You are on page 1of 91

Dự án : Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến

đến QL21B)
Hạng mục : Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần II : Tổ chức xây dựng và Tổng dự toán

NỘI DUNG BIÊN CHẾ ĐỀ ÁN

Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (TKBVTC) hạng mục “Cải tạo, di chuyển nâng
cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171 TBA 110kV
Nam Ninh ( VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB” được biên chế với các nội dung sau:

PHẦN I: THIẾT KẾ BVTC


PHẦN I.1: TKBVTC PHẦN ĐƯỜNG DÂY 110KV
Tập I.1.1: Thuyết minh – Liệt kê – Tổng kê
Tập I.1.2: Phụ lục tính toán
Tập I.1.3: Các bản vẽ
PHẦN I.2: TKBVTC PHẦN ĐƯỜNG DÂY TRUNG HẠ ÁP
Tập I.2.1: Thuyết minh – Liệt kê – Tổng kê
Tập I.2.2: Phụ lục tính toán
Tập I.2.3: Các bản vẽ
PHẦN II: TỔ CHỨC XÂY DỰNG VÀ TỔNG DỰ TOÁN
PHẦN III: CHỈ DẪN KỸ THUẬT
PHẦN IV: QUY TRÌNH BẢO TRÌ
PHẦN V: BÁO CÁO KHẢO SÁT.

Trang 1
Dự án : Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Hạng mục : Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần II : Tổ chức xây dựng và Tổng dự toán

MỤC LỤC

PHẦN I: TỔ CHỨC XÂY DỰNG ................................................................................... 3

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LẬP TỔ CHỨC XÂY DỰNG ...................................................... 3

CHƯƠNG 2: TÓM TẮT ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH .................................................. 4


2.1. Quy mô công trình: ............................................................................................... 5
3.1. Tổ chức công trường ............................................................................................. 6
3.2. Công tác chuẩn bị thi công ................................................................................... 7
3.3. Công tác vận chuyển ............................................................................................. 9
3.4. Đền bù giải phóng mặt bằng: .............................................................................. 11

CHƯƠNG 4 CÁC PHƯƠNG ÁN XÂY LẮP CHÍNH ................................................ 12


4.1. Công tác xây dựng và lắp đặt ............................................................................. 12
4.2. Lắp cách điện, phụ kiện,kéo rải căng dây và biện pháp đấu nối ........................ 17

CHƯƠNG 5: TIẾN ĐỘ THI CÔNG ........................................................................... 24


5.1. Cơ sở lập tiến độ thi công: .................................................................................. 24
5.2. Trình tự lập tiến độ thi công: ............................................................................. 24
5.3. Phương pháp xây dựng tiến độ: ......................................................................... 24
5.4. Thuyết minh tiến độ, nhân lực : ......................................................................... 24
5.5. Phương pháp tối ưu hoá biểu đồ nhân lực: ......................................................... 24
5.6. Thời gian hoàn thành công trình: ........................................................................ 25
5.7. Biện pháp đảm bảo tiến độ: ................................................................................ 25

CHƯƠNG 6: BIỂU ĐỒ NHÂN LỰC VÀ DỰ TRÙ PHƯƠNG TIỆN XE MÁY THI


CÔNG ............................................................................................................................... 27
6.1. Biểu đồ nhân lực ................................................................................................. 27
6.2. Bảng dự trù phương tiện xe máy và liệt kê thiết bị thi công .............................. 27

CHƯƠNG 7: BIỆN PHÁP AN TOÀN TRONG THI CÔNG ..................................... 29


7.1. Công tác an toàn thi công ................................................................................... 29
7.2. Công tác phòng chống cháy nổ ........................................................................... 31
7.3. Công tác lắp đặt phụ kiện, cách điện và kéo rải, căng dây ................................. 32
7.4. An toàn trong công tác bốc xếp và vận chuyển: ................................................. 33
7.5. Yêu cầu đối vớí thiết bị và dụng cụ thi công. ..................................................... 33
7.6. An toàn khi thi công công tác đất đá: ................................................................. 34
7.7. An toàn trong thi công bê tông: .......................................................................... 35
7.8. An toàn trong công tác lắp ghép: ........................................................................ 35
7.9. Sử dụng dụng cụ cầm tay: .................................................................................. 36
7.10. Công tác sản xuất vữa và bê tông: ...................................................................... 37
7.11. Công tác xây ....................................................................................................... 37

PHẦN II: TỔNG DỰ TOÁN .......................................................................................... 38

Trang 2
Dự án : Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Hạng mục : Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần II : Tổ chức xây dựng và Tổng dự toán

PHẦN I: TỔ CHỨC XÂY DỰNG


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LẬP TỔ CHỨC XÂY DỰNG

Hạng mục công trình “Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ
173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171 TBA 110kV Nam Ninh ( VT58-VT59) và di
chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục vụ GPMB” được lập dựa trên các
cơ sở sau:
- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 và Nghị định 136/2015/NĐ-
CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu
tư công;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 và luật Xây dựng số
62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 về sửa đổi bổ sung một số điều của luật Xây dựng;
- Luật điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03/12/2004 của Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật điện lực số 24/2012/QH13 ngày
20/11/2012.
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 03 năm 2021 của Chính Phủ quy
định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN ngày 11/07/2006 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ
Công Thương) ban hành Quy phạm trang bị điện;
- Thông tư số 39/2015/TT-BCT của Bộ Công Thương về quy định hệ thống điện
phân phối, ban hành ngày 18/11/2015;
- Nghị định 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi
hành Luật điện lực về an toàn điện; Nghị định 51/2020/NĐ-CP ngày 21/4/2020 về sửa
đổi bổ sung một số điều của Nghị định 14/2014/NĐ-CP;
- Căn cứ Quy trình An toàn Điện;
- Căn cứ vào các quy trình quy phạm trang bị điện hiện hành. Tiêu chuẩn tải trọng
và tác động TCVN 2737 - 1995 do Bộ xây dựng ban hành;

Trang 3
Dự án : Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Hạng mục : Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần II : Tổ chức xây dựng và Tổng dự toán

- Quyết định số 1142/QĐ-EVN ngày 16/08/2021 của Tập đoàn Điện Lực Việt Nam
Quy định về công tác khảo sát phục vụ thiết kế các công trình điện áp dụng trong Tập
đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam;
- Một số thông tư hiện hành khác của Chính phủ.
- Các văn bản liên quan khác.
 Các văn bản pháp lý:
- Căn cứ Nghị quyết số 46-NQ/HĐND ngày 25/10/2021 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Nam Định về việc quyết định chủ trương đầu tư dự án Xây dựng đường trục phía
Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến Quốc lộ 21B) ;
- Căn cứ điều chỉnh Quy hoạch chung của thành phố Nam Định đến năm 2040 tầm
nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1422/QĐ-
TTg;
- Căn cứ Quyết định số 1570/QĐ-UBND ngày 26/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Nam Định về việc phê duyệt bổ sung quy hoạch Tuyến đường bộ mới Nam Định – Lạc
Quần – đường bộ ven biển, kết nối Trực Tuấn – Yên Định, Lạc Quần – Ngô Đồng và điều
chỉnh nâng cấp quy hoạch tuyến đường tỉnh 489C, tuyến đường bộ ven biển quy hoạch
phát triển giao thông đường bộ tỉnh Nam Định đến năm 2030;
- Căn cứ Quyết định số 1909/QĐ-UBND ngày 01/9/2021 của UBND tỉnh về việc
điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu phường Trần Quang Khải, phường Cửa nam, xã
Nam Vân thành phố Nam Định;
- Căn cứ Quyết định số 1063/QĐ-BCT ngày 21/3/2016 của Bộ Công Thương về
việc Phê duyệt Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Nam Định giai đoạn 2016-2025, có xét
đến năm 2035 – Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV;
- Văn bản 938/EVNNPPC-KT ngày 04/3/2022 của Tổng công ty Điện lực miền Bắc
về việc đồng ý nguyên tắc cải tạo, di chuyển đường dây 110kV Nam Định-Nam Ninh
(VT58-VT59) phục vụ GPMB dự án ĐTXD đường trục phía Nam thành phố Nam Định
- Căn cứ quyết định phê duyệt nhiệm vụ khảo sát thiết kế của công trình;
Căn cứ kết quả khảo sát công trình.

CHƯƠNG 2: TÓM TẮT ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH

Trang 4
Dự án : Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Hạng mục : Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần II : Tổ chức xây dựng và Tổng dự toán

2.1. Quy mô công trình:


1.1.1 Phần đường dây 110kV
Theo thiết kế tuyến đường trục phía nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ
Hữu Lợi đến QL21B). Tuyến đường này có giao cắt với đường dây 110kV 173 E3.7
(TBA 220kV Nam Định) – lộ 171 E3.12 (TBA 110kV Nam Ninh) tại km5+173.8 thuộc
khoảng cột 58-59, cao trình dây dẫn hiện trạng của khoảng cột đến mặt ruộng khoảng
8m, không đảm bảo khoảng cách an toàn cho tuyến đường trục phía nam thành phố Nam
Định. Vì vậy phải cải tạo thay thế hai vị trí cột 58,59 để nâng cao trình đường dây 110kV
tại vị trí giao chéo với quy mô như sau:
Cải tạo nâng cao trình dây dẫn đường dây 110kV tại 02 vị trí cột VT58, VT59
bằng cột néo thép N111-34 và thay thế 02 vị trí cột VT56, VT61 bằng cột đỡ thép Đ111-
22B để đảm bảo an toàn cho con người và phương tiện trên tuyến đường trục phía Nam
thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến Quốc lộ 21B). Sử dụng dây dẫn
chịu nhiệt ACCC 223 phù hợp dây dẫn hiện trạng của tuyến đường dây; dây chống sét sử
dụng dây TK50.
Xây dựng mới 1.118m đường dây 110kV tuyến tạm để phục vụ thi công các vị trí
cột 56, 58, 59 và 61, giảm thiểu thời gian cắt điện.
Thu hồi các vị trí cột VT56, VT57, VT58, VT59, VT60 và VT61 hiện trạng.Tháo
dỡ thu hồi tuyến tạm sau khi đóng điện đường dây.
1.1.2 Phần đường dây trung hạ áp và chiếu sáng
- Lưới điện trung áp, trạm biến áp: Khu vực quy hoạch dự án: Xây dựng đường
trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến Quốc lộ 21B) hiện
đang có hệ thống các tuyến đường dây 22kV thuộc lộ 471 E3.12 và lộ 472 E3.12 đang đi
cắt qua hoặc nằm trong hành lang tuyến mốc GPMB khu vực quy hoạch.
- Lưới điện hạ áp, chiếu sáng: Khu dân cư xung quang khu vực quy hoạch dự án:
Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến
Quốc lộ 21B) đang được cấp điện hạ thế và chiếu sáng phục vụ sinh hoạt, đảm bảo an
toàn giao thông từ lưới điện 0,4kV sau các TBA công cộng của Điện lực thành phố Nam
Định, Điện lực huyện Nam Trực, công suất chỉ đủ đáp ứng cho các phụ tải sinh hoạt hiện
có. Một số vị trí cột của tuyến đường dây chiếu sáng, đường dây 0,4kV đang đi cắt qua
hoặc nằm trong hành lang tuyến mốc GPMB khu vực quy hoạch dự án: Xây dựng đường
trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến Quốc lộ 21B).
+ Di chuyển, đền bù các đoạn tuyến ĐZK 22kV lộ 471 E3.12 và đoạn tuyến
ĐZK 22kV lộ 472 E3.12 để GPMB;
+ Di chuyển, đền bù các đoạn tuyến đường dây 0,4kV, điện chiếu sáng để GPMB.

Trang 5
Dự án : Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Hạng mục : Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần II : Tổ chức xây dựng và Tổng dự toán

CHƯƠNG 3. CHUẨN BỊ CÔNG TRƯỜNG

3.1. Tổ chức công trường

NHÀ THẦU XÂY LẮP CHỦ ĐẦU TƯ

Ban Quản lý dự án TP Nam


Định

Phòng Tài chính – Phòng KTCN Phòng kế hoạch- vật


Kế toán tư

Giám sát TC CĐT,


BAN CHỈ HUY CÔNG TRÌNH
Đền bù A

Bộ phận KH, VT Bộ phận đền bù B

Bộ phận GSKT Bộ phận trắc địa

Đội Đội Đội Đội Đội Đội


XLĐ 1 XLĐ 2 XLĐ 3 XLĐ 4 vận chuyển
TN

3.1.1. Ban điều hành tại trụ sở chính của Nhà thầu:
a. Chỉ đạo chung toàn bộ hoạt động thi công xây lắp bao gồm kế hoạch thi công, kỹ
thuật thi công, nhân lực thi công, vật lực và tài lực thi công...
b. Chịu trách nhiệm toàn bộ mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh của nhà thầu. Chịu
trách nhiệm trước Nhà nước về mọi hoạt động của Nhà thầu. Chịu trách nhiệm trước
CĐT về toàn bộ khối lượng, chất lượng kỹ thuật xây lắp của toàn bộ công trình.
c. Lo mọi thủ tục pháp lý (hợp đồng, công văn) với các bên liên quan để giải quyết
mọi công tác phục vụ thi công công trình, đảm bảo tiến độ kịp thời.
d. Yêu cầu Ban chỉ huy công trường lập tiến độ thi công định kỳ theo tháng (30
ngày/lần), nêu các vướng mắc liên quan để giải quyết kịp thời.
e. Thường xuyên đôn đốc kiểm tra: tiến độ, chất lượng thi công, khối lượng thực
hiện, an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
Trang 6
Dự án : Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Hạng mục : Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần II : Tổ chức xây dựng và Tổng dự toán

3.1.2. Ban điều hành thi công tại công trường:


Chịu trách nhiệm trước Nhà thầu. Có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc các đội
thi công đảm bảo tiến độ, chất lượng, khối lượng, an toàn lao động và đảm bảo vệ sinh
môi trường.
Thống nhất biện pháp tổ chức xây dựng, tiến độ xây dựng. Giao ban định kỳ với các
bộ phận ban chỉ huy và các Đội thi công để giải quyết các vướng mắc trên công trường,
đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều phối nhân lực, vật lực, tài lực cho phù hợp với các công việc trên công trường.
Đảm bảo hoàn thành tốt tiến độ thi công đề ra và chất lượng công trình.
Lập báo cáo định kỳ gửi Chủ đầu tư và Trụ sở chính của Công ty, nêu tiến độ thi
công và các vướng mắc, khó khăn cần giải quyết.
Phối hợp với chủ đầu tư làm hồ sơ nghiệm thu, thanh quyết toán công trình theo
đúng phụ lục mẫu biểu nghiệm thu của Chủ đầu tư quy định.
3.2. Công tác chuẩn bị thi công
3.2.1. Nhận bàn giao tim mốc các vị trí, các vị trí đặc biệt trên tuyến công trình do
CĐT:
Nhà thầu tổ chức bộ phận trắc địa để đo đạc hoàn công tuyến, chuẩn lại các mốc
cho các vị trí trung gian và giao vị trí công việc thi công cho các đội thi công sản xuất.
Việc kiểm tra này được thực hiện theo các bản vẽ bố trí trên mặt bằng, mặt cắt dọc
trong hồ sơ thiết kế và thực tế tại hiện trường. Giá trị sai số cho phép giữa các số liệu
trong bản vẽ và thực tế ngoài hiện trường như sau:
- Chiều dài khoảng cột : ± 1,0%
- Chênh lệch độ cao tương đối giữa các vị trí cột : ± 1,0%
- Sai lệch góc lái : ± 30"
3.2.2. Khảo sát tiền trạm công trường:
Khảo sát thực địa để bố trí các khu phụ trợ, địa điểm BCH công trường, nơi đóng
quân, tổ chức xây dựng lán trại, kho bãi.
Thông báo khởi công xây lắp công trình cho chính quyền địa phương, CĐT biết và
làm các thủ tục
3.2.3. Kho Bãi, lán trại phục vụ thi công
a. Kho bãi :
Hệ thống kho bãi gồm : Kho kín, kho hở và bãi, trong đó :
Kho kín : Dùng để chứa xi măng, phụ kiện điện, thiết bị. Kết cấu cấu kho được làm
bằng tranh, tre, nền được tôn cao, lát gạch chống ẩm ướt, hoặc lát gỗ.
Kho hở : dùng để sửa chữa, gia công cốt thép, sửa các thanh cột, chứa cốp pha… Kết

Trang 7
Dự án : Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Hạng mục : Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần II : Tổ chức xây dựng và Tổng dự toán

cấu kho bãi được làm bằng tranh, tre, nứa, lá, nền được san phẳng.
Để đảm bảo điều kiện sinh hoạt cho cán bộ và công nhân thi công trên công trường
nhất thiết phải bố trí chỗ ăn, ở, nhà làm việc tạm. Kết cấu lán trại bằng tranh tre nứa lá, tuy
nhiên dựa trên điều kiện cụ thể của công trình có thể thuê nhà có sẵn của địa phương để sử
dụng đảm bảo tiến độ và giảm chi phí lán trại cho công trình. Chi phí này có thể được thuê
mượn nhà dân và được khoán như quy định trong thông tư 04/2005/TT-BXD.
Diện tích kho bãi được tính toán theo tiêu chuẩn tạm thời TCXD50/72 UBXDCBNN
và áp dụng theo công thức sau:
Q a
P  m k
T
Trong đó:
 Q: Khối lượng vật liệu trong thời gian thi công.
 a: Hệ số cung ứng vật tư không đều, phụ thuộc vào phương tiện vận chuyển.
 Trong công trình này phương tiện vận chuyển bằng ô tô nên tra bảng có a=1,1
 T: Thời gian thi công tính bằng ngày (T).
 m: Thời gian dự trữ vật liệu tính bằng ngày.
 k: Hệ số sử dụng không đồng đều.
Diện tích cần cho mỗi loại vật liệu tính theo công thức sau:
P
S 
q B
Trong đó:
 P: Tính theo công thức trên.
 q: Tiêu chuẩn xếp các loại hàng trong 1m2 kho.
 B: Diện tích sử dụng .
 Kho kín được tính theo thời gian thi công móng và khối lượng xi măng; kho
hở được tính theo khối lượng thép móng, tiếp địa, xà ...., bãi được tính theo
khối lượng cột, cáp, dây dẫn ....
b. Lán trại
Để đảm bảo điều kiện sinh hoạt cho cán bộ và công nhân thi công trên công trường,
nhất thiết phải bố trí chỗ ăn, ở, nhà làm việc tạm. Do công trình thi công chủ yếu trong
vùng dân cư có thể thuê nhà dân sử dụng làm văn phòng, lưu chu cho cán bộ công nhân
làm việc để giảm bớt cho phí nhà ở.
Phần lán trại tạm bao gồm: nhà ở, nhà hành chính, nhà sinh hoạt... Số lượng nhân
khẩu dự tính như sau:

Trang 8
Dự án : Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Hạng mục : Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần II : Tổ chức xây dựng và Tổng dự toán

STT THÀNH PHẦN ĐỊNH MỨC Đ.VỊ SỐ LƯỢNG

1 Đội xây lắp chính A Người 40


2 Cán bộ kỹ thuật, quản lý 0,09A Người 5
3 Nhân viên lao vụ 0,0545A Người 3
4 Công nhân nghỉ phép, ốm đau 0,0687A Người 4
Tổng cộng 72
Tiêu chuẩn và diện tích để phục vụ cho từng đối tượng được thể hiện ở bảng sau:
STT LOẠI NHÀ ĐỊNH MỨC Đ.VỊ DIỆN TÍCH
1 Nhà ở tập thể S1 4 m2/người m2 268
2 Nhà ở cán bộ S2 6 m2/người m2 30
3 Nhà làm việc 4 m2/người m2 20
4 Nhà tắm, xí S4 1 m2/6 người m2 12
5 Nhà ăn S5 1 m2/3 người m2 24
Tổng cộng m2 354
3.3. Công tác vận chuyển
3.3.1. Nguồn cung cấp vật tư thiết bị
- Cát vàng, đá: mua tại địa phương, được chở thẳng vào điểm tập kết cho từng vị trí
theo tiến độ thi công.
- Cốt thép, bu lông neo, ván khuôn: được vận chuyển về kho BCH bằng ôtô. Toàn
bộ cốt thép được gia công tại công trường.
3.3.2. Vận chuyển đường dài:
- Đối với các thiết bị và vật liệu điện:
+ Việc vận chuyển đường dài từ nơi nhận hàng đến kho bãi của chủ đầu tư đều
thực hiện bằng ôtô chuyên dụng theo đường bộ. Xe chuyên dụng được chọn phù hợp với
phương thức đóng gói của hàng hoá được qui định trong các hợp đồng.
+ Vận chuyển đường dài từ kho của chủ đầu tư đến công trường được thực hiện
bằng xe ô tô 5-7,5 tấn,bốc dỡ lên xuống bằng cẩu 5 tấn.
- Đối với các vật tư nhà thầu xây lắp cung cấp:
+ Ximăng, sắt thép vận chuyển bằng xe 5 tấn bốc dỡ bằng thủ công.
+ Đá, sỏi,... vận chuyển bằng xe 5 tấn tự đổ..
Các vật liệu được tính cho vận chuyển đường dài như cột thép, xà giá, tiếp địa,
cách điện phụ kiện, dây dẫn,....

Trang 9
Dự án : Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Hạng mục : Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần II : Tổ chức xây dựng và Tổng dự toán

Cự ly trung bình tính cho vận chuyển đường dài từ TP Hà Nội đến TP Nam Định
(bao gồm toàn bộ kết cấu thép, cột, dây dẫn, cách điện và phụ kiện...): cự ly vận chuyển
đường dài là 80km.
3.3.3. Vận chuyển thủ công:
Vận chuyển thủ công toàn bộ vật tư, vật liệu được tính từ các vị trí tập kết ngang
tuyến của vận chuyển trung chuyển rải tuyến. Ở dạng vận chuyển thủ công này thì địa
hình tuyến chủ yếu địa hình ngập bùn nước ≤ 20cm, đơn giá áp dụng với hệ số 1.
Các đoạn tuyến vận chuyển bằng xe cải tiến, cút kít: Đơn giá nhân công nhân hệ số
0,6.
Cự ly vận chuyển tính bình quân gia quyển trên toàn tuyến được tính cụ thể theo
công thức sau:
n

 L *Q i i
Lgq  i 1
n
(m, km)
Qi 1
i

Lgq: Chiều dài vận chuyển đến từng vị trí của đường dây đã được quy đổi và tính
bình quân gia quyền.
Li: Chiều dài vận chuyển đã được quy đổi của vị trí thứ i (m, km).
Qi: Khối lượng vật tư của vị trí cột thứ i (m3).
n: Số vị trí (cột) của cả tuyến đường dây.
Cự ly vận chuyển tính bình quân gia quyển trên toàn tuyến là 50m.
3.3.4. Cự li vận chuyển vật tư thiết bị
Công tác vận chuyển đề cập trong chương này bao gồm phần vận chuyển vật liệu,
máy móc, vật tư thi công trong nước từ các nguồn về bãi tập kết và từ bãi tập kết về đến
chân công trình.
Phương tiện
STT Tên vật liệu Nơi nhận (chứa) Ghi chú
vận chuyển
1 Đất đào Công trường Ô tô
2 Cát vàng , cát đệm Công trường Ô tô
3 Xi măng Công trường Ô tô
4 Đá dăm các loại Công trường Ô tô
7 Thiết bị 110kV Công trường Ô tô
8 Phụ kiện các loại Công trường Ô tô
9 Thép các loại Công trường , xưởng Ô tô

Trang 10
Dự án : Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Hạng mục : Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần II : Tổ chức xây dựng và Tổng dự toán

Công tác vận chuyển thiết bị vật liệu nhập ngoại


Nói chung toàn bộ thiết bị vật tư nhập ngoại đều được tập kết tại cảng Hải Phòng.
Dự kiến đây là công trình chìa khóa trao tay nên trong giá chào của nhà thầu đã phải bao
gồm cả chi phí vận chuyển và lắp đặt hoàn chỉnh. Công tác vận chuyển đề cập ở đây chỉ
xét đến tính khả thi của đường vận chuyển và dự kiến những tình huống khó khăn có thể
xảy ra nhằm tiên liệu cách giải quyết để tránh cho công tác thi công về sau này những
chậm trễ không đáng có.
Nhà trúng thầu công trình tất nhiên sẽ phải nghiên cứu toàn bộ đường vận chuyển và
tính khả thi của công tác vận chuyển vào thời điểm trước khi thi công. Ở đây cũng sẽ nêu
các nét chính trong công tác vận chuyển đó.
Việc vận chuyển các bành cáp này có thể thực hiện một cách đơn giản bằng rơ moóc
lùn chuyên dùng tải trọng từ 50 đến 100 tấn. Trong quá trình vận chuyển, các chướng ngại
vật trên cao như dây điện, điện thoại,…được chống đỡ hoặc xử lý cách khác an toàn.
3.4. Đền bù giải phóng mặt bằng:
Sau khi nhận bàn giao tuyến, Nhà thầu sẽ phối hợp với bên chủ đầu tư, Ban bồi
thường GPMB tại địa phương tháo dỡ các công trình vật liệu, lập hồ sơ đền bù cây cối, hoa
màu để phục vụ thi công phần móng, cột.
Kê kiểm, lập phương án đền bù tài sản, hoa màu dưới hành lang phục vụ thi công kéo
dây đảm bảo theo đúng Nghị định 14/2014-NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ. Trình cấp có
thẩm quyền thẩm định và phê duyệt.
Trong quá trình thi công từ đầu đến khi kết thúc công trình, Nhà thầu sẽ bố trí 01 cán
bộ đền bù liên tục trên công trường để giải quyết các vướng mắc liên quan đến công tác
giải phóng mặt bằng.
Cây cối, nhà cửa, vật kiến trúc vi phạm hành lang an toàn được chặt tỉa phải được
dọn dẹp không được làm ảnh hưởng đến sinh hoạt của người dân ngoài hành lang an toàn
điện và môi trường xung quanh.
Hành lang tuyến tính từ pha ngoài cùng về mỗi pha (theo hướng ngang tuyến) khi
dây ở trạng thái tĩnh.
Việc phát quang hành lang an toàn phải tuân theo Nghị định 14/2014-NĐ-CP ngày
26 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
Luật Điện lực ,thông tư số 03/2010/TT-BCT ngày 22/01/2010 của Bộ Công Thương quy
định một số nội dung về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp.

Trang 11
Dự án : Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Hạng mục : Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần II : Tổ chức xây dựng và Tổng dự toán

CHƯƠNG 4 CÁC PHƯƠNG ÁN XÂY LẮP CHÍNH

4.1. Công tác xây dựng và lắp đặt


4.1.1. San nền
Cao độ thiết kế khu vực được tạo dốc về phía rãnh nước.
4.1.2. Đào (đắp) đất móng
Yêu cầu chung: chỉ được phép đào đất, hố móng, đường hào theo đúng quy định
thiết kế thi công đã được duyệt, trên cơ sở tài liệu khảo sát địa hình, địa chất thủy văn và
có biện pháp kỹ thuật an toàn thi công trong quá trình đào.
Mỗi hạng mục đơn vị thi công phải lập biện pháp thi công đệ trình giám sát của chủ
đầu tư phê duyệt trước khi thi công
Cấp đất khu vực được đánh giá là cấp I, một số vị trí là cấp II. Độ dốc mái đào đối
với các lớp đất cấp I và cấp II là 1:1. Công tác đào đất thực hiện bằng phương pháp thủ
công và thủ công kết hợp cơ giới tùy theo địa hình tuyến.
Các vị trí thi công bằng thủ công kết hợp cơ giới:
- Các vị trí cột đặt trên địa hình bằng phẳng, gần đường giao thông, ngoài ruông
(máy có thể ra vào được theo đường nội đồng), các vị trí gần với đất thổ cư của dân việc
đào đắp bằng máy kết hợp thủ công.
- Máy đào sử dụng loại máy đào bánh xích có dung tích gầu từ 0,15-0,5m3, di
chuyển được trên ruộng, các vị trí có mái rốc thấp <100.
Các vị trí thi công bằng thủ công:
- Các vị trí cột trên ruộng cách vị trí xa đường giao thông, không có đường đưa máy
vào do phải cắt qua nhiều kênh tưới nước nội đồng; các vị trí ruộng lầy lội máy móc
không thể tiếp cận thì thi công bằng thủ công.
Quá trình thi công phải đảm bảo không phá vỡ nền đất tự nhiên. Việc đào, đắp đất
hố móng phải tiến hành phù hợp với TCVN 4447-2012, Nhà thầu có trách nhiệm đảm
bảo ổn định của các mái dốc và an toàn cho người, máy móc, thiết bị và các tài sản khác
trong quá trình thi công.
Hình dạng, kích thước và cao độ của hố móng phải theo đúng thiết kế (các bản vẽ
đào đắp móng) và phải được nghiệm thu trước khi chuyển bước thi công. Mặt bằng đáy
hố móng phải được dọn sạch, bằng phẳng và khô ráo.
Việc lấp đất hố móng chỉ được tiến hành sau khi bê tông đã được bảo dưỡng đủ thời
gian quy định. Độ chặt của đất đắp phải đúng theo yêu cầu thiết kế. Công tác xây kè (nếu
có) chỉ được tiến hành sau khi có các kết quả thí nghiệm hiện trường xác nhận lớp đất
đắp đảm bảo các chỉ tiêu thiết kế.

Trang 12
Dự án : Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Hạng mục : Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần II : Tổ chức xây dựng và Tổng dự toán

Nhà thầu phải lập biện pháp tổ chức thi công và được sự chấp nhận của Chủ đầu tư
hoặc Tư vấn giám sát.
- Vận chuyển đất, cát bằng ô tô tự đổ 5 tấn, cự ly vận chuyển tạm tính 15 km, tương
ứng với khoảng cách từ công trình đến điểm tập kết rác thải của khu vực.
4.1.3. Công tác bê tông cốt thép
4.1.3.1. Công tác lắp dựng cốp pha
- Cốp pha và đà giáo cần được thiết kế và thi công đảm bảo độ cứng, ổn định, dễ
tháo lắp, không gây khó khăn cho việc đặt cốt thép, đổ và đầm bê tông.
- Cốp pha phải được ghép kín, khít để không làm mất nước xi măng khi đổ và đầm
bê ông, đồng thời bảo vệ được bê tông mới đổ dưới tác động của thời tiết.
- Cốp pha và đà giáo cần được gia công, lắp dựng sao cho đảm bảo đúng hình dáng
và kích thước của kết cấu theo quy định thiết kế.
- Cốp pha và đà giáo có thể chế tạo tại nhà máy máy hoặc gia công tại hiện trường.
Các loại cốp pha đà giáo tiêu chuẩn được sử dụng theo chỉ dẫn của đơn vị chế tạo.
4.1.3.2. Công tác gia công và lắp dựng cốt thép
- Việc gia công cốt thép áp dụng theo TCVN 4453:1995
- Cắt và uốn cốt thép chỉ được thực hiện bằng các phương pháp cơ học.
- Cốt thép phải được cắt uốn phù hợp với hình dáng, kích thước của thiết kế. Sản
phẩm cốt thép đã cắt và uốn được tiến hành kiểm tra theo từng lô. Mỗi lô gồm 100 thanh
thép cùng loại đã cắt và uốn, cứ mỗi lô lấy 5 thành bất kỳ để kiểm tra. Trị số sai lệch
không vượt quá các trị số ở bảng dưới đây
- Việc nối buộc cốt thép áp dụng theo tiêu chuẩn TCVN 5574:2012 Kết cấu bê tông
cốt thép- Tiêu chuẩn thiết kế và tiêu chuẩn 4453:1995- Kết cấu bê tông cốt thép toàn khối
– Thi công và nghiệm thu.
4.1.3.3. Công tác bê tông
* Thiết kế cấp phối bê tông
Nhà thầu có trách nhiệm thiết kế cấp phối bê tông phù hợp với nguồn gốc vật liệu
thực tế và cường độ bê tông theo thiết kế. Việc thiết kế cấp phối bê tông phải do một
phòng thí nghiệm có tư cách pháp nhân thực hiện. Kết quả cấp phối bê tông thiết kế được
trình cho Bên A trước khi thực hiện công tác bê tông.
* Trộn bê tông
Về nguyên tắc, chỉ cho phép trộn bê tông bằng máy trộn hoặc sử dụng bê tông trộn
sẵn (bê tông tươi). Trường hợp đặc biệt được Bên A cho phép trộn bê tông bằng tay thì
Nhà thầu phải chịu phí tổn để tăng lượng xi măng thêm 10% và việc trộn phải được thực
hiện liên tục cho đến khi bê tông đồng nhất về màu sắc và thành phần.
* Vận chuyển bê tông

Trang 13
Dự án : Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Hạng mục : Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần II : Tổ chức xây dựng và Tổng dự toán

- Việc vận chuyển hỗn hợp bê tông từ nơi trộn đến nơi đổ cần đảm bảo các yêu cầu:
+ Sử dụng phương tiện vận chuyển hợp lý, tránh để hỗn hợp bê tông bị phân
tầng, bị chảy nước xi măng và bị mất nước do gió nắng.
+ Sử dụng thiết bị, nhân lực hỗn hợp và phương vận chuyển cần bố trí phù hợp
với khối lượng, tốc độ trộn,đổ và đầm bê tông
- Vận chuyển hỗn hợp bê tông bằng thủ công chỉ áp dụng với cự ly không xa quá
200m. Nếu hỗn hợp bê tông bị phân tầng cần trộn lại trước khi đổ vào cốp pha.
- Khi dùng thùng treo để vận chuyển hỗn hợp bê tông thì hỗn hợp bê tông đổ vào thùng
treo không vượt quá 90 – 95% dung tích của thùng.
Trong trường hợp dùng phụ gia kéo dài thời gian đông kết, Nhà thầu phải trình kết
quả thí nghiệm xác định thời gian đông kết trên cơ sở điều kiện thời tiết, loại xi măng và
loại phụ gia sử dụng để Bên A xem xét.
* Đổ bê tông
Nếu không có biện pháp che chắn thích hợp, bê tông không được đổ trong điều kiện
thời tiết không đảm bảo (mưa, bão....).
Việc đổ bê tông không làm sai lệch vị trí cốt thép, vị trí ván khuôn và chiều dày lớp
bê tông bảo vệ cốt thép. Trong quá trình đổ bê tông, nhà thầu phải giám sát chặt chẽ tình
trạng cốp pha, cây chống và cốt thép để có biện pháp xử lý kịp thời khi cần thiết.
Bê tông không được đổ rơi tự do từ độ cao >1,5 m tránh phân tầng, khi chiều cao rơi
tự do >1,5 m phải dùng máng nghiêng hoặc dụng cụ chuyên dùng. Đối với trụ móng, cần
cấu tạo các lỗ trên thành ván khuôn để đảm bảo việc đổ bê tông liên tục với chiều cao rơi
tự do <1,5 m.
* Đầm bê tông
Việc đầm bê tông phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Có thể dùng các loại đầm khác nhau, nhưng phải đảm bảo sao cho sau khi đầm bê
tông được đầm chặt và không bị rỗ.
Thời gian đầm tại mỗi vị trí phải đảm bảo cho bê tông được đầm. Dấu hiệu để nhận
biết bê tông đã được đầm kỹ là vữa xi măng nổi lên bề mặt và bộ khí không còn nữa;
Khi sử dụng đầm dùi, bước di chuyển của đầm không vượt quá 1,5 bán kính tác
dụng của đầm và phải cắm sâu lớp bê tông đã đổ trước 10cm
Khi cần đầm lại bê tông thì thời điểm đầm thích hợp là 1,5 giờ - 2 giờ sau khi đầm
lần thứ nhất. Đầm lại bê tông chỉ thích hợp với các kết cấu có diện tích bề mặt lớn như
sàn mái, sân bãi, mặt đường ô tô, không đầm lại cho bê tông khối lớn.
a. Công tác bu lông neo:

Trang 14
Dự án : Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Hạng mục : Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần II : Tổ chức xây dựng và Tổng dự toán

Bu lông neo phải được thực hiện đúng bản vẽ. Bu lông neo phải được định vị
chính xác tại vị trí thiết kế bằng các bản thép định vị hay các phụ kiện liên kết kim loại
và phải được định vị chắc chắn để tránh khỏi bị dịch chuyển khi đổ bê tông.
Bu lông, đai ốc, vòng đệm đươc chế tạo theo TCVN.
Định vị kích thước nằm ngang bằng khung định vị.
Xác định, căn chỉnh kích thước thẳng đứng bằng nivo.
Độ sai lệch cho phép theo phương ngang là  2mm.
Chênh lệch cao độ trên đỉnh bu lông chân cột là 20 mm.
4.1.4. Lắp dựng kết cấu thép
Kết cấu thép có kích thước lớn phải được gia cường bằng các thiết bị giằng chống
tạm, đảm bảo ổn định khi cẩu lắp. Trước khi cẩu kết cấu kết cấu thép phải kiểm tra kỹ
các vị trí buộc móc và bảo đảm các dây cáp căng đều. chú ý phải đảm bảo khoảng cách
an toàn với dây dẫn đang mang điện.
Đơn vị thi công tiếp nhận cột, trụ thép và phụ kiện tại kho bĩa của chủ đầu tư theo
bảng liệt kê các phần tử cột thép và bản vẽ chi tiết do đơn vị thi công chế tạo cột cung
cấp và giao chủ đầu tư rồi vận chuyển tới mỗi vị trí lắp dựng. Cột, tru thép được lắp dựng
phù hợp với các bản vẽ lắp ráp, các bulông phải được xiết chặt trước khi bắt đầu căng kéo
dây.
Cột, trụ thép có thể lắp dựng từng đoạn trên mặt đất và kéo cáp lên lắp vào vị trí của
nó hoặc lắp từng thanh tại chỗ theo phương án của đơn vị thi công. Trình tự lắp dựng cột
được chủ đầu tư thỏa thuận lắp dựng. Các dây néo và thiết bị khác dùng để kéo cấu kiện,
các đoạn cột hoặc toàn bộ cột phải bảo quản tránh bị cắt do kẹt vào góc các cấu kiện chịu
ứng suất dư kéo. Các cấu kiện, các đoạn cột hay toàn bộ cột được kéo lên sao cho không
kéo lê trên mặt đất hoặc va đập và các phần cột đã lắp. Các bề mặt tiếp xúc của các cấu
kiện, bản nối phải sạch trước khi các cấu kiện được lắp vào.
Cột thép được lắp dựng theo phương pháp cẩu leo ( vừa lắp vừa dựng) bằng thủ
công, có thể sử dụng hố thế để neo giữ dụng cụ lắp dựng cột như cần bích, tời.
Xà lắp theo phương pháp: lắp hoàn chỉnh 2 mặt đứng trước ở dưới đất bằng thủ
công, sau đó dùng cẩu để lắp 2 mặt này lên cột, cuối cùng dùng tời để cẩu và lắp các
thanh giằng 2 mặt trên và dưới.
4.1.5. Công tác thi công tiếp địa
Tiếp địa được thi công trước khi lấp hố móng, các cọc tiếp địa được đóng gần
móng với chiều sâu cọc 0,8m so với mặt đất. Khi thi công xong tiếp địa phải nghiêm túc
thực hiện nghiệm thu đo đạc trị số điện trở tiếp địa, trường hợp chưa đạt được trị số cho
phép cần báo cáo Chủ đầu tư và đơn vị Tư vấn để tiến hành xử lý cho phù hợp.

Trang 15
Dự án : Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Hạng mục : Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần II : Tổ chức xây dựng và Tổng dự toán

- Đóng cọc và rải dây: Đóng cọc đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật, cọc không được gập,
uốn, gãy. Dây ngầm được rải và lấp đất đầm chặt, phần dây dẫn bắt lên cột được mạ
kẽm bằng phương pháp nhúng nóng, chiều dày lớp mạ  80 m, bu lông bắt vào cột
phải chắc chắn đảm bảo kỹ thuật. Trong quá trình thi công phần ngầm phải mời giám
sát kỹ thuật A, giám sát thi công kiểm tra và lập hồ sơ công trình ngầm tại hiện trư-
ờng.
- Đắp đất: Trước khi đắp đất phải được nghiệm thu về phần ngầm, khi đắp đất phải tiến
hành tới nước, đầm kỹ từng lớp một đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
4.1.6. Lắp dựng cột.
Biện pháp lắp dựng:
- Chuẩn bị cột: Nhà thầu chuẩn bị đầy đủ các loại cột theo thiết kế, phân loại cột
trên đoạn tuyến theo thiết kế.
- Các vị trí cột được xây dựng trên mặt bằng địa hình khá bằng phẳng, khu vực có
đường xá rộng. Với điều kiện mặt bằng là xe cẩu phù hợp có thể đến được tận vị
trí cột do đó biện pháp thi công lắp dựng cột được tính là lắp dựng bằng cơ giới.
Các vị trí khác dựng bằng phương pháp thủ công.
- Cột được lắp dựng khi đã đủ điều kiện thời gian đông kết của phần móng cột.
- Quá trình dựng cột phải đảm bảo an toàn không được để xây ra mất an toàn lao
động.
Cột sau khi dựng phải được chèn kín khe hở giữa phần móng và phẩn cột, đảm bảo
chắc chắn và không bị nghiêng khi thực hiện kéo rải căng dây.
4.1.7. Lắp đặt thiết bị
4.1.7.1. Thiết bị ngoài trời
a. Công tác vận chuyển
Máy cắt, dao cách ly khi vận chuyển được tháo rời ra thành từng phần. Các phần
được đánh dấu để dễ đàng cho việc lắp đặt.
Khi vận chuyển các thiết cần được bảo quản, che chắn cẩn thận, chống hơi ẩm xâm
nhập.
b. Công tác lắp đặt
- Lắp đặt các trụ đỡ thiết bị
- Lắp đặt từng bộ phận của thiết bị, căn chỉnh.
- Đấu nối nhất thứ, nhị thứ
- Thí nghiệm hiệu chỉnh hoàn thiện.
4.1.7.2. Thiết bị trong nhà
a. Vận chuyển vào vị trí lắp

Trang 16
Dự án : Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Hạng mục : Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần II : Tổ chức xây dựng và Tổng dự toán

Tủ và thiết bị được nâng khỏi giá vận chuyển bằng cẩu trục. Khi nâng thiết bị phải
sử dụng các đai móc bắt trên nóc thiết bị. Máy cắt cần phải được vận chuyển riêng trong
quá trình nâng tủ khỏi giá vận chuyển. Sau khi nâng tủ khỏi giá vận chuyển cần tháo bỏ
các đai móc khỏi nóc tủ.
Khi hạ tủ từ cần cẩu xuống đất cần phải dùng các tấm gỗ để lót kích thước
50x100mm vào các góc của tủ khi đặt xuống đất.
Việc vận chuyển tủ vào phòng phân phối được thực hiện bằng xe đẩy hoặc bằng con
lăn xếp ngang trên mặt sàn.
Đưa tủ vào vị trí lắp sử dụng tay đòn và tấm gỗ lót.
b. Lắp đặt tủ, thiết bị
- Đặt tủ vào vị trí lắp, kiểm tra xem vị trí liên kế giữa các tủ đã thẳng hàng chưa.
- Liên kết các tủ bằng bu lông.
- Định vị chặt các tủ xuống sàn.
- Bắt tiếp địa cho tủ
- Đấu nối cáp nhị thứ cho tủ
- Thí nghiệm hiệu chỉnh hoàn thiện.
4.1.8. Lắp đặt hệ thống cấp nước
Nguồn nước sinh hoạt được lấy từ hệ thống cấp nước của khu vực dẫn đến bồn
trước sinh hoạt đặt trong trạm bằng ống uPVC ø34. Các ống cấp nước sinh hoạt trong nhà
bệ sinh dùng ống uPVC ø27. Bố trí thêm một bồn chứa dung tích 1000 lít trong nhà bảo
vệ để chứa nước dự trữ phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt.
4.1.9. Lắp đặt hệ thống thoát nước
Nước mưa nền trạm theo độ dốc san nền chảy xuống đường, được các hố ga thu
nước bằng đường ống ống PVC ø110. Sau đó đấu nối với hệ thống thoát nước thải của
khu vực trạm bằng ống ø110.
4.2. Lắp cách điện, phụ kiện,kéo rải căng dây và biện pháp đấu nối
4.2.1. Kéo rải căng dây
4.2.1.1. Công tác căng dây
a) Bảo quản và kho bãi
- Tất cả các cuộn dây đều được đặt cách mặt đất bằng gỗ và kê trong điều kiện sạch
sẽ, tránh tiếp xúc với bất kỳ chất nào có thể gây hư hại dây dẫn và các cuộn dây.
- Không kéo lê dây dẫn trên mặt đất hoặc bất kỳ bề mặt gồ ghề nào khác. Trong quá
trình bốc dỡ lên xuống xe không để các cuộn dây dẫn, dây chống sét không bị rơi xuống
đất.
b) Kế hoạch căng dây

Trang 17
Dự án : Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Hạng mục : Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần II : Tổ chức xây dựng và Tổng dự toán

Theo lịch cắt điện của các ban ngành.


 Dụng cụ thiết bị căng dây tuân thủ đầy đủ các qui định sau:
- Các ròng rọc được lắp ổ bi có chất lượng cao hoặc ổ bi lăn. Ròng rọc được lót
bằng chất dẻo hữu cơ hoặc tương đương được chủ đầu tư thoả thuận. Nếu sử dụng ròng
rọc không có lót thì phải bằng hợp kim nhôm hoặc Manheium, các rãnh được đánh nhẵn.
Các ròng rọc để lắp đặt dây chống sét bằng thép mạ kẽm tiêu chuẩn có thể không có lót
nhưng các rãnh được đánh bóng nhẵn, quay dễ dàng trong thiết bị căng dây mà không
gây hư hại cho bề mặt tiếp xúc của dây dẫn. Thay thế ngay các ròng rọc không quay tự
do được gây cản trở công việc căng dây.
- Dây cáp mồi – thừng : Dây cáp mồi bằng thép hoặc bằng dây thừng nylông hoặc
các vật liệu khác.
- Thiết bị kẹp là loại có thể lắp bất kỳ chổ nào trên dây dẫn, dây chống sét để kẹp
dây chặt hơn khi lực căng tự động tăng do lực căng dây gia tăng.
- Thiết bị ép các mối nối chịu lực và khoá néo dây là loại thuỷ lực thích hợp với áp
kế và khuôn ép dây dẫn, dây chống sét hoặc loại được chấp nhận khác có chức năng hoàn
toàn đáp ứng cho công việc ép dây như yêu cầu.
- Dàn giáo tạm được dựng lên phục vụ công tác kéo căng dây tại những khoảng
vượt nguy hiểm(vượt đường, sông, đường dây cao thế, hạ thế, thông tin). Dàn giáo có đủ
sức chịu được áp lực gió, tải trọng đứng và tất cả tải trọng khác. Dàn giáo làm bằng kim
loại có thiết bị nối đất tạm thời.
 Phương pháp căng dây dẫn và dây chống sét:
- Trong quá trình kéo dây, dùng Puli để đỡ dây và kéo dây qua các vị trí cột, tiến
hành căng dây lấy độ võng theo đúng yêu cầu của thiết kế và hãm dây vào khoá néo,
khoá đỡ.
- Khi bắt khoá néo, các bulong được siết đầy đủ và kiểm tra lực siết của các bulong.
Các điểm nhảy nối tiếp ở các vị trí cột néo, dùng các dụng cụ ép nối phù hợp để ép đầu
cốt lèo.
- Không để dây bị gấp hoặc trầy xước dưới bất kỳ hình thức nào trong quá trình xả
dây dẫn và dây chống sét .Tuyệt đối tránh, không kéo lê dây dẫn dưới nước, đá và dây
thép gai hoặc bất kỳ vật gì hư hại cho dây.
- Những nơi dây dẫn, dây chống sét có thể tiếp xúc với vật làm tổn thương dây dẫn,
dây chống sét sử dụng không dàn giáo hoặc dùng ròng rọc hoặc các con lăn gỗ hoặc
nhôm. Dàn giáo được làm bằng vật liệu không làm hư hỏng dây dẫn và dây chống sét.
- Sử dụng ống sửa chữa dây để lắp và ép tại chổ bị tưa để giữ nguyên trạng thái của
dây trong trường hợp dây nhôm bị tưa trong quá trình xả dây và kéo dây. Biện pháp này

Trang 18
Dự án : Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Hạng mục : Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần II : Tổ chức xây dựng và Tổng dự toán

chỉ sẽ áp dụng trong trường hợp số sợi phần nhôm bị đứt tưa không quá 20% của tổng sợi
dây nhôm của dây dẫn.
- Tiến hành căng dây lấy độ võng theo bảng căng dây của thiết kế, bên thi công
kiểm tra lại độ võng và khoảng cách an toàn từ mặt đất đến điểm võng nhất của dây (ghi
rõ ngày, giờ, thời tiết lúc căng dây), sau đó chuyển cho Chủ đầu tư và thiết kế xem để có
biện pháp xử lý phù hợp trong trường hợp không đạt yêu cầu.
- Cáp đi trên giá được đỡ liên tục và được kẹp chặt vào giá tại những vị trí cáp ra và
cáp vào cũng như kẹp chặt vào trụ đỡ bằng vòng ôm tại vị trí cáp ra từ thiết bị hay từ hộp
nối xuống đất.
- Tốc độ kéo dây từ 3-4 km /giờ.
- Kiểm tra độ võng của dây một lần nữa sau khi để một thời gian khoảng 24 tiếng
cho dây co giãn và xê dịch đều cho các khoảng cột tương ứng với độ võng tính toán của
từng khoảng. Dùng dụng cụ xuống sứ (Palăng, ti rơ pho) để hạ dây xuống khoá đỡ của
các chuỗi sứ ở cột đỡ và cố định khoá đỡ.
- Các dây còn lại cũng được tiến hành tương tự và theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ
trái qua phải hoặc ngược lại đến khi xong cho một khoảng néo.
 Nối đất tạm thiết bị căng dây:
- Toàn bộ thiết bị kéo dây và căng dây đều được nối đất có hiệu quả. Thiết bị nối đất
di động được lắp trên dây dẫn trần trước thiết bị căng dây.
- Mỗi dây dẫn, dây chống sét của đường dây khi căng đều nối đất vào tất cả cột thép
bằng các dây cáp nối đất di động.
- Khi tiến hành căng dây gần đường dây đang vận hành hoặc băng ngang qua đều
thực hiện biện pháp an toàn cho người tiếp xúc.
4.2.1.2. Yêu cầu kỹ thuật của công tác căng dây
Phương án thi công theo tiêu chuẩn IEEE 524 TM.
Công tác rải căng dây tiến hành bằng thủ công kết hợp với máy kéo, máy thắng để
luồn giữ dây ở một độ cao nhất định và kiểm soát được tốc độ kéo dây.
Trước khi kéo dây cần neo tạm ở các cánh xà của cột néo.
- Không được kéo lê dây dẫn trên mặt đất hoặc bất kỳ một vật gồ ghề nào khác.
- Dụng cụ và thiết bị thi công được Chủ đầu tư chấp nhận. Các ròng rọc được lắp ổ
bi có chất lượng cao, bằng hợp kim nhôm, các rãnh được đánh bóng hoặc lót bằng chất
dẻo hữu cơ.
- Máy kéo dây có công suất không được nhỏ hơn lực căng dây lớn nhất. Máy kéo
tời chạy bằng động cơ, có cơ cấu truyền động thay đổi tốc độ khi căng dây.

Trang 19
Dự án : Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Hạng mục : Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần II : Tổ chức xây dựng và Tổng dự toán

- Thiết bị ép các mối nối chịu lực, ống nối, khóa néo, ống vá theo quy trình hướng
dẫn riêng kèm theo tải liệu nhà cấp hàng.
4.2.2. Yêu cầu lắp đặt chuỗi cách điện
 Bảo quản vận chuyển:
- Cách điện phải được bảo quản và vận chuyển cẩn thận để tránh hư hỏng.
- Cách điện phải có lý lịch rõ ràng và có chứng nhận đã thử nghiệm.
- Tất cả cách điện phải được bảo vệ trong khi lắp để tránh bị gãy, vỡ, cong các chốt.
- Làm sạch cách điện không bị dơ bẩn bám bụi. Chỉ định khăn lau sạch không làm
xây sát cách điện.
 Lấy độ võng :
- Được thực hiện theo thiết kế và phù hợp với khoảng cột đã được thi công.
- Dung sai cho phép độ võng trong bất kỳ khoảng cột là :+ 15cm
- Khoảng cách từ dây dẫn tới đất và các công trình khác đảm bảo yêu cầu của quy
phạm trang bị điện 11TCN-2016. Nếu các khoảng cách trên không đảm bảo đơn vị thi
công báo cáo cho Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn phối hợp giải quyết.
- Lực căng dây dẫn giữa các khoảng cột bằng nhau để các chuỗi đỡ ở vị trí thẳng
đứng trong mặt phẳng ngang của cột khi dây được kẹp vào khoá đỡ.
 Kẹp dây dẫn và dây chống sét:
- Sau khi lấy độ võng dây dẫn, dây chống sét được giữ ở thiết bị hãm dây dẫn chờ
đến khi dây dẫn ỗn định không còn dao động. Sau đó tiến hành kiểm tra lại độ võng theo
đúng yêu cầu của thiết kế, đánh dấu và vào khoá đỡ, khoá néo. Các chuỗi đỡ được lắp
thẳng và song song với trục của cột.
4.2.3. Bắt chống rung
- Lắp theo bản vẽ trong hồ sơ thiết kế. Tạ chống rung được gắn chặt an toàn để tất
cả được treo trong cùng một mặt đứng. Tạ chống rung được lắp đặt ngay khi dây dẫn
được kẹp vào khóa và trong bất kỳ trường hợp nào không được quá 24 giờ sau khi kẹp
dây vào khóa.
- Tạ chống rung được lắp đặt theo đúng vị trí thiết kế đảm bảo chắc chắn, an toàn và
tất cả tạ chống rung được treo trong cùng một mặt đứng. Tạ chống rung được lắp đặt
ngay khi dây được kẹp và trong bất kỳ trường hợp nào cũng không quá 24 giờ sau khi
kẹp dây dẫn vào khoá.
4.2.4. Phương án dùng hotline kết hợp dựng giàn giáo để kéo vượt đường dây trung
thế
a. Phạm vi áp dụng

Trang 20
Dự án : Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Hạng mục : Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần II : Tổ chức xây dựng và Tổng dự toán

Do cách điện hotline chỉ cách điện được điện áp ≤35kV nên ta chỉ sử dụng trong
trường hợp kéo dây vượt đường dây trung thế đang vận hành, có mặt bằng dựng giàn
giáo. Những vị trí không có mặt bằng dựng giàn giáo phải xin cắt điện cô lập để thi công
đảm bảo an toàn.
b. Yêu cầu về an toàn
- Hotline phải được vệ sinh sạch sẽ, khô ráo.
- Sau khi cắt điện đường dây trung thế mới được tiến hành bọc hotline.
- Phải sử dụng giàn giáo công nghệ mà công ty đã đầu tư cho các đơn vị hoặc giàn
giáo bằng thép.
- Số lượng lắp đặt hotline vừa đủ, tránh lắp nhiều dẫn đến gãy sứ ĐZ trung thế hoặc
làm giãn dây không đảm bảo khoảng cách pha đất.
- Khoảng cách an toàn dựng giàn giáo tới ĐZ trung thế đang mang điện là ≥1,5m
c. Máy móc dụng cụ thi công dự kiến để thực hiện bọc hotline dựng giàn giáo:
(Sử dụng cho 1 điểm giao chéo)
STT Máy móc dụng cụ thi công Đơn vị Số lượng Ghi chú
I DCTC lắp hotline, giàn giáo
1 Bọc cách điện hotline Cái 15-18 Trung bình 5-6 cái/pha
2 Sào cách điện trung thế dài 3m Cái 2
3 Giàn giáo công nghệ Bộ 1
4 Dây thừng néo D18 néo giàn giáo Sợi Đủ Y/C Hoặc dây cáp Ф11
5 Cọc coocnhe + hố thế Bộ Đủ Y/C
6 Máy siết bu lông Bộ 2-4
7 Dụng cụ cầm tay các loại Bộ Đủ Y/C
8 Puly để đỡ dây trên giàn giáo 2 Có thể dùng puly loại 3
Cái
hoặc 5 rãnh
d. Trình tự lắp đặt hotline trung thế và dựng không cắt điện
 Bước 1: Lắp đặt hotline
- Xác định điểm đặt hotline, giàn giáo ngắm sao cho hotline, giàn giáo nằm giữa
điểm giao chéo.

Trang 21
Dự án : Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Hạng mục : Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần II : Tổ chức xây dựng và Tổng dự toán

- Giàn giáo được dựng trước một đoạn gốc sao cho khoảng cách từ giàn giáo theo
chiều đứng cách dây dẫn của ĐZ trung thế một khoảng từ 2m-3m (đoạn giàn giáo này
dùng làm thang để lắp hotline).
- Quy trình lắp hotline: Dùng sào thao tác hoạc bằng tay để cho đoạn gốc của bọc
hotline vào dây dẫn trước, đẩy mạnh bọc hotline theo dây dẫn ta được miếng bọc thứ
nhất; miếng bọc thứ 2 làm tương tự. Liên kết giữa 2 miếng bọc bằng ngàm có sẵn (đoạn
gốc của miếng bọc thứ nhất được nối với đoạn ngọn của miếng thứ 2)
- Tương tự với các tấm hotline tiếp theo.
- Mỗi một pha lắp từ 5 – 6 tấm hotline.

Hình ảnh bọc đường dây trung, hạ thế


 Bước 2: Lắp đặt giàn giáo
- Xác định điểm đặt giàn giáo sao cho giàn giáo nằm ở giữa dây, nằm trong khu vực
đã được bọc hotline.
- Lắp đặt giàn giáo công nghệ theo bản vẽ, lắp từ từ, đảm bảo khoảng cách tời ĐZ
trung thế 1,5m, quá trình dựng cẩn thận, không để các thanh giáo chạm vào đường dây.
- Nên sử dụng máy xiết bu lông cầm tay để xiết bu lông giàn giáo, đảm bảo chắc
chắn và tiết kiệm thời gian.
- Quá trình dựng, kết hợp tăng néo giàn giáo cẩn thận.
- Quá trình lắp phải có cán bộ giám sát an toàn suốt thời gian lắp đặt
- Lắp Puly 2 rãnh ngược để đỡ dây khi dây vượt qua giàn giáo.
- Lưu ý: Chỉ được dựng giàn giáo đoạn gốc trước, sau khi cắt điện đường dây
110kV phía trên mới được tiến hành lắp dựng hoàn thiện giàn giáo vượt đường trung thế.
 Bước 3: Kéo rải căng dây
- Sau khi dựng xong giàn giáo, quá trình kéo dây tương tự như các biện pháp kéo
dây thông thường.

Trang 22
Dự án : Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Hạng mục : Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần II : Tổ chức xây dựng và Tổng dự toán

- Trong suốt quá trình kéo dây, phải bố trí người cảnh giới tại giàn giáo giao chéo,
trang bị thiết bị bộ đàm, thông tin liên lạc cho người cảnh giới để thông báo khi có sự cố.
 Bước 4: Thu hồi giàn giáo, hotline
- Khi thi công xong, đăng ký cắt điện đường dây trung thế để tháo hạ giàn giáo và
hotline.
4.2.5. Lưu ý
1- Những thay đổi phát sinh tại hiện trường:
- Trong quá trình thi công, có thể xảy ra một số phát sinh tại hiện trường khác với
hồ sơ thiết kế do nhiều nguyên nhân khác nhau. Đơn vị thi công phải báo ngay cho chủ
đầu tư và Tư vấn biết để có biện pháp xử lý kịp thời. Đơn vị xây lắp không được tự ý
dịch tuyến, sửa đổi kết cấu, làm thay đổi đến các yếu tố kỹ thuật cơ bản của công trình.
2- Khuyến nghị các biện pháp giải quyết:
- Khi gặp phải những thay đổi phát sinh tại hiện trường, những khó khăn có thể ảnh
hưởng tới tiến độ thi công, đơn vị thi công phải nhanh chóng báo cáo với Chủ đầu tư và
đơn vị Tư vấn để đưa ra phương hướng giải quyết kịp thời.
- Sau khi địa phương thực hiện xong việc giải toả mặt bằng mới tiến hành công tác
xây dựng bao gồm các điều kiện sau đây:
+ Có văn bản cấp đất xây dựng và cấp phép xây dựng của địa phương.
+ Đã đền bù nhà cửa, cây cối hoa màu... bị ảnh hưởng tại vị trí xây dựng công trình
và trên hành lang tuyến đường dây.
+ Đã xử lý các biện pháp an toàn về nhà cửa, công trình xây dựng khác nằm trong
hành lang tuyến đường dây, đã chặt phá cây cối cao trên 4m trong phạm vi hành lang
tuyến đường dây điện.

Trang 23
Dự án : Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Hạng mục : Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần II : Tổ chức xây dựng và Tổng dự toán

CHƯƠNG 5: TIẾN ĐỘ THI CÔNG

5.1. Cơ sở lập tiến độ thi công:


Tiến độ này được thiết lập trên cơ sở đã nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật thi công,
xác định trình tự tiến hành, quan hệ ràng buộc giữa các công tác với nhau, thời gian hoàn
thành công trình. Đồng thời nó còn được xác định trên cơ sở nhu cầu về vật tư, nhân lực,
máy móc thi công ở từng thời gian trong suốt quá trình thi công.
5.2. Trình tự lập tiến độ thi công:
Theo trình tự sau đây:
- Ước tính khối lượng của các công tác chính, công tác phục vụ như: Công tác
chuẩn bị, công tác đền bù GPMB.
- Đề xuất các phương án thi công cho các nội dung công việc chính.
- Ấn định và sắp xếp thời gian xây dựng các công tác chính.
- Sắp xếp lại thời gian hoàn thành các công tác chuẩn bị, công tác mặt bằng.
- Ước tính nhu cầu về công nhân kỹ thuật chủ yếu.
- Lập biểu đồ yêu cầu cung cấp các loại cấu kiện và bán thành phẩm chủ yếu. Đồng
thời lập cả nhu cầu về máy móc, thiết bị và các phương tiện vận chuyển.
5.3. Phương pháp xây dựng tiến độ:
- Tính toán được khối lượng các công tác chính.
- Xác định khối lượng trên cơ sở định mức dự toán.
- Từ khối lượng được tính toán, tiến hành lập tiến độ thi công của công trình.
5.4. Thuyết minh tiến độ, nhân lực :
- Chuẩn bị công trường, kho bãi lán trại.
- Công tác cung cấp VTTB
- Công tác thi công
- Hoàn thiện bàn giao công trình
- Nghiệm thu đóng điện
5.5. Phương pháp tối ưu hoá biểu đồ nhân lực:
a. Lấy qui trình kỹ thuật làm cơ sở:
Để có biểu đồ nhân lực hợp lý, điều chỉnh tiến độ bằng cách sắp xếp thời gian
hoàn thành các công tác sao cho chúng có thể tiến hành nối tiếp song song hay kết hợp
nhưng vẫn đảm bảo trình tự kỹ thuật thi công hợp lý. Các phương hướng giải quyết như
sau:
- Kết thúc của quá trình này sẽ được nối tiếp ngay bằng bắt đầu của quá trình khác.

Trang 24
Dự án : Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Hạng mục : Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần II : Tổ chức xây dựng và Tổng dự toán

- Các quá trình có liên quan chặt chẽ với nhau được bố trí thành những cụm riêng
biệt trong tiến độ theo riêng từng tầng hoặc thành một cụm chung cho cả công trình.
b. Lấy tổ đội chuyên nghiệp làm cơ sở:
Trước hết xác định số lượng người trong mỗi tổ thợ chuyên nghiệp, thường là mỗi
tổ đội có từ 10 -:- 15 người.
Cách thức thực hiện như sau:
- Tổ hoặc nhóm thợ nào sẽ làm công việc chuyên môn ấy, làm hết chỗ này sang chỗ
khác với nguyên tắc là số người không đổi và công việc không chồng chéo hay đứt đoạn.
- Có thể chuyển một số người từ công đoạn này sang công đoạn khác để từ đó có
thể làm đúng số công yêu cầu mà quá trình đã qui định.
5.6. Thời gian hoàn thành công trình:
- Thời gian hoàn thành xây lắp công trình là: 40 ngày.
- Thời gian thi công công trình đảm bảo phù hợp thực tế, hợp lý giữa các hạng mục
liên quan, thoả mãn và hoàn thành trước thời hạn của Chủ đầu tư.
- Áp dụng mọi biện pháp cần thiết, khai thác hết năng lực của Công ty về con
người, thiết bị, tiền vốn đảm bảo thực hiện đúng tiến độ.
5.7. Biện pháp đảm bảo tiến độ:
 Báo cáo ngày:
Nhà thầu giám sát ở mặt bằng cơ bản theo ngày có những báo cáo về:
- Điều động nhân lực.
- Điều động thiết bị xây dựng.
- Công việc thực hiện.
 Báo cáo tiến độ theo tuần:
Nhà thầu sẽ có báo cáo tổng hợp theo tuần:
- Lịch trình công việc theo tuần.
- Ghi chép lại các khối lượng công việc trong tuần đã hoàn thành, so sánh với công
việc trong tuần đã dự kiến.
- Xác định những thay đổi thực tế khối lượng hoàn thành công việc ở cuối tháng, từ
đó rút kinh nghiệm cho các công việc tiếp theo.
- Nhà thầu xây dựng các biểu đồ biểu thị các công việc thực hiện theo tháng.
- Nhà thầu sẽ có các bản báo cáo cho Chủ đầu tư các hoạt động ở những nơi gặp
vướng mắc, các tác động nhỏ trì hoãn, khi có sự thiết lập. Bao gồm:
+Công tác nào được nêu trước sẽ thực hiện trước.
 Mọi công tác có hiệu lực.

Trang 25
Dự án : Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Hạng mục : Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần II : Tổ chức xây dựng và Tổng dự toán

 Nhà thầu có dự báo để cải thiện tình hình các hoạt động có hiệu quả.
- Mọi nguyên nhân dẫn đến chậm tiến độ do khách quan được khắc phục bằng cách
phù hợp:
 Điều thêm thiết bị.
 Bổ sung lực lượng.
 Huy động làm thêm giờ.

Trang 26
Dự án : Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Hạng mục : Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần II : Tổ chức xây dựng và Tổng dự toán

CHƯƠNG 6: BIỂU ĐỒ NHÂN LỰC VÀ DỰ TRÙ PHƯƠNG TIỆN XE


MÁY THI CÔNG

6.1. Biểu đồ nhân lực


Để đảm quá trình thi công đáp ứng đúng tiến độ nhà thầu thi công cần huy động
nhân công cũng như cân đối nguồn nhân công phù hợp ở từng thời điểm thích hợp. Trước
khi thi công nhà thầu thi công sẽ lập phương án thi công, bảng tiến độ thi công kèm nhân
lực thi công trình chủ đầu tư phê duyệt và cam kết thực hiện đúng tiến độ đề ra. Dưới đây
là bảng biểu đồ nhân lực dự kiến do đơn vị tư vấn đề ra.

Nhân công

30

18

Nhân công
Tháng
6

-6
45 ngày

Bảng biểu đồ nhân lực thi công dự kiến


6.2. Bảng dự trù phương tiện xe máy và liệt kê thiết bị thi công
6.2.1. Nhu cầu khả năng xe máy thiết bị thi công.
Căn cứ vào đặc điểm công trình, yêu cầu của chủ đầu tư, yêu cầu của phương án thi
công cần thực hiện cơ giới hoá để nâng cao chất lượng, kỹ thuât, mỹ thuật, tiến bộ, có
phương pháp dự phòng để đảm bảo việc thi công được liên tục khi hư hỏng máy móc...
6.2.2. Bảng liệt kê thiết bị thi công.
Đơn vị thi công lựa chọn thiết bị đưa vào công trình đảm bảo đáp ứng tiến độ thực
hiện công trình, dưới đây là 1 vài thiết bị tham khảo để đơn vị thi công lựa chọn đưa vào
sử dụng khi thực hiện dự án.

Trang 27
Dự án : Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Hạng mục : Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần II : Tổ chức xây dựng và Tổng dự toán

STT Tên thiết bị ĐVT Số lượng tối thiểu


1 Máy toàn đạc Cái 02
2 Xe ủi Chiếc 01
3 Máy đào Chiếc 02
4 Đầm chấn động Chiếc 02
5 Đầm chân cừu Chiếc 02
6 Ô tô tải lớn Chiếc 02
7 Ô tổ tải nhỏ Chiếc 04
8 Máy tởi Máy 02
9 Máy hãm Máy 02
10 Xe cẩu Chiếc 01
11 Máy ép thủy lực Máy 06
12 Máy khoan Cái 10
13 Máy bơm 03 03
14 Máy khoan từ Cái 01
15 Máy hàn Cái 03
16 Máy phát điện Máy 03
Các dụng cụ, may móc thi công
chuyên ngành khác (tifor, trụ leo, Nhà thầu đáp ứng
17 múp, cáp mồi, cờ lê, mỏ lết, cưa
sắt, đèn điện…)

Trang 28
Dự án : Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Hạng mục : Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần II : Tổ chức xây dựng và Tổng dự toán

CHƯƠNG 7: BIỆN PHÁP AN TOÀN TRONG THI CÔNG

7.1. Công tác an toàn thi công


7.1.1. Quy định chung:
Khi thi công có đủ hồ sơ thể hiện các biện pháp yêu cầu về an toàn, vệ sinh môi
trường và từng vị trí công trình. Trong thiết bị an toàn cho con người còn có thiết bị che
mưa, che nắng, đảm bảo đầy đủ ánh sáng, nước, y tế. Trước khi thi công tổ chức cho cán
bộ, công nhân học tập và kiểm tra an toàn.
Hàng ngày trước khi làm việc đội trưởng, cán bộ kỹ thuật, tổ trưởng kiểm tra lại
tình trạng của tất cả các cán bộ thi công, kiểm tra xong mới cho công nhân làm việc.
Trong khi làm việc bất kỳ công nhân nào phát hiện thấy nguy hiểm mất an toàn, phải
ngừng làm việc và báo ngay cho cán bộ kỹ thuật hoặc đội trưởng sử lý.
Áp dụng mọi biện pháp phòng cháy, chữa cháy.
Biện pháp an toàn sử dụng dụng cụ cầm tay theo TCVN-7996: 2014
Các biện pháp khác:
Không để cho công nhân làm việc trong điều kiện mất vệ sinh, độc hại, nguy hiểm.
Bố trí cán bộ y tế chuyên trách tại hiện trường, thực hiện nghiệp vụ bảo hiểm.
An toàn trong sử dụng các thiết bị xây lắp.
An toàn trong bốc, vác thiết bị xây lắp.
An toàn trong sử dụng di chuyển các thiết bị, máy móc, dụng cụ thi công.
7.1.2. Bảo vệ sức khoẻ:
Đơn vị thi công thực hiện khám sức khoẻ cho công nhân có nhiệm vụ trèo cao khi
công việc bắt đầu thực hiện, học tập an toàn khi bắt đầu triển khai một công việc cụ thể.
Sức khoẻ vệ sinh.
Khám sức khỏe trèo cao.
Bệnh nghề nghiệp.
7.1.3. Các biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động
Luôn thực hiện trước việc kiểm tra điều kiện địa chất và các điều kiện khác và
chuẩn bị công tác an toàn cho kế hoạch.
Luôn đảm bảo độ dốc thích hợp của mặt đất dốc đào trong công tác đào đất.
Đảm bảo an toàn chỗ đứng bằng việc cung cấp giàn giáo.
Đảm bảo độ dài thích hợp và yêu cầu kết cấu tạm thời bằng giàn giáo và khung đỡ.
Sử dụng dây an toàn đối với các công việc được chỉ định phải sử dụng dây an toàn.
Trong suốt quá trình sử dụng các phương tiện, thiết bị, dụng cụ thi công phải đảm
bảo chất lượng và sử dụng hợp lý.
Trang 29
Dự án : Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Hạng mục : Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần II : Tổ chức xây dựng và Tổng dự toán

Hạn chế di chuyển các thiết bị xây dựng cho các hạng mục đích khác ngoài mục
đích chính.
7.1.4.Các phương tiện cơ bản để ngăn ngừa các tai nạn xảy ra trong công tác xây lắp
Đảm bảo an toàn chỗ đứng bằng các giá.
Đảm bảo độ dài thích hợp và các yêu cầu trong các kết cấu tạm thời.
Kiểm soát phòng cháy, chữa cháy bằng việc sử dụng các vật liệu chống cháy.
Sử dụng thắt lưng an toàn (mọi công nhân trèo cao ngoài công tác khám sức khoẻ
treo cao đều được phổ biến nội dung công việc liên quan, để trong quá trình thi công
không bỡ ngỡ...). Tất cả mọi người khi thi công trên cao để phải đeo dây an toàn đúng
quy đinh. Phải thử dây an toàn định kỳ, những dây an toàn nào không đạt phải huỷ bỏ
ngay
7.1.5.Các biện pháp để ngăn ngừa tai nạn trong công tác việc di chuyển thiết bị, dụng
cụ, phương tiện thi công
Trước khi vận hành phải kiểm tra cụ thể, ghi lại các thông số về địa chất tại nơi hiện
hành.
Ngăn ngừa việc rơi của các dụng cụ xây lắp vào người và máy móc. Đảm bảo độ
rộng cần thiết đường đi của phương tiện, tránh tạo thành gờ lún.
Khi đã có hướng dẫn sử dụng, người lao động được báo trước bằng các tín hiệu.
Chỉ có sự chỉ định của người vận hành mới cho phép hoạt động của các xe máy thiết
bị xây dựng.
Khi thực hiện công việc vào buổi tối, cung cấp ánh sáng phía trên và đảm bảo chiếu
sáng thích hợp.
Kiểm tra thiết bị trước khi hoạt động.
7.1.6. Bảo hiểm
Bằng nguồn kinh phí của mình, Đơn vị thi công thực hiện việc mua bảo hiểm theo
quy định trong suốt quá trình thi công theo chế độ hiện hành và yêu cầu của Hồ sơ mời
thầu.
7.1.7. Biện pháp an toàn trong điều kiện thiết bị mang điện
Để phục vụ công tác xây dựng trong điều kiện trạm vẫn vận hành, nhà thầu thi công
phải chú ý các nội dung sau:
- Nhà thầu phải có kế hoạch chi tiết, từng hạng mục thi công theo các giai đoạn. Kế
hoạch tổ chức thi công phải được chủ đầu tư, TVGS và đơn vị quản lý vận hành phê
duyệt.
-Xây dựng hệ thống rào chắn, băng cảnh báo với khu vực đang mang điện tùy thuộc
vào cấp điện áp. Khoảng cách an toàn tối thiếu trong bảng sau:

Trang 30
Dự án : Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Hạng mục : Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần II : Tổ chức xây dựng và Tổng dự toán

Cấp điện áp (kV) Khoảng cách đến phần mang điện (m)
Đến 15 0,7
Trên 15 đến 35 1,0
Trên 35 đến 110 1,5
220 2,5
500 4,5
- Cán bộ nhân viên phải có bậc 2 an toàn điện trở lên, nếu làm việc ở thiết bị điện
thì người chỉ huy trực tiếp phải có bậc 4 an toàn điện trở lên.
- Khi đi làm phải mặc đủ trang bị bảo hộ lao động
- Khi làm việc tại hiện trường, tay áo phải buông và cài khuy tay áo, đội mũ và cài
quai chắc chắn, đeo găng tay cách điện.
- Người giám sát cần chú ý quan sát nhắc nhở các thành viên trong nhóm công tác
về các nguy cơ gây mất an toàn.
- Sử dụng dây an toàn theo quy định làm việc trên cao.
- Khi trèo thang di động phải có người giữ chân thang, đến vị trí cần làm việc phải
quàng dây an toàn chắc chắn qua cột mới được làm việc.
- Khi trèo bằng guốc trèo phải sử dụng dây an toàn có dây an toàn phụ. Trong quá
trình trèo phải luôn có dây quàng qua cột để đề phòng ngã cao. Khi vượt chướng ngại vật
phải quàng dây an toàn phụ qua cột xong mới được tháo dây chính và quấn qua vai để
chuyển dây an toàn chính thành dây an toàn phụ.
- Hai người công tác phải luôn làm việc ở cùng một địa điểm để giám sát nhau.
- Trong quá trình trèo phải mang găng tay
7.2. Công tác phòng chống cháy nổ
- Thực hiện nghiêm chỉnh về pháp lệnh phòng chống cháy nổ.
- Không được mang các vật dễ cháy nổ vào công trường.
- Có các biển báo cấm lửa ở những nơi dễ cháy.
- Các công trình tạm có khả năng gây cháy (như nhà bếp, kho bãi ...) bố trí ở cuối
hướng gió, ở các vị trí thấp và phải có nội quy phòng cháy chữa cháy.
- Sử dụng các vật liệu khó cháy như tôn, khung nhà thép, tường bao quanh bằng tôn
... để làm các công trình tạm có khả năng hay gây cháy.
- Tuyên truyền, giáo dục vận động mọi người nghiêm chỉnh chấp hành các nội quy
an toàn phòng cháy chữa cháy.
- Có các hình thức khen thưởng và kỷ luật nghiêm minh.

Trang 31
Dự án : Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Hạng mục : Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần II : Tổ chức xây dựng và Tổng dự toán

Các biện pháp chữa cháy


- Khi xẩy ra cháy dùng kẻng hoặc trống (hoặc bất cứ dụng cụ phát âm thanh nào
đánh liên hồi).
- Điện thoại báo cho đơn vị PCCC nơi gần nhất biết địa điểm cháy.
- Khi xẩy ra cháy ở khu vực có điện phải kịp thời ngắt cầu dao.
- Đối với các đám cháy như xăng, dầu phải dùng bình CO2.
7.3. Công tác lắp đặt phụ kiện, cách điện và kéo rải, căng dây
Kiểm tra, bảo dưỡng máy móc, thiết bị trước khi thi công.
Bố trí đầy đủ dụng cụ, phương tiện theo đúng phương án đã lập.
Bố trí trí thiết bị thông tin liên lạc như: bộ đàm, loa pin, cờ hiệu trên dọc khoảng
néo kéo dây.
Người chỉ huy phải có đủ năng lực và kinh nghiệm chỉ huy kéo dây, công nhân phải
có tay nghề qua đào tạo, được sát hạch an toàn, người trèo cao phải có đủ sức khoẻ và có
chứng chỉ trèo cao.
Thông báo cho nhân dân địa phương biết khu vực đang thi công kéo dây để đảm
bảo an toàn.
Khi kéo sứ lên cột (sứ đã được lắp theo chuỗi):
Tuyệt đối không được cho sứ vào cột, xà. Khi treo sứ phải vặn chặt, hãm xiết êcu
theo cờlê đúng cỡ. Khi đưa chuỗi sứ vào móc treo phải thả từ từ cho chuỗi thẳng xuống.
Chú ý kiểm tra chốt chẻ đã bẻ công chưa, đề phòng tuột chốt, rơi khoá, phải kiểm
tra mắt nối giữa các bát sứ.
Nếu lắp cả xà và sứ trên cột cùng một lúc thì khi lắp phải đảm bảo không để đổ
vênh. Phải buộc sứ vào dây điều khiển để sứ không va vào các vật khác.
Làm việc với cơ quan quản lý các công trình như đường dây tải điện, đường dây
thông tin, đường bộ để điều tiết giao thông, cắt điện khi kéo dây.
Làm giàn giáo chắc chắn các khoảng vượt giao chéo đường dây điện, thông tin,
đường bộ... Giàn giáo phải chịu được tải trọng và lực khi kéo dây.
Xin cắt điện các đường dây khi thi công chui qua hoặc vượt trên các đường dây đó.
Khi căng dây trên từng khoảng cột phải làm tiếp địa tạm thời ở hai đầu để tiến hành
lắp đặt phụ kiện...
Các điểm vượt đường giao thông: đường bộ hoặc đường sắt phải có biển báo khu
vực đang thi công kéo dây và phải có cảnh giới.
Không thi công lắp cách điện, rải căng dây trong điều kiện thời tiết xấu như mưa,
giông bão, trời tối.

Trang 32
Dự án : Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Hạng mục : Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần II : Tổ chức xây dựng và Tổng dự toán

Khi rải căng dây phải kiểm tra lại chân móng, cột, xiết chặt lại các êcu, bu lông
chân cột, bắt dây tiếp địa vào chân cột.
Khi chọn vị trí các cuộn dây (cố gắng đặt vị trí theo khoảng néo để giảm phần móc
nối dây rất phức tạp) và thuận tiện để vận chuyển cơ giới và khi ra dây.
Tất cả các cuộn dây (rulô dây) bị vỡ hoặc bay mối khoá điểm cuối thì phải sửa chữa
ngay trước lúc đưa ra sử dụng.
Khi vận chuyển cuộn dây ra vị trí phải thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn vận
chuyển, khi đưa vào vị trí ra dây phải có biện pháp chống lún.
Khi kéo dây qua vùng nước mặn, chất thải có hoá chất ăn mòn phải làm giàn giáo,
bè đỡ dây.
Trong khi tời dây phải bố trí người theo dõi hành lang tuyến để phát hiện kịp thời
các chướng ngại vật có nguy cơ làm hỏng dây dẫn để có biện pháp xử lý kịp thời.
Trong khi rải dây không được để dây dập và xoắn góc, nếu phát hiện dây dập hoặc
xoắn góc phải dừng lại ngay để xử lý xong mới kéo tiếp.
Việc nối dây phải chắc chắn, đúng quy trình kỹ thuật, đúng yêu cầu thiết kế và
phương án tổ chức thi công.
Phải bố trí người theo dõi trên từng khoảng cột, đặc biệt những khoảng qua vùng
dân cư để khi có sự cố xảy ra thì phải ngừng ngay để xử lý.
7.4. An toàn trong công tác bốc xếp và vận chuyển:
- Công nhân bốc xếp phải có đủ sức khoẻ.
- Bãi bốc xếp phải bằng phẳng.
- Bốc xếp hàng vào ban đêm hoặc khi tối trời thì phải được chiếu sáng đầy đủ.
- Khi dịch chuyển các loại hàng nặng hoặc hòm hàng nặng thì phải dùng đòn bẩy,
không dịch chuyển trực tiếp bằng tay.
- Khi khuân vác, vận chuyển vật nặng có từ 2 người trở lên phải giao cho một người
chịu trách nhiệm điều khiển, khi khiêng vác phải bố trí người có cùng chiều cao và phải
khiêng cùng 1 phía vai.
7.5. Yêu cầu đối vớí thiết bị và dụng cụ thi công.
- Tất cả các xe máy tham gia thi công phải có đầy đủ hồ sơ lý lịch và phải được
kiểm tra kỹ thuật định kỳ và kiểm tra trước khi đưa vào sử dụng.
- Thường xuyên kiểm tra bảo dưỡng và kịp thời phát hiện và sửa chữa các hư hỏng
để tránh xảy ra mất an toàn trong sản xuất.
- Xe máy làm việc phải được trang bị đầy đủ các điều kiện về ánh sáng, mặt bằng an
toàn, và các thiết bị an toàn như phanh, đèn ...

Trang 33
Dự án : Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Hạng mục : Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần II : Tổ chức xây dựng và Tổng dự toán

- Đối với dụng cụ thi công phải đảm bảo độ chắc chắn tránh không bị gãy, đứt, rơi
trong quá trình thi công .
- Chỉ những người có trách nhiệm và có chuyên môn mới được phép sử dụng các
dụng cụ và máy móc trên công trường. Trên các máy và thiết bị có nội quy sử dụng kèm
theo.
- Công nhân đục phá kim loại hoặc bê tông bằng các dụng cụ cầm tay phải đeo kính
phòng hộ và có biện pháp bảo vệ cho mọi người xung quanh.
- Công nhân sử dụng dụng cụ cầm tay chạy điện hay khí nén là công nhân chuyên
nghiệp. Khi sử dụng dụng cụ cầm tay chạy máy phát điện hay khí nén. Không được đứng
thao tác trên các thang tựa mà phải đứng trên sàn hoặc giá đỡ đảm bảo an toàn.
- Khi ngừng việc, mất điện, mất hơi phải nhấc cầu dao hay đóng van phòng khi có
điện bất ngờ. Cấm để các dụng cụ cầm tay còn đang được cấp điện hay khí nén mà không
có người trông coi.
- Khi sử dụng các máy thi công tại xưởng đảm bảo có sự đồng ý của người có thẩm
quyền. Vệ sinh, lau chùi máy hàng ngày sau khi thi công xong.
- Tổ bảo vệ môi trường và an toàn lao động thường xuyên đi kiểm tra công tác sử
dụng máy.
7.6. An toàn khi thi công công tác đất đá:
- Khi đào đất đến độ sâu (khu vực có người qua lại) mà chưa đúc được móng phải
làm rào chắn bảo vệ.
- Thường xuyên dọn sạch đất đá và vật liệu trên miệng hố móng đề phòng các vật
đó rơi xuống bất ngờ.
- Cấm công nhân không được ngồi nghỉ cạnh hố đào hoặc thành đất đắp.
- Không bố trí người làm việc trên miệng hố đào khi đang có người làm việc dưới
hố mà đất đá có thể rơi, lở xuống người ở dưới.
- Khi đào móng đất phải dùng cuốc, mai, xẻng đã được chêm cán chắc chắn. Phải
kiểm tra các dụng cụ kỹ lưỡng trước khi sử dụng.
- Tuỳ theo chất đất ở từng vùng mà quyết định đào vát nhiều hay ít. Nếu là đất sét
hay đất pha cát thì độ dốc 200, nếu là đất xốp hay đất lẫn cát, sỏi thì độ dốc 300. Cấm đào
theo kiểu hàm ếch.
- Đất đào ở dưới hố đưa lên phải đổ cách miệng hố ít nhất là: 0.5 m và không trở
ngại đến việc đi lại ở trên. Đáy móng phải bằng phẳng, chỗ cao, chỗ thấp không được
quá: 10 cm, nếu chỗ nào sâu quá 10 cm thì phải cho đá hoặc cát xuống đầm chặt để bảo
đảm cho đáy móng được bằng phẳng.

Trang 34
Dự án : Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Hạng mục : Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần II : Tổ chức xây dựng và Tổng dự toán

- Móng đào sâu hơn 1 m gặp phải mạch nước ngầm thì phải có biện pháp xử lý, cụ
thể là dùng ván để đóng cọc hoặc dùng gỗ vuông hay tre để nẹp. Sau đó mới tiến hành
đào để tránh thành móng bị sụt.
- Chiều dày của ván làm cọc không được nhỏ hơn 30 mm, gỗ vuông nẹp không
được nhỏ hơn (100x100) mm. Nếu là tre thì phải dùng tre thẳng và già. Đóng cọc phải đạt
những yêu cầu sau đây:
+ Cọc đóng xuống phải thật thẳng đứng.
+ Chiều sâu phải đóng sâu hơn đáy móng từ (30-:-60) cm.
- Trường hợp nước mạch nhiều, lượng nước chảy vào móng cao thì phải dùng gầu
tát, máy bơm để bơm nước ra ngoài.
- Khi đào đất nếu gặp ống dẫn nước, cống ngầm, cáp bưu điện hoặc cáp điện lực,
không được cuốc vỡ mà phải dừng lại để báo cáo với cơ quan có trách nhiệm giải quyết
và nghiêm chỉnh chấp hành những điều kiện công tác mà cơ quan quản lý đã chỉ dẫn.
- Hố đã đào, nơi có người và xe qua lại phải có người giám sát hoặc rào chắn và
ban đêm phải treo đèn đỏ lên rào chắn.
7.7. An toàn trong thi công bê tông:
- Đà giáo cốt pha đảm bảo chắc chắn, luôn được kiểm tra và gia cố chống đỡ khi
cần thiết.
- Khi tháo dỡ cốt pha, đà giáo phải thận trọng không làm hư hỏng khối đúc hoặc đổ
gẫy vào người khi tháo dỡ.
7.8. An toàn trong công tác lắp ghép:
- Trong quá trình lắp ghép phải có cán bộ thi công hoặc đội trưởng hướng dẫn và
giám sát. Công nhân lắp ráp phải có kinh nghiệm và nắm vững biện pháp an toàn về lắp
ghép.
- Cấm dùng thang tựa vào các bộ phận đang lắp ghép để làm bất cứ việc gì.
- Các cấu kiện không có bộ phận buộc móc chuyên dùng phải được xác định cách
treo buộc để đảm bảo trong suốt quá trình nâng chuyển không bị tuột rơi. Nâng chuyển
các kết cấu, cấu kiện có khả năng xoay, phải được chằng buộc chắc chắn bằng dây mềm.
Khi tiến hành cẩu lắp phải theo sự chỉ huy tín hiệu thống nhất.
- Trong quá trình cẩu không để người đứng bám trên cấu kiện, đồng thời không
được để kết cấu, cấu kiện đi qua phía trên đầu người.
- Sau khi buộc phải nâng tải lên độ cao 20cm rồi dừng lại kiểm tra mức độ cân bằng
và ổn định của tải. Nếu tải treo chưa cân, phải cho xuống mặt bằng để điều chỉnh lại, cấm
điều chỉnh tải khi đang ở trạng thái nâng.
- Phải ngừng cẩu lắp khi có gió từ cấp 5 trở lên hoặc trời tối và có mưa.

Trang 35
Dự án : Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Hạng mục : Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần II : Tổ chức xây dựng và Tổng dự toán

- Người tiếp nhận vật cẩu ở trên cao phải đứng trên giá đỡ và phải đeo dây an toàn.
Dây an toàn phải được mắc vào kết cấu ổn định của công trình hoặc móc vào dây trục đã
được căng cố định, chắc chắn vào kết cấu ổn định của công trình. Cấm đứng trên các kết
cấu lắp ráp chưa được ổn định chắc chắn. Cấm với tay đón kéo hoặc xoay vật cẩu khi còn
treo lơ lửng.
- Chỉ được tháo móc cẩu ra khỏi kết cấu, cấu kiện sau khi đã neo chằng chúng theo
đúng quy định của thiết kế (cố định vĩnh viễn hay tạm thời). Không được ngừng công
việc khi chưa lắp đặt kết cấu, cấu kiện vào vị trí ổn định.
- Cấm xếp hoặc đặt tạm các vật cẩu lên lên các bộ phận kết cấu khác vượt quá khả
năng chịu tải của kết cấu đó.
- Lối đi lại trên các bộ phận lắp ráp phải theo chỉ dẫn của thiết kế kỹ thuật.
- Chỉ được lắp ráp các phần trên sau khi cố định các bộ phận của phần dưới theo
quy định của thiết kế.
- Khi cần thiết phải có người làm việc ở phía dưới kết cấu đang lắp ráp (kể cả ở phía
trên) thì phải thực hiện các biện pháp đặc biệt đảm bảo an toàn cho những người làm
việc.
- Khi cẩu, lắp gần đường dây điện đang vận hành phải đảm bảo khoảng cách an toàn
theo quy định.
Điện áp (kV) Đến 1 1 ÷ 20 35 ÷ 110 154 ÷ 200 330 500 ÷ 700
Khoảng cách nằm
1,5 2 4 4 6 9
ngang (m)

7.9. Sử dụng dụng cụ cầm tay:


- Cán gỗ, cán tre của các dụng cụ cầm tay phải làm bằng các loại tre, gỗ cứng, dẻo,
không bị nứt, nẻ, mọt, mục: phải nhẵn và nêm chắc chắn.
- Mang, xách hoặc di chuyển các dụng cụ, các bộ phận nhọn sắc phải bao bọc lại.
- Dụng cụ cầm tay chạy điện hoặc khí nén phải được kiểm tra, bảo dưỡng, bảo quản
chặt chẽ và sửa chữa kịp thời, bảo đảm an toàn trong quá trình sử dụng.
- Khi sử dụng các dụng cụ cầm tay chạy điện hoặc khí nén công nhân không được
đứng thao tác trên các bậc thang tựa mà phải đứng trên các giá đỡ bảo đảm an toàn. Đối
với các dụng cụ nặng phải làm giá treo hoặc phương tiện đảm bảo an toàn khác.
- Khi ngừng việc, khi mất điện, mất hơi, khi di chuyển dụng cụ hoặc khi gặp sự cố
bất ngờ phải ngừng cấp năng lượng ngay (đóng van, ngắt khí nén, ngắt cầu giao điện).
Cấm để các dụng cụ cầm tay còn đang được cấp điện hoặc khí nén mà không có người
trông coi.

Trang 36
Dự án : Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Hạng mục : Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần II : Tổ chức xây dựng và Tổng dự toán

7.10. Công tác sản xuất vữa và bê tông:


- Không được dùng xẻng và các dụng cụ cầm tay khác để lấy vữa và bêtông ra khỏi
thùng trộn đang vận hành. Khu vực đi lại để vận chuyển cốt liệu đến thùng trộn phải sạch
sẽ không bị trơn ngã, không có chướng ngại vật. Công nhân trộn vữa bằng máy phải được
trang bị đầy đủ các dụng cụ bảo hộ lao động.
- Khi vận chuyển vữa và bêtông bằng các loại xe đẩy tay, máy trục, máy nâng...
phải theo đúng các qui định ở phần “công tác bốc xếp và vận chuyển” và phần “sử dụng
xe máy xây dựng”.
7.11. Công tác xây
- Trước khi xây tường người cán bộ kỹ thuật thi công, hoặc đội trưởng phải xem xét
tình hình của móng hoặc phần tường đã xây trước cũng như tình trạng của giàn giáo và
giá đỡ, đồng thời phải kiểm tra lại việc sắp xếp, bố trí vật liệu và vị trí công nhân đứng
làm việc trên sàn công tác.

Trang 37
Dự án : Xây dựng đường trục phía Nam thành phố Nam Định (đoạn từ đường Vũ Hữu Lợi đến QL21B)
Hạng mục : Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định - lộ 171
TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) và di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV phục
vụ GPMB
Giai đoạn : Thiết kế bản vẽ thi công
Phần II : Tổ chức xây dựng và Tổng dự toán

PHẦN II: TỔNG DỰ TOÁN

Trang 38
CƠ SỞ LẬP DỰ TOÁN

- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 về việc quản lý chất lượng, thi
công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
- Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/ 2021 của Chính phủ về Quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình
- Nghị định 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Bộ Xây dựng về Quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/4/2014 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- Thông tư 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 về việc hướng dẫn xác định và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Thông tư 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng ban hành định
mức xây dựng.
- Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh kế và đo bóc khối lượng công trình.
- Thông tư 14/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác
định chi phí bảo trì công trình.
- Thông tư 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng quy định về
phân cấp công trình xây dựng.
- Văn bản số 5607/EVN-ĐT ngày 28/12/2016 của Tập đoàn Điện Lực Việt
Nam về việc áp dụng định mức dự toán chuyên ngành công tác lắp đặt đường dây tải
điện và trạm biến áp.
- Quyết định số 4970/QĐ-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ Công
Thương về việc ban hành Bộ định mức dự toán chuyên ngành công tác lắp đặt đường
dây tải điện và lắp đặt trạm biến áp.
- Văn bản số 1781/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ xây dựng về việc công bố
định mức dự toán Xây dựng công trình - Phần thí nghiệm đường dây và trạm biến áp.
- Căn cứ vào Định mức dự toán sửa chữa lưới điện ban hành kèm theo quyết
định số 203/QĐ-EVN ngày 27/10/2020 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
- Căn cứ Định mức dự toán chuyên ngành Lắp đặt, thử nghiệm - hiệu chỉnh
thiết bị và đường dây thông tin điện lực ban hành kèm theo quyết định số
01/2000/QĐ-BCN ngày 11/01/2000 của Bộ công nghiệp.
- Thông tư 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ tài chính Quy định về
quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước.
- Thông tư 329/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính Hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13/11/2015 của Chính
phủ quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
- Văn bản số 9225/BCT-TCNL của Bộ công thương ngày 05/10/2011 về việc
Công bố định mức tỷ lệ chi phí công tác nghiệm thu đóng điện bàn giao công trình ĐZ
& TBA.
- Công bố giá vật liệu xây dựng số: 07/2022/SXD-CBGVL ngày 17/8/2022 của
UBND tỉnh Nam Định.
- Quyết định số: 65/QĐ-SXD ngày 28/4/2022 công bố đơn giá nhân công xây
dựng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định.
- Căn cứ lấy giá tham khảo bảng giá vật tư thiết bị số 4019/EVNNPC ngày
12/8/2022 giá VTTB của tổng công ty điện lực Miền Bắc.
- Một vật tư thiết bị tham khảo báo giá của một số công ty: Công ty CP dây cáp
điện Việt Nam Cadivi, Công ty cổ phần và đầu tư thương mại HK, Công ty TNHH
phát triển kỹ thuật Việt Nam, Công ty CP đầu tư xây lắp Trường Sơn
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ TRỊ TMĐT XDCT
DỰ ÁN: XÂY DỰNG ĐƯỜNG TRỤC PHÍA NAM THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH (ĐOẠN TỪ ĐƯỜNG VŨ HỮU LỢI ĐẾN QUỐC LỘ 21B)
Các hạng mục: Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định – lộ 171 TBA 110kV Nam Ninh (VT58-
VT59); Di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV; Xây dựng các tuyến ĐZK 22kV và 03 TBA 75kVA-22/0,4kV cấp điện cho hệ thống
chiếu sáng
Đơn vị tính: Đồng

STT Nội dung chi phí Giá trị trước thuế Thuế VAT Giá trị sau thuế

1 Chi phí đền bù GPMB


2 Chi phí xây dựng 11.968.119.032 1.196.811.903 13.164.930.935
3 Chi phí thiết bị - - -
4 Chi phí quản lý dự án 400.931.988 40.093.199 441.025.186
5 Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1.713.103.942 166.720.621 1.879.824.563
6 Chi phí khác 349.340.305 31.951.021 381.291.326
7 Chi phí dự phòng 721.574.763 71.778.837 793.353.600
Tổng cộng 15.153.070.030 1.507.355.581 16.660.425.610
Tổng cộng (làm tròn) 15.153.070.000 1.507.356.000 16.660.426.000
BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHI PHÍ THUỘC TDT
DỰ ÁN: XÂY DỰNG ĐƯỜNG TRỤC PHÍA NAM THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH (ĐOẠN TỪ ĐƯỜNG VŨ HỮU LỢI ĐẾN QUỐC LỘ 21B)
Các hạng mục: Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định – lộ 171 TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59);
Di chuyển các công trình điện từ 0,4kV đến 22kV; Xây dựng các tuyến ĐZK 22kV và 03 TBA 75kVA-22/0,4kV cấp điện cho hệ thống chiếu sáng
Đơn vị tính: Đồng
STT Nội dung chi phí Diễn giải giá trị Giá trị trước Thuế VAT Giá trị sau thuế
I Chi phí đền bù bồi thường GPMB Tạm tính 0
II CHI PHÍ XÂY DỰNG Gxd 11.968.119.032 1.196.811.903 13.164.930.935
II.1Phần di chuyển đường dây 110kV Gxd110kV 8.337.470.868 833.747.087 9.171.217.955
1 Chi phí xây dựng tuyến chính ĐZ 110kV Dự toán chi tiết 5.481.680.476 548.168.048 6.029.848.524
2 Chi phí xây dựng tuyến tạm ĐZ 110kV Dự toán chi tiết 2.849.372.966 284.937.297 3.134.310.263
3 Chi phí TNHC vật liệu Dự toán chi tiết 6.417.426 641.743 7.059.168
II.2Phần di chuyển đường dây 0,4kV đến 22kV 3.630.648.164 363.064.816 3.993.712.980
1 Tháo dỡ - đền bù các đoạn tuyến ĐZ 22kV Gxd22kV 1.010.210.390 101.021.039 1.111.231.429
2 Tháo dỡ - đền bù các đoạn tuyến ĐZ 0,4kV Gxd0,4kV 2.620.437.774 262.043.777 2.882.481.551
IV Chi phí quản lý dự án 3,35% x (Gxd + Gtb) 400.931.988 40.093.199 441.025.186
V Chi phi tư vấn đầu tư xây dựng 1.713.103.942 166.720.621 1.879.824.563
1 Chi phí lập BCNCKT Theo quyết định phê duyệt số: 195.220.170 19.522.017 214.742.187
2 Chi phí lập thiết kế BVTC
- Chi phí TKBVTC tuyến đường dây 110kV 3,13% x 0,85 x 1,3 x Gxd110kV 288.363.936 28.836.394 317.200.330
- Chi phí TKBVTC tháo dỡ - đền bù các đoạn tuyến ĐZ 22kV 2,46% x 0,93 x 1,2 x Gxd22kV 29.821.411 2.982.141 32.803.552
- Chi phí TKBVTC tháo dỡ - đền bù các đoạn tuyến ĐZ 0,4kV 2,46% x 0,93 x 1,2 x Gxd0,4kV 77.355.323 7.735.532 85.090.855
3 Chi phí khảo sát phục vụ lập BVTC
- Chi phí khảo sát phục vụ lập BVTC tuyến đường dây 110kV Dự toán chi tiết 439.582.665 43.958.267 483.540.932
- Chi phí khảo sát phục vụ lập BVTC tuyến đường dây 0,4-22kV Dự toán chi tiết 25.291.819 2.529.182 27.821.001
4 Chi phí thẩm tra BCNCKT 0,281% x Gxd 33.630.414 3.363.041 36.993.456
5 Chi phí thẩm tra BVTC 0,29% x Gxd 34.707.545 3.470.755 38.178.300
6 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,282% x Gxd 33.750.096 3.375.010 37.125.105
7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu thi công xây dựng 0,549% x Gxd 65.704.973 6.570.497 72.275.471
8 Chi phí lập hồ sơ mời mua sắm thiết bị 0,549% x Gtb 0 0 0
9 Chi phí thẩm định hồ sơ LCNT thi công xây dựng, thiết bị 0,05% x Gxd+tb 5.984.060 598.406 6.582.465
10 Chi phí đánh giá hồ sơ LCNT thi công xây dựng, thiết bị 0,1% x Gxd+tb 11.968.119 1.196.812 13.164.931
Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thi công xây
11 0,05% x Gxd+tb 5.984.060 598.406 6.582.465
dựng, thiết bị
12 Chi phí giám sát thi công xây dựng 3,508% x Gxd 419.841.616 41.984.162 461.825.777
STT Nội dung chi phí Diễn giải giá trị Giá trị trước Thuế VAT Giá trị sau thuế
13 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0 0 0
14 Lệ phí thẩm định BCNCKT 0,017% x Gxd+tb 1.017.290 1.017.290
15 Lệ phí thẩm định hồ sơ TKBVTC 0,19% x Gxd 22.739.426 22.739.426
16 Lệ phí thẩm định dự toán hồ sơ TKBVTC 0,185% x Gxd 22.141.020 22.141.020
VI Chi phí khác 349.340.305 31.951.021 381.291.326
1 Chi phí bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng 0,29% x Gxd 34.707.545 3.470.755 38.178.300
3 Chi phí kiểm toán, thẩm tra phê duyệt quyết toán công trình
Chi phí kiểm toán dự án hoàn thành 0,6199% x (TMĐT-DP) 98.356.613 9.835.661 108.192.274
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán 0,376% x (TMĐT-DP)x50% 29.830.095 29.830.095
4 Chi phí nghiệm thu, đóng điện bàn giao
- Tuyến đường dây 110kV 0.78% x Gxd ĐZ110 x 1,5 97.548.409 9.754.841 107.303.250
- Tuyến đường dây 22kV 1,9% x Gxd ĐZ22 19.193.997 1.919.400 21.113.397
- Tuyến đường dây 0,4kV 1,9% x Gxd ĐZ0,4 x 1,4 69.703.645 6.970.364 76.674.009
VII Chi phí dự phòng 721.574.763 71.778.837 793.353.600
1 Dự phòng cho khối lượng phát sinh 5% x (I + ... + VI) 721.574.763 71.778.837 793.353.600
Tổng cộng 15.153.070.030 1.507.355.581 16.660.425.610
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN PHẦN TUYẾN CHÍNH
Hạng mục: Cải tạo, di chuyển nâng cao cao trình đường dây 110kV lộ 173 TBA 220kV Nam Định – lộ 171 TBA 110kV Nam Ninh (VT58-VT59) phục vụ GPMB dự
án ĐTXD đường trục phía Nam thành phố Nam Định
Đơn vị tính: Đồng
STT Nội dung chi phí Diễn giải giá trị Giá trị trước thuế (VNĐ) Thuế VAT (VNĐ) Giá trị sau thuế (VNĐ)
1 2 3 4 5 6 = 4+5
I CHI PHÍ XÂY DỰNG Gxd 5.481.680.476 548.168.048 6.029.848.524
1 Chi phí mua sắm vật tư chính đường dây - -
- Mua sắm dây dẫn và phụ kiện Chi tiết 497.969.508 49.796.951 547.766.459
- Mua sắm cột thép, cột BTLT Chi tiết 1.034.734.461 103.473.446 1.138.207.908
2 Chi phí phần lắp đặt đường dây Chi tiết 460.858.805 46.085.881 506.944.686
3 Chi phí phần xây dựng đường dây Chi tiết 2.163.343.342 216.334.334 2.379.677.677
4 Chi phí thu hồi đường dây 110kV Chi tiết 1.324.774.360 132.477.436 1.457.251.796
II CHI PHÍ TNHC Gxd 3.980.402 398.040 4.378.442
1 Chi phí thí nghiệm, hiệu chỉnh vật liệu Chi tiết 3.980.402 398.040 4.378.442
GIÁ TRỊ DỰ TOÁN 5.485.660.878 548.566.088 6.034.226.966
BẢNG TÍNH CHI PHÍ MUA SẮM DÂY DẪN VÀ PHỤ KIỆN
Đơn vị tính: Đồng
STT Tên vật liệu Mã hiệu Đơn vị Số lượng Hao hụt Đơn giá Thành tiền
I Dây dẫn, cách điện và phụ kiện 482.951.391
I.1 Dây dẫn
1 Dây dẫn điện ACCC223 ACCC223 m 956 1,00 295.000 282.115.875
I.2 Cách điện, phụ kiện
1 Chuỗi cách điện néo đơn dây dẫn ĐD1-8.70 Chuỗi 6 1,00 3.006.969 18.041.814
2 Chuỗi cách điện néo đơn dây dẫn ND1-9.120 Chuỗi 6 1,00 3.747.327 22.483.962
3 Chuỗi cách điện néo kép dây dẫn ND2-9.120 Chuỗi 6 1,00 6.951.724 41.710.344
4 Chống rung cho dây dẫn CR5-25 Bộ 24 1,00 1.087.488 26.099.712
5 Ống nối dây dẫn ON-223 ống 6 1,00 13.595.640 81.573.840
6 Cột và biển báo vượt đường bộ cái 2 1,00 4.262.922 8.525.844
7 Biển báo thứ tự cột đường dây BBTT cái 4 1,00 300.000 1.200.000
8 Biển báo nguy hiểm đường dây BBNH cái 4 1,00 300.000 1.200.000
II Phần vật liệu CS 15.018.117
1 Dây TK50 TK-50 m 252 1,00 35.520 8.948.909
2 Khóa néo cáp quang - OPGW 70 NS-50 Bộ 4 1,00 994.488 3.977.952
3 Kẹp cáp quang trên cột ĐS-50 Bộ 2 1,00 93.372 186.744
4 Chống rung cáp quang - OPGW 70 CRS2-9 Bộ 8 1,00 238.064 1.904.512
Tổng cộng (I+II) 497.969.508
BẢNG TÍNH CHI PHÍ MUA SẮM CỘT THÉP
Đơn vị tính: Đồng
Trọng
STT Tên vật liệu Ký hiệu Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
lượng (tấn)
I Phần cột thép 4
1 Cột néo 1 mạch N111-34C N111-34C Cột 2 12,61 30.024.022 756.987.884
2 Cột đỡ 1 mạch Đ111-22B Đ111-22B Cột 2 3,05 30.024.022 183.103.300
3 Lắp đặt cột mẫu néo Tấn 1 12,61 1.658.467 20.907.249
3 Lắp đặt cột mẫu đỡ Tấn 1 3,05 1.658.467 5.057.130
II Phần xà, tiệp địa -
1 Tiếp địa cột thép 4RC-2 4RC-2 Tấn 4 0,17 30.228.768 20.540.279
III Bu lông neo móng -
1 Bu lông neo BL42-250 BL42-250 Chiếc 16 0,030 31.400.075 15.293.093
2 Bu lông neo BL56-250 BL56-250 Chiếc 32 0,033 31.075.468 32.845.527
Tổng cộng: 1.034.734.461
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN XÂY LẮP
HẠNG MỤC: LẮP ĐẶT CỘT VÀ VẬT LIỆU ĐIỆN
Đơn vị tính: Đồng
STT Khoản mục chi phí Ký hiệu Cách tính Thành tiền
I Chi phí trực tiếp T T =VL+NC+M+TT 293.286.659
1 Chi phí vật liệu VL VL = Dvl 93.576.205
2 Chi phí nhân công NC NC = Dnc 199.622.050
3 Chi phí máy thi công M M = Dm 88.405
II Chi phí gián tiếp GT GT = C+LT+TT 141.485.799
1 Chi phí chung C C = NC x 65% 129.754.332
2 Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công LT LT = T x 2% 5.865.733
Chi phí một số công việc không xác định được
3 TT TT = T x 2% 5.865.733
khối lượng từ thiết kế
III Thu nhập chịu thuế tính trước TL TL = (T+C ) x 6% 26.086.347
IV Chi phí xây dựng trước thuế G G = T+C+TL 460.858.805
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN XÂY LẮP
HẠNG MỤC: XÂY DỰNG MÓNG CỘT, BU LÔNG VÀ TIẾP ĐỊA
Đơn vị tính: Đồng
STT Khoản mục chi phí Ký hiệu Cách tính Thành tiền
I Chi phí trực tiếp T T =VL+NC+M+TT 1.851.987.246
1 Chi phí vật liệu VL VL = Dvl 1.029.474.985
2 Chi phí nhân công NC NC = Dnc 747.509.390
3 Chi phí máy thi công M M = Dm 75.002.871
II Chi phí gián tiếp GT GT = C+LT+TT 188.902.699
1 Chi phí chung C C = T x 6,2% 114.823.209
2 Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công LT LT = T x 2% 37.039.745
Chi phí một số công việc không xác định được
3 TT TT = T x 2% 37.039.745
khối lượng từ thiết kế
III Thu nhập chịu thuế tính trước TL TL = (T+C ) x 6% 122.453.397
IV Chi phí xây dựng trước thuế G G = T+C+TL 2.163.343.342
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN XÂY LẮP
HẠNG MỤC: THÍ NGHIỆM HIỆU CHỈNH
Đơn vị tính: Đồng
STT Khoản mục chi phí Ký hiệu Cách tính Thành tiền
I Chi phí trực tiếp T T =VL+NC+M+TT 2.414.067
1 Chi phí vật liệu VL VL = Dvl 116.087
2 Chi phí nhân công NC NC = Dnc 1.914.564
3 Chi phí máy thi công M M = Dm 383.416
II Chi phí gián tiếp GT GT = C+LT+TT 1.341.029
1 Chi phí chung C C = NC x 65% 1.244.466
2 Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công LT LT = T x 2% 48.281
Chi phí một số công việc không xác định được
3 TT TT = T x 2% 48.281
khối lượng từ thiết kế
III Thu nhập chịu thuế tính trước TL TL = (T+C ) x6% 225.306
IV Chi phí xây dựng trước thuế G G = T+C+TL 3.980.402
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN XÂY LẮP
KHỐI LƯỢNG CHÍNH PHẦN ĐƯỜNG DÂY
Đơn vị tính: Đồng
STT Khoản mục chi phí Ký hiệu Cách tính Thành tiền
I Chi phí trực tiếp T T =VL+NC+M+TT 739.553.182
1 Chi phí vật liệu VL VL = Dvl 88.839
2 Chi phí nhân công NC NC = Dnc 739.464.343
3 Chi phí máy thi công M M = Dm -
II Chi phí gián tiếp GT GT = C+LT+TT 510.233.950
1 Chi phí chung C C = T x 65% 480.651.823
2 Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công LT LT = T x 2% 14.791.064
Chi phí một số công việc không xác định
3 TT TT = T x 2% 14.791.064
được khối lượng từ thiết kế
III Thu nhập chịu thuế tính trước TL TL = (T+C ) x 6% 74.987.228
IV Chi phí xây dựng trước thuế G G = T+C+TL 1.324.774.360
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
HẠNG MỤC: LẮP ĐẶT PHẦN ĐIỆN, CỘT
PHẦN ĐƯỜNG DÂY
Đơn vị tính: Đồng
THÀNH TIỀN (VNĐ)
STT KHOẢN MỤC CHI PHÍ
VẬT LIỆU NHÂN CÔNG MÁY THI CÔNG
1 Lắp đặt phần cột 23.227.513 128.400.922 53.060
2 Lắp đặt phần đường dây điện 28.178.646 38.440.675 35.344
3 Kho bãi ( kho kín phục vụ thi công) 15.330.000 32.780.452
4 Vận chuyển đường dài 26.840.046
TỔNG CỘNG 93.576.205 199.622.050 88.405
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
PHẦN LẮP DỰNG CỘT, XÀ, TIẾP ĐỊA
Đơn vị tính: Đồng
Số Đơn giá (VNĐ) Thành tiền (VNĐ)
STT Khoản mục chi phí Đơn vị
lượng
Vật liệu Nhân công Máy Vật liệu Nhân công Máy
I LẮP DỰNG CỘT 2
1 Cột néo 1 mạch N111-34C cột 2 9.121.110 50.944.777 - 18.242.220 101.889.554
2 Cột đỡ 1 mạch Đ111-22B cột 2 2.201.897 11.200.912 - 4.403.793 22.401.824
II HỆ THỐNG TIẾP ĐỊA
1 Tiếp địa cột thép 4RC-2 vị trí 4 145.375 1.027.386 13.265 581.500 4.109.544 53.060
TỔNG CỘNG I+II 2 23.227.513 128.400.922 53.060
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
PHẦN MÓNG, BU LÔNG NEO, TIẾP ĐỊA
Đơn vị tính: Đồng
Đơn Số Đơn giá (VNĐ) Thành tiền (VNĐ)
STT Khoản mục chi phí
vị lượng
Vật liệu Nhân công Máy Vật liệu Nhân công Máy
I Phần móng đào đất bằng thủ công 2
1 Móng bản MB90-140 Móng 2 424.949.556 289.363.916 31.098.512 849.899.112 578.727.831 62.197.024
2 Móng bản MB24-64 Móng 2 81.697.881 64.677.255 5.174.838 163.395.762 129.354.510 10.349.675
3 Móng biển báo vượt đường, vượt sông móng 2 7.180.579 9.393.281 951.726 14.361.157 18.786.563 1.903.453
IV Tiếp địa
1 Tiếp địa cột thép 4RC-2 Vị trí 4 - 4.128.300 - 16.513.200
VI Phần bulông neo móng
1 Bu lông neo BL42-250 Cặp 16 35.861 81.370 10.897 573.771 1.301.913 174.350
2 Bu lông neo BL56-250 Cặp 32 38.912 88.293 11.824 1.245.182 2.825.373 378.369
TỔNG CỘNG: 1.029.474.985 747.509.390 75.002.871
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
PHẦN DÂY, CÁCH ĐIỆN PHỤ KIỆN VÀ CÁP QUANG
Đơn vị tính: Đồng

Mã hiệu Đơn giá (VNĐ) Thành tiền (VNĐ)


STT Khoản mục chi phí Đơn vị Số lượng
đơn giá
Vật liệu Nhân công Máy Vật liệu Nhân công Máy
I DÂY, CÁCH ĐIỆN PHỤ KIỆN 28.178.646 38.440.675 35.344
I.1 Lắp đặt dây dẫn, cách điện và phụ kiện
Rải căng dây lấy độ võng bằng thủ công. Áp dụng cho vùng nước mặn.
1 D3.6155 km 0,96 771.846 16.691.475 - 738.136 15.962.475
Dây nhôm lõi thép (AC, ACSR,..), tiết diện dây <= 300mm2
Lắp đặt chuỗi sứ đỡ đơn cho dây dẫn, chiều cao<=20m, chuỗi đỡ đơn
2 D3.1414 Chuỗi 6 5.515 212.248 - 33.091 1.273.485
<=11 bát
Lắp đặt chuỗi sứ néo đơn cho dây dẫn, chiều cao lắp đặt <=40m, chuỗi
3 D3.1734 Chuỗi 6 5.357 285.355 - 32.144 1.712.130
đỡ đơn <=11 bát
Lắp đặt chuỗi sứ néo kép cho dây dẫn, chiều cao lắp đặt <=40m, chuỗi
4 D3.1834 Chuỗi 6 5.357 565.993 - 32.144 3.395.960
sứ néo kép <=2x11 bát
5 D3.3013 Lắp chống rung. Chiều cao lắp đặt <= 40m Bộ 24 - 101.407 - 2.433.773
6 D3.4015 Ép nối dây các loại. Ép nối dây. Tiết diện dây <= 300mm2 Bộ 6 23.234 554.559 5.891 139.404 3.327.355 35.344
7 D3.3201 Lắp biển cấm. Chiều cao lắp đặt <= 20m Bộ 2 - 47.166 - 94.332
Làm dàn giáo rải dây vượt chướng ngại vật. Vượt đường ô tô rộng >
8 D3.5075 Vị trí 1 1.538.200 5.578.980 - 1.538.200 5.578.980
10m. Tiết diện dây <= 400mm2
Làm dàn giáo rải dây vượt chướng ngại vật. Vị trí bẻ góc. Tiết diện dây
9 D3.5085 Vị trí 2 - 2.331.093 - 4.662.185
<= 400mm2
I.3 Vận chuyển đường ngắn
1 Bảng 6.12 Vận chuyển dây dẫn và dây chống sét Tấn 0,88 722.163 635.482
2 Bảng 6.12 Vận chuyển cách điện Tấn 1,52 979.440 1.492.667
3 Bảng 6.12 Vận chuyển bu lông, tiếp địa Tấn 2,20 704.283 1.547.564
3 Bảng 6.12 Vận chuyển cột thép Tấn 31,31 702.296 21.989.814
II PHẦN DÂY CHỐNG SÉT 16.191 1.901.198 24.832
II.1 Lắp đặt vật liệu dây chống sét
1 D3.7101 Kéo rải, căng dây cáp quang kết hợp dây chống sét. Tiết diện <= 70mm2 Km 0,252 40.923 3.427.576 98.561 10.310 863.544 24.832
2 D3.1321 Lắp đặt chuỗi sứ cho dây chống sét, chiều cao<=30m (loại chuỗi đỡ) Chuỗi 4 1.470 56.599 - 5.881 226.397
3 D3.3013 Lắp chống rung. Chiều cao lắp đặt <= 40m Chuỗi 8 - 101.407 - 811.258
Lắp đặt hộp nối cáp quang ở độ cao <= 10m. Số sợi cáp quang trong hộp
3 D3.7201 hộp - 152.451 1.485.733 447.388
<= 12 sợi
III KHO BÃI 15.330.000 32.780.452
01.6001 Làm kho tạm, kho kín m2 100 153.300 327.805 - 15.330.000 32.780.452
III III PHẦN THÍ NGHIỆM, HIỆU CHỈNH 116.087 1.914.564 383.416
III.2 Phần thí nghiệm, hiệu chỉnh tiếp đất cột (theo ĐM1781/BCN)
1 EC.22010 Thí nghiệm, hiệu chỉnh tiếp đất cột thép Vị trí 4 1.126 190.161 5.104 4.502 760.644 20.416
2 EB.41030 Thí nghiệm, hiệu chỉnh bát cách điện (TN2%) bát 150 744 7.693 2.420 111.585 1.153.920 363.000
BẢNG CHI PHÍ VẬN CHUYỂN

Quyết định số 1212/QĐ-UBND ngày 06/09/2012 về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh
Đơn vị tính: Đồng

PHƯƠNG
ĐƠN KHỐI BẬC Cự ly CỰ LY PHÂN THEO GIÁ
STT MÃ HIỆU LOẠI VẬT LIỆU NGUỒN MUA & LỘ TRÌNH TIỆN Hệ số THÀNH TIỀN (VNĐ)
VỊ LƯỢNG HÀNG tổng CẤP ĐƯỜNG CƯỚC Đơn giá Đơn giá bốc
VẬN bậc
vận chuyển dỡ
hàng
Cước vận
CHUYỂN (Km) Cự ly (Km) Cấp đường Đ/T.KM NC bốc dỡ (đ/km)
chuyển
Vận chuyển đường dài từ Hà Nội về kho
I
CT
1 Cột thép mạ kẽm
Vận chuyển tấn 31,31 Hà Nội - Nam Định Ô tô 2 90 90 2 1,1 2.035 201.510 6.309.540
Vận chuyển tấn 31,31 Nam Định - kho công trường Ô tô 2 20 20 3 1,1 3.127 68.800 2.154.217
D1.3011 Bốc lên bằng thủ công tấn 31,31 109.268 3.421.329
D1.3012 Dỡ xuống bằng thủ công tấn 31,31 100.527 3.147.622
2 Tiếp địa, bu lông
Vận chuyển tấn 2,20 Hà Nội - Nam Định Ô tô 2 90 90 1 1,1 2.035 201.510 442.790
Vận chuyển tấn 2,20 Nam Định - kho công trường Ô tô 2 20 20 3 1,1 3.127 68.800 151.178
D1.3021 Bốc lên bằng thủ công tấn 2,20 117.215 257.564
D1.3022 Dỡ xuống bằng thủ công tấn 2,20 91.388 200.812
3 Cách điện
Vận chuyển tấn 1,52 Hà Nội - Nam Định Ô tô 2 90 90 1 1,1 2.035 201.510 307.101
Vận chuyển tấn 1,52 Nam Định - kho công trường Ô tô 2 20 20 3 1,1 3.127 68.800 104.851
D1.3051 Bốc lên bằng thủ công tấn 1,52 149.002 227.079
D1.3052 Dỡ xuống bằng thủ công tấn 1,52 154.962 236.162
4 Phụ kiện
Vận chuyển tấn 1,25 Hà Nội - Nam Định Ô tô 2 90 90 1 1,1 2.035 201.510 251.009
Vận chuyển tấn 1,25 Nam Định - kho công trường Ô tô 2 20 20 3 1,1 3.127 68.800 85.700
D1.3031 Bốc lên bằng thủ công tấn 1,25 119.202 148.482
D1.3032 Dỡ xuống bằng thủ công tấn 1,25 93.375 116.311

5 Dây dẫn & dây chống sét

Vận chuyển tấn 0,88 Hà Nội - Nam Định Ô tô 2 90 90 1 1,1 2.035 201.510 177.323
Vận chuyển tấn 0,88 Nam Định - kho công trường Ô tô 2 20 20 3 1,1 3.127 68.800 60.542
D1.3041 Bốc lên bằng thủ công tấn 0,88 125.162 110.139
D1.3042 Dỡ xuống bằng thủ công tấn 0,88 117.215 103.146
Vận chuyển rải tuyến (từ kho đến điểm tập
II
kết vật liệu)
BẢNG CHI PHÍ VẬN CHUYỂN

Quyết định số 1212/QĐ-UBND ngày 06/09/2012 về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh
Đơn vị tính: Đồng

PHƯƠNG
ĐƠN KHỐI BẬC Cự ly CỰ LY PHÂN THEO GIÁ
STT MÃ HIỆU LOẠI VẬT LIỆU NGUỒN MUA & LỘ TRÌNH TIỆN Hệ số THÀNH TIỀN (VNĐ)
VỊ LƯỢNG HÀNG tổng CẤP ĐƯỜNG CƯỚC Đơn giá Đơn giá bốc
VẬN bậc
vận chuyển dỡ
hàng
Cước vận
CHUYỂN (Km) Cự ly (Km) Cấp đường Đ/T.KM NC bốc dỡ (đ/km)
chuyển
1 Cột thép mạ kẽm
M102.0103 Cẩu xuống bằng cẩu 5T tấn 31,31 1 ca -
Vận chuyển thủ cơ giới kết hợp
D1.2042 tấn 31,31 Kho CT- điểm tập kết VL Thủ công 0,2 0,20 359.592 7.506.187
thủ công
2 Tiếp địa, bu lông
Vận chuyển thủ cơ giới kết hợp
D1.2042 tấn 1,52 Kho CT- điểm tập kết VL Thủ công 0,2 0,20 359.592 365.345
thủ công
3 Cách điện
Vận chuyển thủ cơ giới kết hợp
D1.2061 tấn 1,52 Kho CT- điểm tập kết VL Thủ công 0,2 0,20 403.299 409.752
thủ công
4 Phụ kiện
Vận chuyển thủ cơ giới kết hợp
D1.2061 tấn 1,25 Kho CT- điểm tập kết VL Thủ công 0,2 0,20 403.299 334.910
thủ công
5 Dây dẫn & dây chống sét
Vận chuyển thủ cơ giới kết hợp
D1.2042 tấn 0,88 Kho CT- điểm tập kết VL Thủ công 0,2 0,20 359.592 210.953
thủ công
TỔNG CỘNG 16.795.793 10.044.252
DỰ TOÁN CHI TIẾT LẮP ĐẶT
Phần cột, xà
Đơn vị tính: Đồng
Đơn Đơn giá Thành tiền
TT Mã hiệu Khoản mục chi phí Số lượng
vị Vật liệu Nhân công MTC Vật liệu Nhân công MTC
1 Cột néo 1 mạch N111-34C 9.121.110 50.944.777 -
Thép cột mạ kẽm tấn 12,606 -
Vừa lắp vừa dựng cột thép hình, chiều cao cột <=40m, Hoàn thành
D2.4031 tấn 12,61 21.235 4.041.193 - 267.701 50.944.777
thủ công
Vận chuyển cột thép tấn 13 702.296 8.853.409
2 Cột đỡ 1 mạch Đ111-22B 2.201.897 11.200.912 0
Thép cột mạ kẽm Tấn 3,049 - 0 0 0
Vừa lắp vừa dựng cột thép hình, chiều cao cột <=30m, Hoàn thành
D2.4021 19.807 3.673.297 - 60.398 11.200.912
thủ công Tấn 3,05
Vận chuyển cột thép Tấn 3,05 702.296 2.141.498 0 0
3 Tiếp địa cột thép 4RC-2 145.375 1.027.386 13.265
Dây nối đất mạ kẽm, tấm nối tấn 0,16 -
D2.7002 Kéo rải và lắp tiếp địa cột đường kính F12 100kg 1,633 2.100 162.938 - 3.430 266.142
D2.8103 Đóng cọc nối đất 10cọc 0,800 20.045 951.555 16.581 16.036 761.244 13.265
Vận chuyển tiếp địa tấn 0,16 770.837 125.909
DỰ TOÁN CHI TIẾT
PHẦN MÓNG, BU LÔNG NEO, TIẾP ĐỊA
Đơn vị tính: Đồng
Mã hiệu Đơn giá (VNĐ) Thành tiền (VNĐ)
STT Khoản mục chi phí Đơn vị Số lượng
đơn giá Vật liệu Nhân công Máy Vật liệu Nhân công Máy
Móng bản MB90-140 424.949.556 289.363.916 31.098.512
Đào móng cột, trụ, hố kiểm tra bằng thủ công, rộng >
1 AB.11442 m3 896,255 - 180.700 - 161.953.218
1m, sâu > 1m, đất cấp II
Đắp cát công trình bằng thủ công, đắp nền móng công
2 AB.13411 m3 106,580 174.216 78.188 - 18.567.941 8.333.224
trình
2
3 AL.16122 Rải vải địa kỹ thuật làm móng công trình 100m 2.754.608 212.760 -
Đổ bê tông thủ công bằng máy trộn, bê tông lót móng,
4 AF.11121 m³ 23,06 830.672 160.334 42.535 19.155.285 3.697.311 980.850
chiều rộng > 250 cm, đá 4x6, mác 100
Đổ bê tông thủ công bằng máy trộn, bê tông móng,
5 AF.11223 m³ 12,49 1.094.258 266.624 42.889 13.667.284 3.330.128 535.685
chiều rộng > 250 cm, đá 1x2, mác 200
Đổ bê tông thủ công bằng máy trộn, bê tông móng,
6 AF.11223 m³ 117,67 1.094.258 266.624 42.889 128.761.351 31.373.587 5.046.760
chiều rộng > 250 cm, đá 1x2, mác 200
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép móng,
6 AF.61110 tấn 0,62 20.150.211 2.117.750 85.946 12.428.851 1.306.249 53.012
đường kính cốt thép <= 10mm
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép móng,
7 AF.61120 tấn 5,37 20.203.965 1.510.990 443.113 108.555.903 8.118.549 2.380.848
đường kính cốt thép <= 18mm
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép móng,
7 AF.61130 tấn 3,59 20.189.244 1.101.230 458.872 72.439.006 3.951.213 1.646.433
đường kính cốt thép > 18mm
8 AF.82511 Ván khuôn thép - móng vuông, chữ nhật 100m2 1,73 1.871.628 2.619.650 279.564 3.230.430 4.521.516 482.528
3
9 AB.13111 Đắp đất bằng thủ công, độ chặt K = 0,90 m 590,115 - 97.300 - 57.418.157
Đổ bê tông thủ công bằng máy trộn, bê tông lót móng,
10 AF.11121 m3 2,97 830.672 160.334 42.535 2.465.433 475.872 126.243
chiều rộng > 250 cm, đá 4x6, mác 100
Xây gạch đất sét nung 5x10x20, xây tường thẳng, 3
11 AE.32213 m 7,33 1.061.202 360.510 8.223 7.779.037 2.642.683 60.276
chiều dày <= 30cm, chiều cao <= 6m, vữa XM mác 75

Trát tường ngoài, chiều dày trát 1,5cm, vữa XM mác 3


12 AK.21124 m 21,28 15.946 51.220 457 339.335 1.089.962 9.721
100
Đổ bê tông thủ công bằng máy trộn, bê tông móng,
13 AF.11232 m3 5,20 954.862 221.586 42.889 4.965.283 1.152.246 223.023
chiều rộng <= 250 cm, đá 2x4, mác 150
Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ 5 tấn trong phạm vi <= 3
14 AB.41412 100m 3,061 - - 2.276.297 6.968.654
1000m, đất cấp II
Vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ 5T 1km tiếp theo
15 AB.42112 100m3 3,061 - - 4.110.694 12.584.477
trong phạm vi <= 5km, đất cấp II
DỰ TOÁN CHI TIẾT
PHẦN MÓNG, BU LÔNG NEO, TIẾP ĐỊA
Đơn vị tính: Đồng
Mã hiệu Đơn giá (VNĐ) Thành tiền (VNĐ)
STT Khoản mục chi phí Đơn vị Số lượng
đơn giá Vật liệu Nhân công Máy Vật liệu Nhân công Máy
3
16 Bảng 6.12 Vận chuyển bê tông M100 m 26,03 188.708 4.911.690
3
17 Bảng 6.12 Vận chuyển bê tông đúc M150 m 17,69 192.256 3.401.014
3
18 Bảng 6.12 Vận chuyển bê tông đúc M200 m 117,67 194.191 22.850.487
19 Bảng 6.12 Vận chuyển thép móng tấn 9,58 148.731 1.424.520
20 Bảng 6.12 Vận chuyển ván khuôn vào, ra tấn 0,09 74.713 6.706
Móng bản MB24-64 81.697.881 64.677.255 5.174.838
Đào móng cột, trụ, hố kiểm tra bằng thủ công, rộng > 3
1 AB.11442 m 202,983 - 180.700 - 36.678.968
1m, sâu > 1m, đất cấp II
Đắp cát công trình bằng thủ công, đắp nền móng công 3
2 AB.13411 m 24,500 174.216 78.188 - 4.268.292 1.915.594
trình
3 AL.16122 Rải vải địa kỹ thuật làm móng công trình 100m2 2.754.608 212.760 -
Đổ bê tông thủ công bằng máy trộn, bê tông lót móng,
4 AF.11121 m³ 4,33 830.672 160.334 42.535 3.597.638 694.408 184.218
chiều rộng > 250 cm, đá 4x6, mác 100
Đổ bê tông thủ công bằng máy trộn, bê tông móng,
5 AF.11223 m³ - 1.094.258 266.624 42.889
chiều rộng > 250 cm, đá 1x2, mác 200
Đổ bê tông thủ công bằng máy trộn, bê tông móng,
6 AF.11223 m³ 21,07 1.094.258 266.624 42.889 23.060.395 5.618.824 903.845
chiều rộng > 250 cm, đá 1x2, mác 200
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép móng,
6 AF.61110 tấn 0,87 20.150.211 2.117.750 85.946 17.434.184 1.832.301 74.361
đường kính cốt thép <= 10mm
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép móng,
7 AF.61120 tấn - 20.203.965 1.510.990 443.113
đường kính cốt thép <= 18mm
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép móng,
7 AF.61130 tấn 1,33 20.189.244 1.101.230 458.872 26.931.785 1.469.004 612.120
đường kính cốt thép > 18mm
8 AF.82511 Ván khuôn thép - móng vuông, chữ nhật m2 0,62 1.871.628 2.619.650 279.564 1.166.399 1.632.566 174.224
3
9 AB.13111 Đắp đất bằng thủ công, độ chặt K = 0,90 m 152,473 - 97.300 - 14.835.590
Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ 5 tấn trong phạm vi <= 3
10 AB.41412 100m 0,505 - - 2.276.297 1.149.757
1000m, đất cấp II
Vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ 5T 1km tiếp theo
11 AB.42112 100m3 0,505 - - 4.110.694 2.076.311
trong phạm vi <= 5km, đất cấp II
12 Bảng 6.12 Vận chuyển bê tông M100 m3 4,33 188.708 817.294
3
13 Bảng 6.12 Vận chuyển bê tông đúc M200 m 21,07 194.191 4.092.387
14 Bảng 6.12 Vận chuyển thép móng tấn 2,20 148.731 327.087
15 Bảng 6.12 Vận chuyển ván khuôn vào, ra tấn 0,03 74.713 2.421
DỰ TOÁN CHI TIẾT
PHẦN MÓNG, BU LÔNG NEO, TIẾP ĐỊA
Đơn vị tính: Đồng
Mã hiệu Đơn giá (VNĐ) Thành tiền (VNĐ)
STT Khoản mục chi phí Đơn vị Số lượng
đơn giá Vật liệu Nhân công Máy Vật liệu Nhân công Máy
Tiếp địa cột thép 4RC-2 - 4.128.300 -
1 AB.11502 Đào tiếp địa bằng thủ công, đất cấp II m3 14,400 189.388 2.727.180
2 AB.13111 Đắp đất bằng thủ công, độ chặt Y/C K = 0,90 m3 14,400 97.300 1.401.120
MÓNG BIỂN BÁO, TIẾP ĐỊA, BULÔNG NEO
Móng biển báo vượt đường, vượt sông 7.180.579 9.393.281 951.726
Đào móng cột, trụ, hố kiểm tra, rộng > 1m, sâu <= 1m,
1 AB.11432 m3 2,703 - 133.788 - 361.587
đất cấp II
Bê tông móng SX bằng máy trộn, đổ bằng thủ công,
2 AF.11232 m3 0,680 954.862 221.586 42.889 649.306 150.678 29.165
rộng <=250cm, M150, PC30, đá 1x2
2
3 AF.82511 Ván khuôn thép - móng vuông, chữ nhật m 3,30 1.871.628 2.619.650 279.564 6.176.372 8.644.846 922.562
3
4 Bảng 6.12 Vận chuyển bê tông đúc M200 m 0,68 471.364 320.528
3
5 Bảng 6.12 Vận chuyển gỗ ván khuôn vào, ra m 0,10 347.197 34.373
3
6 AB.13111 Đắp đất bằng thủ công, độ chặt K = 0,90 m 2,427 - 97.300 - 236.170
Bu lông neo BL42-250 35.861 81.370 10.897
Vật liệu mạ kẽm tấn 0,03
AI.64231 Lắp đặt bu lông neo tấn 0,03 407.241 2.673.113 357.979 12.396 81.370 10.897
Vận chuyển thép bu lông tấn 0,030 770.837 23.464
Bu lông neo BL56-250 38.912 88.293 11.824
Vật liệu mạ kẽm tấn 0,03
AI.64231 Lắp đặt bu lông neo tấn 0,03 407.241 2.673.113 357.979 13.451 88.293 11.824
Vận chuyển thép bu lông tấn 0,03 770.837 25.461
BẢNG TÍNH VẬT LIỆU NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
PHẦN THU HỒI

Số Mã Khoản mục chi phí Đơn Số HS Trọng Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng)
TT hiệu vị lượng Tháo dỡ lượng Vật liệu Nhân công Máy T C Vật liệu Nhân công Máy T C
Căng lại dây dẫn
1 05.01.110 Căng lại dây ACCC-225 bằng thủ công km 8,1 1,00 - 68.238.669 - - 553.802.861
Căng dây chống sét TK-50 bằng thủ
2 05.01.305 km 2,8 1,00 - 39.999.818 - - 110.881.896 -
công
Tháo dỡ thu hồi
Hạ cột bê tông bằng thủ công cột cao
2 04.02.701 cột 6 0,45 25.733 5.941.879 - 69.480 16.043.073 -
20m
3 04.02.701 Phá bỏ cột bê tông tại hiện trường cột 6 0,45 627.750 - 1.694.925 -
4 04.03.131 Tháo hạ xà bộ 6 0,45 - 843.055 - - 2.276.248 -
5 03.04.102 Tháo chuỗi sứ đỡ dây dẫn Chuỗi 18 0,45 1.995 231.699 - 16.160 1.876.759
7 03.03.201 Tháo chuỗi sứ đỡ dây CS Chuỗi 6 0,45 1.185 137.448 - 3.200 371.111 -
9 03.09.012 Tháo chống rung dây dẫn quả 36 0,45 - 219.917 - - 3.562.662 -
10 03.09.012 Tháo chống rung dây CS quả 36 0,45 - 219.917 - - 3.562.662 -
11 05.01.110 Tháo hạ dây ACCC-225 bằng thủ công km 0,956 0,45 - 68.238.669 - - 29.366.255
Tháo dây chống sét TK-50 bằng thủ
12 05.01.305 km 0,252 0,45 - 39.999.818 - - 4.534.899 -
công
13 04.03.101 Dây néo bộ 12,0 0,45 - 276.110 - - 1.490.992 -
14 Tạm tính Vận chuyển vật tư thu hồi về kho T.bộ 1 1 10.000.000 - 10.000.000
Cộng 88.839 739.464.343 -

87
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN
Hạng mục: Tuyến tạm thi công
Đơn vị tính: Đồng
STT Nội dung chi phí Diễn giải giá trị Giá trị trước thuế (VNĐ) Thuế VAT (VNĐ) Giá trị sau thuế (VNĐ)
1 2 3 4 5 6 = 4+5
I CHI PHÍ XÂY DỰNG Gxd 2.849.372.966 284.937.297 3.134.310.263
1 Chi phí mua sắm vật tư chính đường dây - -
- Mua sắm dây dẫn và phụ kiện Chi tiết 1.288.879.069 128.887.907 1.417.766.976
- Mua sắm cột, xà Chi tiết 286.963.295 28.696.329 315.659.624
2 Chi phí phần lắp đặt đường dây Chi tiết 278.631.714 27.863.171 306.494.885
3 Chi phí phần xây dựng đường dây Chi tiết 534.449.517 53.444.952 587.894.469
4 Chi phí thu hồi tuyến tạm Chi tiết 460.449.371 46.044.937 506.494.308
II CHI PHÍ TNHC Gxd 2.437.024 243.702 2.680.726
1 Chi phí thí nghiệm, hiệu chỉnh vật liệu Chi tiết 2.437.024 243.702 2.680.726
GIÁ TRỊ DỰ TOÁN 2.851.809.990 285.180.999 3.136.990.989
BẢNG TÍNH CHI PHÍ MUA SẮM DÂY DẪN VÀ PHỤ KIỆN
Đơn vị tính: Đồng
STT Tên vật liệu Mã hiệu Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
I Dây dẫn, cách điện và phụ kiện 1.288.879.069
I.1 Dây dẫn
1 Dây dẫn điện ACCC223 ACCC223 m 3.438 295.000 1.014.165.750
2 Dây chống sét TK-50 m 1.146 35.520 40.704.144
I.2 Cách điện, phụ kiện
1 Chuỗi cách điện đỡ dây dẫn ĐD1-8.70 Chuỗi 19 3.006.969 57.132.411
2 Chuỗi cách điện néo dây dẫn ND1-9.120 Chuỗi 12 3.747.327 44.967.924
3 Chuỗi đỡ dây chống sét ĐS-50 Chuỗi 5 331.000 1.655.000
4 Chuỗi néo dây chống sét NS-50 Chuỗi 4 294.500 1.178.000
5 Chống rung cho dây dẫn CR5-25 Bộ 42 1.087.488 45.674.496
6 Chống rung cho chống sét CRS2-9 Bộ 14 130.536 1.827.504
7 Ống nối dây dẫn ON-223 ống 6 13.595.640 81.573.840
Tổng cộng 1.288.879.069
BẢNG TÍNH CHI PHÍ MUA SẮM CỘT
Đơn vị tính: Đồng
Trọng lượng
STT Tên vật liệu Ký hiệu Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
(tấn)
I Phần cột
Cột đỡ bê tông ly tâm 1 mạch, 1 dây
1 PC.I-20-190-13 Cột 7 1,000 24.600.242 172.201.694
chống sét: LT20-13 (Dn=190)
2 Xà đỡ XĐ-1M XĐ-1M Bộ 5 0,243 30.990.317 37.671.829
3 Xà treo dây CS XĐ-CS Bộ 7 0,019 30.990.317 4.013.246
4 Xà néo XN-1M XN-1M Bộ 2 0,253 30.990.317 15.695.976
5 Cổ dề CDG-150 CDG-150 Bộ 7 0,018 30.228.768 3.794.013
6 Dây néo TK70-14 TK70-14 Bộ 19 0,025 30.228.768 14.186.361
II Phần tiếp địa -
1 Tiếp địa cột li tâm RC-8 RC-8 Vtrí 7 0,186 30.228.768 39.400.176
Tổng cộng: 286.963.295
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN XÂY LẮP
HẠNG MỤC: LẮP ĐẶT CỘT VÀ VẬT LIỆU ĐIỆN
Đơn vị tính: Đồng
STT Khoản mục chi phí Ký hiệu Cách tính Thành tiền
I Chi phí trực tiếp T T =VL+NC+M+TT 172.709.221
1 Chi phí vật liệu VL VL = Dvl 45.405.584
2 Chi phí nhân công NC NC = Dnc 127.268.293
3 Chi phí máy thi công M M = Dm 35.344
II Chi phí gián tiếp GT GT = C+LT+TT 90.150.887
1 Chi phí chung C C = NC x 65% 82.724.390
2 Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công LT LT = T x 2,3% 3.972.312
Chi phí một số công việc không xác định được khối lượng
3 TT TT = T x 2% 3.454.184
từ thiết kế
III Thu nhập chịu thuế tính trước TL TL = (T+C ) x 6% 15.771.606
IV Chi phí xây dựng trước thuế G G = T+C+TL 278.631.714
Ghi chú :
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN XÂY LẮP
HẠNG MỤC: XÂY DỰNG MÓNG CỘT, BU LÔNG VÀ TIẾP ĐỊA
Đơn vị tính: Đồng
STT Khoản mục chi phí Ký hiệu Cách tính Thành tiền
I Chi phí trực tiếp T T =VL+NC+M+TT 456.287.473
1 Chi phí vật liệu VL VL = Dvl 132.080.114
2 Chi phí nhân công NC NC = Dnc 309.560.115
3 Chi phí máy thi công M M = Dm 14.647.245
II Chi phí gián tiếp GT GT = C+LT+TT 47.910.185
1 Chi phí chung C C = T x 6,2% 28.289.823
2 Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công LT LT = T x 2,3% 10.494.612
Chi phí một số công việc không xác định được khối lượng
3 TT TT = T x 2% 9.125.749
từ thiết kế
III Thu nhập chịu thuế tính trước TL TL = (T+C ) x 6% 30.251.859
IV Chi phí xây dựng trước thuế G G = T+C+TL 534.449.517
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN XÂY LẮP
HẠNG MỤC: THÍ NGHIỆM HIỆU CHỈNH
Đơn vị tính: Đồng
STT Khoản mục chi phí Ký hiệu Cách tính Thành tiền
I Chi phí trực tiếp T T =VL+NC+M+TT 1.374.734
1 Chi phí vật liệu VL VL = Dvl 7.879
2 Chi phí nhân công NC NC = Dnc 1.331.126
3 Chi phí máy thi công M M = Dm 35.728
II Chi phí gián tiếp GT GT = C+LT+TT 924.346
1 Chi phí chung C C = NC x 65% 865.232
2 Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công LT LT = T x 2,3% 31.619
Chi phí một số công việc không xác định được khối lượng
3 TT TT = T x 2% 27.495
từ thiết kế
III Thu nhập chịu thuế tính trước TL TL = (T+C ) x6% 137.945
IV Chi phí xây dựng trước thuế G G = T+C+TL 2.437.024
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN XÂY LẮP
KHỐI LƯỢNG CHÍNH PHẦN ĐƯỜNG DÂY
Đơn vị tính: Đồng
STT Khoản mục chi phí Ký hiệu Cách tính Thành tiền
I Chi phí trực tiếp T T =VL+NC+M+TT 258.710.281
1 Chi phí vật liệu VL VL = Dvl 1.353.320
2 Chi phí nhân công NC NC = Dnc 253.155.963
3 Chi phí máy thi công M M = Dm 4.200.998
II Chi phí gián tiếp GT GT = C+LT+TT 175.675.918
1 Chi phí chung C C = T x 65% 164.551.376
2 Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công LT LT = T x 2,3% 5.950.336
Chi phí một số công việc không xác định được khối
3 TT TT = T x 2% 5.174.206
lượng từ thiết kế
III Thu nhập chịu thuế tính trước TL TL = (T+C ) x 6% 26.063.172
IV Chi phí xây dựng trước thuế G G = T+C+TL 460.449.371
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
PHẦN LẮP DỰNG CỘT
Đơn vị tính: Đồng
Đơn giá (VNĐ) Thành tiền (VNĐ)
STT Khoản mục chi phí Đơn vị Số lượng
Vật liệu Nhân công Máy Vật liệu Nhân công Máy
I LẮP DỰNG CỘT, XÀ
1 Lắp dựng cột BTLT 20m cột 7 1.035.938 3.339.426 - 7.251.568 23.375.984
2 Lắp dựng xà đỡ XĐ-1M bộ 5 170.742 1.087.320 - 853.712 5.436.600
3 Lắp dựng xà đỡ dây chống sét bộ 7 12.992 381.225 - 90.947 2.668.575
4 Lắp dựng xà néo XN-1M bộ 2 177.850 1.703.910 - 355.699 3.407.820
5 Cổ dề CDG-150 bộ 7 12.592 125.948 - 88.145 881.637
5 Cổ dề CDS-110 bộ 0 8.996 125.948 -
6 Dây néo TK70-14 bộ 19 17.347 381.225 - 329.588 7.243.275
II HỆ THỐNG TIẾP ĐỊA (Theo ĐM 4970)
2 Tiếp địa cột li tâm RC-8 bộ 7 136.074 589.494 - 952.516 4.126.457

TỔNG CỘNG I+II 47 9.922.175 47.140.349 -


BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
PHẦN MÓNG, BU LÔNG NEO, TIẾP ĐỊA
Đơn vị tính: Đồng
Đơn giá (VNĐ) Thành tiền (VNĐ)
STT Khoản mục chi phí Đơn vị Số lượng
Vật liệu Nhân công Máy Vật liệu Nhân công Máy
I Phần móng đào đất bằng máy 7
1 Móng trụ MT-8 Móng 7 17.254.193 30.066.796 2.053.815 120.779.352 210.467.574 14.376.705
2 Móng néo MN20-5 Móng 19 594.777 3.789.504 14.239 11.300.762 72.000.573 270.540
IV Tiếp địa (theo ĐM 1776)
1 Tiếp địa cột thép RC-8 Vị trí 7 - 3.870.281 - 27.091.969
TỔNG CỘNG: 132.080.114 309.560.115 14.647.245
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
HẠNG MỤC: LẮP ĐẶT PHẦN ĐIỆN, CỘT
Đơn vị tính: Đồng
THÀNH TIỀN (VNĐ)
STT KHOẢN MỤC CHI PHÍ
VẬT LIỆU NHÂN CÔNG MÁY THI CÔNG
1 Lắp đặt phần cột 9.922.175 47.140.349 -
2 Lắp đặt phần đường dây điện 19.204.833 80.127.944 35.344
3 Vận chuyển đường dài 16.278.575
TỔNG CỘNG 45.405.584 127.268.293 35.344
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
PHẦN DÂY, CÁCH ĐIỆN PHỤ KIỆN VÀ CÁP QUANG
Đơn vị tính: Đồng

Mã hiệu đơn Đơn giá (VNĐ) Thành tiền (VNĐ)


STT Khoản mục chi phí Đơn vị Số lượng
giá
Vật liệu Nhân công Máy Vật liệu Nhân công Máy
I DÂY, CÁCH ĐIỆN PHỤ KIỆN 19.204.833 80.127.944 35.344
I.1 Lắp đặt dây dẫn, cách điện và phụ kiện
Rải căng dây lấy độ võng bằng thủ công. Áp dụng cho vùng nước mặn.
1 D3.6155 Km 3,44 771.846 16.691.475 - 2.653.491 57.382.786
Dây nhôm lõi thép (AC, ACSR,..), tiết diện dây <= 300mm2
Rải căng dây lấy độ võng bằng thủ công. Áp dụng cho vùng nước mặn.
2 D3.6134 Km 1,15 458.490 5.942.931 - 525.407 6.810.302
Dây thép, tiết diện dây <= 50mm2
Lắp đặt chuỗi sứ đỡ đơn cho dây dẫn, chiều cao<=20m, chuỗi đỡ đơn
3 D3.1414 Chuỗi 19 5.515 212.248 - 104.789 4.032.703
<=11 bát
Lắp đặt chuỗi sứ néo đơn cho dây dẫn, chiều cao lắp đặt <=30m, chuỗi
4 D3.1724 Chuỗi 12 5.357 252.339 - 64.289 3.028.064
đỡ đơn <=11 bát
5 D3.1321 Lắp đặt chuỗi sứ cho dây chống sét, chiều cao<=30m (loại chuỗi đỡ) Chuỗi 5 1.470 56.599 - 7.351 282.997
6 D3.1322 Lắp đặt chuỗi sứ cho dây chống sét, chiều cao<=30m (loại chuỗi néo) Chuỗi 4 1.628 61.316 - 6.512 245.264
7 D3.3012 Lắp chống rung. Chiều cao lắp đặt <= 30m Bộ 56 - 89.616 - 5.018.474
8 D3.4015 Ép nối dây các loại. Ép nối dây. Tiết diện dây <= 300mm2 Bộ 6 23.234 554.559 5.891 139.404 3.327.355 35.344
I.3 Vận chuyển đường ngắn
1 Bảng 6.12 Vận chuyển dây dẫn và dây chống sét Tấn 3,16 722.163 2.284.074
2 Bảng 6.12 Vận chuyển cách điện Tấn 1,40 979.440 1.375.134
3 Bảng 6.12 Vận chuyển cột và phụ kiện Tấn 17,15 702.296 12.044.383
II PHẦN CÁP QUANG - - -
II.1 Lắp đặt vật liệu cáp quang
III III PHẦN THÍ NGHIỆM, HIỆU CHỈNH 7.879 1.331.126 35.728
III.2 Phần thí nghiệm, hiệu chỉnh tiếp đất cột (theo ĐM1781/BCN) 7.879 1.331.126 35.728
1 EC.22010 Thí nghiệm, hiệu chỉnh tiếp đất cột thép Vị trí 7 1.126 190.161 5.104 7.879 1.331.126 35.728
BẢNG CHI PHÍ VẬN CHUYỂN

Quyết định số 1212/QĐ-UBND ngày 06/09/2012 về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh
Đơn vị tính: Đồng

ĐƠN KHỐI PHƯƠNG BẬC Cự ly CỰ LY PHÂN THEO GIÁ


STT MÃ HIỆU LOẠI VẬT LIỆU NGUỒN MUA & LỘ TRÌNH THÀNH TIỀN (VNĐ)
VỊ LƯỢNG TIỆN VẬN HÀNG tổng CẤP ĐƯỜNG Hệ số bậc CƯỚC Đơn giá vận
Đơn giá bốc dỡ
hàng chuyển

CHUYỂN (Km) Cự ly (Km) Cấp đường Đ/T.KM NC bốc dỡ (đ/km) Cước vận chuyển

I Vận chuyển đường dài từ Hà Nội về kho CT

1 Cột BT

Vận chuyển tấn 17,15 Hà Nội - Nam Định Ô tô 2 112 112 2 1,1 1.126 138.768 2.379.871

Vận chuyển tấn 17,15 Nam Định - kho công trường Ô tô 2 41 41 3 1,1 2.218 100.040 1.715.686

D1.3011 Bốc lên bằng thủ công tấn 17,15 109.268 1.873.950

D1.3012 Dỡ xuống bằng thủ công tấn 17,15 100.527 1.724.033

2 Tiếp địa, bu lông

Vận chuyển tấn Hà Nội - Nam Định Ô tô 2 112 112 1 1,1 1.126 138.768

Vận chuyển tấn 0,00 Nam Định - kho công trường Ô tô 2 41 41 3 1,1 2.218 100.040

D1.3021 Bốc lên bằng thủ công tấn 0,00 117.215 -

D1.3022 Dỡ xuống bằng thủ công tấn 0,00 91.388 -

3 Cách điện

Vận chuyển tấn 1,40 Hà Nội - Nam Định Ô tô 2 112 112 1 1,1 1.126 138.768 194.830

Vận chuyển tấn 1,40 Nam Định - kho công trường Ô tô 2 41 41 3 1,1 2.218 100.040 140.456

D1.3051 Bốc lên bằng thủ công tấn 1,40 149.002 209.199

D1.3052 Dỡ xuống bằng thủ công tấn 1,40 154.962 217.567

4 Phụ kiện

Vận chuyển tấn 0,35 Hà Nội - Nam Định Ô tô 2 112 112 1 1,1 1.126 138.768 48.988

Vận chuyển tấn 0,35 Nam Định - kho công trường Ô tô 2 41 41 3 1,1 2.218 100.040 35.316

D1.3031 Bốc lên bằng thủ công tấn 0,35 119.202 42.081

D1.3032 Dỡ xuống bằng thủ công tấn 0,35 93.375 32.963

5 Dây dẫn & dây chống sét

Vận chuyển tấn 3,16 Hà Nội - Nam Định Ô tô 2 112 112 1 1,1 1.126 138.768 438.898

Vận chuyển tấn 3,16 Nam Định - kho công trường Ô tô 2 41 41 3 1,1 2.218 100.040 316.409

D1.3041 Bốc lên bằng thủ công tấn 3,16 125.162 395.864

D1.3042 Dỡ xuống bằng thủ công tấn 3,16 117.215 370.730


Vận chuyển rải tuyến (từ kho đến điểm tập kết vật
II
liệu)

1 Cột thép mạ kẽm

M102.0103 Cẩu xuống bằng cẩu 5T tấn 17,15 0 ca 1.235.218 463.207


BẢNG CHI PHÍ VẬN CHUYỂN

Quyết định số 1212/QĐ-UBND ngày 06/09/2012 về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh
Đơn vị tính: Đồng

ĐƠN KHỐI PHƯƠNG BẬC Cự ly CỰ LY PHÂN THEO GIÁ


STT MÃ HIỆU LOẠI VẬT LIỆU NGUỒN MUA & LỘ TRÌNH THÀNH TIỀN (VNĐ)
VỊ LƯỢNG TIỆN VẬN HÀNG tổng CẤP ĐƯỜNG Hệ số bậc CƯỚC Đơn giá vận
Đơn giá bốc dỡ
hàng chuyển

CHUYỂN (Km) Cự ly (Km) Cấp đường Đ/T.KM NC bốc dỡ (đ/km) Cước vận chuyển

D1.2042 Vận chuyển thủ cơ giới kết hợp thủ công tấn 17,15 Kho CT- điểm tập kết VL Thủ công 0,2 0,20 359.592 4.111.331

2 Tiếp địa, bu lông

D1.2042 Vận chuyển thủ cơ giới kết hợp thủ công tấn 1,40 Kho CT- điểm tập kết VL Thủ công 0,2 0,20 359.592 336.578

3 Cách điện

D1.2061 Vận chuyển thủ cơ giới kết hợp thủ công tấn 1,40 Kho CT- điểm tập kết VL Thủ công 0,2 0,20 403.299 377.488

4 Phụ kiện

D1.2061 Vận chuyển thủ cơ giới kết hợp thủ công tấn 0,35 Kho CT- điểm tập kết VL Thủ công 0,2 0,20 403.299 94.915

5 Dây dẫn & dây chống sét

D1.2042 Vận chuyển thủ cơ giới kết hợp thủ công tấn 3,16 Kho CT- điểm tập kết VL Thủ công 0,2 0,20 359.592 758.216

TỔNG CỘNG 10.544.914 5.733.662


DỰ TOÁN CHI TIẾT
PHẦN MÓNG, BU LÔNG NEO, TIẾP ĐỊA
Đơn vị tính: Đồng
Mã hiệu đơn Đơn giá (VNĐ) Thành tiền (VNĐ)
STT Khoản mục chi phí Đơn vị Số lượng
giá
Vật liệu Nhân công Máy Vật liệu Nhân công Máy
I ĐÀO MÓNG BẰNG MÁY ĐÀO
Móng trụ MT-8 17.254.193 30.066.796 2.053.815
Đào móng cột, trụ, hố kiểm tra bằng thủ công, rộng > 3
1 AB.11442 m 41,395 - 180.700 - 7.480.096
1m, sâu > 1m, đất cấp II
Đổ bê tông thủ công bằng máy trộn, bê tông lót
2 AF.11121 m³ 0,52 830.672 160.334 42.535 431.949 83.374 22.118
móng, chiều rộng > 250 cm, đá 4x6, mác 100
Đổ bê tông thủ công bằng máy trộn, bê tông móng,
3 AF.11222 m³ 2,43 1.019.517 266.624 42.889 2.473.347 646.829 104.049
chiều rộng > 250 cm, đá 1x2, mác 150
Đổ bê tông thủ công bằng máy trộn, bê tông móng,
4 AF.11223 m³ 0,01 1.094.258 266.624 42.889 15.320 3.733 600
chiều rộng > 250 cm, đá 1x2, mác 200
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép móng,
5 AF.61110 Tấn 0,04 20.150.211 2.117.750 85.946 854.772 89.835 3.646
đường kính cốt thép <= 10mm
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép móng,
6 AF.61120 Tấn - 20.203.965 1.510.990 443.113
đường kính cốt thép <= 18mm
7 AF.82511 Ván khuôn thép. Ván khuôn móng dài m2 6,88 1.871.628 2.619.650 279.564 12.876.800 18.023.194 1.923.402
3
8 AB.13111 Đắp đất nền móng công trình, nền đường m 38,435 - 97.300 - 3.739.736
9 Bảng 6.12 Vận chuyển bê tông M100 m3 0,52 188.420 97.978
3
10 Bảng 6.12 Vận chuyển bê tông đúc M150 m 2,43 197.412 478.922
11 Bảng 6.12 Vận chuyển bê tông đúc M200 m3 0,01 197.412 2.764
12 Bảng 6.12 Vận chuyển thép móng Tấn 0,04 131.008 5.557
13 Bảng 6.12 Vận chuyển gỗ ván khuôn vào, ra m3 0,21 81.316 16.784

Móng néo MN20-5 594.777 3.789.504 14.239


Đổ bê tông thủ công bằng máy trộn, bê tông lót
1 AF.11121 m³ - 830.672 160.334 42.535
móng, chiều rộng > 250 cm, đá 4x6, mác 100
Đổ bê tông thủ công bằng máy trộn, bê tông móng,
2 AF.11233 m³ 0,152 1.023.736 221.586 42.889 155.608 33.681 6.519
chiều rộng <= 250 cm, đá 2x4, mác 200
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép móng,
3 AF.61110 Tấn 0,003 20.150.211 2.117.750 85.946 67.705 7.116 289
đường kính cốt thép <= 10mm
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép móng,
4 AF.61120 Tấn 0,017 20.203.965 1.510.990 443.113 338.820 25.339 7.431
đường kính cốt thép <= 18mm
5 AF.61413 Lắp dựng cốt thép cột, trụ, ĐK >18mm, cao <=4m Tấn -
6 AF.82511 Ván khuôn thép - móng vuông, chữ nhật 100m2 1.871.628 2.619.650 279.564
7 AB.11114 Đào bùn lỏng trong mọi điều kiện m3

8 AB.11442 Đào móng cột, trụ, hố kiểm tra, rộng > 1m, sâu > 1m, đất cấp II m3 13,447 - 180.700 - 2.429.802
3
9 AB.13111 Đắp đất nền móng công trình, nền đường m 13,295 - 97.300 - 1.293.566
3
10 Bảng 6.12 Vận chuyển bê tông đúc M200 m 0,15 197.412 30.007
DỰ TOÁN CHI TIẾT
PHẦN MÓNG, BU LÔNG NEO, TIẾP ĐỊA
Đơn vị tính: Đồng
Mã hiệu đơn Đơn giá (VNĐ) Thành tiền (VNĐ)
STT Khoản mục chi phí Đơn vị Số lượng
giá
Vật liệu Nhân công Máy Vật liệu Nhân công Máy
11 Bảng 6.12 Vận chuyển thép móng Tấn 0,02 131.008 2.637
MÓNG BIỂN BÁO, TIẾP ĐỊA, BULÔNG NEO
Tiếp địa cột thép RC-8 - 3.870.281 -
Đào kênh mương, rãnh thoát nước, đường ống,
1 AB.11502 đường cáp bằng thủ công, rộng <= 1m, sâu <=1m, đất m3 13,500 - 189.388 - 2.556.731
cấp II
2 AB.13111 Đắp đất nền móng công trình, nền đường m3 13,500 - 97.300 - 1.313.550
DỰ TOÁN CHI TIẾT L ẮP ĐẶT
Phần cột, xà
Đơn vị tính: Đồng

Đơn giá Thành tiền


TT Mã hiệu Khoản mục chi phí Đơn vị Số lượng
Vật liệu Nhân công MTC Vật liệu Nhân công MTC
1 Lắp dựng cột BTLT 20m 1.035.938 3.339.426 -
D2.5271 Dựng cột bằng thủ công, chiều cao cột <= 20 m cột 1,00 23.000 2.619.722 - 23.000 2.619.722
D2.5101 Nối cột bê tông các loại bằng mặt bích trên địa hình bình thường cột 1,00 15.677 719.704 - 15.677 719.704
Vận chuyển cột thép tấn 1,42 702.296 997.261
2 Lắp dựng xà đỡ XĐ-1M 170.742 1.087.320 -
D2.6071 Lắp đặt Xà thép cột BTLT bộ 1,00 - 724.880 - 1.087.320
Vận chuyển xà thép tấn 0,24 702.296 170.742
3 Lắp dựng xà đỡ dây chống sét 12.992 381.225 -
D2.6031 Lắp đặt Xà thép cột BTLT bộ 1,00 - 254.150 - 381.225
Vận chuyển xà thép tấn 0,02 702.296 12.992
4 Lắp dựng xà néo XN-1M 177.850 1.703.910 -
D2.6082 Lắp đặt Xà thép cột BTLT bộ 1,00 - 1.135.940 - 1.703.910
Vận chuyển xà thép tấn 0,25 702.296 177.850
5 Cổ dề CDG-150 12.592 125.948 -
D3.3241 Lắp đặt cổ dề cột bộ 1,00 - 83.965 - 125.948
Vận chuyển xà thép tấn 0,02 702.296 12.592
6 Dây néo TK70-14 17.347 381.225 -
D2.6031 Lắp đặt dây néo bộ 1,00 - 254.150 - 381.225
Vận chuyển xà thép tấn 0,02 702.296 17.347
7 Tiếp địa cột li tâm RC-8 136.074 589.494 -
Dây nối đất mạ kẽm, tấm nối tấn 0,19 -
D2.7002 Kéo rải và lắp tiếp địa cột đường kính F12 100kg 1,862 1.500 165.750 - 2.793 308.627
D2.8103 Đóng cọc nối đất 10cọc 0,800 21.231 902.280 20.490 2.513 280.867
Vận chuyển tiếp địa tấn 0,19 702.296 130.768
BẢNG TÍNH VẬT LIỆU NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
PHẦN THU HỒI

Số Mã Khoản mục chi phí Đơn Số HS Trọng Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng)
TT hiệu vị lượng Tháo dỡ lượng Vật liệu Nhân công Máy T C Vật liệu Nhân công Máy T C
Tháo dỡ thu hồi
1 04.02.701 Hạ cột bê tông bằng thủ công cột cao 20m cột 7 0,45 22.000 4.343.976 - 69.300 13.683.524 -
3 04.03.161 Thay xà đỡ, trọng lượng xà 320kg bộ 5 0,45 - 1.304.784 - - 2.935.764 -
4 04.03.162 Thay xà néo, trọng lượng xà 320kg bộ 2 0,45 - 1.734.408 - - 1.560.967 -
5 03.04.102 Tháo chuỗi sứ đỡ dây dẫn Chuỗi 19 0,45 3.937 335.862 - 33.661 2.871.619
6 03.07.204 Tháo chuỗi sứ néo dây dẫn Chuỗi 12 0,45 379.044 - - 2.046.838
7 03.03.201 Tháo chuỗi sứ đỡ dây CS Chuỗi 5 0,45 1.055 81.566 - 2.373 183.525 -
8 03.03.202 Tháo chuỗi sứ néo dây CS Chuỗi 4 0,45 1.165 88.763 - 2.097 159.774 -
9 03.09.012 Tháo chống rung dây dẫn quả 42 0,45 - 131.946 - - 2.493.774 -
10 03.09.012 Tháo chống rung dây CS quả 14 0,45 - 131.946 - - 831.258 -
11 05.01.111 Tháo hạ dây AC - 300 bằng thủ công km 3,4 0,45 509.126 30.563.262 - 787.634 47.282.359
12 05.05.301 Tháo dây chống sét TK-50 bằng thủ công km 1,1 0,45 - 1.597.219 103.792 - 823.650 53.523
13 04.03.101 Dây néo bộ 19,0 0,45 - 202.878 - - 1.734.607 -
14 AA.22211 Phá dỡ móng cột bê tông cốt thép m3
- AB.11442 Đào móng cột m3 289,8 1,00 - 182.602 - - 52.911.807 -
- AA.22211 Phá dỡ móng cột bê tông cốt thép m3 20,7 1,00 19.411 354.669 111.811 402.196 7.348.742 2.316.724
- AB.13111 Lấp đất móng cột m3 289,8 1,00 - 98.324 - - 28.490.928 -
15 AA.22211 Phá dỡ móng néo bê tông cốt thép m3
- AB.11442 Đào móng cột m3 255,5 1,00 - 182.602 - - 46.652.178 -
- AA.22211 Phá dỡ móng cột bê tông cốt thép m3 2,9 1,00 19.411 354.669 111.811 56.059 1.024.284 322.910
- AB.13111 Lấp đất móng cột m3 255,5 1,00 - 98.324 - - 25.120.364 -
Vận chuyển đất,đá bằng ôtô tự đổ 5 tấn trong phạm vi <=
AB.41412 100m3 0,2 1,00 2.276.297 - - 537.388
1000m, đất cấp II
Vận chuyển đất,đá bằng ôtô tự đổ 5 tấn trong phạm vi <=
AB.42112 100m3 0,2 1,00 4.110.694 - - 970.453
1000m, đất cấp II
16 Tạm tính Vận chuyển vật tư thu hồi về kho T.bộ 1 1 15.000.000 - 15.000.000

Cộng 1.353.320 253.155.963 4.200.998


Bảng 1 TỔNG HỢP TỔNG DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: XÂY DỰNG ĐƯỜNG TRỤC PHÍA NAM THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH (ĐOẠN TỪ ĐƯỜNG VŨ HỮU LỢI ĐẾN QUỐC LỘ 21B)
HM CÔNG TRÌNH: DI CHUYỂN CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỆN TỪ 0,4kV ĐẾN 22kV PHỤC VỤ GPMB
Đơn vị tính: đồng
STT Nội dung chi phí Ký hiệu Giá trị trước thuế Thuế GTGT Giá trị sau thuế
[1] [2] [3] [4] [5] [6]
1 Giá trị phần xây dựng: XD = GXD 3.630.648.164 363.064.816 3.993.712.980
Chi phí xây dựng: G XD = G XD1 + … + G XDn 3.630.648.164 363.064.816 3.993.712.980
Tháo dỡ - đền bù các đoạn tuyến ĐZ 22kV G XD1 1.010.210.390 101.021.039 1.111.231.429
Tháo dỡ - đền bù các đoạn tuyến ĐZ 0,4kV G XD2 2.620.437.774 262.043.777 2.882.481.551
Bảng 2 BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

DỰ ÁN: XÂY DỰNG ĐƯỜNG TRỤC PHÍA NAM THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH (ĐOẠN TỪ ĐƯỜNG VŨ HỮU LỢI ĐẾN QUỐC LỘ 21B)
HM CÔNG TRÌNH: DI CHUYỂN CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỆN TỪ 0,4kV ĐẾN 22kV PHỤC VỤ GPMB

STT KHOẢN MỤC CHI PHÍ CÁCH TÍNH Giá trị (Vnđ) KÝ HIỆU
1 Chi phí xây dựng trước thuế GXD 3.630.648.164 G
Tháo dỡ - đền bù các đoạn tuyến ĐZ 22kV Bảng 3.1 1.010.210.390 G1
Tháo dỡ - đền bù các đoạn tuyến ĐZ 0,4kV Bảng 3.2 2.620.437.774 G2
2 Thuế giá trị gia tăng G x TGTGT-XD 363.064.816 GTGT
3 Chi phí xây dựng sau thuế G + GTGT 3.993.712.980 GXD
4 Tổng cộng GXD 3.993.712.980
Bảng 3 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ XÂY DỰNG
DỰ ÁN: XÂY DỰNG ĐƯỜNG TRỤC PHÍA NAM THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH (ĐOẠN TỪ ĐƯỜNG VŨ HỮU LỢI ĐẾN QUỐC LỘ 21B)
HM CÔNG TRÌNH: DI CHUYỂN CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỆN TỪ 0,4kV ĐẾN 22kV PHỤC VỤ GPMB

Bảng 3.1 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ VL-NC-MTC PHẦN THÁO DỠ, ĐỀN BÙ ĐƯỜNG DÂY 22kV
STT NỘI DUNG CHI PHÍ CÁCH TÍNH GIÁ TRỊ KÝ HIỆU
I CHI PHÍ TRỰC TIẾP
1 Chi phí vật liệu 592.188.805 VL
1.1 - Vật liệu lắp đặt Lấy từ bảng 3.3 581.025.592 VLXL
1.2 - Vật liệu thí nghiệm Lấy từ bảng 3.3 239.777 VLTN
1.3 - Vận chuyển đường dài Lấy từ bảng 3.3 10.923.436 VC
2 Chi phí nhân công 197.752.376 NC
2.1 - Nhân công lắp đặt: NC XL Lấy từ bảng 3.3 193.605.293 NCXL
2.2 - Nhân công thí nghiệm: NC TN Lấy từ bảng 3.3 4.147.083 NCTN
3 Chi phí máy thi công 1.315.657 M
3.1 - Máy thi công xây lắp: M XL Lấy từ bảng 3.3 142.441 MXL
3.2 - Máy thi công thí nghiệm: M TN Lấy từ bảng 3.3 1.173.217 MTN
Chi phí trực tiếp VL + NC + M 791.256.838 T
II CHI PHÍ GIÁN TIẾP 161.771.831 C
1 - Chi phí chung NC x 65% 128.539.044
2 - Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công (Gnt) T x 2,2% 17.407.650
3 - Chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế (Gtk) T x 2% 15.825.137
III THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC (T + C) x 6% 57.181.720 TL
Chi phí xây dựng trước thuế (T + C + TL) 1.010.210.390 G
IV THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG G x TGTGT 101.021.039 GGTGT
Chi phí xây dựng sau thuế G x GGTGT 1.111.231.429 GXL
Bảng 3.2 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ VL-NC-MTC PHẦN THÁO DỠ, ĐỀN BÙ ĐƯỜNG DÂY 0,4kV

STT NỘI DUNG CHI PHÍ CÁCH TÍNH GIÁ TRỊ KÝ HIỆU
I CHI PHÍ TRỰC TIẾP
1 Chi phí vật liệu 1.666.652.399 VL
1.1 - Vật liệu lắp đặt Lấy từ bảng 3.4 1.657.049.070 VLXL
1.2 - Vật liệu thí nghiệm Lấy từ bảng 3.4 1.206.602 VLTN
1.3 - Vận chuyển đường dài Lấy từ bảng 3.4 8.396.726 VC
2 Chi phí nhân công 393.158.352 NC
2.1 - Nhân công lắp đặt: NC XL Lấy từ bảng 3.4 392.222.757 NCXL
2.2 - Nhân công thí nghiệm: NC TN Lấy từ bảng 3.4 935.595 NCTN
3 Chi phí máy thi công 67.404.392 M
3.1 - Máy thi công xây lắp: M XL Lấy từ bảng 3.4 67.343.058 MXL
3.2 - Máy thi công thí nghiệm: M TN Lấy từ bảng 3.4 61.334 MTN
Chi phí trực tiếp VL + NC + M 2.127.215.142 T
II CHI PHÍ GIÁN TIẾP 344.895.965 C
1 - Chi phí chung NC x 65% 255.552.929
2 - Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công (Gnt) T x 2,2% 46.798.733
3 - Chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế (Gtk) T x 2% 42.544.303
III THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC (T + C) x 6% 148.326.666 TL
Chi phí xây dựng trước thuế (T + C + TL) 2.620.437.774 G
IV THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG G x TGTGT 262.043.777 GGTGT
Chi phí xây dựng sau thuế G x GGTGT 2.882.481.551 GXL
Bảng 3.3 BẢNG DỰ TOÁN PHẦN THÁO DỠ, DI DỜI & ĐỀN BÙ MỚI CÁC ĐOẠN TUYẾN ĐZ 22kV LỘ 475 E3.9
Mã hiệu Đơn giá Thành tiền
TT Diễn giải - nội dung Đ.vị S.lg
ĐM Vật liệu Nhân công Máy T C Vật liệu Nhân công Máy T C
a b c d e f g h i j k
A. Phần tháo dỡ thu hồi 1.264.479 22.893.221 0
Tháo dỡ, thu hồi cách điện đứng trung thế, trên cột tròn, điện
1 Chitiet 10 cđ 0,70 0 344.939 0 0 241.457 0
áp 15÷22kV bằng thủ công
Tháo dỡ, thu hồi cách điện Polymer (Silicone) trên cột tròn,
2 Chitiet 1 cđ 8,00 0 19.622 0 0 156.978 0
điện áp 15÷22kV, bằng thủ công
Tháo dỡ, thu hồi cách điện Polymer (Silicone) néo đơn dây
3 Chitiet 1 chuỗi 21,00 0 39.266 0 0 824.582 0
dẫn, chiều cao H ≤ 20m, điện áp ≤ 35kV, bằng thủ công
Tháo dỡ, thu hồi xà đỡ, chụp đầu cột trọng lượng m ≤ 25kg,
4 Chitiet bộ 5,00 0 195.190 0 0 975.949 0
trên cột tròn
Tháo dỡ, thu hồi xà đỡ, chụp đầu cột trọng lượng m ≤ 50kg,
5 Chitiet bộ 2,00 0 263.351 0 0 526.703 0
trên cột tròn
6 Chitiet Tháo dỡ, thu hồi xà néo trọng lượng m ≤ 50kg, trên cột tròn bộ 1,00 0 350.102 0 0 350.102 0
7 Chitiet Tháo dỡ, thu hồi xà néo trọng lượng m ≤ 100kg, trên cột tròn bộ 5,00 0 470.934 0 0 2.354.670 0
8 Chitiet Hạ cột bê tông, chiều cao ≤12m bằng thủ công cột 2,00 0 810.709 0 0 1.621.418 0
9 Chitiet Hạ cột bê tông, chiều cao ≤14m bằng thủ công cột 6,00 0 1.008.997 0 0 6.053.981 0
10 Chitiet Tháo dỡ, thu hồi dây dẫn Ac - S ≤ 50mm2 bằng thủ công km 0,75 540.500 2.741.933 0 405.375 2.056.449 0
11 Chitiet Tháo dỡ, thu hồi dây dẫn Ac - S ≤ 150mm2 bằng thủ công km 1,14 753.600 6.781.521 0 859.104 7.730.934 0
B. Phần xây dựng đền bù 579.761.113 170.712.072 142.441
1 Chitiet Cột BTLT PC.I 16-190-13.0 (G6+N10) cột 16,00 20.085.000 0 0 321.360.000 0 0
2 Chitiet Nối cột bê tông bằng mặt bích, địa hình bình thường mối 16,00 22.440 707.495 0 359.040 11.319.916 0
3 Chitiet Lắp dựng cột bê tông ly tâm cao ≤ 16m bằng thủ công cột 16,00 34.500 1.695.622 0 552.000 27.129.951 0
4 Chitiet Móng 02 cột tròn LT16m: MTKA16-13,0 (a=700) móng 8,00 9.276.046 10.935.454 7.025 74.208.366 87.483.632 56.204
5 Chitiet Giằng cột tròn LT16m: GCA16 (Ag=700) bộ 8,00 1.828.765 322.524 0 14.630.120 2.580.193 0
6 Chitiet Xà đỡ lèo: XĐL-1P bộ 2,00 429.135 170.508 0 858.270 341.016 0
7 Chitiet Xà néo cân 2 cột tròn: XNCTKK-C bộ 8,00 3.389.865 709.472 0 27.118.920 5.675.777 0
8 Chitiet Xà rẽ cân 2 cột tròn: XRCTKĐ-C bộ 5,00 2.714.505 633.048 0 13.572.525 3.165.242 0
9 Chitiet Căng lại dây dẫn AC - S ≤ 70mm2 bằng thủ công km 0,27 0 3.740.273 0 0 1.001.458 0
10 Chitiet Căng lại dây dẫn AC - S ≤ 150mm2 bằng thủ công km 0,61 0 6.926.344 0 0 4.221.780 0
11 Chitiet Dây nối đất 1m dây 5,00 26.470 944 0 132.352 4.721 0
12 Chitiet Tiếp địa cột: Rc-1 bộ 8,00 382.098 245.809 10.780 3.056.782 1.966.470 86.237
13 Báo giá Sứ đứng Polymer 24kV + ty mạ + kẹp dây bộ 13,00 439.000 5.707.000 0 0
14 Lắp đặt sứ đứng trung thế 22kV trên cột tròn 10 sứ 1,30 6.773 471.032 0 8.804 612.341 0
15 Báo giá Chuỗi sứ néo kép Polymer 24kV + phụ kiện, khóa néo chuỗi 36,00 1.671.000 60.156.000 0 0
16 Báo giá Chuỗi sứ néo đơn Polymer 24kV + phụ kiện, khóa néo chuỗi 15,00 532.200 7.983.000 0 0
17 Chitiet Lắp đặt chuỗi néo - cách điện Polymer ≤35kV chuỗi 51,00 1.245 59.429 0 63.495 3.030.895 0
a b c d e f g h i j k
18 Báo giá Cáp nhôm lõi thép bọc mỡ: AsKP (1x150)mm2 m 689,85 50.800 35.044.380 0 0
19 Chitiet Căng dây lấy độ võng - dây AC-150mm2 km 0,69 0 9.374.266 0 0 6.466.837 0
20 Báo giá Cáp nhôm lõi thép bọc mỡ: AsKP (1x70)mm2 m 481,95 23.210 11.186.060 0 0
21 Chitiet Căng dây lấy độ võng - dây AC-70mm2 km 0,48 0 5.063.283 0 0 2.440.249 0
22 Báo giá Ghíp nhôm 3 bulon A150/150mm2; A70/50mm2 bộ 48,00 45.500 2.184.000 0 0
23 Chitiet Khóa dây bẻ góc đầu cuối tuyến dây S ≤ 95mm2 vị trí 4,00 0 869.000 0 0 3.476.000 0
24 Chitiet Khóa dây bẻ góc đầu cuối tuyến dây S ≤ 150mm2 vị trí 4,00 0 1.099.285 0 0 4.397.140 0
Làm dàn giáo rải dây vượt đường ô tô rộng 3m<b<5m; nhà
25 Chitiet vị trí 2,00 290.000 1.705.413 0 580.000 3.410.825 0
dân h<7m(S ≤ 95mm2)
26 Báo giá Biển báo số cột & đai ôm cái 8,00 125.000 1.000.000 0 0
27 D3.320.1 Lắp biển báo (công bậc 4,0/7) vị trí 8,00 49.826 0 398.605 0
28 Liên hệ đóng cắt điện (QĐ 08/2007/QĐ-BCN) lần 6,00 222.000 0 1.332.000 0
29 Vận chuyển nội bộ thiết bị, phụ kiện thủ công 100m: 0 0 0
Chitiet - Dây dẫn, cáp tấn 0,85 119.569 0 101.634 0
Chitiet - Sứ, phụ kiện tấn 1,00 155.387 0 155.387 0
TỔNG CỘNG 581.025.592 193.605.293 142.441
C. THÍ NGHIỆM
1 Chitiet Thí nghiệm tiếp địa cột điện vị trí 8,00 1.546 133.656 8.762 12.367 1.069.251 70.095
2 Chitiet Thí nghiệm cáp lực, điện áp 1-:-35kV, cáp 3 ruột sợi 3,00 9.080 340.059 119.424 27.241 1.020.176 358.272
Thí nghiệm cách điện treo 3-:-35kV (đã lắp thành chuỗi -
3 Chitiet bát 100,00 494 5.233 1.896 49.368 523.280 189.586
100 bát đầu)
Thí nghiệm cách điện treo 3-:-35kV (đã lắp thành chuỗi - các
4 Chitiet bát 335,00 395 4.186 1.517 132.305 1.402.389 508.089
bát tiếp theo)
5 Chitiet Thí nghiệm cách điện đứng 3-:-35kV quả 13,00 1.423 10.153 3.629 18.497 131.986 47.174
TỔNG CỘNG THÍ NGHIỆM 239.777 4.147.083 1.173.217

D. Vận chuyển đường dài:


Thành tiền
TT Diễn giải nội dung Đ.vị S.lg Cự ly (km) Đơn giá Hệ số
(Vnđ)
a/ Vận chuyển thiết bị: 9.627.655
1 Vận chuyển cột điện (xe tải 10T + romoc 15T) ca 3,00 1.900.315 1,00 5.700.945
2 Bốc dỡ bằng cẩu ô tô 5 tấn ca 1,50 1.764.473 1,00 2.646.710
3 Bốc dỡ cột lên xuống xe, chằng buộc cột (đoạn cột): cột 32,00 40.000 1,00 1.280.000
b/ Vận chuyển phụ kiện, dụng cụ thi công về công trình: 1.295.781
1 Vận chuyển về công trình: (xe tải 5,0 tấn) ca 1,00 1.195.781 1,00 1.195.781
2 Bốc dỡ bằng thủ công xe 1,00 100.000 1,00 100.000
Cộng vận chuyển đường dài 10.923.436
Bảng 3.4 BẢNG DỰ TOÁN PHẦN DI CHUYỂN, ĐỀN BÙ ĐƯỜNG DÂY 0,4kV÷22kV
ĐVT: đồng
Mã Đơn giá Thành tiền
TT Diễn giải - nội dung Đ.vị S.lg
số Vật liệu Nhân công Máy T C Vật liệu Nhân công Máy T C
[1] [2] [4] [5] [6] [7] [8] [9] [10] [11] [12]
1. Phần tháo dỡ, thu hồi 0 64.265.216 66.257.719
1 Chitiet Tháo dỡ sứ hạ thế các loại bằng thủ công sứ 20,00 0 8.799 0 0 175.973 0
2 Chitiet Tháo xà đỡ trên ngọn cột vuông: m ≤ 15kg bộ 6,00 0 95.318 0 0 571.911 0
3 Chitiet Tháo xà đỡ trên ngọn cột vuông: m ≤ 25kg bộ 2,00 0 160.135 0 0 320.270 0
4 Chitiet Hạ cột bê tông, chiều cao ≤8,5m bằng thủ công cột 20,00 0 665.763 0 0 13.315.253 0
5 Chitiet Hạ cột bê tông, chiều cao ≤10,5m bằng thủ công cột 1,00 0 716.599 0 0 716.599 0
6 Chitiet Tháo hạ dây dẫn AV50mm2 bằng thủ công km 0,10 0 2.184.310 0 0 209.694 0
7 Chitiet Tháo hạ dây dẫn AV70mm2 bằng thủ công km 0,35 0 2.934.734 0 0 1.035.961 0
8 Chitiet Tháo hạ dây dẫn AV95mm2 bằng thủ công km 0,20 0 4.009.571 0 0 781.866 0
9 Chitiet Tháo hạ dây dẫn CVX 2x35mm2 bằng thủ công km 0,30 0 2.285.204 0 0 675.278 0
10 Chitiet Tháo hạ dây dẫn CVX 4x50mm2 bằng thủ công km 0,35 0 3.951.797 0 0 1.387.081 0
11 Chitiet Tháo hạ dây dẫn CVX 4x70mm2 bằng thủ công km 0,63 0 4.663.682 0 0 2.952.110 0
12 Chitiet Tháo hạ kẹp cáp (kép xiết CVX) bộ 14,00 0 41.480 0 0 580.718 0
13 Chitiet Tháo dỡ khóa đỡ dây dẫn (kẹp đỡ CVX) bộ 13,00 0 17.937 0 0 233.184 0
14 Chitiet Tháo hạ dây dẫn xuống hòm công tơ (dọc cột bê tông) m 50,00 0 3.986 0 0 199.303 0
15 Chitiet Tháo hạ & lắp đặt lại hòm chứa 2 công tơ 1 pha hộp 4,00 0 126.059 0 0 504.236 0
16 Chitiet Tháo hạ & lắp đặt lại hòm chứa 4 công tơ 1 pha hộp 6,00 0 157.574 0 0 945.442 0
17 Chitiet Tháo cần đèn các loại; cần loa truyền thanh bộ 6,00 0 25.656 0 0 153.933 0
18 Chitiet Tháo chóa đèn các loại, loa truyền thanh bộ 7,00 0 12.315 0 0 86.203 0
Tháo dỡ (= 50% thay chóa đèn cao áp) bằng máy, chiều
19 Chitiet 10 bộ 10,00 0 1.370.206 4.558.504 0 13.702.056 45.585.040
cao h < 12m
Tháo dỡ (= 50% thay chụp liền cần, chụp ống phóng
20 Chitiet bộ 5,00 0 435.975 455.850 0 2.179.873 2.279.252
đơn) bằng máy
21 Chitiet Tháo dỡ (= 50% thay cáp treo) bằng máy 40m 6,80 0 498.257 951.103 0 3.388.145 6.467.497
22 Chitiet Tháo dỡ (= 50% thay cáp ngầm) hè phố 40m 2,63 0 4.982.566 0 0 13.079.235 0
23 Chitiet Tháo dỡ (= 50% thay cột đèn) cột bê tông cột 1,00 0 1.907.145 2.981.483 0 1.907.145 2.981.483
24 Chitiet Tháo dỡ (= 50% thay cột đèn) cột thép cột 3,00 0 1.721.250 2.981.483 0 5.163.750 8.944.448
2. Phần xây dựng, đền bù mới 1.657.049.070 327.957.541 1.085.339
1 Chitiet Móng cột điện hạ thế: MTKA12-10,0 móng 14,00 7.790.148 7.677.433 4.797 109.062.073 107.484.066 67.154
2 Chitiet Móng cột điện hạ thế: MT12-10,0 móng 7,00 4.199.461 5.984.968 837 29.396.228 41.894.773 5.857
3 Chitiet Bộ tiếp địa lặp lại: Rc-2 bộ 7,00 538.584 726.892 112.483 3.770.086 5.088.241 787.379
4 Chitiet Cột BTLT PC.I 12-190-10.0 cột 35,00 10.950.000 0 0 383.250.000 0 0
5 Chitiet Lắp dựng cột bê tông ly tâm LT≤12m bằng thủ công cột 35,00 29.500 1.322.871 0 1.032.500 46.300.493 0
6 Chitiet Coulier ôm ống luồn cáp, ôm cáp dọc cột LT12 bộ 12,00 784.570 312.033 0 9.414.840 3.744.394 0
[1] [2] [4] [5] [6] [7] [8] [9] [10] [11] [12]
7 Chitiet Xà đỡ đầu cáp hạ thế: XĐC-0,4kV bộ 12,00 792.744 352.459 0 9.512.928 4.229.510 0
Cáp ngầm Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC-0,6/1kV:
8 (2x16)mm2 (Đấu nối cáp CS cột đèn thép - đã tính cả m 112,35 153.369 17.231.017 0 0
đấu nối và dự phòng)
Cadisun Cáp ngầm Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC-0,6/1kV:
9 01/01/202 (4x16)mm2 (Đấu nối cáp CS cột đèn thép - đã tính cả m 120,75 282.652 34.130.207 0 0
2 đấu nối và dự phòng)
Cáp ngầm Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC-0,6/1kV:
10 (4x95)mm2 (Đấu nối ĐZK 0,4kV - đã tính cả đấu nối và m 525,53 1.536.284 807.355.458 0 0
dự phòng)
11 Ống nhựa xoắn HDPE-F65/50 luồn cáp m 166,43 29.300 4.876.253 0 0
12 Chiết tính Lắp ống nhựa bảo vệ cáp Ф ≤ 67mm (ống xoắn Ф65/50) 100m 1,66 0 2.881.920 0 0 4.796.235 0
13 Ống nhựa xoắn HDPE-F160/125 luồn cáp m 63,00 121.400 7.648.200 0 0
Lắp ống nhựa bảo vệ cáp Ф ≤ 200mm (ống xoắn
14 Chiết tính 100m 0,63 0 8.322.848 0 0 5.243.394 0
Ф160/125)
15 Ống MKNN D141.3 x 4.78 m 390,01 439.550 171.429.799 0 0
16 Lắp ống thép bảo vệ cáp Ф > 100mm 100m 3,90 0 10.708.253 0 0 41.763.523 0
17 Đầu cáp co nhiệt hạ thế 0.6/1kV 3M: 4 x (25-:-50)mm2 bộ 4,00 1.400.000 5.600.000 0 0
Báo giá
18 Đầu cáp co nhiệt hạ thế 0.6/1kV 3M: 4 x (70-:-120)mm2 bộ 10,00 1.500.000 15.000.000 0 0
19 Chiết tính Làm và lắp đặt đầu cáp hạ thế 3 pha có S ≤ 70mm2 đầu 4,00 7.980 246.629 0 31.920 986.518 0
20 Chiết tính Làm và lắp đặt đầu cáp hạ thế 1 pha có S ≤ 120mm2 đầu 10,00 6.720 223.322 0 67.200 2.233.216 0
21 Chiết tính Đầu cose đồng nhôm AM70mm2 bộ 24,00 51.000 1.224.000 0 0
22 Chiết tính Đầu cose đồng nhôm AM95mm2 bộ 16,00 72.000 1.152.000 0 0
23 Chiết tính Ép đầu cốt đồng tiết diện cáp ≤ 70mm2 10 đầu 2,40 420 141.105 56.237 1.008 338.653 134.970
24 Chiết tính Ép đầu cốt đồng tiết diện cáp ≤ 95mm2 10 đầu 1,60 540 179.589 56.237 864 287.342 89.980
Kéo rải và lắp đặt cáp trong ống bảo vệ, trọng lượng cáp
25 Chiết tính 100m 1,21 45.500 778.241 0 54.941 939.726 0
≤2,0kg/m
Kéo rải và lắp đặt cáp trong ống bảo vệ, trọng lượng cáp
26 Chiết tính 100m 5,26 49.000 1.653.172 0 257.507 8.687.835 0
≤6,0kg/m
27 Chiết tính Hào 1 cáp 0,4kV đi dưới ruộng lúa: H1C0.4-RL m 131,50 54.235 155.020 0 7.131.903 20.385.184 0
28 Chiết tính Hào 4 cáp 0,4kV đi dưới ruộng lúa: H4C0.4-RL m 83,00 105.895 260.564 0 8.789.285 21.626.847 0
29 Chiết tính Cọc mốc + móng cọc mốc báo cáp mốc 70,00 135.869 80.773 0 9.510.830 5.654.134 0
30 Chiết tính Lắp đặt mốc báo cáp mốc 70,00 35.000 12.291 0 2.450.000 860.337 0
31 + Kẹp xiết cáp - MKNN (4x35-:-4x120) bộ 26,00 75.000 1.950.000 0 0
32 + Kẹp treo cáp - MKNN (4x35-:-4x120) bộ 0,00 55.000 0 0 0
33 + Ốp cột F20 - MKNN bộ 26,00 45.000 1.170.000 0 0
34 Đai thép không rỉ cái 55,00 12.500 687.500 0 0
35 Khoá đai thép không rỉ cái 55,00 2.000 110.000 0 0
[1] [2] [4] [5] [6] [7] [8] [9] [10] [11] [12]
Dây cáp nhôm vặn xoắn 2x35mm2 (có sẵn, tận dụng lắp
36 m 202,50 0 0 0
đặt lại)
Dây cáp nhôm vặn xoắn 4x25mm2 (có sẵn, tận dụng lắp
37 m 57,50 0 0 0
đặt lại)
Dây cáp nhôm vặn xoắn 4x50mm2 (có sẵn, tận dụng lắp
38 m 147,00 0 0 0
đặt lại)
Dây cáp nhôm vặn xoắn 4x70mm2 (có sẵn, tận dụng lắp
39 m 219,00 0 0 0
đặt lại)
Dây nhôm bọc nhựa PVC: AV (1x50)mm2 (có sẵn, tận
40 m 28,50 0 0 0
dụng lắp đặt lại)
Dây nhôm bọc nhựa PVC: AV (1x70)mm2 (có sẵn, tận
41 m 104,50 0 0 0
dụng lắp đặt lại)
Dây nhôm bọc nhựa PVC: AV (1x95)mm2 (có sẵn, tận
42 m 57,00 0 0 0
dụng lắp đặt lại)
43 Chitiet Xà néo cân hạ thế 1 cột tròn: X403TKK bộ 2,00 702.086 343.373 0 1.404.173 686.746 0
44 Chitiet Xà néo lệch hạ thế 1 cột tròn: X403TKK-L bộ 2,00 1.276.224 15.769 0 2.552.448 31.538 0
45 Chitiet Sứ hạ thế A30 + ty M16 mạ kẽm nhúng nóng và lắp đặt bộ 32,00 20.000 13.035 0 640.000 417.120 0
Căng dây, lấy lại độ võng, dây dẫn AV50mm2 bằng thủ
46 Chitiet km 0,03 0 2.669.712 0 0 76.087 0
công
Căng dây, lấy lại độ võng, dây dẫn AV70mm2 bằng thủ
47 Chitiet km 0,10 0 3.586.897 0 0 374.831 0
công
Căng dây, lấy lại độ võng, dây dẫn AV95mm2 bằng thủ
48 Chitiet km 0,06 0 4.900.587 0 0 279.333 0
công
Căng dây, lấy lại độ võng, dây dẫn CVX 2x35mm2 bằng
49 Chitiet km 0,20 0 2.793.027 0 0 565.588 0
thủ công
Căng dây, lấy lại độ võng, dây dẫn CVX 4x35mm2 bằng
50 Chitiet km 0,06 0 3.990.039 0 0 229.427 0
thủ công
Căng dây, lấy lại độ võng, dây dẫn CVX 4x50mm2 bằng
51 Chitiet km 0,15 0 4.829.975 0 0 710.006 0
thủ công
Căng dây, lấy lại độ võng, dây dẫn CVX 4x70mm2 bằng
52 Chitiet km 0,22 0 5.700.055 0 0 1.248.312 0
thủ công
53 Báo giá Ghíp nối cáp vặn xoắn dành cho nhánh rẽ: GN2 bộ 76,00 75.500 5.738.000 0 0
54 Báo giá Ghíp nối CVX từ đường trục xuống hộp công tơ: GN1 bộ 20,00 42.500 850.000 0 0
Cáp VX- AL/XLPE (2x25)mm2 - đấu nối từ đường trục
55 Cadisun m 70,00 25.931 1.815.164 0 0
xuống hộp công tơ H2 & H4
Lắp đặt dây đấu nối xuống hộp 2, 4 công tơ và đấu hộp
56 Chitiet km 0,07 10.548 2.026.870 0 738 141.881 0
2, 4 công tơ 1 pha
57 Vật liệu phụ (sơn, băng dính....) c.tr 1,00 500.000 500.000 0 0
[1] [2] [4] [5] [6] [7] [8] [9] [10] [11] [12]
58 Đai thép không rỉ cố định hộp công tơ cái 20,00 10.500 210.000 0 0
59 Khoá đai thép không rỉ cái 20,00 2.000 40.000 0 0
60 Chi phí ngừng, cấp điện trở lại (QĐ 23/2020/TT-BCT) lần 6,00 98.000 0 588.000 0
58 Vận chuyển nội bộ thiết bị, phụ kiện thủ công 100m: 0 0 0
D1.108.2 - Dây cáp tấn 0,01 126.420 0 1.692 0
D1.106.2 - Phụ kiện các loại tấn 0,50 125.120 0 62.560 0
Cộng (1+2) 1.657.049.070 392.222.757 67.343.058
3 - Thí nghiệm:
Đơn giá Thành tiền
TT Mã số Diễn giải - nội dung Đ.vị S.lg
Vật liệu N, công Máy TC Vật liệu N. công Máy TC
1 Chitiet Thí nghiệm tiếp địa cột điện vị trí 7,00 1.546 133.656 8.762 10.821 935.595 61.334
2 Xe chở thiết bị, cán bộ đi, về ca xe 1,00 1.195.781 1.195.781 0 0
Cộng 2 1.206.602 935.595 61.334
4 - Vận chuyển đường dài:
Cự ly Thành tiền
TT Diễn giải nội dung Đ.vị S.lg Đơn giá Hệ số
(km) (Vnđ)
a/ Vận chuyển thiết bị: 7.100.945
1 Vận chuyển cột 1 ca xe tải 10T + romoc 7,5T: ca 3,00 1.900.315 1,00 5.700.945
2 Bốc dỡ cột lên xuống xe, chằng buộc cột (đoạn): cột 35,00 40.000 1,00 1.400.000
b/ Vận chuyển phụ kiện, dụng cụ thi công về công trình: 1.295.781
1 Vận chuyển về công trình: (xe tải 5,0 tấn) ca 1,00 1.195.781 1,00 1.195.781
2 Bốc dỡ bằng thủ công xe 1,00 100.000 1,00 100.000
Cộng 3 8.396.726
Bảng 3.5 BẢNG DỰ TOÁN TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ KHẢO SÁT

ST Mã hiệu Khối Thành tiền


Nội dung Đơn vị Đơn giá
T đơn giá lượng (đồng)
1 CH.211.30 Đo vẽ tuyến đường dây 0,4kV (Địa hình cấp III) 100m 14,62 576.580 8.431.183
CH.211.30 - XD tuyến dây hạ thế 100m 14,62
2 CH.211.30 Đo vẽ tuyến đường dây (22-:-35)kV (Địa hình cấp III) 100m 8,77 1.921.933 16.860.636
CH.211.30 - Tuyến dây 22kV tháo dỡ, cải tạo & XD mới 100m 8,77
Đo vẽ bản đồ trên cạn (Trạm biến áp phân phối), tỷ lệ 1/200, đường
3 CK.112.30 ha 0,00 9.682.041 0
đồng mức 1m (Địa hình cấp III)
CK.112.30 - Các TBA cấp nguồn & TBA di chuyển ha 0,00
Dự toán chi tiết Chi phí chuyển quân và thiết bị khảo sát CQ
Tạm tính Chi phí xin cấp mốc cao tọa độ quốc gia MM
Tạm tính Chi phí tổ chức cuộc họp HH
Giá trị khảo sát trước thuế Gkstt 12.180.554 25.291.819
Bảng 3.6 BẢNG CHIẾT TÍNH ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT CÔNG TRÌNH
STT Mã số Thành phần hao phí Đơn vị Định mức Đơn giá Hệ số Thành tiền
1 CH.211.30 Đo vẽ tuyến đường dây 0,4kV (Địa hình cấp III) 100m
a.) Vật liệu (VL) 10.738
Xi măng PCB30 kg 1,000 1.648 0,30 494
3
Cát vàng m 0,010 405.000 0,30 1.215
Thép F (8-:-10) kg 0,400 17.100 0,30 2.052
Cọc gỗ (4 x 4 x 40) cm cái 1,000 12.500 0,30 3.750
Sổ các loại quyển 0,500 15.000 0,30 2.250
Vật liệu khác % 10,000 1,00 976
b.) Nhân công (NC) 287.048
Kỹ sư 4,0/8 công 1,620 260.000 0,30 126.360
Công nhân 4,0/7 công 2,150 249.128 0,30 160.688
c.) Máy thi công (M) 19.322
BGCM695 Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự ca 0,350 165.533 0,30 17.381
BGCM694 Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự ca 0,040 15.410 0,30 185
Máy khác % 10,000 1,00 1.757
Cộng chi phí trực tiếp T VL+NC+M 317.108
CHI PHÍ CHUNG (theo TT01/2017/TT-BXD) C NC x 70% 200.933
Lập theo THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC TL (T+C) x 6% 31.082
Thông tư số CHI PHÍ HẠNG MỤC CHUNG CPVKS PAKT+BCKS+CHMC 54.912
07/2017/TT- Chi phí lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng PAKT (T+C+TL) x 2% 10.982
BXD) Chi phí lập báo cáo kết quả khảo sát xây dựng BCKS (T+C+TL) x 3% 16.474
Chi phí hạng mục chung C HMC (T+C+TL) x 5% 27.456
Chi phí xây dựng trước thuế G T+C+TL+CPVKS 576.580
2 CH.211.30 Đo vẽ tuyến đường dây (22-:-35)kV (Địa hình cấp III) 100m
a.) Vật liệu (VL) 35.792
Xi măng PCB30 kg 1,000 1.648 1,00 1.648
Cát vàng m3 0,010 405.000 1,00 4.050
Thép F (8-:-10) kg 0,400 17.100 1,00 6.840
Cọc gỗ (4 x 4 x 40) cm cái 1,000 12.500 1,00 12.500
Sổ các loại quyển 0,500 15.000 1,00 7.500
Vật liệu khác % 10,000 1,00 3.254
b.) Nhân công (NC) 956.826
Kỹ sư 4,0/8 công 1,620 260.000 1,00 421.200
Công nhân 4,0/7 công 2,150 249.128 1,00 535.626
c.) Máy thi công (M) 64.408
BGCM695 Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự ca 0,350 165.533 1,00 57.937
STT Mã số Thành phần hao phí Đơn vị Định mức Đơn giá Hệ số Thành tiền
BGCM694 Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự ca 0,040 15.410 1,00 616
Máy khác % 10,000 1,00 5.855
Cộng chi phí trực tiếp T VL+NC+M 1.057.026
CHI PHÍ CHUNG (theo TT01/2017/TT-BXD) C NC x 70% 669.778
Lập theo THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC TL (T+C) x 6% 103.608
Thông tư số CHI PHÍ HẠNG MỤC CHUNG CPVKS PAKT+BCKS+CHMC 183.041
07/2017/TT- Chi phí lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng PAKT (T+C+TL) x 2% 36.608
BXD) Chi phí lập báo cáo kết quả khảo sát xây dựng BCKS (T+C+TL) x 3% 54.912
Chi phí hạng mục chung C HMC (T+C+TL) x 5% 91.521
Chi phí xây dựng trước thuế G T+C+TL+CPVKS 1.921.933
Đo vẽ bản đồ trên cạn (Trạm biến áp phân phối), tỷ lệ 1/200, đường đồng
3 CK.112.30 1 ha
mức 1m (Địa hình cấp III)
a.) Vật liệu (VL) 158.125
Cọc gỗ (4x4x40) cm cọc 8,00 12.500 1,00 100.000
Sổ đo quyển 2,50 15.000 1,00 37.500
Vật liệu khác % 15,000 1,00 20.625
b.) Nhân công (NC) 4.823.652
Kỹ sư 4,0/8 công 5,09 260.000 1,00 1.323.400
Công nhân 4,0/7 công 14,05 249.128 1,00 3.500.252
c.) Máy thi công (M) 340.715
BGCM695 Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự ca 1,86 165.533 1,00 307.891
BGCM694 Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự ca 0,12 15.410 1,00 1.849
Máy khác % 10,00 1,00 30.974
Cộng chi phí trực tiếp T VL+NC+M 5.322.492
CHI PHÍ CHUNG (theo TT01/2017/TT-BXD) C NC x 70% 3.376.557
Lập theo THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC TL (T+C) x 6% 521.943
Thông tư số CHI PHÍ HẠNG MỤC CHUNG CPVKS PAKT+BCKS+CHMC 922.099
07/2017/TT- Chi phí lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng PAKT (T+C+TL) x 2% 184.420
BXD) Chi phí lập báo cáo kết quả khảo sát xây dựng BCKS (T+C+TL) x 3% 276.630
Chi phí hạng mục chung C HMC (T+C+TL) x 5% 461.050
Chi phí xây dựng trước thuế G T+C+TL+CPVKS 9.682.041

You might also like