Professional Documents
Culture Documents
1. Số liệu khí hậu dùng trong thiết kế xây dựng. Tiêu chuẩn Việt nam . TCVN 4088 -85.
Nhà xuất bản Xây dựng Hà Nội - 1985, TCVN 4605 : 1988, TCXD 1986.
2. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5687:2010 Thông gió-điều tiết không khí-sưởi ấm
3. Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 232:1999 Hệ thống thông gió, điều hoà không khí và cấp
lạnh- chế tạo lắp đặt và nghiệm thu.
5. HVAC duct contruction standards metaland flexible, SMACMA Second edition -1995
2. Tính toán.
Dựa trên chức năng sử dụng của công trình và các tiêu chuẩn kỹ thuật, thông số
nhiệt ẩm trong nhà được chọn để thiết kế hệ thống điều hoà không khí như sau:
Mùa hè:
- Nhiệt độ: tr = 25 2 oC
- Độ ẩm: 60%<r < 70 %.
b. Thông số tính toán ngoài nhà: Theo TCVN 4088-85 lấy ở Bắc Ninh, ta có:
Mùa hè: (nhiệt độ cực đại và cực đại trung bình của không khí và độ ẩm tương đối trung
bình)
- Nhiệt độ: tt = (33+27)/2 = 30oC
- Độ ẩm: r = 83 %.
Mùa đông: (nhiệt độ cực đại trung bình của không khí và độ ẩm tương đối trung bình)
- Nhiệt độ: tt = 13,8 oC
1
Dự án đầu tư xây dựng: ..........................................
- Độ ẩm: r = 80 %.
c. Tính toán nhiệt - lạnh:
+ Tính toán nhiệt:
Công thức tổng quát:
Qth=Qkc+Qn+Qcs+Qbx+Qkk (kW)
Trong đó:
- Qth : Lượng nhiệt thừa; (kW)
- Qkc : Lượng nhiệt truyền qua kết cấu bao che; (kW)
Qk=K.F.(Tn-Tt); (kW)
- Qn : Nhiệt tỏa do người hoạt động trong phòng; (kW)
Qn=n.qn ; (kE)
- Qcs : Nhiệt tỏa do hệ thống chiếu sáng và trang thiết bị trong phòng; (W/h)
Qn=860.a.N ; (kW)
- Qkk : Nhiệt tỏa do không khí ngoài mang vào phòng; (Kw)
Qkk=n.B..t.Z ; (kW)
Giải thích các thông số tính toán:
TT Ký hiệu Tên gọi - Cách tính (hoặc chọn theo TC)
1 K (W/m2.h.0C) Hệ số truyền nhiệt của kết cấu: K=1/(1/n)+(1/t)+(n/n)
* n,n chiều dầy và hệ số dẫn nhiệt của các lớp kết cấu bao
che.
T Diện Công
Tên phòng kW Công suất lạnh
T tích suất
m2 cho 1 m2 kW Btu/h Btu/h
1 Sảnh đón tiếp 150 0.34 51 174000 180000
2 Văn phòng 75 0.22 16.5 56200 60000
173159 188000
3 Trung tâm thương mại tầng 1 1450 0.35 507.5
0 0
212500 212000
4 Trung tâm thương mại tầng 2 1780 0.35 623.0
0 0
-
Lưu lượng tính toán cho mỗi khu vệ sinh:
Q = 6.0* 2.7 * 10*10 tầng = 1620 (m3/h)
Chọn quạt thông gió gắn trần cho mỗi vệ sinh phòng nghỉ có lưu lượng: 150 (m3/h), cột
áp H =20 Pa
4
Dự án đầu tư xây dựng: ..........................................
- Chọn quạt thông gió hút vệ sinh tầng 1-2: Quạt trục âm trần có lưu lượng 1100
(m3/h), cột áp 150 Pa.
- Chọn quạt thông gió hút vệ sinh tầng 3-12: Quạt li tâm có lưu lượng: 1100 * 18
trục = 20000 (m3/h), cột áp 500 Pa.
Ống đồng đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và được bảo quản trước khi thi công
- Xác định chính xác vị trí đặt dàn lạnh và dàn nóng, tiến hành đo và rải ống đồng
theo đúng vị trí. Lắp ống đồng từ vị trí xác định đặt dàn lạnh tới vị trí đặt dàn nóng theo
bản vẽ thi công được phê duyệt.
- Ống đồng được nong loe và cắt gọt bằng dao các chuyên dụng (hình dưới)
5
Dự án đầu tư xây dựng: ..........................................
- Ống đồng dẫn môi chất nối giữa các thiết bị của hệ thống khi có chiều dài trên
1m thì cần các đai đỡ hoặc treo ống.
6
Dự án đầu tư xây dựng: ..........................................
Khoảng cách đă ̣t giá đỡ cho ống môi chất nằm ngang
7
Dự án đầu tư xây dựng: ..........................................
Kết nối nước ngưng của dàn lạnh điều hòa cassette.
- Hệ thống thoát nước ngưng sử dụng ống PVC có đường kính theo bản vẽ thiết kế
phê duyệt và được bọc cách nhiệt bằng armflex.
- Hê ̣ thống nước ngưng phải đảm bảo đô ̣ dốc 1% hoặc cao hơn trên suốt chiều dài,
hệ thống ống nước gộp phải đảm bảo thoát nước theo thiết kế.
Nước ngưng của dàn lạnh điều hòa kết nối vào hệ thống.
- Khoảng cách giá đỡ và kích thước ty ren cho ống nước ngưng
8
Dự án đầu tư xây dựng: ..........................................
+ Bịt kín đầu ống và và ống nhánh trụ chính. Dùng các van chặn đầu ống
trụ chính và nút bịt cho các đầu ống nhánh.
+ Bơm nước từ từ vào đường ống chính
+ Kiểm tra sự dò rỉ nước trên đường ống. Chỉ tiến hành bọc cách nhiệt kín
các đầu nối sau khi đườg ống được thử và kín hoàn toàn.
o Thử ống nhánh:
+ Khi thử kín đường ống nhánh, khoá chặn van trên ống nhánh, đưa nước
từ từ vào đầu của một nhánh bất kỳ theo dõi sự rò rỉ của nước. Chỉ tiến hành bọc
cách nhiệt kín các đầu nối sau khi đường ống được thử và kín hoàn toàn.
- Lập các biên bản nghiệm thu công việc thử kín.
- Lập biên bản nghiệm thu công việc xây lắp.
Xác định và lấy dấu vị trí => bắt vít nở => bắt ty ren => treo thiết bị
- Chuyển thiết bị đến vị trí và cố định máy.
10