Professional Documents
Culture Documents
NỘI DUNG BIÊN CHẾ HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
(BCNCKT)
Báo cáo nghiên cứu khả thi (BCNCKT) đầu tư xây dựng Dự án “Đấu nối 110kV sau
TBA 500kV Pleiku 2” được chia ra các tập như sau:
Tập 1: Thuyết minh chung, trong đó chia các tập nhỏ như sau:
Tập 1-1: Thuyết minh dự án.
Tập 1-2: Tổng mức đầu tư.
Tập 1-3: Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư.
Tập 2: Thiết kế cơ sở, trong đó chia các tập nhỏ như sau:
Tập 2-1: Thuyết minh thiết kế cơ sở.
Tập 2-2: Bản vẽ.
Tập 2-3: Phụ lục tính toán.
Tập 2-4: Thông số kỹ thuật vật tư thiết bị.
Tập 3: Báo cáo khảo sát, trong đó chia các tập nhỏ như sau:
Tập 3-1: Báo cáo khảo sát địa hình.
Tập 3-2: Báo cáo khảo sát địa chất.
TẬP 1.1
THUYẾT MINH DỰ ÁN
NỘI DUNG BIÊN CHẾ HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI (BCNCKT) ........... 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN .................................................................................................... 3
1.1 CĂN CỨ LẬP DỰ ÁN ...................................................................................................... 3
1.2 MỤC TIÊU DỰ ÁN ........................................................................................................... 6
1.3 PHẠM VI DỰ ÁN ............................................................................................................. 6
CHƯƠNG 2 SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ VÀ THỜI ĐIỂM XUẤT HIỆN CÔNG TRÌNH7
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHU VỰC ĐƯỢC CẤP ĐIỆN .............................................. 7
2.2 HIỆN TRẠNG NGUỒN VÀ LƯỚI ĐIỆN KHU VỰC TỈNH GIA LAI........................... 8
2.3 KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG TIÊU CHÍ N-1 ......................................................................... 14
2.4 SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH ..................................................................... 15
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG ÁN ĐẤU NỐI LƯỚI DIỆN 110KV............................................. 37
3.1 CĂN CỨ LẬP PHƯƠNG ÁN ĐẤU NỐI ........................................................................ 37
3.2 LƯỚI ĐIỆN KHU VỰC DỰ ÁN .................................................................................... 38
3.3 ĐẤU NỐI LƯỚI ĐIỆN KHU VỰC DỰ ÁN GIAI ĐOẠN NĂM 2024 .......................... 39
3.4 CÁC PHƯƠNG ÁN TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110kV ..................................................... 41
CHƯƠNG 4 ĐỊA ĐIỂM, QUY MÔ DỰ ÁN ....................................................................... 48
4.1 ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN .......................................................................................................... 48
4.2 QUY MÔ DỰ ÁN ............................................................................................................ 48
4.3 CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ CHÍNH ....................................................................... 51
4.4 GIẢI PHÁP XÂY DỰNG ................................................................................................ 54
4.5 KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI DỰ ÁN ................................................................................ 56
CHƯƠNG 5 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƯỜNG ................... 57
5.1 CƠ SỞ THỰC HIỆN ....................................................................................................... 57
5.2 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ....................................................................................... 57
CHƯƠNG 6 TÓM TẮT TỔNG MỨC ĐẦU TƯ VÀ PHÂN TÍCH KINH TẾ - TÀI
CHÍNH…………. ............................................................................................ 65
6.1 TÓM TẮT TỔNG MỨC ĐẦU TƯ.................................................................................. 65
6.2 PHÂN TÍCH KINH TẾ - TÀI CHÍNH ............................................................................ 67
CHƯƠNG 7 TỔ CHỨC XÂY DỰNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ................................. 71
7.1 TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN...................................................................................... 71
7.2 HÌNH THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN ................................................................................... 71
7.3 KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU: ......................................................................... 71
CHƯƠNG 8 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 73
8.1 CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA CÔNG TRÌNH .................................... 73
8.2 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 73
PHỤ LỤC………………… ....................................................................................................... 74
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ ....................................................................................................... 74
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1 CĂN CỨ LẬP DỰ ÁN
- Báo cáo nghiên cứu khả thi (BCNCKT) xây dựng dự án “Đấu nối 110kV sau TBA
500kV Pleiku 2” được lập trên cơ sở:
- Luật Xây dựng, Luật số 50/2014/QH13 của Quốc hội thông qua ngày 18/6/2014.
- Luật Đầu tư công, Luật số 39/2019/QH14 của Quốc hội thông qua ngày 13/6/2019.
- Luật Điện lực, Luật số 24/2012/QH13 của Quốc hội thông qua ngày 25/01/2013.
- Luật Xây dựng ngày 18/6/2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây
dựng ngày 17/6/2020.
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 03/3/2021 quy định
chi tiết về một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/1/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một
số nội dung về Quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 09/2/2021 về việc
quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành Luật điện lực về an toàn điện.
- Nghị định 51/2020/NĐ-CP ngày 21/04/2020 của Chính phủ về việc Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện.
- Nghị định số 15/2022/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 28/1/2022 về việc Quy
định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính
sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.
- Quyết định số 1275/QĐ-BCT ngày 17/04/2018 của Bộ Công Thương về việc phê
duyệt Quy hoạch điện lực tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035-Quy
hoạch phát triển hệ thống điện 110kV.
- Căn cứ dự thảo Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn
đến năm 2045.
- Quyết định số 4029/BCT-ĐL ngày 08/07/2021 về việc điều chỉnh tiết diện dây dẫn
các xuất tuyến 110kV từ trạm biến áp 220kV nối cấp trong trạm biến áp 500kV Pleiku 2.
- Quyết định số 642/QĐ-EVNCPC ngày 30/01/2020 của Tổng công ty Điện lực miền
Trung về việc ban hành Quy định quản lý dự án đầu tư xây dựng trong Tổng công ty Điện
lực miền Trung.
- Quyết định số 5738/QĐ-EVNCPC ngày 08/07/2020 về việc giao quản lý dự án
ĐTXD công trình Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2.
- Công văn số 6911/EVNCPC-ĐT ngày 12/08/2020 về việc hình thức LCNT các dự
án.
- Quyết định số 8000/QĐ-EVNCPC ngày 16/09/2020 về việc phê duyệt dự toán chi
phi và kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
- Biên bản hiện trường ngày 27/11/2020 về việc kiểm tra tuyến đường dây 110kV
thuộc dự án Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2.
- Công văn số 300/UBND-CNXD ngày 12/3/2021 của UBND tỉnh Gia Lai về việc
điều chỉnh giải pháp kỹ thuật tiết diện dây dẫn của các xuất tuyến từ trạm biến áp 220kV nối
cấp trong trạm biến áp 500kV Pleiku 2.
- Thông báo số 6782/TB-EVNCPC ngày 6/8/2021 về việc thông báo kết luận cuộc
họp của ông Ngô Tấn Cư tại cuộc họp rà soát, dừng, giãn tiến độ các công trình 110kV chưa
cần thiết.
- Quyết định số 7878/QĐ-EVNCPC ngày 16/09/2021 về việc phê duyệt phương án
tuyến và nhiệm vụ thiết kế dự án Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2.
- Công văn số 9358/EVNCPC-VTCNTT ngày 03/11/2021 của Tổng công ty Điện lực
miền Trung về việc giải pháp đầu tư hạ tầng viễn thông và thiết lập kênh truyền cho dự án
Đấu nối 110kV sau TBA 500kV PleiKu 2.
- Quyết định số 3678/QĐ-CREB ngày 28/09/2021 về việc phê duyệt nhiệm vụ,
phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng phục vụ lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng dự án Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2.
- Công văn số 3852/CREB-KTNV ngày 05/10/2021 của Ban QLDA Điện nông thôn
miền Trung về việc xem xét thỏa thuận hướng tuyến đường dây 110kV thuộc dự án Đấu nối
110kV sau TBA 500kV Pleiku 2.
- Căn cứ Công văn số 4345/UBND-TNMT ngày 09/11/2021 của UBND TP Pleiku
về việc xem xét thỏa thuận hướng tuyến đường dây 110kV thuộc dự án Đấu nối 110kV sau
TBA 500kV Pleiku 2.
- Căn cứ Công văn số 1940/UBND-KTHT ngày 03/11/2021 của UBND huyện Ia
Grai về việc thống nhất hướng tuyến đường dây 110kV thuộc dự án Đấu nối 110kV sau
TBA 500kV Pleiku 2.
- Căn cứ Công văn số 312/BQL ngày 27/10/2021 của Ban quản lý rừng phòng hộ
Bắc Biển Hồ về việc thỏa thuận hướng tuyến đường dây 110kV thuộc dự án Đấu nối 110kV
sau TBA 500kV Pleiku 2.
- Căn cứ Biên bản ngày 12/11/2021 về việc kiểm tra hiện trạng đất nằm trên hướng
tuyến đường dây 110kV thuộc dự án “Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2’’.
- Căn cứ Công văn số 4075/GLPC-KT ngày 20/11/2021 của Công ty Điện lực Gia
Lai về việc góp ý thỏa thuận giải pháp SCADA và DS dữ liệu, dự án Đấu nối 110kV sau
TBA 500kV Pleiku 2.
- Căn cứ Công văn số 1198/CPCPEC-TK2 ngày 10/11/2021 về việc thỏa thuận giải
pháp SCADA và danh sách dự liệu, dự án Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2.
- Căn cứ Công văn số 3502/ĐĐMT-CN+PT ngày 08/12/2021 của Trung tâm điều độ
hệ thống Điện miền Trung về việc thỏa thuận giải pháp viễn thông SCADA và danh sách dữ
liệu TBA 110kV Đức Cơ, Ia Grai - dự án Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2.
- Căn cứ Công văn số 5108/CREB-KTNV ngày 21/12/2021 của Ban QLDA Điện
nông thôn miền Trung về việc hiệu chỉnh hồ sơ BCNCKT dự án Đấu nối 110kV sau TBA
500kV Pleiku 2.
- Công văn số 674/TV504-TKĐ ngày 03/12/2021 của Công ty Tư vấn và Xây lắp
504 về việc ý kiến thẩm tra về hồ sơ hiệu chỉnh BCNCKT dự án Đấu nối 110kV sau TBA
500kV Pleiku 2.
- Biên bản ngày 12/11/2021 về việc kiểm tra hiện trạng đất nằm trên hướng tuyến
đường dây 110kV thuộc dự án Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2.
- Căn cứ Công văn số 10494/BCH-TM ngày 22/12/2021 của Bộ chỉ huy Quân sự
tỉnh Gia Lai về việc ý kiến đối với hướng tuyến đường dây 110kV dự án Đấu nối 110kV sau
TBA 500kV Pleiku 2.
- Căn cứ Công văn số 5528/STNMT-QHĐĐ ngày 27/12/2021 của Sở tài nguyên và
Môi trường Gia Lai về việc tham gia ý kiến hướng tuyến ’’đường dây 110kV sau Trạm biến
áp 500kV Pleiku 2’’.
- Căn cứ Công văn số 2568/SXD-QLQH ngày 24/12/2021 của Sở Xây Dựng về việc
tham gia ý kiến hướng tuyến ’’đường dây 110kV sau Trạm biến áp 500kV Pleiku 2’’.
- Căn cứ Công văn số 08/SGTVT-QLKCHTGT ngày 04/01/2022 của Sở giao thông
Vận tải về việc hướng tuyến đường dây 110kV thuộc dự án Đấu nối 110kV sau TBA 500kV
Pleiku 2.
- Căn cứ Công văn số 46/SNNPTNT-CCKL ngày 06/01/2022 của Sở Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn về việc phúc đáp Công văn số 2579/SCT-QLNL ngày 31/2/2021
của Sở Công Thương.
- Căn cứ Công văn số 118/TC-QC ngày 03/3/2021 của Cục Tác Chiến về việc chấp
thuận độ cao tĩnh không dự án Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2.
- Căn cứ Công văn số 120/CV-CSCP ngày 29/03/2022 của Công ty TNHH Cao su
Chư Păh về việc thỏa thuận chủ trương hướng tuyến đường dây 110kV thuộc dự án Đấu nối
110kV sau TBA 500kV Pleiku 2 qua đất trồng cao su của Công ty.
- Căn cứ Tờ trình số 240/TTr-CSCP ngày 15/04/2022 về việc xin thỏa thuận địa điểm
để thiết lập thủ tục đầu tư thực hiện dự án Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2 qua đất
trồng cao su tại xã Ia Pếch, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai.
- Căn cứ Tờ trình số 157/TTr-HĐTVCSCP ngày 25/04/2022 về việc xin thỏa thuận
địa điểm để thiết lập thủ tục đầu tư thực hiện dự án Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku
2 qua đất trồng cao su tại xã Ia Pếch, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai.
- Căn cứ Công văn số 1207/NPTPMB-KTAT ngày 29/3/2022 của Ban QLDA truyền
tải Điện về việc thỏa thuận đấu nối đường dây 110kV dự án Đấu nối 110kV sau TBA
500kV Pleiku 2 vào dự án Lắp máy biến áp 220kV nối cấp trong trạm biến áp 500kV Pleiku
2.
- Căn cứ Biên bản khảo sát hiện trường ngày 29/03/2022 về việc khảo sát hiện
trường giao chéo đường dây 110kV Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2 với lưới điện
220kV, 500kV do PTC3 quản lý trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Căn cứ Công văn số 01/NLSTN-VP ngày 19/02/2022 về việc thỏa thuận đoạn tuyến
đường dây 110kV thuộc dự án Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2 đi qua phần đất
thuộc ranh giới xây dựng Dự án Điện gió Ia Pếch 1 – Ia Grai.
- Căn cứ Công văn số 1389/PTC3-KT ngày 24/03/2022 của Công ty truyền tải Điện
3 về việc thỏa thuận giao chéo đường dây 110kV với lưới điện do PTC3 quản lý.
CHƯƠNG 2
SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ VÀ THỜI ĐIỂM XUẤT HIỆN CÔNG TRÌNH
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHU VỰC ĐƯỢC CẤP ĐIỆN
- Gia Lai là một tỉnh miền núi nằm ở phía bắc Tây Nguyên trên độ cao trung bình
700 - 800 m so với mực nước biển. Với diện tích 15.536,92 km², tỉnh Gia Lai trải dài từ
12°58'20" đến 14°36'30" vĩ bắc, từ 107°27'23" đến 108°54'40" kinh đông. Phía bắc Gia Lai
giáp tỉnh Kon Tum, phía nam giáp tỉnh Đắk Lắk, phía tây giáp Cam-pu-chia với 90km là
đường biên giới quốc gia, phía đông giáp các tỉnh Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên. Dân
số tỉnh Gia Lai có 1.213.750 người (số liệu thống kê năm 2008) bao gồm 34 cộng đồng dân
tộc cùng sinh sống. Trong đó, người Việt (Kinh) chiếm 52% dân số. Còn lại là các dân tộc
Jrai (33,5%), Bahnar (13,7%), Giẻ-triêng, Xơ-đăng, Thái, Mường... tỉnh có 17 đơn vị hành
chính cấp huyện, thị xã, thành phố, gồm 1 thành phố trực thuộc, 2 thị xã và 14 huyện. với
222 xã, phường, thị trấn.
Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội
a/ Mục tiêu:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm (GRDP) đạt 8,6% trở lên; trong đó,
ngành nông-lâm-thủy sản tăng 6,25%, ngành công nghiệp-xây dựng tăng 10,87%, ngành
dịch vụ tăng 8,68%, thuế sản phẩm tăng 8,83%. GRDP theo giá hiện hành đến năm 2025 đạt
131.702 tỷ đồng.
- Tỷ trọng nông-lâm-thủy sản, công nghiệp-xây dựng, dịch vụ, thuế sản phẩm đến
năm 2025 tương ứng là: 29,89%, 31,22%, 35,4%, 3,49%.
- GRDP bình quân đầu người đạt 79,5 triệu đồng/người/năm.
- Thu ngân sách nhà nước tăng 15%/năm trở lên.
- Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn tăng 12,89%/năm.
- Kim ngạch xuất khẩu đến năm 2025 đạt khoảng 850 triệu USD, tăng bình quân
7,94%/năm. Kim ngạch nhập khẩu tăng bình quân 5,92%/năm.
- Số xã đạt chuẩn nông thôn mới đến năm 2025: 120 xã trở lên; số địa phương cấp
huyện đạt chuẩn nông thôn mới: 10 địa phương.
- Tỷ lệ đô thị hoá đến năm 2025 đạt 35%.
b/ Các chỉ tiêu phát triển văn hóa - xã hội, môi trường, an ninh quốc phòng:
- Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân hàng năm từ 0,8% trở lên (theo chuẩn nghèo tiếp
cận đa chiều giai đoạn 2016-2020).
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên đến năm 2025 đạt 1,1%.
- Tỷ lệ đi học đúng độ tuổi ở bậc trung học cơ sở đến năm 2025 đạt 97%.
- Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia đến năm 2025 đạt 68%.
- Tỷ lệ số hộ dân được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh đến năm 2025 đạt 98%.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm 2025 đạt 65%.
- Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế theo tiêu chí mới đến năm
2025 đạt 95% và số bác sỹ/vạn dân đến năm 2025 đạt 9 bác sĩ.
- Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế đến năm 2025 đạt 94%.
- Diện tích rừng trồng mới hằng năm đạt trên 8.000 ha; độ che phủ rừng đến năm
2025 đạt 47,75%.
- Tổ chức tuyển quân hằng năm đạt 100% chỉ tiêu.
2.2 HIỆN TRẠNG NGUỒN VÀ LƯỚI ĐIỆN KHU VỰC TỈNH GIA LAI
2.2.1 Nguồn điện:
Hiện tại tỉnh Gia Lai gồm có các nguồn điện sau:
Bảng 2.1: Thống kê TĐ, ĐMT& ĐG hiện có trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Cấp điện áp Công suất
TT Tên nhà máy Ghi chú
(kV) (MW)
14 TĐ ĐakSrông 110 18
15 TĐ ĐakSrông 2 110 24
16 TĐ ĐakSrông 2A 110 18
18 TĐ Ry Ninh 1 35 3.6
19 TĐ Ry Ninh 2 35 8.1
20 TĐ Auyn hạ 22 3
21 TĐ Ia Drăng 1 35 0.6
22 TĐ Ia Drăng 2 35 1.2
23 TĐ Ia Drăng 3 35 1.6
24 TĐ Ia Muer 3 35 1.8
25 TĐ Ia Puch 3 35 6.6
26 TĐ Ia Lốp 22 0.25
28 TĐ Thác Ba 22 0.3
29 TĐ H’Chan 35 12
30 TĐ Đăk Pi Hao 2 35 9
31 TĐ Ia Grai 3 35 7.5
32 TĐ Ia Krel 22 0.4
33 TĐ Ia Rưng 22 0.06
34 NĐ Auyn Pa 22 3
36 TĐ Biển Hồ 15 0.225
39 TĐ Ia H’Rung 35 4.5
41 TĐ Hà Tây 35 9
42 TĐ Ia Grai 1 35 10.8
44 TĐ Ia Puch 3 35 6.6
45 TĐ Ka Nak 22 13
50 ĐG HBRE 110 50
51 ĐG Ia Bang 1 110 50
2.2.2 Lưới điện truyền tải:
Hệ thống lưới điện trên địa bàn tỉnh Gia Lai hiện nay có các cấp điện áp 500kV,
220kV, 110kV, 35kV, 22kV.
a/ Lưới điện 500kV
Hiện tại trên địa bàn tỉnh Gia Lai có 02 trạm biến áp 500kV là trạm Pleiku
(3x450+2x125), TBA Pleiku 2 (2x450)MVA và các đường dây 500kV cụ thể như sau:
Bảng 2.2: Các TBA 500kV hiện có tại tỉnh Gia Lai
+ MBA AT2
3x150 500 284 63,8
Bảng 2.3: Các đường dây 500kV hiện có tại tỉnh Gia Lai
1 Pleiku
2 Chư Sê
Bảng 2.5: Tình trạng vận hành các tuyến đường dây 220kV tỉnh Gia Lai
Chiều Mang
TT Tên đường dây Số Tiết diện
dài tải
mạch (mm2)
(km) (%)
ACSR300 110
7 SK An Khê – TĐ An Khê 1 21,81
ACSR330
8 Pleiku 2 – KrôngBuk 2 ACSR500 122,54 48
Dòng Mức
điện độ
Chiều
Số Icp tải mang
TT Tên các ĐZ 110kV Tiết diện dài
cực tải theo
mạch
đại Icp
(km) (A) (A) (%)
1 172/Pleiku500 - 171/Pleiku 1 ACSR 185/29 7.67 510 292 57
171/Pleiku 500 - 172/Diên ACSR
2 1 18.68 1120 977 87
Hồng 185/29+240/39
171/Diên Hồng -
3 171/NMĐG HBRE Chư 1 ACSR 185/29 19.40 510 538 105
Prông
175/Pleiku 500 - 131/Mang
4 1 ACSR 240/39 38.12 610 198 32
Yang
176/Pleiku 500 - 171/Kon GZTACSR
5 1 17.23 1040 675 79
Tum (VT 89) 200
173/Pleiku500-172/NMĐG
6 1 ACSR 240/39 27.53 610 236 39
IaPech
171/NMĐG IaPech-172/Ia
7 1 ACSR 240/39 31.48 610 383 63
Grai
8 171/Ia Grai - 172/Đức Cơ 1 ACSR 240/40 21.55 610 512 84
Bảng 2.7. Mức mang tải TBA 110kV lưới điện tỉnh Gia Lai tính đến hết năm 2021
do GLPC cung cấp
MBA Điện áp Sđm Pmax Mang tải
TT TS Tên TBA
110kV (kV) (MVA) (MW) (%)
CPC T1 110/35/22 25 20.9 83.6
1 Chư Sê (E50)
CPC T2 110/35/22 25 20.4 81.6
CPC T1 110/35/22 25 19.4 77.6
2 An Khê (E43)
CPC T2 110/35/22 25 20.8 83.2
CPC T1 110/35/22 40 37.1 92.8
3 Pleiku (E41)
CPC T2 110/35/22 40 30.6 76.5
CPC T1 110/35/22 25 21.6 86.4
4 AyunPa (E44)
CPC T2 110/35/22 25 23.4 93.6
CPC T1 110/35/22 63 52.3 83.0
5 Diên Hồng (E42)
CPC T2 110/35/22 40 35.0 87.5
CPC T1 110//22 25 16.7 66.8
6 Chư Prông
CPC T2 110/35/22 16 15.7 98.1
7 CPC KBang T1 110/22 25 19.8 79.2
CPC T1 110/35/22 25 15.1 60.4
8 Mang Yang
CPC T2 110/22 40 27.9 69.8
T1 110/35/22 25 9.3 39.16
9 CPC Đức Cơ
T2 110/22 40 10.4 27.37
10 CPC Chư Pưh T1 110/22 40 35.4 88.5
11 CPC Krông Pa T2 110/22 25 22.1 88.4
12 CPC IaGrai T2 110/35/22 25 18.4 73.6
Nguồn : EVNCPC
2.2.3 Đánh giá tình hình nguồn và lưới điện hiện trạng
a. Nguồn điện:
- Với nguồn thuỷ điện tỉnh Gia Lai như nêu ở trên thì cho thấy đây là địa phương có
lượng nguồn lớn hơn nhu cầu cả về mùa mưa và mùa khô. Về mùa khô, khi nguồn thuỷ điện
phát thấp, do tổn thất chuyên tải giảm nên tổn thất trên toàn hệ thống giảm.
- Về mùa mưa, công suất nguồn thuỷ điện phát đầy tải, tổn thất tăng lên, tuy nhiên
chất lượng điện áp được cải thiện.
b. Lưới điện:
- Lưới cung cấp cho tỉnh Gia Lai hiện nay nhận điện từ các nguồn tại chỗ và nhận
điện từ hệ thống qua 04 trạm:
+ Trạm 220/110kV – 2x125MVA nối cấp TBA 500kV Pleiku.
+ Nhận điện từ thanh cái 110kV trạm 110kV Đồn Phó (Bình Định)
+ Nhận điện từ thanh cái 110kV trạm 110kV Ea Hleo (Đăk Lăk).
2.3 KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG TIÊU CHÍ N-1
Kết cấu lưới về cơ bản đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế, phục vụ sản xuất và
đời sống người dân. Trạm 220/110kV, 500kVPleiku, Trạm 220/110kV Chư Sê (đã xây
dựng) và các trạm 110kV đặt ở các trung tâm tải, tập trung chủ yếu ở khu vực phía Nam và
Tây Nam tỉnh, trung tâm thành phố và các khu, cụm công nghiệp tập trung.
Hiện nay, khu vực thị xã Ayunpa đang được cấp điện thông qua tuyến đường dây
mạch đơn 110kV Ea Hleo – Ayunpa, vì vậy nếu sự cố hoặc sữa chữa đường dây mạch đơn
110kV này thì sẽ không đáp ứng tiêu chí N-1.
Sự liên lạc giữa khu vực phía Bắc (vùng 1) và khu vực phía Nam và Tây Nam (vùng
3) hiện tại chỉ thông qua tuyến đường dây mạch đơn 110kV 500Pleiku - Diên Hồng - Chư
Sê - Chư Pưh – NĐ Bã Mía – Ayunpa - Đăk Srông 3A - Đăk Srông 3B - NMĐMT Krôngpa
- Krông Pa. Hiện tại, đấu nối trên tuyến này gồm các trạm Diên Hồng: 63+40MVA, Chư
Sê: 25+25MVA, Chư Pưh: 40MVA, Bã Mía: 16MVA, Ayunpa: 25+25MVA, NMĐMT
Krôngpa: 63MVA, Krôngpa: 25MVA; và nhánh rẽ đi TBA 110kV Chư Prông: 16+25MVA,
Đức Cơ: 25+40MVA, Ia Grai: 25MVA. Vì vậy, nếu sự cố 01 trong 02 tuyến đường dây
110kV 500Pleiku-Diên Hồng-NMĐG HBRE Chư Prông - Chư Sê- Chư Pưh- Bã Mía-
Ayunpa thì với tiết diện dây dẫn hiện tại là dây ACSR-185 (tải ≤ 99MVA) sẽ dẫn đến quá
tải và mất liên kết giữa 02 vùng phụ tải lớn của tỉnh Gia Lai:
2.4 SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH
2.4.1 Hiện trạng các đường dây và các trạm 110kV khu vực dự án
Theo “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016-2025, có xét đến
năm 2035”, trục đường dây 110kV TBA 500kV Pleiku – Iagrai (dự kiến đóng điện vào năm
2020) – Đức Cơ - Chư Sê – Diên Hồng – TBA 500kV Pleiku đi qua 02 vùng phụ tải gồm:
- Vùng I: Bao gồm phụ tải của 5 huyện, thị là: Thành phố Pleiku, các huyện Chư
Păh, Đăk Đoa, Ia Grai và Mang Yang. Đây là vùng kinh tế động lực phía Bắc của tỉnh. Hiện
tại vùng I được cấp điện từ trạm 110kV Biển Hồ, Diên Hồng, Mang Yang.
- Vùng IV: Bao gồm phụ tải 4 huyện là Chư Sê, Đức Cơ, Chư Prông và Chư Pưh. Đây
là trung du và miền núi cũng có nhiều nguồn năng lượng tái tạo giói, mặt trời. Hiện tại
Vùng IV được cấp điện từ trạm 110kV Chư Sê, Chư Pưh, Đức Cơ, Chư Prông.
Bảng 2.8 : Bảng thông số kỹ thuật và mang tải các trạm biến áp 110kV khu vực
dự án đấu nối trên trục đường dây này
MBA Điện áp Sđm Mang tải
TT TS Tên TBA Pmax (MW)
110kV (kV) (MVA) (%)
I PC Gia Lai 284
CPC Diên Hồng T1 110/35/22 63 52.3 83.0
1. (E42)
CPC T2 110/35/22 40 35.0 87.5
CPC Chư Sê T1 110/35/22 25 20.9 83.6
2.
CPC (E50) T2 110/35/22 25 20.4 81.6
CPC T1 110/35/22 25 9.3 39.16
3. Đức Cơ
CPC T2 110/22 40 10.4 27.37
CPC T1 110//22 25 16.7 66.8
4. Chư Prông
CPC T2 110/35/22 16 15.7 98.1
5. CPC IaGrai T2 110/35/22 25 18.4 73.6
Bảng 2.9 : Bảng thông số kỹ thuật và mang tải các đường dây 110kV khu vực dự
án
Mức độ
Số Chiều dài Icp Imax mang tải
TT Tên các ĐZ 110kV Tiết diện
mạch theo Icp
(km) (A) (A) (%)
171/Pleiku 500 - ACSR
1
172/Diên Hồng
1
185/29+240/39
18.68 1120 977 87%
171/Diên Hồng -
2 171/NMĐG HBRE 1 ACSR 185/29 19.40 510 533 105%
Chư Prông
172/NMĐG HBRE
3 Chư Prông - 173/Chư 1 ACSR 185/29 14.84 510 530 104%
Sê
172/Chư Sê -
4 1 ACSR 185/29 27.02 510 441 86%
172/Chư Pưh
171/Chư Pưh -
5 172/NMNĐ Bả mía 1 ACSR 185/29 45.82 510 414 81%
Gia Lai
171/Chư Sê -
6 171/NMĐG IA 1 ACSR 185/29 8.88 510 300 59%
BANG 1
172/NMĐG IA
7 BANG 1 - 172/Chư 1 ACSR 185/29 12.11 510 488 96%
Prông
171/Chư Prông -
8 1 ACSR 240/39 28.21 610 528 87%
171/Đức Cơ
171/Ia Grai -
9 1 ACSR 240/40 21.55 610 512 84%
172/Đức Cơ
Đánh giá hiện trạng: Trong điều kiện làm việc bình thường hiện nay, các đường
dây 110kV khu vực dự án đảm bảo vận hành chỉ có đường dây 110kV Diên Hồng - NMĐG
HBRE Chư Prông quá tải khoảng 105%, hiện nay TBA 110kV Ia Grai + nhánh rẽ đã vận
hành, đã khép vòng trục đường dây Iagrai về Pleiku, TBA 220kV Chư Sê đưa vào vận hành
nâng cao độ tin cậy cung cấp điện cho khu vực dự án.
Theo văn bản số 795/TTg-CN được Thủ tướng Chính phủ ký ngày 25/6/2020 về việc
bổ sung danh mục các dự án điện gió vào quy hoạch phát triển điện lực, tại khu vực này đã
có 03 nhà máy điện gió đã đấu nối trên trục đường dây này, cụ thể: NMĐG Ia Pech 1,2 công
suất 2x50MW đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 110kV TBA 500kV – Ia Grai; NMĐG
chế biến Tây Nguyên + NMĐG Phát triển miền Núi, công suất 2x50MW đấu nối chuyển
tiếp trên đường dây 110kV Diên Hồng – NMĐG HBRE Chư Prông - Chư Sê; NMĐG Ia Bang
1 công suất 50MW đã đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 110kV Chư Prông - Chư Sê.
Ngoài ra, còn có dự án Trang trại Điện gió HBRE Gia Lai đang xây dựng dự kiến chuẩn bị
đưa vào vận hành: giai đoạn 1 công suất 50MW, giai đoạn 2 công suất 50MW.
Trục đường dây này hiện chỉ có đoạn đầu từ TBA 500kV Pleiku – Diên Hồng là dây
dẫn phân pha ACSR 185/29+240/39 còn lại là dây dẫn ACSR-185 và ACSR-240 nên khả
năng sẽ quá tải cao khi các NMĐG đưa vào vận hành đủ công suất.
Tập 1-1: Thuyết minh dự án Trang 16
Dự án: Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2 BCNCKT
Theo kế hoạch phát triển lưới điện 110kV được phê duyệt tại quyết định 1275/QĐ-
BCT ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Bộ Công Thương và Văn bản số 4029/BCT-ĐL ngày
08/7/2021 của Bộ Công Thương về việc điều chỉnh giải pháp kỹ thuật tiết diện dây dẫn để
đảm bảo vận hành trục đường dây này có các dự án sau:
1. Cải tạo nâng tiết diện đường dây 110kV Diên Hồng – Chư Sê từ dây dẫn ACSR-185
lên dây dẫn phân pha 2xACSR-185 được đưa vào vận hành năm 2018 theo quy
hoạch, hiện trạng vẫn chưa triển khai.
2. Xuất tuyến 110kV từ TBA 220kV Pleiku 2, dự kiến đưa vào vận hành năm 2023
(thuộc phạm vi đề án):
- Xuất tuyến 110kV từ trạm 220kV Pleiku 2 đấu nối chuyển tiếp trên đường dây
110kV Diên Hồng – Chư Sê, dây dẫn 2xAC-185 (phân pha);
- Xuất tuyến 110kV từ trạm 220kV Pleiku 2 đấu nối chuyển tiếp trên đường dây
110kV Ia Grai – Đức Cơ, dây dẫn AC-240.
2.4.2 Tốc độ tăng trưởng phụ tải khu vực dự án
2.4.2.1. Nhu cầu phụ tải hiện trạng:
Tốc độ
tăng
Phụ tải Sản lượng Tốc độ tăng sản lượng
STT Tên trạm trưởng
(MW) (MWh) (%)
bình
quân (%)
2018 2019 2020 2021 2018 2019 2020 2021 2018 2019 2020 2021
1 Diên Hồng 61.8 77.8 58.9 87.3 189,328,213 213,693,135 214,576,250 247,641,574 3.1 12.9 0.4 15.4 8.0
2 Chư Sê 28.8 22.2 32.37 41.3 60,652,095 64,355,800 69,164,113 82,627,805 3.6 6.1 7.5 19.5 9.2
3 Chư Prông 20.5 21.992 24.266 32.4 60,932,807 61,182,733 62,712,874 74,014,324 3.0 0.4 2.5 18.0 6.0
4 Đức Cơ 22.76 23.7 23.7 22.2 73,683,810 83,039,240 86,564,743 81,085,961 4.3 12.7 4.2 - 6.3 3.7
5 Iagrai 0 0 0 18.4 - - - 57,040,000 8.5 8.5
Tổng 133.86 145.69 139.24 201.6 384596924 422270908 433017980 542409664.2 7.06
Theo bảng trên, tốc độ tăng trưởng bình quân qua các năm của khu vực dự án
khoảng 7,06% (Nguồn do PC Gia Lai cung cấp).
2.4.2.2. Tốc độ tăng trưởng theo quy hoạch:
- Theo Quyết định 1275/QĐ-BCT ngày 17/04/2018 của Bộ Công Thương về việc phê
duyệt Quy hoạch điện lực tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035-Quy
hoạch phát triển hệ thống điện 110kV; tốc độ tăng trưởng bình quân tỉnh Gia Lai như sau:
Giai đoạn 2016-2020 2021-2025 2026-2030 2031-2035
Tốc độ tăng trưởng bình
12,1% 11,1% 6,9% 5,6%
quân
2.4.2.3. Tốc độ tăng trưởng lựa chọn để dự báo:
Trên cơ sở đó, báo cáo lựa chọn tốc độ tăng trưởng giai đoạn 2021 – 2025 theo tốc độ
tăng trưởng bình quân của 02 giá trị trên là 7,93%, giai đoạn 2026 đến 2030 lấy theo quy
hoạch, có bảng tốc độ tăng trưởng như sau:
Bảng: Tóm tắt kết quả trào lưu các trường hợp năm 2022 khi chưa có TBA 220kV Chư Sê
trường hợp vận hành bình thường
Công
suất Mang
Dây dẫn P +jQ S
STT Đường dây 110kV định tải
mức
mm2 MVA MW MVAr MVA %
1 Pleiku - Diên Hồng AC240+AC185 215 25.8 +j 12.1 28.50 13 %
2 Diên Hồng - HBRE AC185 99 96.2 +j 37.3 103.18 104 %
3 HBRE - 110 Chư Sê AC185 99 76.3 +j 40.3 86.29 87 %
4 IaBang 1 - Chư Prông AC185 99 59.1 +j 17.7 61.69 62 %
5 IaBang 1 - 110 Chư Sê AC185 99 25.4 +j 24.4 35.22 36 %
6 Chư Prông - Đức Cơ AC240 116 75.8 +j 25.6 80.01 69 %
7 Đức Cơ - Iagrai AC240 116 87.8 +j 40 96.48 83 %
8 Iagrai - IaPech AC240 116 66.4 +j 56.3 87.06 75 %
9 Pleiku - IaPech AC240 116 110.3 +j 63.1 127.07 110 %
Nhận xét: Với trường hợp năm 2022 chưa có TBA 220kV Chư Sê, các NMĐG
HBRE phát 40%, Ia Pech phát 50%, IaBang 1 phát 70%, trong trường hợp vận hành bình
thường các đường dây 110kV Diên Hồng – HBRE quá tải 104%; Pleiku – IaPech quá tải
110%.
2.4.3.5 Kết quả tính toán TLCS trường hợp không huy động nguồn NLTT- TH1:
Năm 2022, khu vực dự án có thêm TBA 220kV Chư Sê nâng cao độ tin cậy cung cấp
điện cho khu vực dự án.
Năm 2024 khu vực dự án có thêm TBA 110kV Tây Pleiku đấu nối trên ĐZ 110kV
Diên Hồng – Chư Sê và TBA 110kV Lệ Thanh đấu trên ĐZ 110kV IaGrai – Đức Cơ.
Theo kết quả tính toán TLCS khi chưa có dự án và không huy động nguồn NLTT với
các trường hợp mô phỏng, lưới điện khu vực năm 2022, năm 2024 (năm dự kiến dự án đưa
vào vận hành) trong trường hợp vận hành bình thường đảm bảo nhưng khi xét đến các
trường hợp sự cố thì có một số ĐZ bị quá tải, cụ thể:
Năm 2022: Sự cố Pleiku - Diên Hồng: ĐZ Diện Hồng – Tây Pleiku quá tải 104%.
Năm 2024: Sự cố Pleiku - Diên Hồng: ĐZ Diện Hồng – Tây Pleiku quá tải 120%;
ĐZ 110kV Tây Pleiku - ĐGPTMN-HBRE-220 Chư Sê quá tải 138%.
Bảng: Tóm tắt kết quả trào lưu các trường hợp năm 2022, 2024 khi chưa có dự án
Không huy động năng lượng tái tạo
Công
suất Mang
Dây dẫn P +jQ S
STT Đường dây 110kV định tải
mức
mm2 MVA MW MVAr MVA %
A Năm 2022
I Trường hợp vận hành bình thường
Bảng: Tóm tắt kết quả trào lưu các trường hợp năm 2022, 2024 khi chưa có dự án
Không huy động năng lượng tái tạo
Công
suất Mang
Dây dẫn P +jQ S
STT Đường dây 110kV định tải
mức
mm2 MVA MW MVAr MVA %
1 Pleiku - Diên Hồng AC240+AC185 215 86.5 +j 45.2 97.60 45 %
Diên Hồng - ĐGPTMN-
2 AC185 99 9.6 +j 1.6 9.73 10 %
HBRE-220 Chư Sê
Chư Sê - IaBang 1 - Chư
3 AC185 99 46.3 +j 8.9 47.15 48 %
Prông
4 Chư Prông - Đức Cơ AC240 116 10.6 +j 8.5 13.59 12 %
5 Đức Cơ - Iagrai AC240 116 7.5 +j 20.4 21.73 19 %
6 Iagrai - IaPech - Pleiku AC240 116 27.9 +j 1.9 27.96 24 %
II Trường hợp sự cố Pleiku - Diên Hồng
1 Pleiku - Diên Hồng AC240+AC185 215 0 +j 0 0.00 0 %
Diên Hồng - ĐGPTMN-
2 AC185 99 94.2 +j 42 103.14 104 %
HBRE-220 Chư Sê
Chư Sê - IaBang 1 - Chư
3 AC185 99 32.3 +j 5 32.68 33 %
Prông
4 Chư Prông - Đức Cơ AC240 116 3.1 +j 11.1 11.52 10 %
5 Đức Cơ - Iagrai AC240 116 21.2 +j 23 31.28 27 %
6 Iagrai - IaPech - Pleiku AC240 116 42.3 +j 4.7 42.56 37 %
III Trường hợp sự cố HBRE - 220kV Chư Sê
1 Pleiku - Diên Hồng AC240+AC185 215 96.5 +j 47.6 107.60 50 %
Diên Hồng - ĐGPTMN-
2 AC185 99 0 +j 0 0.00 0 %
HBRE-220 Chư Sê
Chư Sê - IaBang 1 - Chư
3 AC185 99 47.8 +j 9 48.64 49 %
Prông
4 Chư Prông - Đức Cơ AC240 116 12 +j 8.6 14.76 13 %
5 Đức Cơ - Iagrai AC240 116 6.1 +j 20.5 21.39 18 %
6 Iagrai - IaPech - Pleiku AC240 116 26.4 +j 1.9 26.47 23 %
IV Trường hợp sự cố Pleiku - IaPech
1 Pleiku - Diên Hồng AC240+AC185 215 92.6 +j 46.6 103.66 48 %
Diên Hồng - ĐGPTMN-
2 AC185 99 3.7 +j 0.8 3.79 4 %
HBRE-220 Chư Sê
Chư Sê - IaBang 1 - Chư
3 AC185 99 75.9 +j 18.1 78.03 79 %
Prông
4 Chư Prông - Đức Cơ AC240 116 38.4 +j 15.7 41.49 36 %
5 Đức Cơ - Iagrai AC240 116 20.3 +j 17.8 27.00 23 %
6 Iagrai - IaPech - Pleiku AC240 116 0 +j 0 0.00 0 %
V Trường hợp sự cố IaBang 1- 220kV Chư Sê
1 Pleiku - Diên Hồng AC240+AC185 215 77.5 +j 45 89.62 42 %
Diên Hồng - ĐGPTMN-
2 AC185 99 18.5 +j 1.4 18.55 19 %
HBRE-220 Chư Sê
Tập 1-1: Thuyết minh dự án Trang 20
Dự án: Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2 BCNCKT
Bảng: Tóm tắt kết quả trào lưu các trường hợp năm 2022, 2024 khi chưa có dự án
Không huy động năng lượng tái tạo
Công
suất Mang
Dây dẫn P +jQ S
STT Đường dây 110kV định tải
mức
mm2 MVA MW MVAr MVA %
Chư Sê - IaBang 1 - Chư
3 AC185 99 0 +j 0 0.00 0 %
Prông
4 Chư Prông - Đức Cơ AC240 116 35.8 +j 15.7 39.09 34 %
5 Đức Cơ - Iagrai AC240 116 53.9 +j 0.4 53.90 46 %
6 Iagrai - IaPech - Pleiku AC240 116 77.7 +j 6.6 77.98 67 %
B NĂM 2024 (dự kiến dự án đưa vào vận hành)
Trường hợp vận hành bình
I
thường
1 Pleiku - Diên Hồng AC240+AC185 215 103.9 +j 51 115.74 54 %
2 Diên Hồng - Tây Pleiku AC185 99 7.6 +j 1.4 7.73 8 %
Tây Pleiku - ĐGPTMN-
3 AC185 99 24.1 +j 7.2 25.15 25 %
HBRE-220 Chư Sê
Chư Sê - IaBang 1 - Chư
4 AC185 99 35.8 +j 0.2 35.80 36 %
Prông
5 Chư Prông - Đức Cơ AC240 116 14.9 +j 3 15.20 13 %
6 Đức Cơ - Lệ Thanh AC240 116 6.2 +j 5.9 8.56 7 %
7 Lệ Thanh - Iagrai AC240 116 23.8 +j 3.9 24.12 21 %
8 Iagrai - IaPech - Pleiku AC240 116 47.9 +j 14.9 50.16 43 %
II Trường hợp sự cố Pleiku - Diên Hồng
1 Pleiku - Diên Hồng AC240+AC185 215 0 +j 0 0.00 0 %
Bảng: Tóm tắt kết quả trào lưu các trường hợp năm 2022, 2024 khi chưa có dự án
Không huy động năng lượng tái tạo
Công
suất Mang
Dây dẫn P +jQ S
STT Đường dây 110kV định tải
mức
mm2 MVA MW MVAr MVA %
6 Đức Cơ - Lệ Thanh AC240 116 59.3 +j 23.4 63.75 55 %
7 Lệ Thanh - Iagrai AC240 116 41.8 +j 14.4 44.21 38 %
8 Iagrai - IaPech - Pleiku AC240 116 18.6 +j 26.9 32.70 28 %
Trường hợp sự cố Pleiku -
II.4
IaPech
1 Pleiku - Diên Hồng AC240+AC185 215 112.7 +j 51.4 123.87 58 %
2 Diên Hồng - Tây Pleiku AC185 99 0.9 +j 1.2 1.50 2 %
Tây Pleiku - ĐGPTMN-
3 AC185 99 15.4 +j 7.2 17.00 17 %
HBRE-220 Chư Sê
Chư Sê - IaBang 1 - Chư
4 AC185 99 91.9 +j 15.4 93.18 94 %
Prông
5 Chư Prông - Đức Cơ AC240 116 61.8 +j 5.3 62.03 53 %
6 Đức Cơ - Lệ Thanh AC240 116 40.7 +j 17.2 44.19 38 %
7 Lệ Thanh - Iagrai AC240 116 23.2 +j 8.2 24.61 21 %
8 Iagrai - IaPech - Pleiku AC240 116 0 +j 0 0.00 0 %
II.5 Trường hợp sự cố IaBang 1- 220kV Chư Sê
1 Pleiku - Diên Hồng AC240+AC185 215 94.8 +j 49.8 107.08 50 %
2 Diên Hồng - Tây Pleiku AC185 99 16.6 +j 0.7 16.61 17 %
Tây Pleiku - ĐGPTMN-
3 AC185 99 33.1 +j 8.3 34.12 34 %
HBRE-220 Chư Sê
Chư Sê - IaBang 1 - Chư
4 AC185 99 0 +j 0 0.00 0 %
Prông
5 Chư Prông - Đức Cơ AC240 116 30.1 +j 10.1 31.75 27 %
6 Đức Cơ - Lệ Thanh AC240 116 51.2 +j 0.1 51.20 44 %
7 Lệ Thanh - Iagrai AC240 116 68.6 +j 9.2 69.21 60 %
8 Iagrai - IaPech - Pleiku AC240 116 91.8 +j 17.5 93.45 81 %
2.4.3.6 Kết quả trào lưu công suất đến năm 2025 (TH2- có huy động nguồn NLTT)
- Trường hợp năm 2022: (trường hợp vận hành bình thường khi có các NMĐG
IaPech, HBRE, ĐGPT Miền Núi): đường dây 110kV Diên Hồng – ĐGPT Miền Núi quá tải
119%.
- Trường hợp năm 2024 khu vực dự án có thêm TBA 110kV Tây Pleiku, TBA
110kV Lệ Thanh: đường dây 110kV Diên Hồng – Tây Pleiku quá tải 117%, ĐZ 110kV Tây
Pleiku- ĐGPT Miền Núi quá tải 135%.
Do đó, để đảm bảo vận hành trục đường dây Pleiku - Diên Hồng – 220kV Chư Sê –
Chư Prông – Đức Cơ – Iagrai- Pleiku khi chưa có dự án và ĐZ Diên Hồng – Chư Sê chưa
được nâng tiết diện từ dây dẫn ACSR-185 lên dây dẫn phân pha ACSR-2x185; năm 2022,
các NMĐG phải giảm phát khoảng 70% công suất; lúc này các đường dây 110kV đều đảm
bảo vận hành. Qua năm 2024, NMĐG HBRE, PT Miền Núi giảm phát khảng 40% công
suất.
Bảng: Tóm tắt kết quả trào lưu các trường hợp đến năm 2024 (năm dự kiến dự án đưa vào
vận hành)
Công
suất Mang
Dây dẫn P +jQ S
STT Đường dây 110kV định tải
mức
mm2 MVA MW MVAr MVA %
B NĂM 2022
I Trường hợp vận hành bình thường
1 Pleiku - Diên Hồng AC240+AC185 215 44.1 +j 50.9 67.35 31 %
Diên Hồng -
2 AC185 99 117.7 +j 7.8 117.96 119 %
ĐGPTMN
3 ĐGPTMN - HBRE AC185 99 18.3 +j 2.1 18.42 19 %
4 HBRE - 220 Chư Sê AC185 99 31.4 +j 2 31.46 32 %
5 IaBang 1 - Chư Prông AC185 99 15.3 +j 2.8 15.55 16 %
6 IaBang 1 - 220 Chư Sê AC185 99 65 +j 6.8 65.35 66 %
7 Chư Prông - Đức Cơ AC240 116 3.5 +j 1.6 3.85 3 %
8 Đức Cơ - Iagrai AC240 116 25.3 +j 5.2 25.83 22 %
9 Iagrai - IaPech AC240 116 20.1 +j 7.9 21.60 19 %
10 Pleiku - IaPech AC240 116 119.5 +j 17.8 120.82 104 %
Trường hợp vận hành bình thường (có NMĐG: HBRE, ĐGPT Miền Núi phát 70%
II
công suất)
1 Pleiku - Diên Hồng AC240+AC185 215 21.8 +j 42.8 48.03 22 %
Diên Hồng -
2 AC185 99 93.2 +j 8 93.54 94 %
ĐGPTMN
3 ĐGPTMN - HBRE AC185 99 23.6 +j 4 23.94 24 %
4 HBRE - 220 Chư Sê AC185 99 11.3 +j 1.2 11.36 11 %
5 IaBang 1 - Chư Prông AC185 99 15.3 +j 2.8 15.55 16 %
6 IaBang 1 - 220 Chư Sê AC185 99 49.2 +j 6.4 49.61 50 %
7 Chư Prông - Đức Cơ AC240 116 4.5 +j 1.4 4.71 4 %
8 Đức Cơ - Iagrai AC240 116 26.2 +j 5.6 26.79 23 %
9 Iagrai - IaPech AC240 116 21 +j 8.3 22.58 19 %
10 Pleiku - IaPech AC240 116 90.8 +j 17.3 92.43 80 %
C NĂM 2024 (dự kiến dự án đưa vào vận hành)
I Trường hợp vận hành bình thường
1 Pleiku - Diên Hồng AC240+AC185 215 1.8 +j 87.4 87.42 41 %
Diên Hồng - Tây
2 AC185 99 113.6 +j 21.6 115.64 117 %
Pleiku
Tây Pleiku-
3 AC185 99 133.5 +j 0.5 133.50 135 %
ĐGPTMN
Tập 1-1: Thuyết minh dự án Trang 23
Dự án: Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2 BCNCKT
Bảng: Tóm tắt kết quả trào lưu các trường hợp đến năm 2024 (năm dự kiến dự án đưa vào
vận hành)
Công
suất Mang
Dây dẫn P +jQ S
STT Đường dây 110kV định tải
mức
mm2 MVA MW MVAr MVA %
4 ĐGPTMN - HBRE AC185 99 34 +j 7.2 34.75 35 %
5 HBRE - 220 Chư Sê AC185 99 65.2 +j 22.8 69.07 70 %
6 IaBang 1 - Chư Prông AC185 99 76.9 +j 4.5 77.03 78 %
7 IaBang 1 - 220 Chư Sê AC185 99 27.2 +j 6.2 27.90 28 %
8 Chư Prông - Đức Cơ AC240 116 69.6 +j 17.6 71.79 62 %
9 Đức Cơ - Lệ Thanh AC240 116 78.7 +j 12.2 79.64 69 %
10 Lệ Thanh - Iagrai AC240 116 61.2 +j 21.2 64.77 56 %
11 Iagrai - IaPech AC240 116 38 +j 29.5 48.11 41 %
12 Pleiku - IaPech AC240 116 137.4 +j 51.1 146.59 126 %
Trường hợp vận hành bình thường (có NMĐG: IaPech, HBRE, ĐGPT Miền Núi giảm
II
phát còn 40% công suất mới đảm bảo vận hành)
1 Pleiku - Diên Hồng AC240+AC185 215 12.4 +j 40.3 42.16 20 %
Diên Hồng - Tây
2 AC185 99 73.9 +j 9.6 74.52 75 %
Pleiku
Tây Pleiku-
3 AC185 99 89.5 +j 4.3 89.60 91 %
ĐGPTMN
4 ĐGPTMN - HBRE AC185 99 29.7 +j 1.6 29.74 30 %
5 HBRE - 220 Chư Sê AC185 99 0.1 +j 2.7 2.70 3 %
6 IaBang 1 - Chư Prông AC185 99 7.9 +j 4.9 9.30 9 %
7 IaBang 1 - 220 Chư Sê AC185 99 41.8 +j 5.6 42.17 43 %
8 Chư Prông - Đức Cơ AC240 116 23.7 +j 1.4 23.74 20 %
9 Đức Cơ - Lệ Thanh AC240 116 39.6 +j 9.4 40.70 35 %
10 Lệ Thanh - Iagrai AC240 116 24.3 +j 18.9 30.78 27 %
11 Iagrai - IaPech AC240 116 15.7 +j 21.5 26.62 23 %
12 Pleiku - IaPech AC240 116 95.3 +j 22.2 97.85 84 %
- Năm 2022: ĐZ Diên Hồng – ĐGPTMN quá tải 117%; ĐZ Pleiku – IaPech quá tải
104%;
- Năm 2024: ĐZ Diện Hồng – ĐGPTMN quá tải 119%; ĐZ 110kV Tây Pleiku –
ĐGPTMN quá tải 135%; ĐZ Pleiku – IaPech quá tải 126%.
Vì vậy, để đảm bảo vận hành và nâng cao năng lực cấp điện cho trục đường dây
110kV giữa 02 TBA 500V Pleiku và TBA 220kV Chư Sê: Pleiku – Diên Hồng – 220kV
Chư Sê – Chư Prông – Đức Cơ – Ia Grai – Pleiku đến năm 2025 và hoàn thiện lưới điện cho
khu vực theo quy hoạch được duyệt, cần thiết phải đầu tư dự án: “Đấu nối 110kV sau TBA
500kV Pleiku 2” với quy mô: (1) Xây dựng mới xuất tuyến 110kV từ trạm 220kV Pleiku 2
đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 110kV Diên Hồng – Chư Sê, dây dẫn phân pha ACSR-
2x185, dài khoảng 4,452km và (2) Xây dựng mới xuất tuyến 110kV từ trạm 220kV Pleiku 2
đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 110kV Ia Grai – Đức Cơ, dây dẫn AC-240, dài khoảng
27,639km.
2.4.4 Sự cần thiết đầu tư và thời điểm xuất hiện công trình:
2.4.4.1 Hiệu quả dự án mang lại:
Việc đầu tư xây dựng dự án “Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2” là hết sức
cần thiết, khi đưa vào vận hành sẽ mang lại hiệu quả sau:
1. Nâng cao năng lực cấp điện cho lưới điện khu vực, khép vòng và khai thác hiệu
quả lưới điện 110kV khu vực dự án sau các TBA 500kV Pleiku, TBA 500kV
Pleiku 2, TBA 220kV Chư Sê đảm bảo N-1; cụ thể:
- TBA 110kV Diên Hồng công suất (40+63) MVA cấp điện chủ yếu cho thành phố
Pleiku sẽ nhận nguồn trực tiếp từ 02 TBA 500kV Pleiku và 500kV Pleiku 2;
- Nhánh còn lại sẽ khép vòng đường dây 110kV từ TBA 500kV Pleiku 2 – TBA
220kV Chư Sê – Chư Prông – Đức Cơ – TBA 500kV Pleiku 2 – IaGrai - TBA
500kV Pleiku.
2. Chống quá tải đường dây 110kV Diên Hồng – Chư Sê khi nhu cầu phụ tải tăng
trưởng đến năm 2025 và các năm sau; nâng cao khả năng truyền tải công suất các
nhà máy thủy điện hiện có và nguồn năng lượng tái tạo trong trường hợp phương
thức vận hành cần huy động nguồn này.
3. Giảm tổn thất:
3.1. Trường hợp không huy động nguồn NLTT
3.2. Trường hợp có huy động nguồn NLTT (các NMĐG phát 40% công suất)
STT Chỉ tiêu Đơn vị Trước dự án Sau dự án Chênh lệch
Tổn thất điện năng % 1.002 0.51 -0.49
1
A MWh 16607.13 14384.46 -2222.67
Tổn thất công suất % 1.79 1.35 -0.44
2
P MW 8 6.84 -1.06
4. Cải thiện chỉ số độ tin cậy cung cấp điện:
Bảng: Kết quả chỉ tiêu về độ tin cậy trước và sau dự án
STT Chỉ tiêu Đơn vị Trước dự án Sau dự án Chênh lệch
1 Khách hàng KH 431.794 431.794
2 SAIDI Phút/KH 117,54 102,25 -15.29
3 SAIFI Lần/KH 1,10 0,75 -0,35
4 MAIFI (Lần/KH) 0,58 0,28 -0.3
b. Phân tích kinh tế tài chính: (chi tiết xem phụ lục đính kèm)
Tính toán độ nhạy
Chỉ tiêu Vốn đầu tư
Chỉ tiêu Điện
Các chỉ tiêu kinh tế - xã Vốn đầu tăng 10% và
thương
tài chính
hội tư tăng điện thương
phẩm giảm
10% phẩm giảm
10%
10%
Giá trị hiện tại ròng NPV
444.374 618.639 433.774 444.374 433.774
(triệu đồng)
Tỷ suất sinh lợi nội tại IRR 20.81% 25.20% 19.77% 20.81% 19.77%
Tỷ số lợi ích/Chi phí B/C 1.13 1.20 1.13 1.13 1.13
10 năm 1 9 năm 4 10 năm 4 10 năm 1 10 năm 4
Thời gian hoàn vốn Thv
tháng tháng tháng tháng tháng
2.4.4.3 Kết luận:
- Từ những phân tích trên, việc đầu tư xây dựng dự án “Đấu nối 110kV sau TBA
500kV Pleiku 2” là hết sức cần thiết để nâng cao năng lực cấp điện cho lưới điện khu vực,
khép vòng và khai thác hiệu quả lưới điện 110kV khu vực dự án sau các TBA 500kV
Pleiku, TBA 500kV Pleiku 2, TBA 220kV Chư Sê đảm bảo tiêu chí N-1; chống quá tải lưới
điện khu vực khi nhu cầu phụ tải tăng cao vào các năm sau; giảm tổn thất điện năng và cải
thiện chỉ tiêu độ tin cậy; dự án cũng đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế và tài chính.
- Việc đầu tư này hoàn toàn phù hợp với phù hợp với quy hoạch phát triển Điện lực
tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035;
- Thời điểm đầu tư: đề án kiến nghị xem xét đưa dự án vào vận hành năm 2024, đồng
bộ với dự án "Lắp máy biến áp 220kV nối cấp trong TBA 500kV Pleiku 2".
2.4.4.4 Kiến nghị:
- Với các phân tích trên, việc đưa dự án vào vận hành năm 2024 là hết sức cần thiết
và dự án cũng đảm bảo các tiêu chí về mặt kỹ thuật và kinh tế.
- Tuy nhiên, hiện trạng trục đường dây 110kV Diên Hồng - Chư Sê mà xuất tuyến
110kV từ TBA 500kV Pleiku 2 đấu vào tại khoảng cột 124-125 có tiết diện ACSR-185
không đồng bộ với tiết diện dây dẫn sử dụng cho dự án là dây phân pha 2xACSR-185.
- Theo kết quả TLCS ở bảng dưới có thể thấy, khi có dự án và trường hợp huy động
nguồn NLTT nhưng trục ĐZ 110kV Diên Hồng – Chư Sê chưa nâng tiết diện, chủ yếu quá
tải đoạn từ Diên Hồng – Tây Pleiku - ĐG PTMN – HBRE – 220kV Chư Sê.
- Vì vậy, để nâng cao năng lực cũng như hoàn thiện lưới điện khu vực sau dự án theo
quy hoạch được duyệt của Bộ Công Thương, đề án kiến nghị sớm Nâng tiết diện Đường dây
110kV Diên Hồng - Chư Sê lên dây phân pha 2xACSR-185 và đưa vào vận hành đồng bộ
với dự án này.
Bảng: Tóm tắt kết quả TLCS trường hợp năm 2024 sau khí có dự án
Có huy động nguồn NLTT
Bảng: Tóm tắt kết quả TLCS trường hợp năm 2024 sau khí có dự án
Có huy động nguồn NLTT
Bảng: Tóm tắt kết quả TLCS trường hợp năm 2024 sau khí có dự án
Có huy động nguồn NLTT
Bảng: Tóm tắt kết quả TLCS trường hợp đến năm 2030 sau khí có dự án và đường dây
110kV Diên Hồng – Chư Sê được nâng tiết diện
Có huy động nguồn NLTT
Công
suất Mang
Dây dẫn P +jQ S
STT Đường dây 110kV định tải
mức
mm2 MVA MW MVAr MVA %
Trường hợp sự cố ĐZ 110kV Pleiku -
II
Diên Hồng
1 Pleiku - Diên Hồng AC240+AC185 215 0 +j 0 0.00 0 %
2 Diên Hồng - Pleiku 2 2xAC185 198 127.5 +j 54.5 138.66 70 %
3 Pleiku 2 - Tây Pleiku 2xAC185 198 105.8 +j 38.3 112.52 57 %
Tây Pleiku-
4 2xAC185 198 133.4 +j 2.3 133.42 67 %
ĐGPTMN
5 ĐGPTMN - HBRE 2xAC185 198 34 +j 1.8 34.05 17 %
6 HBRE - 220 Chư Sê 2xAC185 198 65.1 +j 13.3 66.44 34 %
IaBang 1 - Chư
7 2xAC185 198 32.9 +j 9.8 34.33 17 %
Prông
IaBang 1 - 220 Chư
8 2xAC185 198 16.8 +j 1.5 16.87 9 %
Sê
9 Chư Prông - Đức Cơ AC240 116 28.2 +j 2.6 28.32 24 %
10 Đức Cơ - Lệ Thanh AC240 116 33.4 +j 8.4 34.44 30 %
11 Lệ Thanh - Pleiku 2 AC240 116 13.3 +j 9.8 16.52 14 %
12 Pleiku 2 - Iagrai AC240 116 2.9 +j 3.7 4.70 4 %
13 Iagrai - IaPech AC240 116 23.9 +j 14.1 27.75 24 %
14 Pleiku - IaPech AC240 116 75.5 +j 15.2 77.01 66 %
III Trường hợp sự cố ĐZ 110kV HBRE- 220kV Chư Sê
1 Pleiku - Diên Hồng AC240+AC185 215 13.8 +j 30.1 33.11 15 %
2 Diên Hồng - Pleiku 2 2xAC185 198 141.8 +j 26.9 144.33 73 %
3 Pleiku 2 - Tây Pleiku 2xAC185 198 156.6 +j 79.6 175.67 89 %
Tây Pleiku-
4 2xAC185 198 196.2 +j 3.5 196.23 99 %
ĐGPTMN
5 ĐGPTMN - HBRE 2xAC185 198 96.8 +j 12.2 97.57 49 %
6 HBRE - 220 Chư Sê 2xAC185 198 0 +j 0 0.00 0 %
IaBang 1 - Chư
7 2xAC185 198 25.4 +j 6.7 26.27 13 %
Prông
IaBang 1 - 220 Chư
8 2xAC185 198 24.3 +j 6.5 25.15 13 %
Sê
9 Chư Prông - Đức Cơ AC240 116 20.8 +j 5.6 21.54 19 %
10 Đức Cơ - Lệ Thanh AC240 116 26.3 +j 12.5 29.12 25 %
11 Lệ Thanh - Pleiku 2 AC240 116 6.2 +j 13.8 15.13 13 %
12 Pleiku 2 - Iagrai AC240 116 6.7 +j 5.8 8.86 8 %
13 Iagrai - IaPech AC240 116 20.1 +j 16 25.69 22 %
14 Pleiku - IaPech AC240 116 79.4 +j 12.9 80.44 69 %
Bảng: Tóm tắt kết quả TLCS trường hợp đến năm 2030 sau khí có dự án và đường dây
110kV Diên Hồng – Chư Sê được nâng tiết diện
Có huy động nguồn NLTT
Công
suất Mang
Dây dẫn P +jQ S
STT Đường dây 110kV định tải
mức
mm2 MVA MW MVAr MVA %
IV Trường hợp sự cố ĐZ 110kV Pleiku - IaPech
1 Pleiku - Diên Hồng AC240+AC185 215 25.3 +j 31.4 40.32 19 %
2 Diên Hồng - Pleiku 2 2xAC185 198 153.9 +j 27.7 156.37 79 %
3 Pleiku 2 - Tây Pleiku 2xAC185 198 102.1 +j 35.8 108.19 55 %
Tây Pleiku-
4 2xAC185 198 129.1 +j 2.6 129.13 65 %
ĐGPTMN
5 ĐGPTMN - HBRE 2xAC185 198 29.7 +j 2.4 29.80 15 %
6 HBRE - 220 Chư Sê 2xAC185 198 69.5 +j 13.3 70.76 36 %
IaBang 1 - Chư
7 AC185 99 29.8 +j 9.5 31.28 32 %
Prông
IaBang 1 - 220 Chư
8 AC185 99 19.9 +j 1.7 19.97 20 %
Sê
9 Chư Prông - Đức Cơ AC240 116 25.1 +j 3.1 25.29 22 %
10 Đức Cơ - Lệ Thanh AC240 116 30.4 +j 9.5 31.85 27 %
11 Lệ Thanh - Pleiku 2 AC240 116 10.3 +j 10.9 15.00 13 %
12 Pleiku 2 - Iagrai AC240 116 67.4 +j 26.7 72.50 62 %
13 Iagrai - IaPech AC240 116 99.4 +j 3.8 99.47 86 %
14 Pleiku - IaPech AC240 116 0 +j 0 0.00 0 %
Trường hợp sự cố ĐZ 110kV ĐG Ia
V
Bang - Chư Sê
1 Pleiku - Diên Hồng AC240+AC185 215 9.1 +j 23.2 24.92 12 %
2 Diên Hồng - Pleiku 2 2xAC185 198 136.8 +j 32.2 140.54 71 %
3 Pleiku 2 - Tây Pleiku 2xAC185 198 103.8 +j 40.1 111.28 56 %
Tây Pleiku-
4 2xAC185 198 131.2 +j 0.8 131.20 66 %
ĐGPTMN
5 ĐGPTMN - HBRE 2xAC185 198 31.7 +j 1 31.72 16 %
6 HBRE - 220 Chư Sê 2xAC185 198 67.4 +j 13.3 68.70 35 %
IaBang 1 - Chư
7 AC185 99 49.7 +j 11.7 51.06 52 %
Prông
IaBang 1 - 220 Chư
8 AC185 99 0 +j 0 0.00 0 %
Sê
9 Chư Prông - Đức Cơ AC240 116 44.6 +j 0.6 44.60 38 %
10 Đức Cơ - Lệ Thanh AC240 116 48.8 +j 0.9 48.81 42 %
11 Lệ Thanh - Pleiku 2 AC240 116 28.4 +j 1.7 28.45 25 %
12 Pleiku 2 - Iagrai AC240 116 3.5 +j 0.5 3.54 3 %
13 Iagrai - IaPech AC240 116 23.3 +j 10.6 25.60 22 %
14 Pleiku - IaPech AC240 116 76.2 +j 11.5 77.06 66 %
Bảng: Tóm tắt kết quả TLCS trường hợp đến năm 2030 sau khí có dự án và đường dây
110kV Diên Hồng – Chư Sê được nâng tiết diện
Có huy động nguồn NLTT
Công
suất Mang
Dây dẫn P +jQ S
STT Đường dây 110kV định tải
mức
mm2 MVA MW MVAr MVA %
C NĂM 2030- SAU DỰ ÁN
I Trường hợp vận hành bình thường
1 Pleiku - Diên Hồng AC240+AC185 215 18.8 +j 14.8 23.93 11 %
2 Diên Hồng - Pleiku 2 2xAC185 198 112.5 +j 41.9 120.05 61 %
3 Pleiku 2 - Tây Pleiku 2xAC185 198 139.2 +j 23.9 141.24 71 %
Tây Pleiku- 170.9 +j 4.2 170.95 86 %
4 2xAC185 198
ĐGPTMN
5 ĐGPTMN - HBRE 2xAC185 198 71.4 +j 4.5 71.54 36 %
6 HBRE - 220 Chư Sê 2xAC185 198 27 +j 13.4 30.14 15 %
IaBang 1 - Chư 77.5 +j 2.5 77.54 39 %
7 2xAC185 198
Prông
IaBang 1 - 220 Chư 27.8 +j 2 27.87 14 %
8 2xAC185 198
Sê
Chư Prông - Thăng 46.4 +j 8.8 47.23 41 %
9 AC240 116
Hưng
Thăng Hưng - Đức 19.4 +j 0.7 19.41 17 %
10 AC240 116
Cơ
11 Đức Cơ - Lệ Thanh AC240 116 1.5 +j 13.7 13.78 12 %
12 Lệ Thanh - Pleiku 2 AC240 116 39.4 +j 2.8 39.50 34 %
13 Pleiku 2 - Iagrai AC240 116 19.4 +j 7.8 20.91 18 %
14 Iagrai - IaKha AC240 116 16.4 +j 0.5 16.41 14 %
15 IaKha - IaPech AC240 116 37.3 +j 7.4 38.03 33 %
16 Pleiku - IaPech AC240 116 61.1 +j 3.4 61.19 53 %
II Trường hợp sự cố ĐZ 110kV Pleiku - Diên Hồng
1 Pleiku - Diên Hồng AC240+AC185 215 0 +j 0 0.00 0 %
2 Diên Hồng - Pleiku 2 2xAC185 198 132.4 +j 63.1 146.67 74 %
3 Pleiku 2 - Tây Pleiku 2xAC185 198 141.1 +j 15.1 141.91 72 %
Tây Pleiku- 172.8 +j 4.8 172.87 87 %
4 2xAC185 198
ĐGPTMN
5 ĐGPTMN - HBRE 2xAC185 198 73.4 +j 1.8 73.42 37 %
6 HBRE - 220 Chư Sê 2xAC185 198 24.9 +j 13.5 28.32 14 %
IaBang 1 - Chư 78.9 +j 1.9 78.92 40 %
7 2xAC185 198
Prông
IaBang 1 - 220 Chư 29.1 +j 2 29.17 15 %
8 2xAC185 198
Sê
Chư Prông - Thăng 47.7 +j 10 48.74 42 %
9 AC240 116
Hưng
10 Thăng Hưng - Đức AC240 116 20.7 +j 1.8 20.78 18 %
Bảng: Tóm tắt kết quả TLCS trường hợp đến năm 2030 sau khí có dự án và đường dây
110kV Diên Hồng – Chư Sê được nâng tiết diện
Có huy động nguồn NLTT
Công
suất Mang
Dây dẫn P +jQ S
STT Đường dây 110kV định tải
mức
mm2 MVA MW MVAr MVA %
Cơ
11 Đức Cơ - Lệ Thanh AC240 116 0.3 +j 14.2 14.20 12 %
12 Lệ Thanh - Pleiku 2 AC240 116 38.1 +j 1.8 38.14 33 %
13 Pleiku 2 - Iagrai AC240 116 16.1 +j 5.9 17.15 15 %
14 Iagrai - IaKha AC240 116 18.4 +j 1.4 18.45 16 %
15 IaKha - IaPech AC240 116 39.3 +j 8.5 40.21 35 %
16 Pleiku - IaPech AC240 116 59.1 +j 5.1 59.32 51 %
III Trường hợp sự cố ĐZ 110kV HBRE- 220kV Chư Sê
1 Pleiku - Diên Hồng AC240+AC185 215 15.6 +j 16.5 22.71 11 %
2 Diên Hồng - Pleiku 2 2xAC185 198 115.8 +j 40.8 122.78 62 %
3 Pleiku 2 - Tây Pleiku 2xAC185 198 164.7 +j 32.5 167.88 85 %
Tây Pleiku- 196.9 +j 10.2 197.16 100 %
4 2xAC185 198
ĐGPTMN
5 ĐGPTMN - HBRE 2xAC185 198 97.4 +j 15.1 98.56 50 %
6 HBRE - 220 Chư Sê 2xAC185 198 0 +j 0 0.00 0 %
IaBang 1 - Chư 74.6 +j 0.9 74.61 38 %
7 2xAC185 198
Prông
IaBang 1 - 220 Chư 24.9 +j 0.6 24.91 13 %
8 2xAC185 198
Sê
Chư Prông - Thăng 43.6 +j 10.7 44.89 39 %
9 AC240 116
Hưng
Thăng Hưng - Đức 16.7 +j 2.7 16.92 15 %
10 AC240 116
Cơ
11 Đức Cơ - Lệ Thanh AC240 116 4.3 +j 15.6 16.18 14 %
12 Lệ Thanh - Pleiku 2 AC240 116 42.3 +j 1.8 42.34 36 %
13 Pleiku 2 - Iagrai AC240 116 22.2 +j 6.3 23.08 20 %
14 Iagrai - IaKha AC240 116 15.5 +j 40.8 43.65 38 %
15 IaKha - IaPech AC240 116 36.3 +j 8 37.17 32 %
16 Pleiku - IaPech AC240 116 62 +j 13.7 63.50 55 %
Trường hợp sự cố ĐZ 110kV Pleiku -
IV
IaPech
1 Pleiku - Diên Hồng AC240+AC185 215 11.9 +j 16.2 20.10 9 %
2 Diên Hồng - Pleiku 2 2xAC185 198 119.6 +j 41.8 126.69 64 %
3 Pleiku 2 - Tây Pleiku 2xAC185 198 137.3 +j 20.1 138.76 70 %
Tây Pleiku- 168.9 +j 0.6 168.90 85 %
4 2xAC185 198
ĐGPTMN
5 ĐGPTMN - HBRE 2xAC185 198 69.4 +j 2.7 69.45 35 %
Bảng: Tóm tắt kết quả TLCS trường hợp đến năm 2030 sau khí có dự án và đường dây
110kV Diên Hồng – Chư Sê được nâng tiết diện
Có huy động nguồn NLTT
Công
suất Mang
Dây dẫn P +jQ S
STT Đường dây 110kV định tải
mức
mm2 MVA MW MVAr MVA %
6 HBRE - 220 Chư Sê 2xAC185 198 29 +j 4.2 29.30 15 %
IaBang 1 - Chư 76.6 +j 2.2 76.63 39 %
7 2xAC185 198
Prông
IaBang 1 - 220 Chư 26.9 +j 1.9 26.97 14 %
8 2xAC185 198
Sê
Chư Prông - Thăng 45.5 +j 9.6 46.50 40 %
9 AC240 116
Hưng
Thăng Hưng - Đức 18.6 +j 1.6 18.67 16 %
10 AC240 116
Cơ
11 Đức Cơ - Lệ Thanh AC240 116 2.4 +j 14.4 14.60 13 %
12 Lệ Thanh - Pleiku 2 AC240 116 40.3 +j 2.4 40.37 35 %
13 Pleiku 2 - Iagrai AC240 116 5.4 +j 15.3 16.22 14 %
14 Iagrai - IaKha AC240 116 75.5 +j 13.7 76.73 66 %
15 IaKha - IaPech AC240 116 99.5 +j 2.2 99.52 86 %
16 Pleiku - IaPech AC240 116 0 +j 0 0.00 0 %
Trường hợp sự cố ĐZ 110kV ĐG Ia
V
Bang - Chư Sê
1 Pleiku - Diên Hồng AC240+AC185 215 22.4 +j 14.8 26.85 12 %
2 Diên Hồng - Pleiku 2 2xAC185 198 108.7 +j 41.3 116.28 59 %
3 Pleiku 2 - Tây Pleiku 2xAC185 198 145.7 +j 24.4 147.73 75 %
Tây Pleiku- 177.4 +j 4.1 177.45 90 %
4 2xAC185 198
ĐGPTMN
5 ĐGPTMN - HBRE 2xAC185 198 78 +j 6 78.23 40 %
6 HBRE - 220 Chư Sê 2xAC185 198 20.2 +j 11.6 23.29 12 %
IaBang 1 - Chư 49.7 +j 2.1 49.74 25 %
7 2xAC185 198
Prông
IaBang 1 - 220 Chư 0 +j 0 0.00 0 %
8 2xAC185 198
Sê
Chư Prông - Thăng 19.8 +j 20.2 28.29 24 %
9 AC240 116
Hưng
Thăng Hưng - Đức 7.1 +j 12.2 14.12 12 %
10 AC240 116
Cơ
11 Đức Cơ - Lệ Thanh AC240 116 28.2 +j 24.1 37.10 32 %
12 Lệ Thanh - Pleiku 2 AC240 116 68.8 +j 3.9 68.91 59 %
13 Pleiku 2 - Iagrai AC240 116 16.9 +j 7.8 18.61 16 %
14 Iagrai - IaKha AC240 116 17.4 +j 0.4 17.40 15 %
15 IaKha - IaPech AC240 116 38.3 +j 7.5 39.03 34 %
16 Pleiku - IaPech AC240 116 60.1 +j 2.7 60.16 52 %
CHƯƠNG 3
PHƯƠNG ÁN ĐẤU NỐI LƯỚI DIỆN 110KV
3.1 CĂN CỨ LẬP PHƯƠNG ÁN ĐẤU NỐI
- Căn cứ Quyết định số 1275/QĐ-BCT ngày 17/04/2018 của Bộ Công Thương về việc
phê duyệt Quy hoạch điện lực tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035-Quy
hoạch phát triển hệ thống điện 110kV;
- Căn cứ Công văn số 300/UBND-CNXD ngày 12/3/2021 của UBND tỉnh Gia Lai về
việc điều chỉnh giải pháp kỹ thuật tiết diện dây dẫn của các xuất tuyến từ trạm biến áp
220kV nối cấp trong trạm biến áp 500kV Pleiku 2;
- Căn cứ Quyết định số 4029/BCT-ĐL ngày 08/07/2021 về việc điều chỉnh tiết diện
dây dẫn các xuất tuyến 110kV từ trạm biến áp 220kV nối cấp trong trạm biến áp 500kV
Pleiku 2;
- Căn cứ Quyết định số 7878/QĐ-EVNCPC ngày 16/09/2021 về việc phê duyệt
phương án tuyến và nhiệm vụ thiết kế dự án Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2;
- Căn cứ Quyết định số 3678/QĐ-CREB ngày 28/09/2021 về việc phê duyệt nhiệm vụ,
phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng phục vụ lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng dự án Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2;
- Biên bản hiện trường ngày 27/11/2020 về việc kiểm tra tuyến đường dây 110kV
thuộc dự án Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2;
- Căn cứ hiện trạng lưới điện 110kV khu vực dự án và địa vật trên tuyến đường dây
110kV dự kiến đi qua;
- Căn cứ Công văn số 4345/UBND-TNMT ngày 09/11/2021 của UBND TP Pleiku về
việc xem xét thỏa thuận hướng tuyến đường dây 110kV thuộc dự án Đấu nối 110kV sau
TBA 500kV Pleiku 2;
- Căn cứ Công văn số 1940/UBND-KTHT ngày 03/11/2021 của UBND huyện Ia Grai
về việc thống nhất hướng tuyến đường dây 110kV thuộc dự án Đấu nối 110kV sau TBA
500kV Pleiku 2;
- Căn cứ Công văn số 312/BQL ngày 27/10/2021 của Ban quản lý rừng phòng hộ Bắc
Biển Hồ về việc thỏa thuận hướng tuyến đường dây 110kV thuộc dự án Đấu nối 110kV sau
TBA 500kV Pleiku 2;
- Biên bản ngày 12/11/2021 về việc kiểm tra hiện trạng đất nằm trên hướng tuyến
đường dây 110kV thuộc dự án Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2;
- Căn cứ Công văn số 10494/BCH-TM ngày 22/12/2021 của Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh
Gia Lai về việc ý kiến đối với hướng tuyến đường dây 110kV dự án Đấu nối 110kV sau
TBA 500kV Pleiku 2.
- Công văn số 4075/GLPC-KT ngày 20/11/2021 của Công ty Điện lực Gia Lai về việc
góp ý thỏa thuận giải pháp SCADA và DS dữ liệu, dự án Đấu nối 110kV sau TBA 500kV
Pleiku 2.
- Công văn số 1198/CPCPEC-TK2 ngày 10/11/2021 về việc thỏa thuận giải pháp
SCADA và danh sách dự liệu, dự án Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2.
AC-240/2,7km
2x(2x185)
5,2km 2x(2x185) 226A AC-240/15,6km
ACSR-185+240/18,6km 2km
ACSR-185/14,2km 157 158 ACSR-185/4,015km 177 178 ACSR-185/13,095km AC-185/2,8km AC-185/14,7km
92
15A
AC-185/20,8km
40A
2x185 AC-185/11,85km
0,1km
ÐG Ia Bang 1
ACSR-240/13,68km 42 ACSR-240/18,5km
50MW
2x240
4km ACSR-240/3,136km ACSR-240/18,284km
MBA 220/110kV
125MVA
Hình 3.1. Sơ đồ hiện trạng lưới điện cao thế khu vực dự án
3.3 ĐẤU NỐI LƯỚI ĐIỆN KHU VỰC DỰ ÁN GIAI ĐOẠN NĂM 2024
3.3.1 Giải pháp đấu nối tại TBA 500kV Pleiku 2:
- Hiện tại TBA 500kV được xây dựng phía Nam khu vực TP Pleiku và cách TP
khoảng 15km về phía Nam, tại trạm được xây dựng trên địa phận xã Ia Kênh, TP Pleiku,
hiện tại ngăn lộ 110kV dự kiến đấu nối là đất trống chưa được xây dựng.
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Tập 1-1: Thuyết minh dự án Trang 39
Dự án: Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2 BCNCKT
3.3.2 Sơ đồ nối điện chính phía 110kV tại TBA 500kV Pleiku 2 khi xây dựng dự án
- 04 ngăn lộ 110kV để đấu nối cho dự án đang được Ban QLDA Truyền tải Điện -
Tổng Công ty Truyền tải Điện Quốc gia đầu tư lập BCNCKT cho dự án "Lắp máy biến áp
220kV nối cấp trong TBA 500kV Pleiku 2".
Thuộc dự án khác không thuộc phạm vi dự án này
Hình 3.2 Mặt bằng bố trí các ngăn lộ 110kV và đấu nối tại TBA 500kV Pleiku 2
3.3.3 Sơ đồ nối điện vào lưới điện 110kV hiện hữu khu vực khi xây dựng dự án
Dự án Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2 có chiều dài 32,091 km. Sơ đồ đấu
nối được thể hiện dưới đây:
1- Tuyến 1: Đường dây 110kV từ TBA 220kV Pleiku 2 đấu nối chuyển tiếp trên
đường dây 110kV Diên Hồng - Chư Sê dài: 4,452km.
2- Tuyến 2: Đường dây 110kV từ TBA 220kV Pleiku 2 đấu nối chuyển tiếp trên
đường dây 110kV Ia Grai - Đức Cơ (đang xây dựng) dài: 27,639km
Mặt bằng đấu nối các ngăn lộ thể hiện như hình 3.3
AC-2x(2x185)/4,452km
AC-240/2,7km
2x(2x185)
ACSR-185/5,794km 2x(2x185) 226A
5,2km AC-240/15,6km
ACSR-185+240/18,6km ACSR-185/8,406km 2km
124 125 157 158 ACSR-185/4,015km 177 178 ACSR-185/13,095km AC-185/2,8km AC-185/14,7km
92
15A
AC-185/20,8km
40A
2x185 AC-185/11,85km
0,1km
ÐG Ia Bang 1
ACSR-240/13,68km 42 ACSR-240/18,5km
50MW
2x240
4km ACSR-240/3,136km 09 ACSR-240/18,284km
10
125MVA
Hình 3.3: Lưới điện khu vực dự án được đầu tư giai đoạn này
Dự báo tiến độ dự án đưa vào vận hành năm 2024 đấu nối vào lưới điện hiện trạng:
3.4 CÁC PHƯƠNG ÁN TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110kV
3.4.1 Yêu cầu tuyến đường dây
Tuyến đường dây 110kV được lựa chọn phải đảm bảo các tiêu chí sau:
- Điều kiện địa hình: bằng phẳng, khô ráo, ít trũng lầy (để giảm chi phí kè móng).
- Điều kiện kỹ thuật: thuận tiện cho việc đấu nối vào hệ thống lưới điện quốc gia; dự
kiến đến khả năng phát triển, mở rộng sau này khi phụ tải khu vực tăng cao,...
- Điều kiện giao thông: Tuyến đường dây được chọn có vị trí phải thuận tiện cho việc
giao thông. Để thuận tiện trong công tác thi công và quản lý vận hành sau này.
- Hạn chế đi qua đất rừng, hạn chế cắt qua đất trồng cây cao su, điều, cây có giá trị
kinh tế cao.
- Điều kiện quy hoạch và mỹ quan đô thị: không ảnh hưởng đến quy hoạch tổng thể
của tỉnh và đến mỹ quan đô thị.
Căn cứ vào đặc điểm khu vực dự án. Dự kiến có phương án tuyến như sau:
3.4.2 Phương án tuyến:
Do đặc điểm trạm 500/220/110kV Pleiku 2 hiện hữu xây dựng trong khu vực rừng
thông, các đường dây 500kV, 220kV hiện hữu cũng đi qua khu vực đất rừng để đấu nối
vào trạm; Do vậy các đường dây110kV đấu nối thuộc dự án đoạn đầu đấu nối tại trạm
220kV Pleiku 2 buộc phải đi qua rừng thông. Các Phương án tuyến đường dây 110kV
đấu nối được mô tả như sau:
A. Tuyến 1: Đường dây 110kV từ TBA 220kV Pleiku 2 đấu nối chuyển tiếp trên
đường dây 110kV Diên Hồng - Chư Sê được lựa chọn 2 phương án như sau:
Phương án 1:
- Điểm đầu: Ngăn lộ 110kV tại TBA 220kV nối cấp trong TBA 500kV Pleiku 2 do
EVNNPT đầu tư.
- Điểm cuối: Cột trồng mới giữa khoảng cột 124 & 125 ĐZ110kV Diên Hồng – Chư
Sê hiện hữu.
- Chiều dài đường dây: 4,452km.
- Số góc lái: 7 góc lái
- Mô tả tuyến:
- Từ trạm 500kV Pleiku 2 đến G2 đi qua đất rừng, tuyến đường dây cắt qua khu rừng
thông do Ban QLRPH Bắc Biển Hồ quản lý cụ thể như sau:
+ Chiều dài tuyến cắt qua đất rừng thông dài khoảng 683m, có 04 vị trí trụ dự kiến
xây dựng trong phạm vi đất rừng (vị trí 2, 3, 4, 5).
+ Hiện trạng đất RTG (các vị trí 2, 3, 4 đất rừng trồng thông ba lá trồng năm 2022;
NN (vị trí 5 đất người dân xâm lấn canh tác, sản xuất nông nghiệp (trồng cây cà phê)
trên đất quy hoạch Lâm nghiệp).
+ Về quy hoạch Lâm nghiệp thuộc quy hoạch đất rừng sản xuất.
- Tuyến giao chéo với đường dây 500kV Dốc Sỏi- Pleiku2 và đường dây 500kV
Thạnh Mỹ - Pleiku2, tiếp tục giao chéo đường dây 220kV Pleiku 2 – An Khê hiện hữu
đến G1, từ G1 tuyến lái phải đi song song với đường dây 220kV đến cuối đồi thông tạo
G2 trên đất cà phê;
- Đoạn từ G2 đến G7 dài 3.389m: Từ G2 tuyến lái trái cắt qua đất trồng cà phê rồi
vượt tụ thủy tạo G3 trên sườn đồi cà phê. Từ G3 tuyến lái phải đi qua đất trồng tiêu và
cà phê rồi vượt tụ thủy tạo G4 trên sườn đồi cà phê,Từ G4 tuyến lái trái rồi giao chéo với
đường dây 500kV Pleiku - Cầu Bông, tuyến đi tiếp qua sườn cà phê và cây ăn quả rồi
vượt qua đường đất tạo G5 trên sườn đồi cà phê, Từ G5 tuyến lái trái đi trên sườn đồi cà
phê rồi giao chéo đường dây 220kV Pleiku- Krông Buk và đường dây 500kV Pleiku -
Phú Lâm rồi tạo G6 ,từ G6 tuyến lái phải đi qua đất cà phê đến G7 trên sườn đồi cà phê;
- Đoạn từ G7 đến ĐC dài 325m: Từ G7 tuyến lái trái tránh khu dân cư và sân bóng
của xã, rồi đi trên đất trồng cà phê và tiêu đến trồng cột mới dưới tuyến ĐZ110kV Diên
Hồng – Chư Sê giữa khoảng cột 124-125, cách cột 124 khoảng 43m.
+ Địa bàn tuyến đi qua có đoạn đầu đi qua đất rừng thông (RTG-Rừng gỗ trồng),
đoạn sau đi qua chủ yếu đất trồng cây cà phê và tiêu.
Phương án 2:
- Điểm đầu: Ngăn lộ 110kV tại TBA 220kV nối cấp trong TBA 500kV Pleiku 2 do
EVNNPT đầu tư.
- Điểm cuối: Cột trồng mới giữa khoảng cột 125 & 126 ĐZ110kV Diên Hồng – Chư
Sê hiện hữu.
Tập 1-1: Thuyết minh dự án Trang 42
Dự án: Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2 BCNCKT
Số nhà ảnh
3 nhà không không
hưởng
Ảnh hưởng Quy
4 hoạch địa Không Không
phương
Cắt qua đất rừng
5 m 683 1.875
thông PA1<PA2
+ Phương án 2 có chiều dài tuyến ngắn hơn phương án 1, nhưng phương án 2 có
chiều dài tuyến đi qua đất rừng nhiều hơn phương án 1.
+ Phương án 1 chỉ đi qua đoạn rừng thông (RTG-Rừng trồng thông và NN- đất người
dân xâm lấn canh tác, sản xuất nông nghiệp cây cà phê) dài 683m và đoạn cuối đi qua
đất trồng cà phê, phương án tuyến trống thoáng, thi công thuận lợi, do vậy lực chọn
phương án 1 ít ảnh hưởng đến đất rừng hơn phương án 2, công tác giải phóng mặt bằng
thi công thuận lợi.
Do vậy kiến nghị lựa chọn phương án 1 làm phương án xây dựng, xuất tuyến
110kV từ TBA 220kV Pleiku 2 đến đấu nối đường dây 110kV Diên Hồng – Chư Sê.
B. Tuyến 2: Đường dây 110kV từ TBA 220kV Pleiku 2 đấu nối chuyển tiếp trên
đường dây 110kV Đức Cơ - Ia Grai:
Phương án 1:
- Điểm đầu: Ngăn lộ 110kV tại TBA 220kV nối cấp trong TBA 500kV Pleiku 2 do
EVNNPT đầu tư.
- Điểm cuối: Cột trồng mới giữa khoảng cột 09 & 10 ĐZ110kV Đức Cơ – Ia Grai
hiện hữu.
- Chiều dài đường dây: 27,639km.
- Số góc lái: 23 góc lái.
- Mô tả tuyến:
- Xuất phát từ Thanh cái 110kV TBA 220kV Pleiku 2 đến G1 sau đó tuyến đi qua đất
rừng thông thuộc Ban quản lý rừng phòng hộ Bắc Biển Hồ rồi tạo G2, từ G2 tuyến lái
trái đi qua đất rừng thông đến gần đường dây 220kV tạo G3, từ G3 tuyến tiếp tục lái
phải chui qua đường dây 2 đường dây 220kV Pleiku 2 - An Khê và đường dây 220kV
KrôngBuk -Pleiku2, sau đó vượt qua qua khỏi ranh giới đất rừng thông, đoạn đi qua đất
rừng được nêu cụ thể như sau:
+ Chiều dài tuyến cắt qua đất rừng thông dài khoảng 1.151m, có 06 vị trí trụ dự kiến
xây dựng trong phạm vi đất rừng (vị trí 2, 3, 4, 5, 6, 10).
+ Hiện trạng đất RTG (các vị trí 2, 3, 4, 6 đất rừng trồng thông ba lá trồng năm 2022,
2003; DTR (rừng keo được người dân trồng trên diện tích đất rừng bị lấn chiếm được
vận động chuyển đổi cây trồng phù hợp với mục đích Lâm nghiệp và trồng rừng); DT1
(vị trí 5 đất trống); DKH (vị trí 10 đất giao thông thông và đất dưới hành lang tuyến
đường điện ngoài quy hoạch 3 loại rừng).
+ Về quy hoạch Lâm nghiệp thuộc quy hoạch đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ
và đất nằm ngoài quy hoạch 3 loại rừng.
- Từ G3 tuyến tiếp tục cắt qua rừng thông đi đến tạo G4, từ G4 tuyến lái trái chui qua
đường dây 220kV Xê San 4 -Pleiku2 tạo G5 ,từ G5 tuyến đi song song với đường dây
220kV Xê San 4 -Pleiku2 đến gần trụ góc đường dây 220kV tạo G6 sau đó tuyến tiếp
tục lái phải đi qua đất trồng cà phê vượt qua đường nhựa và giao chéo với đường dây
22kV hiện có đến tạo G7 trên đất cà phê. Từ G7 tuyến tiếp tục lái trái đi qua đất cà phê
và đất trồng cây an trái của Hoàng Anh Gia Lai đến tạo G8. Từ G8 tuyến tiếp tục lái
tuyến lái trái vượt qua đường tránh TP Pleiku tại km 24+989 đến giữa G8-G9 là ranh
giới địa phận giữa xã Ia Kênh thuộc TP Pleiku và xã Ia Pếch thuộc Huyện IaGrai.
- Tuyến tiếp tục đi qua đất trồng cây ăn trái của Hoàng Anh Gia Lai sau đó giao chéo
với đường dây 22kV và 0,4kV, cắt qua đường nhựa đến tạo G9, từ G9 tuyến lái phải rồi
đi tiếp qua khu đất trồng cây ăn quả giao chéo tiếp với đường dây 22kV rồi tạo G10 trên
khu đất trồng cây ăn quả của tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai. Từ G10 tuyến tiếp tục lái
phải đi qua khu đất trồng cây ăn quả rồi vượt tụ thủy đi lên khu đất trồng cà phê rồi cắt
qua khu đất trồng cao su và cà phê rồi vượt tụ ruộng lên sườn đồi cà phê. Do phía trước
toàn bộ là đất trồng cây cao su nên tuyến tạo góc G11 lái phải cắt qua đoạn cây cao su
khoảng 100m sau đó tạo góc G12 , từ G12 tuyến lái trái vượt qua khu đất trồng cà phê
đến G13, từ G13 tuyến lái trái giao chéo với đường dây 22kV rồi đi qua khu đất trồng
điều và cà phê rồi vượt qua tụ ruộng cắt qua nhà rẫy đi lên sườn đồi cà phê và điều tạo
G14, từ G14 tuyến lái phải giao chéo với đường dây 0,4kV rồi đi qua khu đất trồng cà
phê và cây ăn quả rồi vượt tụ thủy đi lên sườn cà phê và điều giao chéo với hai đường
dây 0.4kV, tuyến đi tiếp qua sườn cà phê và cao su rồi vượt qua tụ thủy cắt qua nhà rẫy
và hoa màu tạo G15,từ G15 tuyến lái trái cắt qua nhà rẫy giao chéo với đường dây 0.4kV
đi qua đất trồng cà phê,điều và có đoạn tuyến đi trên vách sườn dốc không bố trí trụ
được, tuyến đi qua sườn cà phê rồi vượt 4 tụ thủy đi phía sau khu dân cư tạo G16, từ
G16 tuyến lái trái vượt tụ thủy tiếp tục đi qua đất trồng cà phê cắt qua đường đất đến
vườn điều tạo G17. Từ G17 tuyến lái phải giao chéo với đường nhựa và đường dây
0.4kV đi qua đất trồng điều và cà phê tạo G18.
- Từ G18 tuyến lái phải đến giữa G18 và G19 là ranh giới địa phận xã Ia Pếch và địa
phận xã Ia Tô, tuyến đi qua đất trồng điều và lúa đến đồi cà phê tạo G19 tránh khu vực
trồng cây cao su lớn, từ G19 tuyến tiếp tục lái trái đi đất trồng cà phê rồi vượt qua đất
trồng lúa và điều đến G20, từ G20 tuyến lái trái cắt qua đất trồng cà phê đi đến đất trồng
lúa rồi cắt qua đường nhựa giao chéo với đường dây 22kV rồi tạo G21 trên khu đất trồng
lúa. Từ G21 tuyến lái phải đi qua khu đất trồng lúa cà phê rồi đi lên vườn điều tạo G22.
Từ G22 tuyến lái trái đi qua vườn điều và cao su, tuyến vượt qua tụ thủy đi lên sườn đồi
trồng điều rồi vượt qua đường dây thông tin và đường nhựa tạo G23 trên vườn điều. Từ
G23 tuyến vượt qua tụ thủy đi qua đất trồng điều cao su và hoa màu đến vị trí xây dựng
mới dưới giữa khoảng trụ T09-T10 đường dây 110kV IaGrai - Đức Cơ. Tuyến đi qua địa
phận xã Ia Tô, huyện Ia Grai.
Phương án 2:
- Điểm đầu: Ngăn lộ 110kV tại TBA 220kV nối cấp trong TBA 500kV Pleiku 2 do
EVNNPT đầu tư.
- Điểm cuối: Cột trồng mới giữa khoảng cột 05 & 06 ĐZ110kV Đức Cơ – Ia Grai
hiện hữu.
- Chiều dài đường dây: 26,522km.
- Số góc lái: 21 góc lái.
- Mô tả tuyến:
Xuất phát từ Thanh cái 110kV TBA 220kV Pleiku 2 đến vị trí G11 đoạn này dài
7,269km đi trùng với phương án 1, toàn tuyến dự kiến có 21 góc lái. Đi qua địa phận xã
Ia Kênh thuộc TP Pleiku, xã Ia pếck, xã Ia Tô thuộc huyện Ia Grai.
Từ G11 tuyến đi thẳng cắt qua nông trường cao su dài khoảng 2,993km và đến
G14 trên đất trồng cà phê. Từ G14 đến G15 đi trùng với phương án 1, từ G15 tuyến lái
phải đi băng qua vườn điều đến vị trí G16a tạo góc lái trái tiếp tục đi qua đất trồng cây
Cao Su, tiếp tục đến các vị trí góc G17a và G18a tuyến chủ yếu đi qua khu vực trồng cây
cao su, tạo góc G19a để tránh khu dân cư Làng De Lung 1. Từ G19a tạo góc lái trái vượt
đường nhựa và sau đó đến các vị trí G20a và G21a, đi qua đất trồng cây cao su, cây cà
phê và điều. Sau đó tiếp tục đi thẳng tuyến đến đấu nối cột trồng mới dưới tuyến giữa
khoảng cột 05&06 đường dây 110kV Ia Grai - Đức Cơ.
Xuất tuyến 110kV đấu nối trên đường dây 110kV Ia Grai - Đức Cơ đi qua địa bàn
xã Ia Kênh thuộc TP Pleiku; các xã Ia Pếck, xã Tô thuộc huyện Ia Grai, đến vị trí xây
dựng mới dưới giữa khoảng trụ T05-T06 đường dây 110kV Ia Grai-Đức Cơ, đoạn này
tuyến đi qua địa hình chủ yếu trồng cây cao su và điều là chủ yếu.
Đấu nối giữa khoảng cột 09&10 trên ĐZ 110kV Đức Cơ – Ia Grai
CHƯƠNG 4
ĐỊA ĐIỂM, QUY MÔ DỰ ÁN
4.1 ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN
4.1.1 Phần đường dây 110kV
- Xã Ia Kênh và xã Gào thuộc TP Pleiku, tỉnh Gia Lai.
- Xã Ia Pếch và xã Ia Tô thuộc huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai.
4.2 QUY MÔ DỰ ÁN
4.2.1 Phần ngăn xuất tuyến 110kV đấu nối tại TBA 500kV Pleiku 2
04 ngăn lộ 110kV để đấu nối cho dự án đang được Ban QLDA Truyền tải Điện -
Tổng Công ty Truyền tải Điện Quốc gia đầu tư lập BCNCKT cho dự án "Lắp máy biến
áp 220kV nối cấp trong TBA 500kV Pleiku 2".
Theo Công văn 1207/NPTPMB-KTAT ngày 29/3/2022 của Ban QLDA Truyền
tải Điện quốc gia phúc đáp: Dự án Lắp máy biến áp 220kV nối cấp trong trạm biến áp
500kV Pleiku 2 (sau đây gọi là Dự án) chưa được UBND tỉnh tỉnh Giai Lai chấp thuận
chủ trương đầu tư và Dự án đang được Tập đoàn Điên lực Việt Nam trình Cục Điện lực
và năng lượng tái tạo (Cục ĐL) tại văn bản số 1166/EVN-KH ngày 11/3/2022 để Cục
ĐL xem xét, báo cáo Bộ Công Thương trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh,
bổ sung vào Qui hoạch điện VII điều chỉnh. Sau khi Dự án được chấp thuận chủ trương
đầu tư và được bổ vào qui hoạch điện VII điều chỉnh, NPTPMB sẽ phối hợp với Công ty
Tư vấn Điện miền Trung để thực hiện công tác thoả thuận đấu nối cho các đường 110kV
dự án Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2 vào TBA 220kV nối cấp trong TBA
500kV Pleiku 2.
4.2.2 Phần đường dây 110kV:
1- Xuất tuyến 110kV từ TBA 220kV Pleiku 2 đấu nối chuyển tiếp trên đường
dây 110kV Diên Hồng - Chư Sê:
- Điểm đầu: Ngăn lộ 110kV tại TBA 220kV nối cấp trong TBA 500kV Pleiku 2 do
EVNNPT đầu tư.
- Điểm cuối: Cột trồng mới giữa khoảng cột 124 & 125 ĐZ110kV Diên Hồng – Chư
Sê hiện hữu.
- Cấp điện áp: 110kV.
- Số mạch: 02 mạch.
- Chiều dài đường dây: 4,452km.
- Dây dẫn: Sử dụng dây 2xAC-185mm2 (phân pha).
- Dây chống sét: Sử dụng 01 dây chống sét GSW-50 và 01 dây chống sét kết hợp cáp
quang OPGW-70 cho toàn tuyến.
+ Dây cáp quang OPGW 24 sợi quang từ TBA 500kV Pleiku 2 đến trụ đấu nối
124A trên đường dây 110kV Diên Hồng- Chư Sê, khoảng 4,452km;
+ Đầu tư thêm 01 dây cáp quang OPGW 24 sợi quang từ trụ đấu nối 124A này đến
TBA 110kV Diên Hồng, dài 5,989km. Giải pháp treo thêm 01 dây cáp quang OPGW
này trên tuyến đường dây 110kV hiện hữu;
+ Đầu tư cáp quang ADSS nhập trạm và hộp cuối quang ODF trong các TBA
500kV Pleiku 2 và TBA 110kV Diên Hồng để khai thác sợi quang.
- Cách điện: Dùng cách điện bằng polymer hoặc thủy tinh lựa chọn phù hợp với vùng
môi trường bình thường, chiều dài đường rò là 25mm/kV; tải trọng phá hủy nhỏ nhất 70 kN
cho chuỗi đỡ và 120 kN cho chuỗi néo. Phụ kiện dùng để treo dây được chọn đồng bộ với
cách điện sử dụng và phù hợp với dây dẫn và dây chống sét.
- Lắp đặt chống sét van đường dây 110kV: sử dụng loại chống sét van không có khe
hở ZnO treo trên dây dẫn, tại các vị trí đầu tuyến vào các TBA.
- Cột: Sử dụng cột thép hình mạ kẽm đứng tự do liên kết bằng bu lông. Cột đỡ sử dụng
cột có chiều cao 30m, 34m và 42m; Cột néo sử dụng cột có chiều cao 23m, 26m, 32m, và
43m.
- Móng: Bằng bê tông cốt thép đúc tại chỗ được tính chọn phù hợp với yêu cầu chịu
lực của từng vị trí cột.
- Nối đất: Sử dụng hệ thống tiếp địa kiểu cọc tia hỗn hợp, toàn bộ chi tiết tiếp đất và hệ
thống nối đất đều được mạ kẽm nhúng nóng, chiều dày lớp mạ 80m. Trị số điện trở nối
đất đảm bảo theo quy định hiện hành.
2- Xuất tuyến 110kV từ TBA 220kV Pleiku 2 đấu nối chuyển tiếp trên đường
dây 110kV Ia Grai - Đức Cơ:
- Điểm đầu: Ngăn lộ 110kV tại TBA 220kV nối cấp trong TBA 500kV Pleiku 2 do
EVNNPT đầu tư.
- Điểm cuối: Cột trồng mới giữa khoảng cột 09 & 10 ĐZ110kV Đức Cơ – Ia Grai
hiện hữu.
- Cấp điện áp: 110kV.
- Số mạch: 02 mạch.
- Chiều dài đường dây: 27,639km.
- Dây dẫn: Dây nhôm lõi thép AC-240mm2.
- Dây chống sét: Sử dụng 01 dây chống sét GSW-50 và 01 dây chống sét kết hợp cáp
quang OPGW-70 cho toàn tuyến.
+ Dây cáp quang OPGW 24 sợi quang từ TBA 500kV Pleiku 2 đến trụ đấu nối 09A
trên đường dây 110kV Ia Grai- Đức Cơ, khoảng 27,639km;
+ Đầu tư thêm 01 dây cáp quang OPGW 24 sợi quang từ trụ đấu nối 09A này đến
TBA110kV Ia Grai, khoảng 2,985km. Giải pháp treo thêm 01 dây cáp quang OPGW
này trên tuyến đường dây 110kV hiện hữu;
+ Đầu tư cáp quang ADSS nhập trạm và hộp cuối quang ODF trong các TBA
500kV Pleiku 2 và TBA 110kV Ia Grai để khai thác sợi quang.
- Cách điện: Dùng cách điện bằng polymer hoặc thủy tinh lựa chọn phù hợp với vùng
môi trường bình thường, chiều dài đường rò là 25mm/kV; tải trọng phá hủy nhỏ nhất 70 kN
cho chuỗi đỡ và 120 kN cho chuỗi néo. Phụ kiện dùng để treo dây được chọn đồng bộ với
cách điện sử dụng và phù hợp với dây dẫn và dây chống sét.
- Lắp đặt chống sét van đường dây 110kV: sử dụng loại chống sét van không có khe
hở ZnO treo trên dây dẫn, tại các vị trí đầu tuyến vào các TBA.
- Cột: Sử dụng cột thép hình mạ kẽm đứng tự do liên kết bằng bu lông. Cột đỡ sử dụng
cột có chiều cao 30m, 34m, 38m và 42m; Cột néo sử dụng cột có chiều cao 23m, 26m, 32m,
35m, 37m và 43m.
- Móng: Bằng bê tông cốt thép đúc tại chỗ được tính chọn phù hợp với yêu cầu chịu
lực của từng vị trí cột.
- Nối đất: Sử dụng hệ thống tiếp địa kiểu cọc tia hỗn hợp, toàn bộ chi tiết tiếp đất và
hệ thống nối đất đều được mạ kẽm nhúng nóng, chiều dày lớp mạ 80m. Trị số điện trở
nối đất đảm bảo theo quy định hiện hành.
4.2.3 Phần viễn thông và SCADA
Xét nhu cầu thông tin trong công tác vận hành trạm biến áp không người trực, nhu cầu
truyền tin cho rơ le bảo vệ giữa hai đầu đường dây 110kV (F87L, F85), đảm bảo thời gian
loại trừ sự cố trên đường dây 110kV là dưới 150ms theo quy định tại Điều 9 Thông tư
39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 và Thông tư 30/2019/TT-BCT ngày 18/11/2019 sửa đổi,
bổ sung.
Nhằm giải quyết cho đoạn nghẽn OPGW 12 sợi quang hiện hữu từ TBA 500kV
PleiKu- TBA110kV Diên Hồng, đồng thời giải tỏa toàn bộ cáp quang OPGW đầu tư mới vào
hạ tầng cáp quang EVNCPC hiện hữu và khai thác hiệu quả, đảm bảo an toàn và có đủ quỹ
sợi quang cho bảo vệ so lệch F87L.
Dự án đầu tư phần viễn thông SCADA với các nội dung như sau:
1- Cáp quang kết nối từ TBA 500kV Pleiku 2 hướng về phía đường dây 110kV
Diên Hồng – NMĐG HBRE- Chư Sê:
Dự án đầu tư tuyến cáp OPGW 24 sợi quang “TBA 500kV Pleiku 2 - TBA 110kV Diên
Hồng” với các cung đoạn như sau:
+ Từ TBA 500kV Pleiku 2 đến trụ đấu nối 124A trên đường dây 110kV Diên Hồng-
NMĐG HBRE- Chư Sê khoảng 4,452 km;
+ Từ trụ đấu nối 124A đến TBA 110kV Diên Hồng khoảng 5,989km với giải pháp
treo thêm 01 dây cáp quang OPGW trên tuyến đường dây 110kV hiện hữu;
+ Ngoài ra, dự án còn đầu tư cáp quang ADSS nhập trạm, hộp cuối quang ODF trong
các TBA 500kV Pleiku 2 và TBA 110kV Diên Hồng để khai thác sợi quang.
2- Cáp quang kết nối từ TBA 220kV Pleiku 2 hướng về phía đường dây 110kV
Ia Grai - Đức Cơ:
Dự án đầu tư tuyến cáp OPGW 24 sợi quang “TBA 500kV Pleiku 2 - TBA 110kV Ia
Grai” với các cung đoạn như sau:
+ Từ TBA 500kV Pleiku 2 đến trụ đấu nối 09A trên đường dây 110kV Ia Grai - Đức
Cơ khoảng 27,639km;
+ Từ trụ đấu nối 09A đến TBA 110kV Ia Grai khoảng 2,985 km với giải pháp treo
thêm 01 dây cáp quang OPGW này trên tuyến đường dây 110kV hiện hữu;
+ Ngoài ra, dự án còn đầu tư cáp quang ADSS nhập trạm, hộp cuối quang ODF trong
các TBA 500kV Pleiku 2 và TBA 110kV Ia Grai để khai thác sợi quang.
3- Kênh truyền bảo vệ so lệch đường dây (F87L)
- Rơ le F87L đầu tư mới thuộc dự án này bao gồm: TBA 110kV Ia Grai, TBA 110kV
Đức Cơ (thay thế các rơ le F21 hiện hữu).
- Rơ le F87L đã được đầu tư ở dự án khác bao gồm: TBA 500kV Pleiku 2, NMĐG
HBRE, TBA 110kV Diên Hồng, TBA 110kV Chư Sê.
- Kênh truyền phối hợp bảo vệ giữa hai đầu các đường dây 110kV (F87L) thuộc dự
án này được truyền trực tiếp qua 02 sợi quang đơn mode. Bao gồm 04 đường dây sau:
+ Đường dây 110kV Pleiku 2- Diên Hồng.
+ Đường dây 110kV Pleiku 2- NMĐG HBRE.
+ Đường dây 110kV Pleiku 2- Ia Grai.
+ Đường dây 110kV Pleiku 2- Đức Cơ.
4- Giải pháp SCADA
- Dự án có thay thế các rơ le F21 hiện hữu thành rơ le F87L tại 02 TBA 110kV: Ia
Grai, Đức Cơ.
- Khi thay rơ le, dự án sẽ bổ sung vật tư để kết nối kết nối SCADA cho rơ le F87L
vào hệ thống SCADA hiện hữu. Dữ liệu SCADA được tích hợp vào Gateway hiện hữu tại
02 TBA 110kV: Ia Grai, Đức Cơ.
(Chi tiết xem các bảng danh sách dữ liệu Datalist).
4.3 CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ CHÍNH
4.3.1 Lựa chọn dây dẫn
Dây dẫn được chọn là dây nhôm lõi thép (ACSR), lựa chọn dây dẫn phù hợp với:
- Quyết định phê duyệt quy hoạch.
- Đồng thời đảm bảo tổn thất điện áp trong giới hạn cho phép.
- Khả năng quá tải dây dẫn lựa chọn.
- Đảm bảo khả năng tải và tổn thất điện áp dự kiến cho tương lai.
Tập 1-1: Thuyết minh dự án Trang 51
Dự án: Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2 BCNCKT
Dây dẫn phần 110kV được chọn theo mật độ dòng điện kinh tế đảm bảo công suất
truyền tải trên đường dây, đồng thời được kiểm tra theo điều kiện tổn thất vầng quang và
điều kiện phát nóng cho phép.
Chọn Tmax = 4000h, và là dự án tăng cường cung cấp điện, chống quá tải đường dây
hiện hữu, là được trục từ trạm nguồn, sử dụng dây nhôm. Nên chọn mật độ dòng kinh tế là:
Jkt = 1,1 (A/mm2). Ta có bảng tính toán dòng điện và tiết diện tính toán như sau:
Sê từ dây dẫn ACSR-185 lên dây dẫn phân pha 2xACSR-185mm2 để đảm bảo truyền tải
công suất: 170.9+j4.2(MW) tương ứng với Itt= 898.33A.
Qua các tính toán trên để đảm bảo điều kiện phát nóng và phù hợp với dây dẫn với
đường dây theo qui hoạch và phụ tải tương lai lựa chọn dây nhôm trần lõi thép 2xACSR-
185/29mm2 (phân pha).
Xuất tuyến 2: Đường dây 110kV từ TBA 220kV Pleiku 2 đấu nối chuyển tiếp
trên đường dây 110kV Ia Grai - Đức Cơ:
+ Trường hợp vận hành bình thường: Đường dây 110kV Pleiku 2 – Lệ Thanh mang
tải lớn nhất là: 39.4+j2.8(MW) tương ứng với Itt= 207.56A.
+ Sự cố lớn nhất trên đường dây 110kV ĐG Ia Bang – Chư Sê: Công suất lớn nhất
trên đường dây 110kV Lệ Thanh–Pleiku 2 là: 68.8+j3.9(MW) tương ứng với Isc= 362.11A.
+ Ngoài ra để đồng bộ với tiết diện tuyến đường dây 110kV mới xây dựng Ia Grai –
Đức Cơ dây dẫn ACSR-240/39mm2.
Qua các tính toán trên để đảm bảo điều kiện phát nóng và phù hợp với dây dẫn với
đường dây theo qui hoạch và phụ tải tương lai lựa chọn dây nhôm trần lõi thép ACSR-
240/39mm2.
4.3.2 Lựa chọn dây chống sét
Treo hai dây chống sét: 01 dây chống sét GSW-50 và 01 dây chống sét kết hợp cáp
quang OPGW-70 cho toàn tuyến.
4.3.3 Lựa chọn cách điện và phụ kiện
- Đối với cách điện được chọn đảm bảo về mặt cơ học, có hệ số an toàn không nhỏ
hơn 2,7 ở chế độ nhiệt độ trung bình năm không nhỏ hơn 5 và ở chế độ sự cố không nhỏ
hơn 1,8.
- Phù hợp với tải trọng tác động lên cách điện, sử dụng loại cách điện: 70kN cho vị
trí đỡ và 120kN cho vị trí néo.
- Cách điện sử dụng trên đường dây dùng loại cách điện chuỗi. Chiều dài dòng rò lấy
theo tiêu chuẩn IEC 305. Căn cứ hồ sơ khảo sát chiều dài đường rò tính toán là 25mm/kV.
4.3.4 Các biện pháp bảo vệ
Tất cả các cột trên đường dây đều được nối đất, điện trở nối đất được phân ra theo
điều kiện điện trở suất và địa chất của đất thuộc vùng tuyến đường dây đi qua, nối đất trên
đường dây 110kV sử dụng loại nối đất kiểu tia và cọc tia kết hợp gồm các loại: Loại cọc tia:
TĐ4x10-4/12, TĐ4x20-4/12 và TĐ4x30-4/12, Cọc và dây nối đất chôn sâu 1m so với mặt
đất tự nhiên, Dây nối đất làm bằng thép dẹt -40x4mm, Cọc nối đất sử dụng bằng ống thép
mạ kẽm Φ60, dày 3,5mm, dài 12m.
Theo qui trình vận hành sửa chữa đường dây trên không điện áp 110kV đến 220kV
EVN ban hành theo quyết định số 2016/EVN/KTLĐ-KTAT ngày 27/8/2001 để đảm bảo
chống sét đoạn đầu đường dây trong khoảng 2 km tới trạm biến áp, điện trở tiếp địa của cột
là nối đất ≤ 10Ω.
Tại cột đầu tuyến vào trạm 220kV Pleiku 2 lắp mỗi pha 01 bộ chống sét van đường
dây 110kV để chống sét lan truyền vào trạm.
4.3.5 Đấu nối
- Dự án “Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2” cả 02 tuyến đường dây 110kV
đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 110kV Diên Hồng – Chư Sê và đường dây 110kV Ia
Grai – Đức Cơ phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016-2025
có xét đến năm 2035.
- Đồng bộ với tiết diện dây dẫn hiện hữu đang vận hành và trong Quy hoạch trong
tương lai.
Căn cứ vào điều kiện địa hình, điều kiện khí hậu của tuyến đường dây đi qua, trên cơ
sở các kết quả tính toán, phạm vi sử dụng của cột trên tuyến như sau:
- Hình dạng, kích thước cơ bản của từng loại móng xem bản vẽ sơ đồ móng.
4.4.3 Tổng mức đầu tư
- Xem tập 1-2 : Tổng mức đầu tư
4.5 KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI DỰ ÁN
- Dự kiến Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2 xây dựng khoảng 12 tháng. Do đó,
tiến độ cho giai đoạn chuẩn bị đầu tư được dự kiến cụ thể như sau:
Hoàn thành khảo sát: 40 ngày sau khi đề cương dự toán được duyệt.
Hoàn thành BCNCKT: Tháng 11/2021.
Hoàn thành TKKT: Sau 80 ngày khi BCNCKT được duyệt.
Hoàn thành HSMT-TB: 20 ngày sau khi BCNCKT được duyệt.
Hoàn thành HSMT-XL: 30 ngày sau khi TKKT được duyệt.
Hoàn thành TKBVTC: 01 tháng sau khi Bên B nhận được tài liệu kỹ thuật thiết bị
(bản final) của Nhà cung cấp thiết bị do Bên A chuyển giao.
Tập 1-1: Thuyết minh dự án Trang 56
Dự án: Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2 BCNCKT
CHƯƠNG 5
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƯỜNG
5.1 CƠ SỞ THỰC HIỆN
Căn cứ vào Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 do chính phủ ban hành về
việc bảo vệ hành lang an toàn lưới điện, đối với đường dây cao áp, hành lang an toàn giới
hạn bởi hai mặt phẳng thẳng đứng về hai phía của đường dây, song song với đường dây,
cách dây dẫn ngoài cùng khi dây ở trạng thái tĩnh đối với đường dây 110kV là 4m.
Dự án được xây dựng có một số vị trí móng cột trên đất trồng lúa với tổng diện tích
chiếm đất móng trên đất lúa khoảng 366m².
Theo nghị định 08/2022/NĐ-CP của Chính phủ ngày 10 tháng 1 năm 2022 quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường thì dự án thuộc đối tượng lập Báo
cáo đánh giá tác động môi trường trình cấp tỉnh thẩm định phê duyệt trình UBND tỉnh thẩm
định phê duyệt.
Theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Căn cứ theo tiêu chuẩn ngành: “mức độ cho phép của cường độ điện trường tần số
công nghiệp và qui định việc kiểm tra nơi làm việc” qui định về mức độ cho phép của
cường độ điện trường tần số công nghiệp dựa trên thời gian làm việc, đi lại trong vùng bị
ảnh hưởng của điện trường.
Thời gian cho phép làm việc trong 1 ngày đêm phụ thuộc vào cường độ điện trường
theo bảng sau:
Cường độ điện <5 5 8 10 12 15 18 20 20<E< >25
trường (kV/m) 25
Thời gian cho phép Không 480 255 18 130 80 48 30 10 0
làm việc trong 1 hạn
ngày đêm (h) chế
Như vậy, vùng ảnh hưởng của điện trường là khoảng không gian trong đó cường độ
điện trường tần số công nghiệp > 5kV/m. Tuy nhiên, trong thiết kế sơ bộ, khoảng cách từ
dây dẫn đến mặt đất phải 7m, trong khoảng cách đó, cường độ điện trường có giá trị thấp
(khoảng 2,5kV/m).
Kênh và Ia Tô thuộc huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai, địa vật trên tuyến hiện trạng chủ yếu cây
cối, cà phê, điều, cao su và cây thông, không có nhà cửa trên tuyến.
5.2.2 Đánh giá tác động môi trường:
4.2.2.1 Tác động trong giai đoạn chuẩn bị xây dựng:
STT Hoạt động của dự án Các tác động môi trường
Thu hồi đất xây dựng móng trụ Thu hồi đất xây dựng móng trụ. Thay đổi mục đích sử dụng
đường dây đấu nối. đất: từ đất nông nghiệp → chuyên dùng (móng trụ).
1 Thu hồi đất xây dựng móng trụ. Thay đổi mục đích sử dụng
đất: từ đất rừng trồng → chuyên dùng (móng trụ).
Chặt bỏ cây cối trong khu vực móng trụ.
Ảnh hưởng dưới hành lang an toàn Hạn chế khả năng sử dụng đất dưới hành lang an toàn: từ đất
của đường dây đấu nối. trồng cây lâu năm → đất trồng cây đảm bảo khoảng cách an
toàn hoặc trồng cây hằng năm.
Hạn chế tối đa sử dụng đất dưới hành lang an toàn đối với đất
rừng trồng, thiết kế đảm bảo khoảng cách an toàn vượt trên
cây rừng.
2
Hạn chế mục đích sử dụng nhà ở/công trình dưới hành lang an
toàn và ảnh hưởng trong sinh hoạt.
Chặt bỏ cây trồng trong quá trình thi công kéo dây và cây
trồng có chiều cao vượt khoảng cách an toàn.
Đoạn qua đất rừng, tránh hạn chế ảnh hưởng đến cây rừng, chỉ
được chặt bỏ cây tại vị trí móng trụ.
4.2.2.2 Tác động trong giai đoạn xây dựng:
STT Hoạt động của dự án Các tác động môi trường
1 Hoạt động san nền, đào đắp đất và Bụi và khí thải phát sinh từ đào, đắp đất và các phương tiện
vận chuyển nguyên vật liệu giao thông cơ giới gây ra những tác động tiêu cực đối với môi
trường không khí.
Tăng áp lực lên hệ thống giao thông công cộng: Tăng mật độ
phương tiện giao thông tham gia, tăng nguy cơ hỏng, sụt lún
mặt đường.
2 Hoạt động của thiết bị thi công. Phát sinh tiếng ồn ảnh hưởng đến khu vực xung quanh.
3 Xây dựng đường vào, các hạng Phát sinh rác thải xây dựng như đất đá, sắt thép, bao xi măng
mục của trạm biến áp và móng trụ và xà bần nếu không được tập kết đúng nơi quy định gây ảnh
đường dây đấu nối hưởng đến mỹ quan tự nhiên của khu vực.
Phát sinh chất thải nguy hại là giẻ lau dính dầu mỡ, bình chứa
dầu, sơn, dung môi, dầu thải, …
4 Tập trung đông lực lượng lao động Rác thải sinh hoạt của lực lượng lao động trên công trường
phục vụ thi công nếu không được thu gom và thải đúng nơi quy định sẽ làm
mất đi mỹ quan của khu vực và gây ra ô nhiễm môi trường
nước, đất.
Nước thải sinh hoạt công nhân thi công nếu không được xử lý
thích hợp sẽ làm ô nhiễm môi trường nước
Lực lượng lao động từ nơi khác đến sẽ xáo trộn nếp sống của
2 Các hoạt động khác tại trạm biến Phát sinh hộp mực in thải, bóng đèn thải, giẻ lau dính dầu…,
áp. nếu không được thu gom, xử lý sẽ ảnh hưởng đến chất lượng
đất, nước tại khu vực.
Điện từ trường tại trạm ảnh hưởng đến sức khỏe của nhân
viên vận hành.
3 Hoạt động của đường dây đấu nối Điện từ trường dưới đường dây ảnh hưởng đến sức khỏe của
người dân.
4 Sinh hoạt của nhân viên vận hành Phát sinh nước thải sinh hoạt, chất thải rắn sinh hoạt nếu
không được thu gom và xử lý đúng quy định sẽ làm mất đi
mỹ quan của khu vực và ô nhiễm môi trường nước, đất.
4.2.3 Các sự cố môi trường:
- Trong quá trình xây dựng, dự án cũng gây ra một số ảnh hưởng nhất định đến dạng
đất do đào móng. Ngoài ra, bụi và tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công gây ảnh hưởng
cho người và sinh vật trong khu vực quanh công trình, việc vận chuyển vật tư thiết bị cũng
làm thiệt hại mùa màng và cây cối.
- Dự án không gây ra tác động lớn đến các dạng môi trường tự nhiên và các loài sinh
vật, tài nguyên, hệ sinh thái. Dự án cũng không tạo ra các chất thải có khả năng gây ra ô
nhiễm hay làm bẩn nguồn nước (nguồn nước mặt và nước ngầm), chất lượng không khí và
đất xung quanh vị trí xây dựng. Công trình, trong thời gian xây dựng và khi vận hành,
không làm thay đổi đặc tính và giá trị của đất, nước và không khí.
4.2.4 Các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường:
4.2.4.1 Biện pháp giảm thiểu tác động trong giai đoạn chuẩn bị xây dựng:
Trong giai đoạn thiết kế, phương án chọn phải đảm bảo tính kinh tế – kỹ thuật của
công trình, đồng thời xem xét các tác động đến môi trường của dự án và nghiên cứu tìm
biện pháp để giảm thiểu, hạn chế các ảnh hưởng tiêu cực, cụ thể là:
Đối với hệ sinh thái:
- Đối với những cây nằm trong hành lang bảo vệ an toàn lưới điện có khả năng ảnh
hưởng đến đường dây đều phải chặt bỏ (trừ đoạn tuyến qua rừng, dây dẫn được thiết kế
vượt rừng đảm bảo khoảng cách an toàn).
Tập 1-1: Thuyết minh dự án Trang 59
Dự án: Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2 BCNCKT
chọn ra một người có khả năng chăm sóc và hiểu biết về thuốc, ngăn ngừa và biết chữa các
bệnh thông thường, ngăn chặn các bệnh lây lan thông qua nước uống.
Ô nhiễm bởi tiếng ồn gây ra
Trong giai đoạn thi công có thể gây ra tiếng ồn, rung do sự hoạt động của các phương
tiện máy móc vận chuyển, ô nhiễm gây ra bởi nước thải sinh hoạt, bụi, ... Tuy vị trí trạm và
đường dây đấu nối nằm cách xa khu dân cư, nhưng để tránh các ảnh hưởng này, cần tuân
thủ các biện pháp sau:
- Khu vực xây dựng không quá xa khu dân cư, do đó các phương tiện vận chuyển nên
hoạt động ban ngày và trong giờ làm việc, nên tránh các hoạt động ban đêm.
- Các máy móc và phương tiên vận chuyển phải có độ ồn và độ rung nằm trong giới
hạn chấp nhận được. Các yêu cầu này sẽ được đưa vào Hồ sơ mời thầu để xét và đánh giá
Nhà thầu.
- Để giảm thiểu các chất thải xây dựng các chất thải từ các lều trại của công nhân phải
được thải nơi thích hợp đã được cộng đồng địa phương chấp nhận. Nước thải trong xây
dựng và từ các lều trại phải được xử lý trước khi thải ra ngoài.
- Để giảm thiểu ô nhiểm do bụi, địa điểm xây dựng và đường dẫn vào khu vực thi
công sẽ được tưới nước. Các xe tải chở vật liệu xây dựng hoặc chất thải phải có bạt bao che
kín. Tốt nhất nên sử sử dụng các cấu kiện bê tông cốt thép chế tạo sẵn nếu có thể.
4.2.4.3 Biện pháp giảm thiểu tác động trong giai đoạn vận hành:
Công tác quản lý, vận hành, sửa chữa và bảo dưỡng công trình:
- Việc quản lý vận hành và sửa chữa lưới điện thuộc phạm vi dự án bao gồm: công
tác sửa chữa, bảo dưỡng thường kỳ và khắc phục kịp thời các sự cố đường dây do Tổng
Công ty Điện lực miền Trung đảm nhận.
- Trong quá trình khai thác vận hành, một số ảnh hưởng sau đây có thể gây ảnh
hưởng đến môi trường: Tiếng ồn của thiết bị điện đang vận hành, nhiễm bẩn gây ra bởi dầu
rò rỉ, ngắn mạch điện hoặc gây cháy.
- Để hạn chế các ảnh hưởng trên, cần phải tuân thủ các biện pháp sau:
- Dựng các rào chắn an toàn, lắp các biển báo nguy hiểm nơi điện cao thế cho các
nhân viên vận hành và cư dân địa phương. Trong quá trình bảo dưỡng vận hành, các nhân
viên vận hành phải tuân thủ nghiêm ngặt các qui định hiện hành về quản lý, vận hành và sửa
chữa trạm và đường dây cao và hạ thế. Thực hiện chế độ phiếu công tác, phiếu thao tác và
các thủ tục cho phép làm việc theo quy định. Tuân thủ các quy định cụ thể về các biện pháp
an toàn chủ yếu sau:
+ Biện pháp an toàn khi tiếp xúc với thiết bị điện.
+ Biện pháp an toàn khi làm công tác quản lý, vận hành, sửa chữa đường dây cao hạ
thế.
Quản lý đất đai, cây cối vi phạm hành lang tuyến
- Các đơn vị có liên quan sẽ phải phối hợp tổ chức kiểm tra, kiểm soát đất đai nằm
dưới hành lang tuyến thuộc khu vực quản lý, phát hiện kịp thời các vi phạm về nhà cửa, cây
cối, ... nằm trong hành lang của tuyến đường dây, từ đó có các biện pháp ngăn chặn và xử lý
kịp thời.
- Việc chặt cây vi phạm các quy định về hành lang tuyến được thực hiện sau khi đã
báo trước cho cơ quan, địa phương, cá nhân sở hữu cây ít nhất 10 ngày. Phải nhanh chóng
đưa hết cây, cành cây đã chặt ra khỏi hàng lang bảo vệ đường dây điện và phạm vi bảo vệ
trạm điện. Cơ quan địa phương, cá nhân sở hữu giám sát việc chặt cây và sử dụng cây, cành
cây đã bị chặt. Nghiêm cấm việc thực hiện những biện pháp bảo vệ an toàn lưới điện và lợi
dụng việc sửa chữa những hư hỏng của lưới điện để chặt cây bừa bãi.
4.2.4.4 Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường:
Các biện pháp thi công tuyến đường dây không sử dụng các giải pháp gây nổ mà chỉ
sử dụng chủ yếu là các biện pháp đào đắp bằng thủ công. Việc bố trí địa điểm các đội thi
công tập trung tránh khả năng gây ra cháy vườn cây do việc sử dụng bếp nấu.
CHƯƠNG 6
TÓM TẮT TỔNG MỨC ĐẦU TƯ VÀ PHÂN TÍCH KINH TẾ - TÀI CHÍNH
6.1 TÓM TẮT TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
6.1.1 Các cơ sở lập tổng mức đầu tư:
Hồ sơ BCNCKT do Công ty Tư vấn Điện miền Trung lập.
Nghị định 10/2021/NĐ-CP của Chính Phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng ngày
09/02/2021.
Nghị định số 15/2021NĐ-CP ngày 03/3/2021 về quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây Dựng hướng dẫn xác
định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây Dựng ban hành Định
mức xây dựng;
Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây Dựng hướng dẫn phương
pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của bộ Tài chính về việc hướng dẫn
chế độ thu nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 về việc quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng.
Thông tư số 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 bổ sung một số điều chỉnh của thông
tư 09/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn
vốn nhà nước.
Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định phí thẩm duyệt, phê duyệt
thiết kế phòng cháy và chữa cháy.
Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 quy định về quyết toán dự án hoàn
thành sử dụng nguồn vốn nhà nước.
Định mức chuyên ngành công tác lắp đặt đường dây tải điện và lắp đặt trạm biến áp
ban hành kèm theo quyết định số 4970/QĐ - BCT ngày 21/12/2016 của Bộ Công Thương.
Định mức 1781/BXD-VP ngày 16/8/2007 về công tác thí nghiệm điện đường dây và
trạm biến áp của Bộ Xây dựng.
Định mức - Đơn giá sản xuất kết cấu thép mạ kẽm nóng các công trình điện ban hành
kèm theo quyết định số 10041/QĐ-BCT ngày 31/10/2011 của Bộ Công Thương. Báo giá
sản phẩm thép hình, thép tấm theo thông báo giá của địa phương.
Quyết định số 9225/BCT-TCNL ngày 05/10/2011 của Bộ Công nghiệp về vệc ban
hành Định mức chi phí nghiệm thu đóng điện bàn giao công trình lưới điện.
Quyết định 32/QĐ-EVN ngày 19/02/2019 về việc phê duyệt và ban hành bộ định
mức dự toán công tác thí nghiệm hiệu chỉnh tín hiệu hệ thống SCADA của tập đoàn Điện
lực Việt Nam.
Giá vật liệu xây dựng theo công bố số 01/2022/CBGVL-LS ngày 12/4/2022của liên
sở Xây Dựng – Tài Chính tỉnh Gia Lai.
Giá vật tư thiết bị theo giá hợp đồng đã mua sắm quý 1/2022 CPC và báo giá các nhà
cấp hàng.
Cước vận chuyển Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND ngày 06/01/2021 của UBND
tỉnh Gia Lai.
Quyết định số 11/2021/QĐ-UBND ngày 20/5/2021 của UBND tỉnh Gia Lai về việc
ban hành đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về cây cối, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND ngày 15/01/2020 về việc ban hành bảng giá các loại
đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Đơn giá nhân công theo Công bố số 40/SXD-QLXD ngày 10/01/2022 của Sở Xây
Dựng tỉnh Gia Lai.
6.1.2 Tổng mức đầu tư:
Nội dung của Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được tính đầy đủ toàn bộ chi phí
từ thực hiện đầu tư đến đưa công trình vào sử dụng bao gồm: chi phí xây dựng, chi phí
thiết bị, chi phí đến bù GPMB, chi phí QLDA, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác
và chi phí dự phòng của toàn bộ công trình.
Bảng 6.1 : Tổng mức đầu tư xây dựng công trình
AC-2x(2x185)/4,452km
AC-240/2,7km
2x(2x185)
ACSR-185/5,794km 2x(2x185) 226A
5,2km AC-240/15,6km
ACSR-185+240/18,6km ACSR-185/8,406km 2km
124 125 157 158 ACSR-185/4,015km 177 178 ACSR-185/13,095km AC-185/2,8km AC-185/14,7km
92
15A
AC-185/20,8km
40A
2x185 AC-185/11,85km
0,1km
ÐG Ia Bang 1
ACSR-240/13,68km 42 ACSR-240/18,5km
50MW
2x240
4km ACSR-240/3,136km 09 ACSR-240/18,284km
10
125MVA
- Suất hoàn vốn nội tại về tài chính (FIRR) hoặc suất hoàn vốn nội tại về kinh tế
(EIRR)
Các chỉ tiêu trên được tính toán dựa trên cơ sở so sánh 2 dòng chi phí và lợi nhuận đã
được chiết khấu trong suốt đời sống kinh tế của dự án.
Dòng chi phí trong dự án này bao gồm vốn đầu tư, chi phí vận hành, bảo dưỡng, chi
phí mua điện, trả lãi vốn vay (chỉ xét đến trong phân tích tài chính) và đóng thuế các loại
(chỉ xét đến trong phân tích tài chính).
6.2.3 Mục tiêu phân tích kinh tế dự án:
Phân tích kinh tế của dự án đầu tư nhằm đánh giá lần lượt các chỉ tiêu sau:
+ Tỷ suất sinh lợi nội tại về kinh tế (EIRR %).
+ Thời gian hoàn vốn kinh tế có chiết khấu.
+ Giá trị hiện tại ròng kinh tế (ENPV).
+ Tỷ số lợi ích/chi phí kinh tế (B/C).
Các hiệu quả tăng thêm hàng năm:
+ Doanh thu tăng thêm = Bán điện tăng thêm x Giá bán điện.
+ Giảm tổn thất = [tỷ lệ tổn thất(trước DA) x sản lượng điện(trước DA) - tỷ lệ tổn
thất(sau DA) x sản lượng điện(sau DA)] x giá mua điện.
Tổng hiệu quả tăng thêm = Doanh thu tăng thêm + Giảm tổn thất.
Các chi phí tăng thêm hàng năm:
+ Chi phí đầu tư
+ Mua điện tăng thêm = Mua điện tăng thêm x Giá mua điện.
+ Chi phí O&M = 2% vốn đầu tư.
Tổng chi phí tăng thêm = Chi phí đầu tư + Mua điện tăng thêm +Chi phí O&M.
6.2.4 Mục tiêu phân tích tài chính dự án:
Các chi tiêu tài chính cần xác định lần lượt trong phân tích tài chính dự án
gồm:
- Tỷ sụất sinh lợi nội tại về tài chính (FIRR %).
- Thời gian hoàn vốn chủ sở hữu có chiết khấu.
- Giá trị hiện tại ròng tài chính (FNPV).
- Tỷ số Lợi ích/chi phí tài chính (B/C).
Các hiệu quả tăng thêm hàng năm: (như phân tích kinh tế)
Các chi phí tăng thêm hàng năm : (như phân tích kinh tế)
1 2021
2 2022
3 2023
4 2024 326 326 -2,214 3,276 16,378 7,557 24,997 -24,672 -24,672 -736 15,114 -15,850 15,850
5 2025 358 358 -2,432 3,276 16,378 6,801 1,585 25,608 -25,250 -25,250 -486 31,793 -32,279 32,279
6 2026 40,484 389 40,873 29,525 3,276 16,378 6,045 3,228 58,452 -17,579 -17,579 8,073 49,109 -41,037 41,037
7 2027 135,210 424 135,633 104,568 3,276 16,378 5,290 4,104 133,616 2,018 404 1,614 27,386 57,987 -30,601 30,601
8 2028 239,935 461 240,396 187,537 3,276 16,378 4,534 3,060 214,786 25,611 5,122 20,489 44,461 45,752 -1,291 1,291
9 2029 355,573 502 356,074 279,155 3,276 16,378 3,778 129 302,717 53,357 10,671 42,686 62,972 12,755 50,217 50,217
10 2030 483,114 546 483,660 380,209 3,276 16,378 3,023 402,886 80,774 16,155 64,619 84,021 10,580 73,441 123,658
11 2031 598,804 587 599,391 471,867 3,276 16,378 2,267 493,788 105,603 21,121 84,482 103,128 9,824 93,304 216,961
12 2032 657,683 611 658,294 518,490 3,276 16,378 1,511 539,656 118,639 23,728 94,911 112,801 9,068 103,733 320,694
13 2033 669,521 622 670,144 527,823 3,276 16,378 756 548,233 121,911 24,382 97,529 114,663 8,313 106,350 427,044
14 2034 681,573 634 682,206 537,324 3,276 540,599 141,607 28,321 113,286 113,286 113,286 540,330
15 2035 693,841 645 694,486 546,996 3,276 550,271 144,215 28,843 115,372 115,372 115,372 655,702
16 2036 706,330 657 706,987 556,841 3,276 560,117 146,870 29,374 117,496 117,496 117,496 773,197
17 2037 719,044 669 719,713 566,865 3,276 570,140 149,572 29,914 119,658 119,658 119,658 892,855
18 2038 731,987 681 732,667 577,068 3,276 580,344 152,324 30,465 121,859 121,859 121,859 1,014,714
19 2039 745,163 693 745,855 587,455 3,276 590,731 155,124 31,025 124,099 124,099 124,099 1,138,813
20 2040 758,575 705 759,281 598,030 3,276 601,305 157,975 31,595 126,380 126,380 126,380 1,265,194
21 2041 772,230 718 772,948 608,794 3,276 612,070 160,878 32,176 128,702 128,702 128,702 1,393,896
22 2042 786,130 731 786,861 619,752 3,276 623,028 163,833 32,767 131,066 131,066 131,066 1,524,962
23 2043 800,280 744 801,024 630,908 3,276 634,184 166,841 33,368 133,473 133,473 133,473 1,658,435
24 2044 1,658,435
25 2045 1,658,435
TỔNG
10,575,476 11,702 10,587,177 8,324,561 65,514 163,785 41,563 12,106 8,607,528 1,979,649 409,430 1,570,219 1,787,672 250,294 121,057
CỘNG
Phụ lục III.3
Dự án: Đường dây 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2
Bảng tính các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án
Số ốc độ tăng trưởng phụ tải
Phụ tải tăng Năng lượng bán (GWh) Năng lượng mua (GWh) Giá Giá bán Dòng chi phí (triệu đồng) Dòng thu nhập (triệu đồng) Thu nhập Hiện giá (triệu đồng)
TT Năm Chưa có Khi có đột biến Chưa có Khi có Chênh Chưa có Khi có Chênh mua điện T.phẩm Vốn O&M Mua Trả Thuế Tổng Bán Tăng độ Tổng ròng PV Benefit Cost
dự án dự án (GWh) dự án dự án lệch dự án dự án lệch (đ/KWh) (đ/KWh) Đ.Tư điện lãi TNDN điện tin cậy Tr.đ
1 2021 7.93 7.93 1,229 1,556 10,047 10,047 -10,047 -10,047 10,047
2 2022 7.93 7.93 1,251 1,584 56,578 56,578 -56,578 -52,618 52,618
3 2023 7.93 7.93 1,273 1,612 97,160 97,160 -97,160 -84,034 84,034
4 2024 7.93 7.93 681.95 681.95 686.13 684.42 -1.71 1,296 1,641 3,276 -2,214 7,557 8,619 326 326 -8,293 -6,671 262 6,933
5 2025 7.93 7.93 736.03 736.03 740.54 738.70 -1.84 1,320 1,671 3,276 -2,432 8,386 9,230 358 358 -8,872 -6,637 268 6,904
6 2026 6.90 6.90 763.01 786.82 23.80 767.69 789.67 21.98 1,343 1,701 3,276 29,525 9,273 42,074 40,484 389 40,873 -1,201 -835 28,435 29,271
7 2027 6.90 6.90 763.01 841.11 78.09 767.69 844.15 76.47 1,368 1,731 3,276 104,568 9,393 404 117,641 135,210 424 135,633 17,993 11,641 87,755 76,114
8 2028 6.90 6.90 763.01 899.14 136.13 767.69 902.40 134.71 1,392 1,763 3,276 187,537 7,594 5,122 203,529 239,935 461 240,396 36,867 22,184 144,651 122,467
9 2029 6.90 6.90 763.01 961.18 198.17 767.69 964.67 196.98 1,417 1,794 3,276 279,155 3,908 10,671 297,010 355,573 502 356,074 59,064 33,052 199,259 166,207
10 2030 6.90 6.90 763.01 1,027.51 264.49 767.69 1,031.23 263.54 1,443 1,827 3,276 380,209 3,023 16,155 402,662 483,114 546 483,660 80,998 42,154 251,711 209,557
11 2031 5.60 5.60 763.01 1,085.05 322.03 767.69 1,088.98 321.29 1,469 1,859 3,276 471,867 2,267 21,121 498,530 598,804 587 599,391 100,860 48,817 290,106 241,289
12 2032 5.60 5.60 763.01 1,110.46 347.44 767.69 1,114.48 346.79 1,495 1,893 3,276 518,490 1,511 23,728 547,005 657,683 611 658,294 111,290 50,094 296,314 246,220
13 2033 5.60 5.60 763.01 1,110.46 347.44 767.69 1,114.48 346.79 1,522 1,927 3,276 527,823 756 24,382 556,236 669,521 622 670,144 113,907 47,683 280,533 232,850
14 2034 5.60 5.60 763.01 1,110.46 347.44 767.69 1,114.48 346.79 1,549 1,962 3,276 537,324 28,321 568,921 681,573 634 682,206 113,286 44,104 265,593 221,489
15 2035 5.60 5.60 763.01 1,110.46 347.44 767.69 1,114.48 346.79 1,577 1,997 3,276 546,996 28,843 579,114 693,841 645 694,486 115,372 41,772 251,448 209,676
16 2036 5.60 5.60 763.01 1,110.46 347.44 767.69 1,114.48 346.79 1,606 2,033 3,276 556,841 29,374 589,491 706,330 657 706,987 117,496 39,563 238,057 198,494
17 2037 5.60 5.60 763.01 1,110.46 347.44 767.69 1,114.48 346.79 1,635 2,070 3,276 566,865 29,914 600,055 719,044 669 719,713 119,658 37,471 225,379 187,908
18 2038 5.60 5.60 763.01 1,110.46 347.44 767.69 1,114.48 346.79 1,664 2,107 3,276 577,068 30,465 610,809 731,987 681 732,667 121,859 35,489 213,376 177,887
19 2039 5.60 5.60 763.01 1,110.46 347.44 767.69 1,114.48 346.79 1,694 2,145 3,276 587,455 31,025 621,756 745,163 693 745,855 124,099 33,612 202,013 168,401
20 2040 5.60 5.60 763.01 1,110.46 347.44 767.69 1,114.48 346.79 1,724 2,183 3,276 598,030 31,595 632,900 758,575 705 759,281 126,380 31,834 191,254 159,420
21 2041 5.60 5.60 763.01 1,110.46 347.44 767.69 1,114.48 346.79 1,756 2,223 3,276 608,794 32,176 644,245 772,230 718 772,948 128,702 30,149 181,069 150,919
22 2042 5.60 5.60 763.01 1,110.46 347.44 767.69 1,114.48 346.79 1,787 2,263 3,276 619,752 32,767 655,795 786,130 731 786,861 131,066 28,554 171,426 142,872
23 2043 5.60 5.60 763.01 1,110.46 347.44 767.69 1,114.48 346.79 1,819 2,303 3,276 630,908 33,368 667,552 800,280 744 801,024 133,473 27,043 162,296 135,253
24 2044
25 2045
Giá trị hiện tại ròng NPV (triệu đồng) 444,374 618,639 433,774 444,374 433,774
Tỷ suất sinh lợi nội tại IRR 20.81% 25.20% 19.77% 20.81% 19.77%
Tỷ số lợi ích/Chi phí B/C 1.13 1.20 1.13 1.13 1.13
Thời gian hoàn vốn Thv 10 năm 1 tháng 9 năm 4 tháng 10 năm 4 tháng 10 năm 1 tháng 10 năm 4 tháng
Phụ lục II
Dự án: Đường dây 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2
Bảng tiến độ trả nợ
ĐVT: Triệu đồng.
Nguồn Vốn vay
vốn 2021 2022 2023 2024 2025 Nghĩa vụ trả nợ
vay 43,182 32,387
Tính toán trả nợ Vốn vay Tổng
STT Năm Vốn Lãi Vốn Lãi Vốn Lãi Vốn Lãi Vốn Lãi Vốn Lãi trả
1 2021
2 2022
3 2023
4 2024 4,318 4,318 3,239 3,239 7,557 7,557 15,114
5 2025 4,318 3,886 3,239 2,915 7,557 6,801 14,358
6 2026 4,318 3,455 3,239 2,591 7,557 6,045 13,602
7 2027 4,318 3,023 3,239 2,267 7,557 5,290 12,847
8 2028 4,318 2,591 3,239 1,943 7,557 4,534 12,091
9 2029 4,318 2,159 3,239 1,619 7,557 3,778 11,335
10 2030 4,318 1,727 3,239 1,295 7,557 3,023 10,580
11 2031 4,318 1,295 3,239 972 7,557 2,267 9,824
12 2032 4,318 864 3,239 648 7,557 1,511 9,068
13 2033 4,318 432 3,239 324 7,557 756 8,313
14 2034
15 2035
16 2036
17 2037
18 2038
19 2039
20 2040
21 2041
22 2042
TraNo(2) 1/1
Dự án: Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2 BCNCKT
CHƯƠNG 7
TỔ CHỨC XÂY DỰNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
7.1 TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN
- Bảng 7.1: Tiến độ thực hiện
Hoàn thành không
Stt Hạng mục công Việc muộn hơn
CHƯƠNG 8
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
8.1 CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA CÔNG TRÌNH
8.1.1 Quy mô đầu tư:
+ Dự án “Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2” với chiều dài tuyến: 32,093km.
8.1.2 Tổng mức đầu tư:
* (Xem chi tiết trong tập Tổng mức đầu tư)
8.1.3 Các chỉ tiêu kinh tế và tài chính
Kết quả phân tích kinh tế - tài chính.
8.2 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
8.2.1 Về giải pháp thiết kế
Nhằm đáp ứng nhu cầu cung cấp điện cho khu vực và vùng phụ cận trong thời gian
đến, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện, giảm tổn thất điện năng thì việc đầu tư “Đấu nối
110kV sau TBA 500kV Pleiku 2” là rất cần thiết.
8.2.2 Về kinh tế tài chính
Theo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật như trên, việc đầu tư Dự án là hoàn toàn khả thi, về
mặt tài chính - kinh tế đạt hiệu quả rất cao.
8.2.3 Về tổ chức thực hiện
- Kiến nghị Tổng Công ty Điện lực miền Trung, Ban QLDA điện nông thôn miền
Trung, các cơ quan chức năng sớm xem xét BCNCKT “Đấu nối 110kV sau TBA 500kV
Pleiku 2” để có cơ sở tiến hành lập TKKT, lập kế hoạch chuẩn bị cho việc đặt hàng và đấu
thầu thiết bị, chuẩn bị khởi công xây dựng công trình, đưa công trình vào vận hành đúng
tiến độ, đáp ứng kịp thời nhu cầu phụ tải khu vực và phụ tải khu vực lân cận.
- Phần lập BCNCKT-TKKT-BVTC: Công ty Tư vấn Điện miền Trung đảm nhận.
- Phần thiết bị: đấu thầu cạnh tranh trong nước (LCB).
- Phần xây dựng: đấu thầu cạnh tranh trong nước (LCB).
- Công tác xét thầu cần kết thúc trong Quý IV năm 2022.
8.2.4 Về chủ trương chính sách
- Khi thi công công tác đền bù giải phóng mặt bằng sẽ gặp nhiều khó khăn và thường
xuyên kéo dài vì vướng mắc thủ tục đền bù, do đó cần có sự phối hợp chặt chẽ UBND các
cấp, các sở, ban ngành liên quan tạo điều kiện kịp thời tháo gỡ các vướng mắc, tạo quỹ đất
để xây dựng công trình.
PHỤ LỤC
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ
- Quyết định số 4029/BCT-ĐL ngày 08/07/2021 về việc điều chỉnh tiết diện dây dẫn
các xuất tuyến 110kV từ trạm biến áp 220kV nối cấp trong trạm biến áp 500kV Pleiku 2.
- Quyết định số 5738/QĐ-EVNCPC ngày 08/07/2020 về việc giao quản lý dự án
ĐTXD công trình Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2.
- Công văn số 6911/EVNCPC-ĐT ngày 12/08/2020 về việc hình thức LCNT các dự
án.
- Quyết định số 8000/QĐ-EVNCPC ngày 16/09/2020 về việc phê duyệt dự toán chi
phi và kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
- Biên bản hiện trường ngày 27/11/2020 về việc kiểm tra tuyến đường dây 110kV
thuộc dự án Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2.
- Công văn số 300/UBND-CNXD ngày 12/3/2021 của UBND tỉnh Gia Lai về việc
điều chỉnh giải pháp kỹ thuật tiết diện dây dẫn của các xuất tuyến từ trạm biến áp 220kV nối
cấp trong trạm biến áp 500kV Pleiku 2.
- Thông báo số 6782/TB-EVNCPC ngày 6/8/2021 về việc thông báo kết luận cuộc
họp của ông Ngô Tấn Cư tại cuộc họp rà soát, dừng, giãn tiến độ các công trình 110kV chưa
cần thiết.
- Quyết định số 7878/QĐ-EVNCPC ngày 16/09/2021 về việc phê duyệt phương án
tuyến và nhiệm vụ thiết kế dự án Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2.
- Công văn số 9358/EVNCPC-VTCNTT ngày 03/11/2021 của Tổng công ty Điện lực
miền Trung về việc giải pháp đầu tư hạ tầng viễn thông và thiết lập kênh truyền cho dự án
Đấu nối 110kV sau TBA 500kV PleiKu 2.
- Quyết định số 3678/QĐ-CREB ngày 28/09/2021 về việc phê duyệt nhiệm vụ,
phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng phục vụ lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng dự án Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2.
- Công văn số 3852/CREB-KTNV ngày 05/10/2021 của Ban QLDA Điện nông thôn
miền Trung về việc xem xét thỏa thuận hướng tuyến đường dây 110kV thuộc dự án Đấu nối
110kV sau TBA 500kV Pleiku 2.
- Công văn số 4345/UBND-TNMT ngày 09/11/2021 của UBND TP Pleiku về việc
xem xét thỏa thuận hướng tuyến đường dây 110kV thuộc dự án Đấu nối 110kV sau TBA
500kV Pleiku 2.
- Công văn số 1940/UBND-KTHT ngày 03/11/2021 của UBND huyện Ia Grai về
việc thống nhất hướng tuyến đường dây 110kV thuộc dự án Đấu nối 110kV sau TBA
500kV Pleiku 2.
- Công văn số 312/BQL ngày 27/10/2021 của Ban quản lý rừng phòng hộ Bắc Biển
Hồ về việc thỏa thuận hướng tuyến đường dây 110kV thuộc dự án Đấu nối 110kV sau TBA
500kV Pleiku 2.
- Biên bản ngày 12/11/2021 về việc kiểm tra hiện trạng đất nằm trên hướng tuyến
đường dây 110kV thuộc dự án “Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2’’.
- Công văn số 4075/GLPC-KT ngày 20/11/2021 của Công ty Điện lực Gia Lai về
việc góp ý thỏa thuận giải pháp SCADA và DS dữ liệu, dự án Đấu nối 110kV sau TBA
500kV Pleiku 2.
- Công văn số 1198/CPCPEC-TK2 ngày 10/11/2021 về việc thỏa thuận giải pháp
SCADA và danh sách dự liệu, dự án Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2.
- Công văn số 3502/ĐĐMT-CN+PT ngày 08/12/2021 của Trung tâm điều độ hệ
thống Điện miền Trung về việc thỏa thuận giải pháp viễn thông SCADA và danh sách dữ
liệu TBA 110kV Đức Cơ, Ia Grai - dự án Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2.
- Công văn số 5108/CREB-KTNV ngày 21/12/2021 của Ban QLDA Điện nông thôn
miền Trung về việc hiệu chỉnh hồ sơ BCNCKT dự án Đấu nối 110kV sau TBA 500kV
Pleiku 2.
- Công văn số 674/TV504-TKĐ ngày 03/12/2021 của Công ty Tư vấn và Xây lắp
504 về việc ý kiến thẩm tra về hồ sơ hiệu chỉnh BCNCKT dự án Đấu nối 110kV sau TBA
500kV Pleiku 2.
- Biên bản ngày 12/11/2021 về việc kiểm tra hiện trạng đất nằm trên hướng tuyến
đường dây 110kV thuộc dự án Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2.
- Công văn số 10494/BCH-TM ngày 22/12/2021 của Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Gia
Lai về việc ý kiến đối với hướng tuyến đường dây 110kV dự án Đấu nối 110kV sau TBA
500kV Pleiku 2.
- Công văn số 5528/STNMT-QHĐĐ ngày 27/12/2021 của Sở tài nguyên và Môi
trường Gia Lai về việc tham gia ý kiến hướng tuyến ’’đường dây 110kV sau Trạm biến áp
500kV Pleiku 2’’.
- Công văn số 2568/SXD-QLQH ngày 24/12/2021 của Sở Xây Dựng về việc tham
gia ý kiến hướng tuyến ’’đường dây 110kV sau Trạm biến áp 500kV Pleiku 2’’.
- Công văn số 08/SGTVT-QLKCHTGT ngày 04/01/2022 của Sở giao thông Vận tải
về việc hướng tuyến đường dây 110kV thuộc dự án Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku
2.
- Công văn số 46/SNNPTNT-CCKL ngày 06/01/2022 của Sở Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn về việc phúc đáp Công văn số 2579/SCT-QLNL ngày 31/2/2021 của Sở
Công Thương.
- Công văn số 118/TC-QC ngày 03/3/2021 của Cục Tác Chiến về việc chấp thuận độ
cao tĩnh không dự án Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2.
- Công văn số 120/CV-CSCP ngày 29/03/2022 của Công ty TNHH Cao su Chư Păh
về việc thỏa thuận chủ trương hướng tuyến đường dây 110kV thuộc dự án Đấu nối 110kV
sau TBA 500kV Pleiku 2 qua đất trồng cao su của Công ty.
- Tờ trình số 240/TTr-CSCP ngày 15/04/2022 về việc xin thỏa thuận địa điểm để
thiết lập thủ tục đầu tư thực hiện dự án Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2 qua đất
trồng cao su tại xã Ia Pếch, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai.
- Tờ trình số 157/TTr-HĐTVCSCP ngày 25/04/2022 về việc xin thỏa thuận địa điểm
để thiết lập thủ tục đầu tư thực hiện dự án Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2 qua đất
trồng cao su tại xã Ia Pếch, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai.
- Công văn số 1207/NPTPMB-KTAT ngày 29/3/2022 của Ban QLDA truyền tải
Điện về việc thỏa thuận đấu nối đường dây 110kV dự án Đấu nối 110kV sau TBA 500kV
Pleiku 2 vào dự án Lắp máy biến áp 220kV nối cấp trong trạm biến áp 500kV Pleiku 2.
- Biên bản khảo sát hiện trường ngày 29/03/2022 về việc khảo sát hiện trường giao
chéo đường dây 110kV Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2 với lưới điện 220kV,
500kV do PTC3 quản lý trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Công văn số 01/NLSTN-VP ngày 19/02/2022 về việc thỏa thuận đoạn tuyến đường
dây 110kV thuộc dự án Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2 đi qua phần đất thuộc ranh
giới xây dựng Dự án Điện gió Ia Pếch 1 – Ia Grai.
- Công văn số 1389/PTC3-KT ngày 24/03/2022 của Công ty truyền tải Điện 3 về
việc thỏa thuận giao chéo đường dây 110kV với lưới điện do PTC3 quản lý.
- Công văn số 646/SCT-QLNL ngày 26/04/2022 của Sở Công Thương về việc thỏa
thuận hướng tuyến đường dây 110kV thuộc dự án Đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2.
- Quyết định số 242/QĐ-HĐTV ngày 20/04/2022 về việc ban hành Tiêu chuẩn kỹ
thuật vật tư thiết bị lưới điện 0,4-110kV áp dụng trong Tổng công ty Điện lực miền Trung.
- Quyết định số 3005/QĐ-EVNCPC ngày 26/04/2022 về việc phê duyệt dự toán chi
phí và kế hoạch lựa chọn nhà thầu giai đoạn chuẩn bị dự án bổ sung – Gói thầu tư vấn lập
Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Th6ng nhAt grt i p\irp b6 sung/hiQu chinh tin hieu SCADA moi vdo c5c
Gateway hiQn hiru vd k6t n6i vC DDMT theo giao thuc dang su dpng.
-
YCu c6u dim b6o vC sO lugng vd ch6t lugng OOi vcri citc tinhiQu SCADA
hiQn hiru dang t<tit nOi vC OpVtT khi b6 sung thOm dt lieu m6i vdo c6c Gateway.
2.Danh sSch tin hiQu SCADA:
- Ccy bin th6ng nhat nQi dung bing danh s6ch dt li-eu SCADA cua TBA
110kV Dric Co vd TBA 1l0kv Ia Grai sau khi ili th6ng nh6t bO sung/hiqu chinh
(phU lpc dinh kdm). Tuy nhi€n, theo tinh hinh thyc ti5 tpi cOng trulng, danh s6ch
Ou tig, co th6 dugc cap nhpt th6m c6c tinhiQu d€ phgc vU cho c6ng t5c vfn hdnh
o rA
cua t)leu do.
^.).
. Trung tdm Di6u dg He th6ng iliQn midin Trung gui kdm vdn bin ndy.04 bg
hO so Thoa thupn SCADA (02 b0 cho *qi trpm) ctra dy 6n n6ng dU 6n Ddu n6i
l lOkv sau TBA 500kV PleiKu 2.Kinhtl6 nghi quy COng ty trinh ky chu ddu tu
vd gui lpi cho DDMT, sau khi ph6 duyQt DDMT sE gui tri cho QuV C0ng ty m6i
trpm 01 b0.
1. Tuyen 1: Throng day 110kV tir TBA 220kV Pleiku 2 dim not chuyen tiep tren
duirng day 110kV Dien Hong - Chu Se.
T9a di) 'VN 2000, kinh tuyen Tya di) VN 2000,
STT Ten diem tryc 108°30', mil chieu 3° mull chieu 6°
X(m) Y(m) X(m) Y(m)
1 01 1538170.49 441510.06 1539628.577 819771.216
2 • G2 1538322.11 441989.25 1539787.369 820248.567
3 G3 1538789.06 442804.08 1540266.691 821057.198
4 G4 1538953.58 444196.44 1540451.836 822448.297
5 G5 1539023.43 444740.84 1540529.756 822992.128
2. Tuyen 2: Throng day 110kV tir TBA 220kV Pleiku 2 dau not chuyen tier, teen
throng day 110kV Ia Grai - Duc Co.
Tya do VN 2000, kinh tuyen T9a go VN 2000,
STT Ten diem tryc 108°30', mid chieu 3° mai chieu 6°
X(m) Y(m) X(m) Y(m)
1 • 01 1537995.96 441528.64 1539454.178 819792.378
2 G2 1537961.15 441425.94 1539417.830 819690.106
3 G3 1537832.74 441447.39 1539289.631 819713.462
4 G4 1537711.38 440502.53 1539154.280 818769.621
5 G5 1537631.00 440471.91 1539073.385 818740.158
6 G6 1537665.47 440213.99 1539104.090 818481.524
7 G7 1537950.79 439841.34 1539384.159 818104.380
8 G8 1537977.68 439402.30 1539404.615 817664.595
9 G9 1537863.69 438675.11 1539279.842 816938.505
10 G10 1537863.69 438675.11 1539279.842 816938.505
11 G11 1538336.21 434644.24 1539693.449 812897.585
12 G12 1538564.41 434516.01 1539919.934 812765.903
13 G13 1538745.94 433741.93 1540090.212 811988.575
14 . G14 1538202.30 431633.17 1539515.158 809886.268
15 015 1538237.46 428281.94 1539501.063 806532.153
16 016 1538248.45 428282.09 1539512.063 806532.141
17 G17 1537238.06 425836.49 1538465.036 804099.732
18 G18 1537127.11 425187.41 1538344.475 803451.851
.............._ •. _
19 G19 1537874.29 423427.67 1539066.280 801 679.979
20 G20 1537843.80 422124.28 1539016.611 800376.204
21 G2 I 1537544.29 421287.79 1538704.618 799543.589
22 G22 1538628.36 419492.24 1539762.960 797730.994
23 G23 1539218.83 417399.70 1540323.004 795628.517
24 fJN 1540153.54 415712.65 1541233.431 793926.732