Professional Documents
Culture Documents
1
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH.....................................................4
1.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA DỰ ÁN.................................................................................4
1.2. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH......................................................................................6
1.3. PHẠM VI CÔNG TRÌNH..........................................................................................6
1.4. QUY MÔ CỦA HẠNG MỤC.....................................................................................6
CHƯƠNG 2: TUYẾN ĐƯỜNG DÂY.....................................................8
2.1 CÁC YÊU CẦU VỚI TUYẾN ĐƯỜNG DÂY..........................................................8
2.2 TUYẾN ĐƯỜNG DÂY..............................................................................................8
2.3 ĐIỀU KIỆN ĐỊA HÌNH............................................................................................10
2.4 ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH.................................................................11
2.5 ĐỊA CHẤT THỦY VĂN..........................................................................................14
2.6 HIỆN TƯỢNG ĐỊA CHẤT VẬT LÝ.......................................................................14
2.7 ĐIỀU KIỆN KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN..................................................................15
2.8 ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU TÍNH TOÁN......................................................................16
CHƯƠNG 3: DÂY DẪN ĐIỆN VÀ DÂY CHỐNG SÉT.............................19
3.1 LỰA CHỌN DÂY DẪN ĐIỆN................................................................................19
3.2 LỰA CHỌN DÂY CHỐNG SÉT VÀ CÁP QUANG OPGW..................................20
CHƯƠNG 4: ĐẢO PHA VÀ ĐẤU NỐI................................................23
4.1 ĐẢO PHA DÂY DẪN..............................................................................................23
4.2 ĐẤU NỐI..................................................................................................................23
CHƯƠNG 5: CÁCH ĐIỆN VÀ PHỤ KIỆN ĐƯỜNG DÂY.........................24
5.1 CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG...................................................................24
5.2 ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA CÁCH ĐIỆN...........................................................25
5.3 LỰA CHỌN TẢI TRỌNG CÁCH ĐIỆN.................................................................26
5.4 LỰA CHỌN CHUỖI CÁCH ĐIỆN..........................................................................27
5.5 PHỤ KIỆN TREO DÂY...........................................................................................28
CHƯƠNG 6: CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ.............................................29
6.1 CHỐNG SÉT VÀ NỐI ĐẤT:...................................................................................29
6.2 BẢO VỆ CƠ HỌC CHO DÂY DẪN VÀ DÂY CHỐNG SÉT................................30
6.3 CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ KHÁC.........................................................................30
CHƯƠNG 7: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CỘT...........................................31
7.1 CHỌN SƠ ĐỒ CỘT VÀ GIẢI PHÁP KẾT CẤU CỘT...........................................31
7.2 TÍNH TOÁN CỘT....................................................................................................32
7.3 PHẠM VI SỬ DỤNG CỘT TRÊN TUYẾN............................................................38
CHƯƠNG 8: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ MÓNG........................................40
8.1 KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA HÌNH, ĐỊA CHẤT TUYẾN ĐƯỜNG DÂY.......................40
8.2 GIẢI PHÁP MÓNG CỦA ĐƯỜNG DÂY...............................................................40
8.3 TÍNH TOÁN MÓNG................................................................................................41
8.4 LIÊN KẾT CỘT VÀ MÓNG....................................................................................47
8.5 CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÓNG........................................................................47
CHƯƠNG 9: BỐ TRÍ CỘT TRÊN MẶT CẮT DỌC.................................49
9.1 CÁC YÊU CẦU VÀ SỐ LIỆU CƠ BẢN.................................................................49
9.2 GIẢI PHÁP THỰC HIỆN........................................................................................50
CHƯƠNG 10: GIẢI PHÁP PHỐI HỢP RƠLE BẢO VỆ.......................51
10.1 HIỆN TRẠNG RƠLE BẢO VỆ TRẠM BIẾN ÁP 220KV SƠN TÂY....................51
10.2 PHẠM VI TRANG BỊ RƠ LE CHO DỰ ÁN...........................................................52
10.3 GIẢI PHÁP LẮP ĐẶT ĐƯỜNG TRUYỀN THÔNG TIN QUANG.......................52
10.4 GIẢI PHÁP BỔ SUNG SCADA..............................................................................53
2
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
3
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
4
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
- Căn cứ vào công văn số 937/BXD-QHKT của Bộ Xây Dựng ngày 12 tháng
5 năm 2014 về việc điều chỉnh hướng tuyến đường dây 110kV Sơn Tây - Ba
Vì.
- Căn cứ vào công văn số 4694/UBND-QHKT của UBND thành phố Hà Nội
ngày 27 tháng 06 năm 2014 về việc chấp thuận hướng tuyến đường dây
110kV Sơn Tây - Ba Vì cấp điện cho trạm biến áp 110kV Ba Vì.
- Căn cứ vào quyết định số 4351/QĐ-BCT của bộ công thương ngày 20 tháng
8 năm 2011 về việc phê duyệt: Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hà
Nội giai đoạn 2011 - 2015 có xét đến 2020.
- Căn cứ vào công văn số 1798/UBND của UBND huyện Ba Vì ngày 03
tháng 12 năm 2012 về việc thống nhất địa điểm xây dựng trạm biến áp
110kV Ba Vì tại xã Vật Lại, huyện Ba Vì, TP. Hà Nội.
- Căn cứ vào công văn số 1696/VQH-TT2 ngày 24 tháng 10 năm 2013 của
Viện Quy hoạch Xây dựng về việc cấp số liệu hạ tầng kỹ thuật.
- Căn cứ công văn số 1803/UBND-CT của UBND thành phố Hà Nội ngày 08
tháng 03 năm 2013 về việc chấp thuận địa điểm xây dựng TBA 110kV Ba
Vì tại xã Vật Lại, huyện Ba Vì.
- Căn cứ công văn số 2707/QHKT-P7 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc ngày 14
tháng 7 năm 2014 về việc Quy hoạch tổng mặt bằng và phương án kiến trúc
sơ bộ trạm biến áp 110kV Ba Vì.
- Căn cứ vào công văn số 1127/UBND của UBND huyện Ba Vì ngày 13
tháng 8 năm 2014 về việc thống nhất ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch
tổng mặt bằng trạm biến áp 110kV Ba Vì.
- Căn cứ vào công văn số 547/TLST-QLN của Công ty TNHH MTV thủy lợi
Sông Tích ngày 14 tháng 8 năm 2014 về việc chấp nhận giải pháp đường
qua kênh tưới T4 vào TBA 110kV Ba Vì.
- Căn cứ công văn số 4321/QHKT-P7 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc ngày 15
tháng 10 năm 2014 về việc Quy hoạch tổng mặt bằng và phương án kiến
trúc sơ bộ trạm biến áp 110kV Ba Vì.
- Căn cứ công văn số 4747/SCT-QLĐN của Sở Công Thương thành phố Hà
Nội ngày 05 tháng 11 năm 2014 về việc bố trí mặt bằng xây dựng trạm biến
áp 110kV Ba Vì.
- Căn cứ công văn số 5605/QHKT-P7 ngày 18/12/2014 của Sở Quy hoạch -
Kiến trúc về việc chấp thuận Quy hoạch tổng mặt bằng và phương án kiến
trúc sơ bộ TBA 110kV Ba Vì.
- Căn cứ vào các quy trình quy phạm trang bị điện hiện hành. Tiêu chuẩn tải
trọng và tác động TCVN 2737 - 1995 do Bộ Xây dựng ban hành.Những
thay đổi so với dự án đầu tư xây dựng công trình đã được duyệt.
- Căn cứ công văn số 536/ĐĐMB-CN ngày 29/04/2016 về thỏa thuận
SCADA dự án xây dựng mới TBA 110kV Ba Vì.
5
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
6
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
7
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
8
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
Tuyến đi qua đồi trồng bạch đàn thuộc xã Đường Lâm tới G5. Vị trí G5 nằm
trong đồi bạch đàn.
Tại G5 tuyến lái phải: P = 0042’14’’.
- Từ G5- G6: Dài 189.14 m.
Tuyến đi qua đồi bạch đàn qua ao, đến đồi bạch đàn thuộc xã Đường Lâm tới
G6. Vị trí G6 nằm trong đồi bạch đàn.
Tại G6 tuyến lái trái: T = 25008’40’’.
- Từ G6- G7: Dài 269.61m
Tuyến vẫn chủ yếu trên đồi trồng bạch đàn cây tương đối rậm rạp thuộc khu
vực đồi lăng Ngô Quyền - Phùng Hưng tới G7. Vị trí G7 nằm trên đồi bạch đàn gần
khu đền Mẫu.
Tại G7 tuyến lái phải: P = 22047’10’’.
- Từ G7- G8: Dài 185.37m.
Tuyến đi qua đồi bạch đàn cắt qua ao và cắt qua 2 lần đường đất vào đền Mẫu,
tới G8. Vị trí G8 nằm tại đồi bạch đàn.
Tại G8 tuyến lái phải: p = 44040’37’’.
- Từ G8- G9: Dài 514.89m.
Tuyến chủ yếu đi trên đất ruộng lúa, tuyến cắt qua đường nhựa liên xã. Tuyến
cắt qua 2 ĐDK 22kV, 1 ĐDK 0.4kV và 1 đường thông tin 1 cáp. Vị trí G9 nằm trên đất
trồng lúa.
Tại G9 tuyến lái trái: tr = 34045’60’’.
- Từ G9- G10: Dài 318.67m,
Tuyến đi qua ruộng lúa, trang trại nhà ông Dũng xã Cam Thượng - Huyện Ba
Vì tới G10. Tuyến cắt qua đường nhựa liên xã, tuyến cắt qua 1 đường thông tin cáp 3
dây, vị trí G10 nằm trong đồi trồng keo.
Tại G10 tuyến lái trái: tr = 51047’12’’.
- Từ G10- G11: Dài 2750.88m.
Tuyến chủ yếu đi trên đất của xã Cam Thượng và một phần đất của xã Thụy An,
địa hình chủ yếu là đồi thấp xen kẹp ruộng trồng lúa và màu
Tuyến cắt qua 1 ĐDK 0.4kV ảnh hưởng trong hành lang tuyến 7 nhà dân.
Tuyến cắt qua 2 lần sông Tích Giang
G11 được đặt trên gò trồng bạch đàn
Tại G11 tuyến lái phải: p = 13023’58’’
- Từ G11- G12: Dài 331.60m.
Tuyến chạy qua khu ao, qua đồi bạch đàn đến ruộng lúa tới G12. Vị trí G12
nằm trên ruộng lúa.
Tại G12 tuyến lái trái: tr = 55056’29’’.
- Từ G12- G13: Dài 1397.03m.
Tuyến đi qua khu trồng lúa tới đồi trồng bạch đàn đến khu trồng lúa tới G13. Vị
trí G13 nằm ruộng. Tại G13 tuyến lái phải: P =46059’38’’.
- Từ G13- G14: Dài 696.11m.
9
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
Tuyến giao chéo với đường 35kV qua khu trồng lúa, qua khu dân cư đến khu
trồng lúa tới G14. Vị trí G14 nằm trong ruộng lúa.
Tại G14 tuyến lái phải: p = 19002’28”.
- Từ G14- G15: Dài 1841,66m.
Tuyến đi qua khu đất vườn qua khu trồng lúa, qua đồi bạch đàn đến khu trồng
màu tới G15. Vị trí G15 nằm trong khu đất trồng màu.
Tại G15 tuyến lái trái: tr =9048’02’’.
- Từ G15- G16: Dài 224.8m.
Tuyến đi qua khu trang trại đến ao tới G16. Vị trí G16 nằm trong ao.
Tại G16 tuyến lái phải: P =16031’58’’.
- Từ G16- G17: Dài 255m.
Tuyến đi qua khu trồng màu tới G17. Vị trí G17 nằm trong khu đất trồng màu.
Tại G17 tuyến lái trái: tr =7017’10’’.
- Từ G17- G18. Dài 233,88m.
Tuyến đi qua khu đất trồng màu tới vườn keo tới G18. Vị trí G18 nằm trong
vườn cây keo.
Tại G18 tuyến lái phải: P =28026’43’’.
- Từ G18- G19: Dài 253,22m.
Tuyến giao chéo với đường 35Kv đến đồi trồng dứa tới G19. Vị trí G19 nằm
trong đồi trồng dứa.
Tại G19 tuyến lái trái: tr =47005’03’’.
- Từ G19- G20: Dài 431,38m.
Tuyến đi qua khu trồng màu ,qua sông Tích Giang đến khu trồng màu tới G20.
Vị trí G20 nằm trong khu đất trồng màu. Tại G20 tuyến lái phải: p =41006’18’’.
- Từ G20- G21: Dài 917.66m.
Tuyến đi qua khu đất trồng màu qua ao đến khu trồng lúa tới G21. Vị trí G21
nằm trong khu đất trồng lúa. Tại G21 tuyến lái phải: p =12021’02’’.
- Từ G21- G22: Dài 417.20m.
Tuyến đi qua khu đất trồng lúa và màu của xã Vật Lại cắt qua một số kênh
mương nội đồng, cắt 1 lần đường dây 22 kV, cắt 1 lần đường dây 0.4 kV, tới G22. Vị
trí G22 nằm trong vườn keo.
Tại G22 tuyến lái phải: p =40052’09’’.
- Từ G22- G23: Dài 236,37m.
Tuyến vẫn đi trên ruộng trồng lúa và màu của xã Vật Lại cắt qua một số kênh
mương nội đồng, ao hồ, cắt 4 lần đường dây 0.4 kV ảnh hưởng trong hành lang tuyến
01 nhà chăn nuôi của dân. Vị trí G23 nằm trong ruộng lúa.
Tại G23 tuyến lái trái: tr=25044’26’’.
- Từ G23- ĐC: Dài 42,33m.
Tuyến đi trên ruộng lúa thuộc xã Vật Lại, huyện Ba Vì.
2.3 ĐIỀU KIỆN ĐỊA HÌNH
Công trình dự kiến xây dựng chủ yếu đi trên các gò đồi và cánh đồng trồng lúa
thuộc các xã Thanh Mỹ và Đường Lâm thị xã Sơn Tây, các xã Cam Thượng,
10
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
Thụy An và Vật Lại của huyện Ba Vì thành phố Hà Nội. Đất đá cấu tạo nên dạng
địa hình này chủ yếu là: Sét, sét pha, cát pha có nguồn gốc sườn tích, tàn tích
(edQ). Đá gốc chủ yếu là: Đá phiến sét (PR).
2.4 ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH.
Căn cứ tài liệu khảo sát địa chất công trình thu thập được trên toàn tuyến công
trình và kết quả thí nghiệm mẫu đất trong phòng, thì nền đất thiên nhiên trên toàn
tuyến công trình được thăm dò và mô tả đến độ sâu 8.0 m gồm các lớp như sau:
Sau đây mô tả các lớp từ trên xuống:
- Lớp 1: Lớp đất lấp, đất ruộng lẫn rễ cây thực vật. Gặp ở các hố khoan : KC17,
KC24, KC29, KC32, KC35, KC37, C38, KC39< KC40, KC42, KC43, KC50, KC57,
KC61, KC64. Lớp này có bề dày tương đối mỏng từ 0.2m đến 0.5m. Thành phần chủ
yếu là đất lẫn mùn thực vật, rễ cây, lá cây, màu xám đen. Lớp này có chiều dày nhỏ sẽ
bóc bỏ trong quá trình thi công.
- Lớp 2 : Lớp cát pha màu xám trắng, xám xanh lẫn 15- 20% dăm sạn sắc cạnh,
rắn chắc, d= 0.5- 1cm. Trạng thái dẻo. Lớp này nằm dưới lớp 1. Bắt gặp trong các hố
khoan: KC35, KC38, KC42, KC43. Bề dày lớp từ 1,2m đến 1,5m. Thành phần chủ yếu
là cát pha màu xám trắng, xám xanh lẫn 15- 20% dăm sạn sắc cạnh, rắn chắc có đường
kính từ 0.5cm đến 1cm. Trong lớp này đã lấy và thí nghiệm 05 mẫu. Kết quả tổng hợp
các chỉ tiêu cơ lý của lớp thể hiện ở bảng tổng hợp sau:
STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị
1 Thành phần hạt <0.005mm P % 16.1
2 Khối lượng riêng g/cm3 2.67
3 Độ ẩm tự nhiên W % 34.1
4 Khối lượng thể tích tự nhiên o g/cm3 1.81
5 Khối lượng thể tích khô c g/cm3 1.35
6 Giới hạn chảy WL % 37
7 Giới hạn dẻo WP % 26.1
8 Chỉ số dẻo IP % 10.8
9 Độ sệt B 0.74
10 Độ bão hoà G % 93.1
11 Độ rỗng n % 49.5
12 Hệ số rỗng o - 0.979
13 Góc ma sát trong Độ 17
14 Lực dính kết C kG/cm2 033
15 Hệ số nén lún a cm2/kG 0.021
16 Mô dun tổng biến dạng E kG/cm2 139
17 Sức chịu tải quy ước R kG/cm2 1.66
- Lớp 3 : Lớp sét pha màu xám vàng, xám trắng lẫn 20 -30% dăm sạn, sắc cạnh,
rắn chắc, d = 1- 2cm. Trạng thái dẻo mềm. Lớp này nằm dưới lớp 2, phân bố trên diện
rộng khu vực khảo sát. Bắt gặp trong các hố khoan: KC13, KC30, KC32, KC37,
KC40, KC42, KC43, KC51, KC52, KC53, KC54, KC56, KC57, KC65. Bề dày lớp
trung bình từ 1,0m đến 7,8m. Thành phần chủ yếu là cát pha màu xám trắng, xám xanh
11
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
lẫn 15- 20% dăm sạn sắc cạnh, rắn chắc có đường kính từ 0.5cm đến 1cm. Trong lớp
này đã lấy và thí nghiệm 17 mẫu. Kết quả tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý của lớp thể hiện
ở bảng tổng hợp sau:
STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị
1 Thành phần hạt <0.005mm P % 35.7
2 Khối lượng riêng g/cm3 2.64
3 Độ ẩm tự nhiên W % 35.7
4 Khối lượng thể tích tự nhiên o g/cm3 1.78
5 Khối lượng thể tích khô c g/cm3 1.31
6 Giới hạn chảy WL % 41.2
7 Giới hạn dẻo WP % 26.3
8 Chỉ số dẻo IP % 14.9
9 Độ sệt B 0.63
10 Độ bão hoà G % 92.6
11 Độ rỗng n % 50.4
12 Hệ số rỗng o - 1.018
13 Góc ma sát trong Độ 6
14 Lực dính kết C kG/cm2 0.18
15 Hệ số nén lún a cm2/kG 0.027
16 Mô dun tổng biến dạng E kG/cm2 100
17 Sức chịu tải quy ước R kG/cm2 0.75
- Lớp 4 : Lớp sét pha màu nâu đỏ, nâu vàng, lẫn 20- 30% dăm sạn, sắc cạnh,
rắn chắc, d = 1- 2cm. Trạng thái dẻo cứng. Lớp này nằm dưới lớp 3 và phân bố trên
diện rộng phạm vi khảo sát. Bắt gặp trong các hố khoan: KC3, KC5, KC10, KC13,
KC16, KC17, KC18, KC19, KC20, KC21, KC22, KC23, KC24, KC25, KC28, KC29,
KC30, KC31, KC32, KC34, KC35, KC38, KC39, KC41, KC50, KC51, KC52, KC53,
KC54, KC56, KC57, KC58, KC59, KC60, KC61, KC63, KC64, KC65. Bề dày lớp từ
0,6m đến >8,0m. Thành phần chủ yếu là sét pha màu nâu đỏ, nâu vàng, lẫn 20- 30%
dăm sạn, sắc cạnh, rắn chắc đường kính từ 1cm đến 2 cm. Trong lớp này đã lấy và thí
nghiệm 45 mẫu. Kết quả tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý của lớp thể hiện ở bảng tổng hợp
sau:
STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị
1 Thành phần hạt <0.005mm P % 30.5
2 Khối lượng riêng g/cm3 2.65
3 Độ ẩm tự nhiên W % 30.4
4 Khối lượng thể tích tự nhiên o g/cm3 1.87
5 Khối lượng thể tích khô c g/cm3 1.43
6 Giới hạn chảy WL % 40.0
7 Giới hạn dẻo WP % 24.8
8 Chỉ số dẻo IP % 15.2
9 Độ sệt B 0.37
10 Độ bão hoà G % 95.2
12
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
11 Độ rỗng n % 45.9
12 Hệ số rỗng o - 0.848
13 Góc ma sát trong Độ 14
2
14 Lực dính kết C kG/cm 0.25
2
15 Hệ số nén lún a cm /kG 0.033
2
16 Mô dun tổng biến dạng E kG/cm 157
2
17 Sức chịu tải quy ước R kG/cm 1.23
- Lớp 5 : Lớp đá sét bột kết bị phong hóa mãnh liệt đến trạng thái sét lẫn dăm
sạn, sắc cạnh, rắn chắc. Trạng thái cứng. Lớp này nằm dưới lớp 4, phân bố trên diện
rộng phạm vi khảo sát. Bắt gặp trong các hố khoan: KC3, KC10, KC21, KC22, KC23,
KC25, KC28. Bề dày lớp từ 6,5m đến 7,4m. Thành phần chủ yếu là đá sét bột kết bị
phong hóa mãnh liệt đến trạng thái sét lẫn dăm sạn, sắc cạnh, rắn chắc. Trong lớp này
đã lấy và thí nghiệm 16 mẫu. Kết quả tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý của lớp thể hiện ở
bảng tổng hợp sau:
STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị
1 Thành phần hạt <0.005mm P % 23.9
2 Khối lượng riêng g/cm 3
2.66
3 Độ ẩm tự nhiên W % 24.1
4 Khối lượng thể tích tự nhiên o g/cm 3
1.87
5 Khối lượng thể tích khô c g/cm 3
1.51
6 Giới hạn chảy WL % 39.9
7 Giới hạn dẻo WP % 25.3
8 Chỉ số dẻo IP % 14.6
9 Độ sệt B 0.09
10 Độ bão hoà G % 83.7
11 Độ rỗng n % 43.3
12 Hệ số rỗng o - 0.764
13 Góc ma sát trong Độ 20
2
14 Lực dính kết C kG/cm 0.31
2
15 Hệ số nén lún a cm /kG 0.036
2
16 Mô dun tổng biến dạng E kG/cm 235
2
17 Sức chịu tải quy ước R kG/cm 1.77
- Lớp 6 : Lớp đá sét bột kết phong hóa đến trạng thái dăm sạn lẫn sét màu nâu
đỏ, nâu vàng. Trạng thái cứng. Lớp này nằm dưới lớp 5. Chỉ bắt gặp trong hố khoan
KC5 có bề dày là 4,5m. Thành phần chủ yếu là đá sét bột kết phong hóa đến trạng thái
dăm sạn lẫn sét màu nâu đỏ, nâu vàng. Trong lớp này đã lấy và thí nghiệm 01 mẫu.
Kết quả tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý của lớp thể hiện ở bảng tổng hợp sau:
STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị
1 Thành phần hạt <0.005mm P % 18.2
2 Khối lượng riêng g/cm 3
2.69
3 Độ ẩm tự nhiên W % 16.2
4 Khối lượng thể tích tự nhiên o g/cm 3
1.89
13
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
14
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
Đặc điểm khí hậu chung cho vùng đặt trạm biến áp và đường dây 110kV được
đánh giá theo tài liệu khí tượng của trạm Sơn Tây (thành Phố Hà Nội). Về cơ bản
thuộc vùng khí hậu nhiệt đới có gió mùa đông lạnh và mùa hè nóng ẩm:
- Nhiệt độ không khí bình quân khoảng 23,4 oC. Nhiệt độ cực đại có thể lên tới
41,0oC, thường xuất hiện vào tháng VI và nhiệt độ thấp nhất có thể xuống dưới 4,5 oC,
thường xuất hiện vào tháng I.
- Độ ẩm không khí bình quân trong năm khoảng 84,1%, cao nhất có thể lên tới
100%, thấp nhất xuống dưới 21%.
- Lượng mưa trung bình nhiều năm trong khu vực thuộc loại khá lớn khoảng
1818mm. Ba tháng có lượng mưa lớn nhất là VI, VII, VIII chiếm tới trên 50% lượng
mưa cả năm và có số ngày mưa trung bình trong năm khoảng 140,2 ngày.
- Số ngày dông sét trung bình trong năm tại trạm Ba Vì là 73,4 ngày. Dông xảy
ra vào bất kỳ tháng nào trong năm và nhất là vào giai đoạn chuyển mùa, nhưng chủ
yếu là vào mùa hè, vào các buổi chiều từ 13 giờ đến tối, tháng có nhiều dông nhất là từ
tháng V đến tháng IX trùng với thời kỳ nhiều mưa, thời gian duy trì một cơn dông: 1
2giờ, dông xuất hiện thường đi kèm theo với sấm sét.
Trong các tháng XI I là thời kỳ hoạt động mạnh của gió mùa đông, do vậy
thường ít có dông, khoảng 2 3ngày trong tháng.
a./ Phân vùng áp lực gió:
- Áp lực gió tác dụng lên công trình được tính toán theo tiêu chuẩn "Tải trọng và
tác động - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN2737-1995".
- Đường dây 110kV Sơn Tây- Ba Vì đi trên địa bàn thị xã Sơn Tây và huyện Ba
Vì thành phố Hà Nội. Theo bản đồ phân vùng áp lực gió thì đường dây đi qua 1 vùng
áp lực gió: Vùng II.B, có áp lực gió ở độ cao cơ sở 10m là 95daN/m2.
b./ Nhiệt độ không khí:
Đặc trưng nhiệt độ không khí trạm Sơn Tây:
Đặc Các tháng, năm
trưng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm
Ttb oC 16,3 17,2 20,0 23,8 27,1 18,6 28,9 28,4 27,2 24,7 21,3 17,9 23,4
Tmax oC 31,4 33,3 37,6 37,6 40,5 41,0 39,7 38,7 36,7 35,0 34,0 31,2 41,0
Tmin oC 4,6 5,4 4,5 13,0 17,3 20,4 19,5 19,8 17,2 15,4 9,2 5,1 4,5
Đặc trưng nhiệt độ không khí :
- Nhiệt độ không khí trung bình năm : 23,4oC
- Nhiệt độ không khí cao nhất tuyệt đối : 41,0oC
- Nhiệt độ không khí thấp nhất tuyệt đối : 4,5oC
c./ Lượng mưa:
Lượng mưa trung bình tháng năm trạm Sơn Tây:
Đặc trưng Các tháng, năm (mm)
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm
Xtb 22 25 44 105 226 281 330 298 229 172 66 20 1818
15
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
16
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
Đoạn đường dây cột 7 đến cột 14 mực nước ngập trung bình hàng năm (cốt 9,0m); Đoạn
đường dây cột 27 đến cột 32 mực nước ngập trung bình hàng năm (cốt 8,0m); Đo ạn
đường dây cột 60 đến cột 65 mực nước ngập trung bình hàng năm (cốt 8,5m). Đối vị trí
ngập có biện pháp nâng cao cổ móng phù hợp.
2.8 ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU TÍNH TOÁN
a./ Phân vùng áp lực gió
- Đường dây 110kV Sơn Tây- Ba Vì đi qua vùng gió II.B, có áp lực gió ở độ cao
cơ sở 10m là 95daN/m2.
- Áp lực gió lên dây dẫn được tính theo công thức:
- Qtt = Kqđ.Ksd.Q0 (daN/m2)
- Kqđ: Là hệ số quy đổi theo chiều cao dây dẫn. Độ cao treo dây trung bình là
hqđ = 20m. Dạng địa hình B (Tuyến đường dây chủ yếu đi trên địa hình tương đối
trống trải, có ít vật cản thưa thớt cao không quá 10m-vùng ngoại ô ít nhà, thị trấn, làng
mạc, rừng thưa hoặc rừng non, vùng trồng cây thưa). Kqđ = 1,13
- Ksd: Là hệ số tính đến thời gian sử dụng giả định của công trình. Với đường
dây 110kV thời gian sử dụng giả định là 20 năm (Ksd = 0,83)
- Áp lực gió lên dây chống sét được tính theo công thức:
- Qtt = Kqđ.Ksd.Q0 (daN/m2)
- Kqđ: Là hệ số quy đổi theo chiều cao dây chống sét. Độ cao treo dây chống sét
trung bình là hqđ = 30m. Dạng địa hình B (Tuyến đường dây chủ yếu đi trên địa hình
tương đối trống trải, có ít vật cản thưa thớt cao không quá 10m- vùng ngoại ô ít nhà,
thị trấn, làng mạc, rừng thưa hoặc rừng non, vùng trồng cây thưa). Kqđ = 1,22
- Ksd: Là hệ số tính đến thời gian sử dụng giả định của công trình. Với đường
dây 110kV thời gian sử dụng giả định là 20 năm (Ksd = 0,83)
b./ Điều kiện khí hậu tính toán
Phần đường dây 110kV Sơn Tây - Ba Vì được tính toán với các điều kiện khí
hậu dựa trên cơ sở tài liệu “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên
trong xây dựng QCVN 02:2009/BXD” và Tiêu chuẩn ''Tải trọng và tác động TCVN
2737-95'' đã được Nhà nước ban hành.
Tuyến đường dây đi qua các địa bàn: thị xã Sơn Tây và huyện Ba Vì- thành phố
Hà Nội. Theo "Quy phạm Trang bị điện 11.TCN-19-06", điều kiện khí hậu tính toán
của các đường dây được tính toán với các điều kiện như sau:
- Nhiệt độ không khí thấp nhất Tmin=5o Q=0
o
- Tải trọng ngoài lớn nhất T = 25 Q = Qtt
o
- Nhiệt độ không khí trung bình Ttb=25 Q=0
- Quá điện áp khí quyển T = 20o Q = 0,1Qtt
o
- Nhiệt độ không khí cao nhất Tmax=55 Q=0
o
- Chế độ sự cố T = 25 Q = Qtt
Căn cứ vào bản đồ địa lý tuyến đường dây đi qua và bản đồ phân vùng áp lực
gió, thì toàn bộ tuyến đường dây thuộc phân vùng áp lực gió II.B, dạng địa hình B, có
áp lực gió ở độ cao cơ sở 10m là W0 = 95 daN/m2.
Căn cứ vào:
17
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
- Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây
dựng: QCVN 02 : 2009/BXD.
- Tiêu chuẩn Tải trọng và Tác động TCVN-2737-95.
- Qui phạm 11.TCN-19-06.
Các thông số của công trình, hệ số điều chỉnh tải trọng gió theo thời gian sử
dụng giả định của công trình và sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao, dạng địa hình.
Việc kết hợp các điều kiện khí hậu tính toán của công trình như bảng sau:
Áp lực gió tính toán ( daN/m2) Nhiệt độ
STT Chế độ tính toán
Dây dẫn Dây chống sét không khí (0C)
1 Nhiệt độ không khí thấp nhất 0 0 5
2 Tải trọng ngoài lớn nhất 89,1 96,2 25
3 Quá điện áp khí quyển 8,91 9,62 20
4 Nhiệt độ trung bình hằng năm 0 0 25
5 Nhiệt độ không khí cao nhất 0 0 55
6 Chế độ sự cố đứt dây 89,1 96,2 25
o
Nhiệt độ tính toán khi dây dẫn ở trạng thái cực đại: 90 C (khi nhiệt độ không
khí cáo nhất, có xét đến độ tăng nhiệt độ trong dây dẫn khi dòng tải lớn nhất)
18
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
Dòng điện cho phép hiệu chỉnh theo nhiệt độ (nhiệt độ trên dây dẫn là 900C):
I’cp = 613,74 (A)
Dây dẫn được tính toán và căng ứng suất như sau:
Dây dẫn được tính toán với 3 trạng thái ứng suất giới hạn như sau:
- Khi nhiệt độ không khí thấp nhất: σ = 45% σcp (daN/mm2)
- Khi tải trọng ngoài lớn nhất : σ = 45% σcp (daN/mm2)
- Khi nhiệt độ trung bình năm : σ = 25% σcp (daN/mm2)
19
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
Đối với đoạn tuyến vượt nhà và công trình, dây dẫn được tính toán với 3 trạng
thái ứng suất giới hạn như sau:
- Khi nhiệt độ không khí thấp nhất: σ = 40% σcp (daN/mm2)
- Khi tải trọng ngoài lớn nhất : σ = 40% σcp (daN/mm2)
- Khi nhiệt độ trung bình năm : σ = 25% σcp (daN/mm2)
3.2 LỰA CHỌN DÂY CHỐNG SÉT VÀ CÁP QUANG OPGW.
Để đảm bảo chống sét đánh vào dây dẫn, đáp ứng nhu cầu về truyền tải thông
tin quang kết nối các trạm 220kV và 110kV khu vực lân cận trên đường dây cần thực
hiện việc treo dây chống sét và dây cáp quang kết hợp chống sét. Để bảo vệ chống sét
cho dây dẫn, góc bảo vệ của dây chống sét bằng 0 0. Dây chống sét cần được lựa chọn
sao cho đảm bảo độ võng của dây chống sét phải bé hơn độ võng dây dẫn trong cùng
khoảng cột. Mặt khác dây chống sét cần được lựa chọn để đảm bảo ổn định nhiệt khi
xẩy ra ngắn mạch trên đường dây, giảm nhiễu thông tin, đối với đường dây cáp quang
ngoài các điều kiện trên cần đảm bảo đáp ứng được tất cả các kênh truyền thông tin
cần thiết.
Đáp ứng yêu cầu về khả năng chịu dòng ngắn mạch và đặc tính cơ lý của dây
chống sét, sử sụng dây cáp quang kết hợp chống sét OPGW-96/24 và dây hợp kim
nhôm lõi thép PHLOX-116.
Các đặc tính kỹ thuật của sợi quang được lựa chọn theo tiêu chuẩn ITU-TG-652
có các đặc tính sau:
- Đặc tính kỹ thuật quang của cáp lựa chọn OPGW-96.
STT Đặc tính Thông số
1 Số sợi quang 24 sợi
2 Loại Đơn mod
3 Tiêu chuẩn áp dụng IUT -TG.652 TCN68-160:1996
4 Đường kính trường mod 9,2 m 0,4m
5 Tâm sai trường mod ≤ 0,7 m
6 Đường kính vỏ lõi thủy tinh 125 m 1m
7 Đường kính lớp vỏ sợi quang 245 m 10m
8 Bước sóng công tác 1550nm
9 Bước sóng cắt ≤ 1260nm
10 Hệ số tán sắc ≤ 18ps/nm.km
11 Hệ số tiêu hao
Max ≤ 0,24dB/km
Trung bình ≤ 0,24dB/km
12 Số sợi trong cáp 24
13 Dải nhiệt độ làm việc -40 +700C
- Đặc tính cơ lý của cáp lựa chọn OPGW-96.
STT Đặc tính Thông số
20
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
21
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
22
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
23
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
Đặc tính kĩ thuật cách điện composite chế tạo theo tiêu chuẩn IEC-61109:
Đơn
Stt Diễn giải vị 70kN 120kN 140kN 240kN
24
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
Đơn
Stt Diễn giải vị 70kN 120kN 140kN 240kN
Đặc tính kĩ thuật cách điện sứ thủy tinh dùng cho các vị trí đỡ lèo:
Chủng loại cách điện sứ hoặc thủy tinh sử dụng cho dây dẫn ACSR-240mm2
đối với loại chuỗi đỡ lèo là CĐ110-1-9
5.3 LỰA CHỌN TẢI TRỌNG CÁCH ĐIỆN
* Đối với chuỗi đỡ:
- Nhiệt độ trung bình năm:
Pcd �5( P1 + GS )
- Khi tải trọng ngoài lớn nhất:
Pcd �2, 7 ( P1 + GS ) 2 + P22
- Chế độ sự cố :
Pcd �1,8. Tsc2 + ( P1 + Gs ) 2 + ( P2 ) 2
* Đối với chuỗi néo:
- Nhiệt độ trung bình năm:
1
Pcd 5 2
TTB + ( P1 + GS ) 2
2
- Tải trọng ngoài lớn nhất:
25
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
1 1
Pcn 2,7 Tmax
2
+ ( P1 + G S ) 2 + ( P2 ) 2
2 2
Trong đó:
- Pcđ ; Pcn: Tải trọng phá hoại của chuỗi đỡ, chuỗi néo.
- P1: Lực dây thẳng đứng tác dụng lên chuỗi sứ.
- Gs : Trọng lượng chuỗi sứ.
- P2 : Lực dây theo phương ngang tác dụng lên chuỗi sứ.
- TSC : Lực dọc theo dây ở chế độ sự cố tác dụng lên chuỗi sứ.
- TTB : Lực dọc theo dây ở trạng thái tải trọng trung bình tác dụng lên chuỗi sứ.
- Tmax : Lực dọc theo dây ở trạng thái tải trọng lớn nhất tác dụng lên chuỗi sứ.
Kết luận:
Với phương pháp tính toán như trên, theo kết quả trong phụ lục tính toán (xem
Quyển 1.3: Các phụ lục tính toán) kết quả như sau:
- Lựa chọn cách điện cho chuỗi đỡ dây dẫn ACSR240/32mm2 có tải trọng phá
hoại ≥ 7 tấn.
- Lựa chọn cách điện cho chuỗi néo dây dẫn ACSR240/32mm2 có tải trọng phá
hoại ≥ 12 tấn.
- Lựa chọn cách điện cho chuỗi đỡ dây chống sét PHLOX-116 và dây chống sét
OPGW96 có tải trọng phá hoại ≥ 7 tấn.
- Lựa chọn cách điện cho chuỗi néo dây dây chống sét PHLOX-116 và dây
chống sét OPGW96 có tải trọng phá hoại ≥ 9 tấn.
5.4 LỰA CHỌN CHUỖI CÁCH ĐIỆN
Chiều dài dòng rò nhỏ nhất của chuỗi cách điện (chính là chiều dài dòng rò
của cách điện):
Dcđ> d x Umax (mm)
Trong đó:
d: dòng rò danh định, chọn theo mức độ ô nhiễm (d=20mm/kV)
Umax: điện áp làm việc lớn nhất (kV) (Umax = 121kV)
Dòng rò yêu cầu nhỏ nhất của 1 chuỗi là:
Dmin> Umax x d
Với vùng nhiễm bẫn 20mm/kV thì Dmin = 2420mm
Các loại chuỗi cách điện composite điển hình sử dụng vùng nhiễm bẩn
20mm/kV như bảng dưới đây:
Chủng loại cách điện composite sử dụng cho dây dẫn ACSR-240mm2
26
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
Ký hiệu chuỗi
Stt Chủng loại chuỗi cách điện Ghi chú
Vùng 2,0cm/kV
1 Chuỗi đỡ đơn dây dẫn loại 70kN CĐ110-1
2 Chuỗi đỡ kép dây dẫn loại 140kN CĐ110-2
3 Chuỗi néo đơn dây dẫn loại 120kN CN110-1
4 Chuỗi néo kép dây dẫn loại 240kN CN110-2
5.5 PHỤ KIỆN TREO DÂY
- Phụ kiện của của các loại chuỗi được lựa chọn phù hợp với dây dẫn và tải
trọng tác động lên chúng.
- Lựa chọn chuỗi néo dây PHLOX-116 và cáp quang OPGW96/24 có tải trọng
phá hoại ≥ 9 tấn.
- Lựa chọn chuỗi đỡ dây PHLOX-116 và cáp quang OPGW96/24 có tải trọng
phá hoại ≥ 7 tấn.
- Khoá néo và phụ kiện chuỗi néo dây dẫn ACSR240/32mm2: Chế tạo theo tiêu
chuẩn IEC hoặc tiêu chuẩn tương đương, có tải trọng phá hoại không nhỏ hơn 12 tấn.
- Khoá đỡ và phụ kiện chuỗi đỡ dây dẫn ACSR240/32mm2: Chế tạo theo tiêu
chuẩn IEC hoặc tiêu chuẩn tương đương, có tải trọng phá hoại không nhỏ hơn 7 tấn.
- Phụ kiện lắp ráp chuỗi, ống nối dây và các phụ kiện khác được sử dụng đồng
bộ với chủng loại chuỗi cách điện sử dụng.
- Các chi tiết bằng thép đều phải được mạ kẽm nhúng nóng để chống rỉ với dày
lớp mạ phải đảm bảo 70 ÷ 80m (riêng bulông đai ốc 45 ÷ 70m).
27
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
Điện trở suất của đất Trị số điện trở yêu cầu
STT
(Ω.m) (Ω)
1 ρ ≤ 100 10
2 100 < ρ ≤ 500 15
3 500< ρ ≤ 1000 20
4 1000< ρ ≤ 5000 30
5 >5000 6.10-3ρ
b2. Mô hình hệ thống tiếp địa.
Tùy thuộc vào điện trở suất của đất các cột trên tuyến mà tính toán lựa chọn các
mô hình giải pháp tiếp địa phù hợp như sau:
- Loại RS4-16: Sử dụng 4 tia thép dẹt 40x5 mỗi tia dài 40m chôn sâu 1m.
- Loại RSC8-16: Sử dụng phối hợp hỗn hợp cọc tia, 8 cọc thép L63x63x6 dài
2,5m và dây nối giữa các cọc sử dụng thanh thép tròn dẹt 40x5 chôn sâu 1m. Mỗi tia
dài 40m
- Loại RSC8-6: Sử dụng phối hợp hỗn hợp cọc tia, 8 cọc cọc thép L63x63x6 dài
2,5m và dây nối giữa các cọc sử dụng thanh thép dẹt 40x5 chôn sâu 1m. Mỗi tia dài
15m
28
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
- Loại RSG: Sử dụng cho một số vị trí có điện trở suất đất cao. Việc bố trí hệ
thống tiếp địa thông thường không hiệu quả. Đề xuất sử dụng giải pháp dùng loại bột
GEM để giảm điện trở suất của đất tại các vị trí cần sử lý cục bộ
Kết quả đo điện trở suất của đất tại các vị trí cột góc được thể hiện trong tập 3.1:
Thuyết minh báo cáo khảo sát.
6.2 BẢO VỆ CƠ HỌC CHO DÂY DẪN VÀ DÂY CHỐNG SÉT
Khi gió thổi vào dây dẫn sẽ tạo nên những dòng xoáy của không khí xung
quanh dây dẫn, áp lực gió đặt nên dây dẫn không đồng đều làm cho dây có hiện tượng
rung. Nếu xung lực tác dụng liên tục dẫn tới dây dẫn bị mỏi và đứt. Để hạn chế hiện
tượng này cần lắp đặt tạ chống rung.
Do đó dây dẫn và dây chống sét được treo tạ chống rung trong các khoảng cột.
6.3 CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ KHÁC
- Các vị trí cột được gắn biển báo nguy hiểm và đánh số cột để thuận tiện cho
quản lý vận hành.
- Tại các vị trí cột thép, bu lông neo được bảo vệ bằng cách phá ren sau khi lắp
dựng cột được nghiệm thu cột.
- Trong quá trình căng dây lấy độ võng phải tiến hành giằng néo tạm các vị trí
cột néo chắc chắn và phải có phương án thi công kéo căng dây được cấp có thẩm
quyền phê duyệt mới được tiến hành căng dây lấy độ võng. Không được để cho dây
dẫn bị trầy, sước khi kéo dây.
- Đường dây không có cột cao hơn 80m nên không cần đặt tín hiệu hàng không.
29
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
30
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
+ Chiều cao không hạn chế, đáp ứng mọi yêu cầu kỹ thuật cần thiết về lực
và chiều cao.
+ Diện tích chiếm đất ít.
+ Dễ thi công lắp dựng và kéo dây.
+ Quản lý vận hành thuận lợi và dễ dàng.
+ Có thể sử dụng ở các vùng núi địa hình phức tạp, độ dốc lớn.
Do những ưu điểm nêu trên cũng như việc tham khảo sơ đồ cột các đường dây
110kV trong khu vực , ta chọn sử dụng dạng cột hình tháp đứng tự do dùng cho đường
dây 110kV Sơn Tây – Ba Vì.
Cột được thiết kế theo nhiều chủng loại với chiều cao khác nhau nhằm phù hợp
với điều kiện địa hình, tăng tính hiệu quả kinh tế của công trình. Cấp chịu lực của cột
được phân ra loại B,C và D. Pham vi sử dụng tùy theo khoảng cột khác nhau, chi tiết
xem ở mục 7.3: Phạm vi sử dụng các loại cột trên tuyến.
Cột được chế tạo bằng thép hình, mạ kẽm nhúng nóng, liên kết giữa các thanh
bằng bu lông.
Hình dạnh và các kích thước cơ bản, khối lượng từng cột xem bản vẽ “ Tập 2.2
Các bản vẽ chế tạo cột thép”.
7.1.3. Lựa chọn sơ đồ cột néo:
Cột néo của các đường dây 110kV, chiếm tỷ lệ tới 45÷50% tổng số cột nhưng
dây là những cột chịu lực chính của khoảng néo, cần độ cao an toàn cao. Cột néo của
đường dây sử dụng cột thép có dạng hình tháp đứng tự do. Sử dụng kết cấu cột néo
này có ưu điểm là kết cấu sẽ gọn hơn, dễ thi công chế tạo và vận chuyển lắp dựng,
quản lý vận hành dễ dàng, dễ khắc phục khi bị sự cố.
Cột được thiết kế với cấp chịu lực tùy thuộc theo góc lái khác nhau. Phạm vi sử
dụng của từng loại cột 7.3: Phạm vi sử dụng các loại cột trên tuyến.
Cột được chế tạo bằng thép hình, mạ kẽm nhúng nóng, liên kết giữa các thanh bằng
bulông.
Hình dạng và các kích thước cơ bản, khối lượng từng loại cột xem bản vẽ “Tập
2.2 Các bản vẽ chế tạo cột thép ”.
7.2 TÍNH TOÁN CỘT
7.2.1 Các tiêu chuẩn áp dụng:
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
Quy phạm trang bị điện 11TCN-19-2006.
31
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
Khoảng cách pha đất: Tuân thủ theo điều II.5.29 và điều II.5.69 Quy phạm trang
bị điện phần II hệ thống đường dẫn điện 11 TCN-19-2006.
Khoảng cách các tầng xà: Tuân thủ theo điều II.5.42 Quy phạm trang bị điện
phần II hệ thống đường dẫn điện 11 TCN-19-2006.
Khoảng cách dây dẫn và dây chống sét: Tuân thủ theo điều II.5.63 và điều II.5.64
Quy phạm trang bị điện phần II hệ thống đường dẫn điện 11 TCN-19-2006.
Nghị định 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 2 năm 2014 về Quy định chi tiết thi
hành luật điện lực về an toàn điện;
Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5575:2012.
Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN2737-1995.
Bu lông đai ốc TCVN 1816-76; TCVN 1916-1995.
Tiêu chuẩn quốc tế IEC và các tiêu chuẩn khác không trái với quy phạm Việt
Nam.
7.2.2 Phương pháp tính toán cột:
Cột được thiết kế theo các chế độ làm việc sau:
- Chế độ cột làm việc bình thường, áp lực gió lớn nhất, gió vuông góc với hướng
tuyến.
- Chế độ cột làm việc bình thường, áp lực gió lớn nhất, gió theo phương hợp với
hướng tuyến 450
- Chế độ sự cố đứt 01 dây dẫn, áp lực gió tính theo TCVN 2737-1995, gió vuông
góc với hướng tuyến.
- Chế độ sự cố đứt 01 dây chống sét, áp lực gió tính theo TCVN 2737-1995, gió
vuông góc với hướng tuyến
Cột néo còn được tính toán và kiểm tra theo các chế độ lắp ráp theo Qui phạm
hiện hành.
Việc xác định dao động, chuyển vị và nội lực các thanh cột được thực hiện bằng
phần mềm tính toán kết cấu chuyên dụng. Trên cơ sở nội lực trong từng phần tử thanh
để tính chọn thanh cột và bu lông liên kết
7.2.3 Vật liệu chế tạo cột:
Thông số kỹ thuật của Thép hình:
- Các thanh có tiết diện từ L120x8 trở lên sử dụng thép có giới hạn chảy C ≥
400 N/mm2, giới hạn bền b ≥ 540 N/mm2.
32
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
- Các thanh có tiết diện nhỏ hơn L120x8 sử dụng thép có giới hạn chảy C ≥
245 N/mm2, giới hạn bền b ≥ 400 N/mm2.
- Thép bản sử dụng thép có giới hạn chảy C ≥ 245 N/mm2, giới hạn bền b ≥
400 N/mm2.
Thông số kỹ thuật của Bu lông:
- Tất cả các bulông đai ốc ngoại trừ bulông leo dùng bulông cấp bền 6.6 có ứng
suất kéo ftb = 2500 daN/cm2 và ứng suất cắt fvb = 2300 daN/cm2.
- Bulông thang (leo) dùng bulông cấp bền 4.6 có ứng suất kéo f tb = 1700
daN/cm2 và ứng suất cắt fvb = 1500 daN/cm2.
Khả năng chịu lực của mỗi bulông tính theo công thức (6.9); (6.10); (6.11) của
tiêu chuẩn thiết kế kết cấu thép TCVN 5575-2012.
7.2.4 Mạ kẽm:
Tất cả các chi tiết thép sau khi gia công phải được mạ kẽm nhúng nóng theo
tiêu chuẩn 18TCN 04-92 hoặc tương đương.
7.2.5 Phương pháp tính cột:
Việc xác định dao động, chuyển vị và nội lực các thanh cột được thực hiện bằng
phần mềm tính toán kết cấu chuyên dụng (sap 2000,…). Trên cơ sở nội lực trong từng
phần tử thanh để tính chọn tiết diện thanh cột và bu lông liên kết.
a. Sơ đồ tính toán cột thép:
Khi tính toán cột thép, sơ đồ tính được xem là hệ dàn không gian, các thanh có liên kết
2 đầu là khớp, riêng thanh cánh có thanh xiên kiểu lưới tam giác được tính như dầm
liên tục tựa trên các gối là các thanh xiên.
b. Lực tác dụng lên cột:
Lực tác dụng lên cột bao gồm lực do dây và lực do gió.
b1. Lực do dây tác dụng lên cột:
Lực do dây dẫn và dây chống sét tác dụng lên cột xem trong: “Phụ lục tính
toán”).
b2. Tải trọng gió tác động lên cột:
Theo TCVN 2737-1995, lực gió tác dụng lên cột bao gồm hai thành phần:
- Thành phần tĩnh
- Thành phần động (kể đến dao động tự do của cột)
Giá trị gió tiêu chuẩn tác dụng lên cột được tính theo công thức:
Wtotal = Wtc + Wp
33
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
Trong đó:
- Wtc: Giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của tải trọng gió
- Wp: Giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió
Giá trị gió tính toán được nhân cho hệ số vượt tải và hệ số hiệu chỉnh tải trọng
gió với thời gian sử dụng giả định lấy theo bảng 12 của TCVN 2737-1995.
* Tính toán thành phần tĩnh của tải trọng gió:
Công thức tổng quát: Wtc = WokcxA
Trong đó:
- Wo: áp lực gió tại độ cao tiêu chuẩn tại độ cao sơ sở là 10m (lấy giá trị trung
bình của áp lực gió được đo trong 3 giây bị vượt trung bình 1 lần trong vòng 20 năm ).
Áp lực gió tiêu chuẩn được lấy các giá trị như sau:
Theo bản đồ phân vùng áp lực gió TCVN 2737-1995 và quy phạm trang bị điện
11 TCN-19-2006;
- k: hệ số độ cao, phụ thuộc vào độ cao và dạng địa hình của công trình (lấy
theo bảng 5 TCVN 2737-1995)
- Cx: hệ số khí động, phụ thuộc vào hình dáng và bề mặt của phần tử (lấy theo
bảng 6 TCVN 2737-1995)
- Diện tích bề mặt chắn gió của kết cấu, được chiếu lên mặt phẳng vuông góc
với phương gió thổi.
+ Đối với dàn phẳng, hệ số khí động được tính theo công thức:
1
cx
A
c xi Ai
Trong đó:
34
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
ct c x (1 + )k1
Trong đó:
- Đối với cột điện được chế tạo từ thép hình: Cx = 1,4
- η: là hệ số giảm gió kể đến gió tác dụng lên mặt khuất gió, lấy theo phần 38
trong bảng 6 TCVN 2737-1995.
- K1: hệ số nhân phụ thuộc vào hình dạng mặt cắt của cột và phương gió thổi.
* Tính toán thành phần động của tải trọng gió:
Một cách tổng quát thành phần động của tải trọng gió phụ thuộc vào:
- Thành phần tĩnh của áp lực gió, được xác định như trên.
- Sự phân bố khối lượng theo chiều cao của kết cấu.
- Số dao động của công trình và tần số dao động riêng theo từng mode dao
động.
- Dạng dao động của kết cấu.
Bảng 9 TCVN 2737-1995 đưa ra các giá trị giới hạn của tầng số dao động riêng
fL ứng với từng vùng áp lực gió.
c. Tính toán và kiểm tra cột điện:
Sơ đồ hình học của các trụ điện dùng để tính toán dựa trên cơ sở hình dạng,
kích thước và chiều cao cột đã lựa chọn phù hợp theo các sơ đồ bố trí điện trên cột.
Kết cấu được tính toán theo phương pháp phần tử hữu hạn.
Tất cả các phần tử của kết cấu được kiểm tra với nội lực nguy hiểm nhất và với
tất cả các trường hợp tổ hợp tải trọng.
c1. Cấu kiện chịu kéo:
Độ mảnh của thanh chịu kéo:
l tt
gh
rtt
35
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
l tt d
rtt
gh
1 N nen
tt
- Trường hợp nén lệch tâm: tt
nen f
c lt A
1 N nen
tt
- Trường hợp nén đúng tâm: nen
tt
f
c A
Trong đó:
f
- φ: tra bảng, phụ thuộc vào độ mãnh tương đương qui ước và độ lệch
E
tâm qui đổi m1 = ηm
tt
M yth A
m= tt
N nen Wyng
36
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
- t : tổng chiều dày nhỏ nhất của các bản thép cùng trượt về một phía.
- b : hệ số điều kiện làm việc của liên kết.
- nv: số lượng mặt cắt tính toán của một bulông.
- N min : giá trị nhỏ nhất trong các khả năng chịu lực của một bulông.
37
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
Số lượng
STT Công dụng cột Ký hiệu Đơn vị Ghi chú
(cột)
Tổng Cột 65
38
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
8.1 KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA HÌNH, ĐỊA CHẤT TUYẾN ĐƯỜNG DÂY
Tuyến đi qua gò đồi và cánh đồng ruộng lúa, cấu thành nên dạng địa hình này chủ yếu
là sét, sét pha cát pha có nguồn gốc sườn tích, tàn tích(edQ), đá gốc chủ yếu là đá
phiến sét (PR).
Căn cứ vào báo cáo khảo sát công trình địa chất công trình như sau:
- Lớp 1: Lớp đất lấp, đất ruộng lẫn rễ cây thực vật.
- Lớp 2: Lớp cát pha màu trắng, xám xanh, trạng thái dẻo
- Lớp 3: Lớp sét pha màu nâu vàng xám trắng, trạng thái dẻo mềm.
- Lớp 4: Lớp sét pha màu nâu đỏ, nâu vàng, trạng thái dẻo cứng.
- Lớp 5: Lớp đá sét bột kết bị phong hóa mãnh liệt, trạng thái cứng.
8.2 GIẢI PHÁP MÓNG CỦA ĐƯỜNG DÂY
Đặc điểm của công trình đường dây tải điện là kéo dài, đi qua địa hình đồi núi,
ruộng đất canh tác vậy các điều kiện về khí hậu, địa chất, thuỷ văn ảnh hưởng đến
công trình hết sức đa dạng.
Để công trình làm việc ổn định trong mọi điều kiện về thời tiết, địa chất, thủy văn,
việc chọn lựa dạng kết cấu móng phù hợp cho công trình là rất quan trọng.
Công trình đường dây 110kV Sơn Tây – Ba Vì chủ yếu đi qua vùng đồi núi
thấp,mực nước ngầm ổn định, Căn cứ theo báo cáo khảo sát địa chất ở đây khá tốt
phương án móng dùng móng trụ. Qua khảo sát địa chất, thủy văn vị trí cột 30 có mực
nước ngầm -2m so cốt tự nhiên và vị trí cột 61 nằm ruộng trũng ngập nước, có mực
nước ngầm 0m so cốt tự nhiên. Đoạn đường dây cột 7 đến cột 14 mực nước ngập trung
bình hàng năm (cốt 9,0m), có 02 vị trí cột dùng móng cổ cao cụ thể cột 7 cốt tự nhiên
8,21m (N122-35B ứng móng 4T45-35 cổ nâng cao 1m so cốt tự nhiên); cột 14 cốt tự
nhiên 7,16m (N122-30C ứng móng 4T54-47 cổ nâng cao 2,1m so cốt tự nhiên); Đoạn
đường dây cột 27 đến cột 32 mực nước ngập trung bình hàng năm (cốt 8,0m), có 03 vị
trí cột dùng móng cổ cao cụ thể cột 27 cốt tự nhiên 6,61m (N122-26C ứng móng
4T50-43 cổ nâng cao 1,6m so cốt tự nhiên); cột 24, 30 cốt tự nhiên 6,72m (N122-30C
ứng móng 4T54-47 cổ nâng cao 1,5m so cốt tự nhiên); Đoạn đường dây cột 60 đến cột
65 mực nước ngập trung bình hàng năm (cốt 8,5m), có 03 vị trí cột dùng móng cổ cao
cụ thể cột 61 cốt tự nhiên 5,8m (Đ122-25C ứng móng 4T53-28 cổ nâng cao 2,9m so
cốt tự nhiên); cột 62 cốt tự nhiên 8,1m (Đ122-25C ứng móng 4T43-23 cổ nâng cao
0,6m so cốt tự nhiên); cột 65 cốt tự nhiên 7,1m (N122-26C ứng móng 4T50-43 cổ
nâng cao 1,6m so cốt tự nhiên).
39
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
Hình dạng, các kích thước cơ bản của từng loại móng xem bản vẽ ở “Tập 2.1
Các bản vẽ thiết kế”.
8.3 TÍNH TOÁN MÓNG
8.3.1 Các tiêu chuẩn quy phạm áp dụng trong tính toán thiết kế móng
- Qui chuẩn xây dựng Việt Nam.
- 11 TCN-19-2006: Quy phạm trang bị điện.
- Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2737-1995.
- TCVN 5574 : 2012: Kết cấu bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 9362 : 2012: Tiêu chuẩn thiết kế nền, nhà và công trình.
8.3.2 Phương pháp tính toán
a. Vật liệu cấu tạo móng
- Bê tông lót móng: cấp bền B3,5 (M50)
- Bê tông móng cột, móng trụ thiết bị: cấp bền B15 (M200)
- Cốt thép:D < 10: Loại CB240-T (hoặc CI) có Rs=Rsc=2250 daN/cm2;
D ≥10: Loại CB400-V (hoặc CIII) có Rs=Rsc=3650 daN/cm2
b. Tính toán nền móng
Tải trọng tính toán nền và móng được lấy từ kết quả tính toán phản lực tại đỉnh
móng do các tổ hợp tải trọng của các chế độ làm việc gây ra. Tải trọng được chia thành
2 loại: tải trọng tính toán dùng để tính sức chịu tải của nền, móng và tải trọng tiêu
chuẩn dùng để tính biến dạng của nền, móng.
c. Tính toán móng cột.
c-1: Phương pháp kiểm tra móng.
+ Ứng suất dưới đáy móng:
Các công thức tính toán kiểm tra
tc tc
N tc Mx M
max,min ( + y )
F Wx Wy
N tc
tb
F
max 1,2 * Rtc
tb Rtc
Trong đó:
- Ntc :Lực thẳng đứng truyền xuống đáy móng (T)
- F :Diện tích đáy móng (m2 )
- Mxtc :Mômen tiêu chuẩn theo phương x tại đáy móng (tm)
- Wx :mômen kháng uốn theo phương x của bản móng (m3)
- Mytc :Mômen tiêu chuẩn theo phương y tại đáy móng (tm)
- Wy :mômen kháng uốn theo phương y của bản móng (m3)
- max,min,tb :ứng suất lớn nhất, nhỏ nhất (hoặc ứng suất kéo), trung bình dưới
đáy móng (T/m2).
- Rtc: Cường độ chịu nén của nền đất dưới đáy móng (T/m2).
40
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
m1 .m 2
Rtc .( A.b. + B.hm . '+ D.C )
k tc
- m1, m2 : hệ số điều kiện làm việc của móng và nền
- ktc: hệ số tin cậy
- hm : chiều sâu đáy móng (m)
- b: bề rộng đáy móng. (m)
- A, B, D các hệ số phụ thuộc góc ma sát trong
- c: lực dính đơn vị (T/m2)
- ’: trị trung bình của khối lượng thể tích tự nhiên (t/m 3) đất phía trên chiều sâu
đặt móng
- : trị trung bình của khối lượng thể tích tự nhiên (t/m 3) đất nằm dưới đáy
móng
+ Khả năng chống lật của móng:
Mcl > Ml
Trong đó:
- Mcl :mô men chống lật (Tm)
- Ml : mô men gây lật (Tm)
+ Mô men gây lật được xác định theo các công thức sau:
Ml = Nnh*(a4+a2/2)+Mchancot
- Nnh: Lực nhổ từ cột truyền vào trụ móng.
- a4: Khoảng cách từ điểm lật đến mép trụ móng.
- a2: Kích thước trụ móng.
- Mchancot: Mô men từ cột truyền xuống móng
Mô men chống lật:
Mcl = Nd+bt * a/2
- Nd+bt: Tổng trọng lượng đất trên móng và khối lượng bê tông móng.
- a: Kích thước đài móng theo phương lật móng
+ Khả năng chống nhổ của trụ móng:
Công thức kiểm tra: Nnhổ ≤ Ncn
Trong đó:
(0.85. tb .Vd + 0.9.Vbt . bt + C0 .S xq )
N cn
kvt
- kvt: hệ số vượt tải đối với lực giữ ổn định, phụ thuộc vào loại móng.
- tb: khối lượng thể tích trung bình trên mặt móng (T/m3)
- bt:khối lượng thể tích bê tông (T/m3)
- C0: lực dính đơn vị (T/m2)
- Sxq: diện tích bao quanh trụ móng (m2)
+ Kiểm tra lún của móng:
S < Sgh
Trong đó:
41
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
S: độ lún tính toán của móng theo phương pháp cộng lún các lớp phân tố (mô
hình bán không gian biến dạng đàn hồi tuyến tính)
Sgh: Độ lún giới hạn cho phép xác định theo TCVN 9362 : 2012
+ Kiểm tra độ lún nghiêng của móng:
1 - 2 P tc e
tgq k 3
� tgq
E0 �l �
��
�2 �
- tgq :Độ lún nghiêng
- : hệ số nở hông của nền đất
- E0 :Tổng mô đun biến dạng của đất (kg/cm2)
- k : Hệ số phụ thuộc vào tỉ lệ giữa hai cạnh móng
- Ptc :Lực thẳng đứng tiêu chuẩn
- e: độ lệch tâm (cm)
- l :chiều dài (rộng) của móng (cm)
+ Kiểm tra ép mặt cục bộ của trụ móng:
Công thức kiểm tra: Nntt< Nb.loc
Trong đó: Nntt : lực nén lớn nhất từ một chân cột truyền vào một trụ móng
Nb.loc : Khả năng chịu nén cục bộ của bê tông trụ móng. Nb.loc = ψ*Rb.bm*Abm
Ψ: Hệ số phụ thuộc vào đặc điểm phân bố tải trọng cục bộ
Abm: Diện tích chịu nén cục bộ
Rb.bm: Cường độ tính toán về nén cục bộ của bê tông, Rb.bm = αcb .γb. Rb
Với bê tông có cấp độ bền < B25, αcb= 1, γb = 0.9
Rb: Cường độ chịu nén tính toán của bê tông.
c-2. Tính toán trụ móng.
Tải trọng tác dụng lên đỉnh móng trụ là tải trọng lớn nhất trong các trường hợp
tổ hợp nguy hiểm nhất.
Nttnh (hoặc Nttn)
Pxtt
Pytt
+ Trường hợp nén lệch tâm.
Xác định độ lệch tâm tính toán cho trụ móng
Độ lệch tâm của lực dọc.
42
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
tt tt
Mx My
eo1 tt
hoặc eo1 tt
N nh N nh
H / 600
Độ lệch tâm ngẫu nhiên: e a được lấy max h / 30 (H, h là chiều dài, chiều cao
10mm
cấu kiện)
=> Độ lệch ban đầu: eo= eo1+ ea
Khi độ mảnh của trụ lo/h<8, lấy hệ số uốn dọc 1.
Khi độ mảnh của trụ lo/h>8, cần xét đến ảnh hưởng của uốn dọc.
Hệ số uốn dọc được xác định:
1
N
1-
N cr
Trong đó: Ncr là lực tới hạn qui ước, được xác định theo công thức:
6,4.Eb .I 0,11
N cr ( + 0,1)
1 .l o2 0,1 + e
Với 1 : hệ số kể đến ảnh hưởng cảu tác dụng dài hạn của tải trọng đến độ
cong của cấu kiện ở trạng thái giới hạn
M dh + N dh y
1 1 + . 1+
M + Ny
: hệ số phụ thuộc vào loại bê tông, lấy theo bảng 29 TCVN 5574-2012.
M: mômen lấy đối với biên chịu kéo hoặc chịu nén ít hơn cả của tiết diện do
tác dụng của tải trọng thường xuyên, tải trọng tạm thời dài hạn và tải trọng tạm
thời ngắn hạn.
Mdh:tương tự M nhưng do tác dụng của tải trọng thường xuyên và tải trọng tạm
thời dài hạn.
y: Khoảng cách từ trọng tâm tiết diện đến mép chiệu kéo (y=0,5h)
lo : chiều dài tính toán của trụ, với trụ đứng tự do l o=2l (l: chiều dài thực của
trụ móng)
e : hệ số, lấy bằng eo/h, nhưng ko nhỏ hơn e , min
43
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
lo
e , min =0,5-0,01 - 0,01.Rb
h
x
Ne - Rbbx(ho - )
A s A 's 2
Rsc (ho - a ' )
N (e - ho + a ' )
Khi x <2a’ A s A s
'
100( As + A's )
Hàm lượng cốt thép: t %
bho
44
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
Nếu t<min, nếu không thay đổi kích thước tiết diện thì chọn cốt thép theo yêu
cầu tối thiểu As=A’s=min.bho/100
+ Trường hợp kéo lệch tâm:
Xác định độ lệch tâm tính toán cho trụ móng
tt tt
Mx My
eo tt
hoặc eo tt
N nh N nh
- Nếu lực dọc N đặt trong khoảng cách giữa các hợp lực trong cốt thép S và S ’:
Trường hợp lệch tâm bé xảy ra khi eo 0,5h-a.
Ne ' Ne
As Hoặc As'
Rs .(ho - a ' ) Rs .(ho - a ' )
Chiều cao vùng nén x được xác định theo công thức
Rbbx - Rs As + Rsc As' + N 0
45
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
Tính toán Mtt I-I ,Mtt II-II tuơng ứng với các mặt ngàm theo hai phương do ứng
suất dưới đáy móng gây ra.
Tính thép cho đế móng:
I M tt I - I II M tt II - II
As As
Rs ho Rs ho
Trong đó:
nhất - (kG).
tt max
Q : Lực cắt tính toán max tác dụng xuống một trụ móng theo tổ hợp lớn nhất
– (kG).
2
vb tb
f , f : Cường độ tính toán chịu cắt, chịu kéo của bu lông neo móng (kG/cm )
46
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
μ=0,9 Cho bu lông neo khi mặt phẳng tiếp xúc của cột với móng là bản đế cột
47
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
Tổng Móng 65
48
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
Loại cột Htreo dây (m) Loại cột Htreo dây (m)
49
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
50
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
10.1 HIỆN TRẠNG RƠLE BẢO VỆ TRẠM BIẾN ÁP 220KV SƠN TÂY
Theo quy mô của Trạm biến áp 220kV Sơn Tây đã được phê duyệt, tại TBA
220kV Sơn Tây trong giai đoạn này sẽ đầu tư 06 ngăn lộ đường dây 110kV, dự phòng
06 ngăn lộ 110kV cụ thể:
-Ngăn J05, J06: 2 ngăn đường dây đi trạm 110kV Sơn Tây
-Ngăn J07: 1 ngăn đường dây đi trạm 110kV Yến Mao
-Ngăn J08: 1 ngăn đường dây đi trạm 220kV Hà Đông (Phùng Xá)
-Ngăn J11, J12: 02 ngăn đường dây đi trạm 220kV Xuân Mai, trạm 110kV
Thạch Thất.
- Ngăn J01, J02: 02 ngăn đường dây dự phòng đi trạm 110kV Ba Vì
- Ngăn J13: 1 ngăn đường dây dự phòng đi trạm 110kV Phúc Thọ
- Ngăn J14: 1 ngăn đường dây dự phòng đi trạm 110kV Yến Mao (mạch 2)
- Ngăn J17: 1 ngăn đường dây dự phòng đi trạm 220kV Hà Đông
- Ngăn J18: 1 ngăn đường dây dự phòng đi trạm 220kV Chèm
Trong đó các ngăn lộ J01, J02 đi Ba Vì tại TBA 220kV Sơn Tây sẽ được Tổng
công ty Truyền tải điện Quốc gia đầu tư trong dự án Lắp MBA thứ 2 tại trạm biến áp
220kV Sơn Tây.
Theo thiết kế các ngăn lộ J01, J02 đi Ba Vì tại TBA 220kV Sơn Tây sẽ được
trang bị các mạch bảo vệ sau:
Mạch bảo vệ số 1 bao gồm:
- Hợp bộ rơ le so lệch dọc đường dây kỹ thuật số (bảo vệ chính bao gồm các
chức năng sau:
+ Bảo vệ so lệch dọc (87L)
+ Bảo vệ khoảng cách (21/21N)
+ Bảo vệ quá dòng và quá dòng chạm đất có hướng (67/67N).
+ Bảo vệ quá dòng cắt nhanh và có thời gian (50/51).
+ Bảo vệ quá dòng chạm đất cắt nhanh và có thời gian (50/51N).
+ Tự động đóng lặp lại có kiểm tra đồng bộ (79/25)
+ Chức năng phản hồi (Echo function).
+ Ghi sự cố và xác định điểm sự cố (FR, FL).
+ Khóa chống dao động công suất.
+ Mạch tăng tốc độ bảo vệ khi đóng máy cắt vào điểm ngắn mạch.
51
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
+ Nhận và gửi tín hiệu bảo vệ và cắt liên động đến đầu đường dây đối diện
(85).
- Rơ le 2 cuộn dây dùng cho mạch lựa chọn điện áp thanh cái cho đo lường
(MVS).
- Rơ le 2 cuộn dây dùng cho mạch lựa chọn điện áp thanh cái cho bảo vệ (PVS,
KQ9P).
- Rơ le giám sát mạch cắt (74).
- Rơ le Trip/Lockout.
- Bộ thử nghiệm.
- Các rơ le trung gian, rơ le thời gian, biến dòng trung gian, cầu chì, con nối, áp
tô mát, hàng kẹp, nhãn, dây điện đấu nối trong nội bộ tủ,...
Mạch bảo vệ số 2 bao gồm:
- Hợp bộ rơ le quá dòng kỹ thuật số bao gồm các chức năng sau:
+ Bảo vệ quá dòng và quá dòng chạm đất có hướng (67/67N).
+ Bảo vệ quá dòng cắt nhanh và có thời gian (50/51).
+ Bảo vệ quá dòng chạm đất cắt nhanh và có thời gian (50/51N).
+ Bảo vệ điện áp cao (59).
+ Bảo vệ kém áp (27).
+ Ghi sự cố (FR).
-Rơ le giám sát mạch cắt (74).
-Rơ le Trip/Lockout.
-Khoá lựa chọn tần số để sa thải phụ tải gồm 5 vị trí (OFF/F1/F2/F3/F4)
-Bộ thử nghiệm.
-Chức năng bảo vệ chống hư hỏng máy cắt 50BF sẽ được tích hợp trong rơ le
bảo vệ thanh cái.
- Các rơ le trung gian, rơ le thời gian, biến dòng trung gian, cầu chì, con nối, áp
tô mát, hàng kẹp, nhãn, dây điện đấu nối trong nội bộ tủ,...
10.2 PHẠM VI TRANG BỊ RƠ LE CHO DỰ ÁN
Trong đề án này đề cập đến việc trang bị 02 bộ rơ le so lệch dọc đường dây F87L
của lộ đường dây 110kV Sơn Tây - Ba Vì lắp đặt tại trạm 110kV Ba Vì.
10.3 GIẢI PHÁP LẮP ĐẶT ĐƯỜNG TRUYỀN THÔNG TIN QUANG
- Giải pháp lắp đặt đường truyền tin cáp quang cho F87L:
o Trạm 110kV Ba Vì sẽ dùng 01 sợi quang trong đường truyền cáp quang
trang bị mới trong dự án này (cáp quang OPGW 24 sợi quang được được
treo trên đường dây 110kV Sơn Tây – Ba Vì) để truyền tín hiệu SCADA
từ trạm đến TBA 110kV nối cấp trạm 220kV Sơn Tây, rồi từ trạm 110kV
52
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
nối cấp trạm 220kV Sơn Tây truyền lên A1, B1 theo đường truyền cáp
quang hiện có.
10.4 GIẢI PHÁP BỔ SUNG SCADA
Tại trạm 220kV Sơn Tây, dữ liệu SCADA cho hai ngăn xuất tuyến 110kV lắp đặt
mới sẽ thu thập về hệ thống điều khiển máy tính tại trạm và gửi lên Al, B1 qua kênh
truyền thông tin SCADA hiện có nên trong dự án này không trang bị thêm kênh truyền
thông tin cho hai ngăn xuất tuyến 110kV này.
53
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
11.1 CÁC TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG TRÌNH ĐẾN MÔI TRƯỜNG
Đường dây 110kV Sơn Tây - Ba Vì có tổng chiều dài 15,7km đi qua 05 xã gồm :
Các xã Thanh Mỹ, Đường Lâm, thị xã Sơn Tây; Các xã Cam Thượng, Thụy An, Vật
Lại, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội. Thảm thực vật phát triển chủ yếu là hoa màu của
nhân dân địa phương. Một số vị trí cột đi qua khu vực dân cư.
Toàn tuyến không đi qua khu vực nào quan trọng như công trình di tích, khu sinh
thái, rừng quốc gia … do đó ảnh hưởng của tuyến đường dây đến môi trường nằm
trong giới hạn chấp nhận được. Đoạn đầu tuyến gần TBA 220kV Sơn Tây có đi qua
khu dân cư do đó cần phải phối hợp với địa phương và nhân dân tại khu vực để đảm
bảo không làm ảnh hưởng đến môi trường khu vực dân cư (Chỉ ảnh hưởng trong giai
đoạn thi công, giai đoạn vận hành do đã tính toán chiều cao cột theo nghị định nên ảnh
hưởng môi trường nằm trong phạm vi cho phép). Để vận hành an toàn đường dây sau
này cần phải chặt phá cây cối trong hành lang tuyến, việc đào đúc móng sẽ chiếm vĩnh
viễn một số diện tích đất. Nhìn chung, khi đường dây đưa vào vận hành việc ảnh
hưởng đến môi trường được đánh giá ở mức độ tương đối nhẹ, cụ thể:
- Diện tích chiếm đất của các vị trí móng cột: 5.641,51m2, trong đó:
o Đất nông nghiệp: 4.183,53m2.
o Đất lâm nghiệp: 1.457,98m2.
- Diện tích hành lang tuyến: 235.021m2.
- Bảng thống kê nhà và các công trình kiến trúc trong hành lang tuyến:
54
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
BẢNG THỐNG KÊ NHÀ VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC TRONG HÀNH LANG TUYẾN
K/C
đến tim tuyến Đặc điểm kết cấu
(m)
Số K/C theo Họ và tên chủ nhà Địa chỉ hay tên cơ quan
K/thướ Vật Chiều Ghi chú
TT tích kê hay tên cơ quan quản lý
Phả Loại c liệu Vật liệu cao
Trái Cắt
i kết cấu mặt XD XD mái nóc
bằng tường (m)
Thôn Cốc - Xã Cam
1 30+15.77 5.0 Nguyễn Thị Lan C4 8x6 Gạch Ngói 4.0 Bếp+Phụ
Thượng
2 40+20.05 5.0 Lã Văn Thơm Quỳnh Lâm-Cam C4 6x4 Gạch Ngói 3.5 Bếp+Phụ
3 43+10.0 4 Nhà trông ao cá Thượng C4 5x3 Gạch Gỗ+Brô 3.0 Phụ-Chăn nuôi
4 47+25.0 3.0 Quách Văn Tuệ C4 15x4 Gạch Gỗ+Brô 3.0 Phụ-Chăn nuôi
5 47+95.0 4.0 Lã Văn Tân Quỳnh Lâm-Cam C4 15x4 Gạch Gỗ+Brô 3.0 Phụ-Chăn nuôi
6 49+05.0 Cắt Trịnh Minh Đức Thượng-Ba Vì C4 12x8 Gạch Sắt+tôn 3.5 Phụ-Chăn nuôi
7 49+27.0 Cắt Trịnh Minh Đức C4 15x8 Gạch Sắt+tôn 3.5 Phụ-Chăn nuôi
Nguyễn Văn Thôn Đông Kỳ-Xã Thụy
8 62+80.0 6 C4 8x5 Gạch Gỗ+Ngói 3.5 Bếp+Phụ
Phượng An-Ba Vì
9 76+15.0 6 Nhà quản trang C3 7x4 Gạch Bê tông 3.5
10 77+90.0 6.1 Đặng Văn Nam C3 5x18 Gạch Bê tông 8.0 2 Tầng
11 77+90.0 7.6 Ngô Thanh Bình Áng gạo-Thụy An-Ba Vì C3 5x18 Gạch Bê tông 8.0 2 Tầng
12 77+87 Cắt Đất thổ cư
13 79+40.0 1.5 Nguyễn Đức Nghi C4 14x3 Gạch Gỗ -Ngói 3.2 Phụ-Chăn nuôi
14 99+62.0 3.0 Nguyễn Văn Quỳnh C4 15x5 Gạch Gỗ+Brô 3.0 Phụ-Chăn nuôi
15 105+94.0 6 Ngô Tiến Huỳnh C3 5x14 Gạch Bê tông 8.0 2 Tầng
16 106+37.0 Cắt Lê Hải Anh Yên Khoái -Thụy An-Ba C4 9x6 Gạch Sắt+tôn 4.5 Nhà cấp 4
17 106+37.0 6.0 Chu Thị Bình Vì C3 5x14 Gạch Bê tông 8.0 2 Tầng
18 107+45.0 5.0 Lê Huy Đạt C4 9x6 Gạch Gỗ -Ngói 4.2
19 107+90.0 6 Trần Thị Thực C3 12x7 Gạch Bê tông 8.0 2 Tầng
20 151+80.9 Cắt Chu Viết Châm Yên Bồ -Vật Lại-Ba Vì C4 15x8 Gạch Gỗ+Brô 3.2 Phụ-Chăn nuôi
55
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
11.2 ẢNH HƯỞNG CỦA ĐƯỜNG DÂY CAO ÁP ĐẾN CON NGƯỜI
Một mối quan tâm lớn là ảnh hưởng sinh học của điện trường đến cơ thể con
người. Nhiều công trình nghiên cứu, thực nghiệm tại hiện trường cũng như trong
phòng thí nghiệm cho thấy rằng nếu con người ở trong điện trường của thiết bị phân
phối lớn của trạm biến áp 110kV hoặc trong điện trường của đường dây SCA thì qua
người sẽ có một dòng điện gây ra bởi liên hệ điện dung với các phần dẫn điện của mỗi
pha với mặt đất. Mức tác dụng sinh học của điện trường pha phụ thuộc vào giá trị dòng
điện chạy qua cơ thể con người. Dòng này bằng tổng hình học các dòng điện qua điện
dung tương ứng của các pha (có thể bằng không khi người ở đủ xa đường dây hoặc khi
điện dung của người đối với các pha bằng nhau - điều này thực tế không thể có). Vì
tđ
vậy qua người luôn tồn tại một dòng điện I=C U.
tđ
Trong đó C : là điện dung tương đương tồn tại trong các điều kiện thực tế và
phụ thuộc vào khoảng cách giữa người và vật dẫn điện.
Kết quả nghiên cứu cho phép đưa ra các định mức đối với điện trường tần số
công nghiệp như sau:
Cường độ điện trường (kV/m) < 5 5 10 15 20 25
Thời gian tác dụng cho phép >8h 8h 3h 1,5h 10’ 5’
56
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
Do tuyến đường dây đã được lựa chọn cách xa các đường dây thông tin, trạm thu
phát ... và sẽ thiết kế theo đúng các quy định hiện hành của Nhà Nước nên không cần
Những người bị ảnh hưởng bởi việc xây dựng đường dây gồm:
- Người có vườn tược, đất đai nông nghiệp bị ảnh hưởng một phần hoặc toàn bộ
- Những người có công việc kinh doanh bị ảnh hưởng một phần hoặc toàn bộ (tạm
- Việc di dân, đền bù thực hiện theo theo đúng quy định của Nhà Nước
Qua điều tra cho thấy rằng các khu vực tuyến đường dây đi qua được chia làm 2
Khu thưa dân cư toàn tuyến chỉ có quĩ đất canh tác còn lớn nên chi phí đền bù chủ
yếu là chi phí để đền bù hoa màu bị thiệt hại trong quá trình thi công.
Khu dân cư dây nhưng phải đảm bảo yêu cầu theo quy định. Do đó chỉ ảnh hưởng
thiệt hại đất thổ cư theo nghị định 14/2014NĐ-CP tuyến đường dây được phép đi qua
57
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
và tồn tại nhà cửa công trình dưới đường trong quá trình thi công thì việc di dân không
58
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
59
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
dây sẽ được Công ty lưới điện cao thế thành phố Hà Nội- Tổng công ty điện lực thành
phố Hà Nội lập và trình duyệt Tổng công ty điện lực Hà Nội phê duyệt trong một đề án
riêng.
60
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
Thanh cái 110kV TBA 220kV Sơn Tây 6CN110-1 6CĐ110-1-9 2NS2 6 2
2 N122-22B G01T=21o26'2" Cột néo 66,63 96,63 66,63 67 4T29-29 16BLN-56 12CN110-1 6CĐ110-1-9 2NS2 12 2 RS4-16
3 N122-30B Cột néo 127 223,63 127 127 4T33-35 16BLN-56 12CN110-2 2NS2 12 2 RS4-16
4 N122-26D G02P=66o52'55" Cột néo 236,2 459,84 236,21 236 4T35-47 16BLN-72 12CN110-2 6CĐ110-1-9 2NS2 12 2 RS4-16
5 N122-26B Cột néo 350,4 810,21 350,37 350 4T33-33 16BLN-56 12CN110-1 2NS2 12 2 RS4-16
6 N122-30D G03T=83o31'43" Cột néo 168,5 978,7 168,49 168 4T37-49 16BLN-72 12CN110-1 6CĐ110-1-9 2NS2 12 2 RS4-16
RSC8-
7 N122-35B G04P=29o15'34" Cột néo 187,7 1166,4 186,39 188 4T45-35 16BLN-56 12CN110-1 6CĐ110-1-9 2NS2 12 2
16
8 N122-26B G05P=00o42'14" Cột néo 228,8 1395,1 230,05 229 4T33-33 16BLN-56 12CN110-1 2NS2 12 2 RS4-16
9 N122-26B G06T=25o8'40" Cột néo 189,1 1584,3 189,14 189 4T33-33 16BLN-56 12CN110-1 3CĐ110-1-9 2NS2 12 2 RSG
11 N122-26B G07P=22o47'10" Cột néo 136 1853,9 269,61 135 2T33-33/2T43-33 16BLN-56 12CN110-1 3CĐ110-1-9 2NS2 12 2 RS4-16
12 N122-26C G08P=44o40'37" Cột néo 185,4 2039,3 185,37 185 2T33-43/2T45-43 16BLN-64 12CN110-1 6CĐ110-1-9 2NS2 12 2 RS4-16
61
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
14 N122-30C G09T=34o45'10" Cột néo 250,4 2554,2 514,89 258 4T54-47 16BLN-64 12CN110-1 6CĐ110-1-9 2NS2 12 2 RS4-16
15 N122-35C G10T=51o47'12" Cột néo 318,7 2872,9 318,7 319 4T31-43 16BLN-64 12CN110-2 6CĐ110-1-9 2NS2 12 2 RS4-16
21 N122-26B Cột néo 329 4509,9 1637 281 4T33-33 16BLN-56 12CN110-1 2NS2 12 2 RS4-16
26 N122-26B G11P=13o23'58" Cột néo 258,8 5623,7 1113,88 234 4T33-33 16BLN-56 12CN110-1 2NS2 12 2 RSG
27 N122-26C G12T=55o56'29" Cột néo 331,6 5955,3 331,6 332 4T50-43 16BLN-64 12CN110-1 6CĐ110-1-9 2NS2 12 2 RSC8-6
62
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
32 N122-30C G13P=46o59'38" Cột néo 336,7 7352,4 1397,03 291 4T35-43 16BLN-64 12CN110-1 6CĐ110-1-9 2NS2 12 2 RSC8-6
34 N122-35B G14P=19o2'28" Cột néo 300 8048,5 696,11 358 4T35-35 16BLN-56 12CN110-2 3CĐ110-1-9 2NS2 12 2 RSC8-6
42 N122-35B G15T=09o48'2" Cột néo 253,5 9890,1 1841,66 232 4T35-35 16BLN-56 12CN110-1 2NS2 12 2 RSC8-6
43 N122-39B G16P=16o31'58" Cột néo 224,8 10115 224,8 225 4T35-37 16BLN-56 12CN110-1 3CĐ110-1-9 2NS2 12 2 RSC8-6
44 N122-26B G17T=07o17'10" Cột néo 255 10370 255,04 255 4T33-33 16BLN-56 12CN110-2 2NS2 12 2 RSC8-6
45 N122-39B G18P=28o26'43" Cột néo 233,8 10604 233,83 234 4T35-37 16BLN-56 12CN110-2 6CĐ110-1-9 2NS2 12 2 RS4-16
46 N122-30C G19T=47o5'3" Cột néo 253,5 10857 253,52 254 4T35-43 16BLN-64 12CN110-2 6CĐ110-1-9 2NS2 12 2 RS4-16
47 N122-26C G20P=41o6'18" Cột néo 431,8 11289 431,81 432 4T33-43 16BLN-64 12CN110-1 6CĐ110-1-9 2NS2 24 4 RSC8-6
63
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
51 N122-26B G21P=12o24'2" Cột néo 224,2 12207 917,66 232 4T33-33 16BLN-56 12CN110-1 2NS2 12 2 RSC8-6
53 N122-26C G22P=40o52'9" Cột néo 205,1 12624 417,2 209 4T33-43 16BLN-64 12CN110-1 6CĐ110-1-9 2NS2 12 2 RS4-16
55 Đ122-25C Cột đỡ 245 13069 4T43-23 16BLN-48 6CĐ110-1 ĐS2 12 2 6TB-50 RSC8-6
62 Đ122-25C Cột đỡ 252 14930 4T43-23 16BLN-48 6CĐ110-1 ĐS2 12 2 6TB-50 RSC8-6
64 N122-30B G23T=25o44'26" Cột néo 225 15360 2736,37 258 4T33-35 16BLN-56 12CN110-2 3CĐ110-1-9 2NS2 12 2 RSC8-6
65 N122-26C Cột néo 265,4 15626 265,39 265 4T50-43 16BLN-64 12CN110-1 3NS2 12 3 RSC8-6
64
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
Thanh cái 110kV TBA 220kV Sơn Tây OPGW-96/OFC NCQ2 1 25 Trang bị trong dự án này
15 N122-35C G10T=51o47'12" Cột néo 318,7 2873 318,7 2942 OPGW-96/OPGW-96 2NCQ2 2 71
65
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
32 N122-30C G13P=46o59'38" Cột néo 336,7 7352 1397 4585 OPGW-96/OPGW-96 2NCQ2 2 61
66
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
47 N122-26C G20P=41o6'18" Cột néo 431,8 11289 431,8 4029 OPGW-96/OPGW-96 2NCQ2 2 53
67
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
TBA 110kV Ba Vì 42,33 15668 42,33 4443 OPGW-96/OFC NCQ2 1 25 Trang bị trong dự án này
68
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
69
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
70
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
29 Kẹp cáp quang trên cột cái 294
30 Ru lô cáp quang cái 5
31 Hộp nối OPGW-96/OPGW-96 hộp 3
Hộp nối OPGW-96/OPGW-96/OPGW-
32 hộp 1
96
33 Hộp nối OPGW-96/OFC hộp 2
34 Giá đỡ hộp cáp quang cái 6
Số lượng
STT Công dụng cột Ký hiệu Đơn vị Ghi chú
(cột)
71
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
1 Móng trụ 4T31-23 Móng 10
Tổng Móng 65
18.5. Liệt kê phần bu lông neo:
Stt Tên vật liệu Mã hiệu Đơn vị Số lượng Ghi chú
1 Bu lông neo BLN-48 Cái 592
72
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
Stt Tên vật liệu Mã hiệu Đơn vị Số lượng Ghi chú
2 Bu lông neo BLN-56 Cái 256
3 Bu lông neo BLN-64 Cái 160
4 Bu lông neo BLN-72 Cái 32
Tổng cộng Cái 1040
18.6. Các nội dung khác:
Số
STT Nội dung Đơn vị Ghi chú
lượng
Cải tạo ĐZ trung thế hiện có (hạ xà 02 vị trí
Trọn
1 xuống 2m) đảm bảo khoảng cách giao chéo 01
gói
trong khoảng cột 01 (ĐĐ) – 02 (G1)
Đền bù di chuyển ĐZ trung thế hiện có phục Trọn
2 01
vụ thi công vị trí 27 (G12) gói
3 Làm dàn giáo vượt đường giao thông <5m vị trí 10
Làm dàn giáo vượt đường giao thông 5m
4 vị trí 2
rộng <10m
5 Làm dàn giáo vượt qua nhà cao <7m vị trí 10
6 Làm dàn giáo vượt đường dây <=35kV vị trí 8
7 Làm dàn giáo vượt đường dây hạ thế vị trí 19
8 Làm dàn giáo vượt đường dây thông tin vị trí 6
73
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
3 N122-30B Cột néo 127 223,63 127 127 2-3 0,74 0,80 0,87 0,94 1,02 1,11 1,21 0,35 0,36 0,38 0,39 0,40 0,41 0,43
4 N122-26D Cột néo 236,21 459,84 236,21 236 3-4 2,79 2,94 3,10 3,26 3,42 3,58 3,75 1,22 1,26 1,30 1,33 1,38 1,42 1,47
5 N122-26B Cột néo 350,37 810,21 350,37 350 4-5 6,52 6,74 6,95 7,17 7,38 7,59 7,80 2,96 3,04 3,13 3,22 3,31 3,41 3,51
6 N122-30D Cột néo 168,49 978,7 168,49 168 5-6 1,35 1,44 1,55 1,66 1,77 1,89 2,02 0,62 0,64 0,66 0,68 0,70 0,73 0,75
7 N122-35B Cột néo 187,69 1166,39 187,69 188 6-7 1,70 1,81 1,93 2,06 2,19 2,32 2,46 0,77 0,80 0,82 0,85 0,87 0,90 0,93
8 N122-26B Cột néo 228,75 1395,14 228,75 229 7-8 2,60 2,75 2,90 3,05 3,21 3,37 3,53 1,15 1,18 1,22 1,25 1,29 1,33 1,38
9 N122-26B Cột néo 189,14 1584,28 189,14 189 8-9 1,73 1,84 1,96 2,09 2,22 2,36 2,49 0,78 0,81 0,83 0,86 0,89 0,92 0,95
10 Đ122-25C Cột đỡ 133,65 1717,93 9 - 10 0,83 0,89 0,96 1,04 1,13 1,22 1,32 0,39 0,40 0,42 0,43 0,44 0,46 0,48
11 N122-26B Cột néo 135,96 1853,89 269,61 135 10 - 11 0,86 0,92 1,00 1,08 1,17 1,27 1,37 0,41 0,42 0,43 0,44 0,46 0,48 0,49
12 N122-26C Cột néo 185,37 2039,26 185,37 185 11 - 12 1,66 1,77 1,88 2,01 2,13 2,27 2,40 0,75 0,78 0,80 0,82 0,85 0,88 0,91
13 Đ122-33C Cột đỡ 264,5 2303,76 12 - 13 3,55 3,72 3,90 4,08 4,27 4,45 4,64 1,54 1,58 1,63 1,68 1,73 1,78 1,84
14 N122-30C Cột néo 250,39 2554,15 514,89 258 13 - 14 3,18 3,34 3,50 3,66 3,82 3,99 4,15 1,38 1,42 1,46 1,50 1,55 1,60 1,65
15 N122-35C Cột néo 318,7 2872,85 318,7 319 14 - 15 5,32 5,53 5,73 5,93 6,13 6,33 6,53 2,37 2,43 2,50 2,58 2,66 2,74 2,82
16 Đ122-33C Cột đỡ 243 3115,85 15 - 16 3,04 3,17 3,31 3,45 3,59 3,72 3,86 1,32 1,36 1,40 1,44 1,49 1,53 1,58
74
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
Khoảng
K.cột Độ võng căng dây tại nhiệt độ Độ võng căng dây tại nhiệt độ
Vị trí Công dụng Khoảng Cộng Khoảng ngắm
Loại cột đại
cột cột cột dồn néo Từ …
biểu Dây dẫn ACSR240/32 Dây chống sét và dây cáp quang
Đến …
Nhiệt độ tại thời điểm căng dây: 10 15 20 25 30 35 40 10 15 20 25 30 35 40
17 Đ122-25C Cột đỡ 293,93 3409,78 16 - 17 4,44 4,64 4,84 5,04 5,25 5,45 5,65 1,94 1,99 2,05 2,11 2,18 2,25 2,32
18 Đ122-25C Cột đỡ 206,07 3615,85 17 - 18 2,18 2,28 2,38 2,48 2,58 2,68 2,78 0,95 0,98 1,01 1,04 1,07 1,10 1,14
19 Đ122-25C Cột đỡ 278 3893,85 18 - 19 3,97 4,15 4,33 4,51 4,69 4,87 5,05 1,73 1,78 1,84 1,89 1,95 2,01 2,07
20 Đ122-25C Cột đỡ 287 4180,85 19 - 20 4,23 4,42 4,62 4,81 5,00 5,19 5,39 1,85 1,90 1,96 2,02 2,08 2,14 2,21
21 N122-26B Cột néo 329 4509,85 1637 281 20 - 21 5,56 5,81 6,07 6,32 6,57 6,83 7,08 2,43 2,50 2,57 2,65 2,73 2,81 2,90
22 Đ122-29C Cột đỡ 214 4723,85 21 - 22 2,29 2,41 2,54 2,67 2,81 2,94 3,08 1,00 1,03 1,06 1,10 1,13 1,17 1,20
23 Đ122-33C Cột đỡ 165,81 4889,66 22 - 23 1,37 1,45 1,53 1,60 1,69 1,77 1,85 0,60 0,62 0,64 0,66 0,68 0,70 0,72
24 Đ122-29C Cột đỡ 198 5087,66 23 - 24 1,96 2,06 2,17 2,29 2,40 2,52 2,64 0,86 0,88 0,91 0,94 0,97 1,00 1,03
25 Đ122-25C Cột đỡ 277,23 5364,89 24 - 25 3,84 4,05 4,26 4,49 4,71 4,94 5,17 1,68 1,73 1,78 1,84 1,90 1,96 2,02
26 N122-26B Cột néo 258,84 5623,73 1113,88 234 25 - 26 3,34 3,53 3,72 3,91 4,11 4,31 4,51 1,47 1,51 1,56 1,60 1,65 1,71 1,76
27 N122-26C Cột néo 331,6 5955,33 331,6 332 26 - 27 5,80 6,01 6,21 6,42 6,62 6,83 7,03 2,60 2,67 2,75 2,83 2,91 3,00 3,09
28 Đ122-25C Cột đỡ 204,2 6159,53 27 - 28 2,16 2,25 2,34 2,43 2,53 2,62 2,71 0,94 0,97 1,00 1,03 1,06 1,09 1,13
29 Đ122-29C Cột đỡ 260 6419,53 28 - 29 3,50 3,64 3,79 3,95 4,10 4,25 4,40 1,53 1,58 1,62 1,67 1,72 1,77 1,83
30 Đ122-29C Cột đỡ 271,16 6690,69 29 - 30 3,80 3,96 4,13 4,29 4,46 4,62 4,78 1,67 1,71 1,76 1,82 1,87 1,93 1,99
31 Đ122-29C Cột đỡ 325 7015,69 30 - 31 5,46 5,69 5,93 6,17 6,40 6,64 6,87 2,39 2,46 2,53 2,61 2,69 2,77 2,86
32 N122-30C Cột néo 336,67 7352,36 1397,03 291 31 - 32 5,86 6,11 6,36 6,62 6,87 7,12 7,38 2,57 2,64 2,72 2,80 2,89 2,97 3,07
33 Đ122-37C Cột đỡ 396,11 7748,47 32 - 33 8,36 8,63 8,90 9,16 9,42 9,68 9,94 3,81 3,92 4,03 4,15 4,27 4,39 4,53
34 N122-35B Cột néo 300 8048,47 696,11 358 33 - 34 4,80 4,95 5,10 5,25 5,40 5,55 5,70 2,19 2,25 2,31 2,38 2,45 2,52 2,60
35 Đ122-33C Cột đỡ 237,86 8286,33 34 - 35 2,82 2,98 3,14 3,30 3,47 3,64 3,81 1,24 1,28 1,31 1,35 1,40 1,44 1,49
75
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
Khoảng
K.cột Độ võng căng dây tại nhiệt độ Độ võng căng dây tại nhiệt độ
Vị trí Công dụng Khoảng Cộng Khoảng ngắm
Loại cột đại
cột cột cột dồn néo Từ …
biểu Dây dẫn ACSR240/32 Dây chống sét và dây cáp quang
Đến …
Nhiệt độ tại thời điểm căng dây: 10 15 20 25 30 35 40 10 15 20 25 30 35 40
36 Đ122-25C Cột đỡ 255 8541,33 35 - 36 3,24 3,42 3,61 3,80 3,99 4,18 4,38 1,42 1,47 1,51 1,56 1,60 1,66 1,71
37 Đ122-25C Cột đỡ 206 8747,33 36 - 37 2,12 2,23 2,35 2,48 2,60 2,73 2,86 0,93 0,96 0,99 1,02 1,05 1,08 1,12
38 Đ122-25C Cột đỡ 209 8956,33 37 - 38 2,18 2,30 2,42 2,55 2,68 2,81 2,94 0,96 0,98 1,01 1,05 1,08 1,11 1,15
39 Đ122-25C Cột đỡ 209,05 9165,38 38 - 39 2,18 2,30 2,42 2,55 2,68 2,81 2,94 0,96 0,99 1,01 1,05 1,08 1,11 1,15
40 Đ122-25C Cột đỡ 236,22 9401,6 39 - 40 2,78 2,94 3,09 3,26 3,42 3,59 3,76 1,22 1,26 1,30 1,33 1,38 1,42 1,47
41 Đ122-25C Cột đỡ 235 9636,6 40 - 41 2,75 2,91 3,06 3,22 3,39 3,55 3,72 1,21 1,25 1,28 1,32 1,36 1,41 1,45
42 N122-35B Cột néo 253,53 9890,13 1841,66 232 41 - 42 3,21 3,38 3,56 3,75 3,94 4,14 4,33 1,41 1,45 1,49 1,54 1,59 1,64 1,69
43 N122-39B Cột néo 224,8 10114,93 224,8 225 42 - 43 2,51 2,65 2,80 2,95 3,11 3,26 3,42 1,11 1,14 1,17 1,21 1,25 1,29 1,33
44 N122-26B Cột néo 255,04 10369,97 255,04 255 43 - 44 3,29 3,46 3,63 3,80 3,97 4,14 4,32 1,43 1,47 1,51 1,55 1,60 1,65 1,71
45 N122-39B Cột néo 233,83 10603,8 233,83 234 44 - 45 2,73 2,88 3,03 3,19 3,35 3,52 3,68 1,20 1,23 1,27 1,31 1,35 1,39 1,44
46 N122-30C Cột néo 253,52 10857,32 253,52 254 45 - 46 3,25 3,41 3,58 3,75 3,92 4,10 4,27 1,41 1,45 1,49 1,54 1,58 1,63 1,68
47 N122-26C Cột néo 431,81 11289,13 431,81 432 46 - 47 10,18 10,41 10,65 10,88 11,12 11,35 11,57 4,93 5,06 5,20 5,33 5,48 5,62 5,77
48 Đ122-25C Cột đỡ 200 11489,13 47 - 48 1,99 2,10 2,22 2,33 2,45 2,57 2,69 0,88 0,90 0,93 0,96 0,99 1,02 1,05
49 Đ122-25C Cột đỡ 236,5 11725,63 48 - 49 2,79 2,94 3,10 3,26 3,43 3,60 3,77 1,23 1,26 1,30 1,34 1,38 1,42 1,47
50 Đ122-29C Cột đỡ 257 11982,63 49 - 50 3,29 3,48 3,66 3,86 4,05 4,25 4,45 1,45 1,49 1,53 1,58 1,63 1,68 1,74
51 N122-26B Cột néo 224,16 12206,79 917,66 232 50 - 51 2,51 2,64 2,79 2,93 3,08 3,23 3,38 1,10 1,13 1,17 1,20 1,24 1,28 1,32
52 Đ122-25C Cột đỡ 212,08 12418,87 51 - 52 2,20 2,34 2,48 2,63 2,78 2,93 3,08 0,99 1,01 1,05 1,08 1,11 1,15 1,19
53 N122-26C Cột néo 205,12 12623,99 417,2 209 52 - 53 2,06 2,19 2,32 2,46 2,60 2,74 2,88 0,92 0,95 0,98 1,01 1,04 1,07 1,11
54 Đ122-25C Cột đỡ 200,49 12824,48 53 - 54 2,04 2,14 2,24 2,35 2,45 2,56 2,66 0,88 0,91 0,94 0,96 0,99 1,02 1,06
76
Xây dựng mới trạm 110kV Ba Vì TKKT-TKBVTC
Khoảng
K.cột Độ võng căng dây tại nhiệt độ Độ võng căng dây tại nhiệt độ
Vị trí Công dụng Khoảng Cộng Khoảng ngắm
Loại cột đại
cột cột cột dồn néo Từ …
biểu Dây dẫn ACSR240/32 Dây chống sét và dây cáp quang
Đến …
Nhiệt độ tại thời điểm căng dây: 10 15 20 25 30 35 40 10 15 20 25 30 35 40
55 Đ122-25C Cột đỡ 245 13069,48 54 - 55 3,04 3,19 3,35 3,50 3,66 3,82 3,98 1,32 1,36 1,40 1,44 1,48 1,53 1,58
56 Đ122-29C Cột đỡ 240 13309,48 55 - 56 2,92 3,07 3,21 3,36 3,51 3,66 3,82 1,27 1,30 1,34 1,38 1,42 1,47 1,51
57 Đ122-29C Cột đỡ 301,5 13610,98 56 - 57 4,61 4,84 5,07 5,31 5,54 5,78 6,02 2,00 2,05 2,11 2,18 2,24 2,32 2,39
58 Đ122-25C Cột đỡ 302,82 13913,8 57 - 58 4,65 4,88 5,11 5,35 5,59 5,83 6,08 2,01 2,07 2,13 2,20 2,26 2,34 2,41
59 Đ122-29C Cột đỡ 317,18 14230,98 58 - 59 5,10 5,35 5,61 5,87 6,14 6,40 6,66 2,21 2,27 2,34 2,41 2,48 2,56 2,64
60 Đ122-25C Cột đỡ 219 14449,98 59 - 60 2,43 2,55 2,68 2,80 2,93 3,05 3,18 1,05 1,08 1,12 1,15 1,18 1,22 1,26
61 Đ122-25C Cột đỡ 228,38 14678,36 60 - 61 2,64 2,78 2,91 3,04 3,18 3,32 3,46 1,15 1,18 1,21 1,25 1,29 1,33 1,37
62 Đ122-25C Cột đỡ 252 14930,36 61 - 62 3,22 3,38 3,54 3,71 3,87 4,04 4,21 1,39 1,44 1,48 1,52 1,57 1,62 1,67
63 Đ122-33C Cột đỡ 205 15135,36 62 - 63 2,13 2,24 2,34 2,45 2,56 2,67 2,78 0,92 0,95 0,98 1,01 1,04 1,07 1,10
64 N122-30B Cột néo 225 15360,36 2736,37 258 63 - 64 2,57 2,69 2,82 2,96 3,09 3,22 3,35 1,11 1,14 1,18 1,21 1,25 1,29 1,33
65 N122-26C Cột néo 265,39 15625,75 265,39 265 64 - 65 3,59 3,76 3,93 4,11 4,29 4,47 4,65 1,56 1,60 1,65 1,70 1,75 1,81 1,86
65-
TBA 110kV Ba Vì 42,33 15668,08 42,33 42 Thả trùng đảm bảo khoảng cách đến mặt đất > 7m Thả trùng đảm bảo khoảng cách đến dây dẫn
Pooctich
77