You are on page 1of 24

Thử nghiệm và giám sát thử

nghiệm NMĐ gió và mặt trời


Phòng Phương thức
Trung tâm Điều độ HTĐ Quốc gia
NỘI DUNG

01. CÁC HẠNG MỤC THỬ NGHIỆM

02. CÁC THỬ NGHIỆM ĐỂ CẤP


COD

03. GIÁM SÁT SAU NGÀY VẬN


HÀNH CHÍNH THỨC
01
CÁC HẠNG MỤC THỬ
NGHIỆM
Căn cứ pháp lý

 Căn cứ pháp lý:


 Mục 4/Thông tư 25: Yêu cầu kỹ thuật đối với NMĐ gió và mặt
trời
 Điều 40/Thông tư 39: Yêu cầu đối với nhà máy điện gió, nhà
máy điện mặt trời đấu nối vào lưới điện phân phối từ cấp điện
áp trung áp trở lên
 Điều 50/Thông tư 25: Kiểm tra và giám sát vận hành các thiết
bị sau khi chính thức đưa vào vận hành
 Điều 63/Thông tư 25: Thử nghiệm và giám sát thử nghiệm
 Thỏa thuận đấu nối, thỏa thuận rơ le bảo vệ, thỏa thuận
SCADA/EMS

National Load Dispatch Centre 4


Cơ sở xây dựng các thử nghiệm

 Dự án “Tính toán ảnh hưởng năng lượng tái tạo đến vận
hành hệ thống điện quốc gia” của ĐĐQG với Tư vấn ELIA
(Bỉ) năm 2018
 Tài liệu tham khảo hạng mục thử nghiệm, mức công suất
thử nghiệm:
 Grid code - National Grid Electricity Transmission
(England and Wales)
 Grid code for Peninsular Malaysia

National Load Dispatch Centre 5


Danh mục thử nghiệm
1 Kết nối FR/PQ/PMU, SCADA

2 Đo đạc thông số đường dây

3 Thử nghiệm mạch STĐB

4 Khả năng hút phát CSPK

5 Khả năng điều chỉnh điện áp

6 Khả năng đáp ứng tần số

7 Chất lượng điện năng

8 AGC

9 Thử nghiệm cắt giảm công suất

National Load Dispatch Centre 6


01. Thử nghiệm ghép nối FR/PQ/PMU

 Mục đích:
 Xác nhận khả năng kết nối tương thích, tin cậy, ổn định các thiết bị/hệ
thống FR, PMU/PQ trang bị tại Nhà máy/TBA với hệ thống FRS, hệ thống
WAMS và hệ thống giám sát chất lượng điện năng của A0/AX.
 Xác nhận khả năng ghi, giám sát cũng như khả năng gửi các bản ghi sự
cố, ghi chất lượng điện năng và ghi góc pha
 Nội dung
 Kiểm tra kênh truyền
 Kiểm tra End – to – End
- Kiểm tra giao thức truyền tin và tính tương thích, tin cậy của hệ thống
FR/PQ/PMU tại công trình với hệ thống trang bị tại các Cấp điều độ
- Kiểm tra khả năng kết nối, cài đặt và cấu hình từ xa các thiết bị
FR/PMU/PQ
- Kiểm tra các tín hiệu DI
- Kiểm tra các giá trị AI
- Kiểm tra đồng bộ thời gian
National Load Dispatch Centre 7
02. Thử nghiệm mạch sa thải đặc biệt

 Mục đích:
Kiểm tra mạch sa thải làm việc chính xác theo nguyên lý thiết
kế;
 Điều kiện thử nghiệm:
Mạch sa thải đặc biệt đã được thiết kế, lắp đặt và chỉnh định
theo đúng nguyên lý đã được Đơn vị vận hành hệ thống điện
và thị trường điện yêu cầu, đơn vị quản lý lưới điện và chủ
đầu tư các Nhà máy thống nhất và thực hiện.
 Thực hiện thử nghiệm:
 Thử nghiệm tính tin cậy tác động;
 Thử nghiệm tính tin cậy không tác động;
 Biên bản thử nghiệm được xác nhận của cả Đơn vị Điều độ,
đơn vị QLVH và chủ đầu tư các Nhà máy có liên quan.
National Load Dispatch Centre 8
03. Thử nghiệm đo đạc thông số đường dây
 Mục đích:
 Xác nhận thông số thực tế của đường dây.
 Mô phỏng tính toán đánh giá ảnh hưởng đấu nối và chỉnh định
rơ le bảo vệ.
 Điều kiện thử nghiệm
 Trước thời điểm đóng điện điểm đấu nối, Chủ đầu tư có trách
nhiệm thí nghiệm đo thông số thực tế của đường dây, từ ranh
giới đầu tư (điểm đấu nối) đến nhà máy điện năng lượng tái
tạo. Điều kiện thực hiện thí nghiệm khi các thiết bị đã sẵn sàng
chuẩn bị đóng điện.
 Thực hiện thử nghiệm
 Chủ đầu tư thực hiện đo thông số đường dây và cung cấp cho
Đơn vị quản lý lưới điện.
 Đơn vị quản lý lưới điện có trách nhiệm gửi kết quả đo thông
số về Cấp điều độ có quyền điều khiển và kiểm tra.
National Load Dispatch Centre 9
04. Thử nghiệm điều chỉnh công suất phản kháng

 Mục đích: kiểm tra khả năng hút phát công suất phản
kháng theo TT25/39
Active power
100%

P-Q
capability
zone

20%

Power factor
0.95 0.95
overexcited underexcited

Tiêu chuẩn TT25/39

National Load Dispatch Centre 10


04. Thử nghiệm điều chỉnh công suất phản kháng

 Điều kiện: NMĐ phát tối thiểu 90% Pđm của giai đoạn
nghiệm thu
 Thử nghiệm:
STT %Pđm Q Thời gian
1 90% Phát tối đa Q 5 phút
2 50% Phát tối đa Q 5 phút
3 20% Phát tối đa Q 5 phút
4 0% Phát tối đa Q 5 phút
5 0% Hút tối đa Q 5 phút
6 20% Hút tối đa Q 5 phút
7 50% Hút tối đa Q 5 phút
8 90% Hút tối đa Q 5 phút

National Load Dispatch Centre 11


05. Thử nghiệm điều khiển điện áp

 Mục đích: kiểm tra khả năng điều chỉnh điện áp theo
Thông tư 25/39:

Trường hợp điện áp tại điểm đấu nối trong dải ± 10 % điện
áp định mức, nhà máy điện phải có khả năng điều chỉnh điện
áp tại điểm đấu nối với độ sai lệch không quá ± 0,5 % điện
áp định mức (so với giá trị đặt điện áp) trong toàn bộ dải làm
việc cho phép của tổ máy phát điện và hoàn thành trong thời
gian không quá 02 phút

National Load Dispatch Centre 12


05. Thử nghiệm điều khiển điện áp

 Điều kiện: NMĐ phát tối thiểu 80% Pđm của giai đoạn
nghiệm thu
 Thử nghiệm: bơm xung Vinj vào điện áp tham chiếu Vref
hoặc bằng cách thay đổi đột ngột điện áp tham chiếu Vref
qua chương trình điều khiển

National Load Dispatch Centre 13


06. Thử nghiệm đáp ứng tần số

 Mục đích: kiểm tra đáp ứng công suất tác dụng khi tần số
hệ thống tăng vượt 51Hz theo Thông tư 25/39

Khi tần số hệ thống điện lớn hơn 51 Hz, nhà máy điện gió, nhà máy
điện mặt trời phải giảm công suất tác dụng với tốc độ không nhỏ hơn
01 % công suất định mức mỗi giây. Mức giảm công suất tương ứng
với tần số được xác định
theo công thức sau:

National Load Dispatch Centre 14


06. Thử nghiệm đáp ứng tần số

 Điều kiện: NMĐ phát tối thiểu 65% Pđm của giai đoạn
nghiệm thu
 Thử nghiệm: Bơm xung tần số 1.5Hz vào tần số tham
chiếu của hệ thống điều khiển hoặc thay đổi đột ngột tần
số tham chiếu qua chương trình điều khiển

National Load Dispatch Centre 15


07. Thử nghiệm chất lượng điện năng

 Mục đích: Kiểm tra chất lượng điện năng về nhấp nháy
điện áp và sóng hài tại Điểm đấu nối NMĐ theo quy định
TT 25/39
 Tổng mức biến dạng sóng hài do nhà máy điện gió, nhà máy
điện mặt trời gây ra tại điểm đấu nối không vượt quá giá trị 03
%
 Nhấp nháy điện áp

Cấp điện áp Plt95% Pst95%

220, 500kV 0.6 0.8

110kV 0.6 0.8

Trung áp 0.8 1.0

National Load Dispatch Centre 16


07. Thử nghiệm chất lượng điện năng

 Thời gian đo: Trong vòng 04 tuần sau ngày đóng điện
lần đầu
 Điều kiện: NMĐ phát tối thiểu 50% Pđm của giai đoạn
nghiệm thu
 Thông số đo:
 Tổng mức biến dạng sóng hài điện áp/dòng điện (THD) và
biến dạng sóng hài điện áp/dòng điện riêng lẻ (HD) tại điểm
đấu nối tương ứng các mức phát công suất khác nhau của nhà
máy
 Mức nhấp nháy điện áp ngắn hạn (Pst)
 Mức nhấp nháy điện áp dài hạn (Plt)

National Load Dispatch Centre 17


08. Thí nghiệm điều khiển xa nhà máy – AGC
ĐIỀU KHIỂN XA NHÀ MÁY - AGC

MỤC ĐÍCH
- Thử nghiệm đáp ứng thực tế của NMĐ đối với lệnh điều khiển xa
gửi từ Trung tâm Điều độ.
- Thử nghiệm các tín hiệu SCADA cho vận hành điều khiển xa:
Low/High Limit; Khóa điều khiển.

CÁC LỆNH ĐIỀU KHIỂN


- Công suất hữu công MW
- Công suất vô công MVAR
- Điện áp kV
- Hệ số công suất – power factor

NHÀ MÁY RTU/ CONTROL


ĐIỆN GATEWAY + DCS CENTER

National Load Dispatch Centre 18


09. Thí nghiệm dừng/giảm công suất tự động

DỪNG/GIẢM CÔNG SUẤT TỰ ĐỘNG

MỤC ĐÍCH
- Không gây quá tải lưới điện 220-110kV khu vực

NỘI DUNG
- Phương án dừng/giảm phát: Theo Thỏa thuận với ĐĐQG và các
NMĐ
 Cụm nhà máy điện liên quan phối hợp giảm công suất.
 Biên bản xác nhận của các đơn vị liên quan
NGUYÊN TẮC
- Lượng công suất phát các nhà máy cần được cắt/giảm được tính
toán dựa trên tỷ lệ trọng số gia quyền.
- Nguyên tắc xác định lượng công suất cắt/giảm sẽ tuân theo các
qui định của cơ quan quản lý nhà nước.

National Load Dispatch Centre 19


02
CÁC THỬ NGHIỆM ĐỂ CẤP
COD
Các thử nghiệm để cấp chứng chỉ COD
 Danh mục
1. Thử nghiệm khả năng phát/ nhận công suất phản kháng (ở
mức 50% Pđm)
2. Thử nghiệm kết nối AGC
3. Thử nghiệm hiệu suất tấm pin, hiệu suất module (với ĐMT)
4. Thử nghiệm tin cậy
 Điều kiện cấp COD
 Các biên bản nghiệm thu, xác nhận hoàn thành các hạng mục:
• Xác nhận của Cấp điều độ có quyền điều khiển và Công ty Mua bán
điện về kết quả thử nghiệm các hạng mục thử nghiệm của NMĐ
• Biên bản nghiệm thu hệ thống đo đếm điện năng
• Biên bản kiểm tra, nghiệm thu hệ thống SCADA/EMS
• Biên bản xác nhận, chốt chỉ số công tơ hệ thống đo đếm sau khi
chạy thử nghiệm tin cậy
 Các tài liệu pháp lý khác
National Load Dispatch Centre 21
03
GIÁM SÁT THỬ NGHIỆM
SAU NGÀY VẬN HÀNH
CHÍNH THỨC
Giám sát thử nghiệm sau vận hành chính thức
 Điều 50/TT25 - Kiểm tra và giám sát vận hành các thiết bị
sau khi chính thức đưa vào vận hành
 ĐĐQG có thể yêu cầu NMĐ thử nghiệm lại nhằm mục đích
• Kiểm tra sự đáp ứng của các thiết bị trong nhà máy điện và
tại điểm đấu nối với các quy định kỹ thuật tại Thông tư
• Đánh giá ảnh hưởng của nhà máy điện đến sự vận hành an
toàn của hệ thống điện quốc gia
• Chuẩn xác các thông số kỹ thuật của các tổ máy phát điện
cho việc tính toán, vận hành tối ưu hệ thống điện quốc gia
 Điều 63/TT25 - Thử nghiệm và giám sát thử nghiệm
 Đơn vị phát điện có trách nhiệm tiến hành các thử nghiệm đối
với các tổ máy phát điện của mình theo yêu cầu của Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện

National Load Dispatch Centre 23


THANK YOU FOR
YOUR LISTENING!

You might also like