Professional Documents
Culture Documents
500kV 50 80 1
220kV 50 100 1
Các vấn đề được đánh giá khi xác định chế độ vận hành của hệ thống:
Mức độ cân bằng nguồn tải, dự phòng hệ thống
Mức độ mang tải các thiết bị
Điện áp, tần số HTĐ
Nguy cơ xảy ra thiên tai hoặc các vấn đề an ninh Quốc phòng
Dải làm việc các thiết bị trên HTĐ
~ A B
N
I> I>
Giới hạn bởi giá trị chỉnh định (độ nhậy), hướng bảo vệ;
Giới hạn bằng vị trí các thiết bị đo
Vùng bảo vệ vùng bảo vệ phải phối hợp với các bảo vệ xung quanh.
tín hiệu
Thường cao hơn đặc biệt khi cần có trạm Tùy thuộc vào trình độ công nghệ được sử dụng.
Giá thành
trung chuyển tín hiệu.
Có thể dùng cho mọi cấp điện áp Từng dạng rơle đơn giản ít được dùng cho lưới truyền tải
nhưng bị hạn chế do giá thành cao chính nhưng dạng hỗn hợp (ví dụ rơle khoảng cách)
Phạm vi ứng dụng
nên chủ yếu áp dụng cho lưới truyền tải thì được dùng rộng rãi cho mọi cấp truyền tải
chính National Load Dispat ch Centre 23
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RLBV
Dự phòng bảo vệ
Dự phòng xa (dự phòng vùng bảo vệ)
• Bảo vệ dự phòng đặt ở các trạm xa, các rơ-le và máy cắt được dự
phòng bằng các thiết bị tương ứng trên đoạn đường dây kế tiếp
đằng trước (tính từ phía nguồn).
• Dự phòng xa được thực hiện chủ yếu trên nguyên tắc phối hợp về
giá trịtác động và thời gian.
Dự phòng tại chỗ (dự phòng thiết b)ị
• Dự phòng về mạch bảo vệ, mạch đo lường, nguồn nuôi, cuộn cắt
máy cắt…
z
Định luật Ohm I R jX
• U=IxZ
• Z = U/I
U
National Load Dispatch Centre 27
CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ
Một số kiến thức cơ bản A
Hệ thống ổn định 1200
B
C
Nghịch
B2 C2
A0
B0
B C0
Không
~ I>>
Δt
I>>
Δt
HT
Nhằm đảm bảo tính chọn lọc, hoặc độ nhạy, BVQD được
trang bị thêm chức năng xác định hướng hoặc kiểm tra
điện áp thấp.
Bảo vệ quá dòng có hướng (67)
I> I> I>
2 4 6
~ 1 F2 <I 3 F1 <I 5 <I ~
I2
I1
U(V)
Uđk
Đặc tính tác động của bảo vệ quá dòng có kiểm tra điện áp
~ B
C
3I0
51/51N
67/67N
Nguyên lý so lệch
15 10
~ ~
+15
+10
10+15>20
M Send S M
TC TC
C C
Receive R
EQ EQ
D D
M : Measurement
Đốivới đường dây C & D : Comparison & Decision
TC EQ : Telecommunication Equipment
Chỉnh định
Isl > Ikcbmax
Để nâng cao độ nhạy của rơle → sử dụng nguyên
lý so lệch có hãm.
Idiff = |I1 + I2|
Vùng 2
A B
C
Vùng 2 Vùng 1
A B C D
F21 F21 F21
National Load Dispatch Centre 55
CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ – TỔNG TRỞ
F21 F21
Bảo vệ MBA
Bảo vệ chính :
Tích hợp chức năng: 87T, 49, 64, 50/51, 50/51N,
tín hiệu dòng điện các phía → lấy từ CT MC MBA.
BV dự phòng cuộn dây 110kV:
Tích hợp chức năng: 67/67N, 50/51, 50/51N,
27/59,
50BF, 74.
Bảo vệ chính:
Bảo vệ so lệch thanh cái (87B).
Bảo vệ dự phòng:
Bảo vệ quá dòng (50/51, 50/51N).
Việc xác định máy cắt chưa cắt được có thể thông qua tiếp
điểm phụ hoặc theo dõi dòng chạy qua máy cắt.
~ B
21G
Reverse Forward
Sa thải nguồn
Mạch sa thải nguồn miền Bắc
Mạch sa thải nguồn miền Nam
Sa thải phụ tải
Hệ thống STPT theo tần số (F81)
Mạch STPT đặc biệt tại các trạm 220kV/110kV
HTĐ miền Bắc và miền Nam theo tần số.
Mạch sa thải phụ tải theo công suất truyền tải B-N
Sa thải phụ tải theo điện áp thấp.
Sa thải phụ tải tránh quá tải của các MBA 220kV
tại Miền Bắc và miền Nam.
National Load Dispatch Centre 105
MẠCH SA THẢI NGUỒN MIỀN BẮC
Sa thải nguồn miền Bắc chống tần số HTĐ
tăng
cao khi mất liên kết Bắc - Nam
AND
Công suất trên ĐZ 571 Nho Quan – 582 Hà Tĩnh > 1500MW (*)
Cắt các MC
Công suất trên ĐZ 571 Nho Quan – 582 Hà Tĩnh giảm từ -172, 175 Vĩnh Long
trên 600MW xuống dưới 50MW (*) -171, 173 Rạch Giá
-174, 175, 133, 134 Cai Lậy
AND OR
-435, 436, 180 Phú Lâm
-172 Long Bình
Công suất trên ĐZ 574 Nho Quan – 580 Hà Tĩnh > 1500MW (**) -434, 435, 171 Nhà Bè
-172, 173 Cà Mau 2
Công suất trên ĐZ 571 Nho Quan – 582 Hà Tĩnh > 600MW (*)
Công suất trên ĐZ 574 Nho Quan – 580 Hà Tĩnh > 600MW (**) AND
https://www.nldc.evn.vn/CateNewsg/4/251/Nang-
luong-tai-tao/default.aspx
Đơn vị tham gia đấu nối có trách nhiệm thu thập các
thông tin sau:
Thời điểm xảy ra sự cố, các phần tử bị sự cố;
Tình hình vận hành thiết b ị trước sự cố;
Diễn biến sự cố;
Quá trình xử lý sự cố của nhân viên vận hành, lệnh điều độ;
Bản ghi sự kiện, ghi sự cố, ghi dao động, định v ị sự cố,…liên quan
tới sự cố vừa xảy ra được truy xuất từ các thiết bị ghi nhận lắp đặt tại
trạm;
Thông số chỉnh định thực tế đang cài đặt trong các rơ-le bảo vệ, tự
động của trạm đã tác động và/hoặc khởi động khi sự cố.