Professional Documents
Culture Documents
5A 250V
IP 67
4. Một số công tắc dùng trong dân dụng và công nghiệp.
Công tắc của Moeller:
Loại T0-…/IVS
Công tắc của Moeller:
Loại T0-…/I
§2.4 Cầu dao (dao cách ly)
1. Định nghĩa:
Cầu dao là một loại khí cụ điện dùng để đóng cắt dòng
điện bằng tay đơn giản nhất được sử dụng trong các
mạch điện có điện áp đến 220VDC hoặc 380VAC.
2. Cấu tạo
- Lưỡi dao chính (1).
- Lưỡi dao phụ (3)
- Tiếp xúc tĩnh (ngàm)
- Đế cách điện.
- Lò xo bật nhanh (4).
3. Nguyên lý làm việc:
- Khi đóng, lực ép tiếp điểm giữa tiếp điểm động và tiếp
điểm tĩnh nhờ lực đàn hồi của ngàm dao vào lưỡi dao.
- Trong quá trình cắt, hồ quang xuất hiện giữa hai tiếp
điểm động và tıñh được dập tắt nhờ kéo dài hồ quang
bằng cơ khí và lực điện động hướng kính tác dụng lên hồ
quang.
- Khả năng cắt của cầu dao là không lớn, khoảng 20 ÷
30% dòng điện định mức.
- Vì vậy cầu dao thường dùng để cắt mạch điện khi
không tải hoặc tải nhỏ.
- Thông thường cầu dao kết hợp với cầu chì để bảo vê ̣
ngắn mạch.
4. Phân loại:
- Theo kết cấu:
- Theo điện áp định mức: 250V và 500V.
- Theo Iđm: 15, 25, 60, 75, 100, 200, 300, 600, 1000A....
- Theo vật liệu cách điện
5. Hình dáng bên ngoài
6. Kí hiệu
Việt Nam
2. Phân loại
a, Phân theo hình thức sử dụng:
+ g: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch và quá tải.
+ a: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch.
+ L: Cầu chì bảo vê ̣ cho cáp và đường dây.
+ M: Cầu chì bảo vê ̣ động cơ, máy cắt.
+ R: Cầu chì bảo vê ̣ linh kiện bán dẫn
+ Tr: Cầu chì bảo vê ̣ máy biến áp
Ví dụ: gL: Cầu chì bảo vê ̣ quá tải cho
đường dây
aM: Cầu chì dự phòng bảo vê ̣ ngắn
mạch cho động cơ
b. Phân theo kết cấu:
+ Cầu chì loại hở + Cầu chì loại vặn
+ Cầu chì loại hộp
Cầu chì hộp dựng Cầu chì hộp dựng Cầu chì hộp dựng
cầu chì 10x38mm cầu chì 10x38mm cầu chì 10x38mm
500VAC -1p 400VAC -2p 400VAC -3p
+ Cầu chì ống
3. Cấu tạo cầu chì
A. Ổ chì.
B. Nắp chì.
1. Tiếp điểm lò xo lá
của ổ chì.
2. Tiếp điểm của nắp
chì.
3. Dây chảy.
4. Nguyên lý làm việc
- Để bảo vệ thiết bị, nguyên lý cơ bản của cầu chì là lúc
phụ tải bình thường cầu chì phải luôn kín mạch dù thời
gian làm việc kéo dài bao lâu
- Khi dòng điện đi qua dây chảy có giá tri ̣lớn, dây chảy
sẽ bị nóng chảy và đứt, nên cắt mạch điện.
- Quá trình bảo vê ̣ của cầu chì được thể hiện qua đặc tính
bảo vê ̣ ampe – giây
Đặc tính ampe-giây của cầu chì
A. Vùng chưa tác động
B. Vùng tác động
1. Đặc tính Ampe_Giây
của cầu chì.
2. Đặc tính của thiết bị
cần bảo vệ.
3. Đặc tính thực tế của
cầu chì.
Để dây chảy cầu chì không chảy đứt ở dòng điện làm việc
định mức Iđm, cần phải đảm bảo điều kiện: Igh ≥ Iđm.
Thông thường quan hệ giữa 2 giá trị trên nằm trong khoảng:
- Igh = (1,6- 2)Iđm nếu là dây chảy bằng đồng.
- Igh = (1,25-1,45) Iđm nếu là dây chảy bằng chì.
- Igh = (1,15) Iđm nếu là dây chảy bằng chì và thiết.
5. Các thông số định mức:
- Dòng điện định mức: Iđm
- Điện áp định mức: Uđm.
- Khả năng cắt: Ics
- Đặc tính năng lượng nóng chảy.
Cầu chì hạ áp thường được đặc trưng bởi 2 đại lượng:
Idc: Dòng định mức của dây chảy cầu chì (A).
Ivỏ: Dòng định mức của vỏ cầu chì (bao gồm cả đế và nắp).
6. Một số đặc điểm của 2 loại cầu chì đang được sử dụng
rộng rãi trên thị trường Việt Nam: Loại "g" và loại "a".
a. Các đặc tính làm việc của loại "g" :
Cầu chì loại này có khả năng cắt
quá tải hay ngắn mạch xẩy ra trên
phụ tải. Không chịu đựng được các
quá tải thoáng qua, ví dụ: Dòng khởi
động động cơ.
1.Cắt quá tải; 2.Cắt ngắn mạch
3. Đường cong nóng chảy .
Pđm
Itt Iđm
Uđm .đm . cos
Cos: Hệ số công suất.
Cầu chì được chọn theo các điều kiện sau:
Với đèn sợi đốt, bàn là, bếp điện, bình nóng lạnh,..cos = 1.
Với quạt, tủ lạnh, điều hòa, đèn neon cos= 0,8.
Căn hộ gia đình, cos = 0,85.
Với lớp học dùng quạt và đèn sợi đốt cos = 0,9.
Với lớp học dùng quạt và đèn neon, cos= 0,8.
Với phụ tải 3 pha:
Ptt
Itt Iđm
3 .Uđm cos
b. Trong lưới điện công nghiệp
- Cầu chì bảo vệ 1 động cơ
K1 K2 K3
Đ1 Đ2 Đ3
Tính chọn cầu chì cho động cơ
Tính chọn cầu chì cho động cơ
Tính chọn cầu chì bảo vệ cho đường dây
Thí dụ 2: Chọn cầu chì cho dây dẫn theo IEC 60364.
Một đường dây có dòng định mức là Iz, cấp nguồn cho tải
có dòng điện là Ib và được bảo vệ bỡi cầu chì có dòng
định mức là In. Giá trị dòng Iz được xác định như sau:
Ib phụ thuộc vào tải.
Dòng cầu chì là: In > Ib.
Dòng điện tác động: I2 ≤ 1,6 In.
Bảo vệ quá tải cho đường dây được đảm bảo nếu:
I2 ≤ 1,45 Iz.
Đường dây phải có dòng định mức: Iz ≥ 1,1 In.
Tính chọn cầu chì bảo vệ cho đường dây
Tính chọn cầu chì bảo vệ MBA:
Tính chọn cầu chì bảo vệ MBA:
Tính chọn cầu chì bảo vệ tụ điện:
In = (1,6 – 2) IC.
In = Dòng định mức ở CC.
Ic = Dòng định mức ở tụ.
Tính chọn cầu chì bảo vệ tụ điện:
Tính chọn cầu chì bảo vệ tụ điện: