Professional Documents
Culture Documents
bài giảng điều độ Role
bài giảng điều độ Role
500kV 50 80 1
220kV 50 100 1
Cho phép áp dụng 40kA/1s cho thanh cái 110kV của các
TBA 500kV và 220kV
National Load Dispatch Centre 8
QUY ĐỊNH VỀ TẦN SỐ ĐỐI VỚI CÁC NMĐ
Nhà máy điện truyền thống
Các vấn đề được đánh giá khi xác định chế độ vận hành của hệ
thống:
Mức độ cân bằng nguồn tải, dự phòng hệ thống
Mức độ mang tải các thiết bị
Điện áp, tần số HTĐ
Nguy cơ xảy ra thiên tai hoặc các vấn đề an ninh Quốc phòng
Dải làm việc các thiết bị trên HTĐ
~ N
A B
I> I>
Độ nhạy
Là khả năng dự trữ của giá trị bảo vệ đối với dạng
sự cố được tính toán nhằm đảm bảo khả năng loại
trừ sự cố
• Bảo vệ quá dòng: Knhạy = Isự cố min /Ikđ
• Bảo vệ khoản cách: Knhạy = Zkđ/Zvùng bv
Tính kinh tế
Các thiết bị bảo vệ được trang bị phải thỏa mãn
các yêu cầu kỹ thuật theo quy định những đồng
thời cũng đồng thời cũng phải đảm bảo tính kinh
tế.
Thường cao hơn đặc biệt khi cần Tùy thuộc vào trình độ công nghệ được sử
Giá thành
có trạm trung chuyển tín hiệu. dụng.
Có thể dùng cho mọi cấp điện áp Từng dạng rơle đơn giản ít được dùng cho
nhưng bị hạn chế do giá thành lưới truyền tải chính nhưng dạng hỗn hợp (ví
Phạm vi ứng dụng
cao nên chủ yếu áp dụng cho lưới dụ rơle khoảng cách) thì được dùng rộng rãi
truyền tải chính National Load Dispatchcho mọi cấp truyền tải
Centre 23
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RLBV
Dự phòng bảo vệ
Dự phòng xa (dự phòng vùng bảo vệ)
• Bảo vệ dự phòng đặt ở các trạm xa, các rơ-le và máy
cắt được dự phòng bằng các thiết bị tương ứng trên
đoạn đường dây kế tiếp đằng trước (tính từ phía
nguồn).
• Dự phòng xa được thực hiện chủ yếu trên nguyên tắc
phối hợp về giá trị tác động và thời gian.
Dự phòng tại chỗ (dự phòng thiết bị)
• Dự phòng về mạch bảo vệ, mạch đo lường, nguồn nuôi,
cuộn cắt máy cắt…
z
Định luật Ohm I R jX
• U=IxZ
• Z = U/I
U
National Load Dispatch Centre 27
CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ
B
C
Nghịch
B2 C2
A0
B0
C0
B Không
~
I>>
Δt
~
I>>
Δt
HT
I2
I1
U(V)
Uđk
Đặc tính tác động của bảo vệ quá dòng có kiểm tra điện áp
~ B
C
3I0
51/51N
67/67N
Nguyên lý so lệch
I2
National Load Dispatch Centre 43
CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ – SO LỆCH
15 10
~ ~
+15
+10
10+15>20
M Send S M
TC TC
C EQ EQ C
Receive R
D D
M : Measurement
Đối với đường dây C & D : Comparison & Decision
TC EQ : Telecommunication Equipment
Chỉnh định
Isl > Ikcbmax
Vùng 2
A B
C
Vùng 2 Vùng 1
A B C D
F21 F21 F21
National Load Dispatch Centre 55
CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ – TỔNG TRỞ
F21 F21
Bảo vệ MBA
Bảo vệ chính số 1:
Tích hợp chức năng: 87T, 49, 64, 50/51, 50/51N, tín hiệu dòng
điện các phía → lấy từ CT MC MBA.
Bảo vệ chính số 2:
Tích hợp chức năng: 87T, 49, 64, 50/51, 50/51N, tín hiệu dòng
điện các phía → lấy từ CT đầu cực MBA.
BV dự phòng cuộn dây 220kV:
Tích hợp chức năng: 67/67N, 50/51, 50/51N, 27/59, 50BF, 74.
BV dự phòng cuộn dây trung áp: tương tự với MBA 110kV.
Các bảo vệ công nghệ (RL nhiệt độ (26), RL áp lực (63), RL gaz
(96), RL báo mức dầu tăng thấp (71)) được trang bị đồng bộ với
MBA.
Bảo vệ chính :
Tích hợp chức năng: 87T, 49, 64, 50/51, 50/51N, tín
hiệu dòng điện các phía → lấy từ CT MC MBA.
BV dự phòng cuộn dây 110kV:
Tích hợp chức năng: 67/67N, 50/51, 50/51N, 27/59,
50BF, 74.
BV dự phòng cuộn dây trung áp đấu sao, trung tính nối đất trực
tiếp:
67/67N, 50/51, 50/51N, 25, 50BF, FR.
Chức năng 87N, 50/51G phải được trang bị cho tất cả các cuộn
dây trung áp đấu Y và có trung tính nối đất trực tiếp hoặc qua
tổng trở.
BV dự phòng cuộn dây trung áp có trung tính cách ly:
67/67N, 50/51, 50/51N, 25, 50BF, FR, 59N.
BV công nghệ: RL nhiệt độ (26), RL áp lực (63), RL gaz (96), RL
báo mức dầu (71) được trang bị đồng bộ với MBA và gửi đi cắt MC
ba phía.
Bảo vệ chính:
Bảo vệ so lệch thanh cái (87B).
Bảo vệ dự phòng:
Bảo vệ quá dòng (50/51, 50/51N).
Việc xác định máy cắt chưa cắt được có thể thông
qua tiếp điểm phụ hoặc theo dõi dòng chạy qua
máy cắt.
~ B
21G
Reverse Forward
Tính toán công suất hữu công bằng tín hiệu dòng
và áp.
Ngăn ngừa chế độ vận hành motor do mất năng
lượng sơ cấp.
Sa thải nguồn
Mạch sa thải nguồn miền Bắc
Mạch sa thải nguồn miền Nam
Sa thải phụ tải
Hệ thống STPT theo tần số (F81)
Mạch STPT đặc biệt tại các trạm 220kV/110kV
HTĐ miền Bắc và miền Nam theo tần số.
Mạch sa thải phụ tải theo công suất truyền tải B-N
Sa thải phụ tải theo điện áp thấp.
Sa thải phụ tải tránh quá tải của các MBA 220kV
tại Miền Bắc và miền Nam.
National Load Dispatch Centre 105
MẠCH SA THẢI NGUỒN MIỀN BẮC
Công suất trên ĐZ 571 Nho Quan – 582 Hà Tĩnh > 1500MW (*)
Cắt các MC
Công suất trên ĐZ 571 Nho Quan – 582 Hà Tĩnh giảm từ trên -172, 175 Vĩnh Long
600MW xuống dưới 50MW (*) -171, 173 Rạch Giá
-174, 175, 133, 134 Cai Lậy
AND OR
-435, 436, 180 Phú Lâm
-172 Long Bình
Công suất trên ĐZ 574 Nho Quan – 580 Hà Tĩnh > 1500MW (**) -434, 435, 171 Nhà Bè
-172, 173 Cà Mau 2
Công suất trên ĐZ 571 Nho Quan – 582 Hà Tĩnh > 600MW (*)
Công suất trên ĐZ 574 Nho Quan – 580 Hà Tĩnh > 600MW (**) AND
Tổng công suất trên ĐZ 571 Nho Quan – 582 Hà Tĩnh và ĐZ 574
Nho Quan – 580 Hà Tĩnh > 2700MW (***)
https://www.nldc.evn.vn/CateNewsg/4/251/Nang-
luong-tai-tao/default.aspx
Đơn vị tham gia đấu nối có trách nhiệm thu thập các
thông tin sau:
Thời điểm xảy ra sự cố, các phần tử bị sự cố;
Tình hình vận hành thiết bị trước sự cố;
Diễn biến sự cố;
Quá trình xử lý sự cố của nhân viên vận hành, lệnh điều
độ;
Bản ghi sự kiện, ghi sự cố, ghi dao động, định vị sự
cố,…liên quan tới sự cố vừa xảy ra được truy xuất từ các
thiết bị ghi nhận lắp đặt tại trạm;
Thông số chỉnh định thực tế đang cài đặt trong các rơ-le
bảo vệ, tự động của trạm đã tác động và/hoặc khởi
động khi sự cố.
National Load Dispatch Centre 129
BƯỚC 1: THU THẬP THÔNG TIN SỰ CỐ