You are on page 1of 49

DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

NỘI DUNG & BIÊN CHẾ HỒ SƠ

Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công- Dự toán (TKBVTC-DT) công trình “Sửa chữa trạm
110kV Phan Rí” do Công ty Cổ phần Thiết kế và Xây dựng Đạt Hoàng lập trên cơ sở
phương án đầu tư được duyệt, được biên chế thành 04 tập:

Tập 1: Thuyết minh, tổ chức xây dựng và dự toán.


 Tập 1.1: Thuyết minh và tổ chức xây dựng
 Tập 1.2: Dự toán

Tập 2: Bản vẽ công nghệ và Chỉ dẫn kỹ thuật.

 Tập 2.1: Bản vẽ công nghệ


 Tập 2.2: Chỉ dẫn kỹ thuật

Tập 3: Báo cáo khảo sát

Tập 4: Quy trình bảo trì

NỘI DUNG TẬP 1: THUYẾT MINH, TỔ CHỨC XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN

TẬP 1.1: THUYẾT MINH VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG

TẬP 1.2: DỰ TOÁN

TẬP 1.1: THUYẾT MINH VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG..................................................3


CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÔNG TRÌNH.................................................................4
1.1. CƠ SỞ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG.......................................................4
1.2. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH..................................................................................6
1.3. PHẠM VỊ DỰ ÁN & TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN.....................................................6
1.4. DỰ TOÁN............................................................................................................... 7
CHƯƠNG 2 QUY MÔ CÔNG TRÌNH.........................................................................8
2.1. TỔNG QUAN TBA 110KV PHAN RÍ...................................................................8
2.2. HIỆN TRẠNG TRẠM 110KV PHAN RÍ.............................................................10
2.3. ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA CÔNG TRÌNH...........................................................12
CHƯƠNG 3 ĐỊA ĐIỂM TBA 110KV PHAN RÍ........................................................18
3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC TBA...........................................................18
3.2. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU TÍNH TOÁN...................................................................19

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

3.3. TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT ÁP DỤNG...............................................................20


CHƯƠNG 4 CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ....................................22
4.1. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT PHẦN ĐIỆN................................................................22
CHƯƠNG 5 ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT VẬT TƯ - THIẾT BỊ....................................24
5.1. YÊU CẦU CHUNG CỦA VẬT TƯ, THIẾT BỊ LẮP ĐẶT..................................24
5.2. YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA VẬT TƯ, THIẾT BỊ.............................................24
CHƯƠNG 6 TỔ CHỨC XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ VẬN HÀNH.........................78
6.1. CƠ SỞ LẬP TỔ CHỨC XÂY DỰNG..................................................................78
6.2. QUY ĐỊNH CHUNG............................................................................................78
6.3. CHUẨN BỊ CÔNG TRƯỜNG..............................................................................79
6.4. PHƯƠNG ÁN THI CÔNG....................................................................................80
6.5. TIẾN ĐỘ THI CÔNG...........................................................................................83
6.6. BIỂU ĐỒ NHÂN LỰC VÀ DỰ TRÙ PHƯƠNG TIỆN THI CÔNG....................84
6.7. BIỆN PHÁP AN TOÀN TRONG THI CÔNG.....................................................85
6.8. CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ VẬN HÀNH................................................86
6.9. TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬN HÀNH................86
CHƯƠNG 7 PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU. 87
7.1. PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN..................................................................87
7.2. KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU...............................................................87
7.3. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN.........................................................................................88
CHƯƠNG 8 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................89
8.1. KẾT LUẬN...........................................................................................................89
8.2. KIẾN NGHỊ..........................................................................................................89
BẢNG TỔNG KÊ VẬT TƯ – THIẾT BỊ.........................................................................90
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ................................................................................................91
TẬP 1.2: DỰ TOÁN...........................................................................................................92

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

TẬP 1.1: THUYẾT MINH VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

Chương 1 TỔNG QUAN CÔNG TRÌNH

1.1. CƠ SỞ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG

Công trình “Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí” được triển khai thiết kế một bước lập Thiết
kế BVTC trên cơ sở:
- Luật Điện lực 24/2012/QH13 ban hành ngày 25/01/2013 sửa đổi bổ sung một số điều
của luật điện lực 28/2004/QH11 và các văn bản dưới luật liên quan;
- Luật Xây dựng 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật
số 62/2020/QH14;
- Nghị định 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 quy định chi tiết thi hành luật Điện lực
về an toàn điện; Nghị định 51/2020/NĐ-CP ngày 21/04/2020 của Chính phủ về Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 14/2014/NĐ- ngày 26/02/2015 của Chính phủ
về Quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;
- Nghị định 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 20/03/2015 của Chính Phủ quy định về
quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ về việc Quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của luật phòng cháy chữa cháy;
- Nghị định 08/2023/NĐ-CP ngày 10/01/2023 của Chính Phủ Quy định chi tiết một số
điều của luật bảo vệ môi trường;
- Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về Quy định chi tiết một
số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
- Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ về Quy định chi tiết một
số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 về việc Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và nghị định số 136/2020/NĐ-CP
ngày 24/11/2020 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật phòng cháy chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật
phòng cháy chữa cháy;
- Thông tư 10/2021/TT-BXD ngày 25/08/2021 của Bộ Xây Dựng về việc Hướng dẫn
một số điều và  biện pháp thi hành Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

năm 2021 và Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ;
- Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây Dựng về việc Hướng dẫn
phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
- Thông tư 11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây Dựng về việc hướng dẫn
một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Quyết định 4970/QĐ-BCT ngày 21/12/2016 của Bộ Công Thương ban hành bộ định
mức dự toán xây dựng chuyên ngành công tác xây lắp đường dây tải điện và lắp đặt
trạm biến áp;
- Quyết định 2896/QĐ-EVN-KTLĐ-TĐ ngày 10/10/2003 về việc “ban hành Qui định
về tiêu chuẩn kỹ thuật của hệ thống điều khiển tích hợp, cấu hình hệ thống bảo vệ, qui
cách kỹ thuật của rơ le bảo vệ cho đường dây và TBA 500kV, 220kV và 110kV của
EVN;
- Quyết định số 1289/QĐ-EVN ngày 01/11/2017 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về
việc ban hành công tác thết kế các dự án lưới điện cấp điện áp 110kV - 500kV trong
Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam;
- Quyết định số 154/QĐ-HĐTV ngày 30/09/2020 của Hội đồng thành viên Tổng Công
ty Điện lực miền Nam về việc ban hành quy định quản lý và thực hiện công tác SCL
trong Tổng Công ty Điện lực miền Nam.
- Quyết định 203/QĐ-EVN ngày 27/10/2020 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam ban
hành Bộ định mức dự toán sửa chữa công trình lưới điện;
- Quyết định số 17/QĐ-HĐTV ngày 19/03/2021 của Tổng công ty Điện lực Miền Nam
quyết định ban hành “Quy định đặc tính kỹ thuật vật tư thiết bị sử dụng cho đường
dây và trạm biến áp 110kV trong Tổng công ty Điện lực Miền Nam”;
- Quyết định số 1603/QĐ-EVN ngày 18/06/2021 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về
việc “ban hành Qui định hệ thống điều khiển trạm biến áp 500kV, 220kV, 110kV
trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam”;
- Quy định số 1142/QĐ-EVN ngày 16/08/2021 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam v/v
ban hành “Quy định về công tác khảo sát phục vụ thiết kế các công trình điện áp dụng
trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam”;
- Quyết định 1468/QĐ-EVN ban hành ngày 05/11/2021 “V/v sửa đổi, bổ sung một số
điều Quy định về công tác thiết kế dự án trạm biến áp cấp điện áp 110kV ÷ 500kV
trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam” ban hành theo Quyết định số 1289/QĐ-
EVN ngày 01/11/2017;
- Phương án số 3081/PA-PCBT ngày 26/07/2023 của Công ty Điện lực Bình Thuận về
Phương án kỹ thuật công trình SCL: Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí;
- Hợp đồng số / -HĐTV-PCBT-DATHOANG ngày / / giữa Công ty Điện lực
Bình Thuận với Công ty CP Thiết kế và Xây dựng Đạt Hoàng về gói thầu Khảo sát
thiết kế, lập TKBVTC- DT cho các công trình sửa chữa lớn lưới điện 110kV của
Công ty Điện lực Bình Thuận năm 2023;

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

1.2. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH

1.2.1. Sự cần thiết sửa chữa công trình

Từ tình hình vận hành TBA 110kV Phan Rí, các sự cố và khiếm khuyết xảy ra, cần thiết
tiến hành sửa chữa trạm với mục tiêu:
- Đảm bảo thiết bị vận hành an toàn, ổn định, tin cậy đáp ứng các yêu cầu vận hành
trạm biến áp không người trực.
- Đảm bảo hệ thống relay bảo vệ hoạt động tin cậy, ngăn ngừa sự cố lan rộng;
- Đảm bảo khả năng cung cấp điện an toàn, linh hoạt, tiếp tục cho các phụ tải của trạm
Phan Rí cũng như các khu vực lân cận của tình Bình Thuận.
- Đáp ứng các yêu cầu vận hành trạm biến áp không người trực.
- Đảm bảo nguồn DC cung cấp cho hệ thống điều khiển, bảo vệ, đo lường, tự động hóa
và hệ thống SCADA….. luôn hoạt động chính xác, tin cậy và kéo dài tuổi thọ, đồng
thời đảm bảo công tác vận hành, bảo trì TBA 110kV.

1.2.2. Nguồn vốn thực hiện

- Nguồn vốn: Vốn sửa chữa lớn của Công ty Điện lực Bình Thuận.

1.3. PHẠM VỊ DỰ ÁN & TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

Thiết kế BVTC công trình “Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí” đề cập đến các giải pháp kỹ
thuật liên quan đến hạng mục: Sửa chữa phần điện là chủ yếu, cụ thể là hệ thống nhất thứ,
nhị thứ (các tủ điều khiển và bảo vệ,…); hệ thống relay bảo vệ; hệ thống cấp nguồn trong
nhà điều hành.

Dự kiến tiến độ Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí như sau:


- Khảo sát và lập TKBVTC-DT : Quý II/2023
- Phê duyệt TKBVTC-DT : Quý II/2023
- Lập và phê duyệt lựa chọn nhà thầu : Quý III/2023
- Thi công đóng điện vận hành : Quý III/2023

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

1.4. DỰ TOÁN

Đơn vị tính: VNĐ

Ghi
TT Hạng mục Giá trị sau thuế
chú

1 Chi phí xây dựng 878.855.937

2 Chi phí thiết bị 3.983.493.190

3 Chi phí khác 323.478.838

4 Chi phí dự phòng 259.291.398

5 Chi phí vật tư thu hồi 60.248.382

Tổng cộng: (1+2+3+4) - 5 5.384.870.981

(Năm tỷ ba trăm tám mươi bốn triệu tám trăm bảy mươi nghìn chín trăm tám mươi mốt
đồng).

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

Chương 2 QUY MÔ CÔNG TRÌNH

2.1. TỔNG QUAN TBA 110KV PHAN RÍ

TBA 110kV Phan Rí tọa lạc tại xã Hòa Minh, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận, đưa
vào vận hành năm 2004. Thiết bị phía 110kV được đặt ngoài trời, thiết bị phía 22kV hợp bộ,
tủ điện tự dùng, điều khiển bảo vệ cho toàn trạm được bố trí trong nhà.

2.1.1. Sơ đồ nối điện chính

- Sơ đồ nối điện phía 110kV gồm:


 02 ngăn lộ đường dây:
 Ngăn lộ 171 (đấu nối vào đường dây 171 Thuận Nam – 171 Phan Rí,);
 Ngăn lộ 172 (đấu nối vào đường dây 179 Phan Rí 2 – 172 Phan Rí);
 01 ngăn Bypass 100-9 liên kết giữa ngăn 171 Phan Rí và 172 Phan Rí;
 01 ngăn MC kết giàn 112;
 02 ngăn MBA T1 và T2 (131 và 132).
- Sơ đồ đấu nối phía 22kV: gồm 02 thanh cái 22kV, trong đó:
 Thanh cái C41 (TC41): 01 ngăn tổng, 05 ngăn lộ ra, 01 ngăn tụ bù 3.6 MVAr, 01
ngăn tự dùng 100kVA; 01 ngăn biến điện áp; 01 DCL kết giàn 421-1;
 Thanh cái C42 (TC42): 01 ngăn tổng, 04 ngăn lộ ra, 01 ngăn tụ bù 4.5MVAr, 01
ngăn tự dùng 100kVA; 01 ngăn biến điện áp; 01 MC kết giàn 421;
 Sơ đồ đơn tuyến của trạm:

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

2.1.2. Hệ thống điện tự dùng AC và DC

- Điện tự dùng một chiều : 110VDC


 Hiện trạng : Trạm có 01 dàn bình ắc quy 110VDC, 01 tủ phân
phối DC, 02 máy sạc accu;
 Điện áp : 110VDC.
 Tổng dung lượng dàn ắc quy : 130Ah.
 Chế độ làm việc : Nạp – phụ nạp thường xuyên.
 Điện áp Input : 380/220VAC – 50Hz.
 Điện áp Output : 110VDC.
- Điện tự dùng xoay chiều:
 Hiện trạng : Trạm có 02 MBA tự dùng 100kVA, 01 tủ phân
phối AC;
 Điện áp Input : 24kV.
 Điện áp Output : 380/220VAC.

2.1.3. Hệ thống đo lường

Sử dụng đồng hồ đo lường đa chức năng có khả năng kết nối được với hệ thống SCADA
để đo lường các thông số: dòng điện, điện áp, công suất tác dụng và phản kháng, hệ số công
suất cosφ.
Trạm sử dụng công tơ Elter- A1700 đo được các thông số: dòng điện, điện áp, công suất,
điện năng tác dụng và phản kháng, hệ số công suất cosφ, chỉ số chốt công tơ,… có khả năng
kết nối đọc thông số từ xa thông qua chương trình Appmeter.

2.1.4. Hệ thống relay bảo vệ

TBA110kV Phan Rí sử dụng hệ thống relay bảo vệ MBA, bảo vệ đường dây 110kV, bảo
vệ các phát tuyến 22kV loại kỹ thuật số của hãng Toshiba, ABB, SEL...

2.2. HIỆN TRẠNG TRẠM 110KV PHAN RÍ

2.2.1. Hiện trạng vận hành trạm 110kV Phan Rí

- Điện áp vận hành:


 Umin= 111kV (05/01/2021);
 Umax= 17kV (05/01/2021);
- Điện trở nối đất: 0.36 Ώ (25/03/2021); đơn vị đo: ETC2
- Nhiệt độ mối lèo, đầu cosse thiết bị: đính kèm bảng đo nhiệt độ mối nối quý 1/2021;
- Số lần SCTX duy tu bảo dưỡng trong năm 2021: 01 lần;

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

- Số lần bị sự cố trong năm 2021: 01 lần;


- Số vụ sự cố: 01 vụ;
- Các loại sự cố và tỷ lệ % mỗi loại:

TT Phân loại dạng sự cố Số vụ Tỷ lệ %


TRẠM
PHAN 1 Sự cố chạm vỏ cuộn tam giác MBT T1 01

Tổng cộng 01

- Bảng phụ tải TBA 110kV:


Ngày 07/04/2021 14/04/2021 21/04/2021 28/04/2021 MAX (2020)
(MVA)

(MW)

(MW)

(MW)

(MW)

(MW)
Pmax

Pmax

Pmax
Pmax

Pmax
% tải

% tải

% tải

% tải

% tải
Imax

Imax
Imax

Imax

Imax
Điểm

Sđm

(A)

(A)

(A)

(A)

(A)
đo

Tên trạm

131 40 126,7 24 63,3 126 24,3 62,9 101 20 50,5 99 19,4 49,7 196 35 97,6
Hàm Tân
132 40 160 31 80 114 21,9 56,8 103 19,2 51,6 100 19,1 47,8 200 37,7 99,4
2.2.2. Các sự cố, khiếm khuyết xảy ra trong vận hành trạm 110kV Phan Rí

- Dàn tủ hợp bộ 22kV thuộc thanh cái C41 (hiệu ABB, WANDLER) đưa vào vận hành
từ năm 2004, đã trãi qua nhiều lần sửa chữa, cải tạo bổ sung mạch nhị thứ, thay thế
thiết bị. Vì vậy thiết bị cũng như mạch nhị thứ trong các tủ hợp bộ C41 hiện tại rất
nhiều, chồng chéo, tủ không còn không gian xử lý các vấn đề phát sinh trong vận
hành, tăng nguy cơ chạm chập mạch nhị thứ, gây khó khăn trong công tác QLVH và
xử lý sự cố (Sự cố phóng điện MC431 năm 2016;…). Do đó, cần thực hiện thay thế
dàn tủ hợp bộ mới nhằm đảm bảo vận hành an toàn, tin cậy.
- Tủ điều khiển (W1) và tủ bảo vệ (R1) ngăn MC131 vận hành từ năm 2004, đã qua
nhiều lần cải tạo (năm 2007 thay MBA T1; năm 2012 lắp mới MBA T2), mạch nhị
thứ cùng thiết bị lắp đặt trên 02 tủ này đã qua nhiều lần hiệu chỉnh bổ sung, gây khó
khăn trong công tác QLVH cũng như đáp ứng trong việc vận hành trạm biến áp
không người trực (năm 2016 và 2021 cải tạo mạch nhị thứ…). Để khắc phục các hạn
chế như trên và tối đa hóa chức năng và hiệu quả kinh tế, cần thay thế tủ mới bằng tủ
điều khiển bảo vệ tích hợp BCU cho ngăn 131.
- Tủ điều khiển ngăn MC112 (CP1) vận hành từ năm 2004 đã qua nhiều lần cải tạo
mạch nhị thứ cùng thiết bị lắp đặt trên tủ này đã qua nhiều lần hiệu chỉnh bổ sung, các
ô đèn tín hiệu, báo động trên tủ thuộc thế hệ cũ, không có tiếp điểm sử dụng cho
SCADA, gây khó khăn trong công tác QLVH cũng như đáp ứng trong việc vận hành
trạm biến áp không người trực. Mặc khác, ngăn MC112 không có tủ bảo vệ nên relay
và hệ thống mạch bảo vệ MC112 được lắp chung với tủ bảo vệ ngăn 172. Ngoài ra,
bên cạnh relay bảo vệ bảo vệ MC112 là loại relay thế hệ cũ, vận hành lâu năm (Sel-
551) , không có giao thức kết nối SCADA. Vì vậy, cần thiết thay thế tủ điều khiển và
hệ thống relay bảo vệ ngăn MC112 để đảm vận hành theo quy định.
- Tủ MK ngăn 132; 172 vận hành từ năm 2012 bị xuống cấp, tủ bị hoen rỉ, không đóng
kín được tủ. Đặc biệt, nhiều terminal- hàng kẹp bị rỉ sét, làm giảm độ tiếp xúc điện
giữa các tiếp điểm đấu nối trong tủ, có thể gây chạm chập mạch nhị thứ, ảnh hưởng
đến công tác vận hành của thiết bị và hệ thống điện. Do đó, cần thiết thay thể tủ MK
ngăn 132; 172 của trạm.

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

- Tủ MK112 vận hành từ năm 2004 đã qua nhiều lần cải tạo, vận hành đã lâu, thành tủ
hoen rỉ, hàng kẹp rỉ sét, mạch nhị thứ chồng chéo, gây khó khăn trong công tác
QLVH cũng như đáp ứng trong việc vận hành trạm biến áp không người trực. Vì vậy,
cần thiết thay thể tủ MK ngăn 112 của trạm.
- Relay 21- Sel311C bảo vệ ngăn MC172 vận hành từ năm 2004. Relay này thuộc loại
relay thế hệ cũ không có giao thức kết nối SCADA. Để đảm bảo vận hành trạm biến
áp không người trực cần phải thay thế relay 21 hiện hữu theo quy định hiện hành.
- Giàn accu 110VDC -130Ah (86 bình) hiện hữu hiệu UNIKOR, vận hành từ năm
2007. Hiện tại dung lượng của giàn bình xuống nhanh, không đảm bảo điện áp cấp
cho các relay hoạt động và quá trình thao tác đóng cắt thiết bị. Vì vậy cần thay mới để
đảm bảo vận hành.
- Tủ sạc 380VAC/110VDC (SD1) sử dụng lâu năm (hiệu SAFT, vận hành năm 2004)
hiện đã hư hỏng cần thay mới để đảm bảo khả năng dự phòng nguồn 110VDC tại
trạm, cũng như đảm bảo theo đúng thiết kế ban đầu của trạm 110kV Phan Rí.
- Bộ nguồn Inverter (TS-400, vận hành 2016) tại tủ RTU trạm Phan Rí, gần đây hoạt
động bất thường, hay bị treo, phải reset lại bộ nguồn mới khắc phục lại được. Vì vậy
cần thay mới.

2.3. ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA CÔNG TRÌNH

2.3.1. Thông số kỹ thuật thiết bị hiện hữu của trạm 110kV Phan Rí

 Phía 110kV
 Ngăn lộ đường dây

Thiết bị Ngăn lộ 171 Ngăn lộ 172

SF6-145kV-3150A-31,5kA/3s SF6-145kV-3150A-31,5kA/3s
Máy cắt GL321F1-AREVA- Italia
GL321F1-AREVA- Italia
Biến 123kV-(400-800-1200/1-1-1)A 123kV-(400-800-1200/1-1-1)A
dòng OSKF-145-ALSTOM-India OSKF-145-ALSTOM- India
123kV-1250A-ABB- SGF123- India
(171-1) 123kV-1250A- RC123- S&S Power-
DCL
123kV-1250A- SGC123- MESA- India
Spain (171-7)
Biến 123kV -(110/√3):(0,11√3):(0,11/3)kV 123kV -(110/√3):(0,11√3):(0,11/3)kV
điện áp CPA123-ABB-Sweden CPA123-ABB-Sweden

Dây dẫn ACSR 700 ACSR 700

 Ngăn thanh cái và ngăn phân đoạn 112-2

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

Thiết bị C11 C12 Ngăn phân đoạn 112


SF6-145kV-3150A-
Máy cắt 25kA/3s - Alstom
INDIA
123kV-(400-800/1-1-1-
Biến
1)/A- OSKF-145-
dòng
ALSTOM-India
123kV-1250A- RC123-
DCL
S&S Power- India
123kV - (110/√3):
(0,11/√3):(0,11/3)kV –
CVE145-CROMPTON
GREAVES- India (Pha
123kV - (110/√3):
Biến A,B)
(0,11/√3):(0,11/3)kV-
điện áp 123kV - (110/√3):
CPA123-ABB-Sweden
(0,11/√3):(0,11/3)kV –
CPA123-
NIROUTRANS- Iran
(Pha C)

Dây dẫn ACSR 700 ACSR 700 ACSR 700

 Ngăn MBA T1, T2

Thiết bị 131 132

Máy cắt SF6-145kV-3150A-31,5kA/3s SF6-145kV-3150A-31,5kA/3s


GL321F1- Alstom - France GL321F1-AREVA- Italia

Biến dòng 123kV-(400/1-1-1)A 123kV-(400/1-1-1)A


IMB123-ABB- Sweden AT125-AMEK- Turkey
123kV-1250A- SGC123- MESA- 123kV-1250A- RC123- S&S
Dao cách ly
Spain Power- India

Dây dẫn ACSR 410 ACSR 410

 Phía 22kV

 Ngăn lộ tổng trên thanh cái C41; C42

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

Thiết bị 431 432

VCB-24kV-1600A 25kA/3s- VCB-24kV-2500A 25kA/3s-


Máy cắt
VD2416- ABB- Sweden VD2416- ABB- China
24KV – (800-1600/1-1-1)A-TPU65- 24KV – (1250-2500/1-1-1)A-
Biến dòng
ABB- Sweden LZZB9-DALIAN- China
24KV – (22/√3):(0,11/√3):(0,11/3) - 24KV - (22/√3):(0,11/√3):(0,11/3)
Biến điện áp
Germany China
N2XS2Y-24KV-1Cx500mm2 (9 N2XS2Y-24KV-1Cx500mm2 (9
Dây dẫn
sợi)- FACAB sợi)- FACAB

 Ngăn lộ ra trên thanh cái C41

Ngăn lộ Máy cắt Biến dòng

VCB 24kV-630A 25kA/3s- 24kV-(300-600/1-1)A -TPU60-


471
VD2416- ABB- Sweden ABB- Sweden
VCB 24kV-630A 25kA/3s- 24kV-(300-600/1-1)A -TPU60-
473
VD2416- ABB- Sweden ABB- Sweden
VCB 24kV-630A 25kA/3s- 24kV-(300-600/1-1)A -TPU60-
475
VD2416- ABB- Sweden ABB- Sweden
VCB 24kV-630A 25kA/3s- 24kV-(300-600/1-1)A -TPU60-
477
VD2416- ABB- Sweden ABB- Sweden
VCB 24kV-630A 25kA/3s- 24kV-(300-600/1-1)A -TPU60-
479
VD2416- ABB- Sweden ABB- Sweden

 Ngăn lộ ra trên thanh cái C42

Ngăn lộ Máy cắt Biến dòng

VCB 24kV 1250A-25kA/3s- 24kV-(400- 800/1-1)A-


472
VD2416- ABB- China LZZB9-DALIAN- China
VCB 24kV 1250A-25kA/3s- 24kV-(400- 800/1-1)A-
474
VD2416- ABB- China LZZB9-DALIAN- China
VCB 24kV 1250A-25kA/3s- 24kV-(400- 800/1-1)A-
476
VD2416- ABB- China LZZB9-DALIAN- China

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

Ngăn lộ Máy cắt Biến dòng

VCB 24kV 1250A-25kA/3s- 24kV-(400- 800/1-1)A-


478
VD2416- ABB- China LZZB9-DALIAN- China

 Ngăn phân đoạn 421

Thiết bị Ngăn 421 Ngăn 421-1

VCB 24Kv-2500A-25kA/3s-
Máy cắt
VD4- ABB- China

Biến dòng 24kV-1250-2500/1-1A- ABB

24kV-1600A-25kA/3s –
Dao cách ly
VD4- ABB- Czech

Dây dẫn Cu/XLPE/PVC/DATA/PVC/24Kv-1Cx300mm2 (9 sợi)

 Ngăn tụ bù thanh cái 22kV

Thiết bị Ngăn T401 Ngăn T402

VCB 24kV-630A 25kA/3s- VCB 24kV-1250A-25kA/3s-


Máy cắt
VD4- ABB- Sweden VD4- ABB- China
24kV-(300-600/1-1)A – 24kV-(400- 800/1-1)A-
Biến dòng
TPU60- ABB- Sweden LZZB9-DALIAN- China
Cu/XLPE/PVC/DATA/PVC/24Kv- Cu/XLPE/PVC/DATA/PVC/24Kv-
Dây dẫn
1Cx150mm2 (3 sợi) 1Cx185mm2 (3 sợi)

Tụ bù 3.6Mvar – Cooper-USA 4.5 Mvar – ETC-Viet Nam

 Ngăn tụ MBA tự dùng

Thiết bị Ngăn TD 41 Ngăn TD 42

MBA 750kVA-23/0,4kV-THIBIDI 100kVA-23/0,4kV-THIBIDI

LBS LBS VD4- ABB- Sweden LBS VD4- ABB- China

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

Thiết bị Ngăn TD 41 Ngăn TD 42

N2XS2Y-24KV-1Cx150mm2 (3 N2XS2Y-24KV-3x150mm2-
Dây dẫn
sợi)- FACAB FACAB

2.3.2. Quy mô sửa chữa công trình

- Thay 02 MC khí SF6 110kV gồm: MC131; 132;


- Thay 01 tủ MK ngăn 171;
- Thay 03 TI ngăn 131;

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

Hình 2.1: MC 132 Hình 2.2: MC 131

Hình 2.3: Tủ MK 171

Hình 2.4: TI 131

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

Chương 3 ĐỊA ĐIỂM TBA 110KV PHAN RÍ

3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC TBA

3.1.1. Vị trí địa lý

- Huyện Tuy Phong nằm ở phía Tây Nam tỉnh Bình Thuận, cách thành phố Phan Thiết
63 km, cách thành phố Hồ Chí Minh 150 km về phía Tây và cách thành phố Vũng
Tàu 90 km về phía Tây Nam. Huyện Tuy Phong có 28 km chiều dài bờ biển, có 2 cửa
biển lớn là cửa sông Dinh và cửa sông Phan. Chiều dài quốc lộ 55 đi qua là 10 km,
chiều dài tỉnh lộ 719 đi qua dài 18 km cùng với nhiều tuyến đường khác chạy qua đã
tạo cho Tuy Phong một vị trí đặc biệt thuận lợi cho việc phát triển kinh tế năng động
và bền vững.
- Huyện Tuy Phong có các thắng cảnh như Đồi Dương, Bãi Dương Cam Bình, Ngảnh
Tam Tân, Hòn Bà, Dinh Thầy Thím.
 Phía đông giáp huyện Hàm Thuận Nam.
 Phía tây và phía bắc giáp Huyện Phan Rí.
 Phía tây nam giáp Biển Đông.

3.1.2. Địa hình

Huyện Tuy Phong có địa hình thấp dần từ Tây sang Đông và từ Bắc vào Nam, được
chia thành 4 dạng địa hình chính như sau:
- Địa hình núi cao trung bình: Có độ cao từ 500 đến 600 m phân bố ở phía Bắc Thị xã
và phía Đông Nam giáp với huyện Hàm thuận Nam, Phan Rí. Bao gồm các ngọn núi
Nhọn cao 478 m, núi Đất (452 m), núi Bể (570 m).
- Địa hình đồi núi thấp: Có độ cao dao động từ 100 đến 200 m tập trung ở phía nam
của Huyện Tuy Phong.
- Địa hình đồi thoải lượn sóng: Có độ cao từ 20 đến 150 m bao gồm đồi đất xám, đất
đổ vàng, chạy theo hướng Bắc -Nam, hoặc xen kẽ những vùng đất thấp.
- Dạng địa hình đồng bằng: gồm hai loại
 Bậc thềm sông: Có độ cao 2–5 m, có nơi cao 5–10 m, phân bố dọc theo sông Dinh.
 Đồng bằng phù sa: Phân bố ở dọc các sông và các nhánh suối nhỏ, là vùng trọng
điểm Thủy sản, Du lịch của tỉnh Bình Thuận.
Trong khu vực đất đồng bằng, đất có địa hình trung bình thấp và thấp trũng chiếm
diện tích kha lớn, trên địa hình này thuận lợi cho việc tưới nước, song thường hay ngập lụt
vào mùa mưa.

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

3.1.3. Cấu tạo địa chất

Đất đai Tuy Phong hình thành trên tập hợp đá mẹ và mẫu chất sau:
 Đá granit bao phủ một diện tích khá lớn trên địa bàn. Đá granit hình thành ra 3
nhóm đất là đất đỏ vàng, đất xám và đất xói mòn trơ sỏi đá, trong đó nhóm đất xám
và đất đỏ vàng là chủ đạo, với đặc tính rửa trôi, hoạt tính thấp và thành phần cơ
giới nhẹ, chủ yếu là cát pha, thịt nhẹ.
 Đá sét phát hiện thấy trong lớp vỏ thổ nhưỡng ở Bình Thuận nói chung và Tuy
Phong nói riêng, chiếm khoảng 5-6% diện tích lãnh thổ.
 Mẫu chất phù sa cổ (Pleistocene) chiếm một diện tích không lớn khoảng 10-15%
diện tích vùng nghiên cứu. Các loại đất hình thành trên phù sa cổ có thành phần cơ
giới nhẹ, cùng với điều kiện nhiệt đới gió mùa, mưa lớn và tập trung, làm cho đất
bị rửa trôi mạnh, nghèo dưỡng chất và có hoạt tính thấp. Nên phần lớn đất hình
thành trên phù sa cổ thuộc nhóm đất đỏ vàng và nhóm đất xám.
 Phù sa sông, suối là loại trầm tích trẻ hơn cả với tuổi Holocen muộn - hiện đại
(QIV). Phù sa thường có màu nâu sẫm đến nâu vàng nhạt, phân bố không liên tục
làm thành các dải hẹp dọc ven các sông suối vùng nghiên cứu. Hình thành trên
trầm tích này là nhóm đất phù sa sông Phan, Sông Dinh, bao gồm phần lớn khu
vực Tân Phước.

3.1.4. Điều kiện khí tượng thủy văn công trình

Khí hậu của Tuy Phong mang tính chất chuyển tiếp giữa chế độ mưa của vùng Duyên
Hải Nam Trung Bộ và đồng bằng Nam Bộ. Hay nói cách khác khí hậu Tuy Phong là vùng
đệm giữa trung tâm mưa lớn của Miền Nam và đồng bằng ven biển. Tuy nhiên khí hậu ở đây
vẫn diễn biến theo 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
 Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11
 Mùa khô từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau

3.2. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU TÍNH TOÁN

Điều kiện khí hậu tính toán đường dây được dựa trên quy phạm “Tiêu chuẩn tải trọng
và tác động TCVN 2737-95”. Việc kết hợp khí hậu tính toán được thực hiện theo quy phạm
trang bị điện 11 TCN 19-2006 hiện hành.
a. Nhiệt độ không khí
- Nhiệt độ không khí cao đều quanh năm và tương đối ổn định.
- Nhiệt độ không khí trung bình 22-260C và không có mùa đông giá rét.
b. Áp lực gió
Vùng địa hình tuyến đi qua thuộc loại B, đường dây nằm trong vùng áp lực gió IIA.
có áp lực gió tiêu chuẩn ở độ cao cơ sở là 83daN/m2.
c. Chế độ tính toán

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

Việc tính toán và kiểm tra dây dẫn, cũng như kết cấu cột và xà được dựa trên điều
kiện khí hậu ở các chế độ làm việc của dây dẫn như sau :

Nhiệt độ không khí Áp lực gió


STT Chế độ làm việc của đường dây
(0C) (daN/m2)
1 Nhiệt độ không khí thấp nhất 15 0
Nhiệt độ không khí trung bình
2 30 83
năm
3 Nhiệt độ không khí cao nhất 40 0
Nhiệt độ không khí khi gió lớn
4 25 0
nhất
5 Nhiệt độ không khí khi có giông 20 8,3
6 Chế độ sự cố 25 63

3.3. TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT ÁP DỤNG

Hồ sơ TKBVTC- DT tuân thủ quy phạm trang bị điện và sử dụng một số tiêu chuẩn
chính sau:

STT Tiêu chuẩn Mã hiệu


Quy phạm trang bị điện
I. Quy định chung 11TCN–18– 2006
1
II. Trang bị phân phối và trạm biến áp 11TCN–20– 2006
III. Bảo vệ và tự động 11TCN–21– 2006
2 Phần 1 - Qui định chung 11 TCN18-2006
3 Phần 2 - Hệ thống đường dẫn điện 11TCN 19-2006
4 Quy phạm kỹ thuật an tòan trong xây dựng TCVN 5308-91
5 Qui phạm nối đất và nối không các thiết bị điện TCVN 4756-89
6 Tổ chức thi công TCVN 4055-12
7 Bàn giao công trình xây dựng. Nguyên tắc cơ bản TCVN 5640-91
8 Nghiệm thu các công trình xây dựng TCVN 4091-85
9 Bàn giao công trình xây dựng. Nguyên tắc cơ bản TCVN 5640-91
10 Tiêu chuẩn về máy cắt IEC 62271-100
11 Tiêu chuẩn về tủ phân phối trọn bộ IEC 62271-200
12 Tiêu chuẩn về dây dẫn IEC 61089
13 Quyết định 55/QĐ-ĐTĐL ngày 22/8/2017 của Cục
Điều tiết điện lực - Bộ Công Thương - về ban hành

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

STT Tiêu chuẩn Mã hiệu


Quy định yêu cầu kỹ thuật và quản lý vận hành hệ
thống SCADA.
Quyết định 60/QĐ - EVN ngày 17/02/2014 của Tập
đoàn Điện lực Việt Nam về ban hành Quy định Quản
14
lý chất lượng công trình trong Tập đoàn Điện lực
Việt Nam.
Quyết định 1603/QĐ-EVN ngày 18/06/2021 của Tập
đoàn Điện lực Việt Nam về việc “ban hành Qui định
15 hệ thống điều khiển trạm biến áp 500kV, 220kV,
110kV trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt
Nam”;
Quyết định số 17/QĐ-HĐTV ngày 19/03/2021 của
Tổng công ty Điện lực Miền Nam quyết định ban
16 hành “Quy định đặc tính kỹ thuật vật tư thiết bị sử
dụng cho đường dây và trạm biến áp 110kV trong
Tổng công ty Điện lực Miền Nam”;
Quyết định 2896/QĐ-EVN-KTLĐ-TĐ ngày
10/10/2003 về việc “ban hành Qui định về tiêu chuẩn
kỹ thuật của hệ thống điều khiển tích hợp, cấu hình
17
hệ thống bảo vệ, qui cách kỹ thuật của rơ le bảo vệ
cho đường dây và TBA 500kV, 220kV và 110kV của
EVN;

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

Chương 4 CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

4.1. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT PHẦN ĐIỆN

4.1.1. Các thiết bị phía 110kV

- Trong công trình này chỉ thực hiện thay thế tủ đấu dây ngoài trời MK ngăn171; MC
131; 132; Biến dòng TI 131;
- Các thiết bị 110kV hiện hữu sử dụng lại. Các thiết bị và vật liệu điện chủ yếu được
trang bị là loại lắp đặt ngoài trời, có các đặc tính kỹ thuật như sau:
 Tiêu chuẩn chế tạo: IEC
 Điện áp định mức: 123 Kv
 Khả năng chịu dòng điện ngắn mạch: 31,5 kA/1s

4.1.2. Các thiết bị phía 22kV: không thực hiện cải tạo, sửa chữa.

4.1.3. Hệ thống điều khiển - bảo vệ

- Các giải pháp kỹ thuật phần điều khiển, đo lường, rơle bảo vệ và tự động của trạm
110kV Phan Rí trong giai đoạn này được hoàn thiện lại sau khi thay thế cho các phần
tử chủ yếu sau đây:
 01 tủ điều khiển và bảo vệ cho ngăn MBA T1 (ngăn 131 và 431)
 01 tủ máy cắt cho ngăn lộ tổng (ngăn 431);
 05 tủ máy cắt cho ngăn lộ ra (471, 473, 475, 477, 479);
 01 tủ biến điện áp (TUC 41);
 01 tủ máy cắt cho giàn tụ bù (T401);
 01 tủ LBS cho ngăn tự dùng (TD41);
 01 tủ máy cắt cho ngăn phân đoạn (421-1).
 01 relay F21 ngăn MC172
 01 relay F87T và 02 relay F50 cho ngăn MBA T1 (131-431)
 01 relay F50 ngăn 112
- Relay bảo vệ các ngăn lộ trên thanh cái C41 sẽ được cấp theo tủ hợp bộ. Việc chỉnh
định lại relay bảo vệ theo giá trị tính toán chỉnh định relay của Trung tâm Điều độ
HTĐ miền Nam và Công ty Điện lực Bình Thuận
- Nguồn điện thao tác cung cấp cho hệ thống điều khiển, tự động, bảo vệ rơle, đo lường
và báo tín hiệu có đặc tính kỹ thuật như sau:

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

 Điện thao tác xoay chiều : 380/220VAC


 Điện thao tác một chiều : 110VDC.

4.1.4. Hệ thống đo lường: Giữ nguyên

4.1.5. Hệ thống điện tự dùng AC và DC: Giữ nguyên

4.2. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT PHẦN ĐIỆN

Không thực hiện.

4.3. SƠ ĐỒ ĐẤU NỐI

Sơ đồ đấu nối các thiết bị bảo vệ và đo lường (phần nhị thứ) được thể hiện cụ thể trong
tập nhị thứ (sau khi có catalogue nhà sản xuất).

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

Chương 5 ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT VẬT TƯ - THIẾT BỊ

5.1. YÊU CẦU CHUNG CỦA VẬT TƯ, THIẾT BỊ LẮP ĐẶT

- Tất cả các loại vật liệu, thiết bị dùng cho công trình Nhà thầu phải đảm bảo theo đúng
tiêu chuẩn kỹ thuật nêu trong thiết kế bản vẽ thi công công trình đã được phê duyệt và
tuân thủ các quy phạm tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành của ngành điện.
- Các VTTB của Chủ đầu tư cung cấp phải đúng chủng loại, nhà cung cấp theo phiếu
xuất kho của Chủ đầu tư.
- Các VTTB do nhà thầu cung cấp phải có giấy chứng nhận xuất xưởng và biên bản
kiểm định của cơ quan có chức năng đúng theo quy định của Tổng Công ty Điện lực
Miền Nam ban hành và các VTTB đó phải được cấp phép sử dụng trên lưới điện.
- Nhà thầu phải nêu rõ nguồn gốc xuất xứ các loại vật tư, vật liệu do Nhà thầu cung
cấp.
- Nhà thầu có thể đề nghị những quy phạm hoặc những đặc tính kỹ thuật tương đương
với các quy phạm hoặc đặc tính đã nêu ở trên. Khi đó Nhà thầu cần nêu chính các
thay đổi, lý do thay đổi và nộp bản liệt kê đầy đủ đặc tính vật liệu, các bản vẽ hoặc
bản photo các đặc tính để thỏa thuận với Chủ đầu tư.
- Chất lượng của vật liệu, thiết bị của công trình phải tuân thủ Quy định quản lý chất
lượng công trình xây dựng theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của
Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây
dựng và bảo trì công trình xây dựng.
- Quyết định số 17/QĐ-HĐTV ngày 19/03/2021 của Tổng công ty Điện lực Miền Nam
quyết định ban hành “Quy định đặc tính kỹ thuật vật tư thiết bị sử dụng cho đường
dây và trạm biến áp 110kV trong Tổng công ty Điện lực Miền Nam”;

5.2. YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA VẬT TƯ, THIẾT BỊ

5.2.1. Yêu cầu về máy cắt 123kV

TT Hạng mục Đơn vị Yêu cầu


1 Nhà sản xuất Nêu cụ thể
2 Nước sản xuất Nêu cụ thể
3 Mã hiệu Nêu cụ thể
4 Tiêu chuẩn áp dụng IEC 62271-100
Đáp ứng phần III-Yêu cầu
5 Đặc tính kỹ thuật chung
chung
6 Chủng loại 3 pha, lắp đặt ngoài trời,

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

TT Hạng mục Đơn vị Yêu cầu


ngăn chứa buồng dập hồ
quang là loại không nối
đất (live tank)
7 Môi trường dập hồ quang Khí SF6
8 Điện áp danh định hệ thống kV 110
9 Điện áp định mức thiết bị kV ≥123
10 Dòng làm việc định mức A ≥1250
11 Tần số định mức Hz 50
12 Chu trình vận hành định mức O-0,3sec-CO-3min-CO
13 Điện áp chịu đựng xung sét kVpeak ≥550
(1,2/50µs)
14 Điện áp chịu đựng tần số công kVrms ≥230
nghiệp, 50 Hz, 01 phút
Khả năng chịu đựng dòng ngắn
15 mạch 3pha đối xứng định mức kArms ≥31,5
Khả năng chịu đựng dòng ngắn
16 mạch 3pha đối xứng định mức kApeak ≥ 78,75
(giá trị đỉnh)
17 Thời gian chịu đựng ngắn giây ≥1
mạch định mức
Khả năng cắt dòng nạp đường
dây (Rated line – charging Arms
18 ≥ 31,5
breaking current)
Khả năng cắt dòng nạp cáp
ngầm (Rated cable – charging Arms
19 ≥ 140
breaking current)
Khả năng cắt dòng dung
(Rated capacitive breaking Arms
20 ≥ 400
current)
Khả năng cắt dòng cảm ứng
(Rated small inductive A
21 Nêu cụ thể
breaking current)
22 Điện áp quá độ phục hồi định kV > 183
mức khi xảy ra ngắn mạch

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

TT Hạng mục Đơn vị Yêu cầu


đầu cực thiết bị (Rated
transient recovery voltage for
terminal faults)
23 Điện trở tiếp xúc mạch chính µΩ Nêu cụ thể
Khả năng cắt dòng ngắn mạch
với thành phần DC (DC
24 % Nêu cụ thể
component of short circuit
breaking current)
Hệ số tắt sạch hồ quang của
25 cực đầu tiên định mức (Rated 1,5
first-pole-to-clear factor)
26 Cơ cấu hoạt động 3 pha

27 Kiểu truyền động Lò xo

28 Thời gian mở máy cắt ms ≤ 35

29 Thời gian đóng máy cắt ms ≤ 70


Khoảng cách tối thiểu pha –
30 mm ≥ 1100
pha
Khoảng cách tối thiểu pha –
31 mm ≥ 1100
đất
Số lần đóng cắt về điện với
32 Lần ≥ 2500
dòng định mức
Số lần đóng cắt về điện với
33 Lần Nêu cụ thể
dòng ngắn mạch định mức
Số lần đóng cắt cơ khí mà ≥ 10000 lần
34 Lần
không cần bảo dưỡng (cấp M2)
35 Số lượng tiếp điểm phụ:

Tiếp điểm thường mở (NO) ≥ 12 NO

Tiếp điểm thường đóng (NC) ≥ 12 NC

36 Số lượng cuộn cắt 02 cuộn


TT Hạng mục Đơn vị Yêu cầu

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

37 Số lượng cuộn đóng 01 cuộn

38 Sứ cách điện máy cắt


IEC62155 hoặc tương
Tiêu chuẩn áp dụng
đương
Vật liệu chế tạo Sứ gốm nâu

Chiều dài đường rò định mức mm/kV ≥25 hoặc > 31 tùy thiết kế
Tổng chiều dài đường rò mm Nêu cụ thể
Khả năng chịu tải trọng cơ khí
kN Nêu cụ thể
của đầu cực máy cắt
Nguồn điện cấp cho tủ điều
39
khiển
110 hoặc 220 (+10%; -
Điều khiển, mạch đóng, mạch VDC 15%) (phù hợp với nguồn
cắt, động cơ tích năng
DC tại trạm biến áp)
Sấy và chiếu sáng VAC 220 (+10%; -15%)
40 Tủ điều khiển
Mã hiệu tủ Nêu cụ thể
Nhà sản xuất Nêu cụ thể
Nước sản xuất Nêu cụ thể
Hợp kim nhôm; Thép
không gỉ hoặc thép mạ
Vật liệu chế tạo tủ
kẽm nhúng nóng và có thể
được sơn phủ bề mặt
Cấp bảo vệ tối thiểu IP55
Khóa lựa chọn điều khiển tại
chỗ/từ xa Có
(LOCAL/REMOTE)
Khóa thao tác đóng/mở máy

cắt (OPEN/CLOSE)
Bộ đếm số lần thao tác máy

cắt (Counter)
TT Hạng mục Đơn vị Yêu cầu

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

Các mạch chức năng cần thiết


(giám sát cuộn cắt, giám sát

trạng thái áptômát cấp nguồn,
trạng thái tích năng lò xo,..)
Mạch chống đóng lại liên tiếp
máy cắt nhiều lần (Circuit Có
breaker anti-pumping circuit)
Mạch bảo vệ quá tải, quá

dòng cho động cơ tích năng
Chỉ thị trạng thái tích năng lò

xo (Spring Charge Indicator)

Kiểu tích năng lò xo Bằng tay và động cơ

Chỉ thị trạng thái đóng/mở


41 Có
của máy cắt
42 Khí SF6
- Loại bù nhiệt, được
thiết kế lắp đặt, vận
hành ngoài trời,
chống thấm nước.
Đồng hồ đo áp lực khí SF6
- Có 01 đồng hồ với hệ
thống khí SF6 chung;
- Có mạch báo khí SF6
cấp 1, cấp 2
Van một chiều nạp và xả khí

SF6
Tỉ lệ rò khí SF6 trên tổng khối
% < 0,5
lượng khí trên mỗi năm
Độ tinh khiết khí SF6 % > 98,5
Khối lượng khí SF6 cho một
kg Nêu cụ thể
máy cắt 3pha
Mật độ khí SF6 định mức kg/m3 Nêu cụ thể

TT Hạng mục Đơn vị Yêu cầu

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

Ngưỡng mật độ khí SF6 cấp 1 kg/m3 Nêu cụ thể

Ngưỡng mật độ khí SF6 cấp 2 kg/m3 Nêu cụ thể

Van xả áp lực khí Có


43 Giá đỡ máy cắt

Nhà sản xuất Nêu cụ thể

Nước sản xuất Nêu cụ thể

Thép mạ kẽm nhúng nóng


Vật liệu chế tạo với bề dày lớp mạ tối
thiểu 80µm
44 Kẹp cực đấu nối

Nhà sản xuất Nêu cụ thể

Nước sản xuất Nêu cụ thể

Vật liệu chế tạo Hợp kim nhôm

Kích thước Phù hợp với dây dẫn đấu


nối
Số lượng kẹp cho mỗi máy cắt Cái 06

Chi tiết theo đặc tính kỹ


Yêu cầu kỹ thuật của kẹp cực thuật của phần kẹp nhôm
cao thế
Bu lông, đai ốc cho kẹp cực Bằng thép không gỉ
45 Tay quay tích năng lò xo Đi kèm máy cắt
46 Tổng trọng lượng của một bộ Nêu cụ thể
kg
máy cắt hoàn chỉnh
47 Tải trọng tối đa tác động khi Nêu cụ thể
kN
máy cắt vận hành
TT Hạng mục Đơn vị Yêu cầu

48 Điều kiện vận hành Đáp ứng theo yêu cầu tại

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

Phần II
Đáp ứng theo yêu cầu tại
Phần III – Mục 8
49
Tài liệu kỹ thuật đi kèm Tài liệu bằng Tiếng
Anh/Tiếng Việt (nộp kèm
hồ sơ dự thầu)
50 Phụ kiện kèm theo máy cắt Đáp ứng theo yêu cầu tại
Phần III – Mục 7
Phần III – Mục 7
ISO 9001: 2008 hoặc cao
Tiêu chuẩn quản lý chất lượng
51 hơn (nộp kèm hồ sơ dự
sản phẩm
thầu)
Theo yêu cầu tại Phần III-
Biên bản thử nghiệm điển
52 Mục 6.2 (nộp kèm hồ sơ
hình
dự thầu)

5.2.2. Yêu cầu về tủ đấu dây ngoài trời (tủ MK)

STT Mô tả Yêu cầu


1 Nhà sản xuất Nêu cụ thể
2 Nước sản xuất Nêu cụ thể
3 Mã hiệu sản phẩm Nêu cụ thể
Đáp ứng yêu cầu tại Phần
4 Loại tủ
III. Yêu cầu chung
5 Cấp bảo vệ tối thiểu IP 55
6 Kích thước (mm)
Chiều rộng Nêu cụ thể
Chiều dài Nêu cụ thể
Chiều cao Nêu cụ thể
7 MCCB
Nhà sản xuất Nêu cụ thể
Nước sản xuất Nêu cụ thể

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

STT Mô tả Yêu cầu


Mã hiệu sản phẩm Nêu cụ thể
Đặc tính U Nêu cụ thể
Đặc tính C Nêu cụ thể
Đặc tính Z Nêu cụ thể
Dòng điện định mức In (A) Theo thiết kế
Khả năng chịu đựng dòng
> 10
ngắn mạch (kA)
8 Hàng kẹp
Nhà sản xuất Nêu cụ thể
Nước sản xuất Nêu cụ thể
Mã hiệu sản phẩm Nêu cụ thể
9 Cáp điều khiển
Nhà sản xuất Nêu cụ thể
Nước sản xuất Nêu cụ thể
Mã hiệu sản phẩm Nêu cụ thể
Tiêu chuẩn quản lý chất ISO 9001
10
lượng (Cung cấp kèm theo HSDT)
Tiếng Anh/ Tiếng Việt
11 Tài liệu kỹ thuật
(Cung cấp kèm theo HSDT)
Đáp ứng yêu cầu tại Phần III, mục 5 - Yêu
12 Biên bản thử nghiệm cầu về thí nghiệm, kiểm tra
(Cung cấp kèm theo HSDT)

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

5.2.3. Yêu cầu về biến dòng điện 123kV

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


TT Hạng mục Đơn vị Yêu cầu
1 010.TR.TK
DECO.2023- Nhà sản xuất Nêu
Sửa cụtrạm
chữa thể110kV Phan Rí.
2 Nước sản xuất Nêu cụ thể
3 Mã hiệu Nêu cụ thể
TT Hạng mục Đơn vị Yêu cầu

Đáp ứng phần III – Yêu


4 Đặc tính kỹ thuật chung
cầu chung
IEC 61869-1, IEC 61869-
5 Tiêu chuẩn áp dụng
2 hoặc tương đương
1 pha, lắp đặt ngoài trời,
6 Chủng loại ngâm dầu, bố trí cuộn dây
trên đỉnh CT (top core)
7 Điện áp danh định hệ thống kV 110
Điện áp làm việc lớn nhất của
8 kV 123
thiết bị (Um)
9 Tần số định mức Hz 50
Điện áp chịu đựng xung sét
10 kVpeak ≥550
(1,2/50µs)
Điện áp chịu đựng tần số công
11 kVrms
nghiệp, 50 Hz, 01 phút
-Cuộn sơ cấp ≥230
-Cuộn thứ cấp
Khoảng cách tối thiểu pha-
12 Mm > 1.100
đất
Dòng điện định mức sơ cấp
13 A
(Ipr)
-Loại 1 200-400
-Loại 2 400-800-1200
14 Tỉ số biến đổi
-Loại 1 200-400/1-1-1-1-1A
-Loại 2 400-800-1200/1-1-1-1-1A
Khả năng chịu đựng dòng
15 kArms ≥31,5
ngắn mạch định mức (Ith)
Thời gian chịu đựng ngắn
16 giây ≥1
mạch định mức
Khả năng chịu quá dòng, chế ≥ 1,2 lần dòng định mức
17
độ liên tục (Icth) cuộn sơ cấp (1,2 x Ipr)
TT Hạng mục Đơn vị Yêu cầu
TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang
DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

Chương 6 TỔ CHỨC XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ VẬN HÀNH

6.1. CƠ SỞ LẬP TỔ CHỨC XÂY DỰNG

Phương án tổ chức thi công dự án “Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí” dựa trên cơ sở:

- Báo cáo khảo sát công trình do Công ty Cổ phần Thiết kế và Xây dựng Đạt Hoàng –
đơn vị tư vấn thiết kế - thực hiện khảo sát lập.
- Các giải pháp thiết kế sửa chữa trạm 110kV do Công ty Cổ phần Thiết kế và Xây
dựng Đạt Hoàng lập.
- Quy phạm trang bị điện 11TCN-19-2006 Bộ Công nghiệp.
- Tiêu chuẩn TCVN 4252-88 của Bộ Xây Dựng: Quy trình lập thiết kế tổ chức xây
dựng và thiết kế thi công – quy phạm thi công và nghiệm thu.
- Văn bản 4427/CV-KHĐT ngày 27/11/1996 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn lập
phương án tổ chức thi công và tổng dự toán.
- Các quy định, quy trình, quy phạm hiện hành của Ngành Điện và của Nhà nước có
liên quan đến công tác khảo sát, thiết kế và xây dựng công trình.

6.2. QUY ĐỊNH CHUNG

6.2.1. Các hạng mục công trình

Thi công “Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí” chỉ thực hiện trên quy mô thay giàn tủ hợp
bộ 24kV; tủ điều khiển và bảo vệ 110kV; tủ đấu dây ngoài trời; giàn accu và tủ sạc; relay và
inveter….. Giữ nguyên các hạng mục sau:

- Mặt bằng trạm 110kV Phan Rí;


- Nhà Điều hành TBA 110kV Phan Rí;
- MBA lực;
- Hệ thống mương cáp;
- Hệ thống 22kV nhất thứ trong nhà;
- Hệ thống PCCC;
- Hàng rào và giàn trụ cổng;
- Hệ thống thoát nước;
- Hệ thống chiếu sáng ngoài trời và trong nhà;
- Hệ thống tự dùng AC và DC;

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

6.2.2. Hạng mục thay mới thiết bị nhất- nhị thứ

- Thay 01 giàn tủ hợp bộ thanh cái C41 (10 tủ)


- Thay 01 tủ điều khiển, 01 tủ bảo vệ ngăn 131 bằng tủ CRP (tủ điều khiển và bảo vệ)
tích hợp BCU ngăn 131;
- Thay 01 tủ điều khiển ngăn 112 và hệ thống relay bảo vệ ngăn 112 bằng tủ CRP (tủ
điều khiển và bảo vệ) tích hợp BCU ngăn 112;
- Thay 01 giàn accu 110VDC (86 bình);
- Thay 01 relay 21- sel 311C bảo vệ MC 172;
- Thay 01 tủ sạc accu;
- Thay 01 bộ nguồn Inverter có ngõ vào 220VAC/110VDC, ngõ ra 220VAC (nguồn
cấp thiết bị tại tủ RTU);
- Bổ sung 02 Ethernet Switch kết nối BCU và relay tủ hợp bộ trung thế về RTU;

6.2.3. Hạng mục thay mới thiết bị 110kV ngoài trời

- Thay 03 tủ đấu dây ngoài trời: ngăn 132; 172; 112;

6.3. CHUẨN BỊ CÔNG TRƯỜNG

6.3.1. Tổ chức công trường

- Để công trình sửa chữa TBA 110kV Phan Rí hoàn thành đúng kế hoạch, tiến độ. đảm
bảo chất lượng cần tổ chức công trường hợp lý.
- Thi công sửa chữa ngay trong nhà điều hành trạm và sân trạm có cắt điện chuyển tải
thích hợp đảm bảo TBA vận hành bình thường.

6.3.2. Kho bãi lán trại

Nhà thầu thi công sửa chữa TBA 110kV Phan Rí thực hiện:

- Cần bố trí nơi làm việc, ăn ở của công nhân thuận tiện, gần TBA 110kV Phan Rí.
- Kho để thiết bị vật tư cần bố trí gần TBA 110kV Phan Rí- nơi công trường thi công,
và thuận tiện vận chuyển đến nơi lắp đặt.

Do quy mô sửa chữa TBA 110kV Phan Rí tập trung phần nhị thứ nên Kho của Nhà
thầu chỉ lập gọn nhẹ hoặc thuê mướn địa điểm thích hợp.

6.3.3. Công tác vận chuyển

Thiết bị thay thế do A cấp. Đơn vị thi công nhận tại kho bên A (Công ty Điện lực Bình
Thuận) đến công trường (TBA 110kV Phan Rí).

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

6.3.4. Điện nước thi công

Điện dùng trên công trường, gồm:

- Điện phục vụ công tác thi công, Đơn vị Thi công liên hệ đơn vị quản lý trạm 110kV
Phan Rí thỏa thuận sử dụng.
- Điện phục vụ sinh hoạt của công nhân trong thời gian thi công “Sửa chữa trạm
110kV Phan Rí”, Đơn vị thi công liên hệ thỏa thuận với Chủ hộ cho thuê, hoặc quan
hệ Điện lực địa phương nhận nguồn cấp điện nếu có lán trại riêng cho công nhân.
- Nước phục vụ sinh hoạt, quan hệ thỏa thuận với địa phương.

6.3.5. Thiết bị thi công

Để thi công sửa chữa mạch nhị thứ TBA, Đơn vị thi công cần có các thiết bị sau:
- Bản vẽ nhị thứ: Thể hiện tất cả thiết bị nhị thứ, nguyên lý làm việc và đấu nối từng
mạch;
- Các thiết bị đo:
 Đồng hồ vạn năng đo điện áp DC, AC kiểm tra thông mạch;
 Đồng hồ đo dòng điện kiểm tra véc tơ dòng, áp… ;
- Túi dụng cụ, gồm:
 Tua nơ vít;
 Bút thử điện;
 Kìm
 ….
 Thiết bị nâng đỡ tủ
 Dụng cụ cơ khí cầm tay phù hợp
Phục vụ quá trình tách mạch, đấu nối trong quá trình lắp đặt và TNHC.

6.4. PHƯƠNG ÁN THI CÔNG

Do đây là các trạm hiện hữu đang vận hành, vì vậy biện pháp tổ chức thi công phải
được sự chấp thuận của đơn vị quản lý vận hành trước khi thi công. Do tính chất cung
cấp điện liên tục và đặc thù của khu vực trạm nên phương án thi công dự kiến được chia
làm 03 lần cắt điện (khoảng 10 ngày), luân phiên để thi công, để giảm thiểu tối đa thời
gian cắt điện của trạm. Phương án cắt điện sẽ được thực hiện ban ngày, đồng thời phối
hợp chặt chẽ với Công ty Điện lực Bình Thuận để chuyển tải cho các trạm biến áp liên
quan trong thời gian thi công.

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

6.4.1. Thi công có cắt điện

- Tháo đấu nối nhị thứ các thiết bị hiện hữu.


- Đấu nối, thí nghiệm hệ thống mạch nhị thứ và rơ le bảo vệ liên quan (bao gồm cả tín
hiệu SCADA);
- Tháo gỡ, thu hồi các thiết bị hiện hữu.
- Đo đạc, lắp đặt các thiết bị phù hợp với hiện trạng thiết bị.
- Phương án cấp điện và cắt điện:
 Thực hiện cắt điện luân phiên từng ngăn MBA tương ứng để thi công. Công ty
Điện lực Bình Thuận sẽ hỗ trợ chuyển tải sang MBA và thanh cái 22kV còn lại.

6.4.2. Phương án cấp điện & cắt điện

 Về công tác thay thế tủ CRP 131; 112; tủ MK112: Dự kiến cắt điện 03 ngày.
 Xây dựng mới móng tủ MK112 (thi công không cắt điện).
 Thực hiện cắt điện cô lập ngăn 131, 112, MBA T1, thanh cái C11. Chuyển phụ
tải thuộc thanh cái C41 sang nhận điện từ thanh cái C42 của MBA T2;
 Tháo các tủ điều khiển ngăn 131 và 112; tháo tủ bảo vệ ngăn 131 và lắp đặt
các tủ CRP 131; 112 mới vào.
 Lắp mới relay F50 và F87T vào tủ CRP 131; lắp mới relay F50 vào tủ CRP
112;
 Tháo và lắp đặt tủ MK 112 mới vào vị trí móng tủ MK 112 XDM.
 Tháo và thay mới cáp nhị thứ từ tủ MK 131 đến tủ CRP 131 lắp mới.
 Tháo và thay mới cáp nhị thứ từ thiết bị về tủ MK 112; thay mới cáp nhị thứ từ
tủ MK 112 về tủ CRP 112 lắp mới.
 Đấu nối nhị thứ, SCADA, thí nghiệm hiệu chỉnh các phần mới lắp đặt.
 Hoàn trả mặt bằng, nghiệm thu đóng điện.
 Về công tác thay thế tủ MK172, MK 132 và relay 21: Dự kiến cắt điện 03 ngày.
 Xây dựng mới móng tủ MK 172 và MK 131 (thi công không cắt điện).
 Thực hiện cắt điện cô lập ngăn MC172, 132, MBA T2, thanh cái C12 để thay
tủ MK172, 132. Chuyển phụ tải thuộc thanh cái C42 sang nhận điện từ thanh
cái C41 của MBA T1;
 Tháo và lắp đặt tủ MK 172 mới vào vị trí móng tủ MK 172 XDM.
 Tháo và lắp đặt tủ MK 131 mới vào vị trí móng tủ MK 131 XDM.
 Thay mới relay F21 vào tủ RP 172 hiện hữu.

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

 Đấu nối nhị thứ (cáp nhị thứ sử dụng lại), SCADA, thí nghiệm hiệu chỉnh các
phần mới lắp đặt.
 Hoàn trả mặt bằng, nghiệm thu đóng điện.
 Về công tác thay dàn tủ hợp bộ thanh cái C41: Dự kiến cắt điện 03 ngày.
 Thực hiện cắt điện cô lập thanh cái C41 và các phát tuyến thuộc thanh cái C41.
PCBT thực hiện chuyển kết lưới trung thế nhận điện từ phát tuyến C42 của
MBA T2;
 Thay 10 tủ hợp bộ thanh cái C41 gồm các ngăn: 431, TUC41, 471, 473, 475,
477, 479, 421-1, T401, LBS41-1.
 Đấu nối nhị thứ (cáp nhị thứ sử dụng lại), SCADA, thí nghiệm hiệu chỉnh các
phần mới lắp đặt.
 Hoàn trả mặt bằng, nghiệm thu đóng điện.
 Về công tác thay thế giàn accu: không cắt điện;
 Về công tác thay thế tủ sạc giàn accu, thay bộ nguồn: không cắt điện;

6.4.3. Vật tư, thiết bị thu hồi

- Thực hiện thu hồi vật tư thiết bị (VTTB):


 Các bên chứng kiến, lập biên bản tại hiện trường ghi nhận tình trạng VTTB, quy
cách chủng loại VTTB chính;
 Sau khi thực hiện thay thế vật tư thu hồi sẽ được chuyển về kho Đội QLVH Lưới
điện Cao Thế để bảo quản và chờ Công ty có kế hoạch đánh giá, thanh lý theo
đúng quy định;
- Vật tư thiết bị (VTTB) thu hồi:

Stt Tên vật tư – thiết bị ĐVT SL

1 Tủ hợp bộ máy cắt 3 pha 24kV – chân không – Tủ 01


1600A; cho lộ tổng 431
2 Tủ hợp bộ máy cắt 3 pha 24kV – chân không – Tủ 05
630A; cho lộ ra 471, 473, 475, 477, 479
3 Tủ hợp bộ máy cắt 3 pha 24kV – chân không – Tủ 01
630A; cho tụ bù T401
4 Tủ hợp bộ biến điện áp 3 pha 24kV Tủ 01

5 Tủ LBS-Fuse 3 pha 24kV – 200A; cho MBA Tủ 01


tự dùng
6 Tủ cầu dao 3 pha 24kV – 1600A; cho cầu dao Tủ 01
phân đoạn 421-1
7 Tủ điều khiển ngăn 131 (tủ W1) và 112 (tủ Tủ 02
CP1)

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

Stt Tên vật tư – thiết bị ĐVT SL


8 Tủ bảo vệ ngăn 131 (tủ R1). Tủ 01

9 Tủ đấu dây ngoài trời (MK) (cho ngăn 172, Tủ 03


112, 132)
10 Rơle bảo vệ khoảng cách 21 Cái 01
11 Tủ sạc accu Tủ 01

12 Ắc quy Ni-Cd kín (loại Niken - Cadmium Bình 86


110VDC - 120Ah), điện áp 1,2V mỗi bình
13 Giá đỡ accu kg 320

6.5. TIẾN ĐỘ THI CÔNG

Để đảm bảo công trình hoàn thành đúng tiến độ và có chất lượng cao, trong quá trình
thi công sửa chữa các hạng mục, cần bố trí hợp lý giữa các lực lượng thi công.

Tiến độ Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí được dự kiến:

- Khảo sát và lập TKBVTC-DT : Quý IV/2023


- Phê duyệt TKBVTC-DT : Quý IV/2023
- Lập và phê duyệt lựa chọn nhà thầu : Quý IV/2023
- Thi công đóng điện vận hành : Quý I/2023

Tiến độ thi công tại hiện trường:

NGÀY
TT CÔNG VIỆC
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1 Tiếp nhận hiện trường
Thay tủ MK 132; 172;
2
relay F21
- Cô lập ngăn 172
- Cô lập ngăn 132
- Cô lập ngăn MBA T2
- Cô lập TC C12
Thay tủ CRP 131;
3
112; MK 112
- Cô lập ngăn 112

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

NGÀY
TT CÔNG VIỆC
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
- Cô lập ngăn 131
- Cô lập ngăn MBA T1
- Cô lập TC C11
4 Thay tủ hợp bộ 24kV
- Cô lập TC C41
5 Thí nghiệm nhị thứ
6 Thí nghiệm SCADA
7 Nghiệm thu bàn giao

6.6. BIỂU ĐỒ NHÂN LỰC VÀ DỰ TRÙ PHƯƠNG TIỆN THI CÔNG

NGÀY
TT NHÂN LỰC
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1 Đội trưởng
2 Nhân viên kỹ thuật 1
3 Nhân viên kỹ thuật 2
4 Nhân viên kỹ thuật 3
5 Nhân viên kỹ thuật 4
6 Nhân viên kỹ thuật 5
7 Nhân viên kỹ thuật 6

Người
7
6
5

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

Người
4
3
2
1
Ngày 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

6.7. BIỆN PHÁP AN TOÀN TRONG THI CÔNG

6.7.1. An toàn lao động

An toàn lao động trong thi công là giải pháp phòng, chống tác động của các yếu tố
nguy hiểm, yếu tố có hại nhằm bảo đảm không làm suy giảm sức khỏe, thương tật, tử vong
đối với con người, ngăn ngừa sự cố gây mất an toàn lao động trong quá trình thi công.

 Trách nhiệm của Nhà thầu thi công

- Trước khi khởi công Nhà thầu lập trình Chủ Đầu tư chấp thuận kế hoạch quản lý an
toàn lao động.
- Tổ chức bộ phận quản lý an toàn lao động;
- Dừng thi công khi phát hiện nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, sự cố gây mất an toàn
lao động và có biện pháp khắc phục để đảm bảo an toàn trước khi tiếp tục thi công;
- Khắc phục hậu quả tai nạn lao động, sự cố gây mất an toàn lao động xảy ra trong quá
trình thi công.

 Trách nhiệm của Chủ Đầu tư

- Chấp thuận kế hoạch quản lý an toàn lao động do Nhà thầu lập; Tổ chức kiểm tra,
giám sát việc thực hiện của Nhà thầu;
- Phân công và thông báo nhiệm vụ, quyền hạn của người quản lý an toàn lao động;
- Đình chỉ thi công khi phát hiện Nhà thầu vi phạm các quy định về quản lý an toàn lao
động làm xảy ra hoặc có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, sự cố gây mất an toàn lao
động. Yêu cầu Nhà thầu khắc phục để đảm bảo an toàn lao động trước khi cho phép
tiếp tục thi công;

 Trách nhiệm của Bộ phận Quản lý an toàn lao động của Nhà thầu thi công

- Triển khai thực hiện kê hoạch quản lý an toàn lao động được Chủ Đầu tư chấp thuận
- Hướng dẫn người lao động nhận diện các yếu tố nguy hiểm có nguy cơ xảy ra tai nạn
và biện pháp ngăn ngừa tai nạn trên công trường;

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

- Có biện pháp chấn chỉnh kịp thời, xử lý theo quy định nội bộ của Nhà thầu khi phát
hiện vi phạm các quy định về quản lý an toàn lao động hoặc các nguy cơ xảy ra tai
nạn lao động, sự cố gây mất an toàn lao động;

 Trách nhiệm của Người lao động trên công trường

- Thực hiện các quy định tại điều 17 Luật An toàn, Vệ sinh lao động;
- Từ chói thực hiện các công việc được giao khi thấy không đảm bảo an toàn lao động
sau khi đã báo cáo với người phụ trách trực tiếp nhưng không được khác phục, xử lý
hoặc Nhà thầu không cấp đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân theo đúng quy định;
- Chỉ nhận thực hiện những công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao
động sau khi được huấn luyện và cấp thẻ an toàn vệ sinh lao động.

6.7.2. Bảo vệ trị an

Nhà thầu thi công khi tập trung công nhân nơi khác đến tại công trường sửa chữa TBA
110kV Phan Rí để thi công cần phải đăng kí tạm trú đối với cơ quan quản lý địa phương nơi
đóng quân để quản lý nhân khẩu và an ninh.

Đơn vị thi công chịu hoàn toàn trách nhiệm trong công tác quản lý CBCNV tại công
trường. Nếu xảy ra vấn đề mất an ninh khu vực cần báo cáo và phối hợp với quản lý địa
phương để làm việc.

6.8. CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ VẬN HÀNH

- Trạm biến áp 110kV Phan Rí hiện do Đội Quản lý Vận hành Lưới điện Cao thế -
Công ty Điện lực Bình Thuận – trực tiếp quản lý vận hành.
- Công ty Điện lực Bình Thuận tổ chức nghiệm thu sửa chữa trạm và giao Đội Quản lý
Vận hành Lưới điện Cao thế tiếp nhận tiếp tục quản lý vận hành trạm.

6.9. TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬN HÀNH

Đơn vị quản lý vận hành trạm tiếp tục sử dụng trang thiết bị hiện có đã được trang bị
cho trạm 110kV Phan Rí, không phải bổ sung.

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

Chương 7 PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU

7.1. PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN

- Chủ đầu tư: Công ty Điện lực Bình Thuận;


- Đơn vị QLDA: Công ty Điện lực Bình Thuận;
- Lập TKBVTC- DT: Công ty Cổ phần Thiết kế và Xây dựng Đạt Hoàng;
- Nguồn vốn: Sửa chữa lớn của Công ty Điện lực Bình Thuận;
- Tiến độ thực hiện: Khởi công năm 2023.

7.2. KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU

7.2.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư (lập hồ sơ TKBVTC-DT)

- Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu: Quý IV/2023
- Hình thức lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu rộng rãi trong nước.
- Phương thức lựa chọn nhà thầu: Một giai đoạn, một túi hồ sơ.
- Loại hợp đồng: Hợp đồng trọn gói.

7.2.2. Giai đoạn thực hiện đầu tư

- Gói thầu cung cấp vật tư, thiết bị chính: A cấp - Công ty Điện lực Bình Thuận tổ
chức mua sắm tập trung.
- Gói thầu xây lắp:
 Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu: Theo kế hoạch vốn Sửa chữa lớn của
Công ty Điện lực Bình Thuận (năm 2023).
 Hình thức lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu rộng rãi trong nước.
 Phương thức lựa chọn nhà thầu: Một giai đoạn, một túi hồ sơ.
 Loại hợp đồng: Hợp đồng trọn gói.
- Gói thầu giám sát và gói kiểm toán:
 Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu: Theo kế hoạch vốn Sửa chữa lớn của
Công ty Điện lực Bình Thuận (năm 2023).
 Hình thức lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu rộng rãi trong nước.
 Phương thức lựa chọn nhà thầu: Một giai đoạn, hai túi hồ sơ.
 Loại hợp đồng: Hợp đồng trọn gói.

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

7.3. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

Tổ chức lựa chọn nhà thầu tư vấn thiết kế BVTC-DT: Quý IV/2023

Công ty Điện lực Bình Thuận triển khai công tác chuẩn bị đầu tư và triển khai công
trình.

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

Chương 8 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

8.1. KẾT LUẬN

Thực hiện dự án “Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí” nhằm:

- Đảm bảo thiết bị vận hành an toàn, ổn định, tin cậy đáp ứng các yêu cầu vận hành
trạm biến áp không người trực.
- Đảm bảo hệ thống relay bảo vệ hoạt động tin cậy, ngăn ngừa sự cố lan rộng;
- Đảm bảo khả năng cung cấp điện an toàn, linh hoạt, tiếp tục cho các phụ tải của trạm
Phan Rí cũng như các khu vực lân cận của tình Bình Thuận.
- Đáp ứng các yêu cầu vận hành trạm biến áp không người trực.
- Đảm bảo nguồn DC cung cấp cho hệ thống điều khiển, bảo vệ, đo lường, tự động hóa
và hệ thống SCADA….. luôn hoạt động chính xác, tin cậy và kéo dài tuổi thọ, đồng
thời đảm bảo công tác vận hành, bảo trì TBA 110kV.

Thiết kế BVTC được thực hiện phù hợp phương án kỹ thuật sửa chữa được phê duyệt.

8.2. KIẾN NGHỊ

Đề nghị Công ty Điện lực Bình Thuận sớm phê duyệt TKBVTC- DT công trình “Sửa
chữa trạm110kV Phan Rí” để triển khai thi công sửa chữa công trình.

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

BẢNG TỔNG KÊ VẬT TƯ – THIẾT BỊ

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ

1. Phương án số 3347/PA-PCBT ngày 23/07/2021 của Công ty Điện lực Bình Thuận về
Phương án kỹ thuật công trình SCL: Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí;

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang


DECO.2023- 010.TR.TK Sửa chữa trạm 110kV Phan Rí.

TẬP 1.2: DỰ TOÁN

TKBVTC- Tập 1: Thuyết minh, Tổ chức xây dựng và dự toán Trang

You might also like