Professional Documents
Culture Documents
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (TKBVTC) hạng mục “Cải tạo, di chuyển nâng
cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171 TBA 110kV
Nam Ninh ( VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB” được biên chế với các nội dung sau:
Trang 1
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
Phần III: CHỈ DẪN KỸ THUẬT được biên chế thành các nội dung sau:
NỘI DUNG BIÊN CHẾ ĐỀ ÁN ............................................................................... 1
PHẦN I : THUYẾT MINH CHUNG ...................................................................... 5
1.1. Mô tả dự án ......................................................................................................... 5
1.1.1. Mục tiêu của dự án .......................................................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm quy mô công trình .......................................................................... 5
PHẦN II: CÁC CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHẦN XÂY DỰNG ĐƯỜNG DÂY..... 7
CHƯƠNG 1 : CÁC QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN, QUY ĐỊNH VỀ THIẾT
KẾ, THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU ..................................................................... 7
1.1. Các quy chuẩn về xây dựng............................................................................... 7
1.2. Các tiêu chuẩn về thiết kế .................................................................................. 7
1.3. Các tiêu chuẩn về công tác đào đất .................................................................. 7
1.4. Các tiêu chuẩn về bê tông .................................................................................. 7
1.5. Các tiêu chuẩn về công tác kết cấu thép .......................................................... 8
1.6. Các tiêu chuẩn về nghiệm thu và bàn giao ...................................................... 8
CHƯƠNG 2 : CÁC CHỈ DẪN VỀ VẬT LIỆU ...................................................... 9
2.1. Chỉ dẫn kỹ thuật dùng cho bê tông .................................................................. 9
2.1.1. Tổng quan ........................................................................................................ 9
2.1.2. Xi măng ............................................................................................................ 9
2.1.3. Cốt liệu bê tông - bao gồm cốt liệu khô (đá, sỏi), cát ................................. 10
2.1.4. Phụ gia ............................................................................................................ 11
2.1.5. Cốt thép .......................................................................................................... 11
2.2. Chỉ dẫn kỹ thuật kết cấu thép ......................................................................... 12
2.3. Chỉ dẫn kỹ thuật về công tác thí nghiệm vật liệu .......................................... 14
CHƯƠNG 3 : CHỈ DẪN KỸ THUẬT VỀ THI CÔNG....................................... 16
3.1. Yêu cầu chung................................................................................................... 16
3.2. Các công việc chuẩn bị ban đầu ...................................................................... 16
3.3. Chỉ dẫn kỹ thuật về công tác móng ................................................................ 21
3.4. Chỉ dẫn kỹ thuật về công tác cốt thép móng ................................................. 24
3.5. Chỉ dẫn kỹ thuật về công tác bê tông và vữa xây .......................................... 26
3.6. Chỉ dẫn kỹ thuật về công tác gia công chế tạo, lắp đặt kết cấu thép .......... 40
3.7. Chỉ dẫn kỹ thuật công tác xây đá (nếu có)..................................................... 42
CHƯƠNG 4 : MỘT SỐ YÊU CẦU KHÁC .......................................................... 44
4.1. Công tác thu dọn và vệ sinh sau thi công ....................................................... 44
4.2. Công tác nghiệm thu, chạy thử, bàn giao ...................................................... 44
4.3. Biện pháp an toàn thi công .............................................................................. 44
4.3.1. Quy định chung ............................................................................................. 44
4.3.2. Bảo vệ sức khoẻ ............................................................................................. 45
4.3.3. Các biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động .............................................. 45
Trang 2
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
4.3.4. Các phương tiện cơ bản để ngăn ngừa các tai nạn xảy ra trong công tác
xây lắp ..................................................................................................................... 45
4.3.5. Các biện pháp để ngăn ngừa tai nạn trong công tác di chuyển thiết bị,
dụng cụ, phương tiện thi công .............................................................................. 45
4.3.6. Bảo hiểm ......................................................................................................... 46
4.4. Thông báo công việc, quản lý và giám sát công trình ................................... 46
PHẦN III: CÁC CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHẦN ĐIỆN ĐƯỜNG DÂY ...............................48
CHƯƠNG 1 : CÁC QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN PHẦN ĐIỆN ...............................48
CHƯƠNG 2: ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA VẬT LIỆU .............................................49
2.1. Đặc tính kỹ thuật của phần đườn dây 110kV ................................................ 49
2.1.1. Đặc tính kỹ thuật của dây dẫn ACCC223 ........................................................ 49
2.1.2. Đặc tính kỹ thuật của dây chống sét TK50 ...................................................... 50
2.1.3. Đặc tính kỹ thuật của cách điện thủy tinh ........................................................ 50
2.1.4. Phụ kiện đường dây.......................................................................................... 56
2.2. Đặc tính kỹ thuật thiết bị, vật liệu phần đường dây trung hạ áp ................ 65
2.2.1. Xà, gông cột, giá đỡ, côliê, ghế, thang sắt... .................................................... 65
2.2.2. Phụ kiện đấu nối ............................................................................................... 65
2.2.3. Dây dẫn ............................................................................................................ 65
2.2.4. Cáp ngầm hạ thế ............................................................................................... 67
2.2.5. Cách điện .......................................................................................................... 68
2.2.6. Cột điện ............................................................................................................ 69
CHƯƠNG 3: CÁC CHỈ DẪN LẮP ĐẶT .............................................................. 71
3.1. Yêu cầu chung................................................................................................... 71
3.1.1. Dây dẫn, dây chống sét ................................................................................. 71
3.1.2. Cách điện, phụ kiện....................................................................................... 71
3.2. Công tác lắp đặt chuỗi cách điện, rải căng dây ............................................. 71
3.2.1. Công tác lắp chuỗi cách điện, rải căng dây................................................. 71
3.2.1.1. Yêu cầu về lắp đặt chuỗi cách điện ........................................................... 71
3.2.1.2. Yêu cầu về căng dây dẫn, dây chống sét (cáp quang) ............................. 71
3.2.1.3. Giải pháp tháo hạ căng lại dây dẫn, dây cáp quang, phụ kiện, cách
điện hiện trạng........................................................................................................ 76
CHƯƠNG 4 : CÁC CHỈ DẪN KHÁC .................................................................. 78
4.1. Yêu cầu vận chuyển thiết bị và vật liệu .......................................................... 78
4.1.1. Yêu cầu chung trách nhiệm nhà thầu ......................................................... 78
4.1.2. Kỹ thuật vận chuyển ..................................................................................... 78
4.2. Đấu nối............................................................................................................... 80
PHẦN III: CHỈ DẪN KỸ THUẬT CÔNG TÁC GIÁM SÁT VÀ NGHIỆM
THU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ....................................................................... 81
CHƯƠNG 1 : CHỈ DẪN KỸ THUẬT CÔNG TÁC GIÁM SÁT ....................... 81
1.1. Các nguyên tắc chung ...................................................................................... 81
1.2. Công tác giám sát tác giả ................................................................................. 81
Trang 3
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
Trang 4
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
1.1. Mô tả dự án
Trang 5
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
Trang 6
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
PHẦN II: CÁC CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHẦN XÂY DỰNG ĐƯỜNG DÂY
CHƯƠNG 1 : CÁC QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN, QUY ĐỊNH VỀ THIẾT
KẾ, THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
- TCVN 2737-1995: Tiêu chuẩn nhà nước về tải trọng và tác động;
- TCVN 5574 : 2012: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 5575:2012: Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 9362 : 2012: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;
1.3. Các tiêu chuẩn về công tác đào đất
- TCVN 9361:2012: Công tác nền móng- Thi công và nghiệm thu;
- TCVN 4447- 2012: Công tác đất. Quy phạm thi công và nghiệm thu;
- TCVN 5308:91: Tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn trong xây dựng;
- TCVN 2287:78: Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động quy định cơ bản
1.4. Các tiêu chuẩn về bê tông
- TCVN 4453-1995: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - Quy phạm thi
công, nghiệm thu;
- TCVN 1651:2008:Thép cốt bê tông;
- TCVN 2682-2009: Xi măng pooc lăng;
- TCVN 6260:2009: Xi măng pooc lăng hỗn hợp;
- TCVN 7570 : 2006: Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật;
- TCVN 4314:2003: Vữa xây dựng, yêu cầu kỹ thuật;
- TCVN 1770:1986: Cát xây dựng- yêu cầu kỹ thuật;
- TCVN 1771:1987: Đá dăm, sỏi dung trong xây dựng;
- TCVN 4506 : 2012 Nước cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật;
- TCVN 8826 : 2011 Phụ gia hoá học bê tông;
- TCVN 4506-2012: Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật;
Trang 7
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
- TCVN 3106-93: Hỗn hợp bê tông nặng - phương pháp thử độ sụt;
- TCVN 5308:91: Tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn trong xây dựng;
- TCVN 2287:78: Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động quy định cơ bản;
- TCVN 5440-1991: Bê tông - Kiểm tra đánh giá độ bền - Quy định chung;
- TCVN 4453:1995: Quy phạm thi công & nghiệm thu kết cấu bê tông cốt thép toàn
khối;
1.5. Các tiêu chuẩn về công tác kết cấu thép
- TCVN 5640:1991: Bàn giao công trình xây dựng- nguyên tắc cơ bản;
- TCVN 4447: 2012: Công tác đất. Qui phạm thi công và nghiệm thu;
- TCVN 9361:2012: Công tác nền móng- Thi công và nghiệm thu;
Trang 8
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
- TCXDVN: 170:2007: Kết cấu thép - Gia công lắp ráp và nghiệm thu - Yêu cầu kỹ
thuật;
CHƯƠNG 2 : CÁC CHỈ DẪN VỀ VẬT LIỆU
2.1.2. Xi măng
Sử dụng xi măng poóc lăng PC30 hoặc PC40
Xi măng khi xuất xưởng phải có phiếu kiểm tra chất lượng với các thông số sau:
- Tên cơ sở sản xuất
- Tên gọi, mác của xi măng
- Các chỉ tiêu chất lượng của xi măng
- Khối lượng xi măng xuất xưởng và số hiệu lô
- Ngày, tháng, năm sản xuất
- Bao gói xi măng là loại giấy Kraft có ít nhất 4 lớp hoặc bao PP (polypropylen)
hoặc bao PP – kraft đảm bảo không làm giảm chất lượng xi măng và không bị rách vỡ
khi vận chuyển và bảo quản.
- Khối lượng tịnh quy định cho mỗi bao xi măng là 50kg 1kg.
Vận chuyển:
- Không được vận chuyển xi măng chung với các loại hoá chất có ảnh hưởng tới
chất lượng của xi măng.
- Xi măng được vận chuyển bằng các phương tiện vận tải có che chắn chống mưa
và ẩm ướt.
- Xi măng rời được vận chuyển bằng các phương tiện chuyên dùng hoặc các
phương tiện vận tải khác có che chắn cẩn thận.
Bảo quản:
Trang 9
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
- Kho chứa xi măng bao phải đảm bảo khô, sạch, nền cao, có tường bao và mái che
chắc chắn, có lối cho xe ra vào xuất nhập dễ dàng. Các bao xi măng xếp cách tường ít
nhất 20cm và riêng theo từng lô.
- Kho xi măng rời (silô) đảm bảo chứa xi măng riêng theo từng loại.
- Xi măng poóclăng được bảo hành trong thời gian 60 ngày kể từ ngày sản xuất.
2.1.3. Cốt liệu bê tông - bao gồm cốt liệu khô (đá, sỏi), cát
Cốt liệu cát, đá sỏi phải rõ ràng về nguồn gốc, xuất xứ, phải được kiểm tra trước khi
sử dụng .
1. Cát:
Cát phải được lấy từ nơi có khả năng cung cấp cát có phẩm chất đều đặn và đủ
khối lượng theo tiến độ trong suốt quá trình thi công công trình.
Cát phải bảo quản tại sân bãi không để đất, rác hoặc các tạp chất khác lẫn vào.
Khối lượng thể tích xốp: >1300kg/m3
Không có thành phần sét, á sét, các tạp chất dạng cục
Phần trăm khối lượng hạt trên 5mm không lớn hơn 10%
Phần trăm khối lượng hạt dưới 0,14mm không lớn hơn 10%
Phần trăm khối lượng bùn, bụi, sét bé hơn 3%
2. Đá (sỏi) dăm:
Đá dăm, sỏi dăm phải được lấy từ nơi có khả năng cung cấp có phẩm chất đều
đặn, đủ khối lượng theo tiến độ trong suốt quá trình thi công công trình.
Đối với kết cấu bê tông cốt thép, kích thước hạt đá dăm, sỏi dăm lớn nhất không
được vượt quá khoảng cách thông thủy nhỏ nhất giữa các thanh cốt thép.
Đá, sỏi phải được rửa sạch, phân loại. Sân bãi để đá, sỏi phải sạch không để đất
cũng như các loại rác, tạp chất khác lẫn vào.
Đường biểu diễn thành phần hạt theo biểu đồ thành phần hạt TCVN 1771:1987.
Cường độ ≥ 400,105 N/m2
Phần trăm hạt thoi dẹt ≤ 35%
Phần trăm hạt phong hóa, mềm yếu 10%
Phần trăm khối lượng cục sét < 0,25%
Phần trăm khối lượng bùn, bụi, sét < 3%.
Trang 10
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
Trang 11
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
Cốt thép dùng trong kết cấu bê tông phải thoả mãn các yêu cầu của thiết kế. Nếu
có sự thay đổi cốt thép so với thiết kế (về nhóm, số hiệu và đường kính của cốt thép)
hoặc thay đổi các kết cấu neo giữ, phải được sự đồng ý của Kỹ sư Chủ đầu tư tuân theo
các qui định dưới đây:
Cốt thép phải có bề mặt sạch, không có bùn đất, dầu mỡ, sơn bám dính vào, không
có vẩy sắt, không được sứt sẹo.
Cốt thép bị bẹp, bị giảm diện tích mặt cắt do cạo gỉ, làm sạch bề mặt hoặc do
nguyên nhân khác gây nên không được quá giới hạn cho phép là 2% đường kính.
Trước khi gia công, cốt thép phải được nắn thẳng, độ cong vênh còn lại không
được vượt quá sai số cho phép trong TCVN.
Không được quét nước xi măng lên cốt thép để phòng gỉ trước khi đổ bê tông.
Những đoạn cốt thép chờ để thừa ra ngoài khối bê tông đổ lần trước phải làm sạch bề
mặt, cạo hết vữa xi măng dính bám trước khi đổ bê tông lần sau.
Cốt thép cần phải được cất giữ theo đúng tiêu chuẩn qui định. Đối với cốt thép kéo
nguội (hoặc cốt thép ứng suất trước) phải được cất giữ trong nhà kín, khô ráo.
Trang 12
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
Toàn bộ cột, bu lông được mạ kẽm nhúng nóng theo 18TCN 04:92 hoặc tiêu chuẩn
tương đương.
d) Vòng đệm
- Vòng đệm phẳng dùng thép Cr3 hoặc loại có tính năng kỹ thuật tương đương, tuân
thủ theo TCVN 2061-77.
- Vòng đệm vênh dùng thép 65 hoặc loại có tính năng kỹ thuật tương đương, tuân
thủ theo TCVN 130-77.
Trang 13
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
2.3. Chỉ dẫn kỹ thuật về công tác thí nghiệm vật liệu
Việc thí nghiệm vật liệu phải được thực hiện bởi phòng thí nghiệm có tư cách pháp
nhân.
Mỗi lô xi măng nhỏ hơn 40 tấn đều phải lấy 02 mẫu, mỗi mẫu 20kg để làm thí
nghiệm. Mẫu xi măng phải được lấy rải rác ở các bao trong kho, mỗi bao lấy 1kg. Làm thí
nghiệm 01 mẫu và 01 mẫu lưu để đối chứng.
Cứ 350m3(hoặc 500 tấn) cát lấy một mẫu thử với khối lượng 100kg, lấy rải rác ở
nhiều vị trí khác nhau ttrong một đống cát cùng loại, góp lại và trộn đều, đóng gói và lập
bien bản lấy mẫu, mang đi thí nghiệm.
c) Đá dăm (sỏi) các loại dùng trong bê tông (Tiêu chuẩn áp dụng TCVN
7572:2006)
Cứ nhỏ hơn 200m3 đá lấy 01 mẫu thử với khối lượng từ 100~200kg tùy theo cỡ hạt.
Lấy rải rác ở nhiều vị trí khác nhau trong cmột đống đá cùng loại, góp lại trộn đều, đóng
gói, lập biên bản lấy mẫu, mang đi thí nghiệm.
Cứ 1 lô 10.000m3 lấy mẫu 1 lần, mỗi mẫu 50kg.Mỗi lôi nhỏ hơn 10.000m3 vẫn xem
như 1 lô.
e) Độ chặt đắp nền, độ chặt của các lớp móng (Tiêu chuẩn áp dụng 22TCN
211:06 và TCVN 8730:2012)
- Kiểm tra đường kính cốt thép bằng cách cân trọng lượng
- Lấy mẫu thí nghiệm: cứ mỗi lô thép có khối lượng <= 50 tấn, cần lấy 01 nhóm
mẫu thử để kiểm tra, bao gồm tất cả các chủng loại cốt thép trong lô, mỗi loại lấy 03 thanh
dài từ 0,5 ~0,8m. các chỉ tiêu cơ lý khi thì nghiệm thép: giới hạn chảy, giới hạn bền, dộ
giãn dài, đường kính thực đo, uốn nguội.
g) Thép hình(trong kết cấu thép xây dựng) Tiêu chuẩn TCVN 1651:2008
Trang 14
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
Cứ mỗi lô thép có khối lượng <=50 tấn, cần lấy 01 mẫu thử để kiểm tra, bao gồm tất
cả các chủng loại thép trong lô, mỗi loại lấy 03 thanh dài từ 0,5~0,8m. Các chỉ tiêu cơ lý
khi thí nghiệm: giới hạn chảy, giới hạn bền, độ giãn dài.
Mỗi loại cấu kiện bê tông phải láy một tổ mẫu gồm 03 viên mẫu được lấy cùng một
lúc ở cùng một chỗ theo quy định của TCVN 3105:1993. Kích thước viên mẫu
10x10x10cm hoặc 15x15x15cm. Số lượng mẫu được quy định theo khối lượng như sau::
+ Đối với bê tông khối lớn: cứ 500m3 lấy 01 tổ mẫu khi khối lượng bê tông trong
một khối lớn hơn 1000m3 và cứ 250m3 lấy 01 tổ mẫu khi khối lượng bê tông trong một
khối đổ ít hơn 1000 m3.
+ Đối với các móng lớn: cứ 100m3 bê tông lấy 01 tổ mẫu nhưng không ít hơn một tổ
mẫu cho một khối móng.
+ Đối với bê tông móng bệ máy có khối lượng đổ lớn hơn 50m3 thì thì cứ 50m3 lấy
01 tổ mẫu nhưng vẫn lấy một tổ mẫu khi khối lượng ít hơn 50m3.
+ Đối với kết cấu khung cột, dầm, sàn cứ 20m3 lấy 01 tổ mẫu, nhưng khi khối lượng
ít hơn thì vẫn phải lấy một tổ mẫu cho mỗi loại cấu kiện.
+ Đối với các kết cấu đơn chiếc khác có khối lượng ít hơn thì vẫn phải lấy một tổ
mẫu.
+ Đối với bê tông nền, mặt đường,…cứ 200m3 lấy 01 tổ mẫu nhưng nếu khối lượng
bê tông ít hơn 200m3 thì vẫn phải lấy một tổ mẫu.
- Mỗi hạng mục công việc xây trát công trình nghiệm thu lấy 01 nhóm mẫu.
- Kích thước mẫu 4x4x16cm hoặc 7,07x7,07x7,07cm.
Trang 15
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
a) Các yêu cầu về công việc bàn giao và kiểm tra tim mốc, phục hồi tim mốc
Ban QLDA tổ chức giao tim mốc tuyến ĐDK cho nhà thầu xây lắp. Thành phần
thực hiện: Ban QLDA, TVTK, nhà thầu xây lắp. Những công việc trắc đạc để thông
tuyến và giác móng do bên xây lắp cùng với TVTK đảm nhận.
Ghi ký hiệu cọc tim mốc ĐDK phải dùng sơn. Cọc phải bố trí sao cho không gây
trở ngại giao thông. Ở những nơi có khả năng hư hỏng cọc phải được bảo vệ.
b) Các sai số cho phép khi cắm mốc so với hồ sơ thiết kế
Các sai lệch với hồ sơ thiết kế được phản ánh lại, chuyển lại đơn vị tư vấn kiểm tra
và đưa ra thống nhất
3.2.2. Giải tỏa, phát quang mặt bằng và hành lang tuyến
Trang 16
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
b) Các lưu ý phạm vi trách nhiệm của nhà thầu xây lắp
Nhà thầu phải lập biện pháp thực hiện công việc phát tuyến và biện pháp an toàn để
phòng tránh tai nạn.
- Kiểm tra đầy đủ số lượng cây, chiều cao cây cần phát bỏ nằm trong hành lang
tuyến. Gốc cây sau khi cưa cắt không được:
+ Cao quá 10 cm đối với cây có đường kính tới 30 cm.
+ Cao quá 1/3 đường kính đối với cây có đường kính lớn hơn 30 cm.
- Đối với cây ngoài hành lang có khả năng ngã đổ nào đường dây phải được chặt tỉa
đảm bảo khoảng cách an toàn theo 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 và Quy phạm trang
bị điện 11 TCN -19-2006 (QTĐ) (công tác này được thực hiện sau khi nghiệm thu rải,
căng dây).
c) Các yêu cầu về công tác giải tỏa, phát quang mặt bằng đảm bảo dọn sạch hành
lang trước khi bàn giao cho chủ đầu tư
- Đối với cây ngoài hành lang dảm bảo khoảng cách an toàn theo 14/2014/NĐ-CP
ngày 26/02/2014 và Quy phạm trang bị điện 11 TCN -19-2006 (QTĐ)
- Ký xác nhận các biên bản nghiệm thu công tác phát tuyến DDK.
3.2.3. Thí nghiệm toàn bộ vật liệu đưa vào xây dựng công trình
Nhà thầu có trách nhiệm xuất trình chứng chỉ xuất xưởng của vật tư, phụ kiện, thiết
bị chứng minh nguồn hàng khi chủ đầu tư yêu cầu.
Thí nghiệm đối chứng được thực hiện trong các trường hợp sau:
- Được quy định trong hợp đồng xây dựng hoặc chỉ dẫn kỹ thuật đối với công trình
quan trọng quốc gia, công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp, công trình có ảnh
hưởng lớn đến an toàn cộng đồng và môi trường;
- Khi vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị và chất lượng thi công xây dựng có dấu
hiệu không đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của chỉ dẫn kỹ thuật hoặc thiết kế;
- Theo yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng.
- Kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình được
thực hiện trong các trường hợp sau:
- Được quy định trong hợp đồng xây dựng hoặc chỉ dẫn kỹ thuật theo yêu cầu của
thiết kế;
Trang 17
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
- Khi công trình, hạng mục công trình, bộ phận công trình xây dựng có biếu hiện
không đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của thiết kế;
- Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký hợp đồng đầu tư theo hĩnh
thức đôi tác công tư;
- Trưng cầu của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng theo quy định
của pháp luật về giám định tư pháp hoặc theo yêu cầu của cơ quan chủ trì tổ chức giám
định nguyên nhân sự cố khi xảy ra sự cố công trình xây dựng;
- Theo yêu cầu của Hội đồng nghiệm thu nhà nước các công trình xây dựng hoặc
yêu câu của cơ quan chuyên môn về xây dựng khi cần thiết.
Nhà thầu thiết kế xây dựng, nhà thầu thi công xây dựng công trình, nhà thâu cung
ứng, sản xuất sản phẩm xây đựng và các nhà thầu khác có liên quan phải chịu chi phí
thực hiện thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của
kết cấu công trình nếu kết quả thí nghiệm, kiểm định chứng minh được lỗi của các nhà
thầu này. Đối vơi các trường hợp còn lại, chi phí thực hiện các côrig việc này được tính
vào tổng mức đầu tư xây dựng công trình.
3.2.4. Vận chuyển
*.Đường vận chuyển
Nhà thầu có trách nhiệm thỏa thuận với chủ sở hữu các công trình khi thực hiện
khai thác, sử dụng. Đền bù và hoàn trả các hư hỏng gây ra khi sử dụng các hạng mục
công trình này.
Đối với các hư hại gây ra trong quá trình thi công ảnh hưởng đến sản xuất, sinh
hoạt… cũng phải thực hiện đền bù thỏa đáng.
*.Công tác vận chuyển
a) Vận chuyển và lắp dựng cốt thép
Công tác vận chuyển và lắp dựng cốt thép phải phù hợp với điều 4.6 của TCVN
4453:1995 và đảm bảo các quy định chung sau:
- Thép đến hiện trường không bị cong vênh.
- Trước khi lắp dựng thanh nào bị gỉ, bám bẩn phải được cạo, vệ sinh sạch sẽ.
- Lắp đặt cốt thép đúng vị trí, đúng số lượng, quy cách theo thiết kế cụ thể cho từng
kết cấu.
- Đảm bảo khoảng cách giữa các lớp cốt thép (dùng trụ đỡ bằng bê tông hoặc cốt
thép đuôi cá).
Trang 18
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
- Với các thanh vượt ra ngoài khối đổ phải được cố định chắc chắn tránh rung động
làm sai lệch vị trí.
- Các con kê được đặt tại các vị trí thích hợp tùy mật độ cốt thép nhưng không được
lớn hơn 1m một điểm kê. Con kê được đúc bằng vữa xi măng mác cao có chiều dày bằng
lớp bê tông bảo vệ cốt thép. Trong các trường hợp khác, con kê được làm bằng các vật
liệu không an mòn cốt thép, không phá huy bê tông và phải được Chủ đầu tư đồng ý. Với
cốt thép sàn để đảm bảo khoảng cách giữa 2 lớp cốt thép phải dùng con kê bằng ngựa
thép.
- Trong mọi trường hợp các góc của các thanh thép đai với thép chịu lực được buộc
toàn bộ.
- Các thép chờ của các hạng mục còn lại, thép chờ cột để liên kết với tường xây
phải để sẵn trước khi tiến hành đổ bê tông.
b) Vận chuyển bê tông
- Việc vận chuyển hỗn hợp bê tông từ nơi trộn đến nơi đổ cần đảm bảo các yêu cầu:
+ Sử dụng phương tiện vận chuyển hợp lý, tránh để hỗn hợp bê tông bị phân tầng,
bị chảy nước xi măng và bị mất nước do gió nắng.
+ Sử dụng thiết bị, nhân lực hỗn hợp và phương tiện vận chuyển cần bố trí phù hợp
với khối lượng, tốc độ trộn, đổ và đầm bê tông
+ Thời gian cho phép lưu hỗn hợp bê tông trong quá trình vận chuyển cần được xác
định bằng thí nghiệm trên cơ sở điều kiện thời tiết, loại xi măng và phụ gia sử dụng. Nếu
không có các số liệu thí nghiệm có thể tham khảo các trị số ghi ở bảng dưới đây
Thời gian lưu hỗn hợp bê tông không có phụ gia
Nhiệt độ (0C) Thời gian vận chuyển cho phép, phút
Lớn hơn 30 30
20 – 30 45
10 – 20 60
5 – 10 90
- Vận chuyển hỗn hợp bê tông bằng thủ công chỉ áp dụng với cự ly không xa quá
200m. Nếu hỗn hợp bê tông bị phân tầng cần trộn lại trước khi đổ vào cốp pha.
- Khi dùng thùng treo để vận chuyển hỗn hợp bê tông thì hỗn hợp bê tông đổ vào
thùng treo không vượt quá 90 – 95% dung tích của thùng.
Trang 19
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
- Vận chuyển hỗn hợp bê tông bằng ô tô hoặc thiết bị chuyên dùng cần đảm bảo bảo
các cầu sau:
+ Chiều dày lớp bê tông trong thùng xe cần lớn hơn 40cm nếu dùng ô tô ben tự đổ;
+ Nếu vận chuyển bằng thiết bị chuyên dùng vừa đi vừa trộn thì công nghệ vận
chuyển được xác định theo các thông số kỹ thuật của thiết bị sử dụng.
- Khi dùng máy bơm bê tông để vận chuyển phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Thành phần và độ sụt của hỗn hợp bê tông cần được thử nghiệm và bơm thử
nhằm đảm bảo chất lượng bê tông và điều kiện thi công, đồng thời phù hợp với tính năng
kỹ thuật của thiết bị bơm.
+ Khi thi công trong thời tiết nóng, mặt ngoài ống cần che phủ hoặc sơn trắng để
hạn chế bức xạ mặt trời làm nóng bê tông
c) Chuỗi cách điện, rải căng dây
- Cách điện và phụ kiện do bên mời thầu cấp phải được bảo quản và vận chuyển cẩn
thận để tránh hư hỏng.
- Toàn bộ hàng hóa được đóng kiện có đệm lót đảm bảo trong quá trình di chuyển
cũng như bốc dỡ an toàn.
*Một số lưu ý khác
Yêu cầu nhà thầu đánh giá hiện trạng kỹ thuật của hệ thống dường, các địa hình
thực tế có thể vận chuyển hoặc phải cải tạo hay san ủi đường vào công trường, các đền bù
hư hại hoa màu...
3.2.5. Phương pháp huy động vật tư, vật liệu của nhà thầu xây lắp
- Nhà thầu có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ vật tư cũng như vật liệu đáp ứng đúng
tiến độ thi công của công trình.
- Nhà thầu cần liên hệ với chủ đầu tư, cũng như các dự án tương tự chủ đầu tư đang
thực hiện để có dự phòng huy động nguồn vật tư vật liệu từ các dự án khác trong trường
hợp phát sinh ngoài ý muốn
3.2.6. Cung cấp và bảo quản vật tư
Nhà thầu chịu trách nhiệm bảo quản để không mất mát, với vật tư thu hồi được bảo
quản hoàn trả đúng số lượng và chất lượng cho chủ đầu tư.
3.2.7. Kho bãi
Trang 20
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
Vật liệu (trừ cát, đá, sỏi) được tập kết về kho bãi sau đó được vận chuyển đến các vị
trí bằng ô tô tới các vị trí thi công đối với thi công tuyến cáp ngầm và vận chuyển thủ
công tới các vị trí thi công trạm biến áp.
Thời gian thi công dự kiến khoảng 04-06 tháng, vì vậy kết cấu kho bãi được làm
bằng khung xương thép, bưng vách và lợp mái bằng tôn tráng kẽm, xung quanh kho bãi
làm rãnh thoát nước.
Kho kín: Dùng để chứa xi măng, đầu cáp, hộp nối, và phụ kiện điện quý hiếm, ....
Bãi để chứa vật liệu sắt thép, các cấu kiện xây dựng đúc sẵn. Kho hở để chứa ván khuôn,
gia công ván khuôn, sửa chữa và gia công cốt thép.
Chi phí kho bãi, lán trại phục vụ xây dựng trạm được tính dựa theo thông tư
06/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và
quản lý đầu tư xây dựng
3.2.8.Chuẩn bị mặt bằng thi công và bảo quản
Nhà thầu xây lắp nhận bào giao tuyến có trách nhiệm bảo quản và thực hiện các
công tác chuẩn bị để triển khai thi công.
3.2.9.Các thiết bị chuyển nghành yêu cầu để phục vụ công tác xây lắp
- Chuẩn bị trang thiết bị phục vụ công tác thi công phù hợp với yêu cầu chất lượng, kỹ
thuật của công trình.
Trang 21
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
- Công tác san gạt tạo mặt bằng thi công tuyến đường dây được thực hiện dọc theo
chiều dài tuyến, từ tim tuyến ra mỗi bên 1m, tính trung bình chiều dày san gạt là 0,1m.
Trước khi tiến hành san gạt, nhà thầu có trách nhiệm truyền dẫn cao độ cốt mặt đất tự
nhiên tại tim móng ra ngoài phạm vi đào, san gạt, đánh dấu và bảo quản (được ghi rõ
trong nhật ký thi công và biên bản nghiệm thu nội bộ) để làm cơ sở cho công tác nghiệm
thu khối lượng san gạt cũng như tính đúng đắn của công tác thi công.
- Việc xác định cao độ cốt san gạt so với cốt tự nhiên tại tim móng phải đảm bảo
đúng theo bản vẽ “San gạt móng tại vị trí...”. Trường hợp cần kiểm tra tính đúng đắn của
công tác san gạt và thi công móng trong quá trình xử lý kỹ thuật liên quan, mọi sự thiếu
sót trên nhà thầu phải tự chịu kinh phí.
3.3.3. Hướng móng
Nhà thầu chịu trách nhiệm kiểm tra và đảm bảo độ chính xác của vị trí cột và hướng
cho mỗi móng cột theo hồ sơ thiết kế. Hướng móng mỗi vị trí cột được đặt sao cho vị trí
trục ngang của xà nằm như sau:
- Trong mặt phẳng vuông góc với trục dọc của đường dây (đối với các cột đỡ thẳng,
đỡ vượt, néo thẳng).
- Trong mặt phẳng phân giác của góc hợp bởi 2 đoạn tuyến đường dây kề nhau cho
móng mỗi cột néo góc.
- Trong mặt phẳng vuông góc với trục dọc tuyến đường dây (không kể trục dọc của
khoảng cột từ cột cuối vào poóc tích trạm biến áp) cho móng cột cuối ngoại trừ có hướng
dẫn trong bản vẽ.
- Các vị trí đặc biệt khác cần xem hướng dẫn chi tiết ở bản vẽ sơ đồ móng, bản vẽ
đào đắp móng, các bản vẽ liên quan khác để đảm bảo thi công đúng thiết kế.
3.3.4. Công tác đào móng
- Việc đào đất phải thực hiện đúng "Công tác đất - Thi công nghiệm thu" trong Phụ
lục A. Đất đào lên phải đổ xa mép móng theo quy phạm để tránh sạt lở hố móng. Ngoài
ra phải đảm bảo giữ đất để lấp và đắp móng sau này. Nhà thầu phải đảm bảo an toàn cho
người, thiết bị và công trình ... trong công tác đào hố móng.
- Trong trường hợp cần thiết có thể phải sử dụng tường chắn tạm (cọc tre, cọc
cừ,...) để đảm bảo ổn định của thành hố móng hoặc ngăn nước ngầm trong quá trình đào
hố móng.
Trang 22
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
- Mặt bằng đáy hố móng phải được dọn sạch làm bằng phẳng, giữ khô để tránh hoá
bùn. Phải làm rãnh thu nước xung quanh hố đào và phải có máy bơm đủ công suất để hút
toàn bộ nước có thể có trong hố móng trong quá trình thi công móng và bảo dưỡng bê
tông.
- Hình dạng, kích thước của hố móng phải phù hợp với hình dáng và kích thước
thiết kế của từng loại móng và phải được nghiệm thu trước khi chuyển sang công đoạn
tiếp theo. Cao độ của đáy hố móng phải đúng cao độ thiết kế. Nhà thầu phải đảm bảo tính
nguyên vẹn của hố móng đúng theo các yêu cầu kỹ thuật cho đến khi nghiệm thu hố
móng để chuyển sang các công đoạn tiếp theo. Bất kỳ việc đổ bê tông nào tiến hành trước
khi được kỹ sư bên mời thầu phê duyệt đều phải loại bỏ và nhà thầu phải chịu mọi kinh
phí để làm lại việc đó. Đất thừa không đảm bảo chất lượng phải đổ ra bãi thải qui định,
không được đổ bừa bãi làm ứ đọng nước làm ngập úng các công trình lân cận, làm trở
ngại thi công.
- Khi đào hố móng công trình phải có biện pháp chống sạt lở, lún và làm biến dạng
những công trình lân cận (nếu có).
- Trường hợp móng công trình nằm trên nền đá cứng thì toàn bộ đáy móng phải đào
tới độ sâu công trình thiết kế. Không được để lại cục bộ những mô đá cao hơn cao trình
thiết kế.
- Việc sai sót trong công tác đào hố móng, hạ cốt mà dẫn đến việc phát sinh, hiệu
chỉnh phần bản vẽ san gạt, kè móng thì nhà thầu phải tự bỏ ra kinh phí để thực hiện các
công việc liên quan đến công tác khảo sát, thiết kế lại do các sai sót trên gây ra.
3.3.5. Công tác đắp đất
- Việc san lấp được tiến hành sau khi bê tông móng đã được bảo dưỡng đủ thời gian
quy định và phải được kỹ sư bên mời thầu cho phép. Đất lấp hố móng phải đổ từng lớp
dày 20cm và đầm kỹ theo đúng chỉ dẫn của thiết kế và phải có thí nghiệm dung trọng đất,
hệ số đầm nén đất do đơn vị có tư cách pháp nhân thực hiện.
- Các vị trí móng đều phải đắp đất theo kích thước được ghi trong bản vẽ thiết kế.
Đất đắp có thể lấy từ dưới hố móng đào lên hoặc từ nơi khác vận chuyển đến. Không
được lấy đất sát vị trí móng để đắp chân cột. Nhà thầu cần duy trì lớp đắp nền đến khi
nghiệm thu phần việc theo hợp đồng. Nếu phải lấy vật liệu từ nơi khác đến cho việc đắp
nền chân cột, nhà thầu phải thống nhất với chủ đầu tư khu vực khai thác vật liệu thích
hợp cho việc đắp nền để vật liệu có chất lượng đúng với yêu cầu.
Trang 23
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
- Đất thừa có thể đắp vào chân móng trong phạm vi diện tích chiếm đất vĩnh viễn,
đất được phép đắp cao cách mặt trên của cột móng 10cm, và khu vực xung quanh móng
(ngoại trừ về phía taluy âm và taluy dương vì có nguy cơ gây sạt lở do áp lực đất gây ra).
Trường hợp các vị trí có bố trí móng lệch địa hình tuyệt đối không được đắp đất thừa
trong phạm vi móng. Đất thừa còn lại (nếu có) phải vận chuyển đến nơi khác đổ phải
được thoả thuận với chính quyền địa phương
- Bên mời thầu có thể tiến hành thí nghiệm dung trọng lớp đất đắp để kiểm tra nhà
thầu thực hiện đúng độ đầm nén yêu cầu. Bất kỳ móng nào xác định đất lấp hố móng đầm
nén không đạt chất lượng phải đào lên và thực hiện lại bằng chi phí của nhà thầu.
Trang 24
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
Trang 25
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
- Khi chế tạo khung cốt thép và lưới cốt thép bằng hàn điểm, nếu thiết kế không có
chỉ dẫn đặc biệt thì thực hiện theo quy định sau:
+ Đối với thép tròn trơn hàn tất cả các điểm giao nhau;
+ Đối với thép có gờ hàn tất cả các điểm giao nhau ở hai hàng chu vi phía ngoài các
điểm còn lại ở giữa cách một hàn một theo thứ tự xen kẽ;
+ Đối với khung cốt thép dầm, hàn tất cả các điểm giao nhau.
- Hàn hồ quang được dùng trong các trường hợp sau:
+ Hàn nối dài các thanh cốt thép cán nóng có đường kính lớn hơn 8mm;
+ Hàn tất cả các chi tiết đặt sẵn, các bộ phận cấu tạo và liên kết các mối nối trong
lắp ghép.
- Các mối hàn phải đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Bề mặt nhẵn, không cháy, không đứt quãng, không thu hẹp cục bộ và không có
bọt;
+ Đảm bảo chiều dài và chiều cao đường hàn theo yêu cầu thiết kế.
3.4.4. Lớp bảo vệ cốt thép
- Chiều dày lớp bê tông bảo vệ theo bản vẽ thiết kế. Đồng thời không được nhỏ hơn
30mm đối với kết cấu móng.
- Để đảm bảo lớp bê tông bảo vệ, đơn vị thi công tiến hành làm các con kê bằng bê
tông với kích thước tối thiểu 25x25x35mm để cho cốt thép chịu lực đặt lên. Với khoảng
cách 0.5m/1 con kê.
Trang 26
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
- Thành phần bê tông thường được biểu thị bằng khối lượng xi măng (kg) và thể
tích cốt liệu (m3). Cũng có thể biểu thị bằng tỉ lệ khối lượng (hoặc thể tích) trên 1 đơn vị
khối lượng (hoặc thể tích) xi măng. Nếu trộn bê tông trong phòng thí nghiệm hoặc tại
trạm trộn có hệ thống định lượng tự động thì cấp phối bê tông được biểu thị bằng khối
lượng (kg) các loại vật liệu dùng trong 1m3 bê tông
- Cấp độ bền thiết kế của bê tông
Cường độ chịu nén Cường độ chịu kéo
STT Cấp độ bền bê tông tính toán Rb tính toán Rbt
(Mpa) (Mpa)
1 B15 ( Mác M200) 8.5 0.75
2 B7.5 ( Mác M100) 4.5 0.48
3.5.3. Thi công bê tông
Việc hiệu chỉnh thành phần bê tông tại hiện trường theo nguyên tắc không làm thay
đổi tỉ lệ N/X của thành phần bê tông đã thiết kế.
Khi cốt liệu ẩm cần giảm lượng nước trộn, giữ nguyên độ sụt yêu cầu.
Khi cần tăng độ sụt hỗn hợp bê tông cho phù hợp với điều kiện thi công thì đồng
thời có thể thêm nước và xi măng để giữ nguyên tỉ lệ N/X
3.5.4. Trộn bê tông
Hỗn hợp bê tông được trộn bằng máy, trình tự đổ vật liệu vào máy trộn cần theo
quy định sau:
+ Trước hết đổ 15% - 20% lượng nước, sau đó đổ xi măng và cốt liệu cùng một lúc
đồng thời đổ dần và liên tục phần nước còn lại.
+ Khi dùng phụ gia thì việc trộn phụ gia phải thực hiện theo chỉ dẫn của người sản
xuất phụ gia.
Thời gian trộn hỗn hợp bê tông được xác định theo đặc trưng kỹ thuật của thiết bị
dùng để trộn. Trong trường hợp không có các thông số kỹ thuật chuẩn xác thì thời gian ít
nhất để trộn đều một mẻ bê tông ở máy trộn có thể lấy theo các trị số ghi ở bảng dưới đây
Thời gian trộn hỗn hợp bê tông (phút)
Dung tích máy trộn, lít
Độ sụt (mm)
Dưới 500 Từ 500 đến 1000 Trên 1000
<10 2,0 2,5 3,0
10 –50 1,5 2,0 2,5
>50 1,0 1,5 2,0
Trang 27
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
Trong quá trình trộn để tránh hỗn hợp bám dính vào thùng trộn, cứ sau 2 giờ làm
việc cần đổ vào thùng trộn toàn bộ cốt liệu lớn và nước của một mẻ trộn và quay máy
trộn khoảng 5 phút, sau đó cho cát và xi măng vào trộn tiếp theo thời gian đã quy định.
3.5.5. Độ dẻo và độ đồng nhất
- Độ sụt bê tông được xác định theo tiêu chuẩn TCVN 3106:1993 Hỗn hợp bê tông
nặng - Phương pháp thử độ sụt
- Độ sụt hoặc độ cứng của hỗn hợp bê tông xác định tuỳ thuộc tính chất của công
trình, hàm lượng cốt thép, phương pháp vận chuyển, điều kiện thời tiết. Khi chọn độ sụt
của hỗn hợp bê tông để thiết kế cần tính tới sự tổn thất độ sụt trong thời gian lưu giữ và
vận chuyển. Độ sụt của hỗn hợp bê tông tại vị trí đổ có thể tham khảo theo bảng sau
Bảng 11 - Độ sụt và độ cứng của hỗn hợp bê tông tại vị trí đổ
Độ sụt Độ cứng
Loại và tính chất ca kết cấu Đầm Đầm
máy tay
- Lớp lót dưới móng 0 – 10 - 50 – 40
- Mặt đường, nền nhà, kết cấu khối lớn không 0 – 20 20 – 40 35 – 25
hoặc ít cốt thép (tường chắn, móng block ….)
- Kết cấu khối lớn có tiết diện lớn hoặc trung 20 – 40 40 – 60 25 – 15
bình 50 – 80 80 – 12 – 10
- Kết cấu bê tông cốt thép có mật độ cốt thép 120
dày đặc. 120 – 200
- Các kết cấu đổ bằng bê tông bơm
- Độ sụt của hỗn hợp bê tông được kiểm tra tại hiện trường theo các quy định sau:
+ Đối với bê tông trộn tại hiện trường cần kiểm tra ngay sau khi trộn mẻ bê tông
đầu tiên.
+ Đối với bê tông trộn sẵn tại các trạm trộn bê tông (bê tông thương phẩm) cần
kiểm tra mỗi lần giao hàng tại nơi đổ bê tông.
+ Khi trộn bê tông trong điều kiện thời tiết và độ ẩm vật liệu ổn định thì kiểm tra
một lần trong một ca.
+ Khi có sự thay đổi chủng loại và độ ẩm vật liệu cũng như khi thay đổi thành phần
cấp phối bê tông thì phải kiểm tra ngay mẻ trộn đầu tiên, sau đó kiểm tra thêm ít nhất một
lần trong một ca.
3.5.6. Cung cấp bê tông
Trang 28
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
- Việc vận chuyển hỗn hợp bê tông từ nơi trộn trộn đến nơi đổ cần đảm bảo các yêu
cầu:
+ Sử dụng phương tiện vận chuyển hợp lý, tránh để hỗn hợp bê tông bị phân tầng,
bị chảy nước xi măng và bị mất nước do gió nắng.
+ Sử dụng thiết bị, nhân lực hỗn hợp và phương vận chuyển cần bố trí phù hợp với
khối lượng, tốc độ trộn,đổ và đầm bê tông
+ Thời gian cho phép lưu hỗn hợp bê tông trong quá trình vận chuyển cần được xác
định bằng thí nghiệm trên cơ sở điều kiện thời tiết, loại xi măng và phụ gia sử dụng. Nếu
không có các số liệu thí nghiệm có thể tham khảo các trị số ghi ở bảng dưới đây
Thời gian lưu hỗn hợp bê tông không có phụ gia
Nhiệt độ (ºC) Thời gian vận chuyển cho phép, phút
Lớn hơn 30 30
20 – 30 45
10 – 20 60
5 – 10 90
- Vận chuyển hỗn hợp bê tông bằng thủ công chỉ áp dụng với cự ly không xa quá
200m. Nếu hỗn hợp bê tông bị phân tầng cần trộn lại trước khi đổ vào cốp pha.
- Khi dùng thùng treo để vận chuyển hỗn hợp bê tông thì hỗn hợp bê tông đổ vào
thùng treo không vượt quá 90 – 95% dung tích của thùng.
- Vận chuyển hỗn hợp bê tông bằng ô tô hoặc thiết bị chuyên dùng cần đảm bảo bảo
các cầu sau:
+ Chiều dày lớp bê tông trong thùng xe cần lớn hơn 40cm nếu dùng ô tô ben tự đổ;
+ Nếu vận chuyển bằng thiết bị chuyên dùng vừa đi vừa trộn thì công nghệ vận
chuyển được xác định theo các thông số kỹ thuật của thiết bị sử dụng.
- Khi dùng máy bơm bê tông để vận chuyển phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Thành phần và độ sụt của hỗn hợp bê tông cần được thử nghiệm và bơm thử
nhằm đảm bảo chất lượng bê tông và điều kiện thi công, đồng thời phù hợp với tính năng
kỹ thuật của thiết bị bơm.
+ Khi thi công trong thời tiết nóng, mặt ngoài ống cần che phủ hoặc sơn trắng để
hạn chế bức xạ mặt trời làm nóng bê tông.
3.5.7. Thi công đổ bê tông
- Thi công đổ bê tông được áp dụng theo tiêu chuẩn:
Trang 29
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
+ TCVN 4453:1995 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối-Quy phạm thi
công và nghiệm thu.
+ TCVN 9361:2012 Công tác nền móng- Thi công và nghiệm thu
+ Cốp pha và đà giáo cần được thiết kế và thi công đảm bảo độ cứng, ổn định, dễ
tháo lắp, không gây khó khăn cho việc đặt cốt thép, đổ và đầm bê tông.
+ Cốp pha phải được ghép kín, khí để không làm mất nước xi măng khi đổ và đầm
bê tông, đồng thời bảo vệ được bê tông mới đổ dưới tác dụng của thời tiết.
+Cốp pha và đà giáo cần được gia công, lắp dựng sao cho đảm bảo đúng hình dáng
và kích thước của kết cấu theo quy định thiết kế
+ Cốp pha và đà giáo có thể chế tạo tại nhà máy hoặc gia công tại hiện trường. Các
loại cốp pha, đà giáo tiêu chuẩn được sử dụng theo chỉ dẫn của đơn vị chế tạo
- Việc đổ bê tông phải đảm bảo các yêu cầu:
+ Không làm sai lệch vị trí cốt thép, vị trí cốp pha và chiều dày lớp bê tông bảo vệ
cốt thép
+ Không dùng đầm dùi để dịch chuyển ngang bê tông trong cốp pha
+ Bê tông phải được đổ liên tục cho tới khi hoàn thành một kết cấu nào đó theo quy
định của thiết kế
+ Để tránh sự phân tầng, chiều cao tự do của hỗn hợp bê tông khi đổ không vượt
quá 1,5m
+ Khi đổ bê tông có chiều cao tự do lớn hơn 1,5m phải dùng máng nghiêng hoặc
ống vòi voi. Nếu chiều cao rơi trên 10m phải dùng ống vòi voi có thiết bị chấn động. Khi
dùng ống vòi voi thì ống lệch nghiêng so với phương thẳng đứng không quá 0.25m trên
1m chiều cao, trong mọi trường hợp phải đảm bảo đoạn ống dưới cùng thẳng đứng
- Nêu độ dày của mỗi lớp khi đổ bê tông được quy định như bảng sau:
Phương pháp đầm Chiều dày cho phép mỗi
lớp đổ bê tông, cm
Đầm dùi 1,25 chiều dài phần công tác của đầm
(khoảng 20cm-40cm)
Đầm mặt: (đầm bàn)
- Kết cấu không có cốt thép và kết 20
cấu có cốt thép đơn.
- Kết cấu có cốt thép kép 12
Đầm thủ công 20
Trang 30
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
Sau khi tháo cốp pha, bề mặt bê tông phải được sửa chữa các khuyết tật và hoàn
thiện để đảm bảo độ phẳn nhẵn và đồng đều về màu sắc. Mức độ gồ ghề của bề mặt bê
tông khi đo áp sát bằng thước 2m không vượt quá 7mm.
3.5.8. Đầm bê tông
Việc đầm bê tông phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Có thể dùng các loại đầm khác nhau, nhưng phải đảm bảo sao cho sau khi đầm bê
tông được đầm chặt và không bị rỗ.
+ Thời gian đầm tại mỗi vị trí phải đảm bảo cho bê tông được đầm. Dấu hiệu để
nhận biết bê tông đã được đầm kỹ là vữa xi măng nổi lên bề mặt và bọt khí không còn
nữa;
+ Khi cần đầm lại bê tông thì thời điểm đầm thích hợp là 1,5 giờ - 2 giờ sau khi đầm
lần thứ nhất. Đầm lại bê tông chỉ thích hợp với các kết cấu có diện tích bề mặt lớn như
sàn mái, sân bãi, mặt đường ô tô, không đầm lại cho bê tông khối lớn.
3.5.9. Đổ bê tông khi thời tiết nóng
-Việc thi công bê tông trong thời tiết nóng được thực hiện khi nhiệt độ môi trường
cao hơn 300C. Cần áp dụng các biện pháp phòng ngừa và xử lý thích hợp đối với vật liệu,
quá trình trộn, đổ, đầm và bảo dưỡng bê tông để không làm tổn hại đến chất lượng bê
tông do nhiệt độ cao của môi trường gây ra.
- Nhiệt độ của hỗn hợp bê tông từ máy trộn nên khống chế không lớn hơn 300C và
khi đổ không lớn hơn 350C.
-Việc khống chế nhiệt độ hỗn hợp bê tông có thể căn cứ vào điều kiện kiện thực tế
để áp dụng như sau:
+Dùng nước mát để hạ thấp nhiệt độ cốt liệu lớn trước khi trộn dùng nước mát để
trộn và bảo dưỡng bê tông
+ Thiết bị, phương tiện thi công, bãi cát đá nơi trộn và nơi đổ bê tông cần được che
nắng;
+ Dùng xi măng ít tỏa nhiệt;
+ Dùng phụ gia hóa dẻo có đặc tính phù hợp với môi trường nhiệt độ cao;
+ Đổ bê tông vào ban đêm hoặc sáng sớm và không nên thi công bê tông vào những
ngày có nhiệt độ trên 350C.
3.5.10. Biện pháp bảo dưỡng bê tông
Trang 31
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
- Sau khi đổ bê tông phải được bảo dưỡng trong điều kiện có độ ẩm và nhiệt độ cần
thiết để đóng rắn và ngăn ngừa các ảnh hưởng có hại trong quá trình đóng rắn của bê
tông.
- Bảo dưỡng ẩm
Bảo dưỡng ẩm là quá trình giữ cho bê tông có đủ độ ẩm cần thiết để ninh kết và
đóng rắn sau khi tạo hình. Phương pháp và quy trình bảo dưỡng ẩm thực hiện theo:
TCVN 8828 : 2011 “Bê tông nặng – yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên”
- Thời gian bảo dưỡng ẩm cần thiết không được nhỏ hơn các trị số ghi trong bảng
dưới đây.Trong thời kỳ bảo dưỡng, bê tông phải được bảo vệ chống các tác động cơ học
như rung động, lực xung kích, tải trọng và các tác động có khả năng gây hại khác.
Thời gian bảo dưỡng ẩm (theo TCVN 8828 : 2011)
Tên mùa Tháng RthBD Tct BD
(% R28) (ngày đêm)
Hè IV – IX 50 – 55 3
Đông X – III 40 – 50 4
Trong đó:
Rth BD- Cường độ bảo dưỡng ẩm tới hạn Tct
BD - thời gian bảo dưỡng cần thiết
3.5.11. Cốp pha và cây chống
Trang 32
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
+ Cốp pha đà giáo có thể làm bằng gỗ, hoành bè, thép, bê tông đúc sẵn hoặc chất
dẻo. Đà giáo có thể sử dụng tre, luồng. Chọn vật liệu nào làm cốp pha đà giáo đều phải
dựa trên điều kiện cụ thể và hiệu quả kinh tế.
+ Gỗ làm cốp pha đà giáo được sử dụng phù hợp với tiêu chuẩn gỗ xây dựng
TCVN1075 : 1971 và các tiêu chuẩn hiện hành, đồng thời có thể sử dụng cả loại gỗ bất
cập phân.
+ Cốt pha đà giáo bằng kim loại nên sử dụng sao cho phù hợp với khả năng luân
chuyển nhiều lần đối với các loại kết cấu khác nhau.
- Những yêu cầu của chất chống dính cho cốp pha:
+ Chất chống dính phải bám chắc vào bề mặt ván khuôn, ngay cả khi ván khuôn lắp
thẳng đứng cũng không gây ra hiện tượng chảy, nhưng ngược lại, không có lực dính với
bê tông;
+ Việc phủ chất chống dính lên trên bề mặt ván khuôn phải thực hiện thủ công hoặc
cơ giới;
+ Chất chống dính cần phát huy tác dụng ngay sau khi phủ lên trên bề mặt ván
khuôn để việc đổ bê tông có thể tiến hành ngay được.
+ Chất chống dính phải làm cho sau khi tháo ván khuôn có được bề mặt bê tông
sạch, không có màng xốp trên bề mặt cấu kiện, tháo ván khuôn dễ dàng và không gây sứt
mẻ rạn nứt cấu kiện;
+ Chất chống dính không được làm giảm cường độ bề mặt bê tông, không gây ăn
mòn thép, phá hoại gỗ; ngược lại có tác dụng bảo đảm chống rỉ đối với thép, chống mục
đối với gỗ;
+ Chất chống dính không được chứa những chất dễ cháy, bay hơi độc hại làm ô
nhiễm khu vực sản xuất;
+ Việc chế tạo phải đơn giản, ít tốn kém.
*Thiết kế cốp pha và cây chống
- Khi thiết kế cốp pha dàn giáo phải tính toán với các trị số tải trọng tiêu chuẩn sau
đây:
*. Tải trọng thẳng đứng:
a) Khối lượng thể thức của cốp pha đà giáo xác định theo bản vẽ thiết kế. Khối
lượng thể tích của gỗ khô phân loại theo TCVN 1072 : 1971 như sau:
Trang 33
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
Trang 34
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
phải tính cả khối lượng cốt thép, hệ số vượt đối với tải trọng gió lấy bằng 1,2 và 0,8 đối
với các tải trọng chống lật.
Ngoài ra, hệ số an toàn về ổn định chống lật không được nhỏ hơn 1,25.
Dựng lắp cốp pha
- Lắp dựng cốp pha đà giáo cần đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Bề mặt cốp pha tiếp xúc với bê tông cần được chống dính;
+ Cốp pha thành bên của các kết cấu tường, sàn, dầm và cột nên lắp dựng sao cho
phù hợp với việc tháo dỡ sớm mà không ảnh hưởng đến các phần cốp pha và đà giáo
còn lưu lại để chống đỡ (như cốp pha đáy dầm,sàn và cột chống);
+ Cột chống của đà giáo phải đặt vững chắc trên nền cứng, không bị trượt và không
bị biến dạng khi chịu tải trọng và tác động trong quá trình thi công.
- Khi lắp dựng cốp pha cần có các mốc trắc đạc hoặc các biện pháp thích hợp để
thuận lợi cho việc kiểm tra tim trục và cao độ của các kết cấu.
- Khi ổn định cốp pha bằng dây chằng và móc neo thì phải tính toán, xác định số
lượng và vị trí để giữ ổn định hệ thống cốp pha khi chịu tải trọng và tác động trong quá
trình thi công.
- Trong quá trình lắp dựng cốp pha cần tạo một số lỗ thích hợp ở phía dưới để khi
cọ rửa mặt nền nước và rác bẩn có chỗ thoát ra ngoài.Trước khi đổ bê tông, các lỗ này
được bịt kín.
- Kiểm tra và nghiệm thu công tác lắp dựng cốp pha và đà giáo. Cốp pha và đà giáo
khi lắp dựng xong được kiểm tra theo các yêu cầu ở bảng dưới đây
Các yêu cầu kiểm tra cốp pha, đà giáo.
Các yêu cầu Phương pháp Kết quả
kiểm tra kiểm tra kiểm tra
Cốp pha đã lắp dựng
Hình dáng vài kích thước Bằng mắt, đo bằng thước Phù hợp với kết cấu của
có chiều dài thích hợp thiết kế
Kết cấu cốp pha Bằng mắt Phù hợp với thiết kế cốp
pha
Độ phẳng giữa các tấm Bằng mắt Mức độ gồ ghề giữa các
ghép nối tấm 3mm
Độ kín, khít giữa các tấm Bằng mắt Cốp pha được ghép kín,
Trang 35
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
Kết cấu đà giáo Bằng mắt, dùng tay lắc Đà giáo được lắp dựng
mạnh các cột chống, các đảm bảo kích thước, số
nêm ở từng cột chống lượng và vị trí theo thiết
kế
Cột chống đà giáo Bằng mắt, dùng tay lắc Cột chống, đ|ợc kê, đệm
mạnh các cột chống, các và đặt lên trên nền
nêm ở từng cột chống cứng, đảm bảo ổn định
Độ cứng và ổn định Bằng mắt, đối chiếu với Cột chống được giằng
thiết kế đà giáo chéo và giằng ngang đủ
số lượng, kích thước và
vị trí theo thiết kế.
Trang 36
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
- Việc nghiệm thu công tác lắp dựng cốp pha đà giáo được tiến hành tại hiện
trường, kết hợp với việc đánh giá xem xét kết quả kiểm tra theo quy định ở bảng 1 và các
sai lệch không vượt quá các trị số ghi trong bảng sau:
Tên sai lệch Mức cho phép, mm
1 2
1. Khoảng cách giữa các cột chống cốp pha, cấu kiện
chịu uốn và khoảng cách giữa các cột đỡ giằng ổn định,
neo và cột chống so với khoảng cách thiết kế.
a) Trên mỗi mét dài 25
b) Trên toàn bộ khẩu độ 75
2. Sai lệch mặt phẳng cốp pha và các đường giao nhau
của chúng so với chiều thẳng đứng hoặc độ nghiêng
thiết kế
a) Trên mỗi mét dài 5
b) Trên toàn bộ chiều cao của kết cấu: 20
Trang 37
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
- Đối với cốp pha đà giáo chịu lực của các kết cấu (đáy dầm, cột chống), nếu không
có các chỉ dẫn đặc biệt của thiết kế thì được tháo dỡ khi bê tông đạt các giá trị cường độ
ghi trong bảng dưới đây:
Cường độ bê tông tối thiểu để tháo dỡ cốp pha đà giáo chịu lực (%R28) khi chưa
chất tải
- Các kết cấu công xôn chỉ được tháo cột chống và cốp pha đáy khi cường độ bê
tông đạt đủ mác thiết kế và đã có đối trọng chống lật.
- Việc chất tải từng phần lên kết cấu sau khi tháo dỡ cốp pha đà giáo cần được tính
toán theo cường độ bê tông đã đạt, loại kết cấu và các đặc trưng về tải trọng để tránh các
vết nứt và các hư hỏng khác đối với kết cấu.
- Việc chất toàn bộ tải trọng lên các kết cấu đã tháo dỡ cốp pha dàn giáo chỉ được
thực hiện khi bê tông đã đạt cường độ thiết kế.
3.5.12. Kiểm tra cường độ bê tông
1. Yêu cầu chung
- Các mẫu kiểm tra cường độ bê tông được lấy tại nơi đổ bê tông và được bảo
dưỡng ẩm theo TCVN 3105 : 1993.
2. Các dụng cụ đo
- Côn thử độ sụt,
- Bộ khuôn 3 ngăn kích thước 15x15x15cm
- Que đầm bằng sắt tròn d16 dài 600mm
Trang 38
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
Trang 39
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
- Theo tiêu chuẩn TCXDVN 239:2006 việc kiểm tra chất lượng bê tông trên kết cấu
gồm có các phương pháp sau:
+ Phương pháp khoan lấy mẫu
+ Phương pháp sử dụng sung bật nẩy
+ Phương pháp đo vận tốc xung siêu âm
+ Phương pháp sử dụng kết hợp máy đo siêu âm và sung bật nảy
- Ngoài ra ta có thể sử dụng mắt thường để kiểm tra cấu kiện như bê tông bị rỗ…
7. Kiểm tra kết cấu
- Các trường hợp cần phải thí nghiệm kiểm tra trên kết cấu bê tông cốt thép đã được
thi công xong
+ Có biểu hiện hư hỏng, xuống cấp;
+ Bị nghi ngờ chất lượng kém do thiết kế, cung ứng vật liệu hoặc thi công gây ra;
+ Không có thiết kế rõ ràng và khả năng mang tải chưa biết;
+ Có sự thay đổi cấu tạo kết cấu làm cho các đặc trưng chịu lực thay đổi khác đi so
với thiết kế;
+ Cần được chứng minh khả năng chịu tải sau khi đã được sửa chữa, gia cường.
3.5.13. Lắp đặt bulong neo
Bu lông neo phải được chế tạo tuân thủ theo kích thước của bản vẽ thiết kế. Bu lông
được định vị trước khi đổ bê tông trụ bằng cách buộc cố định vào các cây thép chủ, sai số
sau khi lắp đặt bu lông không lớn hơn 2mm.
3.6. Chỉ dẫn kỹ thuật về công tác gia công chế tạo, lắp đặt kết cấu thép
Điều kiện kỹ thuật này đề cập tới tiêu chuẩn cho các vật tư chế tạo bằng thép như xà
cột thép, xà, giá đỡ cáp, trụ đỡ thép thiết bị...
Thép hình các loại phải có kết quả thử nghiệm theo TCVN 197-1985 và TCVN 198-
1985.
Lớp kẽm không bị tróc, dộp hoặc không có xỉ kẽm trên bề mặt.
Tiêu chuẩn thép hình và thép tấm: TCVN 1896-76, TCVN-5575-1991, TCVN-
Trang 40
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
1876-76, TCVN-1896-76.
Không được phép hàn thép đã mạ trừ những nơi được chỉ ra trong Các bản vẽ hoặc
Kỹ sư hướng dẫn.
Các mối nối cần được làm đầy, làm đều hoặc cắt gọt đánh bóng, nếu cần để bảo đảm
liên kết kín và hoàn hảo. Tất cả các khung cần được cấp cùng với các liên kết giằng néo
thích hợp. Tất cả các khung cần được cung cấp với việc giằng néo thích hợp để bảo đảm cố
định hình dạng khi vận chuyển.
Tất cả mọi mối hàn phải là liên tục theo đường tiếp xúc, trừ những mối đinh bấm
cấm hàn. Mọi mối hàn lộ cần phải mài cho trơn nhẵn.
Việc mạ và kiểm tra cần tuân theo các yêu cầu của ASTM A123.
Vật liệu sẽ được mạ sau khi việc chế tạo, mài đánh bóng, và các công việc trong
xưởng đã hoàn thiện, trừ khi được quy định khác đi trong tài liệu này.
Trước khi mạ, mọi vảy hàn rơi vãi, các vết hàn xù xì thô nhám, hoặc các vết sắc
nhọn nhô ra sẽ phải tẩy sạch bằng cách đục bỏ và đánh bóng. Sau đó tất cả các đường hàn
sẽ được làm sạch bằng phun thổi cát. Các bề mặt khác sẽ được làm sạch khỏi mọi vảy bụi,
dầu, mỡ và các vảy hàn còn đọng lại căn cứ theo SSPC- SP6 - Làm sạch bằng Phun thổi
Thương mại. Sau khi làm sạch, các mối hàn cần phải có một bề mặt liên tục, đều đặn,
không bị bất cứ một vết rỗ nào và kín nước tuyệt đối.
Lớp mạ cần sạch sẽ, trơn nhẵn, đồng nhất và không có khuyết tật. Các chỗ rỗng,
những chỗ lớp mạ bị gồ ghề và đọng thành các giọt mà có thể bị vỡ khi động chạm đến, sẽ
không được Kỹ sư chấp nhận. Nếu trên 5% vật liệu bị loại bỏ, thì việc sản xuất sẽ phải
ngừng lại và sửa đổi sao cho đạt đến được một sự thỏa mãn về công việc.
Việc mạ các bulông, ecu và các vòng đệm cần phải căn cứ theo ASTM A394. Các
ecu sẽ được tiện ren sau khi mạ và các mối ren của ecu là trái chiều theo ASTM A394.
Nếu không có quy định khác thì tất cả sắt, thép sử dụng cho công trình và các khung
thép ngoài trời sẽ được mạ kẽm nhúng nóng sau khi hoàn tất việc sản xuất. Kẽm mạ ngoài
phải đồng bộ, sạch sẽ, mịn và tránh tối đa trang kim.
Ngoài các dây kim loại ra thì tất cả các vật bằng sắt, thép cũng sẽ được mạ kẽm
nhúng nóng và có trọng lượng kẽm mạ trung bình tối thiểu là 500g/m2 đối với các bộ phận
làm bằng thép và 350 g/m2 đối với các bulông, đai ốc và vượt qua các cuộc thử nghiệm
Trang 41
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
theo tiêu chuẩn ISO 1460 hoặc tiêu chuẩn tương tự.
Việc chuẩn bị mạ kẽm và quá trình mạ kẽm không được làm méo hoặc ảnh hưởng
xấu đến tính chất cơ học của vật liệu.
Nếu phát hiện bất kỳ phần nào mạ chưa hoàn thiện thì phần đó sẽ phải được thay
thế. Toàn bộ chi phí liên quan đến việc thay thế đó sẽ do Nhà thầu thanh toán.
Nếu khi phát hiện các bề mặt đã được mạ kẽm có hiện tượng bong mạ trong khi vận
chuyển hay trong quá trình lưu kho trên hiện trường thì Tư vấn sẽ phê duyệt phương pháp
cọ rửa hoặc sơn bảo vệ tại hiện trường hoặc ra lệnh thay thế bằng nguyên liệu mới.
- Chọn đá hộc, hoặc đá chẻ có mặt phô ra tương đối đều nhau để mặt xây được đều
đặn và đẹp
+ Với nền đất: phải bóc hết lớp đất hữu cơ, bùn đất, đất có lẫn vôi, gạch nát của
công trình cũ để lại(nếu có), sau đó sửa phẳng mặt nền.
+ Với nền đá: phải bóc hết lớp đá phong hóa trên mặt theo thiết kế; Cọ rửa sạch sẽ
hang hốc và kẽ hở rồi đổ bê tông hoặc vữa xi măng lấp kín và làm phẳng nền. Sau khi bê
tông và vữa đã đông cứng mới được xây;
+ Xây trên tầng lọc ngược: phải rải một lớp vỏ bao xi măng, đổ một lớp bê tông hạt
nhỏ dầy khoảng 4-5 cm, rồi mới xây lên trên;
+ Xây đá trực tiếp lên nền đất: phải chọn những hòn đá lớn, dỗ mạnh xuống đất
nhiều lần cho viên đá ngập một phần trong đất để liên kết tốt giữa đất và đá;
+ Xây tiếp trên các khối xây cũ; phải cạo hết rêu mốc, rửa sạch và tưới nước lên
khối xây cũ, rồi mới rải vữa để xây khối xây mới;
+ Nếu trong hố móng có nước mạch: phải xử lý nước mạch cho khô ráo, rồi mới
xây.
- Không được xây đá to hoặc đá nhỏ tập trung vào một chỗ theo chiều dài của tường;
Nếu tường dầy thì xây đá to phía ngoài và đá nhỏ trong lõi. Đá lớn cần giành để xây phần
Trang 42
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
- Cần xây với độ cao đồng đều trong kết cấu xây để nền lún đều, nếu phải chia kết
cấu thành từng đoạn, thì chỗ ngắt đoạn phải xây dật cấp;
- Khi xây phải đặt đá thành từng háng, mỗi hàng phải có cá hòn đá câu chặt tạo hệ
giằng. Khi xây tường giao nhau, trong từng hàng phải bố trí các viên đá câu chặt các đàu
tường với nhau;
- Phải chèn chặt các khe mạch rỗng bên trong khối xây bằng vữa và đá nhỏ. Không
xây trùng mạch ở mặt ngoài cũng như vê trong khối xây, những viên đá xây trong cùng
một lớp phải có chiều dày tương đương nhau. Mạch đứng cử lớp đá trên phải so le với mặt
đứng lớp đá xây dưới ít nhất 8cm. Trong mỗi lớp đá phải xây hai hàng đá ở mặt ngoài
tường trước, sau đó xây các hàng đá ở giữa. Các hòn đá xây ở mặt ngoài tường phải có
kích thước tương đối lớn và bằng phẳng. Không được đặt đá tiếp xúc trực tiếp với nhau mà
không đệm vữa. Phải đổ vữa trước, đặt đá sau, không được làm ngược lại;
- Khi xây phải đặt nằm hòn đá, mặt to xuống dưới. Phải ước trước hòn đá; nếu cần,
sửa lại viên đá bằng búa để hòn đá nằm khít ở vị trí với mạch vữa không dày quá 3 cm. Sau
khi đã ước thử và sửa lại hòn đá, nhấc nó lên, rải vữa, rồi đặt đá vào, dùng tay lay, lấy búa
gỗ nện vào hòn đá để vữa phùi ra ngoài mặt, sau đó dùng thanh sắt tròn d = 10 mm. Thọc
kỹ vào mạch đứng để nén chặt vữa, đồng thời chèn thêm đá dăm vào mạch vữa để mạch
thật no vữa. Không dùng đá dăm để kê đá hộc ở mặt ngoài.
- Khi xây cột, trụ, phải đặt đá thành từng hàng cao 0.25m, các viên đá mặt có chân
cắm sâu vào khối xây. Cần chọn những viên đá dài, dầy mình; không nên dùng đá vát
cạnh, đá mỏng;
- Khi tạm ngừng xây, phải đổ vữa, chèn đá dăm vào các mạch đứng của lớp đá trên
cùng, trên mặt lớp đá này không được rải vữa; Nếu thời gian ngừng kéo dài, mặt trên của
tường phải được che phủ kín và tưới nước (đặc biệt trong mùa hè, mùa khô, mùa gió tây).
Khi xây tiếp, phải được quét dọn hết rác bẩn và phải tưới nước cho đủ ẩm mặt trên
của tường, không để đọng nước; Sau đó trải vữa lên rồi xây tiếp;
- Không được làm tác động lực hoặc đi lại trên mặt khối xây khi mạch vữa chưa
đông cứng. Chỉ đắp đát sau tường chắn đất và cho tường chịu tải trọng thiết kế khi vữa đã
đạt cường độ thiết kế.
- Nếu trong tường có lỗ thoát nước, có thể dùng thân cây chuối hoặc gỗ để làm lõi,
sau khi xây xong phải rút ra.
Trang 43
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
Trang 44
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
4.3.3. Các biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động
Luôn thực hiện trước việc kiểm tra điều kiện địa chất và các điều kiện khác và
chuẩn bị công tác an toàn cho kế hoạch.
Luôn đảm bảo độ dốc thích hợp của mặt đất dốc đào trong công tác đào đất.
Đảm bảo an toàn chỗ đứng bằng việc cung cấp giàn giáo.
Đảm bảo độ dài thích hợp và yêu cầu kết cấu tạm thời bằng giàn giáo và khung đỡ.
Sử dụng dây an toàn đối với các công việc được chỉ định phải sử dụng dây an toàn.
Trong suốt quá trình sử dụng các phương tiện, thiết bị, dụng cụ thi công phải đảm
bảo chất lượng và sử dụng hợp lý.
Hạn chế di chuyển các thiết bị xây dựng cho các hạng mục đích khác ngoài mục
đích chính.
4.3.4. Các phương tiện cơ bản để ngăn ngừa các tai nạn xảy ra trong công tác xây
lắp
Đảm bảo an toàn chỗ đứng bằng các giá.
Đảm bảo độ dài thích hợp và các yêu cầu trong các kết cấu tạm thời.
Kiểm soát phòng cháy, chữa cháy bằng việc sử dụng các vật liệu chống cháy.
Sử dụng thắt lưng an toàn (mọi công nhân trèo cao ngoài công tác khám sức khoẻ
treo cao đều được phổ biến nội dung công việc liên quan, để trong quá trình thi công
không bỡ ngỡ...). Tất cả mọi người khi thi công trên cao đều phải đeo dây an toàn đúng
quy đinh. Phải thử dây an toàn định kỳ, những dây an toàn nào không đạt phải huỷ bỏ
ngay.
4.3.5. Các biện pháp để ngăn ngừa tai nạn trong công tác di chuyển thiết bị, dụng
cụ, phương tiện thi công
Trước khi vận hành phải kiểm tra cụ thể, ghi lại các thông số về địa chất tại nơi hiện
hành.
Ngăn ngừa việc rơi của các dụng cụ xây lắp vào người và máy móc. Đảm bảo độ
rộng cần thiết đường đi của phương tiện, tránh tạo thành gờ lún.
Trang 45
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
Khi đã có hướng dẫn sử dụng, người lao động được báo trước bằng các tín hiệu.
Chỉ có sự chỉ định của người vận hành mới cho phép hoạt động của các xe máy thiết
bị xây dựng.
Khi thực hiện công việc vào buổi tối, cung cấp ánh sáng phía trên và đảm bảo chiếu
sáng thích hợp.
Kiểm tra thiết bị trước khi hoạt động.
4.4. Thông báo công việc, quản lý và giám sát công trình
Nhà thầu xây lắp có trách nhiệm thông báo chi tiết cụ thể lịch trình thi công từng
hạng mục với giám sát A.
Kiểm tra, giám sát BPTC xây dựng của nhà thầu so với thiết kế BPTC đã được phê
duyệt, trong đó có biện pháp về an toàn thi công.
Xem xét và chấp thuận các nội dung do nhà thầu đề xuất tại công trường như:
BPTC, biện pháp an toàn, kiểm tra kiểm soát vật liệu cấu kiện đưa vào sử dụng; kế hoạch
kiểm tra nghiệm thu;...
Kiểm tra và chấp thuận vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào
công trình so với yêu cầu thiết kế, hợp đồng, tiêu chuẩn, quy chuấn, gồm: tình trạng
VTTB A cấp tại công trường; Vật liệu B tự cấp (chủng loại, nhà sản xuất, thông số kỹ
thuật, chứng chỉ kỹ thuật xuất xưởng, nguồn gốc, thí nghiệm vật liệu, tình trạng bên
ngoài,...).
Triển khai công việc tại hiện trường theo yêu cầu về tiến độ thi công, bao gồm: kế
hoạch thi công tháng, tuần, đánh giá tình hình thi công, định hướng thi công, đề xuất biện
pháp đẩy nhanh tiến độ.
Giám sát công tác bảo vệ môi trường của nhà thầu: Giám sát việc thực hiện các quy
định về bảo vệ môi trường đối với các công trình xây dựng theo quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường.
Giám sát công tác an toàn lao động: Giám sát việc đảm bảo an toàn lao động theo
quy định của quy chuấn, quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật về an toàn lao
động.
Trang 46
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
Kiểm tra đề xuất xử lý thiết kế để phù hợp yêu cầu thực tế;
Tạm dừng thi công (khi xét thấy chất lượng thi công xây dựng không đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật, BPTC không đảm bảo an toàn); phối hợp với các bên liên quan giải quyết
những vướng mắc, phát sinh trong quá trình thi công và phối hợp xử lý, khắc phục sự cố.
Kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu; kiểm tra và ký xác nhận BVHC, NKTC.
Kiểm tra kỹ tài liệu QLCL làm cơ sở nghiệm thu, biên bản nghiệm thu, BVHC, NKTC,
PKT, kiểm soát về khối lượng thi công;
Chủ trì thực hiện nghiệm thu CVXD để chuyển bước thi công. Tham gia nghiệm
thu HTGĐXL, nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo
quy định; kiểm tra và xác nhận khối lượng thi công xây dựng hoàn thành - nếu cần.
Tổ chức kiểm tra, xác nhận và tập hợp hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng, bao
gồm các tài liệu QLCL: bản vẽ hiệu chỉnh, nhật ký thi công; Ảnh chụp; Tài liệu chứng
nhận chất lượng vật liệu nhà thầu cấp, báo cáo kết thúc giám sát, bàn giao tài liệu,...
Thực hiện các nội dung khác theo quy định của hợp đồng xây dựng.
Trang 47
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
PHẦN III: CÁC CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHẦN ĐIỆN ĐƯỜNG DÂY
CHƯƠNG 1 : CÁC QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN PHẦN ĐIỆN
Các quy chuẩn, tiêu chuẩn phần điện đường dây áp dụng cho dự án này gồm:
- Quy phạm trang bị điện ban hành theo quyết định số 19/2006/QĐ-BCN ngày
11/07/2006 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công thương).
- Quyết định số 112/QĐ-HĐTV ngày 21/9/2021 của Tập Đoàn Điện lực Việt Nam
về việc ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật cách điện đường dây điện áp 22, 35 và
110 kV áp dụng trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam.
- Quyết định số 18/QĐ-EVN ngày 11/01/2010 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam:
Quy định treo cáp viễn thông trên cột của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
- Quyết định số 1289/QĐ-EVN ngày 01/11/2017 của Tập đoàn điện lực Việt Nam
về việc ban hành quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110÷500kV
trong Tập đoàn Điện lực quốc gia Việt Nam.
- Quyết định số 318/QĐ-EVNNPC ngày 03/02/2016 của Tổng công ty Điện lực
Miền Bắc về việc ban hành bộ tiêu chuẩn kỹ thuật lựa chọn thiết bị thống nhất trong
EVNNPC.
Trang 48
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
7 Hệ số giãn nở nhiệt
1/0Cx10-
- Trên t0 chuyển tiếp 6 1.61
1/0Cx10-
- Dưới t0 chuyển tiếp 6 18.8
8 Lực kéo đứt nhỏ nhất của dây dẫn daN 7280
Trang 49
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
Trang 50
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
- Các phụ kiện phải đảm bảo móc nối hợp bộ với nhau, có thể tháo-lắp, thay thế
dễ dàng; có đầy đủ các chi tiết như đai ốc, vòng đệm, chốt hãm v.v. để không bị tuột
hoặc hư hại trong suốt quá trình sử dụng. Các phụ kiện của chuỗi cách điện phải
đảm bảo khả năng chịu lực tương đương hoặc lớn hơn lực phá hủy của bát cách
điện được quy định ở bảng thông số kỹ thuật.
- Các phụ kiện đỡ, hãm trực tiếp với dây dẫn, cáp điện (như khóa đỡ, khóa néo
v.v.) phải được lựa chọn để phù hợp với từng loại dây dẫn, cáp điện; vừa đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật vừa không gây tổn hại cho dây trong suốt quá trình vận hành. Đối
với dây dẫn có lớp ngoài cùng bằng nhôm thì các khóa đỡ phải có lớp lót bằng
nhôm, độ dày lớp lót ≥ 0,5mm hoăc bằng dây bảo vê hơp kim nhôm (Armour Rod).
Đối với khóa néo dây (loai bắt bu lông) bắt buộc phải có lớp lót bằng nhôm, độ dày
lớp lót ≥ 0,5mm.
- Các chốt bi, chốt ngang (như chốt ngang của khóa đỡ dây, khóa néo dây, mắt
nối kép v.v.) phải làm bằng thép không gỉ, chịu mài mòn cao (mác thép CT45,
S45C trở lên hoặc tương đương).
- Chuỗi cách điện phải có các vòng kẽm chống ăn mòn khi đi qua các khu vực
nhiễm bẫn, nhiễm mặn.
d. Các loại bát cách điện:
Bát sứ cách điện với khớp nối kiểu móc treo đầu tròn (Ball and Socket)
Bảng 1.1: Giá trị xác định của các đặc tính cơ khí và kích thước cho các phần tử
chuỗi cách điện có khớp nối kiểu móc treo đầu tròn (Ball and Socket).
Trang 51
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
Bát sứ cách điện với khớp nối kiểu chốt bi (Clevis and Tongue).
Bảng 1.2: Giá trị xác định của các đặc tính cơ khí và kích thước cho các phần
tử chuỗi cách điện có khớp nối kiểu chốt bi (Clevis and Tongue).
Tải trọng Đường kính Chiều dài Khớp nối
Khoảng
phá hủy cơ danh định lớn dòng rò tiêu chuẩn
cách danh
Ký hiệu khí hoặc cơ nhất của phần danh định theo IEC
định
điện cách điện nhỏ nhất 471
kN D-mm P-mm mm d1
Trang 52
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
- Các loại bát cách điện trong Bảng 1.1 và Bảng 1.2 được ký hiệu như sau:
+ U: Cách điện treo, thủy tinh.
+ B hay C: Cách điện có khớp nối kiểu móc treo đầu tròn hoặc chốt bi.
+ S hay L: Loại bát cách điện ngắn hay dài.
+ P: Cách điện dùng trong môi trường nhiễm bẩn.
+ Phần số: Chỉ tải trọng phá hủy cơ khí hay cơ điện (kN).
Ghi chú: Tùy theo vị trí lắp đặt, tính toán thiết kế, chủ đầu tư lựa chọn kiểu bát cách
điện phù hợp.
Tiêu chuẩn chế tạo: Cách điên treo được chế tạo theo tiêu chuẩn TCVN 7998-2, IEC
60305, IEC 60471, IEC 60120, IEC 60383-2, IEC 60383-1 hoăc các tiêu chuẩn tương
đương.
Yêu cầu về thí nghiệm:
a. Yêu cầu về thí nghiệm xuất xưởng (Routine test): Biên bản thí nghiệm xuất xưởng
được thực hiện bởi nhà sản xuất hoặc đơn vị thử nghiệm độc lập trên mỗi sản
phẩm sản xuất ra tại nhà sản xuất để chứng minh khả năng đáp ứng các yêu cầu kỹ
thuật theo tiêu chuẩn TCVN 7998-1, IEC 60383-1 hoặc các tiêu chuẩn tương đương,
bao gồm các hạng mục chính sau:
- Kiểm tra ngoại quan (Routine visual inspection).
- Thí nghiệm độ bền cơ (Routine mechanical test).
- Thí nghiệm điện (Routine electrical test) (only on class B insulators of
ceramic material or annealed glass).
Trang 53
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
b. Yêu cầu về thí nghiệm điển hình (Type test): Biên bản thí nghiệm điển hình
được thực hiện bởi đơn vị thử nghiệm độc lập đạt chứng chỉ ISO/IEC 17025 để chứng
minh khả năng đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn TCVN 7998-2, TCVN
7998-1, IEC 60383-2, IEC 60383-1, IEC 60305 hoặc các tiêu chuẩn tương đương,
bao gồm các hạng mục chính sau :
- Kiểm tra kích thước của cách điện (Verification of the dimensions).
- Thí nghiệm lực phá hủy cơ học khi uốn (Mechanical failing load test).
- Thí nghiệm tính năng nhiệt - cơ (Thermal-mechanical performance test).
- Thí nghiệm điện áp chịu đựng xung sét (Lightning impulse voltage tests).
- Thí nghiệm chịu đựng điện áp ở tần số nguồn ở trạng thái ướt (Wet powerfrequency
voltage tests).
- Thí nghiệm lực phá hủy cơ điện (Electro-mechanical failing load test) cho
Ceramic material.
c. Yêu cầu về thí nghiệm mẫu (Sample test): Các mẫu thử sẽ được bên mua lựa
chọn ngẫu nhiên với số lượng mẫu thử quy định tại khoản 3, điều 4 của Quy định
này và được thí nghiệm tại một Đơn vị thử nghiệm độc lập đạt chứng chỉ ISO/IEC
17025 dưới sự chấp thuận của bên mua để chứng minh hàng hóa đáp ứng các
yêu cầu của hợp đồng. Các thử nghiệm mẫu được thực hiện theo tiêu chuẩn IEC
60383-1 hoặc tiêu chuẩn tương đương, gồm các hạng mục chính sau:
- Kiểm tra kích thước (Verification of the dimensions) (E1+E2).
- Kiểm tra độ dịch chuyển (Verification of the displacements) (E1+E2).
- Kiểm tra hệ thống khóa (Verification of the locking system) (E2).
- Thí nghiệm chu kỳ nhiệt (Temperature cycle test) (E1+E2).
- Thí nghiệm lực phá hủy cơ điện (Electro-mechanical failing load test)(E1)
cho Ceramic material.
- Thí nghiệm tải phá hủy cơ học (Mechanical failing load test) (E1).
- Thí nghiệm sốc nhiệt (Thermal shock test) (E2) cho Toughened glass.
- Thí nghiệm đánh thủng cách điện (Puncture withstand test) (E1).
- Kiểm tra độ rỗng cách điện gốm (Porosity test) (E1).
- Đo chiều dày lớp mạ kẽm phần kim loại (Galvanizing test) (E2).
Trang 54
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
Bảng thông số kỹ thuật của cách điện thủy tinh đường dây 110kV
STT Các đặc tính kỹ thuật Đơn vị Cách điện thủy tinh
tính
1 Nhà sản xuất/ Nước sản xuất Nêu cụ thể
2 Mã hiệu
- Chuỗi cách điện đỡ Nêu cụ thể
- Chuỗi cách điện néo Nêu cụ thể
TCVN 7998-2, IEC 60305, IEC
60471, IEC 60120, IEC 60383-2,
3 Tiêu chuẩn áp dụng
IEC 60383-1 hoặc các tiêu chuẩn
tương đương
4 Bát cách điện
4.1 Vật liệu cách điện Thủy tinh
Theo thiết kế, phù hợp với bảng đặc
Kích thước
tính kỹ thuật của cách điện
+ Chiều cao bát cách điện mm Nêu cụ thể
+ Đường kính mm Nêu cụ thể
+ Chiều dài dòng rò mm Nêu cụ thể
Kiểu chốt nối (ball and
socket coupling) (IEC
60120)
- Loại có tải trọng cơ
4.2 mm
đến 120kN 16
20
- Loại có tải trọng cơ
đến 210kN
Trang 55
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
Các loại phụ kiện đường dây đều được nhập từ nước ngoài hoặc sản xuất trong nước
Trang 56
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
theo phương thức đấu thầu cung cấp thiết bị vật liệu. Phụ kiện được sử dụng loại phù hợp
với cỡ dây dẫn điện và dây chống sét của đường dây đồng thời bảo đảm dự trữ độ bền theo
qui phạm trang bị điện hiện hành.
- Khoá néo dây dẫn: Sử dụng khóa néo ép dùng cho dây nhôm lõi thép chế tạo theo
tiêu chuẩn OCT-839-80E (Liên Xô cũ) hoặc tiêu chuẩn tương đương, có tải trọng phá
hoại không nhỏ hơn 12 tấn.
Trang 57
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
Trang 58
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
Trang 59
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
Chuỗi néo dây chống sét kết hợp cáp quang + phụ kiện:
STT CÁC ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CHI TIẾT GHI CHÚ
1 Nhà sản xuất Nêu cụ thể
2 Nước sản xuất Nêu cụ thể
3 Ký hiệu Nêu cụ thể
4 Lực phá hủy nhỏ nhất của chuỗi ≥120 kN
Chiều dài tổng thể bao gồm cả khóa
5 Nêu cụ thể
néo và phụ kiện (mm)
6 Trọng lượng tổng (kg) Nêu cụ thể
7 Các phụ kiện khác: đồng bộ Đáp ứng
Thép mạ kẽm nhúng
8 Vật liệu
nóng
Chuỗi néo dây chống sét + phụ kiện:
STT CÁC ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CHI TIẾT GHI CHÚ
1 Nhà sản xuất Nêu cụ thể
2 Nước sản xuất Nêu cụ thể
3 Ký hiệu Nêu cụ thể
4 Lực phá hủy nhỏ nhất của chuỗi ≥120 kN
Trang 60
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
Trang 61
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
Trang 62
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
Trang 63
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
Trang 64
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
- 12 mối hàn/khay;
- Cung cấp số lượng khay hàn
8 Khay hàn và phụ kiện hợp bộ
đáp ứng đủ cho măng sông 48
mối hàn.
Băng Armour rod:
STT CÁC ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CHI TIẾT GHI CHÚ
1 Nhà sản xuất/ Nước sản xuất
Nêu cụ thể
2 Mã sản phẩm/Catalogue
Dùng cho dây 300
3 Tiêu chuẩn Nêu cụ thể
4 Vật liệu chế tạo Hợp kim nhôm
5 Loại Chế tạo sẵn
6 Lực trượt 20000 N
7 Lực căng Nêu cụ thể (N)
8 Chiều xoắn Xoắn phía phải
9 Độ dài dây Nêu cụ thể
10 Đường kính dây 5.18 mm
11 Số sợi trên mỗi kẹp đỡ 13pcs
12 Phù hợp với dây ACCC223 Đáp ứng
13 Trọng lượng dây Nêu cụ thể (kg)
2.2. Đặc tính kỹ thuật thiết bị, vật liệu phần đường dây trung hạ áp
2.2.1. Xà, gông cột, giá đỡ, côliê, ghế, thang sắt...
Chế tạo theo bản vẽ thi công bằng các loại sắt hình CT3 theo TCVN (thép góc
đều cạnh; thép chữ U; thép dẹt; thép tròn; thép ống, vv...) mạ kẽm nhúng nóng theo
TCVN.
2.2.2. Phụ kiện đấu nối
Đấu nối trên đường dây sử dụng ghíp nhôm 3 bu lông A150/150mm2; đầu cốt
đồng nhôm AM150mm2; nối dây có thể sử dụng trực tiếp bộ khóa néo dây sứ chuỗi để
ghép nối (nối ép qua bulon siết)
2.2.3. Dây dẫn
Trang 65
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
Trang 66
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
Trang 67
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
Trang 68
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
Trang 69
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
Mô tả Yêu cầu
Đường kính ngoài ngọn cột 190 ± 5 mm
Đường kính ngoài gốc cột 403 ± 5 mm
Lực kéo ngang đầu cột, không nhỏ hơn 13,0 kN
Trang 70
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
3.2. Công tác lắp đặt chuỗi cách điện, rải căng dây
3.2.1. Công tác lắp chuỗi cách điện, rải căng dây
3.2.1.1. Yêu cầu về lắp đặt chuỗi cách điện
+ Lắp đặt chuỗi cách điện dây dẫn:
Các chuỗi cách điện được lắp ráp các chi tiết phù hợp với bản vẽ thiết kế. Tất cả các
chốt hãm phải được lắp ráp và kiểm tra cẩn thận đảm bảo chúng nằm đúng vị trí.
+ Lắp chuỗi chống sét:
Nhà thầu phải lắp đặt tất cả các chuỗi treo dây chống sét lên các cột phù hợp với các
chi tiết nêu trong bản vẽ hoặc hướng dẫn của chủ đầu tư.
3.2.1.2. Yêu cầu về căng dây dẫn, dây chống sét (cáp quang)
+ Kế hoạch căng dây:
Trang 71
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
Nhà thầu phải lập kế hoạch căng dây báo cáo chủ đầu tư trước lúc thực hiện. Kế
hoạch nêu rõ tiến độ công việc, phương pháp căng dây, dựng dàn giáo tạm, nối đất tạm,
các thiết bị, phụ kiện căng dây bằng kim loại, người được giao thực hiện công việc và
danh sách dụng cụ thiết bị sử dụng cùng với các chỉ dẫn.
Nhà thầu phải có trách nhiệm thuê một đơn vị có tư cách pháp nhân (được cấp giấy
phép chứng nhận) để đo điện trở mối nối, điện trở khóa néo.
+ Dụng cụ, thiết bị căng dây:
- Các ròng rọc được lắp ổ bi có chất lượng cao hoặc ổ bi lăn. Ròng rọc được lót
bằng chất dẻo hữu cơ hoặc tương đương được chủ đầu tư thoả thuận. Nếu sử dụng ròng
rọc không có lót thì phải bằng hợp kim nhôm hoặc Magnesium, các rãnh phải đánh bóng
nhẵn. Các ròng rọc dùng để lắp đặt dây chống sét bằng thép mạ kẽm tiêu chuẩn có thể
không có lót nhưng các rãnh phải được đánh bóng nhẵn. Ròng rọc phải quay dễ dàng
trong thiết bị căng dây mà không gây hư hại cho bề mặt tiếp xúc của dây dẫn. Các ròng
rọc không quay tự do được hoặc cản trở công việc căng dây phải thay thế ngay.
- Các giá đỡ cuộn dây: các giá đỡ cuộn dây phải chế tạo chắc chắn để đỡ cuộn dây
khi ra dây.
- Dây cáp mồi - thừng: dây cáp mồi bằng thép hoặc dây thừng ny lông hoặc vật liệu
khác phải được thoả thuận của chủ đầu tư.
- Tùy theo khả năng trang thiết bị của nhà thầu mà dùng biện pháp rải dây bằng máy
rải dây hoặc thủ công.
- Máy kéo dây: máy kéo dây phải có công suất không nhỏ hơn lực căng dây lớn
nhất của dây dẫn, dây chống sét. Máy kéo dây phải có tời chạy bằng động cơ có cơ cấu
truyền động thay đổi tốc độ khi căng dây.
- Thiết bị điều chỉnh căng dây.
Thiết bị điều chỉnh căng dây lót chất dẻo hữu cơ kiểu bánh xe to, thiết bị lắp đặt dây
chống sét mạ kẽm có thể không lót. Bộ hãm kiểu bánh xe to hoặc phanh hãm hoạt động
bằng hơi, thủy lực hoặc điện. Thiết bị điều chỉnh căng dây sao cho ứng suất đạt đến độ
căng thiết kế, độ căng không đổi được duy trì tới khi bộ hãm nhả ra. Thiết bị được thiết
kế sao cho dây dẫn và dây chống sét không bị phát nóng khi ra dây. Lớp lót hữu cơ trên
bộ hãm kiểu bánh xe có chiều dày không được nhỏ hơn 6 mm. Đường kính bộ hãm tại
đáy rãnh đối với bộ hãm kép không được nhỏ hơn 35 lần đường kính dây dẫn, dây chống
sét và không được nhỏ hơn 1,5m cho bộ hãm đơn. Thiết bị hãm phải có khả năng duy trì
lực căng liên tục.
Trang 72
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
- Thiết bị kẹp:
Thiết bị kẹp là loại có thể lắp bất kỳ chỗ nào trên dây dẫn, dây chống sét để kẹp dây
chặt hơn khi lực căng tự động tăng do lực căng dây gia tăng.
- Thiết bị ép:
Thiết bị ép các mối nối chịu lực và khoá néo đầu dây là loại thủy lực thích hợp với
áp kế và khuôn ép dây dẫn, dây chống sét hoặc loại được chấp nhận khác có chức năng
hoàn toàn đáp ứng cho công việc nối ép dây như yêu cầu.
- Dàn giáo:
Nhà thầu phải xin phép cơ quan quản lý các công trình có đường dây tải điện cắt
qua như đường sông, đường bộ, đường sắt, đường dây thông tin và các đường dây điện
lực... để thi công công trình.
Bằng kinh phí của mình nhà thầu làm dàn giáo tại các vị trí vượt công trình giao
chéo để rải căng dây. Dàn giáo phải có đủ sức chịu được áp lực gió, tải trọng đứng và tất
cả các tải trọng khác được dự đoán và không được để dây dẫn, dây chống sét cách mặt
đường sắt, đường ô tô 5 mét và đường dây thông tin, điện lực 1,5 mét trong lúc ra dây.
Dàn giáo bằng kim loại phải có thiết bị nối đất tạm thời.
+ Phương pháp căng dây dẫn, dây chống sét:
Dây dẫn, dây chống sét được kéo vào vị trí qua thiết bị căng dây bằng máy kéo,
máy hãm có động cơ và loại puly bằng chất dẻo hữu cơ dưới tác dụng giới hạn lực căng
dây. Dây kéo phải đủ dài để tránh chuỗi cách điện và cấu trúc chịu lực căng quá mức.
Dây kéo được liên kết với dây dẫn, dây chống sét bằng các đầu nối khớp cầu xoay và các
rọ kiểu bao ôm. Đuôi rọ được vuốt sát dây dẫn để rọ chạy theo ròng rọc ngoại trừ kiểu cá
biệt được chủ đầu tư cho phép.
Việc căng dây dẫn, dây chống sét được thực hiện sau 28 ngày sau khi móng bê tông
hoàn thành hoặc trong khoảng thời gian khác đã được chủ đầu tư thoả thuận, đồng thời
việc xiết bu lông cột đã hoàn thành và chủ đầu tư đã kiểm tra và cho phép.
Việc căng dây dẫn, dây chống sét và các công việc liên quan đều được tiến hành
ban ngày. Dây dẫn, dây chống sét không được căng với tốc độ quá chậm hoặc quá nhanh.
Tốc độ chấp nhận được từ: 4 10 km/giờ.
Việc đặt thiết bị căng và kéo dây trong khi căng dây sao cho độ dốc của đường dây
kéo không lớn hơn 1 theo chiều đứng và hợp lực trên xà ngang do vượt tải không lớn hơn
tải trọng thiết kế lớn nhất đã nêu trong các bản vẽ cột.
Trang 73
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
Phải luôn chú ý đảm bảo dây dẫn, dây chống sét không bị gấp hoặc trầy xước dưới
bất kỳ dạng nào. Dây dẫn, dây chống sét không được kéo lê trên mặt đất, dưới nước, đá,
dây thép gai hoặc bất kỳ vật gì gây hư hại cho dây. Ở nơi không thể giữ dây dẫn, dây
chống sét tiếp xúc với các vật làm tổn thương dây dẫn, dây chống sét phải dùng dàn giáo
hoặc ròng rọc hoặc các con lăn gỗ hoặc nhôm. Dàn giáo bằng vật liệu không làm hư hại
dây dẫn, dây chống sét, được chủ đầu tư chấp nhận.
Dây dẫn, dây chống sét bị hư hại do nhà thầu, nếu phải thay thế các đoạn dây hư hại
đó thì nhà thầu phải chịu kinh phí.
Các đoạn dây bị hư hại ít, hoặc bị trầy xước được chủ đầu tư thoả thuận cho sửa
chữa bằng cách đánh bóng bằng vải nhám hoặc vải khác tương tự hoặc bằng ống nối, ống
vá sửa chữa hoặc các biện pháp khác. Không được tiến hành sửa chữa bằng bàn chải
thép. Các phần dây dẫn, dây chống sét hư hại do các thiết bị kẹp, gá phải loại bỏ trước
khi lấy độ võng dây dẫn, dây chống sét.
Các thiết bị căng dây, khi treo dây lên cột để lấy độ võng phải điều chỉnh sao cho
dây dẫn, dây chống sét nằm trong rãnh ròng rọc ở cùng mức như các khoá đỡ khi đã bắt
chặt.
Trước khi căng dây trong một khoảng néo cần neo tạm 1 phía của cột néo và chỉ
được phép căng từng pha một. Tuyệt đối không được tiến hành căng nhiều pha về cùng 1
phía mà không đảm bảo vấn đề neo tạm về phía ngược lại (tham khảo bản vẽ mặt đứng
sơ đồ néo tạm cột néo).
+ Nối đất tạm thiết bị căng dây:
Toàn bộ thiết bị kéo và căng dây phải được nối đất có hiệu quả và thiết bị nối đất di
động được lắp trên dây dẫn trần trước thiết bị căng dây.
Mỗi dây dẫn, dây chống sét của đường dây khi căng đều phải nối đất vào tất cả cột
thép bằng các dây cáp nối đất di động. Các thiết bị nối đất được để tại chỗ cho tới khi
việc lắp đặt dây dẫn, dây chống sét hoàn thành và được tháo gỡ vào giai đoạn cuối của
công việc này.
Khi tiến hành căng dây gần hoặc ngang qua đường dây đang hoạt động nhà thầu
phải có biện pháp đề phòng cần thiết để ngăn ngừa tai nạn và thiệt hại về người và của do
cảm ứng hay tiếp xúc.
+ Nối dây:
Trang 74
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
Được thực hiện tuân theo quy phạm thi công các công trình điện. Nhà thầu phải
cung cấp toàn bộ dụng cụ cần thiết gồm cả các dụng cụ nối ép để lắp đặt các mối nối chịu
lực, khóa néo, ống nối, ống vá và các vật liệu kèm theo.
Ống nối bằng thép mạ kẽm cho dây chống sét sau khi nối sẽ được sơn kín để chống
rỉ.
+ Vị trí nối dây và yêu cầu kỹ thuật.
Tất cả chỗ nối và sửa chữa dây dẫn phải cách khoá đỡ một khoảng cách tối thiểu là
25m. Trong mỗi khoảng cột chỉ cho phép không nhiều hơn một mối nối. Riêng các
khoảng vượt sông không được phép nối dây dẫn và dây chống sét.
+ Lấy độ võng:
Các khoảng cột lấy độ võng chọn càng sát (về chiều dài) với khoảng cột quy định
càng tốt. Đối với khoảng néo có nhiều khoảng cột, khoảng lấy độ võng, được chọn ở
khoảng cột gần mỗi đầu khoảng néo và một hoặc hai khoảng cột gần với giữa khoảng
néo.
Khoảng néo lấy độ võng gồm Số khoảng cột đo độ võng
1 khoảng 1 khoảng
2 6 khoảng 2 khoảng
7 15 khoảng 3 khoảng
16 khoảng 4 khoảng
Nhà thầu cung cấp lực kế, bảng độ võng căng dây dẫn, dây chống sét, máy kinh vĩ
và các thiết bị thích hợp khác để đo độ võng cũng như nhiệt kế để đo nhiệt độ lúc căng
dây để quyết định độ võng dây dẫn, dây chống sét. Lực kế phải được kiểm tra, nếu cần
phải hiệu chỉnh.
+ Dung sai độ võng
- Cho phép sai số độ võng trong bất kỳ khoảng cột nào là: 5%
- Độ chênh lệch độ võng lớn nhất giữa các pha trong bất kỳ khoảng cột nào không
vượt quá 10%.
- Khoảng cách từ dây dẫn đến đất và các công trình khác phải đảm bảo yêu cầu của
quy phạm trang bị điện 11TCN-19-2006, Nghị định 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014
của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện. Nếu các
khoảng cách trên không đảm bảo, nhà thầu phải báo cho cơ quan tư vấn và chủ đầu tư.
Trang 75
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
- Lực căng dây dẫn giữa các khoảng cột phải bằng nhau để các chuỗi đỡ ở vị trí
thẳng đứng trong mặt phẳng ngang của cột khi dây dẫn được kẹp vào khoá đỡ.
+ Đo nhiệt độ lấy độ võng:
Nhiệt độ dây dẫn, dây chống sét được xác định bằng nhiệt kế (bách phân C). Nhiệt
kế lấy độ võng được chuẩn bị trước đặt vào chỗ trống trong dây dẫn cùng loại với dây
dẫn lấy độ võng.
Dùng nhiệt kế đo độ võng có độ dài 60cm, nhiệt kế lấy độ võng đặt tự nhiên dưới
ánh sáng mặt trời trong 15 phút ở độ cao võng dây gần đúng tới mặt đất.
Nhiệt độ trung bình trong thời gian căng dây, độ võng tính toán dùng để căng dây
phải được sự đồng ý của chủ đầu tư.
+ Kẹp dây dẫn, dây chống sét:
Sau khi lấy độ võng dây dẫn, dây chống sét được giữ ở thiết bị hãm dây thời gian 2
giờ. Sau thời gian 2 giờ phải kiểm tra lại độ võng cho đúng với các trị số độ võng theo
yêu cầu của thiết kế (nếu khác phải chỉnh lại). Khi đó trên dây dẫn, dây chống sét tại tất
cả các điểm sẽ được đánh dấu chính xác và kẹp chặt vào các khoá đỡ và khoá néo trong
cùng ngày. Các chuỗi đỡ phải thẳng và song song với trục đứng của cột.
+ Lắp chống rung, tạ bù cho dây dẫn, dây chống sét:
Nhà thầu lắp đặt chống rung, tạ bù theo các bản vẽ trong hồ sơ thiết kế TKBVTC
hoặc theo yêu cầu của nhà chế tạo (nhà cấp hàng) được chấp nhận. Chống rung và tạ bù
được gắn chặt an toàn để tất cả tạ chống rung, tạ bù được treo trong một mặt đứng.
Chống rung, tạ bù được lắp đặt ngay khi dây dẫn được kẹp vào khóa và trong bất kỳ
trường hợp nào không được quá 24 giờ sau khi kẹp dây dẫn vào khóa.
3.2.1.3. Giải pháp tháo hạ căng lại dây dẫn, dây cáp quang, phụ kiện, cách điện hiện
trạng
Giải pháp tháo hạ lắp lại dây dẫn, dây cáp quang, cách điện, phụ kiên hiện trạng
tương tự như lắp mới. Tuy nhiên để tiết kiện và rút ngăn thời gian thi công trong quá
trình thực hiện cần lưu ý một số nội dung sau:
* Dây dẫn hiện trạng
- Phần dây dẫn sẽ được tháo hạ tạm thời theo từng khoảng néo, treo tạm trên các kết
cấu cột mới đã lắp dựng một phần để căng lại theo hình thức cuốn chiếu, các khoảng
khác vẫn giữ nguyên đề phòng trường hợp phải trả lại lưới trong trường hợp sự cố.
Trang 76
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
- Toàn bộ dây dẫn thu hồi sẽ được cuốn vào các ru lô dây và bàn giao cho đơn vị
quản lý vận hành.
* Dây cáp hiện trạng
- Toàn bộ phần dây cáp quang được tháo hạ được lắp tạm trên các vị trí cột thép
mới đã lắp dựng một phần, có thể bổ sung thêm dàn giáo để bảo vệ phần cáp quang này
- Cáp quang được bảo vệ trong toàn bộ quá trình xây lắp, thông tin luôn được đảm
bảo thông suốt, chi thực hiện cắt cáp quang trong thời gian ngắn khi các công tác đã hoàn
tất để thực hiện đấu nối.
* Phụ kiến, cách điện hiện trạng
- Phụ kiện được thu hồi toàn bộ theo dây dẫn
- Riêng phần cách điện được tháo hạ vệ sinh, thí nghiệm rồi tổ hợp lại để lắp đặt,
phần còn thừa sẽ được bàn giao cho đơn vị quản lý vận hành.
Trang 77
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
Trang 78
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
- Các thép chờ của các hạng mục còn lại, thép chờ cột để liên kết với tường xây
phải để sẵn trước khi tiến hành đổ bê tông.
Trang 79
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
+ Khi thi công trong thời tiết nóng, mặt ngoài ống cần che phủ hoặc sơn trắng để
hạn chế bức xạ mặt trời làm nóng bê tông
Trang 80
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
PHẦN III: CHỈ DẪN KỸ THUẬT CÔNG TÁC GIÁM SÁT VÀ NGHIỆM THU
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
CHƯƠNG 1 : CHỈ DẪN KỸ THUẬT CÔNG TÁC GIÁM SÁT
1.1. Các nguyên tắc chung
- Tuân thủ theo các Nghị định, thông tư hiện hành
- Công trình xây dựng phải được giám sát trong quá trình thi công xây dựng theo
quy định tại Khoản 1 Điều 120 Luật Xây dựng.
- Công tác giám sát tác giả theo dõi và phối hợp với chủ đầu tư giải quyết các vấn
đề phát sinh. Tham gia nghiệm thu công tác xây lắp trong quá trình thi công nếu Chủ đầu
tư yêu cầu.
- Công tác giám sát thi công xây dựng thực hiện giám sát thi công xây dựng theo
yêu cầu của hợp đồng xây dựng, đề cương đã được chủ đầu tư chấp thuận.
Trang 81
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
- Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công xây dựng công trình so với hồ
sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng, bao gồm: Nhân lực, thiết bị thi công, phòng thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng, hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng
công trình;
- Kiểm tra biện pháp thi công xây dựng của nhà thầu so với thiết kế biện pháp thi
công đã được phê duyệt;
- Kiểm tra và chấp thuận vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào
công trình;
- Kiểm tra, đôn đốc nhà thầu thi công xây dựng công trình và các nhà thầu khác
triển khai công việc tại hiện trường theo yêu cầu về tiến độ thi công của công trình;
- Giám sát việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường đối với các công trình
xây dựng theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; giám sát các biện pháp đảm
bảo an toàn đối với công trình lân cận, công tác quan trắc công trình;
- Giám sát việc đảm bảo an toàn lao động theo quy định của quy chuẩn, quy định
của hợp đồng và quy định của pháp luật về an toàn lao động;
- Tạm dừng thi công đối với nhà thầu thi công xây dựng khi xét thấy chất lượng thi
công xây dựng không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công không đảm bảo an
toàn; chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong
quá trình thi công xây dựng công trình và phối hợp xử lý, khắc phục sự cố theo quy định
của Nghị định này;
- Kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu; kiểm tra và xác nhận bản vẽ hoàn công;
- Tổ chức thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng bộ phận công trình, hạng
mục công trình, công trình xây dựng theo quy định tại Điều 29 Nghị định này;
- Thực hiện nghiệm thu công việc xây dựng để chuyển bước thi công, nghiệm thu
giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng, nghiệm thu hoàn thành
hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định; kiểm tra và xác nhận khối
lượng thi công xây dựng hoàn thành;
- Tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng;
- Thực hiện các nội dung khác theo quy định của hợp đồng xây dựng.
Trang 82
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
1.2.2. Chỉ dẫn nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình xây
dựng để đưa vào sử dụng
Căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng công trình, chủ đầu tư và nhà thầu thi công
xây dựng có thể thỏa thuận về việc nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc một bộ
phận công trình xây dựng trong các trường hợp sau:
+ Khi kết thúc một giai đoạn thi công hoặc một bộ phận công trình cần phải thực
hiện kiểm tra, nghiệm thu để đánh giá chất lượng trước khi chuyển sang giai đoạn thi
công tiếp theo;
Trang 83
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
Trang 84
Dự án: Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
Hạng mục TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần III: Chỉ dẫn kỹ thuật
ngân sách, chủ đầu tư chỉ được quyết toán hợp đồng thi công xây dựng sau khi có văn
bản chấp thuận kết quả nghiệm thu nêu trên.
Chủ đầu tư và các nhà thầu có liên quan thỏa thuận về thời điểm nghiệm thu, trình
tự và nội dung nghiệm thu; kết quả nghiệm thu được lập thành biên bản.
Trang 85