Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN
MÔN: LÒ CÔNG NGHIỆP
ĐỀ TÀI: Thiết kế lò nung liên tục để nung thép cán
1
CHƯƠNG I TÍNH TOÁN SỰ CHÁY CỦA NHIÊN
LIỆU
I. SỐ LIỆU BAN ĐẦU:
1. Nhiên liệu: Dầu FO
2. Thành phần của dầu FO:
THÀNH PHẦN CỦA DẦU FO
Nguyên tố Clv Hlv Olv Nlv Slv Alv Wlv
Thành phần khối lượng (%) 82,3 8,1 2,4 1,3 1,2 1,5 3,2
3. Nhiệt độ nung trước nhiên liệu:
Dầu FO được nung trước tới nhiệt độ: tFO = 110 oC
4. Nhiệt độ nung trước không khí:
Không khí được nung đến nhiệt độ: tKK = 350 oC
5. Loại lò:
Lò nung liên tục để nung thép cán.
II. TÍNH TOÁN SỰ CHÁY CỦA NHIỆN LIỆU
II.1. Chuyển đổi thành phần của nhiên liệu:
1. Hệ số chuyển đổi nhiên liệu khô sang thành phần dùng
100−W lv 100−3 , 2
k k−d= = =0,968
100 100
2. Hàm lượng tro tính theo thành phần dùng:
A = Alv × k k −d=1 , 5× 0,968=0,645 [ % ]
d
Tổng cộng
Khối
PT Số
Chất [%] lượng O2 N2 [kmol] [kmol] [kmol] [kmol] [kmol] [kmol] [m3tc]
lượng [kmol]
[kg]
[kmol] [m3tc]
-
Olv 2,4 2,4 32 0,075 ꟷ ꟷ ꟷ ꟷ
0,075
3
Slv 1,2 1,2 32 0,038 0,038 ꟷ ꟷ 0,038 ꟷ
8,846 8,846+
× 3,76242,125
33,279 × 22 , 4 33,279+0,046
6,858+2,383+
42,604
0,038
×2
Alv 1,5 1,5 ꟷ ꟷ ꟷ ꟷ ꟷ ꟷ ꟷ
10,61 39,9
n=1,2 50,55 1132,32 6,858 2,383 0,038 1,856 39,99 51,125 1145,196
5 35
Thành phần [%] 21 79 100 100 13,414 4,66 0,074 3,632 78,22 100 100
∑A=1557,86 ∑B=1527,69
Đánh giá sai số:
∑ A−∑ B 1557 , 86−1527 ,69
δ=
×100 %= ×100 %=0,019 %
∑A 1557 ,86
Nhận xét: Với sai số δ %=¿ 0,019% Chứng tỏ rằng các số liệu tính toán trong
bảng I.2 là tin cậy.
4
II.6. Tính khối lượng riêng của sản phẩm cháy:
∑ SPC 1527 , 69
ρ0 = = =1 ,25 [kg/ m3tc]
100 ×V n 100 ×12 , 2
Trong đó: V n=12 , 2[m3tc/kg]
II.7. Tính nhiệt độ cháy của nhiên liệu:
1. Nhiệt độ cháy lý thuyết: tlt [0C]
Nhiệt độ cháy lý thuyết là nhiệt độ của sản phẩm cháy có được khi giả
thiết rằng nhiệt lượng sinh ra trong khi cháy nhiên liệu được tập trung
toàn bộ cho sản phẩm cháy (không có tổn thất nhiệt).
i ∑−i 1
t ¿= × ( t 2−t 1 ) +t 1 ¿0C]
i 2−i 1
Trong đó:
Tlt: Nhiệt độ cháy lý thuyết của nhiên liệu, ¿0C]
i1, i2: Entanpy của sản phẩm cháy tương ứng với nhiệt độ t1, t2,
[kJ/m3tc]
∑ i: Entanpy của sản phẩm cháy tương ứng với nhiệt độ tlt, [kJ/m3tc]
Qt +C nl × t nl + Ln ×f
Với: i ∑=
Vn
f: Tỉ lệ nung trước không khí; f=1 (nung 100% không khí)
Cnl: Nhiệt dung riêng của dầu FO; CFO = 2,176 [kJ/kgK]
tnl: Nhiệt độ nung trước của dầu FO; tFO = 110 [0C]
iKK: Entanpy của không khí ở nhiệt độ tKK .
Với tkk = 350 [0C] có iKK = 463,5 [kJ/m3tc]
Vn = 11,45 [m3tc/kg]; Ln = 11,3232 [/m3tc/kg]
36031, 82+2,176 × 110+ 463 ,3 × 11,3232
i ∑= =3625 , 96[kJ/m3tc]
11, 45
Giả thiết: t1 < tlt < t2 nên i1 < ilt < i2
Chọn: t1 = 2100 [0C]; t2 = 2200 [0C]
Để tính entanpy của sản phẩm cháy ứng với t1 = 2100 [0C] và t2 =
2200 [0C] ta phải tính entanpy của các khí thành phần tương ứng với hai
nhiệt độ này. Ta có Entanpy của các khí thành phần ứng với t1 và t2, các
giá trị này được trình bày trong bảng I.4.
BẢNG I.4. ENTANPY CỦA CÁC KHÍ THÀNH PHẦN
Khí Entanpy i [kJ/m3tc]
t1 = 2100 [0C] t2 = 2200 [0C]
5
N2 3131 3295,8
O2 3314,9 3487,4
H2O 4121,8 4358,8
SO2 4049,9 4049,9
i 1=0 , 01 × ( 13,414 ×5186 ,8+ 4 ,66 × 4121 , 8+78 , 22× 3131+ 3,632× 3314 , 9+0,074 × 4049 , 9 )
i 1=3460 , 3
-
i 2=i 2200=0 ,01 × ( %C O2 ×i C O +% H 2 O× i H 2 O+ % N 2 × i N + % O2 × iO +%S O2 × i S O )
2 2 2 2
i 2=i 2200=0 ,01 × (13,414 ×5464 , 2+ 4 , 66 ×4358 ,8+78 ,22 ×3295 , 8+3,632 ×3487 , 4+0,074 × 4049 ,
i 2=3643 , 72
Như vậy: i 1< i∑ <i 2 thỏa mãn giả thiết đã cho. 156,66 183,42
i ∑−i 1
- t ¿= × ( t 2−t 1 ) +t 1 [0C]
i 2−i 1
3625 , 96−3460 ,3
t ¿= × ( 2200−2100 ) +2100
3643 , 72−3460 , 3
t ¿=2185 [0C]
2. Nhiệt độ cháy thực tế của nhiên liệu: ttt [0C].
Trong thực tế, nhiệt lượng sinh ra do đốt cháy, ngoài việc làm tăng
nhiệt độ sản phẩm cháy còn thất thoát ra môi trường xung quanh. Vì vậy
nhiệt độ cháy thực tế thấp hơn nhiệt độ cháy lý thuyết.
t tt =t ¿ ×η=2185 ×0 , 7=1529 ,5 [0C]
Trong đó:
η : Hệ số nhiệt độ, phụ thuộc vào loại lò, ở đây là lò nung liên
tục, nên η = 0,7 (bảng 14.[1])
tlt: Nhiệt độ cháy thực tế của nhiên liệu [0C]
II.8. Các kết quả tính toán:
Các kết quả tính toán được trình bày trong bảng I.5.
6
m3tc] m3tc] m3tc] ρ0 [kg/ tlt ttt CO2 H2O O2 N2
3
m tc]
9,43 11,32 9,54 11,45 1,25 2185 1529,5 13,414 4,66 3,632 78,22
7
t [0C]
1400
tk 2 tk 3 tk 4
tm 3 tm 4
1200 1
t3 1
t4
1000
800
tk 1 tm 2
600
400
t1 2
200
t 1=t11
m
τ [h]
τ sấy τ nung τ đồngnhệt
HÌNH II.1. GIẢN ĐỒ NUNG PHÔI THÉP TRONG LÒ
II.1. Giai đoạn sấy:
Ở vùng sấy để tránh ứng suất nhiệt, cần nung phôi với tốc độ nung
chậm.
Nhiệt độ ở đầu giai đoạn sấy: tk1 = 700 [0C]
Nhiệt độ ở cuối giai đoạn sấy: tk2 = 1300 [0C]
Nhiệt độ bề mặt và tâm phôi khi vào lò: tt1 = tm1 = 25 [0C]
Nhiệt độ bề mặt phôi ở cuối giai đoạn sấy: tm2 = 600 [0C]
II.2. Giai đoạn nung:
Ở vùng nung, phôi được nung tới nhiệt độ yêu cầu.
Nhiệt độ lò: tk2 = tk3 = 1300 [0C]
Nhiệt độ bề mặt phôi ở cuối giai đoạn nung: tm3 = 1250 [0C]
II.3. Giai đoạn đồng nhiệt:
Tại vùng đồng nhiệt, nhiệt độ bề mặt phôi không tăng, nhiệt độ
tâm phôi tăng dần tới khi:
∆t = tm4 - tt4 < [∆tcho phép]
Nhiệt độ lò ở đầu giai đoạn đồng nhiệt: tk3 = 1300 [0C]
Nhiệt độ lò ở cuối giai đoạn đồng nhiệt: tk4 = 1250 [0C]
8
Nhiệt độ bề mặt phôi ở cuối giai đoạn đồng nhiệt: tm4 = 1250 [0C]
Nhiệt độ tâm phôi ở cuối giai đoạn đồng nhiệt: tt4 = 1200 [0C]
tt4 = tm4 - [∆tcho phép] [0C]
[∆tcho phép]: Độ chênh lệch nhiệt độ cho phép giữa mặt và tâm
phôi trước khi ra lò.
[∆tcho phép] = S1 × [∆t/1dm]
St: Chiều dầy thấm nhiệt, [m]
St = S × μ [m]
Trong đó:
St = 0,13 [m]: Chiều dày phôi
μ: Hệ số không đối xứng (nung phôi
một mặt); μ = 1.
[∆t/1dm ] = [150C/1dm]
→St = 0,13 × 1 = 0,13 [m] = 1,3 [dm]
[∆tcho phép ] = 1,3 ×15 = 19,5 [0C]
Nhiệt độ của tâm phôi nung ở cuối giai đoạn đồng nhiệt
tt4 = tm4 - 19,5 = 1250 - 19,5 = 1230,5 [0C]
III. TÍNH THỜI GIAN NUNG
III.1. Xác định các kích thước cơ bản của nội hình lò
1. Chiều rộng nội hình lò: B [ m ]
B=n × l+ ( n−1 ) ×C +2× b
Trong đó:
n: Số dãy phôi nung; n = 1
l: Chiều dài phôi nung; l = 2,4 [ m ]
b: Khoảng cách đầu phôi và tường lò; b = 0,25 [ m ]
C: Khoảng cách giữa các đầu phôi (vì xếp hàng nên không có
C)
B=1 ×2 , 4 + ( 1−1 ) ×C +2× 0 , 25=2 , 9
2. Chiều cao nội hình lò ở vùng sấy:
a. Chiều cao có hiệu ở vùng sấy: Hsch [ m ]
Hsch = tktb × ( A + 0,05 × B ) × 10-3 [m]
Trong đó:
Tktb : Nhiệt độ trung bình của sản phẩm cháy trong vùng sấy, [0C]
k k
t 1 +t 2 700+1300
=1000 [0C]
k
t tb = =
2 2
A: Hệ số thực nghiệm, khi tktb = 1000 [0C] thì A = 0,6
B: Chiều rộng của lò; B = 2,9 [m]
9
Hsch = 1000 × ( 0,6 + 0,05 × 2,9) × 10-3 = 0,745 [m]
b. Chiều cao thực tế của vùng sấy: Hstt [m]
Hstt = n × Hsch + S
Trong đó:
N: Số mặt được nung; n = 1 (nung một mặt)
S: Chiều dày phôi; S = 0,13 [m]
Hstt = 1 × 0,745 + 0,13 = 0,875 [m]
3. Chiều cao nội hình lò ở vùng nung:
a. Chiều cao có hiệu ở vùng nung: Hnch [m]
Hnch = ( 0,4÷0,6 ) × B [m]
B: Chiều rộng của lò; B = 2,9 [m]
Lò có một dãy phôi, chiều rộng của lò tương đối lớn (B = 2,9m) nên có
thể chọn:
Hnch = 0,45 × 2,9 = 1,305 [m]
b. Chiều cao thực tế vùng nung: Hntt [m]
Hntt = n × Hnch + S [m]
Hntt = 1 × 1,305 + 0,13 = 1,435 [m]
Trong đó:
n: Số mặt được nung, ở đây nung một mặt; n = 1
S: Chiều dày phôi; S = 0,13 [m]
4. Chiều cao nội hình lò ở vùng đồng nhiệt:
a. Chiều cao có hiệu của vùng đồng nhiệt: Hdnch [m]
Hdnch = tktb × ( A + 0,05 × B ) × 10-3 [m]
Trong đó:
tktb: Nhiệt độ trung bình của sản phẩm cháy trong vùng đồng
nhiệt, [0C]
k k
t 3 +t 4 1300+1250
=1275 [0C]
k
t tb = =
2 2
A: Hệ số thực nghiệm, khi t = 1275 [0C] chọn A = 0,6 ( Bảng 28[1])
B: Chiều rộng của lò; B = 3 [m]
Hdnch = 1275 × ( 0,6 + 0,05 × 2,9 ) × 10-3 = 0,95 [m]
b. Chiều cao thực tế của vùng đồng nhiệt: Hdntt [m]
Hdntt = Hdnch + S [m]
Hdntt = 0,95 + 0,13 = 1,08 [m]
III.2. Tính thời gian nung kim loại:
III.2.1. Tính thời gian sấy: (Nung sơ bộ)
1. Nhiệt độ bề mặt vật nung trong vùng sấy:
10
2 3 0
=t 1+ × ( t 2−t 1 )=25+ ×(600−25)=408 , 33 [ C]
m m m m
t tb
3 2
2. Xác định độ đen của sản phẩm cháy trong vùng sấy:
ε k =ε CO + β × ε H 2 2 O
Độ đen của khí phụ thuộc vào áp suất riêng phần của của chất khí
bức xạ, nhiệt độ khí và chiều dày bức xạ có hiệu của sản phẩm cháy.
ε CO =f ( PC O ,t tb , Shq )
k
2 2
ε H O=f ( P H O , t k tb , Shq )
2 2
b. Chiều dày bức xạ có hiệu quả của sản phẩm cháy trong vùng sấy:
s
2×H ch×B 2 ×0 , 75 ×2 , 9
t hq=η × s
=0 ,9 × =1 , 07
B+ H ch
2 ,9+ 0 ,75
c. Tính số M:
M CO =S hq × PCO [bar.m]
2 2
M H O ¿ S hq × P H O [bar.m]
2 2
M H O =0,079[bar.m]
2
⇒ ε C O =0 , 13 ; ε H O=0 , 09 ; β=1 , 08
2 2
ε k =0 , 13 ×0 , 09 ×1 , 08=0 ,23
11
3. Tính hệ số bức xạ quy dẫn:
Độ đen của sản phẩm cháy: ε k =0 , 23
Độ đen của kim loại: ε kl=0 ,8
a. Độ phát triển của tường lò: ω
s
2× H ch + B 2× 0 , 75+2 ,9
ω= = =1, 76
n ×l 1 ×2 , 5
Trong đó:
l: Chiều dài phôi thép; l = 2,4 [m]
B: Chiều rộng của lò; B = 2,9 [m]
Hsch: Chiều cao có hiệu của vùng sấy; Hsch = 0,75 [m]
Hệ số bức xạ quy dẫn: C qd [W/m2K4]
1−ε k +ω
C qd=5 , 67 × ε kl ×
1−ε k [W/m2K4]
× [ ε kl +ε k × ( 1−ε kl ) ] +ω
εk
1−0 ,23+1 , 76
C qd=5 , 67 ×0 ,8 × =2 , 5
1−0 , 23
× [ 0 , 8+0 , 23 × ( 1−0 , 8 ) ] +1 , 76
0 ,23
[W/m2K4]
b. Hệ số trao đổi nhiệt bức xạ: αbx [W/m2K]
[( ) ( ) ]
4 4
Tk T kl
−
k
100 100 [W/m2K]
α bx =C qd ×
t k −t kl
Trong đó:
C: Hệ số bức xạ quy dẫn ứng với nhiệt độ của môi trường,
[W/m K4]
2
[( ) ( ) ] =159 , 4 [W/m K]
4 4
1275+ 273 408 ,33+ 273
− 2
100 100
α bx =2 ,5 ×
1275−408 , 33
12
Các lò có mức nhiệt độ cao thường có cả hai quá trình truyền
nhiệt (truyền nhiệt bức xạ và truyền nhiệt đối lưu). Song truyền
nhiệt bức xạ là chủ yếu, đối với đối lưu chiếm khoảng 10%.
αđl = 0,1 × αbx = 0,1 × 159,4 = 15,94 [W/m2K]
d. Hệ số truyền nhiệt tổng cộng là:
αđl = αđl + αbx = 1,1 × αbx = 1,1 × 159,4 = 175,34 [W/m2K]
4. Các tiêu chuẩn nhiệt độ và nhiệt độ tâm phân phối:
a. Hệ số dẫn nhiệt (tính sơ bộ):
Hệ số dẫn nhiệt λ đặc trưng cho khả năng truyền nhiệt bên trong của
kim loại. Hệ số này phụ thuộc vào thành phần và trạng thái nhiệt độ của
kim loại.
Ở điều kiện nhiệt độ 0oC hệ số dẫn nhiệt:
λ0 = 69,8 – 10,12 × C – 16,75 × Mn – 33,72 × Si
Trong đó:
C, Mn, Si: Thành phần khối lượng của các nguyên tố C, Mn, Si
có trong thép, [%]. Với C=0,26% ; Mn=0,44% ; Si=0,22%
Vậy:
λ0 = 69,8 – 10,12 × 0,26 – 16,75 × 0,44 – 33,72 × 0,22 = 52,38
[W/mK]
Theo công thức ở trên khi nhiệt độ thay đổi, với λ0 = 52,38 [W/mK] > 46
[W/mK]. Ta có các giá trị hệ số dẫn nhiệt của thép C theo nhiệt độ.
Hệ số dẫn nhiệt sơ bộ
Do chưa biết nhiệt độ tâm phôi thép cuối giai đoạn sấy, vậy ta tính hệ
số dẫn nhiệt sơ bộ như sau:
t m m
λ1 + λ 1 + λ2
λ sb =
3
λ25 + λ25 + λ600 52 , 05+52 ,05+ 39 ,29
λ sb = = =47 , 79 [W/mK]
3 3
BẢNG II.1 HỆ SỐ DẪN NHIỆT CỦA THÉP Ở CÁC NHIỆT ĐỘ
KHÁC NHAU
NHIỆT ĐỘ TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ λT [W/mK]
200 0,95 λ0 49,76
400 0,85λ0 44,52
600 0,75λ0 39,29
800 0,68λ0 35,62
1000 0,68λ0 35,62
13
1200 0,73λ0 38,24
Từ bảng trên, ta xây dựng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào λt vào t0
λT
44,52
35,62
49,76
38,24
39,29
b. Tiêu
0 chuẩn Bi (tính sơ bộ): 0
C
Từ (θm = 0,41 và Bisb = 0,305) tra được tiêu chuẩn Fo: Fosb = 3 (theo
hình 5.29/276 [2])
Để xác định được nhiệt độ sơ bộ của tâm phôi thép ở cuối giai đoạn sấy ,
từ giá trị Fosb = 3 và Bisb = 0,305 theo hình 5.28/276 [2] ta tra được:
t
θ sb=0 , 4 2
Vậy nhiệt độ của tâm phôi nung ở cuối giai đoạn sấy( tính sơ bộ):
t t2=t ktb−θtsb × ( t ktb −t t1) =1275−0 , 42 ×(1275 - 25)= 750℃
d. Hệ số dẫn nhiệt của thép( tính chính xác):
t m t m
λ1 + λ1 + λ2 + λ 2 W
λ cx = [ ]
4 mK
14
λ25 + λ25 + λ 600 + λ 750
λ cx =
4
52, 05+52 , 05+39 , 29+36 , 54 W
λ cx = =44 , 98 [ ]
4 mK
e. Tiêu chuẩn Bi chính xác
aΣ × St 112× 0 , 13
Bicx = = =0,324
λ cx 44 , 98
Từ (θm = 0,41 và Bicx = 0,324) tra được tiêu chuẩn Fo: Fosb = 3 (theo
hình 5.28/276 [2])
Để xác định được nhiệt độ sơ bộ của tâm phôi thép ở cuối giai đoạn sấy ,
từ giá trị Fo = 3 và Bisb = 0,324 theo hình 5.29/276 [2] ta tra được:
t
θ sb=0 , 41
Vậy nhiệt độ của tâm phôi nung ở cuối giai đoạn sấy( tính sơ bộ):
t t2=t ktb−θtsb × ( t ktb −t t1) =1275−0 , 41 ×(1275-25)= 762,5 ℃
b. Nhiệt độ tâm phôi thép ở cuối giai đoạn sấy là:
1 m t 1
tb
t 2 =t 2 +
t
3
( t 2 −t 2 ) =762 ,5+ ( 600−7 62 , 5 )=708 , 3 ℃
3
Trong đó:
λ cx: Hệ số dẫn nhiệt trung bình của phôi thép , [W/mK]
ρ : Khối lượng riêng của thép; q = 7800 [kg/m3]
C p: Nhiệt dung riêng của thép, [kJ/kg0C]
i c −i d
C p= c d
[kJ /kg ℃ ]
t tb −t tb
Trong đó:
i c , i d : Entanpy của thép ở cuối và đầu giai đoạn sấy, [kJ/kg]
c d
t tb , t tb : Nhiệt độ trung bình của phôi thép ở cuối và đầu giai đoạn sấy;
15
345−12 , 6
C p= =0,486 [kJ /kgK ]
708 ,3−25
44 , 98
a=3 , 6 × 0,486 ×7800 =0,0427 [m2/h]
c. Tính thời gian sấy: τ s[h]
a × τs
Từ tiêu chuẩn F 0= 2
=3 ta được
St
2
2
F ×S
τ s= 0 t = 3 ×0 , 13 =1 ,19 [ h ]
a 0,0427
5. Thời gian nung vật ở vùng nung:
5.1. Nhiệt độ bề mặt của vật nung ở vùng nung: t mtb[℃ ]
m m 2 m m
t tb =t 2 + ×(t ¿ ¿ 3 −t 2 ) ¿ [℃ ]
3
m 2
t tb =600+ × ( 1275−600 ) =1050[℃ ]
3
P H O =0,0734 ¿
2
Chiều dày bức xạ có hiệu quả của sản phẩm cháy trong vùng sấy:
n
2 × H ch × B 2 ×1,305 × 2, 9
Shq=η× n
=0 , 9× = 1,62 [m]
B+ H ch
2 , 9+1,305
Tính số M:
M CO =S hq × PCO =1 ,62 ×0,1327=0,215 [ .̄ m ]
2 2
M H O =S hq × PH O =1, 62 ×0,0734=0,119 [ .̄ m ]
2 2
k
t tb =1275℃ , β=1 , 08
16
Vậy độ đen của sản phẩm cháy là:
ε k =ε CO2 + β × ε H O =0,227
2
1−0,227+2,296
C qd=5 , 67 ×0 ,8 × =2,575
1−0,227 [W/m2K4]
× [ 0 , 8+0,227 × ( 1−0 , 8 ) ] +2,296
0,227
Trong đó:
T k =1275+273=1548 [ K ]
T kl=1050+ 273=1323 [K ]
5.4 Hệ số nhiệt
Hệ số dẫn nhiệt( tính sơ bộ ):
Hệ số dẫn nhiệt sơ bộ .
Do chưa biết nhiệt độ tâm phôi thép cuối giai đoạn sấy, vậy ta tính hệ s ố
dẫn nhiệt sơ bộ như sau:
t m m
λ2 + λ 1 + λ2
λ sb = [W /mK ]
3
λ750 + λ600 + λ1275 36 , 54+39 , 29+37 ,06
λ sb = = =37 , 63[W /mK ]
3 3
Từ (θm = 0,04 và Bisb = 1,165) tra được tiêu chuẩn Fo: Fosb = 2,2 (theo
hình 5.28/276 [2])
Để xác định được nhiệt độ sơ bộ của tâm phôi thép ở cuối giai đoạn sấy , từ
giá trị Fo = 2,2 và Bisb = 1,165 theo hình 5.29/276 [2] ta tra được: θtsb=0 , 13
Vậy nhiệt độ của tâm phôi nung ở cuối giai đoạn sấy( tính sơ bộ):
t t3=t ktb −θtsb × ( t ktb −t t2) =1275−0 , 13× (1275-750)= 1206,75℃
18
m t t m
λ2 + λ 2 + λ3 + λ 3 W
λ cx = [ ]
4 mK
Từ (θm = 0,04 và Bisb = 1,166) tra được tiêu chuẩn Fo: Fosb = 2,1 (theo
hình 5.28/276 [2])
Để xác định được nhiệt độ sơ bộ của tâm phôi thép ở cuối giai đoạn sấy , từ
giá trị Fo = 2,1 và Bisb = 1,166 theo hình 5.29/276 [2] ta tra được: θtsb=0 , 11
t t3=t ktb −θtsb × ( t ktb −t t2) =1275−0 , 11×(1275-750)= 1217,25℃
Nhiệt độ trung bình của của phôi thép cuối vùng nung
1 m t 1
kl t
t tb =t 3 +
3
( t 3 −t 3 ) =1217 , 25+ ( 1250−1217 , 25 )=1228 ℃
3
i c −i d
C p= c d
[kJ /kg ℃ ]
t tb −t tb
d c
t tb = 598 [0C], t tb = 1240 [0C]
Giá trị i tra phụ lục XI [2] theo ttb và hàm lượng C trong thép, bằng phương
pháp nội suy ta có:
i598 = 340[kJ/kg]
Vậy:
19
848 , 9−340
C p= =0,793[kJ /kgK ]
1240−598
38 , 6
a=3 , 6 × =0,022[m2/h]
0,793 ×7800
1250−1230
δ= =0 ,61
1250−1217 ,25
Căn cứ vào mức độ đồng nhiệt, tra giản đồ hình 5.21/269[2] được giá
tri F0=0,3
Nhiệt độ trung bình của phôi thép ở vùng đồng nhiệt:t kltb [℃ ]
c d
kl t tb −t tb
t tb =
2
d
t tb : Nhiệt độ trung bình của phôi thép ở đầu giai đoạn đồng nhiệt,
d
t tb =1217 , 25[℃]
c
t tb : Nhiệt độ trung bình của phôi thép ở cuối giai đoạn đồng nhiệt
1 m t 1
c t
t tb =t 4 +
3
( t 4 −t 4 ) =1230+ ( 1250−1230 )=1236 , 67 [ ℃ ]
3
kl 1236 , 67+ 1215 ,25
t tb = =1225 , 96 [℃ ]
2
20
t m m t
λ3 + λ 3 + λ 4 + λ 4 W
λ cx = [ ]
4 mK
λ1250+¿ λ W
λ cx =λ 1217,25 + λ 1250 + 1230
[ ]¿
4 mK
W
λ cx =38 , 77[ ]
mK
Trong đó:
t tb =1239 ,5 [ ℃ ]
kl
i 1239,5 =858 , 6
3 ,6 × λcx 3 , 6 ×38,033
a= = =0 , 025 [m2/h]
C p× ρ 0,693 ×7800
21
b: Chiều rộng của phôi thép; b = 0,13 [m]
P: Năng suất lò; P = 25×103 [kg/h]
n: Số hàng phôi, n = 1
τ s: Thời gian sấy, τ s=1 , 3[h]
kg
g= 0,13× 0 ,13 ×2 , 4 ×7800=316 , 4 [ phôi ]
s 0 , 13 ×25000 ×1 , 3
Lch = =13 , 35 [m]
1× 316 , 4
Trong đó: Lkk: Khoảng cách từ tâm kênh khói đến bề mặt trong của
tường lò( phía vào liệu )
b × p ×τ s 0 , 13 ×25000 ×1 , 2 x 1 , 9
=23 , 42 [ m ]
n n
Lch =Ltt = =
n×g 1× 316 , 4
22
Trong đó: Lđn: Khoảng cách từ bề mặt phía trong của tường đầu lò
đến mép cửa ra liệu( khi ra liệu ngang lò),chọn Lđn=0 , 9 [ m ]
Lh=L s + Ln + Lđn=13,35 + 23,42 + 1,931 = 38,701 [m]
h h h
23
Các vùng trong lò Các kích thước nội hình lò
H B L
[mm] [mm] [mm]
Vùng sấy 735 2900 13850
Vùng nung 875 2900 23420
Vùng đồng nhiệt 1435 2900 2831
n
s tr = L tr =
L
Ltr =
24
Trong đó:
Σ δ i : Tổng chiều dày của các lớp thể xây
Gạch đỏ 234
Samốt C 68
Vùng Manhêd 117 Điatômít 68 - 604
đồng it
nhiệt 234
Samốt A 117 Gạch đỏ
Samốt C 68
(kích thước đã tính cho cả mạch vữa)
25
II. Tính cân bằng nhiệt:
Mục đích:
Tính lượng dầu tiêu hao trong một giờ, B [kg/h]
Tính các tiêu chuẩn kỹ thuật của lò.
II.1. Các khoản nhiệt thu:
Dầu FO khi bị đốt cháy sẽ toả ra một nhiệt lượng được xác định theo công thức:
Qc=0,28×B×Qt [W]
Trong đó:
B: Lượng tiêu hao dầu FO, [kg/h]
kJ
Qt : Nhiệt trị thấp của dầu FO, Qt =36031 ,82 [ ]
kg
0,28: Hệ số chuyển đổi đơn vị
Qc=0,28×B×36031 , 82= 10088,9×B [W]
Không khí được nung nóng sẽ mang vào lò một lượng nhiệt :
Qkk = 0,28 ×Ckk×tkk×Lα ×f×B [W]
Trong đó:
Ckk ×tkk = ikk: Entanpy của không khí ẩm ở nhiệt độ; tkk = 300 [°C] Ta có: i =
395,42 [kJ/m3]
Lα : Lượng không khí thực tế cần để đốt 1 kg dầu FO L = 11,526 [m3/kg]
f: Tỷ lệ nung trước không khí = 1
Trong đó:
φ , ρ0 : Suất tiêu hao không khí nén(φ=1 ¿ và khối lượng riêng ở điều kiện tiêu chuẩn,
ρ0 =1,293[kg/m3]
Trong đó:
Cdầu: Nhiệt dung riêng của dầu FO; Cdầu= 2,176 [kJ/kg.K] .
tdầu : Nhiệt độ nung trước của dầu FO tdầu = 110[°C]
Qdầu = 0,28× 2,176 × 110× B = 67×B [W]
Khi nung, kim loại bị oxi hóa, phản ứng oxi hóa kim loại là phản ứng nhiệt
Qtoả = 0,28×a×q×P [W]
Trong đó:
a: tỷ lệ kim loại bị oxi hóa khi nung trong lò. Đối với lò nung cán chọn a= 0,005
26
q: Lượng nhiệt tỏa ra khi 1 kg sắt(Fe) bị oxy hóa, q= 5650 kJ/kg]
P: Năng suất lò, P=25000 [kg/h]
Qtoả = 0,28×0,005×5650×25000 = 197750 W
II.2.Các khoản chi nhiệt lượng:
Để nung nóng kim loại tới nhiệt độ yêu cầu cần một lượng nhiệt:
Q1 = 0,28×P×(ic – iđ) [W]
Trong đó:
P=25000 [kg/h]
iđ= i30 =13,9[kJ/kg]
ic=i1239,5= 858,6 [kJ/kg]
Q1 = 0,28×25000×(858,6 – 13,9)= 5898900 [W]
Do đốt cháy không hoàn toàn hoá học nên tạo ra một lượng khí CO và H2. Các khí
này là các chất cháy, vì vậy khi thoát ra khỏi lò sẽ gây ra lượng nhiệt tổn thất.
Q2= 0,28× p × g × B×V n [W]
Với:
p: Tỷ lệ khí CO và H2 có trong sản phẩm cháy, chọn p = 0,005(vì lò dùng mỏ đốt cao áp)
g: Giá trị nhiệt trị trung bình của các khí CO, H2; g = 12150 [kJ/m3tc]
3
mtc
V n: Lượng sản phẩm cháy thực tế sinh ra khi đốt 1kg dầu FO, V n=12,011 [ ]
kg
Q2= 0,28× 0,005× 12150 ×12,011× B = 204,3× B [W]
Lượng nhiệt tổn thất này được xác định theo công thức:
Q3 = 0,28×K×Qt×B [W]
Trong đó:
K: -Hệ số mất mát do cháy không hoàn toàn về mặt cơ học; vì nhiên liệu
lỏng nên K = 0,005 , (tổn thất 0,5%)
Qt: Nhiệt trị thấp của dầu FO; Qt = 36539,4 [kJ/kg]
Q3 = 0,28×0,005×36031 , 82 ×B = 50,45×B [W]
t n đ
Q4 =Q4 +Q 4 +Q 4 [W ]
Trong đó:
27
Q4 , Q4 , Q4 : lượng nhiệt mất do dẫn nhiệt qua tường, nóc, đáy lò. Lượng nhiệt mất do
t n đ
dẫn nhiệt qua thể xây được xác định như sau:
t w 1−t w 2
× Ft [ W ]
Qtường= δi
∑λ
i
Trong đó:
t w 1: Nhiệt độ mặt trong của thể xây, [℃ ]
Nhiệt độ này nhỏ hơn nhiệt độ khí lò nhưng lớn hơn nhiệt độ kim loại;
tt=ttbk- (50÷ 100 ℃ ¿, ở đây ta chọn tt=ttbk- 50℃
t w 2: Nhiệt độ mặt ngoài thể xây, [℃ ]
λ i: Hệ số dẫn nhiệt của lớp gạch thứ i tương ứng, [W/m℃ ] được xác định
theo công thức ở bảng 42[1]
F t: Diện tích bề mặt phía ngoài của thể xấy tiếp xúc với không khí,[m 2]
2
F t=Lngoài × H ngoài [m ]
Vì hệ số dẫn nhiệt phụ thuộc vào nhiệt độ của lớp gạch, do đó cần xác định nhiệt
độ trung bình của các lớp gạch. Nhiệt độ này tính gần đúng như sau:
Đối với thể xây 3 lớp:
t w 1+ t kk t w 1+t tb 2 t tb2 +t kk
t tb2=
2
; t tb1=
2
;t tb3 =
2
λ 1=λcao nhôm=0,465+ 0,00052× t tb 1 [W /mK ]
δ kl
Chiều dày của lớp vỏ nhỏ (5[mm]) nên bỏ qua λ
kl
28
Vì trong lò nung liên tục nhiệt độ thay đổi theo từng vùng khác nhau nên phải tính
riêng cho từng vùng, mỗi vùng đều có một lượng nhiệt mất riêng qua các thể xây.
Q4 =Q4 +Q 4 +Q 4 [W]
s n đn
Trong đó:
Q4s = Qst + Qsn + Qsd [W] (vùng sấy)
Q4ng = Qngt + Qngn + Qngd [W] (vùng nung)
Q4dn = Qdnt + Qdnn + Qdnd [W] (vùng đồng nhiệt)
Với:
s, ng, dn: Sấy, nung, đồng nhiệt
t, n, d: Tường, nóc, đáy
Công thức tính nhiệt còn được viết dưới dạng sau:
Qt =α×(tw2 – tkk )×Ft [W]
Trong đó:
α : hệ số trao đổi nhiệt đối lưu từ mặt ngoài thể xây và không khí xung
quanh.
Tính cho vỏ lò bằng thép:
α = 7 + 0,043×tw2 [W/ m2 K]
tkk : nhiệt độ không khí bao quanh lò, (tính cho mùa hè và mùa đông) có thể
chọn tkk = 30[° C]
tw2 : nhiệt độ ngoài mặt tường lò tiếp xúc với môi trường xung quanh [oC]
Xác định tw2 :
Phương trình cân bằng nhiệt:
t w 1−t w 2
×
Qt = α×(tw2-tkk)×Ft ¿ δ i Ft
∑λ
i
t w 1−t w 2
×
(7+ 0,043×tw2) ×(tw2-tw1) = δ i Ft
∑λ
i
29
δ δ δ δ
∑ λ i × 0,043 ×tw22+(7∑ λ i – 0,0413× tkk×∑ λ i ) ×tw2 – tw1 – 7tkk×∑ λ i = 0 (1)
i i i i
Từ phương trình (1) với các thông số δi, λi, tkk , tw1 đã biết, ta xác định được tw2.
Các số liệu tính toán được trình bày trong bảng 3.4.
Q4n = Qnt + Qnn + Qnd [W]
Đặc điểm của nóc lò:
Nóc lò là nóc phẳng (nóc treo) nên quá trình tính nhiệt tương tự như tính
nhiệt đo lường.
Công thức tổng quát:
t w 1−t w 2
×
Qn¿ δ i Fnóc= α× Fnóc× (tw2 – tkk )×Ft [W]
∑λ
i
Trong đó:
Fnóc: Diện tích mặt ngoài của nóc lò, [m2]
Fnóc= Lngoài × Bngoài [m2]
α : Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu ( tính cho bề mặt gạch), [W/m2K]
α= 7,9 +0,053×tw2 [W/m2] (trên nóc lò không có vỏ thép bao ngoài)
1= caonhôm= 0,465+ 0,00052 × ttb1
2= diatômit= 0,145 + 0,0003×tw2
Bảng 3.4. Các thông số và kết quả tính toán dẫn nhiệt qua tường lò
tkk [0C] 25 25 25
ttbk [0C] 1025 1230 1275
tw1 [0C] 975 1300 1275
tw2 [0C] 88,3 110,8 109
ttb1 [0C] 739 983 964
30
ttb2 [0C] 503 665 653
ttb3 [0C] 267 348 342
l1 [W / mK ] 0,849 0,976 0,966
l2 [W / mK ] 0,191 0,216 0,214
l3 [W / mK ] 0,225 0,249 0,247
d1 [m] 0,234 0,234 0,234
d2 [m] 0,117 0,117 0,117
d3 [m] 0,117 0,117 0,117
α [W/m K] 2
10,797 11,764 11,687
F t [m2] 35 72,72 10,81
Qt [W] 22031,28 69122,63 9980,68
Σ Qt[W] 101134,488
Bảng 3.5. các thông số và kết quả tính toán dẫn nhiệt qua nóc lò
tkk [0C] 25 25 25
ttbk [0C] 1025 1230 1275
tw1 [0C] 975 1300 1275
tw2 [0C] 118,85 150,37 147,86
ttb [0C] 503 665 653
ttb1 [0C] 739 983 964
ttb2 [0C] 267 348 342
l1 [W /mK] 0,849 0,976 0,966
l2 [W / mK ] 0,225 0,249 0,247
d1 [m] 0,234 0,234 0,234
31
d2 [m] 0,117 0,117 0,117
2
a [W/m K] 14,199 15,87 15,736
Fn [m2] 37,37 59 10,287
Qn [W] 47145,29 112706,04 19078,73
Qn [W] 178930,06
Do tính toán tổn thất nhiệt mất qua đáy lò rất phức tạp nên ta tính theo công thức
thực nghiệm:
Qđáy= 0,15 Qtường= 0,15 101134,488= 15170,17 [W]
Vậy lượng nhiệt tổn thất do dẫn nhiệt ra môi trường là:
Q4= Qtường+Qnóc+Qđáy= 101134,488+178930,06+15170,17 = 295234,72 [W]
Q5 [W]
Khi lò làm việc, các cửa có thể mở một phần hoặc mở hoàn toàn để vào liệu, ra
liệu. Do đó có tổn thất bức xạ ra ngoài qua cửa.
k
T
Q5= C0 ( tb )4 FZ [W]
100
Trong đó:
Co: Hệ số bức xạ; Co= 5,67 [W/m2 K4]
Ttbk: Nhiệt độ trung bình của khí lò tại vùng có cửa, [K]
: Hệ số chắn, xác định theo chiều dày tường và kích thước cửa mở,
Tra theo hình 61[2].
- Cửa vào liệu: Bvào= 2,7 [m]
vào= 0,3 [m] = 0,61
H
32
F= B H [m2]
Z: Số cửa cùng kích thước, cùng điều kiện làm việc.
: Hệ số thời gian mở cửa:
=
∑ thời gian mở cửa trong 1 giờ
3600
Giả thiết rằng, thời gian của một lần mở cửa = 20[s]
Số lần mở cửa trong 1 giờ là N, N được tính theo công thức:
P
N= n g [lần/h]
Trong đó:
P: Công suất của lò; P= 25000[kg/h]
N: Số hàng phôi, n=1
G: khối lượng một phôi [kg/1phôi]
g= V = 0,1250,1252,57800= 304,7 [kg/1phôi]
P 2500020
= n g 360 = 1304 ,7 3600 = 0,46
Lượng nhiệt tổn thất do bức xạ qua cửa vào liệu và ra liệu là:
Q5=∑ Q5 i [W]
700+273 4
Q5= 5,67 ( 1000
¿ 2,70,30,610,461
1300+273 4
+5,67 ( 1000
¿ 0,250,30,430,462 [W]
33
: Hệ số thời gian mở cửa, tương tự như trên
Vo: Lượng khí lò lọt qua cửa khi mở ở điều kiện chuẩn.
Vt
Ta có: V0= t k 3600
1+
273
Vt= H B
√ 2 g H (ρkk −ρk )
ρk
Trong đó:
H: Chiều cao phần mở cửa
B: Chiều rộng cửa
G: Gia tốc trọng trường; g= 9,81 [m/s2]
: Hệ số lưu lượng phụ thuộc vào chiều dày tường lò kích thước của
cửa, chọn = 0,61.
Với:
kk: Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện môi trường tkk= 30 [oC]
0
ρkk 1,293
kk= t = 1+ 30 = 1,165 [kg]
1+ kk 273
273
Trong đó:
34
ikh: Entanpy của sản phẩm cháy (khí lò) nơi mở cửa.
ikh= 0,01 (CO2 ico2 H2O iH2O+ N2 iN2+ O2 iO2+ SO2iSO2)
Bảng tính giá trị entanpy của khói
Khí CO2 N2 O2 H20 SO2
Thành phần [%] 14,414 78,22 3,632 4,66 0,074
i700 [kJ/m3] 1457,41 940,36 1005,24 1143,64 1417,64
i1300 [kJ/m3] 3010,58 1857,74 1966,05 2328,01 2632,44
Từ các thông số trên ta xác định được k , V , Vvào , nhiệt tổn thất theo khí lò khi
mở quan sát được trình bày trong bảng 3.6.
Từ bảng III.6. Lượng nhiệt tổn thất do lọt sản phẩm cháy qua cửa là:
Q6 = ∑ Q 6i [W]
Q6= 149909,45+ 21282,25= 171191,69 [W]
Sản phẩm cháy qua kênh khói ra ống khói có nhiệt độ tương đối cao vì vậy gây
ra tổn thất nhiệt:
Q7 = 0,28 Ck tk (BVn - ∑ V 0 ψ ¿ [W]
Trong đó:
Cktk=ik: Entanpy của sản phẩm cháy ở nhiệt độ ra khỏi lò tk= 700 [0K]
ik=i700= 1025,71 [kJ/m3]
Vn : Lượng sản phẩm cháy tạo ra khi đốt cháy 1kg dầu FO;
Vn= 12,011 [m3/kg]
∑ V 0 : Tổng sản phẩm cháy đã lọt qua các cửa.
Vì lò liên tục nên ta có công thức:
∑ V 0 = ∑ V 0 sấy+∑ V 0 nung+∑ V 0 đn [m3/h]
∑ V 0 = (1799,9 + 127,9) 0,29= 559[m3/h]
Vậy: Q7= 0,28 1025,71 (12,011B-559)
Q7= 3449,55 B – 160544,1 [W]
35
Bảng 3.6. Tổn thất nhiệt do bức xạ và lọt sản phẩm cháy qua cửa khi mở
NHỮNG THÔNG VÙNG SẤY VÙNG ĐỒNG NHIỆT
SỐ CƠ BẢN
Cửa vào liệu Cửa ra liệu
tk [0C] 700 1250
Tk [0C] 937 1573
F [m ]
2
0,71 0,075
0,29 0,29
0,61 0,43
Phôi được nung một mặt. Phôi trượt trên hai hàng gạch nên không có tổn thất nhiệt
do nước làm mát các ống đỡ phôi. Ta chỉ sử dụng nước để làm nguội của cửa vào
liệu và ra liệu để tránh cửa bị cong vênh. Lượng nhiệt mất do nước làm mát nguội
tại đây chỉ chiếm khoảng 5% tổng lượng nhiệt thu.
Q8 = 0,05 Qthu [W]
Trong đó:
Qthu: Tổng các lượng nhiệt thu
Qthu= Qc+Qkk+Qdầu+ Qtoả [W]
Qthu= 10231 B+ 1276B+(67B + 126560)
Qthu = 11574 B + 126560[W]
36
Vậy: Q8= 0,5 (11574B+126560) = 578,7 B + 6328[W]
Trên cơ sở cân bằng lượng nhiệt thu bằng lượng nhiệt chi, ta xác định được
lượng tiêu hao dầu FO.
Trong đó:
∑ Q chi= Q1+Q2+Q3+Q4+Q5+Q6+Q7+Q8
∑ Q chi= 3784256 + 204,3 x B + 51,16 x B + 295234,72 + 13775,09 +
171191,69 + ( 3449,55 x B -160544,1) + 578,7 x B + 6328
= 4283,71 x B + 3844541,4
Mà: Qthu= ∑ Q chi
11574 B + 126560= 4283,71 x B + 3844541,4
Vậy ta có:
B= 510 [kg/h]
Sau khi đã xác định được lượng dầu tiêu hao (B [kg/h]), ta tính các giá trị
nhiệt chi và thu. Các giá trị này được trình bày trong bảng 3.7.
Bảng 3.7. cân bằng nhiệt của lò
NHIỆT THU NHIỆT CHI
37
Nhiệt mất do sản 171191,69 2,719
6 phẩm cháy lọt
qua cửa
Nhiệt mất do sản 1598726,4 25,397
7 phẩm cháy đi vào
kênh khói
Nhiệt mất do nước 301465 4,789
8 làm mát các cửa vào
và ra liệu
Ta thấy sai số là rất nhỏ nên có thể chấp nhận kết quả tính toán trên.
II.3. Xuất tiêu hao nhiên liệu tiêu chuẩn và các chỉ tiêu kỹ thuật của lò:
Trong đó:
Qt: Nhiệt trị thấp của dầu FO; Qdt = 36539,4 [kJ/kg]
QNLTC
b2 =b1 Q [kg/kg]
dau
29300
b2 =0,0254 36539 , 4 =0,0204 [kg/kg]
38
Trong đó:
Qtoả: Lượng nhiệt toả ra do phản ứng oxy hoá; Qtoả = 126560 [W]
Qc: Lượng nhiệt toả ra do đốt cháy dầu FO; Qc= 5217810 [W]
3784256−126560
Vậy: nl= 5217810 100%= 70,1 [%]
Qtoả: Lượng nhiệt toả ra do phản ứng oxy hoá; Qtoả = 126560 [W]
Trong đó:
39
Qra= Lượng nhiệt sản phẩm cháy mang theo qua kênh khói ra ống khói.
Các kết quả tính toán nhiệt của lò được trình bày ở bảng 3.8.
40
II. Tính toán thiết kế mỏ phun dầu FO:
II.1. Lựa chọn kiểu mỏ phun:
Khi lựa chọn mỏ phun ta phải xét đến các yếu tố sau:
Mỗi mỏ phun có chiều dài ngọn lửa nhất định, vì vậy chiều dài của vùng có bố
trí mỏ phun phải lớn hơn chiều dài ngọn lửa. Theo các số liệu ban đầu, vùng đồng
nhiệt và vùng nung có chiều dài đủ lớn để có thể bố trí mỏ phun cao áp.
Để cháy tốt dầu FO phải được biến bụi và hoà trộn tốt với không khí. Độ nhớt
của dầu càng cao thì việc biến bụi càng khó khăn. Dầu FO có độ nhớt cao nên ta
dùng khí nén hoặc hơi nước để biến bụi. Các mỏ phun dùng khí nén hoặc hơi nước
để biến bụi thuộc loại mỏ phun cao áp.
Chi phí vận hành cho mỏ phun cao áp dùng chất biến bụi bằng hơi nước cao
hơn so với mỏ phun cao áp dùng chất biến bụi bằng không khí nén. Vì
nếu dùng hơi nước thì phải có lò hơi cung cấp hơi cho các mỏ phun do đó
chi phí chung cho 1 kg kim loại sẽ tăng lên. Nếu dùng không khí nén thì có thể lấy
từ máy nén. Không khí nén ngoài biến bụi dầu FO còn có tác dụng cung cấp oxi
cho sự cháy, vì thế chi phí chung giảm. Ngoài ra mỏ phun cao áp dùng không khí
nén biến bụi còn dễ dàng thông rửa được dầu khi bị tắc.
Trên cơ sở phân tích đó ta quyết định chọn mỏ phun cao áp dùng không khí nén
làm chất biến bụi.
II.2. Chọn số lượng mỏ phun và cách bố trí mỏ phun:
Các phôi
nung
Để
đảm bảo cấp nhiệt đều cho lò, nên chọn nhiều mỏ phun và đặt thành từng hàng ở
Tuy nhiên khi chọn số mỏ phun cần phải lưu ý kích thước tường lò nơi đặt
mỏ phun. Giữa các mỏ phun phải có khoảng cách cần thiết lớn hơn đường kính
ngọn lửa.
Dựa trên những lưu ý trên,số mỏ phun được chọn cho lò là 12 mỏ và phân
phối cho các vùng đốt như sau:
Vùng đồng nhiệt: 4 mỏ.
Vùng nung: 8 mỏ chia đều sang hai bên tường lò (mỗi bên 4 mỏ).
Do chiều ngang của lò đủ lớn, nên ta bố trí các mỏ phun theo phương vuông
41
góc với tường lò và các mỏ phun ở hai bên tường bố trí so le với nhau.
Ta có thể điều chỉnh lượng nhiệt cấp cho từng vùng bằng cách điều chỉnh
công suất các mỏ phun thông qua hệ thống van dầu và van không khí.
II.3. Tính các kích thước cơ bản của mỏ phun:
1.1.1. Tính và chọn các thông số kĩ thuật của không khí nén vào dầu FO
¿
B
G1= N × 3600 [kg/s]
Trong đó
N: Số lượng mỏ phun; N=12
B*: Lượng tiêu hao dầu FO cho toàn lò. Ta chọn: B*=550[kg/s]
B: Lượng tiêu hao dầu FO; B=510 [kg/h]
Công suất mỏ phun:
¿
B 550
G1= N × 3600 = 12× 3600 = 0,013 [kg/s]
Để biến bụi dầu FO, ta dùng không khí. Lượng không khí nén để biến
bụi 1 kg dầu FO gọi là xuất tiêu hao không khí nén. Trong thực tế suất tiêu
hao không khí nén , = 0,6 0,8 [kg không khí nén/kg dầu FO]
Để biến bụi tốt, chọn = 1[kg không khí nén/kg dầu FO]
Để đảm bảo tính ổn định về áp suất không khí nén khi vận hành mỏ đốt ta
phải khống chế áp suất không khí nén trong bình chứa ở giá trị cao:
Pkk . nén = 800 1000 [kN/m2]
bìnhchứa
42
1.1.2. Tính toán các kích thước cơ bản của mỏ phun:
d1 =
√ 4 × F1
π
[mm]
Trong đó:
V dầu
F1: Tiết diện miệng phun của đầu kim phun dầu; F1= ω 106
dầu
dầu: Tốc độ của dầu tại miệng phun; dầu= 2,87 √ Pdầu
Pdầu: áp suất dư của dầu; Pdầu= 2[bar]
dầu= 2,87 √ 2 = 4,059[m/s]
G1
Vdầu= Lưu lượng dầu FO cấp cho 1 mỏ phun, [m3/s]; Vdầu ¿ [m3/s]
dầu
G1: Công suất mỏ phun; G1= 0,015 [kg/s]
dầu= Khối lượng riêng của dầu FO, [kg/m3]
ρ0 o
dầu= 1+ α ×t [kg/m3]
dầu dầu
α dầu: Hệ số giãn nỡ nhiệt của dầu FO; α dầu =72× 10−5 [1/°C]
ρ0 : Khối lượng riêng của dầu FO ở 0[0C]
o
ρ0 = ρ20 ×(1+α dầu ×t dầu ¿ = 1044× (1+72 × 10−5 ×20 ¿=1059 ¿kg/m3]
o o
ρ0 o 1059
dầu = 1+ α ×t =¿ −5
=¿ 981,28[kg/m3]
dầu dầu 1+ 72×10 × 110
G1 0,013
Vdầu = = 981 ,28 =¿1,325 ×10−5 [m3/s]
dầu
V dầu 1,325× 10
−5
6
F1 = ω ×10 6 = × 10 =¿ 3,264[mm2]
dầu 4,059
Vậy:
Lấy: d1 = 2[mm]
d1 =
√ 4 × F1
π
=
√ 4 ×3 , 264
π
= 2,04 [mm]
Lấy chiều dày của miệng phun dầu FO; = 2 [mm] ta có đường kính ngoài của
miệng phun dầu FO;
d2 = d1+ 2 ×1= 2+2×2=6[mm ]
d3= √ 4 × ¿ ¿ ¿ [mm]
Trong đó:
F3: Tiết diện miệng phun không khí nén, [mm2]
43
F2: Tiết diện ngoài ứng với đường kính ngoài của đầu kim phun, [mm2]
V k .knén
Tiết diện miệng phun không khí nén: F3= ω ×10 [mm2]
6
k .knén
Trong đó
ω k .knén : Tốc độ không khí nén ra khỏi miệng ống, [m/s]
P m . tr .lò 0,992
Do tỷ số giữa trước mỏ phun = =0,248< β tới hạn= 0,528 vì vậy tốc độ phun ra của
P k .k . nén
4
không khí nén đạt tốc độ âm thanh.
√
k +1
k: Số mũ đoạn nhiệt; k = 1,4
1 , 4 +1 29 √
ω k .knén = a2= 2× k × R × T 1 ¿ 2× 1 , 4 × 8314 ×(50+273) =328,68[m/s]
8314
R: Hằng số chất khí của môi trường; R= 29 [J/kg.K]
Tk.knén: Nhiệt độ của không khí nén; Tk.knén= 50+273= 323[K]
V*k.k.nén: Lưu lượng không khí nén, [m3/s]
¿
*
P 0 k .k ×T k .k . nén
V k.k.nén= V0k.k.nén× P ¿k .k .nén ×T 0 , kk
P0kk ,T0kk: áp suất và nhiệt độ của không khí ở đktc.
P0kk = 100[kN/m2], T0kk= 273[K]
P*k.k.nén, T*k.k.nén : áp suất và nhiệt độ không khí tại dầu phun khí tại điều kiện
làm việc.
¿
P k .k . nén
= β th= 0,528
P k .k . nén
Vậy:
P*k.k.nén= β th × P k. k .nén= 4×0,528=2,11[bar]=211[KN/m2]
ρ0 k . k .nén: Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn, [kg/m tc3]
ρ0 kk =1,293[kg/m tc3]
G0k.k.nén: Lưu lượng không khí nén qua miệng phun, [kg/s]
44
Gk . k .nén = G1 × φ1
Gk .k . nén
V0k.k.nén = ρ0 kk
[m3/s]
0,013
V0k.k.nén= 1,293 = 0,01 [m3/s]
¿
*
P ×T
V k.k.nén = V0k.k.nén × P0¿ kk ×k .kT. nén
k . k .nén 0 kk
100 ×268 , 7
V*k.k.nén= 0,01× 211× 273 = 4,66×10−3[m3/s]
Vậy:
V k .knén −3
×10 = 4 ,66 × 10 ×106=14,18[mm2]
−6
F 3= ω
k .knén 328 , 68
Tính F2:
2
π × d 2 π × 62
F 2= = =28,27[mm]
4 4
Suy ra:
d 3 = √ 4 × ¿ ¿ ¿=
√ 4 ×(28 , 27+14 , 18)
π
=6,54 [mm2]
Lấy: d3=8[mm]
Khe hở phun không khí nén:
d 3−d 2 8−6
δ= = 2 = 1[mm]
2
Đường ksinh miệng loe của dầu phun không khí nén:
α
d4=d3+2×a×tg
2
Trong đó
45
a: khoảng cách từ tiết diện phun không khí nén tới miệng loe với a=8[mm], (Atlat
mỏ phun cao áp)
α : Góc loe; α =60 ° , (Atlat mỏ phun cao áp)
α
d4=d3+2×a×tg
2
Hay:
60
d4=8+2×8×tg =17,23[mm]
2
Lấy tròn: d4= 17[mm]
Đường kính ngoài của miệng phun không khí nén:
d5=d4+2× δ 3
δ 3: Chiều dày đầu miệng phun không khí nén
δ 3= 4[mm] (Atlat mỏ phun cao áp)
d5=17+2× 4 =25[mm]
Đường kính miệng phun không khí thứ cấp:
d6= √ 4 × ¿ ¿ ¿[mm]
F5: Tiết diện ngoài cửa miệng phun không khí nén, [mm2]
F6: Tiết diện miệng phun không khí thứ cấp, [mm2]
Tiết diện miệng phun không khí thứ cấp
V k .knén
F6= ω ×10 [mm2]
6
k .knén
Trong đó:
Vkk: Lưu lượng không khí thứ cấp qua mỏ phun
P0 kk ×T kk
Vkk=f×G1×Ln× P ×T [m3/s]
kk kk
Trong đó:
G1: Công suất mỏ phun; G1= 0,0013 [kg/s]
F: Tỷ lệ nung trước không khí, không khí đươc cấp cho mỏ phun theo 2
đường: 1 phần không khí cấp cho sự cháy là không khí nén để làm chất biến bụi,
phần không khí còn lại được nung trước đến 300[° C] và được cấp cho mỏ phun
nhờ quạt gió.
f=1
φ : Suất tiêu hao không khí nén; φ=1
Ln: Lượng không khí cần thiết để đốt cháy 1kg dầu FO
ρkk : Khối lượng riêng không khí ở điều kiệntiêu chuẩn
ρkk =1,293 [kg/m3]
46
P0kk , T0kk: áp suất và nhiệt độ không khí ở điều kiện tiêu chuẩn
P0kk=100 [kN/m3]; T0kk= 273[K]
Pkk , Tkk: áp suất và nhiệt độ không khí ở miệng phun tại điều kiện làm việc.
Tkk=tkk+273= 300+273= 573[0K]
Pkk= Pm.tr.lò+kh0
Pm.tr.lò: áp suất môi trường lò; Pm.tr.lò= 99,2 [kN/m2]
k: Hệ số tổn thất áp suất không khí trong mỏ phun; k=0,9
h0: áp suất không khí trước mỏ phun; h0 = 5 [kN/m2]
Pkk= 99,2 + 0,95= 103,7 [kN/m2]
P0 kk ×T kk
Vkk=f×G1×Ln× P ×T
kk 0 kk
Suy ra:
100 ×573
Vkk=1× 0,013×11,526× 103 , 7 ×273 = 0,303[m3/s]
kk: Tốc độ chuyển của không khí, chọn kk= 30 [m/s]
Vậy tiết diện miệng phun không khí thứ cấp:
V k .knén 0,303
F6= ω ×10 = ×10 = 10100 [mm2]
6 6
k .knén 30
F5: Tiết diện chuyển động của không khí nén :
2
π × d 5 π × 252
F5= = =490,87[mm2]
4 4
Vậy:
Lấy tròn:
d6=
√ 4 ×(490 , 87+ 10100)
γ
d7=d6+2×b×tg 2 [mm]
b: Chiều dài phần côn của miệng phun không khí thứ cấp
b= 110[mm], (Atlat mỏ phun cao áp)
γ : Góc côn miệng phun không khí thứ cấp
γ = 45° , (Atlat mỏ phun cao áp
d7=120+2×110tg(45/2)= 211,1[mm]
Lấy tròn: d7=210[mm]
d8=
√ 4 × F8
π
[mm]
47
V 0 kk
F8: Tiết diện ống dẫn không khí thứ cấp ; F8= ω ×10 6[mm2]
0 kk
Lấy tròn:
√
d8= 4 ×17578 , 5 = 138,23 [mm]
d8= 140[mm]
π
Chọn ống cao su mềm chịu áp lực để cấp khí nén và cấp dầu từ đường khí
nén và đường dầu tới mỏ phun.
Lưu lượng khí nén cấp cho mỗi mỏ phun không lớn:
Gk.k.nén = 0,013[kg/s] = 0,013 3600 = 46,8[kg/h]
Vì vậy thông số cơ bản để chọn ống cao su nối ống dẫn không khí tới mỏ
phun là áp lực khí nén. Ta phải chọn ống cao su 20 chịu được 40[bar]. Thực tế áp
lực cao nhất là khi vận hành chỉ tới 10[bar] nên ống cao su này thừa bền.
Để thuận tiện trong việc lắp đặt, ta chọn ống cao su cấp dầu cho mỏ phun
cùng loại với ống cao su cấp không khí nén.
d9= 20 [mm]
Các kết quả tính toán về kích thước của mỏ phun được trình bày trong bảng 4.2 và
hình vẽ 4.1
Bảng 4.2. Các kích thước cơ bản của mỏ phun
d1 d2 d3 d4 d5 d6 d7 d8 d9
[mm] [mm] [mm] [mm] [mm] [mm] [mm] [mm] [mm]
2 6 8 17 25 120 210 140 20
Trong đó:
B*: Lượng dầu FO tiêu hao trong 1h (đã tính đến hệ số dự trữ); B* = 550 [kg/h] (xem
chương 4)
Vn: Lượng sản phẩm cháy tạo ra khi đốt 1kg dầu FO;Vn = 12,011 [m3/kg] ( xem
bảng 1.2)
∑ (V i0 .ψ i ) : Tổng thể tích sản phảm cháy lọt qua các cửa lò khi mở,∑ (V i0 .ψ i )=559
[m3tc/h](đã tính ở chương 3)
V k =550.12,011−559=6047 , 05[m3tc/h]
II.2. Tiết diện kênh khói:
Vk
F k= [m¿¿ 2]¿
3600. ωk . N
Trong đó:
ω k : Tốc độ khói đi trong kênh; chọnω k =1 , 6[m/s ]
N: số kênh khói; N=1
6047 ,05
F k= ¿ 1 , 05[m¿¿ 2]¿
3600.1, 6.1
Kênh khói có tiết diện hình chữ nhật ab. Trong đó b = chiều rộng nội hình
lò
b=3 [m]
F k 1 ,05
Chiều rộng kênh khói: a= = =0 ,35 [m]
b 3
b = 3m
49
II.3. Tính kích thước đường ống dẫn khói:
( Đường II III và IV VI)
Thiết bị nung gió là thiết bị trao đổi nhiệt kiểu ống kim loại thẳng trơn
không khí không rò sang khói. Vì vậy lượng khói trước và sau thiết bị là bằng
nhau.
V k =6047 , 05[m3tc/h]
Tiết diện đường ống dẫn khói:
Vk
F dẫn = [m2]
3600. ω k
Trong đó:
V k : Lượng khói đi trong ống dẫn;
ω k : Tốc độ khói trong ống dẫn; ω k =2 , 5[m/s ]
6047 , 05
F dẫn = =0,672[m2]
3600.2 , 5
Đường kính ống dẫn khói:
d dẫn =
√ 4. F dẫn
π
=
√
4.0,672
π
=0 , 93[m]
III. Tính kích thước cơ bản của đường ống dẫn không khí:
Quạt
AB(van)CC’DEFGHIJKMN(van)O(hình 7.1)
Tính tiết diện và đường kính các đoạn ống dẫn không khí:
ij
ij V kk
F kk = ij [m2]
3600. ω kk
Trong đó:
ij
ω kk : Tốc độ không khí ở đoạn ống ij, [m/s]
[ m3 /h] tc
[m2]
[%] [m/s] [m]
Giá trị
50
A-C-T 100 5964 10 0,166 0,46
D-E-F-G 100 5964 6 0,276 0,59
G-H 67 3995,95 6 0,185 0,49
H-I-J-K-M 33 1968 6 0,09 0,34
M-N-O 8 596,4 6 0,028 0,19
IV. Tính tổn thất áp suất trên các đường ống dẫn khói:
Tổn thầt áp suất trên đường dẫn khói được xác định theo công thức:
htt =Σ hcb + Σ hms + Σ h hh+h tt [N/m2]
k k k k TBNG
Trong đó:
Σ hcb: Tổng tổn thất cục bộ trên đường dẫn khói, [N/m2]
k
Σ hms: Tổng tổn thất ma sát trên đường dẫn khói, [N/m2]
k
Σ hhh: Tổng tổn thất hình học trên đường dẫn khói, [N/m2]
k
TBNG
htt : Tổn thất của khói đi qua thiết bị nung gió, [N/m2]; hTBNG
tt =50 [N/m2] ( lấy ví dụ
số liệu để tính toán )
IV.1. Tổn thất cục bộ trên đường dẫn khói:
∑ hkcb=hIcb +h IIcb +hcbIV ( van ) +hVIcb [N/m2]
Các vị trí I, II, V,VI
Tổn thất cục bộ tại vị trí i được tính theo công thức:
( )
2
i ( ω koi) k t ik 2
h =k i .
cb . ρ0 . 1+ [ N /m ]
2 273
Trong đó:
k i: Hệ số tổn thất cục bộ tại vị trí i
k k 3
ρ0 : Khối lượng riêng của khói; ρ0 =1,312[kg/mtc ] ( xem chương I)
51
Trên đường ống dẫn, nhiệt độ của khói giảm dần. Lấy độ giảm nhiệt độ trung bình
của khói ∆ t k =4[℃ /m¿
Kết quả tính toán tổn thất cục bộ tại các vị trí trên đường dẫn khói được trình bày
trong bảng 5.2.
Bảng 5.2. Tổn thất cục bộ tại các vị trí trên đường ống dẫn khói
[℃] [m/s]
[N/m2]
I 2 t k = tk
I
700 1,6 11,97
II 0,2 t k = t k −2 . ∆ t k
II I
692 2,5 2,89
V(van) 3,91 t k = t k −1 ,5 . ∆ t k
V IV
302 2,5 33,76
VI 1 t k = t k −1 , 5 . ∆ t k
VI V 296 2,5 8,55
Σ hcb =57 ,17 [N/m2]
kk
( )
k 2
Lij ( ω oi ) k t ijms
ij
h =μ . .
ms . ρ0 . 1+ (N/m2)
d ij 2 273
Trong đó:
μ: Hệ số ma sát phụ thuộc độ nhẵn của ống; Đối với vỏ kim loại, trong xây gạch
chịu nóng chọn μ=0 , 05
Lij: Chiều dài của đoạn ống ij, [m]
ω oi: Tốc độ khói chuyển động trong đoạn ống ij, [m/s]
k
52
ρ0 : Khối lượng riêng của khói; ρ0 =1,312 [kg/m3]
k k
i j
ij t k +t k
t ms : Nhiệt độ trung bình của khói trong đoạn ống ij, [℃ ]; t ijms= [℃ ]
2
Kết quả tính toán do tổn thất ma sát trên đường ống dẫn khói được trình bày ở
bảng 5.3.
Bảng 5.3. Tổn thất ma sát trên đường dẫn khói
L d ω ij
0 0 h ms
[m] [m] [m/s] t i
[ C] t j
[ C] t ij
[ C] 0
k k k [N/m2]
I – II 1,5 0,95 1,6 700 692 696 0,344
II –III
8 0,92 2,5 692 676 684 4,76
IV –VI
3,5 0,92 2,5 308 296 302 1,25
kk
Σ hms = 6,354 [N/m2]
Trong đó:
H ij : chiều cao ứng với đoạn ij, [m]
ρt : Khối lượng riêng của không khí ứng với nhiệt độ môi trường t kk =30 ℃
kk
k
kk ρ0 1,293
ρ =ρ30 °= = =1,165
t
t kk 30 [kg/m3]
1+ 1+
273 273
ρt : Khối lượng riêng của khói ứng với nhiệt độ trung bình của khói trong đoạn ống
k
ij
53
k
k ρt 1,312
ρ ( I −II )=ρ 696= = =0 ,37
t
tk 696 [kg/m3]
1+ 1+
273 273
k ρkt 1,312
ρ ( II−III )=ρ684 = = =0,374
t
tk 684 [kg/m3]
1+ 1+
273 273
Vậy:
h hh ( I −II )=−9 , 8. 1 ,5. ( 1,165−0 ,37 )=−11, 69[N/m2]
k
=300 N/m2
TBNG
Σ htt
V.1. Tính tổn thất áp suất cục bộ trên đường ống gió:
Việc tính toán áp suất cục bộ trên đường ống gió cũng tương tự như tính cho
đường ống dẫn khói.
Ở đây cần chú ý:
Tốc độ gió trước thiết bị nung gió( gió lạnh) ω kko =10 [m/ s]
Tốc độ gió sau thiết bị nung gió( gió nóng)ω kko =6 [m/s ]
Độ giảm nhiệt độ không khí sau thiết bị nung gió ∆ t kk =1, 2[℃ /m]
Hệ số ma sát trong ống dẫn kim loại μ=0,035
54
Các kết quả tính toán được trình bày trong bảng 5.4
Bảng 5.4. Tổn thất áp suất cục bộ trên đường ống gió
❑
ki
℃
A 0,2 tA = tkk 30 10 14,35
B (van1) 3,91 tB = tkk 30 10 280,56
C 0,2 tc = tkk 30 10 14,35
E 0,2 tE = tD - lDE.∆ t 344,4 6 10,53
F 1,45 tF = tE - lEF. ∆ t 328,2 6 74,32
G 0,03 tG = tF – lFG.∆ t 323,4 6 1,53
H 0,11 tH = tG – lGH.∆ t 315 6 5,51
I 1,45 tI = tH – lHI.∆ t 311,4 6 72,24
J 1,45 tJ = tI – lIJ.∆ t 310,2 6 72,09
K 1,5 tK = tJ – lJK.∆ t 306 6 74,04
M 0,79 tM = tK – lMK.∆ t 304,8 6 43,84
N(Van2) 3,91 tN = tM – lMN.∆ t 302,4 6 191,8
O 1,45 tO = tN – lNO.∆ t 301,2 6 70,98
V.2. Tính toán tổn thất hình học trên đường ống gió:
Trên đường ống gió, đoạn ống DE , IJ và MO có tổn thất hình học:
hh =9 , 8. H AB . ( ρ t − ρ tbab ) [N/m ]
2
Σ hkk kk kk
Trong đó
H AB : Chiều cao của đoạn ống A,B [m]
ρt : Khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ môi trường tkk=30[℃ ];
kk
kk
ρt =1,165 ¿kg/m3]
ρtb ab: Khối lượng riêng của không khí ứng với nhiệt độ trung bình đoạn
kk
AB
55
k
kk kkρ0 1,293
ρ tb DE =ρ = 346 = =0 , 57
t kk 346
1+ 1+
273 273
h DE 2
hh =−9 , 8.3 , 5. ( 1,165−0 , 57 ) =−20 , 41[N/m ]
ρ k0 1,293
ρkk kk
tb IJ =ρ 310 ,8 = = =0,605
t kk 310 , 8
1+ 1+
273 273
h MO 2
hh =9 , 8.2 , 5. ( 1,165−0 , 61 ) =13 , 59[N/m ]
Vậy tổng tổn thất hình học trên đường ông gió:
Σ hkk DE IJ MO
hh =h hh +h hh +h hh =−20 , 41+5 , 49+13 , 59=−1 , 33
[ ] N
m
2
μ: Hệ số ma sát phụ thuộc độ nhẵn của ống, đối với ống vỏ kim loại chọn
μ=0,035
Kết quả tính toán tổn thất ma sát trên đường ống dẫn không khí được trình bày ở
bảng 5.5
Bảng 5.5. Tổn thất ma sát trên đường ống gió
L d ω
[m] [m] [m/s]
ti [0C] tj [0C] t ij [0C]
kk
56
DEFG 21 0,57 348 323,4 335,7 6 74,79
GH 7 0,47 323,4 315 319,2 6 26,32
HIJK 7,5 0,33 315 306 310,5 6 39,57
KM 1,5 0,33 306 304,8 305,4 3 7,84
MO 2 0,18 304,8 301,2 303 6 19,09
Σ hms ≈213 ,28 [N/m2]
kk
Vậy tổn thất áp suất chunng trên đường ống gió là:
kk kk kk kk TBNG
Σh tt =Σh cb + Σh ms + Σh hh+ Σh tt =926 , 14+ 213 ,28−1 ,33+ 300
¿ 1438 , 09[N/m2]
k: Hệ số dự trữ, k=1,1
V 0 kk =1 , 1 .5964=6560 , 4 [
quạt
m3tc /h]
VI.1.2. Lượng gió yêu cầu ở điều kiện thực tế
760 t kk + 273 quạt
quạt
V t kk =
Pa
.
273
. V 0 kk [ m3tc /h]
Trong đó:
760: Áp suất ở đktc
Pa: Áp suất khí quyển nơi đặt quạt; coi Pa=760 mmHg
760 30+273
quạt
V t kk =
760
.
273
.6560 , 4=7281 , 32[ m3tc /h]
57
VI.1.3. Áp suất tĩnh yêu cầu:
)[N/m2]
t kk trước mỏ đốt
h 0=a .(Σ htt + ht
Trong đó:
a: Hệ số dự trữ; a=1,1
=5000[N/m2]
trước mỏ đốt
ht : Áp suất tĩnh trước mỏ đốt; htrước
t
mỏ đốt
Σ htt : Tổng tổn thất áp suất trên đường ống gió; Σ htt =1438 ,09 [N/m2]
kk kk
Chọn 1 quạt ly tâm cao áp kiểu QLT 7300 – 950 làm quạt cấp gió cho lò.
VI.3. Tính công suất quạt:
VI.3.1. Công suất trục quạt:
đ
V quạt .( H quạt −hquạt )
N 1 quạt = 36. 10 . η
5 [kW]
Trong đó:
V quạt : Lưu lượng gió của quạt; V quạt =7300 [m3/h]
H quạt : Áp suất toàn phần của quạt; H quạt =950 [mmH2O]=9310 [N/m2]
đ đ
h quạt: Áp suất động ở miệng quạt; h quạt =95[mmH2O]=931 [N/m2]
η : Hiệu suất có ích của quạt;η=0 , 7
58
7300 .(9310−931)
N quạt = 36.10 5 .0 , 7
=24 ,27 [kW ]
Trong đó:
dm=
√ 4.V k
π . ωm
[m]
59
VII.2.2. Đường kính chân ống khói
dm=
√ 4.1 , 68
π .3
=0 , 85 [m]
Ðối với ống khói không cao, ta thường chọn đường kính chân ống bằng 2,5
đường kính miệng. Nhưng chiều cao dự kiến ống khói của ta là cao và dễ đảm bảo
cho ống khói vững chắc, ta thiết kế đường kính chân ống khói:
dc = 2,5. dm = 2,5.0,85 = 2,125 [m]
VII.2.3. Vận tốc khói ở chân ống khói
4. V k 4.1 ,68
ωc= 2
= 2
=0,474 [m/ s]
π .d c π . 2,125
VII.2.4. Nhiệt độ khói tại miệng ống khói:
m c
t =t − Δt . H 0[℃ ¿
k k
Δt : Độ giảm nhiệt độ trung bình của khói trên 1m chiều cao ống khói; ống khói xây
bằng gạch. Δt =1 ,25 [℃ /m]
t mk =296−1 ,25.45=239 , 75[℃ ¿
VII.2.5. Nhiệt độ trung bình trong ống khói:
c m
t k +t k 296+239 , 75
t= = =267 , 9[℃ ¿
2 2
VII.2.6. Chiều cao thực tế của ống khói
[ ( ) ( )] ( )
2 m 2 c 2 m
ωm tk ωc tk m ωm tk
Σ h c + ρ0 k . . 1+ − ρ0 k . . 1+ + k cb . . 1+
2 273 2 273 2 273
[ ] [ ]
H= ρ0 kk ρ0 k ( ωk ) 2
t 1 [m]
g. − −μ . . ρ0 k . 1+ k .
t kk tk 2 273 d tb
1+ 1+
273 273
Trong đó :
Σ hc : Lực hút cần thiết của ống khói đã tính đến hệ số dự trữ 1,2
ρ0 k , ρ0 kk : Khối lượng riêng của khói và không khí ở điều kiện tiêu chuẩn
ρ0 k = 1,312 [kg/m3]
ρ0 kk = 1,293 [kg/m3]
m c
t k ,t k :Nhiệt độ khói tại chân và miệng ống khói
60
m c
t k =239 , 75[℃ ] t k =296 [℃ ]
ωc +ω m
ωk= = 1,737 [m/s]
2
[ ( ) ( )] ( )
2 2 2
3 239 , 75 0,474 296 3 239 ,75
150+ 1,312 . . 1+ −1,312. . 1+ +1 , 1. . 1+
2 273 2 273 2 273
[ ] [ ]
H= 1,293 1,312 ( 1,737 2) 267 , 9 1 [m]
9 , 81 . − −0 , 05 . .1,312 . 1+ .
30 267 , 9 2 273 1 , 49
1+ 1+
273 273
= 35,43 [m]
Vậy chiều cao thực tế của ống khói là : H = 35,43 [m]
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tính toán kỹ thuật nhiệt luyện kim - Hoàng Kim Cơ - Nguyễn Công Cẩn
2. Lò Công Nghiệp – Phạm Văn Trí – Nguyễn Công Cẩn
3. Kỹ thuật nhiệt – Bùi Hải – Trần Thế Sơn
4. Thiết Bị Trao Đổi Nhiệt – Bùi Hải
61