Professional Documents
Culture Documents
Tài liệu “Hướng dẫn tính toán tải trọng tác dụng lên cột đường dây truyền” gồm
có nội dụng như sau:
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUÁT.
CHƯƠNG 2 : CÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN.
CHƯƠNG 3 : TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CỘT.
-1-
Hướng dẫn lập bảng tính tải trọng tác dụng lên cột
-2-
Hướng dẫn lập bảng tính tải trọng tác dụng lên cột
CHƯƠNG 2:
CÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN
-3-
Hướng dẫn lập bảng tính tải trọng tác dụng lên cột
-4-
Hướng dẫn lập bảng tính tải trọng tác dụng lên cột
-5-
Hướng dẫn lập bảng tính tải trọng tác dụng lên cột
+ LT và LP là khoảng cách ngang từ cột đến điểm thấp nhất của dây về 2 phía của
cột.
+ LT và LP mang dấu + (-) khi điểm thấp nhất của dây nằm trong (ngoài) khoảng
cột.
VD: Ở hình vẽ dưới đây, khoảng cột khối lượng tính cho cột T2 là: Lkl = 520m.
T2 (ñôõ)
T1 (neùo ) T3 (neùo )
-7-
Hướng dẫn lập bảng tính tải trọng tác dụng lên cột
Điều II.5.27 - Quy phạm trang bị điện: Khi thiết kế ĐDK phải tính toán theo điều
kiện khí hậu sau đây:
a. Chế độ bình thường:
Nhiệt độ không khí cao nhất Tmax, áp lực gió q = 0
Nhiệt độ không khí thấp nhất Tmin, áp lực gió q = 0
Nhiệt độ không khí trung bình năm Ttb, áp lực gió q = 0
Áp lực gió lớn nhất qmax, nhiệt độ không khí T = 25oC
b. Chế độ sự cố:
Nhiệt độ không khí thấp nhất Tmin, áp lực gió q = 0
Nhiệt độ không khí trung bình năm Ttb, áp lực gió q = 0
Áp lực gió lớn nhất qmax, nhiệt độ không khí T = 25oC
Trong chế độ sự cố của ĐDK, áp lực gió tính toán lớn nhất qmax cho phép lấy
theo TCVN 2737-1995.
Điều II.5.20 - Quy phạm trang bị điện: Áp lực gió tiêu chuẩn, áp lực gió theo từng
vùng, hệ số tăng áp lực gió theo độ cao, hệ số giảm áp lực gió đối với các ĐDK đi
trong các vùng khuất gió phải lấy theo các trị số và các quy định cụ thể nêu trong Tiêu
chuẩn tác động và tải trọng của TCVN- 2737-1995. Đối với ĐDK từ 110kV trở lên, áp
lực gió tiêu chuẩn không được nhỏ hơn 60daN/m2.
Đối với các ĐDK, lấy thời gian sử dụng giả định của công trình là 15 năm đối với
ĐDK 35kV trở xuống, 20 năm đối với ĐDK 110kV, 30 năm đối với ĐDK 220kV, 40
năm đối với ĐDK 500kV và khoảng vượt lớn.
-9-
Hướng dẫn lập bảng tính tải trọng tác dụng lên cột
2
Hqđ = Htb - f
3
Trong đó:
+ Htb [m]: Là độ cao trung bình mắc dây dẫn/ dây chống sét vào cách điện/ phụ
kiện.
+ f [m]: Là độ võng dây dẫn/ dây chống sét, quy ước lấy giá trị lớn nhất (khi
nhiệt độ cao nhất).
Ghi chú: Đối với khoảng vượt lớn thì Hqđ được xác định theo Điều II.5.22 của
Quy phạm trang bị điện.
Điều II.5.22 - Quy phạm trang bị điện: Áp lực gió tác động vào dây dẫn hoặc dây chống
sét trong khoảng vượt lớn phải xác định theo Điều II.5.20, đồng thời phải tuân theo các quy
định bổ sung sau:
Đối với khoảng vượt chỉ có một khoảng cột, độ cao trọng tâm quy đổi của dây dẫn
hoặc dây chống sét được tính theo công thức:
h1 h2 2
hqd f
2 3
Trong đó:
h1 và h2: Độ cao điểm mắc dây vào cột vượt tính từ mặt nước bình thường của
sông, ngòi vịnh v.v. [m]
f : Độ võng lớn nhất của dây dẫn, [m]
Đối với khoảng vượt bao gồm nhiều khoảng cột, độ cao trọng tâm quy đổi của dây
dẫn hoặc dây chống sét phải tính chung cho cả khoảng vượt (giới hạn bằng 2 cột
néo hãm), theo công thức:
hqd 1l1 hqd 2 l 2 ... hqdn l n
hqd
l1 l 2 ... l n
Trong đó hqd1 ,hqd2 ... hqdn là độ cao trọng tâm quy đổi của các khoảng cột l1,l2… ln
cấu thành khoảng vượt đó. Nếu trong khoảng vượt lớn có một số khoảng cột kề qua
các khu vực không có nước thì hđ được tính từ mặt đất.
- 10 -
Hướng dẫn lập bảng tính tải trọng tác dụng lên cột
2.4 - CÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CỘT:
Thông số dây dẫn/ dây chống sét:
1- Tiết diện dây dẫn/ dây chống sét:
Tiết diện dây dẫn/ dây chống sét trong tính toán tải trọng tác dụng lên cột là tiết
diện phần chịu lực của dây; ký hiệu: Fdây [mm2].
Thông số Fdây [mm2] được sử dụng để tính toán lực căng và các tải trọng của dây
theo các phương dọc, ngang tuyến tác dụng lên cột.
VD: * Dây dẫn ACSR-330/42 có Fdây = 364,1mm2.
* Dây cáp quang OPGW-120 có Fdây = 118mm2.
4- Ứng suất lớn nhất của dây dẫn/ dây chống sét:
Ứng suất lớn nhất của dây dẫn/ dây chống sét trong tính toán tải trọng tác dụng
lên cột là ứng suất lớn nhất xuất hiện ở một trong những chế độ tính toán cơ lý
của dây trong cùng một khoảng cột đại biểu (tại điểm treo dây thấp nhất) khi đã
tính đến thành phần ứng suất phát sinh do trọng lượng dây gây ra (tại điểm treo
dây cao nhất) trong khoảng cột tính toán; ký hiệu: σmax [daN/mm2]
σmax = σ0max + σps [daN/mm2]
Trong đó:
- 11 -
Hướng dẫn lập bảng tính tải trọng tác dụng lên cột
+ σ0max: Là ứng suất lớn nhất của dây dẫn/ dây chống sét (tại điểm treo dây thấp
nhất) xuất hiện ở một trong những chế độ tính toán cơ lý dây trong cùng một
khoảng cột đại biểu tính toán.
+ σps: Là ứng suất phát sinh thêm của dây dẫn/ dây chống sét (tại điểm treo dây
cao nhất) trong khoảng cột tính toán.
Thông số σmax [daN/mm2] được sử dụng để tính toán lực căng và các tải trọng của
dây theo các phương dọc, ngang tuyến tác dụng lên cột.
VD1: Sau khi tính toán cơ lý dây dẫn ACSR-330/42 tại khoảng cột đại biểu bằng
400m (xem bảng dưới đây), ghi nhận ở chế độ 2 (chế độ áp lực gió cực đại) có
xuất hiện giá trị ứng suất lớn nhất, khi đó σ0max= 10,02 daN/mm2.
Khoảng coät
(m) Cheá ñoä 1 2 3 4 5 6
350 ÖÙng suaát 7,71 9,82 7,39 7,13 5,44 6,21
Ñoä voõng 7,13 8,78 7,55 7,71 10,11 8,85
400 ÖÙng suaát 7,60 10,02 7,36 7,13 5,69 6,36
Ñoä voõng 9,45 11,23 9,90 10,08 12,63 11,29
450 ÖÙng suaát 7,51 10,19 7,34 7,13 5,89 6,48
Ñoä voõng 12,09 13,98 12,57 12,75 15,43 14,02
500 ÖÙng suaát 7,45 10,32 7,32 7,13 6,05 6,57
Ñoä voõng 15,06 17,04 15,56 15,74 18,53 17,06
VD2: Tiếp theo VD1, gọi A là điểm treo dây thấp nhất, B là điểm treo dây cao
nhất và L là chiều dài đoạn dây A-B trong khoảng cột T1-T2 (xem hình vẽ dưới
đây). Việc xác định giá trị ứng suất lớn nhất, ứng suất phát sinh của dây tại điểm
B được trình bày như sau:
Ứng suất lớn nhất của dây tại B: σB = σmax = TB/Fdây = 10,12daN/mm2
Vậy, ứng suất phát sinh của dây tại điểm B: σps = σB - σA = 0,1daN/mm2
5- Độ lệch ứng suất của dây dẫn/ dây chống sét giữa các khoảng néo:
Như chúng ta đã biết trong tính toán cơ lý thì ứng suất của dây dẫn/ dây chống sét
tại các khoảng cột trong cùng một khoảng néo đều có giá trị như nhau và được
xác định trên cơ sở khoảng cột đại biểu.
Như vậy, nếu các khoảng néo có khoảng cột đại biểu khác nhau thì dẫn đến ứng
suất của dây dẫn/ dây chống sét tại các khoảng néo đó sẽ khác nhau; Điều này sẽ
làm xuất hiện độ lệch ứng suất của suất của dây dẫn/ dây chống sét giữa các
khoảng néo liên tiếp. Độ lệch ứng suất của suất của dây dẫn/ dây chống sét giữa
các khoảng néo được trong tính toán được ký hiệu là Δσ[daN/mm2].
Thông số Δσ [daN/mm2] được sử dụng để tính toán tải trọng của dây dây dẫn/ dây
chống sét phát sinh thêm theo các phương dọc tuyến tác dụng lên cột néo.
VD: Theo tính toán cơ lý dây dẫn ACSR-330/42 tại các khoảng néo có khoảng
cột đại biểu bằng 400m và 500m (xem bảng dưới đây), nếu xét ở chế độ 2 (chế độ
áp lực gió cực đại) thì thu được độ lệch ứng suất của suất của dây giữa các
khoảng néo nêu trên là: Δσ = 10,32 - 10,02 = 0,3daN/mm2.
- 13 -
Hướng dẫn lập bảng tính tải trọng tác dụng lên cột
Bảng 2.4.2-2: Giá trị hệ số điều chỉnh k theo độ cao và dạng địa hình
Dạng địa hình
A B C
Độ cao (m)
3 1,00 0,80 0,47
5 1,07 0,88 0,54
10 1,18 1,00 0,66
15 1,24 1,08 0,74
20 1,29 1,13 0,80
30 1,37 1,22 0,89
40 1,43 1,28 0,97
- 14 -
Hướng dẫn lập bảng tính tải trọng tác dụng lên cột
Mặt khác, theo Quy phạm trang bị điện (Điều II.5.20) thì đối với các ĐDK,
lấy thời gian sử dụng giả định của công trình là 15 năm đối với ĐDK 35kV
trở xuống, 20 năm đối với ĐDK 110kV, 30 năm đối với ĐDK 220kV, 40
năm đối với ĐDK 500kV và khoảng vượt lớn. Khi đó, xác định được giá trị
của “n” như sau:
+ Đối với ĐDK 35kV trở xuống: n = 0,78.
+ Đối với ĐDK 110kV: n = 0,83.
+ Đối với ĐDK 220kV: n = 0,91.
+ Đối với ĐDK 500kV: n = 0,96.
VD: Theo bảng thống kê “Phân vùng áp lực gió của QCVN 02-2009”, khi xây
dựng công trình trên địa bàn huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận thì có vùng gió
tính toán là II.A. Tra bảng 2.4.2-1 ta có Q0 = 83daN/m2. Nếu chọn dạng địa hình
B và có độ cao Hqđ = 40m để tính toán thì QHtt = 83*1,28*1,2*0,96 =
122,39daN/m2.
Tải trọng gió tác động vào dây dẫn/ dây chống sét
Tải trọng gió tác động vào 1m dây dẫn/ dây chống sét, ký hiệu là P2dây [daN/m] và
được xác định bằng công thức (xem Điều II.5.25 của Quy phạm trang bị điện)
như sau:
P2dây = a.Cx.K1.Q.F.sin2 (1)
Trong đó:
+ P2dây [daN/m]: Tải trọng gió tác động vào 1m dây dẫn/ dây chống sét theo
phương nằm ngang vuông góc với dây và được xác định như sau:
o Đối với giá trị tiêu chuẩn thì thay Q = QH vào công thức (1) như sau:
P2dây = a.Cx.K1.QH.F.sin2.
o Đối với giá trị tính toán thì thay Q = QHtt vào công thức (1) như sau:
P2dây(tt) = a.Cx.K1.QHtt.F.sin2.
+ a: Hệ số tính đến sự không bằng nhau của áp lực gió trong khoảng cột và có
giá trị như sau:
a = 1 khi áp lực gió bằng 27daN/m2
- 16 -
Hướng dẫn lập bảng tính tải trọng tác dụng lên cột
- 17 -
Hướng dẫn lập bảng tính tải trọng tác dụng lên cột
Khối lượng tiêu chuẩn của thợ lắp đặt và phụ kiện mang theo:
Tải trọng tiêu chuẩn của thợ lắp đặt và phụ kiện mang theo tại vị trí lắp cách điện;
ký hiệu: Gng+pk [daN] và có giá trị (theo Điều II.5.89 - Quy phạm trang bị điện)
như sau:
+ 100daN : cột dùng cách điện đứng;
+ 150daN: cột đỡ dùng cách điện treo đến 220kV;
+ 200daN: cột néo dùng cách điện treo đến 220kV;
+ 250daN: cột 500kV.
Thông số Gng+pk [daN] được sử dụng để tính toán tải trọng tiêu chuẩn của người
và phụ kiện lắp đặt tác dụng lên cột theo phương thẳng đứng.
- 18 -
Hướng dẫn lập bảng tính tải trọng tác dụng lên cột
CHƯƠNG 3:
TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CỘT
- 19 -
Hướng dẫn lập bảng tính tải trọng tác dụng lên cột
2. Tải trọng tác động theo phương nằm ngang và vuông góc với hướng tuyến:
do thành phần tải trọng gió và lực căng dây tác dụng lên cột; ký hiệu là:
P2[daN] – khi tính theo giá trị tiêu chuẩn và P2tt[daN] – khi tính theo giá trị
tính toán.
3. Tải trọng tác động theo phương nằm ngang và dọc theo hướng tuyến: do
thành phần tải trọng gió và lực căng dây tác động lên cột; ký hiệu là:
P3[daN] – khi tính theo giá trị tiêu chuẩn và P3tt[daN] – khi tính theo giá trị
tính toán.
Sơ đồ chỉ phương của các thành phần tải trọng đối với các cột đỡ (néo) thẳng
và các cột đỡ (néo) góc được thể hiện tại hình vẽ như sau:
án
ye
yeán
tu
ùng tu
g
ô ùn
Hö
Höô
P3
P2 P3
P2
P1
P1
án
ye
tu
án
nù g
ye
ô
tu
Hö
g
C O ÄT Ñ Ô Õ ( N E ÙO ) T H A ÚN G C O ÄT Ñ Ô Õ ( N E ÙO ) G O ÙC
ô nù
Hö
VD: Đối với cột 2 mạch có sơ đồ chỉ phương thành phần tải trọng tác dụng lên
cột (gọi tắt là sơ đồ cây lực) được biểu diễn như sau:
P3 P3
Dây CS P2 Dây CQ
P2
P1 P1
P3 P3
Dây dẫn P2 P2
P1 P1
P3 P3
Dây dẫn P2 P2
P1 P1
P3 P3
Dây dẫn P2 P2
P1 P1
- 20 -
Hướng dẫn lập bảng tính tải trọng tác dụng lên cột
2. Chế độ sự cố:
Đối với cột đỡ: Khi mắc cách điện treo phải tính lực do đứt dây dẫn và dây
chống sét gây ra mômen uốn hoặc xoắn lớn trên cột theo các điều kiện sau:
1) Đứt một hoặc các dây dẫn của một pha (với bất kỳ số dây trên cột là bao
nhiêu), dây chống sét không bị đứt.
- 21 -
Hướng dẫn lập bảng tính tải trọng tác dụng lên cột
- 22 -
Hướng dẫn lập bảng tính tải trọng tác dụng lên cột
Đối với cột néo: Khi dùng cách treo phải tính lực do đứt dây dẫn, dây chống
sét gây ra mômen uốn hoặc xoắn lớn nhất trên cột theo các điều kiện sau:
1) Đứt một pha bất kỳ khi dây chống sét không bị đứt.
2) Đứt dây chống sét trong một khoảng cột, dây dẫn không bị đứt.
3) Đối với cột néo hãm một mạch của khoảng vượt lớn trong chế độ sự cố phải
tính với điều kiện đứt dây của một pha; còn cột néo hãm nhiều mạch tính với
đứt dây dẫn của 2 pha, dây chống sét không bị đứt.
3.2- XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TIÊU CHUẨN TÁC DỤNG LÊN CỘT
Xác định tải trọng tiêu chuẩn P1 tác dụng lên cột
Gọi T1, T2 & T3 là tên gọi của cột số 1, 2 & 3 trên tuyến ĐDK; L1 & L2 là chiều
dài khoảng cột T1-T2 & T2-T3, ta có:
1. Tải trọng tiêu chuẩn P1 tác dụng lên cột đỡ thẳng (góc) T2:
+ Ở chế độ bình thường (Hình 1a):
P1 = Lkl.npp.G1dây + Gchđỡ + Gng+pk [daN]
- 23 -
Hướng dẫn lập bảng tính tải trọng tác dụng lên cột
Trong đó:
Lkl : Là khoảng cột trọng lượng tính toán, [m].
npp : Là số dây phân pha.
G1dây : Là khối lượng của 1m dây dẫn/ dây chống sét chưa phân pha,
[daN/m].
Gchđỡ : Là khối lượng của chuỗi đỡ dây dẫn/ dây chống sét (kể cả tạ bù
nếu có), [daN].
Gng+pk : Là khối lượng tiêu chuẩn của thợ lắp đặt và phụ kiện mang
theo, [daN].
P1 P1'
L1 L2 L1 L2
Lgioù Lgioù /2
Lkl Lkl /2
CHEÁ ÑOÄ BÌNH THÖÔØNG Hình 1a CHEÁ ÑOÄ SÖÏ COÁ ÑÖÙT DAÂY Hình 1b
2. Tải trọng tiêu chuẩn P1 tác dụng lên cột néo thẳng (góc) T2:
+ Ở chế độ bình thường (Hình 2a):
P1 = Lkl.npp.G1dây + 2.Gchnéo + Gng+pk [daN]
+ Ở chế độ sự cố đứt dây (Hình 2b):
P1’ = 0,5.Lkl.npp.G1dây + 2.Gchnéo + Gng+pk [daN]
Trong đó:
Lkl : Là khoảng cột trọng lượng tính toán, [m].
npp : Là số dây phân pha.
G1dây : Là khối lượng của 1m dây dẫn/ dây chống sét chưa phân pha,
[daN/m].
Gchnéo : Là khối lượng của chuỗi néo dây dẫn/ dây chống sét, [daN].
Gng+pk : Là khối lượng tiêu chuẩn của thợ lắp đặt và phụ kiện mang
theo, [daN].
- 24 -
Hướng dẫn lập bảng tính tải trọng tác dụng lên cột
P1 P1'
L1 L2 L1 L2
Lgioù Lgioù /2
Lkl Lkl /2
CHEÁ ÑOÄ BÌNH THÖÔØNG Hình 2a CHEÁ ÑOÄ SÖÏ COÁ ÑÖÙT DAÂY Hình 2b
3. Tải trọng tiêu chuẩn P1 tác dụng lên cột néo cuối T2:
+ Ở chế độ bình thường (Hình 2c):
P1 = Lkl.npp.G1dây + 2.Gchnéo + Gng+pk [daN]
+ Ở chế độ sự cố đứt dây (Hình 2d):
P1’ = 2.Gchnéo + Gng+pk [daN]
Trong đó:
Lkl : Là khoảng cột trọng lượng tính toán, [m].
npp : Là số dây phân pha.
G1dây : Là khối lượng của 1m dây dẫn/ dây chống sét chưa phân pha,
[daN/m].
Gchnéo : Là khối lượng của chuỗi néo dây dẫn/ dây chống sét, [daN].
Gng+pk : Là khối lượng tiêu chuẩn của thợ lắp đặt và phụ kiện mang
theo, [daN].
Chuoãi neùo
Chuoãi neùo
Ddaãn/ DCS
P1
P1'
L1 L1
Lgioù
Lkl CHEÁ ÑOÄ SÖÏ COÁ ÑÖÙT DAÂY
CHEÁ ÑOÄ BÌNH THÖÔØNG
Hình 2c Hình 2d
- 25 -
Hướng dẫn lập bảng tính tải trọng tác dụng lên cột
Xác định tải trọng tiêu chuẩn P2 và P3 tác dụng lên cột
Gọi T1, T2 & T3 là tên gọi của cột số 1, 2 & 3 trên tuyến ĐDK; L1 & L2 là chiều
dài khoảng cột T1-T2 & T2-T3, ta có:
1. Tải trọng tiêu chuẩn P2 và P3 tác dụng lên cột đỡ thẳng (góc) T2:
+ Ở chế độ bình thường (Hình 3a & Hình 3b):
P2 = P2t + P2g [daN]
P2 = 2.Tmax.npp.sin(/2) + Lgió.npp.P2dây.cos(/2) + P2chđỡ
P2t P2g
P3 = P3t + P3g = 0. [daN]
P2 P2
GIOÙ GIOÙ
T2 T2
P3 P3
L1 L2 L1 L2
P2t(1) P2t(2)
T1 P2g(2) P2g(1) T3 T1 P2t T3
Ddaãn/ DCS Ddaãn/ DCS
P2g
- 26 -
Hướng dẫn lập bảng tính tải trọng tác dụng lên cột
P2t’ P2g’
P3’ = P3t’ + P3g’ [daN]
P3’ = Tsựcố.npp.cos(/2) + 0,5.Lgió.npp.P2dây.sin(/2) + P2chđỡ.sin(/2)
P3t’ P3g’
P3t' T2
P3
L1 L2
P2t'
P2t(1)'
T1 T3
Ddaãn/ DCS
P2
T1 T3 P3g'
P3
Ddaãn/ DCS L1 T2 L2
P2g' P2g(1)'
T1 T3
P2 Ddaãn/ DCS GIOÙ P2
CHEÁ ÑOÄ COÁ ÑÖÙT DAÂY KHOAÛNG COÄT L2 CHEÁ ÑOÄ COÁ ÑÖÙT DAÂY KHOAÛNG COÄT L2
(Do taùc ñoäng cuûa gioù thuaän) Hình 4a (Do taùc ñoäng cuûa gioù nghòch) Hình 4b
Trong đó:
P2t = 2.Tmax.npp.sin(/2) : là thành phần tải trọng do lực căng dây dẫn/
dây chống sét tác dụng lên cột theo phương P2 ở chế độ bình thường.
P2g = Lgió.npp.P2dây.cos(/2) + P2chđỡ : là thành phần tải trọng do gió tác
động vào dây dẫn/ dây chống sét và chuỗi cách điện lên cột theo
phương P2 ở chế độ bình thường.
P3t = 0 : là thành phần tải trọng do lực căng dây dẫn/ dây chống sét tác
dụng lên cột theo phương P3 ở chế độ bình thường.
P3g = 0 : là thành phần tải trọng do gió tác động vào dây dẫn/ dây chống
sét và chuỗi cách điện lên cột theo phương P3 ở chế độ bình thường.
P2t’ = Tsựcố.npp.sin(/2) : là thành phần tải trọng do lực căng dây dẫn/
dây chống sét tác dụng lên cột theo phương P2 ở chế độ sự cố.
- 27 -
Hướng dẫn lập bảng tính tải trọng tác dụng lên cột
2. Tải trọng tiêu chuẩn P2 và P3 tác dụng lên cột néo thẳng (góc) T2:
+ Ở chế độ bình thường (Hình 3a & Hình 3b):
P2 = P2t + P2g [daN]
P2 = 2.Tmax.npp.sin(/2) + Lgió.npp.P2dây.cos(/2) + 2.P2chnéo.cos(/2)
P2t P2g
P3 = P3t + P3g = ΔT.npp.cos(/2) = Δσ.Fdây.npp.cos(/2) [daN]
Với: P3t = ΔT.npp.cos(/2) = Δσ.Fdây.npp.cos(/2) và P3g = 0
- 28 -
Hướng dẫn lập bảng tính tải trọng tác dụng lên cột
P2 P2
GIOÙ GIOÙ
T2 T2
P3 P3
L1 L2 L1 L2
P2t(1) P2t(2)
T1 P2g(2) P2g(1) T3 T1 P2t T3
Ddaãn/ DCS Ddaãn/ DCS
P2g
P2t’ P2g’
P3’ = P3t’ + P3g’ [daN]
P3’ = Tmax.npp.cos(/2) + 0,5.Lgió.npp.P2dây.sin(/2) + 2.P2chnéo.sin(/2)
P3t’ P3g’
- 29 -
Hướng dẫn lập bảng tính tải trọng tác dụng lên cột
P3t' T2
P3
L1 L2
P2t'
P2t(1)'
T1 T3
Ddaãn/ DCS
P2
T1 T3 P3g'
P3
Ddaãn/ DCS L1 T2 L2
P2g' P2g(1)'
T1 T3
P2 Ddaãn/ DCS GIOÙ P2
CHEÁ ÑOÄ COÁ ÑÖÙT DAÂY KHOAÛNG COÄT L2 CHEÁ ÑOÄ COÁ ÑÖÙT DAÂY KHOAÛNG COÄT L2
(Do taùc ñoäng cuûa gioù thuaän) Hình 4a (Do taùc ñoäng cuûa gioù nghòch) Hình 4b
Trong đó:
P2t = 2.Tmax.npp.sin(/2) : là thành phần tải trọng do lực căng dây dẫn/ dây
chống sét tác dụng lên cột theo phương P2 ở chế độ bình thường.
P2g = Lgió.npp.P2dây.cos(/2) + 2.P2chnéo.cos(/2) : là thành phần tải trọng do
gió tác động vào dây dẫn/ dây chống sét và chuỗi cách điện lên cột theo
phương P2 ở chế độ bình thường.
P3t = ΔT.npp.cos(/2) = Δσ.Fdây.npp.cos(/2) : là thành phần tải trọng do độ
lệch lực căng dây dẫn/ dây chống sét giữa các khoảng néo tác dụng lên cột
theo phương P3 ở chế độ bình thường.
P3g = 0 : là thành phần tải trọng do gió tác động vào dây dẫn/ dây chống
sét và chuỗi cách điện lên cột theo phương P3 ở chế độ bình thường.
P2t’ = Tmax.npp.sin(/2) : là thành phần tải trọng do lực căng dây dẫn/ dây
chống sét tác dụng lên cột theo phương P2 ở chế độ sự cố.
P2g’ = 0,5.Lgió.npp.P2dây.cos(/2) + 2.P2chnéo.cos(/2) : là thành phần tải
trọng do gió tác động vào dây dẫn/ dây chống sét và chuỗi cách điện lên
cột theo phương P2 ở chế độ sự cố.
P3t’ = Tmax.npp.cos(/2) : là thành phần tải trọng do lực căng dây dẫn/ dây
chống sét tác dụng lên cột theo phương P3 ở chế độ sự cố.
P3g’ = 0,5.Lgió.npp.P2dây.sin(/2) + 2.P2chnéo.sin(/2) : là thành phần tải
trọng do gió tác động vào dây dẫn/ dây chống sét và chuỗi cách điện lên
cột theo phương P3 ở chế độ sự cố.
Tmax = max.Fdây : Là lực căng lớn nhất của dây dẫn/ dây chống sét chưa
phân pha, [daN].
- 30 -
Hướng dẫn lập bảng tính tải trọng tác dụng lên cột
o max : Là ứng suất lớn nhất trong dây dây dẫn/ dây chống sét chưa phân
pha, [daN/mm2].
o Fdây : Là tiết diện chịu lực của dây dẫn/ dây chống sét chưa phân pha,
[mm2].
Δσ : là độ lệch ứng suất của dây dẫn/ dây chống sét giữa các khoảng néo,
[daN/mm2].
npp : Là số dây phân pha.
Lgió : Là khoảng cột gió tính toán, [m].
P2dây : Là tải trọng do gió tác động vào dây dẫn/ dây chống sét chưa phân
pha, [daN].
P2chnéo : Là tải trọng do gió tác động chuỗi néo dây dẫn/ dây chống sét,
[daN].
: góc lái của tuyến đường dây (cột néo thẳng =0), [daN].
3. Tải trọng tiêu chuẩn P2 và P3 tác dụng lên cột néo cuối T2:
+ Ở chế độ bình thường (Hình 5a):
P2 = Lgió.npp.P2dây + 2.P2chnéo [daN]
P3 = Tmax.npp = max.Fdây.npp [daN]
+ Ở chế độ sự cố đứt dây:
P2 = 2.P2chnéo [daN]
P3 = 0 [daN]
T1 (ñôõ) GIOÙ
T2 (neùo cuoái)
T1
L1 T2
Chuoãi neùo P3
Ddaãn/ DCS
Ddaãn/ DCS
P2
P1 P2
L1
T1
Lgioù L1 T2
P3
Lkl Ddaãn/ DCS P3
CHEÁ ÑOÄ BÌNH THÖÔØNG
Hình 5a
Trong đó:
npp : Là số dây phân pha.
- 31 -
Hướng dẫn lập bảng tính tải trọng tác dụng lên cột
max : Là ứng suất lớn nhất trong dây dây dẫn/ dây chống sét chưa phân
pha, [daN/mm2].
Fdây : Là tiết diện chịu lực của dây dẫn/ dây chống sét chưa phân pha,
[mm2].
Lgió : Là khoảng cột gió tính toán, [m].
P2dây : Là tải trọng do gió tác động vào dây dẫn/ dây chống sét chưa
phân pha, [daN].
P2chnéo : Là tải trọng do gió tác động chuỗi néo dây dẫn/ dây chống sét,
[daN].
3.3- XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN TÁC DỤNG LÊN CỘT
Tải trọng tính toán tác dụng lên cột có giá trị bằng tích của tải trọng tiêu chuẩn
nhân với hệ số vượt tải (độ tin cậy) và được ký hiệu là γ.
Theo quy định trong công tác thiết kế xây dựng cột, móng thì lấy γ = 1,1 cho tải
trọng có phương thẳng đứng (phương P1) và γ = 1,2 cho tải trọng có phương nằm
ngang (phương P2 , P3). Tuy nhiên, theo TCVN 2737-1995 thì thông số áp lực gió
tính toán (QHtt) được xác định với hệ số độ tin cậy γ = 1,2 và được điều chỉnh
theo thời gian giả định của công trình; nên thành phần tải trọng tính toán do gió
tác dụng lên cột theo phương nằm ngang (phương P2 , P3) sẽ không nhân thêm hệ
số độ tin cậy mà được xác đinh theo thông số áp lực gió tính toán QHtt. Hay nói
cách khác, hệ số độ tin cậy của các tải trọng được xác định như sau:
+ Đối với thành phần tải trọng tính toán do khối lượng tác dụng lên cột theo
phương thẳng đứng (phương P1), lấy γ = 1,1;
+ Đối với thành phần tải trọng tính toán do lực căng dây tác dụng lên cột theo
phương phương nằm ngang (phương P2 , P3), lấy γ = 1,2;
+ Đối với thành phần tải trọng tính toán do gió tác dụng lên cột theo phương
phương nằm ngang (phương P2 , P3) được tính với áp lực gió Q = QHtt.
Như vậy, trên cơ sở công thức xác định tải trọng tiêu chuẩn (đã được đề cập ở
phần trên), ta có thể xác định tải trọng tính toán tác dụng lên cột như sau:
1. Tải trọng tính toán tác dụng lên cột đỡ thẳng (đỡ góc):
+ Ở chế độ bình thường:
P1tt = 1,1.P1 = 1,1.(Lkl.npp.G1dây + Gchđỡ + Gng+pk) [daN]
P2tt = 1,2.P2t + P2g(tt) [daN]
= 1,2.2.Tmax.npp.sin(/2) + Lgió.npp.P2dây(tt).cos(/2) + P2chđỡ(tt)
1,2.P2t P2g(tt)
- 32 -
Hướng dẫn lập bảng tính tải trọng tác dụng lên cột
1,2.P2t’ P2g(tt)’
1,2.P3t’ P3g(tt)’
Trong đó:
P1 : là tải trọng tiêu chuẩn theo phương P1 tác dụng lên cột ở chế độ
bình thường.
P2t = 2.Tmax.npp.sin(/2) : là thành phần tải trọng tiêu chuẩn do lực căng
dây dẫn/ dây chống sét tác dụng lên cột theo phương P2 ở chế độ bình
thường.
P2g(tt) = Lgió.npp.P2dây(tt).cos(/2) + P2chđỡ(tt) : là thành phần tải trọng tính
toán do gió tác động vào dây dẫn/ dây chống sét và chuỗi cách điện lên
cột theo phương P2 ở chế độ bình thường.
P3t = 0 : là thành phần tải trọng tiêu chuẩn do lực căng dây dẫn/ dây
chống sét tác dụng lên cột theo phương P3 ở chế độ bình thường.
P3g(tt) = 0 : là thành phần tải trọng tính toán do gió tác động vào dây dẫn/
dây chống sét và chuỗi cách điện lên cột theo phương P3 ở chế độ bình
thường.
P1’ : là tải trọng tiêu chuẩn theo phương P1 tác dụng lên cột ở chế độ sự
cố.
P2t’ = Tsựcố.npp.sin(/2) : là thành phần tải trọng tiêu chuẩn do lực căng
dây dẫn/ dây chống sét tác dụng lên cột theo phương P2 ở chế độ sự cố.
P2g(tt)’ = 0,5.Lgió.npp.P2dây(tt).cos(/2) + P2chđỡ(tt).cos(/2) : là thành phần
tải trọng tính toán do gió tác động vào dây dẫn/ dây chống sét và chuỗi
cách điện lên cột theo phương P2 ở chế độ sự cố.
P3t’ = Tsựcố.npp.cos(/2) : là thành phần tải trọng tiêu chuẩn do lực căng
dây dẫn/ dây chống sét tác dụng lên cột theo phương P3 ở chế độ sự cố.
- 33 -
Hướng dẫn lập bảng tính tải trọng tác dụng lên cột
2. Tải trọng tính toán tác dụng lên cột néo thẳng (néo góc):
+ Ở chế độ bình thường:
P1tt = 1,1.P1 = 1,1.(Lkl.npp.G1dây + 2.Gchnéo + Gng+pk) [daN]
P2tt = 1,2.P2t + P2g(tt) [daN]
= 1,2.2.Tmax.npp.sin(/2) + Lgió.npp.P2dây(tt).cos(/2) + 2.P2chnéo(tt).cos(/2)
1,2.P2t P2g(tt)
P3tt = 1,2.P3t + P3g(tt) = 1,2.ΔT.npp.cos(/2) [daN]
Với: P3t = ΔT.npp.cos(/2) = Δσ.Fdây.npp.cos(/2) và P3g(tt) = 0
1,2.P2t’ P2g(tt)’
- 34 -
Hướng dẫn lập bảng tính tải trọng tác dụng lên cột
1,2.P3t’ P3g(tt)’
Trong đó:
P1 : là tải trọng tiêu chuẩn theo phương P1 tác dụng lên cột ở chế độ bình
thường.
P2t = 2.Tmax.npp.sin(/2) : là thành phần tải trọng tiêu chuẩn do lực căng
dây dẫn/ dây chống sét tác dụng lên cột theo phương P2 ở chế độ bình
thường.
P2g(tt) = Lgió.npp.P2dây(tt).cos(/2) + 2.P2chnéo(tt).cos(/2): là thành phần tải
trọng tính toán do gió tác động vào dây dẫn/ dây chống sét và chuỗi cách
điện lên cột theo phương P2 ở chế độ bình thường.
P3t = ΔT.npp.cos(/2) : là thành phần tải trọng tiêu chuẩn do lực căng dây
dẫn/ dây chống sét tác dụng lên cột theo phương P3 ở chế độ bình thường.
P3g(tt) = 0 : là thành phần tải trọng tính toán do gió tác động vào dây dẫn/
dây chống sét và chuỗi cách điện lên cột theo phương P3 ở chế độ bình
thường.
P1’ : là tải trọng tiêu chuẩn theo phương P1 tác dụng lên cột ở chế độ sự
cố.
P2t’ = Tmax.npp.sin(/2) : là thành phần tải trọng tiêu chuẩn do lực căng
dây dẫn/ dây chống sét tác dụng lên cột theo phương P2 ở chế độ sự cố.
P2g(tt)’ = 0,5.Lgió.npp.P2dây(tt).cos(/2) + 2.P2chnéo(tt).cos(/2) : là thành phần
tải trọng tính toán do gió tác động vào dây dẫn/ dây chống sét và chuỗi
cách điện lên cột theo phương P2 ở chế độ sự cố.
P3t’ = Tmax.npp.cos(/2) : là thành phần tải trọng tiêu chuẩn do lực căng
dây dẫn/ dây chống sét tác dụng lên cột theo phương P3 ở chế độ sự cố.
P3g(tt)’ = 0,5.Lgió.npp.P2dây(tt).sin(/2) + 2.P2chnéo(tt).sin(/2) : là thành phần
tải trọng tính toán do gió tác động vào dây dẫn/ dây chống sét và chuỗi
cách điện lên cột theo phương P3 ở chế độ sự cố.
Tmax = max.Fdây : Là lực căng lớn nhất của dây dẫn/ dây chống sét chưa
phân pha, [daN].
o max : Là ứng suất lớn nhất trong dây dây dẫn/ dây chống sét chưa phân
pha, [daN/mm2].
o Fdây : Là tiết diện chịu lực của dây dẫn/ dây chống sét chưa phân pha,
[mm2].
npp : Là số dây phân pha.
- 35 -
Hướng dẫn lập bảng tính tải trọng tác dụng lên cột
3. Tải trọng tính toán tác dụng lên cột néo cuối:
+ Ở chế độ bình thường:
P1tt = 1,1.P1 = 1,1.(Lkl.npp.G1dây + 2.Gchnéo + Gng+pk) [daN]
P2tt = P2g(tt) = Lgió.npp.P2dây(tt) + 2.P2chnéo(tt) [daN]
Trong đó:
P1 : là tải trọng tiêu chuẩn theo phương P1 tác dụng lên cột ở chế độ bình
thường.
P2g(tt) = Lgió.npp.P2dây(tt) + 2.P2chnéo(tt): là thành phần tải trọng tính toán do
gió tác động vào dây dẫn/ dây chống sét và chuỗi cách điện lên cột theo
phương P2 ở chế độ bình thường.
P3t = Tmax.npp : là thành phần tải trọng tiêu chuẩn do lực căng dây dẫn/ dây
chống sét tác dụng lên cột theo phương P3 ở chế độ bình thường.
P1’ : là tải trọng tiêu chuẩn theo phương P1 tác dụng lên cột ở chế độ sự
cố.
P2g(tt)’ = 2.P2chnéo(tt) : là thành phần tải trọng tính toán do gió tác động vào
dây dẫn/ dây chống sét và chuỗi cách điện lên cột theo phương P2 ở chế
độ sự cố.
Tmax = max.Fdây : Là lực căng lớn nhất của dây dẫn/ dây chống sét chưa
phân pha, [daN].
o max : Là ứng suất lớn nhất trong dây dây dẫn/ dây chống sét chưa phân
pha, [daN/mm2].
- 36 -
Hướng dẫn lập bảng tính tải trọng tác dụng lên cột
o Fdây : Là tiết diện chịu lực của dây dẫn/ dây chống sét chưa phân pha,
[mm2].
npp : Là số dây phân pha.
Lgió : Là khoảng cột gió tính toán, [m].
P2dây(tt) : Là tải trọng tính toán do gió (tính với áp lực gió Q = QHtt) tác
động vào dây dẫn/ dây chống sét chưa phân pha, [daN].
P2chnéo(tt) : Là tải trọng tính toán do gió (tính với áp lực gió Q = QHtt) tác
động vào chuỗi néo dây dẫn/ dây chống sét, [daN].
--------------------------- HẾT---------------------------
- 37 -