You are on page 1of 64

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC


************************

THUYẾT MINH TỔNG HỢP


QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500
KHU ĐÔ THỊ MỚI NỘI HOÀNG

ĐỊA ĐIỂM: XÃ NỘI HOÀNG, HUYỆN YÊN DŨNG, TỈNH BẮC GIANG

- Chủ đầu tư:


Công ty Cổ phần phát triển Nhà đẹp Vinaland
- Cơ quan nghiên cứu quy hoạch :
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng công nghiệp và đô thị Việt Nam
- Địa điểm quy hoạch:
Thuộc địa giới hành chính xã Nội Hoàng, huyện Yên Dũng,
tỉnh Bắc Giang.
- Những người thực hiện :
Chủ nhiệm đồ án KTS. Nguyễn Sơn
Tham gia phần kiến trúc :
KTS. Hứa Viết Trí
KTS. Bùi Minh Đạt
Tham gia phần kỹ thuật hạ tầng :
- Giao thông : KS. Phan Kim Anh.
- Cấp thoát nước: ThS-KS. Ngô Thu Hiền.
- Cấp điện, chiếu sáng đô thị: KS. Nguyễn Thúy Hằng
MỤC LỤC
I. PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................1
1.1. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH:............................................1
1.2. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU ĐỐI VỚI KHU VỰC LẬP QUY HOẠCH:...................2
1.2.1. Mục tiêu:...................................................................................2
1.2.2. Các yêu cầu phát triển đô thị đối với khu vực lập quy hoạch:...................2
1.3. CĂN CỨ VÀ CƠ SỞ LẬP QUY HOẠCH:.....................................................2
1.3.1. Các văn bản pháp lý:....................................................................2
1.3.2. Nguồn tài liệu, số liệu, bản đồ:........................................................3
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG....................................4
2.1. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:....................................................................4
2.1.1. Vị trí, giới hạn khu vực nghiên cứu:..................................................4
2.1.2. Địa hình:...................................................................................4
2.1.3. Khí hậu:....................................................................................4
2.1.4. Thủy văn:..................................................................................5
2.1.5. Địa chất công trình:......................................................................5
2.2. ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG:.......................................6
2.2.1. Hiện trạng dân cư:........................................................................6
2.2.2. Hiện trạng lao động:.....................................................................6
2.2.3. Hiện trạng sử dụng đất đai:.............................................................6
2.2.4. Hiện trạng các công trình kiến trúc:..................................................6
2.2.5. Thống kê các dự án đầu tư trong phạm vi lập quy hoạch và phân loại:.......6
2.2.6. Hiện trạng các công trình hạ tầng xã hội :...........................................7
2.2.7. Hiện trạng các công trình hạ tầng kỹ thuật:.........................................7
III. CÁC CHỈ TIÊU VÀ TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ CỦA ĐỒ ÁN.............................9
Các chỉ tiêu cơ bản dự kiến áp dụng:..................................................................9
IV. BỐ CỤC QUY HOẠCH KIẾN TRÚC.........................................................10
4.1. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT:................................................................10
4.1.1. Nguyên tắc chung:.....................................................................10
4.1.2. Quy hoạch sử dụng đất và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:............................11
4.1.3. Cơ cấu tổ chức không gian kiến trúc:..............................................18
4.2. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN QUY HOẠCH KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN.
........................................................................................................19
4.2.1. Bố cục không gian quy họach - kiến trúc:.........................................19
4.2.2. Các yêu cầu về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan.......................19
4.2.3. Thiết kế đô thị:..........................................................................21
V. QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT.........................................................23
5.1. GIAO THÔNG:....................................................................................23
5.1.1. Nguyên tắc thiết kế:....................................................................23
5.1.2. Căn cứ thiết kế:.........................................................................23
5.1.3. Giải pháp thiết kế:......................................................................23
- Mạng đường của khu đụ thị được thiết kế theo dạng ụ bàn cờ, thiết kế mới hoàn
toàn, đảm bảo cỏc phương tiện lưu thụng đến từng lụ đất một cỏch dễ dàng
thuận tiện............................................................................................23
5.2. CHUẨN BỊ KỸ THUẬT:..........................................................................27

2
5.2.1. Quy hoạch thoát nước mưa:.............................................................27
5.2.2. Quy hoạch san nền:.......................................................................28
5.2. CẤP NƯỚC:........................................................................................30
5.2.1. Cơ sở thiết kế:...........................................................................30
5.2.2. Tiêu chuẩn cấp nước:..................................................................30
5.2.3. Nhu cầu dùng nước:...................................................................30
5.2.4. Nguồn nước:.............................................................................32
5.2.5. Giải pháp cấp nước:....................................................................32
5.2.6. Cấp nước cứu hỏa:.....................................................................32
5.2.7. Giải quyết áp lực:......................................................................33
5.3. THOÁT NƯỚC THẢI VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG:.....................................33
5.3.1. Thoát nước thải:........................................................................33
5.3.2. Vệ sinh môi trường:....................................................................36
5.4. CẤP ĐIỆN:.........................................................................................36
5.4.1. Phạm vi nghiên cứu và nguyên tắc thiết kế:......................................36
5.4.2. Nguồn cấp điện:........................................................................36
5.4.3. Chỉ tiêu thiết kế:........................................................................37
5.4.4. Tính toán phụ tải:.......................................................................37
5.4.5. Giải pháp quy hoạch:..................................................................41
5.5. THÔNG TIN LIÊN LẠC:........................................................................43
5.5.1. Giải pháp hạ tầng kỹ thuật cho viễn thông:.......................................43
5.5.2. Tuyến ống luồn cáp, vị trí ống luồn cáp:..........................................43
5.6. CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ - ĐỊNH VỊ TIM ĐƯỜNG:.........................................43
5.6.1. Nguyên tắc định vị:....................................................................43
5.6.2. Định vị tim đường:.....................................................................44
5.6.3. Chỉ giới đường đỏ:.....................................................................44
5.6.4. Chỉ giới xây dựng:.....................................................................44
5.7. TỔNG HỢP ĐƯỜNG DÂY - ĐƯỜNG ỐNG:................................................44
5.7.1. Mục đích yêu cầu:......................................................................44
5.7.2. Nguyên tắc thiết kế:....................................................................44
VI. ĐỀ XUẤT CÁC YÊU CẦU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG.............45
6.1. Các yêu cầu về kiến trúc và quản lý xây dựng cho khu trung tâm công cộng:
........................................................................................................45
6.2. Các yêu cầu về kiến trúc và quản lý xây dựng cho các khu nhà chung cư:................45
6.3. Các yêu cầu về kiến trúc và quản lý xây dựng cho các khu nhà liền kề:....................46
6.4. Các yêu cầu về kiến trúc và quản lý xây dựng cho khu công viên cây xanh
tập trung:............................................................................................47
6.5. Chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng:........................................................47
6.5.1. Chỉ giới đường đỏ:.....................................................................47
6.5.2. Chỉ giới xây dựng:.....................................................................47
VII. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...................................................48
7.1. Lý do và sự cần thiết:..............................................................................48
7.1.1. Mục đích:................................................................................48
7.1.2. Các tài liệu làm căn cứ:...............................................................48
7.1.3. Phương pháp đánh giá tác động môi trường:.....................................49

3
7.2. Hiện trạng và diễn biến xu hướng môi trường khi không thực hiện quy
hoạch:................................................................................................50
a/ Môi trường nước mặt..........................................................................50
b/ Môi trường không khí.........................................................................50
c/ Tiếng ồn và độ rung............................................................................50
d/ Chất lượng môi trường đất...................................................................50
7.3. Tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng:...............................................50
7.3.1. Trong giai đoạn quy hoạch và xây dựng:..........................................50
7.3.2. Khi dự án đi vào hoạt động:..........................................................51
7.4. Các giải pháp bảo vệ môi trường.................................................................56
7.4.1. Giảm thiểu ô nhiễm bụi:..............................................................57
7.4.2. Giảm thiểu ô nhiễm do tiếng ồn và rung:..........................................57
7.4.3. Giảm thiểu ô nhiễm do nước thải...................................................57
7.4.4. Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn sinh hoạt:..................................58
7.4.5. Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải xây dựng:.......................................58
7.4.6. Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải nguy hại:........................................58
7.4.7. An toàn lao động:......................................................................59
7.4.8. Hạn chế xói mòn đất:..................................................................60
7.5. Chương trình quản lý giám sát môi trường:....................................................60
7.5.1. Giám sát môi trường không khí:....................................................60
7.5.2. Giám sát chất lượng nước thải:......................................................61
7.5.3. Giám sát chất thải rắn (trong giai đoạn vận hành):..............................61
7.5.4. Giám sát bùn thải (trong giai đoạn thi công):.....................................61
7.5.5. Giám sát các hệ thống thoát nước:..................................................62
7.5.6. Giám sát khác:..........................................................................62
VIII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................63
8.1. KẾT LUẬN:..........................................................................................63
8.2. KIẾN NGHỊ:.........................................................................................63

4
I. PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH:
Thành phố Bắc Giang có tính chất là đô thị trung tâm phía Đông Bắc của
Vùng thủ đô Hà Nội, cửa ngõ xuất nhập khẩu, trung tâm tiếp vận - trung chuyển
hàng hóa của Vùng thủ đô Hà Nội; là thành phố đô thị tỉnh lỵ, trung tâm chính trị -
kinh tế, văn hóa - xã hội và khoa học kỹ thuật của tỉnh Bắc Giang; có vị trí chiến
lược quan trọng về an ninh quốc phòng; là trung tâm du lịch nghỉ dưỡng sinh thái -
Trung tâm đào tạo, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho các Khu công
nghiệp và xuất khẩu lao động phía Đông Bắc Vùng thủ đô Hà Nội.
Trong những năm qua, thành phố Bắc Giang đã đạt được những thành tựu
quan trọng trong việc phát triển kinh tế- xã hội, kèm theo đó là hệ thống hạ tầng kỹ
thuật ngày càng hoàn thiện, đời sống nhân dân được cải thiện và nâng cao nhanh
chóng. Một trong những định hướng lớn đó là phát triển thành phố Bắc Giang về
phía Tây Nam nhằm góp phần tạo ra một diện mạo mới cho thành phố, đồng thời mở
rộng quy mô, tạo quỹ nhà ở, đáp ứng nhu cầu của một thành phố hiện đại và đồng
bộ.
Nằm ở phía Đông Nam của tỉnh Bắc Giang, trung tâm huyện Yên Dũng cách
thành phố Bắc Giang 16km về phía Nam, cách thủ đô Hà Nội 60km. Trong quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội đến năm 2020, huyện được xác định là một
trong 4 huyện, thành phố trọng điểm của tỉnh Bắc Giang. Đây là những tiềm năng,
thế mạnh, điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế- xã hội của huyện Yên Dũng.
Hiện nay, trên địa bàn huyện có QL1A Hà Nội - Lạng Sơn chạy qua, cùng với sự
hình thành các khu công nghiệp lớn như: Khu công nghiệp Vân Trung, khu công
nghiệp Song Khê - Nội Hoàng, sân golf Yên Dũng,…tạo ra nhiều việc làm, thu hút
hàng ngàn lao động, làm động lực hình thành, phát triển các khu đô thị, dịch vụ
thương mại với hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện đại và đồng bộ.
Với mong muốn được góp phần trong công cuộc phát triển kinh tế- xã hội,
đầu tư xây dựng hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật và phát triển mở rộng đô thị về
khu vực phía Tây Nam thành phố; đồng bộ và cụ thể hóa điều chỉnh Quy hoạch
chung thành phố Bắc Giang và Quy hoạch phân khu đã phê duyệt theo đúng chủ
trương của Tỉnh, Công ty Cổ phần phát triển Nhà đẹp Vinaland đã được UBND tỉnh
Bắc Giang chấp thuận cho nghiên cứu khảo sát, lập Quy hoạch chi tiết xây dựng
Khu đô thị mới Nội Hoàng, tỷ lệ 1/500 tại xã Nội Hoàng, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc
Giang để làm cơ sở cho cơ quan quản lý nhà nước kêu gọi, thu hút nhà đầu tư thực
hiện dự án.
Với các lý do nêu trên, việc lập Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu
đô thị mới Nội Hoàng, tại xã Nội Hoàng, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang là cần
thiết, phù hợp với các quy định của pháp luật. Quy hoạch chi tiết được duyệt làm cơ
sở cho các cơ quan quản lý thực hiện chức năng nhiệm vụ theo quy định.
1.2. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU ĐỐI VỚI KHU VỰC LẬP QUY HOẠCH:
1.2.1. Mục tiêu:
- Cụ thể hóa các chủ trương, định hướng trong đồ án Điều chỉnh quy hoạch
chung thành phố Bắc Giang đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 đáp ứng nhu cầu
đầu tư, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế- xã hội của địa phương;
- Hình thành một khu đô thị mới nổi bật khu vực phía Tây Nam thành phố Bắc
Giang, nằm giữa khu vực công nghiệp lớn, ngay dưới dãy núi Nham Biền với các khu
chức năng đa dạng gồm; các khu ở cao tầng, khu ở thấp tầng, trường học, nhà trẻ, trạm
y tế, công trình văn hóa, công viên cây xanh, mặt nước...được xây dựng hiện đại cùng
với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, phục vụ cuộc sống của hàng ngàn cư dân phía
Tây Nam thành phố;
- Làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý xây dựng theo quy hoạch, triển khai các dự
án đầu tư xây dựng các hạng mục công trình tiếp theo.
1.2.2. Các yêu cầu phát triển đô thị đối với khu vực lập quy hoạch:
- Hình thành khu vực phát triển đô thị đồng bộ về kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật,
có không gian kiến trúc cảnh quan hiện đại, hài hòa đáp ứng nhu cầu phát triển đô
thị theo đúng Tiêu chuẩn thiết kế, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và quy định hiện
hành, phù hợp Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Bắc Giang đến năm 2035, tầm
nhìn đến năm 2050.
- Việc đầu tư xây dựng phải tuân thủ Quy hoạch chung được duyệt. Đảm bảo
hợp lý, đồng bộ trước mắt và lâu dài trong quá trình đầu tư xây dựng, khai thác sử
dụng cho từng giai đoạn cụ thể.
1.3. CĂN CỨ VÀ CƠ SỞ LẬP QUY HOẠCH:
1.3.1. Các văn bản pháp lý:
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội;
- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 01/07/2015 ;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập thẩm
định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 06/2013/TT - BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
về nội dung thiết kế đô thị;
- Thông tư số16/2013/TT - BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng về sửa đổi
bổ sung một số điều của thông tư 06/2013/TT - BXD ngày 13/5/2013 về hướng dẫn nội
dung thiết kế đô thị;
- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về
Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng Vùng, quy hoạch đô thị và
quy xây dựng khu chức năng đặc thù;

2
- Căn cứ Thông tư 05/2017/TT-BXD ngày 05/04/2017 của Bộ xây dựng
hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 318/2013/QĐ-UBND ngày 18/7/2013 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bắc Giang về việc ban hành quy định về quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang;
- Quyết định số 17/2017/QĐ-UBND ngày 09/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Giang về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định về quản lý quy
hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 318/2013/QĐ-
UBND ngày 18/7/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang;
- Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 6/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Giang về việc ban hành Quy định một số nội dung về quản lý và thực hiện dự án
đầu tư có sử dụng đất, dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng – chuyển giao
(BT) trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
- Thông báo số 470/TB-TU ngày 05/12/2018 của Thường trực tỉnh ủy về việc
đồng ý chủ trương tổ chức lập quy hoạch chi tiết Khu đô thị tại xã Nội Hoàng, huyện
Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang;
- Văn bản số 4346/UBND-XD ngày 14/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Giang về việc đồng ý chủ trương Công ty Cổ phần phát triển Nhà đẹp Vinaland khảo
sát, lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị tại xã Nội Hoàng, huyện Yên
Dũng, tỉnh Bắc Giang.
- Quyết định số 98/QĐ-UBND ngày 06/03/2019 của Ủy ban nhân dân huyện
Yên Dũng về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới
xã Nội Hoàng, huyện Yên Dũng, tỷ lệ 1/500.
1.3.2. Nguồn tài liệu, số liệu, bản đồ:
- Hồ sơ đồ án Quy hoạch sử dụng đất huyện Yên Dũng;
- Hồ sơ đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Bắc Giang đến năm 2035,
tầm nhìn đến năm 2050.
- Các dự án đầu tư xây dựng đã và đang triển khai trong khu vực.

3
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG
2.1. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:
2.1.1. Vị trí, giới hạn khu vực nghiên cứu:
a) Vị trí:
- Vị trí: Toàn bộ Khu đô thị mới Nội Hoàng quy mô 135 ha thuộc địa giới hành
chính tại xã Nội Hoàng, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
b) Phạm vi, quy mô diện tích khu đất nghiên cứu lập quy hoạch:
- Phạm vi, ranh giới:
+ Phía Bắc: Giáp khu dân cư thôn Chiền, thôn Chung và thôn Nội xã Nội Hoàng
+ Phía Đông: Giáp ruộng canh tác và khu dân cư thôn An Thịnh xã Tiền Phong.
+ Phía Tây: Giáp Khu công nghiệp Vân Trung – Nội Hoàng.
+ Phía Nam: Giáp khu dân cư thôn Tiên Phong, thôn Sy và thôn Giá xã Nội
Hoàng.
2.1.2. Địa hình:
Khu vực nghiên cứu quy hoạch nằm trong quy hoạch chung thành phố Bắc
Giang đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050, phần lớn là đất nông nghiệp, về cơ bản
các điều kiện hiện trạng rất thuận lợi cho việc khai thác xây dựng khu nhà ở. Cao độ
địa hình từ (2 - 5)m. Thấp dần từ phía Bắc và Nam vào giữa khu đất quy hoạch
Khu vực thực hiện dự án có gần 500m đường điện 35Kv chạy qua phía Đông
dự án, một số tuyến kênh mương thủy lợi và đường dân sinh đi vào các thôn xung
quanh dự án sẽ được nắn chỉnh cho phù hợp quy hoạch và đấu nối hoàn trả.
2.1.3. Khí hậu:
Khu vực quy hoạch có đặc trưng khí hậu vùng trung du Bắc bộ, có hai mùa rõ
rệt, chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc. Mùa hè nóng ẩm, mùa đông
khô hanh. Mùa hè đồng thời là mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10. Hướng gió chủ
đạo là hướng Đông Nam.
 Nhiệt độ không khí
- Nhiệt độ trung bình của không khí: 23,3C
- Nhiệt độ cao nhất trung bình năm: 39,5C
- Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm: 4,8C
 Độ ẩm không khí
- Độ ẩm trung bình tháng cao nhất: 81%
- Độ ẩm trung bình tháng thấp nhất: 79%.
 Lượng mưa:
Lượng mưa phân bổ theo mùa: Mùa mưa và mùa khô.
- Mùa mưa thường bắt đầu từ tháng 5- 9. Lượng mưa chiếm khoảng 80 - 85%
tổng lượng mưa năm, riêng 2 tháng 7 và 8 lượng mưa chiếm tới 55 - 70%.
- Mùa khô từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, chiếm khoảng 15 - 20% tổng
lượng mưa năm. Trong mùa này thường là mưa phùn, lượng mưa nhỏ, tháng có
lượng mưa nhỏ nhất thường rơi vào tháng 1 - 2.

4
+ Lượng mưa ngày lớn nhất 284mm;
+ Số ngày mưa trung bình năm 147ngày.
- Lượng mưa trung bình năm: 1558mm
- Lượng mưa trung bình tháng cao nhất: 254,6mm
 Gió:
- Hướng gió chủ đạo là gió Đông và Đông Bắc (từ tháng 11 3 năm sau), mùa
hạ gió chủ đạo là gió Đông Nam (từ tháng 4 10);
- Tốc độ gió mạnh nhất: 34 m/s.
Bão: Thường xuất hiện vào tháng 7 8 9, gây mưa to gió lớn.
2.1.4. Thủy văn:
Khu vực lập quy hoạch không bị ảnh hưởng bởi lũ sông Cầu phía Nam, sông
Thương phía Đông và kênh Nham Biền nằm phía dưới chân núi có chức năng tiêu thoát
lũ cho khu vực đồi núi.
2.1.5. Địa chất công trình:
Địa chất khu vực nghiên cứu thuộc dạng kiến tạo bồi đắp có nguồn gốc sông
biển (trầm tích sông Thương) và trầm tích do xâm thực và xói mòn đồi núi. Địa tầng
bên trên có thể phân theo các nhóm, bao gồm:
- Đất hữu cơ có chiều dày 0,1  0,5m.
- Sét màu vàng có chiều dày 2  4 m.
- Bùn pha sét lẫn hữu cơ với chiều dày 4  7m.
- Sét màu đỏ sẫm lẫn đá dăm.
- Khi xây dựng các công trình cần khoan khảo sát kỹ để có giải pháp về móng
phù hợp. Đặc biệt là khu vực đất ruộng canh tác thường có lớp hữu cơ bề mặt là lớp đất
yếu, cần xử lý ổn định trước khi xây dựng.
Các khu vực đất đồi và đất thổ cư nhìn chung có cường độ chịu tải tốt, khu vực
nội thị nền có cường độ chịu tải R1,5kg/cm2.
a. Địa chất thuỷ văn:
Qua khảo sát một số mũi khoan khai thác nước ngầm có thể sơ bộ đánh giá như
sau: khả năng nước ngầm trong khu vực có trữ lượng không đáng kể, chỉ có khả năng
đáp ứng nhu cầu cung cấp nước ở quy mô nhỏ.
(Nguồn: báo cáo quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh
Bắc Giang)
b. Địa chấn:
Theo tài liệu dự báo của Viện Vật lý địa cầu thì khu vực nghiên cứu nằm trong
vùng dự báo có động đất cấp 7. Cần có giải pháp an toàn cho công trình khi phát triển
xây dựng.

2.2. ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG:

5
2.2.1. Hiện trạng dân cư:
Khu vực lập quy hoạch nằm phần lớn trên đất nông nghiệp xã Nội Hoàng, ngoài
khu vực phát triển làng xóm xung quanh, còn có một vài ngôi nhà tạm, trang trại nhỏ
được xây dựng.
2.2.2. Hiện trạng lao động:
Dân cư trong độ tuổi lao động tại khu vực chiếm phần lớn; tại khu vực lập
quy hoạch có nhiều ngành nghề khác nhau: cán bộ, công chức; người làm nghề
dịch vụ, nông nghiệp, công nhân….
2.2.3. Hiện trạng sử dụng đất đai:
- Tổng diện tích 135 ha
- Diện tích thuộc ranh giới hành chính: xã Nội Hoàng, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc
Giang.
- Hiện trạng sử dụng đất:
Đơn
Tỷ lệ
Stt Chức năng sử dụng đất Khối lượng vị Đánh giá chung
(%)
tính
Ít Không
Tổng diện tích hiện trạng sử dụng đất khu đô Thuận
1.350.000,00 m2 93,47 thuận thuận
thị lợi
lợi lợi
Đất công trình công cộng hiện trạng
1 867,80 m2 0,06 x
(sân bóng thôn Nội)
2 Đất tôn giáo ( Đình thôn Nội) 2.029,41 m2 0,15 x

3 Đất dự án đang triển khai 48.067,31 m2 3,56 x

4 Đất trồng lúa 1.064.832,38 m2 78,88 x

5 Đất trồng màu 73.288,61 m2 5,43 x

6 Mương nước, ao, hồ hiện trạng 45.776,58 m2 3,39 x

7 Đất nghĩa địa hiên trạng 11.199,03 m2 0,83 x

8 Đường bê tông liên thôn 15.780,42 m2 1,17 x

9 Đất trống, đường đất nội đồng 88.158,46 m2 6,53 x

10 Đường dây trung thế 35kv hiện trạng 3952,82 m Dài x

2.2.4. Hiện trạng các công trình kiến trúc:


Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch chưa xây dựng công trình kiên cố.
2.2.5. Thống kê các dự án đầu tư trong phạm vi lập quy hoạch và phân loại:
Trong khu vực nghiên cứu hiện đang có một số dự án thuộc quy hoạch nông
thôn mới đang triển khai chuẩn bị đầu tư, một số dự án đấu giá của địa phương
sẽ được cập nhật đấu nối.
2.2.6. Hiện trạng các công trình hạ tầng xã hội :
Trong khu vực dự án có một nhà văn hóa đang thi công để phục vụ dân cư
địa phương, tại các khu vực lân cận có các công trình chợ, trường mầm non,
công trình văn hóa thể thao.

6
2.2.7. Hiện trạng các công trình hạ tầng kỹ thuật:
a) Giao thông:
* Giao thông đối ngoại:
+ Quốc lộ 1A mới chạy dọc theo hướng Bắc Nam nằm cách khu vực thiết
kế khoảng 1,5 km về phía Bắc có quy mô mặt đường rộng 33m, kết cấu bê tông
nhựa.
* Giao thông nội bộ:
+ Hiện tại trong khu vực nghiên cứu chủ yếu là đường liên thôn liên xóm,
mặt đường đất, mặt đường bê tông có chiều rộng từ 3m đến 7m.
+ Mạng đường giao thông làng xóm hiện có trong khu vực đã được bê tông
hoá, có quy mô từ 2 m đến 4,5 m mặt đường.
* Các tuyến đường:
Giao thông đối ngoại: Theo quy hoạch sẽ có trục đường rộng 42m kết nối các
khu công nghiệp phía Nam thành phố Bắc Giang chạy qua dự án, kết nối với TL398.
Giao thông khu vực: Khu vực quy hoạch có địa hình bằng phẳng, chưa được xây
dựng. Đường giao thông chủ yếu là đường đất và bê tông xi măng, chiều rộng từ 2-5m.
* Nhận xét:
Trong phạm vi nghiên cứu, mạng lưới đường chưa được hình thành theo đúng
quy hoạch.
b) Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng:
* Nền:
Khu vực quy hoạch có nền địa hình là khu vực ruộng trũng xen giữa các khu
làng xóm và đồi cao
- Nền khu vực dân cư hiện có từ 3.6m đến 4.5m, khu làng xóm ven chân đồi
đã xây dựng trên cao độ trung bình +(4.57.5)m, không ảnh hưởng ngập úng.
- Nền đất canh tác biến thiên từ: +(2.103.8)m. thường bị úng ngập trong
mùa mưa, có độ dốc nền nhỏ Inền <0,4%, không thuận lợi cho việc thoát nước mặt
tự chảy.
- Các tuyến đường bê tông liên thôn có cao độ hiện trạng: +(3.57.5)m.
c) Hiện trạng cấp nước
Các hộ dân ở nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch thì đều sử dụng nguồn nước
mưa, nước giếng khơi, nước ngầm mạch nông.
d) Hiện trạng cấp điện
Khu vực quy hoạch có nhu cầu sử dụng điện ít, chủ yếu phục vụ cho việc chạy
máy bơm loại nhỏ để tưới cây. Hiện có đường dây điện hạ thế 0,4Kv được cấp
nguồn từ các trạm biến áp hạ thế khu vực lân cận. Phía Đông có đường 35KV chạy
qua dự án dài khoảng 500m
e) Thoát nước thải.
Khu vực thực hiện dự án hiện tại là các khu đất nông nghiệp nên không có hệ
thống thoát nước thải, khu dân cư, các cơ sở dịch vụ công cộng, các cơ quan xung

7
quanh dự án đều có bể tự hoại, nước thải được dẫn vào các ga thu rồi theo hệ thống
cống ngầm hoặc các rãnh thoát nước chung dẫn về hệ thống thoát thủy lợi chung với
nước mưa.

8
III. CÁC CHỈ TIÊU VÀ TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ CỦA ĐỒ ÁN
- Căn cứ đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Bắc Giang đến năm 2035,
tầm nhìn đến năm 2050
- Căn cứ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các Tiêu chuẩn thiết kế hiện hành.
Các chỉ tiêu cơ bản dự kiến áp dụng:
Căn cứ đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Bắc Giang đến năm 2035,
tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt, tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt
Nam và các quy định pháp luật hiện hành, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cơ bản cho đồ án
được xác định như sau:
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cơ bản

STT Hạng Mục Đơn vị tính Chỉ tiêu

(1) (2) (3) (4)


I Chỉ tiêu sử dụng đất
1 Đất ở m2/người ≤ 40
+ Nhà ở cao tầng m2/căn hộ 45-90
+ Nhà ở liền kề m2/lô 50-200
+ Đất xây dựng nhà ở xã hội % 15-20
2 Đất công trình công cộng khu ở m2/người >1,5
3 Đất giáo dục m2/chỗ >15
4 Công trình cây xanh TDTT m2/người 4
Giao thông tính đến đường phân khu
5 %  18
vực
II Tầng cao
1 Đất ở chia lô liền kề Tầng 3-5
2 Nhà ở cao tầng Tầng < 15
Công trình dịch vụ đô thị khác và các
3 Tầng < 15
công trình có chức năng hỗn hợp
4 Đất giáo dục, y tế, văn hóa, chợ Tầng 1-3
III Mật độ xây dựng trong các lô XD %
1 Đất ở chia lô liền kề % 70-100
2 Nhà ở cao tầng % 35 - 75
Công trình dịch vụ đô thị khác và các
3 % 40-80
công trình có chức năng hỗn hợp
4 Đất giáo dục, y tế, văn hóa, chợ % ≤ 40
IV Hạ tầng kỹ thuật
1 Giao thông: Đường vào nhóm nhà ở quy m 13

9
STT Hạng Mục Đơn vị tính Chỉ tiêu

hoạch mới có lộ giới tối thiểu


Mật độ giao thông đô thị Km/Km2 8-10
2 Hệ thống cấp nước
+ Sinh hoạt lít/người/ngày đêm  120
+ Công cộng, hỗn hợp, dịch vụ %nước SH  10
+ Nước tưới cây, rửa đường %nước SH 8
- Cấp nước chữa cháy l/s  15
3 Cấp điện
+ Nhà ở chia lô liền kề Kw / hộ 5,0
+ Công trình công cộng Kw / m2 sàn 15-40
+ Chiếu sáng đường Kw/Km 7-12
+ Công trình giáo dục w/m2 sàn 15-40
4 Thoát nước thải l/người.ngđ  110
Lấy theo tiêu chuẩn
5 Vệ sinh môi trường 1,0
cấp nước

(Các chỉ tiêu cụ thể về chức năng sử dụng đất, quy mô dân số khu vực sẽ được xác
định chính xác trong quá trình lập quy hoạch chi tiết, phù hợp với Quy chuẩn Xây
dựng Việt Nam).

IV. BỐ CỤC QUY HOẠCH KIẾN TRÚC


4.1. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT:
4.1.1. Nguyên tắc chung:
- Cụ thể hóa đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Bắc Giang đến năm
2035, tầm nhìn đến năm 2050.
- Rà soát, khớp nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của các đồ án, dự
án đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt có liên quan.
- Đối với các khu vực đã có quy hoạch chi tiết, dự án được các cấp thẩm quyền
phê duyệt phù hợp với định hướng của quy hoạch chung, sẽ được xem xét, cập nhật,
điều chỉnh một số vị trí phù hợp với tổ chức không gian kiến trúc của tuyến đường.
- Các khu vực đã được chấp thuận chủ trương sẽ được nghiên cứu để phù hợp
theo định hướng quy hoạch phân khu được duyệt.
- Đối với chức năng đất công cộng, trường học, nhà trẻ, khu vực dân cư, đất hạ
tầng kỹ thuật (hiện trạng) về cơ bản sẽ được cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch.

10
- Đối với các khu vực đất ở mới đầu tư xây dựng công trình nhà ở cao tầng (tầng
cao từ12-15 tầng), với chỉ tiêu đáp ứng yêu cầu kỹ thuật đảm bảo khớp nối không
gian kiến trúc cảnh quan của toàn khu vực.
4.1.2. Quy hoạch sử dụng đất và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
Mật
Tầng Tổng diện
độ Số lô /
Diện tích Tỷ lệ cao tối tích sàn xây Dân số
Stt Ký hiệu Chức năng sử dụng đất xây Căn
(m2) (%) đa dựng (Người)
dựng hộ
(Tầng) (m2)
(%)
Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch 1.350.000,00

A Khu vực đã có quy hoạch 127.444,10

B Khu vực quy hoạch đô thị mới 1.222.555,90 100,00 3.561.215,88 8.796 22.068

B.1 Đất dành cho huyện Yên Dũng 262.728,34 21,49 436.086,81
I Đất xây dựng nhà ở 62.282,14 5,09 100 3÷5 311.410,70 786 2.358

1 N.18 Nhà ở liền kề 1.974,00 100 3÷5 9.870,00 27 81

2 N.27 Nhà ở liền kề 2.734,81 100 3÷5 13.674,05 33 99

3 N.69 Nhà ở liền kề 4.911,44 100 3÷5 24.557,20 68 204

4 N.70 Nhà ở liền kề 4.016,16 100 3÷5 20.080,80 54 162

5 N.71 Nhà ở liền kề 4.814,86 100 3÷5 24.074,30 63 189

6 N.72 Nhà ở liền kề 4.207,25 100 3÷5 21.036,25 56 168

7 N.73 Nhà ở liền kề 2.025,52 100 3÷5 10.127,60 28 84

8 N.74 Nhà ở liền kề 4.143,25 100 3÷5 20.716,25 54 162

9 N.75 Nhà ở liền kề 4.079,26 100 3÷5 20.396,30 54 162

10 N.76 Nhà ở liền kề 2.146,86 100 3÷5 10.734,30 29 87

11 N.77 Nhà ở liền kề 1.753,75 100 3÷5 8.768,75 22 66

12 N.78 Nhà ở liền kề 5.444,60 100 3÷5 27.223,00 65 195

13 N.79 Nhà ở liền kề 5.792,78 100 3÷5 28.963,90 69 207

14 N.80 Nhà ở liền kề 3.846,58 100 3÷5 19.232,90 44 132

15 N.81 Nhà ở liền kề 4.710,18 100 3÷5 23.550,90 55 165

16 N.82 Nhà ở liền kề 5.680,84 100 3÷5 28.404,20 65 195

Đất công trình công cộng, y tế, chợ, nhà văn


II 47.866,52 3,92 40 1÷3 54.403,68
hóa, tôn giáo

1 CC.01 Chợ xã nội hoàng 10.681,57 40 1÷3 12.817,88


Đất công trình Dịch vụ công
2 CC.02 23.623,14 40 1÷3 28.347,77
cộng
Đất công trình Ủy ban nhân
3 CC.03 9.726,54 40 1÷3 11.671,85
dân xã
4 TG Đất khu Đình thôn Nội 2.530,12

5 VH.01 Đất nhà văn hóa thôn Nội 1.305,15 40 1÷3 1.566,18

11
III Đất công trình giáo dục 32.692,21 2,67 40 2÷5 59.072,00

1 THCS Đất trường Trung học cơ sở 15.753,76 40 2÷5 31.507,52

2 TH Đất trường Tiểu học 11.678,10 40 2÷5 23.356,20

3 MG.03 Đất trường Mầm non 5.260,35 40 2÷5 4.208,28

Đất cây xanh công viên TDTT, mặt nước cảnh


IV 29.464,44 2,41 5÷10 1÷3 1.278,00
quan
Khu cây xanh TDTT thôn
1 CXTT.03 4.830,21 5 1 241,51
Chiền
Khu cây xanh TDTT nhóm
2 CXTT.07 2.816,81 5 1 140,84
nhà ở
3 CX.03 Khuôn viên Ao cá Bác Hồ 9.542,59 5 1 477,13
Khuôn viên cây xanh nhóm
4 CX.10 714,16 5 1 35,71
nhà ở
Khuôn viên cây xanh nhóm
5 CX.11 417,22 5 1 20,86
nhà ở
Khuôn viên cây xanh kết hợp
6 CX.12 7.239,08 5 1 361,95
nghĩa trang
7 MN.01 Mương nước hoàn trả 2.334,16

8 MN.02 Mương nước hoàn trả 1.570,21

Đất cây khu công trình đầu mối hạ tầng kỹ


V 19.086,94 1,56 40 2 9.922,42
thuật
Công trình đầu mối hạ tầng kỹ
1 HTKT 12.403,03 40 2 9.922,42
thuật
Rãnh kỹ thuật sau các lô nhà
2 6.683,91
Liền kề

VI Đất Giao thông nội thị 71.336,09 5,83

B.2 Phần đất Khu đô thị mới Nội Hoàng 959.827,56 78,51 3.125.129,07

I Đất xây dựng nhà ở 392.201,70 32,08 2.997.610,04 8.010 19.710

I.1 N Đất nhà ở liền kề 295.773,65 30,82 100 3÷5 2.491.362,78 3.690 11.070

1 N.01 Nhà ở liền kề 6.628,00 100 3÷5 33.140,00 70 210

2 N.02 Nhà ở liền kề 2.190,00 100 3÷5 10.950,00 23 69

3 N.03 Nhà ở liền kề 2.009,00 100 3÷5 10.045,00 21 63

4 N.04 Nhà ở liền kề 4.168,00 100 3÷5 20.840,00 44 132

5 N.05 Nhà ở liền kề 944,00 100 3÷5 4.720,00 10 30

6 N.06 Nhà ở liền kề 12.814,39 100 3÷5 64.071,95 136 408

7 N.07 Nhà ở liền kề 2.880,00 100 3÷5 14.400,00 28 84

8 N.08 Nhà ở liền kề 4.250,97 100 3÷5 21.254,85 54 162

9 N.09 Nhà ở liền kề 3.203,24 100 3÷5 16.016,20 44 132

10 N.10 Nhà ở liền kề 3.203,24 100 3÷5 16.016,20 44 132

12
11 N.11 Nhà ở liền kề 3.203,24 100 3÷5 16.016,20 44 132

12 N.12 Nhà ở liền kề 969,78 100 3÷5 4.848,90 13 39

13 N.13 Nhà ở liền kề 1.909,57 100 3÷5 9.547,85 26 78

14 N.14 Nhà ở liền kề 3.258,00 100 3÷5 16.290,00 44 132

15 N.15 Nhà ở liền kề 3.359,10 100 3÷5 16.795,50 45 135

16 N.16 Nhà ở liền kề 4.266,37 100 3÷5 21.331,85 41 123

17 N.17 Nhà ở liền kề 3.164,94 100 3÷5 15.824,70 37 111

18 N.19 Nhà ở liền kề 3.622,70 100 3÷5 18.113,50 50 150

19 N.20 Nhà ở liền kề 3.454,22 100 3÷5 17.271,10 46 138

20 N.21 Nhà ở liền kề 3.622,70 100 3÷5 18.113,50 50 150

21 N.22 Nhà ở liền kề 3.622,70 100 3÷5 18.113,50 50 150

22 N.23 Nhà ở liền kề 2.753,46 100 3÷5 13.767,30 36 108

23 N.24 Nhà ở liền kề 7.301,03 100 3÷5 36.505,15 102 306

24 N.25 Nhà ở liền kề 7.296,53 100 3÷5 36.482,65 102 306

25 N.26 Nhà ở liền kề 7.344,18 100 3÷5 36.720,90 86 258

26 N.28 Nhà ở liền kề 6.375,19 100 3÷5 31.875,95 88 264

27 N.29 Nhà ở liền kề 6.408,04 100 3÷5 32.040,20 88 264

28 N.30 Nhà ở liền kề 6.585,23 100 3÷5 32.926,15 90 270

29 N.31 Nhà ở liền kề 6.537,71 100 3÷5 32.688,55 90 270

30 N.32 Nhà ở liền kề 6.529,87 100 3÷5 32.649,35 76 228

31 N.33 Nhà ở liền kề 6.375,08 100 3÷5 31.875,40 89 267

32 N.34 Nhà ở liền kề 6.376,01 100 3÷5 31.880,05 89 267

33 N.35 Nhà ở liền kề 6.431,74 100 3÷5 32.158,70 89 267

34 N.36 Nhà ở liền kề 6.313,65 100 3÷5 31.568,25 88 264

35 N.37 Nhà ở liền kề 6.340,85 100 3÷5 31.704,25 72 216

36 N.38 Nhà ở liền kề 9.364,65 100 3÷5 46.823,25 130 390

37 N.39 Nhà ở liền kề 4.822,57 100 3÷5 24.112,85 65 195

38 N.40 Nhà ở liền kề 4.529,17 100 3÷5 22.645,85 63 189

39 N.41 Nhà ở liền kề 5.033,02 100 3÷5 25.165,10 61 183

40 N.42 Nhà ở liền kề 4.379,00 100 3÷5 21.895,00 51 153

41 N.43 Nhà ở liền kề 3.202,21 100 3÷5 16.011,05 32 96

42 N.44 Nhà ở liền kề 3.034,97 100 3÷5 15.174,85 30 90

43 N.45 Nhà ở liền kề 2.079,17 100 3÷5 10.395,85 30 90

44 N.46 Nhà ở liền kề 2.782,40 100 3÷5 13.912,00 26 78

13
45 N.47 Nhà ở liền kề 2.271,57 100 3÷5 11.357,85 32 96

46 N.48 Nhà ở liền kề 4.455,38 100 3÷5 22.276,90 60 180

47 N.49 Nhà ở liền kề 4.182,92 100 3÷5 20.914,60 57 171

48 N.50 Nhà ở liền kề 3.145,31 100 3÷5 15.726,55 42 126

49 N.51 Nhà ở liền kề 5.721,48 100 3÷5 28.607,40 58 174

50 N.52 Nhà ở liền kề 3.369,02 100 3÷5 16.845,10 42 126

51 N.53 Nhà ở liền kề 4.092,25 100 3÷5 20.461,25 53 159

52 N.54 Nhà ở liền kề 3.470,49 100 3÷5 17.352,45 43 129

53 N.55 Nhà ở liền kề 3.470,48 100 3÷5 17.352,40 46 138

54 N.56 Nhà ở liền kề 1.101,50 100 3÷5 5.507,50 14 42

55 N.57 Nhà ở liền kề 2.682,01 100 3÷5 13.410,05 36 108

56 N.58 Nhà ở liền kề 3.449,32 100 3÷5 17.246,60 46 138

57 N.59 Nhà ở liền kề 3.012,12 100 3÷5 15.060,60 35 105

58 N.60 Nhà ở liền kề 2.012,48 100 3÷5 10.062,40 23 69

59 N.61 Nhà ở liền kề 8.960,39 100 3÷5 44.801,95 109 327

60 N.62 Nhà ở liền kề 4.664,79 100 3÷5 23.323,95 58 174

61 N.63 Nhà ở liền kề 4.381,36 100 3÷5 21.906,80 53 159

62 N.64 Nhà ở liền kề 5.166,35 100 3÷5 25.831,75 63 189

63 N.65 Nhà ở liền kề 4.330,72 100 3÷5 21.653,60 51 153

64 N.66 Nhà ở liền kề 4.585,14 100 3÷5 22.925,70 54 162

65 N.67 Nhà ở liền kề 4.917,19 100 3÷5 24.585,95 50 150

66 N.68 Nhà ở liền kề 7.391,49 100 3÷5 36.957,45 72 216


Nhà ở xã hội ( 20% tổng diện
I.2 OXH 96.428,05 10,05 35÷75 15 506.247,26 4.320 8.640
tích đất ở )
1 OXH.01 Nhà ở xã hội 12.288,44 35÷75 15 64.514,31 551 1.101

2 OXH.02 Nhà ở xã hội 16.478,41 35÷75 15 86.511,65 738 1.476

3 OXH.03 Nhà ở xã hội 54.536,05 35÷75 15 286.314,26 2.443 4.886

4 OXH.04 Nhà ở xã hội 13.125,15 35÷75 15 68.907,04 588 1.176

Đất công trình công cộng, y tế, chợ, nhà văn


II 7.159,55 0,59 40 1÷3 8.591,46
hóa, tôn giáo

1 YT Đất công trình phục vụ y tế 7.159,55 40 3 8.591,46

III Đất công trình giáo dục 8.802,85 0,72 40 2÷5 7.042,28

1 MG.01 Đất trường Mầm non 3.973,56 40 2÷5 3.178,85

2 MG.02 Đất trường Mầm non 4.829,29 40 2÷6 3.863,43

14
IV Đất công trình dịch vụ thương mại 28.452,24 2,33 45÷65 ≤15 92.469,78

1 TM.01 Đất dịch vụ thương mại 11.557,51 45÷65 ≤15 37.561,91

2 TM.02 Đất dịch vụ thương mại 9.243,83 45÷65 ≤15 30.042,45

3 TM.03 Đất dịch vụ thương mại 7.650,90 45÷65 ≤15 24.865,43

Đất cây xanh công viên TDTT, mặt nước cảnh


V 97.570,09 7,98 5÷10 1÷3 19.415,52
quan
Khu cây xanh công viên trung
1 CXCV.01 17.106,96 10 3 5.132,09
tâm
Khu cây xanh công viên trung
2 CXCV.02 19.351,91 10 3 5.805,57
tâm
Khu cây xanh công viên trung
3 CXCV.03 8.098,11 10 3 2.429,43
tâm
Khu cây xanh công viên trung
4 CXCV.04 13.591,07 10 3 4.077,32
tâm
Khu cây xanh TDTT nhóm
5 CXTT.01 4.950,62 5 1 247,53
nhà ở
Khu cây xanh TDTT nhóm
6 CXTT.02 1.905,75 5 1 95,29
nhà ở
Khu cây xanh TDTT nhóm
7 CXTT.03 6.861,05 5 1 343,05
nhà ở
Khu cây xanh TDTT nhóm
8 CXTT.05 5.405,34 5 1 270,27
nhà ở
Khu cây xanh TDTT nhóm
9 CXTT.06 3.997,62 5 1 199,88
nhà ở
Khuôn viên cây xanh nhóm
10 CX.01 1.953,95 5 1 97,70
nhà ở
Khuôn viên cây xanh nhóm
11 CX.02 1.097,71 5 1 54,89
nhà ở
Khuôn viên cây xanh nhóm
12 CX.04 1.363,36 5 1 68,17
nhà ở
Khuôn viên cây xanh nhóm
13 CX.05 415,08 5 1 20,75
nhà ở
Khuôn viên cây xanh nhóm
14 CX.06 346,54 5 1 17,33
nhà ở
Khuôn viên cây xanh nhóm
15 CX.07 1.148,72 5 1 57,44
nhà ở
Khuôn viên cây xanh nhóm
16 CX.08 520,48 5 1 26,02
nhà ở
Khuôn viên cây xanh nhóm
17 CX.09 1.653,06 5 1 82,65
nhà ở
Dải xanh cảnh quan giữa tại
18 DX.01 240,00 5 1 12,00
các lô nhà lền kề
Dải xanh cảnh quan giữa tại
19 DX.02 240,00 5 1 12,00
các lô nhà lền kề
Dải xanh cảnh quan giữa tại
20 DX.03 240,00 5 1 12,00
các lô nhà lền kề
Dải xanh cảnh quan giữa tại
21 DX.04 240,00 5 1 12,00
các lô nhà lền kề
Dải xanh cảnh quan giữa tại
22 DX.05 256,00 5 1 12,80
các lô nhà lền kề
Dải xanh cảnh quan giữa tại
23 DX.06 256,00 5 1 12,80
các lô nhà lền kề
Dải xanh cảnh quan giữa tại
24 DX.07 240,00 5 1 12,00
các lô nhà lền kề
Dải xanh cảnh quan giữa tại
25 DX.08 240,00 5 1 12,00
các lô nhà lền kề
Dải xanh cảnh quan giữa tại
26 DX.09 240,00 5 1 12,00
các lô nhà lền kề
Dải xanh cảnh quan giữa tại
27 DX.10 240,00 5 1 12,00
các lô nhà lền kề

15
Dải xanh cảnh quan giữa tại
28 DX.11 240,00 5 1 12,00
các lô nhà lền kề
Dải xanh cảnh quan giữa tại
29 DX.12 240,00 5 1 12,00
các lô nhà lền kề
Dải xanh cảnh quan giữa tại
30 DX.13 240,00 5 1 12,00
các lô nhà lền kề
Dải xanh cảnh quan giữa tại
31 DX.14 240,00 5 1 12,00
các lô nhà lền kề
Dải xanh cảnh quan giữa tại
32 DX.15 256,00 5 1 12,80
các lô nhà lền kề
Dải xanh cảnh quan giữa tại
33 DX.16 256,00 5 1 12,80
các lô nhà lền kề
Dải xanh cảnh quan giữa tại
34 DX.17 240,00 5 1 12,00
các lô nhà lền kề
Dải xanh cảnh quan giữa tại
35 DX.18 240,00 5 1 12,00
các lô nhà lền kề
Dải xanh cảnh quan giữa tại
36 DX.19 240,00 5 1 12,00
các lô nhà lền kề
Dải xanh cảnh quan giữa tại
37 DX.20 240,00 5 1 12,00
các lô nhà lền kề
Dải xanh cảnh quan giữa tại
38 DX.21 240,00 5 1 12,00
các lô nhà lền kề
Dải xanh cảnh quan giữa tại
39 DX.22 240,00 5 1 12,00
các lô nhà lền kề
Dải xanh cảnh quan giữa tại
40 DX.23 240,00 5 1 12,00
các lô nhà lền kề
Dải xanh cảnh quan giữa tại
41 DX.24 240,00 5 1 12,00
các lô nhà lền kề
Dải xanh cảnh quan giữa tại
42 DX.25 272,21 5 1 13,61
các lô nhà lền kề
Dải xanh cảnh quan giữa tại
43 DX.26 237,27 5 1 11,86
các lô nhà lền kề
Dải xanh cảnh quan giữa tại
44 DX.27 240,00 5 1 12,00
các lô nhà lền kề
Dải xanh cảnh quan giữa tại
45 DX.28 240,00 5 1 12,00
các lô nhà lền kề
Dải xanh cảnh quan giữa tại
46 DX.29 240,00 5 1 12,00
các lô nhà lền kề
Dải xanh cảnh quan giữa tại
47 DX.30 240,00 5 1 12,00
các lô nhà lền kề
Dải xanh cảnh quan giữa tại
48 DX.31 253,28 5 1 12,66
các lô nhà lền kề
Dải xanh cảnh quan giữa tại
49 DX.32 256,00 5 1 12,80
các lô nhà lền kề

VI Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật 30.373,08 2,48 40 2

Rãnh kỹ thuật sau các lô nhà


1 30.373,08
Liền kề

VII Đất Giao thông nội thị 395.268,05 32,33

1 Đất giao thông nội thị 262.534,50 21,47


Đất giao thông đối ngoại
2 132.733,55 10,86
(Đường QH42m)

* Tổng số dân dự kiến trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch khoảng: 18.000-20.000
người.

Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất

16
Mật
Tầng Tổng diện Số lô
độ Dân số
Chức năng sử Diện tích Tỷ lệ cao tối tích sàn xây /
Stt Ký hiệu xây (Người
dụng đất (m2) (%) đa dựng Căn
dựng )
(Tầng) (m2) hộ
(%)
Tổng diện tích nghiên cứu quy
1.350.000,00
hoạch

A Khu vực đã có quy hoạch 127.444,10

Khu vực quy hoạch đô thị


B 1.222.555,90 100,00 3.561.215,88 8.796 22.068
mới

Đất dành cho huyện Yên


B.1 262.728,34 21,49 436.086,81
Dũng

I Đất xây dựng nhà ở 62.282,14 5,09 311.410,70 786 2.358

Đất công trình công cộng, y


II 47.866,52 3,92 40 1÷3 54.403,68
tế, chợ, nhà văn hóa, tôn giáo

III Đất công trình giáo dục 32.692,21 2,67 40 2÷5 59.072,00

Đất cây xanh công viên


IV 29.464,44 2,41 5÷10 1÷3 1.278,00
TDTT, mặt nước cảnh quan
Đất cây khu công trình đầu
V 19.086,94 1,56 9.922,42
mối hạ tầng kỹ thuật

VI Đất Giao thông nội thị 71.336,09 5,83

Phần đất Khu đô thị mới Nội


B.2 959.827,56 78,51 3.125.129,07
Hoàng

I Đất xây dựng nhà ở 392.201,70 32,08 2.997.610,04 8.010 19.710


3.69
I.1 N Đất nhà ở liền kề 295.773,65 24,19 100 3÷5 2.491.362,78 11.070
0
Nhà ở xã hội
4.32
I.2 OXH ( 20% tổng diện 96.428,05 7,89 35÷75 15 506.247,26 8.640
0
tích đất ở )
Đất công trình công cộng, y
II 7.159,55 0,59 40 1÷3 8.591,46
tế, chợ, nhà văn hóa, tôn giáo

III Đất công trình giáo dục 8.802,85 0,72 40 2÷5 7.042,28

Đất công trình dịch vụ


IV 28.452,24 2,33 45÷65 ≤15 92.469,78
thương mại
Đất cây xanh công viên
V 97.570,09 7,98 5÷10 1÷3 19.415,52
TDTT, mặt nước cảnh quan
Đất cây khu công trình đầu
VI 30.373,08 2,48
mối hạ tầng kỹ thuật

17
VII Đất Giao thông nội thị 395.268,05 32,33
Đất giao thông
1 262.534,50 21,47
nội thị
Đất giao thông đối
2 ngoại (Đường 132.733,55 10,86
QH42m)
4.1.3. Cơ cấu tổ chức không gian kiến trúc:
a/ Đất ở : 454.483,84m² - chiếm tỷ lệ: 37,17%, so với đất toàn khu,với chỉ tiêu sử
dụng đất 29,4m²/người.
Đất ở được chia làm 2 loại:
 Nhà ở thương mại thấp tầng : bố trí tập trung dọc theo các trục đường chính
để tận dụng chức năng thương mại kết hợp ở
- Mật độ xây dựng tối đa: 100%
- Tầng cao tối đa: 5 tầng
- Chiều cao tối đa:20m
- Cos nền: +0,3-0,45m (so với vỉa hè)
- Độ cao sàn tầng 1: +4m (cộng thêm 4m so với cos nền)
- Khoảng lùi xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ, phía sau khu đất lùi 1-2m
đảm bảo mật độ xây dựng những lô đất diện tích lớn.
 Nhà ở chung cư xã hội cao tầng: bố trí trên các trục đường chính để tận
dụng khả năng thoát người, cảnh quan thoáng rộng.
- Mật độ xây dựng tối đa: 40%
- Tầng cao tầng: 15 tầng
- Chiều cao: 50m
- Cos nền: +0,3-0,45m (so với vỉa hè)
- Độ cao sàn lầu 1: +4m – 6m (cộng thêm 4m so với cos nền)
- Khoảng lùi 6 m so với chỉ giới đường đỏ
b/ Đất công trình công cộng, y tế, chợ, nhà văn hóa: 55.026,07m² - chiếm tỷ
lệ: 4,5%, so với đất toàn khu,với chỉ tiêu sử dụng đất 3,13m²/người.
c/ Đất giáo dục : 41.495,06m² - chiếm tỷ lệ: 3,39%, so với đất toàn khu,với chỉ tiêu
sử dụng đất 2,3m²/người.
Trong khuôn viên các trường gồm các khối học, khối làm việc xây dựng theo
hướng chính Bắc Nam, đảm bảo ánh sáng và gió tốt nhất cho điều kiện học tập.
Ngoài ra còn có khu phục vụ, nhà để xe, sân tập trung sinh hoạt chào cờ, sân thể
thao học các môn cầu lông, bóng rổ…Không gian cây xanh đảm bảo tỷ lệ lớn nhất
cho sinh hoạt ngoại khóa của học sinh.
- Mật độ xây dựng tối đa: 40%
- Tầng cao trung bình: 3 tầng
- Khoảng lùi 6m so với chỉ giới đường đỏ.
d/ Đất công trình dịch vụ thương mại: 28.452,24m² - chiếm tỷ lệ: 2,33%, so với
đất toàn khu,với chỉ tiêu sử dụng đất 1,5m²/người.

18
e/ Đất cây xanh mặt nước: 127.034,53 m² - chiếm tỷ lệ: 10,39%, so với đất toàn
khu,với chỉ tiêu sử dụng đất 6,4 m²/người.
f/ Đất giao thông còn lại: 466.604,14m² - chiếm tỷ lệ: 38,17%, so với đất toàn khu.

4.2. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN QUY HOẠCH KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN.
4.2.1. Bố cục không gian quy họach - kiến trúc:
- Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nội Hoàng, tỷ lệ 1/500 chủ yếu là khu vực đất
ở mới và đất hạ tầng xã hội phục vụ cho dân cư khu vực. Việc tổ chức không gian
kiến trúc cảnh quan được xác định trên nguyên tắc:
+ Đảm bảo kết nối hài hoà không gian giữa khu vực hiện có và khu vực xây
dựng mới.
+ Không gian cao tầng tiếp giáp với các tuyến đường khu vực tạo bộ mặt kiến
trúc cảnh quan cho trục đường.
- Đối với khu vực hiện có: Với chức năng sử dụng đất phù hợp với quy hoạch
như đất dân cư hiện có, nghĩa trang, được cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch. Việc tổ
chức không gian, hình thức kiến trúc công trình trong khu vực này phải gắn kết với
không gian xung quanh, và tuân thủ Quy chuẩn xây dựng và các chỉ tiêu chung đã
khống chế trong quy hoạch sử dụng đất.
- Đối với Khu vực xây dựng mới: các công trình có chức năng Công cộng đô thị,
nhà ở cao tầng và công cộng đơn vị ở, trường học và nhà trẻ...
+ Các công trình công cộng là các công trình với chiều cao điển hình từ 1 - 3
tầng được xác định tại mặt đường chính đô thị tạo dựng cảnh quan đô thị cho tuyến
đường.
+ Các công trình công cộng đơn vị ở, nhà trẻ, mẫu giáo có tầng cao khoảng 1-3
tầng được xắp xếp hài hoà tạo nên không gian kiến trúc linh hoạt giữa các khu vực
hiện có cải tạo chỉnh trang và không gian kiến trúc hiện đại xây mới.
4.2.2. Các yêu cầu về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan.
Việc nghiên cứu đầu tư xây dựng trong ranh giới nghiên cứu Quy hoạch chi tiết
xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Nội Hoàng, phải tuân thủ Quy hoạch chi tiết
được cấp thẩm quyền phê duyệt. Việc điều chỉnh quy mô, chỉ tiêu sử dụng đất phải
được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo quy định của pháp luật.
Một số các yêu cầu về tổ chức và bảo vệ cảnh quan chính như sau:
- Việc xây dựng trong khu vực phải lập dự án đầu tư xây dựng theo đúng quy
định hiện hành, hình thức kiến trúc phải được nghiên cứu đồng bộ trong việc gắn kết
không gian khu vực xây dựng mới và không gian khu vực cải tạo nâng cấp, đặc biệt
gắn kết với không gian làng xóm hiện có.
- Tại các vị trí theo quy hoạch là các công trình tạo điểm nhấn không gian kiến
trúc cảnh quan cho toàn bộ khu vực phải đảm bảo quy mô, tính chất điểm nhấn
không gian, tạo tính đặc thù riêng và gắn kết với không gian xung quanh.

19
- Tất cả các công trình đầu tư xây dựng trong khu vực phải lập thiết kế và xin
phép đầu tư, xây dựng theo quy định của pháp luật (trừ các trường hợp pháp luật
không quy định).
- Việc đầu tư xây dựng, khai thác sử dụng các công trình phải tuân thủ theo đúng
các quy định của pháp luật có liên quan.
- Các công trình khi thiết kế cụ thể cần lưu ý đảm bảo việc sử dụng của những
người tàn tật được thuận tiện.
- Khuyến khích các thiết kế liên thông giữa các không gian hoạt động công
cộng, sân vườn trong các công trình với các công trình và không gian khác ở ngoại
vi, nhằm tạo sự thuận tiện cho người sử dụng và góp phần từng bước thay đổi
phương thức hướng đến cộng đồng trong hoạt động sống của người dân.
- Đồ án chỉ xác định chỉ giới xây dựng đối với các công trình dự kiến xây dựng
mới. Đối với khu vực cải tạo chỉnh trang xây dựng thấp tầng, chỉ giới xây dựng lấy
theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Khi thi công cần đảm bảo khoảng lùi tối thiểu của công trình đã khống chế và
khoảng cách các công trình theo quy định (các công trình cao tầng có tầng 1, 2 dành
cho mục đích công cộng, các công trình phụ trợ như nhà để xe, phòng thường trực...
có thể trùng chỉ giới đường đỏ).
- Đối với các công có chức năng trường học, nhà trẻ hình thức công trình phải
được nghiên cứu phù hợp với loại hình công trình theo Tiêu chuẩn của ngành. Trong
khuôn viên khu đất phải bố trí sân chơi, vườn hoa, khi thiết kế cụ thể cần đảm bảo
chiếu sáng tự nhiên cho các phòng học.
- Hệ thống cây xanh cần tuân thủ tiêu chuẩn TCXDVN 362:2005 “Quy hoạch
cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị” và hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại
Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005.
- Đối với vườn hoa, cây xanh: không xây dựng công trình, chỉ trồng cây xanh,
làm vườn hoa kết hợp với kiến trúc tiểu cảnh, phục vụ dân cư khu vực. Hình thức tổ
chức sân vườn đẹp, phong phú, thuận lợi cho sử dụng chung và phù hợp với quy
hoạch. Cây trồng sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bốn mùa, có
thể kết hợp với sân thể thao nhỏ, các đường dạo, vòi phun nước, ghế đá, hệ thống
chiếu sáng để tăng cường hiệu quả sử dụng, tường rào thoáng không che chắn tầm
nhìn. Bố trí lối ra vào thuận tiện và hệ thống chiếu sáng.
- Đối với các công trình cao tầng nếu xây dựng tầng hầm phải tuân thủ theo
Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian
xây dựng ngầm đô thị. Thiết kế phù hợp với yêu cầu sử dụng, phù hợp với tổ chức
giao thông của khu vực, phải đảm bảo vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ
theo quy định hiện hành.
- Các công trình được xây dựng với hình thức kiến trúc hiện đại, mầu sắc công
trình, cây xanh sân vườn, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và chức năng

20
sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh công trình có hình thức đẹp,
thoáng, không che chắn tầm nhìn.
- Công trình cao tầng khi đầu tư xây dựng phải lắp hệ thống đèn báo hiệu đỉnh
mái. Chiều cao cốt sàn tầng một được lấy theo chiều cao cốt sàn các công trình lân cận
nhưng không vượt quá 5m, đảm bảo thống nhất, hài hoà với các công trình lân cận.
- Đối với phần đất lưu không giữa các công trình cao tầng có thể sử dụng làm
bãi đỗ xe, cây xanh, sân chơi và các công trình hạ tâng kỹ thuật như trạm điện, tủ
cáp điện thoại, điểm thu gom rác... trên cơ sở dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm
quyền phê duyệt.
- Các khu đất đã được cấp, xét duyệt quy hoạch mặt bằng, thực hiện theo dự án
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4.2.3. Thiết kế đô thị:
- Hoạch định rõ chỉ giới đường đỏ trên cơ sở lộ giới giao thông cho từng công
trình, cụm công trình.
- Đề xuất các không gian an toàn và xây dựng các tuy-nel hạ tầng kỹ thuật
chung và của từng công trình.
- Các yêu cầu cụ thể với công trình kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật, vệ sinh môi
trường, quản lý xây dựng
a)Công trình kiến trúc:
Đối với công trình nhà ở, kích thước thiết kế cho một nhà ở liền kề là 5-6 m x
13-15 m, đảm bảo tối đa nhu cầu sử dụng của một hộ gia đình. Mỗi lô đất được bố
trí 2 lớp nhà, khoảng cách mỗi lớp nhà là 2 - 4m đảm bảo hạ tầng kỹ thuật và thông
thoáng kiến trúc, có thể bố trí cây xanh giữa các lớp nhà. Tổ chức mặt đứng tuyến
phố nhà ở liền kề theo hình thái chỉ giới xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ. Kiến trúc
mặt đứng hiện đại, cân đối tỷ lệ cây xanh cao.
Đối với công trình thương mại dịch vụ công cộng, chung cư cao tầng khoảng
lùi cần thiết >6m tính từ chỉ giới đường đỏ. Trước mỗi công trình có tổ chức vườn
hoa, cây xanh, biểu tượng trang trí. Hè lát dùng màu sắc tách biệt để trang trí và tạo
tính dẫn hướng vào công trình. Nhằm tạo không gian thoáng rộng xung quanh mỗi
công trình không nên xây dựng hàng rào cao mà dùng các hình thức hàng rào ước lệ
bằng cây xanh cắt xén thấp được tạo dáng và có mầu sắc đẹp. Thiết kế kiến trúc và
cảnh quan cần đạt được đặc trưng hấp dẫn, độc đáo.
Các không gian mở được tạo ra bằng việc tổ chức không gian xanh, điển hình
là khu công viên trung tâm đã tạo nên trục không gian xanh, kết hợp với các hoạt
động dịch vụ thương mại, ẩm thực, chợ đêm... bố trí cho người đi bộ và đạp xe dọc
theo trục trung tâm.
Đối với các tuyến phố thương mại, để không gian trục đường không bị khô
cứng bởi các dãy nhà liền kề, cần thiết tạo ra chỉ giới xây dựng mềm mại dọc hai
bên; tại khoảng lùi của công trình tổ chức các vườn hoa, quảng trường nước tạo
không gian mở vừa thông thoáng tầm nhìn vừa tạo cảnh quan, giảm tiếng ồn, bụi của

21
các hoạt động trên đường phố. Hè lát trước các công trình, quảng trường nên dùng
loại có mầu sắc và vật liệu riêng không trùng với các khu vực khác trong đô thị.
Màu sắc công trình phải hài hoà với cảnh quan chung, có thể chọn một số công trình
dịch vụ thương mại là công trình tạo điểm nhấn kiến trúc của trục trung tâm, những
công trình này nên sử dụng mầu sắc nổi bật.
Các trục phố chính có kết hợp hoạt động thương mại cần quy định cụ thể độ
cao đặt biển quảng cáo, kích thước các biển quảng cáo mang tính thống nhất. Trên
các tuyến phố tổ chức trồng cây theo chủ đề, có tính thống nhất, hài hòa về chủng
loại, mầu sắc, chú trọng trồng cây cảnh quan và tạo hình khối trang trí làm đẹp các
trục phố chính đô thị.
Các thiết kế đô thị cục bộ cần quan tâm đến việc tổ chức tiện ích đô thị như
đèn chiếu sáng, biển báo dẫn hướng, tuyến hành lang dành riêng cho người tàn tật,
người đi bộ; mầu sắc, hình khối công trình; hình thức hàng rào...
Nút giao thông được bố trí hoàn chỉnh theo đúng tiêu chuẩn quy phạm đồng
thời phải tăng tính thẩm mỹ cao.
b) Hạ tầng kỹ thuật: Chủ đạo là các tuyến hạ tầng đều ngầm trên vỉa hè, các
phần công trình hạ tầng nối từ trạm đến lan can cầu, họng cứu hỏa ….cần phải được
tạo dáng mỹ thuật đạt tiêu chí thẩm mỹ cao.
c) Vệ sinh môi trường: Xử lý công nghệ cao trong các giải pháp kỹ thuật môi
trường (nước, khí, rắn.)
d) Quản lý xây dựng: thực hiện đúng các quy định về Luật đất đai, Luật xây
dựng, Luật môi trường đã được ban hành.
e) Hệ thống cây xanh:
- Lựa chọn các loài cây đô thị, cây bụi, hoa trang trí bản địa phù hợp, thích nghi
và phát triển tốt với điều kiện tự nhiên trong khu vực.
- Phân các khu đất, thửa đất chủ yếu theo địa hình tự nhiên tạo cơ sở cho các
tiểu dự án đặc thù đa dạng của không gian khuôn viên.
- Xử lý giải pháp phân lô sao cho có sự liên hoàn lưu khí và lan tỏa của một hệ
thống cây xanh toàn khu, lại tiếp cận liên kết với vùng cây xanh lân cận.
- Các loài cây xanh bóng mát, vườn hoa, khuôn viên, cách ly, môi trường đều
được kiến giải trong giải pháp bố cục quỹ đất cây xanh.

V. QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT


5.1. GIAO THÔNG:
5.1.1. Nguyên tắc thiết kế:
- Đảm bảo mối quan hệ mật thiết giữa hệ thống giao thông đối ngoại với giao
thông nội bộ nhằm đấu nối với các khu vực xung quanh.
- Các công trình giao thông vừa là công trình hạ tầng phục vụ vận tải vừa là
công trình tiếp cận với cảnh quan, đó là các đường phố có các công trình kiến trúc

22
có thẩm mỹ cao. Ngoài các yêu cầu đảm bảo về kỹ thuật còn phải đảm bảo tốt các
yêu cầu về mỹ thuật, cảnh quan.
- Đáp ứng được yêu cầu giao thông hiện tại và tương lai, đảm bảo các chỉ tiêu
kinh tế - kĩ thuật đúng theo tiêu chuẩn..
5.1.2. Căn cứ thiết kế:
- Bản đồ nền hiện trạng khu vực nghiên cứu do chủ đầu tư cấp.
- Tham khảo đồ án quy hoạch chung đã được phê duyệt.
- Tham khảo các đồ án quy hoạch và các khu đất đã xây dựng tại khu vực lân
cận.

5.1.3. Giải pháp thiết kế:


a) Mạng lưới :
- Mạng đường của khu đụ thị được thiết kế theo dạng ụ
bàn cờ, thiết kế mới hoàn toàn, đảm bảo cỏc phương tiện lưu
thụng đến từng lụ đất một cỏch dễ dàng thuận tiện.
* Giao thông đối ngoại
- Cách khu đất khoảng 1.5km về phía Bắc là Quốc lộ 1A chạy qua, quy mụ
mặt cắt ngang là 33m, kết cấu mặt đường bê tông nhựa.
- Kết nối từ khu đô thị ra mạng lưới giao thông đối ngoại là các tuyến đường
trục chính đô thị có mặt cắt ngang từ 33m đến 42m.
* Giao thông trong khu vực thiết kế :
- Mạng lưới thiết kế mới được bố trí hợp lý theo mạng ô bàn cờ, kết hợp với
mạng lưới đường hiện có tạo thành một mạng lưới liên hoàn, đảm bảo sự liên kết
giữa các khu chức năng trong đô thị.
- Đường khu vực, đường phân khu vực được thiết kế hợp lý, hài hòa với các
trục đường chính phân chia các khu chức năng đô thị nhằm đảm bảo tính liên kết của
toàn mạng lưới đồng bộ trong đô thị.
b). Xác định qui mô và phân cấp các tuyến đường:
* Đường trục chính đô thị (đường đối ngoại BT): Chạy dọc khu đất, mặt cắt (1-1)
rộng 42m bao gồm:
+ Lòng đường: 2x10.5m.
+ Hè đường: 2x7.5m.
+ Dải phân cách giữa: 6.0m.
* Đường phân khu : Gồm các mặt cắt
Mặt cắt (2-2) rộng 24.0m bao gồm:
+ Lòng đường: 14.0m.
+ Hè đường: 2x5.0m.
Mặt cắt (3-3) rộng 20.5m bao gồm:
+ Lòng đường: 10.5m.
+ Hè đường: 2x5.0m.

23
* Đường chính khu ở: Mặt cắt (A-A) rộng 39m bao gồm:
+ Lòng đường: 2x6.0m.
+ Hè đường: 2x5.0m.
+ Dải cây xanh giữa: 17.0m.
* Đường nội bộ (giáp mương): Gồm các mặt cắt
Mặt cắt (B-B) bao gồm:
Bên trái mương rộng 14.5m bao gồm:
+ Lòng đường: 8.0m.
+ Hè đường: 5.0m+1.5m.
Bên phải mương rộng 14.0m bao gồm:
+ Lòng đường: 7.5m.
+ Hè đường: 5.0m+1.5m.
Mặt cắt (C-C) bao gồm:
Bên trái mương rộng 12.5m bao gồm:
+ Lòng đường: 7.5m.
+ Hè đường: 3.5m+1.5m.
Bên phải mương rộng 14.0m bao gồm:
+ Lòng đường: 7.5m.
+ Hà đường: 5.0m+1.5m.
* Đường nội bộ (giáp khuôn viên cây xanh): Mặt cắt (D-D)
Bên trái dải xanh rộng 11.0m bao gồm:
+ Lòng đường: 7.5m.
+ Hè đường: 3.5m.
Bên phải dải xanh rộng 12.5m bao gồm:
+ Lòng đường: 7.5m.
+ Hè đường: 5.0m.
* Đường nội bộ khu ở: Gồm các mặt cắt
Mặt cắt (4-4) rộng 19.0m bao gồm:
+ Lòng đường: 9.0m.
+ Hè đường: 2x5m.
Mặt cắt (5-5) rộng 17.5m bao gồm:
+ Lòng đường: 7.5m.
+ Hè đường: 2x5.0m.
MÆt c¾t (6-6) (khu ®· cã QH riªng):
MÆt c¾t (7-7) réng 14.5m bao gåm:
+ Lßng ®êng: 7.5m.
+ HÌ ®êng: 2x3.5m.
MÆt c¾t (8-8) (khu ®· cã QH riªng):
Mặt cắt (9-9) rộng 12.0m bao gồm:

24
+ Lòng đường: 6.0m.
+ Hè đường: 2x3.5m.
Mặt cắt (10-10) rộng 11.5m bao gồm:
+ Lòng đường: 5.5m.
+ Hè đường: 2x3.5m.
c/ Bãi đỗ xe:
Đối với những công trình công cộng, khu vui chơi giải trí bố trí riêng bãi đỗ
xe trong khu vực công trình đáp ứng nhu cầu bản thân.
Bố trí bãi đỗ xe công cộng nhỏ kết hợp với khu cây xanh vườn hoa trong các
khu ở và khu vực sân của các khu chung cư, công trình hành chính.
d/ Các chỉ tiêu kỹ thuật chính
ChØ tiªu m¹ng líi ®êng:
+ Tæng chiÒu dµi ®êng ~ 25.40 km.
§êng trôc chÝnh ®« thÞ (®êng ®èi ngo¹i BT): 3.17 km
§êng trong néi thÞ : 22.23 km
+ MËt ®é ®êng néi thÞ 25.92 km/km2.
+ Tæng diÖn tÝch ®Êt giao th«ng néi thÞ: 39.53 ha,
+ Tû lÖ ®Êt giao th«ng chiÕm : 32.33%
e/ Giải pháp thiết kế:
* Đường trục chính đô thị: (đường đối ngoại BT)
- Theo tiêu chuẩn TCXDVN 104 : 2007
- Theo tiểu chuẩn TCVN 4054-2005:
- Cấp quản lý: Cấp: Đường phố chính.
- Cấp kỹ thuật: Cấp 50
- Tiêu chuẩn kỹ thuật:
+ Tốc độ thiết kế: 50Km/h
* Đường khu vực, nội bộ: (đường nội thị)
- Theo tiêu chuẩn TCXDVN 104 : 2007
- Theo tiêu chuẩn TCVN 4054-2005:
- Cấp quản lý: Cấp: Đường khu vực - nội bộ.
- Cấp kỹ thuật: Cấp 20 - 40
- Tiêu chuẩn kỹ thuật:
+ Tốc độ thiết kế: 20-40Km/h
* Tại các nút giao nhau giữa các đường, bán kính cong bó vỉa R=8m.
Độ dốc ngang đường: Để đảm bảo cho việc thoát nước được nhanh chóng, độ
dốc ngang mặt đường thiết kế là 2%, độ cốc ngang hè đường là 1.5%.
+ Mái dốc taluy đắp: 1/1.5
+ Mái dốc taluy đào: 1/1
* Kết cấu mặt đường dựng kết cấu áo đường mềm, chia làm 3 loại:
Kết cấu loại 1 áp dụng cho đường trục chính đô thị (đường đối ngoại BT).
+ Bê tông nhựa chặt dày 5 cm (BTNC 12.5)

25
+ Lớp nhựa lỏng dính bám 0.5 kg/m2
+ Bê tông nhựa chặt dày 7 cm (BTNC 19)
+ Lớp nhựa lỏng thấm bám 1 kg/m2
+ Cấp phối đá dăm loại 1 dày 18 cm
+ Cấp phối đá dăm loại 2 dày 35 cm
+ Đất đồi dày 30 cm đầm nén đạt K=0.98
Các lớp dưới đắp đất đầm nén đạt K=0.95
Kết cấu loại 2 áp dụng cho đường khu vực (đường nội thị).
+ Bê tông nhựa chặt dày 4 cm (BTNC 12.5)
+ Lớp nhựa lỏng dính bám 0.5 kg/m2
+ Bê tông nhựa chặt dày 6 cm (BTNC 19)
+ Lớp nhựa lỏng thấm bám 1 kg/m2
+ Cấp phối đá dăm loại 1 dày 15 cm
+ Cấp phối đá dăm loại 2 dày 24 cm
+ Đất đồi dày 50 cm đầm nén đạt K=0.98
Các lớp dưới đắp đất đầm nén đạt K=0.95
Kết cấu loại 3 áp dụng cho đường nội bộ (đường nội thị).
+ Bê tông nhựa chặt dày 6 cm (BTNC 12.5)
+ Lớp nhựa lỏng thấm bám 1 kg/m2
+ Cấp phối đá dăm loại 1 dày 15 cm
+ Cấp phối đá dăm loại 2 dày 24 cm
+ Đất đồi dày 50 cm đầm nén đạt K=0.98
+ Các lớp dưới đắp đất đầm nén đạt K=0.95

* Thiết kế nền đường


+ Nền đường được đắp bằng đất cấp III lu lèn chặt K=0.95, trước khi đắp phải
tiến hành đào bỏ lớp đất hữu cơ 0.3m trên mặt ruộng và mặt đồi, đắp nền theo từng
lớp 25-30cm. Riêng lớp đất át móng cùng lu lèn chặt K=0.98 (Eo = 45 Mpa)
5.2. CHUẨN BỊ KỸ THUẬT:
5.2.1. Quy hoạch thoát nước mưa:
a) Nguyên tắc:
- Hệ thống thoát nước là hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn. Nguồn tiếp nhận
nước mưa sau cùng là Ngòi Bún. Nước thải sau khi qua trạm xử lý thoát ra Ngòi Bún.
Hệ thống thoát nước mưa hoạt động theo chế độ tự chảy, thoát nhanh, triệt để và
chiều dài mạng lưới ngắn nhất.
- Vị trí cửa thu bố trí để thu được nước mưa đồng đều trên toàn khu vực.
- Phân chia lưu vực theo dạng phân tán.
- Độ dốc cống thoát nước mưa bám sát địa hình để giảm độ sâu chôn cống, giảm
khối lượng đào đắp xây dựng cống, đồng thời không lắng cặn trong đường ống.
- Mạng lưới thoát nước mưa phải phù hợp với hướng dốc san nền quy hoạch, phù
hợp với tình hình hiện trạng và các đồ án quy hoạch, dự án đầu tư xung quanh.
b) Phân chia lưu vực thoát nước:

26
Phân chia lưu vực thoát nước mặt theo dạng phân tán, tận dụng các mương hiện
trạng và hồ điều hòa có trong dự án đảm bảo nước mưa được thoát đi nhanh nhất.
Bố trí tuyến mương B5000x3000x2500 dọc giải phân cách tuyến đường BT nhằm
hoàn trả tuyến mương hiện trạng đang chạy từ đông sang tây dự án thoát nước cho toàn
bộ khu vực hiện trạng.
Các lưu vực phía Đông thoát ra nguồn tiếp nhận là mương hiện trạng dẫn ra ngòi
Bún.
Lưu vực phía Tây được thoát ra mương xây dựng dọc hành lang cách ly của khu
Công nghiệp Vân Trung.
c) Hệ thống thoát nước:
- Trên cơ sở đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Bắc Giang đến năm
2030 tầm nhìn 2050 và các quy hoạch đã được duyệt và các dự án liên quan, tình hình
hiện trạng khu vực, hệ thống thoát nước mưa bao gồm các cống BTCT D600÷D1200 và
cống hộp BTCT cùng hồ điều hòa để điều hòa khi có mưa lớn xảy ra.
- Mạng lưới cống thoát nước mưa dự kiến chạy trên vỉa hè, hoặc dưới lòng đường
trong trường hợp không đủ bố trí trên vỉa hè, thu nước mặt tại các ga đặt 2 bên đường.
- Chỉ tiêu bố trí giếng thăm:
+ Giếng thăm được bố trí tại những vị trí đấu nối các tuyến cống.
+ Những vị trí thay đổi kích thước cống.
+ Những vị trí đổi chiều dòng chảy.
+ Khoảng cách trung bình của các giếng thăm 50m.
- Bố trí hố ga, cửa thu nước: bố trí theo tuyến ống, phía dưới đường sát vỉa hè theo
cự ly tập trung nước thích hợp, có nắp đan đậy và song chắn rác.
- Độ sâu từ đỉnh cống lên mặt hè, mặt đường được khống chế tối thiểu tương ứng
là 0,7 m và 1,0 m.
- Độ dốc thuỷ lực khống chế: bám sát độ dốc dọc đường ở mức tối đa.
d) Tính toán thủy lực mạng lưới cống thoát nước mưa:
- Sử dụng phương pháp cường độ giới hạn để tính toán các thông số của tuyến
thoát nước mưa
- Công thức tính lưu lượng mưa: Q= y x F x q (l/s). (1.1)
Trong đó:
Q: Lưu lượng chảy qua cống (l/s).
q : Cường độ mưa tính toán (l/s.ha).

q= A * (1  C log P ) (l/s.ha) (1.2)


(t  b ) n
trong đó:
A, n, C, b- Các hệ số phụ thuộc đặc điểm khí hậu.
P- Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán (năm)
t- Thời gian mưa tính toán (phút).

27
- Thời gian mưa tính toán t trong công thức (1.2) được tính theo công thức:
t = to + t1 + t2 (s) (1.3)
Trong đó:
t0 là thời gian tập trung nước mưa trên bề mặt từ điểm xa nhất đến rãnh
t1 là thời gian nước chảy trong rãnh thu nước
t2 là thời gian nước chảy trong cống đến tiết diện tính toán
- Thời gian nước chảy trong rãnh thu nước tr được tính theo công thức:
t1 = 1,25.Lr/vr (phút) (1.4)
Trong đó:
Lr (m) và vr (m/s) tương ứng là chiều dài và vận tốc nước chảy ở cuối rãnh.
- Thời gian nước chảy trong cống đến tiết diện tính toán được tính theo công thức:
t2 = 0.017*Lc/vc (phút) (1.5)
Lc là chiều dài tuyến cống (m).
vc là vận tốc nước chảy tương ứng trong ống (m/s).
- Hệ số dòng chảy được tính theo công thức:
= Z.q0,2.T0,1 (1.6)
Trong đó: q là cường độ mưa tính toán được tính theo công thức 1.2 (l/s.ha).
T là thời gian mưa (phút).
Z là hệ số mặt phủ trung bình toàn khu vực.
5.2.2. Quy hoạch san nền:
a) Định hướng chuẩn bị kỹ thuật
a.1. Cơ sở thiết kế :
- Căn cứ vào các điều kiện tự nhiên và hiện trạng xây dựng, hiện trạng hạ tầng
kỹ thuật, những khống chế về quy hoạch chiều cao, hướng thoát nước chính tham
khảo trong đồ án quy hoạch chung đã được phê duyệt.
- Các tiêu chuẩn quy phạm ngành.
a.2. Nguyên tắc thiết kế:
- Tuân thủ cao độ khống chế của quy hoạch chung xây dựng.
- Tôn trọng hướng dốc chính Bắc-Nam về đường trục chính, và từ giũa khu
sang hai bên khu vực. Xác định hệ thống cao độ toàn khu thể hiện tại các điểm nút
của hệ thống giao thông.
- Tận dụng tối đa điều kiện hiện trạng, đảm bảo thoát nước mặt tốt và giao
thông an toàn, thuận tiện.
- Đấu nối hợp lý, hài hòa giữa các khu vực đã xây dựng, với khu vực dự kiến
phát triển và với các quy hoạch, dự án đã được duyệt có liên quan với khu đô thị.
- Thoả mãn các yêu cầu, tiêu chí về kỹ thuật đồng thời tôn tạo vẻ đẹp cảnh
quan thiên nhiên, giảm thiểu khối lượng san nền.
b) Giải pháp chuẩn bị kỹ thuật:
Các khu vực tiếp giáp cố gắng giữ nguyên hiện trạng và đấu nối hài hòa.

28
- Độ dốc nền san theo từng lô đất Imin>0,003 để đảm bảo thoát nước triệt để
theo chế độ tự chảy, tạo các mái dốc nền hướng về đường giao thông.
- Mặt nền trong toàn khu vực sau khi hoàn thiện việc san lấp đạt cao độ nền
khống chế, độ dốc ngang theo mặt bằng quy hoạch, cần lu, lèn và tạo độ dốc ta luy
hoặc xây tường chắn đảm bảo sự ổn định cho nền sau khi san lấp.
- Sau khi hoàn thiện mặt nền đảm bảo thoát nước mặt nhanh nhất.
- Cốt san nền thiết kế được lấy theo cốt thiết kế của các dự án lân cận và các
tuyến đường theo quy hoạch.
Cốt san nền thấp nhất là 4.00(m); cốt san nền cao nhất là 5,10(m)
San nền theo từng lớp 25-30cm, lu lèn chặt K=0.85.
Tính khối lượng theo phương pháp lưới ô vuông
- Kẻ lưới ô vuông kích thước 30x30(m). Tính toán các cao độ thiết kế tại các
điểm nút lưới ô vuông theo phương pháp nội suy dựa vào các đường đồng mức thiết
kế đã vạch.
- Tính toán các độ tự nhiên tại các điểm nút lưới ô vuông theo phương pháp
nội suy dựa vào cao độ địa hình hiện trạng theo bản đồ khảo sát, đo đạc địa hình.
- Xác định độ chênh cao giữa cao độ thiết kế và cao độ tự nhiên tại mỗi nút
lưới. Qui định (+) là đắp, (-) là đào.
- Tính toán khối lượng cho mỗi ô vuông dựa trên, với từng trường hợp:
+ Đối với trường hợp đào hoàn toàn hoặc đắp hoàn toàn, tức là các độ chênh
cao có cùng dấu (cùng là +, hoặc cùng là -), việc tính toán khối lượng đơn giản, bằng
(độ chênh cao trung bình x diện tích ô vuông).
*. Hồ nước
Căn cứ vào kiến trúc cảnh quan, trữ lượng nước cần thiết trong hồ và cao độ
mực nước khống chế của hồ, cao độ thiết kế đáy hồ 1.00m, cao độ bờ hồ là 4.00m
theo cao độ san nền lô.
Đào lòng hồ đến cao độ thiết kế 1.00m
Xung quanh hồ thiết kế với mái dốc m=1/1, bề mặt lát đá hộc từ đáy hồ đến mực
nước thường xuyên, phía trên lát tấm bê tông có lỗ trồng cỏ tạo cảnh quan và môi
trường lòng hồ.
5.2. CẤP NƯỚC:
5.2.1. Cơ sở thiết kế:
+ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam 01:2008/ BXD.
+ Các tiêu chuẩn ngành liên quan.
5.2.2. Tiêu chuẩn cấp nước:
* Trong đồ án điều chỉnh này tiêu chuẩn cấp nước được lấy phù hợp cho đô
thị loại IV theo QCXDVN 01: 2008/BXD.
- Nước sinh hoạt cho nhà ở liền kề: 150l/ng.ngđ
- Nước sinh hoạt cho nhà ở xã hội: 100l/ng.ngđ
- Trường mầm non: 100l/cháu.ngđ.

29
- Trường trung học: 20l/cháu.ngđ.

- Nước công cộng: 3 l/m2.sàn


- Nước tưới cây, rửa đường: 0.5l/m2.ngđ
- Nước dự phòng rò rỉ: 10%
- Nước bản thân nhà máy: 3%
5.2.3. Nhu cầu dùng nước:

Tổng diện Tổng nhu


Ký Chức năng Diện tích tích sàn xây Dân số Tiêu chuẩn cấp cầu cấp
Stt
hiệu sử dụng đất (m2) dựng (Người) nước nước
(m2) (m3/ng.đ)

Tổng diện tích nghiên cứu


1,350,000
quy hoạch

Khu vực đã có quy 100.0


A 127,444 1,200 120.00
hoạch (l/người.ngđêm)

Khu vực quy hoạch


B 1,222,555 454,103.35 22,068
đô thị mới

Đất dành cho huyện


B.1 262,728.3 454,103.35 664.51
Yên Dũng
150.0
I Đất xây dựng nhà ở 66,141.05 330,705.25 2,358 353.70
(l/người.ngđêm)
Đất công trình công
II cộng, y tế, chợ, nhà 47,866.52 54,403.68 2.0(l/m2 sàn) 113.87
văn hóa, tôn giáo
Đất công trình giáo
III 32,692.21 59,072.00 84.40
dục
Đất trường
20
1 THCS Trung học cơ 15,753.76 31,507.52 1,260 25.21
(l/cháu.ngđêm)
sở
Đất trường 20
2 TH 11,678.10 23,356.20 1,557 31.14
Tiểu học (l/cháu.ngđêm)
Đất trường 100
3 MG.03 5,260.35 4,208.28 281 28.06
Mầm non (l/cháu.ngđêm)
Đất cây xanh công
IV 25,596.07 3.0(l/m2) 53.68
viên TDTT
Đất cây khu công
V trình đầu mối hạ tầng 19,086.94 9,922.42 23.19
kỹ thuật
Công trình
1 HTKT đầu mối hạ 12,403.03 9,922.42 2.0(l/m2 sàn) 19.84
tầng kỹ thuật
2 Rãnh kỹ thuật 6,683.91 0.5(l/m2) 3.34
sau các lô

30
nhà Liền kề
Đất Giao thông nội
VI 71,345.55 0.5(l/m2) 35.67
thị

Phần đất Khu đô thị


B.2 959,827.56 3,126.13
mới Nội Hoàng

I Đất xây dựng nhà ở 392,201.70 1,985,115.5 19,710 2,524.50


Đất nhà ở 150.0
I.1 N 295,773.6 1,478,868.2 11,070 1,660.50
liền kề (l/người.ngđêm)
Nhà ở xã hội
( 20% tổng 100.0
I.2 OXH 96,428.05 506,247.26 8,640 864.00
diện tích đất (l/người.ngđêm)
ở)
Đất công trình công
II cộng, y tế, chợ, nhà 7,159.55 8,591.46 2.0(l/m2 sàn) 17.18
văn hóa, tôn giáo
Đất công trình giáo 100.0
III 8,802.85 6,162.00 411 41.08
dục (l/cháu.ngđêm)
Đất công trình dịch 2.0
IV 28,452.24 92,469.78 184.94
vụ thương mại (l/m2 sàn)
Đất cây xanh công
V 97,570.09 3.0(l/m2) 204.90
viên TDTT
Đất công trình đầu
VI 30,373.08 0.5(l/m2) 15.19
mối hạ tầng kỹ thuật
Đất Giao thông nội
VII 395,268.0 0.5(l/m2) 138.34
thị
NHU CẦU TOÀN
D Q 3,910.63
KHU
NƯỚC DỰ PHÒNG
E 10%Q 391.06
RÒ RỈ
NƯỚC THẢI CHO
F 4%Q 156.43
TRẠM XỬ LÝ
TỔNG NHU CẦU
G THOÁT NƯỚC 4,458.12
THẢI TOÀN KHU

Tổng nhu cầu cấp nước cho toàn khu đô thị: 4460 m3/ngđ
Hệ số dùng nước ngày max k=1.2
Lưu lượng cấp nước ngày max Qsh=4460x1.2=5352m3/ngđêm.
Nhu cầu dùng nước của khu đô thị nằm trong tổng nhu cầu dùng nước của thành
phố Bắc Giang là: 100.000 m3/ngđ theo Quyết định số: 652/QĐ-UBND, ngày
06/12/2013 về “Điều chỉnh Quy hoạch chung Xây dựng thành phố Bắc Giang đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050”
5.2.4. Nguồn nước:
- Nguồn cấp nước cho khu vực nghiên cứu được lấy từ:

31
+ Nhà máy nước Bắc Giang công suất hiện có: 25.000 m3/ngđ, giai đoạn 1:
35.000 m3/ngđ; giai đoạn 2: 50.000 m3/ngđ, nguồn nước từ sông Thương và bổ
sung nguồn nước thô từ đập dâng Cầu Sơn cho giai đoạn 2 để cấp cho các khu công
nghiệp và các hộ dân cư lân cận.
+ Trạm bơm tăng áp công suất hiện có: 25.000 m3/ngđ, năm 2020: 35.000
m3/ngđ cấp nước sinh hoạt cho khu công nghiệp, khu dân cư thuộc thành phố Bắc
Giang.
Điểm đấu nối vào dự án được lấy đường ống cấp nước trên quốc lộ.
5.2.5. Giải pháp cấp nước:
Mạng lưới cấp nước dự án theo nguyên tắc là mạng vòng kết hợp mạng cụt,
cấp nước trực tiếp từ mạng lưới đường ống đảm bảo an toàn và liên tục đến từng
công trình.
- Ống cấp nước được bố trí dưới vỉa hè với độ sâu tính từ mặt đất tới đỉnh ống
từ 0,7 – 1,0 m, khi đi dưới lòng đường độ sâu từ 1,0 – 1,2 m.
- Vật liệu ống chọn bằng nhựa HDPE(PE100).
5.2.6. Cấp nước cứu hỏa:
+Với khu đô thị có dân số 20646 người ( đến 30000 người ) theo TC PCCC sẽ tính cho
2 đám cháy xảy ra đồng thời với lưu lượng cấp nước chữa cháy là 15l/s trong 3 giờ
+ Họng cứu hỏa được bố trí trên tuyến ống cấp nước với đường kính D100mm chạy
dọc theo các đường quy hoạch.
+ Dự kiến đặt 58 họng cứu hỏa đấu nối với đường ống cấp nước phân phối chính và
được bố trí gần ngã ba, ngã tư hoặc các trục đường lớn thuận lợi cho công tác phòng
cháy chữa cháy. Khoảng cách giữa các họng cứu hỏa trên mạng lưới theo quy chuẩn
hiện hành.
+ Đối với các công trình cao tầng cần thiết kế hệ thống chữa cháy cục bộ theo tiêu
chuẩn về phòng cháy chữa cháy trong từng công trình.
+ Hệ thống cứu hoả: áp lực thấp khi có đám cháy xảy ra, xe cứu hoả đến họng cứu hoả
gần nhất bơm nước đến điểm có cháy để dập tắt đám cháy.
+ Kết hợp với nguồn nước sông Thương để cấp nước chữa cháy cho khu vực nghiên
cứu.
5.2.7. Giải quyết áp lực:
+ Áp lực nước tự do của khu vực thiết kế phụ thuộc vào áp lực của tuyến ống cấp nước
cấp 1 với áp lực tự do nhỏ nhất 12m
+ Đối với các công trình cao tầng, tuỳ theo áp lực trong mạng lưới ống chính cần có các
giải pháp cấp nước cụ thể. Trong trường hợp áp lực không đủ cần phải xây dựng bể
chứa và trạm bơm tăng áp.
Vị trí ống dẫn vào công trình, bể chứa trạm bơm cục bộ cũng như các thông số kỹ thuật
khác sẽ được quyết định trong từng dự án cụ thể.

32
5.3. THOÁT NƯỚC THẢI VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG:
5.3.1. Thoát nước thải:
a/ Nguyên tắc chung
Khu đô thị Nội Hoàng dự kiến quy hoạch hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn, có
trạm xử lý nước thải đặt tại khu đầu mối hạ tầng kỹ thuật HTKT khu đô thị. Nước thải
sau khi được xử lý đạt quy chuẩn môi trường mới xả ra nguồn tiếp nhận.
- Hệ thống thoát nước thải theo sơ đồ sau:
Bể tự hoại → cống thoát nước thải → trạm bơm nước thải → trạm làm sạch nước
thải → ra kênh.
Vật liệu hệ thống thoát nước thải bao gồm:
+ Các tuyến cống tròn thoát nước thải dùng vật liệu ống HDPE.
+ Trạm bơm nước thải xây chìm bằng BTCT.
+ Trạm làm sạch nước thải bằng BTCT
Công nghệ xử lý nước thải sẽ được quyết định trong giai đoạn lập dự án đầu tư
xây dựng, chú ý lựa chọn công nghệ hiện đại, chiếm ít diện tích đất xây dựng.
b/ Các chỉ tiêu tính toán và dự báo lượng nước thải phát sinh
- Tiêu chuẩn thoát nước thải sinh hoạt: 100-150 l/người.ngđ
- Tiêu chuẩn thoát nước thải các công trình thương mại, dịch vụ: 2 l/m2sàn
Dự báo lượng nước thải phát sinh:

Tổng nhu cầu


Tổng nhu cầu cấp nước
Stt Ký hiệu Chức năng sử dụng đất nước thải
(m3/ng.đ)
(m3/ng.đ)

A Khu vực đã có quy hoạch 120.00 96.00

B Khu vực quy hoạch đô thị mới

B.1 Đất dành cho huyện Yên Dũng 664.51 457.45

I Đất xây dựng nhà ở 353.70 282.96

Đất công trình công cộng, y tế, chợ, nhà


II 113.87 91.09
văn hóa, tôn giáo

III Đất công trình giáo dục 84.40 67.52


Đất trường Trung học cơ
1 THCS 25.21 20.16
sở
2 TH Đất trường Tiểu học 31.14 24.91
3 MG.03 Đất trường Mầm non 28.06 22.44

IV Đất cây xanh công viên TDTT 53.68 0.00

Đất cây khu công trình đầu mối hạ tầng


V 23.19 15.88
kỹ thuật

33
Công trình đầu mối hạ
1 HTKT 19.84 15.88
tầng kỹ thuật
Rãnh kỹ thuật sau các lô
2 3.34
nhà Liền kề
VI Đất Giao thông nội thị 35.67

B.2 Phần đất Khu đô thị mới Nội Hoàng 3,126.13 2,214.16

I Đất xây dựng nhà ở 2,524.50 2,019.60

I.1 N Đất nhà ở liền kề 1,660.50 1,328.40

Nhà ở xã hội ( 20% tổng diện


I.2 OXH 864.00 691.20
tích đất ở )
Đất công trình công cộng, y tế, chợ, nhà
II 17.18 13.75
văn hóa, tôn giáo

III Đất công trình giáo dục 41.08 32.86

IV Đất công trình dịch vụ thương mại 184.94 147.95

V Đất cây xanh công viên TDTT 204.90

VI Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật 15.19

VII Đất Giao thông nội thị 138.34 0.00

C KHU DÂN CƯ HIỆN TRẠNG 88.00

D NHU CẦU TOÀN KHU 3,910.63 2,855.61


E NƯỚC DỰ PHÒNG RÒ RỈ 391.06

F NƯỚC THẢI CHO TRẠM XỬ LÝ 156.43 57.11


TỔNG NHU CẦU THOÁT NƯỚC
G 4,458.12 2,912.72
THẢI TOÀN KHU

Hệ số không điều hòa :k=1.2


Tổng nhu cầu thoát nước thải toàn khu là Qnt=2913x1.2=3495.6
Xây dựng TXL công suất Q=3500m3/ngđêm
c/ Giải pháp quy hoạch thoát nước thải
Hệ thống đường cống thoát nước có đường kính D300- D400mm bằng ống nhựa
HDPE, độ dốc tối thiểu i = 1/D, bố trí dọc theo tuyến giao thông để thuận lợi cho việc
quản lý và bảo dưỡng. Chiều sâu chôn cống tối thiểu trên vỉa hè là 0,5m tính tới đỉnh
cống.

34
Trên tuyến cống thoát nước thải bố trí hệ thống hố ga đảm bảo thuận lợi thu đủ nước từ
các đối tượng xả thải. Khoảng cách chính xác sẽ được điều chỉnh cho phù hợp trong
thiết kế cơ sở và với thực tế.
Hệ thống đường ống thoát nước là hệ thống tự chảy, được tính toán thủy lực dựa trên
công thức Chezy.
Q = V
Trong đó:
Q - Lưu lượng dòng chảy tính toán, m3/s
 Diện tích mặt cắt ướt, m2
V - Vận tốc trung bình, m/s = C*(R*I)1/2
Trong đó:
C - Hệ số Chezy liên quan đến độ nhám và bán kính thuỷ lực
R - Bán kính thuỷ lực dựa trên hình dạng ống, m2
I - Độ dốc thuỷ lực
Hệ số Chezy được tính theo công thức sau (Viện sỹ N.N. Pavloski):
C = 1/n*Ry
Trong đó:
Y - hàm số của độ nhám và bán kính thuỷ lực = 2,5n1/2 - 0,13 - 0,75R1/2 (n1/2 - 0,1)
n - độ nhám, phụ thuộc vào từng loại chất liệu ống
Độ đầy tối đa: H/D= 0,6 đối với đường ống đường kính 300mm tới 400mm
Vận tốc cho phép: Vmin  0,8m/s đối với đường ống đường kính 300mm; Vận tốc lớn
nhất trong các đường ống  2,5m/s để tránh gây phá hoại ống.
Nước thải được thu gom về các trạm bơm chuyển bậc có công suất lần lượt là :
420m3/ngđ,500m3/ngđ;2600m3/ngđ và trạm xử lý nước thải có công suất 3000
m3/ngđ.
5.3.2. Vệ sinh môi trường:
a/ Các chỉ tiêu tính toán
- Tiêu chuẩn CTR sinh hoạt: 1 kg/người.ngày
CTR=20646x1/1000=20.653 tấn
b/ Giải pháp quản lý CTR
CTR phát sinh từ quá trình hoạt động của khu đô thị sẽ được phân loại tại nguồn
và thu gom triệt để về trạm trung chuyển của khu trước khi vận chuyển tới cơ sở xử lý
chất thải rắn thành phố.

5.4. CẤP ĐIỆN:


5.4.1. Phạm vi nghiên cứu và nguyên tắc thiết kế:
* Phạm vi nghiên cứu:
- Trong phạm vi ranh giới nghiên cứu quy hoạch.
- Một phần diện tích công trình hiện trạng bên ngoài ranh giới quy hoạch.

35
* Nguyên tắc thiết kế:
- Mạng lưới cấp điện cơ bản phù hợp với các quy hoạch chi tiết và dự án đang
triển khai ở lân cận.
- Xác định nguồn cấp điện và vị trí các tuyến cáp 22kv đến các ô đất xây dựng
công trình.
- Xác định sơ bộ vị trí, công suất các TBA 22/0,4kV, các tuyến cáp 0,4kV trục
chính cấp điện cho các ô đất xây dựng công trình.
- Xác định vị trí tuyến chiếu sáng trên các trục đường chính.
- Hướng cấp nguồn, vị trí trạm, mạng lưới cấp điện trung thế, hạ thế đảm bảo
phù hợp với hiện trạng và quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan, sử dụng đất
và giao thông.
- Chỉ tiêu cấp điện phù hợp với Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành.
5.4.2. Nguồn cấp điện:
Gần khu đô thị quy hoạch có trạm biến áp trung gian 110/22kV-2x25MVA
Móng Cái (tương lai năm 2020 sẽ được nâng công suất lên 2x40MVA), hiện tại có 2
đường dây 110kV trên không từ trạm biến áp này đi qua khu đô thị dọc theo tuyến
đường trục chính. Theo Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Hải Yên và
xã Hải Xuân thuộc khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái, từ trạm biến áp 110/22kV Móng
Cái sẽ xây dựng đường dây 22kV đi qua khu đô thị theo tuyến đường trục chính để
phục vụ phân phối điện 22kV cho các khu vực xung quanh. Nguồn điện cấp cho
khu đô thị quy hoạch dự kiến được lấy từ đường dây 22kV này.
5.4.3. Chỉ tiêu thiết kế:
- Nhà liền kề: 4 kW/nhà
- Shophouse: 6 kW/nhà
- Biệt thự: 6 kW/nhà
- Nhà chung cư: 4 kW/hộ
- Nhà trẻ, trường học: 30 W/m2 sàn
- Công trình công cộng: 30 W/m2 sàn
- Trung tâm thương mại: 50 W/m2 sàn
- Cây xanh: 10 kW/ha
- Cây xanh TDTT: 20 kW/ha
- Chiếu sáng đường: 5 kW/km
- Hạ tầng kỹ thuật: 200 kW/ha
5.4.4. Tính toán phụ tải:
Bảng tính nhu cầu phụ tải

CÔNG
KÝ CHỈ TIÊU
TT LOẠI ĐẤT QUY MÔ SUẤT
HIỆU CẤP ĐIỆN
(KW)

36
A ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở

1 BT BIỆT THỰ - NHÀ VƯỜN 320 nhà 6 kW/nhà 1.920,0

NHÀ Ỏ KẾT HỢP THƯƠNG


2 SH 959 nhà 6 kW/nhà 5.754,0
MẠI DV

3 LK NHÀ Ở LIỀN KỀ 675 nhà 4 kW/nhà 2.700,0

4 OXH NHÀ Ở XÃ HỘI 2.478 căn 4 kW/nhà 9.912,5

B ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

W/m2
1 NT TRƯỜNG MẦM NON 7.064,68 m2 sàn 30 211,9
sàn
W/m2
2 NT TRƯỜNG TIỂU HỌC 10.531,20 m2 sàn 30 315,9
sàn
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ W/m2
3 NT
SỞ
8.912,64 m2 sàn 30 267,4
sàn
W/m2
4 NHV NHÀ VĂN HÓA 6.248,00 m2 sàn 30 187,4
sàn
W/m2
5 YT TRUNG TÂM Y TẾ 3.505,31 m2 sàn 30 105,2
sàn
6 BX BẾN XE DU LỊCH 3,85 ha 20 kW/ha 77,1

ĐẤT CÔNG TRÌNH THƯƠNG MẠI W/m2


C
DỊCH VỤ
24.127,44 m2 sàn 50 1.206,4
sàn

D ĐẤT CÂY XANH VÀ TDTT

CÂY XANH CÔNG VIÊN


1 CXCV
CẢNH QUAN
7,11 ha 10 kW/ha 71,1

2 CXTT KHU CÂY XANH TDTT 2,23 ha 20 kW/ha 44,5

3 DX CÁC DẢI XANH PHÂN CÁCH 4,34 ha 5 kW/ha 21,7

E ĐẤT ĐẦU MỐI HẠ TẦNG KỸ THUẬT

1 HTKT KHU HẠ TẦNG KỸ THUẬT 0,51 ha 200 kW/ha 102,9

CHIẾU SÁNG ĐƯỜNG GIAO


F 31,11 ha 5 kW/ha 155,5
THÔNG
23.053,
TỔNG CỘNG
5

- Tổng công suất đặt của khu đô thị là: Pđ = 23053 kW


- Tổng công suất toàn phần là:
S = Pđ x Kđt / cos = 23053 x 0,75 / 0,9 = 19211 kVA
Trong đó:

37
Kđt = 0,75 là hệ số đồng thời
cos = 0,9 là hệ số công suất
Như vậy nhu cầu phụ tải của khu đô thị quy hoạch là 19211 kVA.
5.4.5. Giải pháp quy hoạch:
* Lưới điện 22kV:
- Do nhu cầu phụ tải lớn, cần xây dựng 01 trạm cắt đầu vào 22kV để đón
nguồn điện do điện lực địa phương cấp đến khu đô thị. Trạm cắt được bố trí ở khu
đất cây xanh phía Bắc của khu đô thị, bên cạnh tuyến đường trục chính.
- Từ trạm cắt đầu vào này có 03 xuất tuyến cáp 22kV-
Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC-W 3x240mm2 cấp điện theo mạch hình tia đến các trạm
biến áp phân phối trong khu đô thị.
- Nhằm đảm bảo an toàn điện và mỹ quan, cáp trung thế 22kV được đặt sâu
0,7m trong hào cáp dưới hè đường, khi qua đường được đi qua hố ga có nắp đậy và
luồn trong ống HDPE chịu lực.
* Trạm biến áp 35(22)/0,4kV:
- Các trạm biến áp phân phối 22/0,4kV cấp điện cho khu hạ tầng kỹ thuật, khu
nhà ở, công trình công cộng và thương mại quy mô nhỏ... được đầu tư xây lắp ngay
từ đầu.
- Đối với khu đất nhà ở xã hội (chung cư cao tầng), ban đầu chỉ bố trí trạm cắt
RMU kiểu ngoài trời để cấp nguồn chờ 22kV cho các công trình trong phạm vi khu
đất.
- Trạm biến áp được bố trí ở khu cây xanh hoặc khu đất công cộng, dùng loại
hợp bộ (kiosk) để giảm diện tích lắp đặt, đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Mỗi trạm biến áp kiosk có 03 ngăn (ngăn trung thế, ngăn máy biến áp và
ngăn hạ thế). Ngăn trung thế bố trí tủ máy cắt trung thế RMU 22kV loại 3 lộ (02 lộ
đi đến và 01 lộ ra máy biến áp) hoặc 4 ngăn (02 lộ đi đến và 02 lộ ra máy biến áp).
* Lưới điện 0,4kV:
- Lưới điện hạ áp gồm các tuyến cáp ngầm 0,6/1kV xuất phát từ các lộ ra của
trạm biến áp hạ thế 22/0,4kV đến các tủ điện phân phối hạ thế, từ tủ điện phân phối
cấp đến các công trình công cộng và các tủ điện công tơ của dãy nhà ở liền kề. Các
tủ điện này là loại ngoài trời, bố trí trên vỉa hè hoặc dải cây xanh của khu đô thị.
- Cáp điện hạ thế sử dụng loại Cu/XLPE/PVC được luồn ống nhựa xoắn
HDPE chôn ngầm đất. Cáp hạ thế trục chính có tiết diện từ 4x50mm2 đến
4x240mm2 tùy theo công suất của phụ tải, bán kính phục vụ của tuyến hạ thế
không quá 300m nhằm đảm bảo tổn thất điện áp cuối tuyến ≤ 5%.
* Lưới chiếu sáng đường:
Chiếu sáng đường giao thông trong khu đô thị sử dụng các cột thép liền cần
đơn mạ kẽm bố trí trên vỉa hè như sau:

38
- Với tuyến đường có độ rộng lòng đường 7,5m: dùng cột cần đơn cao 8m bố
trí một bên đường.
- Với tuyến đường có độ rộng lòng đường 10,5m: dùng cột cần đơn cao 10m
bố trí một bên đường.
- Với tuyến đường có dải phân cách giữa rộng 2m và lòng đường mỗi bên rộng
6m: dùng cột cần đôi cao 8m bố trí giữa dải phân cách.
- Với tuyến đường có dải phân cách giữa rộng 1,5m; lòng đường mỗi bên rộng
7m và 10,5m: dùng cột cần đôi cao 10m bố trí giữa dải phân cách.
- Khoảng cách giữa các cột đèn là 30-40m.
Đèn đường dùng loại đèn LED với công suất là 71W và 108W tương ứng lắp
trên loại cột đèn cao 8m và 10m, có ánh sáng trắng tự nhiên, công suất tiêu thụ thực
tế giảm hơn 40% so với đèn cao áp sodium đồng thời tuổi thọ cao hơn 4 lần.
Độ chói yêu cầu: 0,6-0,8 cd/m2.
Hệ thống đèn đường được điều khiển bởi các tủ chiếu sáng trọn bộ đặt ngoài
trời bố trí trong dải cây xanh hoặc trên vỉa hè. Trong tủ điện lắp các thiết bị bảo vệ
và thiết bị điều khiển để điều khiển hệ thống chiếu sáng đường tự động theo thời
gian với 2 chế độ là chiếu sáng buổi tối và chiếu sáng đêm khuya.
Nguồn điện cấp cho tủ điều khiển chiếu sáng được lấy từ 01 lộ ra của trạm
biến áp khu vực 22/0,4 kV gần nhất.
Cáp điện chiếu sáng sử dụng loại cáp 0,6/1kV-Cu/XLPE/PVC 4x10-4x16
được luồn ống nhựa xoắn HDPE chôn ngầm đất.

5.5. THÔNG TIN LIÊN LẠC:


5.5.1. Giải pháp hạ tầng kỹ thuật cho viễn thông:
Nhu cầu sử dụng thông tin liên lạc của khu đô thị gồm có nhu cầu về điện
thoại và nhu cầu truy nhập Internet, truyền hình cáp. Việc cung cấp và lắp đặt dịch
vụ viễn thông đến từng hộ sử dụng sẽ do nhà thầu viễn thông thực hiện. Đồ án chỉ
thực hiện việc chuẩn bị hạ tầng, đường ống chờ cho việc kéo cáp viễn thông sau này.
Đầu tư xây dựng mới tuyến cống bể trên hè với chạy dọc các đường trục
chính. Sử dụng loại bể cáp trên hè. Phục vụ kéo các sợi cáp có dung lượng lớn làm
cáp gốc.
5.5.2. Tuyến ống luồn cáp, vị trí ống luồn cáp:
Ống luồn cáp thông tin là ống nhựa trơn cứng uPVC D110 và D61, ống luồn
cáp được đặt ngầm dưới hè đường. Tuyến đường trục chính gồm 2 ống uPVC D110
đặt trong rãnh đào trên vỉa hè. Các tuyến trục nhánh gồm 2 ống uPVC D61 dùng đi
cáp thuê bao đến từng hộ sử dụng. Để thuận tiện cho việc kéo cáp sau này trên tuyến
thông tin bố trí hố ga đấu nối, kéo cáp. Hố ga đấu nối đầu vào khu đô thị là hố một
hoặc hai nắp đan có kích thước theo tiêu chuẩn.

39
Rãnh cáp thông tin được đào sâu 0,7m so với cốt san nền đối với các tuyến
ống đi dưới đường và 0,5m so với cốt san nền đối với các tuyến ống đi trên hè.

5.6. CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ - ĐỊNH VỊ TIM ĐƯỜNG:


- Để triển khai việc xác định mạng đường ngoài thực địa, cùng bản vẽ quy hoạch
giao thông, bản vẽ chỉ giới đường đỏ nhằm mục đích :
+ Hướng dẫn việc chuyển tuyến đường trong bản vẽ trên cơ sở các điều kiện
khống chế, kết hợp với mặt cắt ngang từ đó xác định tim đường và chỉ giới đường đỏ
ngoài thực địa.
+ Nguyên tắc xác định các tuyến đường là: Xác định từ đường lớn đến đường
nhỏ, từ đường cấp đô thị đến đường cấp khu vực và đường cấp nội bộ (đường phân
khu vực).
+ Các điều kiện cần khác, chi tiết xem trên bản vẽ.
Để triển khai việc xác định mạng đường ngoài thực địa, cùng bản vẽ quy hoạch
giao thông, bản vẽ chỉ giới đường đỏ nhằm mục đích: hướng dẫn việc chuyển chỉ
giới đường đỏ các tuyến đường trong bản vẽ ra ngoài thực địa, trên cơ sở tọa độ các
điểm làm cơ sở xác định tim đường và các điều kiện khống chế, kết hợp với mặt cắt
ngang đường.
5.6.1. Nguyên tắc định vị:
- Định vị mạng lưới đường từ đường lớn đến đường nhỏ.
- Đảm bảo khớp nối các chỉ giới đường đỏ đã xác định trong các hồ sơ khác.
5.6.2. Định vị tim đường:
- Tim các tuyến đường được định vị bằng toạ độ kết hợp với các thông số kỹ
thuật được ghi trên bản vẽ.
- Tại bản vẽ tỷ lệ 1/500 xác định toạ độ tim các đường cấp đô thị, đường cấp khu
vực và đường cấp nội bộ (đường phân khu vực).
- Các đường nội bộ, lối vào nhà, lối ra vào các bãi đỗ xe sẽ xem xét định vị cụ
thể trong giai đoạn lập dự án đảm bảo các yêu cầu về sử dụng đất và kỹ thuật.
5.6.3. Chỉ giới đường đỏ:
- Trên cơ sở các thông số kỹ thuật được ghi trên bản vẽ, kết hợp các mặt cắt
ngang đường áp dụng cho từng tuyến đường để xác định chỉ giới đường đỏ.
- Đối với các tuyến đường nội bộ (đường vào nhà) khi thực hiện dự án có thể
được vi chỉnh để phù hợp với tình hình thực tế.

40
5.6.4. Chỉ giới xây dựng:
- Chỉ giới xây dựng xác định trên cơ sở chiều rộng của đường và chiều cao công
trình xây dựng theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam. Đồng thời, đảm bảo các khoảng
cách an toàn tới các công trình kiến trúc, kỹ thuật hạ tầng khác theo các quy định
hiện hành của nhà nước. Chỉ giới xây dựng (Khoảng lùi xây dựng công trình) cụ thể
xem trên bản vẽ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan.
5.7. TỔNG HỢP ĐƯỜNG DÂY - ĐƯỜNG ỐNG:
5.7.1. Mục đích yêu cầu:
- Tổng hợp đường dây đường ống nhằm bảo đảm sự hợp lý giữa các loại đường
ống với nhau, tránh chồng chéo không bảo đảm kỹ thuật khi thi công, mặt khác dùng
làm tài liệu tổng hợp để theo dõi và quản lý. Thiết kế tuân theo Quy chuẩn Xây dựng
Việt Nam, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, thi công thuận tiện, tiết kiệm đất xây dựng
cho các loại đường dây đường ống và dành đất dự trữ cho việc xây dựng các tuyến
hạ tầng kỹ thuật khác sau này.
5.7.2. Nguyên tắc thiết kế:
- Ưu tiên bố trí các loại đường ống tự chảy, ống có kích thước lớn và các đường
ống thi công khó khăn.
- Bảo đảm khoảng cách tối thiểu theo quy phạm giữa các đường ống với nhau và
với công trình xây dựng cả về chiều ngang và chiều đứng.
- Các công trình cố gắng bố trí song song với nhau và với tim đường quy hoạch,
hạn chế giao cắt nhau.
- Các đường ống cố gắng bố trí trên hè đường, hoặc các giải phân cách, hạn chế
bố trí dưới lòng đường khi không cần thiết.
- Vị trí, khoảng cách theo chiều đứng và chiều ngang xem chi tiết trên mặt cắt
ngang cũng như các bản vẽ Quy hoạch thoát nước mưa, Quy hoạch cấp nước, Quy
hoạch thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường, Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng công
cộng, Quy hoạch thông tin liên lạc.
- Bản vẽ tổng hợp đường dây đường ống này chỉ có tính chất giới thiệu ví trí các
đường dây đưòng ống trên mặt bằng và trên mặt cắt ngang, không dùng để thi công.
Khi thi công cần điều tra, khảo sát các công trình ngầm và nổi và có thể điều chỉnh
cho phù hợp với tình hình cụ thể của mỗi loại công trình.
- Đối với các tuyến đường khu vực trở lên tuỳ theo mạng lưới hạ tầng kỹ thuật
bố trí trên tuyến theo quy hoạch, có thể xem xét bố trí tuynen hoặc hào kỹ thuật theo
các tiêu chuẩn, quy định hiện hành.

VI. ĐỀ XUẤT CÁC YÊU CẦU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG

41
6.1. Các yêu cầu về kiến trúc và quản lý xây dựng cho khu trung tâm công
cộng:
- Khoảng lùi của công trình công cộng đối với các đường phố có lộ giới từ 24m
trở lên tối thiểu là 6m.
- Phải bố trí đủ diện tích sân bãi cho số người ra vào công trình và chỗ để xe.
Có không gian lớn tập trung người và xe. Cổng và hàng rào giáp 2 bên cổng lùi sâu
khỏi ranh giới đất. tạo thành chỗ tập kết có chiều sâu tối thiểu là 4m. chiều ngang tối
thiểu bằng 4 lần chiều rộng của cổng.
- Mật độ cây xanh tối thiểu phải đảm bảo từ 30-40% diện tích đất. Cây xanh.
sân vườn tham gia vào tổ chức không gian cây xanh chung của toàn khu đô thị.
- Với các khu đất xây dựng trường học nhà trẻ:
+ Hình thức kiến trúc phải đồng nhất. màu sắc hài hoà. phù hợp với các công
trình xung quanh và với khí hậu nhiệt đới.
+ Cây xanh sân vườn được bố trí sao cho có thể kết hợp được với các khu cây
xanh khác tạo sự thông thoáng.
+ Chỉ giới xây dựng tối thiểu là 5m để đảm bảo yên tĩnh cho lớp học và các khu
ở lân cận.
- Bãi đỗ xe được xác định ngay trong các thiết kế công trình. cụm công trình.
6.2. Các yêu cầu về kiến trúc và quản lý xây dựng cho các khu nhà chung
cư:
- Khoảng lùi của công trình so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 6m với khối
cao tầng.
- Hình thức kiến trúc phải được thiết kế đồng bộ trên toàn bộ lô đất, tránh sự
tranh chấp của nhiều ngôn ngữ kiến trúc trong cùng một tổng thể nhóm công trình.
- Màu sắc công trình phải được sử dụng cùng một loại màu cho từng cụm
chung cư để tạo nên đặc điểm riêng của khu vực.
- Cây xanh sân vườn nhất thiết phải được thiết kế để tham gia vào tổ chức cảnh
quan chung của khu đô thị.
- Ưu tiên mặt chính, hướng ban công các căn hộ theo hướng bắc nam.
- Khuyến khích sử dụng giải pháp xẻ rãnh mặt đứng, để đưa thêm gió và ánh
sáng vào sâu trong khối nhà.
- Không gian kiến trúc cảnh quan ngoài công trình cũng cần phải coi như một
phần không gian cơ bản trong tổng thể không gian kiến trúc của cả khu.
- Hạn chế đến mức tối đa hàng rào bằng tường gạch. khuyến khích sử dụng
hàng rào ước lệ bằng các loại cây cắt xén. thảm cỏ. cây cảnh và các kiến trúc nhỏ.
6.3. Các yêu cầu về kiến trúc và quản lý xây dựng cho các khu nhà liền kề:

42
- Khoảng lùi của công trình trùng với chỉ giới đường đỏ.
- Phía sau công trình nhà liền kề nên xây lùi 1m so với ranh giới đất để tạo
khoảng không lấy ánh sáng.
- Mặt sau của hai dãy nhà phố này được phép mở cửa đi, cửa sổ và cửa thông
gió ở độ cao trên 2,0m so với sàn nhà. Ranh giới giữa hai dãy nhà nếu cần thiết có
thể xây tường kín cao trên 2m.
- Hình thức kiến trúc và màu sắc phải được thiết kế đồng bộ trên toàn bộ đoạn
phố tối thiểu là 5 nhà liên tục. tránh sự chia cắt manh mún trên bề mặt tổng thể của
cụm công trình.
- Chiều cao tầng 1 là 4,0m, các tầng trên là 3,3m.
- Hợp lý về dây chuyền sử dụng, đảm bảo độc lập, khép kín, không gian kiến
trúc hài hoà trong và ngoài căn hộ;
- Thích ứng với các nhu cầu sắp xếp khác nhau, có khả năng chuyển đổi linh
hoạt; Có không gian rộng, thoáng, bố cục mở để tăng hiệu quả không gian nội thất
của căn hộ.
- Sử dụng hợp lý, an toàn, không phá vỡ cấu trúc và độ bền vững công trình;
- Bảo đảm yêu cầu vệ sinh và điều kiện vi khí hậu.
- Các không gian chức năng dịch vụ trong nhà ở liên kế bao gồm các cửa hàng,
các cơ sở dịch vụ hàng ngày, nơi vui chơi giải trí. Ngoài ra, không bố trí các cửa
hàng kinh doanh hoá chất, các loại hàng hoá gây ô nhiễm môi trường v.v… để đảm
bảo an toàn và vệ sinh môi trường. Các không gian chức năng dịch vụ trong nhà liên
kế thường bố trí ở tầng một có lối vào trực tiếp từ đường phố, được bố trí kết hợp
với không gian ở và phân định theo chiều đứng của nhà.
- Cao độ nền nhà phải cao hơn cao độ vỉa hè tối thiểu là 0,15m.. Những chỗ
không có vỉa hè rõ ràng thì cao độ nền nhà phải cao hơn cao độ mặt đường tối thiểu
là 0,3m.
- Mọi bộ phận ngầm dưới mặt đất của ngôi nhà đều không được vượt quá chỉ
giới đường đỏ.
6.4. Các yêu cầu về kiến trúc và quản lý xây dựng cho khu công viên cây
xanh tập trung:
- Chỉ giới xây dựng công trình kiến trúc cách chỉ giới đường đỏ là 10m.
- Các công trình dịch vụ vui chơi giải trí bố trí tập trung tại khu vực gần lối tiếp
cận.
- Tổ chức quảng trường. nơi sinh hoạt cộng đồng cho người dân.
- Hạn chế đến mức tối đa hàng rào bằng tường gạch. khuyến khích sử dụng
hàng rào ước lệ bằng các loại cây cắt xén. thảm cỏ. cây cảnh. hay lưới thép thấp kết

43
hợp cây xanh. tạo sự thông thoáng nối kết giữa công viên cây xanh. khu thể dục thể
thao với các khu vực xung quanh.
- Kè toàn bộ xung quanh hồ cảnh quan kết hợp xây đường dạo và trồng cây
xanh. bồn hoa trang trí.
- Tổ chức các bãi đỗ xe gần lối tiếp cận.
6.5. Chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng:
6.5.1. Chỉ giới đường đỏ:
- Chỉ giới đường đỏ của mạng đường được xác định trên cơ sở các trắc ngang
điển hình được xác định cụ thể trên bản vẽ Hồ sơ chỉ giới đường đỏ.
- Lập bản vẽ chỉ giới đường đỏ của các trục giao thông trong khu vực nhằm tạo
cơ sở cho việc xác định các tuyến đường ngoài thực tế trên cơ sở các toạ độ tim
đường thiết kế và kích thước các mặt cắt ngang của mỗi loại đường. Thứ tự cắm
mốc quy hoạch các tuyến đường lớn trước. các tuyến nhỏ sau. các tuyến đường
thành phố trước. các tuyến đường nội bộ sau.
6.5.2. Chỉ giới xây dựng:
Chỉ giới xây dựng các tuyến đường là khoảng lùi xây dựng được xác định trên
cơ sở tính chất sử dụng đất và phân cấp hạng tuyến đường.
Khoảng lùi xây dựng các công trình công cộng được xác định cụ thể như sau:
+ Các tuyến đường : ≥ 6m với các tòa nhà cao tầng.
+ Các tuyến đường : trùng chỉ giới đường đỏ với nhà ở thấp tầng.

VII. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.


Với sự phát triển và đầu tư dự án, chúng ta có thể tóm tắt một số tác động tích
cực và tiêu cực tới môi trường như sau:
7.1. Lý do và sự cần thiết:
.........Sự phát triển khu dân cư theo Quy hoạch tác động đến môi trường toàn khu
vực thành phố Quảng Ngãi. Do đó việc phát triển quy hoạch phải đồng bộ với việc
thực thi các biện pháp, giải pháp kỹ thuật môi trường. Đảm bảo phát triển xây dựng
trong vùng phù hợp với phát triển kinh tế xã hội, đồng thời với đảm bảo an toàn môi
trường, hướng tới phát triển bền vững.
7.1.1. Mục đích:
 Đánh giá tổng hợp các điều kiện tự nhiên, hiện trạng và động lực phát triển.
 Đánh giá phương án quy hoạch tổ chức không gian khu nhà ở, mặt bằng quy
hoạch sử dụng đất và xây dựng mạng lưới kỹ thuật hạ tầng để xem mức độ tác
động đến môi trường xung quanh.

44
 Phân tích có căn cứ khoa học những tác động tích cực và tiêu cực về môi trường
mà hoạt động do khu nhà ở và khu công cộng, trường học gây ra.
 Xây dựng và đề xuất các biện pháp tổng hợp, khả thi để bảo vệ môi trường, xử lý
hợp lý các mâu thuẫn giữa nhu cầu phát triển và yêu cầu bảo vệ môi trường khu
vực

7.1.2. Các tài liệu làm căn cứ:


 Quyết định số 152/1999/QĐ-TTg ngày 10/07/1999 của Thủ tướng Chính phủ
V/v phê duyệt Chiến lược quản lý chất thải rắn tại các đô thị và Khu công nghiệp
Việt Nam đến năm 2020;
 Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính phủ về thu phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải;
 Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính phủ về thu
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
 Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ quy định việc
cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn
nước;
 Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ về đánh giá môi
trường chiến lược
 Thông tư 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ XD hướng dẫn đánh giá
môi trường chiến lược ;
 Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/06/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004
của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên
nước, xả nước thải vào nguồn nước;
 Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua
ngày 29/11/2005. Chủ tịch nước ký lệnh công bố ngày 12 tháng 12 năm 2005 và
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 07 năm 2006;
 Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ V/v Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
 Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
 Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/09/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường;

45
 Nghị định 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của
CP.
 TCVN 3985-1985: Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn tại khu vực lao động;
 TCVN 5949-1999: Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực công cộng và dân
cư (theo mức âm tương đương);
 TCVN 6962-2001: Rung động và chấn động – Rung động do các hoạt động xây
dựng và sản xuất công nghiệp - Mức độ tối đa cho phép đối với môi trường khu
công cộng và dân cư;
 QCVN 02:2009/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước cấp cho
sinh hoạt;
 TCVN 5937: 2005: Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn chất lượng không khí
xung quanh;
 TCVN 5938: 2005: Chất lượng không khí – Nồng độ tối đa cho phép của một số
chất độc hại trong không khí xung quanh;
 QCVN 08:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt;
 QCVN 09:20008/BTNMT – Quy chuẩn lỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ngầm;
 QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
7.1.3. Phương pháp đánh giá tác động môi trường:
Thống kê: Thu thập phân loại và xử lý số liệu.
So sánh: Dựa vào kết quả khảo sát đo đạc tại hiện trường so sánh với kết quả
phân tích trong phòng thí nghiệm theo tiêu chuẩn Việt Nam nhằm xác định chất
lượng môi trường tại.
Đánh giá nhanh: Nhằm ước tính tải lượng các chất ô nhiễm sinh ra trong quá
trình khai thác dự án theo hệ số ô nhiễm do tổ chức Y tế thế giới thiết lập.
7.2. Hiện trạng và diễn biến xu hướng môi trường khi không thực hiện quy
hoạch:
a/ Môi trường nước mặt
Nước trong các kênh mương trong khu vực dự án đã có dấu hiệu bị ô nhiểm bởi
các chất hữu cơ, chất dinh dưỡng và chất rắn lơ lửng.
b/ Môi trường không khí
Nhìn chung, nồng độ bụi và các chất ô nhiễm trong không khí trong khu vực dự
án đều khá thấp vì khu đất chủ yếu trồng lúa, cây cỏ dại,….

46
c/ Tiếng ồn và độ rung
Tiếng ồn và độ rung trong khu vực đều khá thấp
d/ Chất lượng môi trường đất
Thành phần đất chưa bị ô nhiễm kim loại nặng và các chất hữu cơ độc hại khác.
Chủ yếu đất bùn trồng hoa màu,…

7.3. Tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng:
7.3.1. Trong giai đoạn quy hoạch và xây dựng:
a. Tác động môi trường do yếu tố tập trung lao động:
Trong giai đoạn xây dựng của dự án có thể tập trung đông số lượng người lao
động do vậy sẽ làm tăng mật độ người trên một diện tích hẹp. Đặc điểm của người
lao động ở giai đoạn này được xác định như sau:
Phần lớn trong số lao động là công nhân lái xe, san ủi, công nhân xây dựng.
Trong số đó, dân từ các nơi khác chiếm số đông, do người dân địa phương không đủ
đáp ứng yêu cầu lao động. Hầu hết công nhân sẽ sống trong các nhà tạm.
Với những ghi nhận trên, một số tác động tiêu cực có thể phát sinh trong quá
trình xây dựng nếu không có biện pháp quản lý lao động tốt.
 Tình hình trật tự trị an tại khu vực cụ thể bị xáo trộn.
 Tăng khả năng gây bệnh truyền nhiễm.
 Tăng mức độ ô nhiễm môi trường.
b. Tác động môi trường do thi công xây dựng
Trong giai đoạn xây dựng, vấn đề ô nhiễm môi trường chủ yếu là bụi, ồn, rung
do hoạt động san lấp mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng, hạng mục công trình... Vấn
đề cần quan tâm nhiều nhất là tiếng ồn do hoạt động của các máy thi công cơ giới...
và xe vận tải cũng như xe di chuyển thông thường. Quá trình xây dựng, độ ồn tại các
khu vực thi công xây dựng thường lên đến 70-80 dB. Tuy nhiên,độ ồn chỉ ảnh hưởng
tại khu vực dự án.
Ngoài ra, giai đoạn này ban điều hành công trình cần quan tâm một số chất
thải do xây dựng (xà bần, bao xi măng, dụng cụ hỏng...) và do sinh hoạt của công
nhân xây dựng (bao bì, thực phẩm...) có thể gây ô nhiễm môi trường và làm mất
cảnh quan trong toàn khu vực.
c. Tác động tới chất lượng nước
Nguyên nhân gây ảnh hưởng chất lượng nguồn nước trong quá trình xây dựng
là do các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt, do nước mưa chảy tràn cuốn theo
các chất thải rắn trên mặt đất đổ vào nguồn nước. Nếu lượng nước thải này không có
biện pháp quản lý chặt chẽ sẽ gây ô nhiễm chất lượng nước khu vực dự án.

47
7.3.2. Khi dự án đi vào hoạt động:
a. Tác động tích cực:
 Khi dự án quy hoạch đi vào hoạt động có thể đem lại những tác động tích cực
sau:
 Việc chuyển đổi chức năng sẽ làm tăng giá trị đất của khu vực quy hoạch và
xung quanh, thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển kinh tế xã hội của khu vực
 Việc quy hoạch tạo sự phát triển đồng bộ về kinh tế - xã hội cho khu vực.
Xây dựng mới các khu ở theo tiêu chuẩn hiện đại góp phần làm thay đổi bộ
mặt của khu vực dự án

b. Tác động tiêu cực


Xói mòn đất trong quá trình vận hành gây ra do việc thiếu thảm thực vật bên
đường do phải trồng mới một số cây xanh 2 bên tuyến đường. Tác động này nhỏ và
tạm thời.
Ô nhiễm đất trồng hai bên đường có thể xảy ra do chất thải từ xe cộ giao thông
và chất thải rửa trôi từ đường nhựa. Tác động này nhỏ nhưng kéo dài.
Ô nhiễm không khí : Nguồn gây ô nhiễm không khí trong giai đoạn này chủ
yếu là do các phương tiện giao thông gia tăng do xây dựng. Nguồn khí thải chủ yếu
là CxHy, NO2, CO, CO2, … ngoài ra một lượng bụi đáng kể phát sinh do ma sát
giữa lốp xe và mặt đường, bụi đất đá trên mặt đường do xe chạy cuốn lên và bụi từ
ống xả thải của ô tô gây ra. Tác động này chủ yếu ảnh hưởng đến chất lượng không
khí ven đường và mức độ ảnh hưởng đến chất lượng không khí thuộc vào tùy thuộc
tải lượng và chất lượng phương tiện tham gia giao thông. Tuy nhiên do dự án nằm
cách ly với khu dân cư lân cận nên tác động này cũng tương đối ít.

c. Quản lý thảm thực vật ven đường


Thảm thực vật ven đường là cần thiết trong quá trình giảm thiểu ô nhiễm
không khí, tiếng ồn, rung cũng như giảm lượng bức xạ nhiệt từ con đường đến
những công trình lân cận. Tuy nhiên, việc phát triển này phải tính đến sự che khuất
tầm nhìn của tài xế, che khuất biển báo hay hiện tượng ngã đổ cây do gió gây ách tắc
giao thông.
Đảm bảo các khoảng cây xanh, diện tích mật độ cây xanh theo yêu cầu của các
cơ quan thẩm quyền để cải tạo khí hậu, điều hòa nhiệt độ, hút bụi…giảm tiếng ồn.

d. Chất thải rắn:


Sự tạo hình thành phát triển đô thị sẽ phát sinh một lượng lớn chất thải rắn,
nếu không có biện pháp thu gom và vận chuyển và xử lý:

48
Chất thải rắn do hoạt động sinh hoạt của khu thương mại phát sinh do các hoạt
động gắn liền với khu qui hoạch.
Rác thải trên đường, nhất là bao ni-lông thải ra từ những đối tượng tham gia
lưu thông.
Xác thực vật phát sinh từ hoạt động bảo dưỡng cây xanh ven đường.

Bảng : Tổng hợp các tác động từ quá trình xây dựng dự án
Nguồn gây tác Đối tượng bị Đánh giá mức
STT Mô tả tác động
động tác động độ tác động
1. Bụi
1.1. Hoạt động của các Công nhân Khi thi công các hạng mục Nhỏ đến trung
phương tiện và Người dân sống này, lượng bụi phát sinh tuỳ bình, ngắn
thiết bị thi công dọc tuyến thuộc vào khối lượng đào hạn, không
1.2. Hoạt động đào đường thi công đấp (tương ứng với hệ số tích lũy có thể
đắp Người đi đường phát thải bụi 0.1 giảm thiểu
3
1.3. Hoạt động bốc dỡ kg/m (WHO, 1993), sẽ làm được
và vận chuyển gia tăng nồng độ bụi trong
nguyên vật liệu và không khí.
vật liệu đào
1.4. Lưu trữ tạm thời
vật liệu đào đắp
2. Khí thải
2.1. Hoạt động của các Công nhân Do các hạng mục dự án nhỏ Nhỏ, ngắn
phương tiện và Người dân sống nên lượng khí thải phát sinh hạn, không
thiết bị thi công dọc tuyến do các thiết bị thi công là tích lũy có thể
đường không đáng kể giảm thiểu
được
Khu vực lân
2.2. Phương tiện bị cận Do các hạng mục dự án nhỏ
giới hạn tốc độ nên lượng khí thải phát sinh
Người đi đường
khi đi vào khu do các phương tiện cơ giới
vực dự án bị giới hạn tốc độ khi đi vào
khu vực dự án là nhỏ

49
Nguồn gây tác Đối tượng bị Đánh giá mức
STT Mô tả tác động
động tác động độ tác động
2.3. Hoạt động vận Do lượng đất đào ở đây là
chuyển nguyên “đất sạch”, không bị ô
vật liệu và vật liệu nhiễm hữu cơ, đề xuất tái sử
đào dụng tôn cao mặt đường
hoặc san lấp mặt bằng các vị
trí thi công gần đó. Lượng
đất đào cần di chuyển khỏi
khu vực dự án được ước
tính bằng thể tích cống đặt,
lượng đất này sẽ tái sử dụng
cho quá trình tôn nền đường
và vỉa hè. Do đó, tác động
của hoạt động vận chuyển
vật liệu đào là không đáng
kể. Tuy nhiên, phải lưu ý
đến công tác quản lý vật liệu
đào để tránh bồi lắng lòng
sông.
3. Tiếng ồn và rung
3.1. Gia tăng số lượng Công nhân thi Hoạt động của các phương Nhỏ, ngắn
phương tiện giao công tiện thi công có thể gây khó hạn, không
thông di chuyển chịu cho sinh hoạt hàng tích lũy, có thể
trong khu vực dự ngày của người dân trong giảm thiểu
án khu vực. Khối lượng thi được
công không lớn và hầu hết
các hạng mục thi công xa
khu dân cư trên 10m
3.2. Hoạt động của các
thiết bị đào xới,
thi công và bơm
nước ra khỏi khu
vực thi công
4. Nước thải
4.1. Nước mưa bị ô Khu vực nhà Nước chảy tràn có lượng Nhỏ đến trung
nhiễm chảy tràn dân bên tuyến chất rắn lơ lửng cao do cuốn bình, ngắn
qua các khu vực đường lân cận theo cát và đất sét đi vào hạn, không
xây dựng do việc khu vực thi nguồn nước mặt. Người dân tích lũy, có thể
đào bới công trong khu vực không sử giảm thiểu
dụng nguồn nước mặt cho được
mục đích sinh hoạt và sản
xuất nông nghiệp.

50
Nguồn gây tác Đối tượng bị Đánh giá mức
STT Mô tả tác động
động tác động độ tác động
4.2. Nước thải sinh Khu vực nhà Ước tính khoảng 1- Nhỏ, ngắn
hoạt của công dân bên tuyến 1.5m3/ngày (tương ứng với hạn, không
nhân đường lân cận lượng nước thải sinh hoạt: tích lũy, có thể
khu vực thi 100l/người và trung bình có giảm thiểu
công khoảng 10-15 công được. Công
nhân/công trình tại một nhân thuê nhà
điểm thi công). Thành phần trọ tại các nhà
các chất ô nhiễm chủ yếu dân gần khu
trong nước thải sinh hoạt vực thi công
gồm: chất cặn bã, chất lơ
lửng (SS), hợp chất hữu cơ
(BOD/COD), chất dinh
dưỡng (N, P) và vi sinh gây
bệnh (Coliform, E.Coli).
Đây là các thành phần có
thể gây ô nhiễm nguồn nước
mặt nếu không được xử lý.
4.3. Xả thải tạm thời Khu vực nhà Nước thải sẽ thu gom theo Không có tác
dân bên tuyến hệ thống thoát nước mưa động lên
đường lân cận bên đường và hệ thống nguồn nước
khu vực thi mươn thoát nước của người mặt
công dân trong khu vực ven 2 bên
đường
5. Ngập lụt cục bộ
5.1. Rửa trôi vật liệu Nguồn nước Quá trình tập kết vật liệu Nhỏ, ngắn
đào, rác thải vào mặt đào, chờ tái sử dụng cho các hạn, có thể
hệ thống thoát hạng mục thoát nước mưa giảm thiểu
nước có thể gây bồi lắng lòng được
hồ/sông. Do đó, cần quan
tâm quản lý vật liệu đào.
6. Chất thải rắn
6.1. Chất thải xây Người dân Gồm: xi măng, gạch, cát, Tác động nhỏ,
dựng trong khu vực đá, gỗ, vụn, nguyên liệu rơi tạm thời, có
vãi. Các chất thải rắn xây thể giảm thiểu
dựng có khối lượng tương
đối nhỏ, thành phần ít hoặc
không có hoạt tính nên chủ
đầu tư sẽ tái sử dụng với
mục đích san lấp mặt bằng.
6.2. Sinh hoạt của Người dân Ước tính khoảng: 5- Tác động nhỏ,

51
Nguồn gây tác Đối tượng bị Đánh giá mức
STT Mô tả tác động
động tác động độ tác động
công nhân tại trong khu vực 7.5kg/ngày tạm thời, có
công trường Môi trường (0.5kg/người.ngày và trung thể giảm thiểu
không khí bình 10-15 công nhân)
6.3. Chất thải nguy hại Môi trường đất Các chất thải rắn nguy hại Tác động nhỏ,
Môi trường như giẻ lau dính dầu mỡ, tạm thời, có
không khí keo, sơn; các thùng chứa thể giảm thiểu
sơn, xăng dầu; pin, ắc quy
có khối lượng không đáng
kể nhưng chủ đầu tư sẽ đặt
các thùng chứa trên công
trường để chứa lượng chất
thải rắn này.
7. An toàn giao
thông
7.1. Các hoạt động thi Người đi đường Trên tuyến đường thi công, Tác động nhỏ,
công gây ùn tắc Người dân tuy nhiên khu vực này có tạm thời, có
giao thông trong khu vực mật độ dân cư thấp & có vị thể giảm thiểu
trí hơi riêng biệt so với khu
dân cư nên không ảnh
hưởng nhiều.
7.2. Phương tiện thi Trên tất cả các tuyến đường Tác động nhỏ,
công không đảm vận chuyển nguyên vật liệu, tạm thời, có
bảo an toàn khi di vật liệu đào thể giảm thiểu
chuyển trên
đường
7.3. Hoạt động của các Trên tất cả các công trình Tác động nhỏ,
phương tiện cơ tạm thời, có
giới khi thi công thể giảm thiểu
tại địa điểm thực
hiện dự án
7.4. Thiếu phương Trên tất cả các công trình Tác động nhỏ,
tiện, biển báo, đèn tạm thời, có
hiệu hướng dẫn thể giảm thiểu
lưu thông
8. An toàn lao động
8.1. Thiếu các phương Công nhân thi Tác động này có thể xảy ra Tác động nhỏ,
tiện, thiết bị đảm công Cộng đối với bất kỳ công trình tạm thời, có
bảo an toàn lao đồng địa xây dựng nào. Nếu nhà thầu thể giảm thiểu
động cho công phương không tuân thủ theo các quy
nhân trong quá định pháp luật về an toàn

52
Nguồn gây tác Đối tượng bị Đánh giá mức
STT Mô tả tác động
động tác động độ tác động
tŕnh thi công lao động, có thể dẫn đến
những hậu quả đáng tiếc về
mặt sức khỏe và tâm lý của
công nhân và nhân dân địa
phương
8.2. Công nhân không
tuân thủ các quy
định về an toàn
lao động
8.3. Các sự cố như
chập điện, sét
đánh, cháy nổ
9. Các công trình
văn hóa
9.1. Hoạt động tập kết Công trình văn Không có tác động do trên Không có tác
vật liệu đào, thi hóa các tuyến đường thi công động
công không có công trình văn hóa
9.2. Tiếng ồn và bụi
phát sinh trong
quá trình thi công

7.4. Các giải pháp bảo vệ môi trường


Việc thiết kế hệ thống hạ tầng cho khu vực quy hoạch phải đồng bộ, lựa chọn
tuyến cống thoát nước thải, cấp nước, cấp điện trong giai đoạn quy hoạch tuân theo
các quy định của Quy chuẩn Việt Nam cũng như tiêu chuẩn ngành xây dựng.
Tổ chức thu gom và xử lý chất thải hợp lý, tránh phát tán ra môi trường xung
quanh.
7.4.1. Giảm thiểu ô nhiễm bụi:
Bụi phát sinh chủ yếu do hoạt động của các phương tiện và thiết bị thi công,
hoạt động đào đắp, lưu trữ tạm thời vật liệu đào đắp sẽ được giảm thiểu bằng
các biện pháp sau:
 Dùng xe quét rửa đường thay cho máy thổi bụi để không gây ô nhiễm xung
quanh vốn rất đông người và phương tiện qua lại.
 Trong những ngày không mưa tất cả các xe chở vật liệu như cát, đá 1x2, đá
4x6, đá 0x4 … về tới công trường phải được tưới một lượng nước tính toán
đối với từng loại trước khi đổ xuống.
 Xe bồn nước có mặt ở công trường từ đầu đến cuối công trình để tưới nước
chống bụi.

53
 Bảo đảm che phủ tất cả các xe tải chuyên chở các vật liệu gây bụi từ khu vực
thi công, nhất là khi vận chuyển qua các khu vực đông dân cư.
 Các phương tiện vận chuyển phải được rửa sạch các bánh xe trước khi ra khỏi
công trường để tránh gây ô nhiễm không khí do bụi và làm mất vẻ mỹ quan
đô thị.
 Tiến hành phun nước trên công trường nơi có các xe vận chuyển vật liệu đi
qua và tránh bụi phát tán ra môi trường trong quá trình san nền và xây dựng.
 Trang bị trang thiết bị bảo hộ lao động chống bụi cho công nhân công trường
như khẩu trang chống bụi.
 Tưới nước tại khu vực có nhiều bụi (khu xây dựng, đường sá vv…) trong
điều kiện thời tiết nóng, khô, gió.
 Làm hàng rào bằng tôn xung quanh khu vực thi công để cách ly và chống bụi.
Kích thước cao 2.3m.
7.4.2. Giảm thiểu ô nhiễm do tiếng ồn và rung:
 Không sử dụng các phương tiện truyền thanh có dung lượng lớn trên công
trình.
 Các công nhân xây dựng sẽ được trang bị các thiết bị bảo hộ lao động và các
nút bịt tai nếu cần thiết.
 Các phương tiện gây ồn chỉ tiến hành thi công xây dựng vào ban ngày, không
thi công vào ban đêm, nhất là sau 22 giờ.
 Sử dụng tường bằng tôn cao 2-3 m để che chắn công trình, giảm thiểu tác
động do tiếng ồn đến môi trường xung quanh.
 Tường với độ cao 2– 3 m làm bằng thép, vật liệu này có tác dụng giảm cường
độ ồn đến khoảng 15 – 22 dBA,
 Ngoài ra, các phương tiện vận tải hạng nặng cần phải đựơc quản lý tốt trong
khi vận chuyển vật liệu xây dựng vùng đô thị để giảm phát sinh tiếng ồn.
7.4.3. Giảm thiểu ô nhiễm do nước thải
Nước mưa chảy tràn
 Thường xuyên kiểm tra các mương, cống thoát nước để tránh lắng đọng nước
thải quá lâu.
 Láng đường trong điều kiện thời tiết khô ráo để ngăn chặn. nước mưa lôi
cuốn vật liệu nhựa đường và xi măng.
 Che chắn cống thoát nước và miệng hố ga để tránh lắng đọng các vật liệu xây
dựng gây tắc nghẽn cống.
Nước thải sinh hoạt và nước thải xây dựng
 Do hoạt động thi công công trình ngắn hạn, địa điểm xây dựng thường xuyên
thay đổi, do vậy đơn vị thi công không tổ chức lán trại cho công nhân tại
công trường, đơn vị thi công sẽ thuê trọ một số nhà dân trong khu vực để thi
công công trình nhằm hạn chế phát sinh nước thải sinh hoạt.

54
 Hạn chế sử dụng nước để rửa đường, chỉ sử dụng lượng nước vừa đủ để tránh
rò rỉ nước ra khu vực xung quanh.
7.4.4. Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn sinh hoạt:
 Yêu cầu công nhân không xả rác bừa bãi trong khu vực dự án.
 Không chôn lấp chất thải sinh hoạt tại khu vực dự án.
 Không đốt chất thải sinh hoạt tại khu vực dự án.
Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và lưu trữ trong các thùng chứa thích hợp
trong khu vực dự án. Đơn vị thi công sẽ trang bị thùng chứa rác tại công
trường. Hợp đồng với Đội thu gom rác sinh hoạt của địa phương đến thu gom
và vận chuyển đi xử lý.
7.4.5. Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải xây dựng:
 Chất thải xây dựng sẽ được thu gom, phân loại và tập kết tạp thời tại một nơi
nhất định trong khu vực dự án.
 Các chất thải có thể tái sinh tái chế như bao bì giấy, plastic, sắt, thép … sẽ
được bán cho các vựa thu mua phế liệu.
 Đối với các chất thải còn lại không thể tái sinh tái chế, Chủ đầu tư dự án sẽ
kết hợp với Công ty Môi trường Đô thị thành đến thu gom và vận chuyển đi
xử lý.
7.4.6. Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải nguy hại:
 Thực hiện việc phân loại chất thải nguy hại để tránh trộn lẫn chất thải nguy
hại và không nguy hại.
 Nâng cao nhận thức cho công nhân về các chất độc hại và chiến lược giảm
thiểu rủi ro về các tác động tiềm tang liên quan tới việc quản lý chất thải
nguy hại sinh ra trong quá trình xây dựng.
 Bất kỳ chất thải nguy hại nào tại công trường cũng phải chứa an toàn để
phòng ngừa hoặc kiểm soát việc giải phóng vào không khí, đất nước trước
khi đi tiêu hủy.
 Đào tạo cho công nhân về vận chuyển và kiểm soát nhiên liệu, hóa chất và
biện pháp chống tràn.
 Các khu tiếp nhiên liệu tại những nơi có bề mặt không thấm, có biện pháp thu
gom khi dầu mỡ chảy tràn ra khu vực.
 Bố trí thiết bị phù hợp để lại hiện trường để giải quyết các sự cố tràn dầu
khẩn cấp.
 Không chôn lấp/đốt dầu mỡ thải tại khu vực dự án.
 Hạn chế việc sửa chữa xe, máy móc công trình tại khu vực dự án.
 Khu vực bảo dưỡng được bố trí tạm trước và có hệ thống thu gom dầu mỡ
thải ra từ quá trình bảo dưỡng.
 Dầu mỡ thải được thu gom và lưu trữ trong các thùng chứa thích hợp trong
khu vực dự án. Chủ đầu tư sẽ ký hợp đồng với Công ty được sở Tài nguyên

55
và Môi trường thành phố cấp phép theo Quy định đến thu gom và vận
chuyển đi xử lý.
7.4.7. An toàn lao động:
 Tổ chức tập huấn công tác an toàn lao động cho toàn thể cán bộ công trường.
 Thường xuyên nhắc nhở công nhân phòng chống tai nạn trên công trường.
 Cung cấp đầy đủ các dụng cụ bảo hiểm lao động cụ thể : quần, áo, mũ, nón
bảo hộ, giày, găng tay…
 Trong công trường phải luôn chuẩn bị đầy đủ các thiết bị y tế để phục vụ quá
trình thi công.
Trong thi công công trường các hạng mục cần lưu ý:
 Lập hàng rào tạm và biển báo trong đoạn thi công để tránh tai nạn cho người
đi đường và dân cư xung quanh, đặc biệt là trong lúc thi công cống và bê
tông nhựa nóng.
 Bố trí các điểm báo nguy hiểm tại các vị trí dễ xảy ra tai nạn.
 Kiểm tra an toàn của hệ thống điện công trường. Các dây dẫn được bố trí theo
mắc đúng qui định, an toàn cho thi công, các thiết bị điện phải có cọc tiếp địa
an toàn.
 Đây là công việc rất quan trọng nên cần thiết tổ chức một tổ chuyên trách.
Phòng chống cháy nổ:
 Treo các bảng quy định phòng cháy tại khu vực văn phòng, lán trại. Cô lập
các vật dụng có thể gây ra cháy nổ và kiểm tra độ an toàn của chúng trước
khi sử dụng.
 Rà soát bom, mìn trước khi thi công.
 Tập huấn cho cán bộ công nhân công trường về công tác cháy nổ. Toàn bộ
công tác an toàn chống cháy phải tuân theo TCVN 2622 – 1995 Phòng cháy
chống cháy cho nhà và các kiến trúc khác.
Hoạt động của trạm trộn bê tông, nhựa đường:
 Để giảm thiểu tác động của trạm trộn bê tông xi măng, phải tuân theo một số
tiêu chuẩn như sau:
 Có tường cao bao quanh (cao 2m, dày 0.2m)
 Kho có mái che, có rãnh gom nước mặt và tưới nước thường xuyên, có hệ
thống chiếu sáng
 Hệ thống thoát nước cho phép chất thải rắn có đủ thời gian lưu để lắng trước
khi thoát ra bên ngoài.
7.4.8. Hạn chế xói mòn đất:
Đảm bảo mật độ cây xanh theo qui định của các cơ quan có thẩm quyền. Hạn
chế tối đa sự xói mòn đất.
7.5. Chương trình quản lý giám sát môi trường:

56
Giám sát môi trường được đề xuất thực hiện trong quá trình thi công ở 4 mức
độ, đó là:
 Giám sát tiến độ thực hiện của dự án: 2 lần/năm, do chủ đầu tư chịu trách
nhiệm, với sự tham vấn của tư vấn giám sát, bao gồm: các thông số sức khoẻ,
chất lượng nước tại điểm tiếp nhận nước thải, tình hình ngập lụt do mưa
trong khu vực dự án.
 Giám sát các biện pháp giảm thiểu tác động của nhà thầu: do tư vấn độc lập
giám sát thực hiện 1 tháng/lần, báo cáo tình hình quản lý môi trường của các
bên liên quan và thực hiện các biện pháp giảm thiểu của nhà thầu sẽ được
Ban quản lý dự án và chủ đầu tư thông qua.
 Giám sát bởi cộng đồng: cộng đồng sẽ giám sát dự án trong suốt tiến trình
thực hiện, nhằm đảm bảo nhà thầu không vi phạm các nguyên tắc an toàn
môi trường; hạn chế rủi ro đến tài sản, sức khỏe con người và môi trường
bằng cách tham gia cung cấp thông tin trong các đợt giám sát môi trường,
giúp cho Tư vấn giám sát và Ban Quản lý dự án có cơ sở đánh giá mức độ
tuân thủ biện pháp giảm thiểu của các nhà thầu cũng như nắm bắt tâm tư
nguyện vọng của người dân, góp phần thực hiện công tác Quản lý môi
trường của dự án tốt hơn. Triển khai biểu mẫu giám sát cộng đồng theo tinh
thần tự nguyện, có địa chỉ báo cáo và khi có vấn đề bức xúc môi trường,
người dân và chính quyền địa phương sẽ báo cáo đến các bên liên quan.
 Giám sát chung của dự án: thường xuyên được thực hiện bởi các cơ quan có
chức năng, tập hợp và báo cáo đến Phòng Tài nguyên và Môi trường địa
phương.

7.5.1. Giám sát môi trường không khí:


Bảng. Giám sát môi trường không khí
Chỉ tiêu Vị trí quan Thiết bị thu mẫu Số Tần suất
quan trắc trắc mẫu
Không khí xung quanh và trong khu vực dự án
- CO Giám sát tại 2 - Lấy mẫu bằng máy thu mẫu 1 Trong thi
- SO2 vị trí DESAGE GS 312 (1hr.), phân công: 3
- NOx tích theo phương pháp Griss- tháng/lần hoặc
Saltman theo ISO 6768/1995
- TSP đột xuất khi có
- Phương pháp đo khối lượng
- Tiếng ồn theo TCVN 5067:1995 sự cố
- Máy đo mức ồn tương Vận hành: 6
đương tích phân tháng/lần hoặc
khi có sự cố

57
Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 26:2009/ BTNMT, QCVN 05:2009/ BTNMT, QCVN
06:2009/ BTNMT
7.5.2. Giám sát chất lượng nước thải:
Có chương trình quan trắc và bảo dưỡng thường xuyên đối với hệ thống thoát
nước để đảm bảo bùn thải không bị lắng đọng trong cống, dòng chảy luôn không bị
cản trở.
Thông số giám sát: Cr, As, Cd, Ni, Pb và Hg
Tần suất giám sát:
 Trong khi thi công: 1 tháng/lần
 Trong thời gian vận hành: 3 tháng/lần
7.5.3. Giám sát chất thải rắn (trong giai đoạn vận hành):
Các vấn đề giám sát:
 Kiểm tra vị trí đặt các thùng chứa rác
 Số lượng dụng cụ thu gom rác như: thùng, bao nylon… có đúng quy định về
màu sắc và cách thức.
 Việc phân loại rác tại nguồn có được thực hiện không
 Thông số giám sát: lượng thải và thành phần
 Tần suất giám sát: 02 lần/ năm
7.5.4. Giám sát bùn thải (trong giai đoạn thi công):
Theo dõi chất lượng bùn thải
Thông số giám sát: Cr, As, Cd, Ni, Pb và Hg
Tần suất giám sát:
 Trước khi thi công: 1 lần
 Trong khi thi công: 3 tháng/lần
7.5.5. Giám sát các hệ thống thoát nước:
Có chương trình quan trắc và bảo dưỡng thường xuyên đối với hệ thống thoát
nước để đảm bảo bùn thải không lắng đọng trong cống, dòng chảy luôn không bị cản
trở.
Tần suất giám sát :
 Trong khi thi công: 1 tháng/lần
 Trong thời gian vận hành: 6 tháng/lần
7.5.6. Giám sát khác:
 Giám sát sự phát triển dọc đường: Quan trắc sự phát triển dọc hành lang
đường và các công trình kiến trúc phụ và tính phù hợp với các mục tiêu quy
hoạch: 3 tháng/lần
 Thảm thực vật và cảnh quan: Quan trắc thường xuyên và chăm sóc thảm thực
vật và các công trình phục chế dọc các thảm thực vật tạo cảnh quan bên
đường: 3 tháng/ lần.
 Giám sát an toàn và sức khỏe định kỳ : 1 lần/năm

58
 Tập huấn PCCC: 1 lần/năm.
 Tập huấn sơ cứu người bệnh: 1 lần/năm
Tập huấn về vệ sinh và phân loại, xử lý chất thải rắn: 01 lần/năm.

59
VIII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
8.1. KẾT LUẬN:
- Trên đây là Thuyết minh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị
mới Nội Hoàng, tại xã Nội Hoàng, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang, do Công ty cổ
phần tư vấn xây dựng công nghiệp và đô thị Việt Nam lập.
- Quy hoạch chi tiết đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị
mới Nội Hoàng, tại xã Nội Hoàng, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang nhằm tạo nên
diện mạo mới cho khu vực với hệ thống các công trình kiến trúc, cảnh quan đô thị và
hệ thống hạ tầng kỹ thuật xung quanh hoàn thiện hơn. Giải pháp quy hoạch đã đánh
giá và đề xuất các công trình xây mới có chiều cao hợp lý, tuân thủ quy định quản lý
đồ án Quy hoạch chung xây dựng thành phố Bắc Giang, trên cơ sở khớp nối đồng bộ
trên toàn tuyến nhằm đáp ứng các yêu cầu về cảnh quan, không gian cây xanh tạo
môi trường sống tiện nghi và hiện đại. Tạo điều kiện và môi trường sống ổn định
cho người dân và làm cơ sở pháp lý cho việc lập dự án đầu tư xây dựng, quản lý xây
dựng theo quy hoạch trên địa bàn. Đóng góp vào công cuộc cải tạo và xây dựng phát
triển thành phố Bắc Giang.
8.2. KIẾN NGHỊ:
Đề nghị UBND tỉnh Bắc Giang, các Sở, Ngành...trong quá trình xem xét giao
cho chủ đầu tư tổ chức lập các dự án đầu tư theo quy hoạch, có giải pháp hữu hiệu
đáp ứng nguyện vọng của cộng đồng dân cư trong khu vực quy hoạch.
Về việc chọn chủ đầu tư, đề nghị giao cho cơ quan đơn vị có tư cách pháp nhân
đảm nhận công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, cải tạo - đồng bộ các công trình hạ
tầng kỹ thuật như đường xá, thoát nước, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc, có
giải pháp tổ chức hiệu quả nhằm giảm ách tắc giao thông.
- Cần có biện pháp hữu hiệu, quản lý quỹ đất nhỏ lẻ trong khu vực làng xóm,
khu ở hiện có để chống hiện tượng lấn chiếm.
- Cần có biện pháp chặt chẽ trong công tác quản lý đô thị. Đặc biệt là công tác
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cấp phép xây dựng và quản lý xây dựng
theo đúng quy hoạch được duyệt.
Để đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Nội Hoàng,
tại xã Nội Hoàng, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang sớm được thực hiện cần có
những chính sách cơ chế phù hợp trong công tác đền bù giải phóng mặt bằng, đề
nghị UBND tỉnh Bắc Giang, UBND Huyện Yên Dũng, UBND xã Nội Hoàng giúp
đỡ và tạo điều kiện cho việc thực thi quy hoạch được đồng bộ, sớm đưa vào sử dụng,
đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

60

You might also like