You are on page 1of 305

II.

Khái niệm chung về Máy biến áp (1/29)

2.1. Định nghĩa


!  Máy biến áp (MBA) là thiết điện từ tĩnh, làm việc dựa theo nguyên lý cảm
ứng điện từ, dùng để biến đổi hệ thống dòng điện xoay chiều ở điện áp này
thành một hệ thống dòng điện xoay chiều ở một điện áp khác nhưng giữ
nguyên tần số

!  Ký hiệu MBA trong hệ thống điện lực:

Y
Δ 13
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (2/29)
2.2. Vai trò của MBA
!  MBA cã vai trß ®Æc biÖt quan träng trong mäi lÜnh cña nÒn kinh tÕ
!  Lµ thiÕt bÞ ®Æc biÖt quan träng trong hÖ thèng truyÒn t¶i vµ ph©n phèi
®iÖn n¨ng, gióp gi¶m tæn hao trªn hÖ thèng truyÒn t¶i ®iÖn.
2.3. Công dụng của MBA
!  Sử dụng để truyền tải và phân phối điện năng
Đường dây truyền tải
Hộ tiêu thụ
0,4 – 6kV
MFĐ MBA 35, 110, 220, MBA
3 ÷ 21kV tăng áp 500 kV hạ áp

Cùng công suất S, nếu ↑ Ud → Id ↓ dẫn đến:


→ trọng lượng, tiết diện chi phi làm dây dẫn giảm
→ ∆U = RdId ↓
→ ∆P = RdI2d ↓
14
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (3/29)

2.3. Công dụng của MBA (tiếp)

!  MBA sử dụng trong các thiết bj chuyên dụng:


"  Trong lò nung: MBA lò
"  Trong hàn điện: MBA hàn
"  Trong thí nghiệm: MBA thí nghiệm
"  Trong đo lường: Máy biến điện áp, máy biến dòng điện…

15
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (12/29)

24
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (13/29)
2.4. Cấu tạo MBA
MBA bao gồm các bộ phận chính: lõi thép, dây quấn và vỏ máy. Ngoài ra còn
có vỏ máy, cách điện, sứ cách điện….
2.4.1.Lõi thép: Lõi thép được ghép bằng những lá kỹ thuật điện thành mạch từ
khép kín dùng để dẫn từ thông chính, đồng thời làm khung để quấn dây.

1
G
Thường độ dày của các là thép
0.35; 0.3; 0,27mm đến 0,35mm có
T T T phủ sơn cách điện ở bề mặt để
giảm tôn hao do từ trễ và dòng
điện xoáy.
G
2 3
Cấu tạo ruột MBA 3 pha kiểu trụ

1 - Cuộn dây hạ áp; 2 - Cuộn dây cao áp; 3 - Mạch từ


25
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (14/29)
2.4. Cấu tạo MBA (tiếp)
1 4 3 2

9
6
5

B¶n vÏ cÊu t¹o m¸y biÕn ¸p"


1- Ruét m¸y, 2 -Vá m¸y, 3 - N¾p m¸y, 4 - Sø cao thÕ, 5 - Mãc treo n¾p,
6,7 - C¸nh táa nhiÖt, 8 - Ch©n ®Õ, 9 - Sø h¹ thÕ. 26
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (17/29)
2.4. Cấu tạo MBA (tiếp)
2.4.2. Dây quấn:
!  Dây quấn là bộ phận dẫn điện của MBA, làm nhiệm vụ thu năng lượng vào
và truyền năng lượng ra
!  Yêu cầu với dây quấn là cảm ứng được sđđ cho trước, cho phép dòng
điện định mức đi qua lâu dài mà không nóng quá mức cho phép.

29
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (18/29)

2.4.2. Dây quấn (tiếp):


Theo cách sắp xếp dây quấn CA và HA, người ta chia ra làm hai loại dây quấn
chính: Dây quấn đồng tâm và đây quấn xen kẽ
a. Dây quấn đồng tâm
Dây quấn kiểu trụ:

#  Với tiết diện nhỏ dùng dây dẫn tròn, được


quấn thành nhiều lớp (hình a) và thường làm
dây quấn CA (điện áp tới 35kV)

#  Với tiết diện lớn dùng dây dẫn bẹt, thường


được quấn thành hai lớp (hình b) và thường
làm dây quấn HA (điện áp 6kV trở xuống) a) b)

30
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (19/29)

a. Dây quấn đồng tâm (tiếp)


Dây quấn hình xoắn ốc:
"  Gồm nhiều sợi dây chập lại và quấn theo
hình xoắn ốc, giữa các vòng dây có các rãnh
hở (hình c). Nó thường dùng dây quấn HA
của các MBA có công suất trung bình và lớn

Dây quấn hình xoắn ốc liên tục:


"  Dùng các dây bẹt quấn thành những bánh c) d)
dây phẳng cách nhau bằng các rãnh hở (hình
d). Dây quấn này chủ yếu làm cuộn CA ( điện
áp 35kV trở lên và dung lượng lớn)

31
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (20/29)

b. Dây quấn xen kẽ


"  Các bánh dây CA, HA lần lượt quấn xen kẽ nhau dọc
theo trụ thép. Thường có một bánh HA được chia làm
hai đặt sát gông. Kiểu này thường dùng trong các
MBA mà cả hai dây quấn có nhiều đầu dây.

32
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (27/29)

2.4.3. Vỏ máy
Vỏ làm nhiệm vụ chứa dầu làm mát và bảo vệ MBA. Trên nắp vỏ máy có
đặt sứ ra của dây quấn CA và HA, bình giãn dầu. Bình giãn dầu dảm bảo
đủ thể tích co – giãn dầu khi nhiệt độ dầu thay đổi; ngoài ra, nhờ quan sát
dầu ở bình giãn dầu có thể biết trong thùng luôn dầy dầu. Vỏ máy có yêu
cầu sau:
#  Vỏ thùng phải kín và có diện tích tản nhiệt lớn nhất có thể
#  Có khẳ năng bảo vệ dầu MBA chong xuống cấp do sự tác động của
nhiều yếu tố khác nhau
#  Có độ bền cơ khí cao để đảm bảo khi nâng hạ, vận chuyển vỏ MBA
không bị biến dạng keo theo biến sạng chi tiết ruột máy
#  Cho phép lắp các thiết bị chuyển đổi điện áp, các thiết bị chuyển tiếp
nguồn điện trong ra ngoài (sứ cao, hạ áp) các thiết bị đo (nhiệt độ), bảo
vệ

39
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (23/27)
2.5. Nguyên lý làm việc của MBA
Φ
i1 i2

u1 w1 w2 u2 Tải
e2
e1

!  Khi nối cuộn dây sơ cấp w1 với điện áp xoay chiều hình sin u1, dòng điện i1
chạy trong dây quấn sơ cấp sẽ sinh ra trong lõi thép từ thông biến thiên Φ =
Φm.sinωt (với ω = 2πf)
!  Từ thông biến thiên làm cảm ứng ở dây quấn sơ cấp và thứ cấp các sđđ e1
và e2. Chiều của sđđ và từ thông chọn theo quy tắc vặn nút chai. Theo định
luật cảm ứng điện từ:

42
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (24/27)
2.5. Nguyên lý làm việc của MBA (tiếp)

e1 = − w 1 = − w 1.ω.Φ m . cos ωt
dt
π π
= w 1.ω.Φ m . sin(ωt − ) = 2.E1. sin(ωt − )
2 2
π
e2 = 2.E 2 .sin(ωt − )
2
!  Trong đó: E1, E2 là giá trị hiệu dụng của các sđđ dây quấn w1 và w2:

w 1.ω.Φ m 2.π.f .w 1.Φ m


E1 = = = 4,44.f .w 1.Φ m
2 2
E 2 = 4,44.f .w 2 .Φ m
Ta dễ thấy: sđđ sơ cấp và sđđ thứ cấp có cùng tần số nhưng trị số hiệu
dụng khác nhau
43
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (25/27)

2.6. Nguyên lý làm việc của MBA (tiếp)


E1 w 1
!  Lấy E1 chia cho E2 ta được: = = k : gọi là hệ số biến áp
E2 w 2

!  Nếu bỏ qua điện áp rơi trên các dây quấn ta có:


w1 E1 U1 U1 U 2
k= = ≈ → =
w 2 E2 U2 w1 w 2

44
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (26/27)

2.7. Các thông số định mức của MBA


a. Điện áp định mức
Với máy 1 pha là điên áp pha, với máy 3 pha là điện áp dây
!  Điện áp định mức sơ cấp : U1đm (V) hoặc kV
!  Điện áp định mức thứ cấp: U2đm (V) hoặc kV

b. Dòng điện định mức


Là dòng điện đẵ quy định cho dây quấn MBA ứng với công suất và điện áp
định mức
!  Dòng điện định mức sơ cấp : I1đm (A)

!  Dòng điện định mức thứ cấp: I2đm (A)

45
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (27/27)

2.7. Các thông số định mức của MBA (tiếp)


a. Công suất định mức

!  Với MBA 1 pha: S = U1dm I1dm = U 2 dm I 2 dm

!  Với MBA 3 pha: S = 3U1dm I1dm = 3U 2dm I 2dm

Ngoài các thông số ở trên, trên nhãn máy còn ghi: điện áp ngắn mạch Un%;
tổ nối dây, tần số, chế độ làm việc, tiêu chuẩn sản xuất. vv

46
III. Quan hệ điện từ trong MBA (1/13)

3.1. Các phương trình cân bằng điện và từ của MBA


a. Chiều dòng điện, điện áp
Hình 3.1 vẽ SĐNL MBA một pha, dây quấn
w1 nối với u1, dây quấn w2 nối với phụ tải
có tổng trở Z, chiều của dòng điện, điện
áp, từ thống trong máy được xác định như
trên hình vẽ

Hinh 3.1 dòng điện và điện áp


!  Từ thông Φt1 cảm ứng sđđ et1, chọn trùng chiều i1:
di1
et1 = Lt1
dt
!  Từ thông Φt2 cảm ứng sđđ et2, chọn trùng chiều i2:

di2
et2 = Lt2
dt
48
III. Quan hệ điện từ trong MBA (2/13)

3.1. Các phương trình cân bằng điện và từ của MBA (tiếp)
b. Phương trình cân bằng điện áp
!  Xét mạch điện như hình 3.1, gồm nguồn điện u1,, u2, sđđ e1, et1, e2, et2,
điện trở dây quấn R1, R2. Viết phương trình định luật Kiếchốp 2 cho mạch
điện phía sơ cấp và thứ cấp, ta có:
di1
u 1 = e 1 + R1 i 1 + L t 1
dt
di2
u 2 = e 2 R2 i 2 L t2
dt
!  Phương trình cân bằng điện áp viết dưới dạng số phức sẽ là:
U1 = - E1 + (R1+jωLt1)I1 = - E1 + (R1+jX1)I1 = - E1 + Z1I1
U2 = E2 - (R2+jωLt2)I2 = - E2 - (R2+jX2)I2 = E2 - Z2I2

R1, R2, Lt1, Lt2 – điện trở, điện kháng tản của dây quấn sơ cấp và thứ cấp
Z1 = R1+jX1, Z2 = R2+jX2 – tổng trở phức của dây quấn sơ cấp và thứ cấp.
49
III. Quan hệ điện từ trong MBA (3/13)
3.1. Các phương trình cân bằng điện và từ của MBA (tiếp)
c. Phương trình cân bằng từ động (stđ)
!  Khi không tải dòng điện sơ cấp i1 = i0, từ thông chính Φ do stđ i0w1 sinh ra.
!  Khi có tải, từ thông chính Φ do dòng điện i1 và i2 tạo nên, nói cách khác
do stđ tổng sơ cấp và thứ cấp (i1w1 + i2w2) sinh ra.
Như vậy, nếu điện áp vào không đổi thì từ thông Φ không đổi. Ta suy ra stđ
tổng không đổi ở mọi chế độ phụ tải.

!  Ta có phương trình cấn bằng stđ


w2 i2
i0w1 = i1w1 + i2w2 hay i0 = i1 + i2 = i1 + = i1 + i,2
w1 k
Phương trình cân bằng stđ thực chất là phương trình cân bằng dòng điện
i2 w
i1 = i0 + (- i’2 ), với i ,2 = trong đó k là tỉ số biến áp ( k= 1 )
k w2

50
III. Quan hệ điện từ trong MBA (4/13)

c. Phương trình cân bằng từ động stđ (tiếp)

Viết dưới dạng số phức:

!I 0 = !I1 + !I′2 ↔ !I1 = !I 0 + (−!I′2 )

$ Hệ phương trình của MBA

⎧! ! ! ! ! !
⎪ U1 = − E1 + I1 Z1 = − E1 + I1 r1 + j I1 X1
⎪⎪
⎨U ! = E! 2 − !I Z = E! 2 + ( − !I r ) + ( − j !I X )
2 2 2 2 2 2 2

⎪!I1 = !I 0 + ( − !I '2 )
⎪⎩

51
III. Quan hệ điện từ trong MBA (5/13)
3.2. Quy đổi MBA
!  Do MBA có 2 cuộn dây cách ly nhau và cách điện với mạch từ nên việc xét
quá trình năng lượng sẽ gặp khó khăn.
!  Để thuận lợi cho việc nghiên cứu, người ta nối hai dây quấn lại với nhau
(giả tưởng). Muốn vậy ta phải quy đổi các thông số từ dây quấn nọ sang
dây quấn kia. Các trị số quy đổi được ghi thêm dấu phẩy, e.g., U’2, I’2

a. Sức điện động (sđđ) và điện áp thứ cấp quy đổi:


Muốn quy đổi thì hai cuộn dây phải cùng điện áp hay sđđ.
E′2 = 4,44.f .w ′2 .Φ m = 4,44.f .w 1.Φ m ⎫ w1

⎬ → E2 = E 2 = k.E 2
E 2 = 4,44.f .w 2 .Φ m ⎭ w2
b. Dòng điện thứ cấp quy đổi:
Trên nguyên tắc công suất truyền tải không đổi, ta có:
I2
E 2 .I 2 = E′2 .I′2 → I′2 =
k 52
III. Quan hệ điện từ trong MBA (6/13)

c. Điện trở và điện kháng thứ cấp quy đổi:


Trên nguyên tắc tổn hao không đổi, ta có:

I 22 .r2 = I′22 .r2′ → r2′ = k 2 .r2


Tương tự: x′2 = k 2 .x 2 → Z′2 = k 2 .Z2
Z′t = k 2 .Zt
d. Hệ phương trình quy đổi:
⎧! ! 1+ I Z ! = −E ! 1 + !I r + j !I X
⎪ U 1 = − E 1 1 1 1 1 1

⎪U !' = E ! ' − !I ' Z = E ! ' + ( − !I ' r ) + ( − j !I ' X )
⎨ 2 2 2 2 2 2 2 2 2

⎪! ! !I ' )
⎪ I1 = I 0 + ( − 2
⎪E!' = E !
⎩ 2 1
53
III. Quan hệ điện từ trong MBA (7/13)

3.3. Sơ đồ thay thế và đồ thị véc tơ của MBA


a. Sơ đồ thay thế
!  Suất phát từ các phương trình cơ bản của MBA, ta có thể biến đổi sơ đồ
thay thế hình a và được biến đổi sang hình b

Trong đó: UMN = - E 1 = - kE 2 = I 0(Rth + jXth)


Rth , Xth là điện trở và điện kháng của nhánh từ hoá
- 

54
III. Quan hệ điện từ trong MBA (8/13)

a. Sơ đồ thay thế (tiếp)


!  Thông thường tổng trở nhánh từ hóa (Rth, Xth) rất lớn, dòng điện từ hóa
I0 rất nhỏ. Để đơn giản ta có thể bỏ qua nhánh từ hóa, ta có sơ đồ thay
thế dạng đơn giản của MBA

!  Trong đó: Rn = R1+R’2, Xn = X1+X’2 – điện trở, điện kháng ngắn mạch của
MBA.
!  Khi mang tải định mức, zt =zt.đm, dòng điện trong máy I1 = I1đm; I2 = I2đm.

55
III. Quan hệ điện từ trong MBA (9/13)
b. Đồ thị véc tơ của MBA
!  Tải của MBA thường có tính cảm (RL) hay tính dung (RC). Ta sẽ
xem xét hai trường hợp của tải:

Tải điện cảm Tải điện dung 56


III. Quan hệ điện từ trong MBA (10/13)
3.4. Thí nghiệm xác định thông số của MBA
a. Thí nghiệm không tải
x 1 r 1 r' x'
2 2

A W
I1 = I0 I0 I2 = 0
V1 V2 U1 -E1 r m

x
m

Từ các số liệu thí nghiệm ta xác được tổng trở, điện trở, điện kháng của
MBA:
w 1 U1đm
!  Tỷ số MBA k: k= =
w2 U 20

!  Dòng điện không tải %:

57
III. Quan hệ điện từ trong MBA (11/13)

a. Thí nghiệm không tải (tiếp)


!  Tổn hao không tải và điện trở không tải:

P0
P0 = I 02 .(r1 + rm ) = I 02 .r0 → r0 = 2 = r1 + rm
I0
!  Tổng trở không tải và điện khác không tải:

U1đm
Z0 = x 0 = Z02 − r02 = x1 + x m
I0
!  Hệ số công suất không tải:
Po
cos ϕ 0 =
U1dm .I o

58
III. Quan hệ điện từ trong MBA (12/13)
b. Thí nghiệm ngắn mạch
x1 r 1 r' x'
2 2

A1 W
Boä
ñieàu In = I1ñm = I'2ñm
U1 chænh Un V A2 Un
ñieän
aùp

Từ các số liệu ngắn mạch In, Un, Pn đo được ta xác định được các tham số
ngắn mạch của MBA:

Un Pn
Zn = Pn = I n .(r1 + r2′ ) = I n .rn → rn = 2
2 2
x n = Z 2n − rn2
In In
⎧ ′
xn
⎪ x1 ≈ x 2 =
⎪ 2
Trong MBA có ⎨
⎪r ≈ r ′ = rn


1 2
2
59
IV. Quan hệ điện từ trong MBA (13/13)
b. Thí nghiệm ngắn mạch (tiếp)

!  Điện áp ngắn mạch phần trăm


Zn I1dm
Un % = ⇥ 100%
U1dm
!  Điện áp ngắn mạch tác dụng phần trăm
rn I1dm Unr
Unr % = ⇥ 100% = ⇥ 100%
U1dm U1dm
!  Điện áp ngắn mạch phản kháng phần trăm
xn I1dm Unx
Unx % = ⇥ 100% = ⇥ 100%
U1dm U1dm
!  Hệ số công suất ngắn mạch
Pn rn
cos' = =
I1dm U1dm Zn

60
IV. Các chế độ làm việc của MBA (1/7)
4.1. Chế độ làm việc với tải đối xứng
4.1.1. Giản đồ năng lượng của MBA
Φ P2 + jQ2
Pđt + jQđt cosϕt (cosϕ2)
P1 + jQ1
cosϕ1
pCu2 + jq2
pFe + jqth
pCu1 + jq1

!  Khi tải có tính cảm ϕ2 > 0 → Q2 > 0, lúc đó Q1 > 0 → công suất phản kháng
truyền từ dây quấn sơ cấp sang dây quấn thứ cấp.
!  Khi tải có tính dung ϕ2 < 0 → Q2 < 0
#  Q1 < 0: công suất phản kháng truyền từ dây quấn thứ cấp sang dây
quấn sơ cấp
#  Q1 > 0: MBA lấy công suất phản kháng từ phía sơ cấp và thứ cấp để từ
hoá nó.
62
IV. Các chế độ làm việc của MBA (2/7)

4.1.2. Độ thay đổi điện áp của MBA và cách điều chỉnh


a. Độ thay đổi điện áp
!  Khi MBA làm việc, điện áp thứ cấp U2 thay đổi theo trị số và tính chất điện
cảm hay điện dung của dòng tải
!  Hiệu số học của điện áp thứ cấp lúc không tải U20 và lúc có tải U2 khi U1
không đổi gọi là độ thay đổi điện áp ∆U của MBA

∆U = U20 – U2
U 20 − U 2
ΔU% = *100
U 20

63
IV. Các chế độ làm việc của MBA (3/7)

a. Độ thay đổi điện áp (tiếp)


ΔU% ΔU%
4
Cosϕ2 =0.7
4

3 3

2
ϕ >0 Cosϕ2 = 1 2
2
1 1

0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 0.2 0.4 0.6 0.8 1 0.8 0.6 0.4 0.2 0
β
0
-1 ϕ <0 ϕ< 0 -1 ϕ> 0
2
Cosϕ2 =0.7
2 2
-2 -2
3
4

Δ U = f(β) khi cosϕ2=const U = f(cos ϕ2) khi β =const

Ta thấy ΔU=f(β,cosϕ2) như vậy U2 phụ thuộc vào β và cosϕ2, để giữ cho U2
= const khi tải thay đổi →?
64
IV. Các chế độ làm việc của MBA (4/7)

b. Cách điều chỉnh điện áp

!  Trên cuộn dây MBA có các cuộn điều chỉnh điện áp. MBA thông
thường thiết kế đầu điểu chỉnh ở các cấp ±2,5% ±5%
!  Điều chỉnh của MBA thường đặt ở phía CA. Mục đích của việc điểu
chỉnh là để thay đổi tỉ số máy biến áp để ổn định điện áp đẩu ra. Thông
thường người ta điều chỉnh khi cắt điện khỏi MBA

!  Trong các hệ thống điện lực công suất lớn, có khi cần phải điều chỉnh
điện áp khi máy đang làm việc để phân phối lại công suất tác dụng và
công suất phản kháng giữa các phân đoạn của hệ thống. Các MBA này
thường lắp các bộ điểu chỉnh điện áp dưới tải

65
IV. Các chế độ làm việc của MBA (5/7)

4.1.3. Tổn hao và hiệu suất của MBA


a. Tổn hao bao gồm
!  Tổn trên lõi thép do từ trễ và dòng xoáy gọi là pFe
⎡ 2 f f ⎤
pFe = p1/ 50 ⎢ BT ( )GT + BG ( )GG ⎥
2

⎣ 50 50 ⎦
- p1/50 SuÊt tæn hao s¾t tõ ë tÇn sè 50Hz vµ tõ c¶m B = 1Tesla"
- BT, BG, GT, GG – MËt ®é tõ c¶m vµ khèi l­îng trô vµ g«ng"

!  Tổn hao trên dây quấn sơ cấp gọi là pcu1


!  Tổn hao trên dây quấn thứ cấp gọi là pcu2

∑ p = p cu1 + p cu 2 + p Fe - Gọi là tổng tổn hao

66
IV. Các chế độ làm việc của MBA (6/7)

b. Hiệu suất của MBA

P2 P1 − ∑ p
η % = *100 = *100
P1 P1
pFe ≈ P0 - Gọi là tổn hao không tải

pCu1 + pCu 2 = Pn - Gọi là tổn hao ngắn mạch

I2
pCu = r I = β pn
2
n 2
2
β= - Hệ số tải của MBA
I 2 dm
r
P0
M¸y biÕn ¸p ®¹t hiÖu suÊt cao nhÊt ứng với hệ số tải: " =
Pn
67
IV. Các chế độ làm việc của MBA (7/7)

4.2. Chế độ làm việc với tải đối xứng


!  Nguyên tắc: Dùng phương pháp phân lượng đối xứng để xét, cụ thể:
!  Thành phần thứ tự thuận
!  Thành phần thứ tự nghịch
!  Thành phần thứ tự không
!  Xét từng trường hợp và xếp chồng nghiệm

Lưu ý: Phần này sẽ được trình bày kỹ trong môn học “Máy điện nâng cao”

68
V. Máy biến áp ba pha (2/16)

5.1. Khái niệm (tiếp)


!  Hình 5.2 là hình ảnh thực tế một lõi thép và một MBA khô 150kVA –
6/0,4kV – Δ/Y0 dùng trong lưới điện phân phối

Hình 5.2: a) Lõi máy biến áp ba pha: b) Máy biến áp khô ba pha
71
V. Máy biến áp ba pha (3/16)

5.2. Tổ nối dây của MBA


a. Ký hiệu đâu dây
§Çu ®Çu §Çu cuèi Trung tÝnh"
Cuén cao ¸p : A B C X Y Z N O
Cuén trung ¸p: Am Bm Cm Xm Ym Zm Nm Om
Cuén h¹ ¸p : a b c x y z n o

b. Các kiểu đấu dây


!  Dây quấn sơ cấp và thứ cấp MBA ba pha có thể nối sao (Y) hoặc tam giác
(Δ hoặc D), người ta dùng chữ in hoa hoặc chữ thường để phân biệt sơ và
thứ cấp. Có 4 trường hợp:
"  Dây quấn sơ cấp và thứ cấp đều nối sao, ký hiệu Y/Y, Yy
"  Dây quấn sơ cấp và thứ cấp đều nối tam giác, ký hiệu Δ/Δ, Dd
"  Dâyquấn sơ cấp nối sao và thứ cấp nối tam giác, ký hiệu Y/Δ, Yd
"  Dây quấn sơ cấp nối tam giác và thứ cấp nối sao, ký hiệu Δ/Y, Dy

72
V. Máy biến áp ba pha (4/16)
b. Các kiểu đấu dây
Sơ đồ nối dây và đồ thị véc tơ tương ứng để xác định góc lệch pha giữa điện
áp dây thứ cấp và điện áp dây sơ cấp của bốn tổ nối dây:

73
V. Máy biến áp ba pha (5/16)
c. Tổ nối dây

A Sđđ dq SC kim phút (12)


A
SC
X a Sđđ dq TC
a 3600 kim giờ
TC (1...12)
x x X
Φ

MBA 1 pha
I/I - 12

74
V. Máy biến áp ba pha (6/16)

c. Tổ nối dây (tiếp)

A
A A
X X
a x x X 1800

x a
a
Φ Φ I/I - 6
V. Máy biến áp ba pha (7/16)

d. Cách xác đinh tổ nối dây

A B C A B C
B B

EA B Z C EA B Z C
Y Y
X X
EA B EA B
A A
X Y Z Eab X Y Z Eab
a b c n a b c
b z c
c b x
Eab y z O
x 360 330O
a y a
x y z x y z

YyO12 YΔ11
V. Máy biến áp ba pha (8/16)

5.3. MBA làm việc song song


!  §Ó ®¶m b¶o c¸c ®iÒu kiÖn kinh tÕ kü thuËt, ng­êi ta th­êng cho 2 hoÆc
nhiÒu MBA vËn hµnh song song

!  §iÒu kiÖn ®Ó c¸c MBA lµm viÖc song song:


+ Cïng tæ nèi d©y
+ Cïng cÊp ®iÖn ¸p vµ hÖ sè biÕn ®æi
+ Cïng ®iÖn ¸p ng¾n m¹ch

!  HÖ sè t¶i cña c¸c MBA lµm viÖc song song tû lÖ nghÞch víi ®iÖn ¸p
ng¾n m¹ch cña chóng

1 1 1 1
β1 : β 2 : β3 :...β n = : : :...
un1 un 2 un 3 unn

77
V. Máy biến áp ba pha (9/16)

5.3. MBA làm việc song song

!  Cã thÓ tÝnh hÖ sè t¶i β theo c«ng thøc sau:

S1 S S S
β1 = = β2 = β3 =
Sdm1 u Sdmi S dmi S dmi
n1 ∑ un 2 ∑ un 3 ∑
uni % uni % uni %

S - Tæng c«ng suÊt cña t¶i; S®mi - Dung l­îng m¸y biÕn ¸p thø i
uni% - §iÖn ¸p ng¾n m¹ch % cña m¸y thø i

78
V. Máy biến áp ba pha (10/16)

5.4. Mét sè vÊn ®Ò cÇn l­u ý khi sö dông vËn hµnh MBA"

!  Kh«ng ®Ó MBA lµm viÖc kh«ng t¶i hoÆc qu¸ non t¶i
!  MBA nªn ®Æt gÇn hoÆc trung t©m phô t¶i ®Ó gi¶m tæn thÊt ®­êng d©y.
!  CÇn theo dâi hiÖu suÊt cña MBA ®Ó cã biÖn ph¸p kÞp thêi vÒ b¶o d­ìng,
vËn hµnh n©ng cao hiÖu suÊt sö dông m¸y.
!  §Þnh kú kiÓm tra møc dÇu trong m¸y, tr¸nh hiÖn t­îng dÇu c¹n g©y
nãng m¸y t¨ng tæn hao vµ ch¸y næ
!  Khi chän c¸c MBA lµm viÖc song song ph¶i ®¶m b¶o c¸c ®iÒu kiÖn ®·
nªu. Un gi÷a c¸c m¸y kh«ng nªn chªnh lÖch qu¸ 10%

79
V. Máy biến áp ba pha (11/16)

Bài toán 1: Một nhà máy chế biến thực phẩm lắp đặt 1 trạm biến áp có các
thông số như sau:
S = 1250kVA, U = 22/0,4kV, f = 50Hz , Y/∆-11
Po = 1720W, Pn = 12910W, Io% = 1,2% , Un% =5,5%

Khi máy vận hành thường xuyên đo được dòng điện tải từ 700A – 800A. Một
số ý kiến cho rằng máy đang vận hành non tải và để tiết kiệm năng lượng
cần thay thế bằng một máy khác có công suất thấp hơn như sau

S = 630kVA , U = 22/0,4kV, f = 50Hz , Y/∆-11


Po = 1150W, Pn = 6040W, io% = 1,4 , Un = 5%

Trên quan điểm là sinh viên, anh chị hãy cho biết việc thay thế như trên có
tiết kiệm được năng lượng không? Hãy tính dòng điện tải để MBA đạt hiệu
suất cao nhất.

80
V. Máy biến áp ba pha (12/16)

Lời giải:
Với máy 1250kVA, ta có:

+ Dòng điện thứ cấp định mức


S 1250000
I 2 dm = = = 1804 A
3.U 2 3.400
+ Hệ số tải của MBA
I 700 ÷ 800
β= 2 = = 0,388 ÷ 0, 443
I 2 dm 1804
+ Tổn hao đổng của MBA ở tải thực tế
pCu = β 2 pn = 0,3882.12910 ÷ 0, 4432.12910 = 1943,5 ÷ 2533,5
+ Tổng tổn hao của máy 1250kVA ở tải thực tế
pΣ = pFe + pCu = P0 + pCu = 1720 + (1943,5 ÷ 2533,5)
$ pΣ = 3663,5 ÷ 4253,5
81
V. Máy biến áp ba pha (13/16)

Với máy 630kVA, ta có:


+ Dòng điện thứ cấp định mức
S 630000
I 2 dm = = = 909 A
3.U 2 3.400
+ Hệ số tải của MBA
I2 700 ÷ 800
β = = = 0, 77 ÷ 0,88
I 2 dm 909
+ Tổn hao đổng của MBA ở tải thực tế
pCu = β 2 pn = 0, 77 2.6040 ÷ 0,882.6040 = 3581 ÷ 4677
+ Tổng tổn hao của máy 630kVA ở tải thực tế
pΣ = pFe + pCu = P0 + pCu = 1150 + (3581 ÷ 4677)
$ pΣ = 4731 ÷ 5827

82
V. Máy biến áp ba pha (14/16)

Kết luận:
!  Với
kết quả tính toán ở trên, nếu thay máy 1250kVA hiện tại bằng
máy 630kVA sẽ không kinh tế về mặt tiết kiệm điện năng
!  Máy biến áp 1250kVA sẽ đạt hiệu suất cao nhất khi tổn hao sắt bằng
tổn hao đồng, nghĩa là:
r r
2 P0 1150
P0 = Pn ) = = = 0, 436
Pn 6040
!  Suy ra dòng điện tải là:
I2 = I2dm = 0, 436 · 1804 = 786, 5 A

83
V. Máy biến áp ba pha (15/16)

Bài toán 2: Cho 3 MBA có các thông số trong bảng sau

U1/ Tổ  nối  
Thông số S  (kVA)   U2(kV)   f  (Hz)   dây   Un  
Máy  1   400   22/0,4   50   Y/Y-­‐6   5%  
Máy  2   630   22/0,4   50   Y/Y-­‐6   5.5%  
Máy  3   1000   22/0,4   50   Y/Y-­‐6   6%  
Cho 3 MBA trên làm việc song song cung cấp cho tải có công suất
1900kVA. Tính dung lượng và dòng điện của mỗi máy cung cấp cho tải
Lời giải:
Sdmi 400 630 1000
+ ta có ∑ = + + = 316, 2
uni % 5 5,5 6

S 1900
β1 = = = 1, 05 ⇒ S1 = β1S1dm = 420kVA
S dmi 5.361, 2
un1 %.∑
uni
84
V. Máy biến áp ba pha (16/16)

Lời giải (tiếp):


1900
β2 = = 0,956 ⇒ S2 = β 2 S2 dm = 602, 2kVA
5,5.361, 2
1900
β3 = = 0,876 ⇒ S2 = β 2 S2 dm = 876kVA
6.361, 2
!  Dòng điện mỗi máy:

S1dm 400.103
I1dm = = = 577,3 A ⇒ I1 = β1 I1dm = 1, 05.577,3 = 606 A
3U1dm 3400

S2 dm 630.103
I 2 dm = = = 909,3 A ⇒ I 2 = β 2 I1dm = 0,956.909,3 = 869,3 A
3U1dm 3400

S3dm 1000.103
I 3dm = = = 1443 A ⇒ I 3 = β3 I 3dm = 0,876.1443 = 1264 A
3U1dm 3400

85
V. Máy biến áp ba pha (16/16)
Bài toán 3 (về nhà nghiên cứu):
Một xí nghiệp dùng 1 trạm 2 MBA có cùng tổ nối dây, cùng tần số 50Hz và có
các thông số khác nhau như sau:

Thông số S  (kVA)   U1/U2(kV)   P0(W)   Pn(W)   Un  


Máy  1   500   22/0,4   950   7000   5%  
Máy  2   800   22/0,4   1300   10500   5.5%  

Hai MBA đặt cùng vị trí và cung cấp điện cho 2 phân xưởng chế biến độc lập
với nhau. Khi kiểm toán năng lượng đo được dòng điện tải máy 1 là 420A và
máy 2 là 600A, điện áp 400V.
Có 3 ý kiến như sau:
+ Bỏ máy 1, dồn tải sang máy 2
+ Cho hai máy 1 và 2 vận hành song song
+ Cứ để nguyên hiện trạng
Theo quan điểm của anh chị, phương án nào là tối ưu về mặt năng lượng. Và
hãy tính xem hay máy đạt hiệu suất cao nhất ở dòng tải là bao nhiêu
86
I. Nguyên lý biến đổi điện cơ

1. Đại Cương
1.1 Kết cấu: Máy điện quay gồm 2 phần chính mạch từ và dây quấn, ở đó
diễn ra sự biến đổi điện cơ:

!  Mạch từ là 2 khối đồng trục cách nhau một khe hở đảm bảo có thể
chuyển động tương đối với nhau.
- Khối đứng yên gọi là phần tĩnh hay stato
- Khối quay gọi là phần quay hay rotor
!  Cả hai đều có mạch từ và mạch điện (tức là lõi thép và dây quấn)

1.2. Nguyên lý làm việc: Dựa vào 2 định luật chính là:
"  Định luật cảm ứng điện từ
"  Định luật về lực điện từ

4
I. Nguyên lý biến đổi điện cơ

1. Đại Cương (tiếp)


1.3. Phân loại:
!  Tùy theo cách tạo ra từ trường, kết cấu mạch từ và dây quấn người
ta chia máy điện quay làm 4 loại:

!  Máy điện không đồng bộ


!  Máy điện đồng bộ
!  Máy điện một chiều
!  Máy điện xoay chiều có vành góp

5
I. Nguyên lý biến đổi điện cơ
1. Đai Cương (tiếp)
1.4. Nguyên lý làm việc của MĐKĐB
!  Tạo ra một từ trường quay trong lõi thép Stato với tốc độ :
60.f f – tần số
n1 =
p p – số đôi cực
!  Từ trường này quét qua dây quấn nhiều pha tự ngắn mạch của Roto
và cảm ứng trên đó các sđđ và dòng điện.
!  Từ trường do dòng điện roto tạo ra kết hợp với từ trường Stato tạo
thành từ trường khe hở.
!  Dòng điện roto tác dụng với từ trường khe hở tạo ra mô men quay,
kéo rô to quay với tốc độ n ≠ n1

6
I. Nguyên lý biến đổi điện cơ

1.4. Nguyên lý làm việc của MĐKĐB (tiếp)


!  Trong phạm vi tốc độ khác nhau thì chế độ làm việc của máy cũng
khác nhau
!  Sự sai khác giữa hai tốc độ được biểu thị bằng hệ số trượt s

n1 − n
s=
n1
!  Chế độ làm việc của MĐKĐB phụ thuộc vào quan hệ giữa tốc độ n và n1

- 0 < s < 1 : Chế độ động cơ điện


-  s < 0 : Chế độ máy phát điện
-  s >1 : Chế độ hãm

7
I. Nguyên lý biến đổi điện cơ

1. Tổng quan về máy điện quay (tiếp)


1.5 Nguyên lý máy điện đồng bộ
!  Rotor với các cực từ có từ trường Ft quay với tốc độ n1 cảm ứng lên
dây quấn 3 pha ở stato các sức điện động xoay chiều eA eB eC với
tần số f = p.n1/60.
!  Các dòng điện iA iB iC trong day quấn stator sinh ra từ trường quay Fư
có tốc độ n1 = 60f/p
!  Do n = n1 nên gọi là máy điện đồng bộ
I. Nguyên lý biến đổi điện cơ

1.6 Nguyên lý máy điện một chiều


Thực chất là máy điện đồng bộ mà trong đó các sđđ xoay chiều được
chỉnh lưu thành một chiều nhờ vành góp.

1.7 Nguyên lý máy điện xoay chiều có vành góp


Thực chất là máy điện không đồng bộ. Vành góp được sử dụng để đưa
vào các sđđ nhằm cải thiện hệ số công suất và điều chỉnh tốc độ quay.
I. Nguyên lý biến đổi điện cơ

2. Tổng quan về biến đổi điện cơ


!  Năng lượng không tự nhiên sinh ra và cũng không tự nhiên mất đi, nó chỉ
biến đổi từ dạng này sang dạng khác
!  Một máy điện quay thực hiện nhiệm vụ biến đổi năng lượng từ điện sang
cơ hay ngược lại – tương ứng với động cơ hay máy phát điện

tæn hao ®iÖn


tæn hao ®iÖn trõ¬ng tæn hao c¬

hÖ thèng trõ¬ng ®iÖn hÖ thèng


®iÖn tõ liªn hÖ c¬

®éng c¬
dßng ch¶y n¨ng luîng
m¸y ph¸t
! ! ! ! ! !
!  Thể hiện trên 2 định luật cơ bản e = B.v.l Và f = B. i .l
II. Dây quấn máy điện xoay chiều

1. Khái niệm chung


!  D©y quÊn lµ phÇn m¹ch ®iÖn, lµ phÇn kh«ng thÓ t¸ch rêi cña c¸c m¸y ®iÖn
nãi chung vµ m¸y ®iÖn quay nãi riªng
!  Trong m¸y ®iÖn quay, d©y quÊn lµ mét bé phËn kÕt cÊu mµ ë ®ã thùc hiÖn
viÖc biÕn ®æi năng l­îng ®iÖn c¬
!  D©y quÊn ®­îc bè trÝ ®Æt trªn c¶ phÇn ®éng (r«to) vµ phÇn tÜnh (stato)
!  Tïy thuéc vµo nhiÖm vô cña tõng cuén d©y mµ ng­êi ta gäi mét d©y quÊn
lµ :d©y quÊn phÇn c¶m - cßn d©y quÊn cßn l¹i gäi lµ: d©y quÊn phÇn øng
!  Trong đa số các loại MĐ quay, dây quấn phần cảm có nhiệm vụ tạo ra từ
trường ở khe hở không khí lúc không tải. Trong những trường hợp đó, dây
quấn phần cảm còn gọi là “dây quấn kích từ”. Dòng điện một chiều chạy
trong cuộn dây quấn quanh các cực làm nó bị từ hoá tạo nên các cực tự
phân bố xen kẽ
II. Dây quấn máy điện xoay chiều

1. Khái niệm chung (tiếp)


!  Tuy nhiên cũng có những trường hợp do kết cấu mà chúng tạo ra từ trường
có cực tính không đổi
!  Dây quấn phần ứng có nhiệm vụ cảm ứng được một sđđ theo yêu cầu khi
có từ trường phần cảm chuyển động tương đối với nó. Sđđ cảm ứng trên
dây quấn là xoay chiều hay một chiều tuy thuộc vào từ trường phẩn cảm là
loại có cực tính thay đổi hay cực tính không đổi.
Yêu cầu đối với dây quấn:
!  Đảm bảo sđđ và dòng điện tương ứng với công suất điện từ của máy

!  Chịu được dòng điện tương ứng với công suất của máy mà không bị phát
nhiệt quá mức cho phép
!  Chế tạo, lắp đặt được thuận lợi, đảm bảo được độ bền cơ khi máy hoạt
động và tiết kiểm nguyên vật liệu
!  Vật liệu để chế tạo dây quấn MĐ quay thường là đồng đỏ hoặc nhôm, tuy
nhiên đồng đỏ được sử dụng phổ biến hơn cả
II. Dây quấn máy điện xoay chiều
2. Dây quấn
a. Dây quấn phần cảm

D©y quÊn r«to m¸y đồng bộ cùc låi


II. Dây quấn máy điện xoay chiều
a. Dây quấn phần cảm (tiếp)

D©y quÊn r« to m¸y §B cùc Èn


II. Dây quấn máy điện xoay chiều
a. Dây quấn phần cảm (tiếp)

D©y quÊn cùc tõ M§ 1 chiÒu


II. Dây quấn máy điện xoay chiều
2. Dây quấn
b. Bước dây quấn và bước cực
!  Nếu phần ứng có Z rãnh và máy có số đôi cực là p thi góc độ điện giữa 2
rãnh liên tiếp được tính theo công thức: o
p.360
α=
z z
!  Dây quấn bước đủ: y = τ =
2p
!  Góc lệch pha giữa sđđ của 2 cạnh tác dụng của một bối dây
p.360 o z
ζ= x = 180 o
z 2p
!  Nếu sđđ cảm ứng trên mỗi cạnh tác dụng được biểu diễn là một véc tơ thì
sđđ của bối dây là tổng của 2 véc tơ như hình vẽ
ζ ζ Eb
a b b
a

Eb
II. Dây quấn máy điện xoay chiều

2. Dây quấn
c. Số pha và số rãnh (tiếp)
!  Đối với MĐ xoay chiều, nếu dây quấn có số pha là “m” thi mỗi pha chiếm số
rãnh là: Z/m
!  Với dây quấn một lớp, số bối dây của một pha tương ứng sẽ là Z/2m
bối
!  Tương tự với dây quấn 2 lớp, do mỗi bối dây có 2 cạnh tác dụng và mỗi
cạnh tác dụng chỉ chiếm 1/2 rãnh, nên số bối dây chính bằng số rãnh của
một pha tức bằng z/m bối
II. Dây quấn máy điện xoay chiều

2. Dây quấn (tiếp)


d. Xây dựng sơ đồ dây quấn
Sơ đồ xây quấn MĐ xoay chiếu với q là số nguyên

XÐt m¸y ®iÖn xoay chiÒu 2 cùc víi sè pha m =3 vµ sè r·nh


lµ z = 6. DÔ thÊy rµng mçi pha sÏ chiÕm 2 r·nh vµ sè bèi d©y
cña mçi pha lµ
z Z 6
= 1 bối Bước cực τ= = =3
2m 2 p 2.1
D©y quÊn b­íc ®ñ nªn y = τ = 3 hay y = 1 – 4. ĐiÒu nµy cã
nghÜa lµ mét c¹nh cña bèi d©y ®Æt ë r·nh 1 thì c¹nh cßn l¹i sÏ
®Æt ë r·nh 4.$
II. Dây quấn máy điện xoay chiều
d. Xây dựng sơ đồ dây quấn (tiếp)
Z =6, 2p = 2, m = 3 , a = 1

1 2 3 4 5 6

A Z B X C Y

S¬ ®å trßn S¬ ®å tr¶i
II. Dây quấn máy điện xoay chiều
Z =24, 2p = 4, m = 3 , a = 1
A A Z Z B B X X C C Y Y A A Z Z B B X X C C Y Y

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24

Z A B C X Y
S¬ ®å tr¶i d©y quÊn ®ång khu«n ®¬n gi¶n
II. Dây quấn máy điện xoay chiều
Z =24, 2p = 4, m = 3 , a = 1
A A Z Z B B X X C C Y Y A A Z Z B B X X C C Y Y

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24

Y A Z B X C
S¬ ®å tr¶i d©y quÊn ®ång khu«n ph©n t¸n
II. Dây quấn máy điện xoay chiều
Z =24, 2p = 4, m = 3 , a = 1
A A Z Z B B X X C C Y Y A A Z Z B B X X C C Y Y

A Z B C X Y
S¬ ®å tr¶i d©y quÊn ®ång t©m 2 mÆt ph¼ng
II. Dây quấn máy điện xoay chiều
Z =24, 2p = 4, m = 3 , a = 1
A A Z Z BB X X C C Y Y A A Z Z B B X X C C YY

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24

A BZ C X Y

S¬ ®å tr¶i d©y quÊn sãng


II. Dây quấn máy điện xoay chiều
Z =24, 2p = 4, m = 3 , a = 1
A A Z Z B B X X C C Y Y A A Z Z B B X X C C Y Y

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24

A Z B C X Y
S¬ ®å tr¶i d©y quÊn 2 líp b­íc ng¾n
II. Dây quấn máy điện xoay chiều

Z =24, 2p = 4, m = 3 , a = 2
A Z Z B B X X C C Y Y A A Z Z B B X X C C Y Y A
A A Z Z B B X X C C Y Y A A Z Z B B X X C C Y Y

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24

A Z B X C Y

S¬ ®å tr¶i d©y quÊn 2 líp b­íc ng¾n


II. Dây quấn máy điện xoay chiều

Z =24, 2p = 4, m = 3 , a = 4

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24

A X
S¬ ®å tr¶i d©y quÊn 2 líp b­íc ng¾n
ChØ vÏ pha A
II. Dây quấn máy điện xoay chiều
Z =24, 2p = 4, m = 2 , a = 1
Dây quấn 2 pha

A B X Y
II. Dây quấn máy điện xoay chiều

Sơ đồ xây quấn MĐ xoay chiếu với q là phân số

Z =30, 2p = 4, m = 3 , a = 1

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

A X
II. Dây quấn máy điện xoay chiều

Dây quấn rotor lồng sóc

!  Th­êng sö dông cho r«to ®éng c¬ kh«ng ®ång bé, d©y quÊn
c¶n hoÆc d©y quÊn më m¸y cña m¸y ®iÖn ®ång bé.
!  D©y quÊn lång sãc ®­îc t¹o thµnh tõ c¸c thanh dÉn ®­îc ®Æt
vµo r·nh.$
!  VËt liÖu chÕ t¹o th­êng b»ng nh«m ®óc hoÆc b»ng ®ång.$
!  Hai ®Çu cña c¸c thanh dÉn ®­îc nèi víi 2 vßng ng¾n m¹ch.
II. Dây quấn máy điện xoay chiều
Dây quấn rotor lồng sóc
ĐÓ tăng m«men vµ h¹n chÕ dßng ®iÖn më m¸y, ng­êi ta th­êng lµm
r·nh s©u, r·nh cã hình d¸ng phøc t¹p, lång sãc kÐp hoÆc 2 lång sãc ®Ó
phï hîp víi viÖc øng dông hiÖu øng mÆt ngoµi lµm tăng ®iÖn trë r«to
trong qu¸ trình khëi ®éng

R·nh s©u! Lång sãc kÐp! R·nh ®Æc biÖt!


II. Dây quấn máy điện xoay chiều
Dây quấn rotor lồng sóc (tiếp)

Đèi víi d©y quÊn kiÓu nµy, mçi thanh dÉn sÏ lµ mét pha vµ
sè vßng d©y cña mçi pha wf = 1
2
D©y quÊn lång sãc lµ quÊn tËp trung vµ coi nh­ b­íc ®ñ.$
ĐÓ tăng c­êng m«men më m¸y vµ h¹n chÕ dao ®éng m«men,
ng­êi chÕ t¹o thªm mét hoÆc mét sè vßng ng¾n m¹ch n»m ë
giữa r«to
III. Sđđ của dây quấn điện xoay chiều
1. S®® c¶m øng khi d©y quÊn phÇn øng chuyÓn ®éng t­¬ng ®èi víi tõ tr­êng
phÇn c¶m!

a.  Tõ tr­êng phÇn c¶m cã


cùc tÝnh xen kÏ`!
!
-  Tõ tr­êng lµ tæng hîp
cña c¸c sãng cã tÇn sè
c¬ b¶n (bËc 1) vµ c¸c
sãng bËc cao
-  ChØ xÐt víi tõ c¶m bËc 1
(từ trường cơ bản)

Ph©n bè tõ c¶m cña m¸y ®iÖn ®ång bé cùc låi


III. Sđđ của dây quấn điện xoay chiều
!  Sđđ của dây quấn do từ trường cơ bản (bậc 1)
π
Etd = Bx .v.l = Bm .v.l sin x
τ
x 2τ
Trong đó : v= = = 2τf
t T
Với tốc độ góc ω = 2πf và từ
thông tương ứng với một
bước cực bằng:
2
Φ= Bm τ l
π
nên : etd = π f Φsin ωt
Và trị hiệu dụng bằng
π
Etd = f Φ= 2, 22 f Φ
2
III. Sđđ của dây quấn điện xoay chiều
!  Sđđ của một bối dây gồm 2 thanh dẫn


EVòng = E − E = 2Etd sin
' ''

τ 2
td td

yπ π
= 4, 44 f Φkn ; kn = sin = sin β
τ 2 2

!  Nếu hai thanh dẫn có đặt một bối dây gồm có ws vòng dây thì
sđđ của bối dây đó bằng:
Es = 4, 44 fws Φkn
III. Sđđ của dây quấn điện xoay chiều
!  Trường hợp với một nhóm bối dây quấn rải
Giả sử ta có q bối dây nối tiếp và được đặt rải trong các rãnh liên tiếp nhau như
trên hình vẽ, sđđ của q bối dây là:

Eq = 4,44 fqws Φ kn .k r
Eq = 4,44 fqws Φ kdq
Trong đó

kdq = kn .k r
α
tông hình hoc các sđđ sin q
và kr = = 2
tông sô hoc các sđđ α
q sin
2
kr gọi là Hệ số quấn rải
III. Sđđ của dây quấn điện xoay chiều
!  Sđđ của dây quấn một pha

E f = 4,44 fwΦ kdq


Nếu xét cả sđđ do từ trường bậc cao sinh ra thì:

E = E + E + E + ... Eν + ...
2
1
2
3
2
5
2

Trong đó
Eν = 4,44 fν wΦν kdqν
2 2
Φν = Bm lτν = Bm lτ
π νπ

π sinν
knν = sinνβ ; k rν = 2
2 α
q sinν
2
III. Sđđ của dây quấn điện xoay chiều

a.  Tõ tr­êng phÇn c¶m cã cùc tÝnh xen kÏ (tiÕp)!


!  Ảnh hưởng của sóng bậc cao sẽ làm cho sđđ không sin, ảnh hưởng đến
hiệu suất và các đặc tính của máy.
!  Trong thực tế, người ta tìm mọi cách để cải thiện dạng sóng sức điện động,
nghĩa là làm cho sóng sức điện động gần sin nhất.

! Các giải pháp cải thiện dạng sóng sức điện động
Từ công thức :
E f = 4,44 fwΦ kdq
Nhận thấy: Để cải thiện dạng sóng sđđ cần tác động vào 2 yếu tố:

- Thứ nhất: Cải thiện từ trường phần cảm

- Thứ hai: Thay đổi hệ số dây quấn với sóng bậc cao
III. Sđđ của dây quấn điện xoay chiều
!  Các giải pháp cải thiện dạng sóng sức điện động (tiếp)

"  Để cải thiện từ trường phần cảm cần tác động trực tiếp đến kết
cấu máy ( cực từ, khe hở …)
"  Để thay đổi hệ số dây quấn cần áp dụng các giải pháp như quấn
bước ngắn và quấn rải (tăng q):

Ví dụ với sóng bậc 5: E5 = 4,44 f 5 wΦ 5k dq 5


π
k n 5 = sin 5β ;
2
Nếu chọn β = 8/10 thì:
8 π
kn 5 = sin 5 = sin 2π = 0
10 2
==> E5 = 0
IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều

1. Khái niệm chung

!  Dòng điện chạy trong dây quấn tạo ra sức từ động và sinh ra
từ trường bao quanh dây quấn.
!  Từ trường gồm:
+ Từ trường khe hở
+ Từ trường ở rãnh
+ Từ trường ở phần đầu nối

Chương này chỉ xét Từ trường khe hở.


IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều

Giả thiết:

"  Khe hở không khí đều


"  Từ trở của lõi thép không đáng kể

Sự phân bố từ trường khe hở cũng là sự phân bố của sức


từ động (stđ) dây quấn

Stđ phụ thuộc kiểu dây quấn (quấn tập trung ( q=1) hay quấn rải
( q>1)) và vào dòng điện.
IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều

!  Dòng điện một chiều:


"  stđ khe hở không đổi nếu từ dẫn khe hở không đổi
"  stđ là đập mạch nếu từ dẫn khe hở thay đổi

!  Dòng điện xoay chiều:


"  1 pha thì stđ là đập mạch
"  m pha đối xứng ( m≠1) thì stđ sẽ quay tròn
"  m pha không đối xứng ( m≠1) thì stđ sẽ quay elip
IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều

!  Biểu thức của stđ đập mạch:

F = Fm sinωtcosα α là góc không gian

"  Nếu t = const # F = Fm1 cosα với Fm1 = Fm sinωt


Sự phân bố của F là hình sin trong không gian.

"  Nếu α = const # F = Fm2 sinωt với Fm2 = Fm cosα


Tại vị trí góc α, F biến đổi tuần hoàn theo thời gian

Vậy : stđ đập mạch là một sóng đứng (nghĩa là sự phân bố hình
sin trong không gian và biến đổi hình sin theo thời gian)
IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều
IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều

!  Biểu thức của stđ quay tròn:

F = Fm sin(ωt ± α)

Xét tại một điểm bất kỳ tùy ý của sóng stđ khong đổi thì:
sin(ωt ± α) = const hay ωt ± α = const

# = ±ω
dt
IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều

Quay ngược Quay thuận

Biểu thị bằng véc tơ quay


IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều

Sức từ động đập mạch bằng tổng 2 sức từ động quay tròn.
1 1
Fm sin ωt cos α = Fm sin(ωt − α ) + Fm sin(ωt + α )
2 2
= F1 + F2
Sức từ động quay tròn bằng tổng 2 sức từ động đập mạch.

Fm sin ωt ∓ α = Fm sin ωtcosα ∓ Fmcosωt sin α


π π
= Fm sin ωtcosα ∓ Fm sin(ωt − )cos(α − )
2 2
Lưu ý:
Nếu Fm khác nhau sẽ không quay tròn mà sẽ quay elip. Nếu góc lệch nhau
cũng quay elip. Nhưng người ta mong muốn quay tròn và trong một số trường
hợp người ta thích quay elip, e.g. quạt điện gia đình
IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều

Sức từ động quay elip


π π
F = Fm sin ωtcosα mF sin(ωt −
,
m )cos(α − )
2 2

π
F = Fm sin ωtcosα mFm sin(ωt − β )cos(α − )
2
π
F = Fm sin ωtcosα mFm sin(ωt − )cos(α − γ )
2
IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều

2. Stđ của dây quấn phần cảm


!  Máy cực lồi:

"  Dây quấn được quấn thành các cuộn dây gồm nhiều vòng
bao quanh cực từ.
w t It
"  Stđ của mỗi cực : Ft =
2p
"  Khe hở không đều nên mật độ từ thông ở đỉnh cực lớn hơn
mỏm cực.
IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều

Sự phân phố của từ trường được thể hiện thông qua sơ đồ sau:

δ Btm1
kt =
Btm
δm
δ m / δ = 1 ÷ 2,5
Khe hở chỗ lớn nhất bằng 2,5
lần chỗ nhỏ nhất

kt = 0,95÷1,15
IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều
Máy cực ẩn: Dây quấn được quấn rải thành nhiều bối dây,
đường biểu diễn stđ có dạng hình thang.
Khe hở không khí đều.
π
Btm1 8sin γ
kt = = 2
Btm γπ 2
δ
kt = 1,065÷0,965

γπ / 2 (1 − γ )π γπ / 2
IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều

3. Stđ của dây quấn phần ứng


a.  Stđ của dây quấn 1 pha
τ /2 τ τ /2
i = 2 I sin ωt

b c
iws / 2 Fs1 Fs 3
i
a d Fs
δ

Theo định luật toàn dòng điện Stđ phân bố hình chữ nhật trong không
gian và biến đổi hình sin theo thời gian
∫ H.dl = iws được phân tích theo Fourier
IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều
Từ trở của thép rất nhỏ (µ =∞) nên Hfe = 0 và stđ xem như chỉ cần
thiết để sinh ra từ thông đi qua hai lần khe hở δ
Hδ = iws
1
Stđ ứng với 1 khe hở : Fs = iws
2
Stđ này phân bố hình chữ nhật trong không gian và biến đổi
hình sin theo thời gian được phân tích theo Fourier
Fs = Fs1cosα + Fs 3cos3α + Fs 5cos5α + ... + Fsυ cosυα

=
υ

=1,3,5..
Fsυ cosυα
π /2
2
Trong đó Fsυ =
π ∫π
− /2
Fs cosυα dα
IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều

Và cuối cùng tìm được:

Fs =
υ

=1,3,5
Fsmυ cosυα sin ωt

iws
Với Fsmυ = 0,9
υ

Như vậy: Sức từ động của một phần tử có dòng điện xoay
chiều chạy qua là tổng hợp của ν sóng đập mạch phân bố
hình sin trong không gian và biến đổi hình sin theo thời gian.
IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều

Stđ của dây quấn 1 lớp bước đủ với q phần tử ta có

Fq =
υ

=1,3,5
qFsmυ kr cosυα sin ωt

Stđ của dây quấn 1 pha 2 lớp bước ngắn

Ff =
υ

=1,3,5
2qFsmυ krυ knυ cosυα sin ωt

Lưu ý số vòng dây 1 pha w = 2pqws


Như vậy: Sức từ động của dây quấn 1 pha là tổng hợp của một
dãy sóng đập mạch
IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều

b. Stđ của dây quấn m pha


Các pha đặt lệch nhau trong không gian góc 2π/m, dòng điện
m pha đối xứng lệch nhau về thời gian góc 2π/m

i1 = 2 I sin ωt

i2 = 2 I sin(ωt − )
m
........
⎡ 2π ⎤
im = 2 I sin ⎢ωt − (m − 1) ⎥
⎣ m ⎦
IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều

F1 =
υ
∑ =1,3,5
Ff υ sin ωtcosυα

2π 2π
F2 = ∑ Ff υ sin(ωt − )cosυ (α − )
υ =1,3,5 m m
........
⎡ 2π ⎤ ⎡ 2π ⎤
Fm = ∑ Ff υ sin ⎢ωt − (m − 1) ⎥ cosυ ⎢α − (m − 1) ⎥⎦
υ =1,3,5 ⎣ m ⎦ ⎣ m
IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều
Để có stđ của dây quấn m pha ta lấy tổng của m stđ đập mạch đó.
Ff υ Ff υ
F1 =
υ
∑ =1,3,5
Ff υ sin ωtcosυα =
2
sin(ωt − υα ) +
2
sin(ωt + υα )

2π 2π
F2 = ∑
υ =1,3,5
Ff υ sin(ωt −
m
)cosυ (α −
m
)=

Ff υ ⎡ 2π ⎤ Ff υ ⎡ 2π ⎤
sin ⎢(ωt − υα ) + (υ − 1) ⎥ + sin ⎢ (ωt + υα ) + (υ + 1)
2 ⎣ m⎦ 2 ⎣ m ⎥⎦
........
⎡ 2π ⎤ ⎡ 2π ⎤
Fm = ∑
υ =1,3,5
F fυ sin ⎢⎣ω t − ( m − 1)
m⎦ ⎥ cosυ ⎢

α − ( m − 1)
m⎦ ⎥ =

Ff υ ⎡ 2π ⎤
= sin ⎢(ωt − υα ) + (m − 1)(υ − 1) ⎥ +
2 ⎣ m⎦
Ff υ ⎡ 2π ⎤
+ sin ⎢(ωt + υα ) + (m − 1)(υ + 1)
2 ⎣ m ⎥⎦
IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều

Với ν = 1,3,5 có thể chia làm 3 nhóm:

1)  ν = mk - từ trường đối xứng không nên xét


2)  ν = 2mk+1 – quay thuận
3)  ν = 2mk-1 – quay ngược
IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều

Xét nhóm quay thuận


Ff υ
F1 = sin(ωt − υα )
2
Ff υ ⎡ 2π ⎤
F2 = sin ⎢(ωt − υα ) + (υ − 1)
2 ⎣ m ⎥⎦
........
Ff υ ⎡ 2π ⎤
Fm = sin ⎢(ωt − υα ) + ( m − 1)(υ − 1)
2 ⎣ m ⎥⎦
IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều
!  Với ν = mk
2π 2π 2π
(υ − 1) = (mk − 1) = 2 kπ −
m m m
Với mỗi trj số của k và m, stđ là những sóng hình sin quay cùng
tốc độ, các véc tơ tương ứng lệch nhau góc 2π/m làm thành một
hình sao đối xứng và tổng bằng 0

!  Với ν = 2mk+1

(υ − 1) = 4kπ
m
Với mỗi trị số của k, các stđ quay thuận trùng pha nhau và có trị
số:
m
Ft = ∑ Ff υ sin(ωt − υα )
υ = 2 mk +1 2
IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều
!  Với ν = 2mk-1
2π 4π
(υ − 1) = 4kπ −
m m
Với mỗi trj số của k, các stđ quay với cùng tốc độ và lệch nhau
góc 4π/m, do đó tổng bằng 0.
IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều
Tương tự với nhóm quay ngược:
m
Fn = ∑ Ff υ sin(ωt + υα )
υ = 2 mk −1 2

m
Tổng hợp ta có: F( m) = ∑ F f υ sin(ωt ∓ υα )
υ =2mk±1 2

m w.kdq
Với F f υ = 0,45m I
2 υp
3
Với dây quấn 3 pha F = ∑ F sin(ωt ∓ υα )
(3) fυ
υ =6k±1 2

2
Và dây quấn 2 pha F( 2) = ∑ F f υ sin(ωt ∓ υα )
υ =4k±1 2
IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều

Tốc độ quay của stđ quay bậc ν


n
nυ = ±
υ
60 f
Với n=
p
IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều

Khi dòng trong m pha không đối xứng thì có thể phân tích thành các
phân lượng đối xứng:
m
Với dòng thứ tự thuận: F1( m) = ∑ F1 f υ sin(ωt ∓ υα )
υ =2mk±1 2

m
Với dòng thứ tự nghịch: F2( m ) = ∑ F2 f υ sin(ωt ± υα )
υ =2 mk ±1 2
Với dòng thứ tự không: i01 = i02 = i03 = ... = i0 m = 2 I 0 sin ωt

Sinh ra trong dây quấn m pha các stđ đập mạch cùng pha về thời
gian và lệch nhau trong không gian góc 2π/m
IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều

⎧ F01 = F0 f υ sin ωtcosυα



⎪ F = F sin ωtcosυ ⎡α − 2π ⎤
⎪ 02 0 fυ ⎢⎣ m ⎥⎦

⎪.............................
⎪ ⎡ 2π ⎤
⎪ F0 m = F0 f υ sin ωtcosυ ⎢α − ( m − 1)
⎩ ⎣ m ⎥⎦

Với ν = mk các stđ đập mạch do dòng thứ tự không ở m pha


lệch nhau 2kπ trong không gian và công với nhau:
F0( m ) =
υ

=mk
F 2 fυ sin ωtcosυα
I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN KĐB
1. Cấu tạo và phân loại
a. Cấu tạo
Lâi thÐp
Hép ®Êu d©y
STATO
N¾p giã
R« to
Qu¹t giã Trôc

Vßng bi
N¾p

Ch©n ®Õ
I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN KĐB
1. Cấu tạo và phân loại
a. Cấu tạo
R« to lång sãc ®óc nh«m
Stato quÊn d©y

Lâi thÐp R«to


Vµnh ng¾n
m¹ch
Thanh dÉn nh«m

D©y quÊn Stato Lâi thÐp Stato


I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN KĐB
1. Cấu tạo và phân loại
a. Cấu tạo

®éng c¬ r« to lång sãc


I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN KĐB
1. Cấu tạo và phân loại
a. Cấu tạo

®éng c¬ r« to d©y quÊn!


I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN KĐB
1. Cấu tạo và phân loại
a. Cấu tạo
!  Stato: Mạch từ được chế tạo bằng thép kỹ thuật điện, gồm nhiều lá
mỏng ghép lại với nhau. Trên các lá thép có xẻ rãnh đặt dây quấn.
I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN KĐB
1. Cấu tạo và phân loại
a. Cấu tạo
Dây quấn: Được chế tạo bằng dây điện từ ( làm từ đồng hoặc nhôm, sau
đó bọc lớp cách điện mỏng bên ngoài) Dây được quấn thành các bối
dây và được đặt vào các rãnh của mạch từ.

Dây mềm, dây dẫn tròn Dây phần tử cứng, dây dẫn chữ nhật
I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN KĐB
1. Cấu tạo và phân loại
a. Cấu tạo
Vỏ máy: Được chế tạo bằng gang đúc, bằng thép, nhôm hoặc các vật
liệu kết cấu khác. Vỏ có chức năng đỡ và bảo vệ mạch từ và dây
quấn stato.

Vỏ Gang đúc Vỏ thép hàn


I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN KĐB
1. Cấu tạo và phân loại
!  Rôto: Mạch từ được chế tạo bằng thép kỹ thuật điện, gồm nhiều lá
mỏng ghép lại với nhau. Trên các lá thép có xẻ rãnh đặt dây quấn
giống như stato.
I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN KĐB

!  Rotor
Dây quấn: Thường được chế tạo dưới dạng lồng sóc: Các thanh dẫ
bằng nhôm được đúc vào các rãnh và nối với nhau ở 2 đầu bằng
2 vòng ngắn mạch.

Lõi thép roto Đúc nhôm tạo lồng sóc


I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN KĐB
b. Phân loại
!  Theo chức năng
"  Máy phát điện

"  Động cơ điện

!  Theo cấu tạo rô to

"  Rô to lồng sóc

"  Rô to dây quấn

!  Theo kiểu bảo vệ

"  Kiểu kín

"  Kiểu hở

"  Kiểu bảo vệ

"  Kiểu phòng nổ

!  Theo chế độ làm việc:


Dài hạn, ngắn hạn, ngắn hạn lặp lại.
I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN KĐB

2. Các đại lượng định mức


#  Công suất P (W, kW, MW) :
Là Công suất cơ ra đầu trục đối với động cơ
Là Công suất điện đầu ra ứng với máy phát
#  Tốc độ n (vg/ph): là tốc độ quay của rô to
#  Điện áp U (V), và tần số f (Hz) :
Là điện áp đặt vào cực động cơ hoặc điện áp đầu ra ứng với máy
phát ở tải định mức và thường đi kèm với tần số.
#  Đối với máy 3 pha thường ghi kèm cách nối dây. Trị số điện áp ghi
trên nhãn máy là điện áp dây. VD 220/380V ∆/Y
#  Dòng điện:
Là dòng điện vào đối với động cơ và dòng ra đối với máy phát ở
tải định mức. Đối với máy 3 pha cũng được ghi kèm cách nối dây.
I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN KĐB

2. Các đại lượng định mức

+ Hiệu suất η: là tỷ số công suất ra trên công suất vào tính theo %
+ cos ϕ: là hệ số công suất ở tải định mức
+ Cấp bảo vệ: IP
+ Cấp cách điện: B, F, H
+ Ký hiệu : VD 3k112 M4
3 là seri hay lần cải tiến
k là động cơ KĐB roto lồng sóc
112 là Chiều cao tâm trục
M Cỡ lõi thép : trung bình ( L – Dài, S – Ngắn)
4 là số cực của máy.
I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN KĐB

3. Ứng dụng của MĐKDB

!  Chủ yếu được sử dụng làm động cơ do cấu tạo đơn giản, làm việc
chắc chắn, dễ sử dụng, vận hành, giá thành rẻ.
!  Cũng được sử dụng làm máy phát . Gần đây người ta ứng dụng
nhiều làm máy phát điện sức gió công suất đến vài Mêgaoat.
II. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MĐKĐB

1. Khái niệm chung


!  Coi máy điện KĐB như một máy biến áp mà dây quấn sơ cấp và thứ
cấp chính là dây quấn Stato và Roto, hai dây quấn này liên hệ với
nhau qua từ trường quay.
!  Chỉ xét đến sóng cơ bản ( bậc 1)
II. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MĐKĐB

2. Khi Roto đứng yên


!  Đây là trường hợp lúc mở máy.
Lúc này n = 0, f1 = f 2
!  Dòng điện I1 và I2 trong dây quấn stato và roto sinh ra các sức từ
động F1 và F2:
⎧ m1 2 w1kdq1
⎪ F1 = I1
⎪ π p

⎪ F = m2 2 w2kdq 2 I
⎪⎩ 2 π p
2

Hai sức từ động này tác dụng với nhau tạo ra sức từ động tổng ở
khe hở F0:

F!1 + F!2 = F!0


F!1 = F!0 + ( − F!2 )
II. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MĐKĐB

2. Khi Roto đứng yên (tiếp)


Giống như ở MBA, coi I1 gồm 2 thành phần:
"  Thành phần I0 tạo nên stđ F0

"  Thành phần (-I2) tạo nên stđ –F2’ bù lại stđ F2

m1 2 w1kdq1
F0 = I0
π p
như vậy ta có: m1 2 w2kdq 2
−F =−'
I '2
2
π p

Như đối với MBA I1 = I 0 + ( − I 2' )


II. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MĐKĐB

2. Khi Roto đứng yên (tiếp)


!  So sánh std F2 do dòng điện I2 cuả rotor và I’2 của dòng điện stator
sinh ra, ta có:
m2 2 w2kdq 2 m1 2 w2kdq 2
I2 = I '2
π p π p
!  Từ đó có tỷ số biến đổi dòng điện:
I 2 m1w1kdq1
ki = ' =
I 2 m2 w2kdq 2
Và tỷ số biến đổi điện áp

E1 w1kdq1
ke = =
E2 w2kdq 2
II. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MĐKĐB

2. Khi Roto đứng yên (tiếp)

!  Quy đổi về Stato: E2' = E1 = kE2


!  Tương tự MBA ta có Hệ phương trình khi roto đứng yên:

⎧U!1 = − E!1 + I!1Z1


⎪ ! , − I!' Z ,
⎪0 = E 2 2 2
⎪ !, !
⎨ E2 = E1
⎪ I! + I!, = I!
⎪ 1 2 0

⎪− E!1 = I!0 Z m

II. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MĐKĐB
2. Khi Roto đứng yên (tiếp)

Đồ thị véc tơ Mạch điện thay thế


II. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MĐKĐB
3. Khi Rotor quay
!  Mạch Stato vẫn như cũ
!  Tần số dòng điện roto thay đổi theo hệ số trượt f2 = sf1

!  Trị số sđđ trên dây quấn roto lúc này: E2s = sE2

!  Trị số điện kháng x2s = sx2

Do đó phương trình rotor sau khi đã quy đổi:

0 = E2' s − I 2' ( r2, s + jx2, s )

Do quy đổi nên điện trở và điện, kháng đều phải tăng 1/s lần.
,
r2 sx2
Điện trở rotor lúc này là r = và điện kháng x2 s = = x2,
, ,
2s
s
Và phương trình rotor được viết lại:
s
r ,
1− s ,
0 = E2 − I 2 ( + jx2 s ) = E2 − I 2 ( r2 + jx2 s +
' ' 2 , ' ' , ,
r2 )
s s
II. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MĐKĐB
3. Khi Roto quay (tiếp)
Hệ phương trình khi rotor quay:

⎧U!1 = − E!1 + I!1 ( r1 + jx1 )



⎪0 = E! 2, − I!2' ( r2, + jx2, + 1 − s r2, )
⎪ s
⎪ !, !
⎨ E2 = E1
⎪ I! + I!, = I!
⎪ 1 2 0

⎪− E!1 = I!0 Z m


1− s ,
r2 gọi là điện trở giả tưởng.
s
Công suất cơ là công suất tiêu tán trên điện trở giả tưởng này
II. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MĐKĐB
3. Khi Roto quay (tiếp)
Mạch điện thay thế của MĐKĐB hình T
II. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MĐKĐB
3. Khi Roto quay (tiếp)

Mạch điện thay thế hình Γ (G)

Quy đổi từ sơ đồ T-Γ


bằng một hệ số C1 có
giá trị (phức số)
Z1
C1 = 1 + ≈1
Zm

Dòng điện không tải lý tưởng I00 được xác đinh

U1
I 00 =
Z1 + Z m
II. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MĐKĐB
3. Khi Roto quay (tiếp)

Mạch điện thay thế hình Γ đơn giản


II. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MĐKĐB
4. Các chế độ làm việc của MĐKĐB
4.1 Chế độ động cơ điện 0< s <1

P1 = m1U1 I1 cosϕ1
,
r
Pđt = P1 − pCu1 − pFe = m1 I 2, 2 2
s
,2 1 − s ,
Pco = Pđt − pCu2 = m1 I 2 ( r2 )
s
P2 = Pco − ( pco + p f )
∑ p =p Cu1 + pFe + pCu2 + pco + p f
P2
P2 = P1 − ∑ p η=
P1
II. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MĐKĐB
4. Các chế độ làm việc của MĐKĐB
4.1 Chế độ động cơ điện 0< s <1 (tiếp)

Q1 = m1U1 I1 sin ϕ1
q1 = m1 I12 x1
q2 = m1 I 2, 2 x2,
Qm = m1E1 I 0 = m1 I 02 xm
Q1 = Qm + q1 + q2
II. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MĐKĐB
4. Các chế độ làm việc của MĐKĐB
4.1 Chế độ động cơ điện 0< s <1 (tiếp)
II. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MĐKĐB
4. Các chế độ làm việc của MĐKĐB
4.2 Chế độ máy phát điện s <0

1− s ,
Pco = m1 I 2, 2 ( r2 ) < 0 - Máy nhận công suất cơ
s

ϕ1 > 900
P1 = m1U1 I1 cosϕ1 < 0 - Máy nhận công suất tác dụng
Q1 = m1U1 I1 sin ϕ1 > 0 - Máy nhận công suất phản kháng
để từ hoá lõi thép, nếu không thi
không thể làm việc được
II. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MĐKĐB
4. Các chế độ làm việc của MĐKĐB
4.2 Chế độ máy phát điện s <0 (tiếp)
II. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MĐKĐB
4. Các chế độ làm việc của MĐKĐB
4.3 Chế độ hãm s >1
Ở chế độ này Rotor quay ngược với chiều quay của từ trường
1− s ,
Pco = m I (
,2
1 2 r2 ) < 0 - Máy nhận công suất cơ từ ngoài vào
s
,
r
Pđt = m1 I 2, 2 ( 2 ) > 0 - Máy nhận công suất điện từ lưới
s
Tất cả công suất cơ và điện lấy từ ngoài vào đều biến thành tổn
hao đồng trên mạch rotor ,
r2 ,2 1 − s ,
Pđt + ( − Pco ) = m I ( ) + [ −m1 I 2 (
,2
1 2 r2 )] = pCu2
s s
II. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MĐKĐB
4. Các chế độ làm việc của MĐKĐB
4.3 Chế độ hãm s >1
II. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MĐKĐB
5. Biểu thức mômen điện từ của MĐKĐB

M = M0 + M2 - Phương trình cân bằng mômen


pco + p f
M0 = - Là mômen không tải để thắng toàn bộ
ω
P2
M2 =
ω
2πn
ω=
60
Sau khi biến đổi ta được mômen tải:
P2
M2 = 9550 (N m)
n
Ví dụ: 7,5kw, n = 1450vòng/phút => M2 = 48Nm
II. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MĐKĐB
5. Biểu thức mômen điện từ của MĐKĐB (tiếp)

pco + p f + P2 Pco
M = =
ω ω
Pđt
M đt =
ω1
ω.Pđt n.Pđt
Pco = = = (1 − s ) Pđt
ω1 n1
Do Pđt = m2 E2 I 2 cosψ 2

nên Pco = m2 (1 − s ) E2 I 2 cosψ 2


II. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MĐKĐB
5. Biểu thức mômen điện từ của MĐKĐB (tiếp)
pn1 2πn1
Do E2 = 2πf1w2kdq 2Φ; f1 = ; ω = (1 − s )
60 60
Pco 1
nên M= = m2 pw2kdq 2ΦI 2 cosψ 2
ω 2
Theo mạch thay thế hình Γ

U1
I =C I =
,
2
,,
1 2
( r1 + C1r2, / s )2 + ( x1 + x2, ) 2
, 2 ,
r m 1 1 r2 / s
U
và Pđt = m1 I 2, 2 2 =
s ( r1 + C1r2, / s )2 + ( x1 + x2, ) 2
Pđt m1U12 pr2, / s
Do đó M đt = =
ω1 2πf1 ( r1 + C1r2, / s )2 + ( x1 + x2, )2
II. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MĐKĐB
5. Biểu thức mômen điện từ của MĐKĐB (tiếp)
II. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MĐKĐB
5. Biểu thức mômen điện từ của MĐKĐB (tiếp)
Mô men cực đại

1 m1U12 p
M max =±
2C1 2πf1[ ∓ r1 + ( x1 + x2, )]
Và Mô men khởi động

m1U12 pr2,
Mk =
2πf1[(r1 + C1r2, ) 2 + ( x1 + C1 x2, )2 ]

Mô men khởi động tỷ lệ với điện trở rô to. Khi khởi động
thì điện trở lớn và khi làm việc thi điện trở bình thường
II. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MĐKĐB
6. Các đường đặc tính của MĐKĐB

n
1
η
0,8
Cosϕ
0,6
M
M2
0,4
s
0,2

0
0,5 1 P2
III. MỞ MÁY VÀ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐKĐKĐB

1. Mở máy (khởi động)


!  Khi mở máy, tốc độ n = 0 và hệ số trượt s = 1

Ik-f I1 = I2’
R1 X1 R2’ X2
U1-f ’ R '2 (1 − s)
=0
s

U1−f
I k −f = = (5 ÷ 7)Iđ m
(R1 + R ) + (X1 + X )
' 2
2
' 2
2
III. MỞ MÁY VÀ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐKĐKĐB

1. Mở máy (khởi động)

!  §éng c¬ K§B cã nh­îc ®iÓm lµ dßng ®iÖn khëi ®éng rÊt lín th­
êng tõ 4 - 7 lÇn dßng ®Þnh møc cña ®éng c¬.
!  Dßng ®iÖn khëi ®éng lín lµm ¶nh h­ëng ®Õn l­íi ®iÖn (g©y sôt
¸p lưíi), lµm nãng d©y quÊn ®éng c¬ vµ g©y tæn hao trªn d©y
dÉn lín, g©y momen xung kÝch ¶nh h­ëng ®Õn c¸c mèi ghÐp c¬
khÝ gi÷a c¸c phÇn quay cña ®éng c¬ vµ m¸y c«ng t¸c
!  §Ó h¹n chÕ hiÖn t­îng trªn ng­êi ta chÕ t¹o c¸c thiÕt bÞ khëi
®éng cho lo¹i ®éng c¬ nµy
III. MỞ MÁY VÀ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐKĐKĐB

1. Mở máy (khởi động) (tiếp)

Mét sè biÖn ph¸p MỞ MAY hay ®­îc sö dông:!


!
a. Më m¸y b»ng ph­¬ng ph¸p gi¶m ¸p!
"  Më m¸y b»ng ph­¬ng ph¸p ®æi nèi Y/∆
"  Më m¸y b»ng biÕn ¸p tù ngÉu
"  Më m¸y b»ng cuén kh¸ng l¾p vµo m¹ch Stato
"  Më m¸y b»ng thiÕt bÞ b¸n dÉn (Khëi ®éng mÒm )
b. Më m¸y b»ng ®iÖn trë phô m¾c vµo m¹ch r«to (chØ víi
®éng c¬ r«to quÊn d©y)
III. MỞ MÁY VÀ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐKĐKĐB

1. Mở máy (khởi động) (tiếp)

!  Yêu cầu mở máy:

"  Mk > Mcản.


"  Thời gian mở máy nhanh .
"  Dòng điện mở máy Ik nhỏ, được thực hiện bằng cách:
"  Phương pháp mở máy và thiết bị cần dùng đơn giản, rẻ tiền,
chắc chắn.
"  Tổn hao công suất trong quá trình mở máy càng thấp càng tốt
III. MỞ MÁY VÀ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐKĐKĐB

!  Më m¸y b»ng ph­¬ng ph¸p ®æi nèi Y/ ∆"

"  Ph­¬ng ph¸p nµy chØ ¸p dông cho c¸c ®éng c¬ khi vËn
hµnh b×nh th­êng, cuén d©y nèi tam gi¸c ∆
S¾p xÕp ®Çu d©y
c¸c pha trªn hép
AT
®Êu d©y Nèi Y Nèi ∆
Tñ ®iÖn K1 K3
Z X Y Z X Y Z X Y
A B C K2 Z X Y

A B C A B C A B C

+ §iÖn ¸p ®Æt vµo ®éng c¬ gi¶m 3 lÇn


+ Dßng ®iÖn khëi ®éng gi¶m 3 lÇn
Motor + M«men khëi ®éng gi¶m 3 lÇn
+ ThÝch hîp cho khëi ®éng kh«ng t¶i hoÆc c¸c phô
SEAQIP 2004: Training 48
Course on Energy Audit t¶i nhÑ
- Part 4.1
III. MỞ MÁY VÀ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐKĐKĐB

Më m¸y b»ng biÕn ¸p tù ngÉu"

+ §iÖn ¸p ®Æt vµo ®éng c¬ gi¶m tïy ý theo t¶I

AT + ThÝch hîp cho khëi ®éng kh«ng t¶i hoÆc c¸c phô t¶i nhÑ

1
Quy tr×nh!
1.  §ãng AT1, ®ãng AT cÊp ®iÖn cho
MBA tù ngÉu
2.  §ãng K1, ®éng c¬ b¾t ®Çu khëi ®éng
3.  Khi tèc ®é ®¹t 70-80% ®Þnh møc,
ng¾t K1, ®ãng K2
4.  Ng¾t MBA ra b»ng ng¾t AT
III. MỞ MÁY VÀ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐKĐKĐB

Më m¸y b»ng biÕn ¸p tù ngÉu"


"  Ứng dụng: động cơ có công suất và quán tính lớn: máy
bơm, máy nén khí....
"  Thao tác: thay đổi vị trí con chạy để cho lúc mở máy
điện áp đặt vào động cơ nhỏ, sau đó tăng dần lên bằng
điện áp định mức.
"  Ưu điểm: Nếu đặt tỷ số Uđm/U1 = k (lần) > 1 thì dòng
điện khởi động Ik giảm k2 lần (tức là còn nhỏ hơn so
với dùng điện kháng).
"  Nhược điểm: mômen khởi động giảm k2 lần (vì M ∼
U2 ).
"  Đặc điểm: Giá thành thiết bị mở máy đắt hơn so với
dùng điện kháng
III. MỞ MÁY VÀ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐKĐKĐB

Më m¸y b»ng Cuén kh¸ng m¾c vµo Stato"


•  §©y lµ ph­¬ng ph¸p kh¸ phæ biÕn vµ hiÖu qu¶ cao!
+ Cho phÐp khëi ®éng víi c¸c lo¹i phô
t¶i nhÑ hoÆc kh«ng t¶i
AT
+ Cã thÓ thiÕt kÕ víi bÊt kú cÊp ®iÖn ¸p
K1 nµo ®Æt vµo ®éng c¬ khi khëi ®éng
A B C + Kh¸ nhá gän vµ ®¬n gi¶n
+ Kh«ng bÞ xung khi ng¾n m¹ch kh¸ng
Kh¸ng K2 Tñ ®iÖn

Quy tr×nh!
§o¹n c¸p dµi ®·∙ ® îc rót ng¾n l¹i
1.  §ãng AT cÊp ®iÖn cho m¹ch ®iÒu
khiÓn
so víi ph­¬ng ph¸p ®æi nèi Y∆
2.  §ãng K1, ®éng c¬ b¾t ®Çu khëi
Motor
®éng
3.  Khi tèc ®é ®¹t 70-80% ®Þnh møc,
®ãng K2 ng¾n m¹ch kh¸ng
III. MỞ MÁY VÀ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐKĐKĐB

Më m¸y b»ng Cuén kh¸ng m¾c vµo Stato"

"  Mục đích: thay đổi trị số điện kháng ĐK thì có thể đạt được dòng điện
mở máy cần thiết. Do có điện áp giáng trên điện kháng nên điện áp
mở máy trên đầu cực động cơ U1 sẽ nhỏ hơn điện áp lưới Uđm
"  Đặc điểm: rẻ tiền, tin cậy, đơn giản.
"  Ưu điểm: Nếu đặt tỷ số Uđm/U1 = k (lần) > 1 thì dòng điện khởi động Ik
giảm k lần.
"  Nhược điểm: mômen khởi động giảm k2 lần (vì M ∼ U2 )
III. MỞ MÁY VÀ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐKĐKĐB

KÝch th­íc l¾p ®Æt kh¸ng khëi ®éng"


III. MỞ MÁY VÀ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐKĐKĐB

KÝch th­íc l¾p ®Æt kh¸ng më m¸y"


(tiÕp)"
KÝch th íc l¾p ®Æt

Ký hiÖu C«ng suÊt L A H L1 L2 Kh.l­îng


(kW) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (kg)
RS-250 250 420 280 430 390 110 175
RS-200 200 400 260 420 370 110 150
RS-150 150 360 220 320 330 110 116
RS-130 130 320 220 300 290 100 85
RS-75 75 270 150 250 240 70 55
RS-55 55 245 120 230 225 60 46
III. MỞ MÁY VÀ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐKĐKĐB
khëi ®éng b»ng "
thiÕt bÞ b¸n dÉn (soft starter)"
A B C
•  Mçi pha cã 2 Thyristor m¾c song song
ng­îc!
•  §iÒu khiÓn ®iÖn ¸p hiÖu dông ®Æt vµo
®éng c¬ theo quy luËt ®Þnh tr­íc!
•  §iÖn ¸p ®Æt vµo ®éng c¬ lµ mét phÇn
cña ®iÖn ¸p h×nh sin – Kh«ng sin!
•  Gi¸ thµnh cao!
   U
§éng c¬
   t
α

56
III. MỞ MÁY VÀ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐKĐKĐB
khëi ®éng b»ng "
thiÕt bÞ b¸n dÉn (soft starter)"

! Ứng dụng: dùng cho động cơ có thời gian khởi động lâu và quán tính
khởi động lớn như quạt, máy bơm, máy quấn dây....

! Đặc điểm: điều chỉnh được dòng khởi động và làm cho mômen trơn.
Các phương pháp mở máy động cơ không bộ bằng cách giảm điện áp
nêu trên đều dẫn đến giảm mômen mở máy.

!  Phương pháp khởi động mềm bằng bộ khởi động mềm sử dụng bộ
điều khiển điện tử để hạn chế dòng điện ở máy, đồng thời có thể điều
chỉnh tăng mômen mở máy một cách hợp lý. Điện áp trên đầu cực
động cơ được hạn chế khi mở máy, sau đó được tăng dần một cách
tuyến tính từ giá trị xác định đến định mức theo một chương trình thích
hợp.

57
III. MỞ MÁY VÀ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐKĐKĐB

2. Điều chỉnh tốc độ động cơ điện không đồng bộ


!  Từ công thức
! 60 f
n1 = n = n1 (1 − s )
p
n1 – Tèc ®é ®ång bé f – TÇn sè nguån p – Sè ®«i cùc!

NhËn thÊy cã c¸c ph­¬ng ph¸p ®iÒu chØnh tèc ®é cña ®éng c¬ K§B
nh­ sau:
"  §iÒu chØnh tèc ®é b»ng thay ®æi sè ®«i cùc
"  §iÒu chØnh tèc ®é b»ng thay ®æi tÇn sè
"  §iÒu chØnh tèc ®é b»ng hÖ sè tr­ît (®iÒu chØnh ®iÖn ¸p, ®iÒu
chØnh ®iÖn trë r« to ë ®éng c¬ roto d©y quÊn)
III. MỞ MÁY VÀ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐKĐKĐB
a. §iÒu chØnh tèc ®é b»ng thay
®æi sè ®«i cùc 2p =4
Riªng ®iÒu chØnh tèc ®é b»ng thay ®æi 1500vg/ph
sè ®«i cùc cña m¸y ph¶i can thiÖp ®Õn
cÊu t¹o vµ d©y quÊn cña ®éng c¬. Do
®ã chØ cã thÓ chÕ t¹o mét ®éng c¬ cã
2, 3 hoÆc 4 tèc ®é v.v mµ kh«ng thÓ 2p =2
®iÒu chØnh tèc ®é mÒm v× p lµ sè 3000vg/ph
nguyªn

2p =2
3000vg/ph
a =2
III. MỞ MÁY VÀ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐKĐKĐB

a. §iÒu chØnh tèc ®é b»ng thay ®æi sè ®«i cùc

§æi nèi tam gi¸c ∆ sao sao Y Y


III. MỞ MÁY VÀ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐKĐKĐB

a. §iÒu chØnh tèc ®é b»ng thay ®æi sè ®«i cùc

§æi nèi sao Y sao sao Y Y


III. MỞ MÁY VÀ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐKĐKĐB

b. §iÒu chØnh tèc ®é b»ng thay ®æi tÇn sè


HiÖn nay ®· ®­îc sö dông kh¸ phæ biÕn nh­ng chñ yÕu cho
c¸c ®éng c¬ c«ng suÊt nhá vµ trung b×nh do gi¸ thµnh cßn
rÊt cao

H×nh d¹ng cña mét


bé biÕn tÇn cña h·ng
SIEMEN
III. MỞ MÁY VÀ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐKĐKĐB

b. §iÒu chØnh tèc ®é b»ng thay ®æi tÇn sè

3-pha AC
400V, 50 Hz §éng c¬ vËn hµnh víi tÇn sè l­íi
tèc ®é kh«ng ®æi

§éng c¬ K§B
Aptomat hoÆc
contactor

U U

t t
III. MỞ MÁY VÀ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐKĐKĐB

b. §iÒu chØnh tèc ®é b»ng thay ®æi tÇn sè

•  Lµm viÖc víi bé biÕn tÇn (Inverter)!


3-pha AC
•  400V, 50 Hz tèc ®é thay ®æi theo tÇn sè!

Aptomat hoÆc §éng c¬ K§B


contactor Inverter

t
U

U
t
t
III. MỞ MÁY VÀ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐKĐKĐB

Nguyªn lý lµm viÖc cña biÕn tÇn"

ChØnh l­u Läc ph¼ng BiÕn ®æi thµnh xoay chiÒu


§éng c¬

§iÖn ¸p l­íi §iÖn ¸p sau chØnh l­u


3 pha vµ läc ph¼ng
Thay ®æi tÇn
sè vµ ®iÖn ¸p
III. MỞ MÁY VÀ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐKĐKĐB

b. §iÒu chØnh tèc ®é b»ng thay ®æi tÇn sè

ĐẶC TÍNH CƠ KHI ĐiỀU CHỈNH TẦN SỐ


III. MỞ MÁY VÀ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐKĐKĐB
c. §iÒu chØnh tèc ®é b»ng thay ®æi ®iÖn ¸p

SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ VÀ ĐẶC TÍNH CƠ KHI ĐiỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP


III. MỞ MÁY VÀ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐKĐKĐB
d. §iÒu chØnh tèc ®é b»ng thay ®æi ®iÖn trë phô roto

SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ ĐiỀU CHỈNH TỐC ĐỘ BẰNG ĐiỆN TRỞ PHỤ


MẮC VÀO MẠCH ROTO
III. MỞ MÁY VÀ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐKĐKĐB

d. §iÒu chØnh tèc ®é b»ng thay ®æi ®iÖn trë phô roto

ĐẶC TÍNH CƠ KHI ĐiỀU CHỈNH ĐiỆN TRỞ PHỤ MẠCH RÔ TO


III. MỞ MÁY VÀ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐKĐKĐB

d. §iÒu chØnh tèc ®é b»ng thay ®æi ®iÖn trë phô roto

ĐẶC TÍNH CƠ KHI ĐiỀU CHỈNH ĐiỆN TRỞ PHỤ MẠCH RÔ TO


(CÁCH VẼ KHÁC)
IV. ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT PHA

1. Đặc điểm và cấu tạo


!  Là loại động cơ roto lồng sóc
!  Stato đặt 2 dây quấn lệch nhau trong không gian góc 900
"  Một cuộn chính gọi là cuộn làm việc

"  Một cuộn phụ gọi là cuộn khởi động

"  Cuộn khởi động thường được nối với 1 phần tử lệch pha là tụ
điện hoặc điện trở.

2. Phân loại

Gồm 5 loại:
a. Khởi động bằng vòng ngắn mạch
b. Khởi động bằng điện trở
c. Khởi động bằng tụ điện
d. Có tụ làm việc
e. Có tụ làm việc và tụ khởi động
IV. ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT PHA

3. Nguyên lý làm việc


U~ Ф, f
chiều e, i

Fđt + Fđt

Khi điện áp xoay chiều đặt vào dây quấn stato sẽ xuất hiện dòng điện
Istato và sinh ra từ thông Ф trong dây quấn stato. Từ thông biến thiên với
tần số f xuyên qua các thanh dây dẫn roto cứng sẽ tạo ra dòng điện Iroto
nếu mạch khép kín. Khi rôto đứng yên s = 1, lực điện từ sinh ra bởi dòng
điện Iroto và từ thông stato Ф tác động lên rôto và cân bằng lẫn nhau, nên
không tạo nên mômen.
IV. ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT PHA

!  Từ trường dây quấn stato 1 pha M M1


là đập mạch Φđm = Σ(Φ1 + Φ2) M1k
!  Từ thông thứ tự thuận Ф1 cảm
ứng ra các sức điện động thứ tự M1fa s
thuận ở rôto E21 tạo nên dòng 0
điện thứ tự thuận I21 ở rôto , 1 2
tương tác giữa I21 và E21 tạo nên
mômen quay thuận M1: Ф 1$ M2
M2k
E21 $ I21 $ M1

!  Tương tự có Ф2 $ E22 $ I22$ M2 (Mômen quay nghịch )


!  Biểu diễn M1 và M2 theo hệ số trượt s
!  Cộng M1fa = M1 + M2
!  Tại s =1 (n = 0) thì M1fa = 0 tức là động cơ không thể tự mở máy
được. Cần dùng lực cơ bên ngoài tác động theo chiều thuận n > 0 $
s < 1 $ M > 0 $ quay trở lại theo chiều nghịch n < 0 $ s<1 $ M < 0
$ động cơ lại tiếp tục quay theo chiều nghịch
IV. ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT PHA
a. ĐCĐKĐB một pha khởi động bằng vòng ngắn mạch

+ Mô men khởi động thấp ( < 0,3Mđm)


+ Hiệu suất và cosϕ thấp.
+ Thường dùng cho quạt công suất nhỏ.
IV. ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT PHA

b. Động cơ điện KĐB một pha khởi động bằng biến trở

"  Mô men khởi động thấp ( <


0,5Mđm)
"  Hiệu suất và cosϕ thấp.
"  Được sử dụng cho các loại tải
yêu cầu mô men khởi động
thấp như bơm nước, quạt gió
"  Kích thước khá lớn, giá thành
cao
"  Hiện nay ít được sử dụng.

Muốn mở máy động cơ ta đóng khoá K. MK≠ 0. Động cơ khởi động, tốc
độ tăng lên khi tốc độ gần tốc độ định mức thì mở khoá K bằng công tắc
ly tâm. Động cơ từ hai pha trở thành một pha đã khởi động và tiếp tục
làm việc
IV. ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT PHA

c. Động cơ điện KĐB một pha khởi động bằng tụ điện

"  Mô men khởi động lớn nên


phù hợp với các loại tải yêu
cầu moomen khởi động lớn.

"  Hiệu suất và cosϕ thấp.

"  Kích thước lớn, giá thành


cao.

Quá trình làm vịêc (mở máy) lâu dài giống như động cơ ở trên nhưng
khác là động cơ này cho mômen mở máy lớn. Tụ C thường được tính
toán sao cho có từ trường tròn lúc mở máy.
Ưu điểm : Mômen mở máy lớn
Nhược điểm : Tụ dễ cháy
IV. ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT PHA

d. Động cơ điện KĐB một pha có tụ làm việc


"  Mô men khởi động thấp ( <
0,5Mđm)
"  Hiệu suất và cosϕ cao hơn so
với động khởi động bằng điện
trở
"  Được sử dụng cho các loại tải
yêu cầu mô men khởi động
thấp như bơm nước, quạt gió
"  Giá thành thấp, kích thước
nhỏ.
IV. ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT PHA

e. Động cơ điện KĐB một pha có tụ làm việc và tụ khởi


động
!  Mô men khởi động khá lớn
song thấp hơn loại khởi động
bằng tụ.
!  Hiệu suất và cosϕ cao hơn
so với động cơ có tụ khởi
động
!  Được sử dụng rộng rãi và
phù hợp với nhiều loại tải
C¢U HáI "

1.  Nguyªn lý lµm viÖc cña MBA, vai trß cña MBA trong hÖ
thèng ®iÖn lùc
2.  C¸c ®¹i l­îng ®Þnh møc cña MBA, ý nghÜa
3.  Tæ nèi d©y cña MBA
4.  S¬ ®å thay thÕ vµ ®å thÞ vÐc t¬ cña MBA
5.  Gi¶n ®å n¨ng l­îng trong MBA
6.  §iÒu kiÖn ®Ó c¸c MBA lµm viÖc song song
7.  CÊu t¹o vµ nguyªn lý lµm viÖc cña M¸y ®iÖn Kh«ng ®ång bé
( K§B)
8.  Ký hiÖu cña m¸y ®iÖn kh«ng ®ång bé
9.  M¸y ®iÖn K§B ®­îc chia thµnh nh÷ng lo¹i nµo
I. Khái niệm chung về MĐĐB
1.1. Cấu tạo

Lõi thép stato gồm các


lá thép KTĐ dày 0,5 mm
khe hở không
nối trục khí rôto
vành
Động cơ
trượt
sơ cấp trục
chổi than
dây quấn
kích từ _ dây quấn
(rôto) + stato
Nguồn kích từ
I. Khái niệm chung về MĐĐB
1.2. Phân loại
 Theo kết cấu:

_- +
Lõi thép
It N

N Dây quấn
  kích từ
S S
Dây quấn Cực từ
kích từ
S Lõi thép
N
Rôto cực ẩn Rôto cực lồi
I. Khái niệm chung về MĐĐB
1.2. Phân loại (tiếp)

 Chức năng:
o Máy phát phát điện đồng bộ:
 Tua bin hơi: tốc độ cao, cực ẩn, trục máy đặt nằm ngang
 Tua bin nước: tốc độ thấp, cực lồi, trục máy đặt thẳng
đứng
 Máy phát công suất nhỏ: ĐC Diezen kéo rotor, cấu tạo
cực lồi
o Động cơ điện đồng bộ:
 Thường cực lồi, kéo tải ít thay đổi tốc độ, P ≥ 200 kW
o Máy bù đồng bộ:
 Cải thiện hệ số công suất cos
I. Khái niệm chung về MĐĐB
1.3. Kết cấu
 Máy đồng bộ cực ẩn:
o Rotor làm bằng thép hợp kim chất lượng cao.
o Rotor được rèn, phay rãnh đặt dây quấn kích từ.
o 2p = 2, n = 3000 (v/ph).
o D = 1,1 ÷ 1,15 m (nhỏ) => hạn chế lực ly tâm.
o L ≤ 6,5 m (dài) => tăng công suất của máy.
o Dây quấn: Cu, tiết diện chữ nhật, bọc cách điện, quấn
đồng tâm.
o Rãnh nêm kín bằng gỗ hoặc thép không từ tính.
o Máy kích từ nối trục, hoặc đồng trục.
I. Khái niệm chung về MĐĐB
1.3. Kết cấu (tiếp)
 Máy đồng bộ cực lồi:
 Tốc độ quay thấp, đường kính lớn D  15m, l ngắn: l/D =
0,15÷0,2.
 Máy nhỏ và TB: rotor được chế tạo từ thép đúc, gia công lại.
 Máy lớn: rotor được ghép từ lá thép KTĐ dày 1 ÷ 6 mm, cực từ
được ghép từ những lá thép dày 1 ÷ 1.5 mm.
 Bề mặt cực từ đặt dây quấn cản (MF) hay dây quấn mở máy
(ĐC).
I. Khái niệm chung về MĐĐB
1.4. Nguyên lý làm việc của MĐĐB
a. Máy phát điện

iA
A Rôto quay với tốc độ n. Rôto
đóng vai trò nam châm điện
N (do có dòng kích từ) tạo ra từ
- trường quay, cảm ứng trong
n n1
Tải dây quấn stato các sức điện
iB động hình sin. Nếu MFĐĐB
+ S B
mang tải (mạch kín) sẽ có dòng
điện 3 pha: iA, iB, iC. Các dòng
iC iA, iB, iC tạo ra từ trường quay
C
với tốc độ n1 = n
I. Khái niệm chung về MĐĐB
1.4. Nguyên lý làm việc của MĐĐB (tiếp)
b. Động cơ điện
iA
A
Đặt điện áp 3 pha vào dây
quấn stato. Trong dây quấn
N stato sẽ có dòng điện 3 pha iA,
- Nguồn
n n1 iB, iC tạo ra từ trường quay với
3 pha tốc độ n1 = 60f/p. Từ trường
iB
+ S B trong dây quấn stato kéo rôto
quay với tốc độ n = n1.
iC
C
I. Khái niệm chung về MĐĐB
1.5. Các đại lượng định mức
 Kiểu máy
 Số pha
 Tần số
 Công suất định mức (kW, kVA)
 Điện áp dây
 Hệ số công suất
 Tốc độ quay
 Cấp cách điện dây quấn stato, rôto.
II. Từ trường trong MĐĐB
2.1. Khái niệm chung
 Bao gồm:
o Từ trường cực từ Ft (it – dòng kích từ).
o Từ trường phần ứng Fư (iư – dòng phần ứng)

o Chế độ không tải:


 Ft – quét qua dây quấn stator => Eo.

o Chế độ có tải:
 Tồn tại cả Ft & Fư.
 Tác dụng của Ft lên Fư – phản ứng phần ứng.
 Mạch từ không bão hòa: sử dụng nguyên lý xếp chồng.
II. Từ trường trong MĐĐB
2.2. Từ trường của dây quấn kích thích
It (dòng kích từ) của cực từ sinh ra stđ
wt .I t
Ft  t
2. p
wt: số vòng dây cuộn kích từ t
p: số đôi cực từ  N
Ft tạo ra:

Từ trường chính t (đi qua S S


khe hở không khí để truyền
tải năng lượng). N
Từ trường tản t chỉ móc vòng
trong các dây quấn kích từ
II. Từ trường trong MĐĐB
2.2. Từ trường của dây quấn kích thích (tiếp)
 stator 
A
o
τ
rôtor S
N N
-
stato
Bt B1
+ B
S
rôto B5
x
C
B3

 Phụ thuộc vào đường cong mặt cực từ, không sin
 Biên độ sóng cơ bản (B1) được biểu thị theo trị số từ cảm cực đại
(Bt): B1 = ktBt, với kt – hệ số dạng sóng (máy cực lồi: kt = 0.95 ÷
1.15; máy cực ẩn: kt = 0.965 ÷ 1.065
II. Từ trường trong MĐĐB
2.3. Từ trường của dây quấn phần ứng
 Ở chế độ có tải: dòng điện stator sinh ra từ trường phần
ứng.
 Tác dụng của từ trường cực từ lên từ trường phần ứng –
phản ứng phần ứng
 Phản ứng phần ứng  tính chất của tải (dung, cảm, hay
trở).
 MĐ cực ẩn: khe hở đều.
 MĐ cực lồi: khe hở dọc trục, ngang trục => có phản ứng
dọc trục, ngang trục.
II. Từ trường trong MĐĐB
2.3. Từ trường của dây quấn phần ứng (tiếp)
a. Phản ứng phần ứng ngang trục
 Tải thuần trở:
o Tải đối xứng, thuần trở.
 I & E trùng pha (Ψ = 0)
 iA = Im => Fư  IA  EA.
 FA vượt pha EA 90O
 Fư  Ft
 Phản ứng ngang trục.
II. Từ trường trong MĐĐB
2.3. Từ trường của dây quấn phần ứng (tiếp)
b. Phản ứng phần ứng dọc trục
 Tải thuần cảm:
o Tải đối xứng, thuần cảm
 EA vượt pha IA 90O
 FA vượt pha EA 90O
 Fư cùng phương ngược chiều Ft
 Phản ứng dọc trục, khử từ.
II. Từ trường trong MĐĐB
2.3. Từ trường của dây quấn phần ứng (tiếp)
b. Phản ứng phần ứng dọc trục
 Tải thuần dung:
o Tải đối xứng, thuần dung
 EA chậm pha IA 90O
 FA vượt pha EA 90O
 Fư cùng phương cùng chiều Ft
 Phản ứng dọc trục, trợ từ.
II. Từ trường trong MĐĐB
2.3. Từ trường của dây quấn phần ứng (tiếp)
b. Phản ứng phần ứng dọc trục
 Tải hỗn hợp:
o EA & IA lệch pha Ψ.
o Phân tích Fư thành 2 thành phần:
 Dọc trục: Fưd = FưsinΨ
 Ngang trục: Fưq = FưcosΨ
o 0 < Ψ < /2 – ngang trục, khử từ.
o - /2 < Ψ < 0 – ngang trục, trợ từ
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
3.1. Khái niệm chung
 Quan hệ điện từ bao gồm:
o Phương trình cân bằng điện áp và đồ thị véc tơ MĐĐB
o Giản đồ cân bằng năng lượng MĐĐB
o Công suất điện từ của MĐĐB
 Điện kháng phần ứng: Cần phải xác định vì trong sơ đồ thay thế
MĐĐB có sử dụng đại lượng này.
It → Ft → t → cảm ứng E trong dây quấn phần ứng.
Nếu mạch phần ứng khép kín (có tải) sẽ có Iư → Fư → ư
→ cảm ứng Eư .
Xư là điện kháng phần ứng, đặc trưng cho khả năng tích luỹ năng
lượng từ trường của phần ứng, Xư = Eư/Iư
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
3.1. Khái niệm chung (tiếp)
 Với tải bất kỳ:
Iư (I) → Id (Iưd) → Fưd → ưd → Eưd = Xưd.Id
Iq (Iưq) → Fưq → ưq → Eưq = Xưq.Iq
Xưd - điện kháng phần ứng dọc trục
Xưq - điện kháng phần ứng ngang trục IB EA
Ft
Iq
Fưq 
IA

Fưd
Id
IC
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
3.2. Phương trình cân bằng điện áp (CBĐA) và đồ thị véctơ
MĐĐB
 Tải đối xứng ta xét riêng từng pha và phương trình cân bằng ĐA
. . .
U  E   I  ru  jx u 
o Máy phát:
. . .
o Động cơ, máy bù đồng bộ: U  E  I  ru  jx u 

Trong đó:
 U – điện áp đầu cực máy
 rư – điện trở, điện kháng tản dây quấn phần ứng
 E - sđđ cảm ứng trong dây quấn do từ trường khe hở
o Mạch từ không bão hòa => ứng dụng nguyên lý xếp chồng
E = E0 + Eư
o Mạch từ bão hòa => F = F0 + Fư => sđđ E
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
3.2. Phương trình CBĐQ và đồ thị véc tơ MĐĐB (tiếp)
a. Máy phát điện
 Mạch từ không bão hòa.
 Tải đối xứng, tính cảm (0 < Ψ < 900)
 Máy cực ẩn:

.
  j I xu

Điện kháng đồng bộ = 0.7 ÷ 1.6

25
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
a. Máy phát điện (tiếp)
 Đồ thị véctor của MĐĐB cực ẩn

Từ phương trình cân bằng điện áp, ta xây


dựng cách vẽ đồ thị véctơ như sau:
•Vẽ U, , I, sau đó vẽ Rư.I  I, j.Xư.I  I và
jXư.I  I
•Xác định E = U + Rư.I + j.Xư.I + jXư.I
•Xác định j.Xđb.I = j.Xư.I + jXư.I
•Vẽ Ft  E, Fư  I, F = Ft + Fư

Tải tính cảm

26
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
a. Máy phát điện
(tiếp)
 Đồ thị véctơ của MĐĐB cực ẩn

Tải tính dung


27
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
a. Máy phát điện
(tiếp)
Máy cực lồi
Fư = Fưd + Fưq
.
Euq   j I q xuq
.
Eud   j I d xud

Phương trình cân bằng điện áp

• Do từ thông tản của từ


trường phần ứng sinh ra.
• Không phụ thuộc vào từ
dẫn của  hướng dọc &28
ngang trục.
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB

a. Máy phát điện


(tiếp)
 Đồ thị véctor của MĐĐB cực lồi
Từ phương trình cân bằng điện áp, ta xây Tải tính cảm
dựng cách vẽ đồ thị véctơ như sau:
• Vẽ U, , I.
• Vẽ Iq ,  (xi) = ^(Iq, I); Id  Iq
• Vẽ RưI  I; jXưI  I;
Xác định E = U + Rư.I + j.Xư.I;
• Vẽ jXưq Iq  Iq; jXưdId  Id;
Xác định
E = U + Rư.I + j.Xư. I + j.Xưd.Id + j.Xưq.Iq
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB

 Đồ thị véctor của MĐĐB cực lồi (tiếp)

Tải tính dung


III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB

 Đồ thị véctor của MĐĐB cực lồi (tiếp)


• Tuy nhiên vẫn có thể phân tích thành các thành phần dọc & ngang
trục.
• Phương trình cân bằng điện áp
Đồ thị sđđ đã biến đổi
.
. .

 j I x u   j  I x u cos + I x u sin 
 
. . .
 j I x u   j I q x u  j I d x u

U  E 0  j I d  xud  x u   j I q  xuq  x u   I ru
. . . . .

. . . . .
U  E 0  j I d xd  j I q xq  I ru

Điện kháng đồng bộ Điện kháng đồng bộ


dọc trục: 0,7 ÷ 1,2 ngang trục: 0,46 ÷ 0,76
31
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
3.2. Phương trình CBĐA và đồ thị véc tơ MĐĐB (tiếp)
b. Động cơ điện
• Tiêu thụ công suất điện, phát công suất cơ
• Thường cấu tạo cực lồi
• Phương trình cân bằng điện áp:
. . .
U  E 0  Eu  I  ru  jx u 
. . . . .
U  E 0  E ud  E uq  I  ru  jx u 
. . . . .
U  E 0  jI d xd  jI q xq  I ru

32
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
3.3. Cân bằng năng lượng trong MĐĐB
 MFĐĐB có MF kích từ nằm cùng trục với rôto:
MFĐĐB
ĐC sơ cấp
MF kích từ
P2
P1
pcơ pt pf pCu pFe

Rôto Stato
pcơ: tổn hao cơ do ma sát và
Pđt P2 quạt gió;
P1 pf : tổn hao phụ do sóng bậc
cao;
pFe pCu: tổn hao đồng dây quấn
pCu stato;
pf pFe: tổn hao sắt từ bên stato;
pt pt : tổn hao kích từ (điện).
pcơ 33
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
3.3. Cân bằng năng lượng trong MĐĐB (tiếp)
 ĐCĐĐB có MF kích từ nằm cùng trục với rôto:

P2
Pđt
P1

pf
pt
pcơ
pFe
pCu
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
3.4. Đặc tính góc của MĐĐB
a. Đặc tính góc công suất tác dụng

• Khái niệm: là quan hệ P = f() khi Eo = C, U = C, (Eo, U)


• Bỏ qua rư (rư << xđb, xd, xq)
• Công suất ở đầu cực của máy:

P  mUIcos
• Máy cực lồi (dựa theo đồ thị):
Eo  U cos  Usin
Id  ; Iq  ;    
xd xq

35
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
3.4. Đặc tính góc của MĐĐB
a. Đặc tính góc công suất tác dụng

P = f(θ) khi E = const (It = const), U = const


θ - teta, góc (E,U);
E
φ - phi, góc (U,I); j.XdId
 - xi, góc (E,I). j.XqIq
Vẽ đồ thị véc tơ
U
E = U + Rư.I + j.Xd.Id + jXq.Iq
θ
khi bỏ qua Rư (Rư<<Xd, Xq),
tải mang tính chất cảm φ > 0 (U vượt I)  I
Iq
E = XdId + Ucosθ  Id = (E - Ucosθ)/Xd φ
Id
Usinθ = XqIq  Iq = Usinθ/Xq

36
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
3.4. Đặc tính góc của MĐĐB
a. Đặc tính góc công suất tác dụng (tiếp)

P  mUIcos =mUIcos  -   mU  Icos .cos  Isin .sin 


=mU  I q cos +I d sin 
mU 2 mEoU mU 2
 sin .cos  sin  sin .cos
xq xd xd
mEoU mU 2  1 1 
 sin     sin2  Pe  Pu
xd 2  xq xd 

• Nhận xét: công suất tác dụng của máy cực lồi gồm hai thành
phần:
– Pe  sin, và Eo (it).
– Pu  sin2, và Eo (it).
• P  0 => động cơ điện phản kháng
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB

a. Đặc tính góc công suất tác dụng (tiếp)

•Máy cực ẩn: xd = xq

mEoU
P sin
xd

38
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
3.4. Đặc tính góc của MĐĐB (tiếp)
b. Đặc tính góc công suất phản kháng
• Công suất phản kháng của máy điện đồng bộ:

Q  mUI sin   mUI sin    


 mU  I sin cos   I cos sin  
 mU  I d cos   I q sin  

mEoU mU 2  1 1  mU 2  1 1 
Q cos     cos2    
xd 2  xq xd  2  xq xd 

• Nhận xét:
– Khi  dương hay âm thì Q là không đổi.
– Khi -’ <  < +’ => phát công suất phản kháng.
– Ngoài phạm vi trên => tiêu thụ công suất phản kháng của lưới
điện. 39
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB

b. Đặc tính góc công suất phản kháng (tiếp)


Đoạn 1: Q < 0, ĐCĐB tiêu thụ Q từ lưới điện Q
Đoạn 2: Q > 0, ĐCĐB phát Q vào lưới
(máy bù đồng bộ) 2 3
Đoạn 3: Q > 0, MFĐB phát Q vào lưới
Đoạn 4: Q < 0, MFĐB tiêu thụ Q từ lưới 900 θ 
θ 0 900
1 4

ĐCĐ MFĐ

40
IV. MFĐĐB làm việc với tải đối xứng
4.1. Đại cương
 Các đại lượng đặc trưng cho chế độ làm việc của MFĐB ở tải
đối xứng:
• Điện áp đầu cực dây quấn phần ứng
• Dòng điện tải dây quấn phần ứng
• Dòng kích thích it
• Hệ số công suất (cos)
• Tần số , tốc độ quay của rotor (n)

 Các đặc tính của MFĐB:


• Đặc tính không tải
• Đặc tính ngắn mạch
• Đặc tính ngoài
• Đặc tính điều chỉnh
• Đặc tính tải
IV. MFĐĐB làm việc với tải đối xứng
4.1. Đại cương
 Sơ đồ nối dây thí nghiệm xác định các đặc tính của MF ĐB
IV. MFĐĐB làm việc với tải đối xứng
4.2. Các đặc tính làm việc của MFĐĐB (tiếp)
a. Đặc tính không tải
 Khái niệm: là quan hệ Eo = Uo = f(it) khi I
= 0 & f = fđm
 Hệ đơn vị tương đối: E* = Eo/Uđm và it* =
it/itđmo
• itđmo – dòng không tải khi U = Uđm
 Ít sự khác biệt giữa máy cực lồi & cực ẩn
 Mạch từ máy tua bin hơi bão hòa hơn
mạch từ máy tua bin nước
 Khi Eo = Uđm, E* = 1
• Tua bin hơi: k = kd = 1,2
• Tua bin nước: kd = 1,06
• kd – hệ số bão hòa mạch từ.
Các đường đặc tính có thể xác định bằng cách đo trực tiếp hoặc dựa
vào đồ thị vectơ
IV. MFĐĐB làm việc với tải đối xứng
4.2. Các đặc tính làm việc của MFĐĐB (tiếp)
b. Đặc tính ngắn mạch
•Khái niệm: là quan hệ In = f(it) khi U = 0 & f = fđm
•Dây quấn phần ứng nối ngắn mạch ở đầu cực
•Bỏ qua rư => mạch phần ứng thuần cảm (Ψ = 90o)
•Iq = I.cos = 0 & Id = I.sin = i

. . .
E 0  j I d xd  j I d  x u  xud 
•NX: Phản ứng phần ứng là khử từ, mạch từ không
bão hòa.
 Quan hệ I = f(it) là tuyến tính.

• Tỷ số ngắn mạch K:
 Ino – dòng ngắn mạch ứng với dòng kích
thích sinh ra sđđ Eo = Uđm khi không tải
IV. MFĐĐB làm việc với tải đối xứng
4.2. Các đặc tính làm việc của MFĐĐB (tiếp)
c. Đặc tính ngoài U = f(I) khi It, f, cos = const
Khi tải , I  RưI , XđbI
Mặt khác do p/ư p/ư, khi I  U hoặc  do tính chất của tải:
+ Tải thuần R  p/ư p/ư ngang trục, E = const  U
+ Tải thuần L  p/ư p/ư dọc trục khử từ, E  U
+ Tải thuần C  p/ư p/ư dọc trục trợ từ, E  U
Độ biến thiên điện áp U%: U C
E  U dm
U% = 100% Uđm
U dm R
E ứng với lúc Itđm không tải L
U% của MFĐ = 2535% do Xd lớn,
sụt áp nhiều (U% của MBA  5%). I
Để U% nhỏ cần sử dụng bộ AVR
Iđm
(automatic voltage regulator)
IV. MFĐĐB làm việc với tải đối xứng
4.2. Các đặc tính làm việc của MFĐĐB (tiếp)
c. Đặc tính điều chỉnh
•KN: It = f(I) khi U = Uđm & cos = C, f = fđm.
•Cho biết hướng điều chỉnh It để U = C
•Nhận xét:
• Tải L: I , tác dụng khử từ của phản
ứng phần ứng tăng => U . Để U =
C => It .
• Tải C: giữ U = const => It
• Thông thường cos = 0,8 => khi I Đặc tính điều chỉnh
tăng từ 0  Iđm thì It0 tăng 1,7  2,2
IV. MFĐĐB làm việc với tải đối xứng
4.2. Các đặc tính làm việc của MFĐĐB (tiếp)
d. Đặc tính tải
• KN: U = f(It) khi I = C & cos = C, f = fđm.
• Có nhiều đường đặc tính tải.
• Xét đặc tính tải thuần cảm:
 cos = 0 ( = 90o) I = Iđm
 Bỏ qua rư.
• Dựa vào đặc tính không tải & tam giác
điện kháng.

Cách vẽ U = f(It) từ đặc tính không tải và


đặc tính ngắn mạch: ABC:  điện
kháng. Dịch chuyển ABC sao cho điểm
A chạy trên đường 1, cạnh BC  trục It;
điểm C sẽ vẽ nên đặc tính tải
IV. MFĐĐB làm việc với tải đối xứng
4.2. Các đặc tính làm việc của MFĐĐB (tiếp)
e. Xác định điện kháng đồng bộ dọc trục & ngang trụ
• Được xác định từ các đặc tính không tải Eo = f(it) – (1)
• & đặc tính ngắn mạch In = f(it) – (2).
• xd = f(it) – đường (3)

E0 AC E AD
xd   xd   
In AB In AB

Xác định đkđb dọc trục


• xd – điện kháng đồng bộ dọc trục bão hòa
• xd - điện kháng đồng bộ dọc trục không bão hòa
• Hệ số bão hòa mạch từ: kd = E/Eo
xd 
xd 
k d
• Máy cực lồi: xq  0,6xd; máy cực ẩn: xq = xd = xđb
IV. MFĐĐB làm việc với tải đối xứng
4.3. Tổn hao và hiệu suất của MFĐĐB
 Tổn hao đồng:
 Tổn hao kích từ:
 Tổn hao phụ:
o Do từ trường tản & sự đập mạch của hài bậc cao
o Do dòng điện xoáy do từ trường tản của dòng điện phần
ứng.
• Tổn hao ở bề mặc cực từ:
• Tổn hao ở răng của stator:
• Tổn hao cơ:
• Hiệu suất:
P2

P2   p

• Hiệu suất của MP ĐB: 92% – 98%.


V. MĐĐB làm việc song song
5.1. Điều kiện kỹ thuật hoà đồng bộ

Yêu cầu uF = uL UF , UL trùng nhau về Cách thức


(giá trị
không có biên độ UF = UL Điều chỉnh It
tức
dòng điện
thời) tần số fF = fL Điều chỉnh nrôto
xung
trong hệ thứ tự Thứ tự pha Thứ tự pha được kiểm
thống pha giống nhau tra lần đầu sau khi lắp
máy hoặc hoà đồng bộ
góc lệch UF và UL Kiểm tra bằng ánh sáng
pha trùng pha đèn hoặc cột đồng bộ

 Ghép MF ĐB làm việc song song => hòa đồng bộ.


 Có hai phương pháp hòa đồng bộ
o Hòa đồng bộ chính xác.
o Hòa đồng bộ không chính xác - tự đồng bộ
V. MĐĐB làm việc song song
5.2. Các phương pháp hoà đồng bộ chính xác
a. Hòa đồng bộ bằng bộ đồng bộ kiểu ánh sáng đèn
 Dùng cho MF công suất nhỏ.
 Có hai kiểu:
• Kiểu nối tối.
 F1 – làm việc. F2 – máy cần hòa đồng bộ.
 Điều chỉnh đồng thời UF & fF của máy phát F2.
 Kiểm tra điều kiện: UF = UL bằng Voltmet.
 Tần số và thứ tự pha được kiểm tra bằng bộ đồng bộ
với 3 đèn 1, 2, 3.
• Kiểu ánh sáng đèn quay:
V. MĐĐB làm việc song song

Dùng đèn tối sáng


C 1
B
UAL
A UAF

2 UBF
1 3 UCL
UBL
3 UCF
MF MF

Đang làm việc Cần hoà đồng bộ


2
V. MĐĐB làm việc song song

Cách thức
1. Điều chỉnh UF = UL
2. Phải điều chỉnh cho thời gian đèn sáng - tắt chậm 3-5
giây
3. Thứ tự pha (đã biết)
4. Lúc đèn tắt hẳn, đóng cầu dao hoà đồng bộ

2
V. MĐĐB làm việc song song
Dùng ánh sáng đèn quay
C
B 1
A
UAL UAF
2

1 3 UCL UBF
UCF 2 UBL
C B A
MF MF 3
V. MĐĐB làm việc song song

Cách thức
1. Điều chỉnh UF = UL
2. Các đèn lần lượt tắt, sáng và có ánh sáng đèn quay; điều chỉnh
sao cho ánh sáng quay thật chậm
3. Đợi đèn 1 tắt, đèn 2, 3 sáng đều nhau thì đóng cầu dao hoà
đồng bộ

2 2 2

3
1 1 3 1 3
V. MĐĐB làm việc song song
5.2. Các phương pháp hoà đồng bộ chính xác (tiếp)
b. Hòa đồng bộ bằng bộ đồng bộ kiểu điện từ
o Dùng cột đồng bộ - bộ đồng bộ kiểu điện từ Cột đồng bộ
o Dùng cho các MF công suất lớn
o Cột đồng bộ gồm ba dụng cụ đo:
F Chỉ fF ,fL
 Voltmet có 2 kim: 1 kim chỉ UF, 1 chỉ UL
 Tần số kế có 2 dãy phiến rung để chỉ tần
số của lưới fL và của máy phát fF V Chỉ UF,UL

 Một dụng cụ đo có kim quay với tần số:


fF – fL. S Chỉ góc lệch pha

o Thao tác phải tập trung, tránh nhầm lẫn gây ra các sự cố nghiêm
trọng trong hệ thống
V. MĐĐB làm việc song song
5.3. Phương pháp hoà đồng bộ không chính xác
Cách thực hiện:
• Quay máy phát không được kích thích (UF = 0),
• Dây quấn kích từ được nối tắt qua điện trở triệt từ đến tốc
độ sai khác với tốc độ đồng bộ khoảng 2%.
• Đóng cầu dao ghép máy phát vào lưới điện và kích thích
cho máy phát điện.
 Do tương tác giữa t và ư sẽ sinh ra mômen đồng bộ
Mđb và kéo MF vào làm việc đồng bộvào tốc độ đồng bộ
(fF = fL)
–Chú ý: sử dụng trong trường hợp Ixg < 3.5Iđm.
V. MĐĐB làm việc song song
5.4. Điều chỉnh công suất P và công suất Q của MFĐĐB
 Có hai trường hợp điển hình:
o MF ĐB làm việc trong HTĐ có công suất vô cùng lớn với U, f = C
o Chỉ có hai hoặc một vài MF có công suất tương tự làm việc song
song.
a. Điều chỉnh công suất tác dụng

mEoU mU 2  1 1 
P sin     sin2  Pe  Pu
xd 2  xq xd 
V. MĐĐB làm việc song song
5.4. Điều chỉnh công suất P và công suất Q của MFĐĐB
a. Điều chỉnh công suất tác dụng (tiếp)

• P cân bằng với Pcơ trên trục


• Muốn thay đổi P => thay đổi  bằng cách thay đổi Pcơ
• P đạt max khi dP/d = 0
V. MĐĐB làm việc song song
5.4. Điều chỉnh P và Q của MFĐĐB (tiếp)
a. Điều chỉnh công suất tác dụng P
• Máy cực ẩn:
mUEo
 m  90 & Pm 
o

xdb
• Máy cực lồi:

A2  8B 2  A mEoU 1 1 
cos m  A ; B  mU   
2

xd x x 
4B  q d 

mEoU mU 2  1 1 
P sin m     sin2 m
xd 2  xq xd 

• Chú ý: máy chỉ làm việc ổn định tĩnh khi 0 <  < m dP/d > 0
• Thực tế:  < 30o
• Hệ số quá tải: km = Pm/Pđm – thể hiện năng lực quá tải của máy
• Điều chỉnh công suất tác dụng thì  thay đổi => Q thay đổi
V. MĐĐB làm việc song song

Kết luận:
Muốn điều chỉnh P(điện) thì phải điều chỉnh Pcơ (θ) Công suất chỉnh bộ

dP mUE
Pcb = = cos = f(θ)
d Xd
đặc trưng cho khả năng giữ cho MF làm việc đồng bộ. Tại θ =
0, P = 0, Pcb = max  khả năng giữ đồng bộ là lớn nhất.
θ = max, Pcb = 0  dễ mất đồng bộ nhất.
Pmax
Thực tế MFĐ làm việc với Pđm= (km - hệ số quá tải)
km
V. MĐĐB làm việc song song
5.4. Điều chỉnh P và Q của MFĐĐB (tiếp)
a. Điều chỉnh công suất phản kháng Q
MF làm việc với lưới công suất vô cùng lớn: U = const, f = const. Để
điều chỉnh Q = mUIsinφ cần điều chỉnh Isinφ Điều chỉnh Q nhưng giữ P
= const = mUIcosφ  Icosφ = const. Xét MFĐĐB cực ẩn với tải điện
cảm
mUE b
P= sin  = const  Esinθ= const j.XđbI
Xd
E
E = E - Eư = U + (Rư + jXư)I + jXư I U Tải điện cảm
= U + j(Xư + Xư)I + RưI a a'
θ I
= U + jXđbI + RưI. j
I.cosj = const
Rư << Xđb  coi Rư = 0.
 E = U + jXđbI  I nằm trên aa’  U b'
E nằm trên bb’ U E.Sinθ = const
V. MĐĐB làm việc song song
a. Điều chỉnh công suất phản kháng Q (tiếp)
Điều chỉnh It  E = var; U = const, I = var  cos = var  Isin = var
 Q = mUIsin = var
Kết luận: muốn điều chỉnh Q cần phải điều chỉnh It
Điều chỉnh Q khi:
- Tải thay đổi.
- Chế độ vận hành tải thay đổi.
Tải cảm Tải dung

E>U E<U

p/ư p/ư khử từ p/ư p/ư trợ từ


It > Itđm It < Itđm
MF làm việc ở chế độ quá MF làm việc ở chế độ thiếu
kích từ kích từ

MF phát P, phát Q. MF phát P, nhận Q

Đặc tính V (xem sách GK)


VI. Động cơ ĐĐB và máy bù đồng bộ
5.1 Ứng dụng của động cơ điện đồng bộ
So sánh động cơ không đồng bộ và động cơ đồng bộ.
Động cơ KĐB Động cơ ĐB

Cấu tạo Đơn giản, giá thành hạ Phức tạp, giá thành đắt, cần
nguồn một chiều

cos Thấp (<1) Cao (có thể =1)


Lấy Q từ nguồn Không cần Q từ nguồn

Mômen ~ U2 (khả năng kéo tải ~ U


kém hơn)

 Thấp Cao

Mở máy Đơn giản Phức tạp

Điều chỉnh tốc độ f, p, U f


VI. Động cơ ĐĐB và máy bù đồng bộ
5.2 Các phương pháp mở máy ĐCĐĐB
a. Mở máy theo phương pháp không đồng bộ
– Áp dụng cho hầu hết các ĐC ĐB.
– Máy cực lồi: có dây quấn mở máy => nếu lưới điện lớn có thể mở
máy trực tiếp.
– Máy cực ẩn: dòng cảm ứng ở mặt ngoài rotor gây nóng cục bộ =>
phải hạ điện áp khi mở máy bằng MBA tự ngẫu.
– Quá trình mở máy: hai giai đoạn
o (1): it = 0, dây quấn kích từ được nối tắt qua Rt – điện trở diệt từ
(10  12 x rt ). Cấp điện cho stator, MKĐB kéo rotor quay và tăng
tốc đến n1.
o (2): n  n1, cấp điện cho dây quấn kích từ. Lúc này, ngoài MKĐB 
s và Mgia tốc  ds/dt, còn có MĐB  . Khi 0 <  < 180o thì MĐB &
MKĐB kéo rotor vào tốc độ đồng bộ sau vài quá trình dao đông.

b. Mở máy theo phương pháp hòa đồng bộ


68
VI. Động cơ ĐĐB và máy bù đồng bộ
5.3 Máy bù đồng bộ
o KN: là ĐC ĐB làm việc với it điều chỉnh để phát hoặc tiêu thụ Q của lưới
nhằm duy trì UL= C.
o Chế độ làm việc bình thường là chế độ quá kích thích, phát công suất
phản kháng lên lưới  tiêu thụ công suất điện dung của lưới
o Tiêu thụ rất ít công suất tác dụng (bù lại sự phát nóng)
o Cấu tạo cực lồi, có đặt dây quấn mở máy
o Mở máy bằng phương pháp hạ điện áp, hoặc dùng ĐC KĐB
o Mcản nhỏ => xd lớn => khe hở nhỏ, kích thước máy nhỏ
o Công suất định mức (chế độ quá kích thích): Sdm  mU dm I dm

o Ở chế độ thiếu kích thích tối đa: S '  mU dm I '


o Bỏ qua tổn hao:
. . .
. Eo  U dm U dm U 2 dm S' U 1
I'   j  S '  m  dm 
jxd xd xd Sdm I dm xd xd *
o Đối với máy bù đồng bộ xd* = 1,5  2,2; S’/Sđm = 0.45  0.67 69
I. Tổng quan về MĐMC
1. Cấu tạo máy điện một chiều
Máy điện một chiều (MĐMC) có hai phần chính là stato (phần cảm) và
roto (phần ứng). Hình 5.1 vẽ mặt cắt dọc trục và mặt cắt ngang trục
MĐMC hai đôi cực.

Hình 5.1: Mặt cắt dọc trục và mặt cắt ngang trục máy điện một chiều
I. Tổng quan về MĐMC
1. Cấu tạo máy điện một chiều (tiếp)
I. Tổng quan về MĐMC
1.1. Phần stator (phần cảm)
!  Stato còn gọi là phần cảm gồm gông từ làm bằng thép đúc, vừa để dẫn
từ vừa làm vỏ máy (hình 5.2b); các cực từ chính gồm cực từ và dây
quấn kích từ; các cực từ phụ gồm cực từ và dây quấn kích từ mạch
các bộ phận chính sau:

Hình 5.2:a) Cực từ chính b)Stato và roto


I. Tổng quan về MĐMC
1.1. Phần stator (phần cảm) (tiếp)
a. Cực từ chính
!  Là bộ phận sinh ra từ trường gồm có lõi sắt cực từ và dây quấn kích từ
lồng ngoài lõi sắt cực từ. Lõi sắt cực từ làm bằng thép lá kỹ thuật điện
hay thép các bon dày 0,5 đến 1mm ghép lại bằng đinh tán.
!  Vành cung mỏm cực từ (hình 5.2a) thường bằng 2/3 τ và có khe hở sao
cho phân bố từ trường dọc khe hở gần hình sin. Trên lõi cực có dây
quấn kích từ. Các cực từ được gắn chặt vào thân máy nhờ những bu
lông.

Hình 5.2
I. Tổng quan về MĐMC
1.1. Phần stator (phần cảm) (tiếp)
b. Cực từ phụ
Được đặt giữa các cực từ chính dùng để cải thiện đổi chiều, triệt tia lửa trên
chổi than. Lõi thép của cực từ phụ cũng có thể làm bằng thép khối, trên thân
có đặt dây quấn kích từ.
Dây quấn cực từ chính
Cực từ chính Cực từ phụ

Dây quấn cực từ phụ


Cực từ chính

Cực từ phụ
I. Tổng quan về MĐMC
1.1. Phần stator (phần cảm) (tiếp)
c. Vỏ máy (gông từ)
Vỏ máy làm nhiệm vụ kết cấu đồng thời dùng làm mạch từ. Trong MĐ nhỏ
và vừa thường dùng thép tấm để uốn và hàn lại. Máy có công suất lớn dùng
thép đúc.

d. Các bộ phận khác


- Nắp máy: Để bảo vệ máy khỏi bị những vật ngoài rơi vào làm hư hỏng dây
quấn. Trong máy điện nhỏ và vừa nắp máy có tác dụng làm giá đỡ ổ bi.
- Chổi than: Để đưa điện từ phần quay ra ngoài hoặc ngược lại. Chổi than
làm bằng than hay graphit, đôi khi chộn thêm bột đồng để tăng tính dẫn
điện
I. Tổng quan về MĐMC
1.2. Phần ứng (Rotor)
!  Roto còn được gọi là phần ứng, gồm lõi sắt phần ứng, dây quấn phần
ứng, vành góp. Dây quấn phần ứng nối với mạch ngoài qua vành góp và
hệ thống chổi than.
a. Lõi sắt phần ứng
!  Lõi sắt thường dùng thép lá kỹ thuật điện dày 0,5 mm có sơn cách điện
hai mặt rồi ép chặt lại để giảm tổn hao do dòng điện xoáy gây nên.
!  Trên các lá thép có dập các rãnh để đặt dây quấn. Rãnh có thể hình
thang, hình quả lê hoặc hình chữ nhật
Rãnh dây quấn

Lỗ thông gió dọc


Lỗ nắp trục máy
trục
I. Tổng quan về MĐMC
1.2. Phần ứng (Rotor) (tiếp)
b. Dây quấn phần ứng
Dây quấn phần ứng MĐMC thực chất là dây quấn phần ứng MĐKĐB (hoặc
ĐB) gồm các phần tử nối tiếp nhau qua vành đổi chiều để chỉnh lưu sđđ xoay
chiều thành một chiều.

!  Dây quấn thường làm bằng đồng có bọc cách điện, với loại
máy điện nhỏ thì dây hình tròn, với loại máy điện vừa và lớn
dây hình chữ nhật. Lâi sắt

!  Để tránh bị văng ra do sức ly tâm, miệng rãnh


thường có nêm hoặc đai chặt dây quấn. Nêm Nêm
có thể bằng tre hoặc nhựa bakelit. Cách
điện
Dây quấn có hai kiểu quấn là quấn sóng và quấn rãnh
xếp (xem lại chương 2)

Dây
quấn
I. Tổng quan về MĐMC
1.2. Phần ứng (Rotor) (tiếp)
b. Dây quấn phần ứng
phần tử Dây quấn xếp

lớp trên phần tử 1 phần tử 2

lớp dưới y1
y
y2
phiến góp

N
1 2 3 phiến góp
N S

chổi than
1 2 S

Es
I. Tổng quan về MĐMC
1.2. Phần ứng (Rotor) (tiếp)
c. Cổ góp và chổi than
Dùng để đổi chiều dòng điện xoay chiều thành một chiều.
-  Cổ góp gồm nhiều phiến đồng hình đuôi nhạn, cách điện với nhau bằng Mica,
hợp thành hình trụ tròn.

Cách điện Mica Phiến góp đồng

Vòng chặn
Bu lông xiết

Trục máy
Tấm ốp kim
loại
Cổ góp
I. Tổng quan về MĐMC
1.2. Phần ứng (Rotor) (tiếp)
c. Cổ góp và chổi than

!  Chổi than (chổi điện) làm bằng than graphit. Các chổi tỳ chặt lên cổ
góp nhờ lò xo, giá chổi điện gắn trên nắp máy. Số chổi than bằng số
cực từ
!  Các chổi than dương được nối chung thành cực dương của máy, đồng
thời các chổi than âm cũng được nối chung tạo thành cực âm của máy.

d. Các bộ phận khác

!  Cánh quạt dùng để quạt gió làm nguội máy.

!  Trục máy, trên đó có đặt lõi thép phần ứng, cổ góp, cánh quạt. Trục
máy thường được làm bằng thép các bon.

!  Ổ bi
I. Tổng quan về MĐMC
1.3. Nguyên lý làm việc của MĐMC
a. Máy phát điện
!  Hình vẽ cấu tạo một MFMC đơn giản, stato là nam châm điện một đôi
cực từ (N - S); roto gồm dây quấn phần ứng chỉ có một phần tử (có hai
cạnh tác dụng ab và cd) nối với hai phiến đổi chiều; hai chổi than A và
B nối với tải là bóng đèn.

!  Khi dùng ĐC sơ cấp quay phần ứng,


các thanh dẫn ab và cd cắt dường
sức từ trường của cực từ, cảm ứng
sđđ. Chiều sđđ xác định theo quy
tắc bàn tay phải
I. Tổng quan về MĐMC
1.3. Nguyên lý làm việc của MĐMC
a. Động cơ điện

!  Khi đặt điện áp một chiều U vào AB, trong


dây quấn có dòng điện phần ứng Iư qua
các thanh dẫn ab và cd. Các thanh dẫn có
dòng điện, đặt trong từ trường, chịu lực tác
dụng, chiều lực tác dụng xác định theo quy
tắc bàn tay trái.
I. Tổng quan về MĐMC
1.4. Các đại lượng định mức của MĐMC
Chế độ làm việc định mức của các máy điện là chế độ làm việc trong
những điều kiện mà nhà chế tạo đã qui định. Chế độ định mức được đặc
trưng bởi những đại lượng định mức được ghi trên nhãn máy hoặc trong lý
lịch máy. Các đại lượng định mức bao gồm:

!  Công suất định mức: Pđm (W, kW) là công suất đầu ra, đối với MF là
công suất điện, đối với ĐC là công suất cơ trên trục của máy điện
!  Điện áp định mức: Uđm (V, kV): Là điện áp ra ở hai đầu cực ở chế độ
định mức.
!  Dòng điện định mức Iđm (A, kA): Là dòng điện qua hai cực MĐ ở chế
độ định mức..
!  Tốc độ định mức: nđm (vòng / phút).
!  Hiệu suất định mức: ηđm .
I. Tổng quan về MĐMC
1.5. Phân loại và ứng dụng

!  Dây quấn kích từ và nguồn kích từ độc lập với phần ứng. Để điều
chỉnh dòng kích từ người ta sử dụng Rđc. Công suất mạch kích từ vào
khoảng 1 ÷ 5% công suất máy tiêu thụ.

!  Dây quấn kích từ nối song song với phần ứng. Để điều chỉnh dòng kích
từ người ta sử dụng Rđc. Công suất mạch kích từ vào khoảng 1 ÷ 5%
công suất máy tiêu thụ
I. Tổng quan về MĐMC
1.5. Phân loại và ứng dụng

!  Dây quấn kích từ nối tiếp với phần ứng (hình 5.23c). Công suất mạch
kích từ vào khoảng 5 ÷ 10% công suất máy tiêu thụ

!  Dây quấn kích từ gồm hai phần: Dây quấn kích từ song song và dây
quấn kích từ nối tiếp. Thường thì dây quấn kích từ song song là phần
chính. Để điều chỉnh dòng kích từ người ta sử dụng Rđc. Công suất
mạch kích từ vào khoảng 5 ÷ 10% công suất máy tiêu thụ
II. Quan hệ điện từ trong MĐMC
2.1 Sức điện động cảm ứng trong dây quấn MĐMC
Dây quấn phần ứng gồm nhiều phần tử nối tiếp nhau thành mạch vòng kín.
Các chổi điện chia dây quấn thành 2a đôi mạch nhánh song song. Sđđ Eư
của MĐMC bằng tổng sđđ thanh dẫn etb trên một mạch nhánh song song.

a. Sđđ trung bình cảm ứng trong một thanh dẫn

etb = Btblv
Φδ
•  Btb – từ cảm trung bình và được xác định: Btb =
τl
•  l – chiều dài cạnh tác dụng
π Dn n
•  v – vận tốc dài của dây dẫn v = = 2τ p
60 60
D – đường kính ngoài, n – tốc độ quay, p – số cặp cực, τ - bước cực

Φδ 2τ pn n
etb = Btblv = l = 2 pΦδ
τ l 60 60 21
II. Quan hệ điện từ trong MĐMC
2.1 Sức điện động cảm ứng trong dây quấn MĐMC (tiếp)
b. Sức điện động phần ứng
Gọi số thanh dẫn của dây quấn là N, số thanh dẫn một nhánh là: N/2a. Sđđ
phần ứng được xác định:

N N n pN
Eu = etb = 2 pΦδ = Φδ n = CeΦδ n; (V )
2a 2a 60 60a
•  Ce là hệ số sđđ và ∈ kết cấu của máy & kiểu dây quấn
•  Chiều sđđ ∈ Φ, n => xác định theo quy tắc bàn tay phải

Nhận xét:
Từ biểu thức trên ta suy ra: Sđđ phần ứng tỷ lệ với tốc độ quay của phần
ứng và từ thông dưới một cực từ. Muốn điều chỉnh sđđ (điện áp MF) ta
thay đổi tốc độ hoặc thay đổi dòng điện kích từ. Muốn đổi chiều sđđ (điện
áp MF) ta đổi chiều quay hoặc đổi chiều dòng điện kích từ.

22
II. Quan hệ điện từ trong MĐMC
2.2  Công  suất  và  Mômen  điện  từ    
!  Công suất điện từ được tính bằng công thức:
Pđt = EưIư
pN
!  Thay giá trị Eư theo biểu thức ta có: Pdt = nΦIu
60a
Pdt 2πn
!  Mômen điện từ Mđt: M dt = (trong đó tốc độ góc của rotor: ω = )
ω 60
pN pN
M dt = ΦIu = CM ΦIu (trong đó: CM = )
2πa 2πa

Nhận xét:
Từ biểu thức trên ta suy ra: Mđt tỷ lệ với dòng điện phần ứng và từ thông
dưới một cực từ. Muốn điều chỉnh Mđt ta thay đổi Iư hoặc thay đổi It. Muốn
đổi chiều Mđt ta đổi chiều Iư hoặc đổi chiều It.

23
II. Quan hệ điện từ trong MĐMC
2.3 Cân bằng năng lượng trong MĐMC
a. Máy phát điện
!  Công suất cơ P1 quay MF biến đổi
thành điện năng P2 theo biểu thức:

P2 = P1 – ΣΔP = P1- ΔPt– ΔPcơ – ΔPst


– ΔPp – ΔPư
Giản đồ năng lượng của MFMC
kích từ //
Trong đó:
ΣΔPt: là tổng tổn hao trong máy, bao gồm: tổn hao ở dây quấn kích từ
(ΔPt), tổn hao cơ (ΔPcơ), tổn hao sắt từ trong lõi thép (ΔPst), tổn hao phụ
(ΔPp), tổn hao ở dây quấn phần ứng (ΔPư).

!  Công suất điện từ của MFMC:


Pđt = P1 – ΔPt – ΔPcơ – ΔPst – ΔPp.
Tổn hao ma sát chổi than và cổ góp thường vào khoảng 25%÷35% tổng
tổn hao cơ trong máy
II. Quan hệ điện từ trong MĐMC
2.3 Cân bằng năng lượng trong MĐMC (tiếp)
b. Động cơ điện
!  Công suất điện P1 từ lưới cung cấp cho
động cơ một phần tổn hao trong máy
Σ∆Pt, phần còn lại biến đổi thành công
suất cơ P2 đưa ra trục máy, ta có biểu
thức:
P1 = P2 + ΣΔP= ΔPt + ΔPư + ΔPst + ΔPcơ + ΔPp Giản đồ năng lượng của ĐCMC
kích từ //
Trong đó:
ΣΔP là tổng tổn hao trong máy, bao gồm: tổn hao ở dây quấn kích từ (ΔPt),
tổn hao ở dây quấn phần ứng (ΔPư), tổn hao sắt từ trong lõi thép (ΔPst), tổn
hao cơ (ΔPcơ), tổn hao phụ (ΔPp).
!  Công suất điện từ của ĐCMC:
Pđt = P1 – ΔPt – ΔPư
III. Từ trường trong MĐMC
3.1 Đại cương

!  Khi MĐ không tải, Iư = 0, Φt chỉ do It


sinh ra, gọi là từ trường cực từ. cực từ .dq kích từ
N .
"  Từ trường cực từ phân bố đối xứng, ở
vùng mn (gọi là trung tính hình học), từ
trường khe hở bằng không (gọi là trung chổi than
tính vật lý).
TTHH
"  Ở trung tính vật lý, từ trường khe hở m n
bằng không, thanh dẫn chuyển động qua
vùng này không cảm ứng sđđ. trục

Φ.t
.
S .

Từ trường cực từ
lúc không tải Φư = 0
III. Từ trường trong MĐMC
3.1 Đại cương (tiếp)
!  Khi MĐ có tải, Iư ≠ 0, trong MĐMC có thêm từ trường phần ứng do Iư trong
dây quấn phần ứng sinh ra. Từ trường phần ứng hướng vuông góc từ
trường cực từ.
!  Tác dụng Φư lên Φt gọi là phản ứng phần ứng

!  Từ trường trong máy lúc này là tổng hợp Φư và Φt :


Φδ = Φt + Φư .
m n

Φư

Từ trường phần ứng với


giả thiết Φt = 0
III. Từ trường trong MĐMC
3.1 Đại cương (tiếp)

!  Ở một mỏm cực, từ trường được tăng dq kích từ


cường, trợ từ (Φư cùng chiều Φt ) N
2
1 TTVL
!  Ở một mỏm cực còn lại, từ trường bị yếu Khử từ n’
Trợ từ
đi, khử từ (từ Φư ngược chiều Φt ). Hậu quả
của phản ứng phần ứng là: β
Từ trường không còn đối xứng: TTVL (tại đó B m n
= 0) không còn trùng với TTHH mà chuyển TTHH
đến vị trí mới m’n’. Góc lệch β thường nhỏ, có Khử từ
chiều như sau: m’
4
3 .
"  ở MF, trùng chiều quay của roto Trợ từ
.
"  ở ĐC, ngược chiều quay của roto
S .
Ở TTHH, từ trường khe hở B ≠ 0 thanh dẫn
chuyển động qua vùng này sẽ cảm ứng sđđ, Từ trường tổng
ảnh hưởng xấu đến đổi chiều MĐMC Φδ = Φt + Φư
III. Từ trường trong MĐMC
3.1 Đại cương (tiếp)
Khi tải lớn từ trường tổng bị giảm: Do tải lớn mỏm cực được trợ từ bị bão hòa, từ
trường tăng ít, trong khi mỏm khử từ không bão hòa, từ trường giảm nhiều. Dẫn
đến:
"  Ở MF từ thông giảm làm sđđ giảm, dẫn đến điện áp MF giảm
"  Ở ĐC từ thông giảm làm mômen giảm và tốc độ thay đổi

!  Để khắc phục ảnh hưởng xấu của phản ứng phần ứng:

"  Đặt cực từ phụ xen kẽ với cực từ chính và dây quấn bù đặt ở mỏm cực từ.
Φt và từ trường dây quấn bù ngược chiều Φư. Ngoài ra dây quấn cực từ phụ
và dây quấn bù nối tiếp với dòng Iư, đảm bảo khử Φư khi tải thay đổi.
IV. Đổi chiều trong MĐMC
4.1 Tia lửa điện trên vành góp và biện pháp khắc phục
Khi MĐMC là việc, trong quá trình đổi chiều thường có tia lửa điện trên vành
góp. Tia lửa lớn có thể phát triển gần hết chu vi cổ góp, làm tăng tổn hao,
gây nhiễu và làm xấu môi trường, làm cháy chổi điện và vành góp. Các
nguyên nhân chính gây tia lửa điện là:
a. Nguyên nhân cơ khí: Tiếp xúc chổi điện và cổ góp không tốt, do cổ
góp không tròn, không nhẵn, chổi than sai quy cách, mòn, chổi rung do
bộ phận gá chổi không tốt, lò xo không tốt.
b. Nguyên nhân điện từ: Khi roto quay
cạnh các phần tử dây quấn MĐMC lần
lượt chuyển từ mạch nhánh này sang
mạch nhánh khác, ta gọi các phần tử đó
là phần tử đổi chiều (hình b).
IV. Đổi chiều trong MĐMC
4.1 Tia lửa điện trên vành góp
Tóm lại trong điều kiện lý tưởng không có sđđ cảm ứng ở phần tử đổi
chiều trong suốt khoảng thời gian 0 ≤ t ≤ Tđc (thời gian đổi chiều).
Trong thực tế, trong khoảng thời gian đổi chiều có sđđ cảm ứng ở phần tử đổi
chiều do các nguyên nhân đã nhắc đến ở trên, cụ thể là:

!  Phần tử đổi chiều có các cạnh tác dụng nằm trên đường trung tính hình học,
tại đó do phản ứng phần ứng mà từ cảm khe hở B ≠ 0, làm cảm ứng sđđ, ký
hiệu eq.
!  Phần từ đổi chiều gần đó có từ thông móc vòng hỗ cảm, làm cảm ứng sđđ,
ký hiệu eM.
!  Phần tử đổi chiều có dòng điện biến thiên làm xuất hiện sđđ tự cảm, ký hiệu
e L.
IV. Đổi chiều trong MĐMC
4.2 Biện pháp khắc phục

!  Cơ:
"  Cải tiến công nghệ

!  Điện từ:
"  Đặt cực từ phụ giữa các cực từ chính
"  Xê dịch chổi than khỏi trung tính hình học
"  Dùng dây quấn bù triệt tiêu từ trường phần ứng
trong phạm vi cực từ chính
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.1. Máy phát điện một chiều kích từ độc lập
a. Đặc tính không tải U0= E0= f(It) khi I=0 và n=Const.

Nếu kể đến từ dư cực từ thì đường đặc tính không qua gốc tọa độ
(đường 1 hình b). Trong thực tế khi khảo sát quá trình làm việc thường
lấy đường trung bình làm đường đặc tính không tải (đường 2 hình b).
Đường đặc tính không tải cũng chính là đường cong từ hóa của MFMC.
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.1. Máy phát điện một chiều kích từ độc lập (tiếp)
b. Quan hệ dòng diện và điện áp

!  Dòng điện phần ứng Iư bằng dòng điện tải I: Iư = I


!  Phương trình cân bằng điện áp: U = Eư – I ư R ư
!  Phương trình cân bằng điện áp kích tử: Ut = It(Rt + Rđc)
Trong đó:
Rư- điện trở dây quấn phần ứng
Rt- điện trở dây quấn kích từ
Rđc- điện trở điều chỉnh
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.1. Máy phát điện một chiều kích từ độc lập (tiếp)
c. Đặc tính ngoài U(I) và đặc tính điều chỉnh It(I)

!  Khi tăng tải, I tăng, Iư tăng theo. Dựa vào phương trình CBĐA ta thấy
điện áp U giảm do các nguyên nhân sau đây:
"  Iư tăng làm phản ứng phần ứng tăng, làm cho từ thông cực
từ Φ giảm, dẫn đến Eư giảm
"  Iư tăng làm IưRư tăng

Đặc tính ngoài U(I) với tốc độ quay n = const và It = const. Độ giảm
điện áp khi tải định mức so với khi không tải khoảng 8÷10%
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.1. Máy phát điện một chiều kích từ độc lập (tiếp)
c. Đặc tính ngoài U(I) và đặc tính điều chỉnh It(I) (tiếp)

!  Để điều chỉnh giữ U =const khi thay đổi phụ tải người ta phải điều chỉnh
It. Hình vẽ thể hiện quan hệ It(I) để giữ điện áp không đổi khi tốc độ
không đổi gọi là đặc tính điều chỉnh

!  MF kích từ độc lập có ưu điểm dễ dàng điều chỉnh điện áp, thường
dùng cấp điện cho động cơ cán, kéo kim loại, thiết bị tự động tàu thủy,
máy bay. Nhược điểm là phải dùng nguồn kích từ độc lập gây tốn kém
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.2. Máy phát điện một chiều kích từ song song
a. Tự thành lập điện áp của máy phát kích từ song song

!  Dòng điện kích từ do sđđ phần ứng cung cấp. Khi roto đứng yên, sđđ phần
ứng bằng không, nhưng nếu quay roto, mặc dù ban đầu dòng điện kích từ
It=0, nhưng điện máy phát vẫn dần được thành lập, hiện tượng đó gọi là sự
tự thành lập điện áp của máy phát kích từ song song.
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.2. Máy phát điện một chiều kích từ song song

a. Tự thành lập điện áp của máy phát kích từ song song (tiếp)

!  Để máy có thể tự thành lập điện áp trước hết


phải có từ dư, nếu không có ta phải nạp từ dư.

!  Từ thông do dòng It sinh ra phải cùng chiều từ


dư, nói cách khác Φdư+Φ1> Φdư. Nếu hai từ
thông ngược chiều ta phải nối lai cực tính dây
quấn kích từ hoặc đổi chiều quay phần ứng.

!  Trong khi sđđ phần ứng tăng, điện áp rơi trên


điện trở kích từ ItRt cũng tăng. Điện áp ổn định
của máy phát được xác định từ điểm A là giao
điểm của đường E(It) và ItRt
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.2. Máy phát điện một chiều kích từ song song
b. Quan hệ dòng điện và điện áp

!  Dòng điện phần ứng Iư = It+ I


!  Phương trình cân bằng điện áp : U = Eư – IưRư
!  Phương trình cân bằng điện áp kích tử: Ut = It(Rt + Rđc)
c. Đặc tính ngoài U(I) và đặc tính điều chỉnh It(I)
!  Khi tăng tải, I tăng, Iư và It đều tăng theo. Dựa vào phương trình ta
thấy điện áp U giảm do các nguyên nhân sau đây:
"  Iư tăng làm phản ứng phần ứng tăng, làm cho từ thông cực từ Φ
giảm, dẫn đến Eư giảm.
"  Iư tăng làm IưRư tăng.
!  Khi điện áp giảm dòng điện kích từ giảm làm giảm sđđ Eư.

!  Để điều chỉnh giữ U = const khi thay đổi phụ tải, phải điều chỉnh It.
Muốn (xem lại hình vẽ ở mục MFĐMC kích từ độc lập)
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.3. Máy phát điện một chiều kích từ nối tiếp
a. Quan hệ dòng điện và điện áp

U
It
I


!  Dòng điện phần ứng Iư : Iư = I = It


!  Phương trình cân bằng điện áp: U = Eư - Iư(Rư+Rt)
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.3. Máy phát điện một chiều kích từ nối tiếp (tiếp)
b. Đặc tính ngoài U(I) và đặc tính điều chỉnh It(I)

!  Khi tăng tải, I tăng, Iư tăng theo. Dựa vào


PTCBĐA ta thấy điện áp U thay đổi do:
"  U giảm do: Iư tăng làm phản ứng phần ứng tăng, làm
cho từ thông cực từ Φ giảm, dẫn đến Eư giảm; mặt
khác Iư tăng làm Iư(Rư+Rt) tăng
"  U tăng do: Iư tăng làm It tăng, làm cho từ thông cực
từ Φ tăng, dẫn đến Eư tăng

!  Khi I = It còn nhỏ, mạch từ chưa bão hòa, pư/pư làm Φt ↓, điện áp rơi Iư(Rư+Rt)
còn nhỏ vì thế U ↓ không đáng kể; trong khi It tăng, vì thế Φt↑ mạnh khiến độ
tăng U nhiều hơn độ giảm U

!  Khi I = It đủ lớn, mạch từ bão hòa, pư/pư làm Φt ↓, điện áp rơi Iư(Rư+Rt) lại lớn
vì thế độ giảm U sẽ lớn; mặc dù It tăng nhưng mạch từ bão hòa, vì thế Φt↑ rất
ít. Độ tăng U không đáng kể so với độ U.
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.4. Máy phát điện một chiều kích từ hỗn hợp
Có hai cách thường dùng: nối thuận, từ trường hai dây quấn cùng
chiều và nối ngược, từ trường hai dây quấn ngược chiều nhau

Khi nối thuận


Từ thông của dây quấn kích từ nối tiếp cùng chiều với từ thông của dây quấn kích
từ song song. Khi tải tăng, dòng kích từ nối tiếp tăng, từ thông quận kích từ nối
tiếp làm từ thông tổng tăng lên, sđđ của máy tăng lên. Đường 1 vẽ đặc tính ngoài
MFMC kích từ hỗn hợp nối thuận, khi tải thay đổi điện áp hầu như không thay đổi,
đây là ưu điểm nổi bật của loại này.

Khi nối ngược


Từ thông của dây quấn kích từ nối tiếp ngược chiều với từ thông của dây quấn
kích từ song song, khi tải tăng điện áp giảm nhiều. Đường 2 vẽ đặc tính ngoài
MFMC kích từ hỗn hợp nối ngược, đường đặc tính ngoài dốc nên được sử dụng
làm máy hàn điện một chiều.
V. Máy phát và ĐCĐMC
Ví dụ 5.1:
MFMC lúc quay không tải ở tốc độ n0 = 1000 V/ph thì sđđ phát ra E0 = 222 V. Hỏi lúc
không tải muốn phát ra sđđ định mức E0đm = 220 V thì tốc độ n0đm phải bằng bao
nhiêu, biết rằng dòng điện kích từ không đổi ?

Giải
Giữ dòng điện kích từ không đổi nghĩa là từ thông không đổi. Áp dụng công thức
tính sđđ E = CenΦ ta có:

E0 Ce Φn 0 n E0 220
= = 0 Khi đó n0 dm = n0 = 1000 = 990vg / ph
E 0dm Ce Φn 0dm n 0dm E 0dm 222
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.5. Động cơ điện một chiều
!  Dựa vào quan hệ giữa dây quấn phần ứng và dây quấn kích từ người ta phân
ĐCMC thành bốn loại tương tự như MFMC:
"  ĐC kích từ độc lập
"  ĐC kích từ song song
"  ĐC kích từ nối tiếp
"  ĐC kích từ hỗn hợp

!  Một điểm khác trên sơ đồ giữa ĐCMC và MFMC là:


"  Ở MFMC dòng điện phần ứng Iư cùng chiều sđđ phần ứng Eư.
"  Ở ĐCMC dòng điện phần ứng Iư ngược chiều sđđ phần ứng Eư.

!  Biểu thức sđđ cảm ứng và biểu thức mômen điện ở ĐCMC và MFMC
là giống nhau:

pN pN
Eu = nΦ = Ce nΦ M dt = ΦIu = CM ΦIu
60a 2πa
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.5.1. Quan hệ giữa dòng điện và điện áp
Trên thực tế đặc tính ĐC kích từ độc lập và kích từ song song hầu như
giống nhau. khi công suất lớn người ta thường dùng ĐC kích từ độc lập.

a. ĐC kích từ song song


!  Dòng điện phần ứng Iư bằng dòng điện tải I: Iư = I + It
!  Phương trình cân bằng điện áp phần ứng: U = Eư + IưRư

b. ĐC kích từ nối tiếp


!  Dòng điện phần ứng Iư : Iư = I = It
!  Phương trình cân bằng điện áp phần ứng: U = Eư + Iư(Rư+Rt)
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.5.2. Mở máy
U − Eu
!  Xuất phát từ phương trình CBĐA, ta có: I u =
Ru

!  Bắt đầu mở máy, tốc độ n = 0 do đó sđđ Eư = CenΦ = 0, dòng điện phần


ứng mở máy:
U
Iu =
Ru

!  Do Rư rất nhỏ, trừ trường hợp công suất rất nhỏ dòng Iưmở = (20 ÷
30)Iđm, dòng điện này một mặt làm hỏng chổi than – vành góp mặt khác
làm tăng dòng điện mở máy (Imở), ảnh hưởng điện áp của lưới điện.
Người ta thường quy định cho phép dòng điện Imở = (1,5 ÷ 2)Iđm. Để
giảm Imở người ta sử dụng các biện pháp sau:
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.5.2. Mở máy (tiếp)
a. Mở máy trực tiếp
Phương pháp mở máy trực tiếp chỉ được sử dụng với động cơ công
suất vài trăm Oát, vì loại này có điện trở Rư tương đối lớn, dòng điện
mở máy trực tiếp vào khoảng (4 ÷ 6)Iđm.

b. Mở máy dùng biến trở Rm nối tiếp với mạch phần ứng

Khi mở máy đặt điện trở Rm ở nấc lớn nhất, ta


có:
U
I u ( mo ) = = Imo + I t
Ru + Rm
Muốn Imở ≤ (1,5 ÷ 2)Iđm thì Rm phải thỏa mãn:
U
Rm ≥
(1.5 ÷ 2) I dm + I t
Khi roto đã quay, dòng Iư đã giảm, từng bước giảm Rm để giảm thời gian mở máy
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.5.2. Mở máy (tiếp)
a. Mở máy bằng phương pháp giảm điện áp

PP này chỉ dùng khi ĐC có nguồn cung cấp độc lập có thể điều chỉnh
được điện áp cung cấp cho phần ứng, trong khi đó mạch kích từ phải
duy trì điện áp bằng Uđm. Đây là phương pháp dùng với động cơ công
suất lớn kết hợp dùng nguồn điều chỉnh điện áp để điều chỉnh tốc độ.
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.5.3. Đặc tính cơ và điều chỉnh tốc độ ĐCMC KTSS và KTĐL
a. Đặc tính cơ
!  Đặc tính cơ là quan hệ n(M) khi điện áp U = const, điện trở Rđc = const.
do đó Φ ≈ const.
E U - Iu R u
n= u =
Ce Φ Ce Φ
(thay Iư từ biểu thức M = CMΦIư, ta có:

U Ru
n= − M
Ce Φ Ce CM Φ 2
!  Thêm điện trở Rđc2 vào mạch phần ứng ta có:
U R +R
n= − dc u2 M
Ce Φ Ce CM Φ

!  Quan hệ n(M) được vẽ, đường 1 ứng với Rđc=0, đường 2 với Rđc≠0.
!  Do điện trở Rư rất nhỏ, nên khi tải thay đổi từ không đến định mức, tốc độ chỉ
thay đổi vào khoảng 2 ÷8%.
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.5.3. Đặc tính cơ và điều chỉnh tốc độ ĐCMC KTSS và KTĐL (tiếp)
b. Điều chỉnh tốc độ
Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi từ thông Φ
Φ≡ It = U/Rt, Nối điện trở Rđc vào mạch kích từ
để thay đổi từ thông Φ.

Hình vẽ đặc tính cơ ứng với thay đổi điện trở Rđc.
Khi tăng Rđc, n0 tăng, các đặc tính đều cắt trục
hoành tại điểm (n = 0, Iu = U/Ru )
V. Máy phát và ĐCĐMC
b. Điều chỉnh tốc độ (tiếp)
Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện trở Rđc trên mạch phần ứng

!  Thêm điện trở Rđc vào mạch phần ứng đặc


tính cơ được biểu diễn bằng công thức:

U R +R
n= − dc u2 M
Ce Φ Ce CM Φ

!  Đường đặc tính cơ sẽ “mềm” hơn, hình vẽ


thể hiện đặc tính cơ ứng với thay đổi điện trở
Rđc, tăng Rđc tốc độ giảm
V. Máy phát và ĐCĐMC
b. Điều chỉnh tốc độ (tiếp)
Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện áp U
!  Nói chung phương pháp này chỉ sử dụng
điều chỉnh giảm tốc độ, vì muốn tăng tốc độ
phải tăng điện áp có thể làm động cơ quá
áp. Đặc điểm là thay đổi tốc độ, M và Iư
không đổi.
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.5.4. Đặc tính cơ và điều chỉnh tốc độ ĐCMC kích từ nối tiếp
a. Đặc tính cơ
Động cơ kích từ nối tiếp Iư = I = It. Trong phạm vi khá rộng có thể biểu
thị:
Φ = kφIư

Với kφ là hằng số trong vùng I < 0.8Iđm , còn khi I > (0.8-0.9) Iđm thì kφ
hơi giảm xuống do ảnh hưởng bão hòa mạch từ
Như vậy biểu thức mômen có dạng:
U Ru
M =CMΦIư = CM Φ/ kφ kết hợp với biểu thức n = − M
Ce Φ Ce CM Φ 2
Ta có:
CM U Ru
n= − Nếu bỏ qua Rư
Ce kφ M Ce kφ

U C2
n≡ Hay là M= 2
M n
V. Máy phát và ĐCĐMC
a. Đặc tính cơ (tiếp)
Đặc tính cơ ĐCMC kích thích hỗn
hợp(1,2),song song (3), nối tiếp (4)

!  Quan hệ n(M) có dạng hypecpol và được vẽ trên hình vẽ (đường 1),


Đường đặc tính mềm, khi mômen tăng tốc độ giảm, khi không tải hoặc
non tải tốc độ tăng cao có thể gây hỏng ĐC.

!  Tối thiểu tải ĐC kích từ nối tiếp trong khoảng (0,2 ÷ 0,25)Pđm, không
cho mở máy không tải hoặc non tải. ĐC kích từ nối tiếp rất thuận lợi
cho những tải mở máy nặng nề và cần tốc độ thay đổi trong phạm vi
rộng, như đầu máy kéo tải xe điện, metro, cầu trục.
V. Máy phát và ĐCĐMC
b. Đặc tính điều chỉnh tốc độ
Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi từ thông Φ
Từ thông Φ của ĐC kích từ nối tiếp có thể thay đổi bằng những cách sau:
!  Nối sun dây quấn kích từ bằng một điện trở điều chỉnh Rst (hình a)
!  Thay đổi số vòng dây của dây quấn kích từ (hình b)
!  Nối sun dây quấn phần ứng bằng một điện trở điều chỉnh Rsư (hình c)

Hai trường hợp đầu, có thêm điện trở sun làm giảm dòng kích từ, do
đó điều chỉnh tăng tốc độ ĐC; trường hợp thứ ba làm tăng dòng kích
từ, do đó điều chỉnh giảm tốc độ ĐC.
V. Máy phát và ĐCĐMC
b. Đặc tính điều chỉnh tốc độ
Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện trở Rđc trên mạch phần ứng
Thêm điện trở Rđc vào mạch phần ứng (hình d). Phương pháp này làm
tăng tổn hao, giảm hiệu suất động cơ nên ít được sử dụng.

Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện áp U


Phương pháp này chỉ được sử dụng điều chỉnh tốc độ dưới tốc độ định
mức, nhưng ít tổn hao. Thường được dùng trong giao thông.
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.5.5. Đặc tính cơ và điều chỉnh tốc độ ĐCMC kích từ hỗn hợp
b. Đặc tính điều chỉnh tốc độ

Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện trở Rđc trên mạch phần ứng

!  Dây quấn kích từ của ĐCMC kích từ hỗn hợp gồm hai phần:
!  Dây quấn kích từ song song
!  Dây quấn kích từ nối tiếp.

!  Cũng như MFMC, có hai cách thường dùng: nối thuận, từ trường
hai dây quấn cùng chiều và nối ngược, từ trường hai dây quấn
ngược chiều nhau Trong thực tế động cơ kích từ hỗn hợp thường
được sử dụng loại nối thuận
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.5.5. Đặc tính cơ và điều chỉnh tốc độ ĐCMC kích từ hỗn hợp
Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện trở Rđc trên mạch phần ứng

Đặc tính cơ ĐCMC kích thích hỗn


hợp(1,2),song song (3), nối tiếp (4)

!  Đường đặc tính cơ ĐCMC hỗn hợp nối thuận (đường 1) sẽ là trung gian
giữa đường đặc tính cơ ĐCMC song song (đường 3) và nối tiếp (đường 4)
!  Đường đặc tính cơ ĐCMC hỗn hợp nối ngược (đường 2). Điều chỉnh tốc độ
của ĐCMC kích từ hỗn hợp được thực hiện như ĐCMC kích từ song song

!  ĐCMC kích từ hỗn hợp được sử dụng trong trường hợp có yêu cầu
mômen mở máy lớn, tốc độ thay đổi theo tải trong phạm vi rộng như máy
ép, máy cán thép, máy nâng, giao thông vận tải
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.5.5. Đặc tính làm việc của động cơ điện một chiều
Đặc tính làm việc của ĐCMC bao gồm các quan hệ n, M, η = f(Iư) khi U =
Uđm. Từ các biểu thức
U Ru U R +R
n= − 2
M và n= − dc u2 M ta thấy
Ce Φ Ce CM Φ Ce Φ Ce CM Φ

!  Quan hệ n = f(Iư) gần giống các đặc tính


cơ, được vẽ trên hình vẽ, trong đó:

"  Đường 1 của ĐCMC kích từ song song


"  Đường 4 của ĐCMC kích từ nối tiếp
"  Đường 2, 3 của ĐCMC kích từ hỗn hợp

Đặc tính n(Iư)và M(Iư)


của các loại ĐCMC
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.5.5. Đặc tính làm việc của động cơ điện một chiều
Quan hệ M = f(Iư). Từ quan hệ M = CMΦIư ta
thấy:

!  Ở ĐCMC kích từ song song Φ=Const. nên


quan hệ M = f(Iư) là đường thẳng (đường 1).

!  Ở ĐCMC kích từ nối tiếp Φ ≡ Iư, do đó M ≡ Iư2


nên quan hệ M = f(Iư) là đường parapol
(đường 4).
!  Ở ĐCMC kích từ hỗn hợp, có cả dây quần
kích từ nối tiếp và song song nên quan hệ M
= f(Iư) nằm trung gian (đường 2, 3)
Đặc tính n(Iư)và M(Iư)
của các loại ĐCMC
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.5.5. Đặc tính làm việc của động cơ điện một chiều

!  Đặc tính η = f(Iư) khi U = Uđm có dạng như


hình vẽ, ĐCMC thường thiết kế sao cho
khi mang tải bằng 0,75 định mức (Iư =
0,75Iưđm) thì hiệu suất cực đại.

!  Hiệu suất ĐCMC loại nhỏ thường vào


khoảng η = 0,75 ÷ 0,85, hiệu suất ĐCMC
trung bình và lớn thường vào khoảng η =
0,85 ÷ 0,95.
Đặc tính n(Iư)và M(Iư)
của các loại ĐCMC
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.5.6. Ưu nhược điểm cơ bản của ĐCMC

!  ĐCMC được sử dụng rất sớm, ưu điểm nổi bất của nó là:
"  Điều chỉnh tốc độ dễ dàng, tốc độ thay đổi liên tục trong phạm vi rộng
"  Mô men mở lớn, khả năng quá tải tốt
"  Thích hợp trong hệ thống tự động
!  ĐCMC có những nhược điểm sau:
"  Dùng nguồn một chiều không thông dụng.
"  Giá thành đắt.
"  Có chổi than và vành đổi chiều dễ gây tia lửa, dễ hỏng, gây nhiễu

!  It should be noted that:


Cũng vì nhược điểm trên mà người ta tìm mọi cách nâng cao tính năng của ĐCKĐB để
hy vọng nhanh chóng thay thế ĐCĐMC, nhưng do những ưu điểm nổi bật về điều
chỉnh tốc độ, mở máy và khẳ năng quá tải, như tác giả I.L Kapulov đã viết “ngày ấy
cũng còn lâu”

You might also like