Professional Documents
Culture Documents
CHUONG 1-May Bien Ap v1
CHUONG 1-May Bien Ap v1
Chương 1
Máy biến áp
TS. Trần Tuấn Vũ
BM Thiết Bị Điện - Điện Tử
Viện Điện / C3-106
vu.trantuan@hust.edu.vn / 0906 298 290
Tóm tắt
tăng
Dầu /
không khí
làm mát
MBA khô
Nhà máy sản xuất máy biến áp tại Nuremberg của Siemens
ĐHBK HN / Viện Điện / BM TBĐ-ĐT / TTV 10
Chương 1 – MÁY BIẾN ÁP
P o, P n
ĐHBK HN / Viện Điện / BM TBĐ-ĐT / TTV 13
Tổng kết
Chương 1 – Máy biến áp
1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MBA
1.1. Định nghĩa, vai trò và công dụng của MBA
1.2. Cấu tạo của MBA
Các mục chính đã
học 1.3. Nguyên lý làm việc của MBA
1.4. Các đại lượng định mức của MBA
2. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MBA
3. CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA MBA
4. MÁY BIẾN ÁP 3 PHA
k
ĐHBK HN / Viện Điện / BM TBĐ-ĐT / TTV
k 17
Chú ý: Các thông số dây quấn thứ cấp được qui đổi về dây quấn sơ
cấp đều có dấu phẩy
ĐHBK HN / Viện Điện / BM TBĐ-ĐT / TTV 19
B
Sơ đồ thay thế MBA Sơ cấp Thứ cấp
Io ≈ (2 ÷ 6)%I1đm R1 X1 R2’ X2’ I2’
Tải
I1 Lõi thép
U1 U2 ’ Zt’
Sơ đồ thay thế
un %
Thiết bị bảo vệ (circuit breaker) cắt MBA khỏi lưới điện khi có sự cố
I0 ở A U10
Xác định các tham số: k =
U10 ở V1 U 20
P0
R0 = 2
I0 R1 X1
P0 ở W Xo = Zo − R o
2 2
U
U20 ở V2 Z0 = 10 Io Rth
I0 U1đ
Xth
m
Rth ≈ R0 ; Xth ≈ X0
ĐHBK HN / Viện Điện / BM TBĐ-ĐT / TTV 24
Chương 6 – MÁY BIẾN ÁP
I2đm ở A2 2
Rn Xn
Các thành phần của điện áp ngắn mạch:
I1đm
U1n
Tổng kết
Chương 1 – Máy biến áp
1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MBA
2. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MBA
2.1. Các phương trình cơ bản của MBA
Các mục chính đã
học 2.2. Quy đổi máy biến áp và sơ đồ thay thế MBA
2.3. Chế độ không tải và ngắn mạch của MBA
2.4. Thí nghiệm xác định thông số của MBA
3. CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA MBA
4. MÁY BIẾN ÁP 3 PHA
Cân bằng công suất tác dụng Cân bằng công suất phản kháng
P1 U1I1cosϕ1 Q1 U1I1sinϕ1
1. Độ biến thiên điện áp thứ cấp và đặc tính ngoài của MBA
a. Độ biến thiên điện áp thứ cấp
U 2®m − U 2
∆U% = 100 (1) Nhân tử và mẫu với k
U 2®m Rn Xn
U1®m − U 2
'
. . . .
U 1 ® m = U 2 + R n I 1 + jX n I 1
'
P1 ∑ ∆P P2
P2
η= hiệu suất
P1
P2
η=
P2 + ∑ ∆P
Các loại tổn hao:
β S®m
cosϕ22
βS®m cos ϕ2 η
η=
β S®m cos ϕ2 + β2 Pn + P0 cosϕ21
ηmax
P
ηmax βk = 0
Pn
βk β
Ch1-
Ch1-BT01
MBA 1 pha có số liệu: Sđm = 3 kVA, U1đm = 380 V, U2đm = 36 V. Khi làm
việc với tải định mức có cos(φ2) = 0.8; hiệu suất η = 0.97. Xác định I1đm,
công suất tiêu thụ trên tải Pt và tổng tổn hao ∆P trong MBA?
1. I1đm = 7.89 A
2. Pt = 2.4 kW
3. ∆P = 0.6 kW
Ch1-
Ch1-BT02
MBA 1 pha có số liệu: Sđm = 2.5 kVA, U1đm = 220 V, U2đm = 127 V.
1. Xth = 156.25 Ω
2. R1 = 0.31 Ω
3. X2 = 0.1 Ω
4. R2 = 0.1 Ω
ĐHBK HN / Viện Điện / BM TBĐ-ĐT / TTV 38
Chương 1 – MÁY BIẾN ÁP
Ch1-
Ch1-BT03
MBA 1 pha có số liệu: Sđm = 2.5 kVA, U1đm = 220 V, U2đm = 127 V.
- Thí nghiệm ngắn mạch: I1n = I1đm = 11.35 A; U1n = 8.8 V; P1n = 80 W.
1. η = 95.2 %
2. Un% = 4 %
3. ∆U2% = 3.2 %
4. U2 = 124.5 V
ĐHBK HN / Viện Điện / BM TBĐ-ĐT / TTV 39
Máy biến áp 3 pha có 12 tổ nối dây tương ứng với 12 giờ đồng hồ.
Trong thực tế, tổ nối dây I/I - 12,
Y/Y -12, Y/∆ -11 được sử dụng nhiều.
ĐHBK HN / Viện Điện / BM TBĐ-ĐT / TTV 42
Chương 1 – MÁY BIẾN ÁP
b. Điều kiện:
- Cùng tổ nối dây / điện áp thứ cấp cùng pha
- Hệ số biến áp bằng nhau / điện áp thứ cấp bằng nhau
- Điện áp ngắn mạch bằng nhau (sai khác <10%) / phân bố tải đều
ĐHBK HN / Viện Điện / BM TBĐ-ĐT / TTV 43
Vận hành nâng cao hiệu suất của MBA và theo dõi hiệu suất MBA để có biện
pháp kịp thời về bảo dưỡng.
Định kỳ kiểm tra mức dầu trong MBA, tránh hiện tượng thiếu dầu gây nóng máy,
tăng tổn hao, nguy cơ cháy nổ.
Đặt MBA gần phụ tải để giảm tổn thất đường dây
Chọn MBA 3 pha làm việc song đảm bảo 3 điều kiện
Xn = Zn − R n
2 2
X n = 1162 − 20,92 = 114 Ω
R n 20,9
R1 ≈ R 2 = = = 10, 45 Ω
'
2 2
X n 114 R2 ' X2 '
X1 ≈ X 2 =
'
= = 57 Ω R2 = X2 = 2
2
2 2 kf kf
U1f 22
kf = = 3 = 95, 2
U 2 f 0, 4
ĐHBK HN / Viện Điện / BM TBĐ-ĐT / TTV 46
Chương 1 – MÁY BIẾN ÁP
Pof io % 2
Ro = 2 Iof = I1®mf = 7,58 = 0,152 A
Iof 100 100
R o = 12.985 Ω Zo = 1 4 4 .7 3 7 Ω
Xo = Zo − R o
2 2
Xo = 1447372 −129852 = 144.153 Ω
Po Ro 12.985
cos ϕo = = = = 0, 09
3U1®m Io Zo 144.153
Chú ý : R 1 = 10, 45 Ω X1 = 57 Ω
Ch1-
Ch1-BT4
MBA 3 pha có số liệu: Sđm = 1000 kVA, U1đm / U2đm = 10 / 0.4 kV. Tìm tiết
diện dây quấn sơ cấp và thứ cấp nếu chọn mật độ dòng điện J = 5 A/mm2.
Ch1-
Ch1-BT5
MBA 3 pha có số liệu: Sđm = 400 kVA, U1đm / U2đm = 22 / 0.4 kV, P0 =
1.35kW; Pn = 4 kW; i0 = 3%; un = 4.5%; dây quấn nối Y/Y – 12. MBA làm
việc với tải định mức có cos(φ2) = 0.85 (tải điện dung).
1. R2 = 2.68 mΩ
2. X2 = 8.76 mΩ
3. I1đm = 8.5 A
4. η = 95%
Tổng kết