Professional Documents
Culture Documents
TCXDVND 323 : 2004 Nhà ở cao tầng – Tiêu chuẩn thiết kế;
Chú ý: Đối với các tính năng, chỉ tiêu kỹ thuật chư được quy định trong các tiêu
chuẩn của Việt Nam, đề nghị tham khảo thêm trong các tiêu chuẩn ISO, tiêu chuẩn
Nhật, tiêu chuẩn NFPA của Mỹ;
Với kiến trúc và mục đích sử dụng như trên, hệ thống Điện nhẹ thiết kế cho công
trình cần đáp ứng được những yêu cầu sau:
Page 2
Công nghệ tiên tiến:
Hệ thống được thiết kế bên cạnh việc áp dụng công nghệ tiên tiến còn phải phù
hợp với xu hướng phát triển chung của ngành Điện nhẹ ở Việt Nam cũng như các nước
trong cùng khu vực và trên thế giới.
Tính mở:
Hệ thống được thiết kế trên nguyên tắc mở, nghĩa là nó có khả năng đáp ứng được
ngay cả khi số lượng user tăng trong tương lai. Việc nâng cấp phần cứng, phần mềm,
thêm các dịch vụ, ứng dụng trong tương lai sẽ được thực hiện dễ dàng ở các điểm mấu
chốt mà không làm ảnh hưởng đến hệ thống hiện tại, cũng như các ứng dụng, dịch vụ
đang khai thác. Các bước đầu tư về phần cứng, phần mềm đều phải mang tính kế thừa.
Tính cơ động:
Hệ thống được xây dựng đáp ứng tốt yêu cầu cơ động, đảm bảo dễ dàng việc
chuyển đổi chức năng, thêm bớt những bộ phận nhỏ thoả mãn nhu cầu đa dạng cho
từng đối tượng cần phục vụ. Điều này có thể thực hiện bằng việc thiết kế hệ thống cáp
và sử dụng hệ thống thiết bị hợp lý, đồng thời các hệ thống cáp chờ, cáp dự phòng cũng
được coi là phần tất yếu của hạ tầng cơ bản.
Độ ổn định:
Để đảm bảo tính ổn định cho hệ thống trong quá trình hoạt động, khi thiết kế hệ
thống truyền dẫn phải tính đến phương án dự phòng.
Độ tin cậy:
Cấu trúc hệ thống phải đảm bảo hiệu suất khai thác dịch vụ, ứng dụng tối đa, đồng
thời hạn chế các điểm gây lỗi tiềm tàng.
Hiệu năng:
Hiệu năng là thước đo đầu tiên đánh giá chất lượng của công việc thiết kế, xây
Page 3
dựng hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông. Hệ thống cần được thiết kế, xây
dựng tối ưu hoá các nhu cầu khai thác, ứng dụng, cho phép phân phối và sử dụng tài
nguyên một cách hợp lý.
1.3.2 Các yêu cầu đối với trung tâm thông tin và tủ cáp tầng:
Để đảm bảo hệ thống thiết bị có thể hoạt động liên tục, an toàn, ổn định cũng như tạo
điều kiện thuận tiện cho việc bảo dưỡng sau này, trung tâm của hệ thống công nghệ
thông tin và viễn thông phải đảm bảo đáp ứng được các điều kiện sau:
Đủ diện tích bố trí thiết bị, vật tư và nhân viên vận hành cho toàn hệ thống;
Có lắp đặt hệ thống chống sét nguồn và chống sét lan truyền trên đường tín hiệu;
Có hệ thống điều hoà không khí và thông gió;
Hệ thống chữa cháy;
Có lắp đặt hệ thống tiếp âm;
Hệ thống chiếu sáng phải hoạt động tốt, đủ điều kiện cho nhân viên vận hành làm
Page 4
việc;
Hệ thống cung cấp nguồn đầy đủ và ổn định;
Trung tâm của hệ thống phải được bảo vệ và giám sát chặt chẽ;
Ngoài ra các hệ thống phụ trợ khác đều phải hoạt động tốt;
Các tuyến cáp trục chính và tủ/hộp cáp phân tầng phải được đặt cách đường cáp điện
trục và đường điện điều hoà tối thiểu là 1,2m để tránh suy hao tín hiệu và nhiễu trong
quá trình truyền dẫn. Các hộp cáp tầng của hạng mục điện thoại phải được đặt cách
sàn 1,5m;
1.3.3 Yêu cầu đối với vật tư và thiết bị sử dụng trong công trình:
Các vật tư, thiết bị sử dụng cho công trình phải đảm bảo chất lượng tốt, bền và phù
hợp với yêu cầu của hệ thống thông tin, viễn thông.
Thiết bị, vật tư lắp đặt cho công trình phải mới 100% và có bảo hành tối thiểu 01
năm. Đối với vật tư nhập khẩu phải rõ nguồn gốc xuất xứ.
Công cụ được sử dụng để lắp đặt phải là công cụ chuyên dụng và được sử dụng đúng
chức năng;
Toàn bộ vật tư và thết bị sử dụng cho công trình đều thuộc các hãng có tên tuổi trên
thế giới, tuổi thọ cao trên 10 năm, bảo hành tốt tại thị trường Việt Nam.
Hệ thống cáp truyền dẫn (cáp nguồn và cáp tín hiệu) là loại chuyên dụng cho các toà
nhà cao tầng và đảm bảo tốt trong vòng từ 10 đến 20 năm;
Các đường cáp truyền dẫn cần được thiết kế khoa học, đảm bảo cung cấp các kết nối
nhằm xây dựng mô hình quản lý tập trung, đáp ứng yêu cầu hiện tại và đảm bảo dự
phòng cũng như nâng cấp, mở rộng trong tương lai;
Các hệ thống cấu thành cơ sở hạ tầng như dây dẫn, tủ đấu nối phải phù hợp với thiết
kế kiến trúc của toà nhà. Các hệ thống thiết bị, đường dữ liệu, cáp điện thoại, ... cần
được bố trí gọn gàng khoa học, đảm bảo tính thẩm mỹ cao, phù hợp với kiến trúc của
toà nhà song cũng phải đảm bảo khả năng duy tu, sửa chữa dễ dàng;
Để đảm bảo mỹ quan chung cho công trình, hệ thông cáp mạng và ổ cắm được bố trí
lắp đặt ngầm trong tường. Hệ thống cáp phải được đặt trong ống hoặc máng bảo vệ,
Page 5
tránh những can nhiễu của môi trường tác động lên.
Việc đi dây trục chính chỉ nên thực hiện 1 lần. Những thay đổi, thêm bớt thiết bị
mạng không làm ảnh hưởng tới hệ thống
Hạ tầng cáp truyền dẫn phải được thiết kế độc lập với ứng dụng và thiết bị (không
phụ thuộc vào các ứng dụng chạy trên nó). Tính linh hoạt này đáp ứng được phần nào
tiêu chí tiết kiệm vốn đầu tư và đáp ứng cho việc nâng cấp hệ thống sau này.
Hệ thống cáp cần được thiết kế có cấu trúc cao: Mô hình quản lý có dạng tập trung.
Cáp được phân phối tới từng tầng và được chia đến từng điểm đầu cuối, tuỳ thuộc
vào số lượng và yêu cầu sử dụng của từng tầng. Như vậy, các điểm đầu cuối có một
đường truyền độc lập, riêng rẽ với nhau giúp cho việc phát hiện và khắc phục sự cố
một cách dễ dàng;
Quản lý các hệ thống mạng phải dễ dàng, có đầy đủ hồ sơ kỹ thuật của thiết bị và sơ
đồ kết nối;
Các hệ thống cáp phải được lựa chọn và thiết kế tuân theo các tiêu chuẩn về truyền
thông. Những tiêu chuẩn này được áp dụng trong việc thiết kế, thi công, lập hồ sơ và
quản lý mạng.
Page 6
thuận tiện cho việc sửa chữa, nâng cấp, bảo dưỡng.
Mạng điện thoại phải được thiết kế rõ ràng và có khả năng thay thế, mở rộng trong
tương lai.
Vị trí lắp đặt ổ cắm điện thoại phải thuận tiện cho người sử dụng nhưng vẫn đảm bảo
tính mỹ quan chung cho công trình.
Hệ thống tiếp âm của mạng điện thoại được thiết kế phù hợp với tiêu chuẩn chung
(điện trở tiếp đất ¿ 1 Ω ).
Hệ thống điện thoại phải được thiết kế phù hợp với các quy chuẩn chất lượng chuyên
ngành.
Page 7
thuận tiện cho việc bảo dưỡng sau này.
Hệ thống âm thanh phải được thiết kế phù hợp với các quy chuẩn chất lượng chuyên
ngành.
Tủ kỹ thuật tầng:
Để đấu nối cáp trục và cáp nhánh của hệ thống mạng điện thoại , máy tính mỗi
tầng chúng tôi thiết kế 1 tủ đấu dây (chung cho hệ thống điện nhẹ).
Hệ thống ổ cắm:
ổ cắm mạng máy tính là loại ổ cắm âm tường, được lắp đặt cách sàn một khoảng
đồng nhất 0.4m.
Đối với khu vực kinh doanh dịch vụ và văn phòng chúng cho thuê, do chưa xác định
được phương án thiết kế nội thất vì vậy chúng tôi chỉ kéo cáp trục dự phòng đến các
hộp kỹ thuật tầng và bố trí ở các phòng quản lý và phòng trực (việc thi công lắp đặt
hệ thống ổ cắm và cáp nhánh sẽ do Chủ đầu tư thứ cấp thực hiện);
Page 8
Hệ thống ống D20 bảo vệ cáp đi ngầm tường.
Page 9
Tại các cầu thang bộ được thiết kế hệ thống Loa treo tường 6W;
Trung tâm của hệ thống Camera được lắp đặt ở Phòng trực an ninh thuộc tầng 1 của
công trình. Tại đây chúng tôi bố trí các đầu ghi, màn hình, bàn điều khiển và UPS.
Cáp sử dụng cho hệ thống Camera là cáp RG6 được luồn trong ống/ máng thép mạ
kẽm 100x150x1.5
Hệ thống nguồn nuôi Camera được sử dụng là nguồn nuôi tập trung.
Cáp chạy dọc trục của hệ thống Camera được bảo vệ bởi thang cáp 400x100x1.5
(chung với hệ thống Điện nhẹ)
Phương án lựa chọn Camera:
Tại các tầng hầm : Sử dụng Camera cố định hình chữ nhật có khả năng quan sát ngày
đêm;
Tại sảnh thang các tầng khu căn hộ lại sử dụng Camera bán cầu cố định quan sát ban
ngày.
Cũng như hệ thống âm thanh thông báo , việc đảm bảo an ninh cho tòa nhà cũng hết
sức quan trọng . Chúng tôi cũng thiết kế nguồn cấp cho hệ thống Camera quan sát là
một UPS online có công suất được tính chọn theo bảng sau :
Page 10
Công suất tiêu Tổng công suất
St Tên thiết bị thụ / 1 thiết bị Số lượng (W)
t (W)
1 Switch 16 port 10 2 20
2 Đầu ghi 32 kênh 20 5 100
3 Màn hình LCD 43" 110 5 550
4 Camera 12 145 1740
5 Công suất nguồn cấp 2.410
Tủ rack 42U:
Page 11
Cửa trước sau 1,2mm
Gối đỡ chân đế 2 mm
Màu sơn Đen
Vật liệu
+ Lõi đồng: đồng nguyên chất kích thước lõi 24 AWG.
+ Vỏ bọc cách ly lõi đồng: Polyethylene.
+ Nhiệt độ hoạt động: -20°C – 60°C.
+ Nhiệt độ bảo quản: -20°C – 80°C.
+ Kiểm định: UL và SEMKO ETL.
Cáp điện thoại 10x2x0,5mm
Cáp điện thoại 50x2x0,5mm
Phiến đấu dây 10 đôi;
Phiến đấu dây 50 đôi;
Bộ khuếch đại:
Page 13
+ Trở kháng: 75Ohm
+ Kích thước: 15,5 "(L) x 5.5" (W) x 10 "(H).
+ Kết nối với tai nghe
Bàn điều khiển 6 vùng
+ 6 vùng điều khiển
+ Thiết kế có loa kiểm tra
+ Chức năng liên lạc nội bộ
+ Các phím lập trình tự do
+ Hiển thị 3 màu trên tất cả các phím bấm
+ Kiểm tra micro âm học
+ Kết nối với tai nghe
Loa còi 15W;
+ Đường vào: 15w
+ Điện áp đường dây: 100v hoặc 70v
+ Trở kháng: 8 ohm
+ Đáp tuyến tần số: 280-12500Hz
+ Cường độ âm thanh: 112 dB (1 W, 1 m)
+ Nhiệt độ hoạt động: -20 đến + 55 độ c
Loa gắn trần 6W;
+ Công suất cực đại: 9W
+ Công suất danh định: 6W
+ Mức chuyển công suất: 1.5W/3W/6W
+ Âm lượng (Cao nhất): 99dB
+ Góc mở (ở 1 kHz/4 kHz, -6dB): 160o/50o
+ Dải tần làm việc: 70 Hz đến 18kHz
+ Điện áp làm việc: 100V
+ Chuẩn an toàn điện: acc. to UL94V0
+ Đáp tuyến tần số: 120 - 15,000 Hz
+ Cường độ âm thanh: 91 dB (1 W, 1 m)
+ Màu sắc: Trắng (RAL 9010)
+ Kích thước: đường kính 210x88mm
Page 14
+ Trọng lượng: 1.1kg
Loa treo tường 6W;
+ Công suất cực đại: 9W
+ Công suất danh định: 6W
+ Mức chuyển công suất: 1.5W/3W/6W
+ Âm lượng (Cao nhất): 99dB
+ Góc mở (ở 1 kHz/4 kHz, -6dB): 160o/50o
+ Dải tần làm việc: 70 Hz đến 18kHz
+ Điện áp làm việc: 100V
+ Chuẩn an toàn điện: acc. to UL94V0
+ Đáp tuyến tần số: 120 - 15,000 Hz
+ Cường độ âm thanh: 91 dB (1 W, 1 m)
+ Màu sắc: Trắng (RAL 9010)
Lưu điện:
+ Điện áp định danh vào 220V
+ Tần số định danh vào 50Hz
+ Công suất định mức ra 3000VA/1500W
+ Điện áp định danh ra 220VAC
+ Mức ổn định 2%
+ Tần số ra Tự cấp: 50Hz + - 0.2Hz
+ Điện lưới: 50Hz
Tăng âm 480W;
+ Công suất Transformer: 480W
+ Slew rate: 30V/us
+ Tổng độ méo hài âm <0.2%
+ Trở kháng đầu vào 20kOhm
+ Tỷ số tín hiệu trên tạp âm >100dB
Đầu CD/Tuner;
Page 15
+ Công suất tiêu thụ: 50VA
+ Các khối tín hiệu: CD/ Tuner
+ Dải tần làm việc khối tuner: FM: 87.5 – 108MHz
AM: 522 – 1620 kHz
+ Độ nhậy: FM: 2uV (26dB S/N)
AM: 20uV (30dB S/N)
+ Tần số đáp ứng khối Tuner: 30Hz đến 15 kHz
+ Độ biến dạng: <1% (Tuner)
+ Độ biến dạng: <0.1% ( CD)
+ Tần số đáp ứng khối CD: 20Hz đến 20kHz
+ Ngõ ra: Khối Tuner 02 jack mono; mức tín hiệu: 200mV
+ Khối CD 02 jack mono; mức tín hiệu:500mV
+ Ngõ ra hỗn hợp CD/Tuner: 02 jack mono; mức tín hiệu 200mV
+ Các tiêu chuẩn về kỹ thuật điện:
+ Tiêu chuẩn về phát xạ điện từ: EN 55103-1
+ Tiêu chuẩn về độ nhiễm từ: EN 55103-2
Ông bảo vệ cáp D20.
+ Chất liệu: Bằng nhựa PVC chống cháy;
+ Dài: 2.92m;
+ Đường kính: Phi 20;
+ Màu: Trắng;
+ Màu: Trắng sữa;
Camera bán cầu cố định
+ Camera bán cầu cố định
+ ống kính thay đổi tiêu cự 2x (2.8 ~ 6.0 mm)
+ Độ nhạy sáng 0.9 lux mầu ABS
+ Kích thước/Trọng lượng: #129.5 x 93 mm; ~460 g
Camera bán cầu cố định ngày đêm
+ Camera bán cầu cố định ngày đêm
+ ống kính thay đổi tiêu cự 2.8 ~ 10 mm 3.6x
Page 16
+ Độ nhạy sáng: 0.6 lux mầu, 0.4 lux đen trắng tại F1.3
+ Chức năng Adaptive Black Stretch
+ Kích thước/Trọng lượng: phi 129.5 mm x 93 mm (H) ; ~430 g
Camera ống đặt dưới tầng hầm
+ Camera cố định ngày đêm
+ Super Dynamic 5,ABS
+ Độ nhạy sáng: 0.1 lux mầu, 0.07 lux đen trắng tại F1.4/ 0.003 lux mầu, 0.002 lux
đen trắng tại F1.4 với sens up 32x
+ Độ phân giải 650 TV lines
Đầu Ghi 24 Camera
+ HDMI Full HD 1080i (1,920 x1,080)
+ Nén H264 với “UniPhier#” LSI platform
+ SD5link với cảnh báo i-VMD (phát hiện chuyển động thông minh)
+ Ghi theo thời gian thực và xem 16 kênh x 2 màn hình
+ Lên tới 31 khe ổ cứng HDD với 4 khe ổ cứng tại thiết bị chính và 3 thiết bị mở
rộng với 9 ổ cứng
Màn hình theo dõi
+ Loại Màn Hình: LCD TV
+ Kích Thước Màn Hình (Inch) 42
+ Độ phân giải 1366x768
+ Độ sáng (cd/m2) 500
+ Độ Tương Phản Động 60,000:1
+ Góc Nhìn 178/178
+ Thời Gian Đáp ứng (MPRT) 5ms
+ WCC (Kiểm Soát Màu Rộng)
Page 17