You are on page 1of 326

BỘ CÔNG THƯƠNG

ĐỀ ÁN

QUY HOẠCH
PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC QUỐC GIA
THỜI KỲ 2021-2030 TẦM NHÌN
ĐẾN NĂM 2050

PHỤ LỤC
(Sau cuộc họp Hội đồng thẩm định Quy hoạch điện
ngày 04/5/2023)

Hà Nội, tháng 5/2023


BỘ CÔNG THƯƠNG

ĐỀ ÁN

QUY HOẠCH
PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC QUỐC GIA
THỜI KỲ 2021-2030 TẦM NHÌN
ĐẾN NĂM 2050

PHỤ LỤC
(Sau cuộc họp Hội đồng thẩm định Quy hoạch điện ngày 04/5/2023)

TỔ CHỨC TƯ VẤN LẬP QUY HOẠCH CƠ QUAN TỔ CHỨC LẬP QUY HOẠCH
VIỆN NĂNG LƯỢNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Hà Nội, tháng 5/2023


BẢN QUYỀN
Bản quyền Đề án này thuộc Viện Năng lượng và Cục Điện lực và Năng lượng
tái tạo, Bộ Công Thương. Từng phần hay toàn bộ thông tin trong Đề án không
được sao chép, in ấn, dịch thuật hoặc sử dụng cho bất kỳ mục đích khác khi
chưa có sự đồng ý bằng văn bản của Viện Năng lượng và Cục Điện lực và Năng
lượng tái tạo. Ghi rõ nguồn khi trích dẫn hoặc sử dụng lại các thông tin trong
Đề án.

XÁC NHẬN
Đề án này được thực hiện bởi Viện Năng lượng, Bộ Công Thương.

LIÊN HỆ
Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo
Địa chỉ: Số 23, phố Ngô Quyền, quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội , Việt Nam
Điện thoại: 024 62786184 Fax: 024 62786185
Website: http://www.erea.gov.vn
Viện Năng lượng
Địa chỉ: Số 6, phố Tôn Thất Tùng, phường Trung Tự, quận Đống Đa, TP. Hà Nội,
Việt Nam.
Tel: 024 38523730
Fax: 024 38529302
Website: http://www.ievn.com.vn

3
GIỚI THIỆU BIÊN CHẾ ĐỀ ÁN
Hồ sơ Đề án Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn
đến năm 2050 (Quy hoạch điện VIII) được biên chế thành 3 tập bao gồm:
1. Tập 1: Thuyết minh chung
Gồm có 19 chương, chia thành các nội dung như sau: (i) Quan điểm, mục tiêu và
phương pháp luận lập Quy hoạch điện VIII; (ii) Hiện trạng hệ thống điện quốc gia và
nhu cầu tiêu thụ điện; (iii) Tổng quan về tình hình kinh tế - xã hội, các yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội giai đoạn tới năm 2050; (iv) Các tiêu chí, thông số đầu vào để lập Quy
hoạch điện VIII; (v) Dự báo nhu cầu tiêu thụ điện theo vùng, miền và toàn quốc; (vi)
Tiềm năng các nguồn năng lượng sơ cấp sử dụng cho phát điện và dự báo giá các nguồn
năng lượng; (vii) Chương trình phát triển nguồn điện, lưới điện, liên kết lưới điện khu
vực, lưới điện nông thôn và nhu cầu nhiên liệu sử dụng cho phát điện; (viii) Phân tích
các vấn đề kỹ thuật của hệ thống điện; (ix) Vốn đầu tư, hiệu quả kinh tế - xã hội của
chương trình phát triển điện lực quốc gia; (x) Các vấn đề về môi trường; (xi) Các cơ
chế, giải pháp và tổ chức thực hiện Quy hoạch điện VIII; (xii) Cập nhật hiệu chỉnh
chương trình phát triển điện lực trong bối cảnh mới (cam kết của Việt Nam tại hội nghị
COP26, biến động về giá nhiên liệu do xung đột Nga – Ucraina,...); (xiii) Kết luận, kiến
nghị.
2. Tập 2: Phụ lục
Trình bày các thông số đầu vào, các kết quả tính toán dự báo phụ tải; kết quả tính
toán của chương trình phát triển nguồn điện, chương trình phát triển lưới điện; kết quả
tính toán của phân tích kinh tế tài chính.
3. Tập 3: Các bản vẽ
Mô tả địa lý của hệ thống điện quốc gia trong thời kỳ quy hoạch.

4
MỤC LỤC
1. PHỤ LỤC CHƯƠNG 6
DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN ............................................................................. 9
PL6.1: Kết quả dự báo điện thương phẩm toàn quốc theo phân ngành
kinh tế ........................................................................................................................ 10
PL6.2: Kết quả dự báo điện thương phẩm và công suất cực đại 6 vùng .................. 11
PL6.3: Kết quả dự báo điện thương phẩm và công suất cực đại 6 vùng
theo các năm .............................................................................................................. 12
PL6.4: Biểu đồ điển hình toàn quốc các năm dự báo ............................................... 15
PL6.5: Biểu đồ điển hình toàn quốc theo từng tháng ở các năm dự báo.................. 16
PL6.6: Biểu đồ điển hình miền Bắc theo từng tháng ở các năm dự báo .................. 20
PL6.7: Biểu đồ điển hình miền Trung theo từng tháng ở các năm dự báo .............. 25
PL6.8: Biểu đồ điển hình miền Nam theo từng tháng ở các năm dự báo ................ 30

2. PHỤ LỤC CHƯƠNG 7


NĂNG LƯỢNG SƠ CẤP CHO PHÁT ĐIỆN ............................................... 35
PL7.1. Các phụ lục về tiềm năng xây dựng nguồn nhiệt điện……………………...36
PL7.1A. Tổng hợp thông tin về quy mô và vị trí xây dựng nhà máy điện TBKHH sử
dụng LNG đã bổ sung QHĐ 7 ĐC ........................................................................ ...36
PL7.1B. Tổng hợp đánh giá tiềm năng kỹ thuật xây dựng nhà máy điện TBKHH sử
dụng LNG (ngoài các dự án đã bổ sung QHĐ 7 ĐC) ........................................... ...36
PL7.2. Tổng hợp đánh giá tiềm năng kỹ thuật xây dựng nguồn nhiệt điện than nhập
khẩu theo vùng .......................................................................................................... 39
PL7.3. Dự báo giá nhiên liệu sơ cấp ......................................................................... 41
PL7.4. Các số liệu dự báo về các loại nguồn giảm phát thải .................................... 41
PL7.5. Tính cạnh tranh, hiệu quả của một số loại hình sản xuất điện mới: Tích năng,
lưu trữ, sinh khối, Hydrogen ..................................................................................... 42
PL7.6. Các vấn đề môi trường khi phát triển điện hạt nhân, một số thông tin về lò hạt
nhân cỡ quy mô nhỏ (SMR) ...................................................................................... 43
PL7.6A. Các vấn đề môi trường khi phát triển điện hạt nhân .................................. 43
PL7.6B. Các giải pháp quản lý và giảm thiểu đối với loại hình điện hạt nhân ........ 46
PL7.6C. Một số thông tin về các lò điện hạt nhân quy mô nhỏ (SMR) ................... 48

3. PHỤ LỤC CHƯƠNG 8


NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO CHO PHÁT ĐIỆN............................................. 50
PL8.1: Tiềm năng kỹ thuật điện năng lượng mặt trời áp mái .................................... 51
PL8.2: Tiềm năng kỹ thuật điện năng lượng mặt trời mặt đất ................................... 52

5
PL8.3: Tiềm năng kỹ thuật điện năng lượng mặt trời mặt nước................................ 54
PL8.4: Tiềm năng điện gió trên bờ theo các tỉnh và các vùng .................................. 55
PL8.5: Tiềm năng điện gió ngoài khơi phân theo các tỉnh và các vùng .................... 57
PL8.6: Tiềm năng thủy điện nhỏ ............................................................................... 58
PL8.7: Tiềm năng kỹ thuật năng lượng sinh khối ..................................................... 59
PL8.8: Tiềm năng kỹ thuật điện rác ........................................................................... 63
PL8.9: Tiềm năng kỹ thuật năng lượng địa nhiệt ...................................................... 66
PL8.10: Tiềm năng lý thuyết điện khí sinh học ......................................................... 67
PL8.11: Danh mục các dự án điện gió trên bờ đã vận hành, đã
phê duyệt bổ sung quy hoạch và đang nghiên cứu đầu tư .......................................... 68
PL8.12: Danh mục các dự án điện gió trên biển (gần bờ và xa bờ) tiềm năng .......... 96
PL8.13: Danh mục các dự án điện mặt trời đã vận hành, đã phê duyệt bổ
sung quy hoạch và đang nghiên cứu đầu tư................................................................ 99
PL8.14: Danh mục các dự án nguồn điện tiềm năng có thể nhập khẩu từ
Lào…………………………………………………………………………………..121
PL8.15: Danh mục các dự án thủy điện tích năng có thể phát triển tại
Việt Nam..................................................................................................................... 122

4. PHỤ LỤC CHƯƠNG 9


CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGUỒN ĐIỆN ...................................... 123

PHỤ LỤC 9.1. CHI PHÍ PHÁT ĐIỆN QUY DẪN LCOE CỦA CÁC LOẠI HÌNH
NGUỒN ĐIỆN XÂY MỚI ....................................................................................... 126
PHỤ LỤC 9.2. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN, PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN
KỊCH BẢN PHÁT TRIỂN NGUỒN ĐIỆN CỦA CÁC KỊCH BẢN (THÁNG
3/2021) 128
PL 9.2A. Phân tích, đánh giá kết quả tính toán của các kịch bản trong nhóm kịch bản
chính, lựa chọn kịch bản chính sách về phát triển nguồn điện ................................... 128
PL 9.2B. Tính toán cơ cấu nguồn điện của các kịch bản phân tích độ nhạy. Xác định
quy mô công suất nguồn điện bổ sung để đảm bảo độ tin cậy cho kịch bản chính sách
lựa chọn trong những năm khô hạn. ........................................................................... 145
PL 9.2C. Cân bằng công suất, điện năng toàn quốc trong giai đoạn quy hoạch đối với
kịch bản chọn các kịch bản tháng 3/2021 ................................................................... 151
PL 9.2D. Tính toán bổ sung một số trường hợp phát triển nguồn điện cho các kịch bản
tháng 3/2021 .............................................................................................................. 162
PHỤ LỤC 9.3. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN RÀ SOÁT, TÍNH TOÁN CHƯƠNG
TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC THEO YÊU CẦU CỦA CHÍNH PHỦ VÀ BỘ
CÔNG THƯƠNG THÁNG 10/2021 ....................................................................... 172
PL 9.3.1. Sự cần thiết tính toán rà soát thời điểm tháng 10/2021 .............................. 172

6
PL 9.3.2. Phương pháp luận, một số thông số đầu vào trong tính toán ..................... 173
PL 9.3.3. Kết quả tính toán các kịch bản tháng 10/2021 ........................................... 175
PHỤ LỤC 9.4. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN RÀ SOÁT, TÍNH TOÁN CHƯƠNG
TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC THEO YÊU CẦU CỦA CHÍNH PHỦ VÀ BỘ
CÔNG THƯƠNG THÁNG 4/2022 ......................................................................... 178
PL9.4.1. Kịch bản chuyển đổi năng lượng tháng 4/2022 của QHĐ VIII .................. 178
PL9.4.2. Phương án điều hành tháng 4/2022 của QHĐ VIII ..................................... 187
PHỤ LỤC 9.5. TÍNH TOÁN QUY HOẠCH NGUỒN ĐIỆN GIAI ĐOẠN ĐẾN
NĂM 2050 VÀ CẬP NHẬT THÔNG TIN VỀ NGUỒN ĐIỆN THEO THÔNG
BÁO SỐ 277/TB-VPCP NGÀY 6/9/2022 (CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
NGUỒN ĐIỆN THÁNG 11/2022) ........................................................................... 193
PL 9.5.1. Các vấn đề tính toán cập nhật trong chương trình nguồn điện tháng 11/2022
……………………………………………………………………………………….193
PL 9.5.2. Kết quả tính toán kịch bản chuyển đổi năng lượng – tháng 11/2022 ......... 194
PL 9.5.3. Cân đối công suất đặt Phương án điều hành tháng 11/2022 (không xét 6800
MW NĐ than rủi ro) .................................................................................................. 202
PL 9.5.4. Phương án điều hành tháng 11/2022 trong các trường hợp của nhiệt điện Công
Thanh 202
PHỤ LỤC 9.6. CÁC NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN LNG DỰ KIẾN XEM XÉT XÂY
DỰNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2050 (MW) ...................................................... 209
PHỤ LỤC 9.7. DANH MỤC NHIỆT ĐIỆN THAN DỰ KIẾN XEM XÉT XÂY
DỰNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2050 (MW) ...................................................... 210
PHỤ LỤC 9.8. DANH MỤC NHIỆT ĐIỆN THAN THUỘC QHĐ VII ĐIỀU
CHỈNH, ĐANG GẶP KHÓ KHĂN TRONG THU XẾP VỐN ĐẦU TƯ (MW)
.................................................................................................... 211
PHỤ LỤC 9.9. DANH MỤC NHIỆT ĐIỆN KHÍ TRONG NƯỚC DỰ KIẾN XEM
XÉT XÂY DỰNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2050 (MW) ................................... 212
PHỤ LỤC 9.10. CÔNG SUẤT ĐIỆN GIÓ NGOÀI KHƠI PHÂN THEO VÙNG
GIAI ĐOẠN 2021-2050 (MW) ................................................................................ 213
PHỤ LỤC 9.11. CÔNG SUẤT LŨY KẾ CÁC LOẠI HÌNH NGUỒN ĐIỆN KHÁC
THEO MIỀN (MW) ................................................................................................. 214

5. PHỤ LỤC CHƯƠNG 10


CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN 216
PL10.1. Danh mục các công trình truyền tải ưu tiên đầu tư – kịch bản điều hành
……………………………………………………………………………………….217
PL10.2. Nội dung bổ trợ phần thuyết minh chính chương 10 ................................... 276
PL10.2.1. Giới thiệu phần mềm phục vụ phân tích hệ thống điện............................. 276

7
PL10.2.2. Giới hạn truyền tải giữa các vùng đến năm 2030 theo QH PTĐL đã được
phê duyệt..................................................................................................................... 277
PL10.2.3. Định hướng phát triển lưới điện truyền tải nội vùng giai đoạn 2031-2050
.................................................................................................................................... 279
PL10.2.4. Tính toán phân bố công suất trong chế độ xác lập .................................... 307

6. PHỤ LỤC CHƯƠNG 15


ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI .............................................. 322
PL15.1: Báo cáo thu nhập .......................................................................................... 323
PL15.2: Nguồn vốn và sử dụng vốn .......................................................................... 324
PL15.3: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ........................................................................... 325
PL15.4: Các chỉ tiêu hoạt động chính ........................................................................ 326

8
PHỤ LỤC CHƯƠNG 6

1. PL6.1: Kết quả dự báo điện thương phẩm toàn quốc theo phân ngành kinh
tế

2. PL6.2: Kết quả dự báo điện thương phẩm và công suất cực đại 6 vùng

3. PL6.3: Kết quả dự báo điện thương phẩm và công suất cực đại 6 vùng
theo các năm

4. PL6.4: Biểu đồ điển hình toàn quốc các năm dự báo (Đơn vị MW)

5. PL6.5: Biểu đồ điển hình toàn quốc theo từng tháng ở các năm dự báo
(Đơn vị MW)

6. PL6.6: Biểu đồ điển hình Miền Bắc theo từng tháng ở các năm dự báo
(Đơn vị MW)

7. PL6.7: Biểu đồ điển hình Miền Trung theo từng tháng ở các năm dự báo
(Đơn vị MW)

8. PL6.8: Biểu đồ điển hình Miền Nam theo từng tháng ở các năm dự báo
(Đơn vị MW)

9
Phụ lục 6.1 Kết quả dự báo điện thương phẩm toàn Kết
qu quả dự báo điện thương phẩm toàn quốc theo phân ngành kinh tế
Kịch bản cơ sở
Ngành kinh tế Đơn vị Năm 2025 Năm 2030 Năm 2035 Năm 2040 Năm 2045 Năm 2050
Công nghiệp - Xây dựng GWh 187093 287621 396460 497405 580760 651092
Nông nghiệp - Lâm nghiệp - Thủy sản GWh 9740 15241 23456 35469 51880 75365
Thương mại - Dịch vụ GWh 18047 27585 38112 48032 56412 63670
Quản lý và TDDC GWh 106335 153656 199007 235302 259480 275600
Các nhu cầu khác GWh 13830 21069 29038 36539 42866 48345
Điện thương phẩm GWh 335045 505171 686072 852747 991398 1114071
Tổn thất % 6,3 6,0 5,7 5,4 5,0 5,0
Tự dùng % 5,1 4,9 4,7 4,5 4,2 4,0
Điện sản xuất GWh 378321 566991 765797 945937 1092158 1224254
Pmax MW 59318 90512 119389 147095 169509 185187
Kịch bản cao
Ngành kinh tế Đơn vị Năm 2025 Năm 2030 Năm 2035 Năm 2040 Năm 2045 Năm 2050
Công nghiệp - Xây dựng GWh 190078 295732 429479 560529 673806 774333
Nông nghiệp - Lâm nghiệp - Thủy sản GWh 9452 14394 22713 34887 51286 74576
Thương mại - Dịch vụ GWh 18305 28312 41212 54035 65347 75614
Quản lý và TDDC GWh 103188 145120 192705 231443 256507 272715
Các nhu cầu khác GWh 14022 21613 31387 41094 49648 57410
Điện thương phẩm GWh 335045 505171 717496 921988 1096595 1254648
Tổn thất % 6,3 6,0 5,7 5,4 5,0 5,0
Tự dùng % 5,1 4,9 4,7 4,5 4,2 4,0
Điện sản xuất GWh 378321 566991 800873 1022745 1208047 1378520
Pmax MW 59318 90512 124857 159039 187496 208555

10
Phụ lục 6.2 Kết quả dự báo điện thương phẩm và công suất cực đại 6 vùng
Kịch bản cơ sở
Năm 2025 Năm 2030 Năm 2035 Năm 2040 Năm 2045 Năm 2050
STT Tỉnh
Atp (GWh) Pmax (MW) Atp (GWh) Pmax (MW) Atp (GWh) Pmax (MW) Atp (GWh) Pmax (MW) Atp (GWh) Pmax (MW) Atp (GWh) Pmax (MW)
1 Bắc Bộ 127441 25577 191909 37917 260174 50618 322651 61827 374073 70616 418974 77934
2 Bắc Trung Bộ 19282 3970 30700 6204 45730 9073 61790 12040 77521 14839 93430 17575
3 Trung Trung Bộ 15485 3063 23925 4692 32714 6362 40956 7898 47978 9176 54346 10309
4 Nam Trung Bộ 15533 3018 25775 4934 37603 7095 49941 9288 61760 11325 73536 13298
5 Tây Nguyên 7986 1784 12882 2796 18059 3812 23140 4754 27703 5543 32027 6245
6 Nam Bộ 149398 24668 219981 36244 291792 47972 354269 58117 402362 65865 441758 72159
7 Tổng 335125 62080 505171 92787 686072 124931 852747 153924 991398 177364 1114071 197520

Kịch bản cao


Năm 2025 Năm 2030 Năm 2035 Năm 2040 Năm 2045 Năm 2050
STT Tỉnh
Atp (GWh) Pmax (MW) Atp (GWh) Pmax (MW) Atp (GWh) Pmax (MW) Atp (GWh) Pmax (MW) Atp (GWh) Pmax (MW) Atp (GWh) Pmax (MW)
1 Bắc Bộ 126453 25368 190795 37668 271025 52516 348125 66168 413648 77084 472534 86743
2 Bắc Trung Bộ 19282 3969 30698 6199 47823 9450 66806 12912 85750 16203 105230 19535
3 Trung Trung Bộ 15509 3066 23987 4700 34338 6650 44490 8510 53376 10077 61625 11535
4 Nam Trung Bộ 15524 3015 25749 4926 39269 7379 53899 9944 68165 12340 82604 14742
5 Tây Nguyên 7985 1783 12882 2794 18885 3970 25018 5098 30644 6052 36072 6941
6 Nam Bộ 150372 24820 221061 36398 306157 50138 383649 62440 445012 71929 496582 80069
7 Tổng 335125 62021 505171 92685 717496 130103 921988 165071 1096595 193685 1254648 219565

11
Phụ lục 6.3 Kết quả dự báo điện thương phẩm và công suất cực đại 6 vùng theo các năm
Kịch bản cơ sở
Bắc Bộ Bắc Trung Bộ Trung Trung Bộ Nam Trung Bộ Tây Nguyên Nam Bộ
Năm
Atp (GWh) Pmax (MW) Atp (GWh) Pmax (MW) Atp (GWh) Pmax (MW) Atp (GWh) Pmax (MW) Atp (GWh) Pmax (MW) Atp (GWh) Pmax (MW)
2021 90074 18309 11822 2472 11082 2207 10439 2053 5680 1299 107554 17790
2022 98241 19905 13209 2751 12103 2406 11587 2272 6240 1418 116763 19305
2023 107145 21641 14750 3061 13218 2623 12856 2513 6853 1549 126760 20948
2024 116854 23527 16461 3403 14436 2860 14261 2779 7527 1691 137614 22732
2025 127441 25577 19282 3970 15485 3063 15533 3018 7986 1784 149398 24668
2026 138319 27673 20369 4178 17137 3384 17446 3380 9034 2006 161417 26641
2027 150123 29941 22585 4616 18627 3672 19242 3717 9873 2180 174403 28772
2028 162932 32393 25030 5096 20248 3984 21217 4086 10789 2369 188435 31073
2029 176830 35047 27727 5624 22009 4324 23388 4491 11790 2574 203597 33559
2030 191909 37917 30700 6204 23925 4692 25775 4934 12882 2796 219981 36244
2031 203961 40173 33273 6699 25469 4986 27810 5308 13784 2975 232765 38334
2032 216765 42563 36048 7231 27113 5299 29999 5710 14748 3165 246294 40544
2033 230368 45095 39038 7802 28864 5632 32352 6140 15779 3368 260610 42882
2034 244820 47777 42259 8415 30729 5986 34883 6601 16881 3583 275760 45356
2035 260174 50618 45730 9073 32714 6362 37603 7095 18059 3812 291792 47972
2036 271629 52685 48600 9607 34217 6643 39814 7490 18978 3984 303334 49848
2037 283582 54836 51631 10170 35789 6936 42148 7907 19944 4164 315334 51797
2038 296055 57075 54834 10762 37434 7243 44609 8344 20958 4352 327811 53823
2039 309070 59403 58217 11384 39155 7563 47204 8804 22022 4549 340782 55929
2040 322651 61827 61790 12040 40956 7898 49941 9288 23140 4754 354269 58117
2041 332350 63494 64693 12560 42271 8138 52126 9667 23990 4902 363401 59590
2042 342334 65205 67713 13100 43630 8386 54398 10060 24870 5055 372770 61100
2043 352610 66962 70855 13659 45033 8641 56758 10467 25782 5213 382382 62649
2044 363187 68765 74122 14239 46481 8904 59211 10888 26726 5376 392244 64237
2045 374073 70616 77521 14839 47978 9176 61760 11325 27703 5543 402362 65865

12
2046 382667 72024 80507 15357 49187 9391 63973 11698 28521 5677 409946 67078
2047 391450 73459 83588 15889 50428 9612 66255 12081 29361 5814 417675 68313
2048 400426 74923 86767 16435 51701 9839 68608 12476 30225 5955 425552 69572
2049 409600 76414 90046 16998 53007 10071 71034 12881 31113 6098 433578 70853
2050 418974 77934 93430 17575 54346 10309 73536 13298 32027 6245 441758 72159
Kịch bản cao
Bắc Bộ Bắc Trung Bộ Trung Trung Bộ Nam Trung Bộ Tây Nguyên Nam Bộ
Năm
Atp (GWh) Pmax (MW) Atp (GWh) Pmax (MW) Atp (GWh) Pmax (MW) Atp (GWh) Pmax (MW) Atp (GWh) Pmax (MW) Atp (GWh) Pmax (MW)
2021 89232 18135 11822 2471 11089 2208 10436 2052 5680 1299 108392 17926
2022 97362 19723 13209 2751 12113 2408 11583 2270 6240 1418 117635 19445
2023 106229 21450 14750 3060 13232 2625 12851 2511 6853 1548 127667 21093
2024 115902 23327 16461 3401 14454 2863 14254 2777 7527 1690 138555 22881
2025 126453 25368 19282 3969 15509 3066 15524 3015 7985 1783 150372 24820
2026 137302 27456 20368 4176 17166 3388 17435 3376 9034 2005 162418 26795
2027 149078 29715 22584 4613 18664 3677 19228 3712 9873 2178 175429 28928
2028 161860 32160 25029 5093 20291 3990 21199 4080 10789 2367 189483 31230
2029 175735 34805 27725 5620 22062 4331 23366 4483 11789 2571 204664 33715
2030 190795 37668 30698 6199 23987 4700 25749 4926 12882 2794 221061 36398
2031 204679 40277 33571 6753 25770 5040 28030 5345 13907 2999 235937 38824
2032 219570 43058 36697 7352 27687 5404 30505 5799 15014 3218 251815 41405
2033 235538 46021 40099 7999 29746 5793 33192 6287 16208 3452 268761 44148
2034 252662 49172 43799 8698 31959 6208 36107 6814 17496 3703 286850 47057
2035 271025 52516 47823 9450 34338 6650 39269 7379 18885 3970 306157 50138
2036 284953 55020 51163 10068 36162 6989 41854 7839 19979 4175 320287 52405
2037 299591 57636 54718 10722 38085 7343 44599 8324 21136 4390 335070 54768
2038 314974 60364 58501 11413 40110 7715 47514 8836 22359 4615 350537 57227
2039 331138 63208 62525 12143 42243 8104 50611 9375 23652 4851 366719 59785
2040 348125 66168 66806 12912 44490 8510 53899 9944 25018 5098 383649 62440
2041 360358 68243 70265 13523 46139 8805 56510 10389 26056 5277 395202 64252
2042 373012 70374 73881 14157 47850 9109 59237 10851 27136 5463 407104 66108

13
2043 386102 72559 77663 14816 49624 9423 62085 11330 28259 5654 419366 68008
2044 399643 74796 81617 15497 51466 9745 65059 11826 29428 5850 431998 69948
2045 413648 77084 85750 16203 53376 10077 68165 12340 30644 6052 445012 71929
2046 424827 78928 89375 16828 54931 10353 70856 12790 31662 6220 454876 73487
2047 436297 80815 93130 17473 56532 10636 73642 13255 32713 6393 464961 75080
2048 448067 82745 97022 18138 58180 10927 76527 13735 33798 6571 475270 76707
2049 460143 84721 101054 18825 59877 11227 79513 14231 34917 6754 485809 78370
2050 472534 86743 105230 19535 61625 11535 82604 14742 36072 6941 496582 80069

14
Phụ lục 6.4 Biểu đồ điển hình toàn quốc các năm dự báo (Đơn vị MW)

Năm 2025 Năm 2030 Năm 2035 Năm 2040 Năm 2045 Năm 2050
Ngày/giờ
Ngày LV Cuối tuần Ngày Pmax Ngày LV Cuối tuần Ngày Pmax Ngày LV Cuối tuần Ngày Pmax Ngày LV Cuối tuần Ngày Pmax Ngày LV Cuối tuần Ngày Pmax Ngày LV Cuối tuần Ngày Pmax
0:00 38.908 39.856 47.402 61.421 62.550 72.325 84.922 81.437 95.332 103.260 98.769 117.529 116.085 111.030 135.416 142.798 136.580 147.969
1:00 37.772 38.781 46.121 59.707 60.647 70.370 82.664 78.737 92.756 100.367 95.824 114.352 112.826 107.714 131.756 138.790 132.501 143.969
2:00 36.975 37.946 44.713 58.466 59.284 68.223 80.953 76.974 89.925 98.242 93.780 110.862 110.435 105.413 127.734 135.848 129.671 139.576
3:00 36.536 37.521 44.219 57.770 58.613 67.469 80.038 76.017 88.931 97.164 92.517 109.637 109.219 103.991 126.323 134.353 127.922 138.033
4:00 36.316 37.324 43.003 57.500 58.106 65.613 79.632 75.450 86.486 96.521 92.187 106.622 108.494 103.619 122.850 133.461 127.464 134.238
5:00 36.564 37.584 43.828 58.094 58.000 66.788 80.290 75.702 88.331 96.983 93.320 108.721 109.011 104.892 125.167 134.097 129.029 136.351
6:00 37.819 38.732 43.525 60.686 58.263 66.326 83.220 77.564 87.719 99.502 98.165 107.968 111.840 110.338 124.300 137.576 135.729 135.407
7:00 39.706 40.733 44.015 64.075 60.394 67.157 87.502 81.209 88.520 104.008 104.364 109.131 116.912 117.310 125.740 143.816 144.306 137.396
8:00 43.828 44.910 51.392 71.412 65.085 78.414 96.697 88.744 103.358 114.118 116.624 127.423 128.348 131.178 146.816 157.883 161.365 160.426
9:00 45.704 46.790 54.317 74.576 67.544 82.875 100.777 92.573 109.239 118.792 122.022 134.673 133.607 137.253 155.169 164.353 168.838 169.554
10:00 46.110 47.032 55.381 74.800 68.979 84.500 101.096 94.449 111.380 119.934 122.435 137.313 134.897 137.719 158.211 165.939 169.412 172.877
11:00 45.585 46.406 54.552 73.789 68.445 83.235 99.711 93.784 109.712 118.515 120.946 135.257 133.297 136.043 155.842 163.972 167.350 170.289
12:00 43.074 44.032 54.080 69.676 65.016 82.514 94.354 88.832 108.762 112.142 114.419 134.086 126.105 128.677 154.493 155.125 158.288 168.814
13:00 44.831 46.057 57.492 72.881 67.174 87.720 98.602 91.805 115.625 116.666 119.757 142.546 131.214 134.698 164.240 161.410 165.695 179.465
14:00 46.697 47.900 59.318 76.209 69.143 90.512 102.959 94.777 119.389 121.342 124.983 147.095 136.481 140.588 169.509 167.888 172.940 185.187
15:00 47.064 48.169 58.206 76.797 69.545 88.809 103.688 95.490 117.060 122.249 125.804 144.316 137.501 141.512 166.280 169.143 174.077 181.694
16:00 47.239 48.120 56.284 76.995 69.663 85.877 103.787 96.080 113.195 122.504 126.180 139.551 137.787 141.935 160.789 169.495 174.597 175.694
17:00 46.161 46.183 51.085 74.509 68.571 77.945 100.087 95.456 102.740 119.221 122.353 126.662 134.091 137.628 145.938 164.948 169.299 159.467
18:00 47.048 46.752 48.261 75.682 70.057 73.636 101.586 97.625 97.060 121.233 124.559 119.658 136.364 140.111 137.870 167.745 172.353 150.650
19:00 45.850 45.470 48.947 73.482 68.805 74.682 98.721 95.649 98.439 118.292 120.788 121.359 133.054 135.868 139.829 163.673 167.134 152.791
20:00 44.689 44.605 50.254 71.525 67.732 76.677 96.389 93.479 101.069 115.570 117.810 124.602 129.982 132.513 143.565 159.893 163.008 156.873
21:00 44.559 44.932 52.351 71.396 68.050 79.876 96.495 93.229 105.286 115.745 117.383 129.800 130.175 132.031 149.554 160.132 162.415 163.418
22:00 43.200 43.871 52.789 69.216 66.396 80.545 93.834 90.508 106.167 112.602 113.690 130.886 126.618 127.847 150.806 155.756 157.268 164.785
23:00 41.206 42.021 51.529 66.118 63.311 78.623 89.787 86.107 103.634 107.580 108.486 127.763 120.954 121.978 147.207 148.789 150.048 160.854
Điện nhận (GWh) 378.321 566.991 765.797 945.937 1.092.158 1.224.254
Pmax (MW) 59.318 90.512 119.389 147.095 169.509 185.187

15
Phụ lục 6.5 Biểu đồ điển hình toàn quốc theo từng tháng ở các năm dự báo (Đơn vị MW)

Tháng/năm Loại ngày 0:00 1:00 2:00 3:00 4:00 5:00 6:00 7:00 8:00 9:00 10:00 11:00 12:00 13:00 14:00 15:00 16:00 17:00 18:00 19:00 20:00 21:00 22:00 23:00
Th 1/2025 Ngày LV 34.398 33.336 32.737 32.506 32.534 33.371 35.960 38.963 42.620 43.869 43.485 43.392 40.973 41.873 43.635 44.221 45.000 44.960 47.702 44.869 43.108 42.354 40.437 37.697
Th 1/2025 Cuối tuần 35.606 34.481 33.840 33.601 33.616 34.056 34.810 37.298 40.072 41.085 42.104 41.786 38.818 39.944 41.069 41.752 42.365 43.232 45.411 43.254 42.205 41.472 39.127 36.355
Th 1/2025 Ngày Pmax 36.582 34.831 34.219 33.862 34.213 34.833 37.223 40.579 43.818 45.298 45.150 44.320 42.559 42.879 45.769 46.135 47.058 46.070 50.141 46.597 44.387 43.386 42.621 39.215
Th 2/2025 Ngày LV 32.256 31.034 30.297 29.977 29.939 30.577 32.623 35.164 38.408 39.407 38.957 38.649 37.161 37.814 39.497 40.219 40.981 40.798 42.309 41.690 40.558 39.636 38.025 35.455
Th 2/2025 Cuối tuần 30.872 29.545 29.024 28.716 28.564 29.204 29.849 31.805 33.745 34.627 35.263 35.585 33.461 33.431 34.205 35.091 36.154 37.814 39.760 38.899 37.343 36.568 34.509 31.798
Th 2/2025 Ngày Pmax 38.254 36.903 36.362 36.069 35.890 36.512 38.686 41.001 45.276 46.448 46.933 46.854 43.185 45.477 48.165 48.410 48.519 46.579 48.664 47.342 46.049 44.821 44.196 40.769
Th 3/2025 Ngày LV 38.297 37.123 36.315 35.931 35.897 36.618 39.247 41.467 45.721 47.501 47.055 46.531 43.366 45.365 48.026 48.767 49.182 47.878 48.752 48.000 46.460 45.514 43.487 41.710
Th 3/2025 Cuối tuần 39.011 37.538 36.804 36.420 36.157 36.356 37.356 39.181 42.278 43.705 44.187 43.593 41.028 42.065 44.103 44.741 45.215 44.550 45.280 44.774 43.933 43.408 41.903 39.570
Th 3/2025 Ngày Pmax 40.634 39.924 38.611 38.546 38.457 39.144 41.556 42.470 47.598 49.385 49.074 47.994 45.279 46.940 50.426 51.006 50.908 49.668 49.611 50.077 48.234 47.554 45.483 42.642
Th 4/2025 Ngày LV 40.486 39.316 38.713 38.210 37.935 38.214 39.832 41.210 45.841 48.019 47.948 47.330 44.935 47.193 49.231 49.781 49.714 48.111 47.895 48.259 47.233 46.970 45.294 43.157
Th 4/2025 Cuối tuần 42.301 41.377 40.403 39.908 39.286 38.950 39.311 40.259 43.306 45.137 45.578 45.242 43.096 44.870 46.469 46.759 46.388 45.387 44.910 45.648 44.229 44.913 44.013 42.196
Th 4/2025 Ngày Pmax 44.155 42.549 43.282 42.436 41.824 42.017 43.123 43.121 50.442 52.891 53.002 52.238 50.297 53.191 55.055 55.324 54.349 50.964 50.250 51.469 51.167 51.741 50.035 47.312
Th 5/2025 Ngày LV 41.326 40.229 39.457 38.911 38.629 38.878 40.035 42.418 47.664 50.167 49.971 49.264 46.705 49.150 51.381 51.555 51.251 48.739 47.911 48.460 47.306 47.213 45.775 44.000
Th 5/2025 Cuối tuần 42.335 41.223 40.047 39.546 39.419 39.239 39.278 40.326 43.958 45.805 46.552 46.127 44.528 46.459 47.421 47.107 46.416 44.614 44.731 45.534 45.183 45.946 44.968 43.791
Th 5/2025 Ngày Pmax 44.244 43.077 43.441 42.613 41.626 41.222 41.558 42.932 50.510 53.705 53.749 53.309 52.785 56.485 57.204 56.077 54.672 49.868 48.631 49.876 50.534 51.164 50.872 48.535
Th 6/2025 Ngày LV 44.598 43.511 42.337 41.502 41.046 41.010 41.323 43.174 49.337 52.138 52.368 51.540 49.970 53.167 54.904 54.512 53.400 48.906 47.355 48.779 48.853 50.052 49.526 47.863
Th 6/2025 Cuối tuần 45.785 44.106 42.952 42.391 41.543 41.238 40.177 40.661 44.016 46.013 47.218 47.024 46.231 48.538 49.171 48.346 47.100 44.478 43.557 45.218 45.819 47.374 47.709 46.116
Th 6/2025 Ngày Pmax 47.417 46.135 44.727 44.233 43.017 43.842 43.538 44.028 51.408 54.334 55.399 54.569 54.097 57.510 59.342 58.224 56.301 51.101 48.276 48.962 50.270 52.367 52.805 51.546
Th 7/2025 Ngày LV 42.460 41.341 40.526 39.903 39.315 38.950 39.404 41.495 46.880 49.270 49.998 49.240 47.161 50.420 52.095 51.763 50.745 47.027 45.560 46.599 46.220 47.296 46.775 45.125
Th 7/2025 Cuối tuần 44.139 43.050 42.057 41.353 40.731 39.921 39.093 39.686 43.138 44.770 45.593 45.333 44.426 47.058 48.115 47.301 46.025 43.289 42.794 43.700 44.182 45.962 46.312 44.564
Th 7/2025 Ngày Pmax 48.455 46.887 46.372 44.345 43.024 43.827 43.189 43.062 50.209 52.777 53.729 53.270 51.736 55.558 57.518 56.490 54.131 49.905 47.599 49.185 49.115 50.825 50.270 48.767
Th 8/2025 Ngày LV 42.853 41.721 40.625 39.946 39.578 39.403 40.441 42.553 48.063 50.409 51.007 50.014 47.519 50.608 52.315 52.238 51.697 48.345 47.408 47.983 46.976 47.898 46.969 45.063
Th 8/2025 Cuối tuần 40.998 39.860 38.951 38.276 37.936 37.352 37.347 38.509 41.369 43.193 44.477 43.964 41.912 43.796 44.470 44.345 44.273 42.827 43.150 43.575 43.167 43.921 43.330 41.697
Th 8/2025 Ngày Pmax 47.948 46.793 45.164 43.863 42.968 42.652 43.465 43.581 50.532 53.317 54.203 53.343 53.283 56.928 58.662 57.394 55.615 50.188 48.132 49.363 49.180 51.820 51.954 50.624
Th 9/2025 Ngày LV 39.523 38.656 37.799 37.326 37.137 37.389 38.954 40.640 45.579 47.916 48.758 47.861 44.729 47.041 49.094 49.401 49.520 47.374 48.139 46.922 45.348 45.738 44.277 42.792
Th 9/2025 Cuối tuần 41.622 40.554 39.425 38.847 38.425 38.017 37.916 38.916 41.856 44.014 45.258 44.810 42.564 44.350 45.501 45.606 45.149 43.603 44.662 44.237 43.586 44.125 43.608 42.103
Th 9/2025 Ngày Pmax 40.269 39.798 38.483 38.140 37.639 38.275 39.582 41.998 47.819 50.831 51.522 51.137 48.798 52.194 52.924 52.260 51.316 49.043 48.620 47.576 47.275 48.557 47.799 45.602
Th 10/2025 Ngày LV 39.472 38.385 37.593 37.190 37.177 37.744 39.497 41.277 45.954 48.096 48.571 47.687 44.219 46.279 48.853 49.334 49.775 48.817 51.312 46.606 45.256 45.306 43.623 42.387
Th 10/2025 Cuối tuần 40.093 38.896 38.137 37.719 37.482 37.584 37.738 38.678 41.662 43.204 44.663 44.184 41.481 42.430 44.217 44.676 44.856 44.344 46.740 43.940 42.976 43.164 41.983 40.454
Th 10/2025 Ngày Pmax 41.441 40.657 39.989 39.433 39.420 39.890 41.468 43.003 47.842 50.120 50.479 50.445 46.419 48.504 51.075 51.882 51.836 50.674 53.021 48.187 46.640 47.102 45.273 42.792
Th 11/2025 Ngày LV 37.500 36.461 35.883 35.654 35.729 36.522 38.919 40.957 45.208 47.000 47.247 46.553 43.428 44.441 47.321 48.122 48.962 49.478 52.240 46.653 45.040 44.120 43.212 40.866
Th 11/2025 Cuối tuần 38.098 36.949 36.191 36.061 35.868 36.059 36.531 38.159 40.687 42.161 43.075 42.531 39.721 40.014 41.704 42.709 43.892 44.754 46.748 43.201 42.323 41.687 40.095 37.762
Th 11/2025 Ngày Pmax 34.528 33.425 32.950 32.427 32.989 34.138 36.905 40.408 45.252 47.805 47.846 46.843 42.691 45.196 48.254 49.107 50.164 49.902 53.230 47.231 45.750 44.545 43.865 41.175
Th 12/2025 Ngày LV 36.899 35.922 35.234 35.135 35.223 36.086 38.479 41.192 44.777 46.461 46.549 46.093 42.642 43.896 46.407 47.328 48.437 49.135 51.820 46.908 44.443 43.722 42.023 39.689
Th 12/2025 Cuối tuần 37.042 35.901 35.250 35.145 35.111 35.430 35.983 38.236 41.211 42.261 42.915 42.806 39.557 40.267 41.720 42.863 44.357 45.228 47.917 43.882 42.634 41.435 39.750 37.318
Th 12/2025 Ngày Pmax 38.723 38.471 37.804 37.668 37.293 38.204 40.337 42.775 46.397 48.577 48.153 48.895 43.851 45.196 48.940 49.859 50.576 50.478 54.586 48.613 46.564 46.132 42.886 42.055
Th 1/2030 Ngày LV 50.957 49.339 48.478 48.161 48.215 49.290 52.635 56.955 62.107 63.769 63.316 63.088 59.535 61.120 63.481 64.309 65.216 65.051 68.994 64.888 62.602 61.625 58.629 54.680
Th 1/2030 Cuối tuần 49.347 47.914 46.951 46.545 46.530 47.585 49.904 53.674 58.382 60.354 61.531 61.312 56.889 57.827 60.169 61.261 62.829 64.379 67.780 64.516 62.099 60.646 57.699 53.542
Th 1/2030 Ngày Pmax 53.267 50.719 49.827 49.307 49.818 50.721 54.201 59.087 63.885 66.042 65.826 64.617 61.972 62.516 66.728 67.263 68.609 67.167 73.103 67.936 64.714 63.255 62.061 57.102
Th 2/2030 Ngày LV 47.558 45.711 44.720 44.211 44.075 45.044 47.503 51.123 55.490 56.840 56.262 55.979 53.632 54.547 56.741 57.757 58.834 58.778 60.820 60.041 58.284 57.114 54.600 50.773
Th 2/2030 Cuối tuần 43.480 41.715 40.754 40.411 40.390 41.223 43.465 46.511 50.328 51.909 52.641 52.676 49.930 50.078 51.879 53.259 54.903 56.770 60.042 58.468 56.414 54.850 52.171 48.437
Th 2/2030 Ngày Pmax 55.702 53.735 52.948 52.520 52.260 53.165 56.331 59.702 66.010 67.720 68.427 68.311 62.962 66.303 70.223 70.579 70.739 67.911 70.950 69.022 67.138 65.346 64.355 59.364
Th 3/2030 Ngày LV 57.015 55.526 54.338 53.792 53.686 54.465 57.623 60.678 66.659 69.107 68.473 67.595 63.277 66.023 69.859 70.806 71.335 68.944 70.059 69.078 67.137 66.040 63.398 60.691
Th 3/2030 Cuối tuần 54.178 51.573 50.525 49.940 49.676 50.534 53.396 56.428 61.612 64.000 64.668 64.040 59.625 61.545 64.609 65.818 66.668 66.724 68.141 67.161 65.273 63.913 60.992 57.719
Th 3/2030 Ngày Pmax 59.168 58.135 56.222 56.128 55.998 56.998 60.511 61.842 69.395 72.000 71.548 69.973 66.015 68.436 73.519 74.365 74.221 72.414 72.330 73.010 70.323 69.331 66.312 62.171
Th 4/2030 Ngày LV 60.143 58.555 57.640 56.926 56.400 56.677 58.896 60.842 67.408 70.644 70.517 69.544 65.917 69.367 72.612 73.280 73.054 70.432 69.849 70.442 68.676 68.571 66.317 63.292
Th 4/2030 Cuối tuần 58.390 56.687 55.339 54.569 54.008 53.876 54.777 56.364 61.492 63.990 64.716 64.414 61.648 63.813 65.409 66.197 66.010 65.326 65.374 66.277 64.954 65.175 63.323 60.359
Th 4/2030 Ngày Pmax 64.376 62.034 63.024 61.792 60.901 61.182 62.792 62.868 73.542 77.113 77.274 76.160 73.330 77.549 80.268 80.659 79.239 74.303 73.262 75.040 74.599 75.435 72.948 68.979
Th 5/2030 Ngày LV 60.563 59.142 57.847 57.104 56.800 57.114 58.518 61.656 68.959 72.396 72.173 71.048 67.321 70.994 74.086 74.316 73.752 69.915 68.961 69.686 68.239 68.307 66.277 63.971
Th 5/2030 Cuối tuần 60.786 58.639 57.320 56.440 55.957 55.755 56.420 58.675 64.908 68.101 69.202 68.893 66.708 69.135 70.781 70.303 69.570 67.564 67.187 68.630 67.580 68.256 66.689 64.178
Th 5/2030 Ngày Pmax 64.505 62.805 63.255 62.050 60.612 60.024 60.513 62.593 73.642 78.300 78.363 77.722 76.958 82.353 83.401 81.757 79.709 72.705 70.902 72.716 73.676 74.594 74.169 70.761
Th 6/2030 Ngày LV 66.228 64.557 62.818 61.727 61.075 61.099 61.131 63.219 71.954 76.068 76.589 75.452 73.457 78.361 80.750 79.955 77.926 71.047 68.593 70.786 71.369 73.507 73.165 70.874
Th 6/2030 Cuối tuần 64.080 61.863 60.218 59.088 57.869 57.272 56.750 58.957 64.864 67.841 69.100 68.583 66.727 69.734 71.111 70.418 69.429 65.972 64.931 67.110 66.948 68.386 67.899 65.292
Th 6/2030 Ngày Pmax 69.131 67.263 65.210 64.489 62.716 63.839 63.397 64.191 74.951 79.216 80.768 79.559 78.870 83.847 86.486 84.888 82.085 74.503 70.384 71.384 73.292 76.349 76.988 75.151
Th 7/2030 Ngày LV 62.722 61.139 59.926 58.999 58.163 57.604 57.987 60.634 68.207 71.454 72.563 71.406 68.450 73.221 75.644 75.055 73.545 67.966 65.897 67.661 67.260 69.018 68.374 65.959
Th 7/2030 Cuối tuần 62.184 60.388 58.982 57.958 56.960 55.837 55.433 57.499 63.574 66.646 67.753 67.510 65.949 69.770 71.378 70.490 68.686 65.110 64.171 64.821 65.083 67.144 67.309 64.759
Th 7/2030 Ngày Pmax 70.645 68.358 67.608 64.653 62.727 63.818 62.889 62.782 73.203 76.947 78.334 77.665 75.428 81.000 83.858 82.360 78.920 72.760 69.397 71.709 71.607 74.101 73.292 71.100
Th 8/2030 Ngày LV 62.669 60.950 59.472 58.503 58.001 57.644 58.807 61.713 69.176 72.312 73.095 71.696 68.029 72.330 74.634 74.554 73.799 69.196 67.929 68.670 67.398 68.722 67.380 64.837

16
Tháng/năm Loại ngày 0:00 1:00 2:00 3:00 4:00 5:00 6:00 7:00 8:00 9:00 10:00 11:00 12:00 13:00 14:00 15:00 16:00 17:00 18:00 19:00 20:00 21:00 22:00 23:00
Th 8/2030 Cuối tuần 58.804 57.298 55.709 54.659 54.074 53.407 54.076 56.063 61.375 64.653 66.860 66.063 63.200 66.253 67.543 67.275 67.149 64.647 65.084 65.946 64.950 66.073 65.207 62.266
Th 8/2030 Ngày Pmax 69.907 68.222 65.846 63.951 62.646 62.184 63.291 63.539 73.673 77.734 79.025 77.772 77.684 82.999 85.527 83.678 81.084 73.171 70.175 71.968 71.702 75.551 75.747 73.808
Th 9/2030 Ngày LV 59.223 57.988 56.658 55.914 55.595 55.765 57.722 60.199 67.245 70.725 71.955 70.532 65.883 69.362 72.520 72.956 72.898 69.136 70.189 68.630 66.352 67.170 65.423 63.305
Th 9/2030 Cuối tuần 56.399 54.778 53.368 52.671 52.197 52.170 53.042 54.559 59.731 62.741 64.493 64.036 60.803 63.250 64.686 64.903 64.866 63.982 65.642 64.392 63.244 63.426 61.591 59.198
Th 9/2030 Ngày Pmax 58.636 57.950 56.035 55.537 54.806 55.733 57.636 61.154 69.718 74.110 75.117 74.556 71.146 76.097 77.161 76.192 74.817 71.502 70.886 69.363 68.925 70.793 69.688 66.485
Th 10/2030 Ngày LV 58.605 56.994 55.797 55.176 55.110 55.804 57.948 60.342 66.877 69.681 70.375 69.103 64.282 67.147 70.836 71.518 72.094 70.384 74.121 67.339 65.501 65.723 63.574 61.705
Th 10/2030 Cuối tuần 55.130 53.473 52.492 51.985 51.776 52.299 53.699 55.635 61.057 64.220 66.342 65.595 60.919 62.760 65.549 66.276 66.727 66.879 70.129 65.775 63.997 63.834 61.149 58.982
Th 10/2030 Ngày Pmax 60.343 59.201 58.229 57.418 57.399 58.085 60.383 62.617 69.752 73.073 73.596 73.546 67.676 70.716 74.465 75.642 75.574 73.880 77.302 70.254 67.999 68.672 66.006 62.389
Th 11/2030 Ngày LV 55.964 54.441 53.511 53.218 53.220 54.124 56.946 59.905 65.664 68.117 68.411 67.491 63.182 64.365 68.367 69.508 70.685 70.973 74.824 67.039 65.139 63.962 62.591 59.310
Th 11/2030 Cuối tuần 52.401 50.733 49.806 49.539 49.466 50.232 52.163 54.489 59.125 61.594 63.186 62.202 57.409 58.573 61.310 62.873 64.763 67.161 70.394 64.666 62.418 61.162 58.649 54.939
Th 11/2030 Ngày Pmax 50.277 48.671 47.979 47.217 48.035 49.709 53.738 58.839 65.976 69.697 69.757 68.295 62.241 65.894 70.352 71.596 73.137 72.755 77.606 68.861 66.701 64.944 63.872 59.955
Th 12/2030 Ngày LV 54.664 53.298 52.300 52.219 52.247 53.384 56.465 60.196 65.345 67.645 67.595 66.968 62.206 63.807 67.245 68.818 70.505 71.229 75.116 67.591 64.557 63.521 61.086 57.666
Th 12/2030 Cuối tuần 51.148 49.196 48.340 48.136 48.440 49.233 51.570 55.687 60.892 62.781 64.024 63.737 58.407 59.898 62.810 64.064 66.279 68.465 72.741 67.255 63.888 61.908 59.224 55.699
Th 12/2030 Ngày Pmax 56.385 56.019 55.047 54.849 54.303 55.629 58.735 62.286 67.645 70.823 70.204 71.286 63.932 65.894 71.352 72.691 73.737 73.594 79.584 70.875 67.888 67.258 62.525 61.236
Th 1/2035 Ngày LV 67.720 65.583 64.470 64.062 64.139 65.569 70.064 75.871 82.612 84.800 84.234 83.870 79.363 81.486 84.561 85.656 86.830 86.580 91.664 86.103 83.189 81.932 78.083 72.874
Th 1/2035 Cuối tuần 65.202 63.309 62.035 61.500 61.480 62.874 65.938 70.919 77.035 79.636 81.158 80.904 75.167 76.337 79.357 80.797 82.866 84.916 89.257 85.063 81.944 80.026 76.236 70.744
Th 1/2035 Ngày Pmax 70.381 67.014 65.836 65.149 65.824 67.017 71.615 78.072 84.127 86.968 86.684 85.091 81.882 82.325 87.872 88.576 90.348 88.450 96.266 89.462 85.220 83.298 82.001 75.448
Th 2/2035 Ngày LV 62.146 59.696 58.383 57.703 57.523 58.827 62.001 66.768 72.289 73.921 73.099 72.893 69.855 70.898 73.530 74.835 76.216 76.344 79.288 78.304 76.028 74.539 71.226 66.164
Th 2/2035 Cuối tuần 57.450 55.118 53.847 53.394 53.367 54.468 57.430 61.454 66.463 68.515 69.484 69.529 65.972 66.099 68.475 70.296 72.467 74.937 79.223 77.145 74.467 72.403 68.933 63.999
Th 2/2035 Ngày Pmax 73.599 71.000 69.960 69.394 69.051 70.247 74.429 78.884 86.926 89.177 90.108 89.956 82.912 87.312 92.473 92.943 93.153 89.429 93.431 90.893 88.411 86.052 85.031 78.437
Th 3/2035 Ngày LV 75.208 73.240 71.669 70.956 70.821 71.837 76.014 80.042 87.610 90.847 90.058 88.891 83.396 86.798 91.881 93.125 93.861 90.750 92.194 90.871 88.311 86.843 83.530 80.029
Th 3/2035 Cuối tuần 71.835 68.136 66.778 66.015 65.680 66.727 70.239 74.223 80.546 83.690 84.794 83.948 78.269 80.629 84.636 86.278 87.355 87.703 89.576 88.305 85.889 84.198 80.069 75.949
Th 3/2035 Ngày Pmax 78.178 76.813 74.286 74.161 73.989 75.310 79.952 81.711 91.384 94.814 94.219 92.144 86.932 90.120 96.814 97.928 97.739 95.359 95.248 96.144 92.605 91.300 87.324 81.870
Th 4/2035 Ngày LV 80.153 78.157 76.999 76.061 75.386 75.773 78.777 81.342 90.110 94.472 94.301 92.931 87.913 92.652 97.071 97.914 97.547 93.883 92.981 93.658 91.299 91.105 88.155 84.281
Th 4/2035 Cuối tuần 76.251 74.157 72.392 71.392 70.681 70.738 72.485 74.817 81.867 85.150 85.819 85.419 81.450 84.375 86.665 87.718 87.668 86.637 86.803 87.701 85.863 85.851 83.623 79.645
Th 4/2035 Ngày Pmax 84.774 81.690 83.272 81.645 80.467 80.839 82.966 82.789 96.844 101.547 101.760 100.293 96.566 102.122 105.702 106.217 104.346 97.847 96.476 98.817 98.236 99.338 96.063 90.836
Th 5/2035 Ngày LV 79.243 77.345 75.723 74.723 74.319 74.727 76.633 80.591 89.690 94.160 93.854 92.517 87.816 92.415 96.419 96.789 96.115 91.362 90.234 91.301 89.412 89.483 86.830 83.690
Th 5/2035 Cuối tuần 80.242 77.406 75.701 74.538 73.936 73.668 74.547 77.492 85.606 89.781 91.164 90.792 87.945 91.106 93.240 92.611 91.646 89.041 88.512 90.376 89.029 89.917 87.853 84.614
Th 5/2035 Ngày Pmax 84.944 82.705 83.579 81.985 80.086 79.309 79.955 82.427 96.976 103.110 103.194 102.349 101.343 108.447 109.827 107.663 104.966 95.742 93.368 95.757 97.021 98.230 97.670 93.183
Th 6/2035 Ngày LV 86.926 84.771 82.449 81.074 80.245 80.333 80.424 83.173 94.370 99.695 100.358 98.801 96.100 102.518 105.651 104.656 102.092 93.182 90.062 92.831 93.467 96.231 95.675 92.781
Th 6/2035 Cuối tuần 84.706 81.643 79.572 78.273 76.610 75.890 75.102 77.596 85.015 88.743 90.348 89.682 87.434 91.651 93.373 92.486 91.013 86.773 85.378 88.281 88.167 90.175 89.566 86.197
Th 6/2035 Ngày Pmax 91.036 88.576 85.872 84.923 82.588 84.350 83.766 84.531 98.700 104.316 106.361 104.768 103.861 110.414 113.654 111.785 108.094 98.110 92.686 94.003 96.515 100.541 101.382 98.964
Th 7/2035 Ngày LV 82.873 80.874 79.286 78.150 77.128 76.415 76.889 80.289 90.112 94.453 95.921 94.419 90.679 96.934 100.166 99.394 97.311 89.790 87.029 89.421 88.977 91.426 90.555 87.428
Th 7/2035 Cuối tuần 81.973 79.742 77.819 76.356 75.090 73.647 73.193 76.348 84.409 88.600 89.952 89.609 87.323 91.951 94.093 92.927 90.895 86.029 84.803 85.633 85.851 88.361 88.453 85.060
Th 7/2035 Ngày Pmax 93.030 90.019 89.031 85.139 82.603 84.322 83.094 82.675 96.398 101.329 103.155 102.275 99.329 106.666 110.429 108.456 103.927 95.814 91.387 94.431 94.296 97.580 96.515 93.629
Th 8/2035 Ngày LV 82.790 80.509 78.592 77.298 76.570 76.083 77.620 81.441 91.035 95.109 96.155 94.301 89.387 95.100 98.098 97.957 97.006 91.051 89.352 90.325 88.641 90.284 88.613 85.266
Th 8/2035 Cuối tuần 78.136 76.293 74.108 72.676 72.086 71.184 72.382 75.243 82.744 87.281 90.002 89.019 85.371 89.762 91.492 91.042 90.802 86.978 86.885 88.177 87.044 88.863 87.957 84.100
Th 8/2035 Ngày Pmax 92.057 89.839 86.711 84.214 82.496 81.888 83.625 83.672 97.018 102.364 104.065 102.415 102.298 109.298 112.626 110.193 106.777 96.356 92.410 94.772 94.422 99.490 99.748 97.194
Th 9/2035 Ngày LV 78.282 76.693 74.933 73.948 73.506 73.768 76.266 79.544 88.549 93.127 94.736 92.875 86.759 91.324 95.436 96.032 95.956 90.991 92.261 90.346 87.319 88.445 86.280 83.507
Th 9/2035 Cuối tuần 74.429 72.242 70.423 69.492 68.704 68.601 69.476 71.353 77.579 81.411 83.883 83.209 78.892 81.905 83.699 83.998 84.054 83.129 85.642 84.065 82.454 82.544 80.092 76.956
Th 9/2035 Ngày Pmax 77.475 76.569 74.039 73.380 72.415 73.639 76.154 80.802 91.809 97.592 98.919 98.179 93.689 100.209 101.610 100.335 98.523 94.159 93.347 91.342 90.764 93.225 91.770 87.552
Th 10/2035 Ngày LV 77.681 75.505 73.893 73.066 72.979 73.809 76.720 79.774 88.258 91.943 92.904 91.227 84.901 88.759 93.568 94.483 95.146 92.599 97.553 88.862 86.420 86.791 83.970 81.790
Th 10/2035 Cuối tuần 72.843 70.653 69.357 68.687 68.411 69.102 70.952 73.510 80.528 84.697 87.498 86.515 80.348 82.773 86.450 87.409 88.005 88.208 92.350 86.757 84.413 84.197 80.691 77.932
Th 10/2035 Ngày Pmax 79.730 78.222 76.938 75.866 75.841 76.747 79.783 82.735 91.854 96.227 96.916 96.850 89.120 93.123 98.059 99.610 99.520 97.290 101.796 92.515 89.546 90.432 86.920 82.157
Th 11/2035 Ngày LV 73.817 71.870 70.652 70.246 70.246 71.455 75.131 79.120 86.381 89.673 90.076 88.826 83.421 84.722 90.035 91.457 93.034 93.491 98.463 88.211 85.771 84.214 82.645 78.303
Th 11/2035 Cuối tuần 68.731 66.540 65.379 65.076 65.017 66.140 69.159 72.287 78.599 81.961 84.002 82.675 76.434 77.997 81.603 83.521 85.954 89.178 93.225 85.603 82.783 81.185 77.937 73.070
Th 11/2035 Ngày Pmax 66.430 64.309 63.394 62.388 63.469 65.680 71.003 77.744 86.881 91.782 91.860 89.935 81.963 86.773 92.644 94.282 96.311 95.808 102.197 90.680 87.836 85.522 84.394 79.218
Th 12/2035 Ngày LV 72.227 70.422 69.104 68.997 69.033 70.536 74.607 79.536 86.051 89.079 89.013 88.187 82.125 84.105 88.552 90.624 92.845 93.799 98.918 89.008 85.065 83.741 80.700 76.194
Th 12/2035 Cuối tuần 68.151 65.600 64.408 64.091 64.413 65.368 68.029 73.188 79.610 82.062 83.800 83.353 76.466 78.310 82.045 83.855 86.784 89.566 95.060 88.061 83.738 81.173 77.793 73.110
Th 12/2035 Ngày Pmax 74.501 74.017 72.733 72.471 71.749 73.502 77.606 82.298 89.079 93.264 92.449 93.874 84.190 86.773 93.961 95.724 97.102 96.913 104.801 93.333 89.399 88.570 82.337 80.911
Th 1/2040 Ngày LV 80.792 78.273 76.959 76.491 76.585 78.264 83.680 90.692 98.817 101.437 100.739 100.273 94.820 97.454 101.225 102.565 103.997 103.723 109.721 102.935 99.440 97.938 93.321 87.134
Th 1/2040 Cuối tuần 77.501 75.251 73.738 73.102 73.078 74.734 78.377 84.297 91.627 94.721 96.550 96.227 89.347 90.777 94.410 96.122 98.584 101.019 106.266 101.214 97.464 95.182 90.618 84.090
Th 1/2040 Ngày Pmax 83.658 79.656 78.256 77.439 78.241 79.660 85.125 92.799 100.159 103.541 103.203 101.307 97.329 98.014 104.618 105.455 107.565 105.306 114.612 106.510 101.460 99.172 97.470 89.681
Th 2/2040 Ngày LV 73.888 70.972 69.414 68.605 68.403 69.979 73.754 79.371 86.060 88.062 87.115 86.872 83.092 84.390 87.527 89.045 90.666 90.741 94.464 93.174 90.373 88.592 84.543 78.512
Th 2/2040 Cuối tuần 68.287 65.515 64.005 63.467 63.435 64.743 68.264 73.047 79.021 81.481 82.632 82.686 78.417 78.607 81.434 83.599 86.180 89.116 94.231 91.760 88.556 86.101 81.937 76.072
Th 2/2040 Ngày Pmax 87.483 84.394 83.157 82.485 82.077 83.499 88.470 93.765 103.492 106.172 107.280 107.098 98.712 103.951 110.096 110.655 110.905 106.471 111.236 108.214 105.259 102.451 101.072 93.234
Th 3/2040 Ngày LV 89.395 87.056 85.189 84.342 84.181 85.389 90.354 95.142 104.305 108.160 107.220 105.831 99.237 103.339 109.390 110.871 111.749 108.045 109.764 108.188 105.132 103.385 99.383 95.133
Th 3/2040 Cuối tuần 85.386 80.990 79.375 78.469 78.070 79.315 83.489 88.225 95.832 99.574 100.885 99.879 93.104 95.932 100.700 102.654 103.934 104.347 106.610 105.097 102.186 100.175 95.244 90.276
Th 3/2040 Ngày Pmax 92.926 91.303 88.299 88.151 87.947 89.517 95.035 97.125 108.799 112.883 112.174 109.704 103.499 107.294 115.264 116.590 116.365 113.532 113.400 114.466 110.253 108.699 103.966 97.472
Th 4/2040 Ngày LV 95.320 92.924 91.525 90.410 89.607 90.067 93.637 96.717 107.277 112.469 112.266 110.635 104.661 110.302 115.563 116.566 116.130 111.768 110.693 111.499 108.691 108.460 104.940 100.291

17
Tháng/năm Loại ngày 0:00 1:00 2:00 3:00 4:00 5:00 6:00 7:00 8:00 9:00 10:00 11:00 12:00 13:00 14:00 15:00 16:00 17:00 18:00 19:00 20:00 21:00 22:00 23:00
Th 4/2040 Cuối tuần 90.653 88.146 86.049 84.860 84.014 84.082 86.159 88.931 97.368 101.274 102.105 101.612 96.872 100.369 103.129 104.383 104.323 103.078 103.292 104.360 102.173 102.141 99.455 94.689
Th 4/2040 Ngày Pmax 100.929 97.258 98.981 97.047 95.647 96.089 98.618 98.566 115.300 120.899 121.152 119.405 114.968 121.583 125.846 126.459 124.231 116.494 114.861 117.648 116.957 118.268 114.369 108.146
Th 5/2040 Ngày LV 94.228 91.957 90.022 88.827 88.339 88.824 91.090 95.801 106.778 112.099 111.734 110.143 104.539 110.021 114.788 115.228 114.426 108.767 107.424 108.694 106.446 106.523 103.343 99.558
Th 5/2040 Cuối tuần 95.421 92.050 90.002 88.620 87.884 87.565 88.610 92.131 101.844 106.832 108.518 108.054 104.647 108.431 110.990 110.241 109.093 105.970 105.359 107.598 105.975 107.033 104.576 100.681
Th 5/2040 Ngày Pmax 101.132 98.466 99.345 97.452 95.194 94.270 95.038 98.135 115.456 122.759 122.859 121.854 120.656 129.114 130.757 128.180 124.969 113.988 111.162 114.006 115.510 116.950 116.283 110.941
Th 6/2040 Ngày LV 103.446 100.851 98.081 96.438 95.436 95.510 95.595 98.947 112.354 118.693 119.483 117.630 114.414 122.055 125.781 124.600 121.547 110.940 107.225 110.522 111.279 114.570 113.908 110.455
Th 6/2040 Cuối tuần 100.762 97.119 94.637 93.057 91.080 90.207 89.270 92.234 101.132 105.586 107.530 106.738 104.063 109.082 111.149 110.094 108.323 103.240 101.596 105.104 104.951 107.341 106.618 102.589
Th 6/2040 Ngày Pmax 108.385 105.455 102.237 101.107 98.327 100.262 99.568 100.640 117.509 124.196 126.630 124.734 123.654 131.456 134.993 133.088 128.694 116.807 110.349 111.917 114.907 119.701 120.703 117.823
Th 7/2040 Ngày LV 98.816 96.397 94.490 93.107 91.875 91.012 91.577 95.661 107.499 112.679 114.430 112.638 108.169 115.638 119.494 118.573 116.088 107.115 103.822 106.675 106.145 109.067 108.029 104.284
Th 7/2040 Cuối tuần 97.721 95.028 92.719 90.959 89.435 87.715 87.174 90.933 100.630 105.627 107.308 106.882 104.155 109.694 112.248 110.858 108.417 102.577 101.097 102.157 102.417 105.411 105.520 101.473
Th 7/2040 Ngày Pmax 110.759 107.173 105.997 101.364 98.345 100.229 98.770 98.431 114.768 120.639 122.813 121.765 118.258 126.993 131.474 129.125 123.732 114.073 108.802 112.427 112.266 116.176 114.907 111.472
Th 8/2040 Ngày LV 98.452 95.733 93.446 91.894 91.021 90.442 92.263 96.832 108.377 113.234 114.479 112.272 106.408 113.216 116.793 116.624 115.493 108.396 106.379 107.539 105.519 107.475 105.465 101.461
Th 8/2040 Cuối tuần 92.896 90.685 88.088 86.386 85.685 84.613 86.036 89.437 98.440 103.840 107.094 105.905 101.565 106.790 108.889 108.354 108.028 103.475 103.364 104.961 103.612 105.778 104.680 100.070
Th 8/2040 Ngày Pmax 109.600 106.959 103.235 100.262 98.217 97.493 99.401 99.617 115.506 121.872 123.896 121.932 121.793 130.126 134.090 131.192 127.125 114.719 110.021 112.833 112.416 118.450 118.757 115.717
Th 9/2040 Ngày LV 93.073 91.161 89.069 87.898 87.372 87.684 90.653 94.550 105.415 110.875 112.790 110.574 103.284 108.727 113.624 114.333 114.242 108.331 109.844 107.563 103.960 105.299 102.690 99.334
Th 9/2040 Cuối tuần 88.486 85.870 83.708 82.601 81.665 81.542 82.582 84.813 92.282 96.841 99.797 98.994 93.859 97.444 99.578 99.934 100.000 98.881 101.902 100.025 98.092 98.200 95.283 91.506
Th 9/2040 Ngày Pmax 92.090 91.014 88.006 87.223 86.075 87.531 90.520 96.044 109.305 116.191 117.769 116.889 111.543 119.306 120.974 119.455 117.299 112.102 111.137 108.749 108.061 110.990 109.258 104.236
Th 10/2040 Ngày LV 92.335 89.749 87.833 86.849 86.747 87.733 91.193 94.823 105.077 109.464 110.609 108.612 101.046 105.674 111.399 112.489 113.278 110.245 116.144 105.796 102.889 103.324 99.916 97.240
Th 10/2040 Cuối tuần 86.584 83.981 82.441 81.644 81.316 82.137 84.336 87.378 95.803 100.764 104.095 102.924 95.588 98.474 102.849 103.990 104.699 104.938 109.949 103.209 100.420 100.164 95.973 92.633
Th 10/2040 Ngày Pmax 94.771 92.978 91.452 90.178 90.148 91.225 94.834 98.343 109.358 114.565 115.385 115.307 106.104 110.869 116.747 118.593 118.486 115.831 121.195 110.146 106.610 107.665 103.484 97.814
Th 11/2040 Ngày LV 87.742 85.427 83.980 83.497 83.497 84.934 89.304 94.045 102.843 106.761 107.241 105.754 99.179 100.867 107.193 108.885 110.763 111.307 117.227 105.021 102.094 100.248 98.235 93.074
Th 11/2040 Cuối tuần 81.697 79.092 77.712 77.353 77.282 78.617 82.205 85.924 93.509 97.510 99.936 98.357 90.892 92.774 97.083 99.365 102.259 106.093 110.991 101.838 98.462 96.561 92.639 86.855
Th 11/2040 Ngày Pmax 78.962 76.441 75.353 74.157 75.442 78.070 84.397 92.410 103.438 109.273 109.365 107.074 97.582 103.310 110.299 112.249 114.665 114.066 121.672 107.961 104.575 101.820 100.314 94.162
Th 12/2040 Ngày LV 85.494 83.278 81.693 81.526 81.561 83.322 87.907 93.789 101.468 104.957 104.833 103.910 96.791 98.922 104.054 106.550 109.371 110.857 117.117 105.433 100.736 99.008 95.154 89.736
Th 12/2040 Cuối tuần 81.007 77.975 76.558 76.181 76.564 77.700 80.863 86.994 94.694 97.628 99.695 99.162 90.923 93.133 97.608 99.761 103.245 106.602 113.175 104.794 99.618 96.567 92.484 86.902
Th 12/2040 Ngày Pmax 88.556 87.980 86.454 86.142 85.285 87.368 92.246 97.823 106.054 111.037 110.067 111.764 100.234 103.310 111.867 113.967 115.606 115.381 124.773 111.119 106.436 105.448 98.028 96.174
Th 1/2045 Ngày LV 91.403 88.627 87.077 86.525 86.618 88.557 94.610 102.434 111.595 114.668 113.909 113.365 106.999 110.109 114.412 115.931 117.516 117.235 123.886 116.187 112.122 110.536 105.247 98.316
Th 1/2045 Cuối tuần 87.501 84.960 83.252 82.533 82.506 84.377 88.489 95.173 103.483 106.976 109.052 108.676 100.874 102.511 106.637 108.571 111.351 114.100 120.073 114.330 110.072 107.496 102.310 94.939
Th 1/2045 Ngày Pmax 94.452 89.933 88.353 87.430 88.336 89.937 96.108 104.772 113.172 116.994 116.611 114.469 109.886 110.748 118.210 119.156 121.540 118.987 129.502 120.348 114.642 112.056 110.046 101.251
Th 2/2045 Ngày LV 82.816 79.354 77.613 76.719 76.475 78.261 82.450 88.894 96.321 98.537 97.452 97.270 92.973 94.487 97.861 99.540 101.361 101.513 105.924 104.486 101.357 99.419 94.616 87.923
Th 2/2045 Cuối tuần 77.097 73.968 72.263 71.655 71.619 73.096 77.071 82.472 89.227 92.017 93.316 93.377 88.534 88.772 91.964 94.409 97.324 100.636 106.424 103.633 100.004 97.233 92.509 85.887
Th 2/2045 Ngày Pmax 98.770 95.282 93.886 93.127 92.666 94.272 99.885 105.862 116.937 119.966 121.218 121.013 111.537 117.457 124.400 125.032 125.314 120.304 125.688 122.273 118.935 115.761 114.112 105.263
Th 3/2045 Ngày LV 100.693 98.173 96.064 95.092 94.922 96.299 101.909 107.266 117.721 122.033 120.985 119.383 112.041 116.550 123.404 125.110 126.150 122.083 123.955 122.169 118.675 116.634 112.254 107.220
Th 3/2045 Cuối tuần 95.383 90.279 88.486 87.537 87.113 88.785 94.207 100.099 109.290 113.515 114.566 113.433 105.659 109.098 114.700 116.876 118.388 118.518 121.464 119.428 115.587 113.332 107.734 102.224
Th 3/2045 Ngày Pmax 104.915 103.083 99.692 99.524 99.294 101.067 107.296 109.656 122.934 127.549 126.748 123.957 116.945 121.234 130.239 131.737 131.484 128.282 128.133 129.337 124.577 122.821 117.473 110.135
Th 4/2045 Ngày LV 108.321 105.633 104.096 102.847 101.932 102.542 106.757 110.452 122.939 128.979 128.714 126.854 119.758 126.438 132.550 133.682 133.117 127.908 126.443 127.232 124.021 123.780 119.733 114.404
Th 4/2045 Cuối tuần 102.579 99.639 97.301 95.931 95.006 95.003 97.017 99.932 108.957 113.351 114.705 114.078 108.574 112.271 115.462 116.981 117.013 116.052 116.241 117.415 115.288 115.005 111.714 106.177
Th 4/2045 Ngày Pmax 114.042 109.894 111.752 109.568 107.988 108.486 111.341 111.372 130.279 136.606 136.892 134.919 129.905 137.379 142.196 142.889 140.372 131.629 129.784 132.933 132.152 133.634 129.228 122.197
Th 5/2045 Ngày LV 105.914 103.317 101.084 99.747 99.201 99.680 102.133 107.222 119.227 125.073 124.653 122.897 116.931 122.777 128.048 128.525 127.680 121.583 120.328 121.798 119.352 119.394 115.887 111.445
Th 5/2045 Cuối tuần 107.756 103.949 101.626 100.064 99.222 98.863 100.042 104.028 115.034 120.680 122.605 122.070 118.211 122.497 125.400 124.554 123.256 119.716 119.036 121.578 119.732 120.928 118.152 113.729
Th 5/2045 Ngày Pmax 114.271 111.259 112.163 110.025 107.476 106.432 107.300 110.885 130.457 138.708 138.821 137.685 136.332 145.889 147.745 144.834 141.205 128.797 125.604 128.818 130.517 132.144 131.391 125.354
Th 6/2045 Ngày LV 116.340 113.400 110.332 108.475 107.344 107.421 107.626 111.504 126.605 133.725 134.606 132.496 128.647 137.270 141.529 140.327 137.013 125.293 121.184 124.855 125.463 129.026 128.087 124.316
Th 6/2045 Cuối tuần 112.180 108.808 106.217 104.141 101.991 101.290 100.763 104.853 115.614 120.867 122.648 121.648 118.475 124.424 127.400 126.131 123.718 117.725 115.622 119.700 119.377 121.820 120.672 116.059
Th 6/2045 Ngày Pmax 122.467 119.156 115.520 114.243 111.102 113.198 112.414 113.716 132.776 140.331 143.082 140.939 139.719 148.535 152.430 150.379 145.414 131.983 124.686 126.458 129.836 135.253 136.385 133.131
Th 7/2045 Ngày LV 111.490 108.746 106.612 105.061 103.638 102.628 103.187 107.716 121.197 127.040 129.026 127.021 122.044 130.495 134.823 133.792 130.981 120.874 117.077 120.324 119.755 123.117 122.015 117.811
Th 7/2045 Cuối tuần 111.397 107.673 104.878 103.122 101.287 99.219 98.157 101.713 112.049 117.441 119.732 119.286 116.344 122.305 124.635 123.169 120.801 114.478 112.988 114.420 114.774 118.273 118.562 114.053
Th 7/2045 Ngày Pmax 125.149 121.097 119.768 114.533 111.122 113.160 111.513 111.219 129.679 136.312 138.769 137.585 133.622 143.493 148.555 145.901 139.808 128.894 122.938 127.034 126.852 131.270 129.836 125.954
Th 8/2045 Ngày LV 111.718 108.665 106.036 104.244 103.207 102.581 104.629 109.920 122.979 128.668 130.081 127.482 120.787 128.758 132.876 132.634 131.257 122.786 120.537 122.001 119.653 121.820 119.533 115.039
Th 8/2045 Cuối tuần 104.893 102.385 99.453 97.531 96.740 95.529 97.136 100.977 111.190 117.289 120.976 119.621 114.718 120.620 123.015 122.410 122.019 116.876 116.749 118.586 117.063 119.510 118.258 113.040
Th 8/2045 Ngày Pmax 123.840 120.856 116.647 113.289 110.977 110.160 112.226 112.560 130.513 137.706 139.993 137.774 137.617 147.033 151.511 148.237 143.642 129.623 124.315 127.493 127.021 133.839 134.186 130.751
Th 9/2045 Ngày LV 104.809 102.579 100.248 98.923 98.371 98.659 101.964 106.347 118.758 124.702 126.840 124.456 116.362 122.306 127.727 128.489 128.372 122.001 123.506 121.009 117.137 118.717 115.768 111.850
Th 9/2045 Cuối tuần 100.454 97.605 95.071 93.843 92.666 92.322 92.838 95.084 102.844 107.826 111.245 110.400 104.901 108.682 110.799 111.182 111.227 110.509 113.797 112.240 110.068 110.369 107.003 102.649
Th 9/2045 Ngày Pmax 103.972 102.756 99.361 98.476 97.181 98.824 102.199 108.436 123.506 131.286 133.070 132.076 126.035 134.806 136.691 134.975 132.539 126.667 125.576 122.877 122.100 125.411 123.453 117.779
Th 10/2045 Ngày LV 104.425 101.523 99.339 98.216 98.111 99.195 103.095 107.197 118.958 123.949 125.341 123.028 114.388 119.783 126.262 127.433 128.251 124.642 131.420 119.773 116.503 116.879 113.107 110.189
Th 10/2045 Cuối tuần 97.452 94.397 92.674 91.713 91.387 92.401 95.396 99.001 109.150 114.871 118.514 117.175 108.863 112.481 117.436 118.645 119.393 118.936 124.530 116.921 113.858 113.436 108.923 105.127
Th 10/2045 Ngày Pmax 106.998 104.974 103.251 101.813 101.779 102.995 107.070 111.031 123.566 129.450 130.376 130.288 119.889 125.274 131.914 134.001 133.880 130.880 136.940 124.456 120.461 121.653 116.929 110.522
Th 11/2045 Ngày LV 98.995 96.338 94.755 94.206 94.209 95.862 100.859 106.075 116.141 120.578 121.040 119.364 111.829 113.888 121.080 123.073 125.207 125.898 132.534 118.643 115.285 113.361 110.782 104.944
Th 11/2045 Cuối tuần 92.238 89.296 87.739 87.332 87.253 88.760 92.811 97.009 105.619 110.139 112.878 111.095 102.642 104.778 109.658 112.234 115.502 119.832 125.411 115.025 111.201 109.054 104.592 98.061
Th 11/2045 Ngày Pmax 89.149 86.303 85.075 83.725 85.175 88.143 95.286 104.332 116.877 123.469 123.574 120.985 110.260 116.732 124.629 126.832 129.563 128.886 137.480 121.987 118.162 115.049 113.257 106.311
Th 12/2045 Ngày LV 97.239 94.769 93.003 92.876 92.913 94.847 100.208 106.878 115.957 119.979 119.936 118.811 110.592 113.144 119.247 122.002 125.064 126.271 133.233 119.792 114.589 112.691 108.669 102.595

18
Tháng/năm Loại ngày 0:00 1:00 2:00 3:00 4:00 5:00 6:00 7:00 8:00 9:00 10:00 11:00 12:00 13:00 14:00 15:00 16:00 17:00 18:00 19:00 20:00 21:00 22:00 23:00
Th 12/2045 Cuối tuần 91.458 88.036 86.435 86.010 86.442 87.724 91.295 98.218 106.948 110.272 112.605 112.004 102.671 105.176 110.249 112.681 116.616 120.434 127.879 118.383 112.518 109.072 104.425 98.114
Th 12/2045 Ngày Pmax 99.981 99.331 97.608 97.256 96.288 98.640 104.148 110.444 119.833 125.463 124.368 126.284 113.257 116.732 126.401 128.773 130.626 130.372 140.984 125.556 120.264 119.148 110.764 108.583
Th 1/2050 Ngày LV 99.856 96.824 95.131 94.528 94.629 96.748 103.361 111.908 121.916 125.274 124.445 123.850 116.896 120.293 124.993 126.654 128.385 128.078 135.344 126.933 122.492 120.759 114.981 107.409
Th 1/2050 Cuối tuần 95.594 92.818 90.952 90.167 90.137 92.181 96.673 103.975 113.054 116.871 119.138 118.728 110.204 111.992 116.500 118.612 121.649 124.653 131.178 124.904 120.253 117.439 111.772 103.720
Th 1/2050 Ngày Pmax 103.188 98.251 96.524 95.517 96.506 98.255 104.997 114.463 123.639 127.814 127.396 125.056 120.050 120.991 129.143 130.177 132.782 129.992 141.480 131.479 125.245 122.420 120.224 110.616
Th 2/2050 Ngày LV 90.476 86.693 84.792 83.815 83.548 85.499 90.076 97.116 105.230 107.651 106.465 106.267 101.572 103.226 106.912 108.746 110.736 110.902 115.721 114.149 110.731 108.615 103.367 96.055
Th 2/2050 Cuối tuần 84.228 80.809 78.947 78.283 78.243 79.856 84.200 90.100 97.480 100.527 101.947 102.013 96.722 96.982 100.470 103.141 106.325 109.944 116.267 113.218 109.254 106.225 101.065 93.830
Th 2/2050 Ngày Pmax 107.905 104.094 102.569 101.741 101.237 102.991 109.123 115.653 127.753 131.061 132.430 132.205 121.853 128.320 135.905 136.596 136.904 131.431 137.313 133.582 129.935 126.468 124.666 114.999
Th 3/2050 Ngày LV 110.007 107.253 104.948 103.887 103.701 105.206 111.334 117.187 128.609 133.319 132.175 130.425 122.404 127.329 134.817 136.681 137.817 133.375 135.419 133.468 129.651 127.421 122.637 117.137
Th 3/2050 Cuối tuần 104.205 98.629 96.670 95.634 95.170 96.997 102.920 109.357 119.398 124.014 125.162 123.925 115.432 119.189 125.308 127.686 129.337 129.479 132.698 130.474 126.278 123.814 117.699 111.679
Th 3/2050 Ngày Pmax 114.618 112.617 108.912 108.729 108.477 110.414 117.220 119.798 134.304 139.346 138.470 135.421 127.762 132.447 142.285 143.922 143.644 140.147 139.984 141.299 136.099 134.181 128.338 120.322
Th 4/2050 Ngày LV 118.340 115.403 113.724 112.359 111.360 112.026 116.631 120.667 134.309 140.909 140.618 138.587 130.835 138.132 144.809 146.047 145.429 139.738 138.137 139.000 135.491 135.228 130.807 124.985
Th 4/2050 Cuối tuần 112.067 108.854 106.300 104.804 103.793 103.789 105.990 109.175 119.034 123.835 125.314 124.629 118.616 122.655 126.141 127.800 127.835 126.785 126.992 128.275 125.951 125.642 122.046 115.997
Th 4/2050 Ngày Pmax 124.590 120.058 122.088 119.702 117.975 118.520 121.639 121.673 142.329 149.241 149.553 147.397 141.920 150.086 155.348 156.104 153.354 143.803 141.788 145.228 144.375 145.994 141.181 133.499
Th 5/2050 Ngày LV 115.709 112.873 110.433 108.972 108.376 108.899 111.579 117.139 130.254 136.640 136.182 134.263 127.746 134.133 139.891 140.412 139.489 132.828 131.457 133.063 130.390 130.437 126.606 121.753
Th 5/2050 Cuối tuần 117.723 113.563 111.025 109.319 108.399 108.007 109.295 113.650 125.673 131.841 133.945 133.360 129.144 133.827 136.999 136.074 134.656 130.789 130.046 132.822 130.806 132.113 129.080 124.248
Th 5/2050 Ngày Pmax 124.840 121.549 122.537 120.201 117.417 116.276 117.224 121.140 142.523 151.537 151.661 150.420 148.942 159.382 161.410 158.229 154.265 140.710 137.221 140.732 142.589 144.366 143.543 136.948
Th 6/2050 Ngày LV 127.101 123.888 120.537 118.507 117.272 117.356 117.580 121.817 138.314 146.093 147.056 144.750 140.545 149.966 154.619 153.305 149.686 136.881 132.393 136.403 137.067 140.959 139.934 135.814
Th 6/2050 Cuối tuần 122.556 118.871 116.041 113.772 111.424 110.659 110.082 114.551 126.308 132.046 133.992 132.900 129.433 135.931 139.183 137.796 135.160 128.614 126.316 130.770 130.418 133.087 131.833 126.794
Th 6/2050 Ngày Pmax 133.794 130.177 126.204 124.809 121.378 123.668 122.811 124.233 145.057 153.310 156.315 153.975 152.642 162.273 166.528 164.288 158.863 144.190 136.218 138.154 141.845 147.763 148.999 145.444
Th 7/2050 Ngày LV 121.802 118.804 116.472 114.778 113.223 112.120 112.731 117.679 132.407 138.790 140.959 138.770 133.332 142.564 147.293 146.166 143.096 132.053 127.905 131.453 130.831 134.504 133.300 128.707
Th 7/2050 Cuối tuần 121.701 117.632 114.578 112.660 110.655 108.395 107.235 111.120 122.412 128.303 130.806 130.319 127.104 133.617 136.162 134.560 131.973 125.066 123.438 125.002 125.390 129.212 129.528 124.602
Th 7/2050 Ngày Pmax 136.724 132.298 130.846 125.126 121.400 123.627 121.827 121.505 141.673 148.920 151.603 150.310 145.981 156.764 162.295 159.395 152.739 140.815 134.308 138.783 138.585 143.411 141.845 137.604
Th 8/2050 Ngày LV 122.051 118.715 115.843 113.886 112.752 112.069 114.306 120.086 134.354 140.568 142.113 139.273 131.959 140.667 145.165 144.901 143.397 134.142 131.686 133.284 130.719 133.087 130.588 125.679
Th 8/2050 Cuối tuần 114.594 111.855 108.652 106.552 105.687 104.365 106.120 110.316 121.474 128.137 132.165 130.685 125.328 131.777 134.392 133.731 133.305 127.686 127.547 129.554 127.890 130.564 129.196 123.495
Th 8/2050 Ngày Pmax 135.294 132.034 127.436 123.767 121.241 120.348 122.605 122.970 142.584 150.442 152.941 150.517 150.345 160.632 165.524 161.947 156.927 141.612 135.813 139.284 138.770 146.218 146.597 142.844
Th 9/2050 Ngày LV 114.502 112.067 109.520 108.073 107.469 107.784 111.395 116.183 129.742 136.236 138.572 135.967 127.125 133.618 139.541 140.373 140.245 133.285 134.929 132.201 127.971 129.697 126.475 122.195
Th 9/2050 Cuối tuần 109.745 106.632 103.864 102.522 101.236 100.861 101.425 103.879 112.355 117.798 121.534 120.611 114.604 118.734 121.047 121.465 121.515 120.730 124.322 122.621 120.248 120.577 116.899 112.143
Th 9/2050 Ngày Pmax 113.588 112.260 108.550 107.584 106.169 107.964 111.651 118.465 134.929 143.429 145.378 144.291 137.692 147.274 149.333 147.459 144.797 138.382 137.190 134.242 133.393 137.010 134.872 128.672
Th 10/2050 Ngày LV 114.083 110.913 108.527 107.300 107.185 108.370 112.630 117.111 129.961 135.412 136.934 134.406 124.968 130.862 137.939 139.220 140.113 136.170 143.575 130.851 127.278 127.689 123.569 120.380
Th 10/2050 Cuối tuần 106.465 103.128 101.245 100.196 99.840 100.947 104.219 108.158 119.245 125.495 129.475 128.013 118.932 122.884 128.297 129.618 130.436 129.937 136.047 127.735 124.388 123.927 118.998 114.850
Th 10/2050 Ngày Pmax 116.894 114.683 112.800 111.230 111.193 112.521 116.972 121.300 134.995 141.423 142.435 142.338 130.978 136.860 144.115 146.394 146.262 142.984 149.606 135.967 131.603 132.905 127.744 120.744
Th 11/2050 Ngày LV 108.151 105.248 103.519 102.919 102.923 104.728 110.188 115.886 126.883 131.731 132.235 130.404 122.172 124.422 132.279 134.456 136.787 137.542 144.792 129.617 125.948 123.845 121.028 114.650
Th 11/2050 Cuối tuần 100.769 97.555 95.853 95.410 95.323 96.969 101.395 105.982 115.388 120.325 123.318 121.370 112.135 114.469 119.800 122.615 126.185 130.915 137.010 125.663 121.486 119.140 114.265 107.130
Th 11/2050 Ngày Pmax 97.395 94.285 92.943 91.469 93.053 96.295 104.099 113.982 127.687 134.889 135.004 132.175 120.458 127.528 136.156 138.563 141.546 140.807 150.196 133.270 129.090 125.689 123.732 116.143
Th 12/2050 Ngày LV 106.233 103.534 101.605 101.466 101.506 103.619 109.476 116.764 126.682 131.075 131.029 129.800 120.821 123.609 130.276 133.286 136.631 137.950 145.556 130.872 125.188 123.114 118.720 112.084
Th 12/2050 Cuối tuần 99.917 96.178 94.430 93.965 94.437 95.838 99.739 107.302 116.840 120.471 123.020 122.363 112.168 114.904 120.446 123.103 127.402 131.573 139.707 129.332 122.924 119.160 114.083 107.188
Th 12/2050 Ngày Pmax 109.228 108.518 106.636 106.251 105.194 107.763 113.780 120.659 130.916 137.067 135.870 137.964 123.732 127.528 138.092 140.683 142.707 142.430 154.023 137.168 131.387 130.168 121.008 118.626

19
Phụ lục 6.6 Biểu đồ điển hình Miền Bắc theo từng tháng ở các năm dự báo (Đơn vị MW)

Tháng/năm Loại ngày 0:00 1:00 2:00 3:00 4:00 5:00 6:00 7:00 8:00 9:00 10:00 11:00 12:00 13:00 14:00 15:00 16:00 17:00 18:00 19:00 20:00 21:00 22:00 23:00
Th 1/2025 Ngày LV 14.060 13.683 13.527 13.513 13.531 13.887 15.731 17.460 18.096 18.365 18.302 18.545 17.083 16.667 17.583 18.078 18.989 20.834 22.946 20.126 18.787 17.902 16.855 15.521
Th 1/2025 Cuối tuần 14.554 14.153 13.982 13.968 13.982 14.172 15.228 16.714 17.015 17.200 17.721 17.858 16.184 15.899 16.549 17.069 17.877 20.033 21.844 19.401 18.393 17.529 16.309 14.969
Th 1/2025 Ngày Pmax 14.903 14.504 14.338 14.324 14.343 14.720 16.675 18.508 19.182 19.467 19.400 19.657 18.107 17.667 18.638 19.163 20.128 22.084 24.323 21.333 19.914 18.976 17.866 16.453
Th 2/2025 Ngày LV 13.184 12.738 12.518 12.462 12.452 12.724 14.271 15.758 16.308 16.498 16.396 16.518 15.493 15.052 15.915 16.442 17.293 18.905 20.352 18.699 17.676 16.753 15.850 14.598
Th 2/2025 Cuối tuần 12.619 12.127 11.992 11.937 11.880 12.153 13.058 14.253 14.328 14.496 14.842 15.208 13.951 13.307 13.783 14.346 15.256 17.522 19.125 17.448 16.274 15.456 14.384 13.093
Th 2/2025 Ngày Pmax 13.975 13.502 13.270 13.209 13.199 13.488 15.128 16.703 17.286 17.488 17.380 17.509 16.423 15.955 16.870 17.428 18.330 20.040 21.573 19.821 18.736 17.758 16.800 15.474
Th 3/2025 Ngày LV 15.653 15.237 15.005 14.937 14.930 15.238 17.169 18.583 19.413 19.886 19.804 19.886 18.080 18.057 19.352 19.936 20.753 22.186 23.451 21.530 20.248 19.238 18.126 17.174
Th 3/2025 Cuối tuần 15.946 15.407 15.207 15.140 15.038 15.129 16.342 17.558 17.952 18.297 18.597 18.630 17.105 16.743 17.771 18.291 19.079 20.644 21.781 20.083 19.147 18.348 17.466 16.293
Th 3/2025 Ngày Pmax 16.593 16.152 15.905 15.833 15.826 16.152 18.199 19.697 20.578 21.079 20.993 21.079 19.165 19.140 20.513 21.133 21.999 23.517 24.858 22.822 21.463 20.392 19.214 18.204
Th 4/2025 Ngày LV 18.096 17.558 17.299 17.017 16.780 16.679 17.637 18.091 19.392 20.306 20.559 20.515 19.535 19.913 20.733 21.048 21.125 21.445 21.676 21.373 20.628 20.612 20.266 19.381
Th 4/2025 Cuối tuần 18.907 18.478 18.054 17.773 17.377 17.001 17.407 17.674 18.319 19.088 19.542 19.610 18.736 18.933 19.570 19.770 19.712 20.230 20.325 20.217 19.316 19.709 19.693 18.949
Th 4/2025 Ngày Pmax 19.182 18.611 18.337 18.038 17.787 17.680 18.695 19.177 20.555 21.525 21.792 21.746 20.707 21.108 21.977 22.311 22.393 22.731 22.977 22.656 21.865 21.849 21.482 20.543
Th 5/2025 Ngày LV 18.472 17.966 17.631 17.329 17.087 16.969 17.727 18.622 20.163 21.215 21.426 21.354 20.305 20.739 21.639 21.798 21.778 21.725 21.684 21.462 20.659 20.719 20.481 19.759
Th 5/2025 Cuối tuần 18.922 18.409 17.895 17.611 17.436 17.127 17.392 17.703 18.595 19.370 19.960 19.994 19.358 19.603 19.971 19.917 19.724 19.886 20.244 20.167 19.732 20.163 20.120 19.665
Th 5/2025 Ngày Pmax 19.580 19.044 18.689 18.368 18.112 17.987 18.791 19.739 21.372 22.488 22.712 22.635 21.523 21.983 22.937 23.106 23.085 23.028 22.985 22.750 21.899 21.962 21.710 20.945
Th 6/2025 Ngày LV 19.934 19.431 18.918 18.483 18.156 17.900 18.297 18.954 20.870 22.048 22.454 22.340 21.725 22.434 23.122 23.048 22.691 21.799 21.432 21.604 21.335 21.965 22.160 21.494
Th 6/2025 Cuối tuần 20.465 19.697 19.193 18.878 18.376 17.999 17.790 17.850 18.619 19.458 20.246 20.383 20.099 20.481 20.708 20.441 20.014 19.825 19.713 20.027 20.010 20.789 21.347 20.709
Th 6/2025 Ngày Pmax 21.130 20.597 20.053 19.592 19.245 18.974 19.395 20.091 22.122 23.371 23.801 23.680 23.028 23.780 24.509 24.431 24.053 23.107 22.718 22.900 22.615 23.282 23.489 22.784
Th 7/2025 Ngày LV 18.978 18.462 18.109 17.770 17.390 17.000 17.448 18.216 19.831 20.835 21.438 21.343 20.503 21.275 21.939 21.886 21.563 20.961 20.620 20.638 20.185 20.755 20.928 20.264
Th 7/2025 Cuối tuần 19.729 19.226 18.793 18.416 18.017 17.424 17.310 17.422 18.248 18.932 19.549 19.650 19.314 19.856 20.263 19.999 19.557 19.295 19.368 19.354 19.295 20.169 20.721 20.012
Th 7/2025 Ngày Pmax 20.117 19.570 19.196 18.837 18.434 18.021 18.494 19.309 21.021 22.086 22.724 22.624 21.733 22.551 23.256 23.199 22.857 22.219 21.857 21.876 21.396 22.000 22.184 21.480
Th 8/2025 Ngày LV 19.154 18.632 18.153 17.790 17.507 17.198 17.907 18.681 20.331 21.317 21.870 21.679 20.659 21.354 22.032 22.087 21.968 21.549 21.456 21.251 20.515 21.019 21.015 20.237
Th 8/2025 Cuối tuần 18.325 17.801 17.405 17.046 16.780 16.303 16.537 16.906 17.500 18.266 19.071 19.056 18.221 18.480 18.728 18.749 18.813 19.089 19.529 19.299 18.852 19.274 19.387 18.725
Th 8/2025 Ngày Pmax 20.303 19.750 19.243 18.857 18.557 18.230 18.981 19.802 21.551 22.596 23.182 22.980 21.899 22.636 23.353 23.412 23.286 22.842 22.743 22.526 21.746 22.280 22.276 21.451
Th 9/2025 Ngày LV 17.666 17.263 16.890 16.623 16.427 16.319 17.248 17.841 19.281 20.263 20.906 20.746 19.446 19.849 20.675 20.887 21.043 21.116 21.787 20.781 19.804 20.071 19.811 19.217
Th 9/2025 Cuối tuần 18.604 18.111 17.617 17.300 16.997 16.593 16.789 17.084 17.706 18.613 19.405 19.423 18.505 18.714 19.162 19.283 19.185 19.435 20.213 19.592 19.035 19.363 19.511 18.907
Th 9/2025 Ngày Pmax 18.726 18.299 17.904 17.620 17.412 17.299 18.283 18.912 20.437 21.479 22.160 21.990 20.613 21.040 21.916 22.141 22.305 22.383 23.094 22.028 20.992 21.275 21.000 20.370
Th 10/2025 Ngày LV 16.134 15.755 15.533 15.460 15.463 15.707 17.278 18.497 19.512 20.135 20.443 20.380 18.436 18.421 19.686 20.168 21.004 22.621 24.682 20.904 19.723 19.150 18.183 17.453
Th 10/2025 Cuối tuần 16.387 15.965 15.758 15.680 15.590 15.640 16.509 17.333 17.690 18.087 18.798 18.883 17.294 16.889 17.817 18.264 18.928 20.548 22.483 19.709 18.729 18.244 17.499 16.657
Th 10/2025 Ngày Pmax 17.102 16.701 16.465 16.388 16.391 16.649 18.315 19.607 20.683 21.343 21.669 21.603 19.542 19.526 20.867 21.379 22.264 23.978 26.163 22.159 20.907 20.299 19.274 18.500
Th 11/2025 Ngày LV 15.328 14.966 14.827 14.822 14.861 15.198 17.025 18.354 19.195 19.676 19.885 19.895 18.106 17.689 19.068 19.673 20.661 22.927 25.129 20.926 19.629 18.648 18.011 16.826
Th 11/2025 Cuối tuần 15.572 15.166 14.954 14.991 14.918 15.006 15.981 17.100 17.276 17.650 18.129 18.177 16.561 15.927 16.805 17.460 18.521 20.738 22.487 19.377 18.445 17.620 16.712 15.548
Th 11/2025 Ngày Pmax 17.825 17.403 17.242 17.236 17.281 17.674 19.798 21.344 22.322 22.881 23.124 23.136 21.055 20.570 22.174 22.877 24.026 26.662 29.223 24.334 22.826 21.686 20.945 19.567
Th 12/2025 Ngày LV 15.082 14.744 14.558 14.606 14.650 15.017 16.833 18.459 19.012 19.451 19.591 19.699 17.778 17.472 18.700 19.348 20.439 22.769 24.927 21.040 19.369 18.480 17.516 16.342
Th 12/2025 Cuối tuần 15.141 14.735 14.565 14.610 14.603 14.744 15.741 17.135 17.498 17.693 18.062 18.294 16.492 16.028 16.811 17.523 18.718 20.958 23.049 19.683 18.581 17.513 16.569 15.366
Th 12/2025 Ngày Pmax 15.987 15.629 15.432 15.482 15.529 15.918 17.843 19.567 20.153 20.618 20.767 20.881 18.845 18.521 19.822 20.509 21.666 24.135 26.422 22.303 20.531 19.589 18.567 17.322
Th 1/2030 Ngày LV 21.463 20.865 20.634 20.620 20.653 21.124 23.679 26.230 27.143 27.490 27.436 27.747 25.562 25.090 26.370 27.091 28.330 30.950 34.041 29.910 28.060 26.814 25.167 23.195
Th 1/2030 Cuối tuần 20.785 20.263 19.984 19.928 19.932 20.394 22.451 24.719 25.515 26.017 26.662 26.965 24.426 23.738 24.995 25.807 27.293 30.630 33.442 29.738 27.835 26.388 24.768 22.712
Th 1/2030 Ngày Pmax 22.750 22.117 21.872 21.857 21.893 22.392 25.100 27.804 28.771 29.139 29.082 29.411 27.096 26.595 27.953 28.716 30.030 32.807 36.083 31.704 29.744 28.422 26.677 24.587
Th 2/2030 Ngày LV 20.031 19.331 19.034 18.929 18.880 19.305 21.370 23.544 24.251 24.503 24.379 24.620 23.027 22.392 23.571 24.331 25.558 27.965 30.008 27.675 26.124 24.851 23.438 21.537
Th 2/2030 Cuối tuần 18.313 17.641 17.346 17.302 17.302 17.667 19.554 21.420 21.995 22.377 22.810 23.167 21.438 20.557 21.551 22.436 23.850 27.010 29.624 26.950 25.286 23.866 22.395 20.547
Th 2/2030 Ngày Pmax 21.233 20.491 20.176 20.065 20.013 20.463 22.652 24.956 25.706 25.973 25.842 26.097 24.409 23.735 24.985 25.791 27.091 29.643 31.809 29.336 27.692 26.342 24.844 22.830
Th 3/2030 Ngày LV 24.014 23.482 23.128 23.031 22.997 23.342 25.923 27.944 29.132 29.791 29.670 29.729 27.169 27.103 29.020 29.828 30.988 32.802 34.566 31.841 30.093 28.735 27.214 25.745
Th 3/2030 Cuối tuần 22.819 21.810 21.505 21.382 21.279 21.658 24.021 25.987 26.926 27.589 28.022 28.165 25.601 25.264 26.839 27.726 28.961 31.746 33.620 30.957 29.257 27.809 26.181 24.484
Th 3/2030 Ngày Pmax 25.455 24.891 24.516 24.413 24.377 24.743 27.479 29.621 30.880 31.578 31.450 31.512 28.799 28.729 30.761 31.618 32.848 34.770 36.640 33.751 31.898 30.459 28.847 27.289
Th 4/2030 Ngày LV 26.851 26.119 25.727 25.322 24.919 24.709 26.049 26.679 28.482 29.840 30.201 30.109 28.624 29.236 30.544 30.948 31.007 31.357 31.576 31.162 29.957 30.057 29.638 28.390
Th 4/2030 Cuối tuần 26.069 25.286 24.700 24.274 23.862 23.488 24.227 24.715 25.982 27.029 27.717 27.888 26.771 26.895 27.514 27.957 28.018 29.084 29.553 29.320 28.334 28.568 28.300 27.074
Th 4/2030 Ngày Pmax 28.462 27.687 27.271 26.842 26.414 26.192 27.612 28.280 30.190 31.630 32.013 31.916 30.342 30.990 32.377 32.805 32.868 33.239 33.470 33.032 31.755 31.860 31.417 30.093

20
Tháng/năm Loại ngày 0:00 1:00 2:00 3:00 4:00 5:00 6:00 7:00 8:00 9:00 10:00 11:00 12:00 13:00 14:00 15:00 16:00 17:00 18:00 19:00 20:00 21:00 22:00 23:00
Th 5/2030 Ngày LV 27.039 26.381 25.819 25.401 25.096 24.900 25.881 27.036 29.137 30.580 30.910 30.761 29.234 29.922 31.164 31.385 31.304 31.127 31.174 30.828 29.767 29.941 29.620 28.695
Th 5/2030 Cuối tuần 27.138 26.157 25.584 25.106 24.723 24.307 24.953 25.729 27.425 28.766 29.638 29.827 28.968 29.138 29.774 29.691 29.529 30.081 30.373 30.360 29.480 29.918 29.804 28.787
Th 5/2030 Ngày Pmax 28.661 27.964 27.368 26.926 26.601 26.394 27.434 28.658 30.885 32.415 32.765 32.606 30.988 31.717 33.034 33.269 33.182 32.995 33.045 32.677 31.553 31.737 31.398 30.416
Th 6/2030 Ngày LV 29.568 28.797 28.038 27.458 26.984 26.637 27.037 27.721 30.403 32.131 32.801 32.667 31.899 33.027 33.968 33.767 33.075 31.631 31.008 31.314 31.132 32.220 32.699 31.791
Th 6/2030 Cuối tuần 28.609 27.595 26.877 26.284 25.568 24.969 25.099 25.852 27.407 28.656 29.594 29.693 28.976 29.391 29.913 29.739 29.469 29.372 29.352 29.688 29.204 29.975 30.345 29.287
Th 6/2030 Ngày Pmax 31.342 30.525 29.720 29.105 28.603 28.236 28.659 29.385 32.227 34.059 34.770 34.627 33.813 35.008 36.006 35.793 35.060 33.529 32.868 33.193 33.000 34.153 34.661 33.698
Th 7/2030 Ngày LV 28.003 27.272 26.747 26.244 25.698 25.114 25.647 26.588 28.819 30.182 31.077 30.915 29.724 30.861 31.820 31.697 31.216 30.260 29.789 29.932 29.340 30.252 30.558 29.586
Th 7/2030 Cuối tuần 27.763 26.937 26.326 25.781 25.166 24.343 24.517 25.213 26.862 28.151 29.017 29.229 28.638 29.406 30.025 29.770 29.153 28.988 29.009 28.675 28.390 29.431 30.081 29.048
Th 7/2030 Ngày Pmax 29.683 28.908 28.352 27.819 27.240 26.621 27.185 28.183 30.548 31.993 32.942 32.770 31.508 32.712 33.729 33.599 33.089 32.075 31.577 31.728 31.100 32.067 32.391 31.361
Th 8/2030 Ngày LV 27.979 27.188 26.544 26.024 25.626 25.131 26.009 27.061 29.229 30.545 31.305 31.041 29.542 30.485 31.395 31.486 31.324 30.807 30.708 30.378 29.400 30.123 30.113 29.083
Th 8/2030 Cuối tuần 26.253 25.559 24.865 24.314 23.891 23.284 23.917 24.583 25.933 27.309 28.635 28.602 27.445 27.924 28.412 28.412 28.501 28.782 29.422 29.173 28.332 28.961 29.142 27.930
Th 8/2030 Ngày Pmax 29.658 28.819 28.137 27.585 27.164 26.639 27.570 28.685 30.982 32.377 33.183 32.904 31.314 32.314 33.279 33.375 33.203 32.655 32.550 32.201 31.164 31.930 31.920 30.828
Th 9/2030 Ngày LV 26.441 25.866 25.289 24.872 24.563 24.312 25.529 26.397 28.413 29.874 30.817 30.537 28.610 29.234 30.506 30.811 30.941 30.781 31.729 30.361 28.944 29.442 29.239 28.396
Th 9/2030 Cuối tuần 25.180 24.435 23.820 23.429 23.062 22.745 23.460 23.924 25.238 26.502 27.621 27.725 26.404 26.658 27.210 27.410 27.532 28.486 29.674 28.486 27.588 27.801 27.526 26.554
Th 9/2030 Ngày Pmax 28.027 27.418 26.806 26.365 26.037 25.771 27.061 27.981 30.118 31.667 32.666 32.369 30.326 30.988 32.336 32.660 32.798 32.627 33.633 32.182 30.681 31.209 30.993 30.099
Th 10/2030 Ngày LV 24.684 24.103 23.749 23.623 23.607 23.917 26.069 27.789 29.228 30.038 30.494 30.392 27.600 27.564 29.426 30.128 31.318 33.487 36.570 31.040 29.360 28.597 27.290 26.175
Th 10/2030 Cuối tuần 23.220 22.614 22.342 22.257 22.179 22.414 24.158 25.622 26.684 27.684 28.747 28.849 26.156 25.763 27.230 27.919 28.987 31.819 34.601 30.318 28.686 27.775 26.249 25.020
Th 10/2030 Ngày Pmax 26.165 25.549 25.174 25.041 25.023 25.352 27.634 29.457 30.981 31.841 32.324 32.215 29.256 29.218 31.191 31.935 33.197 35.496 38.765 32.902 31.121 30.313 28.927 27.745
Th 11/2030 Ngày LV 23.572 23.023 22.776 22.785 22.797 23.196 25.619 27.588 28.697 29.364 29.644 29.683 27.128 26.422 28.400 29.281 30.706 33.767 36.917 30.901 29.197 27.831 26.868 25.159
Th 11/2030 Cuối tuần 22.071 21.455 21.199 21.210 21.189 21.528 23.467 25.094 25.840 26.552 27.379 27.357 24.649 24.045 25.469 26.486 28.134 31.954 34.732 29.807 27.978 26.612 25.176 23.305
Th 11/2030 Ngày Pmax 24.986 24.404 24.143 24.152 24.165 24.588 27.156 29.244 30.419 31.126 31.422 31.464 28.756 28.007 30.104 31.038 32.548 35.793 39.133 32.755 30.949 29.500 28.480 26.668
Th 12/2030 Ngày LV 23.024 22.540 22.261 22.358 22.381 22.879 25.402 27.722 28.558 29.161 29.290 29.453 26.709 26.193 27.934 28.991 30.628 33.889 37.062 31.156 28.936 27.639 26.222 24.462
Th 12/2030 Cuối tuần 21.543 20.805 20.575 20.609 20.750 21.100 23.200 25.646 26.612 27.064 27.743 28.032 25.078 24.588 26.092 26.988 28.792 32.574 35.890 31.001 28.636 26.937 25.423 23.627
Th 12/2030 Ngày Pmax 26.779 26.216 25.891 26.004 26.031 26.611 29.545 32.244 33.216 33.917 34.067 34.256 31.065 30.465 32.490 33.719 35.623 39.416 43.102 36.237 33.656 32.147 30.499 28.451
Th 1/2035 Ngày LV 28.266 27.485 27.195 27.184 27.231 27.852 31.253 34.652 35.790 36.233 36.179 36.567 33.773 33.140 34.806 35.758 37.389 40.862 44.876 39.361 36.971 35.338 33.221 30.636
Th 1/2035 Cuối tuần 27.214 26.532 26.168 26.097 26.102 26.707 29.413 32.390 33.374 34.027 34.858 35.274 31.988 31.046 32.664 33.729 35.682 40.077 43.698 38.885 36.418 34.515 32.435 29.740
Th 1/2035 Ngày Pmax 29.962 29.135 28.827 28.816 28.865 29.523 33.128 36.732 37.938 38.407 38.350 38.761 35.800 35.129 36.895 37.903 39.633 43.314 47.569 41.722 39.190 37.458 35.214 32.474
Th 2/2035 Ngày LV 25.939 25.018 24.628 24.486 24.422 24.988 27.656 30.494 31.318 31.585 31.397 31.781 29.727 28.834 30.266 31.240 32.819 36.032 38.818 35.795 33.789 32.149 30.303 27.815
Th 2/2035 Cuối tuần 23.979 23.100 22.714 22.658 22.658 23.136 25.618 28.068 28.794 29.275 29.844 30.315 28.075 26.882 28.185 29.346 31.204 35.368 38.786 35.266 33.095 31.228 29.328 26.905
Th 2/2035 Ngày Pmax 27.495 26.520 26.105 25.955 25.887 26.487 29.316 32.324 33.197 33.480 33.280 33.688 31.511 30.565 32.082 33.115 34.788 38.193 41.147 37.943 35.816 34.078 32.121 29.484
Th 3/2035 Ngày LV 31.391 30.695 30.232 30.110 30.068 30.515 33.907 36.557 37.955 38.817 38.681 38.757 35.490 35.301 37.819 38.876 40.417 42.831 45.136 41.540 39.247 37.456 35.538 33.643
Th 3/2035 Cuối tuần 29.983 28.556 28.169 28.013 27.885 28.344 31.331 33.899 34.895 35.759 36.420 36.601 33.308 32.792 34.837 36.018 37.615 41.393 43.854 40.367 38.171 36.315 34.066 31.928
Th 3/2035 Ngày Pmax 33.274 32.536 32.046 31.917 31.872 32.346 35.942 38.751 40.232 41.146 41.002 41.082 37.619 37.419 40.088 41.208 42.842 45.401 47.844 44.033 41.602 39.703 37.671 35.662
Th 4/2035 Ngày LV 37.092 36.216 35.700 35.150 34.611 34.346 36.204 37.076 39.633 41.539 42.019 41.843 39.697 40.653 42.513 43.046 43.091 43.422 43.641 43.052 41.406 41.510 40.923 39.263
Th 4/2035 Cuối tuần 35.286 34.362 33.564 32.992 32.451 32.063 33.313 34.102 36.008 37.441 38.239 38.461 36.779 37.022 37.955 38.563 38.727 40.071 40.741 40.314 38.940 39.116 38.819 37.103
Th 4/2035 Ngày Pmax 39.317 38.388 37.842 37.259 36.688 36.406 38.377 39.300 42.011 44.032 44.540 44.353 42.079 43.093 45.063 45.628 45.677 46.028 46.260 45.636 43.890 44.001 43.378 41.618
Th 5/2035 Ngày LV 36.671 35.839 35.108 34.532 34.122 33.872 35.219 36.733 39.449 41.402 41.819 41.656 39.653 40.549 42.227 42.551 42.459 42.256 42.352 41.969 40.550 40.771 40.308 38.987
Th 5/2035 Cuối tuần 37.133 35.867 35.098 34.446 33.946 33.392 34.260 35.321 37.652 39.477 40.621 40.880 39.712 39.975 40.835 40.715 40.485 41.183 41.544 41.544 40.376 40.969 40.783 39.418
Th 5/2035 Ngày Pmax 38.871 37.990 37.214 36.604 36.169 35.904 37.332 38.937 41.816 43.886 44.329 44.156 42.033 42.982 44.761 45.104 45.006 44.792 44.893 44.487 42.983 43.217 42.726 41.327
Th 6/2035 Ngày LV 40.226 39.280 38.226 37.467 36.842 36.413 36.961 37.910 41.507 43.836 44.717 44.486 43.394 44.983 46.271 46.010 45.099 43.098 42.271 42.673 42.389 43.846 44.414 43.222
Th 6/2035 Cuối tuần 39.198 37.831 36.892 36.172 35.174 34.399 34.516 35.368 37.392 39.021 40.257 40.380 39.481 40.214 40.893 40.660 40.205 40.134 40.073 40.581 39.985 41.086 41.578 40.155
Th 6/2035 Ngày Pmax 42.639 41.637 40.520 39.715 39.053 38.598 39.179 40.185 43.997 46.466 47.400 47.155 45.998 47.681 49.047 48.770 47.805 45.684 44.807 45.233 44.932 46.476 47.079 45.816
Th 7/2035 Ngày LV 38.350 37.475 36.760 36.115 35.411 34.637 35.337 36.596 39.634 41.531 42.741 42.513 40.946 42.532 43.868 43.697 42.987 41.529 40.848 41.105 40.352 41.656 42.037 40.729
Th 7/2035 Cuối tuần 37.934 36.950 36.080 35.286 34.476 33.382 33.638 34.800 37.126 38.957 40.081 40.347 39.431 40.346 41.208 40.853 40.153 39.789 39.803 39.364 38.935 40.260 41.061 39.625
Th 7/2035 Ngày Pmax 40.651 39.723 38.966 38.282 37.536 36.715 37.457 38.791 42.012 44.023 45.305 45.063 43.403 45.084 46.500 46.318 45.566 44.021 43.299 43.571 42.774 44.156 44.559 43.172
Th 8/2035 Ngày LV 38.312 37.305 36.438 35.722 35.155 34.486 35.673 37.121 40.040 41.820 42.845 42.460 40.363 41.728 42.963 43.065 42.852 42.113 41.938 41.521 40.200 41.136 41.135 39.721
Th 8/2035 Cuối tuần 36.158 35.352 34.359 33.586 33.096 32.266 33.265 34.296 36.393 38.378 40.103 40.081 38.549 39.385 40.069 40.025 40.112 40.229 40.780 40.533 39.476 40.488 40.831 39.178
Th 8/2035 Ngày Pmax 40.611 39.544 38.624 37.865 37.264 36.555 37.813 39.348 42.443 44.329 45.415 45.007 42.785 44.231 45.540 45.649 45.423 44.639 44.454 44.012 42.612 43.604 43.604 42.105
Th 9/2035 Ngày LV 36.226 35.537 34.742 34.173 33.748 33.437 35.050 36.256 38.947 40.948 42.213 41.817 39.176 40.071 41.797 42.219 42.388 42.085 43.304 41.530 39.601 40.298 40.053 38.902
Th 9/2035 Cuối tuần 34.443 33.474 32.651 32.114 31.544 31.095 31.930 32.523 34.122 35.797 37.377 37.465 35.624 35.938 36.656 36.928 37.130 38.448 40.197 38.643 37.394 37.609 37.180 35.850
Th 9/2035 Ngày Pmax 38.399 37.669 36.826 36.224 35.773 35.443 37.153 38.432 41.283 43.405 44.745 44.326 41.527 42.475 44.305 44.752 44.932 44.610 45.902 44.022 41.977 42.716 42.456 41.236

21
Tháng/năm Loại ngày 0:00 1:00 2:00 3:00 4:00 5:00 6:00 7:00 8:00 9:00 10:00 11:00 12:00 13:00 14:00 15:00 16:00 17:00 18:00 19:00 20:00 21:00 22:00 23:00
Th 10/2035 Ngày LV 32.423 31.644 31.170 31.005 30.984 31.352 34.222 36.435 38.236 39.285 39.903 39.775 36.130 36.099 38.513 39.443 40.970 43.703 47.760 40.622 38.407 37.433 35.725 34.384
Th 10/2035 Cuối tuần 30.404 29.610 29.257 29.147 29.044 29.353 31.649 33.574 34.887 36.189 37.582 37.720 34.193 33.664 35.584 36.490 37.895 41.631 45.212 39.659 37.515 36.315 34.330 32.762
Th 10/2035 Ngày Pmax 34.369 33.543 33.041 32.865 32.843 33.233 36.275 38.621 40.530 41.642 42.298 42.161 38.298 38.264 40.824 41.810 43.428 46.325 50.625 43.059 40.712 39.680 37.869 36.447
Th 11/2035 Ngày LV 30.811 30.120 29.803 29.808 29.823 30.352 33.513 36.136 37.423 38.315 38.689 38.728 35.500 34.457 37.059 38.179 40.061 44.124 48.205 40.324 38.119 36.322 35.162 32.918
Th 11/2035 Cuối tuần 28.688 27.886 27.579 27.615 27.603 28.094 30.849 33.015 34.051 35.020 36.080 36.046 32.527 31.722 33.588 34.867 37.012 42.089 45.641 39.132 36.791 35.015 33.159 30.718
Th 11/2035 Ngày Pmax 32.659 31.927 31.591 31.597 31.613 32.173 35.524 38.304 39.668 40.614 41.010 41.052 37.630 36.524 39.283 40.470 42.464 46.771 51.097 42.743 40.406 38.501 37.271 34.893
Th 12/2035 Ngày LV 30.147 29.514 29.150 29.279 29.309 29.962 33.280 36.326 37.280 38.062 38.232 38.450 34.949 34.206 36.449 37.832 39.979 44.270 48.428 40.689 37.805 36.118 34.334 32.031
Th 12/2035 Cuối tuần 28.445 27.493 27.169 27.197 27.347 27.767 30.345 33.427 34.490 35.064 35.993 36.342 32.541 31.849 33.770 35.006 37.370 42.272 46.539 40.255 37.215 35.010 33.097 30.735
Th 12/2035 Ngày Pmax 35.785 35.034 34.602 34.754 34.790 35.566 39.504 43.120 44.252 45.180 45.383 45.641 41.486 40.603 43.266 44.908 47.457 52.549 57.464 48.299 44.876 42.873 40.756 38.022
Th 1/2040 Ngày LV 34.898 33.943 33.584 33.572 33.629 34.384 38.545 42.741 44.249 44.819 44.735 45.179 41.732 41.053 43.139 44.310 46.295 50.463 55.313 48.553 45.641 43.667 41.062 37.899
Th 1/2040 Cuối tuần 33.476 32.633 32.178 32.084 32.089 32.833 36.102 39.727 41.029 41.851 42.874 43.355 39.323 38.241 40.234 41.526 43.885 49.147 53.572 47.741 44.734 42.438 39.873 36.575
Th 1/2040 Ngày Pmax 36.992 35.980 35.599 35.586 35.647 36.447 40.858 45.306 46.904 47.508 47.419 47.889 44.235 43.516 45.727 46.968 49.073 53.490 58.632 51.466 48.379 46.287 43.526 40.173
Th 2/2040 Ngày LV 31.916 30.777 30.291 30.111 30.037 30.744 33.972 37.406 38.536 38.909 38.685 39.141 36.570 35.550 37.301 38.469 40.361 44.147 47.622 43.949 41.479 39.499 37.200 34.149
Th 2/2040 Cuối tuần 29.496 28.411 27.931 27.856 27.855 28.443 31.444 34.426 35.384 36.001 36.694 37.255 34.512 33.114 34.704 36.116 38.364 43.356 47.504 43.282 40.645 38.389 36.053 33.087
Th 2/2040 Ngày Pmax 33.830 32.624 32.109 31.917 31.839 32.588 36.011 39.650 40.848 41.244 41.006 41.489 38.764 37.683 39.539 40.777 42.782 46.796 50.479 46.586 43.968 41.869 39.432 36.198
Th 3/2040 Ngày LV 38.614 37.752 37.175 37.018 36.965 37.514 41.619 44.838 46.706 47.789 47.613 47.683 43.676 43.533 46.618 47.898 49.746 52.565 55.335 51.031 48.254 46.095 43.730 41.378
Th 3/2040 Cuối tuần 36.882 35.121 34.638 34.440 34.282 34.846 38.457 41.578 42.912 43.995 44.800 45.001 40.977 40.412 42.915 44.348 46.267 50.766 53.745 49.573 46.901 44.664 41.909 39.265
Th 3/2040 Ngày Pmax 40.931 40.017 39.406 39.239 39.183 39.765 44.116 47.529 49.509 50.656 50.470 50.544 46.296 46.144 49.416 50.772 52.731 55.719 58.655 54.093 51.149 48.861 46.354 43.861
Th 4/2040 Ngày LV 44.108 43.055 42.432 41.778 41.138 40.822 43.031 44.081 47.181 49.450 50.021 49.811 47.257 48.395 50.608 51.243 51.297 51.691 51.952 51.251 49.290 49.415 48.712 46.718
Th 4/2040 Cuối tuần 41.948 40.842 39.893 39.214 38.571 38.110 39.595 40.533 42.823 44.528 45.493 45.748 43.740 44.037 45.163 45.887 46.082 47.672 48.478 47.969 46.334 46.535 46.166 44.109
Th 4/2040 Ngày Pmax 46.754 45.639 44.978 44.285 43.607 43.272 45.613 46.726 50.012 52.417 53.022 52.799 50.092 51.299 53.645 54.318 54.375 54.793 55.069 54.326 52.248 52.379 51.635 49.521
Th 5/2040 Ngày LV 43.602 42.607 41.735 41.047 40.556 40.259 41.861 43.664 46.961 49.287 49.784 49.590 47.202 48.272 50.269 50.655 50.544 50.304 50.417 49.961 48.272 48.532 47.971 46.377
Th 5/2040 Cuối tuần 44.154 42.650 41.726 40.951 40.347 39.688 40.721 41.991 44.792 46.972 48.350 48.649 47.251 47.574 48.606 48.463 48.189 49.010 49.448 49.458 48.059 48.764 48.543 46.900
Th 5/2040 Ngày Pmax 46.218 45.164 44.239 43.510 42.990 42.675 44.372 46.283 49.779 52.244 52.771 52.565 50.034 51.168 53.285 53.694 53.577 53.322 53.442 52.959 51.168 51.444 50.849 49.159
Th 6/2040 Ngày LV 47.868 46.728 45.471 44.564 43.814 43.290 43.931 45.097 49.414 52.187 53.236 52.960 51.660 53.552 55.083 54.775 53.690 51.308 50.324 50.802 50.464 52.198 52.875 51.453
Th 6/2040 Cuối tuần 46.626 44.999 43.874 43.001 41.814 40.886 41.024 42.038 44.479 46.424 47.910 48.056 46.987 47.860 48.676 48.398 47.849 47.747 47.682 48.311 47.594 48.905 49.491 47.789
Th 6/2040 Ngày Pmax 50.740 49.532 48.199 47.238 46.443 45.887 46.567 47.803 52.379 55.318 56.430 56.138 54.760 56.765 58.388 58.061 56.912 54.387 53.343 53.850 53.492 55.330 56.047 54.540
Th 7/2040 Ngày LV 45.725 44.664 43.806 43.025 42.180 41.251 42.084 43.600 47.279 49.542 50.985 50.713 48.841 50.736 52.330 52.125 51.279 49.539 48.727 49.033 48.136 49.691 50.146 48.578
Th 7/2040 Cuối tuần 45.219 44.030 42.985 42.032 41.059 39.757 40.061 41.445 44.258 46.442 47.812 48.121 47.029 48.128 49.157 48.733 47.890 47.440 47.448 46.956 46.445 48.025 48.981 47.269
Th 7/2040 Ngày Pmax 48.469 47.344 46.435 45.606 44.710 43.726 44.609 46.216 50.116 52.515 54.044 53.755 51.771 53.780 55.470 55.252 54.355 52.512 51.650 51.975 51.024 52.672 53.154 51.493
Th 8/2040 Ngày LV 45.557 44.357 43.323 42.464 41.788 40.993 42.400 44.133 47.665 49.786 51.007 50.548 48.046 49.674 51.147 51.268 51.016 50.132 49.927 49.430 47.852 48.966 48.956 47.263
Th 8/2040 Cuối tuần 42.986 42.018 40.838 39.919 39.338 38.350 39.538 40.763 43.295 45.656 47.716 47.682 45.859 46.854 47.686 47.633 47.718 47.856 48.511 48.245 46.987 48.192 48.591 46.615
Th 8/2040 Ngày Pmax 48.290 47.018 45.922 45.012 44.295 43.452 44.944 46.781 50.525 52.773 54.067 53.581 50.928 52.654 54.216 54.344 54.077 53.139 52.922 52.396 50.723 51.903 51.893 50.099
Th 9/2040 Ngày LV 43.068 42.238 41.293 40.617 40.112 39.742 41.660 43.093 46.362 48.749 50.254 49.783 46.635 47.704 49.759 50.261 50.463 50.102 51.553 49.442 47.145 47.974 47.668 46.273
Th 9/2040 Cuối tuần 40.945 39.787 38.808 38.170 37.492 36.959 37.951 38.656 40.586 42.579 44.465 44.570 42.380 42.753 43.608 43.931 44.172 45.731 47.825 45.976 44.484 44.740 44.229 42.626
Th 9/2040 Ngày Pmax 45.652 44.773 43.771 43.055 42.519 42.127 44.160 45.679 49.144 51.674 53.269 52.770 49.433 50.566 52.745 53.277 53.491 53.108 54.646 52.408 49.973 50.853 50.528 49.049
Th 10/2040 Ngày LV 39.884 38.920 38.329 38.118 38.092 38.544 42.005 44.688 47.052 48.365 49.118 48.935 44.472 44.516 47.474 48.597 50.427 53.636 58.551 49.903 47.224 46.068 43.964 42.294
Th 10/2040 Cuối tuần 37.400 36.419 35.976 35.834 35.707 36.085 38.847 41.179 42.899 44.521 46.225 46.373 42.070 41.483 43.831 44.925 46.608 51.054 55.428 48.682 46.091 44.659 42.229 40.291
Th 10/2040 Ngày Pmax 42.277 41.255 40.629 40.405 40.377 40.856 44.525 47.369 49.875 51.267 52.065 51.872 47.140 47.187 50.323 51.513 53.452 56.854 62.064 52.897 50.058 48.832 46.602 44.832
Th 11/2040 Ngày LV 37.900 37.046 36.648 36.647 36.665 37.314 41.135 44.322 46.051 47.171 47.622 47.648 43.650 42.491 45.682 47.040 49.307 54.152 59.097 49.537 46.859 44.696 43.225 40.482
Th 11/2040 Cuối tuần 35.289 34.298 33.913 33.950 33.936 34.539 37.865 40.494 41.872 43.083 44.378 44.315 40.003 39.082 41.374 42.927 45.521 51.616 55.954 48.035 45.192 43.053 40.762 37.777
Th 11/2040 Ngày Pmax 40.174 39.269 38.846 38.846 38.865 39.553 43.603 46.981 48.815 50.001 50.480 50.507 46.269 45.041 48.423 49.863 52.265 57.402 62.643 52.509 49.670 47.378 45.818 42.911
Th 12/2040 Ngày LV 36.929 36.114 35.650 35.782 35.814 36.606 40.492 44.201 45.436 46.374 46.553 46.817 42.599 41.672 44.344 46.031 48.687 53.934 59.042 49.731 46.236 44.144 41.869 39.031
Th 12/2040 Cuối tuần 34.991 33.814 33.409 33.436 33.620 34.136 37.247 40.998 42.403 43.136 44.271 44.678 40.017 39.233 41.597 43.098 45.960 51.863 57.055 49.430 45.723 43.056 40.694 37.798
Th 12/2040 Ngày Pmax 43.256 42.301 41.757 41.912 41.950 42.877 47.429 51.773 53.220 54.319 54.528 54.838 49.897 48.811 51.942 53.918 57.028 63.174 69.132 58.252 54.157 51.707 49.042 45.717
Th 1/2045 Ngày LV 38.149 37.141 36.730 36.715 36.772 37.615 42.200 46.782 48.344 48.993 48.923 49.424 45.532 44.779 47.090 48.394 50.600 55.327 60.648 53.110 49.827 47.672 44.775 41.329
Th 1/2045 Cuối tuần 36.520 35.605 35.116 35.021 35.027 35.839 39.470 43.466 44.829 45.706 46.837 47.380 42.926 41.689 43.890 45.322 47.945 53.848 58.781 52.261 48.916 46.361 43.526 39.909
Th 1/2045 Ngày Pmax 39.421 37.689 37.268 37.099 37.502 38.201 42.868 47.850 49.027 49.986 50.083 49.906 46.761 45.039 48.654 49.740 52.333 56.154 63.398 55.012 50.947 48.328 46.817 42.563
Th 2/2045 Ngày LV 34.565 33.255 32.738 32.554 32.466 33.241 36.776 40.598 41.727 42.101 41.854 42.407 39.563 38.426 40.278 41.552 43.644 47.908 51.855 47.761 45.043 42.878 40.253 36.960
Th 2/2045 Cuối tuần 32.178 30.998 30.481 30.405 30.405 31.048 34.377 37.665 38.654 39.315 40.078 40.710 37.674 36.102 37.851 39.410 41.906 47.494 52.100 47.372 44.442 41.935 39.356 36.104
Th 2/2045 Ngày Pmax 36.639 35.250 34.702 34.507 34.414 35.236 38.983 43.034 44.230 44.627 44.365 44.952 41.937 40.732 42.695 44.045 46.263 50.782 54.966 50.627 47.746 45.450 42.668 39.178

22
Tháng/năm Loại ngày 0:00 1:00 2:00 3:00 4:00 5:00 6:00 7:00 8:00 9:00 10:00 11:00 12:00 13:00 14:00 15:00 16:00 17:00 18:00 19:00 20:00 21:00 22:00 23:00
Th 3/2045 Ngày LV 42.026 41.142 40.520 40.350 40.298 40.903 45.456 48.988 50.997 52.139 51.962 52.048 47.678 47.399 50.791 52.226 54.317 57.616 60.682 55.844 52.739 50.302 47.757 45.072
Th 3/2045 Cuối tuần 39.810 37.834 37.324 37.144 36.983 37.712 42.020 45.715 47.345 48.500 49.205 49.454 44.962 44.368 47.209 48.788 50.975 55.933 59.463 54.592 51.367 48.878 45.834 42.972
Th 3/2045 Ngày Pmax 44.548 43.610 42.952 42.771 42.716 43.357 48.183 51.928 54.057 55.268 55.079 55.171 50.538 50.242 53.839 55.359 57.577 61.072 64.323 59.195 55.904 53.320 50.622 47.776
Th 4/2045 Ngày LV 52.915 51.666 50.942 50.176 49.424 49.119 51.812 53.187 57.237 60.033 60.666 60.382 57.160 58.733 61.463 62.212 62.231 62.452 62.602 61.761 59.438 59.584 58.664 56.240
Th 4/2045 Cuối tuần 50.110 48.734 47.617 46.802 46.065 45.508 47.085 48.122 50.728 52.759 54.063 54.301 51.822 52.152 53.539 54.440 54.703 56.663 57.551 56.996 55.253 55.360 54.735 52.196
Th 4/2045 Ngày Pmax 56.090 54.766 53.999 53.186 52.389 52.066 54.920 56.379 60.672 63.635 64.306 64.005 60.590 62.257 65.151 65.945 65.965 66.199 66.358 65.467 63.005 63.159 62.184 59.615
Th 5/2045 Ngày LV 51.739 50.534 49.468 48.664 48.099 47.748 49.568 51.632 55.509 58.215 58.752 58.499 55.811 57.032 59.376 59.812 59.689 59.364 59.574 59.123 57.200 57.473 56.780 54.786
Th 5/2045 Cuối tuần 52.639 50.843 49.733 48.818 48.110 47.357 48.553 50.094 53.557 56.170 57.787 58.105 56.421 56.902 58.148 57.964 57.621 58.452 58.935 59.016 57.383 58.211 57.890 55.909
Th 5/2045 Ngày Pmax 54.843 53.566 52.436 51.583 50.985 50.613 52.542 54.730 58.840 61.707 62.277 62.009 59.159 60.454 62.938 63.401 63.271 62.926 63.149 62.671 60.632 60.921 60.187 58.073
Th 6/2045 Ngày LV 56.832 55.465 53.994 52.922 52.047 51.456 52.233 53.694 58.944 62.242 63.443 63.068 61.402 63.765 65.627 65.304 64.053 61.175 59.998 60.607 60.129 62.109 62.757 61.113
Th 6/2045 Cuối tuần 54.800 53.219 51.981 50.807 49.452 48.520 48.903 50.491 53.827 56.257 57.807 57.904 56.547 57.797 59.075 58.698 57.837 57.480 57.245 58.105 57.213 58.640 59.124 57.054
Th 6/2045 Ngày Pmax 68.399 66.753 64.983 63.692 62.640 61.928 62.864 64.621 70.940 74.909 76.355 75.903 73.899 76.742 78.968 78.595 77.088 73.625 72.209 72.942 72.367 74.749 75.529 73.551
Th 7/2045 Ngày LV 54.463 53.189 52.174 51.256 50.251 49.160 50.079 51.870 56.427 59.130 60.813 60.462 58.251 60.617 62.517 62.263 61.233 59.017 57.965 58.408 57.394 59.265 59.782 57.915
Th 7/2045 Cuối tuần 54.418 52.664 51.325 50.310 49.111 47.527 47.638 48.979 52.167 54.662 56.433 56.780 55.530 56.813 57.793 57.319 56.473 55.895 55.940 55.542 55.007 56.933 58.091 56.068
Th 7/2045 Ngày Pmax 57.731 56.380 55.304 54.332 53.266 52.110 53.084 54.982 59.812 62.678 64.462 64.090 61.746 64.254 66.268 65.999 64.907 62.558 61.443 61.912 60.837 62.820 63.369 61.390
Th 8/2045 Ngày LV 54.574 53.149 51.892 50.858 50.041 49.138 50.779 52.931 57.256 59.888 61.311 60.681 57.651 59.811 61.614 61.724 61.362 59.951 59.678 59.222 57.345 58.640 58.566 56.553
Th 8/2045 Cuối tuần 51.240 50.078 48.670 47.583 46.906 45.760 47.143 48.625 51.768 54.592 57.019 56.940 54.754 56.031 57.042 56.966 57.043 57.066 57.802 57.564 56.104 57.529 57.942 55.570
Th 8/2045 Ngày Pmax 57.849 56.338 55.005 53.909 53.044 52.086 53.826 56.107 60.692 63.481 64.989 64.322 61.110 63.399 65.311 65.428 65.043 63.548 63.258 62.775 60.785 62.159 62.080 59.946
Th 9/2045 Ngày LV 51.199 50.172 49.059 48.262 47.697 47.259 49.486 51.211 55.291 58.042 59.783 59.241 55.539 56.814 59.227 59.795 60.013 59.568 61.148 58.740 56.139 57.147 56.721 54.985
Th 9/2045 Cuối tuần 49.072 47.739 46.526 45.783 44.931 44.224 45.057 45.787 47.882 50.187 52.432 52.550 50.069 50.485 51.378 51.741 51.998 53.957 56.341 54.484 52.751 53.128 52.427 50.462
Th 9/2045 Ngày Pmax 54.271 53.183 52.003 51.157 50.559 50.095 52.455 54.284 58.608 61.525 63.370 62.795 58.871 60.222 62.781 63.383 63.614 63.142 64.817 62.265 59.508 60.575 60.125 58.284
Th 10/2045 Ngày LV 43.584 42.546 41.902 41.675 41.652 42.133 45.985 48.957 51.533 52.958 53.832 53.637 48.676 48.714 51.968 53.195 55.222 58.823 64.337 54.749 51.774 50.408 48.120 46.320
Th 10/2045 Cuối tuần 40.673 39.559 39.090 38.916 38.797 39.247 42.551 45.214 47.284 49.080 50.900 51.086 46.325 45.744 48.335 49.527 51.408 56.130 60.963 53.446 50.598 48.923 46.339 44.192
Th 10/2045 Ngày Pmax 46.199 45.098 44.416 44.176 44.151 44.661 48.744 51.894 54.625 56.135 57.062 56.855 51.597 51.636 55.086 56.387 58.536 62.353 68.197 58.034 54.880 53.432 51.007 49.099
Th 11/2045 Ngày LV 41.317 40.373 39.968 39.974 39.995 40.717 44.987 48.445 50.313 51.518 51.985 52.040 47.587 46.316 49.835 51.375 53.911 59.416 64.882 54.233 51.233 48.890 47.130 44.115
Th 11/2045 Cuối tuần 38.497 37.422 37.009 37.057 37.042 37.701 41.398 44.304 45.755 47.058 48.480 48.435 43.678 42.611 45.134 46.851 49.733 56.553 61.395 52.579 49.418 47.033 44.497 41.222
Th 11/2045 Ngày Pmax 43.796 42.795 42.367 42.372 42.395 43.160 47.687 51.351 53.332 54.609 55.104 55.162 50.443 49.095 52.825 54.458 57.146 62.981 68.775 57.487 54.307 51.824 49.958 46.762
Th 12/2045 Ngày LV 40.585 39.715 39.230 39.409 39.445 40.286 44.697 48.811 50.233 51.262 51.511 51.799 47.061 46.014 49.081 50.928 53.850 59.592 65.224 54.758 50.924 48.602 46.231 43.128
Th 12/2045 Cuối tuần 38.172 36.893 36.459 36.496 36.698 37.261 40.722 44.856 46.331 47.114 48.362 48.831 43.690 42.773 45.377 47.037 50.212 56.837 62.603 54.114 50.003 47.041 44.426 41.244
Th 12/2045 Ngày Pmax 43.020 42.098 41.583 41.774 41.812 42.703 47.379 51.740 53.247 54.338 54.602 54.907 49.885 48.774 52.025 53.984 57.081 63.167 69.138 58.043 53.979 51.518 49.005 45.715
Th 1/2050 Ngày LV 43.101 41.963 41.498 41.481 41.547 42.498 47.679 52.855 54.620 55.354 55.274 55.841 51.443 50.593 53.204 54.677 57.169 62.511 68.522 60.005 56.296 53.862 50.589 46.695
Th 1/2050 Cuối tuần 41.261 40.227 39.675 39.568 39.574 40.492 44.594 49.109 50.650 51.641 52.917 53.532 48.499 47.102 49.589 51.206 54.170 60.839 66.413 59.046 55.267 52.380 49.177 45.091
Th 1/2050 Ngày Pmax 44.539 42.582 42.106 41.915 42.371 43.161 48.434 54.062 55.392 56.476 56.585 56.385 52.832 50.886 54.970 56.198 59.127 63.445 71.629 62.155 57.561 54.602 52.895 48.089
Th 2/2050 Ngày LV 39.052 37.573 36.988 36.780 36.681 37.557 41.551 45.869 47.144 47.567 47.288 47.913 44.700 43.415 45.508 46.947 49.310 54.127 58.588 53.962 50.891 48.445 45.479 41.759
Th 2/2050 Cuối tuần 36.356 35.023 34.439 34.353 34.352 35.078 38.840 42.555 43.672 44.419 45.281 45.995 42.566 40.789 42.765 44.527 47.346 53.660 58.864 53.522 50.212 47.379 44.466 40.792
Th 2/2050 Ngày Pmax 41.395 39.827 39.208 38.987 38.882 39.811 44.044 48.621 49.973 50.421 50.126 50.788 47.382 46.020 48.238 49.763 52.269 57.375 62.103 57.200 53.944 51.351 48.207 44.264
Th 3/2050 Ngày LV 47.483 46.483 45.781 45.588 45.530 46.214 51.357 55.349 57.619 58.909 58.708 58.806 53.868 53.552 57.386 59.006 61.370 65.096 68.560 63.095 59.586 56.833 53.957 50.924
Th 3/2050 Cuối tuần 44.978 42.746 42.170 41.967 41.784 42.608 47.476 51.651 53.492 54.797 55.593 55.875 50.799 50.129 53.338 55.123 57.594 63.195 67.183 61.679 58.036 55.224 51.784 48.551
Th 3/2050 Ngày Pmax 50.332 49.272 48.528 48.324 48.262 48.986 54.439 58.670 61.076 62.443 62.230 62.334 57.100 56.765 60.829 62.546 65.052 69.002 72.674 66.880 63.162 60.243 57.194 53.979
Th 4/2050 Ngày LV 59.785 58.374 57.556 56.690 55.840 55.496 58.539 60.093 64.669 67.827 68.542 68.222 64.581 66.358 69.443 70.289 70.311 70.560 70.729 69.780 67.155 67.320 66.281 63.542
Th 4/2050 Cuối tuần 56.616 55.061 53.799 52.878 52.046 51.416 53.198 54.370 57.314 59.609 61.082 61.351 58.550 58.923 60.491 61.508 61.805 64.020 65.023 64.396 62.427 62.548 61.841 58.973
Th 4/2050 Ngày Pmax 63.372 61.877 61.010 60.092 59.191 58.826 62.051 63.698 68.549 71.897 72.655 72.315 68.456 70.340 73.610 74.507 74.529 74.794 74.973 73.967 71.185 71.359 70.258 67.355
Th 5/2050 Ngày LV 58.456 57.094 55.891 54.982 54.344 53.947 56.003 58.336 62.716 65.773 66.380 66.094 63.057 64.437 67.084 67.578 67.439 67.071 67.309 66.799 64.627 64.935 64.152 61.899
Th 5/2050 Cuối tuần 59.473 57.444 56.190 55.157 54.356 53.505 54.857 56.598 60.510 63.463 65.289 65.649 63.747 64.290 65.698 65.490 65.102 66.041 66.586 66.679 64.833 65.769 65.406 63.168
Th 5/2050 Ngày Pmax 61.964 60.520 59.244 58.281 57.605 57.184 59.363 61.836 66.479 69.719 70.363 70.059 66.840 68.303 71.109 71.632 71.485 71.096 71.347 70.807 68.505 68.831 68.001 65.613
Th 6/2050 Ngày LV 64.211 62.666 61.004 59.792 58.805 58.137 59.015 60.665 66.597 70.323 71.680 71.256 69.374 72.043 74.147 73.783 72.369 69.118 67.788 68.476 67.936 70.173 70.905 69.048
Th 6/2050 Cuối tuần 61.915 60.128 58.729 57.403 55.873 54.819 55.252 57.047 60.816 63.561 65.312 65.422 63.889 65.301 66.745 66.319 65.346 64.943 64.677 65.648 64.641 66.254 66.801 64.462
Th 6/2050 Ngày Pmax 77.279 75.419 73.420 71.961 70.772 69.969 71.025 73.011 80.150 84.634 86.268 85.758 83.493 86.705 89.220 88.799 87.097 83.184 81.584 82.412 81.762 84.454 85.335 83.100
Th 7/2050 Ngày LV 61.534 60.094 58.947 57.911 56.775 55.543 56.581 58.604 63.752 66.807 68.708 68.312 65.814 68.488 70.634 70.347 69.183 66.680 65.490 65.991 64.845 66.959 67.544 65.435
Th 7/2050 Cuối tuần 61.483 59.501 57.989 56.842 55.487 53.698 53.823 55.338 58.940 61.759 63.760 64.152 62.740 64.189 65.296 64.761 63.805 63.152 63.203 62.753 62.148 64.325 65.633 63.347
Th 7/2050 Ngày Pmax 65.226 63.700 62.484 61.386 60.181 58.875 59.976 62.121 67.578 70.816 72.831 72.411 69.763 72.597 74.872 74.568 73.334 70.681 69.420 69.951 68.736 70.977 71.597 69.361

23
Tháng/năm Loại ngày 0:00 1:00 2:00 3:00 4:00 5:00 6:00 7:00 8:00 9:00 10:00 11:00 12:00 13:00 14:00 15:00 16:00 17:00 18:00 19:00 20:00 21:00 22:00 23:00
Th 8/2050 Ngày LV 61.660 60.049 58.629 57.461 56.538 55.518 57.372 59.803 64.690 67.663 69.271 68.560 65.136 67.576 69.614 69.738 69.328 67.735 67.426 66.910 64.790 66.254 66.170 63.895
Th 8/2050 Cuối tuần 57.893 56.579 54.989 53.760 52.996 51.701 53.263 54.938 58.489 61.679 64.422 64.332 61.863 63.305 64.448 64.362 64.449 64.474 65.307 65.038 63.388 64.998 65.464 62.785
Th 8/2050 Ngày Pmax 65.359 63.652 62.147 60.908 59.931 58.849 60.814 63.392 68.571 71.723 73.427 72.673 69.044 71.631 73.791 73.922 73.488 71.799 71.471 70.925 68.677 70.229 70.140 67.729
Th 9/2050 Ngày LV 57.846 56.686 55.429 54.528 53.889 53.395 55.911 57.860 62.469 65.578 67.545 66.932 62.750 64.190 66.917 67.559 67.804 67.302 69.087 66.367 63.428 64.566 64.086 62.124
Th 9/2050 Cuối tuần 55.443 53.937 52.566 51.727 50.764 49.965 50.906 51.732 54.098 56.703 59.240 59.373 56.569 57.040 58.048 58.459 58.749 60.962 63.656 61.557 59.600 60.026 59.234 57.013
Th 9/2050 Ngày Pmax 61.317 60.088 58.755 57.799 57.123 56.599 59.265 61.331 66.218 69.513 71.597 70.948 66.515 68.041 70.932 71.612 71.873 71.340 73.232 70.349 67.233 68.440 67.931 65.851
Th 10/2050 Ngày LV 49.242 48.070 47.342 47.086 47.059 47.604 51.955 55.313 58.224 59.834 60.822 60.601 54.996 55.038 58.715 60.102 62.392 66.460 72.690 61.858 58.496 56.952 54.367 52.334
Th 10/2050 Cuối tuần 45.954 44.696 44.166 43.969 43.834 44.343 48.075 51.084 53.423 55.452 57.509 57.718 52.340 51.683 54.610 55.957 58.083 63.418 68.878 60.385 57.168 55.274 52.356 49.930
Th 10/2050 Ngày Pmax 52.197 50.954 50.183 49.911 49.883 50.460 55.072 58.632 61.718 63.424 64.471 64.237 58.296 58.340 62.238 63.708 66.136 70.448 77.051 65.569 62.006 60.369 57.629 55.474
Th 11/2050 Ngày LV 46.682 45.614 45.158 45.164 45.188 46.004 50.828 54.734 56.845 58.207 58.734 58.796 53.766 52.329 56.305 58.046 60.911 67.130 73.306 61.274 57.884 55.238 53.249 49.843
Th 11/2050 Cuối tuần 43.495 42.280 41.814 41.868 41.851 42.596 46.772 50.056 51.695 53.167 54.774 54.723 49.348 48.144 50.993 52.934 56.190 63.895 69.366 59.405 55.834 53.139 50.274 46.573
Th 11/2050 Ngày Pmax 49.483 48.351 47.867 47.873 47.899 48.764 53.878 58.018 60.256 61.699 62.259 62.324 56.992 55.469 59.684 61.528 64.566 71.157 77.704 64.950 61.357 58.552 56.444 52.833
Th 12/2050 Ngày LV 45.854 44.872 44.323 44.526 44.566 45.517 50.500 55.149 56.755 57.917 58.199 58.524 53.171 51.988 55.453 57.540 60.841 67.329 73.692 61.867 57.535 54.912 52.234 48.727
Th 12/2050 Cuối tuần 43.128 41.683 41.193 41.234 41.462 42.099 46.009 50.680 52.346 53.231 54.641 55.171 49.363 48.326 51.269 53.144 56.732 64.216 70.731 61.139 56.495 53.148 50.194 46.599
Th 12/2050 Ngày Pmax 48.605 47.564 46.982 47.197 47.240 48.248 53.530 58.458 60.160 61.392 61.691 62.035 56.361 55.107 58.780 60.993 64.492 71.369 78.114 65.579 60.987 58.207 55.368 51.651

24
Phụ lục 6.7 Biểu đồ điển hình Miền Trung theo từng tháng ở các năm dự báo (Đơn vị MW)

Tháng/năm Loại ngày 0:00 1:00 2:00 3:00 4:00 5:00 6:00 7:00 8:00 9:00 10:00 11:00 12:00 13:00 14:00 15:00 16:00 17:00 18:00 19:00 20:00 21:00 22:00 23:00
Th 1/2025 Ngày LV 2.838 2.703 2.651 2.629 2.684 2.854 3.242 3.421 3.777 4.034 4.068 4.000 3.675 3.622 3.889 3.946 4.136 4.212 4.416 4.153 3.946 3.814 3.456 3.127
Th 1/2025 Cuối tuần 2.937 2.796 2.740 2.718 2.773 2.912 3.138 3.275 3.551 3.778 3.938 3.852 3.481 3.455 3.660 3.726 3.894 4.050 4.204 4.003 3.863 3.734 3.344 3.015
Th 1/2025 Ngày Pmax 3.008 2.865 2.810 2.787 2.845 3.025 3.436 3.627 4.003 4.276 4.312 4.240 3.895 3.840 4.122 4.183 4.384 4.465 4.681 4.402 4.183 4.042 3.663 3.314
Th 2/2025 Ngày LV 2.661 2.516 2.453 2.425 2.470 2.615 2.941 3.088 3.403 3.624 3.644 3.563 3.333 3.271 3.520 3.589 3.767 3.822 3.917 3.858 3.713 3.569 3.250 2.941
Th 2/2025 Cuối tuần 2.547 2.396 2.350 2.323 2.356 2.497 2.691 2.793 2.990 3.184 3.299 3.280 3.001 2.892 3.049 3.132 3.323 3.543 3.681 3.600 3.418 3.293 2.949 2.637
Th 2/2025 Ngày Pmax 2.821 2.667 2.600 2.570 2.618 2.772 3.117 3.273 3.608 3.841 3.863 3.776 3.533 3.468 3.731 3.805 3.993 4.052 4.152 4.090 3.935 3.783 3.445 3.117
Th 3/2025 Ngày LV 3.159 3.010 2.940 2.907 2.961 3.131 3.538 3.641 4.051 4.368 4.402 4.289 3.889 3.924 4.280 4.352 4.520 4.485 4.513 4.442 4.253 4.098 3.717 3.459
Th 3/2025 Cuối tuần 3.218 3.044 2.980 2.946 2.983 3.109 3.367 3.440 3.746 4.019 4.133 4.018 3.680 3.639 3.931 3.993 4.156 4.174 4.192 4.144 4.021 3.908 3.581 3.282
Th 3/2025 Ngày Pmax 3.349 3.191 3.117 3.081 3.139 3.319 3.750 3.860 4.294 4.630 4.666 4.546 4.123 4.160 4.537 4.613 4.792 4.755 4.784 4.709 4.508 4.344 3.940 3.667
Th 4/2025 Ngày LV 4.494 4.354 4.271 4.211 4.221 4.321 4.567 4.622 5.188 5.555 5.681 5.538 5.202 5.360 5.699 5.713 5.762 5.689 5.524 5.663 5.562 5.499 5.170 4.835
Th 4/2025 Cuối tuần 4.695 4.582 4.457 4.398 4.371 4.404 4.507 4.515 4.901 5.222 5.400 5.294 4.989 5.096 5.379 5.367 5.377 5.367 5.180 5.356 5.208 5.258 5.024 4.727
Th 4/2025 Ngày Pmax 4.764 4.615 4.527 4.464 4.474 4.580 4.841 4.899 5.500 5.889 6.022 5.871 5.514 5.682 6.040 6.056 6.108 6.030 5.856 6.002 5.895 5.828 5.480 5.125
Th 5/2025 Ngày LV 4.587 4.455 4.353 4.289 4.298 4.396 4.590 4.757 5.395 5.804 5.920 5.765 5.407 5.583 5.947 5.917 5.940 5.763 5.526 5.686 5.570 5.527 5.225 4.929
Th 5/2025 Cuối tuần 4.699 4.565 4.418 4.359 4.386 4.437 4.503 4.523 4.975 5.299 5.515 5.398 5.155 5.277 5.489 5.407 5.380 5.276 5.160 5.343 5.320 5.379 5.133 4.906
Th 5/2025 Ngày Pmax 4.862 4.722 4.614 4.546 4.556 4.660 4.866 5.043 5.718 6.152 6.276 6.111 5.731 5.918 6.304 6.272 6.297 6.109 5.858 6.027 5.904 5.859 5.538 5.225
Th 6/2025 Ngày LV 4.950 4.818 4.671 4.574 4.567 4.637 4.738 4.842 5.584 6.032 6.204 6.031 5.785 6.039 6.355 6.256 6.189 5.783 5.462 5.724 5.752 5.859 5.653 5.362
Th 6/2025 Cuối tuần 5.082 4.884 4.738 4.672 4.623 4.663 4.607 4.560 4.982 5.323 5.594 5.503 5.352 5.513 5.692 5.549 5.459 5.259 5.024 5.306 5.395 5.546 5.446 5.166
Th 6/2025 Ngày Pmax 5.000 4.866 4.717 4.620 4.613 4.684 4.785 4.890 5.640 6.092 6.267 6.091 5.843 6.099 6.419 6.319 6.251 5.841 5.517 5.781 5.810 5.918 5.710 5.415
Th 7/2025 Ngày LV 4.713 4.578 4.471 4.398 4.375 4.404 4.518 4.654 5.306 5.700 5.924 5.762 5.460 5.727 6.030 5.941 5.882 5.561 5.255 5.468 5.442 5.537 5.339 5.055
Th 7/2025 Cuối tuần 4.899 4.767 4.640 4.558 4.532 4.514 4.482 4.451 4.882 5.179 5.402 5.305 5.143 5.345 5.569 5.429 5.335 5.119 4.936 5.128 5.202 5.380 5.286 4.992
Th 7/2025 Ngày Pmax 4.996 4.853 4.739 4.662 4.637 4.669 4.789 4.933 5.624 6.042 6.279 6.107 5.787 6.070 6.392 6.297 6.234 5.895 5.571 5.796 5.769 5.869 5.659 5.358
Th 8/2025 Ngày LV 4.757 4.620 4.482 4.403 4.404 4.456 4.637 4.772 5.440 5.832 6.043 5.852 5.501 5.748 6.055 5.995 5.992 5.717 5.468 5.630 5.531 5.607 5.361 5.048
Th 8/2025 Cuối tuần 4.551 4.414 4.297 4.219 4.221 4.224 4.282 4.319 4.682 4.997 5.270 5.144 4.852 4.974 5.147 5.090 5.132 5.064 4.977 5.113 5.083 5.142 4.946 4.671
Th 8/2025 Ngày Pmax 5.042 4.897 4.751 4.667 4.668 4.723 4.915 5.059 5.766 6.182 6.406 6.204 5.831 6.093 6.419 6.355 6.351 6.060 5.796 5.968 5.863 5.944 5.683 5.351
Th 9/2025 Ngày LV 4.387 4.281 4.170 4.114 4.132 4.228 4.466 4.558 5.159 5.543 5.777 5.600 5.178 5.343 5.683 5.670 5.740 5.602 5.553 5.506 5.340 5.354 5.054 4.794
Th 9/2025 Cuối tuần 4.620 4.491 4.349 4.282 4.276 4.299 4.347 4.364 4.737 5.092 5.362 5.243 4.927 5.037 5.267 5.234 5.233 5.156 5.152 5.191 5.132 5.165 4.977 4.716
Th 9/2025 Ngày Pmax 4.650 4.537 4.420 4.361 4.380 4.482 4.734 4.831 5.468 5.876 6.123 5.937 5.489 5.664 6.024 6.010 6.084 5.938 5.886 5.836 5.660 5.676 5.357 5.081
Th 10/2025 Ngày LV 3.256 3.112 3.044 3.008 3.067 3.228 3.560 3.624 4.072 4.423 4.543 4.396 3.966 4.004 4.354 4.403 4.575 4.573 4.750 4.313 4.143 4.079 3.728 3.516
Th 10/2025 Cuối tuần 3.307 3.154 3.088 3.051 3.092 3.214 3.402 3.396 3.692 3.973 4.178 4.073 3.720 3.671 3.941 3.987 4.123 4.154 4.327 4.067 3.934 3.886 3.588 3.355
Th 10/2025 Ngày Pmax 3.452 3.299 3.226 3.189 3.251 3.421 3.774 3.842 4.316 4.688 4.816 4.659 4.204 4.244 4.615 4.667 4.849 4.848 5.035 4.572 4.391 4.324 3.952 3.726
Th 11/2025 Ngày LV 3.094 2.956 2.905 2.884 2.948 3.123 3.508 3.596 4.006 4.322 4.419 4.291 3.895 3.845 4.217 4.295 4.500 4.635 4.836 4.318 4.123 3.973 3.693 3.389
Th 11/2025 Cuối tuần 3.143 2.996 2.930 2.917 2.959 3.083 3.293 3.351 3.605 3.877 4.029 3.920 3.562 3.462 3.717 3.811 4.034 4.193 4.328 3.998 3.874 3.753 3.427 3.132
Th 11/2025 Ngày Pmax 3.279 3.134 3.080 3.057 3.125 3.310 3.719 3.812 4.246 4.581 4.685 4.548 4.129 4.075 4.470 4.552 4.770 4.913 5.126 4.577 4.370 4.211 3.915 3.593
Th 12/2025 Ngày LV 3.044 2.913 2.853 2.842 2.906 3.086 3.469 3.617 3.968 4.272 4.354 4.249 3.824 3.797 4.136 4.224 4.452 4.603 4.797 4.341 4.068 3.937 3.592 3.292
Th 12/2025 Cuối tuần 3.056 2.911 2.854 2.843 2.897 3.030 3.244 3.358 3.652 3.886 4.014 3.946 3.548 3.483 3.718 3.825 4.077 4.237 4.436 4.061 3.903 3.731 3.397 3.095
Th 12/2025 Ngày Pmax 3.227 3.087 3.024 3.013 3.080 3.271 3.677 3.834 4.206 4.529 4.615 4.504 4.054 4.025 4.384 4.477 4.719 4.879 5.085 4.602 4.312 4.173 3.807 3.489
Th 1/2030 Ngày LV 4.352 4.144 4.066 4.036 4.118 4.358 4.897 5.166 5.683 6.048 6.105 5.998 5.512 5.465 5.841 5.925 6.183 6.282 6.587 6.193 5.911 5.727 5.181 4.694
Th 1/2030 Cuối tuần 4.214 4.024 3.938 3.900 3.974 4.207 4.643 4.868 5.342 5.725 5.933 5.829 5.267 5.170 5.537 5.644 5.956 6.217 6.471 6.157 5.864 5.636 5.099 4.596
Th 1/2030 Ngày Pmax 4.613 4.392 4.310 4.278 4.365 4.619 5.191 5.476 6.024 6.411 6.472 6.357 5.842 5.792 6.192 6.281 6.554 6.659 6.982 6.564 6.266 6.071 5.492 4.975
Th 2/2030 Ngày LV 4.061 3.839 3.751 3.705 3.764 3.982 4.419 4.637 5.078 5.391 5.425 5.322 4.965 4.877 5.221 5.322 5.578 5.676 5.806 5.730 5.504 5.308 4.825 4.358
Th 2/2030 Cuối tuần 3.713 3.503 3.418 3.386 3.449 3.645 4.044 4.219 4.605 4.924 5.076 5.008 4.623 4.477 4.774 4.907 5.205 5.483 5.732 5.580 5.327 5.097 4.610 4.158
Th 2/2030 Ngày Pmax 4.305 4.069 3.976 3.927 3.990 4.221 4.685 4.915 5.382 5.715 5.751 5.641 5.263 5.169 5.535 5.641 5.912 6.017 6.155 6.074 5.834 5.626 5.114 4.620
Th 3/2030 Ngày LV 4.869 4.663 4.557 4.508 4.585 4.815 5.361 5.504 6.100 6.555 6.603 6.426 5.858 5.903 6.428 6.524 6.763 6.658 6.688 6.593 6.340 6.137 5.602 5.210
Th 3/2030 Cuối tuần 4.627 4.331 4.237 4.185 4.242 4.468 4.968 5.118 5.638 6.070 6.236 6.088 5.520 5.502 5.945 6.064 6.320 6.444 6.505 6.410 6.164 5.940 5.390 4.955
Th 3/2030 Ngày Pmax 5.161 4.943 4.831 4.778 4.860 5.104 5.683 5.834 6.466 6.948 6.999 6.812 6.210 6.257 6.814 6.915 7.169 7.058 7.090 6.988 6.720 6.505 5.938 5.522
Th 4/2030 Ngày LV 6.668 6.477 6.351 6.267 6.269 6.401 6.745 6.816 7.620 8.163 8.345 8.128 7.622 7.870 8.395 8.401 8.458 8.319 8.048 8.256 8.077 8.018 7.561 7.082
Th 4/2030 Cuối tuần 6.474 6.270 6.098 6.007 6.003 6.085 6.273 6.314 6.952 7.394 7.659 7.529 7.128 7.240 7.562 7.589 7.642 7.716 7.532 7.768 7.640 7.621 7.219 6.754
Th 4/2030 Ngày Pmax 7.068 6.865 6.733 6.643 6.645 6.786 7.150 7.225 8.078 8.653 8.846 8.616 8.079 8.342 8.899 8.905 8.965 8.818 8.530 8.751 8.562 8.499 8.014 7.507

25
Tháng/năm Loại ngày 0:00 1:00 2:00 3:00 4:00 5:00 6:00 7:00 8:00 9:00 10:00 11:00 12:00 13:00 14:00 15:00 16:00 17:00 18:00 19:00 20:00 21:00 22:00 23:00
Th 5/2030 Ngày LV 6.715 6.541 6.374 6.287 6.313 6.451 6.702 6.907 7.796 8.366 8.541 8.304 7.784 8.054 8.566 8.520 8.538 8.258 7.945 8.168 8.026 7.987 7.556 7.158
Th 5/2030 Cuối tuần 6.739 6.486 6.316 6.213 6.219 6.297 6.461 6.573 7.338 7.869 8.189 8.052 7.714 7.843 8.184 8.060 8.054 7.980 7.741 8.044 7.948 7.981 7.603 7.181
Th 5/2030 Ngày Pmax 7.118 6.934 6.757 6.664 6.692 6.838 7.104 7.321 8.263 8.868 9.053 8.802 8.252 8.538 9.080 9.031 9.051 8.753 8.422 8.658 8.507 8.466 8.010 7.587
Th 6/2030 Ngày LV 7.343 7.141 6.922 6.795 6.788 6.901 7.001 7.082 8.134 8.790 9.064 8.819 8.494 8.890 9.336 9.166 9.022 8.392 7.903 8.296 8.394 8.595 8.342 7.930
Th 6/2030 Cuối tuần 7.105 6.842 6.635 6.505 6.432 6.469 6.499 6.604 7.333 7.839 8.177 8.016 7.716 7.911 8.222 8.073 8.038 7.792 7.481 7.866 7.874 7.996 7.741 7.306
Th 6/2030 Ngày Pmax 7.416 7.212 6.991 6.863 6.856 6.970 7.071 7.153 8.216 8.878 9.154 8.907 8.579 8.979 9.430 9.258 9.112 8.475 7.982 8.379 8.478 8.681 8.425 8.010
Th 7/2030 Ngày LV 6.954 6.762 6.603 6.495 6.464 6.506 6.641 6.792 7.711 8.257 8.587 8.346 7.915 8.307 8.746 8.604 8.514 8.028 7.592 7.930 7.911 8.070 7.795 7.380
Th 7/2030 Cuối tuần 6.894 6.679 6.499 6.380 6.331 6.307 6.348 6.441 7.187 7.701 8.018 7.891 7.626 7.915 8.253 8.081 7.952 7.690 7.393 7.597 7.655 7.851 7.674 7.246
Th 7/2030 Ngày Pmax 7.371 7.168 7.000 6.885 6.852 6.897 7.039 7.200 8.173 8.752 9.102 8.847 8.390 8.806 9.271 9.121 9.025 8.509 8.048 8.406 8.385 8.554 8.263 7.823
Th 8/2030 Ngày LV 6.948 6.741 6.553 6.441 6.446 6.511 6.735 6.913 7.820 8.356 8.650 8.380 7.866 8.206 8.629 8.547 8.544 8.173 7.826 8.048 7.927 8.036 7.682 7.255
Th 8/2030 Cuối tuần 6.520 6.338 6.139 6.017 6.010 6.032 6.193 6.280 6.938 7.471 7.912 7.721 7.308 7.517 7.809 7.712 7.774 7.636 7.499 7.729 7.639 7.726 7.434 6.967
Th 8/2030 Ngày Pmax 7.365 7.146 6.946 6.827 6.833 6.901 7.139 7.328 8.289 8.857 9.169 8.883 8.338 8.698 9.147 9.060 9.056 8.663 8.296 8.531 8.403 8.518 8.143 7.690
Th 9/2030 Ngày LV 6.566 6.414 6.243 6.156 6.179 6.298 6.611 6.744 7.602 8.173 8.515 8.244 7.618 7.869 8.385 8.364 8.440 8.166 8.087 8.044 7.804 7.854 7.459 7.083
Th 9/2030 Cuối tuần 6.253 6.059 5.881 5.798 5.801 5.892 6.075 6.112 6.753 7.250 7.632 7.485 7.031 7.176 7.479 7.440 7.510 7.557 7.563 7.547 7.438 7.416 7.022 6.624
Th 9/2030 Ngày Pmax 6.960 6.799 6.618 6.525 6.550 6.676 7.007 7.148 8.058 8.663 9.026 8.739 8.075 8.341 8.888 8.866 8.946 8.656 8.572 8.526 8.272 8.325 7.906 7.508
Th 10/2030 Ngày LV 5.005 4.787 4.680 4.624 4.706 4.934 5.391 5.473 6.120 6.609 6.786 6.569 5.951 6.003 6.518 6.589 6.835 6.797 7.076 6.427 6.185 6.108 5.618 5.297
Th 10/2030 Cuối tuần 4.708 4.491 4.402 4.356 4.422 4.624 4.996 5.046 5.587 6.091 6.397 6.236 5.640 5.611 6.032 6.107 6.326 6.459 6.695 6.277 6.043 5.932 5.404 5.063
Th 10/2030 Ngày Pmax 5.305 5.074 4.960 4.901 4.989 5.230 5.715 5.802 6.487 7.006 7.193 6.964 6.308 6.364 6.909 6.985 7.245 7.205 7.501 6.812 6.556 6.474 5.955 5.615
Th 11/2030 Ngày LV 4.779 4.572 4.488 4.459 4.545 4.785 5.298 5.434 6.009 6.461 6.597 6.416 5.849 5.755 6.291 6.404 6.701 6.854 7.143 6.398 6.151 5.944 5.531 5.091
Th 11/2030 Cuối tuần 4.475 4.261 4.177 4.151 4.224 4.441 4.853 4.942 5.410 5.842 6.093 5.913 5.315 5.237 5.642 5.793 6.140 6.486 6.720 6.172 5.894 5.684 5.183 4.716
Th 11/2030 Ngày Pmax 5.066 4.847 4.757 4.727 4.818 5.072 5.616 5.760 6.369 6.849 6.993 6.801 6.200 6.100 6.669 6.789 7.103 7.265 7.572 6.782 6.520 6.301 5.863 5.397
Th 12/2030 Ngày LV 4.668 4.476 4.386 4.376 4.462 4.720 5.253 5.460 5.980 6.416 6.518 6.366 5.759 5.705 6.188 6.341 6.684 6.879 7.171 6.451 6.096 5.903 5.398 4.950
Th 12/2030 Cuối tuần 4.368 4.132 4.054 4.034 4.137 4.353 4.798 5.051 5.572 5.955 6.174 6.059 5.407 5.355 5.780 5.903 6.283 6.612 6.944 6.419 6.033 5.753 5.233 4.781
Th 12/2030 Ngày Pmax 4.948 4.745 4.650 4.638 4.730 5.003 5.569 5.788 6.338 6.801 6.909 6.748 6.105 6.047 6.559 6.721 7.085 7.292 7.601 6.838 6.462 6.257 5.722 5.247
Th 1/2035 Ngày LV 5.579 5.310 5.213 5.175 5.284 5.599 6.307 6.653 7.311 7.788 7.869 7.720 7.108 7.040 7.526 7.634 7.970 8.100 8.474 7.958 7.605 7.367 6.665 6.036
Th 1/2035 Cuối tuần 5.372 5.126 5.016 4.968 5.065 5.369 5.936 6.219 6.817 7.313 7.581 7.447 6.732 6.595 7.063 7.201 7.606 7.945 8.252 7.862 7.491 7.196 6.507 5.860
Th 1/2035 Ngày Pmax 5.914 5.629 5.525 5.486 5.601 5.935 6.686 7.052 7.749 8.255 8.341 8.184 7.535 7.462 7.978 8.092 8.448 8.586 8.983 8.435 8.061 7.809 7.065 6.398
Th 2/2035 Ngày LV 5.120 4.834 4.721 4.661 4.739 5.024 5.581 5.855 6.397 6.789 6.828 6.710 6.257 6.125 6.545 6.670 6.996 7.143 7.330 7.237 6.950 6.702 6.079 5.480
Th 2/2035 Cuối tuần 4.733 4.463 4.354 4.313 4.397 4.651 5.170 5.389 5.881 6.292 6.491 6.400 5.909 5.710 6.095 6.265 6.652 7.011 7.324 7.130 6.807 6.510 5.884 5.301
Th 2/2035 Ngày Pmax 5.427 5.124 5.004 4.941 5.024 5.325 5.916 6.206 6.781 7.196 7.238 7.113 6.632 6.493 6.937 7.070 7.415 7.571 7.770 7.671 7.367 7.104 6.444 5.809
Th 3/2035 Ngày LV 6.196 5.931 5.795 5.732 5.835 6.135 6.843 7.019 7.753 8.343 8.413 8.183 7.469 7.499 8.178 8.300 8.615 8.491 8.523 8.399 8.073 7.809 7.130 6.629
Th 3/2035 Cuối tuần 5.918 5.517 5.399 5.333 5.411 5.698 6.323 6.509 7.128 7.686 7.921 7.728 7.010 6.966 7.533 7.689 8.018 8.205 8.281 8.161 7.851 7.571 6.834 6.291
Th 3/2035 Ngày Pmax 6.568 6.286 6.143 6.076 6.185 6.503 7.254 7.440 8.218 8.844 8.917 8.674 7.918 7.949 8.668 8.798 9.132 9.000 9.035 8.902 8.557 8.277 7.557 7.026
Th 4/2035 Ngày LV 9.285 8.955 8.791 8.676 8.678 8.859 9.335 9.435 10.545 11.292 11.534 11.231 10.515 10.880 11.609 11.614 11.681 11.462 11.082 11.349 11.101 11.015 10.401 9.765
Th 4/2035 Cuối tuần 8.833 8.497 8.265 8.143 8.137 8.271 8.589 8.678 9.580 10.178 10.497 10.323 9.742 9.908 10.364 10.404 10.498 10.577 10.346 10.627 10.440 10.380 9.866 9.228
Th 4/2035 Ngày Pmax 9.842 9.493 9.318 9.196 9.199 9.391 9.895 10.001 11.178 11.970 12.226 11.905 11.146 11.532 12.305 12.311 12.382 12.149 11.747 12.030 11.767 11.676 11.025 10.351
Th 5/2035 Ngày LV 9.180 8.862 8.645 8.523 8.555 8.737 9.081 9.348 10.496 11.255 11.480 11.181 10.503 10.852 11.531 11.480 11.509 11.154 10.755 11.064 10.871 10.819 10.244 9.697
Th 5/2035 Cuối tuần 9.295 8.869 8.642 8.502 8.511 8.613 8.834 8.989 10.018 10.731 11.151 10.972 10.519 10.698 11.151 10.985 10.974 10.871 10.549 10.951 10.825 10.871 10.365 9.804
Th 5/2035 Ngày Pmax 9.731 9.394 9.164 9.035 9.069 9.261 9.626 9.909 11.125 11.930 12.168 11.852 11.133 11.503 12.223 12.169 12.200 11.823 11.400 11.727 11.524 11.468 10.859 10.279
Th 6/2035 Ngày LV 10.070 9.713 9.413 9.248 9.238 9.393 9.530 9.648 11.043 11.916 12.275 11.940 11.494 12.038 12.635 12.414 12.225 11.376 10.734 11.249 11.364 11.635 11.288 10.750
Th 6/2035 Cuối tuần 9.813 9.355 9.084 8.928 8.819 8.873 8.899 9.001 9.949 10.607 11.051 10.838 10.458 10.762 11.166 10.970 10.898 10.594 10.176 10.698 10.720 10.902 10.567 9.987
Th 6/2035 Ngày Pmax 10.674 10.296 9.978 9.802 9.792 9.956 10.102 10.226 11.706 12.631 13.012 12.657 12.184 12.760 13.393 13.158 12.958 12.059 11.378 11.924 12.046 12.333 11.965 11.395
Th 7/2035 Ngày LV 9.600 9.267 9.052 8.914 8.879 8.934 9.111 9.313 10.545 11.290 11.732 11.411 10.846 11.382 11.979 11.789 11.652 10.962 10.373 10.836 10.818 11.054 10.684 10.130
Th 7/2035 Cuối tuần 9.496 9.137 8.884 8.709 8.644 8.611 8.673 8.856 9.878 10.590 11.002 10.830 10.444 10.797 11.253 11.022 10.884 10.503 10.107 10.377 10.438 10.683 10.436 9.856
Th 7/2035 Ngày Pmax 10.176 9.823 9.595 9.449 9.411 9.470 9.658 9.872 11.178 11.967 12.436 12.095 11.496 12.065 12.698 12.497 12.352 11.620 10.995 11.486 11.467 11.717 11.325 10.738
Th 8/2035 Ngày LV 9.591 9.225 8.972 8.817 8.814 8.896 9.198 9.447 10.653 11.368 11.761 11.397 10.691 11.167 11.732 11.619 11.616 11.116 10.649 10.945 10.777 10.915 10.455 9.879
Th 8/2035 Cuối tuần 9.052 8.742 8.461 8.290 8.298 8.323 8.577 8.728 9.683 10.433 11.008 10.758 10.211 10.540 10.942 10.799 10.873 10.619 10.356 10.685 10.583 10.744 10.377 9.744
Th 8/2035 Ngày Pmax 10.166 9.778 9.511 9.346 9.343 9.429 9.750 10.013 11.292 12.050 12.467 12.080 11.333 11.837 12.436 12.316 12.313 11.783 11.288 11.602 11.424 11.570 11.082 10.472
Th 9/2035 Ngày LV 9.068 8.788 8.555 8.435 8.462 8.625 9.037 9.227 10.362 11.131 11.587 11.224 10.377 10.724 11.413 11.391 11.490 11.109 10.996 10.948 10.617 10.693 10.180 9.676
Th 9/2035 Cuối tuần 8.622 8.277 8.040 7.926 7.909 8.021 8.233 8.277 9.078 9.731 10.260 10.056 9.436 9.618 10.010 9.963 10.065 10.149 10.207 10.187 10.025 9.980 9.449 8.917

26
Tháng/năm Loại ngày 0:00 1:00 2:00 3:00 4:00 5:00 6:00 7:00 8:00 9:00 10:00 11:00 12:00 13:00 14:00 15:00 16:00 17:00 18:00 19:00 20:00 21:00 22:00 23:00
Th 9/2035 Ngày Pmax 9.613 9.315 9.068 8.941 8.969 9.142 9.579 9.780 10.984 11.799 12.283 11.898 10.999 11.367 12.098 12.074 12.180 11.775 11.656 11.605 11.254 11.335 10.790 10.256
Th 10/2035 Ngày LV 6.400 6.114 5.975 5.903 6.013 6.303 6.906 6.995 7.810 8.444 8.679 8.398 7.604 7.668 8.328 8.421 8.733 8.663 9.019 8.213 7.900 7.804 7.167 6.774
Th 10/2035 Cuối tuần 6.001 5.721 5.608 5.549 5.636 5.901 6.387 6.446 7.126 7.778 8.174 7.964 7.196 7.151 7.694 7.790 8.078 8.253 8.538 8.018 7.716 7.571 6.887 6.455
Th 10/2035 Ngày Pmax 6.784 6.481 6.333 6.257 6.373 6.681 7.321 7.415 8.279 8.950 9.199 8.901 8.061 8.128 8.828 8.926 9.257 9.183 9.560 8.706 8.374 8.272 7.597 7.181
Th 11/2035 Ngày LV 6.081 5.820 5.713 5.675 5.787 6.102 6.763 6.938 7.644 8.235 8.414 8.177 7.472 7.319 8.014 8.151 8.539 8.747 9.103 8.153 7.841 7.572 7.054 6.486
Th 11/2035 Cuối tuần 5.662 5.388 5.286 5.257 5.357 5.648 6.226 6.339 6.955 7.527 7.847 7.610 6.846 6.738 7.263 7.444 7.889 8.343 8.619 7.912 7.567 7.300 6.652 6.052
Th 11/2035 Ngày Pmax 6.446 6.169 6.055 6.015 6.135 6.468 7.169 7.354 8.103 8.729 8.919 8.667 7.920 7.758 8.494 8.640 9.052 9.272 9.649 8.642 8.311 8.027 7.477 6.875
Th 12/2035 Ngày LV 5.950 5.702 5.587 5.574 5.688 6.023 6.716 6.975 7.615 8.181 8.315 8.118 7.356 7.266 7.882 8.077 8.522 8.776 9.145 8.226 7.776 7.530 6.888 6.311
Th 12/2035 Cuối tuần 5.615 5.312 5.208 5.177 5.307 5.582 6.124 6.418 7.045 7.536 7.828 7.673 6.849 6.765 7.302 7.473 7.966 8.380 8.788 8.139 7.655 7.299 6.640 6.055
Th 12/2035 Ngày Pmax 6.307 6.044 5.923 5.908 6.029 6.385 7.119 7.393 8.072 8.671 8.814 8.605 7.797 7.702 8.354 8.561 9.033 9.302 9.694 8.720 8.243 7.982 7.301 6.690
Th 1/2040 Ngày LV 6.656 6.338 6.222 6.179 6.309 6.683 7.533 7.952 8.744 9.315 9.410 9.230 8.492 8.419 9.009 9.140 9.545 9.704 10.143 9.513 9.090 8.806 7.965 7.217
Th 1/2040 Cuối tuần 6.385 6.093 5.962 5.905 6.020 6.382 7.055 7.392 8.108 8.698 9.019 8.857 8.002 7.842 8.402 8.566 9.048 9.451 9.824 9.354 8.909 8.558 7.734 6.965
Th 1/2040 Ngày Pmax 7.055 6.718 6.595 6.550 6.688 7.084 7.985 8.430 9.269 9.874 9.974 9.784 9.002 8.924 9.550 9.689 10.118 10.286 10.752 10.084 9.635 9.334 8.443 7.650
Th 2/2040 Ngày LV 6.087 5.747 5.612 5.542 5.635 5.976 6.639 6.960 7.615 8.087 8.137 7.996 7.442 7.290 7.790 7.936 8.322 8.489 8.733 8.611 8.261 7.965 7.216 6.503
Th 2/2040 Cuối tuần 5.625 5.305 5.175 5.127 5.226 5.528 6.145 6.405 6.992 7.482 7.719 7.611 7.023 6.791 7.248 7.450 7.910 8.337 8.711 8.480 8.095 7.742 6.993 6.300
Th 2/2040 Ngày Pmax 6.452 6.091 5.949 5.874 5.973 6.334 7.037 7.377 8.072 8.572 8.626 8.476 7.888 7.728 8.257 8.412 8.821 8.999 9.257 9.127 8.756 8.443 7.648 6.893
Th 3/2040 Ngày LV 7.364 7.049 6.888 6.813 6.935 7.291 8.133 8.343 9.230 9.932 10.015 9.741 8.888 8.927 9.736 9.881 10.256 10.108 10.147 9.998 9.610 9.296 8.482 7.879
Th 3/2040 Cuối tuần 7.034 6.558 6.418 6.339 6.432 6.773 7.515 7.736 8.480 9.144 9.423 9.193 8.338 8.287 8.962 9.148 9.539 9.762 9.856 9.713 9.341 9.007 8.129 7.477
Th 3/2040 Ngày Pmax 7.806 7.472 7.301 7.222 7.351 7.729 8.621 8.843 9.783 10.528 10.616 10.326 9.421 9.463 10.320 10.474 10.872 10.714 10.756 10.598 10.186 9.853 8.991 8.352
Th 4/2040 Ngày LV 11.042 10.647 10.448 10.312 10.315 10.530 11.095 11.218 12.553 13.442 13.731 13.370 12.517 12.951 13.819 13.825 13.905 13.644 13.192 13.510 13.214 13.112 12.380 11.620
Th 4/2040 Cuối tuần 10.501 10.099 9.823 9.679 9.671 9.830 10.209 10.315 11.393 12.104 12.488 12.279 11.586 11.785 12.333 12.380 12.491 12.583 12.310 12.645 12.422 12.348 11.733 10.971
Th 4/2040 Ngày Pmax 11.053 10.657 10.459 10.322 10.325 10.540 11.106 11.229 12.565 13.456 13.744 13.383 12.530 12.964 13.833 13.839 13.919 13.658 13.206 13.524 13.228 13.125 12.393 11.631
Th 5/2040 Ngày LV 10.915 10.536 10.277 10.131 10.169 10.385 10.793 11.112 12.495 13.398 13.666 13.310 12.503 12.918 13.727 13.667 13.701 13.278 12.803 13.170 12.941 12.878 12.192 11.535
Th 5/2040 Cuối tuần 11.053 10.546 10.274 10.108 10.116 10.237 10.499 10.686 11.917 12.769 13.272 13.058 12.516 12.732 13.273 13.075 13.062 12.936 12.557 13.038 12.884 12.940 12.337 11.665
Th 5/2040 Ngày Pmax 10.926 10.546 10.287 10.141 10.179 10.395 10.804 11.123 12.507 13.412 13.679 13.324 12.515 12.931 13.740 13.680 13.715 13.291 12.816 13.184 12.954 12.891 12.204 11.546
Th 6/2040 Ngày LV 11.983 11.555 11.197 10.999 10.986 11.166 11.327 11.477 13.147 14.186 14.613 14.215 13.684 14.331 15.041 14.778 14.554 13.543 12.779 13.392 13.529 13.851 13.438 12.797
Th 6/2040 Cuối tuần 11.672 11.127 10.804 10.614 10.484 10.546 10.578 10.698 11.834 12.620 13.152 12.899 12.446 12.808 13.292 13.058 12.970 12.603 12.108 12.735 12.760 12.977 12.578 11.886
Th 6/2040 Ngày Pmax 11.995 11.566 11.208 11.010 10.997 11.178 11.338 11.488 13.160 14.201 14.628 14.229 13.697 14.346 15.056 14.793 14.568 13.557 12.792 13.405 13.543 13.865 13.452 12.810
Th 7/2040 Ngày LV 11.446 11.045 10.787 10.619 10.576 10.640 10.851 11.096 12.579 13.467 13.995 13.612 12.937 13.578 14.289 14.063 13.900 13.076 12.373 12.926 12.905 13.186 12.745 12.082
Th 7/2040 Cuối tuần 11.320 10.888 10.585 10.374 10.295 10.255 10.329 10.547 11.775 12.625 13.124 12.916 12.457 12.880 13.423 13.148 12.981 12.522 12.049 12.378 12.452 12.744 12.449 11.757
Th 7/2040 Ngày Pmax 11.458 11.056 10.798 10.630 10.586 10.651 10.862 11.107 12.592 13.481 14.009 13.625 12.950 13.591 14.304 14.078 13.914 13.089 12.386 12.939 12.918 13.199 12.757 12.094
Th 8/2040 Ngày LV 11.404 10.968 10.668 10.481 10.477 10.574 10.932 11.231 12.682 13.534 14.001 13.568 12.726 13.294 13.966 13.832 13.829 13.233 12.678 13.030 12.829 12.993 12.442 11.755
Th 8/2040 Cuối tuần 10.761 10.390 10.056 9.853 9.863 9.892 10.194 10.374 11.519 12.411 13.098 12.798 12.147 12.539 13.021 12.851 12.935 12.632 12.319 12.718 12.597 12.788 12.350 11.594
Th 8/2040 Ngày Pmax 11.416 10.979 10.678 10.492 10.488 10.584 10.943 11.242 12.694 13.547 14.015 13.581 12.739 13.307 13.980 13.846 13.843 13.246 12.691 13.043 12.842 13.006 12.455 11.767
Th 9/2040 Ngày LV 10.781 10.445 10.168 10.025 10.057 10.251 10.741 10.967 12.335 13.252 13.795 13.362 12.353 12.766 13.587 13.561 13.679 13.225 13.091 13.033 12.639 12.730 12.115 11.509
Th 9/2040 Cuối tuần 10.250 9.838 9.556 9.421 9.400 9.533 9.785 9.837 10.798 11.575 12.206 11.963 11.225 11.442 11.908 11.853 11.974 12.071 12.145 12.120 11.926 11.872 11.241 10.602
Th 9/2040 Ngày Pmax 10.792 10.455 10.178 10.035 10.067 10.262 10.752 10.978 12.347 13.265 13.809 13.376 12.365 12.779 13.601 13.574 13.693 13.238 13.104 13.046 12.652 12.743 12.127 11.520
Th 10/2040 Ngày LV 7.607 7.267 7.101 7.016 7.146 7.492 8.209 8.315 9.298 10.052 10.332 9.997 9.050 9.129 9.914 10.025 10.397 10.314 10.737 9.777 9.405 9.290 8.528 8.054
Th 10/2040 Cuối tuần 7.133 6.800 6.665 6.595 6.699 7.014 7.592 7.662 8.477 9.253 9.723 9.474 8.561 8.507 9.154 9.267 9.609 9.817 10.164 9.538 9.179 9.006 8.191 7.672
Th 10/2040 Ngày Pmax 8.063 7.703 7.527 7.437 7.575 7.941 8.701 8.813 9.856 10.655 10.952 10.597 9.593 9.677 10.509 10.626 11.021 10.933 11.381 10.364 9.969 9.847 9.039 8.537
Th 11/2040 Ngày LV 7.228 6.917 6.790 6.745 6.879 7.253 8.039 8.246 9.100 9.804 10.017 9.734 8.883 8.714 9.540 9.704 10.166 10.413 10.837 9.706 9.332 9.013 8.384 7.709
Th 11/2040 Cuối tuần 6.730 6.404 6.283 6.248 6.367 6.713 7.400 7.534 8.274 8.954 9.335 9.053 8.140 8.014 8.640 8.855 9.386 9.925 10.261 9.412 9.000 8.682 7.907 7.194
Th 11/2040 Ngày Pmax 7.662 7.332 7.197 7.149 7.291 7.688 8.521 8.741 9.646 10.392 10.618 10.318 9.415 9.236 10.112 10.286 10.776 11.038 11.487 10.288 9.892 9.554 8.887 8.171
Th 12/2040 Ngày LV 7.043 6.743 6.605 6.586 6.719 7.115 7.913 8.224 8.979 9.638 9.792 9.565 8.669 8.546 9.261 9.496 10.038 10.371 10.827 9.744 9.208 8.902 8.121 7.432
Th 12/2040 Cuối tuần 6.673 6.314 6.190 6.154 6.308 6.635 7.279 7.628 8.379 8.965 9.312 9.128 8.143 8.045 8.687 8.891 9.476 9.973 10.463 9.685 9.106 8.683 7.893 7.197
Th 12/2040 Ngày Pmax 7.466 7.147 7.001 6.981 7.122 7.542 8.388 8.717 9.517 10.217 10.380 10.138 9.189 9.058 9.816 10.065 10.641 10.993 11.477 10.328 9.760 9.436 8.608 7.878
Th 1/2045 Ngày LV 7.530 7.176 7.040 6.989 7.136 7.562 8.517 8.982 9.875 10.530 10.640 10.435 9.583 9.512 10.183 10.332 10.786 10.968 11.453 10.738 10.249 9.939 8.983 8.143
Th 1/2045 Cuối tuần 7.208 6.879 6.731 6.667 6.797 7.205 7.965 8.345 9.157 9.824 10.186 10.003 9.034 8.856 9.491 9.676 10.220 10.675 11.100 10.566 10.061 9.665 8.732 7.863
Th 1/2045 Ngày Pmax 7.781 7.282 7.143 7.063 7.277 7.680 8.651 9.187 10.014 10.744 10.893 10.537 9.842 9.567 10.521 10.619 11.155 11.132 11.972 11.122 10.479 10.075 9.392 8.386
Th 2/2045 Ngày LV 6.822 6.425 6.275 6.197 6.300 6.683 7.422 7.795 8.523 9.049 9.103 8.953 8.327 8.163 8.710 8.871 9.303 9.497 9.792 9.656 9.265 8.939 8.075 7.282

27
Tháng/năm Loại ngày 0:00 1:00 2:00 3:00 4:00 5:00 6:00 7:00 8:00 9:00 10:00 11:00 12:00 13:00 14:00 15:00 16:00 17:00 18:00 19:00 20:00 21:00 22:00 23:00
Th 2/2045 Cuối tuần 6.351 5.989 5.843 5.788 5.900 6.242 6.938 7.232 7.896 8.450 8.717 8.595 7.929 7.669 8.185 8.414 8.933 9.415 9.838 9.577 9.141 8.742 7.895 7.113
Th 2/2045 Ngày Pmax 7.232 6.811 6.652 6.569 6.678 7.084 7.867 8.262 9.035 9.592 9.649 9.491 8.826 8.652 9.232 9.403 9.861 10.067 10.380 10.236 9.821 9.475 8.560 7.719
Th 3/2045 Ngày LV 8.295 7.949 7.767 7.681 7.820 8.223 9.174 9.406 10.417 11.206 11.301 10.989 10.035 10.068 10.983 11.150 11.578 11.421 11.459 11.290 10.848 10.487 9.581 8.880
Th 3/2045 Cuối tuần 7.858 7.310 7.154 7.071 7.177 7.581 8.480 8.777 9.671 10.424 10.701 10.441 9.463 9.425 10.208 10.416 10.866 11.088 11.229 11.037 10.566 10.190 9.195 8.467
Th 3/2045 Ngày Pmax 8.793 8.426 8.233 8.142 8.289 8.717 9.724 9.970 11.042 11.879 11.979 11.648 10.637 10.673 11.642 11.819 12.273 12.107 12.147 11.968 11.499 11.116 10.156 9.413
Th 4/2045 Ngày LV 12.861 12.409 12.185 12.028 12.029 12.286 12.959 13.131 14.742 15.789 16.115 15.697 14.670 15.212 16.235 16.243 16.325 15.985 15.436 15.785 15.438 15.323 14.472 13.586
Th 4/2045 Cuối tuần 12.180 11.705 11.390 11.219 11.211 11.382 11.777 11.880 13.065 13.876 14.361 14.116 13.300 13.508 14.142 14.214 14.350 14.503 14.190 14.567 14.351 14.237 13.503 12.609
Th 4/2045 Ngày Pmax 12.874 12.421 12.197 12.040 12.041 12.298 12.972 13.144 14.757 15.805 16.131 15.713 14.684 15.228 16.251 16.259 16.341 16.001 15.451 15.801 15.453 15.338 14.487 13.600
Th 5/2045 Ngày LV 12.575 12.137 11.832 11.666 11.706 11.943 12.398 12.747 14.297 15.311 15.607 15.208 14.323 14.772 15.683 15.616 15.658 15.195 14.689 15.111 14.856 14.780 14.008 13.235
Th 5/2045 Cuối tuần 12.794 12.211 11.896 11.703 11.709 11.845 12.144 12.367 13.794 14.773 15.351 15.105 14.480 14.738 15.359 15.134 15.115 14.961 14.531 15.084 14.904 14.970 14.281 13.506
Th 5/2045 Ngày Pmax 12.588 12.149 11.844 11.677 11.718 11.955 12.410 12.760 14.311 15.326 15.623 15.223 14.338 14.787 15.699 15.632 15.674 15.210 14.704 15.126 14.871 14.795 14.022 13.248
Th 6/2045 Ngày LV 13.814 13.321 12.915 12.686 12.667 12.870 13.064 13.256 15.181 16.370 16.853 16.395 15.759 16.516 17.334 17.050 16.803 15.658 14.794 15.490 15.617 15.972 15.482 14.763
Th 6/2045 Cuối tuần 13.320 12.782 12.433 12.180 12.036 12.136 12.231 12.465 13.864 14.796 15.356 15.053 14.513 14.970 15.604 15.325 15.172 14.713 14.115 14.851 14.859 15.080 14.586 13.783
Th 6/2045 Ngày Pmax 13.827 13.334 12.928 12.699 12.680 12.883 13.077 13.269 15.197 16.387 16.870 16.412 15.774 16.532 17.352 17.067 16.819 15.674 14.809 15.506 15.633 15.988 15.498 14.778
Th 7/2045 Ngày LV 13.238 12.774 12.479 12.287 12.230 12.296 12.526 12.806 14.533 15.552 16.154 15.718 14.950 15.700 16.513 16.256 16.063 15.106 14.292 14.928 14.907 15.241 14.748 13.991
Th 7/2045 Cuối tuần 13.227 12.648 12.276 12.060 11.953 11.887 11.915 12.092 13.436 14.377 14.991 14.761 14.251 14.715 15.265 14.965 14.814 14.307 13.793 14.196 14.287 14.641 14.331 13.545
Th 7/2045 Ngày Pmax 14.032 13.541 13.228 13.024 12.964 13.034 13.277 13.574 15.405 16.485 17.124 16.661 15.847 16.642 17.504 17.231 17.027 16.012 15.150 15.824 15.801 16.155 15.633 14.830
Th 8/2045 Ngày LV 13.265 12.765 12.412 12.192 12.179 12.290 12.701 13.068 14.747 15.751 16.287 15.775 14.796 15.492 16.275 16.115 16.097 15.345 14.715 15.136 14.894 15.080 14.448 13.662
Th 8/2045 Cuối tuần 12.454 12.027 11.642 11.407 11.416 11.445 11.791 12.005 13.333 14.358 15.146 14.802 14.052 14.512 15.067 14.873 14.964 14.606 14.252 14.713 14.571 14.794 14.294 13.424
Th 8/2045 Ngày Pmax 14.061 13.531 13.157 12.923 12.910 13.028 13.463 13.852 15.631 16.696 17.264 16.722 15.684 16.421 17.251 17.082 17.062 16.266 15.598 16.044 15.787 15.985 15.315 14.481
Th 9/2045 Ngày LV 12.444 12.050 11.735 11.569 11.608 11.820 12.377 12.643 14.240 15.266 15.881 15.400 14.254 14.715 15.644 15.612 15.743 15.247 15.077 15.013 14.581 14.696 13.993 13.283
Th 9/2045 Cuối tuần 11.927 11.466 11.129 10.975 10.935 11.061 11.269 11.304 12.332 13.200 13.928 13.661 12.850 13.076 13.571 13.509 13.640 13.811 13.892 13.925 13.701 13.663 12.934 12.190
Th 9/2045 Ngày Pmax 13.191 12.773 12.439 12.264 12.305 12.530 13.120 13.402 15.095 16.182 16.834 16.325 15.109 15.598 16.583 16.548 16.687 16.162 15.982 15.914 15.456 15.578 14.833 14.080
Th 10/2045 Ngày LV 8.603 8.220 8.032 7.934 8.083 8.470 9.280 9.400 10.526 11.382 11.708 11.324 10.245 10.348 11.237 11.357 11.771 11.661 12.149 11.069 10.649 10.509 9.654 9.126
Th 10/2045 Cuối tuần 8.028 7.643 7.493 7.409 7.529 7.890 8.587 8.681 9.658 10.549 11.070 10.786 9.750 9.717 10.452 10.574 10.958 11.127 11.512 10.806 10.407 10.199 9.296 8.707
Th 10/2045 Ngày Pmax 9.119 8.713 8.514 8.410 8.568 8.979 9.837 9.964 11.158 12.065 12.410 12.004 10.859 10.969 11.912 12.038 12.478 12.360 12.878 11.733 11.288 11.139 10.233 9.674
Th 11/2045 Ngày LV 8.155 7.800 7.661 7.610 7.761 8.186 9.079 9.301 10.277 11.073 11.306 10.987 10.016 9.839 10.776 10.968 11.492 11.778 12.252 10.965 10.538 10.193 9.455 8.692
Th 11/2045 Cuối tuần 7.599 7.230 7.094 7.055 7.188 7.579 8.355 8.506 9.346 10.114 10.544 10.226 9.193 9.052 9.760 10.002 10.601 11.211 11.594 10.630 10.165 9.805 8.927 8.122
Th 11/2045 Ngày Pmax 8.645 8.268 8.121 8.066 8.227 8.677 9.624 9.859 10.894 11.737 11.985 11.646 10.616 10.429 11.423 11.626 12.181 12.485 12.987 11.623 11.170 10.804 10.022 9.213
Th 12/2045 Ngày LV 8.011 7.673 7.519 7.502 7.655 8.099 9.020 9.372 10.261 11.018 11.203 10.936 9.905 9.774 10.613 10.873 11.479 11.813 12.317 11.071 10.474 10.132 9.275 8.497
Th 12/2045 Cuối tuần 7.534 7.128 6.988 6.948 7.121 7.491 8.218 8.612 9.464 10.126 10.518 10.310 9.195 9.086 9.812 10.042 10.703 11.267 11.822 10.941 10.285 9.807 8.913 8.126
Th 12/2045 Ngày Pmax 8.491 8.134 7.971 7.953 8.114 8.585 9.562 9.934 10.876 11.679 11.875 11.592 10.499 10.361 11.250 11.525 12.167 12.522 13.056 11.735 11.103 10.740 9.831 9.007
Th 1/2050 Ngày LV 8.399 8.005 7.853 7.797 7.960 8.435 9.500 10.019 11.015 11.746 11.869 11.640 10.690 10.611 11.359 11.525 12.032 12.235 12.775 11.978 11.432 11.086 10.020 9.083
Th 1/2050 Cuối tuần 8.041 7.674 7.508 7.437 7.582 8.037 8.885 9.309 10.215 10.958 11.363 11.159 10.078 9.878 10.587 10.793 11.400 11.907 12.382 11.786 11.224 10.782 9.740 8.771
Th 1/2050 Ngày Pmax 8.680 8.123 7.968 7.878 8.118 8.567 9.650 10.248 11.171 11.984 12.151 11.753 10.978 10.672 11.736 11.846 12.444 12.417 13.355 12.407 11.689 11.239 10.477 9.354
Th 2/2050 Ngày LV 7.610 7.167 7.000 6.913 7.028 7.455 8.279 8.695 9.508 10.094 10.154 9.988 9.288 9.105 9.716 9.895 10.378 10.594 10.923 10.772 10.335 9.971 9.008 8.123
Th 2/2050 Cuối tuần 7.085 6.681 6.517 6.457 6.582 6.963 7.739 8.067 8.807 9.426 9.723 9.588 8.845 8.554 9.130 9.385 9.964 10.502 10.975 10.684 10.197 9.752 8.807 7.935
Th 2/2050 Ngày Pmax 8.067 7.597 7.420 7.328 7.450 7.902 8.776 9.217 10.078 10.699 10.763 10.587 9.846 9.652 10.298 10.489 11.000 11.229 11.579 11.418 10.955 10.570 9.548 8.611
Th 3/2050 Ngày LV 9.253 8.867 8.664 8.569 8.723 9.173 10.233 10.492 11.620 12.501 12.606 12.258 11.193 11.231 12.251 12.437 12.916 12.741 12.783 12.595 12.101 11.698 10.687 9.906
Th 3/2050 Cuối tuần 8.765 8.154 7.981 7.888 8.006 8.457 9.460 9.791 10.788 11.628 11.937 11.647 10.556 10.513 11.387 11.619 12.121 12.368 12.526 12.312 11.786 11.367 10.257 9.444
Th 3/2050 Ngày Pmax 9.808 9.399 9.184 9.083 9.247 9.723 10.847 11.122 12.317 13.251 13.363 12.994 11.865 11.905 12.987 13.184 13.691 13.505 13.550 13.350 12.827 12.400 11.328 10.500
Th 4/2050 Ngày LV 14.347 13.842 13.592 13.417 13.418 13.704 14.456 14.648 16.444 17.613 17.977 17.510 16.364 16.969 18.110 18.119 18.210 17.831 17.218 17.608 17.220 17.093 16.144 15.155
Th 4/2050 Cuối tuần 13.586 13.056 12.705 12.515 12.506 12.697 13.137 13.253 14.574 15.479 16.020 15.747 14.836 15.068 15.775 15.855 16.007 16.178 15.829 16.250 16.008 15.881 15.063 14.065
Th 4/2050 Ngày Pmax 14.361 13.856 13.606 13.431 13.431 13.718 14.470 14.662 16.461 17.631 17.995 17.528 16.380 16.986 18.128 18.137 18.228 17.849 17.236 17.626 17.238 17.110 16.160 15.170
Th 5/2050 Ngày LV 14.028 13.539 13.199 13.013 13.058 13.322 13.829 14.219 15.948 17.079 17.409 16.964 15.978 16.478 17.495 17.420 17.466 16.950 16.386 16.856 16.572 16.487 15.625 14.763
Th 5/2050 Cuối tuần 14.272 13.621 13.270 13.054 13.061 13.213 13.546 13.796 15.387 16.480 17.123 16.850 16.153 16.440 17.133 16.882 16.861 16.689 16.210 16.826 16.625 16.699 15.931 15.066
Th 5/2050 Ngày Pmax 14.042 13.552 13.212 13.026 13.072 13.335 13.843 14.233 15.964 17.097 17.427 16.981 15.994 16.494 17.512 17.437 17.484 16.967 16.402 16.873 16.589 16.504 15.641 14.778
Th 6/2050 Ngày LV 15.409 14.860 14.407 14.152 14.130 14.356 14.573 14.787 16.935 18.261 18.800 18.289 17.579 18.423 19.337 19.019 18.743 17.467 16.502 17.279 17.421 17.817 17.270 16.468
Th 6/2050 Cuối tuần 14.858 14.258 13.869 13.586 13.426 13.537 13.644 13.905 15.465 16.505 17.129 16.792 16.189 16.699 17.406 17.095 16.924 16.412 15.745 16.566 16.576 16.822 16.271 15.375
Th 6/2050 Ngày Pmax 15.424 14.875 14.421 14.166 14.144 14.371 14.588 14.802 16.952 18.279 18.818 18.307 17.596 18.441 19.356 19.038 18.762 17.484 16.519 17.297 17.438 17.835 17.288 16.485

28
Tháng/năm Loại ngày 0:00 1:00 2:00 3:00 4:00 5:00 6:00 7:00 8:00 9:00 10:00 11:00 12:00 13:00 14:00 15:00 16:00 17:00 18:00 19:00 20:00 21:00 22:00 23:00
Th 7/2050 Ngày LV 14.766 14.250 13.921 13.706 13.643 13.716 13.972 14.285 16.211 17.348 18.020 17.533 16.676 17.514 18.420 18.134 17.918 16.851 15.943 16.652 16.628 17.001 16.452 15.607
Th 7/2050 Cuối tuần 14.754 14.109 13.694 13.453 13.333 13.260 13.291 13.489 14.988 16.037 16.722 16.466 15.897 16.415 17.028 16.694 16.525 15.959 15.386 15.835 15.937 16.332 15.986 15.109
Th 7/2050 Ngày Pmax 15.652 15.105 14.756 14.529 14.461 14.539 14.810 15.142 17.184 18.389 19.101 18.585 17.677 18.565 19.526 19.222 18.993 17.862 16.900 17.652 17.626 18.021 17.439 16.543
Th 8/2050 Ngày LV 14.797 14.239 13.846 13.600 13.586 13.710 14.167 14.577 16.450 17.570 18.168 17.597 16.505 17.281 18.154 17.977 17.956 17.117 16.414 16.884 16.614 16.822 16.117 15.239
Th 8/2050 Cuối tuần 13.893 13.416 12.986 12.724 12.734 12.767 13.153 13.391 14.873 16.017 16.896 16.512 15.675 16.189 16.807 16.591 16.692 16.293 15.898 16.412 16.254 16.503 15.945 14.975
Th 8/2050 Ngày Pmax 15.684 15.094 14.676 14.416 14.401 14.532 15.017 15.452 17.437 18.625 19.258 18.653 17.495 18.318 19.244 19.055 19.033 18.144 17.399 17.897 17.611 17.831 17.084 16.154
Th 9/2050 Ngày LV 13.882 13.442 13.090 12.906 12.949 13.185 13.807 14.103 15.885 17.029 17.715 17.179 15.900 16.415 17.451 17.415 17.561 17.008 16.819 16.747 16.265 16.393 15.609 14.817
Th 9/2050 Cuối tuần 13.305 12.790 12.414 12.243 12.198 12.339 12.571 12.610 13.756 14.724 15.537 15.239 14.334 14.586 15.138 15.069 15.216 15.406 15.496 15.534 15.283 15.241 14.427 13.598
Th 9/2050 Ngày Pmax 14.714 14.248 13.875 13.680 13.726 13.977 14.635 14.949 16.838 18.051 18.778 18.210 16.854 17.400 18.498 18.460 18.615 18.028 17.828 17.752 17.241 17.377 16.546 15.706
Th 10/2050 Ngày LV 9.596 9.170 8.959 8.850 9.016 9.449 10.352 10.485 11.742 12.697 13.060 12.632 11.428 11.543 12.535 12.668 13.131 13.008 13.552 12.348 11.879 11.723 10.768 10.180
Th 10/2050 Cuối tuần 8.955 8.526 8.358 8.264 8.398 8.802 9.579 9.684 10.774 11.767 12.349 12.031 10.876 10.839 11.659 11.795 12.224 12.412 12.842 12.054 11.609 11.377 10.370 9.713
Th 10/2050 Ngày Pmax 10.172 9.720 9.497 9.381 9.557 10.016 10.973 11.114 12.447 13.459 13.844 13.390 12.114 12.236 13.287 13.428 13.919 13.788 14.366 13.088 12.592 12.426 11.415 10.791
Th 11/2050 Ngày LV 9.097 8.701 8.546 8.489 8.658 9.131 10.128 10.376 11.464 12.352 12.612 12.256 11.172 10.975 12.021 12.235 12.819 13.139 13.667 12.231 11.755 11.370 10.547 9.696
Th 11/2050 Cuối tuần 8.476 8.065 7.913 7.869 8.018 8.455 9.319 9.489 10.425 11.282 11.762 11.407 10.254 10.097 10.887 11.157 11.825 12.506 12.933 11.858 11.339 10.938 9.958 9.060
Th 11/2050 Ngày Pmax 9.643 9.223 9.059 8.998 9.177 9.679 10.735 10.998 12.152 13.093 13.369 12.991 11.843 11.633 12.742 12.969 13.588 13.927 14.487 12.965 12.460 12.052 11.180 10.277
Th 12/2050 Ngày LV 8.936 8.560 8.388 8.369 8.539 9.035 10.062 10.454 11.446 12.290 12.497 12.199 11.049 10.903 11.839 12.128 12.804 13.178 13.739 12.349 11.684 11.303 10.346 9.479
Th 12/2050 Cuối tuần 8.405 7.951 7.796 7.750 7.944 8.356 9.167 9.607 10.557 11.296 11.733 11.500 10.257 10.135 10.945 11.202 11.939 12.568 13.187 12.204 11.473 10.940 9.942 9.065
Th 12/2050 Ngày Pmax 9.472 9.073 8.891 8.871 9.051 9.577 10.666 11.081 12.133 13.028 13.247 12.931 11.712 11.557 12.549 12.856 13.573 13.968 14.564 13.090 12.385 11.981 10.967 10.047

29
Phụ lục 6.8 Biểu đồ điển hình Miền Nam theo từng tháng ở các năm dự báo (Đơn vị MW)

Tháng/năm Loại ngày 0:00 1:00 2:00 3:00 4:00 5:00 6:00 7:00 8:00 9:00 10:00 11:00 12:00 13:00 14:00 15:00 16:00 17:00 18:00 19:00 20:00 21:00 22:00 23:00
Th 1/2025 Ngày LV 17.505 16.955 16.564 16.368 16.323 16.635 16.993 18.086 20.752 21.475 21.121 20.853 20.221 21.589 22.169 22.202 21.881 19.920 20.346 20.597 20.381 20.644 20.132 19.054
Th 1/2025 Cuối tuần 18.120 17.537 17.122 16.919 16.866 16.976 16.449 17.313 19.512 20.112 20.451 20.082 19.158 20.594 20.865 20.963 20.600 19.155 19.369 19.856 19.954 20.214 19.479 18.375
Th 1/2025 Ngày Pmax 18.555 17.972 17.558 17.350 17.302 17.633 18.012 19.171 21.997 22.763 22.388 22.105 21.435 22.885 23.499 23.535 23.194 21.115 21.567 21.833 21.604 21.883 21.339 20.197
Th 2/2025 Ngày LV 16.415 15.784 15.330 15.094 15.021 15.242 15.416 16.323 18.701 19.291 18.922 18.574 18.340 19.497 20.067 20.193 19.927 18.076 18.046 19.138 19.175 19.319 18.931 17.921
Th 2/2025 Cuối tuần 15.711 15.026 14.686 14.460 14.331 14.558 14.105 14.764 16.431 16.951 17.128 17.102 16.514 17.237 17.378 17.618 17.580 16.754 16.959 17.857 17.655 17.824 17.180 16.072
Th 2/2025 Ngày Pmax 17.400 16.731 16.250 16.000 15.922 16.157 16.341 17.302 19.824 20.449 20.058 19.689 19.440 20.666 21.271 21.404 21.123 19.161 19.129 20.286 20.326 20.479 20.067 18.996
Th 3/2025 Ngày LV 19.489 18.881 18.375 18.092 18.010 18.253 18.545 19.249 22.262 23.253 22.855 22.362 21.402 23.389 24.400 24.485 23.915 21.213 20.794 22.035 21.966 22.184 21.650 21.082
Th 3/2025 Cuối tuần 19.853 19.092 18.622 18.339 18.140 18.123 17.652 18.188 20.586 21.395 21.462 20.950 20.248 21.688 22.407 22.464 21.986 19.738 19.313 20.553 20.771 21.158 20.861 20.000
Th 3/2025 Ngày Pmax 19.684 19.070 18.558 18.273 18.190 18.436 18.731 19.441 22.485 23.486 23.084 22.585 21.616 23.623 24.644 24.730 24.154 21.425 21.002 22.255 22.185 22.406 21.866 21.293
Th 4/2025 Ngày LV 17.901 17.410 17.148 16.988 16.939 17.219 17.633 18.503 21.268 22.164 21.715 21.283 20.203 21.926 22.806 23.026 22.833 20.984 20.700 21.229 21.050 20.866 19.864 18.948
Th 4/2025 Cuối tuần 18.704 18.322 17.897 17.742 17.542 17.550 17.403 18.075 20.091 20.833 20.642 20.344 19.377 20.846 21.527 21.629 21.306 19.796 19.410 20.081 19.711 19.952 19.303 18.526
Th 4/2025 Ngày Pmax 18.975 18.455 18.177 18.007 17.956 18.252 18.691 19.613 22.544 23.494 23.018 22.560 21.416 23.241 24.175 24.408 24.203 22.243 21.943 22.503 22.313 22.118 21.056 20.085
Th 5/2025 Ngày LV 18.273 17.814 17.478 17.299 17.249 17.518 17.723 19.045 22.113 23.155 22.631 22.153 21.000 22.835 23.802 23.847 23.539 21.258 20.708 21.318 21.083 20.974 20.075 19.318
Th 5/2025 Cuối tuần 18.719 18.254 17.740 17.581 17.602 17.680 17.388 18.106 20.394 21.142 21.083 20.742 20.020 21.584 21.968 21.789 21.319 19.459 19.333 20.031 20.137 20.411 19.721 19.226
Th 5/2025 Ngày Pmax 19.369 18.883 18.527 18.337 18.284 18.569 18.787 20.188 23.440 24.544 23.989 23.482 22.260 24.205 25.230 25.278 24.952 22.534 21.950 22.597 22.348 22.232 21.280 20.477
Th 6/2025 Ngày LV 19.719 19.268 18.754 18.451 18.328 18.479 18.293 19.384 22.889 24.065 23.717 23.176 22.468 24.701 25.434 25.214 24.526 21.331 20.467 21.458 21.772 22.235 21.720 21.014
Th 6/2025 Cuối tuần 20.244 19.531 19.026 18.846 18.550 18.581 17.786 18.256 20.421 21.238 21.384 21.145 20.786 22.550 22.779 22.362 21.633 19.400 18.826 19.892 20.420 21.046 20.924 20.247
Th 6/2025 Ngày Pmax 20.102 19.642 19.118 18.809 18.684 18.837 18.648 19.761 23.334 24.532 24.177 23.626 22.904 25.181 25.932 25.704 25.002 21.745 20.864 21.875 22.195 22.667 22.142 21.422
Th 7/2025 Ngày LV 18.774 18.307 17.952 17.740 17.555 17.550 17.444 18.630 21.750 22.741 22.643 22.141 21.205 23.425 24.133 23.943 23.307 20.511 19.691 20.499 20.599 21.011 20.514 19.812
Th 7/2025 Cuối tuần 19.516 19.064 18.630 18.384 18.188 17.988 17.306 17.818 20.013 20.664 20.648 20.385 19.975 21.863 22.289 21.879 21.139 18.881 18.496 19.224 19.690 20.418 20.310 19.565
Th 7/2025 Ngày Pmax 19.901 19.405 19.029 18.804 18.608 18.603 18.490 19.748 23.055 24.105 24.002 23.470 22.477 24.830 25.581 25.380 24.705 21.742 20.873 21.729 21.835 22.271 21.744 21.000
Th 8/2025 Ngày LV 18.948 18.475 17.996 17.759 17.673 17.754 17.903 19.105 22.298 23.267 23.100 22.490 21.366 23.512 24.235 24.163 23.744 21.086 20.490 21.108 20.936 21.278 20.599 19.785
Th 8/2025 Cuối tuần 18.128 17.651 17.254 17.017 16.940 16.830 16.533 17.290 19.193 19.936 20.143 19.769 18.845 20.347 20.601 20.512 20.335 18.679 18.650 19.169 19.238 19.511 19.003 18.307
Th 8/2025 Ngày Pmax 20.085 19.583 19.075 18.825 18.733 18.819 18.977 20.252 23.636 24.663 24.486 23.839 22.648 24.923 25.689 25.612 25.169 22.351 21.719 22.375 22.192 22.555 21.835 20.972
Th 9/2025 Ngày LV 17.476 17.118 16.744 16.594 16.583 16.847 17.244 18.247 21.146 22.116 22.082 21.522 20.111 21.855 22.743 22.851 22.744 20.662 20.806 20.642 20.210 20.319 19.418 18.788
Th 9/2025 Cuối tuần 18.404 17.958 17.464 17.270 17.158 17.130 16.785 17.473 19.419 20.315 20.497 20.150 19.138 20.605 21.078 21.095 20.737 19.018 19.303 19.460 19.425 19.602 19.125 18.485
Th 9/2025 Ngày Pmax 18.524 18.145 17.748 17.590 17.578 17.858 18.279 19.341 22.415 23.443 23.407 22.813 21.318 23.167 24.107 24.222 24.109 21.902 22.054 21.880 21.423 21.538 20.583 19.915
Th 10/2025 Ngày LV 20.087 19.523 19.021 18.727 18.652 18.815 18.664 19.160 22.376 23.544 23.592 22.918 21.823 23.861 24.820 24.770 24.203 21.629 21.886 21.394 21.396 22.083 21.718 21.425
Th 10/2025 Cuối tuần 20.403 19.783 19.296 18.993 18.805 18.735 17.832 17.954 20.286 21.150 21.693 21.234 20.472 21.876 22.465 22.431 21.811 19.647 19.936 20.171 20.318 21.039 20.901 20.448
Th 10/2025 Ngày Pmax 20.288 19.718 19.212 18.914 18.839 19.003 18.851 19.352 22.600 23.780 23.828 23.147 22.041 24.099 25.068 25.017 24.445 21.845 22.105 21.608 21.610 22.304 21.935 21.639
Th 11/2025 Ngày LV 19.084 18.544 18.156 17.953 17.926 18.206 18.391 19.012 22.013 23.008 22.949 22.372 21.433 22.913 24.042 24.161 23.808 21.922 22.282 21.416 21.294 21.505 21.513 20.656
Th 11/2025 Cuối tuần 19.388 18.792 18.312 18.158 17.995 17.975 17.262 17.713 19.811 20.639 20.922 20.439 19.603 20.631 21.188 21.443 21.343 19.829 19.940 19.831 20.010 20.319 19.961 19.087
Th 11/2025 Ngày Pmax 20.229 19.657 19.246 19.030 19.002 19.298 19.494 20.153 23.333 24.388 24.325 23.715 22.719 24.288 25.484 25.611 25.237 23.237 23.619 22.701 22.572 22.795 22.804 21.895
Th 12/2025 Ngày LV 18.778 18.270 17.828 17.692 17.672 17.988 18.182 19.121 21.803 22.744 22.609 22.151 21.045 22.632 23.577 23.762 23.553 21.770 22.103 21.533 21.012 21.311 20.921 20.061
Th 12/2025 Cuối tuần 18.851 18.259 17.836 17.697 17.616 17.661 17.003 17.749 20.066 20.688 20.845 20.572 19.522 20.761 21.196 21.521 21.569 20.039 20.438 20.144 20.157 20.196 19.790 18.862
Th 12/2025 Ngày Pmax 19.904 19.366 18.897 18.753 18.732 19.068 19.273 20.269 23.111 24.109 23.966 23.481 22.308 23.990 24.992 25.188 24.966 23.076 23.429 22.825 22.273 22.590 22.176 21.265
Th 1/2030 Ngày LV 25.091 24.280 23.729 23.456 23.395 23.757 24.005 25.501 29.218 30.166 29.710 29.280 28.400 30.504 31.204 31.227 30.637 27.753 28.296 28.720 28.567 29.022 28.222 26.736
Th 1/2030 Cuối tuần 24.298 23.579 22.982 22.669 22.577 22.936 22.760 24.032 27.466 28.550 28.873 28.456 27.138 28.860 29.577 29.747 29.515 27.466 27.798 28.555 28.337 28.561 27.774 26.179
Th 1/2030 Ngày Pmax 26.596 25.736 25.153 24.863 24.798 25.183 25.446 27.032 30.971 31.976 31.493 31.037 30.105 32.334 33.076 33.101 32.475 29.418 29.994 30.443 30.281 30.763 29.915 28.340
Th 2/2030 Ngày LV 23.417 22.495 21.890 21.533 21.386 21.711 21.665 22.890 26.105 26.888 26.401 25.981 25.585 27.223 27.891 28.046 27.639 25.077 24.944 26.574 26.596 26.897 26.282 24.825
Th 2/2030 Cuối tuần 21.409 20.528 19.948 19.682 19.598 19.869 19.823 20.825 23.676 24.556 24.701 24.447 23.819 24.993 25.502 25.862 25.792 24.220 24.625 25.878 25.743 25.831 25.113 23.683
Th 2/2030 Ngày Pmax 24.822 23.844 23.203 22.825 22.669 23.014 22.965 24.263 27.671 28.502 27.985 27.539 27.120 28.856 29.565 29.729 29.297 26.581 26.441 28.169 28.192 28.511 27.859 26.315
Th 3/2030 Ngày LV 28.074 27.324 26.598 26.199 26.049 26.252 26.281 27.168 31.359 32.691 32.130 31.372 30.186 32.951 34.340 34.382 33.511 29.414 28.733 30.574 30.636 31.101 30.517 29.675
Th 3/2030 Cuối tuần 26.677 25.379 24.731 24.323 24.104 24.357 24.352 25.265 28.985 30.275 30.345 29.722 28.444 30.715 31.759 31.960 31.319 28.467 27.946 29.726 29.786 30.099 29.359 28.222
Th 3/2030 Ngày Pmax 29.758 28.964 28.194 27.771 27.612 27.827 27.857 28.798 33.241 34.652 34.058 33.254 31.997 34.928 36.400 36.445 35.522 31.179 30.457 32.409 32.474 32.967 32.348 31.455
Th 4/2030 Ngày LV 26.562 25.899 25.503 25.279 25.156 25.508 26.043 27.285 31.237 32.569 31.899 31.236 29.603 32.190 33.599 33.857 33.515 30.684 30.154 30.952 30.571 30.427 29.051 27.756
Th 4/2030 Cuối tuần 25.788 25.073 24.485 24.232 24.088 24.248 24.221 25.277 28.496 29.501 29.275 28.931 27.686 29.613 30.266 30.584 30.283 28.460 28.223 29.122 28.915 28.920 27.739 26.470
Th 4/2030 Ngày Pmax 28.156 27.453 27.033 26.796 26.665 27.039 27.605 28.923 33.111 34.523 33.813 33.110 31.380 34.122 35.614 35.888 35.526 32.525 31.964 32.809 32.406 32.253 30.794 29.421

30
Tháng/năm Loại ngày 0:00 1:00 2:00 3:00 4:00 5:00 6:00 7:00 8:00 9:00 10:00 11:00 12:00 13:00 14:00 15:00 16:00 17:00 18:00 19:00 20:00 21:00 22:00 23:00
Th 5/2030 Ngày LV 26.748 26.159 25.595 25.358 25.334 25.705 25.875 27.650 31.956 33.377 32.648 31.911 30.234 32.946 34.281 34.335 33.835 30.459 29.771 30.620 30.377 30.310 29.033 28.054
Th 5/2030 Cuối tuần 26.846 25.936 25.362 25.063 24.958 25.093 24.948 26.314 30.079 31.397 31.305 30.943 29.959 32.083 32.751 32.481 31.916 29.435 29.006 30.156 30.084 30.287 29.214 28.144
Th 5/2030 Ngày Pmax 28.353 27.728 27.130 26.880 26.854 27.248 27.428 29.309 33.873 35.379 34.607 33.826 32.048 34.922 36.338 36.395 35.865 32.287 31.558 32.458 32.199 32.128 30.775 29.737
Th 6/2030 Ngày LV 29.250 28.554 27.794 27.411 27.240 27.499 27.031 28.351 33.344 35.070 34.646 33.889 32.990 36.364 37.364 36.941 35.750 30.952 29.612 31.103 31.770 32.617 32.050 31.081
Th 6/2030 Cuối tuần 28.301 27.363 26.644 26.239 25.810 25.776 25.094 26.440 30.058 31.277 31.258 30.804 29.967 32.361 32.904 32.534 31.852 28.741 28.031 29.488 29.802 30.345 29.744 28.633
Th 6/2030 Ngày Pmax 28.353 27.728 27.130 26.880 26.854 27.248 27.428 29.309 33.873 35.379 34.607 33.826 32.048 34.922 36.338 36.395 35.865 32.287 31.558 32.458 32.199 32.128 30.775 29.737
Th 7/2030 Ngày LV 27.702 27.042 26.515 26.200 25.942 25.926 25.641 27.192 31.607 32.943 32.825 32.072 30.741 33.979 35.002 34.677 33.740 29.610 28.448 29.730 29.941 30.625 29.952 28.925
Th 7/2030 Cuối tuần 27.464 26.710 26.097 25.737 25.405 25.130 24.511 25.786 29.461 30.726 30.649 30.322 29.618 32.377 33.028 32.568 31.511 28.366 27.703 28.482 28.972 29.794 29.485 28.399
Th 7/2030 Ngày Pmax 29.364 28.665 28.105 27.772 27.498 27.481 27.179 28.823 33.504 34.919 34.795 33.996 32.586 36.018 37.105 36.757 35.764 31.387 30.155 31.514 31.738 32.463 31.749 30.661
Th 8/2030 Ngày LV 27.678 26.959 26.314 25.979 25.870 25.944 26.003 27.676 32.056 33.338 33.066 32.202 30.552 33.566 34.535 34.445 33.857 30.146 29.326 30.174 30.003 30.494 29.516 28.433
Th 8/2030 Cuối tuần 25.971 25.343 24.649 24.272 24.118 24.037 23.911 25.142 28.442 29.807 30.245 29.672 28.383 30.746 31.253 31.082 30.806 28.164 28.098 28.977 28.913 29.318 28.565 27.306
Th 8/2030 Ngày Pmax 29.339 28.576 27.892 27.538 27.422 27.500 27.564 29.336 33.980 35.339 35.049 34.135 32.385 35.579 36.607 36.512 35.888 31.954 31.085 31.984 31.803 32.324 31.287 30.139
Th 9/2030 Ngày LV 26.156 25.648 25.069 24.830 24.796 25.098 25.524 26.997 31.162 32.606 32.550 31.680 29.588 32.188 33.556 33.707 33.443 30.120 30.301 30.156 29.537 29.805 28.659 27.761
Th 9/2030 Cuối tuần 24.909 24.229 23.613 23.389 23.281 23.480 23.454 24.468 27.680 28.926 29.175 28.762 27.307 29.352 29.931 29.986 29.758 27.874 28.339 28.294 28.153 28.144 26.980 25.961
Th 9/2030 Ngày Pmax 27.725 27.187 26.573 26.320 26.284 26.604 27.055 28.617 33.031 34.563 34.503 33.580 31.364 34.119 35.569 35.729 35.450 31.927 32.119 31.966 31.309 31.594 30.378 29.427
Th 10/2030 Ngày LV 28.857 28.047 27.312 26.873 26.740 26.898 26.429 27.018 31.462 32.962 33.023 32.071 30.665 33.511 34.820 34.728 33.868 30.028 30.399 29.805 29.890 30.952 30.602 30.171
Th 10/2030 Cuối tuần 27.146 26.314 25.694 25.319 25.123 25.208 24.491 24.910 28.724 30.379 31.130 30.444 29.061 31.322 32.221 32.182 31.347 28.533 28.762 29.112 29.203 30.062 29.435 28.839
Th 10/2030 Ngày Pmax 30.588 29.730 28.950 28.485 28.345 28.511 28.015 28.639 33.350 34.940 35.004 33.996 32.505 35.522 36.909 36.811 35.900 31.830 32.223 31.593 31.683 32.809 32.438 31.981
Th 11/2030 Ngày LV 27.557 26.791 26.193 25.919 25.823 26.087 25.972 26.822 30.891 32.223 32.101 31.324 30.140 32.123 33.606 33.752 33.206 30.280 30.687 29.672 29.725 30.123 30.129 29.000
Th 11/2030 Cuối tuần 25.802 24.966 24.379 24.128 24.002 24.211 23.790 24.397 27.815 29.137 29.649 28.869 27.387 29.233 30.137 30.530 30.424 28.653 28.871 28.622 28.483 28.804 28.231 26.862
Th 11/2030 Ngày Pmax 29.210 28.398 27.764 27.474 27.373 27.653 27.530 28.432 32.745 34.156 34.027 33.203 31.949 34.050 35.623 35.777 35.198 32.097 32.528 31.452 31.508 31.930 31.937 30.740
Th 12/2030 Ngày LV 26.916 26.228 25.600 25.433 25.351 25.731 25.752 26.952 30.741 31.999 31.718 31.081 29.675 31.845 33.054 33.417 33.121 30.389 30.807 29.916 29.459 29.915 29.404 28.196
Th 12/2030 Cuối tuần 25.185 24.209 23.661 23.444 23.504 23.730 23.520 24.933 28.646 29.698 30.043 29.581 27.863 29.894 30.874 31.108 31.136 29.209 29.833 29.767 29.154 29.155 28.508 27.234
Th 12/2030 Ngày Pmax 28.531 27.802 27.136 26.959 26.872 27.275 27.298 28.569 32.586 33.919 33.621 32.945 31.455 33.755 35.038 35.422 35.109 32.212 32.656 31.711 31.226 31.710 31.169 29.888
Th 1/2035 Ngày LV 33.793 32.707 31.983 31.625 31.546 32.038 32.419 34.474 39.412 40.676 40.084 39.481 38.385 41.207 42.126 42.160 41.366 37.512 38.202 38.680 38.513 39.128 38.103 36.114
Th 1/2035 Cuối tuần 32.536 31.573 30.776 30.360 30.238 30.721 30.510 32.223 36.751 38.199 38.620 38.084 36.356 38.603 39.534 39.768 39.477 36.791 37.199 38.213 37.936 38.218 37.202 35.059
Th 1/2035 Ngày Pmax 35.821 34.670 33.902 33.522 33.439 33.960 34.364 36.542 41.776 43.117 42.489 41.850 40.688 43.679 44.654 44.690 43.847 39.763 40.494 41.001 40.823 41.476 40.389 38.281
Th 2/2035 Ngày LV 31.012 29.772 28.964 28.486 28.292 28.744 28.688 30.337 34.487 35.458 34.785 34.314 33.786 35.853 36.631 36.834 36.309 33.077 33.044 35.177 35.197 35.597 34.757 32.789
Th 2/2035 Cuối tuần 28.668 27.488 26.714 26.359 26.248 26.614 26.573 27.923 31.707 32.865 33.065 32.730 31.908 33.426 34.112 34.600 34.523 32.468 33.017 34.656 34.475 34.577 33.638 31.716
Th 2/2035 Ngày Pmax 32.872 31.558 30.702 30.195 29.990 30.468 30.409 32.158 36.556 37.585 36.872 36.372 35.813 38.004 38.829 39.044 38.488 35.062 35.027 37.287 37.309 37.733 36.842 34.756
Th 3/2035 Ngày LV 37.530 36.526 35.555 35.028 34.833 35.101 35.172 36.369 41.796 43.577 42.855 41.844 40.335 43.893 45.773 45.836 44.715 39.319 38.423 40.822 40.883 41.473 40.761 39.660
Th 3/2035 Cuối tuần 35.846 33.981 33.128 32.589 32.304 32.604 32.500 33.725 38.426 40.144 40.350 39.517 37.856 40.774 42.164 42.467 41.616 37.999 37.332 39.669 39.762 40.210 39.072 37.638
Th 3/2035 Ngày Pmax 37.905 36.891 35.911 35.378 35.181 35.452 35.524 36.733 42.214 44.012 43.284 42.263 40.739 44.332 46.230 46.295 45.162 39.712 38.807 41.231 41.292 41.888 41.169 40.056
Th 4/2035 Ngày LV 33.679 32.892 32.416 32.143 32.005 32.476 33.142 34.732 39.823 41.526 40.634 39.745 37.594 41.007 42.832 43.135 42.657 38.885 38.145 39.143 38.682 38.470 36.724 35.151
Th 4/2035 Cuối tuần 32.040 31.208 30.476 30.170 30.007 30.318 30.495 31.947 36.180 37.428 36.979 36.532 34.831 37.343 38.240 38.644 38.337 35.884 35.610 36.653 36.379 36.251 34.836 33.217
Th 4/2035 Ngày Pmax 35.700 34.865 34.361 34.072 33.925 34.424 35.131 36.816 42.212 44.017 43.072 42.129 39.850 43.467 45.401 45.723 45.216 41.218 40.434 41.491 41.003 40.778 38.928 37.260
Th 5/2035 Ngày LV 33.297 32.550 31.878 31.578 31.552 32.028 32.240 34.412 39.637 41.389 40.441 39.568 37.553 40.902 42.544 42.640 42.031 37.841 37.018 38.158 37.883 37.785 36.172 34.904
Th 5/2035 Cuối tuần 33.716 32.576 31.869 31.500 31.389 31.574 31.363 33.089 37.832 39.464 39.282 38.830 37.608 40.323 41.141 40.799 40.077 36.880 36.311 37.771 37.720 37.968 36.599 35.290
Th 5/2035 Ngày Pmax 35.295 34.503 33.791 33.473 33.445 33.950 34.175 36.477 42.015 43.872 42.867 41.942 39.806 43.356 45.097 45.198 44.553 40.112 39.239 40.447 40.156 40.052 38.343 36.999
Th 6/2035 Ngày LV 36.525 35.675 34.710 34.262 34.068 34.431 33.835 35.514 41.705 43.822 43.243 42.255 41.095 45.373 46.618 46.106 44.644 38.595 36.947 38.797 39.600 40.634 39.857 38.696
Th 6/2035 Cuối tuần 35.592 34.359 33.499 33.078 32.525 32.526 31.596 33.133 37.571 39.008 38.930 38.355 37.390 40.564 41.200 40.744 39.800 35.941 35.026 36.895 37.355 38.077 37.312 35.950
Th 6/2035 Ngày Pmax 37.255 36.388 35.404 34.947 34.749 35.119 34.512 36.224 42.539 44.698 44.108 43.100 41.917 46.281 47.550 47.028 45.537 39.367 37.686 39.573 40.392 41.447 40.654 39.470
Th 7/2035 Ngày LV 34.822 34.035 33.378 33.026 32.744 32.751 32.348 34.283 39.823 41.518 41.332 40.381 38.777 42.902 44.197 43.788 42.554 37.190 35.703 37.372 37.698 38.605 37.724 36.463
Th 7/2035 Cuối tuần 34.444 33.559 32.761 32.268 31.879 31.565 30.793 32.600 37.303 38.945 38.760 38.324 37.342 40.696 41.518 40.938 39.748 35.632 34.790 35.789 36.374 37.311 36.848 35.476
Th 7/2035 Ngày Pmax 36.911 36.077 35.381 35.007 34.709 34.716 34.289 36.340 42.213 44.009 43.812 42.804 41.104 45.476 46.849 46.415 45.107 39.421 37.845 39.614 39.960 40.922 39.988 38.651
Th 8/2035 Ngày LV 34.787 33.881 33.086 32.666 32.507 32.609 32.655 34.775 40.231 41.806 41.432 40.331 38.225 42.090 43.285 43.154 42.420 37.712 36.656 37.750 37.556 38.123 36.915 35.562
Th 8/2035 Cuối tuần 32.832 32.107 31.199 30.713 30.604 30.509 30.452 32.128 36.567 38.365 38.781 38.072 36.507 39.727 40.370 40.108 39.707 36.025 35.644 36.852 36.879 37.523 36.642 35.075
Th 8/2035 Ngày Pmax 36.874 35.914 35.071 34.626 34.458 34.565 34.615 36.861 42.645 44.314 43.918 42.750 40.518 44.616 45.882 45.744 44.966 39.975 38.855 40.015 39.809 40.410 39.130 37.695
Th 9/2035 Ngày LV 32.893 32.275 31.546 31.250 31.207 31.617 32.086 33.965 39.133 40.935 40.821 39.721 37.101 40.419 42.111 42.306 41.961 37.688 37.850 37.759 36.996 37.346 35.943 34.828
Th 9/2035 Cuối tuần 31.274 30.402 29.647 29.367 29.168 29.402 29.229 30.467 34.285 35.785 36.145 35.587 33.737 36.250 36.931 37.005 36.756 34.431 35.134 35.134 34.934 34.855 33.365 32.096

31
Tháng/năm Loại ngày 0:00 1:00 2:00 3:00 4:00 5:00 6:00 7:00 8:00 9:00 10:00 11:00 12:00 13:00 14:00 15:00 16:00 17:00 18:00 19:00 20:00 21:00 22:00 23:00
Th 9/2035 Ngày Pmax 34.867 34.212 33.438 33.125 33.079 33.514 34.011 36.003 41.481 43.391 43.270 42.104 39.327 42.844 44.637 44.845 44.479 39.949 40.121 40.024 39.216 39.587 38.100 36.918
Th 10/2035 Ngày LV 38.764 37.656 36.659 36.070 35.894 36.064 35.498 36.247 42.105 44.102 44.210 42.944 41.064 44.885 46.613 46.505 45.327 40.120 40.656 39.920 40.008 41.448 40.975 40.533
Th 10/2035 Cuối tuần 36.349 35.236 34.408 33.908 33.647 33.764 32.829 33.401 38.417 40.627 41.637 40.726 38.862 41.858 43.067 43.023 41.925 38.218 38.488 38.974 39.079 40.210 39.375 38.621
Th 10/2035 Ngày Pmax 39.966 38.823 37.795 37.188 37.007 37.182 36.599 37.371 43.410 45.469 45.580 44.275 42.336 46.276 48.026 47.947 46.733 41.364 41.917 41.157 41.249 42.733 42.246 41.789
Th 11/2035 Ngày LV 36.836 35.843 35.050 34.677 34.550 34.914 34.763 35.950 41.210 43.013 42.864 41.814 40.348 42.843 44.853 45.015 44.321 40.506 41.036 39.627 39.708 40.218 40.329 38.804
Th 11/2035 Cuối tuần 34.298 33.185 32.435 32.125 31.978 32.317 32.000 32.845 37.497 39.315 39.974 38.918 36.968 39.443 40.652 41.109 40.948 38.638 38.853 38.456 38.324 38.771 38.032 36.211
Th 11/2035 Ngày Pmax 39.046 37.993 37.153 36.758 36.623 37.009 36.849 38.107 43.682 45.594 45.436 44.323 42.768 45.414 47.544 47.716 46.980 42.937 43.498 42.005 42.090 42.631 42.749 41.133
Th 12/2035 Ngày LV 36.042 35.121 34.282 34.061 33.953 34.465 34.521 36.139 41.052 42.729 42.358 41.513 39.721 42.531 44.114 44.606 44.231 40.640 41.225 39.986 39.381 39.992 39.380 37.759
Th 12/2035 Cuối tuần 34.008 32.716 31.953 31.639 31.681 31.940 31.477 33.254 37.979 39.363 39.878 39.237 36.984 39.601 40.872 41.274 41.344 38.806 39.617 39.560 38.766 38.765 37.961 36.231
Th 12/2035 Ngày Pmax 38.205 37.228 36.339 36.105 35.991 36.533 36.592 38.307 43.515 45.292 44.900 44.004 42.104 45.083 46.761 47.282 46.885 43.078 43.699 42.385 41.744 42.391 41.743 40.025
Th 1/2040 Ngày LV 39.136 37.892 37.055 36.643 36.548 37.098 37.496 39.883 45.698 47.174 46.466 45.737 44.475 47.858 48.949 48.984 48.024 43.425 44.125 44.738 44.583 45.341 44.175 41.908
Th 1/2040 Cuối tuần 37.542 36.430 35.504 35.019 34.875 35.425 35.120 37.071 42.374 44.051 44.534 43.892 41.908 44.579 45.653 45.907 45.525 42.293 42.735 43.990 43.697 44.065 42.896 40.444
Th 1/2040 Ngày Pmax 41.484 40.166 39.278 38.841 38.741 39.324 39.746 42.276 48.440 50.005 49.254 48.482 47.144 50.729 51.886 51.923 50.906 46.030 46.772 47.423 47.258 48.061 46.826 44.422
Th 2/2040 Ngày LV 35.791 34.358 33.422 32.865 32.644 33.170 33.048 34.904 39.799 40.954 40.182 39.625 38.975 41.442 42.325 42.527 41.868 37.990 37.989 40.496 40.518 41.014 40.020 37.761
Th 2/2040 Cuối tuần 33.078 31.716 30.818 30.404 30.273 30.688 30.588 32.124 36.544 37.894 38.114 37.715 36.782 38.603 39.378 39.926 39.797 37.309 37.895 39.881 39.703 39.861 38.787 36.587
Th 2/2040 Ngày Pmax 37.939 36.420 35.428 34.837 34.602 35.161 35.031 36.998 42.187 43.412 42.593 42.002 41.313 43.929 44.864 45.079 44.381 40.269 40.268 42.925 42.949 43.475 42.421 40.027
Th 3/2040 Ngày LV 43.303 42.145 41.018 40.404 40.174 40.475 40.487 41.840 48.237 50.301 49.456 48.273 46.548 50.748 52.897 52.951 51.604 45.234 44.142 47.021 47.135 47.863 47.045 45.755
Th 3/2040 Cuối tuần 41.361 39.208 38.218 37.590 37.257 37.596 37.411 38.798 44.318 46.308 46.533 45.557 43.671 47.110 48.695 49.027 47.995 43.686 42.874 45.678 45.814 46.376 45.086 43.419
Th 3/2040 Ngày Pmax 45.901 44.673 43.479 42.828 42.584 42.904 42.916 44.350 51.131 53.319 52.423 51.169 49.340 53.793 56.071 56.128 54.700 47.948 46.790 49.843 49.963 50.734 49.868 48.500
Th 4/2040 Ngày LV 40.050 39.104 38.528 38.205 38.040 38.600 39.392 41.295 47.406 49.434 48.372 47.313 44.754 48.816 50.988 51.350 50.780 46.290 45.409 46.596 46.048 45.796 43.714 41.826
Th 4/2040 Cuối tuần 38.089 37.093 36.223 35.860 35.666 36.035 36.246 37.971 43.027 44.513 43.994 43.455 41.423 44.419 45.502 45.982 45.617 42.691 42.373 43.613 43.287 43.127 41.429 39.489
Th 4/2040 Ngày Pmax 42.453 41.450 40.840 40.497 40.322 40.916 41.755 43.773 50.251 52.400 51.274 50.152 47.439 51.744 54.047 54.431 53.827 49.068 48.133 49.392 48.811 48.543 46.337 44.335
Th 5/2040 Ngày LV 39.591 38.697 37.896 37.536 37.502 38.067 38.320 40.904 47.186 49.271 48.143 47.103 44.701 48.691 50.646 50.760 50.035 45.048 44.068 45.424 45.097 44.978 43.049 41.520
Th 5/2040 Cuối tuần 40.092 38.736 37.887 37.448 37.308 37.528 37.277 39.337 45.006 46.956 46.757 46.210 44.748 47.987 48.971 48.563 47.703 43.889 43.220 44.966 44.897 45.193 43.563 41.988
Th 5/2040 Ngày Pmax 41.966 41.019 40.169 39.788 39.752 40.352 40.619 43.358 50.017 52.227 51.031 49.929 47.383 51.612 53.685 53.806 53.037 47.750 46.712 48.150 47.802 47.676 45.632 44.011
Th 6/2040 Ngày LV 43.464 42.440 41.288 40.752 40.515 40.933 40.216 42.247 49.650 52.169 51.481 50.305 48.924 54.017 55.497 54.889 53.149 45.947 43.986 46.188 47.144 48.375 47.450 46.064
Th 6/2040 Cuối tuần 42.336 40.869 39.838 39.323 38.665 38.660 37.555 39.381 44.691 46.408 46.331 45.647 44.498 48.275 49.041 48.499 47.366 42.758 41.677 43.924 44.464 45.323 44.413 42.784
Th 6/2040 Ngày Pmax 44.016 42.978 41.812 41.270 41.029 41.453 40.726 42.784 50.280 52.832 52.135 50.944 49.545 54.703 56.183 55.586 53.824 46.531 44.544 46.775 47.743 48.990 48.052 46.649
Th 7/2040 Ngày LV 41.518 40.565 39.777 39.345 39.003 39.005 38.525 40.844 47.505 49.526 49.304 48.170 46.254 51.177 52.722 52.233 50.762 44.363 42.590 44.580 44.969 46.052 45.001 43.491
Th 7/2040 Cuối tuần 41.058 39.989 39.031 38.437 37.967 37.592 36.673 38.825 44.469 46.426 46.236 45.709 44.537 48.546 49.526 48.835 47.407 42.484 41.472 42.692 43.390 44.508 43.956 42.318
Th 7/2040 Ngày Pmax 44.009 42.999 42.163 41.705 41.343 41.345 40.836 43.295 50.355 52.497 52.262 51.060 49.029 54.247 55.886 55.367 53.807 47.025 45.145 47.255 47.668 48.815 47.701 46.100
Th 8/2040 Ngày LV 41.366 40.286 39.337 38.832 38.640 38.761 38.813 41.344 47.892 49.770 49.325 48.014 45.501 50.105 51.531 51.375 50.501 44.894 43.639 44.941 44.704 45.379 43.933 42.313
Th 8/2040 Cuối tuần 39.031 38.162 37.082 36.504 36.375 36.262 36.194 38.187 43.502 45.641 46.143 45.291 43.430 47.261 48.043 47.732 47.237 42.856 42.402 43.864 43.896 44.663 43.606 41.734
Th 8/2040 Ngày Pmax 43.848 42.703 41.698 41.162 40.959 41.087 41.142 43.825 50.766 52.756 52.285 50.894 48.231 53.111 54.623 54.458 53.531 47.587 46.257 47.638 47.386 48.102 46.569 44.852
Th 9/2040 Ngày LV 39.106 38.362 37.494 37.143 37.091 37.579 38.136 40.370 46.584 48.733 48.597 47.287 44.165 48.118 50.132 50.366 49.954 44.867 45.060 44.952 44.043 44.461 42.777 41.427
Th 9/2040 Cuối tuần 37.178 36.135 35.238 34.905 34.668 34.946 34.741 36.213 40.780 42.565 42.999 42.335 40.135 43.125 43.935 44.023 43.727 40.953 41.802 41.801 41.558 41.464 39.691 38.162
Th 9/2040 Ngày Pmax 41.452 40.663 39.744 39.372 39.317 39.833 40.425 42.792 49.379 51.657 51.513 50.125 46.815 51.005 53.140 53.388 52.952 47.559 47.764 47.649 46.686 47.129 45.344 43.912
Th 10/2040 Ngày LV 44.727 43.448 42.291 41.605 41.398 41.586 40.863 41.699 48.593 50.908 51.019 49.541 47.396 51.894 53.868 53.724 52.310 46.155 46.708 45.982 46.130 47.834 47.297 46.768
Th 10/2040 Cuối tuần 41.941 40.656 39.694 39.111 38.807 38.934 37.790 38.425 44.304 46.861 48.014 46.947 44.836 48.359 49.734 49.665 48.349 43.933 44.217 44.857 45.023 46.371 45.430 44.553
Th 10/2040 Ngày Pmax 45.175 43.883 42.714 42.021 41.812 42.002 41.271 42.116 49.079 51.417 51.529 50.036 47.870 52.413 54.407 54.261 52.834 46.617 47.175 46.441 46.591 48.313 47.770 47.236
Th 11/2040 Ngày LV 42.502 41.356 40.435 39.999 39.847 40.259 40.016 41.358 47.560 49.651 49.465 48.237 46.520 49.534 51.834 52.003 51.149 46.600 47.143 45.645 45.773 46.410 46.501 44.765
Th 11/2040 Cuối tuần 39.574 38.289 37.418 37.056 36.881 37.265 36.835 37.786 43.244 45.348 46.096 44.863 42.633 45.559 46.946 47.456 47.222 44.417 44.636 44.261 44.145 44.703 43.853 41.773
Th 11/2040 Ngày Pmax 45.053 43.837 42.862 42.399 42.238 42.675 42.417 43.839 50.414 52.630 52.433 51.131 49.311 52.506 54.944 55.123 54.218 49.396 49.972 48.383 48.519 49.195 49.291 47.451
Th 12/2040 Ngày LV 41.413 40.315 39.334 39.055 38.923 39.495 39.390 41.245 46.924 48.812 48.354 47.396 45.400 48.579 50.317 50.887 50.506 46.411 47.099 45.824 45.164 45.836 45.043 43.159
Th 12/2040 Cuối tuần 39.240 37.748 36.862 36.494 36.539 36.830 36.234 38.257 43.792 45.403 45.984 45.231 42.648 45.736 47.199 47.645 47.677 44.630 45.514 45.546 44.663 44.706 43.779 41.796
Th 12/2040 Ngày Pmax 43.898 42.734 41.695 41.398 41.259 41.865 41.754 43.720 49.740 51.740 51.256 50.240 48.124 51.493 53.336 53.941 53.536 49.196 49.925 48.573 47.874 48.587 47.745 45.749
Th 1/2045 Ngày LV 45.609 44.197 43.197 42.712 42.600 43.268 43.774 46.541 53.235 55.000 54.202 53.362 51.749 55.678 56.994 57.059 55.981 50.791 51.628 52.192 51.904 52.785 51.356 48.719
Th 1/2045 Cuối tuần 43.662 42.369 41.299 40.741 40.578 41.226 40.942 43.242 49.365 51.311 51.891 51.155 48.787 51.836 53.121 53.436 53.044 49.433 50.039 51.358 50.955 51.334 49.922 47.046
Th 1/2045 Ngày Pmax 48.345 46.849 45.789 45.274 45.156 45.864 46.400 49.333 56.429 58.300 57.454 56.564 54.854 59.019 60.413 60.482 59.340 53.839 54.726 55.324 55.018 55.952 54.437 51.643
Th 2/2045 Ngày LV 41.324 39.573 38.502 37.871 37.611 38.238 38.148 40.389 45.949 47.263 46.371 45.786 44.965 47.779 48.749 48.991 48.286 43.980 44.143 46.936 46.921 47.477 46.168 43.570

32
Tháng/năm Loại ngày 0:00 1:00 2:00 3:00 4:00 5:00 6:00 7:00 8:00 9:00 10:00 11:00 12:00 13:00 14:00 15:00 16:00 17:00 18:00 19:00 20:00 21:00 22:00 23:00
Th 2/2045 Cuối tuần 38.471 36.887 35.848 35.371 35.223 35.714 35.659 37.471 42.565 44.135 44.403 43.953 42.818 44.889 45.812 46.466 46.362 43.600 44.351 46.553 46.295 46.432 45.140 42.561
Th 2/2045 Ngày Pmax 43.803 41.947 40.812 40.143 39.868 40.532 40.437 42.812 48.706 50.099 49.153 48.533 47.663 50.646 51.674 51.931 51.183 46.619 46.791 49.752 49.736 50.325 48.938 46.184
Th 3/2045 Ngày LV 50.245 48.958 47.655 46.941 46.684 47.051 47.151 48.736 56.158 58.532 57.569 56.195 54.187 58.935 61.473 61.576 60.094 52.892 51.657 54.879 54.938 55.697 54.775 53.132
Th 3/2045 Cuối tuần 47.595 45.022 43.896 43.211 42.843 43.380 43.587 45.480 52.136 54.447 54.515 53.394 51.101 55.167 57.137 57.524 56.397 51.347 50.619 53.648 53.508 54.121 52.569 50.656
Th 3/2045 Ngày Pmax 50.295 49.007 47.702 46.987 46.731 47.098 47.198 48.785 56.214 58.591 57.627 56.251 54.242 58.994 61.535 61.638 60.154 52.945 51.708 54.934 54.993 55.753 54.830 53.185
Th 4/2045 Ngày LV 42.408 41.424 40.837 40.513 40.351 41.008 41.851 43.994 50.804 52.994 51.770 50.614 47.777 52.333 54.684 55.058 54.393 49.309 48.245 49.525 48.988 48.716 46.445 44.432
Th 4/2045 Cuối tuần 40.160 39.074 38.171 37.788 37.609 37.992 38.033 39.804 45.026 46.573 46.135 45.516 43.315 46.469 47.634 48.179 47.812 44.738 44.353 45.703 45.539 45.263 43.334 41.237
Th 4/2045 Ngày Pmax 44.952 43.910 43.287 42.943 42.772 43.468 44.362 46.633 53.852 56.173 54.876 53.651 50.644 55.473 57.965 58.362 57.656 52.267 51.140 52.496 51.927 51.639 49.232 47.098
Th 5/2045 Ngày LV 41.465 40.516 39.655 39.291 39.270 39.863 40.039 42.707 49.270 51.389 50.136 49.035 46.649 50.818 52.827 52.934 52.171 46.871 45.912 47.409 47.144 46.990 44.953 43.283
Th 5/2045 Cuối tuần 42.186 40.764 39.868 39.417 39.278 39.536 39.219 41.435 47.537 49.584 49.313 48.705 47.160 50.702 51.734 51.298 50.363 46.151 45.419 47.324 47.294 47.594 45.832 44.170
Th 5/2045 Ngày Pmax 43.953 42.947 42.035 41.649 41.626 42.255 42.441 45.270 52.226 54.472 53.145 51.977 49.448 53.867 55.996 56.110 55.301 49.683 48.667 50.254 49.972 49.810 47.650 45.880
Th 6/2045 Ngày LV 45.547 44.470 43.283 42.729 42.493 42.959 42.192 44.413 52.319 54.944 54.140 52.865 51.323 56.816 58.388 57.795 55.985 48.301 46.239 48.599 49.558 50.781 49.685 48.282
Th 6/2045 Cuối tuần 43.918 42.669 41.669 41.022 40.374 40.507 39.501 41.764 47.777 49.661 49.330 48.537 47.265 51.499 52.559 51.948 50.552 45.383 44.117 46.593 47.154 47.945 46.809 45.075
Th 6/2045 Ngày Pmax 48.280 47.138 45.880 45.293 45.043 45.536 44.723 47.077 55.458 58.240 57.388 56.037 54.402 60.225 61.892 61.262 59.344 51.199 49.013 51.515 52.531 53.828 52.666 51.179
Th 7/2045 Ngày LV 43.648 42.645 41.824 41.385 41.026 41.042 40.452 42.904 50.084 52.197 51.895 50.681 48.689 54.012 55.622 55.103 53.520 46.597 44.672 46.836 47.303 48.455 47.330 45.756
Th 7/2045 Cuối tuần 43.612 42.224 41.144 40.621 40.096 39.678 38.480 40.513 46.304 48.253 48.157 47.594 46.415 50.622 51.419 50.728 49.360 44.132 43.111 44.537 45.336 46.549 45.991 44.296
Th 7/2045 Ngày Pmax 46.267 45.204 44.333 43.868 43.488 43.504 42.879 45.478 53.089 55.329 55.009 53.721 51.610 57.253 58.959 58.409 56.731 49.393 47.352 49.646 50.141 51.363 50.170 48.501
Th 8/2045 Ngày LV 43.737 42.613 41.598 41.063 40.855 41.023 41.017 43.782 50.821 52.866 52.320 50.865 48.188 53.293 54.818 54.626 53.633 47.334 45.992 47.488 47.263 47.945 46.367 44.679
Th 8/2045 Cuối tuần 41.065 40.151 39.016 38.419 38.295 38.203 38.080 40.220 45.949 48.191 48.657 47.728 45.766 49.925 50.750 50.415 49.858 45.056 44.546 46.159 46.240 47.036 45.873 43.903
Th 8/2045 Ngày Pmax 46.362 45.170 44.094 43.527 43.307 43.485 43.478 46.409 53.870 56.038 55.459 53.916 51.079 56.491 58.108 57.904 56.851 50.174 48.752 50.338 50.098 50.822 49.149 47.360
Th 9/2045 Ngày LV 41.032 40.227 39.327 38.967 38.941 39.455 39.972 42.359 49.076 51.236 51.016 49.657 46.422 50.623 52.694 52.919 52.454 47.032 47.125 47.102 46.269 46.724 44.907 43.440
Th 9/2045 Cuối tuần 39.328 38.276 37.296 36.966 36.683 36.920 36.395 37.873 42.500 44.302 44.743 44.049 41.850 44.984 45.711 45.791 45.448 42.602 43.420 43.689 43.477 43.438 41.507 39.867
Th 9/2045 Ngày Pmax 43.494 42.640 41.687 41.305 41.278 41.822 42.371 44.900 52.021 54.311 54.077 52.636 49.208 53.660 55.856 56.094 55.601 49.854 49.952 49.928 49.045 49.527 47.601 46.047
Th 10/2045 Ngày LV 52.107 50.629 49.280 48.483 48.252 48.466 47.700 48.705 56.748 59.451 59.642 57.910 55.322 60.570 62.897 62.720 61.095 54.000 54.768 53.803 53.932 55.814 55.191 54.603
Th 10/2045 Cuối tuần 48.627 47.075 45.973 45.273 44.946 45.146 44.137 44.981 52.069 55.097 56.393 55.156 52.650 56.878 58.500 58.394 56.876 51.528 51.896 52.522 52.708 54.170 53.149 52.095
Th 10/2045 Ngày Pmax 52.159 50.679 49.329 48.531 48.301 48.514 47.747 48.753 56.805 59.511 59.701 57.968 55.378 60.631 62.426 61.783 61.156 54.054 54.823 53.857 53.986 55.870 55.246 54.658
Th 11/2045 Ngày LV 49.397 48.043 47.006 46.503 46.333 46.837 46.665 48.195 55.404 57.835 57.595 56.186 54.085 57.589 60.316 60.574 59.645 54.544 55.232 53.296 53.368 54.134 54.056 52.004
Th 11/2045 Cuối tuần 46.025 44.531 43.525 43.110 42.912 43.367 42.942 44.076 50.385 52.828 53.712 52.294 49.641 52.983 54.626 55.239 55.022 51.916 52.264 51.670 51.478 52.077 51.036 48.593
Th 11/2045 Ngày Pmax 49.891 48.523 47.476 46.968 46.797 47.305 47.132 48.677 55.958 58.413 58.171 56.748 54.626 58.165 60.919 61.180 60.241 55.090 55.784 53.829 53.902 54.676 54.597 52.524
Th 12/2045 Ngày LV 48.521 47.261 46.137 45.846 45.696 46.341 46.364 48.560 55.316 57.547 57.070 55.926 53.486 57.213 59.403 60.047 59.577 54.706 55.523 53.812 53.046 53.815 53.025 50.840
Th 12/2045 Cuối tuần 45.636 43.903 42.878 42.457 42.513 42.861 42.240 44.625 51.019 52.891 53.582 52.721 49.656 53.184 54.920 55.459 55.552 52.177 53.292 53.179 52.087 52.086 50.955 48.619
Th 12/2045 Ngày Pmax 49.006 47.733 46.598 46.305 46.153 46.805 46.828 49.046 55.869 58.123 57.641 56.485 54.021 57.785 59.997 60.647 60.173 55.253 56.079 54.350 53.577 54.353 53.556 51.349
Th 1/2050 Ngày LV 50.617 49.051 47.940 47.402 47.278 48.020 48.581 51.651 59.081 61.040 60.154 59.222 57.431 61.793 63.252 63.325 62.129 56.369 57.298 57.924 57.604 58.582 56.995 54.070
Th 1/2050 Cuối tuần 48.456 47.022 45.834 45.215 45.034 45.753 45.438 47.990 54.786 56.945 57.589 56.773 54.144 57.528 58.954 59.304 58.869 54.861 55.534 56.998 56.551 56.971 55.404 52.213
Th 1/2050 Ngày Pmax 53.654 51.994 50.817 50.246 50.115 50.901 51.496 54.750 62.626 64.702 63.764 62.775 60.877 65.500 67.048 67.124 65.856 59.751 60.735 61.399 61.060 62.097 60.415 57.314
Th 2/2050 Ngày LV 45.862 43.919 42.730 42.030 41.741 42.437 42.337 44.824 50.995 52.453 51.463 50.814 49.903 53.026 54.102 54.371 53.588 48.809 48.990 52.090 52.073 52.690 51.238 48.354
Th 2/2050 Cuối tuần 42.695 40.938 39.784 39.256 39.091 39.636 39.575 41.586 47.239 48.982 49.279 48.780 47.520 49.818 50.842 51.569 51.453 48.388 49.221 51.665 51.378 51.531 50.097 47.234
Th 2/2050 Ngày Pmax 48.614 46.554 45.294 44.552 44.246 44.983 44.877 47.513 54.054 55.600 54.551 53.863 52.897 56.207 57.348 57.633 56.803 51.738 51.930 55.215 55.198 55.852 54.312 51.255
Th 3/2050 Ngày LV 55.762 54.334 52.888 52.095 51.811 52.218 52.329 54.088 62.324 64.960 63.891 62.366 60.138 65.407 68.224 68.338 66.693 58.700 57.329 60.906 60.971 61.814 60.790 58.967
Th 3/2050 Cuối tuần 52.821 49.965 48.716 47.956 47.548 48.143 48.374 50.474 57.861 60.426 60.501 59.258 56.712 61.225 63.412 63.841 62.590 56.986 56.177 59.540 59.384 60.064 58.342 56.219
Th 3/2050 Ngày Pmax 55.818 54.389 52.941 52.147 51.862 52.270 52.381 54.142 62.387 65.025 63.955 62.428 60.198 65.472 68.292 68.406 66.760 58.759 57.387 60.967 61.032 61.875 60.851 59.026
Th 4/2050 Ngày LV 47.065 45.973 45.321 44.961 44.782 45.511 46.447 48.825 56.383 58.813 57.454 56.172 53.024 58.080 60.689 61.104 60.366 54.724 53.543 54.963 54.368 54.066 51.545 49.312
Th 4/2050 Cuối tuần 44.570 43.364 42.363 41.938 41.739 42.165 42.209 44.175 49.970 51.687 51.201 50.515 48.072 51.572 52.865 53.470 53.063 49.651 49.223 50.722 50.539 50.233 48.093 45.765
Th 4/2050 Ngày Pmax 49.888 48.732 48.041 47.659 47.469 48.241 49.234 51.754 59.766 62.342 60.902 59.542 56.205 61.564 64.330 64.770 63.988 58.007 56.756 58.261 57.630 57.310 54.638 52.270
Th 5/2050 Ngày LV 46.018 44.965 44.010 43.606 43.582 44.240 44.435 47.397 54.680 57.032 55.642 54.420 51.772 56.398 58.628 58.747 57.900 52.018 50.954 52.616 52.321 52.150 49.889 48.036
Th 5/2050 Cuối tuần 46.819 45.240 44.246 43.745 43.591 43.878 43.526 45.985 52.758 55.029 54.728 54.053 52.338 56.269 57.416 56.932 55.894 51.219 50.407 52.520 52.488 52.820 50.864 49.021
Th 5/2050 Ngày Pmax 48.780 47.663 46.650 46.223 46.197 46.895 47.101 50.241 57.961 60.454 58.981 57.685 54.878 59.782 62.145 62.272 61.374 55.139 54.011 55.773 55.460 55.280 52.883 50.919
Th 6/2050 Ngày LV 50.549 49.354 48.036 47.422 47.159 47.676 46.825 49.290 58.064 60.977 60.085 58.670 56.959 63.055 64.800 64.141 62.133 53.605 51.317 53.936 55.000 56.357 55.141 53.584
Th 6/2050 Cuối tuần 48.741 47.355 46.245 45.527 44.808 44.955 43.839 46.350 53.024 55.114 54.747 53.867 52.455 57.154 58.331 57.652 56.103 50.367 48.961 51.709 52.332 53.210 51.949 50.025
Th 6/2050 Ngày Pmax 53.582 52.315 50.919 50.267 49.989 50.537 49.635 52.247 61.548 64.636 63.690 62.190 60.376 66.839 68.688 67.990 65.861 56.821 54.396 57.172 58.300 59.739 58.450 56.799

33
Tháng/năm Loại ngày 0:00 1:00 2:00 3:00 4:00 5:00 6:00 7:00 8:00 9:00 10:00 11:00 12:00 13:00 14:00 15:00 16:00 17:00 18:00 19:00 20:00 21:00 22:00 23:00
Th 7/2050 Ngày LV 48.441 47.328 46.417 45.929 45.531 45.549 44.894 47.615 55.584 57.929 57.594 56.246 54.036 59.943 61.730 61.154 59.397 51.714 49.577 51.979 52.498 53.776 52.527 50.780
Th 7/2050 Cuối tuần 48.401 46.861 45.662 45.082 44.499 44.036 42.705 44.962 51.388 53.552 53.445 52.821 51.512 56.181 57.065 56.298 54.780 48.978 47.846 49.428 50.314 51.661 51.041 49.160
Th 7/2050 Ngày Pmax 51.348 50.168 49.202 48.685 48.263 48.282 47.588 50.472 58.919 61.405 61.049 59.621 57.278 63.540 65.434 64.823 62.961 54.817 52.552 55.098 55.647 57.003 55.679 53.827
Th 8/2050 Ngày LV 48.540 47.293 46.166 45.572 45.342 45.528 45.521 48.590 56.401 58.671 58.065 56.450 53.479 59.145 60.838 60.625 59.522 52.532 51.043 52.703 52.453 53.210 51.459 49.585
Th 8/2050 Cuối tuần 45.575 44.560 43.300 42.638 42.501 42.398 42.261 44.636 50.995 53.482 54.000 52.969 50.792 55.407 56.323 55.952 55.333 50.004 49.438 51.228 51.317 52.201 50.910 48.724
Th 8/2050 Ngày Pmax 51.453 50.130 48.936 48.307 48.062 48.260 48.253 51.505 59.786 62.191 61.549 59.837 56.688 62.694 64.489 64.263 63.094 55.684 54.105 55.865 55.600 56.402 54.546 52.560
Th 9/2050 Ngày LV 45.538 44.644 43.646 43.246 43.217 43.787 44.362 47.010 54.465 56.863 56.618 55.110 51.520 56.182 58.481 58.730 58.214 52.197 52.300 52.275 51.350 51.854 49.838 48.211
Th 9/2050 Cuối tuần 43.646 42.479 41.392 41.025 40.711 40.975 40.391 42.032 47.167 49.167 49.657 48.886 46.446 49.924 50.730 50.820 50.439 47.280 48.189 48.487 48.251 48.208 46.065 44.245
Th 9/2050 Ngày Pmax 48.271 47.323 46.265 45.841 45.810 46.414 47.024 49.831 57.733 60.275 60.015 58.417 54.611 59.552 61.990 62.254 61.707 55.328 55.438 55.411 54.431 54.966 52.828 51.103
Th 10/2050 Ngày LV 57.829 56.188 54.691 53.807 53.551 53.788 52.938 54.053 62.980 65.980 66.191 64.270 61.397 67.222 69.804 69.607 67.804 59.930 60.782 59.712 59.855 61.943 61.252 60.600
Th 10/2050 Cuối tuần 53.967 52.245 51.021 50.244 49.881 50.104 48.984 49.920 57.787 61.148 62.586 61.213 58.432 63.124 64.924 64.807 63.121 57.187 57.595 58.290 58.496 60.119 58.986 57.816
Th 10/2050 Ngày Pmax 57.886 56.245 54.746 53.861 53.605 53.842 52.991 54.107 63.042 66.046 66.257 64.334 61.459 67.289 69.281 68.567 67.872 59.990 60.843 59.771 59.914 62.005 61.313 60.660
Th 11/2050 Ngày LV 54.822 53.318 52.168 51.610 51.421 51.980 51.790 53.487 61.488 64.186 63.920 62.356 60.024 63.913 66.939 67.226 66.195 60.534 61.297 59.148 59.229 60.079 59.992 57.715
Th 11/2050 Cuối tuần 51.079 49.421 48.305 47.844 47.625 48.130 47.657 48.916 55.917 58.629 59.610 58.036 55.093 58.801 60.624 61.305 61.064 57.617 58.003 57.344 57.131 57.796 56.640 53.929
Th 11/2050 Ngày Pmax 55.370 53.852 52.689 52.126 51.936 52.500 52.308 54.022 62.103 64.828 64.559 62.979 60.624 64.552 67.609 67.898 66.857 61.139 61.910 59.740 59.821 60.680 60.592 58.292
Th 12/2050 Ngày LV 53.849 52.450 51.203 50.881 50.714 51.430 51.455 53.892 61.390 63.867 63.337 62.067 59.360 63.496 65.926 66.641 66.119 60.714 61.621 59.721 58.872 59.724 58.848 56.423
Th 12/2050 Cuối tuần 50.648 48.724 47.587 47.120 47.182 47.568 46.879 49.525 56.621 58.699 59.466 58.511 55.109 59.024 60.951 61.549 61.653 57.907 59.144 59.018 57.807 57.806 56.550 53.958
Th 12/2050 Ngày Pmax 54.388 52.975 51.715 51.390 51.221 51.944 51.970 54.431 62.004 64.505 63.970 62.688 59.954 64.131 66.585 67.307 66.780 61.321 62.237 60.318 59.460 60.321 59.437 56.987

34
PHỤ LỤC CHƯƠNG 7

PL 7.1. Các phụ lục về tiềm năng xây dựng nguồn nhiệt điện ..........................
7.1.1. PL 7.1A. Tổng hợp thông tin về quy mô và vị trí xây dựng nhà máy điện
TBKHH sử dụng LNG đã bổ sung QHĐ 7 ĐC ...................................................................
7.1.2. PL 7.1B: Tổng hợp đánh giá tiềm năng kỹ thuật xây dựng nhà máy điện TBKHH
sử dụng LNG (ngoài các dự án đã bổ sung QHĐ 7 ĐC) .....................................................
PL 7.2. Tổng hợp đánh giá tiềm năng kỹ thuật xây dựng nguồn nhiệt điện
than nhập khẩu theo vùng..........................................................................................
PL 7.3. Dự báo giá nhiên liệu sơ cấp ....................................................................
PL 7.4. Các số liệu dự báo về các loại nguồn giảm phát thải ............................
PL 7.5. Tính cạnh tranh, hiệu quả của một số loại hình sản xuất điện mới như
nguồn tích năng - lưu trữ, sinh khối, hydro... ..........................................................
PL 7.6. Các vấn đề môi trường khi phát triển điện hạt nhân, một số thông tin
về lò hạt nhân quy mô nhỏ (SMR).............................................................................

35
PL 7.1. Các phụ lục về tiềm năng xây dựng nguồn nhiệt điện

7.1.1. PL 7.1A. Tổng hợp thông tin về quy mô và vị trí xây dựng nhà máy
điện TBKHH sử dụng LNG đã bổ sung QHĐ 7 ĐC
Tổng công suất Tiến độ theo
TT Tên dự án Ghi chú
(MW) QHĐ7ĐC
Toàn quốc 20900
I Bắc Bộ 1500
LNG Quảng Ninh 1
1500 2026 - 2027 Đã được bổ sung vào QHĐ 7 ĐC
(Cẩm Phả)
II Trung Trung Bộ 1500
LNG Hải Lăng 1500 2025 - 2026 Đã được bổ sung vào QHĐ 7 ĐC
III Nam Trung Bộ 6000
Đã được bổ sung vào QHĐ 7
LNG Cà Ná 1500 2025 - 2026
ĐC, đang lập Pre-FS
Sơn Mỹ II CCGT 2250 2023 - 2024
Sơn Mỹ I CCGT 2250 2026 - 2028
IV Nam Bộ 11900
Nhơn Trạch 3&4 1500 2021 - 2022 Chủ đầu tư PV Power
TBKHH Kiên Giang 1500 2021 - 2022 PVN đã lập Pre-FS
Đã được bổ sung vào QHĐ 7
TBKHH Bạc Liêu 3200 2025 - 2027
ĐC, đang lập PreFS
LNG Hiệp Phước I 1200 2021 - 2022
LNG Long Sơn I 1500 2025 - 2026
LNG Long An I – 1500
MW: 2025 - 2026; Đã được phê duyệt chuyển đổi
LNG Long An I 1500
LNG Long An II - nhiên liệu than sang LNG
1500 MW: Trước 2035

7.1.2. PL 7.1B: Tổng hợp đánh giá tiềm năng kỹ thuật xây dựng nhà máy
điện TBKHH sử dụng LNG (ngoài các dự án đã bổ sung QHĐ 7 ĐC)
Các vị trí đã bổ sung quy hoạch và tiềm Tổng công suất
TT Trạng thái
năng (MW)
I Tổng tiềm năng Bắc Bộ 33100

LNG Hải Phòng 1 (Tiên Lãng) 4500 Đề xuất bổ sung QH

LNG Hải Phòng 2+3 (Cát Hải) 1600+4500 Đề xuất bổ sung QH

LNG Hải Phòng 4 (Đồ Sơn) 4500 Đề xuất bổ sung QH

LNG Quảng Ninh 2 (Cẩm Phả) 1500 Đề xuất bổ sung QH

LNG Quảng Ninh 3 (Quảng Yên) 4500 Đề xuất bổ sung QH

36
Các vị trí đã bổ sung quy hoạch và tiềm Tổng công suất
TT Trạng thái
năng (MW)
LNG Quảng Ninh 4 (Hải Hà) 3000 Tiềm năng

LNG Thái Bình 4500 Đề xuất bổ sung QH

LNG Nam Định 6000 Đề xuất bổ sung QH

II Tổng tiềm năng Bắc Trung Bộ 32700

LNG Nghi Sơn 9600 Đề xuất bổ sung QH

LNG Hà Tĩnh 6000 Tiềm năng

LNG Quảng Bình 3000 Tiềm năng

LNG Thanh Hóa 9600 Đề xuất bổ sung QH

LNG Nghệ An 4500 Đề xuất bổ sung QH

III Tổng tiềm năng Trung Trung Bộ 20200

LNG Hải Lăng – Quảng Trị 4500 Đề xuất bổ sung QH

LNG Hải Lăng 1 – Quảng Trị 1500 Đề xuất bổ sung QH

LNG Chân Mây - Huế 4000 Đề xuất bổ sung QH

LNG Phong Điền – Huế 3000 Đề xuất bổ sung QH

LNG Quảng Nam 4000 Đề xuất bổ sung QH

LNG 3200 (Quảng Nam) 3200 Đề xuất bổ sung QH

IV Tổng tiềm năng Nam Trung Bộ 22100

LNG Bình Định 5000 Tiềm năng

LNG Vân Phong 3000 Đề xuất bổ sung QH

LNG Mỹ Giang 6000 Đề xuất bổ sung QH

LNG Cà Ná II+III 4500 Đề xuất bổ sung QH

LNG Mũi Kê Gà 3600 Đề xuất bổ sung QH

V Tổng tiềm năng Nam Bộ 42050

LNG Phú Mỹ 3.1 850 Đề xuất bổ sung QH

LNG Bà Rịa 2 1200 Đề xuất bổ sung QH

LNG Long Sơn II+III 3200 Đề xuất bổ sung QH

LNG Long Sơn IV (địa điểm Tây) 3600 Đề xuất bổ sung QH

LNG Long Sơn V 4500 Đề xuất bổ sung QH

LNG Hiệp Phước II 1500 Đề xuất bổ sung QH

LNG Long An 3000 Đề xuất bổ sung QH

LNG Cái Mép Hạ 6000 Đề xuất bổ sung QH

LNG Tân Phước 4500 Đề xuất bổ sung QH

37
Các vị trí đã bổ sung quy hoạch và tiềm Tổng công suất
TT Trạng thái
năng (MW)
LNG Cà Mau 1,2,3 3000+1500 Đề xuất bổ sung QH

LNG Tân Thuận – Đầm Dơi, Cà Mau 3200 Đề xuất bổ sung QH

LNG Sông Đốc (Cà Mau) 3000 Đề xuất bổ sung QH

LNG Bến Tre 3000 Đề xuất bổ sung QH


Nguồn: Thông tin tổng hợp từ Viện Năng lượng và Cục Điện lực và NLTT (Văn bản 1932/ĐL-KH&QH ngày
30/11/2020, văn bản 1635/ĐL-KH&QH ngày 14/10/2020, và các văn bản chỉ đạo khác). Dữ liệu tổng hợp từ các
đơn vị: Exxon Mobil; Vingroup & SK (Hàn Quốc), Công ty Hamek (Việt Nam); GELEXIMCO; Liên danh PV Power,
Colavi, T&T; Tập đoàn Trường Thành Việt Nam; CT Milliennium Energy; Tập đoàn T&T; Liên danh công ty TNHH
Tài Tâm-Công ty CP Đầu tư Thương mại và kinh doanh bất động sản Thăng Long; CTCP LNG Chân Mây; Công
ty Đại chúng Banpu; TĐ RATCHABURI (Thái Lan); Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư Việt Phương; Sumitomo;
EVN; Tập đoàn Trung Nam; Tổ hợp nhà đầu tư Energy Capital Vietnam, Exelon, Excelerate Enenergy, KOGAS;
CT BOT Phú Mỹ 3; Công ty NĐ CP Bà Rịa; Tổ hợp Genco 3-Thành Thành Công-PECC2-Mitsubishi-GE-Thái Bình
Dương; Tổ hợp 6 chủ đầu tư dự án Long Sơn I; Công ty TNHH Petro Vietnam St1ock Oil Stockpile-PVOS; Công
ty Marubeni; Tập đoàn T&T; VinaCapital (Việt Nam) và & SK (Hàn Quốc); IES (Thái Lan) và Mitsubishi (Nhật
Bản), CTTNHH Green Solution; GULF Energy Development Public (Thái Lan), Công ty B.Grimm Power Public
(Thái Lan); Tập đoàn Xuân Thiện, Tập đoàn Cường Thịnh Thi, Công ty TNHH Đầu tư Năng lượng Thiên Phú Cao
Nguyên và các đơn vị khác.

38
PL 7.2. Tổng hợp đánh giá tiềm năng kỹ thuật xây dựng nguồn nhiệt
điện than nhập khẩu theo vùng
Công
Tiến độ theo Đánh giá tiến độ
TT Hạng mục Tỉnh suất Tình hình hiện tại
QHĐ VII ĐC dự kiến
(MW)
I Tổng tiềm năng Bắc Bộ 15800
NĐ Quảng Ninh III#1,2 Quảng Ninh 2x600 2029 - 2030 Chưa có QH địa điểm Chưa xác định
NĐ Quảng Ninh III#3,4 Quảng Ninh 2000 Tiềm năng Chưa có QH địa điểm Chưa xác định
NĐ Hải Hà I – đồng Phê duyệt QH địa điểm
Quảng Ninh 150 2019 Chưa xác định
phát
NĐ Hải Hà II – đồng
Quảng Ninh 750 2024 Phê duyệt QH địa điểm Chưa xác định
phát
NĐ Hải Hà III&IV –
Quảng Ninh 2x600 2026 - 2028 Phê duyệt QH địa điểm Chưa xác định
đồng phát
Phê duyệt QH địa điểm vị
TP Hải 2025 - 2026 và
NĐ Hải Phòng 2400 trí trong QHĐ7ĐC. Có thể
Phòng 2029 - 2030
tìm địa điểm khác.
Phê duyệt QH địa điểm:
NĐ Nam Định II Nam Định 2000 Tiềm năng 2x600MW nhưng có thể
nâng lên 2000MW
Đã có trong QHĐ7ĐC quy
mô 100MW, tiềm năng vị
NĐ Rạng Đông Nam Định 2400 2025, tiềm năng Chưa xác định
trí có thể nâng lên
2400MW
Phê duyệt QH địa điểm, có
NĐ Kim Sơn Ninh Bình 3000 Tiềm năng
thể nâng lên 3000MW
Có thể tìm địa điểm nhưng
NĐ Phú Thọ Phú Thọ 600 Tiềm năng điều kiện vận chuyển
nhiên liệu hạn chế
Đã phê duyệt bổ sung
NĐ Đức Giang-Lào Cai Lào Cai 100
QHĐ7ĐC
Tổng tiềm năng Bắc
II 10850
Trung Bộ
T6/2022 +
NĐ Nghi Sơn II Thanh Hóa 2x600 2021 - 2022 Đang xây dựng
T12/2022
NĐ Vũng Áng II Hà Tĩnh 2x600 2021 - 2022 Ký BOT 2026
NĐ Quảng Trạch I Quảng Bình 2x701,5 2021 - 2022 Duyệt TKCS 2025
NĐ Quảng Trạch II Quảng Bình 2x600 2028 - 2029 Đang lập FS 2026
Chưa xây dựng, khó khăn
NĐ Công Thanh Thanh Hóa 1x600 2019 trong vay vốn, giải phóng 2026
mặt bằng
Formosa Hà Tĩnh II –
Hà Tĩnh 650 2020 Phê duyệt QH địa điểm Chưa xác định
đồng phát
NĐ Quỳnh Lập I Nghệ An 2x600 2022 - 2023 Đang lập FS Chưa xác định
Phê duyệt QH địa điểm,
POSCO đang lập FS với
NĐ Quỳnh Lập II Nghệ An 2x600 2027 - 2028 công suất 2x660MW, tiềm Chưa xác định
năng vị trí có thể nâng lên
2000MW
Vũng Áng III#1,2 Hà Tĩnh 2x600 2024 - 2025 Phê duyệt QH địa điểm. Chưa xác định
Vũng Áng III#3,4 Hà Tĩnh 2x600 Tiềm năng Phê duyệt QH địa điểm
Tổng tiềm năng Trung
III 9200
Trung Bộ

39
Công
Tiến độ theo Đánh giá tiến độ
TT Hạng mục Tỉnh suất Tình hình hiện tại
QHĐ VII ĐC dự kiến
(MW)
2026 - 2027, có
NĐ Quảng Trị I Quảng Trị 2x600 2023 - 2024 Đàm phán BOT khả năng chậm
tiến độ sau 2030
Đang đề xuất đưa vào quy
NĐ Quảng Trị II Quảng Trị 2000 Tiềm năng hoạch 2x1000MW. Có thể
nâng quy mô
Đề xuất đưa vào quy
hoạch 2x1000MW, vị trí
NĐ Phong Điền Huế 2000 Tiềm năng có thể nâng quy mô. Hiện
tỉnh lại đề xuất chuyển
sang dùng LNG
Vị trí Quảng Nam (hoặc
4000 Tiềm năng Có thể tìm địa điểm
Quảng Ngãi)
Tổng tiềm năng Nam
IV 12612
Trung Bộ
T6/2023
NĐ Vân Phong I Khánh Hòa 2x716 2022 - 2023 Ký PPA
+ T1/2024
NĐ Vĩnh Tân III Bình Thuận 3x660 2022 - 2023 Đàm phán BOT 2026 - 2027
Vị trí Bình Định Bình Đinh 5200 Tiềm năng Có thể tìm địa điểm
Vị trí Phú Yên Phú Yên 4000 Tiềm năng Có thể tìm địa điểm
Tổng tiềm năng Nam
V 17800
Bộ
Duyên Hải II Trà Vinh 2x600 2021 Đang xây dựng 2021 - 2022
Sông Hậu I Hậu Giang 2x600 2019 Đang xây dựng 2021 - 2022
Đang xây dựng, hoàn (2026) Chưa xác
Long Phú I Sóc Trăng 2x600 2019
thành 78% tiến độ tổng thể định
Sông Hậu II Hậu Giang 2x1000 2021 - 2022 Hoàn thiện HĐ BOT 2027
Chưa xác định,
Long Phú II Sóc Trăng 2x600 2021 - 2022 Chưa lập FS có thể chậm 8
năm
Chuyển chủ đầu tư PVN
Long Phú III Sóc Trăng 3x600 2021 - 2022 sang công ty Banpu (Thái Chưa xác định
Lan)
Chưa phê duyệt QH địa
Tân Phước I Tiền Giang 2x600 2029 - 2030 Chưa xác định
điểm
Chưa phê duyệt QH địa
Tân Phước II Tiền Giang 2x600 Tiềm năng
điểm
Đề xuất đầu tư, chưa phê
Tân Phước III Tiền Giang 2x600 Tiềm năng
duyệt địa điểm
Phê duyệt QH địa điểm,
TTNĐ Kiên Lương Kiên Giang 3600 Tiềm năng Tỉnh đã thu hồi giấy phép
đầu tư
Đang đề xuất đưa vào
Sông Hậu III Hậu Giang 2000 Tiềm năng
QHĐ7HC
Nguồn: Thông tin tổng hợp từ Viện Năng lượng và Cục Điện lực và NLTT

40
PL 7.3. Dự báo giá nhiên liệu sơ cấp
Loại nhiên liệu (đơn vị giá) Nhiệt trị 2020 2025 2030 2035 2040 2045
Than nhập khẩu (USD/tấn) 6000 (Kcal/kg) 70 90 95 100 100 100
Khí LNG (USD/triệu BTU) (41MJ/m3- HHV) 10,4 11 11,8 11,8 11,9 11,9
Khí Green hydro (USD/kg) 120 MJ/kg 5 4 3 3 3 3
Khí Green Amoniac (USD/kg) 18.6 MJ/kg 1.2 1.1 1.0 1.0 1.0 1.0
Uranium (USD/GJ) 28000 GJ/kg 4,86 4,86 4,86 4,86 4,86 4,86
Biomass (USD/tấn) 3000 Kcal/kg 33 45 50 60 60 60

PL 7.4. Các số liệu dự báo về các loại nguồn giảm phát thải
PL7.4A: Dự báo chi phí kéo dài tuổi thọ và chi phí nghỉ vận hành các dự án nhiệt điện
Hạng mục NĐ than TBKHH NĐ dầu
Chi phí kéo dài tuổi thọ (Triệu USD/MW) 0,25 0,42 0,3
Chi phí nghỉ vận hành khi hết đời sống kinh tế 0,45 0,1 0,1
(Triệu USD/MW)
Hiệu suất giảm trong giai đoạn kéo dài tuổi thọ 5% 6% 5%
Số năm kéo dài tuổi thọ (năm) 20 20 20
Nguồn:
1. https://www.weforum.org/agenda/2021/08/4-key-steps-decommissioning-coal-fired-power-
plants/
2. Decommissioning US Power Plants: Decisions, Costs, and Key Issues, RFF report, 2017
3. Cost of Capacity for Calibration of the Belgian Capacity Remuneration Mechanism (CRM) -
Fichtner- 2020, Page 85
4. Coal and gas asumption - Parsons Brinckerhoff, 2014

41
PL7.4B: Tỷ lệ tăng chi phí nhiên liệu khi đốt kèm khí tự nhiên và hydro
Nguồn: https://www.transitionzero.org/blog/including-gas-in-eu-taxonomy

PL7.4C: Dự báo tỷ lệ tăng chi phí nhiên liệu và giảm phát thải CO2 của các dự án nhiệt điện
đốt kèm nhiên liệu không phát thải CO2
Tỷ lệ tăng chi phí Tỷ lệ giảm phát thải
TT Hạng mục
nhiên liệu CO2
1 Than đốt kèm 20% amoniac 50% 15%
2 Khí LNG đốt kèm 20% hydro 20 - 30% 15%
Nguồn: JERA and Japan seek costly and dirty alternative to RE, “Lengthening the lifeline of coal
power in Japan”.

PL 7.5. Tính cạnh tranh, hiệu quả của một số loại hình sản xuất điện
mới như nguồn tích năng - lưu trữ, sinh khối, hydro...
Việc tăng quy mô các nguồn điện trên là do các yêu cầu về đảm bảo dự phòng trong
các khoảng thời gian ngắn hạn, trung hạn và dài hạn theo từng vùng của hệ thống điện.
Quy mô nguồn điện dự phòng sẽ càng tăng khi càng phát triển quy mô lớn các nguồn
năng lượng tái tạo biến đổi (gió, mặt trời). Ngoài ra, đối với quy hoạch dài hạn, cơ cấu
nguồn điện tính toán cần phải đảm bảo độ tin cậy với LOLE (số giờ kỳ vọng xảy ra
thiếu hụt điện năng) toàn hệ thống điện không quá 12 giờ/năm.
Các nguồn nhiệt điện linh hoạt và nguồn tích năng, lưu trữ không đóng góp nhiều
điện năng cho hệ thống. Phần lớn quy mô nguồn điện này nhằm đảm bảo dự phòng, an
ninh cung cấp điện cho hệ thống điện, phát điện khi các nguồn năng lượng tái tạo ngừng
phát, nước về hồ thủy điện thấp hoặc có các sự cố khác trong hệ thống điện. Khi thị

42
trường điện phát triển đầy đủ, các loại hình nguồn điện trên sẽ tham gia vào thị trường
dịch vụ phụ trợ, cung cấp các dịch vụ dự phòng cho hệ thống theo các khoảng thời gian
khác nhau.
Các nguồn nhiệt điện linh hoạt có thể chọn sử dụng các nhiên liệu rẻ hơn như khí
LNG, tuy nhiên trong phương án chuyển đổi năng lượng, do yêu cầu phát thải CO2 đạt
đỉnh vào năm 2030 và giảm dần sau đó, các nguồn nhiệt điện xây mới sau 2030 buộc
phải sử dụng các nhiên liệu không phát thải khí nhà kính. Nguồn điện linh hoạt chạy
khí hydro hoặc amoniac hiện được lựa chọn phát triển chủ yếu để đáp ứng tiêu chí cung
cấp dự phòng linh hoạt cho hệ thống, đồng thời không phát thải khí nhà kính. Theo các
thông tin hiện tại, loại hình nguồn điện chạy hydro sẽ rẻ hơn so với nguồn điện hạt nhân
quy mô lớn (LCOE của nguồn điện chạy khí hydro, amoniac khoảng 150 $/MWh,
LCOE của nguồn điện hạt nhân quy mô lớn khoảng 172 $/MWh xét cùng Tmax là 6000
h/năm). Tuy nhiên, công nghệ nhiệt điện chạy khí hydro, amoniac hiện nay mới đang
trong giai đoạn nghiên cứu, thử nghiệm vì vậy tính kinh tế của loại hình nguồn điện này
sẽ được tiếp tục nghiên cứu thêm trong tương lai.
Tương tự đối với loại hình nguồn tích năng, lưu trữ, mặc dù đã có nghiên cứu phát
triển sớm hơn nguồn nhiệt điện chạy hydro, amoniac, nhưng vẫn trong giai đoạn đầu
phát triển, theo dự báo của các tổ chức năng lượng quốc tế1, chi phí đầu tư nguồn lưu
trữ (pin tích năng) sẽ giảm mạnh trong tương lai (năm 2050 dự báo giảm gần 5 lần so
với năm 2020). Điều này sẽ giúp việc phát triển năng lượng tái tạo biến đổi (điện gió,
điện mặt trời) kết hợp với các nguồn pin tích năng sẽ có khả năng cạnh tranh với các
nguồn nhiên liệu hóa thạch (LCOE của nguồn điện mặt trời có lắp đặt thêm 50% công
suất pin tích năng thời lượng 2 giờ năm 2040 khoảng 62 $/MWh, LCOE của nhiệt điện
than siêu tới hạn không tính chi phí ngoại sinh khoảng 75 $/MWh). Chi tiết về giá thành
sản xuất điện quy dẫn của các loại hình sản xuất điện đã được trình bày trong phụ lục
chương 9.

PL 7.6. Các vấn đề môi trường khi phát triển điện hạt nhân, một số
thông tin về lò hạt nhân quy mô nhỏ (SMR)
PL 7.6A: Các vấn đề môi trường khi phát triển điện hạt nhân
Điện hạt nhân được xem là nguồn sản xuất điện cận sạch và gần đây đặc biệt sau
Hội nghị COP 26 đã được 1 số quốc gia công nhận là loại hình sản xuất điện sạnh, do
không phát thải khí nhà kính và các khí ô nhiễm khác như ở loại hình nhiệt điện sử dụng
nhiên liệu than, dầu và khí đốt gây ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe con người.
Do đó, với mục tiêu giải phát thải khí nhà kính (KNK) đạt Net Zero vào năm 2050,
bên cạnh việc cân đối phát triển nguồn điện từ các nguồn năng lượng tái tạo thì việc
phát triển điện hạt nhân cũng đang được cân nhắc trong dự thảo QHĐ VIII. Nhưng bên

1
EREA & DEA, Cẩm nang công nghệ sản xuất điện Việt Nam năm 2021

43
cạnh ưu điểm của loại hình nguồn điện sạch này vẫn tồn tại những vấn đề cần xem xét
và cân nhắc, đó là vấn đề về an toàn phóng xạ và việc quản lý, xử lý chất thải hạt nhân
khi hết hạn sử dụng.
Theo dự kiến trong quy hoạch, loại hình nhà máy điện hạt nhân sẽ được sử dụng
trong tương lai sẽ là loại nhà máy có quy mô công suất nhỏ (SMR) để giảm mức độ,
quy mô ảnh hưởng của dự án khi có sự cố và giá thành rẻ hơn. Tuy nhiên, loại hình nhà
máy này hiện nay công nghệ chưa kiểm chứng rộng rãi và được thương mại trên thế
giới nên nhiều vấn đề về môi trường còn chưa được xác định rõ ràng.
Dù vậy, khi xem xét phát triển loại hình dự án này, các vấn đề môi trường cũng đồng
thời được xem xét. Dựa trên kinh nghiệm của thế giới và kinh nghiệm từ quá trình thực
hiện các nghiên cứu: Quy hoạch địa điểm phát triển điện hạt nhân, lập báo cáo nghiên
cứu khả thi các dự án điện hạt nhân Ninh Thuận I,II và lập báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi dự án Điện hạt nhân III tại Bình Định và Quảng Ngãi, một số vấn đề về môi trường
cần lưu ý trong quá trình thực hiện các dự án điện hạt nhân theo dự thảo quy hoạch gồm
có:
a. Tác động do phát thải phóng xạ
Tác động do phóng xạ từ quá trình sản xuất điện hạt nhân bắt nguồn từ giai đoạn
khai thác quặng, tuyển quặng và làm giàu quặng tới chế tạo nhiên liệu và đốt nhiên liệu
bằng phản ứng hạt nhân để thu nhiệt phát điện. Các công đoạn như lưu chứa, tái chế
nhiên liệu và xử lý các chất thải phóng xạ trước khi đưa chúng vào môi trường một cách
an toàn cũng có khả năng gây ảnh hưởng phóng xạ.
Với dự kiến phát triển điện hạt nhân ở Việt Nam, sẽ chỉ thực hiện công đoạn sử dụng
nhiên liệu trong lò phản ứng hạt nhân để phát điện và giai đoạn thay nhiên liệu, lưu giữ
xử lý chất thải phóng xạ từ nhiên liệu qua sử dụng của quá trình sản xuất điện. Các vấn
đề môi trường chính của giai đoạn này từ hoạt động sản xuất điện có thể dự báo được
là: (i) An toàn phóng xạ hạt nhân trong quá trình sản xuất điện là một vấn đề quan trọng
hàng đầu, đặc biệt là tác động trong trường hợp sự cố của nhà máy điện hạt nhân thường
lớn và nghiêm trọng; (ii) Quản lý chất thải phóng xạ; (iii) Tác động đến hệ sinh thái và
đa dạng sinh học đặc biệt khi vị trí dự án nằm trong/gần các khu bảo tồn quốc gia, khu
vực bảo vệ có các loài sinh thái đặc trưng, mật độ cao và đa dạng sinh học cao như rạn
san hô, rừng ngập mặn, khu bảo tồn quốc gia); và (iv) Sức khỏe và an toàn của con
người và cộng đồng dân cư.
Có thể nói, với một dự án điện hạt nhân, mặc dù được áp dụng đầy đủ các biện pháp
bảo vệ nhưng vẫn có một lượng phát thải nhỏ chất phóng xạ thoát ra ngoài không khí
và môi trường nước do nước làm mát và nước thải của nhà máy thải ra. Về lâu dài, nồng
độ phóng xạ có thể tăng gây ảnh hưởng đến sức khỏe, do nguy cơ tăng các bệnh như
ung thư tuyến giáp, tim mạch. Phạm vi ảnh hưởng theo kết quả nghiên cứu của các dự
án điện hạt nhân Ninh Thuận 1 và Ninh Thuận 2 là trong bán kính 2 km từ ống khói nhà
máy. Đối với vùng nhận nước thải làm mát của nhà máy phạm vi này lớn hơn. Nhưng
với nhà máy có quy mô nhỏ, phạm vi ảnh hưởng có thể nhỏ hơn dự báo này.

44
Bên cạnh đó nghiên cứu cũng cho thấy, mỗi năm các nhà máy điện hạt nhân có công
suất 4.000 MW sẽ góp phần giảm 12 triệu tấn CO2 so với nguồn điện sử dụng nhiên
liệu than. Mức giảm phát thải này giúp đạt mục tiêu mà Việt Nam đã cam kết tại Hội
nghị COP 26 và giúp giảm các tác động do ô nhiễm không khí gây ra như mưa axit,
bệnh về đường hô hấp ở người, giảm thiệt hại do biến đổi khí hậu thường thấy được từ
các nhà máy nhiệt điện sử dụng nhiên liệu hóa thạch. Hơn nữa, với các nhà máy điện
hạt nhân như dự báo sẽ giúp giảm áp lực nhập khẩu than và LNG hàng năm, giảm phụ
thuộc thị trường năng lượng bất ổn trên thế giới hiện nay. Nguồn điện từ hạt nhân còn
góp phần đa dạng hóa, tăng độ an toàn vận hành hệ thống khi tỷ trọng các nguồn NLTT
ngày một tăng và đảm bảo về an ninh năng lượng quốc gia.
b. Quản lý chất thải hạt nhân
Một trong những câu hỏi không có câu trả lời hiện nay về phát triển ĐHN là “sẽ làm
gì với chất thải hạt nhân sinh ra”. Những rủi ro liên quan đến vật liệu phóng xạ có hoạt
tính cao của các chất có chu kỳ bán rã lớn qua các thế hệ công nghệ vẫn chưa có giải
pháp xử lý hiệu quả. Phương pháp xử lý phổ biến trên thế giới hiện nay là lưu giữ tạm
thời tại các khu vực lưu chứa và tuân theo các quy định pháp luật chặt chẽ và ngặt nghèo
từ khâu lựa chọn địa điểm đến các giải pháp kỹ thuật xây dựng và quản lý trong quá
trình lưu chứa. Hiện tại, Việt Nam chưa có quy định và tiêu chuẩn kỹ thuật nào về bãi
chứa chất thải này nên để phát triển ĐHN yêu cầu đầu tiên là xây dựng đầy đủ khung
pháp lý đối với chất thải này.
Việc vận chuyển vật liệu thô và sản phẩm thải của nhà máy ĐHN cũng là một vấn
đề đáng lưu ý vì tiềm ẩn các rủi ro xảy ra tai nạn cao, gây xâm nhiễm phóng xạ vào môi
trường.
Giai đoạn phá dỡ nhà máy khi hết tuổi thọ cũng là một khâu quan trọng tiềm ẩn các
rủi ro và phí tổn để xử lý lượng lớn chất nhiễm phóng xạ (như các thanh nhiên liệu,
khung công trình xây dựng bị nhiễm xạ).
Vì vậy, để phát triển điện hạt nhân trước hết cần phải triển khai các kế hoạch và
chiến lược đảm bảo cho việc thải bỏ các sản phẩm phóng xạ, đặc biệt là tìm kiếm vị trí
lưu giữ.
c. Quản lý về an toàn phóng xạ
An toàn là một yêu cầu bắt buộc ở bất kể dự án công nghiệp nào đặc biệt là các dự
án quan trọng như NM ĐHN. Các vấn đề an toàn được phân theo loại hình rủi ro để từ
đó đưa ra giải pháp phòng tránh khác nhau đối với từng loại hình dự án.
Trong thực tế ô nhiễm phóng xạ chỉ xảy ra khi nhà máy điện hạt nhân gặp sự cố, rò
rỉ một trong các vòng bảo vệ, tai biến địa chất, chấn động địa chất hoặc do yếu tố chủ
quan từ con người, ví dụ sự cố nhà máy điện hạt nhân Fukusima xảy ra do sóng thần.
Tuy nhiên với bất cứ lý do nào thì đây cũng là một trong những nguy cơ gây thảm họa
môi trường nếu xảy ra.

45
Do đặc tính nguy hiểm tiềm ẩn về an toàn của các cơ sở điện hạt nhân như vậy, nên
các nhà máy điện hạt nhân cần phải được đặt và xây dựng với quy trình an toàn cao và
ở vị trí có thể loại bỏ hoặc tránh tối đa bất kỳ những rủi ro tiềm ẩn nào liên quan đến
các thảm họa tự nhiên. Do đó, yêu cầu thiết kế và xây dựng dự án điện hạt nhân phải
lựa chọn kỹ về công nghệ đặc biệt là các công nghệ đã được thương mại hóa và chín
muồi trong vận hành và bảo dưỡng, cũng như tính toán kỹ về các giải pháp phòng ngừa
thiên tai như mức tăng của mực nước biển, khả năng động đất và sóng thần và những
sự cố, rủi ro môi trường khác không thể dự báo được.
Về mặt kỹ thuật, mất an toàn thường xảy ra do yếu tố chủ quan của con người nên
các quy định và yêu cầu mức độ quan tâm đối với NM ĐHN được đặc biệt lưu ý từ giai
đoạn lựa chọn địa điểm, liên quan chặt chẽ đến nền địa chất, tai biến địa chất và các yếu
tố tự nhiên khác. Sau đó mới đến yếu tố kỹ thuật trong hoạt động sản xuất và quy trình
vận hành chặt chẽ để đảm bảo ý thức của con người. Với các dự án ĐHN sẽ đòi hỏi các
tiêu chuẩn ngặt nghèo trong từng công đoạn thực hiện các thiết kế dự án như lựa chọn
vị trí, lựa chọn công nghệ, thiết kế, xây dựng, vận hành và tháo dỡ, nhằm hạn chế tối đa
rủi ro về phóng xạ.
Yêu cầu chung đối với người quản lý cũng đòi hỏi cao hơn, họ phải nghiên cứu hiểu
đầy đủ các rủi ro có thể xảy ra từ nhà máy, đưa ra các quy định an toàn đối với người
lao động và quy định cấm bắt buộc đối với một số khu vực tiềm ẩn những tác động lớn,
trang bị bảo hộ cho người lao động đầy đủ. Yêu cầu người lao động phải tuân thủ nghiêm
ngặt quy trình lao động tại nhà máy cũng đòi hỏi cao hơn.
Các rủi ro do thiên tai bất khả kháng như bão, lũ, sấm sét, sóng thần, động đất, núi
lửa,... là những tác động khó lường và khó phòng tránh thường gây ra những thiệt hại
lớn về người và tài sản. Các dự án điện hạt nhân khi thiết kế cần xem xét đến khả năng
phòng tránh cao nhất những rủi ro này và đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu ngày
càng phức tạp.
PL 7.6B: Các giải pháp quản lý và giảm thiểu đối với loại hình điện hạt nhân
a. Yêu cầu về khung luật quy định pháp lý đối với điện hạt nhân
Việt Nam hiện đang thiếu hệ thống pháp lý đồng bộ cho ngành năng lượng điện hạt
nhân đó là các quy phạm, quy định và tiêu chuẩn quản lý phóng xạ cùng với kinh nghiệm
trong xây dựng và vận hành nhà máy điện hạt nhân.
Phát triển điện hạt nhân đòi hỏi các cơ quan chức năng phải phối hợp cùng nhau
thành một hệ thống để thiết lập và hoàn thiện các cơ sở và điều kiện pháp luật về an
toàn hạt nhân như: (i) Luật, quy định thích hợp dựa vào kinh nghiệm của thế giới về
quy hoạch, thiết kế, xây dựng và vận hành các dự án điện hạt nhân; (ii) Thiết lập các
hướng dẫn qui trình thực hiện chi tiết và rõ ràng cho tất cả các giai đoạn từ quy hoạch,
xây dựng đến vận hành các cơ sở điện hạt nhân.
Xác định và thực hiện các chương trình đào tạo và nâng cao năng lực cho các cơ
quan lập quy hoạch, kế hoạch, đơn vị xây dựng, vận hành nhà máy và các cơ quan quản

46
lý, cơ quan giám sát, quan trắc độc lập các dự án điện hạt nhân để đảm bảo việc thực
hiện tuân thủ hoàn toàn mọi quy định về an toàn.
Đây là các bước quan trọng hàng đầu không thể bỏ qua được trong lộ trình phát triển
điện hạt nhân ở Việt Nam. Nếu bỏ qua các bước về xây dựng quy định, hướng dẫn, đào
tạo nhân lực cho các cơ quan liên quan và thể chế thực hiện và giám sát hiệu quả sẽ làm
tăng đáng kể nguy cơ xảy ra những thiệt hại nặng nề liên quan đến phát thải từ các vật
liệu phóng xạ. Và đây được đề xuất là một trong những biện pháp giảm thiểu tác động
quan trọng nhất đưa ra cho điện hạt nhân trong giai đoạn quy hoạch này.
Ưu tiên đầu tiên của Việt Nam tuân thủ quy định về an toàn phóng xạ của một NM
ĐHN, tuân thủ theo các quy định và tiêu chuẩn quốc tế đã được trải nghiệm, khoảng
cách an toàn phóng xạ sẽ được phân theo các vùng cách ly gồm: cách ly hoàn toàn, vùng
bảo vệ, vùng ngoại biên và vùng sơ tán khẩn cấp.
Giai đoạn lựa chọn địa điểm và bố trí mặt bằng nhà máy sẽ phải lưu ý đến quy định
này và các tác động đến môi trường, tài nguyên tự nhiên, điều kiện phát triển kinh tế xã
hội và các yêu cầu khác về kinh tế, kỹ thuật, giao thông. Giai đoạn thiết kế và xây dựng,
xem xét các giải pháp công nghệ, phương án thiết kế đảm bảo về an toàn sức khỏe đối
với công nhân vận hành và môi trường xung quanh. Giai đoạn này cũng xem xét đến
phương án và qui trình di tản, giải pháp quản lý và xử lý chất thải phóng xạ.
b. Các giải pháp kỹ thuật
Sau khi dự án đã được xác định vị trí xây dựng, tuân thủ hoàn toàn theo hướng dẫn
an toàn hạt nhân, căn cứ trên các tiêu chí an toàn quy định được thiết lập, định hướng
giải pháp thiết kế đảm bảo giảm thiểu phát thải phóng xạ trong quá trình hoạt động cụ
thể như sau:
- Hệ thống thoát nước nên được phân chia riêng biệt theo các vùng bên trong hàng
rào nhà máy và hệ thống bên ngoài hàng rào nhà máy. Tách riêng hệ thống thoát nước
đảm bảo nước mưa thoát nhanh hoàn toàn để không gây ngập úng trong các rãnh. Nước
thải sinh hoạt nhiễm phóng xạ hoặc hóa chất sẽ được thu gom và hệ thống xử lý nước
bên trong nhà máy đảm bảo đáp ứng Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam trước khi thải ra
ngoài. Hệ thống thải nước làm có thể có chứa thành phần phóng xạ được thiết kế và đặt
ở vị trí sao cho khuếch tán tốt nhất và tác động nhỏ nhất đến hệ sinh thái vùng nước tiếp
nhận. Bên cạnh đó, nước làm mát sẽ được xử lý đảm bảo nồng độ các chất phóng xạ
(nếu có) ở mức thấp hơn tiêu chuẩn cho phép trước khi thải.
Hệ thống thông gió, thiết bị xử lý khí thải của nhà máy phải đảm bảo theo các quy
định về an toàn phóng xạ trước khi ra môi trường.
Để quản lý chất thải phóng xạ dây chuyền phân loại dòng chất thải có hoạt độ cao,
dây chuyền hóa rắn đóng thùng chất thải có hoạt độ cao và vị trí lưu giữ tại nhà máy
cần phải thiết kế đảm bảo quy định về an toàn phóng xạ của cơ sở hạt nhân đó. Đảm
bảo không phát tán ra môi trường và hạn chế các sự cố môi trường.

47
PL 7.6C: Một số thông tin về các lò điện hạt nhân quy mô nhỏ (SMR)
Hiện nay các lò điện hạt nhân dạng mô-đun quy mô nhỏ (small module reactor –
SMR, gọi tắt là lò ĐHN quy mô nhỏ) là xu thế phát triển trong ngành Điện hạt nhân, là
loại lò có thiết kế mới thuộc thế hệ III+ hoặc IV, có quy mô công suất dưới 300 MW
(bằng khoảng một phần ba công suất phát của các lò ĐHN truyền thống phổ biến hiện
nay là khoảng 1000 MW), có thể sử dụng cùng loại nhiên liệu và có những cải tiến về
độ an toàn, đặc biệt các tính năng an toàn thụ động gần như trở thành yếu tố bắt buộc
với các lò quy mô nhỏ.
Với nhiều lợi thế của lò SMR vốn có liên quan đến bản chất thiết kế của chúng - nhỏ
và dạng mô-đun, lò SMR có thể được bố trí ở những vị trí không phù hợp với các nhà
máy điện hạt nhân lớn hơn. Các đơn vị SMR sản xuất sẵn tại các nhà máy chế tạo, sau
đó vận chuyển và lắp đặt tại địa điểm xây dựng, làm cho chúng có giá thành hợp lý hơn
để xây dựng so với các lò phản ứng công suất lớn, thường được thiết kế theo một địa
điểm cụ thể, đôi khi dẫn đến sự chậm trễ trong xây dựng với các lò công suất lớn. Dự
kiến các lò SMR giảm chi phí và thời gian xây dựng với tiến độ xây dựng dự kiến ngắn
(24 - 36 tháng so với 48 tháng), đồng thời chúng có thể được triển khai từng bước để
phù hợp với nhu cầu năng lượng ngày càng tăng.
So với các lò hiện nay đang vận hành phát điện, các thiết kế SMR được đề xuất
thường đơn giản hơn và an toàn cho SMR thường dựa vào các hệ thống thụ động và các
đặc tính an toàn nội tại của lò phản ứng. Điều này có nghĩa là trong những trường hợp
bất thường, không cần sự can thiệp của con người hoặc lực lượng bên ngoài để tắt các
hệ thống, bởi vì các hệ thống thụ động dựa vào các hiện tượng vật lý, chẳng hạn như
tuần hoàn tự nhiên, đối lưu, trọng lực và tự điều áp. Trong một số trường hợp, biên độ
an toàn tăng lên này loại bỏ hoặc giảm đáng kể khả năng phát tán phóng xạ không an
toàn ra môi trường xung quanh và công chúng trong trường hợp xảy ra tai nạn. Ngoài
ra, các lò SMR (300 MW) nước nhẹ sẽ có mức nhiệt dự thấp hơn nhiều so với các nhà
máy lớn (1000 MW) và do đó, sẽ ít cần làm mát hơn sau khi lò phản ứng sau khi dừng
lò tránh được thảm họa hạt nhân như đã xảy ra tại NM ĐHN Fukushima, ảnh hưởng
đến môi trường.
Các nhà máy điện dựa trên lò SMR được thiết kế có thể yêu cầu thay đảo nhiên liệu
ít thường xuyên hơn, từ 3 đến 7 năm một lần, so với từ 1 đến 2 năm đối với các nhà
máy thông thường.
Trên thế giới, sự phát triển đa dạng của các thiết kế dành cho SMR đang bùng nổ
với nhiều thiết kế sắp hoàn thiện và thậm chí trong hoặc giai đoạn cấp phép với sự tham
gia tích cực của các công ty nhà nước cũng như tư nhân nhằm đưa công nghệ SMR

48
thành hiện thực trong các dự án thương mại. Nhiều NM ĐHN SMR khác đang được
xây dựng hoặc trong giai đoạn cấp phép ở Argentina, Canada, Trung Quốc, Nga, Hàn
Quốc và Hoa Kỳ.
Cụ thể hiện nay NM ĐHN nổi Akademik Lomonosov của Nga đầu tiên trên thế giới
bắt đầu vận hành thương mại vào tháng 5 năm 2020, đang sản xuất năng lượng từ hai
mô-đun SMR công suất 35 MWe. Tại Trung Quốc, bắt đầu xây dựng Lò ACP100
"Reilong số 1" (125.000 kW), đây là lò đã kiểm chứng vào tháng 7 năm 2021 và Lò khí
nhiệt độ cao HTR-PM (210.000 kW) đã đạt tới hạn vào tháng 9 năm 2021. Một sô các
lò SMR đang được phát triển ở Hoa Kỳ, Vương quốc Anh và Canada sẽ hoàn thành sau
năm 2025.
Ngoài ra, công nghệ NPM do Công ty Newscale phát triển là SMR tích hợp kiểu lò
áp lực (PWR) và công suất có thể được điều chỉnh bằng cách kết nối 12 mô-đun với
nhau, với công suất phát điện tối đa lên đến 77.000 kW. Các Công ty JGC, IHI của Nhật
Bản và Tập đoàn Công nghiệp nặng Doosan của Hàn Quốc cũng đang tham gia vào dự
án NMĐHN sẽ vận hành vào năm 2029 của Công ty Newscale của Mỹ.
Hitachi GE Nuclear Energy, một liên doanh kinh doanh năng lượng hạt nhân giữa
Hitachi và General Electric (GE), đã cho biết đã nhận được đơn đặt hàng cho SMR từ
một công ty điện lực của Canada- Ontario Power Generation, dự kiến hoàn thành 2028
với công nghệ Lò "BWRX - 300" công suất 300 MW.
SMR và phát triển bền vững:
Các lò SMR với các thuộc tính độc đáo về hiệu quả, tính kinh tế và tính linh hoạt,
cũng như các SMR có thể được kết nối với nhau và tăng hiệu quả của các nguồn tái tạo
trong hệ thống năng lượng hỗn hợp. Những đặc điểm này đặt SMR đóng một vai trò
quan trọng trong quá trình chuyển đổi năng lượng sạch, đồng thời giúp các quốc gia
thực hiện các mục tiêu Phát triển Bền vững .
Tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế và thách thức khi mở rộng phát triển:
- Lò quy mô nhỏ cũng gặp khó khăn trong việc thương mại hóa, do các dự án kiểm
chứng có kết quả tốt nhưng lại cần tối ưu hóa hơn nữa để thương mại hóa. nên
chi phí đầu tư đáng kể do chưa có chuỗi cung ứng chế tạo chuyên dụng để sản
xuất lò SMR cho thị trường lò hang loạt (thứ n - NOAK).
- Rủi ro liên quan đến việc xây dựng chuỗi cung ứng và việc cung cấp liên tục
HALEU (nhiên liệu làm giàu cao Uranium-235 với độ làm giàu 5 - 20%).
- Cần hài hòa giữa các cơ chế quy định mang tính quốc tế với tiêu chuẩn đánh giá
/ phê duyệt an toàn bởi các cơ quan pháp quy.
Cần phải có được sự chấp thuận của công chúng đối với việc sử dụng SMR, do là
cơ sở hạt nhân, nên nó cũng sẽ được coi như nhà máy công suất lớn.

49
PHỤ LỤC CHƯƠNG 8

1. PL8.1: Tiềm năng kỹ thuật điện năng lượng mặt trời áp mái

2. PL8.2: Tiềm năng kỹ thuật điện năng lượng mặt trời mặt đất

3. PL8.3: Tiềm năng kỹ thuật điện năng lượng mặt trời mặt nước

4. PL8.4: Tiềm năng điện gió trên bờ theo các tỉnh và các vùng

5. PL8.5: Tiềm năng điện gió ngoài khơi phân theo các tỉnh và các vùng

6. PL8.6: Tiềm năng thủy điện nhỏ

7. PL8.7: Tiềm năng kỹ thuật năng lượng sinh khối

8. PL8.8: Tiềm năng kỹ thuật điện rác

9. PL8.9: Tiềm năng kỹ thuật năng lượng địa nhiệt

10. PL8.10: Tiềm năng lý thuyết điện khí sinh học

11.PL8.11: Danh mục các dự án điện gió trên bờ đã vận hành, đã phê duyệt
bổ sung quy hoạch và đang nghiên cứu đầu tư

12.PL8.12: Danh mục các dự án điện gió trên biển (gần bờ và xa bờ) tiềm
năng

13.PL8.13: Danh mục các dự án điện mặt trời đã vận hành, đã phê duyệt bổ
sung quy hoạch và đang nghiên cứu đầu tư

14.PL8.14: Danh mục các dự án nguồn điện tiềm năng có thể nhập khẩu từ
Lào

15. PL8.15: Danh mục các dự án thủy điện tích năng có thể phát triển tại Việt
Nam

50
Phụ lục 8.1 - Tiềm năng kỹ thuật điện mặt trời áp mái

STT TÊN VÙNG / TỈNH CÔNG SUẤT (MW)


I KHU VỰC BẮC BỘ 10,103
II KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ 5,542
III KHU VỰC TRUNG TRUNG BỘ 3,890
IV KHU VỰC TÂY NGUYÊN 2,448
V KHU VỰC NAM TRUNG BỘ 4,165
VI KHU VỰC NAM BỘ 22,091
TỔNG 48,238

51
Phụ lục 8.2 - Tiềm năng kỹ thuật điện mặt trời mặt đất

STT TÊN VÙNG / TỈNH CÔNG SUẤT (MW)


I KHU VỰC BẮC BỘ 82,766
1 Lai Châu 4,755
2 Điện Biên 4,852
3 Sơn La 5,097
4 Hòa Bình 4,916
5 Yên Bái 3,930
6 Lào Cai 4,944
7 Cao Bằng 8,600
8 Bắc Cạn 6,947
9 Thái Nguyên 5,896
10 Hà Giang 4,237
11 Tuyên Quang 4,833
12 Phú Thọ 5,576
13 Quảng Ninh 5,279
14 Lạng Sơn 5,141
15 Hà Nội 1,429
16 Vĩnh Phúc 2,200
17 Bắc Giang 4,614
18 Bắc Ninh 454
19 Hưng Yên 230
20 Hà Nam 350
21 Nam Định 225
22 Ninh Bình 235
23 Hải Phòng 549
24 Hải Dương 294
II KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ 103,600
1 Thanh Hóa 65,438
2 Nghệ An 11,469
3 Hà Tĩnh 15,441
4 Quảng Bình 11,252
III KHU VỰC TRUNG TRUNG BỘ 44,038
1 Quảng Trị 18,156
2 Thừa Thiên Huế 9,621
3 Đà Nẵng 144
4 Quảng Nam 5,166
5 Quảng Ngãi 10,951
IV KHU VỰC TÂY NGUYÊN 199,763
1 Kon Tum 11,909
2 Gia Lai 11,387
3 Đắk Lắk 117,457
4 Đắk Nông 59,010
V KHU VỰC NAM TRUNG BỘ 159,320
1 Bình Định 8,290

52
STT TÊN VÙNG / TỈNH CÔNG SUẤT (MW)
2 Phú Yên 40,699
3 Khánh Hòa 12,746
4 Lâm Đồng 29,228
5 Ninh Thuận 19,674
6 Bình Thuận 48,683
VI KHU VỰC NAM BỘ 247,998
1 TP. Hồ Chí Minh 3,861
2 Đồng Nai 46,904
3 Bà Rịa - Vũng Tàu 6,635
4 Bình Dương 30,872
5 Bình Phước 25,802
6 Tây Ninh 49,538
7 Long An 23,533
8 Đồng Tháp 3,844
9 An Giang 2,038
10 Kiên Giang 8,002
11 Hậu Giang 5,129
12 Cần Thơ 859
13 Bến Tre 10,922
14 Vĩnh Long 1,917
15 Trà Vinh 4,587
16 Sóc Trăng 7,142
17 Bạc Liêu 1,271
18 Tiền Giang 12,440
19 Cà Mau 2,702
TỔNG 837,485

53
Phụ lục 8.3 - Tiềm năng kỹ thuật điện mặt trời mặt nước

STT TÊN VÙNG / TỈNH CÔNG SUẤT (MW)

I KHU VỰC BẮC BỘ 16,737


II KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ 8,895
III KHU VỰC TRUNG TRUNG BỘ 11,623
IV KHU VỰC TÂY NGUYÊN 8,855
V KHU VỰC NAM TRUNG BỘ 10,871
VI KHU VỰC NAM BỘ 20,373
TỔNG 77,353

54
Phụ lục 8.4 - Tiềm năng kỹ thuật điện gió trên bờ theo các tỉnh và vùng

TÊN VÙNG / TỈNH / KHOẢNG Tiềm năng kỹ thuật (km2) Tiềm năng kỹ thuật (MW)
TỐC ĐỘ GIÓ ĐO TẠI ĐỘ CAO
80m (m/s) 4.5 - 5 5 - 5.5 5.5 - 6 6 - 6.5 6.5 - 7 7 - 7.5 8 Total 4.5 - 5 5 - 5.5 5.5 - 6 6 - 6.5 6.5 - 7 7 - 7.5 8 Total

KHU VỰC BẮC BỘ 13,446


Điện Biên 65 25 - - - - - 90 250 100 - - - - - 350
Sơn La 175 29 7 - - - - 211 692 146 250 - - - - 1,088
Lai Châu 100 100
Hòa Bình 9 - - - - - - 9 46 - - - - - - 46
Cao Bằng 97 5 - - - - - 102 493 24 - - - - - 517
Bắc Cạn 66 12 - - - - - 78 236 59 90 - - - - 385
Thái Nguyên 19 - - - - - - 19 10 - 90 - - - - 100
Hà Giang 11 1 - - - - - 12 55 6 - - - - - 61
Phú Thọ 1 - - - - - - 1 6 - - - - - - 6
Quảng Ninh 275 144 46 3 3 - - 471 1,403 732 232 15 15 - - 2,397
Lạng Sơn 994 249 29 4 - - - 1,276 5,067 1,269 150 23 - - - 6,509
Hà Nội 2 1 - - - - - 3 9 6 - - - - - 15
Vĩnh phúc 1 - - - - - - 1 7 - - - - - - 7
Bắc Giang 120 21 1 - - - - 142 510 106 105 - - - - 721
Hà Nam 21 - - - - - - 21 107 - - - - - - 107
Ninh Bình 84 5 - - - - - 89 428 24 - - - - - 452
Hải Phòng 1 6 - - - - - 7 6 32 - - - - - 38
Hải Dương 22 1 - - - - - 23 111 6 - - - - - 117
Thái Bình 58 32 13 103 220 140 70 430
KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ 10,717
Thanh Hóa 141 41 8 1 - - - 191 718 210 40 7 - - - 975
Nghệ An 145 23 1 2 - - - 171 737 118 5 9 - - - 869
Hà Tĩnh 411 126.25 11 29 - - - 578 2,097 644 57 150 - - - 2,948
Quảng Bình 616 300 196.23 42.34 6 - 2 1,163 3,139 1,533 1,001 216 28 - 8 5,925
KHU VỰC TRUNG TRUNG BỘ 11,235
Quảng Trị 835 488.91 109 282 11 1 - 1,727 4,258 2,494 556 1,438 57 5 - 8,808
Thừa Thiên Huế 162 39 5 - - - - 206 826 200 24 - - - - 1,050
Quảng Nam 123 11 - - - - - 134 630 56 - - - - - 686
Quảng Ngãi 127 8 - - - - - 135 648 43 - - - - - 691
KHU VỰC TÂY NGUYÊN 68,386
Kon Tum 721 371 83 12 1 - - 1,188 3,678 1,894 422 59 5 - - 6,058
Gia Lai 1,306 2,328 1,057 588 19 5 6 6,487 6,665 11,871 5,394 3,000 98 27 30 27,085
Đắk Lắk 1,688 1,965 1,354 265 6 - - 5,278 8,611 10,021 6,907 1,352 30 - - 26,921
Đắk Nông 1,239 388 5 - - - - 1,632 6,318 1,978 26 - - - - 8,322
KHU VỰC NAM TRUNG BỘ 35,388
Bình Định 575 218 81 47 10 2 - 933 2,935 1,112 416 237 54 12 - 4,766
Phú Yên 702 282 47.86 102.53 7 - - 1,142 3,582 1,441 244 523 32 - - 5,823
Khánh Hòa 153 71 33 13 1 - - 271 780 362 168 66 6 - - 1,382
Lâm Đồng 613 394 163 40 4 - - 1,214 3,125 2,009 830 201 21 - - 6,186
Ninh Thuận 223 234 62.34 96 44 9 7 676 1,138 1,193 318 491 224 48 34 3,446
Bình Thuận 925 732 579 296 129 41 - 2,702 4,716 3,735 2,655 1,808 660 211 - 13,785

55
TÊN VÙNG / TỈNH / KHOẢNG Tiềm năng kỹ thuật (km2) Tiềm năng kỹ thuật (MW)
TỐC ĐỘ GIÓ ĐO TẠI ĐỘ CAO
80m (m/s) 4.5 - 5 5 - 5.5 5.5 - 6 6 - 6.5 6.5 - 7 7 - 7.5 8 Total 4.5 - 5 5 - 5.5 5.5 - 6 6 - 6.5 6.5 - 7 7 - 7.5 8 Total

KHU VỰC NAM BỘ 81,962


Đồng Nai 253 3 1 - - - - 257 1,292 15 7 - - - - 1,314
Bà Rịa - Vũng Tàu 485 165 4 22 - - - 676 2,475 842 23 110 - - - 3,450
Long An 30 11 - - - - - 41 151 54 - - - - - 205
Đồng Tháp 52 - - - - - - 52 268 - - - - - - 268
An Giang 982 57 1 - - - - 1,040 5,009 290 5 - - - - 5,304
Kiên Giang 378 1,987 5 - - - - 2,370 1,926 9,935 27 - - - - 11,888
Hậu Giang 7 916 - - - - - 923 34 4,670 - - - - - 4,704
Tiền Giang 21 150 4.70 31 - - - 66 106 751 24 156 - - - 1,037
Cần Thơ 416 123 - - - - - 539 2,121 629 - - - - - 2,750
Bến Tre 501 641 59.79 267 - - - 368 2,505 3,207 305 1,360 - - - 7,377
Vĩnh Long 103 109 - - - - - 212 524 555 - - - - - 1,079
Trà Vinh - 266 364.82 545 - - - 1,176 - 1,355 1,861 2,780 - - - 5,996
Sóc Trăng 38 871 910.98 306.80 - - - 2,127 195 4,442 4,647 1,565 - - - 10,849
Bạc Liêu - 340 896 1,041 - - - 2,278 - 1,735 4,573 5,313 - - - 11,620
Cà Mau 189 2,457 122 - - - - 2,768 964 10,332 625 2,200 - - - 14,121
TỔNG 16,182 16,648 6,261 4,036 241 58 15 43,377 81,827 82,376 32,247 23,079 1,230 303 72 221,134

56
Phụ lục 8.5 - Tiềm năng điện gió ngoài khơi phân theo vùng

Diện tích (km2) Tiềm năng kỹ thuật (MW)


STT TÊN VÙNG / TỈNH (6 - 6.5) (6.6 - 7) (7.1 - 7.9) (6 - 6.5) (6.6 - 7) (7.1 - 7.9)
>8 m/s Tổng >8 m/s Tổng
m/s m/s m/s m/s m/s m/s
I KHU VỰC BẮC BỘ 18 17,921 2,488 20,427 60 58,601 8,136 - 66,797
II KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ 28 21,408 12 21,447 91 70,003 39 - 70,133
III KHU VỰC TRUNG TRUNG BỘ 8 18,120 18,128 35 78,822 - - 78,857
IV KHU VỰC NAM TRUNG BỘ 17 20,069 16,592 27,580 64,257 55 65,627 54,254 90,185 210,122
V KHU VỰC NAM BỘ 36 40,837 12,378 53,251 118 133,536 40,475 - 174,130
VI TỔNG 177,511 600,038

Nguồn: Theo dữ liệu của WorldBank và globalwindatlas.info ở độ cao 100m

57
Phụ lục 8.6 - Tiềm năng thủy điện nhỏ (*)

Tiềm năng thủy


Tổng công suất Tiềm năng TĐN Tổng tiềm năng
điện từ các hồ
TT Vùng/tỉnh TĐN đã quy đăng ký tăng TĐN theo vùng
chứa thủy lợi
hoạch (MW) thêm (MW) (MW)
(MW)

I Bắc Bộ 7143 1621 55 8819


II Bắc Trung Bộ 726 221 73 1020
III Trung Trung Bộ 1418 203 206 1827
IV Tây Nguyên 1279 437 74 1790
V Nam Trung Bộ 820 201 168 1189
VI Nam Bộ 99 0 245 344

VII Tổng toàn quốc (MW) 11486 2683 820 14988

58
Phụ lục 8.7 - Tiềm năng kỹ thuật điện sinh khối

Tổng công suất


STT TÊN VÙNG / TỈNH Ghi chú
(MW)
I KHU VỰC BẮC BỘ 1834
1 Lai Châu 70
2 Điện Biên 72
+ ĐSK Điện Biên 10
+ Các dự án khác 62
3 Sơn La 229
4 Hòa Bình 112
+ ĐSK Hòa Bình 100
+ Các dự án khác 12
5 Yên Bái 143
+ ĐSK Yên Bái 18
+ ĐSK Yên Bái 1 75
+ ĐSK Yên Bình 50
6 Lào Cai 101
7 Cao Bằng 81
8 Bắc Kạn 220
+ ĐSK Cẩm Giàng 45
+ ĐSK Chợ Mới 100
+ ĐSK Na Rì 15
+ ĐSK Chợ Đồn 10
+ ĐSK Bắc Kạn 1 50
9 Thái Nguyên 62
10 Hà Giang 104
11 Tuyên Quang 125
+ Mía đường Tuyên Quang 25 Đã vận hành
+ ĐSK Tuyên Quang 100
12 Phú Thọ 85
+ ĐSK Phú Thọ 50
+ Các dự án khác 35
13 Quảng Ninh 107
14 Lạng Sơn 115
+ ĐSK Lạng Sơn 30
+ ĐSK Bắc Sơn 20
+ Các dự án khác 65
15 Hà Nội 0
16 Vĩnh phúc 1
17 Bắc Giang 46
18 Bắc Ninh 0
19 Hưng Yên 0
20 Hà Nam 0
21 Nam Định 41
22 Ninh Bình 4
23 Thái Bình 43
24 Hải Phòng 0

59
Tổng công suất
STT TÊN VÙNG / TỈNH Ghi chú
(MW)
25 Hải Dương 0
II KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ 700
1 Thanh Hóa 180
+ ĐSK Thanh Hóa 1 50
+ ĐSK Thanh Hóa 2 60
+ ĐSK Như Thanh 10
+ Các dự án khác 60
2 Nghệ An 280
3 Hà Tĩnh 61
4 Quảng Bình 179
+ ĐSK PIR-1 Quảng Bình 50
+ ĐSK Quảng Bình 109
+ Các dự án khác 20
III KHU VỰC TRUNG TRUNG BỘ 769
1 Quảng Trị 100
+ Cam Lộ 20
+ ĐSK Quảng Trị 60
+ ĐSK Hùng Anh Quảng Trị 20
2 Thừa Thiên Huế 59
3 Đà Nẵng 15
+ NM đồng phát nhiệt điện sinh khối 15
4 Quảng Nam 400
5 Quảng Ngãi 195
+ ĐSK An Khê 95 Đã vận hành
+ ĐSK Quảng Ngãi 100
IV KHU VỰC TÂY NGUYÊN 762
1 Kon Tum 172
+ ĐSK Đăk Tờ Re 50
+ ĐSK Bờ Y 1 90
+ Các dự án khác 32
2 Gia Lai 237
+ Bã mía Gia Lai 23 Đã vận hành
+ Các dự án khác 214
3 Đắk Lắk 238
+ ĐSK Đắk Lắk 125
+ Các dự án khác 113
4 Đắk Nông 116
V KHU VỰC NAM TRUNG BỘ 741
1 Bình Định 84
2 Phú Yên 330
+ KCP Phú Yên 31 Đã vận hành
+ ĐSK Thuận Phát 50
+ ĐSK Phú Yên 30
+ Các dự án khác 219
3 Khánh Hòa 95
+ NM đường Việt Nam 60 Đã vận hành
+ Bã mía Ninh Hòa 30 Đã vận hành
+ Các dự án khác 5

60
Tổng công suất
STT TÊN VÙNG / TỈNH Ghi chú
(MW)
4 Lâm Đồng 116
5 Ninh Thuận 31
6 Bình Thuận 86
VI KHU VỰC NAM BỘ 2557
1 TP. Hồ Chí Minh 14
2 Đồng Nai 114
+ Đồng phát KCN Biên Hòa 1 12
+ Đồng phát hơi điện sinh khối Ajinomoto Biên Hòa 12
+ Các dự án khác 90
3 Bà Rịa - Vũng Tàu 28
+ Đồng phát Heniken Vũng Tàu 13
+ Các dự án khác 15
4 Bình Dương 94
5 Bình Phước 310
+ ĐSK Bình Phước 50
+ ĐSK DIVI Bình Phước 10
+ Các dự án khác 250
6 Tây Ninh 150
+ Bourbon 49 Đã vận hành
+ Các dự án khác 101
7 Long An 151
+ ĐSK Long An 75
+ Các dự án khác 76
8 Đồng Tháp 101
9 An Giang 615
+ ĐSK Châu Lăng 50
+ ĐSK S.P.V An Giang 30
+ ĐSK Núi Tô I 30
+ ĐSK Núi Tô II 30
+ ĐSK An Giang 1 75
+ ĐSK An Giang 2 100
+ Các dự án khác 300
10 Tiền Giang 37
11 Kiên Giang 222
12 Hậu Giang 96
13 Cần Thơ 150
+ ĐSK Cần Thơ giai đoạn 1 100
+ ĐSK Cần Thơ giai đoạn 2 50
14 Bến Tre 100
+ Đồng phát Phú Thuận 80
+ ĐSK khác 20
15 Vĩnh Long 32
16 Trà Vinh 110
17 Sóc Trăng 124
+ Mía đường Sóc Trăng 6 Đã vận hành
+ Điện trấu Sóc Trăng 25 Đã vận hành
+ Các dự án khác 94
18 Bạc Liêu 33

61
Tổng công suất
STT TÊN VÙNG / TỈNH Ghi chú
(MW)
19 Cà Mau 75
VII Toàn Quốc 7363

62
Phụ lục 8.8 - Tiềm năng kỹ thuật điện rác

STT TÊN VÙNG / TỈNH


CÔNG SUẤT (MW)
I KHU VỰC BẮC BỘ 470.50
1 Lai Châu 3.75
2 Điện Biên 5.00
3 Sơn La 17.19
4 Hòa Bình 13.55
5 Yên Bái 1.65
6 Lào Cai 1.10
7 Cao Bằng 1.65
8 Bắc Cạn 1.24
9 Thái Nguyên 10.00
+ NM điện rác từ chất thải rắn sinh hoạt Thái Nguyên 10.00
10 Hà Giang 1.10
11 Tuyên Quang 18.16
12 Phú Thọ 18.00
13 Quảng Ninh 20.85
14 Lạng Sơn 11.00
15 Hà Nội 153.16
+ NM điện rác Sóc Sơn (điều chỉnh công suất) 90.00
+ NM điện rác Hà Nội 37.00
+ NM điện rác khác 26.16
16 Vĩnh phúc 19.83
17 Bắc Giang 24.80
+ NM xử lý rác và phát điện Bắc Giang 8.00
+ NM điện rác khác 16.80
18 Bắc Ninh 4.96
19 Hưng Yên 30.88
20 Hà Nam 1.62
21 Nam Định 12.00
+ NM điện rác Greenity Nam Định 12.00
22 Ninh Bình 17.08
23 Thái Bình 20.00
24 Hải Phòng 60.00
+ NM điện rác Hải Phòng 40.00
+ NM điện rác khác 20.00
25 Hải Dương 1.93
II KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ 95.51
1 Thanh Hóa 32.00
+ NM điện rác Nghi Sơn 20.00
+ NM điện rác Thọ Xuân Thanh Hóa 12.00
2 Nghệ An 3.31
3 Hà Tĩnh 18.20
4 Quảng Bình 42.00
+ NM điện rác Quảng Bình 12.00
+ NM điện rác khác 30.00

63
STT TÊN VÙNG / TỈNH
CÔNG SUẤT (MW)
III KHU VỰC TRUNG TRUNG BỘ 102.65
1 Quảng Trị 1.65
2 Quảng Nam 50.00
3 Đà Nẵng 36.00
5 Quảng Ngãi 15.00
+ NM điện rác Tư Nghĩa 15.00
IV KHU VỰC TÂY NGUYÊN 14.15
1 Kon Tum 2.20
2 Gia Lai 0.33
3 Đắk Lắk 1.87
4 Đắk Nông 9.75
V KHU VỰC NAM TRUNG BỘ 46.38
1 Bình Định 5.51
2 Phú Yên 3.31
3 Khánh Hòa 5.51
4 Lâm Đồng 12.76
5 Ninh Thuận 14.88
6 Bình Thuận 4.41
VI KHU VỰC NAM BỘ 1,122
1 TP. Hồ Chí Minh 176.30
+ NM điện rác Vietstar 40.00
+ NM điện rác Tâm Sinh Nghĩa (Củ Chi) 40.00
+ NM điện rác khác 96.30
2 Đồng Nai 159.82
+ NM điện rác Tâm Sinh Nghĩa - Long An 10.00
+ NM điện rác khác 149.82
3 Bà Rịa - Vũng Tàu 40.00
4 Bình Dương 11.02
5 Bình Phước 20.00
6 Tây Ninh 10.00
+ NM điện rác Tây Ninh 10.00
7 Long An 440.74
+ NM điện rác Quang Trung 3.42
+ NM điện rác khác 437.32
8 Đồng Tháp 13.22
9 An Giang 50.70
10 Kiên Giang 44.00
+ NM điện rác Hòn Đất 10.00
+ NM điện rác khác 34.00
11 Hậu Giang 12.00
12 Cần Thơ 16.53
13 Bến Tre 18.73
14 Vĩnh Long 50.00
15 Trà Vinh 21.13
16 Sóc Trăng 15.00
+ NM điện rác Chất thải rắn Sóc Trăng 15.00

64
STT TÊN VÙNG / TỈNH
CÔNG SUẤT (MW)
17 Bạc Liêu 2.70
18 Cà Mau 19.83
Tổng 1,851

65
Phụ lục 8.9 - Tiềm năng kỹ thuật điện địa nhiệt

Nhiệt độ
STT Tỉnh, thành phố Công suất (MW) o
( C)
KHU VỰC BẮC BỘ
1 Điện Biên 58.81 155
2 Lai Châu 27.01 155
3 Tuyên Quang 16.06 164
4 Phú Thọ 24.34 130
5 Quảng Ninh 10.42 139
6 Yên Bái 49.09 191
7 Thái Bình 57.22 187
8 Hải Phòng 12.35 149
KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ
1 Hà Tĩnh 20.92 189
2 Quảng Bình 29.89 214
KHU VỰC TRUNG TRUNG BỘ
1 Quảng Trị 19.98 189
2 Thừa Thiên-Huế 11.99 189
3 Quảng Ngãi 44.69 183.5
KHU VỰC NAM TRUNG BỘ
1 Bình Định 15.48 142.3
+ NMĐ địa nhiệt Hội Vân 15
2 Phú Yên 14.89 144
3 Khánh Hòa 14.84 149.1
4 Bình Thuận 14.56 155.2
KHU VỰC NAM BỘ
1 Bà Rịa -Vũng Tàu 18.1 160
TỔNG 461

66
Phụ lục 8.10 - Tiềm năng lý thuyết điện khí sinh học

STT TÊN VÙNG / TỈNH CÔNG SUẤT (MW)

I KHU VỰC BẮC BỘ 918.08


II KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ 299.05
III KHU VỰC TRUNG TRUNG BỘ 150.94
IV KHU VỰC TÂY NGUYÊN 128.07
V KHU VỰC NAM TRUNG BỘ 162.52
VI KHU VỰC NAM BỘ 414.20
VII TỔNG 2,072.86

67
Phụ lục 8.11 - Danh mục các dự án điện gió trên bờ đã vận hành, đã phê duyệt bổ
sung quy hoạch và đang nghiên cứu đầu tư

TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất đặt (MW) Ghi chú

I Bắc Bộ 16763
1 Quảng Ninh 3319
NMĐG Hải Hà Quảng Ninh 500
NMĐG Hạ Long Quảng Ninh 1000
NMĐG Cô Tô Quảng Ninh 200
NMĐG Móng Cái Quảng Ninh 280
NMĐG Bình Liêu Quảng Ninh 92
NMĐG TTE Bình Liêu - Tiên Yên Quảng Ninh 150
NMĐG TTE Quảng Ninh 1 Quảng Ninh 100
NMĐG TTE Quảng Ninh 2 Quảng Ninh 100
Các dự án tiềm năng khác Quảng Ninh 897
2 TP Hải Phòng 21
NMĐG DEEP C - KCN Đình Vũ Hải Phòng 20

NMĐG cấp cho huyện đảo Bạch Long Vỹ Hải Phòng 1

3 Tỉnh Thái Bình 770


NMĐG Tiền Hải - GĐ1 Thái Bình 40
NMĐG Tiền Hải - GĐ2 Thái Bình 30
Các dự án tiềm năng khác Thái Bình 700
4 Tỉnh Bắc Kạn 2679
NMĐG Đèo Gió Bắc Kạn 30
NMĐG Thượng Quan Bắc Kạn 15
NMĐG Thượng Quan 1 Bắc Kạn 15
NMĐG Thượng Quan 2 Bắc Kạn 50
MMĐG Ngân Sơn Bắc Kạn 125
Các dự án tiềm năng khác Bắc Kạn 190
MMĐG Thiên Long Chợ Mới Bắc Kạn 119
MMĐG Thiên Long Na Rì Bắc Kạn 86
MMĐG Thiên Long 1 Bắc Kạn 165
MMĐG Thiên Long 2 Bắc Kạn 304
MMĐG Thiên Long - Ngân Sơn Bắc Kạn 185
MMĐG Yên Hạ Bắc Kạn 66
NMĐG Chợ Mới 1 Bắc Kạn 120
NMĐG Chợ Mới 2 Bắc Kạn 160

68
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất đặt (MW) Ghi chú

NMĐG Pắc Nặm Bắc Kạn 60


NMĐG Na Rì Bắc Kạn 60
NMĐG Chợ Đồn Bắc Kạn 80
NMĐG TPP Ngân Sơn Bắc Kạn 150
NMĐG Bạch Thông Bắc Kạn 250
NMĐG Hương Nê Bắc Kạn 200
NMĐG Ba Bể Bắc Kạn 250
5 Tỉnh Lạng Sơn 4696
NMĐG Văn Quan 1 Lạng Sơn 100
NMĐG Cao Lộc 1 Lạng Sơn 100
NMĐG Cao Lộc 2 Lạng Sơn 70
NMĐG Đình Lập 1 Lạng Sơn 100
NMĐG Đình Lập 2A Lạng Sơn 150
NMĐG Đình Lập 2B Lạng Sơn 150
NMĐG Đình Lập 2C Lạng Sơn 350
NMĐG Cao Lộc Lạng Sơn 55
NMĐG Văn Quan Lạng Sơn 30
NMĐG Chi Lăng Lạng Sơn 165
NMĐG Ái Quốc Lạng Sơn 253
NMĐG Mẫu Sơn Lạng Sơn 69
NMĐG Đình Lập Lạng Sơn 100
NMĐG Bắc Sơn Lạng Sơn 450
NMĐG Hải Yến Lạng Sơn 168
NMĐG Cao Lộc 3 Lạng Sơn 99
NMĐG Văn Quan 2 Lạng Sơn 200
NMĐG Đình Lập 5 Lạng Sơn 200
NMĐG T&T OCG Lộc Bình Lạng Sơn 200
NMĐG Tràng Định Lạng Sơn 48
NMĐG Hữu Kiên Lạng Sơn 120
NMĐG Chiến Thắng Lạng Sơn 108
NMĐG Đình Lập 4 Lạng Sơn 126
NMĐG Văn Lãng 1 Lạng Sơn 90
NMĐG Lộc Bình Lạng Sơn 155
NMĐG Bắc Lãng Lạng Sơn 100
NMĐG Bình Gia Lạng Sơn 80
NMĐG Lộc Bình 1 Lạng Sơn 100
NMĐG Lộc Bình 2 Lạng Sơn 150

69
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất đặt (MW) Ghi chú

NMĐG Lộc Bình 3 Lạng Sơn 120


NMĐG Thăng Long 1 Lạng Sơn 100
NMĐG Thăng Long 2 Lạng Sơn 100
NMĐG Thăng Long 3 Lạng Sơn 100
NMĐG Hữu Lũng Lạng Sơn 100
NMĐG Pharbaco Lộc Bình Lạng Sơn 90
6 Tỉnh Thái Nguyên 100
NMĐG JR Thái Nguyên Thái Nguyên 100
7 Tỉnh Bắc Giang 805
NMĐG Lục Ngạn Bắc Giang 78
NMĐG Đồng Cao Bắc Giang 90
NMĐG SD Sơn Động Bắc Giang 75
NMĐG JR Tân Lập Bắc Giang 50
NMĐG Tân Sơn Bắc Giang 75
NMĐG JR Tân Mộc Bắc Giang 50
NMĐG Bắc Giang Bắc Giang 150
NMĐG Bắc Giang 1 Bắc Giang 55
NMĐG Bắc Giang 2 Bắc Giang 104,5
NMĐG Cẩm Lý Bắc Giang 32
NMĐG Yên Dũng Bắc Giang 150
8 Tỉnh Lai Châu 780
NMĐG Mường Than Lai Châu 30
NMĐG Nậm Nhùn Lai Châu 600
NMĐG Phúc Than Lai Châu 150
9 Tỉnh Điện Biên 1440
NMĐG Intracom- Điện Biên Điện Biên 100
NMĐG Intracom- Huổi Lẻng Điện Biên 100
NMĐG Long Sơn - Điện Biên 1 Điện Biên 280
NMĐG Long Sơn - Điện Biên 2 Điện Biên 100
NMĐG BCG Điện Biên 1 Điện Biên 175
NMĐG BCG Điện Biên 2 Điện Biên 175
NMĐG Mường Ảng Điện Biên 110
NMĐG Điện Biên Đông Điện Biên 400
10 Tỉnh Sơn La 1953
NMĐG Tà Xùa Sơn La 48
NMĐG Hồng Ngài Sơn La 108
NMĐG Phù Yên Sơn La 150

70
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất đặt (MW) Ghi chú

NMĐG Háng Đồng Sơn La 48


NMĐG Sốp Cộp Sơn La 340
NMĐG Bắc Yên Sơn La 150
NMĐG Sơn La - Bắc Yên 1 Sơn La 150
NMĐG Mai Sơn Sơn La 300
NMĐG Phù Yên Sơn La 99
NMĐG Phù Yên 1 Sơn La 300
NMĐG Phù Yên 2 Sơn La 150
NMĐG Mộc Châu 1 Sơn La 110
11 Tỉnh Yên Bái 200
NMĐG Nậm Búng Yên Bái 200
II Bắc Trung Bộ 10486
12 Tỉnh Thanh Hóa 1749
NMĐG Bắc Phương - Nghi Sơn Thanh Hóa 150
NMĐG Hải Lâm Thanh Hóa 50
NMĐG Thanh Phú Thanh Hóa 50
NMĐG Mường Lát Thanh Hóa 1000
NMĐG Thái Hải Hùng Thanh Hóa 500
13 Tỉnh Hà Tĩnh 2137
NMĐG HBRE Hà Tĩnh Hà Tĩnh 120 Đã BSQH
NMĐG Kỳ Anh MK Hà Tĩnh 403.2
NMĐG Kỳ Nam Hà Tĩnh 220
NMĐG Kỳ Khang Hà Tĩnh 120
NMĐG Hồ Đá Cát Hà Tĩnh 40
NMĐG Kỳ Ninh Hà Tĩnh 198
NMĐG Cẩm Xuyên 1 Hà Tĩnh 70
NMĐG Cẩm Xuyên 2 Hà Tĩnh 100
NMĐG Cẩm Xuyên Hà Tĩnh 168
NMĐG Kỳ Anh PT 1,2,3 Hà Tĩnh 150
NMĐG Eco Wind Kỳ Anh Hà Tĩnh 498
NMĐG Kỳ Anh ĐT2 Hà Tĩnh 50
14 Tỉnh Nghệ An 3214
NMĐG Hoàng Mai Nghệ An 100
NMĐG Nam Đàn Nghệ An 200
Các dự án tiềm năng khác Nghệ An 2914
15 Tỉnh Quảng Bình 3462
NMĐG B&T 1 Quảng Bình 109 Đã BSQH

71
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất đặt (MW) Ghi chú

NMĐG B&T 2 GĐ1 Quảng Bình 101 Đã BSQH


NMĐG B&T 2 GĐ2 Quảng Bình 42 Đã BSQH
NMĐG Lệ Thủy Quảng Bình 50
NMĐG Hải Anh Quảng Bình 50
NMĐG Ha Com Hồng Đức Quảng Bình 200
NMĐG Gia Ninh Quảng Bình 50
NMĐG Hưng Thủy Quảng Bình 30
NMĐG Kim Ngân Quảng Bình 70
NMĐG Lệ Thủy 3 Quảng Bình 151
NMĐG Lệ Thủy 3 GĐ3 Quảng Bình 100
NMĐG Lệ Thủy 4 Quảng Bình 50
NMĐG Lệ Thủy 5 GĐ 1 Quảng Bình 50
NMĐG Lệ Thủy 5 GĐ 2 Quảng Bình 100
NMĐG Quảng Bình 2 Quảng Bình 200
NMĐG Greenlife Quảng Bình 100
NMĐG Xuân Lộc Thọ Quảng Bình 90
NMĐG Minh Hóa Quảng Bình 300
NMĐG Phú Định 1 Quảng Bình 50
NMĐG Phú Định 2 Quảng Bình 50
NMĐG Phú Thủy 1 Quảng Bình 50
NMĐG Quảng Bình 1 Quảng Bình 252
NMĐG Quảng Đông Quảng Bình 350
NMĐG Quảng Trạch Quảng Bình 208
NMĐG HTFC Quảng Bình Quảng Bình 120
NMĐG Thái Dương 1 Quảng Bình 200
NMĐG Quảng Sơn Quảng Bình 100
NMĐG Thanh Sơn (1&2) Quảng Bình 90
NMĐG Bố Trạch Quảng Bình 150
III Trung Trung Bộ 7178
16 Tỉnh Quảng Trị 6561
NMĐG Hướng Linh 1 Quảng Trị 30 Đã vận hành
NMĐG Hướng Linh 2 Quảng Trị 30 Đã vận hành
NMĐG Gelex 1 Quảng Trị 30 Đã BSQH
NMĐG Gelex 2 Quảng Trị 30 Đã BSQH
NMĐG Gelex 3 Quảng Trị 30 Đã BSQH
NMĐG Hướng Hiệp 1 Quảng Trị 30 Đã BSQH
NMĐG Hướng Linh 3 Quảng Trị 30 Đã BSQH

72
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất đặt (MW) Ghi chú

NMĐG Hướng Linh 4 Quảng Trị 30 Đã BSQH


NMĐG Hướng Phùng 1 Quảng Trị 30 Đã BSQH
NMĐG Hướng Phùng 2 Quảng Trị 20 Đã BSQH
NMĐG Hướng Phùng 3 Quảng Trị 30 Đã BSQH
NMĐG Hướng Tân Quảng Trị 48 Đã BSQH
NMĐG Liên Lập Quảng Trị 48 Đã BSQH
NMĐG Phong Nguyên Quảng Trị 48 Đã BSQH
NMĐG Phong Huy Quảng Trị 48 Đã BSQH
NMĐG Phong Liệu Quảng Trị 48 Đã BSQH
NMĐG Tân Linh Quảng Trị 48 Đã BSQH
NMĐG TNC Quảng Trị 1 Quảng Trị 50 Đã BSQH
NMĐG TNC Quảng Trị 2 Quảng Trị 50 Đã BSQH
NMĐG Hải Anh Quảng Trị 40 Đã BSQH
NMĐG Hướng Linh 7 Quảng Trị 30 Đã BSQH
NMĐG Hướng Linh 8 Quảng Trị 25 Đã BSQH
NMĐG AMACCAO Quảng Trị 1 Quảng Trị 50 Đã BSQH
NMĐG Hướng Hiệp 2 Quảng Trị 30 Đã BSQH
NMĐG Hướng Hiệp 3 Quảng Trị 30 Đã BSQH
NMĐG Hướng Linh 5 Quảng Trị 30 Đã BSQH
NMĐG Tài Tâm Quảng Trị 50 Đã BSQH
NMĐG Tân Hợp Quảng Trị 38 Đã BSQH
NMĐG LIG Hướng Hóa 1 Quảng Trị 48 Đã BSQH
NMĐG Hoàng Hải Quảng Trị 50 Đã BSQH
NMĐG LIG Hướng Hóa 2 Quảng Trị 48 Đã BSQH
NMĐG Đắk Rông Hướng Hiệp Quảng Trị 35
NMĐG LCG Hướng Hóa 2 Quảng Trị 48
NMĐG Licogi 16 - Quảng Trị Quảng Trị 48
NMĐG Hướng Sơn 4 Quảng Trị 50
NMĐG Tài Tâm GĐ 2 Quảng Trị 105
NMĐG FP Hướng Lộc Quảng Trị 125
NMĐG Hướng Phùng - Lao Bảo Quảng Trị 50
NMĐG AMACCAO Quảng Trị 2 Quảng Trị 50
NMĐG Phùng Lâm Quảng Trị 50
NMĐG Tân Liên Thành Quảng Trị 50
NMĐG Hưng Bắc Quảng Trị 90
NMĐG Hoàng Hải 1 Quảng Trị 157
NMĐG Phương Bắc 1 Quảng Trị 90

73
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất đặt (MW) Ghi chú

NMĐG Khe Sanh Quảng Trị 32


NMĐG Hướng Phùng 5 Quảng Trị 50
NMĐG Tân Thành Long Quảng Trị 48
NMĐG Phương Bắc 2 Quảng Trị 104
NMĐG Tân Lập Quảng Trị 50
NMĐG Hướng Sơn 2 Quảng Trị 30
NMĐG Hướng Hóa 1 Quảng Trị 64
NMĐG SCI Tân Thành Quảng Trị 42
NMĐG SCI Hướng Việt Quảng Trị 48
NMĐG Phú Thạnh Mỹ Quảng Trị 48
NMĐG Hoàng Văn Quảng Trị 29
NMĐG Hướng Phùng 7 Quảng Trị 46
NMĐG Tân Hợp 1 Quảng Trị 30
NMĐG Gio Linh Park Quảng Trị 500
NMĐG Cam Lộ Xuân Cầu Quảng Trị 1000
NMĐG Tân Lập 1 Quảng Trị 20
NMĐG VIFA - Hướng Hóa Quảng Trị 48
NMĐG Thăng Long Hướng Sơn 1 Quảng Trị 42
NMĐG Thăng Long Hướng Sơn 2 Quảng Trị 38
NMĐG Ba Tầng Quảng Trị 100
NMĐG Hướng Phùng 8 Quảng Trị 30
NMĐG Hướng Sơn 1 Quảng Trị 30
NMĐG Hướng Linh - Hướng Sơn Quảng Trị 50
NMĐG Mirai Hướng Linh Quảng Trị 28
NMĐG Hà Đô - Quảng Trị Quảng Trị 50
NMĐG Ba Tầng 1 Quảng Trị 48
NMĐG Ba Tầng 2 Quảng Trị 50
NMĐG Cam Tuyền 1 Quảng Trị 30
NMĐG Cam Tuyền 2 Quảng Trị 30
NMĐG Cam Tuyền 3 Quảng Trị 30
NMĐG Winenergy Quảng Trị (Quảng Trị
Quảng Trị 288
Win 1,2,3,4,5,6)
NMĐG Cam Lộ 1,2,3 Quảng Trị 149
NMĐG Ba Tầng 3 Quảng Trị 50
NMĐG Đức Thắng Quảng Trị 40
NMĐG TK powe r Quảng Trị 80
NMĐG Đức Thắng 2 Quảng Trị 90

74
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất đặt (MW) Ghi chú

NMĐG Trường Thịnh Quảng Trị Quảng Trị 30


NMĐG Cam Lộ 4 Quảng Trị 81
NMĐG Cam Lộ 5,6 Quảng Trị 99
NMĐG Dakrong 1 Quảng Trị 41
NMĐG Linh Trường Quảng Trị 120
NMĐG Đăkrong Quảng Trị 50
NMĐG Đăkrong Hướng Hiệp Quảng Trị 35
NMĐG Hướng Lộc Quảng Trị 48
NMĐG Sơn Linh Quảng Trị 120
NMĐG Sơn Việt Quảng Trị 100
NMĐG Hợp Linh Quảng Trị 64
NMĐG Đak Hiệp Quảng Trị 208
17 Tỉnh Thừa Thiên Huế 252
NMĐG Phong Điền Thừa Thiên Huế 252
18 Tỉnh Quảng Ngãi 365
NMĐG Bình Châu Quảng Ngãi 100
NMĐG Cao Nguyên Bùi Hui Quảng Ngãi 65
NMĐG Sa Huỳnh Quảng Ngãi 50
NMĐG Đức Phổ Quảng Ngãi 30
NMĐG Bùi Hui Quảng Ngãi 120
IV Tây Nguyên 41812
19 Tỉnh Kon Tum 6287
NMĐG Kon Plông Kon Tum 104 Đã BSQH
NMĐG Tân Tấn Nhật - Đăk Glei Kon Tum 50 Đã BSQH
NMĐG Ngọc Réo 1 Kon Tum 30
NMĐG Ngọc Réo 2 Kon Tum 29
NMĐG Đăk Psi 1 Kon Tum 30
NMĐG Đăk Psi 2 Kon Tum 30
NMĐG Đăk Psi 3 Kon Tum 30
NMĐG Kon Rẫy 1 Kon Tum 29
NMĐG Kon Rẫy 2 Kon Tum 30
NMĐG Kon Rẫy 3 Kon Tum 28
NMĐG Đăk Kôi 1 Kon Tum 30
NMĐG Sạc Ly - Kon Tum Kon Tum 200
NMĐG Đăk Ruồng Kon Tum 50
NMĐG Măng Cành Kon Tum 100
NMĐG Đăk Tờ Re Kon Tum 47

75
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất đặt (MW) Ghi chú

NMĐG CWP Hiếu Kon Tum 100


NMĐG Đăk Kôi Kon Tum 50
NMĐG Đăk Kôi 2 Kon Tum 100
NMĐG Đăk Kôi 3 Kon Tum 100
NMĐG Đăk Kôi 6 Kon Tum 30
NMĐG Đăk Kôi 4 Kon Tum 80
NMĐG Đăk Kôi 5 Kon Tum 30
NMĐG Kon Rẫy 4 Kon Tum 101
NMĐG Đăk Psi 4 Kon Tum 36
NMĐG Đăk Psi 5 Kon Tum 68
NMĐG Ngọc Réo 3 Kon Tum 50
NMĐG Ngọc Réo 4 Kon Tum 101
NMĐG Đăk Bla Kon Tum 43
NMĐG Tu Mơ Rông Kon Tum 36
NMĐG Tân Lập Kon Tum 86
NMĐG Tân Lập 1 Kon Tum 100
NMĐG CM11 Đăk Long Kon Tum 80
NMĐG Kon Plong INC Kon Tum 100
NMĐG Tân Lập-ESACO Kon Tum 50
NMĐG Nguyễn Chí-Kon Rẫy Kon Tum 126
NMĐG Đăk Long 1 Kon Tum 50
NMĐG Đăk Kôi 7 Kon Tum 252
NMĐG 27/7 Toàn Phát Kon Tum 96
NMĐG Kon Rẫy 5 Kon Tum 100
NMĐG Đăk Kôi 8 Kon Tum 150
NMĐG Tân Lập 2 Kon Tum 100
NMĐG Đức Bảo Kon Tum 100
NMĐG Thịnh Gia Kon Tum 200
NMĐG Kosy - Đăk Glei Kon Tum 150
NMĐG Kosy - Tu Mơ Rông Kon Tum 50
Tiềm năng dự án điện gió còn lại Kon Tum 1678
NMĐG tại xã Tân Lập Kon Tum 30
NMĐG Đak Ruồng Kon Tum 50
NMĐG KOSY-Kon Plông Kon Tum 150
NMĐG Kon Plông 1 Kon Tum 400
NMĐG Kon Plông 2 Kon Tum 100
NMĐG Tân Tấn Nhật - Đăk Glei (GĐ 2) Kon Tum 50

76
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất đặt (MW) Ghi chú

NMĐG TV Đăk Glei Kon Tum 100


NMĐG CWP Hiếu II Kon Tum 100
NMĐG Kon Rẫy Kon Tum 100
20 Tỉnh Gia Lai 15986
NMĐG Cửu An Gia Lai 46 Đã BSQH
NMĐG Chế biến Tây Nguyên Gia Lai 50 Đã BSQH
NMĐG Chơ Long Gia Lai 155 Đã BSQH
NMĐG Ia Bang 1 Gia Lai 50 Đã BSQH
NMĐG Ia Boòng - Chư Prông GĐ 1 Gia Lai 50 Đã BSQH
NMĐG Ia Le Gia Lai 100 Đã BSQH
NMĐG Ia Pech Gia Lai 50 Đã BSQH
NMĐG Ia Pech 2 Gia Lai 50 Đã BSQH
NMĐG Nhơn Hòa 1 Gia Lai 50 Đã BSQH
NMĐG Nhơn Hòa 2 Gia Lai 50 Đã BSQH
NMĐG Phát triển miền núi Gia Lai 50 Đã BSQH
NMĐG Yang Trung Gia Lai 145 Đã BSQH
NMĐG Ia Pết - Đak Poa Gia Lai 200 Đã BSQH
NMĐG Hưng Hải Gia Lai Gia Lai 100 Đã BSQH
NMĐG Song An Gia Lai 46 Đã BSQH
NMĐG Nhơn Hòa 3 Gia Lai 50
NMĐG Nhơn Hòa 4 Gia Lai 50
NMĐG TNE 1 Gia Lai 50
NMĐG TNE 2 Gia Lai 50
NMĐG TNE 3 Gia Lai 50
NMĐG TNE 3A Gia Lai 50
NMĐG TNE 5 Gia Lai 50
NMĐG Chư Pưh 1.1 Gia Lai 50
NMĐG Chư Pưh 1.2 Gia Lai 50
NMĐG Ia Ko 1 Gia Lai 50
NMĐG Ia Ko 2 Gia Lai 50
NMĐG Ia Ko 3 Gia Lai 50
NMĐG Ia Ko 3A Gia Lai 50
NMĐG Ia Rong 1 Gia Lai 50
NMĐG Ia Rong 2 Gia Lai 50
NMĐG Ia Rong 3 Gia Lai 50
NMĐG Ia Rong 3A Gia Lai 50
NMĐG Cụm ĐG số 1 huyện Ia Pa Gia Lai 500

77
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất đặt (MW) Ghi chú

NMĐG Cụm ĐG số 2 huyện Ia Pa Gia Lai 500


NMĐG Đak Pơ - Phong điện Tây Nguyên
Gia Lai 295
(An Thành 2)
NMĐG An Thành Gia Lai Gia Lai 100
NMĐG Ayun Gia Lai 50
NMĐG Ayun Hạ - Phú Thiện Gia Lai 50
NMĐG Bờ Ngoong Gia Lai 350
NMĐG Chư Pơng Gia Lai 50
NMĐG Chư Pưh Gia Lai 48
NMĐG Chư Sê Gia Lai 48
NMĐG Chư Sê-Envision Gia Lai 50
NMĐG Đak Jơ Ta Gia Lai 50
NMĐG Hoàng Cao Nguyên 1 Gia Lai 100
NMĐG Hoàng Cao Nguyên 2 Gia Lai 100
NMĐG Ia Băng Gelex Gia Lai 100
NMĐG Ia Blứ 1 Gia Lai 50
NMĐG Ia Boòng - Chư Prông GĐ 2 Gia Lai 150
NMĐG Ia Hlốp Gia Lai 50
NMĐG Ia Kly 1,2 Gia Lai 150
NMĐG Ia Phang 1 Gia Lai 200
NMĐG Ia Phang 2 Gia Lai 201
NMĐG Ia Phang 2 Gia Lai Gia Lai 90
NMĐG Ia Tôr Gia Lai 100
NMĐG Mang Yang Gia Lai 100
NMĐG Mang Yang 1 Gia Lai 200
NMĐG Mang Yang 2 Gia Lai 200
NMĐG Mang Yang 3.1,3.2,3.3 Gia Lai 485
NMĐG Đăk Pơ Gia Lai 200
NMĐG ORIT Gia Lai Gia Lai 50
NMĐG Phong điện Gia Lai Gia Lai 49
NMĐG Cụm ĐG SD-Chư Prông (gđ1) Gia Lai 100
NMĐG Cụm ĐG SD-Chư Prông (gđ2) Gia Lai 131
NMĐG Tân Yang - Đak Pơ Gia Lai 120
NMĐG Thăng Hưng Gia Lai 100
NMĐG Yang Bắc Gia Lai 100
NMĐG Yang Nam Gia Lai 120
NMĐG Dun 1 Gia Lai 50

78
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất đặt (MW) Ghi chú

NMĐG Dun 2 Gia Lai 50


NMĐG HE Gia Lai Gia Lai 150
NMĐG Hưng Hải Gia Lai Gia Lai 500
NMĐG Kông Chro - Phong điện
Gia Lai 250
Tây Nguyên
NMĐG Xã Trang Gia Lai 350
NMĐG Ia Le 4 GĐ 2 Gia Lai 245
NMĐG Ia Le 4 Gia Lai 49.5
NMĐG Ia Le 5 Gia Lai 150
NMĐG Hoàng Ân Gia Lai 70
NMĐG Phú Mỹ Gia Lai 100
NMĐG Phú Mỹ GĐ 2 Gia Lai 100
NMĐG Phước Sơn Gia Lai 50
NMĐG Ia le 2 Gia Lai 50
NMĐG Ia le 3 Gia Lai 90
NMĐG Đăk Ta Ley Gia Lai 49
NMĐG Ya Hội Gia Lai 129
NMĐG Đak Đoa Gia Lai 250
NMĐG Ia Tiêm Gia Lai 50
NMĐG Glar Gia Lai 50
NMĐG Ia Hru Gia Lai 50
NMĐG Ia Dreng Gia Lai 50
NMĐG Ia Dreng 1 - Chư Pưh Gia Lai 97
NMĐG Trang trại phong điện HBRE Chư
Gia Lai 50 Đã BSQH
Prông
Nâng công suất NMĐG Trang trại phong điện
Gia Lai 50
HBRE Chư Prông
NMĐG Chư Prông 1 Gia Lai 200
NMĐG Chư Prong 3 Gia Lai 149
NMĐG Ia Bang - Chư Prông Gia Lai 50
NMĐG Ia Bang - Chư Prông 2 Gia Lai 100
NMĐG Ia Pếch 1 - Ia Grai Gia Lai 150
NMĐG Lơ Pang - Gia Lai Gia Lai 200
NMĐG K'Bang A, B Gia Lai 197
NMĐG Ia Bang 3 Gia Lai 50
NMĐG Tây Hồ - Chư Prông Gia Lai 50
NMĐG K'Bang 1 Gia Lai 110
NMĐG K'Bang 2 Gia Lai 150

79
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất đặt (MW) Ghi chú

NMĐG K'Bang 3 Gia Lai 150


NMĐG Chư Pưh 1.1, 1.2 Gia Lai 99
NMĐG Nam Hàm Rồng Gia Lai 40
NMĐG Cư An Gia Lai 173
NMĐG Kông Yang Gia Lai 104
NMĐG HBông 1- Chư Sê Gia Lai 101
NMĐG GL Kanak 1,2 Gia Lai 99
NMĐG Ia Blứ 3 - Chư Pưh Gia Lai 150
NMĐG Phú Thiện Gia Lai 600
NMĐG Chư Sê 1 Gia Lai 140
NMĐG Kơ Dang Gia Lai 300
NMĐG Plei Boong Gia Lai 5
NMĐG Chư Sê 2 Gia Lai 100,8
NMĐG Ia Blứ 1 - Chư Pưh Gia Lai 153
NMĐG Ia Blứ 2 - Chư Pưh Gia Lai 153
NMĐG Ia Blứ 3 - Chư Pưh Gia Lai 150
NMĐG An Khê 2 Gia Lai 100
NMĐG Ia Dêr Gia Lai 50
NMĐG Ayun 2 Gia Lai 50
NMĐG Ia Grai 1 Gia Lai 200
NMĐG Yang Trung 2 Gia Lai 50
NMĐG Gia Lai Gia Lai 49
NMĐG Ia Glai 1 Gia Lai 49.5
NMĐG Ia Glai 1 GĐ 2 Gia Lai 145
NMĐG Ia Hla Gia Lai 50
NMĐG Tân Giang - ĐakPơ Gia Lai 120
NMĐG FP Gia Lai Gia Lai 100
NMĐG Iator tỉnh Gia Lai Gia Lai 100
NMĐG Ia Hla - GĐ2 Gia Lai 150
NMĐG Dak Po Gia Lai 300
NMĐG Kon Chro Gia Lai 200
21 Tỉnh Đắk Lắk 13350
NMĐG Cư Né 1 Đắk Lắk 50 Đã BSQH
NMĐG Cư Né 2 Đắk Lắk 50 Đã BSQH
NMĐG Ea H'leo 1,2 Đắk Lắk 57 Đã BSQH
NMĐG Ea Nam Đắk Lắk 400 Đã BSQH
NMĐG Krông Búk 1 Đắk Lắk 50 Đã BSQH

80
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất đặt (MW) Ghi chú

NMĐG Krông Búk 2 Đắk Lắk 50 Đã BSQH


NMĐG Krông Búk 3 Đắk Lắk 120
NMĐG tại xã Cư Dliê Mnông Đắk Lắk 50
Điện gió Ea Răl 1.1 và 1.2 Đắk Lắk 200
NMĐG tại xã Ea H'leo Đắk Lắk 110
NMĐG Cư Prao Đắk Lắk 30
NMĐG Trang trại Phong điện Tây Nguyên
Đắk Lắk 29 Đã vận hành
GĐ1
NMĐG Krông Năng Đắk Lắk 100
NMĐG Buôn Hồ 3 (GĐ1) Đắk Lắk 15
NMĐG của Cty TNHH đầu tư điện gió VNM
Đắk Lắk 330
GĐ 2,3
NMĐG Cư K'Bô Đắk Lắk 150
NMĐG Ea Sin - Dak Lak Đắk Lắk 353
NMĐG Ea Sin 1 Đắk Lắk 100
NMĐG Long Thành GĐ 1 Đắk Lắk 50
NMĐG Long Thành GĐ 2 Đắk Lắk 50
NMĐG Krong Buk 3 Đắk Lắk 120
NMĐG Krong Ana 1 Đắk Lắk 160
NMĐG Krong Ana 2 Đắk Lắk 160
NMĐG Thanh Phong Đắk Lắk 202
NMĐG Tân Lập - Ea Hồ Đắk Lắk 50
NMĐG Tân Lập - Ea Hồ 1 Đắk Lắk 80
NMĐG Buôn Hồ 3 (GĐ2) Đắk Lắk 250
NMĐG Cư Pơng 1,2 Đắk Lắk 96
NMĐG Cư Pơng 3 Đắk Lắk 90
Cụm NMĐG GETEC Đắk Lắk Đắk Lắk 200
NMĐG Thuận Phong Đắk Lắk 100
NMĐG Thuận Phong 2 Đắk Lắk 200
NMĐG Ea Sin Đắk Lắk 350
NMĐG Ea Sol Đắk Lắk 100
NMĐG Cư M'Gar Đắk Lắk 50
NMĐG Ea Tir Đắk Lắk 100
NMĐG Ea Nam - Ea Tir Đắk Lắk 100
NMĐG Dliê Ya-Krông Năng Đắk Lắk 102
NMĐG Ea Răl 1.1 Đắk Lắk 100
NMĐG Ea Răl 1.2 Đắk Lắk 100

81
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất đặt (MW) Ghi chú

NMĐG Đông, Tây EaHleo Đắk Lắk 80


NMĐG Ea Đrơng 1,2 Đắk Lắk 100
NMĐG HLP Ea H'leo 1 Đắk Lắk 50
NMĐG HLP Krông Năng Đắk Lắk 50
NMĐG PTTN Ea H'leo 2 Đắk Lắk 50
NMĐG PTTN Ea H'leo 3 Đắk Lắk 50
NMĐG CME Đăk Lăk 1 Đắk Lắk 101
NMĐG Ea H'leo RWP Đắk Lắk 80
Trang trại Phong điện Tây Nguyên,GĐ 1.1 Đắk Lắk 30
Trang trại Phong điện Tây Nguyên GĐ2 Đắk Lắk 110
Trang trại Phong điện Tây Nguyên GĐ3 Đắk Lắk 300
Cụm NMĐG Ami AC Đắk Lắk Đắk Lắk 202.5
NMĐG Bà Rịa - Buôn Hồ Đắk Lắk 48
NMĐG Đăk Phong Đắk Lắk 48
NMĐG Ea H'leo Đắk Lắk 200
NMĐG Ea Tar Đắk Lắk 48
NMĐG Thắng Lợi Đắk Lắk 50
Cụm NMĐG Đắk Lắk Đắk Lắk 5000
NMĐG NM ĐG Cư KBô Đắk Lắk 150
NMĐG EaH'leo1.1 Đắk Lắk 44
NMĐG EaH'leo1.2 Đắk Lắk 44
NMĐG Krong Năng 1.1 Đắk Lắk 48
NMĐG Krong Năng 1.2 Đắk Lắk 48
NMĐG Krong Năng 1.3 Đắk Lắk 40
NMĐG EaH'leo 2.1 Đk Đắk Lắk 48
NMĐG EaH'leo 2.2 Đk Đắk Lắk 48
NMĐG E&M Đăk Lăk Đắk Lắk 200
NMĐG tại xã Ea Sol Đắk Lắk 500
NMĐG tại xã Ea Hiao Đắk Lắk 180
NMĐG tại xã Cư Amung Đắk Lắk 150
NMĐG tại xã Ea Hồ Đắk Lắk 100
NMĐG PT Ea H’leo Đắk Lắk 100
22 Tỉnh Đắk Nông 7289
NMĐG Asia Đăk Song 1 Đắk Nông 50 Đã BSQH
NMĐG Đăk Hòa Đắk Nông 50 Đã BSQH
NMĐG Đăk N'Drung Đắk Nông 100 Đã BSQH
NMĐG Đăk N'Drung 2 Đắk Nông 100 Đã BSQH

82
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất đặt (MW) Ghi chú

NMĐG Đăk N'Drung 3 Đắk Nông 100 Đã BSQH


NMĐG Nam Bình 1 Đắk Nông 30 Đã BSQH
NMĐG Đắk Tờ Re Đắk Nông 47
NMĐG Quảng Khê Đắk Nông 200
NMĐG Tuy Đức 6 Đắk Nông 50
NMĐG Đắk Song 1 Đắk Nông 50
NMĐG Đắk Song 2 Đắk Nông 50
NMĐG Tuy Đức 1,2,3,4 Đắk Nông 200
NMĐG Nam Bình 2 Đắk Nông 50
NMĐG Thuận Phong Đắk Nông 144
NMĐG Tuy Đức Đắk Nông 48
NMĐG HCG Đắk Song Đắk Nông 100
NMĐG Tuy Đức 5 Đắk Nông 240
NMĐG Đắk Nông 1 Đắk Nông 150
NMĐG Đắk Nông 2 Đắk Nông 150
NMĐG Đắk Nông 3 Đắk Nông 50
NMĐG Đắk Nông 4 Đắk Nông 50
NMĐG Quảng Trực 1 Đắk Nông 50
NMĐG Quảng Trực 2 Đắk Nông 50
NMĐG Đắk Hòa 2 Đắk Nông 100
NMĐG Aisia 2 Đắk Nông 100
NMĐG Nâm N'Jang Đắk Nông 100
NMĐG Tuy Đức 10 Đắk Nông 59
NMĐG tại xã Quảng Tâm Đắk Nông 71
Các NMĐG tại huyện Đắk Song, Đắk Glong,
Đắk Nông 1050
Tuy Đức
NMĐG Hòa Phát Đắk Nông 1500
NMĐG Tuy Đức 1 Đắk Nông 50
NMĐG Tuy Đức 2 Đắk Nông 50
NMĐG Tuy Đức 3 Đắk Nông 50
NMĐG Tuy Đức 4 Đắk Nông 50
NMĐG Tuy Đức 7 Đắk Nông 50
NMĐG các huyện Tuy Đức, Đăk Song, Đăk
Đắk Nông 450
Glong
NMĐG của Tập đoàn Hòa Phát Đắk Nông 1500
V Nam Trung Bộ 12713
23 Tỉnh Bình Định 685
NMĐG Mỹ An Bình Định 50

83
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất đặt (MW) Ghi chú

NMĐG HCG Hoài Nhơn Bình Định 150


NMĐG Phù Mỹ Bình Định 125
NMĐG Mỹ Chánh Bình Định 100
NMĐG Hòn Đôi Bình Định 50
NMĐG Mỹ Đức Bình Định 100
NMĐG Phương Mai 3 Bình Định 21 Đã vận hành
NMĐG Phương Mai 1 Bình Định 30 Đã BSQH
NMĐG Nhơn Hội 1 Bình Định 30 Đã BSQH
NMĐG Nhơn Hội 2 Bình Định 30 Đã BSQH
24 Tỉnh Phú Yên 5513
NMĐG HBRE An Thọ Phú Yên 200 Đã BSQH
NMĐG Xanh Sông Cầu GĐ1 Phú Yên 50 Đã BSQH
NMĐG Xanh Sông Cầu GĐ2 Phú Yên 100 Đã BSQH
NMĐG Sơn Long Phú Yên 106
NMĐG Tuy An 1 Phú Yên 50
NMĐG Tuy An 2 Phú Yên 50
NMĐG Tuy An 3 Phú Yên 50
NMĐG Sơn Hội Phú Yên 100
NMĐG LRSH Phú Yên 100
NMĐG Phước Tân - Phú Yên Phú Yên 50
NMĐG Hòa Quang - Phú Yên Phú Yên 50
NMĐG HD Phú Yên 290
NMĐG EaBar Phú Yên 200
NMĐG Sông Ba Hạ - Phú Yên Phú Yên 300
NMĐG Sơn Hội Phú Yên 50
NMĐG Tân An Phú Yên 20
NMĐG Bắc Phú Yên 1 Phú Yên 50
NMĐG Bắc Phú Yên 2 Phú Yên 50
NMĐG Bắc Phú Yên 3 Phú Yên 50
NMĐG Bắc Phú Yên 4 Phú Yên 50
NMĐG Envico Phú yên Phú Yên 100
NMĐG VICO Phú Yên 50
NMĐG Xanh Nam Việt Phú Yên 48
NMĐG Sông Ba Phú Yên 50
NMĐG Hồng Phúc Phú Yên 50
NMĐG Hải Anh Phú Yên 50
NMĐG Hà Đô Phú Yên 50

84
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất đặt (MW) Ghi chú

NMĐG Halcom VN Phú Yên 49


NMĐG Khang Đức Phú Yên 50
NMĐG Gia Lai Phú Yên 100
NMĐG Sông Hinh 1,2 Phú Yên 500
NMĐG Thuận Bình Phú Yên 100
NMĐG Phước Tân 1,2 Phú Yên 200
NMĐG Phước Tân 3 Phú Yên 50
NMĐG Xuân Thọ Phú Yên 50
NMĐG FECON Phú Yên 100
NMĐG Phước Hữu Phú Yên 50
NMĐG Sơn Xuân Phú Yên 50
NMĐG Xuân Lãnh Phú Yên 50
NMĐG Xuân Cảnh (trên biển) Phú Yên 200
NMĐG AN Hòa Hải (trên biển) Phú Yên 250
NMĐG Hòa Định Đông Phú Yên 50
NMĐG Hà Thuận Phú Yên 50
NMĐG An Thọ 1 Phú Yên 50
NMĐG Sông Cầu Phú Yên 300
NMĐG LRSC Sông Cầu Phú Yên 100
NMĐG Xuân Bình Phú Yên 50
NMĐG Tuy An 5 Phú Yên 200
NMĐG Đa Lộc- huyện Đồng Xuân Phú Yên 50

NMĐG ven bờ và ngoài khơi Kosy Phú Yên Phú Yên 500

25 Tỉnh Lâm Đồng 1499


NMĐG Đức Trọng Lâm Đồng 50 Đã BSQH
NMĐG Xuân Trường 1 Lâm Đồng 50 Đã BSQH
NMĐG Xuân Trường 2 Lâm Đồng 48 Đã BSQH
NMĐG Cầu Đất điều chỉnh Lâm Đồng 69
NMĐG Đơn Dương 1 Lâm Đồng 50
NMĐG Đơn Dương 2 Lâm Đồng 50
NMĐG Đơn Dương 3 Lâm Đồng 50
NMĐG Đơn Dương 3A Lâm Đồng 50
NMĐG Cầu Đất GĐ 2 Lâm Đồng 90
NMĐG Ninh Gia Lâm Đồng 100
NMĐG D'Ran Lâm Đồng 21
NMĐG Đơn Dương Lâm Đồng 128

85
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất đặt (MW) Ghi chú

NMĐG Tà Năng 1 Lâm Đồng 113


NMĐG Tà Năng 2 Lâm Đồng 184
NMĐG Di Linh Lâm Đồng 150
NMĐG Tân Thượng - Di Linh Lâm Đồng 50
NMĐG Gung Ré - Di Linh Lâm Đồng 50
NMĐG Lạc Dương Lâm Đồng 48
NMĐG Đạ Sar Lâm Đồng 48
NMĐG Ninh Loan - Đà Loan Lâm Đồng 100
26 Tỉnh Ninh Thuận 3774
NMĐG Đầm Nại Ninh Thuận 40 Đã vận hành
NMĐG Mũi Dinh Ninh Thuận 38 Đã vận hành
NMĐG Trung Nam Ninh Thuận 152 Đã vận hành
NMĐG Số 5 Ninh Thuận 46
NMĐG Wind Energy Chính Thắng Ninh Thuận 50
NMĐG 7A Ninh Thuận 50
NMĐG Phước Minh Ninh Thuận 27
NMĐG BIM Ninh Thuận 88
NMĐG Lợi Hải 2 Ninh Thuận 29
NMĐG Phước Hữu - Duyên Hải 1 Ninh Thuận 30
NMĐG Hanbaram Ninh Thuận 117
NMĐG Công Hải 1 GĐ1 Ninh Thuận 3
NMĐG Công Hải 1 GĐ 2 Ninh Thuận 25
NMĐG Việt Nam Power số 1 Ninh Thuận 30
NMĐG Đầm Nại 4 Ninh Thuận 28
NMĐG Đầm Nại 3 Ninh Thuận 39
NMĐG Phước Hải Ninh Thuận 40 Đã BSQH
NMĐG NMĐ dùng NLTT Phước Nam -
Ninh Thuận 65
Enfinity - Ninh Thuận
NMĐG Phước Hữu Ninh Thuận 50
NMĐG An Phong Ninh Thuận 300
NMĐG Hồ Bầu Ngứ (kết hợp ĐMT Hồ Bầu
Ninh Thuận 25.2
Ngứ)
NMĐG Phước Dân Ninh Thuận 45
NMĐG Phước Hải (vị trí số 7B) Ninh Thuận 36
NMĐG Hồ Núi Một, Phước Hải Ninh Thuận 100
NMĐG Trung Nam Thuận Nam (kết hợp
Ninh Thuận 150
ĐMT)
NMĐG Điện gió 7A (giai đoạn 2) Ninh Thuận 21

86
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất đặt (MW) Ghi chú

NMĐG BIM kết hợp ĐMT Ninh Thuận 232


NMĐG Phát Tiến Ninh Thuận 20
NMĐG Trung Nam gd2 Ninh Thuận 66 Đã BSQH
NMĐG Phong Điện 1 - Ninh Thuận Ninh Thuận 48 Đã BSQH
NMĐG Hòa Thắng 2 Ninh Thuận 40 Đã BSQH
NMĐG hồ Núi Một (kết hợp ĐMT Hồ Núi
Ninh Thuận 100
Một)
NMĐG Phước Hải (vị trí số 9) Ninh Thuận 49.5
NMĐG Ven biển V3 Ninh Thuận 250.0
NMĐG BIM GĐ2 Ninh Thuận 50
NMĐG Công Hải 1 Ninh Thuận 41
NMĐG ven biển V1 Ninh Thuận 250
NMĐG Vĩnh Hải Ninh Thuận 800
NMĐG Phước Hà Ninh Thuận 80
NMĐG Phước Dinh Ninh Thuận 40
NMĐG Tri Hải Ninh Thuận 84
27 Tỉnh Bình Thuận 1241
NMĐG Phú Lạc GĐ1 Bình Thuận 24 Đã vận hành
NMĐG Tuy Phong Bình Thuận 30 Đã vận hành
NMĐG Đại Phong (Thiện Nghiệp) Bình Thuận 40 Đã vận hành
NMĐG Phú Quý Bình Thuận 6 Đã vận hành
NMĐG Phú Lạc GĐ2 Bình Thuận 26 Đã BSQH
NMĐG Hòa Thắng 4 (Thái Hòa) GĐ1 Bình Thuận 30 Đã BSQH
NMĐG Hàm Cường 2 Bình Thuận 20 Đã BSQH
NMĐG Hàm Kiệm 1 Bình Thuận 15 Đã BSQH
NMĐG Hàm Kiệm (Hàm Kiệm 2) Bình Thuận 15 Đã BSQH
NMĐG Thái Phong (Hòa Minh) Bình Thuận 14.5 Đã BSQH
NMĐG Hòa Thắng 1.1-GĐ 1 Bình Thuận 49.5
NMĐG Hòa Thắng 1.1-GĐ 2 Bình Thuận 36.0
NMĐG Hòa Thắng 1.2 GĐ1 Bình Thuận 30 Đã BSQH
NMĐG Hòa Thắng 1.2 GĐ2 Bình Thuận 70 Đã BSQH
NMĐG Hồng Phong 1 Bình Thuận 40 Đã BSQH
NMĐG Hồng Phong 2 Bình Thuận 20 Đã BSQH
NMĐG Phan Rí Thành Bình Thuận 30 Đã BSQH
NMĐG Phong điện 1 - Bình Thuận GĐ 2 Bình Thuận 30 Đã BSQH
NMĐG Phong điện 1 - Bình Thuận GĐ 3 Bình Thuận 30 Đã BSQH
NMĐG Phong điện 1 - Bình Thuận GĐ 4 Bình Thuận 30 Đã BSQH

87
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất đặt (MW) Ghi chú

NMĐG Phước Thể Bình Thuận 28 Đã BSQH


NMĐG Thái Hòa (Hòa Thắng 4) Bình Thuận 90 Đã BSQH
NMĐG Thuận Nhiên Phong Bình Thuận 32 Đã BSQH
NMĐG Tiến Thành 1 Bình Thuận 20 Đã BSQH
NMĐG Tiến Thành 2 Bình Thuận 15 Đã BSQH
NMĐG Tiến Thành 3 Bình Thuận 20 Đã BSQH
NMĐG Hòa Thắng 1.3 Bình Thuận 20 Đã BSQH
NMĐG Bình Thuận (Hòa Thắng 2.2) Bình Thuận 50 Đã BSQH
NMĐG Hồng Phong 3.1 Bình Thuận 46
NMĐG Hồng Phong 3.2 Bình Thuận 46
NMĐG Hòa Minh (Thái Phong) GĐ2 Bình Thuận 38
NMĐG Hòa Thắng 4 (Thái Hòa) GĐ2 Bình Thuận 53
NMĐG Tiến Thành 1 GĐ 2 Bình Thuận 40
NMĐG Hàm Cường 1 Bình Thuận 15
NMĐG Phong điện 1 Bình Thuận GĐ 2 Bình Thuận 60
NMĐG Hòa Minh Bình Thuận 15
NMĐG Hòa Thắng 2.1 Bình Thuận 20
NMĐG Hàm Cường 2 GĐ 2 Bình Thuận 48
VI Nam Bộ 40044
28 Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu 2356
NMĐG Công Lý Bà Rịa-Vũng Tàu Bà Rịa-Vũng Tàu 103 Đã BSQH
NMĐG Xuyên Mộc GĐ 2,3 Bà Rịa-Vũng Tàu 200
NMĐG An Ngãi Bà Rịa-Vũng Tàu 30
29 Tỉnh Tiền Giang 1032
NMĐG Tân Phú Đông Tiền Giang 150 Đã BSQH
NMĐG Gò Công Đông (offshore) Tiền Giang 536
Cụm NMĐG Tân Thành 1,2,3 Tiền Giang 248
NMĐG Tân Điền Tiền Giang 99
30 Tỉnh Bến Tre 6521
NMĐG Thiên Phú 2 (GĐ 2) Bến Tre 400
NMĐG Thiên Phú (GĐ 2) Bến Tre 100
NMĐG Bình Đại 4 Bến Tre 49
NMĐG Bình Đại 5 Bến Tre 49
NMĐG Bình Đại 6 Bến Tre 49
NMĐG Bình Đại 7 Bến Tre 22
NMĐG Bình Đại 8 Bến Tre 13
NMĐG Marshal Global Bến Tre (ĐG số 1) Bến Tre 125

88
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất đặt (MW) Ghi chú

NMĐG UPC Ba Tri Bến Tre 80


NMĐG Hàm Luông Bến Tre 100
NMĐG An Thủy Bến Tre 49.5
NMĐG Gulf Bến tre 1 Bến Tre 49
NMĐG Gulf Bến tre 2 Bến Tre 49
NMĐG số 4 Bến Tre Bến Tre 120
NMĐG V1-3 Bến Tre giai đoạn 2 Bến Tre 80
NMĐG An Hòa Tây Bến Tre 50
NMĐG An Hiệp 2 Bến Tre 40
NMĐG Thanh Phong (GĐ 2) Bến Tre 30
NMĐG Bảo Thuận Bến Tre 50
NMĐG Thạnh Phong Bến Tre 30
NMĐG Sunpro (GĐ 2) Bến Tre 50
NMĐG Số 5 (Thạnh Hải) Bến Tre 30 Đã BSQH
NMĐG số 5 (Thạnh Hải 2) Bến Tre 30 Đã BSQH
NMĐG số 5 (Thạnh Hải 3) Bến Tre 30 Đã BSQH
NMĐG số 5 (Thạnh Hải 4) Bến Tre 30 Đã BSQH
NMĐG Thạnh Hải (GĐ 1) Bến Tre 30 Đã BSQH
NMĐG Thanh Phong Bến Tre 30 Đã BSQH
NMĐG V1-4 (VPL Bến Tre) GĐ1 Bến Tre 30 Đã BSQH
NMĐG V1-5 (Bình Đại) Bến Tre 30 Đã BSQH
NMĐG V1-3 (An Thủy) Bến Tre 30 Đã BSQH
NMĐG Bảo Thạnh Bến Tre 50 Đã BSQH
NMĐG Bình Đại 2 Bến Tre 49 Đã BSQH
NMĐG Bình Đại 3 Bến Tre 49 Đã BSQH
NMĐG số 19 Bến Tre Bến Tre 50 Đã BSQH
NMĐG số 20 Bến Tre Bến Tre 50 Đã BSQH
NMĐG VPL Bến Tre (GĐ 2) Bến Tre 30 Đã BSQH
NMĐG Hải Phong Bến Tre 200 Đã BSQH
NMĐG NEXIF Bến Tre (GĐ 1) Bến Tre 30 Đã BSQH
NMĐG NEXIF Bến Tre (GĐ 2) Bến Tre 30 Đã BSQH
NMĐG NEXIF Bến Tre (GĐ 3) Bến Tre 20 Đã BSQH
NMĐG Sunpro Bến Tre 30 Đã BSQH
NMĐG Thạnh Phú Bến Tre 120 Đã BSQH
NMĐG Thiên Phú Bến Tre 30 Đã BSQH
NMĐG Thiên Phú 2 Bến Tre 30 Đã BSQH
NMĐG Hải Phong (GĐ 3) Bến Tre 3200

89
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất đặt (MW) Ghi chú

NMĐG ô 19 (GĐ 2) Bến Tre 100


NMĐG Ba Lai 1 Bến Tre 49.5
NMĐG Ba Lai 2 Bến Tre 150
NMĐG ô 20 (GĐ 2) Bến Tre 100
NMĐG Tân Mỹ, huyện Ba Tri Bến Tre 50
NMĐG Phú Long 1, huyện Bình Đại Bến Tre 50
NMĐG Phú Long 2, huyện Bình Đại Bến Tre 50
NMĐG Tân Xuân Bến Tre 50
NMĐG Đại Hòa Lộc Bến Tre 50
NMĐG Thạnh Trị Bến Tre 50
31 Tỉnh Hậu Giang 5020
NMĐG Long Mỹ I Hậu Giang 100 Đã BSQH
NMĐG Long Mỹ II Hậu Giang 100
Các dự án tiềm năng khác Hậu Giang 4570
NMĐG Sao Mai 1 Hậu Giang 100
NMĐG Sao Mai 2 Hậu Giang 50
NMĐG Hỏa Tiến Hậu Giang 100
32 Tỉnh Trà Vinh 4346
NMĐG Hàn Quốc Trà Vinh Trà Vinh 48 Đã BSQH
NMĐG số 2 Trà Vinh 48
NMĐG số 3 Trà Vinh 48
NMĐG số 5 Trà Vinh 48
NMĐG số 6 (Hiệp Thạnh) Trà Vinh 30
NMĐG Đông Hải 1 Trà Vinh 100
NMĐG số 4 Trà Vinh 48
NMĐG Đông Thành 1 Trà Vinh 80 Đã BSQH
NMĐG Thăng Long Trà Vinh (V3-1) Trà Vinh 96
NMĐG Đông Thành 2 Trà Vinh 120 Đã BSQH
NMĐG Hàn Quốc Trà Vinh GĐ2 Trà Vinh 48
NMĐG V1-2 mở rộng Trà Vinh 48
NMĐG V1-3 (GĐ 2) Trà Vinh 48
NMĐG V1-4 (GĐ 2) Trà Vinh 48
NMĐG V1-5, V1-6 giai đoạn 2 Trà Vinh 96
NMĐG V2-1 Trà Vinh 36
NMĐG V2-6 Trà Vinh 28
NMĐG V2-7 Trà Vinh 36
NMĐG V2-9 Trà Vinh 36

90
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất đặt (MW) Ghi chú
NMĐG Duyên Hải tại các vị trí V2-2, V2-3,
Trà Vinh 220
V2-4, V2-5, V2-8
NMĐG V2-10 Trà Vinh 48
NMĐG Thăng Long Trà Vinh Trà Vinh 144
NMĐG Đông Hải 2 (V3-2) Trà Vinh 120
NMĐG Đông Hải 3 (V3-3) Trà Vinh 120
NMĐG V3-5 Trà Vinh 300
NMĐG V3-6 Trà Vinh 348
NMĐG V3-7 Trà Vinh 400
NMĐG Hiệp Thạnh 3 (V3-8) Trà Vinh 210
NMĐG Duyên Hải 2 Trà Vinh 400
NMĐG Long Vĩnh Trà Vinh 48
NMĐG Trường Long Hòa Trà Vinh 150
NMĐG Dân Thành Trà Vinh 100
NMĐG Dân Thành - Đông Hải Trà Vinh 150
NMĐG Long Vĩnh - Long Khánh Trà Vinh 350
NMĐG số 1 Trà Vinh 48 Đã BSQH
NMĐG Đông Hải (V1-7.2) Trà Vinh 100
33 Tỉnh Sóc Trăng 3796
NMĐG số 13 (thay thế tên cũ là Nexif
Sóc Trăng 40
Energy)
NMĐG số 8 Sóc Trăng 50
NMĐG số 18 (GĐ 2) Sóc Trăng 48
NMĐG số 2-GĐ2 Sóc Trăng 30
NMĐG số 3 (GĐ 2) Sóc Trăng 30
NMĐG số 5 GĐ 2 Sóc Trăng 20
NMĐG số 6 giai đoạn 2 (Quốc Vinh Sóc
Sóc Trăng 99
Trăng)
NMĐG Thạnh Thới Thuận Sóc Trăng 49
NMĐG số 12 Sóc Trăng 50
NMĐG số 14 Sóc Trăng 50
NMĐG số 15 Sóc Trăng 40
NMĐG số 10 Sóc Trăng 150
NMĐG Lịch Hội Thượng Sóc Trăng 400
NMĐG Kế Sách Sóc Trăng 150
NMĐG Mỹ Tú Sóc Trăng 150
NMĐG Long Phú Sóc Trăng 150
NMĐG Công Lý Sóc Trăng 98 Đã BSQH

91
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất đặt (MW) Ghi chú

NMĐG số 18 Sóc Trăng 22 Đã BSQH


NMĐG V1-1 Sóc Trăng 50 Đã BSQH
NMĐG V1-2 (Số 2 Sóc Trăng) Sóc Trăng 30 Đã BSQH
NMĐG V1-3 (ĐG Số 7 GĐ 1) Sóc Trăng 30 Đã BSQH
NMĐG V2-1 Sóc Trăng 30 Đã BSQH
NMĐG V2-2 (Quốc Vinh Sóc Trăng) Sóc Trăng 30 Đã BSQH
NMĐG V2-3 Sóc Trăng 30 Đã BSQH
NMĐG Hòa Đông Sóc Trăng 30 Đã BSQH
NMĐG Vĩnh Châu Sóc Trăng 29 Đã BSQH
NMĐG BCG Sóc Trăng Sóc Trăng 50 Đã BSQH
NMĐG Hòa Đông 2 Sóc Trăng 72 Đã BSQH
NMĐG Lạc Hòa Sóc Trăng 30 Đã BSQH
NMĐG Lạc Hòa 2 Sóc Trăng 130 Đã BSQH
NMĐG Sóc Trăng 11 Sóc Trăng 100 Đã BSQH
NMĐG số 7 (GĐ 2) Sóc Trăng 90 Đã BSQH
NMĐG Sóc Trăng 4 Sóc Trăng 350 Đã BSQH
NMĐG Sóc Trăng 16 Sóc Trăng 40 Đã BSQH
NMĐG Sông Hậu Sóc Trăng 50 Đã BSQH
NMĐG Trần Đề Sóc Trăng 50 Đã BSQH
NMĐG Mỹ Xuyên Sóc Trăng 100
NMĐG Quốc Vinh Sóc Trăng GĐ2 Sóc Trăng 99
ĐG Phú Cường 1A và 1B Sóc Trăng 200 Đã BSQH
ĐG Phú Cường 1A và 1B (mở rộng) Sóc Trăng 200
NMĐG Nam Việt Sóc Trăng 50
NMĐG Trần Đề Sóc Trăng 150
NMĐG Sóc Trăng - GĐ 2 Sóc Trăng 30
NMĐG Cù Lao Dung Sóc Trăng 100
NMĐG Lạc Hòa - GĐ 2 Sóc Trăng 20
34 Tỉnh Bạc Liêu 6218
NMĐG Bạc Liêu (GĐ 1,2) Bạc Liêu 99 Đã vận hành
NMĐG Bạc Liêu (GĐ 3) Bạc Liêu 142 Đã BSQH
NMĐG Đông Hải 1 (GĐ 1) Bạc Liêu 50 Đã vận hành
NMĐG Đông Hải 1 (GĐ 2) Bạc Liêu 50 Đã BSQH
NMĐG Đông Hải 2 (GĐ 1) Bạc Liêu 50 Đã BSQH
NMĐG Hòa Bình 1 GĐ 2 Bạc Liêu 50 Đã BSQH
NMĐG Hòa Bình 1 Bạc Liêu 50 Đã BSQH
NMĐG Hòa Bình 2 Bạc Liêu 50 Đã BSQH

92
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất đặt (MW) Ghi chú

NMĐG Hòa Bình 5 Bạc Liêu 80 Đã BSQH


NMĐG Kosy Bạc Liêu (giai đoạn 1) Bạc Liêu 40 Đã BSQH
NMĐG HCG Bạc Liêu 246

NMĐG Kosy Bạc Liêu 1,2,3,4 Bạc Liêu 350

NMĐG Hòa Bình - Minh Dương Bạc Liêu 50


NMĐG Kosy Đông Hải Bạc Liêu 50
NMĐG Đông Hải 3 - GĐ1 Bạc Liêu 150
Cụm NMĐG Hoa Kỳ - Bạc Liêu Bạc Liêu 458
NMĐG Vĩnh Lợi Bạc Liêu 50
NMĐG Trà Kha Bạc Liêu 30
NMĐG Vĩnh Hậu 1 Bạc Liêu 50
NMĐG Vĩnh Hậu 2 Bạc Liêu 50
NMĐG Hòa Bình 5.1 Bạc Liêu 72
NMĐG Đông Hải 6 Bạc Liêu 200
NMĐG Đông Hải 7 Bạc Liêu 150
NMĐG Đông Hải 8 Bạc Liêu 150
NMĐG Đông Hải 9 Bạc Liêu 150
NMĐG Đông Hải 10 Bạc Liêu 150
NMĐG Đông Hải 11 Bạc Liêu 100
NMĐG Đông Hải 12 Bạc Liêu 100
NMĐG Bạc Liêu A Bạc Liêu 150
NMĐG Bạc Liêu B Bạc Liêu 150
NMĐG Bạc Liêu C Bạc Liêu 150
NMĐG Vĩnh Lợi 4 Bạc Liêu 150
NMĐG Vĩnh Lợi 5 Bạc Liêu 150
NMĐG Phước Long 1 Bạc Liêu 150
NMĐG Phước Long 2 Bạc Liêu 150
NMĐG Phước Long 3 Bạc Liêu 150
NMĐG Bạc Liêu D Bạc Liêu 150
NMĐG Giá Rai 1 Bạc Liêu 150
NMĐG Giá Rai 2 Bạc Liêu 150
NMĐG Bạc Liêu E Bạc Liêu 150
NMĐG Định Thành A1 Bạc Liêu 50
NMĐG Định Thành A2 Bạc Liêu 50
NMĐG Định Thành Bạc Liêu 50
NMĐG Bảo Việt - Bạc Liêu (GĐ 1) Bạc Liêu 100

93
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất đặt (MW) Ghi chú

Cụm NMĐG Hoa Kỳ - Bạc Liêu Bạc Liêu 150


NMĐG Hòa Bình 5 (GĐ 2) Bạc Liêu 300
NMĐG Hòa Bình 1 (GĐ 2) Bạc Liêu 50
NMĐG Đông Hải 5 Bạc Liêu 350
NMĐG Nhật Bản - Bạc Liêu Bạc Liêu 50
NMĐG Kosy Bạc Liêu GĐ2 Bạc Liêu 50
35 Tỉnh Kiên Giang 2309
NMĐG đảo Phú Quốc (gồm 4 trại) Kiên Giang 8
NMĐG xã đảo Thổ Châu Kiên Giang 1
NMĐG Phú Cường Kiên Giang 250
NMĐG JR (Hòn Đất, Kiên Lương, Hà Tiên) Kiên Giang 450
NMĐG Hòn Đất (UPC) Kiên Giang 500
NMĐG Envision Kiên Giang Kiên Giang 100
Trang trại điện gió Phú Cường Phú Quý Kiên
Kiên Giang 1000
Giang
36 Tỉnh Cà Mau 7632
Cụm NMĐG Cà Mau 1 Cà Mau 350 Đã BSQH
NMĐG Khai Long (GĐ 1) Cà Mau 100 Đã BSQH
NMĐG Tân Ân Cà Mau 25 Đã BSQH
NMĐG Tân Thuận - Đầm Dơi Cà Mau 25 Đã BSQH
NMĐG Tân Thuận (GĐ 2) Cà Mau 50 Đã BSQH
NMĐG Khai Long (GĐ 2) Cà Mau 100 Đã BSQH
NMĐG Khai Long (GĐ 3) Cà Mau 100 Đã BSQH
NMĐG Viên An Cà Mau 50 Đã BSQH
NMĐG Khánh Hải Cà Mau 264
NMĐG Cà Mau Cơ điện Cà Mau 200
NMĐG Phong Điền - Sông Đốc Cà Mau 300
Cụm NMĐG Tân Tiến, Nguyễn Huân, Tam
Cà Mau 2000
Giang Đông
NMĐG Khánh Bình Tây - Trần Văn Thời Cà Mau 250
NMĐG Phong Điền - Trần Văn Thời Cà Mau 300
NMĐG Tân Ân - Ngọc Hiển Cà Mau 150
NMĐG Viên An (GĐ 2) Cà Mau 150
NMĐG Tân Ân - Ngọc Hiển Cà Mau 50
NMĐG Chợ Thủ Tam Giang Tây - Ngọc
Cà Mau 200
Hiển
NMĐG Tam Giang Tây Cà Mau 200
NMĐG Rạch Gốc - Ngọc Hiển Cà Mau 100

94
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất đặt (MW) Ghi chú

NMĐG Hóc Năng Tam Giang Tây - Ngọc


Cà Mau 100
Hiển
NMĐG Khánh Hải - Trần Văn Thời Cà Mau 300
NMĐG Viên An Đông - Ngọc Hiển Cà Mau 200
NMĐG Đất Mũi - Ngọc Hiển Cà Mau 200
NMĐG Việt Khái - Phú Tân Cà Mau 250
NMĐG Khánh Bình Tây Bắc - Trần Văn
Cà Mau 200
Thời
NMĐG Khánh Tiến - U Minh Cà Mau 200
NMĐG Khánh Tiến - U Minh Cà Mau 100
NMĐG Tân Ân Cà Mau Cà Mau 100
NMĐG Tân Hải Cà Mau 200
NMĐG Khánh Tiến Cà Mau 318
NMĐG Khánh Hội - U Minh Cà Mau 400
NMĐG Khánh Tiến Cà Mau 100
37 Tỉnh An Giang 1726
NMĐG JR An Giang An Giang 100
NMĐG Environergy An Giang An Giang 50
NMĐG Hưng Hải An Giang An Giang 240
NMĐG Envision An Giang An Giang 60
NMĐG An Giang An Giang 156
NMĐG Thất Sơn An Giang An Giang 120
NMĐG Vùng 7 núi, Núi dài An Giang 1000
38 Tỉnh Đồng Tháp 100
NMĐG Hoa Lư Đồng Tháp Đồng Tháp 50
NMĐG Envision Đồng Tháp Đồng Tháp 50

* Nguồn thu thập thông tin: Bộ Công Thương; Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo (văn bản 1932/ĐL-KH&QH
ngày 30/11/2020, văn bản 1635/ĐL-KH&QH ngày 14/10/2020, và các văn bản chỉ đạo khác); Các công văn, đề
xuất của các tỉnh; các thông tin về dự án từ các nhà đầu tư đang nghiên cứu phát triển dự án,...

95
Phụ lục 8.12 - Danh mục các dự án điện gió trên biển
(gần bờ và xa bờ) tiềm năng
Tổng công suất
TT Tên dự án tiềm năng Địa điểm
(MW)
I Bắc Bộ 37900
1 NMĐG ngoài khơi Quảng Ninh 3000 Quảng Ninh
2 NMĐG Long Châu 3000 Quảng Ninh
3 NMĐG ngoài khơi TP Hải Phòng 3900 Hải Phòng
4 NMĐG ngoài khơi Bạch Long Vĩ 3300 Hải Phòng
5 NMĐG ngoài khơi TP Hải Phòng 3000 Hải Phòng
6 NMĐG ngoài khơi Bạch Đằng Giang 3000 Hải Phòng
7 NMĐG ngoài khơi TP Hải Phòng 3000 Hải Phòng
8 NMĐG Pondera Thái Bình 700 Thái Bình
9 NMĐG ngoài khơi Thái Bình 1 3000 Thái Bình
10 NMĐG ngoài khơi Nam Định 12000 Nam Định
II Bắc Trung Bộ 10159
1 NMĐG ngoài khơi Bắc Thanh Hóa 5000 Thanh Hóa
2 NMĐG ngoài khơi Kỳ Anh 800 Hà Tĩnh
3 NMĐG biển Cẩm Xuyên 250 Hà Tĩnh
4 NMĐG ngoài khơi Hải Ninh 198 Quảng Bình
5 NMĐG ngoài khơi Phúc Lộc Thọ 711 Quảng Bình
6 NMĐG ngoài khơi Ngư Thủy Bắc 400 Quảng Bình
7 NMĐG ngoài khơi AMI 2400 Quảng Bình
8 NMĐG ngoài khơi Tân Hoàn Cầu 400 Quảng Bình
II Trung Trung Bộ 3600
1 NMĐG ngoài khơi đảo Cồn Cỏ 1000 Quảng Trị
2 NMĐG Intracom Quảng Trị 1000 Quảng Trị
3 NMĐG Hawee Quảng Trị 600 Quảng Trị
4 NMĐG ngoài khơi đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị 1000 Quảng Trị
III Nam Trung Bộ 72202
1 NMĐG ngoài khơi Bình Định 1 300 Bình Định
2 NMĐG ngoài khơi Bình Định 2 300 Bình Định
3 NMĐG ngoài khơi Bình Định 3 2000 Bình Định
4 NMĐG ngoài khơi xã Nhơn Lý, tỉnh Bình Định 1000 Bình Định
5 NMĐG PNE 2000 Bình Định
6 NMĐG ngoài khơi Mỹ An 1000 Bình Định
7 NMĐG ngoài khơi Bình Định 2000 Bình Định
8 NMĐG ngoài khơi An Thuận 250 Phú Yên
9 NMĐG trên biển Xuân Thịnh Xuân Phương 600 Phú Yên
10 NMĐG ngoài khơi Sông Cầu 500 Phú Yên
11 NMĐG trên biển Phú Yên 500 Phú Yên
12 NMĐG trên biển Xuân Phương 500 Phú Yên
13 NMĐG trên biển Phú Yên 1 200 Phú Yên
14 NMĐG trên biển Phú Yên 2 200 Phú Yên
15 NMĐG trên biển Phú Yên 3,4,5 600 Phú Yên
16 NMĐG ven biển V1 250 Ninh Thuận
17 NMĐG ngoài khơi Phước Dinh 502 Ninh Thuận
18 NMĐG biển Vĩnh Hải 500 Ninh Thuận
19 NMĐG trên biển Ninh Thuận 1800 Ninh Thuận
ĐGNK Ninh Thuận 2
20 2000 Ninh Thuận
(NMĐG Ninh Thuận vị trí N1-1 )

96
Tổng công suất
TT Tên dự án tiềm năng Địa điểm
(MW)
ĐGNK Mũi Dinh
21 2000 Ninh Thuận
(NMĐG Ninh Thuận vị trí N1-2 )
ĐGNK Ninh Thuận 1
22 3000 Ninh Thuận
(NMĐG Ninh Thuận vị trí N1-3 )
ĐGNK Ninh Thuận NK1
23 2000 Ninh Thuận
(NMĐG Ninh Thuận vị trí N1-4 )
ĐGNK Ninh Thuận NK2
24 2000 Ninh Thuận
(NMĐG Ninh Thuận vị trí N1-5 )
25 NMĐG ngoài khơi Ninh Thuận vị trí N2-1 2000 Ninh Thuận
ĐGNK Mũi Dinh 2
26 2000 Ninh Thuận
(NMĐG ngoài khơi Ninh Thuận vị trí N2-2 )
27 NMĐG ngoài khơi Ninh Thuận vị trí N2-3 2000 Ninh Thuận
28 NMĐG ngoài khơi Ninh Thuận vị trí N2-4 2000 Ninh Thuận
29 NMĐG ngoài khơi Ninh Thuận vị trí N2-5 2000 Ninh Thuận
30 NMĐG ngoài khơi Ninh Thuận N2-6 2000 Ninh Thuận
31 NMĐG ngoài khơi Ninh Thuận N2-7 2000 Ninh Thuận
32 NMĐG ngoài khơi Ninh Thuận N2-8 2000 Ninh Thuận
33 NMĐG ngoài khơi Thăng Long 3400 Bình Thuận
34 NMĐG ngoài khơi La Gàn 3500 Bình Thuận
35 NMĐG ngoài khơi Bình Thuận 5000 Bình Thuận
36 NMĐG ngoài khơi Bình Thuận 1 5000 Bình Thuận
37 NMĐG ngoài khơi Hàm Thuận Nam (mũi Kê Gà) 900 Bình Thuận
38 NMĐG ngoài khơi AMI AC 1800 Bình Thuận
39 NMĐG ngoài khơi Cổ Thạch 2000 Bình Thuận
40 NMĐG ngoài khơi Vĩnh Phong 1000 Bình Thuận
41 NMĐG ngoài khơi Tuy Phong 4600 Bình Thuận
42 NMĐG ngoài khơi Macquarie 3000 Bình Thuận
IV Đông Nam Bộ 5660
1 NMĐG ngoài khơi xã Bình Châu 500 Bà Rịa - Vũng Tàu
2 NMĐG ngoài khơi Xuyên Mộc 760 Bà Rịa - Vũng Tàu
3 NMĐG ngoài khơi trên biển Vũng Tàu 500 Bà Rịa - Vũng Tàu
NMĐG ngoài khơi tiềm năng xã Bình Châu, huyện
4 1000 Bà Rịa - Vũng Tàu
Xuyên Mộc
5 NMĐG HBRE Vũng Tàu 500 Bà Rịa - Vũng Tàu
6 NMĐG trên biển FECON Vũng Tàu 500 Bà Rịa - Vũng Tàu
7 NMĐG ngoài khơi Bình Châu 2400 Bà Rịa - Vũng Tàu
V Tây Nam Bộ 37051
1 NMĐG ngoài khơi Trường Thành 2000 Trà Vinh
2 NMĐG ngoài khơi REE Trà Vinh 1000 Trà Vinh
3 NMĐG ngoài khơi Gulf Trà Vinh 1000 Trà Vinh
4 NMĐG ngoài khơi Việt POW 500 Trà Vinh
5 NMĐG ngoài khơi Quảng Thuận 500 Trà Vinh
6 NMĐG ngoài khơi tỉnh trà Vinh 5000 Trà Vinh
7 NMĐG ngoài khơi Intracom Duyên Hải 300 Trà Vinh
8 NMĐG ngoài khơi Cù Lao Dung 500 Sóc Trăng
9 NMĐG ngoài khơi Vĩnh Hải 800 Sóc Trăng
NMĐG ngoài khơi Vĩnh Châu 2 (NMĐG ngoài khơi
11 1000 Sóc Trăng
Phú Cường Sóc Trăng giai đoạn 2)

97
Tổng công suất
TT Tên dự án tiềm năng Địa điểm
(MW)
12 NMĐG ngoài khơi Vĩnh Châu 1 2600 Sóc Trăng
13 NMĐG ngoài khơi Hải Phong 235 Bến Tre
14 NMĐG ngoài khơi huyện Bình Đại 1000 Bến Tre
15 NMĐG ngoài khơi Bến Tre 3 2300 Bến Tre
16 NMĐG ngoài khơi Thạnh Phú 1000 Bến Tre
17 NMĐG ngoài khơi Ba Tri 800 Bến Tre
18 Cụm NMĐG ngoài khơi Bình Đại 600 Bến Tre
19 NMĐG Ngoài khơi huyện Bình Đại GĐ 1 400 Bến Tre
20 Dự án NLTT Marshal Global Bến Tre 125 Bến Tre
21 NMĐG Offshore Thạnh Phú 1000 Bến Tre
22 NMĐG Intracom Vĩnh Long 1 200 Vĩnh Long
23 NMĐG Intracom Vĩnh Long 2 200 Vĩnh Long
24 NMĐG Bạc Liêu (GĐ 4) 155 Bạc Liêu
25 Cụm dự án NMĐG Đông Hải 5.1 1500 Bạc Liêu
26 Nhà máy điện gió Hòa Bình 8 1500 Bạc Liêu
27 NMĐG Bảo Việt - Bạc Liêu GĐ 1 100 Bạc Liêu
28 NMĐG Đông Hải 1 GĐ 3 550 Bạc Liêu
29 NMĐG Hòa Bình 5 GĐ 2 300 Bạc Liêu
30 NMĐG Hòa Bình 2-1 50 Bạc Liêu
31 NMĐG Hòa Bình 2-2 50 Bạc Liêu
33 NMĐG Hòa Bình 2-3 50 Bạc Liêu
34 NMĐG ngoài khơi Kosy Bạc Liêu 1000 Bạc Liêu
35 NMĐG ven bờ Hưng Phúc An Kiên Giang 236 Kiên Giang
36 NMĐG ngoài khơi Ngọc Hiển 1,2 3000 Cà Mau
37 NMĐG ngoài khơi Cà Mau 2 2000 Cà Mau
38 NMĐG ngoài khơi Kosy Cà Mau 950 Cà Mau
39 NMĐG ngoài khơi Phong Điền 600 Cà Mau
40 NMĐG ngoài khơi TBC và CCG 950 Cà Mau
41 NMĐG ngoài khơi Tân Ân 1000 Cà Mau
Nguồn thu thập thông tin: Bộ Công Thương; Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo (văn bản 1932/ĐL-
KH&QH ngày 30/11/2020, văn bản 1635/ĐL-KH&QH ngày 14/10/2020, và các văn bản chỉ đạo
khác); Các công văn, đề xuất của các tỉnh; các thông tin về dự án từ các nhà đầu tư đang nghiên cứu
phát triển dự án như: Công ty CP Xây lắp điện 1; Công ty CP Năng lương tái tạo Việt; Công ty PNE,
Đức; Công ty Phát Đạt; Công ty Cổphần Thương mại Phát triển Sài Gòn 268, Quadran International
(Pháp); Tập đoàn Trung Nam; Công ty Xây dựng Trường Thành; Công ty Xuân Thiện; Tập đoàn
CIP, COP Đan Mạch; Công ty cổ phần Tập đoàn T&T, Công ty TNHH Việt Thắng, Petro Asia; Tập
đoàn Năng lượng Viet Pow; Công ty Cổ phần đầu tư Năng lượng Quảng Thuận;Công ty Enterprise
Energy, Anh; Macquarie Capital; Công ty Cường Thịnh Thi; công ty cổ phần HLP; công ty
Zarubezhneft và DEME; công ty AMI AC RE.; Orsted Đan Mạch; Công ty CP Hamek, Bà Rịa Vũng
Tàu; Công ty CP Năng lượng FECON; Công ty CP Cơ điện lạnh REE; Tập đoàn Trường Thành Việt
Nam; Tập đoàn Gulf, Thái lan; Công ty TNHH Xuân Cầu ; Liên doanh Main Stream AIT ; Cty TNHH
The Green Solutions, Bến Tre; Công ty CP Năng lượng Bắc Phương; Công ty Cổ phần Tập đoàn
Đầu tư Việt Phương và các đơn vị khác.

98
Phụ lục 8.13 - Danh mục các dự án điện mặt trời đã vận hành, đã phê duyệt bổ
sung quy hoạch và đang nghiên cứu đầu tư
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất (MWp) Ghi chú

I Bắc Bộ 8538
1 Tỉnh Sơn La 5009
ĐMT Mai Sơn Sơn La 10
ĐMT Sơn La Sơn La 39.76
ĐMT Yên Châu 1 Sơn La 48
ĐMT Yên Châu 2 Sơn La 48
ĐMT Yên Châu 3 Sơn La 30
ĐMT Sông Mã 1 Sơn La 75
ĐMT Sông Mã 2 Sơn La 75
ĐMT Thuận Châu 1 Sơn La 40
ĐMT Mai Sơn 1 Sơn La 35
ĐMT Mường La 1 Sơn La 40
ĐMT Bắc Yên 1 Sơn La 55
ĐMT Bắc Yên 2 Sơn La 50
ĐMT Yên Hưng 1 Sơn La 40
ĐMT Yên Hưng 2 Sơn La 40
ĐMT Nà Bó Sơn La 42
ĐMT Mai Sơn 2 Sơn La 100
ĐMT Mai Sơn 3 Sơn La 50
ĐMT Yên Châu 4 Sơn La 100
ĐMT Mai Sơn 4 Sơn La 50
2 Tỉnh Bắc Giang 2720
ĐMT Bắc Giang Bắc Giang 50
ĐMT Việt Yên Bắc Giang 49.6
ĐMT Yên Dũng Bắc Giang 100
ĐMT Lục Nam Bắc Giang 100
Dự án ĐMT áp máy tại các khu, cụm công
Bắc Giang 2320
nghiệp
ĐMT Yên Thế Bắc Giang 100
3 Tỉnh Bắc Kạn 100
ĐMT tiềm năng tỉnh Bắc Kạn Bắc Kạn 100
4 Tỉnh Tuyên Quang 100
Các dự án tiềm năng khác Tuyên Quang 100
5 Tỉnh Yên Bái 1780
ĐMT Hồ Thác Bà, Yên Bình, ĐMT nổi hồ
Yên Bái 1780
Thác Bà
6 Tỉnh Điện Biên 700
ĐMT áp mái Điện Biên 100
ĐMT mặt đất Điện Biên 500
ĐMT mặt nước Điện Biên 100
7 Tỉnh Vĩnh Phúc 150
Các dự án tiềm năng khác Vĩnh Phúc 150
II Bắc Trung Bộ 15872
3 Tỉnh Thanh Hóa 1616
ĐMT Yên Định Thanh Hóa 37.995

99
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất (MWp) Ghi chú

ĐMT Ngọc Lặc gd1 Thanh Hóa 45


ĐMT Thanh Hóa 1 Thanh Hóa 160
ĐMT Yên Định MR Thanh Hóa 42
ĐMT Đồng Thịnh Thanh Hóa 47.886
ĐMT Cẩm Thủy Thanh Hóa 48
ĐMT Công Chính Thanh Hóa 50
ĐMT Yên Lạc Thanh Hóa 40
ĐMT Cao Ngọc Thanh Hóa 49.9
ĐMT kết hợp trồng cây dược liệu công nghệ
Thanh Hóa 200
cao Lam Sơn
ĐMT Yên Định 1 Thanh Hóa 48
ĐMT Yên Định 2 Thanh Hóa 49.8
ĐMT Long Sơn - Thanh Hóa Thanh Hóa 187.5
ĐMT Kiên Thọ Thanh Hóa 45
ĐMT Ngọc Lặc gd2 Thanh Hóa 45
ĐMT Hoa Hướng Dương Thanh Hóa 50
ĐMT Triệu Sơn Thanh Hóa 120
ĐMT Thiệu Hóa Thanh Hóa 50
ĐMT Phú Nhuận Thanh Hóa 300
4 Tỉnh Nghệ An 11919
ĐMT nổi hồ Vực Mấu Nghệ An 200
ĐMT hồ Khe Gỗ Nghệ An 250
ĐMT Trù Sơn Nghệ An 90
ĐMT Tân Thắng Nghệ An 90
ĐMT Tân Thắng 1 Nghệ An 180
ĐMT Tân Thắng 2 Nghệ An 50
ĐMT Tân Thành Nghệ An 90
ĐMT Viên Thành Nghệ An 40
ĐMT Đại Sơn Nghệ An 150
Các dự án tiềm năng khác Nghệ An 10779
5 Tỉnh Hà Tĩnh 1007
ĐMT Cẩm Hưng Hà Tĩnh 29
ĐMT Cẩm Hòa Hà Tĩnh 50
ĐMT Cẩm Lạc Hà Tĩnh 100
ĐMT Hồ Rào Trổ Hà Tĩnh 400
ĐMT Hồng Lộc Hà Tĩnh 49
ĐMT Kỳ Sơn Hà Tĩnh 250
ĐMT HTL Hà Tĩnh Hà Tĩnh 100
ĐMT Sơn Quang Hà Tĩnh 29
6 Tỉnh Quảng Bình 1329.5
ĐMT Dohwa Lệ Thủy Quảng Bình 49.5
ĐMT Bố Trạch 1 Quảng Bình 50
ĐMT Sơn Hải Quảng Bình 50
ĐMT Lệ Thủy Quảng Bình 270
ĐMT Trang trại ĐMT Quảng Bình Quảng Bình 330
ĐMT Lệ Thủy 1 Quảng Bình 70
ĐMT Lệ Thủy 2 Quảng Bình 50
ĐMT Lệ Thủy 3 Quảng Bình 80
ĐMT Lệ Thủy 4 Quảng Bình 70
ĐMT Lệ Thủy 5 Quảng Bình 80

100
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất (MWp) Ghi chú

ĐMT Lệ Thủy 6 Quảng Bình 30


ĐMT Quảng Trạch Quảng Bình 150
ĐMT Hồ Tiên Lang Quảng Bình 50
III Trung Trung Bộ 42858
7 Tỉnh Quảng Trị 1968
ĐMT Gio Thành 1 Quảng Trị 50 BSQH
ĐMT Gio Thành 2 Quảng Trị 50 BSQH
ĐMT Hải Dương Quảng Trị 90
ĐMT trên lòng hồ thủy điện Quảng Trị Quảng Trị 120
ĐMT Gio Mỹ 1 Quảng Trị 50
ĐMT Gio Hải Quảng Trị 49
ĐMT Trúc Kinh Quảng Trị 50
ĐMT Vĩnh Tú Quảng Trị 50
ĐMT Quảng Trị Quảng Trị 250
ĐMT nổi Bảo Đài Quảng Trị 120
ĐMT Hacom Quảng Trị Quảng Trị 45
ĐMT LIG Gio Linh 1,2,3 Quảng Trị 125
ĐMT Mai Quang 1,2 Quảng Trị 100
ĐMT Triệu Sơn 1 Quảng Trị 50
ĐMT Triệu Sơn 2 Quảng Trị 50
ĐMT nổi La Ngà Quảng Trị 90
ĐMT Hải Dương, huyện Hải Lăng Quảng Trị 80
ĐMT nổi Ái Tử Quảng Trị 50
ĐMT HPP - Hải Dương Quảng Trị 48
ĐMT Hải Quy, huyện Hải Lăng Quảng Trị 63
ĐMT nổi Triệu Thượng 1&2 Quảng Trị 70
ĐMT Hải Hưng, huyện Hải Lăng Quảng Trị 50
ĐMT LIG Quảng Trị Quảng Trị 49.5 Đã vận hành
ĐMT nổi Hà Thượng Quảng Trị 85
ĐMT - thủy điện Quảng Trị Quảng Trị 30
ĐMT nổi Hồ Thủy lợi - thủy điện Quảng Trị Quảng Trị 103
8 Tỉnh Thừa Thiên Huế 3413.8
ĐMT Phong Điền II Thừa Thiên Huế 50 Đã ký PPA
ĐMT Phong Điền Thừa Thiên Huế 48
ĐMT Cầu Hai MR Thừa Thiên Huế 1000
ĐMT Phú Lộc Thừa Thiên Huế 50
ĐMT Phong Hiền Thừa Thiên Huế 100
ĐMT Điền Hương 1,2,3 Thừa Thiên Huế 150
ĐMT Phong Hòa Thừa Thiên Huế 50 BSQH
ĐMT Điền Môn Thừa Thiên Huế 90
ĐMT Cầu Hai Thừa Thiên Huế 900
ĐMT Tam Giang Thừa Thiên Huế 600
ĐMT Điền Môn Thừa Thiên Huế 29.3
ĐMT TTC Phong Điền 2 Thừa Thiên Huế 29.5
ĐMT Phong Điền III Thừa Thiên Huế 150
ĐMT Điền Hương Thừa Thiên Huế 95
ĐMT Mỹ Xuyên Thừa Thiên Huế 36
ĐMT Phong Chương Thừa Thiên Huế 36
9 TP Đà Nẵng 5

101
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất (MWp) Ghi chú

ĐMT Khánh Sơn Đà Nẵng 5


10 Tỉnh Quảng Nam 240
ĐMT Đại Lộc 1 Quảng Nam 40
ĐMT trên hồ Phú Ninh Quảng Nam 200
11 Tỉnh Quảng Ngãi 16009
ĐMT Bình Nguyên Quảng Ngãi 49.6 Đã vận hành
ĐMT Mộ Đức Quảng Ngãi 21.69 Đã vận hành
ĐMT Đầm Nước Mặn Quảng Ngãi 50 BSQH
ĐMT Bình Hòa Quảng Ngãi 100
ĐMT Bình Thanh Quảng Ngãi 100
ĐMT nổi Đầm An Khê Quảng Ngãi 200
ĐMT nổi Hồ Nước Trong Quảng Ngãi 150
ĐMT Phổ Vinh 1 Quảng Ngãi 50
ĐMT nổi Mộ Đức Quảng Ngãi 63
ĐMT kết hợp du lịch sinh thái
Quảng Ngãi 100
Nghĩa Hòa
ĐMT Lâm Bình Quảng Ngãi 174
ĐMT Hồ Đập Hố Đá Quảng Ngãi 200
ĐMT Hồ Đập Hóc Dọc Quảng Ngãi 200
ĐMT Đập Cà Ninh Quảng Ngãi 200
ĐMT Hồ Núi Ngang Quảng Ngãi 100
ĐMT Hồ Liên Trì Quảng Ngãi 50
ĐMT Đầm An Khê Quảng Ngãi 200 BSQH
ĐMT nổi Đầm An Khê Quảng Ngãi 200
ĐMT Đức Lân Quảng Ngãi 100
ĐMT Phổ An Quảng Ngãi 200
ĐMT Bình Tân Phú Quảng Ngãi 200
ĐMT Đức Minh Quảng Ngãi 100
ĐMT Hồ Mạnh Điểu Quảng Ngãi 100
ĐMT Bình Châu Quảng Ngãi 200
ĐMT Bình Châu - Bình Tân Phú Quảng Ngãi 900
ĐMT Tịnh Hòa Quảng Ngãi 850
ĐMT Phổ Khánh, Phổ Cường Quảng Ngãi 100
ĐMT Bình Tân Phú 2 Quảng Ngãi 950
IV Tây Nguyên 55599
12 Tỉnh Kon Tum 18752
ĐMT Sê San 4 Kon Tum 49
ĐMT Sa Thầy Kon Tum 40
ĐMT Đắk Bla Kon Tum 6.2
ĐMT Kon Rẫy Kon Tum 50
ĐMT Đăk Bla 1 Kon Tum 49
ĐMT Đăk Psi Kon Tum 20
Cụm ĐMT DT (xã Ia Tơi, Ia Dom, Ia Đal, Ia
Kon Tum 1000
H"Drai Mô Rai và huyện Sa Thầy)
ĐMT Ia Tơi DT Kon Tum 175
ĐMT Đăk Rơ Sa Kon Tum 54
ĐMT Tân Cảnh 1 Kon Tum 50
ĐMT Ngọc Hồi Kon Tum 50
ĐMT Đăk Yên Kon Tum 30

102
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất (MWp) Ghi chú

ĐMT trên lòng hồ thủy lợi Đăk Uy Kon Tum 45.7


ĐMT Đăk Rơn Ga Kon Tum 30
ĐMT Ia Tơi 2 Kon Tum 49.5
ĐMT Ia Tơi 2A Kon Tum 49.5
ĐMT Ya Tăng Kon Tum 75
ĐMT Hơ Moong Kon Tum 300
ĐMT Ia Tơi Kon Tum 500
Các dự án tiềm năng khác Kon Tum 11141.7
ĐMT Tân Lập Kon Tum 50
ĐMT Sạc Ly Kon Tum 75
ĐMT Đức Thành - Kon Tum 68 Kon Tum 30
ĐMT Đăk Pne Kon Tum 8
ĐMT Cty CP năng lượng và Công nghệ cao
Kon Tum 30
Trường Thành (1)
ĐMT Cty CP năng lượng và Công nghệ cao
Kon Tum 30
Trường Thành (2)
ĐMT trên lòng hồ thủy lợi Đăk Yên Kon Tum 100
ĐMT Tân Cảnh 2 Kon Tum 49.7
ĐMT Tân Cảnh Kon Tum 50
ĐMT Ngọc Tem Kon Tum 45
ĐMT Pô Kô-Vina Kon Tum 50
ĐMT Đăk Rơ Nga Kon Tum 22
ĐMT Đăk Ui Kon Tum 29
Cụm nhà máy ĐMT DT Kon Tum 1000
ĐMT hồ chứa nước Ia Hiur Kon Tum 50
ĐMT hồ chứa nước Đăk Pô Kei Kon Tum 50
ĐMT Đăk Ruồng Kon Tum 49
ĐMT Ia Tơi 1 Kon Tum 330
ĐMT Ia Tơi 2 Kon Tum 210
ĐMT Ia Tơi 3 Kon Tum 450
ĐMT Pô Kô Kon Tum 49.7
ĐMT Plêi Krông Kon Tum 130
Các dự án ĐMT trên lòng
Kon Tum 500
hồ thủy điện
ĐMT KN Ialy Kon Tum Kon Tum 200
ĐMT Ia Tơi Kon Tum 200
ĐMT nổi Ayun Hạ Kon Tum 400
ĐMT Sa Thầy 1 Kon Tum 800
13 Tỉnh Gia Lai 5549
ĐMT Krong Pa Gia Lai 69
ĐMT Chư Ngọc gđ1 Gia Lai 15
ĐMT Chư Ngọc gđ2 Gia Lai 25
ĐMT Chư Pưh 1 Gia Lai 49.6
ĐMT Chư Pưh 2 Gia Lai 49.6
ĐMT Chư Pưh 3 Gia Lai 49.6
ĐMT Chư Pưh 4 Gia Lai 49.6
ĐMT Chư Pưh 5 Gia Lai 49.6
ĐMT Krông Pa 2 Gia Lai 49
ĐMT K Dang Gia Lai 20

103
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất (MWp) Ghi chú

ĐMT Đức Cơ Gia Lai 20


ĐMT Plei Pai Gia Lai 300
ĐMT Ayun Pa Gia Lai 25
ĐMT Ia Rsươm - Bitexco - TôNa Gia Lai 14.8
ĐMT Phú Thiện Gia Lai 40
ĐMT Trang Đức Gia Lai 49
ĐMT KN Ialy Gia Lai Gia Lai 500
ĐMT Ia Blứ 4 Gia Lai 800
ĐMT Ia Blứ 5 Gia Lai 700
ĐMT Ia Mor Gia Lai 450
ĐMT APP Ia Blứ Gia Lai 120
ĐMT Chư Gru 1 Gia Lai 43.1
ĐMT Chư Gru 2 Gia Lai 23.9
ĐMT Chư Pưh - Đăkrong Gia Lai 50
ĐMT Gia Lâm - Ia Sruom Gia Lai 49
ĐMT Ia O Gia Lai 50
ĐMT Vạn Phát Gia Lai 40
ĐMT Iablu Gia Lai 120
ĐMT Hbông - Chư Sê Gia Lai 160
ĐMT Chư Gu - KrôngPa Gia Lai 49
ĐMT trên lòng hồ thủy điện An Khê Gia Lai 20
ĐMT trên lòng hồ thủy điện Ka Nak Gia Lai 80
ĐMT Ia Me 1 Gia Lai 20
ĐMT Ia Me 2 Gia Lai 49.6
ĐMT Ia Ga Gia Lai 1000
ĐMT Ia Blứ A Gia Lai 350
14 Tỉnh Đắk Lắk 26920
ĐMT Xuân Thiện - Ea Súp số 6 đến số 15 Đắk Lắk 1750
ĐMT Cụm nhà máy Năng lượng sạch Rừng
Đắk Lắk 150
Xanh - GĐ1
ĐMT Cụm nhà máy Năng lượng sạch Rừng
Đắk Lắk 950
Xanh - GĐ2
ĐMT Long Thành Đắk Lắk Đắk Lắk 250
ĐMT Ia Lốp Đắk Lắk 50
ĐMT AES Đắk Lắk 640
ĐMT Buôn Đôn Đắk Lắk 48
ĐMT Hòa Phú 1 Đắk Lắk 22
ĐMT Hòa Phú 2 Đắk Lắk 28
ĐMT Buôn Joong Đắk Lắk 20
ĐMT Hòa Sơn Đắk Lắk 50
ĐMT trên hồ thủy điện Srepok 3 Đắk Lắk 50
ĐMT trên hồ thủy điện Buôn Kuop Đắk Lắk 50
ĐMT Ea H'leo Đắk Lắk 50
ĐMT Tân An Đắk Lắk 10
ĐMT Ea Huar Đắk Lắk 50
ĐMT LUTACO 2 Đắk Lắk 700

104
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất (MWp) Ghi chú

ĐMT VK-100MWp Đắk Lắk 100


ĐMT Kết hợp cây dược liệu Đắk Lắk 450
ĐMT Ia J'Lơi Đắk Lắk 1250
ĐMT Ea Bung Đắk Lắk 1250
ĐMT trên hồ Krong Buk Hạ Đắk Lắk 50
ĐMT Cư Kbang Đắk Lắk 800
ĐMT Jang Pong 2 Đắk Lắk 50
ĐMT Hưng Phúc Đắk Lắk 35
ĐMT Hà Đô Đắk Lắk Đắk Lắk 375
ĐMT trên hồ Ea Súp Thượng Đắk Lắk 1000
ĐMT trên hồ Ea Súp Hạ Đắk Lắk 150
ĐMT Tân Hòa Đắk Lắk 875
ĐMT tại mặt hồ Krong Buk Hạ Đắk Lắk 150
ĐMT Ea Bung (BCG) Đắk Lắk 625
ĐMT BMT Đắk Lắk 30 Đã vận hành
ĐMT Long Thành 1 Đắk Lắk 50 Đã vận hành
ĐMT Quang Minh Đắk Lắk 50 Đã vận hành
ĐMT Jang Pong gđ1 Đắk Lắk 10 Đã vận hành
ĐMT trên hồ thủy điện Srepok 1 Đắk Lắk 50 Đã vận hành
ĐMT EASup - Dak Lak Đắk Lắk 720
ĐMT Jang Pong gđ2 Đắk Lắk 20 BSQH
ĐMT Ea Súp 1 Đắk Lắk 50
ĐMT Ia Lốp 1 Đắk Lắk 50 BSQH
ĐMT KN Srêpốk 3 Đắk Lắk 380
ĐMT Cụm nhà máy Năng lượng sạch Rừng
Đắk Lắk 5000
Xanh - GĐ3
ĐMT kết hợp trồng, phát triển rừng Đắk Lắk 3250
Xuân Thiện - Ea Súp giai đoạn 2 (gồm các
Đắk Lắk 1750
nhà máy ĐMT từ 6 tới 15)
ĐMT Cư M'lan Đắk Lắk 250
ĐMT Buôn Kuop Đắk Lắk 61.6
ĐMT nổi hồ Ea Nhái Đắk Lắk 200
ĐMT Long Thành Easup KTC Dak Lak Đắk Lắk 250
ĐMT EASup - Dak Lak Đắk Lắk 1750
ĐMT Tân Hòa 1 Đắk Lắk 80
ĐMT Vụ Bổn. BCG Đắk Lắk 140
ĐMT Tiểu khu 215 Đắk Lắk 750
15 Tỉnh Đắk Nông 4378
ĐMT Cư Jut Đắk Nông 62.5
ĐMT Trúc Sơn Đắk Nông 44.4
ĐMT Xuyên Hà Đắk Nông 130
ĐMT Ea Tling Đắk Nông 95
ĐMT Cư Knia Đắk Nông 180
ĐMT Buôn Choah Đắk Nông 162
ĐMT Krông Nô 1, 2 Đắk Nông 50
ĐMT Quảng Phú Đắk Nông 50
ĐMT Nam Dong Đắk Nông 45
ĐMT Ea Pô 1 Đắk Nông 50

105
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất (MWp) Ghi chú

ĐMT Hacom Đắk Nông Đắk Nông 110


ĐMT Sao Mai Đắk Nông Đắk Nông 875
ĐMT Đắk Mil Đắk Nông 675
ĐMT HC Toàn Cầu Đắk Nông 200
ĐMT Doãn Văn Đắk Nông 45
ĐMT Đắk Gằn Đắk Nông 50
ĐMT Cư Jut 2 Đắk Nông 30
ĐMT Cư Jut 3 Đắk Nông 45
ĐMT tại xã Trúc Sơn Đắk Nông 50
ĐMT tại xã Tâm Thắng Đắk Nông 50
ĐMT Ea Pô 2 Đắk Nông 50
ĐMT Đắk Ru Đắk Nông 25
ĐMT Đắk R'Lấp Đắk Nông 6
ĐMT Quảng Tín Đắk Nông 12.5
ĐMT hồ TĐ Đồng Nai 3 Đắk Nông 500
ĐMT xã Đắk Gằn Đắk Nông 50
ĐMT Đắk R'tih 1 Đắk Nông 49.9
ĐMT Đắk R'tih 2 Đắk Nông 30
ĐMT Đức An Đắk Nông 36
ĐMT nổi KN TĐ Buôn Tua Srah Đắk Nông 390
ĐMT HCG Đắk Mil Đắk Nông 200
NMĐG Kông Chro - Phong điện
Đắk Nông 30
Tây Nguyên
V Nam Trung Bộ 27093
16 Tỉnh Bình Định 1899
ĐMT Đầm Trà Ô Bình Định 50 Đã ký PPA
ĐMT Mỹ Hiệp Bình Định 50 BSQH
ĐMT Phù Mỹ 1,2,3 Bình Định 330 BSQH
ĐMT Cát Hiệp Bình Định 49.5 Đã vận hành
ĐMT Fujiwara Bình Định 50 Đã vận hành
ĐMT hồ Hội Sơn Bình Định 100
ĐMT hồ Thuận Ninh Bình Định 100
ĐMT Hồ Núi Một Bình Định 100
ĐMT Cát Hiệp 3 Bình Định 140
ĐMT Cát Hiệp 4 Bình Định 110
ĐMT Cát Hiệp 2 Bình Định 50
ĐMT Chánh Thuận Bình Định 50
ĐMT Thành Long, Bình Định Bình Định 50
ĐMT Europlast Bình Định Bình Định 50
ĐMT TTC-Tây Sơn 1 Bình Định 49
ĐMT TTC-Tây Sơn 2 Bình Định 30
ĐMT Tây Sơn Bình Định 40
ĐMT Hoài Đức Bình Định 50
ĐMT QNY Bình Định 40
ĐMT Hoài Thanh Bình Định 60
ĐMT Mỹ Trinh Bình Định 50
ĐMT Mỹ Thắng Bình Định 50
ĐMT Mỹ Châu Bình Định 50
ĐMT Phương Mai 3 Bình Định 50

106
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất (MWp) Ghi chú

ĐMT Mỹ Hiệp 1.2 Bình Định 50 BSQH


ĐMT Mỹ Hiệp 2 Bình Định 100 BSQH
17 Tỉnh Phú Yên 5959
ĐMT Europlast Phú Yên Phú Yên 50 Đã vận hành
ĐMT Hòa Hội (TTP Phú Yên) Phú Yên 257 Đã vận hành
ĐMT Thịnh Long - AAA Phú Yên Phú Yên 50 Đã vận hành
ĐMT Xuân Thọ 1 Phú Yên 49.6 Đã vận hành
ĐMT Xuân Thọ 2 Phú Yên 49.6 Đã vận hành
ĐMT Thành Long Phú Yên Phú Yên 50 Đã ký PPA
ĐMT Xanh Sông Cầu Phú Yên 187.5 BSQH
ĐMT Đa Lộc Phú Yên 250
ĐMT Xuân Sơn Nam Phú Yên 100
ĐMT Xuân Lãnh 1 Phú Yên 250
ĐMT Xuân Lãnh 2 Phú Yên 250
ĐMT Xuân Phước 2 Phú Yên 200
ĐMT Xuân Quang Phú Yên 250
ĐMT Phú Hòa 2 Phú Yên 200
ĐMT Sơn Hòa 1 Phú Yên 100
ĐMT Sơn Hòa 2 Phú Yên 100
ĐMT Sơn Hòa 3 Phú Yên 100
ĐMT hồ TĐ Sông Ba Hạ Phú Yên 50
ĐMT khu vực hồ thủy điện
Phú Yên 200
Sông Hinh 1
ĐMT khu vực hồ thủy điện
Phú Yên 200
Sông Hinh 2
ĐMT hồ TĐ Sông Ba Hạ Phú Yên 220
ĐMT Sơn Thành Đông Phú Yên 1500
ĐMT Phú Liên Phú Yên 50
ĐMT Tân An 1 Phú Yên 50
ĐMT Tân An 2 Phú Yên 50
ĐMT xã Ealy Phú Yên 200
ĐMT nổi Hồ Sông Hinh Phú Yên 50
ĐMT Năng lượng xanh Hòa An Phú Yên 49.8
ĐMT IBM-HII Phú Yên Phú Yên 50
ĐMT Thành An Phú Yên 50
ĐMT Hòa Quang Bắc Phú Yên 2
ĐMT Phú Yên Phú Yên 100
ĐMT Phú Khê Phú Yên 49.1
ĐMT Solar Phú Yên Phú Yên 50
ĐMT Long Phụng Phú Yên 50
ĐMT Hòa Xuân Đông Phú Yên 49.6
ĐMT Sông Ba Phú Yên 45
ĐMT nổi Hồ Sông Hinh Phú Yên 200
ĐMT nổi Hồ Sông Hinh 3 Phú Yên 200
18 Tỉnh Khánh Hòa 1928.5
ĐMT Cam Lâm VN Khánh Hòa 50 Đã vận hành
ĐMT AMI Khánh Hòa Khánh Hòa 50 Đã vận hành
ĐMT Điện lực miền Trung Khánh Hòa 62.5 Đã vận hành
ĐMT Tuấn Ân Khánh Hòa 12.5 Đã vận hành

107
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất (MWp) Ghi chú

ĐMT KN Cam Lâm Khánh Hòa 50 Đã vận hành


ĐMT Sông Giang Khánh Hòa 50 Đã vận hành
ĐMT Trung Sơn Khánh Hòa 30 BSQH
ĐMT KN Vạn Ninh Khánh Hòa 125 BSQH
ĐMT Long Sơn Khánh Hòa 170 BSQH
ĐMT Ninh Sim Khánh Hòa 45 BSQH
ĐMT VPE Ninh Hòa Khánh Hòa 100
ĐMT Long Sơn giai đoạn 2 Khánh Hòa 120
ĐMT An Việt Khánh Hòa 40
ĐMT Diên Sơn Khánh Hòa 50
ĐMT EakrongRou Khánh Hòa 8
ĐMT hồ Hoa Sơn Khánh Hòa 50
ĐMT hồ Suối Trầu Khánh Hòa 50
ĐMT kết hợp nông nghiệp Ninh Tân Khánh Hòa 45
ĐMT Ninh Hòa 1 Khánh Hòa 33
ĐMT Ninh Tân Khánh Hòa 30
ĐMT Thuận Phước Khánh Hòa 50
ĐMT Tiên Du Khánh Hòa 50
ĐMT Tuấn Ân Ninh Đa Khánh Hòa 15
ĐMT Tuấn Ân Ninh Trung Khánh Hòa 25
ĐMT Solar Kiều Thi Khánh Hòa Khánh Hòa 50
ĐMT Solar Power Kiều Thi Germany Khánh Hòa 50
ĐMT Bitexco Khánh Hòa 50
ĐMT Diên Khánh Khánh Hòa 317.5
ĐMT Hiệp Thanh Khánh Hòa 50
ĐMT Ninh Quang Khánh Hòa 100
19 Tỉnh Lâm Đồng 858
ĐMT Tam Bố Lâm Đồng 50
ĐMT nổi Đại Ninh Lâm Đồng 49.9
ĐMT hồ Đăk Lô Lâm Đồng 35
ĐMT Đa Dâng 2 Lâm Đồng 15.8
ĐMT trên hồ TĐ Đồng Nai 2 Lâm Đồng 300
ĐMT hồ Đồng Nai 5 Lâm Đồng 15
ĐMT hồ Đạ Hàm Lâm Đồng 48
ĐMT hồ Kala Lâm Đồng 48
ĐMT hồ chứa thủy điện Krong Nô 3 Lâm Đồng 87.5
ĐMT ĐamBri 1 Lâm Đồng 21.9
ĐMT trên hồ Đạ Sị Lâm Đồng 87.5
ĐMT Đạ Oai Lâm Đồng 50
ĐMT TTC Đức Huệ 2 Lâm Đồng 49
20 Tỉnh Ninh Thuận 8968
ĐMT BIM gđ1 Ninh Thuận 30
ĐMT BIM gđ2,3 Ninh Thuận 375
ĐMT BP Solar 1 Ninh Thuận 46
ĐMT CMX Renewable Energy VN Ninh Thuận 168
ĐMT Gelex Ninh Thuận Ninh Thuận 49.9
ĐMT Hồ Bầu Ngứ Ninh Thuận 61.8

108
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất (MWp) Ghi chú

ĐMT Mỹ Sơn - Hoàn Lộc Việt gđ1 Ninh Thuận 50


ĐMT Nhị Hà (Thuận Nam 13) Ninh Thuận 49.9
ĐMT Đông Quán Thẻ Ninh Thuận 400
ĐMT Ninh Phước 6.1 Ninh Thuận 8
ĐMT Ninh Phước 6.2 Ninh Thuận 50
ĐMT Phước Hữu Ninh Thuận 65
ĐMT Phước Hữu - Điện lực 1 Ninh Thuận 30.2
ĐMT Thuận Nam 19 Ninh Thuận 61.1
ĐMT Trung Nam - Thuận Bắc Ninh Thuận 257.6
ĐMT Hacom Solar Ninh Thuận 50
ĐMT Adani Phước Minh Ninh Thuận 49.8
ĐMT Hồ Bầu Zôn Ninh Thuận 25
ĐMT Hồ Bầu Zôn Ninh Thuận 50
ĐMT Mỹ Sơn 2 Ninh Thuận 50
ĐMT Phước Ninh Ninh Thuận 45
ĐMT Sinenergy Ninh Thuận I Ninh Thuận 50
ĐMT SP Infra 1 Ninh Thuận 50
ĐMT Thuận Nam Đức Long Ninh Thuận 50
ĐMT Xuân Thiện - Thuận Bắc Ninh Thuận 250
ĐMT Hồ Núi Một 1 Ninh Thuận 50
ĐMT Phước Thái gđ1 Ninh Thuận 62.5
ĐMT Solar farm Nhơn Hải Ninh Thuận 35
ĐMT Thuận Nam 12 Ninh Thuận 49.9
ĐMT Thuận Nam Trung Nam Ninh Thuận 540
ĐMT Thiên Tân Solar NT Ninh Thuận 62.5
ĐMT Thiên Tân 1.2 Ninh Thuận 42.9
ĐMT Thiên Tân 1.3 Ninh Thuận 16.7
ĐMT Phước Hữu 2 Ninh Thuận 230
ĐMT Phước Trung Ninh Thuận 50
ĐMT Phước Thái gđ2 Ninh Thuận 150

ĐMT Thiên Tân 1.2 (Hồ Sông Bươu) (GĐ2) Ninh Thuận 57.1

ĐMT Thiên Tân 1.3 (Hồ Lanh Ra)


Ninh Thuận 33.3
(GĐ2)
ĐMT Thiên Tân 1.4 (Hồ Sông Trâu) Ninh Thuận 100
ĐMT Thiên Tân I, II, III Ninh Thuận 637.5
ĐMT Thiên Tân 1.5 Ninh Thuận 50
ĐMT Thiên Tân 1.6 Ninh Thuận 49
ĐMT Thiên Tân 2.1 (Hồ Thành Sơn) Ninh Thuận 240

109
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất (MWp) Ghi chú

ĐMT Thiên Tân 2.2 (Hồ Tà Ranh) Ninh Thuận 60


ĐMT Thiên Tân 2.3 Ninh Thuận 120
ĐMT Thiên Tân 3.1 Ninh Thuận 130
ĐMT Thiên Tân 3.2 Ninh Thuận 120
ĐMT Thiên Tân 3.3 Ninh Thuận 110
ĐMT Thiên Tân 3.4 Ninh Thuận 100
ĐMT Thiên Tân 3.5 Ninh Thuận 50
ĐMT Thiên Tân 3.6 Ninh Thuận 80
ĐMT Thiên Tân 3 Ninh Thuận 350
ĐMT Thuận Nam 12 GĐ 2 Ninh Thuận 350
ĐMT Nhị Hà giai đoạn 2 Ninh Thuận 150
ĐMT Ninh Sơn 4 (tên cũ là Mỹ Sơn 1) Ninh Thuận 50
ĐMT Ninh Sơn 6 Ninh Thuận 62.5
ĐMT Phước Hữu - Điện lưc 1.2 Ninh Thuận 49
ĐMT Phước Hữu 2 - gđ 2 Ninh Thuận 50
ĐMT SP Infra 2 Ninh Thuận 100
ĐMT Thuận Nam Ninh Thuận 35.1
ĐMT Bác Ái 2 Ninh Thuận 40
ĐMT Nhị Hà Solar Farm Ninh Thuận 130
ĐMT Hạ Sông Pha 1 và 2 Ninh Thuận 9
ĐMT Mỹ Sơn - Hoàn Lộc Việt gđ2 Ninh Thuận 150
ĐMT Kết hợp nông nghiệp ứng dụng công
Ninh Thuận 50
nghệ cao Ninh Thuận Bác Ái 14
ĐMT Ninh Phước 7 Ninh Thuận 50
ĐMT Phước Dinh T&T 1 Ninh Thuận 50
ĐMT SCR Ninh Thuận Ninh Thuận 50
ĐMT Tân Sơn Ninh Thuận 30
ĐMT TTC Nhị Hà Ninh Thuận 62.5
ĐMT Bác Ái 14 Ninh Thuận 120
ĐMT Bác Ái 3A Ninh Thuận 20
ĐMT Bác Ái 3B Ninh Thuận 25
ĐMT Bắc Ái 2 Ninh Thuận 40
ĐMT Ninh Phước - Ninh Thuận Ninh Thuận 50
ĐMT Ninh Phước 7 gđ2 Ninh Thuận 150
ĐMT Ninh Phước 6.3 Ninh Thuận 170
ĐMT Nông Quang Điện Ninh Thuận 50
ĐMT Nông Quang Điện Ninh Thuận 50
ĐMT 7A Ninh Thuận 50
ĐMT Sunseap Việt Nam Ninh Thuận 150

110
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất (MWp) Ghi chú

ĐMT Sunseap Links Sông Sắt (nổi) Ninh Thuận 200


ĐMT Phát Tiến Ninh Thuận 150
ĐMT nổi Đa Nhim Ninh Thuận 50
ĐMT Ninh Phước Ninh Thuận 276
21 Tỉnh Bình Thuận 7481
ĐMT Bình An Bình Thuận 50
ĐMT Đa Mi Bình Thuận 47.5
ĐMT Eco Seido Tuy Phong Bình Thuận 54
ĐMT Hàm Kiệm Bình Thuận 49
ĐMT Hồng Phong 4 Bình Thuận 48
ĐMT Hồng Phong 1A&1B Bình Thuận 325
ĐMT Mũi Né Bình Thuận 40
ĐMT Phan Lâm Bình Thuận 36.7
ĐMT Phong Phú Bình Thuận 42
ĐMT Sơn Mỹ 3.1 Bình Thuận 50
ĐMT Sông Lũy 1 Bình Thuận 48.8
ĐMT Thuận Minh 2 Bình Thuận 50
ĐMT TTC Hàm Phú 2 Bình Thuận 49
ĐMT Tuy Phong Bình Thuận 37.5
ĐMT Vĩnh Hảo Bình Thuận 33
ĐMT Vĩnh Hảo 4 Bình Thuận 39
ĐMT Vĩnh Hảo 6 Bình Thuận 50
ĐMT Vĩnh Tân 2 Bình Thuận 42.7
ĐMT VSP Bình Thuận II Bình Thuận 37.5
ĐMT TTĐL Vĩnh Tân gđ1 Bình Thuận 5
ĐMT Sông Lũy Bình Thuận 17.5
ĐMT Hàm Kiệm 1 Bình Thuận 46
ĐMT Hồng Phong 5.2 Bình Thuận 48
ĐMT Hồng Liêm 3 Bình Thuận 50
ĐMT Phan Lâm 2 Bình Thuận 49
ĐMT Sông Bình Bình Thuận 62.5
ĐMT Hồng Liêm 6.1 Bình Thuận 50
ĐMT Sông Bình gđ2 Bình Thuận 187.5
ĐMT Sông Luỹ Bình Thuận 17.5
ĐMT Tân Xuân Bình Thuận 29.5
ĐMT Hồng Phong 11.1 Bình Thuận 50
ĐMT Hồng Phong 11.2 Bình Thuận 50
ĐMT Hồng Phong 3.6 Bình Thuận 50
ĐMT Hàm Cường Bình Thuận 30
ĐMT Hòa Thắng 2 Bình Thuận 48
ĐMT Hòa Thắng 3.1 Bình Thuận 50
ĐMT Hòa Thắng 3.2 Bình Thuận 50
ĐMT Hòa Thắng 3.3 Bình Thuận 50
ĐMT Hòa Thắng 4.2 Bình Thuận 49
ĐMT Hòa Thắng 7 Bình Thuận 86
ĐMT Hồng Liêm Bình Thuận 49

111
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất (MWp) Ghi chú

ĐMT Hồng Liêm 1 Bình Thuận 50


ĐMT Hồng Liêm 10 Bình Thuận 50
ĐMT Hồng Liêm 11 Bình Thuận 35
ĐMT Hồng Liêm 11.1 Bình Thuận 50
ĐMT Hồng Liêm 11.2 Bình Thuận 50
ĐMT Hồng Liêm 1.3 Bình Thuận 50
ĐMT Hồng Liêm 2 Bình Thuận 50
ĐMT Hồng Phong 1.4 Bình Thuận 50
ĐMT Hồng Phong 10.1 Bình Thuận 50
ĐMT Hồng Phong 10.2 Bình Thuận 50
ĐMT Hồng Phong 3.1 Bình Thuận 49.9
ĐMT Hồng Phong 3.3 Bình Thuận 50
ĐMT Hồng Phong 3.4 Bình Thuận 39
ĐMT Hồng Phong 3.5 Bình Thuận 48
ĐMT Hồng Phong 5.1 Bình Thuận 48
ĐMT Hồng Phong 7 Bình Thuận 50
ĐMT Hồng Phong 7.2 Bình Thuận 30
ĐMT Hồng Phong 8 Bình Thuận 100
ĐMT Hồng Phong 9 Bình Thuận 39.2
ĐMT Phan Sơn Bình Thuận 39
ĐMT Phú Lạc 2 Bình Thuận 50
ĐMt Phú Lạc 3 Bình Thuận 64.5
ĐMT Phú Lạc 4 Bình Thuận 40
ĐMT Sơn Mỹ 1.1 Bình Thuận 49
ĐMT Sơn Mỹ 1.2 Bình Thuận 49.5
ĐMT Sơn Mỹ 1.3 Bình Thuận 49.9
ĐMT Sơn Mỹ 1.4 Bình Thuận 49.9
ĐMT Sơn Mỹ 1.5 Bình Thuận 50
ĐMT Sơn Mỹ 2.1 Bình Thuận 102.4
ĐMT Sơn Mỹ 2.2 Bình Thuận 110
ĐMT Sơn Mỹ 3.2 Bình Thuận 50
ĐMT Sông Bình 4 Bình Thuận 49
ĐMT Sông Bình 5 Bình Thuận 49
ĐMT Sông Bình 6 Bình Thuận 250
ĐMT Tân Đức 1 Bình Thuận 50
ĐMT Tân Đức 2 Bình Thuận 34.3
ĐMT Tân Đức 2 Bình Thuận 50
ĐMT Tân Đức VNT Bình Thuận 50
ĐMT Thái Phong Bình Thuận 604.5
ĐMT Thuận Minh 1 Bình Thuận 30
ĐMT Hàm Phú 1 Bình Thuận 49
ĐMT Vĩnh Hảo 5 Bình Thuận 35
ĐMT Vĩnh Hảo 6.2 Bình Thuận 130
ĐMT Vĩnh Hảo 7 Bình Thuận 165
ĐMT Vĩnh Hảo 8 Bình Thuận 320
ĐMT Vĩnh Hảo 9 Bình Thuận 35
ĐMT Bình An 2 Bình Thuận 30
ĐMT Bình Tân 1 Bình Thuận 49
ĐMT Bình Tân 2 Bình Thuận 49
ĐMT Bình Tân 3 Bình Thuận 35.8

112
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất (MWp) Ghi chú
ĐMT Bình Tân Bình Thuận 49
ĐMT Bình An 3 Bình Thuận 50
ĐMT Hồng Phong 6.1 Bình Thuận 49.8
ĐMT Hồng Liêm 8 Bình Thuận 50
ĐMT Hồng Liêm 9 Bình Thuận 48
ĐMT Hồng Phong 1.2 gđ1 Bình Thuận 50
ĐMT Hồng Phong 1.2 gđ2 Bình Thuận 200
ĐMT Hồng Phong 1.3 Bình Thuận 50
ĐMT Hồng Phong 2.1 gđ1 Bình Thuận 48
ĐMT Hồng Phong 2.2 Bình Thuận 50
ĐMT Hồng Phong 4 mở rộng (Hồng Phong
Bình Thuận 50
4.1)
ĐMT Hồng Liêm 6.2 Bình Thuận 50
ĐMT Hồng Phong 2.1 gđ2 Bình Thuận 70
ĐMT AES Bình Thuận Bình Thuận 100
ĐMT TTC Hàm Phú 1 Bình Thuận 49
ĐMT nổi Đại Ninh Bình Thuận 130
ĐMT nổi Hàm Thuận Bình Thuận 325
ĐMT nổi Đa Mi Bình Thuận 100
VI Nam Bộ 240094
22 Tỉnh Bình Phước 86508
ĐMT Lộc Ninh Bình Phước 750 Đã BSQH
ĐMT Lộc Ninh (GĐ 2) Bình Phước 50 Đã BSQH
ĐMT Thác Mơ Bình Phước 50
ĐMT MT1 Bình Phước 30 Đã BSQH
ĐMT MT2 Bình Phước 30 Đã BSQH
ĐMT Lộc Thạnh 1-1 Bình Phước 50 Đã BSQH
ĐMT Hải Lý Bình Phước 1 Bình Phước 50 Đã BSQH
ĐMT Đồng Xoài Bình Phước 50
ĐMT Gransolar BP Bình Phước 50
ĐMT Hà Đô Bình Phước Bình Phước 200
ĐMT JAKS Bình Phước Bình Phước 148.8
ĐMT Lộc Ninh Bình Phước 50
ĐMT Lộc Tấn Bình Phước 150
ĐMT Lộc Thiện Bình Phước 250
ĐMT MT4 Bình Phước 50
ĐMT Srok Phú Miêng Bình Phước 150
ĐMT bán ngập Sok Phu Miêng Bình Phước 100
ĐMT Sunsise 1 Bình Phước 50
ĐMT Tân Hưng 1 Bình Phước 50
ĐMT Tân Hưng 2 Bình Phước 50
ĐMT Thanh Lương Bình Phước 50
ĐMT Gainty Group 1 Bình Phước 50
ĐMT Golden Star Lộc Tấn 1 Bình Phước 50
ĐMT Golden Star Lộc Tấn 2 Bình Phước 50
ĐMT Hải Lý Bình Phước 2 Bình Phước 180
ĐMT Helio Lộc Thịnh 1 Bình Phước 50
ĐMT Helio Lộc Thịnh 2 Bình Phước 50
ĐMT Helio Lộc Thịnh 3 Bình Phước 50
ĐMT Helio Lộc Thịnh 4 Bình Phước 50

113
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất (MWp) Ghi chú

ĐMT Helio Lộc Thịnh 5 Bình Phước 50


ĐMT Helio Lộc Thịnh 6 Bình Phước 50
ĐMT Helio Lộc Thịnh 7 Bình Phước 50
ĐMT MT3 Bình Phước 30
ĐMT Ninh Phước Bình Phước 200
ĐMT Tân Long Bình Phước 40
ĐMT Tata Bình Phước Bình Phước 48
ĐMT Thạnh Tây Bình Phước 260
ĐMT Khang Nam Solar Bình Phước 90
ĐMT Ninh Phước - Bình Phước Bình Phước 200
Điện mặt trời nổi Thác Mơ 1 Bình Phước 200
Điện mặt trời nổi Thác Mơ 2 Bình Phước 150
ĐMT nổi Thác Mơ 1 và ĐMT nổi Thác Mơ
Bình Phước 126
2
NMĐMT Hồ Thác Mơ Bình Phước 375
ĐMT nổi hồ Suối Giai Bình Phước 50
ĐMT nổi Hồ Srok Phu Mieng Bình Phước 150
ĐMT Srok Phu Miêng 2 Bình Phước 125
ĐMT Gelex Bình Phước 1 Bình Phước 270
ĐMT Gelex Bình Phước 2 Bình Phước 210
ĐMT Srok Phu Miêng Bình Phước 49
ĐMT Hồ Phước Hòa Bình Phước 250
ĐMT Nam Việt Bình Phước Bình Phước 150
ĐMT An Khang Bình Phước 150
ĐMT Srok Phu Miêng 3 Bình Phước 400
ĐMT Lộc Tấn 1,2 Bình Phước 160
ĐMT trên lòng hồ thủy điện Thác Mơ Bình Phước 150
ĐMT Minh Tâm Bình Phước 350
ĐMT Lộc Phước Bình Phước 250
ĐMT Đức Thắng 1 Bình Phước 50
ĐMT Đức Thắng 2 Bình Phước 150
ĐMT Đức Thắng 3 Bình Phước 200
ĐMT Nậm La Bình Phước 100
ĐMT Đak Glun Bình Phước 50
ĐMT hồ Suối Giai Bình Phước 40
ĐMT Suối Giai Ecoplexus Bình Phước 50
ĐMT Đồng Nơ Bình Phước 50
Dự phòng tăng thêm giai đoạn 2021-2030 Bình Phước 500
Giai đoạn 2031-2045 Bình Phước 2000
Dự phòng phát triển thêm 110 kV Bình Phước 500
Dự phòng phát triển thêm 22 kV Bình Phước 500
23 Tỉnh Bình Dương 332
ĐMT Bàu Bàng Bình Dương 12
ĐMT Tân Châu - Tuấn Dung giai đoạn 1 Bình Dương 320
24 Tỉnh Tây Ninh 4849
ĐMT Bách Khoa Á Châu 1 Tây Ninh 30 Đã vận hành
ĐMT Dầu Tiếng 1,2,3 Tây Ninh 625 Đã vận hành
ĐMT HCG Tây Ninh Tây Ninh 50 Đã vận hành

114
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất (MWp) Ghi chú

ĐMT Hoàng Thái Gia Tây Ninh 50 Đã vận hành


ĐMT Trí Việt 1 Tây Ninh 30 Đã vận hành
ĐMT TTC 1 Tây Ninh 68.8 Đã vận hành
ĐMT TTC 2 Tây Ninh 50 Đã vận hành
ĐMT Tân Châu 1 Tây Ninh 50 Đã BSQH
ĐMT Bách Khoa Á Châu 2 Tây Ninh 30
ĐMT Dầu Tiếng (GĐ 2) Tây Ninh 1313 Đã BSQH
ĐMT Minh Việt 1 Tây Ninh 30
ĐMT Minh Việt 2 Tây Ninh 30
ĐMT Suối Ngô 1 Tây Ninh 50
ĐMT Suối Ngô 2 Tây Ninh 50
ĐMT Tân Hòa Hà Đô Tây Ninh 50
ĐMT Thành Long Tây Ninh 30
ĐMT Trí Việt 2 Tây Ninh 30
ĐMT Tân Châu - Tuấn Dung giai đoạn 1 Tây Ninh 320
ĐMT Tân Hội, Tây Ninh Tây Ninh 250
ĐMT Dầu Tiếng 5 Tây Ninh 563 Đã BSQH

ĐMT vùng bán ngập tại các xã Suối Dây,


Tây Ninh 1000
Tân Thành, Tân Hòa huyện Tân Châu

ĐMT Thiên Phúc Tây Ninh 150


25 Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu 577
ĐMT Đá Bạc Bà Rịa-Vũng Tàu 61 Đã vận hành
ĐMT Đá Bạc 2 Bà Rịa-Vũng Tàu 61 Đã vận hành
ĐMT Đá Bạc 3 Bà Rịa-Vũng Tàu 50 Đã vận hành
ĐMT Đá Bạc 4 Bà Rịa-Vũng Tàu 50 Đã vận hành
ĐMT Hồ Gia Hoét Bà Rịa-Vũng Tàu 50 Đã BSQH
ĐMT KCN Châu Đức gđ1 Bà Rịa-Vũng Tàu 70 Đã vận hành
ĐMT Hồ Tầm Bó Bà Rịa-Vũng Tàu 35 Đã BSQH
ĐMT KCN Châu Đức gđ2 Bà Rịa-Vũng Tàu 55
CV NLMT Côn Đảo Bà Rịa-Vũng Tàu 5 Đã BSQH
ĐMT Đông Đất Đỏ Bà Rịa-Vũng Tàu 50
ĐMT Hồ Sông Kinh Bà Rịa-Vũng Tàu 40
ĐMT Tây Đất Đỏ Bà Rịa-Vũng Tàu 50
26 Tỉnh Đồng Nai 12031
ĐMT KN Trị An GĐ 1.1 Đồng Nai 100
ĐMT KN Trị An GĐ 1.2 Đồng Nai 150
ĐMT KN Trị An GĐ 2 Đồng Nai 950
ĐMT Trị An Đồng Nai 126
ĐMT Hồ Trị An Đồng Nai 1000
ĐMT nổi Hồ Trị An Đồng Nai 1500
ĐMT nổi hồ Trị An Đồng Nai 1875
ĐMT nổi Phú Cường Đồng Nai 1000
ĐMT nổi Phú Ngọc Đồng Nai 50
ĐMT nổi Trị An Đồng Nai Đồng Nai 1000
ĐMT Quang Minh Đồng Nai 50
ĐMT Thanh Sơn Đồng Nai 50
ĐMT VNT trên hồ Trị An Đồng Nai 600
Nhà máy điện mặt trời nổi hồ Trị An Đồng Nai 800

115
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất (MWp) Ghi chú

Cụm ĐMT nổi hồ Trị An Đồng Nai 1500


ĐMT Hồ Gia Măng Đồng Nai 130
ĐMT Đồng Nai 2 Đồng Nai 300
ĐMT Hồ Cầu Mới Đồng Nai 100
ĐMT Thanh Sơn 2 Đồng Nai 50
ĐMT nổi hồ Trị An Đồng Nai (gđ 1) Đồng Nai 700
27 Tỉnh Long An 2611
ĐMT BCG Băng Dương 1 Long An 40.6 Đã vận hành
ĐMT Europlast Long An Long An 62.4 Đã vận hành
ĐMT GAIA Long An Long An 100.5 Đã vận hành
ĐMT Solar Park 1 Long An 50 Đã vận hành
ĐMT Solar Park 2 Long An 50 Đã vận hành
ĐMT TTC Đức Huệ 1 Long An 49 Đã vận hành
ĐMT Solar Park 3 Long An 50 Đã BSQH
ĐMT Solar Park 4 Long An 50 Đã BSQH
ĐMT Đức Huệ 2 Long An 49 Đã BSQH
ĐMT BCG Băng Dương 2 Long An 100
ĐMT nổi Lotus Long An 12.5
ĐMT nổi Lotus 2 Long An 12
ĐMT Redsun Long An 45.4
ĐMT Tân Thạnh Long An 50
ĐMT Hoa Hướng Dương Long An 60
ĐMT Solar Park 5 Long An 625
ĐMT Solar Park 6 Long An 50
ĐMT Solar Park 7 Long An 100
ĐMT Solar Park 8 Long An 100
ĐMT Solar park 9 Long An 150
ĐMT Solar park 10 Long An 150
ĐMT Solar park 11 Long An 100
ĐMT Solar park 12 Long An 125
ĐMT Vĩnh Hưng Long An 50
ĐMT Kiến Tường Long An 50
ĐMT Đức Huệ VNT1 Long An 50
ĐMT Đức Huệ VNT Long An 50
ĐMT Đức Huệ VNT3 Long An 50
ĐMT Đức Huệ VNT4 Long An 50
ĐMT trên mặt hồ nước Thuận Bình - Thạnh
Long An 100
Hóa
ĐMT trên mặt hồ nước Long An 30
28 Tỉnh Đồng Tháp 3126
ĐMT Bình Thạnh TDC Đồng Tháp 23
ĐMT Phú Cường TDC Đồng Tháp 14
ĐMT trên diện tích mặt nước Đồng Tháp 14
ĐMT trên vùng trồng lúa và hồ nước Đồng Tháp 23
ĐMT Sao Mai Đồng Tháp 1 Đồng Tháp 500
ĐMT Sao Mai Đồng Tháp 2 Đồng Tháp 200
ĐMT Sao Mai Đồng Tháp 3 Đồng Tháp 1500
ĐMT Hoa Lư Hồng Ngự Đồng Tháp 25
ĐMT Hoa Lư Tân Hồng Đồng Tháp 25
ĐMT Hoa Lư Tam Nông 1 Đồng Tháp 25

116
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất (MWp) Ghi chú

ĐMT Hoa Lư Tam Nông 2 Đồng Tháp 25


ĐMT IMAX - Tân Hồng Đồng Tháp 300
ĐMT Cù lao Long Khánh Đồng Tháp 45
ĐMT tại khu hồ cá ấp Nam, xã Tân Thạnh,
Đồng Tháp 35
huyện Thanh Bình
ĐMT tại rạch mã Trường các xã Tân Huề,
Đồng Tháp 25
Tân Hòa, huyện Thanh Bình

ĐMT xã Tân Công Sính, huyện Tam Nông Đồng Tháp 49


ĐMT xã Hòa Bình, huyện Tan Nông Đồng Tháp 49
ĐMT xã Phú Cường, huyện Tam Nông Đồng Tháp 49
ĐMT huyện Tam nông, Tân Hồng, Bình
Đồng Tháp 200
Thanh
29 Tỉnh An Giang 4336
ĐMT Bình Hòa An Giang 10 Đã vận hành
ĐMT Sao Mai An Giang 210 Đã vận hành
ĐMT Văn Giáo 1 An Giang 49 Đã vận hành
ĐMT Văn Giáo 2 An Giang 50 Đã vận hành
ĐMT An Cư An Giang 50 Đã BSQH
ĐMT kết hợp nông nghiệp công nghệ cao
An Giang 50
Châu Lăng 1
ĐMT kết hợp nông nghiệp công nghệ cao
An Giang 50
Châu Lăng 2
ĐMT kết hợp nông nghiệp công nghệ cao
An Giang 100
Núi Tô
ĐMT Marshal An Giang An Giang 167
ĐMT Tịnh Biên An Giang 50
ĐMT Tịnh Biên (GĐ 2) An Giang 100
ĐMT nổi Búng Bình Thiên An Giang 150
ĐMT mặt nước Bình Phú An Giang 150
ĐMT mặt nước Lương An Trà An Giang 350
ĐMT nổi Tha La An Giang 500
ĐMT SunFlower LT An Giang 2000
ĐMT Solar Thành Đô An Giang 300
30 Tỉnh Vĩnh Long 4539
VNECO Vĩnh Long Vĩnh Long 49.3 Đã BSQH
ĐMT Hòa Phú 1 Vĩnh Long 20
ĐMT Vũng Liêm Vĩnh Long 300
Tỉnh đề xuất tiềm năng kỹ thuật ĐMT trên
Vĩnh Long 125
mặt nước
31 Tỉnh Bến Tre 287
ĐMT 216 Bến Tre 105
ĐMT An Điền Bến Tre 30
ĐMT Thới Thuận Bến Tre 30
ĐMT TTC Bến Tre Bến Tre 30
ĐMT Sao Mai 3 Bến Tre 50
ĐMT VPL Bến Tre Bến Tre 42
32 Tỉnh Hậu Giang 1385
ĐMT Hậu Giang Hậu Giang 35 Đã ký PPA

117
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất (MWp) Ghi chú

ĐMT Vị Tân 2 Hậu Giang 50


ĐMT Vị Tân 3 Hậu Giang 50
Tiềm năng ĐMT tỉnh Hậu Giang theo VB
Hậu Giang 400
2026/UBND-NCTH 14/09/2020
- ĐMT Hòa An Hậu Giang -
- ĐMT Hậu Giang I Hậu Giang -
- ĐMT Hậu Giang II Hậu Giang -
- ĐMT hồ nước ngọt Hậu Giang -
- Nhà máy điện mặt trời Hậu Giang
ĐMT Hậu Giang 2 Hậu Giang 50
ĐMT Sao Mai 1 Hậu Giang 350
ĐMT Sao Mai 2 Hậu Giang 200
ĐMT Vị Tân 1 Hậu Giang 50
ĐMT Vị Tân 2 Hậu Giang 50
ĐMT Hồ Nước Ngọt Hậu Giang 50
ĐMT Hòa An Hậu Giang 100
33 Tỉnh Trà Vinh 9819
ĐMT Trung Nam Trà Vinh Trà Vinh 165 Đã vận hành
ĐMT Thăng Long tại vị trí khu đổ bùn K5 Trà Vinh 82.4

ĐMT tại khu đổ bùn K5 Trà Vinh 117.6


NMĐMT Kết hợp nông nghiệp Capeco Trà
Trà Vinh 200
Vinh
ĐMT Đôn Xuân Trà Vinh 62
ĐMT Long Vĩnh - Long Khánh Trà Vinh 266

Các dự án tiềm năng khác Trà Vinh 8925.9


34 Tỉnh Sóc Trăng 2999
ĐMT Châu Thành Sóc Trăng 10
ĐMT Huỳnh Kỳ Sóc Trăng 50
ĐMT Mỏ Ó Sóc Trăng 30
ĐMT Mỹ Tú Sóc Trăng 10
ĐMT TATA Sóc Trăng Sóc Trăng 30
ĐMT vị trí 15 Sóc Trăng 50
ĐMT vị trí 19 Sóc Trăng 50
ĐMT vị trí 5 Sóc Trăng 50
Đề án ĐMT tỉnh Sóc Trăng Sóc Trăng 1218.75
ĐMT (phân trường Thạnh Trị) Sóc Trăng 625
ĐMT Thạnh Trị Sóc Trăng 500
ĐMT (phân trường Mỹ Phước) Sóc Trăng 375
35 Tỉnh Cà Mau 4358
ĐMT Cà Mau Cà Mau 50
ĐMT Tây Cà Mau Cà Mau 700
ĐMT Tân Đức 1 Cà Mau 50
Kè giảm sóng kết hợp điện NLTT, nuôi trồng
Cà Mau 875
thủy hải sản và khôi phục rừng ngập mặn

ĐMT Ngọc Hiển Cà Mau 62.5

118
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất (MWp) Ghi chú

ĐMT Tân Đức 1 Cà Mau 61.25


ĐMT Phú Hưng 1 Cà Mau 61.25
ĐMT Khánh Hội Cà Mau 625
ĐMT Khánh Tiến - 1000MW Cà Mau 1250
ĐMT Tân Đức 2 Cà Mau 61.25
ĐMT Phú Hưng 2 Cà Mau 61.25
ĐMT Khánh Tiến - 400MW Cà Mau 500
36 Tỉnh Kiên Giang 10520
ĐMT Hồ nước ngọt Kiên lương Kiên Giang 48
ĐMT kết hợp nuôi tôm Bình An Kiên Giang 42.5
ĐMT trên ao nuôi tôm BIM Kiên Giang Kiên Giang 720
ĐMT thuộc dự án nuôi tôm công nghiệp kết
Kiên Giang 100
hợp ĐMT Kiên Lương
ĐMT hồ nước Dương Đông Kiên Giang 36.9
ĐMT kết hợp nuôi tôm công nghiệp Thông
Kiên Giang 49.5
Thuận Hòa Điền
ĐMT Hồ Kiên lương 2 Kiên Giang 25
ĐMT TMG Kiên Giang 50
ĐMT trên khu nuôi tôm công nghiệp Trung
Kiên Giang 300
Sơn - Dương Hòa
ĐMT trên khu nuôi tôm công nghiệp Trung
Kiên Giang 300
Sơn 3
ĐMT hồ nước Đông Hà Tiên Kiên Giang 20
ĐMT hồ nước Vĩnh Thông Kiên Giang 16
ĐMT kết hợp nuôi tôm công nghiệp Quang
Kiên Giang 50
Nhật Kiên Giang
ĐMT Phú Cường Kiên Giang Kiên Giang 500

ĐMT trên hệ thống bờ bao ao nuôi thủy sản Kiên Giang 12

Dự án nuôi tôm công nghiệp kết hợp ĐMT


Kiên Giang 200
Sao Mai

ĐMT Thông Thuận - Hòa Điền Kiên Giang Kiên Giang 50

Tiềm năng ĐMT kết hợp nuôi tôm công


Kiên Giang 5500
nghiệp - bán công nghiệp
Tiềm năng ĐMT tại bãi bồi ven biển Kiên Giang 2500
37 Tỉnh Bạc Liêu 1875
ĐMT kết hợp nuôi trồng thủy sản xã Long
Bạc Liêu 375
Điền Đông, huyện Đông Hải

Khu phức hợp NLTT kết hợp nuôi tôm công


Bạc Liêu 187.5
nghệ cao xã Vĩnh Thịnh, huyện Hòa Bình

119
TT Tên Nhà máy điện Tỉnh Công suất (MWp) Ghi chú

ĐMT kết hợp mái nhà thuộc khu công nghiệp


Bạc Liêu 187.5
công nghệ cao phát triển tôm Bạc Liêu

Khu nuôi trồng thủy sản ứng dụng công nghệ


cao kết hợp với sản xuất điện mặt trời xã Bạc Liêu 250
Hiệp Thành, TP Bạc Liêu
ĐMT kết hợp nuôi trồng thủy sản tại thị trấn
Bạc Liêu 375
Phước Long, huyện Phước Long
ĐMT xã Phong Thạnh Tây, huyện Phước
Bạc Liêu 62.5
Long

ĐMT xã Vĩnh Lộc A, huyện Hồng Dân Bạc Liêu 62.5

ĐMT kết hợp nuôi trồng thủy sản xã Vĩnh


Bạc Liêu 375
Hậu, huyện Hòa Bình
Nguồn thu thập thông tin: Bộ Công Thương; Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo (văn bản 1932/ĐL-KH&QH
ngày 30/11/2020, văn bản 1635/ĐL-KH&QH ngày 14/10/2020, và các văn bản chỉ đạo khác); Các công văn,
đề xuất của các tỉnh; các thông tin về dự án từ các nhà đầu tư đang nghiên cứu phát triển dự án,...

120
Phụ lục 8.14 - Danh mục các dự án nguồn điện tiềm năng có thể nhập khẩu từ Lào
TT Nhà máy điện Loại hình Công suất (MW) Ghi chú
I Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ 10590
1 TĐ Nam Ou 1 Thủy điện 900
2 TĐ Nam Ou 2 Thủy điện 120 Đã vận hành
3 TĐ Nam Ou 3 Thủy điện 210
4 TĐ Nam Ou 4 Thủy điện 132
5 TĐ Nam Ou 5 Thủy điện 240 Đã vận hành
6 TĐ Nam Ou 6 Thủy điện 180 Đã vận hành
7 TĐ Nam Ou 7 Thủy điện 210
8 TĐ Nam Leng Thủy điện 60
9 MK Luong Pra Bang Thủy điện 1200
10 NĐ Xieng Khoang Nhiệt điện than 600
11 NĐ Boualapha Nhiệt điện than 2000
12 Thủy điện tiềm năng tỉnh Xiengkhoang Thủy điện 643
13 Nhiệt điện than tiềm năng tỉnh Xiengkhoang Thủy điện 300
14 Điện gió tiềm năng tỉnh Bolikhamsai Điện gió 800
15 Thủy điện tiềm năng tỉnh Bolikhamsai Thủy điện 100
16 Điện mặt trời tiềm năng tỉnh Saysomboun Điện mặt trời 200
17 Thủy điện tiềm năng tỉnh Saysomboun Thủy điện 60
18 Thủy điện tiềm năng tỉnh Houaphan Thủy điện 885
19 Nhiệt điện than tiềm năng tỉnh Houaphan Nhiệt điện than 950
20 Điện gió tiềm năng tỉnh Khamouane Điện gió 800
II Trung Trung Bộ và Tây Nguyên 10130
1 Cum NMĐ Xebanghieng (TĐ+ĐMT) Thủy điện và ĐMT 515
2 TĐ Xekaman 3 Thủy điện 250 Đã vận hành
3 TĐ Xekaman 4 Thủy điện 70
4 TĐ Nam Emoun Thủy điện 129
5 TĐ Houay La Ngea Thủy điện 60
6 ĐG Monsoon Điện gió 600
7 NĐ Sekong Nhiệt điện than 900
8 NĐ La Mam Nhiệt điện than 700
9 TĐ Xekaman Sanxay Thủy điện 32
10 TĐ Xekaman 1 Thủy điện 290 Đã vận hành
Cum NMĐ Nam Kong (Nam Kong 1,2,3 Thủy điện và điện
11 500
ĐMT Nam Kong 2,3) mặt trời
12 TĐ Nam Ang Thủy điện 55
13 TĐ Houay Ka Ouy Thủy điện 17
14 ĐMT Champasak và Attapeu Điện mặt trời 1000
15 ĐMT huyện Lamam, tỉnh Sekong Điện mặt trời 500
15 Điện mặt trời tiềm năng tỉnh Savanakhet Điện mặt trời 50
16 Thủy điện tiềm năng tỉnh Savanakhet Thủy điện 115
17 Điện gió tiềm năng tỉnh Sekong Điện gió 1500
18 Điện mặt trời tiềm năng tỉnh Sekong Điện mặt trời 1600
19 Thủy điện tiềm năng tỉnh Sekong Thủy điện 1224
20 Thủy điện tiềm năng tỉnh Attapeu Thủy điện 23
III Tổng 20720

121
Phụ lục 8.15 - Danh mục các dự án thủy điện tích năng tiềm năng

STT Nhà máy điện Tỉnh Công suất (MW)


1 TĐTN Mộc Châu Sơn La 900
2 TĐTN Đông Phù Yên Sơn La 900
3 TĐTN Tây Phù Yên Sơn La 1000
4 TĐTN Bắc Yên Sơn La Sơn La 2400
5 TĐTN Mường Tè Lai Châu 1000
6 TĐTN Nậm Nhùn Lai Châu 300
7 TĐTN Sìn Hồ Lai Châu 400
8 TĐTN Phìn Hồ Lai Châu 300
9 TĐTN Cốc Lầu Lào Cai 420
10 TĐTN Xuân Thượng Lào Cai 140
11 TĐTN Châu Thôn Nghệ An 1000
12 TĐTN Đakrông Quảng Trị Quảng Trị 1200
13 TĐTN Cam Lộ Quảng Trị 1000
14 TĐTN Hòa Bình- Ba Tơ Quảng Ngãi, Kon Tum 1200
15 TĐTN Kon Plông Kon Tum 1200
16 TĐTN Đơn Dương Lâm Đồng 1200
17 TĐTN KOSY Di Linh Lâm Đồng 1800
18 TĐTN KOSY Bắc Bình Bình Thuận 600
19 TĐTN Hàm Thuận Bắc Bình Thuận 1200
20 TĐTN Ninh Sơn Ninh Thuận 1200
21 TĐTN Bác Ái Ninh Thuận 1200
22 TĐTN Phước Hòa Ninh Thuận 1200
23 NMTĐ tích năng Cà Ná Ninh Thuận 1000
24 NMTĐ tích năng Điện Biên 1 Điện Biên 1200
25 NMTĐ tích năng Điện Biên 2 Điện Biên 1200
26 NMTĐ tích năng Điện Biên 3 Điện Biên 800
Tiềm năng TĐTN từ hồ chứa
27 Toàn quốc 355
thủy lợi
Tổng Toàn quốc 26315

122
CHƯƠNG 9. PHỤ LỤC CHƯƠNG 9

123
CHƯƠNG 9. PHỤ LỤC CHƯƠNG 9 ........................................................................
PHỤ LỤC 9.1. CHI PHÍ PHÁT ĐIỆN QUY DẪN LCOE CỦA CÁC LOẠI
HÌNH NGUỒN ĐIỆN XÂY MỚI ..............................................................................
PHỤ LỤC 9.2. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN, PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA
CHỌN KỊCH BẢN PHÁT TRIỂN NGUỒN ĐIỆN CỦA CÁC KỊCH BẢN
THÁNG 3/2021
9.2.1. PL 9.2A. Phân tích, đánh giá kết quả tính toán của các kịch bản trong nhóm kịch
bản chính, lựa chọn kịch bản chính sách về phát triển nguồn điện .....................................
9.2.2. PL 9.2B. Tính toán cơ cấu nguồn điện của các kịch bản phân tích độ nhạy. Xác
định quy mô công suất nguồn điện bổ sung để đảm bảo độ tin cậy cho kịch bản chính sách
lựa chọn trong những năm khô hạn. ....................................................................................
9.2.3. PL 9.2C. Cân bằng công suất, điện năng toàn quốc trong giai đoạn quy hoạch
đối với kịch bản chọn các kịch bản tháng 3/2021 ................................................................
9.2.4. PL 9.2D. Tính toán bổ sung một số trường hợp phát triển nguồn điện cho các
kịch bản tháng 3/2021 ..........................................................................................................
PHỤ LỤC 9.3. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN RÀ SOÁT, TÍNH TOÁN CHƯƠNG
TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC THEO YÊU CẦU CỦA CHÍNH PHỦ VÀ
BỘ CÔNG THƯƠNG THÁNG 10/2021 ...................................................................
9.3.1. PL 9.3A: Sự cần thiết tính toán rà soát thời điểm tháng 10/2021 ........................
9.3.2. PL 9.3B: Phương pháp luận, một số thông số đầu vào trong tính toán ...............
9.3.3. PL 9.3C: Kết quả tính toán các kịch bản tháng 10/2021 .....................................
PHỤ LỤC 9.4. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN RÀ SOÁT, TÍNH TOÁN CHƯƠNG
TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC THEO YÊU CẦU CỦA CHÍNH PHỦ VÀ
BỘ CÔNG THƯƠNG THÁNG 4/2022 .....................................................................
9.4.1. Phụ lục 9.4.1. Kịch bản chuyển đổi năng lượng tháng 4/2022 của QHĐ VIII ....
9.4.2. Phụ lục 9.4.2. Phương án điều hành tháng 4/2022 của QHĐ VIII ......................
PHỤ LỤC 9.5. TÍNH TOÁN QUY HOẠCH NGUỒN ĐIỆN GIAI ĐOẠN
ĐẾN NĂM 2050 VÀ CẬP NHẬT THÔNG TIN VỀ NGUỒN ĐIỆN THEO
THÔNG BÁO SỐ 277/TB-VPCP NGÀY 6/9/2022 (CHƯƠNG TRÌNH PHÁT
TRIỂN NGUỒN ĐIỆN THÁNG 11/2022) ................................................................
9.5.1. Phụ lục 9.5.1: Các vấn đề tính toán cập nhật trong chương trình nguồn điện
tháng 11/2022: .....................................................................................................................
9.5.2. Phụ lục 9.5.2: Kết quả tính toán kịch bản chuyển đổi năng lượng – tháng
11/2022
9.5.3. Phương án điều hành tháng 11/2022....................................................................
9.5.4. Phụ lục 9.5.3: Cân đối công suất đặt Phương án điều hành tháng 11/2022 (không
xét 6800 MW NĐ than rủi ro)..............................................................................................
9.5.5. Phụ lục 9.5.4. Phương án điều hành tháng 11/2022 trong các trường hợp của
nhiệt điện Công Thanh .........................................................................................................
PHỤ LỤC 9.6. CÁC NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN LNG DỰ KIẾN XEM XÉT
XÂY DỰNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2050 (MW) ...............................................

124
PHỤ LỤC 9.7. DANH MỤC NHIỆT ĐIỆN THAN DỰ KIẾN XEM XÉT XÂY
DỰNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2050 (MW) ........................................................
PHỤ LỤC 9.8. DANH MỤC NHIỆT ĐIỆN THAN THUỘC QHĐ VII ĐIỀU
CHỈNH, ĐANG GẶP KHÓ KHĂN TRONG THU XẾP VỐN ĐẦU TƯ (MW) ..
PHỤ LỤC 9.9. DANH MỤC NHIỆT ĐIỆN KHÍ TRONG NƯỚC DỰ KIẾN
XEM XÉT XÂY DỰNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2050 (MW) ...........................
PHỤ LỤC 9.10. CÔNG SUẤT ĐIỆN GIÓ NGOÀI KHƠI PHÂN THEO
VÙNG GIAI ĐOẠN 2021-2050 (MW) ......................................................................
PHỤ LỤC 9.11. CÔNG SUẤT LŨY KẾ CÁC LOẠI HÌNH NGUỒN ĐIỆN
KHÁC THEO MIỀN (MW).......................................................................................

125
PHỤ LỤC 9.1. CHI PHÍ PHÁT ĐIỆN QUY DẪN LCOE CỦA CÁC LOẠI HÌNH
NGUỒN ĐIỆN XÂY MỚI
Bảng 9.1: Tính toán LCOE của các loại hình nguồn điện

Kết quả LCOE


Chi phí Đời (USD/MWh)
Chi phí Chi phí
Năm bắt xây dựng Hiệu sống
O&M cố O&M biến Tmax Không Có tính
Loại công nghệ đầu vận (bao gồm suất kinh
định đổi (giờ) tính chi chi phí
hành IDC) (%) tế
(kUSD/MW) (USD/MWh) phí ngoại ngoại
(kUSD/MW) (Năm)
sinh sinh

Điện hạt nhân (loại


2031 - 2045 6.800 75,33 5,13 40% 50 6.000 172 172
hình lớn)

NĐ than cận tới hạn 2020 - 2029 1.515 30,5 2,3 36% 30 6.000 72,0 85,0

2030 - 2045 1.503 29,5 2,1 36% 30 6.000 73,4 86,4

NĐ than siêu tới hạn 2020 - 2029 1.814 32,2 2,28 38% 30 6.000 75,6 87,6

2030 - 2045 1.776 31,5 2,2 39% 30 6.000 75,6 87,6

NĐ than trên siêu tới


2030 - 2045 1.998 42,9 2 43% 30 6.000 76,1 87,1
hạn

NĐ than trên siêu tới


2035 - 2045 2.500 50,9 2 50% 30 6.000 83,3 94,3
hạn cải tiến

NĐ than cận tới hạn


2030 - 2045 5.340 109,6 3,28 36% 30 6.000 155,8 155,8
bắt CO2

Tua bin khí hỗn hợp


2020 - 2029 930 29,35 2,19 58% 25 6.000 88,9 90,9
chạy LNG

2030 - 2045 870 28,5 2 60% 25 6.000 88,7 90,7

NĐ linh hoạt chạy


2030 - 2045 700 13,6 2,5 45% 25 6.000 149,5 149,5
khí hydro

Thủy điện nhỏ 2020 - 2045 1.350 38 0,46 FLHs 30 3.000 60,9 60,9

TB gió trên bờ cao


2020 - 2024 1.650 40,86 4,24 FLHs 27 3.000 77,4 77,4
(High SP)

2025 - 2029 1.474 38,54 3,99 FLHs 29 3.000 69,3 69,3

2030 - 2039 1.348 36,18 3,73 FLHs 30 3.000 63,5 63,5

2040 - 2045 1.198 33,99 3,46 FLHs 30 3.000 57,2 57,2

TB gió trên bờ trung


2020 - 2024 1.947 47,88 4,96 FLHs 27 3.000 91,2 91,2
bình (Medium SP)

2025 - 2029 1.738 45,44 4,7 FLHs 29 3.000 81,7 81,7

2030 - 2039 1.531 42,91 4,43 FLHs 30 3.000 72,9 72,9

2040 - 2045 1.268 40,77 4,15 FLHs 30 3.000 62,6 62,6

TB gió trên bờ thấp


2020 - 2024 2.038 50,11 5,2 FLHs 27 3.000 95,4 95,4
(Low SP)

2025 - 2029 1.820 47,56 4,92 FLHs 29 3.000 85,5 85,5

2030 - 2039 1.602 44,92 4,63 FLHs 30 3.000 76,2 76,2

126
Kết quả LCOE
Chi phí Đời (USD/MWh)
Chi phí Chi phí
Năm bắt xây dựng Hiệu sống
O&M cố O&M biến Tmax Không Có tính
Loại công nghệ đầu vận (bao gồm suất kinh
định đổi (giờ) tính chi chi phí
hành IDC) (%) tế
(kUSD/MW) (USD/MWh) phí ngoại ngoại
(kUSD/MW) (Năm)
sinh sinh

2040 - 2045 1.493 42,67 4,34 FLHs 30 3.000 71,4 71,4

TB gió ngoài khơi


2020 - 2024 3.710 81 3,7 FLHs 27 4.500 111,0 111,0
(móng cố định)

2025 - 2029 2.910 75,3 3,4 FLHs 27 4.500 90,1 90,1

2030 - 2039 2.460 43 3,1 FLHs 30 4.500 70,6 70,6

2040 - 2045 2.060 39,5 2,8 FLHs 30 4.500 60,1 60,1

TB gió ngoài khơi


2020 - 2024 6.460 138,9 3,7 FLHs 27 4.500 190,0 190,0
(móng nổi)

2025 - 2029 4.330 129,2 3,4 FLHs 27 4.500 136,3 136,3

2030 - 2039 3.030 60,4 3,1 FLHs 30 4.500 87,9 87,9

2040 - 2045 2.460 44,2 2,8 FLHs 30 4.500 70,6 70,6

Điện mặt trời quy mô


2020 - 2024 1.009 9,2 - FLHs 25 1.750 68,8 68,8
lớn

2025 - 2029 911 8,25 - FLHs 25 1.750 62,1 62,1

2030 - 2039 806 7,3 - FLHs 25 1.750 54,9 54,9

2040 - 2045 696 6,75 - FLHs 25 1.750 47,7 47,7

NM điện địa nhiệt 2020 - 2029 4.500 20 0.37 10% 30 6.000 83.3 83.3

2030 - 2045 4.000 18.5 0.34 11% 30 6.000 74.1 74.1

Điện sinh khối 2020 - 2029 2.010 47,6 3 31% 25 6.000 79,5 79,5

2030 - 2045 1.892 43,8 2,8 31% 25 6.000 76,5 76,5

Điện rác thải (đốt rác


2020 - 2029 4.986 234,7 24,1 28% 25 6.000 154,8 154,8
trực tiếp)

2030 - 2045 4.563 224,8 23,4 29% 25 6.000 144,6 144,6

Điện thủy triều (kiểu


2020 - 2039 5.700 283 12 FLHs 40 2.900 310,6 310,6
dòng chảy)
2030-2040 4.600 230 9 FLHs 40 3.100 234,9 234,9

2041-2050 3.400 115 7 FLHs 40 3.100 156,3 156,3

Điện sóng biển 2020 - 2029 10.800 494 - FLHs 40 2.600 614,8 614,8

2030-2040 8.600 309 - FLHs 40 3.000 396,1 396,1

2041-2050 5.500 232 - FLHs 40 3.300 240,7 240,7

Động cơ đốt trong


2021-2029 740 15 5 47% 25 6.000 101,0 106,0
dùng LNG (ICE)

2030-2039 690 13,6 4,5 48% 25 6.000 97,6 102,6

2040-2045 650 13,5 4,4 48,5% 25 6.000 96,0 101,0

127
Kết quả LCOE
Chi phí Đời (USD/MWh)
Chi phí Chi phí
Năm bắt xây dựng Hiệu sống
O&M cố O&M biến Tmax Không Có tính
Loại công nghệ đầu vận (bao gồm suất kinh
định đổi (giờ) tính chi chi phí
hành IDC) (%) tế
(kUSD/MW) (USD/MWh) phí ngoại ngoại
(kUSD/MW) (Năm)
sinh sinh

Tua bin khí chu trình


2021-2029 620 23,2 33% 25 6.000 129,0 134,0
đơn chạy LNG

2030-2039 580 22,5 36% 25 6.000 118,7 123,7

2040-2045 540 21,8 39% 25 6.000 109,8 114,8

PHỤ LỤC 9.2. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN, PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN
KỊCH BẢN PHÁT TRIỂN NGUỒN ĐIỆN CỦA CÁC KỊCH BẢN
THÁNG 3/2021

9.2.1. PL 9.2A. Phân tích, đánh giá kết quả tính toán của các kịch bản trong
nhóm kịch bản chính, lựa chọn kịch bản chính sách về phát triển
nguồn điện
Kết quả tính toán quy mô công suất mở rộng từ mô hình Balmorel theo các năm
như sau:
a) Cơ cấu công suất nguồn điện
Cơ cấu công suất nguồn của các kịch bản trình bày trong hình vẽ sau:

128
Cơ cấu công suất theo các kịch bản
300

Pin TN+TĐTN
250
ĐMT áp mái
Điện mặt trời
200
Gió offshore
Gió onshore
GW

150
Thủy điện+TĐN
Sinh khối
100
NLTT khác
Dầu
50
LNG (ICE+SCGT)
LNG (CCGT)
0
Khí nội
KB0A_QHD7HC

KB4B_CO2

KB1A_CLNLTT

KB4B_CO2
KB2A_TNLTT

KB3A_NLTTC

KB0A_QHD7HC
KB3B_NLTTC

KB3B_NLTTC
KB1B_CLNLTT

KB2B_TNLTT

KB6B_Nuclear

KB4A_CO2

KB1B_CLNLTT

KB2B_TNLTT

KB6B_Nuclear
KB5B_Nonewcoal
Than nhập
Than nội
Điện hạt nhân

2020 2030 2045

Hình 9.1: Cơ cấu công suất nguồn điện theo các kịch bản (chưa bao gồm công suất
điện nhập khẩu từ Trung Quốc và Lào)
Kết quả cho thấy, năng lượng tái tạo sẽ được lựa chọn phát triển với quy mô lớn
trong tương lai, đặc biệt là nguồn điện gió và mặt trời. Than và khí là nguồn nhiên liệu
hóa thạch tiếp tục được sử dụng trong tất cả các kịch bản, nhiên liệu dầu sẽ không sử
dụng để phủ đỉnh từ sau năm 2025. Điện Hạt nhân không được lựa chọn phát triển trong
kịch bản thông thường, các kịch bản sử dụng chính sách về năng lượng tái tạo và mục
tiêu giảm phát thải CO2.
Với kịch bản phát triển thông thường (KB0A_QHĐ VII ĐC), nhiệt điện than sẽ
vẫn được tiếp tục phát triển với quy mô khá lớn từ 19,8 GW năm 2020 lên 45 GW năm
2030 và 74 GW năm 2045, chiếm tỷ trọng trong cơ cấu công suất nguồn điện là 33%
năm 2020 lên 39% năm 2030 và 31% năm 2045. Nhiệt điện khí LNG cũng có quy mô
công suất tăng cao vào năm 2045 do hạn chế về vị trí tiềm năng xây dựng của nguồn
nhiệt điện than tại các vùng phụ tải lớn (Bắc, Nam) và yêu cầu chỉ xây dựng công nghệ
trên siêu tới hạn cải tiến (AUSC) cho nhiệt điện than sau năm 2035 (có suất vốn đầu tư
khá cao). Tuy nhiên phần lớn công suất nguồn điện khí sử dụng LNG là nguồn linh hoạt
(động cơ ICE và tua bin khí chu trình đơn SCGT) để phủ đỉnh và đảm bảo dự phòng hệ
thống, nên điện năng sản xuất từ LNG sẽ không cao. Nguồn NLTT, đặc biệt là gió và
mặt trời vẫn được lựa chọn phát triển với quy mô khá lớn (gió 31 GW, mặt trời 35 GW

129
vào năm 2045). Về cơ cấu công suất, NLTT (gồm vả thủy điện lớn) sẽ đạt 41% vào năm
2030 và 40% vào năm 2045.
Trong các kịch bản mục tiêu năng lượng tái tạo, nguồn năng lượng tái tạo được
đưa vào phát triển đảm bảo mục tiêu đã đề ra, công suất nguồn năng lượng tái tạo tùy
theo kịch bản sẽ cao hơn từ 1,3 - 1,7 lần so với kịch bản phát triển thông thường. Công
suất của nhiệt điện than sẽ thấp hơn và nhiệt điện khí sẽ cao hơn khi tính đến chi phí
ngoại sinh của các loại hình phát thải. Trong các kịch bản không xét chi phí ngoại sinh,
nhiệt điện khí được lựa chọn phát triển chủ yếu là các loại hình nguồn linh hoạt ICE và
SCGT với quy mô khá lớn để phủ đỉnh và đảm bảo dự phòng hệ thống. Ở các kịch bản
có tính đến chi phí ngoại sinh, CCGT được lựa chọn phát triển nhiều hơn với lượng
điện năng phát điện từ nhiên liệu LNG cao hơn.
Trong kịch bản mục tiêu giảm phát thải CO2, lượng CO2 phát thải sẽ giảm 25% so
với kịch bản phát triển thông thường. Mặc dù sử dụng chính sách khác nhưng mô hình
vẫn lựa chọn tăng quy mô năng lượng tái tạo, tăng nhiệt điện khí và giảm nhiệt điện
than để giảm phát thải CO2. Điện Hạt nhân vẫn chưa được lựa chọn phát triển trong giai
đoạn quy hoạch nếu chỉ cần giảm phát thải CO2 25% so với kịch bản thông thường. Vào
năm 2030, quy mô năng lượng tái tạo được lựa chọn cao hơn kịch bản mục tiêu năng
lượng tái tạo theo chiến lược (KB1A_CLNLTT, KB1B_CLNLTT), và tương đương với
kịch bản mục tiêu năng lượng tái tạo cao (KB3A_NLTTC, KB3B_NLTTC) vào năm
2030. Tuy nhiên giai đoạn đến năm 2045, quy mô NLTT lại thấp hơn kịch bản mục tiêu
NLTT theo chiến lược.
Kịch bản KB5B_Nonewcoal không phát triển thêm nhiệt điện than mới và vẫn
đảm bảo chính sách mục tiêu năng lượng tái tạo theo chiến lược, nguồn nhiệt điện than
không phát triển thêm sau năm 2025, quy mô công suất nhiệt điện than năm 2030 đạt
37 GW và năm 2045 đạt 34 GW. Quy mô nhiệt điện khí năm 2030 trong kịch bản này
không tăng thêm so với kịch bản mục tiêu năng lượng tái tạo theo chiến lược
(KB1B_RE). Tuy nhiên năm 2045 có quy mô nhiệt điện khí cao nhất trong tất cả các
kịch bản, đạt hơn 82 GW vào năm 2045 (cao hơn kịch bản phát triển thông thường và
kịch bản mục tiêu NLTT theo chiến lược là 16 GW). Về cơ cấu công suất nguồn điện,
năm 2030 kịch bản KB5B_Nonewcoal có cơ cấu giống với kịch bản mục tiêu NLTT
theo chiến lược KB1B_CLNLTT. Tuy nhiên đến năm 2045, nhiệt điện than chỉ đạt
12%, nhiệt điện khí đạt 31%, năng lượng tái tạo đạt 54% về cơ cấu công suất. Do việc
phát triển nhiều nhiệt điện khí có độ linh hoạt cao hơn, nên điện mặt trời trong kịch bản
KB5B_Nonewcoal được phát triển nhiều hơn, điện gió thấp hơn so với kịch bản
KB1B_CLNLTT. Quy mô điện mặt trời được phát triển trong kịch bản này tương đương
với kịch bản mục tiêu NLTT tăng tuyến tính và đạt chiến lược vào năm 2050
(KB2B_TNLTT). Kịch bản 5B_Nonewcoal sẽ có chỉ tiêu phát thải thấp, tuy nhiên cơ
cấu nguồn điện đến năm 2045 không được cân đối, phụ thuộc nhiều vào LNG nhập
khẩu.

130
Trong kịch bản KB6B_Nuclear, điện Hạt nhân được đưa vào trong giai đoạn 2040
- 2045 với quy mô 5000 MW vào năm 2045. Cơ cấu công suất của kịch bản này chỉ
khác kịch bản mục tiêu năng lượng tái tạo theo chiến lược (KB1B_CLNLTT) ở năm
2040 và 2045 khi có thêm nguồn điện Hạt nhân vào vận hành. Do đó cơ cấu nguồn điện
năm 2045 của kịch bản KB6B_Nuclear đa dạng hơn các kịch bản khác.
b) Cơ cấu điện năng sản xuất
Cơ cấu điện năng sản xuất theo kịch bản
1000

900 Pin TN+TĐTN


800 ĐMT áp mái

700 Điện mặt trời


Gió offshore
600
Gió onshore
500
TWh

Thủy điện+TĐN
400 Sinh khối
300 NLTT khác

200 Dầu
LNG (ICE+SCGT)
100
LNG (CCGT)
0
Khí nội
KB4B_CO2
KB0A_QHD7HC
KB1A_CLNLTT

KB4B_CO2

KB4B_CO2
KB2A_TNLTT

KB3A_NLTTC

KB0A_QHD7HC
KB1A_CLNLTT

KB2A_TNLTT

KB3A_NLTTC

KB0A_QHD7HC
KB1A_CLNLTT

KB2A_TNLTT

KB3A_NLTTC
KB4A_CO2

KB6B_Nuclear

KB4A_CO2

KB4A_CO2
KB1B_CLNLTT

KB3B_NLTTC

KB3B_NLTTC

KB3B_NLTTC
KB2B_TNLTT

KB1B_CLNLTT

KB2B_TNLTT

KB6B_Nuclear

KB1B_CLNLTT

KB2B_TNLTT

KB6B_Nuclear
KB5B_Nonewcoal

KB5B_Nonewcoal

KB5B_Nonewcoal
-100 Than nhập
Than nội
Điện hạt nhân

2020 2030 2045

Hình 9.2: Cơ cấu điện năng theo các kịch bản (chưa gồm điện năng nhập khẩu từ
Trung Quốc- Lào)
Cơ cấu điện năng của kịch bản phát triển thông thường (kịch bản phù hợp với
QHĐ VII điều chỉnh) sẽ phụ thuộc phần lớn vào nhiệt điện than (54% năm 2030 và 52%
năm 2045), NLTT chỉ chiếm 27% năm 2030 và 29% năm 2045. Tỷ lệ năng lượng tái
tạo này chưa đạt được mục tiêu NLTT trong chiến lược (32% năm 2030, 40,3% năm
2045) và trong nghị quyết 55/NQ-2020 (30% năm 2030, 40% năm 2045).
Trong các kịch bản mục tiêu năng lượng tái tạo, cơ cấu điện năng của năng lượng
tái tạo sẽ đạt theo tỷ lệ mục tiêu đã đặt. Trường hợp không xét đến chi phí ngoại sinh
của các loại hình phát thải, điện năng của nhiệt điện khí không thay đổi nhiều so với
kịch bản thông thường, điện năng của nhiệt điện than giảm nhiều do điện năng năng
lượng tái tạo tăng thêm. Trường hợp có xét đến chi phí ngoại sinh, điện năng của nhiệt
điện khí sẽ tăng cao hơn nhiều so với kịch bản thông thường và gần tương đương với
nhiệt điện than. Khi tăng năng lượng tái tạo, Tmax phát của nhiệt điện than và khí sẽ

131
giảm đi (Tmax của nhiệt điện than đạt khoảng 6.600 giờ tại kịch bản thông thường,
giảm xuống còn 5.200 – 6.000 giờ trong các tăng năng lượng tái tạo).
Tại kịch bản mục tiêu giảm phát thải CO2 (KB4A_CO2, KB4B_CO2) năm 2030,
điện năng của nhiệt điện khí tương đương với kịch bản năng lượng tái tạo cao, điện
năng nhiệt điện than giảm đi và năng lượng tái tạo tăng thêm vào năm 2030 tương đương
với kịch bản mục tiêu năng lượng tái tạo cao (KB3A_NLTTC, KB3B_NLTTC). Kịch
bản KB4A_CO2 và KB4B_CO2 có tỷ trọng điện năng NLTT đạt khoảng 43% năm 2030,
36% năm 2045. Như vậy tỷ trọng NLTT đã vượt chiến lược phát triển NLTT vào năm
2030, nhưng lại thấp hơn chiến lược và nghị quyết 55 vào năm 2045.
Các kịch bản KB5B và KB6B đều đảm bảo tỷ trọng NLTT theo chiến lược. Tuy
nhiên, kịch bản KB5_Nonewcoal trở nên phụ thuộc vào LNG nhập khẩu, trong khi kịch
bản KB6_Nulear có cơ cấu điện năng đa dang nhất trong các kịch bản.
c) So sánh chi phí toàn hệ thống điện của các kịch bản
Chi phí hệ thống điện trong QHĐ8 là tổng các loại chi phí bao gồm: chi phí sản
xuất điện, chi phí truyền tải điện, chi phí vận hành, bảo dưỡng và các chi phí ngoại sinh
của các loại hình phát thải trong hệ thống điện.

5,000
Mức tăng tổng chi phí của các kịch bản so với KB0A

4,000

3,000
Triệu USD

2,000

1,000

0
Có chi phí ngoại Không có chi phí Có chi phí ngoại Không có chi phí Có chi phí ngoại Không có chi phí
-1,000 sinh ngoại sinh sinh ngoại sinh sinh ngoại sinh
2030 2035 2045
-2,000
KB0A_QHD7HC KB1A_CLNLTT KB1B_CLNLTT KB2A_TNLTT
KB2B_TNLTT KB3A_NLTTC KB3B_NLTTC KB4A_CO2
KB4B_CO2 KB5B_Nonewcoal KB6B_Nuclear

Hình 9.3: Chênh lệch về tổng chi phí hệ thống của các kịch bản so với kịch bản thông
thường
Biều đồ so sánh chi phí của các kịch bản cho thấy: khi không tính chi phí ngoại
sinh, kịch bản phát triển thông thường (KB0A_QHĐ VII ĐC) là kịch bản có chi phí
thấp nhất. Càng tăng năng lượng tái tạo thì chi phí hệ thống (không tính chi phí ngoại
sinh) sẽ càng cao. Tuy vậy, khi tính cả chi phí ngoại sinh, kịch bản phát triển thông
thường (KB0A) sẽ có chi phí cao hơn phần lớn các kịch bản còn lại. Các kịch bản mục
tiêu năng lượng tái tạo cao (KB3A_NLTTC, KB3B_NLTTC) và kịch bản không xây

132
dựng thêm nhiệt điện than mới là những kịch bản hầu như có chi phí cao nhất kể cả
trường hợp có tính chi phí ngoại sinh và không tính chi phí ngoại sinh.
Bảng 9.2: Mức tăng chí phí toàn hệ thống điện theo các năm mốc của các kịch bản so
với kịch bản phát triển thông thường (Đơn vị: Tỷ USD/năm)
2030 2035 2045
Kịch bản Có chi Không có Có chi Không có Có chi Không có
phí ngoại chi phí phí ngoại chi phí phí ngoại chi phí
sinh ngoại sinh sinh ngoại sinh sinh ngoại sinh
KB0A_QHD7HC 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0
KB1A_CLNLTT 0,0 0,2 -0,4 0,6 0,3 1,5
KB1B_CLNLTT -0,1 0,6 -0,7 1,6 -1,3 1,6
KB2A_TNLTT 0,3 1,0 -0,4 0,9 0,7 2,1
KB2B_TNLTT 0,1 0,9 -0,6 1,5 -1,0 2,0
KB3A_NLTTC 0,6 1,4 -0,4 1,2 1,1 3,3
KB3B_NLTTC 0,3 1,3 -0,6 1,7 0,2 3,5
KB4A_CO2 0,3 1,3 -0,7 0,6 -0,4 1,6
KB4B_CO2 0,2 1,3 -0,9 1,3 -0,8 1,8
KB5B_Nonewcoal -0,1 0,6 -0,4 2,0 0,8 4,0
KB6B_Nuclear -0,1 0,6 -0,6 1,6 -0,8 2,4
Theo đó, trong dài hạn nếu tính cả chi phí ngoại sinh, kịch bản KB1B_CLNLTT
là kịch bản có chi phí hệ thống thấp nhất, tổng chi phí hàng năm của kịch bản
KB1B_CLNLTT sẽ thấp hơn kịch bản phát triển thông thường khoảng 1,3 tỷ USD năm
2045.
Kịch bản có chi phí hệ thống lớn nhất là kịch bản KB5B_Nonewcoal, nếu tính cả
chi phí ngoại sinh thì kịch bản này có chi phí cao hơn kịch bản phát triển thông thường
là 0,8 tỷ USD/năm, nếu không tính chi phí ngoại sinh thì kịch bản KB5B_Nonewcoal
sẽ cao hơn kịch bản phát triển thông thường là 4 tỷ USD vào năm 2045. Trong dài hạn
kịch bản KB5B_Nonewcoal sẽ là kịch bản có chi phí hệ thống cao nhất.
Những kịch bản có chi phí thấp nhất (khi tính thêm chi phí ngoại sinh) và chi phí
ở mức trung bình (khi không tính chi phí ngoại sinh) là kịch bản KB1B_CLNLTT,
KB2B_TNLTT và KB4B_CO2.
Bảng 9.3: Tổng hợp chi phí sản xuất điện trung bình của các KB
(không tính chi phí ngoại sinh)
Đơn vị: Cent/kWh
Hạng mục/năm 2020 2025 2030 2035 2040 2045
KB0A_QHD7HC 7,11 7,93 7,64 7,84 8,09 8,26
KB1A_CLNLTT 7,11 8,04 7,68 7,92 8,19 8,42
KB1B_CLNLTT 7,11 8,04 7,75 8,07 8,27 8,43
KB2A_TNLTT 7,11 8,30 7,82 7,98 8,26 8,48
KB2B_TNLTT 7,11 8,31 7,81 8,06 8,33 8,46

133
Hạng mục/năm 2020 2025 2030 2035 2040 2045
KB3A_NLTTC 7,11 8,42 7,90 8,02 8,36 8,60
KB3B_NLTTC 7,11 8,43 7,87 8,09 8,39 8,62
KB4A_CO2 7,11 7,93 7,88 7,92 8,26 8,42
KB4B_CO2 7,11 7,90 7,87 8,03 8,28 8,44
KB5B_Nonewcoal 7,11 8,04 7,75 8,12 8,37 8,64
KB6B_Nuclear 7,11 8,04 7,75 8,07 8,30 8,51
Ghi chú: chi phí quy về hiện tại (USD2016), không tính trượt giá
Bảng 9.4: Vốn đầu tư xây dựng nhà máy điện theo các giai đoạn. Đơn vị: Tỷ USD
2021- 2026- 2031- 2036- 2041-
Kịch bản Tổng
2025 2030 2035 2040 2045
KB0A_QHD7HC 53,1 32,9 57,7 62,6 48,8 255,0
KB1A_CLNLTT 56,9 39,3 72,4 75,1 60,5 304,2
KB1B_CLNLTT 56,9 40,3 56,6 68,7 62,3 284,9
KB2A_TNLTT 64,3 47,1 70,2 77,4 55,2 314,3
KB2B_TNLTT 64,4 47,6 63,1 72,2 53,0 300,3
KB3A_NLTTC 67,6 52,6 71,3 75,3 62,3 329,2
KB3B_NLTTC 67,8 52,8 61,1 74,2 63,2 319,0
KB4A_CO2 53,1 68,2 52,6 78,7 33,3 285,8
KB4B_CO2 53,1 68,5 35,5 70,1 47,2 274,4
KB5B_Nonewcoal 56,9 40,3 52,5 57,5 55,7 262,9
KB6B_Nuclear 56,9 39,2 54,7 72,4 78,8 302,0
Ghi chú: phần vốn đầu tư cho kho cảng LNG không tính vào đầu tư nguồn điện mà tính vào giá
LNG đến nhà máy điện, vốn đầu tư của nhiệt điện than đã tính phần cảng than của nhà máy. Vốn đầu
tư kho cảng LNG không tính vào chi phí vốn đầu tư cho NMĐ do kho cảng còn sử dụng cho các mục
đích khác.
Trong giai đoạn đầu 2021 - 2030, kịch bản có vốn đầu tư thấp nhất là kịch bản
KB0A_QHĐ VII ĐC, tiếp theo là các kịch bản có mục tiêu NLTT theo chiến lược năng
lượng tái tạo. Các kịch bản tăng cường phát triển năng lượng tái tạo và kịch bản giảm
CO2 đến 25% đều có vốn đầu tư giai đoạn đầu khá cao, vốn đầu tư tăng 15 - 25 tỷ USD
so với KB1B_CLNLTT.
d) So sánh mức phát thải CO2 của các kịch bản

134
Triệu tấn CO2 500
450
400
350
300 2020
250 2025
200 2030
150
2035
100
2040
50
2045
0

Hình 9.4: Mức phát thải CO2 của các kịch bản
Kịch bản phát triển thông thường có mức phát thải CO2 cao nhất, tiếp đó là các
kịch bản mục tiêu năng lượng tái tạo nhưng không tính đến chi phí ngoại sinh
(KB1A_CLNLTT, KB2A_CLNLTT). Kịch bản mục tiêu giảm phát thải CO2 25%
(KB4A_CO2, KB4B_CO2) có lượng phát thải thấp hơn kịch bản mục tiêu năng lượng
tái tạo theo chiến lược vào năm 2030 nhưng lại cao hơn vào các năm 2035, 2040 và
2045. Các kịch bản có tính đến chi phí ngoại sinh kết hợp mục tiêu năng lượng tái tạo
đều có lượng phát thải CO2 thấp. Kịch bản có phát thải CO2 thấp nhất là kịch bản
KB3B_NLTTC với mục tiêu năng lượng tái tạo cao và có tính đến chi phí ngoại sinh
trong hàm tối ưu của mô hình.
Bảng 9.5: Tỷ lệ giảm phát thải CO2 của các kịch bản so với kịch bản phát triển thông
thường (KB0A_QHĐ VII ĐC)
Kịch bản/năm 2030 2035 2040 2045
KB1A_CLNLTT 8% 17% 12% 17%
KB1B_CLNLTT 15% 31% 29% 29%
KB2A_TNLTT 18% 24% 17% 20%
KB2B_TNLTT 20% 31% 28% 30%
KB3A_NLTTC 23% 30% 25% 29%
KB3B_NLTTC 24% 37% 35% 37%
KB4A_CO2 25% 25% 25% 25%
KB4B_CO2 25% 27% 28% 27%
KB5B_Nonewcoal 15% 32% 33% 33%
KB6B_Nuclear 15% 31% 30% 33%
Tại năm 2030, các kịch bản mục tiêu năng lượng tái tạo theo chiến lược và tăng
mục tiêu NLTT năm 2030 (KB1A_CLNLTT, KB1B_ CLNLTT, KB2A_TNLTT,
KB2B_TNLTT) có chỉ tiêu giảm phát thải CO2 thấp hơn mức cam kết tối đa, tuy nhiên

135
vẫn nằm trong dải cam kết thực hiện mục tiêu cắt giảm khí nhà kính (8% - 25%). Các
năm sau 2030 phần lớn các kịch bản đều có chỉ tiêu cắt giảm khí nhà kính cao (trên
25%) ngoại trừ kịch bản KB1A_CLNLTT và KB2A_CLNLTT.
e) So sánh công suất truyền tải liên vùng của các kịch bản
Công suất truyền tải liên vùng năm 2030
12,000
10,000
8,000
MW

6,000
4,000
2,000
0
Bắc Bộ - BTB BTB-TTB TTB- Tây TTB - Nam Tây Nguyên Tây Nguyên NTB- Nam NTB- Bắc Bộ
Nguyên Trung Bộ - Nam bộ - NTB Bộ (DC)

KB0A_QHD7HC KB1A_CLNLTT KB1B_CLNLTT KB2A_TNLTT


KB2B_TNLTT KB3A_NLTTC KB3B_NLTTC KB4A_CO2
KB4B_CO2 KB5B_Nonewcoal KB6B_Nuclear

Hình 9.5: Công suất truyền tải liên vùng theo các kịch bản năm 2030
Các liên kết sẽ phải xem xét tăng quy mô truyền tải trong giai đoạn đến năm 2030
là: Bắc Bộ - Bắc Trung Bộ, Bắc Trung Bộ - Trung Trung Bộ, Tây Nguyên - Nam Bộ,
Nam Trung Bộ - Nam Bộ và Nam Trung Bộ - Bắc Bộ. Với kịch bản phát triển thông
thường, mức tăng quy mô truyền tải khá phù hợp với định hướng đã được phê duyệt và
phê duyệt bổ sung cho QHĐ VII ĐC, chỉ riêng liên kết Tây Nguyên – Nam Bộ cần xem
xét bổ sung thêm khoảng 4.000 MW. Các kịch bản bản mục tiêu năng lượng tái tạo và
mục tiêu cắt giảm khí nhà kính đều có mức tăng truyền tải trên các liên kết so với kịch
bản phát triển thông thường. Đặc biệt cần tăng cường truyền tải từ Nam Trung Bộ đến
Bắc Bộ (dài 1.300 km) ngay từ giai đoạn 2026 - 2030 với quy mô khoảng 2.000 – 4.000
MW trong các kịch bản KB2A_TNLTT, KB2B_TNLTT, KB3A_NLTTC,
KB3B_NLTTC, KB4A_CO2, KB4B_CO2.

136
Công suất truyền tải liên vùng năm 2045
28,000

24,000

20,000

16,000
MW

12,000

8,000

4,000

0
Bắc Bộ - BTB BTB-TTB TTB- Tây TTB - Nam Tây Nguyên - Tây Nguyên - NTB- Nam Bộ NTB- Bắc Bộ
Nguyên Trung Bộ Nam bộ NTB (DC)

KB0A_QHD7HC KB1A_CLNLTT KB1B_CLNLTT KB2A_TNLTT


KB2B_TNLTT KB3A_NLTTC KB3B_NLTTC KB4A_CO2
KB4B_CO2 KB5B_Nonewcoal KB6B_Nuclear

Hình 9.6: Công suất truyền tải liên vùng theo các kịch bản năm 2045
Giai đoạn đến năm 2045, liên kết sẽ được tăng cường truyền tải nhiều nhất là từ
Nam Trung Bộ đến Nam Bộ do sự phát triển của nguồn điện gió ngoài khơi, các liên
kết còn lại có mức tăng nhẹ, khoảng dưới 2000 MW tùy theo kịch bản. Riêng liên kết
từ Nam Trung Bộ ra Bắc Bộ sẽ xuất hiện với quy mô lớn nhất hơn 12 GW ở kịch bản
KB5B_Nonewcoal, khoảng 5 GW ở kịch bản KB3B_NLTTC, và khoảng 3 GW ở hầu
hết các kịch bản còn lại.

Chi phí tăng cho truyền tải so với KB0A_QHĐ VIIHC


1,000
900
800
700
Triệu USD

600
500
400
300
200
100
0

2030 2035 2040 2045

Hình 9.7: Chi phí tăng cho truyền tải so với kịch bản KB0A_QHĐ VII ĐC
f) Đánh giá mức độ an ninh điện của các kịch bản

137
Mức độ an ninh điện của cơ cấu nguồn điện sẽ được đánh giá thông qua tính đa
dạng hóa các loại hình nguồn điện và tỷ trọng điện năng của các loại hình nguồn điện
nhập khẩu và sử dụng nhiên liệu nhập khẩu. Tính đa dạng hóa các loại hình nguồn điện
sẽ được đánh giá qua chỉ số HHI (Herfildahl - Hirschman Index). Chỉ số HHI là tổng
bình phương tỷ trọng điện năng của các loại hình nguồn điện. Chỉ số HHI càng thấp thì
cơ cấu nguồn điện càng đa dạng. Kết hợp với tỷ trọng nhập khẩu nhiên liệu càng thấp
thì mức độ an ninh điện càng cao.
Kết quả tính toán chỉ số HHI và tỷ trọng nhập khẩu của các kịch bản chính như
sau:
Bảng 9.6: Đánh giá mức độ an ninh năng lượng của các kịch bản chính
HHI Tỷ trọng nhập khẩu
Kịch bản tính toán
2020 2030 2045 2020 2030 2045
KB0A_QHD7HC 2,433 1,999 2,146 16% 46% 59%
KB1A_CLNLTT 2,433 1,739 1,567 16% 41% 47%
KB1B_CLNLTT 2,433 1,500 1,340 16% 39% 47%
KB2A_TNLTT 2,433 1,468 1,480 16% 34% 45%
KB2B_TNLTT 2,433 1,425 1,328 16% 34% 45%
KB3A_NLTTC 2,433 1,387 1,318 16% 31% 39%
KB3B_NLTTC 2,433 1,371 1,208 16% 31% 39%
KB4A_CO2 2,433 1,349 1,408 16% 30% 49%
KB4B_CO2 2,433 1,356 1,431 16% 30% 51%
KB5B_Nonewcoal 2,433 1,500 1,398 16% 39% 47%
KB6B_Nuclear 2,433 1,500 1,198 16% 39% 43%
Kết quả cho thấy, các kịch bản KB3B_NLTTC và KB6B_Nuclear là những kịch
bản có mức độ an ninh năng lượng cao nhất.
g) Đánh giá sự phù hợp của các kịch bản phát triển nguồn điện với Nghị
quyết 55/NQ-TW
Nghị quyết 55-NQ/TW ngày 11/2/2020 của Bộ Chính trị định hướng cho Chiến lược
phát triển Năng lượng quốc gia, trong đó, các thông số được định hướng cho ngành
năng lượng nói chung, không có định hướng cụ thể cho ngành điện nên QHĐ VIII đã
không đưa ra thành kịch bản chính sách riêng theo Nghị quyết 55-NQ/TW. Các kịch
bản của QHĐ VIII sẽ được tính toán đánh giá mức độ phù hợp với Nghị quyết 55-
NQ/TW. Ví dụ, bảng dưới đây trình bày việc tính toán đánh giá sự phù hợp với Nghị
quyết 55-NQ/TW của kịch bản KB1B-CLNLTT:

138
Bảng 9.7: Đánh giá sự phù hợp của kịch bản KB1B-CLNLTT với
Nghi quyết 55/NQ-TW
Kịch bản KB1B-
Chỉ tiêu Đơn vị CLNLTT
2030 2045
Tỷ lệ năng lượng tái tạo trong tổng NLSC theo
% 15% -20% 25% -30%
Nghị quyết 55-NQ/TW
Tổng cung cấp NLSC MTOE 173 304
Tổng NLSC từ NLTT theo mục tiêu của NQ55 MTOE 26 - 34 76 - 91
Tổng NLTT khác ngoài điện (sinh khối, khí
MTOE 13,4 40,7
sinh học, nhiên liệu sinh học…)
Điện năng sản xuất từ NLTT (gồm cả thủy
tỷ kWh 179,4 390,2
điện)
Quy đổi Năng lượng sơ cấp cho sản xuất điện
từ NLTT (quy đổi hiệu suất điện sinh khối MTOE 16,4 38,9
30%)
Tổng NLTT toàn ngành năng lượng MTOE 29,8 79,6
So sánh với NQ 55/NQ-TW (thừa +, thiếu -) MTOE Phù hợp Phù hợp
Các đánh giá:
- Chỉ tiêu năng lượng tái tạo năm 2030, 2045 của các kịch bản KB1B_CLNLTT
đều đạt mục tiêu tại Nghị quyết 55/NQ-TW.
- Trong giai đoạn quy hoạch 2021 - 2030: Tổng năng lượng từ các nguồn NLTT
cho toàn ngành năng lượng có thể đạt được ở mức cận trên mục tiêu về sử dụng
NLTT đã đề ra tại NQ số 55/NQ-TW
- Trong giai đoạn tầm nhìn 2031 - 2050: Tổng năng lượng từ các nguồn NLTT
cho toàn ngành năng lượng chỉ đạt được ở mức cận dưới mục tiêu về sử dụng
NLTT đã đề ra tại NQ số 55/NQ-TW. Như vậy, cần nhiều nỗ lực để hoàn thành
các mục tiêu về tỷ trọng NLTT đã đề ra tại Nghị quyết. Theo nghiên cứu từ Quy
hoạch tổng thể năng lượng quốc gia, cần thúc đẩy mạnh mẽ việc sử dụng sinh
khối trong sản xuất nhiệt và đồng phát nhiệt điện ở các cơ sở công nghiệp.
Mỗi một kịch bản phát triển nguồn điện khác nhau, sẽ tương ứng có mức tổng cung
năng lượng sơ cấp khác nhau, do đó việc đánh giá phải tính toán kết hợp với toàn bộ
ngành năng lượng và khá phức tạp. Kết quả đánh giá sự phù hợp với Nghị quyết 55/NQ-
TW và chấm điểm các kịch bản chính sách được trình bày dưới đây.
h) Lựa chọn chính sách phát triển nguồn điện.
Các kịch bản được phân tích theo 5 tiêu chí như đã đề ra trong phần phương pháp
luận và được chấm điểm theo từng tiêu chí. Điểm cao nhất của mỗi tiêu chí là 5 điểm,
các điểm xếp hạng được đánh giá tới mức 0,5 điểm. Điểm được đánh giá trên số liệu
tính toán đã trình bày chi tiết ở các phần phía trước gồm: Số lượng chỉ tiêu chính sách

139
đáp ứng, chi phí toàn hệ thống, mức phát thải, khối lượng lưới truyền tải, chỉ số HHI.
Kịch bản có số liệu tốt nhất được chấm điểm 5, điểm của các kịch bản còn lại có điểm
tỷ lệ với số liệu tính toán của các kịch bản. Riêng chi phí toàn hệ thống được phân thành
2 loại (có tính chi phí ngoại sinh, không tính chi phí ngoại sinh) và được chấm điểm
theo 2 loại chi phí này.
Kết quả tổng hợp so sánh các kịch bản chính theo các tiêu chí xây dựng chương
trình phát triển nguồn điện toàn quốc xem bảng sau:
Bảng 9.8: Tổng hợp so sánh các kịch bản tính toán
Khả năng đáp
Kịch bản Mức phát Khối lượng xây Khả năng
ứng các chỉ tiêu Chi phí toàn hệ
thải CO2 dựng lưới đa dạng hóa
/Tiêu chí chính sách hiện thống thấp
thấp truyền tải thấp nguồn điện
hành
Chi phí thấp
Không đạt mục
nhất khi không Mức phát Phụ thuộc
tiêu NLTT theo Khối lượng xây
tính chi phí thải cao phần lớn vào
KB0A chiến lược PT dựng lưới truyền
ngoại sinh, và nhất nhiệt điện
_QHĐ VII NLTT và nghị tải thấp nhất
cao nếu tính chi  Kém. than
ĐC quyết 55  Tốt
phí ngoại sinh Điểm:  Kém
 Kém Điểm: 5/5
 Khá. 0,5/5 Điểm: 1/5
Điểm: 0/5
Điểm: 4/5
Đạt mục tiêu
Chi phí nằm ở
NLTT theo Tỷ trọng
mức trung bình
chiến lược PT nhiệt điện
trong cả 2 Mức phát
NLTT và nghị Khối lượng xây than vẫn cao
trường hợp có thải cao
quyết 55. Đạt dựng lưới truyền (trên 40% về
KB1A tính chi phí
mục tiêu giảm  Kém tải thấp điện năng
ngoại sinh và
_CLNLTT phát thải khí nhà Điểm: 1/5  Khá. năm 2045)
không tính chi
kính nhưng  Trung
phí ngoại sinh Điểm: 4/5
chưa cao bình.
 Trung bình.
 Khá. Điểm: 3/5
Điểm: 3/5
Điểm: 3/5
Đạt mục tiêu Chi phí trung Cơ cấu
NLTT theo bình khi không nguồn điện
chiến lược PT Mức phát
tính chi phí Khối lượng xây hài hòa,
NLTT và nghị ngoại sinh và thải thấp dựng lưới truyền không phụ
KB1B quyết 55. Đạt thấp khi tính chi  Khá. tải thấp thuộc nhiều
mục tiêu giảm phí ngoại sinh
_CLNLTT
Điểm: 4/5  Khá. vào 1 loại
phát thải khí nhà
 Khá. hình nguồn
kính cao Điểm: 4/5
Điểm: 4,5/5  Khá.
 Tốt.
Điểm: 4,5/5
Điểm: 5/5
Đạt mục tiêu Chi phí nằm ở Khối lượng xây
mức trung bình Mức phát Tỷ trọng
NLTT theo dựng lưới truyền
KB2A chiến lược PT trong cả 2 thải cao nhiệt điện
tải trung bình
_TNLTT NLTT và nghị trường hợp có  Kém than vẫn cao
 Trung bình
quyết 55. Đạt tính chi phí Điểm: 2/5 (trên 40% về
mục tiêu giảm ngoại sinh và Điểm: 3/5

140
Khả năng đáp
Kịch bản Mức phát Khối lượng xây Khả năng
ứng các chỉ tiêu Chi phí toàn hệ
thải CO2 dựng lưới đa dạng hóa
/Tiêu chí chính sách hiện thống thấp
thấp truyền tải thấp nguồn điện
hành
phát thải khí nhà không tính chi điện năng
kính nhưng phí ngoại sinh năm 2045)
chưa cao  Trung bình.  Trung
 Khá. Điểm: 3/5 bình
Điểm: 4/5 Điểm: 3/5
Đạt mục tiêu Chi phí trung Cơ cấu
NLTT theo bình khi không nguồn điện
chiến lược PT Mức phát
tính chi phí Khối lượng xây hài hòa,
NLTT và nghị ngoại sinh và thải thấp dựng lưới truyền không phụ
KB2B quyết 55. Đạt thấp khi tính chi  Khá. tải trung bình thuộc nhiều
mục tiêu giảm phí ngoại sinh
_TNLTT
Điểm: 4/5  Trung bình. vào 1 loại
phát thải khí nhà
 Khá. hình nguồn
kính cao Điểm: 3/5
Điểm: 4/5  Khá.
 Tốt
Điểm: 4,5/5
Điểm: 5/5
NLTT theo Chi phí nằm ở Cơ cấu
chiến lược PT mức cao trong nguồn điện
Mức phát Khối lượng xây
NLTT và nghị cả 2 trường hợp hài hòa,
thải thấp dựng lưới truyền
quyết 55. Đạt có tính chi phí không phụ
KB3A tải cao
mục tiêu giảm ngoại sinh và  Khá thuộc nhiều
_NLTTC phát thải khí nhà không tính chi  Kém. Điểm: vào 1 loại
Điểm: 4/5 2/5
kính cao phí ngoại sinh hình nguồn
 Tốt.  Kém.  Khá.
Điểm: 5/5 Điểm: 1/5 Điểm: 4,5/5
NLTT theo Cơ cấu
Chi phí cao khi
chiến lược PT nguồn điện
không tính chi
NLTT và nghị Mức phát Khối lượng xây hài hòa,
phí ngoại sinh
quyết 55. Đạt thải thấp dựng lưới truyền không phụ
KB3B và trung bình
mục tiêu giảm nhất tải cao thuộc nhiều
khi tính chi phí
_NLTTC phát thải khí nhà  Tốt  Kém vào 1 loại
ngoại sinh
kính cao hình nguồn
 Kém. Điểm: 5/5 Điểm: 2/5
 Tốt.  Tốt.
Điểm: 2/5
Điểm: 5/5 Điểm: 5/5
NLTT theo
chiến lược PT Chi phí toàn hệ
thống trung bình Mức phát Tỷ trọng
NLTT và nghị
khi không tính thải thấp nhiệt điện
quyết 55 vào
chi phí ngoại vào năm Khối lượng xây than vẫn cao
năm 2030,
sinh và thấp khi 2030, cao dựng lưới truyền (37% về điện
không đạt vào
KB4A_CO2 năm 2045. Đạt tính chi phí vào năm tải trung bình năng năm
ngoại sinh. Tuy 2045  Trung bình. 2045)
mục tiêu giảm
phát thải khí nhà vậy vốn đầu tư  Trung Điểm: 3/5  Trung
kính cao trong giai đoạn bình bình.
đầu 2021-2030 Điểm: 3/5 Điểm: 3/5
 Trung bình
rất lớn
Điểm: 3/5

141
Khả năng đáp
Kịch bản Mức phát Khối lượng xây Khả năng
ứng các chỉ tiêu Chi phí toàn hệ
thải CO2 dựng lưới đa dạng hóa
/Tiêu chí chính sách hiện thống thấp
thấp truyền tải thấp nguồn điện
hành
 Kém. Điểm:
2/5
Chi phí toàn hệ
NLTT theo
thống trung bình Mức phát
chiến lược PT
khi không tính thải thấp Tỷ trọng
NLTT và nghị
chi phí ngoại vào năm nhiệt điện
quyết 55 vào
sinh và thấp khi Khối lượng xây than vẫn cao
năm 2030, 2030, cao
tính chi phí vào năm dựng lưới truyền (36% về điện
không đạt vào
KB4B_CO2 ngoại sinh. Tuy tải thấp năng năm
năm 2045. Đạt 2045
vậy vốn đầu tư  Khá 2045)
mục tiêu giảm  Trung
trong giai đoạn  Trung
phát thải khí nhà bình Điểm: 4/5
đầu 2021-2030 bình
kính cao Điểm: 3/5
rất lớn
 Trung bình Điểm: 3/5
 Kém.
Điểm: 3/5
Điểm: 2/5
Đạt mục tiêu
NLTT theo Chi phí hệ thống Tỷ trọng
chiến lược PT trong dài hạn Mức phát nguồn điện
Khối lượng xây
NLTT và nghị cao nhất trong thải thấp khí cao (40%
dựng lưới truyền
KB5B_ quyết 55. Đạt các kịch bản về điện năng
 Khá. tải cao
Nonewcoal mục tiêu giảm năm 2040)
phát thải khí nhà  Kém. Điểm: 4/5  Kém.
 Trung
kính cao Điểm: 2/5 Điểm: 2/5 bình.
 Tốt. Điểm: 3/5
Điểm: 5/5
Đạt mục tiêu
Chi phí trung
NLTT theo
bình trong cả 2
chiến lược PT Cơ cấu
trường hợp có Khối lượng xây
NLTT và nghị Mức phát nguồn điện
tính chi phí dựng lưới truyền
KB6B_ quyết 55. Đạt thải thấp hài hòa, đa
ngoại sinh và tải thấp
Nuclear mục tiêu giảm  Khá dạng
không tính chi  Khá
phát thải khí nhà  Tốt
phí ngoại sinh Điểm: 4/5
kính cao Điểm: 3,5/5
 Trung bình Điểm: 5/5
 Tốt.
Điểm: 3/5
Điểm: 5/5

Kết quả so sánh cho thấy KB1B_CLNLTT là kịch bản có các chỉ tiêu được đánh
giá cao và hài hòa nhất trong các kịch bản, tiếp theo là kịch bản KB6B_Nuclear. Thứ
tự xếp hạng của các kịch bản đáp ứng hài hòa theo các tiêu chí như sau:
1. KB1B_CLNLTT: Kịch bản mục tiêu phát triển NLTT theo chiến lược phát
triển NLTT, có xét chi phí ngoại sinh. Tổng điểm: 22. Đây là kịch bản có tổng
điểm cao nhất trong số các kịch bản xem xét.

142
2. KB2B_TNLTT: Kịch bản tăng mục tiêu NLTT năm 2030 so với chiến lược
phát triển NLTT, có xét chi phí ngoại sinh. Tổng điểm: 20,5. Đây là kịch bản
có tổng điểm cao thứ hai trong số các kịch bản xem xét.
3. KB6B_Nuclear: Kịch bản mục tiêu phát triển NLTT theo chiến lược, có xét
chi phí ngoại sinh, có chính sách giả thiết phát triển 5.000 MW điện Hạt nhân
vào năm 2045. Tổng điểm: 20,5.
4. KB3B_NLTTC: KB mục tiêu phát triển NLTT cao, có xét chi phí ngoại sinh.
Tổng điểm: 19,5
5. KB3A_NLTTC: KB mục tiêu phát triển NLTT cao, không xét chi phí ngoại
sinh. Tổng điểm: 16
6. KB5B_Nonewcoal: Kịch bản mục tiêu phát triển NLTT theo chiến lược, có xét
chi phí ngoại sinh, có chính sách giả thiết không phát triển nhiệt điện than sau
2025. Tổng điểm: 16
7. KB4B_CO2: Kịch bản mục tiêu giảm phát thải CO2, giảm 25% so với
KB0A_BAU, có tính chi phí ngoại sinh. Tổng điểm: 15
8. KB2A_TNLTT: Kịch bản tăng mục tiêu phát triển NLTT năm 2030 so với
chiến lược, không xét chi phí ngoại sinh. Tổng điểm: 15
9. KB4A_CO2: Kịch bản mục tiêu giảm phát thải CO2, giảm 25% so với
KB0A_BAU, không tính chi phí ngoại sinh. Tổng điểm: 14
10. KB1A_CLNLTT: Kịch bản mục tiêu phát triển NLTT theo chiến lược, không
xét chi phí ngoại sinh. Tổng điểm: 14
11. KB0A_QHĐ VII ĐC: Kịch bản phát triển thông thường, phù hợp với QHĐ VII
ĐC. Tổng điểm: 10,5
Có thể thấy, theo chấm điểm của các kịch bản thì kịch bản phát triển NLTT theo
Chiến lược phát triển NLTT (KB1B_CLNLTT) xếp thứ nhất, tiếp đến kịch bản tăng
mục tiêu NLTT năm 2030 so với Chiến lược phát triển NLTT (KB2B_TNLTT) xếp thứ
hai, và kịch bản có xuất hiện điện Hạt nhân từ năm 2040 (KB6B_Nuclear) đồng xếp
thứ hai. Phân tích các kịch bản này như sau:
- Kịch bản KB1B_CLNLTT xếp thứ nhất, là kịch bản có tổng số điểm cao nhất,
là kịch bản phát triển hài hòa cơ cấu của các loại hình nguồn điện;
- Kịch bản KB1B_CLNLTT khuyến khích phát triển hợp lý các nguồn NLTT, phù
hợp với xu thế phát triển của thế giới;
- Kịch bản KB1B_CLNLTT tạo điều kiện thu hút đầu tư từ mọi thành phần kinh
tế trong phát triển điện lực, đặc biệt là các nguồn vốn đầu tư từ tư nhân và nước
ngoài trong bối cảnh nguồn lực đầu tư của nhà mước cho phát triển điện lực ngày
cảng hạn chế.

143
- Kịch bản KB2B_TNLTT sẽ cần huy động khối lượng vốn đầu tư trong giai đoạn
đầu khá lớn, cùng với đó là khối lượng xây dựng lưới truyền tải lớn vào giai đoạn
đầu gây khó khăn trong việc thực hiện
- Kịch bản KB6B_Nuclear có tổng số điểm thấp hơn Kịch bản KB1B. Kịch bản
này tuy có mức độ đa dạng hóa nhiên liệu cho sản xuất điện cao hơn kịch bản
KB1B nhưng mức độ phụ thuộc vào công nghệ của nước ngoài sẽ khá lớn do tỷ
lệ nội địa hóa thấp. Thêm vào đó nếu xây dựng điện Hạt nhân, khả năng Chính
phủ Việt Nam sẽ phải bảo lãnh một nguồn vốn lớn cho phát triển nhà máy. Điều
này là rất khó khăn trong tình hình hiện nay. Ngoài ra khả năng tạo công ăn, việc
làm cho phát triển điện Hạt nhân chắc chắn sẽ kém hơn phát triển các nguồn
NLTT và các nguồn điện thông thường do tỷ lệ nội địa hóa thấp.
Từ các phân tích trên đây đề án đề xuất lựa chọn kịch bản mục tiêu phát triển
năng lượng tái tạo theo Chiến lược phát triển NLTT và phù hợp với Nghị quyết
55/NQ-TW, đồng thời có xét đến chi phí ngoại sinh (KB1B_CLNLTT) là kịch bản
chính sách cho phát triển nguồn điện toàn quốc trong giai đoạn tới.
Bảng 9.9: Cơ cấu công suất đặt nguồn điện của kịch bản chính sách lựa chọn
(KB1B_CLNLTT)
Công suất đặt (GW)
Loại hình nguồn điện
2020 2025 2030 2035 2040 2045
Than nội (Antraxit) 14,3 16,8 16,9 17,5 16,4 14,7
Than nhập 6,1 12,7 20,3 26,4 32,2 35,4
Khí nội 7,1 9,0 10,6 7,9 7,9 7,9
LNG (CCGT) 0,0 3,5 15,0 30,8 35,3 42,7
Dầu 1,9 0,9 0,1 0,0 0,0 0,0
NLTT khác 0,1 0,4 0,9 0,9 0,9 0,9
Sinh khối 0,5 1,6 2,2 2,8 3,6 4,3
Thủy điện+TĐN 20,7 24,5 24,7 24,7 24,7 24,7
Gió trên bờ+gần bờ 0,6 6,5 14,7 21,1 27,2 36,4
Gió ngoài khơi 0,0 0,0 0,5 6,9 14,0 19,0
Điện mặt trời + áp mái 16,6 17,2 18,6 29,6 41,7 55,0
Pin TN+TĐTN+ LNG
0 0,6 2,6 9,5 17,5 23,4
(ICE, SCGT)
Nhập khẩu 1,3 3,5 5,7 5,7 5,7 5,7
Tổng công suất đặt
69,2 97,3 132,8 183,8 227,0 270,0
(GW)
Pmax (GW) 38,7 59,4 86,5 114,0 135,6 153,3
Nguồn: Kết quả từ mô hình Balmorel
Trên đây là kết quả cơ cấu công suất nguồn của kịch bản chính sách lựa chọn trong
các trường hợp số liệu đầu vào cơ sở và trung bình. Để lựa chọn quy mô phát triển

144
nguồn điện trong giai đoạn quy hoạch, đề án tính toán thêm các kịch bản phân tích độ
nhạy, từ đó xem xét đưa thêm quy mô nguồn điện hợp lý nhằm đảm bảo độ tin cậy cung
cấp điện cho cơ cấu nguồn điện trong những năm nước khô hạn. Ngoài ra, kết quả phân
tích độ nhạy có thể được dùng để xem xét điều chỉnh quy mô công suất của một số loại
nguồn khi có các rủi ro trong quá trình thực hiện kịch bản nguồn lựa chọn.

9.2.2. PL 9.2B. Tính toán cơ cấu nguồn điện của các kịch bản phân tích độ
nhạy. Xác định quy mô công suất nguồn điện bổ sung để đảm bảo độ
tin cậy cho kịch bản chính sách lựa chọn trong những năm khô hạn.
a) Các giả thiết đầu vào của các kịch bản phân tích độ nhạy
Các kịch bản phân tích độ nhạy đều được tính toán cơ cấu nguồn điện tối ưu theo
tiêu chí tối thiểu hóa chi phí toàn hệ thống, đồng thời thỏa mãn ràng buộc chính sách đã
chọn về mục tiêu phát triển NLTT và xét đến chi phí ngoại sinh. Trong đó chính sách
phát triển năng lượng tái tạo được mô phỏng theo tỷ trọng điện năng của NLTT trên
tổng điện năng sản xuất toàn quốc, ràng buộc về mục tiêu phát triển NLTT trong mô
hình là lớn hơn hoặc bằng mục tiêu đặt ra trong Chiến lược phát triển NLTT Việt Nam.
Mô hình sẽ lựa chọn cơ cấu nguồn điện có chi phí toàn hệ thống trong giai đoạn quy
hoạch là tối thiểu, đồng thời đáp ứng mục tiêu chính sách đã chọn.
+ Kịch bản phân tích độ nhạy về giá nhiên liệu sơ cấp (KB_high_fuel,
KB_low_fuel): Hệ thống điện Việt Nam trong tương lai sẽ phụ thuộc vào LNG nhập
khẩu và than nhập khẩu, vì vậy sự biến động của giá nhiên liệu trên thế giới sẽ ảnh
hưởng đến các quyết định đầu tư nguồn điện. Giá than nhập khẩu và LNG nhập khẩu
trong đề án được lấy theo dự báo của Cơ quan Năng lượng Thế giới (IEA) trong Báo
cáo triển vọng năng lượng thế giới 2018 (WEO 2018). Số liệu này phù hợp với báo cáo
dự báo nhiên liệu của EOR 2019 do Cục năng lượng Đan Mạch hỗ trợ xây dựng năm
2019. Theo đó, dự kiến có 3 kịch bản dự báo giá nhiên liệu sau:
- Kịch bản giá nhiên liệu cao: Tương đương với kịch bản chính sách hiện hành
(Current policy) của WEO 2018.
- Kịch bản giá nhiên liệu cơ sở: Tương đương với kịch bản chính sách mới (New
policy) của WEO 2018. Giá than nhập khẩu và LNG của kịch bản này đã được
lựa chọn tính toán cho các kịch bản chính về nguồn điện.
- Kịch bản giá nhiên liệu thấp: Tương đương với kịch bản phát triển bền vững
(Sustainable development) của WEO 2018.
Bảng 9.10: Dự báo giá nhiên liệu theo các kịch bản
Nhiên liệu - KB giá 2020 2025 2030 2035 2040 2045
Than nhập_Cao (USD/ton) 89 88 104 110 116 122
Than nhập_Cơ sở (USD/ton) 89 86 98 99 101 102
Than nhập_Thấp (USD/ton) 89 81 83 82 81 80
LNG_Cao (USD/MMBTU) 10,4 11,0 11,9 12,1 12,3 12,3

145
Nhiên liệu - KB giá 2020 2025 2030 2035 2040 2045
LNG_Cơ sở (USD/MMBTU) 10,4 11,0 11,8 11,8 11,9 11,9
LNG_Thấp (USD/MMBTU) 10,4 10,6 10,7 10,7 10,6 10,6

14.0

12.0

10.0
USD/GJ

8.0

6.0

4.0

2.0

0.0
2020 2025 2030 2035 2040 2045

Than nhập _ Cao Than nhập _ Cơ sở Than nhập _Thấp


LNG_ Cao LNG_ Cơ sở LNG_Thấp

Hình 9.8: Các kịch bản dự báo giá nhiên liệu nhập khẩu
+ Kịch bản giảm chi phí vốn đầu tư nguồn điện gió ngoài khơi (KB_ngoài khơi):
Công nghệ gió ngoài khơi hiện tại là công nghệ mới được phát triển, có tiềm năng
giảm chi phí đầu tư trong tương lai. Kịch bản này sẽ xét trường hợp vốn đầu tư của gió
ngoài khơi sẽ giảm thấp hơn số liệu trong cẩm nang công nghệ sản xuất điện Việt Nam
năm 2021 của Cục Điện lực và NLTT.
Bảng 9.11: Chi phí vốn đầu tư của điện gió ngoài khơi theo các kịch bản (đơn vị
$/kW)
Báo cáo xếp hạng
Cẩm nang công Dự kiến vốn đầu tư
tiềm năng (Vietnam
nghệ 2021 - Vốn đầu trong KB_ngoài
site LCOE screening
Giai đoạn tư cơ sở khơi
– AEGIR)
Móng cố Móng Móng cố Móng Móng cố Móng
định nổi định nổi định nổi
2020 - 2024 3.150 5.500 2.718 3.769 2.539 3.769
2025 - 2029 2.650 4.080 2.655 3.681 2.480 3.681
2030 - 2039 2.150 2.650 1.631 2.291 1.941 2.726
2040 - 2045 1.885 2.151 1.232 1.380 1.661 1.860
Ghi chú: CAPEX (chưa tính đến IDC)
Dự kiến vốn đầu tư của gió ngoài khơi trong kịch bản phân tích độ nhạy này
(KB_ngoài khơi) phù hợp với dự báo trong nghiên cứu về khả năng phát triển gió ngoài
khơi tại Việt Nam (giai đoạn 2) do Cục năng lượng Đan Mạch hỗ trợ cho QHĐ VIII.

146
+ Kịch bản phân tích độ nhạy về khí hậu (KB_dry_year): đề án thực hiện tính toán
cơ cấu nguồn điện cần thiết trong trường hợp năm nước khô hạn. Do tần suất nước về
của các dòng sông trên mỗi miền trong năm sẽ khác nhau và thường không đồng thời
xảy ra khô hạn cùng mức tần suất nước trên toàn quốc. Ngoài ra những năm khô hạn lại
có khả năng phát điện của điện mặt trời cao hơn, sẽ bù đắp quy mô thiếu hụt điện năng
từ thủy điện. Vì vậy, không cần thiết xem xét kịch bản khô hạn đến tần suất 90% của
toàn bộ các nhà máy thủy điện, đề án lựa chọn kịch bản các nguồn thủy điện sẽ có thông
số thủy văn ứng với tần suất nước 75% trên toàn quốc. Lượng điện năng phát của thủy
điện sẽ giảm khoảng 20% so với năm nước trung bình.
+ Phân tích độ nhạy về giá CO2 (KBCO2_price): Trong các tính toán cơ sở giá
CO2 được lấy theo giá thị trường giao ngay hiện hành, nên giá được tính toán ở mức
khá thấp. Kịch bản này giả thiết chính phủ thực hiện chính sách thuế CO2 để điều khiển
thị trường năng lượng. Mức thuế CO2 được giả thiết áp dụng là 5 USD/tấn giai đoạn
2021 - 2025, tăng lên 8 USD/tấn giai đoạn 2026 - 2030, 10 USD/tấn giai đoạn 2031 -
2045.
b) Kết quả tính toán cơ cấu nguồn điện của các kịch bản phân tích độ nhạy.
Xác định quy mô công suất nguồn điện bổ sung để đảm bảo độ tin cậy cho
kịch bản chính sách lựa chọn trong những năm khô hạn.
Kết quả phân tích độ nhạy khi thay đổi thông số đầu vào của kịch bản phát triển
nguồn điện lựa chọn theo từng năm như sau:
+ Năm 2025:
Bảng 9.12: Tổng hợp thay đổi quy mô nguồn điện năm 2025 của các kịch bản phân
tích độ nhạy so với kịch bản cơ sở KB1B_CLNLTT, Đơn vị: GW
Gió trên bờ
Kịch bản LNG (ICE)
+ gần bờ
KB_high_fuel 0,0 0,00
KB_low_fuel 0,0 0,00
KB_ngoài khơi 0,0 0,00
KB_dry_year 0,0 4,8
KBCO2price 0,0 0,00
Công suất bổ sung thêm vào kịch
4,8
bản cơ sở

Khi các thông số đầu vào thay đổi theo các kịch bản độ nhạy, năm 2025 chỉ có
nguồn ICE, gió trên bờ thay đổi quy mô công suất. Trường hợp xẩy khô hạn, cần tăng
thêm 4,8 GW điện gió trên bờ cho kịch bản phụ tải cơ sở.
+ Năm 2030

147
Bảng 9.13: Tổng hợp thay đổi quy mô nguồn điện năm 2030 của các kịch bản phân
tích độ nhạy so với kịch bản cơ sở KB1B_CLNLTT. Đơn vị: GW
Điện
NĐ LNG LNG Gió trên bờ Gió ngoài
Kịch bản than (CCGT) (ICE+SCGT) khơi
mặt
+gần bờ trời
KB_high_fuel 0,0 -0,2 -0,2 0,5 0,4 0,1
KB_low_fuel 0,0 0,5 0,4 -1,7 -0,5 -0,7
KB_ngoài khơi 0,0 -2,2 -0,3 0,7 5,1 -3,5
KB_dry_year 0,0 1,2 0,1 1,5 1,4 0,3
KBCO2price 0,0 -1,8 -1,1 3,9 2,5 1,0
Công suất bổ sung
thêm vào kịch bản cơ 1,2 1,5 1,5
sở
Từ kết quả tính toán công suất nguồn điện thay đổi theo các kịch bản phân tích độ
nhạy, năm 2030, trường hợp kịch bản phát triển cao cần xem xét bổ sung thêm khoảng
2 GW nhiệt điện than, 4 GW TBKHH sử dụng LNG, 1,8 GW nguồn gió và điện mặt
trời. Trường hợp xẩy ra năm khô hạn, cần bổ sung thêm tổng số 4,2 GW nguồn điện,
trong đó chủ yếu nguồn LNG và các nguồn điện gió sẽ được xem xét bổ sung.
Trường hợp chi phí vốn đầu tư điện gió ngoài khơi giảm thấp hơn dự kiến trong
Cẩm nang công nghệ 2021, nguồn gió ngoài khơi sẽ được lựa chọn phát triển đến 5 GW
vào năm 2030, như vậy nguồn gió ngoài khơi sẽ có tiềm năng phát triển cao hơn so với
kết quả kịch bản cơ sở.
+ Năm 2035:
Bảng 9.14: Tổng hợp thay đổi quy mô nguồn điện năm 2035 của các kịch bản phân
tích độ nhạy so với kịch bản cơ sở KB1B_CLNLTT. Đơn vị: GW
LNG Thủy Gió trên Pin
NĐ LNG Sinh bờ Gió ngoài Điện mặt
Kịch bản (ICE+ điện+ TN+
than (CCGT) khối khơi trời
SCGT) TĐN + gần bờ TĐTN
KB_high_fuel -3,5 2,3 0,5 0,0 0,0 0,9 0,0 1,5 -0,4
KB_low_fuel -3,5 3,3 0,7 0,0 0,0 0,2 0,0 -0,2 -0,7
KB_ngoài khơi 3,0 -10,7 2,5 0,7 0,0 0,4 7,8 -0,5 0,9
KB_dry_year -2,6 3,5 0,1 0,0 0,3 2,0 2,1 0,2 -1,4
KBCO2price -3,5 -4,9 3,9 0,9 0,0 1,9 2,8 5,0 -0,4

Công suất bổ
sung thêm vào 1,0 0,3 2,0 2,1
kịch bản cơ sở

+ Năm 2040:

148
Bảng 9.15: Tổng hợp thay đổi quy mô nguồn điện năm 2035 của các kịch bản phân
tích độ nhạy so với kịch bản cơ sở KB1B_CLNLTT. Đơn vị: GW
LNG Thủy Gió trên bờ Điện Pin
NĐ LNG Sinh Gió ngoài
Kịch bản (ICE+ điện+ mặt TN+
than (CCGT) khối + gần bờ khơi
SCGT) TĐN trời TĐTN
KB_high_fuel -3,9 2,5 -0,4 0,6 0,0 0,9 1,0 1,9 -0,4
KB_low_fuel -5,3 3,6 1,9 -0,1 0,0 0,1 0,0 0,0 -0,7
KB_ngoài khơi 6,8 -9,9 0,7 -0,6 0,0 -0,9 13,1 -7,2 0,9
KB_dry_year -2,1 3,0 0,1 0,0 0,3 3,7 1,0 0,5 -0,4
KBCO2price -7,9 0,5 3,7 0,7 0,0 7,1 3,8 5,7 -0,4

Công suất bổ
sung thêm vào 1,0 0,5 3,7 1,0 0,5
kịch bản cơ sở

+ Năm 2045:
Bảng 9.16: Tổng hợp thay đổi quy mô nguồn điện năm 2045 của các kịch bản phân
tích độ nhạy so với kịch bản cơ sở KB1B_CLNLTT. Đơn vị: GW
LNG Thủy Gió trên bờ
NĐ LNG Sinh Gió ngoài Điện mặt Pin TN+
Kịch bản (ICE+ điện+
than (CCGT) khối + gần bờ khơi trời TĐTN
SCGT) TĐN
KB_high_fuel -3,7 4,6 -1,9 0,1 0,9 -1,1 0,2 -0,4 -0,1
KB_low_fuel -0,9 0,5 1,8 -0,1 0,2 1,3 -0,7 0,2 -0,8
KB_ngoài khơi 1,0 -2,5 1,7 -1,1 0,0 -11,6 12,6 -12,1 2,5
KB_dry_year -1,1 1,1 0,3 0,1 0,3 3,2 2,1 0,5 0,4
KBCO2price -2,4 1,9 2,5 0,1 0,0 -1,0 1,4 -0,7 -1,6
Công suất bổ
sung thêm vào 0,9 3,2 2,1 0,4
kịch bản cơ sở

Giai đoạn sau 2030, quy mô nguồn LNG có thể phát triển cao hơn kịch bản cơ sở
KB1B_CLNLTT trong cả kịch bản giá nhiên liệu thấp và giá nhiên liệu cao. Điều này
là do giá LNG hầu như không tăng trong khi giá than tăng khá cao trong kịch bản giá
cao, trong kịch bản giá thấp mặc dù giá than giảm nhưng giá LNG cũng giảm và giảm
nhiều hơn so với giá than. Trong kịch bản phụ tải cao, nguồn điện sử dụng LNG, than
và các nguồn NLTT đều được phát triển thêm.
Đến năm 2045, để dự phòng bổ sung cho kịch bản khô hạn, các loại hình nguồn
điện chính có thể xem xét bổ sung là: 3,2 GW điện gió và 2,1 GW gió ngoài khơi, 0,9
GW thủy điện nhỏ, 0,4 GW pin tích năng.
Tổng hợp quy mô nguồn điện được đưa vào quy hoạch phát triển đến năm 2045
cho phụ tải cơ sở như sau:
Bảng 9.17: Tổng hợp quy mô nguồn điện đưa vào quy hoạch giai đoạn đến năm 2045
– phụ tải cơ sở
Công suất (GW)
Loại hình nguồn điện
2025 2030 2035 2040 2045
Than nội

149
Công suất (GW)
Loại hình nguồn điện
2025 2030 2035 2040 2045
Than nhập
Khí nội
LNG (CCGT) 1,2 1 1
Dầu
NLTT khác
Sinh khối
Thủy điện+TĐN 0,3 0,5 0,9
Điện gió 4,8 1,5 2 3,7 3,2
Gió ngoài khơi 1,5 2,1 1 2,1
Điện mặt trời + áp mái 0,5
Pin TN+TĐTN+ LNG (ICE, SCGT) 0,4
Nhập khẩu
Tổng công suất nguồn bổ sung vào KB
4,8 4,2 5,4 6,7 6,6
cơ sở (GW)
Đối với các kịch bản phụ tải thấp và kịch bản phụ tải cao, đề án thực hiện tính toán
xác định quy mô nguồn điện tối ưu bằng mô hình BALMOREL trên cơ sở chính sách
đã lựa chọn. Công suất nguồn điện bổ sung để đảm bảo độ tin cậy cho cơ cấu nguồn
điện vào những năm khô hạn cũng được tính toán cho các kịch bản phụ tải thấp và kịch
bản phụ tải cao tương tự kịch bản cơ sở nêu trên.
Quy mô nguồn điện phát triển được tổng hợp từ các kết quả của mô hình
BALMOREL sẽ được đưa vào mô hình PDPAT để thực hiện cân bằng công suất và
điện năng theo từng năm và theo từng vùng cho các kịch bản nhu cầu phụ tải.
c) Vấn đề về phát triển các nguồn điện linh hoạt
Việc phát triển các nguồn điện linh hoạt trong hệ thống điện rất cần thiết để tích
hợp các nguồn điện biến đổi như gió và mặt trời. Kết quả tính toán từ mô hình Balmorel
lựa chọn phát triển các loại hình nguồn điện linh hoạt sau: Thủy điện tích năng, pin tích
năng, động cơ đốt trong (ICE) và tua bin khí chu trình đơn (SCGT) sử dụng LNG. Ngoài
việc phát triển các nguồn điện linh hoạt, các nhà máy nhiệt điện (nhiệt điện than,
TBKHH) được xây dựng mới và cải tạo đều phải được lựa chọn các thiết bị công nghệ
mới tăng tính linh hoạt (các thông số huy động tổ máy linh hoạt hơn như: công suất phát
cực tiểu có thể đạt thấp, tốc độ tăng giảm tải cao hơn…). Các nhà máy nhiệt điện hiện
có cần sớm xem xét bổ sung thêm các thiết bị để tăng cường khả năng vận hành linh
hoạt trong thời gian tới.
Các nguồn điện linh hoạt ICE và SCGT được phát triển chủ yếu dùng để phủ đỉnh,
đáp ứng nhanh nhu cầu phụ tải khi công suất nguồn gió và mặt trời giảm đột ngột, có
số giờ vận hành không cao (Tmax dưới 1.000 h/năm), nhu cầu LNG sử dụng không lớn.
Trong khi đó, đối với các tua bin khí chu trình hỗn hợp, do chi phí xây dựng cao hơn và
độ linh hoạt kém hơn nên đòi hỏi số giờ vận hành cao để đáp ứng tính kinh tế của dự án

150
(nhiều nhà đầu tư đòi hỏi nhà máy CCGT phải được chạy đáy biểu đồ phụ tải với Tmax
6.000 h/năm). ICE và SCGT có thể xây dựng với quy mô nhà máy nhỏ, có thể đặt gần
trung tâm phụ tải, nhiên liệu LNG sẽ được vận chuyển bằng xe bồn, xà lan hoặc hệ
thống đường ống từ các kho cảng. Do số giờ vận hành không cao nên ICE và SCGT chỉ
phát triển được khi có thị trường dịch vụ phụ trợ, có giá công suất dự phòng và giá điện
năng phát giờ cao điểm.
Đối với vấn đề dự phòng linh hoạt, hệ thống cần tính toán cả nhiệm vụ dự phòng
ngắn hạn, trung hạn và dự phòng dài hạn. Dự phòng ngắn hạn cho các biến đổi trong
giờ, dự phòng trung hạn cho các biến đổi trong ngày, và dự phòng dài hạn cho các biến
đổi theo tuần, theo mùa. Nguồn động cơ đốt trong linh hoạt ICE sử dụng khí có thể làm
cả 3 nhiệm vụ dự phòng ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Vì vậy cần sớm nghiên cứu lựa
chọn phát triển quy mô, vị trí các loại hình nguồn điện dự phòng linh hoạt, đồng thời
cần sớm xây dựng cơ chế về giá công suất dự phòng cho các nguồn điện linh hoạt, để
đảm bảo khả năng tài chính cho loại nguồn này do số giờ phát điện thấp.

9.2.3. PL 9.2C. Cân bằng công suất, điện năng toàn quốc trong giai đoạn quy
hoạch đối với kịch bản chọn các kịch bản tháng 3/2021
Trên cơ sở quy mô phát triển nguồn điện được tổng hợp từ các kết quả tính toán
của mô hình BALMOREL theo 3 kịch bản nhu cầu phụ tải. Đề án thực hiện tính toán
cân bằng công suất, điện năng hệ thống điện toàn quốc theo 6 vùng bằng mô hình huy
động công suất nguồn điện PDPAT.
a) Cân đối với kịch bản nhu cầu phụ tải thấp
Theo kết quả tính toán tính toán mở rộng công suất từ mô hình Balmorel đã thực
hiện trong các kịch bản phân tích độ nhạy, đề án tính toán cơ cấu công suất nguồn điện
toàn quốc với kịch bản phụ tải thấp, đồng thời có xét dự phòng cho trường hợp thời tiết
khô hạn.
Kết quả tính toán cân đối nguồn điện toàn quốc cho kịch bản phụ tải thấp như sau:
Bảng 9.18: Cơ cấu công suất đặt toàn quốc đến 2045
(KB phụ tải thấp tháng 3/2021)
Năm 2020 2025 2030 2035 2040 2045
Tổng nhu cầu phụ tải (MW) 38.706 57.576 80.843 101.898 117.840 128.396
Tổng công suất đặt nguồn điện
69.302 99.583 129.208 164.467 197.812 225.947
(MW)
Trong đó: Công suất của các
loại hình nguồn
NĐ than nội 14.281 16.841 16.961 17.451 16.391 14.726
NĐ than nhập 6.150 12.932 20.612 24.322 28.642 31.042
TBKHH+NĐ khí nội 7.097 9.054 10.636 7.900 7.900 7.900

151
Năm 2020 2025 2030 2035 2040 2045
TBKHH hiện có chuyển sang sử
0 803 4.147 4.569 4.104 4.854
dụng LNG
TBKHH sử dụng LNG mới 0 2.700 10.300 21.650 28.400 31.400
Nguồn linh hoạt chạy LNG
0 0 900 3.500 6.800 8.900
(ICE+SCGT)
NĐ+TBK dầu 1933 898 138 0 0 0
Thuỷ điện 17190 19.697 19.872 19.872 19.872 19.872
Thủy điện nhỏ (dưới 30 MW) 3800 4.800 5.000 5.300 5.500 5.900
Điện gió 539 9.320 12.610 18.510 24.310 29.410
Điện gió ngoài khơi (*) 0 0 0 4.000 9.000 15.000
Điện mặt trời +áp mái (MW) 16640 17.240 18.140 24.790 32.340 40.090
Điện sinh khối và NLTT khác 400 1.670 2.950 3.860 4.310 5.110
Thủy điện tích năng/ Nguồn lưu
0 0 1.200 3.000 4.500 6.000
trữ
Nhập khẩu Trung Quốc 700 700 700 700 700 700
Nhập khẩu Lào 572 2.928 5.043 5.043 5.043 5.043
Tỷ trọng cơ cấu nguồn
NĐ than 29% 30% 29% 25% 23% 20%
TBKHH+NĐ khí nội+dầu 13% 10% 8% 5% 4% 3%
TBKHH sử dụng LNG 0% 4% 11% 16% 16% 16%
Nguồn linh hoạt chạy LNG
0% 0% 1% 2% 3% 4%
(ICE+SCGT)
Thuỷ điện 30% 25% 19% 15% 13% 11%
Điện gió 1% 9% 10% 14% 17% 20%
Điện mặt trời 24% 17% 14% 15% 16% 18%
Điện sinh khối và NLTT khác 1% 2% 2% 2% 2% 2%
Nguồn lưu trữ 0% 0% 1% 2% 2% 3%
Nhập khẩu 2% 4% 4% 3% 3% 3%

Bảng 9.19: Cân bằng điện năng toàn quốc theo vùng đến 2045
(KB phụ tải thấp tháng 3/2021, năm nước trung bình)
TT Chỉ tiêu/năm 2020 2025 2030 2035 2040 2045
A. TỔNG NHU CẦU BẮC BỘ 94.033 139.175 194.799 244.042 279.928 301.926
Tổng điện sản xuất 95.079 131.288 179.537 225.828 249.256 271.719
Cân đối 1.046 -7.887 -15.262 -18.214 -30.672 -30.207
I. Thuỷ điện+TN+NLTT+NK 44.049 55.173 60.873 65.244 70.440 75.598
II. Nhiệt điện 51.030 76.115 118.664 160.584 178.815 196.121
TỔNG NHU CẦU BẮC TRUNG
B 12.721 21.112 31.297 43.155 54.021 63.151
BỘ
Tổng điện sản xuất 17.054 30.414 51.141 60.229 73.402 73.979

152
TT Chỉ tiêu/năm 2020 2025 2030 2035 2040 2045
Cân đối 4.333 9.302 19.844 17.074 19.381 10.828
I. Thuỷ điện+nhập khẩu+NLTT 5.972 11.935 15.340 16.453 17.030 18.564
II. Nhiệt điện 11.082 18.479 35.801 43.776 56.372 55.416
TỔNG NHU CẦU TRUNG
C. 10.869 16.928 24.327 30.758 35.637 38.859
TRUNG BỘ
Tổng điện sản xuất 9.700 16.882 40.537 45.263 52.455 51.531
Cân đối -1.169 -46 16.210 14.505 16.818 12.672
I. Thuỷ điện+nhập khẩu+NLTT 9.305 16.559 21.899 23.699 25.197 26.709
II. Nhiệt điện 396 323 18.638 21.563 27.258 24.822
D. TỔNG NHU CẦU TÂY NGUYÊN 4.616 8.744 13.133 17.041 20.230 22.568
Tổng điện SX 13.747 24.525 23.939 30.150 33.456 40.421
Cân đối 9.131 15.781 10.806 13.109 13.226 17.853
I. Thuỷ điện+nhập khẩu+NLTT 13.697 24.511 23.918 30.131 33.410 40.370
II. Nhiệt điện 50 15 21 19 46 51
TỔNG NHU CẦU NAM TRUNG
E. 11.981 16.997 26.251 35.436 43.584 50.200
BỘ
Tổng điện SX 39.482 47.209 65.661 84.486 113.552 13.8373
Cân đối 27.501 30.212 39.410 49.050 69.968 88.173
I. Thuỷ điện+Tích năng+NLTT 14.406 24.090 24.914 42.631 65.732 91.085
II. Nhiệt điện 25.076 23.119 40.748 41.855 47.820 47.289
F. TỔNG NHU CẦU NAM BỘ 112.805 163.975 225.220 277.045 312.224 331.075
Tổng điện SX 71.963 116.614 154.217 201.529 223.530 231.774
Cân đối -40.842 -47.361 -71.003 -75.516 -88.694 -99.301
I. Thuỷ điện+TN+nhập khẩu+NLTT 10.735 31.776 37.373 54.599 69.511 79.594
II. Nhiệt điện 61.228 84.838 116.844 146.930 154.018 152.180
G. TOÀN QUỐC
Tổng nhu cầu 247.025 366.931 515.027 647.477 745.624 807.779
Tổng điện SX 247.025 366931 515.027 647.477 745.624 807.779

Trong kịch bản phụ tải thấp, nhu cầu truyền tải Bắc Trung Bộ - Bắc Bộ chỉ hơn
15 tỷ kWh năm 2030, tăng dần lên và đạt khoảng 30 tỷ kWh năm 2040 - 2045. Do đó
truyền tải Bắc Trung Bộ - Bắc Bộ giai đoạn đến 2045 chỉ cần xây dựng thêm các đường
dây 500 kV như QHĐ 7 ĐC.
Truyền tải Trung Trung Bộ - Trung Bộ có điện năng truyền tải lớn nhất vào năm
2045 khoảng 21 tỷ kWh, do đó với 4 mạch 500 kV như năm 2021 là có thể đảm bảo
truyền tải.
Truyền tải Nam Trung Bộ - Trung Trung Bộ cao nhất vào năm 2045 khoảng 5 tỷ
kWh, do đó đến giai đoạn 2041 - 2045 mới phải xem xét tăng cường truyền tải trên lát
cắt này.
Truyền tải Tây Nguyên – Nam Bộ có điện năng truyền tải cao nhất vào giai đoạn
2026-2030 khi nguồn khí CVX bắt đầu vào vận hành với mức cao nhất là 34 tỷ kWh,

153
do đó cần đưa vào vận hành đường dây 500 kV KrongBuk – Tây Ninh trong giai đoạn
2026-2030.
Truyền tải Nam Trung Bộ - Nam Bộ đạt 41 tỷ kWh năm 2030, 55 tỷ kWh năm
2035, 73 tỷ kWh năm 2040 và 86 tỷ kWh năm 2045. Do đó cần bổ sung các đường dây
500 kV từ khu vực Bình Thuận – Ninh Thuận về Nam Bộ.
b) Cân đối với kịch bản nhu cầu phụ tải cơ sở
Kết quả tính toán cân đối công suất toàn quốc theo các vùng của kịch bản phụ tải
cơ sở như sau:
+ Cân bằng công suất đặt toàn quốc:
Bảng 9.20: Cân bằng công suất HTĐ toàn quốc giai đoạn đến năm 2045
(KB phụ tải cơ sở tháng 3/2021) - Đơn vị: MW
Năm 2020 2025 2030 2035 2040 2045
Tổng nhu cầu phụ tải (MW) 38.706 59.389 86.493 113.952 135.596 153.271
Tổng công suất đặt nguồn điện
69.302 102.563 138.058 190.787 234.212 276.997
(MW)
Trong đó:
NĐ than nội 14.281 16.841 16.961 17.451 16.391 14.726
NĐ than nhập 61.50 12.932 20.612 26.642 32.242 35.442
TBKHH+NĐ khí nội 7.097 9.054 10.636 7.900 7.900 7.900
TBKHH hiện có chuyển sang sử
0 803 4.147 4.569 4.104 4.854
dụng LNG
TBKHH sử dụng LNG mới 0 2.700 12.550 27.650 32.900 38.150
Nguồn linh hoạt chạy LNG
0 600 1.400 4.900 10.800 15.600
(ICE+SCGT)
NĐ+TBK dầu 1.933 898 138 0 0 0
Thuỷ điện 17.190 19.697 19.872 19.872 19.872 19.872
Thủy điện nhỏ (dưới 30 MW) 3.800 4.800 5.000 5.300 5.500 5.900
Điện gió 539 11.320 16.010 23.110 30.910 39.610
Điện gió ngoài khơi (*) 0 0 2.000 9.000 15.000 21.000
Điện mặt trời +áp mái (MW) 16.640 17.240 18.640 30.290 42.340 55.090
Điện sinh khối và NLTT khác 400 2.050 3.150 3.860 4.510 5.310
TĐ tích năng+pin tích năng 0 0 1.200 4.500 6.000 7.800
Nhập khẩu Trung Quốc 700 700 700 700 700 700
Nhập khẩu Lào 572 2.928 5.043 5.043 5.043 5.043
Tỷ trọng cơ cấu nguồn
NĐ than 29% 29,0% 27,2% 23,1% 20,8% 18,1%
TBKHH+NĐ khí nội+dầu 13% 10,5% 10,8% 6,5% 5,1% 4,6%
TBKHH sử dụng LNG 0% 2,6% 9,1% 14,5% 14,0% 13,8%

154
Năm 2020 2025 2030 2035 2040 2045
Nguồn linh hoạt chạy LNG
0% 0,6% 1,0% 2,6% 4,6% 5,6%
(ICE+SCGT)
Thuỷ điện 30% 23,9% 18,0% 13,2% 10,8% 9,3%
Điện gió 1% 11,0% 13,0% 16,8% 19,6% 21,9%
Điện mặt trời 24% 16,8% 13,5% 15,9% 18,1% 19,9%
Điện sinh khối và NLTT khác 1% 2,0% 2,3% 2,0% 1,9% 1,9%
Nguồn lưu trữ 0% 0,0% 0,9% 2,4% 2,6% 2,8%
Nhập khẩu 2% 3,5% 4,2% 3,0% 2,5% 2,1%
Cơ cấu công suất theo các năm trình bày trong hình vẽ

Hình 9.9: Sự thay đổi cơ cấu công suất nguồn điện theo các mốc thời gian
Cơ cấu công suất có sự thay đổi dần theo hướng giảm dần tỷ trọng nhiệt điện than,
tăng dần tỷ trọng nguồn nhiệt điện khí và năng lượng tái tạo. Tỷ trọng thủy điện sẽ giảm
dần do hiện đã khai thác gần hết tiềm năng, các nguồn điện gió và mặt trời sẽ được phát
triển mạnh trong tương lai, tỷ trọng công suất nguồn NLTT (gồm cả thủy điện lớn) đạt
50% năm 2020, 48% năm 2030 và 53% năm 2045.
Tổng hợp cơ cầu nguồn điện theo các loại hình chủ đầu tư giai đoạn đến 2045 như
sau:
Bảng 9.21: Cơ cấu công suất đặt nguồn điện theo các loại hình chủ đầu tư
Loại hình nguồn /năm 2020 2025 2030 2035 2040 2045
BOT 6,7% 8,9% 14,3% 10,5% 8,8% 7,5%
IPP 40,8% 43,1% 38,7% 41,5% 43,1% 44,9%

155
Loại hình nguồn /năm 2020 2025 2030 2035 2040 2045
EVN 12,8% 13,2% 12,4% 9,7% 7,8% 6,6%
EVNGC1 11,1% 7,6% 5,7% 4,2% 3,1% 2,2%
EVNGC2 6,1% 4,1% 3,1% 2,3% 1,9% 1,6%
EVNGC3 12,0% 8,1% 5,8% 3,4% 2,8% 2,3%
PVN 6,1% 8,0% 7,0% 5,2% 3,7% 3,4%
TKV 2,5% 1,8% 1,3% 1,6% 1,1% 0,8%
Chưa có CĐT 0,0% 1,8% 7,5% 18,5% 25,3% 28,6%
Nhập khẩu 1,8% 3,4% 4,2% 3,1% 2,5% 2,1%
+ Cân bằng điện năng toàn quốc:
Bảng 9.22: Cân bằng điện năng HTĐ toàn quốc theo vùng giai đoạn đến năm 2045
(năm nước trung bình, KB phụ tải cơ sở tháng 3/2021) - Đơn vị: GWh
TT Chỉ tiêu/năm 2020 2025 2030 2035 2040 2045
A. TỔNG NHU CẦU BẮC BỘ 95.988 147.096 213.920 277.449 330.036 372.522
Tổng điện sản xuất 96.025 135.235 182.681 239.053 293.052 341.265
Cân đối 37 -11.861 -31.239 -38.396 -36.984 -31.257
I. Thuỷ điện+TN+NLTT+NK 44.049 56.330 62.166 67.104 73.636 80.415
II. Nhiệt điện 51.976 78.905 120.515 171.949 219.415 260.850
TỔNG NHU CẦU BẮC TRUNG
B 15.579 21.621 31.307 48.688 63.066 76.982
BỘ
Tổng điện sản xuất 16.640 31.342 53.669 59.858 64.935 70.846
Cân đối 1.061 9.721 22.362 11.170 1.869 -6.136
I. Thuỷ điện+nhập khẩu+NLTT 6.020 12.035 15.571 16.877 17.620 19.614
II. Nhiệt điện 10.620 19.307 38.098 42.981 47.315 51.232
TỔNG NHU CẦU TRUNG
C. 9.956 16.696 25.131 34.830 41.801 47.644
TRUNG BỘ
Tổng điện sản xuất 9.651 16.893 42.931 59.611 68.027 68.291
Cân đối -305 197 17.800 24.781 26.226 20.647
I. Thuỷ điện+nhập khẩu+NLTT 9.285 16.563 21.631 23.600 25.184 26.837
II. Nhiệt điện 366 330 21.300 36.011 42.842 41.454
D. TỔNG NHU CẦU TÂY NGUYÊN 4.470 8.573 13.370 18.210 22.016 25.265
Tổng điện SX 14.772 26.280 28.569 34.876 38.382 49.415
Cân đối 10.302 17.707 15.199 16.666 16.366 24.150
I. Thuỷ điện+nhập khẩu+NLTT 14.768 26.273 28.559 34.863 38.332 49.353
II. Nhiệt điện 4 7 9 13 50 62
TỔNG NHU CẦU NAM TRUNG
E. 11.485 17.793 28.677 40.035 50.972 61.331
BỘ
Tổng điện SX 40.765 47.627 74.358 114.587 142.942 164.711
Cân đối 29.280 29.834 45.681 74.552 91.970 103.380
I. Thuỷ điện+Tích năng+NLTT 14.455 23.660 28.723 60.510 88.177 111.847
II. Nhiệt điện 26.310 23.967 45.635 54.077 54.766 52.864
F. TỔNG NHU CẦU NAM BỘ 109.547 166.547 238.886 307.784 357.061 393.256

156
TT Chỉ tiêu/năm 2020 2025 2030 2035 2040 2045
Tổng điện SX 69.177 120.944 169.077 219.030 257.597 282.511
Cân đối -40.370 -45.603 -69.809 -88.755 -99.464 -110.745
I. Thuỷ điện+TN+nhập khẩu+NLTT 10.731 35.730 43.378 67.393 94.431 117.755
II. Nhiệt điện 58.446 85.214 125.699 151.636 163.166 164.755
G. TOÀN QUỐC
Tổng nhu cầu 247.025 378.326 551.291 726.996 864.952 977.000
Tổng điện SX 247.025 378.326 551.291 726.996 864952 977000
Tỷ trọng sản xuất điện của các loại nguồn điện trình bày trong hình vẽ

Hình 9.10: Sự thay đổi cơ cấu điện năng sản xuất của các loại hình nguồn điện theo
các mốc thời gian quy hoạch – KB phụ tải cơ sở tháng 3/2021 (năm nước trung bình)
Về cơ cấu điện năng, tỷ trọng điện năng của nhiệt điện than sẽ giảm dần, tỷ trọng
nhiệt điện khí sẽ tăng dần. Tỷ trọng điện năng của năng lượng tái tạo (gồm cả thủy điện
lớn) sẽ đạt mục tiêu chiến lược. Tỷ lệ cắt giảm năng lượng tái tạo (kể cả thủy điện) đạt
1-2%.
Đề án thực hiện cân bằng điện năng toàn quốc cho những năm nước khô hạn (giả
thiết khô hạn ứng với tần suất nước 75% trên toàn quốc). Kết quả tính toán xem các
bảng sau:
Bảng 9.23: Cân bằng điện năng HTĐ toàn quốc theo vùng giai đoạn đến năm 2045 –
(năm nước khô hạn, phụ tải cơ sở)- Đơn vị: GWh
TT Chỉ tiêu/năm 2020 2025 2030 2035 2040 2045
A. TỔNG NHU CẦU BẮC BỘ 95.988 147.096 213.920 277.449 330.036 372.522
Tổng điện sản xuất 94.767 126.759 178.953 236.492 290.177 334.048
Cân đối -1.221 -20.337 -34.967 -40.957 -39.859 -38.474
I. Thuỷ điện+TN+NLTT+NK 35.464 49.641 56.451 60.768 66.482 72.039

157
TT Chỉ tiêu/năm 2020 2025 2030 2035 2040 2045
II. Nhiệt điện 59.303 77.118 122.502 175.724 223.695 262.009
B TỔNG NHU CẦU BẮC TRUNG BỘ 15.579 21.621 31307 48.688 63.066 76.982
Tổng điện sản xuất 17.426 32.698 55.368 68.788 76.781 79.561
Cân đối 1.847 11.077 24.061 20.100 13.715 2.579
I. Thuỷ điện+nhập khẩu+NLTT 4.936 10.398 12.894 14.340 14.984 16.648
II. Nhiệt điện 12.490 22.300 42.474 54.449 61.797 62.912
TỔNG NHU CẦU TRUNG TRUNG
C.
BỘ
9.956 16.696 25.131 34.830 41.801 47.644
Tổng điện sản xuất 7.747 15.736 43.119 50.366 53.342 55.340
Cân đối -2.209 -960 17.988 15.536 11.541 7.696
I. Thuỷ điện+nhập khẩu+NLTT 7.306 15.365 19.222 21.033 22.581 24.423
II. Nhiệt điện 441 371 23.897 29.333 30.761 30.917
D. TỔNG NHU CẦU TÂY NGUYÊN 4.470 8.573 13.370 18.210 22016 25265
Tổng điện SX 11.414 22.665 22.648 30.652 35060 46076
Cân đối 6.944 14.092 9.278 12.442 13044 20811
I. Thuỷ điện+nhập khẩu+NLTT 11.370 22.636 22.621 30.625 35011 46014
II. Nhiệt điện 45 29 27 27 49 62
E. TỔNG NHU CẦU NAM TRUNG BỘ 11.485 17.793 28.677 40.035 50972 61331
Tổng điện SX 37.529 48.522 74.918 112.246 139628 167729
Cân đối 26.044 30.729 46.241 72.211 88656 106398
I. Thuỷ điện+Tích năng+NLTT 12.516 22.076 27.397 58.626 86883 112118
II. Nhiệt điện 25.013 26.446 47.521 53.619 52744 55611
F. TỔNG NHU CẦU NAM BỘ 109.547 166.547 238.886 307.784 357.061 393.256
Tổng điện SX 78.086 132.161 176.271 228.445 269.942 294.292
Cân đối -31.461 -34.386 -62.615 -79.339 -87.119 -98.964
I. Thuỷ điện+TN+nhập khẩu+NLTT 9.304 34.412 42.944 67.097 93.629 116.341
II. Nhiệt điện 68.782 97.749 133.327 161.348 176.313 177.952
G. TOÀN QUỐC
Tổng nhu cầu 247.025 378.630 551.292 726.997 864.952 977.000
Tổng điện SX 247.025 378.630 551.292 726.997 864.952 977.000

Theo kết quả tính toán, trường hợp thời tiết khô hạn, hệ thống vẫn có khả năng
đảm bảo cấp điện chon nhu cầu phụ tải dự báo với độ tin cậy cung cấp điện đạt tiêu chí
quy hoạch. Trong những năm nước khô hạn, nhiệt điện sẽ phát số giờ cao hơn và truyền
tải Trung Trung Bộ - Bắc Trung Bộ - Bắc Bộ sẽ cao hơn so với năm nước trung bình.
Kết quả tính toán phủ biểu đồ phụ tải của các nhà máy điện trong giai đoạn quy
hoạch cho thấy:
- Nhiệt điện than có Tmax trung bình khoảng 5.000 – 6.000 h
- Nhiệt điện khí công nghệ TBKHH có Tmax trung bình thấp hơn nhiệt điện
than, đạt khoảng 4.500 – 5.000 h.
- Nhiệt điện khí công nghệ động cơ đốt trong và TBK chu trình đơn (nguồn linh
hoạt) có Tmax đạt khoảng 800 - 1.500 h.
- Thủy điện lớn có Tmax trung bình khoảng 3.500 – 4.500 h, thủy điện nhỏ có
Tmax trung bình khoảng 3.000 h.

158
- Điện gió trên bờ + gần bờ có Tmax trung bình khoảng 2.500 h – 3.500 h, điện
gió ngoài khơi có Tmax trung bình khoảng 4.500 h.
- Điện mặt trời có Tmax trung bình tùy theo từng vùng như sau: khu vực Tây
Bắc khoảng 1.300 - 1.400 h, Bắc Trung Bộ khoảng 1.300 h, Trung Trung Bộ
là 1.500 h, Tây Nguyên 1.600 h, Nam Trung Bộ và Nam Bộ là 1.650 - 1.720 h
- Điện sinh khối có Tmax khoảng 3.000 – 5.000 h
Như vậy các nhà máy nhiệt điện sẽ có Tmax hàng năm thấp hơn so với quy định
truyền thống khi phát triển NLTT quy mô lớn (gió và mặt trời): Nhiệt điện than đạt
5.000 – 6.000h, TBKHH đạt 4.500 – 5.000h/năm. Các nhà máy nhiệt điện xây dựng
mới và cải tạo cần được lựa chọn công nghệ mới tăng cường tính linh hoạt.
+ Quy mô truyền tải điện liên vùng:
Trong giai đoạn tới, do phụ tải miền Bắc có xu hướng tăng lên và miền Nam sẽ
giảm đi so với Quy hoạch điện 7 điều chỉnh, đồng thời các nguồn điện gió và mặt trời
sẽ phát triển quy mô lớn ở khu vực miền Nam. Vì vậy xu hướng truyền tải sẽ chuyển
dần từ chiều Bắc – Nam sang chiều Nam Trung Bộ - Bắc Bộ, cụ thể:
Ngay từ năm 2025, truyền tải từ Bắc Trung Bộ ra Bắc Bộ đạt trên 18 - 26 tỷ kWh,
quy mô truyền tải này sẽ tăng dần lên đạt 38 - 44 tỷ vào năm 2035, đến 2045 sẽ đạt 32
- 36 tỷ kWh hàng năm. Từ năm 2030, công suất cực đại của truyền tải liên vùng Bắc
Trung Bộ - Bắc Bộ sẽ luôn đạt 8 - 9 GW, số giờ truyền tải công suất cực đại quy đổi
Tmax sẽ đạt mức cao (4.000 - 5.000 h/năm) do các đường dây truyền tải này gần như
sẽ để truyền tải các nhà máy nhiệt điện (than, TBKHH) của khu vực Bắc Trung Bộ và
Trung Trung Bộ ra Bắc Bộ. Cần thực hiện nâng khả năng truyền tải Bắc Trung Bộ - Bắc
Bộ từ 2,5 GW hiện trạng lên 5 GW vào giai đoạn 2021 - 2025 và lên 8 GW vào giai
đoạn 2026 – 2030.
Hướng truyền tải Trung Trung Bộ – Bắc Trung Bộ cũng sẽ tăng lên 30 - 37 tỷ
kWh/năm giai đoạn 2031 - 2045, vì vậy cần xem xét nâng khả năng truyền tải trên liên
kết này từ 4 GW (hiện tại) lên 6 GW vào giai đoạn 2031 - 2035 và lên 7 - 8 GW vào
2036 - 2040.
Truyền tải giữa Tây Nguyên và Trung Trung Bộ sẽ chuyển dần từ chiều truyền tải
vào Nam ra chiều truyền tải ra miền Bắc, với điện năng truyền tải cao nhất trong giai
đoạn quy hoạch là khoảng 27 - 30 tỷ kWh giai đoạn trước 2030, sau 2030 chỉ truyền tải
khoảng 16 - 20 tỷ kWh.
Chiều truyền tải từ Nam Trung Bộ ra Trung Trung Bộ sẽ tăng dần, đạt 4 - 9 tỷ
kWh giai đoạn 2030 - 2045, cần nâng khả năng tải của truyền tải Nam Trung Bộ - Trung
Trung Bộ từ 0,5 GW hiện nay lên 3 GW vào giai đoạn 2030 - 2035.
Nguồn điện khu vực Nam Trung Bộ sẽ chủ yếu truyền tải về Đông Nam Bộ, quy
mô truyền tải tăng từ 40 tỷ kWh năm 2030 lên 96 tỷ kWh năm 2045.

159
c) Cân đối với kịch bản nhu cầu phụ tải cao
Theo kết quả tính toán tính toán mở rộng công suất từ mô hình Balmorel đã thực
hiện trong các kịch bản phân tích độ nhạy, đề án tính toán cơ cấu công suất nguồn điện
toàn quốc với kịch bản phụ tải cao, đồng thời có xét dự phòng cho trường hợp thời tiết
khô hạn.
Kết quả tính toán cân đối nguồn điện toàn quốc cho kịch bản phụ tải cao như sau:
Bảng 9.24: Cơ cấu công suất đặt toàn quốc đến 2045 (kịch bản phụ tải cao
tháng 3/2021)
Năm 2020 2025 2030 2035 2040 2045
Tổng nhu cầu phụ tải (MW) 38.706 61.357 93.343 128.791 162.904 189.917
Tổng công suất đặt nguồn
69.302 106.053 149.817 220.906 287.821 343.811
điện (MW)
Trong đó:
NĐ than nội 14.281 16.841 16.961 17.451 17.121 14.961
NĐ than nhập 6.150 12.932 23.072 33.302 39.762 43.762
TBKHH+NĐ khí nội 7.097 10.104 10.636 7.900 7.900 7.900
TBKHH hiện có chuyển sang
0 803 4.147 4.569 4.104 4.854
sử dụng LNG
TBKHH sử dụng LNG mới 0 2.700 17.100 32.300 42.850 49.600
Nguồn linh hoạt chạy LNG
0 900 1.600 8.100 17.300 23.600
(ICE+SCGT)
NĐ+TBK dầu 1.933 898 138 0 0 0
Thuỷ điện 17.190 19.697 19.872 19.872 19.872 19.872
Thủy điện nhỏ (dưới 30 MW) 3.800 4.800 5.000 5.300 5.500 5.900
Điện gió trên bờ và gần bờ 539 12.280 16.080 25.880 34.980 40.680
Điện gió ngoài khơi 0 0 3.000 11.000 23.000 36.000
Điện mặt trời +áp mái (MW) 16.640 18.140 22.040 40.290 55.940 71.890
Điện sinh khối và NLTT khác 400 2.330 3.230 3.800 4.450 5.250
TĐ tích năng+pin tích năng 0 0 1.200 5.400 9.300 13.800
Nhập khẩu Trung Quốc 700 700 700 700 700 700
Nhập khẩu Lào 572 2.928 5.042 5.042 5.042 5.042
Tỷ trọng cơ cấu nguồn
NĐ than 29% 28,1% 26,7% 23,0% 19,8% 17,1%
TBKHH+NĐ khí nội+dầu 13% 11,1% 10,0% 5,6% 4,2% 3,7%
TBKHH sử dụng LNG 0% 2,5% 11,4% 14,6% 14,9% 14,4%
Nguồn linh hoạt chạy LNG
0% 0,8% 1,1% 3,7% 6,0% 6,9%
(ICE+SCGT)
Thuỷ điện 30% 23,1% 16,6% 11,4% 8,8% 7,5%
Điện gió 1% 11,6% 12,7% 16,7% 20,1% 22,3%
Điện mặt trời 24% 17,1% 14,7% 18,2% 19,4% 20,9%

160
Năm 2020 2025 2030 2035 2040 2045
Điện sinh khối và NLTT khác 1% 2,2% 2,2% 1,7% 1,5% 1,5%
Nguồn lưu trữ 0% 0,0% 0,8% 2,4% 3,2% 4,0%
Nhập khẩu 2% 3,4% 3,8% 2,6% 2,0% 1,7%
Trường hợp phụ tải theo kịch bản cao, nguồn bổ sung giai đoạn 2021 - 2045 so
với quy mô quy hoạch cho phụ tải cơ sở như sau:
- Năm 2030: tăng 2 GW nhiệt điện than và 0,2 GW nguồn ICE tại Bắc Bộ, 4 GW
TBKHH sử dụng LNG tại Nam Bộ, 0,75 GW TBKHH sử dụng LNG tại Bắc
Bộ; 1 GW gió ngoài khơi tại Nam Trung Bộ và 2,5 GW điện mặt trời tại Nam
Bộ, Tây Nguyên, Nam Trung Bộ.
- Năm 2045:
+ Tăng thêm 4 GW nhiệt điện than tại Bắc Bộ, 4 GW nguồn nhiệt điện than
tại Nam Bộ
+ Nguồn ICE và SCGT tăng 3,8 GW ở Bắc Bộ và 3,6 GW tại Nam Bộ;
+ Nguồn TBKHH dùng LNG tăng 6 GW tại Bắc Bộ, 1,6 GW tại Bắc Trung
Bộ, 3,2 GW tại Nam Bộ
+ Gió ngoài khơi thêm tại Nam Trung Bộ 15 GW
+ Nguồn điện mặt trời thêm tại Nam Bộ 9,5 GW, tại Nam Trung Bộ 1,5
GW, tại Tây Nguyên 3 GW, tại Trung Trung Bộ 1 GW, tại Bắc Trung Bộ
1,5 GW.
+ Nguồn pin tích năng tăng tại Nam Bộ (3,3 GW), tại Nam Trung Bộ (1,2
GW) và Bắc Bộ (1,5 GW)
Bảng 9.25: Cân bằng điện năng toàn quốc theo vùng đến 2045
(kịch bản phụ tải cao tháng 3/2021 – năm nước trung bình)
TT Chỉ tiêu/năm 2020 2025 2030 2035 2040 2045
A. TỔNG NHU CẦU BẮC BỘ 95.988 150.257 229.137 310.694 392.980 457.578
Tổng điện sản xuất 98.652 139.343 198.867 269.620 350.071 419.740
Cân đối 2.664 -10.914 -30.270 -41.074 -42.909 -37.838
I. Thuỷ điện+TN+NLTT+NK 43.955 58.636 63.399 67.464 75.012 82.917
II. Nhiệt điện 54.697 80.707 135.469 202.156 275.058 336.823
B TỔNG NHU CẦU BẮC TRUNG BỘ 15.579 23.249 36.158 54.822 75.414 94.857
Tổng điện sản xuất 16.087 32.534 57.852 71.600 82.986 92.181
Cân đối 508 9.285 21.694 16.778 75.72 -2.676
I. Thuỷ điện+nhập khẩu+NLTT 5.942 12.064 15.918 18.028 19.743 22.662
II. Nhiệt điện 10.145 20.470 41.935 53.572 63.243 69.519
TỔNG NHU CẦU TRUNG TRUNG
C. 9.956 17.352 27.193 39.364 50.223 59.045
BỘ
Tổng điện sản xuất 9.632 16.932 41.324 62.002 67.840 71.646
Cân đối -324 -420 14.131 22.638 17.617 12.601

161
TT Chỉ tiêu/năm 2020 2025 2030 2035 2040 2045
I. Thuỷ điện+nhập khẩu+NLTT 9.285 16.597 22.511 24.327 26.635 28.418
II. Nhiệt điện 347 335 18.813 37.675 41.204 43.228
D. TỔNG NHU CẦU TÂY NGUYÊN 4.470 8.858 14.424 21.649 28.242 33.898
Tổng điện SX 14.561 26.422 31.197 37.187 47.641 54.874
Cân đối 10.091 17.564 16.773 15.538 19.399 20.976
I. Thuỷ điện+nhập khẩu+NLTT 14.557 26.415 31.181 37.139 47.577 54.810
II. Nhiệt điện 3 7 17 48 64 64
E. TỔNG NHU CẦU NAM TRUNG BỘ 11.485 18.480 30.778 45.017 60.844 75.404
Tổng điện SX 40.043 50.196 82.000 124.313 175.159 211.466
Cân đối 28.558 31.716 51.222 79.296 114.315 136.062
I. Thuỷ điện+Tích năng+NLTT 14.084 24.363 35.558 69.248 119.260 154.112
II. Nhiệt điện 25.959 25.833 46.441 55.065 55.899 57.354
F. TỔNG NHU CẦU NAM BỘ 109.547 173.143 257.767 350.967 433.081 492.272
Tổng điện SX 68.039 125.885 184.226 257.774 317.060 363.166
Cân đối -41.508 -47.258 -73.541 -93.193 -116.021 -129.106
I. Thuỷ điện+TN+nhập khẩu+NLTT 11.693 38.050 44.508 82.875 111.488 144.538
II. Nhiệt điện 56.346 87.835 139.718 174.900 205.573 218.628
G. TOÀN QUỐC
Tổng nhu cầu 247.025 391.339 595.457 822.513 1.040.784 1.213.054
Tổng điện SX 247.025 391.338 595.355 822.511 1.040.784 1.213.054

Điện năng truyền tải trên liên kết Nam Trung Bộ - Nam Bộ của kịch bản phụ tải
cao sẽ tăng cao hơn so với kịch bản cơ sở (tăng 30 tỷ giai đoạn 2041 - 2045), truyền tải
Nam Trung Bộ - Nam Bộ đạt 105 tỷ kWh năm 2040 và 123 tỷ kWh năm 2045 (không
tính đường dây truyền tải LNG Sơn Mỹ, Kê Gà), điều này là do tăng cường phát triển
nguồn gió ngoài khơi tại Nam Trung Bộ. Vì vậy trường hợp kịch bản cao, cần tăng
cường lưới truyền tải trên các liên kết Nam Trung Bộ - Nam Bộ so với kịch bản cơ sở.
Liên kết Nam Trung Bộ - Trung Trung Bộ cũng có điện năng đạt cao nhất khoảng
12 tỷ kWh vào năm 2045, cần tăng thêm khoảng 3 GW công suất truyền tải trên liên
kết Nam Trung Bộ - Trung Trung Bộ so với hiện trạng.
Liên kết Trung Trung Bộ - Bắc Trung Bộ cũng cần tăng cường thêm khả năng tải
so với kịch bản cơ sở do điện năng truyền tải sẽ đạt tới 40 - 42 tỷ kWh giai đoạn 2035
- 2045 (công suất cực đạị cần đạt 8 - 9 GW trên liên kết từ Trung Trung Bộ - Bắc Trung
Bộ - Bắc Bộ).

9.2.4. PL 9.2D. Tính toán bổ sung một số trường hợp phát triển nguồn điện
cho các kịch bản tháng 3/2021
Ngoài kịch bản lựa chọn của QHĐ VIII ứng 3 kịch bản dự báo nhu cầu phụ tải đã
được trình bày ở trên, trong đó tiến độ vào vận hành của các nguồn điện đang triển khai
theo đánh giá của Ban Chỉ đạo quốc gia về phát triển điện lực, đề án đã tính thêm một
số trường hợp phát triển nguồn điện xẩy ra ngoài 03 kịch bản trên. Các phương án này

162
tương đương với việc đánh giá độ nhạy của kịch bản phát triển nguồn điện và được thực
hiện để cung cấp thông tin cho các cơ quan có thẩm quyền xem xét trong điều hành phát
triển điện lực.
a) So sánh kịch bản nguồn đã lựa chọn với phương án đưa đầy đủ các nguồn
TBKHH sử dụng LNG mới được bổ sung QHĐ VII điều chỉnh vào vận hành
trước năm 2030
Kết quả tính toán quy mô phát triển nguồn điện theo vùng từ mô hình Balmorel
đã tính đến truyền tải điện liên vùng và lựa chọn kịch bản phát triển nguồn và lưới điện
theo nguyên tắc tối thiểu hóa chi phí. Đến thời điểm tháng 9 năm 2020, đã có rất nhiều
nguồn điện được phê duyệt bổ sung mới vào QHĐ VII ĐC, đặc biệt là các nguồn điện
TBKHH sử dụng LNG ở miền Nam. Tổng quy mô TBKHH sử dụng LNG đã có tại
QHĐ VII ĐC và mới bổ sung vào QHĐ VII ĐC đưa vào vận hành trước 2030 tại miền
Nam khoảng 14,5 GW. Đề án tính toán phương án nguồn điện bao gồm đầy đủ các dự
án mới được bổ sung quy hoạch (được gọi là phương án 2 - PA2), cụ thể quy mô các
nguồn TBKHH sử dụng LNG tại miền Nam như sau:
- LNG Nhơn Trạch 3&4: 1.500 MW vào vận hành năm 2023-2024
- LNG Hiệp Phước: 1.200 MW vào vận hành năm 2022
- LNG Sơn Mỹ II: 2.250 MW vào vận hành năm 2027-2029
- LNG Sơn Mỹ I: 2.250 MW vào vận hành năm 2030-2032
- LNG Bạc Liêu: 3.200 MW vào vận hành năm 2025-2028
- LNG Long Sơn: 1.500 MW vào vận hành năm 2027-2028
- LNG Cà Ná: 1.500 MW vào vận hành năm 2029-2030
- LNG Long An: 1.500 MW vào vận hành năm 2029-2030
Đối với kịch bản phụ tải cơ sở, do các nguồn TBKHH được đưa rất nhiều vào miền
Nam, nên cơ cấu nguồn trong giai đoạn 2030 sẽ có sự thay đổi so với kịch bản chọn,
nguồn điện gió và mặt trời tại miền Nam sẽ phải giảm bớt, nguồn TBKHH LNG ở miền
Bắc cũng giảm bớt để tránh quá dư thừa nguồn điện toàn quốc. Cơ cấu nguồn sau năm
2030 sẽ được điều chỉnh để 2 phương án tương đương nhau trong các giai đoạn sau năm
2030. Khi đó cơ cấu nguồn điện của phương án 2 - phương án đưa vào đầy đủ các
TBKHH sử dụng LNG bổ sung mới vào QHĐ VII ĐC như sau:
Bảng 9.26: Cơ cấu nguồn điện theo phương án 2 - đưa vào đầy đủ các TBKHH sử
dụng LNG bổ sung mới vào QHĐ VII ĐC
Chỉ tiêu/năm 2020 2025 2030 2035 2040 2045
Tổng nhu cầu 38.706 59.389 86.493 113.952 135.596 153.271
Tổng công suất đặt 69.258 102.932 139.652 189.526 233.751 276.636
Tỷ lệ dự phòng (không gió và
34,3% 25,2% 18,3% 11,6% 6,9% 4,6%
mặt trời)
Trong đó:

163
Chỉ tiêu/năm 2020 2025 2030 2035 2040 2045
NĐ than nội 14.281 16.841 16.961 17.451 16.391 14.726
NĐ than nhập 6.150 12.682 20.362 26.392 31.992 35.192
TBKHH + NĐ khí nội 7.097 9.054 10.636 7.900 7.900 7.900
TBKHH hiện có chuyển sang sử
0 803 4.147 4.565 4.250 5.050
dụng LNG
TBKHH sử dụng LNG mới 0 3.500 14.500 27.250 32.150 37.750
NĐ + TBK dầu 1.933 898 138 0 0 0
Thuỷ điện 17.085 19.636 19.731 19.731 19.731 19.731
Thủy điện nhỏ (dưới 30 MW) 3.600 4.800 5.000 5.300 5.500 5.900
Điện gió trên bờ và gần bờ 630 11.320 16.010 23.110 30.910 39.610
Điện gió ngoài khơi 0 0 2.000 9.000 15.000 21.000
Điện mặt trời + áp mái (MW) 16.640 17.240 18.640 29.690 42.340 55.090
Điện sinh khối và NLTT khác 570 2.050 3.150 3.860 4.510 5.310
TĐ tích năng, pin tích năng, các
nguồn linh hoạt chạy LNG (ICE, 0 600 2.600 9.600 17.400 23.700
SCGT)
Nhập khẩu Trung Quốc 700 700 700 700 700 700
Nhập khẩu Lào 572 2.808 4.977 4.977 4.977 4.977

Bảng 9.27: Sự thay đổi quy mô công suất các loại hình nguồn điện của 2 phương án
nguồn
Vùng/năm 2025 2026 2027 2028 2029 2030
PA1 - Phương án chọn của đề án – Đơn vị: MW
LNG Bắc Bộ 750 2.250 3.750 4.500
LNG Miền Nam 2.700 3.500 4.300 5.050 5.800 8.050
Điện gió toàn quốc 11.320 12.380 13.280 13.780 15.480 18.010
Điện mặt trời toàn quốc 17.240 17.440 17.740 18.040 18.340 18.640
PA2 - Đưa vào đầy đủ các TBKHH-LNG bổ sung mới vào QHĐ VII ĐC – Đơn vị:MW
LNG Bắc Bộ 750 1.500
LNG Miền Nam 2.700 4.300 6.600 9.100 11.350 13.400
Điện gió toàn quốc 11.120 11.980 12.680 12.980 13.480 14.810
Điện mặt trời toàn quốc 17.240 17.240 17.240 17.240 17.240 17.240

Như vậy so với KB chọn, trong giai đoạn đến 2030, phương án 2 sẽ tăng 2,4 GW
nguồn TBKHH, giảm 3,2 GW điện gió và giảm 1,2 GW điện mặt trời ở Bắc Bộ.
Đối với phương án 2, để đảm bảo độ tin cậy cho miền Bắc và giải phóng công
suất nguồn khu vực miền Nam, trong giai đoạn 2027-2030, các liên kết truyền tải sau
sẽ được tăng cường so với phương án chọn (PA1):
- Liên kết Bắc Trung Bộ - Bắc Bộ: Nâng lên 11 GW từ năm 2028 (thay vì 8,5
GW năm 2030 ở phương án chọn)

164
- Liên kết Trung Trung Bộ - Bắc Trung Bộ: Nâng lên 7,5 GW từ 2029 (thay vì
4 GW năm 2030 ở phương án chọn)
- Liên kết Nam Trung Bộ - Trung Trung Bộ: Nâng lên 5 GW từ 2029 (thay vì
2,5 GW năm 2030 ở phương án chọn)
Về truyền tải điện: toàn bộ tuyến truyền tải từ Nam Trung Bộ - Bắc Bộ sẽ nâng
lên khoảng 3 GW so với PA1 từ năm 2028, điện năng truyền tải sẽ tăng khoảng 12 tỷ
kWh trên tuyến truyền tải Nam Trung Bộ - Bắc Bộ giai đoạn 2029 - 2032 so với kịch
bản lựa chọn. Do vậy sẽ phải xuất hiện thêm đường dây 1 chiều siêu cao áp (800 kV)
từ Nam Trung Bộ (Ninh Thuận) ra Bắc Bộ (Hà Nội) dài 1.500 km, quy mô truyền tải 3
GW so với kịch bản chọn từ năm 2028, chi phí đầu tư xây dựng đường dây 1 chiều
khoảng 1,6 tỷ USD.
Kết quả so sánh chi phí toàn hệ thống giai đoạn 2021 - 2045 của 2 Phương án 1
và Phương án 2 cho thấy Phương án 2 có tổng chi phí toàn hệ thống điện giai đoạn 2021
- 2045 (quy về hiện tại) lớn hơn Phương án 1 khoảng 2,2 tỷ USD (đã tính cả chi phí tổn
thất lưới điện hàng năm của phương án 1 cao hơn phương án 2, do phương án 2 đầu tư
đường dây 1 chiều).
So sánh phát thải CO2 của 2 Phương án nguồn (Đơn vị: triệu tấn CO2)
Năm 2027 2028 2029 2030 2031 2032
Phương án 1 206,6 220,9 233,9 248,8 254,4 263,3
Phương án 2 206,9 224,5 241,0 257,8 269,0 273,6
Tỷ lệ giảm phát thải CO2 so với kịch bản phát triển thông thường vào năm 2030
của phương án 1 là 15%, của phương án 2 là 11%. Tỷ lệ giảm phát thải của 2 phương
án vẫn trong phạm vi cam kết NDC (9 - 27%).
Tỷ lệ điện năng năng lượng tái tạo trong tổng điện sản xuất của phương án 1 là
34%, của phương án 2 là 30%. Như vậy phát triển năng lượng tái tạo của phương án 2
chưa đạt mục tiêu trong Chiến lược phát triển NLTT.
Do đó, đối với kịch bản phụ tải cơ sở, đề án đề xuất lựa chọn việc phát triển quy
mô nguồn điện sử dụng LNG theo Kịch bản chọn (KB 1B_NLTT) để phát triển nguồn
điện cân đối nguồn - tải theo vùng, giảm truyền tải, đảm bảo thực hiện chính sách về
mục tiêu năng lượng tái tạo và giảm phát thải. Đối với kịch bản cao, quy mô nguồn điện
TBKHH sử dụng LNG đã được phê duyệt sẽ được đưa thêm vào Nam Bộ để đáp ứng
nhu cầu phụ tải tăng thêm.
b) Vấn đề nhập khẩu Lào và phương án nguồn điện khi xảy ra khả năng nhập
khẩu Lào thấp
Tổng quy mô công suất nguồn điện tiềm năng có thể nhập khẩu từ Lào là hơn 19
GW gồm 7,4 GW nguồn thủy điện, 5,4 GW nguồn NĐ than, 6,5 GW nguồn điện gió và

165
mặt trời. Dự kiến đấu nối về Bắc Bộ là 3,2 GW, Bắc Trung Bộ là 6,6 GW, Trung Trung
Bộ 7 GW, Tây Nguyên 2,6 GW. Hiện trạng đã nhập khẩu 572 MW, đã được Thủ tướng
Chính phủ chấp thuận chủ trương nhập khẩu và phương án đấu nối khoảng 2 GW, EVN
đã báo cáo Bộ Công Thương tiềm năng có thể nhập khẩu thêm khoảng 7,5 GW.
Theo đó quy mô nguồn điện chắc chắn có thể nhập khẩu đến năm 2025 khoảng
2500 MW. Tuy vậy các dự án đã được Thủ tướng chấp thuận đều nằm ở miền Trung,
trong khi nhu cầu công suất dự phòng rất cần bổ sung tại Bắc Bộ. Do đó đề án đề xuất
sớm xem xét nhập khẩu cụm Nậm Ou về khu vực Bắc Bộ trước năm 2025 để giảm nguy
cơ thiếu điện cho giai đoạn này.
Trong trường hợp rủi ro nhất, chỉ nhập được khoảng 2.500 MW từ Lào đến năm
2025 (là những dự án đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư) và
giữ quy mô này trong suốt thời gian quy hoạch. Tổng quy mô nhập khẩu đến 2025 là
2.500 MW và giữ quy mô này trong suốt thời gian quy hoạch. Nhằm đảm bảo giữ tỷ lệ
giảm phát thải CO2 theo kịch bản cơ sở đã lựa chọn. Để bù vào quy mô nguồn điện
không nhập khẩu được, dự kiến đầu tư thêm các nguồn điện sau:
- Cần đẩy sớm khoảng 700 MW điện gió Bắc Bộ vào vận hành từ năm 2024 - 2025
(hiện đã đăng ký khoảng 1.180 MW điện gió Bắc Bộ),
- Tăng cường thêm 3.000 MW nguồn gió ngoài khơi tại Nam Trung Bộ vào năm
2030, 2000 MW nguồn điện gió ngoài khơi vào năm 2045.
- Bổ sung thêm 900 MW nguồn điện ICE và 1.200 MW nguồn pin tích năng trong
giai đoạn đến 2030.

Bảng 9.28: Cơ cấu công suất nguồn điện giai đoạn đến 2045 (phương án nhập khẩu
Lào thấp) – Đơn vị: MW
Chỉ tiêu/năm 2020 2025 2030 2035 2040 2045
Tổng nhu cầu 38.706 59.389 86.493 113.952 135.596 153.271
Tổng công suất đặt 69.258 102.410 140.856 192.280 236.255 278.790
Tỷ lệ dự phòng (không gió và
32,8% 22,2% 15,6% 11,6% 7,2% 4,6%
mặt trời)
Trong đó:
NĐ than nội 14.281 16.841 16.961 17.451 16.391 14.726
NĐ than nhập 6.150 12.682 20.362 26.392 31.992 35.192
TBKHH + NĐ khí nội 7.097 9.054 10.636 7.900 7.900 7.900
TBKHH hiện có chuyển sang sử
0 803 4.147 4.565 4.250 5.050
dụng LNG
TBKHH sử dụng LNG mới 0 2.700 12.550 27.650 32.900 38.150
NĐ+TBK dầu 1.933 898 138 0 0 0
Thuỷ điện 17.085 19.636 19.731 19.731 19.731 19.731
Thủy điện nhỏ (dưới 30 MW) 3.600 4.800 5.000 5.300 5.500 5.900
Điện gió 630 12.020 16.610 23.210 31.010 39.710

166
Chỉ tiêu/năm 2020 2025 2030 2035 2040 2045
Điện gió ngoài khơi 0 0 5.000 11.000 17.000 23.000
Điện mặt trời + áp mái (MW) 16.640 17.240 18.640 30.290 42.340 55.090
Điện sinh khối và NLTT khác 570 2.050 3.150 3.860 4.510 5.310
TĐ tích năng, pin tích năng, các
nguồn linh hoạt chạy LNG (ICE, 0 600 4.700 11.700 19.500 25.800
SCGT)
Nhập khẩu Trung Quốc 700 700 700 700 700 700
Nhập khẩu Lào 572 2.386 2.531 2.531 2.531 2.531
Phương án nhập khẩu Lào thấp có điện năng truyền tải cao nhất trên liên kết Bắc
Trung Bộ - Bắc Bộ là 43 tỷ kWh, công suất truyền tải lớn nhất khoảng 9.500 MW vào
năm 2045 (số giờ vận hành ở mức này là dưới 300 h). Công suất cực đại trên liên kết
Bắc Trung Bộ - Bắc Bộ đạt trong giới hạn N-1 của liên kết vào năm 2045 (dưới 10
GW). Như vậy việc tăng cường thêm nguồn điện gió ngoài khơi tại Nam Trung Bộ thêm
3.000 MW năm 2030, 2.000 MW năm 2045 sẽ không phải tăng cường truyền tải liên
miền so với kịch bản chọn.
Bảng 9.29: So sánh chi phí toàn hệ thống của phương án cơ sở và phương án
nhập khẩu Lào thấp
Năm 2020 2025 2030 2035 2040 2045
1. Phương án cơ sở (giá NK Lào là
6,95 cent/kWh)
Tổng chi phí toàn hệ thống (triệu
16.432 27.729 39.869 53.810 61.558 67.794
USD)
Tổng Chi phí GĐ 2021-2045 hiện
360.185
tại hóa về năm 2021 (triệu USD)
2. Phương án nhập khẩu Lào thấp
Tổng chi phí toàn hệ thống (triệu
16.432 27.793 41.008 53.803 61.386 67.695
USD)
Tổng Chi phí GĐ 2021-2045 hiện
361.687
tại hóa về năm 2021 (triệu USD)
Như vậy phương án nhập khẩu Lào thấp và tăng cường phát triển điện gió ngoài
khơi sẽ khiến chi phí hệ thống hiện tại hóa tăng khoảng 1,5 tỷ USD trong cả giai đoạn
quy hoạch so với kịch bản chọn. Do đó việc sớm nhập khẩu được thêm nguồn thủy điện
hồ chứa của Lào sẽ là giải pháp tốt cho HTĐ Việt Nam, đặc biệt ở khu vực Bắc Bộ.
c) Tính toán phân tích các kịch bản phát triển nguồn khí Kèn Bầu
Đề án tính toán với 2 phương án phát triển nguồn điện 4 GW và 6 GW nguồn
TBKHH sử dụng khí Kèn Bầu tại Quảng Trị, vào vận hành trong giai đoạn 2031 - 2033.
Khi phát triển nguồn khí Kèn Bầu, nguyên tắc thay thế là vẫn phải đảm bảo cơ cấu
nguồn điện toàn quốc (tỷ trọng các loại nguồn NĐ than, NĐ khí…) theo đúng định

167
hướng của kịch bản chọn, nhằm giữ cho giá điện không tăng quá cao và đảm bảo mức
độ an ninh năng lượng của cơ cấu nguồn điện. Do vậy khi phát triển nguồn khí Kèn Bầu
sẽ xem xét thay thế cho các nguồn điện TBKHH sử dụng LNG. Miền Bắc sẽ là trung
tâm phụ tải lớn nhất cả nước sau năm 2030, trong khi tiềm năng xây dựng nguồn điện
khá hạn chế, nguồn TBKHH sử dụng khí Kèn Bầu vào vận hành sẽ có vai trò cấp điện
cho khu vực Bắc Bộ, do nhu cầu khu vực Bắc Trung Bộ và Trung Trung Bộ khá nhỏ.
Đề án đưa ra các phương án thay thế nguồn điện khi phát triển nguồn khí Kèn Bầu và
tính toán trên kịch bản phụ tải cơ sở như sau:
- Phương án 1: Xây dựng 4 GW nguồn TBKHH sử dụng khí Kèn Bầu ở Quảng
Trị, thay thế cho nhiệt điện than Quảng Trị I (1,3 GW), NĐ than Quảng Trị II (2
GW) và 0,7 GW nguồn LNG Bắc Bộ.
- Phương án 2: Xây dựng 4 GW nguồn TBKHH sử dụng khí Kèn Bầu ở Quảng
Trị, thay thế cho NĐ than Quảng Trị II (2 GW) và 2 GW nguồn TBKHH sử dụng
LNG tại Bắc Bộ.
- Phương án 3: 4 GW khí Kèn Bầu thay thế cho 4 GW nguồn TBKHH sử dụng
LNG miền Bắc.
- Phương án 4: 6 GW khí Kèn Bầu thay thế cho 6 GW nguồn TBKHH sử dụng
LNG miền Bắc.

Kết quả tính toán như sau:


Do việc tích hợp năng lượng tái tạo nên nguồn khí Kèn Bàu nói riêng và các nguồn
nhiệt điện nói chung sẽ được huy động với số giờ thấp hơn so với truyền thống trước
đây. Nguồn khí Kèn Bàu sẽ được huy động với Tmax khoảng hơn 5.000 h/năm.
Bảng 9.30: Điện năng truyền tải trên các hướng truyền tải chính giai đoạn 2035-2045
Phương án Phương án 1 Phương án 2 Phương án 3 Phương án 4
Hướng truyền tải/năm 2035 2040 2045 2035 2040 2045 2035 2040 2045 2035 2040 2045
Bắc Trung Bộ => Bắc Bộ 42,7 40,8 38,1 54,9 50,3 53,8 61,6 60,3 57,6 70,1 68,8 66,5
Trung Trung Bộ => Bắc
31,6 39,6 44,6 43,8 49,2 55,0 43,5 48,4 56 52 57 65
Trung Bộ
Tây Nguyên => Trung
3,7 6,8 12,8 3,7 6,7 13,4 3,3 6,2 13,6 3 6 13,2
Trung Bộ
Trung Trung Bộ => Tây
8,0 5,5 3,6 7,5 5,6 4,4 10,4 5,6 4,2 10,6 5,7 4,3
Nguyên
Nam Trung Bộ => Trung
3,9 9,1 12,5 5,0 9,9 13,6 7,3 9 13,9 8,1 9,3 14,1
Trung Bộ
Tây Nguyên => Nam Bộ 16,9 13,9 14,6 16,1 14,4 16,4 18,4 13,9 15,9 18,4 13,8 15,9
Nam Trung Bộ => Tây
0,0 0,1 1,1 0,0 0,4 1,6 0 0,4 1,6 0 0,4 1,6
Nguyên
Nam Trung Bộ => Nam
67,1 83,1 91,3 64,6 81,3 89,3 61 79,3 88,9 60,5 79 88,6
Bộ
Điện năng truyền tải trên liên kết Trung Trung Bộ - Bắc Trung Bộ - Bắc Bộ giai
đoạn 2035 - 2045 đạt khoảng 38 - 43 tỷ kWh/năm với phương án 1, 55 tỷ kWh/năm với

168
phương án 2, đạt 60 tỷ kWh/năm với phương án 3 và 70 tỷ kWh /năm trong phương án
4. Công suất truyền tải nhất trên liên kết Trung Trung Bộ - Bắc Trung Bộ - Bắc Bộ sẽ
đạt khoảng 10 GW trong phương án 1; 11,5 GW trong phương án 2; 12 GW trong
phương án 3 và khoảng 14 GW trong phương án 4.
Liên kết Trung Trung Bộ - Bắc Trung Bộ - Bắc Bộ có quy mô công suất truyền
tải cực đại khoảng 9 - 10 GW trong kịch bản chọn. Khi phát triển 4 GW nguồn TBKHH
khí Kèn Bầu, việc thay thế theo phương án 1 sẽ ít ảnh hưởng đến lưới điện truyền tải
nhất, chưa phải mở rộng thêm truyền tải. Công suất truyền tải liên kết Trung Trung Bộ
- Bắc Trung Bộ - Bắc Bộ sẽ cần nâng thêm khoảng 1,5 - 2 GW trong phương án 2 và 3
so với kịch bản chọn. Khi phát triển 6 GW nguồn TBKHH khí Kèn Bầu và thay thế như
phương án 4 sẽ cần nâng công suất truyền tải liên kết Trung Trung Bộ - Bắc Trung Bộ
- Bắc Bộ lên 5 GW so với kịch bản chọn.
Như vậy trong các trường hợp phát triển nguồn khí Kèn Bầu và không chuyển
đổi nhiên liệu cho NĐ than Quảng Trị sang sử dụng khí Kèn Bầu thì đều phải tăng
cường lưới điện truyền tải từ Quảng Trị ra Hà Nội (dài 600 km).
d) Tính toán phương án phát triển nguồn TBKHH sử dụng LNG tại Hải Lăng
(Quảng Trị) và tại Chân Mây (Huế)
Theo đề xuất của Bộ Công Thương đưa thêm 1.500 MW nguồn LNG Hải Lăng
vào quy hoạch trước năm 2030 để đề phòng nguồn điện khí Cá Voi Xanh vào vận hành
sau năm 2030 (năm 2026 - 2027). Nếu đã quyết định phát triển nguồn LNG này, để đảm
bảo tính kinh tế của dự án, vẫn phải đưa thêm 1.500 MW vào vận hành năm 2031 -
2032. Ngoài ra hiện nay còn có dự án LNG Chân Mây cũng dự kiến như trên (1.500
MW vào năm 2029 – 2030 và 1.500 MW vào năm 2031 - 2032).
Đề án tính toán phương án nguồn điện sau:
+ Phương án 1: Đây là phương án nguồn điện đề án đã lựa chọn cho kịch bản phụ
tải cao, tại Trung Trung Bộ nguồn nhiệt điện dự kiến phát triển gồm:
- NĐ khí Cá Voi Xanh và khí Báo Vàng (tổng 4.000 MW) vào vận hành trong giai
đoạn 2026 - 2030,
- NĐ than Quảng Trị I (1.320 MW) vào vận hành trong giai đoạn 2031 - 2035,
- NĐ than Quảng Trị II (2.000 MW, thay cho NĐ than Quỳnh Lập I&II) vào vận
hành trong giai đoạn 2031 - 2035.

+ Phương án 2: Kịch bản phụ tải cao, tại Trung Trung Bộ nguồn nhiệt điện dự
kiến phát triển gồm:
- Phát triển 3.000 MW nguồn TBKHH sử dụng LNG tại Hải Lăng và 3.000 MW
nguồn TBKHH sử dụng LNG tại Chân Mây vào vận hành trong giai đoạn 2027-
2035. 6.000 MW nguồn TBKHH sử dụng LNG này sẽ thay thế cho các nguồn
điện trong phương án 1 gồm: NĐ than Quảng Trị II (2.000 MW), TBKHH Nghi
Sơn (3.200 MW), TBKHH Bắc Bộ (800 MW).

169
- NĐ khí Cá Voi Xanh và khí Báo Vàng (tổng 4.000 MW) vào vào vận hành trong
giai đoạn 2026-2030.
- NĐ than Quảng Trị chỉ phát triển NĐ than Quảng Trị I (1.320 MW) vào vận
hành trong giai đoạn 2031 - 2035.

Bảng 9.31: Điện năng truyền tải trên các hướng chính của 2 phương án nguồn
Phương án 1 Phương án 2
Hướng truyền tải/năm
2030 2035 2040 2045 2030 2035 2040 2045
Bắc Trung Bộ => Bắc Bộ 27,4 45,0 49,8 47,3 35,9 50,5 58,7 58
Trung Trung Bộ => Bắc Trung Bộ 10,8 28,7 42,5 52,3 19,8 44,1 63,6 76,1
Tây Nguyên => Trung Trung Bộ 0,8 3,8 11,1 15,6 0,2 2,9 10,2 14,5
Trung Trung Bộ => Tây Nguyên 17,1 9,3 2,8 1,5 24 10,2 3,8 2,3
Nam Trung Bộ => Trung Trung Bộ 6,6 7,0 14,7 24,3 9,7 5,2 15,8 27,9
Tây Nguyên => Nam Bộ 30,0 20,2 10,6 8,4 37 22,2 12,5 10,4
Nam Trung Bộ => Tây Nguyên 0,1 0,0 0,1 1,0 0,3 0 0,1 1,3
Nam Trung Bộ => Nam Bộ 43,2 74,4 104,8 119,1 36,6 76,3 104,9 116,6

Bảng 9.32: Công suất truyền tải theo các hướng chính của 2 phương án nguồn
Phương án 1 Phương án 2
Hướng truyền tải/năm
2030 2035 2040 2045 2030 2035 2040 2045
Bắc Trung Bộ => Bắc Bộ 6 7,5 10 10 7 10 13 13
Trung Trung Bộ => Bắc Trung Bộ 4 8,5 10 10 6 11 13 13
So với phương án 1, phương án 2 có truyền tải trên liên kết từ Quảng Trị ra đến
Hà Nội tăng 20 tỷ kWh, công suất truyền tải tăng 3 GW. Đối với phương án 1, lưới liên
miền Trung Trung Bộ - Bắc Bộ đã cần phải cải tạo cả 2 mạch đơn hiện có thành 2 mạch
kép mới. Đối với phương án 2, ngoài quy mô xây dựng truyền tải liên miền của phương
án 1, phương án 2 cần xây dựng thêm đường dây 1 chiều (HVDC 800 kV) từ Quảng Trị
ra Hà Nội với chiều dài 600 km từ năm 2031, quy mô công suất 3.000 MW, chi phí vốn
đầu tư là 1,06 tỷ USD.
Kết quả tính toán chi phí toàn hệ thống của 2 phương án nguồn như sau:
Bảng 9.33: So sánh chi phí hệ thống của 2 phương án nguồn – Đơn vị: Triệu USD
Hạng mục 2020 2025 2030 2035 2040 2045
Chi phí toàn hệ thống
16.524,15 27.703,43 42.911,13 61.822,23 75.149,02 83.374,48
phương án 1
Chi phí toàn hệ thống
16.524,15 27.703,43 43.944,76 62.286,45 75.487,52 83.967,56
phương án 2
Tổng chi phí HT hiện tại
hóa về năm 2021 (triệu 375.807
USD) – Phương án 1

170
Hạng mục 2020 2025 2030 2035 2040 2045
Tổng chi phí HT hiện tại
hóa về năm 2021 (triệu 379.046
USD) – Phương án 2
Như vậy tổng chi phí toàn hệ thống giai đoạn 2021 - 2045 hiện tại hóa của
phương án 2 sẽ cao hơn phương án 1 khoảng 3,2 tỷ USD.
Phương án phát triển nguồn theo phương án số 2 sẽ có chi phí hệ thống cao hơn
phương án chọn của kịch bản phụ tải cao khá lớn, cần xây dựng thêm một đường dây
một chiều để truyền tải nguồn điện TBKHH sử dụng LNG tại Quảng Trị ra Hà Nội. Vì
vậy nếu phát triển nguồn TBKHH sử dụng LNG, đề án đề xuất lựa chọn các vị trí tại
Bắc Bộ như phương án nguồn chọn của kịch bản phụ tải cao. Quy mô nguồn TBKHH
sử dụng LNG do các nhà đầu tư đề xuất xây dựng tại Bắc Bộ hiện nay vẫn có thể đáp
ứng nhu cầu phụ tải cao.

171
PHỤ LỤC 9.3. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN RÀ SOÁT, TÍNH TOÁN CHƯƠNG
TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC THEO YÊU CẦU CỦA CHÍNH
PHỦ VÀ BỘ CÔNG THƯƠNG THÁNG 10/2021

9.3.1. PL 9.3A: Sự cần thiết tính toán rà soát thời điểm tháng 10/2021
Cân đối công suất của các kịch bản tháng 3/2021 cho thấy: Với kịch bản phụ tải cơ
sở, để đáp ứng được nhu cầu Pmax là 86.500 MW, cần một lượng công suất đặt khoảng
138.000 MW. Với kịch bản phụ tải cao, để đáp ứng được nhu cầu Pmax là 93.300 MW,
cần một lượng công suất đặt khoảng 149.800 MW. Mặc dù các kết quả trên là từ mô
hình tính toán tối ưu hệ thống điện (tối thiểu hóa chi phí sản xuất và truyền tải điện)
đồng thời đáp ứng các chính sách hiện hành về phát triển năng lượng tái tạo và giảm
phát thải, có một số ý kiến cho rằng mức độ chênh lệch được coi như dự phòng thô như
vậy là thiên cao, tỷ trọng NLTT quá lớn trên thực tế có thể sẽ gây áp lực lên chi phí
chung của toàn hệ thống điện (chẳng hạn, Văn bản số 1086/ EVN-KH ngày 5/3/2021
của EVN). Thực hiện chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Công Thương (theo tinh thần các cuộc
họp về QHĐ VIII ngày 4/6/2021 tại Bộ Công Thương, và ngày 14/7/2021 tại Văn phòng
Chính phủ), Viện Năng lượng đã tính toán xem xét khả năng tiết giảm tổng công suất
đặt của các nguồn điện. Việc xem xét giảm tổng công suất đặt của nguồn điện dựa trên
các luận cứ sau:
- Giảm tổng công suất đặt của nguồn điện dẫn tới giảm tổng vốn đầu tư của xã
hội cho phát triển điện lực, giảm gánh nặng đầu tư của xã hội. Theo dự thảo
của Quy hoạch điện VIII, tổng vốn đầu tư cho phát triển điện lực giai đoạn
2021 – 2030 khoảng 128,3 tỷ USD, vốn đầu tư bình quân 12,8 tỷ USD/ năm.
Lượng vốn này chiếm khoảng 3% GDP của Việt Nam và chiếm khoảng 9,2%
tổng vốn đầu tư của toàn xã hội. Việc xem xét giảm tổng công suất đặt của
nguồn điện sẽ giảm bớt gánh nặng đầu tư cho toàn xã hội.
- Đáp ứng tiêu chí tổng công suất nguồn điện theo Nghị quyết 55 của Bộ Chính
trị về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Theo đó, tổng công suất nguồn điện năm
2030 đạt khoảng 130.000 MW;
- Bố trí nguồn điện đảm bảo cân đối tối đa nguồn – tải vùng miền, hạn chế truyền
tải xa, không xây dựng thêm các đường dây truyền tải điện liên miền trong giai
đoạn 2021 – 2030 (trừ những đường dây đang xây dựng và đang chuẩn bị đầu
tư xây dựng), hạn chế tối đa việc xây dựng mới các đường dây truyền tải điện
liên miền giai đoạn 2031 – 2045. Trên thực tế, việc xây dựng thêm các đường
dây truyền tải liên miền rất khó khăn, đặc biệt khi đi qua những tỉnh có chiều
ngang hẹp như Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế,...
- Tăng cường nhập khẩu điện từ Lào: Ngày 28/6/2021, Tổng Bí thư, Chủ tịch
nước CHDC ND Lào sang thăm Việt Nam và ngày 9/8/2021 Chủ tịch nước
CHXHCN Việt Nam đã sang thăm Lào. Tại các cuộc thăm viếng này, hai bên

172
đã ký kết các văn bản ghi nhớ về nhập khẩu điện từ Lào, ước tính Việt Nam có
thể nhập khẩu khoảng 10.000 MW điện từ Lào. Việc nhập khẩu thêm các nguồn
điện từ Lào sẽ tác động tới cơ cấu nguồn điện của Việt Nam theo xu hướng
giảm điện gió, điện mặt trời trong nước.
- Đánh giá lại giới hạn tiềm năng xây dựng của nguồn nhiệt điện than tại các
vùng theo ý kiến góp ý của các tỉnh thành cho QHĐ VIII.
- Xem xét một số biến động đầu vào của giá nhiên liệu sơ cấp trong tình hình
dịch COVID tiếp tục có ảnh hưởng lớn tới phát triển KT-XH của Việt Nam và
thế giới.

9.3.2. PL 9.3B: Phương pháp luận, một số thông số đầu vào trong tính toán
Để đáp ứng những yêu cầu đã đề ra của Chính phủ và Bộ Công Thương, đề án
đề xuất tính toán các kịch bản phát triển nguồn điện cho các phương án phụ tải cơ sở và
phụ tải cao. Cơ cấu nguồn điện tối ưu của các kịch bản sẽ được tính toán bằng chương
trình quy hoạch động BALMOREL với các giả thiết đầu vào cập nhật mới đã trình bày
tại mục sự cần thiết tính toán các kịch bản. Kết quả tính toán lựa chọn cơ cấu nguồn
điện từ mô hình BALMOREL được đưa vào chương trình PDPAT để tính toán huy
động nguồn điện, cân bằng công suất, điện năng toàn quốc, xác định công suất, điện
năng truyền tải liên vùng theo từng năm trong giai đoạn quy hoạch.
+ So sánh các ràng buộc về chính sách giữa các kịch bản tháng 3/2021 và các
kịch bản tháng 10/2021 như sau:
Bảng 9.34: So sánh các ràng buộc chính sách của 2 nhóm kịch bản tháng 3/2021 và tháng
10/2021 trong mô hình BALMOREL
TT Các ràng buộc chính sách Các kịch bản tháng 3/2021 Các kịch bản tháng 10/2021
Có ràng buộc.
Mục tiêu về tỷ lệ năng lượng tái
Tỷ lệ năng lượng tái tạo (kể cả
tạo trong tổng điện năng sản
thủy điện) trong tổng điện năng
1 xuất toàn quốc theo Chiến lược Không ràng buộc
sản xuất toàn quốc đạt thấp nhất
phát triển NLTT Việt Nam đến
là 32% năm 2030, 40% năm
2050
2045.
Có ràng buộc:
- Năm 2030 tổng công suất
Giới hạn tổng công suất đặt của
2 Không ràng buộc đặt không vượt quá khoảng
toàn hệ thống điện
130 GW đối với kịch bản phụ
tải cơ sở
Giai đoạn 2021-2025, giới hạn
mở rộng truyền tải như
Không mở rộng thêm giới hạn
QHĐ7ĐC. Giai đoạn 2026-
truyền tải trên lát cắt Trung
2045, mở rộng truyền tải trên
Trung Bộ - Bắc Trung Bộ,
lát cắt Trung Trung Bộ - Bắc
3 Giới hạn truyền tải liên vùng Trung Trung Bộ - Nam Trung
Trung Bộ theo khả năng mở
Bộ và Tây Nguyên – Nam Bộ
rộng về mặt kỹ thuật (công suất
ngoài những dự án đã có trong
truyền tải tối đa có thể đạt 15
QHĐ7ĐC.
GW), các liên kết khác không
giới hạn mở rộng truyền tải.

173
TT Các ràng buộc chính sách Các kịch bản tháng 3/2021 Các kịch bản tháng 10/2021
Có xét chi phí y tế (ảnh hưởng
đến sức khỏe con người) của
4 Có ràng buộc Có ràng buộc
các loại hình khí thải từ nhiệt
điện
Tổng công suất nhập khẩu đạt
khoảng 5 GW giai đoạn 2030- Tổng công suất nhập khẩu đạt
2045. Lựa chọn nhập khẩu các khoảng 8 GW vào năm 2045
Chính sách nhập khẩu điện từ nguồn thủy điện có khả năng trong kịch bản phụ tải cơ sở
5
Lào điều tiết tốt (như các thủy điện và khoảng 10 GW vào năm
có hồ chứa) để nâng cao độ linh 2045 trong kịch bản phụ tải
hoạt cho hệ thống điện Việt cao.
Nam
Dừng vận hành của các nguồn Không dừng vận hành. Bổ
6 nhiệt điện khi hết đời sống dự Cho phép dừng vận hành sung chi phí thay thế, nâng
án cấp để tiếp tục vận hành.

+ Đánh giá lại tiềm năng xây dựng nhà máy nhiệt điện than nhập khẩu theo ý
kiến của các tỉnh thành khu vực Bắc Bộ:
Theo ý kiến góp ý cho Quy hoạch điện VIII của tỉnh Quảng Ninh, thành phố Hải
Phòng, tỉnh Thái Bình, tỉnh Nam Định và tỉnh Ninh Bình, các địa phương này đều đề
xuất không phát triển thêm nhiệt điện than nhập khẩu. Do đó đề án đã thực hiện rà soát
lại tiềm năng kỹ thuật đã đánh giá trong mục 9.2.4 và phụ lục 9.2. Cụ thể đối với khu
vực Bắc Bộ như sau:
Bảng 9.35: Đánh giá lại tiềm năng xây dựng của nhiệt điện than nhập khẩu tại
khu vực Bắc Bộ
Công Đánh giá
Tiến độ theo
TT Hạng mục Tỉnh suất Tình hình hiện tại khả năng
QHĐ VII ĐC
(MW) phát triển
I Tổng tiềm năng Bắc Bộ 15.800
Địa phương không đồng Loại khỏi
NĐ Quảng Ninh III#1,2 Quảng Ninh 2x600 2029-2030
thuận tiềm năng
Địa phương không đồng Loại khỏi
NĐ Quảng Ninh III#3,4 Quảng Ninh 2.000 Tiềm năng
thuận tiềm năng
Phê duyệt QH địa điểm.
NĐ Hải Hà I – đồng phát Quảng Ninh 150 2019 Tiềm năng
Tỉnh vẫn đề xuất phát triển
NĐ Hải Hà II – đồng Phê duyệt QH địa điểm.
Quảng Ninh 750 2024 Tiềm năng
phát Tỉnh vẫn đề xuất phát triển
NĐ Hải Hà III&IV – Phê duyệt QH địa điểm.
Quảng Ninh 2x600 2026-2028 Tiềm năng
đồng phát Tỉnh vẫn đề xuất phát triển
TP Hải 2025-2026 và Địa phương không đồng Loại khỏi
NĐ Hải Phòng 2.400
Phòng 2029-2030 thuận tiềm năng

Địa phương không đồng Loại khỏi


NĐ Nam Định II Nam Định 2.000 Tiềm năng
thuận tiềm năng

2025, tiềm Địa phương không đồng Loại khỏi


NĐ Rạng Đông Nam Định 2.400
năng thuận tiềm năng

Địa phương không đồng Loại khỏi


NĐ Kim Sơn Ninh Bình 3.000 Tiềm năng
thuận tiềm năng

174
Công Đánh giá
Tiến độ theo
TT Hạng mục Tỉnh suất Tình hình hiện tại khả năng
QHĐ VII ĐC
(MW) phát triển
Loại khỏi
NĐ Phú Thọ Phú Thọ 600 Tiềm năng Khó thực hiện
tiềm năng
Đã phê duyệt bổ sung
NĐ Đức Giang-Lào Cai Lào Cai 100 Tiềm năng
QHĐ7ĐC
Như vậy, khi xét thêm sự đồng thuận của địa phương khu vực Bắc Bộ thì tiềm năng
xây dựng nhiệt điện than còn khoảng 2.200 MW (giảm 13.600 MW so với đánh giá
tiềm năng kỹ thuật trong phụ lục 9.2). Đối với các tỉnh Bắc Trung Bộ, UBND tỉnh cũng
có ý kiến không đồng thuận xây dựng nhiệt điện than, nhưng các vị trí này đều đã được
quy hoạch địa điểm, có trong QHĐ 7 ĐC và có điều kiện xây dựng nhiệt điện than thuận
lợi hơn khu vực Bắc Bộ, do đó đề án vẫn giữ quy mô tiềm năng xây dựng tại Bắc Trung
Bộ như đánh giá tiềm năng kỹ thuật (Phụ lục 9.2). Các vùng còn lại, quy mô tiềm năng
được giữ như đánh giá tiềm năng kỹ thuật. Quy mô tiềm năng trên sẽ được đưa vào mô
hình quy hoạch là giới hạn trên để mô hình lựa chọn khả năng phát triển cho các kịch
bản tháng 10/2021.
9.3.3. PL 9.3C: Kết quả tính toán các kịch bản tháng 10/2021
Trên cơ sở kết quả tính toán cơ cấu nguồn điện tối ưu từ mô hình BALMOREL.
Đề án tính toán cân bằng điện năng và công suất của các kịch bản tháng 10/2021 bằng
mô hình PDPAT. Kết quả tính toán như sau:
a) Cân đối với kịch bản phụ tải cơ sở
Bảng 9.36: Cân bằng công suất đặt toàn quốc giai đoạn đến năm 2045
(kịch bản phụ tải cơ sở). Đơn vị: MW
Chỉ tiêu/năm 2025 2030 2035 2040 2045
Nhu cầu toàn quốc 59.389 86.493 113.952 135.596 153.271
Công suất đặt toàn quốc 102.590 130.371 179.739 222.191 261.951
Tỷ lệ dự phòng thô 72,7% 50,7% 57,7% 63,9% 70,9%
Tỷ lệ dự phòng trừ gió mặt đất, mặt trời 24,8% 15,8% 18,6% 18,8% 19,6%
NĐ than 29.679 40.899 50.949 50.949 50.949
TBKHH+NĐ khí nội+chuyển dùng
9.857 14.783 14.783 14.783 14.783
LNG
TBKHH sử dụng LNG mới 3.500 12.550 23.900 33.700 39.050
Nguồn linh hoạt chạy LNG
- - - 3.950 7.850
(ICE+SCGT)
NĐ+TBK dầu 760 138 - - -
Thuỷ điện (cả TĐ nhỏ) 25.323 25.484 27.767 28.567 29.077
Điện gió 11.458 11.820 17.148 22.110 27.110
Điện gió ngoài khơi - - 5.500 13.000 21.000
Điện mặt trời (gồm cả ĐMT mái nhà) 16.990 18.390 27.390 38.940 51.540
Điện sinh khối và NLTT khác 1.170 1.170 3.260 4.650 5.250
Nguồn lưu trữ - 1.200 3.300 4.800 6.600
Nhập khẩu 3.853 3.936 5.743 6.743 8.743

175
Bảng 9.37: Cân bằng công suất đặt toàn quốc giai đoạn đến năm 2045
(kịch bản phụ tải cao). Đơn vị: MW
Chỉ tiêu/năm 2025 2030 2035 2040 2045
Nhu cầu toàn quốc 61.357 93.343 128.791 162.904 189.917
Công suất đặt toàn quốc 105.265 143.840 209.598 274.950 329.610
Tỷ lệ dự phòng thô 71,6% 54,1% 62,7% 68,8% 73,6%
Tỷ lệ dự phòng trừ gió mặt đất, mặt
22,3% 17,8% 18,0% 20,6% 22,8%
trời
NĐ than 29.679 40.899 50.949 50.949 50.949
TBKHH+NĐ khí nội+chuyển dùng
9.857 14.783 14.783 14.783 14.783
LNG
TBKHH sử dụng LNG mới 3.500 17.150 31.800 46.500 55.750
Nguồn linh hoạt chạy LNG
- 200 2.600 11.100 18.000
(ICE+SCGT)
NĐ+TBK dầu 760 138 - - -
Thuỷ điện (cả TĐ nhỏ) 25.323 25.498 28.767 29.567 30.077
Điện gió 12.208 12.470 21.858 28.020 32.720
Điện gió ngoài khơi - 2.000 8.500 22.000 36.000
Điện mặt trời +áp mái (MW) 18.040 21.390 35.740 50.540 63.640
Điện sinh khối và NLTT khác 1.170 1.170 3.560 4.650 5.250
Nguồn lưu trữ - 2.400 3.300 6.600 11.400
Nhập khẩu 4.728 5.742 7.742 10.242 11.042
Xuất khẩu 200 200 200 200 200
Chi tiết phân tích, đánh giá và so sánh kết quả tính toán của các kịch bản tháng
10/2021 được trình bày trong phần phụ lục chương 9 – PL9.4.
Một số đánh giá, nhận xét các kịch bản tháng 10/2021:
Cơ cấu nguồn điện của kịch bản tháng 10/2021 trên đây đã đáp ứng các yêu cầu
đề ra của Chính phủ, không phát triển thêm lưới truyền tải liên miền đến năm 2045
ngoài các công trình dự kiến trong QHĐ VIII ĐC, đồng thời có chi phí hệ thống trong
giai đoạn quy hoạch thấp hơn so với các kịch bản tháng 3/2021. Tuy nhiên các kịch bản
tháng 10/2021 sẽ không đáp ứng chính sách về tỷ trọng nguồn NLTT theo Chiến lược
phát triển Năng lượng tái tạo của Việt Nam, mức độ phụ thuộc vào nước ngoài nhiều
hơn, đồng thời có độ tin cậy cung cấp điện thấp hơn so với cơ cấu nguồn các kịch bản
tháng 3/2021 (tiêu chí LOLE toàn hệ thống nguồn điện không lớn hơn 24 giờ/năm so
với tiêu chí LOLE không lớn hơn 12 giờ/năm của các kịch bản tháng 3/2021).
- Mức giảm phát thải CO2 năm 2030 hoàn toàn đáp ứng được các cam kết của Việt
Nam đối với cộng đồng quốc tế (cam kết giảm 9% so với kịch bản phát triển thông
thường vào năm 2030).
- Kết quả đánh giá đáp ứng mục tiêu về năng lượng tái tạo theo Nghị quyết số 55-
NQ/TW của các kịch bản tháng 10/2021 trình bày trong bảng sau:

176
Bảng 9: Đánh giá đáp ứng mục tiêu về phát triển NLTT theo nghị quyết 55-NQ/ TW của
các kịch bản tháng 10/2021

Năm 2030 Năm 2045


Chỉ tiêu Đơn vị Kịch bản Kịch bản Kịch bản Kịch bản
cơ sở cao cơ sở cao
Tỷ lệ năng lượng tái tạo trong tổng NLSC % 15% -20% 15% -20% 25% -30% 25% -30%
Tổng cung cấp NLSC (QHTTNL) MTOE 173 182 304 351
Tổng NLSC từ NLTT cận dưới của NQ 55 MTOE 26 27 76 87,8
Tổng NLSC từ NLTT cận trên của NQ 55 MTOE 35 36 91.2 105,3
Tổng NLTT khác ngoài điện (sinh khối,
MTOE 13,4 14,8 40,7 44,6
khí sinh học, nhiên liệu sinh học…)
Sinh khối (nhiệt, đồng phát công nghiệp,
MTOE 9,4 10,2 25,2 27,2
dân dụng)
Nhiên liệu sinh học (mục tiêu tỷ trọng
NLSH trong GTVT, Quyết định 2068: MTOE 3 3,4 12,1 13,7
13% năm 2030, 25% 2050)
Khác (dàn nước nóng NLMT, hầm khí sinh
MTOE 1,1 1,2 3,4 3,7
học…)
Điện năng sản xuất từ NLTT (gồm cả thủy
tỷ kWh 156,8 170,3 354,8 445,2
điện)
Quy đổi Năng lượng sơ cấp cho sản xuất
điện từ NLTT (quy đổi hiệu suất điện MTOE 14,3 15,7 35,3 43,6
sinh khối 30%)
Tổng NLTT toàn ngành năng lượng MTOE 27,7 30,5 76,0 88,2
Thiếu hụt (+ dư; - thiếu) MTOE 1,8 3,2 0 0,4
Tỷ trọng NLTT trong tổng NLSC % 16,00% 16,80% 25,00% 25,10%
Đánh giá Phù hợp Phù hợp Phù hợp Phù hợp
Chương trình phát triển nguồn điện tại nhóm kịch bản tháng 10/2021 hoàn toàn đáp
ứng được các mục tiêu về phát triển năng lượng tái tạo tại Nghị quyết số 55-NQ/TW
ngày ngày 11/2/2020 của Bộ Chính trị.
Kịch bản tháng 10/2021 đã được Hội đồng thẩm định Quy hoạch điện VIII thông
qua và được Bộ Công Thương trình Chính phủ tại Tờ trình số 6277/ TTr – BCT ngày
8/10/2021. Tại Tờ trình này, Bộ Công Thương trình các dự án nguồn điện theo quy mô
tính toán đủ cho nhu cầu phụ tải, chưa xem xét đến mục tiêu điều hành (trường hợp
không thực hiện được 100% các dự án nguồn điện theo quy hoạch).

177
PHỤ LỤC 9.4. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN RÀ SOÁT, TÍNH TOÁN CHƯƠNG
TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC THEO YÊU CẦU CỦA CHÍNH
PHỦ VÀ BỘ CÔNG THƯƠNG THÁNG 4/2022

9.4.1. Phụ lục 9.4.1. Kịch bản chuyển đổi năng lượng tháng 4/2022 của QHĐ
VIII
Kịch bản chuyển đổi năng lượng tháng 4/2022 đề xuất một lộ trình chuyển đổi
nhiên liệu phù hợp cho các nhà máy nhiệt điện than, khí như sau:
1. Các nguồn nhiệt điện than sẽ phải chuyển dần sang dùng biomass hoặc amoniac
(tăng dần tỷ trọng đốt kèm) và chuyển hẳn sang sử dụng nhiên liệu này sau 30
năm vận hành. Các nhà máy nhiệt điện than sẽ bắt đầu thực hiện đốt kèm biomass
hoặc amoniac (từ 20%) sau 20 năm vận hành.
2. Nguồn nhiệt điện khí LNG cũng sẽ chuyển dần sang sử dụng hydro (tăng dần tỷ
trọng đốt kèm) và chuyển hẳn sang sử dụng hydro sau 20 năm vận hành. Sau 10
năm vận hành, các nhà máy nhiệt điện khí LNG sẽ phải bắt đầu đốt kèm khí
hydro (từ 20%).
3. Đối với các nguồn nhiệt điện hiện có, nếu hết đời sống kinh tế trước năm 2035
sẽ bắt đầu đốt kèm biomass, amoniac hoặc hydro từ năm 2028, tăng dần tỷ lệ đốt
kèm các năm sau đó, đến năm 2035 chuyển hoàn toàn sang sử dụng nhiên liệu
không phát thải CO2.
4. Đối với nguồn điện sử dụng khí trong nước, theo nguyên tắc tự chủ trong sản
xuất điện, ưu tiên sử dụng hết lượng khí khai thác trong nước có thể cung cấp
được cho sản xuất điện. Khi cần thiết (không đủ khí trong nước) sẽ thực hiện đốt
kèm nhiên liệu hydro.
5. Đối với nguồn nhiệt điện than, sau năm 2030 sẽ không phát triển thêm nguồn
nhiệt điện than mới. Đối với nguồn điện khí LNG, sau năm 2035 sẽ không phát
triển thêm nguồn điện LNG mới.
Đối với nguồn điện mặt trời, trên cơ sở chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ tại
các cuộc họp về Quy hoạch điện VIII (Thông báo số 308/TB-VPCP ngày 9/11/2021 và
Thông báo số 54/TB-VPCP ngày 25/02/2022) và Thông báo số 92/TB-VPCP ngày
31/3/2022, sẽ tạm thời không đưa vào cân đối 6500 MW điện mặt trời đã được phê
duyệt bổ sung quy hoạch tại Quy hoạch điện VII điều chỉnh nhưng chưa đóng điện, chờ
ý kiến kết luận của Thường trực Chính phủ.
Ngoài ra, theo yêu cầu của Bộ Công Thương, các nhà máy nhiệt điện than, khí
được cam kết đảm bảo số giờ vận hành tối thiểu (toàn bộ đời sống, kể cả khi đã chuyển
đổi nhiên liệu) để đảm bảo tính kinh tế của dự án, và các vấn đề liên quan đến hạ tầng
cung cấp nhiên liệu cần có quy mô đủ lớn…

178
Trên cơ sở kết quả tính toán cơ cấu nguồn điện tối ưu từ mô hình tính toán mở
rộng công suất nguồn điện, đề án tính toán cân bằng điện năng và công suất của các
kịch bản chuyển đổi năng lượng bằng mô hình tối ưu huy động nguồn điện theo giờ
PDPAT. Kết quả tính toán cân đối công suất đặt nguồn điện của các Kịch bản chuyển
đổi năng lượng theo các trường hợp phụ tải được trình bày trong các bảng sau:
a) Kịch bản chuyển đổi năng lượng - phụ tải cơ sở
Cân đối công suất đặt nguồn điện và cân đối điện năng của Kịch bản chuyển đổi
năng lượng – phụ tải cơ sở trình bày trong các bảng sau:
Bảng 9.38: Cân đối công suất đặt nguồn điện toàn quốc giai đoạn đến năm 2045 (Kịch bản
chuyển đổi năng lượng - phụ tải cơ sở). Đơn vị: MW
TT Chỉ tiêu/năm 2025 2030 2035 2040 2045
I Nhu cầu toàn quốc 59.389 86.493 113.952 135.596 153.271
Tổng nguồn toàn quốc 103.067 131.450 184.360 245.133 305.380
Tổng công suất đặt (không tính ĐMT áp
93.862 120.995 172.893 229.650 284.660
mái, nguồn đồng phát)
Tỷ lệ dự phòng thô 58% 40% 52% 69% 86%
Tỷ lệ dự phòng trừ mặt trời 43,30% 29,80% 34,20% 41,70% 47,50%
NĐ than/biomass/amoniac 28.867 37.467 37.467 37.467 37.467
TBKHH+NĐ khí nội, chuyển dùng LNG/hydro 10.886 14.930 14.930 14.930 14.930
TBKHH sử dụng LNG/hydro mới 3.500 14.800 28.400 28.400 28.400
Nguồn NĐ linh hoạt chạy khí hydro 0 150 1.800 9.000 15.600
NĐ+TBK dầu 561 0 0 0 0
Thuỷ điện (cả TĐ nhỏ) 25.779 26.795 29.856 31.809 33.319
Điện gió 10.700 11.700 19.770 28.270 36.170
Điện gió ngoài khơi 0 0 7.000 20.000 30.000
Điện mặt trời quy mô lớn (MW) 8.736 8.736 19.987 37.471 58.521
Điện sinh khối và NLTT khác 980 1.230 3.090 4.910 5.160
Nguồn lưu trữ 0 1.250 4.850 9.650 15.350
Nhập khẩu 3.853 3.937 5.743 7.743 9.743
ĐMT mái nhà 7.755 7.755 8.167 10.983 16.220
NMNĐ cấp cho phụ tải riêng (đồng phát) 1.450 2.700 3.300 4.500 4.500
Ghi chú: Tỷ trọng công suất và tỷ lệ dự phòng tính trên tổng công suất đặt không bao gồm ĐMT áp
mái và nguồn đồng phát...

Bảng 9.39: Cân đối điện năng của Kịch bản chuyển đổi năng lượng – phụ tải cơ sở.
Đơn vị: GWh
Chỉ tiêu/năm 2025 2030 2035 2040 2045
Tổng nhu cầu 378.326 551.291 726.996 864.952 977.000
Tổng điện SX 378.326 551.291 726.996 864.952 977.000
NĐ than/biomass/amoniac 146.622 237.858 251.109 252.206 239.390
TBKHH+NĐ khí nội, chuyển dùng
64.871 133.142 202.815 215.408 233.597
LNG/hydro+LNG/Hydro mới
Nguồn NĐ linh hoạt chạy khí hydro 0 120 1.458 7.454 18.573
NĐ+TBK dầu 324 0 0 0 0

179
Chỉ tiêu/năm 2025 2030 2035 2040 2045
Thuỷ điện (cả TĐ nhỏ) 91.846 95.955 100.329 103.225 106.468
Điện gió (ngoài khơi+trên bờ) 28.265 30.425 75.958 143.037 197.065
Điện mặt trời + điện mặt trời áp mái 26.634 26.634 44.473 71.719 108.488
Điện sinh khối và NLTT khác 4.541 6.405 17.593 26.186 23.622
Nhập khẩu 15.414 15.762 21.261 27.210 33.168
NMNĐ cấp cho phụ tải riêng (đồng phát) 1.403 5.553 12.773 19.539 18.765
TĐ tích năng+pin tích năng 0 -331 -766 -969 -1.396
Điện năng cắt giảm của NLTT -1.592 -230 -6 -62 -740
Tỷ trọng 100,0% 100,0% 100,0% 100,0% 100,0%
NĐ than/biomass/amoniac 38,8% 43,1% 34,5% 29,2% 24,5%
TBKHH+NĐ khí nội, chuyển dùng
17,1% 24,2% 27,9% 24,9% 23,9%
LNG/hydro+LNG/Hydro mới
Nguồn NĐ linh hoạt chạy khí hydro 0,0% 0,0% 0,2% 0,9% 1,9%
NĐ+TBK dầu 0,1% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0%
Thuỷ điện (cả TĐ nhỏ) 24,3% 17,4% 13,8% 11,9% 10,9%
Điện gió (ngoài khơi+trên bờ) 7,5% 5,5% 10,4% 16,5% 20,2%
Điện mặt trời + điện mặt trời áp mái 7,0% 4,8% 6,1% 8,3% 11,1%
Điện sinh khối và NLTT khác 1,2% 1,2% 2,4% 3,0% 2,4%
Nhập khẩu 4,1% 2,9% 2,9% 3,1% 3,4%
NMNĐ cấp cho phụ tải riêng (đồng phát) 0,4% 1,0% 1,8% 2,3% 1,9%
TĐ tích năng+pin tích năng 0,0% -0,1% -0,1% -0,1% -0,1%
Điện năng cắt giảm của NLTT -0,4% 0,0% 0,0% 0,0% -0,1%
Tỷ lệ điện năng nguồn năng lượng tải tạo (cả thủy điện) trong kịch bản chuyển
đổi năng lượng – phụ tải cơ sở đạt 28,9% vào năm 2030 và 44,6% vào năm 2045.
Kết quả truyền tải liên miền trong Kịch bản chuyển đổi năng lượng – phụ tải cơ
sở như sau:
Bảng 9.40: Điện năng truyền tải điện liên miền của Kịch bản chuyển đổi năng lượng
– phụ tải cơ sở. Đơn vị: Tỷ kWh
Hướng truyền tải/năm 2025 2030 2035 2040 2045
Trung => Bắc 7,7 12,1 18,5 19,6 19,8
Bắc => Trung 1,2 0,4 0,2 1,5 3,4
Trung => Nam 10,5 26,6 27,6 22,6 15,9
Nam => Trung 3,4 5,4 7,9 9,4 7,2
Kết quả cho thấy kịch bản chuyển đổi năng lượng – phụ tải cơ sở không cần xem
xét mở rộng thêm lưới điện truyền tải liên miền so với QHĐ VII điều chỉnh.
b) Kịch bản chuyển đổi năng lượng - phụ tải cao
Cân đối công suất đặt nguồn điện và cân đối điện năng của Kịch bản chuyển đổi
năng lượng – phụ tải cao trình bày trong các bảng sau:

180
Bảng 9.41: Cân đối công suất đặt nguồn điện toàn quốc giai đoạn đến năm 2045 (Kịch bản
chuyển đổi năng lượng - phụ tải cao). Đơn vị: MW
TT Chỉ tiêu/năm 2025 2030 2035 2040 2045
I Nhu cầu toàn quốc (Pmax) 61.357 93.343 128.791 162.904 189.917
Tổng công suất đặt toàn quốc 106.699 145.185 219.599 315.929 413.054
Tổng công suất đặt (không tính ĐMT áp mái,
97.494 134.730 208.367 298.156 387.875
nguồn đồng phát)
Tỷ lệ dự phòng thô 58,9% 44,3% 61,8% 83,0% 104,2%
Tỷ lệ dự phòng trừ mặt trời 44,7% 35,0% 42,3% 53,6% 64,2%
NĐ than/biomass/amoniac 28.867 37.467 37.467 37.467 37.467
TBKHH+NĐ khí nội, chuyển dùng LNG/hydro 10.886 14.930 14.930 14.930 14.930
TBKHH sử dụng LNG/hydro mới 3.500 17.900 31.400 31.400 31.400
Nguồn NĐ linh hoạt chạy khí hydro 0 150 5.100 19.500 27.300
NĐ+TBK dầu 561 0 0 0 0
Thuỷ điện (cả TĐ nhỏ) 26.795 28.946 33.654 34.414 35.139
Điện gió trên bờ, gần bờ 12.716 13.921 26.600 41.300 55.950
Điện gió ngoài khơi 0 4.000 16.000 38.500 64.500
Điện mặt trời quy mô lớn (MW) 8.736 8.736 25.034 47.893 75.987
Điện sinh khối và NLTT khác 980 1.230 30.90 4.960 5.210
Thủy điện tích năng và pin lưu trữ 0 2.450 7.350 17.550 28.950
Nhập khẩu 4.453 5.000 7.742 10.242 11.042
ĐMT mái nhà 7.755 7.755 7.932 13.273 20.679
NMNĐ cấp cho phụ tải riêng (đồng phát) 1.450 2.700 3.300 4.500 4.500
Ghi chú: Tỷ trọng công suất và tỷ lệ dự phòng tính trên tổng công suất đặt không bao gồm ĐMT
áp mái và nguồn đồng phát
Bảng 9.42: Cân đối điện năng của Kịch bản chuyển đổi năng lượng – phụ tải cao.
Đơn vị: GWh
Chỉ tiêu/năm 2025 2030 2035 2040 2045
Tổng nhu cầu 391.339 595.457 822.513 1.040.784 1.213.054
Tổng điện SX 391.339 595.457 822.513 1.040.784 1.213.054
NĐ than/biomass/amoniac 150.907 238.073 251.850 250.045 229.458
TBKHH+NĐ khí nội, chuyển dùng
64.882 152.017 222.339 242.704 246.018
LNG/hydro+LNG/Hydro mới
Nguồn NĐ linh hoạt chạy khí hydro 0 120 4.093 17.487 29.039
NĐ+TBK dầu 425 0 0 0 0
Thuỷ điện (cả TĐ nhỏ) 94.936 100.478 110.123 111.026 112.113
Điện gió (ngoài khơi+trên bờ) 31.708 49.257 124.824 247.898 380.040
Điện mặt trời + điện mặt trời áp mái 26.708 26.708 52.211 94.998 147.662
Điện sinh khối và NLTT khác 4.594 6.455 17.747 24.367 22.822
Nhập khẩu 16.789 18.791 27.214 34.653 37.034
NMNĐ cấp cho phụ tải riêng (đồng phát) 1.440 5.842 12.956 18.927 16.822
TĐ tích năng+pin tích năng 0 -546 -833 -1.265 -3.023
Điện năng cắt giảm của NLTT -1.051 -1.738 -10 -55 -4.931
Tỷ trọng 100,0% 100,0% 100,0% 100,0% 100,0%
NĐ than/biomass/amoniac 38,6% 40,0% 30,6% 24,0% 18,9%

181
Chỉ tiêu/năm 2025 2030 2035 2040 2045
TBKHH+NĐ khí nội, chuyển dùng
16,6% 25,5% 27,0% 23,3% 20,3%
LNG/hydro+LNG/Hydro mới
Nguồn NĐ linh hoạt chạy khí hydro 0,0% 0,0% 0,5% 1,7% 2,4%
NĐ+TBK dầu 0,1% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0%
Thuỷ điện (cả TĐ nhỏ) 24,3% 16,9% 13,4% 10,7% 9,2%
Điện gió (ngoài khơi+trên bờ) 8,1% 8,3% 15,2% 23,8% 31,3%
Điện mặt trời + điện mặt trời áp mái 6,8% 4,5% 6,3% 9,1% 12,2%
Điện sinh khối và NLTT khác 1,2% 1,1% 2,2% 2,3% 1,9%
Nhập khẩu 4,3% 3,2% 3,3% 3,3% 3,1%
NMNĐ cấp cho phụ tải riêng (đồng phát) 0,4% 1,0% 1,6% 1,8% 1,4%
TĐ tích năng+pin tích năng 0,0% -0,1% -0,1% -0,1% -0,2%
Điện năng cắt giảm của NLTT -0,3% -0,3% 0,0% 0,0% -0,4%
Tỷ lệ điện năng nguồn năng lượng tải tạo (cả thủy điện) trong kịch bản chuyển
đổi năng lượng – phụ tải cao đạt 30,7% vào năm 2030 và 54,6% vào năm 2045.
Kết quả truyền tải liên miền trong Kịch bản chuyển đổi năng lượng – phụ tải cao
như sau:
Bảng 9.43: Điện năng truyền tải điện liên miền của Kịch bản chuyển đổi năng lượng
– phụ tải cao. Đơn vị: Tỷ kWh
Hướng truyền tải/năm 2025 2030 2035 2040 2045
Trung => Bắc 6,1 14,4 21,0 40,0 57,1
Bắc => Trung 1,7 0,4 0,7 0,0 0,0
Trung => Nam 13,6 28,9 27,6 5,4 5,6
Nam => Trung 2,3 3,9 6,5 4,8 4,3
Nam => Bắc 0,0 0,0 0,0 21,8 47,8
Đối với liên kết Trung – Bắc: Trong kịch bản chuyển đổi năng lượng – phụ tải cao,
cần phải xây dựng thêm hệ thống đường dây 1 chiều HVDC từ khu vực tỉnh Quảng
Nam, Quảng Ngãi ra Hà Nội dài khoảng 1000 km từ giai đoạn 2036-2040 để truyền tải
nguồn điện khí CVX và các nguồn NLTT khu vực miền Trung ra Bắc Bộ, quy mô công
suất khoảng 5GW giai đoạn 2036-2040 và 10 GW giai đoạn 2041-2045. Đặt trạm
chuyển đổi AC/DC tại vị trí Quảng Nam, Quảng Ngãi để có thể gom nguồn điện từ khu
vực Tây Nguyên, Nam Trung Bộ.
Đối với liên kết Nam – Bắc: Cần xây dựng thêm hệ thống đường dây 1 chiều từ khu
vực tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận ra Hà Nội dài 1500km từ giai đoạn 2036-2040 để
truyền tải các nguồn điện gió ngoài khơi ra Bắc Bộ, quy mô công suất khoảng 5 GW
giai đoạn 2036-2040 và 10 GW giai đoạn 2041-2045.

9.4.1.1. Đánh giá kịch bản chuyển đổi năng lượng, so sánh với kịch bản tháng
3/2021
+ Về phát thải CO2:

182
Bảng 9.44: So sánh phát thải CO2 của kịch bản chuyển đổi năng lượng với
kịch bản tháng 3/2021 – phụ tải cơ sở
Ước
TT Năm 2020 2025 2030 2035 2040 2045
2050
1 Kịch bản chuyển đổi năng lượng (Phụ tải cơ sở)
Toàn quốc 112 157 235 245 236 169 39
Than 94 130 188 178 170,4 104 9
Khí 17 27 47 67 66 65 30
2 Kịch bản tháng 3/2021 (Phụ tải cơ sở)
Toàn quốc 112 149 227 265 293 317 317
Than 94 131 187 217 238 249 249
Khí 17 19 40 48 55 68 68
Bảng 9.45: So sánh phát thải CO2 của kịch bản chuyển đổi năng lượng với
kịch bản tháng 3/2021 – phụ tải cao
Ước
TT Năm 2020 2025 2030 2035 2040 2045
2050
1 Kịch bản chuyển đổi năng lượng (Phụ tải cao)
Toàn quốc 112 157 241 250 242 175 42
Than 94 130 189 178 171 105 9
Khí 17 27 52 72 71 70 33
2 Kịch bản tháng 3/2021 (Phụ tải cao)
Toàn quốc 112 155 240 299 352 390 390
Than 94 136 199 245 280 299 299
Khí 17 19 41 54 72 91 91
Như vậy kịch bản chuyển đổi năng lượng sẽ có lộ trình phát thải CO2 đạt đỉnh vào
năm 2035 là khoảng 250 triệu tấn CO2, sau năm 2035 phát thải CO2 sẽ giảm dần và dự
kiến đạt khoảng 40 triệu tấn CO2 vào năm 2050. Theo dự thảo đề án Chiến lược biến
đổi khí hậu, để đạt cam kết Net Zero vào năm 2050, ngành điện được phát thải khoảng
30 - 40 triệu tấn CO2 vào năm 2050. Như vậy kịch bản chuyển đổi năng lượng có xu
hướng giảm phát thải CO2 về mức khoảng 40 triệu tấn năm 2050, đáp ứng cam kết Net
Zero của Việt Nam vào năm 2050 tại hội nghị COP 26. Trong khi các kịch bản tháng
3/2021 có lượng phát thải CO2 tăng dần trong giai đoạn quy hoạch, lượng phát thải CO2
lớn hơn 9 - 10 lần so với kịch bản chuyển đổi năng lượng vào năm 2050.
+ Về đáp ứng Nghị quyết 55/NQ-TW:
Tỷ lệ điện năng nguồn năng lượng tải tạo (cả thủy điện) trong kịch bản chuyển đổi
năng lượng – phụ tải cơ sở đạt 28,9% vào năm 2030 và 44,6% vào năm 2045. Tỷ lệ này
trong kịch bản chuyển đổi năng lượng – phụ tải cao đạt 30,7% vào năm 2030 và 54,6%
vào năm 2045. Tỷ lệ nguồn năng lượng tái tạo của kịch bản chuyển đổi năng lượng cao
hơn kịch bản tháng 3/2021, do đó cũng đáp ứng Nghị quyết 55/NQ-TW năm 2030, đồng
thời vượt yêu cầu phát triển năng lượng tái tạo của Nghị quyết 55/NQ-TW năm 2045.
+ Về lưới điện truyền tải liên miền

183
Bảng 9.46: So sánh điện năng truyền tải trên các liên kết liên miền kịch bản chuyển đổi
năng lượng với các kịch bản tháng 3/2021 và tháng 10/2021– phụ tải cơ sở. Đơn vị: Tỷ kWh
Hướng truyền tải/năm 2025 2030 2035 2040 2045
1. Kịch bản chuyển đổi năng lượng (Phụ tải cơ sở)
Trung => Bắc 7,7 12,1 18,5 19,6 19,8
Bắc => Trung 1,2 0,4 0,2 1,5 3,4
Trung => Nam 10,5 26,6 27,6 22,6 15,9
Nam => Trung 3,4 5,4 7,9 9,4 7,2
2. Kịch bản tháng 3/2021 (Phụ tải cơ sở)
Trung => Bắc 5,2 10,8 27,3 35,2 37,5
Bắc => Trung 2,6 1,5 0,0 0,1 0,0
Trung => Nam 16,5 26,6 17,1 15,4 15,7
Nam => Trung 1,3 3,1 2,9 8,1 9,0

Trường hợp phụ tải cơ sở, kịch bản chuyển đổi năng lượng không phải xây dựng
thêm lưới điện liên miền, trong khi kịch bản tháng 3/2021 phải tăng cường thêm lưới
điện truyền tải Trung – Bắc (thêm 1 đường dây 1 chiều Trung Trung Bộ - Bắc Bộ sau
2030).
Bảng 9.47: So sánh điện năng truyền tải trên các liên kết liên miền kịch bản chuyển đổi
năng lượng với các kịch bản tháng 3/2021 – phụ tải cao. Đơn vị: Tỷ kWh
Hướng truyền tải/năm 2025 2030 2035 2040 2045
1. Kịch bản chuyển đổi năng lượng (Phụ tải cao)
Trung => Bắc 6,1 14,4 21,0 40,0 57,1
Bắc => Trung 1,7 0,4 0,7 0,0 0,0
Trung => Nam 13,6 28,9 27,6 5,4 5,6
Nam => Trung 2,3 3,9 6,5 4,8 4,3
Nam => Bắc 0,0 0,0 0,0 21,8 47,8
2. Kịch bản tháng 3/2021 (Phụ tải cao)
Trung => Bắc 6,7 14,7 25,0 35,6 40,8
Bắc => Trung 2,2 1,0 0,0 0,0 0,0
Trung => Nam 14,6 23,7 19,0 13,6 10,2
Nam => Trung 1,9 2,7 5,1 10,9 13,8

Trường hợp phụ tải cao, lưới điện truyền tải liên miền trong kịch bản truyền đổi
năng lượng sẽ phải tăng cường thêm rất nhiều để truyền tải nguồn điện từ miền Nam ra
miền Bắc, điều này là do miền Bắc không có nhiều tiềm năng năng lượng tái tạo (với
nhu cầu phụ tải cao sẽ phải khai thác hết tiềm năng nguồn điện gió, thủy điện…), trong
khi nhu cầu phụ tải lại cao hơn miền Nam vì vậy miền Bắc sẽ phải nhận điện với quy
mô lớn từ miền Trung và miền Nam. Kịch bản tháng 3/2021 cho phép phát triển thêm
nguồn điện than, LNG ở miền Bắc sau năm 2030, 2035 do đó quy mô truyền tải từ miền
Trung và miền Nam ra miền Bắc thấp hơn. Ở kịch bản chọn tháng 3/2021 chỉ phải xây
dựng thêm đường dây 1 chiều Trung Trung Bộ - Bắc Bộ sau 2030. Ở kịch bản chuyển

184
đổi năng lượng (phụ tải cao) phải xây dựng thêm 1 hệ thống đường dây 1 chiều Trung
Trung Bộ - Bắc Bộ (10 GW) dài 1100 km và 1 hệ thống đường dây một chiều từ Nam
Trung Bộ - Bắc Bộ (10 GW) dài 1500 km.
+ Về chi phí vận hành hệ thống điện
Tổng chi phí vận hành hệ thống điện được tính toán gồm: Chi phí đầu tư nguồn điện
và lưới điện truyền tải liên kết vùng (được dải ra hàng năm theo hình thức khấu hao và
trả lãi vốn vay đầu tư), chi phí nhiên liệu cho sản xuất điện, chi phí bảo dưỡng, vận hành
nguồn và lưới điện liên kết (chi phí O&M), chi phí tổn thất lưới điện truyền tải liên
vùng. Chi phí đầu tư bao gồm: Chi phí đầu tư cũ, chi phí đầu tư mới, chi phí hoán cải
tổ máy để có thể đốt kèm nhiên liệu và chi phí kéo dài tuổi thọ của các tổ máy nhiệt
điện than, khí hiện có. Các chi phí đều được quy về năm 2020, không tính trượt giá.
Kết quả tổng chi phí vận hành hệ thống điện của các kịch bản như sau:

Bảng 9.48: So sánh tổng chi phí vận hành hệ thống của kịch bản chuyển đổi năng
lượng và kịch bản tháng 3/2021 (Phụ tải cơ sở). Đơn vị: Triệu USD
Tổng chi phí giai đoạn
TT Năm 2025 2030 2035 2040 2045 2021- 2031- 2021-
2030 2045 2045
Kịch bản tháng
1 3/2021 (phụ tải 26.585 37.685 49.553 55.709 61.146 278.086 786.384 1.064.470
cơ sở)
Kịch bản chuyển
3 đổi năng lượng 27.343 42.420 61.725 75.985 88.225 288413.8 1.043.815 1.332.229
(phụ tải cơ sở)
Chênh lệch
(3) -(1) 758 4.735 12.172 20.276 27.079 10.328 257.431 267.759
(3) - (2) 337 5.711 13.257 20.751 27.381 11.627 265.906 277.533
Tỷ trọng tăng chi phí của kịch bản chuyển đổi năng lượng so với
4% 33% 25%
kịch bản tháng 3/2021

Bảng 9.49: So sánh tổng chi phí vận hành hệ thống của kịch bản tháng 3/2021 và kịch
bản chuyển đổi năng lượng (Phụ tải cao). Đơn vị: Triệu USD
Tổng chi phí giai đoạn
TT Năm 2025 2030 2035 2040 2045 2021- 2031- 2021-
2030 2045 2045
Kịch bản tháng
1 3/2021 (phụ tải 27.450 40.824 56.567 69.161 76.516 289.110 943.065 1.232.175
cao)

Kịch bản chuyển


3 đổi năng lượng 28.910 48.218 73.718 98.715 115.134 309.878 1.316.658 1.626.535
(phụ tải cao)

Chênh lệch
(3) -(1) 1.460 7.394 17.151 29.554 38.618 20.768 373.593 394.360
(3) - (2) 1.310 8.239 16.917 29.440 37.826 21.712 374.613 396.324
Tỷ trọng tăng chi phí của kịch bản chuyển đổi năng lượng so với
7,2% 39,6% 32,0%
kịch bản tháng 3/2021

185
Như vậy so với các kịch bản đáp ứng các chính sách hiện hành (Nghị quyết 55/NQ-
TW), để giảm dần phát thải CO2 và tiến tới Net Zero năm 2050, kịch bản chuyển đổi
năng lượng sẽ làm tăng chi phí hệ thống giai đoạn 2021 - 2045 lên khoảng 25% đối với
trường hợp phụ tải cơ sở, và tăng lên khoảng 32% đối với trường hợp phụ tải cao.

+ Đánh giá ưu, nhược điểm của Kịch bản chuyển đổi năng lượng:
Ưu điểm: Chuyển đổi hệ thống điện Việt Nam sang hệ thống điện xanh một cách
mạnh mẽ, phát thải CO2 giảm dần về mức 30 triệu tấn vào năm 2050, hướng đến thực
hiện cam kết phát thải Net Zero vào năm 2050.
Kịch bản này sẽ giảm đáng kể quy mô nhập khẩu nhiên liệu hóa thạch so với các
kịch bản tháng 3/2021 , tăng cường an ninh cung cấp giảm nhẹ gánh nặng nhập khẩu.
Nhược điểm: Tính khả thi của phương án trên các mặt: công nghệ, kinh tế còn
chưa rõ, do đó tiềm ẩn các rủi ro trong thực hiên quy hoạch
Về công nghệ: Các công nghệ sử dụng hydro, amoniac trong nhà máy nhiệt điện
vẫn đang được nghiên cứu, chưa được thương mại hóa, chưa được kiểm chứng và chi
phí cải tạo các tổ máy cũng không rẻ. Do vậy, thông tin về các đặc tính kỹ thuật – kinh
tế của các loại hình công nghệ mới này còn tương đối sơ bộ, độ chắc chắn chưa cao.
Khối lượng xây dựng lưới điện liên miền cũng cao hơn so với các kịch bản tháng 3/2021.
Về kinh tế: So với các kịch bản tháng 3/2021, kịch bản chuyển đổi năng lượng
sẽ làm tăng chi phí hệ thống điện giai đoạn 2021 - 2045 lên khoảng 25 - 32% tùy theo
kịch bản phát triển phụ tải.
Nhận xét, kết luận:
- Từ các so sánh, phân tích trên đây, có thể thấy rằng: nhóm kịch bản A thỏa mãn
được tất cả các ràng buộc đã đề ra tại thời điểm trước hội nghị COP 26. Cả 2 nhóm kịch
bản đều đáp ứng được các yêu cầu về phát triển NLTT đã đặt ra tại Nghị quyết số 55-
NQ/TW. Điểm không phù hợp duy nhất của các nhóm kịch bản A này là không đáp ứng
được cam kết phát thải ròng bằng không của Việt Nam tại Hội nghị COP 26. Với phụ
tải cao, ước tính phát thải của các kịch bản A năm 2050 là 390 triệu tấn.
- Thực hiện chỉ đạo của Chính phủ tại các Thông báo số 308/TB-VPCP ngày
9/11/2021, số 92/TB-VPCP ngày 31/3/2022, số 116/ TB-VPCP ngày 17/4/2022, Quy
hoạch điện VIII đã tính toán thêm kịch bản chuyển đổi năng lượng để đáp ứng các cam
kết của Việt Nam tại hội nghị COP 26. Theo đó, khi chuyển đổi nhiên liệu cho các nhà
máy nhiệt điện sang sử dụng hydro, amoniac và phát triển mạnh NLTT thì phát thải
CO2 của kịch bản này đạt khoảng 42 triệu tấn năm 2050. Giá trị này phù hợp với các
kịch bản về giảm phát thải CO2 để đáp ứng cam kết tại COP26 của Việt Nam do Bộ Tài
nguyên Môi trường đang thực hiện.
- Để đạt được mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính, cần thiết phải chuyển đổi
nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện và xây dựng thêm các nguồn NLTT. Tổng công
suất đặt nguồn điện phụ tải cao năm 2045 khoảng 413.000 MW, tăng hơn 80.000 MW

186
so với các kịch bản tháng 3/2021. Do vậy, chi phí vận hành hệ thống điện của kịch bản
này cũng cao hơn nhóm kịch bản A trên 32%. Nếu phát triển theo kịch bản này thì giá
thành sản xuất điện năng sẽ cao hơn các kịch bản A khoảng trên 30%.
- Điểm cần lưu ý ở đây là các tính toán này dựa trên các giả thiết, số liệu hiện có
tới cuối năm 2021 về kinh tế, kỹ thuật và phát thải của các loại hình nguồn điện. Trong
tương lai, khi khoa học công nghệ phát triển dẫn tới giảm giá thành xây dựng, vận hành
các nguồn NLTT, giảm giá thành xây dựng vận hành chuyển đổi nhiên liệu các nguồn
nhiệt điện thì kịch bản chuyển đổi nhiên liệu sẽ trở nên khả thi hơn.
- Để đáp ứng cam kết về phát thải ròng bằng không của Việt Nam tại COP 26, theo
chỉ đạo của Chính phủ tại các Thông báo số 308/TB-VPCP ngày 9/11/2021, số 92/TB-
VPCP ngày 31/3/2022, số 116/TB-VPCP ngày 17/4/2022, có thể lựa chọn Kịch bản
chuyển đổi nhiên liệu là kịch bản phát triển của hệ thống điện Việt Nam khi có sự hỗ
trợ mạnh mẽ của cộng đồng quốc tế để hướng tới mục tiêu giảm phát thải chung của
toàn thế giới.
9.4.2. Phụ lục 9.4.2. Phương án điều hành tháng 4/2022 của QHĐ VIII
Quan điểm điều hành: Trên cơ sở kết quả tính toán cơ cấu nguồn điện tối ưu từ
mô hình quy hoạch theo chi phí tối thiểu, Bộ Công Thương và Chính phủ sẽ lựa chọn
quy mô điều hành nguồn điện cao hơn so với kết quả tính toán, nhằm xem xét tới yếu
tố dự phòng mức thực hiện xây dựng các nguồn điện không đạt 100% (Theo thông báo
số 308/TB-VPCP ngày 9/11/2021).
Các số liệu thống kê trong quá khứ cho thấy, tỷ lệ thực hiện xây dựng nguồn điện
thường thấp hơn so với tổng công suất yêu cầu xây dựng tại các quyết định phê duyệt,
đặc biệt là các nguồn điện truyền thống. Kiểm điểm thực hiện nguồn điện Quy hoạch
điện VI cho thấy: yêu cầu xây dựng giai đoạn 2006-2010 khoảng 14.580 MW, thực tế
thực hiện 10.080 MW, đạt 69,1%; Quy hoạch điện VII, giai đoạn 2011-2015 thực hiện
17.100 MW/ 19.900 MW, đạt 86%, Quy hoạch điện VII điều chỉnh, giai đoạn 2016 –
2020 thực hiện xây dựng nguồn điện cơ bản chỉ đạt 12.890 MW/18.050 MW, đạt 71%,
trong đó các nguồn nhiệt điện chỉ thực hiện được 7.990 MW/13.900 MW, đạt 57,6%.
Trên thực tế, việc xây dựng các nguồn nhiệt điện, đặc biệt là các nguồn nhiệt điện than
sau năm 2021 ngày càng khó khăn do các vấn đề về phát thải, tác động xấu tới môi
trường, khó thu xếp vốn, khó giải phóng mặt bằng,... Vì vậy, việc dự trù một tỷ lệ dự
phòng nhất định để đảm bảo cung ứng điện khi tỷ lệ thực hiện nguồn điện không đạt
100% so với quy hoạch như yêu cầu tại Thông báo số 308/TB-VPCP là hợp lý, đặc biệt
trong giai đoạn trung hạn tới năm 2030.
A) Kết quả cân đối phương án điều hành tháng 4/2022
Trên cơ sở cơ cấu nguồn điện tối ưu trong kịch bản chuyển đổi năng lượng - phụ
tải cao, phương án điều hành tháng 4/2022 đẩy sớm công suất nguồn điện từ giai đoạn
2031-2035 lên để dự phòng nguồn điện cho năm 2030. Tổng công suất đẩy sớm bằng
15% công suất nguồn điện tăng thêm giai đoạn 2021-2030, tương ứng với tỷ lệ thực

187
hiện quy hoạch đối với phụ tải cao là 85% năm 2030. Nguồn điện được đưa thêm vào
dự phòng còn có ý nghĩa đề phòng cho trường hợp các nguồn nhiệt điện than rủi ro
không vào vận hành được trong giai đoạn đến năm 2030 (gồm NĐ Nam Định -1.200
MW, NĐ Công Thanh -600 MW, NĐ Quảng Trị -1.200 MW, NĐ Vĩnh Tân III -1.800
MW, NĐ Sông Hậu II -2.000 MW). Do đó tổng công suất đưa thêm vào dự phòng dự
kiến khoảng 11.200 MW trong đó có 6.000 MW nguồn TBKHH sử dụng LNG, 2.200
MW nguồn điện gió trên bờ, gần bờ và 3.000 MW nguồn điện gió ngoài khơi.
Kết quả tính toán phương án điều hành tháng 4/2022 như sau:
Bảng 9.50: Tỷ trọng công suất đặt nguồn điện của Phương án điều hành tháng 4/2022. Đơn
vị: MW
Chỉ tiêu/năm 2025 2030 2035 2040 2045
Nhu cầu toàn quốc (Pmax) 61.357 93.343 128.791 162.904 189.917
Tổng công suất đặt toàn quốc 107.599 156.385 219.599 315.929 413.054
Tổng công suất đặt (không tính ĐMT áp mái, nguồn
98.394 145.930 208.367 298.156 387.875
đồng phát)
Tỷ lệ dự phòng thô 60,4% 56,3% 61,8% 83,0% 104,2%
Tỷ lệ dự phòng trừ mặt trời 46,1% 47,0% 42,3% 53,6% 64,2%
NĐ than/biomass/amoniac 28.867 37.467 37.467 37.467 37.467
TBKHH+NĐ khí nội, chuyển dùng LNG/hydro 10.886 14.930 14.930 14.930 14.930
TBKHH sử dụng LNG/hydro mới 3.500 23.900 31.400 31.400 31.400
Nguồn NĐ linh hoạt chạy khí hydro 0 150 5.100 19.500 27.300
NĐ+TBK dầu 561 0 0 0 0
Thuỷ điện (cả TĐ nhỏ) 26.795 28.946 33.654 34.414 35.139
Điện gió trên bờ, gần bờ 13.616 16.121 26.600 41.300 55.950
Điện gió ngoài khơi 0 7.000 16.000 38.500 64.500
Điện mặt trời quy mô lớn (MW) 8.736 8.736 25.034 47.893 75.987
Điện sinh khối và NLTT khác 980 1.230 3.090 4.960 5.210
Thủy điện tích năng và pin lưu trữ 0 2.450 7.350 17.550 28.950
Nhập khẩu 4.453 5.000 7.742 10.242 11.042
ĐMT mái nhà 7.755 7.755 7.932 13.273 20.679
NMNĐ cấp cho phụ tải riêng (đồng phát) 1.450 2.700 3.300 4.500 4.500
Tỷ trọng
NĐ than/biomass/amoniac 29,3% 25,7% 18,0% 12,6% 9,7%
TBKHH+NĐ khí nội, chuyển dùng LNG/hydro 11,1% 10,2% 7,2% 5,0% 3,8%
TBKHH sử dụng LNG/hydro mới 3,6% 16,4% 15,1% 10,5% 8,1%
Nguồn NĐ linh hoạt chạy khí hydro 0,0% 0,1% 2,4% 6,5% 7,0%
NĐ+TBK dầu 0,6% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0%
Thuỷ điện (cả TĐ nhỏ) 27,2% 19,8% 16,2% 11,5% 9,1%
Điện gió trên bờ, gần bờ 13,8% 11,0% 12,8% 13,9% 14,4%
Điện gió ngoài khơi 0,0% 4,8% 7,7% 12,9% 16,6%
Điện mặt trời quy mô lớn (MW) 8,9% 6,0% 12,0% 16,1% 19,6%
Điện sinh khối và NLTT khác 1,0% 0,8% 1,5% 1,7% 1,3%
Thủy điện tích năng và pin lưu trữ 0,0% 1,7% 3,5% 5,9% 7,5%
Nhập khẩu 4,5% 3,4% 3,7% 3,4% 2,8%

188
Ghi chú:
- Tỷ trọng công suất và tỷ lệ dự phòng tính trên tổng công suất đặt không bao gồm ĐMT áp
mái và nguồn đồng phát.
- 6500 MW điện mặt trời đã được phê duyệt bổ sung QHĐ VII điều chỉnh, chưa vận hành sẽ
được xem xét cân đối trong quy hoạch sau khi có ý kiến chỉ đạo của Thường trực Chính
phủ theo thông báo số 92/ TB-VPCP ngày 31/3/2022
Tổng hợp công suất nguồn điện đốt kèm theo các giai đoạn xem trong bảng sau:
Bảng 9.51: Tổng hợp công suất của các loại nguồn nhiệt điện chuyển đổi nhiên liệu theo giai
đoạn – Phương án điều hành tháng 4/2022
Công suất Cân đối công suất theo giai đoạn (MW)
TT Tên nhà máy
đặt (MW) 2025 2030 2035 2040 2045 2050
I Nhiệt điện than 100% 37.467 28.867 31.832 24.842 17.042 1.200 0
Nhiệt điện than đốt kèm biomass,
Ia 0 3.820 6.550 6.600 4.960 0
amoniac 20%
Nhiệt điện than đốt kèm biomass,
Ib 0 1.815 3.660 3.400 12.682 0
amoniac 40%
Nhiệt điện than đốt kèm biomass,
Ic 0 0 600 4.790 6.000 0
amoniac 60%
Nhiệt điện than đốt kèm biomass,
Id 0 0 115 3.220 0 5.000
amoniac 80%
Nhiệt điện than chuyển hoàn
Ie 0 0 1.700 2.415 12.625 32.467
toàn sang đốt biomass, amoniac
NĐ khí trong nước chuyển sang
II 7.138 7.138 7.138 7.138 7.138 7.138 7.138
nhiên liệu sạch trước 2035
NĐ khí trong nước không đốt
III 7.900 7.900 7.900 7.900 7.900 7.900
kèm trong giai đoạn đến 2050
IV NĐ khí LNG mới 31.400 3.500 23.900 27.900 7.500 0 0
IVa TBKHH LNG đốt kèm 20% 0 0 2.300 15.050 6.000 0
IVb TBKHH LNG đốt kèm 40% 0 0 1.200 6.150 7.500 1.500
IVc TBKHH LNG đốt kèm 60% 0 0 0 2.700 12.100 5.250
IVd TBKHH LNG đốt kèm 80% 0 0 0 0 2.300 750
TBKHH LNG chuyển đổi hoàn
0 0 0 0 3.500 23.900
IVe toàn
Bảng 9.52: Tỷ trọng điện năng sản xuất của Phương án điều hành tháng 4/2022.
Đơn vị: GWh
Chỉ tiêu/năm 2025 2030 2035 2040 2045
Tổng nhu cầu 391.339 595.457 822.513 1.040.784 1.213.054
Tổng điện SX 391.339 595.457 822.513 1.040.784 1.213.054
NĐ than/biomass/amoniac 147.929 201.926 251.821 250.045 229.458
TBKHH+NĐ khí nội, chuyển dùng
64.860 172.275 222.323 242.704 246.018
LNG/hydro+LNG/Hydro mới
Nguồn NĐ linh hoạt chạy khí hydro 0 120 4.093 17.487 29.039
NĐ+TBK dầu 422 0 0 0 0
Thuỷ điện (cả TĐ nhỏ) 94.937 100.475 110.123 111.026 112.113
Điện gió (ngoài khơi+trên bờ) 34.932 66.331 124.872 247.898 380.040
Điện mặt trời + điện mặt trời áp mái 26.708 26.708 52.211 94.998 147.662

189
Chỉ tiêu/năm 2025 2030 2035 2040 2045
Điện sinh khối và NLTT khác 4.614 5.537 17.746 24.367 22.822
Nhập khẩu 16.788 18.791 27.214 34.653 37.034
NMNĐ cấp cho phụ tải riêng (đồng phát) 1.411 3.982 12.955 18.927 16.822
TĐ tích năng+pin tích năng 0 -469 -834 -1.265 -3.023
Điện năng cắt giảm của NLTT -1.262 -217 -10 -55 -4.931
Tỷ trọng 100,0% 100,0% 100,0% 100,0% 100,0%
NĐ than/biomass/amoniac 37,8% 33,9% 30,6% 24,0% 18,9%
TBKHH+NĐ khí nội, chuyển dùng
16,6% 28,9% 27,0% 23,3% 20,3%
LNG/hydro+LNG/Hydro mới
Nguồn NĐ linh hoạt chạy khí hydro 0,0% 0,0% 0,5% 1,7% 2,4%
NĐ+TBK dầu 0,1% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0%
Thuỷ điện (cả TĐ nhỏ) 24,3% 16,9% 13,4% 10,7% 9,2%
Điện gió (ngoài khơi+trên bờ) 8,9% 11,1% 15,2% 23,8% 31,3%
Điện mặt trời + điện mặt trời áp mái 6,8% 4,5% 6,3% 9,1% 12,2%
Điện sinh khối và NLTT khác 1,2% 0,9% 2,2% 2,3% 1,9%
Nhập khẩu 4,3% 3,2% 3,3% 3,3% 3,1%
NMNĐ cấp cho phụ tải riêng (đồng phát) 0,4% 0,7% 1,6% 1,8% 1,4%
TĐ tích năng+pin tích năng 0,0% -0,1% -0,1% -0,1% -0,2%
Điện năng cắt giảm của NLTT -0,3% 0,0% 0,0% 0,0% -0,4%
Phương án điều hành chuyển đổi năng lượng có tỷ trọng điện năng nguồn năng
lượng tái tạo trong tổng điện năng sản xuất đạt 33,4% năm 2030 và 54,6% năm 2045.
Kết quả tính toán truyền tải liên miền trong phương án điều hành chuyển đổi năng
lượng như sau:
Bảng 9.53: Điện năng truyền tải điện liên miền của Phương án điều hành tháng
4/2022 (Đơn vị: tỷ kWh)

Hướng truyền tải/năm 2025 2030 2035 2040 2045


Trung => Bắc 5,4 19,5 21,1 40,0 57,1
Bắc => Trung 2,1 0,1 0,7 0,0 0,0
Trung => Nam 14,4 29,3 27,6 5,4 5,6
Nam => Trung 2,1 4,4 6,5 4,8 4,3
Nam => Bắc 0,0 0,0 0,0 21,8 47,8
Giai đoạn đến năm 2030, với 4 mạch đường dây 500 kV hiện có liên kết liên
miền Trung – Bắc vẫn có khả năng truyền tải, chưa cần phải mở rộng thêm. Sau năm
2035, truyền tải Trung – Bắc và Nam – Bắc phải xây dựng thêm 2 hệ thống đường dây
1 chiều, mỗi hệ thống có công suất khoảng 10 GW.
B) Các chỉ tiêu chính của Phương án điều hành tháng 4/2022
a. Tiêu thụ nhiên liệu
Bảng 9.54: Tiêu thụ nhiên liệu của Phương án điều hành tháng 4/2022

190
TT Năm 2025 2030 2035 2040 2045
Phương án điều hành
1 tháng 4/2022
Than trong nước (triệu tấn) 37,1 39,4 35,9 27,4 10,1
Than nhập khẩu (triệu tấn) 26,1 43,7 48,0 43,0 29,8
Khí trong nước (tỷ m3) 8,5 10,6 7,7 7,7 7,7
LNG nhập khẩu (triệu tấn) 2,1 13,1 21,6 17,5 11,4
Hydro (triệu tấn) 0,0 0,3 1,8 6,4 10,7
Biomass (triệu tấn) 5,7 20,7 29,6 36,2
Amoniac (triệu tấn ) 0,2 6,3 20,8 56,3

b. Phát thải CO2


Bảng 9.55: Phát thải CO2 của Phương án điều hành tháng 4/2022.
Đơn vị: triệu tấn CO2
Ước
TT Năm 2020 2025 2030 2035 2040 2045
2050
Phương án điều hành
1 tháng 4/2022
Toàn quốc 112 157 231 250 242 175 42
Than 94 130 168 178 171 105 9
Khí 17 27 63 72 71 70 33
c. Đáp ứng Nghị quyết số 55-NQ/TW
Bảng 9.56: Đánh giá khả năng đáp ứng Nghị quyết số 55-NQ/TW
Chỉ tiêu Đơn vị 2030 2045
Tỷ lệ năng lượng tái tạo trong tổng NLSC % 15% -20% 25% -30%
Tổng cung cấp NLSC (QHTTNL) MTOE 182 351

Tổng NLSC từ NLTT cận dưới của NQ55 MTOE 27 87,8

Tổng NLSC từ NLTT cận trên của NQ55 MTOE 36 105,3

Tổng NLTT khác ngoài điện (sinh khối,


MTOE 14,8 44,6
khí sinh học, nhiên liệu sinh học…)

Sinh khối (nhiệt, đồng phát công nghiệp,


MTOE 10,2 27,2
dân dụng)
Nhiên liệu sinh học (mục tiêu tỷ trọng
NLSH trong GTVT, Quyết định 2068: MTOE 3,4 13,7
13% năm 2030, 25% 2050)

191
Chỉ tiêu Đơn vị 2030 2045
Khác (dàn nước nóng NLMT, hầm khí sinh
MTOE 1,2 3,7
học…)
Điện năng sản xuất từ NLTT (gồm cả thủy
tỷ kWh 199,0 662,7
điện)
Quy đổi Năng lượng sơ cấp cho sản xuất
điện từ NLTT (quy đổi hiệu suất Điện SK MTOE 18,2 61,6
30%)
Tổng NLTT toàn ngành năng lượng MTOE 33,0 106,2
Thiếu hụt (+ dư; - thiếu) MTOE 5,8 18,4
Tỷ trọng NLTT trong tổng NLSC % 18,2% 30,0%
Đánh giá Phù hợp Phù hợp
Theo đó Phương án điều hành tháng 4/2022 đã đáp ứng được các mục tiêu đề ra tại
Nghị quyết số 55-NQ/TW.

192
PHỤ LỤC 9.5. TÍNH TOÁN QUY HOẠCH NGUỒN ĐIỆN GIAI ĐOẠN ĐẾN
NĂM 2050 VÀ CẬP NHẬT THÔNG TIN VỀ NGUỒN ĐIỆN
THEO THÔNG BÁO SỐ 277/TB-VPCP NGÀY 6/9/2022
(CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGUỒN ĐIỆN THÁNG
11/2022)

9.5.1. Phụ lục 9.5.1: Các vấn đề tính toán cập nhật trong chương trình nguồn
điện tháng 11/2022:
Trên cơ sở Thông báo số 277/TB-VPCP ngày 6/9/2022 của Văn phòng Chính
phủ về Kết luận của Thường trực Chính phủ về Quy hoạch Điện VIII, các vấn đề được
cập nhật so với chương trình nguồn điện tháng 4/2022 như sau:
+ Cập nhật tính toán đồng bộ các nội dung quy hoạch đến năm 2050.
+ Tiếp tục rà soát theo hướng giảm quy hoạch nguồn điện than. Bộ Công Thương
đã thực hiện đáng giá khả năng loại bỏ các dự án nhiệt điện than đang thực hiện các
thủ tục đầu tư (6800 MW gồm: NĐ Nam Định, NĐ Công Thanh, NĐ Quảng Trị, NĐ
Vĩnh Tân III và NĐ Sông Hậu II). Theo đó, đến thời điểm tháng 11/2022 chưa thể xem
xét loại bỏ được các dự án NĐ than rủi ro do chưa có dự án nào có văn bản chính thức
xin ngừng đầu tư dự án. Chỉ riêng NĐ Công Thanh, chủ đầu tư và UBND tỉnh Thanh
Hóa đề nghị chuyển đổi nhiên liệu sang LNG và tăng công suất lên 1500 MW. Theo
yêu cầu của Cục Điện lực và NLTT tại Công văn số 2243/ĐL-KH&QH ngày 9/11/2022,
Viện Năng Lượng đã tính toán cân đối cung cầu với 2 trường hợp: trường hợp NĐ Công
Thanh sử dụng than và trường hợp NĐ Công Thanh sử dụng LNG với quy mô 600 MW.
Kết quả tính toán được trả lời trong Công văn số 2103/VNL-P8 ngày 10/11/2022. Theo
đó, giá thành sản xuất điện của phương án dùng LNG tăng khoảng 0.01 – 0.02 cent/
kWh so với phương án dùng than trong giai đoạn 2031-2045. Sau năm 2045, khi chuyển
đổi nhiên liệu nhà máy nhiệt điện sang đốt hydro/amoniac thì giá thành sản xuất điện
của phương án dùng than lại cao hơn phương án dùng LNG do tuabin khí đốt hydro có
hiệu suất tốt hơn nhiệt điện ngưng hơi truyền thống đốt amoniac. Phát thải CO2 của
phương án dùng LNG có mức phát thải thấp hơn phương án dùng than khoảng 2 triệu
tấn CO2/ năm trong giai đoạn từ năm 2030 – 2045.
+ Cập nhật tiến độ các dự án nhiệt điện: Đối với cụm NĐ Ô Môn sử dụng khí Lô
B, đề án cập nhật tiến độ dự án khí Lô B đưa dòng khí vào bờ đầu tiên vào tháng 12/2025
(Ô Môn IV và Ô Môn II vào vận hành năm 2025), dự án NĐ Ô Môn III dự kiến vào vận
hành năm 2027 theo Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư số 2447/QĐ-UBND của
Thành phố Cần Thơ ngày 4/8/2022. Đối với NĐ Vũng Áng II, chủ đầu tư đã ký hợp
đồng BOT cam kết tiến độ vào vận hành năm 2025-2026. Đối với NĐ Long Phú I, tiến
độ vào vận hành của nhà máy có thể đẩy lên giai đoạn 2021-2025.
+ Theo cuộc họp về QHĐ VIII ngày 4/10/2022 tại Bộ Công Thương, Bộ Công
Thương đã xem xét đến vấn đề tuổi thọ của các nhà máy điện, và dự kiến kéo dài tuổi

193
thọ các dự án nhiệt điện than đến 40 năm vận hành. Các dự án TBKHH sẽ được tiếp tục
được kéo dài tuổi thọ ra sau năm 2050.
Nhu cầu phụ tải tính toán các kịch bản chuyển đổi năng lượng tại thời điểm tháng
11/2022 vẫn theo nhu cầu phụ tải của các kịch bản tháng 3/2021.

9.5.2. Phụ lục 9.5.2: Kết quả tính toán kịch bản chuyển đổi năng lượng –
tháng 11/2022
Đề án sử dụng mô hình tính toán mở rộng công suất nguồn điện
BALMOREL/PLEXOS để tính toán tối ưu cơ cấu nguồn điện toàn quốc, sử dụng mô
hình PDPAT để tính toán huy động nguồn điện theo giờ và tính toán các chỉ tiêu kinh
tế, kỹ thuật của hệ thống.

9.5.2.1. Các ràng buộc đầu vào tính toán kịch bản chuyển đổi năng lượng –
tháng 11/2022.
Căn cứ trên các chỉ đạo tính toán Phó Thủ tướng Chính phủ và Bộ Công Thương,
các ràng buộc đầu vào tính toán của kịch bản chuyển đổi năng lượng – tháng 11/2022
như sau:
- Các nguồn nhiệt điện than sẽ dừng vận hành sau 40 năm tuổi thọ. Các nhà máy
nhiệt điện than dừng vận hành trước năm 2050 sẽ không phải chuyển đổi nhiên
liệu. Các nhà máy điện than còn lại sẽ phải bắt đầu thực hiện đốt kèm biomass
hoặc amoniac (từ 20%) sau 20 năm vận hành, tăng dần tỷ trọng đốt kèm và
chuyển sang đốt hoàn toàn biomass hoặc amoniac trong 10 năm tiếp theo . Đến
năm 2050, các nhà máy điện than đốt kèm đều phải chuyển đốt hoàn toàn
biomass hoặc amoniac.
- Nguồn nhiệt điện khí LNG sẽ phải bắt đầu đốt kèm khí hydro (từ 20%) sau 10
năm vận hành, tăng dần tỷ trọng đốt kèm và chuyển sang đốt hoàn toàn hydro
trong 10 năm tiếp theo.
- Do việc suy giảm khí Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ nên các nguồn nhiệt điện
khí trong nước (trừ Lô B và Cá Voi Xanh) sẽ chuyển sử dụng LNG và bắt đầu
đốt kèm hydro từ giai đoạn 2031 - 2035 (20%), tăng dần tỷ trọng đốt kèm và
chuyển đốt hoàn toàn hydro vào giai đoạn 2041 - 2045.
- Đối với nguồn điện sử dụng khí trong nước (7,8 GW nguồn khí Lô B và Cá Coi
Xanh), theo nguyên tắc tự chủ trong sản xuất điện, ưu tiên sử dụng hết lượng khí
khai thác trong nước có thể cung cấp được cho sản xuất điện. Khi cần thiết
(không đủ khí trong nước) sẽ bổ sung thêm nguồn LNG.
- Đối với nguồn nhiệt điện than, sau năm 2030 sẽ không phát triển thêm nguồn
nhiệt điện than mới. Đối với nguồn điện khí LNG, sau năm 2035 sẽ không phát
triển thêm nguồn điện LNG mới.

194
- Không thực hiện cam kết số giờ vận hành cho nhà máy nhiệt điện sau khi chuyển
đổi nhiên liệu.
- Đối với nguồn điện mặt trời, theo chỉ đạo của Phó Thủ tướng tại thông báo số
54/TB-VPCP ngày 25/2/2022, giai đoạn đến năm 2030 sẽ tạm thời không đưa
vào cân đối 6.500 MW điện mặt trời đã được phê duyệt bổ sung quy hoạch tại
Quy hoạch điện VII điều chỉnh nhưng chưa đóng điện, chờ ý kiến kết luận của
Thường trực Chính phủ. Việc không phát triển thêm điện mặt trời mặt đất trong
giai đoạn đến năm 2030 cũng để đáp ứng quy hoạch sử dụng đất quốc gia đã
được quốc hội phê duyệt tại Nghị quyết số 39/2021/QH15 ngày 13/11/2021.
Diện tích đất sử dụng cho công trình điện giai đoạn 2021-2030 khi không phát
triển thêm ĐMT mặt đất trong giai đoạn đến năm 2030 đã vượt mức quy mô sử
dụng đất cho các công trình năng lượng theo quy hoạch sử dụng đất quốc gia
được phân là 90 nghìn ha.
- Ngoài ra theo Quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy mô sử dụng đất cho các công
trình năng lượng giai đoạn 2021-2030 là 90 nghìn ha, chiếm khoảng 10% trong
diện tích đất phi nông nghiệp tăng thêm giai đoạn 2021-2030. Tổng diện tích đất
chưa sử dụng còn lại sau năm 2030 chỉ còn khoảng 500 nghìn ha cho các lĩnh
vực gồm đất phi nông nghiệp, đất khu kinh tế, đất đô thị. Vì vậy cần thiết phải
giới hạn quy mô phát triển điện mặt trời mặt đất để giảm diện tích chiếm đất, đề
xuất giới hạn phát triển nguồn điện mặt trời mặt đất đến năm 2050 là dưới 100
GW để hạn chế diện tích chiếm đất trong dài hạn.
Theo lộ trình trên, giai đoạn 2026 - 2030 sẽ có 540 MW nguồn nhiệt điện than
nghỉ vận hành (NĐ Ninh Bình - 100 MW, và NĐ Phả Lại I – 440 MW). Giai đoạn 2041-
2045 sẽ dừng vận hành 860 MW (NĐ than Phả Lại II - 600 MW, NĐ Na Dương - 110
MW, NĐ Formusa Đồng Nai #1 - 150 MW). Giai đoạn 2046 - 2050, dừng vận hành
3.635 MW (NĐ Uông Bí MR - 600 MW, NĐ Hải Phòng 1 - 600 MW, NĐ Quảng Ninh
- 1.200 MW, NĐ Cao Ngạn - 115MW, NĐ Cẩm Phả 1&2 - 600 MW, NĐ Sơn Động -
220 MW, NĐ Formusa Đồng Nai #2,3 - 300 MW. Tổng dừng vận hành các nhà máy
nhiệt điện than hiện có trong giai đoạn đến 2050 là 5.035 MW.

9.5.2.1. Kết quả tính toán cân đối nguồn tải kịch bản chuyển đổi năng lượng
tháng 11/2022 (trường hợp có 6800 MW nhiệt điện than rủi ro)
Kết quả cân đối công suất đặt và điện năng nguồn điện kịch bản chuyển đổi năng lượng
– phụ tải cơ sở như sau:
Bảng 9.57: Cân đối công suất đặt nguồn điện toàn quốc giai đoạn đến năm 2050- kịch
bản chuyển đổi năng lượng tháng 11/2022 – có 6800 NĐ than rủi ro – phụ tải cơ sở.
Đơn vị: MW
TT Chỉ tiêu/năm 2025 2030 2035 2040 2045 2050

IV Nhu cầu toàn quốc (Pmax) 59.342 86.479 114.289 136.496 154.960 170.806

195
TT Chỉ tiêu/năm 2025 2030 2035 2040 2045 2050
Tổng công suất đặt toàn quốc (*) 103.763 132.212 194.626 258.189 323.814 399.294
Tổng công suất đặt (không tính ĐMT mái
94.558 121.757 180.119 239.149 300.593 368.461
nhà, nguồn đồng phát)
NĐ than (**) 30.067 36.927 29.937 22.137 10.435 0
NĐ than đốt kèm sinh khối/amoniac 0 0 6.990 14.790 18.642 0
NĐ than chuyển hoàn toán sang sinh
0 0 0 0 6.990 29.432
khối/amoniac
TBKHH+NĐ khí trong nước, chuyển LNG 9.176 14.930 7.900 7.900 7.900 7.900

NĐ khí nội chuyển LNG kèm hydro 0 0 7.030 7.030 0 0

NĐ khí nội chuyển hydro hoàn toàn 0 0 0 0 7.030 7.030


TBKHH sử dụng LNG mới 3.500 14.800 24.900 13.600 0 0
TBKHH LNG đốt kèm hydro 0 0 3.500 14.800 24.900 13.600
TBKHH LNG chuyển hydro hoàn toàn 0 0 0 0 3.500 14.800
Nguồn NĐ linh hoạt 0 300 2.100 10.500 17.100 24.300
NĐ+TBK dầu 1.221 0 0 0 0 0
Thuỷ điện (cả TĐ nhỏ) 25.829 27.353 30.891 32.384 33.869 35.571
Điện gió trên bờ, gần bờ 11.196 11.905 20.920 30.620 41.270 49.170
Điện gió ngoài khơi 0 0 9.000 21.000 31.000 46.000
Điện mặt trời tập trung 8.736 8.736 20.819 41.786 66.505 100.651
Điện sinh khối, rác và NLTT khác 980 1.230 3.290 4.960 5.210 6.015
Thủy điện tích năng và pin lưu trữ 0 1.500 5.100 9.900 16.500 22.950

Nhập khẩu 3.853 4.076 7.742 7.742 9.742 11.042


ĐMT mái nhà 7.755 7.755 11.207 14.540 18.721 26.333

NMNĐ cấp cho phụ tải riêng (đồng phát) 1.450 2.700 3.300 4.500 4.500 4.500

Bảng 9.58: Cân đối điện năng nguồn điện toàn quốc giai đoạn đến năm 2050- kịch bản chuyển đổi
năng lượng tháng 11/2022 – có 6800 NĐ than rủi ro – phụ tải cơ sở. Đơn vị: GWh

TOÀN QUỐC 2025 2030 2035 2040 2045 2050


Tổng nhu cầu 378.327 551.290 726.996 864.952 977.000 1.075.733
Tổng điện SX 378.327 551.290 726.996 864.952 977.000 1.075.733
Cân đối thừa(+), thiếu(-) 0 0 0 0 0 0
Trong đó
Điện hạt nhân 0 0 0 0 0
NĐ than nội + than trộn 97.640 107.851 62.412 41.451 23.311 0
NĐ than nhập 68.313 129.679 145.226 112.540 50.643 0
NĐ than đốt kèm sinh khối/ amoniac 0 0 28.848 44.378 83.270 0
NĐ than chuyển đổi hoàn toàn sang sinh khối/amoniac 0 0 0 0 27.409 84.383
TBKHH+NĐ khí trong nước 26.544 49.204 41.094 55.590 57.366 55.547
TBKHH LNG nhập (gồm cả các NM chuyển sang sử
16.687 85.419 152.304 102.109 0 0
dụng LNG)
Khí trong nước chuyển LNG đốt kèm hydro 0 0 9.258 32.331 0 0

196
TOÀN QUỐC 2025 2030 2035 2040 2045 2050
Khí trong nước chuyển hydro hoàn toàn 0 0 0 0 21.546 32.013
LNG mới đốt kèm hydro 0 0 4.619 68.271 169.192 86.200
LNG mới chuyển đốt hydro hoàn toàn 0 0 0 0 14.948 79.631
Nguồn điện linh hoạt 0 234 1.041 3.321 10.429 74.125
NĐ+TBK dầu 425 0 0 0 0 0
Thuỷ điện 73.866 75.650 75.290 75.339 75.804 75.799
Thủy điện nhỏ (<30 MW) 17.982 21.485 26.472 29.325 32.412 36.903
Điện gió (trên bờ và ngoài khơi) 29.469 31.117 86.331 151.535 214.227 288.686
Điện mặt trời + mái nhà 26.634 26.634 49.820 85.736 127.310 190.319
Điện sinh khối và NLTT khác 4.532 6.291 20.623 32.938 35.113 39.956
Nhập khẩu 15.410 16.193 21.259 27.210 33.168 37.290
NMNĐ cấp cho phụ tải riêng và đồng phát 906 1.657 3.084 4.210 3.705 3.396
TĐ tích năng+pin tích năng 0 -59 -682 -1.333 -2.741 -4.033
Điện năng cắt giảm của NLTT -82 -67 -5 0 -110 -4.484
Kết quả cân đối công suất đặt và điện năng nguồn điện kịch bản chuyển đồi năng lượng
– phụ tải cao như sau:
Bảng 9.59: Cân đối công suất đặt nguồn điện toàn quốc giai đoạn đến năm 2050- kịch
bản chuyển đổi năng lượng tháng 11/2022 – có 6800 NĐ than rủi ro – phụ tải cao.
Đơn vị: MW
TT Chỉ tiêu/năm 2025 2030 2035 2040 2045 2050
IV Nhu cầu toàn quốc (Pmax) 61.357 93.343 128.791 162.904 189.917 209.332
Tổng công suất đặt toàn quốc (*) 107.799 145.049 231.209 337.539 439.062 532.879
Tổng công suất đặt (không tính ĐMT
mái nhà, nguồn đồng phát)
98.594 134.594 218.104 317.131 411.581 498.108
NĐ than (**) 30.067 36.927 29.937 22.137 10.435 0
NĐ than đốt kèm sinh khối/amoniac 0 0 6.990 14.790 18.642 0
NĐ than chuyển hoàn toán sang sinh
khối/amoniac
0 0 0 0 6.990 32.432
TBKHH+NĐ khí trong nước, chuyển
LNG
9.176 14.930 7.900 7.900 7.900 7.900
NĐ khí nội chuyển LNG kèm hydro 0 0 7.030 7.030 0 0
NĐ khí nội chuyển hydro hoàn toàn 0 0 0 0 7.030 7.030
TBKHH sử dụng LNG mới 3.500 17.900 27.900 13.500 0 0
TBKHH LNG đốt kèm hydro 0 0 3.500 17.900 27.900 13.500
TBKHH LNG chuyển hydro hoàn toàn 0 0 0 0 3.500 17.900
Nguồn NĐ linh hoạt 0 300 5.100 19.500 28.500 38.400
NĐ+TBK dầu 1.221 0 0 0 0 0
Thuỷ điện (cả TĐ nhỏ) 26.795 28.946 33.654 34.414 35.139 36.016
Điện gió trên bờ, gần bờ 13.616 13.925 30.400 45.100 60.750 66.050
Điện gió ngoài khơi 0 4.000 16.000 40.500 65.500 83.500
Điện mặt trời tập trung 8.736 8.736 31.161 62.058 93.943 138.623
Điện sinh khối, rác và NLTT khác 980 1.230 3.290 4.960 5.210 6.015
Thủy điện tích năng và pin lưu trữ 50 2.700 7.500 17.100 29.100 39.700
Nhập khẩu 4.453 5.000 7.742 10.242 11.042 11.042
ĐMT mái nhà 7.755 7.755 9.805 15.908 22.981 30.271

197
TT Chỉ tiêu/năm 2025 2030 2035 2040 2045 2050
NMNĐ cấp cho phụ tải riêng (đồng
1.450 2.700 3.300 4.500 4.500 4.500
phát)

Bảng 9.60: Cân đối điện năng nguồn điện toàn quốc giai đoạn đến năm 2050- kịch
bản chuyển đổi năng lượng tháng 11/2022 – có 6800 NĐ than rủi ro – phụ tải cao.
Đơn vị: GWh
TOÀN QUỐC 2025 2030 2035 2040 2045 2050
Tổng nhu cầu 391.339 595.457 822.513 1.040.784 1.213.054 1.335.938
Tổng điện SX 391.339 595.457 822.513 1.040.784 1.213.054 1.335.938
Cân đối thừa(+), thiếu(-) 0 0 0 0 0 0
Trong đó
NĐ than nội + than trộn 98.392 107.736 62.365 41.516 23.315 0
NĐ than nhập 69.649 130.069 143.249 110.938 49.543 0
NĐ than đốt kèm sinh khối/ amoniac 0 0 31.475 55.954 90.152 0
NĐ than chuyển đổi hoàn toàn sang sinh
0 0 0 0 27.084 92.073
khối/amoniac
TBKHH+NĐ khí trong nước 26.707 51.915 48.503 57.946 59.279 58.128
TBKHH LNG nhập (gồm cả các NM chuyển sang
17.708 102.150 163.660 99.166 0 0
sử dụng LNG)
Khí trong nước chuyển LNG đốt kèm hydro 0 0 7.518 31.882 0 0
Khí trong nước chuyển hydro hoàn toàn 0 0 0 0 23.015 32.038
LNG mới đốt kèm hydro 0 0 3.751 67.829 145.764 76.073
LNG mới chuyển đốt hydro hoàn toàn 0 0 0 0 16.037 88.394
Nguồn điện linh hoạt 0 240 2.126 7.402 21.779 71.158
NĐ+TBK dầu 586 0 0 0 0 0
Thuỷ điện 74.389 75.495 76.517 76.634 77.029 77.031
Thủy điện nhỏ (<30 MW) 20.547 24.987 33.591 34.396 35.089 37.794
Điện gió (trên bờ và ngoài khơi) 34.453 49.663 136.395 267.755 399.458 480.717
Điện mặt trời + mái nhà 26.708 26.708 64.242 121.800 180.210 258.440
Điện sinh khối và NLTT khác 4.545 6.406 19.777 31.521 34.263 38.883
Nhập khẩu 16.788 18.790 27.215 34.651 37.031 37.036
NMNĐ cấp cho phụ tải riêng và đồng phát 925 1.858 2.557 3.905 2.842 3.065
TĐ tích năng+pin tích năng 0 -52 -427 -2.452 -5.096 -6.933
Điện năng cắt giảm của NLTT -58 -508 0 -58 -3.739 -7.962

9.5.2.1. Kết quả tính toán cân đối nguồn tải kịch bản chuyển đổi năng lượng
tháng 11/2022 (trường hợp không có 6800 nhiệt điện than rủi ro)
Kết quả cân đối công suất đặt và điện năng nguồn điện kịch bản chuyển đồi năng lượng
– không có 6800 NĐ than rủi ro – phụ tải cao như sau:
Bảng 9.61: Cân đối công suất đặt nguồn điện toàn quốc giai đoạn đến năm 2050- kịch
bản chuyển đổi năng lượng tháng 11/2022 – không có 6800 NĐ than rủi ro
– phụ tải cao. Đơn vị: MW

198
Chỉ tiêu/năm 2020 2025 2030 2035 2040 2045 2050
Nhu cầu toàn quốc (Pmax) 38.706 61.357 93.343 128.791 162.904 189.917 209.332
Tổng công suất đặt toàn quốc (*) 69.338 107.999 145.844 235.459 338.889 445.312 538.629
Tổng công suất đặt (không tính
60.233 98.794 135.389 221.404 316.831 416.081 501.808
ĐMT mái nhà, nguồn đồng phát)
NĐ than (**) 19.825 30.067 30.127 23.137 15.337 3.635 0
NĐ than đốt kèm sinh
0 0 0 6.990 14.790 18.642 0
khối/amoniac
NĐ than chuyển hoàn toán sang
0 0 0 0 0 6.990 25.632
sinh khối/amoniac
TBKHH+NĐ khí trong nước,
7.076 9.176 14.930 7.900 7.900 7.900 7.900
chuyển LNG
NĐ khí nội chuyển LNG kèm
0 0 0 7.030 7.030 0 0
hydro
NĐ khí nội chuyển hydro hoàn
0 0 0 0 0 7.030 7.030
toàn
TBKHH sử dụng LNG mới 0 3.500 23.900 27.900 7.500 0 0
TBKHH LNG đốt kèm hydro 0 0 0 3.500 23.900 27.900 7.500
TBKHH LNG chuyển hydro hoàn
0 0 0 0 0 3.500 23.900
toàn
Nguồn NĐ linh hoạt 0 0 300 8.700 22.800 32.700 44.100
NĐ+TBK dầu 1.596 1.221 0 0 0 0 0
Thuỷ điện (cả TĐ nhỏ) 20.789 26.795 28.946 33.654 34.414 35.139 36.016
Điện gió trên bờ, gần bờ 539 13.616 14.480 30.400 45.100 60.750 66.050
Điện gió ngoài khơi 0 0 4.000 17.000 42.500 71.500 87.500
Điện mặt trời tập trung 8.736 8.736 8.736 34.711 60.408 92.193 136.573
Điện sinh khối, rác (***) và NLTT
400 1.180 2.270 3.290 4.960 5.210 6.015
khác
Thủy điện tích năng và pin lưu trữ 0 50 2.700 9.450 19.950 31.950 42.550
Nhập khẩu 1.272 4.453 5.000 7.742 10.242 11.042 11.042
ĐMT mái nhà 7.755 7.755 7.755 10.755 17.558 24.731 32.321
NMNĐ cấp cho phụ tải riêng
1.350 1.450 2.700 3.300 4.500 4.500 4.500
(đồng phát)

Bảng 9.62: Cân đối điện năng nguồn điện toàn quốc giai đoạn đến năm 2050 - kịch
bản chuyển đổi năng lượng tháng 11/2022 – không có 6800 NĐ than rủi ro
– phụ tải cao. Đơn vị: GWh
TOÀN QUỐC 2020 2025 2030 2035 2040 2045 2050
Tổng nhu cầu 247.025 391.339 595.457 822.513 1.040.784 1.213.054 1.335.938
Tổng điện SX 247.025 391.339 595.457 822.513 1.040.784 1.213.054 1.335.938

Cân đối thừa (+), thiếu(-) 0 0 0 0 0 0 0


Trong đó
NĐ than nội + than trộn 81.137 98.247 110.404 62.410 41.551 23.330 0
NĐ than nhập 33.639 71.015 94.027 97.520 63.536 1.820 0
NĐ than đốt kèm sinh khối/ amoniac 0 0 0 32.496 62.827 93.646 0
NĐ than chuyển đổi hoàn toàn sang sinh
0 0 0 0 0 29.700 82.154
khối/amoniac
TBKHH+NĐ sử dụng khí nội hoặc chuyển
31.061 31.979 80.809 54.702 60.849 60.040 57.454
LNG

199
TOÀN QUỐC 2020 2025 2030 2035 2040 2045 2050
TBKHH sử dụng LNG mới 0 9.679 97.812 181.279 54.483 0 0
Khí trong nước chuyển LNG đốt kèm hydro 0 0 0 13.175 42.847 0 0
Khí trong nước chuyển hydro hoàn toàn 0 0 0 0 0 24.878 32.054
LNG mới đốt kèm hydro 0 0 0 6.573 127.997 149.686 37.994
LNG mới chuyển đốt hydro hoàn toàn 0 0 0 0 0 17.318 118.177
Nguồn điện linh hoạt 0 0 240 3.345 10.671 33.091 78.257
NĐ+TBK dầu 782 817 0 0 0 0 0
Thuỷ điện 67.598 74.390 75.496 76.514 76.634 77.029 77.034
Thủy điện nhỏ (<30MW) 10.651 20.547 24.987 33.591 34.405 35.089 37.795
Điện gió (trên bờ và ngoài khơi) 941 34.533 50.583 139.541 274.047 420.746 494.891
Điện mặt trời + mái nhà 12.898 26.708 26.708 71.835 121.800 180.210 258.440
Điện sinh khối và NLTT khác 1.971 5.822 13.405 20.341 32.669 34.805 38.727
Nhập khẩu 5.644 16.789 18.789 27.216 34.652 37.031 37.036
NMNĐ cấp cho phụ tải riêng và đồng phát 728 885 2.232 3.006 4.225 3.216 2.864
TĐ tích năng+pin tích năng 0 0 -34 -1.032 -2.409 -5.240 -6.314

Điện năng cắt giảm của NLTT -25 -71 0 0 0 -3.341 -10.625

9.5.3. Phương án điều hành tháng 11/2022


Theo yêu cầu của Bộ Công Thương, Viện Năng lượng tính toán cân đối công suất
đặt và điện năng toàn quốc cho phương án điều hành tháng 11/2022. Phương án điều
hành tháng 11/2022 được tính toán xem xét đến rủi ro khi không thực hiện được 6800
MW nhiệt điện than BOT đang trong quá trình chuẩn bị đầu tư (Nam Định, Công Thanh,
Quảng Trị, Vĩnh Tân III, Sông Hậu II). Phương án điều hành được tính toán với phụ tải
cao.
Trên cơ sở cơ cấu nguồn điện tối ưu cho kịch bản chuyển đổi năng lượng- phụ tải
cao (trường hợp loại bỏ 6800 MW nhiệt điện than), Phương án điều hành tháng 11/2022
sẽ thực hiện đẩy sớm nguồn điện từ giai đoạn 2031-2035 để dự phòng cho việc thực
hiện nguồn điện năm 2030. Tổng công suất đẩy sớm để dự phòng năm 2030 khoảng
12% tổng công suất nguồn tăng thêm giai đoạn 2021-2030.
Bảng 9.63: Cân đối công suất đặt Phương án điều hành tháng 11/2022
(không xét 6800 MW NĐ than rủi ro)
TT Chỉ tiêu/năm 2025 2030 2035 2040 2045 2050
IV Nhu cầu toàn quốc (Pmax) 61.357 93.343 128.791 162.904 189.917 209.332
Tổng công suất đặt toàn quốc (*) 107.999 156.444 235.459 338.889 445.312 538.629
Tổng công suất đặt (không tính ĐMT mái
98.794 145.989 221.404 316.831 416.081 501.808
nhà, nguồn đồng phát)
NĐ than (**) 30.067 30.127 23.137 15.337 3.635 0
NĐ than đốt kèm sinh khối/amoniac 0 0 6.990 14.790 18.642 0
NĐ than chuyển hoàn toán sang sinh
0 0 0 0 6.990 25.632
khối/amoniac
TBKHH+NĐ khí trong nước, chuyển LNG 9.176 14.930 7.900 7.900 7.900 7.900

200
TT Chỉ tiêu/năm 2025 2030 2035 2040 2045 2050
NĐ khí nội chuyển LNG kèm hydro 0 0 7.030 7.030 0 0
NĐ khí nội chuyển hydro hoàn toàn 0 0 0 0 7.030 7.030
TBKHH sử dụng LNG mới 3.500 23.900 27.900 7.500 0 0
TBKHH LNG đốt kèm hydro 0 0 3.500 23.900 27.900 7.500
TBKHH LNG chuyển hydro hoàn toàn 0 0 0 0 3.500 23.900
Nguồn NĐ linh hoạt 0 300 8.700 22.800 32.700 44.100
NĐ+TBK dầu 1.221 0 0 0 0 0
Thuỷ điện (cả TĐ nhỏ) 26.795 29.346 33.654 34.414 35.139 36.016
Điện gió trên bờ, gần bờ 13.616 21.480 30.400 45.100 60.750 66.050
Điện gió ngoài khơi 0 7.000 17.000 42.500 71.500 87.500
Điện mặt trời tập trung 8.736 8.736 34.711 60.408 92.193 136.573
Điện sinh khối, rác (***) và NLTT khác 1.180 2.470 3.290 4.960 5.210 6.015
Thủy điện tích năng và pin lưu trữ 50 2.700 9.450 19.950 31.950 42.550
Nhập khẩu 4.453 5.000 7.742 10.242 11.042 11.042
ĐMT mái nhà 7.755 7.755 10.755 17.558 24.731 32.321
NMNĐ cấp cho phụ tải riêng (đồng phát) 1.450 2.700 3.300 4.500 4.500 4.500

Bảng 9.64: Cân đối điện năng Phương án điều hành tháng 11/2022
(không xét 6800 MW NĐ than rủi ro)
TOÀN QUỐC 2025 2030 2035 2040 2045 2050
Tổng nhu cầu 391.339 595.457 822.513 1.040.784 1.213.054 1.335.938
Tổng điện SX 391.339 595.457 822.513 1.040.784 1.213.054 1.335.938
Cân đối thừa (+), thiếu (-) 0 0 0 0 0 0
Trong đó:
NĐ than 169.262 187.965 159.933 105.077 25.150 0
NĐ than đốt kèm sinh khối/ amoniac 0 0 32.529 62.821 93.595 0
NĐ than chuyển đổi hoàn toàn sang sinh
0 0 0 0 29.704 82.111
khối/amoniac
TBKHH+NĐ khí trong nước 28.825 53.495 54.711 60.851 60.049 57.448
TBKHH LNG nhập (gồm cả các NM chuyển
12.833 113.103 181.245 54.480 0 0
sang sử dụng LNG)
Khí trong nước chuyển LNG đốt kèm hydro 0 0 13.175 42.845 0 0
Khí trong nước chuyển hydro hoàn toàn 0 0 0 0 24.883 32.034
LNG mới đốt kèm hydro 0 0 6.573 127.987 149.668 37.933
LNG mới chuyển đốt hydro hoàn toàn 0 0 0 0 17.321 118.060
Nguồn điện linh hoạt 0 234 3.346 10.707 33.339 78.333
NĐ+TBK dầu 817 0 0 0 0 0
Thủy điện (kể cả thủy điện nhỏ) 94.936 101.682 110.105 111.039 112.118 114.829
Điện gió (trên bờ và ngoài khơi) 34.533 79.511 139.541 274.047 420.746 494.891
Điện mặt trời + mái nhà 26.708 26.708 71.835 121.800 180.210 258.440
Điện sinh khối và NLTT khác 5.822 12.591 20.328 32.657 34.685 38.800
Nhập khẩu 16.789 18.790 27.216 34.652 37.031 37.036

201
TOÀN QUỐC 2025 2030 2035 2040 2045 2050
NMNĐ cấp cho phụ tải riêng và đồng phát 885 1.429 3.007 4.230 3.165 2.891
TĐ tích năng+pin tích năng 0 -42 -1.032 -2.409 -5.228 -6.327
Điện năng cắt giảm của NLTT -71 -10 0 0 -3.381 -10.542

9.5.4. Phụ lục 9.5.3: Cân đối công suất đặt Phương án điều hành tháng
11/2022 (không xét 6800 MW NĐ than rủi ro)
TT Chỉ tiêu/năm 2025 2030 2035 2040 2045 2050
IV Nhu cầu toàn quốc (Pmax) 61.357 93.343 128.791 162.904 189.917 209.332
Tổng công suất đặt toàn quốc (*) 107.999 156.444 235.459 338.889 445.312 538.629
Tổng công suất đặt (không tính ĐMT mái nhà,
98.794 145.989 221.404 316.831 416.081 501.808
nguồn đồng phát)
NĐ than (**) 30.067 30.127 23.137 15.337 3.635 0
NĐ than đốt kèm sinh khối/amoniac 0 0 6.990 14.790 18.642 0
NĐ than chuyển hoàn toán sang sinh
0 0 0 0 6.990 25.632
khối/amoniac
TBKHH+NĐ khí trong nước, chuyển LNG 9.176 14.930 7.900 7.900 7.900 7.900
NĐ khí nội chuyển LNG kèm hydro 0 0 7.030 7.030 0 0
NĐ khí nội chuyển hydro hoàn toàn 0 0 0 0 7.030 7.030
TBKHH sử dụng LNG mới 3.500 23.900 27.900 7.500 0 0
TBKHH LNG đốt kèm hydro 0 0 3.500 23.900 27.900 7.500
TBKHH LNG chuyển hydro hoàn toàn 0 0 0 0 3.500 23.900
Nguồn NĐ linh hoạt 0 300 8.700 22.800 32.700 44.100
NĐ+TBK dầu 1.221 0 0 0 0 0
Thuỷ điện (cả TĐ nhỏ) 26.795 29.346 33.654 34.414 35.139 36.016
Điện gió trên bờ, gần bờ 13.616 21.480 30.400 45.100 60.750 66.050
Điện gió ngoài khơi 0 7.000 17.000 42.500 71.500 87.500
Điện mặt trời tập trung 8.736 8.736 34.711 60.408 92.193 136.573
Điện sinh khối, rác (***) và NLTT khác 1.180 2.470 3.290 4.960 5.210 6.015
Thủy điện tích năng và pin lưu trữ 50 2.700 9.450 19.950 31.950 42.550
Nhập khẩu 4.453 5.000 7.742 10.242 11.042 11.042
ĐMT mái nhà 7.755 7.755 10.755 17.558 24.731 32.321
NMNĐ cấp cho phụ tải riêng (đồng phát) 1.450 2.700 3.300 4.500 4.500 4.500

9.5.5. Phụ lục 9.5.4. Phương án điều hành tháng 11/2022 trong các trường
hợp của nhiệt điện Công Thanh
Theo chỉ đạo của Cục Điện lực và NLTT công văn số 2243/ĐL-KH&QH ngày
9/11/2022, Viện Năng lượng tính toán với 02 trường hợp sau:
Trường hợp A: Có NĐ Công Thanh sử dụng than – 600 MW vào vận hành năm 2026.
Trường hợp B: Có NĐ Công Thanh chuyển thành TBKHH sử dụng LNG – 600 MW
vào vận hành năm 2026

202
Trên cơ sở cơ cấu nguồn điện tối ưu cho kịch bản chuyển đổi năng lượng- phụ tải cao
(trường hợp loại bỏ 6200 MW nhiệt điện than), Phương án điều hành tháng 11/2022 sẽ
thực hiện đẩy sớm nguồn điện từ giai đoạn 2031-2035 để dự phòng cho việc thực hiện
nguồn điện năm 2030. Tổng công suất đẩy sớm để dự phòng năm 2030 khoảng 12%
tổng công suất nguồn tăng thêm giai đoạn 2021-2030. Tổng công suất nguồn điện tăng
thêm so với cơ cấu nguồn tối ưu của kịch bản chuyển đổi năng lượng phụ tải cao dự
kiến khoảng 10 GW gồm: 7000 MW nguồn điện gió trên bờ, gần bờ; 3000 MW nguồn
điện gió ngoài khơi. Bảng cân đối công suất đặt của kịch bản chuyển đổi năng lượng
phụ tải cao – trường hợp loại bỏ 6200 MW NĐ than rủi ro xem bảng dưới đây:

Bảng 9.65: Cân đối công suất đặt của kịch bản chuyển đổi năng lượng phụ tải cao – trường
hợp loại bỏ 6200 MW NĐ than rủi ro – trường hợp NĐ Công Thanh dùng LNG . Đơn vị: MW
Chỉ tiêu/năm 2025 2030 2035 2040 2045 2050
Nhu cầu toàn quốc (Pmax) 61.357 93.343 128.791 162.904 189.917 209.332
Tổng công suất đặt toàn quốc 107.999 146.444 235.759 339.189 445.612 538.429
Tổng công suất đặt (không tính ĐMT mái nhà,
98.794 135.989 221.704 317.131 416.381 501.608
nguồn đồng phát)
NĐ than 30.067 30.127 23.137 15.337 3.635 0
NĐ than đốt kèm sinh khối/amoniac 0 0 6.990 14.790 18.642 0
NĐ than chuyển hoàn toán sang sinh
0 0 0 0 6.990 25.632
khối/amoniac
TBKHH+NĐ khí trong nước, chuyển LNG 9.176 14.930 7.900 7.900 7.900 7.900
NĐ khí nội chuyển LNG kèm hydro 0 0 7.030 7.030 0 0
NĐ khí nội chuyển hydro hoàn toàn 0 0 0 0 7.030 7.030
TBKHH sử dụng LNG mới 3.500 24.500 28.500 7.500 0 0
TBKHH LNG đốt kèm hydro 0 0 3.500 24.500 28.500 7.500
TBKHH LNG chuyển hydro hoàn toàn 0 0 0 0 3.500 24.500
Nguồn NĐ linh hoạt 0 300 8.400 22.500 32.400 43.800
NĐ+TBK dầu 1.221 0 0 0 0 0
Thuỷ điện (cả TĐ nhỏ) 26.795 28.946 33.654 34.414 35.139 36.016
Điện gió trên bờ, gần bờ 13.616 14.480 30.400 45.100 60.750 66.050
Điện gió ngoài khơi 0 4.000 17.000 42.500 71.500 87.000
Điện mặt trời tập trung 8.736 8.736 34.711 60.408 92.193 136.573
Điện sinh khối, rác và NLTT khác 1.180 2.270 3.290 4.960 5.210 6.015
Thủy điện tích năng và pin lưu trữ 50 2.700 9.450 19.950 31.950 42.550
Nhập khẩu 4.453 5.000 7.742 10.242 11.042 11.042
ĐMT mái nhà 7.755 7.755 10.755 17.558 24.731 32.321
NMNĐ cấp cho phụ tải riêng (đồng phát) 1.450 2.700 3.300 4.500 4.500 4.500

Kết quả cân đối công suất đặt của phương án điều hành tháng 11/2022 theo 2 trường
hợp sử dụng nhiên liệu của NĐ Công Thanh như sau:

203
Bảng 9.66: Cân đối công suất đặt phương án điều hành tháng 11/2022- trường hợp A
(NĐ Công Thanh dùng than). Đơn vị: MW
Chỉ tiêu/năm 2025 2030 2035 2040 2045 2050
Nhu cầu toàn quốc (Pmax) 61.357 93.343 128.791 162.904 189.917 209.332
Tổng công suất đặt toàn quốc (*) 107.999 156.444 235.759 339.189 445.612 538.429
Tổng công suất đặt (không tính ĐMT mái nhà,
98.794 145.989 221.704 317.131 416.381 501.608
nguồn đồng phát)
NĐ than (**) 30.067 30.727 23.737 15.937 4.235 0
NĐ than đốt kèm sinh khối/amoniac 0 0 6.990 14.790 18.642 0
NĐ than chuyển hoàn toán sang sinh
0 0 0 0 6.990 26.232
khối/amoniac
TBKHH+NĐ khí trong nước, chuyển LNG 9.176 14.930 7.900 7.900 7.900 7.900
NĐ khí nội chuyển LNG kèm hydro 0 0 7.030 7.030 0 0
NĐ khí nội chuyển hydro hoàn toàn 0 0 0 0 7.030 7.030
TBKHH sử dụng LNG mới 3.500 23.900 27.900 7.500 0 0
TBKHH LNG đốt kèm hydro 0 0 3.500 23.900 27.900 7.500
TBKHH LNG chuyển hydro hoàn toàn 0 0 0 0 3.500 23.900
Nguồn NĐ linh hoạt 0 300 8.400 22.500 32.400 43.800
NĐ+TBK dầu 1.221 0 0 0 0 0
Thuỷ điện (cả TĐ nhỏ) 26.795 28.946 33.654 34.414 35.139 36.016
Điện gió trên bờ, gần bờ 13.616 21.480 30.400 45.100 60.750 66.050
Điện gió ngoài khơi 0 7.000 17.000 42.500 71.500 87.000
Điện mặt trời tập trung 8.736 8.736 34.711 60.408 92.193 136.573
Điện sinh khối, rác (***) và NLTT khác 1.180 2.270 3.290 4.960 5.210 6.015
Thủy điện tích năng và pin lưu trữ 50 2.700 9.450 19.950 31.950 42.550
Nhập khẩu 4.453 5.000 7.742 10.242 11.042 11.042
ĐMT mái nhà 7.755 7.755 10.755 17.558 24.731 32.321
NMNĐ cấp cho phụ tải riêng (đồng phát) 1.450 2.700 3.300 4.500 4.500 4.500

Bảng 9.67: Cân đối công suất đặt phương án điều hành tháng 11/2022- trường hợp B
(NĐ Công Thanh dùng LNG). Đơn vị: MW
TT Chỉ tiêu/năm 2025 2030 2035 2040 2045 2050
IV Nhu cầu toàn quốc (Pmax) 61.357 93.343 128.791 162.904 189.917 209.332
Tổng công suất đặt toàn quốc (*) 107.999 156.444 235.759 339.189 445.612 538.429
Tổng công suất đặt (không tính ĐMT mái nhà,
98.794 145.989 221.704 317.131 416.381 501.608
nguồn đồng phát)
NĐ than (**) 30.067 30.127 23.137 15.337 3.635 0
NĐ than đốt kèm sinh khối/amoniac 0 0 6.990 14.790 18.642 0
NĐ than chuyển hoàn toán sang sinh
0 0 0 0 6.990 25.632
khối/amoniac
TBKHH+NĐ khí trong nước, chuyển LNG 9.176 14.930 7.900 7.900 7.900 7.900
NĐ khí nội chuyển LNG kèm hydro 0 0 7.030 7.030 0 0
NĐ khí nội chuyển hydro hoàn toàn 0 0 0 0 7.030 7.030
TBKHH sử dụng LNG mới 3.500 24.500 28.500 7.500 0 0
TBKHH LNG đốt kèm hydro 0 0 3.500 24.500 28.500 7.500

204
TT Chỉ tiêu/năm 2025 2030 2035 2040 2045 2050
TBKHH LNG chuyển hydro hoàn toàn 0 0 0 0 3.500 24.500
Nguồn NĐ linh hoạt 0 300 8.400 22.500 32.400 43.800
NĐ+TBK dầu 1.221 0 0 0 0 0
Thuỷ điện (cả TĐ nhỏ) 26.795 28.946 33.654 34.414 35.139 36.016
Điện gió trên bờ, gần bờ 13.616 21.480 30.400 45.100 60.750 66.050
Điện gió ngoài khơi 0 7.000 17.000 42.500 71.500 87.000
Điện mặt trời tập trung 8.736 8.736 34.711 60.408 92.193 136.573
Điện sinh khối, rác (***) và NLTT khác 1.180 2.270 3.290 4.960 5.210 6.015
Thủy điện tích năng và pin lưu trữ 50 2.700 9.450 19.950 31.950 42.550
Nhập khẩu 4.453 5.000 7.742 10.242 11.042 11.042
ĐMT mái nhà 7.755 7.755 10.755 17.558 24.731 32.321
NMNĐ cấp cho phụ tải riêng (đồng phát) 1.450 2.700 3.300 4.500 4.500 4.500
Kết quả cân đối điện năng của phương án điều hành tháng 11/2022 theo 2 trường hợp
sử dụng nhiên liệu của NĐ Công Thanh như sau:

Bảng 9.68: Cân đối điện năng phương án điều hành tháng 11/2022- trường hợp A
(NĐ Công Thanh dùng than). Đơn vị: GWh
TOÀN QUỐC 2025 2030 2035 2040 2045 2050
93.343 128.791 162.904 189.917 209.332 61.357
156.444 235.759 339.189 445.612 538.429 107.999
Cân đối thừa (+), thiếu (-) 0 0 0 0 0 0
Trong đó
NĐ than nội + than trộn 98.245 105.984 62.420 41.531 23.321 0
NĐ than nhập 69.304 82.784 100.823 67.375 5.877 0
NĐ than đốt kèm sinh khối/ amoniac 0 0 32.429 62.349 92.481 0
NĐ than chuyển đổi hoàn toàn sang sinh
0 0 0 0 29.329 82.081
khối/amoniac
TBKHH+NĐ khí trong nước 26.816 52.363 54.263 60.702 59.998 57.312
TBKHH LNG nhập (gồm cả các NM chuyển sang
16.973 115.685 179.346 53.289 0 0
sử dụng LNG)
Khí trong nước chuyển LNG đốt kèm hydro 0 0 12.822 42.330 0 0
Khí trong nước chuyển hydro hoàn toàn 0 0 0 0 24.623 32.238
LNG mới đốt kèm hydro 0 0 6.397 126.854 149.354 36.782
LNG mới chuyển đốt hydro hoàn toàn 0 0 0 0 17.141 118.628
Nguồn điện linh hoạt 0 234 3.335 10.246 31.912 80.411
NĐ+TBK dầu 514 0 0 0 0 0
Thuỷ điện 74.390 75.494 76.514 76.634 77.029 77.034
Thủy điện nhỏ (<30 MW) 20.547 24.982 33.591 34.405 35.089 37.794
Điện gió (trên bờ và ngoài khơi) 34.533 79.511 139.541 274.047 420.746 492.920
Điện mặt trời + mái nhà 26.708 26.708 71.835 121.800 180.210 258.440
Điện sinh khối và NLTT khác 5.702 11.557 20.025 32.717 34.746 38.732
Nhập khẩu 16.789 18.791 27.216 34.652 37.031 37.036
NMNĐ cấp cho phụ tải riêng và đồng phát 879 1.405 2.960 4.208 2.778 2.925
TĐ tích năng+pin tích năng 0 -37 -1.004 -2.356 -5.262 -6.403
Điện năng cắt giảm của NLTT -60 -4 0 0 -3.348 -9.994

205
Bảng 9.69: Cân đối điện năng phương án điều hành tháng 11/2022- trường hợp B
(NĐ Công Thanh dùng LNG). Đơn vị: GWh
TOÀN QUỐC 2025 2030 2035 2040 2045 2050
Tổng nhu cầu 391.339 595.457 822.513 1.040.784 1.213.054 1.335.938
Tổng điện SX 391.339 595.457 822.513 1.040.784 1.213.054 1.335.938
Cân đối thừa (+), thiếu (-) 0 0 0 0 0 0
Trong đó
NĐ than nội + than trộn 98.245 105.881 62.420 41.531 23.322 0
NĐ than nhập 69.304 79.973 97.008 63.622 1.820 0
NĐ than đốt kèm sinh khối/ amoniac 0 0 32.431 62.747 93.373 0
NĐ than chuyển đổi hoàn toàn sang sinh
0 0 0 0 29.694 82.102
khối/amoniac
TBKHH+NĐ khí trong nước 26.816 52.406 54.425 60.839 60.054 57.439
TBKHH LNG nhập (gồm cả các NM
16.973 118.490 182.843 54.367 0 0
chuyển sang sử dụng LNG)
Khí trong nước chuyển LNG đốt kèm
0 0 12.837 42.847 0 0
hydro
Khí trong nước chuyển hydro hoàn toàn 0 0 0 0 24.877 32.096
LNG mới đốt kèm hydro 0 0 6.405 128.056 149.875 38.049
LNG mới chuyển đốt hydro hoàn toàn 0 0 0 0 17.317 118.734
Nguồn điện linh hoạt 0 234 3.350 10.616 33.411 78.919
NĐ+TBK dầu 514 0 0 0 0 0
Thuỷ điện 74.390 75.494 76.514 76.634 77.029 77.034
Thủy điện nhỏ (<30 MW) 20.547 24.982 33.591 34.405 35.089 37.794
Điện gió (trên bờ và ngoài khơi) 34.533 79.511 139.541 274.047 420.746 492.920
Điện mặt trời + mái nhà 26.708 26.708 71.835 121.800 180.210 258.440
Điện sinh khối và NLTT khác 5.702 11.624 20.189 32.658 34.743 38.800
Nhập khẩu 16.789 18.791 27.216 34.652 37.031 37.036
NMNĐ cấp cho phụ tải riêng và đồng phát 879 1.405 2.924 4.337 3.056 2.990
TĐ tích năng+pin tích năng 0 -38 -1.015 -2.374 -5.248 -6.394
Điện năng cắt giảm của NLTT -60 -4 0 0 -3.343 -10.022
Tỷ lệ công suất các nguồn năng lượng tái tạo (ngoài thủy điện) tăng từ 31% năm 2030
lên tới 61% năm 2050. Tỷ trọng điện năng của nguồn năng lượng tái tạo (gồm cả thủy
điện) cấp trực tiếp cho điện tăng từ 37% năm 2030 lên 68% năm 2050. Tỷ trọng điện
năng từ nguồn năng lượng sạch, không phát thải CO2 là 40% năm 2030 và 96% năm
2050.
So với phương án điều hành tháng 4/2022, phương án tháng 11/2022 đã tăng tỷ lệ công
suất nguồn năng lượng tái tạo (ngoài thủy điện) năm 2030 tăng từ 26% lên 31%, và năm
2045 từ 54% lên 57%. Tỷ trọng điện năng của nguồn năng lượng tái tạo (gồm cả thủy
điện) cấp trực tiếp cho điện năm 2030 tăng từ 33% lên 37%, năm 2045 tăng từ 55% lên
62%.
So sánh các kết quả thông số hệ thống điện của phương án điều hành tháng 11/2022
theo 2 trường hợp sử dụng nhiên liệu của nhiệt điện Công Thanh như sau:

206
Bảng 9.70: Phát thải CO2 – phương án điều hành tháng 11/2022 theo 2 trường hợp sử dụng
nhiên liệu của NĐ Công Thanh. Đơn vị: Triệu tấn
Năm 2020 2025 2030 2035 2040 2045 2050
1.Trường hợp A (Công Thanh dùng than)
Tổng 115 166 223 241 193 118 30
Than 102 152 167 160 122 71 0
Khí 13 14 57 81 71 47 30
2. Trường hợp B (NĐ Công Thanh chuyển TBKHH sử dụng LNG)
Tổng 115 166 222 239 191 115 30
Than 102 151 164 156.4 119 68 0
Khí 13 14 58 82.2 72 47 30
Phương án điều hành tháng 11/2022- trường hợp nhiệt điện Công Thanh dùng than có
phát thải CO2 tăng 1-3 triệu tấn/năm giai đoạn 2026-2045. Đến năm 2050, phát thải
CO2 của 2 trường hợp là tương đương, do dự án NĐ Công Thanh đã chuyển đổi nhiên
liệu hoàn toàn sang sử dụng amoniac hoặc hydro. So với phương án tháng 4/2022, phát
thải CO2 đã giảm từ đỉnh 250 triệu tấn xuống 239 triệu tấn vào năm 2035, đến năm
2050 phát thải CO2 giảm từ 42 triệu tấn xuống còn 30 triệu tấn.
Truyền tải điện liên miền của phương án điều hành tháng 11/2022 trong 2 trường hợp
sử dụng nhiên liệu của NĐ Công Than là tương đương nhau và tương đương với kịch
bản chuyển đổi nhiên liệu phụ tải cao.

Bảng 9.71: Điện năng truyền tải điện liên miền của phương án điều hành tháng 11/2022-
Công Thanh dùng LNG (Đơn vị: tỷ kWh)
Hướng truyền tải/năm 2025 2030 2035 2040 2045 2050
Trung => Bắc 2,6 20,4 18,7 40,7 59,9 55,7
Bắc => Trung 3,3 0 0,1 0 0 0
Trung => Nam 17,2 21,1 22,6 0,5 0,4 1
Nam => Trung 1,7 5,3 8,3 1 3,9 1,6
Nam => Bắc 0 0 11,3 56,7 90,2 102,7
So với QHĐ7ĐC, giai đoạn 2036-2045 cần xây dựng mới 1 hệ thống đường dây 1 chiều
10 GW Trung - Bắc (1.000 km) và 1 hệ thống đường dây 1 chiều 10 GW Nam - Bắc
(1500km). Giai đoạn 2041 - 2050 cần xây dựng thêm 1 hệ thống đường dây 1 chiều 10
GW Nam - Bắc (1500 km).
So với phương án điều hành tháng 4/2022, phương án điều hành tháng 11/2022 sẽ phải
xây dựng thêm một hệ thống đường 1 chiều 10 GW từ miền Nam ra miền Bắc giai đoạn
2041 - 2045.
Kết quả tính toán chi phí hệ thống của 2 phương án điều hành theo 2 trường hợp sử
dụng nhiên liệu của NĐ Công Thanh như sau:

207
Bảng 9.72: Chi phí hệ thống điện phương án điều hành tháng 11/2022 – Trường hợp A (NĐ
Công Thanh dùng than)
Năm 2020 2025 2030 2035 2040 2045 2050
Chi phí cố định (triệu
1037409 1.875.651 2.714.781 3.595.722 4.920.551 5.949.819 6.197.456
CENT)
Chi phí nhiên liệu
589.057 862.152 1.882.966 2.872.352 3.989.168 4.760.794 5.874.275
(triệu CENT)
Chi phí truyền tải liên
30.292 47.000 131.058 142.057 240.351 344.081 370.266
miền (triệu CENT)
Chi phí thiếu hụt điện
0 0 0 0 0 0 0
năng (triệu CENT)
Tổng chi phí hệ thống
1.656.758 2.784.803 4.728.805 6.610.131 9.150.070 11.054.694 12.441.997
(triệu CENT)
Chi phí trung bình
6.71 7.12 7.94 8.04 8.79 9.11 9.31
(cent/kWh)
Tổng chi phí hệ thống
giai đoạn 2021-2050 2.100.569
(triệu USD)
Bảng 9.73: Chi phí hệ thống điện phương án điều hành tháng 11/2022 – Trường hợp B
(NĐ Công Thanh dùng LNG)
Năm 2020 2025 2030 2035 2040 2045 2050
Chi phí cố định (triệu
1.037.409 1.875.651 2.708.540 3.588.386 4.917.286 5.946.198 6.198.134
CENT)
Chi phí nhiên liệu
589.057 862.152 1.892.758 2.885.165 4.009.089 4.797.628 5.857.249
(triệu CENT)
Chi phí truyền tải liên
30.292 47.000 131.568 141.514 242.365 344.781 369.122
miền (triệu CENT)
Chi phí thiếu hụt điện
0 0 0 0 0 0 0
năng (triệu CENT)
Tổng chi phí hệ thống
1.656.758 2.784.803 4.732.866 6.615.065 9.168.740 11.088.607 12.424.505
(triệu CENT)
Chi phí trung bình
6.71 7.12 7.95 8.04 8.81 9.14 9.30
(cent/kWh)
Tổng chi phí hệ thống
giai đoạn 2021-2050 2.102.030
(triệu USD)
Kết quả tính toán cho thấy giai đoạn 2030-2045 nguồn nhiệt điện Công Thanh chuyển
thành TBKHH sử dụng LNG sẽ có chi phí hệ thống cao hơn so với trường hợp sử dụng
than (do chi phí nhiên liệu cao hơn). Chỉ đến giai đoạn chuyển đổi hoàn toàn sang sử
dụng amoniac hoặc hydro (sau năm 2045), thì NĐ Công Thanh chạy LNG chuyển hydro
sẽ có chi phí hệ thống thấp hơn NĐ Công Thanh chạy than chuyển amoniac.
Tổng chi phí toàn hệ thống giai đoạn 2021 - 2050 trường hợp NĐ Công Thanh sử dụng
than sẽ thấp hơn so với NĐ Công Thanh chuyển TBKHH sử dụng LNG khoảng 1461
triệu USD.

208
PHỤ LỤC 9.6. CÁC NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN LNG DỰ KIẾN XEM XÉT XÂY
DỰNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2050 (MW)
Nội dung/ Năm 2021-2030 2031-2050 Ghi chú
LNG Quảng Ninh I 1.500
LNG Thái Bình 1.500
Theo Thông báo số 54/TB-VPCP
LNG Quảng Trạch 2 1.500
ngày 25/2/2022
LNG Nghi Sơn 1.500
Các vị trí tiềm năng có thể xem
xét:
NĐ LNG miền Bắc 1.500 1.500 Nam Định, Công Thanh, Thanh
Hóa, Quỳnh Lập, Vũng Áng
III,…
LNG Hải Lăng 1.500
LNG Cà Ná 1.500
LNG Sơn Mỹ II 2.250
LNG Sơn Mỹ I 2.250
LNG Nhơn Trạch 3&4 1.500
LNG Hiệp Phước GĐ I 1.200
LNG Long An I 1.500
LNG Bạc Liêu 3.200
- NĐ Long Sơn: đã được bổ sung
quy hoạch theo văn bản số: 479/
TTg-CN ngày 23/4/2020;
- NĐ Long An II: Đã được bổ
LNG miền Nam 1.500 sung QHĐ VII điều chỉnh theo
văn bản số: 1080/TTg-CN ngày
13/8/2020
Chi tiết sẽ được làm rõ trong Kế
hoạch thực hiện quy hoạch

Ghi chú: Các nhà máy sử dụng LNG bắt đầu chuyển sang đốt kèm nhiên liệu không phát thải sau 10
năm vận hành, sau 20 năm vận hành sẽ hoàn toàn chuyển đổi sang đốt nhiên liệu không phát thải;

209
PHỤ LỤC 9.7. DANH MỤC NHIỆT ĐIỆN THAN DỰ KIẾN XEM XÉT XÂY
DỰNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2050 (MW)
Nội dung/ Năm 2021-2030 2031-2050 Ghi chú
NĐ Na Dương II 110
NĐ An Khánh (Bắc
650
Giang)
NĐ Thái Bình 2 1.200
NĐ Quỳnh Lập I Tỉnh đang đề xuất chuyển
NĐ Quỳnh Lập II đổi nhiên liệu sang LNG
NĐ Vũng Áng II 1.200
Tỉnh đang đề xuất chuyển
NĐ Vũng Áng III
đổi nhiên liệu sang LNG
Theo thông tin từ thiết kế
NĐ Quảng Trạch I 1.403 kỹ thuật do EVN đang đề
xuất
Chủ đầu tư đang đề xuất
NĐ Quảng Trạch II chuyển đổi nhiên liệu
sang LNG
NĐ Vân Phong I 1.432
CĐT đề xuất chuyển đổi
NĐ Tân Phước 1,2
nhiên liệu sang LNG
NĐ Long Phú I 1.200
NĐ Long Phú II Các chủ đầu tư dự án đã
NĐ Long Phú III trả lại Dự án
NĐ Sông Hậu I 1.200 Đã vận hành năm 2021
Ghi chú: Nhiệt điện than: dừng vận hành sau 40 năm. Các nhà máy NĐ than dừng vận hành trong giai
đoạn đến năm 2050 được chạy than hết đời sống dự án. Các nhà máy còn lại sau 20 năm vận hành sẽ
chuyển sang đốt kèm nhiên liệu không phát thải, sau 30 năm sẽ hoàn toàn chuyển sang nhiên liệu không
phát thải.

210
PHỤ LỤC 9.8. DANH MỤC NHIỆT ĐIỆN THAN THUỘC QHĐ VII ĐIỀU CHỈNH,
ĐANG GẶP KHÓ KHĂN TRONG THU XẾP VỐN ĐẦU TƯ
(MW)

Nội dung/ Năm 2021-2030 2031-2050 Ghi chú

NĐ Nam Định I 1.200

NĐ Công Thanh 600

NĐ Quảng Trị I 1.200


Chủ đầu tư đã có văn bản
đề nghị chuyển đổi nhiên
NĐ Vĩnh Tân III 1.800 liệu sang LNG (Văn bản
số 140/CV-PAC ngày
19/4/2022)
NĐ Sông Hậu II 2.000

211
PHỤ LỤC 9.9. DANH MỤC NHIỆT ĐIỆN KHÍ TRONG NƯỚC DỰ KIẾN XEM
XÉT XÂY DỰNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2050 (MW)
Dự án/năm 2021-2030 2031-2050
TBKHH Dung Quất I (CVX) 750
TBKHH Dung Quất III (CVX) 750
TBKHH Dung Quất II (CVX) 750
TBKHH miền Trung I (CVX) 750
TBKHH miền Trung II (CVX) 750
TBKHH Quảng Trị (Báo Vàng) 340
TBKHH Ô Môn III (Lô B) 1.050
TBKHH Ô Môn IV (Lô B) 1.050
TBKHH Ô Môn II (Lô B) 1.050
TBKHH Ô Môn I* 660
Ghi chú:
* NM điện hiện trạng chuyển sang sử dụng khí Lô B
Khi xác định trữ lượng và tiến độ mỏ khí Kèn Bầu, dự kiến sẽ phát triển khoảng 4 - 6 GW nguồn điện
khí Kèn Bầu tại khu vực Quảng Trị - Huế (giai đoạn 2030-2035)

212
PHỤ LỤC 9.10. CÔNG SUẤT ĐIỆN GIÓ NGOÀI KHƠI PHÂN THEO VÙNG
GIAI ĐOẠN 2021-2050 (MW)
Tổng công Tổng công
STT Vùng suất lũy kế suất lũy kế tới
tới năm 2030 năm 2050
1 Bắc Bộ (từ Ninh Bình trở ra phía bắc)

2 Bắc Trung Bộ (Từ Thanh Hóa đến Quảng Bình) 3.000 26.000

3 Trung Trung Bộ (từ Quảng Trị đến Quảng Ngãi)

4 Nam Trung Bộ (Từ Bình Định đến Bình Thuận)


3.000 65.500
5 Nam Bộ (từ Bà Rịa Vũng Tàu trở vào phía nam)

TOÀN QUỐC 6.000 91.500

Ghi chú:
- Khuyến khích phát triển các dự án điện gió tự dùng, phục vụ sản xuất nội tại, trong đó có sản
xuất hydro, amoniac
- Quy mô điện gió ngoài khơi năm 2030 có thể lớn hơn 6.000 MW khi các điều kiện về kinh tế-
kỹ thuật cho phép.

213
PHỤ LỤC 9.11. CÔNG SUẤT LŨY KẾ CÁC LOẠI HÌNH NGUỒN ĐIỆN
KHÁC THEO MIỀN (MW)
Nội dung/ năm 2020 2025 2030 2035 2040 2045 2050
MIỀN BẮC
Nhiệt điện linh hoạt + Nhiệt
0 0 300 5.700 13.800 20.700 30.600
điện dầu
Thủy điện 11.814 16.377 16.931 20.445 21.205 21.605 22.482
Điện gió trên bờ và gần bờ 0 2.816 6.016 6.950 9.350 13.050 15.550
Điện mặt trời tập trung, mái
665 1.165 2.165 9.690 21.490 40.648 65.348
nhà, tự sản tự tiêu
Điện sinh khối, rác, khí sinh
90 470 1.120 1.920 2.420 2.570 2.779
học,…
Thủy điện tích năng và pin lưu
0 50 300 3.150 7.350 13.350 20.350
trữ
Nhập khẩu 700 2.742 3.150 5.150 7.150 7.950 7.950
Nguồn đồng phát (nhà máy
849 949 1.899 2.499 3.699 3.699 3.699
điện cấp cho phụ tải riêng)
MIỀN TRUNG
Nhiệt điện linh hoạt+Nhiệt điện
0 0 0 0 0 0 0
dầu
Thủy điện 5.148 6.115 7.722 8.132 8.132 8.458 8.458
Điện gió trên bờ và gần bờ 89 3.100 6.000 7.300 9.200 12.900 15.500
Điện mặt trời tập trung, mái
3.138 3.538 4.038 5.576 7.676 9.876 18.146
nhà, tự sản tự tiêu
Điện sinh khối, rác, khí sinh
130 130 210 290 560 660 927
học,…
Thủy điện tích năng và pin lưu
0 0 0 0 0 0 0
trữ
Nhập khẩu 572 1.711 1.850 2.592 3.092 3.092 3.092
Nguồn đồng phát (nhà máy
378 378 678 678 678 678 678
điện cấp cho phụ tải riêng)
MIỀN NAM
Nhiệt điện linh hoạt+Nhiệt điện
1.596 1.221 0 3.300 9.300 13.200 15.600
dầu
Thủy điện 3.828 4.304 4.692 5.077 5.077 5.077 5.077
Điện gió trên bờ và gần bờ 450 7.500 9.864 16.150 27.550 36.300 46.000
Điện mặt trời tập trung, mái
12.688 13.188 14.388 41.600 65.700 85.300 105.800
nhà, tự sản tự tiêu
Điện sinh khối, rác, khí sinh
180 580 940 1.080 1.980 1.980 2.309
học,…
Thủy điện tích năng và pin lưu
0 0 2.400 6.300 12.600 20.400 25.200
trữ
Nhập khẩu 0 0 0 0 0 0 0
Nguồn đồng phát (nhà máy
123 123 123 123 123 123 123
điện cấp cho phụ tải riêng)
TOÀN QUỐC

214
Nội dung/ năm 2020 2025 2030 2035 2040 2045 2050
Nhiệt điện linh hoạt+Nhiệt điện
1.596 1.221 300 9.000 23.100 33.900 46.200
dầu
Thủy điện 20.789 26.795 29.346 33.654 34.414 35.139 36.016
Điện gió trên bờ và gần bờ 539 13.416 21.880 30.400 46.100 62.250 77.050
Điện mặt trời tập trung, mái
16.491 17.891 20.591 56.866 94.866 135.824 189.294
nhà, tự sản tự tiêu
Điện sinh khối, rác, khí sinh
400 1.180 2.270 3.290 4.960 5.210 6.015
học,…
Thủy điện tích năng và pin lưu
0 50 2.700 9.450 19.950 33.750 45.550
trữ
Nhập khẩu 1.272 4.453 5.000 7.742 10.242 11.042 11.042
Nguồn đồng phát (nhà máy
1.350 1.450 2.700 3.300 4.500 4.500 4.500
điện cấp cho phụ tải riêng)

215
CHƯƠNG 10. PHỤ LỤC CHƯƠNG 10
PL10.1. Danh mục các công trình lưới điện truyền tải ưu tiên đầu tư – kịch bản
điều hành
PL10.2. Nội dung bổ trợ phần thuyết minh chính chương 10
PL10.2.1. Giới thiệu phần mềm phục vụ phân tích hệ thống điện
PL 10.2.2. Giới hạn truyền tải giữa các vùng đến năm 2030 theo QH PTĐL đã được
phê duyệt
PL 10.2.3. Định hướng phát triển lưới điện truyền tải nội vùng giai đoạn 2031-2050
PL 10.2.4. Tính toán phân bố công suất trong chế độ xác lập

216
10.1. Danh mục các công trình lưới điện truyền tải ưu tiên đầu tư – kịch bản
điều hành
10.1.1.Công trình HVDC
Bảng 10.1: Danh mục các công trình HVDC dự kiến giai đoạn tới 2050 – Kịch bản phụ tải
cao phục vụ điều hành

Quy mô
TT Tên công trình Ghi chú
(km/MW)
Các công trình vận hành giai đoạn
2031-2050
Đường dây một chiều Bipole HVDC Hướng tuyến, điện áp sẽ được chuẩn xác
2x1.050
từ Trung Trung Bộ - Bắc Bộ trong giai đoạn triển khai dự án
Vị trí, quy mô công suất sẽ được chuẩn
Trạm converter Trung Trung Bộ 10.000
xác trong giai đoạn triển khai dự án
Vị trí, quy mô công suất sẽ được chuẩn
Trạm converter Bắc Bộ 1 10.000
xác trong giai đoạn triển khai dự án
Đường dây một chiều Bipole HVDC Hướng tuyến, điện áp sẽ được chuẩn xác
2x1.550
từ Nam Trung Bộ - Bắc Bộ trong giai đoạn triển khai dự án
Vị trí, quy mô công suất sẽ được chuẩn
Trạm converter Nam Trung Bộ 10.000
xác trong giai đoạn triển khai dự án
Vị trí, quy mô công suất sẽ được chuẩn
Trạm converter Bắc Bộ 2 10.000
xác trong giai đoạn triển khai dự án
Đường dây một chiều Bipole HVDC Hướng tuyến, điện áp sẽ được chuẩn xác
2x1.550
từ Nam Trung Bộ - Bắc Bộ 2 trong giai đoạn triển khai dự án
Vị trí, quy mô công suất sẽ được chuẩn
Trạm converter Nam Trung Bộ 2 10.000
xác trong giai đoạn triển khai dự án
Vị trí, quy mô công suất sẽ được chuẩn
Trạm converter Bắc Bộ 3 10.000
xác trong giai đoạn triển khai dự án
Ghi chú: (*) Vị trí, cấp điện áp, quy mô công suất công trình HVDC sẽ được chuẩn xác trong
giai đoạn triển khai dự án.
10.1.2.Miền Bắc
Bảng 10.2: Danh mục các công trình xây mới và cải tạo trạm biến áp truyền tải 500 kV
khu vực Miền Bắc giai đoạn tới năm 2030 và định hướng giai đoạn 2031-2050
Công suất
TT Tên trạm biến áp Ghi chú
(MVA)
I Giai đoạn tới năm 2030
1 Tây Hà Nội 1.800 Cải tạo
Xây mới, sơ đồ thanh cái linh hoạt có máy cắt
2 Long Biên 1.800
phân đoạn
Xây mới, thiết kế sơ đồ thanh cái phân đoạn, có
3 Sơn Tây 900
dự phòng đất cho máy cắt phân đoạn
Xây mới, sơ đồ thanh cái linh hoạt có máy cắt
4 Đan Phượng 1.800
phân đoạn
Xây mới, thiết kế sơ đồ thanh cái phân đoạn, có
5 Nam Hà Nội 900
dự phòng đất cho máy cắt phân đoạn

217
Công suất
TT Tên trạm biến áp Ghi chú
(MVA)
Xây mới, sơ đồ thanh cái linh hoạt có máy cắt
6 Hải Phòng 1.800
phân đoạn
Xây mới, thiết kế sơ đồ thanh cái phân đoạn, có
7 Gia Lộc 900
dự phòng đất cho máy cắt phân đoạn
8 Phố Nối 1.800 Cải tạo
Xây mới, thiết kế sơ đồ thanh cái phân đoạn, có
9 Hưng Yên 900
dự phòng đất cho máy cắt phân đoạn
Xây mới, sơ đồ thanh cái linh hoạt có máy cắt
10 Nam Định 2.700 phân đoạn, dự phòng quỹ đất cho trạm 220kV nối
cấp trong tương lai.
11 Thái Bình 1.200 Xây mới
12 Nho Quan 1.800 Cải tạo, đã thực hiện đóng điện
13 Hòa Bình 2 Trạm cắt Xây mới trạm cắt, đấu nối điện Lào
Xây mới, cân nhắc lắp M3 theo tình tình phát
14 Lào Cai 2.700
triển thủy điện nhỏ và mua điện Trung Quốc
15 Thái Nguyên 900 Xây mới
16 Việt Trì 1.800 Cải tạo
17 Vĩnh Yên 1.800 Xây mới
Xây mới, đảm bảo cấp điện tỉnh Bắc Giang. Sơ
18 Bắc Giang 900
đồ thanh cái linh hoạt có máy cắt phân đoạn
19 Yên Thế 900 Xây mới
Xây mới, sơ đồ thanh cái linh hoạt có máy cắt
20 Bắc Ninh 1.800
phân đoạn
21 Quảng Ninh 1.200 Cải tạo
Cải tạo, đồng bộ nguồn điện khu vực và nguồn
22 Lai Châu 2.700
nhập khẩu từ Lào
Cải tạo, nâng công suất, đồng bộ với nguồn điện
23 Sơn La 2.700
nhập khẩu từ Lào và nguồn khu vực
24 Hòa Bình 1.800 Cải tạo
25 Thanh Hóa 1.800 Xây mới
26 Nghi Sơn 1.800 Cải tạo
Trạm cắt 500 kV, đấu nối chuyển tiếp trên 01
27 Nam Cấm mạch đường dây 500 kV Vũng Áng - Nho Quan
(mới)
Xây mới, sơ đồ thanh cái linh hoạt có máy cắt
28 Quỳnh Lưu 1.800
phân đoạn
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn
29 Bắc Bộ 1 (**) 1.800
điện khu vực
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn
30 Bắc Bộ 2 (**) 1.800
điện khu vực
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn
31 Bắc Bộ 3 (**) 900
điện khu vực
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn
32 Lạng Sơn (*) 1.800
điện khu vực
Dự phòng phát sinh TBA
Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển
33 500 kV xây mới, cải tạo 1.800
nguồn điện
nâng công suất
Các công trình, dự án Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay
nâng cao khả năng điều thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị

218
Công suất
TT Tên trạm biến áp Ghi chú
(MVA)
khiển và vận hành trạm FACTS, BESS, máy bù đồng bộ…; mở rộng
điện, hệ thống điện ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các
trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các
thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng
cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn
mạch, thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay thế
các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống
SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa
trạm, v.v...
Định hướng giai đoạn
II
2031-2050
1 Đông Anh 2.700 Cải tạo
2 Long Biên 2.700 Cải tạo
3 Sơn Tây 1.800 Cải tạo
4 Nam Hà Nội 1.800 Cải tạo
5 Hải Phòng 2 900 Xây dựng mới
6 Gia Lộc 1.800 Cải tạo
7 Hưng Yên 1.800 Cải tạo
8 Vĩnh Yên 2.700 Cải tạo
9 Bắc Ninh 2.700 Cải tạo
10 Thái Nguyên 1.800 Cải tạo
11 Yên Thế 1.800 Cải tạo
12 Quảng Ninh 1.800 Cải tạo
Xây mới, cấp điện KCN Hải Hà trong trường hợp
13 Hải Hà 900 NĐ Hải Hà tăng tỷ lệ phát lên lưới, cần dự phòng
quỹ đất SPP NĐ Hải Hà
Xây mới, giải tỏa công suất TĐN và TĐ mở rộng,
14 Than Uyên 900
đảm bảo N-1
15 Thanh Hóa 2.700 Cải tạo
16 Nam Cấm 900 Xây mới
17 Tĩnh Gia 900 Xây mới
18 Hà Tĩnh 1.800 Cải tạo
Khối lượng TBA 500 kV
Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển
xây mới, cải tạo nâng 67.800
nguồn điện
công suất
Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay
thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị
FACTS, BESS, máy bù đồng bộ…; mở rộng
ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các
Các công trình, dự án
trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các
nâng cao khả năng điều
thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng
khiển và vận hành trạm
cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn
điện, hệ thống điện
mạch, thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay thế
các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống
SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa
trạm, v.v...
Ghi chú:

219
‐ Danh mục trạm biến áp không bao gồm các trạm biến áp nâng áp của các dự án nguồn điện. Công
suất trong bảng là tổng công suất của các máy biến áp của trạm. Trong quá trình thực hiện của mỗi
giai đoạn, quy mô của trạm biến áp sẽ được lựa chọn phù hợp với nhu cầu phụ tải và giải tỏa công suất
nguồn điện.
‐ Trong trường hợp có sự tăng trưởng phụ tải ở một số khu vực một cách đột biến dẫn đến phải thay
đổi, bổ sung quy mô, kết lưới đường dây và trạm thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai.
‐ (*) Tiến độ, quy mô và vị trí của các trạm biến áp sẽ được chuẩn xác trong quá trình xây dựng Kế
hoạch thực hiện quy hoạch, phụ thuộc vào tiềm năng phát triển nguồn và cấu hình lưới điện trong thực
tế.
‐ (**) Các TBA 500 kV chỉ phục vụ riêng cho các dự án ĐGNK, không phải là trạm gom nguồn điện
khu vực, chi phí xây dựng đã được tính toán vào vốn đầu tư nguồn điện nên các TBA 500 kV ĐGNK này
không được thống kê vào tổng khối lượng xây dựng và vốn đầu tư các công trình lưới điện.
Bảng 10.3: Danh mục các công trình xây mới và cải tạo đường dây truyền tải 500 kV khu
vực Miền Bắc giai đoạn tới năm 2030 và định hướng giai đoạn 2031-2050
Số
TT Tên đường dây x km Ghi chú
mạch
I Giai đoạn tới năm 2030
1 Tây Hà Nội - Thường Tín 2 x 40 Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Tây Hà Nội
Mạch 2 Nho Quan - Thường
2 1 x 75 Xây mới, cải tạo một mạch thành hai mạch
Tín
3 Hải Phòng - Thái Bình 2 x 35 Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Hải Phòng
Xây mới, đấu nối NMNĐ Nam Định 1,
trường hợp NMNĐ Nam Định 1 chậm tiến
độ, xem xét xây dựng trước SPP 500 kV
4 NMNĐ Nam Định 1 - Phố Nối 2 x 123 và TBA 500 kV NĐ Nam Định 1 hoặc
chuyển đấu nối Thanh Hóa – NĐ Nam
Định 1 – Thái Bình – Phố Nối để đảm bảo
vận hành
NMNĐ Nam Định 1 - Thanh
5 2 x 73 Xây mới
Hóa
Thái Bình - Rẽ NMNĐ Nam
6 4 x 2 Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Thái Bình
Định 1 - Phố Nối
Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Lào Cai,
7 Lào Cai - Vĩnh Yên 2 x 210 giải tỏa TĐN và dự phòng mua điện Trung
Quốc
Vĩnh Yên - Rẽ Sơn La - Hiệp
8 4 x 5 Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Vĩnh Yên
Hòa và Việt Trì - Hiệp Hòa
Bắc Ninh - Rẽ Đông Anh - Phố
9 2 x 3 Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Bắc Ninh
Nối
Xây mới, đồng bộ TĐ Hòa Bình MR,
10 Đấu nối TĐ Hòa Bình MR 2 x 2
chuyển tiếp Hòa Bình - Nho Quan
Thanh Hóa - Rẽ Nho Quan - Xây mới, đấu nối tạm TBA 500 kV Thanh
11 2 x 5
Hà Tĩnh Hóa, đảm bảo cấp điện
NĐ Công Thanh - Rẽ Nghi Xây mới, đấu nối NĐ Công Thanh, đồng
12 2 x 5
Sơn - Nho Quan bộ nguồn điện
Xây mới, tăng cường năng lực truyền tải
13 Quỳnh Lưu - Thanh Hóa 2 x 91 Bắc Trung Bộ - Bắc Bộ, thay thế cho
đường dây NĐ Quỳnh Lập – Thanh Hóa
Xây mới, tăng cường năng lực truyền tải
14 Quảng Trạch - Quỳnh Lưu 2 x 226
Bắc Trung Bộ - Bắc Bộ, thay thế cho

220
Số
TT Tên đường dây x km Ghi chú
mạch
đường dây 500kV NĐ Vũng Áng 3 -
Quỳnh Lập
Vũng Áng - Rẽ Hà Tĩnh - Đà Xây mới, chuyển tiếp vào đường dây 500
15 2 x 16
Nẵng (M3,4) kV Hà Tĩnh - Đà Nẵng mạch 2
16 Vũng Áng - Quảng Trạch 2 x 33 Xây mới
Long Biên - Rẽ Phố Nối -
17 2 x 5 Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Long Biên
Thường Tín
18 Tây Hà Nội - Vĩnh Yên 2 x 44 Xây mới
Nam Hà Nội - Rẽ Nho Quan - Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Nam Hà
19 4 x 5
Thường Tín Nội
Đan Phượng - Rẽ Tây Hà Nội Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Đan
20 4 x 5
- Vĩnh Yên Phượng
21 Sơn Tây - Đan Phượng 2 x 20 Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Sơn Tây
Gia Lộc - Rẽ Thái Bình - Phố
22 4 x 13 Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Gia Lộc
Nối
Hưng Yên - Rẽ LNG Nghi Sơn
23 4 x 5 Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Hưng Yên
- Long Biên
Trạm cắt 500 kV Hòa Bình 2 -
24 4 x 5 Đấu nối trạm cắt 500 kV Hòa Bình 2
Rẽ Hòa Bình - Nho Quan
Sam Nuea - Trạm cắt 500 kV Xây mới, đấu nối nguồn điện Lào, chiều
25 2 x 110
Hòa Bình 2 dài trên lãnh thổ Việt Nam khoảng 110km
Trạm cắt 500 kV Hòa Bình 2 -
26 2 x 80 Xây mới, giải tỏa công suất TĐ Lào
Tây Hà Nội
Lạng Sơn - Rẽ Bắc Bộ 3 - Thái Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ
27 4 x 5
Nguyên (*) nguồn điện khu vực
Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Thái
28 Hiệp Hòa - Thái Nguyên 2 x 34
Nguyên
29 Bắc Giang - Bắc Ninh 2 x 40 Xây mới
Bắc Giang - Rẽ Quảng Ninh -
30 4 x 5 Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Bắc Giang
Hiệp Hòa
31 Yên Thế - Thái Nguyên 2 x 70 Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Yên Thế.
LNG Quảng Ninh I - Quảng
32 2 x 30 Xây mới, đồng bộ NĐ LNG Quảng Ninh I
Ninh
Cải tạo đường dây 500 kV hiện hữu thành
Cải tạo Vũng Áng - Nho Quan
33 2 x 360 02 mạch, xem xét chuyển đấu nối vào
(mạch 1)
Trạm cắt 500 kV Hòa Bình 2
Nam Cấm - Rẽ Vũng Áng - Xây mới, chuyển tiếp trên đường dây
34 2 x 12
Nho Quan mạch đơn Vũng Áng - Nho Quan
LNG Quảng Trạch II - Quảng
35 2 x 1 Xây mới, đồng bộ LNG Quảng Trạch II
Trạch
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ
36 Bắc Bộ 1 - Hải Phòng (*) 2 x 25
nguồn điện khu vực
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ
37 Bắc Bộ 3 - Thái Nguyên (*) 2 x 250
nguồn điện khu vực
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ
38 Bắc Bộ 2 - Thái Bình (*) 2 x 50
nguồn điện khu vực
39 LNG Nghi Sơn - Long Biên 2 x 212 Xây mới, đồng bộ LNG Nghi Sơn
LNG Nghi Sơn - LNG Quỳnh
40 2 x 25 Xây mới, đồng bộ LNG Nghi Sơn
Lập

221
Số
TT Tên đường dây x km Ghi chú
mạch
Xây mới, đồng bộ LNG miền Bắc. Phương
41 Đấu nối LNG miền Bắc 40 án cụ thể sẽ được chuẩn xác trong Kế
hoạch thực hiện Quy hoạch
Dự phòng phát sinh Đường Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát
400
dây 500 kV cải tạo và xây mới triển nguồn điện
Định hướng giai đoạn 2031-
II
2050
Xây mới, đề xuất dự phòng quỹ đất tại
TBA 500 kV Đan Phượng. Trường hợp
Đấu nối trạm converter HVDC
1 6 x 20 không dự phòng được quỹ đất, xây dựng
Bắc Bộ 1
mới các đường dây để chuyển đấu nối vào
Đan Phượng.
2 Hải Phòng 2 - Bắc Giang 2 x 48 Xây mới, đấu nối Hải Phòng 2
3 Than Uyên - Lào Cai 2 x 70 Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Than Uyên
4 Lai Châu - Than Uyên 2 x 130 Xây mới, đảm bảo N-1
TĐTN Miền Bắc (Đông Phù
Xây mới, đấu nối TĐTN Miền Bắc (Đông
5 Yên) – Rẽ Sơn La – Việt Trì 4 x 35
Phù Yên)
và Sơn La – Vĩnh Yên
TĐTN Miền Bắc (Đông Phù
6 2 x 70 Xây mới
Yên) – Sơn Tây
Tĩnh Gia – Rẽ LNG Nghi Sơn
7 4 x 4 Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Tĩnh Gia
- Hưng Yên
Cải tạo đường dây 500 kV hiện hữu thành
02 mạch, trường hợp không mở rộng được
Cải tạo Vũng Áng – Nho Quan
8 2 x 378 TBA 500 kV Vũng Áng, Nho Quan, xem
(mạch 2)
xét chuyển đấu nối hai mạch về trạm cắt
Hòa Bình 2
Xây mới, đồng bộ TBA 500 kV Nam Cấm,
9 Nam Cấm – Rẽ Vũng Áng –
2 x 12 chuyển tiếp mạch còn lại Vũng Áng - Nho
Nho Quan (mạch hai)
Quan
Khối lượng phát sinh đường Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát
3.448
dây 500 kV cải tạo và xây mới triển nguồn điện
Ghi chú:
- Chiều dài đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
- Trong trường hợp có sự tăng trưởng phụ tải ở một số khu vực một cách đột biến dẫn đến phải
thay đổi, bổ sung quy mô, kết lưới đường dây và trạm thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho
phép triển khai.
- (*) Tiến độ, quy mô của các đường dây sẽ được chuẩn xác trong quá trình xây dựng Kế hoạch
thực hiện quy hoạch, phụ thuộc vào tiềm năng phát triển nguồn và cấu hình lưới điện trong
thực tế.
Bảng 10.4: Danh mục các công trình xây mới và cải tạo trạm biến áp truyền tải 220 kV
khu vực Miền Bắc giai đoạn tới năm 2030 và định hướng giai đoạn 2031-2050
Công suất
TT Tên trạm biến áp Ghi chú
(MVA)
I Giai đoạn tới năm 2030
1 Vân Trì 750 Cải tạo
2 Tây Hà Nội 750 Cải tạo

222
Công suất
TT Tên trạm biến áp Ghi chú
(MVA)
3 Long Biên 750 Cải tạo
4 Thanh Xuân 750 Xây mới
5 Đại Mỗ (Mỹ Đình) 750 Xây mới
6 Hòa Lạc 500 Xây mới
Xây mới, kiến nghị thiết kế sơ đồ thanh cái linh
7 Mê Linh 500
hoạt có dự phòng đất cho máy cắt phân đoạn
8 Văn Điển 750 Xây mới
9 Long Biên 2 (Gia Lâm) 750 Xây mới
10 Sóc Sơn 2 500 Xây mới
11 Phú Xuyên 500 Xây mới
12 Hòa Lạc 2 500 Xây mới
Xây mới, nối cấp trạm 500 kV Đan Phượng,
13 Đan Phượng 500 kiến nghị thiết kế sơ đồ thanh cái linh hoạt có
dự phòng đất cho máy cắt phân đoạn
14 Chương Mỹ 250 Xây mới
Xây mới, cân nhắc trạm ngầm hoặc trạm có
15 Cầu Giấy 500
công nghệ phù hợp
Xây mới, cân nhắc trạm ngầm hoặc trạm có
công nghệ phù hợp, kiến nghị thiết kế sơ đồ
16 Hai Bà Trưng 500
thanh cái linh hoạt có dự phòng đất cho máy cắt
phân đoạn
17 Ứng Hòa 500 Xây mới
18 Vật Cách 500 Cải tạo
19 NĐ Hải Phòng 500 Cải tạo
20 Thủy Nguyên 500 Cải tạo
21 Dương Kinh 500 Xây mới
22 An Lão 750 Xây mới
23 Cát Hải 500 Xây mới
24 Đại Bản 250 Xây mới
25 Đồ Sơn 250 Xây mới
26 Tiên Lãng 250 Xây mới
Xây mới, kiến nghị thiết kế sơ đồ thanh cái linh
27 Gia Lộc 500
hoạt có dự phòng đất cho máy cắt phân đoạn
28 Tân Việt 500 Xây mới
29 NĐ Phả Lại 750 Cải tạo
30 Thanh Hà 250 Xây mới
31 NĐ Hải Dương 500 Cải tạo
32 Tứ Kỳ 250 Xây mới
33 Nhị Chiểu 250 Xây mới
34 Yên Mỹ 500 Xây mới

223
Công suất
TT Tên trạm biến áp Ghi chú
(MVA)
35 Phố Nối 500 kV nối cấp 500 Xây mới
36 Phố Cao 500 Xây mới
37 Bãi Sậy 500 Xây mới
Hưng Yên nối cấp (TP Hưng Xây mới, kiến nghị thiết kế sơ đồ thanh cái linh
38 250
Yên) hoạt có dự phòng đất cho máy cắt phân đoạn
39 Văn Giang 250 Xây mới
Xây mới, kiến nghị thiết kế sơ đồ thanh cái linh
40 Đồng Văn 500
hoạt có dự phòng đất cho máy cắt phân đoạn
Xây mới, kiến nghị thiết kế sơ đồ thanh cái linh
41 Lý Nhân 500
hoạt có dự phòng đất cho máy cắt phân đoạn
42 Hải Hậu 500 Xây mới
Xây mới, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải
43 Nam Định 3 750
chuyên dùng
44 Nam Định 2 250 Xây mới
45 Nghĩa Hưng 250 Xây mới
46 Thái Thụy 500 Cải tạo
47 Vũ Thư 500 Xây mới
48 Quỳnh Phụ 250 Xây mới
Xây mới, kiến nghị thiết kế sơ đồ thanh cái linh
49 Thái Bình 500 kV nối cấp 250
hoạt có dự phòng đất cho máy cắt phân đoạn
50 Nho Quan 500 kV nối cấp 500 Cải tạo
51 Ninh Bình 2 500 Xây mới
52 Tam Điệp 250 Xây mới
53 Gia Viễn 500 Xây mới
54 Bắc Quang 500 Xây mới
55 Hà Giang 375 Cải tạo
56 Cao Bằng 500 Cải tạo
57 Bát Xát 500 Xây mới
Xây mới, kiến nghị thiết kế sơ đồ thanh cái linh
58 Lào Cai 500 kV nối cấp 500
hoạt có dự phòng đất cho máy cắt phân đoạn
59 Văn Bàn 250 Xây mới
60 Bắc Hà 250 Xây mới
61 Bắc Kạn 375 Cải tạo
62 Đồng Mỏ 250 Xây mới
63 Lạng Sơn 500 Xây mới
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn
64 Lạng Sơn 1 (*) 500
điện khu vực
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn
65 Lạng Sơn 2 (*) 500
điện khu vực
66 Tuyên Quang 500 Cải tạo
67 Nghĩa Lộ 250 Xây mới

224
Công suất
TT Tên trạm biến áp Ghi chú
(MVA)
68 Lục Yên 250 Xây mới
69 Yên Bái 500 Cải tạo
70 Lưu Xá 500 Cải tạo
71 Sông Công 250 Xây mới
72 Phú Bình 2 750 Xây mới
73 Đại Từ 250 Xây mới
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn
74 Bắc Giang 1 (*) 500
điện khu vực
75 Việt Trì 500 kV nối cấp 500 Xây mới
76 Phú Thọ 2 500 Xây mới
77 Phú Thọ 3 250 Xây mới
78 Vĩnh Tường 500 Cải tạo
79 Bá Thiện 500 Xây mới
80 Phúc Yên 250 Xây mới
81 Chấn Hưng 250 Xây mới
82 Tam Dương 500 Xây mới
83 Yên Dũng 500 Xây mới
84 Lạng Giang 500 Xây mới
85 Hiệp Hòa 2 250 Xây mới
Xây mới, kiến nghị thiết kế sơ đồ thanh cái linh
86 Bắc Giang 500 kV nối cấp 250
hoạt có dự phòng đất cho máy cắt phân đoạn
87 Việt Yên 250 Xây mới
88 Tân Yên 250 Xây mới
89 Bắc Ninh 6 500 Xây mới
90 Bắc Ninh 4 500 Xây mới
Xây mới, kiến nghị thiết kế sơ đồ thanh cái linh
91 Bắc Ninh 500 kV nối cấp 500
hoạt có dự phòng đất cho máy cắt phân đoạn
92 Bắc Ninh 7 250 Xây mới
93 Bắc Ninh 5 500 Xây mới
94 Tràng Bạch 500 Cải tạo
95 Hoành Bồ 500 Cải tạo
96 Quảng Ninh 500 kV nối cấp 500 Cải tạo
97 Hải Hà 500 Cải tạo
98 Yên Hưng 750 Xây mới
99 Cộng Hòa 250 Xây mới
Xây mới, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải
100 Khe Thần 126
chuyên dùng
101 Móng Cái 250 Xây mới
102 Cẩm Phả 500 Cải tạo

225
Công suất
TT Tên trạm biến áp Ghi chú
(MVA)
103 Nam Hòa 500 Xây mới
Xây mới, máy 2 dự phòng phát triển cao KCN
104 KCN Hải Hà 500
Hải Hà
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn
105 Quảng Ninh 1 (*) 500
điện khu vực
106 Mường Tè 750 Cải tạo
107 Than Uyên 750 Cải tạo
108 Sìn Hồ 250 Xây mới, giải phóng TĐN
109 Phong Thổ 750 Xây mới, giải phóng TĐN
110 Pắc Ma 750 Xây mới, giải phóng TĐN
111 Điện Biên 500 Xây mới, cải tạo
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn
112 Điện Biên 1 (*) 500
điện khu vực
113 Mường La 500 Cải tạo
Xây mới, giải phóng công suất thủy điện theo
114 Suối Sập 2A 200
văn bản số 136/TTg-CN ngày 29/1/2021
115 Phù Yên 375 Xây mới, cấp điện phụ tải chuyên dùng
116 Mộc Châu 250 Xây mới
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn
117 Sông Mã 250
điện khu vực
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn
118 Sơn La 1 (*) 500
điện khu vực
119 Yên Thủy 250 Xây mới
120 Hòa Bình 500 Cải tạo
121 Tân Lạc 250 Xây mới
122 Bỉm Sơn 500 Cải tạo
123 Nông Cống 500 Cải tạo
124 KKT Nghi Sơn 750 Xây mới
125 Tĩnh Gia 500 Xây mới
126 Sầm Sơn 500 Xây mới
127 Hậu Lộc 500 Xây mới
Xây mới, thay thế TBA 220 kV Thanh Hóa nối
128 Thiệu Hóa 250 cấp, kiến nghị thiết kế sơ đồ thanh cái linh hoạt
có dự phòng đất cho máy cắt phân đoạn
129 Bá Thước 250 Xây mới
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn
130 Thanh Hóa 1 (*) 250
điện khu vực
131 Đồng Vàng 500 Xây mới
132 Thiệu Yên 250 Xây mới
133 Tương Dương 250 Xây mới, giải phóng TĐN
Xây mới, kiến nghị thiết kế sơ đồ thanh cái linh
134 Nam Cấm 500
hoạt có dự phòng đất cho máy cắt phân đoạn

226
Công suất
TT Tên trạm biến áp Ghi chú
(MVA)
135 Quỳ Hợp 250 Xây mới, giải phóng TĐN
136 Đô Lương 500 Cải tạo
137 Hà Tĩnh 500 Cải tạo
138 Vũng Áng 500 Xây mới
Xây mới, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải
139 Vũng Áng 2 500
chuyên dùng
140 Can Lộc 250 Xây mới
Xây mới, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải
141 Nghi Sơn 2 500
chuyên dùng
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn
142 Hà Tĩnh 1 (*) 500
điện khu vực
Dự phòng phát sinh TBA 220
Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển
143 kV xây mới, cải tạo nâng 2.000
nguồn điện
công suất
Thiết kế sơ đồ linh hoạt 4 phân
đoạn thanh cái bao gồm nhưng
không giới hạn cho các sân
phân phối 220 kV TBKHH
Thái Bình, TBA 500kV
Quỳnh Lưu, Vĩnh Yên, Long
Biên, Hải Phòg, TBA 220kV Hạn chế dòng ngắn mạch, tăng độ tin cậy cung
144
Hai Bà Trưng, Nghĩa Hưng, cấp điện
Hậu Lộc, Tam Điệp, Bắc Ninh
4, Đồng Kỵ, Cát Hải, Nam
Hòa, Long Biên 2, Hòa Lạc,
Tân Việt, Hiệp Hòa 2, Phú
Bình 2, Đồng Văn, Lý Nhân,
Dương Kinh, Phố Cao
Lắp kháng hạn chế dòng ngắn
mạch tại các thanh cái 220 kV
TBA 500 kV Phố Nối, Tây Hà
145 Hạn chế dòng ngắn mạch
Nội, Hiệp Hòa, Đan Phượng,
Bắc Ninh, NĐ Phả Lại, Tràng
Bạch
Cải tạo sơ đồ thanh cái 220 kV
linh hoạt, 4 phân đoạn thanh
cái tại các trạm 500 kV Nho
Quan, Sơn La, Đông Anh và
Hạn chế dòng ngắn mạch, tăng độ tin cậy cung
146 các trạm 220 kV Vân Trì, Vât
cấp điện
Cách, Long Biên, Trực Ninh,
Thái Bình, Hà Đông, Thanh
Nghị, Bắc Ninh 2, NĐ Hải
Dương
Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay
thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết
bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ…; mở rộng
Các công trình, dự án nâng
ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ
cao khả năng điều khiển và
các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt
vận hành trạm điện, hệ thống
các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế
điện
nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng
ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay
thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống

227
Công suất
TT Tên trạm biến áp Ghi chú
(MVA)
SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa
trạm, v.v...
Định hướng giai đoạn 2031-
II
2050
1 Xuân Mai 750 Cải tạo
2 Hòa Lạc 750 Cải tạo
3 Ứng Hòa 750 Cải tạo
4 Đan Phượng 750 Cải tạo
5 Chương Mỹ 500 Cải tạo
6 Đông Anh 2 500 Xây mới
7 Đông Anh 3 500 Xây mới
8 Phúc Thọ 500 Xây mới
9 Đình Vũ 750 Cải tạo
10 Thủy Nguyên 750 Cải tạo
Xây mới, kiến nghị thiết kế sơ đồ thanh cái linh
11 Hải Phòng 2 500 kV nối cấp 250
hoạt có dự phòng đất cho máy cắt phân đoạn
12 Nhị Chiểu 500 Cải tạo
13 Gia Lộc 750 Cải tạo
14 Tứ Kỳ 500 Cải tạo
15 Thanh Hà 500 Cải tạo
16 Nam Sách 250 Xây mới
17 Văn Giang 500 Cải tạo
18 Đồng Văn 750 Cải tạo
19 Kim Bảng 250 Xây mới
20 Nam Định 2 500 Cải tạo
21 NĐ Nam Định nối cấp 250 Xây mới
22 Nghĩa Hưng 500 Cải tạo
23 Giao Thủy 250 Xây mới
24 Thái Bình 500 kV nối cấp 500 Cải tạo
25 Quỳnh Phụ 500 Cải tạo
26 Tiền Hải 250 Xây mới
27 Tam Điệp 500 Cải tạo
28 Hà Giang 500 Cải tạo
29 Quảng Uyên 250 Xây mới
30 Văn Bàn 500 Cải tạo
31 Lào Cai 2 250 Xây mới
32 Đồng Mỏ 500 Cải tạo
33 Lạng Sơn 3 (*) 500 Xây mới
34 Sơn Dương 250 Xây mới

228
Công suất
TT Tên trạm biến áp Ghi chú
(MVA)
35 Lục Yên 500 Cải tạo
36 Nghĩa Lộ 500 Cải tạo
37 Sông Công 500 Cải tạo
38 Đại Từ 500 Cải tạo
39 Phúc Xuân 250 Xây mới
40 Phú Thọ 3 500 Cải tạo
41 Việt Trì 2 (Lâm Thao) 250 Xây mới
42 Phúc Yên 500 Cải tạo
43 Bá Thiện 750 Cải tạo
44 Chấn Hưng 500 Cải tạo
45 Việt Yên 500 Cải tạo
46 Bắc Giang 500 kV nối cấp 500 Cải tạo
47 Hiệp Hòa 2 500 Cải tạo
48 Chũ 250 Xây mới
49 Bắc Ninh 6 750 Cải tạo
50 Bắc Ninh 7 750 Cải tạo
51 Bắc Ninh 8 (Thuận Thành) 500 Xây mới
52 Bắc Ninh 500 kV nối cấp 750 Cải tạo
53 Quảng Ninh 500 kV nối cấp 750 Cải tạo
54 NĐ Uông Bí 375 Cải tạo
55 Cộng Hòa 500 Cải tạo
56 Móng Cái 375 Cải tạo
57 Vân Đồn 250 Xây mới
58 Sìn Hồ 500 Cải tạo
59 Sông Mã 500 Cải tạo, giải phóng NLTT và thủy điện nhỏ
60 Lương Sơn 250 Xây mới
61 Nông Cống 750 Cải tạo
62 Sầm Sơn 750 Cải tạo
63 Thiệu Hóa 500 Cải tạo
64 Bá Thước 500 Cải tạo
65 Thiệu Yên 500 Cải tạo
Xây mới, kiến nghị thiết kế sơ đồ thanh cái linh
66 Tĩnh Gia 500 kV nối cấp 250
hoạt có dự phòng đất cho máy cắt phân đoạn
67 Hoàng Mai 500 Xây mới
68 Hưng Nguyên 500 Xây mới
69 Tương Dương 500 Cải tạo, dự phòng phát triển thủy điện nhỏ
70 Quỳ Hợp 500 Cải tạo, dự phòng phát triển thủy điện nhỏ
71 Can Lộc 500 Cải tạo

229
Công suất
TT Tên trạm biến áp Ghi chú
(MVA)
72 Lộc Hà 250 Xây mới
Khối lượng phát sinh TBA
Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển
220 kV xây mới, cải tạo nâng 79.500
nguồn điện
công suất
Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay
thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết
bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ…; mở rộng
ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ
Các công trình, dự án nâng
các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt
cao khả năng điều khiển và
các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế
vận hành trạm điện, hệ thống
nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng
điện
ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay
thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống
SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa
trạm, v.v...
Ghi chú:
‐ Danh mục trạm biến áp không bao gồm các trạm biến áp nâng áp của các dự án nguồn điện. Công
suất trong bảng là tổng công suất của các máy biến áp của trạm. Trong quá trình thực hiện của mỗi
giai đoạn, quy mô của trạm biến áp sẽ được lựa chọn phù hợp với nhu cầu phụ tải và giải tỏa công suất
nguồn điện..
‐ Trong trường hợp có sự tăng trưởng phụ tải ở một số khu vực một cách đột biến dẫn đến phải thay
đổi, bổ sung quy mô, kết lưới đường dây và trạm thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai.
‐ (*) Tiến độ, quy mô và vị trí của các trạm biến áp sẽ được chuẩn xác trong quá trình xây dựng Kế
hoạch thực hiện quy hoạch, phụ thuộc vào tiềm năng phát triển nguồn và cấu hình lưới điện trong thực
tế.
Bảng 10.5: Danh mục các công trình xây mới và cải tạo đường dây truyền tải 220 kV khu
vực Miền Bắc giai đoạn tới năm 2030 và định hướng giai đoạn 2031-2050

TT Tên đường dây Số mạch x km Ghi chú


I Giai đoạn tới năm 2030
Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Văn
Văn Điển - Rẽ Hà Đông - Thường Điển, bao gồm chuyển đấu nối trạm Văn
1 4 x 4
Tín Điển hình thành Văn Điển - Hòa Bình;
Văn Điển - Xuân Mai
Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Thanh
2 Tây Hà Nội - Thanh Xuân 4 x 16
Xuân
3 500 kV Đông Anh - Vân Trì 2 x 13 Xây mới
Nâng khả năng tải Hòa Bình - Cải tạo, nâng khả năng tải, đảm bảo cấp
4 1 x 74
Chèm điện Hà Nội
Nâng khả năng tải Hà Đông - Cải tạo, nâng khả năng tải, đảm bảo cấp
5 1 x 16
Chèm điện Hà Nội
Đại Mỗ (Mỹ Đình) - Rẽ Tây Hà
6 4 x 2 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Đại Mỗ
Nội - Thanh Xuân
7 Mê Linh - Rẽ Sóc Sơn - Vân Trì 2 x 2 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Mê Linh
8 500 kV Tây Hà Nội - Hòa Lạc 2 x 14 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Hòa Lạc
Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Ứng
9 Ứng Hòa - Rẽ Hà Đông - Phủ Lý 2 x 4
Hòa
Xây mới, cải tạo một mạch thành hai
Mạch 2 Hà Đông - Ứng Hòa -
10 2 x 40 mạch, mở rộng 02 ngăn lộ tại trạm 220
Phủ Lý
kV Ứng Hòa

230
TT Tên đường dây Số mạch x km Ghi chú
Nâng khả năng tải hai mạch ĐD 220kV
Nâng khả năng tải Hiệp Hòa -
11 2 x 10 Hiệp Hòa - Sóc Sơn, gỡ bỏ hai mạch còn
Sóc Sơn
lại để hạn chế dòng ngắn mạch
Nâng khả năng tải Hà Đông -
12 2 x 16 Cải tạo, nâng khả năng tải
Thường Tín
Cải tạo đường dây 220 kV Sơn Xây mới, cải tạo một mạch thành hai
13 Tây - Vĩnh Yên 01 mạch thành 2 2 x 30 mạch, đồng thời chuyển đấu nối thành
mạch đường dây 2 mạch Sơn Tây - Vĩnh Yên
14 Long Biên - Mai Động 2 x 16 Xây mới, cáp ngầm
Long Biên 2 - Rẽ Mai Động - Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Long
15 4 x 3
Long Biên Biên 2
Cải tạo, nâng khả năng tải 1 mạch
Nâng khả năng tải Thường Tín - Thường Tín - TBA 220 kV Phố Nối, 1
16 2 x 33
Phố Nối mạch Thường Tín - TBA 500 kV Phố
Nối
Nâng khả năng tải Xuân Mai - Hà
17 1 x 25 Cải tạo, nâng khả năng tải
Đông
Nâng khả năng tải Vân Trì - Tây Cải tạo, nâng khả năng tải, đảm bảo cấp
18 2 x 20
Hồ - Chèm điện Hà Nội
An Lão - Rẽ Đồng Hòa - Thái
19 4 x 2 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV An Lão
Bình
Xây mới, dây phân pha, trường hợp
không mở rộng được ngăn lộ trạm biến
20 Cát Hải - Đình Vũ 2 x 12
áp 220 kV Đình Vũ, xem xét đấu
chuyển tiếp Cát Hải - Dương Kinh
Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Dương
Dương Kinh - Rẽ Đồng Hòa - Kinh, đồng thời chuyển đấu nối Hải
21 4 x 3
Đình Vũ Dương 2 - Đồng Hòa và Đồng Hòa -
Đình Vũ thành Hải Dương 2 - Đình Vũ
22 Nam Hòa - Cát Hải 2 x 12 Xây mới
Xây mới, đấu nối phía 220 kV TBA 500
Hải Phòng 500 kV - Rẽ An Lão - kV Hải Phòng, trường hợp không bố trí
23 4 x 5
Đồng Hòa được quỹ đất An Lão nối cấp 500 kV
Hải Phòng
24 NĐ Hải Dương - Phố Nối 500 kV 2 x 60 Xây mới
Gia Lộc - Rẽ NĐ Hải Dương -
25 4 x 5 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Gia Lộc
Phố Nối
26 Bãi Sậy - Kim Động 2 x 12 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Bãi Sậy
27 500 kV Hải Phòng - Gia Lộc 2 x 35 Xây mới
Thanh Hà - Rẽ 500 kV Hải Phòng Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Thanh
28 2 x 7
- Gia Lộc Hà
Tân Việt (Bình Giang) - Rẽ Gia
29 4 x 3 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Tân Việt
Lộc - Phố Nối
Yên Mỹ - Rẽ Phố Nối 500 kV -
30 2 x 2 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Yên Mỹ
Thường Tín 500 kV
Phố Cao - Rẽ Thái Bình - Kim
31 4 x 1 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Phố Cao
Động
32 Mạch 2 Nho Quan - Phủ Lý 2 x 27 Xây mới cải tạo 1 mạch thành hai mạch
Lý Nhân - Rẽ Thanh Nghị - Thái
33 4 x 2 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Lý Nhân
Bình

231
TT Tên đường dây Số mạch x km Ghi chú
Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Đồng
Văn, trường hợp Phủ Lý không mở rộng
34 Đồng Văn - Phủ Lý 2 x 15
được ngăn lộ, xem xét đấu chuyển tiếp
Hà Đông - Phủ Lý
NĐ Nam Định 500 kV - Ninh
35 2 x 30 Xây mới, dây phân pha tiết diện lớn
Bình 2
36 Hải Hậu - Trực Ninh 2 x 16 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Hải Hậu
Xây mới, đấu nối TBA 500 kV NĐ Nam
37 NĐ Nam Định 500 kV - Hải Hậu 2 x 10
Định
Xây mới, đấu nối TBA 500 kV NĐ Nam
38 NĐ Nam Định 500 kV - Hậu Lộc 2 x 48
Định
NĐ Nam Định 500 kV - Nam Xây mới, đồng bộ với tiến độ phát triển
39 2 x 18
Định 3 phụ tải chuyên dùng
Vũ Thư - Rẽ Thái Bình - Nam
40 4 x 2 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Vũ Thư
Định và Thái Bình - Ninh Bình
Nâng khả năng tải Đồng Hòa -
41 2 x 53 Cải tạo, nâng khả năng tải
Thái Bình
42 Thái Bình 500 kV - Thanh Nghị 2 x 60 Xây mới
Thái Bình 500 kV - Rẽ Thái Bình Xây mới, đấu nối phía 220 kV Thái
43 4 x 5
- Kim Động Bình 500 kV
Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Tam
Tam Điệp - Rẽ Bỉm Sơn - Ninh Điệp trên một mạch trước, đấu nối mạch
44 4 x 5
Bình còn lại đồng bộ với đường dây 220 kV
Gia Viễn - Tam Điệp - Bỉm Sơn
Gia Viễn - Rẽ Nho Quan 500 kV
45 4 x 2 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Gia Viễn
- Ninh Bình
Xây mới, chuyển đấu nối Gia Viễn -
46 Gia Viễn - Nam Định 2 x 7 Nam Định, thực hiện trong trường hợp
di chuyển TBA 220 kV Ninh Bình
Nâng khả năng tải Nho Quan 500
47 2 x 26 Cải tạo, nâng khả năng tải
kV - Ninh Bình
Cải tạo đường dây 1 mạch thành hai
Cải tạo đường dây 220 kV Tam mạch, thực hiện trong trường hợp thu
48 Điệp - Gia Viễn - Bỉm Sơn 01 2 x 34 hồi TBA 220 kV Ninh Bình, thay thế
mạch thành 02 mạch cho đường dây 220 kV Ninh Bình - Tam
Điệp - Bỉm Sơn
Ninh Bình 2 - Rẽ Ninh Bình - Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Ninh
49 2 x 19
Thái Bình Bình 2
Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Bắc
Bắc Quang - Rẽ Bảo Thắng - Yên
50 2 x 43 Quang, tăng cường mua điện Trung
Bái (Bắc Quang - Lục Yên)
Quốc
Treo dây mạch 2 Hà Giang - Biên
51 1 x 30 Tăng cường mua điện Trung Quốc
giới Việt Nam - Trung Quốc
Bắc Quang - Biên giới Việt Nam
Xây mới, tăng cường mua điện Trung
52 - Trung Quốc (địa phận tỉnh Hà 2 x 55
Quốc
Giang)
Cải tạo, nâng khả năng tải các đoạn
Nâng khả năng tải Hà Giang - Rẽ
AC410 trên tuyến Hà Giang - TĐ Bắc
53 TĐ Bắc Mê và Hà Giang - Thái 42 + 51
Mê (42km) và Hà Giang - Thái Nguyên
Nguyên
(51km)
Treo dây mạch 2 Cao Bằng - Bắc
54 1 x 71 Treo dây mạch 2 Cao Bằng - Bắc Kạn
Kạn
55 Lào Cai - Bảo Thắng 2 x 18 Xây mới

232
TT Tên đường dây Số mạch x km Ghi chú
Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Lào Cai,
56 Đấu nối 500 kV Lào Cai 4 x 5
rẽ Bảo Thắng - Yên Bái
57 Bát Xát - 500 kV Lào Cai 2 x 42 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Bát Xát
Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Than
58 Than Uyên - 500 kV Lào Cai 2 x 65
Uyên, giải tỏa thủy điện nhỏ
TBA 500 kV Lào Cai - Biên giới Xây mới, tăng cường mua điện Trung
59 2 x 40
Việt Nam - Trung Quốc Quốc
TĐ Bắc Hà - chuyển đấu nối 500 Giảm tải đường dây 220kV Bảo Thắng
60 1 x 5
kV Lào Cai – Lào Cai 500 kV
Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Lạng
61 Bắc Giang - Lạng Sơn 2 x 102
Sơn
Đồng Mỏ - Rẽ Bắc Giang - Lạng Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Đồng
62 4 x 3
Sơn Mỏ
TĐ Yên Sơn - Rẽ TĐ Tuyên
63 2 x 8 Xây mới, đồng bộ TĐ Yên Sơn
Quang - Tuyên Quang
Nâng khả năng tải Yên Bái - Việt
64 2 x 67 Cải tạo, nâng khả năng tải
Trì
65 Huội Quảng - Nghĩa Lộ 2 x 103 Xây mới, giải tỏa thủy điện nhỏ
Nghĩa Lộ - Việt Trì (500 kV Việt
66 2 x 93 Xây mới, giải tỏa thủy điện nhỏ
Trì)
67 Lục Yên - Rẽ Lào Cai - Yên Bái 4 x 5 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Lục Yên
Chuyển đấu nối Bắc Quang - Lục Xây mới, chuyển đấu nối Bắc Quang về
68 2 x 1
Yên Lục Yên
Nâng khả năng tải Yên Bái - Cải tạo, nâng khả năng tải, tăng cường
69 2 x 36
Tuyên Quang mua điện Trung Quốc
Nâng khả năng tải Lục Yên - Yên Cải tạo, nâng khả năng tải, tăng cường
70 2 x 58
Bái mua điện Trung Quốc
Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Phú
71 500 kV Hiệp Hòa - Phú Bình 2 2 x 14
Bình 2
Sông Công - Rẽ Tuyên Quang - Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Sông
72 2 x 2
Phú Bình Công
Phú Bình 2 - Rẽ Thái Nguyên - Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Phú
73 2 x 13
Bắc Giang Bình 2
Nâng khả năng tải Hiệp Hòa - Cải tạo, nâng khả năng tải mạch
74 1 x 10
Phú Bình ACSR410
Nâng khả năng tải Thái Nguyên -
75 1 x 30 Cải tạo, nâng khả năng tải
Lưu Xá - Phú Bình
76
77 500 kV Việt Trì - Việt Trì 2 x 10 Cải tạo, nâng khả năng tải
Nâng khả năng tải 500 kV Việt
78 1 x 27 Cải tạo, nâng khả năng tải
Trì - Vĩnh Tường
Nâng khả năng tải 500 kV Việt
79 1 x 36 Cải tạo, nâng khả năng tải
Trì - Vĩnh Yên
500 kV Việt Trì - Bá Thiện (500
80 2 x 43 Xây mới
kV Vĩnh Yên)
Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Phú Thọ
81 Phú Thọ 2 - Rẽ Sơn La - Việt Trì 2 x 1
2
Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Bá
Bá Thiện (Vĩnh Yên 500 kV) - Rẽ Thiện. kết hợp cải tạo, nâng khả năng tải
82 2 x 13
Vĩnh Yên - Sóc Sơn đoạn tuyến hiện hữu từ Vĩnh Yên
220kV đến điểm giao cắt.

233
TT Tên đường dây Số mạch x km Ghi chú
Tam Dương - Rẽ 500 kV Việt Trì Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Tam
83 4 x 2
- Bá Thiện (500 kV Vĩnh Yên) Dương
84 Vĩnh Yên 500 kV - Mê Linh 2 x 25 Xây mới.
Xây mới, chuyển đấu nối đường dây
Mê Linh – Rẽ Sóc Sơn -Vân Trì 220kV Vĩnh Yên 500kV – Mê Linh và
85 2 x 2
(mạch 2) Mê Linh – Vân Trì thành Vĩnh Yên –
Vân Trì để hạn chế dòng ngắn mạch
Xây mới và cải tạo, chuyển đấu nối
86 Vĩnh Tường - Vĩnh Yên 2 x 8 thành đường dây 02 mạch Vĩnh Tường
- Vĩnh Yên
87 Mạch 2 NĐ Phả Lại - Bắc Giang 2 x 27 Cải tạo 1 mạch thành 2 mạch
Xây mới, đồng bộ NMNĐ An Khánh
Đấu nối NMNĐ An Khánh Bắc
88 4 x 14 Bắc Giang, đấu nối trên ĐD 220 kV Bắc
Giang
Giang - Lạng Sơn
Lạng Giang - Rẽ Bắc Giang - Xây mới, đấu nối trạm biến áp 220 kV
89 2 x 2
Thái Nguyên Lạng Giang
Yên Dũng - Rẽ NĐ Phả Lại - Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Yên
90 2 x 2
Quang Châu Dũng
Xây mới, Đấu nối TBA 220 kV Bắc
91 Bắc Ninh 4 - Đông Anh 2 x 11
Ninh 4
Bắc Ninh 5 - Rẽ Bắc Ninh 500 kV Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Bắc
92 2 x 4
- Phố Nối Ninh 5
Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Bắc
Bắc Ninh 6 - Rẽ Phả Lại - 500 kV
93 2 x 3 Ninh 6, xem xét sử dụng cột 04 mạch
Phố Nối
treo trước 02 mạch
Bắc Ninh 500 kV - Rẽ Bắc Ninh Xây mới, đấu nối phía 220 kV Bắc Ninh
94 4 x 3
2 - Phố Nối 500 kV
95 Bắc Ninh 500 kV - Bắc Ninh 4 2 x 13 Xây mới
Khe Thần - Rẽ Tràng Bạch - Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Khe
96 2 x 2
Hoành Bồ Thần
Xây mới 04 mạch, treo trước 02 mạch,
97 Cộng Hòa - Rẽ Cẩm Phả - Hải Hà 2 x 2
đấu nối TBA 220 kV Cộng Hòa
Yên Hưng - Rẽ NMĐ Uông Bí - Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Yên
98 2 x 12
Tràng Bạch Hưng
Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Nam
99 Yên Hưng - Nam Hòa 2 x 30
Hòa
100 Hải Hà - Móng Cái 2 x 40 Xây mới
101 Phong Thổ - Than Uyên 2 x 65 Xây mới, giải tỏa thủy điện nhỏ
Xây mới, giải tỏa TĐ, đã đóng điện
102 Mường Tè - Lai Châu 2 x 50
T2/2021
103 Pắc Ma - Mường Tè 2 x 36 Xây mới, giải tỏa TĐ
Xây mới, đấu nối TĐ Nậm Ou 5, 6, 7
(Lào). Toàn tuyến 2x97km, trên địa
104 Nậm Ou 7 - Lai Châu 2 x 65
phận Việt Nam 2x65km. Đồng bộ
nguồn TĐ từ Lào.
Xây mới, đấu nối TĐ Nậm Ou 5, 6, 7
(Lào). Toàn tuyến 2x73km, trên địa
105 Nậm Ou 5 - Điện Biên 2 x 22
phận Việt Nam 2x22km. Đồng bộ
nguồn TĐ từ Lào.
Nâng khả năng tải Sơn La - Việt
106 1 x 167 Cải tạo, nâng khả năng tải
Trì

234
TT Tên đường dây Số mạch x km Ghi chú
Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Điện
107 500 kV Sơn La - Điện Biên 2 x 133
Biên
Nâng khả năng tải 500 kV Sơn La Cải tạo, nâng khả năng tải, đồng bộ theo
108 1 x 41
- Sơn La quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực
Nâng khả năng tải 500 kV Sơn La Cải tạo, nâng khả năng tải, đồng bộ theo
109 1 x 21
- Mường La quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực
Nâng khả năng tải Mường La - Cải tạo, nâng khả năng tải, đồng bộ theo
110 1 x 32
Sơn La quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực
Xây mới, giải phóng công suất thủy
Suối Sập 2A - Rẽ Sơn La - Việt
111 2 x 5 điện theo văn bản số 136/TTg-CN ngày
Trì
29/1/2021
Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Phù Yên
112 Phù Yên - Rẽ Sơn La - Việt Trì 2 x 7
(cấp điện phụ tải chuyên dùng)
Yên Thủy - Rẽ Hòa Bình - Nho Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Yên
113 2 x 2
Quan Thủy
KKT Nghi Sơn - Rẽ Nghi Sơn - Xây mới, đấu nối TBA 220 kV KKT
114 4 x 2
NĐ Nghi Sơn Nghi Sơn
Xây mới, đấu nối trạm 220kV Nghi Sơn
Nghi Sơn 2 - Rẽ NĐ Nghi Sơn -
115 4 x 2 2, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải
Nông Cống
chuyên dùng
116 Thanh Hóa 500 kV - Sầm Sơn 2 x 36 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Sầm Sơn
500 kV Thanh Hóa - Rẽ Nông Xây mới, đấu nối phía 220 kV TBA 500
117 4 x 7
Cống - Thanh Hóa kV Thanh Hóa
118 500 kV Thanh Hóa - Hậu Lộc 2 x 35 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Hậu Lộc
Xây mới, cải tạo 1 mạch thành 2 mạch
Mạch 2 Thanh Hóa 500kV - Bỉm
119 2 x 36 đường dây 220 kV Ba Chè - Bỉm Sơn,
Sơn
chuyển đấu nối về Thanh Hóa 500kV
120 TĐ Nam Sum (Lào) - Nông Cống 2 x 129 Xây mới, đồng bộ TĐ Nậm Sum Lào
Mạch 3 Thanh Hóa - Nghi Sơn -
121 1 x 83 Treo dây mạch 2
Quỳnh Lưu
Nâng khả năng tải Nông Cống - Cải tạo trong trường hợp giải tỏa NĐ
122 2 x 26
500 kV Thanh Hóa Nghi Sơn 2 qua lưới điện 220 kV.
Xây mới, chuyển đấu nối Nông Cống -
Nghi Sơn và Nghi Sơn - Quỳnh Lưu
NĐ Nghi Sơn - Rẽ Nông Cống -
123 2 x 10 thành Nông Cống - Quỳnh Lưu. Thay
Quỳnh Lưu
thế đường dây 220 kV NĐ Nghi Sơn -
Rẽ Nghi Sơn - Vinh
Giai đoạn 2 của đường NĐ Nghi Sơn -
Nông Cống - Nghi Sơn - chuyển Rẽ Nông Cống - Quỳnh Lưu, hoàn trả
124 2 x 42
đấu nối NĐ Nghi Sơn hiện trạng ĐD 220 kV Nông Cống -
Quỳnh Lưu
Tĩnh Gia - Rẽ Nông Cống - Nghi
125 2 x 8 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Tĩnh Gia
Sơn
126 Mỹ Lý - Bản Vẽ 1 x 72 Xây mới, đồng bộ TĐ Mỹ Lý
Đồng Vàng - Rẽ NĐ Nghi Sơn - Xây mới, đồng bộ với tiến độ phát triển
127 4 x 4
Nông Cống phụ tải
Nam Cấm - Rẽ Quỳnh Lưu - Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Nam
128 4 x 3
Hưng Đông Cấm
Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Quỳ
Quỳ Hợp - Rẽ Quỳnh Lưu - Hưng
129 2 x 57 Hợp, giải phóng công suất TĐN.
Đông
Trường hợp TBA 500 kV Quỳnh Lưu

235
TT Tên đường dây Số mạch x km Ghi chú
đã vận hành, đấu về thanh cái 220 kV
TBA 500 kV Quỳnh Lưu
Xây mới, đấu nối phía 220 kV Quỳnh
130 Đấu nối TBA 500 kV Quỳnh Lưu 4 x 5
Lưu 500 kV
Quỳnh Lưu 500 kV - chuyển đấu
131 2 x 5 Xây mới
nối Quỳ Hợp
Giải tỏa công suất TĐ Lào và TĐ phía
132 Đô Lương - Nam Cấm 2 x 32
Tây Nghệ An
Cải tạo, nâng khả năng tải 2 mạch, Giải
Nâng khả năng tải Hưng Đông -
133 2 x 100 tỏa công suất TĐ Lào và TĐ phía Tây
Quỳnh Lưu - Nghi Sơn
Nghệ An
Xây mới, đồng bộ cụm TĐ Nậm Mô
134 Nậm Mô 2 (Lào) - Tương Dương 2 x 77
(Lào)
Xây mới, đồng bộ cụm TĐ Nậm Mô
135 Tương Dương - Đô Lương 2 x 100
(Lào)
Tương Dương - Rẽ Thủy điện Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Tương
136 2 x 3
Bản Vẽ - Đô Lương Dương
Vũng Áng - 500 kV NĐ Vũng Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Vũng
137 2 x 13
Áng Áng
Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Vũng
Vũng Áng 2 - Rẽ Vũng Áng - 500
138 2 x 2 Áng 2, đồng bộ với tiến độ phát triển
kV NĐ Vũng Áng
phụ tải chuyên dùng
Cải tạo, nâng khả năng tải, chống quá
tải mùa khô. Xem xét cải tạo Mạch 1
đường dây vận hành từ năm 1990 thành
Nâng khả năng tải Hà Tĩnh -
139 2(3) x 66 02 mạch, tháo dỡ hoặc giữ nguyên mạch
Hưng Đông
còn lại nếu mở rộng được ngăn lộ 220
kV tại TBA 500 kV Hà Tĩnh và TBA
220 kV Hưng Đông.
Xây mới, xem xét chuyển đấu nối thành
mạch kép Vân Trì - Sóc Sơn và mạch
140 500 kV Đan Phượng - Mê Linh 2 x 15
kép Vĩnh Yên 500 kV - Mê Linh - Đan
Phượng 500 kV
141 Đấu nối 500 kV Đan Phượng 4 x 11 Rẽ Chèm - Vân Trì và Chèm - Tây Hồ
Sóc Sơn 2 - Rẽ Hiệp Hòa - Đông Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Sóc Sơn
142 2 x 3
Anh 2
Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Hòa Lạc
143 500 kV Sơn Tây - Hòa Lạc 2 2 x 15
2
Xây mới, đấu nối phía 220 kV TBA 500
144 500 kV Sơn Tây - Hòa Lạc 2 x 12
kV Sơn Tây
500 kV Sơn Tây - Rẽ Sơn Tây - Xây mới, đấu nối phía 220 kV TBA 500
145 4 x 5
Vĩnh Yên kV Sơn Tây
Xây mới, đường dây trên không và cáp
146 Đan Phượng 500 kV - Cầu Giấy 2 x 20 ngầm (nội đô), đấu nối TBA 220 kV
Cầu Giấy
Xây mới, cáp ngầm, đấu nối TBA 220
147 Hai Bà Trưng - Thành Công 2 x 5
kV Hai Bà Trưng
Xây mới, cáp ngầm, đấu nối TBA 220
148 Hai Bà Trưng - Mai Động 2 x 3
kV Hai Bà Trưng
Chương Mỹ - Rẽ Hòa Bình - Hà Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Chương
149 2 x 2
Đông Mỹ
Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Phú
150 Nam Hà Nội 500 kV - Phú Xuyên 2 x 15
Xuyên

236
TT Tên đường dây Số mạch x km Ghi chú
Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Nam Hà
151 Đấu nối 500 kV Nam Hà Nội 2 x 15 Nội, rẽ Hà Đông Phủ Lý và Ứng Hòa -
Phủ Lý
Long Biên 500 kV - Rẽ Long Xây mới, đấu nối phía 220 kV TBA 500
152 4 x 10
Biên 2 - Mai Động kV Long Biên
153 Hải Phòng 500 kV - Dương Kinh 2 x 8 Xây mới
Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Tiên
154 Hải Phòng 500 kV - Tiên Lãng 2 x 14
Lãng
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến
155 Bắc Bộ 1 – Đồ Sơn 2 x 10
độ nguồn điện khu vực
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến
156 Bắc Bộ 3 – Hải Hà 2 x 20
độ nguồn điện khu vực
157 Đồ Sơn - Dương Kinh 2 x 8 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Đồ Sơn
Đại Bản - Rẽ Hải Dương 2 -
158 4 x 2 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Đại Bản
Dương Kinh
Nhị Chiểu - Rẽ Mạo Khê - Hải Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Nhị
159 4 x 2
Dương 2 Chiểu
Tứ Kỳ - Rẽ 500 kV Hải Phòng -
160 4 x 4 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Tứ Kỳ
Gia Lộc
Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Gia Lộc,
Gia Lộc 500 kV - Rẽ Gia Lộc -
161 4 x 5 trường hợp không bố trí được quỹ đất
Hải Phòng 500 kV
nối cấp Gia Lộc 220 kV
Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Hưng
162 Hưng Yên 500 kV - Đồng Văn 2 x 14
Yên
Văn Giang - Rẽ Long Biên 500 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Văn
163 4 x 2
kV - Thường Tín 500 kV Giang
Hưng Yên 500 kV (TP Hưng Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Hưng
164 4 x 5
Yên) - Rẽ Kim Động - Phố Cao Yên
Nam Định 2 - Rẽ Trực Ninh -
Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Nam
165 Ninh Bình và Trực Ninh - Nam 2 x 2
Định 2
Định
166 LNG Thái Bình - Tiên Lãng 2 x 56 Xây mới, đồng bộ LNG Thái Bình
167 LNG Thái Bình - Trực Ninh 2 x 50 Xây mới, đồng bộ LNG Thái Bình
Nghĩa Hưng - Rẽ NĐ Nam Định Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Nghĩa
168 4 x 2
500 kV - Hậu Lộc Hưng
Quỳnh Phụ - Rẽ Thái Bình - Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Quỳnh
169 4 x 2
Đồng Hòa Phụ
170 Cao Bằng - Lạng Sơn 2 x 120 Xây mới
Xây mới, giải phóng công suất thủy
171 Bảo Lâm - Bắc Mê 2 x 30
điện nhỏ Hà Giang
Văn Bàn - Rẽ Than Uyên - Lào Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Văn
172 4 x 10
Cai 500 kV Bàn, giải phóng công suất thủy điện nhỏ
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến
173 Lạng Sơn 1 - Đồng Mỏ (*) 2 x 60
độ nguồn điện khu vực
Lạng Sơn 2 - Lạng Sơn 1 500kV Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến
174 2 x 20
(*) độ nguồn điện khu vực
Hiệp Hòa 2 - Rẽ Hiệp Hòa 500 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Hiệp
175 4 x 5
kV - Phú Bình 2 Hòa 2
500 kV Thái Nguyên - Rẽ Xây mới, đấu nối phía 220 kV TBA 500
176 2 x 12
Malungtang - Thái Nguyên kV Thái Nguyên
500 kV Thái Nguyên - Rẽ Tuyên Xây mới, đấu nối phía 220 kV TBA 500
177 2 x 12
Quang (TBA) - Phú Bình kV Thái Nguyên

237
TT Tên đường dây Số mạch x km Ghi chú
500 kV Thái Nguyên - Rẽ Lưu Xây mới, đấu nối phía 220 kV TBA 500
178 2 x 9
Xá - Phú Bình kV Thái Nguyên
Đại Từ - Rẽ Hà Giang - Thái
179 Nguyên 500 kV và Tuyên Quang 4 x 2 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Đại Từ
- Thái Nguyên 500 kV
Phú Thọ 3 - Rẽ Nghĩa Lộ - 500 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Phú Thọ
180 4 x 5
kV Việt Trì 3
Bắc Giang 500 kV - Rẽ NMNĐ Xây mới, đấu nối phía 220 kV TBA 500
181 4 x 8
An Khánh Bắc Giang - Lạng Sơn kV Bắc Giang
Xây mới, chuyển tiếp trên 02 mạch Phú
182 Đấu nối 500 kV Yên Thế 4 x 4
Bình 2 rẽ Lạng Giang - Thái Nguyên
183 Yên Thế 500 kV - Việt Yên 2 x 25 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Việt Yên
184 Tân Yên - Rẽ Yên Thế - Việt Yên 4 x 5 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Tân Yên
Phúc Yên - Rẽ 500 kV Vĩnh Yên Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Phúc
185 2 x 2
- 220 kV Vĩnh Yên Yên
Chấn Hưng - Rẽ 500 kV Việt Trì Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Chấn
186 2 x 2
- 220 kV Vĩnh Yên Hưng
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến
187 Bắc Giang 1 - Lạng Sơn 1 (*) 2 x 35
độ nguồn điện khu vực
188 Đồng Mỏ - Sơn Động 2 x 60 Xây mới
Bắc Ninh 7 - Rẽ 500 kV Đông Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Bắc
189 4 x 2
Anh - Bắc Ninh 4 Ninh 7
Xây mới, đồng bộ với chuyển đấu nối
đường dây 220kV Phả Lại – Bắc Ninh
190 Bắc Ninh 500 kV - Bắc Ninh 2 x 10 và Bắc Ninh – Quang Châu thành Phả
Lại - Quang Châu để hạn chế dòng ngắn
mạch
Xây mới, đảm bảo cấp điện KCN Hải
Hà và giải phóng công suất NĐ Hải Hà
191 KCN Hải Hà - Hải Hà 2 x 10
trong trường hợp gia tăng công suất bán
điện lên lưới.
Nâng khả năng tải Quảng Ninh -
192 2 x 20 Xây mới
Hoành Bồ
Quảng Ninh 1 - Rẽ Hoành Bồ -
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến
193 NĐ Sơn Động và Hoành Bồ - 4 x 5
độ nguồn điện khu vực
Tràng Bạch (*)
Xây mới, giải tỏa công suất TĐ, giảm
194 Lai Châu 500 kV - Phong Thổ 2 x 60 tải TBA 500 kV Lai Châu, dây phân pha
tiết diện lớn
Sìn Hồ - Rẽ Lai Châu 500 kV - Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Sìn Hồ,
195 4 x 5
Phong Thổ giải tỏa nguồn điện khu vực
Giải tỏa công suất TĐN khu vực Mường
196 Mường Tè - Sìn Hồ 2 x 35

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến
197 Điện Biên 1 - Điện Biên (*) 2 x 23
độ nguồn điện khu vực
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến
198 Điện Biên 1 - Lai Châu (*) 2 x 52
độ nguồn điện khu vực
Mộc Châu - Rẽ đấu nối TĐ Trung Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Mộc
199 2 x 35
Sơn Châu
Xây mới, giải phóng công suất thủy
200 Sông Mã - Sơn La 500 kV 2 x 83
điện nhỏ

238
TT Tên đường dây Số mạch x km Ghi chú
Sơn La 1 - Rẽ Sơn La - Suối Sập Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến
201 2 x 4
2A (*) độ nguồn điện khu vực
Xây mới, Tân Lạc - Rẽ Hòa Bình - Yên
Thủy và chuyển đấu nối TĐ Trung Sơn,
hình thành các đường dây 220 kV mạch
202 Đấu nối Tân Lạc 6 x 5
kép Hòa Bình - Tân Lạc, Tân Lạc -Yên
Thủy và Tân Lạc - TĐ Trung Sơn - TĐ
Hồi Xuân
Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Thiệu
203 Thiệu Hóa - Thanh Hóa 500 kV 2 x 5
Hóa
Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Thiệu
204 Thiệu Hóa – Thiệu Yên 2 x 25
Yên
Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Bá
205 TĐ Hồi Xuân - Bá Thước 2 x 30
Thước
Thanh Hóa 1 - Rẽ Nghi Sơn - Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến
206 4 x 2
Nông Cống (*) độ nguồn điện khu vực
Xây mới, giải phóng TĐN và tăng
207 Tương Dương - Quỳ Hợp 2 x 80
cường nhập khẩu điện Lào
TĐ Nậm Mô 1 - Rẽ Mỹ Lý - Bản Xây mới, đồng bộ TĐ Nậm Mô 1 (Việt
208 1 x 18
Vẽ Nam)
Can Lộc - Rẽ Hà Tĩnh - Hưng
209 4 x 2 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Can Lộc
Đông
Hà Tĩnh 1 - Rẽ Vũng Áng - Hà Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến
210 4 x 4
Tĩnh (*) độ nguồn điện khu vực
Dự phòng phát sinh đường dây Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và
211 350
220 kV cải tạo và xây mới phát triển nguồn điện
Định hướng giai đoạn 2031-
III
2050
Đông Anh 2 – Rẽ Vân Trì – Tây Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Đông
1 4 x 2
Hồ và Vân Trì – Chèm Anh 2
Đông Anh 3 – Rẽ Vân Trì – Đông Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Đông
2 4 x 2
Anh 500 kV Anh 3
Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Phúc
3 500 kV Đan Phượng – Phúc Thọ 2 x 13
Thọ
Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Phúc
4 500 kV Sơn Tây – Phúc Thọ 2 x 6
Thọ
Long Biên 500 kV – Rẽ Phố Nối Xây mới, rẽ Phố Nối - Văn Giang và
5 4 x 4
– Thường Tín Phố Nối 500 kV - Yên Mỹ
Hải Phòng 2 500 kV – Rẽ Tràng Xây mới, đấu nối phía 220 kV TBA 500
6 4 x 14
Bạch – Vật Cách kV Hải Phòng 2
Hải Phòng 2 500 kV – Rẽ Yên Xây mới, đấu nối phía 220 kV TBA 500
7 4 x 7
Hưng – Nam Hòa kV Hải Phòng 2
Gia Lộc 500 kV – Gia Lộc –
Xây mới, tăng cường giải tỏa công suất
8 chuyển đấu nối Gia Lộc – Tân 2 x 10
từ TBA 500 kV Gia Lộc
Việt
Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Nam
9 Nam Sách – NĐ Hải Dương 2 x 11
Sách
Kim Bảng – Rẽ Phủ Lý – Hà Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Kim
10 4 x 4
Đông Bảng
Giao Thủy - rẽ LNG Thái Bình - Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Giao
11 4 x 4
Trực Ninh Thủy
Tiền Hải – Rẽ Thái Bình – Trực
12 2 x 2 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Tiền Hải
Ninh

239
TT Tên đường dây Số mạch x km Ghi chú
Quảng Uyên – Rẽ Cao Bằng – Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Quảng
13 4 x 5
Lạng Sơn Uyên
Sơn Dương – Rẽ Tuyên Quang – Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Sơn
14 2 x 2
Đại Từ Dương
Xây mới, rẽ Thái Nguyên 500 kV - Thái
15 Đấu nối 220 kV Phúc Xuân 2 x 5
Nguyên
Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Việt Trì
16 Phú Thọ 3 - Việt Trì 2 2 x 12
2
17 Bắc Giang 500 kV – Chũ 2 x 32 Xây mới
18 Chũ – Rẽ Sơn Động – Đồng Mỏ 4 x 2 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Chũ
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến
19 Lạng Sơn 3 – Đồng Mỏ (*) 2 x 25
độ nguồn điện khu vực
Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Bắc
20 Bắc Ninh 8 – Long Biên 500 kV 2 x 12
Ninh 8
Bắc Ninh 6 – Rẽ Phả Lại – 500 Xây mới, đồng bộ nâng công suất Bắc
21 2 x 3
kV Phố Nối (mạch 2) Ninh 6
Treo dây mạch 2 Cộng Hòa - Rẽ
22 2 x 2 Treo dây mạch 2
Cẩm Phả - Hải Hà
23 Cộng Hòa - Vân Đồn 2 x 16 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Vân Đồn
Xây mới, đồng bộ TBA 500 kV Than
24 Đấu nối TBA 500 kV Than Uyên 4 x 5
Uyên
Nam Hà Nội 500 kV – Lương Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Lương
25 2 x 18
Sơn Sơn
Tĩnh Gia 500 kV – Rẽ Nông Xây mới, đấu nối phía 220 kV TBA 500
26 4 x 4
Cống – Nghi Sơn kV Tĩnh Gia
Tĩnh Gia 500 kV – chuyển đấu Xây mới, chuyển đấu nối Tĩnh Gia 500
27 2 x 4
nối Tĩnh Gia 220 kV kV - Tĩnh Gia
Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Hoàng
28 Hoàng Mai - 500 kV Quỳnh Lưu 2 x 10
Mai
Xây mới, đồng bộ TBA 500 kV Nam
29 Đấu nối Nam Cấm 500 kV 4 x 5 Cấm trong trường hợp không triển khai
nối cấp với TBA 220 kV Nam Cấm
Hưng Nguyên - Rẽ Đô Lương - Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Hưng
30 4 x 5
Nam Cấm Nguyên
Xây mới, đấu nối ĐMT Hồ Vực Mấu
(200 MWp), điều chỉnh so với phương
án văn bản 1632/TTg-CN ngày
ĐMT Hồ Vực Mấu – Rẽ Quỳnh
31 2 x 6 20/11/2020 để tránh quá tải đường dây
Lưu – Nghi Sơn (*)
220 kV Nghi Sơn – Quỳnh Lưu và
Quỳnh Lưu – Hưng Đông, cấp điện trực
tiếp cho phụ tải.
32 Lộc Hà – Rẽ Hà Tĩnh – Can Lộc 4 x 7 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Lộc Hà
33 Thiệu Yên - Bá Thước 2 x 52 Xây mới
Khối lượng đường dây 220 kV Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và
4.048
cải tạo và xây mới phát triển nguồn điện
Ghi chú:
- Chiều dài đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
- Trong trường hợp có sự tăng trưởng phụ tải ở một số khu vực một cách đột biến dẫn đến phải
thay đổi, bổ sung quy mô, kết lưới đường dây và trạm thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho
phép triển khai.

240
- (*) Tiến độ, quy mô của các đường dây sẽ được chuẩn xác trong quá trình xây dựng Kế hoạch
thực hiện quy hoạch, phụ thuộc vào tiềm năng phát triển nguồn và cấu hình lưới điện trong
thực tế.
10.1.3.Miền Trung
Bảng 10.6: Danh mục các công trình xây mới và cải tạo trạm biến áp truyền tải 500 kV
Miền Trung giai đoạn tới năm 2030 và định hướng giai đoạn 2031-2050
Công suất
TT Tên trạm biến áp Ghi chú
(MVA)
I Giai đoạn tới năm 2030
Xây mới, giải phóng nguồn điện khu vực.
1 Lao Bảo (Hướng Hóa) 1.800 Kiến nghị thiết kế dự phòng đất mở rộng quy
mô trong tương lai
Xây mới trạm cắt, chuyển tiếp mạch 3,4
2 Trạm cắt Quảng Trị 2 Trạm cắt
(Quảng Trạch - Dốc Sỏi)
3 Quảng Trị 900 Xây mới
4 Thạnh Mỹ 1.800 Cải tạo
5 Dốc Sỏi 1.200 Cải tạo
Xây mới, chống quá tải, giải phóng nguồn
6 Bình Định 900
điện khu vực
Xây mới, đấu nối vào SPP NMNĐ Vân Phong
7 Vân Phong 1.800
1
Cải tạo, chống quá tải, giải tỏa công suất
8 Pleiku 2 1.800
nguồn
Xây mới, chống quá tải, giải tỏa công suất
9 Krông Buk 1.800
nguồn
Cải tạo, chống quá tải, giải tỏa công suất
10 Đắk Nông 1.800
nguồn
11 Đà Nẵng 1.800 Cải tạo
12 Dung Quất 900 Xây mới,
Trạm cắt 500 kV đấu nối điện Lào trong
13 Kon Tum Trạm cắt trường hợp tăng cường nhập khẩu điện Nam
Lào
Xây mới, dự kiến vào vận hành M1 giai đoạn
2024-2025 (đồng bộ nguồn khu vực). Tiến độ
14 Nhơn Hòa (*) 1.800
lắp Máy 2 phù hợp tình hình phát triển nguồn
khu vực.
Dự phòng phát sinh TBA
Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển
500 kV xây mới, cải tạo 1.800
nguồn điện
nâng công suất
Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án:
Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC,
SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng
bộ…; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo,
Các công trình, dự án nâng
hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng
cao khả năng điều khiển và
linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng
vận hành trạm điện, hệ
ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo
thống điện
khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch
tự động; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống
điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS,
SCADA/DMS, tự động hóa trạm, v.v...

241
Định hướng giai đoạn
II
2031-2050
1 Quảng Trị 1.800 Cải tạo
2 Hương Thủy 900 Xây mới
3 Hòa Liên 900 Xây mới
4 Tam Thăng 900 Xây mới
5 Tuy Hòa 900 Xây mới
6 Diên Khánh 900 Xây mới
Cải tạo, tiến độ phụ thuộc tình hình phát triển
7 Bình Định 1.800
nguồn thủy điện nhỏ và NLTT
Khối lượng TBA 500 kV
Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển
xây mới, cải tạo nâng công 40.050
nguồn điện
suất
Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án:
Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC,
SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng
bộ…; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo,
Các công trình, dự án nâng
hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng
cao khả năng điều khiển và
linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng
vận hành trạm điện, hệ
ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo
thống điện
khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch
tự động; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống
điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS,
SCADA/DMS, tự động hóa trạm, v.v...
Ghi chú:
‐ Danh mục trạm biến áp không bao gồm các trạm biến áp nâng áp của các dự án nguồn điện. Công
suất trong bảng là tổng công suất của các máy biến áp của trạm. Trong quá trình thực hiện của mỗi
giai đoạn, quy mô của trạm biến áp sẽ được lựa chọn phù hợp với nhu cầu phụ tải và giải tỏa công suất
nguồn điện.
‐ Trong trường hợp có sự tăng trưởng phụ tải ở một số khu vực một cách đột biến dẫn đến phải thay
đổi, bổ sung quy mô, kết lưới đường dây và trạm thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai.
‐ (*) Tiến độ, quy mô và vị trí của các trạm biến áp sẽ được chuẩn xác trong quá trình xây dựng Kế
hoạch thực hiện quy hoạch, phụ thuộc vào tiềm năng phát triển nguồn và cấu hình lưới điện trong thực
tế.
‐ (**) Các TBA 500 kV chỉ phục vụ riêng cho các dự án ĐGNK, không phải là trạm gom nguồn điện
khu vực, chi phí xây dựng đã được tính toán vào vốn đầu tư nguồn điện nên các TBA 500 kV ĐGNK này
không được thống kê vào tổng khối lượng xây dựng và vốn đầu tư các công trình lưới điện.
Bảng 10.7: Danh mục các công trình xây mới và cải tạo đường dây truyền tải 500 kV khu
vực Miền Trung giai đoạn tới năm 2030 và định hướng giai đoạn 2031-2050
Số
TT Tên đường dây x km Ghi chú
mạch
I Giai đoạn tới năm 2030
1 Quảng Trạch - Dốc Sỏi 2 x 500 Xây mới
Quảng Trị - Rẽ Vũng Áng - Đà Xây mới, đấu nối TBA 500 kV
2 4 x 6
Nẵng Quảng Trị
Trạm cắt Quảng Trị 2 - Rẽ Xây mới, đấu nối trạm cắt Quảng
3 4 x 5
Quảng Trạch - Dốc Sỏi Trị 2
Lao Bảo - Trạm cắt 500 kV Xây mới, đấu nối TBA 500 kV
4 2 x 31
Quảng Trị 2 Lao Bảo

242
Số
TT Tên đường dây x km Ghi chú
mạch
Xây mới, đồng bộ ĐG Monsoon
5 Monsoon - Thạnh Mỹ 2 x 45
(Lào)
Thạnh Mỹ - Rẽ Quảng Trạch - Xây mới, đấu nối TBA 500 kV
6 4 x 35
Dốc Sỏi Thạnh Mỹ
7 TBKHH Dung Quất - Dốc Sỏi 2 x 8 Xây mới
Xây mới, thay thế cho đường dây
500 kV TBKHH miền Trung -
Krông Buk. Phân kỳ đầu tư: Giai
TBKHH Dung Quất - Krông đoạn 1 Bình Định - Krong Buk đấu
8 2 x 400
Buk nối trạm biến áp 500 kV Bình
Định, giai đoạn 2 TBKHH Dung
Quất - Bình Định đồng bộ
TBKHH Dung Quất.
Xây mới, thay thế cho đường dây
500 kV Bình Định - rẽ TBKHH
miền Trung - Krông Buk. Phân kỳ
Bình Định - Rẽ TBKHH Dung đầu tư: Giai đoạn 1 Bình Định -
9 4 x 5
Quất - Krông Buk Krong Buk đấu nối trạm biến áp
500 kV Bình Định, giai đoạn 2
TBKHH Dung Quất - Bình Định
đồng bộ TBKHH Dung Quất.
NMNĐ Vân Phong 1 - Thuận Xây mới, đồng bộ NMNĐ Vân
10 2 x 157
Nam Phong 1
11 TĐ Ialy MR - TĐ Ialy 1 x 2 Xây mới, đồng bộ TĐ Ialy MR
Xây mới, đấu nối TBA 500 kV
Nhơn Hòa (dự kiến vào vận hành
giai đoạn 2024-2025) để gom các
nhà máy NLTT bao gồm NMĐG
Nhơn Hòa 1 (50 MW), Nhơn Hòa
Nhơn Hòa - Rẽ Pleiku - Đắk
12 2 x 4 2 (50 MW) và các nguồn NLTT
Nông
lân cận. Phê duyệt theo văn bản số
323/TTg-CN ngày 17/3/2021 của
Thủ tướng Chính phủ và văn bản
số 1301/BCT-ĐL ngày 11/3/2021
của Bộ Công Thương
Krông Buk - Rẽ Pleiku 2 - Chơn Xây mới, đồng bộ TBA 500 kV
13 4 x 2
Thành Krông Buk
Xây mới, đấu nối NMNĐ Quảng
14 NMNĐ Quảng Trị - Quảng Trị 2 x 17
Trị, đồng bộ nguồn điện
Xây mới, đồng bộ cụm NMĐ
Cụm NMĐ Xebanghieng (Lào) - Xebanghieng (Lào), toàn tuyến
15 2 x 20
500 kV Lao Bảo 45km, phần trên lãnh thổ Việt
Nam 20km
Xây mới, đồng bộ TBKHH miền
16 TBKHH miền Trung - Dốc Sỏi 2 x 18
Trung
17 Vân Phong - Bình Định 2 x 224 Xây mới
Xây mới, trường hợp tăng cường
18 Hatsan (Lào) - Kon Tum 2 x 100
mua điện Lào
Xây mới, đấu nối trạm cắt 500 kV
Kon Tum - Rẽ Thạnh Mỹ -
19 4 x 5 Kon Tum, trường hợp tăng cường
Pleiku 2
mua điện từ Lào

243
Số
TT Tên đường dây x km Ghi chú
mạch
Xây mới, cải tạo mạch 1, chuyển
đấu nối vào trạm biến áp 500 kV
Cải tạo Thạnh Mỹ - Pleiku 2
20 2 x 199 Pleiku. Tăng cường năng lực
thành 2 mạch
truyền tải, dự phòng đấu nối nguồn
điện từ Lào
21 Krông Buk - Tây Ninh 1 2 x 313 Xây mới
Xây mới mạch 2, cải tạo mạch 1,
trường hợp không mở rộng được
22 Mạch 2 Đà Nẵng - Dốc Sỏi 2 x 100
ngăn lộ Dốc Sỏi, chuyển đấu nối
mạch 2 về TBKHH miền Trung
Xây mới, đồng bộ LNG Hải Lăng
GĐ 1, trường hợp NMNĐ Quảng
LNG Hải Lăng - NMNĐ Quảng Trị chậm tiến độ, xây trước đường
23 2 x 6
Trị dây LNG Hải Lăng - Quảng Trị dài
khoảng 23km để đấu nối LNG Hải
Lăng GĐ 1
Dự phòng phát sinh Đường dây Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải
24 336
500 kV cải tạo và xây mới và phát triển nguồn điện
Định hướng giai đoạn 2031-
II
2050
Xây mới, đồng bộ LNG Chân
Mây, dự phòng cho các dự án
LNG Chân Mây - Rẽ Đà Nẵng - chậm tiến độ hoặc không thể triển
1 4 x 5
Quảng Trị khai trong thực tế và/hoặc sử dụng
khí trong nước khi mỏ Kèn Bầu rõ
kế hoạch phát triển
Hương Thủy 500 kV – Rẽ Quảng Xây mới, đấu nối TBA 500 kV
2 4 x 5
Trị – Đà Nẵng (mạch 1,2) Hương Thủy
Hòa Liên – Rẽ Trạm cắt Quảng
Xây mới, đấu nối 500 kV Hòa
3 Trị 2 – Thạnh Mỹ (Mạch 500 kV 4 x 5
Liên
3,4,)
Tam Thăng – Rẽ Đà Nẵng – Dốc Xây mới, đấu nối 500 kV Tam
4 4 x 5
Sỏi Thăng
Trạm converter HVDC Trung
Xây mới, đấu nối HVDC Trung
5 Trung Bộ - Rẽ Thạnh Mỹ - Dốc 4 x 8
Trung Bộ
Sỏi
Trạm converter HVDC Trung
Xây mới, đấu nối HVDC Trung
6 Trung Bộ - Dốc Sỏi - chuyển đấu 2 x 10
Trung Bộ
nối TBK Dung Quất
Tuy Hòa – Rẽ Vân Phong – Bình Xây mới, đấu nối TBA 500 kV
7 4 x 5
Định Tuy Hòa
Diên Khánh – Rẽ NĐ Vân Phong Xây mới, đấu nối TBA 500 kV
8 4 x 5
1 – Thuận Nam Diên Khánh
Xây mới, đấu nối ĐMT KN Ialy
Gia Lai, điều chỉnh so với phương
ĐMT KN Ialy - Gia Lai – Rẽ án đấu nối tại Văn bản số
9 2 x 8
Pleiku - TĐ Ialy (*) 1870/TTg-CN ngày 31/12/2020
do khó có thể mở rộng được ngăn
lộ tại TĐ Ialy.
Xây mới, đấu nối ĐMT KN
ĐMT KN Srepok 3 – Rẽ Pleiku Srepok 3, phê duyệt theo Văn bản
10 2 x 3
2 – Chơn Thành (*) số 1870/TTg-CN ngày
31/12/2020. Đề xuất đấu nối toàn

244
Số
TT Tên đường dây x km Ghi chú
mạch
bộ ĐMT KN Srepok 3 lên cấp điện
áp 500 kV để tránh quá tải DZ 220
kV Buôn Kuôp – Krong Buk và
khó mở rộng ngăn lộ tại TĐ
Srepok 3
ĐMT Ea Súp – Rẽ Pleiku 2 – Xây mới, đồng bộ với sự phát triển
11 2 x 2
Cầu Bông (*) của nguồn NLTT
Khối lượng phát sinh đường dây 2.042 Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải
12
500 kV cải tạo và xây mới và phát triển nguồn điện

Ghi chú:
- Chiều dài đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
- Trong trường hợp có sự tăng trưởng phụ tải ở một số khu vực một cách đột biến dẫn đến phải
thay đổi, bổ sung quy mô, kết lưới đường dây và trạm thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho
phép triển khai.
- (*) Tiến độ, quy mô của các đường dây sẽ được chuẩn xác trong quá trình xây dựng Kế hoạch
thực hiện quy hoạch, phụ thuộc vào tiềm năng phát triển nguồn và cấu hình lưới điện trong
thực tế.
Bảng 10.8: Danh mục các công trình xây mới và cải tạo trạm biến áp truyền tải 220 kV
khu vực Miền Trung giai đoạn tới năm 2030 và định hướng giai đoạn 2031-2050
Công suất
TT Tên trạm biến áp Ghi chú
(MVA)
I Giai đoạn tới năm 2030
1 Đồng Hới 375 Cải tạo
Xây mới, giải phóng công suất nguồn khu
2 Lệ Thủy (*) 500
vực
3 Ba Đồn 500 Cải tạo
Xây mới, giải phóng công suất nguồn khu
4 Hướng Linh (*) 250
vực
Xây mới, giải phóng công suất nguồn khu
5 Hướng Tân (*) 500
vực
6 Đông Hà 500 Cải tạo
7 Đông Nam 250 Xây mới
8 Lao Bảo 750 Cải tạo
9 Phong Điền 375 Cải tạo
10 Chân Mây 250 Xây mới
11 Hương Thủy 250 Xây mới
12 Ngũ Hành Sơn 500 Cải tạo
13 Hải Châu 250 Xây mới
14 Liên Chiểu 500 Xây mới
15 Sân Bay Đà Nẵng 250 Xây mới
16 Tiên Sa (An Đồn) 250 Xây mới
17 Trạm cắt 220 kV Đăk Ooc Trạm cắt Trạm cắt, đấu nối thủy điện Lào
18 Duy Xuyên 125 Xây mới

245
Công suất
TT Tên trạm biến áp Ghi chú
(MVA)
19 Tam Hiệp 250 Xây mới
20 Thạnh Mỹ 500 Cải tạo
21 Tam Kỳ 500 Cải tạo
22 Điện Bàn 250 Xây mới
23 Nam Hội An 250 Xây mới
24 Dung Quất 2 500 Xây mới
25 Dốc Sỏi 500 Cải tạo
26 Quảng Ngãi 2 250 Xây mới
27 Nhơn Hội 500 Xây mới
28 Phước An 500 Cải tạo
29 Phù Mỹ 375 Cải tạo
Xây mới, đồng bộ tiến độ phát triển phụ tải
30 Long Sơn 2 450
chuyên dùng
31 Tuy Hòa 500 Cải tạo
32 Sông Cầu 500 Xây mới
33 Nam Phú Yên 250 Xây mới
34 Vân Phong 500 Cải tạo
35 Cam Ranh 500 Xây mới
36 Vạn Ninh 500 Xây mới
37 Cam Thịnh 250 Xây mới
38 Trạm cắt 220 kV Bờ Y Trạm cắt Trạm cắt, đấu nối thủy điện Lào
39 Bờ Y 250 Xây mới
40 Kon Tum 500 Cải tạo
41 Chư Sê 250 Xây mới
42 An Khê 250 Xây mới
43 Pleiku 2 500 kV nối cấp 125 Xây mới
44 Krông Pa 250 Xây mới, giải tỏa nguồn điện khu vực
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ
45 Gia Lai 1 (*) 250
nguồn điện khu vực
46 Krông Ana 375 Xây mới
Krông Buk 500 kV nối cấp (Cư
47 500 Xây mới
M'Gar)
48 Ea Kar 250 Xây mới
49 Đắk Nông 500 Cải tạo
50 Đắk Nông 2 125 Xây mới
Xây mới, đồng bộ tiến độ phát triển phụ tải
51 Điện phân nhôm 1.184
chuyên dùng
Dự phòng phát sinh TBA 220 kV Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát
52 500
xây mới, cải tạo nâng công suất triển nguồn điện
Cải tạo sơ đồ thanh cái 220 kV linh
53 hoạt, 4 phân đoạn thanh cái tại Hạn chế dòng ngắn mạch
TBA 500kV Dốc Sỏi

246
Công suất
TT Tên trạm biến áp Ghi chú
(MVA)
Lắp kháng hạn chế dòng ngắn
mạch tại các thanh cái 220 kV
54 TBKHH Dung Quất (kháng đường Hạn chế dòng ngắn mạch
dây 220kV Dốc Sỏi - TBKHH
Dung Quất)
Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án:
Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC,
SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng
bộ…; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải
tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo
Các công trình, dự án nâng cao khả
hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế
năng điều khiển và vận hành trạm
dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị
điện, hệ thống điện
đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch,
thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay thế các
thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống
SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động
hóa trạm, v.v...
II Định hướng giai đoạn 2031-2050
1 Đồng Hới 500 Cải tạo
2 Đông Nam 500 Cải tạo
3 Phong Điền 500 Cải tạo
4 Hương Thủy 500 Cải tạo
5 Phú Vang 250 Xây mới
6 Hải Châu 500 Cải tạo
7 Sân Bay Đà Nẵng 500 Cải tạo
Xây mới, nối cấp trong trạm biến áp 500
8 Hòa Liên 250
kV Hòa Liên
9 Tam Hiệp 500 Cải tạo
10 Nam Hội An 500 Cải tạo
11 Duy Xuyên 375 Cải tạo
12 Quảng Ngãi 375 Cải tạo
13 Phù Mỹ 500 Cải tạo
14 Phù Cát 250 Xây mới
15 Nam Phú Yên 500 Cải tạo
16 Diên Khánh 250 Xây mới
17 Nha Trang 2 250 Xây mới
18 Bờ Y 500 Cải tạo
19 Pleiku 500 Cải tạo
20 Chư Sê 375 Cải tạo
21 Pleiku 2 500 kV nối cấp 250 Cải tạo
22 Krông Ana 500 Cải tạo
23 Ea Kar 500 Cải tạo
Khối lượng phát sinh TBA 220 kV Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát
36.625
xây mới, cải tạo nâng công suất triển nguồn điện

247
Công suất
TT Tên trạm biến áp Ghi chú
(MVA)
Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án:
Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC,
SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng
bộ…; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải
tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo
Các công trình, dự án nâng cao khả
hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế
năng điều khiển và vận hành trạm
dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị
điện, hệ thống điện
đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch,
thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay thế các
thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống
SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động
hóa trạm, v.v...
Ghi chú:
‐ Danh mục trạm biến áp không bao gồm các trạm biến áp nâng áp của các dự án nguồn điện. Công
suất trong bảng là tổng công suất của các máy biến áp của trạm. Trong quá trình thực hiện của mỗi
giai đoạn, quy mô của trạm biến áp sẽ được lựa chọn phù hợp với nhu cầu phụ tải và giải tỏa công suất
nguồn điện..
‐ Trong trường hợp có sự tăng trưởng phụ tải ở một số khu vực một cách đột biến dẫn đến phải thay
đổi, bổ sung quy mô, kết lưới đường dây và trạm thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai.
‐ (*) Tiến độ, quy mô và vị trí của các trạm biến áp sẽ được chuẩn xác trong quá trình xây dựng Kế
hoạch thực hiện quy hoạch, phụ thuộc vào tiềm năng phát triển nguồn và cấu hình lưới điện trong thực
tế.
Bảng 10.9: Danh mục các công trình xây mới và cải tạo đường dây truyền tải 220 kV khu
vực Miền Trung giai đoạn tới năm 2030 và định hướng giai đoạn 2031-2050
Số
TT Tên đường dây x km Ghi chú
mạch
I Giai đoạn tới năm 2030
Xây mới, chuyển tiếp mạch còn lại,
Ba Đồn - Rẽ Vũng Áng - Đồng
1 2 x 3 trường hợp nguồn điện khu vực đấu nối
Hới
về trạm 220 kV Ba Đồn tăng cao
Điện gió B&T1 - Rẽ Đồng Hới - Xây mới, bổ sung công trình đấu nối điện
2 2 x 10
Đông Hà mạch 2 (*) gió B&T để đảm bảo N-1
Xây mới, rẽ chuyển tiếp Đông Hà - Huế
3 Đấu nối 500 kV Quảng Trị 6 x 2
và Đông Hà - Phong Điền
Treo dây mạch 3 trên đường dây 220 kV
4 Đông Hà - Huế mạch 3 1 x 78
Đông Hà - Huế mạch 2 hiện hữu
Xây mới, đồng bộ điện gió TNC Quảng
ĐG TNC Quảng Trị 1 - Hướng Trị 1,2, phương án đấu nối được phê
5 1 x 11
Tân a duyệt theo văn bản 911/TTg-CN ngày
15/07/2020
Xây mới, giải tỏa điện gió, đề xuất sử
dụng dây phân pha, tiết diện lớn, phê
6 Hướng Linh - Lao Bảo (*) 1 x 12
duyệt theo văn bản 911/TTg-CN ngày
15/07/2020
Xây mới, đồng bộ điện gió LIG Hướng
ĐG LIG Hướng Hóa 1 - Hướng
7 1 x 13 Hóa 1, đã được phê duyệt theo văn bản
Tân (*)
911/TTg-CN ngày 15/07/2020
Xây mới, đồng bộ điện gió LIG Hướng
ĐG LIG Hướng Hóa 2 - LIG
8 1 x 8 Hóa 2, đã được phê duyệt theo văn bản
Hướng Hóa 1 (*)
911/TTg-CN ngày 15/07/2020

248
Số
TT Tên đường dây x km Ghi chú
mạch
Xây mới, giải tỏa điện gió, đề xuất sử
dụng dây phân pha, tiết diện lớn, phê
9 ĐG Tài Tâm - Lao Bảo (*) 1 x 12
duyệt theo văn bản 911/TTg-CN ngày
15/07/2020
Xây mới, giải tỏa điện gió, đề xuất sử
dụng dây phân pha, tiết diện lớn, phê
10 Hướng Tân - Lao Bảo (*) 1 x 12
duyệt theo văn bản 911/TTg-CN ngày
15/07/2020
Xây mới, giải tỏa điện gió, đề xuất sử
dụng dây phân pha, tiết diện lớn, phê
11 ĐG Amacao - Lao Bảo (*) 1 x 8
duyệt theo văn bản 911/TTg-CN ngày
15/07/2020
500 kV Lao Bảo - Rẽ Lao Bảo - Xây mới, đấu nối phía 220 kV TBA 500
12 4 x 5
Đông Hà kV Lao Bảo
500 kV Lao Bảo - Rẽ ĐG Tài Xây mới, đấu nối phía 220 kV TBA 500
13 2 x 5
Tâm - Lao Bảo kV Lao Bảo
Xây mới, đấu nối chuyển tiếp thêm 01
Phong Điền - Rẽ Đông Hà - Huế mạch, tăng khả năng giải tỏa công suất
14 2 x 5
(mạch 2) nguồn điện từ TBA 220 kV Phong Điền;
hiện nay mới chuyển tiếp trên 01 mạch
Chân Mây - Rẽ Hòa Khánh - Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Chân
15 4 x 5
Huế Mây
Xây mới, xem xét chuyển tiếp một mạch
16 Hải Châu - Hòa Khánh 2 x 10
Đà Nẵng - Hòa Khánh
17 Hải Châu - Ngũ Hành Sơn 2 x 10 Xây mới
Duy Xuyên - Rẽ Đà Nẵng - Tam Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Duy
18 4 x 2
Kỳ Xuyên
19 500 kV Thạnh Mỹ - Duy Xuyên 2 x 69 Xây mới
Tam Hiệp - Rẽ Tam Kỳ - Dốc
20 4 x 1 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Tam Hiệp
Sỏi
Liên Chiểu - Rẽ Hòa Khánh - Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Liên
21 4 x 3
Huế Chiểu
Đắk Mi 2 - Rẽ Đắk My 3 - Đắk
22 2 x 5 Xây mới, đồng bộ TĐ Đắk Mi 2
My 4A
TĐ Nam Emoun - Trạm cắt Đắk Xây mới, đồng bộ TĐ Nam Emoun
23 2 x 51
Ooc (Lào), treo trước 1 mạch
Trạm cắt 220 kV Đắk Ooc - Rẽ Xây mới, đấu nối trạm cắt 220 kV Đắk
24 4 x 2
Xekaman 3 - Thạnh Mỹ Ooc, đồng bộ TĐ Nam Emoun Lào
Trạm cắt 220 kV Đắk Ooc – TĐ Xây mới giải phóng công suất nguồn
25 2 x 10
Sông Bung 2 nhập khẩu từ Lào
Nâng khả năng tải Đắk Ooc - Cải tạo, nâng khả năng tải, giải phóng
26 2 x 31
Thạnh Mỹ công suất nguồn nhập khẩu từ Lào
Treo mạch 2, thay dây phân pha mạch 1,
Mạch 2 Quảng Ngãi - Quy Nhơn
27 2 x 142 tăng cường khả năng giải tỏa công suất
(Phước An)
nguồn điện
Phước An – Rẽ TĐ An Khê –
28 2 x 2 Xây mới
Quy Nhơn (mạch 1)
Cải tạo, nâng khả năng tải. Xem xét
phương án xây mới cung đoạn Dốc Sỏi -
Nâng khả năng tải Dốc Sỏi -
29 2 x 8 TBKHH Dung Quất ( đi chung cột đường
Dung Quất
dây 500 kV Dốc Sỏi - TBKHH Dung
Quất), đẩy sớm tiến độ SPP TBKHH

249
Số
TT Tên đường dây x km Ghi chú
mạch
Dung Quất để giảm thiểu thời gian cắt
điện ĐD 220 kV Dốc Sỏi - Dung Quất.
TBKHH Dung Quất - Dung
30 2 x 3 Cấp điện cho TBA 220 kV Dung Quất 2
Quất 2
TBKHH Dung Quất - Rẽ Dốc
31 4 x 3 Đấu nối SPP 220 kV TBKHH Dung Quất
Sỏi - Dung Quất
Treo dây mạch 2, xem xét sử dụng dây
siêu nhiệt cho cả hai mạch trong trường
Treo dây mạch 2 Dốc Sỏi -
32 2 x 59 hợp phát triển nguồn NLTT và TĐN khu
Quảng Ngãi
vực (ĐG Kon Plong, cụm TĐ Đắk Re,
cụm TĐ Nước Long)
Xây mới, giải phóng công suất thủy điện
Cụm TĐ Nước Long - Rẽ
33 2 x 4 theo văn bản số 136/TTg-CN ngày
Thượng Kon Tum - Quảng Ngãi
29/1/2021
Nâng khả năng tải Pleiku 2 -
34 1 x 151 Xây mới mạch 2 hoặc thay dây siêu nhiệt
Phước An
35 Phước An - Nhơn Hội 2 x 15 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Nhơn Hội
Bình Định 500 kV - Rẽ Phước Xây mới, đấu nối phía 220 kV TBA 500
36 4 x 5
An - Phù Mỹ kV Bình Định
Bình Định 500 kV - Rẽ An Khê
Xây mới, đấu nối phía 220 kV TBA 500
37 - Quy Nhơn và Pleiku 2 - Phước 4 x 35
kV Bình Định
An
Xây mới, đấu nối chuyển tiếp thêm 01
Phù Mỹ - Rẽ Phước An - Quảng mạch, tăng khả năng giải tỏa công suất
38 2 x 2
Ngãi (mạch 2) nguồn điện từ TBA 220 kV Phù Mỹ; hiện
nay mới chuyển tiếp trên 01 mạch
39 Bờ Y - Kon Tum 2 x 28 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Bờ Y
40 TĐ Đắk Mi 1 - TĐ Đắk My 2 1 x 15 Xây mới, đồng bộ TĐ Đắk Mi 1
Nam Kong 3 - Trạm cắt 220 kV Xây mới, đồng bộ TĐ Nậm Kong 1,2,3
41 2 x 76
Bờ Y (Lào)
Trạm cắt 220 kV Bờ Y - Rẽ Xây mới, đấu nối trạm cắt Bờ Y, đồng bộ
42 4 x 2
Xekaman 1 - Pleiku 2 TĐ Nậm Kong 1,2,3 Lào
Xây mới, đồng bộ ĐG Kon Plong,
ĐG Kon Plong - Rẽ TĐ Thượng phương án đấu nối đã được phê duyệt
43 2 x 19
Kon Tum - Quảng Ngãi (*) theo văn bản 911/TTg-CN ngày
15/07/2020
Xây mới, giải phóng công suất thủy điện
TĐ Đắk Lô 3 - Rẽ Thượng Kon
44 4 x 1 theo văn bản số 136/TTg-CN ngày
Tum - Quảng Ngãi (*)
29/1/2021
Nâng khả năng tải Kon Tum -
45 2 x 36 Cải tạo, nâng khả năng tải
Pleiku (*)
Nâng khả năng tải Pleiku - ĐSK
46 1 x 98 Cải tạo, nâng khả năng tải
An Khê - TĐ An Khê
Chư Sê - Rẽ Pleiku 2 - Krông Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Chư Sê,
47 4 x 2
Buk chuyển tiếp trên cả 2 mạch
Xây mới, cải tạo một mạch thành hai
48 Mạch 2 Pleiku 2 - Krông Buk 1 x 141
mạch
49 Krông Pa - Chư Sê 2 x 63 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Krông Pa
Xây mới, đấu nối ĐG Nhơn Hòa 1,2;
ĐG Nhơn Hòa 1 - Rẽ Krông Buk
50 4 x 4 phương án đấu nối đã được phê duyệt
- Pleiku 2 (*)
theo văn bản 911/TTg-CN ngày

250
Số
TT Tên đường dây x km Ghi chú
mạch
15/07/2020. Sau khi TBA 500kV Nhơn
Hòa vào vận hành ĐG Nhơn Hòa 1,2 sẽ
chuyển đấu nối về TBA 500 kV Nhơn
Hòa, bỏ đấu nối trên cả 02 mạch và hoàn
trả lại hiện trạng đường dây 220kV
Krông Buk - Pleiku 2 theo văn bản số
323/TTg-CN ngày 17/3/2021 của Thủ
tướng và văn bản số 1301/BCT-ĐL ngày
11/3/2021 của Bộ Công Thương.
Xây mới, đồng bộ ĐG Ia Pết - Đắk Đoa,
phương án đấu nối đã được phê duyệt
51 ĐG Ia Pết Đắk Đoa - Pleiku 3 (*) 2 x 23
theo văn bản 911/TTg-CN ngày
15/07/2020
Xây mới, đồng bộ ĐG Ia Le 1, phương án
ĐG Ia Le 1 - Rẽ Krông Buk -
52 2 x 6 đấu nối đã được phê duyệt theo văn bản
Pleiku 2 (*)
911/TTg-CN ngày 15/07/2020
Xây mới, đồng bộ NMĐG Ia Boòng -
Chư Prông đã được phê duyệt tại văn bản
số 795/TTg-CN ngày 25/06/2020 và văn
bản số 911/TTg-CN ngày 15/07/2020
của Thủ tướng Chính phủ. Vị trí và
phương án đấu nối điều chỉnh của
ĐG Ia Boòng - Chư Prông - ĐG NMĐG Ia Boòng - Chư Prông được đề
53 1 x 8
Nhơn Hòa 1 (*) xuất tại văn bản số 3225/BCT-ĐL ngày
09/6/2022, văn bản số 4776/BCT-ĐL
ngày 11/8/2022, văn bản số 6660/BCT-
ĐL ngày 26/10/2022 của Bộ Công
Thương; và văn bản số 835/TTg-CN
ngày 22/9/2022 của Thủ tướng Chính
phủ.
Xây mới, đồng bộ ĐG Hưng Hải Gia Lai,
ĐG Hưng Hải Gia Lai - Rẽ phương án đấu nối đã được phê duyệt
54 2 x 14
Pleiku 2 - TĐ An Khê (*) theo văn bản 911/TTg-CN ngày
15/07/2020
Xây mới, đồng bộ ĐG Yang Trung, thay
cho đường dây 220 kV ĐG Yang Trung -
Rẽ Pleiku 2 - An Khê phê duyệt theo văn
bản 911/TTg-CN ngày 15/07/2020.
Trường hợp ĐG Yang Trung vào trước
ĐG Yang Trung - Rẽ Pleiku 2 -
55 2 x 25 ĐG Hưng Hải Gia Lai, cần đầu tư đồng
TĐ An Khê (*)
bộ đường dây 220 kV ĐG Yang Trung -
Rẽ Pleiku 2 - An Khê. ĐG Hưng Hải Gia
Lai sẽ đấu nối chuyển tiếp trên hai mạch
ĐD 220 kV ĐG Yang Trung - Rẽ Pleiku
2 - An Khê.
An Khê - Rẽ Pleiku 2 - Phước
56 2 x 1 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV An Khê
An
Krông Ana - Rẽ Krông Buk - Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Krông
57 2 x 22
Buôn Kuốp Ana
Xây mới, đấu nối về trạm 220 kV Krong
58 Krông Buk 500 kV - Krong Buk 2 x 27
Buk, đường dây phân pha
Xây mới, cải tạo một mạch thành hai
59 Mạch 2 Krông Buk - Nha Trang 1 x 151
mạch

251
Số
TT Tên đường dây x km Ghi chú
mạch
Xây mới, đồng bộ ĐG Krông Buk 1,2,
ĐG Krông Buk - Rẽ Krông Buk điện gió Cư Né 1,2, phương án đấu nối
60 2 x 2
- Pleiku 2 (*) đã được phê duyệt theo văn bản
911/TTg-CN ngày 15/07/2020
Nâng khả năng tải TĐ Srepok 3 Cải tạo, nâng khả năng tải, giải tỏa công
61 1 x 28
- Buôn Kuop suất nguồn điện
TĐ Sông Ba Hạ - Krong Buk Xây mới, tăng cường khả năng giải tỏa
62 2 x 113
500 kV công suất nguồn điện
Nâng khả năng tải Buôn Kuop -
Cải tạo, nâng khả năng tải, giải tỏa công
63 Buôn Tua Shra - Đắk Nông 500 1 x 112
suất nguồn điện
kV
Xây mới, đấu nối ĐG Đắk Hòa, phương
ĐG Đắk Hòa - Rẽ Buôn Kuop -
64 2 x 2 án đấu nối đã được phê duyệt theo văn
Đắk Nông 500 kV (*)
bản 911/TTg-CN ngày 15/07/2020
Xây mới, đồng bộ ĐG Đắk ND'rung
ĐG Đắk ND’rung 1,2,3 - Đắk 1,2,3, phương án đấu nối đã được phê
65 2 x 18
Nông 500 kV (*) duyệt theo văn bản 911/TTg-CN ngày
15/07/2020
Điện Phân Nhôm - Rẽ Bình Cấp điện cho nhà máy điện phân nhôm,
66 4 x 3
Long - 500 kV Đắk Nông đã hoàn thiện
Điện Phân Nhôm - Rẽ Buôn Cấp điện cho nhà máy điện phân nhôm,
67 2 x 6
Kuốp - 500 kV Đắk Nông đã hoàn thiện
Nâng khả năng tải Tuy Hòa - Cải tạo, nâng khả năng tải, tăng cường
68 2 x 118
Vân Phong - Nha Trang khả năng giải tỏa công suất nguồn điện
Xây mới, tăng cường khả năng giải tỏa
69 Tuy Hòa - Phước An 2 x 95
công suất nguồn điện
Cải tạo, nâng khả năng tải, đồng bộ ĐG
70 HBRE An Thọ - Tuy Hòa (*) 1 x 16
An Thọ
Nâng khả năng tải Tuy Hòa - Cải tạo, nâng khả năng tải, tăng cường
71 1 x 93
Quy Nhơn khả năng giải tỏa công suất nguồn điện
Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Sông Cầu,
GĐ1: Đấu nối chuyển tiếp trên ĐD 220
kV Tuy Hòa - Quy Nhơn hiện hữu. GĐ2:
72 Đấu nối TBA 220 kV Sông Cầu 4 x 5
Chuyển về đấu nối chuyển tiếp trên 02
mạch ĐD 220 kV Tuy Hòa - Phước An
sau khi đường dây này vào vận hành
73 Nha Trang - Tháp Chàm 2 x 89 Xây mới
Cam Ranh - Rẽ Nha Trang - Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Cam
74 4 x 1
Tháp Chàm Ranh
Vạn Ninh - Rẽ Vân Phong - Tuy
75 4 x 2 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Vạn Ninh
Hòa
500 kV Vân Phong - Rẽ Tuy
Xây mới, đấu nối phía 220 kV TBA 500
76 Hòa - Vân Phong 220 kV (mạch 2 x 26
kV Vân Phong
1)
500 kV Vân Phong - Rẽ Tuy
Xây mới, đấu nối phía 220 kV TBA 500
77 Hòa - Vân Phong 220 kV (mạch 2 x 26
kV Vân Phong
2)
Lệ Thủy - Rẽ Đồng Hới - Đông Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ
78 4 x 2
Hà nguồn điện khu vực
Nâng khả năng tải Đồng Hới - Cải tạo, nâng khả năng tải, trường hợp
79 2 x 108
Đông Hà điện gió Quảng Trị phát triển cao
TBKHH Quảng Trị - Rẽ Đông
80 2 x 5 Xây mới, đồng bộ TBKHH Quảng Trị
Nam - 500 kV Quảng Trị

252
Số
TT Tên đường dây x km Ghi chú
mạch
Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Đông
81 500 kV Quảng Trị - Đông Nam 2 x 27
Nam
Hương Thủy - Rẽ Huế - Hòa Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Hương
82 4 x 2
Khánh Thủy
Nâng khả năng tải Huế - Hòa
83 2 x 82 Cải tạo, nâng khả năng tải
Khánh
Nâng khả năng tải Đà Nẵng -
84 2 x 100 Cải tạo, nâng khả năng tải
Tam Kỳ - Dốc Sỏi
Tiên Sa - Rẽ Hải Châu - Ngũ
85 2 x 4 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Tiên Sa
Hành Sơn
Sân bay Đà Nẵng - rẽ Hòa Xây mới, đường dây cáp ngầm đấu nối
86 2 x 5
Khánh - Đà Nẵng TBA 220 kV Sân bay Đà Nẵng
87 Dung Quất - Dung Quất 2 2 x 3 Đảm bảo N-1
Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Nam Hội
88 Điện Bàn - Nam Hội An 2 x 24
An
89 Đà Nẵng 500 kV - Điện Bàn 2 x 12 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Điện Bàn
Quảng Ngãi 2 - Rẽ Dốc Sỏi - Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Quảng
90 4 x 2
Quảng Ngãi Ngãi 2
Xây mới, đồng bộ với tiến độ phát triển
91 Long Sơn 2 - Phù Mỹ 2 x 20
phụ tải chuyên dùng
Nam Phú Yên - Rẽ Nha Trang - Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Nam Phú
92 4 x 4
Tuy Hòa Yên
Vân Phong 500 kV - Vân Phong
93 2 x 20 Xây mới
220 kV
Cam Thịnh - Rẽ Cam Ranh - Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Cam
94 4 x 3
Tháp Chàm Thịnh
95 Trạm cắt 220 kV Bờ Y - Bờ Y 2 x 30 Xây mới
Xây mới, giải phóng công suất thủy điện
96 Thượng Kon Tum - Kon Tum 2 x 83
và điện gió, tăng cường liên kết
Ea Kar - Rẽ Krông Buk - Nha
97 4 x 2 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Ea Kar
Trang
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ
98 Gia Lai 1 - Pleiku 3 2 x 20
nguồn điện khu vực
Đắk Nông 2 - Rẽ Buôn Kuốp - Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Đắk Nông
99 2 x 10
Buôn Tua Srah 2
Dự phòng phát sinh đường dây Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát
100 550
220 kV cải tạo và xây mới triển nguồn điện
Định hướng giai đoạn 2031-
II
2050
Hoàn thiện sơ đồ phía 220 kV TBA 500
Đà Nẵng 500 kV – rẽ Ngũ Hành
1 2 x 8 kV Đà Nẵng, thực hiện sau khi cải tạo mở
Sơn – Duy Xuyên
rộng TBA 500 kV Đà Nẵng
Hương Thủy 500 kV – Phú
2 2 x 24 Xây mới
Vang
Hương Thủy – Huế - chuyển đấu
3 2 x 19 Xây mới
nối Phong Điền
Xây mới, đồng bộ TBA 500 kV Hòa
500 kV Hòa Liên - Hòa Khánh -
4 2 x 6 Liên, trả lại hai ngăn lộ TBA 220 kV Hòa
chuyển đấu nối Liên Chiểu
Khánh

253
Số
TT Tên đường dây x km Ghi chú
mạch
Đồng bộ với công trình 500 kV Hòa Liên
Hòa Khánh - Rẽ Hải Châu - Đà
5 2 x 1 - Hòa Khánh - chuyển đấu nối Liên
Nẵng
Chiểu.
500 kV Hòa Liên – Rẽ Hòa Xây mới, đấu nối phía 220 kV TBA 500
6 4 x 6
Khánh – Hải Châu kV Hòa Liên
Tam Thăng 500 kV – Nam Hội Xây mới, đồng bộ TBA 500 kV Tam
7 2 x 18
An Thăng
Tam Thăng 500 kV – Rẽ Duy Xây mới, đấu nối phía 220 kV TBA 500
8 4 x 4
Xuyên – Tam Kỳ kV Tam Thăng
Phù Cát – Rẽ Bình Định – Phước
9 2 x 5 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Phù Cát
An
Diên Khánh – Rẽ Nha Trang – Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Diên
10 4 x 7
Cam Ranh Khánh
Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Nha
11 Diên Khánh – Nha Trang 2 2 x 12
Trang 2
Xây mới, đấu nối ĐMT Cư Knia, phê
Trạm cắt Cư Knia – Rẽ Buôn
12 2 x 2 duyệt theo văn bản 1632/TTg-CN ngày
Kuop – Điện Phân Nhôm (*)
20/11/2020
Xây mới, đấu nối ĐMT Cư Knia, phê
ĐMT Cư Knia – Trạm cắt Cư
13 1 x 7 duyệt theo văn bản 1632/TTg-CN ngày
Knia (*)
20/11/2020.
Xây mới, đấu nối ĐMT Xuyên Hà, phê
ĐMT Xuyên Hà – Rẽ Buôn
14 2 x 2 duyệt theo văn bản 1632/TTg-CN ngày
Kuop – Buôn Tua Srah (*)
20/11/2020.
Xây mới, đấu nối ĐMT KN Buôn Tua
ĐMT KN Buôn Tua Srah – Rẽ Srah, điều chỉnh so với phương án đấu
15 TĐ Buôn Tua Srah - Đắk Nông 2 x 3 nối theo Văn bản số 1870/TTg-CN ngày
(*) 31/12/2020 do TĐ Buôn Tua Srah khó có
thể mở rộng ngăn lộ.
Khối lượng đường dây 220 kV Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát
16 1.955
cải tạo và xây mới triển nguồn điện
Ghi chú:
- Chiều dài đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
- Trong trường hợp có sự tăng trưởng phụ tải ở một số khu vực một cách đột biến dẫn đến phải
thay đổi, bổ sung quy mô, kết lưới đường dây và trạm thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho
phép triển khai.
- (*) Tiến độ, quy mô của các đường dây sẽ được chuẩn xác trong quá trình xây dựng Kế hoạch
thực hiện quy hoạch, phụ thuộc vào tiềm năng phát triển nguồn và cấu hình lưới điện trong
thực tế.
10.1.4.Miền Nam
Bảng 10.10: Danh mục các trạm biến áp 500 kV xây mới và cải tạo miền Nam giai đoạn tới
năm 2030 và định hướng giai đoạn 2031-2050
Công suất
TT Tên trạm biến áp Ghi chú
(MVA)
I Giai đoạn tới năm 2030
Xây mới, giải tỏa nguồn điện khu vực.
1 Ninh Sơn 1.800 Thiết kế sơ đồ vận hành linh hoạt, có phân
đoạn thanh cái

254
Công suất
TT Tên trạm biến áp Ghi chú
(MVA)
Xây mới, MBA liên lạc trong TTĐL Sơn
2 Sơn Mỹ 900
Mỹ, đồng bộ với NMNĐ Sơn Mỹ II
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ
3 Hồng Phong (*) 900
nguồn điện khu vực
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ
4 Nam Trung Bộ 1 (**) 1.800
nguồn điện khu vực
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ
5 Nam Trung Bộ 2 (**) 1.800
nguồn điện khu vực
6 Củ Chi 1.800 Xây mới
7 Tây Ninh 1 1.800 Xây mới
8 Tây Ninh 2 900 Xây mới
9 Bình Dương 1 1.800 Xây mới
10 Long Thành 1.800 Xây mới
11 Đồng Nai 2 1.800 Xây mới
12 Bắc Châu Đức 1.800 Xây mới
13 Long An 1.800 Xây mới
14 Tiền Giang 900 Xây mới
15 Thốt Nốt 1.800 Xây mới
16 Long Phú 1.500 Xây mới, giải tỏa nguồn điện khu vực
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ
17 Bạc Liêu (*) 1.800
nguồn điện khu vực
18 Di Linh 1.800 Cải tạo, giải tỏa nguồn điện khu vực
19 Thuận Nam 2.700 Cải tạo, giải tỏa nguồn điện khu vực
20 Nhà Bè 1.800 Cải tạo
21 Cầu Bông 2.700 Cải tạo
22 Chơn Thành 1.800 Cải tạo
23 Tân Uyên 2.700 Cải tạo
Cải tạo, kiến nghị sử dụng MBA có điện
24 Tân Định 2.700
kháng cao để hạn chế dòng ngắn mạch
Cải tạo, kiến nghị sử dụng MBA có điện
25 Sông Mây 2.700
kháng cao để hạn chế dòng ngắn mạch
26 Phú Mỹ 900 Cải tạo
27 Đức Hòa 1.800 Cải tạo
28 Ô Môn 1.800 Cải tạo
29 Duyên Hải 900 Cải tạo, giải tỏa nguồn điện khu vực
Dự phòng phát sinh TBA 500 kV Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát
30 2.100
xây mới, cải tạo nâng công suất triển nguồn điện
Thiết kế sơ đồ linh hoạt phân đoạn
Hạn chế dòng ngắn mạch, tăng độ tin cậy
thanh cái cho sân phân phối 500 kV
cung cấp điện
LNG Cà Ná
Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án:
Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC,
SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù
đồng bộ…; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp,
Các công trình, dự án nâng cao khả
cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp
năng điều khiển và vận hành trạm
theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị
điện, hệ thống điện
hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng
cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng
ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp
đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều

255
Công suất
TT Tên trạm biến áp Ghi chú
(MVA)
khiển, hệ thống SCADA/ EMS,
SCADA/DMS, tự động hóa trạm, v.v...
II Định hướng giai đoạn 2031-2050
Xây mới, thiết kế sơ đồ vận hành linh hoạt
1 Đa Phước 1.800
có phân đoạn thanh cái
Xây mới, thiết kế sơ đồ vận hành linh hoạt
2 TP Thủ Đức 1.800
có phân đoạn thanh cái
Xây mới, thiết kế sơ đồ vận hành linh hoạt
3 Trạm cắt Tây Ninh 3 Trạm cắt
có phân đoạn thanh cái
4 Bình Dương 2 900 Xây mới
5 Long Điền 900 Xây mới
6 Long An 2 1.800 Xây mới
7 Đồng Tháp 900 Xây mới
8 An Giang 900 Xây mới
Xây mới, giải tỏa nguồn điện khu vực,
9 Trạm cắt Trà Vinh Trạm cắt thiết kế sơ đồ vận hành linh hoạt có phân
đoạn thanh cái
10 Tây Ninh 2 1.800 Cải tạo
11 Bình Dương 1 2.700 Cải tạo
12 Long Thành 2.700 Cải tạo
13 Đồng Nai 2 2.700 Cải tạo
14 Bắc Châu Đức 2.700 Cải tạo
15 Đức Hòa 2.700 Cải tạo
16 Bạc Liêu (*) 2.700 Cải tạo, giải tỏa nguồn khu vực
Dự phòng phát sinh TBA 500 kV Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát
78.300
xây mới, cải tạo nâng công suất triển nguồn điện
Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án:
Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC,
SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù
đồng bộ…; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp,
cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp
Các công trình, dự án nâng cao khả
theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị
năng điều khiển và vận hành trạm
hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng
điện, hệ thống điện
cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng
ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp
đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều
khiển, hệ thống SCADA/ EMS,
SCADA/DMS, tự động hóa trạm, v.v...
Ghi chú:
‐ Danh mục trạm biến áp không bao gồm các trạm biến áp nâng áp của các dự án nguồn điện. Công
suất trong bảng là tổng công suất của các máy biến áp của trạm. Trong quá trình thực hiện của mỗi
giai đoạn, quy mô của trạm biến áp sẽ được lựa chọn phù hợp với nhu cầu phụ tải và giải tỏa công suất
nguồn điện.
‐ Trong trường hợp có sự tăng trưởng phụ tải ở một số khu vực một cách đột biến dẫn đến phải thay
đổi, bổ sung quy mô, kết lưới đường dây và trạm thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai.
‐ (*) Tiến độ, quy mô và vị trí của các trạm biến áp sẽ được chuẩn xác trong quá trình xây dựng Kế
hoạch thực hiện quy hoạch, phụ thuộc vào tiềm năng phát triển nguồn và cấu hình lưới điện trong thực
tế.

256
‐ (**) Các TBA 500 kV chỉ phục vụ riêng cho các dự án ĐGNK, không phải là trạm gom nguồn điện
khu vực, chi phí xây dựng đã được tính toán vào vốn đầu tư nguồn điện nên các TBA 500 kV ĐGNK này
không được thống kê vào tổng khối lượng xây dựng và vốn đầu tư các công trình lưới điện.
Bảng 10.11: Danh mục các đường dây 500 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Nam giai
đoạn tới năm 2030 và định hướng giai đoạn 2031-2050
Số
TT Tên đường dây x km Ghi chú
mạch
I Giai đoạn tới năm 2030
Ninh Sơn - Rẽ NMNĐ Vân
1 4 x 18 Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Ninh Sơn
Phong 1 - Thuận Nam
Xây mới, giải tỏa công suất nguồn điện.
Thay thế ĐD 500 kV Thuận Nam - Chơn
Thành đã được phê duyệt tại Văn bản số
2 Ninh Sơn - Chơn Thành 2 x 275
1891/TTg-CN ngày 27/12/2018 để
thuận lợi trong đầu tư xây dựng và quản
lý, vận hành.
Củ Chi - Rẽ Chơn Thành -
3 2 x 16 Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Củ Chi
Đức Hòa
Tây Ninh 1 - Rẽ Chơn Thành Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Tây Ninh
4 4 x 2
- Đức Hòa 1
Bình Dương 1 - Rẽ Sông Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Bình
5 2 x 35
Mây - Tân Định Dương 1
Xây mới, tạo mạch vòng, nâng cao độ tin
6 Bình Dương 1 - Chơn Thành 2 x 17
cậy cấp điện khu vực Đông Nam Bộ
Long Thành - Rẽ Phú Mỹ - Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Long
7 2 x 17
Sông Mây Thành
Xây mới, chuyển tiếp trên mạch 3,4 ĐD
Đồng Nai 2 - Rẽ Vĩnh Tân -
8 4 x 5 500 kV Vĩnh Tân - Rẽ Sông Mây - Tân
Sông Mây
Uyên
Xây mới, đồng bộ NMĐ Nhơn Trạch 4;
NMĐ Nhơn Trạch 4 - Rẽ Phú kiến nghị lựa chọn tiết diện dây dẫn phù
9 2 x 4
Mỹ - Nhà Bè hợp với tiết diện ĐD 500 kV Phú Mỹ -
Nhà Bè sau cải tạo nâng khả năng tải
Bắc Châu Đức - Rẽ Phú Mỹ -
Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Bắc
10 Sông Mây và Phú Mỹ - Long 4 x 11
Châu Đức
Thành
Sông Hậu - Đức Hòa (giai Xây mới, đồng bộ NĐ Sông Hậu I; Giai
11 2 x 97
đoạn 2) đoạn 1 đã hoàn thành năm 2020
Xây mới, chuyển đấu nối Mỹ Tho -
12 Đức Hòa - Chơn Thành 2 x 104
Chơn Thành
Xây mới, đấu nối trạm 500 kV Đức Hòa
500 kV Đức Hòa - Rẽ Phú
13 2 x 13 chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của
Lâm - Cầu Bông (mạch 2)
ĐD 500 kV Phú Lâm - Cầu Bông
Long An - Rẽ Nhà Bè - Mỹ
14 2 x 1 Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Long An
Tho
Xây mới, tăng cường lưới truyền tải khu
15 Ô Môn - Thốt Nốt 2 x 35 vực Tây Nam Bộ; giải tỏa công suất
TTĐL Ô Môn
16 LNG Bạc Liêu - Thốt Nốt 2 x 130 Xây mới, đồng bộ LNG Bạc Liêu
Xây mới, đồng bộ TĐTN Bác Ái, thay
17 TĐTN Bác Ái - Ninh Sơn 2 x 25 cho ĐD 500 kV TĐTN Bác Ái - Rẽ Vân
Phong - Thuận Nam
Xây mới, đồng bộ LNG Cà Ná. Kiến
18 LNG Cà Ná - Thuận Nam 2 x 30
nghị thiết kế sân phân phối 500 kV LNG

257
Số
TT Tên đường dây x km Ghi chú
mạch
Cà Ná với sơ đồ vận hành linh hoạt, có
phân đoạn thanh cái
Xây mới, đồng bộ LNG Cà Ná; giải tỏa
19 LNG Cà Ná - Bình Dương 1 2 x 280 công suất LNG Cà Ná và nguồn điện khu
vực
Hồng Phong - Rẽ Vĩnh Tân - Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến
20 4 x 10
Sông Mây (*) độ nguồn điện khu vực
21 Sơn Mỹ - Bắc Châu Đức 2 x 80 Xây mới, đồng bộ NMNĐ Sơn Mỹ II
Nam Trung Bộ 1 - Thuận Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến
22 2 x 20
Nam (*) độ nguồn điện khu vực
Nam Trung Bộ 2 - Thuận Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến
23 2 x 50
Nam (*) độ nguồn điện khu vực
LNG Long Sơn - Bắc Châu Xây mới, đồng bộ LNG Long Sơn, phụ
24 2 x 36
Đức thuộc tiến độ nguồn điện
Nâng khả năng tải ĐD 500
Cải tạo nâng khả năng tải, đồng bộ
25 kV Bắc Châu Đức - Sông 1 x 58
TTĐL Sơn Mỹ
Mây
Nâng khả năng tải ĐD 500
Cải tạo nâng khả năng tải, đồng bộ
26 kV Bắc Châu Đức - Long 1 x 92
TTĐL Sơn Mỹ
Thành - Sông Mây
Xây mới, tăng cường truyền tải nguồn
điện khu vực. Kiến nghị lựa chọn tiết
Long Thành - Rẽ Bắc Châu
27 2 x 17 diện phù hợp với ĐD 500 kV Bắc Châu
Đức - Sông Mây
Đức - Sông Mây sau cải tạo nâng khả
năng tải
Nâng khả năng tải ĐD 500 kV
Cải tạo nâng khả năng tải, tăng cường
Phú Mỹ - Nhà Bè và Phú Mỹ
28 2 x 43 khả năng giải tỏa công suất nguồn điện
- NMĐ Nhơn Trạch 4 - Nhà
khu vực

Tây Ninh 2 - Rẽ Krông Buk - Xây mới, đấu nối trạm 500 kV Tây Ninh
29 4 x 20
Tây Ninh 1 2
Tiền Giang - Rẽ Ô Môn - Mỹ Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Tiền
30 4 x 5
Tho Giang
Xây mới, đồng bộ tổ máy số 2 của LNG
Bạc Liêu; xem xét phương án cải tạo lắp
thêm các máy cắt phân đoạn thanh cái tại
sân phân phối 500 kV Đức Hòa và vận
31 Thốt Nốt - Đức Hòa 2 x 135 hành tách thanh cái theo hướng truyền
tải trực tiếp công suất từ Thốt Nốt đi Cầu
Bông; hoặc xây dựng ĐD 500 kV Thốt
Nốt - Đức Hòa chuyển đấu nối đi Cầu
Bông để hạn chế dòng ngắn mạch
Cải tạo nâng khả năng tải, đồng bộ tổ
Nâng khả năng tải ĐD 500 máy số 2 của LNG Bạc Liêu, giải tỏa
32 2 x 24
kV Đức Hòa - Cầu Bông LNG Bạc Liêu và nguồn NLTT Tây
Nam Bộ
TBA 500 kV Bạc Liêu - Rẽ
33 2 x 20 Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Bạc Liêu
LNG Bạc Liêu - Thốt Nốt
NMNĐ Vĩnh Tân 3 - Vĩnh
34 2 x 1 Xây mới, đồng bộ NMNĐ Vĩnh Tân 3
Tân
NMNĐ Sông Hậu 2 - Sông
35 2 x 1 Xây mới, đồng bộ NMNĐ Sông Hậu 2
Hậu

258
Số
TT Tên đường dây x km Ghi chú
mạch
Dự phòng phát sinh đường
Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và
36 dây 500 kV cải tạo và xây 440
phát triển nguồn điện
mới
Định hướng giai đoạn 2031-
II
2050
Trạm Converter HVDC Nam
Xây mới, đấu nối trạm converter HVDC
1 Trung Bộ - Rẽ Thuận Nam - 4 x 2
Nam Trung Bộ
Ninh Sơn
Đa Phước - Rẽ Phú Lâm -
2 2 x 8 Xây mới, đấu nối trạm 500 kV Đa Phước
Nhà Bè
Xây mới, đấu nối TBA 500 kV TP Thủ
3 TP Thủ Đức - Long Thành 2 x 25
Đức
Trạm cắt 500 kV Tây Ninh 3
Xây mới, đấu nối trạm cắt 500 kV Tây
4 - Rẽ Tây Ninh 1 - Củ Chi và 4 x 1
Ninh 3
Củ Chi - Mỹ Tho
Trạm cắt 500 kV Tây Ninh 3 Xây mới, đấu nối trạm cắt 500 kV Tây
5 2 x 1
- Rẽ Tây Ninh 1 - Mỹ Tho Ninh 3
Bình Dương 2 - Rẽ Tây Ninh Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Bình
6 4 x 5
1 - Chơn Thành Dương 2
Xây mới, đồng bộ ĐMT KN Trị An GĐ
2, điều chỉnh so với phương án đấu nối
ĐMT KN Trị An - Rẽ Sông
7 2 x 15 tại Văn bản số 1870/TTg-CN ngày
Mây - Tân Định (*)
31/12/2020 để tránh ảnh hưởng đến lưới
truyền tải liên miền
Long Điền - Rẽ LNG Long Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Long
8 2 x 10
Sơn - Bắc Châu Đức Điền
9 LNG Long An II – Long An 2 x 15 Xây mới, đồng bộ LNG Long An II
Long An 2 - Rẽ Sông Hậu - Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Long An
10 2 x 13
Đức Hòa 2
Đồng Tháp - Trạm cắt 500 Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Đồng
11 2 x 97
kV Tây Ninh 3 Tháp
500 kV Bạc Liêu - Đồng
12 2 x 190 Xây mới, giải tỏa NLTT
Tháp
An Giang - Rẽ 500 kV NLTT Xây mới, đấu nối TBA 500 kV An
13 4 x 18
Nam Bộ 1 - Đồng Tháp Giang
Trạm cắt 500 kV Trà Vinh -
14 4 x 1 Xây mới, giải tỏa NLTT
Rẽ Duyên Hải - Mỹ Tho
Trạm cắt 500 kV Trà Vinh -
15 2 x 107 Xây mới, giải tỏa NLTT
Đa Phước
Khối lượng phát sinh đường
Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và
16 dây 500 kV cải tạo và xây 2827
phát triển nguồn điện
mới
Ghi chú:
- Chiều dài đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
- Trong trường hợp có sự tăng trưởng phụ tải ở một số khu vực một cách đột biến dẫn đến phải
thay đổi, bổ sung quy mô, kết lưới đường dây và trạm thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho
phép triển khai.
- (*) Tiến độ, quy mô của các đường dây sẽ được chuẩn xác trong quá trình xây dựng Kế hoạch
thực hiện quy hoạch, phụ thuộc vào tiềm năng phát triển nguồn và cấu hình lưới điện trong
thực tế.

259
Bảng 10.12: Danh mục các trạm biến áp 220 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Nam giai
đoạn tới năm 2030 và định hướng giai đoạn 2031-2050
Công suất
TT Tên trạm biến áp Ghi chú
(MVA)
I Giai đoạn tới năm 2030
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ
1 Tà Năng (*) 500
nguồn điện khu vực
Xây mới, giải tỏa nguồn điện khu vực, do
2 Trạm cắt Đa Nhim Trạm cắt trạm 220 kV TĐ Đa Nhim không mở rộng
được ngăn lộ 220 kV
3 Cà Ná 500 Xây mới
Xây mới, đồng bộ với tiến độ phát triển
4 Đông Quán Thẻ 480
phụ tải chuyên dùng
5 Hàm Thuận Nam 500 Xây mới
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ
6 Vĩnh Hảo (*) 500
nguồn điện khu vực
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ
7 Hòa Thắng (*) 500
nguồn điện khu vực
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ
8 Hồng Phong (*) 500
nguồn điện khu vực
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ
9 Hàm Cường (*) 250
nguồn điện khu vực
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ
10 Phong điện 1 Bình Thuận (*) 250
nguồn điện khu vực
11 Tân Cảng 500 Xây mới
Xây mới, thiết kế sơ đồ vận hành linh hoạt
12 Tân Sơn Nhất 500
có phân đoạn thanh cái
Xây mới, thiết kế sơ đồ vận hành linh hoạt
13 Đầm Sen 500
có phân đoạn thanh cái
Xây mới, thiết kế sơ đồ vận hành linh hoạt
14 Thủ Thiêm 500
có phân đoạn thanh cái
Xây mới, thiết kế sơ đồ vận hành linh hoạt
15 Bình Chánh 1 500
có phân đoạn thanh cái
Xây mới, thiết kế sơ đồ vận hành linh hoạt
16 Bà Quẹo (Vĩnh Lộc) 500
có phân đoạn thanh cái
Xây mới, thiết kế sơ đồ vận hành linh hoạt
17 Quận 7 500
có phân đoạn thanh cái
Xây mới, thiết kế sơ đồ vận hành linh hoạt
18 Nam Hiệp Phước 500
có phân đoạn thanh cái
Xây mới, thiết kế sơ đồ vận hành linh hoạt
19 Quận 9 500
có phân đoạn thanh cái
Xây mới, thiết kế sơ đồ vận hành linh hoạt
20 Tây Bắc Củ Chi 250
có phân đoạn thanh cái
21 Phú Hòa Đông 250 Xây mới
Xây mới, thiết kế sơ đồ vận hành linh hoạt
22 Bình Chánh 2 250
có phân đoạn thanh cái
23 Phước Long 500 Xây mới
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ
24 Đông Bình Phước (*) 500
nguồn điện khu vực
25 Đồng Xoài 250 Xây mới
26 Tân Biên 500 Xây mới
27 Phước Đông 500 Xây mới
28 Bến Cầu 250 Xây mới

260
Công suất
TT Tên trạm biến áp Ghi chú
(MVA)
29 Tây Ninh 3 250 Xây mới
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ
30 Tân Châu 1 (*) 500
nguồn điện khu vực
31 Bến Cát 2 500 Xây mới
Xây mới, thiết kế sơ đồ vận hành linh hoạt
32 Tân Định 2 500
có phân đoạn thanh cái
33 An Thạnh (VSIP) 500 Xây mới
Xây mới, thiết kế sơ đồ vận hành linh hoạt
34 Bình Mỹ 500
có phân đoạn thanh cái
35 Bắc Tân Uyên 500 Xây mới
36 Lai Uyên 500 Xây mới
37 An Phước 500 Xây mới
Xây mới, thiết kế sơ đồ vận hành linh hoạt
38 Tam Phước 500
có phân đoạn thanh cái
39 Thống Nhất 500 Xây mới
40 KCN Nhơn Trạch 500 Xây mới
41 Định Quán 500 Xây mới
42 Long Khánh 500 Xây mới
43 Hố Nai 500 Xây mới
44 Dầu Giây 500 Xây mới
45 Biên Hòa 500 Xây mới
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ
46 Đồng Nai 3 (*) 500
nguồn điện khu vực
47 KCN Phú Mỹ 3 500 Xây mới
48 Phước Thuận (Đất Đỏ) 500 Xây mới
49 Long Sơn 250 Xây mới
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ
50 Hòa Bình (*) 500
nguồn điện khu vực
51 TP Phú Mỹ 250 Xây mới
52 Bến Lức 500 Xây mới
53 Đức Hòa 2 500 Xây mới
54 Đức Hòa 500 kV nối cấp 500 Xây mới
55 Đức Hòa 3 500 Xây mới
56 Tân Lập 250 Xây mới
57 Cần Giuộc 250 Xây mới
58 Lấp Vò 250 Xây mới
59 Hồng Ngự 250 Xây mới
60 Chợ Mới 250 Xây mới
61 Châu Thành (An Giang) 250 Xây mới
Xây mới, tên khác của trạm 220 kV Cái
Bè trong QHĐ VII Điều chỉnh đã được
62 Tân Phước (Cái Bè) 500 phê duyệt tại Quyết định số 428/QĐ-TTg
ngày 18/03/2016 của Thủ tướng Chính
phủ
63 Gò Công 500 Xây mới
64 Vĩnh Long 3 500 Xây mới
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ
65 Bình Đại (*) 500
nguồn điện khu vực

261
Công suất
TT Tên trạm biến áp Ghi chú
(MVA)
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ
66 Thạnh Phú (*) 500
nguồn điện khu vực
Xây mới, tên khác của trạm 220 kV Vĩnh
Thuận trong QHĐ VII Điều chỉnh đã được
67 An Biên (Vĩnh Thuận) 500 phê duyệt tại Quyết định số 428/QĐ-TTg
ngày 18/03/2016 của Thủ tướng Chính
phủ
68 Phú Quốc 500 Xây mới
69 Duyên Hải 250 Xây mới
Xây mới, đồng bộ với tiến độ phát triển
70 Trà Vinh 3 (*) 450
phụ tải chuyên dùng
Xây mới, đồng bộ với tiến độ phát triển
71 Cà Mau 3 (*) 450
phụ tải chuyên dùng
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ
72 Vĩnh Châu (*) 500
nguồn điện khu vực
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ
73 Trần Đề (*) 500
nguồn điện khu vực
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ
74 Bạc Liêu 3 (*) 750
nguồn điện khu vực
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ
75 Bạc Liêu 4 (*) 750
nguồn điện khu vực
76 Năm Căn 500 Xây mới
77 Đức Trọng 500 Cải tạo
78 Bảo Lộc 500 Cải tạo
79 TĐ Đa Nhim 375 Cải tạo
80 ĐMT Phước Thái (*) 625 Cải tạo, giải tỏa nguồn điện khu vực
81 TĐ Hàm Thuận 125 Cải tạo
82 TĐ Đại Ninh 250 Cải tạo
83 Nhà Bè 750 Cải tạo
84 Bình Tân 750 Cải tạo
85 Chơn Thành 500 kV nối cấp 500 Cải tạo
86 Tây Ninh 2 500 Cải tạo
87 Tân Định 750 Cải tạo
88 TĐ Trị An 500 Cải tạo
89 Châu Đức 500 Cải tạo
90 Bà Rịa 250 Cải tạo
91 Cần Đước 500 Cải tạo
92 Sa Đéc 500 Cải tạo
93 Long Xuyên 500 Cải tạo
94 Mỹ Tho 500 Cải tạo
95 Cai Lậy 500 Cải tạo
96 Mỏ Cày 500 Cải tạo
97 Cần Thơ 500 Cải tạo
98 Ô Môn 500 Cải tạo
99 Thốt Nốt 375 Cải tạo
100 Trà Nóc 500 Cải tạo
101 Châu Thành (Hậu Giang) 500 Cải tạo
102 Trà Vinh 500 Cải tạo
103 Giá Rai 250 Cải tạo

262
Công suất
TT Tên trạm biến áp Ghi chú
(MVA)
104 Bạc Liêu 375 Cải tạo
Dự phòng phát sinh TBA 220 kV Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát
105 2.125
xây mới, cải tạo nâng công suất triển nguồn điện
Thiết kế sơ đồ linh hoạt phân đoạn
thanh cái bao gồm nhưng không
giới hạn cho các sân phân phối 220
kV TBA 500 kV Long Thành, Chơn
Thành, Ninh Sơn, Đồng Nai 2, Thốt
Hạn chế dòng ngắn mạch, tăng độ tin cậy
Nốt, TBA 220 kV Bà Quẹo, Tân
cung cấp điện
Cảng, Nam Hiệp Phước, Tam
Phước, Tân Định 2, KCN Phú Mỹ
3, TP Phú Mỹ, Bình Mỹ, Bình
Chánh 2, Phú Hòa Đông, An Phước,
Bình Mỹ
Lắp kháng hạn chế dòng ngắn mạch
tại các thanh cái 220 kV TBA 500
kV Vĩnh Tân, Bắc Châu Đức, TBA Hạn chế dòng ngắn mạch
220 kV Bà Quẹo (kháng đường dây
220kV Bà Quẹo – Đầm Sen)
Cải tạo sơ đồ thanh cái 220 kV linh
hoạt, phân đoạn thanh cái tại các
Hạn chế dòng ngắn mạch, tăng độ tin cậy
TBA 500 kV Đức Hòa, Ô Môn,
cung cấp điện
TBA 220 kV Ninh Phước, Long
Thành, Củ Chi
Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án:
Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC,
SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù
đồng bộ…; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp,
cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp
Các công trình, dự án nâng cao khả
theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị
năng điều khiển và vận hành trạm
hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng
điện, hệ thống điện
cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng
ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp
đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều
khiển, hệ thống SCADA/ EMS,
SCADA/DMS, tự động hóa trạm, v.v...
II Định hướng giai đoạn 2031-2050
1 Đà Lạt 250 Xây mới
2 Hóc Môn 2 250 Xây mới
Xây mới, trạm 220 kV nối cấp trạm 500
3 TP Thủ Đức 500 kV nối cấp 500 kV TP Thủ Đức; kiến nghị thiết kế sơ đồ
linh hoạt, có phân đoạn thanh cái
Xây mới, trạm 220 kV nối cấp trạm 500
4 Đa Phước 500 kV nối cấp 500 kV Đa Phước; kiến nghị thiết kế sơ đồ
linh hoạt, có phân đoạn thanh cái
5 Hớn Quản 250 Xây mới
6 Phú Giáo 250 Xây mới
7 Bến Cát 3 250 Xây mới
8 Bàu Bàng 250 Xây mới
Xây mới, trạm 220 kV nối cấp trạm 500
9 Bình Dương 2 500 kV nối cấp 250
kV Bình Dương 2
10 Long Thành 500 kV nối cấp 500 Xây mới
11 KCN Long Thành 2 500 Xây mới

263
Công suất
TT Tên trạm biến áp Ghi chú
(MVA)
Xây mới, trạm 220 kV nối cấp trạm 500
12 Đồng Nai 2 500 kV nối cấp 500
kV Đồng Nai 2
13 Hắc Dịch 250 Xây mới
14 Vũng Tàu 2 250 Xây mới
15 Hòa Bình (BRVT) 250 Xây mới (tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu)
16 Kiến Tường 500 Xây mới
17 Cần Giuộc 2 250 Xây mới
18 Đồng Tháp 500 kV nối cấp 250 Xây mới
Xây mới, trạm 220 kV nối cấp trạm 500
19 Tiền Giang 500 kV nối cấp 500
kV Tiền Giang
20 Vĩnh Long 4 250 Xây mới
21 Thới Lai 250 Xây mới
22 Vị Thanh 250 Xây mới
23 Cầu Ngang 250 Xây mới
24 Cà Mau 3 250 Xây mới
25 Quận 7 750 Cải tạo
26 Tây Bắc Củ Chi 500 Cải tạo
27 Phú Hòa Đông 500 Cải tạo
28 Bình Chánh 2 500 Cải tạo
29 Đồng Xoài 500 Cải tạo
30 Phước Đông 750 Cải tạo
31 Bến Cầu 500 Cải tạo
32 Tây Ninh 3 500 Cải tạo
33 Mỹ Phước 750 Cải tạo
34 Uyên Hưng 750 Cải tạo
35 Bến Cát 750 Cải tạo
36 Bến Cát 2 750 Cải tạo
37 Tân Định 2 750 Cải tạo
38 Tân Uyên 750 Cải tạo
39 An Thạnh (VSIP) 750 Cải tạo
40 Long Thành 750 Cải tạo
41 KCN Nhơn Trạch 750 Cải tạo
42 Biên Hòa 750 Cải tạo
43 Châu Đức 750 Cải tạo
44 TP Phú Mỹ 500 Cải tạo
45 Tân Lập 500 Cải tạo
46 Cần Giuộc 500 Cải tạo
47 Lấp Vò 500 Cải tạo
48 Hồng Ngự 500 Cải tạo
49 Chợ Mới 500 Cải tạo
50 Châu Thành (An Giang) 500 Cải tạo
51 Tân Phước (Cái Bè) 750 Cải tạo
52 Duyên Hải 500 Cải tạo
53 Bạc Liêu 500 Cải tạo
54 Giá Rai 500 Cải tạo
Khối lượng phát sinh TBA 220 kV Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát
79.875
xây mới, cải tạo nâng công suất triển nguồn điện

264
Công suất
TT Tên trạm biến áp Ghi chú
(MVA)
Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án:
Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC,
SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù
đồng bộ…; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp,
cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp
Các công trình, dự án nâng cao khả
theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị
năng điều khiển và vận hành trạm
hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng
điện, hệ thống điện
cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng
ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp
đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều
khiển, hệ thống SCADA/ EMS,
SCADA/DMS, tự động hóa trạm, v.v...
Ghi chú:
‐ Danh mục trạm biến áp không bao gồm các trạm biến áp nâng áp của các dự án nguồn điện. Công
suất trong bảng là tổng công suất của các máy biến áp của trạm. Trong quá trình thực hiện của mỗi
giai đoạn, quy mô của trạm biến áp sẽ được lựa chọn phù hợp với nhu cầu phụ tải và giải tỏa công suất
nguồn điện..
‐ Trong trường hợp có sự tăng trưởng phụ tải ở một số khu vực một cách đột biến dẫn đến phải thay
đổi, bổ sung quy mô, kết lưới đường dây và trạm thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai.
‐ (*) Tiến độ, quy mô và vị trí của các trạm biến áp sẽ được chuẩn xác trong quá trình xây dựng Kế
hoạch thực hiện quy hoạch, phụ thuộc vào tiềm năng phát triển nguồn và cấu hình lưới điện trong thực
tế.
Bảng 10.13: Danh mục các đường dây 220 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Nam danh
mục tới năm 2030 và định hướng giai đoạn 2031-2050
Số
TT Tên đường dây x km Ghi chú
mạch
I Giai đoạn tới năm 2030
Mạch 2 Bảo Lộc - Sông Cải tạo mạch 1, xây dựng mạch 2, nâng cao
1 2 x 118
Mây độ tin cậy
Trạm cắt 220 kV Đa
2 Nhim - Rẽ Tháp Chàm - 2 x 1 Xây mới, đồng bộ trạm cắt 220 kV Đa Nhim
Đa Nhim
Xây mới, giải tỏa nguồn điện khu vực; thay
Trạm cắt 220 kV Đa thế cho công trình cải tạo ĐD 220 kV Đa
3 Nhim - Đức Trọng - Di 2 x 85 Nhim - Đức Trọng - Di Linh do khó khăn cắt
Linh điện thi công ĐD hiện hữu và không mở
rộng được TBA 220 kV TĐ Đa Nhim
TĐ Đồng Nai 2 - Rẽ Đức
Trọng - Di Linh và
chuyển đấu nối (Đức Xây mới và cải tạo, hình thành ĐD 220 kV
Trọng - TĐ Đồng Nai 2 mạch đơn Đức Trọng - TĐ Đồng Nai 2 - Di
4 1 x 15
thay cho Đức Trọng - Di Linh thay cho ĐD 220 kV mạch kép TĐ
Linh), cải tạo nâng khả Đồng Nai 2 - Di Linh
năng tải ĐD 220 kV TĐ
Đồng Nai 2 - Di Linh
Đức Trọng - Rẽ trạm cắt
5 220 kV Đa Nhim - Di 2 x 1 Xây mới, giải tỏa nguồn điện khu vực
Linh
6 Nha Trang - Tháp Chàm 2 x 88 Xây mới
500 kV Ninh Sơn - Rẽ
7 4 x 22 Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Ninh Sơn
Tháp Chàm - Ninh Phước

265
Số
TT Tên đường dây x km Ghi chú
mạch
Xây mới, thay thế cho ĐD 220 kV Ninh
500 kV Ninh Sơn - Ninh
8 2 x 35 Phước - Vĩnh Tân do khó khăn về hướng
Phước
tuyến
500 kV Ninh Sơn - Trạm
9 2 x 18 Xây mới, giải tỏa nguồn điện khu vực
cắt 220 kV Đa Nhim
Tháp Chàm - trạm cắt
10 2 x 46 Xây mới, giải tỏa nguồn điện khu vực
220 kV Đa Nhim
11 500 kV Vĩnh Tân - Cà Ná 2 x 14 Xây mới, đấu nối trạm 220 kV Cà Ná
Ninh Phước - 500 kV
12 2 x 25 Xây mới, giải tỏa nguồn điện khu vực
Thuận Nam
Đấu nối trạm 220 kV Hàm Tân chuyển tiếp
Hàm Tân - Rẽ Phan Thiết
13 2 x 6 thêm trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Phan
- Châu Đức (mạch 2)
Thiết - Tân Thành
Hàm Thuận Nam - Rẽ Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Hàm Thuận
14 4 x 4
Phan Thiết - Hàm Tân Nam
Vĩnh Hảo - Rẽ Vĩnh Tân
15 2 x 2 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Vĩnh Hảo
- Phan Rí
Hòa Thắng - Rẽ Phan
16 2 x 7 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Hòa Thắng
Thiết - Phan Rí
Nâng khả năng tải Hàm
17 Thuận - Đa My - Xuân 2 x 95 Cải tạo nâng khả năng tải
Lộc
Nâng khả năng tải Phan
18 1 x 55 Cải tạo nâng khả năng tải
Thiết - Hàm Thuận
19 Cát Lái - Tân Cảng 2 x 15 Xây mới
20 Bình Chánh 1 - Cầu Bông 2 x 13 Xây mới
21 Thuận An - Tân Sơn Nhất 2 x 15 Xây mới
Tân Sơn Nhất - Rẽ Hóc
22 2 x 9 Xây mới
Môn - Thủ Đức
23 Phú Lâm - Đầm Sen 2 x 6 Xây mới
Đầm Sen - Bà Quẹo - Tân
24 2 x 10 Xây mới
Sơn Nhất
500 kV Long Thành -
25 2 x 25 Xây mới
Công Nghệ Cao
500 kV Củ Chi - Rẽ Củ
26 4 x 1 Xây mới
Chi - Trảng Bàng
500 kV Củ Chi - Rẽ Củ
27 2 x 1 Xây mới
Chi - Tân Định
Thủ Thiêm - Rẽ Cát Lái -
28 4 x 1 Xây mới
Tân Cảng
29 Tao Đàn - Tân Cảng 2 x 7 Xây mới
Xây mới, đấu nối trạm 220 kV Quận 7,
Quận 7 - Nhà Bè và mở trường hợp không mở rộng được ngăn lộ 220
30 rộng ngăn lộ 220 kV tại 2 x 6 kV tại trạm 500 kV Nhà Bè, xem xét đấu nối
trạm 500 kV Nhà Bè Quận 7 - Rẽ NĐ Nhơn Trạch 1&2 - Nhà Bè
(2x7km), sử dụng tiết diện lớn
Quận 9 - Rẽ Long Thành
31 4 x 5 Xây mới
- Công nghệ cao
LNG Hiệp Phước giai
Xây mới, đồng bộ LNG Hiệp Phước giai
32 đoạn I - Rẽ Phú Mỹ - Cần 4 x 3
đoạn I
Đước
Nâng khả năng tải Phú Cải tạo nâng khả năng tải, đồng bộ LNG
33 2 x 57
Mỹ - Cần Đước Hiệp Phước giai đoạn I

266
Số
TT Tên đường dây x km Ghi chú
mạch
Xây mới, đấu nối trạm 220 kV Nam Hiệp
Nam Hiệp Phước - Rẽ
34 4 x 2 Phước. Kiến nghị chọn tiết diện phù hợp với
Phú Mỹ - Cần Đước
ĐD 220 kV Phú Mỹ - Cần Đước sau cải tạo
Nâng khả năng tải Thủ
35 Đức - Tân Uyên - Long 2 x 44 Cải tạo nâng khả năng tải
Bình
Nâng khả năng tải Bình Cải tạo nâng khả năng tải, giải tỏa nguồn
36 2 x 32
Long - Chơn Thành điện khu vực
Phước Long - Rẽ Bình
37 2 x 5 Xây mới
Long - Đắk Nông
Định Quán - Rẽ Bảo Lộc
38 4 x 1 Xây mới
- Sông Mây
39 Tân Biên - Tây Ninh 2 x 25 Xây mới
500 kV Tây Ninh 1 - Rẽ
40 4 x 8 Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Tây Ninh 1
Tây Ninh 2 - Trảng Bàng
500 kV Tây Ninh 1 -
41 2 x 8 Xây mới
Phước Đông
42 Chơn Thành - Bến Cát 2 x 28 Xây mới
Bến Cát 2 - Rẽ Tân Định
43 4 x 1 Xây mới
- Củ Chi
Bến Cát 2 - Rẽ Chơn Xây mới và đấu nối chuyển tiếp vào 01 mạch
44 2 x 20
Thành - Bến Cát ĐD 220 kV Chơn Thành - Bến Cát
Tân Định 2 - Rẽ Mỹ
45 4 x 11 Xây mới
Phước - Bến Cát
500 kV Bình Dương 1 -
Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Bình Dương
46 Rẽ Uyên Hưng - Sông 4 x 40
1
Mây
An Thạnh (VSIP) - Rẽ
47 4 x 3 Xây mới
Tân Uyên - Thuận An
Bình Mỹ - Rẽ Bình
48 4 x 3 Xây mới
Dương 1 - Sông Mây
Lai Uyên - Rẽ Chơn
49 4 x 1 Xây mới
Thành - Bến Cát
Bắc Tân Uyên - Rẽ Bình
50 2 x 7 Xây mới
Mỹ - Sông Mây
51 Sông Mây - Tam Phước 2 x 14 Xây mới
An Phước - Rẽ Long
52 4 x 1 Xây mới
Bình - Long Thành
Tam Phước - Rẽ Long
53 4 x 1 Xây mới
Bình - Long Thành
500 kV Long Thành - Rẽ
54 4 x 10 Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Long Thành
Long Bình - Long Thành
500 kV Đồng Nai 2 - Rẽ
55 4 x 12 Xây mới
Xuân Lộc - Long Thành
Long Khánh - Rẽ Xuân
56 4 x 1 Xây mới
Lộc - Long Thành
Xây mới, đồng bộ NMĐ Nhơn Trạch 3; thay
NMĐ Nhơn Trạch 3 - Rẽ thế cho ĐD NMĐ Nhơn Trạch 3 - Cát Lái
57 2 x 10
Mỹ Xuân - Cát Lái (chuyển đấu nối đi Thủ Đức) do khó khăn về
hướng tuyến xây dựng ĐD
NMĐ Nhơn Trạch 3 -
58 2 x 44 Xây mới, đồng bộ NMĐ Nhơn Trạch 3
500 kV Long Thành

267
Số
TT Tên đường dây x km Ghi chú
mạch
Xây mới, đồng bộ trạm 220 kV KCN Nhơn
KCN Nhơn Trạch - Rẽ
Trạch. Trường hợp NMĐ Nhơn Trạch 3
59 NMĐ Nhơn Trạch 3 - 4 x 3
chậm tiến độ, xem xét xây dựng trước ĐD
500 kV Long Thành
220 kV KCN Nhơn Trạch - Long Thành
Nâng khả năng tải Sông
60 Mây - Long Bình (mạch 1 x 16 Cải tạo nâng khả năng tải
1)
Nâng khả năng tải Sông
61 Mây - Long Bình (mạch 1 x 25 Cải tạo nâng khả năng tải
2)
Thống Nhất - Rẽ Bảo Lộc
62 4 x 2 Xây mới
- Sông Mây
Nâng khả năng tải Tân
63 2 x 11 Cải tạo nâng khả năng tải
Định - Bình Hòa
TĐ Trị An mở rộng - TĐ
64 2 x 1 Xây mới, đồng bộ TĐ Trị An mở rộng
Trị An
Nâng khả năng tải Phú
65 2 x 11 Cải tạo nâng khả năng tải
Mỹ - Tân Thành
Nâng khả năng tải Phú
66 2 x 25 Cải tạo nâng khả năng tải
Mỹ - Long Thành
KCN Phú Mỹ 3 - Rẽ Tân
67 4 x 1 Xây mới
Thành - Châu Đức
500 kV Bắc Châu Đức -
68 Rẽ Châu Đức - Tân 4 x 10 Xây mới
Thành
Phú Mỹ - Tân Thành
mạch 3,4 và chuyển đấu
69 2 x 10 Xây mới
nối tại TBA 220 kV Tân
Thành
Phước Thuận (Đất Đỏ) -
Rẽ Phan Thiết - Tân
70 4 x 6 Xây mới
Thành và Hàm Tân - Tân
Thành
Xây mới, xem xét chọn tiết diện phù hợp với
Long Sơn - Rẽ Châu Đức
71 2 x 8 tiết diện ĐD 220 kV Châu Đức KCN Phú
- KCN Phú Mỹ 3
Mỹ 3 sau khi cải tạo (GĐ 2026-2030)
Nâng khả năng tải Tân
72 2 x 30 Cải tạo nâng khả năng tải
Thành - Vũng Tàu
Bến Lức - Rẽ Phú Lâm -
73 2 x 1 Xây mới
Long An (rẽ mạch 2)
Nâng khả năng tải Long
74 2 x 14 Cải tạo nâng khả năng tải
An - Bến Lức
75 Cần Đước - Gò Công 2 x 27 Xây mới
500 kV Đức Hòa - Rẽ Đấu nối phía 220 kV trạm 500 kV Đức Hòa
76 Phú Lâm - Long An 2 x 20 chuyển tiếp trên mạch còn lại của ĐD 220
(mạch 2) kV Phú Lâm - 500 kV Long An
Đức Hòa 2 - Rẽ 500 kV
77 2 x 10 Xây mới
Đức Hòa - Đức Hòa 1
Đức Hòa 3 đấu nối
chuyển tiếp trên ĐD 220
78 4 x 6 Xây mới
kV Đức Hòa 500 kV - Rẽ
Phú Lâm - Long An
500 kV Long An - Rẽ
79 4 x 1 Xây mới
Cần Đước - Phú Mỹ

268
Số
TT Tên đường dây x km Ghi chú
mạch
500 kV Thốt Nốt - Lấp
80 2 x 22 Xây mới

81 Châu Đốc - Hồng Ngự 2 x 40 Xây mới
Đấu nối trạm 220 kV Sa Đéc chuyển tiếp
Sa Đéc - Rẽ Ô Môn -
82 2 x 1 thêm trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Ô
Vĩnh Long (mạch 2)
Môn - Vĩnh Long
Đấu nối trạm 220 kV Long Xuyên chuyển
Long Xuyên - Rẽ Châu
83 2 x 1 tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD 220 kV
Đốc - Thốt Nốt (mạch 2)
Châu Đốc - Thốt Nốt
Châu Thành (An Giang) -
84 Rẽ Long Xuyên - Châu 4 x 2 Xây mới
Đốc
Chợ Mới - Châu Thành
85 2 x 9 Xây mới
(An Giang)
Cải tạo ĐD 220 kV Châu
Cải tạo ĐD 1 mạch thành 2 mạch, nâng khả
86 Đốc - Kiên Bình 1 mạch 2 x 75
năng tải
thành 2 mạch
Tân Phước (Cái Bè) - Rẽ
87 500 kV Mỹ Tho - Long 4 x 7 Xây mới
An
Đấu nối trạm 220 kV Mỹ Tho chuyển tiếp
Mỹ Tho - Rẽ Mỹ Tho 500
88 2 x 4 thêm trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Mỹ
kV - Cần Đước (mạch 2)
Tho - 500 kV Cần Đước
Cần Đước - Rẽ Phú Mỹ Đấu nối trạm 220 kV Cần Đước chuyển tiếp
89 500 kV - Mỹ Tho (mạch 2 x 5 thêm trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Phú
2) Mỹ - 500 kV Mỹ Tho
Nâng khả năng tải Mỹ
90 Tho 500 kV - Mỹ Tho - 2 x 55 Cải tạo nâng khả năng tải
Cần Đước
Vĩnh Long 3 - Rẽ Vĩnh
91 4 x 1 Xây mới
Long 2 - Trà Vinh
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ
92 Bến Tre - Bình Đại (*) 2 x 50
nguồn điện khu vực
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ
nguồn điện khu vực. Trường hợp ĐG Hải
Phong vào chậm, cần xây dựng trước ĐD
Thạnh Phú - Rẽ ĐG Hải
93 4 x 3 mạch kép 220 kV Thạnh Phú - Mỏ Cày đồng
Phong - Mỏ Cày (*)
bộ trạm 220 kV Thạnh Phú, ĐG Hải Phong
đấu nối về trạm 220 kV Thạnh Phú qua
mạch kép 220 kV.
ĐD 220 kV Rạch Giá 2 -
94 2 x 74 Cải tạo ĐD 1 mạch thành 2 mạch
Kiên Bình mạch 2
An Biên (Vĩnh Thuận) -
95 Rẽ NĐ Cà Mau - Rạch 2 x 17 Xây mới
Giá
220 kV Duyên Hải - Rẽ
96 500 kV Duyên Hải - Mỏ 4 x 3 Xây mới
Cày
Trà Vinh 3- 500 kV Xây mới, đồng bộ với trạm 220 kV Trà
97 2 x 3
Duyên Hải (*) Vinh 3
Cà Mau 3 - Rẽ Cà Mau - Xây mới, đồng bộ với trạm 220 kV Cà Mau
98 2 x 26
Năm Căn (*) 3
Châu Thành (Hậu Giang)
99 4 x 2 Xây mới
- Rẽ Ô Môn - Sóc Trăng

269
Số
TT Tên đường dây x km Ghi chú
mạch
100 Kiên Bình - Phú Quốc 2 x 84 Xây mới
Vĩnh Châu - Rẽ Long Phú Xây mới, đấu nối trạm 220 kV Vĩnh Châu,
101 2 x 20
- Sóc Trăng (mạch 1) giải tỏa nguồn điện khu vực
102 Cà Mau - Năm Căn 2 x 58 Xây mới
Xây mới, giải tỏa nguồn điện khu vực; chuẩn
xác tên công trình được duyệt trong Văn bản
Bạc Liêu - Rẽ NĐ Cà
số 441/TTg-CN ngày 16/4/2020 “ĐD 220
103 Mau - Sóc Trăng (mạch 2 x 5
kV mạch kép đấu nối TBA 220 kV Bạc Liêu
2)
chuyển tiếp trên ĐD NĐ Cà Mau - Bạc
Liêu”
Đấu nối trạm 220 kV ĐMT Phước Thái
ĐMT Phước Thái - Rẽ
chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD
104 Vĩnh Tân - Tháp Chàm 2 x 3
220 kV Vĩnh Tân - Tháp Chàm, giải tỏa
(mạch 2)
nguồn điện khu vực
Xây mới, đồng bộ NMĐG Đức Trọng đã
được phê duyệt tại Quyết định số 4985/QĐ-
BCT ngày 27/12/2018 của Bộ Công Thương.
Vị trí và phương án đấu nối điều chỉnh của
NMĐG Đức Trọng được đề xuất tại văn bản
ĐG Đức Trọng - Rẽ Đa số 3225/BCT-ĐL ngày 09/6/2022, văn bản
105 2 x 1
Nhim - Đức Trọng (*) số 4777/BCT-ĐL ngày 11/8/2022, văn bản
số 6660/BCT-ĐL ngày 26/10/2022 của Bộ
Công Thương; và văn bản số 835/TTg-CN
ngày 22/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
Vận hành đồng bộ với ĐD 220 kV trạm cắt
Đa Nhim - Đức Trọng - Di Linh.
Xây mới, đấu nối ĐG Phước Hữu, thay cho
ĐD 110 kV ĐG Phước Hữu - 110 kV Ninh
Phước đã được phê duyệt tại Quyết định số
ĐG Phước Hữu - 220 kV
106 1 x 2 3768/QĐ-BCT ngày 27/07/2011 do lưới điện
Ninh Phước (*)
110 kV không có khả năng giải tỏa. Trạm
nâng áp 220 kV ĐG Phước Hữu có công suất
63MVA
ĐG số 5 Ninh Thuận -
107 2 x 2 Xây mới, đồng bộ ĐG số 5 Ninh Thuận
Ninh Phước (*)
Xây mới, giải tỏa nguồn điện khu vực,
ĐG Lạc Hòa 2 - ĐG Hòa
108 1 x 6 phương án đấu nối đã được phê duyệt tại VB
Đông 2 (*)
911/TTg-CN ngày 24/06/2020
Xây mới, đồng bộ ĐG Bạc Liêu GĐ3,
ĐG Bạc Liêu GĐ3 - Bạc
109 2 x 18 phương án đấu nối đã được phê duyệt tại QĐ
Liêu (*)
số 209/QĐ-TTg ngày 09/02/2018
Xây mới, đấu nối trạm 220 kV Hòa Bình
Hòa Bình - Rẽ Giá Lai -
110 2 x 13 (tỉnh Bạc Liêu) chuyển tiếp ĐD 220 kV Giá
Bạc Liêu
Rai - Bạc Liêu, giải tỏa nguồn điện khu vực
Hòa Bình đấu nối chuyển
Xây mới, đấu nối trạm 220 kV Hòa Bình
111 tiếp trên ĐD 220 kV đấu 4 x 5
(tỉnh Bạc liêu), giải tỏa nguồn điện khu vực
nối ĐG Hòa Bình 5
Xây mới, giải tỏa nguồn điện khu vực,
ĐG Viên An - Năm Căn
112 1 x 20 phương án đấu nối đã được phê duyệt tại VB
(*)
911/TTg-CN ngày 24/06/2020
Cụm ĐG Cà Mau 1 - Cà
113 2 x 52 Xây mới, đồng bộ Cụm ĐG Cà Mau 1
Mau (*)
ĐG Long Mỹ 1 - Rẽ NĐ
114 2 x 1 Xây mới, đồng bộ ĐG Long Mỹ 1
Cà Mau - Ô Môn (*)

270
Số
TT Tên đường dây x km Ghi chú
mạch
Xây mới, đồng bộ ĐG số 19 Bến Tre, giải
tỏa công suất ĐG số 19 Bến Tre, ĐG số 20
Bến Tre. Điều chỉnh phương án so với VB
ĐG số 19 Bến Tre - Bình
115 2 x 12 911/TTg-CN, thay thế cho ĐD 220 kV ĐG
Đại (*)
số 19 Bến Tre - Bến Tre dài khoảng 50km do
khó mở rộng ngăn lộ tại trạm 220 kV Bến
Tre.
Xây mới, đồng bộ ĐG Hải Phong, phương
ĐG Hải Phong - Mỏ Cày
116 2 x 50 án đấu nối đã được phê duyệt tại VB
(*)
911/TTg-CN ngày 15/07/2020
Xây mới, đồng bộ ĐG Đông Hải 1, phương
ĐG Đông Hải 1 - ĐMT
117 1 x 7 án đấu nối đã được phê duyệt tại VB
Trung Nam Trà Vinh (*)
911/TTg-CN ngày 24/06/2020
Xây mới, đồng bộ ĐG Đông Thành 1, giải
tỏa công suất ĐG Đông Thành 1, ĐG Đông
Thành 2. Điều chỉnh phương án so với VB
ĐG Đông Thành 1 - 500 911/TTg-CN, thay thế cho ĐD 220 kV ĐG
118 2 x 4
kV Duyên Hải (*) Đông Thành 1 - Rẽ Đông Hải 1 - 500 kV
Duyên Hải để tránh quá tải ĐD 220 kV ĐG
Đông Hải 1 - ĐMT Trung Nam Trà Vinh -
500 kV Duyên Hải.
Xây mới, đồng bộ ĐG Thăng Long, phương
ĐG Thăng Long - 220 kV
119 1 x 12 án đấu nối đã được phê duyệt tại VB
Duyên Hải (*)
911/TTg-CN ngày 24/06/2020
Xây mới, đồng bộ ĐG Sóc Trăng 4, phương
ĐG Sóc Trăng 4 - Vĩnh
120 2 x 5 án đấu nối đã được phê duyệt tại VB
Châu (*)
911/TTg-CN ngày 24/06/2020
Xây mới, đồng bộ ĐG Phú Cường 1A, 1B;
ĐG Phú Cường 1A, 1B -
121 2 x 22 phương án đấu nối đã được phê duyệt tại VB
Vĩnh châu (*)
911/TTg-CN ngày 24/06/2020
Tà Năng - rẽ Đức Trọng -
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ
122 Di Linh (mạch xây mới) 2 x 20
nguồn điện khu vực
(*)
Đông Quán Thẻ - Rẽ
Xây mới, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ
123 Vĩnh Tân - Trạm cắt 220 2 x 1
tải chuyên dùng
kV Quán Thẻ
Xây mới, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ
124 Đông Quán Thẻ - Cà Ná 1 x 7
tải chuyên dùng
Hồng Phong - Rẽ Phan Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ
125 2 x 1
Thiết - Phan Rí (*) nguồn điện khu vực
Hàm Cường - Hàm Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ
126 2 x 7
Thuận Nam (*) nguồn điện khu vực
Phong điện 1 Bình Thuận
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ
127 - Rẽ Vĩnh Tân - Phan 2 x 4
nguồn điện khu vực
Thiết (*)
500 kV Hồng Phong - Rẽ
128 4 x 5 Xây mới, đấu nối trạm 500kV Hồng Phong
Phan Rí - Phan Thiết
TĐ Trị An - Sông Mây Cải tạo nâng khả năng tải, đảm bảo giải tỏa
129 1 x 24
500 kV công suất nguồn điện
Cải tạo nâng khả năng tải đoạn tuyến tiết
Nâng khả năng tải Phan diện ACSR-2x330mm2 hiện có trên ĐD 220
130 2 x 52
Rí - Phan Thiết kV Phan Rí - Phan Thiết để giải tỏa nguồn
điện khu vực

271
Số
TT Tên đường dây x km Ghi chú
mạch
Xây mới, tăng cường khả năng giải tỏa
131 Phan Rí - TĐ Đại Ninh 2 x 40
nguồn điện khu vực
Nâng khả năng tải Hàm
Tân - Châu Đức và Hàm Cải tạo nâng khả năng tải, giải tỏa công suất
132 2 x 60
Tân - ĐMT Đá Bạc - nguồn điện khu vực
Châu Đức
Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Sơn Mỹ, xem
500 kV Sơn Mỹ - Rẽ xét chọn tiết diện phù hợp với tiết diện các
133 Hàm Tân - Phước Thuận 4 x 4 ĐD 220 kV Hàm Tân - Châu Đức và Hàm
(Đất Đỏ) Tân - ĐMT Đá Bạc - Châu Đức sau khi cải
tạo
Tây Bắc Củ Chi - Củ Chi
134 2 x 12 Xây mới
500 kV
135 Bình Chánh 1 - Đức Hòa 2 x 10 Xây mới
Phú Hòa Đông - Rẽ Củ
136 4 x 5 Xây mới
Chi - Cầu Bông
Bình Chánh 2 - Rẽ Đức
137 4 x 2 Xây mới
Hòa - Phú Lâm
Nâng khả năng tải Cầu
138 2 x 22 Cải tạo nâng khả năng tải
Bông - Củ Chi
Nâng khả năng tải Cầu
139 Bông - Bình Tân - Phú 2 x 34 Cải tạo nâng khả năng tải
Lâm
140 Đồng Xoài - Chơn Thành 2 x 20 Xây mới
Bình Long - Chơn Thành
141 2 x 32 Xây mới, giải tỏa nguồn điện khu vực
(mạch 3, 4)
Đông Bình Phước - Rẽ
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ
142 Bình Long - Điện phân 4 x 12
nguồn điện khu vực
nhôm (*)
Nâng khả năng tải ĐD
Cải tạo nâng khả năng tải, giải tỏa nguồn
143 220 kV Chơn Thành 500 2 x 45
điện khu vực
kV - Mỹ Phước
Nâng khả năng tải ĐD
Cải tạo nâng khả năng tải, giải tỏa nguồn
144 220 kV Mỹ Phước - Tân 2 x 17
điện khu vực
Định 500 kV
Tân Châu 1 - Tân Biên Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ
145 2 x 16
(*) nguồn điện khu vực
500 kV Tây Ninh 2 - Rẽ
Xây mới, đấu nối phía 220 kV trạm 500 kV
146 ĐMT Hồ Dầu Tiếng - 4 x 3
Tây Ninh 2
Tây Ninh
500 kV Tây Ninh 2 - Tây
Xây mới, đấu nối phía 220 kV trạm 500 kV
147 Ninh (chuyển đấu nối đi 2 x 6
Tây Ninh 2
Tân Biên)
Tây Ninh 3 - 500 kV Tây
148 2 x 16 Xây mới
Ninh 2
Bến Cầu - 500 kV Tây
149 2 x 12 Xây mới
Ninh 1
150 Tân Định 2 - Bình Mỹ 2 x 14 Xây mới
Biên Hòa - Rẽ Tân Uyên
151 4 x 1 Xây mới
- Long Bình
Dầu Giây - 500 kV Đồng
152 2 x 30 Xây mới
Nai 2

272
Số
TT Tên đường dây x km Ghi chú
mạch
Dầu Giây - 500 kV Long
153 2 x 12 Xây mới
Thành
Đồng Nai 3 - Tân Uyên Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ
154 2 x 55
(*) nguồn điện khu vực
Nâng khả năng tải 220
Cải tạo nâng khả năng tải. Kiến nghị sử dụng
155 kV Long Thành - An 2 x 16
dây phân pha tiết diện lớn
Phước - Tam Phước
Nâng khả năng tải 500
156 kV Long Thành - 220 kV 2 x 19 Cải tạo nâng khả năng tải
Long Thành
Hố Nai - Rẽ Sông Mây -
157 4 x 1 Xây mới
Tam Phước
TP Phú Mỹ - Rẽ Phú Mỹ
158 4 x 2 Xây mới
- Bà Rịa
TP Phú Mỹ - Bắc Châu
159 2 x 30 Xây mới
Đức 500 kV
Nâng khả năng tải Bến
160 2 x 28 Cải tạo nâng khả năng tải
Lức - Phú Lâm
Tân Lập - Rẽ 500 kV
161 2 x 9 Xây mới
Đức Hòa - Long An
Cần Giuộc - Rẽ 500 kV
162 Long An - Nam Hiệp 4 x 3 Xây mới
Phước
Xây mới, đồng bộ với LNG Long An I, phụ
LNG Long An I - Cần thuộc tiến độ nguồn điện; kiến nghị thiết kế
163 2 x 18
Đước sân phân phối 220 kV LNG Long An I với
sơ đồ linh hoạt phân đoạn thanh cái.
Xây mới, đồng bộ với LNG Long An I, phụ
LNG Long An I - Bến thuộc tiến độ nguồn điện; kiến nghị thiết kế
164 2 x 30
Lức sân phân phối 220 kV LNG Long An I với
sơ đồ linh hoạt phân đoạn thanh cái
165 Lấp Vò - Hồng Ngự 2 x 55 Xây mới
500 kV Tiền Giang - Rẽ
166 4 x 15 Xây mới
Vĩnh Long - Sa Đéc
500 kV Tiền Giang - Rẽ
167 4 x 4 Xây mới
Cai Lậy - Cao Lãnh
Nâng khả năng tải Trà
168 2 x 62 Cải tạo nâng khả năng tải
Vinh - Vĩnh Long 2
Bạc Liêu 3 - 500 kV Bạc Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ
169 2 x 30
Liêu (*) nguồn điện khu vực
Bạc Liêu 4 - 500 kV Bạc Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ
170 2 x 10
Liêu (*) nguồn điện khu vực
Trần Đề - 500 kV Long Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ
171 2 x 24
Phú nguồn điện khu vực
Mỏ Cày - 500 kV Mỹ Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ
172 2 x 42
Tho (*) nguồn điện khu vực
Xây mới, đấu nối trạm 220 kV Vĩnh Châu
Vĩnh Châu - Rẽ Long Phú
173 2 x 20 chuyển tiếp trên mạch còn lại của ĐD 220
- Sóc Trăng (mạch 2)
kV Long Phú - Sóc Trăng
500 kV Bạc Liêu - Rẽ
174 4 x 6 Xây mới, đồng bộ trạm 500 kV Bạc Liêu
Giá Rai - Hòa Bình
Dự phòng phát sinh
Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát
175 đường dây 220 kV cải tạo 430
triển nguồn điện
và xây mới

273
Số
TT Tên đường dây x km Ghi chú
mạch
Định hướng giai đoạn
III
2031-2050
Đà Lạt – Trạm cắt 220
1 2 x 30 Xây mới
kV Đa Nhim
500 kV Đa Phước - Bình
2 2 x 10 Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Đa Phước
Chánh 2
500 kV Đa Phước - Bình
3 2 x 9 Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Đa Phước
Chánh
Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Đa Phước;
500 kV Đa Phước - Đầm
4 2 x 22 xem xét vận hành tách thanh cái trạm 220
Sen
kV Bà Quẹo để hạn chế dòng ngắn mạch
Long Điền 500 kV -
5 2 x 13 Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Long Điền
Vũng Tàu 2
Long Điền 500 kV - Rẽ
6 2 x 10 Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Long Điền
TP Phú Mỹ - Vũng Tàu
Long Điền 500 kV -
7 2 x 16 Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Long Điền
Phước Thuận (Đất Đỏ)
Hòa Bình (BRVT) - 500
8 2 x 22 Xây mới
kV Bắc Châu Đức
Hòa Bình (BRVT) – 500
9 2 x 34 Xây mới
kV Sơn Mỹ
Hóc Môn 2 - Rẽ Cầu
10 4 x 1 Xây mới
Bông - Bình Chánh 1
Hớn Quản - Rẽ Bình
11 2 x 4 Xây mới
Long - Chơn Thành
500 kV TP Thủ Đức - Rẽ
12 4 x 5 Xây mới
Công nghệ cao - Quận 9
Nâng khả năng tải DZ
Cải tạo nâng khả năng tải, đồng bộ với TBA
13 220 kV Cát Lái - Thủ 2 x 13
500 kV TP Thủ Đức
Đức
500 kV TP Thủ Đức - Cát Xây mới, đấu nối TBA 500 kV TP Thủ Đức,
Lái chuyển đấu nối đi chuyển đấu nối để hạn chế dòng ngắn mạch;
14 trạm 220 kV Thủ Đức 2 x 5 lựa chọn tiết diện có khả năng tải phù hợp
(tách liên kết Cát Lái - với DZ 220 kV Cát Lái - Thủ Đức (sau cải
Thủ Đức) tạo)
Phú Giáo - Rẽ Bình
15 4 x 2 Xây mới
Dương 1 – Uyên Hưng
KCN Long Thành 2 - Rẽ
16 4 x 1 Xây mới
Xuân Lộc - Long Thành
500 kV Bình Dương 2
đấu nối chuyển tiếp Bến Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Bình Dương
17 4 x 12
Cát - Bến Cát 2 và Chơn 2
Thành - Bến Cát 2
Bến Cát 3 - 500 kV Bình
18 2 x 10 Xây mới
Dương 2
Nâng khả năng tải DZ
19 220 kV Uyên Hưng - Tân 2 x 16 Cải tạo nâng khả năng tải
Định 500 kV
Xây mới, trường hợp TBA 500 kV Bình
Bàu Bàng đấu nối chuyển
Dương 2 vào chậm sau trạm 220 kV Bàu
tiếp Chơn Thành - Bến
20 4 x 1 Bàng thì tên công trình đấu nối là "Bàu Bàng
Cát và Chơn Thành - 500
- Rẽ Chơn Thành - Bến Cát và Rẽ Chơn
kV Bình Dương 2
Thành - Bến Cát 2"

274
Số
TT Tên đường dây x km Ghi chú
mạch
Hắc Dịch - Rẽ TP Phú
21 Mỹ - 500 kV Bắc Châu 4 x 3 Xây mới
Đức
22 Vũng Tàu 2 - Vũng Tàu 2 x 9 Xây mới
Kiến Tường - 500 kV
23 2 x 45 Xây mới
Long An 2
Cần Giuộc 2 - Long An
24 2 x 8 Xây mới
500 kV
500 kV Đồng Tháp - Rẽ
25 4 x 12 Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Đồng Tháp
Hồng Ngự - Lấp Vò
500 kV An Giang - Rẽ
26 2 x 26 Xây mới, đấu nối TBA 500 kV An Giang
Kiên Bình - Rạch Giá
500 kV An Giang - Châu
27 2 x 28 Xây mới, đấu nối TBA 500 kV An Giang
Thành (An Giang)
Thới Lai - Rẽ Ô Môn -
28 4 x 3 Xây mới
Cà Mau
Vị Thanh - rẽ Ô Môn -
29 4 x 12 Xây mới
NĐ Cà Mau
Vĩnh Long 4 - Rẽ Vĩnh
30 2 x 11 Xây mới
Long 2 - Vĩnh Long 3
Cầu Ngang - Rẽ Duyên
31 4 x 2 Xây mới
Hải - Trà Vinh
Sóc Trăng - 500 kV Long
32 2 x 35 Xây mới, giải tỏa NLTT tỉnh Sóc Trăng
Phú
Nâng khả năng tải Sóc
33 Trăng – Châu Thành 2 x 50 Cải tạo nâng khả năng tải, giải tỏa NLTT
(Hậu Giang)
Nâng khả năng tải Bạc
34 2 x 42 Cải tạo nâng khả năng tải, giải tỏa NLTT
Liêu – Sóc Trăng
500 kV Bạc Liêu - Hòa Xây mới, đồng bộ TBA 500 kV Bạc Liêu,
35 2 x 18
Bình (*) giải tỏa NLTT
Cà Mau 3 - Rẽ ĐG Cà
36 2 x 7 Xây mới
Mau 1 - Cà Mau
ĐMT Thiên Tân 1.4 - Rẽ
37 Nha Trang - Tháp Chàm 2 x 2 Xây mới, đồng bộ ĐMT Thiên Tân 1.4
(mạch mới) (*)
ĐMT Thiên Tân 1.6 - Rẽ
38 Thuận Nam 500 kV - 2 x 1 Xây mới, đồng bộ ĐMT Thiên Tân 1.6
Ninh Phước (*)
ĐMT Thiên Tân 2.1 - Rẽ
39 Tháp Chàm - ĐMT Mỹ 2 x 1 Xây mới, đồng bộ ĐMT Thiên Tân 2.1
Sơn Hoàn Lộc Việt (*)
ĐMT Thiên Tân 2.3 - Rẽ
40 Thuận Nam - Vĩnh Tân 2 x 10 Xây mới, đồng bộ ĐMT Thiên Tân 2.3
(*)
Tận dụng hạ tầng truyền tải hiện trạng của
ĐMT Hacom Solar, lắp máy biến áp AT2
Đấu nối ĐMT Thiên Tân
41 - công suất 125 MVA tại trạm 220 kV Hacom
3.2 (*)
Solar để giải tỏa công suất ĐMT Thiên Tân
3.2
ĐMT Thiên Tân 3.3 - Rẽ
42 Thuận Nam - Vĩnh Tân 2 x 5 Xây mới, đồng bộ ĐMT Thiên Tân 3.3
(*)

275
Số
TT Tên đường dây x km Ghi chú
mạch
ĐMT Thiên Tân 3.4 - Rẽ
43 Cam Ranh - Tháp Chàm 2 x 1 Xây mới, đồng bộ ĐMT Thiên Tân 3.4
(*)
ĐMT Thiên Tân 3.5 - Rẽ
44 ĐMT Thiên Tân Solar - 2 x 9 Xây mới, đồng bộ ĐMT Thiên Tân 3.5
Nha Trang (*)
ĐMT Thiên Tân 3.6 - Rẽ
45 Tháp Chàm - Đa Nhim 2 x 3 Xây mới, đồng bộ ĐMT Thiên Tân 3.6
(*)
ĐMT Phước Trung – Rẽ Xây mới, đồng bộ ĐMT Phước Trung;
46 Nha Trang – Tháp Chàm 2 x 1 phương án đấu nối đã được phê duyệt tại
(*) Văn bản 1632/TTg-CN ngày 20/11/2020
Xây mới, đấu nối ĐMT Phước Hữu 2, thay
cho DZ 220 kV ĐMT Phước Hữu 2 - Vĩnh
ĐMT Phước Hữu 2 – 220
47 1 x 4 Tân đã được phê duyệt tại Văn bản
kV Ninh Phước (*)
1632/TTg-CN ngày 20/11/2020 do khó khả
thi về hướng tuyến đi trạm 500 kV Vĩnh Tân
Xây mới, đấu nối trạm 220 kV ĐMT Hải Lý
ĐMT Hải Lý Bình Phước
Bình Phước 1; phương án đấu nối đã được
48 1 – trạm cắt 220 kV Lộc 1 x 4
phê duyệt tại Văn bản số 1632/TTg-CN ngày
Tấn (*)
20/11/2020
Xây mới, đấu nối trạm 220 kV ĐMT Dầu
ĐMT Dầu Tiếng 5 – Tây Tiếng 5; phương án đấu nối đã được phê
49 2 x 12
Ninh (*) duyệt tại Văn bản số 1608/TTg-CN ngày
18/11/2020
Xây mới, đồng bộ ĐMT An Cư; phương án
ĐMT An Cư – Rẽ Châu
50 2 x 1 đấu nối đã được phê duyệt tại Văn bản số
Đốc – Kiên Bình (*)
1632/TTg-CN ngày 20/11/2020
Khối lượng đường dây
Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát
51 220 kV cải tạo và xây 3.900
triển nguồn điện
mới
Ghi chú:
‐ Chiều dài đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
‐ Trong trường hợp có sự tăng trưởng phụ tải ở một số khu vực một cách đột biến dẫn đến
phải thay đổi, bổ sung quy mô, kết lưới đường dây và trạm thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ
cho phép triển khai.
‐ (*) Tiến độ, quy mô của các đường dây sẽ được chuẩn xác trong quá trình xây dựng Kế
hoạch thực hiện quy hoạch, phụ thuộc vào tiềm năng phát triển nguồn và cấu hình lưới điện
trong thực tế.

10.2. Nội dung bổ trợ phần thuyết minh chính chương 10


10.2.1.Giới thiệu phần mềm phục vụ phân tích hệ thống điện
Trong số các phần mềm mô phỏng hệ thống điện sử dụng trong bài toán vận hành
và quy hoạch phát triển điện lực tại Việt Nam, phần mềm PSS/E (Power System
Simulator for Engineering) được sử dụng phổ biến nhất.
PSS/E do hãng Siemens PTI phát triển, tích hợp nhiều Modul, trong đó có các
Modul chính[22]: (i) Tính toán phân bố trào lưu công suất trạng thái tĩnh của lưới điện;
(ii) Tính toán tối ưu hóa trào lưu công suất hệ thống; (iii) Nghiên cứu sự cố đối xứng và

276
không đối xứng; (iv) Mô phỏng quá trình quá độ điện cơ, phân tích ổn định động hệ
thống. Trong khuôn khổ nghiên cứu này sẽ chỉ sử dụng modul tính toán phân bố trào
lưu công suất trạng thái tĩnh của lưới điện. Các phần tử chính trong lưới điện như đường
dây tải điện, máy biến áp, tổ máy phát điện, tụ điện, kháng điện, các bộ chuyển đổi DC-
AC, AC-DC, phụ tải tại các nút, … được mô hình hóa dưới dạng toán học. PSS/E sẽ sử
dụng các phương pháp giải hệ phương trình như Fixed-Slope decoupled Newton-
Raphson, Full Newton-Raphson, Gauss-Seiden, DC Solution để tìm ra các nghiệm của
phương trình trạng thái mô tả hệ thống như: góc pha và điện áp tại các nút; công suất
tác dụng và công suất phản kháng chạy trên các nhánh (đường dây, tụ điện, kháng điện
nối tiếp hoặc máy biến áp); chiều công suất; tổn thất công suất trên mỗi phần tử và trên
toàn hệ thống, …
Do tính sẵn có của dữ liệu mô phỏng lưới điện sử dụng phần mềm PSS/e tại Việt
Nam, cùng với sự phổ biến của phần mềm, nghiên cứu thiết kế lưới điện của QHĐ VIII
đề xuất sử dụng PSS/E là công cụ mô phỏng vận hành lưới điện để kiểm chứng các
phương án phát triển nguồn – lưới điện và cung cấp điện cho phụ tải. Các tính toán phân
tích lưới điện điện được thực hiện trên phần mềm PSS/E phiên bản V33.4
Ngoài các Modul cơ bản của PSS/E, nhóm nghiên cứu sẽ viết thêm các Modul
bổ trợ bằng ngôn ngữ Python, AutoLips, Pascal… để nâng cao hiệu quả tính toán và
tăng tốc xử lý dữ liệu như: Moduls tính toán N-1, N-2, Modul tính toán ngắn mạch,
Modul hiển thị kết quả trên bản vẽ sơ đồ một sợi, in ấn, …
10.2.2. Giới hạn truyền tải giữa các vùng đến năm 2030 theo QH PTĐL đã được
phê duyệt
Theo tiến độ thực hiện các dự án LTT cập nhật [19] và QHĐ7ĐC được phê duyệt,
giới hạn truyền tải công suất (TTC – Total Transmission Capacity) giữa các giao diện
của 6 vùng HTĐ được thể hiện như bảng dưới đây (đã được tính toán tại dự án) [19]:
Bảng 10.14: Giới hạn truyền tải trên các giao diện trong chế độ N-0
From Thermal
Interface To Region Unit TTC Critical element
Region Limit
North
North ==> MW 10555 9961 500 kV Nho Quan - Nghi Son TL
Central
1
North
==> North MW 10555 10321 500 kV Nho Quan - Nghi Son TL
Central
North 500 kV Quang Trach - Da Nang
==> Mid Central MW 6460 4662
Central TL
2
Mid North Voltage of Nam Cam 220 kV
==> MW 6460 5665
Central Central busbar < 0.95
Mid Sieres Capacitor on 500 kV Dốc
==> High Land MW 7403 6711
Central Sỏi - Pleiku2 TL
3
Sieres Capacitor on 500 kV Dốc
High Land ==> Mid Central MW 7403 6446
Sỏi - Pleiku TL
Mid South 500 kV TBK Mien Trung - Binh
==> MW 2768 2409
Central Central Dinh
4
South
==> Mid Central MW 2768 2453 220 kV Phu My - Quang Ngai TL
Central
South
5 High Land ==> MW 4070 3178 500 kV Pleiku - Di Linh TL
Central

277
From Thermal
Interface To Region Unit TTC Critical element
Region Limit
South
==> High Land MW 4070 3035 Transformer 500 kV Di Linh
Central
Sieres Capacitor on 500 kV
High Land ==> South MW 8752 6817
Krôngbuk - Chơn Thành TL
6
Sieres Capacitor on 500 kV Cau
South ==> High Land MW 8752 6075
Bong - Dak Nong TL
South
==> South MW 16251 14223 500 kV Vinh Tan -Dong Nai 2 TL
Central
7
South
South ==> MW 16251 11212 500 kV Di Linh - Tan Dinh
Central
Bảng 10.15: Giới hạn truyền tải trên các giao diện trong chế độ N-1
From To Thermal
Interface Unit TTC Key outage element Critical element
Region Region Limit
North 500 kV Nho Quan - 500 kV Nho Quan -
North ==> MW 8529 7675
Central Cong ThanhTL Nghi Son TL
1
North 500 kV Nho Quan - 500 kV Nho Quan -
==> North MW 8529 8063
Central Cong ThanhTL Nghi Son TL
North Mid 500 kV Quang Trach - 500 kV Quang
==> MW 4980 3084
Central Central Da Nang TL Trach - Da Nang TL
2
Mid North 220 kV Đông Hà - 220 kV Đông Hà -
==> MW 4980 4498
Central Central Đồng Hới TL Phong Điền TL
Sieres Capacitor on
Mid High 500 kV Dốc Sỏi -
==> MW 5922 5162 500 kV Dốc Sỏi -
Central Land Pleiku 2 TL
Pleiku2 TL
3
Sieres Capacitor on
High Mid 500 kV Dốc Sỏi -
==> MW 5922 4980 500 kV Dốc Sỏi -
Land Central Pleiku 2 TL
Pleiku2 TL
Mid South 500 kV TBK Mien 220 kV Phu My -
==> MW 899 879
Central Central Trung - Binh Dinh Quang Ngai TL
4
South Mid 500 kV Binh Dinh - 220 kV Phu My -
==> MW 899 886
Central Central TBK Mien Trung Quang Ngai TL
High South 500 kV Pleiku - Di 220 kV An Khe -
==> MW 2589 2130
Land Central Linh TL Phuoc An
5
South High 500 kV Binh Dinh - Transformer 500
==> MW 2589 2025
Central Land Krôngbuk 500 kV TL kV Di Linh
Sieres Capacitor on
High 500 kV Krôngbuk -
==> South MW 7271 5407 500 kV Krôngbuk -
Land Chơn Thành TL
Chơn Thành TL
6
Sieres Capacitor on
High 500 kV Krôngbuk -
South ==> MW 7271 5008 500 kV Krôngbuk -
Land Chơn Thành TL
Chơn Thành TL
South 500 kV Vinh Tan - 500 kV Vinh Tan -
==> South MW 14644 12972
Central Dong Nai 2 TL Dong Nai 2 TL
7
South 500 kV Di Linh - Tan 500 kV Vinh Tan -
South ==> MW 14644 10552
Central Dinh Dong Nai 2 TL
Các tính toán TTC cho thấy, giới hạn truyền tải giữa 2 vùng theo 2 chiều khác
nhau sẽ khác nhau, do đặc điểm nguồn – tải mỗi vùng khác nhau. Thông thường, giới
hạn truyền tải ở chế độ N-1 sẽ thấp hơn tổng giới hạn nhiệt của các đường dây, do sẽ có
một phần tử yếu nhất (Critical Element) bị quá tải đầu tiên, trong khi các phần tử còn lại
chưa đạt ngưỡng giới hạn.
Chế độ sự cố mất 1 phần tử (N-1) có giới hạn truyền tải nhỏ hơn đáng kể so với
chế độ N-0. Ví dụ, trên giao diện Bắc Trung Bộ -> Bắc Bộ, chế độ N-0 có thể tải được

278
khoảng 10 GW, nhưng chế độ N-1 chỉ có thể tải được khoảng 8 GW. Do các DZ trên
lưới liên kết được coi là lưới truyền tải chính (Main Grid), nên trong quá trình tính toán,
giới hạn truyền tải TTC về cơ bản sẽ được xác định bởi tiêu chí N-1.
TTC tính toán được ở trên cho lưới điện năm 2030 sẽ được đối chiếu, so sánh với
yêu cầu truyền tải trong kết quả tính toán của chương trình chạy tối ưu nguồn (Chương
9), từ đó xác định được nhu cầu nâng cấp lưới liên kết vùng – Miền.
10.2.3. Định hướng phát triển lưới điện truyền tải nội vùng giai đoạn 2031-2050
10.2.3.1. Các tỉnh Tây Bắc và miền núi phía Bắc
• Lưới giải tỏa nguồn điện (2031 - 2035):
Giai đoạn 2031 - 2035, khu vực Tây Bắc Bộ và miền núi phía Bắc tiếp tục phát triển các
nguồn NLTT. Do vị trí, quy mô và tiến độ của các nguồn này còn nhiều bất định, báo
cáo đề xuất một số công trình truyền tải gom nguồn NLTT như sau:
− Xây dựng mới TBA NLTT Điện Biên 1 và TBA 500 kV Điện Biên gom công
suất nguồn ĐMT khu vực Mường Chà, Mường Nhé tỉnh Điện Biên. TBA 500 kV
Điện Biên sẽ giúp giảm tải cho TBA 500 kV Lai Châu và đường dây 500 kV Lai
Châu – Sơn La. TBA 500 kV Điện Biên đấu nối bằng đường dây 500 kV mạch
kép về TĐTN Đông Phù Yên.
− Xây mới TBA 500 kV NLTT Sơn La gom công suất NLTT khu vực tỉnh Sơn La
− TBA 220 kV NLTT Điện Biên 2, đấu nối về TBA 500 kV Điện Biên,
− TBA 220 kV NLTT Sơn La 2, đấu nối về TBA 220 kV Sơn La,
Giai đoạn này, khu vực Tây Bắc và miền núi phía Bắc sẽ phát triển các dự án mở rộng
thủy điện giúp tăng độ linh hoạt vận hành và tận dụng tối đa lưu lượng nước trên các
dòng sông chính.
Để tăng cường khả năng giải phóng công suất các nguồn TĐN, TĐ MR và nguồn NLTT
khu vực Tây Bắc, đảm bảo vận hành N-1 cần xem xét xây dựng thêm TBA 500 kV Than
Uyên và các đường dây 500 kV liên kết như Lai Châu – Điện Biên, Than Uyên – Lào
Cai và Lai Châu – Than Uyên. Các công trình này vào vận hành sẽ giúp giảm tải lưới
điện 220 kV, đồng thời tạo mạch vòng 500 kV, giúp đảm bảo vận hành trong trường
hợp sự cố N-1 trên các đường dây 500 kV mạch kép như Lai Châu – Sơn La, Lào Cai –
Vĩnh Yên, Sơn La – TĐTN Đông Phù Yên.
Ngoài việc tiếp tục phát triển nguồn ĐMT và thủy điện, tiểu vùng Tây Bắc sẽ xuất hiện
TĐTN miền Bắc. Đây là dự án TĐTN đầu tiên tại miền Bắc, với công suất 900 - 1200
MW. Để đấu nối nguồn TĐTN nói trên, cần xây dựng đường dây 500 kV mạch kép
TĐTN miền Bắc – Sơn Tây và ĐZ 500 kV bốn mạch chuyển tiếp Sơn La – Việt Trì.
• Lưới cấp điện cho phụ tải (2031 - 2035):
Giai đoạn 2031 - 2035, không cần bổ sung thêm nguồn trạm 500 kV cấp điện cho phụ
tải. Trong khi đó, ở cấp điện áp 220 kV cần thực hiện xây mới các trạm 220 kV Lào Cai
2, Lương Sơn, Quảng Uyên, Sơn Dương và NCS TBA 220 kV Bắc Kạn để đáp ứng nhu
cầu phụ tải.
• Lưới giải tỏa nguồn điện (2036 - 2050):

279
Giai đoạn 2036 - 2050, xây mới TBA 500 kV và 220 kV gom nguồn NLTT và thủy điện
nhỏ và nâng công suất các trạm 500 kV Điện Biên, trạm 220 kV Sìn Hồ… để gom nguồn
NLTT và thủy điện nhỏ.
• Lưới cấp điện cho phụ tải (2036 - 2050):
Giai đoạn này, cần xây dựng 02 TBA 500 kV khu vực miền núi phía Bắc là TBA 500
kV Hà Giang và Tuyên Quang. TBA 500 kV Hà Giang cũng đóng vai trò dự phòng cho
trường hợp tăng cường nhập khẩu điện từ Trung Quốc qua phía Hà Giang.
Ở cấp điện áp 220 kV, tiếp tục nâng công suất các trạm hiện có như TBA 220 kV Lương
Sơn, Mường La, Lục Yên, Lào Cai 2, Lào Cai NC, Sơn Dương, Quảng Uyên, Hà Giang.
10.2.3.2. Đông Bắc Bộ
• Lưới giải tỏa nguồn điện (2031 - 2035):
Theo phân bổ nguồn điện, dự kiến đến năm 2035, khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ có
thể phát triển thêm nguồn điện gió. Tiềm năng điện gió miền Bắc tập trung tại các tỉnh
như Thái Bình, Lạng Sơn, Sơn La, Bắc Giang. Do đó, cần có các công trình lưới điện
để giải tỏa công suất các nguồn điện này.
❖ Giải tỏa công suất điện gió Lạng Sơn
Tỉnh Lạng Sơn có nhiều tiềm năng phát triển điện gió, với hơn 1200 MW nguồn điện
gió đang đăng ký đầu tư. Các nguồn điện này tập trung tại khu vực huyện Cao Lộc, Lộc
Bình, Văn Quan, Chi Lăng. Khi quy mô các nguồn điện gió phát triển, xem xét nâng
công suất trạm biến áp 500 kV Lạng Sơn để gom nguồn NLTT khu vực Lạng Sơn và
phía Bắc tỉnh Bắc Giang. TBA 500 kV Lạng Sơn đấu nối chuyển tiếp trên đường dây
500 kV ĐGNK Bắc Bộ 3 – Yên Thế.
• Lưới cấp điện cho phụ tải (2031 - 2035):
Giai đoạn 2031 - 2035, xây mới TBA 500 kV Hải Phòng 2, nâng công suất các trạm Gia
Lộc, Quảng Ninh lên 2x900 MVA để đảm bảo cấp điện cho phụ tải. Xây dựng mới TBA
500 kV Hải Hà, đáp ứng nhu cầu phụ tải KCN Hải Hà, cải thiện chất lượng điện năng
khu vực Đông Bắc tỉnh Quảng Ninh.
Ở cấp điện áp 220 kV, thực hiện xây dựng mới TBA 220 kV Nam Sách, Hải Phòng 2
NC, Vân Đồn đồng thời cải tạo các trạm biến áp 220 kV Đình Vũ, Thủy Nguyên, Nhị
Chiểu, Gia Lộc, Tứ Kỳ, Tân Việt, Khe Thần, Nam Hòa, Quảng Ninh 500 kV NC, Hải
Hà, NĐ Uông Bí, Cộng Hòa, Móng Cái.
Khu vực các tỉnh Lạng Sơn, Bắc Giang, Thái Nguyên, dự kiến nâng công suất TBA 500
kV Yên Thế lên 2x900 MVA. Ở cấp điện áp 220 kV xây dựng mới các trạm biến áp 220
kV Phúc Xuân, Chũ, đông thời cải tạo, nâng công suất các trạm Lạng Sơn, Đồng Mỏ,
Sông Công, Đại Từ, Việt Yên, Bắc Giang 500 kV nối cấp và Hiệp Hòa 2.
• Lưới giải tỏa nguồn điện (2036 - 2050):
Trường hợp điện gió tại khu vực Đông Bắc tỉnh Bắc Giang phát triển trong kịch bản phụ
tải cao, cần xem xét đầu tư TBA 500 kV mới để gom công suất về khu vực này.
• Lưới cấp điện cho phụ tải (2036 - 2050):
Giai đoạn này, khu vực Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh xuất hiện TBA 500 kV
Quảng Ninh 2 giảm tải cho TBA 500 kV Quảng Ninh, đồng thời cải tạo, nâng khả năng

280
tải TBA 500 kV Hải Phòng 2, Gia Lộc lên 3x900 MVA, để đảm bảo cấp điện, đặc biệt
là khi nhiều NMNĐ trong khu vực sẽ hết tuổi thọ vận hành trong giai đoạn này.
Khu vực Thái Nguyên, Bắc Giang, Lạng Sơn, cần thực hiện NCS TBA 500 kV Thái
Nguyên lên 3x900 MVA, Bắc Giang lên 2x900 MVA để đáp ứng nhu cầu phụ tải Thái
Nguyên và lân cận.
Ở cấp điện áp 220 kV, tiếp tục xây dựng mới 04 TBA 220 kV Thanh Miện, Phú Lương,
Quảng Ninh 2 NC, Đồng Hỷ đồng thời cải tạo nâng công suất 24 TBA 220 kV đáp ứng
nhu cầu phụ tải khu vực.

10.2.3.3. TP Hà Nội và phụ cận


• Lưới cấp điện cho phụ tải (2031 - 2035):
Giai đoạn 2031 - 2035, phụ tải khu vực tăng khoảng 4000 MW, cần xây dựng mới và
cải tạo các TBA 500 kV đảm bảo cấp điện. Cụ thể như sau:
- NCS TBA 500 kV Long Biên lên (3x900 MVA);
- NCS TBA 500 kV Sơn Tây lên (2x900 MVA);
- NCS TBA 500 kV Nam Hà Nội lên (2x900 MVA);
- NCS TBA 500 kV Hưng Yên lên (2x900 MVA);
- NCS TBA 500 kV Vĩnh Yên lên (3x900 MVA);
- NCS TBA 500 kV Đông Anh lên (3x900 MVA);
Ở cấp điện áp 220 kV, xây dựng mới và NCS các TBA 220 kV đáp ứng nhu cầu phụ tải.
Cụ thể theo từng tỉnh, thành phố như sau:
- TP Hà Nội: Xây mới 02 TBA 220 kV Đông Anh 2, Đông Anh 3, Phúc Thọ; cải
tạo NCS các trạm 220 kV Tây Hà Nội, Ứng Hòa, Đan Phượng, Chương Mỹ.
- Tỉnh Hưng Yên: Nâng công suất TBA 220 kV Văn Giang, Bãi Sậy; xây mới TBA
Hưng Yên nối cấp (TP Hưng Yên) 250 MVA.
- Tỉnh Hà Nam: xây mới TBA 220 kV Kim Bảng, NCS trạm 220 kV Đồng Văn.
- Tỉnh Phú Thọ: Xây mới TBA 220 kV Việt Trì 2; NCS TBA 220 kV Việt Trì nối
cấp, Phú Thọ 3;
- Tỉnh Vĩnh Phúc: NCS TBA 220 kV Chấn Hưng, Phúc Yên.
- Tỉnh Bắc Ninh: Xây mới TBA 220 kV Bắc Ninh 8. NCS trạm Bắc Ninh 7, Bắc
Ninh 500 kV NC.
• Lưới cấp điện cho phụ tải (2036 - 2050):
Giai đoạn 2036 - 2050, phụ tải khu vực tăng thêm khoảng 3600 MW. Do vậy, cần tiếp
tục xây mới và cải tạo các trạm biến áp 500 kV để đảm bảo cấp điện. Cụ thể:
- Xây mới TBA 500 kV Bắc Ninh 2 (2x900 MVA);
- Xây mới TBA 500 kV Hà Nam (2x900 MVA);
- NCS TBA 500 kV Sơn Tây lên (3x900 MVA);
- NCS TBA 500 kV Nam Hà Nội lên (3x900 MVA);
- NCS TBA 500 kV Đan Phượng lên (3x900 MVA);
- NCS TBA 500 kV Hưng Yên lên (3x900 MVA);
- NCS TBA 500 kV Việt Trì lên (3x900 MVA);

281
- NCS Thường Tín, Tây Hà Nội, xem xét sử dụng các gam MBA 1200 hoặc 1500
MVA.
Ở cấp điện áp 220 kV, xây dựng mới và NCS các TBA 220 kV đáp ứng nhu cầu phụ tải.
Cụ thể theo từng tỉnh, thành phố như sau:
- TP Hà Nội: Xây mới 02 trạm biến áp Thanh Trì, Thanh Oai, cải tạo NCS khoảng
16 TBA 220 kV.
- Tỉnh Hưng Yên: Cải tạo, NCS 04 TBA 220 kV Yên Mỹ, Văn Giang, Hưng Yên
NC, Phố Nối NC.
- Tỉnh Hà Nam: Cải tạo, nâng công suất các trạm 220 kV Lý Nhân, Kim Bảng.
- Tỉnh Phú Thọ: NCS TBA 220 kV Phú Thọ 2, Việt Trì, Việt Trì 2, Phú Thọ 3.
- Tỉnh Vĩnh Phúc: Xây mới TBA 220 kV Lập Thạch, NCS TBA 220 kV Phúc Yên.
- Tỉnh Bắc Ninh: Xây mới TBA 220 kV Bắc Ninh 2 NC, Bắc Ninh 9 (Khắc Niệm).
Trong kịch bản điều hành phụ tải cao, giai đoạn này xuất hiện các đường dây HVDC
truyền tải từ khu vực Trung Trung Bộ và Nam Trung Bộ về trung tâm phụ tải Bắc Bộ.
Xem xét dự phòng quỹ đất cho các trạm converter tại TBA 500 kV Đan Phượng và TBA
500 kV Bắc Ninh, Long Biên, Bắc Giang..
10.2.3.4. Nam Hà Nội
• Lưới giải tỏa nguồn điện (2031 - 2035):
Nguồn NLTT:
Khu vực Nam Hà Nội, đặc biệt là tỉnh Thái Bình có nhiều nguồn điện NLTT tiềm
năng đang đề xuất đầu tư giai đoạn 2021 - 2025 như NMĐG Pondera GĐ 1 154 MW,
NMĐG Pondera GĐ 2 546 MW, NMĐG Tiền Hải 70 MW.... Các nguồn điện này sẽ hỗ
trợ cấp điện cho trung tâm phụ tải miền Bắc.
Nguồn ĐGNK:
• Trường hợp phát triển thêm ĐGNK tại khu vực Thái Bình, Nam Định, cần xem
xét nâng công suất trạm gom ĐGNK Bắc Bộ 2. Công suất trạm gom được nâng
dần theo quy mô triển khai nguồn ĐGNK Bắc Bộ 2.
• Lưới cấp điện cho phụ tải (2031 - 2035):
Giai đoạn 2031 - 2035, thực hiện lắp máy biến áp tại trạm cắt 500 kV Ninh Bình, giúp
giải tỏa công suất, giảm tải cho TBA 500 kV Nho Quan, Thanh Hóa.
Ở cấp điện áp 220 kV, cần xây dựng mới TBA Tiền Hải, Giao Thủy. Đồng thời, thực
hiện cải tạo NCS 05 TBA Nam Định 2, Nghĩa Hưng, Thái Bình nối cấp, Quỳnh Phụ,
Tam Điệp, để đáp ứng nhu cầu phụ tải.
• Định hướng giai đoạn 2036 - 2050:
Giai đoạn 2036 - 2050, cần xây dựng mới TBA 500 kV Nam Định 2, NCS TBA
500 kV Thái Bình để đảm bảo cấp điện cho phụ tải. Với cấp điện áp 220 kV, tiếp tục
nâng công suất 06 TBA 220 kV, bao gồm Nam Định, Nam Định 2, Tiền Hải, Nho Quan
NC, Ninh Bình 2, Tam Điệp.
10.2.3.5. Bắc Trung Bộ
• Lưới giải tỏa nguồn điện (2031 - 2035):
❖ Năng lượng tái tạo

282
Giai đoạn 2031 - 2035, khu vực Bắc Trung Bộ tiếp tục phát triển các nguồn NLTT.
Ngoài các nguồn đã được BSQH, khu vực còn nhiều các dự án đang được đề xuất,
nghiên cứu đầu tư như ĐG HBRE Hà Tĩnh, ĐG Kỳ Nam (220 MW); ĐG Kỳ Khang
(120 MW); ĐG Hồ Đá Cát (40 MW); ĐG Bắc Phương Nghi Sơn (150 MW), ĐMT Ngọc
Lặc, ĐMT Thanh Hóa, ĐMT Lam Sơn (200 MWp), ĐMT Hồ Vực Mấu, ĐMT Hồ Khe
Gỗ, ĐMT Sơn Quang, ĐMT Tân Thành (90 MWp), ĐMT Viên Thành (40 MWp), ĐMT
Đại Sơn (150 MWp), ĐMT Tân Thắng 1 (180 MWp) và ĐMT Tân Thắng 2 (50 MWp)…
Trong các nhà máy NLTT đang được đề xuất, nghiên cứu đầu tư, nên cân nhắc phát triển
theo thứ tự, ưu tiên các dự án nguồn điện gió và điện mặt trời đã được thẩm định, bổ
sung quy hoạch, hỗ trợ cấp điện cho phụ tải tại chỗ, khối lượng đầu tư xây dựng lưới
truyền tải không cao. Việc phân bổ cụ thể quy mô, tiến độ của các nguồn trên cho phù
hợp với tình trạng phát triển phụ tải và lưới điện truyền tải khu vực cần được làm rõ
trong các báo cáo kế hoạch triển khai QHĐ VIII, thực hiện hàng năm hoặc 2 năm một
lần, hoặc theo cơ chế đấu thầu.
Trường hợp phát triển nhiều dự án quy mô vừa và nhỏ tại một khu vực địa lý, xem xét
xây dựng TBA 220 kV gom như TBA 220 kV NLTT Hà Tĩnh để giải phóng công suất
nguồn NLTT. Trường hợp phát triển mạnh NLTT tại kịch bản điều hành, xem xét xuất
hiện TBA 500 kV NLTT Nghệ An và NLTT Hà Tĩnh để gom công suất loại nguồn này.
❖ Nguồn TĐN và nhập khẩu điện Lào
Giai đoạn 2031 - 2035, xem xét xây dựng thêm đường dây 220 kV Tương Dương – Quỳ
Hợp để gom công suất các nguồn TĐN và tăng cường nhập khẩu điện từ Lào. Với đường
dây 220 kV kết nối Tương Dương – Quỳ Hợp – TBA 500 kV Quỳnh Lưu, dự kiến khu
vực này có thể nhận thêm khoảng 200 - 300 MW nguồn điện tăng thêm.
• Lưới cấp điện cho phụ tải (2031 - 2035):
Giai đoạn đến năm 2035, tổng phụ tải khu vực tăng thêm khoảng hơn 2000 MW. Để
đảm bảo cấp điện, cần NCS TBA 500 kV Hà Tĩnh, Thanh Hóa, xây mới các trạm 500
kV Nam Cấm, Tĩnh Gia.
Ở cấp điện áp 220 kV, cần xây dựng mới 04 TBA, bao gồm: Ngọc Lặc (2x250 MVA),
Tĩnh Gia nối cấp (2x250 MVA), Hoàng Mai (1x250 MVA), Lộc Hà (1x250 MVA).
Đồng thời, thực hiện cải tạo, nâng công suất các trạm 220 kV Sầm Sơn, Nông Cống,
Tĩnh Gia, Thiệu Hóa, Bá Thước, Vũng Áng, Can Lộc. Chi tiết quy mô và tiến độ các
công trình này được trình bày trong phần phụ lục chương 10.
• Lưới giải tỏa nguồn điện (2036 - 2050):
Theo kịch bản cơ sở, giai đoạn 2036 - 2050, tiếp tục phát triển nguồn TBKHH Nghi Sơn
và TBKHH Thanh Hóa, với phương án đấu nối tổng thể như đã trình bày trong phần
trước.
Nguồn ĐGNK:
Phân bổ nguồn điện sẽ phát triển khoảng ĐGNK tại khu vực Bắc Trung Bộ sau 2040.
Do đó cần xây dựng các trạm ĐGNK Bắc Trung Bộ 1, 2 với quy mô tiến độ phụ thuộc
vào nguồn ĐGNK.
• Lưới cấp điện cho phụ tải (2036 - 2050):
Để đảm bảo cấp điện, ngoài việc đầu tư, xây dựng các công trình đấu nối nguồn điện,
còn cần NCS một số TBA 500 kV bao gồm NCS TBA 500 kV Tĩnh Gia, Nam Cấm.

283
Ở cấp điện áp 220 kV, tiếp tục xây mới 07 TBA: Hoằng Hóa, Nga Sơn, Hưng Nguyên,
Diễn Châu, Nghĩa Đàn, Hương Sơn và Cửa Lò. Đồng thời, thực hiện nâng công suất 07
TBA bao gồm: Nông Cống, Hậu Lộc, Thiệu Hóa, Tĩnh Gia NC, Nam Cấm, Hoàng Mai,
Lộc Hà.
10.2.3.6. Trung Trung Bộ
• Lưới giải tỏa nguồn điện (2031 - 2035):
*) Định hướng giải phóng công suất NLTT giai đoạn 2031 – 2045
Giai đoạn sau năm 2030, khu vực Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế tiếp tục phát
triển các nguồn NLTT ngoài các nguồn đã BSQH.
Với nguồn điện sinh khối có quy mô vừa và nhỏ, đề nghị gom về sau các TBA
220 kV cấp điện cho phụ tải, ví dụ như Điện sinh khối Quảng Trị (60 MW) gom về sau
TBA 220 kV Đông Hà.
Về điện gió, ở khu vực huyện Hướng Hóa, Đắk Rông, nhiều dự án đăng ký đấu
nối vào các trạm 220 kV gom điện gió trên địa bàn như TBA 220 kV Lao Bảo, Hướng
Linh, Hướng Tân hoặc các trạm nâng áp của các dự án Amacao, Tài Tâm, LIG Hướng
Hóa 1, LIG Hướng Hóa 2, TNC Quảng Trị như ĐG Tân Lập (50 MW), Tân Liên Thành
(50 MW), Phùng Lâm (50 MW), Tân Thành Long (50 MW); hoặc gom về TBA 500 kV
Hướng Hóa như Licogi 16 Quảng Trị (48 MW), LCG Hướng Hóa 2 (48 MW), Ba Tầng
1 (48 MW), Vifa Hướng Hóa (48 MW), Hướng Lộc (125 MW), Tân Lập 1 (20 MW),
Sơn Linh (120 MW), Sơn Việt (100 MW), Hợp Linh (64 MW), Đắk Rông Hướng Hiệp
(35 MW), Đắk Hiệp (208 MW) và một số dự án khác.
Trường hợp các dự án điện gió phát triển nhanh, cần xây dựng thêm 02 TBA gom
điện gió Quảng Trị 1 và Quảng Trị 2 làm nhiệm vụ gom công suất các nguồn điện gió
khu vực Hướng Hóa, đấu nối về TC 220 kV TBA 500 kV Hướng Hóa.

Hình 10.1: Phương án đấu nối và giải tỏa công suất điện gió Quảng Trị năm 2035

Khu vực tỉnh Quảng Bình còn nhiều tiềm năng phát triển điện gió. Nhiều dự án đề
xuất đầu tư, gom về sau các trạm 220 kV như ĐG Phú Định 1 (49,5 MW) và ĐG Phú
Định 2 (49,5 MW), đề xuất gom về sau trạm 220 kV Đồng Hới; ĐG Thái Dương 1, công
suất 200 MW, hoặc ĐG Quảng Sơn 100 MW gom về TBA 220 kV Ba Đồn. Trường hợp

284
triển khai các dự án ĐG đấu nối vào trạm 220 kV Ba Đồn, cần phải xem xét đấu chuyển
tiếp trạm này trên mạch còn lại của đường dây 220 kV Vũng Áng – Đồng Hới để đảm
bảo vận hành.
Trường hợp các nguồn NLTT phát triển cao, để giải tỏa công suất các nguồn NLTT
Quảng Bình, đồng thời giảm tải cho lưới điện 220 kV khu vực, cân nhắc xây dựng mới
TBA 500 kV Quảng Bình, TBA 220 kV Lệ Thủy, TBA 220 kV NLTT Quảng Bình 1
trong giai đoạn 2031 - 2035.
Bên cạnh các nguồn điện gió, khu vực Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế
có nhiều dự án ĐMT quy mô vừa và nhỏ, đề xuất gom về các TBA 220 kV hiện hữu
như ĐMT Điền Hương 1,2,3 (150 MWp), Điền Môn (90 MWp), Mỹ Xuyên (36 MWp),
Phong Chương (36 MWp)… gom về sau trạm 220 kV Phong Điền; ĐMT LIG Gio Linh
2,3 gom về TBA 220 kV Đông Hà.
Khu vực này còn có tiềm năng phát triển điện gió ngoài khơi như điện gió ngoài khơi
như điện gió ngoài khơi đảo Cồn Cỏ (1000 MW) tỉnh Quảng Trị và điện gió Phúc Lộc
Thọ (717 MW) tỉnh Quảng Bình.
Trong giai đoạn sau năm 2030, khu vực Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, đặc biệt là
tỉnh Quảng Ngãi có nhiều dự án NLTT tiềm năng.
Một số địa phương có tiềm năng phát triển cao nguồn NLTT và gần trạm 500 kV Bình
Định như huyện Ba Tơ có thể xem xét phương án xây dựng TBA 220 kV và đường dây
220 kV gom công suất về TBA 500 kV Bình Định, như ĐMT nổi Hồ Núi Ngang (150
MWp), ĐG kết hợp dịch vụ du lịch sinh thái cao nguyên Bùi Hui (65 MW), ĐG Bùi Hui
(120 MW)… với đường dây 220 kV khoảng 65 km.
Khu vực huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi có các nguồn điện ĐMT Hồ Cà Ninh (200
MWp), ĐMT Bình Châu (200 MWp) và điện gió kết hợp dịch vụ du lịch sinh thái Bình
Châu (100 MW), ĐMT Hồ Đập Hố Đá (200 MWp), ĐMT Hồ Đập Hóc Dọc (200 MWp),
ĐMT nổi Hồ An Khê (200 MWp), ĐMT Lâm Bình (174MWp)… đều đề xuất gom về
phía 220 kV của TBA 500 kV Dốc Sỏi hoặc TBA 500 kV Dung Quất. Tuy nhiên, TBA
500 kV Dốc Sỏi khó mở rộng ngăn lộ, hướng tuyến đấu nối về TBA 500 kV Dung Quất
lại hạn chế (nằm trong KKT Dung Quất) nên cần xem xét đấu nối về TBA 220 kV Dung
Quất hoặc chuyển tiếp trên đường dây TBK Dung Quất – Dung Quất, góp phần cấp điện
phụ tải KKT Dung Quất trong tương lai. Trường hợp triển khai hết khoảng 1000 MW
nguồn điện này sẽ gây nặng tải, quá tải TBA 500 kV Dung Quất và đường dây 220 kV
Dung Quất – 500 kV Dung Quất trong chế độ vận hành bình thường và sự cố N-1. Do
đó, cần thực hiện phân kỳ hợp lý, tránh gây gánh nặng cho lưới truyền tải hiện hữu.
Một số nguồn điện NLTT đăng ký đấu nối tuyến đường dây hiện hữu như ĐMT nổi hồ
Nước Trong (150 MWp) đấu nối về TBA 220 kV Sơn Hà. Các dự án nói trên đều làm
nặng tải đường dây 220 kV Quảng Ngãi – Dốc Sỏi, trong khi đường này đã phải truyền
tải một phần công suất của ĐMT Phù Mỹ 1,2,3 cũng như các dự án NLTT trong khu
vực. Do đó, trong trường hợp triển khai các nguồn kể trên, cần cân nhắc phương án tăng
cường hạ tầng truyền tải 220 kV về TBA 500 kV Bình Định, Dốc Sỏi, hoặc gom về các
trạm biến áp 500 kV gom NLTT đề xuất mới như TBA 500 kV NLTT Quảng Ngãi.
Một số nguồn ĐMT phát triển ở quy mô vừa và nhỏ, đấu nối lưới điện phân phôi, ví dụ
như ĐMT nổi Mộ Đức (63 MWp), ĐMT kết hợp du lịch sinh thái Nghĩa Hòa (100
MWp), ĐMT Liên Trì (50 MWp)… đề xuất đấu nối vào sau trạm 220 kV Quảng Ngãi
2; ĐMT Đại Lộc 1 (40 MWp), đấu nối sau TBA 220 kV Thạnh Mỹ.

285
Trong các nhà máy NLTT đang được đề xuất, nghiên cứu đầu tư, nên cân nhắc phát triển
theo thứ tự, ưu tiên các dự án nguồn điện gió và điện mặt trời đã được thẩm định, bổ
sung quy hoạch, hỗ trợ cấp điện cho phụ tải tại chỗ, khối lượng đầu tư xây dựng lưới
truyền tải không cao. Việc phân bổ cụ thể quy mô, tiến độ của các nguồn trên cho phù
hợp với tình trạng phát triển phụ tải và lưới điện truyền tải khu vực cần được làm rõ
trong các báo cáo kế hoạch triển khai QHĐ VIII, thực hiện hàng năm hoặc 2 năm một
lần, hoặc theo cơ chế đấu thầu. Hơn nữa, do truyền tải Bắc Trung Bộ – Bắc Bộ liên tục
duy trì ở mức cao trong giai đoạn 2031 - 2045, nên cần cân nhắc kỹ quy mô phát triển
các nguồn NLTT khu vực Trung Trung Bộ, tránh ảnh hưởng tới lưới điện truyền tải liên
vùng miền.
Lưới cấp điện phụ tải (2031 - 2035):
Giai đoạn 2031 - 2035, phụ tải cực đại khu vực Bình – Trị – Thiên tăng khoảng
hơn 600 MW lên 2800 MW. Để đảm bảo cấp điện phụ tải, cần xây dựng mới TBA 500
kV Hương Thủy (tỉnh Thừa Thiên Huế). Đồng thời, xem xét xây dựng mới TBA 220
kV Lệ Thủy và nâng công suất các trạm 220 kV Ba Đồn, Đông Hà, Phong Điền, Hương
Thủy. Nhiều trạm biến áp trong khu vực như Hương Thủy, Phong Điền, Lệ Thủy… vừa
đóng vai trò giải phóng công suất nguồn ĐMT và ĐG khu vực, vừa phục vụ cấp điện
cho phụ tải khi các nguồn NLTT nói trên phát thấp.
TBA 500 kV Hương Thủy công suất 900 MVA, được đấu nối chuyển tiếp trên 02 mạch
đường dây 500 kV Quảng Trị – Đà Nẵng. TBA 220 kV Lệ Thủy đấu nối chuyển tiếp
trên 02 mạch đường dây 220 kV Đống Hới – Đông Hà.
Năm 2035, tổng phụ tải TP Đà Nẵng đạt khoảng 2000 MW, trong khi TBA 500 kV Đà
Nẵng chỉ có công suất 2x900 MVA, khó mở rộng ngăn lộ. Do đó, cần bổ sung thêm
trạm nguồn 500 kV để đảm bảo cấp điện phụ tải. Đề xuất xây dựng mới TBA 500 kV
Hòa Liên để đảm bảo cấp điện cho phụ tải thành phố.
Ở cấp điện áp 220 kV, cần xuất hiện TBA 220 kV Hòa Liên, Quảng Ngãi 2 đồng thời
NCS Tiên Sa, Duy Xuyên, Tam Hiệp, Quảng Ngãi để đảm bảo cấp điện.

286
Hình 10.2: Lưới điện khu vực Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi đến năm 2035

• Lưới giải tỏa nguồn điện (2036 - 2050):


*) Nguồn NLTT
Tại tỉnh Quảng Trị, ngoại trừ các trạm 220 kV gom đã có, cần xem xét xây dựng thêm
TBA 220 kV gom NLTT Quảng Trị 3 tại khu vực Cam Lộ, gom các dự án điện gió khu
vực huyện Cam Lộ như Cam Tuyền 1,2,3 (3x30 MW). TBA này được đấu chuyển tiếp
trên 01 mạch đường dây 220 kV Hướng Hóa – Đông Hà. Giai đoạn đến năm 2045, lưới
điện truyền tải Quảng Trị vẫn đáp ứng giải tỏa công suất các nguồn điện gió tăng thêm.
Trong khi đó, tỉnh Quảng Bình cần bổ sung thêm TBA 220 kV gom điện gió Quảng
Bình 2 giai đoạn này để giải phóng hết các nguồn điện gió. Các tỉnh còn lại tiếp tục phát
triển nguồn NLTT ở lưới điện phân phối, cấp điện cho phụ tải địa phương hoặc gom về
các TBA 220 kV làm nhiệm vụ gom NLTT như Lệ Thủy, Vĩnh Linh, Tam Kỳ…
Tỉnh Quảng Ngãi có nhiều tiềm năng phát triển ĐMT tại khu vực đầm phá huyện Đức
Phổ. Do đó, đề xuất xây dựng mới TBA 220 kV gom NLTT Quảng Ngãi tại khu vực
này, đấu chuyển tiếp trên DZ 220 kV Quảng Ngãi – Phù Mỹ.
Trong kịch bản điều hành, trường hợp phát triển mạnh nguồn NLTT, xem xét xây dựng
mới TBA 500 kV NLTT Quảng Ngãi. Trạm này sẽ đấu nối về trạm converter của đường
dây HVDC Trung Trung Bộ - Bắc Bộ. Đây là trạm gom nguồn điện dư thừa của khu
vực Trung Trung Bộ và Tây Nguyên về miền Bắc.
• Lưới cấp điện phụ tải (2036 - 2050):
Để đáp ứng nhu cầu phụ tải, giai đoạn này tiếp tục đưa các TBA 500 - 220 kV mới vào
vận hành như:
- NCS TBA 500 kV Hương Thủy, đảm bảo cấp điện cho phụ tải Thừa Thiên Huế;
- Xây mới TBA 500 kV Tam Thăng, đảm bảo cấp điện cho Quảng Nam;
- NCS TBA 500 kV Hòa Liên;

287
- Xây mới các trạm 220 kV Vĩnh Linh, Áng Sơn, Bố Trạch, Phú Vang, Điện Bàn
(Nam Hội An), Tam Thăng; NCS các trạm 220 kV Lệ Thủy, Phong Điền, Chân
Mây, Hòa Liên, Tam Hiệp, Dung Quất 2, Quảng Ngãi 2 đảm bảo vận hành.
10.2.3.7. Tây Nguyên
• Lưới giải tỏa nguồn điện (2031 - 2035):
❖ Định hướng giải tỏa công suất điện gió sau năm 2030
. Việc phân bổ cụ thể quy mô, tiến độ của các nguồn NLLT cho phù hợp với tình
trạng phát triển phụ tải và lưới điện truyền tải khu vực cần được làm rõ trong các báo
cáo kế hoạch triển khai QHĐ VIII, thực hiện hàng năm hoặc 2 năm một lần, hoặc theo
cơ chế đấu thầu. Phần sau đây sẽ định hướng lưới điện đấu nối và giải tỏa công suất cho
các dự án NLTT tiềm năng. Các điểm đấu nối tiềm năng bao gồm:
Trạm biến áp gom điện gió Pleiku 3:
TBA 500 kV Pleiku 3 nằm gần TBA 500 kV Pleiku 2 về phía Đông, sẽ là trung
tâm gom điện gió khu vực phía Bắc tỉnh Gia Lai. Ngoài ĐG Ia Pết - Đắk Đoa đã được
phê duyệt theo văn bản 795/TTg - CN, nhiều nhà máy điện gió đề xuất gom về thanh
cái 220 kV của trạm này như ĐG Ya Hội (130 MW), ĐG Tân Yang – Đắk Pơ(120 MW),
ĐG Ia Tor (100 MW)…Nếu được phê duyệt, điện gió Ya Hội sẽ đấu nối vào thanh cái
220 kV của ĐG Tân Yang – Đắk Pơ bằng đường dây 220 kV mạch đơn dài 7,5 km, công
suất của hai nhà máy được truyền tải về thanh cái 220 kV của điện gió Ia Pết – Đắk Đoa
bằng đường dây 220 kV mạch đơn dài 57 km. Điện gió Đắk Đoa dự kiến đấu nối bằng
đường dây 220 kV mạch đơn dài 23 km về TC 220 kV Pleiku 3. Nhà máy điện gió Ia
Tor (100 MW) dự kiến đấu nối về trạm gom 220/110 kV điện gió Thăng Hưng; cụm
nhà máy này sẽ được gom về trạm 500 kV Pleiku 3 bằng đường dây 220 kV Thăng
Hưng – Pleiku 3 dài 13 km.
Trạm biến áp gom điện gió Ea Nam:
TBA 500 kV Ea Nam nằm tại huyện Ea Nam, tỉnh Đắk Lắk sẽ là trung tâm gom
các nguồn điện gió phía Bắc tỉnh Đăk Lắk, đã đóng điện T8/2021. Ngoài ĐG Ea Nam
đã được phê duyệt theo văn bản 795/TTg - CN, nhiều nhà máy điện gió dự kiến gom về
phía TC 220 kV của trạm này như điện gió Ea Nam – Ea Tir (100 MW), Ea Sin (352,8
MW) và cụm NMĐG HLP Ea H’leo 1 (50 MW), PTTN Ea H’leo 2 (50 MW), PTTN Ea
H’leo 3 (50 MW), HLP Krông Năng (50 MW), Krông Búk 3 (120 MW), điện gió Tây
Nguyên giai đoạn 2 (100 MW), điện gió Tây Nguyên giai đoạn 3 (300 MW), HLP Krông
Năng (50 MW), HLP Ea Hleo 1 (50 MW), HLP Ea Hleo 2 (50 MW), HLP Ea Hleo 3
(50 MW), Thanh Phong (202,6 MW)…. Nếu được phê duyệt, ĐG Cư K’Bô dự kiến đấu
nối bằng đường dây 220 kV mạch đơn dài 18 km ĐG Cư K’Bô – Ea Nam; ĐG Ea Sin
dự kiến đấu nối bằng đường dây 220 kV mạch đơn dài 20 km ĐG Ea Sin – Ea Nam;
Cụm NMĐG HLP Ea H’leo 1, PTTN Ea H’leo 2, PTTN Ea H’leo 3, HLP Krông Năng
gom về TBA 220 kV Ea H’leo, đấu nối về trạm biến áp 500 kV Ea Nam bằng đường
dây 220 kV mạch kép dài 12 km. Các dự án HLP Krông Năng (50 MW), HLP Ea Hleo
1 (50 MW), HLP Ea Hleo 2 (50 MW), HLP Ea Hleo 3 (50 MW) đề xuất gom về trạm
nâng áp 220 kV Ea Hleo 3, đấu về TBA 500 kV Ea Nam bằng đường dây 220 kV mạch

288
kép dài 12 km. ĐG Krông Búk 3 đăng ký đấu nối bằng đường dây 220 kV mạch đơn dài
23 km.
Trường hợp gom về TBA 500 kV Ea Nam, cần có thỏa thuận giữa CĐT các dự án
và CĐT TBA 500 kV Ea Nam, đồng thời nâng công suất tương ứng trạm này để đảm
bảo vận hành.
Trạm biến áp gom điện gió Nhơn Hòa:
Khu vực huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai có các NMĐG Nhơn Hòa 1 (50 MW), Nhơn
Hòa 2 (50 MW), Nhơn Hòa 3 (50 MW), Nhơn Hòa 4 (50 MW), NMĐG Chư Pưh 1.1
(49,5 MW), NMĐG Chư Pưh 1.2 (49.5 MW), NMĐG TNE 1,2,3,3A,5 (5x49,5 MW),
cụm ĐG Ia Ko 1,2,3,3A (4x49,5 MW), cụm ĐG Ia Rong 1,2,3,3A (4x49,5 MW)….
Trong đó, hai nhà máy là ĐG Nhơn Hòa 1 và ĐG Nhơn Hòa 2 đã được bổ sung quy
hoạch theo văn bản 795/TTg - CN. Để đảm bảo giải phóng công suất các nhà máy này,
cần xây dựng TBA 500 kV Nhơn Hòa, đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 500 kV
Pleiku – Đắk Nông. Sau khi TBA 500 kV Nhơn Hòa vào vận hành, NMĐG Nhơn Hoà
1,2 sẽ điều chỉnh phương án đấu nối về TBA 500 kV Nhơn Hòa và trả lại hiện trạng cho
02 mạch đường dây 220 kV Krông Búk – Trạm 500 kV Pleiku 2.
TBA 500 kV Nhơn Hòa sẽ giúp giảm tải cho lưới điện 220 kV khu vực, đồng thời
tạo điều kiện cho việc gom các nhà máy NLTT khu vực lân cận về TC 220 kV của trạm
này trong tương lai. Một số dự án đề xuất cụ thể như Ia Le 3 (90 MW), ĐMT nổi Ayun
Hạ (400 MWp ), điện gió Ia Boòng – Chư Prông (200 MW), Ia Pếch 1 – Ia Grai (150
MW ), Ia Blứ 1 – Chư Pưh (153 MW), Ia Blứ 2 – Chư Pưh (153 MW), Ia Blứ 3 – Chư
Pưh (150 MW)… Trong đó, điện gió Ia Le 3 đề xuất đấu nối về trạm biến áp 500 kV
Nhơn Hòa bằng đường dây 220 kV mạch đơn Ia Le 3 – Nhơn Hòa dài khoảng 13 km,
ĐMT nổi Ayun Hạ đấu nối bằng đường dây 220 kV mạch kép dài 42 km về thanh cái
220 kV TBA 500 kV Nhơn Hòa. ĐG Chư Pưh 1.1 và ĐG Chư Pưh 1.2 đấu nối về TC
220 kV của TBA 500 kV Nhơn Hòa bằng đường dây 220 kV mạch kép dài 8,5 km; cụm
ĐG TNE 1,2,3,3A,5 đấu nối về TBA 220 kV ĐG Chư Pưh 1.1 bằng đường dây 220 kV
mạch đơn dài 9,5 km; cụm ĐG Ia Rong 1,2,3,3A đấu nối về TBA 220 kV ĐG Chư Pưh
1.1 bằng đường dây 220 kV mạch đơn dài 3,5 km, cụm ĐG Ia Ko 1,2,3,3A đấu nối về
TC 220 kV của TBA 500 kV Nhơn Hòa bằng đường dây 220 kV mạch đơn dài 15 km.
Cần lưu ý, tổng công suất các dự án điện gió và điện mặt trời đề xuất đấu nối vào
TBA 500 kV Nhơn Hòa lên tới 2600 MW, trong khi khả năng truyền tải của TBA 500
kV Nhơn Hòa chịu giới hạn của xu hướng truyền tải liên miền, khả năng tải của hệ thống
tụ bù dọc và đường dây 500 kV TBA 500 kV Nhơn Hòa chuyển đấu nối trên 01 mạch
đường dây 500 kV Pleiku – Đắk Nông. Trong trường hợp phát triển hết các nguồn này,
cần cân nhắc nâng công suất TBA 500 kV Nhơn Hòa và xây dựng thêm đường dây
truyền tải từ TBA 500 kV Nhơn Hòa.
Các trạm biến áp 500 kV hiện hữu hoặc xây mới trong giai đoạn 2021 - 2025
như Pleiku, Pleiku 2, Đắk Nông và Krông Búk: ĐG Tuy Đức 5 (240 MW), ĐG Đắk
Tờ Re (47,2 MW)…. ĐG Tuy Đức 5 đề xuất đấu về TBA 220 kV Đắk Nông qua đường
dây 220 kV mạch đơn dài 8 km; ĐG Nam Hàm Rồng đề xuất đấu chuyển tiếp DZ 220
kV Ia Boong Chư Prông – Pleiku 2; các điện gió Ia Tiêm, Glar đề xuất đấu nối về sau
trạm biến áp 220 kV Pleiku; ĐG Đăk Ruồng (50 MW), ĐG Đắk Tờ Re (47,2 MW) đề

289
xuất đấu nối về sau trạm 220 kV Kon Tum; ĐG Chư Pơng (50 MW), Tây Hồ – Chư
Prông (50 MW), Ia Bang 3 (50 MW)… đề xuất đấu nối sau trạm 220 kV Chư Sê; Nâng
công suất HBRE Chư Prông từ 50 MW lên 100 MW tận dụng hạ tầng đấu nối hiện có,
ĐG AMI AC (202,5 MW), ĐG Getec (200 MW), và ĐG Ea Tar (48 MW) đề xuất đấu
nối thanh cái 220 kV TBA 500 kV Krông Búk; ĐG Bà Rịa – Buôn Hồ 3 (48 MW), điện
gió Cư M’Gar (50 MW)… đề xuất gom về trạm 220 kV Krông Búk. ĐG An Thành (96,6
MW) đấu về TBA 220 kV An Khê. ĐG Thuận Phong Đak Lak (100 MW) đấu nối
chuyển tiếp trên DZ 220 kV Krông Búk - Nha Trang. ĐG Quảng Khê (200 MW) đề xuất
đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 220 kV TĐ Đồng Nai 3 - 500 kV Đắk Nông. ĐG
An Thành Gia Lai 96 MW đề xuất đấu nối trên đường dây 220 kV Pleiku 2 – Phước An
và Pleiku – ĐSK An Khê. ĐG Krông Búk 3 (120 MW), ĐG Ea Sin 1 (100 MW) đề xuất
đấu nối về trạm 500 kV Krông Búk hoặc trên đường dây 220 kV Pleiku 2 – Krông Búk.
Trường hợp các dự án điện gió đã BSQH, dự kiến phát triển trong giai đoạn 2021
- 2030 bị thu hồi, chậm triển khai, có thể xem xét thay thế bằng cách đẩy sớm các dự án
tiềm năng đấu nối vào các TBA 500 kV nói trên, tăng cao hiệu quả đầu tư xây dựng
mới, cải tạo các TBA này. Ngoài các điểm đấu nối tiềm năng đã có sẵn, một số khu vực
tập trung nhiều nguồn NLTT, có thể phát triển các trạm 500 kV gom điện gió như sau:
Trạm gom điện gió Mang Yang:
Ngoài ra, trường hợp các nguồn điện gió khu vực Mang Yang tăng trưởng cao, cần
xem xét xây dựng TBA 500 kV ĐG Gia Lai (Mang Yang) tại khu vực này, gom công
suất nhiều nguồn điện gió đề xuất như Mang Yang 2 (50 MW), điện gió Mang Yang 3.1
(100 MW), Kong Chro (50 MW), Đắk Pơ 1 (50 MW), Lơ Pang (200 MW), K’Bang A
(117,6 MW), K’Bang B (79,8 MW) Kbang 2, Kbang 3… .
Trạm gom điện gió Đắk Lắk:
Tỉnh Đắk Lắk có nhiều tiềm năng phát triển điện gió. Ngoài trạm 500 kV Ea Nam,
Krông Búk, có thể cần phát triển thêm khoảng 1 - 2 TBA 500 kV làm nhiệm vụ gom
điện gió khu vực này sau năm 2030. Tuy nhiên, trong trường hợp phát triển cao điện gió
khu vực này, cần xem xét tăng cường khả năng truyền tải Tây Nguyên – Nam Bộ tương
ứng. Trong kịch bản cơ sở, đề nghị xây dựng mới TBA 500 kV ĐG Đắk Lak 1 và các
đường dây đấu nối ĐG Đak Lak 1 – Krông Búk để giải tỏa điện gió khu vực tỉnh Đắk
Lak.
Trạm biến áp Kon Rẫy:
Tại tỉnh Kon Tum, tiềm năng điện gió tập trung tại các huyện miền núi phía Tây
như Kon Plong, Kon Rẫy, Tu Mơ Rông. Tuy nhiên, lưới truyền tải và phân phối khu
vực này chưa phát triển, gây khó khăn cho việc giải tỏa công suất các nguồn điện gió.
Trong khi đó, hướng đấu nối về DZ TĐ Thượng Kon Tum – Quảng Ngãi như ĐG Kon
Plong bị hạn chế bởi khả năng tải điện của đường dây này (dây dẫn ACSR330). Do vậy,
cần xem xét xây dựng đường dây 220 kV Thượng Kon Tum – Kon Tum (giai đoạn
2021-2030) và TBA 500 kV Kon Rẫy (quy mô 2x900 MVA, đóng điện trước 1 máy 900
MVA giai đoạn 2031-2035) để gom điện gió và thủy điện nhỏ khu vực này. Đường dây
220 kV Thượng Kon Tum – Kon Tum tạo điều kiện giải phóng công suất cho các nguồn
thủy điện nhỏ và điện gió đã BSQH, đấu nối theo hướng Thượng Kon Tum - Quảng

290
Ngãi như cụm TĐ Nước Long, Đắk Lô, ĐG Kon Plong, và một số nguồn điện gió tiềm
năng có thể triển khai sớm như NMĐG CWP Hiếu (100 MW).
Khi công suất nguồn điện gió khu vực tăng thêm, cần xuất hiện TBA 500 kV Kon
Rẫy và đường dây đấu nối, giúp giải tỏa công suất các nguồn điện tiềm năng khu vực
này như NMĐG Ngọc Réo 3 (49,5 MW), NMĐG Ngọc Réo 4 (100,8 MW), NMĐG
Đăk Psi 4 (36 MW), NMĐG Đăk Psi 5 (68,4 MW), NMĐG Kon Rẫy 4 (100,8 MW),
NMĐG Đăk Kôi 4 (80 MW), NMĐG Tân Lập (85,8 MW), NMĐG Đăk Bla (42,9 MW),
NMĐG Tu Mơ Rông (36,3 MW), NMĐG Tân Lập 1 (50 MW), NMĐG Tân Lập 2 (30
MW), NMĐG Đăk Kôi 5 (30 MW), NMĐG Đăk Kôi 6 (30 MW), NMĐG Đăk Kôi(49,5
MW), NMĐG Đăk Kôi 7 (252 MW), NMĐG Kon Rẫy 5 (100 MW), NMĐG Đăk Kôi
2 (100 MW), NMĐG Đăk Kôi 3 (100 MW), NMĐG Đăk Kôi 6 (30 MW)…
❖ Định hướng giải tỏa công suất ĐMT sau năm 2030
Tương tự như điện gió, phân bổ cụ thể quy mô, tiến độ của các nguồn trên cho phù
hợp với tình trạng phát triển phụ tải và lưới điện truyền tải khu vực cần được làm rõ
trong các báo cáo kế hoạch triển khai QHĐ VIII, thực hiện hàng năm hoặc 2 năm một
lần, hoặc theo cơ chế đấu thầu. Phần sau đây sẽ định hướng lưới điện đấu nối và giải tỏa
công suất cho các dự án NLTT tiềm năng trong kịch bản cao.
Tại tỉnh Kon Tum, tiềm năng bức xạ tập trung tại khu vực TP Kon Tum, huyện Ia
Drai và huyện Sa Thầy. Cần xây dựng mới TBA 220 kV NLTT Kon Tum 4 tại khu vực
huyện Sa Thầy để gom công suất ĐMT như Ia Tơi 2 (50 MWp), Ia Toi 2A (50 MW) và
các dự án khác. TBA 220 kV NLTT Kon Tum 4 đấu nối về TBA 220 kV Kon Tum bằng
đường dây 220 kV mạch kép, đủ khả năng giải phóng hết khoảng 500 MW tiềm năng
ĐMT khu vực này đến năm 2045. Ngoài ra, một số dự án ĐMT tỉnh Kon Tum đề xuất
gom công suất về TBA 500 kV Pleiku bằng các đường dây hiện hữu, ví dụ như ĐMT Ia
Tơi (175 MW) đề xuất đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 220 kV TĐ Sê San 3A –
TBA 500 kV Pleiku. Công suất các nguồn NLTT tỉnh Kon Tum sẽ truyền tải về trạm
biến áp 500 kV Pleiku, do đó cần nâng công suất trạm này.
Tại tỉnh Gia Lai, tiềm năng phát triển ĐMT tập trung tại các huyện phía Nam như
Chư Puh, Krông Pa, Ia Grai, Yaunpa, Krông Chro. Các nhà máy ĐMT phía Đông Nam
có thể gom về TBA 220 kV Krông Pa. Dự kiến đến năm 2045, TBA 220 kV Krông Pa
có thể truyền tải gần 300 MW công suất ĐMT về TBA 220 kV Chư Sê qua đường dây
220 kV mạch kép. Quy mô và tiến độ vận hành của TBA 220 kV Krông Pa phụ thuộc
vào tiến độ triển khai các nguồn ĐMT. Các nhà máy ĐMT huyện Chư Puh, Chư Prong
phía Tây Nam tỉnh Gia Lai xem xét đấu nối TBA 500 kV Nhơn Hòa, tránh ảnh hưởng
đến vận hành lưới điện truyền tải cấp điện cho phụ tải.
Trong kịch bản phát triển cao nguồn NLTT, cần xem xét phát triển điện mặt trời
quy mô lớn tại khu vực xã Ia Blứ, huyện Chư Pưh và xã Ia Mơr, huyện Chư Prông, tỉnh
Gia Lai, bao gồm: Nhà máy Điện mặt trời Ia Blứ 4 - 800 MWp, Điện mặt trời Ia Blứ 5
700 MWp và Điện mặt trời Ia Mơr 450 MWp…. Các dự án này đề xuất gom về TBA
500 kV Ia BLứ công suất 2x900 MVA, chuyển tiếp trên đường dây 500 kV Pleiku 2 –
Krông Búk – Chơn Thành.
Tại tỉnh Đắk Lắk, tiềm năng phát triển ĐMT tập trung tại huyện Ea Súp. Trong
tương lai gần, xem xét việc tận dụng hạ tầng TBA 500 kV ĐMT Ea Súp để gom các dự

291
án ĐMT lân cận, ví dụ như ĐMT Ea Súp giai đoạn 2 (1400 MW)... Các huyện còn lại
có khoảng 1 - 2 dự án đề xuất nằm rải rác, gom về các TBA 220 kV như ĐMT Hồ Krông
Búk Hạ (50 MWp), ĐMT VK - 100 (100 MWp) gom về sau trạm 220 kV Krông Búk…
Ngoài ra, khu vực còn một số dự án điện mặt trời quy mô lớn, đề xuất đấu nối bằng
trạm gom riêng như ĐMT Ia J’lơi 1000 MW và ĐMT Ea Bung 1000 MW, ĐMT Ea
Bung (Tấn Hưng) 500 MWp, ĐMT hồ Ea Súp Thượng (1000 MWp).
• ĐMT IA J’Lơi đặt tại xã Ia J’lơi, huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk. Nhà máy đề xuất
đấu nối bằng đường dây 500 kV mạch kép dài khoảng 1 km, chuyển tiếp trên 1
mạch đường dây 500 kV Pleiku 2 – Krông Búk (khác mạch đấu nối Ea Sup).
ĐMT Ia Blứ cũng đề xuất đấu nối trên mạch này, cần xem xét phương án gom
công suất.
• ĐMT Ea Bung đặt tại xã Ea Bung, huyện Ea Súp, đề xuất đóng điện giai đoạn
2031 - 2035. Nhà máy đề xuất đấu nối về trạm biến áp 500 kV Krông Búk bằng
đường dây 500 kV mạch kép ĐMT Ea Bung – Krông Búk dài khoảng 41 km.
ĐMT Ea Bung (Tấn Hưng) đặt tại xã Ea Bung, huyện Ea Súp, đề xuất đấu nối
gom với ĐMT Ea Bung.
• ĐMT hồ Ea Súp Thượng đặt tại hồ Ea Súp Thượng, xã Cư M’lan, huyện Ea Súp,
đề xuất đấu nối về TBA 500 kV Krông Búk bằng đường dây 220 kV. Tuy nhiên,
trong trường hợp phát triển nguồn điện này cần xem xét phương án đấu nối gom
với ĐMT Ea Bung và Ea Bung Tấn Hưng để tăng hiệu quả đầu tư và tiết kiệm hạ
tầng truyền tải.
Có thể thấy, khả năng phát triển nguồn ĐMT tại huyện Ea Súp rất lớn, chỉ tính
riêng các nguồn điện quy mô lớn đã lên tới gần 4000 MW. Do đó, cần cân nhắc phân kỳ
phù hợp trong giai đoạn 2031 - 2045, đồng thời xem xét phương án sử dụng chung hạ
tầng truyền tải.
Sau khi TBA 500 kV Krông Búk và công trình cải tạo nâng khả năng tải các DZ
220 kV Buôn Kuop – Buôn Tua Srah – Đắk Nông, Buôn Kuop – Điện phân nhôm vào
vận hành, các đường truyền tải về TBA 500 kV Krông Búk có khả năng giải tỏa thêm
công suất nguồn NLTT. Do đó, có thể cân nhắc các dự án NLTT đề xuất đấu nối vào
các đường dây này, hoặc các nguồn điện đăng ký đấu nối 220 kV về TBA 500 kV Krông
Búk. Ngoài ra, sau khi mạch 2 đường dây Nha Trang – Krông Búk và TBA 220 kV Ea
Kar vào vận hành, có thể cân nhắc các nguồn NLMT đấu nối về Ea Kar như ĐMT Vụ
Bổn (140 MWp – đường dây 220 kV dài khoảng 30 km).
Tỉnh Đắk Nông: Xây dựng mới TBA 220 kV NLTT Đắk Nông, gom công suất
nguồn NLTT về TBA 500 kV Đắk Nông. Tỉnh Đắk Nông cũng có dự án ĐMT Sao Mai
đặt tại huyện Cư Jut tỉnh Đak Nông, đề xuất xây dựng trạm 500 kV công suất 900 MVA
và đấu nối chuyển tiếp trên đường 500 kV Krông Búk – Chơn Thành
• Lưới cấp điện cho phụ tải (2031 - 2035):
Trong giai đoạn 2031 - 2035, TBA 220 kV Kon Tum, EA Kar, Krông Ana cần NCS lên
2x250 MVA để đảm bảo cấp điện.

• Lưới giải tỏa nguồn điện (2036 - 2050):

292
Trong giai đoạn 2036 - 2050, tiếp tục phát triển các nguồn NLTT như định hướng trong
phần trước.

• Lưới cấp điện cho phụ tải (2036 - 2050):


Trong giai đoạn 2036 - 2050, cần xây mới TBA 220 kV Mang Yang, Đức Cơ, Ea Hleo
và NCS các trạm Bờ Y, Pleiku 2, Pleiku 2NC, Krông Búk NC, Ea Kar, Đắk Nông, Đắk
Nông 2 để đảm bảo cấp điện cho phụ tải.
10.2.3.8. Nam Trung Bộ 1
• Lưới giải tỏa nguồn điện (2031 - 2035):
TĐ Sông Ba Hạ MR:
Giai đoạn 2031 - 2035, khu vực Nam Trung Bộ 1 xuất hiện TĐ Sông Ba Hạ MR (60
MW). TĐ Sông Ba Hạ MR dự kiến đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 220 kV Sông
Ba Hạ – Tuy Hòa.
Nguồn NLTT:
Giai đoạn đến năm 2045, khu vực Nam Trung Bộ (bao gồm Nam Trung Bộ 1 và
Nam Trung Bộ 2) sẽ phát triển thêm khoảng 7000MW nguồn NLTT trong phương án
điều hành phụ tải cao. Một phần công suất các nguồn NLTT này sẽ đáp ứng nhu cầu
phụ tải khu vực. Phần còn lại sẽ được truyền tải vào miền Nam qua hệ thống đường dây
truyền tải xoay chiều 500 kV và truyền tải ra Bắc bằng đường dây HVDC Nam Trung
Bộ - Bắc Bộ và Trung Trung Bộ - Bắc Bộ.
Việc phân bổ cụ thể quy mô, tiến độ của các nguồn trên cho phù hợp với tình trạng
phát triển phụ tải và lưới điện truyền tải khu vực cần được làm rõ trong các báo cáo kế
hoạch triển khai QHĐ VIII, thực hiện hàng năm hoặc 2 năm một lần, hoặc theo cơ chế
đấu thầu. Phần sau đây sẽ định hướng lưới điện đấu nối và giải tỏa công suất cho các dự
án NLTT tiềm năng trong kịch bản cao. Các điểm đấu nối tiềm năng bao gồm:
Đấu nối lưới điện phân phối, tận dụng các trạm biến áp 220 kV sẵn có: Các
dự án NLTT có quy mô vừa và nhỏ cần tận dụng hạ tầng lưới điện sẵn có, ví dụ như ĐG
Phù Mỹ (125 MW) đề xuất gom về sau trạm 220 kV Phù Mỹ; ĐMT Hồ Sông Ba (50
MWp) gom về sau trạm 220 kV Tuy Hòa; ĐMT Long Sơn gđ 2 (120 MWp) tận dụng
hạ tầng TBA ĐMT Long Sơn giai đoạn 1 (NCS TBA 220 kV ĐMT Long Sơn); NMĐMT
Ninh Quang (100 MWp) đấu về thanh cái 110 kV trạm 220 kV Vân Phong điện gió Sơn
Long (106 MW) gom về sau trạm 220 kV Tuy Hòa, ĐMT Hiệp Thanh (50MWp) gom
về sau trạm 220 kV Cam Thịnh.
Đấu nối lưới điện truyền tải, gom về TBA 500 kV Bình Định:
ĐG Mỹ Đức (100 MW) đấu nối về TC 220 kV TBA 500 kV Bình Định, ĐMT nổi
Hồ Sông Hinh 3 (200 MWp) tỉnh Phú Yên đấu nối về TC 220 kV TĐ Sông Ba Hạ; điện
gió Xuân Thịnh – Xuân Phương (600 MW), điện gió Tuy An 5, Tuy An 6 (400 MW),
ĐG An Thuận (250 MW) đề xuất đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 220 kV Tuy Hòa
– Phước An…Trường hợp triển khai các nguồn nói trên, cần xem xét đẩy sớm TBA 500
kV Tuy Hòa hoặc nâng công suất TBA 500 kV Bình Định để gom các nguồn NLTT khu
vực, đồng thời tăng cường hạ tầng truyền tải tương ứng để đảm bảo vận hành.
Các dự án NLTT quy mô lớn:

293
Ngoài các dự án kể trên, trên địa bàn khu vực còn có đề xuất đầu tư dự án NLTT
quy mô lớn từ 1000 - 4500 MW, với tổng công suất khoảng 15000 MW như điện gió
ngoài khơi Nhơn Lý (1000 MW), điện gió ngoài khơi Bình Định 3 (2000 MW) tỉnh Bình
Định; điện gió ngoài khơi An Thuận (250 MW), ĐMT Hồ Hội Sơn (100 MWp), ĐMT
Hồ Thuận Ninh (100 MWp), ĐMT nổi Hồ Sông Hinh 3 (200 MWp), điện gió Xuân
Thịnh – Xuân Phương (600 MW), điện gió Tuy An 5, Tuy An 6 (400 MW), ĐG An
Thuận (250 MW); ĐG LRSH Phú Yên (100 MW); ĐG Xanh Nam Việt (48MW); ĐG
Phú Yên 1 (200 MW); ĐG Eabar (100 MW)... Điện gió ngoài khơi Bình Định 3 đề xuất
đấu nối 500 kV về TBA 500 kV Bình Định.
Tuy nhiên, trường hợp đường dây 500 kV Vân Phong – Bình Định sử dụng dây
dẫn phân pha ACSR - 4x600 thì đường dây này cũng chỉ có khả năng tải tối đa khoảng
hơn 6000 MW/2 mạch, trong khi còn phải giải phóng một phần công suất khu vực Nam
Trung Bộ 1 và NĐ Vân Phong. Do vậy, trường hợp phát triển cao các nguồn điện NLTT
quy mô lớn kể trên cần cân nhắc tiến độ và phương án đấu nối cần hài hòa với tốc độ
tăng trưởng phụ tải và lưới điện truyền tải khu vực. Trong kịch bản cao, rủi ro, cần xem
xét các phương án tăng cường năng lực truyền tải, ví dụ như xây dựng đường dây 500
kV Bình Định – Quảng Trạch, hoặc xây dựng đường dây HVDC Nam Trung Bộ – Bắc
Bộ.
Việc phân bổ cụ thể quy mô, tiến độ của các nguồn trên cho phù hợp với tình trạng
phát triển phụ tải và lưới điện truyền tải khu vực cần được làm rõ trong các báo cáo kế
hoạch triển khai QHĐ VIII, thực hiện hàng năm hoặc 2 năm một lần, hoặc theo cơ chế
đấu thầu. Phần sau đây sẽ định hướng lưới điện đấu nối và giải tỏa công suất cho các dự
án NLTT tiềm năng trong kịch bản cao.
• Lưới cấp điện cho phụ tải (2031 - 2035):
Trong giai đoạn 2031 - 2035, xem xét xây dựng mới TBA 500 kV Diên Khánh 900
MVA tại tỉnh Khánh Hòa, cấp điện trực tiếp cho trung tâm phụ tải phía Nam tỉnh Khánh
Hòa. Trong các kịch bản vận hành mùa khô, nguồn NLTT phát thấp, TBA 500 kV Vân
Phong chịu trách nhiệm chính cấp điện cho tỉnh Khánh Hòa (1900 MW) và một phần
phụ tải tỉnh Phú Yên (622 MW), vận hành nặng tải. Do đó, cần xuất hiện thêm trạm biến
áp 500 kV Diên Khánh để đảm bảo vận hành lưới truyền tải khu vực.
Xem xét xây dựng TBA 500 kV Tuy Hòa 1x600 MVA để giải phóng công suất
NLTT và cấp điện phụ tải khu vực.
Ở cấp điện áp 220 kV, tỉnh Bình Định và Phú Yên tiếp tục nâng công suất và lắp
máy 2 các trạm 220 kV Phù Mỹ, Nhơn Hội, Nam Phú Yên vừa cấp điện cho phụ tải vừa
gom công suất các nguồn NLTT. Tại tỉnh Khánh Hòa, xây dựng mới các trạm biến áp
220 kV Diên Khánh, Nha Trang 2, cấp điện cho khu vực phía Nam tỉnh Khánh Hòa.
TBA 220 kV Nha Trang 2 đề xuất đấu nối vào TC 220 kV trạm biến áp 500 kV Diên
Khánh (nối cấp).

• Lưới giải tỏa nguồn điện (2036 - 2050):


Theo kết quả phân bổ nguồn điện thì giai đoạn 2036 - 2050, khu vực không phát triển
thêm nguồn điện quy mô lớn. Các nguồn NLTT phát triển như định hướng đã trình bày
trong phần trước.

294
• Lưới cấp điện cho phụ tải (2036 - 2050):
Theo kết quả dự báo phụ tải, tổng nhu cầu công suất khu vực Nam Trung Bộ 1 sẽ đạt
khoảng 4700 MW năm 2040 và 5600 MW năm 2045. Các TBA 500 kV và 220 kV xuất
hiện trong giai đoạn này có nhiệm vụ chủ yếu là cấp điện cho phụ tải. Trong đó, đáng
chú ý bao gồm:
- Nâng công suất TBA 500 kV Bình Thuận lên 2x600+900 MVA;
- Nâng công suất TBA 500 kV Tuy Hòa 2x600 MVA cấp điện cho tỉnh PHú Yên;
- Nâng công suất TBA 500 kV Diên Khánh lên 2x900 MVA cấp điện cho phụ tải
Khánh Hòa
- NCS TBA 220 kV Nha Trang lên 2x375 MVA, xây dựng mới các TBA 220 kV
Vân Phong 2, Cam Thịnh cấp điện cho phụ tải Nha Trang.
- NCS TBA Sông Cầu, Nam Phú Yên đảm bảo cấp điện cho phụ tải Tuy Hòa;
- Xây dựng mới TBA 220 kV Phù Cát cấp điện cho phụ tải Bình Định.
10.2.3.9. Nam Trung Bộ 2
• Định hướng giai đoạn 2031-2035:
Giai đoạn này dự kiến phát triển thêm 1200 MW nguồn tích năng miền Nam. Căn cứ
vào cấu hình lưới điện khu vực và quy mô công suất dự án, báo cáo đề xuất đấu nối
1200 MW NMĐ tích năng miền Nam chuyển tiếp trên 01 mạch 500 kV TĐTN Bác Ái
– Ninh Sơn. Bên cạnh đó, khu vực Nam Trung Bộ 2 cũng có một số dự án thủy điện tích
năng đang được đề xuất nghiên cứu đầu tư như TĐTN Kosy – Lâm Đồng (1800 MW)
tại tỉnh Lâm Đồng, TĐTN Kosy Bắc Bình – Bình Thuận (600 MW) tại tỉnh Bình Thuận.
Khu vực Nam Trung Bộ cũng được quy hoạch phát triển điện gió ngoài khơi trong giai
đoạn tới năm 2030 với tổng quy mô công suất khoảng 3000 MW và tăng quy mô lên
8000 MW trong giai đoạn 2031 - 2035. Hiện nay, một số dự án ĐGNK tiềm năng tại
khu vực Ninh Thuận – Bình Thuận đang được các nhà đầu tư đề xuất nghiên cứu như:
- ĐGNK Ninh Thuận với tổng quy mô 1800 MW, nghiên cứu vận hành GĐ1 - 370
MW gom về trạm 220 kV Thanh Hải qua đường dây mạch kép 220 kV Thanh
Hải – Tháp Chàm. Giai đoạn 2 phát triển thêm 740 MW gom về trạm 500 kV
ĐGNK Ninh Thuận 1 (lắp 1 MBA 1x900 MVA), đấu nối bằng đường dây 500
kV ĐGNK Ninh Thuận 1 – Thuận Nam. Giai đoạn 3 vận hành 690 MW còn lại
gom về trạm 500 kV ĐGNK Ninh Thuận 1, lắp thêm 1 MBA 900 MVA tại trạm
gom ĐGNK Ninh Thuận 1, nâng quy mô công suất lên 2x900 MVA.
- Cụm ĐGNK Mũi Dinh (2000 MW) và Mũi Dinh 2 (2000 MW), cụm ĐGNK
Ninh Thuận 1 (3000 MW) và Ninh Thuận 2 (2000 MW), cụm ĐGNK Ninh Thuận
NK1 (2000 MW) và Ninh Thuận NK2 (2000 MW).
- ĐGNK La Gàn với tổng quy mô công suất 3500 MW tại khu vực vịnh La Gàn,
tỉnh Bình Thuận, cách bờ dự kiến khoảng 10 km.
- ĐGNK Cổ Thạch tại vùng biển ngoài khơi huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận
với tổng quy mô công suất 2000 MW (giai đoạn đầu dự kiến phát triển 400 MW
– 500 MW).
- Cụm ĐGNK AMI AC – tỉnh Bình Thuận có tổng công suất 1800 MW, chia làm
3 giai đoạn, mỗi giai đoạn 600 MW phân kỳ trong giai đoạn tới 2035, xem xét

295
gom công suất về trạm 500 kV Bình Thuận 2, đấu nối về trạm 500 kV Long
Thành bằng đường dây 500 kV dài khoảng 110 km.
- ĐGNK Bình Thuận với tổng quy mô 5000 MW, nghiên cứu vận hành giai đoạn
1 – 2200 MW gom về trạm 500 kV Bình Thuận 2, đấu nối bằng đường dây 500
kV Bình Thuận 2 – Long Thành dài 110 km. Giai đoạn 2 đưa vào vận hành 2800
MW còn lại gom về trạm 500 kV Bình Thuận 1, đấu nối bằng đường dây 500 kV
Bình Thuận 1 – Thuận Nam dài 50 km. Trường hợp đưa vào vận hành đủ 6800
MW tổng công suất cụm ĐGNK Ninh Thuận và Bình Thuận từ giai đoạn 2031 -
2035 thì cần bổ sung hạ tầng truyền tải từ khu vực Nam Trung Bộ đến trung tâm
phụ tải Bắc bộ. Với khoảng cách truyền tải lớn gần 1500 km, có thể xem xét xây
dựng đường dây một chiều HVDC Nam Trung Bộ – Bắc Bộ +/ - 800 kV tiết diện
phân pha 4x800 mm2.
- ĐGNK Tuy Phong (Orsted Đan Mạch) nghiên cứu xây dựng tại vùng biển huyện
Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận với tổng công suất 4600 MW, nghiên cứu đấu nối
ở cấp 500 kV về các trạm biến áp 500 kV Thuận Nam và Ninh Sơn.
- ĐGNK Vĩnh Hải nghiên cứu xây dựng tại vùng biển xã Ninh Hải, huyện Ninh
Hải, tỉnh Ninh Thuận với quy công suất 500 MW, đề xuất đấu nối về trạm 220
kV Tháp Chàm qua đường dây 220 kV mạch kép dài khoảng 20 km.
- Và các dự án khác.
Ninh Thuận – Bình Thuận là khu vực có nhiều tiềm năng phát triển điện gió ngoài
khơi, tuy nhiên việc phát triển các dự án cần phân kỳ hợp lý, phù hợp với định hướng
phát triển nguồn tối ưu theo từng vùng đã được tính toán tại Chương 9 của đề án. Hiện
nay, Bộ Công Thương đang nghiên cứu hoàn thiện cơ chế đấu thầu cho các nguồn NLTT
(điện gió, điện mặt trời). Vị trí, quy mô và phương án đấu nối nguồn điện theo từng khu
vực sẽ được xác định dựa trên kết quả đấu thầu. Trường hợp nguồn điện phát triển cao
hơn so với chương trình phát triển nguồn tối ưu, cần xem xét đẩy sớm, bổ sung hạ tầng
lưới điện truyền tải tương ứng.
Khu vực có một số dự án ĐMT đã được phê duyệt trong QHĐ VII ĐC nhưng chưa
vào vận hành như các dự án thuộc cụm ĐMT Thiên Tân tỉnh Ninh Thuận. Ngoài các
nguồn đã BSQH, khu vực còn có một số dự án tiềm năng như ĐG Hồ Núi Một (100
MW), ĐG Phước Hải (49,5 MW) tỉnh Ninh Thuận, ĐMT Bình An (50 MWp) tỉnh Bình
Thuận… Đây là các dự án tiềm năng có thể bổ sung, thay thế trong trường hợp các
nguồn đã BSQH phát triển chậm hơn dự kiến.
Với các nguồn điện gió trên bờ, nhiều dự án đang được đề xuất nghiên cứu đầu tư
như: ĐG Trung Nam – Thuận Nam (150 MW) đấu nối về phía 220 kV TBA 500 kV
Thuận Nam; ĐG An Phong (300 MW) tại các huyện Ninh Phước và Thuận Nam, tỉnh
Ninh Thuận đề xuất đấu nối về trạm 220 kV Ninh Phước; ĐG Tà Năng 1 (113,4 MW),
ĐG Tà Năng 2 (184,8 MW) tại xã Tà Năng, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng, xem xét
gom công suất về trạm 220 kV Tà Năng đấu nối chuyển tiếp trên DZ 220 kV Đức Trọng
– Di Linh (mạch 220 kV đề xuất xây mới trong giai đoạn 2021 - 2025), ĐMT nổi Hồ
Đăk Lô (35 MWp) tại xã Gia Viễn, huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng, dự kiến đấu nối
vào lưới điện phân phối, ĐG NLTT Phước Nam – Enfinity – Ninh Thuận (65 MW), sẽ
đấu nối chuyển tiếp trên DZ 220 kV Vĩnh Tân – Tháp Chàm... Một số nhà máy điện gió,

296
điện mặt trời đề xuất đầu tư tại khu vực các huyện Bắc Bình, Tuy Phong, tỉnh Bình
Thuận có thể gom công suất về các trạm 220 kV Hồng Phong, Vĩnh Hảo, Phan Rí như:
- ĐG Hồng Phong 3.1 (46,2 MW) và ĐG Hồng Phong 3.2 (46,2 MW) tại xã Hồng
Phong – huyện Bắc Bình – tỉnh Bình Thuận, gom công suất về trạm 220 kV Hồng
Phong qua DZ 220 kV mạch đơn dài khoảng 7 km;
- ĐMT Vĩnh Hảo 6.2 (130 MWp) tại xã Vĩnh Hảo – huyện Tuy Phong – tỉnh Bình
Thuận, nghiên cứu đấu nối cấp 220 kV về trạm 220 kV Vĩnh Hảo;
- Và các dự án khác.
Khu vực Nam Trung Bộ 2 có phụ tải tương đối thấp trong khi lại phát triển mạnh
các nguồn nhiệt điện quy mô lớn như TTĐL Vĩnh Tân, TBKHH Sơn Mỹ, TBKHH Cà
Ná và các nguồn NLTT… Do vậy, xu hướng truyền tải công suất dư thừa đi các khu vực
khác là tất yếu. Căn cứ vào đặc điểm nguồn – tải khu vực, báo cáo đề xuất đấu nối các
dự án ĐGNK khu vực Nam Trung Bộ 2 lên cấp điện áp 500 kV và truyền tải trực tiếp
công suất đi các trung tâm phụ tải Đông Nam Bộ trong giai đoạn tới năm 2035. Hiện
nay, các dự án ĐGNK trên toàn quốc đều chưa được phê duyệt bổ sung quy hoạch. Vị
trí, quy mô các nguồn điện sẽ được xác định theo cơ chế đấu thầu đang được nghiên cứu
xây dựng bởi BCT. Hầu hết các dự án ĐGNK đều có quy mô công suất rất lớn và được
gom về các trạm 500 kV. Công suất của các trạm gom ĐGNK trong danh mục TBA 500
kV là công suất ước tính. Tiến độ, quy mô chuẩn xác sẽ phụ thuộc vào tình hình triển
khai các dự án ĐGNK trong thực tế.
• Định hướng giai đoạn 2036 - 2050:
Theo KB điều hành, khu vực Nam Trung Bộ được định hướng tiếp tục phát triển
ĐGNK trong giai đoạn 2036 - 2050. Để giải tỏa nguồn điện cần bổ sung thêm hạ tầng
truyền tải 500 kV từ khu vực Bình Thuận đi Nam Bộ và xây dựng hệ thống HVDC từ
Nam Trung Bộ - Bắc Bộ để truyền tải 5-10 GW nguồn điện. ĐGNK khu vực Ninh Thuận
được định hướng đấu nối về trạm Converter HVDC Nam Trung Bộ truyền tải ra Bắc.
Bên cạnh các TTĐL Sơn Mỹ và Cà Ná, khu vực Nam Trung Bộ 2 còn đang nghiên
cứu phát triển dự án nhiệt điện TBKHH Kê Gà, xem xét đấu nối về trạm 500 kV Nam
Trung Bộ 2 (gom ĐGNK) qua đường dây 500 kV mạch kép.
10.2.3.10. Đông Nam bộ
• Định hướng giai đoạn 2031 - 2035:
Theo chương trình phát triển nguồn điện, khu vực có thể phát triển dự án LNG
Long Sơn trong giai đoạn 2031 – 2035 với quy mô 1500MW, dự kiến đấu nối về trạm
500 kV Bắc Châu Đức qua đường dây mạch kép 500 kV. Về nguồn NLTT, trong giai
đoạn 2031 - 2035, khu vực Đông Nam Bộ sẽ tiếp tục phát triển các nguồn NLTT tập
trung tại các tỉnh Đồng Nai, Tây Ninh, Bình Phước. Khu vực Đông Nam Bộ có một số
dự án ĐMT đã bổ sung quy hoạch nhưng chưa vào vận hành như ĐMT Hải Lý Bình
Phước 1 (50 MWp), ĐMT KN Trị An giai đoạn 2 (950 MWp) được quy hoạch đấu nối
vào lưới điện 500 kV – 220 kV.
Dự án ĐMT KN Trị An giai đoạn 2, báo cáo BSQH đề xuất đấu nối nhà máy
chuyển tiếp trên DZ 500 kV Di Linh – Tân Định. Tuy nhiên, đường dây này có vai trò
quan trọng trong truyền tải liên miền Trung – Nam và có tiết diện khá nhỏ (ACSR -
4x330), việc đấu nối thêm nguồn ĐMT quy mô lớn (950 MWp) có thể gây quá tải trong
chế độ sự cố (N-1), ảnh hưởng tới vận hành ổn định hệ thống điện. Do vậy, báo cáo đề

297
xuất phương án đấu nối ĐMT KN Trị An giai đoạn 2 chuyển tiếp trên DZ 500 kV Sông
Mây – Tân Định, thay cho phương án Rẽ Di Linh – Tân Định tại VB 8792/BCT - ĐL.
Phương án này có ưu điểm về giải tỏa công suất và tránh ảnh hưởng đến lưới truyền tải
liên miền.
Bên cạnh các nguồn nhiệt điện, Đông Nam Bộ cũng có nhiều tiềm năng để phát
triển ĐMT quy mô lớn tại các tỉnh Tây Ninh, Bình Phước và Đồng Nai. Tính đến nay
đã có một số dự án ĐMT tiềm năng đang được nghiên cứu đầu tư tại khu vực huyện Lộc
Ninh (tỉnh Bình Phước), vùng hồ Dầu Tiếng (tỉnh Tây Ninh) và vùng hồ Trị An (tỉnh
Đồng Nai). Theo chương trình phát triển nguồn điện QHĐ VIII, dự kiến sẽ bổ sung thêm
khoảng 1100 MW ĐMT tại khu vực Đông Nam Bộ trong giai đoạn tới 2030, tập trung
tại các tỉnh Bình Phước, Tây Ninh và Đồng Nai.
• ĐMT tỉnh Bình Phước:
Hiện nay, tỉnh đã được phê duyệt bổ sung quy hoạch 850 MWp bao gồm các dự
án: cụm ĐMT Lộc Ninh (800 MWp) và ĐMT Thác Mơ (50 MWp). Trong đó, cụm ĐMT
Lộc Ninh (ĐMT Lộc Ninh 1,2,3,4,5) với tổng công suất 800 MWp đã vào vận hành cuối
năm 2020. Vị trí tiềm năng phát triển ĐMT tỉnh Bình Phước là các huyện Lộc Ninh,
Hớn Quản. DZ 220 kV Lộc Tấn – Bình Long giải tỏa cụm ĐMT Lộc Ninh (640 MW)
sử dụng tiết diện phân pha lớn ACSR - 3x400 mm2, truyền tải được khoảng 800 MW/1
mạch. Như vậy, có thể xem xét gom thêm công suất ĐMT huyện Lộc Ninh, đấu nối vào
DZ 220 kV.
Bên cạnh đó, các trạm 220 kV Bình Long, Phước Long và phía 220 kV TBA 500
kV Chơn Thành cũng có thể là điểm gom công suất để giải tỏa ĐMT tại khu vực Hồ
Srok Phu Miêng và Hồ Phước Hòa. Một số dự án tiềm năng khu vực này đang được đề
xuất đầu tư như ĐMT Khang Nam – Bình Phước (90 MWp) gom công suất về sau trạm
220 kV Bình Long... Theo kết quả tính toán, DZ 220 kV Bình Long – Chơn Thành sau
khi cải tạo nâng khả năng tải trong giai đoạn tới năm 2025, đường dây vẫn mang tải cao,
khi sự cố 1 mạch sẽ dẫn tới cắt giảm nguồn điện khu vực. Để tăng cường giải tỏa công
suất nguồn NLTT cho khu vực các tỉnh Đăk Nông và Bình Phước, đề xuất xây dựng
thêm 01 DZ 220 kV mạch kép từ Bình Long đi trạm 500 kV Chơn Thành.
• ĐMT tỉnh Tây Ninh:
Tây Ninh là một tỉnh có nhiều tiềm năng phát triển điện mặt trời. Các dự án tiềm
năng khu vực này cần kể đến là cụm ĐMT Hồ Dầu Tiếng với tổng quy mô công suất
lên đến 2000 MW. Trong đó, GĐ1 – 500 MW (đã được BSQH) vào vận hành năm 2019
đấu nối chuyển tiếp trên 2 mạch DZ 220 kV Bình Long – Tây Ninh. Giai đoạn 2 và 3
của dự án được quy hoạch phát triển trong giai đoạn sau 2025. Do giới hạn khả năng tải
của lưới điện 220 kV khu vực, báo cáo đề xuất đấu nối cụm ĐMT Hồ Dầu Tiếng
(GĐ2+GĐ3) về trạm 500 kV Tây Ninh 2 qua đường dây 500 kV mạch kép. Đường dây
được xây dựng đồng bộ với giai đoạn 2 của dự án. Bên cạnh đó, một số dự án ĐMT quy
mô nhỏ để xuất đầu tư trong giai đoạn tới năm 2030 như ĐMT Thành Long (30 MWp)
tại xã Thành Long, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh.
Ngoài 2000 MW ĐMT Hồ Dầu Tiếng, khu vực có tiềm năng phát triển ĐMT tỉnh
Tây Ninh là các huyện Tân Châu, Châu Thành và Dương Minh Châu. Để giải tỏa nguồn,
báo cáo đề xuất xây mới trạm 220 kV gom ĐMT huyện Tân Châu (Tân Châu 1) và DZ
mạch kép đấu nối về TBA 220 kV Tân Biên. Một số dự án tiềm năng tại khu vực này
như: ĐMT Tân Châu – Tuấn Dung – giai đoạn 1 (320 MWp) xem xét gom công suất về

298
TBA 220 kV Tân Châu 1; ĐMT Tân Hội (250 MWp) đề xuất đấu nối về trạm 220 kV
Tân Biên qua DZ 220 kV mạch kép dài khoảng 15 km… Với các dự án nhỏ lẻ nằm rải
rác phía Tây Nam tỉnh Tây Ninh có thể xem xét gom công suất về các trạm 220 kV Bến
Cầu, Tây Ninh 3 hoặc thanh cái 220 kV – TBA 500 kV Tây Ninh…
Một số dự án tiềm năng khu vực này như:
- ĐMT Ninh Phước – Bình Phước (200 MWp) đề xuất đấu nối về trạm cắt 220 kV
Lộc Tấn qua DZ 220 kV dài khoảng 5 km;
- ĐMT nổi Thác Mơ 1 (200 MWp), ĐMT nổi Thác Mơ 2 (150 MWp) nghiên cứu
xây dựng trên hồ thủy điện Thác Mơ, thuộc xã Phước Tín – huyện Phước Long
– tỉnh Bình Phước, đề xuất gom công suất về trạm 220 kV ĐMT Đông Bình
Phước và đấu nối chuyển tiếp trên DZ 220 kV Bình Long – Điện phân Nhôm qua
mạch kép 220 kV dài khoảng 10 km…
- ĐMT Lộc Tấn 1, 2 (160 MWp) tại xã Lộc Tấn – huyện Lộc Ninh – tỉnh Bình
Phước, nghiên cứu đấu nối chuyển tiếp trên DZ 220 kV Lộc Ninh – Bình Long.
- ĐMT An Khang (150 MWp) tại tỉnh Bình Phước nghiên cứu gom công suất về
trạm cắt 220 kV Lộc Tấn;
- ĐMT Minh Tâm 1, 2, 3 (350 MWp) tại xã Minh Tâm, huyện Hớn Quản, tỉnh
Bình Phước, nghiên cứu đấu nối về trạm biến áp 220 kV Bình Long.
- Và các dự án khác.
• ĐMT tỉnh Đồng Nai:
Các dự án nguồn NLTT đang trình thẩm định bổ sung quy hoạch tại tiểu vùng
SR15 (TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai) chủ yếu là điện mặt trời, trong đó
cụm ĐMT nổi Hồ Trị An (tỉnh Đồng Nai) có tiềm năng phát triển rất lớn. Theo nghiên
cứu sơ bộ, quy mô công suất nguồn ĐMT trên mặt hồ Trị An có thể lên đến khoảng
5000 - 6500 MW. Hiện nay, tổng công suất các dự án đăng ký BSQH đã lên tới 8500
MW. Do vị trí cụm ĐMT nổi trên hồ Trị An nằm gần sát trung tâm phụ tải Đông Nam
Bộ nên phương án đấu nối ưu tiên lựa chọn sẽ là cung cấp điện trực tiếp cho phụ tải.
Để tính toán phương án đấu nối tổng thể cho cụm ĐMT nổi hồ Trị An, cần dựa
trên một số giả thiết sau:
- Các đường dây truyền tải xây mới sẽ có tiết diện lớn, đi chung cột, sử dụng các
loại cột nhiều mạch để tận dụng hành lang tuyến
- Đề xuấtt sử dụng dây dẫn phân pha tiết diện lớn ACSR - 3x400 mm2 với khả
năng khoảng 800 MW/mạch.
- Các điểm nhận điện tiềm năng chính của cụm ĐMT Hồ Trị An là 3 điểm: Tân
Uyên, Uyên Hưng, Bình Dương 1.
- Cần xem xét cải tạo sơ đồ phía 220 kV trạm 500 kV Sông Mây, lắp đặt thêm máy
cắt phân đoạn thanh cái để vận hành linh hoạt hệ thống điện khu vực, hạn chế
dòng ngắn mạch.
Tỉnh Đồng Nai được định hướng phát triển ĐMT trong cả giai đoạn tới năm 2050.
Tổng công suất ĐMT nối lưới của tỉnh có thể tăng lên quy mô trên 5000 MW. Báo cáo
đã xem xét tính toán đấu nối tổng thể cho ĐMT tỉnh Đồng Nai (chủ yếu là ĐMT nổi
trên hồ Trị An) để xây dựng phương án giải tỏa công suất đến năm 2050 có phân kỳ
theo từng giai đoạn phù hợp với chương trình phát triển nguồn QHĐ VIII. Các tính toán
giải tỏa ĐMT thỏa mãn tiêu chí N-0 và N-1 linh hoạt cho HTĐ. Theo đó, báo cáo đề

299
xuất xây dựng các trạm 220 kV để gom ĐMT và đấu nối về các trung tâm phụ tải của
khu vực. Một số nhà máy điện mặt trời tiềm năng khác của khu vực như ĐMT Hồ Trị
An – Mã Đà (1000 MW); ĐMT Trị An (1000 MW)...
• Tiểu vùng SR14 (tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu):
Bên cạnh ĐMT, Đông Nam Bộ cũng có tiềm năng phát triển điện gió tại tỉnh Bà
Rịa Vũng Tàu. Một số nguồn điện tiềm năng tại khu vực này như: ĐGNK Xuyên Mộc
(760 MW) nghiên cứu đấu nối về trạm 220 kV Châu Đức qua DZ 220 kV mạch kép;
NMĐG trên biển FECON Vũng Tàu (500 MW) nghiên cứu đấu nối chuyển tiếp trên 2
mạch DZ 220 kV Bà Rịa – Vũng Tàu; ĐG Bà Rịa – Buôn Hồ (48 MW) đề xuất đấu nối
lưới 110 kV… Trường hợp tiếp tục phát triển thêm điện gió tại khu vực này, cần xem
xét gom công suất về trạm 500 kV Bắc Châu Đức, thay vì đấu nối chuyển tiếp vào các
đường dây 220 kV hiện có để tránh quá tải lưới.
• Tiểu vùng SR15 (TP. Hồ Chí Minh, tỉnh Bình Dương, Đồng Nai):
Nguồn NLTT tiềm năng phát triển trong giai đoạn này là các dự án ĐMT trên Hồ
Trị An. Ngoài ra, tỉnh Đồng Nai còn có tiềm năng phát triển nguồn điện tại các khu vực
khác như:
- ĐMT Hồ Cầu Mới – 100 MWp nghiên cứu phát triển tại lòng hồ Cầu Mới 1+2,
thuộc các huyện Long Thành – Cẩm Mỹ – tỉnh Đồng Nai, xem xét đấu nối chuyển
tiếp trên DZ 220 kV Long Thành – Xuân Lộc qua mạch kép 220 kV dài khoảng
2,5 km;
- ĐMT Hồ Gia Măng – 130 MWp nghiên cứu xây dựng tại huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai;
- NMTĐ Thanh Sơn (60 MW), ĐMT Thanh Sơn 2 tại huyện Định Quán;
- Các dự án nhỏ lẻ nằm trên khu vực bán ngập hồ Trị An.
- Và các dự án khác.
• Định hướng giai đoạn 2036 - 2050:
Về các nguồn NLTT, khu vực Đông Nam Bộ sẽ tiếp tục phát triển thêm ĐMT tập
trung tại các tỉnh Đồng Nai, Tây Ninh, Bình Phước, cần bổ sung thêm lưới điện 220 kV
giải tỏa nguồn NLTT khu vực này. Với các tỉnh Bình Phước và Tây Ninh, bản đồ bức
xạ mặt trời cho thấy khu vực này rất giàu tiềm năng phát triển ĐMT và có thể phân bố
rải rác trên địa bàn các huyện.
- Trường hợp các nhà máy ĐMT phân bố rải rác: có thể xem xét đấu nối vào lưới
điện sau trạm 220 kV để cấp điện trực tiếp cho phụ tải.
- Trường hợp nguồn phát triển tập trung: cần xây dựng trạm 220 kV gom ĐMT
khu vực các tỉnh Tây Ninh – Bình Phước và truyền tải lên lưới 220 kV. Do các
dự án ĐMT có thể đấu nối vào trạm gom bằng nhiều cấp điện áp khác nhau, vị
trí trạm gom lại chưa xác định cụ thể nên quy mô công suất của các trạm này sẽ
không được trình bày cụ thể trong danh mục công trình lưới.
Với lưới cấp điện phụ tải, Đông Nam Bộ là trung tâm phụ tải miền Nam với tốc độ
tăng trưởng phụ tải khá cao. Để đáp ứng nhu cầu phụ tải, định hướng bổ sung thêm các
nguồn trạm 500 kV – 220 kV trong giai đoạn này để cấp điện phụ tải như:
➢ Tiểu vùng SR13 (các tỉnh Bình Phước, Tây Ninh):

300
- Xây dựng trạm cắt 500 kV Tây Ninh 3 để thuận lợi cho việc phát triển lưới điện
500 kV truyền tải từ Tây Nam Bộ tới và cấp điện tới các trạm 500 kV Tây Ninh
1 và Tây Ninh 2.
- Bổ sung hạ tầng lưới điện 220 kV.
➢ Tiểu vùng SR14 (tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu):
- Xây mới TBA 500 kV Long Điền để giảm tải cho trạm 500 kV Bắc Châu Đức,
đồng thời tạo điểm đấu nối cho các dự án nguồn NLTT tỉnh BR - VT.
- Xây mới trạm 220 kV Hắc Dịch cấp điện cho phía bắc huyện Tân Thành và trạm
Vũng Tàu 2 cấp điện cho TP. Vũng Tàu, giảm tải cho trạm Vũng Tàu hiện có.
- Nâng công suất các trạm 220 kV Châu Đức, TP Phú Mỹ.
- Xây dựng DZ 220 kV mạch kép từ TBA 500 kV Sơn Mỹ về thanh cái 220 kV
Bắc Châu Đức, giải tỏa công suất cho TBK Sơn Mỹ và nguồn NLTT Nam Trung
Bộ 2, giảm tải cho các trạm 500 kV Sơn Mỹ (450 MVA) và Bắc Châu Đức.
➢ Tiểu vùng SR15 (TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh Bình Dương, Đồng Nai):
- Xây dựng trạm 500 kV Đa Phước để giảm tải cho các trạm 500 kV Phú Lâm,
Nhà Bè, đồng thời truyền tải điện gió khu vực Trà Vinh, Bến Tre về TP Hồ Chí
Minh. Phía 220 kV của trạm dự kiến xây dựng 03 đường dây 220 kV mạch kép
cấp điện cho các trạm 220 kV Bình Chánh, Bình Chánh 2, Đầm Sen, Tao Đàn,
Tân Sơn Nhất…Tại trạm 220 kV Bình Chánh 2 thực hiện tách thanh cái, vận
hành linh hoạt để hạn chế dòng ngắn mạch. Đề xuất chuyển đấu nối trạm 220 kV
Quận 8 về trạm 500 kV Phú Lâm để giảm dòng ngắn mạch.
- Xây mới trạm 500 kV TP Thủ Đức để cấp điện cho TP Thủ Đức, cấp điện đến
các trạm 220 kV Công nghệ cao, Quận 9, Thủ Đức.
- Xây dựng TBA 500 kV Bình Dương 2 và DZ đấu nối cấp điện cho trung tâm phụ
tải tỉnh, giảm tải cho TBA 500 kV Bình Dương 1.
- Bổ sung trạm 500 kV Đồng Nai 3, nâng công suất các trạm 500 kV Bình Dương
2, Đa Phước và bổ sung nguồn trạm 220 kV cấp điện cho trung tâm phụ tải Đông
Nam Bộ.
- Nâng công suất các trạm 500 kV Chơn Thành, Tây Ninh 1, Tây Ninh 2, bổ sung
nguồn trạm 220 kV cấp điện cho các tỉnh Bình Phước, Tây Ninh.
- Xây mới và NCS các TBA 220 kV cấp điện cho phụ tải.
- TP. Hồ Chí Minh, do là trung tâm kinh tế – chính trị – văn hóa quan trọng của cả
nước nên có yêu cầu cao về độ tin cậy cung cấp điện. QHĐ VIII đề xuất xây dựng
lưới truyền tải từng bước đáp ứng tiêu chí N - 2 tại TP. Hồ Chí Minh. Vì vậy,
nguồn trạm 500 kV và 220 kV của thành phố cũng được cân nhắc bổ sung để
đảm bảo dự phòng khi sự cố 2 phần tử trên lưới.
10.2.3.11. Tây Nam Bộ
• Định hướng giai đoạn 2031 - 2035:
Giai đoạn 2031 - 2035 dự kiến phát triển nhiệt điện khí tại tỉnh Long An. TBK
Long An I đã được phê duyệt chuyển đổi nhiên liệu từ than sang khí LNG nhập khẩu tại
văn bản số 1080/TTg-CN ngày 13/08/2020. Tỉnh Long An có nhu cầu phụ tải khá cao
và dự báo tăng trưởng nhanh trong tương lai, do vậy trường hợp xuất hiện TBK Long
An I, cần ưu tiên cấp điện cho phụ tải địa phương. Trên cơ sở đánh giá khả năng giải tỏa

301
nguồn điện khu vực, báo cáo đề xuất đấu nối TBK Long An I – 1500 MW qua các đường
dây 220 kV như sau:
- Xây dựng DZ 220 kV mạch kép TBKHH Long An I – Cần Đước
- Xây dựng DZ 220 kV mạch kép TBKHH Long An I – Bến Lức
Kiến nghị thiết kế sân phân phối 220 kV TBK Long An I với sơ đồ linh hoạt, có
phân đoạn thanh cái để phù hợp với nhiều cấu hình vận hành khác nhau, hạn chế dòng
điện ngắn mạch trên lưới.
Bên cạnh đó, khu vực Tây Nam Bộ còn đang nghiên cứu phát triển các dự án nhiệt
điện tua bin khí như:
- Dự án TBK Long An II – 1500 MW nghiên cứu đấu nối về trạm 500 kV Long An
qua DZ 500 kV mạch kép. Trong trường hợp xuất hiện TBK Long An II, kiến
nghị đấu nối độc lập với TBK Long An I, không lắp máy biến áp liên lạc tại Sân
phân phối 500 kV - 220 kV nhà máy điện TBK Long An để hạn chế dòng ngắn
mạch.
- Dự án TBK Tân Phước I - II (3000 MW) nghiên cứu đầu tư tại tỉnh Tiền Giang,
xem xét đấu nối lên lưới điện 500 kV.
- Dự án NMĐ LNG và hệ thống FSRU Tân Thuận Đầm Dơi đang được đề xuất bổ
sung quy hoạch với tổng quy mô công suất 3200 MW. Trường hợp xuất hiện
nguồn điện này cần xem xét đấu nối lên lưới 500 kV và truyền tải về trung tâm
phụ tải miền Đông.
Ngoài nhiệt điện, Tây Nam Bộ dự kiến tiếp tục phát triển các nguồn NLTT, trong
đó điện gió tập trung tại các tỉnh ven biển phía Nam (Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc
Liêu, Cà Mau), ĐMT phát triển tại các tỉnh Long An, An Giang, Đồng Tháp. QHĐ VIII
định hướng phát triển mạnh nguồn NLTT Tây Nam Bộ trong giai đoạn sau 2030. Ngoài
các nguồn điện đã được phê duyệt, khu vực 5 tỉnh ven biển của Tây Nam Bộ còn có các
dự án tiềm năng đang được nghiên cứu đầu tư như: ĐG Trường Long Hòa (150 MW),
ĐG Dân Thành (100 MW) gom công suất đấu nối chuyển tiếp trên một mạch DZ 220
kV Trà Vinh – Duyên Hải 500 kV; ĐG Duyên Hải 2 (400 MW); ĐMT Đôn Xuân (62
MWp), ĐMT Long Vĩnh – Long Khánh (266 MWp) gom công suất về trạm 220 kV
Duyên Hải; ĐG Mỹ Xuyên (150 MW), ĐG Long Phú (150 MW), ĐG Kế Sách (150
MW) đấu nối vào lưới điện 220 kV, giải tỏa công suất qua TBA 500 kV Long Phú; ĐG
Hòa Bình 2 - GĐ2 (150 MW) đấu nối vào trạm 220 kV Hòa Bình 2; ĐG Quốc Vinh
GĐ2 (99 MW); ĐG Sóc Trăng 2 - GĐ2 (30 MW), ĐG Dân Thành – Đông Hải (150
MW), ĐG Long Vĩnh – Long Khánh (350 MW) tỉnh Trà Vinh; ĐG Tân Xuân (50 MW),
ĐG Đại Hòa Lộc (50 MW), ĐG Thạnh Trị (MW) tỉnh Bến Tre; ĐG Định Thành (50
MW), ĐG Định Thành A1 (50 MW) và ĐG Định Thành A2 (50 MW) tỉnh Bạc Liêu;
ĐG Đông Hải 6 (200 MW) trên biển Thị trấn Ghành Hào, huyện Đông Hải, tỉnh Bạc
Liêu, xem xét đấu nối về trạm 220 kV Giá Rai; ĐG Khánh Tiến (318 MW) xem xét đấu
nối về trạm 220 kV Cà Mau…
Giai đoạn 2031-2035 cần xem xét bổ sung thêm hạ tầng lưới điện 500 - 220 kV để
giải tỏa nguồn điện khu vực như sau:
- Tỉnh Trà Vinh: Đề xuất xây dựng 01 trạm 500 kV gom công suất điện gió tỉnh
Trà Vinh đấu nối về Trạm cắt 500 kV Trà Vinh xây dựng cùng giai đoạn (2031 -
2035). Từ trạm cắt 500 kV Trà Vinh, xây dựng đường dây mạch kép truyền tải

302
điện gió về trạm 500 kV Đa Phước tại TP Hồ Chí Minh. DZ 500 kV Trạm cắt
Trà Vinh – Đa Phước sẽ là hạng mục lưới điện có nhiệm vụ kép: truyền tải nhiệt
điện và điện gió tỉnh Trà Vinh. Kiến nghị sử dụng sơ đồ các trạm biến áp tiêu
chuẩn, có phân đoạn thanh cái (dự phòng vị trí lắp đặt kháng phân đoạn) nhằm
đảm bảo vận hành linh hoạt, hạn chế dòng ngắn mạch và đảm bảo khả năng hỗ
trợ lẫn nhau khi xảy ra sự cố. Tùy thuộc quy mô điện gió đấu nối về trạm, có thể
thực hiện vận hành tách thanh cái của Trạm cắt 500 kV Trà Vinh.
Trong thực tế. việc phát triển thêm hạ tầng lưới điện 500 kV thường kéo dài
khoảng 4 - 5 năm (hoặc lâu hơn nếu gặp khó khăn về giải phóng mặt bằng). Do
vậy, cần xem xét phân kỳ phát triển hợp lý các nguồn NLTT phù hợp với tiến độ
xây mới và cải tạo hạ tầng lưới điện, tránh xảy ra tình trạng nghẽn mạch cục bộ,
phải giảm phát nguồn điện ngay ở điều kiện vận hành bình thường của hệ thống.
- Tỉnh Bến Tre: Báo cáo đề xuất bổ sung thêm các công trình lưới điện 500 - 220
kV giải tỏa nguồn khu vực này trong giai đoạn 2031 - 2035 như sau:
+ Xây mới TBA 500 kV Bến Tre đấu nối chuyển tiếp trên 2 mạch DZ 500 kV
Trạm cắt Trà Vinh – Đa Phước cấp điện trực tiếp cho phụ tải TP. Hồ Chí
Minh. Một số dự án ĐGNK tỉnh Bến Tre đang nghiên cứu đầu tư có thể gom
công suất về trạm 500 kV Bến Tre như ĐG Gulf – Bến Tre 3 với tổng quy
mô công suất 2300 MW. Đây là dự án điện gió có quy mô lớn được nghiên
cứu đầu tư tại vùng biển ngoài khơi tỉnh Bến Tre, dự kiến xây dựng trạm gom
500 kV Bình Đại và đấu nối về trạm 500 kV Bến Tre qua đường dây mạch
kép dài khoảng 27 km.
+ Phía 220 kV của trạm 500 kV Bến Tre đề xuất đấu nối chuyển tiếp trên các
đường dây 220 kV Bến Tre – Bình Đại và Mỏ Cày – Thạnh Phú để gom điện
gió, giải tỏa theo hướng 500 kV.
+ Xây mới TBA 220 kV Ba Tri gom điện gió, đề xuất đấu nối về TBA 500 kV
Bến Tre qua mạch kép 220 kV.
- Tỉnh Sóc Trăng: Đề xuất xây dựng trạm 220 kV Trần Đề gom điện gió, đấu nối
về thanh cái 220 kV TBA 500 kV Long Phú trong giai đoạn 2031 - 2035. Để đảm
bảo giải tỏa công suất trong dài hạn cần lựa chọn tiết diện lớn cho đường dây đấu
nối. Một số dự án điện gió đang được nghiên cứu đầu tư tại khu vực này như: ĐG
Trần Đề (150 MW), ĐG Lịch Hội Thượng (400 MW) có thể xem xét gom công
suất đấu nối về trạm 500 kV Long Phú... Ngoài ra, tỉnh Sóc Trăng cũng có tiềm
năng phát triển điện gió ngoài khơi, một số dự án tiềm năng được đề xuất đầu tư
tại khu vực này như: ĐGNK Vĩnh Châu (1000 MW) đề xuất đấu nối về trạm 500
kV Long Phú, ĐGNK Vĩnh Hải (800 MW) gom cấp 220 kV về thanh cái 220 kV
trạm 500 kV Long Phú... Để đảm bảo giải tỏa công suất cần xem xét phân kỳ
phát triển hợp lý các nguồn NLTT, tránh xảy ra tình trạng quá tải trên lưới, phải
giảm phát nguồn điện ngay ở điều kiện vận hành bình thường của hệ thống.
- Tỉnh Bạc Liêu: Đề xuất xây dựng TBA 500 kV Bạc Liêu giải tỏa điện gió đấu
nối chuyển tiếp trên 1 mạch 500 kV LNG Bạc Liêu – Thốt Nốt và bổ sung hạ
tầng 220 kV giải tỏa nguồn NLTT. Một số nguồn điện được đề xuất nghiên cứu
đầu tư tại khu vực này như: ĐG Đông Hải 1 – giai đoạn 3 (550 MW), ĐGNK

303
Kosy Bạc Liêu (1000 MW) gom công suất về trạm 500 kV Bạc Liêu; cụm ĐG
Bạc Liêu (Xuân Thiện) nghiên cứu đầu tư tại tỉnh Bạc Liêu với tổng quy mô công
suất 2800 MW, đề xuất vận hành 300 MW trong giai đoạn tới năm 2025, gom
công suất đấu nối về trạm 220 kV Giá Rai, giai đoạn sau 2025 phát triển thêm
2500 MW gom công suất về trạm 500 kV Bạc Liêu, giải tỏa công suất theo hướng
đi Thốt Nốt, Cầu Bông. Giai đoạn 2031 - 2035 đề xuất xây dựng DZ 500 kV Bạc
Liêu – Đồng Tháp (đi Trạm cắt 500 kV Tây Ninh 3) để giải tỏa nguồn điện khu
vực các tỉnh Bạc Liêu, Cà Mau.
- Tỉnh Cà Mau: Các nguồn NLTT tỉnh Cà Mau sẽ được gom về trạm 220 kV Năm
Căn và giải tỏa lên lưới 220 kV. Khi quy mô điện gió tăng lên đề xuất xây dựng
TBA 500 kV Cà Mau và DZ 500 kV Cà Mau – Bạc Liêu để giải tỏa điện gió tỉnh
Cà Mau. Một số nguồn điện gió ngoài khơi tỉnh Cà Mau đang được nghiên cứu
đầu tư, đề xuất vận hành giai đoạn 2031 - 2035 như ĐGNK Ngọc Hiển – giai
đoạn 1 (1500 MW) đấu nối về TBA 500 kV Cà Mau qua mạch kép 500 kV.
Ngoài các dự án điện gió đã được phê duyệt, khu vực các tỉnh Sóc Trăng, Bến Tre,
Trà Vinh còn có nhiều dự án đang được nghiên cứu đầu tư như:
- Cụm ĐG Bình Đại 4,5,6,7,8 nghiên cứu xây dựng tại khu vực ven biển xã Thừa
Đức, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre với tổng quy mô 182 MW, đề xuất đấu nối về
trạm 220 kV Bình Đại qua DZ 220 kV mạch đơn dài khoảng 15 km;
- ĐGNK Main Stream AIT (500 MW) tại tỉnh Bến Tre gom công suất về trạm 220
kV Thạnh Phú…
- ĐG Gulf – Bến Tre 1 (49 MW) nghiên cứu xây dựng tại khu vực đất liền các xã
Đại Hòa Lộc, Thạnh Phước – huyện Bình Đại – tỉnh Bến Tre, đề xuất đấu nối
chuyển tiếp trên đường dây từ trạm gom 220 kV cụm ĐG Bình Đại 4,5,6,7,8 (182
MW) đi trạm 220 kV Bình Đại qua mạch kép 220 kV dài khoảng 1 km;
- ĐG Gulf – Bến Tre 2 (49 MW) nghiên cứu xây dựng tại khu vực đất liền các xã
Thừa Đức, Thới Thuận thuộc huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre, đề xuất đấu nối về
trạm gom 220 kV cụm ĐG Bình Đại 4,5,6,7,8 bằng DZ 220 kV mạch đơn dài
khoảng 1 km;
- ĐG An Hiệp 2 (40 MW), ĐG An Hòa Tây (49,9 MW) thuộc tỉnh Bến Tre nghiên
cứu gom công suất về trạm 220 kV Thạnh Phú;
- Dự án Năng lượng tái tạo Marshal Global Bến Tre (125 MW) đề xuất xây dựng
tại khu vực ven biển các xã Thạnh Phong và Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú, tỉnh
Bến Tre, xem xét đấu nối về thanh cái 220 kV trạm gom mới 220 kV Thạnh Phú,
đấu nối về trạm 220 kV Mỏ Cày hiện tại;
- ĐG An Thủy (49,5 MW) tại các xã Tân Thủy và An Thủy, huyện Ba Tri, tỉnh Bến
Tre. ĐG Hàm Luông (100 MW) tại các xã An Ngãi Tây, An Hiệp, An Đức, An
Hòa Tây, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;
- ĐG V1 - 3 GĐ2 (80 MW) tại huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre. ĐG V1 - 3 mở rộng
nghiên cứu phát triển giai đoạn tiếp theo của dự án ĐG V1 - 3 GĐ1 trên cơ sở tận
dụng hạ tầng đấu nối của ĐG V1 - 3 GĐ1 để giải tỏa công suất;
- ĐGNK Ba Tri (800 MW) tại vùng biển ngoài khơi huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre,
phân kỳ trong giai đoạn tới 2035, nghiên cứu đấu nối về trạm 500 kV Bến Tre;

304
- ĐG Gulf – Trà Vinh (1000 MW), ĐG Duyên Hải 2 (400 MW), cụm ĐG Trường
Thành (ĐG V4) – 2000 MW tỉnh Trà Vinh, cụm ĐGNK REE Trà Vinh (1000
MW) xem xét gom công suất về trạm 500 kV Duyên Hải 2. Quy mô của trạm 500
kV Duyên Hải 2 sẽ được phân kì phù hợp với tiến độ vận hành của các nhà máy
điện gió gom công suất.
- Dự án ĐMT Phân trường Mỹ Phước nghiên cứu xây dựng tại xã Mỹ Phước, huyện
Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng, đề xuất đấu nối về trạm 220 kV Sóc Trăng qua đường dây
mạch kép dài khoảng 27 km;
- ĐG V2 - 10 (48 MW) nghiên cứu xây dựng tại xã Long Hòa, huyện Châu Thành,
tỉnh Trà Vinh. ĐG V1 - 2 mở rộng (48 MW) đề xuất xây dựng tại TX Duyên Hải,
tỉnh Trà Vinh, nghiên cứu phát triển giai đoạn tiếp theo của dự án ĐG V1 - 2 –
giai đoạn 1 (48 MW) đã được phê duyệt tại tỉnh Trà Vinh, tận dụng hạ tầng đấu
nối của ĐG V1 - 2 – giai đoạn 1 để giải tỏa công suất;
- ĐG V1 - 5, V1 - 6 giai đoạn 2 với tổng công suất 96 MW đề xuất xây dựng tại xã
Hiệp Thạnh, TX Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh nghiên cứu phát triển giai đoạn tiếp
theo của dự án ĐG V1 - 5, V1 - 6 giai đoạn 1 trên cơ sở tận dụng hạ tầng đấu nối
của ĐG V1 - 5, V1 - 6 giai đoạn 1 để giải tỏa công suất;
- ĐG Đông Hải 2 (vị trí ĐG V3 - 2) đề xuất xây dựng tại xã Đông Hải, huyện Duyên
Hải, tỉnh Trà Vinh với quy mô công suất 120 MW, nghiên cứu đấu nối chuyển
tiếp trên DZ 220 kV ĐG Đông Thành 1 – Duyên Hải 500 kV (đã được phê duyệt
tại VB 911/TTg - CN);
- Cụm ĐG Bạc Liêu (Xuân Thiện) nghiên cứu đầu tư tại tỉnh Bạc Liêu với tổng quy
mô công suất 2800 MW, trong đó GĐ1 - 300 MW đấu nối về trạm 220 kV Giá
Rai qua đường dây 220 kV mạch kép. 2500 MW còn lại gom công suất về trạm
500 kV Bạc Liêu;
- Tỉnh Bạc Liêu: ĐG Đông Hải 3 (150 MW) tỉnh Bạc Liêu: đề xuất đấu nối về sau
trạm 220 kV Giá Rai. Cụm ĐG Hoa Kỳ Bạc Liêu trên khu vực đất phía trong đê
biển thuộc các xã Long Điền, Long Điền Đông, Điền Hải, huyện Đông Hải, tỉnh
Bạc Liêu với tổng quy mô 608 MW.
- ĐG Tân Ân (100 MW) gom công suất về trạm 220 kV Năm Căn; ĐG Tân Hải Cà
Mau (200 MW)…
- Và các dự án khác.
Ngoài điện gió, Tây Nam Bộ còn có khả năng phát triển ĐMT tại các tỉnh An
Giang, Kiên Giang, Hậu Giang, Trà Vinh, Bến Tre, Long An. Một số dự án ĐMT đang
nghiên cứu đầu tư tại khu vực này như:
- ĐMT 216 – Bến Tre (105 MWp) tại xã An Nhơn – huyện Thạnh Phú – tỉnh Bến
Tre, đề xuất đấu nối sau trạm 220 kV Thạnh Phú;
- ĐMT Thông Thuận – Hòa Điền (50 MWp), ĐMT Hồ nước ngọt Kiên Lương (48
MWp), ĐMT Hồ Kiên Lương 2 (25 MWp) tại hồ chứa nước Kiên Lương thuộc
huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang;
- ĐMT Vị Tân 2 (50 MWp), ĐMT Vị Tân 3 (50 MWp) tại tỉnh Hậu Giang;

305
- ĐMT Marshal An Giang (167 MWp) nghiên cứu đầu tư xây dựng tại xã An Cư,
huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang, đề xuất đấu nối chuyển tiếp trên 01 mạch DZ
220 kV Châu Đốc – Kiên Bình qua DZ mạch kép 220 kV dài khoảng 2 km.
- ĐMT Lương An Trà (350 MWp) và Bình Phú (150 MWp) tỉnh An Giang, đề xuất
đấu nối chuyển tiếp trên 2 mạch 220 kV Châu Đốc – Kiên Bình. ĐMT Búng Bình
Thiên (150 MWp) tại khu vực hồ Búng Bình Thiên, tỉnh An Giang, gom công
suất về sau trạm 220 kV Châu Đốc;
- ĐMT tại khu đổ bùn K5 (200 MWp) tại thị xã Long Thành, huyện Duyên Hải,
tỉnh Trà Vinh, đề xuất đấu nối chuyển tiếp trên DZ 220 kV Duyên Hải – Trà Vinh;
- ĐMT kết hợp nông nghiệp Capeco được xây dựng tại huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh
công suất 200 MWp, đề xuất đấu nối cấp điện cho khu vực tỉnh Trà Vinh;
- ĐMT Thạnh Trị (500 MWp) tại TX Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng, đề xuất đấu nối
bằng DZ 220 kV về trạm 220 kV Sóc Trăng;
- ĐMT Tây Cà Mau (700 MWp) tại huyện Phú Tân, Trần Văn Thời tỉnh Cà Mau,
đề xuất đấu nối bằng DZ 220 kV về trạm 220 kV Cà Mau;
- ĐMT Solar Park Long An GĐ2 (875 MWp); ĐMT Solar Park Long An GĐ3 (525
MWp) tại huyện Đức Huệ, tỉnh Long An đề xuất đấu nối bằng DZ 220 kV về
thanh cái 220 kV trạm 500 kV Đức Hòa;
- Tỉnh Vĩnh Long: ĐMT Vũng Liêm (100 MWp), ĐMT Trà Ôn (200 MWp) tại tỉnh
Vĩnh Long đề xuất đấu chuyển tiếp trên DZ 220 kV Trà Vinh – Vĩnh Long 3…
- Tỉnh Đồng Tháp: ĐMT Sao Mai Đồng Tháp 1 (500 MWp), ĐMT Sao Mai Đồng
Tháp 2 (200 MWp) tại các huyện Cao Lãnh, Tháp Mười và Tam Nông, tỉnh Đồng
Tháp dự kiến phân kỳ trong giai đoạn 2026 - 2035…
- Và các dự án khác.
Giai đoạn 2031 – 2035 định hướng phát triển lưới điện 500 kV – 220 kV cấp điện
cho phụ tải. Một số khu vực đề xuất bổ sung hạ tầng lưới điện 500 kV như Đồng Tháp,
Long An, An Giang.
• Định hướng giai đoạn 2036 - 2050:
Định hướng giai đoạn 2036 - 2050, khu vực tiếp tục phát triển điện gió tại các tỉnh
ven biển phía Nam của khu vực tập trung tại Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu
và Cà Mau. Với việc bổ sung DZ 500 kV mạch kép TBK Bạc Liêu – Thốt Nốt – Đức
Hòa và Bạc Liêu (gom NLTT) – Đồng Tháp – Trạm cắt Tây Ninh 3 sẽ đảm bảo giải tỏa
công suất nguồn điện Tây Nam Bộ về miền Đông. Một số nguồn điện gió ngoài khơi
tỉnh Cà Mau đang được nghiên cứu đầu tư, đề xuất vận hành giai đoạn sau 2035 như
ĐGNK Ngọc Hiển – giai đoạn 2 (1500 MW). Trường hợp xuất hiện cả ĐGNK Ngọc
Hiển – giai đoạn 1 (1500 MW), ĐGNK Ngọc Hiển – giai đoạn 2 (1500 MW), TBK LNG
Tân Thuận Đầm Dơi (3200 MW), cần xem xét bổ sung thêm 01 DZ 500 kV mạch kép
truyền tải về Đông Nam Bộ…
Với lưới điện cấp tải, ngoài việc nâng công suất các TBA 500 kV, khu vực cần
được bổ sung thêm nguồn trạm 220 kV tại các tỉnh, đồng thời với đó xây dựng mới các
xuất tuyến 220 kV sau các trạm 500 kV để cấp điện cho phụ tải.

306
10.2.4.Tính toán phân bố công suất trong chế độ xác lập
10.2.4.1. Miền Bắc
• Giai đoạn 2021-2025:
Theo kịch bản nguồn chọn, khu vực Bắc Bộ có dự phòng nguồn (không tính NLTT)
giảm dần trong giai đoạn 2021-2025. Cụ thể, dự phòng nguồn giảm từ gần 20% năm
2020 xuống còn 6,2% năm 2025. Do đó, khu vực Bắc Bộ giai đoạn này cần có sự hỗ trợ
từ các khu vực khác, đặc biệt là Bắc Trung Bộ. Thật vậy, kết quả tính toán cân bằng điện
năng năm 2025 cho thấy, khu vực Bắc Bộ nhận 17 tỷ kWh điện, trong đó 15 tỷ kWh là
từ Bắc Trung Bộ.
Năm 2025, cần truyền tải khoảng 17 tỷ kWh về trung tâm phụ tải miền Bắc. Do đó, cần
đảm bảo tiến độ của DZ Quảng Trạch – TC Nam Cấm – Thanh Hóa – Nam Định 1
– Phố Nối. Sau khi đường dây nói trên vào vận hành, giao diện Bắc Trung Bộ – Bắc
Bộ đủ khả năng truyền tải 5000 MW.
Suy giảm dự phòng nguồn và hạn chế về khả năng truyền tải (Trung Trung Bộ – Bắc
Trung Bộ – miền Bắc) dẫn tới việc các nguồn điện tại chỗ miền Bắc yêu cầu phải phát
cao trong các chế độ phụ tải cực đại. Lúc này, yếu tố mùa sẽ không còn là yếu tố quyết
định đến trào lưu công suất trên hệ thống. Đề án thực hiện tính toán kiểm tra cho các
chế độ cao điểm trưa, NLTT phát cao và cao điểm tối, NLTT phát thấp.
Khu vực Tây Bắc và miền núi phía Bắc: khu vực này sẽ phát triển các nguồn thủy
điện nhỏ, điện nhập khẩu Lào và tăng cường mua điện TQ. Công suất lớn nhất truyền
tải từ Tây Bắc về trung tâm phụ tải miền Bắc vào khoảng 10000-11000 MW.
Chế độ cao điểm ngày, NLTT phát cao, các phần tử mang tải trên 75% bao gồm.
X--------- FROM BUS ----------X X---------- TO BUS -----------X RATING SET A
BUS# X-- NAME --X BASKV AREA BUS# X-- NAME --X BASKV AREA CKT LOADING RATING PERCENT
11209 TAYHANOI 220.00* 1 35201 HOABINH 220.00 1 1 409.5 525.8 77.9
11209 TAYHANOI 220.00* 1 35201 HOABINH 220.00 1 2 409.5 525.8 77.9
26202 PHUBINH 220.00* 1 26206 TNGUYEN220 220.00 1 1 454.4 525.8 86.4
26205 LUUXA 220.00* 1 26206 TNGUYEN220 220.00 1 1 527.7 628.7 83.9
Chế độ cao điểm tối, NLTT phát thấp, các phần tử mang tải trên 75% bao gồm.
BUS# X-- NAME --X BASKV AREA BUS# X-- NAME --X BASKV AREA CKT LOADING RATING PERCENT
11209 TAYHANOI 220.00* 1 35201 HOABINH 220.00 1 1 432.2 525.8 82.2
11209 TAYHANOI 220.00* 1 35201 HOABINH 220.00 1 2 432.2 525.8 82.2
26202 PHUBINH 220.00* 1 26206 TNGUYEN220 220.00 1 1 427.8 525.8 81.3
26205 LUUXA 220.00* 1 26206 TNGUYEN220 220.00 1 1 491.5 628.7 78.2

Với các công trình đã đề xuất, hầu hết các phần tử lưới truyền tải khu vực đảm bảo vận
hành ở điều kiện làm việc bình thường (N-0) và sự cố (N-1). Chỉ có các đường dây 220
kV liên kết, giải tỏa công suất như Hòa Bình – Tây Hà Nội, Thái Nguyên – Phú Bình
– Lưu Xá hoặc các đường dây 220 kV giải phóng công suất nguồn như Bắc Quang –
Lục Yên bị quá tải nhẹ khi xảy ra sự cố N-1. Hầu hết các đường dây này đều có thể giảm
tải bằng cách điều độ lại các nguồn thủy điện nhỏ trong khu vực. Chỉ có đường dây 220
kV Bắc Quang – Lục Yên (đang thực hiện, dự kiến sử dụng dây TACSR500) cần xem
xét tăng cường tiết diện dây dẫn để đảm bảo vận hành.
Khu vực Đông Bắc: Giai đoạn 2021-2025, khu vực Đông Bắc tiếp tục dư thừa nguồn
điện và truyền tải về trung tâm phụ tải miền Bắc. Giai đoạn này, khu vực Đông Bắc xuất
hiện thêm NĐ than Hải Dương, NĐ An Khánh Bắc Giang… Lưới điện đề xuất đủ khả
năng truyền tải công suất về khu vực Hà Nội và phụ cận trong điều kiện làm việc bình
thường (N-0) và sự cố (N-1).

307
Khu vực Hà Nội: Khu vực Hà Nội và phụ cận là trung tâm phụ tải của miền Bắc với
tổng nhu cầu công suất dự báo khoảng 12600 MW vào năm 2025, nhận điện từ các khu
vực Đông Bắc, Tây Bắc và Nam Hà Nội (từ Bắc Trung Bộ truyền tải qua).
Đặc điểm chính của khu vực này là cấp điện cho phụ tải, các chế độ tính toán cần quan
tâm là cao điểm ngày và cao điểm tối. Kết quả tính toán cụ thể như sau:
- Chế độ cao điểm ngày, ĐMT áp mái phát cao: Không xảy ra quá tải trên lưới điện
500 kV – 220 kV ở chế độ làm việc bình thường. Các phần tử mang tải trên 75%
bao gồm.
BUS# X-- NAME --X BASKV AREA BUS# X-- NAME --X BASKV AREA CKT LOADING RATING PERCENT
11209 TAYHANOI 220.00* 1 35201 HOABINH 220.00 1 1 409.5 525.8 77.9
11209 TAYHANOI 220.00* 1 35201 HOABINH 220.00 1 2 409.5 525.8 77.9
- Chế độ cao điểm tối, ĐMT không phát: Không xảy ra quá tải trên lưới điện 500
kV – 220 kV ở chế độ làm việc bình thường. Các phần tử mang tải trên 75%
bao gồm.
BUS# X-- NAME --X BASKV AREA BUS# X-- NAME --X BASKV AREA CKT LOADING RATING PERCENT
11209 TAYHANOI 220.00* 1 35201 HOABINH 220.00 1 1 437.4 525.8 83.2
11209 TAYHANOI 220.00* 1 35201 HOABINH 220.00 1 2 437.4 525.8 83.2

Hầu hết các phần tử lưới truyền tải khu vực đảm bảo vận hành ở điều kiện làm việc bình
thường (N-0) và sự cố (N-1), chỉ có đường dây 220 kV Hòa Bình – Tây Hà Nội quá tải
nhẹ 6 % khi xảy ra sự cố 1 mạch, có thể giảm tải bằng cách giảm công suất phát NMTĐ
Hòa Bình.
Khu vực Nam Hà Nội: Giai đoạn 2021-2025, xuất hiện NĐ Thái Bình 2, cấp điện cho
phụ tải khu vực. Khu vực Nam Hà Nội thường nhận công suất từ phía Bắc Trung Bộ
qua các đường dây 500 kV Nho Quan – Hà Tĩnh, Thanh Hóa – NĐ Nam Định 1 –
Thái Bình. Lưới điện đề xuất đảm bảo vận hành trong điều kiện làm việc bình thường
(N-0) và sự cố (N-1).
Khu vực Bắc Trung Bộ: Giai đoạn 2021-2025, khu vực Bắc Trung Bộ nhận thêm gần
800 MW công suất nguồn điện Lào (cụm TĐ Nậm Mô, cụm TĐ Nậm Sum), đồng thời
phát triển thêm các nguồn điện địa phương như điện mặt trời, điện gió, thủy điện nhỏ,
với quy mô không lớn. Lưới điện đáp ứng truyền tải công suất các nguồn điện và cấp
điện cho phụ tải trong chế độ N-0. Tuy nhiên, một số đường dây 220 kV truyền tải thủy
điện như Bản Vẽ – Tương Dương, Khe Bố – Đô Lương có thể vận hành quá tải trong
sự cố N-1, cần xem xét giảm phát thủy điện khi có sự cố để đảm bảo vận hành. Trục
đường dây 220 kV Bắc Nam, giải phóng công suất từ TBA 220 kV Hưng Đông như
Hưng Đông – Nam Cấm, Hà Tĩnh – Hưng Đông cũng cần được tăng cường khả năng
tải trong giai đoạn này.
• Giai đoạn 2026-2030:
Đối với kịch bản nguồn chọn (có sự gia tăng lớn về nguồn NLTT tại Miền Nam, Miền
Trung, Tây Nguyên), xu hướng truyền tải trong dài hạn sẽ được định hình rõ nét trong
giai đoạn 2026-2030. Theo đó, nhu cầu truyền tải Trung Trung Bộ – Bắc Trung Bộ và
Bắc Trung Bộ – Bắc Bộ sẽ tăng dần theo từng năm, đạt lần lượt hơn 20 tỷ kWh và 33
tỷ kWh năm 2030. Các công trình truyền tải cấp thiết trong giai đoạn này có thể kể đến
như Cải tạo mạch 1,2 đường dây 500 kV Nho Quan – Vũng Áng thành dây hai mạch,
tăng số mạch đường dây 500 kV truyền tải Bắc Trung Bộ – Bắc Bộ lên 06 mạch và cải
tạo, thay thế các tụ bù dọc trên tuyến đường dây 500 kV Vũng Áng – Đà Nẵng và
Quảng Trạch – Dốc Sỏi để tăng khả năng truyền tải liên miền.

308
Trong giai đoạn 2026-2030, dự phòng nguồn miền Bắc sụt giảm nghiêm trọng. Dự
phòng nguồn không tính NLTT của Bắc Bộ chuyển dấu âm từ năm 2027, xuống còn -
8,8% năm 2030, chứng minh rằng miền Bắc ngày càng phụ thuộc vào sự hỗ trợ từ các
khu vực khác. Do thiếu hụt dự phòng nguồn và hạn chế khả năng truyền tải liên miền,
các nguồn điện tại chỗ như thủy điện và nhiệt điện thường xuyên phải phát cao trong
chế độ phụ tải cực đại buổi tối, tiềm ẩn nhiều nguy cơ vận hành.
Nội bộ miền Bắc, phương án kết lưới đề xuất đáp ứng các điều kiện vận hành. Cụ thể:
Khu vực Tây Bắc và miền núi phía Bắc: giai đoạn 2026-2030, khu vực Tây Bắc tiếp
tục tăng cường nhập khẩu điện từ Bắc Lào và phát triển ĐMT khu vực Điện Biên. Công
suất lớn nhất truyền tải từ Tây Bắc về trung tâm phụ tải miền Bắc vào khoảng hơn 11000
MW.
Chế độ cao điểm ngày, mùa mưa, ĐMT khu vực phát cao: Các phần tử mang tải trên
75% bao gồm:
BUS# X-- NAME --X BASKV AREA BUS# X-- NAME --X BASKV AREA CKT LOADING RATING
19210 HAGIANG-BUS2220.00 1 26211 DAITU 220.00* 1 1 452.3 525.8
21212 LAOCAI 220.00 1 32207 THANUYEN 220.00* 1 1 454.2 525.8
Chế độ cao điểm tối, ĐMT không phát: Các phần tử mang tải trên 75% bao gồm:
BUS# X-- NAME --X BASKV AREA BUS# X-- NAME --X BASKV AREA CKT LOADING RATING
19210 HAGIANG-BUS2220.00 1 26211 DAITU 220.00* 1 1 422.8 525.9

Một số phần tử quá tải khi sự cố N-1 khi nguồn điện khu vực phát cao như:
- DZ 220 kV Than Uyên – Lào Cai 500 kV quá tải 24% nếu sự cố 1 mạch. Hiện
nay, đường dây này đang trong giai đoạn nghiên cứu đầu tư, với tiết diện dự kiến
ACSR-2x330. Đề nghị xem xét sử dụng dây dẫn có khả năng tải cao hơn cho
đường dây này để đảm bảo vận hành.
- DZ 220 kV Hà Giang – Đại Từ quá tải đến 25% trong sự cố N-1, cần giảm
khoảng 120 MW nguồn thủy điện nhỏ để đảm bảo vận hành.
- DZ 220 kV Trung Quốc – 220 kV Lào Cai bị quá tải đến 10% trong sự cố N-1,
cần xem xét nâng KNT đường dây này để đảm bảo vận hành.
- Một số đường dây 220 kV khác như Huội Quảng – Nghĩa Lộ, Lai Châu –
Mường Tè, Bát Xát – Bảo Thắng quá tải nhẹ 1-3% khi có sự cố N-1, cần điều
tiết các nguồn thủy điện nhỏ khu vực.
Khu vực Đông Bắc: Giai đoạn 2026-2030, khu vực Đông Bắc vẫn tiếp tục dư thừa
công suất do bổ sung thêm các nguồn nhiệt điện LNG quy mô lớn. Các đường dây 500
kV và 220 kV đủ khả năng truyền tải khoảng 6000 MW công suất dư thừa về trung tâm
phụ tải miền Bắc. Trong chế độ phụ tải cực đại tối, khi các nguồn ĐMT áp mái không
phát, TBA 500 kV Hiệp Hòa mang tải cao:
BUS# X-- NAME --X BASKV AREA BUS# X-- NAME --X BASKV AREA CKT LOADING RATING PERCENT
29205 HIEPHOA 220.00 1 29501 HIEPHOA 500.00* 1 2 719.4 900.0 79.9

Với phương án lưới như đề xuất, lưới điện truyền tải khu vực đảm bảo vận hành ở điều
kiện làm việc bình thường (N-0) và sự cố (N-1).
Khu vực Hà Nội: Khu vực Hà Nội và phụ cận tiếp tục nhận công suất từ các khu vực
Tây Bắc, Đông Bắc và Nam Hà Nội. Trong đó, công suất truyền tải từ miền Trung qua
Nam Hà Nội về Hà Nội tăng cao, dẫn đến nhu cầu xuất hiện đường dây trạm cắt Ninh
Bình – Tây Hà Nội. Đặc điểm chính của khu vực này là cấp điện cho phụ tải, các chế

309
độ tính toán cần quan tâm là cao điểm ngày và cao điểm tối. Kết quả tính toán cụ thể
như sau:
- Chế độ cao điểm ngày, ĐMT khu vực phát cao, các phần tử mang tải trên 75%
bao gồm:
BUS# X-- NAME --X BASKV AREA BUS# X-- NAME --X BASKV AREA CKT LOADING RATING PERCENT
11234 DANPHUOGTC 220.00 1 11508 DANPHUONG 500.00* 1 1 713.7 900.0 79.3
- Chế độ cao điểm tối, ĐMT không phát, các phần tử mang tải trên 75% bao gồm:
BUS# X-- NAME --X BASKV AREA BUS# X-- NAME --X BASKV AREA CKT LOADING RATING PERCENT
11234 DANPHUOGTC 220.00 1 11508 DANPHUONG 500.00* 1 1 734.9 900.0 81.7

Lưới truyền tải Hà Nội và phụ cận đảm bảo vận hành ở điều kiện làm việc bình thường
(N-0) và sự cố (N-1).
Khu vực Nam Hà Nội:
Những thay đổi trong truyền tải liên miền có ảnh hưởng đến vận hành lưới điện 220 kV
khu vực, đặc biệt là các đường dây 220 kV liên kết như Nho Quan – Bỉm Sơn, NĐ
Nam Định – Hậu Lộc… Hầu hết các đường dây và TBA khu vực mang tải trong phạm
vi cho phép, chỉ có đường dây 220 kV NĐ Thái Bình – Thái Thụy và TBA 500 kV
Thái Bình quá tải nhẹ, dưới 5% trong sự cố N-1.
- Chế độ cao điểm ngày, NLTT khu vực phát cao: Các phần tử mang tải trên 75%
bao gồm:
BUS# X-- NAME --X BASKV AREA BUS# X-- NAME --X BASKV AREA CKT LOADING RATING PERCENT
16205 NAMDINH220 220.00 1 16501 NDNAMDINH1 500.00* 1 1 723.7 900.0 80.4
17207 THAIBINH220 220.00 1 17501 THAIBINH 500.00* 1 1 493.0 600.0 82.2
17207 THAIBINH220 220.00 1 17501 THAIBINH 500.00* 1 2 493.0 600.0 82.2
- Chế độ cao điểm tối, ĐMT không phát: Các phần tử mang tải trên 75% bao gồm:
BUS# X-- NAME --X BASKV AREA BUS# X-- NAME --X BASKV AREA CKT LOADING RATING PERCENT
16205 NAMDINH220 220.00 1 16501 NDNAMDINH1 500.00* 1 1 739.4 900.0 82.2
17207 THAIBINH220 220.00 1 17501 THAIBINH 500.00* 1 1 495.9 600.0 82.7
17207 THAIBINH220 220.00 1 17501 THAIBINH 500.00* 1 2 495.9 600.0 82.7

Khu vực Bắc Trung Bộ: Do phụ tải tăng trưởng nhanh, trong khi các nguồn điện được
bổ sung hạn chế, tổng công suất dư thừa của Bắc Trung Bộ giảm so với giai đoạn trước,
chỉ còn khoảng 3800 MW. Xu hướng truyền tải của lưới điện khu vực nhìn chung phù
hợp với xu hướng truyền tải liên miền Trung – Bắc. Các đường dây và TBA truyền tải
mang tải trung bình trong chế độ vận hành bình thường. Các đường dây 220 kV Khe Bố
– Đô Lương và Bản Vẽ – Tương Dương tiếp tục quá tải khi sự cố N-1, cần giảm phát
các nguồn thủy điện vừa và nhỏ tương ứng.
• Giai đoạn 2031-2035:
Giai đoạn 2031-2035, nhu cầu truyền tải trên các giao diện Bắc Trung Bộ – Bắc Bộ và
Trung Trung Bộ – Bắc Trung Bộ cao, vào khoảng 42 tỷ kWh và 30 tỷ kWh. Xu hướng
truyền tải chính trên lưới điện truyền tải xoay chiều tiếp tục là từ miền Trung – miền
Bắc.
Khu vực Tây Bắc và miền núi phía Bắc: giai đoạn 2031-2035, khu vực phát triển
mạnh các nguồn ĐMT, tập trung tại tỉnh Điện Biên. Để tăng khả năng hấp thụ các nguồn
này, ngoài việc xây dựng TBA 500 kV Điện Biên và đường dây đấu nối, cần kết hợp
điều độ các nguồn thủy điện và thủy điện tích năng khu vực. Đường dây 220 kV Hòa
Bình – Tây Hà Nội tiếp tục mang tải cao (80%) trong chế độ vận hành bình thường và
quá tải nhẹ (3%) trong sự cố N-1. Các đường dây 220 kV Hòa Bình – Trung Sơn và
TĐ Hồi Xuân – Yên Thủy cũng có nguy cơ quá tải trong sự cố N-1, cần giảm phát
khoảng 150 MW các nguồn điện khu vực.

310
Khu vực Đông Bắc: Sự xuất hiện của các nguồn điện LNG làm gia tăng công suất dư
thừa của khu vực, đạt khoảng 10000 MW năm 2035. Xuất hiện thêm các đường dây 500
kV truyền tải công suất về trung tâm phụ tải miền Bắc như LNG Hải Phòng – Hải
Phòng 2- Gia Lộc. TBA 500 kV Hải Phòng 2 mang tải cao trong chế độ phụ tải tối:
RATING SET B RATING SET C
BUS# X-- NAME --X BASKV AREA BUS# X-- NAME --X BASKV AREA CKT LOADING RATING PERCENT
12213 HAIPHONG2 220.00* 1 12503 HAIPHONG250 500.00 1 1 809.3 900.0 89.9

Khu vực Hà Nội:


Phụ tải khu vực Hà Nội tiếp tục tăng đặt gánh nặng lên lưới truyền tải, đặc biệt là các
TBA 500 kV khu vực. Giai đoạn này, Hà Nội nhận thêm nguồn từ trạm HVDC Đan
Phượng, cấp điện cho phụ tải khu vực lân cận phía Tây và Bắc Hà Nội. Kết quả tính
toán cụ thể như sau:
- Chế độ cao điểm ngày, ĐMT khu vực phát cao: Không xảy ra quá tải trên lưới
điện 500 kV – 220 kV ở chế độ làm việc bình thường. Các phần tử mang tải trên
75% bao gồm.
X--------- FROM BUS ----------X X---------- TO BUS -----------X RATING SET A
BUS# X-- NAME --X BASKV AREA BUS# X-- NAME --X BASKV AREA CKT LOADING RATING PERCENT
11202 MAIDONG 220.00* 1 11219 THUONGTIN 220.00 1 1 326.3 394.4 82.7
11202 MAIDONG 220.00* 1 11219 THUONGTIN 220.00 1 2 326.3 394.4 82.7
11209 TAYHANOI 220.00* 1 35201 HOABINH 220.00 1 1 422.5 525.8 80.3
11209 TAYHANOI 220.00* 1 35201 HOABINH 220.00 1 2 422.5 525.8 80.3
11223 SONTAY220 220.00 1 11506 SONTAY 500.00* 1 1 710.4 900.0 78.9
11223 SONTAY220 220.00 1 11506 SONTAY 500.00* 1 2 710.4 900.0 78.9
11234 DANPHUOGTC 220.00 1 11508 DANPHUONG 500.00* 1 1 734.7 900.0 81.6
11234 DANPHUOGTC 220.00 1 11508 DANPHUONG 500.00* 1 2 734.7 900.0 81.6
Chế độ cao điểm tối, ĐMT không phát: Không xảy ra quá tải trên lưới điện 500 kV –
220 kV ở chế độ làm việc bình thường. Các phần tử mang tải trên 75% bao gồm.
BUS# X-- NAME --X BASKV AREA BUS# X-- NAME --X BASKV AREA CKT LOADING RATING PERCENT
RATING PERCENT RATING PERCENT
11202 MAIDONG 220.00* 1 11219 THUONGTIN 220.00 1 1 322.8 394.4 81.8
11202 MAIDONG 220.00* 1 11219 THUONGTIN 220.00 1 2 322.8 394.4 81.8
11209 TAYHANOI 220.00* 1 35201 HOABINH 220.00 1 1 408.1 525.8 77.6
11209 TAYHANOI 220.00* 1 35201 HOABINH 220.00 1 2 408.1 525.8 77.6
11223 SONTAY220 220.00 1 11506 SONTAY 500.00* 1 1 721.8 900.0 80.2
11223 SONTAY220 220.00 1 11506 SONTAY 500.00* 1 2 721.8 900.0 80.2
11234 DANPHUOGTC 220.00 1 11508 DANPHUONG 500.00* 1 1 744.7 900.0 82.7
11234 DANPHUOGTC 220.00 1 11508 DANPHUONG 500.00* 1 2 744.7 900.0 82.7

Hầu hết các phần tử lưới truyền tải khu vực đảm bảo vận hành ở điều kiện làm việc bình
thường (N-0) và sự cố (N-1), chỉ có TBA 500 kV Nam Hà Nội, Đan Phượng, DZ 220
kV Thường Tín – Mai Động bị quá tải nhẹ trong sự cố N-1. Đây là đường dây cũ đi
trong khu vực dân cư, khó thực hiện cải tạo. Cần xem xét nâng KNT đường dây này,
hoặc thiết kế đường dây 220 kV TBA 500 kV Long Biên – Long Biên – Mai Động
có tiết diện lớn để giảm tải cho đường dây nói trên.
Khu vực Nam Hà Nội: Giai đoạn 2031-2035 xuất hiện thêm LNG Thái Bình và đường
dây truyền tải về TBA 500 kV Hưng Yên. Các nguồn điện LNG linh hoạt đấu nối trên
lưới điện 220 kV góp phần cấp điện cho phụ tải khu vực trong chế độ phụ tải cực đại.
- Chế độ cao điểm ngày, NLTT khu vực phát cao: Các phần tử mang tải trên 75%
bao gồm:
BUS# X-- NAME --X BASKV AREA BUS# X-- NAME --X BASKV AREA CKT LOADING RATING PERCENT
16205 NAMDINH220 220.00 1 16501 NDNAMDINH1 500.00* 1 1 691.1 900.0 76.8
16205 NAMDINH220 220.00 1 16501 NDNAMDINH1 500.00* 1 2 691.1 900.0 76.8
- Chế độ cao điểm tối, ĐMT không phát: Các phần tử mang tải trên 75% bao gồm:
RATING SET B RATING SET C
BUS# X-- NAME --X BASKV AREA BUS# X-- NAME --X BASKV AREA CKT LOADING RATING PERCENT
16205 NAMDINH220 220.00 1 16501 NDNAMDINH1 500.00* 1 1 692.9 900.0 77.0
16205 NAMDINH220 220.00 1 16501 NDNAMDINH1 500.00* 1 2 692.9 900.0 77.0

311
Hầu hết các phần tử lưới truyền tải khu vực đảm bảo vận hành ở điều kiện làm việc
bình thường (N-0) và sự cố (N-1), chỉ có TBA 500 kV Nam Định bị quá tải nhẹ trong
sự cố N-1 (5%).
Khu vực Bắc Trung Bộ: Giai đoạn đến năm 2035, khu vực Bắc Trung Bộ xuất hiện
nguồn điện TBK Nghi Sơn, cấp điện cho phụ tải địa phương. Hầu hết các đường dây và
TBA đảm bảo vận hành trong chế độ N-0 và sự cố N-1. Một số TBA và đường dây đáng
chú ý bao gồm:
BUS# X-- NAME --X BASKV AREA BUS# X-- NAME --X BASKV AREA CKT LOADING RATING PERCENT
36210 THANHOA220 220.00 1 36502 THANHHOA 500.00* 1 1 458.6 600.0 76.4
36210 THANHOA220 220.00 1 36502 THANHHOA 500.00* 1 2 458.6 600.0 76.4
36210 THANHOA220 220.00 1 36502 THANHHOA 500.00* 1 3 458.6 600.0 76.4
38201 HATINH 220.00 1 38205 FOMOSA 220.00* 1 1 212.4 262.9 80.8

Ngoại trừ các đường dây 220 kV Khe Bố – Đô Lương và Bản Vẽ – Tương Dương có
khả năng quá tải nhẹ khi sự cố N-1 trong chế độ phụ tải cực đại buổi tối mùa mưa, hầu
hết các phần tử khác trong hệ thống điện đáp ứng tiêu chí N-1. Chỉ có TBA 500 kV
Thanh Hóa bị quá tải nhẹ trong sự cố N-1 (0,4%).
10.2.4.2. Miền Trung
• Giai đoạn 2021-2025:
Trong giai đoạn này, miền Trung tiếp tục phát triển một loạt các nguồn điện lớn như
Vân Phong, TBK Miền Trung, TBK Dung Quất…, cùng với các nguồn NLTT như điện
gió và điện mặt trời, nâng tổng quy mô công suất đặt của miền Trung lên khoảng 23000
MW. Trong khi đó, phụ tải cực đại khu vực chỉ vào khoảng 8000 MW, dẫn đến việc
công suất dư thừa phải truyền tải đi các khu vực khác. Trong giai đoạn 2021-2025, phần
lớn điện năng dư thừa miền Trung được dùng để cấp điện cho miền Nam, trong khi xu
hướng truyền tải Trung – Bắc bắt đầu tăng dần các năm 2024-2025.
Nhu cầu truyền tải tăng dẫn đến việc cải thiện hạ tầng lưới điện tương ứng. Giai đoạn
2021-2025, xuất hiện DZ 500 kV TBK Dung Quất – Krông Búk – Tây Ninh tăng
cường khả năng truyền tải miền Trung về Miền Nam. Sau khi các đường dây nói trên
vào vận hành, giới hạn truyền tải Tây Nguyên – Đông Nam Bộ tăng lên khoảng hơn
8000 MW.
Nội bộ miền Trung, phương án kết lưới đề xuất đáp ứng các điều kiện vận hành. Cụ thể:
Khu vực Trung Trung Bộ:
Giai đoạn 2021-2025, khu vực Trung Trung Bộ phát triển điện gió tại Quảng Bình,
Quảng Trị, nguồn điện khí TBK Miền Trung và TBK Dung Quất tại khu vực Quảng
Nam, Quảng Ngãi và tăng cường mua điện từ Lào (điện gió Monsoon, TĐ Nam
Emoun..). Hầu hết các đường dây và TBA vận hành trong giới hạn cho phép trong chế
độ N-0 cũng như sự cố N-1. Chỉ có một số đường dây 220 kV bao gồm Sông Tranh –
Tam Kỳ, Phong Điền – Huế, Hòa Khánh – Hải Châu, Xekaman – Đắk Ooc quá tải
nhẹ dưới 5% trong chế độ sự cố, cần can thiệp bằng giải pháp điều độ vận hành.
Khu vực Tây Nguyên:
Trong giai đoạn này, công suất của Tây Nguyên chủ yếu truyền tải về miền Nam. Với
sự gia tăng nhanh chóng của các nguồn NLTT, phương án điều độ vận hành cần có
những chuyển đổi tương ứng. Cụ thể, cần xem xét tận dụng khả năng điều tiết, thay đổi
công suất của hệ thống nhà máy thủy điện khu vực Tây Nguyên và lân cận để tăng cường

312
khả năng hấp thụ năng lượng tái tạo: khi các nguồn NLTT phát cao thì giảm phát thủy
điện và ngược lại.
Do các nguồn điện gió và điện mặt trời phát triển mới được định hướng gom về các trạm
gom riêng, không đấu nối vào lưới điện khu vực nên hệ thống điện truyền tải đảm bảo
vận hành trong chế độ N-0. Các phần tử mang tải cao trong chế độ cực đại trưa mùa
mưa bao gồm:
BUS# X-- NAME --X BASKV AREA BUS# X-- NAME --X BASKV AREA CKT LOADING RATING PERCENT
50201 KRÔNGBÚK 220.00 2 50225 DGKRÔNGBÚK 220.00* 2 1 288.8 360.1 80.2
50204 SREPOK4 220.00* 2 50211 KRBÚK220 220.00 2 1 299.4 360.1 83.1
50207 KRÔNGANA 220.00* 2 50211 KRBÚK220 220.00 2 1 285.7 360.1 79.3

Hầu hết các DZ và TBA đáp ứng tiêu chí N-1, chỉ có một số đường dây 220 kV quá tải
nhẹ, dưới 5% như TĐ Sê San 3 – Pleiku, TĐ Sesan 3A – Pleiku, Srepok 4 – Krông
Búk 500 kV, Srepok 3 – Krông Ana, Krông Ana – Krông Búk 500 kV. Các trường
hợp quá tải này đều có thể thay đổi bằng các biện pháp điều độ vận hành.
Khu vực Nam Trung Bộ 1:
Giai đoạn 2021-2025, khu vực Nam Trung Bộ đóng điện NĐ Vân Phong 1 góp phần
cấp điện cho phụ tải khu vực. Ngoài ra, sự xuất hiện của các nguồn NLTT làm cho khu
vực này dư thừa công suất trong một số chế độ vận hành. Để giải phóng công suất các
nguồn NLTT này, đề xuất đẩy sớm TBA 500 kV Bình Định và đường dây đấu nối trong
giai đoạn 2021-2025. Lưới điện đề xuất đảm bảo vận hành trong chế độ N-0 và sự cố
N-1, chỉ có đường dây 220 kV ĐMT Phù Mỹ – Phù Mỹ có thể bị quá tải nhẹ (7%)
trong sự cố N-1, cần giảm phát ĐMT Phù Mỹ.
• Giai đoạn 2026-2030:
Kết quả cân bằng công suất và điện năng cho thấy, giai đoạn 2026-2030, miền Trung
tiếp tục cấp điện cho miền Bắc và miền Nam. Trong đó, khu vực Trung Trung Bộ có xu
hướng cấp điện ra miền Bắc, trong khi Tây Nguyên và Nam Trung Bộ 1 chủ yếu cấp
điện vào miền Nam. Giai đoạn này, cần xem xét điều chỉnh, nâng cấp hệ thống tụ bù
dọc trên các đường dây 500 kV truyền tải liên miền để tận dụng hết khả năng truyền tải
của lưới điện. Sau khi nâng cấp, các giao diện Trung Trung Bộ – Bắc Trung Bộ và Tây
Nguyên – Đông Nam Bộ có thể truyền tải tương ứng khoảng 4500 MW và 9600 MW.
Cung đoạn Trung Trung Bộ – Bắc Trung Bộ (Vũng Áng – Quảng Trị – Đà Nẵng và
Thạnh Mỹ – TC Quảng Trị 2 – Dốc Sỏi) trở thành “nút cổ chai” trên hệ thống truyền
tải 500 kV, mang tải cao trong các chế độ vận hành NLTT phát cao.
Khu vực Trung Trung Bộ:
Lưới điện đề xuất khu vực Trung Trung Bộ đáp ứng các điều kiện kỹ thuật trong chế độ
vận hành bình thường N-0, cũng như sự cố N-1. Chỉ có một số đường dây 220 kV bao
gồm Sông Tranh – Tam Kỳ, Phong Điền – Huế, Xekaman – Đắk Ooc quá tải nhẹ
dưới 5% trong chế độ sự cố, cần can thiệp bằng giải pháp điều độ vận hành.
Khu vực Tây Nguyên:
Khu vực Tây Nguyên tiếp tục phát triển các nguồn NLTT và tăng cường nhập khẩu điện
Lào, được gom về các trạm gom riêng và truyền tải lên cấp 500 kV. Lưới điện được bổ
sung thêm đường dây 500 kV Pleiku – Thạnh Mỹ, tăng cường khả năng tải Tây Nguyên
– Trung Trung Bộ. Hệ thống điện khu vực đáp ứng các điều kiện kỹ thuật trong chế độ
vận hành bình thường.

313
Hầu hết các DZ và TBA đáp ứng tiêu chí N-1, chỉ có một số đường dây 220 kV quá tải
nhẹ, dưới 5% như TĐ Sê San 3 – Pleiku, TĐ Sesan 3A – Pleiku, Srepok 4 – Krông
Búk 500 kV, Srepok 3 – Krông Ana, Krông Ana – Krông Búk 500 kV. Các trường
hợp quá tải này đều có thể thay đổi bằng các biện pháp điều độ vận hành.
Khu vực Nam Trung Bộ 1:
Giai đoạn 2026-2030, khu vực Nam Trung Bộ tiếp tục phát triển các nguồn điện gió và
điện mặt trời. Lưới điện đề xuất đảm bảo vận hành trong chế độ N-0 và sự cố N-1, chỉ
có đường dây 220 kV ĐMT Phù Mỹ – Phù Mỹ có thể bị quá tải nhẹ (7%) trong sự cố
N-1, cần giảm phát ĐMT Phù Mỹ.
• Giai đoạn 2031-2035:
Trong giai đoạn này, với sự xuất hiện của đường dây HVDC Nam Trung Bộ 2 – Hà
Nội, mức truyền tải công suất và điện năng trên hệ thống đường dây 500 kV xoay chiều
không thay đổi nhiều. Hệ thống điện truyền tải về cơ bản đáp ứng yêu cầu vận hành
trong chế độ N-0 cũng như sự cố N-1. Một số đường dây 220 kV giải phóng công suất
bị quá tải nhẹ trong sự cố N-1 tương tự như giai đoạn 2026-2030, yêu cầu giảm tải các
nguồn tương ứng.
10.2.4.3. Miền Nam
• Giai đoạn 2021-2025:
Đến năm 2025, mô phỏng vận hành nguồn cho thấy xu hướng truyền tải giữa các khu
vực có sự thay đổi rõ rệt so với năm 2020. Công suất lớn nhất truyền tải qua các giao
diện năm 2025 về cơ bản vẫn nằm trong giới hạn truyền tải của lưới điện 500-220 liên
kết khu vực.
Khu vực Nam Trung Bộ 2:
Chế độ vận hành nặng nề cho lưới điện khu vực là chế độ 12:00 trưa, ngày chủ nhật, ĐG
và ĐMT phát cao. Trong giai đoạn này, công suất nguồn Nam Trung Bộ 2 chủ yếu
truyền tải về trung tâm phụ tải miền Nam. Nhu cầu công suất MAX tải từ Nam Trung
Bộ về Nam Bộ là 6 GW vẫn có thể được đảm bảo bằng các DZ 500 kV hiện có và DZ
xây mới, dự kiến vận hành năm 2025 (DZ 500 kV Thuận Nam – Chơn Thành, Krông
Búk – Tây Ninh 1). Kết quả tính toán năm 2025 cho thấy lưới điện 500 kV – 220 kV
khu vực đảm bảo vận hành ở điều kiện làm việc bình thường (N-0) và sự cố (N-1). Mang
tải trên một số phần tử điển hình như sau:
- TBA 500 kV Thuận Nam (3x900 MVA) mang tải 60% khi làm việc bình thường
và 77% khi sự cố 1 MBA.
- TBA 500 kV Vĩnh Tân (2x900 MVA) mang tải 58% khi làm việc bình thường
và 80% khi sự cố 1 MBA.
- DZ 500 kV Thuận Nam – Chơn Thành, Krông Búk – Tây Ninh 1, Vĩnh Tân –
Sông Mây, Vĩnh Tân – Đồng Nai 2 đều mang tải ở mức trung bình, đảm bảo
vận hành cả chế độ N-0 và N-1.
- Trục 220 kV từ Vĩnh Tân tới Phan Rí, Phan Thiết mang tải ở mức trung bình thấp
trên toàn tuyến.
- DZ 220 kV Phan Thiết – Hàm Thuận Nam mang tải 48% ở chế độ N-0 và 85%
khi sự cố 1 mạch.

314
Khu vực Đông Nam Bộ:
Đây là trung tâm phụ tải của miền Nam với tổng nhu cầu công suất dự báo khoảng 19300
MW vào năm 2025, trong khi nguồn tại chỗ là 10000 MW, chủ yếu là điện mặt trời tại
Long An, Bình Phước, Đồng Nai. Giai đoạn 2021-2025, Đông Nam Bộ sẽ nhận công
suất truyền tải từ Nam Trung Bộ 2 và Tây Nam Bộ. Đặc điểm chính của khu vực này là
cấp điện cho phụ tải, các chế độ tính toán cần quan tâm là cao điểm ngày và cao điểm
tối. Kết quả tính toán cụ thể như sau:
- Chế độ cao điểm ngày, ĐMT khu vực phát cao: Không xảy ra quá tải trên lưới
điện 500 kV – 220 kV Đông Nam Bộ ở chế độ làm việc bình thường. Các phần
tử mang tải trên 75% bao gồm.
BUS# X-- NAME --X BASKV AREA BUS# X-- NAME --X BASKV AREA CKT LOADING RATING PERCENT
55204 NHABE 220.00* 3 55502 NHABE 500.00 3 1 724.8 900.0 80.5
55206 TAODAN 220.00 3 55237 NHABE2 220.00* 3 1 426.2 567.4 75.1
55237 NHABE2 220.00* 3 55502 NHABE 500.00 3 1 719.3 900.0 79.9
55238 PHULAMB2 220.00 3 55501 PHULAM 500.00* 3 1 690.9 900.0 76.8

Khi sự cố 1 MBA 500 kV Nhà Bè hay Phú Lâm đều không làm quá tải các MBA
còn lại. Tuy nhiên, ở chế độ N-1, đường trục cáp ngầm 220 kV Nhà Bè – Tao
Đàn – Tân Cảng – Thủ Thiêm – Cát Lái có thể bị quá tải tới 30% trên tuyến
Nhà Bè – Tao Đàn, quá tải 11% trên tuyến Tao Đàn – Tân Cảng. Nguyên nhân
là do phụ tải khu vực khá cao, trong khi đường trục cáp ngầm có tiết diện nhỏ.
Việc kết nối mạch vòng từ Nhà Bè tới Cát Lái sẽ gây nặng tải cho đường dây. Để
khắc phục tình trạng này có thể xem xét vận hành linh hoạt, tách thanh cái tại
trạm 220 kV Tân Cảng hoặc Thủ Thiêm để mở mạch vòng. Khi đó, mang tải cao
nhất trên đường trục sẽ được giảm xuống mức 50% ở chế độ (N-0) và 100% khi
sự cố N-1 (trên DZ 220 kV Nhà Bè – Tao Đàn).
- Chế độ cao điểm tối, ĐMT không phát: Không xảy ra quá tải trên lưới điện 500
kV – 220 kV Đông Nam Bộ ở chế độ làm việc bình thường. Các phần tử mang
tải trên 75% bao gồm.
BUS# X-- NAME --X BASKV AREA BUS# X-- NAME --X BASKV AREA CKT LOADING RATING PERCENT
55201 PHULAM 220.00 3 55501 PHULAM 500.00* 3 1 714.7 900.0 79.4
55204 NHABE 220.00* 3 55206 TAODAN 220.00 3 1 432.1 567.4 76.2
55204 NHABE 220.00* 3 55502 NHABE 500.00 3 1 788.3 900.0 87.6
55206 TAODAN 220.00 3 55237 NHABE2 220.00* 3 1 450.5 567.4 79.4
55212 CAUBONG 220.00 3 55503 CAUBONG 500.00* 3 1 694.0 900.0 77.1
55212 CAUBONG 220.00 3 55503 CAUBONG 500.00* 3 2 694.0 900.0 77.1
55237 NHABE2 220.00* 3 55502 NHABE 500.00 3 1 784.7 900.0 87.2
55238 PHULAMB2 220.00 3 55501 PHULAM 500.00* 3 1 819.2 900.0 91.0
57206 TCT.NINH 220.00 3 57501 TAYNINH1 500.00* 3 1 682.0 900.0 75.8
59201 LONGBINH 220.00* 3 59223 LBINHB2 220.00 3 1 377.2 441.7 85.4

Do phía 220 kV khu vực TP Hồ Chí Minh phần lớn có dạng mạch vòng, hỗ trợ cấp điện
khá tốt nên khi sự cố MBA 500 kV không gây quá tải lớn lưới. Cụ thể, nếu sự cố 1 MBA
500 kV Phú Lâm, máy còn lại không bị quá tải (mang tải 100%). Nếu sự cố 1 MBA 500
kV Nhà Bè, máy còn lại quá tải nhẹ khoảng 7%, có thể khắc phục bằng các giải pháp
điều độ hệ thống điện. Với đường trục 220 kV Nhà Bè – Tao Đàn – Tân Cảng – Thủ
Thiêm – Cát Lái, vấn đề xảy ra tương tự ở chế độ cao điểm ngày. Để đảm bảo vận hành
đề xuất xem xét tách mạch vòng Tân Cảng – Thủ Thiêm, vừa tránh quá tải, đồng thời
giảm dòng ngắn mạch trên lưới.
Khu vực Tây Nam Bộ:
Giai đoạn tới năm 2025 sẽ có bước phát triển đột biến về các nguồn NLTT Tây Nam Bộ
đặc biệt là điện gió, ngoài đáp ứng nhu cầu phụ tải tại chỗ còn cấp điện đi khu vực TP.
Hồ Chí Minh. Việc xuất hiện DZ 500 kV Thốt Nốt – Đức Hòa (chuyển đấu nối đi Cầu

315
Bông) trong giai đoạn 2021-2025 sẽ giảm tải cho mạch kép 500 kV Ô Môn – Mỹ Tho,
đảm bảo truyền tải trên lát cắt Tây – Đông. Các chế độ vận hành cần quan tâm là cao
điểm ngày và thấp điểm đêm, nguồn khu vực phát cao, ĐMT không phát vào tối và đêm.
Kết quả tính toán cụ thể như sau:
- Chế độ cao điểm ngày: Khi các nguồn nhiệt điện phát MAX, nguồn NLTT phát
80% công suất, các phần tử trên lưới truyền tải khu vực đều mang tải dưới 75%,
cao nhất là DZ 220 kV Ô Môn – ĐG Long Mỹ 1 (ACSR400) mang tải 74% và
các DZ Sóc Trăng – Châu Thành, NĐ Cà Mau – Rạch Giá (mạch 1 tiết diện
ACSR400) với mức tải 67-69%.
BUS# X-- NAME --X BASKV AREA BUS# X-- NAME --X BASKV AREA CKT LOADING RATING PERCENT
67201 RACHGIA 220.00* 3 73204 NDCAMAU 220.00 3 1 212.1 314.4 67.5
67201 RACHGIA 220.00* 3 73204 NDCAMAU 220.00 3 2 332.8 525.8 63.3
68202 OMON 220.00 3 69202 DGLONGMY1 220.00* 3 1 233.1 314.4 74.2
68202 OMON 220.00 3 73204 NDCAMAU 220.00* 3 1 203.2 314.4 64.6
69201 CHTHANH 220.00 3 71201 SOCTRANG 220.00* 3 1 217.1 314.4 69.0
69201 CHTHANH 220.00 3 71201 SOCTRANG 220.00* 3 2 217.1 314.4 69.0

Khi sự cố 1 mạch DZ 220 kV Sóc Trăng – Châu Thành, mạch còn lại quá tải
nhẹ 7%, có thể khắc phục bằng các giải pháp điều độ hệ thống điện như giảm
phát khoảng 45-50 MW nguồn điện khu vực. Trường hợp sự cố N-1 trên DZ 220
kV NĐ Cà Mau – Ô Môn, ĐG Long Mỹ 1 – Ô Môn hay Ô Môn – Rạch Giá
đều không gây quá tải trên lưới.
- Chế độ thấp điểm đêm: Đây là chế độ cực đoan của hệ thống điện miền Tây,
tương ứng phụ tải thấp, nguồn truyền thống phát cao, điện gió phát 80% công
suất, ĐMT không phát. Các phần tử mang tải trên 65% khu vực Tây Nam Bộ
năm 2025 bao gồm.
BUS# X-- NAME --X BASKV AREA BUS# X-- NAME --X BASKV AREA CKT LOADING RATING PERCENT
67201 RACHGIA 220.00 3 67202 KIENBINH 220.00* 3 1 238.2 314.4 75.8
67201 RACHGIA 220.00* 3 73204 NDCAMAU 220.00 3 1 230.9 314.4 73.4
67201 RACHGIA 220.00* 3 73204 NDCAMAU 220.00 3 2 362.4 525.8 68.9
68202 OMON 220.00* 3 69202 DGLONGMY1 220.00 3 1 221.5 314.4 70.5
69201 CHTHANH 220.00* 3 71201 SOCTRANG 220.00 3 1 218.5 314.4 69.5
69201 CHTHANH 220.00* 3 71201 SOCTRANG 220.00 3 2 218.5 314.4 69.5

Trường hợp sự cố N-1 trên DZ 220 kV Sóc Trăng – Châu Thành, mạch còn lại
quá tải 10%, cần giảm phát 65 MW nguồn điện khu vực. Các DZ 220 kV NĐ Cà
Mau – Rạch Giá, NĐ Cà Mau – Ô Môn, NĐ Cà Mau – ĐG Long Mỹ 1 – Ô
Môn đều được đảm bảo vận hành khi sự cố N-1. DZ 220 kV Rạch Giá – Kiên
Bình dự kiến được treo mạch 2 (ACSR-2x330) trong giai đoạn 2021-2025, cần
xem xét cải tạo nâng khả năng tải mạch 1 tương đương với mạch 2 để tránh quá
tải khi sự cố N-1.
• Giai đoạn 2026-2030:
Đối với kịch bản nguồn chọn (có sự gia tăng lớn về nguồn NLTT tại Miền Nam, Miền
Trung, Tây Nguyên), xu hướng truyền tải trong dài hạn sẽ được định hình rõ nét trong
giai đoạn 2026-2030. Năm 2030, nguồn điện Nam Trung Bộ 2 vẫn tải vào Nam Bộ là
chủ yếu với sản lượng 38 TWh – 7,9 GW.
Khu vực Nam Trung Bộ 2:
Kiểm tra chế độ vận hành nặng nề cho lưới điện khu vực vào 12:00 trưa, ngày chủ nhật,
ĐG và ĐMT phát cao. Kết quả tính toán năm 2030 cho thấy lưới điện 500 kV – 220
kV khu vực đảm bảo vận hành ở điều kiện làm việc bình thường (N-0). Một số phần tử
mang tải cao như sau:
BUS# X-- NAME --X BASKV AREA BUS# X-- NAME --X BASKV AREA CKT LOADING RATING PERCENT

316
47203 CAMRANH 220.00* 2 53202 THAPCHAM 220.00 3 1 277.2 314.4 88.2
47203 CAMRANH 220.00* 2 53202 THAPCHAM 220.00 3 2 277.2 314.4 88.2
52201 BAOLOC 220.00 3 52205 TCDILINH 220.00* 3 1 263.1 314.4 83.7
52201 BAOLOC 220.00 3 52205 TCDILINH 220.00* 3 2 263.1 314.4 83.7
52201 BAOLOC 220.00* 3 59211 DINHQUAN 220.00 3 1 242.4 314.4 77.1
54201 HTHUAN 220.00 3 54202 PHTHIET 220.00* 3 1 262.6 314.4 83.5

Một số phần tử quá tải khi sự cố N-1 khi nguồn điện khu vực phát cao như:
- DZ 220 kV Tháp Chàm – Cam Ranh quá tải 40% nếu sự cố 1 mạch, cần giảm
phát 135 MW nguồn điện khu vực. Nguyên nhân là do khu vực tập trung nhiều
nguồn NLTT trong khi DZ có tiết diện nhỏ (ACSR400).
- DZ 220 kV Bảo Lộc – Di Linh mới treo thêm mạch 2 từ năm 2018. Tuy nhiên,
khi nguồn khu vực phát cao (đặc biệt là các nguồn NLTT), đường dây có thể quá
tải 30% nếu sự cố 1 mạch, cần giảm phát khoảng 90 MW nguồn điện trong khu
vực. Về lâu dài cần xem xét cải tạo nâng khả năng tải cho đường dây này.
- DZ 220 kV Bảo Lộc – Sông Mây cần treo thêm mạch 2 (ACSR-2x330), đồng
thời cải tạo nâng khả năng tải mạch 1 để đảm bảo vận hành theo tiêu chí N-1.
Khu vực Đông Nam Bộ:
Trong giai đoạn 2026-2030, khu vực sẽ tiếp tục nhận công suất truyền tải từ Nam Trung
Bộ 2 và Tây Nam Bộ. Kết quả tính toán trào lưu công suất như sau:
- Chế độ cao điểm ngày, ĐMT khu vực phát cao: Không xảy ra quá tải trên lưới
điện 500 kV – 220 kV Đông Nam Bộ ở chế độ làm việc bình thường. Các phần
tử mang tải trên 75% bao gồm.
BUS# X-- NAME --X BASKV AREA BUS# X-- NAME --X BASKV AREA CKT LOADING RATING PERCENT
55202 HOCMON 220.00 3 55212 CAUBONG 220.00* 3 1 428.8 525.8 81.5
55204 NHABE 220.00* 3 55502 NHABE 500.00 3 1 708.9 900.0 78.8
55212 CAUBONG 220.00 3 55503 CAUBONG 500.00* 3 1 690.6 900.0 76.7
55212 CAUBONG 220.00 3 55503 CAUBONG 500.00* 3 2 690.6 900.0 76.7
55212 CAUBONG 220.00 3 55503 CAUBONG 500.00* 3 3 690.6 900.0 76.7
55238 PHULAMB2 220.00 3 55501 PHULAM 500.00* 3 1 694.3 900.0 77.1
56201 BINHLONG 220.00 3 56205 TCCTHANH 220.00* 3 1 409.6 528.1 77.6
56201 BINHLONG 220.00 3 56205 TCCTHANH 220.00* 3 2 409.6 528.1 77.6
56205 TCCTHANH 220.00* 3 58208 LAIUYEN 220.00 3 1 253.7 314.4 80.7
56205 TCCTHANH 220.00* 3 58208 LAIUYEN 220.00 3 2 253.7 314.4 80.7
57202 TAYNINH 220.00 3 57210 MTHODAUTIENG220.00* 3 1 430.9 525.9 81.9
57202 TAYNINH 220.00 3 57210 MTHODAUTIENG220.00* 3 2 430.9 525.9 81.9
58201 BINHHOA 220.00 3 58202 TDINH22 220.00* 3 1 432.0 525.8 82.2
58201 BINHHOA 220.00 3 58202 TDINH22 220.00* 3 2 432.0 525.8 82.2
59201 LONGBINH 220.00 3 59204 SMAY220 220.00* 3 1 259.7 314.4 82.6
60202 PHUMY1 220.00* 3 60501 PHUMY 500.00 3 1 358.7 450.0 79.7

Khi sự cố 1 MBA 500 kV tại các trạm Nhà Bè, Phú Lâm, Cầu Bông đều không
làm quá tải các MBA còn lại. Đường trục 220 kV Nhà Bè – Tao Đàn – Tân
Cảng – Thủ Thiêm – Cát Lái sẽ xảy ra quá tải trên các tuyến Nhà Bè – Tao
Đàn – Tân Cảng khi sự cố N-1. Để đảm bảo vận hành đề xuất xem xét tách mạch
vòng Tân Cảng – Thủ Thiêm, vừa tránh quá tải, đồng thời giảm dòng ngắn mạch
trên lưới. Đề xuất cải tạo nâng khả năng tải DZ 220 kV Tân Định – Bình Hòa
trong giai đoạn 2026-2030 để đảm bảo tiêu chí N-1. Một số DZ 220 kV giải tỏa
ĐMT khu vực Tây Ninh, Bình Phước mang tải cao như Bình Long – Chơn
Thành, ĐMT Dầu Tiếng – Tây Ninh.
- Chế độ cao điểm tối, ĐMT không phát: Không xảy ra quá tải trên lưới điện 500
kV – 220 kV Đông Nam Bộ ở chế độ làm việc bình thường. Các phần tử mang
tải trên 75% bao gồm.
BUS# X-- NAME --X BASKV AREA BUS# X-- NAME --X BASKV AREA CKT LOADING RATING PERCENT
55201 PHULAM 220.00 3 55501 PHULAM 500.00* 3 1 736.3 900.0 81.8
55204 NHABE 220.00 3 55502 NHABE 500.00* 3 1 770.9 900.0 85.7
55206 TAODAN 220.00* 3 55237 NHABE2 220.00 3 1 277.5 314.4 88.3

317
55225 DAMSEN 220.00* 3 55238 PHULAMB2 220.00 3 1 435.7 567.4 76.8
55225 DAMSEN 220.00* 3 55238 PHULAMB2 220.00 3 2 435.7 567.4 76.8
55238 PHULAMB2 220.00 3 55501 PHULAM 500.00* 3 1 800.5 900.0 88.9
60202 PHUMY1 220.00* 3 60501 PHUMY 500.00 3 1 384.2 450.0 85.4

Khi sự cố 1 MBA 500 kV Nhà Bè hay Phú Lâm đều không làm quá tải các MBA
còn lại. Đường trục 220 kV Nhà Bè – Tao Đàn – Tân Cảng – Thủ Thiêm –
Cát Lái sẽ xảy ra quá tải trên các tuyến Nhà Bè – Tao Đàn – Tân Cảng khi sự
cố N-1. Để đảm bảo vận hành đề xuất xem xét tách mạch vòng Tân Cảng – Thủ
Thiêm, vừa tránh quá tải, đồng thời giảm dòng ngắn mạch trên lưới. DZ 220 kV
Phú Lâm – Đầm Sen – Bà Quẹo – Tân Sơn Nhất sử dụng cáp ngầm XLPE2000.
Trường hợp sự cố 1 mạch 220 kV Phú Lâm – Đầm Sen có thể gây quá tải tới
hơn 40% cho mạch còn lại ở chế độ cao điểm tối. Để đảm bảo tiêu chí N-1, cần
xem xét giải pháp vận hành linh hoạt, tách thanh cái 220 kV Đầm Sen để mở
mạch vòng Đầm Sen – Bà Quẹo, giảm gánh nặng truyền tải trên DZ Phú Lâm
– Đầm Sen. Về lâu dài cần bổ sung thêm đường dây và thực hiện chuyển đấu nối
tại khu vực này (xem giai đoạn 2031-2035).
Khu vực Tây Nam Bộ: Kết quả tính toán trào lưu công suất GĐ 2026-2030 như sau:
- Chế độ cao điểm ngày: Các phần tử mang tải cao ở điều kiện N-0 như sau.
BUS# X-- NAME --X BASKV AREA BUS# X-- NAME --X BASKV AREA CKT LOADING RATING PERCENT
61211 DUCHOA22 220.00 3 61503 DUCHOA 500.00* 3 1 693.8 900.0 77.1
61211 DUCHOA22 220.00 3 61503 DUCHOA 500.00* 3 2 693.8 900.0 77.1
63202 LONGXUYEN 220.00* 3 68203 THOTNOT 220.00 3 1 461.4 528.1 87.4
63202 LONGXUYEN 220.00* 3 68203 THOTNOT 220.00 3 2 461.4 528.1 87.4
67201 RACHGIA 220.00 3 67202 KIENBINH 220.00* 3 1 263.5 314.4 83.8
67201 RACHGIA 220.00* 3 73204 NDCAMAU 220.00 3 1 236.6 314.4 75.3
67201 RACHGIA 220.00* 3 73204 NDCAMAU 220.00 3 2 371.3 525.8 70.6
67203 ANBIEN 220.00* 3 73204 NDCAMAU 220.00 3 1 402.4 525.8 76.5

Khi TTĐL Sông Hậu và ĐG Trà Vinh huy động cao, TBA 500 kV Đức Hòa
mang tải 77% ở điều kiện N-0 và quá tải nhẹ 4% khi sự cố 1 MBA. DZ 220 kV
Thốt Nốt – Long Xuyên (ACC421) mang tải tới 87% ở điều kiện làm việc bình
thường và quá tải 40% khi sự cố 1 mạch. Nguyên nhân là do truyền tải cao theo
chiều Thốt Nốt – Long Xuyên – Châu Thành, trong khi DZ có tiết diện nhỏ.
Giải pháp tránh quá tải cho DZ này là xem xét vận hành linh hoạt, tách mở vòng
Long Xuyên – Châu Thành (tách thanh cái 220 kV Long Xuyên).
Sau khi thực hiện giải pháp, DZ 220 kV khu vực này không còn quá tải khi sự cố
N-1. Các DZ 220 kV NĐ Cà Mau – Rạch Giá, NĐ Cà Mau – Ô Môn. NĐ Cà
Mau – ĐG Long Mỹ 1 đều không bị quá tải khi sự cố N-1. Như đã phân tích
trong giai đoạn 2021-2025, DZ 220 kV Rạch Giá – Kiên Bình cần cải tạo nâng
khả năng tải mạch 1, đồng bộ với treo mạch 2 trong giai đoạn tới năm 2025. Nếu
giữ nguyên tiết diện ACSR795 MCM, mạch 1 sẽ mang tải cao ở N-0 và quá tải
khi sự cố mạch 2.
- Chế độ thấp điểm đêm, ĐMT không phát: Không xảy ra quá tải trên lưới điện
500 kV – 220 kV Tây Nam Bộ ở chế độ làm việc bình thường. Các phần tử
mang tải trên 70% bao gồm.
BUS# X-- NAME --X BASKV AREA BUS# X-- NAME --X BASKV AREA CKT LOADING RATING PERCENT
63202 LONGXUYEN 220.00* 3 68203 THOTNOT 220.00 3 1 417.7 528.1 79.1
63202 LONGXUYEN 220.00* 3 68203 THOTNOT 220.00 3 2 417.7 528.1 79.1
67201 RACHGIA 220.00* 3 67202 KIENBINH 220.00 3 1 244.1 314.4 77.7
67201 RACHGIA 220.00* 3 73204 NDCAMAU 220.00 3 1 221.9 314.4 70.6
68202 OMON 220.00 3 69202 DGLONGMY1 220.00* 3 1 220.9 314.4 70.3

DZ 220 kV Thốt Nốt – Long Xuyên (ACC421) mang tải tới 79% ở điều kiện
làm việc bình thường và quá tải 27% khi sự cố 1 mạch. Nguyên nhân là do truyền
tải cao theo chiều Thốt Nốt – Long Xuyên – Châu Thành, trong khi DZ có tiết

318
diện nhỏ. Giải pháp tránh quá tải cho DZ này là xem xét vận hành linh hoạt, tách
mở vòng Long Xuyên – Châu Thành (tách thanh cái 220 kV Long Xuyên). Nhìn
chung, ở chế độ thấp điểm đêm, mang tải trên các phần tử 500 kV – 220 kV
thấp hơn so với chế độ cao điểm ngày. Điểm cần lưu ý đối với DZ 220 kV Rạch
Giá – Kiên Bình tương tự nhau giữa 2 chế độ.
• Giai đoạn 2031-2035:
Xu hướng truyền tải liên khu vực giai đoạn 2031-2035 cũng tương tự như năm 2030,
nhưng với quy mô lớn hơn. Với sự gia tăng của điện gió ngoài khơi tại Nam Trung Bộ
lên đến 8 GW, điện năng từ khu vực này sẽ tải vào Nam Bộ với sản lượng 64 TWh. Hệ
thống truyền tải với 06 DZ mạch kép 500 kV (Vĩnh Tân – Đồng Nai 2, Vĩnh Tân –
Sông Mây, Thuận Nam – Chơn Thành, TBK Sơn Mỹ – Bắc Châu Đức, TBK Cà Ná
– Bình Dương 1, ĐGNK Thăng Long – Long Thành) sẽ đảm bảo truyền tải trên giao
diện Nam Trung Bộ 2 – Nam Bộ.
Khu vực Nam Trung Bộ 2:
Kiểm tra chế độ vận hành nặng nề cho lưới điện khu vực vào 12:00 trưa, ngày chủ nhật,
ĐG và ĐMT phát cao. Kết quả tính toán năm 2030 cho thấy lưới điện 500 kV – 220
kV khu vực đảm bảo vận hành ở điều kiện làm việc bình thường (N-0). Một số phần tử
mang tải cao như sau:
BUS# X-- NAME --X BASKV AREA BUS# X-- NAME --X BASKV AREA CKT LOADING RATING PERCENT
47201 NHATRANG 220.00 2 53225 MTTHIENTAN 220.00* 3 1 220.9 314.4 70.3
47203 CAMRANH 220.00* 2 53202 THAPCHAM 220.00 3 1 232.5 314.4 74.0
47203 CAMRANH 220.00* 2 53202 THAPCHAM 220.00 3 2 232.5 314.4 74.0
52201 BAOLOC 220.00 3 52205 TCDILINH 220.00* 3 1 351.0 314.4 111.6
52201 BAOLOC 220.00 3 52205 TCDILINH 220.00* 3 2 351.0 314.4 111.6
52201 BAOLOC 220.00* 3 59211 DINHQUAN 220.00 3 1 277.9 314.4 88.4
52201 BAOLOC 220.00* 3 59211 DINHQUAN 220.00 3 2 381.0 525.8 72.5
53211 THUANNAM-2 220.00* 3 53501 THUANNAM 500.00 3 1 715.7 900.0 79.5
53211 THUANNAM-2 220.00* 3 53501 THUANNAM 500.00 3 2 715.7 900.0 79.5
53211 THUANNAM-2 220.00* 3 53501 THUANNAM 500.00 3 3 715.7 900.0 79.5
54208 VINHTAN220 220.00* 3 54501 VINHTAN500 500.00 3 3 662.5 900.0 73.6
54208 VINHTAN220 220.00* 3 54501 VINHTAN500 500.00 3 4 662.5 900.0 73.6

Một số nhận xét với lưới điện khu vực khi sự cố N-1 như sau:
- Các TBA 500 kV Thuận Nam, Vĩnh Tân vận hành đầy tải (tương ứng 98% và
96%) khi sự cố 1 MBA.
- DZ 220 kV Tháp Chàm – Cam Ranh mang tải 74% ở N-0 và 93% khi sự cố 1
mạch.
- DZ 220 kV Bảo Lộc – Di Linh nếu giữ nguyên tiết diện ACSR400 sẽ bị quá tải
12% ngay ở điều kiện N-0 khi nguồn khu vực phát cao. Do vậy, trong giai đoạn
này cần xem xét cải tạo nâng khả năng tải cho đường dây này. Sau khi cải tạo
nâng khả năng tải thành dây siêu nhiệt (TACSR400) hoặc tương đương, DZ mang
tải khoảng 65% ở N-0 và không bị quá tải khi N-1.
- DZ 220 kV Bảo Lộc – Sông Mây cần treo thêm mạch 2 (ACSR-2x330), đồng
thời cải tạo nâng khả năng tải mạch 1 ngay từ giai đoạn 2026-2030 để đảm bảo
vận hành theo tiêu chí N-1.
Khu vực Đông Nam Bộ: Kết quả tính toán trào lưu công suất như sau:
Chế độ cao điểm ngày, ĐMT khu vực phát cao: Không xảy ra quá tải trên lưới điện 500
kV – 220 kV Đông Nam Bộ ở chế độ làm việc bình thường. Các phần tử mang tải trên
75% bao gồm.
BUS# X-- NAME --X BASKV AREA BUS# X-- NAME --X BASKV AREA CKT LOADING RATING PERCENT

319
55201 PHULAM 220.00 3 55501 PHULAM 500.00* 3 1 697.2 900.0 77.5
55204 NHABE 220.00 3 55502 NHABE 500.00* 3 1 722.6 900.0 80.3
55237 NHABE2 220.00 3 55502 NHABE 500.00* 3 1 692.7 900.0 77.0
55212 CAUBONG 220.00 3 55503 CAUBONG 500.00* 3 1 741.3 900.0 82.4
55212 CAUBONG 220.00 3 55503 CAUBONG 500.00* 3 2 741.3 900.0 82.4
55212 CAUBONG 220.00 3 55503 CAUBONG 500.00* 3 3 741.3 900.0 82.4
55234 QUAN9 220.00 3 59216 L.THANH 220.00* 3 1 414.7 525.8 78.9
55234 QUAN9 220.00 3 59216 L.THANH 220.00* 3 2 414.7 525.8 78.9
56201 BINHLONG 220.00 3 56206 HONQUAN 220.00* 3 1 506.2 528.1 95.8
56201 BINHLONG 220.00 3 56206 HONQUAN 220.00* 3 2 506.2 528.1 95.8
56205 TCCTHANH 220.00 3 56206 HONQUAN 220.00* 3 1 461.2 528.1 87.3
56205 TCCTHANH 220.00 3 56206 HONQUAN 220.00* 3 2 461.2 528.1 87.3
57206 TNINHTC 220.00 3 57208 TAYNINH3 220.00* 3 1 293.9 360.1 81.6
57206 TNINHTC 220.00 3 57208 TAYNINH3 220.00* 3 2 293.9 360.1 81.6
60201 ND.BARIA 220.00 3 60203 VUNGTAU 220.00* 3 1 241.3 314.4 76.8
60202 PHUMY1 220.00* 3 60501 PHUMY 500.00 3 1 342.2 450.0 76.0

Sự xuất hiện của TBA 500 kV Đa Phước sẽ giảm tải đáng kể cho các trạm 500 kV Phú
Lâm và Nhà Bè. Khi sự cố 1 MBA 500 kV tại các trạm Nhà Bè, Phú Lâm, Cầu Bông
đều không làm quá tải các MBA còn lại. Đề xuất chuyển đấu nối khu vực các trạm Đầm
Sen, Bà Quẹo, Tân Sơn Nhất đồng bộ với trạm 500 kV Đa Phước để tránh quá tải cho
đường trục cáp ngầm 220 kV Phú Lâm – Đầm Sen – Bà Quẹo – Tân Sơn Nhất. DZ
220 kV Tân Định – Bình Hòa sau khi được cải tạo (từ giai đoạn 2026-2030) sẽ đảm
bảo tiêu chí N-1. Một số DZ 220 kV giải tỏa ĐMT khu vực Tây Ninh, Bình Phước mang
tải cao như Bình Long – Hớn Quản – Chơn Thành, Tây Ninh 1 500 kV – Tây Ninh
3, cần giảm phát nguồn NLTT khu vực để tránh quá tải khi sự cố N-1.
Chế độ cao điểm tối, ĐMT không phát: Không xảy ra quá tải trên lưới điện 500 kV –
220 kV Đông Nam Bộ ở chế độ làm việc bình thường. Các phần tử mang tải trên 75%
bao gồm.
BUS# X-- NAME --X BASKV AREA BUS# X-- NAME --X BASKV AREA CKT LOADING RATING PERCENT
55201 PHULAM 220.00 3 55501 PHULAM 500.00* 3 1 768.5 900.0 85.4
55238 PHULAMB2 220.00 3 55501 PHULAM 500.00* 3 1 781.6 900.0 86.8
55204 NHABE 220.00 3 55502 NHABE 500.00* 3 1 806.7 900.0 89.6
55237 NHABE2 220.00 3 55502 NHABE 500.00* 3 1 784.5 900.0 87.2
55212 CAUBONG 220.00 3 55503 CAUBONG 500.00* 3 1 711.0 900.0 79.0
55212 CAUBONG 220.00 3 55503 CAUBONG 500.00* 3 2 711.0 900.0 79.0
55212 CAUBONG 220.00 3 55503 CAUBONG 500.00* 3 3 711.0 900.0 79.0
60201 ND.BARIA 220.00 3 60203 VUNGTAU 220.00* 3 1 244.2 314.4 77.7
60202 PHUMY1 220.00* 3 60501 PHUMY 500.00 3 1 390.4 450.0 86.8
60213 BCHAUDUC220 220.00 3 60503 BCHAUDUC 500.00* 3 1 685.0 900.0 76.1
60213 BCHAUDUC220 220.00 3 60503 BCHAUDUC 500.00* 3 2 685.0 900.0 76.1

Nhìn chung phần lớn lưới điện đảm bảo khi vận hành ở chế độ N-1. Tuy nhiên, do vào
cao điểm tối, các nhà máy ĐMT ngừng phát, giảm nguồn tại chỗ đấu 220 kV trên lưới
Đông Nam Bộ, do vậy các trạm 500 kV có xu hướng mang tải cao. Trường hợp sự cố 1
MBA 500 kV Nhà Bè sẽ gây quá tải nhẹ khoảng 6% cho MBA còn lại. Với tỉnh Bà Rịa
Vũng Tàu, nếu sự cố 1 MBA 500 kV Bắc Châu Đức, máy còn lại quá tải 7%. Các DZ
220 kV sau khi xây mới và cải tạo như đề xuất sẽ khắc phục được đáng kể tình trạng
quá tải khi sự cố N-1.
Khu vực Tây Nam Bộ: Kết quả tính toán trào lưu công suất như sau:
Chế độ cao điểm ngày: Các phần tử mang tải cao ở điều kiện N-0 như sau.
BUS# X-- NAME --X BASKV AREA BUS# X-- NAME --X BASKV AREA CKT LOADING RATING PERCENT
61208 CANGIUOC 220.00 3 61212 LONGAN220 220.00* 3 1 379.2 528.1 71.8
61208 CANGIUOC 220.00 3 61212 LONGAN220 220.00* 3 2 379.2 528.1 71.8
61211 DUCHOA22 220.00 3 61503 DUCHOA 500.00* 3 1 714.7 900.0 79.4
61211 DUCHOA22 220.00 3 61503 DUCHOA 500.00* 3 2 714.7 900.0 79.4
67201 RACHGIA 220.00* 3 73204 NDCAMAU 220.00 3 1 219.7 314.4 69.9
67201 RACHGIA 220.00* 3 73204 NDCAMAU 220.00 3 2 345.0 525.8 65.6
67203 ANBIEN 220.00* 3 73204 NDCAMAU 220.00 3 1 375.7 525.8 71.5
69202 DGLONGMY1 220.00 3 69203 VITHANH 220.00* 3 1 234.2 314.4 74.5

320
Việc bổ sung trạm 500 kV Đức Hòa 2 sẽ giảm tải đáng kể cho TBA 500 kV Đức Hòa.
Tuy nhiên, khi TTĐL Sông Hậu và ĐG Trà Vinh huy động cao, TBA 500 kV Đức Hòa
vẫn bị quá tải khoảng 7% khi sự cố 1 MBA, cần giảm phát khoảng 80 MW nguồn điện
khu vực Sông Hậu, Trà Vinh. Các DZ 220 kV NĐ Cà Mau – Rạch Giá, NĐ Cà Mau –
Ô Môn. NĐ Cà Mau – ĐG Long Mỹ 1 đều không bị quá tải khi sự cố N-1.
Chế độ thấp điểm đêm, ĐMT không phát: Không xảy ra quá tải trên lưới điện 500 kV
– 220 kV Tây Nam Bộ ở chế độ làm việc bình thường. Các phần tử mang tải trên 70%
bao gồm.
BUS# X-- NAME --X BASKV AREA BUS# X-- NAME --X BASKV AREA CKT LOADING RATING PERCENT
61208 CANGIUOC 220.00 3 61212 LONGAN220 220.00* 3 1 418.4 528.1 79.2
61208 CANGIUOC 220.00 3 61212 LONGAN220 220.00* 3 2 418.4 528.1 79.2
61211 DUCHOA22 220.00 3 61503 DUCHOA 500.00* 3 1 687.1 900.0 76.3
61211 DUCHOA22 220.00 3 61503 DUCHOA 500.00* 3 2 687.1 900.0 76.3
63205 ANGIANG220 220.00 3 67201 RACHGIA 220.00* 3 1 250.2 314.4 79.6
67201 RACHGIA 220.00* 3 67210 VINHQUANG 220.00 3 1 350.5 525.8 66.7
67201 RACHGIA 220.00 3 73204 NDCAMAU 220.00* 3 1 235.7 314.4 75.0
67201 RACHGIA 220.00* 3 73204 NDCAMAU 220.00 3 2 369.3 525.8 70.2
69202 DGLONGMY1 220.00 3 69203 VITHANH 220.00* 3 1 244.5 314.4 77.8
73209 CAMAU220 220.00* 3 73501 CAMAU500 500.00 3 1 689.8 900.0 76.6
73209 CAMAU220 220.00* 3 73501 CAMAU500 500.00 3 2 689.8 900.0 76.6

DZ 220 kV Long An 500 kV – Cần Giuộc (TACSR400) mang tải tới 79% ở điều kiện
làm việc bình thường và quá tải 28% khi sự cố 1 mạch. Nguyên nhân là do truyền tải
cao theo chiều Long An – Cần Giuộc – Nam Hiệp Phước, cấp điện cho TP Hồ Chí
Minh. Giải pháp tránh quá tải cho DZ này ở chế độ thấp điểm đêm là xem xét vận hành
linh hoạt, tách mở vòng Cần Giuộc – Nam Hiệp Phước (tách thanh cái 220 kV Nam
Hiệp Phước). Tương tự như phân tích cho các giai đoạn trước, DZ 220 kV Rạch Giá –
Kiên Giang cần cải tạo mạch 1, đồng bộ với xây mới mạch 2 trong giai đoạn 2021-2025.
TBA 500 kV Cà Mau là trạm truyền tải điện gió tỉnh Cà Mau, mang tải trạm ở mức
77%, đáp ứng tiêu chí N-0 trong giải tỏa nguồn NLTT.

321
PHỤ LỤC CHƯƠNG 15

PL 15.1. Báo cáo thu nhập


PL 15.2. Nguồn vốn và sử dụng vốn
PL 15.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
PL 15.4. Các chỉ tiêu hoạt động chính

322
PHỤ LỤC 15.1: BÁO CÁO THU NHẬP

Tæng
2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2035 2040 2045 2050
N¨m 2021-

I. Doanh thu (tỷ đồng) 17612 17082 23102 27854 33103 38067 42786 44750 46373 47350 47815 41953 41859 44990 46584 1247142
1 Sản lượng điện nhận (Triệu kWh) 208329 205472 209847 236033 258093 283205 305677 329931 356110 384367 414867 550116 658591 749072 827036 16052547
2 Tổn thất khối truyền tải (%) 2,15 2,13 2,1 2,1 2,1 2,1 2,1 2,0 2,0 2,0 2,0 2,0 2,0 2,0 2,0 2,0
3 Sản lượng điện T.tải (Triệu kWh) 203850 201087 205400 231067 252702 277333 299384 323188 348884 376624 406570 539113 645420 734091 810495 15729803
4 Phí truyền tảI điện bq năm(đ/kWh) 86,25 78,23 112,47 120,54 131,00 137,26 142,91 138,46 132,92 125,72 117,61 77,82 64,86 61,29 57,48
5 D.thu h.động tài chính và DT khác (tỷ đồng) 30 1351,36
II. Các chi phí quản lý, vận hành, bảo dưỡng (tỷ
3837đồng)3905 4304 4558 5011 5250 5780 6040 6622 6927 7456 9030 10501 11567 12743 264249
1 Vật liệu (tỷ đồng) 275 251 256 287 313 343 369 398 429 462 498 657 785 891 983 19176
2 Sửa chữa lớn (tỷ đồng) 763 791 1183 1139 1348 1314 1606 1614 1927 1945 2170 2475 3022 3377 3974 75663
3 Lương và bảo hiểm (tỷ đồng) 2109 2124 2123 2316 2470 2641 2787 2940 3102 3273 3453 4163 4623 4926 5125 117987
4 Dịch vụ mua ngoài (tỷ đồng) 132 142 163 182 198 217 233 251 270 291 313 412 491 557 614 11998
5 Chi phí bằng tiền khác (tỷ đồng) 558 597 578 634 682 736 785 838 895 956 1022 1323 1581 1816 2047 39425
III. Lợi nhuận hoạt động (tỷ đồng) 13774 13177 18798 23296 28092 32817 37006 38709 39751 40423 40359 32923 31358 33423 33841 982894
1 Tổng khấu hao TSCĐ (tỷ đồng) 10986 10876 13017 15250 18004 21017 24161 26204 27696 28913 29305 24304 21739 23324 23875 691791
a Khấu hao TSCĐ cũ (tỷ đồng) 10299 8132 8084 7087 6090 5094 4097 3100 2103 1106 109 0 0 0 0 45003
b Khấu hao TSCĐ mới (tỷ đồng) 687 2743 4933 8163 11913 15924 20064 23104 25593 27807 29196 24304 21739 23324 23875 646788
IV. Lợi nhuận sau khấu hao (tỷ đồng) 2788 2302 5781 8045 10089 11800 12845 12506 12055 11510 11053 8619 9618 10099 9966 291103
Trả lãI vốn vay cũ và các khoản vay
1 đã có KH (tỷ đồng) 1677 1229 1603 1427 1309 1203 1183 1036 922 811 706 359 104 21 0 15274
2 Trả lãI vốn vay dài hạn mới (tỷ đồng) 0 0 2492 4698 6663 8270 9923 9707 9345 8889 8514 6287 7311 7574 7232 212561
3 Trả lãI vốn vay hoạt động mới (tỷ đồng) 0 0 239 289 292 295 298 301 304 307 310 326 343 479 565 10633
V. Lợi nhuận trước thuế TN (tỷ đồng) 1111 1073 1447 1631 1825 2031 1441 1462 1483 1504 1523 1646 1860 2025 2168 52635
VI. Thuế TN doanh nghiệp (tỷ đồng) 220 224 289 326 365 406 288 292 297 301 305 329 372 405 434 10536
1 Thuế TN hiện hành 220 224 289 326 365 406 288 292 297 301 305 329 372 405 434 10536
2 Thuế TN hoãn lại 0
VII. Lợi nhuận ròng (tỷ đồng) 892 849 1158 1305 1460 1625 1153 1170 1187 1203 1218 1317 1488 1620 1734 42099
1 Trích qũy đầu tư P.Triển (tỷ đồng) 267 255 347 391 438 487 346 351 356 361 365 395 446 486 520 12630
2 Trích qũy phúc lợi K.thưởng (tỷ đồng) 484 482 486 530 566 605 638 673 710 750 791 636 706 1128 1174 23302
3 Trích quỹ khác 0,9 0,8 0,9 0,9 1,0 1,1 1,1 1,2 1,2 1,3 1,4 1,7 1,9 2,0 2,1 47
4 L.nhuận ròng chưa p.phối (tỷ đồng) 140 112 323 382 455 532 168 144 119 91 61 285 334 4 38 6120
VIII. Giá thành truyền tảI (đ/kWh) 80,94 79,61 104,26 112,23 122,62 128,87 137,10 133,01 127,80 120,91 113,10 74,16 61,44 57,88 54,10 75,26

323
PHỤ LỤC 15.2: NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN
§¬n vÞ: Tû ®ång

Tæng
2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2035 2040 2045 2050
2021-2050

I. Các nguồn vốn 20731 49784 50642 51263 52566 56511 35485 37140 39367 39247 39857 42605 40463 40017 42175 1282543
1. Số dư năm trước 1571 1587 1603 1619 1635 1651 1668 1684 1701 1718 1735 1824 1917 2015 2117
2. Vốn tự có 11571 10785 13514 15887 18746 21893 24922 26642 28125 29337 29719 25041 22492 23802 24425 709555
- Khấu hao 10986 10876 13017 15250 18004 21017 24161 26204 27696 28913 29305 24304 21739 23324 23875 691791

- Quỹ đầu tư phát triển và lợi nhuận chưa phân phối


407 366 671 774 893 1019 513 495 475 452 426 680 780 490 559 18750

- Tiền lãI, cổ tức, lợi nhuận được chia 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

- lợi nhuận khác từ h.động kinh doanh 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0


3.Vốn ngân sách cấp 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
4. Tổng nhu cầu vay 7589 37413 35525 33758 32185 32967 8896 8814 9541 8191 8403 15740 16054 14201 15632 517794
4.1 Vốn vay hoạt động 1587 1603 1619 1635 1651 1668 1684 1701 1718 1735 1753 1842 1936 2035 2139 55745
4.2 Vốn vay đầu tư 6002 35811 33907 32123 30534 31299 7211 7113 7823 6456 6651 13898 14118 12166 13494 462049
4.2.1 Đã cân đối 3033 2213 1092 1827 2653 508 0 0 0 0 0 0 0 0 0 8292
- vay ngoại tệ 2059 2213 1092 1827 2653 508 0 0 0 0 0 0 0 0 0 8292
- vay tín dụng TM trong nước 973 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
4.2.2 Chưa có nguồn vay 2969 33598 32815 30296 27881 30791 7211 7113 7823 6456 6651 13898 14118 12166 13494 453757

II. Sử dụng các nguồn vốn và tiền dư 20731 49784 50642 51263 52566 56511 35485 37140 39367 39247 39857 42605 40463 40017 42175 1282543
1. Tổng đầu tư và lãI trong th.gian XD 13953 42706 42706 42706 42706 42706 19386 19386 19386 19386 19386 21078 23893 23893 23893 774245

2. Trả gốc vốn vay cũ và vốn vay đã có KH 5191 4947 5254 5159 4875 5236 5222 4769 4646 4003 4100 2487 957 311 0 71493
3. Trả gốc vốn vay mới 0 0 0 161 1715 5266 7542 9616 11933 12421 12900 15393 11779 12455 14068 330073
4. Trả gốc vốn vay hoạt động 0 529 1063 1603 1619 1635 1651 1668 1684 1701 1718 1806 1898 1323 2076 50986
5. Tiền dư còn lại 1587 1603 1619 1635 1651 1668 1684 1701 1718 1735 1753 1842 1936 2035 2139

III. Cân bằng thu chi 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

324
PHỤ LỤC 15.3: BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Đơn vị: Tỷ đồng

Tæng 2021-
2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2035 2040 2045 2050
N¨m 2050
I. Dßng thu 20746 49800 50658 51279 52582 56527 35502 37157 39384 39264 39875 42624 40482 40037 42196 1283095

1. Lợi nhuận ròng sau trích các quỹ dự


phòng TC, phúc lợi KT, quỹ khác 407 366 671 774 893 1019 513 495 475 452 426 680 780 490 559 18750
2. Khấu hao 10986 10876 13017 15250 18004 21017 24161 26204 27696 28913 29305 24304 21739 23324 23875 691791
3. Tiền lãI, cổ tức, lợi nhuận được chia 0
4. Lợi nhuận khác từ h.động kinh doanh 0
4. Vốn ngân sách cấp 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
5. Vốn vay đầu tư 7589 37413 35525 33758 32185 32967 8896 8814 9541 8191 8403 15740 16054 14201 15632 517794
6. Vốn vay hoạt động 1587 1603 1619 1635 1651 1668 1684 1701 1718 1735 1753 1842 1936 2035 2139 55745
II. Dßng chi 19144 48182 49023 49628 50914 54843 33801 35439 37649 37511 38105 40763 38527 37982 40036 1226797
1. Tổng đầu tư và lãi trong th.gian XD 13953 42706 42706 42706 42706 42706 19386 19386 19386 19386 19386 21078 23893 23893 23893 774245
2.Trả gốc vốn vay cũ và các khoản vay có
KH 5191 4947 5254 5159 4875 5236 5222 4769 4646 4003 4100 2487 957 311 0 71493
3.Trả gốc vốn vay đầu tư mới 0 0 0 161 1715 5266 7542 9616 11933 12421 12900 15393 11779 12455 14068 330073
4.Trả gốc vốn vay hoạt động 0 529 1063 1603 1619 1635 1651 1668 1684 1701 1718 1806 1898 1323 2076 50986
III. C©n ®èi thu - chi 1602 1618 1635 1651 1667 1684 1701 1718 1735 1753 1770 1860 1955 2055 2160 56297
IV. TiÒn d- ®Çu kú 1571 3173 4792 6426 8077 9745 11429 13130 14848 16583 18336 27365 36855 46828 57311
V. TiÒn d- cuèi kú 3173 4792 6426 8077 9745 11429 13130 14848 16583 18336 20106 29225 38810 48883 59471

325
PHỤ LỤC 15.4: CÁC CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG CHÍNH

2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2035 2040 2045 2050 Tổng
2021-2050
I. Nguån quü néi bé (tỷ đồng) 6380 5309 7197 8965 10538 9756 10507 10589 9862 11212 11000 5356 7858 9713 8282 263382
1. Doanh thu truyền tải 17612 17082 23102 27854 33103 38067 42786 44750 46373 47350 47815 41953 41859 44990 46584 1264754
2. Chênh lệch vốn lưu động 178 -457 -173 -137 -151 -143 248 -56 -46 -28 -13 58 -28 -12 -9 -808
3. Các chi phí OM 3837 3905 4304 4558 5011 5250 5780 6040 6622 6927 7456 9030 10501 11567 12743 268086
4. Thuế thu nhập doanh nghiệp 220 224 289 326 365 406 288 292 297 301 305 329 372 405 434 10756
5. Phân phối các quĩ 485 483 487 531 567 606 639 675 712 751 792 637 708 1130 1176 23833
6. Trả vốn vay: gốc và lãi vay 6868 6705 10652 13336 16472 21906 25819 27097 28835 28132 28249 26658 22392 22163 23941 697889
- Trả nợ vốn vay (kể cả nợ cũ) 5191 5476 6317 6922 8208 12137 14415 16053 18263 18125 18719 19685 14634 14089 16143 457744
- Trả lãi vay hạch toán GTSX 1677 1229 4334 6414 8264 9768 11404 11044 10572 10007 9530 6973 7758 8074 7798 240145
II. Tæng chi phÝ đÇu t- (tỷ đồng) 13953 42706 42706 42706 42706 42706 19386 19386 19386 19386 19386 21078 23893 23893 23893 788198
III. Tæng møc ®Çu t- TB trong 3 n¨m 23499 33122 42706 42706 42706 34933 27159 19386 19386 19386 19950 22016 23893 23893 23893 788159
- Năm liền trước 13838 13953 42706 42706 42706 42706 42706 19386 19386 19386 19386 21078 23893 23893 23893 778143
- Năm thanh toán 13953 42706 42706 42706 42706 42706 19386 19386 19386 19386 19386 21078 23893 23893 23893 788198
- Năm liền sau 42706 42706 42706 42706 42706 19386 19386 19386 19386 19386 21078 23893 23893 23893 774245
IV. Tû lÖ tù cÊp vèn (%) 27% 16% 17% 21% 25% 28% 39% 55% 51% 58% 55% 24% 33% 41% 35%
V. Tû lÖ thanh to¸n nî 1,93 1,79 1,68 1,67 1,64 1,45 1,41 1,39 1,34 1,40 1,39 1,20 1,35 1,44 1,35
VI. Tû lÖ nî/vèn chñ së h÷u 2,04 3,22 4,22 5,07 5,76 6,28 6,03 5,74 5,41 5,05 4,69 3,43 3,32 3,01 2,46
VII. Søc sinh lîi c¬ së (%) 3,1% 1,9% 3,7% 4,4% 4,8% 5,1% 5,6% 5,6% 5,6% 5,6% 5,6% 5,1% 5,3% 5,5% 5,7%

326

You might also like