You are on page 1of 47

Thuyết minh TKBVTC

NỘI DUNG BIÊN CHẾ HỒ SƠ

Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công, gói thầu 01/TVDA-KfW3.2-ĐNo thuộc Tiểu dự án Cải
tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh Đăk Nông (KfW3.2) do Công ty TNHH Tư vấn & Xây lắp 504 lập, được biên
chế như sau:
Phần A: Hồ sơ báo cáo khảo sát.
 Tập : Báo cáo khảo sát
Phần B: Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công.
 Tập I: Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công.
 Quyển I.1: Thuyết minh chung & Liệt kê - Tổng kê vật tư thiết bị.
 Quyển I.2: Đặc tính kỹ thuật vật tư thiết bị.
 Tập II: Các bản vẽ.
 Tập III: Phụ lục tính toán.
 Tập IV: Dự toán công trình.

Tập này là Tập I: Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công


Quyển I.1: Thuyết minh chung & Liệt kê – tổng kê vật tư, thiết bị.

Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 1


Thuyết minh TKBVTC

MỤC LỤC 4.1 Biện pháp chung........................................................................................................................... 33

PHẦN 1: THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT ............................................................... 3 4.2 Thi công móng .............................................................................................................................. 33

CHƯƠNG 1: TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH................................................................................. 3 4.3 Lắp dựng cột................................................................................................................................. 36

1.1 Cơ sở pháp lý .................................................................................................................................. 3 4.4 Lắp cách điện, phụ kiện .............................................................................................................. 38

1.2 Mục tiêu công trình ........................................................................................................................ 3 4.5 Rải căng dây ................................................................................................................................. 38

1.3 Quy mô công trình ......................................................................................................................... 3 4.6 Phương án cắt điện thi công ........................................................................................................ 38

1.4 Đặc điểm chính của công trình ..................................................................................................... 4 4.7 Vật tư thu hồi ............................................................................................................................... 43

1.5 Phạm vi công trình ......................................................................................................................... 4 CHƯƠNG 5: TIẾN ĐỘ THI CÔNG .................................................................................................. 44

1.6 So sánh khối lượng TKBVTC với tkcs được duyệt ..................................................................... 5 CHƯƠNG 6: BIỂU ĐỒ NHÂN LỰC VÀ DỰ TRÙ PHƯƠNG TIỆN ............................................ 45

1.7 tổng dự toán TKBVTC .................................................................................................................. 5 XE MÁY THI CÔNG ................................................................................................................................ 45

CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG CÔNG TRÌNH ...................................................................................... 6 6.1 Biểu đồ nhân lực........................................................................................................................... 45

2.1 Phần đường dây trung thế hiện tại ............................................................................................... 6 6.2 Bảng dự trù phương tiện xe máy thi công ................................................................................. 45

2.2 Phần trạm biến áp phụ tải ............................................................................................................. 6 CHƯƠNG 7: BIỆN PHÁP AN TOÀN TRONG THI CÔNG .......................................................... 46

2.3 Phần đường dây hạ thế .................................................................................................................. 6 Các yêu cầu chung...................................................................................................................................... 46

2.4 Phần đường dây cải tạo thuộc dự án ............................................................................................ 6 PHẦN 3: LIỆT KÊ - TỔNG KÊ VẬT TƯ THIẾT BỊ ...................................................................... 47

CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT PHẦN ĐƯỜNG DÂY TRUNG ÁP .......................... 8
3.1 Điều kiện tự nhiên .......................................................................................................................... 8
3.2 Điều kiện KHÍ HẬU TÍNH TOÁN:.............................................................................................. 8
3.3 Tuyến đường dây trung áp ............................................................................................................ 9
3.4 Các giải pháp kỹ thuật phần điện ............................................................................................... 13
3.5 Các giải pháp kỹ thuật phần xây dựng ...................................................................................... 16
PHẦN 2: TỔ CHỨC XÂY DỰNG ...................................................................................................... 22
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LẬP TỔ CHỨC XÂY DỰNG......................................................................... 22
CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TRÌNH ............................................................................... 24
2.1 Đặc điểm kỹ thuật của công trình đường dây trung áp............................................................ 24
2.2 Đặc điểm địa hình khu vực.......................................................................................................... 26
2.3 Đặc điểm địa chất, thủy văn khu vực xây dựng ........................................................................ 29
2.4 Khối lượng công tác chủ yếu ....................................................................................................... 29
CHƯƠNG 3: CHUẨN BỊ CÔNG TRƯỜNG ..................................................................................... 31
3.1 Tổ chức công trường .................................................................................................................... 31
3.2 Kho bãi, lán trại: .......................................................................................................................... 31
3.3 Đường tạm thi công: .................................................................................................................... 31
3.4 Nguồn cung cấp vật tư thiết bị:................................................................................................... 31
3.5 Công tác vận chuyển đường dài: ................................................................................................ 31
3.6 Vận chuyển thủ công: .................................................................................................................. 32
3.7 Điện, nước phục vụ thi công: ...................................................................................................... 32
CHƯƠNG 4: CÁC PHƯƠNG ÁN XÂY LẮP CHÍNH ..................................................................... 33
Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 2
Thuyết minh TKBVTC

PHẦN 1: THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT  Hợp đồng tư vấn số 24/02/16/HĐTV-CREB-KH, ngày 22 tháng 02 năm 2016, Gói thầu
01/TVDA-KfW3.2-ĐNo được ký giữa Ban QLDA Điện nông thôn miền Trung và
CHƯƠNG 1: TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH
Công ty TNHH Tư vấn và Xây lắp 504 về việc Tư vấn khảo sát xây dựng lập: Báo cáo
1.1 CƠ SỞ PHÁP LÝ nghiên cứu khả thi, thiết kế bản vẽ thi công - Dự toán, hồ sơ môi trường thuộc dự án
Cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, thị xã, thành
 Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; phố thuộc tỉnh Đăk Nông;
 Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án  Quyết định phê duyệt số 3058/QĐ-BCT ngày 28/08/2018 của Bộ Công Thương về việc
đầu tư xây dựng; phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Tiểu dự án: Cải tạo và phát triển lưới điện trung
 Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đăk Nông, thuộc dự án:
lượng và bảo trì công trình xây dựng; Lưới điện hiệu quả tại các thành phố vừa và nhỏ sử, dụng vốn vay ODA của Chính phủ
 Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí Đức (Dự án thành phần 2, giai đoạn 2);
đầu tư xây dựng công trình;  Quyết định số 745/QĐ-NPMU ngay 21/02/2019 về việc phê duyệt nhiệm vụ, phương
 Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về quy định án kỹ thuật khảo sát xây dựng phục vu lập thiết kế bản vẽ thi công Tiểu dự án Cải tạo
chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện; và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, thị xã, thành phố thuộc
 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP của Chính Phủ ban hành ngày 24 tháng 02 năm 2010 về tỉnh Đăk Nông;
việc Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;  Căn cứ danh mục khối lượng theo biên bản kiểm tra hiện trường giữa Công ty TNHH
 Quy phạm trang bị điện 11 TCN-18 (19, 20, 21) -2006; Tư vấn & Xây lắp 504 với Công ty Điện lực Đăk Nông và Ban QLDA Lưới điện miền
Trung ngày 22/10/2018;
 Quyết định số 44/2006/QĐ-BCN về việc ban hành Quy định kỹ thuật lưới điện nông
thôn của Bộ Công Nghiệp;  Căn cứ công văn số 7355/NPMU-KT ngày 09/12/2019 của Ban QLDA lưới điện Miền
Trung Về việc bổ sung khối lượng đầu tư và hoàn thiện hồ sơ TKBVTV dự án
 Thông tư số 29/2009/TT-BXD ngày 14/8/2009 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn
KfW3.2.
kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng;
 Căn cứ biên bản làm việc thống nhất danh mục bổ sung khối lượng (theo công văn số
 Quyết định số 255/QĐ-EVN ngày 02/03/2018 của EVN quy định về công tác khảo sát
7355/NPMU-KT ngày 09/12/2019 của Ban QLDA lưới điện Miền Trung) giữa Công ty
phục vụ thiết kế các công trình điện áp dụng trong Tập đoàn điện lực Việt Nam;
TNHH Tư Vấn & Xây Lắp 504 và Công ty Điện lực Đăk Nông ngày 14/12/2019.
 Quyết định số 6945/QĐ-EVN CPC ngày 31/7/2019 của Tổng Công ty Điện lực miền
 Số liệu khảo sát thực tế tại hiện trường do Công ty TNHH Tư Vấn & Xây Lắp 504 lập;
Trung về việc ban hành quy định tiêu chuẩn kỹ thuật vật tư thiết bị lưới điện 0,4-
110KV trong Tổng Công ty Điện lực Miền Trung;  Các văn bản, quy định hiện hành của nhà nước.
 Quyết định số 62/QĐ-EVN ngày 5 tháng 5 năm 2017 về việc ban hành tiêu chuẩn kỹ 1.2 MỤC TIÊU CÔNG TRÌNH
thuật máy biến áp phân phối điện áp đến 35kV trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt  Đáp ứng nhu cầu phát triển phụ tải, giảm tổn thất và nâng cao chất lượng điện năng.
Nam. Từng bước hoàn thiện cấu trúc lưới điện phân phối tỉnh Đăk Nông, đáp ứng đủ các tiêu
 Quyết định số 63/QĐ-EVN ngày 5 tháng 5 năm 2017 về việc ban hành tiêu chuẩn kỹ chuẩn kỹ thuật – an toàn vận hành. Tạo tiền đề để từng bước phát triển lưới điện phân
thuật Recloser điện áp 22kV và 35kV trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam. phối thông minh tại khu vực đông dân cư trong tỉnh Đăk Nông.
 Quyết định số 64/QĐ-EVN ngày 5 tháng 5 năm 2017 về việc ban hành tiêu chuẩn kỹ  Cải tạo lưới điện trung hạ áp; Bổ sung các đường dây trung áp để khép mạch vòng, Lắp
thuật Dao cắt phụ tải có điện áp 22kV và 35kV trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt đặt dao cắt có tải LBS ...để đảm bảo cung cấp điện, giảm tổn thất điện năng và nâng
Nam. cao độ tin cậy cung cấp điện.
 Quyết định số 2907/QĐ-BCT ngày 11/07/2016 về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển 1.3 QUY MÔ CÔNG TRÌNH
điện lực tỉnh Đăk Nông giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035 – Quy hoạch phát 1.3.1 Quy mô của Tiểu dự án (huyện Đăk R’Lấp, Krông Nô, TX Gia Nghĩa):
triển hệ thống điện 110kV;
1.3.1.1 Quy mô đường dây trung áp:
 Quyết định 1299/QĐ-EVN CPC ngày 03/11/2017 về việc Ban hành về quy định về
công tác thiết kế dự án lưới điện phân phối cấp điện áp đến 35kV trong Tập đoàn Điện  Tổng : 92.234 m, trong đó:
lực Quốc gia Việt Nam;  Đường dây trên không XDM địa hình cấp IV : 28.571 m.
 Căn cứ công văn số1009/EVN-KH-QHQT ngày 20/3/2015 của Tập đoàn Điện lực Việt
 Đường dây cáp ngầm XDM địa hình cấp IV : 842 m.
Nam về việc chuẩn bị dự án cải tạo lưới điện phân phối tại các thành phố vừa và nhỏ
vay vốn KfW;  Đường dây trên không cải tạo địa hình cấp III : 62.821 m.
 Quyết định số 2760/QĐ-EVNCPC ngày 27/04/2015 của Tổng Công ty Điện lực miền 1.3.1.2 Quy mô thiết bị đóng cắt:
Trung về việc giao quản lý dự án đầu tư xây dựng Tiểu dự án cải tạo và phát triển lưới
 LBS 22kV XDM : 8 bộ.
điện phân phối các thành phố vừa và nhỏ vay vốn KfW;
Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 3
Thuyết minh TKBVTC

 Recloser 22kV cải tạo di dời : 1 bộ.  Nâng cao độ tin cậy cung cấp điện và an toản trong quản lý vận hành.
 Cầu dao phụ tải LBS 22kV cải tạo di dời : 1 bộ.  Đặc điểm phần đường dây trung áp và đấu nối:
1.3.2 Quy mô huyện Đăk R’Lấp:  Cải tạo nâng tiết diện dây dẫn các trục chính từ tiết diện 50 mm2, 70 mm2, 95 mm2,
1.3.2.1 Quy mô đường dây trung áp: 120 mm2 lên tiết diện 185 mm2, 240 mm2 để đáp ứng nhu cầu phụ tải trong tương
lai.
 Tổng : 17.512 m, trong đó:
 Cải tạo lưới điện trung áp đã xuống cấp, không đáp ứng yêu cầu cấp điện cho các
 Đường dây trên không XDM đi độc lập địa hình cấp IV : 7.220 m. phụ tải để tăng khả năng cấp điện cho các phụ tải.
 Đường dây cáp ngầm XDM địa hình cấp IV : 163 m.  Khai thác các ngăn lộ xuất tuyến 22 kV tại các TBA 110kV và xây dựng mới trục
 Đường dây trên không cải tạo địa hình cấp III : 10.129 m. chính đường dây 22 kV nối vào lưới 22 kV hiện có.
1.3.2.2 Quy mô thiết bị đóng cắt, bảo vệ:  Xây dựng mới, cải tạo đường dây 22kV liên lạc giữa 2 xuất tuyến, lắp đặt dao cắt có
tải LBS phân đoạn liên lạc, cải tạo di dời TBA và đấu trả lại đường dây hạ áp.
 LBS 22kV XDM : 1 bộ.
 Dây dẫn: Đường dây trên không sử dụng dây nhôm trần lõi thép ACSR-185/29 và
 Cầu dao phụ tải LBS 22kV cải tạo di dời : 1 bộ. dây nhôm bọc 12,7/24kV-XLPE-A240 mm2. Đường dây cáp ngầm sử dụng dây cáp
 Recloser 22kV cải tạo di dời : 1 bộ. đồng XLPE/PVC/DATA/PVC-24kV-M(1x240) mm2.
1.3.3 Quy mô thị xã Gia Nghĩa:  Cấp điện áp : 22kV.
1.3.3.1 Quy mô đường dây trung áp:  Kết cấu mạng : 3 pha 3 dây.
 Tổng : 31.144 m, trong đó:  Số mạch : 1 mạch, 2 mạch.
 Đường dây trên không XDM địa hình cấp IV : 21.541 m.  Cách điện : Cách điện đứng Line Post 22kV và cách điện chuỗi Polime
 Đường dây cáp ngầm XDM địa hình cấp IV : 489 m. 22kV.

 Đường dây trên không cải tạo địa hình cấp III : 9.114 m.  Phụ kiện : Phù hợp với chủng loại và tiết diện dây dẫn.

1.3.3.2 Quy mô thiết bị đóng cắt, bảo vệ:  Cột : Cột BTLT và cột thép hình mạ kẽm nhúng nóng.

 LBS 22kV XDM : 6 bộ.  Xà, cổ dề : Thép hình mạ kẽm nhúng nóng.
 Móng cột : Móng khối bê tông cốt thép đúc tại chỗ hoặc đúc sẵn.
1.3.4 Quy mô huyện Krông Nô:
 Móng néo : Dùng móng bê tông cốt thép đúc sẵn.
1.3.4.1 Quy mô đường dây trung áp:
 Dây néo : Dùng loại thép bện mạ kẽm.
 Tổng : 43.578 m, trong đó:
 Đường dây trên không cải tạo địa hình cấp III : 43.578 m.  Tiếp địa : Cọc tia hỗn hợp và tiếp địa giếng.

1.3.4.2 Quy mô thiết bị đóng cắt, bảo vệ: 1.5 PHẠM VI CÔNG TRÌNH

 LBS 22kV XDM : 1 bộ. 1.5.1 Địa bàn thực hiện:

1.3.5 Quy mô chi tiết Tiểu dự án:  Các dự án có liên quan:

 Xem danh mục khối lượng phụ lục 1 kèm theo.  Xây dựng mới TBA 110kV Đăk R’Lấp 2 và Đấu nối Đang thi công.
 Xây dựng mới TBA 110kV Gia Nghĩa và Đấu nối đang thực hiện bàn giao tuyến với
1.4 ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA CÔNG TRÌNH
các đơn vị có liên quan.
 Chủ đầu tư trực tiếp điều hành dự án thông qua Ban quản lý là “Ban QLDA Lưới điện
miền Trung”.  Xây dựng mới TBA 110kV Krông Nô và Đấu nối đang triển khai thi công.

 Phân tích lưới điện hiện trạng tỉnh Đăk Nông, lập phương án, giải pháp kỹ thuật, công  Hồ sơ gói thầu 01/TVDA-KfW3.2-ĐNo thuộc Tiểu dự án Cải tạo và phát triển lưới
nghệ cải tạo và nâng cấp lưới điện phân phối tỉnh Đăk Nông theo các danh mục đầu tư điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đăk Nông
đã được Công ty Điện lực Đăk Nông thống nhất nhằm: (KfW3) có những hạng mục XDM, cải tạo đường dây trung áp được đầu tư xây dựng
trên địa bàn các xã (phường) thuộc huyện Đăk RLấp, Krông Nô và thị xã Gia Nghĩa.
 Tăng cường khả năng cấp điện cho các phụ tải.
 Gồm 2 thị trấn, 4 Phường, 12 xã thuộc huyện Đăk R’Lấp, Krông Nô và thị xã Gia
 Giảm tổn thất điện áp, điện năng trên lưới điện. Nghĩa tỉnh Đăk Nông, danh sách Cụ thể:
Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 4
Thuyết minh TKBVTC

 Thời gian từ lúc lập BCNCKT đến khi lập TKBVTC khá lâu dẫn đến một số đoạn
tuyến cần cải tạo gấp để đảm bảo dộ tin cậy cung cấp điện và an toàn điện nên đã
STT DANH MỤC (HUYỆN/ TX ) DANH MỤC XÃ/ PHƯỜNG/ THỊ TRẤN
được Công ty Điện lực đầu tư.
I Huyện Đăk R’Lấp

1 TT Kiến Đức 1.7 TỔNG DỰ TOÁN TKBVTC

Xã Nghĩa Thắng
GIÁ TRỊ
2 ST GIÁ TRỊ TRƯỚC THUẾ VAT
KHOẢN MỤC CHI PHÍ SAU THUẾ
T THUẾ (đ) (đ)
3 Xã Nhân Cơ (đ)

4 Xã Kiến Thành 1 CHI PHÍ XÂY DỰNG 67.093.184.221 6.709.318.422 73.802.502.643

5 Xã Đăk Wer 2 CHI PHÍ THIẾT BỊ 2.133.896.731 213.389.673 2.347.286.404


II Huyện Krông Nô 3 CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN 1.698.028.055 0 1.698.028.055
1 TT Đăk Mâm CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ
4 XÂY DỰNG
5.934.387.185 585.093.325 6.519.480.510
2 Xã Nam Đà
5 CHI PHÍ KHÁC 5.184.358.153 483.241.137 5.667.599.290
3 Xã Nâm Nung

4 Xã Đăk Rồ 6 CHI PHÍ DỰ PHÒNG 4.102.192.717 410.219.272 4.512.411.989

5 Xã Nâm N’Đir TỔNG CỘNG


7 CHI PHÍ DỰ ÁN 86.146.047.062 8.401.261.829 94.547.308.891
6 Xã Đăk Sôr (1+2+…+6)

7 Xã Nam Xuân (Chi tiết từng chi phí xem “Tập III Tổng dự toán”)

I Thị Xã Gia Nghĩa

1 Phường Nghĩa Trung

2 Phường Nghĩa Phú

3 Phường Nghĩa Tân

4 Phường Nghĩa Đức

5 Xã Đắk Nia

6 Xã Đăk R’Moan

1.5.2 Khối lượng chi tiết Tiểu dự án:


 Xem danh mục kèm theo.
1.6 SO SÁNH KHỐI LƯỢNG TKBVTC VỚI TKCS ĐƯỢC DUYỆT
 Xem bảng chênh lệch khối lượng phụ lục kèm theo.
 Nguyên nhân chênh lệch:
 Do trùng dự án khác đã và đang triển khai trên địa bàn (Dự án đấu nối sau TBA
110kV, dự án chống quá tải hàng năm của Công ty Điện lực) nên cắt ra khỏi dự án.
 Khối lượng đường dây 22 kV theo BCNCKT chỉ mang tính chất sơ bộ. Nên khối
lượng 22 kV theo TKBVTC sẽ có sự sai khác, chênh lệch so với BCNCKT.

Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 5


Thuyết minh TKBVTC

CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG CÔNG TRÌNH


Tổng công suất
TT Hạng mục Số trạm Số máy Tỷ lệ (%)
2.1 PHẦN ĐƯỜNG DÂY TRUNG THẾ HIỆN TẠI (MVA)

2.1.1 Đường dây 35kV: + Tài sản khách hàng 476 531 114,1 46,0
 Lưới điện 35kV chiếm tỷ trọng nhỏ trong lưới điện trung áp (5,8% về đường dây và (Nguồn: Báo cáo kỹ thuật Công ty điện lực Đắk Nông)
4,5% về khối lượng trạm). Toàn tỉnh có 98,2km đường dây 35kV và 69 trạm biến áp
phân phối với tổng công suất đặt 11,1MVA. Lưới điện 35kV cấp điện cho trạm biến 2.3 PHẦN ĐƯỜNG DÂY HẠ THẾ
áp trung gian Krông Nô và các trạm biến áp phân phối 35/0,4kV khu vực huyện Cư
Jút, Đăk Mil. Kết cấu
Stt Loại ĐZ hạ áp hiện trạng Loại dây
 Lưới 35kV hiện chỉ còn 2 xuất tuyến sau 2 trạm 110kV: trạm 110kV Cư Jút (xuất Cột Xà
tuyến 371 dây dẫn AC-95 cấp điện cho trạm trung gian Krông Nô và xã Trúc Sơn và Huyện Đăk R’Lấp, Krông
I
phụ tải thị trấn Ea'Tling huyện Cư Jút) và 110kV Đắk Mil (xuất tuyến 376 dây dẫn Nô, TX Gia Nghĩa
AC-95 cấp điện cho phụ tải xã Đắk Gằn, Đắk R’La, Long Sơn, Đức Mạnh, N'Đrót ABC(4x95), ABC(4x70), AV70,
huyện Đăk Mil). 1 ĐZ hạ áp 03 pha 04 dây
AV50, A95, A70, A50
2.1.2 Đường dây 22kV: Đường dây hạ áp 02 pha 03 Thép
2 AV70, AV50, A70, A50, A35, LT, H,
 Hiện nay lưới điện phân phối tỉnh Đăk Nông đang vận hành ở cấp điện áp 22kV đã có dây hình cũ
vuông,
ở hầu khắp các huyện thị trong tỉnh được đấu nối sau các xuất tuyến của các TBA Đường dây hạ áp 01 pha 02 gỗ
3 A50, A35, A16
110KV Đăk Nông, Đăk Song, Đăk Mil, Cư Jut... dây
2.2 PHẦN TRẠM BIẾN ÁP PHỤ TẢI
 Trạm biến áp phân phối toàn tỉnh Đắk Nông bao gồm 2 loại trạm 35/0,4kV và 2.4 PHẦN ĐƯỜNG DÂY CẢI TẠO THUỘC DỰ ÁN
22/0,4kV. Toàn tỉnh có 1.374 trạm với tổng công suất đặt là 248,1MVA ( trung bình
180,kVA/trạm), trong đó: 2.4.1 Huyện Đăk R’Lấp:
2.4.1.1 XDM và cải tạo đường dây 22kV khai thác công suất XT 471/110kV Đăk R'lấp 2, XT
 Trạm biến áp 35(22)/0,4kV: có 69 trạm với tổng công suất đặt là 11,1MVA (chiếm
tỷ lệ 78,5% về dung lượng trạm). 473/110kV Đăk R'lấp 2 và liên lạc XT 475 E54 (Đoạn cải tạo đi mạch kép 518m XT
471&473):
 Trạm biến áp 22/0,4kV: có 1305 trạm với tổng công suất đặt là 237MVA (chiếm tỷ
 Đoạn tuyến đường dây hiện trạng cải tạo là đường dây nhánh rẽ thuộc xuất tuyến 472
lệ 95,5% về dung lượng trạm).
E54 từ cột 111 đến cột 111/11 (xem thêm sơ đồ nguyên lý và mặt bằng), dây dẫn có tiết
 Nhìn chung các trạm biến áp Đắk Nông mang tải 50% ÷ 60%. Tuy nhiên, theo thống kê diện AC-50 đã cũ (được xây dựng năm 2002, đưa vào vận hành từ 2003 đến nay) gây
của Công ty điện lực Đắk Nông thì trên địa bàn tỉnh Đắk Nông có khoảng 58 trạm biến tổn thất điện áp, điện năng lớn (5,82%) và hay xảy ra sự cố. Do đó, cần phải xây dựng
áp đã quá tải hoặc đã đầy tải và có nguy cơ quá tải, cần được lưu ý nâng công suất. Các đường dây 471/110kV Đăk R’Lấp 2 để nâng cao độ tin cậy cung cấp điện, giảm bán
trạm này tập trung chủ yếu ở huyện Đắk G’Long, Đắk Song và Đắk R’Lấp. bính cấp điện, giảm tổn thất điện áp, điện năng, ổn định hệ thống điện.
Bảng thống kê TBA trên khu vực dự án  Tuyến hiện trạng đi trên kết cấu cột BTLT 10,5 mét, cột cũ, bong nứt, kết cấu yếu và
một số xà đã cũ, rĩ rét cần được thay thế.
Tổng công suất 2.4.1.2 XDM và cải tạo đường dây 22kV khai thác công suất XT 475/110kV Đăk R'lấp 2 và liên
TT Hạng mục Số trạm Số máy Tỷ lệ (%)
(MVA)
lạc XT 471/110kV Đăk R'Lấp2:
5 Trạm phân phối 1374 1441 248,1 100,0  Có 3 đoạn tuyến cải tạo thành trục chính và mạch liên lạc (xem thêm sơ đồ nguyên lý
và mặt bằng).
5.1 Trạm 35/0,4kV 69 71 11,1 4,5
 Đoạn 1: Từ cột 254 đến cột 273/11 XT 474/110kV Đăk R’Lấp Đoạn tuyến đường dây
+ Tài sản ngành điện 31 33 4,3 1,7 hiện trạng là trục chính xuất tuyến 474/110kV Đăk R’Lấp cấp điện cho khu vực trung
+ Tài sản khách hàng 38 38 6,7 2,7 tâm huyện Đăk R’Lấp, tuyến đường dây dài, từ cột 254 đến cột 273 sử dụng dây dẫn
XLPE-120, từ cột 273 đến cột 273/11 sử dụng dây AC-50mm2 đã cũ (được xây dựng
5.2 Trạm 22/0,4kV 1305 1370 237,0 95,5 năm 2001, vận hành từ năm 2002 đến nay) gây tổn thất điện áp, điện năng lớn (5,82%)
+ Tài sản ngành điện 829 839 122,9 49,5 và hay xảy ra sự cố. Tuyến hiện trạng chủ yếu đi trên kết cấu cột BTLT 10,5 mét, 12
mét có một số cột cũ, bong nứt, kết cấu yếu và một số xà đã cũ, rĩ rét cần được thay
Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 6
Thuyết minh TKBVTC

thế. Cần phải xây dựng đường dây 471/110kV Đăk R’Lấp 2 thành trục chính để nâng  Tuyến đường dây hiện trạng dùng dây AC-70, chủ yếu cải tạo đi trùng tuyến cũ tận
cao độ tin cậy cung cấp điện, giảm bán bính cấp điện, giảm tổn thất điện áp, điện năng, dụng hành lang tuyến hiện có.
ổn định hệ thống điện.  Tuyến hiện trạng đi trên kết cấu cột BTLT 10,5 mét, 12 mét, cột cũ, bong nứt, kết cấu
 Đoạn 2: Từ cột 208 đến cột 208/33 XT 474/110kV Đăk R’Lấp. Tuyến sử dụng dây dẫn yếu và một số xà đã cũ, rĩ rét cần được thay thế.
AC-50 mm2 đã cũ (được xây dựng năm 2002, vận hành từ năm 2003 đến nay) gây tổn 2.4.2.4 Cải tạo XT 472/F12 cấp điện trung tâm huyện Krông Nô và liên lạc XT 471/F12 đoạn
thất điện áp, điện năng. Tuyến hiện trạng chủ yếu đi trên kết cấu cột BTLT 10,5 và 12 từ cột 28 XT 472/F12 đến cột 28/163 (T107, hướng về DCL 400/22) XT 472/F12. Liên
mét, có một số cột cũ, bong nứt, kết cấu yếu và một số xà đã cũ, rĩ rét cần được thay lạc XT 473/110kV Krông Nô:
thế. Cần cải tạo nâng tiết diện để thành mạch liên lạc giữa 2 lộ 471 và 475/110kV Đăk
R’Lấp 2 để nâng cao độ tin cậy cung cấp điện, giảm bán bính cấp điện, giảm tổn thất  Điểm đầu : Cột 28 XT 472/F12 (TBA T1).
điện áp, điện năng, ổn định hệ thống điện.  Điểm cuối : Cột 28/163 (TBA T107) XT 472/F12.
 Đoạn 3: Từ cột 81/120 đến cột 81/120/83 XT 472 E54. Tuyến sử dụng dây dẫn AC-50  Chiều dài : 10.047 m.
mm2 đã cũ (được xây dựng năm 2002, vận hành từ năm 2003 đến nay) gây tổn thất
điện áp, điện năng. Tuyến hiện trạng chủ yếu đi trên kết cấu cột BTLT 10,5 và 12 mét,  Tuyến đường dây hiện trạng chủ yếu dùng dây AC-70, chủ yếu cải tạo đi trùng tuyến
có một số cột cũ, bong nứt, kết cấu yếu và một số xà đã cũ, rĩ rét cần được thay thế. cũ tận dụng hành lang tuyến hiện có.
Cần cải tạo nâng tiết diện để thành mạch liên lạc giữa 2 lộ 471 và 475/110kV Đăk  Tuyến hiện trạng đi trên kết cấu cột BTLT 10,5 mét, 12 mét, cột cũ, bong nứt, kết cấu
R’Lấp 2 để nâng cao độ tin cậy cung cấp điện, giảm bán bính cấp điện, giảm tổn thất yếu và một số xà đã cũ, rĩ rét cần được thay thế.
điện áp, điện năng, ổn định hệ thống điện.
2.4.2.5 Cải tạo XT 471/F10 cấp điện trung tâm huyện Krông Nô đoạn từ cột 03 đến cột 05
2.4.2 Huyện Krông Nô: (thuộc XT 472F12) và từ cột 05 đến 18/33 (thuộc XT 471F10):
2.4.2.1 Cải tạo đường dây trung áp XT 471/F12 (đoạn từ cột 260 đến 260/64 (XT 471/F12)) và  Điểm đầu : Cột 03 XT 472/F12
Liên lạc XT 473/110kV Krông Nô:  Điểm cuối : Cột 18/33 XT 471/F10(TBA T214).
 Điểm đầu : Cột 260 XT 471/F12.  Chiều dài : 3.968 m.
 Điểm cuối : Cột 260/64 (XT 471/F12).  Tuyến đường dây hiện trạng chủ yếu dùng dây AC-70, chủ yếu cải tạo đi trùng tuyến
 Chiều dài : 4.332 m. cũ tận dụng hành lang tuyến hiện có.
 Tuyến đường dây hiện trạng dùng dây AC-50, chủ yếu cải tạo đi trùng tuyến cũ tận  Tuyến hiện trạng đi trên kết cấu cột BTLT 10,5 mét, 12 mét, cột cũ, bong nứt, kết cấu
dụng hành lang tuyến hiện có. yếu và một số xà đã cũ, rĩ rét cần được thay thế.
 Tuyến hiện trạng đi trên kết cấu cột BTLT 10,5 mét, cột cũ, bong nứt, kết cấu yếu và
một số xà đã cũ, rĩ rét cần được thay thế. 2.4.3 Thị xã Gia Nghĩa:
2.4.2.2 Cải tạo đường dây trung áp nhánh rẽ từ cột 188 XT 471/F12 liên lạc đến DCL 400/22 2.4.3.1 Cải tạo trục chính đường dây trung áp từ vị trí cột 88 đến đo đếm ranh giới (cột 143)
XT 472/F12. (Liên lạc XT 479/110kV Krông Nô): giữa ĐL Gia Nghĩa và ĐL Đăk Glong thuộc XT476/E54:
 Điểm đầu : Cột 188 XT 471/F12.  Điểm đầu : Cột 89 XT476/E54.
 Điểm cuối : TBA T95.  Điểm cuối : Vị trí đo đếm ranh giới đi huyên Đăk GLong.
 Chiều dài : 8.900 m.  Chiều dài tuyến : 7.530 m.
 Tuyến đường dây hiện trạng dùng dây AC-70, chủ yếu cải tạo đi trùng tuyến cũ tận  Tuyến đường dây hiện trạng chủ yếu dùng dây AC-95, chủ yếu cải tạo đi trùng tuyến
dụng hành lang tuyến hiện có. cũ tận dụng hành lang tuyến hiện có.
 Tuyến hiện trạng đi trên kết cấu cột BTLT 10,5 mét, 12 mét, cột cũ, bong nứt, kết cấu  Tuyến hiện trạng đi trên kết cấu cột BTLT 10,5 mét, 12 mét, cột cũ, bong nứt, kết cấu
yếu và một số xà đã cũ, rĩ rét cần được thay thế. yếu và một số xà đã cũ, rĩ rét cần được thay thế.
2.4.2.3 Cải tạo XT 471/F10 cấp điện trung tâm huyện Krông Nô và liên lạc XT 474/110kV Đăk
Mil đoạn từ cột 18/33 (T214) đến T78 Cột 18/318/2:
 Điểm đầu : Cột 18/33 XT 471/F10(TBA T214).
 Điểm cuối : Cột 18/318/2.
 Chiều dài : 16.331 m.
Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 7
Thuyết minh TKBVTC

CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT PHẦN ĐƯỜNG DÂY TRUNG ÁP  Tuyến đường dây đi trong vùng Tây Nguyên, khu vực xa biển không có nguồn gây ô
nhiễm không khí, kiến nghị thiết kế với mức nhiễm bẩn nhẹ (tiêu chuẩn IEC).
3.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
 Tuyến đường dây 22kV đấu nối vào các xuất tuyến TBA 110kV trên địa bàn tỉnh là
3.1.1 Đặc điểm địa hình, giao thông: khu vực Tây Nguyên xa biển ít có nguồn gây nhiểm bẩn nên thiết kế cách điện với
 Địa hình: Nằm ở phía Tây dãy trường sơn do kiến tạo địa chất và lượng mưa lớn, tập tiêu chuẩn đường rò ≥ 25mm/kV theo tiêu chuần của Tổng Công ty Điện lực miền
trung làm địa hình tỉnh Đăk Nông bị chia cắt mạnh, có sự xen kẽ các vùng thung lũng Trung.
cao nguyên, núi cao và có hướng thấp dần từ Đông sang Tây và từ Bắc đến Nam, độ 3.2.2 Đặc điểm thủy văn:
cao tuyệt đối trung bình từ 600 – 700m. Địa hình tương đối bằng, có bình nguyên rộng
lớn và độ cao tuyệt đối trung bình khoảng 500m, phía Nam là vùng đầm trũng và có  Đắk Nông có mạng lưới sông suối phân bố tương đối đều khắp. Đây là điều kiện thuận
nhiều đầm hồ,vùng đất thấp phân bố dọc sông Sê Rê Pók, Krông Nô, thuộc các khu lợi để khai thác nguồn nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, xây dựng các công trình
vực huyện Krông Nô. Cư Jút là những vùng tương đối bằng phẳng, độ dốc thấp, vùng thủy điện phục vụ các ngành kinh tế và nhu cầu dân sinh. Các sông chính chảy qua địa
cao Nguyên phân bố ở huyện Đăk Mil và Huyện Đăk Song. Thị xã Gia Nghĩa với độ phận tỉnh gồm:
cao tuyệt đối trung bình 800m, vùng núi cao phân bố ở huyện Đăk R’Lấp, Tuy Đức,  Sông Sêrêpok. do hai nhánh sông Krông Nô và Krông Na hợp lưu với nhau tại thác
địa hình bị chia cắt mạnh độ dốc lớn Buôn Dray (huyện Krông Na). Đoạn chảy qua tỉnh nằm trên địa phận huyện Cư Jút.
 Giao thông: Tỉnh Đăk Nông có nhiều thuận lợi về giao thông theo Quốc Lộ 14 đi Đoạn này lòng sông tương đối dốc, chảy từ cao độ 400 m ở hợp lưu xuống cao độ 150
Thành phố Hồ Chí Minh, Đăk Lăk, Gia Lai, Quốc lộ 28 đi các tỉnh Lâm Đồng, Bình m ở biên giới Camphuchia. Khi chảy qua địa bàn tỉnh Đắk Nông, do kiến tạo địa chất
Thuận nối với quốc lộ 1A. Đặc biệt dự án đường Hồ Chí Minh đang được đầu tư xây phức tạp, lòng sông trở nên hẹp và dốc nên tạo ra các thác nước lớn hùng vĩ, vừa có
dựng và tuyến đường đường sắt Gia Nghĩa - Chơn Thành - Dĩ An ra Cảng Thị Vải sẽ cảnh quan thiên nhiên đẹp, vừa có tiềm năng thủy điện mang lại giá trị kinh tế. Đó là
được khởi công xây dựng trong thời gian tới sẽ mở ra cơ hội lớn cho tỉnh Đăk Nông thác Trinh Nữ, Dray H'Linh, Gia Long, ĐraySap. Các thác này đang được đưa vào khai
đẩy mạnh khai thác các thế mạnh còn tiềm ẩn của tỉnh. thác phục vụ du lịch và phát triển thuỷ điện. Các suối Đắk Gang, Đắk Nir, Dray
H'Linh, Ea Tuor v.v. đổ ra sông Sêsêpôk. Một số suối chảy ở khu vực phía Đông và
3.2 ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU TÍNH TOÁN: phía Bắc huyện Đắk Mil như suối Đắk Ken, Đắk Lâu, Đắk Sor cũng đều bắt nguồn của
3.2.1 Đặc điểm khí hậu: sông Sêrêpok.
 Khí hậu tỉnh Đắk Nông vừa mang tính chất khí hậu cao nguyên nhiệt đới ẩm, chịu ảnh  Sông Krông Nô. Bắt nguồn từ dãy núi cao trên 2000 m phía Đông Nam tỉnh Đắk Lắc,
hưởng của gió mùa Tây Nam khô nóng. Khí hậu có 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa bắt đầu từ chảy qua huyện Krông Nô. Sông Krông Nô có ý nghĩa rất quan trọng đối với sản xuất
tháng 4 đến hết tháng 10, tập trung 90% lượng mưa hàng năm; mùa khô từ tháng 11 và đời sống dân cư trong tỉnh. Còn nhiều suối lớn nhỏ khác phân bố khá đều khắp trên
đến tháng 4 năm sau, lượng mưa không đáng kể. địa bàn huyện Krông Nô, Cư Jút như suối Đắk Mâm, Đắk Rô, Đắk Rí, Đắk Nang.
 Nhiệt độ không khí:  Hệ thống suối đầu nguồn sông Đồng Nai. Sông Đồng Nai dòng chảy chính không chảy
qua địa phận Đắk Nông nhưng có nhiều sông suối thượng nguồn. Đáng kể nhất là:
 Nhiệt độ trung bình hàng năm :22-23°C
 Suối Đắk Rung bắt nguồn từ khu vực Thuận Hạnh, chảy qua địa bàn Đắk Nông với
 Nhiệt độ thấp nhất trong mùa đông :14°C chiều dài 90 km. Suối có nước chảy quanh năm, tạo điều kiện thuận lợi cho xây
 Nhiệt độ cao nhất tháng muà nóng :35°C dựng các hồ, đập nhỏ phục vụ sản xuất và sinh hoạt dân cư.
 Độ ẩm không khí:  Suối Đắk Nông có lưu lượng trung bình 12,44m3/s, lưu lượng lớn nhất 87,8 m3/s và
 Độ ẩm không khí trung bình 84%. Độ bốc hơi mùa khô 14,6-15,7 mm/ngày, mùa nhỏ nhất 0,5 m3/s. Môduyn dòng chảy lớn nhất 338 m3/skm2, trung bình 47,9
mưa 1,5-1,7 mm/ngày. m3/skm2, nhỏ nhất 1,9 m3/skm2.

 Độ ẩm lớn nhất : 90%.  Suối Đắk Bukso là ranh giới giữa huyện Đắk Song và Đắk R'Lấp, có nước quanh
năm có khả năng xây dựng nhiều đập dâng.
 Độ ẩm nhỏ nhất : 70%.
 Suối Đắk R'Lấp có diện tích lưu vực 55,2 km2, là hệ thống suối đầu nguồn của thủy
 Mưa: Lượng mưa trung bình năm từ 2.200-2.400 mm, lượng mưa cao nhất 3.000 mm. điện Thác Mơ.
Tháng mưa nhiều nhất vào tháng 8, 9; mưa ít nhất vào tháng 1, 2.
 Suối Đắk R'Tih gồm các suối nhỏ chảy về sông Đồng Nai, đầu nguồn của thủy điện
 Nắng: Số giờ nắng trung bình cả trong năm : 2000 -2300 giờ/năm. Trị An.
 Gió: Hướng gió chủ yếu mùa mưa là Tây Nam, hướng gió chủ yếu mùa khô là Đông  Ngoài ra còn có các suối bắt nguồn từ phía Tây Nam huyện Đắk Mil đổ ra sông Đồng
Bắc, tốc độ gió bình quân 2,4 -5,4 m/s, hầu như không có bão nên không gây ảnh Nai.
hưởng đối với các cây trồng dễ gãy, đổ như cà phê, cao su, tiêu v.v.
 Độ nhiễm bẩn không khí:
Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 8
Thuyết minh TKBVTC

 Trên địa bàn tỉnh còn có nhiều hồ, đập vừa có tác dụng giữ nước vừa là tiềm năng để  Điểm đầu: Cột 111/11 XT472/E54 hiện trạng.
phát triển du lịch như Hồ Tây, hồ Trúc, hồ Ea T'Linh, hồ Đắk Rông v.v.  Điểm cuối: Cột 81/5 XT472/E54.
 Mạng lưới sông suối, hồ ao rất thuận lợi cho việc xây dựng các công trình thủy lợi,  Chiều dài tuyến : 4.004 m. Trong đó:
thuỷ điện nhỏ, cung cấp nước cho các ngành kinh tế và sinh hoạt dân cư.
 Chiều dài cáp ngầm XDM là : 163m.
 Chế độ lũ: Chịu sự chi phối mạnh của sông Krông Nô. Tại Đức Xuyên lũ lớn thường
xảy ra vào tháng 9, 10. Hàng năm dòng sông này thường gây ngập lũ ở một số vùng  Chiều dài tuyến đường dây trên không XDM là : 3.323m.
thuộc các xã phía Nam huyện Krông Nô. Lũ trên sông Sêrêpok là tổ hợp lũ của 2 sông  Chiều dài tuyến đường dây trên không cải tạo là : 518m.
Krông Nô và Krông Na, lũ xuất hiện vào tháng 9 và 10.Điều kiện khí hậu tính toán.
 Mô tả chiều dài tuyến:
 Căn cứ tiêu chuẩn Việt Nam, Quy phạm trang bị điện,..xác định các điều kiện nhiệt độ,
áp lực gió tính toán và các điều kiện khí hậu tính toán khác áp dụng cho việc thiết kế  Từ điểm đầu tại cột 111/11 (XT 472 E54 hiện trạng), cải tạo toàn phần (XDM trên
công trình. truyến cũ) tại vị trí cột cũ nâng tiết diện dây dẫn đi mạch kép tuyến đường dây hiện
có lộ 472/E54 đi dọc theo đường nhựa liên xã đến vị trí cột cũ 111 XT 472 E54 hiện
 Áp dụng các thông số kỹ thuật trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số liệu điều kiện tự trạng với chiều dài tuyến 518m.
nhiên dùng trong xây dựng QCVN 02: 2009/BXD. Số liệu được tra cứu và tổng hợp
cho khu vực của dự án.  Từ vị trí cột cũ 111 XT 472 E54 hiện trạng xây dựng mới MLL giữa XT471/110kV
Đăk R'lấp 2 và XT 475/E54 từ cột 111 chạy dọc theo hành lang đường QL 14 đến
 Điều kiện khí hậu để tính toán thiết kế công trình được lựa chọn căn cứ vào báo cáo cột 81/5 XT472/E54 hiện trạng với chiều dài tuyến 3.323m. Trong đó có 126m cáp
khảo sát và tài liệu: Tiêu chuẩn tải trọng gió và tác động TCVN- 2737-2006, Thông tư ngầm chui đường dây 500kV và 37m cáp ngầm chui đường dây 110kV.
29/2009/TT-BXD và quy phạm hiện hành về trang bị điện 11TCN- 19- 2006 của Bộ
Công nghiệp. Điều kiện khí hậu tính toán tỉnh Đăk Nông như sau:  Tuyến gồm 51 vị trí góc, 3 lần giao chéo với đường dây 22kV, 1 lần giao chéo với
đường dây 110kV, 1 lần giao chéo với đường dây 500kV. (Chi tiết giao chéo, tọa độ
Vùng áp Áp lực gió tiêu chuẩn các vị trí góc nêu trong phần phụ lục).
STT Tên huyện, thị xã
lực Wo (daN/m2)  Tuyến trên không dùng dây nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2.
1 Huyện Đăk R'lấp IA 55  Cáp ngầm dùng cáp đồng XLPE/PVC/DATA/PVC-24kV-M(1x240) mm2.
 Tuyến đi qua các xã Đăk Wer và Nhân Cơ.
1 Huyện Krông Nô IA 55
B. XDM và cải tạo đường dây 22kV khai thác công suất XT 475/110kV Đăk R'lấp 2 và
1 Thị xã Gia Nghĩa IA 55 liên lạc XT 471/110kV Đăk R'Lấp2:
 Điểm đầu: Cột 16 XT 475 TBA 110kV Đăk R’Lấp 2.
 Điểm cuối: Cột 81/120 XT 472/E54 hiện trạng.
STT Chế độ Nhiệt độ (oC) Q (daN/m2)
 Chiều dài tuyến: 13.508 m. Trong đó:
1 Nhiệt độ không khí cao nhất 40 0
 Chiều dài tuyến đường dây trên không XDM là 3.897m.
2 Nhiệt độ không khí trung bình 25 0
 Chiều dài tuyến đường dây trên không cải tạo là 9.611m.
3 Nhiệt độ không khí thấp nhất 10 0  Mô tả tuyến:
4 Áp lực gió lớn nhất 25 55  Từ điểm đầu Cột 16 XT 475 TBA 110kV Đăk R’Lấp 2 cải tạo nâng tiết diện dây dẫn
5 Quá điện áp khí quyển 20 12,5 tuyến đường dây hiện có dọc theo đường liên xã và vỉa hè quốc lộ 14 đến cột 254
XT 474 TBA 110kV Đăk R’L với chiều dài tuyến 1.959m. Trong đó có 730m dây
 Áp lực gió ở trên sẽ phụ thuộc theo chiều cao treo dây trung bình. nhôm lõi thép ACSR-185/29 (từ cột 16 XT 475 TBA 110kV Đăk R’Lấp 2 đến cột
273/5 XT474/110kV Đăk R'lấp hiện trạng) và 1.229m dây nhôm bọc 12,7/24KV-
3.3 TUYẾN ĐƯỜNG DÂY TRUNG ÁP XLPE-A240 mm2 (từ cột 273/5 XT474/110kV Đăk R'lấp hiện trạng đến cột 254
3.3.1 Mô tả tóm tắt tuyến đường dây, quy mô chiều dài tuyến: XT474/110kV Đăk R'lấp hiện trạng).
3.3.1.1 Huyện Đăk R’Lấp:  Từ cột 254 xây dựng mới MLL giữa XT475/110kV Đăk R'lấp 2 và XT 472/E54 hiện
trạng, từ cột 254 cắt qua đường bê tông rồi chạy dọc theo quốc lộ 14 đến vị trí cột
A. XDM và cải tạo đường dây 22kV khai thác công suất XT 471/110kV Đăk R'lấp 2, XT
208/2 XT474/110kV Đăk R'lấp với chiều dài tuyến 2.067m sử dụng dây nhôm bọc
473/110kV Đăk R'lấp 2 và liên lạc XT 475 E54 (Đoạn cải tạo đi mạch kép XT
12,7/24KV-XLPE-A240 mm2.
471&473):
Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 9
Thuyết minh TKBVTC

 Cải tạo nâng tiết diện dây dẫn từ trụ 208/2 xuất tuyến 474/110kV Đăk R’Lấp đến trụ  Mô tả tuyến:
208/33 (TBA T188) theo tuyến hiện có với chiều dài tuyến 2.005m. Trong đó có  Tuyến đường dây cải tạo chủ yếu đi trùng tuyến cũ tận dụng hành lang tuyến hiện
129m sử dụng dây nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2 để chui đường dây có, tuyến cắt qua đất trồng cà phê, cao su, tiêu, đất hoa màu và đất vườn.
500kV và 1.876m sử dụng dây nhôm lõi thép ACSR-185/29.
 Tuyến trên không dùng dây nhôm lõi thép ACSR-185/29 và nhôm bọc 12,7/24KV-
 Từ cột 208/33 (TBA T188) xuất tuyến 474/110kV Đăk R’Lấp đến cột 208/59 (TBA XLPE-A240 mm2.
T896) XT 474/110kV Đăk R’Lấp giữ nguyên tuyến hiện có.
 Tuyến có tổng số góc lái là 43 góc lái, góc lớn nhất 850, tuyến cắt qua đường ≥ 3m
 Từ cột 208/59 (TBA T896) xuất tuyến 474/110kV Đăk R’Lấp hiện trạng đến cột 116 18 lần.
XT 474/110kV Đăk R’Lấp hiện trạng chỉ cải tạo lắp xà căng dây dẫn trên cột hiện
có (Cột chờ của dự án Chống quá tải do PC Đăk Nông thực hiện) chiều dai 758m sử  Tuyến đi qua xã Đăk Rồ.
dụng dây nhôm lõi thép ACSR-185/29. C. Cải tạo XT 471/F10 cấp điện trung tâm huyện Krông Nô và liên lạc XT 474/110kV
 Từ cột 116 XT 474/110kV Đăk R’Lấp hiện trạng xây dựng mới MLL giữa Đăk Mil đoạn từ cột 18/33 (T214) đến T78 Cột 18/318/2:
XT475/110kV Đăk R'lấp 2 (XT 474/110kV Đăk R’Lấp hiện trạng) và XT 471/TBA  Điểm đầu : Cột 18/33 XT 471/F10(TBA T214).
110kV Đăk R’Lấp 2 (XT 472/E54 hiện trạng) từ cột 116 chạy dọc theo tỉnh lộ 685
đến vị trí cột 81/120/83 XT472/E54 hiện trạng với chiều dài tuyến 1.830m sử dụng  Điểm cuối : Cột 18/318/2.
dây nhôm lõi thép ACSR-185/29.  Chiều dài : 16.331 m.
 Cải tạo xuất tuyến 472/E54 từ cột 108/120/83-XT472/E54 đến điểm cuối là cột  Mô tả tuyến:
81/120 XT 472/E54 hiện trạng theo tuyến hiện có với chiều dài tuyến 4.928m sử  Tuyến đường dây cải tạo chủ yếu đi trùng tuyến cũ tận dụng hành lang tuyến hiện
dụng dây nhôm lõi thép ACSR-185/29. có, tuyến cắt qua đất trồng cà phê, cao su, tiêu, đất hoa màu, đất trồng lúa và đất
 Tuyến gồm 144 vị trí góc, 2 lần giao chéo với đường dây 22kV, 2 lần giao chéo với vườn.
đường dây 110kV, 1 lần giao chéo với đường dây 500kV. (Chi tiết giao chéo, tọa độ  Tuyến có tổng số góc lái là 61 góc lái, góc lớn nhất 930, tuyến cắt qua mương nước
các vị trí góc nêu trong phần phụ lục). ≥ 5m 1 lần, tuyến cắt qua đường ≥ 3m 15 lần.
 Tuyến đi qua thị trấn Kiến Đức, xã Kiến Thành và xã Nghĩa Thắng.  Tuyến trên không dùng dây nhôm lõi thép ACSR-185/29 và nhôm bọc 12,7/24KV-
3.3.1.2 Huyện Krông Nô: XLPE-A240 mm2.
A. Cải tạo đường dây trung áp XT 471/F12 (đoạn từ cột 260 đến 260/64 (XT 471/F12)) và  Tuyến đi qua xã Nam Đà, Đăk Sôr, Nam Xuân.
Liên lạc XT 473/110kV Krông Nô: D. Cải tạo XT 472/F12 cấp điện trung tâm huyện Krông Nô và liên lạc XT 471/F12 đoạn
 Điểm đầu : Cột 260 XT 471/F12. từ cột 28 XT 472/F12 đến cột 28/163 (T107, hướng về DCL 400/22) XT 472/F12. Liên
 Điểm cuối : Cột 260/64 (XT 471/F12). lạc XT 473/110kV Krông Nô:

 Chiều dài : 4.332 m.  Điểm đầu : Cột 28 XT 472/F12 (TBA T1).

 Mô tả tuyến:  Điểm cuối : Cột 28/163 (TBA T107) XT 472/F12.

 Tuyến đường dây cải tạo chủ yếu đi trùng tuyến cũ tận dụng hành lang tuyến hiện  Chiều dài : 10.047 m.
có, tuyến cắt qua đất trồng cà phê, cao su, tiêu, đất hoa màu và đất vườn.  Mô tả tuyến:
 Tuyến trên không dùng dây nhôm lõi thép ACSR-185/29 và nhôm bọc 12,7/24KV-  Tuyến đường dây cải tạo chủ yếu đi trùng tuyến cũ tận dụng hành lang tuyến hiện
XLPE-A240 mm2. có, tuyến cắt qua đất trồng cà phê, cao su, tiêu, đất hoa màu, đất trồng lúa và đất
 Tuyến có tổng số góc lái là 23 góc lái, góc lớn nhất 490, tuyến cắt qua mương nước vườn.
≥ 5m 1 lần, tuyến cắt qua đường ≥ 3m 11 lần.  Tuyến trên không dùng dây nhôm lõi thép ACSR-185/29 và nhôm bọc 12,7/24KV-
 Tuyến đi qua xã Nam Nung. XLPE-A240 mm2.

B. Cải tạo đường dây trung áp nhánh rẽ từ cột 188 XT 471/F12 liên lạc đến DCL 400/22  Tuyến có tổng số góc lái là 65 góc lái, góc lớn nhất 990, tuyến cắt qua mương nước
XT 472/F12. (Liên lạc XT 479/110kV Krông Nô): ≥ 5m 1 lần, tuyến cắt qua đường ≥ 3m 21 lần.

 Điểm đầu : Cột 188 XT 471/F12.  Tuyến đi qua xã Nam Nung.

 Điểm cuối : TBA T95. E. Cải tạo XT 471/F10 cấp điện trung tâm huyện Krông Nô đoạn từ cột 03 đến cột 05
(thuộc XT 472F12) và từ cột 05 đến 18/33 (thuộc XT 471F10):
 Chiều dài : 8.900 m.
Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 10
Thuyết minh TKBVTC

 Điểm đầu : Cột 03 XT 472/F12  Từ G43 đến G44 Tuyến vượt qua đường QL14 Tuyến xây dựng mới sử dụng dây
 Điểm cuối : Cột 18/33 XT 471/F10(TBA T214). nhôm lõi thép ACSR-185/29 dài 190m.

 Chiều dài : 3.968 m.  Từ G44 đến G45 Tuyến vượt qua đường QL14 Tuyến xây dựng mới đi dọc mép
đường bên phải QL14. Sử dụng dây nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2 Dài
 Mô tả tuyến: 55m.
 Tuyến đường dây cải tạo chủ yếu đi trùng tuyến cũ tận dụng hành lang tuyến hiện  Từ G45 đến G49 Tuyến xây dựng mới đi dọc mép đường bên phải QL14. Sử dụng
có, tuyến cắt qua đất trồng cà phê, cao su, tiêu, đất hoa màu và đất vườn. dây nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2 Dài 228m.
 Tuyến trên không dùng dây nhôm lõi thép ACSR-185/29.  Từ G49 đến G54 Tuyến xây dựng mới đi dọc mép đường bên trái QL14. Sử dụng
 Tuyến có tổng số góc lái là 13 góc lái, góc lớn nhất 570, tuyến cắt qua mương nước dây nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2 Dài 657m.
≥ 5m 3 lần, tuyến cắt qua đường ≥ 3m 6 lần.  Từ G54 đến G62 Tuyến xây dựng mới đi dọc mép đường bên phải QL14 dài 674m
 Tuyến đi qua xã Nam Đà. sau đó néo hãm chui đường dây 500kV sử dụng cáp ngầm XLPE/PVC/DATA/PVC-
24kV-M(1x240) mm2 dài 82m sau đó tuyến tiếp tục đi dọc mép đường bên phải
3.3.1.3 Thị xã Gia Nghĩa: QL14 đến G71 dài 698m néo hãm chui đường dây 500kV sử dụng cáp ngầm
A. Khai thác ngăn lộ TBA 110kV E54 nhằm san tải cho XT472/E54 và liên lạc XT XLPE/PVC/DATA/PVC-24kV-M(1x240) mm2 dài 115m Tuyến lại tiếp tục đi dọc
471/110kV Đăk R'Lấp 2: mép đường bên phải QL14 đến G95 dài 2024m néo hãm chui đường dây 500kV sử
 Điểm đầu : Ngăn lộ XT475/E54. dụng cáp ngầm XLPE/PVC/DATA/PVC-24kV-M(1x240) mm2 dài 44m Tuyến lại
tiếp tục đi dọc mép đường bên phải QL14 đến G111 dài 1720m néo hãm chui đường
 Điểm cuối : Trụ 81/5 XT472/E54. dây 500kV sử dụng cáp ngầm XLPE/PVC/DATA/PVC-24kV-M(1x240) mm2 dài
 Chiều dài tuyến : 11.295 m. Trong đó: 99m sau đó tuyến tiếp tục dọc mép đường bên phải QL14 đến Trụ 81/5 dài 911m.
Sử dụng dây nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2.
 Chiều dài cáp ngầm là 451m.
 Tuyến gồm 113 vị trí góc, 2 lần giao chéo với đường dây 22kV, 1 lần giao chéo với
 Chiều dài tuyến đường dây trên không là 10.844m. đường dây 110kV, 5 lần giao chéo với đường dây 500kV.
 Mô tả tuyến:  Tuyến đi qua Phường Nghĩa Tân, xã Nhân Cơ.
 Từ TBA 110kV Đăk Nông đến cột 01 dài 80m tuyến xây dựng mới cáp ngầm đi B. Xây dựng mới đường dây 22kV mạch kép khai thác công suất XT 471 và XT 473 TBA
trong mương cáp có sẳn và mương cáp nền đất dung cáp ngầm 110kv Gia Nghĩa.
XLPE/PVC/DATA/PVC-24kV-M(1x240) mm2.
 Điểm đầu : Cột sắt cáp ngầm XT471 và XT473/110 kV Gia Nghĩa.
 Từ cột 01 đên G1 tuyến xây dựng mới băng ngang đường QL 14 dài 39m, sử dụng
dây nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2.  Điểm cuối : Cột XDM 35 XT475/110 kV Gia Nghĩa.
 Từ G1 đến G8 tuyến xây dựng mới đi dọc vỉa hè bên phải đường QL 14. Sử dụng  Chiều dài tuyến : 4.163 m. Trong đó:
dây nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2 dài 365m.  Chiều dài cáp ngầm là 38m.
 Từ G8 đến TBA 229 Tuyến cải tạo đường dây trung áp hiện có cấp điện cho TBA  Chiều dài tuyến đường dây trên không là 4.125m, trong đó 2.648m đi mạch kép.
T229. Sử dụng dây nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2 dài 710m.
 Mô tả tuyến:
 Từ TBA 229 đến G27 tuyến xây dựng mới đi dọc vỉa hè bên phải đường QL 14. Sử
dụng dây nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2 dài 743 Đoạn chui đường dây  Từ điểm đầu đến cột 01 tuyến đi mạch kép vượt QL 28 một đoạn 20 mét. Sử dụng
110kV sử dụng cáp ngầm XLPE/PVC/DATA/PVC-24kV-M(1x240) mm2 dài 31m. dây nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2.

 Từ G27 đến G28 Tuyến xây dựng mới vượt qua đường QL14 Sử dụng dây nhôm  Từ cột 01 đến G6 Tuyến đi mạch kép dọc mép đường QL 28 hướng đi huyện Quảng
bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2 dài 88m. Khê Sử dụng dây nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2 dài 343m.

 Từ G28 đến G39 Tuyến xây dựng mới đi dọc mép đường bên trái QL14. Sử dụng  Từ G7 đến G34 Tuyến đi mạch kép dọc vỉa hè bên phải đường QL28 Sử dụng dây
dây nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2 Dài 1277m. nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2 dài 2.285m.

 Từ G39 đến G40 Tuyến xây dựng mới vượt qua đường QL14 Sử dụng dây nhôm  Từ G34 đến cột 77 XDM Tuyến đi mạch đơn dọc vỉa hè bên phải đường QL28 Sử
bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2 Dài 72m. dụng dây nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2 dài 1081m. Sau đó tuyến néo
hãm chui đường dây 500kV sử dụng cáp ngầm XLPE/PVC/DATA/PVC-24kV-
 Từ G40 đến G43 Tuyến xây dựng mới đi dọc mép đường bên phải QL14. Sử dụng M(1x240) mm2 dài 38m. Tuyến tiếp tục đi mạch đơn dọc vỉa hè bên phải đường
dây nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2 Dài 424m. QL28 Sử dụng dây nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2 dài 347m.
Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 11
Thuyết minh TKBVTC

 Đấu trả XT 471 Gia Nghĩa từ cột 55XDM đến cột 35 thuộc XT476/E54 đoạn 49m.  Điểm đầu : Cột 61/38 XT471/E54.
 Tuyến gồm 56 vị trí góc, 1 lần giao chéo với đường dây 500kV.  Điểm cuối : cột 115 XT478E54
 Tuyến đi qua Phường Nghĩa Trung.  Chiều dài tuyến : 477 m. Trong đó:
C. Xây dựng mới đường dây 22kV mạch kép khai thác công suất XT 475 và XT 477 TBA  Chiều dài tuyến đường dây xây dựng mới là 477 m.
110kV Gia Nghĩa  Mô tả tuyến:
 Điểm đầu: Cột sắt cáp ngầm XT475 và XT477/110 kV Gia Nghĩa.  Tuyến đi dọc theo đường qui hoạch có sẵn. Từ điểm đầu đến điểm cuối tuyến đi bên
 Điểm cuối: Cột XDM giữa khoảng cột 88/4 và 88/5 XT476/E54 trái đường qui hoạch Sử dụng dây nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2 dài
 Chiều dài tuyến : 1.102 m. Trong đó: 477m.

 Chiều dài tuyến đường dây trên không là 1.102 m.  Tuyến gồm 7 vị trí góc.

 Mô tả tuyến:  Tuyến đi qua Phường Nghĩa Trung.

 Từ điểm đầu đến cột 01 tuyến đi mạch kép vượt QL 28 một đoạn 20 mét Sử dụng F. Xây dựng mới ĐZ 22kV cấp điện P. Nghĩa Đức
dây nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2.  Điểm đầu: Cột 26/7 XT476/E54 có sẵn
 Từ cột 02 đến G6 Tuyến đi mạch kép dọc bên phải mép đường QL 28 hướng đi  Điểm cuối: Cột 26/38 XT478/E54 Xây dựng mới .
huyện Đăk Glong Sử dụng dây nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2 dài 499m  Chiều dài tuyến :1.417 m. Trong đó:
 Từ G6 đến G7 Tuyến đi mạch kép băng qua đường QL28 đến G7 Sử dụng dây nhôm  Chiều dài tuyến đường dây xây dựng mới là 1.417m.
bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2 dài 44m.
 Mô tả tuyến:
 Từ cột G7 đến G8 Tuyến đi mạch kép dọc bên trái mép đường QL 28 hướng đi
huyện Đăk Glong Sử dụng dây nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2 dài 371m.  Tuyến đi dọc theo bên phải mép đường QL28 mới. Sử dụng dây nhôm bọc
12,7/24KV-XLPE-A240 mm2 dài 1.417m.
 Từ cột G8 đến G9 Tuyến đi mạch đơn dọc bên phải mép đường QL 28 hướng đi
huyện Đăk Glong Sử dụng dây nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2 dài 38m.  Tuyến gồm 11 vị trí góc.
 Từ cột G9 tuyến đi băng qua đường QL28 đến điểm cuối dọc đường bê tông nông  Tuyến đi qua Phường Nghĩa Đức.
thôn. Sử dụng dây nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2 dài 81m. G. Xây dựng mới đường dây 22kV cấp điện khu vực Thôn Tân Lợi Xã Đăk R'Moan.
 Đoạn đấu trả tại cột 89 XT476/E54 khoảng 49m.  Điểm đầu: Cột 19/96A XT 472 ĐNo.
 Tuyến gồm 11 vị trí góc.  Điểm cuối: Cột 19/145 XT 472 ĐNo.
 Tuyến đi qua Xã Đăk Nia.  Chiều dài tuyến: 2.062 m. Trong đó:
D. Cải tạo trục chính đường dây trung áp từ vị trí cột 88 đến đo đếm ranh giới (cột 143)  Chiều dài tuyến đường dây xây dựng mới là 2.062m.
giữa ĐL Gia Nghĩa và ĐL Đăk Glong thuộc XT476/E54:
 Mô tả tuyến:
 Điểm đầu : Cột 89 XT476/E54.
 Tuyến đi dọc theo đường tránh qua thị xã Gia Nghĩa. Sử dụng dây nhôm bọc
 Điểm cuối : Vị trí đo đếm ranh giới đi huyên Đăk GLong. 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2 dài 2.062m.
 Chiều dài tuyến : 7.530 m. Trong đó:  Tuyến gồm 21 vị trí góc.
 Chiều dài tuyến đường dây cải tạo là 7.530 m.  Tuyến đi qua địa bàn xã Đăk R’Moan.
 Mô tả tuyến: H. Xây dựng mới và cải tạo đường dây 22kV cấp điện khu vực Thôn Tân Hòa, Tân Hiệp
 Tuyến đi theo hành lang tuyến đường dây hiện có sử dụng dây nhôm lõi thép ACSR- Xã Đăk R'Moan.
185/29  Điểm đầu: Cột 19/130 XT 472 ĐNo.
 Tuyến gồm 32 vị trí góc.  Điểm cuối: Cột 19/107/22 XT 472 ĐNo (T513).
 Tuyến đi qua Xã Đăk Nia.  Chiều dài tuyến: 3.098 m. Trong đó:
E. Xây dựng mới ĐZ 22kV liên lạc XT481/E54 và XT 478/E54  Chiều dài tuyến đường dây xây dựng mới là 2.174m.

Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 12


Thuyết minh TKBVTC

 Chiều dài tuyến đường dây cải tạo là 924m.  Quyết định phê duyệt số 3058/QĐ-BCT ngày 28/08/2018 của Bộ Công Thương về
 Mô tả tuyến: việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Tiểu dự án: Cải tạo và phát triển lưới
điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đăk Nông,
 Tuyến đi dọc theo đường nhựa liên thôn qua địa bàn thôn Tân Hòa, Tân Hiệp xã Đăk thuộc dự án: Lưới điện hiệu quả tại các thành phố vừa và nhỏ sử, dụng vốn vay
R’Moan. Sử dụng dây nhôm lõi thép ACSR-185/29. ODA của Chính phủ Đức (Dự án thành phần 2, giai đoạn 2).
 Tuyến gồm 36 vị trí góc.  Nhu cầu phụ tải, kết cấu lưới khu vực.
 Tuyến đi qua địa bàn thôn Tân Hòa, Tân Hiệp xã Đăk R’Moan.  Nhu cầu phụ tải (truyền tải trên dây dẫn dự tính đến 10 năm sau).
3.3.2 Mô tả hành lang tuyến và diện tích chiếm đất:  Điều kiện khí hậu khu vực.
 Hành lang tuyến đi dọc theo chiều dài tuyến đường dây.  Theo báo cáo nghiên cứu khả thi được duyệt.
 Chiều rộng hành lang được giới hạn bởi hai mặt thẳng đứng về hai phía của đường dây,  Dây dẫn điện được lựa chọn theo công suất truyền tải, cấp điện áp và điều kiện mật
song song với đường dây, có khoảng cách từ dây ngoài cùng về mỗi phía khi dây ờ độ dòng điện kinh tế Jkt, đồng thời có kiểm tra điều kiện phát nóng lâu dài cho phép,
trạng thái tĩnh: tổn thất điện áp.
 Hành lang tuyến an toàn đối với dây bọc là 1 mét.  Việc lựa chọn dây dẫn được tính toán phù hợp với nhu cầu phát triển phụ tải từng
 Hành lang tuyến an toàn đối với dây trần là 2 mét. khu vực theo quy hoạch.
 Diện tích chiếm đất vĩnh viễn là diện tích chiếm đất cho móng cột XDM.  Công thức lựa chọn tiết diện dây dẫn: Ftt = Itt/Jkt.
 Tổng diện tích chiếm đất của dự án : 491.600 m2.  Trong đó: Itt là dòng điện tính toán cho năm vận hành thứ 10.
 Diện tích chiếm dất vĩnh viễn : 8.769,3 m2.  Jkt: Với dây nhôm Jkt = 1,3A/mm2 cho nhánh rẽ và mạch liên lạc XT (1,1A/mm2
cho trục chính).
 Diện tích hành lang tuyến tạm thời : 482.830,7 m2.
 Chủng loại dây dẫn:
3.4 CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT PHẦN ĐIỆN  Chủng loại dây dẫn được lựa chọn tùy thuộc vào khu vực tuyến đường dây đi qua,
3.4.1 Lựa chọn cấp điện áp: phù hợp với điều kiện môi trường làm việc.
 Hiện nay lưới điện phân phối tỉnh Đăk Nông đang vận hành ở cấp điện áp 22kV đã có  Khu vực nội thị, đông dân cư, nhà cửa, công trình xây dựng kiên cố và tuyến đi qua
ở hầu khắp các khu vực huyện được đấu nối sau các xuất tuyến của các TBA 110KV, nhiều cây cối: Dây bọc XLPE cách điện 24kV, ruột nhôm (Ký hiệu 12,7/24KV-
vì vậy chọn cấp điện áp vận hành cho dự án là cấp điện áp 22kV. XLPE-…..), tiết diện ≥ 240 mm2.
3.4.2 Lựa chọn kết cấu lưới điện:  Khu vực ngoại ô: Dây nhôm lõi thép (ký hiệu ACSR. . .), tiết diện ≥ 185 mm2.
 Đối với đường dây trên không có kết cấu mạng 3 pha 3 dây; 1 mạch và 2 mạch (mạch  Kết quả lựa chọn dây dẫn cho công trình:
kép).  Khu vực thị trấn, thành thị, khu vực có hành lang chật hẹp đông dân cư, đoạn tuyến
 Đối với cáp ngầm có kết cấu 3 pha 3 cáp đơn pha. đi qua đất nhiều cây cối, đất vườn: Sử dụng dây nhôm bọc trên không loại
12,7/24KV-XLPE-A240 mm2 cho trục chính và mạch liên lạc các xuất tuyến.
3.4.3 Lựa chọn dây dẫn:
 Khu vực ngoại ô: Sử dụng dây nhôm trần lõi thép trên không loại ACSR-185/29
A .Dây dẫn trên không:
mm2 cho trục chính mạch liên lạc các xuất tuyến.
 Cơ sở chọn dây dẫn:
B .Cáp ngầm:
 Quy phạm trang bị điện 11TCN-18-2006 do Bộ Công nghiệp ban hành kèm theo
quyết định số 19/2006/QĐ-BCN ngày 11/07/2006 cho khu vực ngoài nông thôn.  Khu vực tuyến chui qua đường dây 500kV, 110kV mà không đảm bảo chiều cao an
toàn và đoạn đấu nối tại ngăn lộ TBA 110kV đến cột đầu tuyến trên không sử dụng
 Quy định kỹ thuật điện nông thôn QĐKT.ĐNT 2006 do Bộ Công nghiệp ban hành cáp ngầm XLPE/PVC/DATA/PVC-24 KV- M(1x240) mm2.
kèm theo quyết định số 44/2006/QĐ-BCN ngày 08/12/2006 cho khu vực nông thôn
(các xã còn lại của Dự án). C .Đường dây hạ áp:

 Quyết định số 2907/QĐ-BCT ngày 11/07/2016 về việc phê duyệt Quy hoạch phát  Đấu trả cho đường dây hạ áp cấp điện cho lưới hạ áp hiện trạng dung dây cáp vặn
triển điện lực tỉnh Đăk Nông giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035 – Quy hoạch xoắn ABC(4x95).
phát triển hệ thống điện 110kV; 3.4.4 Lựa chọn cách điện và phụ kiện:
 Cách điện đỡ:
Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 13
Thuyết minh TKBVTC

 Cách điện đỡ sử dụng trên lưới 22kV phải là loại Line Post không có ty ngầm trong  Ở chế độ bình thường: Không nhỏ hơn 2,5 lần.
lòng cách điện, sản xuất trong nước dùng cho các vị trí cột đỡ.  Ở chế độ sự cố: Không nhỏ hơn 1,7 lần.
 Cách điện đỡ được chế tạo theo tiêu chuẩn TCVN 4759-1993, IEC 60383, TCVN  Phụ kiện trên đường dây dùng :
7998:2009 (IEC 60383-1) hoặc các tiêu chuẩn tương đương.
* Dây buộc cổ sứ:
 Chất lượng bề mặt sứ cách điện:
 Dây buộc cổ sứ sử dụng dây nhôm trần A3,5 mm2 (sợi dài 2,5m) dùng để buộc (cố
 Bề mặt cách điện trừ những chỗ để gắn chân kim loại phải được phủ một lớp men định) dây dẫn trần và sử dụng dây đồng bọc loại M30/10 mm2 (sợi dài 3m) để buộc
đều, mặt men phải láng bóng, không có vết gợn rõ rệt, vết men không được nứt, dây dẫn bọc trên cách điện đứng mà không cần bóc tách phần cách điện của dây dẫn.
nhăn. Dây buộc loại này có tác dụng cố định dây dẫn khi có ứng suất kéo đặt lên dây dẫn và
 Men cách điện không được có vết rạn nứt, sứt, rỗ và có hiện tượng nung sống. cơ lý do tác động bên ngoài lên dây dẫn.
 Ty sứ kèm bulông, đai ốc, vòng đệm phải được mạ kẽm nhúng nóng để chống rỉ, bề * Cụm đấu rẽ, tiếp địa chờ trung áp dây bọc:
dày lớp mạ không được nhỏ hơn 80m.  Cụm đấu rẽ, chi tiết tiếp địa chờ gồm: 1 kẹp răng để đấu nối vào dây dẫn và 1 kẹp đấu
 Cách điện phải có ký hiệu: Nhà sản xuất, năm sản xuất, số sản xuất trên bề mặt và rẽ.
không bị mờ sau thời gian sử dụng.  Dùng để đấu rẽ nhánh và nối đất an toàn trong quản lý vận hành và sửa chữa.
 Qua tính toán kiểm tra ta chọn cách điện đứng như sau:  Yêu cầu kỹ thuật đối với cụm đấu rẽ:
 Vị trí đỡ thẳng, đi chung hạ áp: Dùng 1 cách điện đỡ 01 dây dẫn.  Mỗi cụm đấu rẽ sẽ có các thông tin trên sản phẩm (không xoá được), gồm các thông tin
 Vị trí đỡ vượt đường giao thông, công trình, giao chéo đường dây thông tin, đường sau:
dây điện lực, vị trí đỡ góc nhỏ: Dùng 2 cách điện đỡ 01 dây dẫn.
 Nhãn hiệu nhà sản xuất.
 Cách điện treo:  Loại dây dẫn.
 Cách điện treo (chuỗi néo loại có tải trọng 120KN, chuỗi đỡ loại có tai trọng 70KN)  Tiết diện dây dẫn.
sử dụng trên lưới 22kV là chuỗi cách điện polyme hoặc tương đương.  Loại đầu ép.
 Cách điện treo được chế tạo theo tiêu chuẩn ANSI C29.13-2000, IEC 61109 hoặc  Kích thước/tiết diện của thanh đấu rẽ.
các tiêu chuẩn tương đương * Kẹp đấu chim hotline:
 Vật liệu chế tạo: Polyme (hoặc gốm, thủy tinh).  Dùng để đấu nối từ cầu đấu dây.
 Chất lượng bề mặt cách điện treo: Bề mặt cách điện treo không được có các khuyết  Kẹp đấu chim phù hợp tiết diện dây dẫn rẽ nhánh.
tật sau: các nếp nhăn rõ rệt, các tạp chất lạ, bọt hở, vết rạn, nứt, rỗ và vỡ.
 Mỗi kẹp đấu chim bao gồm :
 Các phụ kiện, chi tiết bằng thép đi kèm theo cách điện treo phải được mạ kẽm nhúng
nóng, chiều dày lớp mạ không được nhỏ hơn 80μm. Các chi tiết và phụ kiện đi kèm  Một khoá bằng hợp kim đồng kèm hệ thống khoá chặt (Kiểu Boulon siết). Khoá này sẽ
phải chế tạo đảm bảo phù hợp với lực phá hủy cơ học của cách điện. đảm bảo về mặt điện cho phép đấu nối lên thanh đấu rẽ của cầu đấu dây.
 Chuỗi cách điện treo phải đảm bảo một đầu bắt vào xà và một đầu bắt vào khoá néo  Một ống nối được hàn nằm ở phía trên khoá, ống nối này để đấu rẽ nhánh, ống nối là
(đỡ) dây dẫn. loại kiểu boulon siết.
 Tại các vị trí néo: Sử dụng chuỗi néo dây dẫn loại chuỗi Polymer cách điện 22kV  Các bulông là loại có đầu voặn kiểu mômen xoắn và được làm bằng vật liệu phù hợp
(Ký hiệu CN-22(P)) cho mỗi hướng dây dẫn cho cấp điện áp 22kV. cho phép voặn theo hướng dẫn của nhà sản xuất mà không cần bất kỳ dụng cụ đặt biệt
nào. Các đầu bulông và êcu là loại lục giác.
 Phụ kiện:
 Yêu cầu kỹ thuật đối với kẹp đấu chim:
 Phụ kiện được sử dụng đồng bộ với dây dẫn:
 Mỗi kẹp đấu chim sẽ có các thông tin trên sản phẩm (Không tẩy xoá được), gồm các
 Đối với dây dẫn trần: Sử dụng phụ kiện cho dây dẫn trần. thông tin sau:
 Đối với dây dẫn bọc: Sử dụng phụ kiện cho dây dẫn bọc.  Nhãn hiệu nhà sản xuất.
 Đối với cáp ngầm: Sử dụng phụ kiện cho cáp ngầm.  Loại dây dẫn.
 Tất cả các phụ kiện dùng để treo dây được chọn đồng bộ với cách điện sử dụng, có  Tiết diện dây dẫn.
hệ số an toàn cơ học (là tỷ số giữa tải trọng cơ học phá huỷ với tải trọng định mức)  Loại boulon.
lớn nhất tác động lên phụ kiện theo đúng quy phạm hiện hành, như sau:
Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 14
Thuyết minh TKBVTC

 Đánh dấu các vị trí để siết bolong.  Phần đường dây trên không huyện Krông Nô:
* Kẹp răng cách điện:  Lắp LBS XDM tại vị trí cột 260/4 XT 471/F12.
 Kẹp răng cách điện được dùng tại các vị trí đấu nối dây dẫn bọc cách điện không chịu  Phần đường dây trên không Thị xã Gia Nghĩa:
lực. Yêu cầu của kẹp răng cách điện:
 Lắp LBS XDM tại vị trí cột 81/5 XT 472/E54 hiện trạng.
 Phải đảm bảo tiếp xúc giữa các lõi dây dẫn và kẹp răng cách điện.
 Lắp LBS XDM tại vị trí cột 35 XT 476/E54 hiện trạng.
 Phải đảm bảo độ kín, tránh nước thâm nhập vào lõi cách điện qua vị trí đấu nối.
 Lắp LBS XDM tại vị trí cột 26/7 XT 470/E54 hiện trạng.
 Lưu ý: Không được bóc lớp cách điện để sử dụng các kẹp đấu nối thông thường (kẹp
đấu nối sử dụng cho dây dẫn trần).  Lắp LBS XDM tại vị trí cột 76A XT470E54.

* Ống nối dây:  Lắp LBS XDM tại vị trí cột 89 XT 476/E54 hiện trạng.

 Dùng để nối hai dây dẫn cùng tiến diện (đã bọc lớp cách điện) có khả năng chịu lực  Lắp LBS XDM tại vị trí cột 61/38/11481E54.
cũng như cách điện.  Sự thay đổi vị trí lắp thiết bị:
 Ống nối phụ thuộc vào tiết diện dây dẫn. Vị trí lắp giai đoạn Vị trí lắp giai đoạn
Stt Thiết bị Ghi chú
 Mỗi ống nối bao gồm: BCNCKT TKBVTC

 1 Ống nối hợp kim nhôm để ép phần lõi của dây dẫn. I Huyện Đăk R’Lấp
 1 Hệ thống bảo vệ chống thấm nước (tấm đệm, chụp...) để ngăn ngừa nước thấm vào
1 LBS XDM Cột 81/49 XT 472/E54 Cột 81/120/7 XT 472/E54 01 bộ
bên trong dây dẫn.
2 LBS di dời Cột 82 XT 472/E54 Cột 83 XT 472/E54 01 bộ
 Ống nối là loại kiểu ép, khi sử dụng không làm hư hỏng phần dây dẫn ở ngay gần kề
ống nối cũng như không xuất hiện các hiện tượng trượt cách điện ở lực kéo nhỏ hơn 3 Reclose di dời Cột 112 XT 472/E54 Cột 111 XT 472/E54 01 bộ
lực kéo đứt của dây dẫn.
II Huyện Krông Nô
 Điều kiện chung:
1 LBS XDM 260/4 XT 471/F12 260/4 XT 471/F12 01 bộ
 Mỗi ống nối sẽ có các thông tin trên sản phẩm (không xoá được), gồm các thông tin
sau: III TX Gia Nghĩa
 Nhãn hiệu nhà sản xuất.
Cột 81/5 XT 472/E54 Cột 81/5 XT 472/E54
 Loại dây dẫn. 1 LBS XDM 01 bộ
hiện trạng hiện trạng
 Tiết diện dây dẫn.
2 LBS XDM Cột 35 XT 476/E54 Cột 35 XT 476/E54 01 bộ
 Loại đầu ép.
 Đánh dấu các vị trí để ép ống nối. 3 LBS XDM Cột 26/7 XT 470/E54 Cột 26/7 XT 470/E54 01 bộ

 Toàn bộ phụ kiện đường dây được chế tạo theo tiểu chuẩn Việt Nam và các chi tiết 4 LBS XDM Cột 76A XT470E54 Cột 76A XT470E54 01 bộ
thép đều được mạ kẽm nhúng nóng. 5 LBS XDM Cột 89 XT 476/E54 Cột 89 XT 476/E54 01 bộ
* Lựa chọn phụ kiện cáp ngầm: 6 LBS XDM Cột 61/38/11481E54 01 bộ
 Đầu cáp ngầm 24kV - ngoài trời đơn pha.  Lý do thay đổi 1 số vị trí lắp đặt:
 Ống HDPE Ø110/96.8 luồn cáp ngầm và phụ kiện ống HDPE.
 Theo yêu cầu kết lưới và quản lý vận hành hiện tại của Công ty Điện lực, thay đổi
 Ống nhựa xoắn HDPE Ø105/80 luồn cáp ngầm và phụ kiện ống nhựa xoắn. vị trí để phù hợp với lưới điện hiện tại và thuận lợi hơn trong quá trình quản lý
3.4.5 Lựa chọn các biện pháp bảo vệ: vận hành.

 Phần đường dây trên không huyện Đăk R’Lấp:  Vị trí lắp đặt trên có thể thay đổi trong quá trình thi công để phù hợp với yêu cầu
quản lý vận hành thực tế của Công ty Điện lực.
 Lắp LBS XDM tại vị trí cột 81/120/7 XT 472/E54 hiện trạng.
 Phát sinh 1 bộ LBS XDM tại cột 61/38/11481E54 TX Gia Nghĩa.
 Di dời LBS hiện có từ vị trí cột 96 XT 472/E54 về vị trí cột 83 XT 472/E54.
 Tại tất cả các vị trí cột đều được kẻ biến cấm trèo và số thứ tự cột. Các biển được
 Di dời Reclose hiện có từ vị trí cột 111/1 XT 472/E54 về vị trí cột 111 XT 472/E54. sơn cách mặt đất 2,5 mét về hướng dễ nhìn thấy nhất.
Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 15
Thuyết minh TKBVTC

 Phần cáp ngầm: Lắp đặt chống sét van CSV – 18kV tại tất cả các vị trí cột đấu nối địa giếng G-2-12 để giảm khối lượng đào đất, phá dỡ và hoàn trả vỉa hè. Kết quả tính
giữa đường dây cáp ngầm và đường dây trên không. toán điện trở nối đất phù hợp quy định (xem phụ lục tính toán tiếp địa), kết cấu bộ tiếp
3.4.6 Lựa chọn giải pháp đấu nối: địa như sau:

 Đối với đường dây trục chính là dây trần dùng cầu đấu dây và kẹp đấu chim, chủng loại  Cọc tiếp địa (Ø42,2; dày 3mm: Ø42,2/36,2) kích thước dài 12.000mm đầu cọc chôn
và tiết diện phù hợp với tiết diện dây dẫn trục chính để đấu rẽ. sâu cách mặt đất tự nhiên  0,7m, rãnh tiếp địa có bề rộng 0,4m.

 Sử dụng dùng cụm đấu rẽ và kẹp đấu rẽ cho các vị trí đấu nối nhánh rẽ mà đường dây  Thanh liên kết dùng thép Φ12 chôn sâu cách mặt đất  0,8m.
trục chính là dây bọc, chủng loại và tiết diện phù hợp với tiết diện dây dẫn trục chính.  Tấm ốp đầu cọc (L50x50x5) kích thước 100mm.
 Tại các vị trí néo góc chỉ lèo dây không cắt dây, các vị trí tách lèo dùng đầu cốt để đấu  Khoan giếng (Φ49, 12m) kích thước sâu 12.000mm.
dây.
3.4.8 Hành lang tuyến:
3.4.7 Lựa chọn giải pháp nối đất:
 Tuân thủ nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ quy định chi
 Nối đất bố trí tại tất cả các vị cột cột lắp thiết bị, cột rẽ nhánh, cột vượt, cột trên các tiết thi hành luật điện lực về an toàn điện (thay thế cho nghị định 106/2005/NĐ-CP và
đoạn giao chéo đường giao thông, đường dây thông tin, cột đi chung với đường dây hạ nghị định 81/2009/NĐ/CP).
áp. Trị số điện trở nối đất:
3.4.9 Các biện pháp bảo vệ khác:
 Trị số điện trở nối đất tuân theo quy định:
 Tất cả các kết cấu kim loại: Xà, giá, dây néo, cổ dề .... bu lông đai ốc và các phần nối
 Cột đặt thiết bị và các cột không lắp thiết bị đi qua khu vực đông dân cư: trên mặt đất của tiếp địa đều được chống rỉ bằng phương pháp mạ kẽm nhúng nóng, với
 Rtđ  10 khi đối với các vùng có điện trở suất của đất   100m. bề dày lớp mạ không nhỏ hơn 80m.

 Rtđ  15 khi đối với các vùng có điện trở suất của đất 100 <  ≤ 500m.  Tại tất cả các vị trí cột đều được kẻ biến cấm và số thứ tự cột. Các biển được sơn cách
mặt đất 2,5 mét về hướng dễ nhìn thấy nhất.
 Rtđ  20 khi đối với các vùng có điện trở suất của đất 500 <  ≤ 1000m.
 Sử dụng LBS kín để phân đoạn liên lạc cho các mạch liên lạc.
 Rtđ  30 khi đối với các vùng có điện trở suất của đất 1000 <  ≤ 5000m.
3.5 CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT PHẦN XÂY DỰNG
 Rtđ = 6.10-3. () nhưng không quá 50. Khi đối với các vùng có điện trở suất
3.5.1 Lựa chọn giải pháp thiết kế cột:
 > 5000m.
 Lựa chọn sơ đồ cột: Sơ đồ cột của tuyến đường dây được tính toán lựa chọn từ yêu cầu
 Cột không đặt thiết bị đi qua khu vực ít dân cư: thiết kế của phần công nghệ. Trên toàn tuyến đường dây được sử dụng cột bê tông ly
 Rtđ  30 khi đối với các vùng có điện trở suất của đất () 100m. tâm dự ứng lực hoặc cột sắt lắp ghép. Sơ đồ cột gồm các loại sau đây:
 Rtđ  0,3. () đối với các vùng có >100m nhưng không quá 50.  Cột đỡ dùng cột bê tông ly tâm dự ứng lực:
 Số liệu địa chất khu vực tuyến đường dây đi qua được trình bày trong báo cáo khảo sát.  Cột đỡ thẳng: Không có dây néo, dùng đỡ giữa các khoảng néo.
 Căn cứ vào giá trị điện trở suất của đất đo được, giá trị điện trở suất của đất đo được có  Cột đỡ góc: Dùng đỡ góc nhỏ  5 độ.
giá trị nằm trong vùng 500 .m <   1000 .m. Vì vậy điện trở nối đất cho các vị trí  Cột néo dùng cột bê tông ly tâm dự ứng lực:
cột trên tuyến đường dây trung áp 22kV như sau:
 Cột néo góc đúp: Dùng néo góc có góc 5 độ< α  40 độ.
 Điện trở nối đất tại các cột có lắp đặt thiết bị và cột không lắp thiết bị đi qua các khu
vực đông dân cư: Rnđ  20.  Cột néo hãm đúp: Không có dây néo, dùng néo hãm đầu hoặc cuối tuyến và các vị
trí lắp đặt thiết bị.
 Điện trở nối đất tại các vị trí cột không lắp đặt thiết bị và đi qua các khu vực ít dân cư:
Rnđ  50.  Cột néo dùng cột thép:

 Tiếp địa dùng hệ thống cọc tia hỗn hợp ký hiệu LR-... Cọc tiếp địa bằng thép L63x6,  Cột néo góc cột sắt: Dùng néo góc có góc α > 40 độ đối với dây có tiết diện ≥
185mm2.
dài 2,0m. Dây tiếp địa bằng thép Ø12. Tia được chôn sâu cách mặt đất tự nhiên  0,8m.
Toàn bộ hệ thống nối đất được mạ kẽm nhúng nóng, chiều dày lớp mạ không nhỏ hơn  Cột néo góc cột sắt chuyển hướng: Dùng néo góc có góc α > 80 độ.
80m. Đối với đường dây có thể dùng loại LR-4 và LR-6 tuỳ theo yêu cầu nối đất của  Cột néo cột sắt: Dùng cho khoảng cột lớn.
mỗi vị trí và điện trở suất của đất.
 Lựa chọn chiều cao cột:
 Ngoài ra có một số đoạn tuyến đường dây đi trên vỉa hè thị trấn khu vực đông dân cư,
nên rất khó khăn trong việc đền bù để đào đất, phá dỡ, hoàn trả vỉa hè nên sử dụng tiếp
Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 16
Thuyết minh TKBVTC

 Khoảng cột: Đối với các vị trí cột đường dây trung áp đi mạch kép, khoảng cột Chiều Kích thước ngoài Lực
trung bình từ 30m - 50m; đường dây trung áp đi độc lập, khoảng cột trung bình từ dài (mm) giới hạn
40m - 70m . TT Ký hiệu cột quy về Ghi chú
cột
 Chiều sâu chôn cột: Xem bản vẽ toàn thể sơ đồ cột trên tuyến đường dây trung áp, Đỉnh cột Đáy cột đầu cột
(m)
bản vẽ chi tiết phần điện và phần xây dựng: Cột 10m và 12m chôn sâu 1,5m; cột (daN)
14m chôn sâu 2m, cột ≥16m chôn sâu 2,5m trở lên. 6 PC.I-14-190-6,5 14 190 377 650 Thân liền
 Cột đỡ thẳng, đỡ góc nhỏ: Sử dụng cột đơn, chiều cao 10m, 12m, 14m, 16m 7 PC.I-14-190-8,5 14 190 377 850 Thân liền
không bố trí dây néo.
 Cột đỡ góc lớn, néo góc, néo hãm, néo cuối: Sử dụng cột đôi, chiều cao 12m, 8 PC.I-14-190-9,2 14 190 377 920 Thân liền
14m, 16m, 20m có thể bố trí dây néo hoặc cột sắt 12,1m; 14,1m, 16,1m.
9 PC.I-14-190-11 14 190 377 1100 Thân liền
 Yêu cầu phần chế tạo:
10 PC.I-14-190-13 14 190 377 100 Thân liền
 Cột bê tông ly tâm dự ứng lực phải được chế tạo theo đúng thiết kế phù hợp với
TCVN (TCVN-5847-2016) do cơ quan có thẩm quyền xét duyệt và ban hành. Nối bích
10 PC.I-16-190-9,2 16 190 401 920 (5,5m gốc +
 Bê tông đúc cột là bê tông nặng, mác không nhỏ hơn mác B30(M400). Cường độ 10,5m ngọn)
chịu nén của bê tông không nhỏ hơn 90% mác bê tông thiết kế.
Nối bích
 Các loại cột BTLT dự ứng lực: 11 PC.I-16-190-11 16 190 401 1100 (5,5m gốc +
 PC.I-10-190-4,3; PC.I-12-190-5,4; PC.I-12-190-7,2; PC.I-12-190-9; PC.I-14-190- 10,5m ngọn)
6,5; PC.I-14-190-8,5; PC.I-14-190-9,2; PC.I-14-190-11; PC.I-14-190-13; PC.I- Nối bích
16-190-9,2; PC.I-16-190-11; PC.I-16-190-13; PC.I-20-190-9,2; PC.I-20-190-13... 12 PC.I-16-190-13 16 190 401 1300 (5,5m gốc +
10,5m ngọn)
 Cốt thép phải theo thiết kế và phù hợp với TCVN 6284-1:1997 hoặc tương đương. Nối bích
Chi tiết thép để lỗ bắt xà và lỗ tiếp đất dùng thép các bon phải có lớp phủ bảo vệ 13 PC.I-20-190-9,2 20 190 454 920 (9,5m gốc +
chống ăn mòn. Bích nối cột phải có lớp phủ bảo vệ chống ăn mòn với chiều dày lớp 10,5m ngọn)
mạ không nhỏ hơn 80m. Nối bích
 Chiều dày bê tông ở đầu cột ở đầu cột ≥ 50mm và ở chân cột ≥ 60mm. 14 PC.I-20-190-13 20 190 454 1300 (9,5m gốc +
 Các đai ốc dùng để lắp tiếp điạ được chế tạo bằng thép theo TCVN 5709:2009 và mạ 10,5m ngọn)
kẽm, phần ngọn cột bố trí xuyên tâm.  Đối với cột thép: Dùng thép góc đều cạnh, liên kết các thanh bằng bu lông và các
 Cột có dấu mác chìm ghi rõ loại cột và được chế tạo tại các nhà máy, xí nghiệp tấm nối, liên kết giữa cột và móng bằng bu lông neo. Các thanh cột có bề rộng đến
bêtông chuyên dùng. 150mm dùng thép có cường độ tính toán theo giới hạn chảy fy=240N/mm2. Các
thanh cột có bề rộng trên 100mm dùng thép có cường độ tính toán theo giới hạn
BẢNG THÔNG SỐ CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CỘT SỬ DỤNG TRÊN TUYẾN chảy fy=300N/mm2 nhằm giảm khối lượng cột. Bu lông dùng cấp độ bền 4.6, có
Chiều Kích thước ngoài Lực cường độ chịu cắt tính toán Rc=150N/mm2.
dài (mm) giới hạn  Toàn bộ cột thép được mạ kẽm nhúng nóng theo tiêu chuẩn hiện hành 18TCN 04-92
TT Ký hiệu cột quy về Ghi chú hoặc tiêu chuẩn tương đương.
cột
Đỉnh cột Đáy cột đầu cột
(m)
(daN)  Chủng loại cột:
1 PC.I-10-190-3,5 10 190 303 350 Thân liền  Cột đường dây trung áp chủ yếu dùng cột sắt 10,7m; 12,1m; 14,1m; 16,1m.
2 PC.I-10-190-4,3 10 190 303 430 Thân liền  Chiều cao cột lựa chọn bố trí cho từng vị trí trên tuyến đường dây phụ thuộc vào
đặc điểm điạ hình trên cơ sở tính toán kinh tế và đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật
3 PC.I-12-190-5,4 12 190 350 540 Thân liền theo Quy phạm.
4 PC.I-12-190-7,2 12 190 350 720 Thân liền  Các yêu cầu chịu lực của cột:
 Các cơ sở, tiêu chuẩn quy phạm áp dụng trong tính toán cột:
5 PC.I-12-190-9,0 12 190 350 900 Thân liền
 Qui phạm trang bị điện số 11 TCN-18-2006 đến 11 TCN-21-2006;

Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 17


Thuyết minh TKBVTC

 Tiêu chuẩn Nhà nước "Tải trọng và tác động TCVN 2737-1995";  Các loại cột chọn sử dụng trên tuyến được thể hiện trong bảng kết quả tính toán cột,
 Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 5575-2012; móng, dây néo kèm theo (phần phục lục).

 Tiêu chuẩn mạ kẽm 18TCN 04-92 hoặc các tiêu chuẩn tương đương; 3.5.2 Lựa chọn giải pháp thiết kế xà:

 Nghiệm thu công tác đất TCVN 4447-2012;  Bố trí pha trên cột đường dây trên không như sau:

 Kết cấu bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5574:2018;  Khi dây dẫn bố trí thẳng đứng, khoảng cách pha tính theo công thức:
U
 Tiêu chuẩn thiết kế nền và móng công trình TCXD 9362-2012; D  0,45 f
110
 Tiêu chuẩn TCVN 5847-2016: Cột điện bê tông cốt thép bê tông ly tâm dự ứng
lực.  Khi dây dẫn bố trí nằm ngang, khoảng cách pha tính theo công thức:

 Các tài liệu hướng dẫn tính toán đường dây tải điện trên không, các tài liệu hướng U
D  0,45 f
dẫn tính toán nền móng công trình khác. 110

 Cột của ĐDK được tính toán với các tải trọng khi đường dây làm việc ở chế độ bình  Trong đó:
thường và chế độ sự cố.  D : Khoảng cách pha, m.
 Trong chế độ bình thường của ĐDK, các cột được tính toán theo chế độ dưới đây:  U : Điện áp danh định, kV.
 Dây dẫn không bị đứt, áp lực gió lớn nhất (Qmax).  f : Độ võng tính toán lớn nhất, m.
 Cột góc còn phải tính toán với điều kiện nhiệt độ thấp nhất (tmin) khi khoảng cột  Toàn bộ xà trên tuyến đường dây sử dụng thép hình mạ kẽm nhúng nóng, đảm bảo chịu
đại biểu nhỏ hơn khoảng cột tới hạn. lực, khoảng cách pha – pha, pha – đất.
 Cột hãm (cột néo cuối) tính toán theo điều kiện lực căng của tất cả các dây dẫn về  Sử dụng xà đỡ cho các vị trí đỡ.
một phía.
 Sử dụng xà néo cho các vị trí néo.
 Trong chế độ sự cố của ĐDK, các cột được tính toán theo chế độ dưới đây:
 Đoạn đi qua hành lang chật hẹp sử dụng xà néo dọc để giảm ảnh hưởng của hành lang
 Cột trung gian mắc cách điện treo, cột néo phải tính lực do đứt dây dẫn, gây ra tuyến.
momen uốn, hoặc mômen xoắn lớn nhất trên cột theo điều kiện dây dẫn của một
 Chi tiết xà cho các vị trí xem bảng tổng kê và bản vẽ chi tiết.
pha bị đứt.
3.5.3 Lựa chọn giải pháp thiết kế móng cột, móng néo, dây néo:
 Cột néo phải kiểm tra điều kiện lắp ráp.
 Bố trí móng cột cho từng vị trí tùy thuộc vào điều kiện địa chất công trình.
 Các tải trọng cơ giới tác dụng lên cột bao gồm tải trọng nằm ngang và thẳng đứng:
 Các loại móng cột sử dụng trên tuyến:
 Tải trọng theo phương ngang bao gồm:
 Móng khối giật cấp đúc tại chỗ hoặc đúc sẵn cho các vị trí cột đỡ thẳng, và các vị trí
+ Tải trọng gió lên cột: Được xác định theo công thức.
cột đỡ góc, néo.
Pcột = .Cx.q.F (với F là diện tích mặt cột).
 Móng khối giật cấp đúc tại chỗ hoặc đúc sẵn:
+ Tải trọng gió lên dây dẫn.
Pdây = .k1.Cx.d.l.sin2  Móng khối cột BTLT: MT-1Ta, MT-2Ta, MT-2Ta-16, MT-3Ta-16, MT-1TBa,
MT-2TBa, MT-3TBa, MT-4TBa, MT-5Ta-20...
+ Tải trọng do sức căng của dây (đối với cột néo): T = F.
 Móng khối 2 cột BTLT: MTĐ-2Ta, MTĐ-2Ta-16, MTĐ-3Ta-16, MTĐ-4Ta-16,
 Tải trọng theo phương thẳng đứng: MTĐ-2TBa, MTĐ-3TBa, MTĐ-5Ta-20...
+ Trọng lượng cột.  Móng khối dùng cho cột sắt: MS-6, MS-7B, MS-7C, MS-8C…
+ Trọng lượng chuỗi sứ.
 Ngoài ra còn gia cố móng một số vị trí cột hiện có, móng cột đơn MGCa(TC) và
+ Trọng lượng dây. móng gia cố cột đôi MGCĐa(TC).
+ Tải trọng xây lắp.
 Móng néo: Sử dụng móng néo MN15-5, MN18-6, đúc sẵn chôn sâu 2 mét so với mặt
 Tải trọng tác động lên kết cấu trong phương pháp trạng thái giới hạn là tải trọng tính đất tự nhiên, bố trí phù hơp với yêu cầu chịu lực của cột.
toán: Ptt = n.Ptc (n: hệ số quá tải).
 Dây néo: Sử dụng loại thép bện mạ kẽm tiết diện 50mm2, 70mm2 cùng với các chi tiết
liên kết thép, tất cả các chi tiết bằng thép phải được mạ kẽm nhúng nóng với chiều dày
Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 18
Thuyết minh TKBVTC

lớp mạ ≥80m; Sử dụng dây néo TKT không có sứ phân cách và TKTP có sứ phân  D : Tỉ trọng của đất;
cách. Dây néo được bố trí phù hơp với yêu cầu chịu lực của cột.  e : hệ số rỗng của đất.
 Sơ đồ toàn thể các loại móng, cột, dây néo, chiều sâu chôn móng cột thể hiện ở các bản  1 : Dung trọng tự nhiên của lớp đất đặt móng, trong trường hợp móng
vẽ sơ đồ cột (Tập II – Các bản vẽ). được đặt trong lớp đất có mực nước ngầm thì dùng đn = (D - 1)*n / (1+ e).
 Móng cột, móng néo, dây néo sử dụng cho từng vị trí cột trên tuyến đường dây được  2 : Dung trọng trung bình của đất từ đáy móng trở lên
thể hiện trên bảng tổng kê vị trí cột. 2) Tính lún của móng :
 Giải pháp tính toán lựa chọn các loại móng:
 Các tải trọng cơ giới tác dụng lên móng cột bao gồm mô men uốn gây lật, lực cắt và  Ta dùng phương pháp cộng lún từng lớp, tính lún cho móng đến độ sâu nằm trong
lực dọc truyền lên móng theo phương X, Y trong đó: phạm vi chiều dày vùng ảnh hưởng (vùng chịu nén) tức tại đó thỏa mãn ứng suất đáy
móng theo điều kiện sau:
 Môn men uốn, gây lật do các lực ngang tác dụng lên móng như lực gío lên dây, lên
cột, lực căng dây...  Với nền đất yếu cú E < 50 kg/Cm2 : 0.1dZi > dZi
 Lực cắt bằng tổng các lực ngang tác dụng lên cột.  Với nền đất cú E > 50 kg/Cm2 : 0.2dZi > dZi
 Lực dọc bằng tổng các lực bao gồm trọng lượng cột, dây dẫn, xà sứ, phụ kiện khác,  Trong đó:
tải trọng thi công và lực nén xuống do lực căng dây néo gây ra (chỉ có tại những vị
trí cột có bố trí dây néo).  dZi : Là ứng suất do trọng lượng bản thân của đất gây ra theo phương thẳng đứng.
 Móng được tính toán trên nền đàn hồi, khi tính ổn định (tính chọn kích thước móng), dZi = S i* hi
chống lật, lún, và chống nhổ cho móng ta áp dụng phương pháp trạng thái giới hạn thứ  dZi : Là ứng suất phụ thêm do tải trọng ngoài gây ra dưới đáy móng.
hai, tức theo độ biến dạng, chuyển vị của kết cấu. Do đó tải trọng tác động lên móng
trong phương pháp trạng thái giới hạn này là tải trọng tiêu chuẩn, cụ thể tính toán cho dZi = dgl * ko
từng loại móng như sau:  dgl : Là ứng suất gây lún do tải trọng ngoài gây ra dưới đáy móng.
* Với móng khối MT...:  i : Dung trọng tự nhiên của lớp đất thứ i.
1) Tính toán ổn định của móng, kiểm tra ứng suất đáy móng theo các điều kiện sau:  hi : Chiều dày lớp đất thứ i, được tùy vào tính chất của đất nhưng không được >
0,4b.
dTCmax  1,2 Rtc  ko : Hệ số xác định ứng suất, tra bảng phụ thuộc vào tỉ số a /b và 2z/b.
dTCTB  1,0 Rtc  Độ lún của móng tính theo công thức: S=S(bi/Eoi)* hi *dZi
 Trong đó:  bi : Hệ số tính lún phụ thuộc vào hệ số nở hông poát xông m, cho phép lấy bi = 0,8.
 dTCmax: ứng suất lớn nhất dưới đáy móng do tải trọng ngoài gây ra (tính cả 2 3) Tính chống lật của móng, ta kiểm tra điều kiện chống lật của móng theo công thức
phương).
 dTCTB: ứng suất trung bình dưới đáy móng do tải trọng ngoài gây ra (tính cả 2 sau:
phương).
 áp lực tiêu chuẩn của đất nền: Móng chống lật có nhiệm vụ chủ yếu là chống lại lực lật (lực ngang) làm đổ cột. Ngoài lực
ngang, trên móng còn chịu tác động của tải trọng thẳng đứng và mômen uốn.
RX = (m1*m2/KTC)*(A*b*1 + B*h*2 + D*C)
Phương pháp để tính toán chống lật là tính theo phương pháp tải trọng phá hoại. Khả năng
RY = (m1*m2/KTC)*(A*a*1 + B*h*2 + D*C) chống lật chủ yếu phụ thuộc vào sức kháng của đất ở mặt trước và mặt sau móng. Hệ số an
 RX , RY : Cường độ chịu tải của nền đất dưới đáy móng theo phương X, Y toàn K của kết cấu phụ thuộc vào chế độ làm việc của đường dây, công thức:
 m1 , m2 : Hệ số điều kiện làm việc của nền đất và công trình có tác dụng qua lại với Sph
nền, với đất cát mịn bảo hòa nước m1 = 1,2 và m1 = 1,0 (tra TCXD 45-78). K =
Stc
 KTC : Hệ số tin cậy khi lấy mẩu thí nghiệm KTC = 1,0.
Trong đó: Sph - tải trọng phá hoại (khả năng bền vững của nền).
 A, B, D : các hệ số phụ thuộc trị số góc ma sát trong của đất.
 a, b : Kích thước 2 cạnh đáy móng. Stc - tải trọng tiêu chuẩn đặt lên móng.
 h : Chiều sâu đặt móng.  k: hệ số tin cậy lấy từ 1.5 đến 2.5 (tùy theo vị trí cột đỡ, góc, néo, vượt).
 C : Trị số lực dính của lớp đất đặt móng.  Cụ thể như sau:
Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 19
Thuyết minh TKBVTC

 Với móng khối ngắn có cấp kiểm tra theo công thức I - khả năng chống nhổ.

S.K≤ I , I =
1
F1
 
. F2 .E n  F3.Qo với I là khả năng chống nhổ
 Tra theo bảng.
 - sức bền thụ động của đất.
Trong đó : 2 h

  '.(1  2 .2 )  . .A. 1  2 .B 
H  H   3 b
F1  1,5.    1.tg2  0.5
h  h   cos 2   
' 
cos cos   sin 
2

  d 
F2  1  tg2 .1  1,5. .tg 
 h   - góc ma sát trong của đất
 d
F3  1  tg2 .  tg
h
Các hệ số , , A, B: Tra bảng
 Khi góc néo  < 75o
En 
b.h.ko
.  tg
 
. 0,5..h  C. 1  2  Khi góc 75o  b < 90o: Công thức kiểm tra như sau
T.k  I , I   o .Vd  Co .S
q , q2: Tra theo bảng
 Qo - tổng trọng lượng đặt lên nền, kể cả trọng lượng móng. Trong đó : o - trọng lượng riêng của đất đắp;
 S - tổng lực ngang (lực tính toán) lên cột Vd - thể tích khối đất bị bật lên có kể cả góc nghiêng o;
 Với móng chống nhổ (móng néo) MN-... và dây néo TK-... 4
Vd  a.b.h  h 2 .(a  b  .h.tg).tg
 Với những vị trí cột góc, néo, vượt thường lực ngang tác dụng lên cột vượt qúa khả 3
năng chịu lực của cột, nên ta dùng dây néo tham gia vào chịu lực cùng cột, móng néo a, b - kích thước móng;
tham gia chống nhổ do lực căng của dây néo tác động vào, riêng dây néo ta dùng
Co - lực dính kết của đất đắp;
phương pháp trạng thái giới hạn thứ nhất để tính toán, tức tính theo khả năng bền chắc
của vật liệu. S - diện tích khối đất xung quanh bị bật lên;
 Tải trọng tác động lên dây néo trong phương pháp trạng thái giới hạn này được xác Các trị số o , Co và  tra theo bảng.
định theo tải trọng tính toán, ta kiểm tra sức bền (khả năng chịu lực của dây néo) theo b. Giải pháp lựa chọn vật liệu và biện pháp thi công móng:
công thức:
 Chọn vật liệu:
Tttdây néo < [ T ]
 Móng được đúc bằng BTCT B12.5 (M150) đá (2x4) đối với móng khối và BTCT B15
 Trong đó: (M200) đá (1x2) với móng néo.
 Tttdây néo: sức căng tính toán do tải trọng cơ giới (tổng lực ngang qui về đầu cột) tác  Cốt thép theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1651-2:2018
dụng lên dây néo sau khi đã trừ đi khả năng chịu tải của cột, tất nhiên nhân, chia với
các góc cần thiết hợp giữa cột với dây néo và dây néo với dây néo.  Biện pháp thi công móng:
 [ T ]: sức căng giới hạn cho phép của từng loại dây néo phụ thuộc vào tiết diện và  Trước khi thi công móng cần kiểm tra kích thước hố móng phải đảm bảo các vách mở
ứng suất kéo đứt của vật liệu chế tạo dây néo do nhà sản xuất đưa ra, trong tính toán ta luy theo qui định, đặc biệt là đáy móng phải bằng phẳng và được đầm chặt.
này lấy theo loại cáp thép bện của Liên Xô có [ T ] ghi rõ trong phần ghi chú một số  Móng khối MT... được đúc tại chổ, từ 21 ngày sau khi đúc móng mới được dựng cột,
tính chất cơ lý của từng loại dây néo (xem kết hợp ở tập bản vẽ). nên lấp đất hố móng khi dựng cột xong để đảm bảo móng được giữ ẩm tốt.
 Tính chống nhổ của móng néo, ta kiểm tra điều kiện chống nhổ theo công thức sau:  Móng thanh ngang, móng néo MN... được đúc sẵn tại nhà xưởng, sau hơn 9 ngày mới
 Khi gúc  < 75o: Công thức kiểm tra như sau vận chuyển đến công trường để chôn móng, đối với nhũng vị trí khó khăn có thể đúc
móng ngay tại chân móng nhưng phải tưới nước bảo dưỡng BT móng liên tục trong
1 suốt 7 ngày đầu, sau đó tiếp tục bảo dưỡng mỗi ngày ít nhất 3 lần cho đến hết ngày thứ
T.k  I , I  ..h 2 .b.
2 14.
Trong đó: c. Các biện pháp bảo vệ móng:
k - hệ số an toàn lấy từ 1.5 đến 2.5 (tùy theo vị trí cột đỡ, góc, néo, vượt).
Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 20
Thuyết minh TKBVTC

 Hầu hết trên toàn tuyến đường dây đi qua cách mực nước ngầm nằm khá sâu, đất là đất
đồi khả năng ăn mòn bê tông từ yếu đến rất yếu nên không ảnh hưởng lớn đến ăn mòn
bê tông móng.
 Tuyến đường dây đi qua khu vực địa hình đồi thấp, sườn thoải không có khả năng sạt
lỡ đất, hầu hết các vị trí móng đều bố trí ở khu vực có địa hình tương đối bằng phẳng,
góc dốc nhỏ, bên cạnh đó chúng tôi đã chọn giải pháp móng cột là móng khối MT... ở
những vị trí này. Do đó nhìn chung các móng không cần kè bảo vệ.
3.5.4 Các giải pháp xây dựng phần đường cáp ngầm trung áp :
3.5.4.1 Cấu tạo các loại hào, mương cáp ngầm:
 Cáp ngầm trong dự án chủ yếu là các vị trí chui đường dây 500kV và 110kV không
đảm bảo khoảng cách an toàn đối với đường dây có cấp điện áp lớn hơn. Lựa chọn các
phương án bố trí cáp ngầm như sau:
 Cáp ngầm đi trong đất: Trong điều kiện bình thường mương cáp đi dưới đất có kích
thước như sau:
 Chiều sâu mương cáp 0,9m.
 Cấu tạo mương cáp theo thứ tự từ trên xuống dưới gồm các lớp như sau:
 Lớp đất tự nhiên đầm chặt . Trong đó:
+ Lớp băng báo hiệu cáp ngầm
+ Hàng gạch chỉ đặc 45x90x190 làm dấu, đặt trong lớp đất tự nhiên đầm chặt.
 Lớp cát dày 40cm, trong đó bố trí cáp ngầm.
 Nền đất tự nhiên.
 Cáp ngầm đi trong vĩa hè: Tương tự mương cáp nền đất nhưng có thêm lớp bê tông
vỉa hè cần phải phá dở và hoàn trả sau khi thi công.
 Cáp ngầm đi qua đường: Khoan tay qua đường để thi công cáp ngầm.
 Chi tiết xem bản vẽ mương cáp (Tập II: Các bản vẽ).
3.5.4.2 Lắp đặt cáp ngầm trong hào, mương cáp ngầm:
 Phương thức đặt cáp đặt cáp trong ống và đi trong đất, Cáp được đặt trong hào cáp,
luồn trong ống nhựa xoắn HDPE 105/80, đặt sâu ≥ 0,7m so với mặt đất tự nhiên, bảo
vệ dọc theo mương cáp bằng cát, gạch thẻ, băng báo hiệu và mốc báo cáp ngầm, lấp đất
hào cáp bằng đất tự nhiên, khoảng cách giữa các cột mốc quy định bằng 5m.
 Khoảng cách giữa cáp chôn trong đất với các kết cấu khác và công trình được quy định
tại QPTBĐ 11TCN-2006 và Nghị đinh của Chính phủ về hành lang an toàn công trình
điện.

Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 21


Thuyết minh TKBVTC

PHẦN 2: TỔ CHỨC XÂY DỰNG  Nghị định số 153/2016/NĐ-CP ngày 14/11/2016 về mức lương tối thiểu vùng;
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LẬP TỔ CHỨC XÂY DỰNG  Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân
cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây
 Tổ chức xây dựng được lập dựa trên cơ sở sau: dựng;
 Tiểu dự án cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, thị  Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02/10/2014 của Bộ Công Thương về việc quy định
xã, thành phố thuộc tỉnh Đăk Nông được lập dựa trên các cơ sở sau: một số nội dung về an toàn điện;
 Hợp đồng tư vấn số 24/02/16/HĐTV-CREB-KH, ngày 22 tháng 02 năm 2016 được ký  Quy trình an toàn điện ban hành kèm theo quyết định số 959/QĐ-EVN ngày 09 tháng
giữa Ban QLDA Điện nông thôn miền Trung và Công ty TNHH Tư vấn và Xây lắp 08 năm 2018 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
504 về việc Tư vấn khảo sát xây dựng lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế bản vẽ
 Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây Dựng về việc hướng dẫn
thi công Dự toán, hồ sơ môi trường thuộc Tiểu dự án cải tạo và phát triển lưới điện
xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đăk Nông;
 Quyết định 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ xây dựng về việc: Công bố định mức
 Căn cứ Quyết định số 9426/QĐ-EVN CPC ngày 17/11/2017 của Tổng công ty Điện lực
chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
miền Trung về việc chuyển giao nhiệm vụ quản lý dự án ĐTXD các công trình;
 Công văn số 1735/ EVN-ĐT ngày 29/4/2016 về việc hướng dẫn xác định đơn giá nhân
 Quyết định 3058/QĐ-BCT ngày 28/08/2018 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt
công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
BCNCKT tiểu dự án cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực trung tâm
huyện lỵ, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đăk Nông;  Thông tư số 01/2017/TT-BXD ngày 06/2/2017 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn
xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng (thay thế 17/2013/TT-BXD );
 Căn cứ Công văn số 7842/EVNCPC-QLĐT ngày 14 tháng 09 năm 2018 của Tổng
công ty điện lực Miền trung về việc triển khai lập TKBVTC các Tiểu dự án lưới điện  Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 về việc hướng dẫn xác định và quản lý
phân phối thuộc dự án lưới điện hiệu quả tại các thành phố vừa và nhỏ, sử dụng vốn chi phí đầu tư xây dựng của Bộ Xây dựng (thay thế 04/2010/TT-BXD ngày
vay ODA của chính phủ Đức (dự án thành phần 2, giai đoạn 2). 26/05/2010);
 Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa  Công văn số 1725/ EVN-ĐT ngày 28/4/2016 về việc hướng dẫn quản lý chi phí đầu tư
XHCN Việt Nam; xây dựng theo thông tư 06/2016/TT-BXD của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một  “ Quy định nội dung và trình tự khảo sát phục vụ thiết kế các công trình lưới điện "Ban
số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; hành theo Quyết định số: 255/QĐ-EVN ngày 02/03/2018 của Tập đoàn điện lực Việt
Nam;
 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình (thay thế Nghị định 12/2009/NĐ-CP & 64/2012/NĐ-CP);  Quyết định số 1299/QĐ-EVN-TĐ ngày 03/11/2017 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
quy định về việc ban hành Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện phân phối cấp
 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ Về việc quản lý chi phí
điện áp đến 35kV trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam;
đầu tư xây dựng công trình (thay thế Nghị định 112/2009/NĐ-CP);
 Văn bản số 3397/EVN-KTDT ngày 11/07/2008 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về
 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng
việc hướng dẫn lập chi phí khảo sát đầu tư xây dựng các công trình Điện;
và bảo trì công trình xây dựng (thay thế Nghị định số 15/2013/NĐ-CP);
 Định mức dự toán chuyên ngành công tác lắp đặt đường dây tải điện và lắp đặt trạm
 Nghị định 137/2013/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 21/10/2013 quy định chi tiết
biến áp số 4970/QĐ-BCT ngày 21/12/2016 của Bộ Công Thương (thay thế 6060 /QD-
thi hành của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực
BCT; 6061 /QD-BCT và VB8001/BCT-TCNL).
(thay thế 105/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005);
 Định mức sửa chữa công trình lưới điện ban hành quyết định số 228/QĐEVN ngày
 Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
8/12/2015 của Tập Đoàn Điện lực Việt Nam (thay thế ĐM366/EVNngày 28/12/2000);
hành luật điện lực về an toàn điện (thay thế cho Nghị định 106/2005/NĐ-CP và Nghị
định 81/2009/NĐ-CP);  Quy phạm trang bị điện 11TCN-18-2006, TCN-19-2006, 11TCN-202006, 11 TCN-21-
2006 do Bộ Công nghiệp ban hành kèm theo quyết định số 19/2006/QĐ-BCN ngày
 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP của Chính Phủ ban hành ngày 24 tháng 02 năm 2010 về
11/7/2006 và các TCVN có liên quan;
việc Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
 Quyết định số 44/2006/QĐ-BCN về việc ban hành Quy định kỹ thuật lưới điện nông
 Nghị định số 122/2015/NĐ-CP ngày 14/11/2015 của Chính Phủ về việc: Quy định mức
thôn của Bộ Công Nghiệp;
lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ
hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động  Quyết định 6945/QĐ-EVN CPC ngày 31/7/2019 về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn
theo hợp đồng lao động; kỹ thuật vật tư thiết bị lưới điện 0,4-110KV trong Tổng công ty Điện lực miền Trung.

Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 22


Thuyết minh TKBVTC

 Quyết định số 62/QĐ-EVN ngày 5 tháng 5 năm 2017 về việc ban hành tiêu chuẩn kỹ
thuật máy biến áp phân phối điện áp đến 35kV trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt
Nam.
 Quyết định số 63/QĐ-EVN ngày 5 tháng 5 năm 2017 về việc ban hành tiêu chuẩn kỹ
thuật Recloser điện áp 22kV và 35kV trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam.
 Quyết định số 64/QĐ-EVN ngày 5 tháng 5 năm 2017 về việc ban hành tiêu chuẩn kỹ
thuật Dao cắt phụ tải có điện áp 22kV và 35kV trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt
Nam.
 Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam tập I, II, III;
 Điều kiện khí hậu tính toán theo tiêu chuẩn: TCVN2737-1995;
 Thông tư 29/2009/TT-BXD ngày 14/08/2009 của Bộ Xây Dựng về việc Ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng;
 Qui định EVNCPC-QLDT/QĐ.51 ngày 10/05/2012 của Tổng công ty Điện Lực Miền
Trung, V/v ban hành: “Quy định quản lý chất lượng xây dựng công trình điện trong
Tổng công ty Điện lực miền Trung ”;
 Các văn bản hướng dẫn của Nhà nước, các Bộ ngành,Tập đoàn Điện lực Việt Nam,
Công ty liên quan và các cơ quan liên quan;
 Định mức dự toán xây dựng công trình Phần Khảo sát xây dựng số 1354/QĐ-BXD,
ngày 28/12/2016 của Bộ xây dựng;
 Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng V/v: Công bố Định mức
dự toán xây dựng công trình Phần Khảo sát Xây dựng (phần khảo sát địa chất);
 Đơn Giá vật liệu xây dựng trên thị trường tại thời điểm khảo sát của Liên Sở tài chính -
Xây dựng tỉnh Đăk Nông;
 Các tiêu chuẩn về lựa chọn vật tư thiết bị hiện hành.
 Các qui định chung của nhà nước hiện hành.

Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 23


Thuyết minh TKBVTC

CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TRÌNH  Móng: Dùng móng khối MT-... đúc sẵn hoặc đúc tại chỗ cho cột BTLT và móng cột sắt
MS-... cho cột sắt.
2.1 ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CỦA CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG DÂY TRUNG ÁP
 Tiếp địa: Dùng tiếp địa LR-4, Giếng G-2-12.
 Hiện nay lưới điện phân phối tỉnh Đăk Nông đang vận hành ở cấp điện áp 22kV đã có
ở hầu khắp các xã, huyện được đấu nối sau các xuất tuyến của các TBA 110KV trên B. Huyện Krông Nô:
địa bàn. B1. Cải tạo đường dây trung áp XT 471/F12 (đoạn từ cột 260 đến 260/64 (XT
 Do đó, tiểu dự án chỉ cải tạo và xây dựng mới các đường dây 22kV để đấu vào lưới 471/F12)) và Liên lạc XT 473/110kV Krông Nô:
điện hiện có.  Cấp điện áp : 22kV.
Mô tả tuyến:  Số mạch : 1 mạch.
A. Huyện Đăk R’Lấp:  Điểm đầu : Cột 260 XT 471/F12.
A1. XDM và cải tạo đường dây 22kV khai thác công suất XT 471/110kV Đăk R'lấp  Điểm cuối : Cột 260/64 (XT 471/F12).
2, XT 473/110kV Đăk R'lấp 2 và liên lạc XT 475 E54 (Đoạn cải tạo đi mạch kép XT  Chiều dài tuyến cải tạo: 4.332 m.
471&473):
 Dây dẫn : 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2 và ACSR-185/29.
 Cấp điện áp : 22kV.
 Cột: Sử dụng cột BTLT dự ứng lực.
 Số mạch : 1 mạch, và 2 mạch.
 Móng: Dùng móng khối MT-... đúc sẵn hoặc đúc tại chỗ cho cột BTLT.
 Điểm đầu : Cột 111/11 XT472/E54 hiện trạng.
 Tiếp địa: Dùng tiếp địa LR-4, LR-6, LRBS-4.
 Điểm cuối : Cột 81/5 XT472/E54.
B2. Cải tạo đường dây trung áp nhánh rẽ từ cột 188 XT 471/F12 liên lạc đến DCL
 Chiều dài tuyến : 4.004 m. Trong đó: 400/22 XT 472/F12. (Liên lạc XT 479/110kV Krông Nô):
 Chiều dài cáp ngầm XDM là : 163m.  Cấp điện áp : 22kV.
 Chiều dài tuyến đường dây trên không XDM là : 3.323m.  Số mạch : 1 mạch.
 Chiều dài tuyến đường dây trên không cải tạo mạch kép là : 518m.  Điểm đầu : Cột 188 XT 471/F12.
 Dây dẫn: Dây nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2, cáp ngầm  Điểm cuối : TBA T95 XT 471/F12.
XLPE/PVC/DATA/PVC-M(1x240)-24kV.

 Cột: Sử dụng cột BTLT dự ứng lực và cột sắt lắp ghép.

 Móng: Dùng móng khối MT-... đúc sẵn hoặc đúc tại chỗ cho cột BTLT và móng cột sắt
MS-... cho cột sắt.  Chiều dài : 8.900 m.
 Tiếp địa: Dùng tiếp địa LR-4, Giếng G-2-12.  Dây dẫn : 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2 và ACSR-185/29.
A2. XDM và cải tạo đường dây 22kV khai thác công suất XT 475/110kV Đăk R'lấp  Cột: Sử dụng cột BTLT dự ứng lực.
2 và liên lạc XT 471/110kV Đăk R'Lấp2:  Móng: Dùng móng khối MT-... đúc sẵn hoặc đúc tại chỗ cho cột BTLT.
 Cấp điện áp : 22kV.  Tiếp địa: Dùng tiếp địa LR-4, LR-6, LRBS-4.
 Số mạch : 1 mạch. B3. Cải tạo XT 471/F10 cấp điện trung tâm huyện Krông Nô và liên lạc XT
 Điểm đầu : Cột 16 XT 475 TBA 110kV Đăk R’Lấp 2. 474/110kV Đăk Mil đoạn từ cột 18/33 (T214) đến T78 Cột 18/318/2:
 Điểm cuối : Cột 81/120 XT 472/E54 hiện trạng.  Cấp điện áp : 22kV.
 Chiều dài tuyến : 13.508 m. Trong đó:  Số mạch : 1 mạch.
 Chiều dài tuyến đường dây trên không XDM là : 3.897m.  Điểm đầu : Cột 18/33 XT 471/F10(T214).
 Chiều dài tuyến đường dây trên không cải tạo là : 9.611m.  Điểm cuối : Cột 18/318/2.
 Dây dẫn: 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2 và ACSR-185/29.  Chiều dài : 16.331 m.
 Cột: Sử dụng cột BTLT thường, dự ứng lực và cột sắt lắp ghép.  Dây dẫn : 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2 và ACSR-185/29.
Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 24
Thuyết minh TKBVTC

 Cột: Sử dụng cột BTLT dự ứng lực và cột sắt lắp ghép.  Dây dẫn: Dây nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2, cáp ngầm
 Móng: Dùng móng khối MT-... đúc sẵn hoặc đúc tại chỗ cho cột BTLT và móng cột sắt XLPE/PVC/DATA/PVC-M(1x240)-24kV.
MS-... cho cột sắt.  Cột: Sử dụng cột BTLT dự ứng lực và cột sắt lắp ghép.
 Tiếp địa: Dùng tiếp địa LR-4, LRBS-4.  Móng: Dùng móng khối MT-... đúc sẵn hoặc đúc tại chỗ cho cột BTLT và móng cột sắt
B4. Cải tạo XT 472/F12 cấp điện trung tâm huyện Krông Nô và liên lạc XT MS-... cho cột sắt.
471/F12 đoạn từ cột 28 XT 472/F12 đến cột 28/163 (T107, hướng về DCL 400/22) XT  Tiếp địa: Dùng tiếp địa LR-4, G-2-12.
472/F12. Liên lạc XT 473/110kV Krông Nô: C2. Xây dựng mới đường dây 22kV mạch kép khai thác công suất XT 471 và XT
 Cấp điện áp : 22kV. 473 TBA 110kv Gia Nghĩa:
 Số mạch : 1 mạch.  Điểm đầu : Cột sắt cáp ngầm XT471 và XT473/110 kV Gia Nghĩa.
 Điểm đầu : Cột 28 XT 472/F12(TBA T1)  Điểm cuối : Cột XDM 35 XT475/110 kV Gia Nghĩa
 Điểm cuối : Cột 28/163 (TBA T107) XT 472/F12  Chiều dài tuyến : 4.163 m. Trong đó:
 Chiều dài : 10.047 m.  Chiều dài cáp ngầm là : 38m.
 Dây dẫn : 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2 và ACSR-185/29.  Chiều dài tuyến đường dây trên không là 4.125m, trong đó 2.648m đi mạch kép.
 Cột: Sử dụng cột BTLT dự ứng lực và cột sắt lắp ghép.  Dây dẫn: Dây nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2, cáp ngầm
 Móng: Dùng móng khối MT-... đúc sẵn hoặc đúc tại chỗ cho cột BTLT và móng cột sắt XLPE/PVC/DATA/PVC-M(1x240)-24kV.
MS-... cho cột sắt.  Cột: Sử dụng cột BTLT dự ứng lực và cột sắt lắp ghép.
 Tiếp địa: Dùng tiếp địa LR-4, LR-6, LRBS-4.  Móng: Dùng móng khối MT-... đúc sẵn hoặc đúc tại chỗ cho cột BTLT và móng cột sắt
B5. Cải tạo XT 471/F10 cấp điện trung tâm huyện Krông Nô đoạn từ cột 03 đến cột MS-... cho cột sắt.
05 (thuộc XT 472F12) và từ cột 05 đến 18/33 (thuộc XT 471F10):  Tiếp địa: Dùng tiếp địa LR-4, G-2-12.
 Cấp điện áp : 22kV. C3. Xây dựng mới đường dây 22kV mạch kép khai thác công suất XT 475 và XT
 Số mạch : 1 mạch. 477 TBA 110kV Gia Nghĩa:

 Điểm đầu : Cột 03 XT 472/F12  Điểm đầu : Cột sắt cáp ngầm XT475 và XT477/110 kV Gia Nghĩa.

 Điểm cuối : Cột 18/33 XT 471/F10(T214)  Điểm cuối : Cột XDM giữa khoảng cột 88/4 và 88/5 XT476/E54

 Chiều dài : 3.968 m.  Chiều dài tuyến : 1.102 m. Trong đó:

 Dây dẫn : ACSR-185/29.  Chiều dài tuyến đường dây trên không là 1.102 m.

 Cột: Sử dụng cột BTLT dự ứng lực.  Dây dẫn: Dây nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2, cáp ngầm
XLPE/PVC/DATA/PVC-M(1x240)-24kV.
 Móng: Dùng móng khối MT-... đúc sẵn hoặc đúc tại chỗ cho cột BTLT.
 Cột: Sử dụng cột BTLT dự ứng lực và cột sắt lắp ghép.
 Tiếp địa: Dùng tiếp địa LR-4, LR-6, LRBS-4.
 Móng: Dùng móng khối MT-... đúc sẵn hoặc đúc tại chỗ cho cột BTLT và móng cột sắt
C. Thị xã Gia Nghĩa: MS-... cho cột sắt.
C1. Khai thác ngăn lộ TBA 110kV E54 nhằm san tải cho XT472/E54 và liên lạc XT  Tiếp địa: Dùng tiếp địa LR-4.
471/110kV Đăk R'Lấp 2:
C4. Cải tạo trục chính đường dây trung áp từ vị trí cột 88 đến đo đếm ranh giới
 Điểm đầu : Ngăn lộ XT475/E54. (cột 143) giữa ĐL Gia Nghĩa và ĐL Đăk Glong thuộc XT476/E54:
 Điểm cuối : Trụ 81/5 XT472/E54.  Điểm đầu : Cột 89 XT476/E54.
 Chiều dài tuyến : 11.295 m. Trong đó:  Điểm cuối : Vị trí đo đếm ranh giới đi huyên Đăk GLong.
 Chiều dài cáp ngầm là : 451m.  Chiều dài tuyến : 7.530 m. Trong đó:
 Chiều dài tuyến đường dây trên không là : 10.844m.  Chiều dài tuyến đường dây cải tạo là : 7.530 m.

Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 25


Thuyết minh TKBVTC

 Dây dẫn : ACSR-185/29.  Điểm cuối : Cột 19/107/22 XT 472 ĐNo (T513).
 Cột: Sử dụng cột BTLT dự ứng lực.  Chiều dài tuyến : 3.098 m. Trong đó:
 Móng: Dùng móng khối MT-... đúc sẵn hoặc đúc tại chỗ cho cột BTLT.  Chiều dài tuyến đường dây xây dựng mới là 2.174m.
 Tiếp địa: Dùng tiếp địa LR-4.  Chiều dài tuyến đường dây cải tạo là 924m.
C5. Xây dựng mới ĐZ 22kV liên lạc XT481/E54 và XT 478/E54:  Dây dẫn: Dây nhôm lõi thép ACSR-185/29.
 Điểm đầu : Cột 61/38 XT471/E54.  Cột: Sử dụng cột BTLT dự ứng lực.
 Điểm cuối : cột 115 XT478E54  Móng: Dùng móng khối MT-... đúc sẵn hoặc đúc tại chỗ cho cột BTLT.
 Chiều dài tuyến : 477 m. Trong đó:  Tiếp địa: Dùng tiếp địa LR-4.
 Chiều dài tuyến đường dây xây dựng mới là 477 m. 2.2 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH KHU VỰC
 Dây dẫn: Dây nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2. A. Huyện Đăk R’Lấp:
 Cột: Sử dụng cột BTLT dự ứng lực. A1. XDM và cải tạo đường dây 22kV khai thác công suất XT 471/110kV Đăk R'lấp
 Móng: Dùng móng khối MT-... đúc sẵn hoặc đúc tại chỗ cho cột BTLT. 2, XT 473/110kV Đăk R'lấp 2 và liên lạc XT 475 E54 (Đoạn cải tạo đi mạch kép XT
471&473):
 Tiếp địa: Dùng tiếp địa LR-4, G-2-12, G-4-12.
 Mô tả chiều dài tuyến:
C6. Xây dựng mới ĐZ 22kV cấp điện P. Nghĩa Đức:
 Từ điểm đầu tại cột 111/11, XDM tại vị trí cột cũ để nâng tiết diện dây dẫn đi mạch
 Điểm đầu : Cột 26/7 XT476/E54 có sẵn. kép tuyến đường dây hiện có lộ 472/E54 đi dọc theo đường nhựa liên xã đến vị trí
 Điểm cuối : Cột 26/38 XT478/E54 Xây dựng mới . cột cũ 111 với chiều dài tuyến 518m.
 Chiều dài tuyến : 1.417 m. Trong đó:  Từ vị trí cột cũ 111 xây dựng mới MLL giữa XT471/110kV Đăk R'lấp 2 và XT
475/E54 từ cột 111 chạy dọc theo hành lang đường QL 14 đến cột 81/5 XT472/E54
 Chiều dài tuyến đường dây xây dựng mới là 1.417m. với chiều dài tuyến 3.323m. Trong đó có 126m cáp ngầm chui đường dây 500kV và
 Dây dẫn: Dây nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2. 37m cáp ngầm chui đường dây 110kV.
 Cột: Sử dụng cột BTLT dự ứng lực.  Tuyến chủ yếu đi dọc đường giao thông, tuyến gồm 51 vị trí góc, 3 lần giao chéo với
 Móng: Dùng móng khối MT-... đúc sẵn hoặc đúc tại chỗ cho cột BTLT. đường dây 22kV, 1 lần giao chéo với đường dây 110kV, 1 lần giao chéo với đường
dây 500kV. (Chi tiết giao chéo, tọa độ các vị trí góc nêu trong phần phụ lục).
 Tiếp địa: Dùng tiếp địa G-2-12.
 Tuyến trên không dùng dây nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2.
C7. Xây dựng mới đường dây 22kV cấp điện khu vực Thôn Tân Lợi Xã Đăk
 Cáp ngầm dùng cáp XLPE/PVC/DATA/PVC-M(1x240)-24kV
R'Moan:
 Điểm đầu : Cột 19/96A XT 472 ĐNo.  Tuyến đi qua các xã Đăk Wer và Nhân Cơ.

 Điểm cuối : Cột 19/145 XT 472 ĐNo.  Biện pháp thi công: Thi công bằng thủ công và thủ công kết hợp cơ giới.

 Chiều dài tuyến : 2.062 m. Trong đó: A2. XDM và cải tạo đường dây 22kV khai thác công suất XT 475/110kV Đăk R'lấp
2 và liên lạc XT 471/110kV Đăk R'Lấp2:
 Chiều dài tuyến đường dây xây dựng mới là 2.062m.
 Mô tả tuyến:
 Dây dẫn: Dây nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2.
 Từ điểm đầu Cột 16 XT 475 TBA 110kV Đăk R’Lấp 2 cải tạo nâng tiết diện dây dẫn
 Cột: Sử dụng cột BTLT dự ứng lực. tuyến đường dây hiện có dọc theo đường liên xã và vỉa hè quốc lộ 14 đến cột 254
 Móng: Dùng móng khối MT-... đúc sẵn hoặc đúc tại chỗ cho cột BTLT. XT 474 TBA 110kV Đăk R’L với chiều dài tuyến 1.959m. Trong đó có 730m dây
nhôm lõi thép ACSR-185/29 (từ cột 16 XT 475 TBA 110kV Đăk R’Lấp 2 đến cột
 Tiếp địa: Dùng tiếp địa LR-4. 273/5 XT474/110kV Đăk R'lấp hiện trạng) và 1.229m dây nhôm bọc 12,7/24KV-
C8. Xây dựng mới và cải tạo đường dây 22kV cấp điện khu vực Thôn Tân Hòa, XLPE-A240 mm2 (từ cột 273/5 XT474/110kV Đăk R'lấp hiện trạng đến cột 254
Tân Hiệp Xã Đăk R'Moan: XT474/110kV Đăk R'lấp hiện trạng)
 Điểm đầu : Cột 19/130 XT 472 ĐNo.  Từ cột 254 xây dựng mới MLL giữa XT475/110kV Đăk R'lấp 2 và XT 472/E54 từ
cột 254 cắt qua đường bê tông rồi chạy dọc theo quốc lộ đến vị trí cột 208/2
Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 26
Thuyết minh TKBVTC

XT474/110kV Đăk R'lấp với chiều dài tuyến 2.067m sử dụng dây nhôm bọc  Tuyến đường dây cải tạo chủ yếu đi trùng tuyến cũ tận dụng hành lang tuyến hiện
12,7/24KV-XLPE-A240 mm2. có, tuyến cắt qua đất trồng cà phê, cao su, tiêu, đất hoa màu và đất vườn.
 Cải tạo từ trụ 208/2 xuất tuyến 474/110kV Đăk R’Lấp đến trụ 208/33 (TBA T188)  Tuyến trên không dùng dây nhôm lõi thép ACSR-185/29 và nhôm bọc 12,7/24KV-
theo tuyến hiện có với chiều dài tuyến 2.005m. Trong đó có 129m sử dụng dây XLPE-A240 mm2.
nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2 để chui đường dây 500kV và 1.876m sử  Tuyến có tổng số góc lái là 43 góc lái, góc lớn nhất 850, tuyến cắt qua đường ≥ 3m
dụng dây nhôm lõi thép ACSR-185/29. 18 lần.
 Từ cột 208/33 (TBA T188) xuất tuyến 474/110kV Đăk R’Lấp đến cột 208/59 (TBA  Tuyến đi qua xã Đăk Rồ.
T896) 474/110kV Đăk R’Lấp giữ nguyên tuyến hiện có.
 Biện pháp thi công: Thi công móng bằng phương pháp thủ công, thi công cột bằng
 Từ cột 208/59 (TBA T896) xuất tuyến 474/110kV Đăk R’Lấp đến cột 116 phương áp thủ công kết hợp cơ giới đối với các vị trí cột gần đường giao thông và
474/110kV Đăk R’Lấp cải tạo lắp xà căng dây dẫn trên cột hiện có (Cột chờ của dự thi công cột bằng phương pháp thủ công đối với các vị trí nằm xã đường giao thông.
án Chống quá tải) chiều dai 758m sử dụng dây nhôm lõi thép ACSR-185/29.
B3. Cải tạo XT 471/F10 cấp điện trung tâm huyện Krông Nô và liên lạc XT
 Từ cột 116 xây dựng mới MLL giữa XT475/110kV Đăk R'lấp 2 (XT 474/110kV 474/110kV Đăk Mil đoạn từ cột 18/33 (T214) đến T78 Cột 18/318/2:
Đăk R’Lấp hiện trạng) và XT 471/TBA 110kV Đăk R’Lấp 2 (XT 472/E54 hiện
trạng) từ cột 116 chạy dọc theo tỉnh lộ 685 đến vị trí cột 81/120/83 XT472/E54 hiện  Mô tả tuyến:
trạng với chiều dài tuyến 1.830m sử dụng dây nhôm lõi thép ACSR-185/29.  Tuyến đường dây cải tạo chủ yếu đi trùng tuyến cũ tận dụng hành lang tuyến hiện
 Cải tạo xuất tuyến 472-E54 từ 108/120/83-XT472/E54 đến điểm cuối là cột 81/120 có, tuyến cắt qua đất trồng cà phê, cao su, tiêu, đất hoa màu, đất trồng lúa và đất
XT 472/E54 hiện trạng theo tuyến hiện có với chiều dài tuyến 4.928m sử dụng dây vườn.
nhôm lõi thép ACSR-185/29.  Tuyến có tổng số góc lái là 61 góc lái, góc lớn nhất 930, tuyến cắt qua mương nước
 Tuyến đi dọc theo đường và trong rẫy cà phê, tuyến gồm 144 vị trí góc, 2 lần giao ≥ 5m 1 lần, tuyến cắt qua đường ≥ 3m 15 lần.
chéo với đường dây 22kV, 2 lần giao chéo với đường dây 110kV, 1 lần giao chéo  Tuyến trên không dùng dây nhôm lõi thép ACSR-185/29 và nhôm bọc 12,7/24KV-
với đường dây 500kV. (Chi tiết giao chéo, tọa độ các vị trí góc nêu trong phần phụ XLPE-A240 mm2.
lục).
 Tuyến đi qua xã Nam Đà, Đăk Sôr, Nam Xuân.
 Tuyến đi qua thị trấn Kiến Đức, xã Kiến Thành và xã Nghĩa Thắng.
 Biện pháp thi công: Thi công móng bằng phương pháp thủ công, thi công cột bằng
 Biện pháp thi công: Thi công bằng thủ công và thủ công kết hợp cơ giới. phương áp thủ công kết hợp cơ giới đối với các vị trí cột gần đường giao thông và
B. Huyện Krông Nô: thi công cột bằng phương pháp thủ công đối với các vị trí nằm xã đường giao thông.
B1. Cải tạo đường dây trung áp XT 471/F12 (đoạn từ cột 260 đến 260/64 (XT B4. Cải tạo XT 472/F12 cấp điện trung tâm huyện Krông Nô và liên lạc XT
471/F12)) và Liên lạc XT 473/110kV Krông Nô: 471/F12 đoạn từ cột 28 XT 472/F12 đến cột 28/163 (T107, hướng về DCL 400/22) XT
472/F12. Liên lạc XT 473/110kV Krông Nô:
 Mô tả tuyến:
 Mô tả tuyến:
 Tuyến đường dây cải tạo chủ yếu đi trùng tuyến cũ tận dụng hành lang tuyến hiện
có, tuyến cắt qua đất trồng cà phê, cao su, tiêu, đất hoa màu và đất vườn.  Tuyến đường dây cải tạo chủ yếu đi trùng tuyến cũ tận dụng hành lang tuyến hiện
có, tuyến cắt qua đất trồng cà phê, cao su, tiêu, đất hoa màu, đất trồng lúa và đất
 Tuyến trên không dùng dây nhôm lõi thép ACSR-185/29 và nhôm bọc 12,7/24KV- vườn.
XLPE-A240 mm2.
 Tuyến trên không dùng dây nhôm lõi thép ACSR-185/29 và nhôm bọc 12,7/24KV-
 Tuyến có tổng số góc lái là 23 góc lái, góc lớn nhất 490, tuyến cắt qua mương nước XLPE-A240 mm2.
≥ 5m 1 lần, tuyến cắt qua đường ≥ 3m 11 lần.
 Tuyến có tổng số góc lái là 65 góc lái, góc lớn nhất 990, tuyến cắt qua mương nước
 Tuyến đi qua xã Nam Nung. ≥ 5m 1 lần, tuyến cắt qua đường ≥ 3m 21 lần.
 Biện pháp thi công: Thi công móng bằng phương pháp thủ công, thi công cột bằng  Tuyến đi qua xã Nam Nung.
phương áp thủ công kết hợp cơ giới đối với các vị trí cột gần đường giao thông và
thi công cột bằng phương pháp thủ công đối với các vị trí nằm xã đường giao thông.  Biện pháp thi công: Thi công móng bằng phương pháp thủ công, thi công cột bằng
phương áp thủ công kết hợp cơ giới đối với các vị trí cột gần đường giao thông và
B2. Cải tạo đường dây trung áp nhánh rẽ từ cột 188 XT 471/F12 liên lạc đến DCL thi công cột bằng phương pháp thủ công đối với các vị trí nằm xã đường giao thông.
400/22 XT 472/F12. (Liên lạc XT 479/110kV Krông Nô):
B5. Cải tạo XT 471/F10 cấp điện trung tâm huyện Krông Nô đoạn từ cột 03 đến cột
 Mô tả tuyến: 05 (thuộc XT 472F12) và từ cột 05 đến 18/33 (thuộc XT 471F10):
Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 27
Thuyết minh TKBVTC

 Mô tả tuyến:  Tuyến đi qua Xã Đăk Nia.


 Tuyến đường dây cải tạo chủ yếu đi trùng tuyến cũ tận dụng hành lang tuyến hiện  Biện pháp thi công: Thi công bằng thủ công và thủ công kết hợp cơ giới.
có, tuyến cắt qua đất trồng cà phê, cao su, tiêu, đất hoa màu và đất vườn. C4. Cải tạo trục chính đường dây trung áp từ vị trí cột 88 đến đo đếm ranh giới
 Tuyến trên không dùng dây nhôm lõi thép ACSR-185/29. (cột 143) giữa ĐL Gia Nghĩa và ĐL Đăk Glong thuộc XT476/E54:
 Tuyến có tổng số góc lái là 13 góc lái, góc lớn nhất 570, tuyến cắt qua mương nước  Mô tả tuyến:
≥ 5m 3 lần, tuyến cắt qua đường ≥ 3m 6 lần.  Tuyến đi theo hành lang tuyến đường dây hiện có sử dụng dây nhôm lõi thép ACSR-
 Tuyến đi qua xã Nam Đà. 185/29
 Biện pháp thi công: Thi công móng bằng phương pháp thủ công, thi công cột bằng  Tuyến gồm 32 vị trí góc.
phương áp thủ công kết hợp cơ giới đối với các vị trí cột gần đường giao thông và  Tuyến đi qua Xã Đăk Nia.
thi công cột bằng phương pháp thủ công đối với các vị trí nằm xã đường giao thông.
 Biện pháp thi công: Thi công bằng thủ công.
C. Thị xã Gia Nghĩa:
C5. Xây dựng mới ĐZ 22kV liên lạc XT481/E54 và XT 478/E54:
C1. Khai thác ngăn lộ TBA 110kV E54 nhằm san tải cho XT472/E54 và liên lạc XT
471/110kV Đăk R'Lấp 2:  Mô tả tuyến:
 Mô tả tuyến:  Tuyến đi dọc theo đường qui hoạch có sẵn. Từ điểm đầu đến điểm cuối tuyến đi bên
trái đường qui hoạch Sử dụng dây nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2 dài
 Tuyến xây dựng mới đi dọc quốc lộ 14. 477m.
 Tuyến trên không dùng dây nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2.  Tuyến gồm 7 vị trí góc.
 Cáp ngầm dùng cáp XLPE/PVC/DATA/PVC-M(1x240)-24kV.  Tuyến đi qua P. Nghĩa Trung.
 Tuyến gồm 113 vị trí góc, 2 lần giao chéo với đường dây 22kV, 1 lần giao chéo với  Biện pháp thi công: Thi công bằng thủ công và thủ công kết hợp cơ giới.
đường dây 110kV, 5 lần giao chéo với đường dây 500kV.
C6. Xây dựng mới ĐZ 22kV cấp điện P. Nghĩa Đức:
 Tuyến đi qua P. Nghĩa Nghĩa Tân , xã Nhân Cơ.
 Mô tả tuyến:
 Biện pháp thi công: Thi công bằng thủ công và thủ công kết hợp cơ giới.
 Tuyến đi dọc theo bên phải mép đường QL28 mới.
C2. Xây dựng mới đường dây 22kV mạch kép khai thác công suất XT 471 và XT
473 TBA 110kv Gia Nghĩa:  Sử dụng dây nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2 dài 1.417m.
 Mô tả tuyến:  Tuyến gồm 11 vị trí góc.
 Tuyến xây dựng mới đi dọc quốc lộ 28.  Tuyến đi qua P. Nghĩa Đức.
 Tuyến trên không dùng dây nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2.  Biện pháp thi công: Thi công bằng thủ công và thủ công kết hợp cơ giới.
 Cáp ngầm dùng cáp XLPE/PVC/DATA/PVC-M(1x240)-24kV. C7. Xây dựng mới đường dây 22kV cấp điện khu vực Thôn Tân Lợi Xã Đăk
R'Moan:
 Tuyến gồm 56 vị trí góc, 1 lần giao chéo với đường dây 500kV.
 Mô tả tuyến:
 Tuyến đi qua P. Nghĩa Trung.
 Tuyến đi dọc theo đường tránh qua thị xã Gia Nghĩa.
 Biện pháp thi công: Thi công bằng thủ công và thủ công kết hợp cơ giới.
 Sử dụng dây nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2 dài 2.062m.
C3. Xây dựng mới đường dây 22kV mạch kép khai thác công suất XT 475 và XT
477 TBA 110kV Gia Nghĩa:  Tuyến gồm 21 vị trí góc.
 Mô tả tuyến:  Tuyến đi qua thôn Tân Lợi xã Đăk R’Moan.
 Tuyến xây dựng mới đi dọc quốc lộ 28.  Biện pháp thi công: Thi công bằng thủ công kết hợp cơ giới.
 Tuyến trên không dùng dây nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2. C8. Xây dựng mới và cải tạo đường dây 22kV cấp điện khu vực Thôn Tân Hòa,
Tân Hiệp Xã Đăk R'Moan:
 Cáp ngầm dùng cáp XLPE/PVC/DATA/PVC-M(1x240)-24kV.
 Mô tả tuyến:
 Tuyến gồm 11 vị trí góc.
 Tuyến đi dọc theo đường nhựa liên thôn.
Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 28
Thuyết minh TKBVTC

 Sử dụng dây nhôm lõi thép dài 3.098m.  Nhiệt độ không khí:
 Tuyến gồm 36 vị trí góc.  Nhiệt độ trung bình hàng năm : 22 – 23 độ C
 Tuyến đi qua thôn Tân Hòa, Tân Hiệp xã Đăk R’Moan.  Nhiệt độ thấp nhất trong mùa đông : 14 độ C
 Biện pháp thi công: Thi công bằng thủ công kết hợp cơ giới.  Nhiệt độ cao nhất tháng muà nóng : 35 độ C
2.3 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT, THỦY VĂN KHU VỰC XÂY DỰNG  Độ ẩm không khí: Độ ẩm không khí trung bình 84%. Độ bốc hơi mùa khô 14,6-15,7
2.3.1 Đặc điểm địa chất của tuyến đường dây: mm/ngày, mùa mưa 1,5-1,7 mm/ngày.

 Theo Quyết định số: 255/QĐ-EVN ngày 22/03/2018 của Tập đoàn điện lực Việt Nam  Độ ẩm lớn nhất : 90%.
cho phép thu thập và phân tích số liệu điều tra khảo sát địa chất đã có của các công  Độ ẩm nhỏ nhất : 70%.
trình đường dây và TBA lân cận thuộc các dự án khác trên địa bàn để tham khảo, sử  Mưa: Lượng mưa trung bình năm từ 2.200-2.400 mm, lượng mưa cao nhất 3.000
dụng lập BCNCKT mà không cần khoan thăm dò địa chất. mm. Tháng mưa nhiều nhất vào tháng 8, 9; mưa ít nhất vào tháng 1, 2.
 Trên cơ sở tài liệu khảo sát đã có, kết hợp tham khảo các tài liệu địa chất đã nghiên cứu  Nắng: Số giờ nắng trung bình cả trong năm : 2000 -2300 giờ/năm.
trong khu vực. Qua phân tích đánh giá, kết hợp với tài liệu thí nghiệm trong phòng có
thể phân chia địa tầng khu vực thành các lớp đất đá như sau:  Gió: Hướng gió chủ yếu mùa mưa là Tây Nam, hướng gió chủ yếu mùa khô là Đông
Bắc, tốc độ gió bình quân 2,4 -5,4 m/s, hầu như không có bão nên không gây ảnh
 Lớp 1: Sét ít dẻo, màu xám nâu, nâu đỏ. Trạng thái dẻo cứng. hưởng đối với các cây trồng dễ gãy, đổ như cà phê, cao su, tiêu v.v.
 Kết quả phân tích đặc tính cơ lý đất nền như sau :  Độ nhiễm bẩn không khí: Tuyến đường dây đi trong vùng Tây Nguyên, khu vực xa
 Kết quả các chỉ tiêu cơ lý của đất tham khảo (theo giai đoạn BCNCKT): biển không có nguồn gây ô nhiễm không khí, kiến nghị thiết kế với mức nhiễm bẩn
 Độ ẩm tự nhiên :W = 22,67% nhẹ (tiêu chuẩn IEC).
 Điều kiện thủy văn:
 Dung trọng tự nhiên : w = 1,870 g/cm3
 Huyện Đăk R’Lấp có mạng lưới sông suối phân bố tương đối đều khắp. Đây là điều
 Dung trọng khô : c = 1.524 g/cm3 kiện thuận lợi để khai thác nguồn nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, xây dựng các
 Tỷ trọng :∆ = 2,685 g/cm3 công trình thủy điện phục vụ các ngành kinh tế và nhu cầu dân sinh. Các sông chính
chảy qua gồm:
 Hệ số rỗng : = 0,761
 Suối Đắk Bukso là ranh giới giữa huyện Tuy Đức và Đắk R'Lấp, có nước quanh
 Độ bão hòa :G = 80,01%
năm có khả năng xây dựng nhiều đập dâng.
 Độ rỗng :n = 43,20 %
 Suối Đắk R'Lấp có diện tích lưu vực 55,2 km2, là hệ thống suối đầu nguồn của
 Giới hạn chảy : Wt = 32,37 % thủy điện Thác Mơ.
 Giới hạn dẻo : WP = 18,88 %  Suối Đắk R'Tih gồm các suối nhỏ chảy về sông Đồng Nai, đầu nguồn của thủy
 Chỉ số dẻo : Wn = 13,49 điện Trị An.
 Độ sệt :B = 0,28  Trên địa bàn còn có nhiều hồ, đập vừa có tác dụng giữ nước vừa là tiềm năng để phát
triển du lịch như Đăk Tih, hồ Nhân Cơ v.v.
 Hệ số nén lún : a1-2 = 0,022 cm2/kG
 Mạng lưới sông suối, hồ ao rất thuận lợi cho việc xây dựng các công trình thủy lợi,
 Mô đun biến dạng tổng : E0 = 185,61 kG/cm2 thuỷ điện nhỏ, cung cấp nước cho các ngành kinh tế và sinh hoạt dân cư.
 Lực dính kết :C = 0,108 kG/cm2  Chế độ lũ: Chịu sự chi phối mạnh của sông lũ lớn thường xảy ra vào tháng 9, 10 hàng
 Góc nội ma sát : = 18o18’ năm
 Cường độ chịu tải giới hạn : Ro = 1,16 kG/cm2 2.4 KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC CHỦ YẾU
2.3.2 Đặc điểm thủy văn: STT Nội dung công việc Đơn vị Khối lượng
 Khí hậu tỉnh Đắk Nông vừa mang tính chất khí hậu cao nguyên nhiệt đới ẩm, chịu ảnh 1 Móng các loại Móng 1.105
hưởng của gió mùa Tây Nam khô nóng. Khí hậu có 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa bắt đầu từ
2 Tiếp địa Bộ 468
tháng 4 đến hết tháng 10, tập trung 90% lượng mưa hàng năm; mùa khô từ tháng 11
đến tháng 4 năm sau, lượng mưa không đáng kể. 3 Cột BTLT Cột 1.012
Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 29
Thuyết minh TKBVTC

STT Nội dung công việc Đơn vị Khối lượng


4 Cột thép Cột 15
5 Xà các loại 1.045
6 Dây dẫn trên không m 271.959
7 Dây dẫn cáp ngầm m 2.591
8 Lắp đặt chuỗi néo 22kV Cái 1.857
9 Lắp đặt sứ đỡ 22kV Cái 3.317
10 LBS lắp mới Bộ 8
11 LBS cải tạo di dời Bộ 1
12 Rec cải tạo di dời Bộ 1

Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 30


Thuyết minh TKBVTC

CHƯƠNG 3: CHUẨN BỊ CÔNG TRƯỜNG ý công tác chằng buộc, che đậy bảo đảm an toàn cho vật tư, thiết bị không bị biến dạng
hoặc hư hỏng trong quá trình vận chuyển.
3.1 TỔ CHỨC CÔNG TRƯỜNG Cự ly
3.1.1 Công trường: STT Tên vật tư thiết bị Nơi cấp Nơi nhận Cấp đường
(km)
 Địa điểm thi công Công trình “Tiểu dự án cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp
140 Đường loại 2
khu vực trung tâm huyện lỵ, thị xã thuộc tỉnh Đăk Nông” được đầu tư trên địa bàn
huyện Đăk R’Lấp, huyện Krông Nô và thị xã Gia Nghĩa tỉnh Đăk Nông. Đăk Nông 25 Đường loại 3
1 Cột BTLT hoặc các Công trường
3.1.2 Công tác chuẩn bị mặt bằng: tỉnh lân cận 25 Đường loại 4
 Các bên liên quan phải phối hợp với nhau trong việc xác định tim mốc của tuyến 25 Đường loại 5
đường dây, vị trí các trạm biến áp, trạm cắt.
Địa
3.2 2 Xi măng Công trường
KHO BÃI, LÁN TRẠI: phương
 Do đặc điểm của công trình là trải trên một địa bàn khu dân cư, vì vậy cần phải có kho 102 Đường loại 2
bãi.
Kho Điện lực 316 Đường loại 3
 Mỗi khu vực huyện/Thị xã xây dựng 1 kho bãi tại gần khu dân cư. 3 MBA. FCO. CSV Đà Nẵng
Đăk Nông 135 Đường loại 4
 Khối lượng kho bãi:
59 Đường loại 5
 Kho kín chứa thiêt bị, dây dẫn, vật liệu điện : 3 x 10 m2 = 30 m2.
 Kho kín chứa xi măng, sắt thép : 3 x 10 m2 = 30 m2. 102 Đường loại 2
 Bãi tạm chứa vật liệu: 10 m x 20m = 200 m2 . Kho Điện lực 316 Đường loại 3
4 Dây dẫn Đà Nẵng
 Nhà tạm cho công nhân : có thể thuê nhà dân hoặc xây dựng nhà tạm. Đăk Nông 135 Đường loại 4
 Hình thức xây dựng kho kín : Bằng kết cấu lắp ghép, dễ tháo lắp để tiện luân chuyển và 59 Đường loại 5
di chuyển nhiều lần. Sườn kho bằng gỗ, mái bằng tôn lợp, tường bằng gỗ hoặc tôn lợp.
Riêng kho để bảo quản xi măng trên nền phải kê lót bằng vật liệu chống ẩm và có phủ 102 Đường loại 2
bạt chống mưa. Kho Điện lực 316 Đường loại 3
5 Phụ kiện Đà Nẵng
 Hình thức xây dựng kho hở: Chủ yếu bằng lưới sắt mắt cáo và thép hình. Đăk Nông 135 Đường loại 4
3.3 ĐƯỜNG TẠM THI CÔNG: 59 Đường loại 5
 Các xã nằm trong khu vực dự án chủ yếu nằm ở khu vực có điều kiện giao thông tương 102 Đường loại 2
đối thuận lợi, Các tuyến đường dây chủ yếu bám theo đường giao thông nông thôn, liên Kho Điện lực
xã, tỉnh lộ nên không cần xây dựng đường thi công tạm. 316 Đường loại 3
6 Cách điện Đà Nẵng Đăk Nô
135 Đường loại 4
3.4 NGUỒN CUNG CẤP VẬT TƯ THIẾT BỊ: mnnmnng
 Cát, đá, sỏi, xi măng lấy tại địa phương 59 Đường loại 5

 Cốt thép móng, tiếp địa, lấy tại địa phương, gia công tại xưởng gia công của công trình, Địa
7 Cát vàng Công trường
các chi tiết thép mạ được mạ tại cơ sở gia công. phương
 Cột thép, bu lông neo, xà, giá đỡ,..lấy tại cơ sở gia công Địa
8 Đá dăm các loại Công trường
phương
 Dây dẫn, cáp, phụ kiên lấy tại kho của Công ty Điện lực Đăk Nông.
 Cách điện lấy tại kho của Công ty Điện lực Đăk Nông. Địa
9 Gỗ ván khuôn Công trường
phương
 Thiết bị đóng cắt, bảo vệ, lấy tại kho của Công ty Điện lực Đăk Nông.
3.5 CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG DÀI:
 Vận chuyển vật tư từ nơi cung cấp đến kho bãi tạm và gần vị trí xây lắp bằng ôtô. Bốc
dỡ lên xuống bằng thủ công và xe cẩu. Trong khi vận chuyển. bốc dỡ phải đặt biệt chú
Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 31
Thuyết minh TKBVTC

3.6 VẬN CHUYỂN THỦ CÔNG:


 Vận chuyển vật tư từ kho bãi tạm dọc theo tuyến thi công tới gần vị trí xây lắp bằng ôtô
và thủ công.
 Vận chuyển vật tư từ các điểm tập kết vật liệu vào các vị trí cột trên tuyến bằng thủ
công. Tùy theo điều kiện địa hình và khoảng cách mà chọn phương án vận chuyển dọc
hoặc ngang tuyến cho thuận lợi. Cự ly vận chuyển thủ công bình quân toàn tuyến cho
từng vị trí cột tính theo định mức dự toán chuyên ngành công tác lắp đặt đường dây tải
điện và lắp đặt trạm biến áp số 4970/QĐ-BCT ngày 21/12/2016 của Bộ Công Thương.
Cự ly vận chuyển thủ công tính theo công thức bình quân gia quyền theo khối lượng bê
tông móng của từng vị trí cột theo công thức sau:
 Cự ly vận chuyển thủ công bình quân toàn tuyến:
n

 L *Q * K
tc
i i i

L  i 1
tc
Q i

 Trong đó:
 Ki : Là hệ số khó khăn theo định mức 4970/QĐ-BCT cho vị trí móng thứ i.
 Litc: Cự ly vận chuyển thủ công thực tế đến vị trí móng thứ i (mét).
 Qi: Khối lượng bê tông móng vị trí thứ i (m3).
 n : Tổng số vị trí móng trên toàn tuyến đường dây.
 Do hầu hết các tuyến đường dây trung áp đều bám theo đường nên cự ly vận chuyển
thủ công trung bình toàn tuyến đường dây là tương đối ngắn và chỉ có một số ít vị trí
cần có cự li vận chuyển thủ công (xem bảng kê kèm theo và chi phí vận chuyển thủ
công tính trong dự toán).
3.7 ĐIỆN, NƯỚC PHỤC VỤ THI CÔNG:
 Nguồn điện thi công sử dụng nguồn lưới điện tại chỗ hiện có hoặc máy phát diezel lưu
động.
 Nguồn nước lấy từ nhà dân, sông và suối dọc tuyến .
 Nguồn nước dùng cho sinh hoạt lấy từ nhà dân dọc theo tuyến đường dây.

Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 32


Thuyết minh TKBVTC

CHƯƠNG 4: CÁC PHƯƠNG ÁN XÂY LẮP CHÍNH  Liên hệ với chính quyền địa phương xin phép tạm trú cho tất cả cán bộ công nhân viên
tham gia thi công dự án.
4.1 BIỆN PHÁP CHUNG
 Làm thủ tục đưa vật tư, thiết bị máy móc đến tập kết tại công trường.
4.1.1 Bố trí lán trại, kho xưởng, lắp đặt hệ thống điện và cấp thoát nước:
 Nhầu thầu thi công phải đăng ký cắt điện trước khi thi công với Công ty điện lực nếu
a. Chuẩn bị lán trại: cần khi thi công dưới tuyến đường dây hiện hữu đang vận hành hoặc cải tạo tuyến
 Tất cả cơ sở hạ tầng bao gồm: Lán trại và các công trình phụ trợ được nhà thầu xây đường dây hiện hữu...
dựng tập trung gần ngay tuyến thi công. 4.2 THI CÔNG MÓNG
b. Điện nước phục vụ thi công: 4.2.1 Công tác chuẩn bị:
 Nhà thầu sẽ hợp đồng với cơ quan Điện lực địa phương nơi tuyến đi qua để có nguồn  Trước khi thi công Nhà thầu thi công tiến hành khôi phục cọc mốc và cọc tim. Hệ
điện phục vụ thi công và sẽ sử dụng máy phát điện 5kW trong những trường hợp bị mất thống cọc mốc và cọc tim phải được Tư vấn giám sát xác nhận và nghiệm thu trước khi
lưới điện. Nguồn nước sẽ dùng các xe chở nước chuyên dùng để kết hợp luôn với việc tiến hành thi công. Nhà thầu phải đóng thêm những cọc phụ cần thiết cho việc thi công,
bơm tưới bảo dưỡng bê tông móng. nhất là ở những chỗ đặc biệt như thay đổi độ dốc, chỗ đường vòng, nơi tiếp giáp đào và
c. Tập kết nguyên vật liệu, thiết bị thi công: đắp v.v... Những cọc mốc phải được dẫn ra ngoài phạm vi ảnh hưởng của xe máy thi
công, phải cố định bằng những cọc, mốc phụ và được bảo vệ chu đáo để có thể nhanh
 Nhà thầu sẽ xây dựng các kho bãi để tập kết vật liệu trong phạm vi đã xin phép Chủ chóng khôi phục lại những cọc mốc chính đúng vị trí thiết kế khi cần kiểm tra thi công.
đầu tư, Tư vấn cũng như các đơn vị có liên quan. Các kho, bãi vật liệu sẽ được xây
dựng một cách hợp lý để việc tập kết nguyên vật liệu dễ dàng và thuận lợi cho thi công.  Kiểm tra cao độ tự nhiên so với hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt. Kết quả kiểm tra phải
được thể hiện thông qua văn bản 3 bên là TVTK, TVGS và nhà thầu.
4.1.2 Chuẩn bị về thông tin liên lạc, điện nước:
 Nhà thầu trình bản vẽ thi công đã được nhà thầu chuẩn bị trước, sau khi được TVGS
 Nhà thầu sẽ liên hệ đặt máy điện thoại tại Ban điều hành công trường và các đội thi chấp thuận mới tiến hành thi công.
công đảm bảo liên lạc với các bên liên quan 24/24h.
4.2.2 Công tác đào đất:
 Nhà thầu tiến hành lắp đặt nguồn nước, điện, phục vụ cán bộ CNV sinh hoạt trong quá
trình thi công.  Chỉ sau khi xác định chính xác vị trí móng cột theo đúng đề án thiết kế và đảm bảo kỹ
thuật thi công, đơn vị thi công mới tiến hành cho đóng cọc xác định các vị trí đào hố
 Nguồn điện phục vụ sản xuất và sinh hoạt được nhà thầu khai thác từ nguồn điện móng (giác móng).
đang cung cấp cho khu vực thi công. Để bảo bảo thi công không bị gián đoạn, nhà
thầu dữ trữ 01 máy phát điện.  Việc thi công móng dưới tuyến đường dây hiện hữu có thể không cần đăng ký cắt điện
 Nguồn nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt được nhà thầu khai thác từ nguồn nước phụ thuộc vào biện pháp thi công của nhà thầu.
đang cung cấp cho khu dân cư tại khu vực thi công. Nhà thầu kết hợp sử dụng xe téc  Việc đào đất có thể thi công bằng thủ công hoặc cơ giới (thể hiện cụ thể từng vị trí
chở nước để sinh hoạt và vận chuyển nước đến các vị trí thiếu nước thi công. trong bảng tổng kê). Thi công bằng thủ công đối với vị trí nằm dưới tuyến đường dây
4.1.3 Chuẩn bị các thủ tục phục vụ thi công: hiện hữu đang mang điện (đoạn cải tạo chèn cột), đoạn tuyến đường dây đi trong rẫy cà
phê, khu vực xa đường xe cơ giới không đến được, đoạn đi trên vỉa hè xe cơ giới không
 Nhà thầu sẽ trình lên Chủ đầu tư các thủ tục sau: thể đi trên đó được (sẽ hỏng vỉa hè). Thi công bằng thủ công kết hợp cơ giới đối với
 Phương án thi công công trình. đoạn tuyến xây dựng mới đi dọc đường quốc lộ, tỉnh lộ, tại đó xe cơ giới đến được.
 Kế hoạch quản lý chất lượng của nhà thầu.  Đào hố móng, tiếp địa:
 Kế hoạch sử dụng các loại vật tư vật liệu.  Trong quá trình đào đất phải căn cứ vào các mốc ngoài vị trí đào để xác định đúng
 Nguồn gốc các loại vật tư vật liệu. tâm hố đào, đánh dấu phạm vi đào.
 Kế hoạch sử dụng và huy động máy móc thiết bị thi công.  Căn cứ vào cấp đất, loại móng, mương cáp, tiếp địa đơn vị thi công xác định kích
 Tính năng và công suất máy móc thiết bị sử dụng cho gói thầu. thước hố móng, mương đào đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo thiết kế, đảm bảo an toàn
lao động. Xung quanh hố móng đơn vị thi công dọn dẹp sạch sẽ, đất đào lên được
 Nhà thầu phối hợp với chủ đầu tư chuẩn bị các thủ tục: hất xa khỏi miệng hố móng từ 0,5m đến 1m đảm bảo trong quá trình đúc móng
 Giấy phép thi công. không rơi xuống hố móng.
 Giấy phép môi trường.  Đất thừa không đảm bảo chất lượng đơn vị thi công đổ ra ngoài bãi thải theo qui
 Giấy phép đổ vật liệu thải. định, tránh đổ bừa bãi làm ngập úng các khu vực và công trình lân cận, ảnh hưởng
đến việc tổ chức thi công.
 Nhà thầu sẽ làm thủ tục xin cấp điện nước; lắp đặt đường điện, nước phục vụ thi công.
Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 33
Thuyết minh TKBVTC

 Nếu vị trí móng cột, mương hào vướng phải chướng ngại vật hoặc móng có nền đất  Đất đào từ rãnh cáp sẽ được vận chuyển liên tục ra khu vực đổ đất tập trung. Sau khi
yếu, không đảm bảo cường độ chịu nén mà đơn vị thi công không thể tự xử lý được lắp đặt cáp, rãnh cáp sẽ được lấp lại bằng cát.
thì đơn vị thi công báo cho Chủ đầu tư và đơn vị thiết kế bàn biện pháp xử lý.  Các công tác chính sau:
 Các móng, mương nằm toàn bộ trên bãi đá tảng, dùng máy khoan đá để phá đá hoặc
nổ mìn phá đá đến độ sâu thiết kế, khi đó cho phép kích thước chiều rộng hố móng  Đào cơ giới các đoạn tuyến gần trạm, đoạn xây dựng mới dọc theo đường tỉnh lộ;
bằng kích thước đường bao của móng, mương cáp ngầm và rãnh tiếp địa. thủ công đối với các vị trí còn lại.
 Móng cột, mương cáp ngầm và tiếp địa sau khi đào xong phải được nghiệm thu nội  Dùng vách ngăn thành rãnh đào để tránh đất sụp và tạo hàm ếch trong lòng đất ở
bộ đơn vị thi công, sau đó mới nghiệm thu với giám sát kỹ thuật bên A. những nơi cần thiết.
 Trên mặt nền đất san, trải phên tre nứa để đổ cát, đá đúc móng, xi măng được kê trên  Đặt ống cho cáp, cáp quang, lấp cát theo đúng bản vẽ thiết kế.
sàn gỗ cách mặt đất 20cm và có bạt che đậy.  Tái tạo lại mặt đường sao cho bảo đảm như hiện trạng ban đầu. Đánh dấu tim tuyến
 Sau khi đào đất xong phải mời các bên TVGS, tư vấn thiết kế để tiến hành nghiệm cáp.
thu hố móng. Chỉ khi đạt yêu cầu mới được làm tiếp các phần việc tiếp theo như đổ  Đối với các vị trí giao chéo với công trình thoát nước cần phải gia cố tạm thời chống
bê tông móng, đóng cọc tiếp địa. sụp cống thoát nước. Sau khi đào rãnh đúng theo văn bản thiết kế, tiến hành đặt ống
và lắp đất phục hồi lại mặt đường ngay để tránh sạt lở cống thoát nước.
4.2.3 Công tác lấp đất:
(1) Giải quyết vấn đề nước ngầm trong khi đào
 Sau khi bê tông móng đông kết theo quy định thì tiến hành mời nghiệm thu, nếu đạt
yêu cầu thì tiến hành cho lấp đất.  Trên toàn tuyến sẽ có nhiều chỗ khi đào gặp nước ngầm. Sẽ chuẩn bị trước phương án
 Lấp đất hố móng, mương cáp ngầm và rãnh tiếp địa thì cứ mỗi lớp dày 200mm phải đặt máy bơm và đường xả nước bơm từ rãnh đào lên.
đầm chặt bằng máy đầm rồi mới lấp lớp khác tứ tiếp tục lập lại qui trình trên cho đến (2) Công tác kéo cáp
khi hoàn thiện.
Tính toán phục vụ kéo cáp:
 Đào đất bằng thủ công thì lấp đất bằng thủ công, đào đất bằng cơ giới thì có thể lấp đất
bằng cơ giới hoặc thủ công.  Toàn bộ các thông số cơ học của cáp sẽ được dùng để tính toán các thông số phục vụ
quá trình kéo cáp (kể cả đào rãnh cáp) như lực kéo cho phép, tốc độ kéo, bán kính
4.2.4 Biện pháp thi công móng gia cố:
cong cho phép, số lượng con lăn có và không có động cơ phụ trợ... Việc tính toán
 Trước khi gia cố móng cần có biện pháp bảo vệ cột hiện có bằng tó 3 chân hoặc thiết bị được thực hiện trước khi đặt cáp do nhà thầu thực hiện.
chuyên dụng không ảnh hưởng đến lưới điện hiện trạng và ít ảnh hưởng nhất mọi vật
xung quanh trong suốt quá trình gia cố. Tập kết cáp và xả cáp:
 Tiến hành đào xung quanh hố móng đến cos móng theo thiết kế, đánh sờn lớp bê tông  Các bành cáp được tập kết về điểm được chọn để xả cáp trước khi kéo. Với thực tế
bảo vệ móng bên ngoài và rửa sạch mặt bê tông, tiến hành thi công gia cố móng như vùng tuyến, mỗi lần chỉ tổ chức kéo được 1 sợi cáp, thu dọn bành cáp cũ rồi mới tiến
bản vẽ thiết kế. hành cho bành cáp tiếp theo được.
 Sau khi bê tông gia cố đông kết, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật bê tông thì tiến hành lấp đất  Bành cáp phải được cố định vào giá đỡ bành cáp, chọn tư thế đặt bành cáp để cáp
đầm chặt theo như yêu cầu như trên và hoàn trả mặt bằng như hiện trạng ban đầu.
được xả đúng chiều (sợi cáp đi từ phía trên xuống). Toàn bộ giá, trục đỡ, bộ phanh ...
 Trong suốt quá trình thi công phải có biện pháp an toàn lao động, giao thông, bảo vệ phải được kiểm tra kỹ thuật kỹ lưỡng trước khi sử dụng.
môi trường, có cảnh báo giao thông không ảnh hưởng đến người dân.
 Nhà thầu sẽ phải trình bản vẽ và phương án bố trí bành cáp cùng thời gian xả, kéo cáp
 Trong quá trình thi công nếu phát hiện sai khác so với thiết kế, hoặc phát sinh ảnh
hưởng cần báo ngay Đơn vị tư vấn hoặc các cơ quan liên qua để xử lý, hiệu chỉnh kịp để các đơn vị liên quan góp ý và phê chuẩn, tránh xảy ra trường hợp vướng mắc khi
thời. thi công gây chậm trễ công trình, vì như vậy sẽ ảnh hưởng rất lớn để giao thông và
sinh hoạt bình thường của cư dân trong khu vực.
4.2.5 Biện pháp thi công cáp ngầm:
 Thi công mương cáp nền đất. Trước khi tiến hành công tác, phải đánh dấu đầy đủ các  Trước khi cắt cáp, đề nghị Đơn vị thi công kiểm tra lại chiều dài tuyến cho phù hợp,
vị trí công trình ngầm, thiết lập hệ thống hàng rào, biển báo, hoạch định phạm vi đào nếu có sai khác cần phải báo lại Đơn vị tư vấn hoặc Chủ đầu tư hiệu chỉnh (nếu có),
tay (cho những địa điểm gần nơi có công trình ngầm). Có thể dùng các loại đà chống tránh trường hợp cắt cáp sẽ xảy ra thiếu hụt cáp.
vuông có thể thay đổi chiều dài bằng cách lồng các đoạn vào nhau và cố định bằng
chốp thép đối với những vách chống cần chịu lực lớn, và dùng đã chống tròn tăng đơ Tổ chức kéo cáp: Cáp được tổ chức kéo như sau:
bằng ren cho vách chống chịu lực không lớn lắm.  Đặt các con lăn đỡ cáp các loại tại các vị trí cần thiết như các vị trí hầm uốn cáp.
 Đặt tời kéo và kéo dây mồi qua hệ thống ống đã đặt trước giữa hai hầm cáp.
Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 34
Thuyết minh TKBVTC

 Bố trí người giám sát có máy bộ đàm dọc tuyến cáp, cần quy ước trước một số khẩu mới các hạng mục công trình ngầm và nổi của họ, tránh xâm hại đến hoạt động bình
lệnh và dấu hiệu cơ bản dùng trong quá trình kéo cáp. thường và sự an toàn của đường cáp.
 Tháo bỏ lớp bọc cáp, kiểm tra bằng mắt thường. 4.2.6 Biện pháp an toàn và vệ sinh môi trường:
 Lắp đầu sợi cáp vào dây mồi bằng đầu kéo cáp hoặc lưới kéo cáp. Trong trường hợp  Trước khi đào hố móng, mương cáp ngầm và rãnh tiếp địa phải liên hệ với Điện lực,
dùng lưới kéo cáp thì lực kéo cáp phải được tính toán lại, thường thì phải nhỏ hơn Công ty Bưu chính Viễn thông, công ty Cấp thoát nước để xác định các công trình đi
trong trường hợp dùng đầu kéo cáp. Để tránh xoắn cáp cần phải lắp thêm một khớp ngầm trước đó.
xoay giữa đầu kéo cáp và dây mồi.  Đối với các vùng đất dể sạt lỡ, khi đào hố móng, mương cáp ngầm và rãnh tiếp địa
phải đào vát miệng hố và phải chèn chống để chống sạt lở nguy hiểm đến tính mạng
 Dùng chất bôi trơn để bôi trơn bên trong ống của các đoạn cáp phải đi trong ống. công nhân thi công công trình.
Chất bôi trơn có thể là dầu nhờn hoặc dung dịch nước và bột talc theo tỷ lệ 1:1.  Đối với các hố móng, mương cáp ngầm và rãnh tiếp địa ở gần khu vực dân cư hoặc
 Kéo cáp thông qua dây mồi bằng tời kéo. Tốc độ kéo cáp không lớn hơn 7m/phút để đường giao thông thì phải đặt rào chắn, biển báo (hoặc treo đèn đỏ vào ban đêm) để
có thể theo dõi được các chi tiết và tình huống xảy ra và dừng kịp thời khi cần thiết. tránh gây thiệt hại về người và phương tiện.
Tốc độ kéo cáp sẽ phải nhỏ hơn trị số trên khi kéo qua những chỗ uốn cong, vào  Khi đào phải có biện pháp chống sạt lở, lún. Những hố móng, mương cáp ngầm và
miệng ống... trên tuyến. Sau khi kéo qua những chỗ trên, nếu kiểm tra bằng mắt rãnh tiếp địa khi đào có nguy cơ làm sạt lở công trình lân cận thì phải dùng tôn, ván,
cọc sắt hoặc gỗ đóng chắn lại tránh sạt lở gây ảnh hưởng đến công trình lân cận.
thường thấy không có hư hỏng gì trên vỏ cáp thì sẽ tiếp tục tăng tốc độ kéo cáp đến
 Khi đào đất hố móng, mương cáp ngầm và rãnh tiếp địa, đất đào phải được đổ gọn
7m/phút. gàng không gây ảnh hưởng đến giao thông, cảnh quan xung quanh.
 Định vị đầu sợi cáp vào đúng vị trí sẽ nối.  Công tác đào đất móng. rãnh tiếp địa và lấp đất được tiến hành bằng thủ công và cơ
 Ngoài ra, nhà thầu cũng có thể áp dụng cách kéo cáp theo kiểu buộc cáp dọc theo sợi giới và tuân theo qui phạm công tác đất TCVN 4447-2012.
dây tời kéo cáp. Cách này giảm lực kéo và lực nén ngang tác động lên cáp, nhưng chỉ  Khi đào đất hố móng mái dốc phải phù hợp với cấp đất như đã thống kê trong bảng
áp dụng được cho những đoạn tuyến ít chướng ngại vật và đòi hỏi nhiều kỹ năng và phân cấp đất, đá. Độ mở móng ứng với từng cấp đất đá được cho trong bảng sau:
kinh nghiệm của giám sát viên cũng như công nhân tham gia kéo cáp. 1,5 ≤ H ≤
Chiều sâu hố đào (mét) ≤ 1,5 3≤H≤5
3
 Dây tời kéo cáp theo cách này phải có độ dài hơn hai lần chiều dài rãnh cáp, đường
kính dây tời khoảng 16-24mm, cần theo dõi để bảo đảm dây tời luôn nằm trên dây Hệ số mái dốc đối với đất cấp 2 0,25 0,5 0,75
cáp chứ không quấn quanh cáp. Dây buộc phải là loại dễ buộc và dễ mở. Tốc độ kéo Hệ số mái dốc đối với đất cấp 3 0 0,25 0,5
cáp theo cách này vào khoảng 6m/phút.
 Ghi chú: Độ mở của hố đào (mét) C=m*H
(3) Các công đoạn hoàn chỉnh và nghiệm thu
H: Chiều sâu hố đào (mét)
Đây là giai đoạn hoàn chỉnh cuối cùng của đường cáp. m: Hệ số mái dốc
 Ngoài các công đoạn thử nghiệm nghiêm ngặt theo yêu cầu trước khi vận hành thử,  Cấp đất đá ở khu vực dự án chủ yếu là đất cấp 2 và đất cấp 3, những vị trí sử dụng
tuyến cáp sẽ được đánh dấu theo cách phù hợp để dễ nhận biết khi vận hành và xử lý móng có bê tông lót là đất cấp 2, không sử dụng bê tông lót là đất cấp 3.
sự cố, cũng như bảo vệ tuyến cáp.  Đào đất xong phải có biện pháp bảo vệ an toàn cho người và gia súc. Đồng thời, tiến
 Cũng nên nghiên cứu thêm phương án lắp đặt các bộ đánh đấu và định vị tuyến cáp hành công tác nghiệm thu kích thước hố đào. Công tác bê tông móng phải được tiến
hành sau khi nghiệm thu kích thước hố đào, không được kéo dài thời gian lưu trữ hố
bằng điện tử. Nên yêu cầu các nhà thầu chào mục này như một tùy chọn để tham
đào để tránh nguy hiểm và ảnh hưởng đến môi trường.
khảo, nếu thấy chi phí tăng thêm không nhiều lắm so với ích lợi có được thì sẽ chọn
 Khi lấp đất phải tưới nước đầm kỹ theo từng lớp dày 20cm.
lắp đặt thêm.
 Lấp đất hố móng: Chỉ được tiến hành lấp đất hố móng khi công tác bê tông móng và
 Ngoài ra, đơn vị nhận bàn giao tuyến cáp để quản lý vận hành cũng cần ra thông báo tiếp địa đã được nghiệm thu kỹ thuật theo đúng thiết kế được phê duyệt. Quá trình
bằng văn bản cho các địa phương tuyến cáp đi qua, kèm bản đồ tuyến cáp và mô tả lấp đất phải tiến hành tưới nước đầm kỹ từng lớp một, mỗi lớp dày 20cm.
nhận dạng tuyến cáp cùng với yêu cầu bảo vệ hành lang an toàn của tuyến cáp. Thông  Lấp đất rãnh tiếp địa: Chỉ được tiến hành lấp đất khi công tác đóng cọc và rãi dây
báo này cũng sẻ được gởi cho các đơn vị quản lý và khai thác công trình ngầm và nổi tiếp địa đã được nghiệm thu kỹ thuật (phần dưới mặt đất). quá trình lấp đất phải tiến
hành tưới nước đầm kỹ từng lớp một, mỗi lớp dày 20cm. Riêng phần tiếp địa đi
trong thành phố biết để lưu ý mỗi khi có nhu cầu sửa chữa, cải tạo, nâng cấp hoặc xây
trong khu vực nội thị, sau khi lấp đất phải hoàn trả lại như hiện trạng ban đầu.
Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 35
Thuyết minh TKBVTC

 Công tác đào đất trong điều kiện gặp đá: Trên những đoạn tuyến công trình có đá, tại  Bản đế được lắp ráp tổ hợp theo dưỡng và hàn dính. Hàn dính và hàn chính thức
những vị trí hố móng hoặc rãnh tiếp địa có đá không thể đào bằng thủ công được thì bằng hàn hồ quang điện và hàn gián đoạn để tránh biến dạng nhiệt. các đường hàn
có thể sử dụng máy khoan kết hợp với thủ công hoặc dùng mìn để tạo hố. Khi sử phải đều, đủ chiều cao và nhẵn, đường hàn phải đều và đồng nhất. Hàn và kiểm tra
dụng mìn, ngoài các biện pháp an toàn nêu trên còn phải được cơ quan chức năng mối hàn theo tiêu chuẩn 20TCN170-89, các đường hàn được kiểm tra bằng siêu âm
cho phép và phải cảnh báo để đảm bảo an toàn cho người, súc vật và các công trình và có chứng chỉ xác nhận đạt yêu cầu.
kiến trúc khác nằm trong khu vực.  Mạ kẽm nhúng nóng: Sau khi gia công xong các chi tiết, tiến hành nghiệm thu, nếu
4.3 LẮP DỰNG CỘT đạt yêu cầu thì tiến hành mạ kẽm nhúng nóng. Trong quá trình mạ kẽm phải kiểm tra
tính đồng nhất của lớp mạ bằng máy đo chiều dày lớp mạ. Kiểm tra độ dính chặt,
 Đối với đoạn tuyến cải tạo chèn cột, để đảm bảo an toàn Đơn vị thi công cần đăng ký nhẵn và không khuyết tật như: Rộp, sạn, hạt .... Mạ kẽm nhúng nóng theo 18TCN04-
cắt điện với Công ty điện lực để tiến hành cắt điện để thi công dựng cột. 92. Tất cả các lỗ khoan sau khi mạ xong phải được kiểm tra bằng Tămpông loạt qua
 Việc dựng cột có thể thi công bằng thủ công hoặc cơ giới (thể hiện cụ thể từng vị trí mới cho xuất xưởng. Các lỗ không đạt phải sửa lại cho đạt yêu cầu.
trong bảng tổng kê). Thi công bằng thủ công đối với vị trí tuyến đường dây đi trong rẫy 4.3.2 Lắp xà và cách điện:
cà phê, khu vực xa đường xe cơ giới không đến được. Thi công bằng thủ công kết hợp
cơ giới đối với đoạn tuyến đi dọc đường quốc lộ, tỉnh lộ, tại đó xe cơ giới đến được.  Công tác lắp xà, sứ sử dụng 2 biện pháp chính sau:
 Cột bê tông ly tâm được lắp dựng bằng phương pháp dùng tời và ba lăng cùng với hố  Phương pháp 1 (Lắp đặt xà, sứ đứng trước khi dựng cột):
thế để dựng và cân chỉnh hoặc dùng cơ giới.  Đưa cột vào vị trí.
 Cột thép các loại được dựng lắp bằng phương pháp cẩu leo (vừa lắp, vừa dựng) bằng  Dùng máy cẩu (nếu dựng bằng máy) và sử dụng tó, Palăng (nếu dựng bằng thủ
thủ công ở trên cao kết hợp hố thế hoặc cơ gới . công) nâng cột lên. Khi ngọn cột rời khỏi mặt đất chừng 50cm 70cm, tiến hành lắp
 Xà lắp trên cao bằng thủ công. xà sứ. Sau khi đã xiết chặt bu lông xà, sứ tiến hành dựng cột
 Ghi chú: Biện pháp này sử dụng đối với các xà lắp ở vị trí cột đơn, cột đỡ thẳng.
4.3.1 Công tác gia công xà, tiếp địa:
 Phương pháp 2 (Lắp đặt xà, sứ sau khi dựng cột):
 Vật liệu:
 Đối với các vị trí mà ta không thể sử dụng phương pháp 1 ta sử dụng phương pháp
 Thép gia công xà, tiếp địa và khung móng trụ được cung cấp phù hợp với yêu cầu này. Cụ thể như sau:
thiết kế về cường độ, kích thước tuân theo TCVN 1655-1996 hoặc các tiêu chuẩn
tương đương khác.  Sau khi cột đã dựng xong. Thời gian đã đủ đảm bảo để bê tông móng cột vững chắc.
 Vật liệu làm bu lông đai ốc, vòng đệm phải dùng thép CT3 có độ bền cấp 4.6 và theo  Sử dụng Puly, dây thừng để đưa xà lên vị trí lắp đặt
TCVN 1786-76; TCVN 1896-76; TCVN 2248-77; TCVN 1197-76 và TCVN 1916-  Tuỳ theo loại xà và vị trí lắp đặt, bố trí công nhân ở các vị trí lắp đặt xà để thao tác
76. lắp đặt xà đúng vị trí, đảm bảo kỹ thuật, mỹ thuật.
 Kẽm để mạ các chi tiết phải có hàm lượng đạt 99,9% trở lên.  Thanh xà phải vuông góc với cột và hướng tuyến nếu cột thẳng tuyến, thanh xà phải
 Bề mặt ngoài của thép phải nhẵn và đồng nhất, không được lồi lõm và han rỉ. vuông góc với cột và nằm trên đường phân giác hướng tuyến nếu cột góc.
 Khi kéo các xà lên cột tuyết đối phải thực hiện từ từ, không được gây va chạm vào
 Chế tạo cấu kiện thép: thân cột, vào các cấu kiện khác và dễ gây hư hỏng xà và thân cột.
 Thép gia công xà, tiếp địa được tiến hành gia công tại xưởng của công ty, đảm bảo  Khi trèo cao công nhân phải trang bị đầy đủ trang bị bảo hộ lao động, mang dụng cụ
đúng hình dáng và kích thước theo hồ sơ thiết kế được duyệt. an toàn (dây da an toàn, chân trèo cột) và phải tuân thủ các qui trình an toàn sẽ được
 Các chi tiết xà được chế tạo từ thanh nguyên, không hàn nối. nêu chi tiết trong phần các biện pháp đảm bảo an toàn của từng công việc.
 Các thanh thép, các mép cắt của các chi tiết cột thép được mài nhẵn, không xù xì.  Lắp xà vào cột hình cổng  được tiến hành sau khi lắp dựng cột đảm bảo yêu cầu kỹ
 Các chi tiết lỗ trong chi tiết thép xà đều được khoan hoặc dập lỗ. thuật được giám sát A nghiệm thu, trình tự tiến hành bản vẽ BVTC.
 Khi cần uốn cong chi tiết thì dùng phương pháp uốn tạo hình được thực hiện ở 850-  Kiểm tra kích thước tim 2 cột và xà theo thiết kế, nếu hai kích thước này tương
0
950 C, sau đó được làm mát tự nhiên bằng không khí sao cho chi tiết không bị cong đương thì cho tiến hành lắp đặt xà.
vênh hay rạn nứt. Không được dùng que hàn và hồ quang để gia công uốn, nắn, tạo  Xà được tháo dời thành 2 nửa và được vận chuyển vào chân cột để lắp đặt.
lỗ chi tiết.  Công nhân dùng giày trèo cột để trèo lên cột lắp chụp treo puly vào đầu cột để chuẩn
 Các góc thép có bề dày 8mm cần được uốn nguội, phải tạo mẫu trước có bán kính bị kéo xà lên lắp đặt. Để thao tác lắp xà hình  sử dụng 2 công nhân trèo hai cột.
như bán kính của chi tiết uốn, tấm mẫu phải có bề dày lớn hơn 3 lần bề dày của bản  Dùng dây nylon 16 buộc vào nửa thanh xà thứ nhất tại điểm tương ứng với điểm
0
cần uốn. Thép chỉ được uốn nguội khi góc uốn <10 . Sau khi uốn kiểm tra lại rạn treo puly để kéo xà lên vị trí lắp đặt. Vị trí công nhân đứng kéo dây phải cách chân
nứt bằng phương pháp hạt từ tính. cột một khoảng an toàn.

Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 36


Thuyết minh TKBVTC

 Khi lắp đặt người chỉ huy ra hiệu lệnh kéo đều thanh xà lên, đến vị trí lắp đặt thì  Trước khi dựng cột phải mời giám sát A nghiệm thu, nếu đạt chất lượng thì mới cho thi
dùng dây nylon cố định thanh xà vào cột. Sau đó tiếp tục kéo thanh xà thứ hai lên vị công.
trí tương ứng thanh xà thứ nhất để lắp đặt.  Lắp dựng cột bằng phương pháp dùng cần cẩu:
 Tiếp theo lắp bulông gông xà vào cột, chỉnh mặt phẳng xà, lắp hoàn thiện các thanh
giằng. Sau khi căn chỉnh cho xiết chặt bu lông cố định xà vào cột.  Tại các vị trí cột có địa hình thuận lợi, thì tiến hành dựng cột bằng cần cẩu.
 Lắp các loại xà vào cột đơn: tiến hành lắp xà vào cột theo biện pháp tương tự như  Trình tự và phương pháp tiến hành lắp dựng cột theo bản vẽ biện pháp thi công.
trên.  =
4.3.3 Công tác dựng cột:  Lắp dựng cột bằng phương pháp thủ công:
 Biện pháp thi công dựng cột BTLT và cột thép: Có hai biện pháp dựng cột (Dựng  Phương pháp thi công dựng cột bằng tó 3 chân:
cột thủ công và dựng bằng cẩu)  Dụng cụ dựng: Tó 3 chân, Palăng 5 tấn, puly, cáp treo, cáp buộc cột, cáp + tăng đơ
 Căn cứ vào điều kiện địa hình thi công của từng vị trí cột sẽ cho lắp dựng bằng phương giằng các chân tó, cáp hãm cố định ghim đỉnh tó đường kính 12mm, thừng nilông,
pháp dùng cần cẩu hay dựng bằng thủ công. xà beng....
 Mặt bằng thi công:
 Tại các vị trí cột gần sát đường ô tô có địa hình thuận lợi thì lắp dựng bằng cần cẩu.
 Đưa cột vào vị trí.
 Tại các vị trí cột ở xa đường ô tô, địa hình khó khăn thì cho lắp dựng bằng phương  Chọn điểm đặt tó địa chất tốt, không được đặt chân tó nơi đất xấu, đất mượn. Nơi
pháp thủ công (dùng tời + tó). đặt chân tó được tạo hố, rãnh chống trượt chân tó tạo với nhau thành tam giác đều
 Các vị trí có địa hình dựng tương đối bằng phẳng, có vị trí lắp tó 3 chân đơn vị thi công (kể cả khi ta dịch chuyển chân tó). Tránh đổ nước vào khu vực chân tó, phải néo
dùng phương pháp dựng cột bằng chạc 3 chân + Pa lăng kéo tay loại 5 tấn. hãm đầu cột chắc chắn khi dựng cột.
 Các vị trí có địa hình dựng cột phức tạp, dùng phương pháp dựng cột bằng chạc 2 chân  Lắp dựng tó 3 chân: Tó phải được để trên mặt bằng móng cột, nằm trên 3 đỉnh của
+ tời xoay. tam giác đều, đỉnh tó được liên kết với nhau bằng chốt khoá chuyên dùng. Trước
tiên định vị 2 chân ngoài của tó và nâng dần đỉnh tó lên, đẩy chân tó giữa thu dần về
 Các yêu cầu chính trong quá trình dựng cột: phía tâm hố móng cột cho đến khi tó được dựng thăng bằng.
 Trong thi công dựng cột cần tuân thủ chặt chẽ quy trình kỹ thuật, đặc biệt là công tác  Điều chỉnh đỉnh tó để hình chiếu vuông góc (chiếu bằng) nằm sát miệng hố cột, các
an toàn. Cụ thể như sau: chân tó nghiêng 1 góc 70 750, các bản đế chân tó áp sát mặt đất cứng sau đó dùng
 Công nhân dựng cột bắt buộc phải có chuyên môn kỹ thuật và được đào tạo kỹ về quy tăng đơ và cáp cố định 3 chân tó lại với nhau; cố định chắc chắn 3 dây hãm đỉnh tó
trình kỹ thuật. Chỉ huy dựng cột là cán bộ kỹ thuật chuyên môn hoặc thợ bậc 5 trở lên, (điểm buộc néo cách chân tó một khoảng từ 20 25m).
số thợ chính còn lại phải có bậc 3, bậc 4. Các thợ phụ cũng phải được huấn luyện để  Chú ý: Không để chân tó có góc nghiêng quá nhỏ có thể gây trượt chân tó và đổ cột.
nắm được quy trình kỹ thuật cũng như an toàn lắp dựng cột.  Dùng Puly treo Palăng lên sát đỉnh tó bằng cáp lụa có 10 20mm.
 Công tác chuẩn bị dựng cột phải được chuẩn bị kỹ: các mối buộc, các mối nối, các  Buộc chặt dây cáp treo vào cột tại vị trí cao hơn trọng tâm cột 0,8 1m để khi kéo cột
chốt, hố thế, hãm tời, hãm tó và các thiết bị dựng (tời, tó, palăng, puli, múp...) phải lên thì ngọn cột được nâng lên trước.
được kiểm tra thật kỹ, đặc biệt là cáp kéo nếu đủ tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn mới được  Kéo Palăng để nâng dần cột lên và khi gốc cột đã nâng lên khỏi mặt đất một độ cao
sử dụng. hợp lý thì điều chỉnh cho chân cột vào đúng hố móng rồi hạ dần cột xuống.
 Tránh các va chạm, các thao tác giật cục, đặc biệt là không gây va chạm mạnh vào  Căn chỉnh cột cho đúng tâm móng, cột thẳng đứng (bằng dây dọi).
móng cột (vì có thể gây vỡ bê tông móng). Thao tác trong dựng cột phải tuần tự nhịp  Chèn 3 điểm cố định gốc cột (góc 1200), cố định các dây chằng cột (được buộc trên
nhàng. đỉnh cột trước khi dựng) vào các cọc thép đóng chắc chắn.
 Sau khi đã đưa được cột vào hố móng cần điều chỉnh để tâm cột trùng với tâm móng,  Chèn móng bằng bê tông đá cỡ 0,5  1 mác bê tông M200.
dùng dây dọi để chỉnh cho thân cột thẳng đứng, chèn ba góc của gốc cột thật chắc.  Đắp đất móng cột và đầm chặt theo kích thước thiết kế.
Căng đều 3 dây giữ ở đỉnh cột, buộc chặt, cố định các dây (góc giữa các dây là 1200),
 Biện pháp dựng cột bằng tời tó 2 chân:
sau đó đổ bê tông chèn móng và đầm chặt.
 Sau khi lắp nối xong bích cột, vận chuyển cột vào sát miệng hố móng tại vị trí hợp
 Giữ cố định các dây chằng tối thiểu sau 24h mới được tháo dây. lý được tính toán trước, đã được san sửa mặt bằng thi công; kê cột trên các khối gỗ
 Trước khi dựng cột, cho kiểm tra thân cột: kê, chèn gỗ hố móng...
 Xem có bị nứt, sứt mẻ không, nếu vượt quá quy định cho phép thì phải loại bỏ.  Nếu đủ các điều kiện an toàn, chỉ huy phát lệnh dựng cột.
 Nếu sứt mẻ ít, nằm trong quy định cho phép thì cho xử lý bằng cách trát vữa xi
măng cát theo tỷ lệ 1 xi măng 2 cát
Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 37
Thuyết minh TKBVTC

 Khi dựng cột lên đến 5 -70 phải dừng lại để kiểm tra các mối buộc, hãm các vị trí.  Sau khi lắp xà đảm bảo yêu cầu kỹ thuật được nghiệm thu mới được lắp đặt cách
Nếu an toàn mới được dựng tiếp, trong khi dựng cáp chính phải quay đều và từ từ điện và phụ kiện đường dây.
không giật cục, các dây cáp hãm phải căng để đảm bảo cột không bị xê dịch.  Tất cả các loại cách điện sử dụng cho lắp đặt công trình đều cho thí nghiệm, nếu đạt
 Đặc biệt chú ý khi cột đạt 75 -800 so với mặt đất là khi cột dễ đổ nhất, cần phải tập tiêu chuẩn kỹ thuật, được đồng ý mới được vận chuyển vào vị trí lắp đặt.
trung cao độ.  Cách điện và phụ kiện trước khi lắp đặt được lau chùi sạch sẽ, kiểm tra lại xem nếu
 Trình tự thi công theo các bước sau: bị nứt vỡ hư hỏng trong quá trình vận chuyển thì loại bỏ.
 Chọn hướng dựng cột để khi thi công được thuận tiện nhất, sau đó tiến hành đào  Sứ đứng sau khi lắp xong phải đặt thẳng đứng vuông góc với thanh xà ngang, không
rãnh (mà) hướng cột. được sứt mẻ và được lau chùi sạch sẽ sau khi lắp.
 Chọn vị trí đặt tời, chân tó và các vị trí điều chỉnh dây gió cho thích hợp, an toàn,  Khi kéo phụ kiện, sứ lên cột tuyệt đối phải thực hiện từ từ, không được gây va chạm
các vị trí người làm việc phải đảm bảo điều kiện an toàn, có nghĩa là phải nằm ngoài vào thân cột, vào các cấu kiện khác vì dễ gây hư hỏng phụ kiện hoặc thân cột đặc
phạm vi bán kính dựng cột (chiều dài cột). biệt là cách điện.
 Sau khi công việc chuẩn bị xong, người chỉ huy dựng cột kiểm tra lại lần cuối cùng,  Khi lắp cách điện chuỗi chú ý kiểm tra bẻ cong chốt chẻ, tránh để quên làm tuột chốt
nếu thấy đảm bảo thì cho dựng cột. rơi khoá.
 Khi dựng cột, người chỉ huy đứng ở vị trí trên đường thẳng theo hướng cột điện, hố  Biện pháp an toàn:
móng và vị trí đặt tời.
 Người lắp đặt xà phải ngồi chắc chắn và phải treo dây an toàn cho phù hợp.
 Tiếp theo người chỉ huy phát hiệu lệnh cho quay tời từ từ để dựng cột.
 Đồ nghề như cà lê Mỏ lết phải cột chặt đeo vào dây an toàn tránh tình trạng rơi làm
 Trong quá trình dựng cột người chỉ huy luôn dùng dây dọi để kiểm tra và điều chỉnh nguy hiểm cho người thao tác bên dưới.
độ sai lệch của cột.
 Dây thừng để kéo cách điện lên phải còn tốt tránh làm đứt dây làm rơi sứ và mất an
 Khi cột đã dựng ở vị trí gần thẳng đứng, người chỉ huy chú ý điều kiển quay tời từ từ toàn cho người bên dưới.
để điều chỉnh cho chính xác. Dùng dây dọi kiểm tra độ thẳng đứng của cột theo hai
phương vuông góc. Nếu cột bị lệch so với phương thẳng đứng thì người chỉ huy ra 4.5 RẢI CĂNG DÂY
hiệu lệnh cho người quay tời và người điều chỉnh dây gió điều chỉnh đưa cột về vị trí  Kiểm tra bản vẽ mặt bằng, bản vẽ chi tiết lắp đặt phụ kiện, thiết bị và các tài liệu hướng
thẳng đứng. dẫn trước khi thi công.
 Sau khi cột đã dựng ở vị trí thẳng đứng, người chỉ huy kiểm tra lại lần cuối, nếu đạt  Trước khi lắp đặt phải dọn dẹp mặt bằng và tiến hành vệ sinh khu vực, lắp đặt biển báo
yêu cầu thì cho cố định dây gió, dây tời thật chắc chắn, sau đó cho tiến hành đổ bê « KHU VỰC THI CÔNG ».
tông chèn chân cột.
 Rải căng dây: Rải cáp trên con lăn đặt trên mặt bằng dọc theo tuyến, từ đầu đến cuối
 Biện pháp an toàn: trước khi đưa cáp lên.
 Các dụng cụ, thiết bị nâng sử dụng cho công tác lắp dựng trên cao phải có giấy kiểm  Khi rải dây bọc, không được làm hư hại lớp bọc của dây.
định của cơ quan chức năng và còn trong thời gian có hiệu lực.
 Công nhân khi được phân công thi công trên cao phải được kiểm tra về tình trạng  Sau khi kéo và đưa lên cột, tiếp hành căng dây lấy độ võng và lắp khóa cố định.
sức khỏe.  Công tác rãi căng dây bằng thủ công kết hợp cơ giới trên các đoạn địa hình thuận lợi.
 Tuân thủ các biện pháp an toàn theo quy định của ngành. Các đoạn vượt đường, giao chéo với các công trình (vượt các đường dây khác, sông,
 Khi thi công phải dùng biển báo (Công trình đang thi công 5 km/h) đặt trước, sau và suối...). Bên thi công phải lập biện pháp tổ chức thi công cụ thể cho từng vị trí đoạn
cách vị trí thi công 20 mét để tránh gây tai nạn giao thông. vượt và thỏa thuận với các cơ quan chức năng có liên quan, thông báo thời gian thi
công và lập barie, biển báo khi thi công để không làm ảnh hưởng đến các công trình lân
 Người chỉ huy trong qúa trình dựng cột phải ra hiệu lệnh dứt khoát, to, rõ ràng và cận, mọi vật xung quanh.
nghiêm túc. Những người tham gia dựng cột phải tuân thủ đúng hiệu lệnh của người
chỉ huy và được huấn luyện kỹ về kỹ thuật dựng cột, qui trình an toàn lao động và 4.6 PHƯƠNG ÁN CẮT ĐIỆN THI CÔNG
trong qúa trình dựng cột nếu phát hiện thấy điều gì mất an toàn phải báo ngay với 4.6.1 Huyện Đăk R’Lấp:
nguời chỉ huy để có biện pháp xử lý kịp thời.
4.6.1.1. XDM và cải tạo đường dây 22kV khai thác công suất XT 471/110kV Đăk R'lấp 2, XT
473/110kV Đăk R'lấp 2 và liên lạc XT 475 E54 (Đoạn cải tạo đi mạch kép XT
4.4 LẮP CÁCH ĐIỆN, PHỤ KIỆN 471&473):
 Lắp cách điện, phụ kiện trên cao bằng thủ công. Cách điện và các phụ kiện đường dây  Từ điểm đầu tại cột 111/11, XDM tại vị trí cột cũ để nâng tiết diện dây dẫn đi mạch
được lắp lên cột cao sau khi đã dựng cột lắp xà. kép tuyến đường dây hiện có lộ 472/E54 đi dọc theo đường nhựa liên xã đến vị trí cột
 Lắp cách điện và phụ kiện đường dây: cũ 111 với chiều dài tuyến 518m.
Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 38
Thuyết minh TKBVTC

 Tuyến dùng dây nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2 và cáp ngầm  Từ cột 254 (hiện trạng) xây dựng mới MLL giữa XT475/110kV Đăk R'lấp 2 và XT
XLPE/PVC/DATA/PVC-M(1x240)-24kV. 472/E54 từ cột 254 cắt qua đường bê tông rồi chạy dọc theo quốc lộ đến vị trí cột
 Tiến hành đào móng cột, đổ móng tại chổ phải cắm cờ báo hiệu đến khi móng đảm bảo 208/2 XT474/110kV Đăk R'lấp với chiều dài tuyến 2.067m sử dụng dây nhôm bọc
đủ yêu cầu rồi mới tiến hành cắt điện lắp xà dựng cột, lắp sứ, kéo dây và hoàn thiện 24kV-Al/XLPE-A240 mm2. Tuyến này hiện đang được cấp điện từ XT474
lưới điện. Biện pháp thi công: Thi công bằng thủ công và thủ công kết hợp cơ giới (thể TBA110KV Đăk R’Lấp, do đó đăng ký cắt điện XT474 TBA110KV Đăk R’Lấp.
hiện rõ từng vị trí trong bảng tổng kê). Nên bố trí nhân lực khoảng 10 người, 1 giờ kết hợp với phương tiện cơ giới thực
hiện cắt điện đấu nối.
 Phương án cắt điện: Để thực hiện thi công cắt điện được chia làm 2 lần.
 Cải tạo từ trụ 208/2 xuất tuyến 474/110kV Đăk R’Lấp đến trụ 208/33 (TBA T188)
 Lần 1: Tuyến này hiện tại được cấp điện từ XT 472E54. Sau khi xây dựng sẽ được theo tuyến hiện có với chiều dài tuyến 2.005m. Trong đó có 129m sử dụng dây
kết lưới vào XT 471/110kV Đăk R'lấp 2 và XT 473/110kV Đăk R'lấp 2. Đăng ký cắt nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2để chui đường dây 500kV và 1.876m sử
điện xuất tuyến XT 472E54, thực hiện thi công từ vị trí cột 111/11 đến vị trí cột néo dụng dây nhôm trần lõi thép ACSR-185/29. Đăng ký cắt điện tại nhánh rẽ cột 208
111 để thực hiện công việc hoàn thiện lưới điện, vì khối lượng bao gồm dựng chủ XT474 TBA110KV Đăk R’Lấp. Nên bố trí nhân lực khoảng 100 người, 8 giờ kết
yếu trồng trụ dưới tuyến, lắp xà, sứ, kéo dây và hoàn thiện lưới điện, do đó để hạn hợp với phương tiện cơ giới thực hiện cắt điện thi công và đấu nối.
chế thời gian cắt điện xuất tuyến XT 472E54 nên bố trí nhân lực khoảng 60 người 8
giờ kết hợp với phương tiện cơ giới thực hiện cắt điện thi công và đấu nối.  Từ cột 208/33 (TBA T188) xuất tuyến 474/110kV Đăk R’Lấp đến cột 208/59 (TBA
T896) 474/110kV Đăk R’Lấp giữ nguyên tuyến hiện có.
 Lần 2: Cắt điện đấu nối, khi thi công xong đoạn xây dựng mới 3.446m từ cột 111
XT 472E54 hiện trạng đến cột 81/5 XT472E54 hiện trạng sẽ đăng ký cắt điện để đấu  Từ cột 208/59 (TBA T896) xuất tuyến 474/110kV Đăk R’Lấp đến cột 116
nối hoàn thiện lưới điện và kết lưới với XT 471/110kV Đăk R'lấp 2 và XT 474/110kV Đăk R’Lấp cải tạo lắp xà căng dây dẫn trên cột hiện có (Cột chờ của dự
473/110kV Đăk R'lấp 2 do đó để hạn chế thời gian cắt điện xuất tuyến nên bố trí án Chống quá tải) chiều dai 758m sử dụng dây nhôm lõi thép ACSR-185/29. Đăng
nhân lực khoảng 10 người 1 giờ kết hợp với phương tiện cơ giới thực hiện cắt điện ký cắt điện tại nhánh rẽ cột 208 XT474 TBA110KV Đăk R’Lấp .Nên bố trí nhân lực
đấu nối. khoảng 10 người, 1 giờ kết hợp với phương tiện cơ giới thực hiện cắt điện đấu nối.
 Tuyến này gồm có mạch kép và mạch đơn (phần mạch kép cải tạo), sẽ kết nối liên lạc  Từ cột 116 xây dựng mới MLL giữa XT475/110kV Đăk R'lấp 2 (XT 474/110kV
giữa XT 471 TBA 110kV Đăk R'lấp 2 với XT 475/110kV Đăk R’Lấp 2 (phần cải tạo Đăk R’Lấp hiện trạng) và XT 471/TBA 110kV Đăk R’Lấp 2 (XT 472/E54 hiện
thuộc XT472 E54 hiện trạng) và XT 473 TBA 110kV Đăk R'lấp 2 với XT 472 E54. Do trạng) từ cột 116 chạy dọc theo tỉnh lộ 685 đến vị trí cột 81/120/83 XT472/E54 hiện
đó, trước khi thi công, Đơn vị thi công cần có cán bộ kỹ thuật đọc kỹ, hiểu rõ lưới điện trạng với chiều dài tuyến 1.830m sử dụng dây nhôm lõi thép ACSR-185/29. Đăng
để đăng ký cắt điện, giám sát thi công và đấu nối để tránh xảy ra sự cố. ký cắt điện tại nhánh rẽ cột 208 XT474 TBA110KV Đăk R’Lấp và nhánh rẽ cột
81/120 XT472E54. Nên bố trí nhân lực khoảng 10 người, 1 giờ kết hợp với phương
4.6.1.2. XDM và cải tạo đường dây 22kV khai thác công suất XT 475/110kV Đăk R'lấp 2 và tiện cơ giới thực hiện cắt điện đấu nối.
liên lạc XT 471/110kV Đăk R'Lấp 2:
 Cải tạo xuất tuyến 472-E54 từ 108/120/83-XT472/E54 đến điểm cuối là cột 81/120
 Tuyến dùng dây nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2và ACSR-185/29 gồm cải tạo XT 472/E54 hiện trạng theo tuyến hiện có với chiều dài tuyến 4.928m sử dụng dây
và xây dựng mới. nhôm lõi thép ACSR-185/29. Đăng ký 2 lần cắt điện nhánh rẽ cột 81/120
 Tiến hành đào móng cột, đổ móng tại chổ, phải cắm cờ báo hiệu đến khi móng đảm bảo XT472E54. Nên bố trí nhân lực khoảng 100 người, 8 giờ kết hợp với phương tiện cơ
đủ yêu cầu rồi mới tiến hành đăng ký cắt điện (đối với lưới cải tạo) lắp xà dựng cột, lắp giới thực hiện cắt điện thi công và đấu nối trong mỗi lần cắt điện. Chọn khoảng néo
sứ, kéo dây và hoàn thiện lưới điện. Biện pháp thi công: Thi công bằng thủ công và thủ lèo trên giữa đoạn tuyến để chia làm hai lần cắt điện thi công.
công kết hợp cơ giới.  Tuyến này sẽ kết nối liên lạc giữa XT 475 TBA XT475/110kV Đăk R'lấp 2 và
 Phương án cắt điện: Để thực hiện thi công cắt điện được chia làm các lần sau. 471/110kV Đăk R’Lấp 2 (phần cải tạo thuộc XT474 TBA110KV Đăk R’Lấp hiện trạng
 Từ điểm đầu Cột 16 XT 475 TBA 110kV Đăk R’Lấp 2 cải tạo nâng tiết diện dây dẫn và XT472E54 hiện trạng). Do đó, trước khi thi công, Đơn vị thi công cần có cán bộ kỹ
tuyến đường dây hiện có dọc theo đường liên xã và vỉa hè quốc lộ 14 đến cột 254 thuật đọc kỹ, hiểu rõ lưới điện để đăng ký cắt điện, giám sát thi công và đấu nối để
XT 474 TBA 110kV Đăk R’Lấp với chiều dài tuyến 1.959m. Trong đó có 730m dây tránh xảy ra sự cố.
nhôm lõi thép ACSR-185/29 (từ cột 16 XT 475 TBA 110kV Đăk R’Lấp 2 đến cột 4.6.2 Huyện Krông Nô:
273/5 XT474/110kV Đăk R'lấp hiện trạng) và 1.229m dây nhôm bọc 12,7/24KV-  trước khi thi công, Đơn vị thi công cần có cán bộ kỹ thuật đọc kỹ, hiểu rõ lưới điện để
XLPE-A240 mm2(từ cột 273/5 XT474/110kV Đăk R'lấp hiện trạng đến cột 254 đăng ký cắt điện, giám sát thi công và đấu nối để tránh xảy ra sự cố.
XT474/110kV Đăk R'lấp hiện trạng). Tuyến này hiện đang được cấp điện từ XT474
TBA110KV Đăk R’Lấp, do đó đăng ký cắt điện XT474 TBA110KV Đăk R’Lấp. Bố 4.6.2.1 Cải tạo đường dây trung áp XT 471/F12 (đoạn từ cột 260 đến 260/64 (XT 471/F12)) và
trí nhân lực khoảng 100 người, 8 giờ kết hợp với phương tiện cơ giới thực hiện cắt Liên lạc XT 473/110kV Krông Nô:
điện thi công và đấu nối.  Cải tạo nâng tiết diện dây dẫn từ dây AC-70, XLPE-A95 lên dây ACSR-185/29,
12,7/24KV-XLPE-A240 mm2chiều dài 4.332 mét. Tiến hành đào móng cột, đổ móng
Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 39
Thuyết minh TKBVTC

tại chổ phải cắm cờ báo hiệu đến khi móng đảm bảo đủ yêu cầu rồi mới tiến hành cắt 4.6.2.3 Cải tạo XT 471/F10 cấp điện trung tâm huyện Krông Nô và liên lạc XT 474/110kV Đăk
điện lắp xà dựng cột, lắp sứ, kéo dây và hoàn thiện lưới điện. Mil đoạn từ cột 18/33 (T214) đến T78 - Cột 18/318/2:
 Phương án cắt điện: Để thực hiện thi công cắt điện được chia làm 2 lần.  Cải tạo nâng tiết diện dây dẫn từ dây AC-50, AC-95 lên dây ACSR-185/29,
 Lần 1: Cắt điện xuất tuyến 472/F12 đoạn từ FCO 400-30 đến điểm cuối thực hiện thi 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2chiều dài 16.331 mét. Tiến hành đào móng cột, đổ móng
công từ vị trí cột 260/1 đến vị trí cột néo 260/26 để thực hiện công việc hoàn thiện tại chổ phải cắm cờ báo hiệu báo đến khi móng đảm bảo đủ yêu cầu rồi mới tiến hành
lưới điện, vì khối lượng bao gồm dựng chủ yếu trồng trụ dưới tuyến, lắp xà, sứ, kéo cắt điện lắp xà dựng cột, lắp sứ, kéo dây và hoàn thiện lưới điện.
dây và hoàn thiện lưới điện, do đó để hạn chế thời gian cắt điện xuất tuyến 471/F12  Phương án cắt điện: Để thực hiện thi công cắt điện được chia làm 6 lần.
nên bố trí nhân lực khoảng 60 người 8 giờ kết hợp với phương tiện cơ giới thực hiện  Lần 1: cắt điện xuất tuyến 471/F10 đoạn từ trạm trung gian đến cột 18/74 cột DCL
cắt điện. 400-23 để giảm số phụ tải mất điện đoạn từ DCL 400-23 đến cột 18/318/2 nhận
 Lần 2: Cắt điện xuất tuyến 472/F12 đoạn từ FCO 400-30 đến điểm cuối thực hiện thi nguồn từ XT 474 Đăk Mil thực hiện thi công từ vị trí cột 18/33 đến vị trí cột néo
công từ vị trí cột 260/26 đến vị trí cột 260/64 để thực hiện công việc hoàn thiện lưới 18/74 để thực hiện công việc hoàn thiện lưới điện, vì khối lượng bao gồm dựng chủ
điện, vì khối lượng bao gồm dựng chủ yếu trồng trụ dưới tuyến, lắp xà, sứ, kéo dây yếu trồng trụ dưới tuyến, lắp xà, sứ, kéo dây và hoàn thiện lưới điện, do đó để hạn
và hoàn thiện lưới điện, do đó để hạn chế thời gian cắt điện xuất tuyến nên bố trí chế thời gian cắt điện xuất tuyến 471/F10 nên bố trí nhân lực khoảng 60 người 8 giờ
nhân lực khoảng 60 người 8 giờ kết hợp với phương tiện cơ giới thực hiện cắt điện. kết hợp với phương tiện cơ giới thực hiện cắt điện.
4.6.2.2 Cải tạo đường dây trung áp nhánh rẽ từ cột 188 XT 471/F12 liên lạc đến DCL 400/22  Lần 2: cắt điện xuất tuyến 471/F10 đoạn từ cột 18/74 cột DCL 400-23 đến cột
XT 472/F12. (Liên lạc XT 479/110kV Krông Nô): 18/265 DCL400-24 để giảm số phụ tải mất điện đoạn từ DCL 400-24 đến cột
 Cải tạo nâng tiết diện dây dẫn từ dây AC-70, AC-95 lên dây ACSR-185/29, 18/318/2 nhận nguồn từ XT 474 Đăk Mil thực hiện thi công từ vị trí cột 18/74 DCL
12,7/24KV-XLPE-A240 mm2chiều dài 8.900 mét. Tiến hành đào móng cột, đổ móng 400-23 đến vị trí cột néo 18/112 để thực hiện công việc hoàn thiện lưới điện, vì khối
tại chổ phải cắm cờ báo hiệu đến khi móng đảm bảo đủ yêu cầu rồi mới tiến hành cắt lượng bao gồm dựng chủ yếu trồng trụ dưới tuyến, lắp xà, sứ, kéo dây và hoàn thiện
điện lắp xà dựng cột, lắp sứ, kéo dây và hoàn thiện lưới điện. lưới điện, do đó để hạn chế thời gian cắt điện xuất tuyến 471/F10 nên bố trí nhân lực
khoảng 70 người 8 giờ kết hợp với phương tiện cơ giới thực hiện cắt điện.
 Phương án cắt điện: Để thực hiện thi công cắt điện được chia làm 4 lần.  Lần 3: cắt điện xuất tuyến 471/F10 đoạn từ cột 18/74 cột DCL 400-23 đến cột
 Lần 1: Cắt điện xuất tuyến 471/F12 đoạn từ DCL 400-11 đến TBA T145 thực hiện 18/265 DCL400-24 để giảm số phụ tải mất điện đoạn từ DCL 400-24 đến cột
thi công từ vị trí cột 192 đến vị trí cột néo 232 để thực hiện công việc hoàn thiện 18/318/2 nhận nguồn từ XT 474 Đăk Mil thực hiện thi công từ vị trí cột néo 18/112
lưới điện, vì khối lượng bao gồm dựng chủ yếu trồng trụ dưới tuyến, lắp xà, sứ, kéo đến vị trí cột néo 18/160 để thực hiện công việc hoàn thiện lưới điện, vì khối lượng
dây và hoàn thiện lưới điện, do đó để hạn chế thời gian cắt điện xuất tuyến 471/F12 bao gồm dựng chủ yếu trồng trụ dưới tuyến, lắp xà, sứ, kéo dây và hoàn thiện lưới
nên bố trí nhân lực khoảng 90 người 8 giờ kết hợp với phương tiện cơ giới thực hiện điện, do đó để hạn chế thời gian cắt điện xuất tuyến 471/F10 nên bố trí nhân lực
cắt điện. khoảng 70 người 8 giờ kết hợp với phương tiện cơ giới thực hiện cắt điện.
 Lần 2: Cắt điện xuất tuyến 471/F12 đoạn từ DCL 400-11 đến TBA T145 thực hiện  Lần 4: cắt điện xuất tuyến 471/F10 đoạn từ cột 18/74 cột DCL 400-23 đến cột
thi công từ vị trí cột 232 đến vị trí cột néo 257 TBA T145 để thực hiện công việc 18/265 DCL400-24 để giảm số phụ tải mất điện đoạn từ DCL 400-24 đến cột
hoàn thiện lưới điện, vì khối lượng bao gồm dựng chủ yếu trồng trụ dưới tuyến, lắp 18/318/2 nhận nguồn từ XT 474 Đăk Mil thực hiện thi công từ vị trí cột néo 18/160
xà, sứ, kéo dây và hoàn thiện lưới điện, do đó để hạn chế thời gian cắt điện xuất đến vị trí cột néo 18/224 để thực hiện công việc hoàn thiện lưới điện, vì khối lượng
tuyến 471/F12 nên bố trí nhân lực khoảng 90 người 8 giờ kết hợp với phương tiện cơ bao gồm dựng chủ yếu trồng trụ dưới tuyến, lắp xà, sứ, kéo dây và hoàn thiện lưới
giới thực hiện cắt điện. điện, do đó để hạn chế thời gian cắt điện xuất tuyến 471/F10 nên bố trí nhân lực
 Lần 3: Cắt điện xuất tuyến 472/F12 đoạn từ DCL 400-22 đến TBA T145 XT471/F12 khoảng 90 người 8 giờ kết hợp với phương tiện cơ giới thực hiện cắt điện.
thực hiện thi công thực hiện thi công đoạn tuyến trên và đấu nối hạng mục 1 cột 260  Lần 5: cắt điện xuất tuyến 471/F10 đoạn từ cột 18/74 cột DCL 400-23 đến cột
XT472/F12 để thực hiện công việc hoàn thiện lưới điện, vì khối lượng bao gồm 18/265 DCL400-24 để giảm số phụ tải mất điện, đoạn từ DCL 400-24 đến cột
dựng chủ yếu trồng trụ dưới tuyến, lắp xà, sứ, kéo dây và hoàn thiện lưới điện, do đó 18/318/2 nhận nguồn từ XT 474 Đăk Mil thực hiện thi công từ vị trí cột néo 18/224
để hạn chế thời gian cắt điện xuất tuyến 471/F12 nên bố trí nhân lực khoảng 90 đến vị trí cột néo 18/265 để thực hiện công việc hoàn thiện lưới điện, vì khối lượng
người 8 giờ kết hợp với phương tiện cơ giới thực hiện cắt điện. bao gồm dựng chủ yếu trồng trụ dưới tuyến, lắp xà, sứ, kéo dây và hoàn thiện lưới
 Lần 4: Cắt điện xuất tuyến 471/F12 đoạn từ DCL400-2 đến DCL 400-11 thực hiện điện, do đó để hạn chế thời gian cắt điện xuất tuyến 471/F10 nên bố trí nhân lực
thi công đoạn tuyến từ cột đấu nối số 188 đến cột DCL400-22 cột số 192 để thực khoảng 90 người 8 giờ kết hợp với phương tiện cơ giới thực hiện cắt điện.
hiện công việc hoàn thiện lưới điện, vì khối lượng bao gồm dựng chủ yếu trồng trụ  Lần 6: cắt điện xuất tuyến 471/F10 đoạn từ cột 18/265 cột DCL 400-24 đến cột
dưới tuyến, lắp xà, sứ, kéo dây và hoàn thiện lưới điện, do đó để hạn chế thời gian 18/318/2 thực hiện thi công từ vị trí cột néo 18/224 đến vị trí cột néo 18/265 để thực
cắt điện xuất tuyến 471/F12 nên bố trí nhân lực khoảng 10 người cắt điện 2 giờ kết hiện công việc hoàn thiện lưới điện, vì khối lượng bao gồm dựng chủ yếu trồng trụ
hợp với phương tiện cơ giới thực hiện cắt điện. dưới tuyến, lắp xà, sứ, kéo dây và hoàn thiện lưới điện, do đó để hạn chế thời gian

Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 40


Thuyết minh TKBVTC

cắt điện xuất tuyến 471/F10 nên bố trí nhân lực khoảng 90 người 8 giờ kết hợp với công việc hoàn thiện lưới điện, vì khối lượng bao gồm dựng chủ yếu trồng trụ dưới
phương tiện cơ giới thực hiện cắt điện. tuyến, lắp xà, sứ, kéo dây và hoàn thiện lưới điện, do đó để hạn chế thời gian cắt
4.6.2.4 Cải tạo XT 472/F12 cấp điện trung tâm huyện Krông Nô và liên lạc XT 471/F12 đoạn điện xuất tuyến 471/F10 nên bố trí nhân lực khoảng 60 người 8 giờ kết hợp với
từ cột 28 XT 472/F12 đến cột 28/163 (T107, hướng về DCL 400/22) XT 472/F12. Liên phương tiện cơ giới thực hiện cắt điện.
lạc XT 473/110kV Krông Nô:  Lần 2: Cắt điện xuất tuyến 471/F10 đoạn từ cột 18/13 DCL lắp mới đến cột 18/33
DCL lắp mới thực hiện thi công từ vị trí cột néo 18/13 đến vị trí cột néo 18/33 để
 Cải tạo nâng tiết diện dây dẫn từ dây AC-50, AC-70, XLPE-A95 lên dây ACSR- thực hiện công việc hoàn thiện lưới điện, vì khối lượng bao gồm dựng chủ yếu trồng
185/29, 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2chiều dài 10.047 mét. Tiến hành đào móng cột, trụ dưới tuyến, lắp xà, sứ, kéo dây và hoàn thiện lưới điện, do đó để hạn chế thời
đổ móng tại chổ phải cắm cờ báo hiệu đến khi móng đảm bảo đủ yêu cầu rồi mới tiến gian cắt điện xuất tuyến 471/F10 nên bố trí nhân lực khoảng 70 người 8 giờ kết hợp
hành cắt điện lắp xà dựng cột, lắp sứ, kéo dây và hoàn thiện lưới điện. với phương tiện cơ giới thực hiện cắt điện.
 Phương án cắt điện: Để thực hiện thi công cắt điện được chia làm 4 lần.  Lần 3: Cắt điện xuất tuyến 472/F12 đoạn từ cột trạm trung gian F12 đến cột 05 DCL
 Lần 1: Cắt điện xuất tuyến 472/F12 đoạn từ cột 28 đến cột 28/13 MC 483 để giảm số 400-23 thực hiện thi công từ vị trí cột néo 03 đến vị trí cột néo 05 để thực hiện công
phụ tải mất điện, đoạn từ cột 28/13 MC 483 đến cột cột 28/163 nhận nguồn từ XT việc hoàn thiện lưới điện, vì khối lượng bao gồm dựng chủ yếu kéo dây và hoàn
471/F12 thực hiện thi công từ vị trí cột 28 đến vị trí cột néo 28/13 để thực hiện công thiện lưới điện, do đó để hạn chế thời gian cắt điện xuất tuyến 471/F10 nên bố trí
việc hoàn thiện lưới điện, vì khối lượng bao gồm dựng chủ yếu trồng trụ dưới tuyến, nhân lực khoảng 10 người 2 giờ kết hợp với phương tiện cơ giới thực hiện cắt điện.
lắp xà, sứ, kéo dây và hoàn thiện lưới điện, do đó để hạn chế thời gian cắt điện xuất 4.6.3 Thị xã Gia Nghĩa:
tuyến 472/F12 nên bố trí nhân lực khoảng 60 người 4 giờ kết hợp với phương tiện cơ
giới thực hiện cắt điện.  trước khi thi công, Đơn vị thi công cần có cán bộ kỹ thuật đọc kỹ, hiểu rõ lưới điện để
đăng ký cắt điện, giám sát thi công và đấu nối để tránh xảy ra sự cố.
 Lần 2: Cắt điện xuất tuyến 472/F12 đoạn từ cột 28/13 MC 483 đến cột 28/75
FCO400-14 để giảm số phụ tải mất điện, đoạn từ cột 28/75 FCO400-14 đến cột 4.6.3.1 Khai thác ngăn lộ TBA 110kV E54 nhằm san tải cho XT472/E54 và liên lạc XT
28/136 nhận nguồn từ XT 471/F12 thực hiện thi công từ vị trí cột 28/13 đến vị trí cột 471/110kV Đăk R'Lấp 2:
néo 28/63 để thực hiện công việc hoàn thiện lưới điện, vì khối lượng bao gồm dựng  Từ ngăn lộ 475/E54 tuyến xây dựng mới đi dọc theo đường quốc lộ 14 đến điểm cuối
chủ yếu trồng trụ dưới tuyến, lắp xà, sứ, kéo dây và hoàn thiện lưới điện, do đó để đấu nối, chiều dài tuyến 11.295m.
hạn chế thời gian cắt điện xuất tuyến 472/F12 nên bố trí nhân lực khoảng 90 người
89 giờ kết hợp với phương tiện cơ giới thực hiện cắt điện.  Tuyến dùng dây nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2và cáp ngầm
XLPE/PVC/DATA/PVC-M(1x240)-24kV.
 Lần 3: Cắt điện xuất tuyến 472/F12 đoạn từ cột 28/63 DCL lắp mới đến cột 28/183
DCL400-22 thực hiện thi công từ vị trí cột 28/63 DCL lắp mới đến vị trí cột néo  Tiến hành đào móng cột, đổ móng tại chổ phải cắm cờ báo hiệu đến khi móng đảm bảo
28/103 để thực hiện công việc hoàn thiện lưới điện, vì khối lượng bao gồm dựng chủ đủ yêu cầu rồi mới tiến hành cắt điện lắp xà dựng cột, lắp sứ, kéo dây và hoàn thiện
yếu trồng trụ dưới tuyến, lắp xà, sứ, kéo dây và hoàn thiện lưới điện, do đó để hạn lưới điện. Biện pháp thi công: Thi công bằng thủ công và thủ công kết hợp cơ giới (thể
chế thời gian cắt điện xuất tuyến 472/F12 nên bố trí nhân lực khoảng 90 người 89 hiện rõ từng vị trí trong bảng tổng kê).
giờ kết hợp với phương tiện cơ giới thực hiện cắt điện.  Phương án cắt điện: Tuyến cần 1 lần cắt điện.
 Lần 4: Cắt điện xuất tuyến 472/F12 đoạn từ cột 28/103 DCL lắp mới đến cột 28/183  Cắt điện đấu nối: Khi thi công xong đoạn xây dựng mới 11.295m từ cột ngăn lộ XT
DCL400-22 thực hiện thi công từ vị trí cột 28/103 DCL lắp mới đến vị trí cột 28/163 475/E54 đến cột 81/5 XT472E54 hiện trạng, sẽ đăng ký cắt điện để đấu nối hoàn
TBA T107 để thực hiện công việc hoàn thiện lưới điện, vì khối lượng bao gồm dựng thiện lưới điện và kết lưới với XT 471/110kV Đăk R'lấp 2, do đó để hạn chế thời
chủ yếu trồng trụ dưới tuyến, lắp xà, sứ, kéo dây và hoàn thiện lưới điện, do đó để gian cắt điện xuất tuyến nên bố trí nhân lực khoảng 10 người 1 giờ kết hợp với
hạn chế thời gian cắt điện xuất tuyến 472/F12 nên bố trí nhân lực khoảng 90 người phương tiện cơ giới thực hiện cắt điện đấu nối.
89 giờ kết hợp với phương tiện cơ giới thực hiện cắt điện.
4.6.3.2 Xây dựng mới đường dây 22kV mạch kép khai thác công suất XT 471 và XT 473 TBA
4.6.2.5 Cải tạo XT 471/F10 cấp điện trung tâm huyện Krông Nô đoạn từ cột 03 đến cột 05 110kv Gia Nghĩa :
(thuộc XT 472F12) và từ cột 05 đến 18/33 (thuộc XT 471F10):
 Tuyến xây dựng mới mạch kép từ cột 01 sau TBA 110kV Gia Nghĩa đi dọc theo đường
 Cải tạo nâng tiết diện dây dẫn từ dây AC-95 lên dây ACSR-185/29 chiều dài 3.968 quốc lộ 28 đến điểm cuối đấu trả cột 35 thuộc XT476/E54 và cột 26/7A XT476/E54,
mét. Tiến hành đào móng cột, đổ móng tại chổ phải cắm cờ báo hiệu đến khi móng chiều dài tuyến 4.163m.
đảm bảo đủ yêu cầu rồi mới tiến hành cắt điện lắp xà dựng cột, lắp sứ, kéo dây và hoàn
thiện lưới điện.  Tuyến dùng dây nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2và cáp ngầm
XLPE/PVC/DATA/PVC-M(1x240)-24kV.
 Phương án cắt điện: Để thực hiện thi công cắt điện được chia làm 3 lần.
 Tiến hành đào móng cột, đổ móng tại chổ phải cắm cờ báo hiệu đến khi móng đảm bảo
 Lần 1: Cắt điện xuất tuyến 471/F10 đoạn từ cột 05 DCL 400-23 đến cột 18/33 DCL đủ yêu cầu rồi mới tiến hành cắt điện lắp xà dựng cột, lắp sứ, kéo dây và hoàn thiện
lắp mới thực hiện thi công từ vị trí cột néo 05 đến vị trí cột néo 18/13 để thực hiện
Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 41
Thuyết minh TKBVTC

lưới điện. Biện pháp thi công: Thi công bằng thủ công và thủ công kết hợp cơ giới ( thể  Tuyến dùng dây nhôm bọc 24kV-Al/XLPE-A240 mm2.
hiện rõ từng vị trí trong bảng tổng kê).  Tiến hành đào móng cột, đổ móng tại chổ phải cắm cờ báo hiệu đến khi móng đảm bảo
 Phương án cắt điện: Tuyến cần 1 lần cắt điện. đủ yêu cầu rồi mới tiến hành cắt điện lắp xà dựng cột, lắp sứ, kéo dây và hoàn thiện
 Cắt điện đấu nối: Khi thi công xong đoạn xây dựng mới 4.163m từ ngăn lộ XT 471 lưới điện. Biện pháp thi công: Thi công bằng thủ công và thủ công kết hợp cơ giới (thể
và 473/110kV Gia Nghĩa đến cột cuối giáp lưới hiện trạng, sẽ đăng ký cắt điện để hiện rõ từng vị trí trong bảng tổng kê).
đấu nối hoàn thiện lưới điện và kết lưới với XT 476 và 470/E54, do đó để hạn chế  Phương án cắt điện: Tuyến cần 1 lần cắt điện.
thời gian cắt điện xuất tuyến nên bố trí nhân lực khoảng 10 người 1 giờ kết hợp với  Cắt điện đấu nối: Khi thi công xong đoạn xây dựng mới 477m từ cột 61/38
phương tiện cơ giới thực hiện cắt điện đấu nối. XT471/E54 đến cột 115 XT478E54, sẽ đăng ký cắt điện để đấu nối hoàn thiện lưới
4.6.3.3 Xây dựng mới đường dây 22kV mạch kép khai thác công suất XT 475 và XT 477 TBA điệ, do đó để hạn chế thời gian cắt điện xuất tuyến nên bố trí nhân lực khoảng 10
110kV Gia Nghĩa: người 1 giờ kết hợp với phương tiện cơ giới thực hiện cắt điện đấu nối.
 Tuyến xây dựng mới mạch kép từ cột 01 sau TBA 110kV Gia Nghĩa đi dọc theo đường 4.6.3.6 Xây dựng mới ĐZ 22kV cấp điện P. Nghĩa Đức:
quốc lộ 28 đến điểm cuối đấu trả cột Cột 89 XT476/E54 và cột chèn 76-77 XT  Tuyến xây dựng mới từ dọc quốc lộ 28 từ cột 26/7 XT476/E54 có sẵn đến điểm cuối
470/E54, chiều dài tuyến 1.102m. cột 26/38 XT476/E54 Xây dựng mới, chiều dài tuyến 1.417 m.
 Tuyến dùng dây nhôm bọc 12,7/24KV-XLPE-A240 mm2và cáp ngầm  Tuyến dùng dây nhôm bọc 24kV-Al/XLPE-A240 mm2.
XLPE/PVC/DATA/PVC-M(1x240)-24kV.
 Tiến hành đào móng cột, đổ móng tại chổ phải cắm cờ báo hiệu đến khi móng đảm bảo
 Tiến hành đào móng cột, đổ móng tại chổ phải cắm cờ báo hiệu đến khi móng đảm bảo đủ yêu cầu rồi mới tiến hành lắp xà dựng cột, lắp sứ, kéo dây và hoàn thiện lưới điện.
đủ yêu cầu rồi mới tiến hành cắt điện lắp xà dựng cột, lắp sứ, kéo dây và hoàn thiện Biện pháp thi công: Thi công bằng thủ công và thủ công kết hợp cơ giới (thể hiện rõ
lưới điện. Biện pháp thi công: Thi công bằng thủ công và thủ công kết hợp cơ giới (thể từng vị trí trong bảng tổng kê).
hiện rõ từng vị trí trong bảng tổng kê).
 Phương án cắt điện: Tuyến cần 1 lần cắt điện.
 Phương án cắt điện: Tuyến cần 1 lần cắt điện.
 Cắt điện đấu nối: Khi thi công xong đoạn xây dựng mới 1.417m từ cột 26/7
 Cắt điện đấu nối: Khi thi công xong đoạn xây dựng mới 1.102m từ ngăn lộ XT 475 XT476/E54 có sẵn đến điểm cuối cột 26/38 XT476/E54, sẽ đăng ký cắt điện để đấu
và 477/110kV Gia Nghĩa đến cột cuối giáp lưới hiện trạng, sẽ đăng ký cắt điện để nối hoàn thiện lưới điện, do đó để hạn chế thời gian cắt điện xuất tuyến nên bố trí
đấu nối hoàn thiện lưới điện và kết lưới với XT 476 và 470/E54, do đó để hạn chế nhân lực khoảng 10 người 1 giờ kết hợp với phương tiện cơ giới thực hiện cắt điện
thời gian cắt điện xuất tuyến nên bố trí nhân lực khoảng 10 người 1 giờ kết hợp với đấu nối.
phương tiện cơ giới thực hiện cắt điện đấu nối.
4.6.3.7Xây dựng mới đường dây 22kV cấp điện khu vực Thôn Tân Lợi Xã Đăk R'Moan:
4.6.3.4 Cải tạo trục chính đường dây trung áp từ vị trí cột 88 đến đo đếm ranh giới (cột 143)
giữa ĐL Gia Nghĩa và ĐL Đăk Glong thuộc XT476/E54:  Tuyến xây dựng mới dọc đường tránh qua thị xã Gia Nghĩa từ cột 19/96A XT 472 ĐNo
đến điểm cuối cột 19/145 XT 472 ĐNo, chiều dài tuyến 2.062 m.
 Cải tạo nâng tiết diện dây dẫn từ dây AC-95 lên dây ACSR-185/29 chiều dài 7.530
mét. Tiến hành đào móng cột, đổ móng tại chổ phải cắm cờ báo hiệu đến khi móng  Tuyến dùng dây nhôm bọc 24kV-Al/XLPE-A240 mm2.
đảm bảo đủ yêu cầu rồi mới tiến hành cắt điện lắp xà dựng cột, lắp sứ, kéo dây và hoàn  Tiến hành đào móng cột, đổ móng tại chổ phải cắm cờ báo hiệu đến khi móng đảm bảo
thiện lưới điện. đủ yêu cầu rồi mới tiến hành lắp xà dựng cột, lắp sứ, kéo dây và hoàn thiện lưới điện.
 Phương án cắt điện: Để thực hiện thi công cắt điện được chia làm 3 lần. Biện pháp thi công: Thi công bằng thủ công và thủ công kết hợp cơ giới (thể hiện rõ
từng vị trí trong bảng tổng kê).
 Đăng ký 3 lần cắt điện từ vị trí cột 88 đến đo đếm ranh giới (cột 143) giữa ĐL Gia
Nghĩa và ĐL Đăk Glong thuộc XT476/E54. Nên bố trí nhân lực khoảng 100 người,  Phương án cắt điện: Tuyến cần 1 lần cắt điện.
8 giờ kết hợp với phương tiện cơ giới thực hiện cắt điện thi công và đấu nối trong  Cắt điện đấu nối: Khi thi công xong đoạn xây dựng mới 2.062m từ cột 19/96A XT
mỗi lần cắt điện. Chọn khoảng néo lèo trên giữa đoạn tuyến để chia làm 3 lần cắt 472 ĐNo đến điểm cuối cột 19/145 XT 472 ĐNo, sẽ đăng ký cắt điện để đấu nối
điện thi công. hoàn thiện lưới điện, do đó để hạn chế thời gian cắt điện xuất tuyến nên bố trí nhân
lực khoảng 10 người 1 giờ kết hợp với phương tiện cơ giới thực hiện cắt điện đấu
nối.
4.6.3.5 Xây dựng mới ĐZ 22kV liên lạc XT481/E54 và XT 478/E54: 4.6.3.8Xây dựng mới và cải tạo đường dây 22kV cấp điện khu vực Thôn Tân Hòa, Tân Hiệp Xã
Đăk R'Moan:
 Tuyến xây dựng mới từ cột 61/38 XT471/E54 đến cột 115 XT478E54, chiều dài tuyến
477m.  Tuyến xây dựng mới và cải tạo dọc đường liên thôn từ cột 19/130 XT 472 ĐNo đến
điểm cuối cột 19/107/22 XT 472 ĐNo, chiều dài tuyến 3.098 m.
Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 42
Thuyết minh TKBVTC

 Tuyến dùng dây nhôm lõi thép ACSR-185/29.


 Tiến hành đào móng cột, đổ móng tại chổ phải cắm cờ báo hiệu đến khi móng đảm bảo
đủ yêu cầu rồi mới tiến hành lắp xà dựng cột, lắp sứ, kéo dây và hoàn thiện lưới điện,
đối với đoạn cải tạo cần cắt điện để dựng cột kéo dây. Biện pháp thi công: Thi công
bằng thủ công và thủ công kết hợp cơ giới (thể hiện rõ từng vị trí trong bảng tổng kê).
 Phương án cắt điện: Tuyến cần 1 lần cắt điện.
 Cắt điện để dựng cột kéo dây và đấu nối: Khi thi công xong phần móng đoạn xây
dựng mới và cải tạo 3.098m từ cột 19/130 XT 472 ĐNo đến điểm cuối cột 19/107/22
XT 472 ĐNo, tiến hành dựng cột kéo dây đoạn XDM, đoạn cải tạo sẽ đăng ký cắt
điện để trồng cột kéo dây và đấu nối hoàn thiện lưới điện, do đó để hạn chế thời gian
cắt điện xuất tuyến nên bố trí nhân lực khoảng 100 người 8 giờ kết hợp với phương
tiện cơ giới thực hiện cắt điện để hoàn thiện dụng cột kéo dây và đấu nối.
4.7 VẬT TƯ THU HỒI
 Khối lượng vật tư thu hồi được tổng kê cụ thể trong bảng tổng kê kèm theo.
 Đối với tuyến cải tạo thay dây, thay xà sứ: Đơn vị thi công cần mời các bên liên quan
đến tại hiện trường đánh giá vật tư thu hồi, tháo hạ cẩn thận tránh hư hỏng, kiểm đếm
cụ thể, hạn chế việc cắt đoạn dây dẫn và cuộn thành vòng gọn gàng, sau đó phân loại rõ
ràng và vận chuyển bằng xe chuyên dụng đưa về nhập tại kho của Công ty Điện lực.

Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 43


Thuyết minh TKBVTC

CHƯƠNG 5: TIẾN ĐỘ THI CÔNG

 Tiểu dự án cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, thị xã
thuộc tỉnh Đăk Nông triể khai trên địa bàn huyện Đăk R’Lấp, Krông Nô và thị xã Gia
Nghĩa chỉ tập trung đầu tư XDM và cải tạo các đường dây trung áp hiện có và XDM,
cải tạo di dời thiết bị đóng cắt nên tiến độ thi công phụ thuộc vào thời gian cắt điện.
Thời gian thi công (12 tháng)
STT Công việc
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
I Phần đường dây
1 Chuẩn bị công tác X X
2 Làm móng X X X X X
3 Dựng cột X X X X X X X X
4 Lắp xà, sứ, phụ kiện X X X X X X X X
Căng dây lấy độ
5 X X X X X X X X
võng
6 Nghiệm thu bàn giao X X
II Phần Cáp ngần
1 Đào hào, mương cáp X X
2 Rải kéo cáp X X
Tái lập, hoàn trả mặt
3 X
bằng
4 Nghiệm thu bàn giao X X

Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 44


Thuyết minh TKBVTC

CHƯƠNG 6: BIỂU ĐỒ NHÂN LỰC VÀ DỰ TRÙ PHƯƠNG TIỆN


XE MÁY THI CÔNG

6.1 BIỂU ĐỒ NHÂN LỰC


 Tùy theo tiến độ, khối lượng công việc để tính toán xác định biểu đồ nhân lực thi công
theo từng thời điểm.
6.2 BẢNG DỰ TRÙ PHƯƠNG TIỆN XE MÁY THI CÔNG
 Tùy theo tiến độ, khối lượng công việc để tính toán xác định số lượng xe máy cần thiết
phục vụ thi công.
6.2.1 Biểu đồ nhân lực cho 1 huyện:

ST Nhân lực thi công (tháng)


Công việc
T 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Chuẩn bị
mặt bằng
1 phát quang 10 10 10
hành lang
tuyến
2 Làm móng 40 40 40 40 40
3 Dựng cột 100 100 100 100 100 100 100 100
Lắp xà, sứ,
phụ kiện
Lắp đặt
4 thiết bị 100 100 100 100 100 100 100 100
đường dây,
MBA, CSV,
FCO…
Căng dây
5 100 100 100 100 100 100 100 100
lấy võng
Nghiệm thu
7 20 20
bàn giao

6.2.2 Dự trù phương tiện xe máy thi công cho 1 huyện:


 Xe cẩu 5-10 tấn : 2 chiếc.
 Xe tải : 2 chiếc.
 Tời 3-5 tấn : 3 máy.
 Máy đầm : 4 máy.

Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 45


Thuyết minh TKBVTC

CHƯƠNG 7: BIỆN PHÁP AN TOÀN TRONG THI CÔNG  Trong quá trình thi công, đơn vị thi công cần nghiên cứu kỹ về tiến độ và đăng ký với
Điện lực địa phương để có lịch cắt điện cụ thể, tránh cắt điện nhiều lần, không kế
CÁC YÊU CẦU CHUNG hoạch gây ảnh hưởng đến việc sử dụng điện của nhân dân và doanh nghiệp.
 Trong quá trình thi công, các đơn vị thi công phải tuân thủ nghiêm túc các quy định về
kỹ thuật an toàn lao động, cụ thể là phải đảm bảo quy trình kỹ thuật an toàn điện trong
công tác thi công, sửa chữa, xây dựng đường dây và trạm biến áp của Tập đoàn Điện
lực Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 1599 EVN/KTAT ngày 21 thánh 10
năm 1999, quy định về an toàn điện nông thôn số 41/2001/QĐ-BCN ngày 30/08/2001
của Bộ Công Nghiệp và các quy định an toàn khác của Nhà nước đã ban hành.
 Phải định kỳ kiểm tra sức khỏe cho người lao động, đặc biệt là các công nhân thường
xuyên phải làm việc trên cao, trang bị đầy đủ dụng cụ, bảo hộ lao động.
 Khi thi công trên cao, phải đảm bảo các biện pháp an toàn trèo cao như mang mũ bảo
hộ, đeo dây an toàn... dụng cụ mang theo phải gọn gàng, dễ thao tác. Không được làm
việc trên cao khi trời sắp tối. trời có sương mù hoặc khi có gió từ cấp 5 trở lên.
 Khi tuyến đường dây trên không đi gần khu vực dân cư, phải chú ý biện pháp an toàn
thi công cho người và tài sản ở phía bên dưới.
 Khi kéo dây, phải đảm bảo đúng qui trình kỹ thuật thi công. Các vị trí néo hãm phải
thật chắc chắn để tránh xảy ra tụt néo gây tai nạn. Các vị trí kéo dây vượt chướng ngại
vật phải làm biển báo, biển cấm, barie...
 Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ máy móc, thiết bị thi công trước khi vận hành, sử dụng.
Kiểm tra kỹ các dây chằng, móc cáp trước khi cẩu lắp các vật nặng.
 Đặc điểm của việc thi công công trình điện đường dây là thi công ở trên cao, vận
chuyển và lắp đặt các cấu kiện dài, nặng. Hơn nữa, công trình được xây dựng trong
điều kiện xen kẽ những vùng đã có điện. Vì vậy. trong thi công, các đơn vị thi công và
các đơn vị liên quan cần tuân thủ nghiêm ngặt các qui định về an toàn lao động cho
công nhân, người qua lại, phương tiện cũng như tài sản, các công trình khác.
 Khi xuống hàng hóa, đặt biệt là cột điện, phải chọn địa điểm rộng rãi và có cảnh giới
khi đưa cột từ trên xe xuống, đồng thời phải thực hiện đầy đủ các qui định về an toàn.
 Khi dựng cột, phải có biển báo nguy hiểm cấm người qua lại và có người cảnh giới
trong phạm vi an toàn dựng cột. Khi dựng cột trong khu vực có điện, có khả năng đầu
cột tiếp xúc dây điện thì dù là điện cao áp hay hạ áp, dù dây dẫn có bọc hay không
cũng cần phải cắt điện trước mới được thi công.
 Khi thi công kéo dây dẫn, cần kiểm tra kỹ dọc theo tuyến, nếu có dây dẫn có điện thì
cần phải cắt điện nguồn trong quá trình thi công. Tuyệt đối không được kéo dây qua
khu vực có dây dẫn điện đang mang điện.
 Trong toàn bộ công trình, khi phần công trình nào đã bắt đầu mang điện cần có thông
báo cho nhân dân địa phương biết bằng hệ thống truyền thanh (3 lần) và bằng các biển
báo tại chân công trình.
 Trong quá trình thi công cải tạo cũng như xây dựng mới các tuyến đường dây, phải
phối hợp với các đơn vị liên quan và Công ty Điện Lực nơi tuyến đường dây thi công
đi qua để có lịch cắt điện cụ thể. Thi công cải tạo chia ra từng đoạn tuyến để tránh mất
điện cục bộ.

Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 46


Thuyết minh TKBVTC

PHẦN 3: LIỆT KÊ - TỔNG KÊ VẬT TƯ THIẾT BỊ

 Bảng I: Bảng liệt kê khối lượng vật liệu – thiết bị phần đường dây trung áp trên không
toàn dự án.
 Bảng I.1: Bảng liệt kê khối lượng vật liệu – thiết bị phần đường dây trung áp trên
không – Huyện Đăk R’Lấp.
 Bảng I.2: Bảng liệt kê khối lượng vật liệu – thiết bị phần đường dây trung áp trên
không – Thị Xã Gia Nghĩa.
 Bảng I.3: Bảng liệt kê khối lượng vật liệu – thiết bị phần đường dây trung áp trên
không – Huyện Krông Nô.
 Bảng II: Bảng liệt kê khối lượng vật liệu – thiết bị phần đường dây trung áp cáp ngầm
toàn dự án.
 Bảng II.1: Bảng liệt kê khối lượng vật liệu – thiết bị phần đường dây trung áp cáp
ngầm – Huyện Đăk R’Lấp.
 Bảng II.2: Bảng liệt kê khối lượng vật liệu – thiết bị phần đường dây trung áp cáp
ngầm – Thị Xã Gia Nghĩa.
 Bảng III: Bảng liệt kê khối lượng vật liệu – thiết bị phần thiết bị đóng cắt LBS toàn dự
án.
 Bảng III.1: Bảng liệt kê khối lượng vật liệu – thiết bị phần thiết bị đóng cắt LBS –
Huyện Đăk R’Lấp.
 Bảng III.2: Bảng liệt kê khối lượng vật liệu – thiết bị phần thiết bị đóng cắt LBS –
Thị Xã Gia Nghĩa.
 Bảng III.3: Bảng liệt kê khối lượng vật liệu – thiết bị phần thiết bị đóng cắt LBS –
Huyện Krông Nô.
 Bảng IV: Bảng liệt kê khối lượng vật liệu – thiết bị phần đường dây trung áp tháo dỡ
thu hồi toàn dự án.
 Bảng IV.1: Bảng liệt kê khối lượng vật liệu – thiết bị phần đường dây trung áp tháo
dỡ thu hồi – Huyện Đăk R’Lấp.
 Bảng IV.2: Bảng liệt kê khối lượng vật liệu – thiết bị phần đường dây trung áp tháo
dỡ thu hồi – Thị Xã Gia Nghĩa.
 Bảng IV.3: Bảng liệt kê khối lượng vật liệu – thiết bị phần đường dây trung áp tháo
dỡ thu hồi – Huyện Krông Nô.

Quyển 1: Thuyết minh chung Trang 47

You might also like