Professional Documents
Culture Documents
Y
Δ 13
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (2/29)
2.2. Vai trò của MBA
! MBA cã vai trß ®Æc biÖt quan träng trong mäi lÜnh cña nÒn kinh tÕ
! Lµ thiÕt bÞ ®Æc biÖt quan träng trong hÖ thèng truyÒn t¶i vµ ph©n phèi
®iÖn n¨ng, gióp gi¶m tæn hao trªn hÖ thèng truyÒn t¶i ®iÖn.
2.3. Công dụng của MBA
! Sử dụng để truyền tải và phân phối điện năng
Đường dây truyền tải
Hộ tiêu thụ
0,4 – 6kV
MFĐ MBA 35, 110, 220, MBA
3 ÷ 21kV tăng áp 500 kV hạ áp
15
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (12/29)
24
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (13/29)
2.4. Cấu tạo MBA
MBA bao gồm các bộ phận chính: lõi thép, dây quấn và vỏ máy. Ngoài ra còn
có vỏ máy, cách điện, sứ cách điện….
2.4.1.Lõi thép: Lõi thép được ghép bằng những lá kỹ thuật điện thành mạch từ
khép kín dùng để dẫn từ thông chính, đồng thời làm khung để quấn dây.
1
G
Thường độ dày của các là thép
0.35; 0.3; 0,27mm đến 0,35mm có
T T T phủ sơn cách điện ở bề mặt để
giảm tôn hao do từ trễ và dòng
điện xoáy.
G
2 3
Cấu tạo ruột MBA 3 pha kiểu trụ
9
6
5
29
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (18/29)
30
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (19/29)
31
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (20/29)
32
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (27/29)
2.4.3. Vỏ máy
Vỏ làm nhiệm vụ chứa dầu làm mát và bảo vệ MBA. Trên nắp vỏ máy có
đặt sứ ra của dây quấn CA và HA, bình giãn dầu. Bình giãn dầu dảm bảo
đủ thể tích co – giãn dầu khi nhiệt độ dầu thay đổi; ngoài ra, nhờ quan sát
dầu ở bình giãn dầu có thể biết trong thùng luôn dầy dầu. Vỏ máy có yêu
cầu sau:
# Vỏ thùng phải kín và có diện tích tản nhiệt lớn nhất có thể
# Có khẳ năng bảo vệ dầu MBA chong xuống cấp do sự tác động của
nhiều yếu tố khác nhau
# Có độ bền cơ khí cao để đảm bảo khi nâng hạ, vận chuyển vỏ MBA
không bị biến dạng keo theo biến sạng chi tiết ruột máy
# Cho phép lắp các thiết bị chuyển đổi điện áp, các thiết bị chuyển tiếp
nguồn điện trong ra ngoài (sứ cao, hạ áp) các thiết bị đo (nhiệt độ), bảo
vệ
39
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (23/27)
2.5. Nguyên lý làm việc của MBA
Φ
i1 i2
u1 w1 w2 u2 Tải
e2
e1
! Khi nối cuộn dây sơ cấp w1 với điện áp xoay chiều hình sin u1, dòng điện i1
chạy trong dây quấn sơ cấp sẽ sinh ra trong lõi thép từ thông biến thiên Φ =
Φm.sinωt (với ω = 2πf)
! Từ thông biến thiên làm cảm ứng ở dây quấn sơ cấp và thứ cấp các sđđ e1
và e2. Chiều của sđđ và từ thông chọn theo quy tắc vặn nút chai. Theo định
luật cảm ứng điện từ:
42
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (24/27)
2.5. Nguyên lý làm việc của MBA (tiếp)
dΦ
e1 = − w 1 = − w 1.ω.Φ m . cos ωt
dt
π π
= w 1.ω.Φ m . sin(ωt − ) = 2.E1. sin(ωt − )
2 2
π
e2 = 2.E 2 .sin(ωt − )
2
! Trong đó: E1, E2 là giá trị hiệu dụng của các sđđ dây quấn w1 và w2:
44
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (26/27)
45
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (27/27)
Ngoài các thông số ở trên, trên nhãn máy còn ghi: điện áp ngắn mạch Un%;
tổ nối dây, tần số, chế độ làm việc, tiêu chuẩn sản xuất. vv
46
III. Quan hệ điện từ trong MBA (1/13)
di2
et2 = Lt2
dt
48
III. Quan hệ điện từ trong MBA (2/13)
3.1. Các phương trình cân bằng điện và từ của MBA (tiếp)
b. Phương trình cân bằng điện áp
! Xét mạch điện như hình 3.1, gồm nguồn điện u1,, u2, sđđ e1, et1, e2, et2,
điện trở dây quấn R1, R2. Viết phương trình định luật Kiếchốp 2 cho mạch
điện phía sơ cấp và thứ cấp, ta có:
di1
u 1 = e 1 + R1 i 1 + L t 1
dt
di2
u 2 = e 2 R2 i 2 L t2
dt
! Phương trình cân bằng điện áp viết dưới dạng số phức sẽ là:
U1 = - E1 + (R1+jωLt1)I1 = - E1 + (R1+jX1)I1 = - E1 + Z1I1
U2 = E2 - (R2+jωLt2)I2 = - E2 - (R2+jX2)I2 = E2 - Z2I2
R1, R2, Lt1, Lt2 – điện trở, điện kháng tản của dây quấn sơ cấp và thứ cấp
Z1 = R1+jX1, Z2 = R2+jX2 – tổng trở phức của dây quấn sơ cấp và thứ cấp.
49
III. Quan hệ điện từ trong MBA (3/13)
3.1. Các phương trình cân bằng điện và từ của MBA (tiếp)
c. Phương trình cân bằng từ động (stđ)
! Khi không tải dòng điện sơ cấp i1 = i0, từ thông chính Φ do stđ i0w1 sinh ra.
! Khi có tải, từ thông chính Φ do dòng điện i1 và i2 tạo nên, nói cách khác
do stđ tổng sơ cấp và thứ cấp (i1w1 + i2w2) sinh ra.
Như vậy, nếu điện áp vào không đổi thì từ thông Φ không đổi. Ta suy ra stđ
tổng không đổi ở mọi chế độ phụ tải.
50
III. Quan hệ điện từ trong MBA (4/13)
⎧! ! ! ! ! !
⎪ U1 = − E1 + I1 Z1 = − E1 + I1 r1 + j I1 X1
⎪⎪
⎨U ! = E! 2 − !I Z = E! 2 + ( − !I r ) + ( − j !I X )
2 2 2 2 2 2 2
⎪
⎪!I1 = !I 0 + ( − !I '2 )
⎪⎩
51
III. Quan hệ điện từ trong MBA (5/13)
3.2. Quy đổi MBA
! Do MBA có 2 cuộn dây cách ly nhau và cách điện với mạch từ nên việc xét
quá trình năng lượng sẽ gặp khó khăn.
! Để thuận lợi cho việc nghiên cứu, người ta nối hai dây quấn lại với nhau
(giả tưởng). Muốn vậy ta phải quy đổi các thông số từ dây quấn nọ sang
dây quấn kia. Các trị số quy đổi được ghi thêm dấu phẩy, e.g., U’2, I’2
⎪! ! !I ' )
⎪ I1 = I 0 + ( − 2
⎪E!' = E !
⎩ 2 1
53
III. Quan hệ điện từ trong MBA (7/13)
54
III. Quan hệ điện từ trong MBA (8/13)
! Trong đó: Rn = R1+R’2, Xn = X1+X’2 – điện trở, điện kháng ngắn mạch của
MBA.
! Khi mang tải định mức, zt =zt.đm, dòng điện trong máy I1 = I1đm; I2 = I2đm.
55
III. Quan hệ điện từ trong MBA (9/13)
b. Đồ thị véc tơ của MBA
! Tải của MBA thường có tính cảm (RL) hay tính dung (RC). Ta sẽ
xem xét hai trường hợp của tải:
A W
I1 = I0 I0 I2 = 0
V1 V2 U1 -E1 r m
x
m
Từ các số liệu thí nghiệm ta xác được tổng trở, điện trở, điện kháng của
MBA:
w 1 U1đm
! Tỷ số MBA k: k= =
w2 U 20
57
III. Quan hệ điện từ trong MBA (11/13)
P0
P0 = I 02 .(r1 + rm ) = I 02 .r0 → r0 = 2 = r1 + rm
I0
! Tổng trở không tải và điện khác không tải:
U1đm
Z0 = x 0 = Z02 − r02 = x1 + x m
I0
! Hệ số công suất không tải:
Po
cos ϕ 0 =
U1dm .I o
58
III. Quan hệ điện từ trong MBA (12/13)
b. Thí nghiệm ngắn mạch
x1 r 1 r' x'
2 2
A1 W
Boä
ñieàu In = I1ñm = I'2ñm
U1 chænh Un V A2 Un
ñieän
aùp
Từ các số liệu ngắn mạch In, Un, Pn đo được ta xác định được các tham số
ngắn mạch của MBA:
Un Pn
Zn = Pn = I n .(r1 + r2′ ) = I n .rn → rn = 2
2 2
x n = Z 2n − rn2
In In
⎧ ′
xn
⎪ x1 ≈ x 2 =
⎪ 2
Trong MBA có ⎨
⎪r ≈ r ′ = rn
⎪
⎩
1 2
2
59
IV. Quan hệ điện từ trong MBA (13/13)
b. Thí nghiệm ngắn mạch (tiếp)
60
IV. Các chế độ làm việc của MBA (1/7)
4.1. Chế độ làm việc với tải đối xứng
4.1.1. Giản đồ năng lượng của MBA
Φ P2 + jQ2
Pđt + jQđt cosϕt (cosϕ2)
P1 + jQ1
cosϕ1
pCu2 + jq2
pFe + jqth
pCu1 + jq1
! Khi tải có tính cảm ϕ2 > 0 → Q2 > 0, lúc đó Q1 > 0 → công suất phản kháng
truyền từ dây quấn sơ cấp sang dây quấn thứ cấp.
! Khi tải có tính dung ϕ2 < 0 → Q2 < 0
# Q1 < 0: công suất phản kháng truyền từ dây quấn thứ cấp sang dây
quấn sơ cấp
# Q1 > 0: MBA lấy công suất phản kháng từ phía sơ cấp và thứ cấp để từ
hoá nó.
62
IV. Các chế độ làm việc của MBA (2/7)
∆U = U20 – U2
U 20 − U 2
ΔU% = *100
U 20
63
IV. Các chế độ làm việc của MBA (3/7)
3 3
2
ϕ >0 Cosϕ2 = 1 2
2
1 1
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 0.2 0.4 0.6 0.8 1 0.8 0.6 0.4 0.2 0
β
0
-1 ϕ <0 ϕ< 0 -1 ϕ> 0
2
Cosϕ2 =0.7
2 2
-2 -2
3
4
Ta thấy ΔU=f(β,cosϕ2) như vậy U2 phụ thuộc vào β và cosϕ2, để giữ cho U2
= const khi tải thay đổi →?
64
IV. Các chế độ làm việc của MBA (4/7)
! Trên cuộn dây MBA có các cuộn điều chỉnh điện áp. MBA thông
thường thiết kế đầu điểu chỉnh ở các cấp ±2,5% ±5%
! Điều chỉnh của MBA thường đặt ở phía CA. Mục đích của việc điểu
chỉnh là để thay đổi tỉ số máy biến áp để ổn định điện áp đẩu ra. Thông
thường người ta điều chỉnh khi cắt điện khỏi MBA
! Trong các hệ thống điện lực công suất lớn, có khi cần phải điều chỉnh
điện áp khi máy đang làm việc để phân phối lại công suất tác dụng và
công suất phản kháng giữa các phân đoạn của hệ thống. Các MBA này
thường lắp các bộ điểu chỉnh điện áp dưới tải
65
IV. Các chế độ làm việc của MBA (5/7)
⎣ 50 50 ⎦
- p1/50 SuÊt tæn hao s¾t tõ ë tÇn sè 50Hz vµ tõ c¶m B = 1Tesla"
- BT, BG, GT, GG – MËt ®é tõ c¶m vµ khèi lîng trô vµ g«ng"
66
IV. Các chế độ làm việc của MBA (6/7)
P2 P1 − ∑ p
η % = *100 = *100
P1 P1
pFe ≈ P0 - Gọi là tổn hao không tải
I2
pCu = r I = β pn
2
n 2
2
β= - Hệ số tải của MBA
I 2 dm
r
P0
M¸y biÕn ¸p ®¹t hiÖu suÊt cao nhÊt ứng với hệ số tải: " =
Pn
67
IV. Các chế độ làm việc của MBA (7/7)
Lưu ý: Phần này sẽ được trình bày kỹ trong môn học “Máy điện nâng cao”
68
V. Máy biến áp ba pha (2/16)
Hình 5.2: a) Lõi máy biến áp ba pha: b) Máy biến áp khô ba pha
71
V. Máy biến áp ba pha (3/16)
72
V. Máy biến áp ba pha (4/16)
b. Các kiểu đấu dây
Sơ đồ nối dây và đồ thị véc tơ tương ứng để xác định góc lệch pha giữa điện
áp dây thứ cấp và điện áp dây sơ cấp của bốn tổ nối dây:
73
V. Máy biến áp ba pha (5/16)
c. Tổ nối dây
MBA 1 pha
I/I - 12
74
V. Máy biến áp ba pha (6/16)
A
A A
X X
a x x X 1800
x a
a
Φ Φ I/I - 6
V. Máy biến áp ba pha (7/16)
A B C A B C
B B
EA B Z C EA B Z C
Y Y
X X
EA B EA B
A A
X Y Z Eab X Y Z Eab
a b c n a b c
b z c
c b x
Eab y z O
x 360 330O
a y a
x y z x y z
YyO12 YΔ11
V. Máy biến áp ba pha (8/16)
! HÖ sè t¶i cña c¸c MBA lµm viÖc song song tû lÖ nghÞch víi ®iÖn ¸p
ng¾n m¹ch cña chóng
1 1 1 1
β1 : β 2 : β3 :...β n = : : :...
un1 un 2 un 3 unn
77
V. Máy biến áp ba pha (9/16)
S1 S S S
β1 = = β2 = β3 =
Sdm1 u Sdmi S dmi S dmi
n1 ∑ un 2 ∑ un 3 ∑
uni % uni % uni %
S - Tæng c«ng suÊt cña t¶i; S®mi - Dung lîng m¸y biÕn ¸p thø i
uni% - §iÖn ¸p ng¾n m¹ch % cña m¸y thø i
78
V. Máy biến áp ba pha (10/16)
5.4. Mét sè vÊn ®Ò cÇn lu ý khi sö dông vËn hµnh MBA"
! Kh«ng ®Ó MBA lµm viÖc kh«ng t¶i hoÆc qu¸ non t¶i
! MBA nªn ®Æt gÇn hoÆc trung t©m phô t¶i ®Ó gi¶m tæn thÊt ®êng d©y.
! CÇn theo dâi hiÖu suÊt cña MBA ®Ó cã biÖn ph¸p kÞp thêi vÒ b¶o dìng,
vËn hµnh n©ng cao hiÖu suÊt sö dông m¸y.
! §Þnh kú kiÓm tra møc dÇu trong m¸y, tr¸nh hiÖn tîng dÇu c¹n g©y
nãng m¸y t¨ng tæn hao vµ ch¸y næ
! Khi chän c¸c MBA lµm viÖc song song ph¶i ®¶m b¶o c¸c ®iÒu kiÖn ®·
nªu. Un gi÷a c¸c m¸y kh«ng nªn chªnh lÖch qu¸ 10%
79
V. Máy biến áp ba pha (11/16)
Bài toán 1: Một nhà máy chế biến thực phẩm lắp đặt 1 trạm biến áp có các
thông số như sau:
S = 1250kVA, U = 22/0,4kV, f = 50Hz , Y/∆-11
Po = 1720W, Pn = 12910W, Io% = 1,2% , Un% =5,5%
Khi máy vận hành thường xuyên đo được dòng điện tải từ 700A – 800A. Một
số ý kiến cho rằng máy đang vận hành non tải và để tiết kiệm năng lượng
cần thay thế bằng một máy khác có công suất thấp hơn như sau
Trên quan điểm là sinh viên, anh chị hãy cho biết việc thay thế như trên có
tiết kiệm được năng lượng không? Hãy tính dòng điện tải để MBA đạt hiệu
suất cao nhất.
80
V. Máy biến áp ba pha (12/16)
Lời giải:
Với máy 1250kVA, ta có:
82
V. Máy biến áp ba pha (14/16)
Kết luận:
! Với
kết quả tính toán ở trên, nếu thay máy 1250kVA hiện tại bằng
máy 630kVA sẽ không kinh tế về mặt tiết kiệm điện năng
! Máy biến áp 1250kVA sẽ đạt hiệu suất cao nhất khi tổn hao sắt bằng
tổn hao đồng, nghĩa là:
r r
2 P0 1150
P0 = Pn ) = = = 0, 436
Pn 6040
! Suy ra dòng điện tải là:
I2 = I2dm = 0, 436 · 1804 = 786, 5 A
83
V. Máy biến áp ba pha (15/16)
U1/ Tổ
nối
Thông số S
(kVA)
U2(kV)
f
(Hz)
dây
Un
Máy
1
400
22/0,4
50
Y/Y-‐6
5%
Máy
2
630
22/0,4
50
Y/Y-‐6
5.5%
Máy
3
1000
22/0,4
50
Y/Y-‐6
6%
Cho 3 MBA trên làm việc song song cung cấp cho tải có công suất
1900kVA. Tính dung lượng và dòng điện của mỗi máy cung cấp cho tải
Lời giải:
Sdmi 400 630 1000
+ ta có ∑ = + + = 316, 2
uni % 5 5,5 6
S 1900
β1 = = = 1, 05 ⇒ S1 = β1S1dm = 420kVA
S dmi 5.361, 2
un1 %.∑
uni
84
V. Máy biến áp ba pha (16/16)
S1dm 400.103
I1dm = = = 577,3 A ⇒ I1 = β1 I1dm = 1, 05.577,3 = 606 A
3U1dm 3400
S2 dm 630.103
I 2 dm = = = 909,3 A ⇒ I 2 = β 2 I1dm = 0,956.909,3 = 869,3 A
3U1dm 3400
S3dm 1000.103
I 3dm = = = 1443 A ⇒ I 3 = β3 I 3dm = 0,876.1443 = 1264 A
3U1dm 3400
85
V. Máy biến áp ba pha (16/16)
Bài toán 3 (về nhà nghiên cứu):
Một xí nghiệp dùng 1 trạm 2 MBA có cùng tổ nối dây, cùng tần số 50Hz và có
các thông số khác nhau như sau:
Hai MBA đặt cùng vị trí và cung cấp điện cho 2 phân xưởng chế biến độc lập
với nhau. Khi kiểm toán năng lượng đo được dòng điện tải máy 1 là 420A và
máy 2 là 600A, điện áp 400V.
Có 3 ý kiến như sau:
+ Bỏ máy 1, dồn tải sang máy 2
+ Cho hai máy 1 và 2 vận hành song song
+ Cứ để nguyên hiện trạng
Theo quan điểm của anh chị, phương án nào là tối ưu về mặt năng lượng. Và
hãy tính xem hay máy đạt hiệu suất cao nhất ở dòng tải là bao nhiêu
86
I. Nguyên lý biến đổi điện cơ
1. Đại Cương
1.1 Kết cấu: Máy điện quay gồm 2 phần chính mạch từ và dây quấn, ở đó
diễn ra sự biến đổi điện cơ:
! Mạch từ là 2 khối đồng trục cách nhau một khe hở đảm bảo có thể
chuyển động tương đối với nhau.
- Khối đứng yên gọi là phần tĩnh hay stato
- Khối quay gọi là phần quay hay rotor
! Cả hai đều có mạch từ và mạch điện (tức là lõi thép và dây quấn)
1.2. Nguyên lý làm việc: Dựa vào 2 định luật chính là:
" Định luật cảm ứng điện từ
" Định luật về lực điện từ
4
I. Nguyên lý biến đổi điện cơ
5
I. Nguyên lý biến đổi điện cơ
1. Đai Cương (tiếp)
1.4. Nguyên lý làm việc của MĐKĐB
! Tạo ra một từ trường quay trong lõi thép Stato với tốc độ :
60.f f – tần số
n1 =
p p – số đôi cực
! Từ trường này quét qua dây quấn nhiều pha tự ngắn mạch của Roto
và cảm ứng trên đó các sđđ và dòng điện.
! Từ trường do dòng điện roto tạo ra kết hợp với từ trường Stato tạo
thành từ trường khe hở.
! Dòng điện roto tác dụng với từ trường khe hở tạo ra mô men quay,
kéo rô to quay với tốc độ n ≠ n1
6
I. Nguyên lý biến đổi điện cơ
n1 − n
s=
n1
! Chế độ làm việc của MĐKĐB phụ thuộc vào quan hệ giữa tốc độ n và n1
7
I. Nguyên lý biến đổi điện cơ
®éng c¬
dßng ch¶y n¨ng luîng
m¸y ph¸t
! ! ! ! ! !
! Thể hiện trên 2 định luật cơ bản e = B.v.l Và f = B. i .l
II. Dây quấn máy điện xoay chiều
! Chịu được dòng điện tương ứng với công suất của máy mà không bị phát
nhiệt quá mức cho phép
! Chế tạo, lắp đặt được thuận lợi, đảm bảo được độ bền cơ khi máy hoạt
động và tiết kiểm nguyên vật liệu
! Vật liệu để chế tạo dây quấn MĐ quay thường là đồng đỏ hoặc nhôm, tuy
nhiên đồng đỏ được sử dụng phổ biến hơn cả
II. Dây quấn máy điện xoay chiều
2. Dây quấn
a. Dây quấn phần cảm
Eb
II. Dây quấn máy điện xoay chiều
2. Dây quấn
c. Số pha và số rãnh (tiếp)
! Đối với MĐ xoay chiều, nếu dây quấn có số pha là “m” thi mỗi pha chiếm số
rãnh là: Z/m
! Với dây quấn một lớp, số bối dây của một pha tương ứng sẽ là Z/2m
bối
! Tương tự với dây quấn 2 lớp, do mỗi bối dây có 2 cạnh tác dụng và mỗi
cạnh tác dụng chỉ chiếm 1/2 rãnh, nên số bối dây chính bằng số rãnh của
một pha tức bằng z/m bối
II. Dây quấn máy điện xoay chiều
1 2 3 4 5 6
A Z B X C Y
S¬ ®å trßn S¬ ®å tr¶i
II. Dây quấn máy điện xoay chiều
Z =24, 2p = 4, m = 3 , a = 1
A A Z Z B B X X C C Y Y A A Z Z B B X X C C Y Y
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Z A B C X Y
S¬ ®å tr¶i d©y quÊn ®ång khu«n ®¬n gi¶n
II. Dây quấn máy điện xoay chiều
Z =24, 2p = 4, m = 3 , a = 1
A A Z Z B B X X C C Y Y A A Z Z B B X X C C Y Y
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Y A Z B X C
S¬ ®å tr¶i d©y quÊn ®ång khu«n ph©n t¸n
II. Dây quấn máy điện xoay chiều
Z =24, 2p = 4, m = 3 , a = 1
A A Z Z B B X X C C Y Y A A Z Z B B X X C C Y Y
A Z B C X Y
S¬ ®å tr¶i d©y quÊn ®ång t©m 2 mÆt ph¼ng
II. Dây quấn máy điện xoay chiều
Z =24, 2p = 4, m = 3 , a = 1
A A Z Z BB X X C C Y Y A A Z Z B B X X C C YY
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
A BZ C X Y
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
A Z B C X Y
S¬ ®å tr¶i d©y quÊn 2 líp bíc ng¾n
II. Dây quấn máy điện xoay chiều
Z =24, 2p = 4, m = 3 , a = 2
A Z Z B B X X C C Y Y A A Z Z B B X X C C Y Y A
A A Z Z B B X X C C Y Y A A Z Z B B X X C C Y Y
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
A Z B X C Y
Z =24, 2p = 4, m = 3 , a = 4
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
A X
S¬ ®å tr¶i d©y quÊn 2 líp bíc ng¾n
ChØ vÏ pha A
II. Dây quấn máy điện xoay chiều
Z =24, 2p = 4, m = 2 , a = 1
Dây quấn 2 pha
A B X Y
II. Dây quấn máy điện xoay chiều
Z =30, 2p = 4, m = 3 , a = 1
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
A X
II. Dây quấn máy điện xoay chiều
! Thêng sö dông cho r«to ®éng c¬ kh«ng ®ång bé, d©y quÊn
c¶n hoÆc d©y quÊn më m¸y cña m¸y ®iÖn ®ång bé.
! D©y quÊn lång sãc ®îc t¹o thµnh tõ c¸c thanh dÉn ®îc ®Æt
vµo r·nh.$
! VËt liÖu chÕ t¹o thêng b»ng nh«m ®óc hoÆc b»ng ®ång.$
! Hai ®Çu cña c¸c thanh dÉn ®îc nèi víi 2 vßng ng¾n m¹ch.
II. Dây quấn máy điện xoay chiều
Dây quấn rotor lồng sóc
ĐÓ tăng m«men vµ h¹n chÕ dßng ®iÖn më m¸y, ngêi ta thêng lµm
r·nh s©u, r·nh cã hình d¸ng phøc t¹p, lång sãc kÐp hoÆc 2 lång sãc ®Ó
phï hîp víi viÖc øng dông hiÖu øng mÆt ngoµi lµm tăng ®iÖn trë r«to
trong qu¸ trình khëi ®éng
Đèi víi d©y quÊn kiÓu nµy, mçi thanh dÉn sÏ lµ mét pha vµ
sè vßng d©y cña mçi pha wf = 1
2
D©y quÊn lång sãc lµ quÊn tËp trung vµ coi nh bíc ®ñ.$
ĐÓ tăng cêng m«men më m¸y vµ h¹n chÕ dao ®éng m«men,
ngêi chÕ t¹o thªm mét hoÆc mét sè vßng ng¾n m¹ch n»m ë
giữa r«to
III. Sđđ của dây quấn điện xoay chiều
1. S®® c¶m øng khi d©y quÊn phÇn øng chuyÓn ®éng t¬ng ®èi víi tõ trêng
phÇn c¶m!
yπ
EVòng = E − E = 2Etd sin
' ''
τ 2
td td
yπ π
= 4, 44 f Φkn ; kn = sin = sin β
τ 2 2
! Nếu hai thanh dẫn có đặt một bối dây gồm có ws vòng dây thì
sđđ của bối dây đó bằng:
Es = 4, 44 fws Φkn
III. Sđđ của dây quấn điện xoay chiều
! Trường hợp với một nhóm bối dây quấn rải
Giả sử ta có q bối dây nối tiếp và được đặt rải trong các rãnh liên tiếp nhau như
trên hình vẽ, sđđ của q bối dây là:
Eq = 4,44 fqws Φ kn .k r
Eq = 4,44 fqws Φ kdq
Trong đó
kdq = kn .k r
α
tông hình hoc các sđđ sin q
và kr = = 2
tông sô hoc các sđđ α
q sin
2
kr gọi là Hệ số quấn rải
III. Sđđ của dây quấn điện xoay chiều
! Sđđ của dây quấn một pha
E = E + E + E + ... Eν + ...
2
1
2
3
2
5
2
Trong đó
Eν = 4,44 fν wΦν kdqν
2 2
Φν = Bm lτν = Bm lτ
π νπ
qα
π sinν
knν = sinνβ ; k rν = 2
2 α
q sinν
2
III. Sđđ của dây quấn điện xoay chiều
! Các giải pháp cải thiện dạng sóng sức điện động
Từ công thức :
E f = 4,44 fwΦ kdq
Nhận thấy: Để cải thiện dạng sóng sđđ cần tác động vào 2 yếu tố:
- Thứ hai: Thay đổi hệ số dây quấn với sóng bậc cao
III. Sđđ của dây quấn điện xoay chiều
! Các giải pháp cải thiện dạng sóng sức điện động (tiếp)
" Để cải thiện từ trường phần cảm cần tác động trực tiếp đến kết
cấu máy ( cực từ, khe hở …)
" Để thay đổi hệ số dây quấn cần áp dụng các giải pháp như quấn
bước ngắn và quấn rải (tăng q):
! Dòng điện chạy trong dây quấn tạo ra sức từ động và sinh ra
từ trường bao quanh dây quấn.
! Từ trường gồm:
+ Từ trường khe hở
+ Từ trường ở rãnh
+ Từ trường ở phần đầu nối
Giả thiết:
Stđ phụ thuộc kiểu dây quấn (quấn tập trung ( q=1) hay quấn rải
( q>1)) và vào dòng điện.
IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều
Vậy : stđ đập mạch là một sóng đứng (nghĩa là sự phân bố hình
sin trong không gian và biến đổi hình sin theo thời gian)
IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều
IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều
F = Fm sin(ωt ± α)
Xét tại một điểm bất kỳ tùy ý của sóng stđ khong đổi thì:
sin(ωt ± α) = const hay ωt ± α = const
dα
# = ±ω
dt
IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều
Sức từ động đập mạch bằng tổng 2 sức từ động quay tròn.
1 1
Fm sin ωt cos α = Fm sin(ωt − α ) + Fm sin(ωt + α )
2 2
= F1 + F2
Sức từ động quay tròn bằng tổng 2 sức từ động đập mạch.
π
F = Fm sin ωtcosα mFm sin(ωt − β )cos(α − )
2
π
F = Fm sin ωtcosα mFm sin(ωt − )cos(α − γ )
2
IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều
" Dây quấn được quấn thành các cuộn dây gồm nhiều vòng
bao quanh cực từ.
w t It
" Stđ của mỗi cực : Ft =
2p
" Khe hở không đều nên mật độ từ thông ở đỉnh cực lớn hơn
mỏm cực.
IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều
Sự phân phố của từ trường được thể hiện thông qua sơ đồ sau:
δ Btm1
kt =
Btm
δm
δ m / δ = 1 ÷ 2,5
Khe hở chỗ lớn nhất bằng 2,5
lần chỗ nhỏ nhất
kt = 0,95÷1,15
IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều
Máy cực ẩn: Dây quấn được quấn rải thành nhiều bối dây,
đường biểu diễn stđ có dạng hình thang.
Khe hở không khí đều.
π
Btm1 8sin γ
kt = = 2
Btm γπ 2
δ
kt = 1,065÷0,965
γπ / 2 (1 − γ )π γπ / 2
IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều
b c
iws / 2 Fs1 Fs 3
i
a d Fs
δ
Theo định luật toàn dòng điện Stđ phân bố hình chữ nhật trong không
gian và biến đổi hình sin theo thời gian
∫ H.dl = iws được phân tích theo Fourier
IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều
Từ trở của thép rất nhỏ (µ =∞) nên Hfe = 0 và stđ xem như chỉ cần
thiết để sinh ra từ thông đi qua hai lần khe hở δ
Hδ = iws
1
Stđ ứng với 1 khe hở : Fs = iws
2
Stđ này phân bố hình chữ nhật trong không gian và biến đổi
hình sin theo thời gian được phân tích theo Fourier
Fs = Fs1cosα + Fs 3cos3α + Fs 5cos5α + ... + Fsυ cosυα
=
υ
∑
=1,3,5..
Fsυ cosυα
π /2
2
Trong đó Fsυ =
π ∫π
− /2
Fs cosυα dα
IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều
Fs =
υ
∑
=1,3,5
Fsmυ cosυα sin ωt
iws
Với Fsmυ = 0,9
υ
Như vậy: Sức từ động của một phần tử có dòng điện xoay
chiều chạy qua là tổng hợp của ν sóng đập mạch phân bố
hình sin trong không gian và biến đổi hình sin theo thời gian.
IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều
Fq =
υ
∑
=1,3,5
qFsmυ kr cosυα sin ωt
Ff =
υ
∑
=1,3,5
2qFsmυ krυ knυ cosυα sin ωt
i1 = 2 I sin ωt
2π
i2 = 2 I sin(ωt − )
m
........
⎡ 2π ⎤
im = 2 I sin ⎢ωt − (m − 1) ⎥
⎣ m ⎦
IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều
F1 =
υ
∑ =1,3,5
Ff υ sin ωtcosυα
2π 2π
F2 = ∑ Ff υ sin(ωt − )cosυ (α − )
υ =1,3,5 m m
........
⎡ 2π ⎤ ⎡ 2π ⎤
Fm = ∑ Ff υ sin ⎢ωt − (m − 1) ⎥ cosυ ⎢α − (m − 1) ⎥⎦
υ =1,3,5 ⎣ m ⎦ ⎣ m
IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều
Để có stđ của dây quấn m pha ta lấy tổng của m stđ đập mạch đó.
Ff υ Ff υ
F1 =
υ
∑ =1,3,5
Ff υ sin ωtcosυα =
2
sin(ωt − υα ) +
2
sin(ωt + υα )
2π 2π
F2 = ∑
υ =1,3,5
Ff υ sin(ωt −
m
)cosυ (α −
m
)=
Ff υ ⎡ 2π ⎤ Ff υ ⎡ 2π ⎤
sin ⎢(ωt − υα ) + (υ − 1) ⎥ + sin ⎢ (ωt + υα ) + (υ + 1)
2 ⎣ m⎦ 2 ⎣ m ⎥⎦
........
⎡ 2π ⎤ ⎡ 2π ⎤
Fm = ∑
υ =1,3,5
F fυ sin ⎢⎣ω t − ( m − 1)
m⎦ ⎥ cosυ ⎢
⎣
α − ( m − 1)
m⎦ ⎥ =
Ff υ ⎡ 2π ⎤
= sin ⎢(ωt − υα ) + (m − 1)(υ − 1) ⎥ +
2 ⎣ m⎦
Ff υ ⎡ 2π ⎤
+ sin ⎢(ωt + υα ) + (m − 1)(υ + 1)
2 ⎣ m ⎥⎦
IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều
! Với ν = 2mk+1
2π
(υ − 1) = 4kπ
m
Với mỗi trị số của k, các stđ quay thuận trùng pha nhau và có trị
số:
m
Ft = ∑ Ff υ sin(ωt − υα )
υ = 2 mk +1 2
IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều
! Với ν = 2mk-1
2π 4π
(υ − 1) = 4kπ −
m m
Với mỗi trj số của k, các stđ quay với cùng tốc độ và lệch nhau
góc 4π/m, do đó tổng bằng 0.
IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều
Tương tự với nhóm quay ngược:
m
Fn = ∑ Ff υ sin(ωt + υα )
υ = 2 mk −1 2
m
Tổng hợp ta có: F( m) = ∑ F f υ sin(ωt ∓ υα )
υ =2mk±1 2
m w.kdq
Với F f υ = 0,45m I
2 υp
3
Với dây quấn 3 pha F = ∑ F sin(ωt ∓ υα )
(3) fυ
υ =6k±1 2
2
Và dây quấn 2 pha F( 2) = ∑ F f υ sin(ωt ∓ υα )
υ =4k±1 2
IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều
Khi dòng trong m pha không đối xứng thì có thể phân tích thành các
phân lượng đối xứng:
m
Với dòng thứ tự thuận: F1( m) = ∑ F1 f υ sin(ωt ∓ υα )
υ =2mk±1 2
m
Với dòng thứ tự nghịch: F2( m ) = ∑ F2 f υ sin(ωt ± υα )
υ =2 mk ±1 2
Với dòng thứ tự không: i01 = i02 = i03 = ... = i0 m = 2 I 0 sin ωt
Sinh ra trong dây quấn m pha các stđ đập mạch cùng pha về thời
gian và lệch nhau trong không gian góc 2π/m
IV. Từ trường của dây quấn MĐ xoay chiều
Vßng bi
N¾p
Vá
Ch©n ®Õ
I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN KĐB
1. Cấu tạo và phân loại
a. Cấu tạo
R« to lång sãc ®óc nh«m
Stato quÊn d©y
Dây mềm, dây dẫn tròn Dây phần tử cứng, dây dẫn chữ nhật
I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN KĐB
1. Cấu tạo và phân loại
a. Cấu tạo
Vỏ máy: Được chế tạo bằng gang đúc, bằng thép, nhôm hoặc các vật
liệu kết cấu khác. Vỏ có chức năng đỡ và bảo vệ mạch từ và dây
quấn stato.
! Rotor
Dây quấn: Thường được chế tạo dưới dạng lồng sóc: Các thanh dẫ
bằng nhôm được đúc vào các rãnh và nối với nhau ở 2 đầu bằng
2 vòng ngắn mạch.
" Kiểu hở
+ Hiệu suất η: là tỷ số công suất ra trên công suất vào tính theo %
+ cos ϕ: là hệ số công suất ở tải định mức
+ Cấp bảo vệ: IP
+ Cấp cách điện: B, F, H
+ Ký hiệu : VD 3k112 M4
3 là seri hay lần cải tiến
k là động cơ KĐB roto lồng sóc
112 là Chiều cao tâm trục
M Cỡ lõi thép : trung bình ( L – Dài, S – Ngắn)
4 là số cực của máy.
I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN KĐB
! Chủ yếu được sử dụng làm động cơ do cấu tạo đơn giản, làm việc
chắc chắn, dễ sử dụng, vận hành, giá thành rẻ.
! Cũng được sử dụng làm máy phát . Gần đây người ta ứng dụng
nhiều làm máy phát điện sức gió công suất đến vài Mêgaoat.
II. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MĐKĐB
Hai sức từ động này tác dụng với nhau tạo ra sức từ động tổng ở
khe hở F0:
" Thành phần (-I2) tạo nên stđ –F2’ bù lại stđ F2
m1 2 w1kdq1
F0 = I0
π p
như vậy ta có: m1 2 w2kdq 2
−F =−'
I '2
2
π p
E1 w1kdq1
ke = =
E2 w2kdq 2
II. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MĐKĐB
⎪− E!1 = I!0 Z m
⎩
II. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MĐKĐB
2. Khi Roto đứng yên (tiếp)
! Trị số sđđ trên dây quấn roto lúc này: E2s = sE2
Do quy đổi nên điện trở và điện, kháng đều phải tăng 1/s lần.
,
r2 sx2
Điện trở rotor lúc này là r = và điện kháng x2 s = = x2,
, ,
2s
s
Và phương trình rotor được viết lại:
s
r ,
1− s ,
0 = E2 − I 2 ( + jx2 s ) = E2 − I 2 ( r2 + jx2 s +
' ' 2 , ' ' , ,
r2 )
s s
II. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MĐKĐB
3. Khi Roto quay (tiếp)
Hệ phương trình khi rotor quay:
⎪− E!1 = I!0 Z m
⎪
⎩
1− s ,
r2 gọi là điện trở giả tưởng.
s
Công suất cơ là công suất tiêu tán trên điện trở giả tưởng này
II. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MĐKĐB
3. Khi Roto quay (tiếp)
Mạch điện thay thế của MĐKĐB hình T
II. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MĐKĐB
3. Khi Roto quay (tiếp)
U1
I 00 =
Z1 + Z m
II. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MĐKĐB
3. Khi Roto quay (tiếp)
P1 = m1U1 I1 cosϕ1
,
r
Pđt = P1 − pCu1 − pFe = m1 I 2, 2 2
s
,2 1 − s ,
Pco = Pđt − pCu2 = m1 I 2 ( r2 )
s
P2 = Pco − ( pco + p f )
∑ p =p Cu1 + pFe + pCu2 + pco + p f
P2
P2 = P1 − ∑ p η=
P1
II. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MĐKĐB
4. Các chế độ làm việc của MĐKĐB
4.1 Chế độ động cơ điện 0< s <1 (tiếp)
Q1 = m1U1 I1 sin ϕ1
q1 = m1 I12 x1
q2 = m1 I 2, 2 x2,
Qm = m1E1 I 0 = m1 I 02 xm
Q1 = Qm + q1 + q2
II. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MĐKĐB
4. Các chế độ làm việc của MĐKĐB
4.1 Chế độ động cơ điện 0< s <1 (tiếp)
II. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MĐKĐB
4. Các chế độ làm việc của MĐKĐB
4.2 Chế độ máy phát điện s <0
1− s ,
Pco = m1 I 2, 2 ( r2 ) < 0 - Máy nhận công suất cơ
s
ϕ1 > 900
P1 = m1U1 I1 cosϕ1 < 0 - Máy nhận công suất tác dụng
Q1 = m1U1 I1 sin ϕ1 > 0 - Máy nhận công suất phản kháng
để từ hoá lõi thép, nếu không thi
không thể làm việc được
II. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MĐKĐB
4. Các chế độ làm việc của MĐKĐB
4.2 Chế độ máy phát điện s <0 (tiếp)
II. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MĐKĐB
4. Các chế độ làm việc của MĐKĐB
4.3 Chế độ hãm s >1
Ở chế độ này Rotor quay ngược với chiều quay của từ trường
1− s ,
Pco = m I (
,2
1 2 r2 ) < 0 - Máy nhận công suất cơ từ ngoài vào
s
,
r
Pđt = m1 I 2, 2 ( 2 ) > 0 - Máy nhận công suất điện từ lưới
s
Tất cả công suất cơ và điện lấy từ ngoài vào đều biến thành tổn
hao đồng trên mạch rotor ,
r2 ,2 1 − s ,
Pđt + ( − Pco ) = m I ( ) + [ −m1 I 2 (
,2
1 2 r2 )] = pCu2
s s
II. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MĐKĐB
4. Các chế độ làm việc của MĐKĐB
4.3 Chế độ hãm s >1
II. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MĐKĐB
5. Biểu thức mômen điện từ của MĐKĐB
pco + p f + P2 Pco
M = =
ω ω
Pđt
M đt =
ω1
ω.Pđt n.Pđt
Pco = = = (1 − s ) Pđt
ω1 n1
Do Pđt = m2 E2 I 2 cosψ 2
U1
I =C I =
,
2
,,
1 2
( r1 + C1r2, / s )2 + ( x1 + x2, ) 2
, 2 ,
r m 1 1 r2 / s
U
và Pđt = m1 I 2, 2 2 =
s ( r1 + C1r2, / s )2 + ( x1 + x2, ) 2
Pđt m1U12 pr2, / s
Do đó M đt = =
ω1 2πf1 ( r1 + C1r2, / s )2 + ( x1 + x2, )2
II. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MĐKĐB
5. Biểu thức mômen điện từ của MĐKĐB (tiếp)
II. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MĐKĐB
5. Biểu thức mômen điện từ của MĐKĐB (tiếp)
Mô men cực đại
1 m1U12 p
M max =±
2C1 2πf1[ ∓ r1 + ( x1 + x2, )]
Và Mô men khởi động
m1U12 pr2,
Mk =
2πf1[(r1 + C1r2, ) 2 + ( x1 + C1 x2, )2 ]
Mô men khởi động tỷ lệ với điện trở rô to. Khi khởi động
thì điện trở lớn và khi làm việc thi điện trở bình thường
II. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MĐKĐB
6. Các đường đặc tính của MĐKĐB
n
1
η
0,8
Cosϕ
0,6
M
M2
0,4
s
0,2
0
0,5 1 P2
III. MỞ MÁY VÀ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐKĐKĐB
Ik-f I1 = I2’
R1 X1 R2’ X2
U1-f ’ R '2 (1 − s)
=0
s
U1−f
I k −f = = (5 ÷ 7)Iđ m
(R1 + R ) + (X1 + X )
' 2
2
' 2
2
III. MỞ MÁY VÀ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐKĐKĐB
! §éng c¬ K§B cã nhîc ®iÓm lµ dßng ®iÖn khëi ®éng rÊt lín th
êng tõ 4 - 7 lÇn dßng ®Þnh møc cña ®éng c¬.
! Dßng ®iÖn khëi ®éng lín lµm ¶nh hëng ®Õn líi ®iÖn (g©y sôt
¸p lưíi), lµm nãng d©y quÊn ®éng c¬ vµ g©y tæn hao trªn d©y
dÉn lín, g©y momen xung kÝch ¶nh hëng ®Õn c¸c mèi ghÐp c¬
khÝ gi÷a c¸c phÇn quay cña ®éng c¬ vµ m¸y c«ng t¸c
! §Ó h¹n chÕ hiÖn tîng trªn ngêi ta chÕ t¹o c¸c thiÕt bÞ khëi
®éng cho lo¹i ®éng c¬ nµy
III. MỞ MÁY VÀ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐKĐKĐB
" Ph¬ng ph¸p nµy chØ ¸p dông cho c¸c ®éng c¬ khi vËn
hµnh b×nh thêng, cuén d©y nèi tam gi¸c ∆
S¾p xÕp ®Çu d©y
c¸c pha trªn hép
AT
®Êu d©y Nèi Y Nèi ∆
Tñ ®iÖn K1 K3
Z X Y Z X Y Z X Y
A B C K2 Z X Y
A B C A B C A B C
AT + ThÝch hîp cho khëi ®éng kh«ng t¶i hoÆc c¸c phô t¶i nhÑ
1
Quy tr×nh!
1. §ãng AT1, ®ãng AT cÊp ®iÖn cho
MBA tù ngÉu
2. §ãng K1, ®éng c¬ b¾t ®Çu khëi ®éng
3. Khi tèc ®é ®¹t 70-80% ®Þnh møc,
ng¾t K1, ®ãng K2
4. Ng¾t MBA ra b»ng ng¾t AT
III. MỞ MÁY VÀ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐKĐKĐB
Quy tr×nh!
§o¹n c¸p dµi ®·∙ ® îc rót ng¾n l¹i
1. §ãng AT cÊp ®iÖn cho m¹ch ®iÒu
khiÓn
so víi ph¬ng ph¸p ®æi nèi Y∆
2. §ãng K1, ®éng c¬ b¾t ®Çu khëi
Motor
®éng
3. Khi tèc ®é ®¹t 70-80% ®Þnh møc,
®ãng K2 ng¾n m¹ch kh¸ng
III. MỞ MÁY VÀ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐKĐKĐB
" Mục đích: thay đổi trị số điện kháng ĐK thì có thể đạt được dòng điện
mở máy cần thiết. Do có điện áp giáng trên điện kháng nên điện áp
mở máy trên đầu cực động cơ U1 sẽ nhỏ hơn điện áp lưới Uđm
" Đặc điểm: rẻ tiền, tin cậy, đơn giản.
" Ưu điểm: Nếu đặt tỷ số Uđm/U1 = k (lần) > 1 thì dòng điện khởi động Ik
giảm k lần.
" Nhược điểm: mômen khởi động giảm k2 lần (vì M ∼ U2 )
III. MỞ MÁY VÀ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐKĐKĐB
56
III. MỞ MÁY VÀ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐKĐKĐB
khëi ®éng b»ng "
thiÕt bÞ b¸n dÉn (soft starter)"
! Ứng dụng: dùng cho động cơ có thời gian khởi động lâu và quán tính
khởi động lớn như quạt, máy bơm, máy quấn dây....
! Đặc điểm: điều chỉnh được dòng khởi động và làm cho mômen trơn.
Các phương pháp mở máy động cơ không bộ bằng cách giảm điện áp
nêu trên đều dẫn đến giảm mômen mở máy.
! Phương pháp khởi động mềm bằng bộ khởi động mềm sử dụng bộ
điều khiển điện tử để hạn chế dòng điện ở máy, đồng thời có thể điều
chỉnh tăng mômen mở máy một cách hợp lý. Điện áp trên đầu cực
động cơ được hạn chế khi mở máy, sau đó được tăng dần một cách
tuyến tính từ giá trị xác định đến định mức theo một chương trình thích
hợp.
57
III. MỞ MÁY VÀ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐKĐKĐB
NhËn thÊy cã c¸c ph¬ng ph¸p ®iÒu chØnh tèc ®é cña ®éng c¬ K§B
nh sau:
" §iÒu chØnh tèc ®é b»ng thay ®æi sè ®«i cùc
" §iÒu chØnh tèc ®é b»ng thay ®æi tÇn sè
" §iÒu chØnh tèc ®é b»ng hÖ sè trît (®iÒu chØnh ®iÖn ¸p, ®iÒu
chØnh ®iÖn trë r« to ë ®éng c¬ roto d©y quÊn)
III. MỞ MÁY VÀ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐKĐKĐB
a. §iÒu chØnh tèc ®é b»ng thay
®æi sè ®«i cùc 2p =4
Riªng ®iÒu chØnh tèc ®é b»ng thay ®æi 1500vg/ph
sè ®«i cùc cña m¸y ph¶i can thiÖp ®Õn
cÊu t¹o vµ d©y quÊn cña ®éng c¬. Do
®ã chØ cã thÓ chÕ t¹o mét ®éng c¬ cã
2, 3 hoÆc 4 tèc ®é v.v mµ kh«ng thÓ 2p =2
®iÒu chØnh tèc ®é mÒm v× p lµ sè 3000vg/ph
nguyªn
2p =2
3000vg/ph
a =2
III. MỞ MÁY VÀ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐKĐKĐB
3-pha AC
400V, 50 Hz §éng c¬ vËn hµnh víi tÇn sè líi
tèc ®é kh«ng ®æi
§éng c¬ K§B
Aptomat hoÆc
contactor
U U
t t
III. MỞ MÁY VÀ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐKĐKĐB
t
U
U
t
t
III. MỞ MÁY VÀ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐKĐKĐB
d. §iÒu chØnh tèc ®é b»ng thay ®æi ®iÖn trë phô roto
d. §iÒu chØnh tèc ®é b»ng thay ®æi ®iÖn trë phô roto
" Cuộn khởi động thường được nối với 1 phần tử lệch pha là tụ
điện hoặc điện trở.
2. Phân loại
Gồm 5 loại:
a. Khởi động bằng vòng ngắn mạch
b. Khởi động bằng điện trở
c. Khởi động bằng tụ điện
d. Có tụ làm việc
e. Có tụ làm việc và tụ khởi động
IV. ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT PHA
Fđt + Fđt
Khi điện áp xoay chiều đặt vào dây quấn stato sẽ xuất hiện dòng điện
Istato và sinh ra từ thông Ф trong dây quấn stato. Từ thông biến thiên với
tần số f xuyên qua các thanh dây dẫn roto cứng sẽ tạo ra dòng điện Iroto
nếu mạch khép kín. Khi rôto đứng yên s = 1, lực điện từ sinh ra bởi dòng
điện Iroto và từ thông stato Ф tác động lên rôto và cân bằng lẫn nhau, nên
không tạo nên mômen.
IV. ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT PHA
b. Động cơ điện KĐB một pha khởi động bằng biến trở
Muốn mở máy động cơ ta đóng khoá K. MK≠ 0. Động cơ khởi động, tốc
độ tăng lên khi tốc độ gần tốc độ định mức thì mở khoá K bằng công tắc
ly tâm. Động cơ từ hai pha trở thành một pha đã khởi động và tiếp tục
làm việc
IV. ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT PHA
Quá trình làm vịêc (mở máy) lâu dài giống như động cơ ở trên nhưng
khác là động cơ này cho mômen mở máy lớn. Tụ C thường được tính
toán sao cho có từ trường tròn lúc mở máy.
Ưu điểm : Mômen mở máy lớn
Nhược điểm : Tụ dễ cháy
IV. ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT PHA
1. Nguyªn lý lµm viÖc cña MBA, vai trß cña MBA trong hÖ
thèng ®iÖn lùc
2. C¸c ®¹i lîng ®Þnh møc cña MBA, ý nghÜa
3. Tæ nèi d©y cña MBA
4. S¬ ®å thay thÕ vµ ®å thÞ vÐc t¬ cña MBA
5. Gi¶n ®å n¨ng lîng trong MBA
6. §iÒu kiÖn ®Ó c¸c MBA lµm viÖc song song
7. CÊu t¹o vµ nguyªn lý lµm viÖc cña M¸y ®iÖn Kh«ng ®ång bé
( K§B)
8. Ký hiÖu cña m¸y ®iÖn kh«ng ®ång bé
9. M¸y ®iÖn K§B ®îc chia thµnh nh÷ng lo¹i nµo
I. Khái niệm chung về MĐĐB
1.1. Cấu tạo
_- +
Lõi thép
It N
N Dây quấn
kích từ
S S
Dây quấn Cực từ
kích từ
S Lõi thép
N
Rôto cực ẩn Rôto cực lồi
I. Khái niệm chung về MĐĐB
1.2. Phân loại (tiếp)
Chức năng:
o Máy phát phát điện đồng bộ:
Tua bin hơi: tốc độ cao, cực ẩn, trục máy đặt nằm ngang
Tua bin nước: tốc độ thấp, cực lồi, trục máy đặt thẳng
đứng
Máy phát công suất nhỏ: ĐC Diezen kéo rotor, cấu tạo
cực lồi
o Động cơ điện đồng bộ:
Thường cực lồi, kéo tải ít thay đổi tốc độ, P ≥ 200 kW
o Máy bù đồng bộ:
Cải thiện hệ số công suất cos
I. Khái niệm chung về MĐĐB
1.3. Kết cấu
Máy đồng bộ cực ẩn:
o Rotor làm bằng thép hợp kim chất lượng cao.
o Rotor được rèn, phay rãnh đặt dây quấn kích từ.
o 2p = 2, n = 3000 (v/ph).
o D = 1,1 ÷ 1,15 m (nhỏ) => hạn chế lực ly tâm.
o L ≤ 6,5 m (dài) => tăng công suất của máy.
o Dây quấn: Cu, tiết diện chữ nhật, bọc cách điện, quấn
đồng tâm.
o Rãnh nêm kín bằng gỗ hoặc thép không từ tính.
o Máy kích từ nối trục, hoặc đồng trục.
I. Khái niệm chung về MĐĐB
1.3. Kết cấu (tiếp)
Máy đồng bộ cực lồi:
Tốc độ quay thấp, đường kính lớn D 15m, l ngắn: l/D =
0,15÷0,2.
Máy nhỏ và TB: rotor được chế tạo từ thép đúc, gia công lại.
Máy lớn: rotor được ghép từ lá thép KTĐ dày 1 ÷ 6 mm, cực từ
được ghép từ những lá thép dày 1 ÷ 1.5 mm.
Bề mặt cực từ đặt dây quấn cản (MF) hay dây quấn mở máy
(ĐC).
I. Khái niệm chung về MĐĐB
1.4. Nguyên lý làm việc của MĐĐB
a. Máy phát điện
iA
A Rôto quay với tốc độ n. Rôto
đóng vai trò nam châm điện
N (do có dòng kích từ) tạo ra từ
- trường quay, cảm ứng trong
n n1
Tải dây quấn stato các sức điện
iB động hình sin. Nếu MFĐĐB
+ S B
mang tải (mạch kín) sẽ có dòng
điện 3 pha: iA, iB, iC. Các dòng
iC iA, iB, iC tạo ra từ trường quay
C
với tốc độ n1 = n
I. Khái niệm chung về MĐĐB
1.4. Nguyên lý làm việc của MĐĐB (tiếp)
b. Động cơ điện
iA
A
Đặt điện áp 3 pha vào dây
quấn stato. Trong dây quấn
N stato sẽ có dòng điện 3 pha iA,
- Nguồn
n n1 iB, iC tạo ra từ trường quay với
3 pha tốc độ n1 = 60f/p. Từ trường
iB
+ S B trong dây quấn stato kéo rôto
quay với tốc độ n = n1.
iC
C
I. Khái niệm chung về MĐĐB
1.5. Các đại lượng định mức
Kiểu máy
Số pha
Tần số
Công suất định mức (kW, kVA)
Điện áp dây
Hệ số công suất
Tốc độ quay
Cấp cách điện dây quấn stato, rôto.
II. Từ trường trong MĐĐB
2.1. Khái niệm chung
Bao gồm:
o Từ trường cực từ Ft (it – dòng kích từ).
o Từ trường phần ứng Fư (iư – dòng phần ứng)
o Chế độ có tải:
Tồn tại cả Ft & Fư.
Tác dụng của Ft lên Fư – phản ứng phần ứng.
Mạch từ không bão hòa: sử dụng nguyên lý xếp chồng.
II. Từ trường trong MĐĐB
2.2. Từ trường của dây quấn kích thích
It (dòng kích từ) của cực từ sinh ra stđ
wt .I t
Ft t
2. p
wt: số vòng dây cuộn kích từ t
p: số đôi cực từ N
Ft tạo ra:
Phụ thuộc vào đường cong mặt cực từ, không sin
Biên độ sóng cơ bản (B1) được biểu thị theo trị số từ cảm cực đại
(Bt): B1 = ktBt, với kt – hệ số dạng sóng (máy cực lồi: kt = 0.95 ÷
1.15; máy cực ẩn: kt = 0.965 ÷ 1.065
II. Từ trường trong MĐĐB
2.3. Từ trường của dây quấn phần ứng
Ở chế độ có tải: dòng điện stator sinh ra từ trường phần
ứng.
Tác dụng của từ trường cực từ lên từ trường phần ứng –
phản ứng phần ứng
Phản ứng phần ứng tính chất của tải (dung, cảm, hay
trở).
MĐ cực ẩn: khe hở đều.
MĐ cực lồi: khe hở dọc trục, ngang trục => có phản ứng
dọc trục, ngang trục.
II. Từ trường trong MĐĐB
2.3. Từ trường của dây quấn phần ứng (tiếp)
a. Phản ứng phần ứng ngang trục
Tải thuần trở:
o Tải đối xứng, thuần trở.
I & E trùng pha (Ψ = 0)
iA = Im => Fư IA EA.
FA vượt pha EA 90O
Fư Ft
Phản ứng ngang trục.
II. Từ trường trong MĐĐB
2.3. Từ trường của dây quấn phần ứng (tiếp)
b. Phản ứng phần ứng dọc trục
Tải thuần cảm:
o Tải đối xứng, thuần cảm
EA vượt pha IA 90O
FA vượt pha EA 90O
Fư cùng phương ngược chiều Ft
Phản ứng dọc trục, khử từ.
II. Từ trường trong MĐĐB
2.3. Từ trường của dây quấn phần ứng (tiếp)
b. Phản ứng phần ứng dọc trục
Tải thuần dung:
o Tải đối xứng, thuần dung
EA chậm pha IA 90O
FA vượt pha EA 90O
Fư cùng phương cùng chiều Ft
Phản ứng dọc trục, trợ từ.
II. Từ trường trong MĐĐB
2.3. Từ trường của dây quấn phần ứng (tiếp)
b. Phản ứng phần ứng dọc trục
Tải hỗn hợp:
o EA & IA lệch pha Ψ.
o Phân tích Fư thành 2 thành phần:
Dọc trục: Fưd = FưsinΨ
Ngang trục: Fưq = FưcosΨ
o 0 < Ψ < /2 – ngang trục, khử từ.
o - /2 < Ψ < 0 – ngang trục, trợ từ
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
3.1. Khái niệm chung
Quan hệ điện từ bao gồm:
o Phương trình cân bằng điện áp và đồ thị véc tơ MĐĐB
o Giản đồ cân bằng năng lượng MĐĐB
o Công suất điện từ của MĐĐB
Điện kháng phần ứng: Cần phải xác định vì trong sơ đồ thay thế
MĐĐB có sử dụng đại lượng này.
It → Ft → t → cảm ứng E trong dây quấn phần ứng.
Nếu mạch phần ứng khép kín (có tải) sẽ có Iư → Fư → ư
→ cảm ứng Eư .
Xư là điện kháng phần ứng, đặc trưng cho khả năng tích luỹ năng
lượng từ trường của phần ứng, Xư = Eư/Iư
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
3.1. Khái niệm chung (tiếp)
Với tải bất kỳ:
Iư (I) → Id (Iưd) → Fưd → ưd → Eưd = Xưd.Id
Iq (Iưq) → Fưq → ưq → Eưq = Xưq.Iq
Xưd - điện kháng phần ứng dọc trục
Xưq - điện kháng phần ứng ngang trục IB EA
Ft
Iq
Fưq
IA
Fư
Fưd
Id
IC
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
3.2. Phương trình cân bằng điện áp (CBĐA) và đồ thị véctơ
MĐĐB
Tải đối xứng ta xét riêng từng pha và phương trình cân bằng ĐA
. . .
U E I ru jx u
o Máy phát:
. . .
o Động cơ, máy bù đồng bộ: U E I ru jx u
Trong đó:
U – điện áp đầu cực máy
rư – điện trở, điện kháng tản dây quấn phần ứng
E - sđđ cảm ứng trong dây quấn do từ trường khe hở
o Mạch từ không bão hòa => ứng dụng nguyên lý xếp chồng
E = E0 + Eư
o Mạch từ bão hòa => F = F0 + Fư => sđđ E
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
3.2. Phương trình CBĐQ và đồ thị véc tơ MĐĐB (tiếp)
a. Máy phát điện
Mạch từ không bão hòa.
Tải đối xứng, tính cảm (0 < Ψ < 900)
Máy cực ẩn:
.
j I xu
25
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
a. Máy phát điện (tiếp)
Đồ thị véctor của MĐĐB cực ẩn
26
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
a. Máy phát điện
(tiếp)
Đồ thị véctơ của MĐĐB cực ẩn
U E 0 j I d xud x u j I q xuq x u I ru
. . . . .
. . . . .
U E 0 j I d xd j I q xq I ru
32
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
3.3. Cân bằng năng lượng trong MĐĐB
MFĐĐB có MF kích từ nằm cùng trục với rôto:
MFĐĐB
ĐC sơ cấp
MF kích từ
P2
P1
pcơ pt pf pCu pFe
Rôto Stato
pcơ: tổn hao cơ do ma sát và
Pđt P2 quạt gió;
P1 pf : tổn hao phụ do sóng bậc
cao;
pFe pCu: tổn hao đồng dây quấn
pCu stato;
pf pFe: tổn hao sắt từ bên stato;
pt pt : tổn hao kích từ (điện).
pcơ 33
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
3.3. Cân bằng năng lượng trong MĐĐB (tiếp)
ĐCĐĐB có MF kích từ nằm cùng trục với rôto:
P2
Pđt
P1
pf
pt
pcơ
pFe
pCu
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
3.4. Đặc tính góc của MĐĐB
a. Đặc tính góc công suất tác dụng
P mUIcos
• Máy cực lồi (dựa theo đồ thị):
Eo U cos Usin
Id ; Iq ;
xd xq
35
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
3.4. Đặc tính góc của MĐĐB
a. Đặc tính góc công suất tác dụng
36
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
3.4. Đặc tính góc của MĐĐB
a. Đặc tính góc công suất tác dụng (tiếp)
• Nhận xét: công suất tác dụng của máy cực lồi gồm hai thành
phần:
– Pe sin, và Eo (it).
– Pu sin2, và Eo (it).
• P 0 => động cơ điện phản kháng
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
mEoU
P sin
xd
38
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
3.4. Đặc tính góc của MĐĐB (tiếp)
b. Đặc tính góc công suất phản kháng
• Công suất phản kháng của máy điện đồng bộ:
mEoU mU 2 1 1 mU 2 1 1
Q cos cos2
xd 2 xq xd 2 xq xd
• Nhận xét:
– Khi dương hay âm thì Q là không đổi.
– Khi -’ < < +’ => phát công suất phản kháng.
– Ngoài phạm vi trên => tiêu thụ công suất phản kháng của lưới
điện. 39
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
ĐCĐ MFĐ
40
IV. MFĐĐB làm việc với tải đối xứng
4.1. Đại cương
Các đại lượng đặc trưng cho chế độ làm việc của MFĐB ở tải
đối xứng:
• Điện áp đầu cực dây quấn phần ứng
• Dòng điện tải dây quấn phần ứng
• Dòng kích thích it
• Hệ số công suất (cos)
• Tần số , tốc độ quay của rotor (n)
. . .
E 0 j I d xd j I d x u xud
•NX: Phản ứng phần ứng là khử từ, mạch từ không
bão hòa.
Quan hệ I = f(it) là tuyến tính.
• Tỷ số ngắn mạch K:
Ino – dòng ngắn mạch ứng với dòng kích
thích sinh ra sđđ Eo = Uđm khi không tải
IV. MFĐĐB làm việc với tải đối xứng
4.2. Các đặc tính làm việc của MFĐĐB (tiếp)
c. Đặc tính ngoài U = f(I) khi It, f, cos = const
Khi tải , I RưI , XđbI
Mặt khác do p/ư p/ư, khi I U hoặc do tính chất của tải:
+ Tải thuần R p/ư p/ư ngang trục, E = const U
+ Tải thuần L p/ư p/ư dọc trục khử từ, E U
+ Tải thuần C p/ư p/ư dọc trục trợ từ, E U
Độ biến thiên điện áp U%: U C
E U dm
U% = 100% Uđm
U dm R
E ứng với lúc Itđm không tải L
U% của MFĐ = 2535% do Xd lớn,
sụt áp nhiều (U% của MBA 5%). I
Để U% nhỏ cần sử dụng bộ AVR
Iđm
(automatic voltage regulator)
IV. MFĐĐB làm việc với tải đối xứng
4.2. Các đặc tính làm việc của MFĐĐB (tiếp)
c. Đặc tính điều chỉnh
•KN: It = f(I) khi U = Uđm & cos = C, f = fđm.
•Cho biết hướng điều chỉnh It để U = C
•Nhận xét:
• Tải L: I , tác dụng khử từ của phản
ứng phần ứng tăng => U . Để U =
C => It .
• Tải C: giữ U = const => It
• Thông thường cos = 0,8 => khi I Đặc tính điều chỉnh
tăng từ 0 Iđm thì It0 tăng 1,7 2,2
IV. MFĐĐB làm việc với tải đối xứng
4.2. Các đặc tính làm việc của MFĐĐB (tiếp)
d. Đặc tính tải
• KN: U = f(It) khi I = C & cos = C, f = fđm.
• Có nhiều đường đặc tính tải.
• Xét đặc tính tải thuần cảm:
cos = 0 ( = 90o) I = Iđm
Bỏ qua rư.
• Dựa vào đặc tính không tải & tam giác
điện kháng.
E0 AC E AD
xd xd
In AB In AB
2 UBF
1 3 UCL
UBL
3 UCF
MF MF
Cách thức
1. Điều chỉnh UF = UL
2. Phải điều chỉnh cho thời gian đèn sáng - tắt chậm 3-5
giây
3. Thứ tự pha (đã biết)
4. Lúc đèn tắt hẳn, đóng cầu dao hoà đồng bộ
2
V. MĐĐB làm việc song song
Dùng ánh sáng đèn quay
C
B 1
A
UAL UAF
2
1 3 UCL UBF
UCF 2 UBL
C B A
MF MF 3
V. MĐĐB làm việc song song
Cách thức
1. Điều chỉnh UF = UL
2. Các đèn lần lượt tắt, sáng và có ánh sáng đèn quay; điều chỉnh
sao cho ánh sáng quay thật chậm
3. Đợi đèn 1 tắt, đèn 2, 3 sáng đều nhau thì đóng cầu dao hoà
đồng bộ
2 2 2
3
1 1 3 1 3
V. MĐĐB làm việc song song
5.2. Các phương pháp hoà đồng bộ chính xác (tiếp)
b. Hòa đồng bộ bằng bộ đồng bộ kiểu điện từ
o Dùng cột đồng bộ - bộ đồng bộ kiểu điện từ Cột đồng bộ
o Dùng cho các MF công suất lớn
o Cột đồng bộ gồm ba dụng cụ đo:
F Chỉ fF ,fL
Voltmet có 2 kim: 1 kim chỉ UF, 1 chỉ UL
Tần số kế có 2 dãy phiến rung để chỉ tần
số của lưới fL và của máy phát fF V Chỉ UF,UL
o Thao tác phải tập trung, tránh nhầm lẫn gây ra các sự cố nghiêm
trọng trong hệ thống
V. MĐĐB làm việc song song
5.3. Phương pháp hoà đồng bộ không chính xác
Cách thực hiện:
• Quay máy phát không được kích thích (UF = 0),
• Dây quấn kích từ được nối tắt qua điện trở triệt từ đến tốc
độ sai khác với tốc độ đồng bộ khoảng 2%.
• Đóng cầu dao ghép máy phát vào lưới điện và kích thích
cho máy phát điện.
Do tương tác giữa t và ư sẽ sinh ra mômen đồng bộ
Mđb và kéo MF vào làm việc đồng bộvào tốc độ đồng bộ
(fF = fL)
–Chú ý: sử dụng trong trường hợp Ixg < 3.5Iđm.
V. MĐĐB làm việc song song
5.4. Điều chỉnh công suất P và công suất Q của MFĐĐB
Có hai trường hợp điển hình:
o MF ĐB làm việc trong HTĐ có công suất vô cùng lớn với U, f = C
o Chỉ có hai hoặc một vài MF có công suất tương tự làm việc song
song.
a. Điều chỉnh công suất tác dụng
mEoU mU 2 1 1
P sin sin2 Pe Pu
xd 2 xq xd
V. MĐĐB làm việc song song
5.4. Điều chỉnh công suất P và công suất Q của MFĐĐB
a. Điều chỉnh công suất tác dụng (tiếp)
xdb
• Máy cực lồi:
A2 8B 2 A mEoU 1 1
cos m A ; B mU
2
xd x x
4B q d
mEoU mU 2 1 1
P sin m sin2 m
xd 2 xq xd
• Chú ý: máy chỉ làm việc ổn định tĩnh khi 0 < < m dP/d > 0
• Thực tế: < 30o
• Hệ số quá tải: km = Pm/Pđm – thể hiện năng lực quá tải của máy
• Điều chỉnh công suất tác dụng thì thay đổi => Q thay đổi
V. MĐĐB làm việc song song
Kết luận:
Muốn điều chỉnh P(điện) thì phải điều chỉnh Pcơ (θ) Công suất chỉnh bộ
dP mUE
Pcb = = cos = f(θ)
d Xd
đặc trưng cho khả năng giữ cho MF làm việc đồng bộ. Tại θ =
0, P = 0, Pcb = max khả năng giữ đồng bộ là lớn nhất.
θ = max, Pcb = 0 dễ mất đồng bộ nhất.
Pmax
Thực tế MFĐ làm việc với Pđm= (km - hệ số quá tải)
km
V. MĐĐB làm việc song song
5.4. Điều chỉnh P và Q của MFĐĐB (tiếp)
a. Điều chỉnh công suất phản kháng Q
MF làm việc với lưới công suất vô cùng lớn: U = const, f = const. Để
điều chỉnh Q = mUIsinφ cần điều chỉnh Isinφ Điều chỉnh Q nhưng giữ P
= const = mUIcosφ Icosφ = const. Xét MFĐĐB cực ẩn với tải điện
cảm
mUE b
P= sin = const Esinθ= const j.XđbI
Xd
E
E = E - Eư = U + (Rư + jXư)I + jXư I U Tải điện cảm
= U + j(Xư + Xư)I + RưI a a'
θ I
= U + jXđbI + RưI. j
I.cosj = const
Rư << Xđb coi Rư = 0.
E = U + jXđbI I nằm trên aa’ U b'
E nằm trên bb’ U E.Sinθ = const
V. MĐĐB làm việc song song
a. Điều chỉnh công suất phản kháng Q (tiếp)
Điều chỉnh It E = var; U = const, I = var cos = var Isin = var
Q = mUIsin = var
Kết luận: muốn điều chỉnh Q cần phải điều chỉnh It
Điều chỉnh Q khi:
- Tải thay đổi.
- Chế độ vận hành tải thay đổi.
Tải cảm Tải dung
E>U E<U
Cấu tạo Đơn giản, giá thành hạ Phức tạp, giá thành đắt, cần
nguồn một chiều
Thấp Cao
Hình 5.1: Mặt cắt dọc trục và mặt cắt ngang trục máy điện một chiều
I. Tổng quan về MĐMC
1. Cấu tạo máy điện một chiều (tiếp)
I. Tổng quan về MĐMC
1.1. Phần stator (phần cảm)
! Stato còn gọi là phần cảm gồm gông từ làm bằng thép đúc, vừa để dẫn
từ vừa làm vỏ máy (hình 5.2b); các cực từ chính gồm cực từ và dây
quấn kích từ; các cực từ phụ gồm cực từ và dây quấn kích từ mạch
các bộ phận chính sau:
Hình 5.2
I. Tổng quan về MĐMC
1.1. Phần stator (phần cảm) (tiếp)
b. Cực từ phụ
Được đặt giữa các cực từ chính dùng để cải thiện đổi chiều, triệt tia lửa trên
chổi than. Lõi thép của cực từ phụ cũng có thể làm bằng thép khối, trên thân
có đặt dây quấn kích từ.
Dây quấn cực từ chính
Cực từ chính Cực từ phụ
Cực từ phụ
I. Tổng quan về MĐMC
1.1. Phần stator (phần cảm) (tiếp)
c. Vỏ máy (gông từ)
Vỏ máy làm nhiệm vụ kết cấu đồng thời dùng làm mạch từ. Trong MĐ nhỏ
và vừa thường dùng thép tấm để uốn và hàn lại. Máy có công suất lớn dùng
thép đúc.
! Dây quấn thường làm bằng đồng có bọc cách điện, với loại
máy điện nhỏ thì dây hình tròn, với loại máy điện vừa và lớn
dây hình chữ nhật. Lâi sắt
Dây
quấn
I. Tổng quan về MĐMC
1.2. Phần ứng (Rotor) (tiếp)
b. Dây quấn phần ứng
phần tử Dây quấn xếp
lớp dưới y1
y
y2
phiến góp
N
1 2 3 phiến góp
N S
chổi than
1 2 S
Es
I. Tổng quan về MĐMC
1.2. Phần ứng (Rotor) (tiếp)
c. Cổ góp và chổi than
Dùng để đổi chiều dòng điện xoay chiều thành một chiều.
- Cổ góp gồm nhiều phiến đồng hình đuôi nhạn, cách điện với nhau bằng Mica,
hợp thành hình trụ tròn.
Vòng chặn
Bu lông xiết
Trục máy
Tấm ốp kim
loại
Cổ góp
I. Tổng quan về MĐMC
1.2. Phần ứng (Rotor) (tiếp)
c. Cổ góp và chổi than
! Chổi than (chổi điện) làm bằng than graphit. Các chổi tỳ chặt lên cổ
góp nhờ lò xo, giá chổi điện gắn trên nắp máy. Số chổi than bằng số
cực từ
! Các chổi than dương được nối chung thành cực dương của máy, đồng
thời các chổi than âm cũng được nối chung tạo thành cực âm của máy.
! Trục máy, trên đó có đặt lõi thép phần ứng, cổ góp, cánh quạt. Trục
máy thường được làm bằng thép các bon.
! Ổ bi
I. Tổng quan về MĐMC
1.3. Nguyên lý làm việc của MĐMC
a. Máy phát điện
! Hình vẽ cấu tạo một MFMC đơn giản, stato là nam châm điện một đôi
cực từ (N - S); roto gồm dây quấn phần ứng chỉ có một phần tử (có hai
cạnh tác dụng ab và cd) nối với hai phiến đổi chiều; hai chổi than A và
B nối với tải là bóng đèn.
! Công suất định mức: Pđm (W, kW) là công suất đầu ra, đối với MF là
công suất điện, đối với ĐC là công suất cơ trên trục của máy điện
! Điện áp định mức: Uđm (V, kV): Là điện áp ra ở hai đầu cực ở chế độ
định mức.
! Dòng điện định mức Iđm (A, kA): Là dòng điện qua hai cực MĐ ở chế
độ định mức..
! Tốc độ định mức: nđm (vòng / phút).
! Hiệu suất định mức: ηđm .
I. Tổng quan về MĐMC
1.5. Phân loại và ứng dụng
! Dây quấn kích từ và nguồn kích từ độc lập với phần ứng. Để điều
chỉnh dòng kích từ người ta sử dụng Rđc. Công suất mạch kích từ vào
khoảng 1 ÷ 5% công suất máy tiêu thụ.
! Dây quấn kích từ nối song song với phần ứng. Để điều chỉnh dòng kích
từ người ta sử dụng Rđc. Công suất mạch kích từ vào khoảng 1 ÷ 5%
công suất máy tiêu thụ
I. Tổng quan về MĐMC
1.5. Phân loại và ứng dụng
! Dây quấn kích từ nối tiếp với phần ứng (hình 5.23c). Công suất mạch
kích từ vào khoảng 5 ÷ 10% công suất máy tiêu thụ
! Dây quấn kích từ gồm hai phần: Dây quấn kích từ song song và dây
quấn kích từ nối tiếp. Thường thì dây quấn kích từ song song là phần
chính. Để điều chỉnh dòng kích từ người ta sử dụng Rđc. Công suất
mạch kích từ vào khoảng 5 ÷ 10% công suất máy tiêu thụ
II. Quan hệ điện từ trong MĐMC
2.1 Sức điện động cảm ứng trong dây quấn MĐMC
Dây quấn phần ứng gồm nhiều phần tử nối tiếp nhau thành mạch vòng kín.
Các chổi điện chia dây quấn thành 2a đôi mạch nhánh song song. Sđđ Eư
của MĐMC bằng tổng sđđ thanh dẫn etb trên một mạch nhánh song song.
etb = Btblv
Φδ
• Btb – từ cảm trung bình và được xác định: Btb =
τl
• l – chiều dài cạnh tác dụng
π Dn n
• v – vận tốc dài của dây dẫn v = = 2τ p
60 60
D – đường kính ngoài, n – tốc độ quay, p – số cặp cực, τ - bước cực
Φδ 2τ pn n
etb = Btblv = l = 2 pΦδ
τ l 60 60 21
II. Quan hệ điện từ trong MĐMC
2.1 Sức điện động cảm ứng trong dây quấn MĐMC (tiếp)
b. Sức điện động phần ứng
Gọi số thanh dẫn của dây quấn là N, số thanh dẫn một nhánh là: N/2a. Sđđ
phần ứng được xác định:
N N n pN
Eu = etb = 2 pΦδ = Φδ n = CeΦδ n; (V )
2a 2a 60 60a
• Ce là hệ số sđđ và ∈ kết cấu của máy & kiểu dây quấn
• Chiều sđđ ∈ Φ, n => xác định theo quy tắc bàn tay phải
Nhận xét:
Từ biểu thức trên ta suy ra: Sđđ phần ứng tỷ lệ với tốc độ quay của phần
ứng và từ thông dưới một cực từ. Muốn điều chỉnh sđđ (điện áp MF) ta
thay đổi tốc độ hoặc thay đổi dòng điện kích từ. Muốn đổi chiều sđđ (điện
áp MF) ta đổi chiều quay hoặc đổi chiều dòng điện kích từ.
22
II. Quan hệ điện từ trong MĐMC
2.2
Công
suất
và
Mômen
điện
từ
! Công suất điện từ được tính bằng công thức:
Pđt = EưIư
pN
! Thay giá trị Eư theo biểu thức ta có: Pdt = nΦIu
60a
Pdt 2πn
! Mômen điện từ Mđt: M dt = (trong đó tốc độ góc của rotor: ω = )
ω 60
pN pN
M dt = ΦIu = CM ΦIu (trong đó: CM = )
2πa 2πa
Nhận xét:
Từ biểu thức trên ta suy ra: Mđt tỷ lệ với dòng điện phần ứng và từ thông
dưới một cực từ. Muốn điều chỉnh Mđt ta thay đổi Iư hoặc thay đổi It. Muốn
đổi chiều Mđt ta đổi chiều Iư hoặc đổi chiều It.
23
II. Quan hệ điện từ trong MĐMC
2.3 Cân bằng năng lượng trong MĐMC
a. Máy phát điện
! Công suất cơ P1 quay MF biến đổi
thành điện năng P2 theo biểu thức:
Φ.t
.
S .
Từ trường cực từ
lúc không tải Φư = 0
III. Từ trường trong MĐMC
3.1 Đại cương (tiếp)
! Khi MĐ có tải, Iư ≠ 0, trong MĐMC có thêm từ trường phần ứng do Iư trong
dây quấn phần ứng sinh ra. Từ trường phần ứng hướng vuông góc từ
trường cực từ.
! Tác dụng Φư lên Φt gọi là phản ứng phần ứng
Φư
! Để khắc phục ảnh hưởng xấu của phản ứng phần ứng:
" Đặt cực từ phụ xen kẽ với cực từ chính và dây quấn bù đặt ở mỏm cực từ.
Φt và từ trường dây quấn bù ngược chiều Φư. Ngoài ra dây quấn cực từ phụ
và dây quấn bù nối tiếp với dòng Iư, đảm bảo khử Φư khi tải thay đổi.
IV. Đổi chiều trong MĐMC
4.1 Tia lửa điện trên vành góp và biện pháp khắc phục
Khi MĐMC là việc, trong quá trình đổi chiều thường có tia lửa điện trên vành
góp. Tia lửa lớn có thể phát triển gần hết chu vi cổ góp, làm tăng tổn hao,
gây nhiễu và làm xấu môi trường, làm cháy chổi điện và vành góp. Các
nguyên nhân chính gây tia lửa điện là:
a. Nguyên nhân cơ khí: Tiếp xúc chổi điện và cổ góp không tốt, do cổ
góp không tròn, không nhẵn, chổi than sai quy cách, mòn, chổi rung do
bộ phận gá chổi không tốt, lò xo không tốt.
b. Nguyên nhân điện từ: Khi roto quay
cạnh các phần tử dây quấn MĐMC lần
lượt chuyển từ mạch nhánh này sang
mạch nhánh khác, ta gọi các phần tử đó
là phần tử đổi chiều (hình b).
IV. Đổi chiều trong MĐMC
4.1 Tia lửa điện trên vành góp
Tóm lại trong điều kiện lý tưởng không có sđđ cảm ứng ở phần tử đổi
chiều trong suốt khoảng thời gian 0 ≤ t ≤ Tđc (thời gian đổi chiều).
Trong thực tế, trong khoảng thời gian đổi chiều có sđđ cảm ứng ở phần tử đổi
chiều do các nguyên nhân đã nhắc đến ở trên, cụ thể là:
! Phần tử đổi chiều có các cạnh tác dụng nằm trên đường trung tính hình học,
tại đó do phản ứng phần ứng mà từ cảm khe hở B ≠ 0, làm cảm ứng sđđ, ký
hiệu eq.
! Phần từ đổi chiều gần đó có từ thông móc vòng hỗ cảm, làm cảm ứng sđđ,
ký hiệu eM.
! Phần tử đổi chiều có dòng điện biến thiên làm xuất hiện sđđ tự cảm, ký hiệu
e L.
IV. Đổi chiều trong MĐMC
4.2 Biện pháp khắc phục
! Cơ:
" Cải tiến công nghệ
! Điện từ:
" Đặt cực từ phụ giữa các cực từ chính
" Xê dịch chổi than khỏi trung tính hình học
" Dùng dây quấn bù triệt tiêu từ trường phần ứng
trong phạm vi cực từ chính
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.1. Máy phát điện một chiều kích từ độc lập
a. Đặc tính không tải U0= E0= f(It) khi I=0 và n=Const.
Nếu kể đến từ dư cực từ thì đường đặc tính không qua gốc tọa độ
(đường 1 hình b). Trong thực tế khi khảo sát quá trình làm việc thường
lấy đường trung bình làm đường đặc tính không tải (đường 2 hình b).
Đường đặc tính không tải cũng chính là đường cong từ hóa của MFMC.
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.1. Máy phát điện một chiều kích từ độc lập (tiếp)
b. Quan hệ dòng diện và điện áp
! Khi tăng tải, I tăng, Iư tăng theo. Dựa vào phương trình CBĐA ta thấy
điện áp U giảm do các nguyên nhân sau đây:
" Iư tăng làm phản ứng phần ứng tăng, làm cho từ thông cực
từ Φ giảm, dẫn đến Eư giảm
" Iư tăng làm IưRư tăng
Đặc tính ngoài U(I) với tốc độ quay n = const và It = const. Độ giảm
điện áp khi tải định mức so với khi không tải khoảng 8÷10%
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.1. Máy phát điện một chiều kích từ độc lập (tiếp)
c. Đặc tính ngoài U(I) và đặc tính điều chỉnh It(I) (tiếp)
! Để điều chỉnh giữ U =const khi thay đổi phụ tải người ta phải điều chỉnh
It. Hình vẽ thể hiện quan hệ It(I) để giữ điện áp không đổi khi tốc độ
không đổi gọi là đặc tính điều chỉnh
! MF kích từ độc lập có ưu điểm dễ dàng điều chỉnh điện áp, thường
dùng cấp điện cho động cơ cán, kéo kim loại, thiết bị tự động tàu thủy,
máy bay. Nhược điểm là phải dùng nguồn kích từ độc lập gây tốn kém
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.2. Máy phát điện một chiều kích từ song song
a. Tự thành lập điện áp của máy phát kích từ song song
! Dòng điện kích từ do sđđ phần ứng cung cấp. Khi roto đứng yên, sđđ phần
ứng bằng không, nhưng nếu quay roto, mặc dù ban đầu dòng điện kích từ
It=0, nhưng điện máy phát vẫn dần được thành lập, hiện tượng đó gọi là sự
tự thành lập điện áp của máy phát kích từ song song.
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.2. Máy phát điện một chiều kích từ song song
a. Tự thành lập điện áp của máy phát kích từ song song (tiếp)
! Để điều chỉnh giữ U = const khi thay đổi phụ tải, phải điều chỉnh It.
Muốn (xem lại hình vẽ ở mục MFĐMC kích từ độc lập)
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.3. Máy phát điện một chiều kích từ nối tiếp
a. Quan hệ dòng điện và điện áp
U
It
I
Eư
Iư
! Khi I = It còn nhỏ, mạch từ chưa bão hòa, pư/pư làm Φt ↓, điện áp rơi Iư(Rư+Rt)
còn nhỏ vì thế U ↓ không đáng kể; trong khi It tăng, vì thế Φt↑ mạnh khiến độ
tăng U nhiều hơn độ giảm U
! Khi I = It đủ lớn, mạch từ bão hòa, pư/pư làm Φt ↓, điện áp rơi Iư(Rư+Rt) lại lớn
vì thế độ giảm U sẽ lớn; mặc dù It tăng nhưng mạch từ bão hòa, vì thế Φt↑ rất
ít. Độ tăng U không đáng kể so với độ U.
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.4. Máy phát điện một chiều kích từ hỗn hợp
Có hai cách thường dùng: nối thuận, từ trường hai dây quấn cùng
chiều và nối ngược, từ trường hai dây quấn ngược chiều nhau
Giải
Giữ dòng điện kích từ không đổi nghĩa là từ thông không đổi. Áp dụng công thức
tính sđđ E = CenΦ ta có:
E0 Ce Φn 0 n E0 220
= = 0 Khi đó n0 dm = n0 = 1000 = 990vg / ph
E 0dm Ce Φn 0dm n 0dm E 0dm 222
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.5. Động cơ điện một chiều
! Dựa vào quan hệ giữa dây quấn phần ứng và dây quấn kích từ người ta phân
ĐCMC thành bốn loại tương tự như MFMC:
" ĐC kích từ độc lập
" ĐC kích từ song song
" ĐC kích từ nối tiếp
" ĐC kích từ hỗn hợp
! Biểu thức sđđ cảm ứng và biểu thức mômen điện ở ĐCMC và MFMC
là giống nhau:
pN pN
Eu = nΦ = Ce nΦ M dt = ΦIu = CM ΦIu
60a 2πa
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.5.1. Quan hệ giữa dòng điện và điện áp
Trên thực tế đặc tính ĐC kích từ độc lập và kích từ song song hầu như
giống nhau. khi công suất lớn người ta thường dùng ĐC kích từ độc lập.
! Do Rư rất nhỏ, trừ trường hợp công suất rất nhỏ dòng Iưmở = (20 ÷
30)Iđm, dòng điện này một mặt làm hỏng chổi than – vành góp mặt khác
làm tăng dòng điện mở máy (Imở), ảnh hưởng điện áp của lưới điện.
Người ta thường quy định cho phép dòng điện Imở = (1,5 ÷ 2)Iđm. Để
giảm Imở người ta sử dụng các biện pháp sau:
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.5.2. Mở máy (tiếp)
a. Mở máy trực tiếp
Phương pháp mở máy trực tiếp chỉ được sử dụng với động cơ công
suất vài trăm Oát, vì loại này có điện trở Rư tương đối lớn, dòng điện
mở máy trực tiếp vào khoảng (4 ÷ 6)Iđm.
b. Mở máy dùng biến trở Rm nối tiếp với mạch phần ứng
PP này chỉ dùng khi ĐC có nguồn cung cấp độc lập có thể điều chỉnh
được điện áp cung cấp cho phần ứng, trong khi đó mạch kích từ phải
duy trì điện áp bằng Uđm. Đây là phương pháp dùng với động cơ công
suất lớn kết hợp dùng nguồn điều chỉnh điện áp để điều chỉnh tốc độ.
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.5.3. Đặc tính cơ và điều chỉnh tốc độ ĐCMC KTSS và KTĐL
a. Đặc tính cơ
! Đặc tính cơ là quan hệ n(M) khi điện áp U = const, điện trở Rđc = const.
do đó Φ ≈ const.
E U - Iu R u
n= u =
Ce Φ Ce Φ
(thay Iư từ biểu thức M = CMΦIư, ta có:
U Ru
n= − M
Ce Φ Ce CM Φ 2
! Thêm điện trở Rđc2 vào mạch phần ứng ta có:
U R +R
n= − dc u2 M
Ce Φ Ce CM Φ
! Quan hệ n(M) được vẽ, đường 1 ứng với Rđc=0, đường 2 với Rđc≠0.
! Do điện trở Rư rất nhỏ, nên khi tải thay đổi từ không đến định mức, tốc độ chỉ
thay đổi vào khoảng 2 ÷8%.
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.5.3. Đặc tính cơ và điều chỉnh tốc độ ĐCMC KTSS và KTĐL (tiếp)
b. Điều chỉnh tốc độ
Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi từ thông Φ
Φ≡ It = U/Rt, Nối điện trở Rđc vào mạch kích từ
để thay đổi từ thông Φ.
Hình vẽ đặc tính cơ ứng với thay đổi điện trở Rđc.
Khi tăng Rđc, n0 tăng, các đặc tính đều cắt trục
hoành tại điểm (n = 0, Iu = U/Ru )
V. Máy phát và ĐCĐMC
b. Điều chỉnh tốc độ (tiếp)
Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện trở Rđc trên mạch phần ứng
U R +R
n= − dc u2 M
Ce Φ Ce CM Φ
Với kφ là hằng số trong vùng I < 0.8Iđm , còn khi I > (0.8-0.9) Iđm thì kφ
hơi giảm xuống do ảnh hưởng bão hòa mạch từ
Như vậy biểu thức mômen có dạng:
U Ru
M =CMΦIư = CM Φ/ kφ kết hợp với biểu thức n = − M
Ce Φ Ce CM Φ 2
Ta có:
CM U Ru
n= − Nếu bỏ qua Rư
Ce kφ M Ce kφ
U C2
n≡ Hay là M= 2
M n
V. Máy phát và ĐCĐMC
a. Đặc tính cơ (tiếp)
Đặc tính cơ ĐCMC kích thích hỗn
hợp(1,2),song song (3), nối tiếp (4)
! Tối thiểu tải ĐC kích từ nối tiếp trong khoảng (0,2 ÷ 0,25)Pđm, không
cho mở máy không tải hoặc non tải. ĐC kích từ nối tiếp rất thuận lợi
cho những tải mở máy nặng nề và cần tốc độ thay đổi trong phạm vi
rộng, như đầu máy kéo tải xe điện, metro, cầu trục.
V. Máy phát và ĐCĐMC
b. Đặc tính điều chỉnh tốc độ
Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi từ thông Φ
Từ thông Φ của ĐC kích từ nối tiếp có thể thay đổi bằng những cách sau:
! Nối sun dây quấn kích từ bằng một điện trở điều chỉnh Rst (hình a)
! Thay đổi số vòng dây của dây quấn kích từ (hình b)
! Nối sun dây quấn phần ứng bằng một điện trở điều chỉnh Rsư (hình c)
Hai trường hợp đầu, có thêm điện trở sun làm giảm dòng kích từ, do
đó điều chỉnh tăng tốc độ ĐC; trường hợp thứ ba làm tăng dòng kích
từ, do đó điều chỉnh giảm tốc độ ĐC.
V. Máy phát và ĐCĐMC
b. Đặc tính điều chỉnh tốc độ
Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện trở Rđc trên mạch phần ứng
Thêm điện trở Rđc vào mạch phần ứng (hình d). Phương pháp này làm
tăng tổn hao, giảm hiệu suất động cơ nên ít được sử dụng.
Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện trở Rđc trên mạch phần ứng
! Dây quấn kích từ của ĐCMC kích từ hỗn hợp gồm hai phần:
! Dây quấn kích từ song song
! Dây quấn kích từ nối tiếp.
! Cũng như MFMC, có hai cách thường dùng: nối thuận, từ trường
hai dây quấn cùng chiều và nối ngược, từ trường hai dây quấn
ngược chiều nhau Trong thực tế động cơ kích từ hỗn hợp thường
được sử dụng loại nối thuận
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.5.5. Đặc tính cơ và điều chỉnh tốc độ ĐCMC kích từ hỗn hợp
Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện trở Rđc trên mạch phần ứng
! Đường đặc tính cơ ĐCMC hỗn hợp nối thuận (đường 1) sẽ là trung gian
giữa đường đặc tính cơ ĐCMC song song (đường 3) và nối tiếp (đường 4)
! Đường đặc tính cơ ĐCMC hỗn hợp nối ngược (đường 2). Điều chỉnh tốc độ
của ĐCMC kích từ hỗn hợp được thực hiện như ĐCMC kích từ song song
! ĐCMC kích từ hỗn hợp được sử dụng trong trường hợp có yêu cầu
mômen mở máy lớn, tốc độ thay đổi theo tải trong phạm vi rộng như máy
ép, máy cán thép, máy nâng, giao thông vận tải
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.5.5. Đặc tính làm việc của động cơ điện một chiều
Đặc tính làm việc của ĐCMC bao gồm các quan hệ n, M, η = f(Iư) khi U =
Uđm. Từ các biểu thức
U Ru U R +R
n= − 2
M và n= − dc u2 M ta thấy
Ce Φ Ce CM Φ Ce Φ Ce CM Φ
! ĐCMC được sử dụng rất sớm, ưu điểm nổi bất của nó là:
" Điều chỉnh tốc độ dễ dàng, tốc độ thay đổi liên tục trong phạm vi rộng
" Mô men mở lớn, khả năng quá tải tốt
" Thích hợp trong hệ thống tự động
! ĐCMC có những nhược điểm sau:
" Dùng nguồn một chiều không thông dụng.
" Giá thành đắt.
" Có chổi than và vành đổi chiều dễ gây tia lửa, dễ hỏng, gây nhiễu