Professional Documents
Culture Documents
d
ev
dt
Nếu cuộn dây có N vòng dây:
d d
e N Nev
dt dt
Vấn đề: Bài toán truyền tải điện năng đi xa cần đảm
bảo các tiêu chí:
2.1. Khái quát và tầm quan
trọng (tt)
b) Định nghĩa
Máy biến áp là một thiết bị
điện từ tĩnh, làm việc theo
nguyên lý cảm ứng điện từ,
dùng để biến đổi hệ thống
điện xoay chiều có thông số
(U1,I1, f) thành hệ thống
(U2,I2, f).
Đầu vào của máy biến áp
nối với nguồn điện gọi là sơ
cấp.
Đầu ra nối với tải gọi là thứ Hình 2.2 Máy biến áp dầu 3 pha
cấp.
2.1. Khái quát và tầm quan
trọng (tt)
c) Các đại lượng định mức
- Điện áp định mức sơ cấp (U1đm ), thứ cấp (U2đm ).
- Dòng điện định mức sơ cấp (I1đm ), thứ cấp (I2đm ).
- Công suất định mức (Sđm) : là công suất toàn phần thứ
cấp ở chế độ định mức:
+ Với biến áp 1 pha: Sđm= U1đm. I1đm= U2đm. I2đm
+ Với biến áp 3 pha: Sđm=√3 U1đm. I1đm= √3U2đm. I2đm
Ngoài ra, trên nhãn máy còn ghi các thông số khác
như: tần số định mức , số pha, sơ đồ đấu nối đầu dây
vào - ra, điện áp ngắn mạch u%, nhiệt độ định mức môi
trường xung quanh …
2.1. Khái quát và tầm quan
trọng (tt)
d) Phân loại MBA
- MBA điện lực để truyền tải và phân phối công suất trong
hệ thống điện lực.
- MBA chuyên dùng sử dụng ở lò luyện kim, các thiết bị
chỉnh lưu, MBA hàn,..
- MBA tự ngẫu dùng để liên lạc trong hệ thống điện, mở
máy động cơ không đồng bộ công suất lớn.
- MBA đo lường dùng để giảm các điện áp và dòng điện
lớn đưa vào các dụng cụ đo chuẩn.
- MBA thí nghiệm dùng để thí nghiệm điện áp cao.
2.2. Cấu tạo và nguyên lý
làm việc của MBA
2.2.1 Cấu tạo MBA
a)Lõi thép
Dùng làm mạch dẫn từ thông và làm khung để quấn
dây, gồm 2 phần:
Phần trụ (T): Phần lõi thép có quấn dây quấn
Phần gông (G): Phần khép kín mạch từ giữa các trụ,
không có dây quấn. Lõi thép thường làm bằng các lá thép kỹ
thuật điện (dày 0.35 ÷0.5 mm, phủ sơn cách điện) hình chữ
E,U,I,..
(t ) m sin t
2.2.2 Nguyên lý làm việc MBA(tt)
Theo định luật cảm ứng điện từ, sđđ e1 , e2 sinh ra trên 2
cuộn sơ cấp và thứ cấp là:
d
e1 - N1 N1 m sin t - 900 E1 2 sin t - 900
dt
d
e2 N 2 N 2 m sin t 900 E2 2 sin t 900
dt
Với E1 và E2 là giá trị hiệu dụng của sđđ sơ cấp, thứ cấp
N1 m
E1 2 N1 f m 4, 44 N1 f m
2
N
E2 2 m 2 N 2 f m 4, 44 N 2 f m
2
2.2.2 Nguyên lý làm việc MBA(tt)
E1 N1
Tỉ số biến áp: k
E2 N 2
Nếu bỏ qua sụt áp trên điện trở và từ thông tản không
móc vòng qua cả hai cuộn dây thì E1 =U1, E2 =U2, nên ta có:
U1 E1 N1
k
U 2 E2 N 2
Nếu bỏ qua tổn hao trong MBA thì I1U1 = I2U2, nên ta có:
U1 I 2
k
U 2 I1
2.2.2 Nguyên lý làm việc MBA(tt)
Thực tế, khi dòng điện đi
qua tải ở mạch thứ cấp càng
lớn thì điện áp rơi trên cuộn dây
sẽ tăng lên. Điện áp ra U2 phụ
thuộc vào dòng điện tải I2 và
tính chất điện trở, dung kháng
hoặc cảm kháng của tải Z:
Gọi u là độ biến thiên điện áp
tương đối:
Trong nhận xét trên, ta coi từ thông chính là không đổi, nghĩa là từ thông do
sức từ động khi không tải và từ thông do sức từ động khi máy mang tải
sinh ra là bằng nhau, do đó:
U1 Z1 I1 E1
U 2 Z 2 I 2 E2
I1 I 0 ( I 2' )
2.3.2 Sơ đồ thay thế MBA
Quy đổi thứ cấp về sơ cấp
+Quy đổi sức điện động, +Quy đổi điện trở, điện
điện áp E ' k E kháng
2
R2 2 R2 k 2 R2
2 2 I
'
U k U2
'
2 I2
X 2' k 2 X 2
+Quy đổi dòng điện
Z 2' k 2 Z 2
U2 1
I
'
I2 I2
2
k +Quy đổi mạch tải Z t' k 2 Z t
U 2'
2.3.2 Sơ đồ thay thế MBA(tt)
Mô hình toán học MBA sau quy đổi
U1 Z1 I1 E1
'
U 2 Z 2 I 2 E2
' ' '
I1 I 0 ( I 2' )
2.3.2 Sơ đồ thay thế MBA(tt)
Mô hình toán học sau quy đổi
U1 Z1 I1 Zth I 0
'
U 2 Z 2 I 2 Z th I 0
' '
I1 I 0 ( I 2' )
PFe P0 R1 I 02 P0
Tổng trở không tải:
P0 Hệ số công suất không tải:
R0 R1 Rth 2 P0 R0
I0 cos (0.1 0.3)
U1 I 0 R X
2 2
U1 0 0
Z0
I0
X 0 X 1 X th Z 02 R02
2.4.1 Chế độ không tải(tt)
Ví dụ:
Thí nghiệm không tải một máy biến áp một pha
Sđm = 1kVA; U1đm/U2đm = 230/115V thu được kết
quả sau: U0 = 230V; I0 = 0.45A; P0 = 30W. Tính
a) Tổng trở, điện trở, điện kháng không tải?
b) Hệ số không tải?
c) Tổn hao lõi thép và hệ số công suất không tải?
2.4.2 Chế độ ngắn mạch
a) Định nghĩa: Chế độ ngắn mạch là chế độ mà phía
thứ cấp bị nối tắt lại, phía sơ cấp đặt vào một điện áp.
Trong vận hành có nhiều nguyên nhân gây chạm
chập, nối tắt phía thứ cấp.
b) Sơ đồ thay thế và phương trình:
Phương
trình điện
áp
U1 ( Z1 Z ) I n Z n I n
'
2
Với I1 I I n
'
2
Z n Rn jX n
Rn R1 R2'
X n X 1 X 2' Hình 2.12 Sơ đồ thay thế MBA khi ngắn mạch
2.4.2 Chế độ ngắn mạch (tt)
c) Thí nghiệm ngắn mạch MBA
Thí nghiệm ngắn mạch MBA
nhằm xác định:
Điện áp ngắn mạch phần
trăm un%
Tổn hao ngắn mạch Pn
Tổng trở ngắn mạch Zn
Hệ số công suất ngắn Hinh 2.13 Sơ đồ thí nghiệm ngắn mạch MBA
mạch
2.4.2 Chế độ ngắn mạch (tt)
- Tổn hao ngắn mạch
Pn R1 I12 R2' I 2'2 Rn I n2
- Tổng trở, điện trở, điện kháng ngắn
mạch
U2 %
U2 U2 ñm U2 U2 ñm (1 )
100
a) b) c) d)
Hình 2. Tổ đấu dây MBA 3 pha
U1 N1 N2
k U2 U1
U 2 N2 N1
Hình 3. 4 Chổi than máy điện 1 chiều Hình 3.5 Cực từ máy điện 1 chiều
3.1 Cấu tạo (tt)
3.1.2 Phần động (Rotor)
- Lõi thép:
- Dây quấn
- Cổ góp
- Các bộ phận khác:
+ Cánh quạt
+Trục máy
Hình 3.7 Lõi thép rotor máy điện 1 chiều Hình 3.8 Cổ góp máy điện 1 chiều
3.1 Cấu tạo (tt)
Các thông số máy điện 1 chiều:
+ Công suất định mức Pđm (kW, W): công suất định mức là
công suất đưa ra của máy, với động cơ thì đó là công suất cơ
lấy ra trên trục động cơ; với máy phát thì đó là công suất điện
lấy ra trên cực máy phát.
+ Điện áp định mức Uđm (V).
+ Dòng điện định mức Iđm (A).
+ Tốc độ định mức nđm (vòng/phút).
Ngoài ra, còn ghi kiểu máy, phương pháp cấp kích từ, dòng điện
kích từ, cấp cách điện, cấp bảo vệ, nhà sản xuất, năm sản
xuất, trọng lượng máy, …
3.2 Nguyên lý hoạt động
3.2.1 Nguyên lý hoạt động MP1C
Giả sử có 1 khung dây quay trong
từ trường đều với một tốc độ
quay không thay đổi => 2 cạnh
của khung dây thay đổi vị trí liên
tục giữa hai mặt cực từ => cảm
ứng sđđ e:
Eö Ce.kt .n
Trong đó:
p – số cặp cực.
pN
Ce - Hệ số phụ thuộc kết cấu cuộn dây phần ứng
60a
3.2 Nguyên lý hoạt động(tt)
Hinh 3.10 Dạng sóng điện áp trên đầu cực máy phát
3.2 Nguyên lý hoạt động(tt)
3.2.2 Nguyên lý hoạt động
động cơ điện 1 chiều:
Xét một khung dây đặt
trong từ trường đều. Cấp vào
khung dây một nguồn điện một
chiều thông qua hai chổi than
như hình 3. Trong khung dây
xuất hiện dòng điện => sinh lực
điện từ tác dụng cặp ngẫu lực,
tạo momen kéo khung dây quay
quanh trục đối xứng của khung
dây.
Nhờ có phiến góp đổi =>
chiều dòng điện đặt lên khung
dây có chiều không đổi=>động Hình 3.11 Nguyên lý hoạt động
cơ có chiều quay không đổi. động cơ một chiều
3.3 Công suât, mômen
a) Công suất :
pN
Pdt E u .I u .kt .n .I u
60a
b) Mômen: Pdt 2 n
M dt ,
60
pN
M dt .kt .I u
2 a
3.4 Phản ứng phần ứng
Phản ứng phần ứng (PƯPƯ) là sự tác động ngược lại của từ trường phần
ứng đến từ trường kích từ.
Xét máy phát có một cặp cực 2p=2:
Khi MF chưa mang tải Iư =>chỉ có từ trường kích từ stator tạo phân bố từ
trường trong máy như hình 1.4 a) .
Khi MF nhận tải, dòng điện phần ứng => sinh từ trường phần ứng hình
1.4 b) .
Từ trường tổng như hình 1.4 c).
Hình 3.12 Phân bố đường sức từ trong máy điện một chiều
3.5 Đổi chiều trong MĐ1C
Sự đổi chiều : Quá trình đổi chiều của dòng điện khi phần tử di
động trong vùng trung tính và bị chổi than nối ngắn mạch.
Hình 3.13 Quá trình đổi chiều trong máy điện 1 chiều
3.5 Đổi chiều trong MĐ1C(tt)
Tổng sđđ cảm ứng sinh ra trong phần tử đổi chiều
e e L eM edc
Hình 3.17 đặc tính tải MP1C ktđl, MP1C ktss Hình 3.18 Đặc tính tải của MP1C kthh
3.6.3 Đặc tính MP1C (tt)
3. Đặc tính ngoài
Đặc tính ngoài: Là mối quan hệ U=f(Itải) khi n=const,
Itải= const.
Edu
I nm
R
Hình 3.199 Đặc tính ngoài của MP1C ktđl Hình 3.20 Đặc tính ngoài của PM1C ktss
3.6.3 Đặc tính MP1C (tt)
Hình 3.21 Đặc tính ngoài của PM1C ktnt Hình 3.22 Đặc tính ngoài của PM1C kthh
3.6.3 Đặc tính MP1C (tt)
4. Đặc tính điều chỉnh
Đặc tính điều chỉnh: Là mối quan hệ Ikt=f(Itải) khi n=const,
U = const.
Hình 3.23 Đặc tính điều chỉnh của MP1C ktđl, ktss Hình 3.24 Đặc tính điều chỉnh của MP1C kthh
3.6.4. MP1C làm việc song song
a) Điều kiện làm việc song song của MP1C
- Cùng cực tính
- Sđđ máy phát thứ 2 phải bằng điện áp U của thanh
góp.
- Nếu máy phát làm việc song song thuộc loại MP1C
kthh thì cần nối dây cân bằng.
3.6.4. MP1C làm việc song song(tt)
b) Phân phối và chuyển tải giữa các máy phát
U Eu I u Ru Eu U I u Ru
Ce .kt .n U I u Ru
U I u Ru
n
Ce .kt
U Ru
n Iu
Ce .kt Ce .kt
U E U
I kd 10 20 I dm
Ru Ru
3.7.3. Khởi động ĐC1C(tt)
Với ĐC1C có thể dùng
các phương pháp sau để
hạn chế dòng khởi động:
- Thêm điện trở khởi động .
- Giảm điện áp đặt vào động
cơ.
a) Thêm điện trở khởi động
U
I kd Hình 3.29 Họ đặc tính khởi động bằng
Ru Rkd
cách thêm điện trở khởi động
3.7.3. Khởi động ĐC1C(tt)
b)Giảm điện áp đặt vào động cơ
Hình 3.30 Họ đặc tính khởi động bằng cách giảm điện áp phần ứng
3.7.4. Điều chỉnh tốc độ ĐC1C
Dựa vào công thức:
U Ru
n I u n0 n
Ce .kt Ce .kt
Ta có các phương pháp điều chỉnh tốc độ như sau:
3.7.4. Điều chỉnh tốc độ ĐC1C(tt)
a) Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi U
Hình 3.31 Họ đặc tính khi thay đổi điện áp phần ứng
3.7.4. Điều chỉnh tốc độ ĐC1C(tt)
b) Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện trở
phụ Rf
a) b)
Hình 3.32 Điều chỉnh tốc độ động cơ 1 chiều bằng cách thay đổi Rf
a) Sơ đồ nguyên lý b) Họ đặc tính cơ khi Rf thay đổi
3.7.4. Điều chỉnh tốc độ ĐC1C(tt)
c) Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi kt
Hình 3.36 Sơ đồ mạch ứng dụng MĐKĐ ổn định điện áp máy phát điện
3.8.2 Máy phát hàn điện
Thỏa mãn các yêu cầu sau:
+Duy trì được chế độ ngắn mạch khi người thợ hàn làm
việc nối ngắn mạch các cực hàn (ví dụ khi nhóm y hồ quang ).
+Phải đảm bảo trị số dòng điện không đổi khi điện trở hồ quang
thay đổi (chiều dài hồ quang thay đổi)
Hình 3.37 Đặc tính ngoài của máy phát điện hàn một chiều
3.8.2 Máy phát hàn điện(tt)
Hình 3.39 Sơ đồ nguyên lý ĐCCH một chiều Hình 3.40 Sơ đồ nguyên lý ĐCCH một chiề
khi điều khiển trên phần ứng. khi điều khiển trên cực từ.
3.8.3 MĐ1C công suất bé(tt)
Ứng dụng ĐCCH1C:
Hinh 3.41 Hệ thống tạo tia lửa điện để gia công kim loại
3.8.4 Máy phát 1 chiều đo tốc độ
(Máy phát tốc)
Máy phát tốc dùng để biến đổi chuyển động quay
thành tín hiệu điện (điện áp).
Yêu cầu:
- U=f(n) là đường thẳng
- Độ chính xác 0.2 – 0.5 %, đôi khi 0.01 %
- Quán tính máy phát nhỏ, tổn hao cơ, phụ nhỏ
Hình 3.43 Máy phát tốc một chiều trong dây chuyền sản xuất volfram