Professional Documents
Culture Documents
Nội dung
1
Chương 5. Máy điện một chiều
Nội dung
2
Chương 5. Máy điện một chiều
Nội dung
3
I. Tổng quan về MĐMC
Khái niệm về máy điện một chiều
Máy điện 1 chiều được sử dụng trong nhiều ứng dụng công
nghiêp, dân dụng
- Mômen khởi động lớn
- Điều chỉnh tốc độ trong dải rộng, liên tục, dễ dàng
* Hệ thống chổi than vành góp tia lửa điện
I. Tổng quan về MĐMC
1. Cấu tạo máy điện một chiều:
Gồm có hai phần chính là stato (phần cảm) và roto (phần ứng).
a. Stator:
* Vỏ máy: là từ thép ống, tấm và là 1 phần của mạch từ
* Cực từ chính: là nam châm điện (có thể là nam châm vĩnh cửu)
- Lõi thép: làm từ thép đúc
- Dây quấn cực từ chính: là dây quấn kích từ từ thông chính 0
* Cực từ phụ: làm giảm tia lửa điện giữa chổi than và vành góp
I. Tổng quan về MĐMC
1.1. Phần stator (tiep)
Stato còn gọi là phần cảm gồm gông từ làm bằng thép đúc, vừa để dẫn
từ vừa làm vỏ máy (hình 5.2b); các cực từ chính gồm cực từ và dây
quấn kích từ; các cực từ phụ gồm cực từ và dây quấn kích từ mạch
các bộ phận chính sau:
Hình 5.2
I. Tổng quan về MĐMC
1.1. Phần stator (tiếp)
b. Cực từ phụ
Được đặt giữa các cực từ chính dùng để cải thiện đổi chiều, triệt tia lửa trên
chổi than. Lõi thép của cực từ phụ cũng có thể làm bằng thép khối, trên thân
có đặt dây quấn kích từ.
Dây quấn cực từ chính
Cực từ chính Cực từ phụ
Cực từ phụ
I. Tổng quan về MĐMC
1.1. Phần stator (tiếp)
c. Vỏ máy (gông từ)
Vỏ máy làm nhiệm vụ kết cấu đồng thời dùng làm mạch từ. Trong MĐ nhỏ
và vừa thường dùng thép tấm để uốn và hàn lại. Máy có công suất lớn dùng
thép đúc.
Dây quấn thường làm bằng đồng có bọc cách điện, với loại
máy điện nhỏ thì dây hình tròn, với loại máy điện vừa và lớn
dây hình chữ nhật. Lâi sắt
Dây
quấn
I. Tổng quan về MĐMC
b. Dây quấn phần ứng (tiếp)
lớp dưới y1
y
y2
phiến góp
N
1 2 3 phiến góp
N S
chổi than
1 2 S
Es
I. Tổng quan về MĐMC
c. Cổ góp và chổi than
* Cổ góp: được ghép bằng các phiến đồng
Lò xo
ép chổi
Phiến than
góp
Trục máy, trên đó có đặt lõi thép phần ứng, cổ góp, cánh quạt. Trục
máy thường được làm bằng thép các bon.
Ổ bi
I. Tổng quan về MĐMC
1.3. Nguyên lý làm việc của MĐMC
a. Máy phát điện
Hình vẽ cấu tạo một MFMC đơn giản, stato là nam châm điện một đôi
cực từ (N - S); roto gồm dây quấn phần ứng chỉ có một phần tử (có hai
cạnh tác dụng ab và cd) nối với hai phiến đổi chiều; hai chổi than A và
B nối với tải là bóng đèn.
Công suất định mức: Pđm (W, kW) là công suất đầu ra, đối với MF là
công suất điện, đối với ĐC là công suất cơ trên trục của máy điện
Điện áp định mức: Uđm (V, kV): Là điện áp ra ở hai đầu cực ở chế độ
định mức.
Dòng điện định mức Iđm (A, kA): Là dòng điện qua hai cực MĐ ở chế
độ định mức..
Tốc độ định mức: nđm (vòng / phút).
Hiệu suất định mức: đm .
I. Tổng quan về MĐMC
1.5. Phân loại và ứng dụng
MĐ1 chiều kích từ độc lập: MĐ1 chiều kích từ song song:
kt Phầ kt Phầ
n U n U
ứng ứng
Ukt
R điều chỉnh
Dây quấn kích từ và nguồn kích Dây quấn kích từ nối song
từ độc lập với phần ứng. Để song với phần ứng. Để điều
điều chỉnh dòng kích từ người ta chỉnh dòng kích từ người ta
sử dụng Rđc. Công suất mạch sử dụng Rđc. Công suất mạch
kích từ vào khoảng 1 ÷ 5% công kích từ vào khoảng 1 ÷ 5%
suất máy tiêu thụ. công suất máy tiêu thụ
I. Tổng quan về MĐMC
1.5. Phân loại và ứng dụng MĐ1 chiều kích hỗn hợp:
kt Phầ
n U
ứng
Dây quấn kích từ nối tiếp Dây quấn kích từ gồm hai phần: Dây
với phần ứng (hình 5.23c). quấn kích từ song song và dây quấn
Công suất mạch kích từ kích từ nối tiếp. Thường thì dây quấn
vào khoảng 5 ÷ 10% công kích từ song song là phần chính. Để
suất máy tiêu thụ điều chỉnh dòng kích từ người ta sử
dụng Rđc. Công suất mạch kích từ vào
khoảng 5 ÷ 10% công suất máy tiêu
thụ.
Chương 5. Máy điện một chiều
Nội dung
21
II. Quan hệ điện từ trong MĐMC
2.1 Sức điện động cảm ứng trong dây quấn MĐMC
Dây quấn phần ứng gồm nhiều phần tử nối tiếp nhau thành mạch vòng kín.
Các chổi điện chia dây quấn thành 2a đôi mạch nhánh song song. Sđđ Eư
của MĐMC bằng tổng sđđ thanh dẫn etb trên một mạch nhánh song song.
etb Btblv
• Btb – từ cảm trung bình và được xác định: Btb
l
• l – chiều dài cạnh tác dụng
Dn n
• v – vận tốc dài của dây dẫn v 2 p
60 60
D – đường kính ngoài, n – tốc độ quay, p – số cặp cực, - bước cực
2 pn n
etb Btb lv l 2 p
l 60 60 22
II. Quan hệ điện từ trong MĐMC
2.1 Sức điện động cảm ứng trong dây quấn MĐMC (tiếp)
b. Sức điện động phần ứng
Gọi số thanh dẫn của dây quấn là N, số thanh dẫn một nhánh là: N/2a. Sđđ
phần ứng được xác định:
N N n pN
Eu etb 2 p n Ce n; V
2a 2a 60 60a
• Ce là hệ số sđđ và kết cấu của máy & kiểu dây quấn
• Chiều sđđ , n => xác định theo quy tắc bàn tay phải
Nhận xét:
Từ biểu thức trên ta suy ra: Sđđ phần ứng tỷ lệ với tốc độ quay của phần
ứng và từ thông dưới một cực từ. Muốn điều chỉnh sđđ (điện áp MF) ta
thay đổi tốc độ hoặc thay đổi dòng điện kích từ. Muốn đổi chiều sđđ (điện
áp MF) ta đổi chiều quay hoặc đổi chiều dòng điện kích từ.
23
II. Quan hệ điện từ trong MĐMC
2.2 Công suất và Mômen điện từ
Công suất điện từ được tính bằng công thức:
Pđt = EưIư
pN
Thay giá trị Eư theo biểu thức ta có: Pdt nΦI u
60a
Pdt 2πn
Mômen điện từ Mđt: M dt (trong đó tốc độ góc của rotor: ω = )
60
pN pN
M dt ΦI u = CM ΦI u (trong đó: CM )
2πa 2πa
Nhận xét:
Từ biểu thức trên ta suy ra: Mđt tỷ lệ với dòng điện phần ứng và từ thông
dưới một cực từ. Muốn điều chỉnh Mđt ta thay đổi Iư hoặc thay đổi It. Muốn
đổi chiều Mđt ta đổi chiều Iư hoặc đổi chiều It.
24
II. Quan hệ điện từ trong MĐMC
2.3 Cân bằng năng lượng trong MĐMC
a. Máy phát điện
Nội dung
27
III. Từ trường trong MĐMC
3.1 khi không tải
Khi MĐ không tải, Iư = 0, t chỉ do It sinh
ra, gọi là từ trường cực từ. cực từ .dq kích từ
N .
Từ trường cực từ phân bố đối xứng, ở
vùng mn (gọi là trung tính hình học), từ
trường khe hở bằng không (gọi là trung chổi than
tính vật lý).
TTHH
Ở trung tính vật lý, từ trường khe hở m n
bằng không, thanh dẫn chuyển động qua
vùng này không cảm ứng sđđ. trục
. t
.
S .
Từ trường cực từ
lúc không tải ư = 0
III. Từ trường trong MĐMC
3.2 Khi có tải
Khi MĐ có tải, Iư ≠ 0, trong MĐMC có thêm từ trường phần ứng do Iư trong
dây quấn phần ứng sinh ra. Từ trường phần ứng hướng vuông góc từ
trường cực từ.
Tác dụng ư lên t gọi là phản ứng phần ứng
ư
Khi tải lớn từ trường tổng bị giảm: Do tải lớn mỏm cực được trợ từ bị bão hòa, từ
trường tăng ít, trong khi mỏm khử từ không bão hòa, từ trường giảm nhiều. Dẫn
đến:
Ở MF từ thông giảm làm sđđ giảm, dẫn đến điện áp MF giảm
Ở ĐC từ thông giảm làm mômen giảm và tốc độ thay đổi
Để khắc phục ảnh hưởng xấu của phản ứng phần ứng:
Đặt cực từ phụ xen kẽ với cực từ chính và dây quấn bù đặt ở mỏm cực từ.
t và từ trường dây quấn bù ngược chiều ư. Ngoài ra dây quấn cực từ phụ
và dây quấn bù nối tiếp với dòng Iư, đảm bảo khử ư khi tải thay đổi.
Chương 5. Máy điện một chiều
Nội dung
32
IV. Đổi chiều trong MĐMC
4.1 Tia lửa điện trên vành góp
Khi MĐMC là việc, trong quá trình đổi chiều thường có tia lửa điện trên vành
góp. Tia lửa lớn có thể phát triển gần hết chu vi cổ góp, làm tăng tổn hao,
gây nhiễu và làm xấu môi trường, làm cháy chổi điện và vành góp. Các
nguyên nhân chính gây tia lửa điện là:
a. Nguyên nhân cơ khí:
* Chổi than: không đủ lực ép, không đúng chủng loại, mòn
IV. Đổi chiều trong MĐMC
4.1 Tia lửa điện trên vành góp
b. Nguyên nhân điện từ: Do quá trình đổi chiều dòng điện trong phần tử đổi chiều
N
nmf
+
+ +
+ +
n n n
1 2 1 2 1 2
Iư Iư Iư
S
1 2 3 di
eL L Sđđ tự cảm
Tại (2) trong phần tử a có các sđđ: dt
di
e p eL eM eq eM M Sđđ hỗ cảm
dt
Sđđ phản kháng Sđđ quay
eq B.l.v
Dòng điện do sđđ phản kháng sinh ra bị ngắt tại thời điểm (3) tia lửa
IV. Đổi chiều trong MĐMC
4.1 Tia lửa điện trên vành góp (tiếp)
Trong thực tế, trong khoảng thời gian đổi chiều có sđđ cảm ứng ở phần tử đổi
chiều do các nguyên nhân đã nhắc đến ở trên, cụ thể là:
Phần tử đổi chiều có các cạnh tác dụng nằm trên đường trung tính hình học,
tại đó do phản ứng phần ứng mà từ cảm khe hở B ≠ 0, làm cảm ứng sđđ, ký
hiệu eq.
Phần từ đổi chiều gần đó có từ thông móc vòng hỗ cảm, làm cảm ứng sđđ,
ký hiệu eM.
Phần tử đổi chiều có dòng điện biến thiên làm xuất hiện sđđ tự cảm, ký hiệu
eL .
IV. Đổi chiều trong MĐMC
4.2 Biện pháp khắc phục
Điện từ: Triệt tiêu sức điện động phản kháng trong phần tử
đổi chiều
Sử dụng cực từ phụ: N
Cực từ
nmf
+ đặt giữa 2 cực từ chính phụ
+
+ nằm trong vùng đổi chiều + +
+ +
+ sinh ra từ thông sao cho trong phần tử đổi
chiều cảm ứng ra sđđ ephụ = ep và ngược chiều
với ep
dây quấn phụ nối tiếp với dây quấn phần ứng S
Dịch chổi than về phía đường trung tính vật lý, sử dụng dây quấn bù
Chương 5. Máy điện một chiều
Nội dung
37
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.1. Máy phát điện một chiều kích từ độc lập
a. Đặc tính không tải U0= E0= f(It) khi I=0 và n=Const.
kt
Phần
ứng
U
Rđc
Ikt
+ Ukt -
Nếu kể đến từ dư cực từ thì đường đặc tính không qua gốc tọa độ (đường 1 hình
b). Trong thực tế khi khảo sát quá trình làm việc thường lấy đường trung bình
làm đường đặc tính không tải (đường 2 hình b). Đường đặc tính không tải cũng
chính là đường cong từ hóa của MFMC.
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.1. Máy phát điện một chiều kích từ độc lập (tiếp)
b. Quan hệ dòng diện và điện áp
Khi tăng tải, I tăng, Iư tăng theo. Dựa vào phương trình CBĐA ta thấy
điện áp U giảm do các nguyên nhân sau đây:
Iư tăng làm phản ứng phần ứng tăng, làm cho từ thông cực
từ Φ giảm, dẫn đến Eư giảm
Iư tăng làm IưRư tăng
Đặc tính ngoài U(I) với tốc độ quay n = const và It = const. Độ giảm
điện áp khi tải định mức so với khi không tải khoảng 8÷10%
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.1. Máy phát điện một chiều kích từ độc lập (tiếp)
c. Đặc tính điều chỉnh It(I)
Để điều chỉnh giữ U =const khi thay đổi phụ tải người ta phải điều chỉnh
It. Hình vẽ thể hiện quan hệ It(I) để giữ điện áp không đổi khi tốc độ
không đổi gọi là đặc tính điều chỉnh
MF kích từ độc lập có ưu điểm dễ dàng điều chỉnh điện áp, thường
dùng cấp điện cho động cơ cán, kéo kim loại, thiết bị tự động tàu thủy,
máy bay. Nhược điểm là phải dùng nguồn kích từ độc lập gây tốn kém
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.2. Máy phát điện một chiều kích từ song song
a. Tự thành lập điện áp của máy phát kích từ song song
Khi roto đứng yên, sđđ phần ứng bằng không, nhưng nếu quay
roto, mặc dù ban đầu dòng điện kích từ It=0, nhưng điện máy
phát vẫn dần được thành lập, hiện tượng đó gọi là sự tự thành
lập điện áp.
Trong khi sđđ phần ứng tăng, điện áp rơi trên điện trở kích từ ItRt
cũng tăng. Điện áp ổn định của máy phát được xác định từ điểm A
là giao điểm của đường E(It) và ItRt
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.2. Máy phát điện một chiều kích từ song song
b. Quan hệ dòng điện và điện áp
Khi tăng tải, I tăng, Iư và It đều tăng theo. Dựa vào phương trình ta
thấy điện áp U giảm do các nguyên nhân sau đây:
Iư tăng làm phản ứng phần ứng tăng, làm cho từ thông cực từ Φ
giảm, dẫn đến Eư giảm.
Iư tăng làm IưRư tăng.
Khi điện áp giảm dòng điện kích từ giảm làm giảm sđđ Eư.
Để điều chỉnh giữ U = const khi thay đổi phụ tải, phải điều chỉnh It.
Muốn (xem lại hình vẽ ở mục MFĐMC kích từ độc lập)
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.3. Máy phát điện một chiều kích từ nối tiếp
a. Quan hệ dòng điện và điện áp
U
It
I
Eư
Iư
Khi I = It còn nhỏ, mạch từ chưa bão hòa, pư/pư không làm giảm từ thông cực
từ t , điện áp rơi Iư(Rư+Rt) còn nhỏ vì thế độ giảm U không đáng kể; trong khi
It tăng, vì thế t mạnh khiến độ tăng U nhiều hơn độ giảm U
Khi I = It đủ lớn, mạch từ bão hòa, pư/pư làm giảm từ thông cực từ t điện áp
rơi Iư(Rư+Rt) lại lớn vì thế độ giảm U sẽ lớn; mặc dù I t tăng nhưng mạch từ bão
hòa, vì thế độ tăng của t rất ít. Độ tăng U không đáng kể so với độ giam U.
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.4. Máy phát điện một chiều kích từ hỗn hợp
Có hai cách thường dùng: nối thuận, từ trường hai dây quấn cùng chiều
và nối ngược, từ trường hai dây quấn ngược chiều nhau
E0 Ce Φn 0 n E0 220
= = 0 Khi đó n0 dm n0 1000 990vg / ph
E 0dm Ce Φn 0dm n 0dm E 0dm 222
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.5. Máy phát điện một chiều làm việc song song
Nhằm bảo đảm về mặt kinh tế và kỹ thuật.
Điều kiện làm việc song song:
oCùng cực tính: (+) nối với (+), (-) nối với (-), nếu không các MF
sẽ bị nối ngắn mạch.
Biểu thức sđđ cảm ứng và biểu thức mômen điện ở ĐCMC và MFMC
là giống nhau:
pN pN
Eu nΦ = Ce nΦ M dt ΦI u = CM ΦI u
60a 2πa
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.6.1. Quan hệ giữa dòng điện và điện áp
Trên thực tế đặc tính ĐC kích từ độc lập và kích từ song song hầu như
giống nhau. khi công suất lớn người ta thường dùng ĐC kích từ độc lập.
Do Rư rất nhỏ, trừ trường hợp công suất rất nhỏ dòng Iưmở thường rất
lớn vào khoảng (20 ÷ 30)Iđm, dòng điện này một mặt làm hỏng chổi than
– vành góp mặt khác làm tăng dòng điện mở máy (Imở), ảnh hưởng điện
áp của lưới điện. Người ta thường quy định cho phép dòng điện Imở =
(1,5 ÷ 2)Iđm. Để giảm Imở người ta sử dụng các biện pháp sau:
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.6.2. Mở máy (tiếp)
a. Mở máy trực tiếp
Phương pháp mở máy trực tiếp chỉ được sử dụng với động cơ công
suất vài trăm Oát, vì loại này có điện trở Rư tương đối lớn, dòng điện
mở máy trực tiếp vào khoảng (4 ÷ 6)Iđm.
b. Mở máy dùng biến trở Rm nối tiếp với mạch phần ứng
Khi roto đã quay, dòng Iư đã giảm, từng bước giảm Rm để giảm thời gian mở máy
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.6.2. Mở máy (tiếp)
a. Mở máy bằng phương pháp giảm điện áp
PP này chỉ dùng khi ĐC có nguồn cung cấp độc lập có thể điều chỉnh
được điện áp cung cấp cho phần ứng, trong khi đó mạch kích từ phải
duy trì điện áp bằng Uđm. Đây là phương pháp dùng với động cơ công
suất lớn kết hợp dùng nguồn điều chỉnh điện áp để điều chỉnh tốc độ.
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.6.3. Đặc tính cơ và điều chỉnh tốc độ ĐCMC KTSS và KTĐL
a. Đặc tính cơ
Đặc tính cơ là quan hệ n(M) khi điện áp U = const, điện trở Rđc = const.
do đó Φ ≈ const.
E U - Iu R u
n u =
Ce Φ Ce Φ
(thay Iư từ biểu thức M = CMΦIư, ta có:
U Ru
n M
Ce Φ Ce C M Φ 2
Thêm điện trở Rđc2 vào mạch phần ứng ta có:
U R +R
n dc u2 M
Ce Φ Ce C M Φ
Quan hệ n(M) được vẽ, đường 1 ứng với Rđc=0, đường 2 với Rđc≠0.
Do điện trở Rư rất nhỏ, nên khi tải thay đổi từ không đến định mức, tốc độ chỉ
thay đổi vào khoảng 2 ÷8%.
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.6.3. Đặc tính cơ và điều chỉnh tốc độ ĐCMC KTSS và KTĐL (tiếp)
b. Điều chỉnh tốc độ
Có ba phương pháp điểu chỉnh tốc độ ĐC:
Điều chỉnh từ thông (Ikt)
Thêm điện trở vào rotor
Điều chỉnh điện áp U
V. Máy phát và ĐCĐMC
b. Điều chỉnh tốc độ (tiếp)
Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi từ thông Φ
It = U/Rt, Nối điện trở Rđc vào mạch kích từ để thay
đổi từ thông Φ.
Khi tăng Rđc, n0 tăng, các đặc tính đều cắt trục hoành tại
điểm (n = 0, Iu = U/Ru )
V. Máy phát và ĐCĐMC
b. Điều chỉnh tốc độ (tiếp)
Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện trở Rđc trên mạch phần ứng
Thêm điện trở Rđc vào mạch phần ứng đặc tính cơ được
biểu diễn bằng công thức:
U R dc +R u
n 2
M
Ce Φ Ce C M Φ
Chỉ giảm tốc độ, vì muốn tăng tốc độ phải tăng điện áp có
thể làm động cơ quá áp.
Đặc điểm là thay đổi tốc độ, M và Iư không đổi.
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.6.4. Đặc tính cơ và điều chỉnh tốc độ ĐCMC kích từ nối tiếp
a. Đặc tính cơ
kt Phầ
M k M ..I u mà I u I kt n U
ứng
M 2 M k 2 . 2 k1. M
U Ru
n .k 2 . 2
ke k1. M ke k m
2
KTNT
M
V. Máy phát và ĐCĐMC
b. Đặc tính điều chỉnh tốc độ
U Ru R p
n .M
ke ke km 2
Hai trường hợp đầu, có thêm điện trở sun làm giảm dòng kích từ, do
đó điều chỉnh tăng tốc độ ĐC; trường hợp thứ ba làm tăng dòng kích
từ, do đó điều chỉnh giảm tốc độ ĐC.
V. Máy phát và ĐCĐMC
b. Đặc tính điều chỉnh tốc độ
Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện trở Rđc trên mạch phần ứng
Thêm điện trở Rđc vào mạch phần ứng (hình d). Phương pháp này làm
tăng tổn hao, giảm hiệu suất động cơ nên ít được sử dụng.
Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện trở Rđc trên mạch phần ứng
Dây quấn kích từ của ĐCMC kích từ hỗn hợp gồm hai phần:
Dây quấn kích từ song song
Dây quấn kích từ nối tiếp.
Cũng như MFMC, có hai cách thường dùng: nối thuận, từ trường hai
dây quấn cùng chiều và nối ngược, từ trường hai dây quấn ngược
chiều nhau Trong thực tế động cơ kích từ hỗn hợp thường được sử
dụng loại nối thuận
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.6.5. Đặc tính cơ và điều chỉnh tốc độ ĐCMC kích từ hỗn hợp
Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện trở Rđc trên mạch
phần ứng
Đường số (1,) của MFĐMC kích thích hỗn hợp (nối thuận)
Đường số (2) của MFĐMC kích thích hỗn hợp (nối nghịch)
Đường số (3) là MFĐMC kích thích song song
Đường số (4) là MFĐMC kích thích nối tiếp
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.6.5. Đặc tính làm việc của động cơ điện một chiều
Đặc tính làm việc của ĐCMC bao gồm các quan hệ n, M, η = f(Iư) khi U =
Uđm. Từ các biểu thức
U Ru U R +R
n 2
M và n dc u2 M ta thấy
Ce Φ Ce C M Φ Ce Φ Ce C M Φ