You are on page 1of 59

Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

Môc lôc

Ch­¬ng 1: Trang
Sù CÇN THIÕT vµ chñ tr­¬ng ®Çu t­,
MôC TI£U ®Çu t­ X¢Y DùNG
1.1. Sù cÇn thiÕt vµ chñ tr­¬ng ®Çu t­ 3
1.2. C¸c c¨n cø lËp dù ¸n 5
1.3. Môc tiªu ®Çu t­ x©y dùng 6
Ch­¬ng 2 :
c¬ së h×nh thµnh ph¸t triÓn CôM C¤NG NGHIÖP,
quy ho¹ch chi tiÕt CôM C¤NG NGHIÖP
2.1 Dù b¸o ph¸t triÓn c«ng nghiÖp cña tØnh 8
2.2 C¬ së h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn Côm c«ng nghiÖp 10
2.3 Quy ho¹ch chi tiÕt (TL 1/500) Côm c«ng nghiÖp 12
2.4 Dù b¸o quy m« ®Êt ®ai vµ lao ®éng Côm c«ng nghiÖp 13
Ch­¬ng 3 :
®Æc ®iÓm tù nhiªn vµ hiÖn tr¹ng
3.1 VÞ trÝ vµ ®Æc ®iÓm ®iÒu kiÖn tù nhiªn 15
3.2 HiÖn tr¹ng tæng hîp 16
3.3 §¸ng gi¸ tæng hîp 18
Ch­¬ng 4 :
Quy m« dù ¸n, h×nh thøc ®Çu t­ x©y dùng
4.1 Tªn dù ¸n 19
4.2 Quy m« dù ¸n 19
4.3 H×nh thøc ®Çu t­ x©y dùng 19
Ch­¬ng 5 :
ThiÕt kÕ c¬ së hÖ thèng h¹ tÇng kü thuËt
5.1 San nÒn 20
5.2 Giao th«ng 21
5.3 CÊp n­íc 23
5.4 Tho¸t n­íc m­a 26
5.5 Tho¸t n­íc th¶i 29
5.6 CÊp ®iÖn vµ Th«ng tin liªn l¹c 33
HÖ thèng c©y xanh ven ®­êng 37
5.8 Tæng hîp ®­êng d©y ®­êng èng kü thuËt 38

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX


1
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

Ch­¬ng 6:
Ph­¬ng ¸n gi¶i phãng mÆt b»ng, t¸i ®Þnh c­
6.1 Ph­¬ng ¸n gi¶i phãng mÆt b»ng 40
6.2 T¸i ®Þnh c­ 40
Ch­¬ng 7 :
®¸nh gi¸ t¸c ®éng cña dù ¸n
7.1 §¸nh gi¸ t¸c ®éng cña dù ¸n ®Õn m«i tr­êng sinh th¸i 41
7.2 C¸c biÖn ph¸p gi¶m thiÓu t¸c ®éng tiªu cùc 42
7.3 An toµn x©y dùng, phßng chèng ch¸y næ 44
Ch­¬ng 8 :
kinh tÕ dù ¸n
8.1 C¬ së tÝnh to¸n vèn ®Çu t­ 47
8.2 Tæng møc ®Çu t­ dù ¸n 48
8.3 Nguån vèn 49
8.4 Ph©n tÝch hiÖu qu¶ ®Çu t­ 50
Ch­¬ng 9:
Tæ chøc thùc hiÖn dù ¸n
9.1 Tæ chøc thùc hiÖn dù ¸n 53
9.2 Thùc hiÖn ®Çu t­ 54
9.3 TiÕn ®é thùc hiÖn ®Çu t­ 54
9.4 TiÕn ®é khai th¸c vµ kinh doanh 54
9.5 Ph­¬ng thøc tæ chøc qu¶n lý vµ khai th¸c dù ¸n 54
9.6 Nhu cÇu vµ sö dông lao ®éng 55
Ch­¬ng 10:
®¸nh gi¸ hiÖu qu¶ kinh tÕ - x· héi cña dù ¸n
vµ KiÕn nghÞ
10.1 HiÖu qu¶ kinh tÕ - x· héi 57
10.2 KiÕn nghÞ 58

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX


2
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

CHƯƠNG 1:
SỰ CẦN THIẾT VÀ CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ,
MỤC TIÊU ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

1.1 SỰ CẦN THIẾT VÀ CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ


1.1.1 Sự cần thiết đầu tư dự án
Trong giai đoạn hiện nay, tỉnh Hòa Bình đang cùng cả nước đẩy mạnh quá trình
công nghiệp hóa, hiện đại hóa và tiếp tục phát triển nền kinh tế thị trường theo hướng
mở cửa và hội nhập quốc tế. Với lợi thế vị trí là một tỉnh nằm trong vùng ảnh hưởng của
Thủ đô Hà Nội, có các tuyến giao thông Quốc gia về đường bộ, đường sông. Hòa Bình
rất thuận lợi cho phát triển các Cụm công nghiệp tập trung và các dịch vụ công nghiệp
và tiểu thủ công nghiệp.
Theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hòa Bình đến năm 2020,
công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp sẽ là trọng tâm đột phá trong phát triển kinh tế–xã
hội, trở thành động lực thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế xã hội của tỉnh. Theo dự báo, tốc độ tăng thêm công nghiệp bình quân đạt 10,5%,
tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp bình quân đạt 15%. Tỷ trọng công
nghiệp, xây dựng chiếm 57,8% trong cơ cấu kinh tế. Trong đó, tập trung vào phát triển
và các ngành công nghiệp có tiềm năng, lợi thế về nguyên liệu, có khả năng thu hút
nhiều lao động tại chỗ, với quy mô sản xuất và trình độ công nghệ thích hợp như: Các
loại hình công nghiệp sạch: Công nghệ sinh học phục vụ nông nghiệp, thuỷ sản; Công
nghệ điện tử, cơ khí chính xác, cơ - điện tử, quang điện tử và tự động hoá; Công nghệ
vật liệu mới, công nghệ năng lượng mới, may mặc, sản xuất vật liệu xây dựng,...… theo
hướng hiện đại phù hợp với nhu cầu ngày càng cao, đa dạng của thị trường.
Để tạo điều kiện cho công nghiệp phát triển, tỉnh Hòa Bình đã quy hoạch và xây
dựng các Khu công nghiệp (KCN) tập trung, các cụm công nghiệp (CCN) tại các vị trí
thuận lợi để thu hút các doanh nghiệp đến đầu tư sản xuất kinh doanh. Trong số đó có
Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) nằm cạnh QL 70B tuyến thuộc địa giới hành
chính của thành phố Hòa Bình.
Căn cứ Quyết định số 1354/QĐ-UBND ngày 03/8/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Hòa Bình duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hòa Bình đến
năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 2669/QĐ-UBND ngày 9/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hòa Bình về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển công nghiệp -
Tiểu thủ công nghiệp tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 633/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Hoà Bình về việc thành lập Cụm công nghiệp Yên Mông, thành phố Hòa Bình.

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX


3
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

Nhằm tiếp tục triển khai cho Dự án Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) với diện
tích khoảng 20ha, UBND tỉnh Hòa Bình có công văn số 2050/UBND-CNXD ngày
05/12/2018 về việc giao chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Yên
Mông (khu 1) cho Công ty Cổ Phần Tập đoàn Hoàng Thành. Sau đó Công ty Cổ Phần
Tập đoàn Hoàng Thành có công văn số 0504/2019/HT ngày 05/04/2019 về việc giao
thực hiện Dự án đầu tư cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) cho Công ty Cổ phần Đầu
tư phát triển Khu công nghiệp Yên Mông Hòa Bình.
Khi Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) được thành lập và đi vào đầu tư xây
dựng sẽ giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận lớn con em nhân dân tại địa
phương, góp phần làm nền tảng để thu hút các loại hình công nghiệp.
Việc xây dựng Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) sẽ tạo động lực thu hút đầu tư
phục vụ cho phát triển sản xuất của các nghành công nghiệp là sự cần thiết khách quan,
khai thác triệt để được tiềm năng thế mạnh sẵn có của tỉnh Hòa Bình đặc biệt là nguồn
cung cấp lao động dồi dào để phục vụ cho chiến lược tăng trưởng kinh tế và chuyển
dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh.
Khi dự án đi vào hoạt động sẽ là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp đầu tư vào
Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) và các KCN tập trung khác của tỉnh, góp phần vào
thực hiện mục tiêu chung của Việt Nam là thực hiện công nghiệp hoá hiện đại hoá đất
nước.
Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) được hình thành sẽ tạo điều kiện đáp ứng
nhu cầu đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp trong Tỉnh. Đây cũng đồng thời là động
lực chủ đạo trong việc phát triển cho xã Yên Mông, góp phần vào quá trình phát triển
công nghiệp hóa của Tỉnh.
Quỹ đất trong khu vực dự án cụm công nghiệp là đất thuận lợi cho xây dựng, việc
đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) là phù hợp và cần thiết.
Vì những lý do đó, việc đầu tư hệ thống hạ tầng Cụm công nghiệp Yên Mông
(khu 1) là hết sức cần thiết và cấp bách.
1.1.2 Chủ trương đầu tư dự án
Chủ đầu tư Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) là Công ty Cổ phần Đầu tư phát
triển Khu công nghiệp Yên Mông Hoà Bình, là doanh nghiệp đang sở hữu hơn 42 ha
đất dự án, trong đó 2 Cụm công nghiệp ở Hòa Bình có tổng mức đầu tư gần năm trăm
tỷ đồng. Là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đầu tư, sản xuất, kinh doanh xây
dựng tại Việt Nam, Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Khu công nghiệp Yên Mông
Hoà Bình không ngừng nỗ lực phấn đấu trở thành một đơn vị vững mạnh toàn diện, một
nhà đầu tư xây dựng có uy tín; thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của xã hội, thị trường và
khách hàng.
Trên cơ sở nghiên cứu phân tích chiến lược về lợi thế vị trí địa lý của Cụm công
nghiệp Yên Mông (khu 1) và Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 2) với nhu cầu thị

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX


4
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

trường đất dành cho phát triển các nhà máy công nghiệp trong khu vực, Công ty Cổ
phần Đầu tư phát triển Khu công nghiệp Yên Mông Hoà Bình đã quyết định đầu tư xây
dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) với quy mô 20ha
và Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 2) với quy mô 22ha.

1.2 CÁC CĂN CỨ LẬP DỰ ÁN


1.2.1 Các căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ quy định về quản lý,
phát triển cụm công nghiệp.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình; các Nghị định của Chính phủ và Thông tư của các Bộ
hướng dẫn triển khai, thực hiện Luật Xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 633/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Hoà Bình về việc thành lập Cụm công nghiệp Yên Mông, thành phố Hòa Bình;
- Quyết định số 3210/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Hòa Bình, về
việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Yên
Mông (khu 1);
- Căn cứ Công văn số 2050/UBND-CNXD ngày 05/12/2018 của UBND tỉnh Hòa
Bình về việc giao chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Yên Mông
(khu 1) cho Công ty Cổ Phần Tập đoàn Hoàng Thành;
- Căn cứ Công văn số 0504/2019/HT ngày 05/04/2019 của Công ty CP Tập đoàn
Hoàng Thành về việc giao thực hiện Dự án đầu tư cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1)
cho Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Khu công nghiệp Yên Mông Hòa Bình.
1.2.2 Các tài liệu khác liên quan
- Các số liệu hiện trạng kinh tế, văn hoá, xã hội, khí tượng, thuỷ văn, địa chất khu
vực quy hoạch do Chủ đầu tư và các đơn vị liên quan cung cấp;
1.2.3 Các cơ sở bản đồ
- Thông tin về quy hoạch xây dựng do chủ đầu tư kết hợp các ngành chức năng
liên quan cung cấp.
- Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành và các văn bản quy định
liên quan.
- Bản đồ khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500, tài liệu địa chất khu vực do chủ đầu tư cấp.
- Các bản đồ quy hoạch, bản đồ giới thiệu địa điểm xây dựng các công trình,
hướng tuyến giao thông đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX


5
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

1.3 MỤC TIÊU ĐẦU TƯ XÂY DỰNG


1.3.1 Mục tiêu của dự án
- Cụ thể hoá và làm chính xác các nội dung và quy định của quy hoạch chi tiết tỷ
lệ 1/500.
- Làm căn cứ để khớp nối hạ tầng đồng bộ cho các dự án thành phần khác của cụm
công nghiệp.
- Làm căn cứ đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp đáp ứng
nhu cầu và phù hợp với loại hình, quy mô công nghiệp dự kiến phát triển, đảm bảo kết
nối đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Là cơ sở để quản lý đầu tư xây dựng, khai thác và sử dụng.
- Góp phần tạo điều kiện thuận lợi thu hút các nhà đầu tư xây dựng, các nhà đầu tư
sản xuất công nghiệp; khai thác tiềm năng, thế mạnh của địa phương phục vụ nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội và giải quyết việc làm cho người lao động.
- Tận dụng được các ưu thế tự nhiên sẵn có của khu đất, đảm bảo sự thành công
lâu dài và bền vững của dự án.
- Đảm bảo phát triển bền vững kinh tế xã hội và môi trường.
1.3.2 Nhiệm vụ dự án
- Đánh giá tổng hợp hiện trạng quỹ đất đưa vào xây dựng cụm công nghiệp.
- Đánh giá tổng hợp hiện trạng hệ thống hạ tầng, nghiên cứu các phương án cung
cấp năng lượng: nguồn điện, nguồn nước.
- Thiết kế cơ sở xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật: san nền, thoát nước
mặt, giao thông, cấp nước, cấp điện, thoát nước thải, vệ sinh môi trường và bảo vệ cảnh
quan làm căn cứ thiết kế đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Xác định phương án đầu tư hợp lý, phù hợp với khả năng thu hút đầu tư, đảm
bảo hiệu quả sử dụng đất và theo đúng quy định hiện hành về đất đai, đầu tư và xây
dựng.
- Tính toán tổng mức đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật bên trong và ngoài hàng
rào cụm công nghiêp. Lập các phương án kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật, xác định các nguồn vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án, tiến độ huy động vốn, lựa
chọn phương thức và kế hoạch đầu tư xây dựng tối ưu, đảm bảo dự án có tính thực tiễn
và hiệu quả kinh doanh cao nhất, làm cơ sở để tiến hành chuẩn bị đầu tư xây dựng hoàn
chỉnh toàn cụm công nghiệp.
1.3.3 Mục tiêu đầu tư
- Thực hiện chủ trương phát triển công nghiệp của Đảng và Chính phủ, chủ
trương phát triển kinh tế của Tỉnh, xây dựng một cụm công nghiệp hiện đại đồng bộ,
tạo điều kiện thuận lợi cho môi trường đầu tư, thu hút đầu tư phát triển sản xuất và kinh
tế xã hội, làm đòn bẩy để thúc đẩy kinh tế khu vực, góp phần tăng trưởng kinh tế xã hội

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX


6
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

của Tỉnh.
- Đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông
(khu 1) trở thành cụm công nghiệp sạch đẹp, đáp ứng các tiêu chuẩn, qui định của Pháp
luật và Nhà nước đề ra, có hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại tạo sức hút các
nhà đầu tư sản xuất có quy mô đầu vừa và nhỏ, công nghệ sản xuất tiên tiến, đảm bảo
môi trường sinh thái; khai thác tiềm năng, thế mạnh của địa phương phục vụ nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội và giải quyết việc làm cho người lao động.
- Hình thành một cụm công nghiệp phù hợp với quy hoạch chi tiết được duyệt;
khớp nối đồng bộ với các dự án lân cận;
- Tạo quỹ đất cho phát triển công nghiệp, tăng sức hấp dẫn đầu tư của khu vực,
nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tạo nguồn thu cho ngân sách thành phố và Tỉnh, góp
phần thúc đẩy kinh tế xã hội của khu vực, bảo đảm sự phát triển đồng bộ và bền vững
về kinh tế và môi trường, huy động mọi nguồn vốn trong và ngoài nước cùng tham gia
thực hiện dự án.
- Đảm bảo sự đồng bộ các dự án khi đầu tư, tuân thủ theo đúng quy hoạch, tiết
kiệm vốn đầu tư, tiết kiệm quĩ đất, đáp ứng các yêu cầu về quản lý, an toàn, môi trường.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng đầu mối đồng bộ cung cấp cho các dự án thành phần tạo
động lực để các dự án này nhanh chóng trở thành hiện thực, tận dụng được các tiềm
năng sẵn có trong khu vực, tăng thu nhập GDP, tạo công ăn việc làm cho người lao
động, góp phần ổn định xã hội, đa dạng hoá các ngành công nghiệp trong khu vực, đẩy
nhanh quá trình đô thị hoá các vùng phụ cận.
- Tạo nguồn thu cho ngân sách, góp phần giải quyết việc làm cho người lao động,
thu hút vốn đầu tư, thúc đẩy quá trình dịch chuyển cơ cấu kinh tế.

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX


7
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

CHƯƠNG 2:
CƠ SỞ HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP,
QUY HOẠCH CHI TIẾT CỤM CÔNG NGHIỆP YÊN MÔNG
(KHU 1)

2.1 DỰ BÁO PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH


2.1.1 Tình hình phát triển công nghiệp
- Lĩnh vực công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp duy trì tốc độ tăng trưởng cao, giá
trị sản xuất, qui mô sản xuất công nghiệp bình quân tăng hàng năm; giải quyết việc làm
cho hơn hàng nghìn lao động trực tiếp và lao động gián tiếp.
- Cơ cấu công nghiệp trong GDP của tỉnh tuy đã có những bước chuyển biến đáng
kể song chưa cao, điều đó cho thấy công nghiệp vẫn còn chưa phát triển trong khi đó
tiềm năng cho công nghiệp của tỉnh là rất lớn.
- Nhìn chung Hòa Bình có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp đặc
biệt là công nghiệp chế biến và vật liệu xây dựng. Đầu tư công nghiệp đã đang và sẽ
mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội rất lớn, góp phần phát triển cơ sở hạ tầng, đẩy nhanh
tốc độ đô thị hoá, hình thành vùng sản xuất nguyên liệu tập trung đồng thời thúc đẩy sự
phát triển của các ngành thông qua việc cung cấp hàng hoá máy móc thiết bị. Bởi vậy
Hòa Bình rất quan tâm đến phát triển công nghiệp.
2.1.2 Định hướng phát triển công nghiệp tỉnh
Các lĩnh vực sử dụng công nghệ cao: Dự kiến chiếm tỷ trọng khoảng 20% diện tích
đất xây dựng nhà máy, xí nghiệp.
+ Ngành công nghiệp bán dẫn, điện, điện tử, phần mềm.
+ Ngành công nghiệp công nghệ sinh học.
Các lĩnh vực sử dụng công nghệ mới, thân thiện môi trường: Dự kiến chiếm tỷ trọng
khoảng 50% diện tích đất xây dựng nhà máy, xí nghiệp.
+ Ngành công nghiệp cơ khí, lắp máy sửa chữa, lắp ráp công nghệ cao
+ Ngành công nghiệp sản xuất đồ gia dụng, thủ công mỹ nghệ.
+ Ngành công nghiệp chế biến Nông Lâm Sản.
Một số ngành công nghiệp tập trung vừa và nhỏ khác: Dự kiến chiếm tỷ trọng
khoảng 30% diện tích đất xây dựng nhà máy, xí nghiệp.
+ Ngành công nghiệp vật liệu xây dựng, may mặc, bao bì.v.v...
Căn cứ vào chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hòa Bình, quy hoạch
phát triển Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tỉnh Hòa Bình phấn đấu đạt tốc độ tăng
trưởng bình quân giai đoạn 2016-2020 và các năm tiếp theo trên 18%. Với tỷ trọng, tốc
độ tăng trưởng như trên việc quy hoạch các cụm, cụm công nghiệp tập trung sẽ tạo điều

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX


8
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

kiện thuận lợi để kêu gọi đầu tư phát triển, tranh thủ được đầu tư nước ngoài có công
nghệ kĩ thuật cao, có thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn, tạo động lực thúc đẩy sản
xuất phát triển, tăng thu nhập và chuyển dịch dần cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng
tăng dần tỷ trọng công nghiệp, góp phần ổn định an ninh chính trị và chính sách xã hội
ở nông thôn.
Việc hình thành một cụm công nghiệp như Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1)
sẽ tạo ra một bước chuyển biến trong công nghiệp của tỉnh, tạo các luồng hàng ổn định,
có chất lượng cao, góp phần thúc đẩy sự phát triển nông nghiệp nông thôn và chuyển
đổi cơ cấu kinh tế của Tỉnh theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Hiện nay, tỉnh Hòa Bình đang phát triển các khu công nghiệp đa ngành, bao gồm
các ngành nghề chính như: Chế biến nông, lâm, thủy sản; sản xuất vật liệu và thủ công
mỹ nghệ. Khuyến khích phát triển cơ khí chế tạo; điện tử - công nghệ thông tin, phần
mềm; dược phẩm và sản phẩm ứng dụng công nghệ sinh học; thép và phân bón, thức ăn
chăn nuôi.
Điều kiện phát triển các cụm công nghiệp:
* Hệ thống hạ tầng:
Hệ thống hạ tầng đang được đầu tư xây dựng, có thể đáp ứng nhu cầu phát triển
các cụm công nghiệp.
* Khả năng thu hút và cung cấp lao động:
- Khả năng thu hút lao động: dự báo số lao động trực tiếp trong các cụm công
nghiệp, cụm công nghiệp khoảng 3 - 5 nghìn người.
- Khả năng cung cấp lao động: dân số Hòa Bình vào năm 2018 là 832,543 nghìn
người. Dân số lao động (15-59 tuổi) là 499 nghìn người, chiếm khoảng 60% dân số
chung, tiềm năng lao động dồi dào thuận lợi cho việc phát triển sản xuất hàng hoá và
kinh tế xã hội nói chung
Ngành giáo dục và đào tạo thực hiện tốt công tác dạy nghề phổ thông, nghề phi
nông nghiệp tại các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và các trung tâm giáo
dục thường xuyên; chỉ đạo việc dạy nghề ngắn hạn (dưới 3 tháng) tại các trung tâm học
tập cộng đồng. Giai đoạn 2012 - 2017, ngành giáo dục và đào tạo đã tổ chức các lớp đào
tạo nghề cho trên 1,11 triệu lượt người. Đến nay, 11/11 huyện, thành phố đều xây dựng
được các mô hình trung tâm học tập cộng đồng điểm, trong đó có nhiều trung tâm hoạt
động hiệu quả như: Trung tâm học tập cộng đồng xã Xuất Hóa, huyện Lạc Sơn, Trung
tâm học tập cộng đồng xã Dân Hòa, huyện Kỳ Sơn, Trung tâm học tập cộng đồng
phường Thái Bình, Thành phố Hòa Bình, Trung tâm học tập cộng đồng Hào Lý, huyện
Đà Bắc,…
Ngoài ra hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh đã mở 27 lớp nghề cho 828 học viên; phối
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX
9
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

hợp tổ chức 319 lớp dạy nghề cho trên 10 nghìn học viên là phụ nữ lao động với các
nghề: Trồng rau an toàn, nuôi và phòng, trị bệnh cho gà, lợn, chẻ tăm mành, làm chổi
chít, làm hương. Hội nông dân các cấp trong tỉnh đã trực tiếp tổ chức mở 264 lớp dạy
nghề cho 6.123 lượt hội viên nông dân; phối hợp tổ chức 523 lớp dạy nghề cho 18.301
lượt hội viên nông dân học các nghề như: Trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản,
trồng nấm, trồng cây có múi, sửa chữa máy nông nghiệp,...
- Mạng lưới cơ sở đào tạo nghề cho lao động nông thôn
Tính đến cuối tháng 9 năm 2017, toàn tỉnh có 39 cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trong
đó: 05 Trường cao đẳng (02 trường trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
03 trường thuộc Bộ Xây dựng và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Văn hóa
- Thể thao và Du lịch quản lý); 02 Trường trung cấp nghề; 10 Trung tâm Giáo dục nghề
nghiệp - Giáo dục thường xuyên cấp huyện; 04 Trung tâm dạy nghề thuộc các hội, đoàn
thể; 02 Trung tâm dạy nghề tư thục và 16 cơ sở khác có dạy nghề (bao gồm các trường
cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, doanh nghiệp và hợp tác xã, có tham gia dạy nghề)
và 210 Trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn.
Chính vì vậy nguồn lao động đủ khả năng cung cấp lao động cho các cụm công
nghiệp và các cụm công nghiệp.
* Các vùng nguyên liệu sản xuất tập trung:
- Để cung cấp nguyên liệu cho sản xuất tại các cụm công nghiệp, tỉnh đã có kế
hoạch phát triển các vùng sản xuất nguyên liệu tập trung phân bố gần các vị trí quy
hoạch cụm công nghiệp.
- Ưu tiên đầu tư phát triển các ngành công nghiệp chế biến chế tạo công nghệ cao
điện, điện tử, công nghệ sinh học, cơ khí, lắp máy sửa chữa, lắp ráp công nghệ cao, sản
xuất đồ gia dụng, thủ công mỹ nghệ, chế biến nông lâm sản, may mặc, bao bì v.v...

2.2 CƠ SỞ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP YÊN


MÔNG (KHU 1)
2.2.1 Vị trí và vị thế
- Khu vực nghiên cứu có vị trí thuận lợi về giao thông đường bộ và đường sông,
cách Thành phố Hòa Bình khoảng 5km, thuận lợi trong mối giao lưu với Thành phố và
các tỉnh phụ cận, có địa hình và qũy đất thuận lợi cho việc xây dựng cụm công nghiệp.
- Về vị thế, đây sẽ là trung tâm công nghiệp cửa ngõ phía Đông Bắc, có tầm quan
trọng trong Tỉnh. Về vấn đề cung cấp lao động, dịch vụ Cụm công nghiệp Yên Mông
(khu 1) sẽ là trung tâm thu hút nguồn nhân lực phía Bắc tỉnh Hòa Bình.

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX


10
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

2.2.2 Các tiềm năng và động lực phát triển


a. Tiềm năng:
- Tiềm năng về vị trí địa lý để trở thành cụm công nghiệp quan trọng cửa ngõ phía
Đông Bắc của Tỉnh Hòa Bình.
- Tiềm năng về nguồn nhân lực: hiện có dân số trên 499 ngàn người đang ở độ
tuổi lao động, là nguồn nhân lực quan trọng để phát triển kinh tế theo hướng công
nghiệp hoá-hiện đại hoá. Bên cạnh đó còn có thể thu hút nguồn nhân lực của các huyện
phía Bắc tỉnh Thanh Hóa và phía Nam của Tỉnh Phú Thọ cho việc phát triển nhân lực.
- Tiềm năng về liên kết giao thông: xung quanh khu vực quy hoạch có các tuyến
giao thông quan trọng sau:
+ Quốc lộ 70B
+ Đường thuỷ trên sông Đà.
- Tiềm năng về phát triển theo hướng công nghiệp- hiện đại hoá: Nền kinh tế
tỉnh Hòa Bình đã chuyển mình theo hướng công nghiệp - dịch vụ trong nhiều năm, hiện
chiếm trên 50% tỉ trọng tổng giá trị sản xuất.
- Tiềm năng về thu hút đầu tư với việc vận dụng các chính sách khuyến khích và
thu hút đầu tư linh hoạt, thủ tục hành chính gọn nhẹ thông thoáng, tạo sức hấp dẫn cao.
- Tiềm năng về nguồn nguyên liệu: nguyên liệu địa phương sẵn có, dồi dào để
phát triển công nghiệp chế biến.
- Tiềm năng về đầu mối hạ tầng: các nguồn cung cấp hệ thống hạ tầng như cấp
điện, cấp nước, thông tin liên lạc ổn định và phong phú.
b. Động lực:
Động lực quan trọng nhất chính là quyết tâm của lãnh đạo Tỉnh nói chung về phát
triển kinh tế- xã hội theo hướng công nghiệp hoá- đô thị hoá với việc hình thành Cụm
công nghiệp Yên Mông (khu 1).
Cho đến nay, việc hình thành Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) đã đạt được
những thành công bước đầu về công tác quy hoạch xây dựng và thu hút đầu tư:
- Về quy hoạch xây dựng: Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) hiện đã được phê
duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 quy mô 20ha.
- Về thu hút đầu tư, nhiều nhà đầu tư đang nghiên cứu đầu tư vào Cụm công
nghiệp Yên Mông (khu 1).
2.2.3 Các ưu điểm của việc lựa chọn vị trí Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1)
- Nằm trong chiến lược tổng thể phát triển công nghiệp trọng điểm của Tỉnh, vùng
nghiên cứu đã có quy hoạch được duyệt, có thể dễ dàng kết nối hạ tầng.
- Thuận lợi trong mối giao lưu với Thành phố Hòa Bình và các tỉnh phụ cận, đặc
biệt là về vấn đề cung cấp lao động, dịch vụ.
- Thuận lợi về giao thông đối ngoại.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX
11
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

- Nguồn điện và nguồn nước thuận lợi.


- Địa hình thuận lợi cho việc xây dựng cụm công nghiệp.
- Có quỹ đất thuận lợi cho việc xây dựng cụm công nghiệp. Khả năng giải phóng
mặt bằng dễ dàng.
- Thuận lợi trong việc bảo vệ sản xuất, bảo vệ môi trường.
2.2.4 Quan điểm phát triển
Về quan điểm phát triển tổng quát, Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) tuân thủ
định hướng Quy hoạch phát triển mạng lưới công nghiệp trong Tỉnh và toàn vùng, góp
phần quan trọng vào việc phát triển kinh tế - xã hội nói riêng và vùng phía Đông Bắc
tỉnh Hòa Bình nói chung một cách nhanh chóng, hiệu quả và bền vững đi đôi với thực
hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường; phát huy tối đa tiềm năng địa
phương kết hợp với việc huy động các nguồn lực trong nước và Quốc tế; dịch chuyển
kinh tế theo hướng công nghiệp - dịch vụ; góp phần tích cực vào quá trình phát triển
của tỉnh Hòa Bình.
Về quan điểm phát triển không gian quy hoạch, các khu chức năng được bố trí
trên cơ sở tối ưu hoá sự phù hợp của lợi thế hiện trạng đối với chức năng sử dụng đất dự
kiến. Theo đó:
- Đảm bảo hợp lý nhất trong việc cung cấp cơ sở hạ tầng và khai thác quỹ đất
trong xây dựng và giải phóng mặt bằng.
- Đảm bảo cảnh quan kiến trúc công nghiệp, cảnh quan thiên nhiên và bảo vệ môi
trường, phát triển bền vững.
- Kế hoạch đầu tư và khai thác quỹ đất hợp lý nhất.
- Đồ án đặc biệt quan tâm đến việc tổ chức hệ thống giao thông hợp lý và an toàn,
tận dụng được tối đa các tuyến giao thông đối ngoại đi qua khu vực, xác định rõ hành
lang giao thông cụm công nghiệp, trục Quốc lộ và các hành lang giao thông dân dụng.

2.3 QUY HOẠCH CHI TIẾT (TL 1/500) CỤM CÔNG NGHIỆP YÊN MÔNG
(KHU 1)
2.3.1 Cơ cấu sử dụng đất
Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất trong cụm công nghiệp:
STT Loại đất DT (ha) Tỷ lệ (%)
1 Đất trung tâm điều hành 1,00 5,00
2 Đất xây dựng nhà máy 11,923 59,62
3 Đất cây xanh 3,537 17,68
4 Đất công trình đầu mối và hạ tầng kỹ thuật 0,866 4,33
5 Đất giao thông 2,674 13,37
Cộng 20,00 100,00
Tổng diện tích quy hoạch Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) là 20ha, trong đó
diện tích các quỹ đất khai thác kinh doanh bao gồm: Đất xây dựng nhà máy có tổng tỷ

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX


12
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

lệ là 59,62%.
2.3.2 Tính chất cụm công nghiệp
Là cụm công nghiệp tổng hợp đa ngành, có công nghệ sản xuất tiên tiến và thân
thiện với môi trường.
Thu hút các nghành công nghiệp theo định hướng phát triển công nghiệp của tỉnh,
cụ thể:
- CN sinh học phục vụ nông nghiệp và thủy sản
- CN điện tử, cơ khí chính xác, cơ-điện tử, quang điện tử và tự động hóa.
- CN vật liệu mới, công nghệ năng lượng mới, may mặc, sản xuất vật liệu xây
dựng.
- CN phụ trợ, công nghiệp khác có công nghệ sản xuất tiên tiến và thân thiện với
môi trường.

2.4 DỰ BÁO QUY MÔ ĐẤT ĐAI VÀ LAO ĐỘNG CỤM CÔNG NGHIỆP
2.4.1 Quy mô đất đai
Căn cứ vào Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) đã
được phê duyệt như sau:
- Tổng diện tích đất toàn khu: 20ha.
2.4.2 Dự báo quy mô lao động
- Căn cứ vào tính chất, loại hình công nghiệp, đặc điểm kinh tế - xã hội của khu
vực; tham khảo tiêu chuẩn lao động của các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp trên thực
tế, dự báo nhu cầu lao động vào cụm công nghiệp khoảng 1.400 lao động (với chỉ tiêu
100-150 lao động/1ha đất xây dựng nhà máy) được cơ cấu như sau:
+ Quản lý bậc cao: 5%, khoảng 70 người;
+ Quản lý bậc trung: 10%, khoảng 140 người;
+ Công nhân kỹ thuật: 40%, khoảng 560 người;
+ Công nhân lao động phổ thông: 45%, khoảng 630 người.
- Khả năng cung cấp lao động: Số lao động phổ thông được tuyển dụng sẽ ưu
tiên cho các xã bị thu hồi đất, các xã lân cận và trong địa bàn tỉnh. Số công nhân kỹ
thuật trước mắt phải tuyển từ thành phố và các vùng nơi khác đến, hoặc được đào tạo
kịp thời tại các trung tâm đào tạo, dạy nghề của tỉnh.
2.4.3 Nguồn lao động và tổ chức dân cư
Về nguyên tắc, khi hình thành cụm công nghiệp cần ưu tiên đào tạo và thu hút lao
động tại chỗ, thúc đẩy quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế và lao động từ nông nghiệp
sang công nghiệp tại địa phương.

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX


13
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

Tuy nhiên, do lượng lao động tại chỗ không đủ, một bộ phận không nhỏ lao động
kỹ thuật của cụm công nghiệp này cũng được dự kiến thu hút từ thành phố Hòa Bình,
và một số huyện trong tỉnh cũng như một số Tỉnh lân cận.
Với dự báo về dân số và lao động theo các giai đoạn phát triển như trên, cần phải
xây dựng các khu dân cư tương ứng làm hậu phương cho cụm công nghiệp.

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX


14
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

CHƯƠNG 3:
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG

3.1 VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN


3.1.1 Phạm vi, quy mô lập dự án
a. Vị trí:
Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) nằm về phía Đông đường QL70B.
Địa điểm: Tại xóm Yên Hòa 1, xóm Yên Hòa 2, xã Yên Mông, thành phố Hòa
Bình, tỉnh Hòa Bình;
b. Quy mô, ranh giới:
Khu vực xây dựng Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) có tổng diện tích là
20ha, ranh giới được xác định như sau:
+ Phía Bắc: Giáp đất trồng màu xóm Yên Hòa 2, xã Yên Mông;
+ Phía Đông: Giáp đất trồng màu và sông Đà;
+ Phía Nam : Giáp đất trồng màu xóm Bún, xã Yên Mông;
+ Phía Tây: Giáp đường Quốc lộ 70B.
3.1.2 Địa hình
Khu vực nghiên cứu lập dự án là đất trồng rừng sản xuất, đất nông nghiệp trồng
màu, trồng lúa nước, đất thổ cư và vườn ao liền kề, có địa hình đồi núi. Hướng dốc địa
hình cao ở giữa dốc dần về xung quanh, độ cao từ 18,57m đến 64,66m, trung bình khu
ruộng từ 19-20m, khu đồi từ 30-50m
3.1.3 Khí hậu
Hoà Bình nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa với các đặc trưng: nóng,
ẩm, có mùa đông lạnh.
a) Địa hình, địa mạo: Khu vực chủ yếu là đất trồng rừng, ruộng trồng màu, lúa
có địa hình đồi núi xen ruộng trũng, dốc từ giữa ra khu vực xung qunah, độ cao từ
18,57m đến 64,66m, trung bình khu ruộng từ 19-20m, khu đồi từ 30-50m.
b) Khí hậu:
Nhiệt độ trung bình trong năm 23 oC; lượng mưa trung bình 1.800 mm/năm; độ
ẩm tương đối 85%; lượng bốc hơi trung bình năm 704 mm. Khí hậu trong năm chia làm
hai mùa rõ rệt:
Mùa hè: bắt đầu từ tháng 4, kết thúc vào tháng 9. Nhiệt độ trung bình trên 250C,
có ngày lên tới 430C. Lượng mưa trung bình trong tháng trên 100 mm, thời điểm cao
nhất là 680 mm (năm 1985). Mưa thường tập trung vào tháng 7, 8. Lượng mưa toàn

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX


15
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

mùa chiếm 85-90% lượng mưa cả năm.


Mùa đông: bắt đầu từ tháng 10 năm trước, kết thúc vào tháng 3 năm sau. Nhiệt
độ trung bình trong tháng dao động trong khoảng 16 – 200C. Ngày có nhiệt độ xuống
thấp là 300C. Lượng mưa trong tháng 10-20mm.
Chế độ ẩm: Độ ẩm tương đối không khí dao động trong khoảng 33-88%. Lượng
bốc hơi bình quân hàng năm 762,6mm.
Chế độ gió: Có 2 loại gió chính là gió Đông Bắc và gió Đông Nam, ngoài ra có
gió Tây Nam thường xuất hiện vào các tháng 5 và 6 kéo dài trong vài ba ngày. Gió
Đông Bắc (khô, lạnh) và gió Tây Nam (gió lào, khô, nóng) đã gây tác hại đến sản xuất
nông lâm nghiệp cho người dân trong vùng.
Số giờ nắng trong năm 1.636 giờ, số ngày nắng là 243 ngày.
Do đặc điểm địa hình, Hoà Bình còn có các kiểu khí hậu Tây Bắc với mùa đông
khô và lạnh, mùa hè nóng ẩm (ở vùng núi cao phía Tây Bắc); kiểu khí hậu đồng bằng
bắc bộ thời tiết ôn hòa hơn (ở vùng đồi núi thấp).
3.1.4 Địa chất công trình
Tài liệu báo cáo khảo sát địa chất khu vực dự án đang tiến hành triển khai, nhưng
tham khảo địa chất khu vực gồm các lớp như sau:
Lớp 1. Đất lấp: Sét pha lẫn tạp chất….trạng thái không không nhất.
Lớp 2. Sét nâu vàng, nâu đỏ lẫn sỏi nhỏ, trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng
Lớp 3. Đá vôi màu xanh xám, xanh trắng, phong hóa ít, nứt nẻ trung bình, trạng thái
cứng.
3.1.5 Thuỷ văn
- Khu vực thiết kế chịu ảnh hưởng trực tiếp của chế độ thuỷ văn sông Đà, đóng vai
trò tiêu thoát nước cho cả khu vực và cung cấp nước mặt cho sản xuất nông nghiệp
thông qua hệ thống kênh mương tưới tiêu.
- Khu vực có lượng nước mặt và lượng nước ngầm khá phong phú. Đặc điểm địa
chất thuỷ văn thuận lợi góp phần tạo môi trường cảnh quan xanh sạch và điều kiện khai
thác nguồn nước rất thuận lợi cho khu vực nói riêng và toàn thành phố nói chung.

3.2 HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP


3.2.1 Hiện trạng sử dụng đất đai
Hiện trạng sử dụng đất trong khu vực nghiên cứu và khu vực xây dựng Cụm công
nghiệp Yên Mông (khu 1) được tổng hợp theo các bảng sau:

STT Loại đất Diện tích (m2) Tỷ lệ (%)


1 Đất giao thông 2.793,04 1,40

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX


16
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

2 Đất rừng trồng sản xuất 92.048,10 46,02


3 Đất ruộng màu 61.329,28 30,66
4 Đất thổ cư và vườn ao liền kề 30.637,83 15,32
5 Đất chưa sử dụng 12.863,40 6,43
6 Đất thủy hệ 328,35 0,16
Tổng cộng 200.000,00 100,00

3.2.2 Hiện trạng xây dựng


Hiện nay trong khu vực nghiên cứu có 31 hộ dân sinh. Có 7 -8 nhà bê tông còn lại là
nhà cấp 4.
3.2.3 Hiện trạng dân cư và lao động
Khu vực nghiên cứu khu tại xóm Yên Hòa 1, xóm Yên Hòa 2, xã Yên Mông, thành
phố Hòa Bình. Dân sống tập trung phía Tây giáp đường QL70B và ở phía Đông,
hiện tại có 31 hộ dân sinh sống.
3.2.4 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
a. Giao thông:
* Giao thông đối ngoại:
- Đường QL 70B nằm giáp phía Tây cụm công nghiệp. Chiều dài qua khu vực
nghiên cứu khoảng 800m, mặt đường bê tông nhựa, chiều rộng hiện tại mặt đường 6m,
lề đường mỗi bên 1m.
* Giao thông nội bộ:
Trong khu vực nghiên cứu dự án do có vài hộ dân sinh sống, hiện trạng có tuyến
đường bê tông rộng 2-3m từ đường QL70B vào mấy hộ dân trong khu đất.
b. San nền:
Khu vực xây dựng chủ yếu là đất trồng rừng, ruộng trồng màu, lúa có địa hình
đồi núi xen ruộng trũng, dốc từ giữa ra khu vực xung quanh, độ cao từ 18,57m đến
64,66m, trung bình khu ruộng từ 19-20m, khu đồi từ 30-50m.
c. Thoát nước:
Khu vực nghiên cứu hiện tại chưa có hệ thống thoát nước. Nước thải và nước
mưa chảy theo độ dốc địa hình, chảy vào các tuyến mương rồi đổ ra sông Đà;
d. Cấp nước sạch:
Hiện khu vực nghiên cứu chưa có hệ thống cấp nước sạch, các hộ dân sống
quanh khu đất đều sử dụng nước giếng khoan.
e. Hệ thống cấp điện:
Khu vực nghiên cứu có hệ thống cấp điện cho các hộ dân sống bên đường
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX
17
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

QL70B.
f. Hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
Khu đất dự kiến xây dựng là đồi canh tác nông nghiệp, lâm nghiệp thoát nước tự
nhiên. Tuy nhiên việc xử lý rác thải và chất thải là chưa có. Hiện tại nước thải sinh hoạt
và nước mặt đang thoát chung vào hệ thống mương hở hoặc tự ngấm thẩm thấu trong
đất.
g. Hệ thống thông tin liên lạc:
Tại các khu vực dân cư có đầy đủ hệ thống thông tin liên lạc, bưu điện, truyền
thanh, truyền hình. Mạng điện thoại di động được phủ sóng toàn bộ khu vực.

3.3 ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP


3.3.1 Thuận lợi
Vị trí được lựa chọn nằm trên khu đất tự nhiên thích hợp cho sự phát triển cụm
công.
- Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) nằm trong quy hoạch các Khu công nghiệp
và cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh được UBND tỉnh phê duyệt, khai thác được các
thế mạnh của tỉnh Hòa Bình để phát triển một cụm công nghiệp hiện đại và có hiệu qủa
cao trong đầu tư, sản xuất hàng hóa.
- Cụm công nghiệp nằm ở vị trí thuận lợi để kết nối giao thông quốc gia, kết nối hạ
tầng kỹ thuật và xã hội với thành phố Hòa Bình:
+ Hiện tại Cụm công nghiệp kết nối trực tiếp với QL 70B, từ đó nối với hệ thống
giao thông quốc gia và các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ khác trên địa bàn để vận chuyển hàng
hóa đến các tỉnh trong toàn quốc.
- Cụm công nghiệp có nguồn nhân lực lao động lớn đã qua đào tạo tại địa phương
và các khu vực lân cận phát triển về công nghiệp như Ninh Bình, Phú Thọ, đảm bảo cho
sự ổn định phát triển của cụm công nghiệp.
- Đền bù giải phóng mặt bằng đơn giản do đất đai hiện trạng đang là đất canh tác, ít
có công trình kiên cố.
- Môi trường cũng như nhu cầu đầu tư trong khu vực có tính khả thi cao.
3.3.2 Khó khăn
- Cụm công nghiệp nằm ở khu vực có đồi cao ruộng trũng nên việc san lấp khó
khăn và kinh phí cao.
- Cụm công nghiệp chưa có hệ thống cấp nước sạch.

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX


18
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

CHƯƠNG 4:
QUY MÔ DỰ ÁN, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

4.1 TÊN DỰ ÁN
Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Cụm công nghiệp Yên Mông
(khu 1), thành phố Hòa Bình.

4.2 QUY MÔ DỰ ÁN
- Diện tích sử dụng đất: 20ha.
- Quy mô lao động: khoảng 1.400 người
- Tổng mức đầu tư: 261.572.558.000 đồng
- Quy mô công suất các hạng mục hệ thống hạ tầng:
San nền: Cao độ thấp nhất: 22,86m
Giao thông: Diện tích đất giao thông: 26.740m2
Cấp nước: Tổng công suất cấp nước: 466.12 m3/ngày
Cống tròn BTCT D200-D400mm;
Thoát nước thải: Tổng công suất thoát nước thải: 286 m3/ngđ
Cống HDPE gân xoắn 2 lớp có đường kính D200mm đến D400mm;
Nhà máy xử lý nước thải: 300m3/ngđ
Điện trung thế: Tổng công suất cấp điện: 3486 KVA
Điện chiếu sáng: Cáp chiếu sáng 0.4kv đi ngầm
Thông tin liên lạc: Cáp thông tin đi ngầm

4.3 HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG


Hình thức đầu tư xây dựng : Đầu tư trực tiếp
Công ty Cổ Phần Đầu tư phát triển Khu công nghiệp Yên Mông Hòa Bình làm Chủ
đầu tư trực tiếp bằng nguồn vốn tự có, vốn huy động từ các nhà đầu tư thứ phát.
Ban quản lý Dự án đầu tư thay mặt Chủ đầu tư tiến hành quản lý các bước đầu tư
xây dựng dự án.
Ban quản lý các Dự án đầu tư tổ chức lập dự án, thiết kế bản vẽ thi công, tổ chức thi
công hạ tầng đồng bộ và nộp tiền sử dụng đất theo quy định chung của UBND tỉnh Hòa
Bình. Công ty Cổ Phần Đầu tư phát triển Khu công nghiệp Yên Mông Hòa Bình được
quyền cho thuê lại toàn bộ diện tích đất công nghiệp kinh doanh được của dự án cho các
cá nhân, đơn vị, tổ chức để đầu tư xây dựng nhà máy theo qui hoạch được duyệt.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX
19
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

CHƯƠNG 5:
THIẾT KẾ CƠ SỞ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT

5.1 SAN NỀN


5.1.1 Nguyên tắc thiết kế
Tuân thủ các định hướng của quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt, cao độ thiết kế tại
các nút giao của mạng lưới đường giao thông. Do địa hình trong khu vực tương đối cao,
ruộng trũng, nên việc san lấp nền trong khu vực là cần thiết cho việc xây dựng.
Cốt san nền khống chế thấp nhất được xác định theo quy hoạch chung là 22,86m,
đảm bảo không ngập lụt trong khu vực nghiên cứu. Thiết kế san nền trong khu vực đảm
bảo tránh ngập khi có thiên tai, bão lũ, đảm bảo liên hệ thuận tiện giữa các khu chức năng,
không xảy ra úng ngập cục bộ.
5.1.2 Lựa chọn cao độ san nền
Các căn cứ chọn cao độ san nền: Quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm công nghiệp Yên
Mông (khu 1) đã được UBND tỉnh Hòa Bình phê duyệt.
Hướng dốc thoát nước của san nền là chủ yếu về hướng từ giữa cụm công nghiệp
dốc ra xung quanh. Hướng thoát nước từ trong nền các khu đất được đưa về phía rãnh thu
nước và hệ thống thoát nước đặt dọc theo mạng lưới đường giao thông sau đó thoát ra
sông Đà.
Cao độ san nền thấp nhất là: 22,86m,
Cao độ san nền cao nhất là: 29,67m
5.1.3 Độ dốc và hướng dốc san nền
Giải pháp kỹ thuật chung là san nền theo hướng dốc của địa hình, dốc từ phía Tây
sang phía Đông khu đất sau đó đổ ra sông Đà.
Thiết kế san nền theo phương pháp đồng mức thiết kế với h = 0,2m độ dốc san
nền i=0.3% ÷ 2,2% để đảm bảo yêu cầu thoát nước cho ô đất xây dựng công trình.
5.1.4 Giải pháp thi công
Trước khi đắp nền phải bóc bỏ lớp đất hữu cơ bề mặt tại khu vực ruộng lúa, ruộng
màu với chiều dày trung bình 30 cm.
- Vét bùn đáy mương, ao với chiều dày trung bình h=0.5m và vận chuyển ra ngoài
mặt bằng.
- Khu vực nền đào phải chặt cây, đào bỏ gốc rễ và dọn đất màu bề mặt trung bình
30cm.
- San lấp nền thành từng lớp đầm nén đạt K=0.90.

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX


20
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

5.1.5 Giải pháp đắp và vật liệu đắp


Vật liệu đắp nền đất có trong khu vực để đắp.
Độ chặt đầm nén đất trong các lô yêu cầu K=0.90, đối với nền đường K=0.95 (khối
lượng nền đường tính trong phần giao thông).
Ta luy nền đào m=1/1, nền đắp m=1/1,5. Bề mặt mái dốc nền đắp được trồng cỏ để
gia cố. Chiều cao ta luy nếu h>6m thì tiến hành giật cấp, chân ta luy nền đào bố trí rãnh
thu nước.

5.2 GIAO THÔNG


5.2.1 Nguyên tắc thiết kế:
- Tuân thủ quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt.
- Thiết kế giao thông trong khu vực đảm bảo liên hệ thuận tiện giữa khu vực với bên
ngoài, giữa các khu chức năng với nhau, đảm bảo mỹ quan cụm công nghiệp và các tiêu
chuẩn kinh tế, kỹ thuật.
- Khai thác triệt để hệ thống giao thông đối ngoại.
- Bố trí hợp lý mạng lưới giao thông làm cơ sở để bố trí các tuyến hạ tầng kỹ thuật
khác trong khu vực.
- Tạo nên mối quan hệ đồng bộ thích hợp giữa giao thông đối nội và đối ngoại nhằm
đảm bảo tốt sự liên hệ giữa cụm công nghiệp với các vùng phụ cận bên ngoài.
- Mạng lưới đơn giản, phân cấp đường chính, đường phụ rõ ràng nhằm tạo cho công
tác tổ chức giao thông an toàn, thông suốt, phù hợp với địa hình và đặc thù riêng của cụm
công nghiệp để đảm bảo các yêu cầu kinh tế kỹ thuật cũng như cảnh quan môi trường.
5.2.2 Tổ chức mạng lưới hệ thống đường giao thông nội bộ
Đường trục chính vào cụm công nghiệp nối từ QL70B vào trung tâm cụm công
nghiệp. Các tuyến đường nhánh song song và vuông góc với các trục trung tâm.
Mạng lưới giao thông nội bộ cụm công nghiệp tổ chức theo dạng bàn cờ với các
đường trục chính theo hướng Đông – Tây, Bắc - Nam. Các tuyến đường xương cá vuông
góc với các tuyến trục chính tạo thành mạng giao thông bàn cờ cung cấp giao thông thuận
tiện và các tuyến hạ tầng kỹ thuật dọc theo đường đến các lô đất xây dựng nhà máy.
5.2.3 Các chỉ tiêu kỹ thuật
Quy mô thiết kế theo Quy phạm thiết kế đường phố, đường quảng trường đô thị
TCXD 104-2007
Cấp hạng đường : Loại đường vận tải là Đường phố gom, chức năng là đường trong
cụm công nghiệp.
Mặt đường bê tông nhựa
Tải trọng thiết kế: Tải trọng trục tính toán tiêu chuẩn là 120kN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX


21
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

Vận tốc thiết kế: 40 km/h


5.2.4 Quy mô xây dựng
+ Mặt cắt 1-1
Lộ giới: 17,50m, gồm:
Mặt đường: = 10,50 m
Vỉa hè: 2x 3,50m = 7,00m
+ Mặt cắt 2-2
Lộ giới: 13,50m, gồm:
Mặt đường: = 7,50m
Vỉa hè: 2x3,00m = 6,00m
5.2.5 Thiết kế bình đồ
Bình đồ tuyến các tuyến đường được thiết kế tuân thủ theo quy hoạch tổng mặt bằng
1/500 đã được phê duyệt.
5.2.6 Thiết kế trắc dọc
Trắc dọc được thiết kế trên nguyên tắc kết hợp hài hoà giữa các yếu tố bằng và các
yếu tố đứng, đảm bảo các tiêu chuẩn thiết kế, đảm bảo êm thuận trong quá trình khai thác
đường.
+ Cao độ đường đỏ tuyến lấy theo cao độ khống chế quy hoạch tại nút.
+ Độ dốc dọc tối đa : 2,04%
5.2.7 Thiết kế trắc ngang
Độ dốc ngang mặt đường : 2.0%
Độ dốc ngang vỉa hè : 1.5%
5.2.8 Thiết kế kết cấu nền mặt đường
* Nền đường:
Nền đường được thiết kế đảm bảo thoát nước tốt và ổn định.
Nền đường đắp bằng đất khai thác tại chỗ, đầm nén K=0.95. Riêng lớp đất sát móng
áo đường dày 0.3m, đầm nén đạt K=0.98.
Trước khi đắp nền đường bóc bỏ lớp đất hữu cơ bề mặt với chiều dày trung bình 0.3m
một phần tận dụng đắp vào ta luy trồng cỏ, vét bùn đáy mương, ao với chiều dày trung
bình 0.5m và vận chuyển ra ngoài mặt bằng theo sự chỉ dẫn của ban quản lý.
* Mặt đường:
Loại mặt đường : Áo đường mềm loại cao cấp A1.
+Móng đường: Cấp phối đá dăm,
+ Mặt đường : Bê tông nhựa.
- Dựa vào các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tính toán kết cấu mặt đường như sau:
* Kết cấu áo đường:
- Theo tiêu chuẩn 22 TCN 211- 06 cấp tải trọng tính toán cho đường trong cụm công
nghiệp và kho tàng với các thông số tính toán sau :

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX


22
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

Mô đun đàn hồi yêu cầu : Ey/c= 155 Mpa


Tải trọng trục : 120 kN
Đường kính vệt bánh xe : D =36 cm
Áp lực bánh xe : P = 0.6 Mpa
Cấu tạo áo đường: (chi tiết xem phụ lục tính toán)
Bê tông nhựa chặt 12.5 dày 4 cm
Lớp nhựa lỏng dính bám 0.5 kg/m2
Bê tông nhựa chặt 19 dày 6 cm
Lớp nhựa lỏng thấm bám 1 kg/m2
Cấp phối đá dăm loại 1 dày 20 cm
Cấp phối đá dăm loại 2 dày 30 cm
Nền đất dày 30 cm đầm nén đạt K=0.98
Các lớp dưới đầm nén đạt K=0.95
5.2.9 Thiết kế hè đường, bó vỉa và đan rãnh
- Hè đường dành cho người đi bộ và bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật. Phần lát
hè dùng kết cấu gồm:
Gạch Block tự chèn dày 6cm
Cát vàng san phẳng đầm chặt dày 10cm
Nền đất đầm nén đạt K=0.95
- Bó vỉa tại mép đường phía vỉa hè dùng loại bó vỉa đứng 18x30x100cm M200, tại
dải phân cách dùng loại bó vỉa đứng 18x40x100cm M200. Tấm đan rãnh bê tông
50x30x6cm M200.
5.2.10 Tổ chức giao thông tại các nút giao thông
Trong toàn bộ khu sử dụng nút giao thông đồng mức, bán kính bó vỉa chỗ nút giao:
R=11m-12m-30m
Tại các đường vòng, các nút giao được bố trí các biển báo hiệu đường bộ: biển báo
nguy hiểm, biển báo rẽ…
Các biển báo dùng chung loại biển báo bằng tôn, hình tròn, tam giác đặt trên cột
thép tròn. Hình thức và sơn tuân theo chỉ dẫn của QCVN 41:2016/BGTVT “Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ”.

5.3 CẤP NƯỚC


5.3.1 Nhiệm vụ thiết kế
- Thiết kế hệ thống cấp nước sinh hoạt, sản xuất kết hợp cứu hỏa áp lực thấp cho
Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1), quy mô 20ha.
- Tuân thủ hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm công nghiệp Yên
Mông (khu 1) đã được UBND tỉnh Hòa Bình phê duyệt.
5.3.2 Tiêu chuẩn, quy phạm áp dụng
- Cấp nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế. TCXDVN
33-2006
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX
23
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

- Phòng cháy và chống cháy cho nhà và công trình. Yêu cầu thiết kế. TCVN
2622-1995
- Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam tập VI.
5.3.3 Tiêu chuẩn và nhu cầu cấp nước
a. Tiêu chuẩn cấp nước
- Nước cấp cho các xí nghiệp công nghiệp : 20m3/ha
- Nước cấp cho khu kỹ thuật : 2 l/m2 sàn
- Nước sinh hoạt cho cán bộ nhân viên: trung bình 100 l/người.ngày.
- Nước tưới đường, tưới cây dọc đường : 2 l/m2
- Nhu cầu dự phòng, rò rỉ : 15% lượng nước cung cấp
- Số giờ tính toán trong ngày: T = 16 giờ
- Hệ số không điều hoà ngày: Kngày = 1.4
- Hệ số không điều hoà giờ: Kgiờ = 2.21
b. Tính toán nhu cầu dùng nước

Lưu lượng
TT Các nhu cầu cấp nước Tiêu chuẩn
(m3/ngđ)
1 Nhu cầu cấp nước khu công cộng
Tiêu chuẩn cấp nước: 5(lít/m2)
20
Diện tích: 4000(m2)
2 Nhu cầu cấp nước cho sx
Tiêu chuẩn cấp nước: 20(m3/ha)
238
Diện tích: 12(ha)
3 Nhu cầu cấp nước cho công nhân
Tiêu chuẩn cấp nước: 100(lít/người)
100
Số công nhân: 1,000 (người)
4 Nhu cầu cấp nước giao thông
Tiêu chuẩn cấp nước: 2(lít/m2)
30.432
Diện tích: 15216(m2)
5 Lượng nước tổn thất, rò rỉ
20%(1+2+3+4) 77.69
6 Tổng nhu cầu cấp nước 466.12

- Nhu cầu tiêu thụ nước ngày trung bình: Qtb = 466.12 m3/ngày
- Lưu lượng ngày dùng nước lớn nhất:
Qmax= Qtb x Kngày = 466.12 m3/ngày x 1,4 = 652.6 m3/ngày
- Lưu lượng giờ dùng nước lớn nhất:
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX
24
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

qmax= Qmax x Kgiờ=(652.6m3/ngày x 2.21) / 16giờ =40.79m3/h=11.33 l/s


Áp lực nước tại điểm bất lợi nhất trong giờ dùng nước max được lấy H= 20m.
* Nhu cầu nước chữa cháy:
- Theo TCVN 2622-1995 thì với khu công nghiệp diện tích bé hơn 150 ha, loại công
trình công nghiệp hạng sản xuất A,B,C bậc chịu lửa I và II khối tích từ 3000-5000m3 thì
lượng nước dự phòng chữa cháy được tính toán đồng thời 1 đám cháy với với lưu lượng
10l/s cho KCN trong thời gian 3 giờ.
- Lưu lượng nước tính toán trong giờ dùng nước lớn nhất khi xảy ra 1 đám cháy đồng
thời :
Qcc=qmax+qcc=11.33+10=21.33 l/s
- Quy hoạch trạm PCCC tại khu đất hạ tầng kỹ thuật
* Mạng lưới cấp nước chữa cháy:
Mạng lưới cấp nước chữa cháy cụm công nghiệp chọn kiểu mạng lưới cấp nước chữa
cháy áp lực thấp kết hợp với mạng lưới cấp nước sinh hoạt, sản xuất. Áp lực nước tối
thiểu tại trụ cứu hoả là 10m. Việc chữa cháy cho khu vực nghiên cứu sẽ do xe cứu hoả của
cảnh sát PCCC trong tỉnh thực hiện. Nước cấp cho xe cứu hoả được lấy từ các trụ cứu hoả
dọc đường. Các trụ cứu hoả kiểu nổi theo tiêu chuẩn 6379-1998 được bố trí tại các ngã ba,
ngã tư đường và dọc tuyến ống với cự ly 120-150m /1 trụ cứu hoả.
* Nguồn nước:
- Nguồn nước: Giai đoạn đầu sẽ sử dụng nước giếng khoan qua xử lý, giai đoạn sau
sẽ dụng hệ thống cấp nước sạch chung của thành phố Hòa Bình.
- Mạng lưới cấp nước: Sử dụng sơ đồ mạng lưới dạng hỗn hợp (mạng vòng kết hợp
mạng cụt) đảm bảo áp lực và lưu lượng cho các đối tượng dùng nước. Các tuyến ống phân
phối chính là mạng vòng có đường kính D140mm, các tuyến ống phân phối nhánh là
mạng cụt: đường kính mạng cụt nhánh sản xuất (cấp chính cho khu sản xuất) là D50mm.
5.3.4 Giải pháp thiết kế hệ thống cấp nước
Mạng lưới đường ống cấp nước cho Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) là mạng
lưới cấp nước chung cho sản xuất, sinh hoạt kết hợp với cấp nước chữa cháy.
Để mạng lưới phân phối nước được an toàn và hiệu quả nên quy hoạch mạng cấp
nước là mạng vòng khép kín.
Vật liệu: Vật liệu ống cấp nước dùng ống HDPE PN8 cho các tuyến có đường kính từ
D110 - D140.
Tất cả các ống cấp nước đều đặt dưới vỉa hè và được chôn sâu từ 0,7 – 1,0 m.
Trên mạng lưới cấp nước có bổ trí các trụ cứu hoả nổi cách nhau 120-150 m đặt 1 trụ.
Trên mạng lưới cấp nước có bố trí các van chặn, van xả cặn, van xả khí, các gối đỡ tại
các van, tê, cút.
Trên mạng lưới cấp nước có bố trí các (van + tê) cấp nước cho từng khu đất. Trong
từng khu đất có mạng cấp nước riêng, nước được lấy từ mạng cấp nước chính của Cụm

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX


25
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

công nghiệp qua hố đồng hồ chính. Mạng cấp nước trong từng khu là mạng cụt cấp nước
tới từng điểm tiêu thụ.
5.3.5 Thủy lực cấp nước
Thủy lực cấp nước cho hệ thống được tính bằng chương trình Epanet và tính toán
cho 2 trường hợp :
+ Trường hợp dùng nước max
+ Trường hợp có 2 đám cháy xảy ra trong giờ dùng nước max
Tính toán xem Phụ lục cấp nước kèm theo.

5.4 THOÁT NƯỚC MƯA


5.4.1 Phạm vi thiết kế
Thiết kế mạng lưới thoát nước mưa tự chảy dọc theo các tuyến đường cho lưu vực có
quy mô khoảng 20 ha thuộc cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1).
5.4.2 Tiêu chuẩn, quy phạm áp dụng
- Thoát nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế. TCVN
7957-2008
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, 1996.
- Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam tập VI.
- Ống cống bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế. TCVN 9113-2012
5.4.3 Nguyên tắc thiết kế
Tuân thủ các định hướng của quy hoạch chung đã được phê duyệt. Hệ thống thoát
nước mưa của khu vực quy hoạch không những phải đảm bảo thoát nước cho bản thân
cụm công nghiệp mà phải đáp ứng được cả nhu cầu chuyển tiếp nước thoát, đấu nối hợp
lý với các tuyến hạ tầng được dự kiến xung quanh.
- Nước mưa được xả thẳng vào nguồn (sông, hồ gần nhất bằng cách tự chảy).
- Khi thoát nước mưa không làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường và qui trình sản
xuất.
- Không xả nước mưa vào những vùng trũng không có khả năng tự thoát, vào các ao
tù nước đọng và vào các vùng dễ gây xói mòn.
- Tận dụng thoát nước theo các tuyến đường giao thông, kết hợp thoát nước của
đường với nước thoát từ các khu chức năng.
Giải pháp thoát nước:
- Việc tổ chức thoát nước bám sát địa hình tự nhiên, phân chia lưu vực thoát nước
mưa theo địa hình và thoát theo 2 hướng chính về phía Đông Bắc và phía Đông Nam của
dự án rồi chảy ra sông Đà theo tuyến mương hiện trạng.
- Tuyến mương hiện trạng cần vệ sinh nạo vét lòng kênh, đảm bảo khả năng tiêu
thoát nước cho toàn bộ khu vực.

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX


26
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

5.4.4 Cấu tạo mạng lưới thoát nước mưa


Để tận dụng triệt để độ dốc đường để tránh không chôn sâu đường ống, giảm chiều
dài đường ống thoát nước mưa, mạng thoát nước mưa được thiết kế tự chảy chia nhỏ các
lưu vực thoát nước của cụm công nghiệp, sau đó đổ ra mương và hiện trạng dẫn ra sông
Đà.
Nước mưa trên mặt đường sẽ được thu vào các tuyến cống thoát nước mưa qua các
hố ga nước ven đường.
Nước mưa từ các khu vực nhà máy được thu gom bằng các hệ thống thoát nước của
từng khu vực rồi mới đấu nối trực tiếp vào hệ thống thoát mưa chung trên đường. Các
đoạn đấu nối này sẽ do các nhà máy tự làm.
Hệ thống thoát nước mưa là cống tròn BTCT tải trọng tiêu chuẩn cho những đoạn
nằm trên vỉa hè, và tải trọng cao với những đoạn nằm dưới lòng đường.
Hố thu làm bằng BTCT.
5.4.5 Tính toán thủy lực mạng thoát nước mưa
a. Xác định lưu lượng mưa tính toán
Lưu lượng nước mưa tính toán được xác định theo phương pháp "Cường độ giới
hạn". Trong đó thời gian mưa lấy bằng thời gian nước chảy từ điểm xa nhất trong lưu vực
đến tiết diện tính toán. Tại thời điểm đó lưu lượng nước mưa đạt tới giá trị giới hạn lớn
nhất.
* Chọn chu kỳ vượt quá cường độ mưa tính toán:
- Chọn chu kỳ mưa tính toán cho khu công nghiệp P=5 năm.
* Cường độ mưa tính toán:
- Tính toán thuỷ lực hệ thống thoát nước mưa theo phương pháp cường độ giới hạn:
Q = q.F. (m3/s)
Trong đó :
Q : Lưu lượng tính toán (m3/s)
q : Cường độ mưa tính toán (l/s.ha)
F : Diện tích lưu vực thoát nước mưa (ha)
 : Hệ số dòng chảy, phụ thuộc vào đặc điểm mặt phủ của lưu vực thoát
nước lấy trung bình bằng 0.7
Theo mục 4.2.2 TCXDVN 7957:2008 Cường độ mưa tính toán được xác định theo
công thức như sau:

A(1  C.lg P)
q (l/s.ha)
(t  b ) n

Trong đó:
q: cường độ mưa tính toán (l/s.ha)
P: Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán. P = 5 năm

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX


27
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

t: Thời gian dòng chảy mưa (phút).


Các giá trị A, C, b, n được lấy theo Phụ lục B-1 TCXDVN 7957:2008. Đối với khu
vực cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) thuộc khu vực Hòa Bình ta có:

A= 3640.00 n= 0.72

c= 0.53 b= 19

* Xác định thời gian mưa tính toán:


- Thời gian mưa tính toán được xác định theo công thức:
ttt = tm + tr + tc (phút).
Trong đó:
ttt: thời gian tập trung nước mưa trên bề mặt từ điểm xa nhất trên lưu vực chảy đến rãnh
thu nước mưa (phút). Trong tiểu khu có hệ thống thu nước mưa ta có tm = 5phút.
tm: thời gian nước chảy trong rãnh thu nước mưa và được tính theo công thức:
lr
t r  1,25 (phút).
Vr
- Với lr, Vr là chiều dài và vận tốc nước chảy ở cuối rãnh thu nước mưa.
tc: thời gian nước chảy trong cống đến tiết diện tính toán và được xác định theo công
thức:
lo
tc  r (phút).
Vc .60
- Với lc: chiều dài mỗi đoạn cống tính toán (m).
Vc: vận tốc nước chảy trong mỗi đoạn cống (m/s).
r: hệ số kể đến sự làm đầy không gian tự do trong cống khi có mưa.
b. Công thức tính toán lưu lượng nước mưa
Lưu lượng nước mưa được tính theo công thức sau:
Qtt = tb . q . F . .
Trong đó:
tb = 0,7 - hệ số dòng chảy lấy trung bình
q - Cường độ mưa tính toán (l/s-ha).
F - diện tích thu nước tính toán (ha).
 = 1- hệ số mưa không đều.
Khi đó ta có:
Qtt = 0,7 . F . q (l/s).
Diện tích của các đoạn cống sau được tính bằng cách cộng dồn diện tích của tất cả
các lưu vực đổ vào.

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX


28
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

5.5 THOÁT NƯỚC THẢI


5.5.1 Phạm vi thiết kế
Thiết kế mạng lưới thoát nước thải quy mô khoảng 20 ha thuộc cụm công nghiệp
Yên Mông (khu 1).
Trạm xử lý nước thải trong giai đoạn dự án chỉ đưa ra giải pháp công nghệ sơ bộ và
diện tích mặt bằng cần thiết. Trong giai đoạn tiếp theo sẽ được lập và thực hiện ở dự án
riêng biệt.
Trạm xử lý nước thải có công suất 300m3/ngđ, nước thải sau xử lý phải đạt tiêu
chuẩn loại ‘A’ trước khi xả ra ngoài.
Trong trạm xử lý nước thải xây dựng các công trình để kiểm soát an toàn nước thải
trước khi xả ra ngoài như có hệ thống quan trắc môi chất lượng nước tự động kết nối với
Sở Tài nguyên và Môi trường.
5.5.2 Tiêu chuẩn, phạm vi áp dụng
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, 1996.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam: QCVN 07:2016/BXD
- Thoát nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế. TCVN
7957-2008
- QCVN 14:2008/BTNMT - QCKTQG về nước thải sinh hoạt
- Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam tập VI.
- Ống cống bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế. TCVN 9113-2012
5.5.3 Nguyên tắc và giải pháp thiết kế
- Thiết kế mạng lưới thoát nước thải tự chảy trong phạm vi thiết kế, độc lập với hệ
thống thoát nước mưa, hệ thống thoát nước thải đảm bảo đồng bộ và hoàn chỉnh.
5.5.4 Tính toán nhu cầu thải nước
Nhu cầu thải nước được tính toán lấy bằng 80% nhu cầu cấp nước.
Tính toán nhu cầu thải nước:
Lưu lượng Lưu lượng
TT Các nhu cầu thoát nước thải cấp thải
(m3/ngđ) (m3/ngđ)
1 Nhu cầu cấp nước khu công cộng
Tiêu chuẩn cấp nước:
20 16
Diện tích:
2 Nhu cầu cấp nước cho sản xuất
Tiêu chuẩn cấp nước:
238 190.4
Diện tích:
3 Nhu cầu cấp nước cho công nhân
Tiêu chuẩn cấp nước:
100 80
Số công nhân:
6 Tổng nhu cầu 358.00 286.4

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX


29
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

- Lưu lượng thoát nước ngày trung bình: Qtb= 286m3/ngày


- Lưu lượng thoát nước ngày lớn nhất:
Qmax= Qtb x Kngày = 286m3/ngày x 1,4 = 400m3/ngày
5.5.5 Giải pháp thoát nước và cấu tạo hệ thống thoát nước thải
- Kiểu hệ thống thoát nước: Là mạng lưới thoát nước riêng hoàn toàn. Hệ thống
thoát nước thải độc lập với hệ thống thoát nước mưa.
- Hướng thoát chính: tất cả nước thải cụm công nghiệp (CCN) được tập trung về
trạm xử lý ở phía phía Bắc CCN.
- Nước bẩn các công trình công cộng, dịch vụ cụm công nghiệp được thu gom bằng
hệ thống thoát nước trong nhà và được xử lý sơ bộ đến giới hạn tiêu chuẩn cho phép rồi
thoát trực tiếp vào mạng lưới thoát nước bẩn của CCN dẫn về trạm xử lý tập trung đặt tại
phía bắc CCN, sau xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hạng A rồi thoát ra sông Đà.
- Mạng lưới đường cống thoát nước được bố trí dọc theo các tuyến đường thiết kế.
Các tuyến cống được xây dựng trên vỉa hè. Phạm vi phục vụ bao gồm toàn khu vực dự
án. Trên các trục đường bố trí ga thăm với khoảng cách mỗi ga từ 25 – 30m để đảm bảo
phục vụ cho mọi lô đất và tránh giao cắt nhiều với các đường dây, đường ống kỹ thuật
khác.
Cống thoát nước thải được đặt trên vỉa hè, khoảng cách từ cống đến các công trình
hạ tầng khác như cấp điện, cấp nước được tuân theo đúng tiêu chuẩn thiết kế TCVN
7957-2008 và QCVN 07/2016
- Hệ thống cống thoát nước thải hoạt động theo nguyên tắc tự chảy, có độ sâu chôn
ống tối đa là 4,0 mét.
- Mạng lưới sử dụng cống HDPE gân xoắn 2 lớp có đường kính D200mm đến
D400mm
 Tính toán thuỷ lực mạng lưới thoát nước bẩn:
Tiêu chuẩn thoát nước lấy bằng 80% tiêu chuẩn cấp nước, Từ đó xác định mô đun
lưu lượng cho từng loại hình công nghiệp.
 Xác định lưu lượng tính toán cho từng đoạn cống:
Lưu lượng tính toán của đoạn cống được coi là lưu lượng chảy suốt từ đầu tới cuối
đoạn ống và được tính theo công thức:
qntt = (qndd + qnnhb + qnvc)  Kch + qttr l/s
Trong đó:
n
q tt - Lưu lượng tính toán của đoạn cống thứ n.
qndd - Lưu lượng dọc đường của đoạn cống thứ n.
qndd = Fi x q0
Trong đó:
Fi - Tổng diện tích tất cả các tiểu khu đổ nước thải vào dọc theo đoạn cống
đang xét
q0 - Lưu lượng đơn vị (môđun lưu lượng) của khu vực.
qnnhb- Lưu lượng của các nhánh bên đổ vào đầu đoạn cống thứ n.
qnnhb = Fi x qr
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX
30
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

Trong đó:
Fi - Tổng diện tích tất cả các tiểu khu đổ nước thải vào đoạn cống (nhánh bên)
đang xét.
qnvc - Lưu lượng vận chuyển qua đoạn cống thứ n, là lưu lượng tính toán của đoạn
cống thứ (n - 1).
qttn-1= (qddn-1+qnhbn-1+qvcn-1) x Kch + qttr
Kch - Hệ số không điều hoà chung.
Lưu lượng tính toán của tất cả các đoạn ống được thống kê trong phần phụ lục.
Căn cứ vào các bảng tính toán cho từng đoạn cống ở trên ta tiến hành tính toán thuỷ
lực cho từng đoạn ống để xác định được: đường kính ống (D), độ dốc thuỷ lực (i), vận tốc
dòng chảy (v). Sao cho phù hợp với các yêu cầu về đường kính nhỏ nhất, độ đầy tính toán,
tốc độ chảy tính toán, độ dốc đường cống, độ sâu chôn cống được đặt ra trong qui phạm.
Tính toán thuỷ lực cho tuyến cống sẽ căn cứ theo lưu lượng chảy lớn nhất trong 1
giây theo công thức Manning:
Q=v*W v = C RI = 1/nR2/3.I1/2
Trong đó:
Q : Lưu lượng tính toán W : Diện tích mặt cắt ướt
v : Vận tốc dòng chảy I : Độ dốc thuỷ lực
R : Bán kính thuỷ lực n : Hệ số nhám
 Xác định trạm xử lý nước thải cho CCN:
- Xây dựng trạm xử lý công suất trung bình 300m3/ngày.
Tiªu chuÈn chÊt l­îng n­íc th¶i c«ng nghiÖp theo tiªu chuÈn TCVN
Giá trị C
TT Thông số Đơn vị
A
o
1 Nhiệt độ C 40
2 Màu Pt/Co 50
3 pH - 6 đến 9
4 BOD5 (20oC) mg/l 30
5 COD mg/l 75
6 Chất rắn lơ lửng mg/l 50
7 Asen mg/l 0,05
8 Thuỷ ngân mg/l 0,005
9 Chì mg/l 0,1
10 Cadimi mg/l 0,05
11 Crom (VI) mg/l 0,05
12 Crom (III) mg/l 0,2
13 Đồng mg/l 2

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX


31
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

14 Kẽm mg/l 3
15 Niken mg/l 0,2
16 Mangan mg/l 0,5
17 Sắt mg/l 1
18 Tổng xianua mg/l 0,07
19 Tổng phenol mg/l 0,1
20 Tổng dầu mỡ khoán g mg/l 5
21 Sunfua mg/l 0,2
22 Florua mg/l 5
23 Amoni (tính theo N) mg/l 5

* Lựa chọn công nghệ xử lý nước thải:


Công nghệ xử lý nước thải cụm công nghiệp Yên Mông 1 được lựa chọn dựa vào
những cơ sở sau :
- Nước thải từ các nhà máy có công nghệ sản xuất sạch và đã được xử lý cục bộ, nên
có thể coi như mức độ ô nhiễm trung bình.
- Yêu cầu xử lý nước thải bảo đảm các chỉ tiêu cho phép xả vào nguồn nước mặt loại
A.
- Vốn đầu tư hợp lý trên cơ sở phân đợt xây dựng.
- Công trình vận hành đơn giản, không yêu cầu các thao tác đặc biệt.
- Chi phí vận hành thấp.
Sau khi so sánh phân tích các phương pháp xử lý nước thải như phương pháp xử lý
vi sinh trong điều kiện tự nhiên và nhân tạo, phương pháp cơ lý hoá kết hợp..., thiết kế đã
chọn công nghệ xử lý vi sinh với bể Aeroten.
Sơ đồ thu gom và xử lý của hệ thống thoát nước thải
Nước Xử lý
thải công cục bộ đạt
nghiệp loại C
Trạm xử lý
nước thải
loại A
Nước Bể
thải sinh hoạt phốt
Xả ra nguồn

Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải


Nước thải  lưới chắn rác  bể tách cát  bể điều hòa  Bể aeroten bể
lắng cấp 2  bể tiếp xúc kết hợp khử trùng  hồ sinh học Sông Đà, ngoài ra còn các
công trình xử lý bùn gồm: bể nén bùn, và sân phơi bùn.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX
32
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

5.6 CẤP ĐIỆN VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC


5.6.1 Cấp điện
a. Phạm vi thiết kế
- Thiết kế hệ thống cấp điện đến các nhà máy trong Cụm công nghiệp;
- Thiết kế hệ thống chiếu sáng đường giao thông trong Cụm công nghiệp
b. Qui chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho thiết kế điện
- QCXDVN 01:2008/BXD: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng
ban hành theo quyết định 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 04 năm 2008 của Bộ Xây
dựng;
- QCVN 07:2010/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ
thuật đô thị được ban hành theo thông tư số 02/TT-BXD ngày 05 tháng 02 năm 2010 của
Bộ Xây dựng;
- QCVN QTĐ 08:2010/BCT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện;
- QCVN 01:2008/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện;
- TCXDVN 259:2001 Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng đường phố, quảng trường đô
thị;
- TCXDVN 333:2005 Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và
hạ tầng kỹ thuật;
- Quy phạm trang bị điện 11 TCN-(19÷21)-2006 do Bộ Công nghiệp ban hành năm
2006;
- Qui phạm nối đất và nối không các thiết bị điện TCVN 4756-89;
- Tiêu chuẩn Việt Nam về cáp điện hạ thế: TCVN-6447-1998.
c. Thiết kế hệ thống cấp điện
c.1. Tính toán phụ tải điện
Bảng tính nhu cầu dùng điện Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1)

Công suất
TT Tên phụ tải Quy mô Chỉ tiêu
(kW)
1 Trung tâm điều hành 10035 m2 sàn 30 W/m2 sàn 301,05
2 Nhà máy sản xuất 11,923 ha 250 kW/ha 2980,75
3 Khu hạ tầng kỹ thuật 0,866 ha 200 kW/ha 173,20
4 Cây xanh 3,537 ha 5 kW/ha 17,69
5 Chiếu sáng đường giao thông 2,674 ha 5 kW/ha 13,37
Cộng 3486,06

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX


33
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

- Công suất đặt tổng của Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) là: Pđ = 3486 kW.
- Tổng công suất toàn phần tính toán:
Stt = Pđ x kđt x kdp /cosφ
Trong đó:
Hệ số đồng thời: kđt = 0,7
Hệ số công suất: cosφ = 0,85
Hệ số dự phòng phát triển (15%): kdp = 1,15
 Stt = 53116 x 0,7 x 1,15 / 0,85 = 3301 KVA
Như vậy nhu cầu dùng điện của Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) là 3301 KVA.
c.2. Nguồn điện
Theo Quy hoạch được phê duyệt và theo tính toán nhu cầu phụ tải, Cụm công
nghiệp Yên Mông (khu 1) được cấp điện từ lưới điện 22kV của địa phương. Điểm đấu
nối điện ở dọc tuyến đường QL70B, do Sở Điện lực Hòa Bình thực hiện.
c.3. Giải pháp thiết kế
* Lưới phân phối điện 22kV:
Giải pháp phân phối điện 22KV cho Cụm công nghiệp là dùng cáp ngầm 22KV
chôn ngầm trực tiếp trong hào cáp, chạy dọc trên hè bên ngoài hàng rào để cấp điện cho
các nhà máy trong khu công nghiệp.
Cáp 22kV được bố trí tạo thành 01 mạch vòng kín vận hành hở để nâng cao độ tin
cậy cung cấp điện. Sử dụng loại cáp 24kV-Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC-W 3x240mm2 có
khả năng chống va đập cơ học và chống thấm dọc. Trên mạch vòng cáp sẽ bố trí các trạm
cắt hợp bộ ngoài trời (loại 3, 4 ngăn) để cấp điện đến các trạm biến áp của nhà máy hay
cho khối dịch vụ hạ tầng. Các trạm cắt được đặt trên bệ xây ngoài trời, có cấu tạo vỏ thép
sơn tĩnh điện, cấp bảo vệ chống va đập IK08 và chống bụi nước IP54.
Tuy nhiên số lượng và vị trí các trạm cắt 22kV cấp điện cho các trạm biến áp nhà
máy có thể thay đổi tùy thuộc vào diện tích lô đất (qui mô của nhà máy) theo thực tế lấp
đầy cụm công nghiệp.
Cáp ngầm trung thế 22KV-Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC-W 3x240mm2 được chôn
trong hào cáp ở độ sâu 0,8m cách mặt đất; phía dưới cáp là lớp cát đen dày 100mm, phía
trên cáp là lớp cát đen dày 200mm, trên đậy một lớp gạch chỉ đặc; bên trên lớp cát đen là
lớp đất mịn đầm chặt; phía trên cáp cách mặt đất 200mm rải băng báo cáp dọc theo chiều
dài hào cáp. Dọc theo hào cáp, cứ cách 20m bố trí 01 mốc báo cáp.
Cáp trung thế 22KV-Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC-W 3x240mm2 qua đường giao
thông được luồn trong ống nhựa phẳng chịu lực HDPE D160; ở hai đầu ống trên phạm vi
hè đường có hố ga xây bằng gạch, nắp đậy bằng B.T.C.T 200#, kích thước trong lòng hố
ga AxBxH=900x900x1000mm.
* Trạm biến áp phân phối 22/0,4KV:
- Các trạm biến áp phân phối của khu công nghiệp chia làm 2 loại :
- Các trạm biến áp cấp điện cho khu trung tâm điều hành và hạ tầng kỹ thuật của cụm
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX
34
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

công nghiệp: Các trạm này sẽ được đầu tư xây dựng ngay từ đầu, bao gồm:
+ Trạm biến áp 22/0,4kV-320kVA (T1) cấp điện cho khu trung tâm điều hành
+ Trạm biến áp 22/0,4kV-250kVA (T2) cấp điện cho khu hạ tầng kỹ thuật
- Các trạm biến áp cấp điện cho các nhà máy (nằm trong hàng rào nhà máy) sẽ do các
chủ đầu tư nhà máy tự xây dựng.
Các trạm biến áp cấp điện cho các khu trung tâm điều hành và hạ tầng kỹ thuật sử
dụng trạm biến áp phân phối 22/0,4KV kiểu hợp bộ (kiosk) đặt ngoài trời tại các vị trí
thuận tiện cho xây dựng cũng như vận hành. Trạm được đấu nối với tuyến cáp ngầm phân
phối 22KV của khu công nghiệp thông qua điểm đấu được quy định. Vỏ trạm biến áp
kiosk bằng thép sơn tĩnh điện, cấp bảo vệ chống va đập IK08 và chống bụi nước IP54.
* Lưới phân phối điện hạ thế:
Điện hạ thế trong cụm công nghiệp (cấp cho khu trung tâm điều hành và hạ tầng kỹ
thuật) sẽ được thể hiện trong thiết kế chi tiết cụ thể các khu này (giai đoạn thiết kế bản vẽ
thi công).
Lưới phân phối điện hạ thế trong từng nhà máy của cụm công nghiệp sẽ do các chủ
nhà máy tự tổ chức thiết kế và xây lắp.
* Lưới chiếu sáng đường:
Áp dụng các tiêu chuẩn trong thiết kế chiếu sáng, chọn các chỉ tiêu thiết kế cho dự
án như sau:
- Độ chói đường giao thông trong cụm công nghiệp:≥ 0,8cd/m2
- Độ đồng đều chung (Uo): ≥ 40`
- Độ đồng đều dọc (UI): ≥ 70
 Nguồn điện:
Nguồn cấp điện cho tủ điện chiếu sáng đường giao thông nội bộ cụm công nghiệp có
điện áp ~380V/220V được lấy từ trạm biến áp 22/0,4kV-250kVA (T2) của khu hạ tầng kỹ
thuật.
 Nguồn sáng:
- Dùng đèn đường ánh sáng bán rộng, cấp bảo vệ IP65, lắp 2 loại bóng đèn LED
công suất 110W (quang thông 13,9klm) và 75W (quang thông 9klm), ánh sáng trắng.
- Bóng LED là một xu hướng mới trong lĩnh vực chiếu sáng do ưu thế về công nghệ,
thân thiện với môi trường và tiết kiệm điện năng. Bóng đèn LED cho ánh sáng trắng tự
nhiên Neutral white (NW- 4200K), đảm bảo trả màu thật có chỉ số CRI>70, tuổi thọ bóng
đèn tới 100.000 giờ, sau 80.000 giờ sử dụng hiệu suất quang của bóng LED đạt trên 80%.
 Cột đèn:
- Sử dụng cột thép côn tròn mạ kẽm nhúng nóng, chiều cao cột đèn có 2 loại là 11m
và 8m.
- Bố trí đèn đường:
+ Đường rộng 10,5m: sử dụng cột liền cần đơn cao 11m lắp đèn LED 110W bố trí
ở một bên vỉa hè.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX
35
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

+ Đường rộng 7,5m: sử dụng cột liền cần đơn cao 8m lắp đèn LED 75W bố trí ở
một bên vỉa hè.
+ Khoảng cách giữa các cột đèn từ 35÷40m; tim cột cách mép vỉa hè 0,7m.
 Tủ điều khiển chiếu sáng:
- Tủ điều khiển chiếu sáng là loại trọn bộ được bố trí ngoài trời trên vỉa hè, có vỏ tủ
bằng thép sơn tĩnh điện, cấp bảo vệ IP54. Trong tủ có lắp đặt rơle thời gian điều khiển
đóng cắt hệ thống đèn theo chương trình thời gian định trước.
- Chế độ điều khiển tự động:
+ Bật tất cả các đèn trong khoảng thời gian từ 6h tối tới 12h đêm.
+ Tắt 1/3 số đèn trong khoảng thời gian từ 12h đêm tới 6h sáng.
+ Tắt toàn bộ các đèn trong khoảng thời gian từ 6h sáng tới 6h tối.
 Cáp chiếu sáng:
Cáp chiếu sáng sử dụng loại 0,6/1kV-Cu/XLPE/PVC 4x16mm2 luồn ống nhựa xoắn
HDPE D65/50 đi ngầm trên vỉa hè dọc theo tuyến đèn chiếu sáng. Tổn thất điện áp ở cuối
tuyến cáp chiếu sáng không vượt quá 5%.
Cáp chiếu sáng được đặt chôn trong hào cáp ở độ sâu 0,8m, đáy hào có lớp cát đệm,
phía trên đặt lớp gạch chỉ bảo vệ và lưới báo hiệu cáp. Cáp qua đường luồn trong ống
nhựa phẳng HDPE D90 chịu lực.
5.6.2 Thông tin liên lạc
 Phạm vi thiết kế:
Thiết kế trên cơ sở chuẩn bị hạ tầng cho hệ thống cáp thông tin liên lạc. Bao gồm
toàn bộ phần tuyến ống luồn, hệ thống cống bể (manhole) phục vụ cho công tác đấu nối
thông tin.
 Các quy chuẩn áp dụng và yêu cầu kỹ thuật:
- QCVN 33:2011/BTTTT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại
vi viễn thông;
- TCVN 8700:2011: Cống, bể, hầm, hố, rãnh kỹ thuật và tủ đầu cáp viễn thông - Yêu
cầu kỹ thuật;
- TCVN 8699:2011: Mạng viễn thông - Ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm - yêu
cầu kỹ thuật;
 Giải pháp thiết kế:
Để đảm bảo cho quá trình đấu nối viễn thông cho các thuê bao sau này, trên dọc các
tuyến đường sẽ bố trí 2 ống uPVC D110. Tuyến ống uPVC nằm trên vỉa hè có chiều dày
5,0mm. Tại các vị trí qua đường bố trí 4 ống uPVC D110 có chiều dày 6,8mm.
Hệ thống tuyến cáp quang và các thiết bị viễn thông sẽ do Nhà cung cấp dịch vụ đầu
tư và lắp đặt sau này.
 Hệ thống hào cáp và cống bể
- Hào cáp:

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX


36
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

Qui cách thi công hào cáp theo tiêu chuẩn quốc gia (TCVN-8700:2011).
Kích thước hào cáp tuyến 2 ống 1 lớp trên hè: 350mm (đáy dưới) x 500mm (đáy
trên) x 700mm (chiều sâu)
- Bể cáp: Sử dụng loại cống bể trên hè có kích thước phù hợp tiêu chuẩn
TCVN-8700:2011.
+ Bể 1 tấm đan xây bằng gạch chỉ trên hè: KT 1.500mm (rộng) x 800mm (dài) x
950mm (cao)
+ Bể 2 tấm đan xây bằng gạch chỉ trên hè: KT 1.500mm (rộng) x 1.310mm (dài) x
950mm (cao)
- Nắp đan: Sử dụng nắp đan loại nắp đan hè 1200x500 theo tiêu chuẩn
TCVN-8700:2011.

5.7 HỆ THỐNG CÂY XANH VEN ĐƯỜNG


5.7.1 Quan điểm và nguyên tắc thiết kế
Thiết kế cây xanh sân vườn phải phù hợp với công trình kiến trúc và cảnh quan
xung quanh.
Cây trồng phải phù hợp với điều kiện địa hình, khí hậu, thổ nhưỡng. Đảm bảo các
loại cây sống lâu năm, ưa hạn, chịu được nắng gió, sinh trưởng tốt mà không phải chăm
sóc nhiều.
Cây xanh trên vỉa hè các tuyến đường là các cây có tán lá đẹp, đặc biệt hoa lá, trái,
mùi, nhựa của cây không gây độc hại. Không có hệ thống rễ ăn ngang, lồi lõm làm hư hại
mặt đường và các công trình. Thân cành nhánh không thuộc loại giòn dễ gãy, trái không
to dễ gây nguy hiểm cho người đi đường, không thu hút ruồi muỗi.
5.7.2 Yêu cầu của quá trình xây dựng
Để thực hiện được nhiệm vụ trên, quá trình xây dựng bắt đầu từ khâu quy hoạch,
thiết kế đến thi công cần thực hiện theo các yêu cầu sau:
Cố gắng hạn chế sự trùng lặp trong khâu thiết kế của các hạng mục, ví dụ : cây xanh
trong mỗi cụm công trình khác nhau có mẫu thiết kế khác nhau và bố trí các loại cây trồng
hạn chế sự giống nhau nhàm chán trong cụm công nghiệp… nhằm đa dạng hóa các mẫu
và đưa nhiều loại thực vật phù hơp với khí hậu miền bắc.
Phần lớn các loài thực vật đưa vào trồng ở cụm công nghiệp là các loại cây bản địa.
Bố trí trồng cây đường đường lớn và nhỏ đều trồng thuần loại theo tuyến đường để
có thể gắn tuyến đường với loại cây đặc trưng.
Để sớm phát huy tác dụng của cây xanh, tiêu chuẩn cây giống đưa trồng ít nhất ở độ
tuổi rừng sào (nếu trồng rừng thì tuổi cây bắt đầu khép tán) và áp dụng biện pháp thâm
canh tối đa từ khâu làm đất đến trồng, chăm sóc, bảo vệ.
5.7.3 Lựa chọn loại cây trồng
Căn cứ đặc điểm tự nhiên của Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) thuộc khí hậu
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX
37
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

nhiệt đới gió mùa.


Căn cứ hệ thống cây xanh đã trồng và phát triển tại địa phương, tham khảo hệ thống
cây xanh ở các địa phương trong vùng như thành phố Hòa Bình, Hà Nội, Hà Nam.
Đề xuất các loại cây trồng gồm các nhóm chính như sau :
+ Nhóm cây thân gỗ
+ Nhóm cây cau dừa
+ Nhóm cây thân thảo ( cỏ)
+ Nhóm cây có hoa.
+ Nhóm cây hàng rào.
5.7.4 Bố cục cây xanh
Cây thân gỗ có tán cao to làm cây che chắn bố trí trồng dọc theo trục đường lớn.
Nhóm cây thân cau dừa trồng điểm từng cụm.
Nhóm cây có hoa tùy theo tán lá và màu hoa để trồng điểm những vị trí tạo không
gian kiến trúc.
Cây tạo thảm hoa: có thể trồng trực tiếp xuống đất tạo hiệu quả cao từng mùa hoặc
từng ngày theo mục đích phù hợp yêu cầu, chủ yếu trồng dải phân cách, bồn cây bóng
mát.
Cây bóng mát: trên mặt bằng tại một số vị trí trồng một số loại cây có tán rộng đẹp
có hoa như: sấu, bằng lăng, lộc vừng...
5.7.5 Quy trình trồng cây xanh
Đối với các loại cây to hoặc vừa, nhỏ, bụi… nói chung là đối với loài cây đã được
trồng quen thuộc nên mua và đem trồng ngay với phương thức hợp đồng khoán gọn và có
thời gian bảo hành đến khi cây trồng đã đảm bảo sống.
Tại dải phân cách đã đổ đất màu trồng cây với chiều dày trung bình 0.5m. Với các
cây bóng mát thì bóc đi 50- 60cm đất và đổ đất màu để trồng.
Kỹ thuật trồng: áp dụng biện pháp kỹ thuật thâm canh tối đa, phân bón chủ yếu dùng
phân vi sinh và đất mùn, thuốc phòng trừ sâu bệnh chủ yếu là thuốc sinh học, rất hạn chế
dung phân hay thuốc vô cơ.
Gia cố cây sau khi trồng mới bằng cọc gia cố với số lượng mỗi cây là 4 cọc (quy
cách gia cố cây trồng xem bảng vẽ chi tiết phần cây xanh).

5.8 TỔNG HỢP ĐƯỜNG DÂY ĐƯỜNG ỐNG KỸ THUẬT


5.8.1 Mục đích yêu cầu
Bố trí tổng hợp đường dây đường ống nhằm đảm bảo sự hợp lý về mặt bằng và mặt
đứng giữa các loại đường ống với nhau, tránh chồng chéo không đảm bảo kỹ thuật khi thi
công mặt khác dùng làm tài liệu tổng hợp để theo dõi và quản lý. Thiết kế tuân theo quy
chuẩn và quy phạm thiết kế quy hoạch xây dựng, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật thi công thuận
tiện, tiết kiệm đất xây dựng cho các loại đường ống và dành dải đất dự trữ cho việc xây
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX
38
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

dựng các đường ống khác sau này.


5.8.2 Nguyên tắc thiết kế
Ưu tiên loại đường ống tự chảy, ống có kích thước lớn và các đường ống thi công
khó khăn.
Bảo đảm khoảng cách tối thiểu theo quy phạm giữa các đường ống với nhau và với
công trình xây dựng cả về chiều cao và chiều đứng.
Các công trình cố gắng bố trí song song với nhau và song song với tim đường quy
hoạch hạn chế giao cắt nhau.
Các đường cống cố gắng bố trí trên hè đường, hoặc ở dải phân cách, hạn chế bố trí
dưới lòng đường khi không cần thiết.
5.8.3 Giải pháp thiết kế
Trên mặt cắt ngang và bình đồ:
- Các công trình cáp thông tin, cáp điện, đường ống cấp nước, đường cống thoát
nước bẩn được bố trí trên hè đảm bảo khoảng cách giữa các công trình theo quy chuẩn.
- Riêng tuyến điện chiếu sáng đường cáp chiếu sáng được đặt sát cột chiếu sáng vị
trí cụ thể xem trên mặt cắt ngang.
Theo chiều đứng: chiều sâu đặt các công trình tính từ mặt hè và mặt đường xuống
như sau:
- Đối với các tuyến cáp thông tin và cao thế được đặt cách 0,5 - 0,7m
- Đường ống cấp nước: 0,7 - 1,0m
- Đường cống thoát nước bẩn tối thiểu 0,8m; tối đa 5,0m và xác định theo độ dốc
dọc cống. Đường cống thoát nước mưa tính tới đỉnh cống 0,7 - 0,8m và xác định theo độ
dốc dọc cống.
Tại các điểm giao cắt giữa các công trình với nhau tại ngả giao nhau sẽ xử lý theo
nguyên tắc ưu tiên công trình tự chảy và bố trí hào kỹ thuật.
Các công trình ngầm khi thi công cần tiến hành đồng bộ với việc xây dựng đường,
tránh chồng chéo đào bới thi công nhiều lần. Các công trình sẽ được thi công xong trước
khi hoàn thiện mặt đường và hè.
Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật tỷ lệ 1/1000 thể hiện:
- Vị trí các tuyến đường ống kỹ thuật (cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa và nước
bẩn...) trên mặt bằng và khoảng cách ngang giữa chúng.
- Vị trí các công trình đầu mối của các hệ thống kỹ thuật (trạm điện, trạm bơm nước
sạch, trạm bơm, trạm xử lý nước thải...).
- Độ sâu chôn ống và khoảng cách đứng, khoảng cách ngang giữa các đường ống kỹ
thuật và giữa chúng với các công trình khác đảm bảo theo đúng quy phạm.

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX


39
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

CHƯƠNG 6:
PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ

6.1 PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG


6.1.1 Khối lượng giải phóng mặt bằng
Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất
STT Loại đất Diện tích (m2) Tỷ lệ (%)
1 Đất giao thông 2.793,04 1,40
2 Đất rừng trồng sản xuất 92.048,10 46,02
3 Đất ruộng màu 61.329,28 30,66
4 Đất thổ cư và vườn ao liền kề 30.637,83 15,32
5 Đất chưa sử dụng 12.863,40 6,43
6 Đất thủy hệ 328,35 0,16
Tổng cộng 200.000,00 100,00
Tổng diện tích đất cần đền bù giải phóng mặt bằng là 20ha.
6.1.2 Phương án giải phóng mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với UBND xã tổ chức đền bù giải phóng mặt bằng tái định
cư dự án trong năm 2019.

6.2 TÁI ĐỊNH CƯ


Tái định cư dân cư trong khu vực dự án:
Trong phạm vi ranh giới cụm công nghiệp có một số hộ dân đang sinh sống, chủ đầu
tư sẽ xin chủ trương của Tỉnh để bố trí các hộ dân vào khu tái định cư hoặc quỹ đất ở sẵn
có tại khu vực.

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX


40
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

CHƯƠNG 7:
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN

7.1 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƯỜNG SINH THÁI
7.1.1 Tác động tới môi trường trong đoạn xây dựng
* Tác động đến môi trường nước:
Quan tâm hàng đầu về chất lượng nước có liên quan đến xây dựng là xói mòn và
tích tụ chất thải xây dựng do san ủi, đào đắp. Hàm lượng dầu tăng tạm thời từ các thiệt hại
xây dựng, nước thải từ các trại công nhân thi công gần hiện trường. Tất cả nguy cơ làm
ảnh hưởng tới chất lượng đó đều là tạm thời và chỉ xảy ra trong thời gian thi công, nhưng
thiệt hại chúng gây ra cho ngầm nước có thể kéo dài.
* Ô nhiễm không khí, tiếng ồn và rung:
Trong giai đoạn thi công cùng với việc tăng cường các thiết bị máy móc xây dựng
sử dụng động cơ diezel công suất lớn, dòng xe thực tế nhìn chung sẽ tăng lên. Tất cả các
điều đó gây ra ô nhiễm không khí, tiếng ồn và rung động ở mức cao hơn. Những vị trí tập
kết vật liệu xây dựng cũng là các nguồn đặc biệt của bụi xi măng và đá. Những kết quả
khảo sát hiện trường tại các con đường đang xây dựng cho thấy những vấn đề cần chú ý
ngoài tiếng ồn là bụi lơ lủng và SO2, nồng độ bụi lơ lửng có thể tăng hơn bình thường từ
2,5 - 4 lần.
* Tác động của chất phế thải từ công trường xây dựng:
- Phế thải thứ nhất là dầu mỡ của máy móc, đặc biệt là dầu bôi trơn động cơ thải ra
khi thay dầu mới. Các dầu mỡ này cần được thu hồi vào thừng chưa đưa đến nơi tái chế
hoặc phân huỷ.
- Phế thải thứ hai là chất sinh hoạt của công nhân chảy ra từ các lán trại và nhà tạm.
- Phế thải thứ ba là vật liệu xây dựng bị xáo trộn vào nhau kém phẩm chất không sử
dụng được. Ví dụ như cát lẫn đất, đá sỏi lẫn đất.
7.1.2 Tác động của dự án tới môi trường tự nhiên
Căn cứ vào vị trí địa lý, cơ cấu sử dụng đất và những nhóm ngành công nghiệp dự
kiến và các giải pháp xử lý chất thải, nhìn chung cụm công nghiệp không có tác động xấu
đến môi trường không khí, nước và tiếng ồn đến các khu vực lân cận. Hơn nữa việc chia
nhóm các loại hình công nghiệp có tính chất tương tự trong một khu sẽ làm giảm tác động
xấu giữa các nhà máy có đòi hỏi các tiêu chuẩn nghiêm ngặt.
Danh mục các nhà máy, xí nghiệp không khuyến khích đầu tư về mặt môi trường sẽ
được công bố để tiện kiểm soát và quản lý môi trường. Đặc biệt là một số xí nghiệp có các
loại chất thải mà cụm công nghiệp này không có khả năng xử lý.
Cần kiểm soát khí thải của các nhà máy để không gây tác hại đến môi trường không
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX
41
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

khí của các khu vực lân cận.


Trong quá trình xây dựng cụm công nghiệp cần áp dụng nghiêm ngặt các chỉ tiêu
quy phạm về vệ sinh môi trường.
Kiểm soát chặt các thiết bị, dây chuyền công nghệ khi nhập cho các nhà máy.
Việc xây dựng hệ thống thoát nước đảm bảo nước thải sau khi xử lý, thải vào sông hồ
đạt tiêu chuẩn vệ sinh quốc gia theo QCVN 40:2011/BTNMT.
7.1.3 Tác động của dự án tới môi trường xã hội
Cụm công nghiệp ra đời sẽ tạo việc làm cho các lao động công nghiệp và các lao
động dịch vụ khác kèm theo.
Cụm công nghiệp hiện đại sẽ tạo ra những thế hệ thanh niên sống theo lối sống công
nghiệp, góp phần cho công cuộc hiện đại hoá đất nước.
Sự hình thành của Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) sẽ làm thay đổi nhất định
phân bố về vận tải trong mạng lưới giao thông vùng và tỉnh. Các hoạt động của cụm công
nghiệp sẽ có những ảnh hưởng tới hoạt động giao thông đặc biệt là trên QL 70B, và các
tuyến đường trong khu vực.
Hệ thống dịch vụ cụm công nghiệp sẽ gia tăng mạnh và khu vực chịu ảnh hưởng
nhiều nhất tại các khu vực cửa ngõ của cụm công nghiệp và đây lại là các đầu mối giao
thông, hệ thống hạ tầng kỹ thuật chính. Do vậy rất cần có các biện pháp quản lý và kiểm
soát.

7.2 CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
7.2.1 Đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật hạ tầng
Nhìn chung, công nghệ áp dụng cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật là những công nghệ
mới đã và đang được sử dụng tại Việt Nam.
Riêng đối với hệ thống xử lý nước thải sẽ sử dụng công nghệ mới để đảm bảo xử lý
triệt để nhưng không gây ô nhiễm cho chính cụm công nghiệp. Sử dụng các bể Aeroten,
đồng thời với việc chế biến cặn trong điều kiện yếm khí và làm khô cặn bằng thiết bị hút
chân không sẽ đảm bảo chất lượng nước sau khi xử lý đáp ứng tốt nhất các tiêu chuẩn vệ
sinh, không gây ô nhiễm không khí, đảm bảo công trình xử lý gọn nhẹ chiếm ít đất xây
dựng và mỹ quan.
7.2.2 Đối với các xí nghiệp công nghiệp
Sử dụng các tiêu chuẩn công nghệ theo hướng sử dụng công nghệ mới có khả năng
thay đổi dây chuyền trong tương lai. Tránh nhập các loại dây chuyền công nghệ lạc hậu có
chỉ tiêu về bảo vệ môi trường thấp.
7.2.3 Giải pháp khống chế ô nhiễm môi trường đất
Trong quá trình thi công cũng như trong giai đoạn vận hành cụm công nghiệp cần
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX
42
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

quản lý chặt chẽ, tránh rò rỉ, rơi vãi dầu mỡ, hoá chất và các loại chất thải độc hại ra môi
trường đất.
Trong và sau khi xây dựng cần thu gom toàn bộ các phế thải xây dựng tránh để tồn
đọng gây ô nhiễm đất.
Các chất thải rắn phát sinh trong quá trình sản xuất cần được thu gom và phân loại
theo mức độ độc hại để có biện pháp xử lý riêng cho từng loại. Bãi tập kết rác và xử lý tạm
thời cần được thiết kế sao cho vừa đảm bảo mỹ quan vừa đảm bảo về các thông số kỹ thuật
để tránh gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.
Đầu tư xây dựng nhà máy xử lý nước thải và sử dụng các công nghệ hiện đại để giảm
mức độ ảnh hưởng của ô nhiễm đất do nước thải bị ô nhiễm đổ ra môi trường đất.
7.2.4 Giải pháp khống chế ô nhiễm môi trường nước
Nước thải được phân loại tuỳ theo mức độ và tính chất ô nhiễm.
Nước thải quy ước sạch bao gồm nước làm lạnh, nước thải từ hệ thống giải nhiệt,
v.v... được xả thẳng vào hệ thống thoát nước mưa, có thể sử dụng tuần hoàn.
Nước thải nhiễm bẩn cơ học do đất, cát, rác, v.v... phát sinh trong các công đoạn
chuyên chở, rửa vật liệu, vệ sinh thiết bị các nhà máy chế biến, v.v... Loại nước thải này
được xử lý sơ bộ bằng phương pháp lắng cơ học và thu vớt rác...
Nước thải bị nhiễm dầu bao gồm nước thải từ các nhà máy sản xuất và chế tạo máy,
chế biến nông lâm sản, v.v... Loại nước thải này được xử lý sơ bộ bằng các thiết bị như: Bể
tách dầu có hoặc không có xục khí, bể tuyển nổi áp lực...
Nước thải bị ô nhiễm chất hữu cơ cao bao gồm nước thải từ các nhà máy chế biến
nông lâm sản, v.v... được xử lý sơ bộ bằng các thiết bị như: Bể UASB, bể lọc sinh học kỵ
khí.
Nước thải sinh hoạt của công nhân trong các nhà máy xí nghiệp cũng được xử lý sơ
bộ bằng các bể tự hoại.
Các loại nước thải trên, trừ nước thải quy ước sạch thì toàn bộ được xả vào hệ thống
thoát nước bẩn và được dẫn về một trạm xử lý tập trung trước khi xả ra nguồn.
7.2.5 Giải pháp hạn chế ô nhiễm môi trường không khí
Quy hoạch và bố trí hợp lý các xí nghiệp công nghiệp để tránh tình trạng các nhà
máy có khả năng gây ô nhiễm nằm xen lẫn với các nhà máy khác. Bố trí hợp lý các khu
vực cây xanh để tạo cảnh quan và làm hàng rào chắn ô nhiễm không khí.
Trong thời gian chuẩn bị và thi công cần có biện pháp giảm thiểu lượng bụi phát sinh.
Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công nhân thi công.
Sử dụng các công nghệ sản xuất tiên tiến ít gây ô nhiễm, sử dụng các nguyên vật liệu
ít hoặc không gây ô nhiễm không khí, sử dụng các chu trình, dây chuyền khép kín.
Lắp đặt các hệ thống thiết bị kỹ thuật xử lý và khống chế khí bụi, hơi hoá chất độc

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX


43
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

hại, tiến hành thông gió hợp lý cho các phân xưởng.
Quản lý máy móc theo đúng nội quy và chế độ vận hành để tránh các sự cố gây ảnh
hưởng đến môi trường không khí...
Trồng cây xanh trong các khu vực tập trung và trong khuôn viên nhà máy để tạo
bóng mát, cảnh quan, và làm hàng rào cản và lọc bớt ô nhiễm không khí.
7.2.6 Giảm thiểu tác động của tiếng ồn và chấn động
Bố trí và phân đợt xây dựng hợp lý các nhà máy để tránh ảnh hưởng của tiếng ồn và
chấn động của các nhà máy đến nhau.
Bố trí khoảng cách ly hợp lý giữa cụm công nghiệp và các khu dân cư xung quanh,
trồng cây xanh cách ly để giảm sự lan truyền tiếng ồn và chấn động.
Phân lập các khu vực có độ ồn cao, thiết kế chống rung cho các máy móc và chống
ồn, cách âm cho các phân xưởng.
Sử dụng các dây chuyền công nghệ ít gây ồn và chấn động.

7.3 AN TOÀN XÂY DỰNG, PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ


Trong xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với các công trình xây dựng phải đảm bảo
các yêu cầu sau:
1. Tổng mặt bằng công trường xây dựng phải được thiết kế và phê duyệt theo quy
định, phù hợp với địa điểm xây dựng, diện tích mặt bằng công trường, điều kiện khí hậu tự
nhiên nơi xây dựng, đảm bảo thuận lợi cho công tác thi công, an toàn cho người, máy và
thiết bị trên công trường và khu vực xung quanh chịu ảnh hưởng của thi công xây dựng.
2. Vật tư, vật liệu phải được sắp xếp gọn gàng ngăn nắp đúng theo thiết kế tổng mặt
bằng được phê duyệt. Không được để các vật tư, vật liệu và các chướng ngại vật cản trở
đường giao thông, đường thoát hiểm, lối ra vào chữa cháy. Kho chứa vật liệu dễ cháy, nổ
không được bố trí gần nơi thi công và lán trại. Vật liệu thải phải được dọn sạch, đổ đúng
nơi quy định. Hệ thống thoát nước phải thường xuyên được thông thoát bảo đảm mặt bằng
công trường luôn khô ráo.
3. Trên công trường phải có biển báo theo quy định tại Điều 74 Luật Xây dựng. Tại
cổng chính ra vào phải có sơ đồ tổng mặt bằng công trường, treo nội quy làm việc. Các
biện pháp đảm bảo an toàn, nội quy về an toàn phải được phổ biến và công khai trên công
trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành; những vị trí nguy hiểm trên công trường
như đường hào, hố móng, hố ga phải có rào chắn, biển cảnh báo và hướng dẫn đề phòng
tai nạn; ban đêm phải có đèn tín hiệu.
4. An toàn về điện:
a) Hệ thống lưới điện động lực và lưới điện chiếu sáng trên công trường phải riêng
rẽ; có cầu dao tổng, cầu dao phân đoạn có khả năng cắt điện một phần hay toàn bộ khu

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX


44
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

vực thi công;


b) Người lao động, máy và thiết bị thi công trên công trường phải được bảo đảm an
toàn về điện. Các thiết bị điện phải được cách điện an toàn trong quá trình thi công xây
dựng;
c) Những người tham gia thi công xây dựng phải được hướng dẫn về kỹ thuật an
toàn điện, biết sơ cứu người bị điện giật khi xảy ra tai nạn về điện.
5. An toàn về cháy, nổ:
a) Tổng thầu hoặc chủ đầu tư (trường hợp không có tổng thầu) phải thành lập ban
chỉ huy phòng chống cháy, nổ tại công trường, có quy chế hoạt động và phân công, phân
cấp cụ thể;
b) Phương án phòng chống cháy, nổ phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
Nhà thầu phải tổ chức đội phòng chống cháy, nổ, có phân công, phân cấp và kèm theo quy
chế hoạt động;
c) Trên công trường phải bố trí các thiết bị chữa cháy cục bộ. Tại các vị trí dễ xảy ra
cháy phải có biển báo cấm lửa và lắp đặt các thiết bị chữa cháy và thiết bị báo động, đảm
bảo khi xảy ra cháy kịp thời phát hiện để ứng phó;
Khi thi công xây dựng phải đảm bảo:
1. Trước khi khởi công xây dựng phải có thiết kế biện pháp thi công được duyệt,
trong biện pháp thi công phải thể hiện được các giải pháp đảm bảo an toàn lao động cho
người lao động và máy, thiết bị thi công đối với từng công việc. Trong thiết kế biện pháp
thi công phải có thuyết minh hướng dẫn về kỹ thuật và các chỉ dẫn thực hiện.
2. Thi công xây dựng phải tuân thủ theo thiết kế được duyệt, tuân thủ quy chuẩn,
tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật. Đối với những công việc có yêu cầu phụ thuộc vào chất
lượng của công việc trước đó, thì chỉ được thi công khi công việc trước đó đã được
nghiệm thu đảm bảo chất lượng theo quy định.
3. Biện pháp thi công và các giải pháp về an toàn phải được xem xét định kỳ hoặc
đột xuất để điều chỉnh cho phù hợp với thực trạng của công trường.
4. Tổ chức, cá nhân phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp với công việc đảm nhận
theo quy định. Những người điều khiển máy, thiết bị thi công và những người thực hiện
các công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động phải được huấn luyện an toàn
lao động và có thẻ an toàn lao động theo quy định;
5. Máy, thiết bị thi công có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động phải được
kiểm định, đăng ký với cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì mới được phép hoạt động
trên công trường. Khi hoạt động, máy và thiết bị thi công phải tuân thủ quy trình, biện
pháp đảm bảo an toàn.
Trường hợp khi hoạt động, thiết bị thi công vượt khỏi phạm vi mặt bằng công
trường thì chủ đầu tư phải phê duyệt biện pháp bảo đảm an toàn cho người, máy, thiết bị
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX
45
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

và công trình trong, ngoài công trường chịu ảnh hưởng của thi công xây dựng.
Trường hợp do điều kiện thi công, thiết bị phải đặt ở ngoài phạm vi công trường và
trong thời gian không hoạt động nếu các thiết bị thi công vươn ra khỏi phạm vi công
trường thì phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo quy định của địa phương.
6. Những người khi tham gia thi công xây dựng trên công trường phải được khám
sức khỏe, huấn luyện về an toàn và được cấp phát đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân theo
quy định của pháp luật về lao động.
Phòng cháy chữa cháy trong cụm công nghiệp:
Hệ thống cấp nước trong cụm công nghiệp phải đảm bảo yêu cầu theo Thông tư
liên tịch Hướng dẫn thực hiện việc cấp nước PCCC tại khu đô thị và Cụm công nghiệp của
liên Bộ Xây Dựng-Công An ngày 10/4/2009.
Hệ thống cấp nước cứu hoả được thiết kế là hệ thống cấp nước cứu hoả áp lực thấp,
đảm bảo cấp nước cho 2 đám cháy với lưu lượng 15lít/s trong 3 giờ liên tục, áp lực nước
tối thiểu tại trụ cứu hoả là 10m. Việc chữa cháy sẽ do xe cứu hoả của đội chữa cháy của
công an PCCC Cụm công nghiệp thực hiện. Nước cấp cho xe cứu hoả được lấy từ các trụ
cứu hoả dọc đường và từ nguồn nước mặt Đà. Các trụ cứu hoả kiểu nổi theo tiêu chuẩn
6379-1998 được bố trí tại các ngã ba, ngã tư đường và dọc tuyến ống với cự ly 120-150m
1 trụ cứu hoả.
Các công trình xây dựng trong cụm công nghiệp cần tuân thủ theo các yêu cầu an
toàn PCCC căn cứ theo Luật PCCC, Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của
Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật PCCC. Xung quanh các công
trình xây dựng phải đảm bảo đường cho xe PCCC hoạt động. Các công trình, kho vật tư có
nguy cơ cháy cao cần được thiết kế đặc biệt đảm bảo an toàn.

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX


46
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

CHƯƠNG 8:
KINH TẾ DỰ ÁN

8.1 CƠ SỞ TÍNH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ


Tổng mức đầu tư được xác định trong dự án điều chỉnh bao gồm chi phí xây dựng,
thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và dự phòng
phí. Nhu cầu vốn đầu tư cho việc thực hiện dự án được xác định trên cơ sở sau:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 01/01/2015 của Quốc hội khoá XI, kỳ họp
thứ 4 nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và
bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng BXD về việc hướng
dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình ;
- Thông tư số 45/2013/TT-BTC của Bộ tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý,
sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
- Khối lượng các công tác xây dựng cơ bản xác định theo hồ sơ thiết kế cơ sở Dự án.
- Suất đầu tư xây dựng 1 số các hạng mục công trình tính toán trong dự án căn cứ đơn
giá chiết tính tham khảo suất vốn đầu tư xây dựng công trình ban hành kèm theo Quyết
định số 1291 ngày 12 tháng 10 năm 2018 của Bộ Xây dựng.
- Đơn giá xây dựng công trình ban hành kèm theo văn bản số 1563/UBND ngày
08/12/2015 của UBND tỉnh Hòa Bình.
- Công bố giá vật liệu đến HTXL số 3443/SXD-KT và VLXD ngày 26/12/2018 của Sở
Xây dựng - tỉnh Hòa Bình.
- Quyết định số …/QĐ-UBND ngày … của UBND tỉnh Hòa Bình V/v Công bố điều
chỉnh đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- Quyết định số 79/2017/QĐ-BXD ngày 15/2/2017 của Bộ Xây dựng về định mức chi
phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình quy định Giá các loại đất từ 2015 đến 2019 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
- Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 23/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình;
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX
47
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

- Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình quy định về ban hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
- Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ban hành Biểu mục thuế suất thuế tài nguyên;
- Quyết định số 2264/2012/QĐ-UBND về thu phí bảo vệ môi trường;
- Và các văn bản hiện hành khác về xây dựng cơ bản.

8.2 TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN


8.2.1 Thành phần vốn đầu tư dự án: bao gồm
 Chi phí xây dựng;
 Chi phí thiết bị;
 Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng;
 Chi phí Quản lý dự án bao gồm các chi phí cần thiết để chủ đầu tư tổ chức thực hiện
quản lý dự án;
 Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trình bao gồm:
- Lập quy hoạch chi tiết và các chi phí phục vụ lập quy hoạch.
- Chi phí lập dự án đầu tư XDCT và các chi phí phục vụ lập DAĐT.
- Chi phí khảo sát địa chất công trình.
- Chi phí thiết kế.
- Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng.
- Chi phí bảo vệ môi trường, bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng.
 Chi phí khác:
- Chi phí khởi công, khánh thành bàn giao công trình
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư.
- Chi phí bảo hiểm công trình.
- Chi phí đảm bảo an toàn giao thông phục vụ thi công các công trình
Và các chi phí khác...
 Chi phí dự phòng:
Là lượng vốn dự trữ cho các khối lượng phát sinh do thay đổi thiết kế hợp lý theo
yêu cầu của Chủ đầu tư được cấp có thẩm quyền chấp nhận, phần khối lượng phát sinh do
các yếu tố không lường trước được và dự phòng do yếu tố trượt giá trong quá trình thực
hiện dự án.
8.2.2 Xác định tổng mức đầu tư dự án
Tổng vốn đầu tư dự án là: 248.449.111.000 đồng
Trong đó:

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX


48
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

- Vốn do Chủ đầu tư dự án huy động (chưa bao gồm lãi vay) là: 215.554.110.990
đồng
- Vốn do tỉnh hỗ trợ (chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng) cho dự án là:
32.895.000.000 đồng.
BẢNG : TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

Tổng cộng
TT Nội dung chi phí
(Đồng)
I Chi phí xây lắp 167.251.127.640
II Chi phí mua sắm thiết bị 8.739.404.245
Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng (đã có dự 32.895.000.000
III phòng - Tỉnh hỗ trợ)
IV Chi phí quản lý dự án 2.368.697.644
V Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 8.799.526.594
VI Chi phí khác 8.799.526.594
VII Chi phí dự phòng: 10% (I+II+ IV+V+VI) 19.595.828.272
Cộng chi phí không kể chi phí bồi thường 215.554.110.090
GPMB: ((I)+(II)+(IV)+(V)+(VI)+(VII))
Cộng chi phí kể cả bồi thường GPMB: 248.449.110.989
((I))+(II)+(III)+(IV)+(V)+(VI)+(VII))
VIII Chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng (lãi suất
0
10% /năm, phát sinh lãi ở năm thứ 2)
Tổng mức đầu tư không kể bồi thường GPMB 215.554.111.000
làm tròn
Tổng mức đầu tư kể cả bồi thường GPMB làm
248.449.111.000
tròn
Chi tiết tính toán xem phần phụ lục.
8.3 NGUỒN VỐN
Vốn đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp được lấy từ các nguồn như
sau:
- Vốn tự có: 20%;
- Vốn vay ngân hàng thương mại: 40%;
- Vốn huy động từ các khách hàng: 40%.

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX


49
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

8.4 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ


Vốn đầu tư đưa vào bảng phân tích hiệu quả dự án không bao gồm phần vốn hỗ trợ
bồi thường giải phóng mặt bằng của tỉnh (32,895 tỷ) là 215.554.111.000 đồng.
8.4.1 Những ưu đãi đầu tư của Dự án
Về thuế thu nhập doanh nghiệp: Dự án được miễn tiền thuê đất là 19 năm theo chính
sách ưu đãi đầu tư vào địa bàn tỉnh Hòa Bình.
8.4.2 Các thông số tính toán
a/ Tiến độ thực hiện đầu tư:
Dự kiến xây dựng trong vòng 1 năm đầu 2019.
b/ Tiến độ lấp kín mặt bằng:
Dự kiến dự án có đối tác đặt cọc 50% tổng diện tích đất cho thuê được và trả tiền 1 lần
trong năm đầu, năm thứ 2 tiếp theo là 40% diện tích đất và năm thứ 3 cho thuê nốt 10%
diện tích còn lại.
8.4.3 Chi phí hàng năm cho hoạt động của Cụm công nghiệp
Dự án phải chi hàng năm cho các khoản mục sau:
- Chi phí mua điện cho các công trình chiếu sáng cụm công nghiệp, chiếu sáng đường
giao thông, điện dùng cho khu đầu mối hạ tầng kỹ thuật và khu điều hành.
- Chi phí tiền nước cấp cho các công trình kỹ thuật, nước cứu hoả, tưới cây, rửa đường,
khu điều hành.
- Chi phí mua hoá chất cho khu xử lý nước thải.
- Chi phí hoạt động quản lý, dự kiến cần 8 nhân viên điều hành. Lương bình quân
5.000.000 đồng/người/tháng. Tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế là 23,5% quỹ
lương. Chi phí hành chính quản lý cụm công nghiệp 25% quỹ lương.
- Chi phí nộp tiền thuê đất cho Nhà nước tại khu vực dự án : Theo quy định của Tỉnh
Hòa Bình, tại khu vực dự án được tính bằng tỷ lệ % đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Hòa
Bình, giá thuê đất chưa có hạ tầng tính bằng 1% của giá đất phi nông nghiệp tại khu vực
tương đương là: 350.000đ x 1% = 3.500đ/m2/năm.
Tốc độ tăng giá các chi phí trong tính toán là 2%/năm.
8.4.4 Kế hoạch khấu hao tài sản cố định
Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng
và trích khấu hao tài sản cố định, thời gian khấu hao tính như sau:
- Chi phí xây lắp hạ tầng : 25 năm
- Chi phí thiết bị : 13 năm
- Các phi phí khác (QLDA, TVĐT, CPK, DPP) : 10 năm
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX
50
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

8.4.5 Kế hoạch doanh thu và trả nợ


Giá cho thuê đất có hạ tầng của dự án áp dụng thống nhất đối với mọi đối tượng tham
gia đầu tư (Doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước cũng như doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài). Sau khi thuê đất, các Doanh nghiệp phải trả tiền thuê đất cho chủ đầu tư 1 lần
vào ngay đầu kỳ thu, giá cho thuê mỗi năm sau tăng 3% so với giá năm trước.
Mức giá cho thuê đất có hạ tầng của dự án như sau:
Giá cho thuê đất có hạ tầng là 69USD/m2/50năm, tương đương 16,0563 tỷ
đồng/ha/50 năm, tỷ giá quy đổi thời điểm lập dự án tính là 23.270VNĐ ~ 1USD.
Phí sử dụng hạ tầng tính 0,35USD/m2/năm.
Doanh thu từ bán nước sạch cho các nhà đầu tư thứ cấp: 5.000 VNĐ/1m3.
Tốc độ tăng giá trong tính toán doanh thu là 3%/năm.
Với kế hoạch dự kiến doanh thu trên, dự án tính toán phải vay và trả nợ trong 3 năm.
Đến năm 2021 dự án trả hết nợ vay ngân hang.
8.4.6 Nghĩa vụ tài chính
Hàng năm phải nộp thuế VAT và thuế thu nhập doanh nghiệp cho Nhà nước.
Thuế VAT:
Thuế VAT phải nộp = Thuế VAT đầu ra - Thuế VAT đầu vào
Thuế VAT đầu vào được tính từ tiền VAT trong tổng mức đầu tư của dự án.
Thuế VAT đầu ra được tính bằng 10% doanh thu trước thuế của dự án.
8.4.7 Thông số phân tích
- Thời hạn phân tích: 50 năm (từ 2019 đến 2068).
- Suất sinh lợi tối thiểu: 10%.
Kết quả phân tích hiệu quả tài chính:
TT Tên chỉ tiêu Giá trị
1 Giá trị hiện tại ròng NPV 8,099 tỷ đồng >0
2 Hệ số thu hồi vốn nội bộ IRR 13,8% >10%
3 Thời gian thu hồi vốn 9 năm 5 tháng
8.4.8 Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
Việc hình thành một CCN như Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) sẽ tạo ra một
bước chuyển biến lớn trong công nghiệp chế biến của tỉnh, tạo các luồng hàng chủ lực ổn
định, có chất lượng cao, góp phần thúc đẩy sự phát triển nông nghiệp nông thôn và chuyển
đổi cơ cấu kinh tế của Tỉnh theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Hiện nay, tỉnh Hòa Bình đang phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp đa
ngành, bao gồm các ngành nghề chính như: May mặc, giày da; Vật liệu xây dựng; chế

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX


51
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

biến nông, lâm, thủy sản; sản xuất điện. Khuyến khích phát triển cơ khí chế tạo; điện tử -
công nghệ thông tin, phần mềm; dược phẩm và sản phẩm ứng dụng công nghệ sinh học;
phân bón và thức ăn chăn nuôi.
a/ Giá trị sản phẩm hàng hoá gia tăng
Sau khi cụm công nghiệp đi vào hoạt động hàng năm sẽ cung cấp cho xã hội các sản
phẩm có chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn xuất khẩu và có khả năng thay thế hàng nhập khẩu,
tạo điều kiện phát triển kinh tế của tỉnh cũng như toàn khu vực.
b/ Tính đa dạng hoá sản xuất với nền kinh tế
Cụm công nghiệp sẽ tạo điều kiện cho phát triển các ngành công nghiệp góp phần
làm thay đổi cơ cấu ngành nghề xã hội tại địa phương và khu vực.
Cụm công nghiệp tạo điều kiện cho việc khai thác nguồn nguyên liệu và các nguồn
lực tại chỗ, đồng thời kích thích các ngành nghề xây dựng và dịch vụ phát triển, tạo đà
phát triển cho các cụm công nghiệp khác.
c/ Giải quyết việc làm tăng thu nhập cho người lao động
Cụm công nghiệp hình thành sẽ bố trí cho trên 1.400 người lao động địa phương vùng
dự án và các huyện lân cận có việc làm.
Thu nhập của người lao động tăng lên gấp 2-3 lần so với thu nhập lao động khác.
d/ Đóng góp Ngân sách Nhà nước và địa phương
Dự án tăng thêm cho Ngân sách của Nhà nước và địa phương qua các nguồn thu thuế
sử dụng đất, thuế VAT và thuế thu nhập doanh nghiệp.
Ngoài lợi nhuận thu được từ dự án ngân sách của địa phương còn thu được qua việc
thu thuế từ các dịch vụ thương mại, giao thông, bưu chính viễn thông, y tế, thuế VAT, thuế
thu nhập doanh nghiệp trong quá trình xây dựng và kinh doanh của cụm công nghiệp. Các
ngành kỹ thuật chuyên ngành như điện, nước, môi trường còn thu khoản kinh phí đáng kể
từ việc kinh doanh cấp điện, nước, thu gom phế thải công nghiệp.
e/ Các lợi ích về mặt xã hội
Sự hình thành và phát triển cụm công nghiệp đem lại những lợi ích xã hội to lớn, đem
lại hoạt động kinh tế quan trọng của tỉnh Hòa Bình, chuyển một lực lượng lao động nông
nghiệp có thu nhập quá thấp sang sản xuất công nghiệp có thu nhập cao.
Cụm công nghiệp hình thành hỗ trợ sự phát triển cộng đồng tại địa phương các ngành
công nghiệp, các tổ chức dịch vụ, qua đó có tác động tích cực đến phát triển kinh tế xã hội
của tỉnh cũng như khu vực.

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX


52
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

CHƯƠNG 9:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN

9.1 TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN


Các công tác quản lý và theo dõi thực hiện đầu tư xây dựng dự án được tiến hành
theo các quy định của Nhà nước về quản lý đầu tư xây dựng .
Việc quản lý và triển khai dự án đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên
Mông (khu 1) do Chủ đầu tư là Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Khu công nghiệp Yên
Mông Hòa Bình, thông qua Ban quản lý Dự án đầu tư xây dựng thực hiện. Sau khi xây
dựng xong cụm công nghiệp, việc quản lý hoạt động kinh doanh của cụm công nghiệp sẽ
do Ban quản lý điều hành, hoạt động theo luật doanh nghiệp Nhà nước.
Trong quá trình đầu tư xây dựng dự án sẽ được hoạt động theo hình thức quản lý
“Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án” với các nội dung thực hiện như sau:
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư :
Chủ đầu tư ký hợp đồng với các công ty tư vấn và các công ty chuyên ngành để thực
hiện các công tác lập dự án đầu tư bao gồm :
- Khảo sát đo đạc địa hình
- Lập quy hoạch chi tiết
- Lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, báo cáo ĐTM.
Giai đoạn đầu tư :
- Thiết kế bản vẽ thi công và lập dự toán
- Mời thầu, ký hợp đồng với các nhà thầu xây lắp và tư vấn
- Thực hiện đầu tư xây dựng
- Tổ chức nghiệm thu đưa công trình vào khai thác sử dụng
- Quản lý vận hành hạ tầng cụm công nghiệp
Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Khu công nghiệp Yên Mông Hòa Bình sẽ thành
lập Ban quản lý dự án để triển khai đầu tư xây dựng. Dự kiến cơ cấu tổ chức của Bộ phận
quản lý dự án dự kiến như sau:
+ Giám đốc dự án : 1
+ Phó Giám đốc dự án: 1
+ Kế toán- tài chính: 2
+ Kỹ thuật: 2
+ Nhân viên văn phòng: 2
Cộng: 8 người

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX


53
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

Số lượng nhân viên sẽ căn cứ vào tiến độ đầu tư xây dựng dự án theo từng thời điểm
để điều chỉnh cho phù hợp.
Những người tham gia quản lý dự án có thể làm việc theo chế độ chuyên trách hoặc
kiêm nhiệm và cần có trình độ thuộc chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực phụ trách.
Sau khi tiến hành đầu tư xây dựng công trình theo đúng quy hoạch và dự án được
duyệt, Ban quản lý dự án sẽ chuyển giao công trình cho Xí nghiệp vận hành cụm công
nghiệp để quản lý dự án.
Ban quản lý dự án được giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

9.2 THỰC HIỆN ĐẦU TƯ


Việc đầu tư xây dựng có thể tiến hành theo hình thức cuốn chiếu vừa đảm bảo tính
đồng bộ, vừa tiết kiệm vốn đầu tư mà vẫn đáp ứng được các doanh nghiệp thuê đất để xây
dựng nhà máy.

9.3 TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐẦU TƯ


- Chuẩn bị đầu tư (Quyết định cho phép chuẩn bị đầu tư, lập dự án đầu tư, thẩm định
và phê duyệt dự án đầu tư, đánh giá tác động môi trường): Từ tháng 1/2019 đến tháng
6/2019.
- Thực hiện đầu tư:
+ Thẩm định và phê duyệt thiết kế, dự toán: Từ tháng 6/2019 đến tháng 8/2019
+ Thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng: từ tháng 8/2019 đến tháng 10/2019
+ Đầu tư xây dựng hạ tầng: Từ tháng 10/2019 đến tháng 12/2020

9.4 TIẾN ĐỘ KHAI THÁC VÀ KINH DOANH


Dự kiến tiến độ cho thuê toàn bộ diện tích kinh doanh được của cụm công nghiệp là 3
năm kể từ khi xây dựng, từ năm 2019 đến 2021, cụ thể dự kiến như sau:

Tiến độ dự kiến Năm


kinh doanh 2019 2020 2021 Tổng cộng
Diện tích (ha) 10,00 8,00 2,00 20,00
Tỉ lệ % hàng năm 50,00% 40,00% 10,00% 100,00%

9.5 PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC DỰ ÁN


9.5.1 Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Dự án được thực hiện theo phương thức đầu tư xây dựng mới đồng bộ hệ thống hạ
tầng kỹ thuật cũng như các công trình kiến trúc.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX
54
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

Chủ đầu tư dự án được giao đất để thực hiện dự án đầu tư theo quy hoạch chi tiết
được phê duyệt bao gồm các phần việc từ khâu chuẩn bị đầu tư, bồi thường giải phóng mặt
bằng, san nền, xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, các công trình kiến trúc đồng bộ.
Chủ đầu tư dự án giữ vai trò quản lý chung về hạ tầng kỹ thuật, quy hoạch - kiến trúc...
trong cả giai đoạn xây dựng các hạng mục công trình kiến trúc. Chủ đầu tư dự án sẽ thực
hiện xây dựng và khai thác một số hạng mục công trình trong phạm vi dự án.
9.5.2 Giai đoạn Thực hiện dự án
Quá trình thực hiện dự án qua 2 giai đoạn (có đan xen nhau):
- Giai đoạn 1: Phát triển đất công nghiệp, đầu tư xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ
thuật từ khâu chuẩn bị đầu tư, bồi thường giải phóng mặt bằng, san nền, cấp thoát nước,
đường giao thông, cấp điện, thông tin liên lạc, cây xanh,... theo quy hoạch chi tiết được
duyệt. Đồng thời triển khai xây dựng các công trình kiến trúc: nhà điều hành, cổng tường
rào theo hình thức cuốn chiếu, xây dựng hạ tầng kỹ thuật đến đâu, triển khai xây dựng và
kinh doanh trên đất đã có hạ tầng.
- Giai đoạn 2: Khai thác và kinh doanh đất công nghiệp: Tiếp tục xây dựng, hoàn
thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật và xây dựng các công trình. Trong giai đoạn này chủ đầu
tư thành lập Xí nghiệp vận hành cụm công nghiệp để tổ chức quản lý vận hành hệ thống hạ
tầng kỹ thuật, khai thác các quỹ đất công nghiệp trong dự án, cho các nhà máy thuê đất.
9.5.3 Quản lý khai thác hệ thống hạ tầng kỹ thuật
Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật có trách nhiệm đầu tư xây
dựng, duy tu, bảo dưỡng hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong suốt quá trình xây dựng cơ bản
của giai đoạn phát triển và khai thác đất công nghiệp.
Trong quá trình thực hiện xen kẽ với phát triển đất công nghiệp, căn cứ theo nhu cầu
xây dựng và đầu tư của các dự án nhà máy vào thuê đất, Chủ đầu tư dự án phải đảm bảo hạ
tầng cho các ô đất này (đường, cấp thoát nước, cấp điện, thông tin liên lạc,...).

9.6 NHU CẦU VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG


- Trên cơ sở tỷ trọng các ngành công nghiệp đã được chọn ở trên và thực tế diện tích
của mỗi loại hình công nghiệp sau khi chia lô, có thể dự báo nhu cầu lao động mà cụm
công nghiệp cần khi đi vào hoạt động. Số lượng lao động cần thiết cho các xí nghiệp mới
được dự kiến trên cơ sở các chỉ tiêu lao động thực tế trong các cụm công nghiệp hiện đang
hoạt động trong nước. Đối với các cụm công nghiệp hiện nay chỉ tiêu nhân công trung
bình là 100-150 người/1ha. Dự báo nhu cầu lao động vào cụm công nghiệp khoảng 1.400
người được cơ cấu như sau:
+ Quản lý bậc cao: 5%, khoảng 70 người;
+ Quản lý bậc trung: 10%, khoảng 140 người;

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX


55
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

+ Công nhân kỹ thuật: 40%, khoảng 560 người;


+ Công nhân lao động phổ thông: 45%, khoảng 630 người.
- Khả năng cung cấp lao động: Số lao động phổ thông được tuyển dụng sẽ ưu tiên
cho các xã bị thu hồi đất, các xã lân cận và trong địa bàn tỉnh. Số công nhân kỹ thuật trước
mắt phải tuyển từ thành phố và các vùng nơi khác đến, hoặc được đào tạo kịp thời tại các
trung tâm đào tạo, dạy nghề của tỉnh.

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX


56
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

CHƯƠNG 10:
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ – XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN
VÀ KIẾN NGHỊ

10.1 HIỆU QUẢ KINH TẾ – XÃ HỘI


Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) hình thành có ý nghĩa vô cùng quan trọng về
mặt hiệu quả kinh tế - xã hội.
Thu hút đầu tư trong nước và nước ngoài
- Cùng với những ưu đãi đầu tư của tỉnh Hòa Bình, của Luật đầu tư trong nước, Luật
Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, cũng như khả năng hấp dẫn các nhà đầu tư trong và
ngoài nước về địa lý, về tiêu thụ sản phẩm và những ưu đãi đầu tư khác của Cụm công
nghiệp Yên Mông (khu 1) có khả năng thu hút các nhà đầu tư xây dựng khoảng 20 nhà
máy sản xuất.
Thúc đẩy phát triển kinh tế và đô thị hóa trong Tỉnh
- Sử dụng nguyên liệu tại chỗ đa dạng và phong phú, giảm chi phí vận chuyển và chi phí
giao thông chung.
- Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) được thực hiện chuyển dịch cơ cấu ngành nghề,
tạo thêm việc làm cho nông dân, nâng cao đời sống, ổn định xã hội và góp phần tích
cực đảm bảo an ninh quốc phòng.
- Nhờ có công nghiệp chế biến, các sản phẩm từ các nguồn nguyên vật liệu được trở
thành hàng hoá giá trị cao và tăng kim ngạch xuất khẩu. Sản xuất công nghiệp phát
triển sẽ đóng góp đáng kể vào ngân sách, góp phần chuyển đổi cơ cấu kinh tế và thực
hiện hiện đại hóa đất nước.
- Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) được thực hiện sẽ góp phần đẩy nhanh tốc độ
công nghiệp hoá và hiện đại hoá của Tỉnh.
- Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) được thực hiện trên cơ sở tạo ra những công việc
mới mang tính công nghiệp sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân trong Tỉnh và
nâng cao dân trí của nhân dân địa phương.
- Quá trình hình thành và phát triển của cụm công nghiệp sẽ trực tiếp hoặc gián tiếp tạo
nên những điều kiện nâng cao trình độ cũng như những kinh nghiệm về quản lý, về
đầu tư xây dựng. Về kỹ thuật, công nghệ và kinh doanh cho người lao động.
Giải quyết việc làm cho người lao động
- Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) có thể thu hút khoảng 1.400 lao động trực tiếp.
Nếu bình quân tiền lương tháng của lao động trong cụm công nghiệp là 280
USD/người/tháng thì chi phí trả lương cho lao động trực tiếp khoảng 392.000
USD/tháng
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX
57
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

Đóng góp của dự án vào ngân sách nhà nước


- Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) ngoài những đóng góp thuế trực tiếp còn góp đặc
biệt quan trọng của cụm công nghiệp là đóng góp gián tiếp qua thuế giá trị gia tăng và
thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động của các doanh nghiệp thuê lại đất trong Cụm
công nghiệp Yên Mông (khu 1) để sản xuất kinh doanh.
Tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm sản xuất trong nước, tiết kiệm ngoại tệ
nhập khẩu hàng hoá
- Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) đi vào hoạt động và phát triển sẽ là một cụm
công nghiệp sản xuất với công nghệ tiên tiến, tạo ra những sản phẩm đa dạng, chất
lượng cao đáp ứng được đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng tiêu dùng trong nước
và nước ngoài.
- Khả năng cạnh tranh của sản phẩm sản xuất trong nước được nâng cao sẽ tạo ra cơ hội
giảm nhập khẩu hàng hoá tiêu dùng và do đó tiết kiệm được ngoại tệ.

10.2 KIẾN NGHỊ


Đề nghị các cấp có thẩm quyền phê duyệt Dự án và Thiết kế cơ sở để làm cơ sở pháp
lý cho việc đầu tư xây dựng hạ tầng và quản lý xây dựng cụm công nghiệp.
Đề nghị UBND tỉnh chỉ đạo chấm dứt việc xây dựng tại khu vực đã quy hoạch, tránh
việc phải đền bù, phá dỡ những công trình mới xây dựng sau khi đã có quy hoạch được
duyệt. Đề nghị Chính quyền các cấp giúp đỡ Chủ đầu tư thực hiện đền bù, giải phóng mặt
bằng đảm bảo tiến độ thực hiện Dự án.

---------------------------------***********---------------------------------

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX


58
Dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) - TP Hòa Bình

Phô lôc tÝnh to¸n

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN INCOMEX


59

You might also like