Professional Documents
Culture Documents
Công dụng:
MF 24 kV 110kV, 220kV,
35kV, 24kV
500kV
- Dùng trong công nghiệp
- Dùng trong phòng thí nghiệm
- Dùng trong đời sống hàng ngày
1. Định nghĩa, công dụng và cấu tạo
Phân loại MBA
MBA
– MBA thí nghiệm: là loại máy được dùng chủ yếu phục vụ cho việc thí
nghiệm, đặc biệt đối với mức điện áp cao.
– MBA đo lường: là loại máy biến áp được dùng với mục đích là để đo
lường điện áp trong hệ thống điện, chúng làm giảm điện áp của dòng
điện lớn sau đó đưa vào một bộ dụng cụ đo tiêu chuẩn hoặc dùng để
điều khiển.
– MBA chuyên dùng: là loại máy biến áp được chế tạo ra cho một mục
đích nhất định và cụ thể như sử dụng cho các lò luyện kim, cho các thiết
bị hàn, dùng làm thiết bị chỉnh lưu…
– MBA điện lực: là loại máy được tạo ra nhằm mục đích phục vụ cho
việc truyền tải và phân phối công suất điện trong một hệ thống điện
nhất định.
1.Định nghĩa, công dụng và cấu tạo MBA
Cấu tạo: gồm 2 phần chính
A – Lõi thép: ghép từ các lá thép kỹ thuật điện,dùng làm mạch dẫn
từ,đồng thời làm khung để quấn dây
Gôn
Tr g
ụ
B – Dây quấn: thường làm bằng dây đồng (có thể dùng nhôm)
- Dây quấn sơ cấp: là dây quấn nối với nguồn : w1, u1, i1
- Dây quấn thứ cấp: là dây quấn nối với tải : w2, u2, i2 / w3, u3, i3
1.Định nghĩa, công dụng và cấu tạo MBA
B .Dây quấn: chia làm 2 loại dây quấn đồng tâm và dây quấn xen kẽ
Dây quấn đồng tâm: tiết diện ngang là những vòng tròn đồng tâm.
Dây quấn HA thường quấn phía trong gần trụ thép, dây quấn CA ở
ngoài. Dây quấn đồng tâm chia ra:Dây quấn hình trụ, quấn xoắn, dây
quấn xoắn ốc liên tục
-Công suất định mức: là công suất toàn phần hay biểu kiến đưa ra dây
quấn thứ cấp của MBA
1 m cost
2
U1 W1
k
= E
1 W2 => Hệ số biến áp của
> U2 E2 MBA
2 . Nguyên lý làm việc của MBA
E1 U 1 W1 I 2
k E2 ≈ U2 W2
I1
• Khi k > 1, MBA tăng áp; khi k < 1 MBA hạ áp
BÀI TẬP LUYỆN TẬP TẠI LỚP
Bài 1. Xác định số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của
MBA lý tưởng. Cho biết: f=50Hz; 220/110V; từ thông trong lõi mach
từ là 5mWb
Bài 2. Cho 1 MBA lý tưởng:f=50Hz; 250kVA; 2400/240V. Xác định
các thông số sau:
1. Tỷ số các vòng dây của MBA
2. Giá trị dòng điện sơ cấp và dòng thứ cấp
3. Giá trị trở kháng tải của cuộn thứ cấp
Bài 3. Một MBA 2400/480V, f = 50Hz có lõi thép với l = 1.07m, S =
95cm2. Khi đưa điện áp định mức vào máy biến áp thì H = 352 A/m
và Bmax = 1.505T. Tính số vòng dây W1, W2 và dòng điện từ hóa I0 khi
máy biến áp làm nhiệm vụ tăng điện áp
3. TỔ NỐI DÂY CỦA MBA
Đặt vấn đề: Để MBA 3 pha làm việc tốt,các dây quấn pha sơ
cấp,thứ cấp phải nối với nhau theo quy luật nhất định, hình thành
các tổ nối dây khác nhau, nhằm giảm tổn thất năng lượng
3.1. Cách ký hiệu đầu dây: Trước khi N/C tổ nối dây,ta hiểu các đầu
dây và cách đấu dây quấn pha với nhau
Một cuộn dây 2 đầu ra: Một đầu gọi là đầu đầu, đầu kia gọi là đầu
cuối
MBA một pha: Tuỳ ý chọn đầu đầu, đầu cuối của cuộn dây;
MBA ba pha: Các đầu đầu và đầu cuối dây quấn phải chọn 1 cách
thống nhất, nếu không điện áp dây lấy ra sẽ không đối xứng
Đầu đầu
Đầu cuối
3. TỔ NỐI DÂY CỦA MBA
27
3. TỔ NỐI DÂY CỦA MBA
Để đơn giản và thuận tiện nghiên cứu, thường ký hiệu:
a. Nối Y
A B C X Y Z
X Y Z A B C
28
3. TỔ NỐI DÂY CỦA MBA
b. Nối
A B C A B C
X Y Z X Y Z
Mỗi pha dây quấn gồm hai nửa, đặt trên hai trụ khác nhau mắc nối
tiếp ngược chiều nhau.
29
3. TỔ NỐI DÂY CỦA MBA
Kiểu dây quấn này ít dùng, chủ yếu dùng cho thiết bị chỉnh lưu.
A B C
A
E A0
E A0 E B0 E C0
E B0 E C0
Y Z E A0 E B0
X E A0 E B0 E C0 C E C0 B
30
3. TỔ NỐI DÂY CỦA MBA
3.3.Tổ nối dây MBA một pha: Cho biết góc lệch pha giữa sđđ dây
sơ cấp và sđđ dây thứ cấp của MBA . Góc lệch pha phụ thuộc các
A A Chiều
yếu tố sau:quấn dây
a Cách kỹ hiệu các đầu dây
Kiểu đấu dây quấn ở sơ cấp
X và thứ cấp
a X x Ở hình vẽ bên:
Cùng chiều quấn dây
Cùng kí hiệu đầu dây
x Góc lệch pha 0o
31
A
A
Cùng chiều quấn dây
Ngược kí hiệu đầu dây
Góc lệch pha 180o
X
x X x A
A
a
a X
a X x
Cùng chiều quấn dây
Ngược chiều quấn dây
x
Góc lệch pha 180o a
Kết luận: góc lệch pha giữa sđđ sơ cấp và thứ cấp của
MBA một pha là 0o hay 180o
31
3. TỔ NỐI DÂY CỦA MBA
32
3. TỔ NỐI DÂY CỦA MBA
Với cách biểu diễn này, góc lệch pha của MBA 1 pha chỉ
có thể là 0° hoặc 180° (0 giờ hay 12 giờ và 6 giờ) và
được ký hiệu: I/I-0 (hình a) ; I/I-6 (hình b)
32
3. TỔ NỐI DÂY CỦA MBA
32
3. TỔ NỐI DÂY CỦA MBA
Cách vẽ:
Vẽ tam giác điện áp phía cao áp trước,qui ước véc-tơ AB thẳng
đứng, thứ tự theo chiều kim đồng hồ là ABC
Xác định trọng tâm N của tam giác này.Từ trọng tâm N, nối các
đường NA, NB, NC. Các đoạn thẳng này sẽ biểu thị các véc tơ điện
áp XA, YB và ZC
Chọn 1 điểm n bên ngoài tam giác điện áp trên để làm gốc cho hệ
thống véc tơ điện áp phía hạ áp.
Vẽ véc-tơ xa,yb,zc // và cùng chiều với XA,YB,ZC. Gốc x của véc tơ
trùng với n.
Nối hai điểm ab, bc, ca. Ba đường thẳng này sẽ biểu thị cho tam
giác điện áp phía hạ áp
Tịnh tiến véc tơ ab về phía tam giác điện áp phía cao áp, sao cho
điểm a trùng với A. Ta thấy véc tơ ab sẽ có vị trí giống như kim ngắn
đồng hồ chỉ 12 giờ.
Như vậy góc lệch tính theo giờ của máy biến áp này là 12 giờ (hay 0
giờ), tổ đấu dây của máy biến áp này là Y/Y-12 (hay Y/Y-0)
32
3. TỔ NỐI DÂY CỦA MBA
C. Trường hợp các cặp cuộn dây xa, XA, cặp yb, YB, cặp zc, ZC không
nằm trên các trụ tương ứng:
Nếu đánh dấu các đầu dây ra của MBA khác đi, sao cho các cuộn tương ứng
của các pha không cùng trụ quấn thì góc lệch pha khác nhau và có các tổ đấu
dây sau:
32
3. TỔ NỐI DÂY CỦA MBA
B. Xác định tổ đấu dây máy MBA 3 pha nối Y/Y, các cuộn dây được
đánh dấu ngược cực tính.
Cách vẽ: Giống như cách vẽ ở trên và lưu ý: vẽ xa // và ngược chiều với XA;
yb // và ngược chiều với YB, y trùng với n; zc // và ngược chiều với ZC, z trùng
với n. Ta thấy véc tơ ab sẽ nằm ở vị trí giống như vị trí của kim ngắn chỉ 6 giờ
và tổ đấu dây được ký hiệu: Y/Y-6
32
3. TỔ NỐI DÂY CỦA MBA
C. Trường hợp các cặp cuộn dây xa, XA, cặp yb, YB, cặp zc, ZC không
nằm trên các trụ tương ứng:
Nếu chúng ta đánh dấu các đầu ra của máy biến áp khác đi, sao cho
các cuộn tương ứng của các pha không cùng trụ nhưng vẫn giữ nguyên
thứ tự theo vòng tròn abc, ta sẽ có tổ đấu dây với góc lệch khác đi.
32
3. TỔ NỐI DÂY CỦA MBA
C. Xác định tổ đấu dây MBA 3 pha nối /Y, các cuộn dây được đánh dấu cùng cực tính:
Trường hợp các cặp cuộn dây: xa, XA, cặp yb, YB, cặp zc, ZC nằm trên các trụ tương
ứng:
Cách vẽ:
Tịnh tiến véc tơ ab về phía tam giác điện áp phía cao áp, sao cho điểm a trùng với A. Ta
thấy véc tơ ab sẽ có vị trí giống như kim ngắn đồng hồ chỉ 11 giờ và tổ đấu dây của
MBA này là Y/Δ-11.
32
3. TỔ NỐI DÂY CỦA MBA
Trường hợp các cặp cuộn dây xa, XA, cặp yb, YB, cặp zc, ZC không nằm trên các trụ
tương ứng:
Nếu ta đánh dấu các đầu ra của MBA khác đi, sao cho các cuộn tương ứng của các pha
không cùng trụ nhưng vẫn giữ nguyên thứ tự theo vòng tròn abc, ta sẽ có tổ đấu dây:
Các tổ đấu dây của MBA đấu Y / Δ có các cuộn dây cao áp và hạ áp cùng cực tính và sẽ
có các tổ đấu dây là Y/Δ-11 hình 8(a), Y/Δ-3 hình 8(b), Y/Δ-7 hình 8(c).
32
3. TỔ NỐI DÂY CỦA MBA
C. Xác định tổ đấu dây MBA 3 pha nối /Y, các cuộn dây được đánh dấu ngược cực tính:
Nếu chúng ta đánh dấu các cuộn dây hạ áp theo hướng ngược lại, nghĩa là các cuộn dây
hạ áp ngược cực tính với cuộn dây cao áp, ta sẽ có tổ đấu dây sau:
Tịnh tiến véc tơ ab về phía tam giác điện áp phía cao áp, sao cho điểm a
trùng với A. Ta thấy véc tơ ab sẽ nằm ở vị trí giống như vị trí của kim
ngắn chỉ 5 giờ. Ta có tổ đấu dây Y/Δ-5
32
3. TỔ NỐI DÂY CỦA MBA
C. Xác định tổ đấu dây MBA 3 pha nối /Y, các cuộn dây được đánh dấu ngược cực tính:
Nếu chúng ta đánh dấu các cuộn dây hạ áp theo hướng ngược lại, nghĩa là các cuộn dây
hạ áp ngược cực tính với cuộn dây cao áp, ta sẽ có tổ đấu dây sau:
Các tổ đấu dây của MBA đấu Y / Δ có các cuộn dây cao áp và hạ áp ngược cực tính.
Trong các trường hợp này, ta sẽ có các tổ đấu dây là Y/Δ-5 hình 10a, Y/Δ-9 hình 10(b),
Y/Δ-1 hình 10(c).
32
3. TỔ NỐI DÂY CỦA MBA
Kết luận
MBA mà sơ đồ đấu dây CA,HA giống nhau thì góc lệch pha 0 giờ
(12 giờ),như: Y/Y-12, Δ/Δ-12.
MBA có sơ đồ đấu dây CA,HA khác nhau có góc lệch là bội:30°
Cùng một sơ đồ,nếu đảo ngược cực tính, thì có góc lệch mới đối
xứng với góc lệch qua tâm, tức là lệch 6 giờ:Y/Y-12,Y/Y-6
Cùng một sơ đồ đấu dây, nhưng hoán chuyển vị trí phía hạ áp thì tổ
đấu dây: Y/Y-12,Y/Y-4, Y/Y-8, Y/Δ-11,Y/Δ-3, Y/Δ-7...
MBA mà sơ đồ đấu dây CA,HA dạng: Y/Y-m, Δ/Δ-m thì có chỉ số m là
số chẵn; Nếu Y/Δ-m hoặc Δ/Y-m thì m là số lẻ;
Trong thực tế nếu sản xuất MBA có nhiều tổ nối dây rất bất tiện cho
chế tạo và sử dụng. Ở nước ta và nhiều nước khác chỉ SX MBA có các
tổ nối dây: I/I-12, Y/Y-12, Y/Δ-11
32
BÀI TẬP LUYỆN TẬP
A B C
A B C
X Y Z
X Y Z
b c a
x y z
y z x
a b c
32
§4. MẠCH TỪ CỦA MBA
1. Các dạng mạch từ
a. Mạch từ riêng: Từ thông 3 pha không liên quan
đến nhau
Tổ MBA ba pha
b. Mạch từ chung: Trong hệ thống mạch từ chung, từ
thông 3 pha có đoạn đi chung nhau. Mạch từ chung có
thể suy ra từ mạch từ riêng
có:
R F F
(R 2R )
A B C
A T G B T A B
E c
Đoạn mạch DbcED: d
R F F
(R 2R )
C T G B T C B
Do:
F A F B F C 0
37
Nên:
B
F (R 2R ) 1 (2R R )
A A T G
2 G T B F
B
F R 1 (2R R )
B B T G T B
2 F C
(R 2R ) 1 (2R R )
F F A
C C T G G T B
2
Do stđ FB chỉ phụ thuộc B nên
A C
chúng trùng pha với nhau
với các từ thông tương ứng, nghĩa là chúng không đối xứng
nên dòng từ hóa cũng không đối xứng.
37
2. Những hiện tượng xuất hiện khi từ hoá lõi thép
MBA
a. MBA 1 pha io
• Đặt vào sơ cấp 1 u1 e1 e2 u2
điện áp hình sin:
u1 = U1msint
• Thứ cấp hở mạch
t
io
• Từ hình vẽ ta thấy:
Góc nhỏ hay lớn phụ thuộc vào mức độ trễ của B =
f(H), nghĩa là phụ thuộc đường cong từ trễ, góc tổn
hao từ trễ
Dòng điện không tải io được phân tích thành các thành phần
điều hòa:
Như vậy có thể nói thành phần bậc 3 làm cho io(t) không sin
40
b. Máy biến áp 3 pha: Dòng điện bậc 3 trong các pha tồn tại
hay không phụ thuộc cách nối dây của mba
Dòng điện bậc 3 không tồn tại trong 3 pha nên có thể coi
dòng điện kích thích là hình sin và do đó từ thông có dạng bằng
đầu.
41
, io
(t)
t
io
io(t)
2. Hư TB đo lường
e
3. Nhiễu đường dây thông tin
A
I o3 I o3
c
C a
Dây quấn sơ cấp nối nên dòng io3 sẽ khép kín trong tam
giác.
Sơ cấp đấu Y nên không có dòng điện bậc ba, từ thông bằng
đầu và có thành phần bậc 3
B
I 23
b
I 23
A C I 23
a
Khi cần nối MBA theo kiểu Y/Y nhưng muốn tránh
các hiện tượng bất lợi, ta đặt thêm trong máy một
1. Máy biến áp không tải: Khi không tải, phía thứ cấp để hở
mạch. Dòng điện đưa vào là dòng không tải(dòng điện kích
thích) Io dùng để tạo từ thông và bù với tổn hao do từ trễ và
dòng điện xoáy
Zv
Điện trở của U
E 1 E 2 Zt
U
1 t
các dây quấn
bằng 0
N1 E 1 U 1
a
N2 E2 U 2
• Các s.đ.đ sơ cấp và thứ cấp do cùng một từ thông
tạo ra nên chúng cùng pha:
E 1 E1 E1 U1
a E aE E2
E
1 2
2 E E
2 2 U 2
43
• Do không có tổn hao nên:
E I E I
1 1 2 2
• Như vậy:
1
E
I 1 2 I 2 I 2
I 1 I I
E1 a 1
a
2 2