You are on page 1of 159

BW INDUSTRIAL DEVELOPMENT NHON TRACH (PROJECT 2) LIMITED

LIABILITY COMPANY

PROJECT: PROJECT 34 - BW INDUSTRIAL


DEVELOPMENT NHON TRACH (PROJECT 2) LIMITED
LIABILITY COMPANY

MATERIAL LIST &


SPECIFICATIONS
FOR ARCHITECTURE WORKS

DANH SÁCH VẬT TƯ


&TIÊU CHÍ KỸ THUẬT
CHO CÔNG TÁC KIẾN TRÚC

Consultant: VEV Construction Consultants JSC

Dong Nai, 01/2021


SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS

CONTENTS / MỤC LỤC

0. MATERIAL LIST .............................................................................................................................Page S 0-1

1. SECTION 1: TEMPORARY WORKS / CÔNG TÁC TẠM ...............................................................Page S 1-1

2. BRICK WORK / CÔNG TÁC GẠCH ...............................................................................................Page S 2-1

3. MORTAR WORKS / CÔNG TÁC TRÁT VỮA ................................................................................Page S 3-1

4. SURFACE FINISHING WORK / CÔNG TÁC HOÀN THIỆN BỀ MẶT ...........................................Page S 4-1

5. CELLING WORKS / CÔNG TÁC TRẦN NHÀ ................................................................................Page S 5-1

6. WATERPROOFING / CÔNG TÁC CHỐNG THẤM ........................................................................Page S 6-1

7. PAINTING WORKS / CÔNG TÁC SƠN .........................................................................................Page S 7-1

8. TILE AND STONE WORK / CÔNG TÁC GẠCH VÀ ĐÁ .................................................................Page S 8-1

9. STEEL DOOR /CỬA THÉP ............................................................................................................Page S 9-1

10. WOOD DOOR / CỬA GỖ .............................................................................................................Page S 10-1

11. ALUMINIUM DOORS & WINDOWS / CỬA NHÔM......................................................................Page S 11-1

12. GLASS WALLS WITH STEEL RAILINGS / TƯỜNG KÍNH VỚI CÁC LAN CAN TAY VỊN THÉPPage S 12-1

13. MISCELLANEOUS METAL WORK / CÔNG TÁC KIM LOẠI PHỤ ..............................................Page S 13-1

14. BUILDING INSULATION / CÁCH NHIỆT, CÁCH ÂM CHO CÔNG TRÌNH .................................Page S 14-1

15. ROOFING/ MÁI .............................................................................................................................Page S 15-1

Architecture _ Contents Page: 1


SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS

Section 1: TEMPORARY WORK/ CÔNG TÁC TẠM

CONTENTS / MỤC LỤC

General / Tổng quát ................................................................................................................................. 2


Execution / Thi công ................................................................................................................................ 2
Surveying / Khảo sát ................................................................................................................................ 6
Scaffold, working platform and safety handrail / Dàn giáo, sàn công tác và lan can tay vịn an toàn ......... 9
Safety / An toàn .........................................................................................................................................
9

Architecture _Section 1-Temporary works Page: S1- 1


SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS

1. TEMPORARY WORKS / CÔNG TÁC TẠM

General / Tổng quát

This specification assigns materials, execution and acceptance for temporary works / Phần tiêu
chí kỹ thuật này qui định vật liệu, thi công và nghiệm thu cho các công tác tạm.

CODE AND STANDARD - QUI PHẠM VÀ TIÊU CHUẨN

- TCVN 4055 – 2012: Organization of construction activities / Tổ chức thi công

- TCVN 309 - 2004: Surveying in construction – General requirements / Công tác trắc địa trong
xây dựng công trình – Yêu cầu chung
- QCVN 18:2014/BXD: National technical regulation on Safety in Construction / Qui chuẩn
quốc gia an toàn trong xây dựng

- TCVN 296 – 2004: Scaffolds and safety requirements / Dàn giáo và yêu cầu về an toàn

- TCVN 3146: 1986: Electrical welding – General requirements on safety / Hàn điện – Yêu cầu
chung về an toàn

- TCVN 3255 – 1986: Explosive safety – General requirements / An toàn nổ - Yêu cầu chung

- TCVN 4244 – 2005 : Litting appliances – Design contruction and survey/ Thiết bị nâng, thiết
kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật

- TCVN 4431 – 1987: Safe handrail – Technical conditions / Lan can an toàn - Điều kiện kỹ thuật

- TCVN 3254 – 1989: General safety – General requirements / An toàn chung - Yêu cầu chung

Execution / Thi công

Before execution main constructions, preparation works must be completed including


preparation methods for organization, constructing co-operation, preparation works for inside
and outside of the site.
Trước khi bắt đầu thi công những công tác xây lắp chính, phải hoàn thành tốt công tác chuẩn bị,
bao gồm những biện pháp chuẩn bị về tổ chức, phối hợp thi công, những công tác chuẩn bị bên
trong và bên ngoài mặt bằng công trường.

- Preparation methods for organization, constructing co-operation including / Những biện pháp
chuẩn bị về tổ chức, phối hợp thi công gồm có:

 Agreements with relating authorities on combining usages and energy of construction


device, local manpower and construction facilities, existing utilities under operation
nearby the site in order to apply for construction of infrastructure system (road system,
transportation, power supply system, water supply and drainage systems,

Architecture _Section 1-Temporary works Page: S1- 2


SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS
communication system, etc) industrial factories under constructions and local energy
supply facilities, etc).
Thoả thuận thống nhất với các cơ quan có liên quan về việc kết hợp sử dụng năng lực thiết bị
thi công, năng lực lao động của địa phương và những công trình, những hệ thống kỹ thuật hiện
đang hoạt động gần công trình xây dựng để phục vụ thi công như những hệ thống kỹ thuật hạ
tầng (hệ thống đường, giao thông, mạng lưới cung cấp điện, mạng lưới cung cấp nước và thoát
nước, mạng lưới thông tin liên lạc, v.v.v) những xí nghiệp công nghiệp xây dựng và những
công trình cung cấp năng lượng ở địa phương v.v.)

 Solutions on taking maximum advantages of building materials are available in local area.
Giải quyết vấn đề sử dụng tối đa những vật liệu xây dựng sẵn có ở địa phương

 Identifying who will take part in construction job.


Xác định những tổ chức tham gia xây dựng

 Sign handing-over and receiving tender contracts of constructions as regulated in


Government’s written letters of handing over and receiving tenders of construction.
Ký hợp đồng kinh tế giao, nhận thầu xây lắp theo qui định của các văn bản Nhà nước về giao
nhận thầu xây lắp.

 Before decide preparation methods for organizations, constructing co-operation and


other preparations, it is required to study carefully approved specification, cost estimation,
and specific construction conditions in locality. Simultaneously, setting up design,
construction organization, and construction design have to be done.
Trước khi quyết định những biện pháp chuẩn bị về tổ chức, phối hợp thi công và các công
tác chuẩn bị khác, phải nghiên cứu kỹ thiết kế kỹ thuật, dự toán công trình đã được phê
chuẩn và những điều kiện xây dựng cụ thể tại địa phương. Đồng thời phải lập thiết kế, tổ chức
xây dựng và thiết kế thi công các công tác xây lắp.

- Preparation works for inside of the Site including / Những công tác chuẩn bị bên trong mặt bằng
công trường bao gồm:

 Specify basic positioning benchmarks for constructions


Xác lập hệ thống mốc định vị cơ bản phục vụ thi công

 Site clearance: clearance of trees and scrubbings in the scope of regulated design,
demolish facilities that can not be used for construction inside of the Site.
Giải phóng mặt bằng: chặt cây, phát bụi trong phạm vi thiết kế qui định, phá dỡ những công
trình nằm trong mặt bằng không kết hợp sử dụng được trong quá trình thi công xây lắp.

 Prepare surface of the site: filling and back-filling of the site, ensure the drainage,
temporary and permanent roads inside of the site, installing power lines, water
supply systems used for constructions, tele- communication systems and radio, etc.
Chuẩn bị kỹ thuật mặt bằng: san đắp mặt bằng, bảo đảm thoát nước bề mặt xây dựng,
những tuyến đường tạm và đường cố định bên trong mặt bằng công trường, lắp đặt mạng

Architecture _Section 1-Temporary works Page: S1- 3


SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS
lưới cấp điện và cấp nước phục vụ thi công, mạng lưới thông tin liên lạc điện thoại và vô tuyến
.v.v.
 Build workshops and serving facilities such as storages, assembly yards, combination
of structures and equipment, batching plants, steel reinforcement yards, casting yards for
structural reinforcement, re-bars, carpenter’s workshops and formwork processing,
construction machines, mechanical repairing workshops, car garages, petroleum station,
etc…
Xây dựng những công xưởng và công trình phục vụ như: hệ thống kho tàng, bãi lắp ráp, tổ hợp
kết cấu và thiết bị, trạm trộn bê tông, sân gia công cốt thép, bãi đúc cấu kiện bê tông, cốt thép,
xưởng mọc và gia công ván khuôn, trạm máy thi công, xưởng cơ khí sữa chữa, ga–ra– ô-tô,
trạm cấp phát xăng dầu v.v.v.

 Build temporary housing for constructions: in case that it is allowed to use housing and
facilities specified in the design, they have to be constructed first in order to combine
usage of them during construction.
Xây lắp các nhà tạm phục vụ thi công: trong trường hợp cho phép kết hợp sử dụng những nhà
và công trình có trong thiết kế thì phải xây dựng trước những công trình này để kết hợp sử dụng
trong quá trình thi công.

 Ensure the water supply system for fire prevention and firefighting equipment,
means of communication and firefighting horns.
Đảm bảo hệ thống cấp nước phòng cháy và trang bị chữa cháy, những phương tiện liên lạc và
còi hiệu chữa cháy.

 Locations of temporary facilities are not located on the positions of main facilities
causing obstacles for constructing main facilities and its calculation on economic
efficiency. Temporary facilities are ensured to use for all stages of constructions. By all
cases, it is required to study how to use the maximum of main items for constructions
in order to save economically investment capital for constructing temporary facilities
and shorten times for construction of main facilities. Vị trí công trình tạm không được nằm
trên vị trí công trình chính, không được gây trở ngại cho việc xây dựng công trình chính và
phải tính toán hiệu quả kinh tế. Công trình tạm phải đảm bảo phục vụ trong tất cả các giai
đoạn thi công xây lắp. Trong mọi trường hợp, phải nghiên cứu sử dụng triệt để các hạng mục
công trình chính phục vụ cho thi công để tiết kiệm vốn đầu tư xây dựng công trình tạm và
rút ngắn thời gian thi công công trình chính.

 The Contractor must provide housing for workers at site, WCs for workers, storage,
workshops and construction yards that built as temporary housing types so that easily to
installed, removed or demolished, auto-mobile, and also maximum usage of existing
facilities located in locality. For housing for supervisors and the Owner, there are 40-feet
container for supervisors and 40-feet container for the Owner with installed air-
conditioning system and WCs.
Nhà thầu phải cung cấp nhà ở cho công nhân viên công trường, nhà vệ sinh cho công nhân,
Architecture _Section 1-Temporary works Page: S1- 4
SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS
nhà kho, nhà sản xuất và phụ trợ thi công cần phải áp dụng những kiểu nhà tạm, dễ tháp lắp,
cơ động kết hợp sử dụng tối đa những công trình sẵn có ở địa phương. Riêng nhà ở cho giám
sát và Chủ đầu tư, Con-te-nơ 40 feet cho giám sát và con-te-nơ 40 feet cho Chủ đầu tư phải
có hệ thống máy lạnh và nhà vệ sinh.

 For roads used for construction, first, existing and permanent roads inside and outsides
of the site are used. In case, these permanent roads are not convenient or grade of these
roads are not ensured for all kinds of constructions’ vehicles, new temporary roads will
be made. For roads or infrastructures specified in the design, they should be permitted
to combine preparation and commence the construction early. The construction unit
must maintain roads in order to ensure theirs usage during construction.
Về hệ thống đường thi công, trước hết phải sử dụng mạng lưới đường sá hiện có bên trong và
bên ngoài công trường. Trong trường hợp sử dụng đường cố định không có lợi hoặc cấp
đường không bảo đảm cho các loại xe máy thi công đi lại thì mới được làm đường tạm thi
công. Đối với những tuyến đường và kết cấu hạ tầng có trong thiết kế, nên cho phép kết hợp
sử dụng được để chuẩn bị và triển khai thi công trước. Đơn vị xây lắp phải bảo dưỡng đường
sá, bảo đảm đường sử dụng được bình thường trong suốt quá trình thi công.

 Power source used for construction is taken from existing power lines or combined by
using permanent power supply facilities specified in the design. Temporary power sources
(auto-mobile power station, diesel generators…). They are only used for commencing
the construction works, Before put into usage and operation of the official power supply
items
Nguồn điện thi công phải được lấy từ những hệ thống điện hiện có hoặc kết hợp sử dụng
những công trình cấp điện cố định có trong thiết kế. Những nguồn điện tạm thời (trạm phát
điện di động, trạm phát đi-ê-den…) chỉ được sử dụng trong thời gian bắt đầu triển khai xây
lắp, trước khi đưa những hạng mục công trình cấp điện chính thức vào vận hành.

 It is required to lead temporary high voltage and low voltage power lines in the air. It is
only installed underground power cables in case that the high voltage power lines are
not safe and cause obstacles for construction works. It is necessary to use mobile-
transformers, transformers placed on the poles, mobile-column types of transformers.
Mạng lưới cấp điện tạm thời cao thế và hạ thế cần phải kéo dây trên không. Chỉ được đặt
đường cáp ngầm trong trường hợp kép dây điện trên không không bảo đảm kỹ thuật an toàn
hoặc gây phức tạp cho công tác thi công xây lắp. Cần sử dụng những trạm biến thế di động,
những trạm biến thế đặt trên cột, những trạm biến thế kiểu cột di động….

 Water supply systems for construction, first, all existing water supply systems which are
near the site will be used.
Về cấp nước thi công, trước hết phải tận dụng những hệ thống cung cấp nước đang hoạt động
gần công trường.

 When to establish temporary water supply system, first, it is necessary to establish


permanent water supply lines specified in the design in order to combine their usage for
Architecture _Section 1-Temporary works Page: S1- 5
SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS
constructions.
Khi xây dựng mạng lưới cấp nước tạm thời, trước tiên cần phải xây dựng mạng lưới đường ống
dẫn nước cố định theo thiết kế công trình nhằm kết hợp sử dụng phục vụ thi công.

 Main facilities of the Works are only constructed when necessary preparation works used
directly for construction are completed and ensured to have sufficiently procedures,
papers as the Government regulations.
Chỉ được phép khởi công xây lắp những khối lượng công tác chính của công trình sau khi đã
làm xong những công việc chuẩn bị cần thiết phục vụ trực tiếp cho thi công những công tác
xây lắp chính và đảm bảo đầy đủ các thủ tục theo qui định của Nhà nước.

Surveying / Khảo sát

- Before surveying the construction site, it is required to study general map, check detailed
drawings are used for setting out facilities such as: distance among axes, general layout, co-
ordinates and elevations and they are approved by the technical supervisors of the Owner.
Trước khi tiến hành các công tác trắc địa trên mặt bằng xây dựng, cần nghiêng cứu tổng bình đồ
công trình, kiểm tra các bản vẽ chi tiết sẽ sử dụng cho việc bố trí các công trình như: khoảng cách
giữa các trục, khoảng cách tổng thể, toạ độ và độ cao của các điểm và được sự phê duyệt của bộ
phận giám sát kỹ thuật của Chủ đầu tư.

- Before setting out the site, the Contractor needs to re-check benchmarks of controlled gridlines
for the plan and elevations, and then the Contractor will report the result of re-checking to the
Engineer.
Trước khi tiến hành bố trí công trình, Nhà thầu cần phải kiểm tra lại các mốc của lưới khống chế
mặt bằng và độ cao và sau đó báo lại cho Kỹ sư kết quả của việc kiểm tra này.

- Ordinal arrangement will be conducted as follows / Trình tự bố trí công trình được tiến hành theo
các nội dung sau:

 Set up the gridlines of the Works / Lập lưới bố trí trục công trình

 Locate the Works / Định vị công trình

 Transpose axes of the Works to the existing ground and chamfer the Site
Chuyển trục công trình ra thực địa và giác móng công trình

 Arrange sub-axes of the Site based on the data of the main arranged axes
Bố trí các trục phụ của công trình dựa trên cơ sở các trục chính đã được bố trí

 Arrange details of vertical and horizontal axes of all items of the Works
Bố trí chi tiết các trục dọc và trục ngang của các hạng mục công trình

 Transpose the axis and elevation to the constructing floors


Chuyển trục và độ cao lên các tầng xây lắp

 Arrange details of the Works based on the detailed design


Bố trí các điểm chi tiết của công trình dựa vào bản vẽ thiết kế
Architecture _Section 1-Temporary works Page: S1- 6
SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS
 As-built survey / Đo vẽ hoàn công

- Surveying tolerance for setting out axes inside and outside of the facilities or Works and
other arrangement tolerance are divided into 6 grades depending on the height and numbers
of floors of the building, structure features, construction materials, ordinal sequence, method
statements. Allowable average tolerance when setting out the gridlines of the Works stated
in the table 3
Các sai số đo đạc khi lập bố trí trục ở bên ngoài và bên trong toà nhà hoặc công trình và sai số của
các công tác bố trí khác được chia thành 6 cấp chính xác tuỳ thuộc vào chiều cao và số tầng của
tòa nhà, các đặc điểm về kết cấu, vật liệu xây dựng, trình tự và phương pháp thi công công trình.
Sai số trung phương cho phép khi lập lưới bố trí công trình được nêu ở bảng 3.

- Transmittal tolerance and elevation from all points of basic gridlines to construction floors
specified in the table 4 / Sai số chuyền tọa độ và độ cao từ các điểm của lưới trục cở sở lên các
tầng thi công được nêu ở bảng 4.

Table 3. Standard errors when setting up the gridlines of the Works


Bảng 3. Sai số trung phương khi lập lưới bố trí công trình
Average error when setting up the
gridlines of axes and tolerance of
other arrangement
Sai số trung bình khi lập các lưới bố trí
Accurat Features of buildings, facilities and trục và sai số của các công tác bố trí
e grade construction structure khác
Cấp Đặc điểm của các toà nhà, các công trình và kết Specify
chính cấu xây dựng differen
xác Side Angle t elevation
survey surve at
Đo cạnh y Đo machine station
góc Xác định
chênh cao tại
Metal structure with connection surfaces,
reinforcement concrete structures are installed
and assembled by methods
that are self-positioned by
Grade 1 points of bearing force for facilities with its
height from 100m to 120m or aperture from 30m 1
Cấp 1 5
to 36m.
Các kết cấu kim loại có phay các bề mặt tiếp xúc,
các kết cấu bê tông cốt thép được lắp ghép bằng
phương pháp tự định vị tại các điểm chịu lực; các
công trình cao từ 100m đến 120m hoặc có khẩu độ
High buildings with over 15 floors, Works or
facilities with their height between 60 and
Grade 2 100m or their aperture from 18m to 30m.
Cấp 2 Các tòa nhà cao hơn 15 tầng, các công trình có 10 2
chiều cao từ 60m đến 100m hoặc có khẩu độ từ
18m đến 30m.
High buildings between 5 floors and 15 floors,
facilities/works with the height from 15m to 60m
Grade 3 or aperture under 18m.
Cấp 3 Các tòa nhà cao từ 5 tầng đến 15 tầng, các công 20 2.5
trình có chiều cao từ 15m đến 60 m hoặc có khẩu
độ dưới 18m.
Architecture _Section 1-Temporary works Page: S1- 7
SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS

High buildings under 5 floors, Works/facilites


Grade 4 with the height < 15m or aperture < 6m.
Cấp 4 Các tòa nhà cao dưới 5 tầng, các công trình có 30 3
chiều cao < 15m hoặc có khẩu độ < 6m

Wooden structures, structural gridlines,


Grade 5 roads, leading undergrounds
Cấp 5 Các kết cấu gỗ, các lưới công trình, đường xá, 30 5
các đường dẫn ngầm.

Grade 6 Soil structures (including vertical planning)


Cấp 6 Các công trình bằng đất (trong đó kể cả công tác 45 10
quy hoạch đứng)

Table 4. Standard error for transferring axes and elevations to the construction surface
Bảng 4. Sai số trung phương chuyển trục và độ cao lên các mặt bằng xây lắp
The height of the construction surface
Tolerance Chiều cao của mặt bằng thi công xây dựng (m)
Các sai số
<15 15 ÷ 60 60 ÷ 100 100 ÷120
Standard error for all points, axes in the vertical
direction (mm)
Sai số trung phương chuyển các điểm, các trục 2 2.5 3 4
theo phương thẳng đứng (mm)
Standard error for determining co-ordinates of
construction surface in comparation with original
surface (mm) 3 4 5 5
Sai số trung phương xác định độ cao trên mặt bằng thi
công xây dựng so với mặt bằng gốc (mm)
- During construction, it is required to check accuracy of setting out based on the basic surveying
points.
Allowed and limited deviation of setting-out works is calculated by National regulation.
Trong quá tình thi công cần phải tiến hành kiểm tra độ chính xác của công tác bố trí công trình dựa
vào các điểm cơ sở trắc địa. Các độ lệch giới hạn cho phép của công tác bố trí công trình được
qui định trong tiêu chuẩn quốc gia

Of which /Trong đó:


 t – having value of 2; 2.5; 3 and previously specified in construction design or detailed
surveying drawings, depending on the important features and complication of the
facilities
t – có giá trị bằng 2; 2.5; 3 và được ấn định trước trong bản thiết kế xây dựng hoặc bản thiết
kế các công tác trắc địa, tùy thuộc vào tính chất quan trọng và mức độ phức tạp của từng công
trình.

 m – standard error taken from the tables 3 and 4 / m - sai số trung phương được lấy theo
bảng 3 và 4
Architecture _Section 1-Temporary works Page: S1- 8
SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS
Scaffold, working platform and safety handrail / Dàn giáo, sàn công tác và lan can tay vịn an toàn

Safety / An toàn

a. Safety for people and equipment / An toàn cho người và thiết bị

- The Contractor must buy insurance for workers, employees, equipments of the Contractor
and then submit them to the Engineer Before commence constructions.
Nhà thầu phải mua bảo hiểm cho công nhân, cán bộ, thiết bị của Nhà thầu và trình cho Kỹ sư trước
khi bắt đầu thi công.

- Workers who work at Site have met sufficiently following requirements:


Công nhân làm việc trên công trường phải có đầy đủ các tiêu chuẩn sau:

 Old enough as regulated by the Government for each career.


Đủ tuổi theo quy định nhà nước đối với từng loại nghề.

 Good health certificates are issued by authorized health organizations as required.


They are checked health periodically at least once per year: in case they work in height
locations, water, hemetic tunnels, or dust and hot places, harmful places, they must
be checked health by regulated health organizations. It is not allowed to assign women
having pregnance or babies under 9-month age, people being sick (heart, deaf, bad-
eyesigh….) or under 18-year-old chidren for above mentioned works.
Có giấy chứng nhận đảm bảo sức khỏe, theo yêu cầu nghề đó do cơ quan y tế cấp. Định kỳ
hàng năm phải được kiểm tra sức khỏe ít nhất một lần: trường hợp phải làm việc trên cao,
dưới nước, trong hầm kín, hoặc nơi nóng bụi, độc hại phải có chế độ kiểm tra sức khỏe riêng
do cơ quan y tế quy định. Không được bố trí phụ nữ có thai, có con nhỏ dưới 9 tháng, người có
các bệnh (đau tim, tai điếc, mắt kém….) hoặc trẻ em dưới 18 tuổi làm các việc nói trên.

 Have training and testing certificates that prove their achievements on safety in
compliance with each careeer and approved by the company’s directors.
Có giấy chứng nhận học tập và kiểm tra đạt yêu cầu về an toàn lao động phù hợp với từng
ngành nghề do giám đốc đơn vị xác nhận.
 To be equipped sufficiently personal protective equipments /devices as regulated by
working procedure.
Đã được trang bi đầy đủ các phương tiện bảo vệ cá nhân phù hợp với điều kiện làm việc theo
chế độ quy định.

- It is forbidden to drink beer, alcohol before and during working. When working in high locations,
deep tunnels or harmful places, it is forbidden to drink beer, alcohol and smoking.
Cấm uống rượu trước và trong quá trình làm việc. Khi làm việc trên cao, dưới hầm sâu hoặc nơi
dễ bị nguy hiểm cấm uống rượu, bia và hút thuốc.

- Workers working in high locations and in deep tunnels must have tool bags. It is forbidden to
throw tools, devices to the ground.

Architecture _Section 1-Temporary works Page: S1- 9


SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS
Công nhân làm việc trên cao và dưới hầm sâu phải có túi đựng dụng cụ đồ nghề. Cấm vứt ném các
loại dụng cụ, đồ nghề trên cao xuống.

- Only workers who can swim, are allowed to work in river and sufficient boats, lifebuoys and
necessary apparatus for first aid as regulated working procedure.
Chỉ những công nhân biết bơi mới được làm việc trên sông nước và phải được đầy đủ thuyền, phao
và các dụng cụ cấp cứu cần thiết khác theo đúng chế độ quy định.

- For divers, it is required to implement sufficiently procedures on working, compensating,


allowance and health regime.
Đối với thợ lặn phải thực hiện đầy đủ các quy định về chế độ làm việc, bồi dưỡng và bảo vệ sức khỏe.

- All boats, lifebuoys and other health apparatus must be inspected in order to ensure the quality
Before use them.
Tất cả thuyền, phao và các dụng cụ cấp cứu khác phải được kiểm tra để đảm bảo chất kượng trước
khi đem sử dụng.

- Workers working at Site must use appropriately all personally protective equipments granted.
It is not allowed to go by sandals, or wooden shoes and they must dress neatly.
Công nhân làm việc trên công trường phải sử dụng đúng đắn các phương tiện bảo vệ cá nhân đã
được cấp phát; Không được đi dép lê hay đi guốc và phải mặc quần áo gọn gàng

- When working in over 2-meter places or not reaching that height but many obstacles
underneath, workers must be equipped safety ropes or safety protective net in case that there
is no working slab with safety baluster.
Khi làm việc từ độ cao 2m trở lên hoặc chưa đến độ cao đó nhưng dưới chỗ làm việc có các chướng
ngại nguy hiểm thì phải trang bị dây an toàn cho công nhân hoặc lưới bảo vệ nếu không làm được
sàn thao tác có lan can an toàn.

- Construction technicians must instruct how to hang safety ropes for workers. Workers are not
allowed to work if they have not been attached with the safety ropes.
Cán bộ kỹ thuật thi công phải hướng dẫn cách móc dây an toàn cho công nhân. Không cho phép
công nhân làm việc khi chưa đeo dây an toàn.

- It is not permitted to construct on two or more floors in the same vertical directions if no
protective equipments are installed for workers underneath.
Không được thi công cùng một lúc ở hai hoặc nhiều tầng trên một phương thẳng đứng nếu không
có thiết bị bảo vệ an toàn cho người làm việc ở dưới.

- It is not permitted to work on scaffolds, chimmeys, water caps, electrical columns, bridge’s
piers or girders, roof of two-storey buildings, etc, when it is dark, heavy rains, rainstorms,
thunders or over 5-grade winds.
Không được làm việc trên dàn giáo, ống khói, đài nước, cột điện, trụ hoặc dầm cầu, mái nhà hai
tầng trở lên v.v…khi trời tối, lúc mưa to, giông, bão hoặc có gió từ cấp 5 trở lên.

- After each storm, strong winds, whirlwinds or after suspending constructions for many
Architecture _Section 1-Temporary works Page: S1- 10
SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS
continuous days, it is required to check safety conditions Before re-start constructions,
especially dangerous places that accidents may happen.
Sau mỗi đợt mưa bão, có gió lớn, hoặc sau khi ngừng thi công nhiều ngày liền phải kiểm tra lại các
điều kiện an toàn trước khi thi công tiếp, nhất là những nơi nguy hiểm có khả năng xãy ra tai nạn.

- Lighting systems are arranged sufficiently on site for transporting roads, paths and areas
that are constructed in the night time. It is forbidden to work in areas that are not installed
lighting systems. Trên công trường phải bố trí hệ thống đèn chiếu sáng đầy đủ trên các tuyến
đường giao thông đi lại và các khu vực thi công về ban đêm. Không cho phép làm việc ở những
chỗ không được chiếu sáng.

- When constructing high-location projects, it must have anti-thunder bolts following current
regulations.
Khi thi công trên những công trình cao phải có hệ thống chống sét theo các quy định hiện hành.

- On site, there must have enough facilities for daily activities, sanitaries for workers such as
dispensaries, dining rooms, napping tents, shacks, shelters from raining and shining, places for
taking showers, going to stools, monthly periods, etc.
Trên công trường phải có đầy đủ các công trình phục vụ các nhu cầu về sinh hoạt, vệ sinh cho cán
bộ công nhân như: trạm xá, nhà ăn, nhà nghỉ giữa ca, lán trú mưa nắng, nơi tắm rữa vệ sinh đại
tiểu tiện, vệ sinh kinh nguyệt v.v…

- It is required to provide drinking water for workers on site. Drinking water must be met
hygiene requirements. Water tank must be tightly covered, faucets or separate water ladles,
and drinking glasses or cups .
Phải cung cấp đầy đủ nước uống cho những người làm việc trên công trường. Nước uống phải đảm
bảo yêu cầu vệ sinh. Thùng đựng nước phải có nắp đậy kín, có vòi vặn, hoặc gáo múc riêng. Có
dụng cụ để uống.

- It is required to have safety diary recording all incidents, accidents, overcoming


countermeasures and solutions during constructions, proposals for safety instructed by
labor members and investigation
members, site safety supervisors’ in order to implement strictly site reports, statistics on
labour accidents, occupacional diseases.
Công trường phải có sổ nhật ký an toàn lao động và ghi đầy đủ tình hình sự cố, tai nạn, biện pháp
khắc phục và xử lí trong quá trình thi công các kiến nghị về BHLĐ của cán bộ an toàn lao động
đoàn thanh tra an toàn và biện pháp giải quyết của người chỉ huy công trường thực hiện đúng đắn
chế độ thống kê báo cáo phân tích tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.

b. Safety arrangement for general layout / Bố trí an toàn cho tổng mặt bằng

- Surrounding the site, it is required to have fence and guard house so no fuctional people can go
into the site. In case that public roads go through the site, another new roads or paths have
to be set up (after receiving an approval from relevant authorities). If new roads/paths can not
be set up, clear signs have to be hung up in order to inform all vehicles to slow down their
Architecture _Section 1-Temporary works Page: S1- 11
SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS
speed when passing through.
Xung quanh khu vực công trường phải có rào ngăn cách và bố trí trạm gác không cho người không
có nhiệm vụ ra vào công trường. Trường hợp có đường giao thông công cộng chay qua công
trường thì có thể mở đường khác (sau khi được cơ quan hữu quan và địa phương đồng ý). Nếu
không mở được đường khác phải có biển báo ở hai đầu đoạn đường chạy qua công trường đề các
phương tiện giao thông qua lại và giảm tốc độ.

- Each site has to get a notice board containing following informations:


Ở mỗi công trường phải có bản vẽ tổng thể mặt bằng thi công, trong đó phải thể hiện:

 Location of main project, sub-project, temporary project.


Vị trí công trình chính, phụ, tạm thời;

 Locations of processing workshop, storage, assembly yards for structures and


equipments for constructions.
Vị trí các xưởng gia công, kho tàng, nơi lắp ráp cấu kiện, máy thiết bị phục vụ thi công;

 Locations for arranging materials, scraps, pre-cast concrete structures


Khu vực sắp xếp nguyên vật liệu, phế liệu, kết cấu bêtông đúc sẳn;

 Housing areas, working areas, dining rooms and sanitary tools for workers, employees
Khu vực nhà ở, nhà làm việc, nhà ăn và nhà vệ sinh của cán bộ công nhân;

 Routes, roads for all kinds of transpoting and construction vehicles.


Các tuyến đường đi lại, vận chuyển của các phương tiện cơ giới và thi công

 Power and water supply systems for constructions and daily activities.
Hệ thống các công trình cấp năng lượng, nước phục vụ thi công và sinh hoạt.

- Site surface and construction areas have drainage system in order to ensure that construction
works are conducted in dry and clean places. Water is not allowed to stagnate on surface of the
site or run into the foundation holes.
Trên mặt bằng công trường và các khu vực thi công phải có hệ thống thoát nước bảo đảm mặt bằng
thi công khô ráo sạch sẽ. Không để đọng nước trên mặt đường hoặc để nước chảy vào vào hố
móng công trình.

- For sites near seas, rivers, streams, they must have methods for preventing floods
Những công trường ở gần biển, sông, suối phải có phương án phòng chống lũ lụt.

- For projects built on dams, pumping stations, hydro-electricity stations….with big underground
flow, it is required to have firm and small dykes and drainage systems in order to ensure
safety for all circumstances.
Đối với các công trường xây dựng đập nước, trạm bơm, trạm thủy điện… mà lượng nước ngầm lớn
phải có đê quai chắc chắn và phải có biện pháp thoát nước bảo đảm an toàn trong mọi tình huống.

- Under-construction sites must be neat, clean, waste objects and obstacles must be arranged
neatly. Mặt bằng khu vực đang thi công phải gọn gàng ngăn nắp, vệ sinh: vật liệu thải và các

Architecture _Section 1-Temporary works Page: S1- 12


SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS
chướng ngại phải được dọn sạch

- Wells, trenchs, holes on the surface of the site and gaps on floors are surely covered for walking
people or certain fences.
Những giếng, hầm, hố trên mặt bằng và những lỗ trống trên các sàn tầng các công trình phải được
đậy kín đảm bảo an toàn cho người đi lại hoặc rào ngăn chắc chắn.

- Trenchs, foundation holes near transportation routes must have barricades over 1m high, red
lights in the night time.
Những đường hào, hố móng nằm gần đường giao thông phải có rào chắn cao 1m, ban đêm phải có
đèn đỏ báo hiệu.

- When transporting surplus materials, waste materials from high positions (over 3m) to lower
positions, it is required to have slipping gutters or lifting equipments. Bottom ends of the gutters
must be put less than 1m from the ground. It is not allowed to pour waste materials when there
is no barricades, signal boards, alarming peoples underneath.
Khi chuyển vật liệu thừa, vật liệu thải từ trên cao (trên 3m) xuống phải có máng trượt hoặc các thiết
bị nâng hạ khác. Miệng dưới máng trượt đặt cách mặt đất không quá 1m. Không được đổ vật liệu
thừa, thải từ trên cao xuống khi khu bên dưới chưa rào chắn, chưa đặt biển báo và chưa có người
cảnh giới,

- Dangerous areas where materials can fall down freely from the high locations, it is required
to have barricades, signal boards, or protective curtains. Limitation of dangerous areas is
determined in the table 1
Những vùng nguy hiểm do vật có thể rơi tự do từ trên cao xuống phải được rào chắn, phải đặt biển
báo, hoặc làm mái che bảo vệ. Giới hạn của vùng nguy hiểm này được xác định theo bảng 1.
Height where the Giới hạn vùng nguy hiểm
materials can fall freely Limitation of dangerous areas
For houses or under construction For areas that load force is moving (from the
Độ cao có thể rơi của projects (from external perimeter projection following the maximum dimension of
moving load force when it falls down)
vật (m) Đối với nhà hoặc công trình
đang xây dựng (tính từ chu vi Đối với khu vực di chuyển tải (tính từ hình
ngoài) chiếu bằng theo kích thước lớn nhất của tải
di chuyển khi rơi)
5
Đến 20 7
To 20
Trên 20 đến 70 7
10
From 20 to 70
70 – 120 10
15 15
120 – 200 20
200 – 300 20
25
300 - 450 25
30

- For areas where the scaffolds, formworks, old construction projects, reinforcement yards,
installing machines and big equipments, harmful areas, cross-section roads … are under
removing, there must be barriers or signs (the barriers’ structure must be suitable for the
current site fence standard and the construction area standard); there must signing red lights

Architecture _Section 1-Temporary works Page: S1- 13


SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS
at nights.
Khu vực đang tháo dỡ ván khuôn, dàn giáo, công trình cũ; nơi lắp ráp các bộ phận kết cấu của công
trình, nơi lắp ráp của máy móc và thiết bị lớn; khu vực có khí độc; chỗ có các đường giao thông
cắt nhau…. Phải có rào chắn hoặc biển báo (kết cấu của rào chắn phải phù hợp với yêu cầu của
tiêu chuẩn về hàng rào công trường và các khu vực thi công xây lắp) hiện hành. Ban đêm phải
có đèn đỏ báo hiệu.

c. safety for transportation road / An toàn cho đường giao thông

- At the main routs of traffic on Site must have the diagram with specific instruction for the kind of
means of transport of both mechanical and manual type. On the main road of the Site must
have the system of signs of transportation
Tại các đầu mối giao thông trên công trường phải có sơ đồ chỉ dẫn rõ ràng từng tuyến đường cho
các phương tiện vận tải cơ giới, thủ công. Trên các tuyến đường của công trường phải đặt hệ thống
biển báo giao thông.

- The width of car road must be at least 3.5m for two ways street and 6m for one way street.
The minimum cirlce radius is 10m
Chiều rộng đường ô tô tối thiểu là 3,5 m khi chạy 2 chiều và rộng 6m khi chạy 1 chiều. Bán kính
vòng tối thiểu là 10 m.

- When displaying the road of transportation through the positions, constructions where the
execution team is working on or having the on-operation machine under which the protecting
floor must be done. Khi phải bố trí đường vận chuyển qua dưới những vị trí, công trình đang có
bộ phận thi công bên trên hoặc các bộ máy, thiết bị đang vận hành bên trên thì phải làm sàn bảo
vệ bên dưới.

- Electric wires covered by rubber accross the road of transportation shall hang up a high place or
slip into the security pipe fixed in the ground at least 40 cm. The pipes of water shall fix in the
ground at least 30 cm.
Đường dây điện bọc cao su đi qua đường vận chuyển phải mắc lên cao hoặc luồn vào ống bảo vệ
được chôn sâu dưới mặt đắt ít nhất là 40cm. các ống dẫn nước phải chôn sâu dưới mặt đất ít
nhất là 30cm.
d. Safety for material,equipments and components / An toàn cho nguyên vật liệu, cấu kiện
và thiết bị

- Stores and storing bank shall be arranged and keep materials, components and equipments
in good condition intended before on Site with the necessary quantity for works. The location
for these areas shall facilitate for the transport and loading and uploading
Kho bãi để sắp xếp và bảo quản nguyên vật liệu, cấu kiện, thiết bị phải được định trước trên mặt
bằng công trường với số lượng cần thiết cho thi công. Địa điểm các khu vực này phải thuận tiện
cho việc vận chuyển và bốc dỡ.

- It is not arranged any things into the components of contrucstion those are not stability and
durable Không được sắp xếp bất kỳ một vật gì vào những bộ phận công trình chưa ổn định hoặc
Architecture _Section 1-Temporary works Page: S1- 14
SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS
không đảm báo vững chắc.

- In the stores containing the raw materials, fuels, components, equipments shall have the
road for transport. The width of the road shall be suitable for the dimension of the means of
transport and the equipments for loading and unloading. Among heaps of materials shall have
path for persons, at least 1m of the width
Trong các kho bãi chứa nguyên vật liệu, nhiên liệu, cấu kiện, thiết bị phải có đường vận chuyển.
Chiều rộng của đường phải phù hợp với kích thước của các phương tiện vận chuyển và thiết bị
bốc xếp.

- Between the material piles must be left the path for people and minimum 1m wide.
Giữa các chồng vật liệu phải chừa lối đi lại cho người, rộng ít nhất là 1m.

- The raw materials, fuels, components, equipments shall be placed away from the motorway,
railway of crane at least 2m counted from the nearest roadside to the latest exterior roadside
of materials (near the road)… Forbid to place and arrange on the traffic lines
Nguyên vật liệu, nhiên liệu, cấu kiện, thiết bị phải đặt cách xa đường ôto, đường sắt cần trục ít nhất
là 2m tính từ mép đường gần nhất tới mép ngoài cùng của vật liệu (phía gần đường)… Cấm xếp
đặt trên các tuyến đường qua lại.

- Loosed and separated materials (sand, stone, macadam, gravel, slag…) shall be poured into
the mass but it ensures the stability of natural sloping roof
Vật liệu rời, (cát, đá, dăm, sỏi, xỉ v.v…) đổ thành bãi nhưng phải đảm bảo sự ổn định của mái dốc
tự nhiên.

- Flamable and liquid materials (gasoline, oil, fat…) shall maintain in the specific store conformed
with the regulations of current fire-fighting
Các nguyên liệu lỏng và dễ cháy (xăng, dầu, mỡ v.v…) phải bảo quản trong kho riêng theo đúng các
quy định phòng chóng cháy hiện hành.

- All of acids must be kept in the closed container made from porcelain or glass and must be
put in the ventilated separate room. The acid container should not be piled on each other.
Each container must have lable written clearly acid name and date of manufacturer.
Các loại axit phải đựng trong các bín kín làm bằng sứ hoặc thủy tinh chịu axit và phải để trong
phòng riêng có thông gió tốt. Các bình chứa axit không được xếp chồng lên nhau. Mỗi bình phải
có nhãn hiệu ghi rõ axit, ngày sản xuất.

- Harmful and dangerous substances, explosive materials, equipments bearing


compression shall maintain, transport and use in accordance with the technical codes about
the safety for those existing substances, materials and equipments
Các chất độc hại, vật liệu nỗ, các thiết bị chịu áp lực phải bảo quản, vận chuyển và sử dụng theo các
quy phạm kỹ thuật an toàn háo chất, vật liệu nỗ và thiết bị áp lực hiện hành.

- Spliting stones, paved bricks, tiles shall arrange into every squares which are over than
1m of the height. The building bricks shall be arranged and laid which are not over than 25

Architecture _Section 1-Temporary works Page: S1- 15


SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS
rows of the height Đá hộc, gạch lát, ngói xếp thành từng ô vuông không cao quá 1m. Gạch xây
xếp nằm không cao quá 25 hàng.

- The pieces of floor and roof shall be arranged into the heaps which are not over than 2.5 m of the
height including the thickness of the buffering layer
Các tấm sàn, tấm mái xếp thành chồng không được cao quá 2,5m kể cả chiều dày các lớp đệm lót.

- Walls shall be arranged among the supporting frames upright or supports of letter A. The
stopping walls shall be only placed in the supporting frames in the upright position
Tấm tường phải xếp giữa các khung đỡ để thẳng đứng hoặc các giá chữ A. Tấm vách ngăn chỉ
được để trong các khung giá theo vị trí thẳng đứng.

- The blocks of foundation, wall of cellar, the concrete blocks and the pieces of sanitary
technique, unit of discharging garbage shall be arranged into mass which are not more
than 2.5m of the height including the thickness of the buffering layers.
Các khối móng, khối tường hầm, các khối và tấm kỹ thuật vệ sinh, thông gió, khối ống thải rác xếp
thành chồng nhưng không cao quá 2,5m kể cả chiều dày các lớp đệm lót.

- The column and beam are loaded into the pile not over 2m inclusive the buffer. The girders are
arranged in one row in accordance with their working position with supporting timbers, the
distance between them is not over 1/5 the girder length from its two ends.
Cột và xà xếp thành chồng cao không quá 2m kể cả các lớp đệm lót. Dầm xếp một hàng theo vị trí
làm việc của chúng có gỗ lót đặt cách nhau không quá 1/5 chiều dài dầm kể từ 2 đầu dầm.

- The other block and plate types must put into pile but not over 2.5m in height inclusive the buffer
layers.
Các loại khối và tấm khác xếp thành từng chồng nhưng không cao quá 2,5m kể cả các lớp đệm.

- The insulating (heatproofing) material is put into pile but not over 1.2m ub height and preserved
in the hermitic and dry store.
Vật liệu cách nhiệt xếp thành chồng nhưng không cao quá 1,2m và được bao quan trong kho kín,
khô ráo.
- The varieties kinds of steel pipes with diameter of 300mm must arrange into each layer not
over 2.5m in heigh and must have the propping piles to keep them firmly.
Các loại ống thép có đường kính dưới 300mm xếp theo từng lớp nhưng không cao quá 2,5m và
phải có cọc chống giữa chắc chắn.

- The steel pipes with diameter above 300mm, the cast-iron pipe wil be arranged into layer but
not over 1.2m in height but must have the propping piles to them firmly.
Các loại ống thép có đường kính từ 300mm trở lên, các loại ống gang xếp thành từng lớp nhưng
không cao quá 1,2m và phải có cọc chống giữ chắc chắn.

- Plate steel, shaped steel, angle steel will be put into pile but not over 1.5m in height.
Thép tấm, thép hình, thép góc xếp thành từng chồng nhưng cao không quá 1,5m.

- The steel with small sizes will be arrange into props with similar height; the load of steel loaded

Architecture _Section 1-Temporary works Page: S1- 16


SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS
on the prop must be less or equal to the prop’s allowed load.
Gỗ cây xếp thành từng chồng có kê ở dưới nhưng cao không quá 1,5m.

- Rough timber will be load into piles with the prop underneath but not over 1.5m in height.
Loại có các kích thước nhỏ xếp lên các giá với chiều cao tương tự; tải trọng thép xếp trên giá phải
nhỏ hơn hoặc bằng tải trọng cho phép của giá đỡ.

- The height of the rough timber pile must be less than its width and need to have the stakes
keeping its two sides. The sawn timber must be put into pile not over ½ of its width; alternated
put horizontal and vertically is not over its width inclusive the thickness of buffering layers.
Chiều cao chồng gỗ phải nhỏ hơn chiều rộng và phải có cọc kìm hai bên. Gỗ xẻ xếp thành từng
chồng không cao quá ½ chiều rộng của chồng đó; nếu xếp xen kẽ ngang và dọc không cao quá
chiều rộng của chồng đó, kể cả chiều dày các lớp đệm. .

- Glass for making trunk is put in the upright frame support. Only load one layer, not one layer
over the other.
Kính đóng hòm đặt trong giá khung thẳng đứng. Chỉ xếp 1 lớp, không được chồng lên nhau.

- The machine equipments, parts are only allowed to load one layer
Các thiết bị máy, bộ phận của máy chỉ được xếp một lớp

e. Safety for installation and usage of constructing power / An toàn cho lắp đặt và sử
dụng điện thi công

- The electrical workers as well as the electrical equipment operators must learn, join the
examination and receive the electrical safety technique certificate. Where the electrical
workers work at site, they must have a thorough grasp of its power supplying layout. The
staff on power duty for the electrical equipment voltage up to 1000V must have the electrical
safety certificate from Scale 3 upwards.
Công nhân điện cũng như công nhân vận hành các thiết bị điện phải được học tập, kiểm tra và cấp
giấy chứng nhận đạt yêu cầu về kỹ thuật an toàn điện. Công nhân điện làm việc ở khu vực nào
trên công
trường, phải nắm vững sơ đồ cung cấp điện của khu vực đó, công nhân trực điện ở các thiết bị điện
có điện áp đến 1000V phải có trình độ bậc 3 an toàn về điện trở lên.

- Using power at site must have the layout of electrical network, the general switch and segment
switch in order to cut off the whole or each separate construction as necessary. Dynamic and
lighting power system must be separated into two distinct systems.
Sử dụng điện trên công trường phải có sơ đồ mạng điện, có cầu dao chung và các cầu dao phân
đoạn để có thể cắt điện toàn bộ hay từng khu vực công trình khi cần thiết. Điện động lực và điện
chiếu sáng phải làm hai hệ thống riêng.

- The installation and usage of radio broadcast power network must follow the current
regulations on safety technique radio broadcast communications
Việc lắp đặt và sử dụng mạng điện truyền thanh trên công trường phải theo quy định trong quy

Architecture _Section 1-Temporary works Page: S1- 17


SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS
phạm kỹ thuật an toàn về thông tin truyền thanh hiện hành.

- The exposed conductive parts of electrical equipments (cable, leading bar, contacting of
switch, fuse, the poles of electrical machines and tools …) must be covered by insulator or put
in the high position to ensure for the safety & convenience of operation.
Các phần dây điện trần của các thiết bị điện (dây dẫn, thanh dẫn, tiếp điểm của cầu dao, cầu chì,
các cực của máy điện và dụng cụ điện …) phải được bọc kín bằng vật liệu cách điện hoặc đặt ở độ
cao đảm bảo an toàn và thuận tiện cho việc thao tác.

- The cable ends, opened cables must be insulated, covered or hung in the high position
Các đầu dây dẫn cáp hở phải được cách điện, bọc kín hoặc treo cao.

- For the opened conductive sections in accordance with the requirements of the designs or
structures must be hung at high position, get barriers and signs.
Đối với những bộ phận dẫn điện để hở theo yêu cầu trong thiết kế hoặc do yêu cầu của kết cấu,
phải treo cao, rào chắn và treo biển báo hiệu.

- The cables for constructing in each area of construction must be the insulated coating cable.
These cables must sling on a firm pole or support at the height of minimum 2.5m for the
constructing surface and 5.0m for the place where there are vehicles passing. The cables
which have got the height below 2.5m from the floor or operating floor surface must be the
type of insulated rubber.
Các dây dẫn phục vụ thi công ở từng khu vực công trình phải là dây có bọc cách điện. Các dây đó
phải mắc trên cột hoặc giá đỡ chắc chắn và ở độ cao ít nhất là 2.5m đối với mặt bằng thi công và
5.0m đối với nơi có xe cộ qua lại. Các dây điện có độ cao dưới 2.5m kể từ mặt nền hoặc mặt sàn
thao tác phải dùng dây cáp bọc cao su cách điện.

- The cables used for the mobile axial machine must be winded on the tangent or slid on the
cable slot. Do not allow to rub the cable on the surface or let the vehicle run over, or let the
other structures lean against the cable.
Cáp điện dùng cho các máy trục di động phải đước quấn trên tang hoặc trượt trên rãnh cáp. Cấm
chà xát cáp điện trên mặt bằng hoặc để xe cộ chèn qua lại hay các kết cấu khác đè lên cáp dẫn
điện.

- The lights which have got voltage greater than 36V must be hung minimum 2.5m away
from the operating floor.
Các đèn chiếu sáng có điện thế lớn hơn 36V phải treo cách mặt sàn thao tác ít nhất là 2,5m.

- Do not allow to use the power networks, distributing structures of electrical boards and their
shunt branch which arise during the installation to replace for the electrical network and
temporary electrical necessary for the usage at site.
Cấm sử dụng các lưới điện, các cơ cấu phân phối các bảng điện và các nhánh rẽ của chúng có trong
quá trình lắp đặt để thay cho các mạng điện và các thiết bị điện tạm thời cần thiết cho sử dụng
trên công trường.

Architecture _Section 1-Temporary works Page: S1- 18


SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS
- The electrical on-off equipments used for the on-off function of the general network and the
segment lines supplying power for each area of the construction must be controlled strictly
so that the people without duty can not turn on and off the power.
Các thiết bị đóng cắt điện dùng để đóng cắt lưới điện chung tổng hợp và các đường dây phân đoạn
cấp điện cho từng khu vực trên công trình phải được quản lý chặt chẽ sao cho người không có
trách nhiệm không thể tự động đóng cắt điện.

- The power feeding switches for each equipment or group of equipment must have securely
lock and convenient for operation and problem handling.
Các cầu dao cấp điện cho từng thiết bị hoặc từng nhóm thiết bị phải có khóa chắc chắn.

- The power on-off equipments, switches … must be put in hermetic box, dry places, safe and
convenient for operation and problem handling.
Các thiết bị đóng cắt điện, cầu dao … phải đặt trong hộp kín, đặt nơi khô ráo, an toàn và thuận tiện
cho thao tác và xử lý sự cố.

- When cut off power, need to ensure the switches and other power on-off equipments can be self
closed circuit. In case that the power is out, need to close the switch to prevent the electrical
motor from re-starting suddenly as the power is on again.
Khi cắt điện, phải đảm bảo sao cho các cầu dao hoặc các thiết bị cắt điện khác không thể tự đóng
mạch. Trường hợp mất điện phải ngắt cầu dao để đề phòng các động cơ điện khởi động bất ngờ
khi có điện trở lại.

- There must be necessary methods to avoid closing wrong line, wrong electrical equipment.
Phải có biện pháp để tránh hiện tượng đóng cắt nhầm đường dây, thiết bị điện.

- Sockets and plugs used for mobile electrical equipment must specify their maximum
capacity. The structure these sockets and plugs must have the contacting so that the pole of
protective cable (earthed or aired) can contact in advance with phase cable when close and
vice versa, eliminate the problem of plugging into wrong contacting
Ổ phích cắm dùng cho thiết điện di động phải ghi rõ công suất lớn nhất của chúng. Cấu tạo của
những ổ và phích này phải có tiếp điểm sao cho cực của dây bảo vệ (nối đất hoặc nối không) tiếp
xúc trước so với dây pha khi đóng và ngược lại, đồng thời loại trừ được khả năng cắm nhầm tiếp
điểm.

- The electrical breaker on the mobile electrical equipments (except for mobile lights) must be
cut off all the phases and installed right on the cover of that equipment. Do not allow to place
the breaker on the mobile cable.
Công tắc điện trên các thiết bị lưu động (trừ các đèn lưu động) phải được cắt được tất cả các pha và
lắp ngay trên vỏ thiết bị đó. Cấm đặt công tắc trên dây di động.

- All the electrical equipment must be protected from shortage of circuit and overload. The
protective equipments (fuse, relay, automatic off switch …) must be selected suitable for the
voltage and current of the equipment and or group of equipments that they protect.

Architecture _Section 1-Temporary works Page: S1- 19


SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS
Tất cả các thiết bị điện đều phải được bảo vệ ngắn mạch và quá tải. Các thiết bị bảo vệ (cầu chì,
rơle, áptômát …) phải được chọn phù hợp với điện áp và dòng điện của thiết bị hoặc nhóm thiết bị
mà chúng bảo vệ.

- All the metal sections of the electrical equipment, electrical on-off equipments and
protective equipment must have voltage when the insulator is damaged and people can touch
them, so they must be earthed.
Tất cả các phần kim loại của thiết bị điện, các thiết bị đóng cắt điện, thiết bị bảo vệ có thể có điện
áp khi bộ phận cách điện bị hỏng mà người có khả năng chạm phải đều phải được nối đất.
Nếu dùng nguồn dự phòng độc lập để cấp điện cho các thiết bị điện khi lưới điện chung bị mất thì
chế độ trung tính của nguồn dự phòng và biện pháp bảo vệ phải phù hợp với chế độ trung tính và
các biện pháp bảo vệ khi dùng lưới điện chung.

- When moving the big size objects under the cables, need to prepare the safety method into
details. Need to cut off power if the moving objects may touch the cables or power from the
cable discharging into the objects and moving into the ground.
Khi di chuyển các vật có kích thước lớn dưới các đường dây điện phải có biện pháp an toàn thật cụ
thể. Phải cắt điện đường dây nếu có khả năng vật di chuyển chạm vào đường dây hoặc điện từ
đường dây phóng qua vật di chuyển xuống đất.

- When there are electrical workers, only the person direct on duty has the right to repair, connect
or cut off the electrical equipments out of the electrical network. It is only allowed to remove
covering parts, remove and connect the cable into the equipments, repair the conductive parts
after cutting off power. Do not allow to repair, remove, connect the cables and related works
for the cable in the air as the power is on.
Khi có công nhân điện, người được trưc tiếp phân công mới được sửa chữa, đấu hoặc ngắt các
thiết bị điện ra khỏi lưới điện. Chỉ được tháo mở các bộ phận bao che, tháo nối các dây dẫn vào
thiết bị điện, sửa chữa các bộ phận dẫn điện sau khi đã cắt điện. Cấm sửa chữa, tháo, nối các
dây dẫn và làm các công việc có liên quan tới đường dây tải điện trên không khi đang có điện áp.
- On off the power for repairing the main line and the supporting lines for two equipments upwards
must be carried out strictly. It is only allow to turn on power again for these cables after they are
checked very carefully and reported (in writing) of the people in charge of repairing equipment.
Đóng cắt điện để sữa chữa đường dây chính và các đường dây phân nhánh cấp điện cho từ 2
thiết bị trở lên phải được thực hiện chặt chẽ. Chỉ được đóng điện trở lại các đường dây này sau khi
đã có sự kiểm tra kỹ lưỡng và báo cáo (bằng văn bản) của người phụ trách các bộ phận sửa chữa
máy.

- After switch off the power for repairing separately, need to lock the switch and hang the sign not
allow to re-switch on or assign someone to monitor this switch, avoid the case of re-
switching on while someone is still repairing.
Sau khi ngắt cầu dao để sửa chữa thiết bị điện riêng lẻ, phải phải khóa cầu dao và đeo biển cấm
đóng điện hoặc cử người trực, tránh trường hợp đóng điện khi có người sửa chữa.

Architecture _Section 1-Temporary works Page: S1- 20


SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS
- It only allows to replace the lead in the fuse as the power is off. Otherwise, it only to use the
cartridge or cover fuse but must install the loading support. When replace the on-going
cartridge fuse, need to have the safety glass, rubber gloves or the insulating tools and stand
on the carpet or wear insulated boots.
Chỉ được thay dây chì trong cầu chì khi đã cắt điện. Trường hợp không thể cắt điện thì chỉ được làm
việc đó với loại cầu chì ống hoặc loại nắp, nhưng nhất thiết phải lắp phụ tải. Khi thay cầu chì loại
ống đang có điện, phải có kính phòng hộ, găng tay cao su, các dụng cụ cách điện và phải đứng
trên tấm thảm hoặc đi giày cách điện.

- Do not allow to replace the on-going fuse board type. When use ladder to replace the fuse at
the high position while the power is still on, need to assign someone to be one duty of electric
underside.
Không được thay thế cầu chì loại bản khi có điện. Khi dùng thang để thay các cầu chì ở trên cao
trong lúc đang có điện phải có người trực điện ở dưới.

- Do not allow to remove and install the electrical lights while the power is not off. In case that
it is impossible to cut off power, the worker must wear the insulated gloves and safety glass.
Không được tháo và lắp bóng điện khi chưa cắt điện. Trường hợp không cắt được điện thì công
nhân làm việc đó phải đeo găng tay cách điện và kính phòng hộ.

- Do not allow to use the fixed lights as the hand-held lights. Where there is risks on power, need
to use the lights not over 36V of voltage. The hand-held lights must have the metal mesh to
protect the light, the cable is the rubber covered type, taking power through the socket. The
plug and socket used the voltage not over 36V must structured and painted color identified
with the higher voltage plug and socket.
Cấm sử dụng đèn chiếu sáng cố định để làm đèn cầm tay. Những chỗ nguy hiểm về điện phải dùng
đèn có điện áp không quá 36V. Đèn chiếu sáng cầm tay phải có lưới kim loại bảo vệ bóng đèn, dây
dẫn phải là dây bọc cao su, lấy điện qua ổ cắm. Ổ cắm và phích cắm dùng điện áp không lớn hơn
36V phải có cấu tạo và màu sơn phân biệt với ổ và phích cắm dùng điện áp cao hơn.
- The lights for working place must put at the altitude and inclined angle suitably so that they
cannot create dazzling from the direct flash of light.
Các đèn chiếu sáng chỗ làm việc phải đặt ở độ cao và góc nghiêng phù hợp để không làm chói mặt
do tia sáng trực tiếp từ đèn phát ra.

- Do not allow to use electrical equipments on the site if they are not suitable for their
ambient environment
Cấm sử dụng các thiết bị điện trên công trường nếu chúng không phù hợp với môi trường xung
quanh nơi đặt chúng.

- Do not allow to use the electrical source on the site (constructing power, lighting power)
for the protective fence of the site. In special necessary case, there must be approval from
authorized organs. Cấm sử dụng các nguồn điện trên công trường (điện thi công, điện chiếu
sáng) để làm hàng rào bảo vệ công trường). Trong trường hợp đặc biệt cần thiết, phải được sự đồng

Architecture _Section 1-Temporary works Page: S1- 21


SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS
ý của các cơ quan có thẩm quyền.

- The hand-held electrical tools (electrical tools, mobile lights, safety voltage reducing
equipment, the frequency altering machine …) need to be calibrated at least once per 3
months on some phenomena such as: shock on the machine coat, the status of protective
earthed lines, and at least once per month for the insulating of the cable, the power supply
and the power opening. For the mobile transformer alone, besides the above mentioned
points, need to inspect the electrical leakage of the insulator’s high and low voltage coils.
Các công cụ điện cầm tay (dụng cụ điện, đèn di động, máy giảm thế an toàn, máy biến tần số …)
phải được kiểm tra ít nhất 3 tháng 1 lần về hiện tượng chạm mát trên vỏ máy, về tình trạng của dây
nối đất bảo vệ, và ít nhất mỗi tháng một lần về cách điện của dây dẫn, nguồn điện và chỗ hở điện.
Riêng các biến áp lưu động, ngoài các điểm trên, còn phải kiểm tra sự chập mạch cách điện của
cuộn điện áp cao và cuộn điện áp thấp.

- The electrical source of the lights and hand-held equipments must have the voltage not over
36V and take directly from the mobile safe transformer. Do not allow to use self-altering
transformer.
Nguồn điện của các đèn chiếu sáng và các dụng cụ điện cầm tay có điện áp không lớn hơn 36V phải
lấy trực tiếp từ máy biến áp an toàn lưu động. Cấm dùng biến áp tự ngẫu.

- It is allow to connect the electrical motors, tools, light and other equipments into the electrical
network by the allowed accessories. Do not allow to connect by turning or twisting the cables’
ends.
Chỉ được nối các động cơ điện, dụng cụ điện, đèn chiếu sáng và các thiết bị khác vào lưới điện bằng
các phụ kiện quy định. Cấm đấu ngoặc, xoắn các đầu dây điện.

- The electrical worker on the site must be equipped the insulated protective facilities and PPE
(protective personal equipment) following current law.
Công nhân điện làm việc ở trên công trường phải có các phương tiện bảo vệ cách điện và trang bị
đầy đủ dụng cụ phòng hộ theo quy đinh hiện hành.
- All the protective tools must specify clearly date of calibration. The periodical calibrated time
must follow the current standards and regulations. The protective tools in rubber must be
preserved carefully in store; do not allow to put near petroleum, oil, grease and other
substances possible to destroyed them.
Tất cả các dụng cụ phòng hộ phải ghi rõ ngày, tháng, năm kiểm nghiệm. Thời gian kiểm nghiệm
đinh kỳ phải theo quy định trong các tiêu chuẩn và quy phạm hiện hành. Dụng cụ phòng hộ bằng
cao su phải được bảo quản trong kho cẩn thận, không được để gần xăng, dầu, mỡ và các chất khác
có tác dụng phá hủy các dụng cụ đó.

- Before use the rubber protective tools, need to check carefully and clean dust. In case that their
surface is wet, need to clean and dry them.
Trước khi sử dụng các dụng cụ phòng hộ bằng cao su, phải xem xét kỹ và lau sạch bụi. Trong
trường hợp bề mặt bị ẩm, phải lau và sấy khô.

Architecture _Section 1-Temporary works Page: S1- 22


SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS
- Do not allow to use the protective facilities when they are not tested, inspected, bore, tore or
cracked

Cấm dùng những trang bị phòng hộ khi chưa được thử nghiệm, kiểm tra, hoặc thủng, rách, nứt rạn …

- For outdoor electric cable of temporary supplying construction, need to use the cable with cover
and led into a pole with insulated china. The distance between cable and ground or working
floor in vertical direction is not less than the following values:
Đối với dây dẫn điện đặt ở ngoài trời của các công trình cấp điện tạm thời, phải dùng dây có vỏ bọc
mắc trên cột có sứ cách điện. Khoảng cách từ dây dẫn đến mặt đất hay sàn làm việc theo
phương thẳng đứng, không nhỏ hơn các trị số sau:

 2.5m if the underside is working area (do not use equipment & tool over the arm’s
reach of people);
2,5m nếu phí dưới là nơi làm việc (khi làm việc không sử dụng công cụ và thiết bị vượt quá tầm
với của người);

 3.5m if the underside is the path / 3,5m nếu phía dưới là lối người qua lại;

 6.0 m if the underside is the road with transportation vehicle crossing through.
6,0 nếu phía dưới có các phương tiên cơ giới qua lại;

 6.5m if the underside has got train or tramcar passing through (calculated from the rail
surface)
6,5m nếu phía dưới co tàu điện hay tàu hỏa qua lại (tính đến mặt đường ray)

- The cable in the distance of one pole is not allowed to have more than two connections, the
connection points need to be arranged near the tight point of cable into the insulated china
neck.
Đoạn dây dẫn trong một khoảng cột không được có quá hai mối nối, các điểm nối cần bố trí ở gần
điểm buộc dây dẫn vào cổ sứ.

- The soft cable line in building construction which will supply power for mobile machine &
equipment or supply power temporarily need to have protective methods, prevent from
damaging the cable. Where the cable runs through the road, need to hang it in a high position
or insert it into a steel conduit, shaped steel conduit and burry it underground. If the cable is in
the area of bomb explosion; before exploding the bomb, cut off power going through cable.
After exploded, need to inspect, detect the damages and repair before re-supply the power for
the cable line.
Đường cáp mềm trong công trình xây dựng để cấp điện cho các máy móc, thiết bị di động hoặc cấp
điện tạm thời, cần phải có biện pháp bảo vệ, chống dập cáp, những chỗ đường cáp đi qua đường
ôtô cần treo cáp lên cao, hay luồn cáp ống thép, trong máng bằng thép hình và chôn trong đất. Nếu
cáp nằm trong khu vực nổ mìn, trước khi nổ mìn, đường cáp phải được cắt điện. Sau khi nổ mìn,
phải kiểm tra, phát hiện những chỗ hư hỏng và sửa chữa trước khi đóng điện lại cho đường cáp.

Architecture _Section 1-Temporary works Page: S1- 23


SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS
- The electrical welding equipment (generator, welding transformer) when connected with the
power source must go through the on-off equipment. On-off equipment must put in the place
easy to operate, around 2 – 20 m away from the welding position. When operating electrical
welding in the high position, there must be two people: one for welding and the other for
supervising. The supervising worker must follow up the welding work in order to switch off the
power once the problem occurs.
Các thiết bị hàn điện (máy phát điện, máy biến áp hàn) khi nối với nguồn điện, phải qua thiết bị
đóng cắt. Thiết bị đóng cắt phải đặt ở chỗ dễ thao tác, cách vị trí hàn từ 2 đến 20m. khi hàn điện ở
trên cao, phải có hai người: một người hàn và một người giám sát. Người giám sát theo dõi công
việc hàn, để kịp thời cắt cầu dao cấp điện cho thiết bị khi có sự cố.

- When welding manually with soldering stick, need to use two cables: one connected with welding
pliers, the other (reversed cable) connected with welding item. The pole of the secondary coil
of the reversed welding transformer connected with the reversed cable and earthed now
Khi hàn điện bằng tay dùng que hàn, phải dùng hai dây dẫn: một dây nối với kìm hàn, còn dây kia
(dây dẫn ngược) nối với vật hàn, khi đó cực của cuộn thứ cấp của máy biến áp hàn được nối với
dây dẫn ngược và phải nối đất.

- The cable for electrical welding must have the insulated cover and in the right voltage level and
section which can load the electrical current for the maximum welding mode. The cable’s
connection must be ensure in good condition, avoid getting hot due to bad contact and need
to be winded by insulating tape. Do not allow the welding cable to cross through the dynamic
feeding line. Otherwise, need to put the welding cable under the dynamic cable.
Dây dẫn để hàn điện phải có vỏ bọc cách điện, đúng cấp điện áp và có tiết diện chịu điược dòng
điện chạy qua ở chế độ hàn lớn nhất. Các mối nối của dây dẫn phải đảm bảo chắc chắn, tránh phát
nóng do tiếp xúc không tốt và phải quấn băng cách điện. Không nên để dây hàn cắt ngang đường
cấp động lực. Trường hợp không thể tránh khỏi cắt nhau, phải đặt dây dẫn hàn dưới dây động lực.

- Do not allow the usage of earthed mesh’s cable, water supplying pipe, steam pipe, house’s
metal structure, technology equipment as the reversed cable in electrical welding.
Không cho phép sử dụng dây dẫn của lưới tiếp đất, đường ống nước, ống hơi, kết cấu kim loại của
các ngôi nhà, thiết bị công nghệ làm dây dẫn ngược trong hàn điện.

- During using electrical equipments in the building construction, it is a compulsory to fix the
signs in accordance with Standard of TCVN 8092:2009 (ISO 7010:2003) on “Graphical
Symbols – Safety colours and safety signs – Safe signs used in workplaces and public areas”
Trong thời gian sử dụng thiết bị điện ở công trường xây dựng, các thiết bị cần phải mang biển báo
theo quy định TCVN 8092:2009 (ISO 7010:2003) Màu Sắc An Toàn Và Biển Báo An Toàn –
Biển Báo An Toàn Sử Dụng Ở Nơi Làm Việc Và Nơi Công Cộng.

Before put the constructing equipments (crane, excavator …) into working in the dangerous
area of the on-going cable in the air, need to cut off the above cable’s power and follow the
regulations of Article 2.25 in this specification.

Architecture _Section 1-Temporary works Page: S1- 24


SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS
Trước khi cho máy xây dựng (cần trục, máy xúc …) làm việc trong vùng nguy hiểm của đường dây
tải điện trên không đang hoạt động, phải cắt điện cho đường dây nói trên và phải tuân theo quy định
trong điều 2.25 của tiêu chuẩn này.

- The determination of the dangerous area of the on-working cable in the air is as regulated in
Appendix 3.
Việc xác định vùng nguy hiểm của đường dây tải điện trên không đang hoạt động được quy định
trong Phụ lục 3.

- If it is possible to cut off power, in order to determine for the constructing equipments to work
in the dangerous area of the cable, need to follow the regulations in Article 2.25 and the
followings:
Khi không thể cắt điện được, để quyết định cho các máy xây dựng làm việc trong vùng nguy hiểm
của đường dây, cần phải tuân theo các quy định ở điều 2.25 và các điểm sau:

 The distance from elevating or horizontal moving parts of the constructing equipment
at any points on the upright plane compared to the ground which contain the last exterior
cable of the on-going line is not less than the values in the following table:
Khoảng cách từ các bộ phận nân lên hay dịch chuyển ngang của máy xây dựng bất kỳ ở vị trí
nào đến mặt phẳng thẳng góc với mặt đất chứa dây dẫn ngoài cùng của đường dây đang
có điện, không nhỏ hơn các số liệu trong bảng dưới đây:
Table 1 – TCVN 4086:1985 / Bảng 1 – TCVN 4086:1985

Voltage of the cable in the air Distance (m)


Điện áp của đường dây trên không Khoảng cách (m)
Below 1 / dưới 1 1.5
From 1 to 20 / từ 1 đến 20 2.0
From 35 to 110 / từ 35 đến 110 4.0
From 150 to 220 / từ 150 đến 220 5.0

 The constructing equipment is allowed to work directly under the on-going cable in the
air with the voltage of 110kV and above but need to follow the regulations in Article
2.26a of this specification.
Các máy xây dựng được phép làm việc trực tiếp dưới dây dẫn của đường dây điện trên không
đang hoạt động có điện áp 110kV trở lên nhưng phải tuân theo các quy định ở điều 2.26a của
tiêu chuẩn này.

 The crane operator must qualify for the safety technique from the Scale 2 upwards
Công nhân vận hành cần trục phải có trình độ về kỹ thuật an toàn từ bậc 2 trở lên.

 The machine body of the cranes (except for the chain based running machine)
need to be earthed by the mobile earthed piles.
Thân máy của các cần trục (trừ các máy di chuyển bằng xích) cần phải nối đất bằng các cọc
tiếp đất di động.
END of SECTION

Architecture _Section 1-Temporary works Page: S1- 25


Section 2: BRICK WORK / CÔNG TÁC GẠCH

CONTENTS / MỤC LỤC


General / Tổng quát....................................................................................................................................2
Material / Vật liệu 2
Delivery / Giao hàng ...................................................................................................................................2
Clay hollow brick / Gạch rỗng đất sét..........................................................................................................3
Clay solid brick / Gạch đặc đất sét..............................................................................................................7
Mortar / Vữa ..................................................................................................................................... 10
Workmanship / Thực hiện .........................................................................................................................12
General / Tổng quát.................................................................................................................................. 12
Lintel / Lanh tô 14
Roof, framing wall, surface wall / Mái, tường khung, tường bề mặt............................................................ 16
Steel reinforced brick / Gạch cốt thép ....................................................................................................... 17
Check and acceptance / Kiểm tra và chấp nhận ....................................................................................... 19

Architecture _Section 2. Brick works Page: S2 - 1


2. BRICK WORK / CÔNG TÁC GẠCH

General / Tổng quát

- This section prescribes main technical requirements for brickwork indicated on drawings and
specified below:
Phần này trình bày các yêu cầu kỹ thuật chính đối với công tác gạch thể hiện trên các bản vẽ và
được thể hiện dưới đây:

CODE & STANDARDS - MÃ VÀ CÁC TIÊU CHUẨN

 TCVN 4085: 2011 Masonry Structures – Codes for construction, check and acceptance
TCVN 4085: 2011 Các kết cấu nề - Quy định dành cho xây dựng, kiểm tra và nghiệm thu

 TCVN1450: 2009 Clay hollow brick / Gạch rỗng đất sét

 TCVN 1451: 2009 Clay burnt solid brick / Gạch đặc đất sét nung

 TCVN 4314: 2003 Building mortar – Technical requirements / Vữa xây dựng – Các yêu
cầu kỹ thuật

 TCVN 3121: 2003 Mortars and mortars mixture in construction- Physical


mechanical testing methods
TCVN 3121: 2003 Vữa và các hỗn hợp vữa trong xây dựng – Các phương pháp thử nghiệm cơ

- Unless the design’s regulations, all types of bricks that use for building will be at least
gained the following grades:
Trừ phi được quy định trong thiết kế, tất cả các loại gạch sử dụng cho xây dựng ít nhất phải đạt các
mác sau:

 Hollow brick: Grade 75 / Gạch rỗng: Mác 75

 Solid brick: Grade 100 / Gạch đặc: Mác 100

- Unless there will be the regulations of design, all types of mortars that use for building will be
at least gained grade B5
Trừ phi được quy định trong thiết kế, tất cả các loại vữa sử dụng trong xây dựng phải đạt mác tối
thiểu B5

- Contractor should design ingredients of mortars which the laboratory recognized submitted to
Engineer before carrying out the Work.
Nhà thầu phải thiết kế các thành phần vữa trong phòng thí nghiệm và nộp cho Kỹ sư trước khi tiến
hành công việc.

Material / Vật liệu

Delivery / Giao hàng

Architecture _Section 2. Brick works Page: S2 - 2


- At least 20% number of bricks in a batch must have the symbol of manufacturer
Ít nhất khoảng 20% số lượng gạch trong lô phải có biểu tượng của nhà sản xuất

- Bricks will be arranged into patterns and same grade. The pattern of brick will be arranged
neatly with quantity which is not over than 300 bricks.
Gạch phải được sắp xếp theo cùng mẫu và mác. Mẫu gạch phải được sắp xếp gọn gang với số
lượng không quà 300 viên

- Each batch of brick delivering to customer will be provided by the manufacturer with the
certificate of quality.
Mỗi lô gạch được giao cho khách hàng phải kèm theo giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản
xuất

- Do not allow to hurl, throw, pour the heap of brick when loading and unloading and maintaining.
Không được phép ném, vứt hoặc đổ gạch thành đống khi xếp dỡ gạch và bảo dưỡng

Clay hollow brick / Gạch rỗng đất sét

- Dimensions and hollow of clay hollow brick will be regulated in table 1:


Kích cỡ và độ rỗng của gạch rỗng đất sét được quy định trong Bảng 1:

Table 1. TCVN 1450: 2009 / Bảng 1. TCVN 1450: 2009

- Clay hollow brick has a form of rectangular parallelepiped with smooth surfaces. The surfaces
of brick can have trench or wavy angle. Producing bricks will be allowed to have circular angles
and diameter of bricks will not exceed to 16 mm of section perpendicular to the direction of
pushing force.

Architecture _ Section 2. Brick works Page: S2 - 3


Gạch rỗng có dạng hình hộp chữ nhật với các bề mặt nhẵn. Các bề mặt gạch có thể có rãnh hoặc
góc gợn sóng. Sản xuất gạch cho phép tạo ra các góc tròn và đường kính gạch không vượt quá
16mm của phần hình hộp đối với hướng của lực đẩy.

- Dimensions of hollow holes, exterior walls and barrier walls as specified in table below.
Kích thước của các lỗ rỗng, các tường ngoài và tường chắn như được quy định trong Bảng sau:

Dimensions Levels
Kích thước Cấp độ
Dimensions of holes parallel with thickness, not exceed 16
to … Kích thước của các lỗ song song với độ dày, không
quá
Dimensions of holes perpendicular to thickness… Not
Kích thước của các lỗ hình hộp đối với chiều dày
specified
… Thickness of exterior walls, not less than
Chiều dày của các tường ngoài, không thấp > = 10
hơn

Thickness of interior barrier walls, not less >=8


than Chiều dày của các tường chắn trong,
không quá

- Allowance error of dimensions for clay hollow brick will not exceed than:
Độ sai lệch kích thước của gạch rỗng đất sét không được phép vượt quá:

 At length ± 6mm / Đối với chiều dài: ± 6mm;

 At width ± 4mm / Đối với chiều rộng: ± 4mm;

 At thickness ± 3mm / Đối với chiều dày: ± 3mm;

- Defects for exterior shapes of clay hollow brick will not exceed than as specified listed in table 3.
Các khiếm khuyết về hình dạng ngoài của gạch rỗng đất sét phải được phép vượt quá các quy định
được liệt kê trong bảng 2.

Table 2. TCVN 1450: 2009 / Bảng 2. TCVN 1450: 2009

Architecture _ Section 2. Brick works Page: S2 - 4


- Amount of rubbing-off trace which has average dimensions between 5 and 10 mm appear
on the surface of brick due to the appearance of lime impurities which will not over than 3
traces.
Số lượng các vết chà xát có kích thước trung bình trong khoảng từ 5 đến 10mm xuất hiện trên bề
mặt gạch do các tạp chất vối không được phép quá 3 vết.

- Compressing and bending strength of clay hollow brick will not less than the values listed in
table 4. Cường độ nén và uốn của gạch rỗng đất sét phải không được phép vượt quá các giá trị
được nêu trong bảng 3.

Table 3. TCVN 1450:2009 / Bảng 3. TCVN 1450:2009

- Absorption of clay hollow brick will be less than 16%


Độ thẫm thấu của gạch rỗng đất sét phải nhỏ hơn 16%

SAMPLE AND TESTING - MẪU VÀ THỬ NGHIỆM

- Quantity for batch of brick needs to be checked, equal to 100,000 bricks. Each batch of brick
less than 100,000 pcs covers the same pattern and mark bricks.
Số lượng gạch trong mỗi lô cần phải được kiểm tra, là 100.000 viên.Mỗi lô ít hơn 100,000 viên xem
như lô đủ và lấy mẫu như giống như qui định.

- When checking, each batch of brick will take a sample 0.5% amount of brick in brick-kiln but will
not less than 100 bricks. Taking sample will be carried out in different ways as the agreement
before and taking a representative sample for all bricks.
Khi kiểm tra, mỗi lô gạch phải lấy một mẫu với số lượng bằng khoảng 0.5% khối lượng gạch trong
lò nung và không được dưới 100 viên. Việc lấy mẫu phải được thực hiện bằng các phương pháp
khác nhau như đã được thỏa thuận trược và lấy một mẫu đại diện cho tất cả các viên gạch

- Quantity of sample for each standard for each batch 100,000 pcs will be specified in table
below.
Số lượng mẫu đối với mỗi tiêu chuẩn chomỗi lô<=100,000viên được quy định trong bảng sau

Architecture _ Section 2. Brick works Page: S2 - 5


Quantity of testing sample (brick)
Standard Số lượng mẫu thử (gạch)
Tiêu chuẩn st
The 1 testing The 2nd testing
Thử lần 1 Thử lần 2
Shape and dimension According to Item 5.1.2 According to Item 5.1.3
Hình dạng và kích Theo mục 5.1.2 Theo mục 5.1.3
thước Durability /Độ More than the 1st 2 times
bền Gấp đôi lần thử 1
Compressing 5 10
/Nén Bending 5 10
/Uốn 5 10
Absorption / Độ thẫm thấu 5 10
Lime mixing / Hỗn hợp vôi

- Broken bricks and cracking with the quantity exceed the regulations and will not greater
than 8% quantity of taken sample.
Các gạch bị vỡ và nứt với số lượng vượt quá quy định và phải không được phép vượt quá 8% khối
lượng mẫu được lấy.

- If checking the 1st sample, any standards will not meet the requirements; and then checking
this standard with 2 times quantity of sample which also take from that brick-kiln. If the result
of checking still does not meet the requirement, this brick-kiln will not be accepted.
Nếu kiểm tra mẫu 1, bất cứ tiêu chuẩn nào không đạt yêu cầu, tiêu chuẩn này sẽ được kiểm tra lại
khối lượng mẫu gấp đôi được lấy từ lò nung gạch. Nếu kết quả kiểm tra vẫn chưa đạt yêu cầu, lò
nung gạch này sẽ không được chấp nhận.

- Measuring dimensions of clay hollow brick in the following characteristics: dimension and
hollow of brick, dimensions of hollow holes, exterior walls and barrier wall satisfied with
allowance error above with accuracy 1mm equal to iron dimensions. The main dimensions
will be calculated by total sum of result of 3 measurements at two sides and between
relatively faces. Dimensions of exterior wall, barrier, smooth corner, will take according to
average results of calculation in those positions.
Đo kích thước của gạch rỗng đất sét theo các đặc tính sau: kích thước độ rỗng của gạch, kích thước
của lỗ rỗng, tường ngoài và tường chắn phải thỏa dung sai cho phép được nêu trên với độ chính
xác 1mm bằng với kích thước sắt. Các kích cỡ chính phải được tính toán trên tổng số các kết quả
của 3 lần đo tại hai cạnh và giữa các mặt có liên quan của gạch. Các kích thước của tường ngoài,
tường chắn, góc phẳng phải được lấy theo các kết quả phép tính trung bình tại các vị trí đó

- Flexure of clay hollow brick will be specified with the accuracy 1mm follows the maximum
openings between those faces with those edges.
Độ uốn của gạch rỗng đất sét phải được xác định với độ chính xác 1mm theo các độ mở tối đa giữa
các mặt với các cạnh

- Dimensions for crack edges of clay hollow brick will be measured with the accuracy 1mm to
distance in those positions. Dimensions of crack corners will be specified 2/3 the average
distance of 3 cracking members up to the relatively the top.

Architecture _ Section 2. Brick works Page: S2 - 6


Kích thước của các mép nứt của gạch rỗng đất sét phải được đo với độ chính xác 1mm đối với
khoảng cách tại các vị trí này. Kích thước của các góc nứt phải được xác định bằng 2/3 khoảng
cách trung bình của 3 bộ phận nứt cho đến gần đỉnh.

- Limits of durability as compressing and bending of clay hollow brick will be specified according
to TCVN 246: 1986 and TCVN 247: 1986.
Các giới hạn về độ bền khi nén và uốn gạch rỗng đất sét phải được xác định theo tiêu chuẩn
TCVN 246:1986 và TCVN 247:1986.

- Absorption of clay hollow brick will be specified according to TCVN 248: 1986.
Độ thẫm thấu của gạch rỗng đất sét được quy định theo TCVN 248:1986

- Volume quantity of clay hollow brick will be specified according to TCVN 249: 1986.
Khối lượng của gạch rỗng đất sét được quy định theo TCVN 249:1986

- Lime impurities mixing of clay hollow brick will be specified as follows


Hỗn hợp tạp chất vôi của gạch rỗng đất sét được quy định như sau:

 Observe to the sample bricks and the scratches will be marked by pencil;
Quan sát các gạch mẫu và các vết trầy xước được đánh dấu bằng bút chì;

 The sample will be placed on a steel mesh in a barrel that had poured water. Level of
water will be far away from the mesh from 3 to 4 cm.
Mẫu phải được đặt trên một lưới thép trong một cái thùng được đổ nước vào. Mực nuớc phải
cách luới từ 3 – 4cm

 Cover tightly the barrel with boiling water in 1 hour;


Bịt chặt thùng bằng nước sôi trong vòng 1 giờ;

 Let the sample in the covered barrel get cold in 4 hours;


Để mẫu trong thùng được bịt nguội trong vòng 4 giờ đồng hồ

 Take out the sample and observe to new scratches after steaming and measuring its
average dimensions (The average dimensions of scratches will be average sum of
minimum dimension and maximum dimension); quantity of sample 5 bricks.
Lấy mẫu ra và quan sát các vết trầy mới sau khi hấp và đo kích thước trung bình của nó (các
kích thước trung bình của vết xước phải được lấy tổng trung bình giữa kịch thước tối thiểu và
kích thước tối đa); số lượng mẫu là 5 viên gạch.

- Hollow of clay hollow bricks will be calculated by percentage volume of hollow compared
with whole volume of brick including percentage volume of its hollow.
Các lỗ của gạch rỗng đất sét phải được tính toán theo tỷ lệ % của lỗ so với toàn bộ viên gạch bao
gồm tỷ lệ phần trăm các lỗ của gạch.

Clay solid brick / Gạch đặc đất sét

Architecture _ Section 2. Brick works Page: S2 - 7


SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS

- Dimensions of clay solid brick will be regulated in table 1.


Các kích thước của gạch đặc đất sét được quy định trong bảng 1

Table 1: TCVN 1451: 1998 / Bảng 1 – TCVN 1451:1998

Type of brick Length Width Thickness


Loại gạch Chiều dài Chiều rộng Chiều dày
Solid brick 60 (GD 60)
Gạch đặc 60 (GD 60) 220 105 60
Solid brick 45 (GD 45)
Gạch đặc 45 (GD 45) 190 90 45

- Brick has a form of rectangular parallelepiped with smooth surfaces. The surfaces of brick
can have trench or wavy angle. Producing bricks will be allowed to have circular angles
(section of perpendicular to the direction of pushing force) and diameter of bricks will not
exceed to 16 mm.
Gạch có dạng hình hộp chữ nhật với các bề mặt nhẵn. Các bề mặt gạch có thể có rãnh hoặc góc
gợn sóng. Sản xuất gạch phải cho phép có các góc cong (phần hình hộp đối với hướng của lực đẩy)
và đường kính gạch không được phép vượt quá 16mm.

- Allowance error of dimensions for clay burnt brick will not exceed than
Dung sai cho phép của các kích thước đối với gạch nung đất sét không được phép vượt quá:

 At length ± 6mm / Đối với chiều dài: ± 6mm;

 At width ± 4mm / Đối với chiều rộng: ± 4mm;

 At thickness ±3mm / Đối với chiều dày: ±3mm;

- Defects for exterior shapes of clay burnt brick will not exceed than as specified listed in table
below.
Các khiếm khuyết đối với hình dạng ngoài của gạch nung đất sét phải không được phép các quy
định trong bảng sau

Types of defect Allowable


Các loại khuyết tật limits Giới hạn
cho phép
1. Bending of brick will be calculated by mm, not exceed than
Độ uốn của gạch được tính bằng mm, không vượt quá
At the bottom
4
2. Amount of cracks throughout thickness cross the width of brick, not exceed to
40mm 1
Số lượng các vết nứt xuyên suốt chiều dài đến chiều rộng của gạch, không quá
40mm
3. Amount of cracks depth angle between 10 and 15 mm, the length of sides 2
between 10 and 15 mm
Số lượng các vết nứt sâu trong góc trong khoảng 10 – 15mm, chiều dài các cạnh
trong khoảng từ 10 – 15mm

- Amount of rubbing-off trace which has average dimensions between 5 and 10 mm


SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS
appear on the surface of brick due to the appearance of lime impurities which will not over
than 3 traces.
Số lượng vết trầy xước có kích thước trung bình trong khoảng từ 5 – 10mm xuất hiện trên bề mặt
gạch do sự xuất hiện của các tạp chất vôi phải không được phép quá 3 vết.

- Compressing and bending strength of clay burnt brick will not less than the values listed in
table sau.
Cường độ uốn và nén của gạch đất sét nung phải không được phép vượt quá các giá trị được
quy định trong bảng :

- Absorption of clay burnt brick will be less than 16%


Độ thẫm thấu của gạch đất sét nung phải dưới 18%.

SAMPLE AND TESTING - MẪU VÀ THỬ NGHIỆM

- Quantity for batch of brick needs to be checked, equal to 100,000 bricks. Each batch of
brick less than 100,000 pcs covers the same pattern and mark bricks.
Số lượng gạch trong mỗi lô cần phải được kiểm tra, là 100.000 viên.Mỗi lô ít hơn 100,000 viên
xem như lô đủ và lấy mẫu như giống như qui định.
- When checking, each batch of brick will take a sample 0.5% amount of brick in brick-kiln but will
not less than 100 bricks. Taking sample will be carried out in different ways as the agreement
before and taking a representative sample for all bricks.
Khi kiểm tra, mỗi lô gạch phải lấy một mẫu với số lương bằng 0,5% khối lượng gạch của lò nung
nhưng không được phép dưới 100 viên. Việc ấy mẫu phải được thực hiện bằng các biện pháp
khác nhau đã được thỏa thuận trước và lấy một mẫu tượng trưng cho tất cả các viên gạch.

- Quantity of sample for each standard will be specified in table below.


Số lương mẫu của mỗi tiêu chuẩn được quy định trong bảng sau

Standard Quantity of testing sample (brick)


Khối lượng mẫu thử (gạch)
st
The 1 testing The 2nd testing
Lần thử 1 Lần thử 2
SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS
1. Shape and dimension / Hình
According to Item 5.1.2 More than the 1st 2 times
dạng và kích thước
Theo mục 5.1.2 Gấp đôi lần thử 1
2. Durability / Độ bền:
Compressing /
5 10
Nén Bending /
5 10
Uốn 5 10
3. Absorption / Độ thẫm thấu
5 10
4. Lime impurities mixing / Hỗn
hợp tạp chất vôi
- Broken bricks and cracking with the quantity exceed the regulations and will not greater
than 8% quantity of taken sample.
Gạch bị vỡ và nứt với số lượng vượt quá quy định pahỉ không quá 8% khối lượng mẫu lấy.

- If checking the 1st sample, any standards will not meet the requirements as specified in part
2; and then checking this standard with 2 times quantity of sample which also take from that
brick-kiln. If the result of checking still does not meet the requirement, this brick-kiln will not be
accepted.
Nếu kiểm tra mẫu lần 1, bất cứ tiêu chuẩn nào không đạt yêu cầu theo quy định trong Phần 2; kiểm
tra lại tiêu chuẩn này với khối lượng mẫu được lấy gấp đôi từ cùng lò gạch. Nếu kết quả kiểm tra vẫn
không đạt yêu cầu, lò khách này sẽ bị loại.

- Measuring dimensions of brick, radius for rounding corner, the length of crack trace, the length
and the depth of crack corners and crack edges will be measured with accuracy 1mm equal to
iron dimensions. Đo các kích thước gạch, bán kính và góc tròn, chiều dài của vết nút, chiều dài và
chiều sâu của góc nứt và mép nứt phải được đo với độ chính xác 1mm bằng với kích thước sắt.

- Flexure of bricks all surfaces will be specified with the accuracy 1mm follows the maximum
openings between those faces with those edges
Độ uốn của tất cả các bề mặt gạch phải được xác định với độ chính xác 1mm theo các khẩu độ tối
đa giữa các mặt với các mép.

- Limits of durability as compressing and bending of clay burnt brick will be specified according
to TCVN 246: 1986 and TCVN 247: 1986.
Các giới hạn về độ bền khi nén và uốn gạch đất sét nung phải được xác định theo TCVN 246:1986
và TCVN 247:1986

- Absorption of clay burnt brick will be specified according to TCVN 248: 1986.
Độ thẫm thấu của gạch đất sét nung phải được xác định theo TCVN 248:1986

- Absorption of lime impurities for clay burnt brick will be specified according to TCVN 1450:
2009
Độ thẫm thấu của các tạp chất vối của gạch đất sét nung phải được xác định theo TCVN 1450:2009

Mortar / Vữa

- Building mortar compound and finish mortar compound must satisfy the requirements as
specified listed in table 1.
Hỗn hợp vữa xây dựng và hỗn hợp vữa hoàn thiện phải thỏa các yêu cầu được quy định trong
bảng 1
SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS
Table 1. TCVN 4314: 2003 / Bảng 1. TCVN 4314:2003

Building mortar and finishing mortar must satisfy with the requirements in table 2.
Vữa xây dựng và vữa hoàn thiện phải thỏa các yêu cầu trong bảng 2

Table2: TCVN 4314: 2003/ Bảng 2 – TCVN 4314:2003

SAMPLE AND TESTING - MẪU VÀ THỬ NGHIỆM MẪU

- Selecting sample of mortar mixture for testing will be carried out in the following:

Việc chọn mẫu hỗn hợp vữa cho việc thử nghiệm phải được thực hiện như sau:

 Mortar mixture produced at the factory in the barrel of the mixer, after mixing the mortar
mixture will be poured out; the sample will be taken at the beginning, in the middle and in
the end of the pouring mortar process.
Hỗn hợp vữa được sản xuất tại xưởng trong thùng của máy trộn; sau khi trộn, hỗn hợp vữa
phải được đổ ra, mẫu phải được lấy tại thời điểm bắt đầu, thời điểm giữa và kết thúc quy trình
đổ vữa.

 Mortar mixture will be contained in the means of transportation or container which will be
taken in different places. The amount of places will be greater than three and above 15cm
at the depth. Hỗn hợp vữa phải được chứa trong các phương tiên vận chuyển hoặc container
được lấy từ các vị trí khác nhau. Số lượng các điểm lấ phải nhiều hơn 3 và sâu trên 15cm

 Mortar mixture will be mixed at the site, taking sample in the difference places with
different depth: amount of places must greater than three.
Hỗn hợp vữa phải được trộn tại công trường, lấy mẫu tại các vị trí khác nhau tại các độ sâu
SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS
khác nhau: số lượng các vị trí này phải lớn hơn ba.

 The sample of mortar mixture should be tested immediately and created a shape before
mortar start to hardening.
Mẫu hỗn hợp vữa phải được thử nghiệm ngay và được tạo hình trước khi vữa bắt đầu đông
cứng.

- Detail sample will be take, mixed carefully and taking average sample with the quantity as
specified in the test standards, but it will not less than 3 liters; before testing, mixing the
average sample in 30 seconds in the pan which is cleaned by wet towel.
Mẫu chi tiết phải được lấy, trộn cẩn thận và lấy mẫu trung bình với khối lượng được quy định trong
các tiêu chuẩn thử, nhưng không được phép vượt quá 3 lít, trước khi thử, trộn mẫu trung bình
trong vòng 30 giây trong chảo được vệ sinh bằng vải ướt

- Limit of durable, compressed mortar will be tested by compressing into broken 5 bricks of cube
sample; dimensions 70.7 x 70.7 x 70.7 mm.
Giới hạn độ bền, nén của vữa phải được thử bẳng cách nén vào các viên gạch vỡ của khối mẫu với
kích thước là 70.7x70.7x70.7 mm.

Workmanship / Thực hiện

General / Tổng quát

- Building block has to ensure the following working technical requirements: Horizon; Vertical;
Perpendicular; spring will not be the same; creating a solid block
Khối xây dựng phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau: chiều ngang, dọc, vuông góc, đàn hồi phải
khác nhau; tạo ra một khối rắn
- Building mortar has the intensity that gained the requirement for design and plastic
according to depression of stick in the following standards:
Vữa xây dựng có cường độ đạt yêu cầu thiết kế và độ co dãn theo độ sụt tuân thủ các tiêu chuẩn
sau đây:

 Line and column of brick: from 9 to 13 mm / Hàng và cột gạch: từ 9 đến 13mm;

 Lintel for pavement: from 5 to 6 mm / Lanh tô đối với mặt lát: từ 5 đến 6 mm;

 Other blocks built by brick: from 9 to 13 mm / Các khối được xây bằng gạch: từ 9 đến 13mm;

- When building in dry summer, west wind as well as building structures of column, brick wall
has to bear a large load, required to have full mortar source and depression 0.14m. The wall
that has just built will be covered carefully, avoiding dry and rain; and will be watered
frequently.
Khi thi công trong mùa khô, gió tây cũng như khi xây các kết cấu cột, tường gạch phải chịu được
tải trọng lớn, cần phải có đủ toàn bộ nguồn vữa và lún sâu 0.14m. Tường vừa mới xây xong cần
phải được che phủ cẩn thận, tránh khô và mưa và phải được tưới nước thường xuyên

- Patterns of building and lines of binding brick in building block will be done as the requirement of
design.
Các mẫu xây và các hàng gạch liên kết trong khối xây phỉa được thực hiện theo yêu cầu của thiết
kế.
SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS

- The pattern of building often use in the building block; one vertical – one horizon or three
verticals and one horizon.
Các mẫu xây thường được sử dụng trong khối xây; một khối dọc – một khối ngang hoặc ba khối
dọc và một khối ngang.

- In brick block, the average thickness of horizontal mortar sources 12mm. Thickness of each
horizontal source will not less than 8mm and not greater than 15mm. The average thickness
of vertical mortar source will be 10mm, thickness of each vertical mortar source will not less
than 8mm and not greater than 15mm. Vertical mortar sources will be unequal at least
50mm.
Trong khối gạch, chiều dày trung bình của nguồn gạch ngang là 12mm. Chiều dày của mỗi nguồn
gạch ngang không thấp hơn 8mm và không quá 15mm. Chiều dày trung bình của nguồn vữa
dọc phải là 10mm, chiều dày của mỗi nguồn vữa dọc phải không được phép thấp hơn 8mm và
không quá 15mm. Các nguồn vữa dọc phải so le ít nhất 50mm

- All rising, horizontal and vertical mortar sources in lintel block, door frame wall, volume will
be full of mortar (except to uneven strong block).
Các nguồn vữa dọc, ngang và nổi lên trong khối lanh tố, tường khung cửa, khối lượng phải được
đổ đầy vữa (ngoại trừ các khối kiên cố gồ ghề)

- In uneven building block, the depth of exterior source without caulking mortar will be
specified as follows:
Trong khối nhám, độ sâu của nguồn bên ngoài không trát vữa phải được quy định như sau:

 With wall – not greater than 15 mm / Đối với tường – không quá 15mm
 With column – not greater than 10 mm / Đối với cột – không quá 10mm

- Whole bricks will be used and selected to build reinforced walls, door frame walls and columns.
Bricks which will be broken in half will be only used in the place where has small load such
as cover walls, barrier walls, below-window walls.
Toàn bộ các gạch phải được sử dụng và được chọn để xây tường gia cố, tường khung cửa và các
cột. Gạch bị vỡ thành hai chỉ được phép sử dụng cho các vị trí có tải trọng nhỏ như tường bao,
tường chắn, tường bên dưới cửa sổ.

- Forbidding using broken bricks, debris to insert, coat among reinforced walls.
Cấm sử dụng các gạch bị vỡ, nát để chèn, lót giữa các tường gia cố.

- Allowing using pre-cast steel reinforcement in the main wall and column to bind the walls,
foundation (1/2 and 1 brick) with the main wall and column, when these structures were not
built simultaneously. Cho phép sử dụng các cồt thép đúc sẵn trong các cột và tường chính để liên
kết các tường, móng (1/2 và 1 viên gạch) với cột và tường chính khi các kết cấu này không được
xâ đồng bộ

- In building block, the horizontal brick lines will be whole bricks. Do not belong to building
patterns, the horizontal brick lines have to be assured:
Trong khối xây, hàng gạch ngang phải được xây toàn bộ bằng gách. Không phụ thuộc vào mẫu
xây, hàng gạch ngang phải đảm bảo chất lượng:
SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS
 Building at the first line (the bottom) and the end line ( the top)
Xây hàng đầu tiên (dưới đáy) và hàng cuối cùng (trên
đỉnh)

 Building at high work of column, wall…


Xây tại các cột, tường cao …

 Building at protrude members of building structures (roof, edge, band)


Xây các phần nhô ra của các kết cấu công trình (mái, mép, dải)

- Besides, the whole bricks will be placed under girder, scaffold, purlin, floor, balcony and other
installed structures.
Ngoài ra tòan bộ gạch phải được đặt dưới các dầm, giàn giáo, xà gồ, ban công và các kết cấu
được lắp đặt khác

- The vertical exterior wall will be built without caulking, without pressing by whole, solid bricks,
selective colors, even corner and angle. Thickness of mortar source will be required as design.
Tường ngoài dọc phải được xây không trát vữa, không nén bằng toàn bộ các gạch đặc, màu chọn
lọc, không phẳng. Độ dày của nguồn vữa phải theo yêu cầu thiết kế.

- As stopping working because of raining, building blocks will be covered and protected from
wet.
Khi ngừng thi công do trời mưa các khối xây phải được che phủ và bảo vệ khỏi ướt

Lintel / Lanh tô

- All lintels will be built by whole bricks and selected carefully.


Các lanh tô phải được xây toàn bộ bằng gạch và được chọn cẩn thận.

- Lintel for smooth building will be used mortar which has mark guided as in design but not less
than 25. The height of smooth built lintel will be equal to the height of 5 or 6 rows of building
bricks, two heads go deep into the wall of two sides of door at least 0.2 m as from hardening.
Under the last brick rows of lintel, a layer of steel mortar will be placed. The quantity of steel
will be placed as the design showing but it will not less than three bars of steel. The round
steel rods will be used for lintel which will have diameter, not less than 6mm, two heads of
steel go deep into two sides, at least 0.25 m and hook bending.
Lanh tô đối với công trình phẳng phải được sử dụng vữa có mác được quy định trong thiết kế
nhưng không được phép nhỏ hơn 25. Chiều cao của lanh tô xây phẳng phải bằng 5 hoặc 6 hàng
gạch xây, hai hàng đầu liên kết sâu vào tường hai cạnh của cửa ít nhất là 0.2m khi đông cứng. Bên
dưới các hàng gạch cuối của lanh tô, phải đổ một lớp vữa thép. Số lượng thép cho vào phải
theo yêu cầu thiết kế nhưng không được phép ít hơn 3 thanh thép. Các thỏi thép tròn phải được
sử dụng cho lanh tô có đường kính không thấp hơn 6mm, hai đầu thép cắm sâu và hai bên, ít
nhất 0.25m và được uốn thành hình móc.

- Lintel for building pavement will have solid wedge mortar brick, the below head of source will
have the thickness, at least 5mm, the above will not be thicker than 25mm. Lintel will be built
from 2 heads that pressed in the center simultaneously, the key brick will be placed in the
center of lintel (the main axis of lintel will divide the brick into a half)
SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS
Lanh tô đối việc xây lề đường phải có gạch vữa nêm rắn, dưới đầu nguồn phải có độ dày ít nhất
5mm, bên trên không được phép dày hơn 25mm. Lanh tô phải được xây từ hai đầu được nén
vào giữa cùng lúc, viên gạch chính phải được đặt tại trung tâm của lanh tô (trục chính của lanh tô
phải chia gạch thành một nửa)

- Smooth built lintel will be only used when the door has span; 1.2m and more than 2 m for
building pavement, if houses and construction can not bear the shaking or settling unevenly.
Lanh tô xây phẳng chỉ được sử dụng khi cửa có nhịp 1.2m và hơn 2m cho xây lề đường nếu các
căn hộ và công trình không thể chịu được độ rung hoặc không bằng phẳng

- Source of stopping work for lintel building large span will be arranged far away from 2 heads
of lintel a distance of 300. The remaining parts should complete in the continuous periods.
Các mạch ngừng thi công đối với khẩu độ xây lanh tô lớn phải được sắp cách hai đầu của lanh
tô một khoảng là 300. Các phần còn lại phải được hoàn tất liên tục.

- Mortar for building rolled-lintel should follow the design requirements.


Vữa sử dụng cho lanh tô cuốn phải theo các yêu cầu thiết kế

- Bricks and mortars in pavement lintel and rolling lintel will have the same direction to the
center of rolling circle. Forbid to place the brick in the way of surface pavement.

Gạch và vữa trong lanh tô lề đường và lanh tô cuốn phải có cùng phướng với tâm vòng cuộn. Câm
đặt gạch cản bề mặt lề đường

- If the width of wall part between lintels is less than 1 m, it will be built wall by mortar which
has the same mark with lintel mortar and it will not less than the mark 25.
Nếu chiều rộng của phần tường giữa các lanh tô nhỏ hơn 1m, phải xây tường bằng loại vữa cùng
mác với vữa lanh tô và không được thấp hơn mác 25

- The limits between lintels on formwork will not less than the positions recorded in the
following table
Các giới hạn giữa các lanh tô trên cốp pha phải thấp hơn các vị trí được ghi nhận trong bảng sau:

Table 2. TCVN 4085:2011 / Bảng 2 – TCVN 4085:2011


SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS

Roof, framing wall, surface wall / Mái, tường khung, tường bề mặt

- Exposed part of each brick row in roofing block will allow not greater than 1/3 the length of
brick. All exposed members of roofing without steel concrete will allow not greater than 1/2
thickness of wall Phần lộ ra của mỗi hàng gạch trong khối mái không được phép quá 1/3 chiều
dài của viên gạch. Tất cả các phần lộ ra của mái không có BTCT không được phép vượt quá ½
chiều dày của tường

- The roof is greater than 1/2 thickness of wall; it will be built by steel concrete brick or
installation structures and tightened with building block.
Mái lớn hơn ½ chiều dày của tường pahỉ được xây bằng gạch BTCT hoặc lắp các kết cấu và siết
chặt vào khối xây.

- Roofing block has the exposed part which is greater than 1/2 the thickness of wall, the wall
crossing over roof will have the height which is greater than 3 times of thickness and greater
than 3 times of itself thickness, it will be built by mortar which has mark not less than 25.
Khối mái có phần lộ ra lơn hơn chiều dày của tường, tương cắt mái phải có chiều cao gấp 3 lần
chiều dày tường và lớn gấp 3 lần chiều dày của bản thân khối, khối phải được xây bằng loại vữa
có cùng mác hoặc nhỏ hơn 25.

- The roof which has anchor in the wall will be only built after there is enough intensity for design.
If there is a need for carrying out earlier, it will reinforce temporarily, ensure the stability of
roofing and wall. In any case, it should support contemporarily until the roof and wall gained
the required strength.
Mái có neo vào tường chỉ được phép xây sau khi đã đạt đủ cường độ theo thiết kế. nếu có nhu
cầu thi công sớm, phải gia cố tạm thời, đảm bảo độ ổn định của mái và tường. Trong bất kỳ
trường hợp nào, phải chống cho đến khi mái và tường đạt được cường độ cần thiết.
SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS
- Wall caulking in framing houses has to link with frame column by steel braces as the directions
of design and associate with vertical brace of frame.
Trát vữa tường trong sườn các căn hộ phải liên kết với khung cột bằng các thanh thép giằng theo
yêu cầu của thiết kế và kết hợp với các thanh giằng dọc của khung

- Wall inserting frame has thickness not greater than 22 cm that will be able to be built by hollow
bricks.
Khung lồng vào tường có độ dày lớn hơn 22cm có thể được xây bằng các viên gạch rỗng

- In the block of building wall by hollow brick, edges, roof, over-roof wall, fire fighting wall
and other exterior walls will be built by solid brick
Trong khối tường xây bằng gạch rỗng, cácp mép mái, tường cao qua khỏi mái, tường dành cho
PCCC và các tường ngòai khác phải được xây bằng gạch đặc

- Decoration of main face by pressing layer can be carried out temporarily when building wall.
Ashlars stone pieces, details of ashlars will be categorized and selected before according to
the true dimensions and color as specified in design.
Trang trí mặt chính bằng lớp ép có thể được thực hiện tạm thời khi xây tường. Các viên đá khối,
các chi tiết đá khối phải được phân loại và chọn trước theo kíhc thước và màu sắc thực được
quy định trong thiết kế.

Steel reinforced brick / Gạch cốt thép

- In brick work with horizon steel mesh, thickness of mortar will greater than the total diameter of
knitting steels at least 4mm and temporarily ensure average thickness as specified in building
block.
Trong công tác gạch có lưới thép ngang, chiều dày của lớp vữa phải lớn hơn toàn bộ đường kính
của toàn bộ đường kính của thép đan ít nhất là 4mm và tạm thời phải đảm bảo chiều dày trung
bình được quy định trong khối xây.

- Building column and door sides have to use horizontal steel mesh knitting rectangular and
bending zigzag, tied tightly or carefully. The distance between bars in the mesh will not less
than 3mm and not greater than 12mm. The diameters of steel rod in the mesh will not less
than 3mm, not greater than 8mm. When steel rod has the diameter greater than 5mm, it will
be done under zigzag.
Xây cột và các cạnh cửa và cột phải sử dụng lưới thép ngang đan hình chữ nhật hoặc uốn zic zắc
được buộc một cách chắn chắn hoặc cẩn thận. Khoảng cách của các thanh trong lưới không được
phép nhỏ hơn 3mm và không lớn hơn 8mm. Khi thanh thép có đường kính lớn hơn 5mm, thanh phải
được tạo dưới dạng zíc zắc.

- Do not allow to place separate bars to replace steel rod mesh tied or welded in building
block.
Không được phép đặt các thanh riêng thay cho lưới thép được buộc hoặc hàn vào khối xây

- When shopping and processing, paying attention to head of steel rod protruded out of the surface
about 2-3mm for checking easily.
Khi gia công và chế tạo, lưu ý đến đầu thanh thép nhô ra khỏi bề mặt khoảng 2-3mm để dễ kiểm tra.
SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS

- Horizontal steel mesh which has rectangular or zigzag shape will be placed in building block
according to the direction of design and will not be scattered over 5 rows of brick.
Lưới thép ngang có dạng hình chữ nhật hoặc dạng zíc zắc sẽ được đặt vào khối xây theo yêu cầu
của thiết kế và sẽ không được phân bổ suốt năm hàng gạch.

- Zigzag mesh will be placed to make steel bars of two meshes in two rows which will be built
close together will have perpendicular together.
Lưới zíc zắc phải được đạt bằng các thanh thép có hai lưới trong hai hàng và phải được xây vuông
góc nhau

- The diameter of steel rod will not less than 8mm, band rod will be from 3 to 6mm. The
maximum distance from steel rods will not greater than 5mm.
Đường kính của thanh thép không được phép dưới 8mm, thép dẹt phải từ 3 – 6mm. khoảng cách tối
đa của các thanh thép phải không quá 5mm.

- Vertical steel rods will be jointed by weld adjoining. If it will not be welded, the rods will be bended
and tied with steel wire, length 20d (d diameter of steel bar).
Các thanh thép dọc phải được liên kết bằng phương pháp hàn tiếp giáp. Nếu không sử dụng
phương pháp hàn, các thành thép phải được uốn và buộc bằng dây thép, có chiều dài 20d (d:
đường kính của thanh thép)

- Heads of pushing steel should be bended and welded with other steels to anchor in concrete
or mortar.
Đầu thép đẩy phải được uốn và được hàn với các thanh thép khác để neo vào bê tông hoặc vữa

- Thickness of layer (from exterior side of forced steel) will be protected by cement mortar in steel
brick structure which will not less than the values recorded in table 3.
Độ dày của lớp (từ mặt ngoài của cốt thép) phải được bảo vệ bằng vữa xi măng trong kết cấu gạch
thép phải không quá các giá trị được ghi nhận trong bảng 3.
Table 3. TCVN 4085:2011 / Bảng 3:.TCVN 4085:2011

Check and acceptance / Kiểm tra và chấp nhận

- Error compared with design about all faces: dimensions, position to place and movement
in masonry structures will not greater than the values recorded in: “standards for
estimating quality of construction”, and values record in table 4.
Sai lệch so với thiết kế trong tất cả các mặt: kích thước, vị trí đặt và di chuyển các kết cấu nề phải
không vượt quá các giá trị được ghi nhận trong: “Các tiêu chuẩn ước lượng chất lượng công
trình” và các giá trị được ghi nhận trong bảng 4.
SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS
- Error of structure’s axis and error of height to the floor’s height, will be adjusted in the next
floor.
Sai lệch của trục kết cấu và sai lệch của chiều cao sàn phải được điều chỉnh cho sàn kế tiếp

- If practical error in masonry structure will be greater than regulations in table 4, the
Engineer will determine to continue the Work.
Nếu sai lệch trong khối nề lớn hơn các quy định trong bảng 4, Kỹ sư phải xác định xem có tiếp
tục công việc hay không

Table 4. TCVN 4085: 2011 / Bảng 4 – TCVN:2011

END of SECTION

Architecture _ Section 2. Brick works Page: S2 - 20


SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS

SECTION 3: MORTAR WORKS / CÔNG TÁC TRÁT VỮA

CONTENTS / MỤC LỤC


General / Tổng quát ........................................................................................................................................................ 2
Material / Vật liệu ............................................................................................................................................................ 2
Sand / Cát .............................................................................................................................................................2
Cement / Xi măng ........................................................................................................................................................... 3
Water / Nước .............................................................................................................................................................3
Motar / Vữa .............................................................................................................................................................5
Motar mixing / Trộn vữa ..................................................................................................................................................6
Executing / Thực hiện .....................................................................................................................................................6
Technical requirements / Yêu cầu kĩ thuật ...................................................................................................................... 6
Executing of plastering work / Thi công công tác trác vữa ..............................................................................................7
Checking and acceptance / Kiểm tra và nghiệm thu ....................................................................................................... 8

Architecture _ Section 3. Mortar works Page: S3 - 1


SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS

3. MORTAR WORKS / CÔNG TÁC TRÁT VỮA

General / Tổng quát

This specification covers general criteria and requirements for plaster works as required on the
drawings
Tiêu chuẩn kỹ thuật này bao gồm các yêu cầu và tiêu chuẩn tổng quát đối công tác trát vữa theo yêu
cầu trên các bản vẽ

CODE AND STANDARD - MÃ VÀ TIÊU CHUẨN

- TCVN 303 : 2006: Code of finish works in construction - execution and acceptance
TCVN 303 : 2006: Quy định về các công tác nghiệm thu trong xây dựng – thi công và nghiệm thu

- TCVN 5674 :1992: Code of finish works in construction- execution and acceptance
TCVN 5674 :1992: Quy định về các công tác hoàn thiện trong xây dựng – thi công và nghiệm thu

- Bảo quản
Materials and sand used for plaster work shall be stored in the clean and separated ground so that the
materials will be not be mixed with harmful and organics substance and other ingredients.
Các vật liệu và cát sử dụng cho công tác trát vữa phải được bảo quản trên mặt đất riêng biệt và sạch
để bảo vệ vật liệu không bị nhiễm các chất hữu cơ, chất gây hại và các thành phần khác.

Material / Vật liệu

Sand / Cát

- Sand for plastering works and mortar in Construction is suitable with TCVN 7570:2006
Cát dùng cho công tác trát vữa và vữa xây trong xây dựng phải theo tiêu chuẩn TCVN 7570:2006

Cement / Xi măng

- Cement used for plastering work is suitable with TCVN 2682 :2009
Xi măng sử dụng cho công tác trát vữa phải theo TCVN 2682 :2009

- Cement used for mortar must qualified the requirements in the below table.
Xi măng được sử dụng cho công tác trát vữa phải đạt các yêu cầu trong bảng dưới đây
SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS

Water / Nước

- Water for plastering work is suitable with TCVN 4506 : 2012


Nước sử dụng cho công tác vữa phải theo tiêu chuẩn TCVN 4506 : 2012
- Water used for mixing concrete and mortar must qualify the following requirements:
Nước sử dụng để trộn bê tông và vữa phải đáp ứng các yêu cầu sau:

 Not content scum of fat or grease / Không có lớp váng dầu hoặc mỡ

 The organic impurity will not exceed 15mg/l / Tạp chất hữu cơ không vượt quá 15mg/l

 PH is not less than 4 and more than 12.5 / Giá trị PH nhỏ hơn 4 và không lớn hơn 12.5

 Not have color when using for concrete and decoration mortar / Không màu khi sử dụng cho bê
tông và vữa trang trí

- According the purpose of use, the level of dissolved salt, sulfate ion, chlorine ion and undissolved
dregs must not exceed the value stipulate in below table
Tùy theo mục đích sử dụng, mực độ muối tan, ion sunphat, ion clo và các cặn không tan không được
phép vượt quá giá trị được nêu trong bảng dưới đây.
SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS

- When water is used together with the other material which has the possibility to cause the alkaloid
silicon recreation, the total content of sodium and potassium should not exceed 1000mg/l.
Khi nước được sử dụng chung với vật liệu khác có khả năng gây phản ứng kiềm silic, tổng hàm lượng
Natri & Kali không được phép vượt quá 1000 mg/l
SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS

- The water which contents dose of impurities may cause changing the time for free -dried of cement
mortar or decrease the compressing volume of concrete must qualify the requirements in the below
table in comparison with control samples

Nước chứa hàm lượng tạp chất có thể làm thay đổi thời gian khô tự nhiên của vữa xi măng hoặc
làm giảm cường độ nén của BT phải đạt các yêu cầu trong bảng dưới đây khi so sánh với các mẫu
thử

Mortar / Vữa

- Mortar for plastering work is suitable with TCVN 4314 : 2003


Vữa dùng cho công tác trát phải theo TCVN 4314 : 2003

- The mixture of building mortar and finished mortar is qualified the following requirements in below
table:
Hỗn hợp vữa xây dựng và vữa hoàn thiện phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu trong bảng sau đây:

Architecture _ Section 3. Mortar works Page: S 3 - 4


SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS

- Building Mortar and Finishing Mortar must qualified the following requirements:
Vữa xây dựng và vữa hoàn thiện phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

Motar mixing / Trộn vữa

The materials shall be weighted and measured as the required quantity and mixed by the machine,
except for small course the mixing works can be done by hand. Mortar is mixed right as the instruction as
written on the package of the manufacturer. The mortar which is hardened will be discarded.
Các vật liệu phải được cân và được đo theo khối lượng yêu cầu và được trộn bằng máy ngoại trừ nếu là
khối lượng nhỏ có thể trộn thủ công. Vữa được trộn theo chỉ dẫn được của nhà sản xuất được ghi trên bao
bì.

Executing / Thực hiện

Technical requirements / Yêu cầu kĩ thuật

- Plastering work is suitable with TCVN 303- 2006 / Công tác trát vữa phải theo TCVN 303-2006

- The plaster work will be carried out after the installment of underground wire finished, including the
details has the specification of installment under the plaster layer for the electricity system, telephone,
television and computer cable.
Công tác trát vữa phải được thực hiện sau khi đã hoàn tất công tác lắp cáp ngầm bao gồm các chi tiết có
quy định tiêu chuẩn kỹ thuật về lắp ráp ngầm bên dưới lớp trát đối với hệ thống điện, điện thoại, TV và cáp
vi tính.

- The surface of plan for plastering works shall be kept clean from dust, moss, grease and others
chemical.
Bề mặt của mặt phẳng cần trát vữa phải được vệ sinh sạch bụi, nấm mốc, dầu mỡ và hóa chất khác.

- Prior to plastering, the holes and gaps on the surface shall be inserted tightly to ensure the surface flat to
receive mortar.
Trước khi trát vữa, các lỗ và các khe trên bề mặt phải được san phẳng thật chặt để đảm bảo bề mặt trát vữa
được nhẵn.

- Mortar for plastering works must be chosen so that it will meet the using purpose of the construction, and
be suitable for plaster plan and next layers of finishing or decoration.
Vữa được sử dụng cho các công tác trát vữa phải được chọn sao cho phải đáp ứng được mục đích sử
dụng công trình và thích hợp với kế hoạch trát vữa và phù hợp với lớp vữa hoàn thiện hoặc trang trí

- Mortar must qualify for the technical requirements and criteria TCVN 4314 – 2003 and TCVN 3121 –
2003.
Vữa phải đạt các yêu cầu kỹ thuật và tiêu chuẩn TCVN 4314 – 2003 và TCVN 3121 - 2003

- When carrying out plastering works for many layers on the structure surface, the Contractor should
SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS
choose the plastering material so that there will be a compatible connection between the plaster plan, the
primer layer and finishing layer as well as a proper elasticity.

Khi thực hiên công tác trát vữa nhiều lớp trên bề mặt kết cấu, Nhà thầu phải chọn vật liệu trát sao cho
có thể tạo sự tương hợp giữa các kế hoạch trát vữa, lớp vữa lót và lớp vữa hoàn thiện cũng như độ co
ngót thích hợp.

- When carrying out plastering works for walls, ceilings and other large areas, the Contractor should
divide the area into the smaller areas with elasticity gaps or must have suitable technical methods to
prevent any cracks on the plaster surface due to the shrinkage.
Khi thực hiện công tác trát vữa cho tường, trần và các khu vực có diện tích lớn khác, nhà thầu phải chia
khu vực thành các vùng nhỏ có các khoảng co ngót hoặc phải sử dụng phương pháp kỹ thuật thích hợp
để ngăn ngừa hiện tượng nứt xảy ra do co ngót.

- In the case in the plastering layer having the metal pipe system, buried items, the materials used for
making mortar must be chosen properly or have the right cautions to prevent the erosion.
Trong trường hợp co hệ thống ống kim loại trong lớp trát, các hạng mục chôn ngầm, các vật liệu được
sử dụng để tạo vữa phải được lựa chọn một cách thích hợp hoặc có biện pháp đề phòng đúng đắn để
ngăn ngừa hiện tượng ăn mòn

- If the surface of the plastering foundation is not rough enough to receive the mortar, before plastering, the
works of creating roughness should be carried out by sand spraying, cement sand…and other
methods. The plastering test at some places shall be done before plastering for the whole area.
Nếu bề mặt của móng trát không đủ nhám để nhận vữa, trước khi trat, phải thực hiện các công tác chà
nhám bằng cách phun cát, cát xi măng và các biện pháp khác. Việc thử nghiệm trát phải được thực hiên
tại một số nơi trước khi trát đối với toàn bộ khu vực được trát.

- At the contiguous places between the two structures with different kind of materials, before plastering, a
steel netting will be attached through the length of the joint and covered from 15 to 20cm to the two sides.
The size of the steel netting will not exceed 3cm.
Tại các vị trí tiếp giáp giữa hai kết cấu sử dụng loại vật tư khác nhau, trước khi trát, phải gắn một lưới
thép xuyên suốt chiều dài của mối tiếp giáp và phủ từ 15 – 20 cm đối với hai mặt. Kích thước của lưới
thép không được quá 3 cm

- Sand used for making mortar must be sieved with the suitable sieve in order to have the biggest size of
the material ≤ 2.5mm when plastering the rough surface and primer layer, and ≤ 1.25mm when
plastering the finishing layer on the surface.
Cát được sử dụng để tạo vữa phải được sàng bằng loại sàng thích hợp để thu được hạt cốt liệu lớn nhất
có kích thước ≤2.5mm khi trát vữa lên bề mặt nhám và lớp lót, và ≤ 1.25mm khi trá vữa lớp hoàn thiện
trên bề mặt.

Executing of plastering work / Thi công công tác trác vữa

- If the surface of plastering plan is dry, the watering works should be done to create the necessary
moisture.
Khi bề mặt lớp trát khô, phải thực hiện việc tưới nước để tạo độ ẩm cần thiết

Architecture _ Section 3. Mortar works Page: S3 - 7


SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS

- In the case there is requirement for flat, the details and curved line with the accuracy and high quality,
prior to plastering, the contractor should attach to the structure surface the location identification points or
plaster to make marks at some places.
Trong trường hợp có yêu cầu vể độ nhẵn, các chi tiết và đường cong với chất lượng và độ chính xác cao,
trước khi trát, nhà thầu phải đánh dấu các điểm xác định vị trí trên bề mặt kết cấu hoặc trát làm dấu tại
một số nơi

- The mortar layer thickness of the ceiling shall be from 10mm to 12mm. If plastering thicker, the
contractor shall have the methods to prevent collapsing by plaster on the steel netting or plaster into
many layers.
Độ dày lớp vữa của trần phải từ 10mm đến 12mm. Nếu trát lớp vữa dày hơn, nhà thầu phải có phương
pháp ngăn sụp bằng cách trát vữa trên lưới thép hoặc trát thành nhiều lớp

- For the wall plastering, the normal thick: not over 12mm; with high quality requirements: not over
15mm and with highest requirement: not over 20mm.
Đối với trát tường, độ dày thông thường: không quá 12mm; có các yêu cầu chất lượng cao: không quá
15mm và yêu cầu cao nhất: không quá 20mm

- The thick of each plastering layer will not exceed 8mm. When plastering layer is thicker than 8mm, two
layers of plastering or more will be carried out. In the case using lime mortar, the thick of each layer
must be from 5mm to 8mm.
Độ dày của mỗi lớp trát không được phép vượt quá 8mm. Khi lớp trát dày hơn 8mm, phải thực hiện trát
thành hai hoăc nhiều lớp. Trong trường hợp sử dụng vữa đá vôi, chiều dày của mỗi lớp phải từ 5 mm
đến 8 mm

- In the hot and dry weather, 24 hours after plastering, the spraying to create moisture for preservation
and prevent the cracks on the plastering surface shall be done.
Trong điều kiện thời tiết nóng và khô, 25 giờ sau khi trát, phải thực hiện việc tưới nước tạo độ ẩm để
bảo dưỡng và ngăn ngừa các vết nứt xuất hiện trên bề mặt lớp trát.

- When plastering the special layers on the structure surface as stippling plastering, gravel exposed
plastering…the thick of the primer plastering should not exceed 12mm, the finish plastering layer: not
less than 5mm.
Khi trát các lớp đặc biệt trên bề mặt kết cấu trát chấm, trát để lộ sỏi … chiều dày của lớp trát lót không
được vượt quá 12mm, chiều dày lớp hoàn thiện không được thấp hơn 5mm

Checking and acceptance / Kiểm tra và nghiệm thu

The plastering surface must qualify the following requirements / Bề mặt trát phải đáp ứng các yêu cầu
sau đây:

Architecture _ Section 3. Mortar works Page: S3 - 8


SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS

- The mortar must be well connected with the structure and not being peeled off. The Contractor can
check the plastering surface by knocking lightly on the surface. All the places where the plastering is
peeled off should be destroyed to plaster again.
Vữa phải liên kết tốt kết cấu và không bị bong tróc. Nhà thầu có thể kiểm tra bề mặt trát bằng cách gõ
nhẹ vào bề mặt. Toàn bộ những nơi vữa bị bong tróc phải được phá bỏ và trát lại

- The plastering surface should be flat, not being rough / Bề mặt lớp trát phải nhẵn, không bị gồ ghề

- The plastering surface shall not have the cranny of crow’s feet, the mortar spreading traits… and other
defects at the corners, the edges of wall feet, door feet and the contiguous places for installing
equipment such as electricity, drainage…
Bề mặt vữa phải không không có vết chân chim, vết vữa chảy và các khuyết tật khác tại các góc, mép
của chân tường, chân cữa và các bề mặt tiếp giáp để lắp đặt thiết bị như: điện, mương thoát …

- The edge of walls must be straight and clear. The perpendicular lines shall be checked by rulers. The
edge of windows and doors must be parallel. The upper side of doorsill and windowsill must have slope
as required in the drawings. The mortar layer should be inserted deeply into the casing of the door at
least 10mm.
Mép tường phải thẳng và rõ nét. Các đường vuông góc phải được kiểm tra bằng thước. các mép cửa sổ
và mép cửa phải song song. Phần bên trên của ngưỡng cửa và ngưởng cửa sổ phải có độ dốc theo yêu
cầu của bản vẽ. Lớp vữa phải được trát sâu vào bên trong lớp vỏ cửa ít nhất là 10mm

- The acceptable tolerance of plastering surface will not exceed the requirement in the below table:
Dung sai cho phép của bề mặt trát không được phép vượt quá các yêu cầu trong bảng sau:

Acceptable Tolerances of Plastering Surface / Dung sai cho phép đối với bề mặt trát

Numeric Value of tolerances of plastering surface (mm)


Description Giá trị dung sai bề mặt trát bằng số (mm)
Mô tả Normal High quality Special quality
Thường Chất lượng cao Chất lượng đặc biệt
The number of
Surface uneven places not The number of uneven places The number of uneven places
Unevenness, exceed 3, the depth not exceed 2, the depth of not exceed 2, the depth of
checked by 2m yard of concavity <5 concavity <3 concavity <2
Độ gồ ghề bề mặt Số lượng các vị trí gồ Số lượng các vị trí gồ ghề Số lượng các vị trí gồ ghề
được kiểm tra bằng ghề không vượt quá không quá 2, độ sâu vết lõm không quá 2, độ sâu vết lõm
thước 2m 3, độ sâu của vết lõm <3 <2
<5

Tolerance through <2 for 1m height and and <2 for 1m height and and
vertical of wall and < 15 along the length width and 10mm for all the length and <5mm for all the
ceiling surface or width of the room height and width of the room height and length of the room
Dung sai xuyên suốt <15 dọc theo chiều <2 cho 1m chiều cao và rộng, <2 cho 1m chiều cao và dài,
chiều dọc tường và dài hoặc rộng phòng và 10mm đối với tất cả chiều và <5mm cho tất cả chiều cao
bề mặt trần cao và chiều rộng phòng và chiều dài của phòng

Architecture _ Section 3. Mortar works Page: S3 - 9


SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS

<2 for 1m height and width <1 for 1m height and width
Slant of mould of <10 along the height and 5mm for all the height of and 3mm for all the height of
column of structure structure structure
Độ nghiệng của gờ <10 dọc theo chiều <2 cho 1m chiều cao và rộng <1 cho 1m chiều cao và rộng
cột cao của kết cấu và 5mm đối với tất cả chiều và 3mm cho tất các chiều cao
cao của kết cấu của kết cấu

Diameter tolerance
of curved rooms
Dung sai 10 7 5
đường kính
của các phòng
cong

END of SECTION

Architecture _ Section 3. Mortar works Page: S3 - 10


SECTION 4: SURFACE FINISHING WORK / CÔNG TÁC HOÀN THIỆN BỀ MẶT

CONTENTS / MỤC LỤC

General /Tổng quát ........................................................................................................................................................ 2


Materials /Các vật liệu .................................................................................................................................................... 2
Execution /Thực hiện ............................................................................................................................................................3
Condition for surface /Điều kiện đối với bề mặt ............................................................................................................. 3
Workmanship /Thực hiện ............................................................................................................................................... 4
Curing works /Công tác xử lý ......................................................................................................................................... 5
Check and acceptance /Kiểm tra và nghiệm thu ........................................................................................................... 5
Contruction joints ............................................................................................................................................................ 6
General / Tổng quát ................................................................................................................................................. 6
Preparation of construction joints /Chuẩn bị các mạch ngừng thi công............................................................................ 7
Movement joints /Các mối liên kết động ........................................................................................................................ 8

Architecture _ Section 4. Surface finishing work Page: S 4 - 1


4. SURFACE FINISHING WORK / CÔNG TÁC HOÀN THIỆN BỀ MẶT

General /Tổng quát

This part is applied for areas obliged to be strengthened the surface in order to reinforce the surface
against an abrasion, contact caused by physical- mechanical agents.
Phần này áp dụng cho tất cả các khu vực bắt buộc gia cố bề mặt để chống lại sự ăn mòn, tiếp xúc gây
ra bởi các tác nhân cơ lý

CODE AND STANDARD - MÃ VÀ TIÊU CHUẨN

- TCVN 4453:1993 Monolithic concrete and reinforced concrete Structure – Codes for Construction
Schedule, check and acceptance
TCVN 4453:1993 Kết cấu bê tông cốt thép và bê tông khối – Các quy đinh sử dụng cho tiến độ công trình,
kiểm tra và nghiệm thu

- TCVN 303: 2004 Finishing Works in Construction - Execution and Acceptance


TCVN 303: 2004 Các công tác hoàn thiện trong xây dựng – Thi công và nghiệm thu

- Unless the regulation is stated in the design document, finishing floor by Grey hardener 3kg/m2.
Trừ phi được quy định trong hồ sơ thiết kế, phải hoàn thiện sàn với chất tăng cứng màu xám
3kg/m2

Materials /Các vật liệu

- Materials used for reinforcing the surface shall be complied with each purposed usage. They shall be
ensured to meet the requirements of hardening, abrasion, absorbability, sanitation and color
conformity.
Các vật liệu được sử dụng để gia cố bề mặt phải tuân thủ mỗi một mục đích sử dụng. Chúng phải được
đảm bảo đạt các yêu cầu về độ cứng, độ ăn mòn, độ thấm, vệ sinh và phù hợp về màu sắc

- For base for manufactures, transportation areas with high abrasion and contact, it is required to use
hardeners with high strengthening and good anti-abrasion.
Đối với các nền xưởng của nhà sản xuất, các khu vực vận chuyển tiếp xúc với mức độ ăn mòn cao, cần
phải sử dụng các chất tôi vữa có tính năng chống ăn mòn tốt và độ gia cố cao

- For areas with high requirements of absorbability, it is required to use hardeners with high anti-
absorbability or to combine it with an anti-absorbed layer and ensure the conformity on the
combination and joining.
Đối với các khu vực có các yêu cầu cao về độ thấm, cần phải sử dụng các chất tôi vữa có độ chống thấm
hoặc kết hợp nó với một lớp chống thấm và đảm bảo sự phù hợp về sự kết hợp và liên kết.

- For areas required the high safe for sanitation, it shall be ensured un-harmfulness when touching to
food or household water.

Architecture _ Section 4. Surface finishing work Page: S 4 - 2


Đối với các khu vực cần độ an toàn cao về vệ sinh, cần phải đảm bảo không gây hại khi tiếp xúc với thực
phẩm hoặc nước sinh hoạt.

- Materials must have the trade mark, origin, place and date of manufacture, material lot shall be
attached with certificate of quality issued by the manufacture. Source of materials shall be provided and
supplied from one sole supplier.
Các vật tư phải có thương hiệu, nguồn gốc, ngày và nơi sản xuất, lô vật tư phải đính kèm giầy chứng
nhận chất lượng do nhà sản xuất cấp. Nguồn vật tư phải được cung cấp bởi một nhà cung cấp duy nhất

- Materials shall be ensured to be sealed. In case, they are packed in the boxes, these boxes are still born
the seal mark. Materials, that have been torn out the trade-mark or expired or any broken or damaged,
are not allowed to use.
Các vật tư phải đảm bảo được niêm phong. Trong trưởng hợp vật tư được đóng gói trong các hộp, các
hộp này vẫn phải còn dấu niêm phong. Các vật tư bị mất dấu thương hiệu hoặc quá hạn sử dụng hay
bị bể vỡ không được phép sử dụng.

- Materials shall be stored in cool, dry places and ensured the un–damaged; the storage shall be ensured
the prevention and fighting of fire if they are easy-burned materials.
Các vật tư phải được bảo quản tại những nơi khô ráo, thoáng mát và được đảm bảo không bị hỏng, việc
bảo quản phải đảm bảo mục đích phòng cháy chữa cháy nếu chúng là các vật tư dễ cháy

- When transporting them, it is noticed that the materials are not loaded too high in order to avoid
deformation, uncover or open the packages.
Khi vận chuyển chúng, nên lưu ý rằng các vật tư không được chất quá cao để tránh biến dạng, các gói
hàng bị sứt hoặc hở bao bì.

Execution /Thực hiện

The Construction works shall follow the instructions from the manufacturers, otherwise it shall be
ensured.
Các công tác thi công phải tuân thủ các hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc ít ra cũng phải đảm bảo điều
này.

Condition for surface /Điều kiện đối với bề mặt

- Base layer shall be flat, stable, sticky to smooth materials and clean to impurities. In case the base layer
has sunken places which are bigger than the thickness of smooth layer of 20mm, they have to be filled
in by corresponsive materials prior to smooth. For the rough places, which are higher than the surface
of base, it is leveled before smoothing.
Lớp đáy phải phẳng, cố định, kết dính với các vật liệu nhẵn và sạch tạp chất. Trong trường hợp lớp đáy
bị ngập trong những nơi có độ sâu dày hơn bề dày 20 mm của lớp láng mặt, chúng phải được làm đầy
bằng các vật liệu tương ứng trước khi láng mặt. Đối với những nơi gồ ghề cao hơn bề mặt của lớp đáy,
phải được san phẳng trước khi láng mặt.

Architecture _ Section 4. Surface finishing work Page: S 4 - 3


- It is ensured to required strength of the surface on smooth, hardening, settlement without the
impurities, fragments
Đảm bảo chiều dài cần thiết cho đoạn bề mặt phải nhẵn, cứng không bị lẫn tạp chất hoặc phân lớp

- Non-adhering to petroleum, grease, or oil / Không bị bám dầu mỏ hoặc dầu mỡ

- Areas where the surfaces are not sufficiently hard or polluted shall be removed by mechanic methods
such as spraying by faucets or sand blowing equipments.
Các vùng bề mặt không đủ cứng hoặc bị nhiễm bẩn phải được loại bỏ bằng các biện pháp cơ học như
phun bằng các thiết bị bắn cát hoặc vòi nước

- If it is in the form of flour used in combination with concreting works / Nếu bột được sử dụng kết hợp với
công tác bê tông:

 It will be applied as soon as the concrete of surface obtains the required plasticity (after
dewatering but prior to start joining).
Bột phải được cho vào ngay khi bê tông bề mặt đạt được độ co ngót cần thiết (sau khi đã làm ẩm
bê tông nhưng trước khi bắt đầu liên kết bê tông)

 Concreting works shall be ensured to the smooth, hardening and having no scratch on the
surface.
Công tác bê tông phải đảm bảo nhẵn cứng và không có vết trầy xước trên bề mặt.

Workmanship /Thực hiện

- If it is in the form of mixing glue: it shall be in compliance with the requirements of the manufacturer of
mixing time, mixing works conducted by machines, mixing works carried out until meeting the
requirement of uniform without using any more water or dissolvent otherwise it is allowed by the
manufacturer when it is required to increase the washy.
Nếu bê tông ở dạng keo hỗn hợp: nó phải tuân theo các yêu cầu của nhà sản xuất về thời gian trộn,
công tác trộn phải được thực hiện bằng máy và cho đến khi đạt được yêu cầu thống nhất mà không phải
sử dụng thêm nước hoặc dung môi trừ phi được nhà sản xuất cho phép khi cần tăng độ loãng.

- It is required to have skillful workmanship and strictly supervision in order to make sure the
requirements of surface and thickness.
Cần phải được thực hiện chuyên nghiệp và được giám sát nghiêm ngặt để đảm bảo đạt các yêu cầu về
bề mặt và độ dày.

- If it is in the form of flour: it is required to level it by trowelling machines. As soon as the mixing becomes
plastically and nearly joined, the leveling will be carried out by trowelling machines operated with the
speed of absorption but with metal gridline with the minimum of inclination. The last leveling (if
necessary) should be carried out after a while but the trowelling machines will be operated with the high
speed.

Architecture _ Section 4. Surface finishing work Page: S 4 - 4


Nếu nó ở dạng bột: cần phải láng bẳng máy chà. Khi hỗn hợp trở nên co ngót và gần như liên kết nhau,
việc láng mặt phải được thực hiện bằng các máy chà với tốc độ thấm cho phép nhưng đối với các ô lưới
kim loại, phải đạt độ dốc tối thiểu. Việc láng mặt sau cùng (nếu cần) phải được thực hiện sau một
khoảng thời gian nhưng các máy chà phải được vận hành với vận tốc cao.

- Note: Safety shall be noticed for harmful agents during constructions. It is required to have safety
uniforms for workers during constructions (having a preventional countermeasure for directly
contacting with skin or eyes… ).
Lưu ý: Phải lưu ý đến sự an toàn đối với các chất gây hại trong suốt quá trình thi công, cần phải trang bị
bảo hộ lao động cho công nhân trong suốt quá trình thi công (có biện pháp đối phó nếu tiếp xúc trực tiếp
với da hoặc mắt …)

- In the form of liquid, agents that cause polluted water are not allowed to drain into sewage, irrigation
and sandy soil.
Dưới dạng lỏng, các chất gây ô nhiễm nước không được phép tháo ra cống, kênh rạch và vào đất cát

Curing works /Công tác xử lý

- All hardened surfaces need to be noticed for curing work after construction in order to meet the
requirements of the manufacturers and also to avoid scratching the surface or dehydrating quickly
leading to an occurrence of cracks.
Tất cả các bề mặt đã cứng cần phải được lưu đến công tác xử lý sau khi công trình đã đạt các yêu cầu
của nhà sản xuất và cũng tránh gây trầy xước bề mặt hoặc nhanh chóng khử nước dẫn vào các vết nứt
khi chúng xuất hiện

- When the weather is hot, dry after completion of smoothing (1 ÷ 2) hours, it is required to cover the
surface by keeping humidity, spraying water in five days.
Khi thời tiết nóng, khô, sau khi hoàn tất việc san phẳng (1 – 2) giờ đồng hồ, cần phải che đậy bề mặt
bằng cách giữ ẩm, tưới nước trong 5 ngày.

- It is not allowed to walk, strong clash to the smooth surface in 12 hours after completion of smooth.
Không được phép đi, va đập mạnh trên bề mặt bê tông nhẵn trong vòng 12 giờ sau khi hoàn tất việc san
phẳng

- With the out-side smooth surface, it is required to have countermeasure for covering and preventing
rainy in ((1 ÷ 3) days after completion of smooth.
Với bề mặt phẳng bên ngoài, cần phải có biện pháp đối phó như là che phủ hoặc ngăn cản ảnh hưởng
của mưa trong vòng (1 – 3 ngày) sau khi hoàn tất việc san phẳng

Check and acceptance /Kiểm tra và nghiệm thu

- Tolerance of smooth surface does not exceed the required values in the table 3
Dung sai của bề mặt nhẵn không được vượt quá các giá trị được yêu cầu trong Bảng 3

Architecture _ Section 4. Surface finishing work Page: S 4 - 5


Table 3. Permitted Tolerance / Bảng 3. Dung sai cho phép

Type of smooth material Gap with 3-meter ruler Elevation Tolerance Sloping Tolerance
Loại vật liệu láng mặt Khe hở với thước 3m Dung sai về cao độ Dung sai về độ dốc

All smooth materials


3mm 1cm 0.3 %
Tất cả các vật tư láng mặt

- Smooth surface shall be flat, not rough, and partially sunken. Tolerance of elevation and sloping do not
exceed the required values in the tables 1 and 3.
Bề mặt san phẳng phải nhẵn, không gồ ghề và không bị lõm cục bộ. Sai lệch về cao độ và độ dốc không
vượt quá các giá trị yêu cầu trong Bảng 1 và 3

- Sloping degree and direction of smooth surfaces shall comply with the design, if any rough or sunken
places exceed the permitted tolerance, they have to be re-smoothened.
Hướng và độ dốc của các bề mặt san phẳng phải tuân thủ thiết kế, nếu có bất cứ nơi nào bị gồ ghề hoặc
lõm vượt quá sai lệch cho phép, chúng phải được tái san phẳng.

- Color has to be uniformed, and smooth / Màu sắc phải nhất quán và láng.

Contruction joints

General / Tổng quát

- The locations of construction joints are normally proposed by the Contractor to suit his preferred
method and sequence of construction unless otherwise dictated by engineering considerations. The
number of construction joints shall be kept to the minimum necessary for the proper execution of the
Works. Such joints should be generally at right angles to the general direction of the member being cast
and positioned at the point of inflexion along the member span. Construction joints shall not be
permitted across areas designated for wet usage as in toilets.
Những nơi thường được nhà thầu đề nghị các mạch ngừng thi công phải thích hợp với phương pháp thi
công được chọn và trình tự xây dựng trừ phi có chỉ đạo khác từ việc xem xét công nghệ. Số lượng các
mạch ngừng thi công này phải được giữ ở mức tối thiểu cần thiết để hoàn tất công trình một cách hợp
lý. Các mạch này thường phải được đặt đúng góc với hướng đúc kết cấu và được định vị tại điểm uốn
dọc theo nhịp của bộ phận kết cấu. Các mạch ngừng thi công không được phép đi xuyên qua những khu
vực được thiết kế dành riêng cho mục đích sử dụng thường xuyên ẩm ướt như nhà vệ sinh

- Where construction joints are not shown on the contract drawings but are necessary for construction
purposes, the Contractor shall obtain approval form the Engineer for their locations before work
commences. The Contractor shall allow in his rates for the provision of all construction joints required by
him whether or not they are shown on the contract drawings. At all construction joints, the surface
against which new concrete is cast shall be free from laitance and shall be roughened so that the larger
aggregate is exposed by not dislodged.

Architecture _ Section 4. Surface finishing work Page: S 4 - 6


Tại những vị trí không được thể hiện mạch ngừng thi công trên các bản vẽ hợp đồng nhưng cần cho các
mục đích thi công, nhà thầu phải trình cho kỹ sư phê duyệt các vị trí này trước khi bắt đầu công việc.
Nhà thầu được phép tự cho tỷ lệ về việc phân định các mạch ngừng thi công này cho dù chúng có được
thể hiện trên các bản vẽ hợp đồng hay không. Tại tất cả các mạch ngừng thi công này, bề mặt tiếp giáp
với bề mặt sẽ đổ lớp bê tông mới phải được làm sạch và chà nhám để các cốt liệu lớn hơn lộ ra ngoài
nhưng không bị tróc.

Preparation of construction joints /Chuẩn bị các mạch ngừng thi công

- Unless otherwise instructed, the Contractor shall form and prepare construction joints in accordance
with the requirements. He shall provide shop drawings showing all necessary joint details for approval
by the Engineer.
Trừ phi có hướng dẫn khác, nhà thầu phải định hình và chuẩn bị các mạch ngừng thi công theo yêu cầu.
Nhà thầu phải cung cấp bản vẽ chi tiết tất cả các mạch ngừng thi công cần thiết để kỹ sư phê duyệt.

- Where the position of construction joints desired by the Contractor will result in alterations to the
design, the Contractor shall be responsible for providing complete revised details for approval by the
Engineer prior to commencing work.
Những vị trí được Nhà thầu dự kiến thay đổi mạch ngừng thi công do có thay đổi trong thiết kế, nhà thầu
phải chịu trách nhiệm trình các chi tiết thay đổi hoàn chỉnh cho kỹ sư phê duyệt trước khi bắt đầu công
việc.

- Unless otherwise it is stipulated by the specification, the construction joints shall follow to have a
construction join per 4-meter, the width of construction joint shall be 8m and filled by Sikaflex
Construction.

- Trừ phi được quy định trong Tiêu chuẩn kỹ thuật, các mạch ngừng thi công phải tuân thủ quy định liên
kết cứ sau mỗi 4 mét, chiều rộng của mạch ngừng thi công phải là 8 m và được phủ bằng Sikaflex
Construction

- Construction joints shall be laid along the positions of least stress which will be determined by the
structural system adopted in the design.
Các mạch ngừng thi công phải được đặt dọc theo những vị trí it bị tác dụng bời ứng suất nhất và phải
được xác định bởi hệ thống kết cấu được duyệt trong thiết kế

- Large pours of floor or wall panels to be connected to previously cast rigid members (shear walls, ect)
shall be avoided in order to minimize cracking due to thermal and shrinkage restraint.
Phải tránh đổ lượng bê tông lớn cho sàn hoặc panô tường đã liên kết với các kết cấu được đổ cứng trước
đó (các tường dịch chuyển …) để hạn chế tối đa vết nứt do hạn chế co ngót.

- The Contractor shall be required to revise this layout of construction joints to the satisfaction of the
Engineer if surface cracks occur in excessive amounts or if measured crack widths exceed the
permissible limits.
Nhà thầu cần phải xem lại sơ đồ các mạch ngừng thi công này để thỏa mãn yêu cầu của kỹ sư khi xảy
ra các vết nứt trên bề mặt vượt quá số lượng cho phép hoặc nếu chiều rộng được đo của vết nứt vượt
quá giới hạn cho phép
Architecture _ Section 4. Surface finishing work Page: S 4 - 7
Movement joints /Các mối liên kết động

- Movement joints shall be formed in accordance with the requirements of the design document unless
otherwise directed by the Engineer.
Các mối liên kết động phải được hình thành tuân thủ các yêu cầu của hồ sơ thiết kế trừ phi có chỉ đạo
khác của kỹ sư.

- Movement joints shall be left un-concreted until all expected movement of the structure has occurred.
Các mối liên kết động chỉ được đổ bê tông khi tất cả các chuyển động của kết cấu đạt yêu cầu như dự
kiến.

- Unless otherwise the regulation of design, construction joints will be filled by Sikaflex
Trừ phi có quy định khác trong thiết kế, mạch ngừng thi công phải được đổ bằng Sikaflex

END of SECTION

Architecture _ Section 4. Surface finishing work Page: S 4 - 8


SECTION 5: CELLING WORKS / CÔNG TÁC TRẦN NHÀ

CONTENTS / MỤC LỤC

General / Tổng quát .................................................................................................................................................... 2


Material / Vật liệu ......................................................................................................................................................... 2
Workmanship / Thực hiện .................................................................................................................................................. 3
Checking and acceptance / Kiểm tra và nghiệm thu .................................................................................................. 4

Architecture _ Section 5. Ceiling works Page: S 5- 1


5. CELLING WORKS / CÔNG TÁC TRẦN NHÀ

General / Tổng quát

- This specification provides performance criteria and indicative guidelines for ceiling work.
Phần này cung cấp các hướng dẫn chỉ định và tiêu chuẩn thực hiện cho công tác trần nhà.

CODES AND STANDARDS - CÁC MÃ VÀ TIÊU CHUẨN

- TCVN 5674 :1992: Code of finish works in construction- execution and acceptance
TCVN 5674 :1992: Quy định về công tác hoàn thiện trong xây dựng – thực hiện và nghiệm thu

Material / Vật liệu

At any time the material used for ceiling work is required with mark, label of manufacturer or catalogue,
the Contractor will use the products which have the same value and quality for the construction:
Bất kỳ lúc nào, vật tư được sử dụng cho công tác trần nhà cần phải được dán nhãn và đánh dấu của nhà
sản xuất hoặc catalogue, nhà thầu phải sử dụng các sản phẩm có cùng chất lượng và giá trị cho công
trình:

- The ceiling frame shall be suitable with the technical requirement.


Khung trần phải thích hợp với yêu cầu kỹ thuật

- The frame surface shall be smooth. The joints and cracks don’t affect quality of the ceiling sheet. The
crack’s depth is not exceeded 1mm.
Bề mặt khung phải nhẵn. Các mối nối và vết nứt không ảnh hưởng đến chất lượng của tấm trần. Độ sâu
của vết nứt không quá 1mm

- The angle is perpendicular and has the tolerance over 5mm.


Góc phải vuông và có dung sai không quá 5 mm

- Each frame will have the label and mark of the manufacturer.
Mỗi khung phải có nhãn hoặc dấu của nhà sản xuất

- Each course of sending material to the Site should have quality certification of the manufacturer
including details such as:
Mỗi đợt giao vật tư đến công trường phải có giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất bao gồm các
chi tiết như:

 Manufacturer’s Name / Tên nhà sản xuất

 Date of Manufacture and Warranty period / Ngày sản xuất và thời hạn bảo hành

 Sign of Frame / Ký hiệu của khung

 Size and standard of quality of the frame / Kích cỡ và tiêu chuẩn chất lượng của khung

Architecture _ Section 5. Ceiling works Page: S 5- 2


Workmanship / Thực hiện

- Prior to erecting suspended ceiling, all the completion works inside the construction shall be finished
except from the painting and decoration work. When the suspended ceilings are the decoration or
soundproof sheets, they should be well connected with the compressed structure of the construction.
The ceiling beam by wood or steel will be connected to the ceiling by the hooks.
Trước khi lắp dựng trần lửng, tất cả các công tác hoàn thiện bên trong công trình phải được hòan tất
ngoại trừ công tác trang trí và sơn. Khi các trần lửng là các tấm trang trí hoặc cách âm, chúng phải được
nối kết tốt với kết cấu nén của công trình. Dầm trần bằng gỗ hoặc thép phải được nối với trần bằng các
móc

- The location of suspended ceiling will be defined by the frame and beam system. The location of frame
and beam must be accurate with the adjustment of the length of hook bar. All of the compressed
equipment of suspended ceiling must be painted or handled of insect prevention.
Vị trí của trần lửng phải được xác định bằng khung và hệ thống dầm. Vị trí khung và dầm phải chính xác
với việc điều chỉnh độ dài thanh móc. Tất cả thiết bị của trần lửng phải được sơn hoặc xử lý để ngăn côn
trùng.

- In the same room, suspended ceiling erected must have the same sizes including: width, length and
thick. The sheets must have the same color. The surface of the sheets must be checked to be smooth
and having no cracks, dirt…
Trong cùng phòng, trần lửng được lắp đặt phải có cùng các kích thước về: chiều rộng, chiều dày và độ
dày. Các tấm phải có cùng màu sắc. Bề mặt của các tấm được kiểm tra phải nhẵn và không có vết nứt,
không bị dơ …

- Prior to erecting, the suspended ceiling is cut or fabricated the joint details or drilled the holes for screws
as well as ventilation net or lightning equipment…and the drilled positions must be painted protective
coat before erecting.
Trước khi lắp dựng, trần lửng được cắt hoặc được gia công các chi tiết liên kết hoặc được khoan các lỗ
gắn vít cũng như lưới làm mát hoặc thiết bị chiếu sáng … và các vị trí được khoan phải được sơn lót bảo
vệ trước khi lắp dựng.

- When starting erecting works, the height marks will be located on the walls and columns. When erecting
the ceiling sheets with erected grooving, the two sheets will be installed the same time and the joints
between them are straight and strengthened by nail. The progress of erecting the ceiling sheet is from
the middle of the room to the wall edge. Sizes and quantity of nails will be followed the design
requirement and depend on the dimensions of the sheets.
Khi bắt đầu các công tác lắp dựng, các vị trí đánh dấu chiều cao phải được định vị trên tường và cột. Khi
lắp dựng các tấm trần vào rãnh lắp, hai tấm sẽ được lắp đồng thời và các mối nối giữa chúng phải thẳng
và được gia cố bằng đinh. Tiến độ lắp dựng tấm trần phải bắt đầu từ giữa phòng ra mép tường. Kích cỡ
và số lượng đinh phải tuân theo yêu cầu thiết kế và phụ thuộc vào kích thước của các tấm trần.

Architecture _ Section 5. Ceiling works Page: S 5- 3


- The allowance tolerance through vertical dimension compared with the height of design when erecting
suspended ceiling is 2mm. The deviation for each sheet queue to the erected axis is not more than
1mm. The width of the joint lines between the sheets must follow the design drawing and the size of
joints must be straight and flat.
Dung sai cho phép xuyên suốt kích thước theo chiều dọc so với độ cao thiết kế khi lắp dựng trần lửng
là 2 mm. Độ sai lệch của mỗi tấm trần so với trục lắp dựng không quá 1 mm. Độ rộng của các đường
liên kết giữa các tấm trần phải tuân theo bản vẽ thiết kế và kích cỡ các mối nối phải thẳng và nhẵn.

Checking and acceptance / Kiểm tra và nghiệm thu

- Checking the flat of the ceiling by longitudinal and cross dimensions and must ensured to be flat for all
the directions. If the design requiring the ceiling inclined, it need to have the equipment to check the
inclined angle.
Kiểm tra độ phẳng của trần bằng các kích thước mặt cắt dọc và ngang và phải đảm rằng trần phẳng từ
mọi hướng. Nếu thiết kế yêu cầu trần nghiêng, cần phải có thiết bị để kiểm tra góc nghiêng.

- If there is any mistake or error in works, the Contractor will discuss with The Owner before commencing
on the works or continuing the works.
Nếu phát sinh bất cứ lỗi nào trong các công tác lắp dựng, nhà thầu phải trao đổi với chủ đầu tư trước
khi bắt đầu công việc hoặc tiếp tục công việc.

- The Contractor must submit the material sample for the Owner’s approval before using. If the
Contractor doesn’t follow with the above requirements, the Owner will not responsible for any cost
arising for repairing or rebuilding.
Nhà thầu phải trình mẫu vật tư cho chủ đầu tư phê duyệt trước khi sử dụng. Nếu nhà thầu không tuân
thủ các yêu cầu nêu trên, Chủ đầu tư sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất cứ chi phí phát sinh nào cho
việc sửa chữa hoặc tái xây dựng.

END of SECTION

Architecture _ Section 5. Ceiling works Page: S 5- 4


SECTION 6: WATERPROOFING / CÔNG TÁC CHỐNG THẤM

CONTENTS / MỤC LỤC


General / Tổng quát .......................................................................................................................................................2
Materials / Vật liệu ..........................................................................................................................................................3
Execution / Thi công .......................................................................................................................................................3
Preparation for the surface / Công tác chuẩn bị bề mặt ..................................................................................................3
Execution / Thi công........................................................................................................................................................ 3
Checking and acceptance / Kiểm tra và nghiệm thu .......................................................................................................5

Architecture _Section 6. Waterproofing Page: S 6- 1


6. WATERPROOFING / CÔNG TÁC CHỐNG THẤM

General / Tổng quát

- This specification regulates some waterproofing technical methods for the roof, underground water
tank, waste water treatment sump, reinforced concrete floor for the area which is using water or
containing living water and rainy water.
Tiêu chuẩn kỹ thuật này quy định một số biện pháp kỹ thuật chống thấm cho mái, bể nước ngầm, hố xử
lý nước thải, sàn bê tông cốt thép đối với khu vực sử dụng nước hoặc chứa nước sinh hoạt, nước mưa.
CODES & STANDARDS - CÁC MÃ & TIÊU CHUẨN

- TCVN 5718:1993 Roof & Reinforced Concrete Floor in building construction. Technical requirements on
water proofing work
TCVN 5718:1993 Sàn BTCT và mái trong xây dựng công trình. Các yêu cầu kỹ thuật về công tác chống
thấm

- TCVN 9384 : 2012 Water-bar used in the construction connection – Using requirements
TCVN 9384 : 2012 băng cản nước được sử dụng trong liên kết công trình – Các yêu cầu sử dụng

Materials / Vật liệu

- The materials made the waterproofing substances must ensure for the using requirements, not affect to
the people health & the production
Vật liệu chế tạo chất chống thấm phải đảm bảo đối với các yêu cầu sử dụng, không ảnh hưởng đến sản
xuất và sức khỏe con người

- The Contractor must provide to the Investor the testing Certificate of governmental organs,
constructing methods of waterproofing for the Engineer’s approval before starting construction.
Nhà thầu phải cung cấp Giấy chứng nhận kiểm nghiệm chất lượng do các cơ quan nhà nước cấp cho chủ
đầu tư, trình các biện pháp thi công chống thấm cho Kỹ sư phê duyệt trước khi bắt đầu thi công

Execution / Thi công

Preparation for the surface / Công tác chuẩn bị bề mặt

- The surface must be flat and the hollows must be plastered by the materials that the manufacturer
required
Bề mặt phải nhẵn và các lỗ rỗng phải được trát bởi các vật liệu nhà sản xuất yêu cầu

- The steel bars placed during the concrete cast must be removed out of the concrete or cut deep inside
away minimum 3 cm from the concrete surface, then filled by the products required by the
Manufacturer
Các thanh thép phải được cho vào trong suốt quá trình đổ bể tông và phải được lấy ra khỏi BT hoặc cắt
sâu vào bên trong tối thiểu 3 cm tính từ bề mặt BT, sau đó sẽ được làm đầy bằng các sản phẩm theo
yêu cầu của nhà sản xuất.

- Only allow to carry out the waterproofing work after the Engineer already accepted the waterproofing
Architecture _Section 6. Waterproofing Page: S 6- 5
surface
Chỉ được phép thực hiện công tác chống thấm sau khi Kỹ sư đã chấp nhận bề mặt chống thấm

Execution / Thi công

- The Contractor must follow the regulation of the manufacturer and design on the order of constructing
steps
Nhà thầu phải tuân thủ quy định của nhà sản xuất và thiết kế về trình tự các bước thi công.
- Place the moisture thermo expansion joint (compulsorily applied): the space of moisture thermo
expansion joint of the roof anti-absorption concrete layer is regulated according to two angle upright
directions as follows:
Đặt khe co giãn nhiệt ẩm (bắt buộc áp dụng): khoảng cách khe co giãn nhiệt ẩm của lớp BT chống thấm
được quy định theo hai phương góc thẳng đứng như sau:

 For the roof without heat proofing layer: not over 6 -9m. This regulation is applied for the
retaining wall of reinforced concrete roof
Đối với mái không có lớp cách nhiệt: không quá 6-9m. Quy định này được áp dụng cho tường chắn
của mái BTCT

 For the roof with heat proofing layer met the technical requirements: not over 18m.
Đối với mái có lớp cách nhiệt đạt các yêu cầu kỹ thuật: không quá 18m
Notes: the space between the moisture thermo expansion joint of 18m is regulated for the other
reinforced concrete affected directly by the radiation from the sun.
Lưu ý: khoảng cách 18 m giữa khe co giãn nhiệt ẩm được quy định cho các mác BTCT khác bị ảnh
hưởng trực tiếp bởi tia bức xạ từ mặt trời

- The position of the moisture thermo expansion joint is placed on the wall top or the supporting girders of
the roof. If the space between the walls or girders shorter than the moisture thermo expansion joint, at the
position of girder and wall, need to add in anti-cracked steel for the roof anti-absorption concrete layer on
the upper part.
Vị trí khe co giãn nhiệt ẩm được đặt trên đỉnh tường hoặc trên các dầm đỡ của mái. Nếu khoảng cách
giữa các tường hoặc dầm ngắn hơn khoảng cách giữa khe co giãn nhiệt ẩm, tại vị trí của dầm và tường,
cần phải thêm vào thép chống nứt cho lớp BT chống thấm mái ở phần bên trên

- When the roof concrete floor is placed at site, the moisture thermo expansion joint need to place
thoroughly for the whole roof floor and the upper anti-absorption concrete layer
Khi sàn BT mái được đổ tại công trường, khe co giãn nhiệt ẩm cần được đặt xuyên suốt toàn bộ sàn mái
và trên lớp BT chống thấm ở phần bên trên

- The edges of the moisture thermo expansion joint need to have the height on the concrete surface not
less than 5 cm. The thickness of the joint edge is not less than 5cm. These joint edges need to be placed
concrete continuously with roof floor, carefully compacted and ensured for the solidness and tightness to
prevent the water from absorbing into the expansion joints.
Các cạnh của khe co giãn nhiệt ẩm cần phải có chiều cao trên bề mặt BT không quá 5 cm. Chiều dày của
mép nối không được dưới 5 cm. Các mép nối cần phải được đổ BT liên tục với sàn mái, được đầm nén
cẩn thận và đảm bảo độ đông chặt để ngăn nước ngấm qua các khe co giãn.

- Only allow to construct the brick layer on the waterproofing protective mortar layer after the Engineer’s

Architecture _Section 6. Waterproofing Page: S 6- 5


approval.
Chỉ cho phép xây lớp gạch lên lớp vữa bảo vệ chống thấm sau khi Kỹ sư đã đồng ý
- Unless it is specified in the designing documents, the Contractor must put the drainage pipe for the roof
minimum 1 pipe with the section of 100 cm2 for 100 m2 of roof area
Trừ phi được quy định trong hồ sơ thiết kế, Nhà thầu phải gắn ống thoát nước cho mái ít nhất là một
ống có tiết diện 100 cm2 hoặc cho 100 m2 diện tích mái.

Checking and acceptance / Kiểm tra và nghiệm thu

- After completing the waterproofing system, the Contractor must carry out testing & inspecting before
filling land and deploying the successive works as follows:
Sau khi hoàn tất hệ thống chống thấm, Nhà thầu phải thực hiện việc thử nghiệm và kiểm tra trước khi
lấp đất và triển khai các công việc tiếp theo như sau:

- Soaking the WC Floor, Roof Floor into water in at least 7 days.


Ngâm nước sàn nhà vệ sinh, sàn mái trong thời gian ít nhất là 7 ngày

- Pumping water into underground water tank, water treatment sump in at least 15 days.
Bơm nước vào bể nước ngầm, hố xử lý nước thải trong thời gian ít nhất là 15 ngày

- After inspected, if meeting the requirements, the Contractor must provide the guarantee letter on the
waterproofing work valid minimum 2 years.
Sau khi được kiểm tra, nếu đạt yêu cầu, Nhà thầu phải cung cấp văn bản bảo hành cho công tác chống
thấm có giá trị tối thiểu 2 năm

END of SECTION

Architecture _Section 6. Waterproofing Page: S 6- 5


SECTION 7: PAINTING WORKS / CÔNG TÁC SƠN

CONTENTS / MỤC LỤC

Standards of construction / Tiêu chuẩn thi công .................................................................................................................2


Non-conformance with standards/Không tương thích với tiêu chuẩn ..........................................................2
Cross references / Tham khảo .......................................................................................................................................2
Scope of work / Phạm vi công việc ................................................................................................................................3
Requirements for acceptance / Những yêu cầu về việc chập thuận công việc ...............................................................3
General / Tổng quát ........................................................................................................................................................ 3
Contract and warrantee / Hợp đồng và bảo hành sản phẩm ..........................................................................................3
Paint samples / Mẫu sơn ................................................................................................................................................4
Inspection of work / Kiểm tra sản phẩm..........................................................................................................................4
Paint systems / Các hệ thống sơn .................................................................................................................................4
Traditional paint systems / Các hệ thống sơn truyền thống ...........................................................................................4
Materials / Nguyên liệu ...................................................................................................................................................5
Preparation for painting / Chuẩn bị sơn .........................................................................................................................9
General / Yêu cầu chung ................................................................................................................................................9
Internal and external plastered surfaces / Bề mặt vữa bên trong và bên ngoài nhà ......................................................9
Woodwork / Gỗ ..........................................................................................................................................9
Steel and ferrous metals / Thép và kim loại gốc sắt .....................................................................................................10
Fair-faced concrete (off-form) / Bêtông mặt láng (không làm mặt) ...............................................................................11
Radcote mineral silicate paint .................................................................................................................11
Delivery, handling & storage / Giao nhận và bảo quản ................................................................................................12
Application process .................................................................................................................................12
Labour / Nhân công ......................................................................................................................................................12
Tools & equipment / Dụng cụ và công cụ .....................................................................................................................12
Environmental conditions for work / Điều kiện môi trường làm việc .............................................................................13
Preparation of material / Chuẩn bị vật liệu ...................................................................................................................13
Sequence of work / Trình tự công việc .........................................................................................................................13
Protection and cleaning / Bảo vệ và vệ sinh .................................................................................................................14
Final inspection and hand – over / Nghiệm thu cuối cùng và bàn giao ........................................................................15

Architecture _ Section 7. Painting works Page: S 7- 1


7. PAINTING WORKS / CÔNG TÁC SƠN

Standards of construction / Tiêu chuẩn thi công

- This specification applies to this section: Painting Work. This specification shall generally take
precedence over notes on the drawings. Notify the Architect of any discrepancies with normal Vietnam
methods and practice. All materials and workmanship for painting and decorating works shall comply
with the following standards;
Tiêu chuẩn kỹ thuật quy định về công việc sơn. Tiêu chuẩn kỹ thuật này được ưu tiên nếu nó mâu thuẫn
với các ghi chú trên bản vẽ. Phải báo cho bên kiến trúc biết nếu có sự không thống nhất giữa các
phương pháp theo tiêu chuẩn Việt Nam và công việc thực hiện trong thực tế. Vật liệu và nhân lực dành
cho công tác sơn và trang trí phải tuân theo các tiêu chuẩn dưới đây.

- All paint materials shall be only those of approved manufacturer, and the standard will be that of the
manufacturer’s specification
Toàn bộ vật liệu sơn phải có xuất xứ từ những nhà sản xuất đã được phê duyệt và tiêu chuẩn được áp
dụng là tiêu chuẩn của nhà sản xuất.

- Preparation of the substrate shall comply with the manufacturer’s specification


Việc chuẩn bị bề mặt sơn sẽ được tuân theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.

- Application of materials shall comply with the manufacturer’s specification, and the application and
acceptance procedures shall comply with TCVN 303:2006 Finishing works in construction
-execution, check and acceptance
Việc áp dụng nguyên liệu sơn phải tuân theo yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất và các thủ tục thực hiện
và duyệt sẽ phải theo TCVN 303:2006: Công tác hoàn thiện trong xây dựng: thi công, kiểm tra và chấp
thuận.

Non-conformance with standards

In case there occures non-conformance with standards, then refer to TCVN


Áp dụng TCVN nếu có sự không tương thích trong tiêu chuẩn sử dụng

Cross references / Tham khảo

For demarcation of responsibilities with previous trades, and in particular, the trade responsibility for
acceptance of the substrate surface and preparation for painting, refer to the Plastering, Steelwork,
Metalwork, Woodwork, Plumbing & Drainage, Electrical and Reinforced Concrete sections of this
specification. Where ‘Radcote mineral silicate’ paint is applied directly to external plaster, refer in this
section to the requirements of render finishes.
Về việc phân chia trách nhiệm với các công việc trước đây và nhất là trách nhiệm trong kiểm duyệt bề
mặt sơn và công tác chuẩn bị sơn, tham khảo đến phần Công tác vữa, Thép, Kim loại, Gỗ, Cân chỉnh và

Architecture _ Section 7. Painting works Page: S 7- 2


thoát nước, Điện, Bêtông cốt thép trong yêu cầu kỹ thuật này. Khi bề mặt ngoài của thạch cao được sơn
trực tiếp bằng ‘Radcote mineral silicate’, tham khảo đến phần yêu cầu của lớp vữa trát bề mặt.

Scope of work / Phạm vi công việc

This section of the Specification includes the completion of the following works / Phần này bao gồm việc
hoàn thiệc của công tác sau:

- Putty and painting to external plastered surfaces / Đánh bóng và sơn bề mặt vữa bên ngoài

- Putty and painting to internal plastered surfaces / Đánh bóng và sơn bề mặt vữa bên trong

- Painting to metal handrails and balustrades / Sơn lan can, tay vịn kim loại

- Painting to internal & external doors and frames / Sơn cửa và khung sườn

- Painting to PVC rainwater pipes / Sơn cho ống PVC thoát nước mưa

- Painting to sheet metal work of electrical items / Sơn cho các hạng mục liên quan đến điện

- The painting system for each of the above sections of work is described. This section does not include
special coating systems for waterproofing.
Hệ thống sơn cho từng phần kể trên được mô tả ở phần 13.6. Phần này không đề cập đến hệ thống sơn
phủ đặc biệt chống thấm.

Requirements for acceptance / Những yêu cầu về việc chập thuận công việc

General / Tổng quát

Submit to the Architect all documents required by relevant Authorities in Vietnamese language, and all
documents required by the Architect in English.
Nộp cho bên kiến trúc tất cả tài liệu được yêu cầu bởi cấp thẩm quyền bằng tiếng Việt và các hồ sơ mà
bên kiến trúc yêu cầu bằng tiếng Anh.

Contract and warrantee / Hợp đồng và bảo hành sản phẩm

- The works described in this section shall be carried out by a ‘supply-and-fix’ form of contract, in which a
joint warrantee is provided between the manufacturer and the applicator. Where different sections of
work engage different manufacturers and/or different applicators, a joint warrantee shall be provided for
each section.
Các công việc mô tả trong phần này sẽ được thực hiện thông qua hợp đồng “cung cấp-sửa chữa” trong
đó có phần bảo hành sản phẩm của nhà sản xuất và bên lắp đặt. Trong trường hợp có nhiều phần công
việc khác nhau liên quan đến nhiều nhà sản xuất và lắp đặc khác nhau thì từng hạng mục phải được bảo
hành bằng các hợp đồng bảo hành chung của các bên.

- Any proposal to change the names of any manufacturing company, or any subcontracting company or
any product name from those listed in the Tender is subject to the approval of the Architect.

Architecture _ Section 7. Painting works Page: S7- 3


Bất cứ đề xuất nào liên quan đến việc thay đổi tên của công ty sàn xuất, nhà thầu hoặc tên sản phẩm
đã được liệt kê trong hồ sơ thầu phải được sự thông qua của bên kiến trúc.

- For each of the painting systems described, the Contractor shall provide the joint warrantee against
defects for the term stated in the Tender. The term of the warrantee will commence from the date of the
Hand-over Certificate
Đối với từng phần thuộc các hệ thống sơn được đề cập, Nhà thầu phải thực hiện bảo hành cho các
khuyết tật mà đã được đề cập trong hồ sơ thầu. Yêu cầu bảo hành sẽ được bắt đầu từ ngày có chứng
nhận bàn giao

- No painting work will be permitted to start until the Contractor has submitted one original set of the joint
warrantee, stamped and authorized by both parties and notarized
Công tác sơn sẽ không được tiến hành cho đến khi Nhà thầu trình một bộ gốc hồ sơ bảo hành sản phẩm
đó mà đã được đóng dấu, ký tên bởi các bên liên quan cũng như đã được công chứng.

Paint samples / Mẫu sơn

- For each of the painting systems specified, the Contractor shall submit a written request to the Architect
for finishing colours. the Architect will provide the Contractor with colour codes for each system’s
finishing coat product provided only that the joint warrantee for the system has been received
Đối với từng phần trong các hệ thống sơn được chỉ định, Nhà thầu phải nộp một văn bản yêu cầu về
màu sơn hoàn thiện cho bên kiến trúc. Bên kiến trúc sẽ cung cấp cho nhà thầu mã màu sơn của các sản
phẩm cần phủ sơn hoàn thiện khi hồ sơ bảo hành đã được nộp cho bên kiến trúc.

- After receiving the colour codes, the contractor shall prepare samples 100mm x 150mm for each
finishing coat, all mounted on a sample board and labeled. Where two finishing coats are specified, the
sample shall clearly show both coats, the first coat being of a different colour as specified
. The Contractor shall submit the sample board to the Architect for final approval. Submission of the
sample board and the Architect’s approval is required before painting work can start.
Sau khi nhận mã màu sơn, Nhà thầu sẽ chuẩn bị các mẫu màu sơn 100 x 150 mm cho từng lớp phủ hoàn
thiện, chúng được sơn lên một tấm bìa có ghi tên. Ở nơi có yêu cầu 2 lớp phủ thì mẫu sơn phải thể hiện
cả 2 màu. Nhà thầu phải nộp cho bên kiến trúc duyệt các mẫu màu sơn. Công tác sơn chỉ được thực hiện
sau khi được bên kiến trúc duyệt.

Inspection of work / Kiểm tra sản phẩm

Comply with the Architect requirements for inspection before each coat of each system

Paint systems / Các hệ thống sơn

Traditional paint systems / Các hệ thống sơn truyền thống

The following paint systems will apply to this project. The contractor may propose alternate materials
and/or paint systems to replace those specified below, provided that the proposal retains the finished

Architecture _ Section 7. Painting works Page: S7- 4


texture and meets the warrantee terms stated. Such proposals shall be submitted as an option in the
Tender submission and will be considered during the assessment of tenders.
Các hệ thống sơn sau đây sẽ được áp dụng cho công trình này. Nhà thầu có thể đề xuất nguyên liệu sơn
và/hoặc hệ thống sơn để thay thế miễn là các đề xuất ấy có cùng kết cấu hoàn thiện và đáp ứng các yêu
cầu bảo hành. Các đề xuất đó sẽ được nộp trong hồ sơ dự thầu như một lựa chọn và sẽ được xem xét
khi đánh giá hồ sơ thầu.

- External plaster surfaces Warrantee term : Two (2) years / Bề mặt vữa ngoài: thời hạn bảo hành 02 năm
2 coats of external mastic, 1 coat of masonry primer, 2 coats of acrylic emulsion
2 lớp phủ máttit, 1 lớp sơn lót, 2 lớp nhũ tương acrylic

- Internal plaster surfaces Warrantee term : two (2) years / Bề mặt vữa bên trong: thời hạn bảo hành 02
năm
2 coats of internal mastic, 1 coat of masonry primer, 2 coats of PVA emulsion
2 lớp máttit bên trong, 1 lớp sơn lót, 2 lớp nhũ tương PVA

- Internal ferrous metalwork Warrantee term : two (2) years / Các sản phẩm kim lọai có chứa sắt bên
trong nhà: thời hạn bảo hành 02 năm
1 coat of red oxide primer, 2 coats of gloss enamel / 1 lớp sơn lót kẽm phosphate, 2 lớp men bóng

- External ferrous metalwork Warrantee term : Two (2) years / Các sản phẩm kim loại có chứa săn bên
ngoài nhà: thời hạn bảo hành 02 năm
1 coat zinc phosphate primer, 2 coats of gloss enamel / 1 lớp sơn lót kẽm phosphate, 2 lớp men bóng

- Internal woodwork painted Warrantee term : two (2) years / Các sản phẩm gỗ bên trong nhà; thời hạn
bảo hành 02 năm
2-3 coats of wood primer, 2 coats of enamel / 2-3 lớp sơn lót gỗ, 2 lớp men

- Exposed uPVC pipes and fittings Warrantee term : Two (2) years / Ống PVC; thời hạn bảo hành 02 năm 1
coat of solvent-based primer, 2 coats of acrylic emulsion (as in a.) / 1 lớp sơn lót hòa tan, 2 lớp nhũ
tương acrylic (như mục a.)

Materials / Nguyên liệu


7.6.2.1 Materials Generally / Nguyên liệu chung

- Approved manufacturers and brand names / Các nhà sản xuất được chấp nhận và tên thương hiệu
All materials used in the Works shall be only those of the manufacturers and brand names previously
approved by the Architect, and shall be clearly marked with the manufacturer s name or trademark
and a description of the contents and colour. Any painting materials other than those approved for the
Works shall be immediately removed from the Site. All materials shall be mixed and applied strictly in
accordance with the manufacturer s specified, printed instructions, using only one of the methods
recommended by the manufacturer.

Architecture _ Section 7. Painting works Page: S7- 5


Tất cả nguyên liệu dùng cho công trình phải là sản phẩm của các nhà sản xuất và thương hiệu đã được
duyệt trước đây bởi bên kiến trúc, và phải được đánh dấu tên nhà sản xuất hoặc thưong hiệu cùng với
bản mô tả thành phần và màu sắc. Bất cứ nguyên liệu nào mà đã không được duyệt sử dụng cho công
trình phải được loại bỏ ngay khỏi công trường. Các nguyên liệu phải được trộn và thi công tuân thủ
nghiêm ngặt các chỉ dẫn của nhà sản xuất và chỉ được dùng các phương pháp đựoc đề xuất bởi nhà sản
xuất.

- Mixing paint brands or types / Trộn các loại sơn hay nhãn hiệu khác nhau
The practice of mixing different types of paints, or mixing or substituting paints of the same type from
different manufacturers is prohibited. Should this practice occur, the Architect, at its sole discretion,
may immediately issue a Site Instruction to stop all painting works and permanently remove from the
site, any person or persons he deems to be culpable.
Cấm trộn các lọai sơn khác nhau hoặc cùng một loại sơn nhưng của các nhà sãn xuất khác nhau. Nếu
việc này xảy ra, bên kiến trúc có toàn quyền ngưng ngay công tác sơn và trục xuất vĩnh viễn khỏi công
trường những cá nhân liên quan.

- Thinning paints - Pha loãng sơn.


Thinning of paint materials is generally not necessary, and may only be performed after written
approval by the Architect. In those cases, approval will only be granted on condition that thinning is
limited to the thinning material recommended by the manufacturer, and according to the method of
application (usually limited to spray-painting). In no case will thinning of the paint material exceed 10% by
volume of the paint. Where ‘Radcote mineral silicate’ paint is specified, it is strictly forbidden to
change the contents in the containers in any way
Việc pha loãng sơn nói chung là không cần thiết và chỉ được tiến hành sau khi được sự đồng ý bằng văn
bản của bên kiến trúc. Trong trường hợp đó, việc đồng ý để pha loãng sơn chỉ được chấp thuận cho các
nguyên liệu sơn được nhà sản xuất đề xuất và theo các phương pháp sơn nhất định (thường là phương
pháp phun). Trong mọi trường hợp không được pha loãng quá 10% tổng thể tích. Tuyệt đối không được
thay đổi thành phần trong sơn “Radcote mineral silicate”.

- Thinting and colouring paints - Nhuộm và pha màu sơn


All tinting or colour mixing, generally, shall be performed only at the manufacturer’s premises, and no
tinting or colouring may be done at the site without the Architect’s approval
Toàn bộ công tác trộn hay pha màu sơn nói chung phải được thực hiện tại cơ sở của nhà sản xuất.
Không được thực hiện công việc trên tại thực địa mà không có sự đồng ý của bên kiến trúc.
7.6.2.2 Material types / Lọai nguyên liệu

- External mastic (skimcoat or putty coat) - Máttit ngoài


Where specified in this section, “External mastic” means a pre-mixed and packaged material of
cement-lime mortar in powder form, containing additives which make it suitable for bonding to external
masonry surfaces, including concrete, brick, and plaster. Any “external mastic” product that is packaged

Architecture _ Section 7. Painting works Page: S7- 6


in liquid form, and/or requires the addition of cement, may not be used without the prior written
approval of the Architect.
Khi được đề cập trong phần này, “Mattit ngòai” là một loại vật liệu vữa ximăng-vôi được trộn sẵn và
đóng hộp dưới dạng bột có chứa phụ gia giúp bám dính vào bề mặt tường ngoài (betông, gạch xây và
vữa). Bất cứ loại “mattit ngoài” nào được đóng hộp dưới dạng thể lỏng, và/hoặc cần thêm ximăng thì
chỉ được sử dụng khi có sự đồng ý của bên kiến trúc.

- Internal mastic (skimcoat or putty coat) - Mattit trong


Where specified in this section, “Internal mastic” means a pre-mixed and packaged material of
cement-lime mortar in powder form, containing additives which make it suitable for bonding to internal
masonry surfaces, including concrete, brick, and plaster. Any “internal mastic” product that is packaged
in liquid form, and/or requires the addition of cement, may not be used without the prior written
approval of the Architect.
Khi được đề cập trong phần này, “mattit trong” là một loại vật liệu vữa ximăng-vôi được trộn sẵn và
đóng hộp dưới dạng bột có chứa phụ gia giúp bám dính vào bề mặt tường ngoài (betông, gạch xây và
vữa). Bất cứ loại “mattit trong” nào được đóng hộp dưới dạng thể lỏng, và/hoặc cần thêm ximăng thì
chỉ được sử dụng khi có sự đồng ý của bên kiến trúc.

- Masonry primer (sealer) - Sơn lót tường


Where specified in this section, “Masonry primer” means a material containing acrylic-based emulsion
binders, and incorporating mineral extenders in the pigment that make it suitable as an external sealant.
The material is water soluble, and suitable for application over both external and internal mastic
substrates.
Khi được đề cập trong phần này, “Sơn lót tường” là một vật liệu dạng chất kết dính nhũ tương gốc
acrylic có kèm các khoáng chất tạo màu làm cho nó giống như chất bịt kín. Đây là vật liệu hòa tan trong
nước và có thể dùng cho bề mặt sơn bên ngoài hay bên trong nhà.

- Acrylic Emulsion paint - Sơn nhũ tương Acrylic


Where specified in this section, “Acrylic Emulsion Paint” means a paint using an acrylic copolymer
emulsion binder, which is soluble in water and suitable as a finishing paint for external masonry
surfaces.
Khi được đề cập trong phần này, “Sơn nhũ tương acrylic) là loại sơn dùng chất kết dính nhũ tương đồng
trùng hợp acrylic hòa tan trong nước và thích hợp làm sơn hoàn thiện cho bề mặt tường ngoài.

- PVA Emulsion paint - Sơn nhũ tương PVA


Where specified in this section, “PVA Emulsion Paint” means a paint using PVA copolymer emulsion
binders, which is soluble in water and suitable as a finishing paint for internal masonry surfaces.
Khi được đề cập trong phần này, “Sơn nhũ tương PVA là loại sơn dùng chất kết dính nhũ tương đồng
trùng hợp PVA hòa tan trong nước và dùng làm sơn hoàn thiện ở bề mặt trong.

- Red oxide primer - Sơn lót oxit

Architecture _ Section 7. Painting works Page: S7- 7


Where specified in this section, “Red oxide primer” means an alkyd-based, lead-free, ferrous oxide
primer, soluble in white spirit, and suitable as a rust inhibitor to steel and other ferrous and zinc based
metals, particularly for internal use.
Khi được đề cập trong phần này, “Sơn lót oxit” là loại sơn lót oxit sắt, không chì gốc alkyd, tan trong cồn,
được dùng làm chất chống gỉ cho thép hoặc các kim lọai gốc sắt hay kẽm, thích hợp cho việc sử dụng
bên trong nhà.

- Zinc phosphate primer - Sơn lót kẽm phosphate


Where specified in this section, “Zinc phosphate primer” means an alkyd-based primer using zinc
phosphate pigments, soluble in white spirit, and suitable as a rust inhibitor to steel and other ferrous
and zinc based metals, for both internal and external use.
Khi được đề cập trong phần này, “Son lót kẽm phosphate” là loại sơn lót gốc alkdy có chất tạo màu gốc
kẽm, tan trong nước dạng dung dịch trắng được dùng làm chất chống gỉ cho thép và các kim loại gốc
sắt hay kẽm, thích hợp sự dụng cho mặt ngòai hay mặt trong công trình.

- Cold galvanizing paint - Sơn mạ kẽm nguội


Where specified in this section, “Cold galvanizing paint” means an alkyd-based primer using zinc-rich
pigments, soluble in white spirit, and suitable as a rust inhibitor to steel and other ferrous and zinc
based metals, for both internal and external use. Also suitable as a touch-up primer to hot galvanized
materials that have lost their protection due to welding, grinding, cutting, etc.
Khi được đề cập trong phần này, “Sơn mạ kẽm nguội” là loại sơn gốc alkyd dùng chất tạo màu giàu kẽm,
tan trong cồn, thích hợp chống gỉ cho thép và các kim loại gốc sắt hay kẽm, dùng cho bên trong và bên
ngoài nhà. Cũng có thể dùng làm sơn dậm cho vật liệu mạ nóng đã mất lớp bảo vệ do hàn, mài mòn,
cắt..

- Hot-dipped galvanizing - Mạ kẽm nhúng nóng


Where specified in this section, “Hot-dipped galvanizing” means the process of static electroplating
molten zinc-rich material to bare steel or other ferrous products to produce enhanced anti-corrosion
protection to the substrate.
Khi được đề cập trong phần này, “Mạ kẽm nhúng nóng” là quá trình mạ điện dùng nguyên liệu giàu kẽm
nóng chảy để mạ vào thép đen hay các sản phẩm kim loại gốc sắt để tạo ra lớp bảo vệ chống mài mòn
cho bề mặt sơn

- Non-ferrous metal primer - Sơn lót kim loại không sắt


Where specified in this section, “Non-ferrous metal primer” means an alkyd based primer using zinc
chromate pigments, soluble in white spirit, and suitable as a primer to aluminium, copper, brass, and
zinc based metals, for both internal and external use.
Khi được đề cập trong phần này, “Sơn lót kim loại không sắt” là loại sơn lót gốc alkyd dùng chất tạo màu
kẽm cromat, tan trong cồn, thích hợp cho lớp sơn lót nhôm, đồng, kim loại gốc kẽm, dùng trong và
ngoài nhà.

- Wood primer - Sơn lót gỗ


-

Architecture _ Section 7. Painting works Page: S7- 8


Where specified in this section, “Wood primer” means a priming paint with oleo-resinous binders,
soluble in white spirit, and suitable to prime both hardwoods and softwoods, including those that are
highly resinous. It contains leafing aluminium pigments, and is suitable to receive alkyd type finishing
paints.
Khi được đề cập trong phần này, “Sơn lót gỗ” là loại sơn lót có chất kết dính nhựa dầu, tan trong cồn,
thích hợp làm sơn lót cho gỗ cứng và gỗ mềm, bao gồm cả lọai có nhiều dầu. Nó bao gồm chất tạo màu
nhôm và thích hợp cho lọai sơn hoàn thiện gốc alkyd.

- Enamel paint - Sơn dạng men


Where specified in this section, “Enamel paint” means an alkyd or glyptal synthetic resin-bound paint,
used as a finishing coat especially for wood or metal materials. The finish may be in high-gloss,
semi-gloss or satin.
Khi được đề cập trong phần này, “Sơn dạng men” là loại sơn gốc alkyd hay nhựa tổng hợp, dùng làm
lớp phủ hòan thiện cho gỗ hay vật liệu kim loại. Bề mặt có thể bóng hay không bóng.

Fire-rated paint - Sơn chống cháy


Where specified in this section, “Fire-rated paint” means two component amine cured epoxy coating
paint. It is a fast drying, high solids, high build product used as as primer or mid coat in atmospheric
environments. Specially designed for new construction where fast dry to handle and over coating times
are required. Suitable for properly prepared aluminium, carbon steel,shop primed steel.
Khi được đề cập trong phần này, “Sơn chống cháy” là loại sơn 2 thành phần gốc epoxy đóng rắn
bằng amine. Sản phẩm này là loại sơn kẽm phốt phát, có thể sơn ở chiều dày cao, có phần trăm
thể tích chất rắn cao, khô nhanh. Thiết kế đặc biệt cho công trình đóng mới có yêu cầu màng sơn
khô nhanh để vận chuyển và thời gian sơn lớp kế ngắn. Dùng như là lớp chống rỉ trong môi
trường khí quyển. Thích hợp dùng làm sơn phủ trên bề mặt chuẩn bị tốt của thép carbon

Preparation for painting / Chuẩn bị sơn

General / Yêu cầu chung

The Contractor shall observe the manufacturer’s written instructions (either in the technical data-sheets
or on the container label) regarding preparation requirements, which may include, but not be limited to
cleanliness, dryness, & stability of the surface.
Nhà thầu phải xem xét các văn bản hướng dẫn của nhà sản xuất (dưới dạng tài liệu hướng dẫn kỹ thuật
hay nhãn bao bì) liên quan đến các yêu cầu chuẩn bị bao gồm việc làm sạch, làm khô và tính ổn định
của bề mặt.

Internal and external plastered surfaces / Bề mặt vữa bên trong và bên ngoài nhà

Before the application of mastic coats, notify the Architect of intention to start work, and confirm
whether plastering works have been approved. Inspect each section of plastering work and report any
defects such as cracks, hollowness, or uneven surfaces to the Architect, and receive instruction prior to
commencing the putty coats. Repair minor defects as directed. Where plaster cracks are required to be
raked out and filled, use an approved proprietary brand non-shrinking gypsum filler. Brush down the
plaster surfaces to remove dust and loose sand. Begin application of mastic only when the plaster is dry.
Trước khi xài lớp phủ mattit, phải báo cho bên kiến trúc biết tiến độ công việc và xác minh xem phần
Architecture _ Section 7. Painting works Page: S7- 15
việc liên quan đến vữa trát đã được duyệt hay chưa. Xem xét từng phần việc của công tác vữa và báo
cáo các vết nứt, lõm, bề mặt không đều cho bên kiến trúc, và nhận hướng dẫn trước khi bắt đầu lớp phủ
bóng. Phải chỉnh sữa các khuyết tật nhỏ nếu được yêu cầu. Trong trường hợp các vết nứt cần phải cào
ra và trát lại, phải dùng chất trét vữa không co dãn với nhãn hiệu đã được phê duyệt. Chải sạch bề mặt
vữa để loại bỏ lớp bụi và cát nhỏ. Chỉ được trét matti khi lớp vữa đã khô.
Woodwork / Gỗ

- All exposed woodwork shall be prepared for painting in the fabrication workshop before delivery to the
site. All nails shall be punched and stopped and wood surfaces cleaned free of grease, wax, dirt and
other poorly adhering materials before further preparation.
Bề mặt gỗ cần sơn phải được làm mắt, chám kẽ, đánh nhám bằng giấy nhám, sơn lót.

- Wood surfaces to be painted shall be knotted, stopped, rubbed-down with abrasive paper, and primed.
Further stopping, rubbing-down and priming cycles may be necessary to achieve the required finish.
Tất cả cấu kiện bằng gỗ ở ngoài nhà phải được chuẩn bị sơn trong xưởng chế tạo trước khi đưa đến
công trường. Bề mặt gỗ phải được làm sạch bụi, mỡ, sáp và các chất liệu ảnh hưởng xấu đến sự kết
dính.

- Use an approved wood primer as specified .


Dùng loại sơn lót cho gỗ chỉ định

- Use a proprietary brand hard stopping to fill nail holes, open joints, splits on the surface.
Phải dùng nhãn hiệu thích hợp cho việc chám kẽ.

- Linseed oil putty may only be used internally to the Architect’s approval.
Đánh bóng bằng dầu hạt lanh chỉ được sử dụng khi được bên kiến trúc đồng ý.

- Scrape all knots and resin pockets then apply two coats of patent knotting, made of shellac.
Bào mắt gỗ rồi phủ 2 lớp vecni phân hủy trong cồn mythylated dissolved
in naphtha or methylated spirits.

- Wood surfaces to be oiled or varnished shall be knotted, stopped, rubbed-down with abrasive paper,
and varnished. Further stopping, rubbing-down and varnishing cycles may be necessary to achieve the
required finish.
Bề mặt gỗ cần được đánh dầu hay vecni phải được làm mắt, chám kẽ và đánh nhám bằng giấy nhám.

- Use a proprietary brand cellulose wood filler for stopping


Dùng loại nhãn hiệu đã được phê duyệt để chám kẽ

- Use an approved internal or external wood varnish as specified


Dùng loại vật liệu đã được phê duyệt cho các cấu kiện gỗ dùng trong và ngoài nhà.

- Woodwork as prepared above will be inspected on delivery to the site. Finishing coats for painted wood
and final coat for varnished wood will be completed on site.
Các cấu kiện gỗ nói trên phải được kiểm tra khi được giao ở công trường. Các lớp phủ bề mặt cho cấu
kiện gỗ sơn và lớp phủ cuối cho cấu kiện đánh vecni sẽ được thực hiện tại hiệt trường.

Steel and ferrous metals / Thép và kim loại gốc sắt

Architecture _ Section 7. Painting works Page: S7- 16


- All structural steelwork and metalwork shall be prepared for painting at the place of fabrication before
being delivered to the site. Complete all fabrication work including welding, drilling, bolting, cutting and
then grind or sandblast these parts to a suitable surface.

Kết cấu thép và kiem loại phải được chuẩn bị bề mặt để sơn tại xưởng sản xuất trước khi giao đến công
trường. Phải hoàn tất toàn bộ công việc sản xuất bao gồm hàn, khoan lỗ, bulông, cắt, phun cát bề mặt
cho đến khi đạt tới bề mặt yêu cầu.

- Remove oil and grease from all exposed surfaces by wiping with an approved solvent
Phải làu sạch dầu mỡ trên bề mặt bằng loại dung môi cho phép.

- Remove loose mill scale and rust by chipping, scraping, or wire brushing. If the preparation is not
approved by the Architect, treat the surfaces with an approved rust remover.
Phải làm sạch mạt cưa, bụi gỉ bằng bào, đập, chải bàn chải sắt. Nếu việc chuẩn bị bề mặt không được
bên kiến trúc chấp nhận, phải xử lý bề mặt đó bằng các phương tiện được phê duyệt.

- Surfaces to receive cold galvanizing paint shall be ground or sandblasted.


Bề mặt cần tiếp nhận sơn mạ nguội cần được phun cát.

- Notify the Architect for inspection after the surfaces have been prepared, before any coating is applied.
Trước khi sơn phủ phải thông báo với bên kiến trúc kiểm tra sau khi hòan thành việc chuẩn bị bề mặt

- Apply one coat of primer as specified before delivery to the site.


Thực hiện một lớp sơn lót trước khi đưa đến công trường.

Fair-faced concrete (off-form) / Bêtông mặt láng (không làm mặt)

For concrete surfaces to be painted with emulsion paint or enamel paints, carefully chip off any grout
projections, differences in level, fill up crevices, and level the surfaces generally with an approved
proprietary pure gypsum non shrinking filler.
Đối với bề mặt bêtông cần được sơn bằng sơn nhũ tương hay sơn tráng men phải cẩn thận bỏ lớp vữa
thừa, sai lệch cao độ, trám vết nứt, làm bằng bề mặt bằng chất trám thạch cao không giãn nở đã được
phê duyệt.
Radcote mineral silicate paint

For external plastered surfaces to be painted with Radcote mineral silicate paint, the finished plaster
render shall be inspected before the application of any paint. To ensure evenness of texture, any holes
or cracks to be raked out and filled, shall be filled with the same grade of mortar as the original surface,
and allowed to dry for 21 days. All work shall be continuous over the full surface between construction
joints. Block down the surface with an emery stone of suitable abrasiveness to get an even texture.
Brush down with a wire brush to remove surface bumpiness, then brush down with a soft bristle brush to
remove dust and powder.
Đối với bề mặt vữa dùng loại sơn Radcote mineral silicate, việc trát vữa hoàn thiện phải được giám sát
trước khi thực hiện sơn. Để bảo đảm bằng phẳng thì phải làm phẳng các lỗ nứt bằng loại vữa có cùng
mác với bề mặt nguyên thủy, và phải đợi khô trong 21 ngày. Công việc phải được tiến hành liên tục trên
suốt bề mặt giữa các khe thi công. Trát lớp bột mài rồi dùng bàn chải sắt làm phẳng, dùng bàn chải mềm
quét bụi.
Architecture _ Section 7. Painting works Page: S7- 17
Delivery, handling & storage / Giao nhạn và bảo quản

All materials shall be delivered to the Site in the manufacturer s containers with seals unbroken, and
shall be kept in a locked store on the Site until issued for use. The store shall be constructed so as to
minimize extremes of temperature, and access to the store shall be made available for the Architect s
inspection at all times.
Toàn bộ nguyên vật liệu phải được đưa đến công trường trong container của nhà sản xuất với niêm
phong còn nguyên vẹn và phải được lưu giữ trong kho có khóa ở công trường khi chưa sử dụng. Kho bãi
phải được xây dựng giảm thiểu tác đông của nhiệt độ môi trường và phải luôn chuẩn bị sẵn sàng cho
bên kiến trúc kiểm tra.

Application process

Labour / Nhân công

All painters shall be skilled and experienced in their trade. The Contractor shall submit a list of the
names of all painters to the Architect for approval, and issue each painter with a photograph ID name
tag, which must be worn at all times while working at the Site. Unskilled labourers are not permitted to do
the work of skilled labourers
Toàn bộ thợ sơn phải có kỹ năng và kinh nghiệm tay nghề. Nhà thầu phải phải nộp cho bên kiến trúc
danh sách tên của thợ sơn cùng tên và ID mà người thợ sơn phải đeo theo suốt khi làm việc ở công
trường. Thợ không tay nghề không được thực hiện các công việc của thợ có tay nghề.

Tools & equipment / Dụng cụ và công cụ

- All brushes, rollers, spray equipment, tools, pots, etc., used in executing the Works shall be kept clean
and free from foreign matter, and shall be thoroughly cleaned prior to being used with a different type of
material. Solvents to be used for the cleaning of equipment shall follow the manufacturer’s
recommendations.
Tất cả bàn chải, con lăn, bình xịt, …dùng trong việc thi công công trình phải được bảo quản sạch sẽ và
làm sạch trước khi đưa vào sử dụng. Dung dịch làm sạch phải là dung dịch được đề xuất bởi nhà sản
xuất.

- All paint materials shall be applied with approved quality bristle brushes, rollers, compressed-air or
airless spraying at the Contractor s discretion, but in conformity with the manufacturer’s
recommended methods of application. Distemper brushes are to be of an approved type not less than
150mm wide. The use of rags, cotton waste, or any other material or method that is not recommended by
the manufacturer for applying the paint, will not be permitted.
Tất cả vât liệu sơn phải được thực hiện trên cọ sơn , con lăn tốt, tùy nhà thầu quyết định sử dụng máy
nén khi hay bình phun, nhung phải tuân thủ theo các phương pháp đưa ra của nhà sản xuất. Việc dùng
vải lau hay bất cứ vật liệu nào không theo chỉ dẫn của nhà sản xuất đều không được phép. Cọ sơn phải
tuân theo quy định được duyệt.
Environmental conditions for work / Điều kiện môi trường làm việc

- No external or internal painting work shall be carried out in wet or foggy weather, or in extremes of
temperature or humidity, or on surfaces that are not thoroughly dry. The Contractor shall take all
Architecture _ Section 7. Painting works Page: S7- 18
necessary measures to protect completed coats from rain and dust in the vicinity of the works. the
Architect will not consider any claim for extension of time for adverse environmental conditions where
the Contractor has not taken steps to protect the painting work against these conditions.
Không được tiến hành sơn, bên trong lẫn bên ngoài, nếu thời tiết ẩm, sương mù, hay nhiệt độ cao và
cực kỳ ẩm ướt, hoặc bề mặt cần sơn quá ướt. Nhà Thầu phải lường mọi tình huống để bảo vệ những bề
mặt đã được sơn xong tránh khỏi mưa, bụi trong suốt quá trình thi công. Tư vấn Giám sát không phê
chuẩn bất cứ khoản phát sinh nào về thời gian cho việc thời tiết bất lợi ở nơi mà nhà Thầu không có sự
chuẩn bị cho việc tránh các điều kiện đó.

- Primed or undercoated woodwork and metal work shall not be left in an exposed or unsuitable condition
for an undue period before completing the painting process. If this situation occurs, causing a
degradation of the properties of the exposed materials, the Architect, at its discretion, will issue a Site
Instruction to remove the damaged material and re-apply that coat, at the Contractor’s expense.
Gỗ và kim loại đã được sơn lót không được để trần, không che đậy hoặc điều kiện không tốt trong suốt
quá trình chờ sơn hoàn thiện. Nếu trường hợp đó xảy ra, gây ra những hư hại trên bề mặt, tư vấn Giám
sát sẽ đưa ra chỉ thị công trường về việc loại bỏ các vật liệu hư hỏng và sơn lại, bởi chi phí của nhà Thầu.

Preparation of material / Chuẩn bị vật liệu

All paint materials shall be thoroughly stirred and mixed when the manufacturer’s containers are
opened. Where necessary, the paint materials shall be strained to remove all skin, lumps and the like
before being used. During the progress of painting works, materials held in painter’s pots shall not be
left unsealed in the event of temporary stoppage of work.
Tất cả sơn phải được lắc và trộn đều khi thùng sơn được mở. Khi cần thiết, sơn phải được lọc để loại bỏ
màng, vón cục và tương tự trước khi dùng. Trong quá trình thực hiện công việc sơn, sơn không được
để lại nếu không đươc đậy kỹ khi tạm dừng công việc.

Sequence of work / Trình tự công việc

- No mastic (putty coat) or priming coat shall be applied until the substrate surface has been inspected
and the preparatory work has approved by the Architect. No subsequent undercoats or finishing coats
shall be applied until the previous coat has been similarly inspected and approved. To control this
sequence of work, including inspections and approval by the Architect, the Contractor shall submit a
checklist control sheet for approval and coordination with the Architect Supervisors.
Không được bả mastic hay sơn lót khi bề mặt nếu nền chưa được nghiệm thu và công việc chuẩn bị chưa
được cho phép bởi tư vấn Giám sát. Lớp sơn kế tiếp hoặc lớp sơn hoàn thiện chỉ được thực hiện khi lớp
sơn trước được nghiệm thu và đồng ý. Để quản lý trình tự của công việc, kể cả việc nghiệm thu và đồng
ý của tư vấn Giám sát, nhà Thầu phải nộp bản kiểm tra công việc để được phê chuẩn và có thể phối hợp
được với tư vấn Giám sát.

- Consecutive coats of paint shall be the same shade of colour (except white). The manufacturer will
supply information on alternative shades, on request, and any tinting in this respect shall be undertaken at
the manufacturer’s premises prior to sealing the containers.
Các lớp sơn liền kề nhau phải cùng màu (ngoại trừ màu trắng). Nhà sản xuất phải cung cấp thông tin vể
sự thay đổi màu sắc, khi có yêu cầu, và bất cứ sự thay đổi nào phải được đảm trách bởi nhà sản xuất trước
khi niêm phong thùng đựng.
Architecture _ Section 7. Painting works Page: S7- 19
- Each coat of the work shall be thoroughly dry before subsequent coats are applied
Mỗi lớp sơn phải thật khô trước khi lớp kế tiếp được sơn lên

Protection and cleaning / Bảo vệ và vệ sinh

- During execution of the painting works, the Contractor shall be responsible for the protection of all other
finishing works from paint drops, splashes, roller marks or over-spray. These include electrical and
lighting fittings, sanitary fixtures and fittings, all other unpainted or decorative surfaces, metal trims,
glass, joinery, furniture and the like.
Trong quá trình sơn, nhà Thầu phải chịu trách nhiệm về việc bảo vệ những gì đã hoàn tất khỏi bị nhiễu
sơn, bắn sơn,…. Bao gồm những công tác điện, máng đèn, những vật dụng không được bám bẩn,
những vật dụng không sơn hoặc bề mặt được trang trí, diềm kim loại, kính, đồ gỗ, nội thất và tương tự.

- Ladders, scaffolds, and jump-ups used during the execution of painting works, shall ensure the
protection of the finishing materials against scratching, scuffing, marking and other damage.
Thang, dàn giáo, và thăng tải được dùng trong quá trình sơn, phải chắc chắn là tránh làm cho những
vật liệu kim loại khác đã được hoàn thiện khỏi bị trầy xước, cọ sát, tì vết hoặc các hư hại khác.

- Damage to other finishing work caused as above shall be repaired as the work progresses, using
solvents appropriate to the paint and the finishing material.
Những hư hại do những việc đã nêu ở trên sẽ phải được sửa ngay trong quá trình thi công, sử dụng
dung môi hoà tan các vết sơn bám và làm sạch bề mặt kim loại.

- Stains, scratches, scuff marks or any other damage to other finishing materials caused by painting or
inappropriate use of solvents will become the responsibility of the Contractor, who will repair or replace the
items at his own expense, at the discretion and instruction of the Architect.
Vết bẩn, trầy, tì vệt hoặc các hư hại khác của những vật liệu kim loại đã dược hoàn thiện được gây ra
bởi sơn hoặc sử dụng dung môi hoà tan không phù hợp thì nhà Thầu sẽ phải chịu hoàn toàn trách nhiệm,
về việc sữa chữa hoặc thay thế bằng chi phí của mình, thông qua sự chỉ định và hướng dẫn của Tư vấn
Giám sát..
- Upon completion of sections of painting works, and prior to the final inspection by the Architect, all defects caused
by painting works shall be made good and thoroughly cleaned.
Ngay sau khi hoàn tất công việc sơn, và trước khi nghiệm thu cuối cùng bời tư vấn Giám sát, tất cả
những hư hại gây ra bởi công việc sơn phủ phải được sửa chữa và làm sạch.

Final inspection and hand – over / Nghiệm thu cuối cùng và bàn giao

- Where each section of painting works has been agreed to be handed over, the Contractor shall, at the
time of the joint inspection, submit to the Architect the following documents, certificates, and records
of the Works completed;
Đối với những phần việc đã được đồng ý bàn giao, nhà Thầu , ngay khi tham gia nghiệm thu, phải gửi
cho tư vấn Giám sát những giấy tờ, chứng nhận và nhật ký của công việc đã kết thúc, như sau:

 Certificates of quality of goods from each manufacturer


Chứng nhận chất lượng của vật liệu của từng nhà sản xuất.

 Joint warrantee for each of the systems specified


Hạng mục trong hệ thống có yêu cầu bảo hành.
Architecture _ Section 7. Painting works Page: S7- 20
 Copy of materials delivery inspection records
Bản sao biên bản nghiệm thu giao nhận vật liệu

- Copy of in-progress inspection records for preparation, priming and finishing coats
Bản sao biên bản nghiệm thu từng giai đoạn: chuẩn bị, sơn lót, sơn hoàn thiện

- Copy of non-conformances and approved corrective action


Bản sao biên bản những sai phạm và phê cjuẫn biện pháp sửa chữa

- The Architect will supply the Contractor with one sample set of the above documents for reference,
upon request.
Đơn vị tư vấn Giám sát sẽ đưa cho nhà Thầu 1 bộ mẫu hồ sơ nêu trên để tham khảo, nếu được yêu cầu.

END of SECTION

Architecture _ Section 7. Painting works Page: S7- 21


SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS

SECTION 8: TILE AND STONE WORK / CÔNG TÁC GẠCH VÀ ĐÁ

CONTENTS / MỤC LỤC


General / Khái quát ..................................................................................................................................................... 2
Materials /Vật liệu ........................................................................................................................................................ 3
Stone /Đá ......................................................................................................................................................... 3
Cement floor tiles /Gạch lát nền ................................................................................................................................... 5
Granito floor tile /Gạch sàn granito .............................................................................................................................. 6
Clay floor tile /Gạch sàn đất nung ................................................................................................................................ 7
Adhesive for tile /Keo dán gạch ................................................................................................................................... 9
Workmanship /Tay nghề ............................................................................................................................................. 9
Wall tiling work /Công tác ốp........................................................................................................................................ 9
Tiling work /Công tác lát............................................................................................................................................. 14

Architecture _Section 8. Tile and stone works Page: S 8 - 1


SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS

8. TILE AND STONE WORK / CÔNG TÁC GẠCH VÀ ĐÁ

General / Khái quát

This specification covers general criteria and requirements for wall tiling, tiling and plastering works
which indicated on the drawings and below requirements. This specification is applicable for wall tiling
works materials such as glass tile, ceramics, tiles, granite tiles, stone, clay floor tiles, cement floor tiles
and materials quantity.
Tiêu chuẩn này bao gồm các tiêu chuẩn chung và yêu cầu đối với công tác ốp và lát được chỉ định trên
bản vẽ thiết kế và theo quy định dưới đây. Tiêu chuẩn này được áp dụng trong gạch kính, ceramics,
gạch, granit, đá, gạch sàn đất sét, gạch sàn xi măng và chất lượng vật liệu.

CODES AND STANDARDS – QUY PHẠM VÀ TIÊU CHUẨN

- TCVN 303: 2004: Code of finish works in construction- execution and acceptance – Part 1: Tiling and
Plastering Work / Tiêu chuẩn công tác hoàn thiện trong xây dựng- Thi công và nghiệm thu – Phần 1:
Công tác lát và trát

- TCVN 4732 : 2007: Natural stone facing slabs for building – Technical requirements / Đá tự nhiên trong
xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật.

- TCVN 6074 :1995: Granito floor tiles – Technical requirement / Gạch sàn Granito – Yêu cầu kỹ thuật

- TCVN 90:1982: Clay floor tiles – Technical requirement / Gạch sàn đất nung – Yêu cầu kỹ thuật

- TCVN 336: 2005: Adhesives for Tiles – Specification and testing methods / Công tác dán gạch – Tiêu
chuẩn và phương pháp thử.

- TCVN 6065 :1995: Cement floor tiles – Technical requirement / Gạch sàn xi măng– Yêu cầu kỹ thuật.

PRESERVATION LABELLING AND TRANSPORTATION – NHÃN BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN

- Prior to being sent out of the factories, the products must have the seal of quality inspection and labeled
the name and address of manufacturer at the back of the product.
Trước khi xuất xưởng, sản phẩm phải được đóng dấu kiểm tra chất lượng và dán nhãn tên cơ sở sản
xuất ở mặt sau của bao bì.

- Materials and sand used for wall tiling works shall be stored and kept from being contaminated with the
substance from outside which may cause harmful to the quality of materials. The tile and stone storage
shall be stored well so that they will not have any defects on the surface of edges and angles of the
material. All the defected materials will not be used.
Bảo quản vật liệu và cát dùng trong công tác ốp ở nơi khô thoáng không bị nhiễm nhiễm bẩn bởi các tạp
chất từ bên ngoài mà chúng có thể gây tác hại cho chất lượng sản phẩm. Việc bảo quản trong kho tránh
gây ra khuyết tật trên bề mặt và các góc của sản phẩm. Tuyệt đối không được sử dụng vật liệu bị khuyết
tật.

Architecture _Section 8. Tile and stone works Page: S 8 - 2


SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS

- During transportation, tiles should be inserted tightly by the soft material to prevent the products from being
cracked or broken.
Trong khi vận chuyển, chèn các lớp vật liệu mềm giữa gạch để phòng ngừa sản phẩm bị nứt hoặc bị bể.

- In store, Tiles should be put in neat and tidy line which is not over 5m high and stored in the dry and airy
ground.
Trong kho, gạch phải được đặt thẳng hàng và gọn 3ang sao cho không cao quá 5m và lưu ở nơi khô và
thoáng khí.

- The stone sheets are arranged in the package through vertical direction. Two sheets face each other
and between the two tiles must be inserted with the soft material.
Tấm đá được đóng hộp theo chiều thẳng đứng. Hai tấm quay mặt vào nhau và ở giữa hai tấm chèn vật liệu
mềm.

- The stone sheets shall be stored by type. The stone which has no package should be put on the wood
surface through vertical direction or inclined a little. Two sheets faces each other.
Bảo quản tấm đá theo phân loại. Đá không có bao bì sẽ được xếp trên sàn gỗ theo chiều thẳng đứng và hơi
nghiêng. Hai tấm đá xếp đối diện nhau.

Materials /Vật liệu

Stone /Đá

Stone which is manufactured from the natural resources belongs to Marble.


Đá được làm từ đá tự nhiên thuộc nhóm đá hoa
8.2.1.1 Technical requirement / Yêu cầu kỹ thuật

- The wall tiling stone sheets are fabricated with the square or rectangular.
Tấm đá ốp tường được gia công theo hình 3ang3 hoặc hình chữ nhật.

- The surface of the stone sheet shall be ensured about the smooth, polish and having clear profile. The
unevenness is ± 1mm through 1m long.
Bề mặt tấm đá phải đảm bảo nhẵn, phẳng, bóng và có hoa văn rõ 3ang. Độ lồi lõm là ± 1mm với chiều dài
1m.

- Four edges of the stone shall be smooth and the other surfaces must be polish.
Bốn cạnh của tấm đá phải phẳng, nhẵn và những bề mặt khác phải bóng.

- The tolerances about sizes of stone sheets shall not exceed the requirement in the below table:
Dung sai về kích cỡ của các tấm đá không vượt quá giới hạn cho phép trong bản sau:

Architecture _Section 8. Tile and stone works Page: S 8 - 3


SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS

Table 2 / Bảng 2. TCVN 4732:2007

8.2.1.2 Testing method / Phương pháp thử

- Stone sampling for testing by lot of the same type and group of stone. The quantity of each lot will be
agreed by the manufacturer and the customer. One lot will not be over 500m2.
Mẫu đá thử theo lô của cùng chủng loại đá và nhóm đá. Chất lượng của mỗi lô phải được thống nhất
giữa nhà sản xuất và khách hàng. Mỗi lô không được quá 500m2

- To check the quality of stone, 2% of stone sheets from each lot will be taken samples but not less than
10 sheets.
Để kiểm tra chất lượng đá, 2% tấm đá từ mỗi lô sẽ được lấy thử mẫu nhưng không được ít hơn 10 tấm.

- When checking, if more than 5 stone sheets be found not qualified the standard, each sheet of this lot
will be checked.
Khi kiểm tra, nếu trên 5 tấm đá được kiểm tra không đáp ứng chất lượng, từng tấm đá của mỗi lô sẽ
được kiểm tra.

Architecture _Section 8. Tile and stone works Page: S 8 - 4


SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS

Cement floor tiles /Gạch lát nền


Technical requirement / Yêu cầu kỹ thuật

- The cement floor tiles will be decorated with a layer of surface with one uniform color or various
patterns. The type of one uniform color must be even and the same as control color and not being
spotted. The pattern type must be clear and not being blurred.
Gạch sàn xi măng được trang trí cùng màu và hoa văn. Loại đá cùng màu phải đồng nhất và giống như
màu chuẩn và không bị có đốm. Họa tiết hoa văn phải rõ ràng và không bị mờ.

- The surface of tiles must be smooth and have no scratch. The perpendicular angle and sides must be
straight and depended on the defect allowance, the cement floor tiles will be divided into two kinds of
quality as in the below table:
Bề mặt của gạch phải nhẵn và không có vết xước. Góc vuông và cạnh phải thẳng và phụ thuộc vào mức
độ khuyết tật cho phép. Gạch xi măng sẽ được chai ra làm hai loại như sau:

Table 1 / Bảng 1. TCVN 6065 – 1995

Allowance / Dung sai


Defect Name / Tên khuyết tật ype 2 / Loại 2
Type 1 / Loại 1 T
1. The perpendicular delineation, mm, not over than 0.5 1
Độ lệch góc vuông, mm, không lớn hơn
2. Surface curved, mm, not over than.
Bề mặt vênh, mm, không lớn hơn 0.5 1
3. Edge of surface curved, mm, not over than
Bề mặt cạnh vênh, mm, không lớn hơn
4. Color blured, pattern error, mm, not over than 0.1 0.2
Màu bị nhòe, lỗi hoa văn, mm, không lớn hơn
5. Bluntness and surface broken, spot, not over 1mm deep and 1 2
10mm long.
Độ mòn và bề mặt bị bể, đốm, không lớn hơn 1mm sâu và
10mm dài 1 2
6. Angle broken of surface, not over 3mm, spot, not over than
Bể góc bề mặt, không lớn hơn 3mm, đốm, không lớn hơn 0 1
7. Broken of angel of the feet surface, not over 10mm, spot,
not more than
Góc bị bể của chân gạch, không lớn hơn 10mm, đốm, không 1 2
lớn- hơnCement floor tiles, both type 1 and type 2, must be suitable with the physical criteria in the below table
Gạch sàn xi măng, loại 1 và loại 2, phải đáp ứng tiêu chuẩn cơ lý như sau:
The abrasion, g/cm3, not more than / Độ mài mòn g/cm3, không được lớn hơn 0.45
Absorption, %, not more than / Độ hút nước, %, không lớn hơn 10
Compress resistance vibration, times, not more than 25
Độ rung chịu nén, lần, không lớn hơn
Loading capacity / Tải trọng 100
The hardness of surface / Độ cứng bề mặt Right / Đúng

Testing method / Phương pháp thử

- Sampling is taken by lot. Lot is the quantity of tile of the same type, kind and manufactured at the same
time.
Mẫu sẽ đựoc lấy theo lô. Lô là khối lượng gạch cùng chủng loại và sản xuất cùng lúc.

- The quantity of samples tested is 0.1% of the quantity of tile in a lot but not less than 25 tiles.
Khối lượng mẫu kiểm 0.1% của khối lượng gạch trong một lô nhưng không được ít hơn 25 viên.

- Samples are taken from many locations in the plot to be ensured the representative of the whole lot.
Mẫu được lấy từ nhiều vị trí trong một lô để đảm bảo mẫu kiểm đại diện đặc trưng của toàn lô.

Granito floor tile /Gạch sàn granito

- Surface layer thick will not be less than 8mm and the difference the thick of the same tile will not exceed
1mm.
Lớp bề mặt dày không nhỏ hơn 8mm và sự khác nhau về độ dày của cùng loại gạch không vượt quá
1mm.

- The surface of the product must be smooth, good color and polish which can shine the item putting on
them. The stone grain are scattered evenly on the surface. The tolerances can be referenced to the
below table:
Bề mặt của sản phẩm phải nahữn, màu sắc tốt, bóng có thể phản chiếu vật đạt trên nó. Hạt đá nằm rải
đều trên bề mặt. Dung sai có thể được tham khảo trong bảng sau:

Table 1 / Bảng 1. TCVN 6074 – 1995

Criteria Name / Tên tiêu chuẩn Allowance / Dung sai


1. Perpendicular Deviation, mm, not more than 1
Độ lệch góc vuông, mm, không lớn hơn
2. Surface curved, mm, not more than / Độ vênh bề mặt, mm, không lớn hơn 0.5
3. Broken edge, not over 1mm deep and 10mm long, spot 1
Cạnh sứt, sâu không lớn hơn 1mm và 10mm dài, đốm
Broken angle in the surface / Góc bị bể Not / Không

- The physical requirements are referenced in the below table / Yêu cầu cơ lý được quy định trong bảng
sau:

Architecture _Section 8. Tile and stone works Page: S 8 - 6


Table 2 / Bảng 2. TCVN 6074 – 1995

Criteria Name / Tên tiêu chuẩn Allowance / Dung sai

1. The abrasion of the surface, g/cm2, not more than 0.45


Độ mài mòn của bề mặt, g/cm2, không lớn hơn
2. Compress resistance, times, not more than / Độ bền chịu nén, lấn, không lớn hơn 20
3. The hardness of the surface / Độ cứng bề mặt. Right / Đúng

Clay floor tile /Gạch sàn đất nung


Technical requirement / Yêu cầu kỹ thuật

- Size tolerance of tile will not exceed ± 5mm long and ±2mm thick.
Dung sai kích thước cho phép không quá ± 5mm dài và ±2mm dày.

- Tile of the same lot will have the same color and sound. Tiles shall not have the spotted places, coaled
or black spots due to the recreation on the surface.
Gạch của cùng một lô phải có cùng màu và âm thanh. Gạch không được có các đốm, và điểm đen trên
bề mặt.

- The criteria about the water absorption and abrasion will not exceed the requirements in the below
table:
Độ hút nước và mài mòn không được vượt quá tiêu chuẩn trong bảng sau:

Table 1 / Bảng 1. TCVN 90 – 1982

Criteria for wall tiling / Tiêu chuẩn ốp Type 1 / Loại 1 Type 2 / Loại 2

Water absorption / Độ hút nước (%) ≤3 ≤12

Abrasion / Độ mài mòn (g/cm3) ≤0.2 ≤0.4

Compress Volume / Cường độ nén ≥200.105 ≥150.105

- The tolerance for size and shape of tile will not exceed the requirement in the below Table:
Dung sai kích thước và hình dáng không được vượt quá tiêu chuẩn trong bảng dưới đây:

Table 2 / Bảng 2. TCVN 90 – 1982

No.
Criteria / Tiêu chuẩn Type 1 / Loại 1 Type 2 / Loại 2
STT

Architecture _Section 8. Tile and stone works Page: S 8 - 7


1 Trên bề mặt có lẫn sỏi, đá vôi Not allowed Chỉ 1 đến 2 sỏi kích thước ≤ 3mm
On the surface of the tile Không được phép đường kính
being mixed with pebble, Only 1 or 2 pebbles with ≤ 3mm
limestone… diameter
2 Angle deviation Không lớn hơn 1mm cho hai góc Không lớn hơn 2mm cho hai góc
Độ lệch góc Not over 1mm for 2 angles Not over 2mm for 2 angles

3 Crack Cho phép 1 vết nứt 1 crack allowed Cho phép 2 vết nứt
Vết nứt ≤ 5mm dài 2 cracks allowed
≤ 5mm length ≤ 10mm dài
≤ 1mm rộng ≤ 10mm length
Vết xước trên cạnh ≤ 1mm width ≤ 1mm dày
4 The scratch on tile edge Cho phép 1 vết xước ≤ 1mm thick
1 scratch allowed Cho phép 3 vết xước
≤ 2mm dài 3 scratchs allowed
≤ 2mm length ≤ 5mm dài
≤ 1mm sâu ≤ 5mm length
5 The maximum depth of cavity ≤ 1mm depth ≤ 2mm sâu
Độ sâu cho phép của vết lõm ≤ 1mm rộng ≤ 2mm depth
6 Broken edge ≤ 1mm width ≤ 2mm rộng
Mẻ góc 1 bulge or cavity allowed ≤ 2mm width
1 chỗ lồi, lõm cho phép 2 chỗ lồi, lõm cho phép
Diameter ≤ 10mm 2 bulges or cavity allowed
Đường kính ≤ 10mm Đường kính ≤ 15mm
Depth ≤ 2mm Diameter ≤ 15mm
Thick deviation of tile Độ sâu ≤ 2mm Độ sâu ≤ 2mm
7 Dung sai độ dày cho phép 1 place allowed / Cho phép 1 chỗ Depth ≤ 2mm
≤ 5mm length / ≤ 5mm dài 2 place allowed / Cho phép 2 chỗ
≤ 2mm depth / ≤ 2mm sâu ≤ 2mm length / ≤ 2mm dài
± 2mm ≤ 2mm depth / ≤ 2mm sâu
±3mm

Testing method /Phương pháp thử

- When checking each lot of tile, 0.5% of the sample quantity taken in many positions to ensure the
typical sample and checking work will be carried out for each sample tile.
Khi kiểm tra mỗi lô gạch, 0.5% của số lượng mẫu thử được lấy ở nhiều nơi để đảm bảo mẫu thử đặc
trưng cho lô đó.

- From the tile samples, 15 tiles will be chosen to determined the criteria:

Architecture _Section 8. Tile and stone works Page: S 8 - 8


SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS

Chọn 15 viên gạch trong số mẫu thử để kiểm tra tiêu chuẩn:

 Water absorption: 05 tiles / Độ hút nước: 05 viên

 Abrasion : 05 tiles / Độ mài mòn: 05 viên

 Compress Volume: 05 tiles / Cường độ chịu nén: 05 viên

Adhesive for tile /Keo dán gạch

The technical requirement for adhesives for Tile is stipulated in the following table:
Yêu cầu kỹ thuật của kéo dán gạch được quy định trong bảng sau:

Table 1 / Bảng 1. TCVN 336 - 2005

Criteria Name / Tên chỉ tiêu Level / Mức

1. The fineness (remain on the sieve 0.3mm), %, not more than 7


Độ mịn (phần còn lại trên sàn 0.3mm), %, không lớn hơn
2. Adhesive Tension, N/mm2 / Cường độ bám dính, N/mm2,
- After 28 days, not more than / Sau 28 ngày, không nhỏ hơn 0.5
- After water soaking, not less than / Sau khi ngâm nước, không nhỏ hơn 0.5
- After heating, not less than / Sau lão hoá nhiệt, không nhỏ hơn 0.5
- After 25 days of thaw, not less than / Sau 25 chu kỳ tan băng, không nhỏ hơn (*) 0.5

3. Mixing Time, Minutes, Not less than / Thời gian công tác, phút, không nhỏ hơn 20

4. Slipping, mm, not more than / Độ trượt, mm, không lớn hơn 0.5

Workmanship /Tay nghề

Wall tiling work /Công tác ốp


8.3.1.1 Technical requirement /Yêu cầu kỹ thuật

- Wall tiling works for protection and decoration purpose will be carry out after building structure is
finished.
Công tác ốp để bảo vệ và trang trí sẽ được tiến hành sau khi xây dựng kết cấu hoàn thiện.

- The wall tiling work for the built-up structure can be done after or before the installment depending on
the material for wall tiling.
Công tác ốp cho kết cấu lắp ráp có thể được làm sau khi hoặc trước khi lắp ráp tùy thuộc vào vật liệu
ốp.

- Prior to carrying out the wall tiling, the work of underground technical netting installment should be
finished, including all details having indication for installing in the wall such as: water, electricity,

telephone, television, gas, air conditioning, computer cable…and other works related to precaution and
prevention of shaking or vibratility which can effect the quality of wall tiling layer.
Trước khi triển khai công tác ốp, công việc mạng lưới kỹ thuật ngầm phải hoàn thành bao gồm cả những
chi tiết đã được lắp đặt trong đường như sau: nước, điện, điện thoại, tivi, ga và điều hòa, cab vi tính…
và những công việc liên quan đến việc phòng chống sự rung động có thể ảnh hưởng đến chất lượng ốp.

- Surface for wall tiling must be vertical direction. The works of roofing and water-proofing for the
SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS
structure covering above the surface for wall tiling must be finished as well as installing doors and
windows.
Bề mặt nền ốp phải theo chiều thẳng đứng. Công việc mái chống thấm cho nền ốp phải hoàn thành kể
cả lắp ráp cửa chính và cửa sổ.

- Checking the surface’s flat before carrying out flat wall tiling. If the surface for wall tiling have the
unevenness over 15mm it will need to be plastered again by cement and sand mortar. The unevenness
of the surface when wall tiling by glue must be less than 3mm.
Kiểm tra độ phẳng của bề mặt trước khi triển khai công tác ốp. Nếu bề mặt ốp có dodọ lồi lõm lớn hơn
15mm, cần phải trát lại một lớp vữa xi măng và cát. Sự lồi lõm của bề mặt khi ốp bằng keo phải nhỏ
hơn 3mm.

- The Contractor only carry out wall tiling work on the surface which has already been applied a layer of
primer mortar of 75% of mortar mark of design. The mortar for primer layer must be well connected
with the surface. When using sand and cement mortar for wall tiling work, it only should be used for the
tiles which have weight ≤ 20kg/m2.
Nhà thầu chỉ cho triển khai công tác ốp tren bề mặt đã được trát lót một lớp vữa khoảng 75% chỉ định
của thiết kế. Lớp vữa lót phải có sự kết dính tốt với bề mặt ốp. Khi sử dụng vữa cát và xi măng cho công
tác ốp chi sử dụng cho gạch có trọng lượng ≤ 20kg/m2.

- Before wall tiling for the surfaces which have the technical pipe running in as ventilation, chimney…and
the places where the temperature change constantly, they will be covered by steel netting having
diameter of 1mm. The netting must cover the area of the pipe at least 20cm.
Trước khi ốp, những bề mặt có đường ống kỹ thuật ngầm như thống hơi, ống khói vànhững nơi có nhiệt
độ thay đổi thường xuyên sẽ được phủ một lưới thép có đường kính 1mm. Lưới thép phải phủ lên đường
ống ít nhất 20 cm.

- If there is no specific instruction of designing, before carrying out wall tiling the Contractor should count
and determine the locations of the tile for wall tiling so that the quantity to be cut will be smallest. With the
material has patterns, the aesthetic will be focused.
Khi có hướng dẫn cụ thể của thiết kế, trước khi triển khai ốp nhà Thầu cần đếm và quyết định vị trí của
gạch cho công tác ốp để hạn chế tối thiểu khối lượng gạch bị cắt nhỏ nhất. Với vật lịêu có hoa văn, cần
ốp tạo ra sự hài hòa hoa văn theo mẫu.
- When carrying out wall tiling the outside of the structure, methods for precautions of the influence of
weather and climate to the color and pattern of material.
Khi triển khai công tác ốp bên ngoài kết cấu, phương pháp phòng ngừa để tránh tác động của thời tiết
và khi hậu đối với màu sắc và hoa văn vật liệu.

- When using natural stone more than 5kg for wall tiling, the hooks and overhang system will be used to
stabilize the locations of materials on the surface. In this case, the water-proofing also must be taken on
account.
Khi sử dụng vật liệu đá tự nhiên cho công tác ốp có trọng lượng hơn 5kg, móc và giá treo được sử dụng
để cố định vật liệu trên bề mặt ốp. Trong trường hợp này, công tác chống thấm cũng phải được triển
khai.
Execution /Thi công

- The work of wall tiling for inside surface of the construction by glass tile, ceramics, plastic only be done
after the loading capacity has been transferred to the wall of the construction at least 65% of the design
capacity.
SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS
Công tác ốp cho bề mặt phía trong công trình bằng gạch kính, ceramics, hoặc plastic chỉ được thực hiện
khi tải trọng đã được chuyển lên tường ít nhất là 65% của tải trọng thiết kế.

- When using Cement and sand Mortar for wall tiling, the quality of mortar should be focused. The mortar
which has been mixed should be used in an hour.
Khi sử dụng Vữa cát và xi măng cho công tác ốp, chất lượng vữa phải được chú ý. Vữa đã trộn phải sử
dụng trong vòng 1 giờ.

- The adhesive used for wall tiling must be suitable with surface and wall tiling material as the instruction of
the manufacturer.
Chất keo dính sử dụng cho công tác ốp phải phù hợp với bề mặt ốp và vật liệu ốp như hướng dẫn của
nhà sản xuất.

- When using tiles having the large size or weight such as natural stone sheet, wooden sheet, ceramics
or porcelain and metal material which must use the method of hanging wall tiling with the support of
hooks, system of metal stand.
Khi sử dụng gạch ốp có kích cỡ lớn như tấm đá tự nhiên, tấm gỗ, ceramic hoặc sứ và vật liệu kim loại
phải dùng phương pháp treo ốp với sự hỗ trợ của móc và hệ thống giá đỡ bằng thép.

- The system of overhang used for wall tiling must be designed to be firm and strong enough in order to
well support for locating the material on the surface.
Hệ thống giá đỡ sử dụng cho công tác ốp phải được thiết kế chắc chắn và đủ mạnh để hỗ trợ tốt cho việc
cố định vật liệu ốp.

- When wall tiling the outside of the construction, all of the equipment such as hook, stand, bench
standard… must have the treatment to prevent the influence of the environment.

Với công tác ốp tường ở ngoài trời , tất cả dụng cụ như móc, giá đỡ… phải được xử lý chống bị ảnh
hưởng tác động của môi trường.

- The wall tiling line should be straight and clear. The flat of the wall tiling line in the case of flat wall tiling
will not exceed the followings requirements:
Vệt ốp phải thẳng và sạch. Độ phẳng của vệt ốp trong trường hợp ốp phẳng không được vượt quá các
tiêu chuẩn sau:

 1mm when the width of wall tiling line / 1mm khi chiều rộng vệt ốp< 6mm

 2mm when the width of wall tiling line ≥ 6mm / 2mm khi chiều rộng vệt ốp ≥ 6mm

- The tolerances for tiling wall surface must not exceed the value in the below Table
Dung sai bề mặt ốp không được phép vượt quá các tiêu chuẩn trong bảng sau:

Table 1 / Bảng 1. TCVN 303 – 2006


The outside of the construction The inside of the construction
Bên ngoài công trình Bên trong công trình
Surface Đá tự nhiên Thanh Đá tự nhiên
Name and Natural stone Ceramic ốp kim Natural Stone Ceramics Thanh ốp
Scope of và sứ loại và sứ kim loại
Tolerance Nhẵn, Vênh Ceramic Metal Nhẵn, Cong Ceramic Metal
Tên bề mặt và phẳng nội bộ Đá and Plastic phẳng nội bộ and Plastic
dung sai Flat, Partia khác porcelain Tiling Flat, Partia porcelain Tiling bar
smooth l bar Smooth l
Curve Curve
SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS
Tolerance of Wall
tiling surface by
vertical direction 2
Dung sai bề mặt 3 2 1 2 3 1.5 10
ốp theo
chiều thẳng
đứng
Tolerance of Wall
tiling surface on
1 level 5 10 5 1 4 8 4 1
Dung sai bề mặt
ốp trên một tầng

Tolerance of
location of Wall
tiling surface by
cross and vertical
>1m
Dung sai vị trí bề 1.5 3 3 2 1.5 3 1.5 1
mặt ốp theo
chiều ngang và
chiều đứng hơn
1m

Tolerance of
location of Wall
tiling surface by
cross and vertical
along the length
Dung sai vị trí bề 3 5 4 3 5 3 2
mặt ốp theo
chiều ngang và
chiều đứng dọc
theo chiều dài

Tolerance of the
coincidence of
design wall tiling
traits
an
d decorated 0.5 1 1 0.5 0.5 0.5
material
Dung sai sự đồng
nhất của vệt ốp
và vật liệu trang
trí
Tolerance of
unevenness of
the surface by
two directions
Dung sai về độ 2 4 3 2 2 4
lồi lõm của bề
mặt theo hai
hướng

Checking and acceptance /Kiểm tra và nghiệm thu

The wall tiling surface must qualify these requirements / Bề mặt ốp phải thỏa mãn yêu cầu sau đây:

- The general works of tiling surface must be checked as the shape, geometry size as requirements of the
design.
Kiểm tra tổng thể bề mặt ốp về hình dạng, kích thước hình học theo yêu cầu của thiết kế.

- The material for tiling works must be right about types, size and color and have no curved, broken spots
SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS
and the defects on the surface will not exceed the technical numeric value required in the relevant
technical code and design.
Vật liệu ốp phải đúng chủng loại, kích cỡ và màu sắc, không bị vênh, mẻ, sứt và các khuyết tật trên bề
mặt không vượt quá giá trị quy định.

- The details of patterns on the surface must follow the design and if the material for tiling is man-made
material, the color should be the same as the design. The color of wall tiling surface and man – made
material must be uniform.
Chi tiết hoa văn trên bề mặt phải theo tiêu chuẩn thiết kế và là vật liệu nhân tạo, màu sắc cũng phải
đúng theo màu sắc thiết kế. Màu của bề mặt ốp và vật liệu nhân tạo phải đồng nhất.

- The cross and longitudinal wall tiling clip joint must be straight, clear and full of mortar.

Vệt ốp theo chiều ngang và chiều dài phải thẳng, rõ ràng và nhiều vữa.

- Mortar on the structure must be solid and condensed and don’t have the echo sound when being
knocked on. The tiles which have the sound when checking and easy to be loosened must be corrected.
Vữa trát trên bề mặt kết cấu phải rắn và đặc và không phát ra âm thanh khi gõ lên. Gạch khi kiểm tra
phát ra âm thanh khi gõ cần phải được dở bỏ và sửa chữa.

- On the surface of wall, there shall be no scratch, spots caused by painting, mortar and lime.
Trên bề mặt ốp, không nên có vết xước, đốm gây ra bởi sơn, vữa và vôi

- When checking by 2 m long ruler, the gap between the ruler and the tiling surface will not exceed 2mm.
Khi kiểm tra bằng thước dài 2m, khe hở giữa thước và bề mặt ốp không được phép lớn hơn 2mm

Tiling work /Công tác lát


Technical requirement /Yêu cầu kỹ thuật

- The tiling and sheet used for tiling work shall qualify the technical requirements about quality, types, size
and color. The material for joining shall have the best quality. If there is no specific requirement for design
to follow, the instruction of the manufacturer will govern.
Gạch và tấm gỗ sử dụng cho công tác gạch phải đáp ứng yêu cầu về chất lượng, chủng loại, kích thước
và màu sắc. Vật liệu dùng cho chỗ nối phải có chất lượng tốt nhất. Nếu không có yêu cầu cụ thể trong
bảng vẽ thiết kế, sẽ triển khai theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

- The surface for tiling work must be flat, rigid, stable and be well connected with the material and having no
impurity on the surface.
Bề mặt để lát gạch phải phẳng, rắn và cố định và kết dính tốt với vật liệu và không có tạp chất trên bề
mặt.

- The level of the surface is suitable with the material to be tiled on. The slope of the surface must follow
the technical requirement. With the material for joining is adhesive, the surface must qualify the
requirement.
Chiều cao của bề mặt ốp phải phù hợp với vật liệu ốp. Độ dốc của bề mặt phải theo tiêu chuẩn. Với vật
liệu kết dính là keo dán phải thỏa mãn yêu cầu quy định.

- Prior to tiling, the Contractor should check and accept the received surface and the hidden components
such as ready-buried items, water-proofing, technical system…
Trước khi lát gạch, Nhà thầu cần kiểm tra và nghiệm thu bề mặt và các yếu tố bị che khuất như vật liệu
chôn sẵn, chống thấm và hệ thống kỹ thuật.

- The surface shall be met the requirements about height, flat, slope and thick of joined material and
SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS
other requirements about color, pattern…
Bề mặt phải đá ứng yêu cầu về độ cao, độ phẳng, độ dốc và độ dày của vật liệu và các tiêu chuẩn về
màu sắc, hoa văn…
- If the tiling surface is natural stone, the adjacent stones must have the harmony of color and shape.
Nếu bề mặt là đá tự nhiên, những tấm đá gần kề nhau phải có hoa văn và màu sắc và hình dáng hài hòa.

- With the tiling using mortar as the joining material, mortar must be spread evenly on the surface to
ensure the full-filling of mortar between the tile and the received surface.
Khi sử dụng vữa làm chất kết dính, vữa phải được trát thật đều lên bề mặt để đảm bảo vữa được trát
đầy giữa gạch và nền ốp.

- With the tile being cut for wall tiling work, the edges should be straight and even.
Với gạch được cắt, các cạnh phải thẳng và đều.

- The tolerance of surface is stipulated in the below Table:


Dung sai bề mặt được quy định trong bảng dưới đây:

Table 1 / Bảng 1- TCVN 303 – 2004

The Gap (with ruler 3m) Height Tolerance Slope Tolerance


Tiling Material / Vật liệu gạch
Khe hở Dung sai chiều cao Dung sai dốc
Clay brick / Gạch đất nung 5mm 2cm 0.5%
Clay Tile / Gạch đất sét 4mm 2cm 0.5%
Natural Stone (without abrasion) /
3mm 2cm 0.5%
Đá tự nhiên
Cement Tile, granite, ceramic,
Granite, Man-made Stone
3mm 1cm 0.3%
Gạch xi măng, granit, ceramic, đá
nhân tạo

Locating sheet / Tấm đá cố định 3mm 1cm 0.3%

- The height tolerance between two edges of material for wall tiling is stipulated in the below Table:
Dung sai chiều cao giữa hai cạnh của vật liệu của công tác ốp được quy định trong bảng dưới đây:

(Table 2 / Bảng 2 . TCVN 303 – 2004)

Wall Tiling Material Type / Loại vật liệu ốp Height Tolerance / Dung sai chiều cao
Clay Brick / Gạch đất nung 3mm
Clay Tile / Gạch đất sét 3mm
Natural stone without surface abrasion
3mm
Đá tự nhiên không mài mòn bề mặt
Cement Tile, Granito, ceramic, granite
0.5mm
Gạch xi măng, Granit, ceramic
Other tiling sheets / Loại tấm đá khác 0.5mm

Execution /Thi công

- Checking the height, flat and slope of surface and marking the height level before carrying out tiling
works.

Kiểm tra độ cao, độ phẳng và độ dốc của bề mặt và đánh dấu độ cao trước khi tiến hành lát gạch

- The tiles for tiling work should be cleaned and have no grease, flat, dust…and any other material which
SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS
can lessen the stickiness between the surface and tiles.
Gạch lát phải sạch và không dính bụi bẩn, dầu mỡ, bụi… và những tạp chất khác có thể làm giảm khả
năng kết dính của gạch.

- With the water-absorbed tiles, the tiles must be made wet by water and dried before starting tiling.
Với gạch hút nước, gạch phải được làm ướt và khô trước khi bắt đầu lát.

- The mixing, using and maintenance of adhesive material must follow the material requirements. With
the Adhesive material is mortar must follow the TCVN 4314:2003.
Việc trộn, sử dụng và bảo trì vật liệu dán phải tuân theo tiêu chuẩn vất liệu. Với vật liệu dán là vữa phải
tuân theo tiêu chuẩn TCVN 4314:2003..

- The equipment for tiling work such as: spatula, smoothing trowel, 3m ruler, rubber hammer, tiles
cutting machine…should be prepared well before tiling. All the equipment is old, blunt will not be used.
Dụng cụ phục vụ cho công tác lát như: bay, thước, búa cao su, máy cắt gạch… phải được chuẩn bị kỹ
trước khi lát. Những dụng cụ cũ, cùn không được sử dụng.

- If the joining material for tiling is mortar, the mortar shall be spread all over the received surface
enough for 3 to 5 tiles. After tiling all these tiles, mortar will continue to be spread.
Nếu vật liệu kết dính là vữa, vữa sẽ được trát lên bề mặt từ 3 đến 5 phiến gạch. Sau khi lát toàn bộ gạch
mới trát vữa tiếp.

- If the material for joining is adhesive and glue, each tile will be put and adhesive must be spread all over
the surface of tile.
Nếu vật liệu kết dính là vữa dán gạch ốp lát, vữa dán gạch sẽ được trát lên toàn bộ bề mặt của phiến
gạch đó trước khi lát.

- After the tiles have been adherent on the surface, the surface should be fulfilled. After fulfilling the
surface, no shaking or knock before the material has been connected. With the surface in the open air,
and the joining material is mortar, the method of covering to prevent raining will be done at least from 1
to 3 days.
Sau khi gạch đã kết dính lên bề mặt, bề mặt lát phải được làm đầy. Sau khi làm đầy bề mặt, không được
rung, gõ trước khi vật liệu đã kết dính. Với bề mặt lát ở ngoài trời, vật liệu kết dính là vữa, biên pháp
che đậy để phòng ngừa mưa trong ít nhất từ 1 đến 3 ngày.

- If the tiling surface is in the open air and not being indicated in the drawing, the width of gap
compensation joint will be 2cm and being inserted with elastoplastic material.
Nếu bề mặt lát ở ngoài trời và không được chỉ định trên bảng vẽ, chiều rộng của khe hở là 2cm và được
chèn lớp vật liệu đàn hồi.
Checking and acceptance /Kiểm tra và nghiệm thu

- The work of checking and accepting the quality of plastering work and tiling work is carried out by order
and as the requirement in below Table:
Công việc kiểm tra và nghiệm thu chất lượng công tác vữa và công tác lát phải theo trình tự và quy định
trong bảng sau:
SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS
Table 4 / Bảng 4 . TCVN 303- 2004

No. Method and checking Equipment


Items / Tên tiêu chuẩn
STT Phương pháp và dụng cụ kiểm tra

1 Surface Layer / Lớp bề mặt


Tiling and Plastering Material Sampling and testing by the material standard
2
Vật liệu ốp và lát Lấy mẫu và thử chuẩn
Joining Material Sampling and testing by the material standard
3
Vật liệu kết dính Lấy mẫu và thử chuẩn
Height of tiling and plastering surface Measured by Ruler, soil surveying machine
4
Chiều cao bề mặt lát và ốp Đo bằng thước, máy đo trắc đạc
The flat of surface Measured by Ruler, soil surveying machine
5
Độ phẳng của bề mặt Đo bằng thước, máy đo trắc đạc
The slope of tiling and plastering surface Measured by Ruler, soil surveying machine
6
Độ dốc bề mặt lát và ốp Đo bằng thước, máy đo trắc đạc
The stickiness and endurance of tiling material
Using wood bar knocking on the surface
7 on the surface
Độ bền kết dính của vật liệu gạch trên bề mặt Sử dụng thanh gỗ gõ lên bề mặt

Sự đồng nhất về màu sắc và hoa văn Observe by eyes


8
The uniform of color and pattern Quan sát bằng mắt
9 Other special requests /Yêu cầu khác As indicated in Design / Như quy định trên bản vẽ

- The tiling surface shall be smooth and having no defect as roughness, cavities and etc.
Bề mặt lát phải nhẵn và không có khuyết tật như gồ ghề, lồi lõm…

- The slope and slope direction of tiling surface shall be as required in the design and the every raveling
which exceed the acceptable tolerance must be corrected before tiling.
Dốc và hướng dốc của bề mặt lát phải đáp ứng được yêu cầu thiết kế và mọi sai sót không được phép
vượt quá dung sai cho phép phải được sửa chữa trước khi lát.

- The rigidness, adhesion and endurance of the tiling material on the surface will be checked by knocking
on the surface. If the sound caused by knocking on the surface at some places, these places must be
corrected.
Độ rắn, độ dính và độ dai chịu lực của vật liệu lát phải được kiểm tra bằng cách gõ lên bề mặt. Nơi nào
khi gõ có phát ra âm thanh, nơi đó cần được sửa chữa trước khi làm lát lớp tiếp theo.

END OF SECTION

Architecture _Section 8. Tile and stone


s work Page: S 8 - 17
SECTION 9: STEEL DOOR /CỬA THÉP

CONTENTS / MỤC LỤC


General /Tổng quát ..................................................................................................................................................... 2
Material /Vật liệu .......................................................................................................................................................... 3
Hot-rolled carbon material /Vật liệu các bon cán nóng ................................................................................................ 3
Door parts /Các bộ phận cửa ....................................................................................................................................... 4
Door works /Các công tác lắp dựng cửa .................................................................................................................... 5
Kiểm tra và nghiệm thu /Checking and acceptance........................................................................................................ 7

Architecture _Section 9. Steel door Page:S 9 - 1


9. STEEL DOOR /CỬA THÉP

General /Tổng quát

- This specification provides performance criteria and indicative guidelines for steel door.
Tiêu chuẩn kỹ thuật này bao gồm các hướng dẫn chỉ định và tiêu chuẩn thực hiện đối với cửa thép

CODE AND STANDARD - MÃ VÀ TIÊU CHUẨN

- TCVN 9366-2:2012: Doors and windows - Part 2: Metallic doors and windows/ Cửa Đi, Cửa Số -
Phần 2: Cửa Kim Loại
- TCVN 5709:2009: Hot – rolled steel for building – Technical Requirement /Thép cán nóng dùng cho
xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật

- Unless it is specified in the designing documents, all of the steel doors shall meet the requirements in
the below Table:
Trừ phi được quy định trong hồ sơ thiết kế, tất cả các cửa thép phải đạt các yêu cầu trong bảng dưới
đây:
No. Component part Type Minimum Thick (mm) Grade Finish
STT Bộ phần cấu tạo Loại Độ dày tối thiểu Mác Hoàn thiện
1 Steel frame / Khung thép Hot – rolled 2 Powered coating
XCT34
2 Steel plate / Tấm thép Cán nóng 1 Phủ điện

- The Contractor shall supply door shop drawings and fabricated a modeled door for Engineer’s Approval
prior to mass fabrication.
Nhà thầu phải cung cấp bản vẽ chi tiết cửa và chế tạo một cửa mẫu trình kỹ sư phê duyệt trước khi gia
công đại trà

MATERIAL DELIVERY AND STORAGE - LƯU TRỮ VÀ GIAO VẬT TƯ

- The parts of steel door being delivered to the construction site should be in undamaged state and in
timely order for construction work.
Các bộ phận cửa thép được giao đến công trường phải trong tình trạng không bị hư hại và đúng hạn đối
với công tác xây dựng

- During transportation, in order to keep the products from damage, the work of covering, binding,
strutting… will be carried out.
Trong suốt quá trình vận chuyển, để bảo vệ sản phẩm không bị hư hỏng, phải thực hiện công tác che
đậy, buộc và giằng.

- Before being used for construction, the products shall be stored well to prevent steel door from
deformation and bad effects due to the weather.
Trước khi được sử dụng cho công trình, các sản phẩm phải được lưu trữ tốt để ngăn cửa thép không bị
biến dạng và bị ảnh hưởng xấu do thời tiết

- In the case of damage, the products must be corrected before using for the construction.
Trong trường hợp bị hỏng, các sản phẩm phải được sửa chữa trước khi sử dụng cho công trình.

Architecture _Section 9. Steel door Page:S 9 - 2


Material /Vật liệu

Hot-rolled carbon material /Vật liệu các bon cán nóng

- The chemical element of Hot-rolled Carbon Material is referenced in the below Table
Thành phần hóa học của vật tư các bon cán nóng được tham khảo trong bảng dưới đây

Table 1 / Bảng 1 TCVN 5709 – 2009

Steel Type Content of element; %; not over / Hàm lượng thành phần, không quá
Loại thép C P S
XCT 34
XCT 38
0.22 0.05 0.05
XCT 42
XCT52

- The content of aluminum remained in steel types having the Mangan content of 0.85% and Silic from
0.15% to 0.30% used for producing steel sheet, which will not exceed 0.030%.
Hàm lượng nhôm còn lại trong các loại thép có hàm lượng Mangan 0,85% và Silic từ 0,15% đến 0,30%
được sử dụng để sản xuất tấm thép sẽ không vượt quá 0,030%.

- Steel which is tested by pulling or bending 1800, in the cool condition must meet the requirement
mentioned in the below Table
Thép được thử bằng cách kéo hoặc uốn 1800, trong điều kiện nguội phải đáp ứng yêu cầu được nêu
trong Bảng dưới đây

Table 2 / Bảng 2. TCVN 5709 – 2009

Stee Strength of Yield Point, 6ch N/mm2 for thick, Elongation 65, %, for thick, Bending 1800
l Intension mm mm Uốn 1800
Typ 6B N/mm2 Điểm chảy, 6ch N/mm2 đối với Độ giãn dài 65, %, đối với độ a: sample thick
e Cường độ độ dày, mm dày, mm Độ dày mẫu
Loại căng Over Over Over Over d: bending
thép 6 20 Hơn Hơn 40- 20 Hơn 20 Hơn diameter
B N/mm2 20-40 100 to 40 Đường kính uốn
Đến 40
Not less than Not less than
Không dưới Không dưới
XCT 34 340 -440 220 210 200 32 31 29 d=0 (no bending
XCT 38 380-500 240 230 220 26 25 23 )
XCT 420-520 260 250 240 23 23 22 d= 0.5a
42 520-620 360 350 350 22 22 21 d= 2a
XCT52 d=2a

- Carbon steel used for bearing structure such as the direct impact of mobile weight and shake must meet the
requirement of percussion resistance. The allowance for percussion resistance in the below Table:
Thép các bon được sử dụng cho kết cấu chịu lực chẳng hạn như tác động trực tiếp của xung động và
tải trọng động phải đáp ứng yêu cầu về độ bền chịu va đập. Dung sai đối với độ bền chịu va đập này
được thể hiện trong bảng dưới đây:

Architecture _Section 9. Steel door Page:S 9 - 3


Table 3 / Bảng 3 TCVN 5709 – 2009.

Percussion resistance, Nm/cm2, not less than / Độ bền chịu va đập, Nm/cm2, không dưới
Stee Temperature, 00C / Nhiệt độ, 00C After strain aging / Sau giai đoạn căng
Thic
l +20 -20
k
Typ
Dày Cross Cross Longitudinal Cross
e Longitudinal Longitudinal
Loại mm Cắt Cắt Cắt dọc Cắt ngang
Cắt dọc ngang Cắt dọc ngang
thép
From
XCT 34 100 80 60 50 40
Từ 60
XCT 38 90 60 60 40 30
12 60
XCT 80 60 50 40 40 30
To
42 70 50 50 40 30
Đến
XCT5
40
- Test of Steel percussion will be done when customers make requests and would be taken as following:
Thử độ va đập thép phải được thực hiện khi khách hảng yêu cầu và được tiến hành như sau:

 For steel sheet, the steel bar samples will be taken by cross and longitudinal with the direction
where steel being rolled.
Đối với thép tấm, các mẫu thép thanh phải được lấy theo chiều dọc và chiều ngang tại vị trí thép
đang được cán.

 For steel bar, the steel shape samples will be taken by longitudinal with the direction where steel
being rolled.
Đối với thép thanh, các mẫu hình dạng thép phải được lấy theo phương dọc tại vị trí thép đang
được cán

- In the case, the shape of product cannot be tested with percussion, the customer and the manufacturer
will agree about the other methods of testing.
Trong trường hợp hình dạng của sản phẩm không thể thử được bằng phương pháp va đập, khách hàng
và nhà sản xuất sẽ thỏa thuận với nhau về các phương pháp thử nghiệm khác.

- Rolled steel is used for manufacturing the shape or structure with the curve should ensure to qualify the
supplement test of incurvation in the cool condition
Thép cán được sử dụng để tạo ra các hình dạng hoặc cấu trúc cong phải đảm đạt chất lượng thử nghiệm
bổ sung về độ uốn cong trong điều kiện nguội

- To ensure about the necessary quality of products, it will be allowed to be applied by mechanical and
heating treatments, which also will be written on the documents for delivering products.
Để đảm bảo đạt chất lượng cần thiết cho các sản phẩm, cho phép áp dụng các biện pháp xử lý nhiệt và
cơ khí, các phương pháp này đã được đề cập trong tài liệu hướng dẫn khi giao hàng

- The manufacturer must ensure the fusion welding of carbon steel for construction.
Nhà sản xuất phải đảm bảo việc hàn chảy thép carbon cho công trình

Door parts /Các bộ phận cửa

Architecture _Section 9. Steel door Page:S 9 - 4


- Door types, sizes and parts shall followed the approved design documents and drawings.
Các bộ phận, kích cỡ và loại cửa phải tuân theo bản vẽ và hồ sơ thiết kế đã được duyệt

- Door parts’ surface and other kind of metal parts not fabricated from the stainless materials, which shall
be treated oxidation phenomenon by galvanized, nikel, crome coatings. It mustn’t be coated by minium
iron.
Bề mặt của các bộ phận cửa và các loại bộ phận bằng kim loại khác nếu không được làm băng vật liệu
chống rỉ thì phải được xử lý hiện tượng ôxy hóa bằng cách mạ các lớp kẽm, niken, crôm. Không được
mạ bằng sắt minium

- The hinges of door should be on the same axis and will be installed in the depth which not exceed the
thick of the hinge and the maximum deviation is only 1mm. The doors which is over 1500mm high must
have the number of hinges ≥ 2.
Các bản lề cửa phải đổng trục và phải được lắp đặt tại độ sâu không vượt quá độ dày của bản lề và độ
sai lệch tối đa cho phép chỉ 1 mm. Các cửa cao không quá 1.500 mm phải có số lượng bản lề ≥ 2

Door works /Các công tác lắp dựng cửa

- Doors structures will be done as ordering true design or sample, typical design, especially of shape,
dimensions, and section and doors accessories.
Các kết cấu cửa phải được thực hiện đúng chỉ đạo về thiết kế hoặc mẫu thực, thiết kế đặc biệt, đặc biệt
là về hình dạng, kích thước, các bộ phận và các phụ tùng cửa

- Allowance error as doing doors will be specified in the following table


Sai lệch cho phép khi làm cửa được quy định trong bảng dưới đây

Dimensions of doors and windows (Table 1 - TCVN 9366-2:2012)

Các kích thước cửa và cửa sổ (Bảng 1 - TCVN 9366-2:2012)

Architecture _Section 9. Steel door Page:S 9 - 5


- Allowance error maximum when doing door:
Sai lệch tối đa cho phép khi lắp dựng cửa:

 Not over than 4mm for frame with crossing length; less than 1880mm
Không quá 4mm cho khung cửa có độ dài mặt cắt ngang không dưới 1880mm

 Not over than 8mm for frame with crossing length; from 1880mm upwards
Không quá 8mm đối với khung cửa có chiều dài mặt cắt ngang từ 1880 mm trở lên

- Requirements on the quality and shape of the door determined by the perpendicular, twist & bend are
as mention in the following Table:
Các yêu cầu về chất lượng và hình dạng cửa được xác định dựa trên độ vuông góc, độ vênh và độ uốn
được trình bày trong bảng dưới đây:

Shape features of Door (Table 2 – TCVN 9366-2:2012)


Các đặc điểm về hình dạng cửa (Bảng 2 – TCVN 9366-2:2012)

No. Description Test Method Allowed level


STT Đặc điểm Phương pháp thử Mức độ cho phép
1. Độ Đo và tín hiệu số chiều dài hai So sánh với dung sai gia công
vuông đường chéo trong mặt phẳng các chi tiết theo TCXD 170 :
khung cửa hình chữ nhật trên 1989
một bệ đỡ phẳng

2. Độ Đo độ chênh lệch của góc thứ không lớn hơn 3 mm Tham khảo Phụ lục A
vênh tư với mặt phẳng chuẩn bằng TCVN 9366-1 : 2012
3. Độ thước
Đo thẳngcách
khoảng hoặclớn
dây dọi tại
nhất có độ Tham khảo Phụ lục A
- Không lớn hơn 3 mm đối với
cong các điểm đo, thẳng góc với mặt chiều cao cửa nhỏ hơn 2100 mm TCVN 9366-1 : 2012
cửa và thước đo có độ chính
xác tới 0,5 mm. Tính tổng chiều - Không lớn hơn 4 mm đối với
dài chuyển vị tại các điểm đo chiều cao cửa từ 2100 mm đến
2400 mm;
- Không lớn hơn 2 mm đối với
chiều rộng cánh cửa tới 1200
mm

- The building block must meet the constructing quality. Doorway must be placed in the right designed
height and dimension: upright, perpendicular, not twist.
Khối công trình phải đạt chất lượng xây dựng. Ô cửa phải đặt đúng kích thước và cao độ được thiết kế:
thẳng đứng, vuông góc, không bị vênh.

- Install the door frame after finish the plastering work. Hinge, connecting iron bounce with the required
building block must be filled by the yellow sand cement mortar.

- Install the door after the door frame already achieved the bearing strength and already coat painted,
remove mastic at the partial mixed defective place. The slotting lines need to be cleaned of paint.
Lắp cửa sau khi cửa đã đạt được cường độ chịu lực và hoàn tất sơn lót, loại bỏ máttít tại những nơi bị
khiếm khuyết hỗn hợp cục bộ. Các đường khe cần phải được vệ sinh sạch sơn.

Architecture _Section 9. Steel door Page:S 9 - 6


- After completing the door frame, The Contractor must carry out inserting Sealant into the contacting
positions between door frame and building block
Sau khi hoàn tất khung cửa, nhà thầu phải tiến hành cho chất bịt kín vào các vị trí tiếp xúc giữa khung
cửa và khối xây dựng

Kiểm tra và nghiệm thu /Checking and acceptance

- When accepting for the window & door work must satisfy the following requirements:
Khi nghiệm thu công tác cửa và cửa sổ phải thỏa các yêu cầu sau đây:

- The selvedge of the door frame contacting to the building block must be flat, straight
Các rìa khung cửa tiếp xúc với khối xây dựng phải nhẵn, thẳng

- On the surface of aluminum frame, there are no scratches, dirty stains


Trên bề mặt khung nhôm, không có vết trầy xước, các vết ố bẩn

- Quantities & positions of the door accessories (door lock, foot)


Số lượng và vị trí các phụ tùng cửa (khóa cửa, chân cửa)

END of SECTION

Architecture _Section 9. Steel door Page:S 9 - 7


SECTION 10: WOOD DOOR / CỬA GỖ

CONTENTS / MỤC LỤC


General / Tổng quát .................................................................................................................................................... 2
Material / Vật liệu ......................................................................................................................................................... 2
Workmanship / Thực hiện .................................................................................................................................................. 4
Geometrical dimension / Kích thước hình học ............................................................................................................. 4
Shape / Hình dạng 5
Door installation / Lắp đặt cửa ..................................................................................................................................... 5
Checking and acceptance / Kiểm tra & nghiệm thu .................................................................................................... 6

Architecture _Section 10. Wood door Page: S 10 - 1


10. WOOD DOOR / CỬA GỖ

General / Tổng quát

- This section is applied for popular wooden doors & windows with the fixed frame and opened by the
hinged style.
Phần này áp dụng cho các loại cửa sổ và cửa phổ biến có khung được gắn và được mở theo kiểu bản lề

CODES & STANDARDS - CÁC MÃ & TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT:

- TCVN 5773 - 1991: Wooden furniture quality – Specification / Chất lượng đồ gỗ - Tiêu chuẩn kỹ thuật

- TCVN 9366-1:2012 Doors and windows - Part 1: Timber doors and windows/ Cửa & cửa sổ - Yêu Cầu
kỹ thuật

- TCVN 1076:1986: Sawed Timber – Main dimensions / Gỗ xẻ - Các loại chính

- Unless it is specified in the designing documents, the wood used in construction shall be treated
with three-coated PU.
Trừ phi được quy định trong hồ sơ thiết kế, gỗ được sử dụng trong xây dựng phải được xử lý bằng
với ba lớp áo PU

Material / Vật liệu

- Requirement on wood quality: in accordance with the regulation at Table 1 – TCVN 5773 – 1991 “The
standards on furniture quality”. The moisture of tolling wood for door is from 13% to 17%
Yêu cầu về chất lượng gỗ: theo quy định tại Bảng 1 – TCVN 5773 – 1991 “Các tiêu chuẩn về chất lượng
đồ gỗ”. Độ ẩm của gỗ gia công cửa từ 13% đến 17%.

- For the inner door or outer door, place in the regular or temporary wet position, when selecting wood
group, please refer to Appendix B “Standards on categorizing wood for making door of this specification.
Đối với cửa trong hoặc cửa ngòai, đặt thường xuyên hoặc tạm thời ở vị trí ẩm ướt, khi chọn nhóm gỗ,
hãy tham khảo Phụ lục B “Các tiêu chuẩn phân loại gỗ cho việc chế tạo cửa” trích từ Tiêu chuẩn kỹ thuật
này.

- The wooden products: plywood, … may be used to make door but need to ensure for using requirement
and quality in accordance with the requirements in this specification.
Các sản phẩm gỗ: ván ép … có thể được sử dụng để làm cửa nhưng cần phải đảm bảo cho việc sử dụng
và chất lượng phải thỏa các yêu cầu trong Tiêu chuẩn kỹ thuật này

- The tolerance of the dimensions of the sawed timber is determined in the below Table:
Dung sai về kích thước gỗ xẻ được xác định theo Bảng dưới đây:
Table 1 / Bảng 1. TCVN 1075 – 1971

Types of Dimension Scope of Dimension Allowance (mm)


Các loại kích thước Giới hạn kích thước Dung sai cho phép

Architecture _Section 10. Wood door Page: S 10 - 2


≤ 2.5 ± 30
Length / Chiều dài (m)
≥2.5 ±50
10 -30 ±2
30 - 60 ±3
Thick and Width (mm)
60 - 120 ±4
Độ dày và chiều rộng (mm)
≥ 120 ±5

DOOR ACCESSORIES - CÁC PHỤ TÙNG CỬA

- The type and quality level of the door accessories are depending on regulations in the order contract.
Quantity, dimension and the method for fixing each kind of door accessories must meet the trial or
designing requirements.
Cấp độ chất lượng và phụ tùng cửa phụ thuộc vào các quy định trong hợp đồng đặt hàng. Số lượng, kích
thước và phương pháp gắn mỗi loại phụ tùng cửa phải đáp ứng việc thử nghiệm hoặc các yêu cầu thiết
kế.

- Regarding to the surface of door accessories and the other metal accessories, if they are not stainless
materials, need to be prevented from oxidizing by galvanized, or by nickel or Cr plated. Do not to plate
by iron minium.
Liên quan đến bề mặt phụ tùng cửa và các phụ tùng kim loại khác, nếu chúng không làm bằng inox, phải
ngăn sự ôxy hóa chúng bằng cách mạ kẽm, niken hoặc crôm. Không được phép mạ bằng minium sắt

- The hinge (mortar) is put on the same axis. The depth for putting the hinge is not exceeding the
thickness of the hinge; the maximum deviation is 1mm. The door which is over 1500 mm high has got
no. of hinges not less than two.Bản lề (vữa) được đặt đồng trục.
Độ sâu cho việc đặt bản lề không được phép vượt quá độ dày của bản lề; độ lệch tối đa là 1mm. Cửa
cao trên 1500 mm phải có số lượng bản lề không dưới hai cái.

- The durability of door includes the mechanical durability, wind pressure durability, water proof
durability and the entrance level of air. The allowed shall be referenced in the below
Độ bền của cửa bao gồm độ bền cơ học, độ bền chắn gió, độ bền chống thấm và mức độ thâm nhập của
không khí. Độ bền cho phép được tham khảo trong Bảng dưới đây:

Test the door durability (Table 3 – TCVN 9366-1:2012)


Thử độ bền cửa (Bảng 3 – TCVN 9366-1:2012)
Bảng 3 -Yêu cầu kỹ thuật của cửa
Tên chỉ tiêu Mức Phương pháp thử Ghi chú
1. Độ bền chịu va Chiều sâu vết lõm không lớn AS 2688 Tham khảo phụ lục C
đập hơn 2 mm với trọng lượng mẫu của tiêu chuẩn này
thử 3 kg ± 0,5 kg
2. Khả năng đóng Không gây hạn chế sự vận hành TCVN 7452-6 : 2004 Tham khảo phụ lục D
mở và lặp lại của cửa sổ theo từng kiểu mở (ISO 9379:1989) của tiêu chuẩn này
khuôn cánh cửa với một lực từ 65 N đến 120 N.
sổ
3. Độ bền áp lực - Duy trì các đặc trưng sử dụng TCVN 7452-3 : 2004 Tham khảo phụ lục E
gió tương ứng với của cửa của tiêu chuẩn này
áp lực gió thiết kế
- Biến dạng chấp nhận được
theo TCVN 2737 :
phải nhỏ hơn 1/200 chiều rộng
Architecture _Section 10. Wood door Page: S 10 - 3
1995 của với áp lực thử nghiệm 500
Pa.
4. Độ kín nước Không xuất hiện vệt thấm nước TCVN 7452-2:2004 Tham khảo phụ lục G
trên mặt trong của cửa với áp (EN 1027:2000) của tiêu chuẩn này.
lực thử nghiệm lớn hơn 150 Pa
5. Độ lọt khí Lưu lượng không khí lọt qua cửa TCVN 7452-1 : 2004 Tham khảo phụ lục H
nhỏ hơn 16,6 l/s/cm2 tương ứng (EN 1026:2000) của tiêu chuẩn này.
với áp lực thử nghiệm từ 100 Pa
đến 150 Pa.

- Besides the above regulations, need to inspect the implementation of the preservation method to
prevent from insects, mouldy especially for the half outer side of the door or the door is put to a place
regular wet, in accordance with the current regulations.
Ngoài các quy định nêu trên, cần phải kiểm tra việc thực hiện phương pháp bảo quản để ngăn côn trùng,
nấm mốc đặc biệt là đối với nửa cửa ngoài hoặc đối với cửa thường xuyên đặt nơi ẩm ướt ứng với các
quy định hiện hành.

- For the outer door, need to inspect the structural design preventing rain water falling into the underside of
bottom rail and preventing the wind blowing through the door clearance with door frame or between two
doors.
Đối với cửa ngoài, cần phải kiểm tra thiết kế kết cấu để ngăn nước mưa rơi vào bên dưới thanh đáy và
ngăn gió thổi qua khe giữa cửa và khung cửa hoặc giữa hai cánh cửa

Workmanship / Thực hiện

Geometrical dimension / Kích thước hình học

The wooden door, window mentioned in this Specification have got the dimension as specified in Table
1. The size in the Table is the final dimension of the doorway.
Cửa sổ, cửa gỗ được trình bày trong Tiêu chuẩn kỹ thuật này có kích thước được trình bày trong Bảng
1. Kích thước trong Bảng là kích thước sau cùng của ô cửa:

Dimension of wooden door & window (Table 1 – TCVN 9366-1:2012) Unit: mm

Kích thước cửa sổ & cửa gỗ (Bảng 1 – TCVN 9366-1:2012) Đơn vị: mm

Bảng 1 - Kích thước cơ bản của cửa đi, cửa sổ gỗ


Kích thước tính bằng milimét
Cửa đi Cửa sổ Độ sai lệch
cho phép với
Kích thước
Lớn nhất Thông dụng Lớn nhất Thông dụng kích thước
tiêu chuẩn
1. Chiều cao ô cửa 2400 2100; 2400 1800 1200; 1 500; 1 ±2
600; 1 800
2.Chiều cao cánh cửa 2340 2040; 2340 1700 1100; 1400; 1500; ±2
1700
3. Chiều rộng ô cửa 1600 2000 ±2
4. Chiều rộng cánh cửa 500; 600; 650 350 x 2; 350 x 4; +2
700; 800; 900; 450 x 2; 450 x 3; +2
550 x 2; 650 x 2; 450 x 4; 550 x 1; +2

Architecture _Section 10. Wood door Page: S 10 - 4


550 x 3; 650 x 3; 550 x 2; 550 x 3; +2
700 x 2; 750 x 2 650 x2; 650 x 3; +2
5. Chiều dày 40 35 40 35 ±1
CHÚ THÍCH:
1) Kích thước trong Bảng là kích thước đã hoàn thiện của ô cửa.
2) Chiều cao ô cửa bằng tổng chiều cao cánh cửa, chiều rộng thanh ngang của khuôn cửa và 10
mm. 10 mm là khoảng cách giữa mép dưới của thanh cái ngang của cửa đi và mặt sàn đã hoàn
thiện.
3) Chiều rộng ô cửa bằng tổng chiều rộng của cánh cửa và các thanh đứng của khuôn cửa.

Shape / Hình dạng

Requirements on door shape are determined by perpendicular level, twisting level and bending level
mentioned in the below Table:
Các yêu cầu về hình dạng cửa được xác định theo mức độ vuông góc; độ vênh và độ cong được xác định
theo bản dưới đây:

Feature on the door shape (Table 2 – TCVN 9366-1:2012)


Đặc điểm về hình dạng cửa (Bảng 2 – TCVN 9366-1:2012)
Tên chỉ tiêu Mức Phương pháp thử Ghi chú
1. Độ bền chịu va Chiều sâu vết lõm không lớn AS 2688 Tham khảo phụ lục C
đập hơn 2 mm với trọng lượng mẫu của tiêu chuẩn này
thử 3 kg ± 0,5 kg
2. Khả năng đóng Không gây hạn chế sự vận hành TCVN 7452-6 : 2004 Tham khảo phụ lục D
mở và lặp lại của cửa sổ theo từng kiểu mở (ISO 9379:1989) của tiêu chuẩn này
khuôn cánh cửa với một lực từ 65 N đến 120 N.
sổ
3. Độ bền áp lực - Duy trì các đặc trưng sử dụng TCVN 7452-3 : 2004 Tham khảo phụ lục E
gió tương ứng với của cửa của tiêu chuẩn này
áp lực gió thiết kế
- Biến dạng chấp nhận được
theo TCVN 2737 :
phải nhỏ hơn 1/200 chiều rộng
1995
của với áp lực thử nghiệm 500
Pa.
4. Độ kín nước Không xuất hiện vệt thấm nước TCVN 7452-2:2004 Tham khảo phụ lục G
trên mặt trong của cửa với áp (EN 1027:2000) của tiêu chuẩn này.
lực thử nghiệm lớn hơn 150 Pa
5. Độ lọt khí Lưu lượng không khí lọt qua cửa TCVN 7452-1 : 2004 Tham khảo phụ lục H
nhỏ hơn 16,6 l/s/cm2 tương ứng (EN 1026:2000) của tiêu chuẩn này.
với áp lực thử nghiệm từ 100 Pa
đến 150 Pa.

Door installation / Lắp đặt cửa

Architecture _Section 10. Wood door Page: S 10 - 5


- It requires that the cost & building block must meet the constructing quality. The door compartment
must be place at the right attitude and designing dimension; upright, perpendicular & not twisted or
bending.
Chi phí và khối công trình phải đạt chất lượng xây dựng. Ô cửa phải được đặt đúng cao độ và kích thước
thiết kế, thẳng đứng vuông góc và không bị cong hoặc vênh.

- Install the door frame together with constructing wall block & propping splint. The fix hinge, connection
iron bounce with the required constructing block will be covered tightly by yellow sand cement .
Lắp khung cửa chung với khối tường xây dựng & thanh đỡ, bản lề cố định, bật sắt liên kết với khối xây
dựng theo yêu cầu phải được phủ chặt bằng xi măng cát vàng

- Install the fix hinge door (door without frame) after the door compartment is already achieved the
bearing strength. The door set will be fixed temporarily until the mortar layer is attached to the wall
block (or fix hinge) achieve bearing strength.
Lắp cửa bản lề cố định (cửa không khung) sau khi ngăn cửa đã đạt được cường độ chịu lực cần thiết.
Bộ cửa sẽ được lắp tạm chờ cho đến khi lớp vữa kết chặt vào khối tường (hay bản lề cố định) đạt cường
độ chịu lực.

Checking and acceptance / Kiểm tra & nghiệm thu

- The frame of door & window must be square, flat & fit into the building block. All the slots between the
frame & wall, girder and other constructing section must be plastered or pumped cement mortar & sand
with the ratios 1:1. The window & door frame heads contacting to the Concrete structure must be
connected by two bolts with the diameter of 13 mm plunged into 100mm wall, the space is maximum
1.5 m from the central pin and filled by epoxy cement grout.
Khung cửa & cửa sổ phải vuông, phẳng và gắn chặt vào khối xây dựng. Tất cả các khe giữa khung &
tường, xà và phần xây dựng khác phải được trát vữa hoặc bơm vữa xi măng & cát theo tỷ lệ 1:1. Các
đầu khung cửa và cửa sổ tiếp xúc với kết cấu bê tông phải được liên kết bằng hai bu lông có đường kính
13 mm gắn vào tường 100mm, khoảng cách tối đa từ mấu trung tâm là 1,5 mm được đổ vữa xi măng
epoxy.

- The frame of door and window which does not contact to the Concrete Structure must be installed into
the wall by 4 or 6 fish tail hooks each.
Khung cửa và cửa sổ không tiếp xúc với kết cấu bê tông phải được lắp vào tường bằng 4 – 6 neo đuôi
cá cho mỗi khung.

- The fish tail iron hook must be the pressed galvanized iron 38x3mm thick with the perimeter of 225 mm, 1
end turned up and fastened into the hole of two sections, drilled and tightened the nut into the frame; the
other end is connected and built into the wall connection.
Neo sắt đuôi cá phải được ép mạ kẽm sắt dày 38x3mm với chu vi 225mm, một đầu được tiện và gắn
chặt vào lổ ở hai mặt, được khoan và gắn chặt đai ốc vào khung, đầu còn lại được liên kết và xây vào
mối nối tường.

Architecture _Section 10. Wood door Page: S 10 - 6


- If the doors are not yet installed, please put & maintain them at the dry place, avoid smash & bump and
deform & the direct environment effects.
Nếu cửa chưa được lắp, hãy đặt và bảo quản chúng tại nơi khô ráo, tránh va đập, biến dạng và ảnh
hưởng trực tiếp của môi trường

- During the transportation, please pay attention to arrange the supporting plate by fastening brace &
coverage.
Trong suốt quá trình vận chuyển, hãy lưu ý sắp xếp tấm đỡ bằng cách buộc bằng thanh giằng và che
đậy.

END of SECTION

Architecture _Section 10. Wood door Page: S 10 - 7


SECTION 11: ALUMINIUM DOORS & WINDOWS / CỬA NHÔM

CONTENTS / MỤC LỤC


General / Khái quát ..................................................................................................................................................... 2
Product handling /Xử lý sản phẩm .............................................................................................................................. 2
Delivery / Phân phối ..................................................................................................................................................... 2
Storage / Kho ..................................................................................................................................................... 2
Materials / Vật liệu ....................................................................................................................................................... 3
Aluminum materials /Vật liệu nhôm ............................................................................................................................. 3
Glass / Kính 9
Erection work / Công tác dựng.................................................................................................................................. 10
Doors & windows work / Công tác cửa chính và cửa sổ............................................................................................ 10
Glass work / Công tác kính ........................................................................................................................................ 12
Accessories / Phụ tùng .............................................................................................................................................. 15
Inspection & Acceptance / Kiểm tra và nghiệm thu .................................................................................................. 15
Aluminum doors & windows / Cửa lớn và cửa sổ nhôm ............................................................................................ 15
Glasswork / Công tác kính ......................................................................................................................................... 15

Architecture _ Section 11. Aluminium doors & windows Page: S 11 - 1


11. ALUMINIUM DOORS & WINDOWS / CỬA NHÔM

General / Khái quát

This chapter includes Aluminum Doors & Windows, Glasswork & extra materials to complete the work
Chương này liên hệ đến các tiêu chuẩn về cửa chính và cửa sổ nhôm, cửa kính và các vật liệu hoàn thiện
khác.

CODE AND STANDARD - QUY PHẠM VÀ TIÊU CHUẨN

- TCVN 5674:1999 Finishing Work in Building – Executing, Taking-Over / Công việc hoàn thiện trong xây
dựng –hi công, Bàn giao
- TCVN 9366-2:2012: Doors and windows - Part 2: Metallic doors and windows/ Cửa Đi, Cửa Số -
Phần 2: Cửa Kim Loại

- TCVN 330: 2004 Aluminum Alloy Bars Technical requirements and Test Methods / Nhôm hợp kim
định hình sử dụng trong công nghiệp – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

Product handling /Xử lý sản phẩm

Delivery / Phân phối

- Deliver units to the job site in undamaged condition and in timely order for corporation in the work.
Phân phối vật liệu đến công trường phải không bị hư hỏng và kịp thời cho việc triển khai tiến độ công
việc.

- Aluminum alloy bars using in building will be packaged by PE coat or rolling paper on each bar.
Aluminum bars will be tied in a bundle of each type, two heads of bar will be tied tightly by belt and
labeled clearly.
Thanh nhôm hợp kim định hình dùng trong xây dựng phải đóng gói bởi màng PE hoặc cuốn giấy trên
từng thanh sản phẩm. Sau đó được đóng bó theo từng chủng loại sản phẩm, hai đầu dùng đai quấn
chắc chắn và có nhãn mác rõ ràng. Trên nhãn hàng hoá được ghi theo quy định nhãn hàng hoá.

Storage / Kho

- Maintenance units will be arranged in store, placed tidy on wooden coat or rubber; the height will not be
arranged too high above 3 meters to avoid falling, avoid raining and hot temperature (maintenance
temperature < 100°C).
Bảo quản sản phẩm được xếp đặt trong kho, đặt ngay ngắn trên đệm gỗ, hoặc cao su, độ cao không xếp
quá cao trên 3m tránh đổ, tránh nơi mưa dột, tránh nguồn nhiệt quá nóng (nhiệt độ bảo quản
<1000C).

- Need to be gentle with the units as transporting, pay attention not to scratch the surfaces.

Architecture _ Section 11. Aluminium doors & windows Page: S 11 - 2


Khi vận chuyển cần nhẹ tay, chú ý không để xây sát bề mặt.

- In the event of damage, immediately make all repairs and replacements.


Nếu xảy ra hư hại, cần phải lập tức sửa chữa hoặc thay thế

Materials / Vật liệu

Aluminum materials /Vật liệu nhôm

General / Khái quát

Aluminum alloy bars using in building will require alloys to have enough industrial functions, physical
durable, ensure to avoid to erode well, have ability to treat surfaces, dying colors, glossy painting,
electrostatic painting…Notwithstanding, installation, strength, aesthetic and economic will be ensured
proper to modern architectures.
Nhôm hợp kim định hình dùng trong xây dựng yêu cầu vật liệu hợp kim phải có đủ tính năng công nghệ,
độ bền cơ lý, đảm bảo chống ăn mòn tốt, có khả năng xử lý được bề mặt, nhuộm màu, sơn bóng bề mặt,
sơn tĩnh điện … Ngoài ra phải đảm bảo tính lắp ghép, tính chịu lực, tính thẩm mỹ và tính kinh tế cao, phù
hợp với kiến trúc hiện đại.
Standards for chemical ingredients / Tiêu chuẩn cho các thành phần hóa học

Aluminum alloy bars will be satisfied with the requirements of chemical ingredients listed in the
following Table
Thanh hợp kim nhôm phải đáp ứng các yêu cầu về thành phần hóa học được liệt kê trong bảng sau:

Requirements of chemical ingredient of aluminum alloy (%) - Table 1. TCVN 330:2004


Yêu cầu của thành phần hóa học của hợp kim nhôm (%) - Bảng 1. TCVN 330:2004
Mác Impurities / Tạp chất
nhôm Riêng lẻ Tổng
Si Mg Mn Cu Fe Cr Zn Ti Al
Mark Individua cộng
Al Total
Còn
6063 0.2÷0.6 0.45÷0.9 0.1 0.1 0.35 0.1 0.25 0.1 0.05 0.15
lại
remain
Còn
6061 0.4÷0.8 0.8÷1.2 0.15 0.15÷0.4 <0.7 0.04÷0.35 0.25 0.15 <0.05 <0.15
lại
remain
Physical standards / Tiêu chuẩn cơ lý

- Aluminum alloy bars will be satisfied with the requirements of physical natures listed
Thanh hợp kim nhôm cần thỏa mãn các yêu cầu cơ lý được mô tả trong bảng sau:

Requirements for physical natures (Table 2 – TCVN 330: 2004)


Yêu cầu tính chất cơ lý (Bảng 2- TCVN 330: 2004)
No. Quality Standards Unit Quality Level
Stt Tiêu chuẩn chất lượng Đơn vị Mức chất lượng

Architecture _ Section 11. Aluminium doors & windows Page: S 11 - 3


Pulling strength, not less than
1 N/mm2 165
Độ bền kéo không nhỏ hơn
Long elastic relatively, not less than
2 % 8
Độ giãn dài tương đối, không nhỏ hơn
Solid, not less than
3 HV 58
Độ cứng không nhỏ hơn

Physical nature of aluminum alloy 6063 after thermal treatment - Table 3. TCVN 330:2004
Tính chất cơ lý của hợp kim nhôm 6063 sau khi nhiệt luyện - Bảng 3. TCVN 330: 2004
Long elastic ratio Maximum
Thermal Maximum Tỷ lệ dãn dài
Bending Cutting Fatigue
treatment elastic
intensity (0.2% Solid Br intensity intensity
system intensity
kg/mm2) (kg/mm2) (kg/mm2) (kg/mm2)
Chế độ (kg/mm2) Độ cứng Br
Cường độ chịu Cường Cường
nhiệt Cường độ t=1.6mm d=12.7mm
uốn (kg/mm2) độ chịu độ chịu
luyện dãn tối đa
(0.2% kg/mm2) đứt cao mỏi
( kg/mm2) nhất (kg/mm2)
(kg/mm2)
0 5.0 9.0 - - 25 7.0 5.5
T1 9.0 15.5 20 - 42 10.0 6.5
T4 9.0 17.5 22 - - - -
T5 15.0 19.0 12 - 60 12.0 7.0
T6 22.0 24.5 12 - 73 15.5 7.0
T38 24.5 26.0 9 - 82 15.5 -
T381 19.0 21.0 10 - 70 12.5 -
T382 27.5 29.5 10 - 95 19.0 -

Physical nature of Aluminum alloy 6061 after thermal treatment - Table 4. TCVN 330:2004
Tính chất cơ lý của nhôm hợp kim 6061sau khi nhiệt luyện - Bảng 4. TCVN 330:2004
Long elastic ratio Maximum
Thermal Maximum Tỷ lệ dãn dài
Bending Cutting Fatigue
treatment elastic
intensity (0.2% Solid Br intensity intensity
system intensity
kg/mm2) (kg/mm2) (kg/mm2) (kg/mm2)
Chế độ (kg/mm2)
Cường độ chịu Độ cứng Br Cường Cường
nhiệt Cường độ t=1.6 mm d=12.7 mm
uốn (kg/mm2) độ chịu độ chịu
luyện dãn tối đa
(0.2% kg/mm2) đứt cao mỏi
( kg/mm2) nhất (kg/mm2)
(kg/mm2)
0 5.5 12.5 25 30 30 8.5 6.5
T4 15.0 24.5 22 65 25 17.0 10.0
T6 28.0 31.5 12 95 17 21.0 10.0

- Aluminum alloy bars will be satisfied with requirements of tolerance, dimensions

- of sections (width, height and thick) listed in table 5a & 5b.


Thanh nhôm hợp kim định hình dùng trong xây dựng phải thỏa mãn các yêu cầu dung sai kích thước
mặt cắt ngang ( chiều rộng, chiều cao và chiều dày) được nêu ở bảng 5a & 5b.

- Tolerance of horizontal section will be proper to the regulations of section standards GB/T 5237-93 and
ISO 6362/4-1988.
Dung sai mặt cắt ngang sản phẩm phù hợp với qui định dung sai mặt cắt ngang của tiêu chuẩn GB/T
5237-93 và tiêu chuẩn ISO 6362/4-1988.

Architecture _ Section 11. Aluminium doors & windows Page: S 11 - 4


Tolerance dimensions of solid section of profin (Table 5a – TCVN 330:2004)
Dung sai kích thước mặt cắt đặc của profin (Bảng 5a – TCVN 330: 2004)
Error limits / Sai lệch giới hạn
Iron size 2,3 (75% of the
iron size) Iron size 4. (75% of the iron size Ci or Ce)
2, 3
Kích thước kim loại ( Kích thước kim loại 4, ( ≥ 75% của kích thước kim loại Ci hoặc Ce )
≥ 75% của kích thước
kim loại)
Size Thick of Distance from A to standard / Khoảng cách từ A đến chuẩn
Opening
Kích empty
section
thướ section 5, B
A Mặt cắt Chiều dày
c Up to >5 to >15 >30 to >60 to >100 to
hở thành của 5 15 to 30 60 100 150
>150 to 200
A mặt cắt
rỗng5, B
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
±10% size ±0.15 ±0.25 ±0.30 - - - -
To 3.2 (but not ±0.18 ±0.30 ±0.36 ±0.41 - - -
>3.2 to exceed to ±0.20 ±0.36 ±0.41 ±0.46 ±0.50 - -
6.30 ±0.15 ±1.50 max, ±0.23 ±0.41 ±0.46 ±0.52 ±0.56 - -
>6.30 ±0.18
±0.25 ±0.25 ±0.46 ±0.50 ±0.58 ±0.64 ±0.76 -
to12.50 ±0.20
min)
>12.50 ±0.23
to20.00 ±0.25
>20.00
to25.00

>25.00 to ±0.30 ±0.54 ±0.58 ±0.66 ±0.76 ±0.88 -


40.00 ±0.36 ±0.60 ±0.66 ±0.78 ±0.92 ±1.05 ±1.25
>40.00 to ±0.60 ±0.86 ±0.96 ±1.20 ±1.45 ±1.70 ±2.05
50.00 ±0.30 ±0.86 ±1.10 ±1.25 ±1.65 ±2.00 ±2.40 ±2.80
>50.00 to ±0.36 ±1.10 ±1.35 ±1.55 ±2.10 ±2.50 ±3.05 ±3.55
100.00 ±0.60 ±1.35 ±1.65 ±1.90 ±2.50 ±3.00 ±3.70 ±4.30
>100.00 ±0.86
to 150.00 ±1.10
>150.00 ±1.35
to200.00
>200.00
to250.00

Requirement for dimension of horizontal section (Table 5b – TCVN 330: 2004)


Các yêu cầu về kích thước mặt cắt ngang (Bảng 5b – TCVN 330: 2004)
No. Nominal dimensions (mm) Allowance tolerance (mm)
Stt Kích thước danh nghĩa (mm) Dung sai cho phép (mm)
1 ≤3 ±0.15
2 3÷6 ±0.18
3 6 ÷ 12 ±0.20
4 12 ÷ 19 ±0.23
5 19 ÷ 25 ±0.25
6 25 ÷ 38 ±0.30
7 38 ÷ 50 ±0.36
8 50 ÷ 100 ±0.61
9 100 ÷ 150 ±0.86
10 150 ÷ 200 ±1.12

Architecture _ Section 11. Aluminium doors & windows Page: S 11 - 5


11 200 ÷ 250 ±1.37

- Available error of an angle for section of profin in any points will be satisfied the requirements of angle
tolerance listed in Table 6.
Sai lệch của một góc đã được cho trước đối với mặt cắt của profin tại bất kỳ điểm nào phải thỏa mãn yêu
cầu dung sai góc sản phẩm nêu ở bảng 6.

Allowance of angle tolerance (Table 6 – TCVN 330:2004)


Dung sai cho phép góc sản phẩm (Bảng 6 – TCVN 330: 2004)

Nominal thickness of the thinnest wall, mm Allowance tolerance (max)


Chiều dày danh nghĩa thành mỏng nhất, mm Sai lệch cho phép (max)
To 1.6 / Đến 1,6 20
Greater than 1.6 to 5.0 / Lớn hơn 1,6 đến 5,0 1.50
Greater than 5.0 / Lớn hơn 5,0 10

- As allowance of angle tolerance will be just required (+) or (-), it means more than 2 times allowable
value.
Khi dung sai góc cho phép chỉ yêu cầu ( + ) hoặc ( - ) tức là gấp 2 lần trị số cho phép.

- Aluminum alloy bars must satisfy with the requirement for radius tolerance of gliding angle listed in The
Table 7.
Thanh nhôm hợp kim định hình dùng trong xây dựng phải thỏa mãn các yêu cầu dung sai bán kính góc
lượn sản phẩm được nêu ở bảng 7.

Allowance radius tolerance of gliding angle (Table 7 – TCVN 330: 2004)


Dung sai cho phép bán kính góc lượn sản phẩm (Bảng 7 – TCVN 330:2004)
Radius of gliding angle (mm) Allowance tolerance (mm)
Bán kính góc lượn (mm) Dung sai cho phép (mm)
R ≤ 4.7 ± 0.4
R > 4.7 ± 0.1 R

- As allowance of angle tolerance will be just required (+) or (-), it means more than 2 times allowable
value.
Khi dung sai góc cho phép chỉ yêu cầu ( + ) hoặc ( - ) tức là gấp 2 lần trị số cho phép.

- Aluminum alloy bars must satisfy with the requirement for smooth tolerance of surfaces listed in The
Table 8.
Thanh nhôm hợp kim định hình dùng trong xây dựng phải thỏa mãn các yêu cầu dung sai độ phẳng trên
bề mặt sản phẩm được nêu ở bảng 8.

Allowance of smooth tolerance of surfaces (Table 8 – TCVN 330:2004)


Dung sai cho phép độ phẳng bề mặt sản phẩm (Bảng 8 – TCVN 330:2004)

Surface B (mm) Allowance tolerance (mm)


Bề mặt B(mm) Dung sai cho phép (mm)
Surface of B ≤ 25 / Bề mặt sản phẩm phẳng B 25 ≤ 0.10

Architecture _ Section 11. Aluminium doors & windows Page: S 11 - 6


Surface B > 25 / Bề mặt sản phẩm phẳng B 25 ≤ 0.4% x B
Bent Surface / Bề mặt sản phẩm cong 0.13/ radian 25mm / 0,13/cung độ 25mm

- Aluminum alloy bars will be satisfied with requirement of bending tolerance.


Thanh nhôm hợp kim định hình dùng trong xây dựng phải thỏa mãn các yêu cầu dung sai độ cong sản
phẩm.

- Bending Level is a distance from the furthest point of sub-surface to section of measurement table
(after bending will be stable due to the weight of own product). Bending of product can be measured on
the total length of bar (ht) or use straight ruler 300mm to measure the face along the length, estimating
opening slot max. Allowance of bending tolerance will be specified in the following Table 9.
Độ cong của sản phẩm là khoảng cách từ điểm xa nhất của mặt dưới sản phẩm đến mặt bằng ngang của
bàn đo (sau khi mà độ cong đã ổn định lại do trọng lượng bản thân của sản phẩm). Độ cong của sản
phẩm có thể đo trên tổng độ dài cả thanh sản phẩm (ht) hoặc dùng thước thẳng 300mm đo bề mặt dọc
theo chiều dài, xác định khe hở lớn nhất (hs) như hình 4. Dung sai cho phép độ cong sản phẩm được
quy định ở bảng 9.

Allowance of bending tolerance (Table 9 – TCVN 330: 2004)


Dung sai cho phép độ cong sản phẩm (Bảng 9 – TCVN 330:2004)

Diameter of Bending (mm)


Thickness of Độ cong sản phẩm (mm)
circumscribed circle
product (mm)
(mm)
Độ dày sản Any length 300mm (hs) Total of the product length Lm (ht)
Đường kính vòng tròn phẩm (mm)
ngoại tiếp (mm) Trên độ dài ất kỳ 300mm (hs) Trên tổng độ dài sản phẩm Lm (ht)

≤2.4 <1.3 <3xL


Φ ≤ 38
>2.4 <0.3 <0.7xL
≤2.4 <0.3 <0.7xL
Φ > 38
>2.4 <0.3 <0.7xL

- Aluminum alloy bars will be satisfied with requirements for flexure tolerance listed in table 10.
Thanh nhôm hợp kim định hình dùng trong xây dựng phải thỏa mãn các yêu cầu dung sai độ vênh sản
phẩm được nêu ở bảng 10.

- Placing the unit on the smooth table until the unit will be stable, measuring the distance max of the
surface and sub-surface of the unit called N (mm).
Đặt sản phẩm trên bàn phẳng chờ cho ổn định theo hướng chiều dài sản phẩm đo cự ly lớn nhất của mặt
bàn và mặt dưới của sản phẩm gọi là N (mm)

- Dividing value N (mm) to the width of the unit, we will have the practical flexure of the unit. Base on
diameter of circumscribed circle of section in Table 10, we will have the standard of flexure. The flexure
of the unit must be less than the value of the standard flexure in Table 10, it will ensure the
requirements.

Architecture _ Section 11. Aluminium doors & windows Page: S 11 - 7


Lấy giá trị N (mm) chia cho chiều rộng của sản phẩm được độ vênh thực tế của sản phẩm. Căn cứ vào
đường kính vòng tròn ngoại tiếp của mặt cắt sản phẩm tra bảng 10 được độ vênh tiêu chuẩn. Độ vênh
của sản phẩm phải nhỏ hơn trị số độ vênh tiêu chuẩn ghi trong bảng 10, thì đảm bảo yêu cầu.

Allowance flexure tolerance of unit (Table 10 – TCVN 330: 2004)


Dung sai cho phép độ vênh sản phẩm (Bảng 10 – TCVN 330:2004)

Diameter of circumscribed circle Flexure mm/ mm wide / Độ vênh mm / mm rộng


Đường kính vòng tròn ngoại tiếp Meter / Mỗi mét The length of unit / Độ dài sản phẩm
>12.5 ÷ 40 <0.0087 <0.176
>40 ÷ 80 <0.052 <0.123
>80 ÷ 250 <0.026 <0.079

- Aluminum alloy bars must be satisfaction with the requirement of length tolerance of the unit listed as
follows:
Thanh nhôm hợp kim định hình dùng trong xây dựng phải thỏa mãn các yêu cầu dung sai chiều dài sản
phẩm được nêu dưới đây:

Allowance length tolerance (Table 11 – TCVN 330: 2004)


Sai lệch giới hạn chiều dài quy ước (Bảng 11- TCVN 330:2004)
Allowance length , mm / Chiều dài quy định, mm
Diameter of circumscribed circle
Đường kính vòng tròn ngoại tiếp To 1000 From 1000 to 1500 From 1500 to 5000 From 5000 to 7000
đến 100 Từ 1000 đến 1500 Từ 1500đến 5000 Từ 5000 đến 7000
≤60 +2.0 +2.5 +2.5 +3.5
60 to100 / 60 đến 100 +2.0 +2.5 +3.5 +4.0
100 to 140 / 100 đến 140 +3.0 +3.5 +4.0 +5.0
140 to 180 / 140 đến 180 +3.5 +4.0 +5.0 +6.5
180 to 250 / 180 đến 250 +4.5 +5.0 +6.5 +8.0

Minimum thickness of aluminum alloy’s section / Bề dày tối thiểu của tiết diện thanhnhôm
hợp kim định hình

Unless specify in the ALLOWABLE MATERIAL LIST , Thickness of aluminum alloy should not be less
than the value listed in table 12.
Trừ khi được chỉ định cụ thể trong BẢNG DANH SÁCH VẬT TƯ CHO PHÉP Độ dày thanh nhôm
hợp kim định hình không nên thấp hơn các trị số nêu ở bảng 12.

Thickness of aluminum alloy’s section (Table 12– TCVN 330: 2004)


Độ dày mặt cắt ngang thanh nhôm hợp kim định hình (BẢNG 12 – TCVN 330:2004)

Diameter of
circumscribes circle, mm Purpose of using Thickness of section, mm
Đường kính vòng tròn Mục đích sử dụng Chiều dày mặt cắt ngang, mm
ngoại tiếp, mm

Architecture _ Section 11. Aluminium doors & windows Page: S 11 - 8


Door / Kết cấu cửa ra vào 1.2
≤35 Window / Kết cấu cửa sổ 1.15
Glass wall, roof / Kết cấu vách, đố, đỉnh mái kính 1.2
Others / Các loại khác 1.0

Door / Kết cấu cửa ra vào 1.0


35 đến 50
Window / Kết cấu cửa sổ 1.15
35 to 50
Glass wall, roof / Kết cấu vách, đố, đỉnh mái kính 1.4
Others / Các loại khác 1.2÷3.5
Door / Kết cấu cửa ra vào 1.4
50 đến 100
Window / Kết cấu cửa sổ 1.2
50 to 100
Glass wall, roof / Kết cấu vách, mái 1.7÷1.8
Others / Các loại khác 2.0÷4.5
Door / Kết cấu cửa ra vào 1.8
>100 Window / Kết cấu cửa sổ 1.4
Glass wall, roof / Kết cấu mái, tường 2.3
Others / Các loại khác 4.0÷8.0

Quality of oxidized coating / Chất lượng lớp màng oxy hóa

Aluminum alloy will be satisfaction with the requirement of oxidized coating listed in Table 13.
Thanh nhôm hợp kim định hình dùng trong xây dựng phải thỏa mãn các yêu cầu lớp màng ôxy hóa sản
phẩm được nêu ở bảng 13.

Requirement for oxidized coating (Table 13 – TCVN 330: 2004)


Yêu cầu về lớp màng ôxy hóa (Bảng 13 – TCVN 330:2004)
No. Quality Unit Level
Stt Tên chất lượng Đơn vị Mức chất lượng
Anod coating of Al bar
1 μm 8 ÷ 25
Lớp màng thanh nhôm Anod
Anod CE coating of Al bar
2 μm 15 ÷ 35
Lớp màng thanh nhôm Anod ED

Surface / Bề mặt sản phẩm

- Surface of the unit must be clean, do not allow cracking, peeling off or foam.
Bề mặt sản phẩm phải sạch, không cho phép có vết rạn, bong lớp, hoặc bọt khí.

- Surface of the unit must be bright; color must be equally; without spotting color.
Bề mặt sản phẩm phải bóng, màu sắc phải đồng đều không được loang màu.

- Surface of unit will be allowed to have small rubbed, scratch with the depth less than 0.05mm. Allow the
head section 20mm of unit not to have oxidized coating.
Trên bề mặt sản phẩm cho phép vết ma sát, vết xước rất nhỏ bé độ sâu nhỏ hơn 0,05mm. Cho phép
đoạn đầu 20mm của sản phẩm không có màng ôxy hoá.

Glass / Kính

- Glass units delivered to the Work site will be shopped in advance as ordering true dimensions or the
design. Attaching with glass units, there will be buffering rim and positioning nail. Cutting glass will be
carried out by skill worker. The glass units after cutting will be packaged in type of size and arranged
in packs for rooms, houses or constructions.
Vật liệu kính được chuyển đến công trường phải được gia công trước đúng theo kích thước thiết kế. Khi

Architecture _ Section 11. Aluminium doors & windows Page: S 11 - 9


lắp ráp kính triển khai viền đệm và đinh định vị. Việc cắt kính phải được thực hiện bằng công nhân lành
nghề. Kính sau khi cắt sẽ được đóng gói theo kích thước và sắp xếp theo từng phòng, từng nhà của toàn
bộ công trình.

- Type of glass and details of glass rim will be met the requirements of design, steel members must be
covered by antirust painting. Moving members (such as hinge, fastening, different locks…) shouldn’t be
placed lean on the glass and glass frame.
Loại kính và chi tiết của mép kính phải đáp ứng yêu cầu thiết kế, các vật liệu rời bằng thép cần được sơn
chống gỉ. Các chi tiết rời như bản lề, chốt và các khóa không được đặt trựuc tiếp lên bề mặt kính và
khung kính.

Erection work / Công tác dựng

Doors & windows work / Công tác cửa chính và cửa sổ

- Doors structures will be done as ordering true design or sample, typical design, especially of shape,
dimensions, and section and doors accessories.
Kết cấu cửa phải đúng theo thiết kế và mẫu chuẩn đặc biệt là hình dáng, kích thước, các mặt cắt và phụ
tùng cửa.

- Allowance error as doing doors will be specified in the table 1 as following:


Dung sai cho phép khi thi công công tác cửa được quy định như sau:

 Not over than 4mm for frame with crossing length less than 1880mm
Không quá 4mm đối với chiều ngang khung cửa nhỏ hơn 1880mm

 Not over than 8mm for frame with crossing length from 1880mm up
Không quá 8mm đối với chiều ngang khung cửa từ 1800mm trở lên.

- Requirements on the quality and shape of the door determined by the perpendicular, twist & bend are
as mention in the Table 2 as following / Yêu cầu về chất lượng và hình dáng của cửa được quy định
trong Bảng 2:

Shape features of Door / Hình dáng của cửa (Table 2 / Bảng 1. TCVN 9366-2:2012)

Architecture _ Section 11. Aluminium doors & windows Page: S 11 - 10


- The building block must meet the constructing quality. Doorway must be placed in the right designed
height and dimension: upright, perpendicular, not twist
Bệ cửa cần được triển khai đúng theo kích thước của thiết kế: thẳng đứng, vuông góc và không bị vênh

- Install the door frame after finish the plastering work. Hinge, connecting iron bounce with the required
building block must be filled by the yellow sand cement mortar.
Lắp khung cửa sau khi hoàn thiện công tác vữa. Bản lề, và thép nối tiếp giáp với phần chính công trình
phải được triển khai kèm theo vữa xi măng cát màu vàng.

- Install the door after the door frame already achieved the bearing strength and already coat painted,
remove mastic at the partial mixed defective place. The slotting lines need to be cleaned of paint.

Lắp đặt cửa sau khi khung cửa đạt độ chịu lực và đã được sơn phủ, tháo mát tít ra khỏi các nơi bị khiếm
khuyết. Khe hở cần được lau sạch sơn.

- After completing the door frame, The Contractor must carry out inserting Sealand into the contacting
positions between door frame and building block
Sau khi hoàn thành khung cửa, nhà thầu cần triển khai chèn Sealand vào các vị trí tiếp giáp giữa khung
cửa và phần chính của công trình

Glass work / Công tác kính

- Glass type and the cladding supporting details must meet the requirements of the design, the steel
details must be painted anti-rust. The moving details (like hinge, pin and varieties of locks …) are not be
leaned against the glass and the glass frame structure.
Loại kính và các chi tiết sơn phủ phải đáp ứng yêu cầu của thiết kế, các chi tiết thép phải được sơn chống
gỉ. Các chi tiết rời (như bản lề, đinh ghim và các loại khóa…) tránh không được đặt trực tiếp lên kính và
khung kính

- Mastic installing glass will be plastic enough to insert glass and calk tightly plots between glass and
frame. After placing into the position of frame, the surface of glass shouldn’t be cracked. As inserting the
mastic, it shouldn’t press strongly. The plastic and soft of the mastic will easily press and flat to create
the continuous lines without rough, without sticky in neither the glass nor frame and without sliding to the
surface of structure.
Mát tít dùng trong lắp ráp kính phải đủ độ đàn hồi để lắp kính và bít trong khe hở giữa kinh và khung.
Sau khi đặt vào vị trí của khung, bề mặt kính không được cào xước. Sau khi chèn mát tít, tránh đấy, nén
mạnh. Mát tít với độ đàn hồi và độ mềm sẽ dễ dàng nén và làm phẳng để tạo cho đường tiếp giáp không
bị gồ ghề và dính trên kính, khung và bề mặt.

- When checking plastic of the mastic with the pressing layer thick 0.5mm arranging to the steel panel,
will not less than 20mm
Khi kiểm tra độ đàn hồi của mát tít với lớp nén dày từ 0.5mm khi xếp trên thanh thép không được nhỏ
hơn 20mm.

- Mastic near glass when put into use must be packed tightly with the brand of manufacturing place and
must be ensured for the product quality as regulated.
Mát tít dung cho công tác kính phải được đóng gói kỹ với tên nhãn cơ sở sản xuất và phải đảm bảo chất
lượng như quy định.

- The glass product delivered to the Site must be ready tolled in accordance with the order dimension or
Architecture _ Section 11. Aluminium doors & windows Page: S 11 - 11
design. Enclosed with the glass product must have the cladding supports and positioning nails. The
glass cutting must be done by the professional workers. The glass products after cut must be packed
into the container in accordance with each size and arrange into set for each room, flat or construction.
Sản phẩm kính khi được phân phối đến công trường phải được gia công đúng theo thiết kế và kích thước
chỉ định. Kèm với sản phẩm kính phải có sơn phủ hỗ trợ và đinh định vị. Việc cắt kính phải được thực
hiện bởi thợ chuyên nghiệp. Sản phẩm kính sau khi cắt phải được đóng hàng theo đúng kích cỡ và theo
từng phòng, căn hộ của công trình.

- The glass will be installed deep into the groove of the frame as ¾ the width of the groove. Between
glass face and the slope of groove will have an opening area at least 2mm for insert mastic. The layer
of mastic above will be continuous, smooth.
Khi ráp kính, kính phải nằm sau trong rãnh của khung khoảng ¾ chiều rộng của rãnh. Giữa mặt kính và
dốc của rãnh phải có khe hở ít nhất 2mm để chèn mát tít. Lớp mát tít ở trên phải tiếp giáp và nhẵn.

- Plain glass, decorating patterned glass, opaque glass, structured glass … besides the designed
regulations, must be positioned firmly by suitable details with the material & structure of the glass frame as
follows:
Kính hoa văn trang trí, kính trơn, kính mờ, kính kết cấu bên cạnh tuân theo chỉ định của thiết kế cần
được lắp chắc chắn phù hợp với chi tiết và kết cấu khung kính như sau:

 Wooden frame – the glass is positioned by the pin, the space between the pins is not over
300mm. On each glass side, no. of positioning pins is minimum two.
Khung gỗ - kính được định vị bằng đinh gim, khoảng cách giữa các đinh không quá 30mm. Trên
mỗi cạnh của kính, số lượng đinh định vị ít nhất là 2.

 If use the steel splint, between the glass and splint must have the rubber supporting and use the
positioning screw with the inclining angle of 450 compare to the glass plane.
Nếu sửu dụng thanh nẹp bằng thép giữa kính và thanh nẹp phải có phần đệm cao su and sử dụng
vít định vị với góc nghiêng 450 với mặt kính.

 Steel frame – aluminum alloy frame – the glass is positioned by the rubber splint with the
galvanized steel splint. Connection between splint and frame depending on the screws put into
the ready tolled holes. For some kinds of steel or aluminum alloy frames, to position the glass,
use the forming splint with the enclosed rubber supports
Khung thép – khung nhôm hợp kim – kính được định vị bằng thanh nẹp cao su với thanh nẹp thép
mạ kẽm. Mối liên kết giữa thanh nẹp và khung phụ thuộc vào đinh vít gắn trong các lỗ chế tạo sẵn.
Đối với các loại khung nhôm hợp kim hoặc thép, khi định vị kính cần phải dùng đến nẹp định hình
với đệm cao su đi kèm.

 Plastic frame – the glass is positioned by the plastic splint screwed & and placed mastic inside.
Khung đàn hồi – kính phải được định vị bằng thanh nẹp đàn hồi và mát tít bên trong.

 Reinforced concrete frame – the glass is positioned by the steel edging details plunged into the
concrete & the steel splints with the plastic or rubber support.
Khung bê tông gia cố - kính phải được định vị bằng chi tiết viền thép được hỗ trợ bởi thanh nẹp
thép và bê tông với phần đệm đàn hồi hoặc bằng cao su.
- In the house & the other civil constructions, do not allow to assembly the connected glass (in one glass

Architecture _ Section 11. Aluminium doors & windows Page: S 11 - 12


compartment), the glass got the cracks over 10mm long, the unable cleaning stain or the glass got
foreign bodies or other defectives …
Trong một ngôi nhà hoặc công trình dân dụng, không cho phép lắp đặt kính nối, kính có vết trầy xước
dài hơn 10mm, vết bẩn không tẩy xóa được và kính có các bộ phận không đồng nhất hoặc những khiếm
khuyết khác…

- In case that the glass compartment has got the connection, need to negotiate with the construction
designer. Then, one glass compartment can be assembled by two pieces & place overlapped one piece
of 20mm. Two sides of the glass piece must be positioned tightly by splint with no. of screws or nails at
least 2, then filled two sides by mastic.
Trong trường hợp có kính nối, cần phải thỏa thuận với người thiết kế của công trình. Một tấm kính sẽ
do hai tấm kính chồng lên nhau khoảng 20mm. Hai cạnh của tấm kính phải được định vị chặt chẽ với
nhau bằng thanh nẹp với ít nhất có 2 đinh định vị và được hỗ trợ bằng mát tít.

- The glass assembling into frame belongs to the covering structure takes the light from outside, besides
the tight position and tight connection between glass & frame, need to ensure for not let water go
through or absorb through the connected positions between the glass & frame. The steel connecting
details must be anti-rusted by painted or galvanized. The used mastic must stand the affection of
regular rain & sun.
Kính lắp vào khung phải tạo cho kết cấu lấy được ánh sáng từ bên ngoài, kính phải gắn chặt với khung
và định vị đảm bảo không cho nước thẩm thấu qua các chi tiết phụ liên quan với cửa và khung. Chi tiết
thép liên quan phải được chống gỉ bằng cách sơn hoặc mạ kẽm. Mát tít sử dụng phải đủ độ bền do tiếp
xúc với mưa và nắng.

- The multi-layer glass must be installed into the wooden frame, steel frame or reinforced steel frame as
well as fixed tightly by rubber spacer, plastic spacer with steel splint or by screw and placing mastic.
Kính nhiều lớp phải được lắp đặt vào khung gỗ, khung thép hoặc khung thép gia cố và được định vị chặt
các phần đệm bằng cao su, plastic với thanh nẹp bằng thép, đinh gim và mát tít.

- In the construction with glass frame and bright door, if happening the deformation of temperature the
glass of receiving temperature arranged in the frame will be state of free when using. Therefore, to
position the glass, selecting the plastic mastic during the usage will be done. The frame with the size
exceeding to 150x80cm will use rubber buffer.
Trong các công trình có khung kính và cửa màu sáng, kính phải tình trạng không chịu bất kỳ tác động
nào của sự thay dổi nhật dodọ của môi trường tự nhiên. Vì vập trong quá trình lắp ráp và định vị kính
cần sử dụng đến mát tít. Nếu kích thước kính vượt quá 150x180cm cần sử dụng đến lớp đệm cao su.

- The high strength glass used in the structures like: elevator booths, staircase, balcony … need to be
positioned tightly by bolt, at the glass splint position in steel or wooden frame, must have the plastic
spacer or elastic rubber spacer.

Kính chịu lựcđược sử dụng trong các kết cấu như: phòng thang máy, cầu thang, ban công… cần định vị
chắc bằng then, ở các thanh nẹp của khung gỗ và thép cần đệm bằng cao su có độ đàn hồi cao.

- The shifting and installing the glass greater than 1x1.5m as well as the installation of glass ready
assembled structures must be implemented gently and carefully manually or by the air pumped
equipment. When erecting, pay special attention to follow the regulation on labor safety. In necessary
case, the mastic plastering work must have stuffing pump equipment and the nailing work must be
Architecture _ Section 11. Aluminium doors & windows Page: S 11 - 13
carried out by the specialized gun.
Việc lắp ráp khung kính cho kích thước lớn hơn 1x1.5m hoặc lắp kính vào các kết cấu có sẵn phải được
thực hiện nhẹ nhàng và hỗ trợ bằng thiết bị thổi khí. Khi lắp dựng, cần chú ý đến an toàn lao dộng và
trong trường hợp cần thiết cần hỗ trợ công tác bơm mát tít bằng súng chuyên dùng.

Accessories / Phụ tùng

- Surfaces of window accessories or other iron accessories, exception to the antirust materials, will be
protected from oxidized by galvanized steel, nickel, Cr… Should not be galvanized by minimum Fe
Bề mặt phụ tùng cửa sổ hoặc các phụ tùng sắt, ngoại trừ vật liệu không gỉ, sẽ được bảo vệ chống lại sự
ô xy hóa bằng thép mạ kẽm, niken hoặc Crôm. Không được mạ bằng sắt.

- Hinge will be placed at the same axis. The depth of placing hinge will be exceed more than the thick of
hinge, the max error will be 1mm. Doors with height more than 1500mm will have the amount of hinged not
less than two ones.
Các bản lề phải thẳng hàng trên một trục. Chiều sâu của rãnh đặt bản lề không quá 1mm. Cửa có chiều
cao hơn 1500mm phải có không ít hơn 2 bản lề.

Inspection & Acceptance / Kiểm tra và nghiệm thu

Aluminum doors & windows / Cửa lớn và cửa sổ nhôm

When accepting for the window & door work must satisfy the following requirements:
Khi kiểm tra nghiệm thu công tác cửa nhôm cần phải thỏa mãn các nhu cầu sau:
- The selvedge of the door frame contacting to the building block must be flat, straight
Rìa khung cửa tiếp xúc với phần của ngôi nhà phải phẳng và thẳng.

- On the surface of aluminum frame, there are no scratches, dirty stains


Trên bề mặt khung cửa nhôm, không có vết xước, vết bẩn.

- Quantities & positions of the door accessories (door lock, foot)


Chất lượng và vị trí của các bộ phận cửa (khóa, bệ…)

Glasswork / Công tác kính

- The glasswork acceptance is only carried out after complete the work of positioning glass, the mastic is
already dried & the glass frame is already painted.

Công tác nghiệm thu công tác kính chỉ được thực hiện sau khi công việc lắp kính đã hoàn thành xong,
lớp mát tít đã khô và khung kính đã được sơn.

- When taking over the glass work satisfied with the following requirements:
Khi bàn giao công tác kính cần phải đáp ứng các yêu cầu sau:

 Groove for installing glass will be ensured the dimensions of design.


Rãnh để lắp ráp kính phải đảm bảo đúng theo kích thước yêu cầu.

 Quality of mastic circuit surface will be smooth, soft, without crack and opening slots. In the case of
necessary, it need to check the quality of the mastic circuit, the circuit must be solid, no
defection.
Chất lượng bề mặt đường tròn mát tít phải nhẵn, mềm không có vết nứt và khe hở. Trong trường
hợp cần thiết, cần kiểm tra chất lượng đường viền mát tít. Đường mát tít phải rắn và không có

Architecture _ Section 11. Aluminium doors & windows Page: S 11 - 14


khiếm khuyết.

 The border of the circuit contiguous with glass will be smooth, parallel to the edge of groove, on
the glass surface of fasten circuit, no crushed mastic will be fell down.
Đường viền ngoại tiếp của kính phải phẳng, song song với mép cạnh của rãnh, trên bề mặt kính
không có vết mát tít.

 The screw cap or clip will be forced into glass rim and uneven. Link of frame screw will be reliable.
Rubber or plastic rim will be forced tightly into the glass and the edge of door.
Đinh vít và kẹp được chèn vào rãnh kính. Mối liên kết giữa các vít khung phải đảm bảo bền, chặt.
Mép vành cao su hoặc plastic sẽ được chèn chặt vào giữa kính và mép cửa.

 Rubber rims will have to force and keep the internal glass tightly, the external buffer will be
rimmed tightly into the frame of groove, the opening slots between the buffer and frame will be not
allowed.
Chèn vành cao su để giữ bề mặt kính bên trong chặt, vật đệm bên ngoài cũng phải được chèn
chặt vào trong rãnh khung, và không chừa trống các rãnh giữa vật chèn và khung.

 On the glass surface after installing, there will not be cracks, deformations.
Bề mặt kính sau khi lắp đặt không có vết nứt hoặc biến dạng

 Glass will be cleaned, without mastic or paint and oil spots on the glass after installing the glass
Kính phải sạch, không bám mát tít, sơn hoặc vết dầu sau khi lắp đặt kính
END of SECTION

Architecture _ Section 11. Aluminium doors & windows Page: S 11 - 15


SECTION 12: GLASS WALLS WITH STEEL RAILINGS / TƯỜNG KÍNH VỚI CÁC LAN CAN
TAY VỊN THÉP

CONTENTS / MỤC LỤC

General / Tổng quát ........................................................................................................................ 2


Submittals / Phê duyệt................................................................................................................. 2
Quality assurance / Đảm bảo chất lượng .................................................................................... 4
Delivery, storage and handling / Giao hàng, bảo quản và xử lý ................................................... 5
Products / Các sản phẩm ........................................................................................................... 6
Tempered glass / Kính tôi ............................................................................................................ 6
Joint fixing fasteners (special hinge bolt) / Các chốt lắp điểm (bu lông bản lề đặc biệt) ............... 6
Steel products / Các sản phẩm thép ................................................................. 7
Stainless steel / Inox ......................................................................................... 7
Aluminum plate / Tấm nhôm ............................................................................. 7
Other / Vật liệu khác ......................................................................................... 7
Fabrication / Chế tạo ....................................................................................................................... 9
General / Tổng quát .................................................................................................................... 9
Stainless steel hand rails / Lan can tay vịn inox .......................................................................... 9
Steel glass support channel / Mạch đỡ kính thép ........................................................................ 9
Execution / Thực hiện ............................................................................................................... 10
Examination / Kiểm tra .............................................................................................................. 10
Installation / Lắp đặt .................................................................................................................. 10
Cleaning and protection / Vệ sinh và bảo vệ ............................................................................. 13
Sepair and replacement / Sửa chữa và thay thế........................................................................ 13

Architecture _ Section 12. Glass walls with steel railings Page: 12 -S 1


12. GLASS WALLS WITH STEEL RAILINGS / TƯỜNG KÍNH VỚI CÁC LAN
CAN TAY VỊN THÉP

General / Tổng quát

- This Section includes the furnishing and installation of glass walls with steel supported hand rails. This
Section includes, but is not necessary limited to, the following:
Tiêu chuẩn kỹ thuật này bao gồm việc cung cấp và lắp đặt tường kính với lan can tay vịn đỡ bằng thép.
Phần này bao gồm nhưng không giới hạn các quy định và tiêu chuẩn sau đây:

CODE AND STANDARD - QUY ĐỊNH VÀ TIÊU CHUẨN

- TCVN 5674:1999 Finishing Work in Building – Executing, Taking-Over / Công tác hoàn thiện trong xây
dựng – Thi công, bàn giao

- TCVN 192:1996 General technical requirements for doors, windows / Các yêu cầu về kỹ thuật đối với
cửa, cửa sổ

- TCVN 330: 2004 Aluminum Alloy Bars – Technical requirements and Test Methods / Các thanh hợp
kim nhôm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

- TCVN 5776: 2002 Constructing Glass – Technical requirements / Kính xây dựng – Các yêu cầu kỹ thuật

- TCVN 5709:2009 Hot rolls carbon Steels for building – Technical Requirement / Thép cácbon cán nóng
dùng trong xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật

Submittals / Phê duyệt

- Shop drawings and fabrication drawings: Submit shop drawings indicating details of glass walls and
railings including the following details:
Các bản vẽ chi tiết và gia công: trình các bản vẽ gia công thể hiện chi tiết tường kính với lan can tay vịn
gồm có các chi tiết sau:

 Plans and elevations with all the necessary dimensions prepared at scale of 1:50 / Các bản vẽ và
các mặt chiếu cần thiết với tất cả các kích thước được trình bày theo tỷ lệ 1:50

 Details & finishes of each fastener to be used / Chi tiết và hoàn thiện của mỗi chốt được sử dụng

 Details for fastening and installation of glass walls railings / Chi tiết đối với việc siết và lắp các lan
can tay vịn tường kính

 Related other work and points to be coordinated / Các điểm và công tác liên quan khác cần phải
được phối hợp

- Production data: Submit manufacturer’s published data covering frame materials, glass, door hardware
and all the required accessories, including detailed drawings and technical and material data for
automatic controller required for door operations.

Architecture _ Section 12. Glass walls with steel railings Page: 12 -S 2


Dữ liệu về sản xuất: trình các dữ liệu ấn định của nhà sản xuất về: các vật liệu chế tạo khung, kính, phần
cứng của cửa và tất cả các phụ tùng cần thiết khác bao gồm các bản vẽ chi tiết và dữ liệu về vật liệu đối
với bộ phận kiểm soát tự động cần thiết cho các hoạt động của cửa

- Structural calculation: submit structural calculations prepared and signed by a licensed professional
structural engineer, certifying that the designed railing satisfies the specified requirements.
Tính toán kết cấu: trình các tính toán kết cấu đã được lập và ký duyệt bởi một kỹ sư kết cấu chuyên
nghiệp có bằng cấp, xác nhận rằng lan can tay vịn được thiết kế thỏa các yêu cầu theo quy định.

- Certificate: Submit certificates from the manufacturers of glass wall and railing, attesting that their
products comply with the requirements of the specification.
Giấy chứng nhận: trình các giấy chứng nhận của nhà sản xuất tường kính và lan can tay vịn chứng nhận
rằng các sản phẩm của nhà sản xuất tuân thủ các yêu cầu trong tiên chuẩn kỹ thuật

- Qualification data: Submit qualification date for firms and persons specified in the “Quality Assurance”
Article to demonstrate their capabilities and experience, include list of completed projects with project
names and addresses, names and addresses of architects and Owners and other information specified.
Dữ liệu về bằng cấp chuyên môn: Trình ngày cấp bằng chuyên môn đối với các công ty hoặc các cá nhân
liên quan đến điều khoản “Đảm bảo chất lượng” để chứng minh khả năng và kinh nghiệm của họ, bao
gồm danh mục các dự án đã hoàn tất với địa chỉ và tên dự án, địa chỉ và tên của các kiến trúc sư và chủ
đầu tư và các thông tin khác theo quy định.

- Samples / Các mẫu thử:

 Submit 600x600 mm size assembled sample of glass wall system including glass, electrical pipe
and fastener
Trình mẫu được lắp với kích thước 600x600 mm hệ thống tường kính bao gồm kính, đường dây
điện và chốt.

 Submit 600x600 mm size glazing film samples. Color of films shall be selected by the Owner’s
Representative.
Trình các mẫu màng phủ kính với kích thước 600x600mm. Màu sắc màng phải do đại diện chủ đầu
tư chọn.

- Working procedures: Submit proposed working procedures for the installation of glass wall and hand
railings to the Owner’s Representative for approval a minimum of 45 days in advance of commencing
any work affected by the working procedures. Incorporate other requirements for glass walls into
working procedure as may be directed by the Owner’s Representative.
Quy trình làm việc: trình các quy trình làm việc đối với công tác lắp đặt tường kính và lan can tay vịn cho
chủ đầu tư phê duyệt tối thiểu 45 ngày trước khi bắt đầu bất cứ công việc nào có thể ảnh hưởng đến
quy trình làm việc. Phối hợp các yêu cầu khác trong công tác lắp tường kính vào quy trình làm việc nếu
có yêu cầu từ đại diện chủ đầu tư.

Architecture _ Section 12. Glass walls with steel railings Page: 12 -S 3


Quality assurance / Đảm bảo chất lượng

- General: Comply with all requirements of the Owner’s Quality Assurance System, including the
provisions of the Quality Specifications, submittal of inspection records, test reports, certifications and
the Owner’s QA Program
Tổng quát: tuân thủ tất cả các yêu cầu của Hệ thống đảm bảo chất lượng bao gồm các điều khoản liên
quan đến tiêu chuẩn kỹ thuật đối với chất lượng, phê duyệt các kết quả kiểm tra, các báo cáo thử
nghiệm, các giấy chứng nhận và chương trình đảm bảo chất lượng của chủ đầu tư

- Field Measurements: verify dimensions in the field prior to cutting and fabrication of production of work
specified herein.
Các phương pháp đo tại công trường: thẩm tra các kích thước trong công trường trước khi thực hiện
công tác cắt và chế tạo sản phẩm theo quy định trong tiêu chuẩn kỹ thuật này.

- Fabricator’s qualification: Manufacturer or fabricator of products for this project shall submit
documented production records covering last 3 years for production of point fixed glass walls and shall
be verified of its acceptable performances.
Bằng cấp chuyên môn của nhà sản xuất: nhà sản xuất hoặc chế tạo các sản phẩm của dự án này phải
trình các dữ liệu về sản xuất đã được lập thành hồ sơ trong vòng 3 năm gần đây đối với việc sản xuất
kính được lắp theo điểm và phải được thẩm tra các công tác thực hiện nghiệm thu.

- Installer qualifications: Engage a firm which can submit documented records covering last two year
experience in installation of glass wall system similar in material, design and extent to those indicated
for this Project. The installer shall be recommended by the manufacture and approved by the Owner’s
Representative.
Bằng cấp chuyên môn của thợ lắp đặt: liên hệ với một công ty có thể trình các hồ sơ liên quan đến kinh
nghiệm hai năm gần đây nhất trong việc lắp đặt hệ thống tường kính tương tự về vật liệu, thiết kế và
phạm vi được chỉ định trong dự án này. Thợ lắp phải được nhà sản xuất giới thiệu và được đại diện chủ
đầu tư chấp thuận

- Pre-installation conference: schedule, arrange and conduct pre-installation conference to review


Quality Control procedures for the work under this Section, and to discuss required coordination with
other Work which are related to this Section. Distribute minutes of pre-installation conference to all
members in attendance including the Owner’s Representative.
Tổ chức họp trước khi lắp đặt: lên lịch, sắp xếp và tiến hành tổ chức họp trước khi lắp đặt để xem xét
các quy trình kiểm soát chất lượng đối với các công tác được thực hiện trong phần này, và thảo luận sự
phối hợp cần thiết với công tác khác liên quan đến phần này. Phân phối biên bản họp trước khi lắp đặt
đến tất cả các thành viên tham gia dự họp bao gồm cả đại diện chủ đầu tư

- Mock-ups: Construct a full size mockup in accordance with the details shown on the approved shop
drawings and satisfying the following conditions, using materials to be incorporated into final work, to
demonstrate aesthetical effects and strength of glass wall system intended in the design.

Architecture _ Section 12. Glass walls with steel railings Page: 12 -S 4


Mô hình: thi công một mô hình bằng kích thước thực theo các chi tiết được thể hiện trên bản vẽ gia công
đã được phê duyệt và thỏa các điều kiện sau đây, sử dụng vật liệu sao cho có thể sáp nhập vào lớp cuối
cùng, chứng tỏ được hiệu quả thẩm mỹ và cường độ của hệ thống tường kính theo dự kiến trong thiết
kế.

 Install not less than 3 sections of glass wall including railings


Lắp không dưới 3 phần tường kính bao gồm cả các lan can tay vịn.

 Notify the Owner’s Representative one week in advance of the scheduled date of installation of
mockups
Thông báo với đại diện chủ đầu tư một tuần trước ngày dự kiến lắp các mô hình thử nghiệm.

 Construction and mockups of glass wall including railings to demonstrate intended workmanship
Công trình và các mô hình thử nghiệm tường kính bao gồm các lan can tay vịn phải chứng tỏ được
trình độ tay nghề theo dự kiến.

 Approved mock-up shall become the quality standards for judging the subsequent metal ceiling
Work.
Mô hình được duyệt sẽ trở thành các tiêu chuẩn chất lương để đánh giá công tác lắp trần kim loại
tiếp theo.

 Accepted mock-up in an undisturbed condition at the time of substantial completion may become
part of the completed Work when approved by the Owner’s Representative.
Mô hình được chấp nhận trong điều kiện tốt tại thời điểm hoàn tất quan trọng có thể trở thành một
phần trong công tác hoàn tất khi được đại diện chủ đầu tư phê duyệt.

Delivery, storage and handling / Giao hàng, bảo quản và xử lý

- Packing & Shipping: Deliver products of glass and metal items in manufacturer’s original, unopened
packages with labels intact and legible, and with proper marketing for easy identification of components
and parts.
Giao hàng và chất hàng lên tàu: Giao các sản phẩm kính và các hạng mục kim loại tại nơi gốc của nhà
sản xuất, các gói hàng phải còn nguyên bao bì, nguyên nhãn, chi tiết trên nhãn rõ ràng với cách thể hiện
thích hợp để dễ nhận biết các thành phần và các bộ phận của sản phẩm.

- Acceptance at site: Do not accept materials at site until adequate protected storage facilities are
available.
Nghiệm thu tại công trường: không chấp nhận các loại vật liệu tại công trường cho đến khi có các
phương tiện bảo quản vật liệu được bảo vệ một cách thích hợp.

- Storage and protection: Store materials under a covered storage space and prevent direct contact with
the substances which may cause for accumulation of soil and dust, staining of glass surfaces and may
cause for corrosion of metal components.

Architecture _ Section 12. Glass walls with steel railings Page: 12 -S 5


Bảo quản và bảo vệ: bảo quản các vật tư trong một khoảng không gian chứa vật tư có che phủ và ngăn
không cho tiếp xúc trực tiếp với các chất có thể gây tích tụ bụi đất, ố các bề mặt kính và có thể gây ăn
mòn các bộ phận kim loại.

- Co-ordinations: Coordinate with work of other trades, which install supporting surfaces of glass wall and
railings for correct location of base brackets and fasteners to be embedded.
Phối hợp: phối hợp với các công tác của các ngành thương mại khác, lắp các bề mặt đỡ tường kính và
các lan can tay vịn vào đúng vị trí các côngxon đáy và các chốt phải được gắn vào.

Products / Các sản phẩm

Tempered glass / Kính tôi

- Unless otherwise indicated, provide glass with all edges ground polish finished. Holes or notching
required on glass surfaces shall be fabricated prior to heat tempering of glass.
Trừ phi được chỉ định khác, phải cung cấp kính có toàn bộ các cạnh tiếp đất được hoàn thiện đánh bóng.
Các lỗ hoặc khía hình chữ V cần thiết trên bề mặt kính phải được gia công trước khi nung tôi kính.

- All glass shall be horizontal heat treated, and shall be processed through heat soak test to eliminate any
breakage developed during the process.
Tất cả kính phải được xử lý nhiệt theo phương ngang và phải được xử lý thông qua việc thử nghiệm
nhúng trong nhiệt để loại bỏ bất cứ vết nứt nào xảy ra trong suốt quá trình thử.

- Glass fin shall be 15 mm thick and glass wall shall be 12 mm thick.


Rìa kính phải dày 15mm và tường kính phải dày 12mm

- Fabrication tolerances are / Các dung sai cho phép như sau:

 Length: maximum +/- 1mm / Chiều dài: tối đa +/- 1mm

 Squareness: difference of diagonal length shall be less than +/- 1.5 mm


Độ vuông: chênh lệch độ dài đường chéo phải nhỏ hơn +/- 1.5 mm

 Thickness: +/- 0.25 mm / Độ dày: +/- 0.25 mm

 Bow: less than 0.1% for each sheet / Độ cong: dưới 0.1% cho mỗi tấm

- Hole fabrication: Drill necessary holes on glass using drilling machine to the exact dimension within the
following tolerance:
Gia công lỗ: khoan các lỗ cần thiết trên kính bằng cách sử dụng máy khoan có kích thước chính xác
trong phạm vi dung sai sau:

 Size of hole: maximum +/- 1mm / Kích thước lỗ: tối đa +/- 1mm

 Location: maximum +/- 1mm / Vị trí: tối đa +/- 1mm

Ơoint fixing fasteners (special hinge bolt) / Các chốt lắp điểm (bu lông bản lề đặc biệt)

Architecture _ Section 12. Glass walls with steel railings Page: 12 -S 6


- Provide bolt which will contact with glass shall be made from stainless steel conforming to Type STS 316
Cung cấp bu lông tiếp xúc với kính phải được chế tạo bằng inox tuân thủ nguyên tắc của loại STS 316

- Countersunk type special point glazing bolt shall be ground polish finished.
Loại bulông lắp kính điểm đặc biệt được khoét loe miệng phải được hoàn thiện đánh bóng các cạnh tiếp
đất.

Steel products / Các sản phẩm thép

- Plate: Provide steel plate conforming either to TCVN 5709:2009.


Thép tấm: cung cấp thép tấm tuân theo TCVN 5709 :2009

- Steel Shape: provide steel shapes conforming to TCVN 5709:2009for steel shapes having thickness
exceeding 6mm, and steel shapes conforming to TCVN 5709:2009 for steel shapes having thickness less
than 6mm.
Thép hình: cung cấp thép hình tuân theo tiêu chuẩn TCVN 5709:2009 đối với thép hình có chiều dày hơn
6mm, và thép hình tuân thủ tiêu chuẩn TCVN 5709:2009 đối với thép hình có chiều dày nhỏ hơn 6mm.

- Hot dip zinc coated steel: base plate, bracket and steel angles shall be hot dip zinc coated.
Thép tráng kẽm nóng: tấm đáy, côngxon và thép góc phải được tráng kẽm nóng.

Stainless steel / Inox

- Plate: Provide stainless steel plate conforming to type STS 304.


Tấm: cung cấp inox tấm loại STS 304

- Tubing: Provide stainless steel square tubing conforming to type STS 304.
Ống: cung cấp ống vuông inox loại STS 304.

Aluminum plate / Tấm nhôm

Provide aluminum sheet conforming to the strength and durability requirements of TCVN 330:2004.
Cung cấp tấm nhôm tuân thủ các yêu cầu về độ bền và cường độ trong TCVN 330:2004

Other / Vật liệu khác

- Sealant: Refer to Section 07900 for quality and supply requirements of sealants and accessories.
Chất bịt kín: tham khảo phần 07900 đối với các yêu cầu về cung cấp và chất lượng của những chất bịt
kín và các phụ tùng

- Wood rails: Provide composite wood railing made from Oak species, conforming to the requirements of
drawings and approved shop drawings. Composite wood railing material of Oak species shall be
furnished under Section 06400 of these specifications.
Lan can gỗ: cung cấp lan can gỗ hỗn hợp được làm từ các chủng loại gỗ sồi, tuân thủ các yêu cầu của
bản vẽ và các bản vẽ gia công đã được phê duyệt. Vật liệu làm lan can gỗ từ các chủng loại gỗ sồi phải
được cung cấp theo Phần 06400 trong các tiêu chuẩn kỹ thuật này.

Architecture _ Section 12. Glass walls with steel railings Page: 12 -S 7


- Urethane foam: Provide single component expansive moisture curing urethane foam.
Bọt urethane: cung cấp bọt urethane xử lý độ ẩm mở rộng thành phần đơn.

- Glass film: Provide 0.05 mm thick single layer polyester film, one side is treated with anti-abrasion coat
and other side is coated with pressure sensitive adhesive, over coat and covered with protection paper
layer, complying with the following requirements:
Màng phủ kính: cung cấp màng poliexte dày 0.05mm, một mặt được xử lý bằng chất phủ chống ăn mòn
còn mặt kia được phủ bằng chất kết dính nhạy cảm với áp suất, được phủ ngoài bằng lớp giấy bảo vệ,
tuân thủ các yêu cầu sau đây:

 Type of film: Glazing film for interior decoration with designated color
Loại màng: Màng lắp kính để trang trí bên trong bằng màu sắc được thiết kế

 General properties / Các đặc tính chung:

+ Shall be free from defect, air pocket or wrinkle which degrade transparency
Phải không bị khuyết tật, túi khí hoặc nếp nhăn vì có thể làm giảm đi độ trong suốt

+ When applied on glass the film shall uniformly adhere to glass surface and can be removed
as reburied.
Khi phủ lên kính, màng phải dính đều lên bề mặt kính và có thể được lấy ra khi cần cải tạo

 Dry sand: dry sand shall comply with the following requirements:
Cát khô: cát khô phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật sau đây:

+ Gradation / Mác
Weight proportions (%) passing standard
Tỷ lệ (%) về trọng lượng của hạt chuẩn lọt qua sàng
Nominal sieve size
5mm 2.5mm 1.2mm 0.6mm 0.3mm 0.15mm
Kích cỡ sàng trên danh nghĩa
Gradation / Mác 100 80-100 50-90 25-65 10-35 2-10

 Quality / Chất lượng:

+ Absolute specific gravity: Minimum 2.5 / Trọng lượng riêng toàn phần: tối thiểu 2.5

+ Absorption Rate: Maximum 3.5% / Tỷ lệ thẫm thấu: tối đa 3.5%

+ Silt content: Maximum 1.0% / Hàm lượng bùn: tối đa 1.0%

+ Inorganic substance content: Shall not darker than standard color


Hàm lượng chất vô cơ: phải không được phép có màu đậm hơn màu chuẩn

+ Chloride content: Maximum 0.02% / Hàm lượng Clo: tối đa 0.02%

 Finish: aluminum products shall be mill finished / Hoàn thiện: các sản phẩm nhôm phải được
hoàn thiện tại xưởng

- Fastener screws: Provide all screw fasteners made from type STS 316 stainless steel, including bolt, nut
and washers

Architecture _ Section 12. Glass walls with steel railings Page: 12 -S 8


Các vít chốt: cung cấp tất cả các chốt vít được chế tạo theo loại STS 316 bằng inox bao gồm bulông, đai
ốc và vòng đệm

- Rubber pad: Provide neoprene rubber or EPDM rubber pad possessing shore hardness not less than 85
+/- 5
Đệm cao su: cung cấp đệm cao su EPDM hoặc cao su neoprene có độ cứng biến dạng không dưới 85
+/-5

Fabrication / Chế tạo

General / Tổng quát

- All glass wall components shall be shop fabricated.


Tất cả các bộ phận của tường kính phải được gia công tại xưởng.

- Fabricate all components in accordance with the drawings and approved shop drawings within the
allowed fabrication tolerances.
Chế tạo tất cả các bộ phận theo bản vẽ và bản vẽ chi tiết đã được duyệt trong phạm vi các dung sai chế
tạo cho phép.

Stainless steel hand rails / Lan can tay vịn inox

- LFabricate railings conforming to the exact dimensions of the approved shop drawings.
Chế tạo các lan can tay vịn theo các kích thước chính xác của các bản vẽ chi tiết được duyệt.

- Fabricate set of two balusters and plane of base plate to line of railings to form true parallels, and make
those tow parallels cross at exact right angles each other.
Chế tạo bộ hai lan can và mặt phẳng tấm đế gắn hàng lan can tay vịn để tạo ra các đường song song
chính xác và kéo các dây song song này thành các góc chính xác.

- All stainless steel shall be welded by TIG welding method.


Tất cả inox đều được hàn theo phương pháp hàn TIG

- Welded stainless steel products shall be cleaned with pickling method and mirror finished.
Các sản phẩm inox được hàn phải được vệ sinh sạch bằng phương pháp muối giấm và hoàn thiện
gương.

Steel glass support channel / Mạch đỡ kính thép

- Fabricate to the exact dimensions of the approved shop drawings


Chế tạo đến các kích thước chính xác theo các bản vẽ chi tiết được duyệt.

- Anchor bolt holes shall be provided in a way to accommodate field tolerance allowing exact positioning
of base plate at the site.

Các lỗ bulông neo phải được cung cấp theo dung sai tại nơi chế tạo cho phép định vị tấm đáy tại công
trường.

- Fabricated base plates shall be hot dip zinc coated using care to prevent narrowing of bolt holes due to
coated zinc

Architecture _ Section 12. Glass walls with steel railings Page: 12 -S 9


Các tấm đáy được chế tạo phải được tráng kẽm nóng bằng cách lưu ý việc ngăn cản thu hẹp các lỗ
bulông do kẽm tráng.

Execution / Thực hiện

Examination / Kiểm tra

- Verification of conditions: examine areas and conditions under which the work of this Section will be
performed. Do not proceed with the work until unsatisfactory conditions have been corrected.
Commencement of work implies acceptance of all areas and conditions.
Kiểm tra các điều kiện: kiểm tra các khu vực và điều kiện công tác được thực hiện trong phần này. Chỉ
được phép thực hiện công việc khi các điều kiện chưa thỏa được khắc phục xong. Bắt đầu công việc
cũng đồng nghĩa với việc đã nghiệm thu tất cả các điều kiện và khu vực làm việc.

- Establishment of construction line and bench mark: Establish exact locations, construction lines and
elevations of glass wall and hand rails to be built under this Section.
Thiết lập điểm chuẩn và đường thi công: thiết lập vị trí chính xác, các đường thi công, cao độ của
tường kính và các tay vịn được thi công trong phần này.

Installation / Lắp đặt


General / Tổng quát

- Installation of glass walls and railings shall be installed in accordance with the manufacturer’s
installation instructions.
Việc lắp tường kính và lan can tay vịn phải được thực hiện theo hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất.

- Glass walls and railings shall be installed by installers experienced in installation of glass walls and
railings similar in materials and design to those indicated for this Project, in strict compliance with the
manufacturer’s installation instructions and approved shop drawings. Installed glass walls and railings
shall be true to the established lines, planes and height within the allowed installation tolerances.
Tường kính và lan can tay vịn phải được lắp đặt bởi thợ lắp đã có kinh nghiệm trong lắp đặt tường kính
và lan can tay vịn bằng loại vật liệu tương tự và theo thiết kế được chỉ định đối với dự án này, tuân thủ
nghiêm ngặt hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất và các bản vẽ chi tiết được duyệt. Lan can tay vịn và
tường kính được lắp phải chính xác so với các đường được thiết lập, mặt phẳng và độ cao phải nằm
trong dung sai lắp đặt cho phép.
- Material Protection: Isolate aluminum surface which comes in contact with dissimilar metals by painting a
heavy coat of primer, sealant or by taping as recommended by the manufacturer and protect galvanic
corrosion.
Bảo vệ vật liệu: Cách ly bề mặt nhôm tiếp xúc với kim loại không cùng chủng loại bằng cách sơn lớp sơn
lót nặng, chất bịt kín hoặc bọc lại theo hướng dẫn của nhà sản xuất và lớp bảo vệ chống ăn mòn
ganvanic.
Installation of base plate / Lắp đặt tấm đáy

- Install glass wall support channel fixing bracket to structural members by welding.
Lắp côngxon gắn mạch đỡ tường kính vào các thành phần kết cấu bằng phương pháp hàn.

- Install shop fabricated glass support channels to the field installed brackets by welding.
Lắp các mạch đỡ kính được chế tạo chi tiết vào các côngxon được lắp tại công trường bằng phương

Architecture _ Section 12. Glass walls with steel railings Page: 12 -S 10


pháp hàn.

- Anchor railing base plates to concrete slab by anchor bolting, weld glass support channels to the plate
then fill space under base plate with filling mortar.
Neo các tấm đáy của lan can tay vịn vào tấm bê tông bằng bulông neo, hàn các mạch đỡ kính vào tấm,
sau đó, đổ đầy khe bên dưới tấm đáy bằng vữa trát.

- Weld two steel angle pieces on base plate at both sides of location where fin glass plate will rest on base
plate.
Hàn hai miếng thép góc lên tấm đáy từ hai bên vị trí rìa tấm kính sẽ tựa lên tấm đáy.

- At locations where stainless steel balusters rest on top of base plates, fix those by welding.
Tại những vị trí các lan can inox tựa lên trên đỉnh của các tấm đáy, cố định chúng bằng phương pháp
hàn.
Installation of glass wall / Lắp tường kính

- Prior to installation of glass walls, laminate film on glass surface up to the indicated level.
Trước khi lắp tường kính, cán màng trên mặt phẳng kính đến mức độ theo quy định.

- Thoroughly clean glass supporting channels and install setting blocks. Refer to Section 08800 for
installation of setting blocks.
Vệ sinh xuyên suốt các mạch đỡ kính và lắp các khối thiết lập. Tham khảo Phần 08800 để lắp các khối
thiết lập.

- Using assembly jig assemble glass wall sections temporarily by loosely fastening special joint glazing
bolting assemblies. After adjusting glass wall section installation within the tolerance, tighten bolting
assemblies.
Sử dụng bộ gá lắp để lắp các phần tường kính tạm thời bằng cách nới lỏng các bộ phận bulông lắp kính
vào mối nối đặc biệt. Sau khi điều chỉnh việc lắp đặt phần tường kính trong phạm vi dung sai cho phép,
siết chặt các bộ phận bulông.
- Install electrical piping made from stainless steel and hair line finished in between the glass wall section
and fix with structural sealant.
Lắp các ống dây điện được chế tạo bằng inox và hoàn tất dây tóc giữa các phần tường kính và cố định
bằng chất bịt kín kết cấu.

- Upon installation of glass wall section, clean glass support channels to remove all dust and foreign
materials from space between channel and glass plates, then fill the space with urethane foam after
masking adjacent areas.
Khi lắp phần tường kính, vệ sinh các mạch đỡ kính để loại bỏ tất cả bụi và vật liệu bên ngoài từ khe giữa
mạch và tấm kính, sau đó lấp đầy khe bằng bọt urethane sau khi đã che chắn các khu vực xung quanh.
Fin glass plate installation / Lắp tấm kính rìa

- Install glass fin prior to the installation of glass wall / Lắp rìa kính trước khi lắp tường kính.

- For mounting of light fixture support base on top of fin glass plate, fasten stainless steel clip angles
bolting through glass plate as shown on the approved shop drawings. Between glass and stainless steel
bolt, insert 3mm thick rubber grommet.
Đối với việc lắp đế đỡ cố định đèn trên đỉnh tấm kính rìa, gắn bulông góc kẹp inox xuyên qua tấm kính

Architecture _ Section 12. Glass walls with steel railings Page: 12 -S 11


theo các bản vẽ chi tiết được duyệt. Giữa bulông inox và kính, lắp vòng cao su dày 3mm vào.

- Mount stainless steel light fixture base on top of those stainless steel clip angles.
Lắp đế cố định đèn bằng inox lên trên đỉnh các góc kẹp inox đó.
Installation of railings / Lắp các lan can tay vịn

- To already installed stainless steel railing support bracket, fasten shop fabricated and finished steel
balusters by bolting.
Đối với côngxon đỡ lan can tay vịn inox đã được lắp xong, siết các lan can thép hoàn thiện và được gia
công chi tiết bằng bulông.

- Weld 10 mm thick steel rail on top of steel balusters, and fasten composite wood rails on top of steel rail
by bolting.
Hàn tay vịn dày 10mm lên trên đỉnh các lan can thép, siết chặt các tay vịn bằng gỗ hỗn hợp lên trên lan
can thép bằng bu lông.

- Steel balusters and rails shall be iron phosphate or zinc phosphate treated, then exposed surface coated
with epoxy or polyester resin power coat by electrostatic painting method to form a dry film thickness of
not less than 60 microns. The Owner’s Representative will select color. Composite wood rails shall be
finished at field.
Các lan can và tay vịn thép phải được xử lý bằng kẽm phôtphat hoặc sắt phôtphat, sau đó, bề mặt để
lộ ra ngoài phải được sơn epoxy hoặc sơn lót bằng điện nhựa poliexte bằng phương pháp sơn tĩnh điện
để tạo hình độ dày tấm màng khô không quá 60 micron. Đại diện chủ đầu tư sẽ chọn màu. Các tay vịn
gỗ phải được hoàn thiện tại công trường.
Sealant work / Công tác bịt kín

Upon installation of glass walls seals as necessary in compliance with the requirements, and applied
sealant surface shall be tool finished before it cures.
Khi lắp các bịt tường kính cần thiết, phải tuân thủ các yêu cầu và bề mặt chất bịt kín được bôi phải được
hoàn thiện bằng công cụ trước khi xử lý
Installation tolerance / Dung sai đối với việc lắp đặt

Install glass wall and rails within the following listed tolerances.
Lắp tường kính và lan can tay vịn trọng phạm vi các dung sai được liệt kê sau đây:

- Flatness of glass wall: Maximum 1.5 mm in 3m and maximum 3 mm in total length.


Độ phẳng của tường kính: tối đa 1.5mm cho chiều dài 3m và tối đa 3mm cho toàn bộ chiều dài

- Straightness of Wood Rail: Maximum 1.5 mm in 3m, and maximum 3 mm in total length.
Độ thẳng của tay gỗ: tối đa 1.5mm cho chiều dài 3m và tối đa 3mm đối với toàn bộ chiều dài

Cleaning and protection / Vệ sinh và bảo vệ

- Cleaning: Remove packaging materials, excessive materials, debris from project site; leave the site and
work area in clean condition.
Vệ sinh: loại bỏ các vật liệu đóng gói, các vật tư thừa, mảnh vụn từ công trường của dự án; giữ sạch khu
vực làm việc và công trường

- Protection: Provide final protection and maintain conditions, in a manner acceptable to manufacturer
and installer, and maintain glass walls and railing without damage or deterioration at the time of
Architecture _ Section 12. Glass walls with steel railings Page: 12 -S 12
Substantial Completion.
Bảo vệ: cung cấp các điều kiện bảo dưỡng và bảo vệ sau cùng, theo phương pháp được nhà sản xuất
và thợ lắp chấp nhận, bảo dưỡng tường kính và lan can tay vịn không bị hỏng hoặc giảm giá trị tại thời
điểm hoàn tất trọng yếu.

Sepair and replacement / Sửa chữa và thay thế

Damaged or defective work: Any damage or defective work found before the substantial completion of
the Project shall be repaired or replaced to the satisfaction of the Owner’s Representative. The
Contractor shall not use extra stock furnished to the Owner for contractor’s repair work.
Khuyết tật hoặc hỏng hóc: bất cứ phần khuyết tật hoặc hỏng hóc nào được phát hiện trước giai đoạn
hoàn tất quan trọng của dự án đều phải được sửa chữa hoặc thay thế để thỏa yêu cầu của đại diện chủ
đầu tư. Nhà thầu không được phép sử dụng vật tư tồn kho của chủ đầu tư vào công tác sửa chữa của
nhà thầu.

Architecture _ Section 12. Glass walls with steel railings Page: 12 -S 13


SECTION 13: MISCELLANEOUS METAL WORK / CÔNG TÁC KIM LOẠI PHỤ

CONTENTS / MỤC LỤC


General /Tổng quát ..................................................................................................................................................... 2
Product handling /Xử lý sản phẩm .............................................................................................................................. 2
Delivery /Cấp phối ........................................................................................................................................................ 2
Storage /Bảo quản ....................................................................................................................................................... 2
Protection /Bảo vệ ........................................................................................................................................................ 2
Materials /Vật liệu ........................................................................................................................................................ 3
Structural steel /Kết cấu thép ....................................................................................................................................... 3
Other materials /Vật liệu khác ...................................................................................................................................... 3
Shop fabrication /Chế tạo tại xưởng ................................................................................................................................. 3
General /Tổng quát ...................................................................................................................................................... 3
Steel ladders / Thang thép ........................................................................................................................................... 5
Pipe and tube railings / Rào chắn đường ống và ống .................................................................................................. 6
Checkered plate covers / Lớp vỏ thanh kẻ ô ............................................................................................................... 6
Preparation / Chuẩn bị................................................................................................................................................. 7
Installation / Lắp đặt..................................................................................................................................................... 7
Delivery items / Các hạng mục giao hàng ................................................................................................................... 8
Bu lông neo / Anchorage ............................................................................................................................................. 8
Fastenings / Công tác buộc chặt.................................................................................................................................. 8
Welding / Hàn ......................................................................................................................................... 8
Touch up painting / Quét sơn....................................................................................................................................... 8
13.7 Cleaning and protection / Làm sạch và bảo vệ ...................................................................................... 8

Architecture _Section 13. Miscellaneous metal work Page: S 13- 1


13. MISCELLANEOUS METAL WORK / CÔNG TÁC KIM LOẠI PHỤ

General /Tổng quát

- This Section covers MISCELLANEOUS METAL work where indicated on the drawings, where required
and as specified herein.
Phần này bao gồm công tác kim loại phụ được chỉ định trên bản vẽ và tuân theo yêu cầu cụ thể.

CODE AND STANDARD - QUY PHẠM VÀ TIÊU CHUẨN

- The standards and codes applicable to only a portion of the work specified in this section are referenced
in the relevant parts or clauses. Standards and codes which are generally applicable to the work of this
section are listed below. In case of conflicts between the referenced specification and/or standards, and
the project specification, the project specification shall govern.
Những tiêu chuẩn và quy phạm này được áp dụng cho một phần công việc được tham chiếu trong các
phần và mục có liên quan. Những tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng tổng quát cho phần này được đề cập
cụ thể dưới đây. Trong trường hợp có sự mâu thuẩn giữa tiêu chuẩn tham khảo với tiêu chuẩn dự án thì
tiêu chuẩn của dự án sẽ được xem xét.

Product handling /Xử lý sản phẩm

Delivery /Cấp phối

Deliver materials to the job site properly marked to identify the item for which it is intended. Marking
shall correspond to marking indicated on shop drawings.
Tất cả vật liệu cấp phối ra công trường sẽ được đánh dấu nhận diện theo yêu cầu và kế hoạch công việc.
Việc đánh dấu sẽ tuân theo chỉ định trên bản vẽ gia công.

Storage /Bảo quản

Store materials out of mud and dirt above the ground using pallets, platforms, or other supports and
provide for proper drainage. Keep materials so as to permit easy access for inspection and
identification. Structural steels shall be stored and handled so that members are not subjected to
excessive stress and damage. Electrodes shall be stored under dry condition.
Bảo quản vật liệu không bị dính bùn đất, bụi trên nền cao có sự hỗ trợ của các hệ thống giá đỡ nếu cần.
Vật liệu bảo quản được sắp xếp sao cho thụân tiện cho quá trình tiếp cận và kiểm tra. Đối với thép kết
cấu cần được bảo quản không bị căng kéo hoặc hỏng. Các điện cực cần được bảo quản trong điều kiện
khô ráo.

Protection /Bảo vệ

Protect steel members and package materials from corrosion or deterioration and from damage or
soiling by adjacent construction operations.

Bảo vệ các cấu kiện thép và vật liệu đóng gói không bị ăn mòn và nhiễm bẩn, hư hại và bị ảnh hưởng
do quá trình vận hành thi công gần đó.

Materials /Vật liệu

Architecture _Section 13. Miscellaneous metal work Page: S 13- 2


All materials shall conform to the requirements specified for the particular item, and where these
requirements are not specified in detail, the materials shall be suitable for the intended usage of the
item. For fabrication of miscellaneous metal which will be exposed to view in the finished work, use only
materials which are smooth and free of surface blemishes including pitting, seam marks, roller marks,
rolled trade names, and roughness.
Tất cả vật liệu phải tuân theo tiêu chuẩn quy định của hạng mục công việc. Nếu vật liệu không được quy
định cụ thể trong tiêu chuẩn sẽ phải phù hợp với mục đích sử dụng. Đối với việc gia công kim loại linh
tinh để phục vụ công tác hoàn thiện cần sử dụng vật liệu nhẵn, không bị khuyết tật như khe nứt, đường
nối…hoặc bề mặt gồ ghề.

13.3.1 Structural steel /Kết cấu thép

- Complying with Vietnamese standards or equivalence.


Kết cấu thép phải tuân theo tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tương đương.

- Hot-Rolled Steel Sections: Complying with Vietnamese standard TCVN 5709 :2009.
Phần thép cán nóng: Phải tuân theo tiêu chuẩn TCVN 5709 :2009

- Cold-Rolled Steel Sections: Complying with Vietnamese standard TCVN 1765 - 1975.
Phần thép cán nguội: Tuân theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1765 - 1975

13.3.2 Other materials /Vật liệu khác

All other materials, not specifically described but required for a complete and proper installation of the
work of this Section, shall be as selected by the Contractor subject to the approval of the Engineer.
Tất cả vật liệu khác, nếu không được quy định cụ thể nhưng yêu cầu cho công tác lắp đặt hoàn thiện
phải do nhà Thầu chọn và trình Kỹ sư phê duyệt.

Shop fabrication /Chế tạo tại xưởng

General /Tổng quát


Workmanship / Trình độ kỹ thuật

Miscellaneous metal work shall be neatly formed to shape and size, with sharp lines, angles and true
curves. Work shall be performed to dimensions shown on the drawings using materials of size and
thickness shown or, if not shown, of required size and thickness to produce strength and durability in
the finished product.

Công tác kim loại phụ phải được hình thành gọn gàng về hình dáng và kích thươc với đường, góc và
đường cong thích hợp. Công tác này phải được thực hiện theo kích thước được nêu trong bản vẽ sử
dụng vật liệu có kích thước và độ dày được nêu ra hoặc nếu không được chỉ ra thì kích thước và độ dày
được yêu cầu để chế tạo cường độ và độ bền trong sản phẩm hoàn chỉnh.

Measurements and Dimensions / Đo đạc và kích thước

Measurements and Dimensions shall be verified at the job site and cooperated in the coordination and
scheduling of the work of this Section with the work or related trades so as not to delay job progress.
Đo đạc và kích thước phải được kiểm tra tại công trường và được phối hợp trong việc điều phối và kế
hoạch công việc của phần này hoặc các công tác liên quan để tránh trì hoãn tiến độ công việc.

Architecture _Section 13. Miscellaneous metal work Page: S 13- 3


Exposed Work / Công việc phơi ra ngoài

Exposed Work shall be formed true-to-line and level with accurate angles, surfaces, and straight
edges. Exposed edges shall be eased to a radius of approximately 1mm, unless otherwise specified.
Bent metal corners shall be formed to the smallest radius possible without causing grain separation or
otherwise impairing work. Exposed connections shall be formed with hairline joints flush, and smooth,
using concealed fasteners where possible. Exposed threaded portion of bolts and screws shall be cut off
flush with adjacent metal. Cut, drill, punch, and tap as required for the installation and attachment of
other work to miscellaneous metal work.
Công việc phơi ra ngoài phải được thành lập theo đúng đường và chính xác góc cao trình và cạnh thẳng.
Cạnh phơi ra ngoài phải làm cho dễ với bán kính khoảng 1mm, ngoài trừ các phần được nêu ra. Góc kim
loại uốn cong phải được thiết lập bán kính nhỏ nhất có thể không gây ra tách biệt hạt hoặc tác động của
các công tác khác. Mối nối của phần lộ ra phải được hình thành chất nối mạch nối đường tóc và nhẵn
bóng, sử dụng buộc chặt dấu mối chỗ nào có thể. Phần ren lộ ra của bu lông và đinh vặn phải được cắt
bỏ cùng với kim loại kế bên. Cắt, khoan, đục và dán theo yêu cầu cho lắp đặt và gắn vào công tác khác
cho phần công tác kim loại phụ.
Built-in Work - Công tác thi công tại công trường

Metal work built in with concrete or masonry shall be formed for anchorage, or be provided with suitable
anchors, expansion shields, or other anchoring devices shown or required to provide support for
intended use. Such metal work shall be furnished in ample time for setting and securing in place.
Công tác kim loại thi công tại công trường cùng với bê tông hay nề phải được hình thành cho chỗ buộc
neo hay được cung cấp với các neo thích hợp, tấm chắn co giãn hoặc thiết bị neo các được chỉ ra hoặc
yêu cầu cung cấp sử dụng. Công tác kim loại này phải được cho cung cấp trong khoản thời gian cho thiết
lập và bảo đảm an toàn tại chỗ.
Welding - Hàn

All joints shall be welded strong and rigid to adjoining sections and all welds shall be made continuous
along the entire line of contact except where spot welding is indicated. Exposed welds shall be grinded
flush and smooth to match and blend with adjoining surfaces.

Tất cả các mối nối phải được hàn phải chắc và cứng vào phần kế bên và tất cả đường hàn phải liên tục
dọc theo cả đường của mặt tiếp xúc ngoài trừ điểm hàn nào được chỉ định rõ. Các đường hàn lộ ra phải
được nghiền nhiển và trơn để phù hợp và uốn cong với các bề mặt gần bên.
Threaded Connections

Threaded Connections shall be made up tight so that threads are entirely concealed. Abutting bars shall
be shouldered and headed, doweled, and pinned. Rivet, bolt, and screw heads shall be flat and
countersunk in exposed work and elsewhere as required. Removable members shall be machined,
fitted, and secured carefully by means of screws of proper size and spacing.
Các mối nối ren phải được thực hiện chặt sao cho các ren toàn bộ phải được che phủ. Các thanh tiếp
giáp phải được đóng lề và đầu, chốt và gim lại. Đinh tán, bu lông và đầu đinh vặn phải bằng phẳng và
dấu vào cho các phần công việc lộ ra và cá chổ khác nếu có yêu cầu. Các phần có thể tháo dỡ phải được
gia công máy, thích hợp và đảm bảo an toàn bằng các đinh vặn với kích thước và khoảng trống thích
hợp.
Galvanizing - Mạ kẽm

Architecture _Section 13. Miscellaneous metal work Page: S 13- 4


All ferrous metal work at exterior and items embedded in concrete shall be galvanized after fabrication.
Tất cả các công tác kim loại có chứa sắt bên ngoài và các hạng mục gắn vào bê tông phải được mạ kẻm
sau khi chế tạo.
Assembling - Lắp ráp

Items shall be preassembled in shop to greatest extent possible to minimize field splicing and
assembly. Units shall be disassembled only as necessary for shipping and handling limitations ad
marked clearly for reassembly and coordinated installation. Alignment and splice plates shall be
provided for accurate field fit.
Các cấu kiện phải được lắp ráp trước tại xưởng càng chi tiết càng tốt sao cho hạn chế thấp nhất những
sự ghép nối. Các đơn vị sẽ chỉ được tháo rời khi cần thiết cho đóng hàng và giới hạn xử lý và đánh dấu
rõ ràng cho việc lắp ráp lại và lắp ráp nối. Các thanh nối bện và thẳng hàng cần được lắp chính xác.

Steel ladders / Thang thép

Steel ladders shall be fabricated to support a live load of 115Kg per rung. Ladder rungs shall be
constructed with 19mm diameter bars, bent in the shape of a "U" to form steps not less than 50cm
wide, extending 20cm from faces of walls and spaced 30cm apart. Ends of rungs shall be welded to
steel plate embedded in concrete as shown on the drawings. Rungs shall be hot-dip galvanized after
fabrication and shall receive two coats of enamel paint.
Thang thép phải được gia công có thể nâng tải trọng 115kg cho mỗi thanh. Thanh thang phải được thi
công với thanh có đường kính 19mm, được uốn theo hình chữ U để hình thành bậc không nhỏ hơn 50cm
chiều rộng và dài 20cm từ mặt tường và cách khoảng 30cm. Đầu của thanh thang phải được hàn với
thanh thép gắn vào bê tông như chỉ định trên bản vẽ. Các thanh thang phải được ngâm nhúng mạ kẽm
sau khi gia công và sẽ nhận hai lớp sơn men.

Pipe and tube railings / Rào chắn đường ống và ống

- Steel railings shall be fabricated to support a live load of 91Kg (200lbs) at any point with dimensions,
spacing, details and anchorage as shown on the drawings. Railings shall be shop fabricated as far as
practicable with smooth bends and welded joints ground smooth and flush. All ferrous materials except
stainless steel shall be hot-dip galvanized after fabrication. Joints at tees and crosses shall be formed by
the use of flush type fittings and welding or by notching ends of pipe to fit the contour of pipe to which it
is joined and then welded without the use of fittings.
Rào chắn phải được gia công để nâng đỡ được tải trọng 91Kg (200lbs) tại bất kỳ vị trí nào với kích thước,
khoảng cách, chi tiết và neo như chỉ định trên bản vẽ. Rào chắn được gia công tại xưởng càng phải
chuẩn xác với mối nối hàn uốn công phải nhẵn và phẳng. Tất cả những vật liệu sắt khác ngoại trừ thép
không rỉ phải được ngâm mạ sau khi gia công. Các chỗ nối hình chữ T hoặc cắt nhau phải được thi công
bằng cách sử dụng bộ phận nối miết phẳng, mối hàn haợc bằng đầu có khứa hình chữ V để khớp với
viền của ống và hàn không sử dụng bộ phận nối.

- Vertical Pipe Supports extending into concrete or masonry shall be set into built-in steel pipe sleeves at
least 15cm deep. Joint between rail uprights and sleeve shall be calked with molten lead or a quick
setting anchor cement. Vertical supports secured to sides of concrete or steel stairs shall be of shapes
indicated and fastened as detailed on approved shop drawings.
Giá đỡ đường ống theo chiều thẳng đứng cho phần bê tông hoặc vữa phải được lắp vào ống bọc ngoài
của ống thép lắp đặt với chiều sâu ít nhất là 15mm. Những chỗ nối giữa rào chắn thẳng đứng và ống bọc
Architecture _Section 13. Miscellaneous metal work Page: S 13- 5
ngoài phải được đóng mấu sắc bằng chì nấu chảy hoặc xi măng neo định hình nhanh. Giá đỡ theo chiều
thẳng đứng được siết chặt vào các bên của cầu thang thép hoặc tông phải có hình dáng và được buộc
lại theo chỉ định trên bảng vẽ.

- Horizontal Pipe Rails terminating against masonry or concrete shall be secured thereto with flange
fittings and expansion bolts.
Rào chắn đường ống nằm ngang giới hạn với vữa và bê tông phải được siết chặt với bộ phận nối mặt
bích hoặc bu lông mở rộng.

- Wall Handrails shall have exposed ends returned to walls and secured with flange fittings. Wall
handrails shall be supported with intermediate brackets, spaced out over 1.5m apart. Brackets shall be
secured to walls with expansion or toggle bolts of substantial size ad type. Rails shall be fastened to
brackets from the underside with machine screws.
Rào chắn tay vịn tường phải có đầu quay lại tường và được siết chặt với bộ phận nối mặt bích. Tay vịn
phải được hỗ tương bằng côn xông cách khoảng 1.5m. Côn xông phải được siết vào tường bằng bu lông
với kích thước và loại phù hợp. Tay vịn phải được siết vào côn xông từ bên dưới bằng máy.

Checkered plate covers / Lớp vỏ thanh kẻ ô

- Covers shall be fabricated with 6mm thick checkered plate which are reinforced with 40 40 5mm
steel angles, spaced 450mm apart on centers on the reverse side of plate as shown on the
drawings. Each unit of cover shall be fabricated not to exceed 120cm in length and lifting holes of
adequate diameter shall be provided near the ends of each unit of cover.
Lớp vỏ phải được gia công với thanh kẻ ô với chiều dày 6mm được gia cố bằng góc thép 40x40x5mm,
cách khoảng 450mm trên tâm của phía ngược lại theo chỉ định trên bản vẽ. Mỗi đơn vị của lớp vỏ phải
được gia công không quá 120cm về chiều dài và lỗ với đường kính phù hợp sẽ được cung cấp gần đầu
của mỗi đơn vị của lớp vỏ.

- Frames shall be constructed of 50 50 6mm steel angles and 6 20mm flat bars. Flat bars shall
be welded on top surface of steel angles as shown on the drawings. Frame construction shall be such
that tops of frames and cover plates will finish flush with the adjacent floor.
Khung phải được thi công với kích thước 50x50x60 mm góc thép và 6x20mm thanh thẳng. Thanh thẳng
sẽ được hàn trên bề mặt đỉnh của góc thép như chỉ định trên bản vẽ. Khung thi công phải sao cho đỉnh
của khung và thanh vỏ bọc phải hoàn thiện miết phẳng với sàn tiếp giáp.

- Anchors shall be made of 6 20mm flat bars which are anchored into concrete at least 150mm deep,
spaced 600mm apart on centers as shown on the drawings.
Neo phải theo kích thước 6x20mm thanh thẳng với neo vào bê tông có chiều sâu ít nhất 150mm, cách
khoảng 600mm từ tâm như chỉ định trên bản vẽ.

- Finishes: Sharp edges and burrs shall be removed from cover plate and exposed edges of frames.
Checkered plate covers shall be primed and painted with 2 coats of enamel paint.
Hoàn thiện: Cạnh sắc và gờ phải được loại bỏ khỏi thanh vỏ và cạnh lồi của khung. Vỏ thanh kẻ ô phải
được lót và sơn bằng hai lớp sơn men.

Preparation / Chuẩn bị

Examine the areas and conditions under which the work of this Section will be performed. Correct

Architecture _Section 13. Miscellaneous metal work Page: S 13- 6


conditions detrimental to the proper and timely completion of the work. Do not proceed with the work
until unsatisfactory conditions have been corrected.
Kiểm tra các khu vực và điều kiện mà công thi công phần đó sẽ được thực hiện. Sữa chữa các điều kiện
không đạt để hoàn thành kịp thời và thích đáng cho công việc. Không được phép tiến hành công việc khi
các điều kiện không thỏa mãn chưa được sữa chữa xong.

Installation / Lắp đặt

All work shall be set accurately in location, alignment and elevation with plumb, level, true, and free
from rack measured from established lines and levels and shall be fastened securely.
Tất cả các công việc phải được bố trí đúng vị trí, thẳng hàng và đúng cao độ, cao trình, chính xác và có
giá đo từ đường thiết lập và cao trình phải được buộc chặt an toàn.
Delivery items / Các hạng mục giao hàng
Các hạng mục thi công của công trình phải được phối hợp kịp thời để không gây
ra trì hoãn tiến độ của công trình

Bu lông neo / Anchorage

Anchorage shall be provided where necessary for fastening miscellaneous metal items securely in
place. Except where otherwise specified for a particular item of work or for built-in work, metal work
shall be fastened to solid masonry with expansion bolts and to hollow block with toggle bolts. Holes for
plugs or bolts shall be drilled to exact diameter using a rotary drill for concrete and a percussion drill for
other masonry. Screws shall be threaded full length to the head of the screw.
Bu lông neo phải được cung cấp nơi cần thiết để buộc cho các hạng mục kim loại phụ đúng nơi an toàn.
Ngoài trừ đã được nêu cho từng hạng mục cụ thể của công trình hoặc cho công tác thi công tại chổ, thì
công tác kim loại phải được gắn chặt và nề cứng với bu lông co giãn vào lỗ của khố bu lông đòn. Hố để
cắm vào hoặc bu lông phải được khoan đến đường kính chính xác bằng khoan xoay bê tông và dùng
khoan đục cho nề khác. Đinh vặn phải được xâu chiều dài đủ đến đầu của đinh vặn.

Fastenings / Công tác buộc chặt

Fastenings shall be provided as indicated on the drawings or specified herein. Work shall be installed
as shown, plumb, level, and in line with adjacent materials where required.
Công tác buộc chặt phải được cung cấp như chỉ ra trong bản vẽ hoặc được nêu ra đây. Công tác này phải
được thiết lặp như được chỉ ra cho mặt đứng, cao trình và trong cùng hàng với các vật liệu gần bên chỗ
nào yêu cầu.

Welding / Hàn

All welds shall be continuous along entire line of contact except where spot welding is indicated.
Exposed welds shall be grinded flush and smooth to match and blend with adjoining surfaces.
Tất cả các mối hàn phải liên tục dọc theo mặt tiếp xúc ngoài trừ chổ hà được chỉ ra. Hàn lộ ra phải được
nghiền hoàn toàn và trơn nhẳn để phù hợp và uốn công cùng với bề mặt kế bên.

Touch up painting / Quét sơn

Immediately after erection, field welds, bolted connections, and abraded areas of shop paint shall be
cleaned and painted with same material as used in shop painting.
Ngay sau khi dựng, hàn tại công trường, nối bu lông và các khu vực mài mòn của sơn chế tạo phải được

Architecture _Section 13. Miscellaneous metal work Page: S 13- 7


làm sạch và được sơn bằng nguyên liệu sử dụng cho công tác sơn.

Cleaning and protection / Làm sạch và bảo vệ

Finish surfaces shall be protected against damage during subsequent construction operations.
Bề mặt hoàn thiện phải được bảo vệ tránh hư hỏng trong quá trình thi công phần kế tiếp.

Architecture _Section 13. Miscellaneous metal work Page: S 13- 8


SECTION 14: BUILDING INSULATION / CÁCH NHIỆT, CÁCH ÂM CHO CÔNG TRÌNH

CONTENTS / MỤC LỤC

General / Tổng quát .................................................................................................................................................... 2


Products / Các sản phẩm ............................................................................................................................................ 2
Materials / Các vật liệu ................................................................................................................................................ 2
Samples / Các mẫu thử............................................................................................................................................... 2
Execution / Thi công .................................................................................................................................................... 2
Installation / Lắp đặt ................................................................................................................................................. 2
Protection / Bảo vệ ........................................................................................................................................................3

Architecture _Section 14. Building insulation Page: S 14 - 1


14. BUILDING INSULATION / CÁCH NHIỆT, CÁCH ÂM CHO CÔNG TRÌNH

General / Tổng quát

Scope of work / Phạm vi công việc

- The work shall include providing of thermal and soundproof insulation where indicated on the
drawings, complete and in place.
Bao gồm việc cung cấp sự cách âm và cách nhiệt tại những vị trí được chỉ định trên bản vẽ

- Submittals: Product data for each type of insulation product specified.


Tuân theo các thông tin về sản phẩm đối với mỗi loại sản phẩm cách âm, cách nhiệt.

- Surface-burning characteristics: flam-spread ratings of 75 or less and smoke developed ratings


of 450 or less.
Các tính chất cháy bề mặt: cấp ngọn lửa lan rộng 75 hoặc nhỏ hơn và chỉ số lan khói 450 hoặc nhỏ
hơn.

Products / Các sản phẩm

Materials / Các vật liệu

- Thermal insulation for roof: Insulation for ceiling shall be blanket type air bubble provided with
aluminium face double-side. Insulation shall be 40mm thick unless otherwise indicated.
Cách nhiệt cho mái: Lớp cách nhiệt cho trần là lớp che phủ bằng lớp túi khí được cung cấp với
hai mặt nhôm. Lớp cách nhiệt phải dày 40mm trừ khi có chỉ định riêng.

- Soundproof Insulation ( at indicated positions in drawings) shall be of unfaced fiber glass


batts. The insulation shall be minimum 63mm thick with thermal resistance value of not less
than R-8
Lớp cách âm ( tại vị trí có chỉ định trong bản vẽ) là tấm cách âm bằng sợi thuỷ tinh. Lớp cách
âm phải dày tối thiểu 63mm có chỉ số cách nhiệt không thấp hơn R-8

Samples / Các mẫu thử

- The Contractor shall submit sample of each type of insulation with the thermal and acoustical
with the thermal and acoustical properties of the materials as specified to the Project
Manager's for approval. Nhà thầu phải kiểm tra tất cả các mẫu thử của mỗi loại lớp cách ly với các
đặc tính cách âm và cách nhiệt theo qui định của Kiến trúc sư.

Execution / Thi công

Installation / Lắp đặt

- Thermal Insulation shall be laid on top of ceiling panel in full lengths parellel to the
suspended ceiling channel runners as shown on the drawings. Insulation shall be carefully cut to
Architecture _Section 14. Building insulation Page: S 14 - 2
fit around air conditioning diffusers, return air grilles, recessed lighting fixtures, access panels,
etc. Cut-out pieces shall be firmly secured to tops of access panels. Lay insulation with
aluminium face upward.
Lớp cách nhiệt được đặt trên cùng tấm trần song song toàn bộ chiều dài của trần treo theo sự thể
hiện trên bản vẽ. Tấm cách nhiệt phải được cắt cẩn thận để vừa khít với các bộ tản nhiệt, lưới không
khí hoàn lưu, các thiết bị chiếu sáng trong hốc tường, panel công tác v.v... Các thiết bị ngắt phải
được gắn chặt vào đỉnhc ác panel công tác. Đặt các tấm cách nhiệt với bề mặt nhôm hướng lên.

- Sound Proof Insulation shall be completely filled in the wall cavity as indicated on the
drawings. The installation shall be in accordance with the Manufacturer's instruction.
Các lớp cách âm phải có các hộp cộng hưởng theo chỉ định trên bản vẽ. Việc lắp đặt phải đúng theo
chỉ định trên bản vẽ. Việc lắp đặt phải đúng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

- Install insulation in areas and in thickness indicated or required to produce R-values indicated.
Cut and fit tightly around obstructions and fill voids with insulation
Lắp đặt lớp cách li tại những vị trí và độ dày đúng như chỉ định hay được yêu cầu tạo ra giá trị R như
chỉ định. Cắt và lắp đặt vừa khít các vật cản trở và lấp đầy các khe hở bằng chất cách li.

- Place loose-fill insulation to comply with ASTM C 1015. Comply with the Cellulose
Insulation Manufacturers Association's Special Report-Standard Practice for installing
Cellulose Insulation.
Đặt bộ phận cách nhiệt điền đầy theo tiêu chuẩn ASTM C 1015. Tuân theo Tiêu chuẩn
Cellulose Insulation Manufactures Association's Special Report đối với Lớp cách nhiệt cellulose.

- Extend vapor retarder to extremities of areas to be protected form transmission. Secure in


place with adhesives or other anchorage.
Mở rộng phần làm chậm bay hơi đến phần biên khu vực được bảo vệ chống lại sự truyền âm. Đóng
chặt tại chỗ bằng keo dính hay neo lại.

Protection / Bảo vệ

- Materials shall be delivered, stored and installed in such a manner as to protect them from all
damages during the construction period. All damaged materials shall be replaced by the
Contractor at no expense to the Owner.
Các vật liệu phải được vận chuyển, lưu trữ và lắp đặt sao cho đảm bảo được bảo vệ khỏi các hư
hỏng trong suốt quá trình xây dựng. Tất cả các hư hỏng về vật liệu phải được thay thế bởi Nhà
thầu và Chủ đầu tư không phải chịu chi phí.

END of SECTION

Architecture _Section 14. Building insulation Page: S 14 - 3


SECTION 15: ROOFING/MÁI

CONTENTS / MỤC LỤC

General / Tổng quát ..............................................................................................................................................2


Products / Các sản phẩm .....................................................................................................................................2

Architecture _Section 15. Roofing Page: S15- 1


Roofings / Mái

General / Tổng quát

- Unless it is differently specified in the design, the roofing and walling solutions for the
buildings must follow the following Table:
Trừ phi có quy định khác trong thiết kế, công tác hoàn thiện mái cho các hạng mục phải theo Bảng
sau đây:

Products / Các sản phẩm

Apply to all main buildings / Áp dụng cho các hạng mục chính

Mái/ Zincalume Bluescope AZ150- G300 Ultra activate; Chiều dày thép nền 0.48mm
Roofing BMT, dạng cuốn seam
s
Vật liệu: là tôn mạ hợp kim nhôm kẽm màu với độ mạ AZ 150g/m2, Giới hạn chảy G300.
Hệ sơn Poliester cao cấp kết hợp với công nghệ phản xạ năng lượng mặt trời giúp
giảm sự hấp thụ nhiệt vào bên trong công trình, sơn 4 lớp với tổng chiều dày là 35um(
Mặt trên: 20um+5um Mặt dưới: 5um+5um). Trên bề mặt tôn có lớp xử lý bề mặt
Zues chống bám bụi do khí hậu nhiệt đới. Chiều dày thép nền là BMT= 0.48mm.
Vật liệu được sản xuất the tiêu chuẩn:
oThép nền – AS 1397
oSơn phủ - AS/NZS 2728
Sóng tôn: Liên kết giữa tôn và xà gồ băng phụ kiện cuốn seam cùng nhà cung cấp
tôn.

Zincalume Bluescope AZ150- G300 ultra Activate; Base metal thickness


BMT= 0.48mm, Seamlock type

Material: This shall be a pre-painted Zinc/ Aluminum alloy steel, The alloy coating
weight shall be AZ 150g/m2. Yield Strength G300. High quality Polyester paint system
incorporated with solar reflectance technology to reduce heat into buildings. 4 layers of
paint with the total thickness is 35um, (Top layers: 20um+5um, Back layers: 5um+5um).
A revolutionary coating system newly called ZUES on top side prevents even the finest
dirt particles from bonding on the surface. Base metal thickness BMT = 0.48mm.
Standards:
oSubstrate – AS 1397
oSơn phủ - AS/NZS 2728
Roof profile: connected with the purlin by the seaming accessories of the
profile forming supplier
Vách/ Wall Clean Color Bond Bluescope AZ150- G300 Ultra Activate; Chiều dày thép nền
Caldding
0.4 mm BMT, 9-rib type with screw

Vật liệu: là tôn mạ hợp kim nhôm kẽm màu với độ mạ AZ 150g/m2, Giới hạn chảy G300.
Hệ sơn Poliester cao cấp kết hợp với công nghệ phản xạ năng lượng mặt trời giúp
giảm sự hấp thụ nhiệt vào bên trong công trình, sơn 4 lớp với tổng chiều dày là 35um(
Mặt trên: 20um+5um Mặt dưới: 5um+5um). Trên bề mặt tôn có lớp xử lý bề mặt
Zues chống bám bụi do khí hậu nhiệt đới. Chiều dày thép nền là BMT= 0.40mm.
Vật liệu được sản xuất the tiêu chuẩn:
oThép nền – AS 1397
oSơn phủ - AS/NZS 2728
Sóng tôn: Liên kết giữa tôn và xà gồ bằng phụ kiện vít của cùng nhà cung cấp tôn.

Clean Colorbond Bluescope AZ150- G300 Ultra Activate; Base metal


thickness BMT= 0.4mm

Material: This shall be a pre-painted Zinc/ Aluminum alloy steel, The alloy coating
weight shall be AZ 150g/m2. Yield Strength G300. High quality Polyester paint system
incorporated with solar reflectance technology to reduce heat into buildings. 4 layers of
paint with the total thickness is 35um, (Top layers: 20um+5um, Back layers: 5um+5um).
A revolutionary coating system newly called ZUES on top side prevents even the finest
dirt particles from bonding on the surface. Base metal thickness APT = 0.4mm.
Standards:
oSubstrate – AS 1397
oPaint coating - AS/NZS 2728

END of SECTION

You might also like