You are on page 1of 62

Đồ án : Động cơ điện một chiều (Bộ môn tự động hóa)

CH NG I: GI I THI U CHUNG V Đ NG C ĐI N M T CHI U.

Trong mọi ngành s n xu t hiện nay,các công nghệ tiên tiến,các dây truyền
thiết bị hiên đại đac và đang thâm nhập vào n ớc ta.Vớí chính sách m cửa của
đ ng và nhà n ớc,chắc chắn nền kỹ thuật tiên tiến trên thế giới sẽ ngày càng thâm
nhập vào Việt Nam.tác dụng của các công nghệ mới và nh ng dây truyền, thiết bị
hiện đại đã và đang góp phần tích cực thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại
hoá.Các máy điện hiện đại trong mọi lĩnh vực đa phần hoạt động nh vào điện
năng thông qua các thiết bị chuyển đổi điện năng thành cơ năng, nhiệt năng...trong
cá dây truyền hiện đại , các thiết bị máy móc khác muốn hoạt động, vận hành
không thể không kể đến các động cơ điện.Đặc biệt hơn nữa trong quyển báo cáo
này em muốn đề cập sâu hơn nữa về động cơ điện một chiều.

Trong r t nhiều máy móc cần đến các loại động cơ điện một chiều với
những mức công su t to nhỏ khác nhau phù hợp với chức năng hoạt động của nó.

Động cơ điện một chiều dùng để biến đổi điện năng thành cơ năng hay cơ
năng thành điện năng (khi hãm).

Trong động cơ điện có r t nhiều loại khác nhau nh : Động cơ điện xoay
chiều ba pha không đồng bộ Rotor lồng sóc hay dây qu n, động cơ điện xoay chiều
ba pha có cổ góp. Động cơ điện một chiều co những loại:

+Động cơ điện một chiều kích từ độc lập

+Động cơ điện một chiều kích từ song song

-1-
+Động cơ đện một chiều kích từ nối tiếp

+Động cơ điện một chiều kích từ hỗn hợp hay kích từ băbf na châm
vĩnh cửu.

Nói tóm lại động cơ điện một chiều đ ợc sử dụng rộng rãi và phổ biến trong
các dây truyền thiết bị,các cơ c u vận hành nh thang máy,máy nâng...Nó có vai
trò quan trọng và cần thiết trong quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá của đ t
n ớc ta hiện nay.Với c u tạo không quá phức tạp và khó khăn cho chung ta chế
tạovà sửa chữa nó.Góp phần c i thiện cuộc sống, sức lao động của con ng i nói
chung và nhân dân Việt Nam ta nói riêng.

I - NGUYÊN LÝ VÀ C U TẠO C A Đ NG C ĐI N M T CHIỀU.

Khi đặt vào trong từ tr ng một dây dẫn và cho dòng điện chạy qua dây dẫn
thì từ tr ng sẽ tác dụng một lực từ vào dòng điện (vào dây dẫn) và làm dây dẫn
chuyển động.Chiều của từ lực đ ợc xác định bằng quay tắc bà tay trái.Động cơ
điện nói chung và động cơ điện một chiều nói riêng thì chúng đều hoatj đông theo
quy tắc này.

* ) Cấu t o chung c a động cơ điện một chiều:

1 ) Cấu t o :

C u tạo của động cơ điện một chiều gồm 2 phần chính là phần tĩnh (
Stator ) và phần động ( Rotor ).

A ) Phần tĩnh gồm có :

a ) Cực từ chính :

Cực từ chính là phần sinh ra từ tr ng gồm có lõi sắt và cuộn dây :

-2-
Lõi sắt cực từ đ ợc làm từ các lá thép kỹ thuật hoặc thép cacbon dầy : 0,5 41
mm đ ợc ép lại với nhau và tán chặt thành một khối các cực từ đ ợc gắn vào vỏ
máy bằng các bulông. Một cặp cực từ (đôi cực) gồm hai cực nam - bắc đặt đối
xứng với nhau qua trục động cơ, tuỳ theo động cơ mà động cơ có thể có 1,2,3,...
các máy điện nhỏ cực từ đ ợc làm bằng thép khối. Dây qu n kích từ làm bằng dây
đồng có tiết diện tròn hoặc chữ nhật đ ợc sơn cách điện và đ ợc qu n thành từng
cuộn. Các cuộn dây đ ợc mắc nối tiếp với nhau. Các cuộn dây đ ợc bọc cách điện
cẩn thận tr ớc khi đặt vào các cực từ.

b ) Cực từ phụ :

Cực từ phụ đ ợc đặt giữa các cực từ chính để c i thiện tình trạng đổi chiều.
Cực từ phụ đ ợc làm bằng thép khối trên đặt các cuộn dây qu n. Dây qu n cực từ
phụ t ơng tự nh dây qu n cực từ chính.

c ) Gông từ :

Gông từ là phần nối tiếp các cực từ . Đồng th i gông từ làm vỏ máy , từ
thông móc vòng qua các cuộn dây và khép kín sẽ chạy trong mạch từ. Trong máy

-3-
điện lớn gông từ làm bằng thép đúc, trong các máy điện nhỏ gông từ làm bằng thép
lá đ ợc uốn lại thành hình trụ tròn rồi hàn.

d ) Các bộ phận khác :

- ) Nắp máy : Nắp máy dùng để b o vệ các chi tiết của máy tránh không cho
các vật bên ngoài rơi vào trong máy có thể làm hỏng cuộn dây, mạch từ ...Đồng
th i nắp máy để cách ly ng i sử dụng với bộ phận của máy khi động cơ đang
quay, đang có điện. Ngoài ra nắp máy còn là giá đỡ ổ bi của trục động cơ.

- ) Cơ cấu chổi than : Cơ c u chổi than để đ a dòng điện từ ngoài vào nếu
máy là động cơ và đ a dòng điện ra nếu máy là phát điện. Cơ c u chổi than gồm
có 2 chổi than làm từ than cacbon th ng là hình chữ nhật. Hai chổi than đ ợc
đựng trong hộp chổi than và luôn tỳ lên hai vành góp nh 2 lò xo. Hộp chổi than có
thể thay đổi đ ợc vị trí sao cho phù hợp.

B ) Phần quay :

a ) Lõi sắt phần ng :

Lõi sắt phần ứng dùng để dẫn từ, th ng đ ợc làm bằng tôn Silic dầy
0,5mm có phủ một lớp cách điện sau đó đ ợc ép lại để gi m tổn hao do dòng điện
xoáy Phucô gây lên. Trên các lá thép có dập các rãnh để khi ép lại tạo thành các
rãnh đặt cuộn dây phần ứng vào. Lõi sắt là hình trụ tròn và đ ợc ép cứng vào với
trục tạo thành một khối thống nh t.

Trong các máy điện công su t trung bình tr lên ng i ta th ng dập các
rãnh để khi ép lại tạo thành các lỗ thông gió làm mát cuộn dây và mạch từ.

-4-
b ) Dây quấn phần ng :

Dây qu n phần ứng sinh ra su t điện động và có dòng điện chạy qua. Trong
máy điện nhỏ dây qu n phần ứng có tiết diện tròn, với động cơ có công su t vừa và
lớn tiết diện dây là hình chữ nhật. Khi đặt dây qu n phần ứng vào rãnh Rotor ng i
ta ph i dùng các nêm, chèn lên bề mặt của cuộn dây, các nêm này nằm trong rãnh
đặt các cạnh dây qu n để tránh cho dây không bị văng ra ngoài khi dây chịu lực
điện từ tác động.

c ) Cổ góp :

Cổ góp dùng để đổi chiều dòng điện xoay chiều thành một chiều. Cổ góp
gồm nhiều phiến góp bằng đồng ghép lại thành hình trụ tròn sau đó đ ợc ép chặt
vào trục. Các phiến góp đ ợc cách điện với nhau bằng các t m mea đặt giữa.
Đuôi các phiến góp nhô cao để hàn đầu dây cuộn dây phần ứng, mỗi phiến góp có
đuôi chỉ hàn một đầu dây và tạo thành các cuộn dây phần ứng nối tiếp nhau.

d ) Các bộ phận khác :

-5-
- ) Cánh qu t : Cánh quạt dùng để làm mát động cơ. Cánh quạt đ ợc lắp
trên trục động cơ để hút gió từ ngoài qua các khe h trên nắp máy, khi động cơ làm
việc gió từ ngoài vào qua các khe h trên nắp máy , khi động cơ làm việc gió hút
vào làm nguội dây qu n, mạch từ.

- ) Trục máy : Trục máy đ ợc làm bằng loại thép cứng nhiều cacbon. Trên
trục máy đặt lõi thép phần ứng và cổ góp. Hai đầu của trục máy đ ợc gối lên 2
vòng bi nắp máy.

* ) Nguyên lý làm vi c c a đ ng c đi n m t chi u :

Từ tr ng của động cơ đ ợc tạo ra nh các cuộn dây 5 có dòng điệnmột


chiều chạy qua.Các cuộn dây này gọi là cuộn c m (hay cuộn kích từ) và đ ợc cuốn
quanh các cực từ 4.Trên hình vẽ động cơ điện một chiều,stator 6 của động cơ có
đặt các cuộn c m nên stator gọi còn gọi là phần c m.từ tr ng do cuộn c m tạo ra
sẽ tác dụng một từ lực vào các dây dẫn rotor 7 đặt trong các rãnh của rotor 3 khi có
dòng điện chạy qua.Cuộn dây này gọi là cuộn ứng.Dòng điện đ a vào cuộn ứng
qua các chổi than 2 và cổ góp 1.Rotor mang cuộn ứng nên gọi là phần ứng của
động cơ.

-6-
- Trong hình vẽ các dây dẫn cuộn ứng nửa trên rotor có dòng điện h ớng
vào,còn các dây dẫn nửa d ới của rotor có dòng điện h ớng ra khỏi hình vẽ.Từ
lực F tác dụng vào các dây dẫn rotor có chiều xác định theo quy tắc bàn tay trái sẽ
tạo ra mômen làm quay rotor ng ợc chiều kim đồng hồ.động cơ trên có 2 cực từ
hay một đôi cực (1 cặp cực, P=1).

-7-
- Trong th i gian động cơ làm việc,cuộn c m tạo ra từ tr ng Φd dọc trục
cực từ và phân bố đối xứng với cực từ.Mặt phẳng OO trên đó có đặt chổi than, vừa
là mặt phẳng chung tính vật lý .Đồng th i dòng điện trong cuộn ứng cũng tạo ra từ
tr ng riêng Φn h ớng ngang trục cực từ .Từ tr ng tổng cộng trong động cơ m t
tính ch t đối xứng dọc trục (hình c) và mặt phẳng trung tính vật lý quay đi một góc
Φ (ng ợc chiều quay của rotor)so với mặt phẳng trung tính hình học.

- Khi mà dòng điện trung tính càng mạnh thì Φn càng mạnh và góc quay β
càng lớn.Khi đó ta có thể nói ph n ứng phần ứng càng mạnh.

- ph n ứng phần ứng là một trong những nguyên nhân gây ra tia lửa điện
giữa chổi than và cổ góp cũng nh giữa các lá góp trong cổp góp.Chúng ta có thể
hạn chế nh h ng này nh xoay chổi than theo vị trí mặt ph ng trung tính vật
lý.(tức là theo góc β).Thông th ng trong các động cơ điện một chiều hiện nay,
ng i ta th ng thê cực từ phụ.

- Cực từ phụ đ ợc đặt giũa các cực từ chính và cuộn dây cực từ phụ sẽ tạo ra
từ tr ng ngang trục so cới từ tr ng chính và ng ợc chiều với từ tr ng Φn của

-8-
cuộn ứng để khử từ tr ng Φn .Nh vậy ph n ứng phần ứng bị hạn chế và quá
trình chuyển mạch trong động cơ sẽ tốt hơn.

- B i vì rằng từ tr ng Φn gây ra ph n ứng phần ứng tỉ lệ với dòng điện


phần ứng I nên cuộn dây cực từ phụ đ ợc mắc nối tiếp với cuộn dây phần ứng.Do
vậy khi dòng điện phần ứng tăng lên thì cuộn dây cực từ phụ cũng sinh ra từ
tru ng ng ợc mạnh hơn để khử từ tr ng Φn.

- Ngoài ra,biện pháp tăng khe h không khí giữa Stator và rotor cũng đ ợc
áp dụng.Cách này dẫn đến sự tăng kích th ớc động cơ và ph i tăng c ng thêm
cuộn kích từ chính vì khe h không khí lớn sẽ làm yếu từ tr ng chính.

- Còn đối với các loại động cơ điện một chiều có công su t trung bình và lớn
thì biện pháp chính là thêm cuộn dây bù đặt trong rãnh các cực từ chính (Nh
hình vẽ) nhằm tạo ra từ thông Φb ngựoc chiều với Φn làm từ thông khe h
không khí không bị méo nữavà cuộn bù cũng đ ợc mắc nối tiếp với cuộn ứng.

-9-
- Trên đây là nguyên lý làm việc chung của một động cơ điện nói chung và
động cơ điện một chiều nói riêng thì chúng đều hoạt động dựa theo nguyên lý
này.Và cùng với các ph ơng pháp để có thể hạn chế đ ợc những nh ợc điểm của
động cơ điện một chiều với các ph ơng pháp đã nêu trên.

II - Đ ng c đi n m t chi u kích t đ c l p và song song.

- Trong động cơ điện một chiều gồm có bốn loại khác nhau.Và ch ơng
này chúng ta đề cập kỹ hơn về hai loại động cơ điện một chiều kích từ độc lập và
động cơ điện một chièu kích từ song song.

- Tr ớc tiên chúng ta cần hiểu và phân biệt rằng hai động cơ điện một chiều
kích t độc lập và động cơ điện một chiều kích từ song song.

- động cơ điện một chiều kích từ độc lập, cuộn kích từ c p điện từ nguồn
điện ngoài độc lập với nguồn điện c p cho rotor (Cuộn ứng). Và khi nguồn điện
một chiều có công su t không đủ lớn, mạch điện phần ứng và mạch điện phần kích
từ đ ợc mắc vào hai nguồn điện một chiều độc lập với nhau, lúc này động cơ đ ợc
gọi là động cơ điện một chiều kích từ độc lập.

- 10 -
- Nếu cuộn kích từ và cuộn ứng đ ợc c p điện b i cùng một nguồn điện thì
động cơ là loại kích từ song song.Khi nguồn điện một chiều có công su t vô cùng
lớn và điện áp không đổi thì phần ứng và phần kích từ th ng mắc song
song.Trong tr ng hợp này mà nguồn điện có công su t r t lớn so với công su t
động cơ thì tính ch t động cơ sẽ t ơng tự nh động cơ kích từ độc lập.

1 - Ph ng trình đ c tính c :

- Khi động cơ làm việc rotor mang cuộn ứng quay trong từ tr ng của cuộn
c m nên trong cuộn ứng lại xu t hiện một sức điện động c m ứng (hay còn gọi là
sức ph n điện động).Có chiều ng ợc với điện áp đặt vào phần ứng của động
cơ.Theo sơ đồ nối dây của động cơ một chiều kích từ độc lập và động cơ một chiều
kích từ song song ta có thể viết ph ơng trình cân bằng điện áp của mạch phần ứng
nh sau:

U = E +I R Σ

Trong đó: U: điện áp l ới (V)

- 11 -
E: Sức điện động của động cơ (V)

I ::dòng điện phần ứng của động cơ (A)

R Σ :Điện tr toànbộ của mạch phần ứng (ς)

R Σ = R +Rp

Rp: Điện tr phụ trong mạch phần ứng (ς)

R :Điện tr mạch phần ứng (ς)

R = r +rct+ rcb + rcp

r : Điện tr cuộn dây phần ứng .

rct : Điện tr tiếp xúc giữa chổi than và phiến góp.

rcb: Điện tr cuộn bù.

rcp:Điện tr cuộn phụ.

Sức điện động E của phần ứng động cơ d ợc xác định theo biểu thức:

Φw = kΦw (*)(*)
2πa
PN
E =

Trong đó P: Số đôi cực từ chính

N:Thanh dẫn tác dụng của cuộn dây phần ứng

a: số đôi mạch nhán song song của cuộn dây phàn ứng

Φ :Từ thông kích từ d ới cực từ ω b

ϖ: Tốc độ góc rad/s

2πa
PN
K= Hệ số c u tạo của động cơ

+Nếu biểu diễn sức điện động theo tốc độ quay n (vòng/phút) thì:

E =KeΦn
2πn
Và ϖ=
n
=
60 9,55

- 12 -
Φn
PN
Vì vậy E =
60a

PN
Ke = : Hệ số sức điện động của động cơ
60a

≈ 0,105K
k
Ke =
9,55

Từ ph ơng trình (*)và (**) ta có:

ϖ=
Uu Ru + R f
- I (***)
KΦ KΦ

Biểu thức (***) là ph ơng trình đặc tính cơ điện của động cơ.
Mặt khác mômen điện từ Mđt của động cơ đ ợc xác định b i :
Mđt = KΦI
Suy ra :

M dt
I =

Thay giá trị I vào (***) ta đ ợc ph ơng trình :

ϖ=
Uu Ru + R f
- Mđt
KΦ ( KΦ) 2

Nếu chúng ta bỏ qua tổn th t cơ và tổn th t thép thì mômen cơ trên trục
động cơ bằng với mômen điện từ, ta ký hiệu M. Nghĩa là Mđt = Mcơ = M.

ϖ=
Uu Ru + R f
- M (****)
KΦ ( KΦ) 2

Đây là ph ơng trình đặc tính cơ của động cơ điện một chiều kích từ độc lập.

2 - Gi sử rằng phần ứng của động cơ d ợc bù đủ,từ thông Φ =const, thì


ph ơng trình đặc tính cơ điện(***) và ph ơng trình đặc tính cơ (****) là tuyến
tính.Khi đó dồ thị của chúng đ ợc biểu diễn trên hình vẽ là những đ ng thẳng.

- 13 -
a. Đặc tính cơ điện của động cơ điện một chiêu kích từ độc lập.

b.Đặc tính cơ của động cơ điện một chiều kích từ độc lập.

- 14 -
Theo đồ thị trên khi I = 0 hoặc M = 0 ta có:

ϖ= = ϖ0
Uu

Khi đó thì ϖ0 đ ợc là tốc độ không t i lý t ng của động cơ. Còn khi ϖ = 0


ta có từ ph ơng trình đặc tính cơ của động cơ và ph ơng trình đặc tính cơ của
động cơ điện một chiều kích từ độc lập.Ta có:

U
I = = Inm
Ru + Rf

M = KΦInm

Và Inm, Mnm đ ợc gọi là dòng điện ngắn mạch và momen ngắn mạch của
động cơ.

Qua đồ thị đ ng đặc tính cơ điện, đặc tính cơ của động cơ một chiều ta
th y đồ thị là đ ng thẳng. Nên ph ơng trình đặc tính cơ có dạng :

ϖ=
Uu Ru + R f
- M
KΦ ( KΦ) 2

là hàm bậc nh t y = Ax +B, nên đ ng biểu diễn trên hệ toạ độ M0 ω là một đ ng


thẳng với độ dốc am.Đ ng đặc tính cơ cắt trục tung o ω tại điểm có tung độ:

ϖ=
U

- 15 -
Tốc dộ động cơ ϖ0 là tốc độ ứng với Mc = 0 nghĩa là khi không có lực c n
nào c .Đó là tốc độ lớn nh t của động cơ mà không thể đạt đ ợc ổ chế độ động cơ
vì không bao gi x y ra đ ợc tr ng hợp Mc = 0 (do lực ma sát luôn luôn tồn tai
khi động cơ quay)Vì vậy nh ta đã nói trên ϖ0 đ ợc gọi là tốc độ không t i lý
t ng của động cơ.

Khi mà toàn bộ các thông số điện của động cơ là định mức nh thiết kế và
không mắc thêm điện tr phụ vào mạch động cơ thì R Σ = R và ph ơng trình đặc
tính cơ của động cơ đ ợc viết là:

ϖ=
Uu RuΣ
- M (*)
KΦ ( KΦ) 2

Thì khi này đ ng đặc tính cơ lúc này đ ợc gọi là đ ng đặc tính cơ tự
nhiên và đ ng đặc tính cơ tự nhiên đ ợc biểu diễn nh hình vẽ:

- 16 -
- Với đ ng đặc tính cơ nh vậy.khi mà phụ t i của động cơ tăng dần từ Mc
= 0 đến Mc= Mđm ( Δ Mc = Mđm – 0) thì tốc độ động cơ sẽ gi m dần từ xuống Φđm (
Δ ϖ=ϖ0 - ϖđm).Khi đó điểm A(ϖđm , Mđm) gọi là điểm làm việc định mức của động

cơ.

Ph ơng trình :

ϖ=
Uu RuΣ
- M
KΦ ( KΦ ) 2

Và :

ϖ=
Uu Ru
- M
KΦ dm (KΦ) 2

Có thể viết d ới dạng ϖ = ϖ0 - Δ ϖ với độ sụt dốc tỷ lệ với mômen t i:

- 17 -
ΔM =
R uΣ
M
(KΦ )2

Chúng ta có thể th y rõ rằng đ ng đặc tính cơ có thể vẽ đ ợc nh vào hai


điểm ϖ0 và A.Cũng có thể kết hợp một trong hai điểm đó với một điểm thứ ba là
điểm cắt của đ ng đặc tính cơ với trục hoành OM. Điểm này có tung độ ϖ = 0 và
hoành độ đ ợc suy ra từ ph ơng trình( *) :

U dm
M = Mnm = KΦđm = KΦđm Inm
Ru

Trong đó :

U dm
Inm=
Ru

Mnm, Inm là giá trị mômen lớn nh t và dòng điện lớn nh t của động cơ khi
đ ợc c p điện đầy đủ mà tốc độ bằng không.Tr ng hợp này x y ra khi bắt đầu
m máy, và khi động cơ đang chạy mà bị dừng lại vì kẹt hoặc t i quá lớn không
kéo đ ợc. Và dòng điện Inm này lớn và th ng bằng Inm = ( 10420 )Iđm. Nó có thể
gây cháy hỏng động cơ nếu hiện t ợng này kéo dài. Chính vì nguyên nhân này để
đ m b o tuổi thọ của động cơ, đồng th i b o vệ động cơ.Nên khi m máy chúng ta
ph i thêm điện tr phụ vào mạch rotor để hạn chế dòng điện m máy và khi động
cơ đang chạy mà bị sự cố dừng đột ngột thì cần ph i cắt điện c p cho động cơ
ngay.

3- nh hưởng c a các thông số với đặc tính cơ :

Từ ph ơng trình đặc tính cơ của động cơ điện một chiêud kích từ độc lập.Ta th y
có ba tham số nh h ng tới đặc tính cơ của động cơ: từ thông động cơ Φ,điện áp
phần ứng U ,và điện tr phần ứng của động cơ.Chúng ta sẽ lần l ợt đề cập những
nh h ng của các tham số này.

- 18 -
a. nh hưởng c a điện trở phần ng :

Gi thiết U = Uđm = const và Φ = Φđm =const

Để thay đổi điện tr mạch phần ứng ta nối thêm điện tr phụ vào mạch phần
ứng.Trong tr ng hợp này tộc độ không t i lý t ng

ϖ = KΦ
U dm
= const
dm

Còn độ dốc (hay độ cứng) sẽ thay đổi theo tỷ lệ thuận theo điện tr tổng
cộng phần ứng :

β = -
RuΣ
= var
( KΦ) 2

Nh vậy khi tăng điện tr phụ Rf trong mạch phần ứng ta đ ợc một họ
đ ng đặc tính nhân tạo cùng đi qua điểm O (0,0).

- 19 -
Khi tăng Rflớn, β càng nhỏ nghĩa là đ ng đặc tính cơ càng dốc. ng với giá
trị Rf = 0 ta có đ ng đặc tính cơ tự nhiên

β=
( KΦ dm ) 2
= var
Ru + R f

Khi Rf = 0 suy ra :

( KΦ dm ) 2
βTN =
Ru

- 20 -
Từ đó suy ra βTN có giá trị lớn nh t nên đặc tính cơ tự nhiên có độ cứng
hơn t t c các đ ớng đặc tính có điện tr phụ.

Tóm lại khi ta thay đổi điện tr phụ Rf ta đ ợc một họ đ ng đặc tính biến
tr có dạng nh hình vẽ. ng với mỗi phụ t i Mc nào đó, nếu Rf càng lớn thì tốc độ
động cơ càng gi m.Cho nên ng i ta th ng sử dụng ph ơng pháp này để hạn chế
dòng điện và điều chỉnh tốc độ động cơ phía d ới tốc độ cơ b n.

b. nh hưởng c a điện áp phần ng :

Gi sử từ thông Φ = Φđm = const điện tr phần ứng R = const. Khi chúng


thay đổi điện áp theo h ớng gi m so với Uđm.Vì điện áp đặt vào phần ứng không
thể thay đổi v ợt qua giá trị định mức.Trong tr ng hợp này, dộ dốc (hay độ cứng)
của đặc tính cơ không thay đổi.

β = -
( KΦ ) 2
= const
Ru

Còn tốc độ không t i lý t ng ω o thay đổi tỷ lệ thuận với điện áp c p cho


động cơ:

U
ω0 = = var
KΦ dm

Nh vậy khi thay đổi điện áp đặt vào phần ứng,ta đ ợc một họ đ ng đặc
tính cơ song song với đ ng đặc tính cơ tự nhiên (TN) và th p hơn đ ng đặc tính
cơ tự nhiên.Các đ ng đặc tính cơ này gọi là các đ ng đặc tính cơ nhân tạo.

- 21 -
+ -

I +
kt
-

§
I−
+ -

+
U = var -

Chúng ta có thể nhận th y rằng khi thay đổi điện áp ( gi m áp ) thì mômen
ngắn mạch, dòng điện nhắn mạch của động cơ gi m và tốc độ động cơ cũng gi m
ứng với một phụ t i nh t định. Do đó ph ơng pháp này cũng đ ợc sử dụng để điều
chỉnh tốc độ động cơ và hạn chế dòng điện khi kh i động.

c. nh hưởng c a từ thông :

Gi thiết điện áp phần ứng U = Uđm = const. Điện tr phần ứng R = const.
Để thay đổi dòng kích từ Ikt nh biến tr Rkt mắc cuộn c m. Trong tr ng hợp
này tốc độ không t i lý t ng và độ dốc đặc tính cơ đều thay đổi.

+ Tốc độ không t i lý t ng
U dm
ωox = = var
KΦ x

+ Độ cứng đặc tính cơ :

( KΦ x ) 2
β = = var
Ru

- 22 -
Do c u tạo của động cơ điện, thực tế th ng điều chỉnh gi m từ thông. Nên
khi từ thông gi m thì ϖox tăng còn β gi m. Ta có một họ đặc tính cơ với ϖox tăng
dần và độ cứng của đặc tính cơ gi m dần khi gi m từ thông.

Ta nhận th y rằng khi thay đổi từ thông :

- 23 -
U dm
Dòng điện ngắn mạch : I nm = = const
Ru

Momen ngắn mạch : Mnm = KΦđm Inm = Var

Các đặc tính cơ điện và đặc tính cơ của động cơ gi m khi gi m từ thông
đ ợc biểu diễn trên hình vẽ

4 - Đ o chiều động cơ:

- 24 -
Chiều từ lực tác dụng vào dòng điện đ ợc xác định theo quy tắc bàn tay trái.
Khi đ o chiều quay từ thông hay đ o chiều dòng điện thì từ lục có chiều ng ợc
lại.Vậy muốn đ o chiều động cơ điện một chiều có thể thực hiện một trong hai
cách nh hình vẽ trên và đ ng đặc tính cơ của động cơ khi quay thuận và khi
quay ng ợc là đối xứng nhau qua gốc toạ độ.

- 25 -
Ph ơng pháp đ o chiều từ thông thực hiện đ ợc nhẹ nhàng vì mạch từ thông
có công su t nhỏ hơn mạch phần ứng. Tuy vậy vì cuộn kích từ có số vòng dây lớn,
hệ số tự c m lớn, do đó th i gian đ o chiều tăng lên nên ph ơng pháp này ít đ ợc
sử dụng. Ngoài ra dùng ph ơng pháp đ o chiều từ thông thì khi từ thông qua trị số
không có thể làm tốc độ tăng quá, không tốt cho động cơ.

5 - Khởi động động cơ một chiều kích từ độc lập :

Nh chúng ta đã biết lúc bắt đầu đóng điện cho động cơ, tốc độ động cơ còn
bằng không nên dòng điện động cơ lúc này ngắn mạch.Và dòng ngắn mạch này
đ ợc tính là r t lớn.

U dm
I nm =
Ru

Tạo ra mômen ngắn mạch cũng r t lớn:

U dm
M nm = K Φ dm = = K Φ dm I nm
Ru

Dòng điện m máy của động cơ là r t lớn:

U dm
I mm = I nm = = (10 ÷ 20) I dm
Ru

Đối với động cơ có công su t càng lớn thì R th ng có giá trị càng nhỏ và
khi y dòng điện Inm càng lớn. Điều này làm x u chế độ chuyển mạch trong động
cơ, đốt nóng mạch động cơ và gây sụt áp l ới điện. Tình trạng này càng x u hơn
nếu hệ truyền động điện th ng xuyên ph i m máy, đ o chiều, hãm điện th ng
xuyên nh máy trục, máy can đ o chiều, thang máy lên xuống.v.v..

Mmm = Mnm = KΦđm Inm

- 26 -
Vậy để đ m b o an toàn cho động cơ và các cơ c u truyền động cũng nh
nh h ng x u đến l ới điện, ph i hạn chế dòng điện khi m máy, không cho v ợt
qua giá trị:

Imm = (1,5 4 2,5) Iđm

Nghĩa là chúng ta cần ph i thêm điện tr phụ nh hình vẽ trên vào mạch phần ứng
sao cho :

U dm U dm
I mm = (1,5 ÷ 2,5) I dm
Ru + R f = RuΣ
Công su t động cơ lớn thì ph i chọn Imm nhỏ.

Trong quá trình m máy, tốc độ động cơ w tăng dần lên, sức điện động của
động cơ lúc này E = KΦϖ cũng tăng dần nh ng dòng điện của động cơ khi y sẽ
bị gi m do đó mômen cũng sẽ gi m.

- 27 -
U _ E
I =
Ru + R f

Chúng ta vẽ và có thể nhìn th y rõ hơn điều những điều ythông qua sơ đồ


đặc tính cơ lúc m máy của động cơ một chiều kích từ độc lập qua một c p điện
tr phụ.

Đặc tính cơ động cơ m máy theo mũi tên trên đ ng đặc tính cơ 1 nh trên
sơ đồ.Nếu giữ nguyên Rp trong mạch phần ứng thì khi tốc độ tăng theo đặc tính 1
tới điểm B, mômen động cơ gi m từ m máy Mmm, xuống bằng mômen c n Mc
động cơ sẽ quay ổn định với tốc độ góc th p ϖb.Do vậy khi mômen gi m đi một
mức nào đó (chẳng hạn MD) thì ph i cắt điện tr phụ trong mach phần ứng nh
đóng tiếp điểm k để động cơ tr về làm việc (hay tiếp tục m máy). Trên dặc tính
tự nhiên tại điểm E. Lúc này mômen động cơ ME lại lớn hơn nhiều mômen t i MC
nên động cơ tiếp tục tăng nhanh. Tới điểm A thì mômen động cơ bằng với mômen
c n MD = MC và động cơ sẽ chạy ổn đinh với tốc độ ϖA trên đ ng đặc tính cơ tự
nhiên.

- 28 -
Chúng ta cần ph i chú ý rằng khi đóng tiếp điểm K để cắt điện tr phụ Rf ra
khỏi mạch Rotor thì ngay lập tức động cơ chuyển từ điểm làm việc D trên đ ng
đặc tính cơ nhân tạo1 sang làm việc trên đ ng đặc tính cơ tự nhiên 2. Do quán
tính cơ học, khi chuyển đặc tính tốc độ động cơ không kịp thay đổi trong một th i
gian qúa ngắn nên đoạn chuyển đổi DE là nằm ngang.

M máy động cơ theo sơ đồ nối dây gọi là m máy động cơ qua một c p
điện tr .

Trong thực tế để gi m bớt sự biến động mômen và th i gian lúc m máy thì
động cơ th ng m máy qua vài c p điện tr phụ.chúng ta có thể m máy động cơ
qua 2 c p, 3 c p... điện tr phụ với các đặc tính cơ t ơng ứng nh khi m máy
động cơ qua một c p điện tr và các điện tr phụ này đ ợc tính chọn sao cho các
đặc tính cơ m máy có các điểm chuyển đổi t ơng ứng với các mômen:

M1 ≈ (2 4 2,5) Mđm

M2 ≈ ( 1,1 4 1,3) Mđm

Tóm lại để hạn chế dòng điện quá lớn lúc m máy thì chúng ta cần ph i
thêm điện tr phụ vào mạch phần ứng. Trong quá trình động cơ tăng tốc ph i loại
bỏ dần các điện tr phụ ( điện tr m máy ) ra khỏi mach phần ứng của động cơ.
Ch ơng II : Các ph ơng án Điều chỉnh tốc độ động cơ điện một chiều .

Nh ta đã biết ngày nay tuyệt đại đa số các nhà máy s n xu t từ nhỏ đến lớn,
từ đơn lẻ đến c một dây chuyền s n xu t đều sử dụng truyền động điện. Để đ m
b o những đòi hỏi của các công nghệ phức tạp khác nhau, nâng cao mức độ tự
động cũng nh năng su t, các hệ truyền động điện th ng ph i điều chỉnh tốc độ ,
tức là cần ph i điều chỉnh đ ợc tốc độ máy theo yêu cầu của công nghệ. Có thể
điều chỉnh tốc độ máy bằng ph ơng pháp cơ khí hoặc bằng ph ơng pháp điện
thông qua việc điều chỉnh tốc độ động cơ điện, nguồn động lực của hệ truyền động

- 29 -
điện. đây ta chỉ xem xét việc điều chỉnh tốc độ theo ph ơng pháp điện, mặt khác
ta cũng nên biết việc điều chỉnh tốc độ động cơ điện khác với việc tự thay đổi tốc
độ của động cơ, chẳng hạn nh một động cơ điện một chiều kích từ độc lập đang
làm việc tại điểm A trên đặc tính cơ (1) ứng với momen c n MA. Đặc tính cơ (1)
ứng với momen điện áp đặt vào phần ứng động cơ là U1. Vì một lý do nào đó ,
momen c n tăng lên (Mt > MA)

Làm động cơ bị gi m tốc độ. Điểm làm việc sẽ chuyển dịch theo đoạn AT về
phía tốc độ gi m. Nh ng tốc độ càng gi m thì dòng điện phần ứng I càng tăng và
momen động cơ càng tăng. Tới điểm T thì momen động cơ sinh ra bằng momen
c n (MĐ = MT). Động cơ sẽ làm việc ổn định tại điểmT với tốc độ th p hơn (ϖT <
ϖA) và dòng phần ứng lớn hơn động cơ nóng hơn. Đó là hiện t ợng tự thay đổi tốc
độ và điểm làm việc dịch chuyển trên cùng một đ ng đặc tính cơ. Nh ng nếu
momen c n vẫn giữ nguyên giá trị MA nghĩa là lúc này động cơ đang làm việc ổn
định tại điểm A trên đ ng đặc tính cơ 1 , ta gi m điện áp phần ứng từ U1 xuống
U2 (đặc tính cơ t ơng ứng là đ ng 2 ) . Do quán tính cơ , động cơ chuyển điểm

- 30 -
làm việc từ điểm A trên đ ng 1 sang điểm B trên đ ơng 2 với cùng tốc độ ϖA .
Momen của động cơ tại điểm B nhỏ hơn momen c n MA (MB < MA )nên động cơ
bị gi m tốc độ . điểm làm việc tr ợt xuống đ ng đặc tính cơ 2. Tốc độ động cơ
càng gi m thì dòng điện phần ứng càng tăng , momen động cơ càng tăng. Tới điểm
D thì momen động cơ cân bằng với momen c n MA ( MD = MA ) động cơ sẽ làm
việc ổn định tại điểm D với tốc độ th p hơn . Đó là điều chỉnh tốc độ động cơ .
Theo nh chúng em đ ợc học thì việc điều chỉnh tốc độ động cơ điện một chiều từ
ph ơng trình :

U RuΣ
ω= - M
KΦ ( KΦ) 2

Có 3 cách điều chỉnh dựa vào các thông số của ph ơng trình nh : U, Φ,
R tông . Do vậy ta có các cách sau :

- Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện áp phần ứng .

- Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện tr mạch phần ứng .

- Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi từ thông .

Sau đây ta sẽ tìm hiểu các ph ơng pháp :

* ) Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện áp phần ng :

- 31 -
Ta có từ thông đ ợc giữ không đổi . Điện áp phần ứng đ ợc c p từ bộ biến đổi.
Khi thay đổi điện áp U c p cho cuộn dây phần ứng, ta có họ đặc tính cơ ứng với
các tốc độ không t i khác nhau , song song nhau nh hìng vẽ đ ng đặc tinh cơ

- 32 -
trên . Nh ta biết điện áp chỉ có thể thay đổi về phía gi m (U < Udm) nên ph ơng
pháp này chỉ cho phép điều chỉnh gi m tốc độ .

Quá trình điều chỉnh tốc độ nhờ thay đổi điện áp phần ng đựoc gi i
thích như sau :

Gi sử động cơ đang làm việc tại điểm A trên đặc tính cơ 1 ứng với điện áp
U1 trên phần ứng. Khi gi m điện áp từ U1 xuống U2, động cơ thay đổi điểm làm
việc từ điểm A có tốc độ lơn hơn ϖA trên đ ơng 1 xuống điểm D có tốc độ nhỏ
hơn (ϖA < ϖD ) trên đ ng đặc tính cơ 2 ( ứng vơI điện áp U2 ) . Diễn biến chuyển
đổi khi gi m tốc độ nh ta đã nói trên. Trong khi gi m tốc độ theo cách gi m
điện áp phần ứng , nếu gi m mạnh điện áp nghĩa là chuyển nhanh từ tốc độ cao
xuống tốc độ th p thì cùng với quá trình gi m tốc độ có thể xẳy ra quá trình hãm
tái sinh. Chẳng hạn cùng trên hình trên động cơ đang làm việc tại điểm A với tốc
độ lớn ϖA trên đặc tính cơ 1 ứng với điện áp U1 . Ta gi m mạnh điện áp phần ứng
từ U1 xuống U3 . Lúc này động cơ chuyển điểm làm việc từ điểm A trên đ ng 1
sang điểm E trên đ ng 3 (chuyển ngang với tốc độ ϖA = ϖE ) vì ϖE lớn hơn tốc độ

- 33 -
không t i lý t ng ϖ03 của đặc tính cơ 3 nên động cơ sẽ làm việc trạng thái hãm
tái sinh trên đoạn EC của đặc tính 3. Quá trình hãm giúp động cơ gi m tốc nhanh.
Khi tốc độ xuống th p hơn ϖ03 thì động cơ lại làm việc trạng thái động cơ lúc
này do momen ϖD = 0 nên động cơ tiếp tục gi m tốc cho tới điểm làm việc mới F,
vì tại F động cơ sinh ra momen cân bằng với momen t i MC. Động cơ chạy ổn định
tại F với tốc độ ϖf < ϖA . Khi tăng tốc , diễn biến của quá trình đ ợc gi i thích
t ơng tự. Gi sử động cơ đang làm việc tại điểm I có tốc độ ϖI nhỏ trên đặc tính cơ
5, ứng với điện áp U5 trên phần ứng. Tăng điện áp U5 lên U4 , động cơ chuyển
điểm làm việc từ I trên đặc tính cơ 5 sang điểm G trên đặc tính cơ 4 . Do momen
MG lớn hơn momen t i MC nên động cơ tăng tốc theo đ ng 4 (đoạn GH). Đồng
th i với quá trình tăng tốc ,momen động cơ bị gi m và quá trình tăng tốc chậm
dần. Tới điểm H thì momen động cơ cân bằng với momen t i ( MH = MC ) và động
cơ sẽ làm việc ổn định tại điểm H với tốc độ ϖH > ϖI .

Phư ng pháp này có những đặc điểm sau :

- Điện áp phần ứng càng gi m thì tốc độ động cơ càng nhỏ .

- Điều chỉnh trơn trong toàn bộ d i điều chỉnh.

- Độ cứng đặc tính cơ giữ không đổi trong toàn bộ d i điều chỉnh .
- Độ sụt tốc tuyệt đối trên toàn d i điều chỉnh ứng với một momen là nh
nhau . Độ sụt tốc t ơng đối sẽ lớn nh t tại đặc tính cơ th p nh t của d i điều
chỉnh .Do vậy sai số tốc độ t ơng đối ( sai số tĩnh ) của đặc tính cơ th p nh t
không v ợt quá sai số cho phép cho toàn d i điều chỉnh .

- D i điều chỉnh của ph ơng pháp này có thể :

D ~ 10 : 1

- Chỉ thay đổi đ ợc tốc độ về phía gi m ( vì chỉ có thể thay đổi với U
<Iđm)

- Ph ơng pháp này cần một bộ nguồn có thể thay đổi trơn điện áp ra.

- 34 -
* ) S đồ c u trúc c a phư ng pháp :

* ) Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi từ thông :

- 35 -
Muốn thay đổi từ thông động cơ , ta tiến hành thay đổi dòng điện kích từ của
động cơ qua một điện tr mắc nối tiếp mạch kích từ . Rõ ràng , Ph ơng pháp này
chỉ cho phép tăng điện tr vào mạch kích từ nghĩa là chỉ có thể gi m dòng điện
kích từ ( Ikt < Iktđm ) do đó chỉ có thể thay đổi về phía gi m từ thông. Khi gi m từ
thông , đặc tính dốc hơn và có tốc độ không t i lớn hơn. Ta có họ đặc tính cơ khi
khi gi m từ thông nh hình vẽ trên.

Phư ng pháp này cũng có những đặc điểm sau :

- Từ thông càng gi m thì tốc độ không t i lý t ng của đặc tính cơ càng tăng,
tốc độ động cơ càng lớn, mềm hơn .

- Có thể điều chỉnh trơn trong d i điều chỉnh :

D~3:1

- Chỉ thay đổi đ ợc tốc độ về phía tăng theo ph ơng pháp này .

- Do độ dốc đặc tính cơ tăng lên khi gi m từ thông nên các đặc tính cơ sẽ cắt
nhau và do vậy , với t i không lớn (M1) thì tốc độ tăng khi từ thông gi m , còn
vùng t i lớn (M2) thì tốc độ có thể tăng hoặc gi m tuỳ theo t i . Thực tế , ph ơng
pháp này chỉ sử dụng vùng t i không quá lớn so với định mức .

- Ph ơng pháp này r t kinh tế vì việc điều chỉnh tốc độ thực hiện mạch
kích từ với dòng kích từ là ( 1 ữ 10)% dòng định mức của phần ứng . Tổn hao điều
chỉnh th p r t kinh tế.

* ) S đồ c u trúc c a phư ng pháp :

- 36 -
* ) Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện trở ở m ch phần ng :

- 37 -
Khi tăng điện tr mạch phần ứng , đặc tính cơ dốc hơn nh ng vẫn giữ
nguyên tốc độ không t i lý t ng . Họ đặc tính cơ khi thay đổi điện tr mạch phần
ứng đ ợc biểu diễn nh trên.

Đặc điểm c a phư ng pháp này là:

- Điện tr mạch phần ứng càng tăng, độ dốc đặc tính cơ càng lớn ( càng
mềm), độ ổn định tốc độ càng kém và sai số tốc độ càng lớn.

- Ph ơng pháp này cho phép thay đổi tốc độ về phía gi m ( do chỉ có thể tăng
thêm điện tr ).

- Vì điều chỉnh tốc độ nh thêm điện tr vào mạch phần ứng nên tổn hao
công su t d ới dạng nhiệt trên điện tr khi điều chỉnh là khá lớn .

- D i điều chỉnh phụ thuộc trị số momen t i . T i càng nhỏ ( M1 ) thì d i điều
chỉnh D càng nhỏ . Nói chung ph ơng pháp này cho :

D~5:1

- 38 -
- Về nguyên tắc ph ơng pháp này cho điều chỉnh trơn nh thay đổi đều điện
tr nh ng vì dòng Rotor lớn nên việc chuyển đổi điện tr sẽ khó khăn. Thực tế
th ng thực hiện chuyển đổi theo từng cặp điện tr .

Với những đặc điểm nh trên lại gây tổn hao nên ph ơng pháp này it đ ợc
sử dụng.

- 39 -
- 40 -
- 41 -
CH NG III

TÍNH TOÁN LÝ THUY T THAO TÁC TH C HI N L Y


K T QU TH C NGHI M V CÁC Đ C TINH C C A
Đ NG C ĐI N 1 CHI U KÍCH T Đ C L P.

- 42 -
- 43 -
- 44 -
3.1.BÀI THÍ NGHI M XÂY D NG Đ C TÍNH C Đ NG C
ĐI N M T CHI U KÍCH T Đ CL P.

- 45 -
3.1.1. Gi i thi u v ch c năng c a phần tử và nguyên lý tác đ ng
c a m ch l c và m ch đi u khiển.

1 ).Sơ đồ thí nghiệm đ ợc trình bày trên hình (H1) chức năng của các thiết bị
trên sơ đồ nh sau:

AT1: Là atomat dùng để đóng cắt dòng điện một chiều c p cho phần ứng của
động cơ thí nghiệm.

AT2: Là atomat dùng để đóng cắt dòng điện một chiều c p cho phần kích từ
của động cơ thí nghiệm (ĐTN).

AT3: Là atomat đóng cắt nguồn điện kích từ của động cơ F1.

AT4: Là atomat đóng cắt dòng điện phần kích từ của động cơ F2.

AT5: Là atomat c p nguồn điện cho động cơ xoay chiều điện tr R2,R3R4 lần
l ợt là các biến tr dùng để thay đổi dòng kích từ của động cơ ĐTN, F1, F2.

A2, A3, A4 : Là các đồng hồ Ampemet đo dòng điện kích từ trong mạch kích
từ của động cơ ĐTN, F1, F2.

A1, A5 :Là hai đồng hồ đo dòng điện ph n ứng động cơ thí nghiệm và tổ máy
phát động cơ F1 _ F2.

CM1:Là chuyển mạch dùng đóng cắt điện tr phụ (Rf) trong mạch phần ứng
của động cơ thí nghiệm ĐTN.

CM2: Là chuyển mạch dùng đóng cắt điện tr hãm vào song song với mạch
phần ứng khi động cơ hãm động năng.

CM3: Là chuyển mạch có nhiệm vụ hoà hai tổ máy.

V1, V2: Là hai đồng hồ Vôn kế đo điện áp phần ứng của động cơ F1 và F2,
ĐTN. Động cơ điện một chiều kích từ độc lập để l y số liệu thực nghiệm.

- 46 -
F1, F2: Là hai động cơ điện một chiều kích từ độc lập, phần ứng của F1, F2
đ ợc nối song song với nhau theo hệ truyền động máy phát - động cơ (M - Đ) tạo
thành hệ phụ t i động đối với động cơ thí nghiệm ĐTN.

ĐT: Là động cơ điện xoay chiều có tốc độ không đổi trong suốt quá trình thí
nghiệm và đ ợc nối cùng trục với động cơ F2.

M: Là nút m máy để kh i động động cơ thí nghiệm.

D: Là nút dừng dùng để ngắt dòng điện ra khỏi phần ứng động cơ đồng th i
đóng điện tr hãm và phần ứng động cơ thí nghiệm ĐTN.

3.1.2. Nguyên lý tác đ ng c a m ch l c và m ch đi u khiển.

Đóng atomat AT1 xoay chuyển mạch CM3 về vị trí 18ς để hạn chế dòng điện
khi kh i động (tiếp điểm CM3 (3-7) trên mạch điều khiển đóng lại) chuẩn bị cho
quá trình m máy.

Để m máy n nút M, cuộn Đg có điện tiếp điểm duy trì Dg (1-3) đóng trên
mạch lực tiếp điểm Dg (N1-N2) đóng dòng điện qua hai điện tr động cơ đuợc c p
điện. Sau khi động cơ quay để tăng tốc độ động cơ ta cần cắt dần điện tr phụ xoay
chuyển mạch CM3 đến vị trí R= 4ς điểm CM3 (3-9) đóng cuộn K1 đ ợc c p điện,
tiếp điểm T1, T2 trên mạch lực đóng lại điện tr có R= 14ς ra khỏi phần ứng của
động cơ.Tiếp tục tăng tốc độ động cơ bằng cách xoay chuyển mạch CM3 về vị trí
CM3 (3-13) cuộn K1 m t điện, cuộn K2 có điện nên tiếp điểm T1, T2 m ra, tiếp
điểm T3, T4 đóng lại. Hoàn toàn các điện tr phụ tách ra khỏi phần ứng động
cơ.Muốn dừng động cơ và thực hiện hãm động năng ta xoay chuyển mạch CM2
đến vị trí điện tr cần hãm (ví dụ RH = 4ς) rồi n nút dừng, M cuộn Dg m t điện
nên tiếp điểm Dg (N1- N2) trên mạch lực m ra động cơ điện đ ợc căt điện đồng
th i D (17-19) đóng lại. Cuộn H có điện, tiếp điểm duy trì H (17-21) đóng đẻ duy
trì D (17-19).Do cuộn H có điện nên tiếp điểm H1, H2 cũng đóng, cuộn K3 có điện

- 47 -
các tiếp điểm T5, T6 đóng nên điện tr hãm R=4ςĐ ợc đ u song song với động
cơ.Động cơ thực hiện quá trình hãm động năng nên hãm điện tr hãm R=8ς thì
xoay chuyển mạch về vi trí RH = 8ς nên cuộn K3 không có điện các tiếp điểm T5,
T6 không đóng, dòng điện phần ứng đi qua hai cuộn điện tr hàm.

3.2. TRÌNH T THAO TÁC

3.2.1.Khởi đ ng hai tổ máy

- Khởi đ ng tổ máy đ ng c thí nghi m ĐTN và máy phát F1 theo trình tự


sau:

+ Đóng atomat AT1 c p điện cho toàn bộ hệ thống

+ Đóng atomat AT2 c p dòng kích từ cho phần kích từ của động cơ thí
nghiệm ĐTN.

+ Đóng atomat AT3 c p dòng điện kích từ cho áy phát F1.

+ Chuyển mạch CM1 về vị trí Rf = 18ς để hạn chế dòng điện kh i động.

+ n nút M để kh i động động cơ thí nghiệm.

+ Đ a chuyển mạch CM1 về vị trí Rf = 0 để tăng tốc độ của động cơ thí


nghiệm ĐTN.

3.2.2. Khởi đ ng tổ máy F2 - ĐT

+ Đóng AT4 c p dòng kích từ F2

+ Đóng AT5 c p điện cho động cơ ĐT. Do máy phát F2 đ ợc nối cùng trục
với động cơ ĐT nên lúc này động cơ ĐT kéo máy phát F2 quay, F2 làm việc
chế độ máy phát.

3.2.3.Hoà hai tổ máy để t o thành h ph t i đ ng

- 48 -
Theo sơ đồ mắc F1, F2 ta có dòng điện phần ứng của máy phát :

E F1 _ EF 2
Iu = = 0
Ru1 + Ru 2

Điều kiện để hoà hai tổ máy là điện áp đầu phần ứng của F1 và F2 bằng nhau
về trị số và cùng chiều, các giá trị máy đ ợc kiểm tra nh Volmet V1 và V2. Nên 2
giá trị này khác nhau muốn hoà hai tổ máy ta ph i điều chỉnh R2 để các vị trí số
điện áp này bằng nhau, sau đó đóng chuyển mạch CM3 để hoà.

Điều kiện điện áp của hai máy phát F1 và F2 bằng nhau về trị số và cùng d u
để đ m b o cho sức điện động của F1 và F2 có trị số bằng nhau nh ng ng ợc
chiều.Do đó khi đóng chuyển mạch hoà hai tổ máy thì dòng điện trong mạch phần
ứng của F1 và F2 có trị số :

E F1 _ E F 2
Iu = = 0
RF 1 + RF 2

Hệ làm việc an toàn trạng thái không t i.

3.2.4.Thao tác l y số liêu để v đ ờng đ c tính c sau khi hoà hai tổ


máy

Muốn vẽ đ ợc đ ng đặc tính cơ khi động cơ làm việc chế độ động cơ ta


ph i điều chỉnh sao cho sức điện động của máy phát F1 luôn lớn hơn sức điện
động của máy phát F2 (F1 > F2) trong suốt quá trình làm thí nghiệm. Vì khi EF1 >
Ef2 dòng điện sẽ đi từ F1 sang F2 khi đó máy phát F1 làm việc chế độ máy phát
nên động cơ thí nghiệm ĐTN làm việc chế độ động cơ, máy phát F2 làm việc
chế độ động cơ còn động cơ truyền động ĐT sẽ làm việc chế độ máy phát.
Ph ơng pháp điều chỉnh là gi m kích thích c máy phát F2 bằng cách gi m điện tr
R4. Nh vậy trong suốt quá trình l y số liệu thí nghiệm thì động cơ ĐTN làm việc
chế độ động cơkhi đó R4 < R4* (R*4 là giá trị của điện tr R2 khi EF1 = EF2).

- 49 -
Trong quá trình thao tác việc thay đổi R4 làm dòng điện phần ứng I của hệ
F1- F2 thay đổi. Do F1 đ ợc nối cùng trục với động cơ thí nghệm ĐTN nên mômen
MF1 của máy phát F1 cũng là momen cần trên trục động cơ ĐTN ta có: MCĐTN =
MF1

Nh vậy với mỗi giá trị của R4 ta xác định d ợc một điểm trên đ ng đặc
tính.

Thao tác l y số liệu trên các đ ng đặc tính cơ lần l ợt đ ợc thực hiện ứng
với các đ ng đặc tính sau:

Đ ng đặc tính tự nhiên :

Đ ng đặc tính gi m từ thông với : ΦKT = 0,65 A và IKT = 0,55A.

Đ ng đặc tính biến tr với : RF = 4ς và RF = 18ς

Đ ng đặc tính hãm ứng với : RH = 4ς và RH = 8ς

3.2.5. Thao tác l y số li u v đ ờng đ c tính c t nhiên

Sau khi hoà hai tổ máy thí nghệm ĐTN có U = Uđm, Φđm = Φ, Rf = 0.Thay
đổi biến tr R4, ứng với mỗi điểm xác định đựoc một điểm nằm trên đ ng đặc
tính tự nhiên. Kiểm tra giá trị dòng điện trên Ampemet A5 và sử dụng đồng hồ đo
tốc độ với mỗi giá trị R4 nh t định ta có một điểm nằm trên đ ng đặc tính cơ tự
nhiên, sử dụng công thức:

M = KΦI .

n
ω=
9,55
Ta tính và tìm đ ợc điểm nằm trên đ ng đặc tính cơ tự nhiên.
3.2.6. Thao tác l y số li u để v đ ờng đ c tính gi m t thông

- 50 -
Điều chỉnh theo h ớng gi m biến tr R2 kiểm tra đồng hồ Ampemet A2 chỉ
ra giá trị dòng kích từ cần điều chỉnh sau đó thay đổi biến tr R4 với mỗi giá trị của
R4 ta tìm đ ợc một điểm trên đ ng đặc tính gi m từ thông t ơng ứng.

3.2.7. Thao tác l y số li u đ c tính bi n trở

Đ a dòng kích từ động cơ thí nghệm ĐTN về định mức bằng biến tr R2
kiểm tra trên A2. Sau đó xoay chuyển mạch CM1 đến các vị trí 4ς và 18ς, tại mỗi vị
trí chuyển mạch ta thay đổi biến tr R4 để thu đ ợc một giá trị của những điểm
nằm trên đ ng đặc tính biến tr t ơng ứng.

3.2.8. Thao tác l y số li u khi hãm đ ng năng

Thực hiện quá trình hãm động năng bằng cách chuyển mạch CM2 giá trị
điện tr cần hãm sau đó n nút dừng D, quá trình hãm động năng đ ợc thực hiện.

Sau khi kết thúc phần thí nghiệm để dừng động cơ ta xoay chuyển mạch
CM3 về vị trí O để cắt r i hai tổ máy sau đó cắt atomat AT1, AT2, AT3, AT4, AT5
quá trình thí nghiệm kết thúc.

3.3. Xây d ng đ c tính c theo lý thuy t

Bằng lý thuyết vẽ các đ ng đặc tính cơ của động cơ điện một chiều kích từ
độc lập các chế độ khác nhau.

Động cơ thí nghiệm có các thông số sau:

Pđm = 2,5KW; Uđm = 220V; Iđm =14,4A; n= 1000Vòng/ph; R =1,56ς.

Nội dung của phần tính toán.

3.3.1.V đ ờng đ c tính c t nhiên c a đ ng c

3.3.2.V đ ờng đ c tính gi m t thông ng v i

- 51 -
+ Ikt1 = 0,65 A; U =Uđm = 220V; Rf =0; R = 1,56ς

+ Ikt2 = 0,55A; U = 220; Rf = 0; R = 1,56ς

3.3.3.V đ ờng đ c tính bi n trở v i

+R1= 4ς; U = Uđm =220V; Φđm =Φ; R = 1,56ς

+R2=18ς; U = Uđm =220V; Φđm =Φ; R = 1,56ς

3.3.4. V đ ờng đ c tính hãm đ ng năng ng v i

+RH1 = 4ς

+RH2 = 8ς

Ta nhận th y rằng t t c các đ ng đặc tính cơ của động cơ điện một chiều
đều là những đ ng thẳng vì vậy khi xây dựng đ ng đặc tính cơ b t kỳ chỉ cần
xác định đ ợc 2 điểm nằm trên đ ng đặc tính đó là đủ. Th ng để dễ dàng trong
tính toán và vẽ ng i ta chọn hai điểm đó là điểm không t i lý t ng và điểm làm
việc định mức hoặc điểm ngắn mạch.

3.4. BÀI LÀM TÍNH TOÁN

3.4.1. Xây d ng đ ờng đ c tính c t nhiên

+ U = Uđm =220V; Φđm =Φ; Rf = 0ς

Từ ph ơng trình đặc tính cơ của động cơ điện một chiều kích từ độc lập :

ϖ =
U dm Ru
- M
KΦ dm ( KΦ dm ) 2

Khi Rf = 0 tức là ta có đặc tính cơ tự nhiên.

Đặc tính này đi qua hai điểm cơ b n đó là :

- 52 -
( M = 0 ; ϖ = ϖ0 ) và ( M = Mđm ; ϖ = ϖđm )

ϖ0 =
U dm
KΦ dm

Với :

U dm _ I dm Ru 220 _
14,4.1,56
KΦđm = = = 1,88
ωdm 104,71

Và :

ϖđm =
n dm 1000
= = 104,7 rad/s
9,55 9,55

Nên :

ϖ0 =
220
= 116,7 rad/s
1,88

Và :

Pdm 2,5.10 3
Mđm = = = 23,9 (Nm)
ωdm 104,7

Ta có điểm thứ nh t (M = 0 ; ϖ = 116,7)

Điểm thứ hai là điểm định mức (Mđm = 23,9 ; ϖđm = 104,7)

Đ ng đặc tính là đ ng (1) trên hình vẽ.

3.4.2. Đ ờng đ c tính gi m t thông

- Với mạch từ ch a bão hoà, từ thông của động cơ sẽ phụ thuộc tuyến tính
vào dòng điện kích từ (Φ = KIkt )

- 53 -
- Gọi Iktx và Φx là dòng điện kích từ và từ thông của đ ng đặc tính gi m
từ thông b t kỳ ta có.

Φx = KIktx

Φđm = KIktdm

Φ- x I ktx
=
Φ dm I ktdm

a. Khi Ikt1 = 0,65A

Điểm làm việc không t i ứng với đ ng đặc tính gi m từ thông Φ = 0,65:

U dm
ω 01 =
KΦ1

Điểm không t i khi (Φ = Φđm)

U dm
ω0 =
KΦ dm

Từ (1) và (2) ta có:

ω0 KΦ1 I kt1 0,65


= = =
ω01 Kω dm I ktdm 0,72

Do ϖ0 = 116,4 (rad/s) suy ra ϖo1 =


0,72
.116,7 = 129 (rad/s)
0,65

Điểm làm việc ngắn mạch:

Mnm1 =KΦ1Inm

Mnmđm =KΦđmInm

- 54 -
Φ1 Φ 220
Mnm1 = Mnmđm = 1 1,88 = 239,3 (rad/s)
Φ dm Φ dm 1,56

Đ ng đặc tính đi qua hai điểm là (0 ; 129) và (239,3;0)

Đ ng đặc tính là đ ng (2a) trên hình vẽ.

b. Khi Ikt = 0,55A

Tính toán t ơng tự ta đ ợc điểm không t i ứng với đ ng đặc tính gi m từ thông :
Ikt = 0,55 (A).

ω0 KΦ 1 I kt1 0,55
= = =
ω 01 Kω dm I ktdm 0,72

ϖ02 =
0,72
116,7 = 152,8 (rad/s)
0,55

Điểm làm việc ngắn mạch :

Mnm2 =KΦ2Inm

Mnmđm =KΦđmInm

Φ2 Φ 220
Mnm1 = Mnmđm = 2 1,88 = 202,5 (rad/s)
Φ dm Φ dm 1,56

Đ ng đặc tính cơ đi qua 2 điểm : ( 0 ; 152,8 ) và ( 202,5 ; 0 )

Là hai điểm đ ng đặc tính gi m từ thông đi qua đ ng đặc tính là đ ng (2b) trên
hình vẽ.

3.4.3. Đ ờng đ c tính bi n trở

- 55 -
a .Vẽ đặc tính cơ biến trở khi Rf = 4ς

Đặc tính cơ sẽ đi qua hai điểm :

- Điểm đầu là : (ϖ = ϖ0 = 116,7 ; M = 0 )

- Điểm thứ hai là : Tìm ϖntđm ứng với M = Mđm = 23,9

Ta có ph ơng trình

ϖntđm =
U dm _ I dm ( Ru + R f ) 220 _14,4(1,56 + 4)
= 104,7 = 74,17rad/s
U dm _ I dm .Ru 220 _14,4.1,56

Đ ng đặc tính đi qua 2 điểm là (ϖ = 116,4 ; M = 0)

Và (ϖ = 74,17; M = 23,9)

b . Khi Rf = 18ς

Đặc tính cơ sẽ đi qua hai điểm :

- Điểm đầu là : (ϖ = ϖ0 = 116,7 ; M = 0 )

- Điểm thứ hai là : Tìm ϖntđm2 ứng với M = Mđm = 23,9

Ta có ph ơng trình

ϖntđm2 =
U dm _ I dm ( Ru + R f 2 ) 220 _14,4(1,56 + 18)
= 104,7 = 32,68rad/s
U dm _ I dm .Ru 220 _14,4.1,56

Đ ng đặc tính đi qua 2 điểm là: (ϖ0 = 116,7 ; M = 0 )

Và (ϖ = -32,68 ; M = 23,9 )

3.4.4. Đ ờng đ c tính hãm

- 56 -
Quá trình hãm động năng tốc độ động cơ và mômen động cơ gi m dần về
không nên đ ng đặc tính hãm gi m sẽ đi qua điểm ( 0, 0)

Nh vậy ta chỉ cần xác định điểm còn lại :

a. Rh1 = 4 Ω

Gi sử động cơ tốc độ ϖ = ϖntđm trên đ ng đặc tính biến tr có Rf =4 Ω ta


có :

ϖhd =
U dm R +4 220 1,56 + 4
- u 2 Mđm = - 23,9 = 79,4 (rad/s)
KΦdm ( KΦ dm ) 1,88 (1,88) 2

Ta có

KΦ ω 1,88 2.79,4
Mhd1 = KΦIhd1 = KΦ _ hd = = 50 (Nm)
Ru Rhd 1,56 + 4

Đ ng đặc tính đi qua 2 điểm (50 ; 79,4) và (0 ; 0) đ ng đặc tính là đ ng


(4a) trên hình vẽ.

b. Khi Rh2 = 18ς

Với gi thiết nh trên ta có:

Điểm thứ nh t (0 ; 0)

Điểm thứ hai:

KΦ ωhd 1,88 2.79,4


Mhd2 = KΦ = = 29,4 (Nm)
Ru + Rhd 2 1,56 + 8

Đ ng đặc tính hãm với Rh2 = 8ς đi qua hai điểm (29,4 ; 79,4) và (0 ; 0)
đ ng đặc tính là đ ng (4b) trên hình vẽ.

Ta thể hiện các d ng đặc tính trên đồ thị sau:

- 57 -
- 58 -
3.5. Xây d ng đ c tính c th c nghi m
Các thông số động cơ là :

- 59 -
Uđm = 220V

Iktđm = 0,72A

R = 1,56 ς

Ηđm = 79%

Nđm 1000v/ph

3.5.1. Đ c tính c t nhiên


Tương ng với Rf = 0
B ng số liệu thực nghiệm

I 3 4,5 6 7,5 9 10,5

ϖ
n 1100 1080 1040 1010 1000 980
115,2 113,1 108,9 105,7 104,7 102,6
M 5,64 8,46 11,28 14,1 16,92 19,74

3.5.2. Đ c tính c bi n trở c a đ ng c


Tương ng với 2 trường hợp : Rf1 = 4ς , Rf2 = 18ς

a. Trường hợp 1 : Rf1 = 4ς

B ng số liệu thực nghiệm :

I 3 4,5 6 7,5 9 10,5

ϖ
n 1010 940 870 800 780 740
105,7 98,4 91,1 83,7 81,6 77,5
M 5,64 8,46 11,28 14,1 16,92 19,74

b. Trường hợp 2 : Rf1 = 18ς

B ng số liệu thực nghiệm :

I 3 4,5 6 7,5 9

ϖ
n 890 740 530 360 300
93,2 77,5 55,5 37,7 31,4
M 5,64 8,46 11,28 14,1 16,92

3.5.3. Đ ờng đ c tính c gi m t thông c a đ ng c

- 60 -
ng với 2 trường hợp : Ikt1 = 0,65 A : Ikt2 = 0,55 A

a. Ikt1 = 0,65 A
B ng số liệu thực nghiệm khi :

I 3 4,5 6 7,5 9 10,5

ϖ
n 1100 1070 1040 1010 1000 970
115,2 112,1 108,9 105,7 104,7 101,6
M 5,64 8,46 11,28 14,1 16,92 19,74

b. Ikt1 = 0,55 A
B ng số liệu thực nghiệm khi

I 4,5 6 7,5 9 10,5

ϖ
n 1120 1080 1060 1050 1040
117,3 113,1 110,9 109,9 108,9
M 8,46 11,28 14,1 16,92 19,74

3.5.4. Đ ờng đ c tính c khi đ ng c đ ợc hãm đ ng năng


kích t đ c l p
ng với 2 trường hợp : Rh1 = 4ς , Rh2 = 8ς

a. Rh1 = 4ς

B ng số liệu thực nghiệm khi

I 3 4,5 6 7,5 9 10,5

ϖ
n 65 114 140 200 240 280
6,8 11,9 14,6 20,9 25,1 29,3
M 5,64 8,46 11,28 14,1 16,92 19,74

b. Rh1 = 4ς

B ng số liệu thực nghiệm khi

I 3 4,5 6 7,5 9

ϖ
n 140 180 270 345 400
14,6 18,8 28,3 36,1 41,9
M 5,64 8,46 11,28 14,1 16,92

- 61 -
NH N XÉT:
- Do sai số của phép đo

- Do sai số của đồng hồ

- Do thay đổi điện áp nguồn

- Do thực nghiệm l y nhiều điểm .

K T LU N

Các điểm của đ ng đặc tính cơ không nằm trên cùng một đ ng thẳng ta
chỉ l y điểm đầu và điểm cuối. Nối t ợng tr ng các điểm còn lại tính theo toạ độ sẽ
nằm xung quanh các đ ng đã nối.

- 62 -

You might also like