You are on page 1of 4

GIAO THỨC TRUYỀN THÔNG PC104 – ESP CỎNTOLLER

Ngày Nội dung Tên


17/5/2010 Lập giao thức sau khi bàn với anh Đăng LAT
25/5/2010 Sửa lại giao thức PQD
12/6/2010 Sửa scale số liệu PQD-LAT

I. Các điểm chung


Bản giao thức truyền thông này là bản qui định về khung lệnh truyền thông giữa hai thiết
bị: Bộ PC104 (User guide & PLC link - sau đây gọi tắt là PC104) và bộ điều khiển lắng
tĩnh điện (sau đây gọi tắt là controller).
Cấu trúc đường truyền:
Là đường truyền thông RS-232, point-to-point. Sử dụng 03 dây bao gồm TxD, RxD và
GND.
Khung vật lý qui định cho cổng giao tiếp là: “9600 Baud, 8, N, 1”
Truyền thông theo dạng master-slave, nghĩa là một phía chủ động truyền, một phía bị
động trả lời
Master: Qui định là bộ PC104. Các lệnh hỏi dữ liệu hoặc thiết lập được đưa xuống chủ
động, không đồng bộ
Slave: Qui định là bộ Controller. Phía controller bị động nhận lệnh, xử lý và đưa ra trả lời
sau không quá 200ms. Sau thời gian này không nhận trả lời, coi như slave chưa nhận
được bản tin từ master

Cấu trúc bản tin từ master như sau


‘@’ CMD LSB HSB FSC ‘*’
‘@’ : là ký tự cố định, đầu bản tin
CMD: Mã lệnh, 1byte
LSB: Byte thấp của dữ liệu 2-byte.
HSB: Byte cao của dữ liệu 2-byte.
FCS: frame check sequence, là kết quả XOR của tất cả các byte kể từ byte Code. Đây là
ký tự không phải dạng ASCII (giữ nguyên)
‘*’ : Ký tự cố định kết thúc bản tin
Mã lệnh:
TT Mã lệnh Ý nghĩa Dữ liệu (LSB-HSB)
(hexa)
1 30 Gửi Control Word tới Số nguyên. Chi tiết xem bảng từ điều
Controller khiển
2 31 Gửi lượng đặt dòng điện trong Số nguyên, 0..1024 tương ứng với dòng
chế độ manual tới controller điện từ 0 tới giá trị dòng định mức
(Max level manual mode) (400mA)
3 32 Truyền tới controller lượng đặt Số nguyên, 0..1024 tương ứng với dòng
dòng điện trong chế độ auto điện từ 0 tới giá trị dòng định mức
(Max level auto mode) (400mA)
4 33 Truyền tới controller tốc độ Số nguyên, 1024 = 100%
giảm dòng điện khi xảy ra
phóng điệu hào quang
(Decrease rate when sparking)
5 34 Truyền tới controller thời gian Số nguyên, 100 = 1s
tăng dòng điện tới định mức
(Increase rate after sparking)
6 35 Truyền tới controller mức Số nguyên, 1024 = 100%
dòng điện nhỏ nhất sau khi xảy
ra phóng điện hào quang
(Lowest level)
7 36 Điện áp thứ cấp định mức Số nguyên, 1024 = 70kV
8 37 Dòng điện thứ cấp định mức
Số nguyên, 1024 = 400mA
9 38 Dòng điện sơ cấp tối đa Số nguyên, 1024 = 150A
10 39 Kp Số nguyên, 100 = 1
11 3A Ti Số nguyên, 100 = 10ms
12 3B Yêu cầu Controller gửi dữ liệu
Số nguyên, mã của dữ liệu (xem bảng mã
trạng thái gửi từ controller tới PC104)
13 3C Lệnh lưu các cài đặt vào 0
EEPROM

Control Word
Bit Tên Giá trị Ý nghĩa
0 ON/ 1 Đưa hệ thống vào trạng thái READY
OFF RUN
0 Đưa hệ thống vào trạng thái OFF
1 AUTO/ 1 Kích hoạt chế độ TỰ ĐỘNG
MAN 0 Kích hoạt chế độ MANUAL
2 RUN 1 Cho phép hệ thống chạy
0 Dừng hệ thống
3 RESET 1 Kích hoạt Reset hệ thống
0 Hoạt động bình thường
4 EM 1 Hoạt động bình thường
STOP 0 Kích hoạt chế độ dừng khẩn cấp
5 CLEAR 1 Kích hoạt xóa cờ lỗi
FAULT 0 Bình thường
6 1
0
7 1
0
8 ..15 Không sử dụng

Cấu trúc bản tin từ slave như sau


‘@’ STAT LSB HSB FSC ‘*’
‘@’ : là ký tự cố định, đầu bản tin
STAT: Mã trạng thái, 1 byte
LSB: Byte thấp của dữ liệu 2-byte.
HSB: Byte cao của dữ liệu 2-byte.
FCS: frame check sequence, là kết quả XOR của tất cả các byte kể từ byte Code. Đây là
ký tự không phải dạng ASCII (giữ nguyên)
‘*’ : Ký tự cố định kết thúc bản tin

Mã trạng thái:
TT STAT Ý nghĩa Dữ liệu (LSB – HSB)
(hexa)
1 40 Status Word Số nguyên. Chi tiết xem bảng từ trạng thái
2 41 Lượng đặt dòng điện hiện thời Số nguyên, 0..1024 tương ứng với dòng
trong chế độ manual (Max điện từ 0 tới giá trị dòng định mức
level manual mode) (400mA)
3 42 Lượng đặt hiện thời của dòng Số nguyên, 0..1024 tương ứng với dòng
điện trong chế độ auto (Max điện từ 0 tới giá trị dòng định mức
level auto mode) (400mA)
4 43 Tốc độ giảm dòng điện khi xảy Số nguyên, 1024 = 100%
ra phóng điệu hào quang hiện
thời (Decrease rate when
sparking)
5 44 Thời gian tăng dòng điện tới Số nguyên, 100 = 1s
định mức hiện thời (Increase
rate after sparking)
6 45 Mức dòng điện nhỏ nhất sau Số nguyên, 1024 = 100%
khi xảy ra phóng điện hào
quang hiện thời (Lowest level)
7 46 Điện áp thứ cấp định mức hiện Số nguyên, 1024 = 70kV
thời
8 47 Dòng điện thứ cấp định mức Số nguyên, 1024 = 400mA
hiện thời
9 48 Dòng điện sơ cấp tối đa hiện Số nguyên, 1024 = 150A
thời
10 49 Kp hiện thời Số nguyên, 100 = 1
11 4A Ti hiện thời Số nguyên, 100 = 10ms
12 4B Tần suất phóng điện Số nguyên, (lần/phút)
13 4C Điện áp sơ cấp Số nguyên, 1024 = 400V
14 4D Dòng điện sơ cấp Số nguyên, 1024 = 150A
15 4E Điện áp thứ cấp Số nguyên, 1024 = 70kV
16 4F Dòng điện thứ cấp Số nguyên, 1024 = 400mA
17 50 Trạng thái nhận dữ liệu 1 – Đã nhận được dữ liệu
2 – Nhận dữ liệu bị lỗi

STATUS Word
Bit Tên Giá trị Ý nghĩa
0 READY 1 READY RUN
0 NOT READY
1 AUTO/ 1 TỰ ĐỘNG
MAN 0 MANUAL
2 RUN 1 RUN
0 STOP
3 RESET 1 RESETING
0 Hoạt động bình thường
4 EM 1 Hoạt động bình thường
STOP 0 Đang kích hoạt chế độ dừng khẩn cấp
5 OVER 1 Quá dòng sơ cấp
CURR 1 0 Bình thường
6 OVER 1 Quá dòng thứ cấp
CURR 2 0 Bình thường
7 FAULT 1 Fault
0 Bình thường
8 OVER 1 Quá điện áp thứ cấp
VOLT 0 Bình thường
9 BACK 1 Trạng thái Back Corona
CORO 0 Bình thường
10 SHORT 1 Ngắn mạch
CIRC 0 Bình thường
11 WRITE 1 Ghi thông số lên EEPROM bị lỗi
ERROR 0 Bình thường
12 ..15 Không sử dụng

You might also like