You are on page 1of 284

BW INDUSTRIAL DEVELOPMENT NHON TRACH (PROJECT 2)

LIMITED LIABILITY COMPANY

PROJECT: PROJECT 34 - BW INDUSTRIAL


DEVELOPMENT NHON TRACH (PROJECT 2) LIMITED
LIABILITY COMPANY

SPECIFICATIONS
FOR MEP WORKS

TIÊU CHÍ KỸ THUẬT


CHO CÔNG TÁC CƠ ĐIỆN

Consultant: VEV Construction Consultants JSC

Dong Nai, 01/2021


EDITION LOG
VERSION ID DESCRIPTION OF CHANGES DATE OF ISSUANCE
R0 Orginal 22ND, JAN, 2021
R1 1. U/G fire fighting pipe and accessories for outdoor 26th , JAN, 2021
is HDPE. ( Section 1 Fire Fighting, Page 1-9)
2. Fire pump shall be vertical type. All fire pump and
controller must be complied with TCVN, QCVN and
NFPA20. ( Section 1 Fire Fighting, Page 1-18)
3. ACMV applicable ( Section 3. ACMV system-
contents Page 3-1)
4. Circuit Breaker: Drawout type is used, not fixed
mounted (Section 4.2: medium Voltage
Switchboard Page 4.2-5)
5. Thickness of cable trays:
Revise in detail as below:
+ Width<100: 1mm
+ 100<=width<150: 1.2mm
+ 150<=width<400: 1.5mm
+ 400<=width<800: 2.0mm
+ Width>800: 2.5mm
(Section 4.6: Cable Support and Duct systems- Page
4.6-7)
CONTENT / MỤC LỤC

1. FIRE FIGHTING / CHỮA CHÁY

2. PLUMBING / CẤP THOÁT NƯỚC

3. ACMV / ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ

4. ELECTRICAL / ĐIỆN

MEP_Content / Cơ Điện _ Mục lục Page / Trang: 1 / 1


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

1. FIRE FIGHTING / CHỮA CHÁY

GENERAL / TỔNG QUAN .................................................................................................................................. 1 - 1


References / Tham chiếu .......................................................................................................................................... 1 - 1
General requirements / Các yêu cầu tổng quát .............................................................................. 1 - 1
Summary / Tóm tắt .......................................................................................................................... 1 - 2
Submittals / Trình duyệt................................................................................................................... 1 - 2
Spare part / Phụ tùng thay thế ............................................................................................................. 1 - 3
As-built drawings / Bản vẽ hoàn công ................................................................................................................. 1 - 3
Installer qualifications / Năng lực người thi công ................................................................................................ 1 - 3
MATERIAL / VẬT LIỆU ....................................................................................................................................... 1 - 4
Pipe / Đường ống ....................................................................................................................................................... 1 - 4
Piping accessories / Phụ kiện cho đường ống .................................................................................................... 1 - 5
Fire pump / Bơm chữa cháy: ......................................................................................................... 1 - 13
INSTALLATION / LẮP ĐẶT .............................................................................................................................. 1 - 13
Pipe installation / Lắp đặt ống ........................................................................................................................... 1 - 13
Firefighting pump installation / Lắp đặt bơm chữa cháy.................................................................................... 1 - 14
Outdoor hydrant installation / Lắp đặt tủ chữa cháy bên ngoài ........................................................................ 1 - 17
Indoor hydrant installation / Lắp đặt tủ chữa cháy bên trong ............................................................................ 1 - 17
Fire extinguishers installation / Lắp đặt bình chữa cháy ...................................................................................... 1 - 18
Fire hose connectors installation / Lắp đặt họng chữa cháy ................................................................................ 1 - 18
TEST / KIỂM TRA ............................................................................................................................................. 1 - 19
Pump / Bơm.............................................................................................................................................. 1
- 19
Outdoor hydrant / Chữa cháy bên ngoài ........................................................................................................... 1 - 19
Indoor hydrant (hose reel) / Tủ chữa cháy cuộn vòi bên trong ......................................................................... 1 - 19
Fire hose connectors / Trụ tiếp nước ...................................................................................................................... 1 - 20
Piping / Đường ống ............................................................................................................................................ 1 - 20
Others / Các vấn đề khác ........................................................................................................................................ 1 - 21

1. Fire fighting - Contents


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

GENERAL / TỔNG QUAN

References / Tham chiếu

The publications listed below form a part of this specification to the extent referenced. The
publications are referred to in the text by basic designation only
Danh sách các phiên bản dưới đây là một phần yêu cầu kỹ thuật cần tham khảo. Các phiên bản tiêu
chuẩn tham khảo chỉ mang tính chỉ định

- VIETNAM Fire Safety Requirements


Các yêu cầu về An Toàn Cháy Nổ của Việt Nam

 TCVN 2622 - 1995: Fire prevention and protection of building and structure –Design requirements
TCVN 2622:1995 Phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế
 TCVN 5740 - 2009: Firefighting equipment – Fire hose reel cover rubber.
TCVN 5740 - 2009: Phương tiện PCCC- Vòi đẩy chữa cháy - Vòi đẩy bằng sợi tổng hợp tráng cao
su
 TCVN 5739 - 1993: Firefighting equipment – Fire fighting head.
TCVN 5739 - 1993: Phương tiện PCCC- Đầu nối.
 TCVN 4513 - 1988: Internal water supply system.
TCVN 4513 - 1988: Mạng lưới cấp nước bên trong
 TCVN 5760 - 1993: General requirement, installation and using of fire fighting system.
TCVN 5760 - 1993: Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng
 TCVN 3890 – 2009: Fire protection equipments for construction and building – Providing,
installation,inspection, maintenance
TCVN 3890 – 2009: Phương tiện Phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình - Trang bị, bố trí,
kiểm tra và bảo dưỡng
 TCVN 7336:2003 Fire protection – Automatic sprinkler systems – Design and installation requirements
TCVN 7336:2003 PCCC- Hệ thống sprinkler tự động - Yêu cầu thiết kế và lắp đặt
 NFPA 13 installation of sprinkler system
 NFPA lắp đặt hệ thống sprinkler
 QCVN 06:2010/BXD: National standard about building fire fighting.
 QCVN 06:2010/BXD :Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia An toàn cháy cho nhà và công trình
 QCVN 06:2020/BXD :Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia An toàn cháy cho nhà và công trình
 Combine with international standard to choose suitable firefighting equipment.
 Kết hợp với các tiêu chuẩn quốc tế khác để lựa chọn thiết bị PCCC phù hợp.

General requirements / Các yêu cầu tổng quát

- Fire protection system shall be provided in areas indicated on the drawings Except As modified here
in the system shall be designed and installed in accordance with VIETNAM Fire Safety Requirements
Hệ thống chữa cháy được thể hiện trên bản vẽ được thiết kế và lắp đặt theo TCVN.

- Major Material and equipment (fire pump, Diesel engine drive, controller, fire protection valves, fire
1. Fire fighting Page: 1 - 5
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
alarm equipment, sprinkler heads) shall be VIETNAM Fire Equipment Inspection Corporation
approved.

Các vật tư và thiết bị (bơm cứu hỏa động cơ diesel, tủ điều khiển, van chữa cháy, thiết bị báo cháy,
đầu chữa cháy tự động) phải được sự kiểm tra của Tổ chức Giám định thiết bị chữa cháy Việt Nam

Summary / Tóm tắt

- This specification covers the minimum requirements of hose reel & outdoor hydrant, hose connector,
wet chemical suppression and fire pump. Materials and equipment specified in this specification
included pipe, fittings, valves, hydrants, hose cabinets and controller of fire pump.
Yêu cầu kỹ thuật này bao gồm các yêu cầu tối thiểu cề cuộn vòi và hộp chữa cháy bên ngoài, van
chữa cháy, chữa cháy hóa chất và bơm cứu hỏa. Các đặc tính của vật liệu và thiết bị trong yêu cầu
kỹ thuật này bao gồm ống, phụ kiện, van, vòi và hộp chữa cháy và tủ điều khiển của bơm chữa cháy

- The purpose of this specification is to ensure safety for working staff and to protect people and
property to minimize the damage of products and equipment of the plants as well as harmful effect
on the environment.
Mục đích của yêu cầu kỹ thuật này nhằm đảm bảo cho nhân viên làm việc và để bảo vệ con người
và hạn chế tối thiểu thiệt hại về tài sản và thiết bị trong nhà, tránh gây tổn hại cho môi trường

- The contractor shall furnish all labor, equipment, appliances, and materials to perform all operations
in connection with the installation of complete and tested all fire protection system.
Nhà thầu sẽ trang bị nhân công, thiết bị, dụng cụ và vật liệu để tiến hành lắp đặt hoàn thiện và thử
nghiệm kiểm tra tất cả Hệ thống chữa cháy

- Standard product: Material and equipment shall be the standard products of a manufacture regularly
engaged in the manufacture of such products and shall essentially duplicate equipment that has
been In satisfactory operation at least 2 years prior to contract date. Equipment shall be supported
by a service organization that is, in the opinion of the owner’s representative, reasonably convenient
to the job site.
Tiêu chuẩn sản phẩm: Vật tư và thiết bị phải theo tiêu chuẩn sản xuất của nhà sản suất chẳng hạn
như các sản phẩm và thiết bị phải đảm bảo hoạt động ổn định ít nhất 1 năm kể từ ngày ký hợp
đồng. Thiết bị máy móc sẽ được bảo dưỡng hợ trợ từ công ty bảo trì bảo dưỡng, với ý kiến của đại
diện chủ đầu tư, phải thuận tiện hợp lý với công việc ở công trường.

Submittals / Trình duyệt

Submit the following to the owner’s representative for approval


Trình duyệt các loại hồ sơ, giấy tờ sau để đại diện của chủ đầu tư xét duyệt:

- Manufacture’s catalogue data for each type fire protection system


Danh mục của từng loại hệ thống chữa cháy được cung cấp từ nhà sản xuất

- Shop drawings prepared in accordance with VIETNAM fire code, National Fire Code

1. Fire fighting Page: 1 - 6


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

Bản vẽ thi công được triển khai dựa theo TCVN, Tiêu chuẩn Phòng cháy chữa cháy quốc tế

- Maintenance data for each type fire protection system


Hồ sơ bảo dưỡng cho tùng loại Hệ thống chữa cháy

- Installer’s qualification certificates


Giấy chứng nhận bằng cấp của người thi công lắp đặt

Spare part / Phụ tùng thay thế

Spare parts data shall be included for each different item of material and equipment specified. The
data shall include a complete list of parts and supplies, with current unit prices and source of supply,
and a list of parts recommended by the manufacturer to be replaced after 1 year and 3 years of
service. A list of special tools and test equipment required for maintenance and testing of the products
supplied by the contractor shall be included.
Danh sách các phu tùng thay thế phải nêu rõ từng đặt điểm kỹ thuật của các chi tiết trong vật tư và
thiết bị. Hồ sơ bàn giao cũng phải gồm các phụ tùng, chi tiết thay thế cùng với giá hiện tại và nhà
cung cấp những phụ tùng đó, và một danh sách các chi tiết phụ tùng mà nhà sản xuất đề nghị phải
được thay thế sau 1 và 3 năm của chu kỳ bảo dưỡng. Một bảng dụng cụ thiết bị dùng cho bảo
dưỡng và kiểm tra thiết bị, sản phẩm cũng phải được nhà thầu cung cấp

As-built drawings / Bản vẽ hoàn công

As-Built Drawings, no later than 14 Working days after completion of the final tests. The firefighting
system shop drawings shall be updated to reflect as-built conditions after work is completed and shall
be on reproducible full-size tracing paper.
Bản vẽ hoàn công phải được hoàn thành chậm nhất là 14 ngày sau khi hoàn thành việc kiểm tra
cuối cùng. Bản vẽ thi công của hệ thống chữa cháy sẽ được cập nhật trong quá trinh thi công hoàn
thiện và sẽ phát hành ra lần cuối với khổ giấy yêu cầu.

Installer qualifications / Năng lực người thi công

- The installer shall be experienced and engaged in the installations of the type and complexity of
system included in this project. A statement prior to submittal of any other data or drawings, that the
proposed
Người thi công phải có kinh nghiệm và đảm bảo thi công và phải quyết mọi phát sinh phức tạp trong
hệ thống của công trình. Mọi hồ sơ, bản vẽ và ý kiến về cách thi công phải được đề xuất từ người thi
công để được sự chấp nhận thông qua

- Firefighting system installer is regularly engaged in the installation of the type and complexity of
system included in this project shall be provided.

1. Fire fighting Page: 1 - 7


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

Người thi công hệ thống chữa cháy được tuyển dụng, chỉ định để thi công và giải quyết mọi tình
huống xảy ra trong thi công ở công trình.

- In addition, data identifying the location of at least three systems recently installed by the proposed
installer which are comparable to the system specified shall be submitted.
Thêm vào đó, nguời thi công cũng phải trình duyệt giấy chứng nhận đã thi công ít nhất ba hệ thống
gần đây nhất có liên quan đến lĩnh vực, hệ thống đang thi công.

- Contactor shall certify that each system has performed satisfactorily, in the manner intended, for a
period of not less than 6 months.
Nhà thầu phải xác nhận rằng đã thi công hoàn hảo và quản lý tốt các hệ thống ở các công trình
trong khoảng thời gian ít nhất 6 tháng so với hiện tại

MATERIAL / VẬT LIỆU

Pipe / Đường ống

- Pipe shall be in accordance with the following table, unless otherwise noted.
Đường ống được dùng phải phù hợp với bảng sau, trừ khi có ghi chú khác

Table 1

Item Type Schedule, Material Connection Remark


Hạng mục Loại ống Kích thước, Vật liệu Kiểu nối Ghi chú

Do not use
screwed/threaded unions
Threaded for pipe > 50mm.
Fire pipe indoor
Galvanized steel type or cut Do not weld insider the
Ông chữa cháy BS 1387, Medium
Thép tráng kẽm grooves. building.
trong nhà
Shop welding should be
conducted by a qualified
person meeting all
requirements
Galvanized steel
Aboveground fire Threaded
pipe outdoor Thép tráng kẽm BS 1387, Medium type or cut
Ống chữa cháy (1) grooves.

Underground fire HDPE ISO 4427:2007 - PN16


pipe outdoor
Ống chữa cháy (1)

- Fittings shall be in accordance with the following table, unless otherwise noted
Phụ kiện được dùng phải phù hợp với bảng sau, trừ khi có ghi chú khác

1. Fire fighting Page: 1 - 8


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Table 2

Schedule, Material Connection Remark


Item / Hạng mục Type / Loại ống
Kích thước, Vật liệu Kiểu nối Ghi chú
Galvanized steel
Indoor pipe fitting
Thép tráng kẽm BS 1387, Medium
Phụ kiện Ông chữa cháy
trong nhà

Outdoor pipe fitting HDPE fitting ISO 4427:2007 - PN16


Phụ kiện Ông chữa
cháy ngoài nhà

- All of buried steel pipe should be antirust paint, bituminous paint and with PE coated.
Tất cả các ống kim loại chôn ngầm sẽ phải sơn chống rỉ, quét bitum và bọc bên ngoài lớp vải nhựa
PE

Piping accessories / Phụ kiện cho đường ống

Major Material and equipment shall be complied VIETNAM Fire Equipment Inspection Corporation
approved.
Các vật tư và thiết bị phải phù hợp tiêu chuẩn tổ chức Giám định thiết bị chữa cháy Việt Nam

Gate valves / Van cổng

Gate valves shall have the same size as the connected pipe. Gate valves shall be in accordance with
the following, unless otherwise noted.
Van cổng có kích thước bằng với đường ống nối.Van cổng sẽ phù hợp theo sau, trừ khi có ghi chú
khác
a. Nominal diameter: ≤ DN50 / Đường kính danh nghĩa ≤ DN50

- Working conditions / Điều kiện làm việc:

 Maximum working pressure: 16 bar / Áp suất làm việc tối đa: 16 bar

 Maximum temperature: -10°C / +100°C / Nhiệt độ làm việc tối đa: -10°C / +100°C

 Connection: NFPA or ASTM / Kết nối: NFPA hoặc ASTM

 Pressure test according to standards: NFPA or ASTM / Áp lực kiểm tra tuân theo tiêu chuẩn:
NFPA hoặc ASTM

- Construction / Cấu tạo:

1. Fire fighting Page: 1 - 9


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
No. Description Material According to standard
Stt Mô tả Vật liệu Tiêu chuẩn áp dụng
Body Copper alloy CuZn39Pb2 ASTM: B124
1
Phần Thân Hợp kim đồng C37700 BS: 12164
CZ121
Bonnet Copper alloy CuZn39Pb2 ASTM: B124
2
Mũ chụp Hợp kim đồng C37700 BS: 12164
CZ121
Nut Copper alloy
3
Đai ốc Hợp kim đồng
Packing gland Copper alloy
4
Vòng bít Hợp kim đồng
Stem Copper alloy CuZn39Pb2 ASTM: B124
5
Trục vặn Hợp kim đồng C37700 BS: 12164
CZ121
Handwhell Casted Aluminium
6
Tay cầm Nhôm đúc
Wedge Copper alloy CuZn39Pb2 ASTM: B124
7
Chốt chặn Hợp kim đồng C37700 BS: 12164
CZ121
Steam packing
8 EPDM
Vòng đệm trục
Bonnet washer Fiber
9
Gioăng mũ chụp Sợi

b. Nominal diameter: > DN50 / Đường kính danh nghĩa > DN50

- Working conditions / Điều kiện làm việc:

 Maximum working pressure: 16 bar / Áp suất làm việc tối đa: 16 bar

 Maximum temperature: -10°C / +100°C / Nhiệt độ làm việc tối đa: --10°C / +100°C

 Connection: NFPA / Kết nối: NFPA

 Pressure test according to standards: NFPA or ASTM / Áp lực kiểm tra tuân theo tiêu chuẩn:
NFPA hoặc ASTM

- Construction / Cấu tạo:

No. Description Material According to standard


Stt Mô tả Vật liệu Tiêu chuẩn áp dụng
Body Cast iron / Gang ASTM: A48 class
1
Phần Thân EN-GJL-250 40B BS: 1452 Grade
250
Seat Copper alloy
2
Bệ Hợp kim đồng
Wedge Cast ASTM: A48 class
3
Chốt chặn iron 40B BS: 1452 Grade
Stem Gang
Stainless Steel 416 250
ASTM: AISI 416
4
Trục vặn Thép không rỉ 416 BS: 416 S21
Bonnet Cast iron / Gang ASTM: A48 class
5
Mũ chụp EN-GJL-250 40B BS: 1452 Grade
250

1. Fire fighting Page: 1 - 10


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

Gasket
6 Graphite
Miếng đệm
Packing Graphite
7 Vòng đệm
Packing gland Cast iron / Gang
8 Vòng bít
Handwhell Cast iron / Gang
9 Tay cầm
Bonnet Gasket Graphite
10
Miếng đệm mũ

Check valves / Van một chiều

Check valves shall have the same size as the connected pipe. Check valves shall be in accordance
with the following table, unless otherwise noted.
Van một chiều có kích thước bằng với đường ống nối. Van một chiều sẽ phù hợp với bảng sau, trừ
khi có ghi chú khác
a. Nominal diameter: ≤ DN50 / Đường kính danh nghĩa ≤ DN50

- Working conditions / Điều kiện làm việc:

 Maximum working pressure: 20 bar / Áp suất làm việc tối đa: 20 bar

 Maximum temperature: +80C / Nhiệt độ làm việc tối đa: +80C

 Connection: NFPA or ASTM / Kết nối: NFPA hoặc ASTM

 Pressure test according to standards: TCVN / Áp lực kiểm tra tuân theo tiêu chuẩn: TCVN

- Construction : Swing type / Cấu tạo: dạng lá lật


No. Description Material According to standard
Stt Mô tả Vật liệu Tiêu chuẩn áp dụng
Body Bronze / Đồng ASTM: B62
1
Phần Thân CuSn5Zn5Pb5-C C83600 BS: 1400
Disc Bronze / Đồng LG2 B62
ASTM:
2
Phần đĩa CuSn5Zn5Pb5-C C83600 BS: 1400
Stem Bronze / Đồng LG2 B62
ASTM:
3
Trục xoay CuSn5Zn5Pb5-C C83600 BS: 1400
Cover Bronze / Đồng LG2
ASTM: B62
4
Nắp đậy CuSn5Zn5Pb5-C C83600 BS: 1400
LG2
Cover Gasket
5 Fiber / Sợi
Miếng đệm nắp
Disc Gasket
6 NBR
Miếng đệm đĩa

b. Nominal diameter: > DN50 / Đường kính danh nghĩa > DN50

- Working conditions / Điều kiện làm việc:

1. Fire fighting Page: 1 - 11


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

 Maximum working pressure: 16 bar / Áp suất làm việc tối đa: 16 bar

 Maximum temperature: +150°C / Nhiệt độ làm việc tối đa: +150°C

 Connection: NFPA / Kết nối: NFPA

 Pressure test according to standards: TCVN / Áp lực kiểm tra tuân theo tiêu chuẩn: TCVN

- Construction: Swing type / Cấu tạo: dạng lá lật


No. Description Material According to standard
Stt Mô tả Vật liệu Tiêu chuẩn áp dụng
Body Cast iron / Gang ASTM: A48 class
1
Phần Thân EN-GJL-250 40B BS: 1452 Grade
Cover Cast iron / Gang 250
ASTM: A48 class
2
Nắp đậy EN-GJL-250 40B BS: 1452 Grade
Obturator Cast iron / Gang 250
ASTM: A48 class
3
Cửa sập EN-GJL-250 40B BS: 1452 Grade
Tightness Copper alloy 250
4
Miếng kín nước Hợp kim đồng
Cover Gasket Fibe
5
Miếng đệm nắp r
Sợi
Y Strainers / Lọc rác

- Y Strainers shall have the same size as the connected pipe / Lọc rác sẽ có cùng kích cỡ với ống nối

- The effective area of screen shall not be less than 3.3 times of the connected pipe section area.
Diện tích lọc sẽ không nhỏ hơn 3.3 lần diện tích mặt cắt dọc của đường ống được nối

- Strainer shall be Y type in accordance with the following table, unless otherwise specified in the
special order part.
Lọc rác sẽ là loại chữ Y phù hợp với bảng sau, trừ khi có những ghi chú khác
a. Nominal diameter: ≤ DN50 / Đường kính danh nghĩa ≤ DN50

- Working conditions / Điều kiện làm việc:

 Maximum working pressure: 20 bar / Áp suất làm việc tối đa: 20 bar

 Maximum temperature: +120°C / Nhiệt độ làm việc tối đa: 120°C

 Connection: NFPA or ASTM / Kết nối: NFPA hoặc ASTM

Pressure test according to standards: TCVN / Áp lực kiểm tra tuân theo tiêu chuẩn: TCVN

- Construction / Cấu tạo


No. Description Material According to standard
Stt Mô tả Vật liệu Tiêu chuẩn áp dụng
Bronze / Đồng ASTM: B62
1 Body / Phần Thân
CuSn5Zn5Pb2-C C83600 BS: 1400
LG2

1. Fire fighting Page: 1 - 12


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

Stainless steel 304 / Thép không rỉ ASTM: A182 AISI


2 Strainer / Bộ lọc
304 304 BS: 1449-2 304
S15
3 Bonnet Gasket / Miếng đệm mũ Fiber / Sợi
chụp

Bronze / Đồng ASTM: B62


4 Cover / Nắp đậy
CuSn5Zn5Pb2-C C83600 BS: 1400
LG2

b. Nominal diameter: > DN50 / Đường kính danh nghĩa > DN50

- Working conditions / Điều kiện làm việc:

 Maximum working pressure: 16 bar / Áp suất làm việc tối đa: 16 bar

 Maximum temperature: -10 / +150°C / Nhiệt độ làm việc tối đa: -10 / +150°C

 Connection: NFPA / Kết nối: NFPA

Pressure test according to standards: TCVN / Áp lực kiểm tra tuân theo tiêu chuẩn: TCVN

- Construction / Cấu tạo:


No. Description Material According to standard
Stt Mô tả Vật liệu Tiêu chuẩn áp dụng
Body Cast iron / Gang ASTM: A48 class
1
Phần Thân EN-GJL-250 40B BS: 1452 Grade
250

Strainer Stainless steel ASTM: A182 AISI


2
Bộ lọc Thép không rỉ 304 BS: 1449-2 304
S15
Gasket
3 Graphite
Miếng đệm
Cover Cast iron / Gang ASTM: A48 class
4
Mũ chụp EN-GJL-250 40B BS: 1452 Grade
250

Auto Air Vent / Van xả khí tự động

- Auto air vent shall be in accordance with the following table, unless otherwise specified in the special
order part or on the drawings.
Van xả khí tự động sẽ phù hợp với bảng sau, trừ khi có những ghi chú khác

- Working conditions / Điều kiện làm việc:

 Nominal diameter: DN15 ~ DN25 / Đường kính danh nghĩa: DN15 ~ DN25

 Maximum working pressure: 10 bar / Áp suất làm việc tối đa: 10 bar

 Maximum temperature: +90°C / Nhiệt độ làm việc tối đa: +90°C

 Connection: follow NFPA or ASTM / Kết nối: theo tiêu chuẩn NFPA hoặc ASTM

 Pressure test according to standards: TCVN / Áp lực kiểm tra tuân theo tiêu chuẩn: TCVN

1. Fire fighting Page: 1 - 13


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

- Construction / Cấu tạo


No. Description Material According to standard
Stt Mô tả Vật liệu Tiêu chuẩn áp dụng
Body Copper alloy CuZn39Pb2 ASTM: B124
1
Phần Thân Hợp kim đồng CuZn39Pb2 C37700 BS: 12164
CZ121
Bonnet Copper alloy CuZn39Pb2 ASTM: B124
2
Nắp đậy Hợp kim đồng CuZn39Pb2 C37700 BS: 12164
CZ121

Float
3 Polypropylene
Phao
O-Ring seal
4 EPDM
Vòng đệm

Ball Valves / Van bi

- Ball valves shall be in accordance with the following table, unless otherwise noted.
Van bi sẽ phù hợp với bảng sau, trừ khi có những ghi chú khác

- Working conditions / Điều kiện làm việc:

 Nominal diameter: DN15 ~ DN25 / Đường kính danh nghĩa: DN15 ~ DN25

 Maximum working pressure: 20 bar / Áp suất làm việc tối đa: 20 bar

 Maximum temperature: -20°C / +120°C / Nhiệt độ làm việc tối đa: -20°C / +120°C

 Connection: follow NFPA or ASTM / Kết nối: theo tiêu chuẩn NFPA hoặc ASTM

 Pressure test according to standards: TCVN / Áp lực kiểm tra tuân theo tiêu chuẩn: TCVN

- Construction / Cấu tạo


No. Description Material According to standard
Stt Mô tả Vật liệu Tiêu chuẩn áp dụng
Body Nickeled brass CuZn39b2 ASTM: B124
1
Phần thân Nicken đồng C37700 BS: 12164
CZ121

Seat
2 PTFE
Phần đệm
Ball Brass / Đồng ASTM: B16
3
Bi CuZn36Pb3 C36000 BS: 12164
CZ124

Stem Brass / Đồng ASTM: B124


4
Trục quay CuZn39Pb2 C37700 BS: 12164
CZ121

Handle Chromed steel


5
Tay cầm Thép Crom
Packing
6 PTFE
Miếng đệm
Packing gland
7 Brass / Đồng
Vòng bít

1. Fire fighting Page: 1 - 14


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

Safety and Relief Valve / Van an toàn

- Safety valve and relief valve shall be in accordance with the following table, unless otherwise noted.
Van an toàn sẽ phù hợp với bảng sau, ngoại trừ những ghi chú khác.

- Working conditions / Điều kiện làm việc:

 Nominal diameter: DN65 ~ DN150 / Đường kính danh nghĩa: DN65 ~ DN150

 Maximum working pressure: 16 bar / Áp suất làm việc tối đa: 16 bar

 Maximum temperature: +110°C / Nhiệt độ làm việc tối đa: +110°C

 Connection: follow NFPA or ASTM / Kết nối: theo NFPA hoặc ASTM

Pressure test according to standards: TCVN / Áp lực kiểm tra tuân theo tiêu chuẩn: TCVN

- Construction / Cấu tạo


No. Description Material According to standard
Stt Mô tả Vật liệu Tiêu chuẩn áp dụng
Body Cast iron / Gang ASTM: A48 class
1
Phần thân EN-GJL-250 40B BS: Grade 250
Disc Stainless steel ASTM: AISI 304
2
Phần đĩa 304 Thép không rỉ BS: 304 S15
304
Stem Stainless steel ASTM: AISI 304
3
Trục 304 Thép không rỉ BS: 304 S15
304
Bonnet Cast iron / Gang ASTM: A48 class
4
Mũ chụp EN-GJL-250 40B BS: Grade 250
Spring Special steel
5
Lò xo Thép đặc biệt
Discharge lever Cast iron / Gang
6
Báo Mức thoát GG25
Upper bonnet Cast iron / Gang
7
Tay trên mũ chụp GG25

Alarm Check Valves / Van báo động một chiều

- Alarm checks Valve shall be in accordance with the following, unless otherwise specified in the
special order part.
Van báo động một chiều sẽ phù hợp với bảng sau, ngoại trừ những ghi chú khác

 Nominal diameter: DN150 / Đường kính danh nghĩa: DN150

 Working pressure: 1.4 ~ 12.1 bar / Áp suất làm việc: 1.4 ~ 12.1 bar

 Minimum temperature: +4°C / Nhiệt độ làm việc tối thiểu: +4°C

 Connection: Flanged, according to standards ANSI B16.1 (Class 125)

1. Fire fighting Page: 1 - 15


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

 Kết nối: mặt bích, theo tiêu chuẩn ANSI B16.1 (Class 125)

- Construction / Cấu tạo


No. Description Material According to standard
Stt Mô tả Vật liệu Tiêu chuẩn áp dụng
Body
1 Cast iron / Gang ASTM A48 (class 35B)
Phần thân
Handhole cover
2 Cast iron / Gang ASTM A126 (class B)
Nắp thăm
Handhole cover Gasket 1.6mm rubber
3
Gioăng nắp thăm Cao su dày 1.6mm
Seat ring Bronze
4 ASTM B62 (C836000)
Vòng đệm Đồng

Vibration Proof Joints (Flexible Joints) / Khớp nối mềm

- Flexible joints shall be installed at the pumps / Khớp nối mềm sẽ được lắp đặt tại bơm

- Flexible joints shall be in accordance with the following table, unless otherwise specified in the
special order part / Khớp nối mềm sẽ phù hợp với bảng sau, ngoại trừ những ghi chú khác

 Nominal diameter: DN50 ~ DN300 / Đường kính danh nghĩa: DN50 ~ DN300

 Maximum working pressure: 16 bar / Áp suất làm việc tối đa: 16 bar

 Maximum temperature: +80°C / Nhiệt độ làm việc tối đa: +80°0C

 Connection: Flanged, according to standards EN 1092-1 ISO PN10 / Kết nối: mặt bích, theo tiêu
chuẩn EN 1092-1 ISO PN10
Pressure test according to standards: TCVN / Áp lực kiểm tra tuân theo tiêu chuẩn: TCVN

- Construction / Cấu tạo

No. Description Material According to standard


Stt Mô tả Vật liệu Tiêu chuẩn áp dụng
1 Bellow / Nối mềm EPDM
2 Reinforcement / Cốt chịu lực Nylon tyre cord / Sợi ny lông
3 Reinfoced wire / Sợi chịu lực Steel / Thép
4 Flange / Mặt bích Zinc plated steel / Thép kẽm

Flange / Mặt bích

Pipe Connect to pipe accordance with table / Mặt bích nối ống với ống phải tuân theo bảng sau:
Rating Type Standard Remark
Chuẩn Kiểu nối Tiêu chuẩn Ghi chú

1. Fire fighting Page: 1 - 16


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

Socketwel ASTM
Class 300
d Hàn A105
đế ASME
Bolt and nut / Bu lông và đai ốc

Bolts and nuts accordance with table / Bu lông và đai ốc theo bảng sau
Description Standard Remark
Mô tả Tiêu chuẩn Ghi chú
ASTM A193
Bolts / Bu long
Gr7B ASME
16.5
ASTM A194,
Nuts / Đai ốc
Gr2H ASME
16.5

Gaskets / Gioăng

Gaskets accordance with table: / Gioăng phải tuân theo bảng sau

Rating Standard Remark


Chuẩn Tiêu chuẩn Ghi chú
1/16’’ thick flexible graphite
Class 300 ASME b16.21
Graphite mềm dày 1/16”

Fire pump / Bơm chữa cháy:

- All fire sprinkler and hydrant pumps shall be matched, complete with controllers and accessories in
entirety, and shall be approved by Fire Authority. It shall be the responsibility of the Subcontractor
for this package to ensure that equipment offered is in strict compliance with this requirement,
and submit the necessary Certification to the Engineer accordingly, and guarantee such
information is correct. Nothwithstanding the above, full onus remains on the Subcontractor in any
eventuality.
Tất cả các bơm chữa cháy tự động và chữa cháy vách tường phải đồng bộ, tủ điều khiển bơm và
các phụ kiện phải và phải được chấp nhận bởi cảnh sát phòng cháy chữa cháy. Nhà thầu phải có
trách nhiệm cho hệ thống này đảm bảo các thiết bị cung cấp phù hợp vơi các yêu cầu và phải cung
cấp các giấy tờ chứng nhận liên quan cho kỹ sư giám sát.

- Fire pump shall be vertical type. All fire pump and controller must be complied with TCVN, QCVN and
NFPA20.
Bơm chữa cháy là bơm trục đứng. tất cả bơm chữa cháy và hệ điều khiển phải phù hợp với tiêu
chuẩn TCVN, QCVN và NFPA 20

INSTALLATION / LẮP ĐẶT

Pipe installation / Lắp đặt ống

- Install piping in accordance with Viet Nam Fire Safety Requirements.

1. Fire fighting Page: 1 - 17


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

Lắp đặt ống phải tuân theo TCVN về Phòng cháy chữa cháy.

- Underground piping is buried with in 1m of Building, joint is fusing method.


Ống ngầm dưới đất phải được chôn dưới 1m, nối bằng phương pháp hàn

- Route piping in orderly manner plumb and parallel to building structure. Maintain gradient.
Tuyến ống phải được xác định chính xác bằng quả dọi và song song với kết cấu của tòa nhà. Phải
đảm bảo độ dốc

- Install piping to conserve building space, to not interfere with use of space and other work.
Lắp đặt ống phải giữ không gian cho tòa nhà, không cản trở việc sử dụng không gian của công việc
khác

- Piping group whenever practical at common elevations.


Nhóm ống lắp đặt sát nhau phải đảm bảo dễ dàng bảo trì

- Sleeve pipes passing through partitions, wall, and floors.


Ống lồng xuyên vách, tường và sàn.

- Install piping to allow for expansions and contraction without stressing pipe, joints, or connected
equipment.
Lắp đặt ống phải đảm bảo cho phép sự giản nở và co mà không làm bị hư hại ống, ở các mối nối
hoặc nối vào thiết bị

- Switches: Locate flow and pressure switches where indicated and where required to obtain specified
zoning to isolate floors and major areas of floors. Provide valve test connection for flow switch
adjacent to flow switch. Pipe to floor drain. Test flow switch to verify proper operation.
Công tắc: Lắp đặt công tắc dòng chảy và công tắc áp suất ở các vị trí được yêu cầu

Fire fighting pump installation / Lắp đặt bơm chữa cháy

Installation and alignment of the pumps shall generally be carried out in the order as follows:

- Prepare the surface of foundation for installation, / Chuẩn bị bề mặt bệ bơm cho việc lắp đặt

 Setting of liners, Maximum distance between liners shall be 500 mm / Định vị lớp lót, khoảng
cách tối đa giữa các lớp lót là 500 mm

 Place base plate on the liners and set anchor bolts / Đặt bệ lót lên lớp lót và định vị bulông
neo,

 Align provisionally the base plate / Cân chỉnh lại bệ lót,

 Fix the anchor bolts by pouring mortar into anchor holes, / Cố định các bulông neo bằng vữa
xây ở các lổ chôn bulon,

1. Fire fighting Page: 1 - 18


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

 Tighten anchor bolts provisionally after the mortar is solidified / Xiết chặt tạm thời bulon neo
sau khi vữa xây đã cứng.

 Place the pumps (meaning frame, casing, or the complete) onto the base plate and align the
pumps / Đặt bơm vào bệ lót và cân chỉnh bơm chon gay.

 Grout the base plate / Tô trát bề mặt lót

 Re-check the alignment of the pumps and couple the shafts after connection with piping
system.
Kiểm tra lại lần nữa sự định vị của bơm và 2 khớp nối của trục bơm sau khi đã nối với đường ống.

- Treatment on the foundation surface, setting the liners, placing of the base plate and pumps,
tightening the anchor bolts and grouting of the base plate shall conform to Engineering Specification
Xử lý bề mặt của bệ bơm, xiết chặt bulon cố định bơm theo Yêu cầu kỹ thuật

- Installation of the base plate and pumps shall be carried out within the tolerances of elevation,
position, level, and perpendicularity of vertical type pumps, which are specified below.
Việc lắp đặt bơm và bệ lót phải đảm bảo độ dung sai độ hở, vị trí, độ thẳng của đường tâm bơm
không vượt qua giới hạn cho phép theo bảng dưới đây

 Elevation : Within + or - 3mm based on the level marking of foundation


Mặt đứng : Đảm bảo dao động trong khoảng +/- 3mm so với vị trí đánh dấu của bệ

 Position : Center line of pumps shall meet the center marking of foundation within discrepancy of
+ or - 3mm.
Vị trí : Đường tâm của bơm phải trùng với đường tâm của bệ bơm và nằm trong khoảng sai số
+/- 3mm

 Horizontality and perpendicularity shall be within 0.1mm per meter.


Đường nằm ngang và vuông góc phải nằm trong dưới hạn 0.1mm/m

- Leveling shall be carried out both axial and radial directions.


Vị trí định vị hướng trục và hướng kính phải chuẩn xác.

- The alignment of the pump shall be carried out on the basis of the finished surfaces which are as
nearest as possible to the center of the shaft.
Việc cân chỉnh trục bơm phải dựa theo bề mặt cơ bản gần nhất đến đường tâm của trục bơm

- Where adjustment between shaft and coupling is required for their fitting, the adjustment shall be
carried out to the coupling, not to the shaft.
Phải cân chỉnh chính xác tại các khớp nối của bơm và đường ống

- The alignment of the pumps shall be carried out until complete alignment of driving and driven
shafts is obtained. On the alignment of the pumps, deflection and face deviation of the driving and
driven shafts shall individually be measured, and it shall be confirmed that values are within the

1. Fire fighting Page: 1 - 19


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

tolerances specified in related specifications or manufacturer's instruction and these data shall be
recorded.
Việc cân chỉnh bơm chỉ hoàn thành khi đảm bảo về việc trục lai bơm và khe khỏ đạt đến giá trị mà
nhà sản xuất yêu cầu

- As a rule, the complete alignment of the driving and driven shafts shall be carried out in accordance
with the following procedures.
Như là một nguyên tắc để hoàn thành việc cân chỉnh lại trục bơm phải theo quy trình sau

 Parallel deviation of the shaft is measured at finished surface on periphery of the coupling with dial
gauge by rotating the shaft. Angular deviation is measured with feeler gauge or dial gauge for
parallelness of both coupling faces.
Sự song song của khớp nối phải được kiểm tra bằng các dụng cụ chuyên dùng. (như đồng hồ đo
độ lệch

 Tolerance for parallel deviation of shafts are as per table below :


Dung sai về độ lệch – không song song của trục được thể hiện ở bảng sau:
Shaft Speed (r.p.m) Tolerance (mm)

less than 1,000 0.1


1,000 to 5,000 0.05
5,000 and over 0.03

 Tolerance for angular deviation of shafts shall be in accordance with coupling manufacturer's
specification.
Dung sai về độ lệch góc của sẽ dựa theo yêu cầu kỹ thuật về khớp nối của nhà sản xuất

 Clearance between the couplings is set to dimension specified in the drawing. For connection
with motor having plain metal bearing, motor shaft is aligned to the magnetic center, and then
the clearance between two couplings is adjusted.
Khe hở giữa các khớp nối được xác định theo kích thước đặc biệt trên bản vẽ

- Where dial gauge is fixed on arm with magnet base, the following cautions shall be taken for
decreasing errors caused by change of measure points.
Chổ mà đồng hồ đo độ lệch được định vị với 1 cánh tay đòn, sự thận trọng sau sẽ hạn chế nguyên
nhân gây ra lỗi khi thay đổi điểm đo

 Fix firmly / Định vị trí chuẩn xác

 Shorten the arm length as much as possible. / Rút ngắn cánh tay đòn càng ngắn càng tốt.

 Use small type dial gauge (light weight). / Dùng đồng hồ đo độ lệch loại nhỏ (có trọng lương nhẹ)

1. Fire fighting Page: 1 - 20


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

 Put measuring point of the dial gauge right-angle to the shaft, pointing to the center of the
shaft.
Đặt điểm đo của đông hồ về bên trái của trục, và trên đường tâm của trục

- After completion of alignment, it shall be confirmed that the shaft can be rotated smoothly by hand.
Sau khi hoàn thành việc cân chỉnh, phải xác định lại bằng cách quay trục nhẹ nhàng bằng tay

- After connection with piping system, it shall be confirmed that the pumps is connected without
excessive force, and alignment of the pumps shall be re-checked. If the alignment is get out of order
by connected piping system, piping system shall be adjusted to the pumps. After confirming the
direction of rotation, the shafts shall be coupled.
Sau khi đấu nối với hệ thống đường ống, phải xác định lại là bơm không chịu 1 lực nào quá lớn cho
phép

Out door hydrant installation / Lắp đặt tủ chữa cháy bên ngoài

- Hydrants will be located within 120 meters of any area or facilities to be protected but not closer
than 15 meters from them as possible as can. Generally hydrants are located on the street or
roadside of all pipelines or drainage ditches with a distance of 0.5 meters from the edge of road or
shoulder.
Trụ chữa cháy được lắp đặt trong phạm vi 120m hoặc để dễ dàng bảo vệ nhưng không gần hơn
15m từ vị trí lắp đặt của chúng. Về cơ bản trụ chữa cháy được lắp đặt cách mặt đường trong khoảng
0.5m

- Hose connections of each hydrant will be located so that the distance between the bottom of the
connection caps and finished grade are a minimum 500mm.
Cuộn vòi đấu nối vào trụ chữa cháy được đặt sao cho khoảng cách từ đáy nắp kết nối và nắp hoàn
thiện tối thiểu là 500mm

- All hydrant will be protected from mechanical damage where necessary.


Tất cả trụ chữa cháy sẽ được bảo vệ tránh sự hư hỏng do va đập ở những nơi cần thiết

- Fire hose will be rubber inside lined 65A. Water nozzle will be 65A sized combination jet/for type.
Hose cabinet will be of stainless steel construction.
Trụ chữa cháy kích thước DN100, 2 đầu ra DN65. Vòi phun DN65. Tủ chữa cháy được làm bằng thép
không rỉ

- The installation of the hydrants will be per Viet Nam Fire Safety Requirements.
Việc lắp đặt trụ chữa cháy sẽ phải tuân thủ theo TCVN về Phòng Cháy Chữa Cháy

Indoor hydrant installation / Lắp đặt tủ chữa cháy bên trong

- Install all equipment in accordance with manufacturer’s instructions.

1. Fire fighting Page: 1 - 21


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

Lắp đặt tất cả thiết bị phải dựa theo hướng dẫn của nhà sản xuất

- Located and secure hose reel cabinets plumb. Establish top of hose cabinet (inside horizontal)
surface at height ad directed.
Phải định vị tủ chữa cháy cuộn vòi đúng hướng

- Locate hose reel cabinet at 1.25m above floor to center of hose valve.
Định vị tủ chữa cháy sao cho van chữa cháy cách mặt sàn là 1.25m

- Where static pressure exceeds 9kg/cm2 at any hose station, provide pressure reducing valve.
Ở những chổ mà áp lực tĩnh vượt quá 9kg/cm2 thì phải lắp van giảm áp

- Hose Outlet Valves: Install at each standpipe outlet and elsewhere where indicated approximately
1.25m above floor.
Van góc chữa cháy cuộn vòi: Lắp đặt đường ra của ống đứng cách sàn 1.25m

- The installation of the indoor hydrants will be per Viet Nam FIRE SAFETY REQUIREMENTS
Việc lắp đặt tủ chữa cháy bên ngoài tuân thủ theo TCVN vè Phòng Cháy Chữa Cháy

Fire extinguishers installation / Lắp đặt bình chữa cháy

- Regarding to fire class, the maximum travel distance and the portable fire extinguisher at any point
of the building is as follows:
Dựa theo loại đám cháy, mà phân ra khoảng cách đặt bình chữa cháy:

 Class A fire: 25m / Đám cháy loại A: 25m

 Class B fire: 20m / Đám cháy loại B: 20m

 Class C fire: 15m / Đám cháy loại C: 15m

- Portable dry powder extinguisher 5kg, portable carbon dioxide extinguisher 5kg
Bình chữa cháy bột khô 5kg, Bình chữa cháy CO2 5kg

Fire hose connectors installation / Lắp đặt họng chữa cháy

The hose connector shall be installed at going by shore line for fire fighting when vessels are berthing
at dry dock or berth to maintain, repair or construction. Also, the hose connector shall be installed at
the distance of every 50m by vessel length.

The diameter of hose connector shall be the diameter nominal 50A. The flow-rate for hose connector
is the 2.5 (l/s), the minimum residual pressure of nozzle shall be more than 2.5kg/cm2.
Họng chữa cháy được lắp đặt dọc ngoài nhà để chữa cháy cho bên ngoài.
Kích thước họng chữa cháy có đường kính danh nghĩa là DN50. Lưu lượng là 2.5l/s, áp suất tối thiểu
ở đầu phun là 2.5kg/cm2.

TEST / KIỂM TRA

1. Fire fighting Page: 1 - 22


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Pump / Bơm

- A technician Client by the installing Contractor shall be present for the final tests and shall provide a
complete demonstration of the operation of the systems. This shall include operation of associated
water flow alarm switches. After operation of control valves has been completed, the main drain test
shall be repeated to assure that control valves are in the open position. In addition, the representative
shall have available copies of as-built drawing and certificates of tests previously conducted. The
installation shall not be considered accepted until identified discrepancies have been corrected and
test documentation is properly completed and received.
Nhân viên kỹ thuật của Nhà thầu phải có mặt cho lần kiểm tra cuối. Kiểm tra đảm bảo tất cả hoạt
động của hệ thống phải hoàn thiện. Phải lập hồ sơ báo cáo và chứng chỉ kiểm tra nộp cho đại diện
chủ đầu tư

- Fire pumps, drivers and equipment shall be thoroughly inspected and tested to insure that the
system is correct, complete, and ready for operation. Tests shall include manual starting and running
to ensure proper operation and to detect leakage or other abnormal conditions, flow testing,
automatic start testing, testing of automatic settings, sequence of operation check, test of required
accessories, test of relief valves, and test of automatic power transfer, if provide. Pumps shall run
without abnormal noise, vibration or heating. If any component or system was found to be defective,
inoperative, or not in compliance with the contract requirements during the tests and inspection, the
corrections shall be made and the entire preliminary test shall be repeated. All test results and
readings shall be recorded during the tests and signed by the witnessing manufacturer’s
representative.
Bơm chữa cháy phải đảm bảo họat động theo đúng yêu câu kỹ thuật, không có sự rò rỉ hay rung
động nào vượt mức cho phép

Outdoor hydrant / Chữa cháy bên ngoài

- All Completed piping shall be hydrostatic pressure tested in the fluid at 1.5 time working pressure
but not less than 200Psi, for duration of 2 hours.
Tất cả hệ thống đường ống đều được thử áp lực ở mức bằng 1.5 áp lực làm việc nhưng không dưới
200Psi , trong 2 giờ,

- Test shall be witnessed by Owner’s Representative.


Khi thử áp phải có sự chứng kiến của Đại diện chủ đầu tư

Indoor hydrant (hose reel) / Tủ chữa cháy cuộn vòi bên trong

1. Fire fighting Page: 1 - 23


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

- The reel and valve assembly shall be connected to a water supply and with the outlet blocked it shall
be subjected to an internal hydraulic pressure of 20kg/cm2 for a period of not less than 5 minutes.
Cuộn vòi và van phải chịu được áp lực 20kg/cm2 trong thời gian không thấp hơn 5 phút

- Test shall be witnessed by Owner’s Representative.


Khi thử áp phải có sự chứng kiến của Đại diện chủ đầu tư

Fire hose connectors / Trụ tiếp nước

The minimum nozzle residual pressure should be 4kg/cm2 at 380 l/m. The minimum total flow should
have at least 1800 l/m available.
Áp lực chịu được tối thiểu của trụ là 4kg/cm2 ở mức 380 l/m. Lưu lượng tối thiểu nên là 1800 l/m

Piping / Đường ống

Hydrostatic Testing / Thử áp lực

Hydrostatic Test shall be witnessed by the Client’s Representative.


Khi thử áp phải có sự chứng kiến của Đại diện chủ đầu tư
a. Aboveground Piping / Ống đi nổi trên đất

- Prior to conducting hydrostatic tests, the contractor shall conduct air pressure leakage tests in
accordance NFPA 13 and correct any leaks. Aboveground piping shall be hydrostatically rested in
accordance with NFPA 13 at not less than 200Psi for 2 hours. There shall be no drop in gauge
located at the low elevation point of the system or portion being tested.
Thử áp lực xì theo Tiêu chuẩn NFPA 13 không được thấp hơn 200Psi và duy trì trong 2 giờ

- The above ground piping shall be tested hydrostatically at not less than 1.5 times working pressure,
but not less than 200Psi, for 2 hours.
Áp lực thử xì ống đi nỗi trên mặt đất không thấp hơn 1.5 lần áp lực làm việc, nhưng không thấp hơn
200Psi, trong 2 giờ
b. Underground piping / Ống chôn dưới đất

- The underground piping shall be charged water, duration of 24 hours status, and pressurized rate of
razing hydrostatic.
Ống ngầm dưới đất sẽ được nạp nước và duy trì trong 24h

- The underground piping shall be tested hydrostatically at not less than 1.5 times working pressure,
but not less than 200Psi, for 2 hours.
Áp lực thử xì ống ngầm dưới đất không thấp hơn 1.5 lần áp lực làm việc, nhưng không thấp hơn
200Psi, trong 2 giờ

1. Fire fighting Page: 1 - 24


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

Test Sequence / Trình tự thử áp lực

- Closed safely valve for testing / Đóng tất cả van an toàn

- Open all valve / Mở các van khóa

- Charged testing in the piping and venting / Nạp nước vào đường ống và xả khí

- Pressure testing shall be same temp, water condition.


Áp lực thử sẽ giống với điều kiện nhiệt độ nước

- Maintain test pressure for two hours, not added water in the piping.
Giữ áp lực thử áp lực trong 2 giờ mà không phải nạp thêm nước

- If pressure drop, reset after repair and pressure loss must be nothing to two hours testing.
Nếu áp lực giảm, kiểm tra phục hồi sau đo thử tiếp đến khi áp lục không giảm trong 2 giờ.

- Repair after leak parts check / Sửa chữa sau khi kiểm tra các phần rò rỉ

Others / Các vấn đề khác

- Main Drain Flow Test / Kiểm tra dòng xả

- Following flushing of the underground piping, a main drain test shall be made to verify the adequacy of
the water supply. Static and residual pressure shall be recorded. In addition, a main drain test shall
be conducted each time after a main control valve is shut and opened.
Kiểm tra sự rò rỉ của ống xả bẳng nước ở áp lực tự nhiên

END of SECTION

1. Fire fighting Page: 1 - 25


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

2. PLUMBING / CẤP THOÁT NƯỚC

GENERAL REQUIRMENTS / NHỮNG YÊU CẦU CHUNG


General / Tổng quát
Where the following terms are used, the definitions given below shall apply
Một số định nghĩa được áp dụng:
Scope of work / Phạm vi của công việc
Co-ordination and liaison between trades / Sự phối hợp và liên hệ giữa các hệ thống
Setting out / Công tác điều chỉnh
Climatic conditions / Điều kiện thời tiết
Tropicalisation, fungus and rust proofing / Sự chống nắm móc và ăn mòn
Materials and workmanship / Vật liệu và tay nghề
Welding and cutting / Công tác hàn và cắt
Galvanising and stainless steel / Thép tráng kẽm và théo không gỉ
Protection / Công tác bảo vệ
Standardization / Tiêu chuẩn hóa
Equipment / Thiết bị
Metric units / Đơn vị đo lường hệ mét
Building provisions / Các điều khoản liên quan đến xây dựng
Shop drawings / Bản vẽ thi công
Builder's work drawings / Bản vẽ xây dựng
As-built drawings for authorities' examination & certification / Bản vẽ hoàn công trình cơ quan kiểm tra và
phê duyệt
"As-built” drawing / Bản vẽ hoàn công
"As-new" condition / Điều kiện “như mới”
Samples / Vật mẫu
Loading calculation / Tính toán tải trọng
Submissions / Sự đệ trình
Guarantee / Bảo hành
Peration and maintenance manuals / Hướng dẫn vận hành và bảo trì
Duties and sizes of plant and equipment
Chức năng và kích thước của các hệ thống và thiết bị
Maintenance period / Thời hạn bảo trì
Obligations under the law and other principles
Các nghĩa vụ theo luật và các nguyên tắc khác
Rejection of unsuitable materials / Loại bỏ những vật tư không thích hợp
Contractor's programme / Chương trình của nhà thầu
Silence of operation / Vấn đề tiếng ồn
Inspection of conditions / Kiểm tra điều kiện làm việc của công trường
Radio interference / Vấn đề nhiễu sóng vô tuyến

2. Plumbing - Contents Page: 2.1 - 1


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

Testing and commissioning / Kiểm tra và chạy thử


Maintaining and operation prior to practical completion
Bảo trì và vận hành trước khi hoàn tất thực tế
DESCRIPTION OF SYSTEMS / MÔ TẢ CÁC HỆ THỐNG
Description / Mô tả
Soil and wastewater system / Hệ thống thoát phân và thoát nước thải
Water supply system / Hệ thống cấp nước lạnh
Noise level / Mức độ tiếng ồn
PIPEWORK AND FITTINGS / ỐNG VÀ PHỤ KIỆN
General / Tổng quát
Installation / Lắp đặt
PUMPS / BƠM
General / Tổng quát
Equipment / Thiết bị
Installation / Lắp đặt
STORAGE WATER TANKS / BỂ CHỨA NƯỚC
General / Tổng quát
Tank fittings / Phụ kiện của bể
Pilot operated float valves / Van đóng mở bằng phao nổi
Level indicators / Ống thủy báo mực nước
Ladder / Cầu thang
Tank secondary supports / Các giá đỡ phụ
Inlet boxes / Các hộp đầu vào
Tank roofs / Nóc bể
External tanks / Các bể ngoài trời
Partitions / Các vách ngăn
Deflecting tank primary and secondary supporting beams
Độ võng dầm phụ và dầm chính bể nước
MOTORS AND MOTOR CONTROL PANEL / MÔ TƠ VÀ TỦ ĐIỀU KHIỂN MÔ TƠ
General / Khái quát
Equipment / Thiết bị
Installation / Lắp đặt
ELECTRICAL INSTALLATION / LẮP ĐẶT ĐIỆN
CONTROLS / THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN
General / Tổng quát
Equipment / Thiết bị
Installation / Lắp đặt
PAINTING AND LABELLING / SƠN VÀ NHÃN HIỆU

2. Plumbing - Contents Page: 2.1 - 2


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

General / Tổng quát


Installation / Lắp đặt
SOUND AND VIBRATION ISOLATION / CHỐNG ỒN VÀ RUNG
General / Tổng quát
Installation / Lắp đặt
MISCELLANEOUS / PHẦN HỖN HỢP
Provision and sealing of openings / Mở và bịt kín lỗ hở
Spares part / Phụ tùng thay thế
Identification plates / Bảng hiệu
Specification plates / Bảng hướng dẫn
Manufacturers' nameplates / Bảng tên nhà sản xuất
Labels / Nhãn hiệu
Supporting steelwork / Công việc hổ trợ liên quan đến sắt thép
Fixings in waterproofed area / Lắp đặt ở những khu vực chống thấm
Fixings to reinforced concrete / Cố định vào bê tông cốt thép
Supports for services / Các loại giá đỡ
Belt guards / Bảo vệ dây đai
Temperature gauges / Đồng hồ nhiệt độ
Pressure gauges / Đồng hồ áp lực
TESTING AND COMMISSIONING / KIỂM TRA VÀ CHẠY THỬ
General / Khái quát
Electrical installation / Lắp đặt hệ thống điện
Plumbing and drainage installation / Sự lắp đặt cấp thoát nước

2. Plumbing - 2.1 General requirements Page: 2.1 - 3


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

GENERAL REQUIRMENTS / NHỮNG YÊU CẦU CHUNG

General / Tổng quát

- This Specification describes the standards, performance, materials, manufacture, supply, installation,
testing, commissioning, operation and maintenance of all systems described in this document and
shown on the Drawings.
Phần đặc điểm kỹ thuật này mô tả về các tiêu chuẩn, hiệu suất, vật tư, chế tạo, cung cấp, lắp đặt, kiểm
tra và nghiệm thu, vận hành và bảo trì của tất cả hệ thống được đề cập đến trong hồ sơ này và thể hiện
trên các bản vẽ đính kèm.

- The Contract specification and drawings fundamentally show a design intent and a performance
specification to be met by the Contractor using makes and types of equipment and materials selected by
him and approved by the Project Manager. The performance and safe operation of the system shall be
the full responsibility of the Contractor.
Các đặc điểm kỹ thuật và bản vẽ diễn tả một cách cơ bản các mục đích thiết kế và đặc điểm về hiệu quả
để phù hợp với sự lựa chọn của nhà thầu về các loại vật tư và thiết bị dưới sự phê duyệt của Quản lý dự
án. Việc vận hành hệ thống antoàn và hiệu quả sẽ do nhà thầu chịu trách nhiệm hoàn toàn.

- The Contractor shall furnish all labour, superintendent, materials, tools, equipment, storage, permits,
certificates, drawings, temporary work, inspection, testing and all accessories, auxiliaries and
incidentals necessary to complete the Contract Works in a proper, safe thorough and skilful manner to
the satisfaction of the Project Manager.
Nhà thầu phải cung cấp tất cả nhân công, công tác quản lý, vật tư, dụng cụ, thiết bị, kho bãi, các giấy
phép, các giấy chứng nhận, bản vẽ, các công việc tạm thời, công tác giám sát, kiểm tra và tất cả các loại
phụ kiện thiết bị hổ trợ và phát sinh khi cần thiết để hoàn tất hoàn toàn các công việc của hợp đồng
trong sự an toàn và chuyên nghiệp để làm hài lòng Quản lý dự án.

- All details and requirements specified in this Section are to be read as being additional to the
requirements of the relevant sections of the Main Contract Preliminaries and the Contract Preambles.
In the case of any conflict/contradiction between the requirements of this Specification and the Main
Contract Preliminaries, the requirements of the Main Contract Preliminaries and Contract Preambles
shall take precedence.
Tất cả chi tiết và nội dung yêu cầu trong phần này được coi như phần bổ sung cho những yêu cầu trong
các phần liên quan của các điều khỏan sơ bộ của hợp đồng chính và lời mở đầu của hợp đồng. Trong
trường hợp có bất kỳ sự mâu thuẩn nào giữa những yêu cầu của phần đặc điểm này và những điều
khoản sơ bộ của hợp đồng chính, thì sẽ ưu tiên theo những yêu cầu trong những điều khỏan sơ bộ của
hợp đồng chính và lời mở đầu của hợp đồng.
- In the case of any conflict/contradiction between the requirements of this Specification and the
Drawings, the Contractor shall be obliged to comply with the decision of the Project Manager with NO
financial adjustment to the Contract value.
Trong trường hợp có sự mâu thuẩn giữa những yêu cầu của phần đặc điểm này và các bản vẽ, nhà thầu
sẽ tuân theo sự phán quyết của Quản lý dự án mà không được điều chỉnh giá trị hợp đồng.

Where the following terms are used, the definitions given below shall apply / Một số định nghĩa được áp

2. Plumbing - 2.1 General requirements Page: 2.1 - 4


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
dụng:

- Contractor / Nhà thầu


Shall mean the Building Contractor or the Contractor whose tender for this Contract is awarded
following acceptance of their Tender.
Nhà thầu xây dựng hay nhà thầu tham gia đấu thầu hợp đồng này được chỉ định tùy thuộc vào việc chấp
nhận việc đấu thầu của họ.

- Contract / Hợp đồng


Shall mean the documents forming the Main Contract tender together with the documents referred to
therein including the Conditions of Contract, Standard and Supplementary Conditions, Drawings and
Schedule of Rates.
Là những hồ sơ hình thành nên hợp đồng chính được đưa ra cùng với những hồ sơ kèm theo như những
điêu kiện của hợp đồng, các tiêu chuẩn và điều kiện bổ sung, các bản vẽ và danh mục các loại.

- Contract Drawings / Bản vẽ hợp đồng


Shall mean the Drawings referred to in the Schedule of Drawings.
Những bản vẽ được đề cập đến trong danh mục bản vẽ.

- Works / Công việc


All plant, equipment, material and labour to be provided and work to be done by the Contractor as
required and shown, indicated and/or described in the Contract Documents including all utilities
required for the work at the Contractor’s expense.
Tất cả các hệ thống, thiết bị, vật tư và nhân công được cung cấp và làm việc được thực hiện bởi nhà thầu
như đã được yêu cầu, hướng dẫn, chỉ dẫn và/hay diễn tả trong hồ sơ hợp đồng, bao gồm tất cả những
yêu cầu thiếtthực cho công việc với sự trang trải của nhà thầu.

- Authorities / Đại diện pháp luật


Government or statutory bodies who have any jurisdiction with regard to the Works or to whose system
the same are or will be connected either temporarily or permanently.
Nhân viên của chính phủ hoặc được ủy quyền, là người có thể quyết định về công việc liên quan đến
chính quyền hoặc những cơ quan liên quan đến chính quyền, công tác thường xuyên hoặc không
thường xuyên.

- Site / Công trường


The area within which the Works are to be executed and any other area provided or designated by the
Employer for the purpose of executing this Contract.
Khu vực mà trong đó tất cả công việc được thực hiện và bất kỳ khu vực khác nào được cung cấp hoặc
chỉ định bời chủ đầu tư với mục đích thực hiện hợp đồng.

Scope of work / Phạm vi của công việc

- The Contract Works comprises the supply, delivery to site, installation testing, commissioning and
maintenance of the complete Sanitary, Plumbing including all work and material necessary to
accomplish this complete installation. The scope of work comprises, but is not limited to the following
major items:
Công việc hợp đồng bao gồm cung cấp, vận chuyển đến công trường, lắp đặt, kiểm tra, chạy thử và bảo
trì cho công tác lắp đặt hoàn chỉnh các hệ thống vệ sinh, nước cấp , bao gồm tất cả công việc và vật tư

2. Plumbing - 2.1 General requirements Page: 2.1 - 5


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
cần thiết để hoàn tất công tác lắp đặt hoàn chỉnh này. Phạm vi công việc bao gồm , nhưng không giới
hạn bới các mục sau:

 Soil and Waste Drainage System / Hệ thống nước thải và chất xả.

 Cold Water Supply System / Hệ thống cung cấp nước lạnh.

 Controls, Safety Devices & Monitoring Systems


Hệ thống điều khiển, các thiết bị an toàn, hệ thống giám sát

 All related Electrical Installation / Tất cả công tác lắp đặt liên quan đến điện.

 Taking delivery and Installation of sanitary wares and accessories including flush valves.
Công tác cung cấp và lắp đặt thiết bị vệ sinh, phụ kiện đi kèm bao gồm cả các bộ xả.

 All accessories required for the safe and efficient operation of the systems
Tất cả các phụ kiện cần thiết để vận hành hệ thống được an toàn và hiệu quả.

 Installation work for new systems and connections for existing systems
Thực hiện công tác thi công lắp đặt cho hệ thống mới và kết nối cho các hệ thống hiện hữu.

- All as hereinafter described more fully and as shown on the Contract Drawings, also including such
minor works as are necessary for the proper carrying out of the installation and operation of the
systems, whether or not such works are specifically called for in the Specification and Contract
Drawings.
Tất cả sẽ được diễn tả đầy đủ hơn dưới đây cũng như được thể hiện trên các bản vẽ của hợp đồng, và
cũng bao gồm luôn những công việc phụ vì nó cần thiết để thực hiện công tác lắp đặt và vận hành các
hệ thống đúng cách thức, cho dù các công việc này có được đề cập cụ thể hay không trong đặc điểm
kỹ thuật và bản vẽ của hợp đồng.

Co-ordination and liaison between trades / Sự phối hợp và liên hệ giữa các hệ thống

- The Contractor shall liaise with other Sub-Contractors and tradesmen who will be carrying out other
trades on the site including all trades within the scope of the Contract works, prior to the
commencement of actual installations, so as to ensure that the works of all trades will be co-ordinated.
No claims shall be entertained for expenses arising from compliance with this clause.
Nhà thầu sẽ phải liên lạc với các nhà thầu phụ và những người sẽ thực hiện các công việc của các ngành
khác bao gồm tất cả những công tác nằm trong phạm vi công việc của hợp đồng trước khi bắt đầu công
tác lắp đặt thực tế, để bảo đảm rằng công việc của tất cả các ngành sẽ được phối hợp với nhau chặt chẽ.
Không một khoản chi phí nào sẽ được trả cho những phát sinh do không phối hợp chặt chẽ.

- The Mechanical and Electrical services for the Building consists of the following items:
Các dịch vụ về điện và cơ cho công trình bao gồm:

 Mechanical Ventilation and Air Conditioning Installation / Lắp đặt hệ thống thông gió cơ khí và hệ
thống điều hòa không khí.

 Electrical Services Installation / Lắp đặt hệ thống điện.

 Fire Services Installation / Lắp đặt hệ thống chữa cháy.

 Plumbing installation / Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước.


2. Plumbing - 2.1 General requirements Page: 2.1 - 6
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
 Any other M & E related services / Bất kỳ công việc khác nào có liên quan đến M&E

- All materials and equipment are to be installed in the correct sequence to ensure that all services may
be accommodated. Where works by other trades are to occupy the same pipe, duct or plant-room space
the Contractor shall take care to leave clear access for sequential or future provision of these services
within shafts, plant rooms, suspended ceilings and voids.
Tất cả vật tư và thiết bị được lắp đặt theo trình tự hợp lý để bảo đảm rằng tất cả dịch vụ sẽ được cung
cấp. Tại những nơi mà các công việc của nhiều đơn vị khác nhau sẽ được thực hiện trong cùng một
đường ống, ống gen hay trong không gian các phòng máy, nhà thầu phải có trách nhiệm chừa các
khỏang trống cần thiết cho các công việc tiếp theo hay trong tương lai cho các dịch vụ trên trong các
đường ống, phòng máy, trần treo hay các khoảng không khác.

Setting out / Công tác điều chỉnh

- The arrangement of the various equipment and associated services shown on the Contract Drawings
are indicative only. The Contractor shall set out the specific materials and equipment to be provided, to fit
in with the latest available information on the building construction details. The Contractor shall
coordinate the requirements of other services and equipment and to incorporate improvements and
such other modifications as directed by the Project Manager.

Việc sắp xếp các thiết bị khác nhau và kết hợp các bộ phận được trình bày trong các bản vẽ hợp đồng
chỉ là chung chung. Nhà thầu có trách nhiệm điều chỉnh các thông số của vật tư và thiết bị được cung
cấp để đạt tới những thông số cuối cùng thích hợp với các chi tiết xây dựng của tòa nhà. Nhà thầu phải
kết hợp chặt chẽ những yêu cầu của các bộ phận và thiết bị khác nhau để phối hợp chặt chẽ với những
chỉnh sửa khác được hướng dẫn bởi Quản lý dự án.

- The Contractor shall be responsible for the setting out of the equipment and associated services to meet
the requirements of the Specification.
Nhà thầu có trách nhiệm điều chỉnh các thiết bị và dịch vụ đính kèm để phù hợp với những yêu cầu của
tiêu chuẩn kỹ thuật.

- The setting out and design shall be in accordance with best engineering and trade practice and that of
the various equipment and systems shall be such as to allow for proper operation and ease in servicing
and maintenance of the installation. All controls and operating devices shall be readily accessible; and
indicating and warning devices visible. Where unavoidable access platforms shall be provided.
Việc điều chỉnh và thiết kế phải được thực hiện bởi những công nghệ tốt nhất và những đơn vị chuyên
nghiệp để bảo đảm cho các thiết bị và hệ thống khác nhau có thể làm việc tương thích nhau và tạo dễ
dàng cho các họat động vận hành và bảo trì sau này. Tất cả hệ thống điều khiển và vận hành phải trong
trạng thái sẵn sàng họat động; các thiết bị chỉ thị và cảnh báo phải nằm trong tầm quan sát nơi nhiều
người thường có thể tiếp cận.

- All services run (pipes, conduits, ducting, etc.) shall be fixed clear of each other and shall be arranged
so far as is reasonably possible to afford easy access for maintenance and repair. No service run shall
be installed or fixed behind other services run and shall be readily replaceable along its full length.
Where difficulty is experienced in setting out to meet this requirement, the problems shall be brought to
the Project Manager for his decision.
Tất cả hệ thống ống dẫn phải được cố định tách biệt nhau rõ ràng và đủ xa để tạo điều kiện dễ dàng cho
2. Plumbing - 2.1 General requirements Page: 2.1 - 7
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
công tác sửa chữa bảo trì sau này. Không được lắp đặt bất kỳ ống dẫn nào phía sau ống dẫn khác và
phải bảo đảm các ống dẫn có thể thay thế được với toàn bộ chiều dài của nó. Ở những nơi nào việc lắp
đặt khó đạt được yêu cầu đòi hỏi thì vấn đề phải được tuân thủ theo quyết định của Quản lý dự án.

Climatic conditions / Điều kiện thời tiết

- All equipment and materials supplied and forming part of the work shall be capable of achieving the
specified performance under, and be capable of withstanding the following conditions:
Tất cả thiết bị vật tư được cung cấp và chế tạo phải chịu đựng được các điều kiện làm việc sau:

 Maximum ambient dry bulb temperature - 400C db


Nhiệt độ môi trường khô chung quanh tối đa - 40oC db

 Maximum ambient wet bulb temperature - 300C wb


Nhiệt độ môi trường ẩm chung quanh tối đa - 30oC wb
- The Contractor shall take account of the proximity of the site to the sea and the presence of salinity
within the atmosphere in the design and choice of materials for the work.
Nhà thầu phải tính toán đến ảnh hưởng của vấn đề công trường ở gần biển và độ mặn trong không khí
để có thể có thiết kế và lựa chọn vật liệu thích hợp

Tropicalisation, fungus and rust proofing / Sự chống nấm móc và ăn mòn


All equipment shall be protected against the formation of fungus and rust from the time it is delivered to
the time it is put into operation. Fungus and rust proofing shall be accomplished in a recognised and
approved manner which could be by means of protective varnishes manufactured specially for the
purpose and applied at the factory prior to the delivery, whichever method is adopted the system will
have total protective qualities. All equipment supplied shall be tropicalised and suitable for the most
onerous condition to be encountered.

Tất cả thiết bị phải được bảo vệ chống ảnh hưởng của nấm mốc và ăn mòn trong thời gian từ lúc chúng
được cung cấp đến khi được đưa vào sử dụng. Công tác chống nấm móc và ăn mòn phải được thực hiện
đầy đủ theo phương pháp đã được công nhận và phê duyệt có nghĩa là lớp vec-ni được chế tạo đặc biệt
và được thực hiện tại nhà máy trước khi phân phối, là phương pháp được chấp nhận bởi hệ thống đảm
bảo chất lượng. Tất cả thiết bị được cung cấp phải được nhiệt đới hóa và thích hợp với hầu hết các điều
kiện khắc nghiệt mà chúng sẽ phải đối mặt với.

Materials and workmanship / Vật liệu và tay nghề

- All materials and equipment supplied for this Contract shall be new and un-used. All such materials and
equipment shall be of the best type for each particular purpose and of the best quality as regards
design, manufacture and performance. All Works shall be carried out in accordance with best
engineering practice by fully competent tradesmen of appropriate grades.
Tất cả vật tư thiết bị được cung cấp cho hợp đồng này phải là mới và chưa sử dụng. Tất cả vật tư thiết bị
phải là loại tốt nhất cho các ứng dụng liên quan và có chất lượng tốt nhất về thiết kế, chế tạo và hiệu suất.
Tất cả công việc phải được thực hiện với những kỹ thuật tốt nhất và bởi những đơn vị có tay nghề cao,
chuyên nghiệp.

- No substitution for specified or approved materials will be permitted.


Không cho phép có sự thay đổi về tiêu chuẩn kỹ thuật hay phê duyệt vật tư.

2. Plumbing - 2.1 General requirements Page: 2.1 - 8


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

Welding and cutting / Công tác hàn và cắt

- All welding work undertaken as part of the work shall be carried out by welders who have, within six
months of the performance of the welding work, undertaken a welding test and obtained a welding
certificate from a testing agency acceptable to the Project Manager.

Tất cả công tác hàn trong công việc tại công trường phải được thực hiện bởi những thợ hàn chuyên
nghiệp, có kinh nghiệm thực tế ít nhất 6 tháng, được kiểm tra và có được giấy chứng nhận từ một đơn vị
được Quản lý dự án chấp nhận.

- Where more than one welder is engaged in the work then each weld shall be capable of being identified
as the work of an individual welder.
Ở những nơi có trên một thợ hàn cùng làm việc thì từng mối hàn phải do một thợ hàn riêng lẻ đảm
nhiệm.

- Under no circumstances shall the welding or flame cutting of galvanised steel be permitted.
Không được phép hàn hoặc cắt bằng ngọn lửa hàn đối với thép tráng kẽm.

- No welding or flame cutting shall be undertaken by the Contractor unless satisfactory fire protection and
safety measures are in force.
Không được phép hàn hoặc cắt bằng ngọn lửa hàn khi không có đủ các phương tiện phòng cháy chữa
cháy bắt buộc.

Protection / Công tác bảo vệ

- The Contractor shall be responsible for the protection of all equipment and materials both in storage
and installed on site.
Nhà thầu phải có trách nhiệm bảo vệ tất cả thiết bị vật tư trong kho cũng như đã được lắp đặt trên công
trường.

- Damaged or deteriorated equipment and materials shall not be permitted to be use as part of the
installation. It is the responsibility of the Contractor to remove from site and replace such items at no
additional cost or time to the Employer.
Các vật tư thiết bị hư hỏng không được phép sử dụng trong lắp đặt. Nhà thầu phải có trách nhiệm mang
ra khỏi công trường và thay thế cái mới mà không được phép tính thêm chi phí cũng như thời gian với
chủ đầu tư.
- The Contractor shall ensure that all necessary measures are taken to avoid damaging other construction
and installation work during the course of their installation, testing commissioning or operation of the

systems forming part of the Works. The cost of repairing or replacing any damage caused to other
works shall be the Contractor’s responsibility.
Nhà thầu phải bảo đảm áp dụng những biện pháp cần thiết để tránh làm hư hỏng cho các kết cấu đã
xây dựng cũng như các công tác đã lắp đặt khác trong suốt quá trình thi công của họ, cũng như kiểm
tra chạy thử hoặc vận hành từng phần của hệ thống. Chi phí cho việc sửa chữa hay thay thế các hư hỏng
cho những công việc khác là trách nhiệm của nhà thầu.

Standardization / Tiêu chuẩn hóa

2. Plumbing - 2.1 General requirements Page: 2.1 - 9


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Materials, equipment and fittings shall be standardised as far as possible throughout the installation. In
particular, every attempt shall be made to achieve standardisation in the following respects
Các loại vật tư, thiêt bị, và phụ kiện phải theo tiêu chuẩn tối đa có thể được trong suốt quá trình lắp đặt.
Cá biệt, mỗi thử nghiệm phải đạt được tiêu chuẩn theo các tiêu chí dưới đây:

- All major units of equipment shall be supplied by a single manufacturer.


Tất cả các phần quan trọng của thiết bị phải được cung cấp bởi cùng một nhà chế tạo.

- All electric motors shall be of the same make and have the maximum interchangeability of components.
Tất cả mô-tơ điện phải cùng một kiểu các bộ phận và có thể thay thế cho nhau cao.

- All items which are of a similar nature shall be obtained in each case from a single manufacturer.
Tất cả các mục có bản chất tương tự nhau trong từng trường hợp phải được giao cho cùng một nhà chế
tạo.

- All items for similar duties shall be the same make and model.
Các sản phẩm có cùng chức năng nhiệm vụ thì phải cùng model và chủng loại.

Equipment / Thiết bị

Each item of equipment shall generally be a standard proprietary design manufactured in quantity by an
established manufacturer of such equipment and shall incorporate all the features customarily accepted
as being essential to equipment of its type and for the service intended where such features are not
inconsistent with the provisions of this Specification.
Mỗi chủng loại thiết bị thường phải tuân theo một thiết kế chuẩn đã được sản xuất với số lượng nhiều
bởi cùng một nhà sản xuất, và phải phù hợp với những đặc điểm thông thường đã được chấp nhận của
chủng loại sản phẩm đó và không mâu thuẫn với các tiêu chuẩn kỹ thuật đã được cung cấp.

Metric units / Đơn vị đo lường hệ mét

The Contractor shall provide all information, manufacturer's data and materials in metric (SI) units and
dimensions.
Nhà thầu phải cung cấp thông tin, số liệu của nhà chế tạo và vật tư với đơn vị đo lường và kích thước
theo hệ mét (SI).

Building provisions / Các điều khoản liên quan đến xây dựng

- The following Works will be carried out by others and are therefore excluded from this Contract.
Notwithstanding this Clause, all necessary co-ordination, provision of shop drawings and other
information necessary for the satisfactory execution of Works to be carried out by others shall be
furnished at the correct time and in the prescribed manner by the Contractor.
Các công việc dưới đây sẽ do các đơn vị khác thực hiện và vì vậy sẽ được loại ra khỏi hợp đồng này. Tuy
nhiên vì những công tác phối hợp cần thiết, mục này sẽ cung cấp những bản vẽ và các thông tin cần
thiết để các nhà thầu khác có thể hoàn tất công việc đúng thời gian qui định của nhà thầu.

- Provision of 400/230 volt 3/1 phase 50 Hz electrical supply. The Contractor shall be responsible for all
wiring within the panel and from the panel to the equipment forming part of the works.
Cung cấp nguồn điện 3 pha 400/230V, 50z. Nhà thầu có trách nhiệm đi tất cả các đường dây dẫn bên
trong tủ điều khiển và từ tủ điều khiển đến các thiết bị có trong công việc.
2. Plumbing - 2.1 General requirements Page: 2.1 - 10
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

Shop drawings / Bản vẽ thi công

- The Contractor shall, at times specified and well before the relevant work proceeds, prepare and submit
for review, detailed, fully co-ordinated shop drawings based on the Tender/contract Drawings, taking
into account any modification either to the work or to the installation which may have taken place and
correctly related to the details of the actual items of plant and equipment to be installed.
Tại những thời điểm đã được quy định và tốt hơn là trước khi tiến hành các công việc liên quan, nhà thầu
phải chuẩn bị và trình các vẽ thi công tổng thể, chi tiết căn cứ trên các bản vẽ hợp đồng, cập nhật bất
cứ sự thay đổi nào về công việc có liên quan đến các vị trí và các chi tiết thực tế của hệ thống hay thiết
bị được lắp đặt.

- Details of Shop Drawings submitted shall be prepared in accordance to Building drawings.


Chi tiết của các bản vẽ thi công phải theo tiêu chuẩn bản vẽ xây dựng.

- The Contractor shall similarly prepare all necessary schedules of equipment, etc., and also all necessary
wiring diagrams for items of electrical equipment and diagrams showing the interconnections between
different items.
Tương tự nhà thầu phải chuẩn bị bản liệt kê tất cả các thiết bị cần thiết …, cũng như các sơ đồ điện của
từng phần trong các thiết bị điện và sơ đồ đấu nối giữa các bộ phận khác nhau.

- Shop drawings shall be submitted within one months of the award of the Contract.
Bản vẽ tổng thể phải được trình trong vòng một tháng sau khi hợp đồng có hiệu lực.

- In particular before beginning fabrication of the equipment, the submission of scaled shop drawings
shall be required of all work and equipment showing the equipment working positions, the general
arrangement of all plan, electrical equipment and electrical installations.
Đặc biệt trong trường hợp trước khi chế tạo thiết bị, yêu cầu phải trình bản vẽ thi công tổng thể của tất cả
công việc và thiết bị có thể hiện đầy đủ vị trí làm việc của thiết bị, bố trí tổng thể của hệ thống, bố trí
của các thiết bị điện và hệ thống điện.

Builder's work drawings / Bản vẽ xây dựng

- The Contractor shall furnish builder's work drawings and schedules showing details of builder's work
required in connection with the installation of the Works for co-ordination and approval.
Nhà thầu phải cung cấp bản vẽ và danh mục công việc chi tiết liên quan đến các vấn đề phối hợp với xây
dựng trong công tác lắp đặt để được phối hợp và phê duyệt.

- In cases where preliminary builder's work information has already been given on the Drawings, such
information is to be checked by the Contractor.
Trong trường hợp các thông tin sơ bộ đã được cung cấp trên bản vẽ, nhà thầu có trách nhiệm kiểm tra
các thông tin này.

- It is the intention that all holes, chases, etc. shall be left in the structural building work as it proceeds
and not cut out subsequently.
Tất cả các loại lỗ, rãnh đều phải được đặt trước vào khung cốt sắt trước khi đổ bê tông và sau đó không
được cắt đục bê tông.

- The Contractor shall prepare the builder's work drawings in such order and at such times without
2. Plumbing - 2.1 General requirements Page: 2.1 - 11
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
jeopardising the Construction programme.
Nhà thầu phải chuẩn bị bản vẽ về xây dựng cho các công tác trên để không gây nguy hiểm cho quá trình
xây dựng.

- In preparing builder’s work drawings, the Contractor shall pay particular attention to the location of
builder’s work with respect to the interior finishing such as floor & wall tiles, marble/stone pattern etc.
Khi chuẩn bị bản vẽ cho việc xây dựng, nhà thầu phải chú ý đến các vấn đề liên quan đến vị trí của công
việc với sự tôn trọng những hạng mục đã hoàn tất như sàn nhà và tường có lát, các phần có lát đá hoa
cương hay đá.

- No claims will be entertained in respect of additional holes, chases, etc., required after the structure has
been constructed.
Sẽ không có một khoản chi phí nào được trả cho các vấn đề phát sinh việc đặt thêm lỗ, rãnh sau khi các
kết cấu đã được đổ bê tông.
As-built drawings for authorities' examination & certification / Bản vẽ hoàn công trình cơ
quan kiểm tra và phê duyệt

- The Contractor shall prepare As-Built Drawings and certify on these drawings that the drawings reflect
the actual works installed. Three sets of these drawings (2 paper and 1 linen backed) and 1 set of
diskettes in Autocad format shall be submitted to the Authorities, through the Project Manager, for
examination by the local authorities, where required.
Nhà thầu phải chuẩn bị các bản vẽ hoàn công và xác nhận trên những bản vẽ này rằng những bản vẽ
đã thể hiện các công việc thực tế đã được lắp đặt. Ba bộ bản vẽ hoàn công (2 bản trên giấy và 1 bản
dán trên vải lanh) và một bộ file bản vẽ lưu trên đĩa CD dưới dạng file Autocad phải được trình cho cơ
quan có thẩm quyền thông qua Quản lý dự án, để thẩm tra bởi các cơ quan này khi có yêu cầu.

- The Contractor shall ensure that the As-Built Drawings to be submitted for examination and certification
by the Authorities shall conform in layout to the latest Architectural “As-built” Plans.
Nhà thầu phải bảo đảm rằng các bản vẽ hoàn công được trình và phê duyệt bởi cơ quan có thẩm quyền
phải đúng với mặt bằng thực tế sau cùng của công trình.

- The As-Built Drawings shall be prepared in the same scale and format as the tender drawing and /or
Authorities’ approved drawing and submitted to the Project Manager for checking before submission.
Bản vẽ hoàn công phải được chuẩn bị với cùng tỷ lệ và khổ với bản vẽ thầu đã được phê duyệt bởi các
cơ quan có thẩm quyền và phải trình lên Quản lý dự án kiểm tra trước khi trình các cơ quan có thẩm
quyền duyệt.

- The Contractor shall ensure that this submission of As-Built Drawings will not delay subsequent
inspections and tests by local authorities, otherwise he shall be fully responsible for any consequence
due to his delay.
Nhà thầu phải bảo đảm rằng việc trình duyệt các bản vẽ hoàn công không chậm trễ hơn các công tác
xem xét và kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền, mặt khác nhà thầu cũng phải chịu trách nhiệm hoàn
toàn về những hậu quả do sự chậm trễ của họ.

"As-built” drawing / Bản vẽ hoàn công

- Before the Date of Practical Completion, the Contractor shall provide As-built drawings as specified for
all equipment and systems for the complete installation, incorporating all amendments made during the
2. Plumbing - 2.1 General requirements Page: 2.1 - 12
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
course of the Contract.
Trước ngày hoàn tất thực tế, nhà thầu phải cung cấp bản vẽ hoàn công của tất cả thiết bị và hệ thống
đã được lắp đặt hoàn chỉnh, bao gồm tất cả những thay đổi chỉnh sửa trong suốt quá trình thực hiện hợp
đồng.

- “As-built” drawings shall be developed by competent draughtsmen throughout the installation


programme and shall form a continuously updated record of the Contract Works installed.

Bản vẽ hoàn công phải được thực hiện bởi những người thiết kế có kinh nghiệm theo dõi sát và luôn
được cập nhật trong suốt quá trình thi công lắp đặt.

- The Contractor shall ensure that the “As-built” drawings shall conform in layout to the latest
architectural “As-built” plans.
Nhà thầu phải bảo đảm rằng các bản vẽ hoàn công phải đúng với mặt bằng thực tế sau cùng của công
trình.

- Drawings shall be prepared on the following metric scales / Tỷ lệ bản vẽ theo hệ mét:

 Floor plans and sections / Mặt bằng sàn và mặt cắt 1 : 100

 Plantroom layouts and sections / Bố trí phòng và các mặt cắt 1 : 50

 Details / Chi tiết 1 : 20, 1 : 25

- Three paper prints of all as-built drawings together with one polyester reproducible transparency and
diskette in Autocad format of each drawing shall be submitted to the Project Manager within two
months of the date of issue of the Certificate of Completion. As-built drawings shall be bound in hard
cover.
Ba bộ in của các bản vẽ hoàn công cùng với 1 bộ in trên phim trong (dùng cho máy chiếu) và bộ đĩa lưu
các bản vẽ dưới dạng file Autocad phải được trình cho Quản lý dự án trong vòng hai tháng kể từ ngày
được chứng nhận. Các bản vẽ hoàn công phải được bọc trong các bìa cứng.

"As-new" condition / Điều kiện “như mới”

At the time of handover of the Contract Works prior to Certificate of Completion, the whole installation
shall be in "As-new" condition. The Contractor shall, in accordance with the Contract conditions during
the course of the Main Contract, protect all plant and equipment, and shall restore/repaint as necessary
before completion of the Contract.
Trước khi bàn giao các công việc hợp đồng để được xác nhận hoàn tất, tất cả thiết bị đều phải trong điều
kiện như mới. Theo điều kiện hợp đồng trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng chính, nhà thầu phải
bảo vệ gìn giữ tất cả các thiết bị và hệ thống kể cả việc phải sửa chữa hoặc sơn lại nếu cần thiết trước
khi hoàn tất hợp đồng.

Samples / Vật mẫu

- The Contractor shall submit to the Project Manager, samples of materials and/or workmanship. Such
samples shall be reviewed and commented on in writing before the appropriate equipment or
installation work is carried out.
Nhà thầu phải trình cho Quản lý dự án các mẫu vật tư và/hoặc tay nghề kèm theo. Các mẫu trên phải
được xem xét và ghi chú cẩn thận trước khi tiến hành mua hoặc lắp đặt thiết bị.

2. Plumbing - 2.1 General requirements Page: 2.1 - 13


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Such samples are subsequently to be retained by the Project Manager as the criteria of the standard of
the workmanship or material to be supplied and any items not so complying may forthwith be rejected by
the Project Manager and shall be replaced by the Contractor without cost and time implication to the
Contact.
Các mẫu này sau đó sẽ được Quản lý dự án giữ lại như là các tiêu chuẩn đánh giá nhân công hay vật tư
được cung cấp, và bất kỳ hạng mục nào không đạt sẽ bị Quản lý dự án loại bỏ ngay và nhà thầu phải
thay thế mà không được tính chi phí và thời gian phát sinh.

Loading calculation / Tính toán tải trọng

The Contractor shall submit equipment structural loading calculations including any and all loads
imposed on the building structure. The calculations shall be prepared and certified by a Registered
Professional Engineer.
Nhà thầu phải trình các tính toán tất cả tải trọng mà thiết bị sẽ tác động đến cấu trúc tòa nhà. Việc tính
toán phải được chuẩn bị và chứng nhận bởi một kỹ sư chuyên nghiệp.

Submissions / Sự đệ trình

- All submissions to the Project Manager for checking must be made prior to the ordering of any materials
or equipment. All submissions by the Contractor shall be in full and complete in all details.
Tất cả việc trình duyệt lên Quản lý dự án để kiểm tra phải được thực hiện trước khi đặt hàng bất kỳ thiết bị
vật tư nào. Tất cả việc trình duyệt của nhà thầu phải bao gồm đầy đủ các chi tiết hoàn chỉnh.

- All submissions must be made early enough in the Contract to enable the Project Manager to fully check
each item prior to the Contractor ordering the submitted materials/equipment. The Contractor shall
ensure that his submissions are made in sufficient time to meet the Project Construction programme.
Tất cả việc trình duyệt phải được thực hiện đủ sớm trong hợp đồng để Quản lý dự án có đủ thời gian
kiểm tra cẩn thận từng hạng mục trước khi nhà thầu đặt mua các thiết bị vật tư đã trình duyệt. Nhà thầu
phải phải đảm bảo việc trình duyệt của họ phải phù hợp với lịch làm việc của kế hoạch xây dựng dự án.

- The Contractor is reminded of the need to make all submissions in a clear and precise manner together
with all valid documentation in support of compliance with the specified standards.
Nhà thầu sẽ bị nhắc nhở khi cần thiết để thực hiện tất cả việc trình duyệt cho rõ ràng và chính xác cùng
với các hồ sơ có cơ sở vững chắc dựa trên các tiêu chuẩn hợp lý.

- All submissions must be made in strict compliance with the Contract requirements and standards, and
any delays caused through improper submissions shall be at the Contractors costs.
Tất cả nội dung trình duyệt phải tuân thủ nghiêm ngặt theo những tiêu chuẩn và yêu cầu của hợp đồng,
và nhà thầu phải chịu chi phí cho bất kỳ sự chậm trễ nào do nguyên nhân trình duyệt không đúng lúc.
- The Project Manager will only check the Contractor's submission for the compliance with the design
intent. The final responsibility for meeting the Contract requirements in detail are deemed to be vest in
the Contractor. The Project Manager will not issue any approval to the Contractor's submission.
Quản lý dự án sẽ chỉ kiểm tra những nội dung trình duyệt của nhà thầu cho phù hợp với mục đích thiết
kế ban đầu. Còn nhà thầu có trách nhiệm cuối cùng trong việc chọn lựa để phù hợp với các chi tiết được
yêu cầu trong hợp đồng.

- Replies from the Project Manager to the Contractor's submission will not absolve the Contractor's

2. Plumbing - 2.1 General requirements Page: 2.1 - 14


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
responsibility to ensure suitability of application and conformance to the Contract document.
Các trả lời của Quản lý dự án cho các nội dung trình duyệt của nhà thầu sẽ không phủ nhận trách nhiệm
của nhà thầu trong việc bảo đảm rằng các nội dung đã trình duyệt phải được ứng dụng phù hợp với hồ
sơ thầu.

Guarantee / Bảo hành

- The Contractor in providing a specific piece of equipment or apparatus, whether specified herein by
name or whether of a make selected by the Contractor, shall be deemed to warrant its satisfactory
performance under all working conditions which may be encountered.
Nhà thầu, trong việc cung cấp thiết bị hay dụng cụ cùng loại, cho dù ở đây là bằng tên hay chủng loại
được chọn bởi nhà thầu, sẽ được giao trách nhiệm bảo hành cho chúng họat động tốt trong tất cả cả các
điều kiện hoạt động mà nó gặp phải.

- Unless otherwise stated in Specification, the Contractor's guarantee for the Contract Works shall extend
for a period of one year from the Date of the Practical Completion Certificate. The guarantee, in an
agreed form, shall be vested in the name of the Employer.
Ngoại trừ các trường hợp khác trong đặc điểm kỹ thuật, Công tác bảo hành của nhà thầu cho hợp đồng
phải kéo dài trong 1 năm kể từ ngày xác nhận hoàn tất thực tế. Người được bảo hành, trong mẫu đã
thống nhất, sẽ là tên của chủ đầu tư.

- In the event of anything described in the Specification or shown in the Contract Drawings, being, in the
Contractor’s opinion, unsuitable or inconsistent with his guarantee or responsibilities, the Contractor
shall draw attention thereto at the time of tendering.
Trong trường hợp có bất cứ vấn đề gì được đề cập đến trong đặc điểm kỹ thuật hay được thể hiện trong
bản vẽ hợp đồng, mà theo ý kiến của nhà thầu bị mâu thuẫn hay không phù hợp với trách nhiệm bảo
hành của nhà thầu, nhà thầu phải đưa ra những hướng dẫn bổ sung vào thời điểm bỏ thầu.

- Neither the time limit imposed on the Contractor's guarantee, nor the final Practical Completion
Certificate issued by the Project Manager, nor the acceptance of the installation by the Employer, nor
the checking for compliance with the design intent of any material or method shall in any way absolve
the Contractor from his responsibility for any latent defects in the Contract Works which may become
apparent in the future and which are, in the opinion of the Project Manager, due to the Contractor's
failure to use materials and methods which comply to this Specification and the Contract Drawings.

Việc thời gian bảo hành có hạn - Việc chứng nhận đã hoàn tất công tác thực tế - việc chủ đầu tư chấp
nhận công tác lắp đặt - Việc kiểm tra tính tương thích với thiết kế ban đầu với bất kỳ vật liệu hay phương
pháp thi công nào, tất cả những nội dung trên sẽ không thể phủ nhận trách nhiệm của nhà thầu cho bất kỳ
khuyết điểm tiềm ẩn nào trong công tác thi công và có thể biểu hiện ra ngoài trong tương lai, theo ý
kiến của Quản lý dự án , đó là do lỗi của nhà thầu trong việc sử dụng vật tư và phương pháp không
theo tiêu chuẩn kỹ thuật và bản vẽ của hợp đồng.

Peration and maintenance manuals / Hướng dẫn vận hành và bảo trì

- Two months before the Date of Practical Completion, the Contractor shall prepare the complete
Maintenance and Operating Instructions which are to be printed in English for the installation. When
these instructions have been agreed in detail with the Project Manager, the Contractor shall submit to
the Project Manager, three (3) copies thereof suitably bound in hard cover, properly labelled and

2. Plumbing - 2.1 General requirements Page: 2.1 - 15


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
identified. The Op erating Instructions must be handed over before the Date of Practical Completion.
Hai tháng trước ngày hoàn tất thực tế, nhà thầu phải chuẩn bị các bộ hướng dẫn hoàn chỉnh cho công
tác vận hành và bảo trì các thiết bị đã lắp đặt bằng tiếng Anh. Sau khi các hồ sơ này được Quản lý dự
án duyệt chi tiết, nhà thầu phải trình cho Quản lý dự án 3 bản copy được đóng bìa cứng và dán nhãn đầy
đủ. Các bộ hồ sơ hướng dẫn vận hành phải được bàn giao trước ngày hoàn tất thực tế.

- The Operation and Maintenance manuals shall contain the following (properly ordered and indexed)
Các chỉ dẫn vận hành và bảo trì phải bao gồm các nội dung sau:

 Index / Mục lục


Comprehensively list all elements and sub-elements of the subject matter.
Danh sách đầy đủ tất cả các mục chính và phụ của các chủ đề.

 Description Of All Systems & Equipment / Mô tả tất cả các hệ thống và thiết bị

+ Comprehensively describe / Mô tả toàn diện

+ Scope of work executed / Phạm vi công việc thực hiện.

+ Description of each system, including function and composition / Mô tả chức năng và cấu tạo
từng hệ thống.

 Method Of Operation Of All Systems / Phương pháp vận hành tất cả các hệ thống

+ Comprehensively describe / Mô tả toàn diện

+ The correct method of operating all manually controlled items of plant for all specified modes
of operation, including start-up, shutdown and emergency procedures.
Phương pháp vận hành bằng tay toàn bộ hệ thống ở tất cả các chế độ, bao gồm khởi động,
tắt hệ thống, trường hợp khẩn cấp.

+ The operation of all automatic control systems / Vận hành theo chế độ tự động.

 Method Of Maintenance, Overhauling All Equipment / Phương pháp bảo trì và kiểm tra tất cả thiết
bị
Comprehensively describe all procedures necessary to undertake the operational, cyclic and
breakdown maintenance of all items of plant. Such instructions shall include exploded diagrams of
the components of each plant items. Manufacturer's recommendation of frequency and method of
overhauling shall be included.
Mô tả tất cả tiến trình cần thiết để thực hiện công tác bảo trì trong khi vận hành, theo định kỳ và khi
có hư hỏng cho tất cả hạng mục của hệ thống. Các chỉ dẫn này phải đính kèm sơ đồ diễn tả mối liên
quan giữa các bộ phận của từng hệ thống. Các chỉ dẫn của nhà sản xuất về thời gian định kỳ và
phương pháp để kiểm tra cũng phải được đính kèm.

 Equipment Schedules / Danh mục thiết bị


Comprehensively list details of all items of equipment installed and the equipment suppliers and/or
agents, such details shall include manufacturer's warranty period extending beyond the expiry of
the Maintenance Period.
Danh sách đầy đủ chi tiết tất cả các hạng mục của thiết bị đã được lắp đặt cũng như những nhà
cung cấp các thiết bị đó. Các chi tiết trên phải được đính kèm thời gian bảo hành của nhà sản xuất
cũng như thời điểm hết bảo hành của thiết bị.
2. Plumbing - 2.1 General requirements Page: 2.1 - 16
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
 Manufacturer’s Literature And Performance Data On All Equipment / Tài liệu của nhà sản xuất và
dữ liệu hiệu suất trên tất cả thiết bị.
Original copies of all technical literature shall be supplied with performance data/curves (e.g.
pressure against flow rates, etc. for pumps) and each shall have appropriate operating point
indicated thereon.
Các bản tài liệu được copy từ bản chính cùng với các dữ liệu/đồ thị về hiệu suất làm việc của thiết
bị phải được cung cấp tại địa điểm vận hành thiết bị.

 List Of Spares / Danh mục phụ tùng thay thế


Shall comprehensively list the spare parts required and any special tools to be provided, together
with a description of their use.
Danh sách phụ tùng thay thế và bất cứ dụng cụ chuyên dụng nào cũng phải được cung cấp cùng
với những hướng dẫn sử dụng của chúng.

 Commissioning And Capacity Test Result / Kết quả kiểm tra công suất và chạy thử
Shall include all information, such information having been accepted by the Project Manager
Phải bao gồm tất cả thông tin được chấp nhận của Quản lý dự án:

+ Commissioning and capacity test result / Kết quả kiểm tra công suất và chạy thử.

+ Factory test result / Kết quả kiểm tra của nhà máy.

+ Air and water balancing result / Kết quả cân bằng nước và không khí

+ Efficency calculation requirement / Các bảng tính toán hiệu suất yêu cầu.

+ Schedules of control set points and balancing settings / Danh mục các điểm điều chỉnh và
cân bằng.

+ Where commissioning tests have not been undertaken at the time of Completion, provision
shall be allowed in the manual to include these results after the tests have been carried out.
Tại những vị trí chưa thể kiểm tra chạy thử được trong thời gian hoàn thiện thì sẽ được phép
trình các kết quả này sau khi nghiệm thu.

Duties and sizes of plant and equipment / Chức năng và kích thước của các hệ thống và thiết bị

- The duties of plant and equipment described in the Contract are minimum duties and the Contractor
shall confirm them with the Project Manager taking into account any variations which may be made to
the systems during the progress of the Contract Works.
Trong hợp đồng chỉ đề cập đến những chức năng tối thiểu mà các thiết bị và hệ thống phải có , và nhà
thầu phải thông báo với Quản lý dự án để cập nhật những thay đổi có thể có trong suốt quá trình thi
công.

- The Contractor shall be required to demonstrate at site that the duties required of the equipment are
obtainable.
Nhà thầu phải chứng minh ngay tại công trường rằng các thiết bị có thể đạt được những chức năng đã
yêu cầu.

- Physical sizes of all plant and equipment are to be suitable for the spaces allocated for the
accommodation of such plant and equipment, taking into account the requirement of access for

2. Plumbing - 2.1 General requirements Page: 2.1 - 17


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
maintenance purposes.
Kích thước của các hệ thống và thiết bị phải phù hợp với không gian đã được chỉ định cho từng loại, có
tính toán đến các yêu cầu cho công tác bảo trì sau này.

- Before ordering equipment, the Contractor shall provide the Project Manager with full details of the
weights of equipment for purposes of determining floor loading, etc.
Trước khi đặt hàng các thiết bị, nhà thầu phải cung cấp cho Quản lý dự án đầy đủ chi tiết về trọng lượng
của thiết bị để xác định mức chịu tải của sàn.

Maintenance period / Thời hạn bảo trì

- The Contractor shall provide, without charge, labour and materials including consumables to properly
maintain all the Works included under this Contract during the Maintenance Period. The Contractor shall
provide full time competent technicians at site to take responsibility for maintaining and operation of the
Equipment for six months after issuance of Practical Completion Certificate by the Project Manager.
Nhà thầu phải cung cấp không tính phí nhân công và vật tư cần thiết để bảo trì tất cả các hạng mục
trong hợp đồng trong suốt thời gian bảo trì. Nhà thầu phải cung cấp nhân viên kỹ thuật làm việc toàn
thời gian tại công trường với trách nhiệm vận hành và bảo trì các thiết bị trong vòng 6 tháng sau khi
Quản lý dự án chứng nhận hoàn công thực tế.

- Should the Employer feel that the staff on the site are too few to carry out specific work, then the
Contractor shall dispatch to site immediately the staff so instructed by the Employer.
Nếu chủ đầu tư cảm thấy rằng nhân viên ở công trường quá ít so với công việc phải thực hiện thì nhà
thầu phải gửi thêm nhân viên đến công trường ngay tức khắc theo sự hướng dẫn của chủ đầu tư.

- Such work shall include, but not limited to the following, to satisfy this requirement of the Contract
Các công việc trên bao gồm nhưng không bị hạn chế bởi các nội dung sau:

 Repair or replace switchgear, fuse, pipe, pumps seals, valve packing, etc. as necessary, including
the provision of all equipment.
Sửa chữa hoặc thay thế các thiết bị chuyển mạch, cầu chì, ống, vòng đệm bơm, giá đỡ van.v.v…
khi cần thiết bao gồm luôn việc cung cấp thiết bị.

 Provide and replace all malfunctioning or burnout motors, control gear.


Cung cấp và thay thế tất cả những mô-tơ, Bộ truyền động có chức năng không phù hợp hoặc bị
cháy hư hỏng.

 Repair of water leak and malfunction of water system services.


Sửa chữa các vị trí rò rỉ nước và các vấn đề không phù hợp của các công tác hệ thống nước.

 Inspect conditions of equipment operating on site on a daily basis, or as otherwise directed.


Kiểm tra các điều kiện họat động cơ bản hằng ngày của thiết bị.

 Shutdown, inspect, clean and test all services at least twice during the period, once at the end of
six months and the second time, close to the end of the Maintenance Period. Any parts required
to be replaced during these inspections, and during any other period of the Maintenance Period
are to be met at the Contractor's expense.
Ngừng, kiểm tra, vệ sinh và chạy thử tất cả hệ thống ít nhất là 2 lần trong suốt thời gian bảo trì,
lần 1 là cuối 6 tháng, lần 2 vào lúc kết thúc thời gian bảo trì. Nhà thầu có trách nhiệm chi trả cho

2. Plumbing - 2.1 General requirements Page: 2.1 - 18


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
bất cứ linh kiện nào cần thay thế trong các lần kiểm tra này hoặc trong suốt thời gian bảo trì.

- Prepare a daily log of all maintenance repair, replacement, inspection carried out, including a status
report of all equipment. The daily log shall be kept up-to-date and located in such a place that the
Employer can inspect it at any time.
Chuẩn bị và thực hiện nhật ký ghi chú tất cả công tác sửa chữa bảo trì, thay thế, kiểm tra thực hiện từng
ngày, bao gồm cả báo cáo tình trạng của thiết bị. Nhật ký này phải được cập nhật từng này và đặt ở vị
trí mà chủ đầu tư có thể xem xét bất cứ lúc nào.

- The Contractor shall provide labour and materials to properly maintain and rectify all the Works both
within normal working hours and outside working hours included under this Contract for the
Maintenance Period.

Trong thời hạn bảo trì nhà thầu phải cung cấp nhân công và vật tư để thực hiện tốt công tác bảo trì sửa
chữa bất kể trong hay ngoài giờ làm việc bình thường.

- Upon instruction by the Employer, whether verbal or written, in case of fire or when there are operation
defects discovered in any of the systems, the Contractor shall provide qualified engineers and
technicians on 24 hour on call basis to take responsibility for the maintenance/rectification and
operation of the installation works. This 24 hour on call service shall include weekends and public
holidays.
Theo hướng dẫn của chủ đầu tư, cho dù bằng lời nói hay văn bản, trong trường hợp xảy ra cháy hay có
lỗi trong vận hành được khám phá ở bất kỳ hệ thống nào, nhà thầu phụ phải cung cấp những kỹ sư và
kỹ thuật viên giỏi trong vòng 24 giờ để có trách nhiệm sửa chữa bảo trì và vận hành các hệ thống. 24
giờ ở đây có nghĩa là kể cả ngày cuối tuần và các ngày lễ.

- The Contractor shall have at time of tender submission provide information as may be required in
respect of the proposed staffing levels and grades for the maintenance work
Vào lúc bỏ thầu, nhà thầu phải trình thông tin nếu được yêu cầu nhất là về trình độ và tay nghề cần thiết
của nhân viên cho công tác bảo trì.

- During the Maintenance Period, the Contractor shall provide the equipment and materials including
consumables necessary to maintain, operate, repair and overhaul the plant on a routine basis. The
materials provided shall be in addition to the spares provided as specified elsewhere within this
document.
Trong suốt thời gian bảo trì, nhà thầu phải cung cấp thiết bị và vật tư kể cả những thứ cần thiết khác
để bảo trì, vận hành, sửa chữa hệ thống hàng ngày. Vật tư được cung cấp phải là những loại được bổ
sung theo tiêu chuẩn được đề cập trong hồ sơ thầu này.

- During the Maintenance Period provide a call out service which shall
Trong suốt thời gian bảo trì, một cuộc gọi cho dịch vụ bảo trì phải:

 Be available and able to be contacted by telephone 24 hours per day, 7 days a week.
Có thể gọi được và được trả lời suốt 24 giờ mỗi ngày, 7 ngày /tuần

 Be no more than 2 hours response time to investigate on site the cause of equipment failures,
breakdowns, an alarm, false alarm or fault from the installation when informed of such an
occurrence; notify the Employer in writing on the circumstances surrounding each call out on the
first working day after the call out.

2. Plumbing - 2.1 General requirements Page: 2.1 - 19


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Và có trách nhiệm trong vòng không quá 2 giờ phải tìm ra nguyên nhân của sự cố do khuyết điểm
của thiết bị, đổ vỡ, chuông báo động, lỗi của chuông báo động hay lỗi do lắp đặt khi được thông
báo về sự việc xảy ra, thông báo cho chủ đầu tư bằng văn bản cho từng cuộc gọi đến vào ngay
ngày làm việc tiếp theo sau khi có cuộc gọi.

- At the end of the Maintenance Period carry out tests as per Acceptance Tests.
Vào cuối thời hạn bảo trì phải thực hiện những cuộc kiểm tra để xác nhận.

Obligations under the law and other principles / Các nghĩa vụ theo luật và các nguyên tắc
khác

- The Works and Systems in this Contract shall fully comply with all statutory obligations and regulations,
code of practice and guidelines together with any amendments made thereof as required by the
following bodies
Các công việc và hệ thống trong hợp đồng phải tuân thủ theo pháp luật và các quy định, các quy luật
thực tế và những chỉ dẫn cũng như với bất kỳ sự thay đổi nào cũng phải theo yêu cầu của những cơ
quan sau:

 Local Fire Department / Sở PCCC địa phương

 Local Power Company / Công ty Điện Lực địa phương

 Public Utilities & Trafic Department / Sở giao thông công chánh

 Local water supply Company / Công ty cấp nước khu vực (PWD)

 Local Construction Department / Sở xây dựng

 Enviroment & Resources Department / Sở tài nguyên & môi trường

 Any other authority having jurisdiction over the Work / Các cơ quan hữu quan khác

- The Contractor shall arrange for all submissions and pay the cost of statutory inspections and
certificates.
Nhà thầu phải sắp xếp để trình duyệt cho tất cả và phải trả chi phí cho việc kiểm tra và cấp giấy chứng
nhận.

- In case of conflicts between the authorities requirement and the specification requirements, whichever is
more stringent shall take precedence.
Trong trường hợp xảy ra mâu thuẫn giữa những quy định pháp chế và yêu cầu kỹ thuật, thì sẽ tuân theo
những quy định nào có yêu cầu nghiêm ngặt hơn.

Rejection of unsuitable materials / Loại bỏ những vật tư không thích hợp

- The Project Manager shall be at liberty to reject any plant, materials and workmanship not complying
with the requirements of the Contract specification or which are in any way unsuitable and to order their
removal and replacement without time and cost implication to the Contract.
Quản lý dự án sẽ có toàn quyền trong việc loại bỏ bất kỳ hệ thống, vật tư và nhân công nào không tuân
theo các quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật trong hợp đồng hoặc bất cứ thứ gì không thích hợp và nhà thầu
không được tính thêm chi phí cũng như thời gian cho công tác loại bỏ và thay thế.

- No rejected item shall be considered as a reason for failure to meet the completion date.

2. Plumbing - 2.1 General requirements Page: 2.1 - 20


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Không có hạng mục bị loại bỏ nào được xem là nguyên nhân chính đáng gây nên sự chậm trễ thời hạn
hoàn công.
- The Project manager's decision as to what constitutes compliance with requirements and suitability
shall be final and binding; the true intent and meaning of the Contract being that the whole of the
Contract Works shall be completed to the satisfaction of the Project Manager.
Quyết định của Quản lý dự án về việc phù hợp với yêu cầu của hợp đồng là quyết định cuối cùng, thực
chất của việc đấu thầu và ý nghĩa của hợp đồng là toàn bộ công việc của hợp đồng phải được hoàn tất
để làm hài lòng Quản lý dự án.

Contractor's programme / Chương trình của nhà thầu

The Contractor shall conform to the construction programme and shall include everything necessary to
complete the works within the programme and in a sequential manner acceptable to the Project
Manager.
Nhà thầu phải thông báo kế hoạch xây dựng và tất cả các yếu tố cần thiết khác để hoàn tất công việc
thi công trong kế hoạch của mình và phải được Quản lý dự án chấp thuận.

Silence of operation / Vấn đề tiếng ồn

- The work included in the Contract Specification as installed shall be reasonably silent in operation
having regard to the conditions under and locations in which they will be called upon to operate.
Các thiết bị được lắp đặt theo tiêu chuẩn kỹ thuật của hợp đồng phải chỉ được phép có tiếng ồn khi hoạt
động trong phạm vi chấp nhận được trong những điều kiện cũng như vị trí hoạt động đã được quy định
trước cho chúng.

- The Contractor shall take all necessary steps to ensure that the equipment supplied by him is
reasonably silent and shall include for such sound absorbing, or anti-vibration, material and anti-water
hammer or devices as are necessary to ensure a satisfactory degree of silence and absence of vibration
in the structure of the Works.
Nhà thầu phải tiến hành những bước thích hợp để bảo đảm cho các thiết bị do họ cung cấp có độ ồn khi
hoạt động ở mức chấp nhận được, bao gồm cả các vật liệu cách âm, chống rung, chống va đập nước
cũng cần thiết để bảo đảm có tiếng ồn hợp lý và chống rung cho cấu trúc của công trình.

- The Project Manager's decision as to what constitutes satisfaction in this respect shall be final.
Quản lý dự án sẽ có quyết định cuối cùng trong vấn đề này.

- If on completion the system is not, in the Project Manager's opinion, sufficiently silent, the Contractor
shall, without additional charge, carry out such modifications or additions as may be required, until the
system is made silent to the Project Manager's satisfaction.
Nếu theo ý kiến của Quản lý dự án mà thiết bị không đạt được tiếng ồn cho phép thì nhà thầu có trách
nhiệm chỉnh sửa cho đến khi đạt yêu cầu của Quản lý dự án mà không được tính thêm chi phí nào.

Inspection of conditions / Kiểm tra điều kiện làm việc của công trường

- The Contractor shall examine site conditions before starting their work and report to the Project
Manager, in writing, conditions which prevent the proper execution of his work.
Nhà thầu phải kiểm tra các điều kiện làm việc tại công trường trước khi bắt đầu công việc và báo cáo

2. Plumbing - 2.1 General requirements Page: 2.1 - 21


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
bằng văn bản cho Quản lý dự án những yếu tố ngăn cản công việc của họ.

- Commencing of works without reporting unsuitable conditions to the Project Manager constitutes
acceptance of conditions by the Contractor.
Bắt đầu công việc mà không có báo cáo cho Quản lý dự án về các điều kiện bất lợi có nghĩa là nhà thầu
chấp nhận những điều kiện làm việc hiện hành.

- Any required removal, repair or replacement of defective work caused by existing conditions and not
reported shall be done at no additional cost to the Employer.
Bất cứ sự loại bỏ, sữa chữa hay thay thế cho những hư hỏng gây nên bởi các điều kiện làm việc hiện tại
mà đã không được báo cáo sẽ không được tính thêm chi phí cho chủ đầu tư.

Testing and commissioning / Kiểm tra và chạy thử

- All testing, balancing and commissioning procedures and documentation shall be submitted at least four
weeks prior to the commencement of the testing/commissioning period scheduled in the construction
programme for approval by the Project Manager .
Tất cả quá trình kiểm tra, cân chỉnh và chạy thử cùng với hồ sơ của nó phải được trình trước ít nhất là 4
tuần trước khi tiến hành kế hoạch kiểm tra và chạy thử trong kế hoạch xây dựng để Quản lý dự án
kiểm tra phê duyệt.

- The Contractor shall notify the Project Manager at least seven days in advance of his application for the
Authorities’ tests and inspections. On receipt from the Authorities of a confirmed date for test and
inspection, the Contractor shall, without delay, inform the Project Manager.
Nhà thầu phải báo cho Quản lý dự án ít nhất 7 ngày để cùng phối hợp với các cơ quan hữu quan xem
xét kiểm tra. Khi nhận được hồi đáp từ cơ quan hữu quan về ngày kiểm tra thì nhà thầu phải báo ngay
cho Quản lý dự án.

- After having satisfied himself of the performance of the installation, the Contractor shall demonstrate to
the satisfaction of the Project Manager that the installation, or part thereof as the case may be, complies
with all the requirements of the Specification.

Sau khi hoàn tất công tác lắp đặt, nhà thầu phải giải trình cho Quản lý dự án chấp thuận kết quả là tất
cả thiết bị được lắp đặt phù hợp với yêu cầu đòi hỏi về tiêu chuẩn kỹ thuật.

- All systems and equipments shall be tested, balanced and commissioned as specified in this
Specification.
Tất cả hệ thống và thiết bị phải được kiểm tra, cân chỉnh và chạy thử sao cho phù hợp với tiêu chuẩn
kỹ thuật đã đề ra.

- The Contractor shall provide all necessary facilities and instruments for the witnessing and checking of
such tests, but this shall not relieve the Contractor of his responsibility for testing and satisfying himself of
the adequacy of the installation beforehand.
Nhà thầu phải cung cấp các điều kiện và công cụ cần thiết để kiểm tra và đối chứng các thử nghiệm trên,
nhưng điều đó không có nghĩa là Nhà thầu không có trách nhiệm tự kiểm tra và hoàn thiện công tác lắp
đặt của mình.

- The Contractor shall make complete records of the tests as carried out and when the tests have been
successfully completed, he shall provide the Project Manager with test records in triplicate in an agreed

2. Plumbing - 2.1 General requirements Page: 2.1 - 22


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
form. Once agreed by the Project Manager , one set of record documents shall be incorporated into
each set of O & M manuals.
Nhà thầu phải thực hiện việc ghi chú tất cả các việc kiểm tra đang thực hiện cũng như đã hoàn tất thành
công, và phải cung cấp bản ghi chú trên cho Quản lý dự án với 3 bản copy theo những mẫu đã được
duyệt. khi đã được Quản lý dự án đồng ý, 01 bản của hồ sơ trên sẽ được đính kèm với từng bản hướng
dẫn vận hành tương ứng.

- All tests shall be carried out at the direction of the Project Manager.
Tất cả việc kiểm tra phải được thực hiện theo sự chỉ dẫn của Quản lý dự án.

- All the equipment and systems shall be examined and tested after completion of the installation work.
Tất cả thiết bị và hệ thống chỉ được xem xét và kiểm tra sau khi đã hoàn tất công tác thi công lắp đặt.

- The Contractor shall furnish the Project Manager with copies, in triplicate, of test certificates in respect of
all plant, equipment, materials and accessories showing compliance with tests to Vietnam or British or
any other comparable and acceptable standards and with any additional tests specifically called for
herein.
Nhà thầu phải cung cấp cho Quản lý dự án 3 bản sao các giấy chứng nhận chất lượng của tất cả hệ
thống, thiết bị, vật tư và phụ kiện theo tiêu chuẩn Việt Nam hay Anh hay bất cứ tiêu chuẩn tương đương
nào và với bất cứ kết quả kiểm tra bổ sung nào được đề cập ở đây.

- The Contractor shall be responsible for and bear all the costs in connection with any inspection, tests
and permits for the installation and shall make such tests as are called for by any regulations or
authorities. These tests shall be made in the presence of the authorized representative of authority.
Nhà thầu có trách nhiệm thanh toán tất cả chi phí liên quan đến việc thanh tra, kiểm tra và các loại giấy
phép cho công tác thi công lắp đặt và phải thực hiện các công tác kiểm tra của các cơ quan có thẩm
quyền. Các cuộc kiểm tra này phải được thực hiện dưới sự kiểm tra của đại diện các cơ quan có thẩm
quyền.

Maintaining and operation prior to practical completion / Bảo trì và vận hành trước khi hoàn tất thực tế

Up to and including the date of Practical Completion the Contractor shall be responsible for both
maintaining and operating the works and system including provision of consumables. The Contractor is
deemed to have included the above in the Contract.
Trước khi cũng như trong thời gian hoàn thiện thực tế, nhà thầu phải có trách nhiệm vận hành cũng như
bảo trì các hệ thống cũng như thiết bị đã lắp đặt bao gồm cả việc cung cấp những thứ cần thiết liên
quan. Điều này được xem là đã đính kèm trong hợp đồng.

END of SECTION

2. Plumbing - 2.1 General requirements Page: 2.1 - 23


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

DESCRIPTION OF SYSTEMS / MÔ TẢ CÁC HỆ THỐNG

Description / Mô tả

- This section outlines the conceptual design of the major systems only and is not intended to cover all
aspects of any or all systems. The detailed scope of work is indicated on the Drawings which must be
read in conjunction with the Specification.
Nội dung chính của phần này chỉ mô tả những khái niệm thiết kế của những hệ thống chính chứ không
bao gồm tất cả thông tin của bất kỳ hay tất cả hệ thống nào. Các phạm vi chi tiết của công việc được
biểu thị trên bản vẽ phải được xem xét chung với những đặc điểm kỹ thuật.

- The Contractor shall provide all labour, materials and supervision for the complete installation, testing,
balancing, setting to work, and commissioning of all systems described in the Specification and as
shown on the Drawings.
Nhà thầu phải cung cấp tất cả nhân công, vật tư và nhân viên giám sát cho công tác lắp đặt hoàn chỉnh,
kiểm tra, cân chỉnh, tổ chức công việc và chạy thử cho tất cả hệ thống được mô tả trong đặc điểm kỹ
thuật và thể hiện trên bản vẽ.

- The materials and workmanship of the component parts of the systems are specified elsewhere in this
Specification.
Vật liệu và chức năng của các bộ phận trong các hệ thống cũng được quy định trong tiêu chuẩn kỹ thuật.

Soil and wastewater system / Hệ thống thoát phân và thoát nước thải

- Fully ventilated system will be employed. Each water closet and floor trap shall be fitted with an
anti-siphonage pipe while the basins and sinks shall be provided with anti-siphonage traps.
Phải sử dụng hệ thống thông hơi đầy đủ. Mỗi lỗ xả của nhà vệ sinh và sàn nhà phải được lắp với siphông
chặn mùi, trong khi các bồn rửa mặt và chậu rửa phải được cung cấp cùng với bộ xả siphông.

- Restroom drainage system include two systems: soil and wastewater.


Hệ thống thoát nước trong nhà vệ sinh gồm 2 hệ thống: phân và nước thải.

- The system will be mainly of gravity design. Soil and wastewater from the restrooms of items drain to
septic tank for pre-treament and then drain to the external drainage system as indicated in the drawing.
Hệ thống được thiết kế chủ yếu theo dạng tự chảy bằng trọng lực. Phân và nước thải từ nhà vệ sinh các
hạng mục sẽ được dẫn vào bể tự hoại để xử lý sơ bộ ,sau đó thải vào hệ thống thoát nước bên ngoài
đã được thể hiện trên bản vẽ.

- Vent stack shall be located that they do not create nuisance and shall not run in private space or roof,
terrace, etc
Miệng ống thông hơi không được đặt ở những nơi có thể gây khó chịu và không được chạy qua những
khu vực riêng hay phần mái, khối nhà

2. Plumbing - 2.2 Description of systems Page: 2.2 - 1


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

- Cover shall be of approved type with square, circle patterns, double sealed and with a 600 mm x 600
mm clear opening. Heavy duty cast iron frames and covers shall be used in driveway and car park or in
area subject to heavy loading. Medium duty covers shall be used in all other external tank, manhole.
Nắp thăm được chọn là hình vuông hoặc tròn với khoảng không gian mở của miệng lỗ có kích thước
600mm x 600mm hoặc Ø600mm. Làm bằng gang chịu lực cao cho khu vực có đường xe chạy, bãi đậu
xe hay những khu vực chịu tải trọng cao, và làm bằng gang chịu lực trung bình cho những bể, hố ga bên
ngoài khác.

- One set of lifting keys for each type of manhole cover shall be provided.
Một bộ dụng cụ để mở cho từng loại nắp phải được cung cấp.

Water supply system / Hệ thống cấp nước

- The design of the water supply is to enable the project to remain habitable during a failure of the main
water supply of up to one day duration.
Hệ thống cấp nước lạnh được thiết kế sao cho có thể cung cấp đủ nước cho công trình trong suốt 01
ngày trong trường hợp có sự cố đối với hệ thống cấp nước thủy cục.

- Water source: is supplied from existing water supply point of city mains to underground water storage
tank at master plan.
Nguồn nước: được cung cấp từ điểm cấp nước thuỷ cục hiện hữu đưa vào bể chứa nước ngầm đặt tại
mặt bằng trệt tổng thể.

- Underground water storage tank include water for irrigation, domestic water, boiler
Bể chứa nước ngầm bao gồm nước cho tưới cây, nước sinh hoạt, lò hơi

- At pumphouse above underground water storage tank install booster pump supply water for irrigation
hose tap surround landscape of project, domestic water and boiler is indicated on drawings.
Tại phòng bơm phía trên bể nước ngầm có lắp đặt cụm bơm tăng áp cấp nước cho các vòi nước tưới cây
xung quanh các khu cảnh quan của dự án, cấp nước sinh hoạt và lò hơi được thể hiện trên bản vẽ.

Noise level / Mức độ tiếng ồn

- The total noise level resulting from the simultaneous operation of all systems (including regenerated
noise, breakout noise, structure-borner noise) shall not exceed the limits given below (Impact by
background noise excluded)
Tiếng ồn tổng cộng gây ra bởi sự làm việc đồng thời của tất cả các hệ thống (bao gồm tiếng ồn phát sinh,
tiếng ồn rò rỉ, tiếng ồn do kết cấu công trình) phải nhỏ hơn mức độ giới hạn dưới đây (để ngăn chặn ảnh
hưởng của tiếng ồn)

Internal Noise Levels / Độ ồn bên trong cho phép


Area / Khu vực dBA
- Car Park / Bãi đậu xe 60
- Plant rooms / Phòng máy 70 (inside/trong) 60 (outside/ngoài)

2. Plumbing - 2.2 Description of systems Page: 2.2 - 2


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

- Roof / Phần mái 60


- Restrooms, changing room / Phòng vệ sinh, thay đồ 55

External noise Limits / Độ ồn bên ngoài cho phép

All boundaries (at 2 m above pavement) / Cho tất cả đường biên (cách 2 m trên mặt đường) 55dBA

END of
SECTION

2. Plumbing - 2.2 Description of systems Page: 2.2 - 3


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

PIPEWORK AND FITTINGS / ỐNG VÀ PHỤ KIỆN

General / Tổng quát

Description / Mô tả

- This Section specifies the pipework and fittings for the various systems which shall form part of the
Works as shown on the Drawings.
Phần này mô tả những đặc điểm của ống và phụ kiện cho những hệ thống khác nhau của phần công việc
được thể hiện trên bản vẽ.

- Unless specifically stated otherwise, the terms "pipework and fittings" or "pipes and fittings", when used in
a general context, shall mean all pipework, fittings, valves, gauges, strainers, hangers, supports and all
other components and accessories required for the complete installation of the system as shown on the
Drawings.
Ngoại trừ các điều kiện đặc biệt khác, cụm từ “đường ống và phụ kiện” hay “ống và phụ kiện” được dùng
trong phần tổng quát có nghĩa là tất cả đường ống, phụ kiện, van, đồng hồ, lọc, treo ống, đỡ ống và tất cả
các bộ phận liên quan khác để bảo đảm cho việc lắp đặt hoàn chỉnh hệ thống như đã thể hiện trên bản
vẽ.

Manufacture / Nhà sản xuất

- All pipework and fittings of the same material shall be supplied by a single manufacturer to ensure
uniformity of standards and composition between services installations.
Tất cả ống và phụ kiện của cùng một vật liệu phải được cung cấp bởi chỉ một nhà sản xuất để bảo đảm
cho việc thống nhất về tiêu chuẩn và các bộ phận trong công tác lắp đặt.

- All pipework delivered to site shall be new and shall be colour banded at the factory to identify different
grades, materials and manufacturers.
Tất cả đường ống được vận chuyển đến công trường phải được đánh dấu màu khi còn ở nhà máy để
phân biệt giữa các loại ống, vật liệu và nhà sản xuất khác nhau.

Selection / Sự lựa chọn

- All pipework fittings, accessories, joints and joining media used shall be suitable for the substance
conveyed in the pipes and shall not deteriorate due to chemical or atmospheric action.
Tất cả phụ tùng, phụ kiện, mối nối và mặt nối được dùng phải bảo đảm thích hợp với chất được vận
chuyển trong ống và không bị hư hỏng bởi tác động của hóa chất và không khí.

Standards / Tiêu chuẩn

- All pipework and fittings shall comply with the appropriate British Standard or an equivalent
international standard.
Tất cả ống và phụ kiện phải theo tiêu chuẩn của Anh hoặc một tiêu chuẩn quốc tế tương đương.

- All personnel engaged on welding operations must possess a certificate of competence issued by an
approved authority. These certificates must be produced for inspection by the Project Manager before
any welding is undertaken and renewal certificates must be provided every six months.

2. Plumbing - 2.3 Pipework and fittings Page: 2.3 - 1


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Tất cả công nhân hàn phải có giấy chứng nhận tay nghề do một cơ quan có thẩm quyền cấp. Các giấy
chứng nhận này phải được trình cho Quản lý dự án kiểm tra trước khi tiến hành bất cứ công tác hàn nào
và phải luôn được gia hạn mỗi 6 tháng.

- Each weld shall be given a suitable mark in order that the operative concerned may be identified. This
will be rigidly enforced.
Từng mối hàn phải được đánh dấu thích hợp để có thể nhận ra những thông tin liên quan. Đó là sự bắt
buộc không có ngoại lệ.

- The Project Manager reserves the right to order at random the cutting out of 2% of the welded joints for
inspection and testing. Should any one of the above welds prove faulty in materials or workmanship,
further removal of welds may be ordered up to a total of 4% of the welded joints. If the number of welds
failing the tests within the above 4% is sufficient to suggest that an operative is not consistent in his
standard, the Project Manager may order any number of that operative's welds to be removed. The
cutting out and repair of all such welds for inspection shall be at the cost of the Sub-Contractor.
Quản lý dự án dự trù cắt khoản 2% mối hàn để xem xét kiểm tra. Nếu có bất cứ một mối hàn nào bị lỗi
do vật liệu hay tay nghề, Quản lý dự án có thể yêu cầu cắt thêm số lượng mối hàn lên đến 4% để kiểm
tra. Nếu có trên 4% số lượng mối hàn đã cắt để kiểm tra không đạt tiêu chuẩn thì Quản lý dự án có thể
yêu cầu cắt tiếp các mối hàn khác để kiểm tra mà không bị hạn chế về số lượng. Nhà thầu phụ phải chịu
tất cả chi phí liên quan đến việc cắt và sửa chữa các mối hàn trên.

- Oxy-acetylene and metal arc welding of steel pipework shall be Class 2 to B.S. 2640, B.S. 2971 or B.S.
4515.
Khí Oxi-axetilen và que hàn hồ quang phải theo tiêu chuẩn lớp 2 B.S. 2640, B.S. 2971 hoặc B.S. 4515.

- Fusion welded joints in copper shall be to B.S. 1077 and bronze welding by gas shall comply in every
respect with B.S. 1724.
Các mối hàn đồng nóng chảy phải theo tiêu chuẩn B.S. 1077 và hàn đồng thiếc bằng gas phải theo tiêu
chuẩn B.S. 1724.

- All galvanized iron fittings, pipes including protective coatings shall be in accordance with the ASTM-A53
standard or equivalent.
Tất cả phụ kiện, ống sắt tráng kẽm bao gồm cả lớp bảo vệ bên ngoài phải theo tiêu chuẩn ASTM-A53
hoặc tương đương.

- All cast iron and ductile iron fittings, pipes including protective coatings shall be in accordance with the
ISO 2531-K9 standard or equivalent.
Tất cả phụ kiện, ống gang xám và gang mềm bao gồm cả lớp bảo vệ bên ngoài phải theo tiêu chuẩn ISO
2531-K9 hoặc tương đương.

- All PPR fittings, pipes including protective coatings shall be in accordance with the DIN 8077 standard
or equivalent.
Tất cả phụ kiện, ống PPR bao gồm cả lớp bảo vệ bên ngoài phải theo tiêu chuẩn DIN 8077 hoặc tương
đương.

- All HDPE fittings, pipes including protective coatings shall be in accordance with the ISO 4427 standard
or equivalent.
Tất cả phụ kiện, ống HDPE bao gồm cả lớp bảo vệ bên ngoài phải theo tiêu chuẩn ISO 4427 hoặc tương

2. Plumbing - 2.3 Pipework and fittings Page: 2.3 - 2


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
đương.

- All uPVC fittings, pipes including protective coatings shall be in accordance with the ASTM 2241
standard or equivalent.
Tất cả phụ kiện, ống uPVC bao gồm cả lớp bảo vệ bên ngoài phải theo tiêu chuẩn ASTM 2241 hoặc
tương đương.

Materials / Vật liệu

- Table 2.3.1 lists the material classes for the various piped services forming part of the Works.
Bảng 2.3.1 cho biết các loại vật liệu dùng cho từng loại ống khác nhau ứng với các công việc khác nhau.

- Table 2.3.2 lists the materials specifications for the various classes of pipework.
Bảng 2.3.2 là thông số vật liệu ứng với từng loại ống khác nhau.

Joints and jointing / Mối nối

Sufficient joints shall be provided in all plant rooms to ensure that access to equipment for maintenance,
removal and replacement can be effected without dismantling large sections of pipework or adjacent
plant.
Các mối nối thích hợp sẽ được cung cấp cho các phòng máy để bảo đảm rằng có thể bảo trì, tháo rời hay
thay thế các thiết bị mà không cần phải tháo dỡ nhiều ống hay các máy móc lân cận.

Fittings / Phụ kiện

- Long sweep bends shall be used in preference to round elbows wherever practicable. Square elbows or
lobster backed bends shall not be used.
Các co có bán kính dài sẽ được dùng nhiều hơn các co tròn ở những vị trí thích hợp. Các co vuông hoặc
gấp khúc sẽ không được sử dụng.

- Tees shall be of the easy sweep or twin elbow pattern except where square tees are required for venting
or draining, etc.
Tê cong hay dạng co đôi thường được dùng ngoại trừ ở những vị trí đòi hỏi Tê vuông cho ống thông hơi
hay thoát nước.

- Bushes shall not be used and where a reduction in pipe size is required, reducing sockets or tees shall
be used. Eccentric reducing sockets shall be used wherever necessary to ensure proper drainage or
elimination of air pockets.
Không được dùng các loại ống lót, và ở những chổ cần giảm kich thước ống, phải dùng nối giảm hay T
giảm. Nối giảm lệch tâm phải được dùng ở những vị trí cần thiết để thoát nước hay loại trừ bọt khí.

Supports / Giá đỡ

- Pipe supports shall be provided as required for the stable and sufficient support of the pipework.
Giá đỡ ống phải đạt yêu cầu đủ khả năng đỡ đường ống ổn định và chắc chắn.

- Pipe supports shall allow free movement for expansion and contraction and shall be graded to required
levels for air elimination and drainage.
Giá đỡ ống phải cho phép sự co giãn di chuyển tự do và phải có độ dốc theo mức yêu cầu để loại trừ bọt
khí và để thoát nước.

2. Plumbing - 2.3 Pipework and fittings Page: 2.3 - 3


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Steel, plastic pipes shall have steel bracket. For steal pipework the pipe brackets shall be hot dip
galvanised after manufacture.
Các ống thép, nhựa với giá giữ ống bằng thép. Đối với ống thép, giá giữ ống sẽ được nhúng kẽm nóng
sau khi chế tạo.

- Additional supports shall be provided adjacent to mixing valves and end of water supply pipework etc.,
and other large pipeline mounted items to prevent undue strain on adjoining pipework. Additional
supports shall also be provided adjacent to pump connections, etc., to prevent undue strain on plant.
Các giá đỡ bổ sung sẽ được đặt sát bên các van và đặt vào đầu cuối ống cấp nước, v.v.., và gắn vào các
đường ống lớn để ngăn độ căng quá mức của các ống kế tiếp. Giá đỡ bổ sung cũng sẽ được lắp sát bên
đầu nối máy bơm, v.v… để ngăn chặn độ căng quá mức lên bơm.

- Duct-foot support shall be provided at bottom of pipe stack and at turning elbow to absorb the thrust
force.
Giá đỡ chân vịt được lắp vào đáy của ống thoát đứng và đoạn co rẽ để khử lực đẩy.

Anchors / Chốt neo

Adequate pipe anchors shall be provided as necessary and shall be constructed from structural steel
channel sections secured to the building structure.
Các neo ống tương xứng sẽ được cung cấp khi cần và sẽ được làm bằng thép xây dựng định hình siết
chặt vào kết cấu của công trình.

Guides / Thanh dẫn

Guides shall be provided as shown on the drawing and shall be of mild steel riders welded to the pipes
on roller or PTFE sliding supports restrained with U-bolts on brackets or as otherwise detailed on the
Contract Drawings
Thanh dẫn được lắp như thể hiện trên bản vẽ là loại thép mềm được hàn vào ống trên trục lăn hoặc các
giá đỡ trượt PTFE hãm bằng bulong-U lên vỏ bọc hoặc theo chi tiết trên bản vẽ thầu.

Flexible couplings and expansion joints / Bộ nối mềm và nối co giãn

- Wherever necessary, due allowance shall be made for the expansion and contraction of pipework by
change in direction of pipework, or expansion loops, whether shown on the Drawings or not.
Bất kỳ chổ nào cần phải được phép co giãn để thay đổi hướng của ống hay các vòng giãn nở dù có thể
hiện trên bản vẽ hay không.

- At building expansion joints, and wherever else necessary, additional allowance shall be made by the
provision of stainless steel axial or articulated bellows type expansion compensators complete with all
necessary guides, etc., as recommended by the manufacturer to give a working life of not less than
twenty years.

2. Plumbing - 2.3 Pipework and fittings Page: 2.3 - 4


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

Tại các mối nối giãn nở của công trình, và bất kỳ nơi nào khác, được phép bổ sung bộ giãn nở kiểu
hướng trục (axial) hay nhúng (articulated bellows) bằng i-nox với tất cả thanh dẫn cần thiết, v.v…theo
hướng dẫn của nhà sản xuất với tuổi thọ làm việc không ít hơn 20 năm.

- Each compensator shall maintain at least the same cross-sectional area as adjoining pipework for its
entire length.
Mỗi bộ bù giãn nở phải ít nhất sẽ giữ nguyên diện tích ngang như các ống liền kề đối với toàn bộ chiều
dài của nó.

- On larger diameter steel, ductile and grey iron pipes (150mm diameter and above) judicious use of
"dresser" couplings or other equal flexible couplings shall be made in connection to all plant items.
Trên các ống thép, ống gang mềm và ống gang xám có đường kính lớn (150mm hoặc hơn), sử dụng bộ
nối có vỏ bọc (dresser) hoặc các bộ nối mềm tương đương để kết nối đến tất cả các thiết bị máy móc.

- Flexible couplings shall be fitted to pump suction and discharge connections and where indicated on the
Drawings
Bộ nối mềm được gắn vào đầu hút và đầu đẩy máy bơm và vị trí thể hiện trên bản vẽ.

- Flexible couplings shall be line size, made from a multi-ply nylon fabric carcass with wire reinforced
collars and liners designed to suit the fluid conveyed and the test and shock pressures that will be
experienced in the various systems.
Bộ nối mềm có cùng kích cỡ, được chế tạo từ vải nylon đa sợi với các vòng gia cường và các lớp lót gia
cố bằng sợi kim loại được thiết kế thích hợp với chất công tác và thử nghiệm và áp suất đột biến (shock)
sẽ trải qua trên nhiều hệ thống khác nhau.

- Manufacturers shall be alerted by the Contractor to the possibility of variations of service (e.g. on/off
pump operation shock pressures, etc.) to ensure correct selection of items for the particular application.
Nhà thầu sẽ thông báo cho các nhà sản xuất biết về khả năng thay đổi của thiết bị (ví dụ: áp suất đột
biến khi vận hành tắt/mở máy bơm, vv) để đảm bảo chọn lựa đúng loại cho ứng dụng riêng.

Air vents / Sự thông hơi

- Key operated air vent cocks of an adequate size shall be provided at all high points on water supply,
whether shown on the Drawings or not.
Các van xả khí có kích thước thích hợp sẽ được lắp ở các điểm cao trên hệ cấp nước dù có được thể hiện
trên bản vẽ hay không.

- Where such high points are unaccessible, air bottles shall be provided with the vent pipe turned over
and carried down to a point 1,200mm above floor level, terminating in a vent cock
Những vị trí cao không thể đến gần, bình khí sẽ được cung cấp với ống thông hơi đi vòng xuống dướí
đến vị trí cách sàn 1200 mm, kết thúc bằng van xả khí (vent cock).

- Alternatively, the Contractor shall install at the top of all risers, as well as at high points, automatic air
vents.

2. Plumbing - 2.3 Pipework and fittings Page: 2.3 - 5


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Tuỳ theo cách chọn lựa mà Nhà thầu sẽ lắp đặt tại đỉnh của các ống đứng hay các vị trí cao các bộ xả
khí tự động.

- Each vent shall incorporate a lockshield valve and the discharge pipe shall be run to the nearest agreed
drain point
Mỗi xả khí sẽ kết hợp với van nắp khoá và ống thải sẽ chạy đến điểm xả gần nhất.

Drain points / Điểm xả

Adequately size drain valves shall be provided at all low points on the piping system, whether shown on
the Drawing or not, for draining of the system.
Van xả nước có kích thước thích hợp sẽ được cung cấp tại điểm thấp nhất trên hệ thống ống để xả nước
cho hệ thống dù có thể hiện trên bản vẽ hay không.

Pipeline strainers / Bộ lọc đường ống

- Water strainers shall be installed in all pipelines upstream of all plant and elsewhere as indicated on the
Drawings.
Bộ lọc nước sẽ được lắp trên tất cả đường ống đi vào tất cả các máy móc thiết bị và các vị trí khác như
được thể hiện trên bản vẽ.

- For pipelines of nominal bores between 15mm and 50mm inclusive strainers shall be screwed gunmetal
or bronze body 'Y' type with stainless steel screen.
Đối với đường ống có đường kính danh nghĩa từ 15mm đến 50mm, bộ lọc sẽ có vỏ bằng đồng thiết hay
kim loại nòng súng (gunmetal) kiểu Y nối ren với lưới lọc bằng i-nox.

- For pipelines of nominal bores from 65mm and above, strainers shall be flanged to B.S. 4504 with
stainless steel screen.
Đối với đường ống có đường danh nghĩa từ 65mm và lớn hơn, bộ lọc sẽ có kiểu nối mặt bích theo tiêu
chuẩn B.S 4504 với lưới lọc bằng inox.

- Internal surface of the strainer shall be finished with fusion bonded epoxy coating at the factory.
(except for gunmetal or bronze body)
Phía bên trong của bộ lọc phải được tráng lớp epoxy nóng chảy tại nhà máy. (trừ trường hợp phần thân
bằng đồng)

Valves / Van

- In general, all valves 50mm and below shall be of bronze type. All valves 65mm and above shall be of
ductile iron with fusion bonded epoxy lining applied at the factory.
Nói chung, tất cả các van 50mm và nhỏ hơn là loại đồng thiết. Tất cả các van 65mm và lớn hơn là loại
gang mềm với lớp phủ epoxy kết dính nóng chảy làm tại nhà máy.

- The Contractor shall include for all valves necessary for the proper completion, working, isolation,
regulation and control of the installations.

2. Plumbing - 2.3 Pipework and fittings Page: 2.3 - 6


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

Nhà thầu sẽ cung cấp tất cả các van cần thiết cho việc hoàn thành đúng, vận hành, cách ly, điều chỉnh
và kiểm soát công tác lắp đặt.

- Gate valves shall be provided for incoming water supply pipe tapping from city mains. Gate valves shall
be provided for all sanitary fixtures and equipment, plant respectively to ensure that each item can be
removed, replaced or repainted without drawing the pipework.
Van cổng sẽ được cung cấp cho đường ống nước vào lấy từ điểm cấp nước thuỷ cục hiện hữu. Van cổng
sẽ được cung cấp cho tất cả thiết bị vệ sinh và thiết bị, máy móc tương ứng để đảm bảo mỗi hạng mục
có thể di chuyển, thay đổi hoặc sơn lại mà không cần tháo đường ống.

- Gate valves shall be provided for all branch out from water supply droppers and risers for the sectional
isolation and draining of the pipework as well as for phased completion of the installation.
Van cổng được cung cấp cho tất cả các nhánh nằm ngoài ống cấp nước và ống đứng để cách ly từng
phần và tháo nước cũng như để hoàn tất từng giai đoạn lắp đặt.

- All valves shall be of heavy duty suitable for the hydraulic test pressure stated and installed with the
valve stems truly vertical or horizontal.
Tất cả các van phải là loại dầy phù hợp đối với áp suất thử thuỷ lực đã được ghi rõ và được lắp đặt phải
thật thẳng đứng hay ngang bằng.

- Where flanged valves, etc., are specified, details of flanges shall correspond to the appropriate
specification. Valve flanges and counter flanges shall be to the same British or American Standard and
a common flange type and rating shall be employed throughout this Contract.
Ở nơi van mặt bích, v v , được định rõ, chi tiết của mặt bích phải phù hợp với tiêu chuẩn thích hợp. Mặt
bích của van và mặt bích lắp cùng phải cùng tiêu chuẩn Anh hoặc Mỹ có loại và kiểu mặt bích thông dụng
sẽ được dùng trong suốt hợp đồng này.

- In addition to pressure gauge locations, gunmetal test cocks 10mm or 15mm size shall be fitted on
suction and discharge pipes for testing.
Thêm vào vị trí đồng hồ áp suất, van kiểm tra bằng kim loại nòng súng kích cỡ 10mm hoặc 15mm được
lắp trên ống hút và đẩy để kiểm tra.

- Valves of 150mm diameter and above located 2,200mm or more above floor level within plant rooms
shall have a chain operating gear descending to 1,000mm above floor level.
Van có đường kính 150mm và hơn đặt ở vị trí 2.200mm hoặc cao hơn so với mặt sàn trong phòng máy
phải có 1 hộp chuyền động vận hàng bằng dây xích, thòng xuống đến 1.000mm trên mức sàn.

Pilot operated float valves / Van phao hoạt động kiểu Pilot

All pilot operated float valves shall be of bronze valve body with brass and stainless steel working parts
comply with the local Authorities.
Tất cả các van phao hoạt động kiểu pilot sẽ có thân bằng đồng thiết, các chi tiết làm việc bằng đồng
thiết hay i-nox phù hợp với yêu cầu cơ quan thẩm quyền địa phương.

2. Plumbing - 2.3 Pipework and fittings Page: 2.3 - 7


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Pressure switches / Công tắc áp suất

- Pressure switches shall have contact sets of silver, rated to suit the working voltage and current of the
circuits controlled and shall have independent adjustments for the cut-in and cut-out point and for the
operating differential.
Công tắc áp suất phải có bộ tiếp xúc bằng bạc, phù hợp với mức điện áp làm việc và dòng điện điều
khiển và phải điều chỉnh độc lập các điểm đóng mở và đối với các vận hành khác nhau.

- The operating pressure range shall be 4 bar to 11 bar in general and the re-set pressure differential shall
be between 0.5 bar and 1.0 bar. In any case, the maximum working pressure of the pressure switch
shall be at least 3 bar above the maximum pressure of the system.
Thông thường, phạm vi áp suất hoạt động từ 4 bar đến 11 bar và độ chênh áp điều chỉnh lại từ 0.5 bar
đến 1.0 bar. Trong bất kỳ trường hợp nào, áp suất làm việc lớn nhất của công tắc áp suất phải cao hơn
ít nhất 3 bar so với áp suất lớn nhất của hệ thống.

- Isolating valves shall be provided to the pressure switches for maintenance purpose, and isolation
purpose under hydraulic pressure test conditions.
Van cách ly sẽ được cung cấp cùng với công tắc áp suất nhằm mục đích bảo trì và cách ly trong điều kiện
kiểm tra áp suất thủy lực.

Flow switches / Công tắc dòng chảy

- Flow switches shall be of magnetic type having the water side completely separated by a bulkhead from
the electrical side. Contacts shall be suitable for the working voltage and current of the circuits
controlled and shall be of silver or alloy.
Công tắc dòng chảy sẽ là kiểu từ tách rời phía bên nước và bên điện bằng vách ngăn. Tiếp điểm phải
thích hợp với điện áp làm việc, dòng điện điều khiển và phải làm bằng bạc hoặc hợp kim.

- Flow switches shall be capable of withstanding a testing pressure of 16 bar or 1 time the working
pressure whichever is greater for six hours without showing any sign of leakage.
Công tắc dòng chảy phải có khả năng chịu được áp suất thử 16 bar hoặc 1,5 lần áp suất làm việc, bất
kỳ cái nào lớn hơn trong suốt 6 giờ mà không có dấu hiệu rò rỉ nào.

Level switches / Bộ công tắc mực nước

- Water tank level switches shall be of stainless steel electrodes, control unit, etc
Bộ công tắc mức bể nước gồm có bộ điện cực inox, bô điều chỉnh, v.v….

- Contacts shall be suitable for the working voltage and current of the circuits controlled and shall be of
silver.
Tiếp điểm phải thích hợp với điện áp làm việc và dòng điện điều khiển và phải làm bằng bạc.

Pressure gauges / Áp kế

- Pressure gauges shall be of Bourdon type with brass syphon and cock, and piping connection to the
measuring point size to be 150mm diameter dial, conforming to B.S. 1780. All gauges shall have black
pointer, red over run indicators, red mark at normal working pressure and calibrated in kilo pascals
(kpa).
Áp kế kiểu Bourdon gồm siphon và ống cong bằng đồng thau và ống nối đến điểm đo, đường kính mặt

2. Plumbing - 2.3 Pipework and fittings Page: 2.3 - 8


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
đồng hồ 150mm, theo tiêu chuẩn B.S 1780. Tất cả các đồng hồ có kim đen, chạy vòng quanh, dấu hiệu
màu đỏ chỉ áp suất làm việc bình thường và tính theo kilô pascal (kpa).

- The pressure gauges shall be of the order of 150% of the known maximum working pressure expected
at the tapping point, disregarding any hydraulic test pressure as specified in the "Testing and
Commissioning" Section. Pressure gauges shall have scales with divisions not exceeding 0.5 bar and a
maximum scale value of 16 bars if the maximum pressure experienced at the point of measurement is
14 bar or less; and 25 bar otherwise.
Áp kế phải có áp suất bằng 150% áp suất làm việc lớn nhất tại điểm lắp đặt, bất chấp áp suất thử thuỷ
lực nào như chỉ định trong phần “ Thử nghiệm và Vận hành”. Áp kế có thang đo không vượt quá 0.5 bar
và giá trị thang đo lớn là 16 bar nếu áp suất lớn nhất đạt được tại điểm đo là 14 bar hoặc nhỏ hơn; và
nếu không thì 25 bar.

- Pressure gauges shall be mounted directly on pipework and shall be labelled as specified elsewhere.
Áp kế được gắn trực tiếp vào ống và được dán nhãn theo yêu cầu.

- An isolating valve/cock shall be provided for each pressure gauge.


Van cách ly sẽ được lắp vào mỗi áp kế.

- Pressure gauges shall be installed where shown on the Drawings; and whether shown on the Drawings
or not, at the suction end discharge of pumps, and to the Authorities requirements.
Áp kế sẽ được lắp ở những vị trí được thể hiện trên bản vẽ, và tại bộ đầu hút và đầu đẩy của bơm theo
yêu cầu của cơ quan thẩm quyền cho dù có được thể hiện trên bản vẽ hay không

Level indicators / Chỉ thị mức nước

- External level indicators shall be provided for water tower such that the maintenance personnel can
easily view the water levels of water tower.
Chỉ mức nước bên ngoài được lắp cho tháp nước để người bảo trì có thể dễ dàng theo dõi mực nước của
tháp nước.

- External level indicators shall be of glass tube type protected by metal tubing.
Chỉ mực nước bên ngoài sẽ là kiểu ống thuỷ tinh được bảo vệ bằng ống kim loại.

Ratio type pressure reducing valve / Van giảm áp kiểu tỷ lệ

- Ratio pressure reducing valves shall achieve a fixed ratio reduction in pressure irrespective of the water
flow rate. In the reverse flow conditions, the valve shall operate as a positive non-return valve.
Van giảm áp kiểu tỷ lệ để giảm áp suất theo tỷ lệ cố định bất kể lưu lượng nước. Ở điều kiện dòng chảy
ngược, van hoạt động như van một chiều.

- Materials of the valve shall be suitable for use with major components such as valve body, seat, etc.,
constructed of gunmetal
Vật liệu van thích hợp cho việc sử dụng gồm các thành phần chính như thân van, cánh van, v.v…, được
làm bằng kim loại nồng súng (gunmetal).

- The valves shall be designed for 4 bar to 25 bar (60 psi to 365 psi) inlet pressure range and shall be of
PN 25 flanged connection to B.S. 4504 : Part 1.
Van được thiết kế với dãy áp suất đầu vào từ 4 bar đến 25 bar (60 psi đến 365 psi) và là loại PN 25 nối

2. Plumbing - 2.3 Pipework and fittings Page: 2.3 - 9


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
mặt bích theo tiêu chuẩn B.S. 4504: Phần 1.

- Pressure gauges c/w isolating valves shall be installed upstream and downstream of each ratio pressure
reducing valve.
Áp kế kèm van cách ly được lắp trước và sau của mỗi van giảm áp kiểu tỷ lệ.

Installation / Lắp đặt

General / Khái quát

- The Contractor shall provide all labour and material to complete pipework systems and shall leave the
installation adjusted to the designed flow rates.
Nhà thầu sẽ cung cấp nhân công và vật tư để hoàn tất hệ thống ống và điều chỉnh sự lắp đặt theo lưu
lượng thiết kế.

- All pipe runs shall be installed generally in accordance with the Drawings but full allowance shall be
made by the Contractor for the detailed development and co-ordination of the scheme and for the
future removal and dismantling of sections of the Work.
Tất cả các tuyến ống nói chung sẽ được lắp phù hợp với bản vẽ nhưng Nhà thầu sẽ tính đến việc triển
khai chi tiết và phối hợp của các hệ thống và tháo dỡ các phần của công việc này trong tương lai

- All pipework shall be free from burrs, rust and scale and shall be thoroughly cleaned before installation.
Tất cả ống sẽ được bảo quản không để bị rỗ, rỉ sét và cáu cặn và ống sẽ được vệ sinh hoàn toàn trước
khi lắp đặt.

- During the course of the installation, all open ends shall be plugged or capped to prevent ingress of dirt
and on completion each system shall be thoroughly flushed out with clean water. Wooden bungs shall
not be used for plugging pipework.

Trong suốt thời gian lắp đặt, tất cả đầu hở sẽ được bịt hoặc đậy lại để ngăn chặn chất bẩn và trong quá
trình hoàn tất, mỗi hệ thống sẽ được súc bằng nước sạch. Các nút gỗ không được dùng để bịt đường
ống.

- Where two or more pipe runs follow the same route, care shall be taken to ensure that all are parallel to
each other and to the building structure, except for the required allowance for venting, etc.
Pipework which is to be subsequently insulated shall be so spaced to allow an individual finish to each.
Ở nơi có 2 hoặc nhiều ống đi theo cùng một cách, chú ý cân chỉnh để đảm bảo tất cả ống song song với
nhau và song song với kết cấu của công trình, ngoại trừ được yêu cầu chừa cho thông hơi, v.v. Sau đó
ống được tách rời sẽ chừa khoảng trống để cho phép hoàn thành riêng biệt với mỗi ống.

Slope / Độ dốc

Pipework shall be installed with correct slope to ensure adequate venting and draining. Open vent pipes
and anti-syphonage pipes shall not have any water trap throughout the entire pipe run.
Ống sẽ được lắp đặt với độ dốc chính xác để đảm bảo đủ độ thông hơi và độ thoát nước. Các ống thông
hơi hở và ống chống xi phông sẽ không có bẩy nước nào suốt dọc ống.

Joints / Mối nối

- No pipe joints shall be permitted within the thickness of walls or floors.


Không có mối nối ống nào được phép lắp chìm trong tường hoặc sàn.

2. Plumbing - 2.3 Pipework and fittings Page: 2.3 - 10


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Joints shall not be closer than 1.0m except where necessitated by fittings.
Mối nối sẽ không gần hơn 1.0m ngoại trừ vị trí cần cho các phụ kiện.

- Cast iron pipes and fittings shall be of spigot type without sockets.
Ống gang và phụ tùng sẽ là loại đầu nối (spigot) không có ống nối.

- Hubless joints shall consist of a specially designed elastomer sleeve. Stainless steel collar and screw
clamps
Mối nối Hubless bao gồm ống lót đàn hồi được thiết kế đặc biệt. Vòng siết (Collar) và vít kẹp bằng i-nox.

- Hubless joints shall be statically withstand pressure to 10 bars maximum.


Mối nối Hubless sẽ chịu áp suất tĩnh lớn nhất 10 bar.

- Access/Cleaning eyes shall be provided at the base of all stacks, opposite joints, on bends and
elsewhere required whether shown on the Drawings or not and in such a position that they can be
conveniently inspected and cleaned at all times.
Mắt thăm sẽ được lắp tại đáy của tất cả ống thải đứng, phía đối diện các mối nối, trên các đoạn cong
và các nơi khác theo yêu cầu cho dù có được thể hiện trên bản vẽ hoặc không. Các vị trí trên sẽ thuận
tiện cho việc kiểm tra và vệ sinh bất cứ lúc nào.

Anchors / Chốt neo

- Anchors shall be positioned in association with pipework change in direction and propriety expansion
compensators, etc., such as to absorb the stresses due to pipework expansion and internal pressures by
transmission of such forces to the ground or structure at appropriate points.
Chốt neo được bố trí kết hợp với các vị trí thay đổi hướng ống và bù giãn nở một cách thích hợp, v.v…
để hấp giãm bớt lực căng do độ giãn nở của ống và áp suất bên trong bằng cách truyền lực đến mặt đất
hoặc kết cấu ở những điểm thích hợp.

- The Contractor should particularly note that in addition to serving the purpose of constraining the
pipeline, the anchors may be used in connection with testing of pipework, and at such times, it will be
necessary to have the extreme ends of the main being tested held with the anchors to prevent the
pipeline drawing apart due to the thrust pressures exerted at the end of the pipe.
Nhà thầu nên đặc biệt lưu ý rằng ngoài mục đích giữ đường ống, chốt neo có thể được sử dụng có liên
quan đến sự kiểm tra đường ống, và vào thời điểm đó, cần thiết có các điểm cuối cùng của phần chính
được thử, được giữ bằng chốt neo để ngăn chặn một phần tuyến ống bị kéo đi do sự tống mạnh áp suất
về phía cuối của ống.

Flexible and expansion couplings / Bộ nối mềm và giản nở

The couplings shall be arranged such that torsional, co-axial stress and lateral stress caused by
expansion and/or settlement shall not be transmitted to the flanged connections of the plant. During
sectional testing, the Contractor shall ensure that the expansion joints are adequately tied, anchored or
removed to avoid damage to the bellows.
Các mối nối sẽ được bố trí sao cho lực ứng suất đồng trục, xoắn và ứng suất ở mặt bên do sự giãn nở
và/hoặc lúng sẽ không được truyền đến nối mặt bích của máy móc thiết bị. Trong quá trình thử từng
phần, Nhà thầu sẽ đảm bảo bộ nối giãn nở được giằng, neo và di chuyển thích hợp để tránh làm tổn hại

2. Plumbing - 2.3 Pipework and fittings Page: 2.3 - 11


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
đến đoạn ống nhúng.

Pipe sleeves / Ống lót

- Where pipe pass through RC walls, floors, etc. in dry areas, the Contractor shall supply and install pipe
sleeves.
Ở vị trí ống chạy xuyên qua tường bê tông, sàn, v.v… ở vị trí khô, Nhà thầu sẽ cung cấp và lắp đặt các
ống lót.

- Where pipe pass through RC walls, floors in contact with water, liquid-tight puddle flanges made from
the same material as the connecting pipe shall be supplied and fixed by the Contractor.
Ở vị trí ống chạy xuyên qua tường bê tông, sàn tiếp xúc với nước, mặt bích chèn chất kín nước làm cùng
loại vật liệu như ống nối sẽ được nhà thầu cung cấp và lắp đặt.

- Sleeves for cast iron and steel pipes shall be galvanised steel. For copper and plastic pipes, the sleeves
shall be plastic.

Ống lót cho ống gang và thép sẽ bằng thép tráng kẽm. Đối với ống đồng và ống nhựa, ống lót sẽ làm
bằng nhựa.

- Where sleeves are fitted through floors, they shall extend to at least 50mm clear of finished floor.
Ở vị trí ống lót được lắp xuyên sàn, ống lót sẽ kéo dài ít nhất 50mm so với mặt sàn hoàn thiện.

- Sleeves shall be of sufficient size to allow free movement of pipes and where pipes are insulated, the
sleeves are to be oversized to allow the insulation to be carried through the sleeves.
Ống lót sẽ có kích cỡ tương xứng để cho phép tuyến ống dịch chuyển tự do, và với ống được cách nhiệt,
ống lót có kích thước lớn để lớp cách nhiệt xuyên qua ống lót.

- Where exposed pipes pass through walls, ceilings and floors, hinged mild steel escutcheon rings are to
be used. All plates are to be chromium plated steel and samples of such plates are to be submitted to
the Project Manager for checking.
Ở vị trí ống trần chạy xuyên qua tường, trần và sàn, đai thép nhẹ có lỗ khoá bản lề được sử dụng. Tất
cả tấm kim loại là thép mạ crom và các mẫu này được đệ trình cho Quản lý dự án kiểm tra.

- Pipe sleeves shall also be provided where piping penetrates external walls and roofs. The space
between pipe sleeves and the pipe or insulation shall then be completely caulked by the Contractor, with
a soft, non-setting waterproof mastic compound giving an air and watertight seal.
Ống lót cũng sẽ được lắp đặt ở nơi ống xuyên tường bên ngoài và mái. Nhà thầu sẽ trám khoảng trống
giữa ống lót và đường ống hay cách nhiệt bằng hợp chất mastic chống thấm dẽo để kín nước và khí.

- Penetrations through roofs shall also be provided with a weatherproof apron and up stand curb or other
provisions as may be specified elsewhere or shown on the Drawings.
Chổ xuyên qua mái cũng sẽ được lắp đặt với tấm chắn chống thấm và kéo dài tới rờ tường đứng hoặc
sự cung cấp khác như chỉ định ở đâu đó hay thể hiện trên bản vẽ.

- Where pipes pass through fire walls and floor slabs, a fire stop sealing compound shall be provided
around the pipe.
Ở vị trí ống chạy xuyên qua tường chịu lửa và sàn, hợp chất bịt kín chống cháy sẽ được trám xung quanh
ống.

Buried pipes / Ống đi ngầm

2. Plumbing - 2.3 Pipework and fittings Page: 2.3 - 12


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
All metallic pipe (except gas pipe) buried in ground shall be wrapped with an impregrated protective
tape such as Denso or equal.
Tất cả các ống kim loại (trừ ống khí đốt) lắp ngầm dưới đất được bao bọc bởi lớp băng bảo vệ như là
Denso hoặc tương đương.

Floor drains / Thoát nước sàn

- Floor drains inside plant rooms shall have cast iron grating fitted with brass flat head counter-sunk
screw.

Tất cả thoát sàn và bẫy hơi sẽ được cung cấp với nắp bằng i-nox.

- All floor waste and traps shall be provided with anti-mosquitos device c/w stainless steel cover grating.
Ống thoát nước sàn trong các phòng máy móc thiết bị sẽ được lắp bẫy thoát bằng gang với nắp phẳng
vặn ren.

Termination of soil/waste vents / Phần cuối của lổ thông ống thoát chất thải rắn / nước
- All soil/wastewater vent pipes shall be terminated above roof, away from any building opening and
private roof terrace and at a height comply with Authority requirement. A galvanised steel wire vent
balloon shall be securely fixed to the open ends of all vent pipes.
Tất cả các ống thông hơi của ống thoát phân/nước thải sẽ được thông thẳng qua mái, cách xa bất kỳ lỗ
mở và mái nhà nào ở gần (nếu có), tại độ cao theo quy định. Tất cả các ống thông hơi phải được lắp quả
cầu thông bằng lưới thép mạ kẽm vào phần cuối lỗ mở của ống nhằm bảo vệ ống.

Fresh air inlets / Lổ cấp gió tươi

All fresh air inlets to the inspection chamber and manholes shall be constructed in cast iron. Flap
ventilator shall be provided in the fitting. The fresh air intake pipe shall be extended to the ceiling level of
the ground floor or as indicated on the Contract Drawings.
Tất cả lỗ cấp gió tươi vào hố kiểm tra và hố thăm được làm bằng gang. Nắp cửa thông gió sẽ cung cấp
trong phụ kiện. Ống cấp gió tươi kéo dài đến cao độ trần của tầng trệt hoặc được chỉ rõ trong bản vẽ
hợp đồng.

Cleanouts / Nút làm vệ sinh

- The Contractor shall provide where shown and as required, types and sizes of floor and wall cleanouts
with coverplates in finished areas.
Nhà thầu sẽ cung cấp vị trí thể hiện và theo yêu cầu, loại và kích cỡ nút làm vệ sinh cho sàn và tường
với nắp bằng ở các khu vực hoàn thiện.

- All cleanouts shall be easily accessible and shall be leak-proof.


Tất cả nút làm vệ sinh phải dễ tiếp cận và chống rò rỉ.

Pipe position / Vị trí ống

- The contractor shall coordinate the position of water pipe and sanitary/waste pipe. The water pipe shall
always be installed above the sanitary/waste pipe. If such position cannot be achieved due to site
conditions, a stainless steel tray shall be provided under the sanitary/waste pipe with proper drain pipe
to the nearest floor trap
Nhà thầu sẽ phối hợp vị trí của ống cấp và ống thoát nước. Ống cấp nước sẽ luôn lắp đặt bên trên ống

2. Plumbing - 2.3 Pipework and fittings Page: 2.3 - 13


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
thoát nước. Nếu như điều kiện không thể thực được, thì sẽ lắp 1 máng thép không rỉ ở bên dưới ống
thoát và có ống thoát thoát về phểu thu sàn gần nhất.
- Water pipe shall not be located on any bedroom wall of another unit and directly behind mirror or wall
robe
Ống cấp nước không đi qua phòng ngủ, hoặc sau gương.

Testing / Thử nghiệm

All pipework systems shall be tested in accordance with the "Commissioning and Testing" Section of
the Specification.
Tất cả hệ thống ống sẽ được thử nghiệm theo mục "Kiểm tra và nghiệm thu" của Tiêu chuẩn kỹ thuật.

Finished / Hoàn thiện

- All equipment forming part of the pipework system or connected to the pipework shall be painted as
specified.
Tất cả các thiết bị trong hệ thống ống hoặc kết nối với ống sẽ được sơn theo chỉ định.

- Any damage to factory applied finishes shall be made good on site in the manner recommended by the
manufacturer and to the satisfaction of the Project Manager
Bất kỳ hư hỏng xảy ra trong quá trình hoàn thiện phải được điều chỉnh trên công trường.

Identification / Nhận dạng

- All pipework, valves and fittings shall be provided with identification markings and labels as specified.
Tất cả các ống, van và phụ kiện được cung cấp đảm bảo việc đánh dấu nhận dạng và dán nhãn theo yêu
cầu..

- Construction of identification labels shall be as specified in the “Miscellaneous Provisions” Section of the
Specification.
Việc dán nhãn được nêu rõ trong mục "mục phụ" của Tiêu chuẩn kỹ thuật.

Table 2.3.1 Pipework classes / Bảng 2.3.1 Các loại ống

Soil &
Stormwater Vent
Service / Phục vụ Cold Water Wastewater
Thoát nước Thoát phân và Thông
Location / Vị trí Nước lạnh mưa hơi
thoát nước thải
Underground / Ống ngầm GI, DI, PPR uPVC uPVC, HDPE uPVC
Vertical Riser / Ống đứng PPR uPVC uPVC uPVC
Restroom / Vệ sinh PPR - uPVC uPVC
Within Items / Bên trong các hạng mục PPR uPVC uPVC uPVC
Pump assemplies / Các cụm bơm GI, PPR - - -
Booster Pump / Bơm tăng áp GI, PPR
Inside Water Tank / Bên trong bể nước GI, PPR, HDPE - uPVC uPVC

Table 2.3.2 Pipework specifications / Bảng 2.3.2 Yêu cầu kỹ thuật của ống

2. Plumbing - 2.3 Pipework and fittings Page: 2.3 - 14


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Nominal Diameter
Pipe Type
Đường kính Standard / Tiêu chuẩn kỹ thuật
Loại ống
danh nghĩa (mm)

GI 20 – 200 ASTM A53 - Grade B - SCH40 Galvanized Iron Pipes

CI 20 – 200 ISO 2531 - K9 Centrifugal Ductile Iron Pipes

PPR 20 – 125 DIN 8077 Polypropylene Pipes

HDPE 63 – 225 ISO 4427 Plastic Piping System

uPVC 25 - 200 ASTM 2241 Poly Vinyl Chloride Pipe

Note / Ghi Chú:

All batches of pipework supplied for the Contract must be provided with mill certificates certifying
compliance of the manufacturing standards and testing.
Tất cả các bó ống cung cấp cho hợp đồng phải có đủ giấy chứng chỉ của xưởng sản xuất chứng
nhậnphù hợp với tiêu chuẩn sản xuất và kiểm định.

END of
SECTION

2. Plumbing - 2.3 Pipework and fittings Page: 2.3 - 15


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

PUMPS / BƠM

General / Tổng quát

Description / Mô tả

- This Section specifies the pumps and drives for the water supply systems which shall form part of the
Works as shown on the Drawings.
Mục này quy định những tiêu chuẩn kỹ thuật cho bơm và bộ truyền động cho các hệ thống cấp nước, là
một phần công tác thể hiện trên bản vẽ.

Manufacture / Nhà sản xuất

- All pumps and drives shall be supplied by a single manufacturer experienced in the design and
construction of similar equipment and who have made pumps for similar duties for at least five years.
Tất cả bơm và bộ truyền động phải được cung cấp bởi cùng một nhà sản xuất có nhiều kinh nghiệm
trong thiết kế, chế tạo các thiết bị tương tự và đã chế tạo bơm có cùng chức năng trong ít nhất là 5 năm.

Selection / Sự lựa chọn

- The Contractor shall select all pumps suitable for the final duties. Pumps shall be capable of at least
10% head increase at rated conditions by installing a new impeller. All pump motors shall be provided
with a 20% margin over the specified operating conditions.
Nhà thầu phải lựa chọn tất cả bơm có chức năng phù hợp. Tất cả bơm phải có cột áp cao hơn ít nhất là
10% so với điều kiện làm việc để dự phòng cho những nhu cầu mới. Tất cả mô tơ của bơm phải có công
suất cao hơn 20% công suất yêu cầu trong điều kiện làm việc.

- The pump heads stated on the Drawing or equipment schedule are given for guidance during tendering
only, and the Contractor shall be responsible for checking the total final resistance of each system,
based on the actual pipe runs and equipment offered, prior to ordering. Any modifications to the
system or any of its components, i.e. pumps, pipework, motors, cables, switchgear, etc., which may be
required to meet the final duties and space limitations shall be carried out at the Contractor's expense,
excepting where modification is brought about by the written direction or instruction of the Project
Manager.
Chiều cao cột áp của bơm thể hiện trên bản vẽ hay trong bảng liệt kê thiết bị đã được cho chỉ có giá trị
tham khảo khi bỏ thầu, và nhà thầu có trách nhiệm kiểm tra các yêu cầu tổng thể cuối cùng của từng
hệ thống, căn cứ trên đường đi ống thực tế và yêu cầu của các thiết bị trước khi đặt hàng. Bất kỳ sự thay
đổi nào cho hệ thống cũng như các bộ phận của chúng như bơm, đường ống, môtơ, dây dẫn điện, công
tắc chuyển đổi, … để thỏa mãn các chức năng cuối cùng và sự hạn chế về không gian đều do nhà thầu
chịu chi phí, ngọai trừ những thay đổi được thực hiện theo văn bản hướng dẫn của Quản lý Dự án.
- Notwithstanding the provisions of the above, no modifications to any system shall be carried out where
such modification may result in a reduction in system performance or efficiency.
Mặc dù vậy, không có sự thay đổi nào được thực hiện nếu chúng làm giảm khả năng hay hiệu suất của
hệ thống.

- Pumps that have a stable head/capacity curves which rise to shut off are preferred for all applications

2.Plumbing-2.5. Water Storage Page: 2.5- 1


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
and are required when parallel operation is specified. When parallel operation is specified, the head rise
for one and two stage pumps shall be 10% to 20% of the head at rated capacity.
Các loại bơm có đường đặc tính ổn định tăng đến điểm cực đại thì sẽ được ưu tiên lựa chọn nhiều hơn
cho các ứng dụng khác nhau và nhất là khi cần làm việc ở chế độ song song. Khi vận hành ở chế độ song
song, cột áp tăng cho 1 hay 2 tầng bơm là 10% đến 20%.

- Unless otherwise specified, pumps shall be selected for use with speed not exceeding 2900 rpm.
Trừ khi có các yêu cầu khác, các loại bơm được chọn phải có tốc độ làm việc không quá 2900 vòng/phút.

- The pumps shall be of adequate strength to withstand the hydraulic and other forces encountered but in
any case shall be capable of withstanding a minimum hydrostatic test pressure of 1,200 kPa or 1.5
times of the working pressure, whichever is the higher.
Bơm phải đủ mạnh để chịu được áp lực nước và các va đập khác, ngòai ra còn phải chịu được áp lực thử
nước là 1200 KPa hoặc 1,5 lần lớn hơn áp suất làm việc nếu nó cao hơn.

- All pumps shall be constructed with materials compatible with the chemical and physical properties of
the liquid to be pumped.
Tất cả bơm phải làm bằng vật liệu tương thích với các đặc tính vật lý và hóa học của chất lỏng được
bơm.

- All pumps and motors shall be statically and dynamically balanced.


Tất cả bơm đều phải được cân bằng tĩnh và động.

- The Contractor shall allow for the interchangeability of spare parts and accessories in the selection of
each unit, and in supplying all pumps from a single manufacturer.
Nhà thầu phải tính đến khả năng lắp lẫn phụ tùng và phụ kiện dể dàng khi lựa chọn và cung cấp bơm
từ cùng một nhà sản xuất.

- Each complete pump unit including motor, drive and base plate shall be supplied from a single
manufacturer and all guarantees, test certificates, etc., shall be deemed to apply to the entire assembly.
Từng cụm bơm hoàn chỉnh bao gồm cả mô-tơ, bộ truyền động và khung đế phải được cung cấp từ
cùng một nhà sản xuất cùng với toàn bộ chứng từ bảo hành, kiểm tra chất lượng… có thể chứng tỏ
chúng đã được lắp đặt hoàn chỉnh thành một khối.

- Pumps which could be damaged by reverse rotation shall be provided with a non-reverse ratchet.
Các loại bơm dễ bị hư hỏng nếu bị đổi chiều thì được cung cấp cùng với một bộ chống quay ngược chiều.

- All pump assemblies shall be imported as complete units comprising pump, motor coupling and base
plate. Local assembly of pump sets shall not be permitted
Các bơm được lắp đặt phải được nhập khẩu nguyên bộ hoàn chỉnh bao gồm bơm, môtơ, khớp nối và
khung đế. Không được dùng các bộ bơm được lắp đặt tại nội địa.

- Pumps shall be selected to have a maximum allowable vibration 0.7mm/s


Độ rung tối đa cho phép của các bơm là 0.7mm/s.

Standards / Tiêu chuẩn

- All pumps, drives and accessories shall be of the highest commercial standard and shall be designed,
constructed, rated and tested in accordance with the various standard.

2.Plumbing-2.5. Water Storage Page: 2.5- 2


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Tất cả bơm, bộ truyền động và phụ kiện phải có tiêu chuẩn thương mại cao nhất và phải được thiết kế,
cấu tạo, đánh giá và kiểm tra theo nhiều tiêu chuẩn khác nhau.

- Materials shall comply with the various British Standards or equivalent.


Vật liệu phải theo tiêu chuẩn của Anh hoặc tương đương.

Equipment / Thiết bị

General / Tổng quát

- Pumps shall be mounted horizontally or vertically as shown on the Drawings and/or equipment
schedule.
Các bơm được lắp đặt theo chiều ngang hay đứng theo thể hiện của bản vẽ hoặc/và danh mục thiết bị.

Centrifugal end suction / Bơm hút ly tâm

- Centrifugal end suction pumps shall be of the single suction type.


Bơm hút ly tâm phải là loại miệng hút đơn.

- End suction pumps shall be of back pull out design with spacer type compling, enabling the removal of
the entire rotating assembly without disturbing the pipe installation, or driving motor or mountings.
Bơm hút phải có thiết kế phần lưng rời với miếng đệm nối, để có thể tháo rời phần chuyển động mà
không ảnh hưởng đến các đường ống, môtơ dẫn động hay đế cố định.

- Impellers shall be bronze/gunmetal to BS 1400 Grade LG2 of the shrouded type, statically, dynamically
and hydraulically balanced of non-overloading characteristic and correctly designed for all operating
conditions. Impellers shall be securely keyed to the pump shaft.
Cánh bơm làm bằng đồng thau/thép chịu nhiệt theo tiêu chuẩn BS1400 Grade LG2 của lớp vỏ, đã được
cân bằng tỉnh, cân bằng động và thủy lực để chống quá tải và có thiết kế phù hợp với tất cả điều kiện
làm việc. Cánh bơm phải được lắp chắc chắn vào trục bơm.

- Renewable wear rings shall be suitable for the liquid handled and shall be as recommended by the pump
manufacturer.

Các vòng đệm chống mài mòn có thể thay thế được phải thích hợp với chất lỏng được bơm và phải theo
hướng dẫn của nhà sản xuất.

- The shafts shall be of 316 stainless steel with stainless steel/bronze sleeves keyed to prevent rotation
and secured against axial thrust.
Trục bơm phải là thép không gỉ 316, vỏ bằng thép không gỉ/đồng thau phải được bắt chặt để chống
xoay và chống lại sự ăn mòn quanh trục.

- Bearings shall be of a type recommended by the manufacturer to prevent end thrust on the impeller
shaft and with neoprene oil sealed rings designed to prevent ingress of any foreign matter.
Bạc đạn phải là loại đúng theo sự chỉ dẫn của nhà sản xuất để chống lại những tác động lên đầu trục
bánh công tác và với các vòng đệm chống rò rỉ dầu để chống lại sự xâm thực hoặc bất kỳ tác động bên
ngòai nào.

- The pump casings shall be of cast iron / Vỏ bơm phải bằng gang xám.

- The pump shall be supplied with a stuffing box suitable for both mechanical seals and packed seals. The
pump shall be set up and commissioned using the packed gland, and the mechanical seal shall be

2.Plumbing-2.5. Water Storage Page: 2.5- 3


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
installed after six months of operation.
Bơm phải được cung cấp với loại vỏ thích hợp cho cả loại vòng đệm cơ lẫn vòng đệm làm kín. Bơm phải
được lắp đặt và chạy thử với vòng đệm kín, và vòng đệm cơ sẽ được lắp sau 6 tháng vận hành.

- Shaft seals shall be of the Crane mechanical type or equal. The facing material shall be of stainless steel
and satellite
Vòng đệm trục phải là loại cơ khí của hãng Crane hay tương đương. Vật liệu bề mặt phải là thép không
gỉ hay hợp kim.

Vertical multi-stage pumps / Bơm trục đứng đa cấp

- Multi-stage pumps shall be driven by elevated "in-line" motors via an extended vertical drive shaft
complete with "universal type" couplings.
Bơm đa cấp được dẫn động bởi mô-tơ trên cùng trục thẳng đứng thông qua trục thẳng đứng được nối
dài với khớp nối đa năng.

- The motors shall be supported by a separate steel stool and the drive shaft shall be completely
protected by a mesh safety screen.
Mô-tơ được lắp bởi một thiết bị rời bằng thép và trục dẫn động sẽ được bảo vệ bằng một lưới an tòan.

- The casing and impeller shall be of 304 stainless steel and shaft shall be of 316 stainless steel.
Vỏ bơm và cánh bơm phải bằng thép không gỉ 304 và trục bơm phải bằng thép không gỉ 316.

Submersible sump pumps / Bơm chìm cho nước thải

- Each pump shall be equipped with a lifting guide rail complete with supporting bracket and quick
connecting flanged manufactured by the same manufacturer as the pump.
Mỗi bơm phải được cung cấp trọn bộ cùng với ray dẫn hướng nâng bơm lên bao gồm cả giá đỡ và bộ
mặt bích nối nhanh được chế tạo bởi cùng một nhà sản xuất bơm.

- Two drainage pumps shall be installed in each sump pit with one operating as standby.
Mỗi bể nuớc thải phải lắp 2 bơm để dự phòng 1 cái.

- The pumps shall be of totally enclosed submersible type suitable for handling water discharged.
Các bơm phải đúng là loại bơm chìm dùng bơm nước thải.

- Pump casings and impeller shall be of 304 stainless steel. Shaft shall be of 316 stainless steel with
stainless steel sleeve securely keyed to the shaft and renewable.
Vỏ bơm và cánh bơm phải bằng thép không gỉ 304. Trục bơm phải bằng thép không gỉ 316 với
măng sông bằng thép không gỉ gắn chặt vào trục và có thể thay mới.

- The casing shall be of open suction type with volute design, centrifugal operation.
Buồng bơm phải có miệng hút mở và thiết kế xoắn ống dạng ly tâm.

- The impeller shall be of stainless steel and shall be statically, dynamically and hydraulically balanced of
non-overloading characteristics and corectly designed for all operation conditions. Impeller shall be
securely keyed to the pump shaft.
Cánh bơm làm bằng thép không gỉ đã được cân bằng tỉnh, cân bằng động và thủy lực để chống quá tải
và có thiết kế phù hợp với tất cả điều kiện làm việc. Cánh bơm phải được lắp chắc chắn vào trục bơm.

2.Plumbing-2.5. Water Storage Page: 2.5- 4


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Bearings shall be of ball type and shall be able to prevent axial thrust and shall be totally separated from
the water or fluid being handled.
Bạc đạn là loại bi có khả năng chống lại sự ăn mòn của axít và phải ngăn cách hoàn tòan với nước hay
chất lỏng được bơm.

- Renewable wear rings shall be suitable for the fluid handled and shall be as recommended by the
manufacturer.
Các vòng đệm chống mài mòn có thể thay thế được phải thích hợp với chất lỏng được bơm và phải theo
hướng dẫn của nhà sản xuất.

- Shaft seals shall be of the double mechanical type with carbon/carbide seal rings. The seals shall require
maintenance adjustment and shall be easily inspected and replaceable
Vòng đệm trục phải là vòng đệm carbon đôi loại cơ. Vòng đệm phải dể dàng bảo trì, kiểm tra và thay
thế.

- All nuts, studs and screws shall be stainless steel.


Các bu lông, đai ốc, vòng đệm đều phải bằng thép không gỉ.

Motors / Mô –tơ

- Pump motors shall be of the drip proof squirrel cage type.


Mô tơ của bơm phải là loại chịu được sự rò rỉ nước.

- Motors shall have a 20% margin over the specified pump operating conditions.
Mô tơ phải có công suất lớn hơn 20% công suất làm việc cần thiết.

- Pump motors, starters and switchgear shall comply in all respects to the Motor and Motor Control Panel
Section of the Specification
Mô-tơ bơm, bộ khởi động và công tắc chuyển đổi phải tuân theo tiêu chuẩn được đề cập trong phần
Mô-tơ và tủ điều khiển Mô-tơ của tiêu chuẩn kỹ thuật.

- All pumps shall be interlocked with other equipment in accordance with the details contained in the
Specification or shown on the Drawings/Schedules.
Tất cả bơm phải được kết nối chặt chẽ với với những thiết bị khác theo nội dung chi tiết quy định trong
tiêu chuẩn kỹ thuật hay đã được thể hiện trên bản vẽ / danh mục thiết bị.

Pump casings / Buồng bơm

- Casings shall be accurately machined and assembled with metal to metal joints and all waterways shall
be finished smooth.
Buồng bơm phải được gia công và lắp đặt chính xác bằng mối nối kim loại với kim loại và tất cả đường
đi của nước phải nhẵn bóng.

- Suction and delivery connections to the pumps casings shall be flanged to B.S. 4504.
Các họng hút và cấp nước nối với bơm phải là mặt bích theo tiêu chuẩn B.S. 4504.

Flexible connections / Khớp nối mềm

- The Contractor shall provide flexible pipe connections at the suction and discharge sides for each of the
pumps. The flexible connections shall have flanged ends with flanges BS 4504 and must be suitable for
1.5 times the working conditions and for the test pressure of the pumped system. The mininum burst

2.Plumbing-2.5. Water Storage Page: 2.5- 5


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
pressure for all flexible connection shall be 57.5 bars.
Nhà thầu phải cung cấp các khớp nối mềm cho đầu vào và ra của từng bơm. Khớp nối mềm phải có đầu
mặt bích phù hợp tiêu chuẩn BS 4504 và phải chịu được áp suất lớn gấp 1.5 lần áp suất làm việc bình
thường cũng như áp suất kiểm tra hệ thống bơm. Khớp nối mềm phải có áp suất phá vỡ thấp nhất là
57.5 bar.

- Pipework shall be adeqately supported on both sides of the flexible connection to eliminate all lateral
forces on the joint except those due to vibration only.
Hệ thống ống phải có những giá đỡ thích hợp ở cả hai phía khớp nối mềm để tránh những ảnh hưởng
do rung động.
- Any such supports on the pump side of the joint shall be mounted so as not to transmit vibration to the
building.
Các giá đỡ ở về phía bơm của mối nối phải được lắp sao cho không truyền rung động xuống công trình.

Accessories / Phụ kiện

- Each pump shall be fitted with an air cock, drain plug and a pressure gauge on each side of the pump.
Mỗi bơm được lắp cùng với vòi xả gió và đồng hồ áp lực ở mỗi bên bơm.

- Pressure gauges shall be as specified in “Pipework and Fittings” Section.


Đồng hồ áp lực phải tuân theo tiêu chuẩn cho trong phần “Ống và phụ kiện”.

Guards / Vấn đề bảo vệ

- All exposed shafts, couplings and moving parts of pumps shall be provided with suitable galvanized
angle iron wire mesh guards which shall be stoutly constructed, easily removable, and provided with
lifting handles. Care shall be taken that these guards do not cause "ring" and/or create vibration noise.
Tất cả phần chuyển động, trục, khớp nối của bơm bị lộ ra bên ngòai đều phải được bảo vệ thích hợp
bằng những khung lưới làm bằng làm bằng thép góc vững chắc, có thể tháo lắp dể dàng. Chú ý để các
khung này không phát ra tiếng ồn do rung.

Spare parts / Phụ tùng thay thế

- Each unit shall be provided with a full set of spare parts which shall be handed over to the Employer
intact at the end of the Maintenance Period.
Mỗi cụm đều phải đi kèm với một bộ phụ tùng thay thế đầy đủ và phải được bàn giao nguyên vẹn cho
chủ đầu tư khi hết thời hạn bảo trì.

- The list of spare pa(Cont'd)rts shall be as recommended by the equipment supplier and shall be
provided over and above all other spares required for maintenance and repairs during the Maintenance
Period.
Danh mục phụ tùng thay thế phải tuân theo chỉ dẫn của nhà cung cấp thiết bị và phải được cung cấp
những phụ tùng quan trọng để bảo trì và sửa chữa trong suốt thời gian bảo trì.

- All spare parts shall be handed over to the Employer in purpose made lockable galvanized steel cabinets
with the words "Spare Parts for .........." and the equipment name and reference number stencilled on
the lid. Inside each cabinet in a clear plastic waterproof folder shall be a complete spares catalogue for
the respective equipment with reorder numbers clearly defined..
Tất cả phụ tùng thay thế bàn giao cho chủ đầu tư phải được đặt trong các hộp làm bằng sắt tráng kẽm

2.Plumbing-2.5. Water Storage Page: 2.5- 6


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
với những từ ghi chú “Phụ tùng thay thế cho …” cùng với tên thiết bị và số lưu trữ được in trên nắp. Bên
trong mỗi hộp có các catalogue đầy đủ của phụ tùng thay thế cho từng thiết bị phải được chứa trong các
bao nhựa chống thấm nước đính kèm các mã số đặt hàng rỏ ràng.

Installation / Lắp đặt

Mounting / Cố định thiết bị

- The pump units shall be located as indicated on the Drawings.


Các cụm bơm phải được lắp ở những vị trí được chỉ định trên bản vẽ.

- Horizontally mounted pumps shall be installed with the pump and complete drive assembly located on
a common bedplate which shall be machine-finished and accurately aligned.
Các bơm trục ngang phải được lắp đặt với các cụm trên cùng một nền với các đầu bơm phải thẳng hàng.

- Pump bases shall be mounted on plinth. The Contractor shall be responsible for providing the inertia
blocks and shall provide house keeping plinths.
Khung bơm phải cố định trên những bệ bê tông. Nhà thầu phải có trách nhiệm cung cấp các bệ bê tông
và kho để chứa chúng.

- Whether or not shown on the Drawings, pump bases shall incorporate inertia blocks of galvanized
structural channel sections bolted to the bedplate and infilled with concrete. The complete inertia block
shall be provided by the Contractor.
Cho dù có thể hiện trên bản vẽ hay không, khung đế của bơm cùng khung sắt tráng kẽm của bệ bơm
phải được bắt xuống nền bằng bu lông và được phủ bằng bê tông. Nhà thầu sẽ cung cấp các bệ bơm
hoàn chỉnh.

- All holding down bolts and fixings shall be provided by the Contractor for incorporation in the concrete
work where required.
Nhà thầu phải phối hợp với công tác đổ bê tông để đặt và cố định các bu lông ở những vị trí cần thiết.

- After the units are bolted down the pumps and motor shafts shall be checked for alignment and
corrected if necessary.
Sau khi các cụm được bắt xuống thì trục bơm và mô-tơ sẽ được kiểm tra tính thẳng hàng và chính xác
nếu cần thiết.

Drainage / Hệ thống xả nước

- Except in the case of glandless pumps, provision shall be made for collecting gland leakage via a copper
drain pipe fitted from the pump to the nearest drain point.
Ngoại trừ trường hợp những bơm không có miếng đệm, sẽ được cung cấp để thu gom nước rò rỉ thông
qua hệ thống ống xả bằng đồng nối từ bơm đến điểm xả sàn gần nhất.

Finishes / Hoàn thiện

- All pumps shall be factory painted in accordance with the manufacturer's recommendations. The colour
of the pumps shall be agreed with the Project Manager.
Tất cả bơm phải được sơn tại nhà máy theo sự chỉ dẫn của nhà sản xuất. Màu sơn phải được thống nhất
với Quản lý Dự án.

2.Plumbing-2.5. Water Storage Page: 2.5- 7


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Any damage to finishes which may have occurred during transit, storage, installation or otherwise shall
be made good in the manner recommended by the manufacturer and to the satisfaction of the Project
Manager.
Bất kỳ hư hỏng nào xảy ra cho lớp hoàn thiện trong quá trình vận chuyển, lưu kho, lắp đặt hay do những
nguyên nhân khác đều phải được sửa chữa theo hướng dẫn của nhà chế tạo và để làm vừa lòng Quản
lý Dự án.

- In addition, the units may require to be insulated and given another finishing coat (or coats) as specified
elsewhere to match the Project Manager's colour coding for the plant room.
Thêm vào đó, các cụm có thể có yêu cầu đánh dấu riêng và phải sơn lại theo màu qui định của Quản lý
Dự án.

Identification / Đánh dấu, nhận dạng

- Each pump shall be provided with an identification plate showing the code number for each unit,
corresponding with the code numbers indicated on the system schematics. This plate shall be securely
fixed to the pump in a prominent position.
Trên từng bơm phải có bản số hiệu có mã số trùng với mã số đã được chỉ thị trên sơ đồ hệ thống. Bảng
số hiệu này phải được gắn vào bơm ở vị trí dể nhìn thấy.

- In addition, each unit shall have a specification plate which shall show full details of the pump size, rps,
amperes, impeller diameter, lubricants, pump characteristics, flows for the duty specified and any other
pertinent information as may be required by the Project Manager. This plate shall also be securely fixed
to the pump.
Ngoài ra trên từng cụm bơm cũng phải có bảng thông số với đầy đủ chi tiết về kích thước bơm, tốc độ
quay, cường độ dòng điện, đường kính cánh bơm, loại dầu bôi trơn, đặc điểm bơm, lưu lượng cho chức
năng được chỉ định và các thông số khác theo yêu cầu của Quản lý Dự án nếu có. Bảng thông số này
cũng phải được gắn cố định vào bơm.

- All pumps shall bear the manufacturer's nameplate giving manufacturer's name, pump serial number
and model number and date of manufacture.
Tất cả bơm phải có bảng hiệu của nhà chế tạo bao gồm tên nhà sản xuất, số seri, model và ngày sản
xuất.

- Construction of identification plates and labels shall be as specified in the "Miscellaneous Provisions"
Section of this Specification.
Cấu tạo của bảng thông số và nhãn hiệu phải theo mục “các vấn đề khác” trong tiêu chuẩn kỹ thuật này.

END of SECTION

2.Plumbing-2.5. Water Storage Page: 2.5- 8


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

STORAGE WATER TANKS / BỂ CHỨA NƯỚC

General / Tổng quát

- Domestic Transfer Water Tanks shall be sited at locations indicated on the Drawings and be of the
specified effective capacities.
Bể chứa nước sinh hoạt phải được đặt ở những vị trí đã được quy định trên bản vẽ và phải có thể tích
phù hợp với thông số đã cho.

- The tanks shall be concrette tanks or FRP tank as specified on the drawings.
Các bể chứa sẽ là bể bê tông hoặc FRP như được thể hiện trên bản vẽ.

- Tanks shall be designed, supplied and installed by the Construction contractor. Detail of tanks shall be
as shown on the Drawings and all connections shall be flanged.
Các bể được thiết kế, cung cấp và lắp đặt bởi nhà thầu xây dựng. Chi tiết của bể phải được thể hiện rõ
trên bản vẽ và tất cả mối nối với bể phải bằng mặt bích.

- Each tank shall be braced internally or externally as necessary to ensure complete structural stability. All
interal braces and supports shall be of stainless steel.
Mỗi bể phải có các thanh giằng cần thiết bên trong và bên ngòai để bảo đảm độ bền vững của cấu trúc.
Tất cả thanh giằng và giá đỡ bên trong phải bằng thép không gỉ.

- Tanks shall be flood tested within 48hour for water leaking and approved by engineer and Employer
Các bể phải được kiểm tra và chứng nhận của tư vấn và chủ đầu tư cho việc chống thấm bằng test
đầy trong 48h.
Tank fittings / Phụ kiện của bể

- The Contractor shall be responsible for ensuring that all fittings are correctly positioned.
Nhà thầu phải có trách nhiệm lắp các phụ kiện đúng vị trí.

- The size of the fittings are given on the Contract Drawings. All fittings are to be flanged steel.
Kích thước của phụ kiện được quy định trong bản vẽ hợp đồng. Tất cả phụ kiện phải có mặt bích bằng
thép.

- All bolts and nuts used for the erection of the tanks shall be of stainless steel.
Tất cả bulông và đai ốc dùng để lắp ráp bể phải bằng thép không gỉ.

- Tank fittings shall be provided with but not limited to the following
Phụ kiện của bể được cung cấp theo (nhưng không chỉ giới hạn theo ) các mục sau:

 Pilot-operated float valve / Van điều khiển bằng phao nổi.

 Water outflow header / Ống góp nước ra

 Overflow & warning pipe / Ống cảnh báo & xả tràn.

 Vent pipes. / Các ống thông hơi.

 Level sensors for alarms and pump controls / Các cảm ứng mực nước để cảnh báo và đều khiển
bơm.

 Watertight rust proof hinged cover firmly secured and openable for access

2.Plumbing-2.5. Water Storage Page: 2.5- 1


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Nắp có bản lề chống rỉ kín nước đảm bảo chắc chắn và có thể mở để thăm

 Drain outlet pipe and valve / Ống và van xả đáy.

 Water level indicator / Ống thủy báo mực nước.

 Internal Partition / Các vách ngăn bên trong.

 Stainless steel or other non-corrosive material cat ladder (internally and externally)
Thang treo trong và ngòai hồ làm bằng thép không gỉ hay vật liệu chống gỉ sét

 Lockable access manhole / Miệng bể có thể khóa được.

 Balancing pipe and valve. / Ống cân bằng và van.

 Tank panels shall be bolted with gasket seals.


Các tấm bể phải được ghép bằng những bulông với miếng đệm kín.

Pilot operated float valves / Van đóng mở bằng phao nổi

- All pilot operation valves shall be of bronze valve body with brass and stainless steel working parts.
Tất cả van phao nổi đều phải có thân bằng đồng thau và các bộ phận làm việc bằng thép không gỉ.

- The valves shall be of a slow closing type / Van phao nổi phải là loại van đóng chậm (từ từ)

Level indicators / Ống thủy báo mực nước

External level indicators shall be provided for all water tanks such that the maintenance personnel can
easily view the water levels.
Ống thủy báo mực nước nằm bên ngoài bể để các nhân viên bảo trì có thể biết được mực nước bên
trong bể dễ dàng.

Ladder / Cầu thang

External and internal ladders of stainless steel or non-corrosive material shall be provided for all tanks.
Positions and details of ladders shall be submitted to Project Manager for approval.
Tất cả bể đều phải có cầu thang bên trong và ngoài bể làm bằng thép không gỉ hay vật liệu chống gỉ sét.
Vị trí và chi tiết của cầu thang phải được trình cho Quản lý Dự án duyệt.

Tank secondary supports / Các giá đỡ phụ

The Contractor shall include for the supply and fixing of all secondary support beams. The details and
position of the secondary beams shall be as recommended by the tank manufacturer. The Contractor
shall submit a shop drawing showing the secondary beams, the anticipated loading and possible tank
deflection before erection of the tanks.
Nhà thầu phải cung cấp và lắp đặt các dầm đỡ phụ cho bể nước. Chi tiết và vị trí của các dầm đỡ phụ
phải theo hướng dẫn của nhà sản xuất bể. Nhà thầu phải trình bản vẽ thi công thể hiện rõ các dầm đỡ
phụ, đoán trước những biến dạng có thể có trước khi lắp ráp bể.

Inlet boxes / Các hộp đầu vào

Wherever indicated on the drawings tanks shall be provided with extended boxes to house the ball float

2.Plumbing-2.5. Water Storage Page: 2.5- 2


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
valves or the outlet pipes. These boxes shall be of the same construction as the tank and shall be
provided with side access panels to paint inspection of the valve/inlet.
Bất kỳ vị trí nào được chỉ thị trên bản vẽ bể nước sẽ được cung cấp hộp mở rộng để bao bọc van phao
kiểu quả cầu hay các đường ống ra. Các hộp sẽ cùng vật liệu với bể và sẽ được cung cấp với panen cửa
thăm ở mặt bên để sơn, kiểm tra van/đầu vào.

Tank roofs / Nóc bể

- Each tank shall be provided with a roof of the same construction as the tank. The roof shall be pitched
or curved with flanges internal.
Mỗi bể sẽ được cung cấp một nóc cùng vật liệu với bể. Nóc sẽ có dạng mặt nhấp nhô hay mặt cong có
mặt bích phía trong.

- External tanks shall be complete with eaves to facilitate to discharge of rainfall. The tank roof shall
remain watertight under all climatic and operating conditions.
Các bể đặt ngòai trời phải có phần mái hiên để thoát nước mưa dễ dàng. Các nóc bể phải kín nước trong
mọi điều kiện làm việc và khí hậu khác nhau.

External tanks / Các bể ngoài trời

- External tank shall be resistant to deterioration under ultra-violet light and external climatic conditions.
Các bể đặt bên ngoài phải chống lại được ảnh hưởng của tia cực tím và các điều kiện khí hậu bên ngoài
khác.

- The tank shall be opaque to sunlight to prevent the stimulation of algae growth.
Các bể phải chắn được ánh sáng mặt trời để ngăn được sự phát triển của rong rêu.

Partitions / Các vách ngăn


The tanks shall be provided with partitioning to allow for drainage and cleaning of one section with the
other being unaffected. The partitions shall be of the same construction as the tank.
Các bể phải được cung cấp cùng với các vách ngăn cho phép có thể xả nước và vệ sinh một phần bể
trong khi các phần khác vẫn làm việc bình thường. Vách ngăn phải có cùng cấu trúc cũng như vật liệu
với bể.
Deflecting tank primary and secondary supporting beams / Độ võng dầm phụ và dầm chính bể nước

The deflection of the Secondary Water Tank supporting beams must be determined by the Contractor.
The deflection of the Primary beams is specified in the Steel Structure Specification as the beams span
divided by a factor of 1000. All must be confirmed by the Contractor before the sectional tanks are
erected to ensure no leakage will occur due to either secondary or primary supporting beam deflection.
Độ võng của các dầm phụ đỡ bể nước phải do nhà thầu xác định. Độ võng của các dầm chính được chỉ
rõ trong yêu cầu kỹ thuật kết cấu thép như nhịp dầm được chia hệ số 1000. Tất cả phải được xác nhận
bởi nhà thầu trước khi các bộ phận bể được lắp ghép để đảm bảo không có sự rò rỉ xuất hiện do độ võng
của các dầm chính hay dầm phụ.
END of SECTION

2.Plumbing-2.5. Water Storage Page: 2.5- 3


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

MOTORS AND MOTOR CONTROL PANEL / MÔ TƠ VÀ TỦ ĐIỀU KHIỂN MÔ TƠ

General / Khái quát

Description / Mô tả

- This Section specifies the motors and motor control panels equipment and installation which shall form
part of the Works as shown on the Drawings.
Phần này mô tả tài liệu kỹ thuật, lắp đặt của động cơ và tủ điều khiển được thể hiện trên bản vẽ.

- All electrical equipment including motors, starters, switchgear panels, cabling, wiring, etc., associated
with the various mechanical systems or equipment shall fully comply with this Section.
Các thiết bị bao gồm động cơ, bộ khỏi động, thiết bị đóng cắt, cáp điện v.v…những thiết bị này phải tuân
thủ theo yêu cầu đươc mô tả trong phần này.

Manufacture / Nhà sản xuất

- All plant shall be supplied complete with motors and the motors for a particular type of plant shall be by a
common manufacturer for that plant.
Tất cả các thiết bị kèm theo động cơ và những động cơ yêu cầu đặt biệt phải được cung cấp bởi cùng
một nhà sản xuất của hệ thống đó.

- All equipment and accessories delivered to site shall be new and shall be clearly marked to identify
different grades, materials and manufacturers.
Các thiết bị và phụ kiện được giao tới công trường phải là mới và được đánh dấu rỏ ràng để phân biệt
giữa các chủng loại, vật liệu và nhà sản xuất khác nhau.

- All switchgear, motors and starters must be the product of a manufacturer experienced in the design
and construction of similar equipment and who have made electrical equipment for similar duties for at
least five years.
Tất cả công tắc chuyển đổi, động cơ và bộ khởi động phải là sản phẩm của một nhà sản xuất có nhiều
kinh nghiệm trong thiết kế và chế tạo các thiết bị tương tự và nhà sản xuất đó phải có ít nhất năm năm
kinh nghiệm trong việc chế tạo những thiết bị điện có chức năng tương tự.

Selection / Lựa chọn

- All equipment, materials, fittings and accessories used shall not deteriorate due to chemical or
atmospheric action.
Các thiết bị, vật liệu, phụ tùng và phụ kiện được sử dụng phải không hư hỏng do tác động của hóa chất
hay không khí.

- All equipment provided shall be selected of "tropicalized" design for use in conditions up to 450C
ambient air temperature and 100% relative humidity.

Các thiết bị được cung cấp phải có thiết kế “nhiệt đới hóa” để có thể sử dụng trong điều kiện nhiệt độ
môi trường xung quanh lên đến 450C và độ ẩm là 100%.

- All motors shall be compatible with the equipment to be driven, and shall be of the commercially silent
type. Motors shall be so designed to limit the noise level to 85 dBA at 1 metre distance.
Các động cơ phải tương thích với các thiết bị được dẫn động, và phải là lọai êm thông dụng. Những động

2. Plumbing - 2.6 Motors and motor control panel Page: 2.6 - 1


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
cơ phải được thiết kế để giới hạn mức độ tiếng ồn ở 85dBA ở khoảng cách 1m.

Erformance / Thực hiện

The Contractor is responsible for providing motors, motor controls, starters, switchgear and wiring to
suit the equipment provided under this Contract. Duties shown on the Drawings are stated for tender
purposes only.
Nhà thầu có trách nhiệm cung cấp các động cơ, bộ điều khiển động cơ, bộ khởi động, công tắc chuyển
đổi và dây điện thích hợp với thiết bị được cung cấp theo hợp đồng. Chức năng được thể hiện trong bản
vẽ chỉ cho mục đích đấu thầu.

Standards / Tiêu chuẩn

- All equipment, materials, workmanship and fittings shall comply with the appropriate B.S. or AS as listed
in the relevant paragraphs of this Section, or an approved equivalent international standard.
Các thiết bị, vật liệu, công dụng và phụ kiện phải đạt tiêu chuẩn BS hay AS được liệt kê trong những
đọan liên quan trong mục này, hay một tiêu chuẩn quốc tế tương đương đã được xác nhận.

- All aspects of the Electrical Sections of the Works shall comply with all local statutory obligations, the
I.E.E Regulations and the PUB Electrical Department's supply rules
Tất cả các bộ phận mang điện phải tuân theo qui đinh của quốc gia đó. (The I.E.E Regulations và the
PUB Electrical Department's.).

Equipment / Thiết bị

Motor control panels / Tủ điều khiển

- The motor control panel shall be built up from enclosed units, housing the circuit breakers, inverter,
contactors, starters, fuse switches, relays and other item of equipment shown on the Sub-Contract
Drawings. The Motor Control Panel shall be suitable for indoor service on 400V/230V 3 phase 4 wire 50
Hz system with solidly earthed neutral and capable as a whole of withstanding the electrical and
mechanical stresses produced by fault conditions equivalent to 50 KA at 400V as defined by B.S. EN
60439 : Part 1.
Tủ điều khển động cơ phải có vỏ bọc chắc chắn, bên trong lắp các CB, biến tần, Công tắc tơ, Bộ khởi
động, công tắc cầu chì, rơ le và các thiết bị khác như đã được trình bày trên bản vẽ thi công. Tủ điều
khiển motor phải phù hợp với dịch vụ bên trong tòa nhà ở điện áp 400V/230V 3 phase 4 cực tần số 50hz
với hệ thống nối đất phải hoạt động an toàn khi trường hợp có sự cố điện áp có thể lên đến 400V và dòng
điện đỉnh là 50KA, theo tiêu chuẩn B.S EN 60439 part 1.
- The sheet metal for the build up of the various items shall be dead flat mild steel not less than 2 mm
thick. The panel shall be built up on substantial framing with all necessary stiffeners and supports. The
entire panel shall be vemin proof and and protected to IP21.
Vỏ tủ làm bằng thép dày 2mm và các khung đỡ phải chắc chắn, toàn bộ tủ phải kín bụi theo tiêu chuẩn
IP21.

- Front access doors shall be provided and backs of the panels shall be removable. Removable gland
plates shall be provided at the top and bottom of the control panel with knockouts or blanked off
openings for incoming and outgoing circuit cables.
Mặt trước tủ có thể tháo rời, cũng như mặt sau có thể di chuyển. Ống luồn cáp đặt trên đỉnh tủ và đáy tủ

2. Plumbing - 2.6 Motors and motor control panel Page: 2.6 - 2


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
để cho việc luồn cáp vào và ra tủ.

- The insulation level of the motor control panel shall be 660V


Mức độ cách điện cho tủ điều khiển ở mức điện áp 660V.

- All doors shall have concealed hinges, and where necessary, shall be interlocked with the switch
mechanism. All doors shall be provided with dust excluding gaskets of neoprene or other equal and
approved materials.
Các bản lề cửa phải dấu bên trong, chỗ nào cần thiết phải có khóa. Các cửa tủ điều khiển phải có miếng
đệm chống bám bụi.

- Ventilating louvres where required shall be provided on the sides of wall mounted units and on the sides
and backs of panels where free standing and shall be of an approved design. Where necessary,
ventilating fans shall be provided. All louvres shall be screened.
Các miệng thông gió sẽ được cung cấp ở các cạnh bên đối với tủ treo tường và ở các cạnh bên và phía
sau đối với loại tủ đứng độc lập. Ở những vị trí cần thiết sẽ lắp thêm quạt thông gió. Các miệng thông
gió phải có lưới bảo vệ bên trong.

- All panels and cubicles shall be divided internally with sheet metal webs so as to separate low voltage
instruments and components.
Tủ và khoang tủ phải được chia bằng tấm kim loại phân khu cho động lực và điều khiển.

- All apparatus (including associated equipment and accessories) shall be fixed independently of the
system of wiring. All fixing screws or bolts shall be of steel.
Các thiết bị (bao gồm các thiết bị liên quan và phụ kiện) sẽ được lắp độc lập với hệ thống dây dẫn. Các
ốc và bù long phải làm bằng thép.

- All instruments, dials, etc., shall be arranged for flush-mounting on the equipment enclosure by
insertion from the front through a hole in the panel. All such items shall be secured from the back
without visible fixings.
Tất cả dụng cụ đo, mặt số, …, sẽ được sắp xếp ngang bằng mặt nhau trên từng thiết bị kèm theo bằng
cách chèn vào từ phía mặt trước vào những lổ có sẵn. Tất cả dụng cụ đó sẽ đươc siết chặt từ phía sau
để che những vít cố định.
- Key switches shall be provided for starting the pumps.
Chìa khóa công tắc sẽ được cung cấp để khởi động động cơ.

- Lamp test switch shall be provided on the panel.


Công tắc kiểm tra đèn báo sẽ được cung cấp trên tủ điều khiển.

- All internal wiring shall be PVC insulated single core cables, neatly bunched, run on supporting cleats or
insulators and shall be coloured and adequately labelled or sleeved for identification.
Tất cả các dây đi bên trong tủ là loại vỏ bọc PVC lõi đơn , được bó lại gọn gàng, gắn trên giá đỡ cách
điện, phải có màu và có dán nhãn cụ thể hay có bao ống để phân biệt.

- All control cables shall be PVC insulated single core cables having 2.50mm2 copper conductors. In case
external connections are required, they shall first be prewired into the terminal strip before they are
extended into the various parts of the system. Terminal strips with 50% spare terminals shall be
provided.
Tất cả cáp điều khiển phải là loại 2.50mm2 lõi đơn võ bọc PVC. Trường hợp yêu cầu nối bên ngoài, mối
2. Plumbing - 2.6 Motors and motor control panel Page: 2.6 - 3
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
nối phải được nối chắc chắn trong hộp nối trước khi kết nối với các bộ phận khác. Hộp nối phải dự phòng
50%.

- The insulation level of the pump electrical board shall be 660V.


Yêu cầu cách điện cho tủ bơm phải là 660V.

- Labels in general shall be made from "perspex" and suitably engraved with red lettering in English.
Exact details of lettering and legend shall be approved by the Project Manager before ordering.
Adhesive tape labels shall not be accepted. Labels shall be secured by using brass screws.
Nhãn phải làm bằng me-ca các ký tự phải khắc bằng tiếng anh màu đỏ. Các ký tự phải được chấp thuận
bởi Quản lý Dự án. Nhãn loại dán không được chấp thuận. Nhãn phải được bắt vít chắc chắn.

- All paint finishes shall be of high quality epoxy powder coating. Two coats of undercoat shall be applied
with each built-up and applied separately. The final enamel coat shall be an enamelled gloss finish.
Sufficient body shall be given to a colour selected by the Project Manager to the paint films so that the
final appearance of the finished units is entirely free from blemishes, undulations, foreign inclusions,
scratches, patterning or any defects whatsoever. All coats of paint shall be oven-baked and dried.
Lớp sơn hoàn thiện phải là sơn tĩnh điện chất lượng cao. Hai lớp sơn lót phải được áp dụng cho khi sơn
một cách riêng biệt. Lớp sơn hoàn thiện sẽ là sơn men bóng. Toàn bộ sẽ được sơn theo màu chọn bởi
quàn lý dự án sao cho hình thức hoàn thiện được che đi các khuyết tật như trày xước hay bất kỳ lổi nào.
Tất cả các lớp sơn phải sấy và làm khô.

Internal and control wiring / Hệ thống dây điều khiển

- Refer to Electrical System Specification - Part 4.


Tham khảo tiêu chí kỹ thuật hệ hống điện - Phần 4.

Fuses, barriers and bases / Cầu chì, thanh chặn, bệ đỡ

- Refer to Electrical System Specification - Part 4.


Tham khảo tiêu chí kỹ thuật hệ hống điện - Phần 4.

Ammeters / Đồng hồ đo dòng

- Refer to Electrical System Specification - Part 4.


Tham khảo tiêu chí kỹ thuật hệ hống điện - Phần 4.

Ammeter selector switch / Công tắc chọn dòng

- Refer to Electrical System Specification - Part 4.


Tham khảo tiêu chí kỹ thuật hệ hống điện - Phần 4.

Voltmeter / Đồng hồ đo áp

- Refer to Electrical System Specification - Part 4.


Tham khảo tiêu chí kỹ thuật hệ hống điện - Phần 4.

Voltmeter selector switch / Công tắc chọn áp

- Refer to Electrical System Specification - Part 4.


Tham khảo tiêu chí kỹ thuật hệ hống điện - Phần 4.

Control and auxiliary relays / Rơ le điều khiển có tiếp điểm phụ


2. Plumbing - 2.6 Motors and motor control panel Page: 2.6 - 4
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Refer to Electrical System Specification - Part 4.
Tham khảo tiêu chí kỹ thuật hệ hống điện - Phần 4.

Latch relays / Rơ le chốt

- Refer to Electrical System Specification - Part 4.


Tham khảo tiêu chí kỹ thuật hệ hống điện - Phần 4.

Motor starting equipment / Thiết bị khởi động động cơ

- Refer to Electrical System Specification - Part 4.


Tham khảo tiêu chí kỹ thuật hệ hống điện - Phần 4.

Motor control switches / Công tắc điều khiển động cơ

- Switches for motor purposes shall be of the on/off/auto type such that when the switch is in the auto
position the plant is operated under the dictates of the automatic controls or the remote start/stop
systems.
Công tắc điều khiển động cơ ở 3 chế độ mở / tắt / tự động. Khi công tắc ở chế độ tự động động cơ sẽ
chạy ở chế độ tự động hoặc chế độ chạy bật / tắt hệ thống điều khiển từ xa.

- The switches shall be of black plastic and rectangular to match the push buttons and indication lamps.
Công tắc hình chữ nhật màu đen, tương phản với nút nhấn và có đèn báo.

Push button switches / Công tắc loại nút nhấn

- The push button switches shall comply with and be tested and certified to B.S. 9564. Electrical ratings
shall be 500V A.C. or 250V D.C. as appropriate. Push buttons for alarm duty shall be minimum of 2
amps. rated and that for control duty 10 amps.
Công tắc loại nút nhấn phải tương thích và kiểm tra theo tiêu chuẩn B.S 9564. Phạm vi điện áp từ 500V
A.C hay 250V D.C. Nút nhấn cho việc báo động có dòng định mức 2A và cho điều khiển là 10A.

- Push buttons shall be of the illuminated type with a matt black plastic finish and a rectangular profile.
Nút nhấn loại phản quang, nắp vỏ hoàn thiện hình chữ nhật nhựa màu đen mờ.

- The lamps shall be replaceable from the face of the push buttons which shall be complete with a colour
membrane and legend strip located behind the lens for back illumination.
Đèn báo có thể tháo rời khỏi nút nhấn, màu phải tương thích với bề mặt, chỉ dẫn đặt dưới đèn báo.

- Colours of all push buttons shall be selected by the Project Manager.


Màu của các nút nhấn được chọn lựa bởi Quản lý Dự án.

Terminal blocks / Khối nối liên kết (domino)

- Terminal block for control wiring shall be rated not less than 20 amps. and shall clamp the wire securely
between two plates secured by a captive screw.
Nối liên kết cho điều khiển dòng định mức không được thấp hơn 20 amp. Phải được cố định chắt chắn
bằng vít.

- Terminal blocks shall have easily removable copper links to short circuit adjacent terminals or shall be
fitted with suitable fuse/fuse holder where required. Pinch screw type terminal blocks will not be

2. Plumbing - 2.6 Motors and motor control panel Page: 2.6 - 5


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
acceptable.
Thanh đồng nối trong dễ dàng di chuyển để ngắn mạch đầu nối tương ứng. Đầu nối làm bằng ren bắt
vít không được chấp nhận.

- Cables having the same number shall be terminated at adjacent terminals and connected by means of
cable links at the terminal block. The incoming cable cores shall be terminated at the lower or outer side
of the block, and the outgoing cable cores at the upper or inner side of the terminal block, and cable
links on any free side
Cáp có số giống nhau nối ở những đầu nối kề nhau, các đầu nối với nhau bằng cáp liên kết. Cáp đầu vào
nối với ở cạnh ngoài hay bên dưới của domino, cáp ra nối phía trên hay bên trong của domino. Cáp nối
thì có thể đi tự do.
- Terminal blocks at different voltage, shall be segregated into groups, distinctively labelled and provided
with permanent rigid barriers. Terminals in groups shall have separate non-combustible transparent
plastic covers.
Những hộp nối ở những cấp điện áp khác nhau phải được tách theo nhóm và đánh dấu rõ ràng và trong
suốt.

- 100% spare terminals shall be provided on each terminal blocki.


Mỗi hộp nối phải dự phòng 100% các đầu nối.

Indicating lamps / Đèn báo

- Refer to Electrical System Specification - Part 4.


Tham khảo tiêu chí kỹ thuật hệ hống điện - Phần 4.

Motors / Động cơ

- Motors for pumps, and all items of equipment provided by this Contract requiring a motor shall be
entirely suitable for the duty. A margin of not less than 15% shall be provided between the continuous
rating of the motors (without overloading) and the maximum power absorbed by the item of equipment (as
installed) under its most arduous operating condition, taking account of the characteristics of the driving
machine.
Động cơ bơm, và thiết bị, được cung cấp theo hợp đồng yêu cầu bởi nhà thầu. Độ chênh lệch quá tải
không quá 15%.

- All motors up to 30 kW shall have full load efficiency of not less than 85% and pf of not less than .85.
Motors of rating greater than 30 kW shall have full load efficiency of not less than 90% and pf of not less
than 0.85.
Các động cơ dưới 30KW phải đạt hiệu suất 85% hệ số công suất 0.85. Đối với động cơ công suất trên
30KW phải đạt hiệu suất là 90% và hệ số công suất là 0.85.

- All motors shall be suitable for use in the temperature and atmospheric conditions that will exist in the
plant rooms assuming that the air temperature may rise to 4500C.
Động cơ phải có khả năng làm việc ở nhiệt độ và môi trường cao lên đến 4500C.

- All motors shall be continuously rated in accordance with B.S. 5000 according to rating, and shall be
insulated with Class B materials unless otherwise stated.
Động cơ làm việc chế độ liên tục theo tiêu chuẩn B.S 5000 và được bảo vệ theo cấp độ B.

2. Plumbing - 2.6 Motors and motor control panel Page: 2.6 - 6


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Motors shall be manufactured suitable for allowable fluctuations of the supply voltage, and the
Contractor shall ensure that motors exhibit starting torque characteristics suitable for the load and type of
starting.
Động cơ chế tạo hoạt động ở điện áp dao động cho phép. Nhà thầu phải chắn chắt rằng đặt tính momen
khởi động phải phù hợp với tải.
- Motors up to 3 kW shall be suitable for 230V single phase 50 Hz operation; motors above 3 kW shall be
415V/230V
Motor có công suất đến 3KW phải là lọai dùng điện 1 pha 230V / 50Hz, motor lớn hơn 3KW phải là 415V
/ 230V.

- Motors up to 3 kW shall be of the squirrel cage type suitable for D.O.L. starting. Starting current shall
not exceed six times full load current..
Motor có công suất đến 3 KW phải là lọai lồng sóc khởi động trực tiếp. dòng khởi động không được vượt
quá 6 lần dòng định mức.

- Motors exceeding 3 kW shall be started by reduced current starting method such as star-Delta (closed
transition type), Auto-trans or soft starting.
Motor lớn hơn 3KW phải được khởi động theo phương pháp sao-tam giác., biến áp tự ngẫu hay phương
pháp khởi động mềm.

- Where a motor is required to have a thrust bearing, the effect of shaft expansion shall be reduced to a
minimum.
Động cơ chịu được khi yêu cầu làm việc cao, hạn chế độ giãn nở của trục là nhỏ nhất.

- Motors shall be suitable for operations in the vertical or horizontal position as shown on the Drawings.
Động cơ đặt ở vị trí bơm dọc hoặc ngang thể hiện rõ trên bản vẽ.

- Unless dictated by practical reasons, and agreed with the Project Manager, or as indicated in the
schedule for high head pumps ,motor speeds shall not exceed 25 r.p.s. synchronous speed.
Ngoại trừ trường hợp đặc biệt và với sự đồng ý của nhà chế tạo, với động cơ đồng bộ tốc độ không vượt
quá 25 vòng/giây động cơ đồng bộ.

- All motors shall operate without vibration. Wherever possible, the motors shall be mounted on a
common bedplate with the machine being driven and the Contractor shall provide anti-vibration
insulation material for incorporation into the builder's work bases.
Động cơ hoạt động phải êm, gắn chắt chắn trên tấm đệm chống rung. Công việc này được nhà thầu
đảm nhận.

- The Contractor shall provide holding down bolts required for the fixing of motors. Should the bolts be
required to be sunk in concrete bases, the Contractor shall be responsible for the supply of all necessary
details and fixings in adequate time.
Nhà thầu phải lắp đặt và cung cấp các phụ kiện như: ốc, vít, bù long v.v… cho việc gắn động cơ xuống
sàn bê tong, các bù long gắn âm trong bệ bê tong

- Motors above 5 kW shall be provided with an anti-condensation heater, and the control circuit shall be
arranged such that the heater is off when the starter is 'ON' and vice versa. Heaters shall be wired from
the Motor Control Centre.

Động cơ trên 5KW phải có gắn bộ phận “ gia nhiệt chống ngưng tụ”, mạch điều khiển phải thực hiện sao
2. Plumbing - 2.6 Motors and motor control panel Page: 2.6 - 7
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
cho thiết bị này ở trạng thái tắt khi động cơ ở chế độ “Bật” và ngược lại. Bộ gia nhiệt kết nối về động cơ
điều khiển trung tâm.

- Drive types shall be generally as stated in the Contract Specification for the relevant equipment or as
indicated on the Drawings.
Bộ điều khiển được mô tả trong hợp đồng kỹ thuật cho thiết bị liên quan hoặc chỉ định trên bản vẽ. Kiểu
truyền động sẽ được mô tả trong hợp đồng hay được thể hiện trên bản vẽ.

- Terminal boxes shall be of such dimensions as will ensure access to the terminals and allow for the
supply leads.
Kích thước hộp phải đảm bảo cho phép đặt các đầu đấu nối và dây dẫn tới.

- Each box shall be fitted for normal bottom or top cable entry. With exception of motors with ratings less
than 1 kW, all boxes shall be capable of being turned to a further three positions, 900 apart without
affecting the terminal base or terminals..
Mỗi hộp điện được gắn ở đầu hay cuối tuyến cáp. ngoại trừ động cơ ít hơn 1KW mỗi hộp điện có khả
năng xoay 3 hướng 900 mà không gây ảnh hưởng đến các đầu nối bên trong.

- Motors above 7.5 kW shall be provided with suitably sized tinned brass cable sockets. Sockets shall be
in accordance with B.S. 91. The type of cable terminations shall be as shown on the Contract Drawings.
Động cơ trên 7.5KW sử dụng đầu coss có các kích cở thích hợp, tiêu chuẩn của đầu coss theo B.S. 91.
Đầu nối cáp thể hiện trên bản vẽ thi công.

- Motors smaller than 3.5 kW shall be provided with three terminals and for motors above 3.5 kW there
shall be six terminals. Separate earthing terminals shall be fitted.
Motor có công suất nhỏ hơn 3.5KW phải cho ra 3 đầu nối và lớn hơn 3.5 KW phải có 6 đầu nối. Đầu nối
đất phải được cung cấp riêng.

- On all motors over 25 kg in weight, lifting eyes or lugs shall be supplied.


On all motors over 25 kg in weight, có móc treo.

- Stator cores shall be pre-bulit from low loss electrical steel sheet, and accurately machined on inner and
outer diameters to ensure a correct and concentric air gap. Stator cores shall be assembled from
stampings of similar material to that used for the stators, and the squirrel cage winding shall be die-cast
aluminium. The core shall be shrunk on to a high grade steel shaft, and the complete rotor shall be
dynamically balanced.
Cuộn phần tĩnh (Stator) làm bằng thép tấp ít tổn hao, đường kính trong và ngoài phải chính xác để đảm
bảo khoảng trống không khí thích hợp. Cuộc phần động (ro to) lồng sốc làm bằng nhôm đúc, trục bằng
thép, toàn bộ hệ thống phần động (roto) sẽ được cân bằng động.

- Pressed steel or aluminium deflectors shall be provided to guide the air flow over the stator windings,
and provide additional protection for the latter.
Thép hoặc nhôm chịu lực dẫn gió qua cuộn cuộn tĩnh (stato) và thêm nhiệm vụ bảo vệ sao này.

- Motors up to 30 kW shall be axially ventilated having fans inside the non-drive end drawing air through
vent openings in the lower side of the drive end bracket, and exhaust through similar openings in the
non-drive bracket. Larger motors shall have radial ventilation.
Động cơ tới 30KW phải có quạt thông gió bên trong ở phía đầu cuối để dẫn gió thông qua các lỗ thông

2. Plumbing - 2.6 Motors and motor control panel Page: 2.6 - 8


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
gió ở mặt dưới của giá động cơ và hút gió thông qua các lỗ thông tương tự bên trong. Động cơ lớn hơn
sẽ có thông gió kiểu hướng kính.

- Slip rings shall be continuously rated and shall be of cupronickel with a large wearing depth. Slip rings
shall generally be externally mounted.
Móc treo gắn bên ngoài phía trên động cơ làm bằng niken chịu lực.

- All motor components shall be subjected to the most rigid inspection during manufacture, and
completed motors shall be fully tested to comply with B.s. 5000 : Part 99. Test certificates of al motors
shall be submitted in duplicate to the Project Manager delivery of the motor to site. Sound pressure
levels 1m from the machine surface as measured on "no load" shall be tested to B.S. 4999 : Part 50.
Tất cả các thành phần của động cơ giám sát kỹ lưỡng suốt qúa trình bảo trì, theo tiêu chuẩn BS 5000
Part 99. Biên bản kiểm tra động cơ gởi tới công trường bởi nhà chế tạo. Khoảng cách âm thanh 1m từ
máy được đo độ ồn không tải theo tiêu chuẩn B.S 4999 Part 50.

- The Contractor should note that in some instances it may be necessary to provide super-silent motors
in order to achieve the specified noise levels.
Nhà thầu nên lưu ý trong một số tình huống cần thiết phải cung cấp các động cơ loại giảm ồn nhằm đạt
các mức độ ồn theo yêu cầu.

Electronic soft starter / Bộ khởi động mềm

- A closed loop electronic soft starter shall be provided if request and wired into the system . Electronic
soft starter mode shall be selectable of four (4) options, Constant Current, Turned Current Ramp,
Constant Acceleration and Timed Voltage Ramp. Protection devices shall be provided to include Phase
Loss, Overcurrent, Excess Start Time, Starter Overtemperature and Thermistor Protection.
Khởi động mềm cho động cơ nếu có yêu cầu. Hệ thống khởi động mền được chọn lựa theo 4 yêu cầu
sau: hằng số dòng điện, đặt tuyến dòng điện, hằng số gia tốc và đặc tuyến thời gian điện áp. Thiết bị
bảo vệ bao gồm: mất pha, thời gian khởi động vượt mức, quá dòng, quá nhiệt.

- Time Currrent Ramp Up and Soft Stop Period shall be adjustable to suit application.
Đường đặc tuyến dòng phải chỉnh sao cho phù hợp với tải

- This unit shall be prewired and chassis mounted to be incorporated into the Motor Control Center. The
chassis back plate shall be rust proof steel panel with black powercoat enamel finish
Bộ khởi động mềm này sẽ được đi dây trước và có vỏ kiểu treo vào thành tủ điều khiển motor. Tấm lưng
của vỏ bộ khởi động phải là thép chống rỉ sét bằng lớp phủ sơn tĩnh điện màu đen

- The design and supply for this soft starter shall competable for the application specified.
Thiết kế và cung cấp bộ khởi động mền phải đạt đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật

Spare parts / Phụ tùng thay thế

- Seach unit shall be provided with a full set of spare parts which shall be handed over to the Employer
intact at the end of the Maintenance Period.
Mỗi một thiết bị cấp trọn bộ dự phòng, được giao cho chủ đầu tư sau khi bàn giao và hết thời gian bảo
hành.

- The list of spare parts shall be as recommended by the equipment supplier and shall be provided over
and above all other spares required for maintenance and repairs during the Maintenance Period..

2. Plumbing - 2.6 Motors and motor control panel Page: 2.6 - 9


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Danh sách các thiết bị dự phòng yêu cầu bởi nhà cung cấp thiết bị và cả những thiết bị khác trong cho
việc bảo hành và sửa chữa, trong thời gian bảo hành.

- All spares shall be handed over to the Employer in purpose made lockable galvanized steel cabinets with
the words "Spare Parts for ...." and the equipment name and reference number stencilled on the lid.
Inside each cabinet in a clear plastic waterproof folder shall be a complete spares catalogue for the
respective equipment with re-order numbers clearly defined.
Các thiết bị dự phòng bàn giao cho chủ đầu tư, phải được bảo quản trong thùng thép khóa cẩn thận và
có nhãn ghi là “thiết bị dự phòng cho….” Tên thiết bị và mã số ghi trên nắp. Bên trong các thiết bị bỏ
trong bao ni long chống thấm và kèm theo cả cataloge của thiết bị đó.

Installation / Lắp đặt

General / Giới thiệu

- The Contractor shall provide all labour and materials to form the complete electrical installations of this
Contract.
Nhà thầu có nhiệm vụ cung cấp nhân công và dụng cụ để thi công việc lắp đặt hệ thống điện theo hợp
đồng.

- All wiring shall be installed generally in accordance with the Drawings but full allowance shall be made
by the Contractor for the detailed development and on site co-ordination of the scheme and for the
future removal and dismantling of sections of the Work.
Hệ thống dây được lắp đặt theo bản vẽ, nhưng nhà thầu có thể làm chi tiết lắp đặt tại công trường thi
công

Connection to motors and equipment / Kết nối động cơ với thiết bị

Where connections to electric motors and equipment are by means of PVC cables in conduits, the final
connection shall be made with PVC covered Kopex conduit, with suitable adaptors, and with separate
earth continuity copper earth wire of not less than 2.50mm2 run outside the flexible tube and solidly

connected at each tube termination. P.V.C. covered conduit shall not be used within ventilated ceiling
voids.
Động cơ và thiết bị được nối bằng dây điện trong ống PVC, điểm cuối của đầu nối làm bằng ống PVC bọc
đồng, dây nối đất lớn hơn 2.50mm2 bên ngoài ống mền được gắn chắt chắn vào ống mền. Nơi động cơ
điện và thiết bị sử dụng dây PVC đi trong ốmg, và dây nối đất đi bên ngoài không nhỏ hơn 2.5mm2. Ống
vỏ bọc PVC sẽ không sử dụng trong khoảng không giữa trần giả và sàn trần.

Local isolation / Cách ly thiết bị

- Each item of rotating equipment shall be provided with a key reset emergency stop switch.
Mỗi thiết bị phải được cung cấp một công tắc re-set khẩn cấp.

- Each pump motor shall be wired through a local isolator, which can be locked by means of a padlock, for
maintenance purposes. The isolator may be of the rotary type and in outdoor locations shall be
weatherproof.
Mỗi bơm phải có cầu dao cách ly, có núm xoay loại đặt ngoài trời chống thấm, mục đích là để bảo trì.

Identification / Nhận dạng

2. Plumbing - 2.6 Motors and motor control panel Page: 2.6 - 10


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- All panels, cubicles and other plant and equipment shall be provided with identification markings and
labels.
Tất cả các tủ, hoặc thiết bị phải được dán nhãn rõ ràng.

- All motors, starters, switchgear and other equipment shall bear the manufacturer's nameplate giving
manufacturer's name, serial and model number and date of manufacture.
Tất cả động cơ, bộ khởi động, Công tắc và thiết bị khác phải có bảng tên bao gồm tên nhà sản xuất, số
se-ri và model, ngày sản xuất.

- In addition, each motor shall have a specification plate showing details of the motor type, rating,
voltage, phases, frequency, speed, starting current, rated current and any other information as may be
required by the Project Manager. This plate shall also be securely fixed to the unit casing in a prominent
position.
Ngoài ra, mỗi động cơ phải có tài liệu kỹ thuật đi kèm về loại động cơ, điện áp, pha, dòng khởi động yêu
cầu bởi Quản lý Dự án. Nhãn phải được khắc và gắn lên dễ nhìn và chắc chắn.

- Each metalclad switch, fuse switch, switchfuse, busbare chamber and distribution board shall be
labelled on the front cover indicating the circuit controlled by the unit with identification number as
shown on the appropriate Drawing.
Các công tắc, cầu chì, thanh dẫn, trong tủ điển phải dán nhãn phía mặt trước.

- Inside each distribution, board door, a circuit record label, made from sandwich type plastic material,
shall be provided and fixed giving the total number of points served by each M.C.B., total load per way
on the area served.

Phía sau tủ phải có có bản chi tiết về mạch tủ cho từng MCB và tải phân phối. Bảng chi tiết này được ép
nhựa và thể hiện tất cả các điểm được phục vụ bởi từng MCB, tổng tải trên từng khu vực được phục vụ.

- Construction of identification plates and labels shall be as specified in the "Miscellaneous Provisions"
Section of the Contract Specification.
Dán nhãn phải theo tiêu chuẩn của mục "Các điều khỏan khác" trong hơp đồng.

END of
SECTION

2. Plumbing - 2.6 Motors and motor control panel Page: 2.6 - 11


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

ELECTRICAL INSTALLATION / LẮP ĐẶT ĐIỆN

- Refer to Electrical System Specification - Part 4.


Tham khảo tiêu chí kỹ thuật hệ thống điện - Phần 4.

END of SECTION

2. Plumbing - 2.7 Electrical installation Page: 2.7 - 1


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

CONTROLS / THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN

General / Tổng quát

Description / Mô tả

This section specifies the control and monitoring systems for the plumbing systems which shall form
part of the Work as shown on the Drawings.
Phần này quy định hệ thống điều khiển và giám sát cho hệ thống cấp thoát nước là một phần công việc
được mô tả trên bản vẽ.

General / Tổng quát

The Contractor shall design, supply and install level control, pressure control, alarm systems and motor
control systems according to designed documents.
Nhà thầu có trách nhiệm thiết kế, cung cấp và lắp đặt thiết bị điều khiển mực nước, điều khiển áp suất,
hệ thống báo động và hệ thống điều khiển motor theo bản vẽ mặt bằng và nguyên lý hoạt động của hồ
sơ thầu.

Equipment / Thiết bị

Level sensing electrodes (for water supply systems) / Điện cực cảm ứng mực nước (dùng cho hệ thống
cấp nước)

Each probe shall be of correct length for its particular application. Electrodes and holders shall be of
polished stainless steel and shall be waterproof in all respects. Associated control panel shall have
normally open and normally closed changeover contact for each level stage and shall be located in the
pump control panel.
Mỗi thiết bị phải có chiều dài tương ứng với nhiệm vụ của nó. Điện cực và các giá kẹp phải bằng thép
không gỉ và phải chống thấm nước trong mọi trường hợp. Các hệ thống điều khiển liên quan phải có
công tắt chuyển đổi giữa chế độ thường đóng và thường mở cho từng mực nước và phải nằm trong tủ
điều khiển bơm.

Pump cycling control / Điều khiển chu kỳ bơm

Only one pump in operation at a time, the other one on standby. The pumps shall change over after
each cycle by an automatic device. Dry running protection shall be provided. Should the duty pump
failed, the standby pumps shall cut-in automatically, incase duty pump can’t meet requirement, 2 pump
will run to meet requirement.
Cùng một lúc chỉ có một bơm chạy, bơm còn lại ở trạng thái chờ. Các bơm sẽ thay đổi trạng thái cứ sau
mỗi chu kỳ được điều khiển bằng 1 thiết bị tự động. Thiết bị chống chạy khô (do cạn nước) cũng phải
được cung cấp. Trong trường hợp bơm đang chạy có vấn đề thì bơm dự phòng phải được bật chạy tự
động, nếu bơm chạy không đáp ứng được yêu cầu thì bơm dự phòng cũng chạy song song để đáp ứng
yêu cầu.

Control system for water supply system / Thiết bị điều khiển hệ thống cấp nước

- Underground Water Storage Tank / Bể chứa nước ngầm

2. Plumbing - 2.8 Controls Page: 2.8 - 1


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Standby Pump Start/Stop level / Mực nước khởi động bơm/ ngừng bơm

- Automatic changeover to standby pump upon failure of duty pump.


Tự động chuyển sang bơm dự phòng khi bơm chính có sự cố

- High level alarm / Chuông báo động khi mực nước gần đầy tràn.

- Pump Trip Alarm / Chuông báo động bơm ngừng do sự cố.

Pump control panel / Tủ điều khiển bơm

All transfer & booster pump systems shall come completely approval by Management board which
consists of:
Tất cả hệ thống bơm trung chuyển, bơm tăng áp, phải có tủ điều khiển thích hợp theo yêu cầu của ban
quản lí dự án va bao gồm:

- Pump run, stop & trip indicator / Đèn chỉ thị bơm chạy, ngừng, gặp sự cố.

- Pump Manual start/stop button / Nút bật tắt chế độ điều khiển bơm bằng tay

- Water high/low level indicator and alarm / Đèn chỉ chị và chuông báo động khi mực nước quá cao hoặc
quá thấp

- Panel heater / Thiết bị báo nhiệt tủ điều khiển.

- Buzzer alarm mute & reset button / Nút tắt chuông báo động và đìều chỉnh lại chế độ ban đầu cho hệ
thống

- Auto/Manual selector / Nút lựa chọn chế độ điều khiển tự động và bằng tay

- Overflow alarm / Chuông báo động nước đầy tràn.

- Lamp test button / Nút kiểm tra tất cả đèn báo của bảng điều khiển.

- Pump fail/trip alarm / Chuông báo động bơm bị ngừng do sự cố

- Other components as indicated on the drawing and the control panel section.
Các thành phần khác được quy định trên bản vẽ và trong phần tủ điều khiển

Installation / Lắp đặt

General / Tổng quát

The Contractor shall provide all equipment, labour and materials to form the complete systems properly
adjusted and calibrated.
Nhà thầu sẽ phải cung cấp tất cả thiết bị, nhân công và vật tư để lắp đặt điều chỉnh và kiểm tra tòan bộ
hệ thống.

Wiring / Dây dẫn điện

All electrical wiring shall be installed in compliance with PUB (Electricity) Departments' requirements
and in accordance with British Standard.
Tất cả dây dẫn điện phải được lắp đặt thỏa mãn các yêu cầu của sở điện lực địa phương và theo tiêu
chuẩn Anh.

Testing / Kiểm tra

2. Plumbing - 2.8 Controls Page: 2.8 - 2


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
The complete control system shall be tested for function and performance in accordance with the
"Commissioning and Testing" section of this Specification.
Hệ thống điều khiển hoàn chỉnh phải được kiểm tra về chức năng và hiệu quả làm việc theo tiêu chuẩn
của phần “kiểm tra và nghiệm thu” trong tiêu chuẩn kỹ thuật này.

END of SECTION

2. Plumbing - 2.8 Controls Page: 2.8 - 3


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
PAINTING AND LABELLING / SƠN VÀ NHÃN HIỆU

General / Tổng quát

Description / Mô tả

This Section specifies the painting and other finishes of all plant and materials shown on the Drawings
and provided as part of Works.
Phần này quy định phần sơn và các vật liệu hoàn thiện khác của tất cả hệ thống và vật tư được chỉ định
trên bản vẽ như một phần của công việc.

Manufacture / Nhà sản xuất

- All materials supplied of the same type shall be supplied by a single manufacturer to ensure uniformity
of standards and appearance.
Tất cả vật tư thuộc cùng một chủng loại như nhau phải được cung cấp từ cùng một nhà suất để bảo đảm
tính đồng nhất về tiêu chuẩn cũng như hình dáng bên ngoài.

- All materials delivered to site shall be new, and where appropriate, colour coded and labelled at the
factory to identify different grades and types.
Tất cả vật tư được cung cấp đến công trường đều phải mới, và ở nơi thích hợp phải có màu sơn được
quy định và đánh dấu từ nhà máy để phân biệt các kiểu loại khác nhau.

Selection / Sự lựa chọn

The Contractor shall select all finishing and painting materials from types suitable for the surfaces to
which they are applied and for the environmental conditions in each area.
Nhà thầu phải chọn lựa loại sơn hay chất hoàn thiện thích hợp với các loại bề mặt khác nhau và các điều
kiện môi trường xung quanh theo từng khu vực.

Standards / Tiêu chuẩn

All materials and techniques used shall be of the highest commercial standard and shall comply with
British Standards where applicable.
Tất cả vật liệu và kỹ thuật được dùng phải mang tính kinh tế cao nhất và tuân theo tiêu chuẩn Anh.

Labelling and identification / Dán nhãn và đánh dấu nhận diện

- All piping, plant and equipment provided under this Contract is to be labelled in English as to duty or
services. All such labelling shall correspond to schedules, diagrams, etc., as specified in the individual
Sections of this Specification and on the Drawings.

Tất cả ống, hệ thống và thiết bị được cung cấp theo hợp đồng phải được dán nhãn hiệu ghi rỏ chức năng
bằng tiếng Anh. Tất cả nhãn hiệu phải đúng với danh mục, sơ đồ …, được quy định trong từng phần
riêng biệt trong tiêu chuẩn này và trên bản vẽ.

- Labels shall be as specified in the "Miscellaneous Provisions" Section of this Specification


Nhãn hiệu phải theo quy định trong phần “các vấn đề khác” của bộ tiêu chuẩn này.

- All pipework shall have identification discs/bands, generally as B.S. 1710 Colour Code Indications for
General Building Services.
Tất cả đường ống phải được đánh dấu tròn hoặc dài, có màu được quy định theo tiêu chuẩn B.S 1710

2. Plumbing - 2.9 Painting and labelling Page: 2.9 - 1


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
theo các các công dụng chung cho các công trình.

- Table 2.9 lists the B.S. colour reference, based on B.S. 4800 for all colour codes listed.
Bảng 2.9 liệt kê các màu quy định theo tiêu chuẩn B.S 4800.

- Colour banding shall be provided at intervals not exceeding 5m and wherever necessary at bends, tees,
etc., and where pipes pass from one room or zone to another. Where two or more pipes run in parallel,
then the colour banding for each pipe shall be at the same locations.
Các dải màu đánh dấu không cách nhau quá 5m và phải có ở những vị trí như chổ uốn cong, T, …, và
ở những vị trí mà đường ống đi từ phòng hay khu vực này qua phòng hay khu vực khác. Ở những vị trí
có hai hay nhiều hơn các ống chạy song song thì các dải màu đánh dấu cho từng ống phải cùng nằm tại
một vị trí.

- Colors not covered by this Specification must be agreed with the Project Manager before work
commences on site.
Các màu không có trong bộ tiêu chuẩn này chỉ được dùng khi được Quản lý Dự án cho phép trước khi
tiến hành công việc trên công trường.

- At intervals agreed with the Project Manager on straight pipes and adjacent to valves and tees, coloured
arrows are to be stencilled to the pipework to indicate direction of flow. In additon, the pipe mains are to
be painted using stencils to indicate the circuit system. Where the finish is unpainted, metal bands and
discs are to be fitted for the colour identifiation specified above.
Ở những vị trí đã thống nhất với Quản lý Dự án và những điểm gần kề các van, T, các mũi tên màu được
sơn theo khuôn lên đường ống để chỉ hướng đi của dòng chảy. Ngoài ra các đường ống chính cũng được
sơn theo khuôn để chỉ đường vòng của hệ thống.

- The Contractor shall supply all necessary identifying items, paint, bands, stencils, etc., to comply with
this Section.
Nhà thầu có trách nhiệm cung cấp tất cả các vật dụng đánh dấu cần thiết như sơn, các dải màu, các
khuôn, …, thích hợp cho mục này.

Valve schedules / Danh mục van

- All valves including control valves shall be equipped with labels constructed and fitted in accordance
with the "Miscellaneous Provisions" Section of this Specification. These labels shall state the valve
number.
Tất cả van kể cả van điều khiển phải có các nhãn hiệu với nội dung hình dáng giống với những quy định
trong mục “các vấn đề khác” trong bộ tiêu chuẩn này. Các nhãn này phải có số hiệu của van.

- A complete valve schedule shall be incorporated in the as-built drawings by the Contractor and this
Schedule shall clearly indicate the valve number, duty, function, size, flow rate and any other relevant
information necessary to allow the plant operators to safely operate each valve and to subsequently
maintain or replace the valve as required.
Một danh mục van hoàn chỉnh phải được đính kèm với bản vẽ hoàn công và danh mục này phải thể hiện
rỏ ràng số hiệu của van, nhiệm vụ, chức năng, kích thước, lưu lượng hoặc bất cứ thông tin có liên quan
nào khác cho phép người vận hành hệ thống có thể đều khiển đúng từng van và sau đó có thể bảo trì
và thay thế van khi cần thiết.

2. Plumbing - 2.9 Painting and labelling Page: 2.9 - 2


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- The valve schedule shall clearly relate to the various system schematics to enable the entire operating
sequence and circuitry to be followed.
Danh mục van phải có mối liên hệ rỏ ràng với các sơ đồ hệ thống khác nhau để bảo đảm cho khả năng
vận hành từng bước hay tuần hoàn tòan bộ hệ thống.

- Within each plantroom, a full systems schematic for that plant room, together with a complete valve
schedule for the systems within the plant room, shall be provided and mounted on a rigid base with a
glass or perspex cover.
Bên trong mỗi phòng máy, một sơ đồ đầy đủ của phòng máy đó cùng với một danh mục của tất cả van
được dùng cho hệ thống đó phải được cung cấp và được đặt trên một tủ chắc chắn có nắp bằng kính
hay nhựa trong.

Extent of painting / Phạm vi của công tác sơn

- All plant, materials and equipment forming part of this section of the Work are required to be painted as
specified in this Section, with the sole exception of items specifically excluded in this Specification.
Tất cả hệ thống, vật tư và thiết bị được đề cập đến trong phần này được đòi hỏi phải sơn theo như đã
quy định, ngọai trừ những mục ngọai lệ được quy định trong phần tiêu chuẩn này.

- Items which do not require to be painted shall include / Những hạng mục không yêu cầu phải sơn bao
gồm:

 Copper pipework, galvanized pipework, conduit, trunking or cable trays where concealed within
inaccessible duct shafts.
Ồng đồng, ống sắt tráng kẽm, ống luồn dây điện, máng đi dây điện hay dây cáp ở những nơi bị che
trong ống gen.
 Materials with a factory applied anodized, baked enamel or painted finish, provided that the
colours are selected by the Project Manager prior to application.
Các loại vật tư đã được tráng men nhiệt hay sơn hoàn chỉnh ở nhà máy thì phải có màu do Quản
lý Dự án quy định trước khi sử dụng.

 Insulated pipework concealed within duct shafts or false ceilings.


Những ống đã được bọc và dấu trong hộp gen hay trần giả.

 The requirement for painting of all pipework and ductwork is in addition to the colour coding or
banding specified in this Section
Các yêu cầu về sơn cho tất cả các loại ống hay ống gen được thêm vào dải màu và mã màu của
phần này.

Factory painting / Sơn tại nhà máy

- All factory assembled plant or equipment shall be factory painted in accordance with the manufacturers'
normal practice and to a standard suitable for the duty and location of the plant. The colour of the
finishes shall be selected by the Project Manager.
Tất cả các hệ thống hay thiết bị đã được lắp đặt hoàn chỉnh tại nhà máy sẽ phải do nhà máy sơn theo
thông lệ bình thường của nhà sản xuất và với tiêu chuẩn thích hợp với chức năng và vị trí của chúng.
Màu hoàn thiện sẽ do Quản lý Dự án chọn.

- Where factory applied finishes are applied, the Contractor must obtain from the plant manufacturers

2. Plumbing - 2.9 Painting and labelling Page: 2.9 - 3


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
touch-up paint kits and detailed instructions for making good after completion any damage to finishes
which may occur during transportation, storage, installation or commissioning.
Ở những hệ thống được hoàn thiện tại nhà máy, Nhà thầu phải yêu cầu nhà sản xuất cung cấp một
lượng nhỏ sơn bên ngoài và hướng dẩn sử dụng chi tiết để đề phòng khi phải sơn lại cho mới hệ thống
sau khi hoàn tất lắp đặt do có thể có những hư hỏng xảy ra trong suốt quá trình vận chuyển, lưu kho,
lắp đặt và chạy thử.

Site painting / Sơn tại công trường

All plant and materials requiring to be painted on site shall generally be painted with one coat of an
primer, one coat of an undercoat and two coats of an high gloss finishing coat. The paint and
workmanship shall be of the highest quality and standard.
Tất cả hệ thống và vật tư có yêu cầu sơn tại công trường phải được sơn với 1 lớp lót thô, 1 lớp lót bên
trong, 2 lớp hoàn thiện bên ngoài với độ bóng cao. Sơn và tay nghề công nhân sơn phải là loại tốt nhất
và đúng tiêu chuẩn.
Installation / Lắp đặt

- Prior to painting, all metallic surfaces except galvanized surface shall be thoroughly scraped and wire
brushed as necessary to remove scale, rust and swarf. Surfaces shall then be solvent cleaned to remove
all oil, grease and dirt.
Trước khi sơn, tất cả bề mặt kim loại trừ bề mặt tráng kẽm phải được cạo sạch cẩn thận và bàn chải sắt
là dụng cụ cần thiết để loại bỏ các lớp vảy, gỉ sét và mạt kim loại. Các bề mặt sau đó phải được xử lý làm
sạch tất cả dầu, mỡ và chất bẩn.

- When the surfaces to be painted are clean and dry, one coat of primer shall be evenly applied over the
entire area. After surfaces have been primed, the Contractor shall notify the Project Manager so that an
inspection of the primed surfaces can be made prior to the application of the finishing coats.
Khi bề mặt cần sơn đã sạch và khô, thì phủ lên bề mặt đó một lớp sơn lót thô. Sau đó nhà thầu báo cho
Quản lý Dự án kiểm tra bề mặt đã sơn lót để có thể cho phép tiến hành sơn các lớp hoàn thiện.

- When the priming coat has been applied, one coat of a flat undercoat shall be applied. Before applying
the finishing coats, the Contractor shall ensure that the undercoated surface is rubbed flat and smooth.
Finally, two coats of an approved high gloss finishing coat shall be applied when all dust has been
removed.
Sau khi đã thực hiện lớp sơn lót thô, một lớp của lớp bên dưới sẽ được sơn. Trước khi sơn lớp trên, nhà
thầu phải bảo đảm bề mặt sơn bên dưới đã được chà phẳng và láng. Cuối cùng 2 lớp hoàn thiện đã được
chấp thuận có độ bóng cao sẽ được thực hiện sau khi đã loại bỏ hết các loại chất bẩn.

- Each successive coating shall be completely dry prior to the application of the next coat.
Mỗi lớp sơn phải được chờ khô hoàn tòan trước khi sơn lớp kế tiếp.

- All surfaces shall be suitably protected during painting to prevent dust and other impurities entering the
paint or adhering to the painted surface. "Wet Paint" signs shall be prominently displayed and protective
barriers shall be provided where necessary.
Tất cả bề mặt phải được bảo vệ thích hợp trong suốt quá trình sơn để chống lại bụi và các chất bẩn khác
xâm nhập hay dính vào sơn. Bảng “sơn ướt” phải được treo cùng với những thanh chắn ở những nơi
thích hợp.

2. Plumbing - 2.9 Painting and labelling Page: 2.9 - 4


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- All paints shall be prepared and applied in accordance with the manufacturers' recommendations.
Tất cả sơn phải được chuẩn bị và sử dụng theo hướng dẩn của nhà sản xuất.

- All galvanized metal surfaces shall be properly etch-primed to ensure correct adhesion of the paint to
the surface. Materials for etch-priming shall be as recommended by the paint manufacturers.
Subsequent painting of galvanized surfaces shall comply with the Specification.
Tất cả bề mặt kim loại tráng kẽm phải được xử lý cẩn thận bằng hóa chất chống a xít để bảo đảm cho
sơn có thể bám được lên các bề mặt đó. Các loại hóa chất chống a xít sử dụng phải tuân theo sự hướng
dẩn của nhà sản xuất sơn. Sau đó việc sơn các bề mặt tráng kẽm phải tuân theo tiêu chuẩn kỹ thuật đã
được nêu trên.
Colour Codes for Building Services Installations (Based on B.S. 1710)
Bảng màu cho công tác lắp đặt tòa nhà (Tuân theo tiêu chuẩn B.S. 1710)

Basic Colour Colour Code Indication Basic Colour


Pipe Contents / Loại ống
Màu cơ bản Chỉ số quy tắc màu Màu cơ bản
150mm 50mm 50mm 50mm

Green Blue Blue Blue


Cấp nước
Xanh lá cây Xanh dương Xanh dương Xanh dương

Drainage / Nước thoát Black / Đen

Electrical conduits and trunking


Orange / Cam
Ống và máng điện
Reference Colours for Coding Purposes (Based on B.S. 4800)
Bảng mã màu tham khảo (Tiêu chuẩn B.S. 4800)
Table 2.9 / Bảng 2.9
Error! No bookmark name given. Colour / Màu Color Reference / Mã
Green / Xanh lá cây 12 D 45
Silver-grey / Xám bạc 10 A 03
Brown / Nâu 06 C 39
Yellow ochre / Vàng nhạt 08 C 35
Violet / Tím 22 C 37
Light Blue / Xanh da trời 20 E 51
Black / Đen Black
Orange / Cam 06 E 51
Crimson / Đỏ thẩm 04 D 45
Emerald green / Xanh ngọc 14 E 53
Salmon Pink / Hồng cam 04 C 43
Yellow / Vàng 10 E 53
Red / Đỏ 04 E 53
Yellow / Vàng 08 E 51
Auxiliary Blue / Xanh máy 18 E 53

END of
SECTION
2. Plumbing - 2.9 Painting and labelling Page: 2.9 - 5
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

SOUND AND VIBRATION ISOLATION / CHỐNG ỒN VÀ RUNG

General / Tổng quát

Description / Mô tả

This Section specifies the supply, delivery, installation and testing of noise and vibration control
equipment which shall form part of the Works.
Phần này quy định về cung cấp, phân phối, lắp đặt và kiểm tra các thiết bị điều khiển tiếng ồn và độ rung
như một phần của công việc hợp đồng.

Manufacture / Nhà sản suất

All vibration and sound isolation equipment shall be supplied by manufacturers experienced in the
design and construction of similar equipment and who have made equipment and materials for similar
duties for at least five years.
Tất cả thiết bị cách ly độ rung và tiếng ồn phải là sản phẩm của một nhà sản xuất có nhiều kinh nghiệm
trong thiết kế và chế tạo các thiết bị tương tự và phải có ít nhất 5 năm kinh nghiệm trong việc chế tạo
các thiết bị có chức năng tương tự.

Selection / Lựa chọn

- The Contractor shall install all mechanical plant and services in accordance with the methods of
installation and precautions stated herein, and such additional precautions as may be necessary to
ensure that the operation of the plant does not result in noise levels or vibration amplitudes beyond the
specified limits.
Nhà thầu phải lắp đặt tất cả hệ thống và dịch vụ cơ khí theo các phương pháp lắp đặt và biện pháp
phòng ngừa nêu ở đây, các biện pháp phòng ngừa ở đây là cần thiết để đảm bảo cho việc vận hành của
hệ thống không phát sinh ra tiếng ồn và rung động vượt qua mức cho phép.

- The Contractor shall examine the Drawings and this specifications before commencing any work on the
project and shall immediately bring to the Project Manager's attention any characteristics or properties
of the work or any factors which in his opinion would jeopardize or nullify the attainment of the design
objective.
Nhà thầu phải kiểm tra bản vẽ và đặc tính kỹ thuật trước khi bắt đầu bất cứ phần công việc nào của công
trình và phải lập tức tham khảo ý kiến của Quản lý Dự án nếu có bất kỳ bộ phận hay phần công việc nào
hoặc bất kỳ nhân tố nào mà theo ý kiến của nhà thầu có thể gây nguy hiểm hay làm mất hiệu lực đến
mục đích thiết kế.
- The Contractor shall guarantee that the complete plant and installation when operated within the
design criteria shall acoustically perform to the noise level specified in this Specification and comply with
the relevant Code of Practice.
Nhà thầu phải bảo đảm rằng hệ thống hoàn chỉnh đã được lắp đặt khi hoạt động theo tiêu chuẩn thiết
kế chỉ phát ra tiếng ồn cho phép quy định trong phần này và phù hợp với các quy định thực tế.

- The Contractor shall be responsible for any corrective action which may be necessary either during
construction or after completion of the Works to achieve the above objectives.
Nhà thầu có trách nhiệm thực hiện bất cứ hành động cần thiết nào trong suốt quá trình xây dựng hay

2. Plumbing - 2.10 Sound and vibration isolation Page: 2.10 - 1


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
sau khi hoàn tất công việc để đạt được mục tiêu trên.

- All materials used for acoustic linings, insulation and finishes shall be non-combustible.
Tất cả vật liệu dùng cho công tác chống ồn, cách nhiệt và hoàn thiện không được là vật liệu dể cháy.

- The Contractor should take cognizance of the lightweight nature of the building structure and is
particularly advised of this in respect of the roof.
Nhà thầu phải lưu tâm đến vấn đề làm gọn nhẹ cho kết cấu của tòa nhà đặc biệt là phần mái.

- In selecting all anti vibration devices the Contractor must make due allowance for the static and
dynamic defections which may occur in the building structure due to plant and equipment loadings..
Khi lựa chọn tất cả thiết bị chống rung, nhà thầu phải quan tâm đến những ảnh hưởng tỉnh và động xảy
ra cho kết cấu công trình do tải trọng của các thiết bị và hệ thống.

Standards / Tiêu chuẩn

Materials shall comply with the appropriate British Standards. All vibration isolators shall be of the
highest commercial standard and shall be rated and tested in accordance with an independant testing
authority.
Vật liệu phải tuân theo tiêu chuẩn của Anh. Tất cả các thiết bị chống rung phải có tính kinh tế cao và phải
được đánh giá và kiểm tra bởi một nhà chứng nhận độc lập.

Spring isolators / Lò xo chống rung

- Unless specified otherwise, spring type isolator shall be unhoused, free-standing laterally stable with
levelling bolts rigidly bolted to inertia blocks/base frames. In general, diameter shall be comparable with
compressed height and shall not be less than 0.75mm of compressed height at rated load, and
horizontal spring stiffness shall be approximately equal to vertical stiffness.
Trừ khi được quy định khác, các lò xo chống rung phải là loại không có vỏ bọc, không giá đỡ với các
bulông cân bằng được bắt chặt vào khung nền. Nói chung, đường kính phải tương thích với chiều cao
nén nhưng không nhỏ hơn 0.75mm so với chiều cao nén khi chịu lực, và độ cứng của lò xo theo phương
ngang cũng phải xấp xỉ với độ cứng vững theo phương đứng.

- Spring shall have a minimum additional travel to solid equal to 50% of rated deflection, and in this
condition, shall not exceed elastic limit of spring.

Lò xo phải có độ giãn nở về kích thước thấp nhất là 50% so với điều kiện kiểm tra, và trong điều kiện
này không được vượt quá giới hạn co giãn của lò xo.

- All springs shall be mounted with adequate clearance from brackets and shall be clearly in view for
critical inspection.
Tất cả lò xo phải được lắp đặt với khoảng hở thích hợp so với giá đỡ và có thể dể dàng kiểm tra.

- Where restrained mounts are specified, a housing shall be used that included vertical limit stops. A
minimum clearance of 10mm shall be maintained around the restraining bolts and between the housing
and spring so as not to interfere with spring action. Limit stops shall be out of contact during normal
operations. Mounts used outdoors shall be of all stainless steel construction.
Ở những khung giằng được quy định, sẽ sử dụng một vỏ bọc có nắp che ở đỉnh. Một khoảng không tối
thiểu 10mm phải được chừa xung quanh các bu long giữ và giữa lớp vỏ bọc và lò xo để không cản trở
họat động của lò xo. Nắp che ở đỉnh phải nằm ngòai phạm vi họat động bình thường của lò xo. Khung

2. Plumbing - 2.10 Sound and vibration isolation Page: 2.10 - 2


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
giằng sử dụng ngòai trời phải cấu tạo bằng thép không gỉ.

Inertia blocks / Bệ cố định

- For all pumps other than waste water pump at basement , the Contractor shall supply and install inertia
blocks. The mechanical equipment shall be bolted directly on to the integral concrete inertia blocks.
Đối với tất cả các bơm ngoại trừ bơm thoát nước thải , nhà thầu phải cung cấp và lắp đặt các bệ cố định.
Các thiết bị cơ khí sẽ được cố định trực tiếp và gọn trong phạm vi các bệ này.

- In general, the length and width of the inertia block should be at least 50% greater than the length and
width of the supporting equipment, except where otherwise specified. The depth of the inertia block
shall be not less than 150mm.
Nói chung chiều dài và rộng của bệ phải lớn hơn ít nhất là 50% kích thước của thiết bị sẽ lắp trên nó,
ngọai trừ khi có những quy định khác. Chiều cao của bệ không được nhỏ hơn 150mm.

- The weight of the inertia block shall be 2 times the operating weight of the pump assembly.
Trọng trượng của bệ phải lớn hơn 2 lần trọng lượng bơm sẽ lắp trên nó.

- The base shall consist of a concrete slab cast into a welded steel base frame assembly. Frames shall be
welded steel channels, of minimum 150mm thickness or the same thickness as the inertia block and
shall be reinforced with weld-in 12mm steel reinforcing rods or angles at 150mm centre each way.
Anchor bolts shall be fixed into position, and housed in steel bolt sleeves to allow minor bolt location
adjustments, or alternatively, pockets shall be cast into inertia block to permit the later insertion of
anchor bolts. A suitable base former of minimum 10mm plywood or equivalent shall be included for
forming the slab. Steel channel isolator brackets shall be welded directly to channel frames, and suitably
located to accommodate the height of the deflected springs and inertia block clearance with plinth.
Bệ sẽ làm bằng bê tông được đổ trong một khung thép hàn. Khung thép sẽ là khung thép góc hàn lại
với nhau, có chiều dày nhỏ nhất là 150mm hay bằng chiều dày của bệ và phải được gia cố bằng thép
góc hay tròn 12mm cách tâm 150mm theo mỗi chiều. Các bulông neo sẽ được cố định vị trí và được bọc
bằng 1 lớp vỏ bằng thép để cho phép điều chỉnh vị trí của bulong hoặc có thể lựa cách khác là đặt một
túi chèn vào bệ để sau này có thể đặt bulông neo vào đó. Một lớp cốp pha thích hợp bằng ván ép dày
ít nhất 10mm hay tương đương cũng được dùng để làm định hình phẳng phía dưới. Những giá lắp bộ
cách ly được hàn trực tiếp vào khung sắt và phải có vị trí thích hợp để điều chỉnh chiều cao thích hợp
giữa lò xo và bệ với nền.

- There shall be adequate clearance (minimum 20mm) all round the springs to assure that there is no
contact between any spring and any part of the mounted assembly for any possible alignment or
position of the installed inertia block. The clearance between inertia blocks and floor/plinth shall be at
least 75mm.
Phải có khoảng trống thích hợp (ít nhất 20mm) xung quanh lò xo để bảo đảm rằng không có sự tiếp xúc
động chạm nào đối với bất kỳ lò xo hay bất cứ phần nào của bệ đã được lắp đặt. Bệ phải cách sàn hay
cột ít nhất là 75mm.

- The Contractor shall ensure that all pumps are mounted at least 30mm clear of the inertia base/floor to
allow the base plate to the shimmed true and level. The base shall then be grouted into position using
mortar or an epoxy grout.
Nhà thầu phải bảo đảm tất cả bơm phải được lắp cách bệ cố định/sàn nhà 30mm để cho phép các bệ

2. Plumbing - 2.10 Sound and vibration isolation Page: 2.10 - 3


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
được giật cấp rỏ ràng. Các bệ sau đó được gắn vào vị trí bằng vữa hay keo epoxy.

- The Contractor shall supply and install all welded structural steel and reinforcement required for the
inertia blocks in addition to the concrete infill.
Nhà thầu phải cung cấp và lắp đặt khung thép hàn và chịu lực theo yêu cầu cho các bệ cùng với công
tác đổ bê tông.

Neoprene pads / Tấm đế lót

- Ribbed or waffle pattern neoprene pads shall be used for vertical multi-stage pump. They shall be
between 8mm and 9.50mm thick
Các tấm đế lót có hoa văn hình xương cá hay vuông được dùng cho bơm nhiều tầng trục đứng. Nó phải
dày từ 8mm đến 9.5mm.

- Where two or more layers of neoprene pads are used, individual layers shall be separated by 1mm of
steel shim.
Nếu có 2 hay nhiều hơn lớp đế lót được dùng, giữa các lớp phải có 1 miếng chêm bằng thép dày 1mm.

Resilient hangers / Gía kẹp co giãn

- Resilient hangers are to be used for resilient suspension of pipes.


Giá kẹp co giản để chống lại sự giản nỡ của ống.

- For specified deflections in excess of 12mm, springs shall be used in series with neoprene pads, and for
deflections less than 12mm, neoprene shall be used in shear type hangers.

Nếu sự giản nở lớn hơn 12mm, lò xo sẽ được dùng cùng với những miếng lót đệm, và nếu sự giản nỡ
dưới 12mm, miếng lót sẽ được dùng trong giá kẹp dạng trượt.

- During installation, inspection shall be made to ensure that no hangers are compressed solid or bridged
out, and that the stipulated minimum deflections are achieved.
Trong suốt quá trình lắp đặt, phải luôn có sự kiểm tra để bảo đảm rằng không có gía kẹp nào bị đè nén
hay kéo căng, và phải đạt được sự giản nỡ tối thiểu theo quy định.

- Neoprene-in-shear isolators shall be of the double deflection type.


Các tấm lót dạng trượt trong các bọc ống phải là loại giản nỡ theo hai hướng.

- The isolators shall incorporate cast-in tapped steel loads plates to permit direct bolting to supported
equipment. Cast-in drilled base plates shall also be incorporated for direct mounting to plinths.
Bao ống phải phù hợp với miếng thép có ren để có thể bắt bulông trực tiếp vào giá đỡ thiết bị. Miếng
đặt âm vào lổ khoan nền cũng phải phù hợp để bắt xuống nền bê tông.

- The isolators shall be selected to achieve the minimum deflections specified, without exceeding the
manufacturer's published maximum permissible loadings.
Bao ống phải được chọn để đạt đến độ giản nỡ thối thiểu, không vượt quá mức tải trọng cho phép đã
công bố từ nhà sản xuất.

Pump mounts / Cố định bơm

- The pump and motor assembly where specified shall be mounted on concrete filled inertia blocks and
spring isolators and completely isolated from the structure. Pump inertia blocks shall be sized to support
the weight of elbows, valves and other fittings without creating undue stress on the pump assembly.

2. Plumbing - 2.10 Sound and vibration isolation Page: 2.10 - 4


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Bơm và motor phải được cố định trên bệ bê tông và khung cách ly bằng lo xo và được cách ly hoàn toàn
khỏi cấu trúc tòa nhà. Đế bơm phải có quy mô đủ hổ trợ sức nặng của các co, van và các phụ kiện khác
không bị gãy vỡ khi lắp đặt bơm.

- Pumps shall be connected to the pipework system using flexible connectors. These shall be double
sphere neoprene flexible couplings with a minimum burst pressure rating of 57.5 bar. The flexible
connectors shall be anchored on each size to secrely align pipework, connectors and pumps.
Bơm phải được nối với hệ thống ống bằng các khớp nối mềm. Chúng phải là những khớp nối mềm cả
2 phía phải chịu được áp suất phá vỡ tối thiểu là 57.5 bar. Khớp nối mềm phải kín ở mỗi cạnh để đóng
kín hệ thống ống, khớp nối và bơm.

Pipework / Hệ thống ống

- The first three hangers/supports from all mechanical equipment shall be isolated using springs in series
with neoprene type pads.
Ba giá đỡ/kep đầu tiên tính từ các thiết bị phải là loại lò xo có đế lót.
- Each of these supports shall have a minimum of 50% of the static deflection value of the set of pump
spring isolators. The remaining hangers shall have a minimum of the static deflection value of 25% the
set of pump spring isolators.
Mỗi giá đỡ này phải chịu được sự biến dạng tĩnh bằng ít nhất 50% khả năng của bộ cách ly bằng lo xo
cho bơm. Các giá đỡ còn lại chỉ cần có khả năng tối thiểu bằng 25%.

- All pipe penetrations through wall, floors and ceiling shall be isolated from direct contact with the
surface, with a fibreglass isolated sleeve caulked with a non-setting non-combustible resilient
compound on both sides of the penetration.
Tất cả ống đi xuyên qua tường, sàn hay trần phải được cách ly tránh tiếp xúc trực tiếp với bề mặt mà
chúng xuyên qua, với lớp bọc cách ly khó cháy bằng sợi thủy tinh có thể co giản được theo hai chiều của
lớp xuyên qua.

Hydro-pneumatic accumulators / Bộ tích khí thủy lực

- To absorb shock waves created by water travelling at high velocity being suddenly arrested. (commonly
referred to as water hammer) Water hammer arrestors shall be incorporated at points within the system
where it may be considered this phenomenon shall occur. The system or unit to be adopted by the
Contractor must be submitted before installation is carried out.
Dùng để tránh những va chạm mạnh gây ra bởi việc hãm đột ngột những dòng nước chảy với vận tốc
cao (thường gọi là búa nước). Bộ phận hãm búa nước phải được lắp đặt bên trong hệ thống tại những
điểm được xem là có khả năng xảy ra hiện tượng này. Các hệ thống hay thiết bị phải được nhà thầu trình
duyệt trước khi được lắp đặt.

- Generally the water hammer arrestors shall be of the pressurised bellows type consisting of a factory
sealed compression chamber and bellows immersed totally in Non Toxic hydraulic fluid. The unit shall be
designed and sized to fully expand absorbing and dissipating any shock pressure into the pneumatic
cushion.
Nói chung thiết bị hãm búa nước nên là loại ống dẫn cân bằng nối kín với bể áp lực và ống dẫn chìm
hoàn toàn trong nước không độc hại. Thiết bị phải có thiết kế và quy mô đủ để hãm và triệt tiêu hoàn
toàn bất kỳ sự va chạm áp lực nào cho đệm khí.

2. Plumbing - 2.10 Sound and vibration isolation Page: 2.10 - 5


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Acoustic enclosure and panel / Vách và cửa cách âm

- The contractor shall supply and install acoustic enclosure and panel to reduce the breakout noise from
the equipment to the surrounding area as specified.
Nhà thầu phải cung cấp và lắp đặt vách và cửa cách âm để giảm thiểu tiếng ồn từ các thiết bị cho khu
vực xung quang theo đúng quy định.

- Sound absorbing material shall be 50mm thick of high density fibreglass held in place with at least 10%
compression to prevent void due to settling. Absorption material density shall be min. 48 kg/m3
fibreglass, faced with 0.6mm perforated galvanised sheet metal of min. 30% open area.

Vật liệu chống ồn phải có lớp bông thủy tinh mật độ cao dày 50mm với độ nén ít nhất là 10% để loại trừ
các khoảng trống bên trong. Lớp cách âm phải có mật độ bông thủy tinh tối thiểu là 48Kg/m3, bề mặt
được phủ lớp kim loại tráng kẽm khoang lỗ 0.6mm với diện tính hở tối thiểu là 30%.

- The frame work shall be made from at least 1.2mm galvanised steel sheet and galvanised angle iron
section.
Phần khung phải được làm bằng thép tráng kẽm dày ít nhất 1.2mm và các loại sắt V tráng kẽm.

Installation / Lắp đặt

General / Tổng quát

- The Contractor's attention is drawn to the following principal precautions which shall be taken in order to
ensure that the minimum noise and vibration emanates from the plant installed under this Contract. Nhà
thầu phải nổ lực tuân theo những biện pháp phòng ngừa chính sau đây để bảo đảm giảm thiếu tối đa
tiếng ốn và sự rung động phát ra từ những hệ thống được lắp đặt theo hợp đồng.

- All rotating machinery shall be accurately balanced, statically and dynamically. Centrifugal pumps shall
be mounted on vibration absorbing mountings.
Tất cả máy móc có bộ phận quay phải được cân bằng động và tĩnh chính xác. Bơm ly tâm phải được lắp
trên những khung chống rung.

- All equipment, piping, etc., shall be mounted on/or suspended from approved foundations and
supports, as detailed in the Specification, or as shown on the Drawings.
Tất cả thiết bị, đường ống …, phải được lắp hoặc treo trên những khung và giá đỡ đã được duyệt trước
theo đặc tính kỹ thuật hay được quy định trên bản vẽ.

- All floor-mounted equipment shall be erected on 150mm high (minimum) concrete plinth over the
complete floor area of the equipment unless otherwise specified.
Tất cả thiết bị lắp trên sàn phải được cố định trên những bệ bê tông có chiều cao thấp nhất là 150mm
bên trên khu vực sàn đã hoàn thiện của từng thiết bị ngọai trừ khi có yêu cầu khác.

- Mounting systems exposed to corrosive environments shall be protected against corrosion.


Các hệ thống được cố định ở môi trường bên ngòai phải có khả năng chống lại các ảnh hưởng của môi
trường.

- All mountings shall be accurately adjusted to ensure proper levelling.


Tất cả khung đế phải được điều chỉnh chính xác để đảm bảo được cân bằng hoàn hảo.

- Where vibration isolators are used for outdoor equipment, they shall be corrosion resistant and all the

2. Plumbing - 2.10 Sound and vibration isolation Page: 2.10 - 6


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
fixing bolts and nuts shall be stainless steel.
Đối với những hệ thống cách ly rung dộng cho những hệ thống bên ngòai trời, chúng phải có khả năng
chống lại ảnh hưởng của môi trường và tất cả bulông đai ốc lắp đặt phải bằng thép không gỉ.
Identification / Bảng tên

All vibration isolators shall bear the manufacturer's nameplate giving manufacturer's name, serial and
model number and date of manufacturer.
Tất cả thiết bị chống rung đều phải có bảng tên của nhà sản xuất, bao gồm tên nhà sản xuất, số sêri và
model và ngày sản xuất.

Testing / Kiểm tra

- On completion of the installation, the Contractor shall carry out sound and vibration measurement on all
moving equipment.
Khi hoàn tất quá trình lắp đặt, nhà thầu phải thực hiện đo đạc tiếng ồn và rung động trên tất cả thiết bị
có chuyển động.

- Should the tests show that noise or vibration is in excess of that specified, or that balancing of
equipment is incorrect, or that vibration transmission through mountings, hangers, etc., is excessive,
the Contractor shall correct the installation at his own cost. Further tests shall then be carried out at the
Contractor's cost to shown that the noise and vibration level had been reduced to the limit specified.
Nếu việc kiểm tra cho thấy tiếng ồn và rung động vượt quá mức cho phép, hay sự cân bằng của các thiết
bị không đạt, hay rung động truyền qua các khung, giá treo cao hơn định mức, nhà thầu phải tự bỏ chi
phí ra để sửa chữa. Bên cạnh đó nhà thầu cũng phải chịu mọi chi phí để tổ chức các cuộc kiểm tra sau
đó để chứng tỏ mức độ tiếng ồn và rung động đã giảm đến mức cho phép.

- Sound level reading shall be taken at times when the building is unoccupied or when activities in the
surrounding areas and background noise level in areas tested are at a minimum and relatively free from
sudden changes. Reading shall be taken with no other equipment operating and with all plant, cable of
transmitting sound to the space tested in operation.
Các ghi nhận về mức độ ồn phải được thực hiện nhiều lần khi tòa nhà chưa họat động hay khi các họat
động ở khu vực xung quanh và tiếng ồn trong khu vực đang kiểm tra là thấp nhất và không có sự thay
đổi bất thường nào. Các số đo phải được ghi nhận khi các thiết bị khác không họat động và với sự họat
động của tất cả hệ thống, dây dẫn truyền chuyển động đến không gian cần đo.

- All apparatus used for sound and vibration measurements shall be calibrated and provided by the
Contractor and of a type agreed with the Project Manager.
Tất cả dụng cụ dùng đo đạc tiếng ồn và rung động phải được nhà thầu cung cấp và kiểm tra đúng với
chủng loại đã được duyệt bởi Quản lý Dự án.

END of SECTION

2. Plumbing - 2.10 Sound and vibration isolation Page: 2.10 - 7


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

MISCELLANEOUS / PHẦN HỖN HỢP

Provision and sealing of openings / Mở và bịt kín lỗ hở

- The Contractor shall be responsible for all openings he requires for the installation of the works under
this Contract. All sleeves and other materials required for the forming of the openings shall be provided
by the Contractor.
Nhà thầu phải có trách nhiệm với tất cả các lỗ hổng mà họ cần có cho việc lắp đặt tất cả thiết bị theo
hợp đồng. Nhà thầu phải cung cấp tất cả ống lót và các vật liệu khác theo yêu cầu để tạo các lỗ hổng.

- All openings formed for the works shall be sealed by the Contractor after the installation of the services.
The Contractor shall provide all materials required to make the seal in accordance with FSSB
requirements and to ensure that the integrity of the structural fire rating is not destroyed.
Tất cả lỗ hổng cần thiết cho công việc phải được nhà thầu bịt kín lại sau khi hoàn tất công tác lắp đặt.
Nhà thầu phải cung cấp tất cả vật liệu cần thiết để bịt kín các lỗ hổng theo yêu cầu của FSSB và bảo đảm
không ảnh hưởng đến tính phòng chống cháy của toàn bộ cấu trúc.

Spares part / Phụ tùng thay thế

- In addition to the full sets of manufacturer's recommended spares referred to elsewhere in this
Specification, the Contractor shall include in his tender price for the supply of the following items of
material as spares. These spares shall be handed over to the Employer at beginning of maintenance
period and will not be allowed to be used as replacement items during the free maintenance period.
However, the Employer may allow the Contractor to purchase these spares where the availability is
limited.
Bên cạnh những bộ phụ tùng đầy đủ theo hướng dẫn của nhà sản xuất, nhà thầu phải kể đến những
mục sau như là phụ tùng thay thế trong khi tính giá thầu. Các phụ tùng này được bàn giao cho chủ đầu
tư khi bắt đầu thời gian bảo trì và không được phép dùng để thay thế trong suốt thời hạn bảo trì miễn
phí. Tuy nhiên chủ đầu tư có thể cho phép nhà thầu được tính chi phí cho các phụ tùng này trong một
số trường hợp cần thiết.

- The following spare parts shall be provided by the Contractor / Nhà thầu phải cung cấp các phụ tùng
thay thế sau:

 One set of gland packing to suit each valve size / Một bộ đệm kín thích hợp với từng cỡ van.

 One set of gland packing to suit each pump model / Một bộ đệm kín thích hợp với từng model
bơm.

 One set of mechanical seal to suit each pump model / Một bộ đệm cơ khí thích hợp với từng
model bơm.
 One pressure gauge of each range / Một đồng hồ áp lực cho mỗi thang đo.

 Two indicating lamps of each range & colour / Hai đèn chỉ thị cho từng loại và màu.

 Two spare fuses/MCB for each range of starters / Hai cầu chì/CB chính cho từng phạm vi họat
động cho các bộ khởi động

 One set of spanners for pump maintenance / Một bộ cờ lê để bảo trì bơm.

2. Plumbing - 2.11 Miscellaneous Page: 2.11 - 1


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
 One set of IC or manhole cover key / Một bộ chìa khóa để mở tủ điều khiển hay nắp hầm.

- All spare parts shall be presented in metal box(es) and stenciled with the words "spare parts" for
sanitary and plumbing installation"
Tất cả phụ kiện phải được chứa trong hộp kim loại và ghi chữ “Phụ kiện cho việc lắp đặt hệ thống nước
và vệ sinh”.

Identification plates / Bảng hiệu

- All plant and equipment shall be provided with an identification plate showing the equipment code
number as indicated on the schematics and schedules.
Tất cả hệ thống và thiết bị phải có bảng ghi mã số khớp với mã số trên sơ đồ hệ thống và trong danh
mục.

- The plates shall be of such a size as to be suitable for identification lettering of 50mm minimum highest.
Bảng hiệu phải có kích thước phù hợp với chữ có chiều cao tối thiểu 50mm.

- The plates shall be colour coded according to the type of equipment and service and all plate and
lettering colours shall be agreed with the Project Manager prior to manufacture.
Tất cả bảng hiệu phải có màu riêng theo từng loại thiết bị và chức năng, tất cả màu của bảng hiệu và
màu của chữ phải đúng theo quy định của Quản lý Dự án.

Specification plates / Bảng hướng dẫn

- Major plant and equipment shall be provided with a specification plate showing such details of the
equipment duty, lubrication and maintenance requirements as may be specified or subsequently
requested by the Project Manager.
Tất cả hệ thống và thiết bị chính yếu đều phải có bảng hướng dẫn ghi chức năng nhiệm vụ của thiết bị,
loại dầu nhờn và các yêu cầu chính về bảo trì đã được quy định hay theo yêu cầu của Quản lý Dự án.

- The plates shall be of such a size as to be suitable for lettering of 6mm minimum height.
Các bảng hướng dẫn phải có kích thước thích hợp với loại chữ có chiều cao thấp nhất 6mm.

- The plates shall generally be printed black on white or white on black unless otherwise requested by the
Project Manager.
Các bảng hướng dẫn nói chung là có chữ đen trên nền trắng hay chữ trắng trên nền đen trừ khi có yêu
cầu khác của Quản lý Dự án.
Manufacturers' nameplates / Bảng tên nhà sản xuất

- Manufacturer's nameplates shall generally be provided for all plant and equipment and shall show serial
and model numbers and date of manufacture.
Bảng tên của nhà sản xuất nói chung phải được cung cấp cho tất cả hệ thống và thiết bị và ghi rõ số sơri
và model và ngày sản xuất.

- Nameplates shall be attached at the manufacturers' work and shall generally be of the manufacturer's
normal construction and material.
Bảng tên phải do nhà sản xuất làm với theo kiểu và vật liệu thông thường của họ.

Labels / Nhãn hiệu

2. Plumbing - 2.11 Miscellaneous Page: 2.11 - 2


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- All identification plates, specification plates, valve labels, labelling on control panels, etc., shall be made
from laminated traffolyte engraved with English wording.
Tất cả các loại bảng chỉ dẫn, chi tiết kỹ thuật, tên van, nhãn trên bảng điều khiển phải được làm bằng
các bảng nhựa khắc bằng tiếng Anh.

- Details of exact lettering shall be agreed with the Project Manager prior to manufacture.
Chi tiết các kiểu chữ phải được Quản lý Dự án đồng ý trước khi thực hiện.

- All valves shall be fitted with labels in the form of black Traffolyte discs, not less than 50mm diameter,
1.50mm thick, with engraved numerals and/or lettering filled in with white composition.
Tất cả các van phải có nhãn là những đĩa nhựa đen, đường kính không nhỏ hơn 50mm, dày 1.5mm, với
các số và chữ được khắc màu trắng.

Supporting steelwork / Công việc hổ trợ liên quan đến sắt thép

- Unless specifically shown otherwise on the Drawings, the Contractor shall supply and install all
structural steelwork required for access to and support of all plant installed under this Contract.
Trừ khi có các chỉ dẫn khác trên bản vẽ, nhà thầu phải cung cấp và lắp đặt tất cả các cấu trúc sắt thép
để tiếp cận hoặc hổ trợ cho tất cả hệ thống được lắp đặt theo hợp đồng.

- The steelwork shall include bracing steelwork, templates, checker plate flooring and access ladders,
etc..
Các kết cấu sắt thép có thể bao gồm các khung giá tăng lực, các khuôn mẫu, các sàn kiểm tra và các
loại thang, …

- The final responsibility for the design and performance of structural steel supports under live load
conditions shall remain with the Contractor.
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về thiết kế và chế tạo các kết cấu thép hổ trợ trong những
điều kiện chịu tải thực tế.

Fixings in waterproofed area / Lắp đặt ở những khu vực chống thấm

- The Contractor shall note that where waterproofing internal linings are applied to walls, floors or roofs,
under no circumstances shall this waterproofing be penetrated after its application.
Nhà thầu phải lưu ý những đường ranh giới hạn các lớp chống thấm ở tường, sàn hay mái, nơi không
được xuyên thủng sau khi thực hiện lớp chống thấm.

- All fixing necessary for the anchoring or support of pipes or equipment into the structural concrete must
be made prior to application of the waterproof layer.
Tất cả việc cố định cần thiết cho các neo hay giá đỡ ống hay thiết bị vào cấu trúc bê tông đều phải được
thực hiện trước khi thi công lớp chống thấm.

- The following methods of fixing are advised as suitable and the Contractor must allow for the forward
planning and necessary co-ordination, between services to ensure that sufficient fixings are accurately
located to meet the requirements of the Contract.
Các phương pháp cố định sau đây được khuyên dùng như cách thích hợp và nhà thầu phải cho phép lập
kế họach trước và có những phối hợp cần thiết giữa các đơn vị để bảo đảm rằng các công tác cố định
được thực hiện đầy đủ và đúng vị trí theo yêu cầu của hợp đồng.
2. Plumbing - 2.11 Miscellaneous Page: 2.11 - 3
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Casting in of reinforcement cages leaving sufficient exposed metal to weld-on heavy weight supports -
the waterproofing layer being applied subsequently around the protruding steelwork. This method is
particularly recommended where large forces must be restrained, e.g. for large pipework anchors.
Chôn những khung sắt tăng cường và để nhô ra những bát sắt để hàn những giá đỡ có trọng lượng lớn
- Lớp chống thấm phải được thực hiện sau đó chung quanh phần nhô ra của khung sắt. Phương pháp
này thường dùng ở những nơi cần hạn chế những tác động mạnh, cho những giá treo hệ thống ống lớn.

- Drilling and fixing of expansion bolts into the reinforced concrete structure prior to application of the
waterproofing. This is only recommended for light loads and the positions of all such fixings must be
agreed with the Project Manager prior to commencement of any such work on site.
Khoan và cố định những bulông nở vào kết cấu bê tông cốt sắt trước khi thực hiện lớp chống thấm.
Phương pháp này chỉ áp dụng cho những vị trí chịu tải trọng nhẹ và tất cả vị trí trên phải được sự đồng ý
của Quản lý Dự án trước khi thi công.

Fixings to reinforced concrete / Cố định vào bê tông cốt thép

Where fixings are required to any reinforced concrete, other than in waterproofed areas, drilled and
precast fixings into reinforced concrete will be permitted at the discretion of the Project Manager whose
agreement shall be sought at least two months prior to commencement of any such work on site.
Những vị trí cần cố định vào lớp bê tông cốt sắt nơi không có lớp chống thấm thì được phép khoan và
cố định vào lớp bê tông đúc sẳn tuy nhiên phải xin phép Quản lý Dự án trước khi tiến hành ít nhất là 2
tháng.

Supports for services / Các loại giá đỡ


- A uniformity of hangers, supports and brackets shall be employed between each trade of this Contract
and common hanger systems shall be employed where two or more services are routed together within
a proximately of 1000mm.
Sự đồng nhất về các loại giá treo và giá đỡ được thực hiện giữa từng ngành trong hợp đồng này và hệ
thống giá treo chung sẽ được ứng dụng ở nơi có hai hay nhiều hơn hai loại ống chạy cách nhau khỏang
1000mm.

- All pipe supports shall be designed and fabricated in accordance with B.S. 3974.
Tất cả giá đỡ ống phải được thiết kế và chế tạo theo tiêu chuẩn B.S. 3974.

- The Contractor shall be responsible for selecting all materials and components to suit the total imposed
loads on the installation and for the overall integrity of the installation. Electrical supports shall be
designed and fabricated to similar standard.
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm trong việc lựa chọn vật tư và cấu tạo thích hợp với tãi trọng cần lắp đặt
và tải trọng làm việc thực tế. Giá đỡ cho hệ thống điện được thiết kế và chế tạo theo tiêu chuẩn thông
thường.

- Support rods shall be threaded and complete with locknuts and washers to clamp the rod on each side
of the fixings.
Thanh giá đỡ phải được làm ren và dùng đai ốc khóa và vòng đệm để kẹp chặt mỗi bên giá đỡ.

Belt guards / Bảo vệ dây đai

- The Contractor shall include for the supply and installation of galvanized wire guards over all belt drives,

2. Plumbing - 2.11 Miscellaneous Page: 2.11 - 4


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
flexible couplings and other exposed moving parts of the equipment. Belt guards shall be fixed to the
approval of the Project Manager and in compliance with the requirements of all local authorities.
Nhà thầu phải cung cấp và lắp đặt các hộp bảo vệ bằng sắt tráng kẽm bên ngòai tất cả dây đai truyền
động, các khớp nối mềm và các phần chuyển động bên ngòai khác của thiết bị. Hộp bảo vệ phải phù hợp
với quy định của Quản lý Dự án và các nhà kiểm tra của địa phương.

- All guards shall be removable but provision shall be made so that easy access to the ends of motors and
shafts is available without removal of the guards.
Các hộp bảo vệ phải có thể tháo ráp được nhưng ngòai ra còn phải làm sao để dể dàng với tới được đầu
motor và trục quay mà không cần tháo hộp bảo vệ ra.

Temperature gauges / Đồng hồ nhiệt độ

- Temperature gauges shall be of the 100mm diameter dial type or mercury in-steel bulbs, in all cases to
be inserted in stainless steel pockets so that the instrument may be replaced without draining the
contents of the pipe or vessel.

Đồng hồ nhiệt độ phải là loại có đường kính mặt số là 100mm hay loại bầu thủy ngân, và trong mọi
trường hợp đồng hồ nhiệt độ phải được đặt vào 1 vỏ bọc bằng thép không gỉ với mục đích để có thể thay
thế thiết bị đo mà không cần phải tháo hết nước đang có trong ống hay trong bể.

- Temperatures gauges shall be installed where shown on the Drawings.


Đồng hồ nhiệt độ được lắp đặt tại những vị trí đã được thể hiện trên bản vẽ.

- The operating range of each range shall be suitable for the service and shall be approved prior to
ordering.
Thang đo của từng đồng hồ phải thích hợp với nhiệm vụ của cần thiết chúng và phải được duyệt trước
khi đặt hàng.

Pressure gauges / Đồng hồ áp lực

- Pressure gauges and altitude gauges shall be of Bourden type with brass syphon and cock, and piping
connection to the measuring point. Size to be 100mm diameter dial.
Đồng hồ áp lực và cao độ phải là loại Bourden với van khóa và ống siphon bằng đồng và van xả, nối với
ống tại vị trí cần đo. Mặt số phải có đường kính 100mm.

- All gauges shall have black pointer, red overrun indicators, and red mark at normal working pressure.
The instruments shall be selected for the normal operating range expected and dial calibration shall not
exceed twice the normal working pressure.
Tất cả đồng hồ phải có kim màu đen, mức chỉ thị quá tải màu đỏ, và vạch dấu màu đỏ ở mức làm việc
bình thường. Dụng cụ được chọn phải có phạm vi đo và thang chia không vượt qua hai lần áp suất làm
việc bình thường.

- Pressure gauges shall be mounted on a polished wooden base board and shall be labelled as specified
elsewhere.
Đồng hồ áp lực phải được lắp trên một bảng nền bằng gổ láng và phải được ghi nhãn như quy định.

- Pressure gauges shall be installed where shown on the Drawings, and whether shown on the Drawings
or not, in the flow and return connections of the following plant:
Đồng hồ áp lực được lắp đặt tại những vị trí được chỉ định trên bản vẽ, và cho dù có được thể hiện trên
2. Plumbing - 2.11 Miscellaneous Page: 2.11 - 5
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
bản vẽ hay không nó phải được lắp tại những điểm nối của đầu đi và về của các hệ thống sau:

 All air receivers and compressors / Tất cả các điểm nhận và nén khí.

 All pressure vessels / Tất cả bể áp suất.

END of SECTION

2. Plumbing - 2.11 Miscellaneous Page: 2.11 - 6


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

TESTING AND COMMISSIONING / KIỂM TRA VÀ CHẠY THỬ

General / Khái quát

The Contractor shall carry out all necessary testing and commissioning procedures comprising tests at
maker's works, site tests during construction, commissioning and acceptance tests all as specified
below:
Nhà thầu sẽ thực hiện toàn bộ những việc kiểm tra cần thiết và chạy thử bao gồm cả thử nghiệm ở
xưởng gia công, công trường trong thời gian lắp đặt tại công trường. Những việc kiểm tra chạy thử và
nghiệm thu phải tuân thủ theo các yêu cầu sau:

- Tests shall be carried out in accordance with the appropriate Code of Practice and the relevant.
Regulations for Electrical Installation, latest edition.
Việc kiểm tra phải thực hiện theo tiêu chuẩn tương ứng & qui phạm cho việc lắp đặt hệ thống điện theo
tiêu chuẩn mới nhất.

- All tests may be witnessed by the Project Manager, and in the case of pressure tests at the
manufacturer's works, by parties nominated by the Project Manager. Not less than fourteen days' notice
shall be given by the Contractor for this purpose.
Tất cả công việc kiểm tra phải có sự giám sát của Quản lý Dự án , trường hợp kiểm tra áp lực tại nhà sản
xuất phải có sự theo dõi của một tổ chức khác được đề nghị bởi Quản lý Dự án . Thông báo trước cho
nhà thầu không ít hơn 14 ngày cho mục đích thử nghiệm này.

- All tests shall be properly recorded in a manner to be agreed with the Project Manager and triplicate
copies of all records shall be issued to the Project Manager on completion.
Công việc kiểm tra phải được ghi lại bằng bản báo cáo với sự đồng ý của Quản lý Dự án và copy thành
3 bản gởi cho Quản lý Dự án khi hoàn thiện.

- These test records, and performance data shall be supplied for all tests, whether or not they have been
witnessed by the Project Manager. The information given on such test records and services shall be
sufficient to identify the material or equipment to which the records refers, and shall also bear the
Contract reference and heading given in equipment sections.
Các biên bản kiểm tra này, và các số liệu vận hành sẽ phải được cung cấp cho tất cả cuộc kiểm tra, cho
dù có hay không sự giám sát của Quản lý Dự án. Các thông tin được cho trong các biên bản kiểm tra và
dịch vụ trên phải có đủ khả năng để nhận diện vật liệu hay thiết bị mà biên bản đề cập đến, và cũng phải
tuân thủ các chỉ dẩn của hợp đồng và nội dung được cho trong những phần đề cập đến thiết bị.

- Only when the installations have been so recorded and all test figures and other relevant information
has been recorded in the prescribed manner and accepted by the Project Manager will the Project
Manager issue the completion certificate.

Chỉ khi các công tác lắp đặt đã được ghi nhận và tất cả hình thức kiểm tra và thông tin liên quan khác
được ghi nhận bằng những cách thức bắt buộc và được chấp nhận bởi Quản lý Dự án thì Quản lý Dự án
mới phát hành giấy chứng nhận hòan thiện công việc.

- The Contractor shall provide all labour, tools, instruments, material, equipment and recorders required
to carry out the tests.
Nhà thầu cung cấp nhân công, dụng cụ, thiết bị đo, vật tư, thiết bị và những nhân sự kiểm tra theo yêu
2. Plumbing - 2.12 Testing and Commi ssioning Page: 2.12 - 1
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
cầu để thực hiện việc kiểm tra.

- One months before commissioning or testing any of the installations, the Contractor shall submit to the
Project Manager for comment a comprehensive testing and commissioning procedure. This document
shall outline all steps to be taken by the Contractor in testing and commissioning of the installations.
Details of each instrument to be employed are to be provided.
1 tháng trước khi kiểm tra và chạy thử bất kỳ thiết bị lắp đặt nào, nhà thầu phải trình Quản lý Dự án cho ý
kiến về tiến trình kiểm tra và chạy thử toàn diện. Tài liệu này thể hiện tất cả các bước mà nhà thầu sẽ
thực hiện khi kiểm tra và chạy thử các thíet bị hệ thống đã lắp đặt. Chi tiết của từng thiết bị đo sẽ được sử
dụng cũng phải được cung cấp.

- Manufacturer's works test shall include all routine electrical and mechanical tests in accordance with the
relevant Vietnamese Standards and manufacturer ‘s required Standards, and in addition, any tests called
for by the Project Manager to ensure that the plant being supplied meets the requirements of this
Specification.
Nhà sản xuất phải kiểm tra độ bền điện và cơ theo các tiêu chuẩn liên quan của Việt Nam và các tiêu
chuẩn theo yêu cầu của nhà sản xuất, và bất kỳ việc kiểm tra bổ sung nào theo yêu cầu của Quản lý
Dự án để bảo đảm rằng hệ thống được cung cấp thỏa mãn các yêu cầu của Tiêu chuẩn Kỹ thuật.

- All items of equipment of each type and rating supplied under this Contract shall be subjected to type
tests of electrical and mechanical performance as appropriate and as specified in the relevant British
Standards or equal. In the event of the Contractor supplying recorded copies of type test records
covering equipment of similar design, rating and construction, the Project Manager may waive such
tests entirely. The Tender price shall include for the carrying out of such tests where records are not
already held.
Các thiết bị của từng loại được cung cấp theo hơp đồng sẽ là đối tượng kiểm tra kiểu loại về vận hành
cơ điện, thích hợp theo tiêu chuẩn Anh có liên quan hoặc tương đương. Trường hợp nhà thầu cung cấp
bản sao của việc kiểm tra kiểu loại bao gồm cho các thiết bị có thiết kế, định mức và kết cấu tương tự,
Quản lý Dự án có quyền từ chối. Giá chào thầu sẽ bao gồm việc kiểm tra kiểu loại như vậy khi chưa có
biên bản thủ nghiệm.
- All instruments shall have been recalibrated within three months of the start of commissioning or
testing.
Các dụng cụ lắp đặt phải được cân chỉnh trong khoảng thời gian 3 tháng kể từ khi bắt đầu công việc
kiểm tra, chạy thử.

- Calibration of all instruments shall be certified by the instrument manufacturer or an approved


calibration agency. Copy of the certificate shall be submitted for review and record.
Việc cân chỉnh các dụng cụ phải được chứng nhận của nhà sản xuất dụng cụ, hoặc đại lý được chấp
thuận. Bản sao của giấy chứng nhận sẽ được đệ trình để cho việc xem xét và lưu trữ.

Electrical installation / Lắp đặt hệ thống điện

The Contractor shall be responsible for the testing of all switchboards, sub-main cabling, final
sub-circuits, earthing, etc. Generally, tests shall include but not be limited to the following:
Nhà thầu có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ tủ điện, dây cáp, nối đất, v.v… Việc kiểm tra sẽ bao gồm
nhưng không giới hạn với các hạng mục sau.

2. Plumbing - 2.12 Testing and Commi ssioning Page: 2.12 - 2


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Insulation resistance and continuity tests / Kiểm tra thông mạch và điện trở cách điện

- Operation of protective gear circuits and system faults circuits for checking sensitivity and stability.
Vận hành mạch bảo vệ, mạch báo lỗi hệ thống để kiểm độ nhạy và độ ổn định mạch bảo vệ.

- Earthing system effectiveness tests / Kiểm tra hiệu quả của hệ thống nối đất.

- Phasing out and polarity tests / Kiểm tra các pha và cực.

- Correct operation of interlocks, tripping, closing circuits and indications.


Kiểm tra độ chính xác khả năng khoá liên động, tác động đóng mạch và hiển thị.

- Effective bounding of earth terminals in metal enclosures of all equipment.


Kiểm tra đầu nối các điểm nối đất trong vỏ bọc kim loại của tất cả các thiết bị.

- Measuring and sensing equipment accuracy / Kiểm tra độ chính xác của thiết bị.

- Any other tests as reasonably required by the Project Manager.


Bất kỳ công việc kiểm tra khác theo yêu cầu của Quản lý Dự án.

- The Contractor shall be responsible for the calibration and setting of all protection systems in the
presence of the Project Manager. All settings shall then be permanently marked on the control
equipment. All calibration procedures shall be properly recorded.
Nhà thầu phải có trách nhiệm cân chỉnh và thiết đặt các hệ thống bảo vệ với sự hiện diện của Quản lý
Dự án. Việc thiết đặt trên thiết bị phải được đánh dấu trên thiết bị điều khiển. Tất cả trình tự cân chỉnh sẽ
được ghi lại để lưu trữ.
Plumbing and drainage installation / Sự lắp đặt cấp thoát nước

Cleaning and Flushing / Vệ sinh & tẩy rửa

- The Contractor shall clean the entire installation including all sanitary fitments and pipework, etc. after
installation and keep them in a new condition.
Nhà thầu làm sạch sẽ các thiết bị vệ sinh và ống sau khi lắp đặt và phải đảm bảo chúng trong tình trạng
tốt.

- All pipes shall be flushed through with water and sanitary / waste discharge pipe shall be rodded to
ensure clear of construction debris.
Tất cả ống phải được làm sạch bằng nước và các ống xã / ống vệ sinh phải được thông dọn sạch để bảo
đảm không còn xà bần bên trong ống.

- Cleaning, flushing and rodding shall be carried out in sections before practical completion. The
contractor must keep proper record of all cleaning, flushing and rodding exercise.
Làm sạch, thổi và thông thực hiện từng phần trước khi hoàn thiện. Nhà thầu phải ghi nhận đúng tình
trạng làm sạch, tẩy rửa và thông ống.

- Sterilisation of the potable water system shall be carried as per Code of Practice.
Khử trùng hệ thống nước uống phải được thực hiện theo đúng qui định

Hydraulic Testing / Kiểm tra áp lực

- The Contractor shall carry out hydraulic test on the complete plumbing systems and drainage system to
show that it is functioning satisfactorily within the requirements of the Specification and the Authorities
Regulations.
2. Plumbing - 2.12 Testing and Commi ssioning Page: 2.12 - 3
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Nhà thầu thực hiện việc kiểm tra áp lực toàn bộ hệ thống nước cấp và thải để thể hiện rằng chức năng
hệ thống đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật và qui định của cơ quan chức năng.

- The Contractor shall provide suitable test equipment and arrange for a supply of water required in
connection with testing of pipework. The test pump shall be fitted with pressure gauges which shall be of
suitable range for the pressure being applied.
Nhà thầu cung cấp thiết bị kiểm tra thích hợp và thu xếp việc cấp nước được yêu cầu kết nối cho thử áp
đường ống. Bơm kiểm tra phải có đồng hồ áp lực với thang đo phù hợp áp lực cần kiểm tra.

- Hydraulic tests shall be carried out as the pipework is installed and shall be completed before chases in
walls and ducts are closed. Also test shall be carried out prior to false ceilings and other finishes are
installed. Final test shall also be carried out after the installation works of all other trades are completed.
Kiểm tra áp lực phải được thực hiện trên những đoạn ống đã được lắp đặt, và hoàn tất trước khi tô
tường và đóng các hộp gen. Kiểm tra áp lực ống cũng thực hiện trước khi lắp trần giả và các công việc
hoàn thiện khác. Kiểm tra lần cuối cũng sẽ được tiến hành sau khi công việc lắp đặt các phần khác hoàn
thành.
Plumbing System / Hệ thống cấp nước

- All water services pipework shall be hydraulically tested for a period of not less than 24 hours to a
pressure of one and a half times the maximum working pressure. The Contractor must record all test
figures together with schedules of pipe lengths and should note that testing must be witnessed by the
Project Manager or his representative. The final pressure shall not drop more than 5%.
Tất cả các ống nước phải được kiểm tra thuỷ lực trong thời gian tối thiểu 24 tiếng với áp lực bằng 1.5 lần
áp lực làm việc cực đại. Nhà thầu phải ghi nhận số liệu kiểm tra cùng với bảng kê chiều dài ống và lưu
ý rằng việc kiểm tra áp lực phải có sự giám sát của Quản lý Dự án hay đại diện. Áp lực cuối cùng không
được giảm xuống quá 5%.

- For piping system concealed in wall, slab etc hydraulic test shall be carried out before rendering of the
wall and after completion of all fixtures, cabinets and finishes etc
Ống chôn dưới sàn hay âm trong tường, việc kiểm tra phải thực hiện trước khi tô trát tường hay hoàn
thiện các thiết bị, phòng vệ sinh v.v..

- The Contractor must carry out any additional tests required by the Project Manager and/or Authorities
without any cost implication.
Nhà thầu phải có trách nhiệm thực hiện việc kiểm tra theo yêu cầu của Quản lý Dự án, mà không tính
thêm bất kỳ chi phí phát sinh nào.

Drainage System / Hệ thống thoát nước

- Testing of drainage systems shall be carried out in sections by dividing the system horizontally. Each
section shall comprise pipework and fittings for three floors/storeys required for testing.
Kiểm tra hệ thống nước thải bằng phương pháp chia ra từng phần theo chiều ngang. Mỗi phần gồm có
ống và các phụ kiện cho ba tầng cần kiểm tra.

- The drainage system shall be tested for water and airtightness either by means of an air test, smoke test
or water test for soundness of the installation.
Hệ thống nước thải kiểm tra kín nước hoặc khí bằng nước và không khí, hoặc khói.

- On completion of the section of drainage pipework to be tested blank off all open ends of pipes and
2. Plumbing - 2.12 Testing and Commi ssioning Page: 2.12 - 4
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
ensure that all access covers are securely tightened so that they are airtight.
Khi hoàn thiện theo từng khu vực, đường ống nước thải được kiểm tra với tất cả miệng hở của ống phải
kín và bảo đảm rằng tất cả các cửa thăm được làm kín khí khi thử.

- For air test, a reading of 37.5mm w.g. should remain for a period of not less than three minutes without
falling and without further air being added.
Kiểm tra bằng không khí phải duy trì ở áp suất 37.5mm nước trong thời gian không ít hơn 3 phút, không
có sự trồi sụt áp.
- If the test is found unsatisfactory, then smoke shall be used to trace any leaks and soap tests shall be
applied to all joints.
Nếu việc kiểm tra tìm thấy lỗi, khói dùng để đánh dấu điểm rò rỉ, và dùng bọt xà phòng kiểm tra cho tất
cả các mối nối.

- When this has been completed, the test should be repeated until found satisfactory.
Khi hoàn tất, sẽ phải tiếp tục kiểm tra lặp lại đến khi đạt yêu cầu.

- When applying the smoke test to a UPVC stack on no account should the smoke rocket be in direct
contact with this material as serious damage could occur.
Khi áp dụng phương pháp kiểm tra bằng khói cho ống UPVC không để nguồn nhiệt tiếp xúc trực tiếp trên
vật liệu dể tránh gây hư hại.

Operation Tests / Vận hành kiểm tra

The Contractor shall ensure to the satisfaction of the Project Manager that the installation or portion
thereof has been set to work and complies with all requirements including the following
Nhà thầu phải đảm bảo thoả nãm yêu cầu của Quản lý Dự án trong việc thi công hoặc tổ chức công việc
và tuân thủ theo tất cả các yêu cầu sau:

- That the plant and apparatus is of robust construction and of capacity for the duty specified.
Các xưởng gia công và dụng cụ thi công phải có chức năng và công suất phù hợp với yêu cầu của công
việc.

- That all valves, switches, controls, etc. are properly regulated and capable of proper operation and in
the case of valves that are capable of tight shut-off.
Các van, thiết bị đóng cắt, điều khiển, v.v… hoạt động chính xác đúng chức năng của nó, và trong
trường hợp các van có khả năng làm kín hoàn toàn.

- That all apparatus is silent in operation / Các thiết bị phải vận hành ổn định.

- That all instruments are correctly calibrated and read accurately.


Các dụng cụ phải được cân chỉnh đúng và đọc chính xác.

- That all services are tested in accordance with the details of the relevant clauses of the Specification.
Tất cả công việc được kiểm tra phải phù hợp theo các chi tíết điều khoản của tài liệu kỹ thuật.

- Should the results of these tests show that the pumps etc. or any other items of equipment fail to
perform to the efficiencies or other performance figures as given in the Specification, and as accepted
in the Contractor's tender, then the Contractor shall adjust, modify and if necessary replace the
equipment without additional cost to the Contract in order that the required performance is obtained.
Should it be necessary for the Contractor to attend to items of plant as described he will be responsible

2. Plumbing - 2.12 Testing and Commi ssioning Page: 2.12 - 5


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
for the cost of any damage or deterioration to the building or any other services consequent on such
attendance.

Nếu kết quả các kiểm tra này thể hiện rằng các bơm v.v. hoặc các mục khác không đạt yêu cầu khi vận
hành hiệu quả hoặc không đạt các thông số vận hành qui định trong hồ sơ kỹ thuật, và như được châp
nhận trong hồ sơ chào thầu. Nhà thầu phải hiệu chỉnh, sửa chữa và thay thế nếu cần thiết mà không
tính bất kỳ chi phí phát sinh nào đối với hợp đồng nhằm đạt được khả năng vận hành theo yêu cầu. Nếu
cần thiết, nhà thầu phải dự phần cho các khoản đã được mô tả với trách nhiệm chịu chi phí cho các hư
hỏng hoặc xuống cấp đối với công trình hoặc các phần công việc khác do việc không đạt yêu cầu nêu
trên.

- trường tiến hành thẩm tra (thu xếp tổ chức bởi nhà thầu cấp thoát nước).

- The Contractor shall perform all tests and demonstrations as called for by the Authorities (all
departments). The Contractor shall note that MOE Sanitary Clearance is required prior to the Project
Manager's application for Temporary Occupancy Permit (TOP) and that the Sanitary Installation shall be
complete and tested before an inspection by MOE can be arranged by the Contractor's Licensed
Plumber.
Nhà thầu thực hiện toàn bộ việc kiểm tra và thuyết minh theo yêu cầu của các cơ quan chức năng. Nhà
thầu lưu ý việc dọn dẹp vệ sinh được yêu cầu trước đối với việc nộp đơn xin phép sử dụng không gian
ở tạm thời và việc lắp đặt hệ thống vệ sinh sẽ được hoàn tất và thử nghiệm trước khi Cơ quan môi
trường tiến hành thẩm tra (thu xếp tổ chức bởi nhà thầu cấp thoát nước).

Pretreatment / Xử lý ban đầu

- Prior to start-up and after satisfactory hydraulic testing, all piping systems shall be flushed and drained
at least once through to rid them off contaminating materials.
Trước khi thời gian khởi động và sau khi đạt yêu cầu kiểm tra áp lực, tất cả ống phải được tẩy rửa làm
sạch ít nhất một lần.

- All strainers shall be inspected and cleaned out or replaced.


Bộ lọc phải được kiểm tra và làm sạch hoặc thay thế.

- When the entire systems are reasonably clean, a pretreatment chemical shall be introduced and
circulated for at least 8 hours. Warning signs shall be provided at all outlets during pretreatment. The
pretreatment chemical shall :
Khi toàn bộ hệ thống được làm sạch, xử lý hoá học phải được thực hiện ít nhất 8 tiếng. Tín hiệu cảnh
báo gắn ở đầu ra suốt quá trình xử lý. Quá trình tiền xử lý hoá học thực hiện như sau:

 Remove oil, grease and foreign residue from the pipework and fittings.
Tẩy sạch vết dầu mở trong ống và phụ kiện.

 Pre-condition the metal surfaces to resist reaction with water or air.


Xử lý bề mặt kim loại để làm hạn chế phản ứng với nước hoặc không khí.

- After pretreatment, the system shall be drained and refilled with fresh water and left until the system is put
into operation.

Sau khi xử lý ban đầu, hệ thống sẽ được xả nước và làm đầy với nước sạch và giữ tới khi hệ thống đưa
vào vận hành.

2. Plumbing - 2.12 Testing and Commi ssioning Page: 2.12 - 6


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Details and procedures of the pretreatment shall be submitted for approval.
Chi tiết & trình tự quá trình xử lý ban đầu phải được đệ trình và chấp thuận.

END of SECTION

2. Plumbing - 2.12 Testing and Commi ssioning Page: 2.12 - 7


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

3. ACMV

GENERAL / TỔNG QUAN .................................................................................................................................. 3 - 1


Specific job requirements / Những yêu cầu riêng................................................................................................ 3 - 1
Codes and standards / Các quy định và các tiêu chuẩn ................................................................ 3 - 1
Documents to be prepared by the client / Những tài liệu được chuẩn bị bởi chủ đầu tư .................................... 3 - 1
References / Tham chiếu ................................................................................................................ 3 - 2
WORKS IN GENERAL / NHỮNG CÔNG VIỆC CHUNG....................................................................................... 3 - 2
Temporary facilities / Những hạng mục phụ ............................................................................................. 3 - 2
Materials and equipments to be supplied or lent by the client / Vật liệu và thiết bị được cung cấp hay cho
mượn bởi chủ đầu tư ........................................................................................................................................ 3 - 3
Materials and equipments to be provided by the contractor / Vật liệu và thiết bị được cung cấp bởi nhà thầu ....
3-4
Coordination meeting / Họp phối hợp .................................................................................................. 3 - 4
Indemnifing from damages of equipment / Bảo đảm cho thiết bị khỏi hư hỏng............................. 3 - 5
Change of workers / Thay đổi nhân sự ........................................................................................... 3 - 5
Drawings for MVAC works / Những bản vẽ điều hòa không khí và thông gió .................................................... 3 - 5
Changes of design / Những thay đổi thiết kế...................................................................................... 3 - 5
Addtional works / Những công việc phát sinh ................................................................................ 3 - 5
Qualification of workers / Bằng cấp chứng chỉ công nhân ........................................................... 3 - 6
Coordination with other works / Giải quyết công việc liên quan ................................................... 3 - 6
Drawings and references for works / Bản vẽ và những tham chiếu cho công việc ...................... 3 - 6
Settlement of doubts or contradictions / Giải quyết vấn đề hay mâu thuẫn.................................. 3 - 7
Settlement of incorrect or imperfect workmanship / Giải quyết khác biệt hay công việc liên quan còn dỡ dang
3 -7
SAFETY OF MVAC / AN TOÀN HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ................................. 3 - 7
Observance of laws and regulations and prevention of accidents / Tuân thủ luật pháp và những quy định,
phòng tránh tai nạn lao động.......................................................................................................................... 3 - 8
Personnel in charge for safety of MVAC / Nhân viên an toàn cho hệ thống điều hòa không khí và thông gió 3
-8
Measures for safety / Đo lường an toàn .................................................................................................................... 8
Participation in council for safety of MVAC / Thành lập ban quản lý an toàn cho hệ thống điều hòa không khí
và thông gió ............................................................................................................................................... 3 - 8
EQUIPMENT / THIẾT BỊ...................................................................................................................................... 3 - 9
Air conditioner / Máy điều hòa không khí ........................................................................................... 3 - 9
Fans / Quạt 3 - 15

3. ACMV System - Contents Page: 3 - 1


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

PIPEWORK AND FITTINGS / HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG VÀ PHỤ KIỆN ..................................................... 3 - 22


General / Tổng quát ........................................................................................................................................... 3 - 22
Pipework Material / Vật liệu đường ống ........................................................................................ 3 - 24
Pipe joints, Unions / Mối nối ống, Rắc co ..........................................................................................3 - 25
Fittings / Phụ kiện ống ....................................................................................................................................... 3 - 25
Weld joint on copper pipework / Mối hàn ở hệ thống ống đồng ........................................................................ 3 - 26
Pipe supports / Hệ thống giá đỡ ống ................................................................................................. 3 - 26
Pipe sleeves / Ống lót .................................................................................................................... 3 - 28
Pipe cleaning / Làm vệ sinh ống ........................................................................................................ 3 - 29
Pipework insulation / Cách nhiệt đường ống .................................................................................... 3 - 29
DUCT WORK AND FITTINGS / CÔNG VIỆC ỐNG GIÓ VÀ PHỤ KIỆN ......................................................... 3 - 30
General / Tổng quan .......................................................................................................................................... 3 - 30
Sheet metal duct materials / Vật liệu ống gió bằng tôn ..................................................................................... 3 - 32
Kitchen Exhaust Ductwork / Ống khói thải nhà bếp...................................................................... 3 - 32
Fittings / Phụ kiện...................................................................................................................................................... 3 - 35
Duct supports, hanger / Giá đỡ, giá treo ống gió .............................................................................................. 3 - 38
Grills / Miệng gió ................................................................................................................................................ 3 - 40
Thermal and acoustic insulation / Cách nhiệt và cách âm ................................................................................ 3 - 42
Cleaning and protection during construction / Công tác vệ sinh và bảo vệ trong khi thi công ...... 3 - 44

3. ACMV System - Contents Page: 3 - 2


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

GENERAL / TỔNG QUAN


This specification together with requisition or purchase specification and its attached drawings, data
sheets and etc. covers the requirements to be met by the Contractor in MVAC construction works
ordered by the Client.
Đặc tính kỹ thuật này cùng với yêu cầu kỹ thuật hay yêu cầu cung cấp hàng hóa và các bản vẽ kèm
theo, thông số kỹ thuật v.v... bao gồm tất cả những yêu cầu để thực hiện công việc thi công hệ
thống điều hòa không khí và thông gió mà nhà thầu cần đạt được theo yêu cầu của chủ đầu tư.

Specific job requirements / Những yêu cầu riêng

Specific Job Requirements which are attached to this specification cover modification to this
specification, customer's special and local requirements as well as Specific Job Data pertinent to this
specification. Where Specific Job Requirements are in contradiction to this specification, Specific Job
Requirements shall govern.
Những yêu cầu riêng được đính kèm với yêu cầu kỹ thuật này để bổ sung các các điều cần đối với
yêu cầu chung, những yêu cầu địa phương và đặc biệt của khách hàng cũng như các dữ liệu công
việc riêng phù hợp với yêu cầu chung. Khi mà những yêu cầu công việc riêng là mâu thuẫn với yêu
cầu chung, thì những yêu cầu công việc riêng được công nhận.

Codes and standards / Các quy định và các tiêu chuẩn

- The applicable codes and standards shall be indicated in Specific Job Requirements. Such codes
and standards shall be of the latest issue, unless otherwise specified.
Những tiêu chuẩn và quy định phải được chỉ ra trong yêu cầu kỹ thuật riêng. Những tiêu chuẩn và
quy định này phải là phiên bản mới nhất, ngoại trừ có ghi chú riêng.

- It shall be the responsibility of the contractor that the works conform to the specified codes and
standards or legal requirements.
Đây là trách nhiệm của nhà thầu mà công việc của anh ta phải làm theo những tiêu chuẩn và quy
định hay yêu cầu pháp luật.

- Where there are conflicts between the Client drawings or specifications and the specified
codes and standards or legal requirements, such conflicts shall be immediately referred to the Client.
Nơi nào có sự xung đột giữa bản vẽ chủ đầu tư cung cấp hay yêu cầu kỹ thuật và những tiêu
chuẩn và quy định riêng hay yêu cầu pháp luật, thì những xung đột này phải được tham kiến đến
chủ đầu tư.

Documents to be prepared by the client / Những tài liệu được chuẩn bị bởi chủ đầu tư

The Client furnished documents must be treated as secret, and the most careful attention shall be paid
in using and keeping them. All documents shall be returned to the Client immediately after the works,
and any reproduction is not permitted.
Những tài liệu được hoàn thiện bởi chủ đầu tư phải được xem xét bí mật, và mọi sự chú ý cẩn thận
tối đa phải được thực hiện trong khi dùng và lưu trữ chúng. Tất cả tài liệu phải được gửi lại cho chủ
đầu tư ngay sau khi hoàn thành công việc, và bất cứ sự phát hành nào khác với ban đầu là không
được phép.
3. ACMV System Page: 3 - 3
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

References / Tham chiếu

- Piping Materials / Vật liệu ống

- Plumbing / Cấp thoát nước

- Piping / Đường ống

- Fire protection system / Hệ thống chữa cháy

WORKS IN GENERAL / NHỮNG CÔNG VIỆC CHUNG

Temporary facilities / Những hạng mục phụ

- Contractor shall always keep buildings and working places neat and clean. When removing the
temporary facilities, inspection will be done in this respects by the Client’s personnel.
Nhà thầu phải luôn luôn giữa vệ sinh ngăn nắp nơi làm việc và phạm vi công trình. Khi mà việc
di chuyển các công việc tạm thời thực hiện, thì việc giám sát của nhân viên đại diện chủ đầu tư phải
có mặt.

- All temporary wiring for works from the main switch shall be planned and provided by contractor.
The contractor shall inform the expected power consumption and submit wiring plan for approval to
the Client. The location of the main switch will be shown in the Client temporary power wiring
diagram.
Tất cả các dây điện tạm cho công việc từ tủ điện tổng phải được quy hoạch và cung cấp bởi nhà
thầu. Nhà thầu phải xác định nguồn tiêu thụ tương xứng và đệ trình mặt bằng dây điện để chủ đầu tư
duyệt. Vị trí của tủ điện sẽ được cho thấy trong sơ đồ nguyên lý tủ điện tạm của chủ đầu tư.

- All temporary piping for utility including drinking water shall be planned and provided by contractor
except for their first valves. Contractor shall inform the expected water consumption for approval to
the Client. The location on the first valve will be as shown in the Client temporary piping drawing.
Tất cả đường ống tạm của các hạng mục phụ bao gồm cả nước uống phải được hoạch định và cung
cấp bởi nhà thầu ngoại trừ van đầu nguồn. nhà thầu phải xác định công suất tiêu thụ nước tuơng
xứng để trình chủ đầu tư duyệt. Vị trí van đầu nguồn sẽ được cho thấy trên bản vẽ đường ống nước
tạm của chủ đầu tư.

Materials and equipments to be supplied or lent by the client / Vật liệu và thiết bị được cung cấp hay
cho mượn bởi chủ đầu tư

- All materials and equipments to be supplied or lent by the Client will be delivered at the place
appointed by the Client in site.
Tất cả vật liệu và thiết bị được cung cấp hay cho mượn bởi chủ đầu tư sẽ được chuyển đến nơi được
chỉ định bởi chủ đầu tư trên công trường.

- Contractor shall receive the materials and equipments to be supplied or lent by the Client according
as the prescribed procedures under the presence of the Client personnel, and shall check the
quantity against the material list attached to the requisition sheets.
Nhà thầu phải nhận đồ nghề và thiết bị được cung cấp hay cho mượn từ phía chủ đầu tư theo như
bảng mô tả được lập sẵn với sự có mặt của nhân viên đại diện chủ đầu tư, và nhân viên này phải
3. ACMV System Page: 3 - 4
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
kiểm tra số lượng thực tế so với số lượng yêu cầu trên biểu mẫu.

- If there is any damage on the supplied materials or lent equipments or if there is any doubt
regarding their types or quantity, contractor shall immediately refer it to the Client personnel in
charge.
Nếu có bất kỳ sự hư hỏng về đồ nghề/ vật liệu mà chủ đầu tư cung cấp hay cho mượn hay nếu có
bất kỳ sự sai khác nào về loại hay số lượng đồ nghề/ thiết bị, nhà thầu phải phản hồi đến nhân viên
đại diện chủ đầu tư có trách nhiệm ngay lập tức.

- Contractor shall have the responsibility of storing the materials and equipments supplied or lent by
the Client.
Nhà thầu phải có trách nhiệm lưu giữ đồ nghề/ thiết bị được cung cấp hay cho mượn bởi chủ đầu tư.

- The materials and equipments shall be carefully treated and be kept well maintained. Before the lent
equipment be returned, they shall be well overhauled and checked up for normal function. Then, the
equipment be inspected by the Client. The expenses for their maintenance and repair shall be borne
by contractor except for the only normal wear or tear.
Đồ nghề và thiết bị phải được xem xét cẩn thận và được lưu giữ, bảo dưỡng tốt. Trước khi thiết bị
mượn được trả lại, chúng phải được đại tu và kiểm tra trong tình trạng tốt. Sau đó, thiết bị này được
xem xét bởi chủ đầu tư. Những phụ phí cho việc bảo dưỡng và sửa chữa hư hao sẽ tính vào nhà
thầu ngoại trừ chỉ những lỗi hao mòn hay vết xướt bình thường.

- Leftover materials shall be returned to the Client after the completion of works at the place
appointed by the Client.
Những đồ nghề/ vật liệu không dùng đến phải trả lại cho chủ đầu tư sau khi hoàn thiện công việc
bởi những nơi chỉ định trên công trường.
Materials and equipments to be provided by the contractor / Vật liệu và thiết bị được
cung cấp bởi nhà thầu

- All materials and equipments necessary for works except for those supplied or lent by the Client shall
be provided by contractor.
Tất cả vật liệu và thiết bị cần thiết cho công việc ngoại trừ những vật liệu và thiết bị được cung cấp
hay cho mượn từ chủ đầu tư phải được cung cấp bởi nhà thầu.

- Selection of these materials and equipments shall be done as stipulated in Specific Job
Requirements. List of these materials and equipments shall be submitted to the Client in the
prescribed formation.
Sự chọn lựa vật liệu và thiết bị này phải được thực hiện như đuợc quy định trong yêu cầu công việc
riêng. Danh sách các vật liệu và thiết bị này phải được đệ trình cho chủ đầu tư trong bảng biểu mẫu
được lập sẵn.

- When these materials and equipments are brought into the site, contractor shall submit the “Notices of
bringing into the site”, and it shall be inspected under the pressence of the Client personnel in
charge.
Khi những thiết bị và vật liệu này được mang vào công trường, nhà thầu phải đệ trình “ những ghi
chú cho phép mang vào công truờng”, và nó phải được giám sát với sự có mặt của nhân viên có
trách nhiệm đại diện chủ đầu tư.

3. ACMV System Page: 3 - 5


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

Coordination meeting / Họp phối hợp

- The following items shall be discussed with the Client personnel before and during the works if
necessary. The minutes of the meeting shall be made by contractor and approved by the Client.
Những loại sau đây phải được thảo luận với nhân viên đại diện chủ đầu tư trước khi và trong khi
thực hiện công việc nếu cần thiết. Những biên bản cuộc họp phải được làm bởi nhà thầu và được
duyệt bởi chủ đầu tư.

- Responsibility of personnels / Những trách nhiệm của nhân viên đại diện chủ đầu tư:

 Way or mutual liaison / Phương pháp và liên lạc qua lại

 Work method and detailed work procedure / Phương pháp làm việc và mô tả công việc chi tiết.

 Work schedule / Lịch trình công việc

 Necessary equipments and measuring tools / Thiết bị và công cụ đo cần thiết

 Test and inspection / Kiểm tra và giám sát

 Safety / An toàn

 Other items when necessary / Những hạng mục còn lại khi cần thiết

Indemnifing from damages of equipment / Bảo đảm cho thiết bị khỏi hư hỏng

If any equipment for plant is suffered from damages due to the inadequate way of works or other
faults of contractor, contractor shall immediately repair the damaged part at his own expenses.
Bất kỳ những thiết bị nào cho hệ thống đều được lót đệm tránh hư hỏng do những cách thao tác
không tương xứng trong công việc hay những lỗi khác do nhà thầu, nhà thầu phải sửa chữa ngay lập
tức những phần bị hư hỏng với chi phí riêng của nhà thầu.

Change of workers / Thay đổi nhân sự

The Client may demand contractor to change contractor’s superintendent or other worker if they are
observed as improper from the view point of their working attitude or technical capability
or from other reasons. In this case all expenditure for this change shall be borne by contractor.
Chủ đầu tư có thể yêu cầu nhà thầu thay đổi người giám sát hay công nhân của nhà thầu nếu họ bị
giám sát làm việc không đúng do quan điểm, thái độ công việc, năng lực hay bất kỳ lý do nào khác.
Trong trường hợp này, tất cả chi phí tốn kém cho việc thay đổi này phải được tính vào chi phí riêng
của nhà thầu.

Drawings for MVAC works / Những bản vẽ điều hòa không khí và thông gió

All drawings necessary for MVAC. construction works shall be made by contractor and approved by
the Client personnel in charge. The contractor shall not be relieved from his responsibility of
compling with the the Client requirements, notwithstanding the above mentioned approval by the
Client.
Tất cả bản vẽ cần thiết cho công việc thi công hệ thống điều hòa không khí và thông gió phải được
thực hiện bởi nhà thầu và được duyệt bởi chủ đầu tư. Nhà thầu không được giảm nhẹ trách nhiệm
so với những yêu cầu từ chủ đầu tư, mặc dù những phê duyệt của chủ đầu tư về những điều đã đề

3. ACMV System Page: 3 - 6


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
cập trước đó.

Changes of design / Những thay đổi thiết kế

Where any change in design of Air-Con position becomes necessary, contractor shall perform the
works according to the Client instruction and submit the drawing showing the changes with detailed
dimensions.
Bất kỳ có sự thay đổi thiết kế về vị trí máy lạnh cho phù hợp với thực tế nào, nhà thầu phải thực
hiện công việc theo chỉ dẫn của chủ đầu tư và đệ trình bản vẽ cho thấy những thay đổi với
kích thước cụ thể.

Addtional works / Những công việc phát sinh

When any additional work becomes necessary owing to a change of design or other reasons,
contractor shall cooperate with the Client in order to proceed with the works smoothly.
Bất kỳ công việc phát sinh nào mà là nguyên nhân chính yếu dẫn đến sự thay đổi thiết kế hay
những lý do nào khác, nhà thầu phải phối hợp với chủ đầu tư theo thứ tự ưu tiên công việc cho hợp
lý.

Qualification of workers / Bằng cấp chứng chỉ công nhân

Qualifications required for workers such as welders, etc. will be stipulated in Specific Job
Requirements. Contractor shall not let worker do without having such qualification
Những bằng cấp cần có cho công nhân như hàn,.. sẽ được quy định trong yêu cầu công việc riêng.
Nhà thầu không được cho phép công nhân làm mà không có chứng chỉ tương xứng ngành nghề.

Coordination with other works /Giải quyết công việc liên quan

Coordination with other works shall be done according to Specific Job Requirements. In order to
proceed smoothly with all works, coordination meetings shall be held frequently amomg contractor’s
superintedents concerned and the Client personnel in charge. If work schedule comes into conflicts
with schedule of other works, work schedule meeting shall be held by the personnels concerned, and
the Client personnel in charge will eventually instruct the countermeasure.
Việc định hướng những công việc còn lại phải được thực hiện theo yêu cầu công việc riêng. Theo thứ
tự ưu tiên hợp lý của tất cả công việc, các cuộc họp định hướng phải được duy trì thường xuyên
theo nhân viên quản lý của nhà thầu được đề cập và nhân viên đại diện chủ đầu tư. Nếu tiến độ
công việc đã lập có xung đột với tiến độ những công việc khác, cuộc họp tiến độ công việc phải
được thực hiện bởi nhân viên của chủ đầu tư, và nhân viên chủ đầu tư có trách nhiệm này phải
huớng dẫn tìm cách giải quyết.

Drawings and references for works /Bản vẽ và những tham chiếu cho công việc

- The following drawings and references necessary for the work will be prepared by the Client and will
be lent to contractor. Where the drawings are in contradiction to this specification, the drawings shall
govern.
Những bản vẽ và tham chiếu cần thiết cho công việc sau sẽ được chuẩn bị bởi chủ đầu tư và sẽ
được chuyển đến cho nhà thầu. Nơi nào trên bản vẽ có mâu thuẫn với yêu cầu kỹ thuật này, thì

3. ACMV System Page: 3 - 7


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
những bản vẽ là ưu tiên.

 Arrangement Drawings for MVAC (Plan and Section Drawing). / Những bản vẽ bố trí hệ thống
đhkk & thông gió (bản vẽ mặt bằng và mặt cắt)

 Standard Drawing / Bản vẽ lắp đặt điển hình

 Hook-up Drawings for Instruments / Những bản vẽ lên quan để đo kiểm hệ thống

 Engineering Specification for MVAC / Yêu cầu kỹ thuật hệ thống đhkk và thông gió

 Notes for MVAC drawings / Những ghi chú kỹ thuật hệ thống đhkk & thông gió

 Others, if necessary / Những yêu cầu khác, nếu cần thiết

- Inspection reports and certificates of the above mentioned materials shall be subject to examination
by the Client personnel in charge or personnel nominated by the Client.
Những báo cáo giám sát và các chứng chỉ thử nghiệm của các vật liệu đề cập ở trên phải được đưa
ra kiểm tra bởi nhân viên chủ đầu tư có trách nhiệm hay nhân viên được chủ đầu tư bổ nhiệm.

- Installation of equipments and dimensions of piping and ducts as assembled shall be in accordance
with the arrangement drawings for MVAC.
Việc lắp đặt các thiết bị và các kích thước đường ống nước và ống gió như được lắp đặt phải tương
thích với các bản vẽ bố trí của hệ thống đhkk và thông gió.

Settlement of doubts or contradictions / Giải quyết vấn đề hay mâu thuẫn

If any doubt or contradiction is occurred in the Client supplied drawings during works, contractor
shall follow the Client instructions after having meeting with the Client personnel in charge. This
should be carried out promptly in order to proceed works smoothly.
Nếu có bất kỳ vấn đề hay mâu thuẫn nào xảy ra liên quan đến bản vẽ của chủ đầu tư cung cấp
trong khi thực hiện công việc, nhà thầu phải theo chỉ dẫn của chủ đầu tư sau khi họp bàn bạc với
nhân viên đại diện chủ đầu tư. Điều này phải thực hiện ngay lập tức theo trình tự công việc một
cách hợp lý.

3.2.14. Settlement of incorrect or imperfect workmanship / Giải quyết khác biệt hay công việc liên
quan còn dỡ dang

When any incorrect or imperfect workmanship is found by the Client personnel, contractor shall
immediately repair, modify, or replace this part and have it checked by the Client personnel. All
expenses required in such cases shall be borne by contractor.
Khi có bất kỳ sự khác biệt hay công việc liên quan còn dỡ dang được thấy bởi nhân viên đại diện chủ
đầu tư, nhà thầu phải sửa chữa, hiệu chỉnh hay thay thế ngay lập tức những phần
này và được kiểm tra bởi chủ đầu tư. Tất cả chi phí để làm những công việc này là thuộc chi phí của
nhà thầu.

SAFETY OF MVAC/ AN TOÀN HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ

Observance of laws and regulations and prevention of accidents / Tuân thủ luật pháp và
những quy định, phòng tránh tai nạn lao động

3. ACMV System Page: 3 - 8


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Observance of laws and regulations and prevention of accidents Contractor shall observe the
applicable laws and regulations for safety concerning the following items, during the works and be
fully responsible as the enterprise.
Việc tuân thủ luật pháp và những quy định, tránh các tai nạn lao động, nhà thầu phải tuân thủ
những pháp luật, quy định hiện hành liên quan đến an toàn gồm các phần sau trong quá trình thực
hiện công việc, và chịu trách nhiệm xuyên suốt công trình:

 Laboror's safety / An toàn lao động


 Prevention from hazards by radioactive emission / Phòng tránh tai nạn do phát xạ
 Prevention from hazards by toxic substances / Phòng tránh tai nạn do chất độc
 Prevention from toxic effects by organic solvent / Phòng tránh tai nạn do chất độc hữu cơ
 Prevention from fire / Phòng tránh tai nạn do lửa
 Handling of dangerous substances / Vận chuyển các chất nguy hiểm

- Contractor shall take the utmost care for the safety at site to prevent any possible accidents,
providing necessary protective facilities and preventive devices.
Nhà thầu phải chú ý tối đa về an toàn ở công trường để phòng tránh những tai nạn có thể xảy ra bất kỳ
lúc nào, cung cấp những vật dụng bảo vệ cần thiết và những dụng cụ phòng tránh.

Personnel in charge for safety of MVAC / Nhân viên an toàn cho hệ thống điều hòa không khí và thông gió

Contractor shall assign a person in charge of safety of MVAC at site and let him manage the safety of
MVAC affairs.
Nhà thầu phải chọn một nhân viên an toàn cho hệ thống điều hòa không khí và thông gió ở công
trường và cho phép anh ta quản lý an toàn về các hoạt động của hệ thống điều hoa không khí và
thông gió.

Measures for safety / Đo lường an toàn

Contractor shall take the utmost care not to give any damage to the plant personnel and equipments
including third person during works. Necessary additional measures for safety shall be taken when
the Client requires to do so.
Nhà thầu chú ý tối đa những nguy cơ ảnh hưởng đến nhân viên nhà máy và các thiết bị bao gồm kể
cả những nguời không phần sự trong khi thực hiện công việc.

Participation in council for safety of MVAC / Thành lập ban quản lý an toàn cho hệ thống điều hòa không
khí và thông gió
Contractor shall participate in the council for safety of MVAC which will be established at the site and
cooperate in prevention from accident.
Nhà thầu phải tham gia vào ban quản lý an toàn chung về an toàn cho hệ thống điều hòa không khí
và thông gió được thiết lập ở công trường và phải hợp tác để phòng tránh an toàn.

EQUIPMENT / THIẾT BỊ

Air conditioner / Máy điều hòa không khí

3. ACMV System Page: 3 - 9


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
General / Tổng quát

a. Functional description / Mô tả chức năng

The air conditioning scope of work covers the 2-split system required for area indicated in the
drawings.
Phạm vi công việc của hệ thống máy điều hòa không khí bao gồm hệ thống máy điều hoà 2 mảnh
cho các khu vực chỉ định trên bản vẽ.
b. Cross references / Tham chiếu chéo

Refer to the Specific Job Requirements.


Tham chiếu đến các yêu cầu công việc cụ thể.
c. Standards / Các tiêu chuẩn

- ASHRAE Handbooks American society of heating, refrigerating and air conditioning engineers.
Sổ tay Hiệp hội kỹ sư sưởi ấm, làm lạnh và điều hòa không khí

- ASHRAE 62 Ventilation for acceptable indoor air quality / Tiêu chuẩn chất lượng không khí trong
phòng

- ARI 430 Packaged Air Handling Units / Tiêu chuẩn thiết bị xử lý không khí nguyên cụm.

- ARI 410 Cooling coils / Tiêu chuẩn dàn lạnh

- BS EN 378 Testing / Tiêu chuẩn thử nghiệm.

Quality / Chất lượng

a. Samples / Trình mẫu

Submit samples of the following / Trình các mẫu sau:

- Each type of thermostat / control module exposed to view within conditioned spaces.
Mỗi loại bộ điều khiển nhiệt độ mà chúng được lắp lộ ra trong không gian điều hòa để xem xét.

- Copper pipe and drain pipe / Ống đồng và ống nước ngưng

- Finish and colour of equipment cabinets / Các hộp đấu nối về màu sắc và bề mặt hoàn thiện.

- Ventilation fan. / Quạt thông gió


b. Submission / Trình duyệt

Submit product data, selections and type tests for the following / Trình duyệt thông số sản phẩm,
bảng chọn lựa và các chứng chỉ thử nghiệm sau đây:

- Indoor units / Các dàn lạnh.

- Condensers / Các dàn nóng.

Split air conditioner / Máy điều hòa không khí hai mảnh

- Provide split room airconditioning systems, including indoor supply air units, outdoor condensing
sections, interconnecting refrigeration piping, insulation and operating and safety controls.
Cung cấp hệ thống máy điều hòa không khí cục bộ bao gồm dàn nóng và dàn lạnh, đường ống gas
nối, cách nhiệt và điều khiển hoạt động và an toàn.
3. ACMV System Page: 3 - 10
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Wall mounted, ceiling mounted, cassette, and ceiling suspended type indoor units,
Dàn lạnh dạng treo tường , âm trần gắn ống gió, cassette, và âm trần.

- Type: Slim line construction, with adjustable louvre blades to allow horizontal or 45° downward air
discharge.
Loại: Cấu tạo mỏng, cánh hướng gió điều chỉnh theo phương ngang hoặc gió ra hướng xuống 45o.

- Installation: Mount 50 mm minimum below ceiling level.


Lắp đặt: treo tối thiểu cách trần 50 mm

- Outdoor units
Dàn nóng

- Type: Fully weatherproofed units suitable for outdoor operation, housing compressor, outdoor coil
and main electric controls.
Loại: hoàn toàn chịu được thời tiết khi vận hành ngoài trời, vỏ bọc máy nén, dàn coil ngưng và điều
khiển cấp điện
a. Construction / Cấu tạo

- Insulation: Insulate and vapour seal to prevent external condensation under all operating conditions.
Cách nhiệt: cách nhiệt và làm kín ẩm tránh ngưng tụ nước mặt ngoài ở tất cả các điều kiện hoạt
động.

- Supply fan: Centrifugal with multi-speed or variable speed motor.


Quạt gió cấp: quạt ly tâm nhiều tốc độ hoặc loại thay đổi tốc độ

- Filter performance to AS 1324.1: G2 rating, Type 1, Class C.


Lọc gió thực hiện theo AS 1324.1: cỡ G2, Loại 1, phân lớp C.

- Condenser fans: Low speed propeller or axial.


Quạt dàn ngưng: quạt hướng trục ít cánh hoặc nhiều cánh tốc độ thấp

- Coils: Copper tube, aluminium plate fin type with no moisture carry over.
Dàn coil: ống đồng, lá tản nhiệt nhôm không mang hơi ẩm

- Drains: Provide aluminium, stainless steel or plastic drain trays to collect all moisture generated
inside unit.
Máng nước ngưng: cung cấp bằng nhôm, thép không rỉ hay khay plastic hứng nước ngưng tụ bên
trong dàn lạnh.
b. Refrigeration system / Refrigerant : R410A / Hệ thống gas lạnh / Gas lạnh: R410A

Provide / Cung cấp:

- Expansion device/ High-pressure and low-pressure compressor cutouts / Suction pressure gauge
connection points.
Thiết bị giãn nỡ / Ngắt cao và thấp áp máy nén / Đầu nối đồng hồ áp suất đường hút

- Isolating valves between split units / Van cách ly giữa dàn nóng và lạnh

c. Controls / Điều khiển

- Wireless remote controller / Điều khiển bằng bộ điều khiển không dây
3. ACMV System Page: 3 - 11
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Provide wireless remote controller with the following functions / Cung cấp bộ điều khiển không dây
theo các chức năng sau:

 ON/OFF switch / Công tắc bật/tắt

 Evaporator fan speed selector switch / Công tắc vị trí tốc độ quạt dàn lạnh

 Timer selector switches (Time on, Time off, no timer control). Time switch adjustable in hourly
increments up to 12 hours.
Công tắc vị trí định giờ (định giờ bật, định giờ tắt, không định giờ) Thời gian điều chỉnh công tắc
hàng giờ trong vòng 12 giờ.

 Mode selector switch: COOL - AUTO / Các chế độ trên công tắc vị trí: Làm lạnh - Tự động

d. Equipment enclosures / Vỏ bao che

Provide enclosures, materials and finishes that are weatherproof and corrosion-resistant, assembled
and reinforced to prevent flexing and drumming.
Cung cấp vỏ bao che, vật liệu và hoàn thiện bề mặt để chịu được thời tiết và chống ăn mòn, lắp ráp
và gá đỡ chống biến dạng và gõ đập
e. Material and finishes / Vật liệu và hoàn thiện bề mặt

- Metallic-coated steel: Base and legs ≥ 1.6 mm with ≥ 1.0 mm panels


Thép mạ kim loại: Đế và chân: ≥ 1.6 mm với tấm: ≥ 1.0 mm.

- Aluminium: Base and legs ≥ 2.0 mm with ≥ 1.6 mm panels


Nhôm: Đế và chân: ≥ 2.0 mm với tấm: ≥ 1.6 mm.

- Indoor equipment finish: Manufacturer’s standard finish / Outdoor equipment finishes: Powder coat
all metallic-coated steel interior and exterior surfaces.
Hoàn thiện dàn lạnh: theo tiêu chuẩn nhà sản xuất. / Hoàn thiện dàn nóng: Sơn tĩnh điện tất cả bề
mặt bên trong và bề mặt bên ngoài thép mạ kim loại.
f. Supply fan / Quạt gió dàn lạnh

Fans with 3-speed motors.


Quạt sử dụng môtơ 3 tốc độ
g. Condenser fans / Quạt dàn nóng

- Propeller fan: Direct drive with single thickness fixed pitch aluminium or UV protected polypropylene
blades.

Quạt kiểu chong chóng: dẫn động trực tiếp có cánh nhôm bước chia cố định bản đơn hoặc
polypropylene chịu được tia cực tím

- Fan motors / Động cơ

 Single phase motors: ≤ 0.37 kW only. / Speed: < 25 rev/s


Môtơ 1 pha: chỉ sử dụng ≤ 0.37 kW / Tốc độ: < 25 vòng/giây.

 Bearings: Sealed for life ball bearings / Minimum degree of protection


Ổ trục: ổ bi niêm kín / Cấp bảo vệ tối thiểu

 Supply fans / Quạt dàn lạnh: IP54


3. ACMV System Page: 3 - 12
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
 Condenser fans / Insulation / Quạt dàn nóng: IP55/ Cách điện

 Single phase motors: Minimum Class B / Môtơ 1 pha: tối thiểu lớp B.

h. Compressors / Máy nén

Enclosure: Welded or accessible hermetic steel enclosure with ≥ 3 mounting feet. Provide the
following:
Vỏ bao che: thép kín có thể tiếp cận hoặc hàn có ≥ 3 chân lắp, có các chi tiết sau:

- Mounting: Vibration isolating mountings


Chân lắp: loại cách ly rung động

- Service valves: Packed and capped, backseating refrigerant suction valve.


Van: van hút môi chất lạnh tựa sau đóng gói và chụp kín.

- Charging connections for evacuation and refrigerant charging


Đầu nối nạp gas để rút chân không và nạp gas.

Fans / Quạt

General / Tổng quan

a. Functional Description / Mô tả chung

The fans scope of work covers the ventilation fans for distributing outside air to Fan coil units, toilet
and kitchen exhaust fans, plantroom, basement ventilating fans and the fans within the fan coil units
Phạm vi công việc hệ thống quạt bao gồm các quạt gió cung cấp gió tươi đến
các dàn lạnh, các quạt hút nhà vệ sinh, nhà bếp quạt thông gió cho phòng máy, tầng hầm và dàn
lạnh nhỏ
b. Cross References / Tham chiếu chéo

- Refer to the Specific Job Requirements / Standards


Tham chiếu đến những yêu cầu công việc riêng / Tiêu chuẩn

- Comply with the following standards / Tuân thủ các tiêu chuẩn sau:

 Fan performance / Đặc tính quạt: To BS 848:1

 Fan sound power levels to BS 848:2 / Độ ồn quạt: theo BS 848:2.

 ASHRAE 51: Fans / Quạt

 AMCA 210: Laboratory Methods Of Testing Fans For Rating Purposes


Phương pháp phòng thí nghiệm để thử nghiệm quạt nhằm mục đích phân cấp

 MCA 301: Method Of Calculating Fan Sound Rating From Laboratory Test Data
Phương pháp tính toán cấp độ ồn quạt từ thông số thử nghiệm phòng thí nghiệm

Design / Thiết kế

- Fans shall be selected to achieve the duties specified on the drawings and in the schedules. Allow for
reselection and provision of fans flow and heads to meet the performance requirements (flows) of
the specification. Select fans with efficiencies greater than 65%, or as otherwise approved by the

3. ACMV System Page: 3 - 13


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Owners’s Rep.
Quạt được chọn để đảm bảo đạt được các mức công suất chỉ rõ trong bản vẽ và bảng liệt kê. Nhà
thầu tự chịu chi phí để chọn lại và dự phòng cho lưu lượng và cột áp để đáp ứng các đặc tính lưu
lượng của qui định kỹ thuật. Chọn quạt có hiệu suất lớn hơn 65%, hoặc trừ khi được chấp thuận của
Đại diện Chủ đầu tư.

- Select fans so the air flow can be increased ≥ 5% above the rate in Fan schedules / - Against the
corresponding increased system resistance as installed
Chọn quạt sao cho lưu lượng không khí có thể tăng hơn ≥ 5% so với mức chỉ ra trong bảng liệt kê
quạt để bù lại trở lực của hệ thống bị tăng lên khi lắp đặt

- Against the corresponding increased system resistance as installed without unstable operation; and
by speed change alone
Để bù lại trở lực của hệ thống bị tăng lên khi lắp đặt không bị hoạt động không ổn định bằng việc
thay đổi tốc độ cục bộ

- Contractor to select fans to ensure that required noise levels are achieved. Maximum fan discharge
velocity 10 m/s
Nhà thầu chọn quạt đảm bảo rằng độ ồn được đảm bảo. Tốc độ gió thổi ra lớn nhất 10m/s

Submissions / Trình duyệt

Product Data & Literature / Generic product data / Fan technical data / Fan curves, with duty point
marked / Performance / Acoustic
Tài liệu & thông tin sản phẩm / Thông tin chung về sản phẩm/ Thông số kỹ thuật quạt / Đường đặc
tính quạt, có đánh dấu điểm công suất / Đặc tính ồn.
Propeller Fans – Wall Mounted Fans / Quạt gắn tường

- Propeller fans shall basically comprise a direct driven propeller fan housed in an impact resistant
casing. Fans shall incorporate backdraught dampers where scheduled.
Quạt cánh kiểu chong chóng tối thiểu phải có 1 cánh kiểu chong chóng dẫn động trực tiếp gắn trong
hộp chịu lực. Quạt phải có van gió mở về phía sau (backdraught dampers) tại vị trí qui định.

- The impeller and motor assembly shall be statically and dynamically balanced.
Công tác lắp ráp cánh công tác và môtơ phải cân bằng tĩnh và động.
Marking / Ghi nhãn

Show the following as below / Thể hiện:

- Manufacturer’s name / Tên nhà sản xuất

- Model / Đời

- Serial number / Số sêri

- Size / Kích thước

- Direction of rotation, marked on casing / Chiều quay, đánh dấu trên vỏ

3. ACMV System Page: 3 - 14


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

PIPEWORK AND FITTINGS / HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG VÀ PHỤ KIỆN

General / Tổng quát

- This section of the Specification covers the general requirements for pipework, fittings and pipe
insulation for the ventilating and air-conditioning system unless the general requirements are
abrogated by specific requirements elsewhere in the Specification or Drawings.

Phần này mô tả những yêu cầu chung cho hệ thống đường ống, phụ kiện, cách nhiệt sử dụng cho
hệ thống ĐHKK trừ phi những yêu cầu chung bị hủy bỏ bởi những yêu cầu cụ thể trong Quy phạm
Kỹ thuật hoặc trên bản vẽ.

- The contractor shall supply and install all pipework, valves and fittings necessary for the correct and
satisfactory completion, working, isolation and regulations of the piping systems covered by this
Specification.
Nhà thầu phải cung cấp và lắp đặt toàn bộ đường ống và phụ kiện sao cho hệ thống đường ống vận
hành chính xác và đáp ứng yêu cầu qui định trong Quy phạm Kỹ thuật này.

- Exposed pipework shall not be permitted in occupied areas without prior approval from the Consultant.
Không cho phép đường ống lộ ra ngoài ở những khu vực sử dụng mà không được phép của tư vấn.

- Sizes indicated for copper and plastic pipes are nominal outside diameters, and for all other pipes are
nominal inside diameters.
Kích thước qui định cho ống đồng hoặc ống plastic là đường kính danh định bên ngoài. Tất cả các
đường ống khác phải có đường kính danh định bên trong.

- All pipework delivered to site shall be new and shall be colour banded to identify different grades.
Toàn bộ đường ống được tập kết đến công trường phải hoàn toàn mới, được buộc giải màu để phân
biệt các loại khác nhau.

- Connections to equipment shall be to the recommendations of the equipment manufacturer's and to


approval.
Công tác đấu nối thiết bị phải tuân theo đề xuất và phê duyệt của nhà sản xuất thiết bị.

- All pipework shall be provided with hangers, supports, guides, anchors and the like in accordance
with BS 3974.
Đường ống phải được cung cấp giá đỡ, chi tiết đỡ, thanh dẫn, neo, v.v theo tiêu chuẩn BS 3974.

- The procedure and the competence of the operative shall be in accordance with the
recommendations contained in the following MVAC publications: Code of Practice - Brazing and
Bronze Welding of Copper Pipework and Sheet
Thủ tục và năng lực của người vận hành phải tuân theo đề xuất nêu trong những tiêu chuẩn ĐHKK
sau: Tiêu chuẩn thi công – Hàn ống đồng

- Where visual inspection and tests identify welding, which is nominally unacceptable, the Consultant
shall be entitled to have such welding examined by radiography or other approved inspection method
and independently assessed. When faulty welding is revealed, the contractor shall be responsible for
the cost of the test and the subsequent remedial work to the satisfaction of the Consultant.
Khi thực hiện kiểm tra bằng mắt và thử nghiệm nhận dạng, nếu mối hàn không đạt yêu cầu, tư vấn

3. ACMV System Page: 3 - 15


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
có quyền kiểm tra bằng cách chụp X-quang hoặc thực hiện các phương pháp kiểm tra khác được
chấp thuận. Khi lỗi hàn bị phát hiện, nhà thầu phải chịu chi phí thử nghiệm và chi phí sửa chữa cho
đến khi đạt yêu cầu của tư vấn.

Pipework Material / Vật liệu đường ống

- Pipework for the various services shall be according to the Table 1 as follow :
Đường ống sử dụng cho các hệ thống phải theo qui định trong Bảng 1 dưới đây:

- Pipework Class as / Phân loại đường ống thành:


Services / Hệ thống Referred to in Table 1 / Tham chiếu Bảng 1

Referred to in Table 1 / Ống xả nước ngưng I


Refrigerant Pipe / Ống gas II

Table 1. Pipework Material Details / Bảng 1. Chi tiết vật liệu đường ống

Pipework Class Nominal (mm) Specification


Loại đường ống Lỗ danh định Tiêu chí kỹ thuật
Un-plasticised P.V.C. to BS 3505-Class `D' (minimum) unless
otherwise specified.
I 15 - 200
Ống P.V.C. không làm mềm theo tiêu chuẩn BS 3505-loại `D' (tối thiểu)
trừ phi qui định khác
- Copper pipe of refrigeration quality C106 to BS 2871- Part 2 Table
2 or AS 1432 Type B. Internally degreased and cleaned. Fully
annealed copper up to 18mm O.D. For 22mm to 108mm O.D. hard-
drawn copper.
II 15 - 150
Ống đồng có chất lượng gas C106 theo tiêu chuẩn BS 2871- phần 2
bảng 2 hoặc AS 1432 loại B, được tẩy nhờn và rửa sạch bên trong. Tôi
ống đồng đường kính đạt 18mm O.D. Sử dụng ống đồng hard-drawn
cho ống có đường kính 22mm đến 108mm.
- Alternatively Type L to ANSI B31.5
Ngoài ra, loại L tuân theo tiêu chuẩn ANSI B31.5

- Factory tests shall be carried out to enable the quality of pipes and fittings to be controlled during
manufacture. Records of these tests shall be available for inspection by the Consultant who shall
have access for checking the same at any reasonable time during production and testing of the
pipes. The manufacturer shall supply a certificate that the pipes comply with the requirements of the
relevant British Standards or other approved equivalent such as ANSI Standards.
Công tác thử nghiệm tại xưởng phải được thực hiện để kiểm soát ống và phụ kiện trong quá trình
sản xuất. Hồ sơ thử nghiệm phải có sẵn cho tư vấn kiểm tra vào bất kỳ lúc nào trong khi sản xuất và
thử nghiệm. Nhà sản xuất phải cung cấp giấy chứng nhận ống tuân thủ tiêu chuẩn của Anh quốc và
những tiêu chuẩn tương đương được chấp thuận như tiêu chuẩn ANSI.

- All pipes shall be tested for straightness, uniformity of thickness and diameter.
Ống phải được kiểm tra độ thẳng, sự đồng nhất và đường kính.

Pipe joints, Unions / Mối nối ống, Rắc co

- The following methods of joining straight pipework shall be employed.


Những phương pháp nối ống thẳng sau đây sẽ được sử dụng.

3. ACMV System Page: 3 - 16


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Class of
Joint / Mối nối
Pipework Loại
đường ống
Solvent cement joints to BS 4346 Part I. Using Solvent cement to BS 4346 Part 3.
I Mối nối dung môi kết dính theo tiêu chuẩn BS 4346 Phần I. Sử dụng dung môi kết dính
theo tiêu chuẩn BS 4346 Phần 3.
Brazed joints to BS 1723 / Mối hàn thau theo tiêu chuẩn BS 1723.
Flared (up to 20mm 0.D. only) or brazed with or without capillary fittings. Brazing shall be
according to MVAC Code of Practice: "Brazing & Bronze Welding of Copper Pipe and
II
Sheet".
Phụ kiện nối lã đầu (chỉ đến 20mm 0.D.) hoặc phụ kiện dẫn có đồng hoặc không đồng.
Công tác hàn theo tiêu chuẩn thi công ĐHKK: "Hàn ống và tấm đồng”

- Pipe unions shall be installed to facilitate the future removal of pipework in sections and where
connected to fixed items of plant or valves.
Rắc-co ống phải được lắp đặt sao cho có thể dễ dàng tháo dỡ ống thành đoạn và tại vị trí đấu nối
vào các thành phần máy và van.

- Unions employing two conical bronze seats and fitted with hexagon nuts shall be employed at
intervals not exceeding 15m and where required for subsequent dismantling on all pipes of 50 and
smaller and for equipment maintenance.
Rắc-co sử dụng hai mặt côn bằng đồng và được gắn đai ốc hình lục giác phải được lắp đặt ở những
đoạn cách nhau không quá 15m và tại vị trí được qui định để tháo dỡ trên những ống 50 và nhỏ
hơn và để bảo trì thiết bị.

- No pipe joint shall be permitted within the thickness of wall or floors and the like.
Không chấp nhận mối nối ống bên trong tường, sàn, v.v…

Fittings / Phụ kiện ống

- Pipe fittings shall be as specified hereunder for the various tube materials.
Phụ kiện ống phải là loại được qui định dưới đây cho các loại vật liệu ống.

- Changes in direction of pipes shall be made with elbows and under no circumstance shall pipes be
bent without the use of fittings.
Sử dụng cút để đổi hướng ống. Trong bất kỳ trường hợp nào, ống phải được uốn cong mà không
cần dùng phụ kiện.

- The fittings shall conform to the following standards / Phụ kiện phải tuân theo những tiêu chuẩn sau:
Class of Pipework
Fittings / Phụ kiện
Loại đường ống
Injection moulded un-plasticised PVC fittings to BS 4346 Part 1; Solvents to BS 4346
Part 3.
I
Phụ kiện PVC không dẻo được đúc khuôn theo tiêu chuẩn BS 4346 phần 1; dung môi
theo tiêu chuẩn BS 4346 phần 3

- Silver brazed high duty copper capillary fittings to BS 864 Part 2 for pipes to 54.
Phụ kiện dẫn bằng đồng cường độ cao hàn bạc theo tiêu chuẩn BS 864 phần 2 cho
II ống 54
- Silver brazed gunmetal fittings for pipes of 67 and above
Phụ kiện bằng kim loại súng hàn bạc cho ống 67 và lớn hơn

Weld joint on copper pipework / Mối hàn ở hệ thống ống đồng

3. ACMV System Page: 3 - 17


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Brazed joints shall be to BS 1723.
Mối hàn vảy cứng theo tiêu chuẩn BS 1723.

- Welding rods shall be suitable for the piping materials and atmospheric conditions to BS 1845.
Các que hàn phải thích hợp đối với các vật tư ống và điều kiện không khí theo tiêu chuẩn 1845.

Pipe supports /Hệ thống giá đỡ ống

- Pipe supports shall be provided as required for the stable and sufficient support of the pipe work.
These supports shall allow free movement for expansion and contraction and shall be graded to
required levels for air elimination and drainage. Spacing of supports both vertical and horizontal shall
not exceed the centres given in the following table. Spacing shall be closer than specified where
required by relevant standard codes or where recommended by the piping materials manufacturer.
Cung cấp hệ thống giá đỡ ống theo yêu cầu để làm giàn ống vững chắc. Hệ thống đỡ này cho phép
di chuyển tự do khi giãn nở và co rút và sẽ được phân loại theo các mức yêu cầu khử khí và thoát
nước. Khoảng cách của ống đỡ kể cả ống thẳng đứng và nằm ngang không được vượt quá con số
trung tâm nêu trong bảng sau đây. Khoảng cách phải gần bằng với mã tiêu chuẩn tương ứng theo
yêu cầu hay do nhà sản xuất vật liệu ống giới thiệu.

- All pipework shall be laterally restrained in a similar manner to maintain alignment under all
conditions (at not greater than 6m centres).
Các hệ thống ống phải chống đỡ cho nhau để duy trì độ thẳng hàng dưới bất kỳ điệu kiện nào
(không lớn 6m trung tâm).

- The pipe supports also shall comply with BS3974.


Hệ thống ống đỡ cũng phải tuân theo tiêu chuẩn BS 3974.

- All pipe supports shall not be attached to supports for equipment.


Các hệ thống ống đỡ không được đính kèm để hỗ trợ thiết bị
- Provide hangers, brackets, saddles, clips, etc., incorporating provisions for adjustment of spacing,
alignment, grading and load distribution. Support pipework from associated equipment or building
structure.
Trang bị móc treo, bát treo, bát chữ u, kẹp, … kết hợp các trang bị để điều chỉnh khoảng cách, sự
đồng trục, độ dốc và phân bố tải. Treo đỡ ống từ các thiết bị phụ trợ hoặc từ kết cấu xây dựng.

- Support type: Proprietary galvanized channel section with clamps and hangers sized match external
diameter of pipe being supported.
Chủng loại thanh treo đỡ: thép hình tráng kẽm mua sẵn có kẹp và móc có kích thước tương xứng với
đường kính ngoài của ống được treo đỡ.

- Uninsulated pipes: Clamp piping supports directly to pipes.


Ống không cách nhiệt: Kẹp chi tiết treo đỡ trực tiếp lên ống.

- Insulated pipe support / Treo đỡ ống cách nhiệt:

 Spacers: Provide spacers at least as thick as the insulation between piping supports and pipes.
Extend either side of the support by at least 20 mm.
Miếng đệm: lắp đặtmiếng đệm tối thiểu dầy bằng lớp cách nhiệt giữa chi tiết treo đỡ ống và ống.
Kéo dài ra hai bên của chi tiết đỡ tối thiểu 20mm.

3. ACMV System Page: 3 - 18


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
 Spacer material: Rigid insulation material of sufficient strength to support the piping and
suitable for the temperature application.
Vật liệu của lớp đệm: vật liệu cách nhiệt cứng chịu nổi ống và phù hợp với nhiệt độ sử dụng.

 Vapour barriers: For cold pipes apply aluminium foil tape over the circumference of the spacer
to form a vapour barrier.
Lớp ngăn ẩm: đối với ống lạnh, sử dụng băng keo màng nhôm dán lên. Toàn bộ chu vi của miếng
đệm để tạo thành lớp ngăn ẩm.

 Metal sheathing: Provide a 0.55 mm thick zinc-coated steel band between the aluminium foil
tape and the support, for the full width of the spacer
Vỏ bọc kim loại: Cung cấp dải thép mạ kẽm dầy 0,55mm giữa lớp băng keo màng nhôm và chi tiết
treo đỡ, trên toàn bộ chiều rộng của miếng đệm.

Pipe support spacing table / Bảng khoảng cách giữa các chi tiết treo đỡ ống.

Pipework Nominal Bore Centres for Horizontal Supports Centres for Vertical Supports
Class Đường kính danh nghĩa Trọng tâm đối với ống đỡ ngang Trọng tâm đối với ống đỡ đứng
Loại ống (mm) (mm) (m)

I 15 - 20 0.9 / 2.0 0.5 / 2.0


25 - 32 1.1 / 2.0 0.7 / 2.0
40 - 80 1.4 / 2.1 0.9 / 2.1
100 1.9 / 2.4 1.0 / 2.4
II 15 - 20 1.4 1.5
28 - 35 1.7 2.0
42 - 67 2.0 2.0

- All hanger rods and associated fittings shall be hot dip galvanized steel bar of not less than the
following diameter:
Các thanh treo và các thiết bị đi kèm phải là các thanh thép mạ kẽm nhúng nóng có đường kính
không thấp hơn như sau:

Pipe size (mm) Rod Diameter (mm)


Kích thước ống Đường kính thanh
< = 50 10
65 - 80 12
100 - 125 16
> 150 20

Pipe sleeves / Ống lót

- Where pipes pass through walls, floor, and the like the contractor shall provide pipe sleeves. Sleeves
for cast iron and steel pipes shall be steel (where the pipe is galvanised the sleeve shall also be
galvanised). For plastic pipes the sleeves shall be plastic. Where sleeves are fitted through floors,
they shall extend to at least 25 mm clear of general finished floor and 100mm minimum at plant
room and roof locations.
Nếu đường ống chạy ngang qua tường, sàn, nhà thầu sẽ cung cấp ống lót. Các ống lót cho đường

3. ACMV System Page: 3 - 19


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
ống bằng thép và gang sẽ bằng thép (ở những nơi mà đường ống được mạ kẽm, thì ống lót cũng
được mạ kẽm). Đối với ống nhựa, ống lót cũng sẽ bằng nhựa. Ở những nơi mà ống lót được gắn qua
sàn, chúng sẽ kéo dài ít nhất 25mm qua sàn đã được hoàn thiện và tối thiểu 100mm tại phòng máy
và những vị trí ở mái.

- Sleeves shall be of sufficient size to allow free movement of pipes and furthermore where pipes are
insulated the sleeves shall be oversized to allow the insulation to be carried through the sleeves.
Ống lót cũng có kích thước thích hợp cho phép ống di chuyển tự do và hơn nữa những nơi ống được
cách nhiệt, ống lót phải có kích thước lớn hơn cho phép sự cách nhiệt xuyên suốt qua ống lót.

- Penetrations through roof shall also be provided with a weatherproof apron and up stand curb.
Cũng phải cung ống lót cho ống xuyên sàn với tấm phủ chống thấm độ sâu thấm hàn với tấm chắn
chống thấm và gờ chắn.

- Where pipes pass through fire walls and floors slabs, a metal fire stop shall be welded or bolted
around the pipe. This shall be in the form of a 6mm (min.) thick flange located so as to occur in the

centres of the slab/wall thickness and welded/screwed to the pipe, the flange being of the same
diameter as the internal bore of the pipe sleeve.
Nếu ống đi xuyên qua tường chống cháy và tấm sàn, chất ngăn cháy bằng kim loại phải
được hàn hay bắt vít xung quanh ống. Nó phải nằm trong mặt bích dày 6mm (tối thiểu) sao cho xảy
ra tại trung tâm của độ dày tấm/ thành và được hàn/ nối ren vào ống, mặt bích cùng đường kính
như ống bên trong ống lót.

- Where pipework penetrates the building fabric, an oversized sleeve shall be built into the construction
leaving a consistent clearance of 12-15mm all round the pipe or insulation when installed. This
gap shall be packed carefully with 80 kg/m3 mineral wool and the ends of this packing shall be
caulked using a non-setting waterproof mastic sealant giving a water tight-seal.
Nếu đường ống xuyên qua kết cấu xây dựng, một ống lót có kích thước lớn hơn sẽ được lắp đặt để
có khoảng trống từ 12-15mm xung quanh ống hay phần cách nhiệt khi lắp đặt. Khoảng cách này sẽ
được nhét đầy cẩn thận với 80kg/m3 sợi khoáng và đầu cuối của nó sẽ được hàn kín bằng chất mát
tít chống thấm có tính kín nước.

Pipe cleaning / Làm vệ sinh ống

- All pipes shall be stored with closed ends, which shall not be opened until installation.
Các ống đựơc bảo quản với đầu bịt kín, không mở ra cho đến khi lắp đặt.

- Every precaution shall be taken to clean out all piping before, during and after erection, and to
prevent foreign material being left in the pipe. The contractor shall be responsible for any damage
caused by debris in pipes.
Phải làm sạch các đường ống trước khi, trong khi và sau khi lắp đặt, và tránh có vật lạ trong ống.
Nhà thầu có trách nhiệm đối với mọi hư hại do các mảnh vụn gây ra trong ống.

Pipework insulation / Cách nhiệt đường ống

- All refrigerant pipe must be insulated


Tất cả các ống tác nhân lạnh phải được bọc cách nhiệt.

- Drain pipe must be insulated follows: Drain pipe from FCU to main drain pipe
3. ACMV System Page: 3 - 20
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Các ống thoát nước ngưng phải được bọc cách nhiệt như sau: Ống từ dàn lạnh về trục thoát nước
ngưng.

- Pipe insulation shall be rigid CFC & HCFC free, closed cell structure, elastomeric or poly-olefin foam
or Ethylene Propylene Diene Monomer unless specified otherwise.
Lớp cách nhiệt đường ống là loại không chứa CFC & HCFC, cao su lưu hóa, elastomeric hay
polyolefin bọt phenolichay Ethylene Propylene Diene Monomer trừ khi được có sự chỉ định khác

- Pipework insulation shall generally comply with BS 5970:1981.

Cách nhiệt cho đường ống nói chung phải theo tiêu chuẩn BS 5970:1981.

- Physical properties of insulation / Tính chất vật lý của cách nhiệt:

 Maximum thermal conductivity: 0.034 W/mK at 25°C.


Độ dẫn nhiệt tối đa: 0.04 W/mK ở 25°C.

 Moisture absorption: Nonhygroscopic.


Độ hút nước đọng: không hấp thụ

 Adhesive: Use only adhesive supplied by the insulation manufacturer.


Keo dán: chỉ sử dụng keo dán cung cấp bởi nhà sản xuất chất cách nhiệt.

 The minimum thickness of insulation shall be as follows:


Độ dày tối thiểu của lớp cách nhiệt như sau:
Refrigerant Pipes < 25: 19 mm
Ống đồng >= 25: 25 mm
Drain Pipe
13 mm
Ống dẫn nước ngưng tụ

- Insulation exposed to sunlight and mechanical damage: Provide 0.6 mm zincanneal or 0.8 mm
aluminium sheathing or run pipes in 0.8 mm metal trunking.
Cách nhiệt lộ ra dưới ánh nắng và dễ bị va chạm cơ học: kẽm cứng 0,6 mm hoặc vỏ bọc nhôm 0,8
mm hoặc đặt bên trong máng kim loại dầy 0,8 mm.

- Insulation exposed to sunlight but not the risk of mechanical damage: Provide metal sheathing or
trunking, or apply 2 coats of UV resistant paint supplied or recommended by the insulation
manufacturer.
Cách nhiệt lộ thiên nhưng không bị va chạm cơ học: sử dụng vỏ bọc kim loại hoặc máng chứa, hoặc
quét 2 lớp sơn chống tia cực tím được cung cấp hoặc yêu cầu bởi nhà sản xuất cách nhiệt.

END of SECTION

3. ACMV System Page: 3 - 21


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

4. ELECTRICAL

INDEX / MỤC LỤC

GENERAL REQUIREMENT / NHỮNG YÊU CẦU CHUNG

MEDIUM VOLTAGE SWITCHBOARS / TỦ ĐIỆN TRUNG THẾ

DISTRIBUTION TRANSFORMER / MÁY BIẾN ÁP PHÂN PHỐI

GENERATOR SET / MÁY PHÁT ĐIỆN

SWITCHBOARD / TỦ ĐIỆN

SWITCHBOARDS COMPONENTS / CÁC CẤU KIỆN TRONG TỦ ĐIỆN

CABLE SUPPORT & DUCT SYSTEM / ỐNG ĐIỆN VÀ THANG MÁNG CÁP

POWER CABLES AND CONDUCTORS / DÂY CÁP ĐIỆN & ỐNG DẪN

LIGHTING / ÁNH SÁNG

EMERGENCY EVACUATION LIGHTING / CHIẾU SÁNG THOÁT KHẨN CẤP

TELEPHONE & DATA / ĐIỆN THOẠI & MẠNG MÁY TÍNH

LIGHTING PROTECTION / HỆ THỐNG CHỐNG SÉT

FIRE ALRAM SYSTEM / HỆ THỐNG BÁO CHÁY TỰ ĐỘNG

ELECTRONIC SECURITY / HỆ THỐNG AN NINH

4. Electrical _ 4.1 General requirements Page: 4.1 - 1


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

GENERAL REQUIREMENT / NHỮNG YÊU CẦU CHUNG

General / Mô tả chung

- The spec consist of design, manufacture, supply, transfer, intalation, testing and handover in good
conditional
Tiêu chuẩn kỹ thuật này bao gồm thiết kế chế tạo, cung cấp, vận chuyển, lắp đặt, chạy thử nghiệm
và bàn giao trong điều kiện làm việc đã được chấp thuận.

4.1.1.1 Cross references / Tham chiếu chéo

- General / Tổng quát


Refer to the General requirements worksection / Tham chiếu đến chương Những yêu cầu chung.
Related Worksections / Tham chiếu tới các chương
All electrical services work packages / Tất cả các gói công tác thuộc hệ thống và điện.

- Interpretations / Các định nghĩa

 High level interface: Systems transfer information in a digital format using an open system
interface
Giao diện cấp cao: Hệ thống truyền thông tin ở dạng số sử dụng giao diện hệ thống mở

 Low level interface: Systems transfer information via terminals and voltage free contacts
Giao diện cấp thấp: Hệ thống truyền thông tin thông qua các trạm đấu nối và các tiếp điểm không
phụ thuộc điện thế
Precedence / Quyền ưu tiên

Technical worksections: The requirements of individual technical worksections of the specification


override conflicting requirements in this worksection. General requirements: The requirements of this
worksection override conflicting requirements in the General requirements worksection with respect
to electrical services
Những chương kỹ thuật: Những yêu cầu trong từng chương kỹ thuật riêng biệt sẽ có quyền ưu tiên
cao hơn nếu có mâu thuẫn so với nội dung chương này. Những yêu cầu chung: Những yêu cầu trong
chuơng này có quyền ưu tiên cao hơn nếu có mâu thuẫn so với những yêu cầu trong chương Những
yêu cầu chung về các hệ thống điện.

Design / Thiết kế

- Allow for the complete electrical design to meet the specifications as described herein
Giá trúng thầu đã bao gồm chi phí thực hiện những thay đổi hoặc bổ sung thiết kế trọn gói để đáp
ứng các qui định kỹ thuật mô tả trong đây.
- Allow for modifications to the electrical systems, where differences arise between the design herein
and the actual requirements of the mechanical and electrical equipment installed under this
Giá trúng thầu đã bao gồm chi phí để thực hiện những chỉnh sửa cho hệ thống điện, nơi nào có
những sự khác nhau giữa thiết kế trong đây và những yêu cầu thực tế của các thiết bị điện lắp đặt
theo hoạt động này.

Performance / Tính năng

4. Electrical _ 4.1 General requirements Page: 4.1 - 2


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Description of electrical systems / Mô tả hệ thống điện

- Provide the principal electrical systems as follows subject to the site constraints and the design
responsibilities below
Cung cấp và lắp đặt hệ thống điện chính yếu như sau phụ thuộc vào các yêu cầu bắt buộc của công
trường và trách nhiệm thiết kế dưới đây:

- Electrical services / Các hệ thống điện


The following content constraints and other required points are applied to the electrical system of
this project
Sự bắt buộc Các nội dung sau đây và các điểm bắt buộc khác được áp dụng cho các hệ thống điện
của dự án này:

- System requirements / Yêu cầu của hệ thống


 Nominal supply voltage: 380V
Điện áp nguồn danh định 380 V
 Number of phases: 3
Số pha: 3 pha
 Frequency : 50 Hz
Tần số: 50 Hz
 No. wire: 5
Số dây hệ thống: 5
 Neutral connection Earthing system MEN
Nối trung tính có hệ thống tiếp đất MEN
Standard / Tiêu chuẩn

- CIBSE: Chartered Institute of Building Services Engineer

- IEC: International Electrotechnical Commission

- IEE: Institutes of Electrical Engineer - UK

- IECEE: Institute standards for Conformity Testing and Certification of Electrical Equipment

- NEC: National Electrical Codes (USA)

- TCVN 3985:2012: Protection of structures against lightning - Guide for design, inspection and
maintenance

TCVN 3985:2012: Chống sét cho các công trình xây dựng – hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì
hệ thống

- TCVN 5738: Automatic fire alarm system – Technical requirements

TCVN 5738: Hệ thống báo cháy – yêu cầu kỹ thuật

- TCVN 3890:2009: Vehicle fire prevention and fighting for buidling - equipment, set up, inspection,
maintenance

TCVN 3890:2009: Phương tiện phòng cháy chữa cháy cho tòa nhà và công trình – trang trí, bố trí,
kiểm tra và bảo dưỡng.

4. Electrical _ 4.1 General requirements Page: 4.1 - 3


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Quality / Chất lượng
Submission / Trình duyệt

- Selections / Chọn lựa


Submissions: Base cables, circuit protection etc on specified loads. Allow to review and modify design
for actual mechanical equipment selections. Submit proposals for changes to the electrical services to
meet actual mechanical services loads
Trình duyệt: dây cáp cơ bản, thiết bị bảo vệ mạch, … cho tải qui định. Giá trúng thầu đã bao gồm
việc xem xét và sửa đổi thiết kế để đáp ứng các tải cơ khí chọn lựa. Trình duyệt các phương án đề
nghị thay đổi đối với các hệ thống điện để đáp ứng được các tải thực tế của các hệ thống cơ khí.

- Sample / Mẫu
Submit sample for all electrical accessories: switches, sockets, outlets, lighting ...
Trình duyệt mẫu cho toàn bộ các phụ kiện như công tắc, ổ cắm, đèn ...
Programme of works / Kế hoạch thực hiện

The Contractor shall submit to the Client a detailed programme of the Works within 4 weeks from
the acceptance of his Tender showing the intended method, stages and order of work execution in
coordination with the building construction programme, together with the duration he estimated for
each and every stage of the Works. The programme shall include at least the following
Nhà thầu sẽ đệ trình với Chủ Đầu Tư kế hoạch thực hiện chi tiết trong vòng 4 tuần kể từ khi hồ sơ
dự thầu được duyệt trong đó phải chỉ ra phương pháp dự tính, các giai đoạn và các hành động phối
hợp với kế hoạch xây dựng công trình, kèm tho đó là thời gian dự kiến mỗi công đoạn riêng lẻ và
giai đoạn của tất cả công việc. Kế hoạch phải bao gồm ít nhất các mục sau:

- Dates for the placement of orders for equipment and materials


Ngày sắp xếp đặt hàng cho thiết bị và vật tư

- Expected completion dates for builder’s work requirements, i.e. when work site needs to be ready
Ngày mong muốn phần công việc xây dựng hoàn thiện, ví dụ khi nào thì công việc công trường cần
chuẩn bị sẵn sàng

- Delivery dates of equipment and materials to site


Ngày giao thiết bị và vật tư đến công trường

- Dates of commencement and completion of every stage of the Works in line with the building
construction programme, i.e. each floor level and/or zone area
Ngày bắt đầu và hoàn thiện mỗi giai đoạn công việc đưa vào với kế hoạch của xây dựng, ví dụ mỗi
sàn hoặc khu vực

- Dates of documents / drawings submissions to relevant Government departments to obtain the


necessary approvals
Ngày trình duyệt tài liệu/bản vẽ đến các cơ quan chính phủ để đạt được các thỏa thuận cần thiết

- Dates of requirement of temporary facilities necessary for testing and commissioning, e.g. electricity
supply, water and gas
Ngày đề nghị các hệ thống phụ trợ tạm thời cho kiểm tra và nghiệm thu, ví dụ cấp điện, nước, gas

- Dates of completion, testing and commissioning / Ngày hoàn thiện, kiểm tra và nghiệm thu.

4. Electrical _ 4.1 General requirements Page: 4.1 - 4


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Short term programmes showing the detailed work schedules of coming weeks and months shall also
be provided to the Client. Programmes shall be regularly updated to reflect the actual progress and
to meet the Contractor’s obligations under the Contract.
Kế hoạch ngắn hạn chỉ ra các triển khai chi tiết của các tuần và tháng tiếp theo cho Chủ Đầu Tư. Kế
hoạch sẽ được cập nhật đều đặn dựa trên quá trình thi công thực tế và phải chịu trách nhiệm phù
hợp với hợp đồng dự thầu.

- In addition, detailed submission schedules for installation drawings, equipment and testing and
commissioning shall be submitted to the Client for approval. The formats and information to be
included in the schedules shall be as required by the Client
Thêm vào đó trình duyệt kế hoạch chi tiết cho Chủ Đầu Tư các bản vẽ lắp đặt, thiết bị và kiểm tra
nghiệm thu. Các biểu mẫu và tài liệu được đính kèm sẽ được yêu cầu từ Chủ Đầu Tư
Electrical shop drawings / Bản vẽ thi công điện

Provide the following drawings as a minimum / Thực hiện tối thiểu các bản vẽ sau:

- Detailed dimensioned drawings showing / Bản vẽ kích thước chi tiết thể hiện:

 All openings / Tất cả các lỗ mở

 All sleeves / Tất cả các ống lót cho lỗ xuyên

 All holding down bolts / Tất cả các bulon kẹp chặt xuống nền

 All other anchorage and / or fixings required complete with structural loadings
Tất cả các chi tiết neo và / hoặc chi tiết kẹp giữ cần phải thực hiện hoàn tất với tải kết cấu.
 All required external openings / Tất cả các lỗ mở ra bên ngoài

 All plinths, kerbs and base / Tất cả các móng, gờ móng và bệ

 All access doors and panels / Tất cả các nắp thăm và cửa thăm

 Location of conduits to be cast in slabs / Vị trí của ống điện đặt âm sàn bêtông

 Cable wiring method drawings, including conduits, cable trays, ladders etc
Các bản vẽ phương pháp kéo dây, bao gồm ống điện, thang máng cáp,…

- Detailed drawings, at 1:50 scale or larger, showing / Bản vẽ chi tiết, ở tỉ lệ 1:50 hoặc lớn hơn, thể
hiện:

 Riser layouts and sections / Mặt bằng và mặt cắt của trục thông tầng.

 Plant room layouts and sections / Mặt bằng và mặt cắt của phòng máy.

 Conduit runs where conduits are to be cast in slabs or walls


Tuyến ống điện nơi chôn trong sàn hoặc tường.

 Loads: Detail all loads to be imposed on the structure during installation and operation
Tải: Chi tiết của tất cả tải tác động lên kết cấu trong quá trình thi công và vận hành.

 Cable wiring method drawings, including conduits, cable trays, ladders etc
Các bản vẽ phương pháp kéo dây, bao gồm ống điện, thang máng cáp, …

 Wiring diagrams / Sơ đồ đấu dây.

 Switchboard details / Chi tiết tủ điện.


4. Electrical _ 4.1 General requirements Page: 4.1 - 5
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Technical data / Tài liệu kỹ thuật
Submit technical data for all items of plant and equipment. Include manufacturers’ technical
literature and provide the following information
Trình duyệt tài liệu kỹ thuật của tất cả các bộ phận của máy móc và trang thiết bị. Gồm có tài liệu kỹ
thuật của nhà sản xuất và các thông tin sau:

 Model name, designation and number / Model, tên gọi và số hiệu

 Country of origin and manufacture / Nước sản xuất

 Capacity of all system elements / Công suất của từng chi tiết của hệ thống

 Size, including required clearances for installation / Kích thước có cả khoảng cách yêu cầu cho lắp
đặt

 Materials used in the construction / Vật tư sử dụng khi lắp đặt

- Type test reports / Báo cáo thử nghiệm mẫu


Include with the technical data schedules corresponding to the equipment capacity schedules in the
documents. Where there is a discrepancy between the two, substantiate the change. Submissions: In

submitting technical data certify that the plant and equipment submitted meets all documented
requirements and capacities except for departures that are identified in the submission
Bảng liệt kê các thông số kỹ thuật liên quan đển bảng liệt kê công suất thiết bị trong tài liệu. Nơi nào
có sự khác nhau giữa hai tài liệu, thì phải chứng minh sự khác nhau. Trình duyệt: trong tài liệu kỹ
thuật trình duyệt, xác nhận rằng máy móc và trang thiết bị trình đáp ứng các yêu cầu và công suất
ghi trong tài liệu ngoại trừ các điểm đã xác định trong tài liệu kỹ thuật.

- Electrical loading information / Thông tin về tải điện


Provide electrical loading information for all electrical equipment before completion of the main
switchboard shop drawings
Tính và cung cấp tải điện cho tất cả các thiết bị điện trước khi hoàn tất bản vẽ thi công tủ điện
chính.

- Switchboards: Provide the following information for each electrical switchboard / Tủ điện: Cung cấp
các thông tin sau cho mỗi tủ điện:

 Board location and designation / Vị trí và tên tủ điện

 For each submain connected to the board provide the following for each item connected to it / Đối
với mỗi tủ con nối vào tủ chính, cung cấp cho mỗi thiết bị nối vào các thông tin sau:

+ Submain designation / Ký hiệu tủ con


+ Item designation and name / Tên gọi
+ Power rating in kW / Công suất danh định kW
+ Number of phases / Số pha
+ Full load amps per phase / Dòng điện đầy tải mỗi pha
+ Power factor / Hệ số công suất
+ Total amps on each phase for respective sub main / Tổng cường độ dòng điện mỗi pha của tủ
con tương ứng.

4. Electrical _ 4.1 General requirements Page: 4.1 - 6


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Execution details / Chi tiết thực hiện
Submit the following before starting the respective portions of the installation
Trình duyệt các chi tiết sau trước khi bắt đầu thi công phần liền quan:

 Fixing of services: Typical details of locations, types and methods of fixing of services to structure
Cách cố định hệ thống: Chi tiết điển hình về vị trí, kiểu và phương pháp cố định hệ thống vào kết
cấu.

 Embedded services: Proposed method for embedding services in concrete walls or floors, or
chasing into concrete or masonry walls
Hệ thống đặt âm: biện pháp đề nghị cho các hệ thống đặt âm vào tường hoặc sàn bêtông, hoặc
đục vào tường hồ hoặc bêtông.

 Inaccessible services: If services will be enclosed and not accessible after completion, submit
proposals for location of service runs and fittings.
Hệ thống không tiếp cận được: Nếu hệ thống sẽ được đóng kín và không thể tiếp cận được sau
khi hoàn tất, trình duyệt đề nghị về vị trí thi công và các phụ kiện.

 Acceptance of substrate: Installers' certification that the substrate is satisfactory for receiving the
installation
Chấp thuận hạ tầng cơ sở: Đơn vị lắp đặt phải xác nhận rằng hạ tầng cơ sở là phù hợp để tiếp
nhận các hệ thống lắp đặt.

Accessories / Phụ kiện

General / Tổng quát

- All accessories located in close proximity are to be the same manufacture, size and material if
available
Tất cả các phụ kiện đặt trong cùng một vỏ bao che phải có cùng nhà sản xuất, kích thước và vật liệu
nếu có sẵn.

- Exact locations of all items shall be determined using Architectural Drawings and from inspection on
site. Variations in location of outlets, etc. up to 3m from the positions shown on The tender drawings
shall be allowed for in the tender price
Vị trí chính xác của tất cả hệ thống phải được xác định bởi bản vẽ kiến trúc và thông qua thực tế tại
công trường. Các thay đổi về vị trí của nguồn cấp ra,…cách ra 3m từ vị trí thể hiện trên bản vẽ mời
thầu không được tính phát sinh, nghĩa là đã bao gồm trong giá trúng thầu.

Lighting and socket outlet switches / Công tắc đèn và ổ cắm

- Minimum rating : 15 A, 220 V a.c / Công suất danh định tối thiểu 15 A, 220 V a.c.

- Mechanism / Cơ cấu
General: Construct the face plate and mechanism so that the mechanism cannot be displaced during
normal operation, by means of retaining screws
Tổng quát: Chế tạo tấm che mặt và cơ cấu sao cho cơ cấu không thể bị thay đổi trạng thái trong khi
đang hoạt động bình thường, bằng các vít kẹp chặt.

- Mutifunction socket / Ổ cắm điện loại đa năng

4. Electrical _ 4.1 General requirements Page: 4.1 - 7


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
General / Tổng quát: 15A, 250 V A.C
Pin arrangement: Universal with earth / Bố trí các chân cắm: Loại đa năng có cực nối đất

- Colour coding / Màu sắc

- Allow for some popular colors included all white color range outlet and switch
Giá trúng thầu bao gồm dãy các màu phổ biến và bao gồm ổ cắm và công tắc cho tất cả các dãy
màu trắng.
Phase outlets / Ổ cắm điện 3 pha

- General / Tổng quát


Switchable / Có công tắc
Minimum rating / Công suất danh định tối thiểu: 10 A, 400 V a.c.

- Pin arrangement / Bố trí chân


Five round pins mounted with earth pins at the 6 o’clock position, neutral pins in the centre, and the
red, white and blue phases in a clockwise sequence when viewed from the front of the outlet
5 cực tròn với cực nối đất ở vị trí 6 giờ, cực trung tính ở giữa, các pha nóng màu đỏ, trắng và xanh
theo chiều kim đồng hồ khi nhìn vào mặt trước của ổ cắm.

- Plug / Phích cắm

 Provide a matching plug top for each outlet / Cung cấp phích cắm tương ứng cho mỗi ổ cắm.

 Construction: Surface mounted type of high-impact resistant plastic, with flap lid on the outlet
Cấu tạo :Kiểu lắp trên bề mặt, bằng nhựa chịu va đập cao, với nắp che lật đậy kín ổ cắm lại.

Installation / Lắp đặt

a. General / Tổng quát

- Provide flush mounted accessories except in plant rooms


Sử dụng các phụ kiện lắp phẳng với bề mặt ngoại trừ trong phòng máy.

- Surface mounting / Treo trên mặt


Type: Proprietary mounting blocks / Loại: khối treo nguyên bộ mua sẵn.

- Restricted location / Những vị trí giới hạn


Do not install wall boxes across junctions of wall finishes / Không lắp đặt hộp âm tường ở những chỗ
nối tường.

- Marking / Ghi nhãn


Label isolating switches and outlets to identify circuit origin / Làm nhãn cho các thiết bị đóng cắt và ổ
cắm để xác định mạch nguồn.

- Environment / Môi trường


Provide outlets and cabling systems appropriate for the area of installation. For external locations
provide outlets rated at IP65 / Sử dụng ổ cắm và hệ thống dây cáp tương thích với khu vực lắp đặt.
Đối với các khu vực ngoài trời, sử dụng ổ cắm có cấp bảo vệ IP65.
b. Installation methods / Phương pháp lắp đặt

- Rendered masonry partition: flush wall box with conduit chased into wall
Vách tô vữa xi măng: hộp âm tường phẳng mặt với ống điện đục âm vào tường
4. Electrical _ 4.1 General requirements Page: 4.1 - 8
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Double sided face brick partition: vertically mounted flush wall box with conduit concealed in cut
bricks
Vách gạch hai mặt: hộp tường phẳng mặt treo đứng với ống điện âm vào đường cắt gạch

- Face brick external cavity wall: flush wall box with thermoplastic insulated cables in conduit run in
cavity and tied against inner brick surface, or thermoplastic sheathed cables run in cavity
Tường gạch lỗ bên ngoài hộp tường phẳng mặt với ống điện chay trong lỗ và buộc vào bề mặt trong
của gạch, hoặc sử dụng dây cáp bọc nhựa chịu nhiệt chạy trong lỗ

- Stud partition: rewirable / Vách có khung xương gỗ/ thép: có thể kéo lại được

Execution / Thi công

Plant and equipment access / Tiếp cận máy móc và trang thiết bị

a. General / Tổng quát

Locate and arrange all electrical services and plant so that


Bố trí và lắp đặt các hệ thống điện và máy móc sao cho:

- It is readily accessible for inspection and maintenance and arranged so that inspection and
maintenance can be carried out in a safe and efficient manner
Nó sẵn sàng cho tiếp cận để kiểm tra và bảo trì và kiểm tra và bảo trì có thể được thực hiện an toàn
và hiệu quả.

- Inspection and maintenance operations can be arranged to minimise inconvenience and disruption to
building occupants
Hoạt động kiểm tra và bảo trì có thể được bố trí thực hiện sao cho giảm thiểu ảnh hưởng và gián
đoạn cho nhân viên toà nhà.

 Failure or plant and equipment (including leaks) causes no damage to peoples in the building
Tình trạng lỗi/ không thích hợp của máy móc và trang thiết bị (bao gồm cả rò rỉ) không gây ra
nguy hại cho nhân viên trong toà nhà.

 Failure or plant and equipment (including leaks) causes a minimum or no damage to the building,
its finishes and contents
Tình trạng lỗi / không thích hợp của máy móc và trang thiết bị (bao gồm cả rò rỉ) gây ra hoặc
không gây ra một mức hư hỏng thấp nhất cho toà nhà, các bề mặt hoàn thiện và đồ đạc bên
trong nó
b. In particular / Một cách riêng biệt

- Locate items requiring inspection and maintenance over tiled sections of ceilings wherever possible
Lắp đặt các thiết bị yêu cầu phải thực hiện kiểm tra và bảo trì phía trên phần trần nổi khi có thể.

- If located over set plaster or other inaccessible ceilings, arrange for the provision of access panels
Nếu lắp đặt phía trên các khu vực trần chìm hoặc trần không tiếp cận được, phải lắp đặt các nắp
thăm trên trần.

- Modify manufacturer’s standard equipment where necessary to provide the plant access documented
Thay đổi các thiết bị theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất nơi cần thiết để có lối tiếp cận thiết bị theo
qui định.
4. Electrical _ 4.1 General requirements Page: 4.1 - 9
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- For those parts of the plant requiring regular inspection and maintenance either
Đối với các bộ phận có yêu cầu kiểm tra và bảo trì định kỳ, thì:

 Locate plant so it is safely accessible from floor level; or


Đặt thiết bị sao cho có thể tiếp cận an toàn từ sàn nhà

 Provide permanent access platforms and ladders


Lắp đặt sàn tiếp cận thường trực phải có thang leo.

Preinstallation protection / Bảo vệ trước khi lắp đặt

- All fixtures, equipment and apparatus to be covered as required to protect against direct water or
mechanical damage both before and after installation
Tất cả các thiết bị, máy móc và đồ đạc được bao che theo yêu cầu để bảo vệ chống nước trực tiếp
hoặc các hư hỏng cơ học trước và sau khi lắp đặt.

- Fixtures, equipment or apparatus damaged prior to final acceptance of the work shall be restored to
its original condition or replaced.
Thiết bị, máy móc và đồ đạc bị hư hỏng trước ngày chấp thuận cuối cùng của các công tác phải
được phục hồi lại trạng thái ban đầu hoặc thay mới.

Interface works regarding contractors / Bảng phối hợp giữa các nhà thầu

STT Mô tả công việc Nhà thầu chính Nhà thầu


cơ điện
Work description Main contractor
MEP contracor

1 Delivery to existing site / Mặt bằng hiện trạng X


2 Plinths for HV panel, LV panel, generator X
Bệ máy (máy phát điện, máy biến áp, tủ điện trung thế,
tủ điện hạ thế

3 Sleeve through wall, floor, column X


Ống sleeve xuyên tường, sàn, cột ...
4 Electric manhole X
Hố ga điện
5 All earthing cabling within each item / switchboard Nối đất X
cho toàn bộ tủ điện

6 Ventilation for technical room X


Thông gió cho các phòng kỹ thuật

7 Connecting MBS system X


Kết nối hệ thống BMS

8 Doo ventilation for technical room


X
Cửa thông gió cho các phòng kỹ thuật

END of SECTION

4. Electrical _ 4.1 General requirements Page: 4.1 - 10


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

MEDIUM VOLTAGE SWITCHBOARS / TỦ ĐIỆN TRUNG THẾ

General / Tổng quan

The aim of this document is to give the detailed description of the Medium Voltage Switchboards to be
used in the current project.
Mục đích của tài liệu là cung cấp mô tả chi tiết về Tủ Đóng Ngắt Trung Thế được sử dụng cho công trình
này.

Functional decription / Mô tả

The Medium Voltage Switchboards Scope of Works includes the detailed design, engineering, workshop
drawings preparation and approval, manufacturing, factory testing, supply, delivery, installation,
testing and commissioning and finally handover to the Employer of the Medium Voltage Switchboards
rated as shown on the relevant drawing in the framework of entire project completion as indicated on
the relevant drawings
Phạm vi công việc tủ đóng ngắt trung thế bao gồm: Chuẩn bị các bản vẽ thiết kế chi tiết, bản vẽ kỹ
thuật, bản vẽ chế tạo và được duyệt, thực hiện các kiểm tra tại nhà máy, nơi sản xuất, cung cấp, giao
hàng, lắp đặt, kiểm tra chạy thủ và bàn giao sau cùng đến người chủ của Tủ Đóng Ngắt Trung Thế với
định mức đã được chỉ ra trên bản vẽ liên quan trong khuôn khổ của việc hoàn thành toàn bộ dự án đã
được chỉ ra trên các bản vẽ liên quan.

Cross references / Tham chiếu chéo

- Systems General Requirements / Các yêu cầu tổng quát của phần công việc.

- Workstation General Requirements of Workstation Electrical & Control


Các yêu cầu tổng quát của hệ thống điều khiển & phần công việc điện.

- Medium Voltage Switchboards / Các tủ đóng ngắt cao áp.

- Distribution Transformers / Các máy biến áp phân phối.

- Power Cables / Các cáp động lực

Standard / Tiêu chuẩn

The Medium Voltage Switchboards shall comply with the lastest issues of the following IEC
recommendations
Các tủ đóng ngắt cao áp phù hợp với các tiêu chuẩn ban hành sau cùng của khuyến cáo IEC:

IEC 62271-1 Common clause for high voltage switchboard

IEC 62271-1 Quy định chung cho tủ điện trung thế

IEC 62271-200 High voltage switchboard in metallic enclosures and IAC


IEC 62271-200 Tủ điện trung thế vỏ kim loại và hồ quang ngắn mạch bên trung tủ IAC

IEC 62271-100 High voltage AC circuit breakers

IEC 62271-100 Máy cắt điện áp trung thế AC

IEC 62271-105 Combined high voltage switches and fuses

4. Electrical _ 4.2: Medium Voltage Switchboard Page: 4.2 - 1


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
IEC 62271-105 Dao cắt tải kết hợp cầu chì điện áp trung thế

IEC 60470 High voltage AC contactors

IEC 60470 Khởi động từ điện áp trung thế AC

IEC 60044-1 and 8 Current transformers

IEC 60044-1 and 8 Biến dòng đo lường và bảo vệ

IEC 60044-2 Voltage transformers

IEC 60044-2 Biến áp đo lường và bảo vệ

IEC 60282-1 High voltage fuses

IEC 60282-1 Cầu chì trung thế

IEC 60255 Protection relays

IEC 60255 Rơ le bảo vệ

IEC 62271-102 High voltage AC disconnectors and earthing switches

IEC 62271-102 Dao cách ly và dao tiếp địa điện áp trung thế AC

IEC 60265-1 High voltage switches 1kV < U < 52kV

IEC 60265-1 Dao cắt tải trung thế điện áp 1kV < U < 52kV

IEC 60801-4 Electro-magnetic compatibility

IEC 60801-4 Tương thích điện từ

IEC 60529 Protection index envelopes (IP)

IEC 60529 Cấp độ bảo vệ của vỏ tủ(IP)

IEC 60598 VPIS for voltage present indicator

IEC 60598 VPIS cho hiển thị điện áp

Design / Thiết kế

a. General / Tổng quát

- The Medium Voltage Switchboards shall be designed in accordance with the above- mentioned
standards, and applicable drawings

Tủ đóng ngắt trung thế được thiết kế phù hợp với các bản vẽ áp dụng, và các tiêu chuẩn đã nêu trên.

- The Medium Voltage Switchboards shall be capable of continuous duty at rated voltage/ frequency
stated in this Specification
Tủ đóng ngắt trung thế phải có khả năng vận hành liên tục tại điện áp/tần số đã được nói rõ trong đặc
tính kỹ thuật này.
b. Technical Parameters / Các thông số kỹ thuật

- Rated voltage – 24 kV / Điện áp định mức – 24kV

- Operating voltage – 22 kV / Điện áp vận hành – 22kV

- Frequency – 50 Hz / Tần số - 50 Hz

4. Electrical _ 4.2: Medium Voltage Switchboard Page: 4.2 - 2


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Rated power frequency withstand voltage - 50 kV - 50 Hz, 1 min
Điện áp chịu được tần số công suất định mức – 50 kV – 50 Hz, 1 phút

- Rated lightning impulse withstand voltage - 125 kV - 1,2/50 µs


Điện áp chịu được xung sét định mức – 125 kV – 1.2/50 µs.

- Rated short-circuit breaking current : 25kA – 1s, 20kA - 3s, 20kA - 1S


Dòng cắt ngắn mạch định mức : 25 kA – 1 giây, 20kA-3giây, 20kA - 1giây

- Busbars rated current – 630A / Dòng định mức thanh cái – 630A

- The auxiliary supply voltage shall be 24VDC, 48VDC,110 V DC with a permissible variation range of
-15% to +10%
Điện áp cho các thiết bị phụ 24VDC, 48VDC, 110 VDC với phạm vị bóên đổi chấp nhận được -15% đến
+10%.
c. Service conditions / Các điều kiện phục vụ

- The Medium Voltage Switchboards shall be suitable for installation and operation in Vietnam and the
environmental conditions described in the data sheets and project specifications
Tủ đóng ngắt cao áp phù hợp cho việc lắp đặt và vận hành tại Việt nam và các điều kiện môi trường đã
được mô tả trong các trang số liệu và đặc tính kỹ thuật của dự án.

- The manufacturer shall be responsible for ensuring that all equipment and components supplied are
suitable for the operation and conditions stated. Where the manufacturer standard or preferred design
option does not meet the operation or environmental conditions, the manufacturer shall give details of
the technical changes and commercial impact of complying with the stated conditions. The Medium
Voltage Switchboards shall be designed for ambient temperature of 40ºC
Nhà chế tạo có nhiệm vụ bảo đảm rằng tất cả thiết bị và các phần hợp thành đã được cung cấp phù hợp
cho việc vận hành và các điều kiện đã nêu rõ trên. Tại những chỗ mà tiêu chuẩn của nhà chế tạo hay
sự lựa chọn thiết kế ưu tiên không thích hợp với các điều kiện hoạt động hay điều kiện môi trường, thì
nhà chế tạo phải cho chi tiết kỹ thuật thay đổi và các ảnh hưởng thương mại đến các điều kiện đã
định.Tủ đóng ngắt trung thế được thiết kế cho điều kiện môi trường 40ºC.
d. Safety and Reliability / Sự an toàn và tin cậy

- The Medium Voltage Switchboards shall be designed to minimise any risk of an internal short circuit and
shall be of metal clad design. In the event of any internal arcing fault on a functional unit, the damage
shall be confined to that unit so that the busbars and all other functional units are undamaged and
operational
Tủ đóng ngắt trung thế được thiết kế nhằm giảm thiểu tối đa rủi ro, nguy hiểm của sự ngắn mạch bên
trong và có vỏ bằng kim loại. Ngay cả bất kỳ dòng rò hồ quang nào bên trong bộ phận hoạt động, sự
hư hỏng được giữ lại trong bộ phận đó như vậy các thanh cái và các bộ phận hoạt động khác không bị
hư hỏng và vẫn có thể dùng được.

- The Medium Voltage Switchboards design shall incorporate arc fault containment features. The level of
arc containment test to which the switchboard complies shall be stated and any required features (e.g.
vent flaps) shall be identified. The Medium Voltage Switchboards shall be designed in such a manner
that all components shall be operated and maintained safely and shall not present a hazard to personnel

4. Electrical _ 4.2: Medium Voltage Switchboard Page: 4.2 - 3


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
or cause damage to other equipment
Thiết kế đóng ngắt trung thế được kết hợp với các tiện ích ngăn chặn dòng rò hồ quang. Kiểm tra mức
chứa dòng rò hồ quang cho tủ trung thế nào đã được nói rõ và bất kỳ tiện ích yêu cầu nào được nhận
ra (ví dụ các viền thông gío) Tủ đóng ngắt trung thế được thế kế theo cách mà trong đó tất cả các phần
hợp thành được vận hành và bảo trì an toàn và không được hiện diện bất kỳ mối nguy hại nào đến người
hay gây hư hại đến các thiết bị khác.

- The metal enclosure shall be hermetically sealed and “safe to touch”


Vỏ tủ kim loại bịt kín và “an toàn khi chạm vào”.

- All MV and internal drive parts shall be maintenance-free for at least 30 years or 1000 mechanical
operations
Tất cả các phần trung thế và các phần chuyển động bên trong thì không cần bảo trì tối thiểu 10 năm hay
1000 lần vận hành cơ khí.

- Switchgear shall be arc-fault tested


Phần đóng ngắt phải được kiểm tra rò hồ quang.

- The moving contacts of the earthing switch shall be visible in the closed position through transparent
covers.

Phần tiếp điểm chuyển động của dao tiếp địa phải được nhìn thấy trực tiếp vị trí của tiếp điểm thông qua
một mặt che trong suốt.

e. Submission / Đệ trình

The Contractor shall submit for the Engineer’s approval the following workshop drawings and
calculations
Nhà thầu cung cấp những tính toán và bản vẽ triển khai thi công để được sự chấp thuận của kỹ sư:

- Single Line Diagram / Sơ đồ đơn tuyến

- Protection Diagram / Sơ đồ bảo vệ

- Calculation of prospective relay settings / Tính toán các cài đặt rờ le dự định….

- Types, model numbers and ratings of assemblies / Loại, số mô đen và định mức cho các bộ phận lắp
ráp.

- Detailed dimensions / Các kích thước chi tiết.

- Shipping sections, general arrangement, plan view, front elevations and cross- section of each
sectionize.
Các bộ phận vận chuyển, sắp xếp chung, mặt bằng, mặt đứng phía trước và mặt cắt của từng bộ phận.

- Projections from the assembly that may affect clearances or inadvertent operation, such as handles,
knobs
Những chỗ nhô ra cũa các bộ phận có thể ảnh hưởng đến các khoảng không hay các thao tác không chủ
ý, như móc quai, tay nắm.

- Fixing details for floor or wall mounting / Chi tiết gắn vào sàn hay trên tường.

- External and internal paint colours and paint systems

4. Electrical _ 4.2: Medium Voltage Switchboard Page: 4.2 - 4


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Hệ thống sơn và màu sơn bên trong và bên ngoài.

- Construction and plinth details, ventilation requirements


Các chi tiết bệ máy và các chi tiết thi công, các yêu cầu thông gió.

- Engraving Mimic Diagram / Sơ đồ đơn tuyến khắc giả.

- Manufacturer’s name / Tên nhà chế tạo.

- Type designation / Lưa chọn loại.

- Purchaser order number / Số đơn đặt hàng.

Quality / Chất lượng

Switchboards type / Loại tủ điện

- The Medium Voltage Switchboards shall be outdoor type unit designed with the minimum
acceptable degree of ingress protection (IP) for electrical equipment and devices
Tủ đóng ngắt trung thế là loại tủ đặt ngoài nhà được thiết kế với cấp độ có thể chấp nhận nhỏ nhất của
bảo vệ lối vào (IP) cho các thiết bị và các dụng cụ
- The Medium Voltage Switchboards shall be free-standing, floor mounted, and all switching operation
shall be carried out from the dead-front operating panel
Tủ đóng ngắt trung thế là loại không giá đỡ, gắn trên sàn, và tất cả vận hành đóng ngắt được thực hiện từ
mặt trước tủ vận hành.

- Live line test facilities shall be available on the panel front. Drive mechanism and current transformers
secondary circuits shall be freely and safely accessible
Các phương tiện kiểm tra đường dây đang hoạt động được gắn trên mặt tủ. Các cơ cấu chuyển động và
các mạch thứ cấp của các biến dòng đo lường được để tự do và có thể tiếp cận an toàn.
Functional units / Các đơn vị hoạt động

a. Medium Voltage Switches / Đóng ngắt trung thế

- The Medium Voltage Switches shall have a service life of at least 30 years. No shall be required over this
period / Tủ đóng ngắt trung thế có tuổi thọ phục vụ ít nhất 30 năm. Không có yêu cầu gì trong suốt thời
gian này

- The Medium Voltage Switches shall use low pressure SF6 gas for current interruption and shall require
no maintenance. The Medium Voltage Switches enclosure shall be mounted horizontally within the
cubicle and the position of the main and earthing contacts shall be clearly visible from the front of the
cubicle. The position indicator shall be placed directly on the contact operating shaft.
Các dao cắt trung thế được sử dụng khí SF6 áp suất thấp để ngắt dòng và không yêu cầu bảo trì. Phần
đóng ngắt trung thế được gắn theo hàng ngang bên trong tủ và vị trí của các tiếp điểm chính và tiếp đất
được nhìn thấy rõ ràng từ phía trước tủ. Hiển thị vị trí được đặt trực tiếp trên trục vận hành tiếp điểm.

- The mechanical endurance of the switch operating mechanisms shall ensure at least 1000 operations
Sự chịu đựng cơ khí của các hoạt động cơ khí phải bảo đảm ít nhất 1000 vận hành.
b. Circuit Breakers / Máy ngắt dòng tự động

- The Medium Voltage Circuit Breakers shall be of the three-pole, draw-out type. They must be
maintenance free as regards the switching element and the operating mechanism. Switching devices
4. Electrical _ 4.2: Medium Voltage Switchboard Page: 4.2 - 5
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
have to be fitted in the switchgear vessel to be independent from climate and environment. The Medium
Voltage Circuit Breakers shall be designed to withstand 2,000 mechanical operating cycles
respectively.
Các máy ngắt dòng tự động của tủ trung thế có ba cực, gắn cố định hay loại tháo ra được. Chúng không
phải bảo trì đối với các nguyên tố đóng ngắt và các bộ phần cơ khí hoạt động. Các dụng cụ đóng ngắt
được gắn trên cơ cấu chuyển mạch và không phụ thuộc vào khí hậu và môi trường. Các máy ngắt của
tủ đóng ngắt trung thế được thiết kế chịu được 2,000 chu kỳ vận hành riêng biệt.
- The control power for breaker closing, tripping and spring charging shall be 24VDC, 48VDC, 220VAC, DC
110V. All control circuits of each Circuit Breaker shall be separately protected by means of MCB’s. The
close and trip circuits shall be separately protected

Nguồn điều khiển cho máy ngắt đóng, ngăt và nạp điện cho lò xo là nguồn 24VDC, 48VDC, 220VAC, DC
110V. Tất cả các mạch điều khiển cho mỗi máy ngắt được bảo vệ riêng biệt bằng các MCB. Các mạch
đóng, ngắt sẽ được bảo vệ riêng biệt.

- The Medium Voltage Circuit Breakers shall be provided with a minimum of two (2) Normally Open (NO)
and two (2) Normally Closed (NC) spare auxiliary contacts, and wired up-to an accessible terminal block
for external connections. If spare auxiliary contacts are not available, an auxiliary relay shall be used to
multiply the available spare auxiliary contacts
Các máy ngắt trung thế đươc cung cấp ít nhất hai (2) tiếp điểm phụ dự phòng thường mở (NO) và hai
(2) tiếp điểm thường đóng (NC), và được nối dây đến các khối nối dây có thể tiếp cận được cho việc kết
nối ngoài. Nếu các tiếp điểm phụ dự phòng này không có được, thì một rờ le phụ sử dụng để tăng các
các tiếp điểm phụ dự phòng.

- The tripping supply shall be monitored at the tripping coil of each breaker and a common alarm relay
shall be operated if the tripping supply is unavailable
Nguồn ngắt máy ngắt được giám sát tại cuộn ngắt của mỗi máy ngắt và một rờ le báo động chung được
hoạt đông nếu nguồn ngắt máy máy ngắt này không dùng được.

- Motor wound operating mechanisms shall be automatically recharged immediately following a closing
duty. In addition to motorised spring charging, the circuit breakers shall be provided with manual spring
charging facilities
Các bộ phận hoạt động cơ khí bằng động cơ dây quấn sẽ được tự động nạp lại ngay lập tức sau mỗi hoạt
động đóng. Ngoài việc nạp năng lượng cho các lò xo máy cắt bằng động cơ thì các máy cắt phải có thơ
cơ cấu nạp năng lượng cho các lò xo bằng tay.

- All The Medium Voltage Circuit Breakers shall have electrical / mechanical tripping facilities and the
mechanical tripping button shall be accessible without opening the switchboard cover
Tất cả các máy ngắt trung thế có cơ cấu tác động bằng cơ / điện và nút nhấn ngắt bằng cơ khí có thể
tiếp cận được mà không phải mở nắp tủ điện.

- The Switchgear Interrupting Medium shall be SF6


Cơ cấu ngắt trung thế bằng khí SF6.
c. Medium Voltage Fuses / Cầu chì trung thế

- Medium Voltage Fuses shall be 24 kV rated for continuous operation


Cầu chì trung thế có điện áp danh định 24 kV ở cấp hoạt động liên tục.

4. Electrical _ 4.2: Medium Voltage Switchboard Page: 4.2 - 6


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Fuse must be accessible from the front of shall be required over this period
Cầu chì phải có thể tiếp cận từ phía trước của thùng chứa bằng cách tháo tấm che hoặc nắp.
Protection and control system / Hệ thống điều khiển và bảo vệ

a. General / Tổng quát


- The term "protection and control system" designates all the elements included: current and voltage
sensors, relays, automation devices, trip units, associated auxiliaries, etc
Thuật ngữ “hệ thống điều khiển và bảo vệ ” được hiểu là bao gồm các thiết bị sau: các biến áp và biến
dòng,các rờ le, các thiết bị tự động, các bộ phận tác động ngắt, các phụ kiện khác.v.v.

- The functional units shall be equipped with integrated digital protection and control units, which include
the protection, automation,measurement, counting and communication functions
Các bộ phận hoạt động sẽ được trang bị với các thiết bị điều khiển và bảo vệ số phù hợp. Các thiết bị
này gồm các chức năng liên lạc, đo đếm, tự động và bảo vệ.

- Since the Protection and Control unit is integrated as close as possible to the switchgear, it must meet
the severest environmental withstand requirements, in particular IEC standards
Bởi vì bộ phận điều khiển và bảo vệ được lắp đặt trong tủ điện kín nên cần khoảng không gian theo yêu
cầu để việc bảo hành,bảo trì được tốt nhất, theo các tiêu chuẩn IEC chuyên ngành sau đây:

 255-4 Impulse withstand 5 kV / 255-4 / Khả năng chịu điện áp xung 5 KV


255-22-1 1 MHz wave Class III / 255-22-1 Sóng điện từ 1 MHz cấp III

 255-22-4 Fast transients Class IV / 255-22-4 Sự cố thoáng qua cấp IV

 255-22-3 Electromagnetic radiation 20 V/m minimum


255-22-3 Bức xạ điện từ tối thiểu là 20 V/m.

 The operating temperature shall be up to +45° C / Nhiệt độ vận hành sẽ lên tới 45°C.

 The Protection and Control units shall be operational by self power supply voltage from current
sensors: 5A – CT.
Các bộ phận điều khiển và bảo vệ sẽ được vận hành bởi nguồn điện tự nuôi từ biến dòng CT: 5A –
CT.

 The manufacturer’s plant of the Protection Units shall be ISO 9001 certified. The logic input shall
have the same voltage rating as the auxiliary power supply and shall comply with the standards (IEC
11-32) relative to PLC’s and the current shall be at least 6 mA
Nhà máy sản xuất các bộ phận bảo vệ đã được công nhận chứng chỉ ISO 9001.Các mức logic đầu vào
sẽ có điện áp định mức giống như điện áp định mức ở nguồn cấp phụ và sẽ tuân theo các tiêu chuẩn
(IEC 11-32) liên quan đến các tiêu chuẩn lập trình bằng PLC và có dòng định mức tối thiểu là 6 mA.

 Setting shall be performed by the direct input of primary current values


Việc cài đặt các thông số sẽ được tiến hành bằng cách nhập trực tiếp các giá trị của dòng sơ cấp

 Detection fault pick-up may reach 100 mA primary current


Dòng sự cố chạm đất sơ cấp có thể đạt đến 100 mA.

 The unit shall allow for the use of upstream and downstream logical discrimination, this applying to
protection plans using IDMT times as well.

Các bộ phận này sẽ cho phép dùng chức năng bảo vệ có chọn lọc ở đầu vào và đầu ra, điều này còn
4. Electrical _ 4.2: Medium Voltage Switchboard Page: 4.2 - 7
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
được dùng cho các thiết bị bảo vệ IDMT.

 Protection tripping shall be indicated on the front of the device by a signal lamp and a message
indicating the cause of the fault
Bộ phận tác động ngắt sẽ được chỉ ra trên mặt trước của thiết bị nhờ đèn tín hiệu và một dòng chữ
báo nguyên nhân gây ra sự cố.
b. Incoming/ Outgoing Feeder Protection / Thiết bị bảo vệ đầu vào/ đầu ra nguồn cấp chính

All functional units, which are protecting Incoming/Outgoing feeders shall be equipped with protection
relays be able to perform the following protection functions:
Tất cả các bộ phận hoạt động dùng để bảo vệ các đầu vào/đầu ra của các nguồn cấp chính sẽ được
trang bị với các rờ le bảo vệ để có thể đảm bảo được các chức năng bảo vệ sau:

- Overcurrent / Bảo vệ quá dòng

- Earth fault / Bảo vệ chạm đất

c. Distribution Transformer Protection / Bảo vệ máy biến áp phân phối

All functional units, which are protecting power transformers, shall be equipped with protection relays
be able to perform the following protection functions
Tất cả các bộ phận hoạt động dùng để bảo vệ các máy biến áp phân phối sẽ được trang bị với các rờ le
bảo vệ để có thể đảm bảo được các chức năng bảo vệ sau:

- Thermal Overload / Bảo vệ quá tải bằng lưỡng kim

- Overcurrent / Bảo vệ quá dòng

- Earth fault / Bảo vệ chạm đất

d. Measurement / Sự đo lường

Each Protection and Control unit shall include the measurements needed for operation and
commissioning, i.e.:
Mỗi bộ phận điều khiển và bảo vệ sẽ gồm các khâu đo lường cần thiết cho sự vận hành và nghiệm thu,
chẳng hạn:

- Phase current measurement / Đo lường dòng pha

- Maximum phase current demand / Đo lường dòng pha yêu cầu lớn nhất

- Measurement of fault current interrupted in each phase / Đo lường dòng ngắt sự cố trong mỗi pha

- Additional measurements such as residual current / Đo lường dòng phát sing như dòng rò chẳng hạn.

- Measurement accuracy shall be 1% (according to IEC 255-4) / Dung sai của phép đo sẽ là 1% ( theo
tiêu chuẩn IEC 255-4).
- The unit shall include voltage, frequency and energy measurements / Bộ phận này còn đo lường điện
áp, tần số và công suất.

- For power and energy data, the unit shall measure real and reactive values and take into consideration
the direction of energy safe watchdog changeover contacts
Đối với dữ liệu đo công suất và năng lượng, bộ này sẽ đo giá trị công suất tiêu thụ và công suất phản
kháng và được thực hiện tại các vị trí nguồn vào nguồn ra.

4. Electrical _ 4.2: Medium Voltage Switchboard Page: 4.2 - 8


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
e. Operation / Vận hành

- The Protection and Control unit shall include display unit that indicates
Bộ điều khiển và bảo vệ sẽ gồm các thiết bị hiển thị cho biết:

 Measurement values / Kết quả đo lường

 Operating messages in English / Dòng chữ báo cáo trạng thái hoạt động bằng tiếng Anh

 Maintenance messages / Dòng chữ nhắc nhở bảo trì.

 Circuit breaker open or closed position, displayed on the front of the device by two signal lamps
Trạng thái đóng / mở cầu dao tự động, được hiển thị ở mặt trước của thiết bị nhờ hai đèn tín hiệu.

- It shall be possible to make the settings and perform parameter setting via a portable terminal
downloaded from Supervisory Control and Data Acquisition System Master Terminal Station
Việc cài đặt các thông số kỹ thuật được thực hiện nhờ một cổng nối không cố định mà các thông số cài
đặt trên cổng này được lấy từ trạm kết nối hệ thống trung tâm theo dõi, điều khiển và ghi nhận các dữ
liệu.
f. Control and Monitoring / Giám sát và điều khiển

- The Protection and Control unit shall include the input resources and logic outputs required for control
of the circuit breaker
Bộ điều khiển và bảo vệ sẽ gồm các nguồn vào và các mức logic ở đầu ra theo yêu cầu điều khiển của
cầu dao tự động.

- Open and close control, whatever the type of shunt trip or undervoltage release coil control
Điều khiển đóng/mở, bất kì loại đặc tuyến ngắt nào hay bộ điều khiển ngắt điện cuộn dây ở điện áp thấp

- Earthing switch closed position / Vị trí đóng công tắc tiếp đất.

- Lockout of making in the presence of a fault / Cô lập các vị trí có sự cố

- Monitoring of the circuit-breaker operating mechanism and trip circuit (power supply, wiring and coil)
Giám sát các hoạt động cơ của cầu dao tự động và các mạch tác động ngắt (nguồn cấp,đấu nối và quấn
dây)

- Detection of unit connected and plugged in connectors


Nhận biết được bộ phận nào đang kết nối với các thiết bị nối.

- Operation counter, fault trip counter


Bộ đếm số lần ngắt sự cố, số lần vận hành.

- SF6 pressure / Khí SF6.

- Cumulative total of kA interrupted / Tổng dòng ngắn mạch tích tụ.

- Storage of information (even during auxiliary power supply outages)


Lưu trữ các thông tin (trong suốt thời gian ngừng cấp nguồn phụ trợ)
g. Communication / Sự liên lạc thông tin

- The Protection and Control unit shall be fitted with a communication interface of the MODBUS type,
RS-232/RS-422/RS-485 type, 1200 – 38400-baud speed
Bộ điều khiển và bảo vệ sẽ tương thích với phần giao diện thông tin của thiết bị kiểu MODBUS,
4. Electrical _ 4.2: Medium Voltage Switchboard Page: 4.2 - 9
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
RS-232/RS-422/RS- 485, tốc độ bốt 1200-38400.

- The unit shall provide time tagging of events within ms, with an adapted input available for an external
clock synchronization contact
Bộ này sẽ cung cấp thẻ báo cáo thời gian của từng sự cố theo đơn vị tính ms, với đầu vào có sẵn phù
hợp với thiết bị báo giờ đồng bộ ở bên ngoài.
h. Operating Dependability / Độ vận hành tin cậy

- The Protection and Control Unit shall include / Bộ điều khiển và bảo vệ sẽ gồm:

 An internal function self-monitoring mechanism, which activates two fail-safe watchdog changeover
contacts
Một cơ cấu cơ tự giám sát các chức năng bên trong, sẽ kích hoạt hai tiếp điểm chuyển đổi lẫn nhau
khi vận hành lúc có sự cố.

 An automatic device for switching to the fail-safe position, with disabling of output controls when an
internal failure is detected
Một thiết bị tự động chuyển sang chế độ vận hành an toàn khi sự cố, và huỷ các lệnh tác động ở đầu
ra khi một lỗi bên trong bị phát hiện.

- The indications shall be on the front of the device by signal lamps and messages indicating self-test
status
Các bộ chỉ thị sẽ được đặt ở mặt trước của thiết bị bởi các đèn tín hiệu và dòng chữ báo trạng thái đang
tự kiểm tra.
i. Commissioning / Nghiệm thu

- The Protection and Control unit shall be delivered ready to use. Only settings and parameter setting
specific to the installation will need to be performed on site
Bộ điều khiển và bảo vệ được phân phối luôn sẳn sàng để sử dụng. Chỉ có việc cài đặt và xác định các
thông số cài đặt được tiến hành tại công trường.
- However, the unit shall include capacity for customisation and adaptation: Extension of the number of
logic inputs and outputs: to 20 inputs and 10 outputs. Modification of the control logic program shall be
available on the Engineer request
Tuy nhiên, các bộ này có dung lượng phù hợp với các yêu cầu theo đơn đặt hàng: Số lượng đầu vào/đầu
ra lô gic mở rộng về sau: lên đến 20 đầu vào và 10 đầu ra. Việc thay đổi chương trình điều khiển sẽ có
sẵn theo yêu cầu của kỹ sư.
j. Maintenance / Bảo trì

- After a spare hardware base has been set up, the proposed system shall enable restarting without any
setting or the use of special equipment
Sau khi các thiết bị phần cứng dự phòng được lắp thêm, hệ thống đề nghị được khởi động lại mà không
có sự cài đặt hay thiết bị đặc biệt nào.

- The parameter and setting values shall be saved on a movable storage medium, which is SECTION of
the unit
Các giá trị cài đặt và thông số kỹ thuật sẽ được lưu lại trên môi trường chứa có thể tháo rời,là một phần
của bộ phận.

4. Electrical _ 4.2: Medium Voltage Switchboard Page: 4.2 - 10


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
k. Reference/ Tham khảo

The proposed Protection and Control unit supplier shall have a large number of international references
with well-known industrialists and utilities.The list of references shall be enclosed with the proposal
Nhà cung cấp bộ điều khiển và bảo vệ đề nghị sẽ có một số lượng lớn các tài liệu tham khảo quốc tế với
các ứng dụng chuyên ngành và các tiện ích. Danh sách của tài liệu tham khảo sẽ được đính kèm với giải
pháp đề nghị.
l. Service / Dịch vụ bảo hành

- The Contractor shall carry out network co- ordination studies on the Engineer request (including
settings’ sheets) according to the best terms possible
Nhà thầu sẽ tiến hành các cuộc thử nghiệm kết hợp trên mạng hệ thống với yêu cầu của kỹ sư (gồm
bảng thống số cài đặt) theo các thời điểm tốt nhất có thể.

- After installation, the manufacturer’s personnel shall provide all necessary services. The manufacturer
shall have a competent organization and the equipment necessary for making quick diagnoses locally
Sau khi lắp đặt, trách nhiệm của nhà sản xuất là cung cấp tất cả các dịch vụ cần thiết. Nhà sản xuất sẽ
có một tổ chức có thẩm quyền và thiết bị được uỷ quyền để cần thiết cho việc kiểm tra nhanh chóng ở
địa phương nơi mà công trình hiện diện.

- The list of maintenance service outlets shall be enclosed with the technical proposal.safe watchdog
changeover contacts
Danh sách các hạng mục bảo hành/bảo trì sẽ được đính kèm theo giải pháp kỹ thuật.

m. Measured Parameters / Các thông số cần đo

- Voltage per phase (L-N/L-L) / Điện áp trên mỗi pha (L-N/L-L)

- Current per phase / Dòng trên mỗi pha

- Auxiliary current (earth leakage) / Dòng phụ (dòng chạm đất)

- Digital inputs / Các đầu vào số

- Frequency / Tần số

n. Calculated Parameters / Các thông số cần tính

- True RMS phase-to-neutral voltage (per phase) / Điện áp hiệu dụng giữa dây pha- trung tính (cho từng
pha)

- True RMS line-to-line voltage (per phase) / Điện áp hiệu dụng giữa dây pha này với dây pha kia (cho
từng cặp)

- Unbalanced current / Dòng bất đối xứng

- Earth leakage / Dòng chạm đất

- Active power (per phase and total) / Công suất tác dụng (cho từng pha và toàn bộ)

- Reactive power (per phase and total) / Công suất phản kháng (cho từng pha và toàn bộ)

- Apparent power (per phase and total) / Công suất biểu kiến (cho từng pha và toàn bộ)

- Power maximum demand / Công suất yêu cầu tối đa

4. Electrical _ 4.2: Medium Voltage Switchboard Page: 4.2 - 11


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Accumulated demand (per phase) / Công suất yêu cầu tính toán (cho từng pha)

- Ampere demand (per phase) / Dòng yêu cầu (cho từng pha)

- Active energy (imp, exp, net, tot) / Năng lượng tác dụng (vào, ra, từng phần, tổng cộng)

- Reactive energy (imp, exp, net, tot) / Năng lượng phản kháng (vào, ra, từng phần, tổng cộng)

- Apparent energy (imp, exp, net, tot) / Năng lượng biểu kiến (vào, ra, từng phần, tổng cộng)

- Power factor (per phase and average) / Hệ số công suất (cho mỗi pha và trung bình)

- Voltage and current harmonics per phase (up to 31 harmonic) / Điện áp và dòng hài trên mỗi pha (có
tới 31 sóng hài)

- Total harmonics distortion (THD) per phase (voltage and current) / Độ méo dạng sóng (THD) cho từng
pha (điện áp và dòng)
Current Transformers / Biến dòng đo lường

- The Current Transformers for protection and measurements shall e based of the conventional type
toroidal Current Transformers of the single or multi-ratio type, mounted inside the medium-voltage
enclosure with grounded cores.
Biến dòng dùng cho bảo vệ và đo lường phải dựa trên kiểu vòng truyền thống tỉ lệ đơn hoặc đa, lắp bên
trong tủ trung thế có dây nối đất.

- The rated secondary current of toroidal Current Transformers shall be 5A.


Dòng thứ cấp danh định của biến dòng vòng tròn là 5A.

- The toroidal Current Transformers shall have secondary terminals outside the medium-voltage
enclosure, mounted in suitable, accessible terminal boxes. All secondary leads of all Current
Transformers must be wired to shorting- type terminals on the terminal strip in the local control cubicle of
each bay
Biến dòng vòng tròn có đầu nối thứ cấp bên ngoài tủ trung thế, lắp trong hộp đấu nối phù hộp, có thể
tếip cận được. Tất cả các dây thứ cấp của tất cả các biến dòng phải được đấu về đầu nối kiểu ngắn trên
dãy đấu nối trong hộp điều khiển tại chỗ của mỗi gian.

- The Current Transformers shall be 0.5 Class or better


Biến dòng thuộc phân lớp 0,5 hoặc tốt hơn.
Voltage transformers / Biến áp đo lường

- The Voltage Transformers for protection and measurements shall be of RC-divider type
Biến áp cho bảo vệ và đo lường loại chia RC.

- They shall be mounted directly on the medium-voltage enclosure with plug- in contacts to allow easy
removal
Chúng được lắp trực tiếp trên vỏ tủ trung thế với các tiếp điểm kiểu cắm vào để dễ dàng tháo ra.

- The secondary terminals of the Voltage Transformers shall be located in easy accessible, grounded
terminal boxes on the voltage transformer itself. The secondary connections must be wired to a terminal
strip in the local control cabinet

Đầu nối thứ cấp của biến áp được đặt trong hộp đấu nối có nối đất và dễ tiếp cận trên bản thân biến áp.
Đấu nối thứ cấp phải được đấu về dãy đầu nối trong tủ điều khiển tại chỗ.
4. Electrical _ 4.2: Medium Voltage Switchboard Page: 4.2 - 12
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- The Voltage Transformers shall be 0.5 Class or better
Biến áp thuộc phân lớp 0,5 hoặc tốt hơn.
Lightning arresters / Chống sét

The Contractor shall perform simulation with the actual plant data to give accurate determination of the
over-voltages and to design number and location of lightning arresters
Nhà thầu phải thực hiện sự mô phỏng với các dữ liệu thiết bị thực tế để có được sự xác định chính xác
sự quá áp và để thiết kế số lượng và vị trí của các bộ chống sét.

Auxiliary contacts / Các tiếp điểm phụ

- The switchgear shall be equipped with auxiliary indication contacts connected to terminals in the factory
Tủ điện được trang bị các tiếp điểm chỉ thị phụ đấu nối vào đầu nối tại nhà máy.

- The terminal blocks, which received the available auxiliary contacts, shall be located in the low voltage
comsectionment
Khối đầu nối, nhận các tiếp điểm phụ có sẵn, được đặt trong ngăn hạ thế.
Low voltage auxiliaries / Tiếp điểm thấp áp

- The protection and control system shall also be equipped with / Hệ thống điều khiển và bảo vệ được
trang bị

- Test units for the injection of current or voltage into the transformer secondary circuits, installed on the
front of the low voltage compartment:
Thiết bị thử nghiệm để đưa dòng điện hoặc điện áp vào mạch thứ cấp biến thế, lắp đặt phía trước của
ngăn hạ áp:

 1 unit for voltage / 1 thiết bị cho điện áp

 1 unit for measurement current circuits / 1 thiết bị cho mạch dòng đo lường

 1 unit for protection current circuits / 1 thiết bị cho mạch dòng bảo vệ

 1 unit for the zero current circuit / 1 thiết bị cho mạch dòng zero

- Low voltage protection circuitbreakers, located in the low voltage comSECTIONment. Fuse protections
are not acceptable
Cầu dao tự động mạch bảo vệ điện áp thấp đặt trong ngăn thấp áp. Bảo vệ cầu chì không được chấp
nhận.

- A "local-remote" selector switch shall be installed for integration in a remote monitoring and control
system
Một công tắc xoay chọn kiểu “tại chỗ- từ xa” được lắp đặt tích hợp với một hệ thống điều khiển và giám
sát từ xa.

- The low voltage auxiliaries shall comply with the standards IEC 298 section 5-4 and IEC 694, article 5,
section 5.4
Các tiếp điểm thấp áp phải tuân thủ tiêu chuẩn IEC 298, phần 5-4 và IEC 694, khoảng 5, phần 5.4.

- The low voltage cables shall be of the self- extinguishing, 1000 V insulation class. Both ends shall be
identified to facilitate checking during maintenance operations. For the current circuits, the cable cross-

4. Electrical _ 4.2: Medium Voltage Switchboard Page: 4.2 - 13


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
section shall 2.5 mm², and 1.5 mm² for the other circuits
Cáp hạ thế phải là loại tự dập tắt, phân lớp cách điện 1000V. Hai đầu được nhận biết đễ hỗ trợ việc kểm
tra trong quá trình bảo dưỡng.Đối với mạch dòng, tiết diện cáp là 2,5 mm2 và 1,5 mm2 cho các mạch
khác.

Enclosure / Vỏ tủ

Steel enclosures: minimum 2 mm thick electro-galvanized sheet steel. It shall be painted to provide
protection against corrosion. The epoxy based paint shall have a thickness at least 50 microns and shall
be applied at both side of all sheet metal. The colour shall correspond to the colour range proposed
Vỏ tủ kim loại bằng tôn tráng kẽm bằng điện dày tối thiểu 2mm. Vỏ tủ được sơn bảo vệ chống ăn mòn.
Lớp sơn gốc ê- pô-xy có độ dày tối thiểu 50 micron và được sơn hai mặt cho tất cả các tấm kim loại. Màu
sơn đáp ứng theo dải màu được đề nghị .
Assembly / Lắp ráp

- The Medium Voltage Switchboards shall be of the compact design for specific application. All equipment
shall be in SF6 tank without any affect from ambient environment.
Tủ trung thế được thiết kế thành dạng kết hợp nhiều chức năng cho ứng dụng cụ thể. Tất cả các thiết bị
phải được lắp đặt bên trong thùng chứa khí SF6 không chịu ảnh hưởng tác động của môi trường bên
ngoài.

- They shall be rigid, insect- screened enclosures consisting of panels, doors, or both, giving the
designated enclosure, separation and degree of protection
Cung cấp vỏ tủ cứng, có lưới chống côn trùng trên vách tủ, cửa tủ, hay cả cả hai, để có vỏ tủ theo thiết
kế, được tách riêng và theo cấp độ bảo vệ.

- The Medium Voltage Switchboards shall be single tier, floor mounted, free standing suitable for tropical
indoor application in accordance to the requisition specification. The Switchboard shall be designed for
ease of maintenance and operation with the height of equipment requiring regular operation and
testing being kept to a minimum
Tủ điện có dạng một lớp, đặt trên sàn, dạng đứng tự do phù hợp với điều kiện trong nhà vùng nhiệt đới,
phù hợp với các yêu cầu đặc tính kỹ thuật. Tủ điện được thiết kế dễ dàng bảo trì và vận hành với chiều
cao các thiết bị có yêu cầu vận hành và thử nghiệm thường xuyên giữ ở mức thấp nhất.

- All cubicles shall be manufactured from electro-galvanised steel sheets with a minimum thickness of 2.0
mm. on a framework of folded sheet steel or structural sections.The Switchboard construction
shall be such that no distortion occurs when it is being lifted by hoist or moved into position on rollers
Tất cả khối của tủ điện được chế tạo từ thép tấm mềm có độ dày tối thiểu 2.0mm trên khung thép góc
hay trên các thép kết cấu. Cấu trúc của tủ điện chắc chắn không bị xoắn khi tủ điện được nâng lên bằng
cần trục hay di dời vị trí trên những con lăn.

- The components used shall be of proven design with high service reliability and maintenance free long
life features. Where relevant, components shall have flame retardant properties
Sử dụng các thành phần hợp thành loại có thiết kế đã được kiểm chứng với độ tin cậy cao và duy trì tuổi
thọ lâu dài. Tại những nơi có liên quan, các bộ phận hợp thành phải có đặc tính ngăn chặn lửa lan qua.

- Gland plates and enclosure panels shall be provided with captive nuts or screws
Các tấm đệm và các tấm vách của vỏ tủ được giữ bằng đinh vít và đai ốc.
4. Electrical _ 4.2: Medium Voltage Switchboard Page: 4.2 - 14
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

Earthing / Nối đất

- An earthing bar of hard drawn, high conductivity copper shall be installed the full length of the
switchboard in the bottom compartment. All metallic, non- current carrying sections of the
switchboards shall beeffectively and securely connected to this earthing bar. All gland plates shall be
earthed to the earth bar. Earthing bolts, lugs, nuts and springwashers shall be provided at each end of
the bar suitable for the connection earthing cables to the external main earthing grid Một thanh tiếp
đất bằng đồng kéo nguội có độ dẫn điện cao được lắp đặt suốt chiều dài tủ điện, phía dưới. Tất cả
các bộ phận kim loại không mang điện của tủ điện phải được kết nối hiệu quả và chắc chắn vào thanh
tiếp đất này. Tất cả các miếng đệm bít được nối đất vào thanh tiếp đât này. Các tán chẻ, đai ốc, vòng
đệm hãm, bulông được cung cấp tại đầu cuối thanh tiếp đất thích hợp cho việc kết nối dây cáp tiếp đất
đến lưới tiếp đất chính bên ngoài.

- All doors and covers of the switchboards shall be effectively earthed using flexible connections.An
integrally mounted three phase earthing switch, capable of making and carrying the full perspective
short circuit current and suitable for local manual operation shall be provided on the cable side of all
Medium Voltage switching devices. Earthing facilities for the earthing of the busbar system of each
section shall also be provided
Tất cả các cửa và các tấm che của tủ điện phải được nối đất hiệu quả sử dụng các dây nối mềm. Một
công tắc tiếp đất ba pha được gắn tích hợp, có khả năng thực hiện chuyển tải dòng ngắn mạch lớn nhất
có trong tương lai, và phù hợp vận hành bằng tay tại chỗ được cung cấp tại các phía có cáp của các dụng
cụ đóng ngắt trung thế. Cũng phải cung cấp các tiện ích tiếp đất cho việc tiếp đất của hệ thống thanh
cái tại mỗi bộ phận.

- Earth Continuity / Nối đất liên tục

 The earthing bars of each of the cubicles making up the switchboard shall be interconnected by a set
of busbars which shall be connectable outside the switchboard and extend over its full width. The
cross-section of the busbars shall be determined so as to withstand the rated short-circuit current of
the switchgear in accordance with IEC 60298 recommendations.
Các thanh tiếp đất gắn trên mỗi tủ được nối liền với nhau bằng thanh cái, các thanh cái này có thể
kết nối ở bên ngoài và mở rộng hết chiều dài. Tiết diện của thanh cái được xác định sao cho chịu được
dòng ngắn mạch định mức của tủ điện theo tiêu chuẩn IEC 60298.

 The earthing bar shall be designed for connection to the main earthing bar of the substation without
dismantling any of the bars
Thanh tiếp đất được thiết kế để kết nối vào thanh tiếp đất chính của trạm mà không phải tháo rời bất kỳ
thanh cái nào.

 Effectively bond equipment and assembly cabinet metal frame to the protective earth conductor.
Strip painted surfaces and coat with corrosion resistant material immediately before bolting to the
earth bar. Provide serrated washers under bolt heads and nuts at painted, structural metal- to-metal
joints

Kết nối hiệu quả thiết bị và các khung kim loại tủ điện vào thanh tiếp đất bảo vệ. Cạo bỏ lớp sơn phủ
bề mặt và lớp sơn chống ăn mòn ngay trước khi bắt bulon vào thanh tiếp đất. Cung cấp những vòng
đệm có răng cưa dưới bulông và đai ốc tại chỗ đã sơn, các liên kết kim loại-đến-cấu trúc kim loại.

4. Electrical _ 4.2: Medium Voltage Switchboard Page: 4.2 - 15


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Earthing of the Power Circuit / Tiếp đất cho mạch điện động lực

 Cable earthing shall be carried out by an earthing switch with short-circuit making capacity, in
accordance with IEC 60129 recommendations. It shall be possible to operate the earthing switch
when the switch or disconnector is open. A padlocking system shall be provided to lock the earthing
switch in either open or closed position. The position of the earthing switch shall be clearly visible
from the front of the cubicle
Dây cáp tiếp đất được kết nối vào cầu dao tiếp đất có khả năng chịu ngắn mạch theo tiêu chuẩn IEC
60129. Phải có thể thao tác cầu dao tiếp đất khi công tắc hay cầu dao điện ở vị trí mở. Một hệ thống
khóa móc được cung cấp để khoá cầu dao tiếp đất tại một trong hai vị trí mở hay đóng. Vị trí đóng/
mở của cầu dao tiếp đất được thấy rõ ràng từ phía trước tủ điện.

 Mechanical interlocking systems shall be provided to prevent incorrect operations such as the closing
of the earthing switch with the switch or disconnector in closed position
Hệ thống khóa liên động cơ khí được cung cấp nhằm ngăn chặn các thao tác nhầm lẫn như khi đóng
tiếp đất khi công tắc hay cầu dao điện ở vị trí đóng.

- The use of keyed or electric locks to actuate the above mentioned interlocking system shall not be
accepted
Việc sử dụng ổ khóa chìa hay khoá điện để tác động hệ thống khoá liên động trên là không được chấp
thuận.
Cable entries / Lối vào cho cáp

- Provide cable entry facilitie within incoming and outgoing sections. Provide sufficient clear space for
cables not to be stressed or impose on there bending radius. Please specify the cable entry trench depth
Cung cấp những điều kiện dễ dàng để đi đường cáp vào phần ngăn vào và ngăn ra. Cung cấp đầy đủ
khoảng không trong tủ để cáp không bị chèn ép hay tác động trên bán kính bẻ cong. Đề nghị chỉ ra
chiều sâu mương cáp vào.

- The gland plates shall be fitted with gaskets tomaintain the degree of protection, materials: pre-drilled
1.6 mm thick electro-galvanised steel
Cung cấp tấm bít phẳng có viền đệm để đạt cấp độ bảo vệ, vật liệu: thép dày 1.6mm, khoan trước mạ
điện dày.
Cable Ducting / Ống cáp

The Contractor shall design and construct cable ducting facilities within the premises of Medium Voltage
Switchboard Chamber for incoming and outgoing cables. Provide sufficient clear space for cables not to
be stressed or impose on there bending radius.

Nhà thầu thiết kế và thi công những điều kiện dễ dàng để đi đường cáp vào phần ngăn vào và ngăn ra.
Cung cấp đầy đủ khoảng không trong tủ để cáp không bị chèn ép hay tác động trên bán kính bẻ cong.
Cover and gland plates / Nắp và tấm đệm

Gland plates: Provide removable gland plates fitted with gaskets to maintain the degree of protection
made from 1.6 mm thick electrically galvanised steel
Miếng bít phẳng: Cung cấp miếng bít phẳng có viền đệm để đạt cấp độ bảo vệ, vật liệu: thép dày 1.6mm
mạ điện dày.
Door and covers/ Cửa và nắp
4. Electrical _ 4.2: Medium Voltage Switchboard Page: 4.2 - 16
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Space adjacent doors to allow both to open to 900 at the same time. The single right angle return shall
be implemented on all sides and fit suitable resilient sealing rubber to provide the degree of protection
and prevent damage to paintwork
Đặt khoảng cách giữa các cửa gần kề nhau sao cho có thể mở hai cửa 900 cùng lúc. Cung cấp những
góc vuông quay trở về trên các mặt và gắn những cao su co giãn thích hợp để đạt cấp bảo vệ và ngăn
chặn sự tróc sơn.

- The all doors shall be fitted with corrosion-resistant lever-type handles, operating a latching system
with latching bar and guides strong enough to withstand explosive force resulting from fault conditions
within the assembly
Tất cả các cửa được lắp tay nắm kiểu cần gạt chống ăn mòn, tác động lên hệ thống chốt gài bằng các
thanh chốt và ray dẫn hướng đủ mạnh để chịu được lực nổ mạnh gây ra do điều kiện hư hỏng bên trong
thiết bị.

- Earth continuity shall be maintain to door in all positions


Sự liên tục nối đất được thực hiện cho cửa ở mọi vị trí.

- The covers shall be fixed to frames with at least 4 fixings. Provide corrosion-resistant acorn nuts if the
cover exceeds 600 mm in width. Rest cover edges on the cubicle body
Lắp vào khung sườn bằng ít nhất 4 chỗ. Sử dụng đai ốc arcon chống ăn mòn nếu tấm nắp rộng quá
600mm. Các nắp còn lại thì câu vào thân khối tủ.
Busbars/ Thanh cái

- The main circuit supply busbars within assemblies, extending from incoming supply terminalstothe line
side of protective equipment for outgoing functional units and for future functional units
Các thanh cái cấp nguồn chính trong các tủ điện, kéo dài từ đầu cấp nguồn đến thiết bị bảo vệ cho các
chức năng đầu ra và thiết bị chức năng cho tương lai.

- The busbars shall be installed in segregated enclosed compartments. No wiring equipment or devices
shall be installed in the busbars compartments. The busbars shall be of hard drawn high conductivity
bars made of tough pitched tinned copper alloy using electrolytic copper and have the same current
rating throughout the length of the entire switchboard

Các thanh cái được lắp đặt trong tủ riêng biệt. Không có bất kỳ thiết bị hay dụng cụ nào gắn trong tủ
chứa thanh cái. Các thanh cái bằng đồng điện phân kéo nguội, có độ dẫn điện cao và có cùng định mức
dòng điện xuyên suốt chiều dài thanh cái trong tủ điện.

- A fully fault rated earth bus shall be provided in the switchboard and the size shall be indicated in the
offer
Một thanh tiếp đất có công suất đáp ứng được hoàn toàn dòng sự cố được lắp đặt trong tủ điện và kích
thước được chỉ ra trong khi chào hàng.

- Sufficient supports made from non-hygroscopic insulation material capable of holding busbars at
1050C.to shall withstand thermal and magnetic stresses under maximum prospective fault currents
Giá đỡ bằng vật liệu cách điện không hút ẩm có khả năng giữ thanh cái ở 1050C, đủ sức chịu đựng các
ứng suất từ và nhiệt khi có dòng ngắn mạch lớn nhất sau này.

- For active conductors calculation it shall be taken into account Take into account thermal stresses due
to short circuit current, assuming magnetic material enclosures located indoors in well- ventilated

4. Electrical _ 4.2: Medium Voltage Switchboard Page: 4.2 - 17


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
rooms and 90oC final temperature
Thanh dẫn pha nóng: phải tính toán đến ứng suất nhiệt khi ngắn mạch, giả sử vỏ tủ bằng vật liệu từ
tính, đặt trong nhà thông thoáng tốt và nhiệt độ sau cùng 90oC.

- The size of protective earth conductors shall be at least 50% of the rated short- circuit withstand current
for 100% of the clearance time
Thanh dẫn tiếp đất bảo vệ: Kích thước tối thiểu 50% của dòng chịu ngắn mạch định mức suốt 100% thời
gian chịu ngắn mạch
Interlocking and Padlocking / Khoá lẫn và ổ khóa

In general the following minimum padlocking facilities shall be provided:


Một cách tổng quát, cung cấp các tiện ích ổ khoá móc tối thiểu những chỗ sau:

- Panel door / Cửa tủ điện

- Local trip/close switches (electrical / mechanical) / Công tắc đóng/ ngắt tại chỗ (cơ khí/ điện)

- Earthing switch in closed position / Công tắc tiếp đất ở vị trí đóng

- The Switchboard manufacturer shall recommend and provide the details of the interlocking required for
busbar earthing
Nhà cung cấp tủ điện giới thiệu và cung cấp chi tiết các yêu cầu về khóa liên động cho thanh cái tiếp đất.
Fastenings / Liên kết

- ISO metric nuts and bolts in accordance with the requirements of ISO1111 and ISO1112 shall be used
in the construction of the Switchboard. All fastening shall be corrosion resistant.
Các đai ốc và các bulông hệ mét theo tiêu chuẩn quốc tế ISO1111 và ISO1112 được sử dụng thi công
tủ điện. Tất cả các liên kết là loại chống ăn mòn.
- Cover bolts shall be retained in place when undone
Bulông cho nắp che là loại vẫn dính trên nắp khi tháo ra.
DC power supply / Nguồn DC

- All DC power supply units necessary for the complete, satisfactory and independent operation of all the
Medium Voltage Switchgears are to be included in this Contract. DC supply voltage for the Medium
Voltage Switchgear shall be 110 volt. Capacities of the DC supply system shall be determined by the
Contractor to satisfy the Functional Units correct performance
Tất cả các bộ cấp nguồn một chiều để hoàn thành, thoả mãn và vận hành độc lập cho tất cả các thiết
bị đóng ngắt trung thế được bao gồm trong hợp đồng này. Điện áp cấp nguồn một chiều cho tủ điện
trung thế là 110V. Công suất của hệ thống cấp nguồn một chiều được xác định bởi nhà thầu để thỏa
mãn các thiết bị hoạt động tốt.

- Batteries / Ắc qui
Batteries to be nickel/cadmium type. Dual rate (trickle/booster) charger, ammeter, voltmeter,
indicating lamps, fuses must also be provided. All components of the DC supply units shall be housed
metalclad enclosure with hinged door floor or wall mounted. A battery test switch and all necessary test
components shall be provided to test the discharging capacity of the DC supply units
Ắc quy là loại nicken-cadmium. Bộ sạc hai mức nạp điện (chậm/nhanh), ampe kế, vôn kế, đèn chỉ thị,
cầu chì cũng được cung cấp. Tất cả các phần hợp thành của bộ cấp nguồn một chiều được gắn trong vỏ

4. Electrical _ 4.2: Medium Voltage Switchboard Page: 4.2 - 18


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
phủ kim loại có cửa bản lề, đặt trên sàn hay gắn trên tường. Công tắc thử nghiệm ắc quy và tất cả các
thành phần hợp thành được cung cấp để thử nghiệm công suất điện phóng điện của bộ cấp nguồn một
chiều.

- Battery Charger / Bộ sạc ắc qui


The tripping battery shall be of sufficient capacity to supply the tripping current of three units
simultaneously and housed in a self contained free standing ventilated steel sheet cubicle. Together
with the batteries, there shall be installed with the automatic charging equipment, fuses for outgoing
circuits, ammeter mains or indication lamp, non locking load test switch, voltmeter with terminal voltage
clearly marked in red on scale inclusive of engraved instruction label for manner and duration of test
Ắc quy ngắt có đủ công suất để cung cấp dòng ngắt cho ba bộ hoạt động đồng thời và được đặt trong
vỏ tủ đứng riêng biệt bằng tôn trãng kẽm có thông gió. Cùng với ắc quy, còn lắp đặt thiết bị sạc tự động,
cầu chì cho các mạch ra, ampe kế, nguồn cho đèn chỉ thị, công tắc thử nghiệm tải không khoá, vôn kế
với điện áp đầu cực được ghi màu đỏ rõ ràng trên thang đo kể cả nhãn huớng dẫn về thực hiện và thời
gian thử nghiệm.
Operation / Vận hành

- In order to make the Medium Voltage Switchboard simple and safe to use, the following construction
requirements must be met
Để Tủ trung thế đơn giản và an toàn cho sử dụng, các yêu cầu sau phải được đáp ứng khi chế tạo
- Operating Mechanisms / Cơ cấu thao tác
All operating mechanisms and access points shall be on the front of the functional units, in particular,
cable and busbar connections must be accessible via the front
Tất cả các cơ cấu cần thao tác và các điểm tiếp cận phải đặt ở phía trước của thiết bị, đặc biệt là đấu
nối cáp và thanh cái phải tiếp cận được từ phía trước.

- Instruction Guide / Hướng dẫn vận hành

 The operating procedures for the most current operations must be described on the front of each
functional unit
Trình tự thao tác cho hầu hết các thao tác hiện tại phải được mô tả ở phía trước của mỗi thiết bị.

 This shall be described exclusively in the form of explicit symbols and colour codes
Điều này được mô tả riêng theo mẫu mã màu và các ký hiệu rõ ràng
Main offer / Chào hàng chính

- The Main Offer shall comprise a quotation including / Bảng chào chính bao gồm một báo giá có:

 The technical proposal to meet the Specification


Phương án kỹ thuật để đáp ứng các Qui định kỹ thuật.

 Proposed variances with respect to the Specification


Các khác biệt đề nghị đối với Qui định kỹ thuật.

- This document shall be accompanied by at least the following


Hồ sơ trình phải đi kèm tối thiểu các yêu cầu sau:

 Technical documents presenting the equipment / Tài liệu kỹ thuật của thiết bị

 Single-line diagrams of all the switchboards / Sơ đồ đơn tuyến của tất cả các tủ điện

4. Electrical _ 4.2: Medium Voltage Switchboard Page: 4.2 - 19


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
 Low voltage functional diagrams / Sơ đồ chức năng tủ hạ thế

 Dimensional and layout drawings, with mounting and cable running


Bản vẽ bố trí và các kích thước, có các khung giá và cáp

 An accurate representation of the front view of the equipment


Bản vẽ chính xác mặt trước của thiết bị.

 The list of test certificates related to the requested performances


Danh sách các giấy chứng nhận thử nghiệm liên quan đến hiệu suất yêu cầu.

 The services associated with equipment supply / Các hệ thống liên quan đến cung cấp thiết bị

 Any options, with prices and impact on equipment availability time


Các tùy chọn, với giá và tác động trên thời gian nhập hàng của thiết bị

 Operating and servicing documents / Tài liệu vận hành và bảo dưỡng

 The list of spare part with prices, indicating the average delivery lead times
Danh sách các phụ tùng dự trữ với giá, thể hiện với thời gian giao hàng trung bình

 Warranty terms / Các điều khoản bảo hành

 Before an order is placed, the supplier will be requested to supply the complete wiring diagrams, as
well as the engineering and installation documents
Trước khi đặt hàng, nhà cung cấp được yêu cầu cung cấp toàn bộ yêu cầu đấu dây, cũng như các tài
liệu kỹ thuật và lắp đặt.
Labels / Nhãn

Label with essential markings shall include / Dán nhãn với tên như sau:

- Manufacturer’s name / Tên nhà sản xuất

- Switchboard type designation / Chỉ định loại tủ điện

- Purchaser order number / Mã số đặt hàng của người mua hàng

- Switchboard title and tag number / Tên tủ điện và mã số

- Year of manufacture / Năm sản xuất

- Service voltage, rated frequency / Điện áp hoạt động, tần số định mức.

- Rated current of the busbar system / Dòng định mức cho hệ thống thanh cái.

- Rated voltage of the auxiliary circuits / Điện áp định mức cho các mạch phụ

- Rated peak and short time withstand current and withstand time
Dòng định mức đỉnh và ngắn mạch định mức và thời gian chịu dòng ngắn mạch

- Degree of protection / Cấp độ bảo vệ.

- Designation labels: For other than main assemblies, provide designation label stating source of
electrical supply. Identify separate sections of enclosures
Nhãn tên: Cho các bộ phận ngoài tủ chính, cung cấp các nhãn tên chỉ ra nguồn cấp điện. Đánh dấu từng
phần riêng của vỏ tủ.
4. Electrical _ 4.2: Medium Voltage Switchboard Page: 4.2 - 20
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Manufacturing / Sản xuất

The Medium Voltage Switchboards and their components shall be manufactured in the factory(ies)
certified with ISO 9001 certificate with at least 10 years experience in the specified equipment
production
Tủ điện trung thế và các phụ kiện phải được sản suất trong nhà máy có chứng nhận ISO 9001 với tối
thiểu 10 năm kinh nghiệm trong sản xuất thiết bị qui định.

Inspections / Kiểm tra

- The equipment shall be delivered with all the documents required for installation, testing,
commissioning, operation and servicing-maintenance
Thiết bị phải được giao hàng cùng với tất cả các tài liệu yêu cầu cho lắp đặt, thử nghiệm, chạy thử và
nghiệm thu, vận hành và bảo dưỡng.

- The Contractor shall notify the Engineers so that inspections may be conducted at the following stages:
Nhà thầu thông báo cho Nhà tư vấn giám sát sao cho việc thử nghiệm có thể thực hiện theo các bước
sau:

 Fabrication and painting completed / Hoàn tất chế tạo và sơn.

 Factory assembly completed, with busbars exposed and functional units assembled
Hoàn tất lắp ráp tại xưởng, với thanh cái gắn nổi và lắp ráp các thiết bị hoạt động.

 Assembly ready for routine testing and dispatch.


Lắp đặt sẵn sàng cho thử nghiệm thông thường và gửi đi.

 Assembly installed and connected / Lắp đặt và đấu nối xong.

 Acceptance and handover / Chấp thuận và bàn giao.

Tests / Thử nghiệm

Type test / Thử nghiệm mẫu

- The Contractor shall submit for the Engineer’s approval with the proposed manufacturer Medium
Voltage Switchboards Type Test certificates from independence laboratory
Nhà thầu phải đệ trình duyệt cho Nhà tư vấn giấy chứng nhận thử nghiệm mẫu tủ điện trung thế của
nhà sản xuất từ phòng thí nghiệm độc lập.

- The Contractor shall present the following type testing certificates:


Nhà thầu phải trình các giấy chứng nhận thử nghiệm mẫu sau:

 Impulse dielectric withstand test / Thử nghiệm xung cách điện

 Dielectric withstand at power frequency test / Độ cách điện ở thử nghiệm tần số công suất

 Overheating test / Thử nghiệm quá nhiệt

 Admissible short time current withstand test / Thử nghiệm chịu đựng dòng ngắn mạch chấp nhận

 Mechanical operation test / Thử nghiệm thao tác cơ khí

 Degree of protection check / Kiểm tra mức độ bảo vệ

4. Electrical _ 4.2: Medium Voltage Switchboard Page: 4.2 - 21


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
 Electromagnetic compatibility check (EMC test) / Kiểm tra tính tương thích điện từ

 Switchgear device breaking capacity checks / Kiểm tra công suất ngắt của thiết bị trong tủ
 Switchgear device making capacity check / Kiểm tra công suất hoạt động của thiết bị trong tủ.

Routine testing / Thử nghiệm thông thường

- All equipment covered by this specification shall be subject to the Engineers’ inspection at the
manufacturer’s works. The manufacturer shall notify the Engineers fourteen (14) days in advance when
the tests are to be performed. Carry out the following tests
Tất cả các thiết bị bao gồm trong tài liệu kỹ thuật này tùy thuộc vào kiểm tra bởi Nhà tư vấn giám sát tại
xưởng của nhà sản xuất. Nhà sản xuất phải thông báo cho Nhà tư vấn giám sát 14 ngày trước khi các thử
nghiệm được thực hiện. Thực hiện các thử nghiệm sau:

 Assemblies: Electrical and mechanical routine function tests at the factory using externally connected
simulated circuits and equipment
Các tủ điện: Các thử nghiệm cơ và điện thông thường tại nhà máy bằng cách sử dụng các mạch điện,
các thiết bị mô hình kết nối từ ngoài.

 Dielectric testing / Thử nghiệm lớp cách điện

 Functional testing: Operate mechanical devices, relays, protection, interlocking and alarm equipment
Thử nghiệm chức năng: vận hành các thiết bị cơ khí, rờ le, bảo vệ, khóa liên động và thiết bị báo
động.

 Primary and secondary current injection test / Thử nghiệm dòng vào sơ cấp và thứ cấp

 Insulation resistance test / Thử nghiệm điện trở cách điện.

 AC voltage / Power frequency one minute test


Thử nghiệm tần số công suất / điện áp xoay chiều trong một phút.

 Impulse voltage test / Thử nghiệm điện áp xung.

 Wiring continuity test / Thử nghiệm sự liên tục của dây.

 Functional test of all components / Thử nghiệm hoạt động các bộ phận hợp thành.

- All test reports/certificates shall be submitted to Engineer within fourteen (14) days of the completion of
such tests
Tất cả các giấy chứng nhận/ báo cáo thử nghiệm được đệ trình lên Nhà tư vấn trong vòng 14 ngày sau
khi hoàn tất thử nghiệm.

- Test reports and certificates shall be approved by the Engineers prior to the equipment leaving the
factory. If the test results show that any equipment of the purchase order is not met, Supplier shall
make necessary correction to the satisfaction of the Engineers before acceptance is made
Các giấy chứng nhận và báo cáo thử nghiệm phải được sự đồng ý của Nhà tư vấn giám sát trước khi
thiết bị xuất xưởng. Nếu kết quả thử nghiệm chỉ ra bất kỳ thiết bị nào theo yêu cầu của Nhà tư vấn
không đạt yêu cầu, thì nhà cung cấp phải thực hiện các chỉnh sửa cần thiết để thỏa mãn Nhà tư vấn
giám sát trước khi sự chấp thuận được duyệt.

Installation / Lắp đặt

4. Electrical _ 4.2: Medium Voltage Switchboard Page: 4.2 - 22


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Installation of the Medium Voltage Switchboards shall be carried out according to the manufacturer’s
recommendations and relevant drawings and in conformity with IEE regulations and applicable IEC
standards
Lắp đặt tủ trung thế được thực hiện theo các tiến cử của nhà sản xuất và các bản vẽ liên quan và tuân
thủ các qui định IEE và các tiêu chuẩn áp dụng của IEC.

- The Switchgear manufacturer shall be capable of providing all the services necessary, from training of
personnel to installation and full commissioning on site if required by the Engineer
Nhà sản xuất tủ trung thế phải có khả năng cung cấp tất cả các dịch vụ cần thiết, từ đào tạo nhân sự
đến lắp đặt và chạy thử và nghiệm thu toàn bộ trên công trường theo yêu cầu của Nhà tư vấn.

Transportation / Vận chuyển

- Each functional unit shall be set on and screwed onto a wooden floor
Mỗi thiết bị được đặt và bắt bulon chặt vào một sàn gỗ.

- The units shall be individually protected against rain and dust by polyethylene wrapping, in which
desiccant bags are placed
Thiết bị phải được bảo vệ riêng biệt chống mưa và bụi bằng cách bọc polyethylene, trong đó có đặt các
bao hút ẩm.

- Wooden straps shall be used to protect against impact


Các dải gỗ được sử dụng để chịu các va chạm.

Handling and storage / Xếp dỡ & lưu kho

- The wooden floor onto which each functional unit is screwed should allow for handling by a forklift
Sàn gỗ của thiết bị phải có thể chịuđược việc xếp dỡ bằng xe nâng.

- The switchgear should be capable of being stored for as long as necessary in the following conditions:
Tủ điện phải có khả năng chịu được lưu kho lâu trong khoảng thời gian cần thiết dưới các điều kiện:

 Splashing water, wind, sand and all direct chemical pollution


Văng nước, gió, cát và tất cả các ô nhiễm hoá chất trực tiếp

 Humidity in compliance with that defined for normal operating conditions


Ðộ ẩm như là trong điều kiện hoạt động bình thường theo qui định

Testing and commissioning / Thử nghiệm, chạy thử và nghiệm thu

- Field testing and commissioning of the Medium Voltage Switchboards shall be carried out by the code
of InterNational Electrical Testing Association (NETA).
Thử nghiệm tại công trường, chạy thử và nghiệm thu được thực hiện bởi các qui định của NETA.

- Only qualified personnel shall test and commission the Medium Voltage Switchboards

Chỉ có các nhân sự đủ trình độ sẽ thực hiện thử nghiệm và chạy thử và nghiệm thu Tủ điện trung thế

Site Testing / Thử nghiệm tại công trường

In order to reduce commissioning time, the equipment proposed shall be designed so that the
commissioning of each functional unit does not require an additional individual testing of each
protection and measurement function. Testing shall be limited to
4. Electrical _ 4.2: Medium Voltage Switchboard Page: 4.2 - 23
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Ðể giảm thời gian chạy thử và nghiệm thu, thiết bị phải được thiết kế sao cho việc chạy thử và nghiệm
thu của từng thiết bị không đòi hỏi thêm các thử nghiệm riêng biệt của mỗi tính năng bảo vệ và đo
lường.Thử nghiệm phải được giới hạn trong:

- Measurement of residual current and voltage for configurations which use those values
Đo dòng rò và điện áp cho các cấu hình có sử dụng các giá trị này

- Checking of the connections to the current and voltage sensors by secondary injection, Checking of the
parameter settings by direct reading
Kiểm tra các thông số cài đặt bằng cách đọc trực tiếp kiểm tra các đấu nối đến các cảm biến dòng và
áp bằng cách đưa vào dòng thứ cấp

- Checking of logical input/output wiring


Kiểm tra tính logic của đấu dây vào và ra

- Switchgear device operation by push- button


Thao tác các thiết bị tủ điện bằng các nút nhấn

- Pilot wire connections test No configurations, which require other test procedures, will be accepted
Thử nghiệm đấu nối dây thí điểm Không có các cấu hình nào cần có thủ tục thử nghiệm khác, sẽ được
chấp thuận.

Commissioning / Chạy thử và nghiệm thu

The only settings required during the commissioning of the Medium Voltage Switchboards shall be
parameter settings of the protections and the alarms on the protection and control unit
Các cài đặt trong quá trình chạy thử và nghiệm thu tủ điện trung thế chỉ có là cài đặt thông số mạch bảo
vệ và báo động trên thiết bị điều khiển và bảo vệ.

END of SECTION

4. Electrical _ 4.2: Medium Voltage Switchboard Page: 4.2 - 24


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

DISTRIBUTION TRANSFORMER / MÁY BIẾN ÁP PHÂN PHỐI

General / Tổng quát

Functional description / Mô tả
The aim of this document is to give the detailed description of the Distribution Transformers to be used in
the current project
Mục đích của chương này là mô tả chi tiết về máy biến áp được sử dụng trong dự án này
The Distribution Transformers Scope of Works includes the detailed design, engineering, workshop
drawings preparation and approval, manufacturing in ISO 9001, certified factory, factory testing,
supply, delivery, installation, testing and commissioning and finally handover to the Employer of the
Distribution Transformers in the framework of entire project completion as indicator
Phạm vi công việc máy biến áp phân phối bao gồm công tác chuẩn bị và đệ trình để được chấp
thuận các bản vẽ thiết kế chi tiết, thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công, giấy chứng nhận sản xuất của nhà
máy đạt tiêu chuẩn ISO 9001, giấy kiểm tra xuất xưởng, cung cấp, phân phối, lắp đặt, thử nghiệm,
nghiệm thu và cuối cùng là bàn giao cho đại diện của Chủ đầu tư theo khung tiến độ của toàn bộ dự
án như thể hiện trên các bản vẽ liên quan

Cross referencrs / Tham chiếu chéo

- General / Tổng quát

Refer to the General specification worksection


Phù hợp với chương Những yêu cầu chung.

- Related worksections / Những chương liên quan

Refer to the following worksections: electrical General specification, Distribution transformer, Medium
voltage switchgear, medium voltage cables
Tham chiếu đến các chương sau: Những yêu cầu chung về hệ thống điện, máy biến áp phân phối, tủ
đóng cắt trung thế, cáp điện trung thế.

Standard / Tiêu chuẩn

IEC 60606 Application Guide for Power Transformers


IEC 60606 Hướng dẫn sử dụng máy biến áp công suất.

IEC 60616 Terminal and Tapping


IEC 60616 Ghi nhãn bao bọc cách điện và đầu nối cho máy biến áp công suất.

Material and Equipment/ Vật liệu và thiết bị

The Distribution Transformers shall be amorphos outdoor type.


Máy biến áp được yêu cầu là loại máy biến áp amorphos ngoài trời

Design / Thiết kế

General / Tổng quát

4. Electrical _ 4.3 Distribution transformer Page: 4.3 - 1


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- The Transformers shall be capable of continuous duty at voltage/frequency within the tolerances stated
in this Specification
Máy biến áp có khả năng hoạt động liên tục với điện áp/ tần số trong khoảng dung sai đã định trong
tài liệu Qui định kỹ thuật này.

- The Transformers shall be capable of supplying short term transients to meet motor starting inrush
currents
Máy biến áp phải có khả năng cung cấp các biến đổi điện lớn trong thời gian ngắn thoáng qua để đáp
ứng những dòng khởi động động cơ đi vào.

- The Transformers shall be able of operating at their rated power output at any specific tapping.
Máy biến áp có khả năng vận hành với công suất định mức tại bất kỳ nấc điều chỉnh điện áp hạ thế nào.

- The Transformers shall be designed to withstand without damage the thermal and dynamic effects of
external short circuits
Máy biến áp được thiết kế chịu đựng được tác động lực và tác động nhiệt của dòng ngắn mạch bên
ngoài mà không bị hư hại.

Technical Parameters / Thông số kỹ thuật

The following technical parameters shall guide the manufacturer for the Distribution
Các thông số kỹ thuật dưới đây sẽ cung cấp thông tin cho nhà sản xuất máy biến áp:

 Transformers / Máy biến áp

 Existing Network Primary Voltage –22 kV


Điện áp trung thế của lưới hiện hữu -22 kV.

 Future upgraded Network Primary Voltage –22 kV


Điện áp trung thế của lưới cải tạo trong tương lai -22 kV.

 Secondary Voltage – 0.4/0.23 kV


Điện áp thứ cấp – 0.4/0.23KV

 Frequency – 50 Hz
Tần số - 50 Hz.

 Number of Phases – 3 Phases


Số pha – 3 pha.

 Vector group – Dyn11


Tổ nối dây – dyn11

Transformers shall function correctly between the system steady state voltage and frequency tolerances
detailed below
Máy biến áp sẽ hoạt động ổn định trong các khoảng dung sai điện áp, tần số của hệ thống được đề cập dưới
đây:

 Voltage: 22(35) / 0.4(0.23) Kv nom. + 6% -10%.


Điện áp: 22(35) / 0.4(0.23) Kv danh định +6% - 10%.

 Frequency: 50 Hz nominal ±5%

4. Electrical _ 4.3 Distribution transformer Page: 4.3 - 2


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Tần số: 50 Hz danh định ±5%.

Further more, the Distribution Transformers and associated equipment shall be able to function through the
following short-term transient variation:
Hơn nữa, máy biến áp và các phụ kiện đi kèm gắn trên thân máy sẽ hoạt động bình thường trong các điều
kiện có các sự cố biến đổi điện lớn thoáng qua:

 Voltage: Nominal +15%, -20%


Điện áp: Danh định +15%, -20%.

 Frequency: Nominal ±10%


Tần số: Danh định ±10%.

 The maximum allowance for the Total Harmonic Distortion will be 5%.
Khoảng thay đổi sóng hài tối đa cho phép là 5%.

 The Transformers shall be designed with particular attention to the suppression of harmonic
currents, particularly the 3rd and 5th
Máy biến áp sẽ được thiết kế có khả năng tự khử dòng sóng hài, đặc biệt là sóng hài bậc 3 và
bậc 5.

Safety and Reliability / Hệ số an toàn và độ tin cậy

The Distribution Transformers shall be designed to minimise any risk of an internal short circuit
Máy biến áp được thiết kế có khả năng giảm thiểu độ rủi ro của dòng ngắn mạch chạy quẩn .

Service conditions / Điều kiện hoạt động

- The Transformers shall be suitable for installation and operation in Vietnam and the environmental
conditions described in the data sheets and project specifications
Máy biến áp phù hợp với điều kiện vận hành và lắp đặt tại Việt nam cùng các điều kiện môi trường khác
đã được mô tả trong các trang số liệu và qui định kỹ thuật của dự án.

- The manufacturer shall be responsible for ensuring that all equipment and components supplied are
suitable for the operation and conditions stated. Where the manufacturer standard or preferred design
option does not meet the operation or environmental conditions, the manufacturer shall give
details of the technical changes and commercial impact of complying with the stated conditions
Nhà cung cấp có nhiệm vụ bảo đảm rằng tất cả các thiết bị và các chi tiết thành phần được cung cấp
thì phù hợp với điều kiện vận hành đã định. Tại những nơi mà tiêu chuẩn của nhà cung cấp hay
phương án thiết kế ưu tiên không thích hợp với điều kiện môi trường hay điều kiện vận hành này, thì
nhà cung cấp cho các chi tiết thay đổi kỹ thuật và những ảnh hưởng thương mại để phù hợp với điều
kiện đã định trên.

- The Transformers shall be designed for ambient temperature of 40ºC.


Máy biến áp thiết kế có nhiệt độ xung quanh là 40°C

Manufactory và test/ sản xuất & kiểm tra

- The Distribution Transformers and their components shall be manufactured in the factory(ies) certified
with ISO 9001 certificate with at least 10 years experience. Inthesp ecified equipment production

Máy biến áp và các phụ kiện kèm theo sẽ được sản xuất trong những nhà máy đã đạt chứng chỉ ISO 9001
4. Electrical _ 4.3 Distribution transformer Page: 4.3 - 3
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
với tối thiểu là 10 năm kinh nhgiệm trong lãnh vực sản xuất thiết bị có liên quan

- The equipment may be inspected during manufacturing in any of the plants, which are involved in the related
manufacturing. The Contractor shall make provision in his rates to cover the Engineer expenses for such
inspection. The equipment shall be delivered with all the documents required for installation, testing,
commissioning, operation and servicing-maintenance

Thiết bị có thể được kiểm tra trong quá trình sản xuất ở bất kỳ nhà máy nào, mà có liên quan đến việc cung
cấp thiết bị bán thành phẩm cho nhà máy chính. Nhà thầu sẽ phải chịu toàn bộ chi phí đi lại, ăn ở… cho các
kỹ sư trong việc tiến hành đi kiểm tra như thế.

Inspection / thử nghiệm

Type Tests / Thử nghiệm mẫu


- Contractor shall submit for the Engineer’s approval with the proposed manufacturer Distribution
Transformers’ Type Test certificate from independence laboratory, which included the following tests
results
Nhà thầu sẽ phải trình duyệt cho Nhà tư vấn với Giấy chứng nhận thử nghiệm mẫu máy biến áp của
nhà sản xuất của phòng thí nghiệm độc lập, mà bao gồm các kết quả thử nghiệm sau
- Temperature Rise Test / Thử nghiệm sự tăng nhiệt độ
- The procedure of the temperature rise test is performed according to IEC 76-2. With this specific test, the
following tasks shall be implemented
Trình tự của việc thử nghiệm sự tăng nhiệt độ được tiến hành tuân theo tiêu chuẩn IEC 76-2. Với việc
thử nghiệm này, các yêu cầu sau phải có
- The determination of the average temperature rise of the windings.
Xác định rõ nhiệt độ tăng trung bình của các cuộn dây
- Lightning Impulse Test / Thử nghiệm xung sét

The procedure of the lightning impulse test shall be performed according to IEC
76-3.With this specific test, the transformer’s withstand against over- voltages shall be checked. These over-
voltages are caused from:
Trình tự của việc thử nghiệm xung sét được tiến hành tuân theo tiêu chuẩn IEC 76-3. Với việc thử nghiệm
này, khả năng chịu đựng quá điện áp của máy được kiểm tra. Các hiện tượng quá áp được gây ra từ:
- Traveling waves (that are caused from thunders) of transmission lines
Sóng lan truyền (mà được tạo ra từ sấm sét) trên các đường dây truyền tải
- Sudden on/off switching of breakers / Đóng mở đột ngột của các máy cắt
- Short-circuits at the substation area / Các dòng ngắn mạch từ các tải khu vực trạm biến thế

Rountine Tests / Thử nghiệm thông thường


- General / Tổng quát
The Routine Tests shall be performed on every transformer separately.The routine tests shall include:
Thử nghiệm thông thường sẽ được tiến hành trên mỗi bộ phận Máy biến áp rời. Thử nghiệm thông
thường sẽ gồm:
Measurement of Winding Resistance / Đo lường điện trở cuộn dây
The procedure of the measurement of windings resistance shall be performed according to IEC
76-1. During this test the resistance of each winding shall be measured and the temperature
4. Electrical _ 4.3 Distribution transformer Page: 4.3 - 4
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
shall be recorded. The test shall be performed with DC (direct current).The measurement of the
resistance of the windings shall be performed using a resistance bridge
Trình tự của việc đo lường điện trở cuộn dây sẽ được tiến hành tuân theo tiêu chuẩn IEC 76-
1. Trong quá trình thử nghiệm này, điện trở của mỗi cuộn dây sẽ được đo và nhiệt độ sẽ được lưu
lại. Thử nghiệm này được tiến hành bởi dòng điện một chiều. Đo lường điện trở cuộn dây sẽ được
thực hiện nhờ sử dụng một cầu điện trở.
Measurement of the Voltage Ratio and Measurement of the Voltage Ratio and
Đo lường tỉ số điện áp và kiểm tra độ lệch pha
The measurement of the voltage ratio shall be performed according to IEC 76-1.
Đo lường tỉ số điện áp được tiến hành tuân theo tiêu chuẩn IEC 76-1
The objective of the specific test is to compare the measured values of the transformer ratio with
the respective guaranteed values.
Mục đích của việc thử nghiệm này là để so sánh giữa giá trị thực tế và giá trị thiết kế của tỉ số máy
biến áp.
For the transformer, the turns ratio is equal to the voltage ratio of primary and secondary winding. Đối
với máy biến áp, tỉ số vòng dây bằng với tỉ số điện áp của cuộn dây sơ cấp và thứ cấp.
- Measurement of Short-Circuit Impedance / Đo lường trở kháng ngắn mạch
The measurement of short-circuit impedance shall be performed according to IEC 76-1.the short-
circuit impedance, which is expressed as a percentage of the rated voltage, represents the
transformer’s impedance.

Đo lường trở kháng ngắn mạch sẽ được tiến hành tuân theo tiêu chuẩn IEC 76-1. Trở kháng ngắn
mạch được xem là một phần của điện áp định mức, đặc trưng cho trở kháng Máy biến áp.
The short-circuit impedance shall be calculated at the reference temperature of 75ºC.
Trở kháng ngắn mạch sẽ được tính toán ở nhiệt độ chuẩn là 75oC.
- Load Losses Measurement / Đo lường tổn hao tải
The load losses measurement shall be implemented with the secondary winding short-circuited and by
increasing the voltage of the primary winding till the current of the primary winding reaches its
nominal value. The load losses shall be calculated at the reference temperature of 75ºC
Đo lường tổn hao tải sẽ được thực hiện bởi cuộn dây thứ cấp bị ngắn mạch và bởi sự tăng điện áp ở
cuộn dây sơ cấp cho đến khi dòng sơ cấp đạt được giá trị danh định của nó. Tổn hao tải sẽ được tính
toán ở nhiệt độ chuẩn là 75oC.
Measurement of No Load Current and No Load Losses
Đo lường dòng không tải và tổn hao không tải
The measurement shall be performed according to IEC 76-1
Đo lường sẽ được tiến hành tuân theo tiêu chuẩn IEC 76-1.
The no load current represents the real value of current that is required to magnetize the
magnetic core. The no load losses represent the active power that is absorbed by the transformer
core when it is applied rated voltage and rated frequency in the one winding (e.g. secondary) and
the other winding (e.g. primary) is open-circuited
Dòng không tải đặc trưng cho giá trị thực sự mà cần để từ hoá được lõi từ. Tổn hao không tải đặc
trưng cho công suất tiêu thụ được lõi từ máy biến áp hấp thụ khi tần số và điện áp ở cuộn dây thứ
cấp đạt giá trị định mức và cuộn dây sơ cấp bị hở mạch.
- Dielectric Routine Tests / Thử nghiệm thông thường chất cách điện
4. Electrical _ 4.3 Distribution transformer Page: 4.3 - 5
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
The Dielectric Routine Tests are the following:
Thử nghiệm thông thường chất cách điện bao gồm
Applied Voltage Dielectric Test The duration of the test, according to IEC 76-3, shall be 1 min. Thử
nghiệm điện áp ứng cách điện Thời gian thử nghiệm tuân theo tiêu chuẩn IEC 76-3 sẽ là 01 phút
With this specific test, the following shall be checked:
Với viêc thử nghiệm này, các thành phần sau được kiểm tra:
- The insulation between MV and LV windings,
Điện trở cách điện giữa cuộn dây sơ cấp và thứ cấp
- The insulation between the tested windings and the tank
Điện trở cách điện giữa thùng Máy biến áp và cuộn dây
- The insulation between the tested windings and the magnetic circuit.
Điện trở cách điện giữa cuộn dây và mạch từ
- The procedure of the measurement is as follows:
Trình tự đo lường như sau:
Induced Voltage Dielectric Test Three-phase voltage, twice the rated voltage, shall be induced to the
transformer for 1 min.
Thử nghiệm điện áp cảm cách điện Giá trị điện áp ba pha gấp đôi điện áp định mức sẽ được cảm qua
Máy biến áp trong thời gian 01 phút.
- In order to avoid saturation, the frequency shall be also doubled, so that the magnetic induction
remains constant. Finally, during this test, the volts per turn and therefore the volts per layer are
doubled.
Để tránh trạng thái bão hòa, tần số cũng được gấp đôi, vì thế cảm ứng từ vẫn luôn là hằng số. Cuối
cùng, trong thử nghiệm này, giá trị điện áp trên mỗi vòng và như vậy điện áp trên mỗi lớp luôn luôn
gấp đôi
- With this test, the dielectric strength between turns and layers is verified
Với thử nghiệm này, cường độ cách điện giữa các vòng dây và các lớp dây được thẩm tra

Special Tests / Thử nghiệm đặc biệt


In order to maintain high degree of the Distribution Transformers quality the following Special Tests shall
be conducted:
Để duy trì mức chất lượng cao của Máy biến áp, các thử nghiệm đặc biệt sau đây được tiến hành:
- Determination of Capacitances of Windings-to-Earth and between Windings
Xác định các điện dung giữa cuộn dây - đất và giữa các cuộn dây
- Short-Circuit Withstand Test According to this test, the Transformer shall be subjected to successively
short- circuits of 0.5 sec duration and the transformer must withstand these short- circuits.
Thử nghiệm khả năng chịu đựng dòng ngắn mạch . Theo thử nghiệm này, Máy biến áp phải
chịu đựng được các dòng ngắn mạch liên tục trong thời gian 0.5 giây mà không bị hư hỏng
- Determination of Sound Levels
Xác định mức độ ồn
- The Transformer shall be energised at no load and at rated voltage and rated frequency, so
the noise peripherally to the transformer can be measured
Các máy biến áp được đóng điện lúc không tải và ở điện áp và tần số định mức, vì thế độ ồn xung
quanh Máy biến áp có thể đo được

4. Electrical _ 4.3 Distribution transformer Page: 4.3 - 6


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Measurement of the Harmonics of the No Load Current
Đo đạc độ méo dạng của dòng không tải
- Measurement of Insulation Resistance Dissipation Factor of the Insulation System Capacitances
Đo đạc hệ số tổn hao của điện trở cách điện của điện dung hệ thống cách điện
- Radio Interference Voltage
Điện áp gây nhiễu sóng vô tuyến
- Measurement of Zero-Sequence Impedance
Đo đạc trở kháng thứ tự không
- Vector Group Conformity Test
Thử nghiệm sự phù hợp nhóm vec-tơ
- Functional Tests on Alarm/Trip Devices

Installation / Lắp đặt

Instructions For Transformers Installation / Chỉ dẫn cho việc lắp đặt
The Contractor shall be fully responsible for the safe transportation, unloading, and connection to the
network of the specified Distribution Transformers.The transformer chamber as an integral part of the
substation must be constructed after study and detailed design approval by the Engineer.
Nhà thầu phải có trách nhiệm trong việc vận chuyển, dỡ hàng và đấu nối an toàn tới lưới điện quốc
gia cho Máy biến áp.Phòng đặt máy biến áp như là một phần chính của trạm, phải được xây dựng sau khi
khảo sát, vẽ chi tiết và đã được chấp thuận bởi Nhà tư vấn.

The unloading and transportation of the transformer should be done in such a way that the transformer
does not deviate by more than 15° from its horizontal position.
Việc vận chuyển và tháo dỡ Máy biến áp nên được tiến hành sao cho Máy biến áp không bị lệch quá
15° so với phương nằm ngang của nó. Khi lắp đặt Máy biến áp, không được phép đặt lệch trục so với
phương nằm ngang của nó.

Installation Area / Khu vực lắp đặt


When the transformer is going to be installed inside a transformerchamber particular attention should be
paid to the calculation of the dimensions of the installation area as well as to the ventilation. The
ventilation of the transformer chamber influences the cooling, and consequently, the transformer’s life.
The distance between the walls of the room and the transformer end points must be minimum 1 m

Khi Máy biến áp được lắp đặt vào trong khu vực đặt Máy biến áp, phải lưu ý đến kích thước thực tế của
khu vực lắp đặt cũng như hệ thống thông gió. Sự thông gió của khu vực đặt Máy biến áp có ảnh hưởng đến
sự làm mát Máy biến áp, và vì thế sẽ liên quan đến tuổi thọ của Máy biến áp. Khoảng cách giữa tường của
phòng và mép ngoài của Máy biến áp phải tối thiểu là 1 m.

4.3.6.3 Testing and commissioning / Kiểm tra và nghiệm thu


Field testing and commissioning of the Distribution Transformers shall be carried out by
only qualified personnel shall test and commission the Distribution Transformers.

Công việc thử nghiệm chạy thử và nghiệm thu tại công trường của Máy biến áp phải được tiến
hành tuân theo tiêu chuẩn NETA.Chỉ có người có đủ năng lực sẽ thử nghiệm và chạy thử nghiệm thu
Máy biến áp

4. Electrical _ 4.3 Distribution transformer Page: 4.3 - 7


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

Site testing / Thử nghiệm tại công trường

- Site Testing shall be limited to /Việc kiềm tra sẽ được giới hạn

- Visual and Mechanical Inspection / Kiểm tra trực quan và bằng thiết bị cơ

- Mechanical and physically Inspection / Kiểm tra các điều kiện cơ tính và lý tính

- Inspection of t he physical and mechanical conditionVerification that alarm, control, and trip settings on
temperature indicators are as specified
Thẩm tra lại các chế độ báo động, điều khiển và tác động ngắt trên bộ hiển thị nhiệt độ đã được chỉ rõ.

- Operation verification of all alarm, control, and trip circuits from temperature and level indicators,
pressure relief device, and fault pressure relay. Inspection of all bolted electrical connections for high
resistance using one of the following methods:
Thẩm tra sự tác động của tất cả các mạch báo động, điều khiển và tác động ngắt từ bộ hiển thị nhiệt độ
và mức dầu, thiết bị van an toàn và rơ le mất áp. Kiểm tra lại điện trở cao tại tất cả các điểm kết nối điện
bằng bu-lon nhờ dùng một trong những phương pháp sau:

- Use of low-resistance ohmmeter / Sử dụng đồng hồ đo ôm điện trở thấp

- Verify tightness of accessible bolted electrical connections by calibrated torque-wrench method in


accordance with manufacturer's published data.
Thẩm tra độ chặt của của các bu-lon nhờ chìa khoá có dụng cụ đo momen xoắn đã được hiệu chuẩn
theo các dữ liệu được đưa ra của nhà sản xuất

- Performance of the thermos graphic survey


Tiến hành khảo sát theo đồ thị nhiệt.

- Verification of the correct liquid level in all tanks and bushings.


Thẩm tra lại các mực dầu trong tất cả các thùng dầu và sứ cách điện.

- Performance of the specific inspections and mechanical tests as recommended by manufacturer.


Tiến hành thử nghiệm đặc biệt và thử nghiệm cơ theo sự đề nghị của nhà sản xuất.

- Verification of the correct equipment earthing.


Thử nghiệm lại các điểm nối đất của thiết bị.

- Test load tap-changer / Thử nghiệm bộ điều chỉnh tải.

- Verification of the presence of transformer surge arresters.


Thử nghiệm sự bảo vệ chống sét cảm ứng của Máy biến áp.

- Electrical Tests / Thử nghiệm điện:

Performance of the insulation-resistance tests, winding-to-winding and each winding-to-ground. Test


duration shall be for ten minutes with resistances tabulated at 30 seconds, one minute, and ten minutes.
Calculate polarisation index
Tiến hành thử nghiệm điện trở cách điện giữa cuộn dây với cuộn dây, giữa cuộn dây với đất. Thời gian
thử nghiệm là 10 phút và giá trị điện trở lập thành bảng ở 30s, 1 phút và 10 phút. Xác định lại các cực tính.
Performance of the resistance measurements through all bolted connections with a low-resistance
ohmmeter

4. Electrical _ 4.3 Distribution transformer Page: 4.3 - 8


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Tiến hành đo điện trở tại các đầu nối bu-lon bằng đồng hồ đo ôm điện trở thấp.

Performance of the turns-ratio tests at the designated tap position


Tiến hành thử nghiệm tỉ số vòng dây tại các nấc điều chỉnh như đã thiết kế.

Performance of the insulation power- factor / dissipation-factor tests on all windings and correct to
200C in accordance with test equipment manufacturer's published data
Tiến hành thử nghiệm hệ số công suất, hệ số tổn hao trên các cuộn dây và tăng nhiệt độ tới 200C theo các
số liệu được đưa ra của nhà sản xuất.
Perform power-factor / dissipation-factor tests (or hot collar watts-loss tests) on bushings and correct
for 200C in accordancewith test equipment manufacturer's published data.
Tiến hành thử nghiệm hệ số công suất/ hệ số tổn hao (hoặc thử nghiệm tổn hao công suất vòng đệm nóng)
trên các sứ cách điện và tăng nhiệt độ đến 200C theo các số liệu được đưa ra của nhà sản xuất.
Performance of the excitation-current tests in accordance with test equipment manufacturer's published
data
Tiến hành thử nghiệm dòng kích từ theo các số liệu được đưa ra của nhà sản xuất.
Measurements of the resistance of each winding at the designated tap position If core earth strap is
accessible, measure core insulation resistance at 500 volts DC.
Đo lường điện trở cách điện của mỗi cuộn dây tại nấc điều chỉnh. Nếu dây nối đất lõi tiếp cận được, tiến
hành đo giá trị điện trở cách điện của lõi tại điện áp một chiều 500V.
Testing of the sample of insulating liquid, sampleshallbe tested in accordance with the referenced standard.
Thử nghiệm mẫu dầu cách điện, mẫu này nên được thử nghiệm theo tiêu chuẩn đã được đề cập.

- Dielectric breakdown voltage / Điện áp đánh thủng cách điện

- Specific gravity / Trọng lượng riêng

- Interfacial tension / Sức căng bề mặt chung

- Colour / Màu sắc

- Visual Condition / Điều kiện trực quang

4.3.8. Commissioning / Nghiệm thu

The only settings required during the commissioning of the Distribution Transformers shall be parameter
settings of the protections and the alarms on the protection and control unit.
Chỉ có các giá trị cài đặt trong thời gian chạy thử và nghiệm thu của Máy biến áp là cài đặt các thông số
cho mạch bảo vệ và mạch báo động trên thiết bị bảo vệ và bộ phận điều khiển.

4. Electrical _ 4.3 Distribution transformer Page: 4.3 - 9


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

SWITCHBOARD / TỦ ĐIỆN

General / Tổng quan

4.5.1.1 Description / Mô tả

- Switchboards cover the scope of work for the main electrical distribution board, sundry distribution &
sub-distribution panels.
Tủ điện gồm công việc cho tủ phân phối điện chính, các tủ điện nhỏ và các tủ điện cấp dưới.

MCB cabinets are metal lines cabinet


Các tủ MCB là các tủ lines bằng kim loại

- The Main LV Switchboard shall be supplied at 380V, 3-phase+N, 50 Hz. from the transformers having
neutral solidly earthed and a part of it shall be supplied at 380V, 3-phase+N, 50Hz
Tủ Điện Chính Hạ áp được cấp nguồn 380V, 3-pha + trung tính, 50Hz từ máy biến áp có trung tính nối
đất liên tục và được cấp nguồn 380V, 3-pha + trung tính, 50Hz

Reference Documents / Tham chiếu chéo

- IEC 60529 Degrees of Protection Provided by Enclosures


IEC 60529 Cấp độ bảo vệ hình thành từ vỏ tủ.

- IEC 61641 Enclosed Low-Voltage Switchgear and Controlgear Assemblies – Guide for Testing Under
Conditions of Arcing due to An Internal Fault.
IEC 61641 Tủ điều khiển và tủ đóng cắt hạ áp có bao che - Hướng dẫn thử nghiệm dưới điều kiện hồ
quang do dòng rò bên trong.

- IEC 61439-1 Low voltage switchgear and control gear assemblies


IEC 61493-1 Tủ hạ áp và tủ điều khiển hạ áp

Interpretations / Khái niệm

- Definitions / Định nghĩa

 Proprietary assemblies: Low voltage switchgear and controlgear assemblies available as a


catalogue item, consisting of manufacturer’s standard layouts and equipment.Custom-built
assemblies: Low voltage switchgear and controlgear assemblies manufactured to order.
Tủ nguyên bộ mua sẵn: tủ đóng cắt và tủ điều khiển hạ thế có sẵn như là một thiết bị có trong
catalô, bao gồm bố trí và thiết bị theo tiêu chuẩn nhà sản xuất. Các bộ phận sản xuất theo đơn đặt
hàng: tủ đóng cắt và tủ điều khiển hạ thế chế tạo theo đơn đặt hàng.

 Rated currents: Rated currents are continuous uninterrupted current ratings within the assembly
environment under in-service operating conditions.
Dòng định mức: Là dòng điện định mức liên tục không đứt quãng trong môi trường lắp ráp và
trong điều kiện đang hoạt động.

- Abbreviations / Chữ viết tắt

 TTA: Type tested assemblies / TTA: tủ có thử nghiệm mẫu.

4. Electrical - 4.4 Switchboard Page: 4.4 - 10


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
 NTTA: Non-type tested assemblies / NTTA: tủ không có thử nghiệm mẫu.

 PTTA: Partially type tested assemblies / PTTA: tủ có thử nghiệm mẫu một phần.

Design / Thiết kế

- The system supply voltage shall be 380 volt, 3 phase and 4 wire plus earth with solidly earthed neutral.
Điện áp cung cấp của hệ thống là 380V, 3 pha và 4 dây có thêm dây đất với trung tính nối đất liên tục.

- It is a requirement that the LV Switchboards are fully assembled, inter- connected and tested at the LV
Switchboards Supplier’s works. All protection, control circuits and associated relays in the LV
Switchboards shall be inter-connected by installing temporary cabling. The protection control and
monitoring signals between the LV Switchboards and other equipment including emergency generator
control panel, HV Switchboard systems shall be simulated during test. On completion of the testing the
cabling and all fixings shall be disconnected and packaged for transport. All temporary inter-connecting
control wiring shall be disconnected and removed.
Yêu cầu rằng Tủ điện hạ áp được lắp ráp, kết nối và thử nghiệm toàn bộ tại xưởng của Nhà cung cấp
Tủ điện hạ áp. Tất cả các mạch điều khiển, bảo vệ và các rơle hợp thành trong Tủ hạ áp được kết nối
bằng dây cáp tạm thời. Các tín hiệu giám sát và bảo vệ giữa Tủ hạ áp và và các thiết bị khác bao gồm
tủ điều khiển máy phát dự phòng, Hệ thống Tủ hạ áp sẽ được giả lập trong thời gian thử nghiệm. Khi
hoàn tất các thử nghiệm, đường cáp và tất cả kết nối được tháo ra và đóng gói để chuyên chở. Tất cả
các dây nối điều khiển tạm được tháo ra và bỏ đi.

- The Contractor shall provide wiring and termination drawings for all equipment and devices detailed in
this Specification. This includes the requirement to interface the protection, control and interlocking of the
equipment and devices in the LV Switchboards

Nhà thầu sẽ cung cấp sơ đồ đi dây và đấu nối cho tất cả các thiết bị và các thiết bị qui định chi tiết trong tài
liệu qui định kỹ thuật này. Điều này bao gồm cả những yêu cầu cho giao diện bảo vệ, điều khiển, và thiết
bị khóa liên động của các thiết bị và thiết bị giữa các Tủ hạ áp

- The Contractor shall provide the general arrangement layout and single line drawings for the LV
Switchboards. The Supplier shall submit all “as built” drawings to reflect any changes during the
construction and testing of the switchboards.
Nhà thầu cung cấp các bản vẽ sơ đồ bố trí chung và sơ đồ đơn tuyến cho Tủ hạ áp. Nhà cung cấp đệ
trình các bản vẽ “hoàn công” để ghi lại những thay đổi trong suốt thời gian thi công và thử nghiệm tủ
điện

Voltages / Điện áp

- The low voltage switchboard and the associated equipment shall function correctly between the system
steady state voltage and frequency tolerances detailed below: Voltage: 380V nominal +10%, -10%
Frequency: 50 Hz nominal ±5%.
Tủ hạ áp và các thiết bị kết hợp sẽ hoạt động chính xác giữa các khoảng dung sai tần số và điện áp đã
định dưới đây: Điện áp: 380V danh định +10%, -10% Tần số: 50Hz danh định ±5%

- Further, low voltage switchboard and associated equipment shall be able to function through the
following short- term transient variations.
Xa hơn nữa, Tủ hạ áp và các thiết bị hợp thành còn phải có khả năng hoạt động xuyên qua các biến đổi
ngắn hạn thoáng qua sau đây:
4. Electrical - 4.4 Switchboard Page: 4.4 - 11
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
 The Total Harmonic Distortion will be 5%.
Tổng độ méo sóng hài là 5%

 Voltage: nominal +15%, -20% Frequency: nominal ±10%


Điện áp: Danh định +15%, -20% Tần số: Danh định ±10%

Layout / Bố trí

Position equipment to provide safe and easy access for operation and maintenance. Consider functional
relationships between items of equipment in the laying out of equipment on the assembly.
Vị trí thiết bị đặt tại nơi an toàn và dễ dàng tiếp cận để vận hành và bảo trì. Chú ý đến các mối liên hệ
hoạt động giữa các bộ phận của thiết bị trong việc bố trí các thiết bị khi lắp ráp.

Service conditions / Điều kiện phục vụ

- Normal service conditions / Điều kiện phục vụ bình thường.

- Rated currents / Dòng điện định mức

- Rated currents: Minimum continuous uninterrupted rated currents within the assembly environment,
under in-service operating conditions.

Dòng định mức: Định mức dòng liên tục không ngắt quãng nhỏ nhất trong môi trường lắp ráp, trong
điều kiện vận hành đang phục vụ.

- Fault levels: Rated short-circuit currents Maximum prospective symmetrical r.m.s. current values at
rated operational voltage, at each assembly incoming supply terminal, excluding effects of current
limiting devices.
Cấp độ ngắn mạch: Dòng ngắn mạch định mức là giá trị dòng r.m.s đối xứng lớn nhất trong tương lai
tại điện áp hoạt động định mức, tại mỗi đầu cấp nguồn vào tủ, ngoại trừ ảnh hưởng của bộ giới hạn
dòng.

- Assembly short-circuit capacity characteristic: Rate main circuit supply and functional units as follows:
Đặc tính công suất ngắn mạch tủ: Định mức mạch cấp nguồn chính và thiết bị chức năng sau:

 Back-up protective device not provided: Rated short-circuit current for 1s.
Khi thiết bị bảo vệ dự phòng không cung cấp: Định mức dòng ngắn mạch cho 1 giây.

 Back-up protective device provided: Rated short-circuit current for the maximum opening time of
the associated protective device.
Khi thiết bị bảo vệ dự phòng có cung cấp: Định mức dòng ngắn mạch cho thời gian mở lớn nhất
của các thiết bị bảo vệ đi kèm.

 Tested levels: Do not operate equipment at fault levels higher than tested levels, unless provided
with fault current limiting back-up protection.
Mức thử nghiệm: Không được vận hành thiết bị tại cấp độ ngắn mạch cao hơn mức đã thử nghiệm,
trừ khi cung cấp với bảo vệ dự phòng giới hạn dòng ngắn mạch.

4.5.1.8 Separation / Cách ly

Generally: Form 2/ Tổng quát: Dạng 2

- For panels greater than 1000 A, Form 3


Cho tủ điện lớn hơn 1000A, Dạng 3
4. Electrical - 4.4 Switchboard Page: 4.4 - 12
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Modified: Provide forms of separation meeting Form 4 construction requirements, modified as follows:
Được hiệu chỉnh: Cung cấp các loại cách ly đạt yêu cầu thi công Dạng 4, được hiệu chỉnh như sau.

 Separated compartments of the assembly: Lower forms of separation are acceptable for
identified compartments.
Cách ly các ngăn của tủ: Dạng cách ly thấp hơn được chấp thuận cho ngăn được nhận biết.

 Moulded case or miniature overcurrent circuit breakers rated up to 100 A, connected to circuits
for lighting, general purpose outlets and small single or multi-phase electrical accessories: Mount
any number of circuit breakers within a Form 2B separated subsection, provided the circuit
breakers are mounted on an approved multi-pole busbar chassis assembly, concealed with an
escutcheon panel and removable door.

Cầu dao tự động quá dòng loại nhỏ MCB hay lớn MCCB có công suất định mức đến 100 A, kết nối
đến mạch chiếu sáng, ổ cắm và các phụ kiện điện nhỏ một hay nhiều pha thì: Gắn bất kỳ số cầu
dao tự động trong một tiểu khu riêng biệt. Dạng 2B, quy định gắn các cầu dao tự động trên một
khung thanh cái nhiều cực đã được chấp thuận, giấu trong một nắp che và có cửa tháo rời được.

4.5.1.9 Degree of protection / Cấp độ bảo vệ

- Minimum: IP42 / Nhỏ nhất: IP42.

- In plant rooms: IP42 / Trong phòng máy: IP42.

- Assemblies for outdoor use: IP54 for exterior surfaces and IP41 for interior operating face
Các tủ để sử dụng ngoài trời: IP54 các bề mặt bên ngoài và IP41 cho các bề mặt hoạt động bên trong.

- Spare facilities Provide at least 20% spare pole capacity. Install the bus bars to allow the additional
circuit breakers to be installed in the future
Các tiện ích dự phòng: Cung cấp ít nhất 20% số cực dự phòng. Lắp đặt thanh cái nhằm cho phép gắn
các bổ sung cầu dao tự động trong tương lai.

- Mounting Floor mounted: Assemblies generally. Wall mounted: Front access assemblies with frontal
areas < 2 m2 .
Gắn: Đặt trên sàn: tủ thông thường. Gắn trên tường: Lối vào phía trước các tủ với diện tích vào < 2 m2.

- Connection / Đấu nối

 Indoor cable entries: Top and bottom / Đường cáp vào: Phía trên và phía dưới.

 Outdoor cable entries: Bottom / Đường cáp ra: Phía dưới.

Quality / Chất lượng

Inspection / Kiểm tra

Notice: Give notice so that inspection may be made at the following stages:
Thông báo: Đưa ra thông báo để kiểm tra sẽ được thực hiện tại các bước sau:

- Fabrication and painting completed / Chế tạo và sơn hoàn thiện.

- Factory assembly completed, with busbars exposed and functional units assembled / Hoàn tất lắp ráp
tại xưởng với thanh cái gắn nổi và các thiết bị chức năng lắp ráp vào.

4. Electrical - 4.4 Switchboard Page: 4.4 - 13


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Assembly ready for routine testing and dispatch / Lắp ráp sẵn sàng cho các thử nghiệm hàng ngày và
gửi đi.

- Assembly installed and connected / Tủ đã lắp đặt và đấu nối.

- Acceptance / Sự chấp thuận.

Pre-Completion Tests / Thử nghiệm trước khi hoàn tất

- Carry out the following tests / Thực hiện theo các thử nghiệm sau:

 Inspection and measuring maked by authorities.


Do cơ quan kiểm định và đo lường chất lượng có thẩm quyền.

 Assemblies: Electrical and mechanical routine function tests at the factory using externally
connected simulated circuits and equipment.
Các tủ: Thử nghiệm hoạt động hàng ngày về cơ khí và điện tại nhà máy bằng cách sử dụng thiết
bị và mạch điện giả lập từ bên ngoài.

 Residual current devices: Test using apparatus which displays the trip current and trip time of
each device.
Thiết bị bảo vệ dòng rò: Thử nghiệm sử dụng thiết bị trên đó hiển thị dòng ngắt và thời gian ngắt
của mỗi thiết bị.

- Dielectric testing / Thử nghiệm điện môi:

 NTTAs and PTTAs: 2.5 kV r.m.s. for 15s / NTTAs và PTTAs: 2.5kV r.m.s cho 15s.

 Functional testing: Operate mechanical devices, relays, programmable logic controllers and logic
controls, protection, interlocking and alarm equipment.
Thử nghiệm hoạt động: Vận hành các thiết bị cơ khí, rơle, điều khiển logic, và các bộ PLC, bảo vệ,
thiết bị báo động và khoá liên động.

 Protection relays: Primary current injection tests or, if approved, secondary current injection
tests, to verify time/ current characteristics and settings.
Rơle bảo vệ: Thử nghiệm dòng đưa vào sơ cấp hay, nếu được chấp thuận, thử nghiệm dòng vào
thứ cấp, để thẩm tra đặc tính dòng điện/ thời gian và các giá trị cài đặt.

- Site tests / Thử nghiệm tại công trường

Carry out secondary current injection tests on adjustable trip circuit breakers after installation and
before energisation, to verify time/ current characteristics and settings.
Thực hiện thử nghiệm dòng đưa vào thứ cấp trên cầu dao tự động điện tự động có thể điều chỉnh ngắt
được sau khi lắp đặt và trước khi đưa điện vào, để thẩm tra đặc tính dòng điện/ thời gian và giá trị cài
đặt.

Submissions / Trình duyệt

a. General / Tổng quát

- Submit type test certificates for components, functional units and assemblies including internal arcing-
fault tests and factory test data.
Đệ trình các chứng chỉ thử nghiệm mẫu cho các bộ phận, thiết bị chức năng và các tủ bao gồm các thử

4. Electrical - 4.4 Switchboard Page: 4.4 - 14


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
nghiệm dòng hồ quang điện và các số liệu thử nghiệm tại nhà máy.

- Submit type test certificates for components, functional units and factory test data
Đệ trình các chứng chỉ thử nghiệm mẫu cho các bộ phận, thiết bị chức năng và các số liệu thử nghiệm
tại nhà máy

b. Calculations / Tính toán

Submit detailed certified calculations verifying design characteristics.


Đệ trình các chi tiết chứng thực tính toán nhằm thẩm tra các đặc tính thiết kế.

c. Type test data / Số liệu thử nghiệm mẫu

- General: Verify that type tests and internal arcing-fault tests, if any, were carried out at not less than the
designated fault currents at rated perational voltage.
Tổng quát: thẩm tra các loại thử nghiệm mẫu và các thử nghiệm dòng hồ quang bên trong, nếu có,
được thực hiện không nhỏ hơn dòng ngắn mạch thiết kế tại điện áp vận hành danh định.

- Alterations to TTAs: Submit records of alterations made to assemblies since the tests. Product data for
roprietary assemblies
Sự thay đổi đến TTAs: Đệ trình các hồ sơ của sự thay đổi đến các thành phần từ khi thử nghiệm. Số liệu
sản phẩm cho các tủ nguyên bộ mua sẵn.

d. Submit the following / Đệ trình như sau:

- Types and model numbers of items of equipment / Số môđen và số chủng loại của từng hạng mục thiết
bị.

- Overall dimensions / Kích thước bên ngoài tổng quan.

- Fault level / Mức độ ngắn mạch.

- IP rating / Cấp bảo vệ.

- The main electrical cabinet must be designed to reach Form 3B, IP 42 and the main busbar current
65kA/3s to withstand the test of this type must be certified by an organization KEMA, ASTA grade.

Tủ điện chính phải có thiết kế đạt Form 3B, IP 42 thanh cái chính phải chiu được dòng điện 65kA/3s
chứng nhận type test nay phải do tổ chức KEMA, ASTA cấp

- Name of manufacturer / place of manufacture in the prototype test certificate must be the same name
of manufacturer / place of manufacture of the offered goods.

Tên nhà sản xuất / nơi sản xuất trong Giấy chứng nhận kiểm tra mẫu thử nghiệm phải có cùng tên của
nhà sản xuất / nơi sản xuất của hàng hóa cung cấp.

- In the tender the contractor must provide detailed information on the electrical panel manufacturers

Trong hồ sơ dự thầu nhà thầu phải cung cấp chi tiết thông tin về nhà sản xuất tủ điện.

e. Rated current of components / Dòng định mức của các bộ phận.

- Number of poles and spare capacity / Số cực và số lượng dự phòng.

- Mounting details / Chi tiết gắn.

- Door swings / Cửa cánh mở.

4. Electrical - 4.4 Switchboard Page: 4.4 - 15


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Paint colours and finishes / Màu sơn và hoàn thiện.

- Access details Chi tiết lối.vào

- Schedule of labels / Bảng liệt kê nhãn.

- Shop drawings of custom-built assemblies / Bản vẽ thi công cho các tủ theo đơn đặt hàng.

f. Submit shop drawings showing / Đệ trình các bản vẽ thi công như sau:

- Types, model numbers and ratings of assemblies / Số môđen, số chủng loại và định mức của các tủ.

- Component details, functional units and transient protection / Chi tiết cấu kiện, thiết bị chức năng và các
bảo vệ sốc thoáng qua.

- Detailed dimensions / Chi tiết các kích thước

- Shipping sections, general arrangement, plan view, front elevations and cross-section of each
compartment / Các phần vận chuyển, bố trí chung, mặt bằng, mặt đứng trước và mặt cắt của mỗi ngăn
chứa.

- Projections from the assembly that may affect clearances or inadvertent operation, such as handles,
knobs, arcing-fault venting flaps and withdrawable components.
Những chỗ nhô ra từ các tủ có thể ảnh hưởng đến các khoảng không gian hay vô ý vận hành, như các
tay cầm, tay nắm, vành thông hơi dòng hồ quang và các bộ phận có thể rút ra được.

- Fault level and rated short circuit capacity characteristics.


Mức độ dòng ngắn mạch và đặc tính khả năng cắt dòng ngắn mạch.

- IP rating / Cấp bảo vệ IP

- Fixing details for floor or wall mounting / Chi tiết lắp đặt trên sàn hay trên tường.

- Front and back equipment connections and top and bottom cable entries.
Kết nối thiết bị phía trước và phía sau, và đường cáp vào trên và dưới.

- Door swings / Cửa cánh mở.

- External and internal paint colours and paint systems / Màu sơn bên trong và bên ngoài và hệ thống
sơn.

- Construction and plinth details, ventilation openings, internal arcing- fault venting and gland plate
details. Quantity, brand name, type and rating of control and protection equipment.
Số lượng, tên nhãn hiệu, cấp định mức và loại điều khiển và bảo vệ thiết bị. Thi công và chi tiết bệ máy,
Chi tiết các lỗ mở thông gió, thông gió cho hồ quang dòng ngắn mạch và chi tiết các miếng đệm.

- Terminal block layouts and control circuit identification.


Bố trí các khối đấu nối dây và đánh dấu tên mạch điều khiển.

- Single line power and circuit diagrams.


Sơ đồ đơn tuyến và sơ đồ mạch điện.

- Details of mains and submain routes within assemblies.


Chi tiết các đường cáp chính và cáp nhánh bên trong tủ điện.

4. Electrical - 4.4 Switchboard Page: 4.4 - 16


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Busbar arrangements, links and supports, spacing between busbar phases, and spacing between
assemblies, the enclosure and other equipment and clearances to earthed metals.
Sắp xếp thanh cái, thanh liên kết và giá đỡ, khoảng cách giữa các thanh cái pha, vỏ tủ và các thiết bị
khác và khoảng trống đến các phần kim loại tiếp đất.

- Internal separation and form of separation and details of shrouding of terminals


Cách ly bên trong, dạng cách ly, chi tiết bao bọc đầu nối dây.

- Labels and engraving schedules.


Đánh nhãn và bảng liệt kê khắc nhãn.

Custom-Built Assemblies / Các tủ lắp ráp theo đơn đặt hàng

Construction / Kết cấu

- General: Provide rigid, ventilated, insect-screened enclosures consisting of panels, doors,or both, giving
the designated enclosure, separation and degree of protection.
Tổng quát: Cung cấp vỏ tủ cứng, có lưới chống côn trùng, thông gió bao gồm, vách, cửa hay cả hai, tạo
vỏ tủ, độ cách ly, và cấp độ bảo vệ như thiết kế.

- TTAs and PTTAs - Construction methods: Verified by required tests to at least the nominated fault level
and temperature-rise limits and internal arcing-fault containment and venting.
TTAs và PTTAs - Phương pháp thi công: Thẩm tra bằng các thử nghiệm yêu cầu ít nhất tại mức dòng
ngắn mạch đã được chỉ định, sự giới hạn tăng-nhiệt độ, biện pháp ngăn chặn dòng hồ quang bên trong
và thông gió.

- NTTAs: Fabricate from sheet metal of rigid folded and welded construction. Obtain approval for
non-welded forms of construction.

Chế tạo từ thép tấm kim loại cứng có nếp gấp và có cấu trúc hàn. Trình duyệt để chấp thuận đối với cấu
trúc dạng không có mối hàn.

Layout / Bố trí

- Compartments: Separate shipping sections, subsections, cable and busbar zones, functional unit
modules and low voltage equipment compartments by means of vertical and horizontal steel partitions
which suit the layout and form of separation.
Các ngăn: Tách riêng phần vận chuyển, các tiểu khu, khu vực thanh cái và dây cáp, các thiết bị chức
năng và các ngăn thiết bị điện áp thấp bằng các vách kim loại ngang và dọc, phù hợp với sơ đồ bố trí
và dạng phân cách.

- Equipment mounting heights above floor to the centre line of the equipment:
Chiều cao lắp các thiết bị trên sàn đến trục tâm của thiết bị:

 Toggles and handles of circuit breakers, fused switch units and isolators.
Đòn khuỷu và tay cầm của cầu dao tự động, bộ phận công tắc có cầu chì và dao cách ly.

 Wall mounted assemblies: 500 - 1900 mm.


Gắn trên tường: cao từ 500-1900 mm.

 Floor mounted assemblies: 200 - 1900 mm.


Đặt trên sàn: cao từ 200-1900 mm.
4. Electrical - 4.4 Switchboard Page: 4.4 - 17
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Control switches, indicating lights, meters and instruments on doors
Công tắc điều khiển, đèn chỉ thị, thiết bị và đồng hồ đo trên cửa

 Wall mounted assemblies: 1 - 1.7 m.


Gắn trên sàn: Cao từ 1-1.7 m.

 Floor mounted assemblies: 200 - 1800 mm.


Đặt trên sàn: Cao từ 200-1800 mm.

- Push-button emergency switching devices: 800 - 1600 mm.


Thiết bị chuyển mạch khẩn cấp dạng nút nhấn: Cao từ 800-1600mm.

- Equipment on doors: Set out in a logical manner in functional unit groups, so it is accessible without the
use of tools or keys.
Thiết bị gắn trên cửa: Sắp đặt trong một dạng thuận tiện trong nhóm các thiết bị chức năng, như vậy
thì dễ dàng tiếp cận mà không cần phải sử dụng dụng cụ hay chìa khóa.

- Autotransformers: Locate each motor starter transformer in a separate, ventilated compartment.


Biến áp tự ngẫu: Đặt mỗi biến áp bộ khởi động động cơ trong một ngăn riêng, có thông gió.

- Degree of protection: Minimum IP4X.


Cấp độ bảo vệ: tối thiểu IP4X.

Enclosures / Vỏ tủ

- Steel enclosures / Vỏ tủ bằng thép:

 Minimum 2mm thick zinc- coated sheet steel / Thép tấm mạ kẽm dày tối thiểu 2mm

 Outdoor assemblies / Các thành phần ngoài trời

 Insect proofing / Chống côn trùng

 Cover ventilation openings with non- combustible and non-corroding 1 mm mesh / Che lỗ thông
gió bằng lưới 1 mm không bắt lửa và bị ăn mòn.

- Ventilation Fans: Provide ventilation fans where required, such as for electronic equipment, variable
speed drives etc.
Quạt thông gió: Cung cấp quạt thông gió tại những nơi yêu cầu như cho các thiết bị điện tử, bộ thay đổi
tốc độ ..v.v..

- Equipment mounting panels / Bảng lắp thiết bị

 General: Strong enough to support the weight of mounted equipment.


Tổng quát: Đủ cứng để đỡ sức nặng của thiết bị gắn trên nó.

 Front accessible cable zones: 450 mm minimum width.


Khu vực cáp vào phía trước: Rộng tối thiểu 450 mm.

- Equipment fixing / Cố định thiết bị

 Spacing: Provide sufficient thermal, mechanical and electrical clearance between equipment to
ensure proper functioning. Provide 50 mm minimum clearance between
Khoảng cách: Cung cấp các khoảng không về điện, cơ khí và nhiệt đủ lớn giữa các thiết bị để bảo
4. Electrical - 4.4 Switchboard Page: 4.4 - 18
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
đảm các hoạt động tốt. Cung cấp khoảng cách tối thiểu 50 mm giữa

 Busbars for lifts, fire services and building emergency services; and general installation services,
busbars and equipment.
Thanh cái cho thang máy, hệ thống báo chữa cháy, các hệ thống khẩn cấp cho toà nhà và phục
vụ lắp đặt tổng quát, thanh cái và các thiết bị.

 Mounting: Bolts, set screws fitted into tapped holes in metal mounting panels, studs or
proprietary attachment clips. Provide accessible equipment fixings which allow equipment
changes after assembly commissioning.
Gắn: Bằng bulông, bắt vít trên lỗ ren trên bảng lắp kim loại, đinh tán hay bằng các kẹp mua sẵn.
Cung cấp chi tiết cố định máy móc thiết bị có thể tiếp cận được điều này cho phép thay thế thiết bị
sau khi hoàn tất chạy thử và nghiệm thu.
 Installation: For lightweight equipment, provide combination rails and proprietary clips.
Lắp đặt: Cho các thiết bị nhẹ, cung cấp các thanh ray kết hợp và kẹp mua sẵn.

- Earth continuity: Effectively bond equipment and assembly cabinet metal frame to the protective earth
conductor. Strip painted surfaces and coat with corrosion resistant material immediately before bolting
to the earth bar. Provide serrated washers under bolt heads and nuts at painted, structural
metal-to-metal joints.
Nối đất liên tục: Nối đất chắc chắn thiết bị và các khung kim loại tủ lắp ráp vào dây dẫn tiếp đất bảo vệ.
Cạo bề mặt sơn và lớp phủ bằng vật liệu chống ăn mòn ngay trước khi bắt bulông vào thanh tiếp đất.
Cung cấp các vòng đệm có răng cưa cho các đầu bulông và đầu con tán tại chỗ sơn, liên kết kim
loại-với-kim loại.

- Lifting provisions: For assemblies with shipping dimensions exceeding 1.8 m high x 600 mm wide,
provide fixings in the supporting structure and removable attachments for lifting.
Cung cấp móc nâng: Đối với các thiết bị có kích thước vận chuyển lớn hơn 1.8 m cao x 600 mm rộng,
cung cấp bộ phận gắn trên giá đỡ và các đồ gá tháo ra được dành cho việc nâng chuyển.

- Supporting structure: Provide concealed fixings or brackets to allow assemblies to be mounted and
fixed in position without removing equipment.
Cấu trúc giá đỡ: Cung cấp các chỗ gắn và các móc dấu khuất để cho phép tủ được gắn vào và cố định
tại một vị trí mà không phải tháo thiết bị ra.

- Wall-mounting: Reinforce at bolt holes. For flush or semi-flush assemblies, provide angle trims of the
same material and finish as the enclosure.
Gắn trên tường: Gia cố tại lỗ bắt bulông. Cho các thành phần gắn phẳng và nửa phẳng, cung cấp các
góc bịt bằng vật liệu tương tự và hoàn thiện như vỏ tủ.

- Floor-mounting: Provide mild steel channel plinth, with toe-out profile, nominal 75 mm high x 40 mm
wide x 6 mm thick, for mounting complete assemblies on site. Drill M12 clearance holes in assembly and
channel and bolt assemblies to channel. Prime drilled holes with zinc rich organic primer.
Gắn trên sàn: Cung cấp các bệ máng bằng thép mềm, với các chân nghiêng, kích thước danh định 75
mm cao x 40 mm rộng x 6 mm dày, để hoàn thiện lắp ráp tại công trường. Khoan những lỗ đường kính
12 trong tủ và bệ máng rồi bắt bulông thiết bị lắp ráp vào bệ máng. Sơn những lỗ đã khoan bằng lớp
sơn lót giàu chất kẽm.

4. Electrical - 4.4 Switchboard Page: 4.4 - 19


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Cable Entries / Đường cáp vào

- General / Tổng quát

 Provide cable entry facilities within assembly cable zones for incoming and outgoing power and
control cabling.
Cung cấp những điều kiện dễ dàng đi đường cáp vào và ra trong khu vực đi cáp cho cáp động lực
và cáp điều khiển
 Provide sufficient clear space within each enclosure next to cable entries to allow incoming and
outgoing cables and wiring to be neatly run and terminated, without undue bunching and sharp
bends.
Cung cấp đầy đủ khoảng không trong vỏ tủ cạnh lối vào cáp để cho đường cáp vào và cáp ra dễ
thực hiện đi dây, đấu nối sau cùng gọn gàng mà dây không bị bó chụm hay gẫy khúc.

- Cover and gland plates / Nắp đậy và miếng đệm

 Cover plates: Provide 150 mm maximum width cover plates butted together and covering the
continuous cable entry slot.
Nắp che: cung cấp nắp che phẳng dày tối đa 150mm gắn vào nhau và che các khe rãnh của đường
cáp vào.

 Gland plates: Provide removable gland plates fitted with gaskets to maintain the degree of
protection.
Miếng đệm phẳng: Cung cấp miếng đệm phẳng có thể tháo rời được có viền đệm theo yêu cầu cấp
độ bảo vệ.

Doors And Covers / Cửa & nắp bảo vệ

- Width / Rộng

 Maximum: 900 mm / Lớn nhất: 900 mm.

 Door swing / Cửa cánh mở

 At least 90o / Tối thiểu 90o

- Door stays / Dây néo

 General: Provide stays to outdoor assembly doors.


Tổng quát: Cung cấp những dây néo cho những cửa tủ đặt bên ngoài.

 Adjacent doors: Space adjacent doors to allow both to open to 90o at the same time
Các cửa gần kề nhau: Đặt khoảng cách giữa các cửa gần kề nhau cho phép mở hai cửa 90o cùng
lúc.

- Construction: Provide single right angle return on all sides and fit suitable resilient sealing rubber to
provide the degree of protection and prevent damage to paintwork.
Thi công: Cung cấp những góc vuông quay trở về trên các mặt và gắng những cao su co giãn thích hợp
để ngăn chặn sự tróc sơn.

- Hanging / Treo

 Provide corrosion-resistant pintle hinges or integrally constructed hinges to support doors. For

4. Electrical - 4.4 Switchboard Page: 4.4 - 20


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
removable doors, provide staggered pin lengths to achieve progressive engagement as doors are
fitted.

Cung cấp bản lề chốt chống ăn mòn hay những bản lề làm sẵn để treo cửa. Đối với cửa tháo được,
cung cấp những chốt kẹp so le dài đủ để tạo sự liên kết chắc chắn khi gắn cửa vào.

 Provide 3 hinges for doors higher than 1 m. Provide restraining devices and opposed hinges for
non lift-off doors.
Cung cấp 3 bản lề cho mỗi cửa cao hơn 1m. Cung cấp chi tiết giữ lại và bản lề ngược cho các cửa
không được nâng lên.

- Door hardware, provide the following / Chi tiết bằng kim loại cho cửa. cung cấp theo sau đây:

 Corrosion-resistant lever-type handles, operating a latching system with latching bar and guides
strong enough to withstand explosive force resulting from fault conditions within the assembly.
Tay nắm kiểu cần gạt chống ăn mòn, tác động lên hệ thống chốt gài bằng các thanh chốt và ray
dẫn hướng đủ mạnh để chịu được lực nổ mạnh gây ra do điều kiện ngắn mạch bên trong thiết bị.

 Dual, edge mounted, corrosion- resistant “T” handles with provision for key locking cylinder.
Tay nắm chữ ‘T’ không ăn mòn, loại đôi, gắn trên gờ cạnh, với khoá dạng trụ.

 Captive, corrosion-resistant knurled thumb screws.


Vít có mũ, có khía chống ăn mòn.

- Locking: Incorporate cylinder locks in the latching system. Key alike. Number of keys: 2 per assembly.
Khoá : Kết hợp khoá hình trụ và hệ thống chốt gài. Chìa khoá giống nhau. Tổng số chìa khoá: 2 cho mỗi
bộ phận.

- Door mounted equipment: Protect or shroud door mounted equipment and terminals to prevent
inadvertent contact with live terminals, wiring, or both
Thiết bị treo trên cửa Bảo vệ hay bao che thiết bị lắp cửa và các đầu dây để ngăn chặn sự tiếp xúc vô
ý vào đầu dây cáp có điện hay dây cáp hay cả hai.

- Earthing: Maintain earth continuity to door mounted indicating or control equipment with multi-
stranded, flexible earth wire, or braid of equal cross-sectional area, bonded to the door.
Tiếp đất: Tiếp đất thường xuyên vào các thiết bị điều khiển, thiết bị hiển thị lắp cửa bằng dây cáp tiếp
đất mềm, nhiều lõi hay bằng dây bện có tiết diện tương đương nối vào cửa.

- Covers / Nắp che

 Maximum dimensions: 900 mm wide and 1.2 m2 surface area.


Kích thước tối đa: 900 mm rộng và diện tích mặt 1.2 m2.

 Fixing: Fix to frames with at least 4 fixings. Provide corrosion-resistant acorn nuts if the cover
exceeds 600 mm in width. Rest cover edges on the cubicle body or on mullions. Do not provide
interlocked covers.
Cố định: cố định vào khung sườn ít nhất 4 điểm. Cung cấp đai ốc chịu ăn mòn nếu nắp che rộng
quá 600 mm. Các bờ mép còn lại lắp vào thân khối hay trên các thanh song. Không được cung cấp
các nắp gài lẫn liền nhau.
 Handles: Provide corrosion-resistant “D” type handles.
Tay nắm: Cung cấp tay nắm loại ‘D’ chống ăn mòn.

4. Electrical - 4.4 Switchboard Page: 4.4 - 21


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Escutcheons: For doors enclosing circuit breakers, provide escutcheon plates as barriers between
operating mechanisms and live parts.
Nắp che dạng mặt nạ: Với cửa che cầu dao tự động, cung cấp các nắp che như là phần che chắn giữa
cơ cấu vận hành và các phần có điện.

- Escutcheon plates / Tấm mặt nạ

 Provide plates or removable covers with neat circuit breaker toggle cut-outs allowing
interchangeability of 1,2 and 3 pole circuit breakers. Provide corrosion-resistant lifting handles or
knobs.
Cung cấp miếng che hay nắp che có thể tháo rời được cho lỗ cắt thật sát với cầu dao tự động nhằm
cho phép hoán đổi các cầu dao 1, 2, và 3 cực.

 Provide unused circuit breaker toggle cut-outs with blanking in-fill pole covers.Maximum
dimensions: 900 mm wide and 1.2 m2 surface area.
Cung cấp những tay nâng hay những tay nắm dạng núm tròn chống ăn mòn, cung cấp những nắp
che cho các lỗ lắp cầu dao tự động không sử dụng. Kích thước tối đa: Rộng 900 mm và diện tích
mặt 1.2 m2

Factory Finishes / Hoàn thiện tại xưởng

- Extent: Apply protective coatings to internal and external metal surfaces of assembly cabinets including
covers, except to stainless steel, galvanized, electroplated, or anodised surfaces and to ventilation mesh
covers
Mở rộng: Thực hiện sơn phủ mặt trong và mặt ngoài bề mặt kim loại của vỏ tủ bao gồm nắp che ngoại
trừ bề mặt mạ điện, trãng kẽm, hay thép không rỉ và cả nắp lưới che thông gió.

- Finish coats / Sơn hoàn thiện

 Thermoset powder coating or two-pack liquid coating.


Phủ lớp sơn bột phản ứng nóng hay là hai lớp sơn lỏng.

 Inside of board of white


Bên trong các tủ trắng.

Busbars / Thanh cái

General / Tổng quát

a. General / Tổng quát

Provide main circuit supply busbars within assemblies, extending from incoming supply terminals to the
line side of protective equipment for outgoing functional units and for future functional units.

Cung cấp thanh cái cấp nguồn chính trong bên trong tủ điện từ đầu cáp vào đến thiết bị bảo vệ cho các
thiết bị chức năng đầu ra và cho thiết bị chức năng trong tương lai.

b. Definitions / Sự định nghĩa

- Incoming busbars: Busbars connecting incoming terminals to line side terminals of main switches.
Thanh cái đầu vào: Thanh cái kết nối đầu cáp vào đến đầu vào của thiết bị đóng cắt chính.

- Main circuit supply busbars: Busbars connecting incoming functional unit terminals, or incoming
4. Electrical - 4.4 Switchboard Page: 4.4 - 22
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
busbars where no main switches are included, to outgoing functional unit terminals or outgoing
functional unit tee-offs.
Thanh cái cấp nguồn chính: Là thanh cái kết nối đầu ra của thiết bị chức năng ngõ vào, hay chính là
thanh cái vào ở những chỗ không có bộ phận đóng ngắt chính, đến đầu nối các thiết bị chức năng ngõ
ra hay các bộ chia ngõ ra. Thanh cái chia nguồn.

- Tee-off busbars: Busbars connecting main busbars to incoming terminals of outgoing functional units.
Thanh cái kết nối từ thanh cái chính đến đến các đầu nối vào của các thiết bị chức năng ngõ ra.

c. Material / Vật liệu

- Hard-drawn high-conductivity electrolytic tough pitched copper alloy bars, designation 110.
Thanh hợp kim đồng ren thô kéo nguội cường độ dẫn điện cao, tên gọi 110.

- Temperature rise limits - active and neutral conductors


Giới hạn độ tăng nhiệt độ - dây pha và dây trung tính.

- Maximum rated current temperature rise limits: 65 ± 1.5oC by type test


Giới hạn độ tăng nhiệt độ dòng định mức lớn nhất: 65 ± 1.5oC bằng các thử nghiệm

- Maximum short-circuit withstand current temperature rise limits: 160oC


Giới hạn độ tăng chịu dòng ngắn mạch lớn nhất: 160oC .

- Cross section
Mặt cắt ngang

- Rectangular with radiused edges.


Hình chữ nhật với các góc bo tròn.

d. Supports / Giá đỡ

- General: Sufficient to withstand thermal and magnetic stresses due to maximum prospective fault
currents.
Tổng quát: Đủ cứng để chịu được ứng suất từ và ứng suất nhiệt do dòng ngắn mạch lớn nhất có thể xảy
ra trong tương lai.

- Material: Non-hygroscopic insulation capable of holding busbars at 105oC.


Vật liệu: Cách điện không hút ẩm có khả năng giữ thanh cái ở 105oC.

e. Phase sequence / Thứ tự pha

For main busbars and connections to switching devices, set-out phase sequence for phases A, B and
C, from left-to-right, top-to-bottom and back-to- front when viewed from the front of the assembly.
Đối với các thanh cái chính và kết nối với thiết bị đóng ngắt, quy định thứ tự pha A, B và C, từ trái-qua
-phải, trên- xuống-dưới và sau-ra-trước khi nhìn từ phía trước các tủ.

f. Colour coding / Quy định màu

- General: Provide 25 mm minimum width colour bands permanently applied to busbars at 500 mm
maximum intervals with at least one colour band for each busbar section within each compartment.
Tổng quát: Cung cấp nẹp màu rộng tối thiểu 25mm lắp cố định cho thanh cái ở khoảng cách lớn nhất
500 mm với ít nhất một nẹp màu cho mỗi phần thanh cái trong mỗi ngăn tủ.

4. Electrical - 4.4 Switchboard Page: 4.4 - 23


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Active busbars: Red, white and blue respectively for the A, B and C phase.
Thanh cái pha: Đỏ, trắng và xanh cho các pha A,B và C.

- Neutral busbar: Black


Thanh cái trung tính: Đen

- MEN link: Green-white and black. Protective earth busbar: Green-white. Restrictions: Do not provide
adhesive type colour bands.
Liên kết MEN: Xanh-trắng và đen Thanh cái tiếp đất bảo vệ: Xanh-trắng. Sự giới hạn: Không được cung
cấp các băng màu có chất keo dính.

Busbar systems / Hệ thống thanh cái

Type: Multi-pole proprietary busbar assemblies or busbar systems, verified for short circuit capacity and
temperature rise-limits by type tests.
Loại: Các thanh cái nhiều cực hay hệ thống thanh cái loại nguyên bộ mua sẵn, thẩm tra công suất dòng
ngắn mạch và giới hạn độ tăng nhiệt độ qua các thử nghiệm.

a. Current carrying capacity / Công suất dòng tải

- Active conductors: Take into account thermal stresses due to short circuit current, assuming magnetic
material enclosures located indoors in well- ventilated rooms and 90oC final temperature
Dây dẫn pha: Chú ý tới ứng suất nhiệt do dòng ngắn mạch gây ra, giả định rằng vỏ tủ bằng vật liệu có
từ tính đặt trong phòng được thông gió tốt và nhiệt độ sau cùng 90oC.

- Neutral conductors: Size to match incoming neutral conductor current carrying capacity.
Dây dẫn trung tính: Kích thước phù hợp với công suất tải dòng trung tính vào.

- Protective earth conductors: Size for at least 50% of the rated short circuit withstand current for 100%
of the time duration.
Dây dẫn tiếp đất bảo vệ: Kích thước tối thiểu 50% của dòng ngắn mạch định mức chịu được trong 100%
thời gian.

b. Tee-off busbars current rating / Định mức thanh cái chia nguồn

For individual outgoing functional units: Equal to maximum frame size rating of the functional unit.
Cho những thiết bị chức năng đầu ra riêng biệt: Tương đương với định mức khung vỏ của thiết bị chức
năng.

c. MEN links / Liên kết MEN

MEN links > 10 mm2 in section: Bolted removable busbar links stamped “MEN LINK”, located in the
incoming compartment, between neutral and earth busbars.
Tiết diện liên kết MEN > 10 mm2: Liên kết thanh cái bắt bulông có thể tháo rời được có dấu “LIÊN KẾT
MEN”, được đặt trong ngăn vào, giữa thanh cái trung tính và thanh cái tiếp đất.

d. Fault current limiters / Bộ giới hạn dòng ngắn mạch

Rate busbars connected to fault current limiters to 100% of the indicated fault current limiter circuit
breaker frame size or fuse base rating.
Định mức thanh cái nối vào bộ giới hạn dòng ngắn mạch theo 100% định mức của kích thước khung vỏ
cầu dao tự động giới hạn dòng ngắn mạch hay định mức cầu chì.
4. Electrical - 4.4 Switchboard Page: 4.4 - 24
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
e. Busbar links / Liên kết thanh cái

For current transformers, provide removable busbar links ≤ 450 mm long.


Cho máy biến dòng, cung cấp các liên kết có thể tháo rời được dài ≤ 450 mm .

f. Cable connection flags / Phiến nối cáp

- General: Provide and support busbar flags for equipment with main terminals too small for cable lugs.
Provide flags sized to suit cable lug termination, with current rating of at least the maximum equipment
frame size.
Tổng quát: Cung cấp và làm giá đỡ cho các phiến thanh cái cho các thiết bị có đầu nối chính quá nhỏ
cho đầu cáp. Cung cấp các phiến có kích thước phù hợp với đầu nối cáp, với dòng định mức tối thiểu của
kích thước khung thiết bị lớn nhất.

- Phase isolation: Provide phase isolation between flags where the minimum clearance distances
phase-to-phase and phase-to-earth are below the component terminal spacing.
Cách điện pha: Cung cấp cách điện pha giữa các phiến nơi mà khoảng cách nhỏ nhất giữa pha-đến-pha
và pha-đến-tiếp đất thì nhỏ hơn kích thước đầu cuối ngăn tủ.

g. Future extensions / Mở rộng trong tương lai

Pre-drill the main circuit supply busbar for future extensions and extend busbar droppers into future
functional unit locations.
Khoang trước trên thanh cái cấp nguồn chính cho mở rộng trong tương lai và mở rộng thanh cái xuống
vị trí các thiết bị chức năng khác ở tương lai.

h. Jointing / Mối nối

Type: High tensile steel bolts, washers and nuts, with lock nuts or locking tabs (no spring washers). Do
not use tapped holes and studs or the like for jointing current carrying sections.
Loại: Bulông thép chịu lực cao, các con tán và đai ốc, với các đai ốc khóa hay có các đầu khoá (không
có vòng đệm hãm). Không được sử dụng các lỗ ren, tán rivê hay tương đương để liên kết các bộ phận
mang điện.

i. Busbar insulation / Cách điện thanh cái

- Active and neutral busbars and joints: Select from the following:
Các thanh cái pha, trung tính và các mối nối: Chọn theo các cách sau đây:

- Polyethylene: At least 0.4 mm thick with dielectric strength of 2.5 kV r.m.s for 1 min, applied by a
fluidised bed process in which the material is phase coloured and directly cured onto the bars.
Nhựa tổng hợp: Tối thiểu dày 0.4mm với độ cách điện 2.5kV r.m.s trong 1 phút, bằng quá trình ngâm
hoá lỏng trong vật liệu có màu theo màu dây pha và lưu hoá trực tiếp vào thanh cái.

- Close fitting busbar insulation mouldings at least 1 mm thick.


Lắp khít cách điện vào thanh cái đúc kín dày tối thiểu 1mm

- Heat shrink material: Only on rounded edge busbars.


Vật liệu co rút khi có lửa: Chỉ dùng trên thanh cái có viền tròn.

- Taped joints: Apply non-adhesive stop- off type tape, coloured to match adjacent insulation and half
lapped to achieve a thickness at least that of the solid insulation.
4. Electrical - 4.4 Switchboard Page: 4.4 - 25
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Băng chỗ liên kết: Dùng băng dán không có chất dính khi tháo ra, có màu giống màu cách điện của
thanh cái và băng nối với độ dày tối thiểu sao cho đạt được độ cách điện chắc chắn.

- Damaged insulation: Repair damaged insulation before energising.


Cách điện đã hỏng: Sửa chữa những chỗ cách điện đã hỏng trước khi đóng điện.

Links / Liên kết

Neutral And Earth Links / Liên kết tiếp đất & trung tính

- Terminals: Provide terminals for future circuits. Number of terninals for neutral/ earth must be more
than live terminals so that each neutral / earth line could be connected separately.
Đầu nối: Cung cấp các đầu nối cho các mạch trong tương lai. Số đầu nối cho trung tính/ đất phải nhiều
hơn số đầu nối pha để có thể đấu nối riêng lẻ mỗi dây trung tính / đất.

- Links / Liên kết

 Assembly capacity > 36 poles: Provide neutral and earth links at the top and bottom of the circuit
breaker section.
Công suất tủ > 36 cực: Cung cấp các liên kết tiếp đất và trung tính tại phía trên và dưới của phần
cầu dao tự động điện tự động.
 Assembly capacity ≤ 36 poles: Provide links at the point of entry of incoming supply cables.
Công suất tủ ≤ 36 cực: Cung cấp các nối kết tại các điểm của đường cáp vào.

 Number of terninals for neutral/ earth must be more than live terminals so that each neutral/
earth line could be connected separately.
Số đầu nối cho trung tính/ đất phải nhiều hơn số đầu nối pha để có thể đấu nối riêng lẻ mỗi dây
trung tính / đất

 Mounting: Mount neutral links on an insulated base.


Gắn: Gắn các liên kết trung tính trên đế cách điện.

 Control circuits: Provide separate neutral and earth links.


Mạch điều khiển: Cung cấp các liên kết tiếp đất và trung tính riêng biệt.

 Labels: Provide labels for neutral and earth terminals.


Dán nhãn: Cung cấp các nhãn cho các đầu tiếp đất và trung tính.

 Cables > 10 mm2 / Dây cáp > 10 mm2

 Provide bolts or studs / Cung cấp các bulông hay đầu lồi.

Internal Wiring / Đi dây bên trong

Wiring / Đi dây

a. Cable type / Loại dây cáp

0.6/1 kV copper cables connected to active and neutral busbars.


Dây cáp đồng 0.6/1 kV. Đấu nối trực tiếp vào thanh cái pha và thanh trung tính.

b. Cable interconnections / Dây cáp kết nối

- General: For the main circuit supply, provide cable interconnections as follows:

4. Electrical - 4.4 Switchboard Page: 4.4 - 26


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Tổng quát: Cho những mạch cấp nguồn chính, cung cấp những dây cáp liên kết sau:

- Provide cables with current ratings suitable for the internal assembly ambient air temperature and for
temperature rise limits of equipment within the assembly.
Cung cấp dây cáp với dòng định mức phù hợp nhiệt độ không khí bên trong tủ và giới hạn độ tăng nhiệt
độ của thiết bị trong tủ.

- Run cables clear of busbars and metal edges.


Đi cáp cách xa thanh cái và gờ kim loại.

- Provide cables capable of withstanding maximum thermal and magnetic stresses associated with
relevant fault level and duration.
Cung cấp dây cáp có khả năng chịu ứng suất từ và ứng suất nhiệt lớn nhất phù hợp với thời gian và mức
độ ngắn mạch liên quan.
- Run cables neatly. Provide slotted trunking sized for future cables or tie at 150 mm maximum intervals
with ties strong enough to withstand magnetic stresses created at the specified fault current. Do not
provide adhesive supports.
Đi cáp gọn gàng. Cung cấp các máng đi cáp có rãnh với kích thước dự phòng cho các dây cáp trong
tương lai hay đai buộc cách khoảng lớn nhất 150 mm với dây buộc đủ cứng để chịu được ứng suất từ
do dòng ngắn mạch gây ra. Không được gia cố bằng keo dính.

- Ensure wiring for future equipment can be installed without removal of existing equipment.
Bảo đảm đi dây cho các thiết bị tương lai mà không phải tháo dời thiết bị hiện hữu.

- Identify power and control cables at both ends with neat fitting ring type ferrules agreeing with record
circuit diagrams.
Đánh dấu dây cáp điều khiển và dây cáp động lực tại hai đầu bằng các vòng đai giữ chặt và bịt đầu sắt
ở hai đầu phù hợp với ghi chú trong sơ đồ mạch.

- Terminate control cables and motor control circuits in tunnel terminals or, if necessary, provide suitable
palm type lugs and correct crimp tool.
Hoàn tất đặt cáp điều khiển và mạch điều khiển động cơ bên trong đầu nối tunnel hay, nếu cần thiết,
cung cấp các đầu palm thích hợp và dụng cụ kẹp sửa.

- For equipment mounted on hinged doors run cables on the hinge side to avoid restricting the door
opening. Bundle cables with spiral wrap PVC.
Đối với những thiết bị gắn trên cửa bản lề, đi cáp phía có bản lề nhằm tránh sự hạn chế độ mở cửa. Bó
dây cáp bằng các dây bó xoắn PVC.

- If recommended by device manufacturers, provide shielded wiring


Nếu nhà sản xuất yêu cầu, thì cung cấp dây dẫn có bọc bảo vệ.

- Adjacent circuit breakers: If suitable proprietary multi-pole busbar assemblies are available to link
adjacent circuit breakers, do not provide cable interconnections. Cables > 6 mm2
Những cầu dao tự động điện gần nhau: Nếu có thể được lắp ráp các thanh cái nhiều cực nguyên bộ mua
sẵn để kết nối các cầu dao tự động điện, không được cung cấp các dây cáp liên kết. Dây cáp > 6 mm2

c. Terminations / Hoàn tất:

- Tunnel terminals: Single cables.

4. Electrical - 4.4 Switchboard Page: 4.4 - 27


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Đầu nối tunnel: cho dây cáp đơn.

- Other connection points or terminals: ≤ 2 cables.


Các đầu nối hay những điểm kết nối khác: cho ≤ 2 dây cáp.

- Doors: Do not run cables to hinged doors or removable panels.


Cửa: Không được đi cáp trên cửa bản lề hay các tấm nắp có thể tháo dời được.

d. Supports / Giá đỡ
- Spacing at enclosure: ≤ 200 mm from a termination.
Khoảng cách đến vỏ: ≤ 200 mm từ đầu nối cáp.

- Spacing generally: ≤ 400 mm.


Khoảng cách chung: 400 mm.

- Strength: Capable of withstanding forces exerted during fault conditions. Single core cables rated ≥ 300
A: Do not provide ferrous type metal cable saddles.
Độ bền: Chịu được lực tác động mạnh trong khi ngắn mạch. Dây cáp một lõi công suất ≥ 300 A: Không
được cung cấp các kẹp dây dạng chữ u bằng sắt.

- Marking: Terminate marked cables for connection to external controls in correspondingly marked
terminals within the assembly.
Đánh dấu: Đánh dấu dây cáp cho các kết nối với mạch điều khiển ngoài phù hợp với các đầu dây đã
được đánh dấu trong tủ.

- Control and indication circuits General: Provide conductors sized to suit the current carrying capacity of
the particular circuit.
Mạch chỉ thị và mạch điều khiển. Tổng quát: Cung cấp dây dẫn có kích thước phù hợp với khả năng tải
dòng của các mạch riêng.

- Minimum size: 1 mm2 with 32/0.2 stranding.


Kích thước nhỏ nhất: 1mm2 với 32/0.2

e. Cable colours / Màu dây cáp

Colour code wiring as follows / Quy định màu đi dây như sau:

- A phase: Red / Pha A: Đỏ

- B phase: White / Pha B: Trắng

- C phase: Blue / Pha C: Xanh

- Neutral: Black / Trung tính: Đen

- Earthing: Green-white / Tiếp đất: Xanh lá cây - trắng.

Terminations / Đầu nối

Submains, light and power circuits Connect direct to the circuit breaker terminals
Mạch ổ cắm, chiếu sáng, mạch phụ Kết nối trực tiếp vào đầu nối cầu dao tự động.

a. Other circuits / Các mạch khác

- Connection to circuits ≤ 16 mm2: Provide DIN-type tunnel terminal blocks.


Kết nối đến các mạch ≤ 16 mm2: Cung cấp các khối đầu nối tunnel dạng DIN.
4. Electrical - 4.4 Switchboard Page: 4.4 - 28
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Connection to circuits > 16 mm2: Provide stud-type terminals ≥ 5 mm diameter, sized to continuously
carry the load.
Kết nối đến các mạch > 16 mm2: Cung cấp các đầu nối dây dạng đầu lồi đường kính ≥ 5 mm, kích thước
theo dòng tải liên tục.

- Cables > 70 mm2: Stud type terminals, fixed to a DIN-type or G rail.


Dây cáp > 70 mm2: Đầu nối dạng đầu lồi, cố định vào thanh ray dạng G hay dạng-DIN.

- Type: Screw-tightened, clip-on, 35 mm DIN-type, flexible, non-flammable and, as a minimum, suitable


for the insertion of a screwdriver blade.
Dạng: Bắt vít chặt, kẹp vào, loại-Din 35 mm, dẻo, không-bắt lửa và, ở mức nhỏ nhất, phù hợp để đưa
cái tua vít vào.

- Tunnel terminals: Provide insulated sleeve ferrules to flexible cables terminated in tunnel terminals.
Đầu nối tunnel: Cung cấp các ống lót bịt cách điện hai đầu xiết chặt giữ cáp mềm trong đầu nối tunnel.

- Identification: Identify cables at both ends with neat ring-type ferrules.


Đánh dấu: Đánh dấu dây cáp tại hai đầu với các vòng sắt đệm loại – đai chặt.

b. Shrouded terminations / Đầu nối bao che

- Form 4 separation : Cut and shaped polycarbonate solid sheet rigidly fixed into position, with cable
cut-outs to underside.
Tách riêng dạng 4: Cắt và tạo hình tấm polycarbonate chắc chắn lắp cố định đúng vị trí, với đường cắt
cho cáp phía dưới.

- Degree of protection: IP2X minimum.


Cấp độ bảo vệ: tối thiểu IP2X.

- Location: Locate terminals to provide ready access to outgoing terminations.


Vị trí: Đặt các đầu nối sao cho dễ dàng tiếp cận các đầu nối đường ra.

- Mounting rails: Screw or rivet mounting rails to assembly at ≤ 500 mm centres.


Thanh ray lắp: Bắt vít hay tán rivê để gắn thanh ray vào tủ tại ≤ 500 mm tâm điểm.

- Provide sufficient length to accept a further 20% terminals or 3 terminals, whichever is the greater.
Cung cấp chiều dài đủ lớn để cho phép mở rộng hơn nữa 20% số đầu nối hay 3 đầu nối, tùy theo giá
trị nào lớn hơn.

- Arrangement: Terminate internal wiring to one side of the terminal block, leaving the other side for
outgoing circuits.
Sắp xếp: Hoàn thành đi dây bên trong đến một mặt của khối đầu nối, chừa mặt còn lại cho các mạch
cáp ra.

- Grouping: Provide separate terminal groups for final subcircuit and control wiring. Provide oversized
barriers between each group of terminals having different voltages and terminal size.

4. Electrical - 4.4 Switchboard Page: 4.4 - 29


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

Nhóm: Cung cấp nhóm đầu nối riêng biệt cho các mạch nhánh cuối cùng và các mạch điều khiển. Cung
cấp các miếng che giữa các nhóm đầu nối có điện áp khác nhau và có kích thước đầu nối khác nhau.

- Terminals for power wiring: 3 phases or single phase and neutral.


Đầu nối cho dây động lực: 3 pha hay một pha và trung tính.

- Control terminals: In alphabetical or numerical order of wire identification, with the lowest number or
letter next to the power terminals.
Đầu nối cho mạch điều khiển: Đánh dấu theo số thứ tự hay theo bảng mẫu tự chữ cái, với số hay chữ
nhỏ nhất bên cạnh đầu nối động lực.

- Shipping breaks: Provide terminal blocks for interconnecting wiring on each side of shipping breaks.
Chia nhỏ để vận chuyển: Cung cấp các khối đầu nối cho các dây liên kết trên mỗi mặt của của từng phần
chia nhỏ để vận chuyển.

Execution / Thi công

Assembly installation / Lắp đặt tủ

Fixing: Before making interpanel connections, fix assemblies and metering equipment enclosures into
position, level and plumb.
Cố định: Trước khi đấu nối các vách bên trong tủ điện, gắn cố định các bộ phận và các thiết bị đo lường
lên vỏ tủ đúng vị trí, phẳng và thẳng đứng.

Assembly Entries / Đường vào

a. Cable entries / Đường cáp vào

- General: Neatly adapt one or more cable entry plates, if fitted, to accept incoming cable enclosure.
Provide the minimum number of entry plates to leave spare capacity for future cable entries. Do not run
cables into the top of weatherproof assemblies.
Tổng quát: Lắp vào gọn gàng một hay nhiều bảng lối cáp vào, nếu vừa vặn, để cho phép máng cáp đi
vào tủ. Cung cấp số lượng tấm vào nhỏ nhất để dành chỗ dự phòng cho đường cáp vào trong tương lai.
Không được đưa cáp vào từ trên của các tủ chịu thời tiết.

- Single core cables rated > 300 A: Pass separately through non-ferrous gland plates. Do not provide
metal saddles.
Cáp một lõi định mức > 300A: Đi riêng biệt qua một miếng đệm phi kim loại. Không được cung cấp các
móc giữ cáp bằng kim loại Bao bọc cáp (ống, thang, máng)

- Continue cable enclosures to or into assemblies and fit cable entry plates so that the IP rating of the
assembly and the fire rating of the cable are maintained
Tiếp tục chạy bao bọc cáp đến các tủ điện và chỉnh lối cáp vào thích hợp để cho cấp bảo vệ IP của tủ
và cấp chịu lửa của cáp được duy trì.
b. Cable supports / Giá đỡ cáp

Support or tie mains and submains cables within 200 mm of terminations. Provide cable
Treo đỡ hay buộc cáp chính và cáp phụ trong khoảng 200mm đầu cuối. Cung cấp những giá đỡ thích
4. Electrical - 4.4 Switchboard Page: 4.4 - 30
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
hợp để chịu được ứng suất trong điều kiện ngắn mạch.

c. Bus trunking system entry / Lối vào hệ thống đường máng thanh cái

Supports suitable for stresses resulting from short circuit conditions.Provide entry plates with close
tolerance cut-out to accommodate busbars, fitted with a flange bolted and sealed to assembly
enclosure to maintain assembly IP rating. Earth busway enclosure to assembly protective earth
conductor. Fit busway flanges at assembly manufacturer’s premises and retain for transportation.
Cung cấp những lối vào được cắt lỗ khít với thanh cái, được gắn bằng các mặt bắt bulông và làm kín với
vỏ tủ để vẫn duy trì cấp độ bảo vệ của tủ. Nối đất bao bọc thanh cái đến dây dẫn tiếp đất bảo vệ tủ. Gắn
các gờ mép thanh cái tại xưởng chế tạo và giữ nguyên khi vận chuyển.

Circuit Schedule / Sơ đồ mạch

a. Schedule cards / Bảng sơ đồ mạch

For general light and power distribution boards, provide schedule cards of minimum size 200 x 150 mm,
with typewritten text showing the following as-installed information:
Cho tất cả tủ phân phối động lực và tủ chiếu sáng, cung cấp bảng sơ đồ kích cỡ 200 x 150 mm, với chữ
đánh máy chỉ ra các thông tin được lắp đặt như sau:

- Submain designation, rating and short- circuit protective device.


Tên, định mức và dụng cụ bảo vệ ngắn-mạch mạch nhánh.

- Mounting: Mount schedule cards in a holder fixed to the inside of the assembly or cupboard door, next
to the distribution circuit switches. Protect with hard plastic transparent covers.
Gắn: Gắn bản sơ đồ mạch trên giá giữ sơ đồ mạch được gắn bên trong các cấu kiện hay cửa tủ tường,
gần với dao cắt của tủ phân phối. Bảo vệ trong vỏ nhựa dẻo cứng trong suốt.

b. Single-line diagrams / Sơ đồ đơn tuyến

- Custom-built assemblies: Provide single- line diagrams.


Các cấu kiện lắp ráp theo đơn đặt hàng riêng: Cung cấp các sơ đồ đơn tuyến.

- Format: Non-fading print, at least A3 size, showing the as-installed situation.


Định dạng: Chữ in không bị mờ, tối thiểu khổ A3, chỉ ra tình trạng đã được lắp đặt.

- Mounting: Enclose in a non-reflective glazed metal frame and wall mount close to assembly.
Gắn: Gắn trên khung kim loại không bị chói và được gắn trên tường gần vị trí thiết bị.

Completion / Hoàn tất

Completion Tests / Thử nghiệm hoàn tất

Carry out the following tests / Thực hiện theo các thử nghiệm sau:

- Electrical operation / Vận hành về điện

- Dielectric / Chất cách điện

Maintenance / Bảo trì

Carry out the following / Thực hiện như sau:

- Monthly inspections and maintenance work to maintain the assembly, including battery systems.
4. Electrical - 4.4 Switchboard Page: 4.4 - 31
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Thực hiện các công việc thử nghiệm và bảo trì hàng tháng để bảo trì các thiết bị, bao gồm cả hệ thống
ắc quy

- Rectify faults, make adjustments, and replace consumable and faulty materials and equipment within
24 hours of notification.
Sửa chữa lỗi, thực hiện việc hiệu chỉnh và thay thế các thiết bị hết hạn sử dụng, vật liệu đã bị hư hỏng
trong thời gian 24 giờ từ lúc thông báo.

END of SECTION

4. Electrical - 4.4 Switchboard Page: 4.4 - 32


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

SWITCHBOARDS COMPONENTS / CÁC CẤU KIỆN TRONG TỦ ĐIỆN

General / Tổng quan

Functional description / Mô tả

Switchboards components cover the scope of components for all electrical switchboards, sub
distribution boards.
Phạm vi các cấu kiện trong tủ điện bao gồm các cấu kiện cho tất cả các tủ điện, các tủ phân phối phụ.

Cross References / Tham chiếu chéo

- General / Tổng quát


Comply with the General requirements worksection.
Phù hợp với chương Những yêu cầu chung.

- Related worksections / Những chương liên quan


Refer to the following worksections: Electrical General Requirements, Motor Starters, Electrical
Commissioning, Switchboards.
Tham chiếu đến các chương sau: Những yêu cầu chung về điện, Tủ điện, Bộ khởi động môtơ, Chạy thử
và nghiệm thu hệ thống điện.

Standard / Tiêu chuẩn

a. General / Tổng quát

- Low voltage switchgear: AS/NZS 3947 Parts 1, 2, 3, 4.1, 4.3, 5.1, 5.2, 5.3, 5.5, 5.6, 6.1, 6.2, 7.1 and 7.2.
Thiết bị đóng ngắt hạ áp: AS/NZS 3947 phân 1, 2, 3, 4.1, 4.3, 5.1, 5.2, 5.3, 5.5,5.6, 6.1, 6.2, 7.1 và 7.2.

- IEC 60044 Instrument Transformer


IEC 60044 Máy biến áp đo lường

- IEC 60051 Direct Acting Indicating Electrical Measuring Instruments and Their Accessories.
IEC 60051 Các dụng cụ đo lường điện chỉ thị hoạt động trực tiếp và các phụ kiện.

- IEC 60073 Colours of Indicator Lights and Push Buttons


IEC 60073 Màu của đèn chỉ thị và nút nhấn

- IEC 947-2 Circuit breakers


IEC 947-2 Cầu dao tự động.

- IEC 60158 Low Voltage Control Gear


IEC 60158 Tủ điều khiển hạ áp

- IEC 60186 Voltage Transformers


IEC 60186 Máy biến điện áp

- IEC 60255 Electrical Relays


IEC 60255 Rơ le điện

- IEC 60445 Identification of Equipment


IEC 60445 Nhận biết các đầu nối thiết bị.

4. Electrical _ 4.5 Switchboards Components Page: 4.5 - 1


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- IEC 60269-1 Low-Voltage Fuses. Supplementary Requirements for Fuses for Industrial Applications.
IEC 60269-1Cầu chì hạ áp. Các yêu cầu bổ sung cho cầu chì của các thiết bị công nghiệp.

- IEC 60473 Dimensions for Panel-Mounted Indicating and Recording Electrical Measuring Instruments
IEC 60473 Các kích thước các dụng cụ chỉ thị đo luờng và ghi điện lắp tủ.

- IEC 60715 Dimensions of Low-Voltage Switchgear and Controlgear, Standardised Mounting on Rails for
Mechanical Support of Electrical Devices in Swgr and Control-gear Installations
IEC 60715 Kích thước của các tủ điều khiển và đóng ngắt, tiêu chuẩn hóa việc gắn trên thanh ray cho
các giá đỡ cơ khí của các thiết bị điện trong lắp đặt cấu kiện điều khiển và đóng ngắt.

- IEC 60947 Low Voltage Switchgear and Control Gear.


IEC 60947 Cơ cấu điều khiển và đóng ngắt hạ áp.

- IEC 61641 Enclosed Low-Voltage Switchgear and Controlgear Assemblies. Guide for Testing
Under Conditions of Arcing due to An Internal Fault.
IEC 61641 Tủ chứa các cấu kiện trong điều khiển và đóng ngắt - Hướng dẫn các Điều kiện kiểm tra Hồ
quang điện do Dòng rò hồ quang bên trong gây ra.

- IEC 60831 Shunt power capacitors of the self-healing type for a.c. systems having rated voltage up to
and including 1000V. Part 1 and Part 2.
IEC 60831 Tụ điện bù loại tự-bù bên trong cho hệ thống điện xoay chiều điện áp định mức lên đến
1000V Phần 1 và Phần 2

b. Interpretations / Khái niệm

- Definitions / Định nghĩa


Rated currents: Rated currents are continuous uninterrupted current ratings within the assembly
environment under in-service operating conditions.
Dòng định mức: Dòng định mức liên tục không ngắt quãng trong môi trường lắp ráp, dưới điều kiện vận
hành đang phục vụ.

- Abbreviations / Chữ viết tắt


TTA: Type tested assemblies / TTA: các cấu kiện có kiểm tra mẫu.

NTTA: Non-type tested assemblies / NTTA: các cấu kiện không kiểm tra mẫu.

PTTA: Partially type tested assemblies / PTTA: các cấu kiện kiểm tra mẫu một phần.

c. Design / Thiết kế

- Discrimination / Sự chọn lựa


Select protective devices to grade and coordinate for overcurrent and earth faults, and to automatically
disconnect the supply in the event of touch potentials exceeding the limits prescribed
Lựa chọn dụng cụ bảo vệ theo cấp độ và kết hợp với bảo vệ quá dòng và dòng chạm đất, và tự động
ngắt nguồn trong trường hợp điện thế tiếp xúc vượt quá giới hạn

- Layout / Bố trí
Position equipment to provide safe and easy access for operation and maintenance. Consider functional
relationships between items of equipment in the laying out of equipment on the assembly. Statutory
authority’s equipment Liaise with the supply authority with regard to the installation and coordination
4. Electrical _ 4.5 Switchboards Components Page: 4.5 - 2
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
with their protective and control equipment.
Đặt thiết bị sao cho an toàn và dễ dàng tiếp cận để vận hành và bảo trì. Xem xét các mối quan hệ hoạt
động giữa các hạng mục thiết bị trong việc bố trí và lắp đặt thiết bị.
Các thiết bị của cơ quan thẩm quyền giữ liên lạc với cơ quan thẩm quyền cung cấp về vấn đề lắp đặt và
phối hợp với các thiết bị điều khiển và bảo vệ do họ cung cấp.

Quality / Chất lượng

Submit product data for components.


Đệ trình các thông số sản phẩm cho các cấu kiện.

Materials / Vật tư

All circuit breakers which is larger than 350A must have extension handles for easy operation.
Tất cả các cầu dao tự động lớn hơn 350A phải có cần thao tác nối dài để dễ dàng đóng cắt.

Protective And Control Devices / Dụng cụ điều khiển & bảo vệ

Coordination: Provide protective devices which grade and coordinate for short circuit current,
overcurrent, let through energy, and earth faults.
Sự phối hợp: Cung cấp các dụng cụ bảo vệ được phân cấp và kết hợp cho dòng ngắn mạch, quá dòng,
năng lượng phát sinh và dòng chạm đất.

Switch-Isolator And Combination Fuse- Switch Units / Dao cách ly & các thiết bị đóng ngắt có cầu
chì

- Type / Loại:
Rated current: To suit unit installed in enclosure.
Dòng định mức: Phù hợp với cấu kiện đã được lắp đặt trong vỏ tủ.

- Rated fault capacity / Định mức dòng ngắn mạch

 Short circuit making capacity: At least the fault level at assembly incoming terminals.
Công suất ngắn mạch định mức: Tối thiểu ở mức dòng ngắn mạch của đầu nối điện vào.
 Breaking capacity: At least the rated full load current
Công suất ngắt: Tối thiểu bằng dòng đầy tải định mức.

- Rated duty / Cấp chịu tải định mức


Uninterrupted in non-ventilated enclosure.
Không ngắt quãng trong vỏ không- thông gió.

- Operation / Vận hành


Independent manual operation including positive “ON/OFF” indicator.
Vận hành bằng tay độc lập bao gồm bộ chỉ thị rõ ràng vị trí “MỞ / TẮT”

- Locking / Khoá
Provide for padlocking in the “OFF” position.
Cung cấp ổ khoá móc cho vị trí “TẮT”

- Handles / Tay cầm


Removable only when switch is in open position.
Có thể tháo rời được khi dao cắt ở vị trí mở.

4. Electrical _ 4.5 Switchboards Components Page: 4.5 - 3


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Construction / Cấu trúc

 General: Either / Tổng quát: Một trong hai

 Totally enclosed; or / Kín hoàn toàn hay

 With full and direct shrouding to fixed live parts of switches and fuses, so that insertion of a
screwdriver does not cause faults between phases.
Che trực tiếp và kín các cấu kiện có điện của máy ngắt hay cầu chì, như vậy việc đưa tua vít vào
sẽ không gây ngắn mạch giữa các pha.

 Shrouding: Effective over range of air break switch positions.


Che chắn: cho toàn bộ các vị trí của các loại máy cắt không khí.

- Incorporate the following / Kết hợp các chi tiết sau

 Earthing terminal / Đầu nối tiếp đất

 Neutral link mounted within unit / Liên kết tiếp đất gắn trong thiết bị.

 Contact position clearly indicated whether cover is in place or not. For fuses mounted in
withdrawable carriage ensuring isolation from supply before access to fuses is possible
Vị trí tiếp điểm được chỉ rõ ràng cho dù có nắp hay không. Đối với cầu chì có đế gắn chì tháo ra
được, bảo đảm có thể cắt nguồn trước khi tiếp cận cầu chì, đèn chỉ thị thứ cấp có thể không cần.

- Fuse-switch units / Cầu dao có cầu chì

 General: Provide an extended operating handle, at least 100 mm above the floor, which remains
clear of other equipment over the range of positions.

Tổng quát: Cung cấp tay nối vận hành, cao trên sàn ít nhất 100 mm, và giữ cách xa phạm vi các
thiết bị khác trong toàn khoảng hoạt động.

 Fuse links: Isolated when switch contacts are open. Provide 3 phase sets of high rupturing
capacity (HRC) fuse links.
Cầu chì: Ngắt khi tiếp điểm cầu dao mở. Cung cấp 3 bộ cầu chì có dòng ngắt cao.

DC power supply / Nguồn DC

All DC power supply units necessary for the complete, satisfactory and independent operation of all the
Medium Voltage Switchgears are to be included in this Contract as shown on the drawing. DC supply
voltage for the Medium Voltage Switchgear shall be 110 volt. Capacities of the DC supply system shall
be determined by the Contractor to satisfy the Functional Units correct performance.

4. Electrical _ 4.5 Switchboards Components Page: 4.5 - 4


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Tất cả các bộ cấp nguồn một chiều để để hoàn thành, để thoả mãn và vận hành độc lập cho tất cả các
thiết bị đóng ngắt trung thế được bao gồm trong hợp đồng này. Điện áp cấp nguồn một chiều cho tủ
điện trung thế là 110V. Công suất của hệ thống cấp nguồn một chiều được xác định bởi nhà thầu để
thỏa mãn các thiết bị hoạt động tốt.

- Batteries / Ắc qui
Batteries to be nickel/cadmium type. Dual rate (trickle/booster) charger, ammeter, voltmeter, indicating
lamps, fuses must also be provided. All components of the DC supply units shall be housed in a metalclad
enclosure with hinged door floor or wall mounted.A battery test switch and all necessary test
components shall be provided to test the discharging capacity of the DC supply units.
Ắc quy là loại nicken-cadmium. Máy sạc hai mức nạp điện (chậm/nhanh), ampe kế, vôn kế, đèn chỉ thị,
cầu chì cũng được cung cấp. Tất cả các phần hợp thành của bộ cấp nguồn một chiều được gắn trong vỏ
phủ kim loại có cửa bản lề, đặt trên sàn hay gắn trên tường. Công tắc thử nghiệm ắc quy và tất cả các
thành phần hợp thành được cung cấp để thử nghiệm công suất điện phóng điện của bộ cấp nguồn một
chiều.

- Battery Charger / Máy sạc ắc qui


The tripping battery shall be of sufficient capacity to supply the tripping current of three units
simultaneously and housed in a self contained free standing ventilated steel sheet cubicle. Together
with the batteries, there shall be installed with the automatic charging equipment, fuses for outgoing
circuits, ammeter, mains or indication lamp, non locking load test switch, voltmeter with terminal
voltage clearly marked in red on scale inclusive of engraved instruction label for manner and duration of
test.
Ắc quy ngắt có đủ công suất để cung cấp dòng ngắt cho ba bộ hoạt động đồng thời và được đặt trong
vỏ tủ đứng riêng biệt bằng tôn trãng kẽm có thông gió. Cùng với ắc quy, còn lắp đặt thiết bị xạc tự động,
cầu chì cho các mạch ra, ampe kế, nguồn cho đèn chỉ thị, công tắc thử nghiệm tải không khoá, vôn kế
với điện áp đầu cực được ghi màu đỏ rõ ràng trên thang đo kể cả nhãn hướng dẫn về thực hiện và thời
gian thử nghiệm.

Air Circuit Breakers / Máy cắt không khí

- Type / Loại
Open construction, withdrawable 4 pole, back connected, trip free.
Cấu trúc mở, 4 cực có thể kéo ra được, đấu nối ngược, nhả tự do.

- Rated duty / Loại chịu tải định mức


Based on uninterrupted duty in a non- ventilated enclosure.
Dựa trên công suất liên tục trong vỏ tủ không thông gió.

- Utilisation category / Loại sử dụng

 Type B for partial and full discrimination / Loại B cho phân loại từng phần và toàn phần.
 At least the fault level at incoming terminals of the assembly. The ICS must be equal to ICU (ICS
= ICU).
Tối thiểu bằng mức ngắn mạch tại đầu vào tủ.Dòng ICS phải tương đương dòng ICU (ICS = ICU).

 Rated service short-circuit breaking capacity / Định mức công suất cắt ngắn mạch.

- Closing operation / Hoạt động đóng

4. Electrical _ 4.5 Switchboards Components Page: 4.5 - 5


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Provide trip free closing mechanisms for operation, with positive mechanically operated “ON/OFF”
indications.
Cung cấp các cơ cấu vận hành cho hoạt động đóng, với các chỉ thị rõ ràng vị trí “ĐÓNG/MỞ”.

- Opening operation / Hoạt động nhả


Provide mechanically operated release for opening.
Cung cấp các cơ cấu vận hành nhả để ngắt mạch.

- Auxiliary switch contacts / Tiếp điểm đóng ngắt phụ


Provide contacts with minimum rated operational current of 6 A at 240 V,50 Hz. Provide at least one
spare normally-open and one spare normally-closed contact. Provide shunt trip release coil circuits with
an early-make/late- break series connected auxiliary contact.
Cung cấp các tiếp điểm có dòng hoạt động định mức tối thiểu 6A, 240V, 50Hz. Cung cấp dự phòng ít
nhất một tiếp điểm thường mở và một tiếp điểm thường đóng. Cung cấp cuộn nhả với chuỗi đóng-sớm
/ nhả trễ kết nối vào tiếp điểm phụ.

- Protection system / Hệ thống bảo vệ


Integral to the circuit breaker, incorporating a solid state protection relay.
Tích hợp với máy ngắt, kết hợp với rơ le bảo vệ bán dẫn.

- Compartment / Ngăn chứa


House each circuit breaker in a separated self-contained enclosed subsection module within the
assembly.
Chứa mỗi máy ngắt trong một tiểu khu riêng biệt bên trong tủ điện.

- Locking / Khóa
Provide for circuit breakers to be padlocked in the open position.
Cung cấp các móc khóa cho máy ngắt ở vị trí mở.

- Interlocking / Khóa liên động

 Electrical: Interlock control circuitry of functional units with normally-opened and normally-closed
auxiliary contacts. Mechanical: Required.
Về điện: Mạch điều khiển khóa liên động của các thiết bị chức năng bằng các tiếp điểm phụ thường
đóng và mở. Cơ khí: Yêu cầu.

 Coded key: Captive type with squared face key with alphabetical or numerical coded operating
face.

Khóa mật mã: Loại giữ chặt với bề mặt hình vuông trên đó có các chữ và mã số hoạt động.

- Door interlock / Khoá liên động cửa


Except for compartment doors serving only as covers, provide interlocks preventing compartment doors
being open while circuit breakers are closed.
Ngoại trừ các cửa của các ngăn chỉ là các nắp che, cung cấp các khoá liên động để ngăn ngừa các cửa
mở ra trong khi máy ngắt đóng điện.

- Abnormal operations / Vận hành khác thường


Provide breakers which cannot be used in the following operations:
Các máy ngắt không được sử dụng trong các hoạt động dưới đây:

4. Electrical _ 4.5 Switchboards Components Page: 4.5 - 6


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
 Slow closing or opening of contacts
Các tiếp điểm đóng hay mở chậm.

 Manual independent hand closure, if springs fail.


Vận hành đóng bằng tay độc lập, nếu lò xo bị hỏng.

 Release of charged springs while contacts are closed.


Nhả lò xo đã nạp trong khi tiếp điểm được đóng.

- Withdrawable type / Loại kéo ra được


Mounting: Mount circuit breaker on a withdrawable carriage with racking gear for racking in or
withdrawing, and for positively fixing the unit into any of the 3 following positions:
Gắn: Gắn máy ngắt trên khung kéo ra được với cơ cấu bánh răng điều khiển để gắn vào hay tháo ra, và
gắn chắc chắn thiết bị ở bất kỳ 3 vị trí nào sau đây:

 Connected / Đã đấu nối.

 Test/ Isolated / Ngắt/ kiểm tra.

 Disconnected / Đã tháo rời

- Auxiliary contacts: Provide contacts which remain connected in the test/isolated position.
Tiếp điểm phụ: Cung cấp các tiếp điểm phụ còn giữ kết nối ở vị trí tháo/kiểm tra.

- Interlocking: Provide interlocking which prevents circuit breaker being racked in or withdrawn unless it is
in a tripped condition and prevents the circuit breaker being closed unless located in either the
connected or test/isolated position. Provide stored energy devices which are automatically discharged
by any racking operation.
Khóa liên động: Cung cấp các khóa cài vào nhau để ngăn ngừa máy ngắt bị kéo ra hay hay lắp vào ngoại
trừ nó ở điều kiện ngắt và ngăn ngừa máy ngắt đóng lại khi nó ở một trong hai vị trí nối hoặc ngắt / kiểm tra.
Cung cấp một dụng cụ lưu trữ năng lượng, dụng cụ này được tự động xả bởi bất kỳ một họat động quay
bánh răng nào.
- Shutters: Provide automatic shutters, which can be padlocked, covering busbar and incoming/outgoing
circuit connections and labelled “BUSBARS” and “CIRCUIT” respectively.
Lá chắn: Cung cấp những lá chắn tự động, những lá chắn này được khóa bằng ổ khóa móc, che thanh
cái và che các đầu nối mạch vào/ra, các nhãn này còn được dán nhãn “THANH CÁI” và “MẠCH” riêng
biệt.

- Earthing: Provide earthing connection between withdrawable carriage and assembly earth busbar
which makes before, and breaks after, other contacts on the circuit breaker carriage.
Tiếp đất: Cung cấp các kết nối tiếp đất giữa khung sườn kéo ra được và thanh tiếp đất nối trước đó, và
ngắt sau đó, các tiếp điểm khác trên sườn máy ngắt.

- Maintenance / Bảo trì

Provide for slow closing of the circuit breaker and for adjustment when disconnected.
Cung cấp đóng chậm cho các máy ngắt và để cân chỉnh khi tháo rời.

Moulded Case And Miniature Circuit Breakers / Cầu dao tự động nhỏ (MCB) và lớn (MCCB)

- Type / Loại
4. Electrical _ 4.5 Switchboards Components Page: 4.5 - 7
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
 Fault capacity ≥ 10 kA / Công suất ngắn mạch ≥ 10 kA

 Fault capacity < 10 kA: Miniature overcurrent circuit breakers / Công suất ngắn mạch < 10 kA
cho MCB quá dòng.

 ICS = 75% of ICU / Dòng ICS = 75% dòng ICU

- Mounting / Gắn
Mount circuit breakers so that the “ON/OFF” and current rating indications are clearly visible with covers
or escutcheons in position. Align operating toggles of each circuit breaker in the same plane.
Gắn máy ngắt sao cho hiển thị định mức dòng và trạng thái “ĐÓNG/MỞ” rõ ràng nhìn thấy được khi nắp
cửa hay tấm che bên trong được lắp vào. Chỉnh các đòn tay vận hành của máy cắt trên cùng mặt phẳng.

- Utilisation category / Phân loại sử dụng

 Non-discrimination: Type A. Final distribution circuits only.


Không phân loại: Loại A. Chỉ cho mạch phân phối sau cùng.

 Partial or full discrimination: Type B. All main LV switchboard circuits, and otherwise all above
final distribution circuits.
Xếp loại một phần hay toàn phần: Loại B. Cho tất cả các mạch của tủ Hạ áp chính, và nếu không
thì cho tất cả phía trên của mạch cuối cùng.

- Adjustable current settings / Cài đặt dòng chỉnh

 General: If trip current adjustment control is exposed with covers in position, provide for sealing
to prevent tampering.
Tổng quát: Nếu có phần điều chỉnh dòng ngắt được nhìn thấy khi nắp tủ đang đóng, thì tại đó phải
niêm phong lại để ngăn ngừa thao tác nhầm lẩn.

 Labels: Provide labels indicating trip settings.


Dán nhãn: Cung cấp các nhãn thể hiện giá trị cài đặt dòng ngắt.

- Trip settings / Cài đặt ngắt


Adjustable short circuit trip settings: Set to the low position.
Cài đặt dòng ngắt ngắn mạch chỉnh được: Cài đặt tại vị trí thấp.

- Trip units / Thiết bị ngắt


Circuit breakers with interchangeable and integrally fused trip units: Connect so that trip units are not
live when circuit breaker contacts are open.
Máy ngắt với các cấu kiện ngắt có tích hợp cầu chì và có thể hoán đổi lẫn nhau được: Đấu nối sao
cho các cấu kiện ngắt không có điện khi máy ngắt ở vị trí mở.

- Locking / Khóa
Provide for locking circuit breakers in the open position.
Cung cấp các khóa máy ngắt ở vị trí mở.

- Clip tray chassis / Thanh đỡ kẹp


For miniature overcurrent circuit breakers provide clip tray assemblies capable of accepting single,
double, or triple circuit breakers, and related busbars. Provide moulded clip-on pole fillers for unused
portions.

4. Electrical _ 4.5 Switchboards Components Page: 4.5 - 8


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Cho những MCB quá dòng cung cấp các thanh kẹp có khả năng gắn các MCB đơn, đôi, hay ba, và
thanh cái liên đới. Cung cấp các miếng nhựa lấp vào những phần chưa sử dụng.

- Accessories / Phụ kiện

 Rotary handle: Provide “ON/OFF” indication, and override release to open door
padlocking facility.
Tay xoay: Cung cấp biểu thị “ĐÓNG/ MỞ”, và cần nhả ưu tiên để mở các tiện ích móc khóa cửa.

 Motor operators: Provide selector switches, controls and indicators. Auxiliary contacts:
Minimum rating 5A.
Bộ vận hành động cơ: Cung cấp các công tắc xoay, điều khiển và chỉ thị. Tiếp điểm phụ: Định mức
tối thiểu 5A.

- MCCB technical parameter / Thông số kỹ thuật MCCB

No Description Technical specification


Stt Mô tả Yêu cầu kỹ thuật
Country original European / Asia
1
Xuất xứ Châu Âu /Châu Á

Protection functions Overload and short circuit protection


2
Chức năng bảo vệ Bảo vệ quá tải và ngắn mạch

Standard manuafacture
3 IEC 60947-1, IEC 60947-2, IEC 60947-2,
Sản xuất theo tiêu chuẩn
Frame current (In) 16,20,25,32,40,50,63,80,100,125,160,200,250315,
4
Dòng danh định mức 400,500,630,800,1000,1250, 1600A
Poles
5 3-4
Số cực
Operation model Manual
6
Kiểu làm việc Bằng tay
Mounting type Fix, Plug in, Drawout
7
Kiểu lắp đặt Cố định, phích cắm, rút kéo
Voltage operation
8 690 VAC
Điện áp hoạt động(Ue)
Frequency
9 50 Hz
Tần số f
Voltage insulation rated
10 690 V
Điện áp cách điện danh định (Ui)
Impulse withstand voltage (Uimp)
11 8 KV
Điện áp chịu xung danh định (Uimp)
Breaking Capacity In=16A-160A: 25KA
12 Khả năng cắt ngắn mạch tối đa (Icu) tại điện áp 160A-250A Icu=36KA
380/415VAC In= 250A-1600A Icu=65KA

Circuit breaker design by module for easy replace MCCB design by module with part number.
13 and maintenance Thiết kế dạng khối (module) dễ Có part number riêng cho tứng khối được lắp đặt
dàng thay thế khi lắp đặt và bảo trì sửa chữa trong MCCB

Current Transformers (Metering) / Biến dòng đo lường

- Test links / Thanh liên kết cho kiểm tra


4. Electrical _ 4.5 Switchboards Components Page: 4.5 - 9
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Provide test links for connection of calibration instruments and meters and for shorting of current
transformer secondaries. Provide energy meters, maximum demand meters, ammeters and protection
relays, with sets of rail- mounted links consisting of screw- clamped slide links and an earth link.
Cung cấp các thanh kết nối cho kiểm tra để nối các dụng cụ hiệu chuẩn và đồng hồ đo và nối tắt thứ cấp
máy biến dòng. Cung cấp đồng hồ, đồng hồ đo yêu cầu lớn nhất, đồng hồ đo dòng và các rơle bảo vệ,
với bộ thanh ray có gắn các liên kết có sẵn định vít-liên kế kẹp trượt và liên kết tiếp đất.

- Test studs / Đầu nối kiểm tra


For energy and demand meters provide rail-mounted potential test studs or plug connections next to
associated current transformer links. Provide at least one set of test studs for each compartment.
Đối với các đồng hồ đo lường và đo năng lượng, cung cấp đầu nối kiểm tra điện áp lắp ray hay các ổ cắm
nối gần kề biến dòng tương ứng. Cung cấp ít nhất một đầu nối kiểm tra cho mỗi ngăn.

- Accuracy classification / Cấp độ chính xác


Energy measurements: Class 0.5M. Indicating instruments: Class 2M.
Đo lường năng lượng: Lớp 0.5M Dụng cụ chỉ thị: Lớp 2M.

- Ratings / Định mức


Rated short time current: At least the short time withstand current equivalent of the circuit in which the
transformer is installed. Rated primary current: At least equal to the current rating of the functional unit.
Secondary windings: Rated at 5 A, burden of 0.4 Ω (10 VA) with star point earthed.

Dòng ngắn mạch định mức: Ít nhất tương đương dòng chịu thời gian ngắn mạch trên đó biến dòng được
mắc vào. Dòng sơ cấp: Ít nhất tương đương dòng định mức của thiết bị chức năng. Cuộn dây thứ cấp:
Định mức 5 A, điện trở 0.4 Ω (10 VA) với điểm sao nối đất.

- Type / Loại
If practicable, cast resin encapsulated window-type with busbar clamping devices. Otherwise
wound-primary type with mounting feet.
Nếu có thể thực hiện được, là loại vỏ đúc dạng cửa sổ với dụng cụ kẹp vào thanh cái. Hay cách khác là
loại quấn dây sơ cấp với chân đế gắn.

- Installation / Lắp đặt

 General: Install transformers to permit easy removal.


Tổng quát: Lắp đặt biến dòng nhằm cho phép tháo ra dễ dàng.

 Removable links: Provide removable links of minimum lengths for transformers fitted on busbar
systems.
Liên kết có thể tháo rời được: Cung cấp các liên kết có thể tháo rời được với chiều dài ngắn nhất
để gắn biến dòng vào hệ thống thanh cái.

Indicator Lights / Đèn chỉ thị

- General / Tổng quát


Colour: Provide ON (green) and FAULT (red) pilot lights on the fascia of the control panel for all motors.
Màu: Đèn chỉ thị vị trí ĐÓNG (màu xanh) và LỖI (màu đỏ) cho tất cả các mặt tủ điều khiển động cơ.

- Degree of protection / Cấp độ bảo vệ


At least that of the assembly/operating face.
Tối thiểu theo bề mặt lắp đặt/ vận hành.
4. Electrical _ 4.5 Switchboards Components Page: 4.5 - 10
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Incandescent indicators / Đèn chỉ thị bóng nung sáng

 Type: Incandescent oil tight type minimum 22 mm diameter or 22 x 22 mm.


Loại: Loại bóng nung sáng không thấm dầu đường kính tối thiểu 22 mm hay kích thước tối thiểu
22 x 22 mm.

 Lamps: Changeable from front of panel without removing the holder.


Bóng đèn: Có thể thay thế được từ phía trước mặt tủ mà không phải tháo rời đế đèn.

 Lamp rating: 1.2 - 5 W.


Công suất đèn: 1.2 – 5 W.

- Neon indicators / Đèn neon


240 V, 12 mm diameter with in-built resistor.
Đèn nê-ông 240V, đường kính 12 mm có gắn điện trở bên trong.

- LED indicators / Đèn LED


12 or 24 V as necessary, in corrosion- resistant bezel, nominal 5 mm diameter.
Đèn điốt phát quang LED 12 hay 24V khi cần thiết, trong khung không ăn mòn, đường kính 5 mm.

- Press-to-test / Nút nhấn để kiểm tra.


Compartments/subsections with < 5 indicating lights: Provide each indicating light with a fitted integral
press-to-test lamp actuator. Compartments/subsections with ≥ 5 indicating lights: Provide a common
press-to-test lamp push-button.
Các tiểu khu/ngăn có số đèn chỉ thị < 5: Cung cấp mỗi đèn một nút nhấn gắn bên trong để nhấn kiểm
tra đèn.Các tiểu khu/ngăn có số đèn chỉ thỉ ≥ 5: Cung cấp một nút nhấn chung nhấn để kiểm tra đèn.

Circuit Breaker Integral Protective Relays / Rơ le bảo vệ tích hợp vớ máy cắt

- General / Tổng quát


Provide integral protective relays which provide for tripping in the event of relay operation, and for
manually resetting. Provide operation indicators with a set of change over voltage free alarm contacts,
for connection to an alarm circuit.
Cung cấp rơ le bảo vệ tích hợp có chức năng ngắt khi rơ le hoạt động, và cho reset bằng tay. Cung cấp
các đèn chỉ thị hoạt động có bộ tiếp điểm chuyển đổi báo động không phụ thuộc điện áp do, để kết nối
vào mạch báo động.

- Mounting / Gắn

 Integral type: Readily accessible for viewing and adjustment with doors and covers in position.
Kiểu kết hợp chung: Dễ dàng tiếp cận để quan sát và cân chỉnh với khi các cửa và nắp đang đóng.

 External type: Flush / Loại bên ngoài: Gắn phẳng mặt.

Current Transformers (Protection) / Biến dòng (bảo vệ)

- Standard / Tiêu chuẩn

 To AS 1675 / AS 1675

 Type / Loại

 Rated short time current / Dòng ngắn mạch định mức

4. Electrical _ 4.5 Switchboards Components Page: 4.5 - 11


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
 At least the short time current equivalent to the assembly fault level
Tối thiểu dòng ngắn mạch tương đương với mức độ ngắn mạch của tủ.

- Rated short-time / Thời gian ngắn mạch định mức


At least the maximum time setting of the related protective relay. Minimum 1s.
Tối thiểu cài đặt thời gian lớn nhất cho các rơ le bảo vệ liên quan. Nhỏ nhẩt 1s.

- Rated primary current / Dòng định mức sơ cấp

 Equal to assigned current rating of the associated functional unit.


Tương đương với định mức dòng ấn định của các cấu kiện chức năng kết hợp.

 Rated secondary current 5 A. Connect star point to earth.


Định mức dòng thứ cấp 5A Nối điểm sao vào đất.

- Interposing transformers / Biến dòng đặt vào giữa


As recommended by the protective relay manufacturer.
Theo yêu cầu của nhà sản xuất rơ le bảo vệ.

- Characteristics / Đặc tính


As recommended by the protective relay manufacturer.
Theo yêu cầu của nhà sản xuất rơ le bảo vệ.

- Test links / Liên kết cho thử nghiệm


Provide test terminals and current transformer secondary shorting links in accessible positions within
instrument panels. Provide a set of DIN-type rail mounted test links, consisting of screw clamped slide
links and earth links, for each current transformer group.
Cung cấp các đầu nối thử nghiệm và liên kết nối tắt thứ cấp của biến dòng ở vị trí có thể tiếp cận được
bên trong tủ thiết bị. Cung cấp liên kết kiểm tra loại lắp ray DIN, bao gồm liên kết trượt kẹp vít và liên kết
tiếp đất, cho mỗi nhóm biến dòng.

- Installation / Lắp đặt

 General: Install transformers to permit easy removal.


Tổng quát: Lắp đặt máy biến dòng sao cho dễ dàng cho phép tháo rời.

 Removable links: Provide removable links of minimum lengths for transformers fitted on busbar
systems.
Liên kết có thể tháo rời: Cung cấp những liên kết có thể tháo rời được với chiều dài ngắn nhất để
gắn vào hệ thống thanh cái.

 Markings: Mount transformers in the assembly enclosure, so that polarity markings and
nameplate details are readily viewed right side up without removing the transformers.
Đánh dấu: Gắn biến dòng trên vỏ tủ, sao cho chi tiết nhãn và đánh dấu cực được dễ dàng nhìn
thấy từ phía trên mà không phải lật biến dòng.

Residual Current Devices / Earth Leakage Circuit Breakers / Máy cắt dòng chạm đất / dòng rò

- Integral type / Loại kết hợp chung

 General: Incorporate earth leakage in circuit breaker protection operation.


Tổng quát: Bảo vệ dòng chạm đất phối hợp chung với hoạt động bảo vệ của máy ngắt tự động.
4. Electrical _ 4.5 Switchboards Components Page: 4.5 - 12
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
 Mounting: Comply with Moulded case breakers, in the Circuit breakers subsection.
Gắn: Tuân theo tiêu chuẩn cho MCCB trong chương máy ngắt điện tự động.

- Tripping / Ngắt

 Residual current classification: Type II. Maximum tripping current: 30mA. Marking
Phân loại dòng rò: Loại II. Dòng ngắt lớn nhất: 30 mA. Đánh dấu

 Each RCD and any associated circuit- breaker and Isolating switch shall be marked in accordance
with non metallic engraved or silk screened legend to indicate the points that it controls.
Mỗi RCD và các máy ngắt hay cầu dao kêt hợp được đánh dấu bằng các nhãn không kim loại hay
bằng các tấm lụa ghi chú các điểm điều khiển của nó.

 Where an RCD-protected supply is connected only to permanently wired equipment, access to


the load circuit for testing the operation of the RCD shall be provided. A socket-outlet may be
used, where access to the socket-outlet is by means of a tool.

 Each item of permanently wired equipment supplied by a leakage- protected circuit shall be
provided with an individual isolating switch that shall operate in all live conductors.
RCD bảo vệ nguồn điện chỉ được kết nối thường xuyên với các thiết bị điện, tác động đến tải của
mạch để được kiểm tra tính năng hoạt động của RCD phải được cung cấp. Các ổ cắm có thể được
sử dụng, ở những nơi mà ổ cắm được bảo vệ giống như là công cụ. Một thiết bị điện đã cung cấp
thiết bị chống rò sẽ được cung cấp một công tắc cách lý động lập mà nó hoạt hoạt động trên cùng
dây dẫn.

Fuses With Enclosed Fuse Links / Cầu chì với vỏ liên kết với cầu chì

- Utilisation category / Loại sử dụng

 Motor circuits: gG, gM or aM. Back-up protection: gG. Distribution/general purpose: gG.
Mạch mo tơ: gG, gM hoặc aM. Bảo vệ nguồn dự trữ, gG, Mục đích phân phối/ thông thường: gG

 Fuse-holders / Nắp giữ cầu chì

 Mount fuse-holders so that fuse carriers may be withdrawn directly towards the operator and
away from live parts. Provide fixed insulation which shrouds live metal when the fuse carrier is
withdrawn.
Gắn bộ phận giữ cầu chì để giữ cầu chì có thể kéo trực tiếp về phía trước và tách hẳn phần tiếp xúc.
Cung cấp sự cách lý cố định giữa phần vở che phần kim loại khi kéo phần giữ cầu chì ra ngoài

- Unenclosed fuses / Cầu chì không có vở che


Provide barriers on both sides of each fuse link, preventing inadvertent electrical contact between
phases by the insertion of screwdriver.
Cung cấp vách ngăn giữa các cầu chì, nhằm ngăn cản sự tiếp xúc vô ý giữa các pha khi lắp đặt các ốc
vít.

- Fuse links / Liên kết cầu chì

 Type: Enclosed, high rupturing capacity type mounted in a fuse carrier. If necessary for safe
removal and insertion of the fuse carrier, provide extraction handles. Mount on clips within the

4. Electrical _ 4.5 Switchboards Components Page: 4.5 - 13


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
spares cabinet.
Loại: có vỏ che, loại có khả năng ngắt cao gắn lên giá đỡ cầu chì. Nếu cần thiết để an toàn khi tháo
ra và lắp vào của giá đỡ cầu chì, cung cấp bộ phân tháo lắp bằng tay. Gắn trên cái kẹp with hộp
trống.

 Identification: Clearly indicate / Nhận dạng: Thể hiện rõ ràng

 Manufacturer or distributor / Nhà sản xuất hoặc phan phối

- Busbar mounted fuse holders / Busbar gắn lên bộ phận giữ cầu chì
Provide fuse carriers with retaining clips, minimum fuse holder 32 A.Spares Provide 3 spare fuse links for
each rating of fuse link on each assembly. Mount spares on clips within the spares cabinet.
Cung cấp cái kẹp giữ cầu chì, bộ phận giữ cầu chì nhỏ nhấn 32A. Cung cấp 3 bộ phận liên kết cầu chì
dự phòng với mỗi dòng định mức liên kết trên 1 bộ. Gắn thêm kẹp dự phòng trong tủ.

Control And Test Switches / Công tắc kiểm tra & điều khiển

- Degree of protection / Cấp độ bảo vệ


At least the degree of protection for the assembly.
Tối thiểu theo cấp độ bảo vệ cho tủ.

- Push-buttons / Nút nhấn

 Type: Oil-tight, minimum 22 mm diameter, or 22 x 22 mm.


Loại: Không lọt dầu, đường kính tối thiểu 22 mm, hay 22 x 22 mm.

 Rated operational current: At least 4 A at 240 Vac.


Dòng hoạt động định mức: Ít nhất 4 A, 240 V ac.

 Marking: Identify functions of each push-button. For latched “STOP” or “EMERGENCY


STOP” push-buttons, state instructions for releasing latches. Illuminated push-buttons:
Đánh dấu: nhận biết chức năng của mỗi nút-nhấn. Cho các nút-nhấn “DỪNG KHẨN CẤP” hay
“DỪNG” bị gài, chỉ ra cách nhả trạng thái gài.

 Comply with Indicator lights, in the Measurement accessories subsection.


Nút nhấn có đèn sáng: Tuân theo tiêu chẩn phần Phụ kiện đo lường và Đèn chỉ thị.

- Rotary switches / Công tắc xoay

 Provision: Provide rotary action AUTO- OFF-MANUAL switch for each item of equipment. Mount
on the fascia of the control panel underneath the relevant pilot lights.
Cung cấp: Cung cấp các công tắc xoay các vị trí TỰ ĐỘNG-NGẮT-BẰNG TAY cho mỗi hạng
mục thiết bị. Gắn trên mặt tủ phía dưới đèn chỉ thị liên quan.
 Type: operated type with switch positions arranged with displacement of 60º. Off position:
Locate at the 12 o’clock position. Test positions must spring return to off position.
Loại: Loại vận hành cam với vị trí công tắc được bố trí góc quay 60º. Vị trí ngắt: Đặt tại vị trí 12 giờ.
Vị trí thử nghiệm bắt buộc phải quay về vị trí ngắt bằng lò xo.

 Rated operational current: At least 6 A at 230 V a.c.


Dòng hoạt động định mức: Tối thiểu 6A, 230 Vac.

 Escutcheon plates: Provide rectangular plates securely fixed to the assembly panel. Identify

4. Electrical _ 4.5 Switchboards Components Page: 4.5 - 14


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
switch position and function.
Nắp che: Cung cấp các bảng hình chữ nhật được gắn chắc chắn vào tủ điện, Ghi rõ vị trí đóng ngắt
và chức năng.

- Time switches - dial type / Công tắc thời gian - loại mặt số.

 Operation: 7 day with synchronous motor or electronically controlled drive from 240 V 50 Hz
supply. Provide day omit and manual override facilities.
Hoạt động: Trong 7 ngày với động cơ hoạt động đồng bộ hoặc điều khiển điện tử từ nguồn 240
V, 50 Hz. Cung cấp những ngày bị bỏ qua và tiện ích ghi chồng bằng tay.

 Mains failure operation: Either by / Vận hành khi mất nguồn chính: Bằng một trong hai cách
24 hour spring; or / Lò xo 24 giờ; hay
Contact rating: 16A at 240 Vac / Định mức công tắc: 16A ở 240 Vac

 Battery with 100 hour minimum operating capacity and guaranteed 10 year minimum life.
Construction: Provide readily accessible means of adjustment. Provide operation clearly
Có ắc quy vận hành ít nhất 100 giờ và bảo hành tối thiểu 10 năm.
Cấu trúc: Cung cấp tiện ích để điều chỉnh dễ dàng tiếp cận. Giá trị cài đặt được nhìn thấy rõ ràng
khi nắp tủ được gắn.

 Face: Either by : analog sign with 2 hand or digital signal with show hour and minute.
Mặt số: Một trong hai: tín hiệu analogue bằng 2 kim, hay tín hiệu số với hiển thị giờ và phút.

Control Relays / Rơ le điều khiển

- Operation / Vận hành

 Suitable for continuous operation. Select relays in compliance with the Control relay section table.
Phù hợp với điều kiện vận hành liên tục. Lựa chọn rơ le theo bảng rơ le điều khiển.

 Control relay selection table / Loại rơ le Chân đế Có thể hoán

 Min. mech. Life (million Base Min. contact rating Inter- changeable Min. no. of contact
operations) elements
Tuổi thọ cơ nhỏ nhất (Triệu lần vận hành) điểm nhỏ nhất. đổi được Số cực tiếp điểm của phần tử
lắp vào
- Construction / Cấu trúc
Latch plug-in types to receptacle bases with captive clips which can be applied and released without
using tools.
Loại gắn có chốt giữ vào chân đế có thể thay thế được bằng các kẹp giữ mà không cần dụng cụ khi gắn
vào và tháo ra.

- Contact elements / Phần tiếp điểm

 Type: Electrically separate, double break, silver alloy, non-welding contacts.


Loại: Tiếp điểm không hàn, hợp kim bạc, ngắt kép, tách riêng về điện.

 Utilization category / Phân loại sử dụng:


Alternating current: AC-15 / Dòng xoay chiều: AC-15.
Direct current: DC-13 / Dòng một chiều: DC-13.

4. Electrical _ 4.5 Switchboards Components Page: 4.5 - 15


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
 Configuration: For standard relays, provide assemblies with at least 2 sets of contacts and
expandable to 8 sets of contacts in the same assembly. Provide at least one normally-open and
one normally-closed contact.
Cấu trúc: Đối với rơ le tiêu chuẩn, cung cấp cấu kiện với ít nhất 2 cặp tiếp điểm và có thể mở rộng
đến 8 cặp tiếp điểm trên cùng một cấu kiện. Cung cấp ít nhất một tiếp điểm thường mở, một tiếp
điểm thường đóng.

 On site conversion: Provide contact blocks readily convertible to either normally-open or


normally-closed contacts.
Chuyển đổi tại công trường. Cung cấp những khối có thể chuyển đổi nhanh tại công trường sang
tiếp điểm thường ở hay tiếp điểm thường đóng.

- Time delay relays / Rơ le thời gian trễ


Adjustable over the full timing range with timing repeatability within ± 12.5% of nominal setting.
Có thể chỉnh được trên toàn bộ dải thời gian, với độ chia thời gian trong khoảng ± 12.5% của cài đặt
nhỏ nhất.

- Electronic relays / Rơ le điện tử


Incorporate light emitting diodes indicating energisation states of relays.
Kết hợp với đèn điot phát sáng để chỉ trạng thái hoạt động của rơ le.

- Pneumatic relays / Rơ le chạy bằng khí


Provide sealed chamber type with internal circulating air with linear calibrated time adjustment.
Cung cấp các rờ le loại buồng kín với sự tuần hoàn khí bên trong và cân chỉnh thời gian tuyến tính.

- Synchronous relays / Rơ le đồng bộ


Provide synchronous motor drive type relay fitted with anti-stalling device which protects gearing during
normal operation.

Cung cấp các rơ le loại truyền động động cơ đồng bộ với dụng cụ chống kẹt, dụng cụ này sẽ bảo vệ các
bánh răng trong thời gian vận hành bình thường.

- Earth fault relay / Rơ le chống chạm đất


Provide earth fault relay and associated current measuring devices which trip the mains power supply
when an earth leakage exceeds a set value. Adjustable setting from .1A to 3A, initially set at 0.5A.
Cung cấp rờ le chống chạm đất và các dụng cụ đo lường kết hợp ngắt nguồn điện chính khi dòng chạm
đât vượt quá giá trị cài đặt điều chỉnh được từ 0.1A đến 3A, cài đặt ban đầu 0.5A.

- Undervoltage/Overvoltage relay / Rờ le quá điện áp/ dưới điện áp


Provide OV/UV relay set to trip at +/- 10% of the voltage.
Cung cấp rờ le Quá điện áp/ Dưới điện áp cài đặt mức ngắt tại +/-10% điện áp.

- Phase failure relays / Rơ le mất pha


General: Provide separate solid-state phase failure relays which release at
Tổng quát: Cung cấp các rơ le mất pha bán dẫn, nhả tại:

 85% of normal voltage / 85% Điện áp bình thường;

 Single phase failure; or / Mất một pha, hay

 Reverse phase sequence after an appropriate time delay.

4. Electrical _ 4.5 Switchboards Components Page: 4.5 - 16


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Đổi thứ tự pha sau một thời gian chờ tương ứng.

 Sensing circuit: Rejects induced voltage spikes, and disturbances with frequencies other than 50
Hz.
Dòng cảm ứng: không nhận các xung điện áp cảm ứng vào, và sự nhiễu sóng với các tần số khác
50 Hz.

 Back-up protection: Provide high rupturing capacity fuses to each phase.


Cung cấp các bảo vệ dự phòng: Cung cấp các cầu chì dòng ngắt cao cho mỗi pha.

Indicating Counters / Bộ đo đếm

Provide the following / Cung cấp như sau:

- At least 6 digits / Ít nhất 6 chữ số.

- Digits at least 3.5 mm high / Chiều cao chữ ít nhất 3.5 mm.

- Continuous duty rated / Mức độ chịu tải liên tục.

- Non-reset type / Loại không reset.

- 500 V surge diverters / Có bộ xả xung điện áp 500 V.

Alarm Annunciators / Bảng báo động

- General: Provide the following / Tổng quát: Cung cấp như sau
 Labelled annunciator illuminated windows, to indicate status and alarm conditions.
Các cửa sổ phát sáng bảng thông báo có ghi nhãn, để chỉ tình trạng và điều kiện báo động.

 Lamp test acknowledge-mute and reset individual push-buttons.


Đèn kiểm tra thông báo-câm và nút nhấn riêng trả lại trạng thái cũ.

 Audible alarm and associated logic circuitry.


Báo động có thể nghe thấy được và mạch lôgic kết hợp.

- Mode of operation: Provide the following functions / Phương thức vận hành cung cấp các chức năng
như sau:

 Fault conditions: To initiate flashing of appropriate annunciator lamps and sounding of audible
alarms.
Điều kiện ngắn mạch: Bắt đầu chớp đèn của các đèn thông báo tương ứng và phát ra báo động
có thể nghe thấy được.

 Operation of acknowledge mute buttons: To silence audible alarms and change annunciator
lamps to the steady state on condition.
Hoạt động của các nút nhấn thông báo câm: để tắt các âm thanh báo động và chuyển đèn thông
báo sang điều kiện ổn định.

 Window: To extinguish only when fault condition has been cleared and alarm reset push-button
has been activated.
Cửa sổ: Chỉ tắt đi khi điều kiện ngắn mạch đã hết và nút nhấn reset báo động đã được bấm.

 Subsequent alarms on other inputs: To reactivate the audible alarm and flash the appropriate
annunciator lamp.

4. Electrical _ 4.5 Switchboards Components Page: 4.5 - 17


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Báo động tiếp theo đến các đầu vào khác: Để khôi phục lại âm thanh báo động và làm chớp các
đèn báo động tương ứng.

 Resetting: After correction of the fault condition, provide on-site choice of either automatic
resetting or manual resetting at the annunciator panel.
Cài đặt lại: Sau khi chỉnh sửa các điều kiện ngắn mạch, cung cấp sự lựa chọn tại chỗ một trong hai:
tự động cài đặt lại hay cài đặt lại bằng tay tại bảng báo động.

- Type / Loại
Extra-low voltage, solid state, flush mounted, window type.
Loại cửa sổ, gắn phẳng, bán dẫn, điện áp thấp-đặc biệt.

- Lamps / Đèn

 General: Provide annunciators with 2 extra-low voltage lamps per window.


Tổng quát: Cung cấp các bảng báo động với hai đèn điện áp thấp đặc biệt cho mỗi cửa sổ.

 Rated voltage of lamps: 5% greater than annunciator system voltage.


Định mức điện áp của đèn: Lớn hơn 5% điện áp hệ thống bảng thông báo.

 Replacing: Changeable from front of panel without affecting condition of annunciator.


Thay thế: Dễ dàng thay thế đèn từ trước mặt tủ mà không ảnh hưởng đến bảng báo động.

 Vibration: Provide lamps which do not disconnect due to vibration.


Rung động: sử dụng đèn không bị ngắt do rung động

- Extra-low voltage power supply / Nguồn điện áp thấp-đặc biệt


Provide an extra-low voltage power supply for the alarm annunciator.
Cung cấp nguồn điện áp thấp-đặc biệt cho các bộ thông báo báo động.

- Windows / Cửa sổ

 Nominal size: 15 x 35 mm. Engraving: Filled in black.


Kích thước danh định: 15 x 35 mm. Chạm khắc: Sơn đen

 Background colours: White for status monitoring, red for alarms and shutdown functions.
Màu nền: Màu trắng cho trạng thái giám sát, Đỏ cho báo động và chức

Audible Alarm Devices / Dụng cụ báo động âm thanh

Sound level : At least 65 dB (A) at 1m and at least 15 dB (A) above ambient sound levels in
designated areas.
Mức âm thanh:Tối thiểu 65 dB (A) ở khoảng cách 1 m và và tối thiểu 15 dB (A) cao trên mức âm thanh
xung quanh trong khu vực chỉ thị.

Batteries And Chargers / Ắc quy và bộ nạp

- General / Tổng quát


Provide a battery and charger system for circuit breaker tripping, closing and automatic changeover
switch operation. Locate within the switchroom.
Cung cấp ắc quy và hệ thống nạp cho các hoạt động ngắt máy ngắt, đóng và tự động chuyển đổi nguồn.
Được đặt trong phòng tủ điện.

- Circuit breaker operation / Hoạt động máy ngắt


4. Electrical _ 4.5 Switchboards Components Page: 4.5 - 18
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Provide a d.c. supply for circuit breaker operation from battery system and charger.
Cung cấp một bộ cấp nguồn một chiều d.c cho hoạt động máy ngắt từ nguồn ắc quy và hệ thống nạp.

- Performance / Đặc tính

 General: Capable of 10 consecutive air- circuit breaker or moulded case circuit breaker operations
for the designated quantity of circuit breakers. Each operation consists of open-close of main
contacts for 0.5 s duration, with 1 s intervals between operations, and minimum discharge
current of 4 A, with batteries in 50% discharge condition. Maintain a minimum terminal voltage of
80% of rated voltage at the completion of the 10 operations.

Tổng quát: Có khả năng thực hiện 10 hoạt động máy ngắt liên tiếp hay các MCCB theo số lượng
máy ngắt đã thiết kế. Mỗi hoạt động bao gồm công tắc đóng mở các tiếp điểm chính cho khoảng
thời gian 0.5 giây, với khoảng nghỉ 1s giữa các hoạt động, và dòng xả nhỏ nhất 4A, với ắc quy ở
điều kiện còn 50% nguồn. Duy trì điện áp ắc quy nhỏ nhất bằng 80% điện áp định mức sau khi
hoàn thành 10 lần vận hành.

 System voltage: 110 V d.c / Hệ thống điện áp: 110 V một chiều d.c

- Battery chargers / Bộ nạp ắc quy

 Type: Free standing, floor mounted, ventilated cabinet type with separate charger and battery
subsections. Degree of protection: IP42.
Loại: Đứng độc lập, gắn trên sàn, loại vỏ tủ được thông gió với các ngăn riêng cho ắc quy và bộ
nạp. Cấp độ bảo vệ: IP42.

 Tapping: Provide tappings on the transformer to permit adjustment over a range of 95% - 105% of
secondary winding voltage on open circuit. Circuitry: Solid state, micro-processor type,
constant voltage, fully automatic, incorporating a smoothing network to give an output wave
form at least as smooth as that of a 3 phase bridge system, and automatic boost and float charge
functions adequate to ensure maximum battery life and rated performance. Provide facilities for
manual boost and test.
Điều chỉnh: Cung cấp đầu điều chỉnh trên máy biến áp để cho phép điều chỉnh trên dải 95% -
105% điện áp cuộn dây thứ cấp khi mạch mở. Mạch: bán dẫn, loại vi-xử lý, điện áp ổn định, hoàn
toàn tự động, kết hợp với mạng phẳng để cho dạng sóng ra tối thiểu như với hệ thống cầu 3 pha,
và tự động tăng thế và sạc chậm để giữ tuổi thọ và hiệu suất ắc quy lớn nhất. Cung cấp các tiện
ích tăng thế và kiểm tra bằng tay.

 Maximum design transient: 70% of the component manufacturer’s peak inverse ratings.
Instruments, controls and indicators: Group for ease of operation. Provide analogue or digital
instruments for the following:
Công suất thay đổi biến đổi điện lớn lớn nhất: Bằng 70% của định mức xung ngược đỉnh của các
cấu kiện của nhà sản xuất. CDụng cụ đo lường, điều khiển và chỉ thị: Nhóm lại để dễ dàng vận
hành. Cung cấp các dụng cụ chỉ thị số hay tín hiệu analogue như sau:

+ Charger output current / Dòng nạp.

+ System voltage / Hệ thống điện áp.

+ Load current / Dòng tải.

4. Electrical _ 4.5 Switchboards Components Page: 4.5 - 19


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- A.c. input protection: Miniature circuit breakers. Protect outgoing tripping supply with a 2 pole d.c.
miniature circuit breaker.Provide alarm indication to monitor the following:
Bảo vệ nguồn xoay chiều a.c.vào: Bằng các MCB. Bảo vệ nguồn ra ngắt bằng máy ngắt MCB 2 cực
một chiều d.c. Cung cấp chỉ thị báo động để giám sát các cấu kiện sau:
 A.c. supply/ Nguồn xoay chiều a.c.

 Boost charge on / Trạng thái nạp nhanh mở.

 Charge fail / Nạp bị hư.

 Low battery voltage / Điện áp ắc quy thấp.

 High battery voltage / Điện áp ắc quy cao.

 Low electrolyte for vented cells / Chất điện phân thấp cho ngăn hở.

 Earth fault, secondary side / Chạm đất, phía thứ cấp.

 Safety signs and labels / Dán nhãn và dấu hiệu an toàn

- Safety signs: Provide cautionary, regulatory and emergency safety signs to charger enclosure and
switchroom.
Dấu hiệu an toàn: Cung cấp biển cảnh báo, quy định và an toàn khẩn cấp đến vỏ tủ bộ nạp điện và
phòng tủ điện.

Transient Protection / Bảo vệ sự cố bến đổi điện lớn

- Primary protection / Bảo vệ sơ cấp


Provide shunt connected metal oxide varistors at assembly incoming supply terminals, on the line side
of incoming functional units.
Cung cấp điện trở shunt mắc rẽ vào biến trở oxide kim loại tại đầu vào cấp nguồn chính, trên đường dây
của thiết bị chức năng vào.

- Secondary protection / Bảo vệ thứ cấp


Provide metal oxide varistors or zener diode surge protection to assembly in- built equipment and
semi-conductor components which are not able to withstand transient overvoltages exceeding primary
protection let-through residual levels.
Cung cấp biến trở oxít kim loại hay bảo vệ diốt zener cho các cấu kiện bên trong thiết bị và các cấu kiện
trong bán- dẫn, mà các cấu kiện trong bán dẫn này không thể chịu được xung điện áp biến đổi điện lớn,
điện áp nay vượt quá bảo vệ phần thứ cấp đã để mức điện áp rò xuyên qua.

- Components / Cấu kiện

 Maximum length between main circuit supply active and associated fuse, isolator, arrestor,
neutral and earth conductor connections including MEN link: 1m.
Chiều dài lớn nhất giữa mạch cấp nguồn chính đến cầu chì, cầu dao, bộ thu sét, các kết nối dây
trung tính và tiếp đất bao gồm cả liên kết MEN: 1m.

 Installation: Keep cables as short and straight as practicable with line and load side separately
bunched 300 mm apart.

Lắp đặt: Giữ các cáp này ngắn và thẳng nhất có thể được với cách khoảng từ phía tải và phía
nguồn bó riêng lẻ cách nhau 300 mm.

4. Electrical _ 4.5 Switchboards Components Page: 4.5 - 20


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
 Minimum cable size: 6 mm2 copper. Surge arrestor enclosures: Totally ventilated sheet metal
wall boxes with hinged covers, mounted within or on the wall next to designated assemblies,
containing grouped surge arrestors. Marking: Label each group of primary arrestors, stating their
purpose and the necessary characteristics.
Kích thước cáp nhỏ nhất: Bằng đồng 6 mm2.Vỏ bộ thu xung sét: Dạng hộp bằng tôn kim loại gắn
trên tường có thông gió, cửa bản lề, gắn trên tường gần hay bên trong thiết bị được chỉ định,
chứamột nhóm các bộ thu xung sét.
Đánh dấu: Dán nhãn mỗi nhóm các bộ thu xung sét phần sơ cấp, ghi ra các mục đích của chúng
và các đặc tính cần thiết.

Spares Cabinet / Tủ các phụ tùng thay thế

- General / Tổng quát

 General: Provide a spares cabinet with main name plate, labelled shelves and non-lockable door.
Tổng quát: Cung cấp một tủ các phụ tùng thay thế với bảng tên chính, các kệ dán nhãn và cửa
không-khóa.

 Size for storing racking handles, special tools, spare lamps, spare fuse links and other equipment
necessary for satisfactory assembly operation.
Kích thước đủ chứa tay cầm giá đựng, dụng cụ đặc biệt, đèn dự phòng, dây cầu chì dự phòng và
các thiết bị cần thiết khác để vận hành tủ thỏa đáng.

- Location: Either / Vị trí: Một trong hai cách

- Incorporated into assembly enclosure; or / Liên kết với vỏ thiết bị: hay

- Wall mounted in main switchroom. Finish: To match assembly.


Gắn trên tường trong phòng điện tổng.Hoàn thiện: Tương xứng với thiết bị

Power Factor Correction / Điều chỉnh hệ số công suất

- Condensers / Tụ điện
Capacitors shall be three phase, indoor, self-healing dry/dielectric oil insulation
(non-PCB) type, with internal fuse/ protective device and external discharge resistor. Provide
illuminated indicator for each condenser step.
Tụ điện loại 3 pha, trong nhà, tự xấy- khô/cách điện bằng dầu điện môi (không sử dụng PCB), với dụng
cụ bảo vệ/cầu chì bên trong và điện trở xả ngoài. Cung cấp chỉ thị phát sáng cho

- Control / Điều khiển


Provide control via a digital power factor controller, with a touch panel for automatic operation and
manual override, and readout of phase angle or power factor, volts, amps, kW, kVAR, kVA. Power factor
can be set adjustable from 0.8 to 1 installation
Cung cấp phần điều khiển qua bộ điều khiển hệ số công suất kỹ thuật số, với bàn phím bấm trên tủ cho
hoạt động tự động, điều chỉnh bằng tay ưu tiên, và thể hiện góc pha hay hệ số công suất, điện áp, dòng
điện, kW, kVAR, KVA. Hệ số công suất có thể cài đặt điều chỉnh được từ 0.8 đến 1.

- Installing / Lắp đặt

 Condensers are to be earthed / Tụ điện được tiếp đất.

 Circuit protection is to be provided for individual condensers.


4. Electrical _ 4.5 Switchboards Components Page: 4.5 - 21
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Mạch bảo vệ được cung cấp cho mỗi tụ riêng biệt.

 A single switch or circuit breaker is to be provided to disconnect all condensers.


Một cầu dao hay một máy ngắt được cung cấp để ngắt tất cả các tụ điện.

 A means of condenser discharge via an appropriately sized dissipation resistor is to be installed,


which is connected in series when now power is available.
Một tiện ích xả tụ ngang qua một điện trở tiêu hao công suất tương đương được lắp đặt, các điện
trở này được mắc nối tiếp khi nguồn có thể có.

Motor Isolating Switches / Dao cắt đóng ngắt động cơ

- Motor isolators: Provide an isolating switch for each motor to break all active conductors. Mount either
adjacent to the motor or, provided the switchboard is within sight of the motor, located in the control
switchboard.
Dao cắt động cơ: Cung cấp công tắc đóng ngắt cho mỗi một động cơ để ngắt tất cả các dây pha. Gắn
một trong hai cách gần động cơ hay đặt tủ điện trong tầm nhìn của động cơ, đặt trong tủ điện điều
khiển.

- Operation: Select from the following / Vận hành: Lựa chọn như sau:

 Operating through the motor control circuit.


Vận hành thông qua mạch điều khiển động cơ

 Operating in all active conductors and rated so as to be capable of making and breaking the full
load current of the motor.
Vận hành trên tất cả các dây pha và được định mức sao cho có khả năng đóng ngắt dòng đầy tải
động cơ.

- Where isolator is for a fire and life safety purpose ie stair case pressurisation, smoke exhaust fan, fire
pump etc, provide switch position contacts and fire rated wiring to the fire indication panel or fire fan
control panel as appropriate.

Tại những nơi mà dao cắt nhằm mục đích ngắt khi cháy và các mục đích an toàn tính mệnh như quạt
hút khói, quạt tăng áp cầu thang, bơm chữa cháy ..v.v.., cung cấp những tiếp điểm vị trí công tắc để
đóng ngắt và đi cáp chống cháy đến tủ báo cháy hay tủ điều khiển quạt khi cháy cho phù hợp.

Marking and labelling / Đánh dấu và dán nhãn

- General / Tổng quát


Provide labels including control and circuit equipment ratings, functional units, notices for operational
and maintenance personnel, incoming and outgoing circuit rating, sizes and origin of supply and kW
ratings of motor starters.
Cung cấp nhãn bao gồm định mức cho thiết bị điều khiển và mạch điện, thiết bị chức năng, các ghi chú
cho nhân viên vận hành và bảo trì, định mức dòng điện vào và dòng điện ra, kích cỡ và nguồn cấp, và
định mức kW cho bộ khởi động động cơ.

- Identifying labels / Nhãn nhận dạng

 Provide labels fixed to access panels, doors, covers and escutcheon panels and internal
equipment, indicating the relevant worksection and component.
Cung cấp nhãn gắn trên lối vào tủ, cửa tủ, nắp che, trên mặt tủ điện và các thiết bị bên trong, chỉ
4. Electrical _ 4.5 Switchboards Components Page: 4.5 - 22
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
ra các cấu kiện trong và các cấu kiện làm việc.

 Minimum lettering heights / Chiều cao chữ nhỏ nhất

 Main assembly designation: 25 mm / Tên thiết bị chính: 25 mm.

 Distribution assembly designations: 15 mm / Tên thiết bị phân phối: 15 mm.

 Main switches: 10 mm / Dao cắt chính: 10 mm.

 Outgoing functional units: 8 mm. Identifying labels (on outside of cabinet rear covers): 4 mm.
Dán nhãn nhận dạng (Bên ngoài mặt bên của tủ): 4 mm.

 Danger, warning and caution notices:10 mm for main heading, 5 mm for remainder.
Ghi chú nguy hiểm, báo hiệu và cảnh báo: 10 mm cho tiêu đề, 5 mm cho phần còn lại.

 Other labels including equipment labels within cabinets: 3 mm.


Các nhãn khác bao gồm nhãn cho thiết bị bên trong tủ điện: 3 mm.

- Label colours / Màu nhãn

 Generally: Black lettering on white background.


Tổng quát: Chữ đen trên nền trắng.

 Main switch and caution labels: Red lettering on white background.


Nhãn ghi chú và dao cắt chính: Chữ đỏ trên nền trắng.

 Danger, warning labels: White lettering on red background.


Nhãn cảnh báo, nguy hiểm: Chữ trắng trên nền đỏ.
- Fixing / Gắn nhãn
Fix labels securely. Method: Select from the following:
Gắn nhãn chắc chắn. Phương pháp: Lựa chọn sau
đây:

 Screws and double-sided adhesive / Bắt vít và dán dính hai mặt

 Fixed in extruded aluminium sections fixed to panels with rivets or countersunk screws.
Gắn trên miếng nhôm bắt vào tủ điện bằng đinh vít hay vít chìm.

 Aluminium labels: Aluminium or monel rivets.


Nhãn bằng nhôm: Đinh tán bằng hợp kim monel hay nhôm.

 Restrictions: Do not provide self-tapping or thread-cutting screws.


Giới hạn: Không được dùng băng kéo- dán hay vít cắt ren vào tủ.

- Set-out / Sắp đặt

 Align horizontally and vertically with adjacent labels / Cân chỉnh nhãn ngay ngắn theo hàng
ngang và dọc.

 Labels on assembly exteriors / Dán nhãn cho những thiết bị bên ngoài.

 Manufacturer’s name: Required / Tên nhà sản xuất: Yêu cầu

 Assemblies: Label with essential markings / Thiết bị: Dán nhãn với các đánh dấu chính.

 Designation labels: For other than main assemblies, provide designation label stating source of

4. Electrical _ 4.5 Switchboards Components Page: 4.5 - 23


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
electrical supply. Identify separate sections of enclosures.
Nhãn đặt tên: Cho các thiết bị chính khác, cung cấp nhãn đặt tên chỉ ra nguồn cung cấp chính. Dán
nhãn tên các ngăn riêng của vỏ tủ.

- Assembly controls: Label controls and fault current limiters, including the following:
Thiết bị điều khiển: Dán nhãn cho bộ giới hạn dòng ngắn mạch và điều khiển, bao gồm như sau:

 Circuit designation for main switches, main controls and submains controls.
Tên mạch cho dao ngắt chính, mạch điều khiển chính và mạch điều khiển phụ.

 Details of consumers mains and submains / Chi tiết nguồn tải và nguồn phụ.

 Incoming busbar or cable rating to first tee-off

Định mức dây cáp hay thanh cái vào đến bộ chia nguồn đầu tiên.

 Fuse link size / Kích cỡ dây cầu chì.

Labels on assembly interiors General: Provide labels for equipment within assemblies. Locate so that it is
clear which equipment is referred to, and lettering is not obscured by equipment or wiring.
Dán nhãn cho các cấu kiện bên trong Tổng quát: Cung cấp các nhãn cho các thiết bị bên trong cấu kiện lắp
ráp. Lắp đặt bên trong thiết bị được nói đến và chữ thì không được che khuất bởi thiết bị hay dây dẫn.

Moulded case circuit breakers: If circuit breaker manufacturer’s markings are obscured by operating handle
mechanisms or motor operators, provide additional markings open to view on or next to the circuit breaker.
Máy ngắt MCCB: Nếu nhãn của nhà sản xuất máy ngắt bị che khuất bởi cơ cấu tay cầm vận hành hay người
vận hành động cơ, thì cung cấp nhãn phụ mở ra đến tầm nhìn trên máy ngắt kế cạnh.

Danger, warning and caution notices


Thông báo nhắc nhở, cảnh báo và nguy hiểm

Busbars: If polymer membrane coating is used without further insulation, provide warning notices on the
front cover near the main switch or local main switch, and on rear covers, indicating that busbars are not
insulated.
Thanh cái: Nếu thanh cái được phủ lớp pôlime mà không dùng thêm cách điện, thì cung cấp các nhãn cảnh
báo trên mặt trước gần dao cắt chính hay dao cắt cục bộ, và trên mặt sau chỉ ra rằng thanh cái không được
cách điện.

Fault current limiters: In assembly sections containing fault current limiter fuses provide caution notices
fixed next to the fault current limiters, stating that replacement fuse links are to match as- installed fuse link
ratings, make and characteristics. Provide separate label stating fault current limiting fuse ratings.
Bộ giới hạn dòng ngắn mạch lớn nhất: Trên cấu kiện lắp ráp có chứa cầu chì giới hạn dòng ngắn mạch cung
cấp những thông báo nhắc nhở cho bộ giới hạn dòng ngắn mạch, ghi ra rằng việc thay thế cầu chì phải tương
đương với định mức và đặc tính cầu chì đã được lắp đặt. Cung cấp các nhãn riêng chỉ ra định mức cầu chì
của bộ giới hạn dòng ngắn mạch.

Externally controlled equipment: To prevent accidental contact with live parts, provide warning notices for
equipment on assemblies not isolated by main switch or local main switch.
Thiết bị điều khiển ngoài: Để ngăn ngừa các tiếp xúc nguy hiểm với các phần tử có điện, cung cấp các nhãn

4. Electrical _ 4.5 Switchboards Components Page: 4.5 - 24


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
cảnh báo cho các thiết bị trong tủ không được cách ly bởi dao cắt chính hay bởi dao cắt cục bộ.

Stand-by power: Provide warning notices stating that assemblies may be energised from the stand-by
supply at any time.
Công suất dự phòng: Cung cấp nhãn cảnh báo rõ trên các cấu kiện có thể có điện vào tủ từ nguồn dự phòng
tại bất kỳ lúc nào.

Anti-condensation heaters: To prevent accidental switching off, provide caution notices for anti-
condensation heaters.
Bộ sấy chống ngưng tụ: Nhằm ngăn ngừa rủi ro tắt nguồn cấp, cung cấp nhãn cảnh báo cho bộ sấy chống
ngưng tụ.

Custom-built assemblies: For insulation or shrouding requiring removal during normal assembly
maintenance, provide danger notices with appropriate wording for replacement of insulation shrouding
before re-energising assemblies.

Các thiết bị lắp ráp theo sự đặt hàng riêng: Đối với cách điện hay sự bao bọc được yêu cầu tháo ra trong khi
bảo trì thông thường, cung cấp các bảng cảnh báo nguy hiểm với các từ ngữ diễn tả phù hợp chỉ ra rằng phải
thay thế cách điện trước khi đóng điện trở lại các cấu kiện.

Positioning: Locate notices so that they can be readily seen, next to or, if impracticable, on busbar chamber
covers of functional units, and behind the front cover of functional units. Provide circuit identification labels in
the cabling chamber of each functional unit, located next to external terminations.
Vị trí: Đặt các cảnh báo sao cho chúng dễ dàng được nhìn thấy, gần với hay là, nếu không thể thi hành được,
trên nắp buồng thanh cái của các thiết bị chức năng, và phía sau nắp đậy phía trước của các thiết bị chức
năng. Cung cấp nhãn đáng dấu tên mạch trên buồng đi cáp của mỗi thiết bị chức năng, đặt gần đầu cáp bên
ngoài.

- Signage / Biển tín hiệu


Provide 1 no., Shock Treatment Card, to be hung in prominent position on the wall of the switchrooms.
Cho phép phối hợp với Kiến trúc sư & Nhà thầu trang trí nội thất cho các biển tín hiệu sau:

 "DANGER" notice, to be positioned on the Main LV switchboards.


Ghi chú "NGUY HIỂM", đựoc gắn trên tủ điện tổng.

 "NO ADMITTANCE" notice, to be positioned on the outside face of the door to the switchrooms
and electrical risers.
Ghi chú “KHÔNG ĐUỢC VÀO”, được gắn trên mặt ngoài cửa vào phòng tủ điện hay trục điện thông
tầng.

 Allow for co-ordination with the Architect & Interior Designer for the following signage:
Cung cấp một Bảng Xử Lý Điện Giật được treo ở vị trí dễ thấy trên tường của phòng tủ điện.

- Schedule cards / Bảng sơ đồ mạch

 General: For general light and power distribution boards, provide schedule cards of minimum size
200 x 150 mm, with typewritten text showing the following as-installed information:
Tổng quát: Cho tất cả tủ phân phối động lực và tủ chiếu sáng, cung cấp bảng sơ đồ kích cỡ 200
x 150 mm, với chữ đánh máy chỉ ra các thông tin được lắp đặt như sau:

 Submain designation, rating and short- circuit protective device

4. Electrical _ 4.5 Switchboards Components Page: 4.5 - 25


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Tên, định mức và dụng cụ bảo vệ ngắn-mạch mạch nhánh.

 Light and power circuit numbers and current ratings, cable sizes and type and areas supplied.
Định mức dòng và số thứ tự mạch động lực và chiếu sáng, loại và kích cỡ dây cáp và khu vực được
cung cấp.

 Mounting: Mount schedule cards in a holder fixed to the inside of the assembly or cupboard door,
next to the distribution circuit switches. Protect with hard plastic transparent covers.
Gắn: Gắn bản sơ đồ mạch trên giá giữ sơ đồ mạch được gắn bên trong các cấu kiện hay cửa tủ
tường, gần với dao cắt của tủ phân phối. Bảo vệ trong vỏ nhựa dẻo cứng trong suốt.
- Single-line diagrams / Sơ đồ đơn tuyến

 Custom-built assemblies: Provide single- line diagrams.


Các cấu kiện lắp ráp theo đơn đặt hàng riêng: Cung cấp các sơ đồ đơn tuyến.

 Format: Non-fading print, at least A3 size, showing the as-installed situation.


Định dạng: Chữ in không bị mờ, tối thiểu khổ A3, chỉ ra tình trạng đã được lắp đặt.

 Mounting: Enclose in a non-reflective glazed metal frame and wall mount close to assembly.
Gắn: Gắn trên khung kim loại không bị chói và được gắn trên tường gần vị trí thiết bị.

- Marking cables / Đánh dấu cáp

 Identify the origin of all wiring by means of legible indelible marking. Identification labels: Provide
durable labels fitted to each core and sheath, permanently marked with numbers, letters or both to
suit the connection diagrams.
Đánh dấu nguồn gốc của tất cả các dây dẫn bằng chữ rõ ràng không tẩy xóa. Nhãn đặt tên: Cung
cấp các nhãn lâu bền gắn vào mỗi lõi và vỏ dây dẫn với chữ, số hay cả chữ số phù hợp với sơ đồ
nối dây.

 Multicore cables and trefoil groups: Identify multicore cables and trefoil groups at each end with
durable non- ferrous tags clipped around each cable or trefoil group
Cáp nhiều lõi và nhóm cáp tre-foil: Đánh dấu cáp nhiều lõi hay nhóm cáp tre-foil tại mỗi đầu bằng
nhãn không- kim loại kẹp xung quanh mỗi lõi dây cáp hay nhóm cáp tre-foil.

Training / Đào tạo

Programmable logic controllers Make available one programmer and submit associated instruction
manual 5 days before start of operator training.
Điều khiển logic có thể lập trình được PLC. Chuẩn bị sẵn một thiết bị lập trình và cung cấp cùng với sổ
tay hướng dẫn 5 ngày trước khi bắt đầu chương trình huấn luyện.

Spares part / Phụ tùng thay thế

Tools / Dụng cụ

- Accessories: Supply one set of racking tools for circuit breakers, and special installation, operation and
servicing tools.
Phụ kiện: Cung cấp một bộ giá đỡ dụng cụ cho máy ngắt, và các dụng cụ vận hành, lắp đặt đặc biệt.

- Indicator lights: Provide 3 spare lamps and one lamp extractor per 10 indicating lights.
Đèn chỉ thị: Cung cấp 3 đèn dự phòng và một dụng cụ tháo đèn trên 10 đèn chỉ thị.

4. Electrical _ 4.5 Switchboards Components Page: 4.5 - 26


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Locate in spares cabinet.
Đặt trong thùng vật tư dự phòng.
- Alarm annunciators: Provide 3 spare lamps, lamp remover, screen remover (if applicable), mounted on
clips in the assembly enclosure or in spares cabinet.
Bảng thông báo báo động: Cung cấp 3 đèn dự phòng, dụng cụ tháo đèn, dụng cụ tháo màn (nếu có
dùng), gắn trên kẹp giữ trên vỏ tủ hay trên tủ chứa phụ tùng thay thế.

Completion tests / Thử nghiệm hoàn tất

Carry out the following tests / Thực hiện các thử nghiệm sau:

- Electrical operation / Hoạt động điện.

- Dielectric / Chất cách điện.

Maintenance / Bảo trì

Carry out the following / Thực hiện như sau:

- Monthly inspections and maintenance work to maintain the assembly, including battery systems.
Thực hiện bảo trì và kiểm tra hàng tháng để duy trì tốt các thiết bị, bao gồm cả hệ thống ắc quy.

- Rectify faults, make adjustments, and replace consumable and faulty materials and equipment within
24 hours of notification.
Sửa chữa các lỗi, thực hiện điều chỉnh và thay thế những vật liệu bị lỗi hay hết hạn sử dụng trong vòng
24 giờ khi nhận thông báo.

END of SECTION

4. Electrical _ 4.5 Switchboards Components Page: 4.5 - 27


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

CABLE SUPPORT & DUCT SYSTEM / ỐNG ĐIỆN VÀ THANG MÁNG CÁP

General / Tổng quan

- Functional Description / Mô tả
The cable support & duct systems scope of work covers all electrical installation required for the project.
Phạm vi công việc hệ thống ống điện và thang máng cáp bao gồm tất cả các lắp đặt điện yêu cầu cho
dự án.

- Cross References / Tham chiếu chéo


Comply with General requirements section.All cable support & duct systems shall be manufactured in
accordance with the relevant AS, IEC standards.
Phù hợp với chương Những yêu cầu chung.Tất cả các ống điện và thang máng cáp phải đựợc sản xuất
theo tiêu chuẩn AS, IEC liên quan.

Quality / Chất lượng

Samples / Mẫu vật tư

Submit a sample board with samples of all Cable support and duct system proposed to be used on the
project.
Cung cấp bảng mẫu vật tư có mẫu vật tư của tất cả giá đỡ cáp và hệ thống ống điện được đề nghị sử
dụng cho công trình.

Submissions / Trình duyệt

a. Shop drawings / Bản vẽ thi công

Provide shop drawings showing the following / Cung cấp bản vẽ thi công thể hiện những chi tiết sau:

- Cable routes / Tuyến dây cáp

- Cable tray / Tuyến máng

- Underground conduits and pits / Hố kéo cáp và ống điện chôn ngầm

- Invert levels for underground conduits / Cao độ đáy ống điện chôn ngầm

- Depth of burial for cables and conduits / Độ sâu chôn dây cáp và ống điện

- Sub-main cable tray and signs / Tuyến máng cáp và những dây tín hiệu.

- Switchboard cupboard layouts including risers / Trình bày tủ điện bao gồm những trục xuyên tầng.

b. Technical data / Thông số kỹ thuật

Provide technical submissions with at least the following information / Trình duyệt tài liệu kỹ thuật có tối
thiểu những thông tin sau:

- Design basis and performance parameters.


Cơ sở thiết kế và những thông số đặc tính

- Layout of cable supports and enclosures on the current architectural background coordinated with the

4. Electrical _ 4.6 Cable Support and Duct Systems Page: 4.6 - 1


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
structure and other services.
Bố trí giá đỡ cáp và mương máng trên bản vẽ kiến trúc hiện hữu có phối hợp với kết cấu và các hệ thống
khác.

- Pit locations with construction grid references.


Vị trí hố cáp có tham chiếu lưới xây dựng.

- Invert level or depth of burial for underground enclosures.


Cao độ đáy ống điện hoặc chiều sâu chôn các tuyến ống điện, mương máng ngầm.

c. Samples / Mẫu vật tư

Accurate records of installed underground enclosure systems.


Hồ sơ hoàn công thể hiện chính xác hệ thống ống điện, mương, máng chôn ngầm.

Cable support & duct systems / Hệ thống ống điện và thang máng cáp

Provide the following systems / Cung cấp những hệ thống sau:

- Cast concrete slabs: Unsheathed cable in heavy duty UPVC conduit.


Đặt trong sàn bê-tông đúc: dây cáp không bọc đặt trong ống điện uPVC chịu tải nặng.

- Accessible spaces: Thermoplastic insulated and sheathed cables on cable tray, or unsheathed cable
in trunking or in uPVC conduit.
Không gian có thể tiếp cận được: dây cáp có chất cách điện bằng nhựa dẻo chịu nhiệt và có có vỏ bọc
ngoài trên máng cáp có lỗ hoặc dây cáp không có vỏ bọc ngoài đi trong máng cáp hoặc ống điện uPVC.

- Concealed spaces: Thermoplastic insulated and sheathed cables on cable tray, or unsheathed cable
in trunking or in uPVC conduit.
Không gian bị che kín: Những dây cáp có chất cách điện bằng nhựa dẻo và có có vỏ bọc ngoài trên máng
cáp có lỗ hoặc dây cáp không có vỏ bọc bên ngoài đi trong máng cáp hoặc ống điện uPVC.

- Plant rooms: Unsheathed cable on cable tray, in trunking or in heavy duty UPVC conduit. Where prone
to mechanical damage use metallic conduit.
Trong những phòng máy: Dây cáp không có vỏ bọc bên ngoài trên máng cáp , trên máng cáp hoặc trong
ống điện uPVC chịu tải lớn. Ở những nơi dễ có hư hỏng cơ học, sử dụng ống kim loại.

- Plastered or rendered surfaces: Cable in UPVC conduit.


Bề mặt tô vữa: Dây cáp trong ống điện uPVC
- Stud walls: Cable in UPVC conduit.
Tường vách dạng thạch cao: Dây cáp trong ống điện uPVC

- Underground: armoured cable in uPVC conduit or sheathed cables in uPVC conduit encased in
100mm concrete (minimum thickness from conduit).
Chôn ngầm: Dây cáp bọc kim loại trong ống điện uPVC hoặc dây cáp có lớp vỏ bọc ngoài đúc trong bê
tông 100 mm (độ dày tối thiểu từ ống điện)

Materials / Vật tư

Conduits / Ống điện

- Rigid conduits / Ống cứng

4. Electrical _ 4.6 Cable Support and Duct Systems Page: 4.6 - 2


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Provide straight long runs, smooth and free from rags, burrs and sharp edges. Set conduits to minimise
the number of fittings.
Cung cấp ống điện chạy dài thẳng, đều và không bị lủng, có gờ hay cạnh sắc. Thực hiện ống điện sao
cho có ít số phụ kiện đường ống nhất.

- Galvanizing / Tráng kẽm


If installed in damp locations, galvanize mild steel wiring enclosures and support systems.
Nếu lắp đặt ở những vị trí ẩm thấp, tráng kẽm cho các thang, máng cáp và hệ thống treo đỡ bằng thép
mềm.

- Set out / Trưng bày


If exposed to view, install conduits in parallel runs with right angle changes of direction. Inspection
fittings / Nếu lộ ra chỗ nhìn thấy được, lắp đặt ống điện chạy song song và thật vuông góc khi đổi
hướng.

- Assesscial for checking / Phụ kiện phục vụ kiểm tra


Locate in accessible positions / Đặt ở vị trí có thể tiếp cận được.

- Draw cords / Dây kéo mồi

 General: Provide draw cords in conduits not in use. Leave 1 m of cord coiled at each end of the
run.
Tổng quát: Cung cấp dây kéo mồi trong ống điện dự trữ. Để dư 1 mét dây cuộn tròn lại ở đầu cuối
của ống điện.

 Material: Polypropylene cord, or insulated stranded earth wire, 5.0 mm2 minimum size.
Vật tư: Dây Polypropylene hoặc dây tiếp đất nhiều tao có bọc cách điện tiết diện tối thiểu là 5
mm2.

- Draw-in boxes / Hộp kéo dây


General: Provide draw-in boxes at intervals not exceeding 30 m in straight runs, and at changes of level
or direction. Underground draw-in boxes: Provide gasketed covers and seal against moisture.

Tổng quát: Cung cấp hộp kéo dây ở khoảng cách không quá 30m cho những ống điện chạy thẳng và ở
những chỗ thay đổi độ cao hoặc hướng.Hộp kéo dây chôn ngầm: sử dụng loại nắp có đệm kín và làm
kín hộp để chống hơi nước.

- Maximum length / Chiều dài tối đa


Maximum length of conduit run to be 10m, and cable tray and ladder to be used otherwise.
Chiều dài tối đa của ống điện là 10m và nếu không thì máng cáp có lỗ và máng cáp sẽ được sử dụng.

Concealed Conduit / Ống điện đặt âm

- Routes / Tuyến
Conduits concealed in wall chases, embedded in floor slabs or installed in inaccessible locations: Run
directly between points of termination, minimising the number of sets. Do not provide inspection
fittings.
Tuyến Ống được âm trong rãnh tường, đúc vào trong tấm sàn hoặc được lắp đặt ở những vị trí không
thể đến gần được: Chạy trực tiếp giữa các điểm nối, giảm thiểu số ống điện và điểm nối. Không lắp đặt
các phụ kiện phục vụ công tác kiểm tra.

4. Electrical _ 4.6 Cable Support and Duct Systems Page: 4.6 - 3


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Conduits in concrete slabs / Ống điện trong sàn bê-tông

 Route: Do not run in concrete toppings. Do not run within pretensioning cable zones; cross
pretensioning cable zones at right angles. Route to avoid crossovers and minimise the number of
conduits in any location. Space parallel conduits at least 50 mm apart.
Tuyến ống điện: Không được chạy ống điện trên lớp mặt bê-tông. Không chạy trong những vùng
căng cáp kết cấu, cắt ngang vuông góc những vùng căng cáp kết cấu. Chạy các tuyến dây cáp
tránh chéo nhau và giảm tối thiểu số lượng ống điện ở bất kỳ vị trí nào. Ống đặt song song cách
nhau tối thiểu là 50 mm ở mỗi bên.

 Minimum cover: Conduit diameter or 20 mm.


Chiều sâu chôn tối thiểu: bằng đường kính ống điện hoặc 20 mm.

 Conduit size: 25 mm maximum diameter.


Kích thước ống điện: Đường kính tối đa là 25 mm.

 Fixing: Fix directly to top of the bottom layer of reinforcing where the conduits pass above a
single layer of reinforcing.
Sự lắp chặt: Gắn trực tiếp trên bề mặt của lớp gia cố đáy ở những nơi ống điện đi qua phía trên 1
lớp thép gia cố

- Prohibited floor slabs / Những sàn gạch khối rỗng

 Do not run conduits in the floor slabs of boiler rooms, plant rooms and tank rooms. Hollow-block
floors
Những tấn sàn cấm đặt ống điện Không chạy ống điện trong mặt sàn của phòng nồi hơi, phòng
máy và bể chứa
 Locate conduits in the core-filled sections of precast hollow-block type floors.
Đặt ống điện các đoạn lỗ có đổ kín bêton/ vữa của sàn bằng gạch có lỗ đúc trước.

- Columns / Cột nhà

 General: Do not place more than four 25 mm (maximum) diameter conduits centrally in each
column.
Tổng quát: Không đặt quá 4 ống điện có đường kính 25 mm (tối đa) tại tâm mỗi cột.

 Bends: Enter columns via bends with minimum radius of 150 mm. Chasing: Do not chase
columns.
Chỗ uốn cong: Ống đi vào cột có bán kính bẻ cong tối thiểu 150 mm.Đục cắt: không cắt cột.

Non-Metallic Conduits And Fittings / Ống điện phi kim loại và phụ kiện

- Conduits in roof space / Đặt bên dưới tấm cách nhiệt và tấm lót.
Locate below roof insulation and sarking. In accessible roof spaces, provide mechanical protection for
light- duty conduits.
Trong khoảng không gian mái có thể tiếp cận, phải áp dụng các biện pháp bảo vệ cơ học cho những ống
điện chịu tải nhẹ.

- Conduit in slabs / Ống điện trong sàn


Medium duty conduit, restrained at regular intervals to achieve a nominally straight run.
Ống chịu tải trung bình, được giữ ở những khoảng cách đều nhau để đạt được độ thẳng trên danh
4. Electrical _ 4.6 Cable Support and Duct Systems Page: 4.6 - 4
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
nghĩa.

- Category A conduit / Ống điện loại A


For direct buried installations requiring the use of Category A conduit, provide protective cover strips
and corrugated conduit.
Đối với việc lắp đặt chôn trực tiếp có yêu cầu sử dụng ống điện loại A, sử dụng băng phủ bảo vệ và ống
mềm lò xo.

- Flexible conduit / Ống mềm


Provide for equipment and plant subjected to vibration. If necessary, provide for adjustment or ease of
maintenance. Provide the minimum possible length.
Cung cấp cho máy móc và thiết bị để chống rung. Nếu cần thiết lắp đặt sao cho có thể điều chỉnh hoặc
dễ bảo trì. Cung cấp chiều dài ống ngắn nhất.

- Associated fittings / Những phụ kiện kết hợp:

 Type: The same type and material as the conduit / Loại: Cùng loại và vật liệu như ống điện

 Wall boxes on UPVC conduits: For special size wall boxes not available in UPVC,
provide prefabricated earthed metal boxes.

Hộp gắn tường trên ống điện uPVC: Đối với kích thước đặt biệt, hộp gắn tường không có sẵn bằng
uPVC, cung cấp hộp kim loại có nối đất được chế tạo sẵn.

- Inspection fittings / Phụ kiện để kiểm tra


Provide inspection-type fittings only in accessible locations and where exposed to view.
Cung cấp loại phụ kiện để kiểm tra chỉ ở những nơi có thể tiếp cận được và ở những nơi nhìn thấy.

- Joints / Đầu nối


Type: Cemented or snap on joints. Expansion couplings: If encased in concrete, do not provide bellows
type.
Loại: loại dán keo hay lắp vào nhau. Khớp nối giãn nở: Nếu đặt trong bê- tông thì không sử dụng loại
lò xo đàn hồi.

Ducted wiring enclosures / Các loại máng điện

- Cable tray / Máng cáp


Provide purpose-made ducts, skirting ducts and floor ducts, incorporating segregation where used for
multiple services, and rigidly supported. Roun off sharp edges and provide PVC bushes for cable entries
into metallic ducting.
Cung cấp máng sản xuất để đi dây, máng dọc tường, máng trên sàn, có nhiều ngăn riêng ở những nơi
sử dụng cho nhiều hệ thống, và những giá đỡ cứng. Bo tròn những cạnh bén và cung cấp những miếng
lót cao su cho dây cáp chỗ đi vào bên trong máng kim loại.

- Accessories / Phụ kiện


Provide purpose-made accessories and covers to match the duct system. Provide screw-fixed covers, or
clip-on covers removable only with the use of tools. Cable support: Except for horizontal runs where the
covers are on top, support wiring with retaining clips at intervals of not more than 1 m.
Cung cấp những phụ kiện chế tạo để đi dây và những nắp đậy phù hợp với hệ thống máng. Cung cấp
những nắp đậy loại bắt vít hoặc loại tự kẹp chỉ tháo được bằng dụng cụ. Giá đỡ dây cáp: Ngoại trừ chạy

4. Electrical _ 4.6 Cable Support and Duct Systems Page: 4.6 - 5


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
đường nằm ngang ở những nơi mà nắp đậy nằm ở mặt trên, đỡ bằng kẹp giữ ở những khoảng cách
không quá 1 mét.

Cable Supports / Giá đỡ cáp

- System / Hệ thống

 Provide a complete cable support system consisting of trays, ladders columns including brackets,
fixings and accessories.
Cung cấp hệ thống đỡ dây cáp hoàn chỉnh bao gồm máng cáp có lỗ, cột cho thang cáp bao gồm
các giá đỡ, bát treo thiết bị và phụ kiện

 Cable support systems are to be provided for multiple runs of conduit, fire rated and PVC
sheathed cable; and are generally to be from manufacturers’ standard ranges

Hệ thống giá đỡ cáp thì được cung cấp cho việc chạy nhiều ống điện, dây cáp chống cháy và dây
cáp có vỏ bọc ngoài bằng PVC và thông thường từ các sản phẩm tiêu chuẩn của nhà chế tạo

- Manufacture / Sự chế tạo

 Provide proprietary trays, ladders and accessories from a single manufacturer in the same
application
Sử dụng máng cáp, thang cáp và những phụ kiện nguyên bộ mua sẵn từ một nhà chế tạo trong
cùng một ứng dụng.

 For columns, a qualified supplier need to be selected with approved.


Lựa chọn nhà thầu có đủ năng lực được phê chuẩn cho cột.

 Where exposure and special properties need to be considered, check manufacturers’ published
data for suitability.
Ở những nơi thi công nổi và những tính chất đặc biệt cần phải được xem xét, kiểm tra những dữ
liệu đã được xuất bản của nhà sản suất cho sự phù hợp.

- Loading capacity / Khả năng chịu tải


Design loads: Minimum safety factors and deflection, a minimum safety factor of 1.5 on ultimate
strength (collapse load).
Tải thiết kế: Hệ số an toàn và độ lệch tối thiểu, hệ số an tòan tối thiểu bằng 1.5 lần sức bền sau cùng
(tải phá hỏng)

- Exposure / Thi công nổi


Interior: For general purpose dry conditions zinc or zinc-aluminium coated steel, or non metallic
materials. Exterior: For non corrosive environments hot dipped galvanizing (after fabrication).
Bên trong: đối với điều kiện khô ráo nói chung, sử dụng vật liệu phi kim loại hoặc thép mạ nhôm kẽm
hoặc mạ kẽm. Bên ngoài: Sử dụng mạ kẽm nhúng nóng (sau khi chế tạo) cho môi trường không có sự
ăn mòn.

- Fire hazard properties / Đặc tính nguy cháy


Where fire hazard properties are required under the BCA clauses A2.4, C1.10 and Specification C1.10,
provide a complying system using metal connectors and fasteners. Proprietary ‘snap in’ glass
fibre-nylon connectors may be used in all other cases. Metal connectors to be with all nuts, bolts and
washers - single use only.

4. Electrical _ 4.6 Cable Support and Duct Systems Page: 4.6 - 6


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Ở những nơi đặc tính nguy cháy được yêu cầu theo điều khoản BCA A2.4, C1.10 và Qui định kỹ thuật
C1.10, cung cấp hệ thống tuân theo sử dụng hệ thống đạt yêu cầu bằng cách sử dụng đầu nối và phụ
kiện kẹp chặt kim loại. Đầu nối sợi ny lon thủy tinh ‘khoá trong’ có thể được sử dụng trong tất cả các
trường hợp. Đầu nối kim loại phải có đai ốc, bu-lông và lông đền - chỉ dùng riêng lẻ.

- Cable trays / Máng cáp


 Ladder covers from same materials and profiles. Standard widths 75 mm to 600 mm, standard
unit lengths are generally 2.4 m and 3 m.
Nắp đậy cho thang được làm cùng một vật liệu và hình dạng. Chiều rộng tiêu chuẩn từ 75 mm đến
600 mm, chiều dài tiêu chuẩn là 2.4 m và 3 m.

 Material: ‘cable tray’ manufactured in press formed metal (without welding). Finish: Finish:
Zincalume G300, coating class AZ 150.
Vật liệu: ‘Máng cáp’ đuợc sản suất từ kim loại dập khuôn (không có hàn) Hoàn thiện: Mạ kẽm
G300, phủ ngoài loại AZ 150.

 For tray identification powder coat paint finish: orange for power, blue for data & telecom. Máng
cáp phủ hoàn thiện sơn tĩnh điện: màu cam cho động lực, màu xanh cho điện thoại và dữ liệu.

 Thickness: Base metal thickness (BMT), BMT range is from 1.0 mm to 2.5 mm.

• Width<100: 1mm

• + 100<=width<150: 1.2mm

• + 150<=width<400: 1.5mm

• + 400<=width<800: 2.0mm

• + Width>800: 2.5mm

 Installation: In wet or damp conditions drain holes required for ‘ladder tray’. Allow for any
nesseccary changes from cable tray as shown on the drawing to cable ladder to ensure load
capacity of support.
Độ dày: Độ dày kim loại nền (BTM), từ 1.0 mm đến 2.5 mm.

• Bề rộng máng <100mm: 1mm

• + 100<= Bề rộng máng <150 mm: 1.2mm

• + 150<= Bề rộng máng <400 mm: 1.5mm

• + 400<= Bề rộng máng <800 mm: 2.0mm

• + Bề rộng máng >800 mm: 2.5mm

Sự lắp đặt: trong điều kiện ướt hoặc ẩm thấp thì đòi hỏi phải có lỗ thoát nước cho ‘máng thang’.Giá
trúng thầu đã bao gồm chi phí cho việc chuyển đổi cần thiết từ máng cáp như thể hiện trên bản vẽ
sang máng cáp để đảm bảo khả năng chịu tải của thang máng cáp.

- Cable fixing / Chi tiết giữ cáp

 Proprietary cable clamps (saddles), PVC ties / Sử dụng kẹp cáp chữ U nguyên bộ mua sẵn,
dây siết PVC.

4. Electrical _ 4.6 Cable Support and Duct Systems Page: 4.6 - 7


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
 Fixing to building structure / Gắn vào kết cấu của toà nhà

 Fix supports to the building structure or fabric by means of direct fixing hangers or brackets
Gắn những giá đỡ vào kết cấu của tòa nhà hoặc vào những giàn khung bằng cách gắn trực tiếp
những cái móc hoặc cái kẹp.

- Cable fixing / Chi tiết giữ dây cáp


Provide strapping or saddles suitable for fixing cable ties / Sử dụng dây hoặc móc chữ U phù hợp cho
việc siết cáp.

- Bend radius / Bán kính cong


Provide bends with a minimum inside radius of 12 times the outside diameter of the largest diameter
cable carried.
Lắp đặt các đoạn bẻ cong có bán kính trong tối thiểu 12 lần đường kính ngoài của đường kính cáp lớn
nhất được bẻ.

- Cable protection / Bảo vệ dây cáp

 Provide rounded support surfaces under cables where they leave trays or ladders.
Lắp đặt các chi tiết đỡ có bề mặt tròn bên dưới dây cáp nơi rời khỏi máng cáp hay thang cáp

 Minimum clearances / Khoảng cách tối thiểu:


Hot water pipes / Cách ống nước nóng: 200 mm
Boilers or furnaces / Cách nồi hơi hoặc lò nung: 500 mm

Floor boxes / Hộp âm sàn

- Provide purpose manufactured floor boxes with stainless steel lids / Sử dụng hộp dùng cho mục đích âm
sàn có nắp đậy bằng thép không rỉ.

- Class IP65 / Cấp bảo vệ IP65

Cable pits / Hố cáp

- General / Tổng quát


Draw-in pits: Sizes given are internal dimensions
Hố kéo dây cáp: kích thước đưa ra là kích thước lọt lòng.

- Proprietary cable pits / Hố cáp mua sẵn


For pits ≤ 1.2 x 1.2 m, provide proprietary concrete or polymer moulded pits. Ensure Pits are waterproof
when installed below water table.
Đối với hố ≤ 1.2 x 1.2 m, sử dụng hố cáp mua sẵn hoặc đúc polyme. Đảm bảo rằng hố cáp phải không
bị thấm nước khi đặt ở dưới mức nước ngầm.

- In site construction / Xây tại chỗ


For pits > 1.2 x 1.2 m, select from the following:
Đối với hố > 1.2 x 1.2 m, Chọn các loại sau:

Proprietary cable pits / Hố cáp nguyên bộ mua sẵn


Construct walls and bottoms from rendered brickwork or 75 mm thick reinforced concrete. Incorporate a
waterproofing agent in the render or concrete.
Xây tường và mặt đáy bằng gạch xây dựng tô hồ, hoặc bê tông cốt thép dày 75 mm. Phối trộn chất chống

4. Electrical _ 4.6 Cable Support and Duct Systems Page: 4.6 - 8


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
thấm vào bêton và vữa tô.

- Pit covers / Nắp đậy hố

 General: Provide pit covers to suit expected loads. Fit flush with the top of the pit.
Tổng quát: Cung cấp nắp đậy hố cáp phù hợp với tải. Phẳng với đỉnh hố.

 Maximum weight: 40 kg for any section of the cover.


Trọng lượng tối đa: 40 kg cho bất kỳ phần nào của nắp đậy.

 Lifting handles: Provide a lifting handle for each size of cover section.
Móc nâng: Cung cấp móc nâng cho từng tấm nắp đậy.

- Drainage / Hệ thống thoát nước


 General: Provide drainage from the bottom of cable pits, either to absorption trenches filled with
rubble or to the stormwater drainage system. Ensure that if installed below water table that
waterproofing is provided to ensure cable pit does not fill with water.
Tổng quát: Cung cấp hệ thống thoát nước từ đáy của hố dây cáp, hoặc đến rãnh hút nước chứa
sỏi, hoặc đến hệ thống thoát nước mưa. Đảm bảo rằng nếu đặt hố thấp hơn mạch nước ngầm,
phải thi công hố có chất chống thấm nước để đảm bảo hố cáp không có nước.

 Absorption trenches: Minimum size 300 x 300 x 2000 mm


Rãnh hút nước: Kích thước tối thiểu là: 300 x 300 x 2000 mm.

Execution / Thi công

Provide permanently fixed conduit enclosures assembled before installing wiring: all uPVC conduits and
fittings have to be glued together permanently.
Cung cấp ống điện cố định vĩnh viễn được lắp đặt trước khi kéo dây: tất cả các ống điện uPVC và phụ
kiện phải được dán keo cố định với nhau trước khi kéo dây.

Unsheathed – installation / Cáp không có vỏ bọc ngoài – lắp đặt

Provide permanently fixed conduit enclosures assembled before installing wiring. Provide draw wires to
pull in conductor groups from outlet to outlet, or provide ducts with removable covers.
Cung cấp ống điện cố định thường trực được lắp đặt trước khi kéo dây. Cung cấp dây mồi để kéo dây
từ đầu này đến đầu kia, hoặc cung cấp máng có nắp đậy.

Cables in trenches / Dây cáp trong mương

- Cable Installation (Below Ground) / Việc lắp đặt dây cáp (bên dưới mặt đất)

 Cables shall be laid parallel in cable trenches in single layer without twists or crossovers. Cables
shall not be bent to a radius less than the minimum specified by the manufacturer.
Dây cáp sẽ được nằm song song trong rãnh cáp, thành 1 lớp mà không bị xoắn hoặc cắt nhau. Dây
cáp không bị uốn ở bán kính nhỏ hơn bán kính tối thiểu được đưa ra bởi nhà sản xuất.

 The Contractor shall ensure that cut lengths are sufficient for their intended purpose and that
wastage is kept to the minimum.
Dây cáp sẽ được chạy thẳng liên tục từ điểm gốc đến nơi dự định. Mối nối hoặc ghép sẽ không
được chấp nhận. Nhà thầu phải đảm bảo rằng việc cắt dây cáp thì đủ dài cho những mục đích được
định sẵn và những sự lãng phí là thấp nhất
4. Electrical _ 4.6 Cable Support and Duct Systems Page: 4.6 - 9
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
 Cables shall be installed in a manner that does not cause damage by abrasion or excessive
tension.
Dây cáp sẽ được lắp đặt theo cách mà không gây hư hỏng do sự ăn mòn hay căng quá mức.

 All cables will run in continuous lengths from the point of origin to destination. Joints or splices
are not acceptable.
Tất cả việc băng qua đường sẽ có tối thiểu 2 ống điện dự trữ đường kính 100mm được lắp đặt có
dây mồi kéo cáp và được bịt kín phù hợp.

- Cable of burrial depth as following / Độ chôn sâu cáp sẽ được dựa theo sau

 Cable laying depths shall be as follows: Burial depth for LV Power and Control Cables : 600 mm.
Độ sâu chôn trực tiếp cho dây cáp hạ thế và dây cáp điều khiển: 600 mm

 Burial depth HV Cables: 800 mm.


Độ sâu chôn cho dây cáp trung thế: 800 mm

 Cables shall be protected by suitably sized cable protection covers extending the full width of the
trench with a minimum 50 mm overlap beyond the outer cables. The cable covers shall be the
interlocking type and laid directly on top of the 75 mm of washed sand. The cover and finish of
the cable duct or trench shall be designed and fabricated to suit the requirements of the
surrounding area i.e. for light or heavy traffic duty. Mechanical protection shall be provided for all
cables rising from covered trenches. The mechanical protection shall project a minimum of 75
mm above the finished floor level.
Dây cáp sẽ được bảo vệ bằng tấm che bảo vệ dây cáp có kích thước phù hợp, tấm này được phủ
hết chiều rộng của rãnh và chồng lên thêm ra tối thiểu là 50 mm từ sợi dây cáp ngoài cùng. Tấm
đậy dây cáp là loại khoá lẫn và nằm trực tiếp trên bề mặt của cát được rửa sạch dày 75 mm. Nắp
đậy và hoàn thiện của máng cáp hoặc rãnh được thiết kế và chế tạo phù hợp với những đòi hỏi của
khu vực xung quanh ví dụ như chịu tải giao thông nặng hay nhẹ. Bảo vệ cơ học sẽ được cung cấp
cho tất cả các dây cáp đi lên từ rãnh cáp có đậy nắp. Bảo vệ cơ học sẽ cách tối thiểu là 75 mm trên
mặt sàn hoàn chỉnh.

 Cables in trenches shall be surrounded by a minimum of 75 mm of washed sand (sieved to a


maximum size of 2 mm) and later back filled by using clean sand or soil. The thermal conductivity
of the infill material must be established before installation. The infill of cable trenches shall be
compacted and the ground re- instated to the required grade and finish. Corrosion resistant cable
markers set in concrete blocks shall be installed every 30 m, and at every change in direction,
along the entire length of the cable trench. Markers shall be installed along the centre of trenches
less than 1 m in width. For trenches greater than 1 m in width, cable markers shall be installed at
both sides of the trench. Where possible cables shall be installed in cable trenches after the entire
route has been excavated and prepared. Where it is not possible to excavate and prepare the
entire length of the cable trench a detailed programme for each stage of the installation shall be
submitted for approval.
Dây cáp trong rãnh sẽ được bao xung quanh bằng cát được rửa sạch dày 75 mm (đã sàn cát để
có kích thước tối đa là 2 mm) và mặt trên được sử dụng là cát sạch hoặc đất. Việc dẫn nhiệt của
chất làm đầy sẽ được xáx định trước khi lắp đặt. Chất làm đầy của rãnh cáp được đầm chặt và đất
được tái lập theo độ dốc và hoàn thiện theo yêu cầu. Đánh dấu dây cáp chống ăn mòn đặt trong
4. Electrical _ 4.6 Cable Support and Duct Systems Page: 4.6 - 10
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
khối bê-tông được lắp đặt ở mỗi 30 m và ở mỗi chỗ thay đổi hướng dọc theo suốt chiềi dài của rãnh
cáp. Việc đánh dấu sẽ được lắp đặt dọc theo tâm của rãnh cho những rãnh có chiều ngang nhỏ
hơn. Cho những rãnh có chiều ngang lớn hơn 1 m đánh dấu dây cáp sẽ được lắp đặt ở cả 2 mặt
của rãnh. Ở những nơi có thể, dây cáp sẽ được lắp đặt trong mương cáp sau khi toàn bộ tuyến đã
được đào và được chuẩn bị. Ở những nơi không thể đào và chuẩn bị toàn bộ chiều dài của rãnh
cáp, một kế hoạch chi tiết cho mỗi công đoạn thi công sẽ được trình duyệt.

- Sand bed and surround / Lớp cát lót và đệm xung quanh

 Provide clean sharp sand around cables and conduits installed underground.
Cung cấp cát sạch xung quanh dây cáp và ống điện được lắp đặt ngầm.

 Sealing ducts and conduits / Bịt kín máng và ống điện

 Seal buried entries to ducts and conduits with waterproof seals. Seal spare ducts and conduits
immediately after installation. Seal other ducts and conduits after cable installation
Bịt kín toàn bộ máng và ống điện với đệm kín chống nước. Bịt kín ống điện và máng dự phòng ngay
sau khi lắp đặt Bịt kín những máng và ống điện khác sau khi dây cáp được lắp đặt.

Underground cable routes / Tuyến cáp chôn ngầm

- Survey / Sự khảo sát


Accurately record the routes of underground cables before backfilling. Include on the record drawings.
Ghi lại chính xác những tuyến dây cáp chôn ngầm trước khi lấp đất. Ghi nhận lại trên bản vẽ.

- Location marking / Đánh dấu vị trí

 General: Accurately mark the location of underground cables with route markers consisting of a
marker plate set flush in a concrete base.
Tổng quát: Đánh dấu chính xác vị trí của tuyến dây cáp ngầm với những chi tiết đánh dấu tuyến
gồm các tấm đánh dấu đặt phẳng mặt với nền bêton.

 Location: Place markers at each joint, route junction, change of direction, termination and
building entry point and in straight runs at intervals of not more than 100 m.
Vị trí: Đặt những nhãn dấu ở mỗi mối nối, mối chỗ chia tuyến, chỗ thay đổi hướng, đầu nối và điểm
đi vào tòa nhà và ở những tuyến chạy thẳng ở những khoảng cách không quá 100 m.

 Concrete bases: 200 mm diameter x 200 mm deep, minimum.


Bệ bê tông: Tối thiểu đường kính 200 mm x chiều sâu 200.

 Direction marking: Show the direction of the cable run by means of direction arrows on the
marker plate. Indicate distance to the next marker.
Đánh dấu hướng: Thể hiện hướng dây cáp chạy bằng các mũi tên chỉ hướng trên tấm nhãn. Ghi
rõ khoảng cách đến tấm nhãn kế tiếp.

 Plates: Brass, minimum size 75 x 75 x 1 mm thick.


Tấm nhãn: Bằng đồng thau, kích thước tối thiểu là 75 x 75 mm x dày 1 mm

 Plate fixing: Waterproof adhesive and 4 brass or stainless steel countersunk screws.
Gắn nhãn: Bằng chất kết dính chống nước hoặc bằng vít đầu chìm thép không rỉ.

 Marker height: Set the marker plate flush with paved surfaces, and 25 mm above other surfaces.
4. Electrical _ 4.6 Cable Support and Duct Systems Page: 4.6 - 11
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Chiếu cao tấm nhãn: Đặt miếng nhãn bằng với bề mặt có lát gạch và cao trên 25 mm so với các
mặt khác.

- Marker tape / Băng đánh dấu


Where electric bricks or covers are not provided over underground wiring, provide a 150 mm wide
yellow or orange marker tape bearing the words “WARNING - electric cable buried below”, laid in the
trench 150 mm below ground level.
Ở những nơi không sử dụng gạch hoặc nắp đậy phía trên dây chôn ngầm, cung cấp băng đánh dấu màu
vàng hoặc màu cam mang dòng chữ “Chú ý – Dây cáp điện được chôn bên dưới” và đặt nằm trong rãnh
dưới mặt đất 150 mm.

END of SECTION

4. Electrical _ 4.6 Cable Support and Duct Systems Page: 4.6 - 12


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

POWER CABLES AND CONDUCTORS / DÂY CÁP ĐIỆN & ỐNG DẪN

General / Tổng quan

Functional Description / Mô tả

The Power cables and conductors scope of work covers all electrical wiring required for the project. In
general the requirements are for wiring to British Standards.
Phạm vi công việc hệ thống dây cáp điện và dây dẫn bao gồm tất cả các công tác về kéo dây yêu cầu
cho dự án. Nói chung, yêu cầu kéo dây tuân thủ các tiêu chuẩn Anh.

Cross References / Tham chiếu chéo

- General / Tổng quan


Refer to the General requirements worksection.
Phù hợp với chương: Những yêu cầu chung.

- Related worksections / Những chương liên quan


Refer to the following worksections: Electrical general requirements, Cable support and duct systems
Tham chiếu đến các chương sau: Những yêu cầu chung về điện, hệ thống ống điện và thang máng cáp.

Interpretations / Những sụ giải thích

- Definitions / Những định nghĩa


Extra-low voltage: Not exceeding 50 V a.c. or 120 V ripple-free d.c. Low-voltage: Exceeding extra-low
voltage, but not exceeding 1000 V a.c. or 1500 V d.c.
Điện áp cực thấp: Không vượt quá 50V a.c hoặc 120V d.c không gợn sóng. Điện áp thấp: cao hơn điện
áp cực thấp nhưng không vượt quá 1000V a.c hoặc1500V d.c

- Power Cables And Conductors / Cáp & ống dẫn


High voltage: Exceeding low-voltage / Điện áp cao: cao hơn điện áp thấp

- Abbreviation / Chữ viết tắt


MIMS: Mineral-insulated metal- sheathed / MIMS: cách nhiệt sợi khoáng và bọc bao che kim loại.

Quality / Chất lượng

Pre-Completion Tests / Kiểm tra trước khi hoàn tất

- Site tests / Kiểm tra tại công trường

- All equipment, materials and workmanship shall comply with the appropriate Singapore or British
Standards or an acceptable equivalent international standard as well as all local statutory obligations
and regulations

Tất cả trang thiết bị, vật tư và nhân công sẽ phải tuân theo tiêu chuẩn Singapore hoặc Bristish Standards
hay một tiêu chuẩn Quốc tế tương đương cũng như tất cả các quy định pháp lý và pháp luật của nước
sở tại
- All aspects of the installation shall be in accordance with the requirements of the Singapore Standards
Code of Practice CP 5:1988 - Electrical Installation

4. Electrical _ 4.7 Power Cables and Conductors Page: 4.7 -1


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Tất cả phương pháp lắp đặt phải phù hợp với tiêu chuẩn của Singapore Standards Code of Practice CP
5:1988 - Electrical Installation
- All copper conductors must comply to BS 6360 / IEC 60228 and as stated that the copper contents for
all the cables must be at least 99.9% purity of copper.

- Tất cả dây dẫn đồng phải tuân theo tiêu chuẩn BS 6360 / IEC 60228 và lượng đồng cho tất cả các loại cáp
phải có ít nhất 99,9% đồng nguyên chất.

- PVC insulated non-sheathed cables shall be rated at 450/750V comprising high conductivity stranded
copper conductors to BS 6360 / IEC 60228 and PVC compound. The cable shall also manufactured and
tested in accordance to SS 358/IEC 60227 with an operating temperate of 70 deg C.

- Cáp cách điện PVC có giá trị điện áp cách điện 450 / 750V bao gồm nhiều sợi đồng tròn có tính dẫn điện cao
theo tiêu chuẩn BS 6360 / IEC 60228 và hợp chất PVC. Cáp phải được sản xuất và thử nghiệm theo tiêu
chuẩn SS 358 / IEC 60227 với nhiệt độ hoạt động ở 70 độ C.

- PVC insulated and PVC sheathed cables shall be rated at 600/1000V comprising high conductivity
stranded copper conductors to BS 6360 / IEC 60228. The cable shall also manufactured and tested in
accordance to IEC 60502, with an operating temperate of 70 deg C.

- Cáp cách điện PVC, vỏ PVC có giá trị điện áp cách điện 600 / bao gồm nhiều sợi đồng tròn có tính dẫn
điện cao theo tiêu chuẩn BS 6360 / IEC 60228. cáp phải được sản xuất và thử nghiệm theo tiêu chuẩn IEC
60502, với nhiệt độ hoạt động ở 70 độ C.

- XLPE insulated, Armoured and PVC sheathed cables shall be rated at 600/1000V comprising high
conductivity stranded copper conductors to BS 6360 / IEC 60228. Aluminum wire armoured (AWA) are
used for single core and steel wire armoured (SWA) for multi-cores. The cable shall also manufacture
and tested in accordance to IEC 60502.

- Cáp cách điện XLPE, bọc giáp và vỏ PVC có giá trị điện áp cách điện 600 / 1000V bao gồm nhiều sợi đồng
tròn có tính dẫn điện cao theo tiêu chuẩn BS 6360 / IEC 60228. Cáp một lõi sẽ bọc nhôm (AWA), cáp nhiều
lõi sẽ có dây thép mạ kẽm (SWA). Cáp phải được sản xuất và thử nghiệm theo tiêu chuẩn IEC 60502.

- Fire resistant cables shall be of 600/1000 volts grade comprising of stranded conductor of high
conductivity plain annealed copper wire complying with BS6360 / IEC 60228, Class 2 and have a 50%
overlapped of mica tape as fire barrier. The insulation shall consist of either low smoke zero halogen
(LSZH) compounds for single sheathed cable or an extruded layer of cross-linked polyethylene with IEC
60502 standard. The materials shall be moisture and heat resistant with temperature ratings
appropriate to the application conditions and in no case lower than 900C (1940F).

- Cáp chống cháy phải có điện áp cách điện 600/1000 volt bao gồm nhiều sợi đồng tròn có tính dẫn điện cao
bằng dây đồng được tôi luyện hoàn toàn theo tiêu chuẩn BS6360 / IEC 60228, class 2 và có 50% lớp băng
mica làm rào cản lửa. Các vật liệu cách nhiệt sẽ gồm có hợp chất ít khói và không khí độc (LSZH) cho cáp
một vỏ bọc hoặc bọc ép bằng polyethylene liên kết ngang với tiêu chuẩn IEC 60502. Các vật liệu phải có
độ ẩm và kháng nhiệt với nhiệt độ phù hợp trong điều kiện áp dụng và không có trường hợp thấp hơn 900C
(1940F).

- Fire resistant cables shall comply with and tested for electrical circuit integrity to either BS 6387 or
SS299 for category C, W and Z under a fire condition.
Category C - Resistant to fire alone.
Category W – Resistant to fire with water.
4. Electrical _ 4.7 Power Cables and Conductors Page: 4.7 -2
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Category Z – Resistant to fire with mechanical shock.

- Cáp chống cháy phải tuân theo và được kiểm nghiệm tính toàn vẹn điện theo tiêu chuẩn BS 6387 hoặc
SS299 loại C, W và Z trong điều kiện cháy.
Cấp C - chống cháy.
Cấp W - chống cháy với nước.
Cấp Z - chống cháy đồng thời chịu ngoại lực tác động.

- The Fire Resistant Cable shall have the FM Approval Certification.

- Cáp chống cháy phải có chứng nhận FM Approval.

Submissions / Trình duyệt

- Samples / Mẫu
Submit a sample board with samples of all cables and conductors proposed to be used on the project.
Đệ trình một bảng mẫu có tất cả các mẫu dây cáp điện và dây dẫn đề nghị được sử dụng ở công trường.

- Cable data / Thông số kỹ thuật dây cáp


A mechanical and electrical data tables and cable make-up drawings shall be supplied for all cable types.
A gland selection chart shall be provided for all cable types. The Contractor shall also provide full details
of type test certification to support the following requirements:
Bảng thông số cơ học và điện và bản vẽ cấu tạo dây cáp điện sẽ được cung cấp cho tất cả các loại dây
cáp điện. Biểu đồ chọn lựa vòng đệm dây cáp sẽ được cung cấp cho tất cả các loại dây cáp điện. Nhà
thầu cũng sẽ phải cung cấp đầu đủ các chi tiết về các loại giấy chứng nhận thử nghiệm mẫu có những
thông tin sau:

 Flame retardance / Đặc tính cháy chậm

 Fire resistance / Đặc tính chống cháy

 Strippability / Khả năng chuốt vỏ cách điện

 Bending Radii / Bán kính bẻ cong

 Abrasion resistance / Đặc tính chống ăn mòn

 UV resistance / Đặc tính chống tia cực tím UV

 Non-hygroscopic properties / Đặc tính không hút ẩm

 Current ratings / Dòng định mức

- Cable routes / Tuyến dây cáp điện


If not shown on the drawings in detail, submit details of the following:
Nếu không được thể hiện trong phần chi tiết của bản vẽ thì trình duyệt những chi tiết sau:

 Sub-main cable tray routes and signs.


Những tuyến máng có lỗ dây cáp điện phụ và đường tín hiệu.

 Switchboard cupboard layouts including risers.


Mặt bằng tủ điện bao gồm cả những trục thông tầng.

- Power cable ratings calculations / Tính toán định mức của dây cáp nguồn
If cable sizes are not given, submit calculations of current ratings and voltage drop.
4. Electrical _ 4.7 Power Cables and Conductors Page: 4.7 -3
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Nếu tiết diện dây cáp nguồn không được cho trước, thì phải trình duyệt bảng tính về dòng định mức và
độ sụt áp

- Earthing calculations / Tính toán nối đất


Submit earthing schematics & calculations / Trình duyệt sơ đồ nguyên lý hệ thống nối đất và bảng tính.

- Shop drawings / Bản vẽ thi công

 Submit shop drawings of column mounting bases.


Trình duyệt bản vẽ thi công cho những chân đế đỡ cột.

 Conduit, trunking, cable tray & other wiring methods & details.
Ống điện, máng cáp, máng cáp có lỗ, các phương pháp và chi tiết đi dây khác.

- Cable schedules / Bảng liệt kê dây cáp điện


Submit cable schedules with the following details / Trình duyệt bảng liệt kê dây cáp điện với những chi
tiết sau:

 Load / Tải

 Distance / Khoảng cách

 Voltage / Điện áp

 Starting method / Phương pháp khởi động

 Peak current / Dòng cao điểm

 Peak voltage drop / Sụt áp cao điểm

 Running current / Dòng làm việc

 Running voltage drop / Sụt áp khi làm việc

 Circuit protection device / Thiết bị bảo vệ mạch điện

 Circuit protection rating / Mức bảo vệ mạch điện

 Earth fault current / Dòng rò đất

 Phase to phase fault current / Dòng rò pha sang pha

 Conductor (No. of cores, size) / Dây dẫn (số lõi, tiết diện)

 Earth size (No. of cores, size) / Tiết diện dây đất (số lõi, tiết diện)

 Neutral size (No. of cores, size) / Tiết diện dây trung tính (số lõi, tiết diện)

 Insulation / Cách điện

 Fire rating / Mức chống cháy

 Minimum bending radius / Bán kính bẻ cong nhỏ nhất

 Maximum rated bending radius / Bán kính bẻ cong lớn nhất

 Termination reference – start / Số tham chiếu đầu nối dây - điểm đầu

 Termination reference – end / Số tham chiếu đầu nối dây - điểm cuối

4. Electrical _ 4.7 Power Cables and Conductors Page: 4.7 -4


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Selection / Sự lựa chọn

- Wiring methods / Phương pháp đi dây

- HV incoming: XLPE or EPR MV 3 core armoured / Dây cáp cao thế đầu vào: XLPE hoặc EPR MV 3
ruột bọc sắt

- Consumer mains: PVC sheathed cables / Dây cáp tải chính: bọc cách điện bằng XLPE/PVC

- Sub-mains:PVC sheathed cables / Dây cáp trung gian: bọc cách điện bằng PVC

- Fire and smoke control equipment / Thiết bị điều khiển cháy và khói: Dây cáp BS6387CWZ

- Staircase pressurisation fans / Quạt tạo áp cầu thang: Dây cáp BS6387CWZ

- Fire detection equipment / Thiết bị phát hiện cháy: Dây cáp BS6387CWZ

- Lifts: PVC/PVC cables / Thang máy: dây cáp PVC/PVC

- Control wiring: PVC/PVC cables / Dây điều khiển: dây cáp PVC/PVC

Materials / Vật liệu hệ thống đi dây

Wiring Systems / Hệ thống cáp

- General / Tổng quát


Selection: Provide wiring systems appropriate to the installation conditions and the function of the load
Sự chọn lựa: Cung cấp hệ thống đi dây thích hợp với điều kiện lắp đặt và tính chất của tải.

- Earthing General / Tổng quát về nối đất


Separate earthing systems shall be provided for the following systems.
Hệ thống nối đất độc lập sẽ được cung cấp theo những hệ thống sau:

 Lightning protection systems / Hệ thống chống sét

 General electrical earthing / Hệ thống tiếp đất đất chung cho thiết bị điện.

The individual earthing systems shall be connected by transient earth connectors, with the intention of
preventing any surges propagating through the different systems.
Hệ thống nối đất độc lập sẽ đươc nối nhau bởi thiêt nối đất đẳng thế, nhằm mục đích ngăn chặn bất kỳ
sự tràn áp lan truyền qua các hệ thống khác.

- Earth links / Thanh nối đất


Provide earth links on all cable trays, ladders, metallic conduit, trunking etc. Provide earth links to all
metallic pipe work.
Cung cấp thanh nối đất nối nhau cho tất cả các đoạn máng cáp có lỗ, thang cáp, ống điện bằng kim loại,
máng cáp.v.v.v Cung cấp nối đất cho tất cả các ống kim loại.

- Electrodes / Điện cực

 Earth and bonding clamps / Kẹp nối đất và hàn dính

 Provide proprietary earthing and bonding clamps, cadweld type.


Sử dụng kẹp nối đất và hàn dính nguyên bộ mua sẵn, phương pháp cad- weld.

Power Cables / Dây cáp điện

4. Electrical _ 4.7 Power Cables and Conductors Page: 4.7 -5


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Sources Policy / Chính sách nguồn gốc
Wiring manufactured locally in Vietnam will be considered if it can be shown that all products (all sizes)
have been typed tested successfully in an internationally recognised laboratory (TUV-PSB and
FM-Approval for Fire Resistant Cables), against a recognised international standard accepted by the
Owner’s Rep.
Dây dẫn được sản xuất tại Việt Nam sẽ được xét duyệt nếu như có thể chứng minh rằng tất cả sản phẩm
(tất cả sizes) này đã được thử nghiệm mẫu thành công ở phòng thí nghiệm được chứng nhận quốc tế
(TUV-PSB và chứng nhận FM-Approval cho cáp chống cháy), theo tiêu chuẩn quốc tế chứng nhận được
chấp thuận bởi đại diện Chủ đầu tư.

- Cable / Dây cáp điện


General: Multi-stranded copper cable generally, except for MIMS. Minimum size:
Tổng quát: sử dụng dây đồng nhiều tao, ngoại trừ cho MIMS. Tiết diện dây cáp tối thiểu:

 Lighting sub-circuits: 2.5 mm2 / Cho mạch nối đến đèn: 2.5mm2

 Power sub-circuits: 2.5 mm2 / Cho mạch nối đến ổ cắm: 2.5mm2.

 Sub-mains: 6 mm2 / Mạch phụ: 6mm2.

- Cable Voltage Ratings / Điện áp định mức của dây cáp điện

 24kV rating for HV incoming / 24kV cho dây cáp trung thế đầu vào

 600/1000V rating will be used for singles and multicores / 600/1000V sẽ được sử dụng cho dây
cáp đơn và dây cáp nhiều lõi.

 300/500V rating will be used for pairs, triples and quads / 300/500V sẽ được sử dụng cho dây cáp
đôi, dây cáp 3 và dây cáp 4.

- Conductor colours / Màu dây dẫn


General: For fixed wiring, provide coloured conductor insulation. If this is not practicable, slide at least
150 mm of close fitting coloured sleeving on to each conductor at the termination points. Active
conductors in single phase circuits: Red.
Tổng quát: đối với dây cố định, sử dụng lớp cách điện có màu của dây dẫn. Nếu điều này không khả thi
thì luồn một ống lót có màu thích hợp dài tối thiểu 150 mm cho dây dẫn ở mỗi đầu nối. Dây nóng sử
dụng cho mạch điện 1 pha: màu đỏ

Active conductors in polyphase circuits / Dây nóng sử dụng cho mạch mạch điện nhiều pha:

 A phase: Red / Pha A: màu đỏ

 B phase: Yellow / Pha B: màu vàng

 C phase: Blue / Pha C: màu xanh dương

 Neutral: Black / Trung tính: màu đen

 Earth: Green/Yellow / Dây nối đất: màu Xanh lá sọc vàng

- Conductor / Dây dẫn


Conductors shall be of high conductivity, stranded and circular copper.
Dây dẫn phải có độ dẫn suất cao, nhiều tao và là dây đồng tròn

4. Electrical _ 4.7 Power Cables and Conductors Page: 4.7 -6


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Insulation / Vỏ cách điện
Insulation shall be applied directly over the conductor in a homogenous layer of PVC or XLPE using an
extrusion process
Chất cách điện phải được phủ trực tiếp lên dây dẫn thành lớp đồng nhất PVC hay XLPE sử dụng qui trình
đúc.

- Filling and Bedding / Sự lấp đầy và lớp vật liệu lót


All cables shall be circular and shall be substantially compact to meet the requirements of direct entry
into equipment. Fillers shall be used to achieve this substantially compact and circular cross section
where necessary. Bedding shall be suitable for the duty and configuration specified and shall be applied
by an extrusion process

Tất cả dây cáp điện phải hình tròn và phải nằm sát nhau để có thể nối trực tiếp đến thiết bị. Những chất
làm đầy này dược dùng để đạt được độ khít và tiết diện tròn ở những nơi cần thiết. Lớp vật liệu lót phải
phù hợp với tính chất tải và cấu hình đã được chỉ định được phủ bằng phương pháp đúc.

- Screens and Drains / Lưới chống nhiễu và dây nối đất


Where screening is specified, it shall be made of aluminum polyester tape with tinned copper stranded
drain wires and have 50% overlap.All HV cables shall have a copper screen.
Khi có yêu cầu sử dụng cáp có lớp lưới chống nhiễu, sử dụng loại băng polyester nhôm có dây nối đất
đồng thiếc và có chồng mí 50%. Tất cả dây cáp trung thế phải có màng chống nhiễu.

- Armouring / Vỏ bọc ngoài


The outer sheath shall be constructed from extruded PVC / Vỏ bọc ngoài phải được làm từ PVC đúc.

Execution / Thi công

4.8.5.1 Power Cables / Dây cáp nguồn

- General / Tổng quát

 Handling cables: Report damage to cable insulation, serving or sheathing.


Quản lý dây cáp: Báo cáo lại những hư hỏng lớp cách điện của dây cáp, ống bọc dây cáp họăc lớp
vỏ ngoài

 Stress: Ensure that installation methods do not exceed the cable’s pulling tension. Use cable
rollers for cable installed on tray/ladders or in underground enclosures.
Ứng suất: phải bảo đảm rằng phương pháp lắp đặt không vượt quá độ chịu kéo căng của dây cáp.
Sử dụng những con lăn đỡ dây cáp cho việc lắp đặt trên thang/máng hoặc trong các mương máng
âm dưới đất.

 Straight-through joints: Unless unavoidable due to length or difficult installation conditions, run
cables without intermediate straight-through joints.
Mối nối thẳng: Trừ những điểm tất yếu do độ dài hoặc trong điều kiện khó thi công, thì dây cáp sẽ
được chạy thẳng không nối ở giữa chừng.

 Cable joints: Locate in accessible positions in junction boxes.


Nối cáp: việc nối dây cáp sẽ được đặt ở vị trí có thể thao tác được bên trong hộp nối cáp.

 Extra-low voltage circuits: Individual wiring of extra-low voltage circuits: Tie together at regular
intervals.
4. Electrical _ 4.7 Power Cables and Conductors Page: 4.7 -7
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Mạch có điện áp cực thấp: Đi dây riêng cho những mạch có điện áp cực thấp: buộc lại ở những
khoảng cách đều đặn.

- Tagging / Ghi nhãn


Identify multicore cables and trefoil groups at each end with stamped non- ferrous tags clipped around
each cable or trefoil group.

Nhận dạng cáp nhiều ruột và các nhóm cáp trefoil ở mỗi đầu bằng các thẻ sắt dán nhãn kẹp xung quanh
dây cáp hay nhóm trefoil.

- Marking / Đánh dấu


Identify the origin of all wiring by means of legible indelible marking.
Nhận biết nguồn gốc của tất cả các dây dẫn bằng các nhãn thường trực dễ đọc.

- Cable systems / Hệ thống dây cáp


Thermal insulation: In walls filled with thermal insulation, install cables in PVC conduit.
Cách nhiệt: Trong tường có vật liệu cách nhiệt, lắp đặt dây cáp trong ống nhựa PVC.

- Cable Installation / Lắp đặt dây cáp

 Cables will be laid parallel in cable trays and racks without twists or crossovers. Cables shall not
be bent to a radius less than the minimum specified by the manufacturer. A minimum length of
150 mm will be allowed between gland bodies and any cable bends. Cables shall also be installed
in a manner that will not put undue stress on equipment.
Dây cáp được xếp song song trong máng cáp đục lỗ và xếp lên thang cáp mà không bị xoắn hoặc
chéo nhau. Dây cáp sẽ không được uốn cong quá bán kính cho phép đã được đưa ra bởi nhà sản
xuất. Đặt đoạn dây cáp có chiều dài tối thiểu 150 mm giữa vòng đệm cáp với bất kỳ đoạn uốn dây
cáp nào. Dây cáp cũng sẽ được lắp đặt theo cách mà sẽ không gây ứng suất quá căng trên thiết
bị.

 Whenever practical, for outdoor locations, cable entry to enclosures shall be made from below or
the side.
Bất kỳ khi nào khả thi, đối với vị trí ngoài trời, dây cáp đi vào bên trong tủ thì sẽ được đi từ phía
dưới hoặc bên hông.

 Cable passing through penetrations shall be installed at right angles for at least 150 mm on either
side of the penetration.
Dây cáp đi xuyên qua những lỗ xuyên phải được lắp đặt vuông góc với bề mặt lỗ và có đoạn dây
cáp thẳng dài tối thiểu là 150 mm cho cả 2 phía của lỗ xuyên.

 All cables will run in continuous lengths from point of origin to destination. Joints or splices are
not acceptable.
Tất cả dây cáp sẽ được chạy thẳng liên tục từ một điểm gốc đến điểm nối được dự định. Không
chấp nhận nếu nối hoặc ghép dây cáp.

 Cables shall be securely fastened to the cable ladder or tray at regular spacing.
Dây cáp phải được bó chặt trên thang cáp hoặc máng cáp có lỗ ở những khoảng cách đều đặn.

 Single core cables shall be run in single tier trefoil formation and will be cleated in accordance
with manufacturer’s recommendation taking into account expected fault levels. Trefoil formations

4. Electrical _ 4.7 Power Cables and Conductors Page: 4.7 -8


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
shall pass through the same transit frame.

Dây cáp 1 ruột phải được chạy theo 1 lớp đơn dạng trefoil và sẽ được chèn theo yêu cầu của nhà
sản xuất có tính đến trường hợp xảy ra dòng ngắn mạch. Dạng trefoil phải được áp dụng cho dây
cáp khi chạy trong cùng các dạng thang máng cáp.

 Cables above 75 mm O.D. shall be individually cleated. All cables shall be marked with their
unique number at each termination point and on each side of any bulkhead penetration.
Những dây cáp có đường kính ngoài trên 75 mm sẽ được chèn riêng. Tất cả dây cáp sẽ được đánh
dấu riêng ở mỗi đầu nối và trên mỗi mặt của đầu trục xuyên tầng.

 The Contractor shall ensure that cut lengths are sufficient for their intended purpose and that
wastage is kept to the minimum.
Nhà thầu phải đảm bảo rằng việc cắt dây cáp thì đủ dài cho những mục đích được định sẵn và
những sự lãng phí là thấp nhất.

 Cables shall be installed in a manner that does not cause damage by abrasion or excessive
tension.
Dây cáp sẽ được lắp đặt theo cách mà không gây hư hỏng do sự ăn mòn hay căng quá mức.

 Cables shall be helixed where practical for lighting, safely sockets and small motors.
Dây cáp sẽ có hình xoắn ốc ở những nơi khả thi cho đèn, ổ cắm an toàn và cho những động cơ nhỏ.

 Cables shall not be supported from or attached to pipes, lagging or ductwork and shall be
installed clear of any such equipment.
Dây cáp sẽ không được treo đỡ hay gắn vào đường ống, lớp cách nhiệt hay ống gió và được đặt
cách xa khỏi các hệ thống đó.

 All cable ends shall be properly sealed after installation prior to termination.
Tất cả đầu cuối dây cáp sẽ được làm kín phù hợp sau khi lắp đặt trước khi đến đầu nối.

 Cable Segregation and Separation Cable shall be segregated into the following groups for racking
and trenching design.
Đặt dây cáp cách xa nhau và tách riêng. Dây cáp sẽ được tách theo từng nhóm cho việc thiết kế
mương cáp và giá đỡ.

+ 22kV HV feeders / Nguồn trung thế 22kV

+ 380/220V LV Power and Control / Dây cáp điều khiển và động lực hạ thế 380/220V

+ Data and Telecommunication Cables / Dây cáp điện thoại và dữ liệu

 The minimum spacing between cables both horizontally and vertically shall be as follows:
Khoảng cách tối thiểu giữa các loại dây cáp theo phương ngang và phương thẳng đứng sẽ theo
những tiêu chuẩn sau:

+ HV – Data / telecommunications 1200 mm


Giữa dây cáp cao thế và dây cáp điện thoại/dữ liệu là 1200 mm

+ LV – Data / telecommunications 600 mm


Giữa dây cáp hạ thế và dây cáp điện điện thoại/dữ liệu là 600 mm

+ HV – LV 300 mm / Giữa dây cáp cao thế và dây cáp hạ thế là 300 mm
4. Electrical _ 4.7 Power Cables and Conductors Page: 4.7 -9
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
 The above spacing may be reduced where cable routes cross, provided the crossing area is
limited, at right angles and an overall minimum 300 mm spacing is achieved.
Khoảng cách trên có thể được giảm lại khi những tuyến cáp chép nhau, khi diện tích chéo bị giới
hạn, tuyến cáp

 For services with duplicate supplies the cables should follow different paths and be separated as
far as is reasonably practical.
Đối với những hệ thống có 2 nguồn cung cấp thì dây cáp phải chạy theo những tuyến khác nhau
và phải đi xa nhau nhất có thể được.

 The following signals and circuits shall generally not be contained within the same cable or wiring
system enclosure (ie conduit, trunking etc):
Các dây điều khiển và các mạch sau nói chung không được chạy trong cùng một mương, máng,
ống, …:

+ Circuits of different voltage bands / Mạch có dãy điện áp khác nhau

+ Analogue and digital signals / Dây tín hiệu kỹ thuật số và analogue

+ Lighting and power circuits shall not be installed in the same conduit. Lighting and power
outlets shall be wired on separate sub-circuits.
Mạch đèn và ổ cắm không được đi trong cùng một ống điện. Đèn và ổ cắm được đấu khác
mạch.

- Cable Penetrations / Lỗ xuyên cho dây cáp


Underground cables entering buildings shall be by means of buried UPVC pipes. The penetrations shall
allow ample spare capacity for both the future and during the construction and commissioning phase.
The spare capacity shall be at least 25%.
Dây cáp ngầm dưới đất đi vào tòa nhà sẽ được đặt trong ống UPVC chôn ngầm.
Lỗ xuyên cho phép sức chứa dự phòng đủ rộng cho cả hai việc dự phòng phát triển trong tương lai và
trong quá trình thi công và chạy thử và nghiệm thu. Khả năng dự phòng tối thiểu là 25%.

Fire-Rated / Cáp chống cháy

Protection / Bảo vệ

If exposed to mechanical damage, provide protection to BS6387/SS299.


Nếu đặt ở những chỗ dễ bị hư hỏng cơ học, sử dụng các biện pháp bảo vệ theo tiêu chuẩn
BS6387/SS299.

Copper Conductor Terminations / Đầu nối dây đồng

- Other than for small accessory and luminaire terminals, terminate copper conductors to equipment,
with compression-type lugs of the correct size for the conductor. Compress using the correct tool or
solder.Within assemblies and equipment
Ngoài những phụ kiện nhỏ và những đầu nối cho đèn, đấu nối dây đồng vào thiết bị bằng các đầu cáp
kiểu ép có kích thước phù hợp với kích thước dây dẫn. Sử dụng dụng cụ và mỏ hàn phù hợp để ép đầu
cáp. Trong phạm vi tủ điện và thiết bị

- Loom and tie together conductors from within the same cable or conduit from the terminal block to the
4. Electrical _ 4.7 Power Cables and Conductors Page: 4.7 -10
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
point of cable sheath or conduit termination. Neatly bend each conductor to enter directly into the
terminal tunnel or terminal stud section, allowing sufficient slack for easy disconnection and
reconnection.
Dây dẫn được đan và cột lại với nhau trong cùng một sợi cáp hoặc ống điện đi từ trạm đấu nối đến chỗ
có vỏ bọc dây cáp hoặc đầu ống điện. Uốn cong gọn gàng cho mỗi dây dẫn đi trực tiếp vào rãnh/ lỗ đầu
nối, có độ chùng đủ để tháp lắp hay đấu nối lại dễ dàng.

- Alternative: Run cables in UPVC cable duct with fitted cover.


Biện pháp khác: Chạy dây cáp trong ống dây cáp UPVC có nắp đậy.

- All the cables to and from distribution board/ panel; to motor must be terminated by proper cable lugs.
Tất cả các dây điện chạy từ và đến tủ điện các loại; đến môtơ, phải được gắn đầu code thích hợp.

- Identification: Provide durable numbered ferrules or other approved labels fitted to each core, and
permanently marked with numbers, letters or both to suit the connection diagrams.
Nhận dạng: Sử dụng vòng đánh số loại bền hoặc các nhãn được phê duyệt khác gắn lên mỗi ruột, và ghi
thường trực bằng số, chữ hay cả hai tương ứng với sơ đồ điện.

- Spare cores: Identify spare cores and terminate into spare terminals, if available. Otherwise, neatly
insulate and neatly bind the spare cores to the terminated cores.
Số ruột dự phòng: Nhận biết các ruột dự phòng và đầu nối váo các cực dự phòng nếu có. Nếu không thì
bọc cách điện gọn gàng và buộc ruột dự phòng vào các ruột đã sử dụng.

END of SECTION

4. Electrical _ 4.7 Power Cables and Conductors Page: 4.7 -11


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

LIGHTING / ÁNH SÁNG

General / Tổng quan

Functional Description / Mô tả

The luminaries scope of work covers all light fittings and all necessary accessories for installation of the
lighting system.
Phạm vi công việc hệ thống chiếu sáng bao gồm tất cả các máng đèn và phụ kiện cần thiết để lắp đặt
hệ thống chiếu sáng.

Cross References / Tham chiếu chéo

- Refer to the General requirements worksection / Những yêu cầu chung

- Related worksections / Phù hợp với những chương liên quan

Standard / Tiêu chuẩn

- External and Internal lighting system: TCVN / Theo TCVN chiếu sáng trong và ngoài

- Standard AS/NZS 4051 / Theo tiêu chuẩn AS/NZS 4051

Interpretation / Khái niệm

Definitions / Định nghĩa


Custom-built luminaires: Luminaires manufactured to order. Control system: A lighting control system
comprising a combination of some or all of the following:
Đèn theo đơn đặt hàng: là loại đèn được sản xuất theo đơn đặt hàng riêng. Hệ thống điều khiển: Hệ
thống điều khiển đèn bao gồm việc kết hợp một vài hay toàn bộ những việc sau:

- Automatic sensing and control components / Thiết bị cảm biến tự động và những cấu kiện điều khiển.

- Timers / Bộ điều chỉnh thời gian.

- Manual overrides / Chế độ tay có thẩm quyền cao hơn

- Proprietary luminaires: Luminaires available as a catalogue item.


Đèn nguyên bộ mua sẵn: Những bộ đèn có sẵn theo catalogue.

Project Requirements / Những yêu cầu của công trình

- Performance of custom-built light fittings / Tính năng của đèn


Select, design and provide reflectors, accessories and control equipment to the lamp manufacturer’s
recommendations and which allow the lamps to achieve the performance given in the lamp
manufacturer’s published data sheets.

Đặc tính của đèn theo đơn đặt hàng. Lựa chọn, thiết kế và cung cấp bộ phản quang, phụ kiện và thiết
bị điều khiển theo khuyến cáo của nhà sản xuất và cho phép đèn đạt được các đặc tính được ghi trong
tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất

- Lighting Levels / Độ sáng

4. Electrical _ 4.8 Lighting Page: 4.8 - 1


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
 The selection of lighting fittings has been made with reference to the scheduled manufacturers.
Alternative brands are permissible but lighting calculations are required for alternative brands.
Việc chọn lựa đèn đã được thực hiện với sự tham khảo của các nhà sản xuất theo bảng liệt kê. Việc
thay đổi nhãn hiệu thì được chấp nhận nhưng việc thay đổi nhãn hiệu này đỏi hỏi phải có bảng tính
lại độ sáng.

 In all cases, the contractor is to check and provide lighting calculations from the supplier to
ensure that the specified lighting levels are maintained.
Trong tất cả các trường hợp, nhà thầu kiểm tra và cung cấp việc tính toán độ sáng từ nhà cung cấp
để bảo đảm rằng độ sáng chỉ định không thay đổi.

Quality / Chất lượng

- Submissions / Trình duyệt


Submit control system data detailing the method of control and the matching of control system and
luminaire components.
Trình duyệt chi tiết thông số kỹ thuật hệ thống điều khiển, phương pháp điều khiển và sự tương thích
hệ thống điều khiển và những cấu kiện đèn.

- Shop drawings / Bản vẽ thi công


Submit shop drawings of column mounting bases.
Trình duyệt bản vẽ thi công của những móng lắp cột.

- Product data / Thông số kỹ thuật sản phẩm


Submit product data for all lighting fixtures and accessories.
Trình duyệt thông số kỹ thuật cho tất cả đèn và phụ kiện.

- Lux level calculations / Bản tính toán độ rọi


Provide lux level calculations for all light fittings proposed, that differ from the scheduled light fittings.
Cung cấp bản tính toán độ rọi cho tất cả những đèn đã đưa ra mà không có trong bảng liệt kê đèn.

Materials / Vật tư

General / Tổng quan

- General / Tổng quát

 Inclusions: Provide lamps and accessories for all luminaires.


Bao gồm: Cung cấp bóng đèn và phụ kiện của tất cả các đèn.
 Proprietary equipment / Thiết bị nguyên bộ mua sẵn

 Provide proprietary luminaires, fittings and accessories.


Cung cấp đèn nguyên bộ mua sẵn, máng choá và các phụ kiện.

- Ballasts / Chấn lưu

 Unless otherwise stated on technical schedule of lighting fittings provide low loss reactive ballasts
in proprietary luminaires.
Trừ khi có thể hiện khác đi trong bảng kê đèn, cung cấp chấn lưu điện kháng loại tổn thất năng
lượng thấp cho đèn nguyên bộ mua sẵn.

 Power factor correction / Hiệu chỉnh hệ số công suất


4. Electrical _ 4.8 Lighting Page: 4.8 - 2
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

Wiring / Đi dây

Flexible cords / Dây mềm

- Provide recessed luminaires with an external ≥ 1.5 m length of 1.5 mm2 3-core (minimum) PVC/PVC
flexible cord.
Cung cấp đèn âm trần có sẵn dây mềm (tối thiểu) PVC/PVC, 3 ruột 1.5 mm2 dài hơn 1.5m

- Other fittings flexible cord cross sectional area: ≥ 1.5 mm2.


Tiết diện của dây mềm cho các phụ kiện khác: ≥ 1,5 mm2.

Ballasts / Chấn lưu

- Electronic fluorescent lamp ballasts / Chấn lưu điện tử cho bóng huỳnh quang

 Power factor: > 0.94 / Hệ số công suất: > 0.94

 Current total harmonic distortion: < 5% / Độ méo hài hiện hữu: < 5%

 Number of ballasts: Provide separate ballasts for each lamp.


Số lượng chấn lưu: Cung cấp 1 chấn lưu cho mỗi bóng đèn.

- Reactive fluorescent lamp ballasts / Chấn lưu điện kháng cho bóng huỳnh quang

 Number of ballasts: Provide separate ballasts for each lamp.


Số lượng chấn lưu: Cung cấp 1 chấn lưu cho mỗi bóng đèn.

 Connections: Provide quick-connect terminals or wiring, suitable for the operating temperature
close to the ballast / Bảng tổn thất tối đa của chấn lưu ở nhiệt độ hoạt động

+ Ballasts – switch type / Cấp chấn lưu - loại bật bằng công tắc

+ Low cost power (4W) / Tổn thất thấp (4W)

Led Lamps / Bóng led

- Lamp life/ Tuổi thọ: > 40.000 hrs

- Led Lamps: colour corrected temperature 2700 K.unless otherwise stated


Bóng Led: nhiệt độ màu từ2700 K trừ khi có chỉ định khác.

- Colour rendering index: At least Ra 85.


Bảng chỉ thị màu: Tối thiểu Ra 85.

Indoor - industrial lamp / Đèn cao áp sử dụng trong công nghiệp

Housing:

- Made by high pressure die-casting Alu, electrostatic spray surface treatment

- High quality epoxy powder coat finish for corrosion resistance

- Professional seal design and dustproof

- Option of tempered glass of high quality acrylic cover

Reflector

4. Electrical _ 4.8 Lighting Page: 4.8 - 3


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- High - purity aluminum reflector - provides optimum light distribution.

- Mirror oxidation, high reflectivity

Cover

- Protection rating: IP54, IP 65

- High quality acrylic cover or tempered glass cover

Electrical data:

- Low voltage: 240V, 50Hz

- Watt: 150W/250W

- Life span: 100.000hrs

- Color rendering: 85Ra

- Pupil lumens/W: 198

- Color temperature: 2700K-6500K

Installation / Thi công

Supports / Treo đỡ

- General / Tổng quát


Mount luminaires on proprietary supports by means of battens, trims, noggings, roses and packing
material, as necessary.
Lắp đèn vào giá đỡ mua sẵn nguyên bộ bằng tấm lắp, nẹp, miếng chêm, nơ gài, hoặc các vật liệu đóng
gói, tuỳ mức độ cần thiết.

- Levelling / Sự cân chỉnh cao độ

 Adjust the length of suspension rods or chains so that the lighting system is level and even.
Điều chỉnh độ dài của thanh treo hoặc dây xích để có hệ thống đèn nằm nagng và cùng cao độ.

 Tolerance: ± 3 mm / Sai lệch: ± 3 mm.

Suspended luminaires / Đèn treo

- Rods: Steel pipe suspension rods fitted with gimbal joints.


Thanh treo: Thanh treo bằng ống thép hợp vớp những khớp nối cacđăng.

- Chains: Electroplated welded link chain. Levelling wire: Stainless steel.


Dây xích: Dây xích nối hàn mạ điện. Dây chỉnh cao độ: thép không rỉ.

- Levelling: Adjust the suspension system length so that the lighting system is level and even.
Cân chỉnh cao độ: điều chỉnh độ dài hệ thống treo để có hệ thống đèn nằm ngang và cùng cao độ.

Surface mounted luminaires / Đèn bắt nổi

General: Fit packing pieces to level luminaires and prevent distortion of luminaire bodies. Provide
packing strips to align end to end luminaires. Fixing: Provide 2 fixings at each end of fluorescent
luminaires. A single fixing at each end in conjunction with 1.6 mm backing plates may be used for
4. Electrical _ 4.8 Lighting Page: 4.8 - 4
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
narrow luminaires.
Tổng quát: Lắp các chi tiết làm kín để giữ cân bằng và ngăn ngừa sự biến dạng của thân đèn. Cung cấp
miếng đệm để giữ thằng hàng 2 đầu của đèn Lắp đặt: Cung cấp 2 điểm gá lắp ở mỗi đầu đèn. 1 điểm
cố định ở đầu đèn nối với tấm lưng 1.6 mm có thể sử dụng cho những bộ đèn hẹp.

Completion / Hoàn tất

- Verify the operation of all luminaires.


Kiểm tra và xác nhận hoạt động của tất cả các đèn.

- Re-lamping: Replace lamps which have been in service for a period greater than 50% of the lamp life
as published by the lamp manufacturer.
Thay bóng: Thay những bóng đã sử dụng lâu hơn 50% tuổi thọ của bóng đèn như công bố của nhà sản
xuất bóng.

END of SECTION

4. Electrical _ 4.8 Lighting Page: 4.8 - 5


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

EMERGENCY EVACUATION LIGHTING / CHIẾU SÁNG THOÁT KHẨN CẤP

General / Tổng quan

Functional description / Mô tả

The emergency evacuation lighting scope of work covers a system of battery backed exit signs for
evacuation purposes in the event of power failure and fire alarm.
Phạm vi công việc hệ thống chiếu sáng khẩn cấp bao gồm các loại đèn biển báo lối thoát hiểm có nguồn
acqui dự phòng trong trường hợp mất điện và báo động cháy.

Cross References / Tham chiếu chéo

- General / Tổng quát


Comply with the General requirements worksection / Phù hợp với chương Những yêu cầu chung.

- Related worksections / Những chương liên quan


Refer to the following worksections: Electrical General Requirements, Adhesives, Sealants, Fasteners,
Fire Stopping, Power Cables, Cable Support & Duct Systems, Electrical Commissioning.
Tham chiếu đến các chương sau:Những yêu cầu chung về điện, Keo dán, Chất trét kín, Phụ kiện kẹp
chặt, Chất ngăn cháy, Dây cáp điện và dây dẫn, Hệ thống ống điện và thang máng cáp, Chạy thử và
nghiệm thu Hệ thống điện.

Standard / Tiêu chuẩn

- TCVN standard / Theo tiêu chuẩn Việt Nam

- AS NZS 29933-1995 / Theo tiêu chuẩn AS NZS 2293.3-1995

Quality / Chất lượng

- Submission Product data / Trình duyệt Thông số kỹ thuật sản phẩm


Cung cấp thông số kỹ thuật sản phẩm của nhà sản xuất cho mỗi loại đèn exit bao gồm bảng trình bày
khoảng cách tối đa giữa các đèn ở độ cao lắp đặt cho đã cho.
Submit manufacturer’s data for each type of exit sign including tables indicating the maximum luminaire
spacing for a given mounting height.

- Type test data Submit the following / Thông số thử nghiệm mẫu Trình duyệt những chi tiết sau
Battery and charger performance test reports, including discharge and charging characteristics.
Ắc qui và báo cáo thử nghiệm hiệu suất bộ sạc, bao gồm đặc tính xả điện và nạp điện.

- Shop drawings Submit the following / Bản vẽ thi công Trình duyệt những chi tiết sau:
 Construction details, overall dimensions and wiring arrangement for each type of luminaire and
exit sign.
Chi tiết về kết cấu, kích thước tổng quan và bố trí đi dây cho mỗi loại đèn đèn thoát hiểm.

 Language & signage for exit and direction signage.


Ngôn ngữ và ký hiệu cho việc thoát hiểm và ký hiệu hướng dẫn

Components / Cấu kiện

4. Electrical _ 4.9 Emergency Evacuation Lighting Page: 4.9 - 1


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

Single-Point System Luminaires / Đèn khẩn hệ thống đơn điểm

- Visual indicator lights: Provide a red or green indicator, readily visible when the luminaire is in its
operating location, which indicates that the battery is being charged. Inverter system: Provide
protection of the inverter system against damage in the event of failure, removal or replacement of the
lamp, while in normal operation.
Đèn hiển thị nhìn thấy được: Cung cấp đèn hiển thị màu đỏ hoặc xanh, dễ nhìn thấy khi đèn trong tình
trạng hoạt động và đèn này hiển thị rằng ắc qui đang được nạp điện. Hệ thống nghịch lưu: Cung cấp sự
bảo vệ cho hệ thống nghịch lưu để tránh thiệt hại trong trường hợp bóng đèn bị hư, tháo ra hoặc thay
thế trong lúc hoạt động bình thường

- Local test switches: Provide a momentary action test switch, accessible from below the ceiling, on each
luminaire to temporarily disconnect the mains supply and connect the battery to the lamp.
Công tắc kiểm tra tại chỗ: Cung cấp công tắc kiểm tra hoạt động nhất thời, có thể đến gần được từ trần
nhà, trên mỗi đèn để tạm thời ngắt nguồn cung cấp cho đèn và nối từ ắc qui đền đèn.

- Provide the system to be connected to fire alarm control pannel so that when there is a fire alarm, all the
exit lights are turned on automatically.
Đấu nối hệ thống với tủ báo cháy chính sao cho khi có báo cháy thì tất cả các đèn exit phải bật sáng tự
động.

Batteries / Ắc qui

- Type: Lead-acid or nickel-cadmium batteries capable of operating each lamp at its rated output
continuously at least 2 hours during acceptance tests and 1.5 hours during subsequent tests.
Loại: Ắc qui loại axít chì hoặc nickel- cadmium có khả năng hoạt động cho mỗi đèn ở định mức của nó
liên tục tối thiểu 2 giờ khi thực hiện thử nghiệm chấp thuận và 1.5 giờ khi thực hiện các thử nghiệm tiếp
sau.

- Battery life: At least 3 years when operating under normal conditions at an ambient temperature of
25oC and subjected to charging and discharging at 6 monthly intervals.
Tuổi thọ của ắc qui: Tối thiểu 3 năm khi hoạt động trong điều kiện bình thường ở nhiệt độ môi trường là
25oC và tùy thuộc vào việc nạp và phóng điện ở mỗi ngắt quãng thời gian 6 tháng

- Marking: Indelibly mark each battery with its date of manufacture.

Nhãn: Mỗi ắc qui có nhãn không xóa được và có ngày sản suất của nó.

Language / Ngôn ngữ

Vietnam /English on signs. Submit for approval.


Ngôn ngữ tiếng Việtt/Anh trên biển báo của đèn. Trình duyệt nội dung.

Installation / Thi công

Power supply to single-point systems Provide a 220 V unswitched active supply to each exit sign.
Nguồn cung cấp cho hệ thống đơn điểm Cung cấp nguồn 220 V không qua công tắc cho mỗi đèn thoát
hiểm.

Completion / Hoàn tất


4. Electrical _ 4.9 Emergency Evacuation Lighting Page: 4.9 - 2
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

Commissioning/ Chạy thử và nghiệm thu

- Mains supply/ Nguồn cung cấp chính


Before commissioning, ensure mains supply has been continuously connected for at least 24 hours.
Trước khi chạy thử và nghiệm thu, đảm bảo rằng nguồn cung cấp chính đã được nối liên tục cho ít nhất
là 24 giờ.

- Single-point systems / Hệ thống đơn điểm


Disconnect the mains supply to each general lighting final sub-circuit and verify the correct operation of
luminaires and exit signs for a continuous period of at least 2 hours. Then restore normal supply and
verify the operation of the indicator lights on each luminaire.
Cắt nguồn cung cấp chính đến mỗi mạch đèn chiếu sáng chung và kiểm tra hoạt động đúng của đèn
chiếu sáng khẩn cấp và đèn thoát hiểm hoạt động trong thời gian tối thiểu là 2 giờ. Sau đó đóng lại
nguồn thường và kiểm tra sự hoạt động của đèn chỉ thị cho mỗi đèn.

Completion Tests / Thử nghiệm hoàn tất

Single-point systems / Hệ thống đơn điểm


Carry out the 6-monthly procedures before practical completion and again before the end of the
maintenance period.
Tiến hành thủ tục thử nghiệm 6 tháng trước khi hoàn tất thực tế và một lần nữa trước khi kết thúc thời
gian bảo trì.

Maintenance / Bảo trì

Carry out the 6-monthly procedures / Tiến hành thủ tục thử nghiệm mỗi 6 tháng.

END of SECTION

4. Electrical _ 4.9 Emergency Evacuation Lighting Page: 4.9 - 3


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

TELEPHONE & DATA / ĐIỆN THOẠI & MẠNG MÁY TÍNH

General / Tổng quan

Functional description / Mô tả

The telephone scope of work covers the telephone installation. An infrastructure includes a pipeline
for telephone lines and computer network for the facilities
Phạm vi công việc bao gồm lắp đặt hệ thống điện thoại và mạng dữ liệu cho hệ thống công nghệ thông
tin. Một cơ sở hạ tầng cho điện thọai được lắp đặt bao gồm đường ống vào cho các đường điện thọai,
mạng máy tính

Cross references / Tham chiếu chéo

- General / Tổng quát


General Comply with the General requirements work section.
Phù hợp với chương Những yêu cầu chung. Những chương liên quan.

- Related worksections / Tham chiếu đến các chương sau


Refer to the following worksections: Electrical General Requirements, Adhesives, Sealants, Fasteners,
Fire Stopping, Power Cables, Cable Support & Duct Systems
Những yêu cầu chung về điện, Keo dán, Chất trét kín, Phụ kiện kẹp chặt, Chất ngăn cháy, Dây dẫn và
phụ kiện, Hệ thống ống điện và thang máng cáp.

Standard / Tiêu chuẩn

- Department General of Post and Telecommunication of Vietnam / Tổng cục bưu chính viễn thông Việt
nam

- TCN 68-136: 1995

Design / Thiết kế

- Structured cabling systems must have / Hệ thống dây cáp công trình phải có:

 Life span of at least 10 years / Tuổi thọ ít nhất 10 năm.

 Provisions to support future growth / Có thể phát triển trong tương lai

- Cabling system must be certified by / Hệ thống dây cáp được chứng nhận bởi:

 The original Network Designer(s) / Nhà thiết kế mạng ban đầu.

 Manufacturer(s), and/or authorised local distributor(s) / Nhà sản xuất, và/ hay nhà phân phối địa
phương được ủy quyền.

 Installer(s) / Người lắp đặt.

Authorities / Các cơ quan thẩm quyền

Liaise with the authorities for approval of the installed system.


Giữ liên lạc với cơ quan thẩm quyền và thay mặt cho chủ đầu tư để đạt được sự phê duyệt hệ thống đã
lắp đặt.
4. Electrical - 4.10 Telephone & Data Page: 4.10 - 1
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

Quality / Chất lượng

Samples / Mẫu vật tư

Submit a sample board showing all cables, connectors, outlets etc to be used for this worksection.
Cung cấp một bảng mẫu trên đó có gắn các mẫu dây, đầu nối, cáp ổ cắm .v.v. được sử dụng trong phần
việc này.

Submissions / Trình duyệt

- Product data / Dữ liệu sản phẩm

 Submit product data for all components & equipment.


Đệ trình những dữ liệu sản phẩm cho tất cả các cấu kiện & thiết bị.

 Submit information showing compliance with the above standards.


Đệ trình các thông tin thể hiện sừ phù hợp các tiêu chuẩn trên.

- Shop drawings / Bản vẽ thi công

 Submit shop drawings showing layouts of equipment racks.


Cung cấp bản vẽ thi công chỉ ra cách bố trí giá đỡ để thiết bị.

 Testing Method & Equipment


Thiết bị & phương pháp kiểm tra

 Submit details on the testing method and equipment.


Đệ trình các chi tiết về phương pháp kiểm tra và thiết bị.

Components / Cấu kiện

Distribution frames / Trạm phân phối

- Mounting / Gắn
Mount distribution frames in racks / Gắn các trạm phân phối trong giá đỡ

- Records / Hồ sơ

 Provide a records holder within each distribution frame.


Cung cấp các kẹp giữ hồ sơ bên trong mỗi trạm phân phối.

 Intermediate Distribution Frame (IDF) An industry standard main distribution frame is required
within the building to cross connect incoming lines from the local telephone company to the
internal lines via the PABX switch.
Trạm phân phối trung gian (IDF). Một trạm phân phối chính loại tiêu chuẩn công nghiệp được yêu
cầu cho toà nhà để kết nối đường cáp vào từ công ty điện thoại địa phương vào các đường dây
bên trong ngang qua tổng đài điện thoại nội bộ.

Cables & outlets / Ổ cắm & dây cáp

- Cables / Dây cáp


All cables will be UTP of a make and type approved for .Underground telephone service cables shall be
1/0.40 mm2 jelly filled underground telephone cable.

4. Electrical - 4.10 Telephone & Data Page: 4.10 - 2


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Tất cả dây cáp là loại dây UTP có hình dáng và kiểu chế tạo được duyệt. Dây cáp điện thoại phục vụ đi
ngầm phải là loại cáp điện thoại đi dầu đi ngầm nhiều ruột 1/0.40mm2

- Outlet Requirements / Những yêu cầu cho ổ cắm

 UTP Outlets (Telecom & Data)


Ổ cắm UTP (Điện thoại & Dữ liệu)

 The UTP Outlets for both telecom and data will be an 4 position modular connectors referred to
as RJ11 connectors.
Ổ cắm UTP cho điện thoại và dữ liệu là kiểu ổ nối mô-đun 4 vị trí qui theo đầu nối RJ11.

 All RJ11 connectors shall be 4 position/4conductor standard type and shall be capable of
receiving conventional 4 pin plugs of 24 AWG solid wire.
Tất cả các ổ nối là loại tiêu chuẩn 4 vị trí/ 4 dây dẫn và có khả năng lắp với đầu nối thông thường
4 cực có dây 24AWG.

 All RJ11 outlets shall be certified and meet Category 5 standards.


Tất cả các ổ nối RJ11 được chứng nhận và đáp ứng theo tiêu chuẩn Cat5.

 All male and female RJ11connectors shall be from the same manufacturer. The mating cycles of
the RJ11 sockets to RJ11 plugs shall exceed 1000 times.
Tất cả các ổ nối và đầu nối RJ11 được cung cấp từ cùng một nhà sản xuất. Số lần kết nối của ổ cắm
RJ11 vào đầu nối RJ11 vượt quá 1000 lần .

- Cable separation / Cách ly dây cáp


Separate telecommunications cables not enclosed in conduits or ducts from low voltage services by at
least 150 mm.
Cách ly dây cáp thông tin không đi trong đường ống hay thang máng ra xa hệ thống điện ít nhất 150
mm.

Installation / Lắp đặt

Separation of services / Cách ly giữa các hệ thống

The following separation of services shall be maintained throughout the installation.


Duy trì sự cách ly các hệ thống sau trong toàn bộ công trình.

- The following separation of services shall be maintained throughout the installation. Separation of
power and data cables at intersecting points shall not be less than 300mm, unless suitable shields/filters
are approved..
Khoảng cách giữa đường cáp động lực và đường cáp dữ liệu tại điểm cắt nhau không được nhỏ hơn
300mm, ngoại trừ có che/ lọc thích hợp được chấp thuận.

- Separation of power and data cable when laid in parallel shall not be less than 600mm, unless suitable
shields/filters are approved.
Khoảng cách giữa đường cáp động lực và đường cáp dữ liệu chạy song song không được nhỏ hơn
600mm, ngoại trừ được che/ lọc thích hợp được chấp thuận.

- All EM sources shall be identified and suitable clearances defined for UTP cable depending on individual
EM field strengths. At least 1m when running almost co-linear to common EM sources(e.g. fluorescent

4. Electrical - 4.10 Telephone & Data Page: 4.10 - 3


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
sources).
Tất cả các nguồn điện từ (EM) được đánh dấu và cách ly thích hợp với cáp UTP tuỳ thuộc vào cường độ
của từng trường điện từ. Đi cáp cách tối thiểu 1m theo khi chạy gần như cùng tuyến với các nguồn từ
điện chung (như nguồn đèn huỳnh quang)

- All high magnetic sources shall be identified and suitable clearances defined for UTP cabling depending
on individual field strengths. This is important for future applications exceeding 100 MHz.
Tất cả các nguồn từ tính cao được đánh dấu và cách xa thích hợp với UTP tuỳ thuộc vào cường độ của
từng trường điện từ. Điều này quan trọng cho các thiết bị trong tương lai vượt quá 100 MHz.
- All UTP cables, and applications,shall comply with FCC commercial regulations in respect to EM
radiations. Any equipment of unusual sensitivity to EM radiation should be identified and avoided so as
to prevent interference from the cable plant to the equipment. Such equipment, or areas, should they
exist, may require suitable filtering and conditioning procedures so as to provide EM isolation.

Tất cả cáp UTP, và các thiết bị phù hợp với quy định thương mại FCC trong về sóng điện từ. Bất kỳ thiết
bị có độ nhạy bất thường đối với sóng điện từ đều được đánh dấu và tránh xa nhằm ngăn chặn sự nhiễu
từ các tuyến cáp đến thiết bị. Những thiết bị hay những vùng như vậy nếu có, có thể đòi hỏi các hành
động lọc và điều kiện hóa thích hợp để cách ly sóng điện từ.

Vertical and horizontal common installation / Yêu cầu lắp đặt chung theo phương ngang
& phương thẳng đứng

All cabling shall be installed in cable trays, cavities (columns, ducts, partitions) and rises.Under no
circumstances shall cables be installed in common trays or ducts with power cables, hazardous services,
or other services which have extreme nominal conditions (heat, electrical, magnetic, chemical, humidity
or mechanical).
Tất cả dây cáp được lắp đặt trong máng đi cáp, các kết cấu rỗng (cột, đường ống, vách ngăn) và trục
thông tầng. Trong bất kỳ trường hợp nào, cáp thông tin không được đi chung với cáp động lực, các hệ
thống nguy hiểm, hoặc các hệ thống có những điều kiện khắc nghiệt như (nhiệt, điện, từ, hoá chất, độ
ẩm hay cơ học)

Cabling methods / Phương pháp đi cáp

Cabling within the telecom/data riser is to be tied to a vertical galvanised cable tray at the rear of the
riser. (Note that the floor penetrations require to be fire proofed as per the relevant section). Cabling
within ceiling voids is to be run within electrical trunking and or plastic conduit as necessary.
Cáp đi trong trục thông tầng điện thoại/ dữ liệu được buộc vào máng cáp mạ kẽm đặt đứng sát vào
tường trong của trục thông tầng. (Ghi chú các lỗ xuyên sàn yêu cầu là loại chống lửa cùng bậc với các
phần liên quan).Đi cáp trên trần được đi trong máng hay trong ống nhựa cần thiết.

Completion / Hoàn tất

Commissioning / Chạy thử & nghiệm thu

- Cabling / Đi cáp

 Documentary evidence shall be supplied for (cable and equipment)components showing


performance compliance for all frequencies up to 100MHz for category 5 or greater components.
Cung cấp các tài liệu chứng minh các cấu kiện (dây cáp và các thiết bị) chỉ ra rằng các đặc tính đáp

4. Electrical - 4.10 Telephone & Data Page: 4.10 - 4


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
ứng được tất cả tần số lên đến 100MHz cho cấp loại Cat5 hay cấp chất lượng cao hơn

 Time Domain Reflectometry tests for all cabling circuits from patch panels and MDFs to wall
outlets. Frequency Domain tests for all cabling circuits from patch panels and MDFs to wall
outlets.
Kiểm tra phản xạ phạm vi thời gian cho tất cả tuyến dây cáp từ patch panel và tủ MDF đến các ổ
cắm gắn trên tường. Kiểm tra phạm vi tần số cho tất cả tuyến dây cáp từ patch panel và tủ MDF
đến ổ cắm gắn trên tường.
 The documentation shall show results for near end cross talk (NEXT) and return loss for
appropriate frequency ranges.
Tài liệu sẽ đưa ra kết quả cho giá trị NEXT và tổn hao đường hồi cho dải tần số thích hợp.

- System Documentation / Tài liệu hệ thống


Prior to commissioning and hand over of the system, all drawings and documentation of the system as
installed shall be submitted.
Trước khi chạy thử và nghiệm thu và bàn giao hệ thống, phải trình duyệt tất cả các bản vẽ và tài liệu của
hệ thống như đã lắp đặt.

Maintenance / Bảo trì

Records / Hồ sơ

- General: Submit log books for each distribution frame and patch panel with details of cable terminations
and provisions for recording cable, line and jumper information.
Tổng quát: Cung cấp các sổ ghi nhận cho mỗi trạm phân phối và patch panel với chi tiết của đầu nối cáp
và các chuẩn bị cho việc ghi nhận các thông tin cáp, đường dây và đoạn nối nhảy tắt.

- Location: Secure log books in each distribution frame records holder. Identification and labeling.
Vị trí: Gắn sổ ghi nhận trên kẹp giữ hồ sơ của mỗi trạm phân phối.Đánh dấu và dán nhãn.

END of SECTION

4. Electrical - 4.10 Telephone & Data Page: 4.10 - 5


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

LIGHTING PROTECTION / HỆ THỐNG CHỐNG SÉT

General / Tổng quan

Functional description / Mô tả

The lightning protection scope of work covers an active lightning protection system.
Phạm vi công việc hệ thống chống sét bao gồm một hệ thống bảo vệ chống sét chủ động.

Cross references / Tham chiếu chéo

- General / Tổng quát


Refer to the General requirements worksection
Phù hợp với chương Những yêu cầu chung.

- Related Worksections / Tham chiếu chéo chương liên quan


Refer to the : Electrical General Requirements, Fire Stopping, Power Cables, Cable Support & Duct
Systems
Những yêu cầu chung về điện, Chất ngăn cháy, Dây cáp điện và dây dẫn, Hệ thống ống điện và thang
máng cáp.

Standard / Tiêu chuẩn

- Lightning protection system: Comply with the recommendations of NFC17-102 & TCVN 46-2007
Hệ thống chống sét cho nhà ở và công trình - yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng : TCVN
46-2007 & NFC17-102

- Earthing to accepted standards: TCVN 319-2004 & BS7430


Hệ thống nối đất áp dụng các tiêu chuẩn sau: TCVN 319-2004 & BS 7430.

Quality / Chất lượng

Shop drawings / Bản vẽ thiết kế


Submit layout drawings of the lightning protection system showing the following information:
Đệ trình các bản vẽ của hệ thống chống sét thể hiện những thông tin theo sau:

- Details of the locations and types of joints, air and earth terminations, downconductors, materials used,
and provisions for minimising galvanic action.
Các chi tiết của vị trí lắp đặt và các lọai đầu nối, kim thu sét và các cọc nối đất, cáp thoát sét, vật liệu
sử dụng và các vật tư thiết bị cần thiết để giảm thiểu các ăn mòn điện hóa.

- Arrangement of components in earthing pits.


Sắp xếp các thành phần trong hố nối đất.

- Provision for building movement and building penetrations


Dự phòng cho các dịch chuyển kết cấu và các lỗ xuyên kết cấu.

Lightning Protection / Chống sét

All equipment, cable and cable accessories, cable supports to be supplied by the same manufacturer or
approved by the Engineer

4. Electrical _ 4.11 Lighting Protection Page: 4.11 - 1


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Tất cả các thiết bị, dây cáp và phụ kiện dây cáp, treo đỡ dây cáp phải được cung cấp từ cùng một nhà
sản xuất hoặc được chấp thuận của Nhà tư vấn.

Earth terminations / Cọc tiếp địa

Once the energy is conducted to ground level, a low impedance ground is essential to dissipate the
lightning energy into the earth mass as effectively as possible. The earthing system shall consist of:
Năng lượng sét được dẫn xuống đất, một vùng đất có trở kháng thấp là cần thiết làm tản đi năng lượng
sét vào trong lòng đất một cách hiệu quả nhất. Hệ thống nối đất bao gồm :

- Copper Ground Rods – 16mm x 2.4m long.


Cọc đồng tiếp đất – có đường kính 16mm và dài 2.4m.

- Bare Copper Cable 70mm2 for connecting copper rods together.


Dây cáp đồng trần 70mm2 dùng để nối các cọc đồng với nhau.

- Low impedance and inductance special purpose downconductor connecting air terminal to earthing pit.
Cáp thoát sét mục đích đặc biệt có trở kháng và độ tự cảm thấp nối kim thu sét xuống hố tiếp địa.

- Exothermic Welded Cadweld for welding copper rod and bare copper cable.
Dùng hàn nhiệt hoá Cadweld để hàn cáp đồng trần và cọc đồng tiếp đất.

- Grounding Enhancement Material shall be used but not less than 3 kilogram per earthing rod..
Vật liệu làm giảm điện trở đất sẽ phải được dùng nhưng không nhỏ hơn 3 kg cho một cọc tiếp đất.

- An approved earth pit shall be used to connect the down conductor to the earthing system
Một hố tiếp địa được chấp thuận sẽ được dùng để nối cáp thoát sét đến hệ thống nối đất.

- The resistance value of the earth termination system shall be 10 ohms or less.
Giá trị điện trở của hệ thống cọc nối đất phải nhỏ hơn hoặc bằng 10 ohms.

Air terminal / Kim thu sét

- Install a new lightning system for the non-protection area using active air terminals equal to Pulsar or
approved equivalent. The air terminal should have an area of coverage of an specific protection radius
indicated in the drawings
Lắp đặt một hệ thống chống sét mới cho một vùng chưa được bảo vệ sử dụng kim thu sét chủ động
Ioniflash hoặc được chứng nhận là tương đương. Kim thu sét có bán kính vùng bảo vệ phải tối thiểu
theo chỉ định trong bản vẽ
- The active air terminal is to intercept lightning discharges at a preferred point earlier than conventional
lightning protection techniques. The air terminal is to be passive on approach of a storm, and produce
minimal corona. In the milliseconds prior to the approach of a lightning down leader it shall become
active through capacitive oupling, absorb energy and assist in triggering an upward intercepting
discharge to capture and control the main downleader. Lightning should then be drawn to the
downconductor system to enable the safe transfer of energy to ground.
Kim thu sét chủ động sẽ chặn đứng luồng sét phóng ra tại một thời điểm thích hợp sớm hơn kỹ thuật
chống sét thông thường. Trong trường hợp dông sét sắp xảy ra kim thu sét trở nên bị động và làm cho
hiệu ứng corona được cực tiểu hóa. Trong khoảng thời gian một phần ngàn giây tia tiên đạo sét đi
xuống, nó sẽ chủ động ghép điện dung với bề mặt kim thu sét, thu hút năng lượng và giúp cho tiên đạo
được phóng lên nhanh chóng đón bắt và dẫn tia sét đi xuống. Dòng sét sau đó sẽ được dẫn xuống đất

4. Electrical _ 4.11 Lighting Protection Page: 4.11 - 2


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
bằng cáp thoát sét có khả năng chuyển năng lượng sét an toàn đi vào lòng đất

- Stailess steel extension mast / Trụ đỡ kim thu sét

 The double interlocking extension masts equipped with a 5 m lightning conductor.


Hệ thống trụ đỡ sử dụng với kim thu sét có dài 5m.

 Material: stainless steel, delivered complete with hardware and stainless steel connection clamps.
Vật liệu: thép không rỉ được đi kèm với các phụ kiện, chân đế và kẹp cáp bằng thép không rỉ

 Delivered complete with hardware and stainless steel connection clamps. Specially designed to
eliminate the use of guying kit
Các phụ kiện khác lắp đặt các phụ kiện khác bởi cùng một nhà sản xuất kim thu sét.

Installation / Sự lắp đặt

Thermal expansion / Sự giãn nở nhiệt


Provide expansion loops in horizontal air terminations between fixing points.
Cung cấp những mạch giãn nở theo phương ngang kim thu sét giữa các điểm cố định.

Testing / Thử nghiệm

- Testing shall be to TCVN 46-2007


Thử nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN 46-2007

- Provide test of lightning system by a pulsar lightning conductor test kit by activating the high-voltage
generator. The testing kit enables a contact with the Pulsar tip, the tester being connected to the
bottom of the pole and to the down conductor.
Thực hiện thử nghiệm hệ thống chống sét bằng bộ dụng cụ thử nghiệm hệ thống chống sét chuyên
dùng pulsar bằng cách kích hoạt máy phát cao thế. Bộ thử nghiệm tạo ra sự tiếp xúc với đầu pulsar,
dụng cụ thử nghiệm được nối với đáy cọc và dây dẫn sét.

- Earth resistance must be tested by an authorised authority body.


Điện trở đất phải được đo thử bởi một cơ quan nhà nước thẩm quyền.

- Allow for any certification of authority body required by Vitenamese Law.


Giá trúng thầu đã bao gồm bất kỳ giấy chứng nhận nào bởi cơ quan nhà nước thẩm quyền được yêu cầu
bởi luật pháp Việt Nam.

END of SECTION

4. Electrical _ 4.11 Lighting Protection Page: 4.11 - 3


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

FIRE ALRAM SYSTEM / HỆ THỐNG BÁO CHÁY TỰ ĐỘNG

General / Tổng quan

Functional description / Mô tả

The fire detection and alarms scope of work covers the a complete fire alarm system, including fire
alarm control panel, smoke detectors, heat detectors, alarm bells, manual call points and associated
interconnecting wiring.
Phạm vi công việc hệ thống phát hiện và báo động cháy gồm một hệ thống báo cháy trọn gói, bao gồm:
tủ báo cháy, các đầu dò khói, đầu dò nhiệt, các chuông báo động, hộp báo cháy tay và dây dẫn nối kết
liên đới.

Standard / Tiêu chuẩn

- TCVN 5738 –2001 / Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5738 – 2001: Hệ thống báo cháy – Yêu cầu kỹ thuật .

- TCVN 2622 –1995 / Tiêu chuẩn 2622 - 1995: PCCC cho nhà ở và công trình

- Local Fire Authority Requirements


Những yêu cầu của cơ quan thẩm quyền phòng cháy chữa cháy địa phương.

- Allow for all additional requirement from Local Fire Authority.


Giá trúng thầu đã bao gồm các yêu cầu bổ sung của cơ quan thẩm quyền phòng cháy chữa cháy địa
phương.

Design / Thiết kế

- Zoning / Phân chia vùng


The following criteria have been used for zoning / Những tiêu chuẩnsau được sử dụng để phân chia
vùng.

 Each contiguous floor / Mỗi tầng liền kề

 Each sole-occupancy (apartment) / Mỗi văn phòng cho thuê.

- Location / Vị trí
Smoke detectors are to be located throughout all public areas, unless otherwise degree heat detectors
are called for.
Đầu dò khói được lắp đặt cho tất cả các khu vực chung, trừ khi đầu dò nhiệt gia tăng được yêu cầu.

- Detector Type / Kiểu đầu dò


It is preferred that a single type of smoke detector and a single type of degree heat detector is used.
The supplier is to nominate his recommendations.

Khuyến cáo sử dụng đầu dò nhiệt gia tăng kiểu đơn và đầu dò khói kiểu đơn. Nhà cung cấp sẽ giới thiệu
những kiểu nên sử dụng.

Quality / Chất lượng

Inspection / Giám định

Give sufficient notice so that the inspections can be carried out at the completion of wiring and

4. Electrical _ 4.12: Fire Alarm System Page: 4.12 - 1


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
installing. The inspection must be certified Engineer and the Local Fire Brigade.
Cung cấp các thông báo trước hạn đủ để có thể kiểm tra khi hoàn tất việc kéo dây và lắp đặt. Sự kiểm
tra phải được chứng nhận bởi Nhà tư vấn, Quản lý dự án và Đội Phòng cháy Chữa cháy địa phương.

Submissions / Trình duyệt

- Product data / Tài liệu về sản phẩm


Submit the following sample fitting and accessories to obtain approval before installation
Trình duyệt mẫu các phụ kiện và thiết bị sau để được phê duyệt trước khi lắp đặt:

 Central fire alarm control panel (FCP)/ Trung tâm điều kiển báo cháy

 Smoke, Heat Detectors / Đầu dò khói và đầu dò nhiệt

 Beam detector / đầu báo khói tia chiếu

 Remote alarm input (example: From fire pump, alarm valves, water tank level switch)/ Bộ điều
khiển ngõ vào (ví dụ: từ bơm chữa cháy, van, bể nước)

 Fire rated cable and conduits / Cáp chống cháy và ống điện

 Original catalogue of Fire Alarm / Bản gốc catalogue của Tủ báo cháy

 Break Glass Unit / Điểm báo cháy tay

 Alarm Bells / Chuông báo cháy

- Shop drawings / Bản vẽ thi công


Submit shop drawings showing the following/ Trình duyệt bản vẽ thi công thể hiện:

 Fire detector layout / Bố trí các đầu dò

 Dimensions and details of control and indicating equipment / Kích thước và chi tiết của thiết bị chỉ
thị và điều khiển.
 Location / Vị trí

 Circuit identification / Nhận dạng mạch

 Labelling details / Chi tiết nhãn

- Samples / Mẫu vật tư


Submit samples of the following / Trình duyệt mẫu vật tư theo:

 Smoke, Heat Detectors / Đầu dò khói và đầu dò nhiệt

 Fire rated cable and conduit / Cáp chống cháy và ống điện

 Break glass / Điểm báo cháy tay

Detection And Alarm Systems / Hệ thống phát hiện & báo cháy

Authorised products / Sản phẩm được cơ quan chuyên ngành phê duyệt

Provide equipment approved by the local fire authorities, as well as meeting the reference standards
requirements.
Sử dụng thiết bị được cơ quan nhà nước thẩm quyền phê duyệt.

Power supply / Cấp nguồn


4. Electrical _ 4.12: Fire Alarm System Page: 4.12 - 2
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Power requirement / Yêu cầu về nguồn điện

 The control panel shall be supplied 220VAC, 50 Hz power via a dedicated circuit from the
switchboard.
Tủ điều khiển phải được cung cấp điện 220VAC, 50 Hz thông qua mạch riêng biệt từ tủ điện.

 Reserve battery power supply / Điện ắcqui dự phòng

 Provide a 24 hour power / Cung cấp điện nguồn suốt 24 giờ.

- Surge protection / Bảo vệ chống sét lan truyền


Ensure that normal operation is maintained and that damage is not caused to control and indicating
equipment by voltage surges in the power source.
Đảm bảo rằng hoạt động bình thường được duy trì và không xảy ra hư hỏng cho thiết bị điều khiển và
chỉ thị do điện áp sét lan truyền trong điện nguồn.

- Sealed batteries / Bình ắcqui kín


Precycle the batteries, ensuring that at least 100% of nominal capacity is available at practical
completion.
Sạc lại bình điện,đảm bảo rằng ít nhất 100% công suất bình thường được sạc đầy khi hoàn tất thực tế.

Installation wiring / Lắp đặt hệ thống dây

Wiring and connections / Kéo dây và đấu nối


- Conductor size: 1.5 mm2 minimum TPI 250 V rated, with red and white insulation. Sheathing: Red.
Tiết diện dây dẫn: tối thiểu 1.5mm2 TPI ở cấp 250V, với lớp cách điện đỏ và trắng. Lớp bọc ngoài: đỏ

- Wiring system: Non-metallic conduit cast into concrete slabs and concrete is the preferred method.
Metallic conduit where exposed to mechanical damage and in plant rooms.
Hệ thống dây dẫn: ống điện phi kim loại đúc trong sàn bêtông là phương pháp được khuyến cáo. Ống
kim loại được sử dụng ở những nơi có thể bị phá hỏng cơ học và trong phòng máy.

Control and indicating equipment / Thiết bị điều khiển và chỉ thị

- Standards / Tiêu chuẩn


To BS 54 / Theo tiêu chuẩn AS 1670.1-1995

- Fire Alarm Control panels / Tủ báo cháy

 Provide metal cubicle-type enclosures. General: AS 1670.1-1995.


Sử dụng kiểu hộp kim loại hình khối . Tổng quát: theo AS 1670.1-1995

 Power supply units: To AS 1670.1-1995.


Thiết bị cấp điện nguồn: AS 1670.1-1995

- Isolation / Cách ly
Provide isolating facilities on fire alarm control panels to enable tests to be carried out without the
transmission of alarm signals to the fire brigade.
Lắp đặt thiết bị cách ly cho tủ báo cháy để có thể thực hiện các thử nghiệm mà không cần có sự truyền
tín hiệu báo cháy đến đội chữa cháy

Detectors / Đầu dò

4. Electrical _ 4.12: Fire Alarm System Page: 4.12 - 3


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Operation of detectors / Hoạt động của các đầu dò

 Provide smoke and/or heat detectors as shown on the drawing for common areas, to form a
common central fire detection and alarm system.
Lắp đặt đầu dò khói và/ hoặc đầu dò nhiệt như thể hiện trên bản vẽ ở nhưng khu vực chung, để
tạo thành một hệ thống phát hiện và báo cháy trung tâm.

 This central fire alarm system will actuate either by smoke or fire detected by one of the sensors
or by activation of one of the manual call points.
Hệ thống báo cháy trung tâm này sẽ tác động do hoặc khói hoặc lửa được phát hiện bởi một trong
các đầu dò hoặc do tác động của một trong các điểm báo cháy tay.

- The smoke detector shall be of photoelectric type. Each detector shall have a flashing status indicating
LED for visual supervision. The detectorshall be operable in a temperature range of 0°F to 100°F (-18°C
to 38°C), with a maximum air flow of 1,050 feet (320 meters) per minute

- The thermal fire detector or heat detector shall be of dual thermal element using two distinctand
independent methods of heat detection. The detectors shall operate on the combination of "Rate-of-
Rise" and "Fixed Temperature" principles. The rate-of-rise method shall detect fires when the rate of
heat rises, exceeding 15°F (8°C) per minute. The fixed temperature method shall detect fires that build
temperature to a high level at a slow rate, by responding to a temperature setting at 135°F or 200°F as
specified on the drawings

- The infrared beam detector shall be UL listed and suitable for use as smoke detector in an atrium or void
space. It shall consist of separate transmitter and receiver. It shall have LEDs to assist with alignment
so that no special tools or meters are required to align the transmitter and receiver. Detector shall have
both fault and alarm output. Alarm level shall be adjustable. The unit shall have automatic gain control
which will compensate for gradual signal deterioration from dirt accumulation on lenses. The detector
shall be operable in a temperature range of 0°F to 131°F (-18°C to 55°C)

- Both smoke and heat detectors shall be ceiling-mounted and shall include a twist-lock base

- Installation / Lắp đặt


Install detectors so they can be easily inspected and tested in situ, and Readily withdrawn from service.
Lắp đặt đầu dò sao cho có thể dễ dàng kiểm tra và thử nghiệm tại chỗ, và sẵn sàng cắt khỏi hệ thống

Control module / Modun điều khiển

- The control module shall be used in connecting a supervised zone of conventional indicating devices
(any 24 V polarized audio/visual indicating appliance) to the communication loop. The control module
shall be mounted in a standard square electrical box. The control module may also be wired as dry
contact relay. Power for the relay actuation shall be provided by the detector loop to reduce wiring
connection requirements. Audio/visual power shall be provided by a separate loop from the main
control panel or from the supervised remote power supplies

- The control module shall provide address-setting means, and shall also store an internal identifying
code which the control panel shall use to identify the type of device. An LED shall be provided which
shall flash under normal conditions,indicating that the control module is operational and in regular
communication with the control panel

4. Electrical _ 4.12: Fire Alarm System Page: 4.12 - 4


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Manual call points / Nút nhấn bằng tay

Standard TCVN 5738-2001


Theo TCVN 5738-2001
The manual pull station shall be single action, non-coded, pull lever type with key switch
forpre-signal/general alarm requirement. The station shallbe constructed of metal and be of red colour.
When the manual station is activated, the station shall remain open for easy identification. The
unit shall be suitable for semi-flush mounting on astandard metal box

Alarm bells / Chuông báo động

- Standards / Tiêu chuẩn

 Fire alarm bells: To TCVN 5738-2001.


Chuông báo cháy: theo TCVN 5738-2001

 Fire alarm sounders: To TCVN 5738-2001


Phần phát âm báo cháy: theo TCVN 5738-2001
- Power supply / Cung cấp điện nguồn

 To the main bell and up to 2 others: From the fire alarm control panel battery power supply.
Đối với chuông chính và đối với 2 chuông khác: từ nguồn điện acqui của tủ báo cháy.

 To additional bells: From the mains supply. Provide appropriate interface relays, operated by the
fire alarm control panel.
Đối với những chuông bổ sung khác: từ nguồn điện chính. Lắp đặt rơle kết nối tương thích, được
điều khiển bởi tủ báo cháy.

Completion / Hoàn tất

Completion tests / Thử nghiệm hoàn tất

- Provide record drawings and operating instructions.


Cung cấp bản vẽ hoàn công và các hướng dẫn vận hành.

- Provide a record of insulation and continuity testing for all wiring.


Cung cấp bản ghi chép kết quả thử nghiệm độ cách điện và độ liên tục của mọi dây dẫn.

- Provide earthing continuity tests.


Cung cấp kết quả thử nghiệm nối đất.

- Inspect the installation with the Engineer and Local Fire Brigade.
Kiểm tra sự lắp đặt với Giám đốc dự án/ Nhà tư vấn và Đội phòng cháy chữa cháy địa phương.

- Take photographs and prepare a record of inspection.


Chụp hình và chuẩn bị hồ sơ kiểm tra.

- Carry out a commissioning test on all smoke detectors, with the alarm silenced for all but 4 smoke
detectors. Use a proprietary smoke system as available in a pressurised can for smoke detectors and a
hair dryer for heat detectors.
Thực hiện một thử nghiệm chạy thử và nghiệm thu cho tất cả các đầu dò khói, nhiệt với hệ thống báo
động bị tắt (ngoại trừ 4 đầu dò khói được thử nghiệm với hệ thống báo động được mở). Sử dụng thiết bị
tạo khói nguyên bộ chế tạo sẵn chứa trong chai áp suất cho đầu dò khói và máy sấy tóc cho đầu dò
4. Electrical _ 4.12: Fire Alarm System Page: 4.12 - 5
SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
nhiệt.

- Arrange for an inspection by the local fire authority.


Bố trí cho Đội phòng cháy chữa cháy địa phương thực hiện kiểm tra.

- Run addressable and air sampling systems for 14 days with a logging printer to verify stability of
detectors and devices. Test each and every sole-occupancy fire alarm.
Thử nghiệm mỗi và mọi đơn vị báo cháy của từng khu vực văn phòng cho thuê và các khu vực khác.

Maintenance / Bảo trì

Standard / Tiêu chuẩn


Maintenance and records: To TCVN 5738-2001
Bảo trì và báo cáo: theo TCVN 5738-2001

END of SECTION

4. Electrical _ 4.12: Fire Alarm System Page: 4.12 - 6


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

ELECTRONIC SECURITY / HỆ THỐNG AN NINH ĐIỆN TỬ

General / Tổng quan

Functional description / Mô tả

The electronic security scope of work covers the a security system, including;
Phạm vi công việc của hệ thống an ninh điện tử gồm hệ thông bảo vệ tiên tiến, bao gồm:

- Closed circuit television / Camera quan sát.

Cross reference / Tham chiếu chéo

- General / Tổng quát


Refer to the General requirements worksection.
Phù hợp với chương những yêu cầu chung.

- Related worksections / Những chương liên quan


Refer to the following worksections: Adhesives, Sealants, Fasteners, Fire Stopping, Wiring &
Accessories
Tham chiếu đến các chương sau: Keo dán, Chất trét kín, Phụ kiện kẹp chặt, Chất ngăn cháy, Dây cáp
điện và dây dẫn.

Project requirements / Những yêu cầu của dự án

- General / Tổng quát


The electronic security system provider must be a licensed security organisation.
Dịch vụ cung cấp hệ thống an ninh điện tử phải là một tổ chức an ninh được ủy quyền.

Quality / Chất lượng

Samples / Mẫu vật tư

Submit samples of the following / Đệ trình các mẫu sau:

- Door sensor and door camera / Camera quan sát.


- Digital Video Recorder/ Đầu ghi hình KTS

Submissions / Trình duyệt

- Product data / Thông số kỹ thuật


Submit data showing dimensions and space requirements for the following:
Phải đệ trình các thông số kỹ thuật có thể hiện rõ kích thước và không gian yêu cầu cho các thiết bị sau:

 Door sensor and door camera / Camera quan sát.


 Digital Video Recorder/ Đầu ghi hình KTS

- Shop drawings / Các bản vẽ thi công


Submit shop drawings showing the following / Phải đệ trình các bản vẽ thi công theo sau:

 Block diagram of all systems / Sơ đồ khối của tất cả các hệ thống

4. Electrical _ 4.13 Electronic Security Page: 4.13 - 1


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
 Panel layouts and dimensions / Mặt bằng bố trí và kích thước tủ điều khiển.

 Các yêu cầu về nguồn cung cấp

 Wiring access necessary for door frames / Hướng cần thiết để đấu nối dây vào tủ

 Cut out dimensions / Kích thước của lộ ra.

 Fixing provisions for cameras and monitors / Cung cấp lắp đặt cho camera và màn hình.

Power / Nguồn điện

Mains supplies / Nguồn cung cấp chính

- Permanent power supply: Provide permanent power supply.


Cấp nguồn chính: Cung cấp nguồn điện lâu dài dẫn đến các thiết bị

Marking / Gắn nhãn

Label the switchboard circuit breaker from which power for the security systems is obtained: SECURITY
SYSTEM - Do not switch off.
Dán nhãn trên các cầu dao tự động cung cấp nguồn cho hệ thống kể từ đầu ra của tủ điện chính, với
nội dung sau: SECURITY SYSTEM - Do not switch off.

Batteries and chargers / Pin và bộ sạc

- General / Tổng quát


Provide sealed batteries and charger systems contained within a separate compartment.
Cung cấp bộ Ắc-qui chì và có cả hệ thống sạc Ắc-qui đó nằm tách riêng trong 1 ngăn.

- Capacity / Dung lượng


At least 1 hour for the complete systems in normal operation.
Ít nhất 1 giờ cho toàn bộ các hệ thống trong điều kiện hoạt động bình thường.

Closed circuit Television (CCTV) System / Hệ thống CCTV

CCTV rack / Kệ cho hệ CCTV

- Provide the central CCTV monitoring equipment in a standard 42RU 19” data rack to IP42.
Trang bị các thiết bị điều khiển CCTV trung tâm trên một rack tiêu chuẩn 19” cao 42RU có IP42.

- Monitors may be mounted separately.


Các màn hình theo dõi có thể được lắp riêng lẻ.

Cameras / Camera quan sát

- General / Tổng quan

 The indoor/outdoor integrated CCTV camera and enclosure shall consist of a tamper/impact
resistant, discreet, architecturally pleasing surface-mount enclosure with integrated fixed
camera, lens, and low temperature resistor array. The integrated camera and lens shall consist of
a camera and lens module that is packaged separately for shipment and which shall allow the
installation of \the enclosure to precede installation of the camera and lens.

4. Electrical _ 4.13 Electronic Security Page: 4.13 - 2


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
Các camera hay thiết bị quan sát trong/ngoài nhà sẽ bao gồm một vỏ được lắp đặt nổi phù hợp với
kiến trúc, kín đáo và chống va đập với ống kính, bộ phận xoay và mạng điện trở nhiệt độ thấp được
đặt bên trong. Ống kính và bộ phận xoay đặt ở bên trong vỏ sẽ là các khối có thể tháo rời mà được
đóng gói độc lập khi vận chuyển và như thế có thể lắp đặt vỏ bao trước khi lắp đặt ống kính và bộ
phận xoay.

 The following indoor/outdoor camera series shall be reviewed by the client to be aesthetically
positioning in the most suitable location, hence, providing optimum viewing coverage, thus
minimizing the effect of shadows or direct lighting sources:
Số chủng loại camera quan sát trong nhà và ngòai nhà sau đây sẽ được xem xét bởi chủ đầu tư để
tìm ra được vị trí lắp đặt thẩm mỹ nhất, tầm hoạt động hiệu quả nhất, do đó hạn chế được hiệu
ứng bóng râm hoặc nguồn sáng rọi trực tiếp.

- Wedge and Track Light Integrated Camera


Camera quan sát đặt ở cạnh, góc và sát trần

 Fully-Integrated Enclosure With Camera and lens Package


Vỏ máy kèm theo ống kính và bộ phận xoay.
 Observed at night with Infra Light
Quan sát được vào ban đêm với anh sáng hồng ngoại.

 Rugged, Impact- and Vandal- Resistant / Khả năng chịu đựng va đập, chấn động.

 Versatile, Aesthetically pleasing design, capable of mounting to wall or ceiling


Kiểu dáng thẩm mỹ, dễ dàng lắp đặt trên tường và trần.

 Tamper-Resistant Hardware / Phần cứng chịu được va đập.

 Concealed Cabling / Đi dây âm.

 12VDC or 24 VAC Operation / Điện áp vận hành: 12VDC hay 24 VAC

- NTSC/PAL or EIA/CCIR Camera / Hệ NTSC/PAL hay EIA/CCIR.

 All color cameras feature Digital Signal Processing


Tất cả đều là camera màu và bộ xử lý tín hiệu số.

 AC line lock with all color cameras in 24 VAC operation


Chốt chặn AC cho tất cả các camera màu, vận hành ở điện áp 24 VAC.

 Meets NEMA 4X and IP66 Standards (when installed)


Tuân theo tiêu chuẩn NEMA 4X và cấp bảo vệ IP66 ( khi lắp đặt).

 CCD color camera: auto iris lens (6- 12mm) c/w housing and bracket
Camera màu CCD: ống kính hình cầu tự động ( 6-12mm) kèm theo vỏ và đế đỡ.

 1/3” color CCD camera dome housing w/c driver


Camera màu CCD 1/3’’: có nắp chụp và đế để gắn sát trần.

- Positioning and adjustment / Lắp đặt đúng vị trí và điều chỉnh góc quay
Position and aim cameras to provide optimum coverage and to minimise the effect of shadows or direct
light sources.
Lắp đặt đúng vị trí và điều chỉnh camera nhằm đạt được vùng hoạt động tối ưu nhất và giảm thiểu được

4. Electrical _ 4.13 Electronic Security Page: 4.13 - 3


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
hiệu ứng bóng râm hay nguồn sáng trực tiếp.

- Lenses / Ống kính


Provide lenses with apertures and focal lengths selected to provide coverage of designated areas and to
enable persons within the field of view to be readily distinguishable on monitors.
Cung cấp ống kính có độ mở và tiêu cự phù hợp để phủ hết các khu vực được chỉ định và có thể nhìn
thấy rõ được từng người trên màn hình nếu người đó đứng trong vùng hoạt động của camera.

- External cameras / Camera đặt ngoài nhà


Provide corrosion-resistant weatherproof housings for cameras located externally, which allow cameras
to perform to manufacturer’s specification.
Cung cấp vỏ camera chịu đựng được mọi thời tiết, chống ăn mòn hoá học nếu camera đặt bên ngoài với
tiêu chuẩn kỹ thuật do nhà sản xuất đưa ra.

- Fixing / Thiết bị cố định camera


Provide mounting brackets and hardware which rigidly fix cameras, monitors and accessories to
buildings or structures.
Cung cấp giá đỡ và thiết bị đỡ có kết cấu cứng sẽ cố định được chắc chắn camera, màn hình quan sát
và các phụ kiện trên kết cấu hay kiến trúc công trình.

- The camera shall operate on internal synchronization. Video output shall be 1.0 volt peak-to-peak
(0.7 V video, 0.3 V sync) composite signal across aload impedance of 75 ohm + 5% over the
video frequency range. Signal to noise ratio shall be equal or better than 46 dB

Monitors / Màn hình quan sát

- Provide monitors compatible with the rest of the security system, and provide fixing brackets and
hardware for wall- mounted and ceiling-mounted monitors. Provide 2 off 32” high-resolution color video
monitor(s) and 2 off 14” spotter monitor that can be used in desktop applications or racked mounted
using the optional bezel, which is a standard accessory included with each monitor. The monitor comes
with handles on the lower front which facilitate ease of handling, and provide fixing brackets and
hardware for wall-mount and ceiling-mounted monitors.

4. Electrical _ 4.13 Electronic Security Page: 4.13 - 4


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

Cung cấp màn hình quan sát phải tương thích với hệ thống, và cung cấp giá đỡ có kết cấu cứng cho việc
gắn sát tường hay sát trần.Cung cấp màn hình video màu 32", có độ phân giải cao và màn hình nhìn
thấy thật sự là 14” được dùng để quan sát và được đặt trên bàn hay treo trên giá đỡ gắn ở vị trí bất kì.
Giá đỡ này là phụ kiện kèm theo bắt buộc cho mỗi màn hình. Màn hình nên có quai cầm ở mặt sau để
thuận lợi cho việc vận chuyển và cung cấp giá đỡ có kết cấu cứng cho việc lắp sát tường hay sát trần.
Monitors shall operate with video input requiring a 1.0 volts peak-to-peak nominal composite
video signal switchable to either loop-through or internal 75-ohm terminating impedance

- High resolution / Độ phân giải cao

- Flat screen LCD type / Toàn bộ vỏ bằng thép.

- Front panel controls / Mặt điều khiển phía trước

- 110-240 VAC input / Điện áp đầu vào: 110-240 VAC

- Built-in speaker / Loa gắn bên trong.

- Video and Audio input and out put / Đầu vào & đầu ra có hai chế độ: tín hiệu hình và tín hiệu âm.

- S-VHS input for separate Y-C signals / Đầu vào S-VHS cho mỗi tín hiệu Y-C độc lập.

- Digital comb filter for significantly improved picture quality Automatic color switching system
(PAL/NTSC)
Đầu lọc số hình răng cưa dùng cho chất lượng hình ảnh trung thực. Hệ thống chuyển đổi màu tự động (
PAL/NTSC).

Digital cassette recorders / Đầu ghi kỹ thuật số

- Provide digital video recorders or time lapse recorders, located in the security control room and
connected to the security system so that they are activated from the control room when an alarm signal is
received from designated security zones.
Cung cấp bộ ghi hình số hay bộ ghi hình có thời gian trễ, được đặt ở phòng điều khiển hệ thống an ninh
và được kết nối với hệ thống nhờ vậy chúng được kích hoạt từ phòng điều khiển khi có tín hiệu báo động
được truyền về từ các vùng bảo vệ đã chỉ định.

- The Digital Video Recorder (DVR) shall be an enterprising class recorder capable of storage and
playback of images from 1 to 16 camera inputs at 15 images per second per camera. The unit shall
posses external watchdog capability to detect system lock-up. The unit shall have duplex operation
(record and play back simultaneously) and shall operate under a Windows® NT platform. Watermark
encryption of each frame shall be provided to prevent and/or detect manipulation of recorded images
using separate authentication software. The unit shall include internal video motion detection with
multiple sensitivity settings to allow fast visual verification of motion related events during playback of
the recorded images.

4. Electrical _ 4.13 Electronic Security Page: 4.13 - 5


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS

Bộ ghi hình số (DVR) sẽ là một bộ ghi hình loại cao cấp có khả năng lưu và phát lại hình ảnh từ 1 đến
16 nguồn vào với tốc độ là 15 pps trên mỗi camera. Bộ này sẽ có thiết bị kiểm tra bên ngòai có khả năng
phát hiện trạng thái bị.khóa của hệ thống.Hơn nữa bộ này còn có chức năng kép ( ghi hình và phát lại
cùng một lúc) và sẽ chạy trên nền Windows® NT.Sự mã hóa hình mờ của mỗi khung hình sẽ được diễn
ra để phát hiện và hạn chế hình ảnh ghi được bằng phần mềm chuyên dùng riêng biệt. Bộ này còn có
thiết bị nhận dạng hình ảnh động với các chế độ có độ tin cậy cao, cho phép kiểm tra trực quan nhanh
những hình ảnh động trong suốt thời gian phát lại.

- Minimum recording capability of minimum 2 weeks / Khả năng lưu lại hình ảnh tối thiểu là của hai tuần
vừa rồi.

- Multiple camera displays for live viewing or playback while recording


Camera đa chức năng sẽ hiển thị trực tiếp hình ảnh quan sát được và phát lại trong lúc ghi hình.

- Continuous, motion detection, alarm, pre-alarm, and schedule recording modes


Liên tục, nhận dạng hình ảnh, báo động, báo động sơ bộ và các chế độ ghi hình chi tiết.

- Records 60 images per second / Tốc độ ghi hình: 60 fps.

- High-speed searching (Date, Time, and Alarm) / Tốc độ truy tìm cao (Ngày, giờ và cảnh báo)

- Back-up management with external storage device / Hệ thống sao và lưu lại với thiết bị lưu trữ đặt bên
ngoài.

- Playback by date, time, and Camera / Có khả năng phát lại theo ngày, giờ và theo camera.

- Built-in Video motion detection Hardware Watchdog / Thiết bị nhận dạng hình ảnh đặt bên trong.Thiết
bị theo dõi phần cứng.

Control keyboard / Bàn phím điều khiển (Không sử dụng)

- Provide a central control keyboard where pan/tilt/zoom (PTZ) functions are not intended or not
required. Features include programming capabilities, camera and monitor call-up, operation of
sequences and patterns, and function keys to allow local auxiliary activation.
Cung cấp một bàn phím điều khiển trung tâm mà các chức năng phóng lớn/quay nghiêng/quay ngang
không có dự định hay yêu cầu. Đặc trưng là khả năng lập trình, cho phát lại trên màn hình, kiểu và trình
tự vận hành, và các bàn phím chuyên dùng để cho phép các dịch vụ phụ

- The keyboard(s) shall interface with the controller/CPU through an RS-485 communications interface
Bàn phím sẽ giao diện với bộ điều khiển/CPU thông qua đường truyền cáp RS-485

Video switching system / Hệ thống chuyển đổi VIDEO

- Provide a switching system which enables each camera to be scanned sequentially at predetermined
intervals and which, on receipt of an alarm signal, interrupts the canning sequence and switches to the
relevant security zones.
Cung cấp một hệ thống chuyển đổi để mỗi camera có thể được mã số hóa hình ảnh một cách trình trự
tại các khoảng thời gian định trước và hệ thống này sẽ cho ngắt trình tự mã số hóa và chuyển đến các

2.Plumbing-2.5. Water Storage Page: 2.5- 1


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
vùng bảo vệ có liên quan sau khi nhận được tín hiệu cảnh báo

- Capable of operating as a powerful stand-alone switcher, to integrating seamlessly onto existing


security and surveillance systems, this switcher/controller provides multiple operators the ability to
quickly and easily view and control cameras for general surveillance and visual verification of alarm
events.
Có khả năng vận hành độc lập bằng nguồn nuôi, và cũng có thể hợp nhất với hệ thống quan sát và theo
dõi có sẵn, hệ thống chuyển đổi/bộ điều khiển chuyển đổi này sẽ cung cấp nhiều thao tác để tăng thêm
khả năng quan sát và điều khiển các camera được nhanh chóng và dễ dàng cho việc theo dõi tổng thể
và các lần kiểm tra lại bằng mắt các vụ việc cảnh báo.

Cable / Cáp tín hiệu

- As a minimum all devices associated with the function of the CCTV system,to use video coaxial cable
which transmit maximum signal energy from a 75 ohm source.
Là phụ kiện có chức năng cơ bản nhất trong tất cả các thiết bị kết hợp trong hệ thống CCTV, phải sử
dụng cáp video đồng trục có khả năng tải tín hiệu hình hiệu quả nhất với điện trở 75 ohm

- Cable runs less than 200 –Use RG6 stranded conductor, trishield, PE dielectric, PVC jacket Cable runs
between 200 m and 400m – Use R7/U stranded conductor, trishield, PE dielectric, PVC jacket
Đối với chiều dài đi cáp thực tế < 200m: sử dụng cáp xoắn RG6/U có vỏ bọc PVC, lớp cách điện, 3 lớp
lót chống nhiễuĐối với chiều dài đi cáp thực tế từ 200m đến 400m: sử dụng cáp xoắn R7/U có vỏ bọc
PVC, lớp cách điện, 3 lớp lót chống nhiễu.

Execution / Thi công

- Interconnection to other services


Kết nối với các hệ thống khác

- Provide card readers or other devices to allow the interconnection to other systems as required. Provide
and connect wiring to the designated services.
Tung cấp các bộ đọc thẻ hay các thiết bị khác để cho phép các hệ thống khác được kết nối theo yêu cầu.
Cung cấp và nối dây tới các hệ thống được chỉ định.

- Lifts: Arrange for installation and connection of lift readers and associated equipment.
Thang máy: Bố trí lắp đặt và kết nối tới bộ tín hiệu thang máy và các phụ kiện của nó.

Completion / Hoàn tất

Maintenance guide / Hướng dẫn sử dụng

- Submit records to AS 2201.1.


Phù hợp với tiêu chuẩn AS 2201.1.

- Breakdown call outs:Attend on site with in 24 hours of notification. Rectify fault,and replace fauly
materials and equipment.
Các đầu gọi khẩn cấp:được bố trí tại công trường để thông báo bảo hành bảo trì trong vòng 24h. Sửa
chữa các khiếm khuyết hay thay thế các thiết bị hay vật liệu bị hư hỏng

4. Electrical _ 4.13 Electronic Security Page: 4.13 - 2


SPECIFICATIONS FOR MEP WORKS
- Frequency of routine visits >= 3 months
Thời gian bảo hành bảo trì: hành tháng ít nhất là 3 lần 1 tháng

Maintenance period ferformance / Giám sát hoạt động bảo hành, bảo trì

- Monitor: Access control system


Kiểm tra và theo dõi : hệ thống điều khiển ra vào

- Investigate: causes of alarms Report: < 2 days


Tìm ra: Các nguyên nhân báo động & lưu lại kết quả < 2 ngày

Call out / Gọi khẩn cấp

Respond to call outs for breakdown or other faults requiring corrective maintenance. Attend on site with
in 24 hours of notification. Rectify faults, and replace faulty materials and equipment
Phù hợp với phần yêu cầu bảo hành,bảo trì hay sửa chữa sự cố theo yêu cầu và được bố trí tại công
trường để liên lạc trong vòng 24 tiếng. Sửa chữa các sự cố, thiết bị thay thế và các vật liệu hư hỏng.

END of SECTION

4. Electrical _ 4.13 Electronic Security Page: 4.13 - 3

You might also like