You are on page 1of 83

BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

da
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ GIA CÔNG CNC
yc
nc
@

Website: http://daycnc.edu.vn
gm

Email: daycnc@gmail.com
a il.c
om

GIÁO TRÌNH
GIA CÔNG TRÊN MÁY PHAY CNC
htt
p:/
/da
yc
nc
.ed

(lưu hành nội bộ)


u.v
n
II
da
MỤC LỤC
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÁY CNC .................................................. 1
yc
1.1. Quá trình phát triển:....................................................................................... 1
nc
1.2. Cấu tạo chung của máy phay CNC ................................................................ 3
1.3. Các bộ phận chính của máy: .......................................................................... 4
@

1.4. Đặc điểm đặc trưng của trung tâm gia công: ................................................. 7
1.5. Lắp đặt, bảo quản bảo dưỡng máy phay CNC ............................................ 12
gm

Chương 2: LẬP TRÌNH PHAY CNC ..................................................................... 13


2.1. Cài đặt các thông số cơ bản cho phần mềm điều khiển phay CNC ............ 13
a

2.2. Cấu trúc chương trình NC viết cho trung tâm gia công: ............................ 13
il.c

2.3. Lệnh, câu lệnh phay CNC ............................................................................. 16


2.3.1. Ngôn ngữ lập trình: ...................................................................................... 16
2.3.2. Lập trình theo toạ độ tương đối và toạ độ tuyệt đối:................................... 18
om

2.4. Chế độ cắt khi phay CNC ............................................................................. 19


2.5. Giới thiệu các lệnh cắt gọt cơ bản phay CNC .............................................. 19
2.5.1. Lệnh chạy dao nhanh không cắt gọt: G00........................................................ 19
2.5.2. Lệnh nội suy đường thẳng: G01 ...................................................................... 20
2.5.3. Lệnh xác định mặt phẳng gia công: G17,G18,G19: ......................................... 23
2.5.4. Lệnh nội suy cung tròn: G02,G03 ................................................................... 24
2.5.5. Lệnh trễ: G04.................................................................................................. 31
2.6. Giới thiệu các lệnh hỗ trợ phay CNC ........................................................... 32
htt

2.7. Chu trình gia công: ....................................................................................... 45


2.7.1. Chu trình khoan: G73.................................................................................... 48
p:/

2.7.2. Chu trình khoét lỗ: G76 ................................................................................. 49


2.7.3. Chu trình khoan: G81.................................................................................... 49
2.7.4. Chu trình khoan: G82.................................................................................... 50
/da

2.7.5. Chu trình khoan: G83.................................................................................... 50


2.7.6. Chu trình ta rô ren phải: G84 ........................................................................ 51
2.7.7. Chu trình doa lỗ: G85 .................................................................................... 52
2.7.8. Chu trình khoét lỗ: G86 ................................................................................. 52
yc

2.7.9. Chương trình chính và chương trình con: .................................................... 57


Chương 3: VẬN HÀNH MÁY PHAY CNC ........................................................... 64
nc

3.1. Kiểm tra máy và sửa lỗi chương trình: ........................................................ 64


3.2. Nhập và gọi tên chương trình gia công: ....................................................... 65
.ed

3.2.1. Nhập chương trình: ...................................................................................... 65


3.2.2. Gọi chương trình gia công: ........................................................................... 65
3.3. Tên và chức năng của các bộ phận trong bảng điều khiển máy: ................ 66
u.v

3.3.1. Bảng điều khiển màn hình ( CTR control panel): ....................................... 66
3.3.2. Bảng điều khiển máy: ................................................................................... 68
n
III
Chương 4:GIA CÔNG PHAY CNC ....................................................................... 74
da
4.1. Phay mặt phẳng ............................................................................................. 74
4.2. Phay bậc, cong, cung ..................................................................................... 75
yc
4.3. Phay theo biên dạng. ..................................................................................... 76
nc
4.4. Khoan lỗ......................................................................................................... 77
4.5. Tarô................................................................................................................ 78
@

4.6. Phay mặt 3D được lập trình bằng phần mềm CAD/CAM .......................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 80
gm
a il.c
om

htt
p:/
/da
yc
nc
.ed
u.v
n
da
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÁY CNC
MĐ – 34 -1
yc

Mục tiêu:
nc
+ Trình bày được cấu tạo chung của máy và các bộ phận chính của máy phay
CNC
+ So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa máy phay vạn năng vá máy
@

phay CNC
+ Nêu được đặc tính kỹ thuật của máy CNC.
gm

+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.
1.1. Quá trình phát triển:
a

Quá trình phát triển của công nghệ chế tạo và máy cắt kim loại đã trải qua các
il.c

giai đoạn:
* Công nghệ thủ công;
* Công nghiệp hoá với sự ra đời của ngành chế tạo máy công cụ;
om

* Từ tự động hoá cơ khí sang tự động hoá có sự trợ giúp của máy vi tính (CNC).
Sau đây là những mốc quan trọng của quá trình phát triển của máy công cụ điều
khiển số (CNC = Computerized Numerical control), nó gắn liền với quá trình
phát triển của công nghệ điện tử và tin học.
 Năm 1808: JOSEPB MJAC QUARD đã dùng những tấm tôn đục lỗ điều
khiển tự động các máy dệt.
 Năm 1863: MFO URNEAUX phát minh “Đàn dương cầm tự động” nổi
tiếng thế giới với tên gọi là PIANNOLA .Trong đó dùng một băng giấy có
htt

chiều rộng 30cm được đục lỗ theo vị trí tương thích để điều khiển luồng
khí nén tác động vào các phím bấm cơ khí. Băng giấy đục lỗ dùng làm vật
p:/

mang tin đã được phát minh.


 Năm1946: Dr. JOHNW MAUCHLY và Dr. JSPRESPER ECKERT đã
phát minh ra máy tính số điện tử đầu tiên có tên là “ENIAC” cho quân đội
/da

Mỹ đã được ứng dụng.


 Năm1948 –1952: T.PARSON và viện công nghệ MIT. (Massachusetts
yc

Institute Of Technology) đã nghiên cứu thiết kế theo hợp đồng của Không
quân Mỹ (US AF) một hệ thống điều khiển dành cho máy công cụ. Để điều
khiển trực tiếp vị trí của các trục vít me thông qua dữ liệu đầu ra của một
nc

máy tính làm bằng chứng cho khả năng gia công một chi tiết. T. PARSON
đã đưa ra 4 luận điểm cơ bản:
.ed

 Những vị trí được tính ra trên một biên dạng được ghi nhớ vào bìa
đục lỗ.
 Các bìa đục lỗ được đọc ở trên máy một cách tự động.
u.v

 Các vị trí đã được đọc ra phải được thông báo một cách liên tục và
bổ xung thêm tính toán cho các giá trị trung gian.
n
2
 Các động cơ SERVO (vô cấp tốc độ) có thể điều khiển được chuyển
da
động của các trục.
 Năm1952: Hãng MIT đã cung cấp chiếc máy phay đầu tiên mang tên
yc
CINCINNATI HYDROTEL có trục thẳng đứng. Tủ điều khiển lắp bảng
bằng bóng điện tử có thể dịch chuyển đồng thời theo ba trục, nhận dữ liệu
nc
thông qua băng đục lỗ nhị phân (Binary Code Punched Band).
 Năm1954 : BENDIX đã mua bản quyền phát minh của T. PARSONS và
@

chế tạo thiết bị điều khiển NC công nghiệp đầu tiên (vẫn dùng bóng đèn
điện tử).
gm

 Năm1957: Những máy phay đầu tiên có trong các phân xưởng của không
lực Hoa kỳ, ở Nhật bản viện công nghệ TOKYO và công ty IKEGAI liên
kết, kế thừa chế tạo thành công máy điều khiển số trên cơ sở máy tiện thủy
a

lực và chiếc máy tiện NC đầu tiên ra đời ở Nhật Bản.


il.c

 Năm 1958: KERNEY và TRECKER liên kết giới thiệu hệ thống thay dụng
cụ tự động ATC (Automatic Tool Changer) còn gọi là “Milwaukee Matic”,
giới thiệu ngôn ngữ lập trình biểu trưng đầu tiên APT gắn liền với máy
om

tính IBM704
 Năm1960: Hệ điều khiển NC dùng đèn bán dẫn đã thay thế các hệ điều
khiển cũ (dùng đèn điện tử). Các nhà chế tạo máy người Đức trưng bày
chiếc máy điều khiển NC đầu tiên tại hội chợ HANOVER.
 Năm 1965: Giải pháp thay dụng cụ tự động (ATC) đã nâng cao trình độ tự
động hoá khâu gia công.
 Năm 1968: Kỹ thuật mạch tích hợp IC (Intergrated Circuits) đã làm cho các
hệ điều khiển nhỏ gọn và tin cậy hơn.
htt

 Ở Nhật bản makino hợp tác với FANUC chuyển giao hệ thống điều khiển
DNC đầu tiên (Điều khiển hệ thống đường sắt quốc gia Nhật).
p:/

 Năm 1969: Những giải pháp đầu tiên về điều khiển liên kết chung từ một
máy vi tính trung tâm DNC (Direct Numerical control) đã thiết lập ở Mỹ
/da

bằng hệ điều khiển (Sundstrand Omnicontrol) và máy tính IBM.


 + Năm 1970: Giải pháp thay thế bệ phiến gá phôi tự động (Automatic
Palate Changer)
yc

 Năm 1972: Hệ điều khiển NC đầu tiên có lắp một máy vi tính nhỏ. Đó là hệ
nc

điều khiển số dùng vi tính có hệ vi xử lý sau này.


 Năm 1976: Các hệ vi xử lý (Micro Processors) tạo ra cuộc cách mạng trong
.ed

kỹ thuật CNC.
 Năm 1978: Các hệ thống gia công linh hoạt được tạo lập thực hiện.
 Năm 1979: Những khớp nối liên hoàn CAD/CAM thiết kế và chế tạo có
u.v

trợ giúp của máy tính (Computer Aided Design/ Computer Aided
Manufacturing).
n
3
 Năm 1980: Trong khi phát triển của công cụ trợ giúp lập trình tích hợp
da
CNC, bùng nổ một “Cuộc chiến lòng tin” ủng hộ hay chống đối giải pháp
điều khiển qua cấp lệnh bằng tay.
yc
 Năm 1984: Xuất hiện hệ điều khiển CNC có công năng mạnh mẽ được
trang bị các công cụ trợ giúp lập trình đồ họa (Graphic) tiến thêm một bước
nc
phát triển mới lập trình tại phân xưởng.
 Những năm (1986-1987): Những giao diện tiêu chuẩn hoá (Standard
@

Interfaces) mở ra con đường tiến tới các xí nghiệp tự động trên cơ sở hệ


thống trao đổi hệ thống thông tin liên thông CIM (Computer Intergrated
gm

Manufacturing).
 Từ năm 1990: Các giao diện số giữa điều khiển NC và hệ các khởi động đ-
ược cải thiện độ chính xác và đặc tính điều chỉnh của các trục điều khiển
a

NC và trục chính.
il.c

 Từ năm 1994 đến nay: Khép kín chuỗi quá trình CAD/CAM/CNC bằng
cách sử dụng hệ NURBS làm phương pháp nội suy. Được truy cập từ hệ
CAD nhằm diễn tả bề mặt đạt độ mịn và độ sắc nét cao. Nâng cao độ chính
om

xác và tốc độ xử lý tạo ra chuyển động đều đặn của máy, tăng tuổi thọ của
máy và dụng cụ.
1.2. Cấu tạo chung của máy phay CNC
Phần điều khiển Phần chấp hành

Chương trình điều khiển Phôi


htt

- Chuyển động
Bàn phím - Vận tốc
Máy cắt
p:/

điều khiển Cơ cấu điều


khiển kim loại
- ĐK tay - Vị trí
/da

- ĐK tự động - Báo lỗi

Tín hiệu Màn hình Chi tiết gia công


yc

1.2.1. Phần điều khiển: Gồm chương trình điều khiển và các cơ cấu điều khiển.
- Chương trình điều khiển: Là tập hợp các tín hiệu (gọi là lệnh – được trình bày
nc

kỹ ở chương II) để điều khiển máy, được mã hóa dưới dạng chữ cái, số và môt
số ký hiệu khác như dấu cộng, trừ, dấu chấm, gạch nghiêng ... Chương trình này
.ed

được ghi lên cơ cấu mang chương trình dưới dạng mã số (cụ thể là mã thập - nhị
phân như băng đục lỗ, mã nhị phân như bộ nhớ của máy tính)
- Các cơ cấu điều khiển: Nhận tín hiệu từ cơ cấu đọc chương trình, thực hiện các
phép biến đổi cần thiết để có được tín hiệu phù hợp với điều kiện hoạt động của
u.v

cơ cấu chấp hành, đồng thời kiểm tra sự hoạt động của chúng thông qua các tín
hiệu được gửi về từ các cảm biến liên hệ ngược. Bao gồm các cơ cấu đọc, cơ cấu
n
4
giải mã, cơ cấu chuyển đổi, bộ xử lý tín hiệu, cơ cấu nội suy, cơ cấu so sánh, cơ
da
cấu khuyếch đại, cơ cấu đo hành trình, cơ cấu đo vận tốc, bộ nhớ và các thiết bị
xuất nhập tín hiệu.
yc
Đây là thiết bị điện – điện tử rất phức tạp, đóng vai trò cốt yếu trong hệ thống
điều khiển của máy NC. Việc tìm hiểu nguyên lý cấu tạo của các thiết bị này đòi
hỏi có kiến thức từ các giáo trình chuyên ngành khác, cho nên ở đây chỉ giới
nc

thiệu khái quát.


1.2.2. Phần chấp hành:
@

Gồm máy cắt kim loại và một số cơ cấu phục vụ vấn đề tự động hóa như các cơ
gm

cấu tay máy, ổ chứa dao, bôi trơn, tưới trơn, hút thổi phoi, cấp phôi ...
Cũng như các loại máy cắt kim loại khác, đây là bộ phận trực tiếp tham gia cắt
gọt kim loại để tạo hình chi tiết. Tùy theo khả năng công nghệ của loại máy mà
có các bộ phận : Hộp tốc độ, hộp chạy dao, thân máy, sống trược, bàn máy, trục
a

chính, ổ chứa dao, các tay máy ...


il.c

Kết cấu từng bộ phận chính chủ yếu như máy vạn năng thông thường, nhưng có
một vài khác biệt nhỏ để đảm bảo quá trình điều khiển tự động được ổn định,
chính xác, năng suất và đặc biệt là mở rộng khả năng công nghệ của máy.
om

- Hộp tốc độ: Phạm vi điều chỉnh tốc độ lớn, thường là truyền động vô cấp,
trong đó sử dụng các ly hợp điện từ để thay đổi tốc độ được dễ dàng.
- Hộp chạy dao: Có nguồn dẫn động riêng, thường là các động cơ bước. Trong
xích truyền động, sử dụng các phương pháp khử khe hở của các bộ truyền như
vít me – đai ốc bi...
- Thân máy cứng vững, kết cấu hợp lý để dễ thải phoi, tưới trơn, dễ thay dao tự
động. Nhiều máy có ổ chứa dao, tay máy thay dao tự động, có thiết bị tự động
hiệu chỉnh khi dao bị mòn ...
Trong các máy CNC có thể sử dụng các dạng điều khiển thích nghi khác nhau
htt

bảo đảm một hoặc nhiều thông số tối ưu như các thành phần lực cắt, nhiệt độ
cắt, độ bóng bề mặt, chế độ cắt tối ưu, độ ồn, độ rung .
p:/

1.3. Các bộ phận chính của máy:


/da

Trung tâm gia công là máy phay CNC có hệ thống thay dao tự động. Trung tâm
gia công có 2 loại trục đứng và trục ngang.
yc
nc

Z
.ed

X Y
u.v
n
5
da
Hình 1.1:Trung tâm gia công trục đứng
yc
nc
@

Y
gm

Z
a il.c

Hình 1.2:Trung tâm gia công trục ngang


om

Trung tâm gia công có các bộ phận chính sau:


1.3.1. Trục chính:
Trục chính giống như trục chính của máy phay CNC có phần côn ở đầu
dùng để gá dao.
1.3.2. Ụ trục chính:
ụ trục chính có đường trượt để dẫn hướng cho đầu dao di chuyển lên
xuống theo phương Z.
htt

1.3.3. Bàn máy:


Bàn máy có công dụng để gá phôi. Bàn máy có thể di chuyển theo
p:/

phương X và Y.
1.3.4. Thân máy:
/da

Thân máy có công dụng để đỡ các bộ phận của máy.


1.3.5. Bộ phận thay dao tự động:
yc

Bộ phận thay dao tự động có ổ tích dao và tay máy để thay dao tự động
theo chương trình.
nc

1.3.6. Một số dao gia công trên trung tâm gia công:
a) Dao phay mặt phẳng:
.ed
u.v
n
6
b) Dao phay ngón:
da
yc

c) Mũi khoan:
nc
@

d) Dao khoét:
gm
a il.c

e) Dao doa:
om

f) Mũi khoan tâm:


htt
p:/

g) Dao vát mép:


/da
yc

h) h.Mũi ta rô:
nc
.ed
u.v
n
7
da
yc
nc
1.4. Đặc điểm đặc trưng của trung tâm gia công:
1.4.1. Hệ trục tọa độ:
@

Để xác định các vị trí của các bộ phận máy trong quá trình chuyển động, về
nguyên tắc, ta cần phải gắn chúng vào những hệ trục toạ độ. Để thống nhất việc
gm

lập trình, người ta quy ước như sau:


 Dụng cụ cắt quay tròn và thực hiện chuyển động tiến, chi tiết đứng yên.
 Các chuyển động tịnh tiến được biểu diễn theo hệ trục toạ độ vuông góc
a

X,Y,Z. Chiều của chúng được xác định theo quy tắc bàn tay phải, (theo quy
il.c

tắc bàn tay phải: ngón tay cái là trục X, ngón tay chỏ là trục Y ngón tay
giữa là trục Z) (Hình 2.1).
om

+Z
+Z
+Y
B +Y

-X C +X

A
htt

+X
p:/

-Y

-Z
/da

Hình 2.1: Hệ trục tọa độ theo qui tắc bàn tay phải.

 Quy tắc bàn tay phải:


yc

 Trục Z trùng với trục chính của máy. Chiều dương của trục Z (+Z) là dao
chạy ra xa bề mặt gia công, chiều âm (- Z ) là chiều dao ăn sâu vào vật liệu.
nc

 Trục X là trục vuông góc với trục Z. Chiều dương của của trục (+X) là
chiều dao dịch chuyển hướng từ tay trái sang tay phải, chiều âm (- X) là
.ed

chiều ngược lại.


 Trục Y là trục vuông góc với trục X và trục Z. Chiều dương của trục Y là
u.v

chiều hướng từ cổ tay đến đầu ngón chỏ, chiều âm là chiều ngược lại.
Ngoài ra ở những trung tâm gia công hiện đại có thể có thêm những trục sau:
n
8
 Trục A là trục quay quanh trục X.
da
 Trục B là trục quay quanh trục Y.
yc
 Trục C là trục quay quanh trục Z.
nc
@

Z
gm

X Y
a il.c
om

Hình 2.2:Trung tâm gia công trục đứng

Y
htt

Z
p:/
/da

Hình 2.3:Trung tâm gia công trục ngang.


yc

Chú ý: Xác định chiều âm dương của dụng cụ cắt với quy ước là: Dụng cụ cắt
quay tròn và thực hiện chuyển động tiến, chi tiết đứng yên.
nc
.ed
u.v
n
9
da
yc
Chi tiết gia công

ụ trục chính
nc

+Z
Bàn máy
@
gm
ail.c
om

Chi tiết gia công Bàn máy

Hình 2.4: Hệ trục toạ độ của trung tâm gia công trục đứng.

Chi tiết gia công

A ụ trục chính
Bàn máy
htt

+Z
p:/
/da

Chi tiết gia công A


yc

Bàn máy
nc
.ed
u.v

Hình 2.5: Hệ trục toạ độ của trung tâm gia công trục ngang.
n
10
1.4.2. Các điểm chuẩn:
da
Để điều khiển dao chuyển động tịnh tiến để tạo ra biên dạng của chi tiết gia
công, cần phải xác định chính xác toạ độ của từng điểm trên biên dạng của chi
yc
tiết gia công. Như vậy, sau khi đã xác lập các hệ trục tọa độ vấn đề tiếp theo là
phải gắn hệ trục tọa độ đó vào điểm gốc “không” của phôi để so sánh với điểm
nc
gốc toạ độ của máy.
a) Điểm gốc tọa độ của máy (điểm R):
@

Điểm gốc tọa độ của máy là điểm chuẩn cố định do nhà chế tạo đã xác lập
ngay từ khi thiết kế máy. Là điểm chuẩn để xác định vị trí các điểm gốc khác
gm

như gốc toạ độ của chi tiết W…


Đối với trung tâm gia công điểm gốc R được chọn là vị trí cuối hành trình
của trục X, trục Y, trục Z.
a il.c

Không gian làm ụ trục chính


om

việc của máy theo Z


trục X, Y, Z.

Khoảng cách nhỏ


nhất từ điểm cuối
của trục Z đến mặt Điểm gốc toạ độ
trên của bàn máy. của máy (R).
htt
p:/
/da
yc

Bàn máy

Hình 2.6: Điểm gốc toạ độ của máy và không gian làm việc của máy.
nc
.ed
u.v

b) Điểm gốc toạ độ của chi tiết (điểm W):


n
11
da
X1;X2: Khoảng cách từ
gốc máy đến gốc không
của phôi thứ nhất và phôi
yc
thứ 2 theo trục X. Điểm gốc toạ độ
Y của máy (R)
nc

Gốc “0”
của phôi 3 X
@
(G56) Gốc “0” của
phôi 1 (G54)
gm

Gốc “0”
của phôi 2
(G55)
a

Y1;Y2: Khoảng cách


từ gốc máy đến gốc
Gốc “0”
il.c

không của phôi thứ


của phôi 4 nhất và phôi thứ 2 theo
(G57) trục Y.
om

Gốc “0” Gốc “0”


của phôi 5 của phôi 6 Bàn máy
(G58) (G59)

Hình 2.7: Hệ thống gốc toạ độ của chi tiết từ G54 đến G59.

Vị trí cuối của mặt Điểm gốc toạ độ


phẳng đầu trục chính của máy (R)
htt
p:/
/da
yc
nc

Gốc “0” Gốc “0” Gốc “0”


.ed

của phôi 1 của phôi 2 của phôi 3


Bàn máy
(G54) (G55) (G56)
u.v

Hình 2.8: Hệ thống gốc toạ độ của chi tiết.


n
12
Trước khi lập trình, người lập trình phải chọn điểm gốc toạ độ “điểm 0” của chi
da
tiết, để xuất phát từ điểm gốc này mà xác định toạ độ của các điểm trên biên
dạng của chi tiết gia công. Tuỳ theo hình dáng cụ thể của chi tiết mà lựa chọn
yc
điểm gốc không của chi tiết cho phù hợp, tính toán dễ dàng. Trên bàn máy của
trung tâm gia công có thể gá nhiều phôi tối đa là 6 phôi. Điểm gốc toạ độ của
phôi thứ nhất được xác định bằng G54, Điểm gốc toạ độ của phôi thứ hai được
nc

xác định bằng G55 và đến phôi thứ 6 là G59. Giá trị toạ độ theo phương X,Y và
Z của các phôi được khai báo trong bảng: WORK OFFSET MEMORY.
@
gm

 Bảng khai báo gốc toạ độ của phôi:


WORK OFFSET MEMORY
a

X Y Z
il.c

1. G54 - 200. - 100. -150.


2. G55 - 300. - 200. -200.
om

3. G56 ........... .......... ..........


4. G57 ........... .......... ..........
5. G58 ........... .......... ..........
6. G59 ........... .......... ..........

1.5. Lắp đặt, bảo quản bảo dưỡng máy phay CNC
htt
p:/
/da
yc
nc
.ed
u.v
n
13

Chương 2: LẬP TRÌNH PHAY CNC


da
MĐ – 34 - 2
yc
Mục tiêu:
+ Xác định, cài đặt được đơn vị đo trong máy CNC.
nc
+ So sánh được chế độ cắt khi phay máy vạn năng và phay CNC
+ Phân biệt được các lệnh hổ trợ và lệnh cắt gọt cơ bản cũng như lệnh chu trình
@

trong phay CNC.


+ Lập được các chương trình cắt gọt cơ bản đạt được yêu cầu chi tiết gia công.
+Mô phỏng, sửa được chương trình gia công hợp lý.
gm

+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.
a il.c

2.1. Cài đặt các thông số cơ bản cho phần mềm điều khiển phay CNC
om

2.2. Cấu trúc chương trình NC viết cho trung tâm gia công:
Chương trình NC (Numerical Control) là toàn bộ các câu lệnh cần thiết để
gia công hoàn chỉnh một chi tiết trên trung tâm gia công. Cấu trúc của một
chương trình NC đã được tiêu chuẩn hoá theo tiêu chuẩn quốc tế (ISO
CODE).
a. Tên chương trình:
htt

Tên chương trình được bắt đầu bằng chữ cái “O”, tiếp sau đó là 4 con số từ 1
đến 9999. Khi lập chương trình mới các con số đi kèm theo chữ cái O không
p:/

được trùng với các con số của chương rình đã được lập trước đó.
Ví dụ: O1; O12; O1234
/da

Kèm theo tên chương trình còn có các chú thích, chú thích này nhiều nhất là
16 ký tự.
yc

Ví dụ: O0001 (Bai tap1);


b. Số thứ tự:
nc

Trong chương trình chính có nhiều phần chương trình, mỗi phần chương
trình chứa những thông tin gia công cho một dao. Phần chương trình bao giờ
.ed

cũng bắt đầu từ số thứ tự N và kết thúc bằng M01 (lệnh tạm dừng chương
trình).
Số thứ tự được bắt đầu bằng chữ cái N, tiếp sau là 5 con số từ 1 đến 99999.
u.v

Ví dụ: N1; N12; N123; N12345


n
14
Kèm theo số thứ tự có thể có các chú thích, chú thích này nhiều nhất là 16 ký
da
tự.
Ví dụ: N100 (Phay);
yc

c. Từ lệnh:
nc

Là đơn vị nhỏ nhất trong chương trình NC. Từ lệnh bao gồm hai phần: địa
chỉ và giá trị.
@

Ví dụ: X 50.
gm

Địa chỉ Giá trị

Từ lệnh
a il.c

d. Địa chỉ:
Là các địa chỉ mà máy cần phải thực hiện.
Ví dụ: X50.  Máy điều khiển dao đến địa chỉ là trục X có toạ độ là 50mm.
om

Địa chỉ bao gồm các chữ cái từ A đến Z.


e. Giá trị:
Là các con số từ 0 đến 9 luôn luôn đi kèm với các chữ cái địa chỉ có thể
có giá trị âm dương.
f. Câu lệnh:
Là một dòng lệnh trong chương trình, trong một câu lệnh có thể có một
hoặc nhiều từ lệnh, cuối mỗi câu lệnh có dấu “;”
htt

Ví dụ: G54 G90 G00 X-50. Y50. ;


g. Phần chương trình:
p:/

Trong chương trình chính có nhiều phần chương trình, mỗi phần chương trình
chứa những thông tin gia công cho một dao. Phần chương trình bao giờ cũng bắt
/da

đầu từ số thứ tự N và kết thúc bằng M01.


Ví dụ:
N200 (Khoan);
yc

G90 G00 X0 Y0;


S500 M03;
G43 Z5. H02;
nc

G73 Z-15. Q5. F120;


G80 G91 G00 G28 Z0 M05;
.ed

G49;
T03;
M06;
u.v

M01;
h. Chương trình chính:
n
15
Là toàn bộ những thông tin cần thiết để gia công hoàn thiện một chi tiết
da
trên trung tâm gia công. Một chương trình chính bao giờ cũng bắt đầu bằng chữ
cái “O” (tên chương trình) và kết thúc bằng M30.
yc
Ví dụ:
O0001 (Bai tap 1); ............. Tên chương trình.
G91 G00 G28 Z0; ............. Về vị trí thay dao.
nc

T01; .............. Gọi dao số 1.


M06; .............. Đưa dao số 1 vào vị trí làm việc.
@

M01; .............. Tạm dừng chương trình.


N100 (Phay); .............. Số thứ tự.
gm

G54 G90 G00 X-50. Y50. ; .............. Xác nhận gốc “0” của phôi số 1.
S800 M03; .............. Mở trục chính quay thuận chiều (800
v/p).
a

G43 Z5. H01; .............. Bù dao theo chiều dài.


Z-5.; .............. Dao di chuyển đến toạ độ Z-5.
il.c

G01 Y-50. F200; .............. Dao cắt gọt thẳng đến toạ độ Y-50.
G00 Z5.; .............. Dao di chuyển nhanh đến toạ độ Z5.
om

G91 G28 Z0 M05; ............. Về vị trí thay dao.


G49; ............. Xoá bỏ bù dao theo chiều dài.
T02; ..............Gọi dao số 2.
M06; ..............Đưa dao số 2 vào vị trí làm việc.
M01; .............. Tạm dừng chương trình.
N200 (Khoan); .............. Số thứ tự.
G90 G00 X0 Y0; .............. Dao di chuyển nhanh đến toạ độ
X0,Y0.
S500 M03; .............. Mở trục chính quay thuận chiều (500
htt

v/p).
G43 Z5. H02; .............. Bù dao theo chiều dài.
G73 Z-15. Q5. F120; .............. Chu trình khoan.
p:/

G80 G91 G00 G28 Z0 M05; ..............Xoá bỏ chu trình khoan. Về vị trí
thay dao.
/da

G49; ............. Xoá bỏ bù dao theo chiều dài.


T03; .............. Gọi dao số 3.
M06; .............. Đưa dao số 3 vào vị trí làm việc.
M01; .............. Tạm dừng chương trình.
yc

N300 (Ta ro); .............. Số thứ tự.


......................;
nc

......................;
......................;
.ed

M30; .............. Kết thúc chương trình.

h. Chương trình con:


u.v

Là một chương trình riêng biệt không thuộc chương trình chính. Mục đích của
chương trình con là để lặp đi lặp lại nhiều lần, giảm việc phải viết những đoạn
n
16
chương trình giống nhau trong chương trình chính. Một chương trình con bao
da
giờ cũng bắt đầu bằng chữ cái”O” và kết thúc bằng M99.
Ví dụ:
yc
O100;
G91 X32.5;
Y-65.;
nc

X-65.;
M99;
@

2.3. Lệnh, câu lệnh phay CNC


gm

2.3.1. Ngôn ngữ lập trình:


Lập trình gia công trên trung tâm gia công hầu hết sử dụng ngôn ngữ lập trình
theo tiêu chuẩn quốc tế ISO CODE.
a il.c

Bảng các lệnh G và ý nghĩa của các lệnh G.


G Nhóm ý nghĩa Kết quả
Chạy dao nhanh đến Chạy dao nhanh không cắt gọt.
om

G00
các vị trí
G01 Nội suy đường thẳng Dao cắt gọt thẳng
Nội suy cung tròn cùng Dao cắt gọt theo cung tròn cùng
G02 01
chiều kim đồng hồ chiều kim đồng hồ
Nội suy cung tròn Dao cắt gọt theo cung tròn ngược
G03 ngược chiều kim đồng chiều kim đồng hồ
hồ
G04 Lệnh trễ Tạm dừng ở vị trí tức thời
00
htt

G10 Nạp các dữ liệu Thay đổi giá trị bù dao


Xác định mặt phẳng gia Cắt gọt trong mặt phẳng XY
G17
công là mặt phẳng XY
p:/

Xác định mặt phẳng gia Cắt gọt trong mặt phẳng XZ
G18 02
công là mặt phẳng XZ
/da

Xác định mặt phẳng gia Cắt gọt trong mặt phẳng YZ
G19
công là mặt phẳng YZ
Kiểm tra tự động trước Kiểm tra tự động điểm R
G27
khi trở về điểm R
yc

Tự động khi trở về Trở về điểm gốc toạ độ của máy


G28 00
điểm R (điểm R)
nc

Trở về từ điểm gốc Trở về vị trí đang cắt gọt từ điểm


G29
máy (từ điểm R) gốc máy
.ed

G40 Bỏ bù bán kính dao Bỏ chức năng bù bán kính dao


Bù bán kính dao phía Dịch dường chuyển dao sang trái
G41 07
trái một lượng bằng bán kính dao
u.v

Bù bán kính dao phía Dịch dường chuyển dao sang phải
G42
phải một lượng bằng bán kính dao
n
17
G43 Bù chiều dài dao dương Bù thêm 1 lượng bằng chiều dài dao
da
08
G44 Bù chiều dài dao âm Trừ đi1 lượng bằng chiều dài dao
Gia số tự chọn được bù thêm 1 lần
yc
G45 Bù thêm 1 lần gia số vào chiều dài dao (hoặc bán kính
dao)
nc
Gia số tự chọn được trừ đi 1 lần vào
G46 Trừ đi 1 lần gia số
chiều dài dao (hoặc bán kính dao)
00
Gia số tự chọn được bù thêm 2 lần
@

G47 Bù thêm 2 lần gia số vào chiều dài dao (hoặc bán kính
dao)
gm

Gia số tự chọn được trừ đi 2 lần vào


G48 Trừ đi 2 lần gia số
chiều dài dao (hoặc bán kính dao)
Bỏ chức năng bù chiều dài dao
G49 08 Bỏ bù chiều dài dao
a

(hoặc bán kính dao)


il.c

Di chuyển gốc toạ độ Di chuyển gốc toạ độ của phôi một


G52
của phôi lượng X và Y
00 Lựa chọn toạ độ của máy như một
Lựa chọn toạ độ của
om

G53 điểm tham chiếu với gốc toạ độ của


máy
máy
Lựa chọn gốc “O” của
G54
phôi 1
Lựa chọn gốc “O” của
G55
phôi 2
Lựa chọn gốc “O” của
G56
phôi 3
12 Tạo lập hệ thống gốc “O” của phôi
Lựa chọn gốc “O” của
htt

G57
phôi 4
Lựa chọn gốc “O” của
G58
p:/

phôi 5
Lựa chọn gốc “O” của
G59
phôi 6
/da

Gọi chương trình


G65 00
MACRO
Lặp chương trình
G66
yc

MACRO
12
Huỷ bỏ chương trình
G67
nc

MACRO
G73 Chu trình khoan Chu trình khoan cố định
G74 Chu trình ta rô ren trái Chu trình ta rô ren trái cố định
.ed

Chu trình khoét lỗ cố định tạm dừng


09
trục chính ở đáy lỗ, dao dịch chuyển
G76 Chu trình khoét lỗ
một lượng để không chạm vào bề
u.v

mặt đã gia công khi thoát dao


n
18
Huỷ bỏ chu trình Huỷ bỏ các chu trình từ G73 đến
da
G80
G89
G81 Chu trình khoan Chu trình khoan lỗ suốt cố định
yc
G82 Chu trình khoan Chu trình khoan lỗ kín cố định
G83 Chu trình khoan Chu trình khoan lỗ sâu cố định
nc
G84 Chu trình ta rô ren phải Chu trình ta rô ren phải cố định
G85 Chu trình doa lỗ Chu trình doa lỗ cố định
Chu trình khoét lỗ cố định dừng trục
@

G86 Chu trình khoét lỗ


chính ở cuối hành trình cắt
Chu trình khoét lỗ Chu trình khoét lỗ ngược cố định
gm

G87
ngược
Chu trình khoét lỗ cố định bước tiến
G88 Chu trình khoét lỗ
điều khiển bằng tay
a

Chu trình khoét lỗ cố định tạm dừng


G89 Chu trình khoét lỗ
il.c

bước tiến ở đáy lỗ


Đo theo toạ độ tuyệt Các giá trị được tính theo toạ độ
G90
đối tuyệt đối
om

03 Đo theo toạ độ tương Các giá trị được tính theo toạ độ
G91
đối tương đối
Tạo lập điểm bắt đầu Tạo lập điểm bắt đầu của dao trong
G92 00
của dao chương trình
Trở về điểm trước khi Sau khi thực hiện xong chu trình trở
G98 thực hiện chu trình về điểm trước khi thực hiện chu
trình
10
Trở về điểm lựa chọn Sau khi thực hiện xong chu trình trở
G99 (điểm R) trước khi thực về điểm lựa chọn (điểm R) trước khi
htt

hiện chu trình thực hiện chu trình

2.3.2. Lập trình theo toạ độ tương đối và toạ độ tuyệt đối:
p:/

a. Lập trình theo toạ độ tuyệt đối: G90


Là phương pháp đo mà tất cả các kính thước đều so với gốc không của
/da

phôi.
Ví dụ: Dao di chuyển từ điểm hiện hành đến điểm đích (hình 2.9) câu lệnh
được viết như sau:
yc

G00(G01) G90 X-5. Y5.;


b. Lập trình theo toạ độ tương đối: G91
nc

Là phương pháp đo mà kích thước được tính từ điểm hiện hành đến điểm
đích.
Ví dụ: Dao di chuyển từ điểm hiện hành đến điểm đích (hình 2.9) câu lệnh
.ed

được viết như sau:


G00(G01) G91 X-15. Y-5.;
u.v
n
19
da
yc
nc
@
gm
a

Hình 2.9
il.c

2.4. Chế độ cắt khi phay CNC


om

2.5. Giới thiệu các lệnh cắt gọt cơ bản phay CNC
2.5.1. Lệnh chạy dao nhanh không cắt gọt: G00
G00 là chức năng dao di chuyển nhanh không cắt gọt từ điểm hiện hành
đến điểm đích.
Cấu trúc câu lệnh như sau :
G00 G90(G91) X ___ Y___ Z___ ;
htt

Lệnh chạy dao Đo theo toạ độ Toạ độ của


p:/

nhanh không tuyệt đối hoặc điểm đích


cắt gọt tương đối
/da
yc
nc
.ed

Ví dụ:
u.v
n
20
da
yc
§iÓm ®Ých
nc

§iÓm hiÖn hµnh


@

§iÓm hiÖn hµnh §iÓm ®Ých


§iÓm hiÖn hµnh
gm

G91 G00 X30. G91 G00 Y30. G91 G00 X40. Y20.
a il.c

§iÓm ®Ých
om

§iÓm hiÖn hµnh


htt

G91 G00 X20. Y30. Z35.;

Hình 2.10: Lệnh G00


p:/

Sử dụng G00 trong các trường hợp sau:


- Dao di chuyển nhanh từ vị trí thay dao đến gần chi tiết gia công, khi gia
/da

công xong chạy về vị trí thay dao.


- G00 được sử dụng trong chương trình khi cần di chuyển dao nhanh không
cắt để tiết kiệm thời gian gia công.
yc

 Chú ý:
Khi dao di chuyển nhanh từ vị trí thay dao đến gần chi tiết gia công cần
nc

lựa chọn đường đi của dao một cách cẩn thận tránh va dao vào chi tiết gia công
hoặc các chi tiết khác, khoảng cách của điểm đích cách chi tiết gia công tối thiểu
là 10mm.
.ed

2.5.2. Lệnh nội suy đường thẳng: G01


G01 là chức năng dao di chuyển từ điểm hiện hành đến điểm đích theo đường
thẳng với một lượng tiến dao nhất định.
u.v

Cấu trúc câu lệnh như sau :


G01 G90(G91) X ___ Y___ Z ___ F ___ ;
n
21
da
Toạ độ của Bước tiến
điểm đích mm/phút
Lệnh cắt
yc
gọt thẳng
Ví dụ:
nc

Y
@

+ Đo theo toạ độ tuyệt đối: G90


P2 P3 P1P2: G01 Y80. F120;
80
P2P3: X60.;
gm

P3P4: X100. Y50.;


P4P5: Y30.;
60
P5P6: X50. Y20.;
P4 + Đo theo toạ độ tương đối: G91
a

P1P2: G01 Y50. F120


40
il.c

P2P3: X30.;
P1
P5 P3P4: X40. Y-30.;
P4P5: Y-20.;
20
P6 P5P6: X-50. Y-10.;
om

X
0 20 40 60 80 100
(G54)

Hình 2.11

 Bài tập:
 Bài tập 1: Viết các lệnh G00 để dao di chuyển theo các đường cắt sau (hình
2.12)
htt

Y
p:/

P1
+60
/da

P2
+40
yc
nc

+20
P3
.ed

P0 X

+20 +40 +60 +80


(G54)
u.v

Hình 2.12
n
22
 Bài tập 2: Viết các lệnh G01 để dao di chuyển theo các đường cắt sau (hình
da
2.13)
Y
yc
25
nc

6
P5 P4
P3
@

P1 P2

24
gm

10
Po X
a

20
il.c

52

Hình 2.13
om

 Bài tập 3: Viết các lệnh G01 để dao di chuyển theo các đường cắt sau (hình
2.14)

Y
25

P2 P3
htt
23
34

p:/

P4
11

P1 X
Po
/da
23

yc

P6 P5
20 5
nc

Hình 2.14
.ed

Chú ý:
Nếu viết trong chương trình:
u.v

X1 = 0,001 mm
X1. = 1 mm
n
23
da
Dấu chấm thập phân

Nếu quên không viết dấu chấm thập phân sau các giá trị cần thiết máy sẽ
yc
tính theo đơn vị là m. Máy không nhận được lỗi này cho nên máy vẫn thực
hiện chương trình bình thường dẫn đến sai hỏng chi tiết và có thể phá hỏng máy.
nc
2.5.3. Lệnh xác định mặt phẳng gia công: G17,G18,G19:
@
gm
a il.c
om

Hình 2.15: Xác định mặt phẳng gia công trên trung tâm gia công.

Xác định mặt phẳng gia công là chức năng lựa chọn mặt phẳng để gia
công trên máy. Việc này rất cần thiết khi cắt cung tròn, khi khoan, bù dao... Trên
htt

trung gia công có 3 mặt phẳng gia công đó là mặt phẳng XOY, XOZ, YOZ. Tuỳ
theo trung tâm gia công trục đứng hay trung tâm gia công trục ngang mà lựa
p:/

chọn mặt phẳng gia công cho phù hợp. Xác định mặt phẳng gia công bằng G17;
G18; G19:
G17  Xác định mặt phẳng gia công là mặt phẳng XOY (hình 2.15);
/da

G18  Xác định mặt phẳng gia công là mặt phẳng XOZ;
G19  Xác định mặt phẳng gia công là mặt phẳng YOZ;
yc

 Mặt phẳng XOY là mặt phẳng nhìn từ chiều dương của trục Z nhìn về gốc
toạ độ, từ đó xác định G02 là lệnh cắt cung tròn cùng chiều kim đồng hồ G03 là
nc

lệnh cắt cung tròn ngược chiều kim đồng hồ.


 Mặt phẳng XOZ là mặt phẳng nhìn từ chiều dương của trục Y nhìn về gốc
.ed

toạ độ, từ đó xác định G02 là lệnh cắt cung tròn cùng chiều kim đồng hồ G03 là
lệnh cắt cung tròn ngược chiều kim đồng hồ.
 Mặt phẳng YOZ là mặt phẳng nhìn từ chiều dương của trục X nhìn về gốc
u.v

toạ độ, từ đó xác định G02 là lệnh cắt cung tròn cùng chiều kim đồng hồ G03 là
lệnh cắt cung tròn ngược chiều kim đồng hồ.
n
24

2.5.4. Lệnh nội suy cung tròn: G02,G03


da
G02,G03 là chức năng dao di chuyển từ điểm hiện hành đến điểm đích theo
cung tròn với một lượng tiến dao nhất định.
yc

 G02 dao di chuyển theo hướng cùng chiều kim đồng hồ.
nc
 G03 dao di chuyển theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.
@
gm
a il.c
om

Hình 2.16

Lệnh nội suy cung tròn có 2 cách viết:


+Cách 1: Viết theo bán kính R.
htt

+Cách 2: Viết theo tọa độ tâm cung tròn I, J, K so với điểm đầu cung tròn
I: tọa độ tâm cung tròn so với điểm đầu cung tròng theo phương X
J: tọa độ tâm cung tròn so với điểm đầu cung tròng theo phương Y
p:/

K: tọa độ tâm cung tròn so với điểm đầu cung tròng theo phương Z

Cấu trúc câu lệnh (hình 2.17):


/da

Tọa độ tâm cung tròn so với


điểm đầu cung tròn theo 2
yc

phương X và Y
nc

G02 I ___ J ___


X ___ Y___ F ___ ;
.ed

G03 R ___
u.v

Lệnh nội suy Toạ độ Bán kính Bước tiến


cung tròn điểm đích cung tròn
n
25
da
Điểm cuối cung tròn
(điểm đích) X,Y
yc
nc
Điểm đầu
cung tròn

Tâm cung
@

tròn
gm
a

Hình 2.17: G03(G02) viết theo thống số I,J.


(G17 G03 X ___ Y ___ I ___ J ___ F ___ ;)
il.c

Điểm cuối cung tròn


om

(điểm đích) X,Y

Điểm đầu cung


tròn
Tâm cung
tròn
htt

Hình 2.18: G03(G02) viết theo R.


p:/

(G17 G03 X ___ Y ___ R ___ F ___ ;)


 Trong mặt phẳng XOZ mẫu câu lệnh như sau (hình 2.18; hình 2.19):
/da

Tọa độ tâm cung tròn so với


điểm đầu cung tròn theo 2
phương X và Z
yc

G02 I ___ K ___


G18 X ___ Z ___ F ___ ;
nc

G03 R ___
.ed
u.v
n
26
da
Điểm cuối cung tròn
(điểm đích) X,Z
yc
nc

Điểm đầu
cung tròn
@

Tâm cung
tròn
gm
a il.c

Hình 2.19: G03(G02) viết theo thông số I,K.


(G18 G03 X ___ Z ___ I ___ K ___ F ___ ;)
om

Điểm cuối cung tròn


(điểm đích) X,Z

Điểm đầu
cung tròn
htt

Tâm cung
tròn
p:/
/da

Hình 2.20: G03(G02) viết theo R.


(G18 G03 X ___ Z ___ R ___ F ___ ;)
yc

Trong mặt phẳng YOZ mẫu câu lệnh như sau (hình 2.21; hình 2.22):
nc

Tọa độ tâm cung tròn so với


điểm đầu cung tròn theo 2
.ed

phương Y và Z

G02 J ___ K
G19 Y ___ Z___ F ___ ;
u.v

G03 ___
n
27
da
Điểm cuối cung tròn
(điểm đích) Y,Z
yc
nc

Điểm đầu
cung tròn
@

Tâm cung
tròn
gm
a il.c

Hình 2.21: G03(G02) viết theo thông số J,K.


(G19 G03 Y ___ Z ___ J ___ K ___ F ___ ;)
om

Điểm cuối cung tròn


(điểm đích) Y,Z

Điểm đầu
cung tròn
htt

Tâm cung
tròn
p:/
/da

Hình 2.22: G03(G02) viết theo R.


(G19 G03 Y ___ Z ___ R ___ F ___ ;)
yc

Ví dụ: (hình 2.23)


nc
.ed
u.v
n
28
Điểm cuối cung tròn
da
(điểm đích) X,Y

 Viết theo bán kính R:


yc
+ Đo theo toạ độ tuyệt đối:
(G17 G90 G54)
Điểm đầu G03 X60. Y70. R54. F120 ;
cung tròn + Đo theo toạ độ tương đối:
nc
(G17 G91)
G03 X-30. Y30. R54. F120 ;
 Viết theo thông số I,J :
@

+ Đo theo toạ độ tuyệt đối:


(G17 G90 G54)
G03 X60. Y70.I-50. J-20. F120 ;
gm

+ Đo theo toạ độ tương đối:


(G17 G91)
G03 X-30. Y30.I-50. J-20. F120 ;
a il.c

Tâm cung
tròn
om

Hình 2.23
Chú ý:
Trường hợp cắt cung tròn A: Cắt cung tròn có góc chắn cung α<180 độ (hình
2.24).
(G17 G90 G54)
G02 X90. Y70. R40. F120;
Trường hợp cắt cung tròn B: Cắt cung tròn có góc chắn cung α ≥ 180 độ đến
nhỏ hơn 360 độ (hình 2.24).
(G17 G90 G54)
htt

G02 X90. Y70. R-40. F120;


p:/

Điểm cuối cung tròn


(X=90; Y=70)
α>180
/da
yc
nc

Điểm đầu
cung tròn
Α<180
.ed

Hình 2.24
Trường hợp cắt đường tròn đủ 360 độ (hình 2.25):
u.v

G02(G03) I… J… K…
n
29
+ Cắt đường tròn đủ 360 độ cùng chiều kim đồng hồ, điểm bắt đầu cắt của cung
da
tròn là điểm A:
(G17 G90 G54)
yc
G02 I-30. F120;
+ Cắt đường tròn đủ 360 độ ngược chiều kim đồng hồ, điểm bắt đầu cắt của
cung tròn là điểm B:
nc

(G17 G90 G54)


G03 J30. F120;
@
gm
a il.c

Tâm đường Tâm đường


tròn tròn
om

Hình 2.25

 Bài tập:
 Bài tập 1: Viết các lệnh để dao di chuyển theo các đường cắt sau:
Từ điểm 1 2 3 (hình 2.26).
htt
p:/
/da
yc
nc
.ed

Hình 2.26
u.v

 Bài tập 2: Viết các lệnh để dao di chuyển theo hướng mũi tên các đường cắt
sau:
n
30
Từ điểm A P(đường tròn) P B (hình 2.27).
da
yc
nc
@
gm
a il.c

Hình 2.27

 Bài tập 3: Viết các lệnh để dao di chuyển theo các đường cắt sau: (hình 2.28)
om

Điểm
bắt đầu
của dao
htt
p:/
/da

Hình 2.28
yc
nc
.ed
u.v
n
31

2.5.5. Lệnh trễ: G04


da
G04 là chức năng dao tạm dừng chuyển động tiến tại vị trí tức thời một
thời gian nào đó để cắt phẳng đáy lỗ. Thời gian dừng tối thiểu để dao quay được
yc
từ 1 vòng trở lên để cắt phẳng đáy lỗ.
Cấu trúc câu lệnh như sau :
nc
X ___
G04 ;
@

P ___
gm

Thời gian
Lệnh trễ trễ (giây)
a

Thời gian trễ đi theo X được tính bằng giây (s) và phải có dấu chấm thập phân
il.c

sau giá trị của X, thời gian trễ đi theo P được tính bằng micro giây (s):
G04 X1.;  Thời gian trễ là 1 giây.
G04 P100;  Thời gian trễ là 0,1 giây.
om

Thời gian trễ được tính theo công thức sau:

Trong công thức trên n là số vòng quay của trục chính. Thời gian trễ trong
chương trình được chọn lớn hơn thời gian tính trong công thức trên để dao quay
được hơn 1 vòng để cắt phẳng đáy lỗ.
Ví dụ: (hình 2.29)
Với tốc độ trục chính chọn trong chương trình bằng 500 vòng /phút, áp dụng
htt

công thức ta có:


60
p:/

T = = 0,12 (s)
500
Vậy chọn thời gian trễ bằng 0,15 giây.
/da

+Đo theo toạ độ tuyệt đối: G90


……S500;
Dao khoét G00 Z2.;
yc

G01 Z-10. F100;


G04 X0.15.;
G00 Z22.;
nc

+Đo theo toạ độ tương đối: G91


……..S500;
G00 Z-20.;
.ed

G01 Z-12. F100;


G04 P150;
G00 Z32.;
u.v

Hình 2.29
n
32
2.6. Giới thiệu các lệnh hỗ trợ phay CNC
da
2.6.1. Các chức năng phụ
Bảng các lệnh M và ý nghĩa của các lệnh M.
yc
M ý nghĩa Chức năng
Chức năng này tạm dừng bước công nghệ.
nc

Khi M00 được thực hiện thì trục chính sẽ


Tạm dừng bước công
M00 được dừng, dung dịch trơn nguội sẽ được
@

nghệ
tắt, chương trình tạm dừng, muốn tiếp tục
chạy chương trình bấm nút START.
gm

Chức năng này tạm dừng bước công nghệ,


Tạm dừng bước công giống M00 khi đèn ở nút ‘OPTIONAL
M01
nghệ STOP’ sáng, nếu đèn này tắt thì lệnh M01
a

bị bỏ qua.
il.c

Lệnh này được dùng ở cuối chương trình,


M02 Kết thúc chương trình khi gặp lệnh này tất cả các hoạt động của
máy đều được dừng
om

Lệnh này được dùng ở cuối chương trình


giống như lệnh M02. Khi M30 được thực
M30 Kết thúc chương trình hiện thì tất cả các hoạt động của máy đều
được dừng, con trỏ trở về đầu chương
trình.
Mở trục chính quay
M03 Mở trục chính quay thuận chiều cắt gọt.
thuận chiều
htt

Mở trục chính quay


M04 Mở trục chính quay ngược chiều cắt gọt.
ngược chiều
M05 Dừng trục chính Dừng chuyển động quay của trục chính.
p:/

Thay dao tự động từ ổ tích dao vào trục


M06 Thay dao
chính.
/da

M08 Mở dung dịch trơn nguội Phun dung dịch trơn nguội vào vùng cắt.
M09 Tắt dung dịch trơn nguội Tắt dung dịch trơn nguội.
yc

Dừng trục chính ở vị trí


M19 Dừng trục chính ở một góc nào đó.
đặc biệt
nc

M21 Đối xứng qua trục X Dao cắt ở vị trí đối xứng qua trục X.
M22 Đối xứng qua trục Y Dao cắt ở vị trí đối xứng qua trục Y.
.ed

Huỷ bỏ lệnh đối xứng qua trục X và trục


M23 Huỷ bỏ lệnh đối xứng
Y.
u.v

M48 Huỷ bỏ lệnh M49 Huỷ bỏ chức năng của lệnh M49.
M49 Huỷ bỏ chức năng tăng Huỷ bỏ chức năng tăng giảm bước tiến từ
n
33
da
giảm bước tiến núm vặn của bảng điều khiển, bước tiến
được thực hiện theo bước tiến trong
chương trình.
yc
M57 Đăng ký số thứ tự dao Đăng ký số thứ tự dao trong ổ tích dao.
M98 Gọi chương trình con Gọi chương trình con vào để gia công
nc

Kết thúc chương trình Kết thúc chương trình con và trở về
M99
con chương trình chính.
@

2.6.2. Chức năng chọn số vòng quay trục chính: S


gm

Chức năng chọn số vòng quay trục chính là chức năng cố định số vòng
quay trục chính tính theo đơn vị vòng/phút. Mẫu câu lệnh như sau:
S……..
a il.c

Ví dụ: S500  Số vòng quay trục chính là 500 vòng /phút.
Số vòng quay trục chính được chọn theo tốc độ cắt của vật liệu làm dao
và được tính theo công thức sau:
om

1000.V
n = (vòng/phút)
D
n: tốc độ quay của trục chính.
V: tốc độ cắt (m/phút).
D: đường kính dao (mm).
2.6.3. Chức năng chọn dao: T
Chức năng chọn dao T là chức năng chọn dao vào vị trí chuẩn bị thay dao
trong ổ tích dao. Mẫu câu lệnh như sau:
htt

T
p:/

Chức năng chọn dao Nhiều nhất là 2 con số kèm theo


(từ 01 – 99)
Ví dụ:
/da

O0001 (Bài tập 1); ............. Tên chương trình.


G91 G00 G28 Z0; ............. Về vị trí thay dao.
T01; ............ Gọi dao số 1 vào vị trí chuẩn bị thay dao.
yc

M06; .............. Đưa dao số 1 vào trục chính.


M01; .............. Tạm dừng chương trình.
nc

N100 (Phay); .............. Số thứ tự.


G54 G90 G00 X-50. Y50. ; .............. Xác nhận gốc “0” của phôi số 1.
S800 M03; ........... Mở trục chính quay thuận chiều (800 v/p)
.ed

G91 G28 Z0 M05; ............. Về vị trí thay dao.


G49; ............. Xoá bỏ bù dao theo chiều dài.
T02; ..............Gọi dao số 2 vào vị trí chuẩn bị thay dao.
u.v

M06; ..............Đưa dao số 2 vào trục chính.


M01; .............. Tạm dừng chương trình.
n
34
N200 (Khoan); ............... Số thứ tự.
da
G90 G00 X0 Y0; .......... Dao di chuyển nhanh đến toạ độ X0,Y0.
S500 M03; ........... Mở trục chính quay thuận chiều (500 v/p).
yc
G43 Z5. H02; .............. Bù dao theo chiều dài.
G73 Z-15. Q5. F120; .............. Chu trình khoan.
G80 G91 G00 G28 Z0 M05; .......... Xoá bỏ chu trình khoan. Về vị trí thay dao.
nc

G49; ............. Xoá bỏ bù dao theo chiều dài.


T03; ..............Gọi dao số 3 vào vị trí chuẩn bị thay dao.
@

M06; .............. Đưa dao số 3 vào trục chính.


M01; .............. Tạm dừng chương trình.
gm

N300 (Ta rô); .............. Số thứ tự.


M30; .............. Kết thúc chương trình.
a

2.6.4. Chức năng tự động trở về điểm gốc thông qua 1 điểm trung gian: G28
Chức năng tự động trở về điểm gốc G28 là chức năng tự động trở về điểm gốc
il.c

tọa độ tham chiếu của máy thông qua một điểm trung gian.
Cấu trúc câu lệnh như sau:
om

G28 X ___ Y___ Z ___ ;

Lệnh tự động Toạ độ của điểm


trở về điểm trung gian
gốc trước khi trở về
điểm gốc

Ví dụ: Dao đang ở điểm hiện hành như hình vẽ, muốn trở về điểm gốc toạ độ
tham chiếu của máy có hai cách viết:
htt

Cho dao đi qua điểm trung gian có toạ độ X=300; Y=250, sau đó trở về điểm
gốc toạ độ của máy cách viết như sau: (hình 2.30)
+Đo theo toạ độ tuyệt đối: G90
p:/

G90 G54 G28 X300. Y250.;


+Đo theo toạ độ tương đối: G91
/da

G91 G28 X100. Y150.;


yc
nc
.ed
u.v
n
Điểm gốc toạ độ
35
của máy (R).
da
yc
nc
@

Điểm trung gian


trước khi trở về
điểm R.
gm

Điểm hiện hành


a

Hình 2.30
il.c

Dao đi thẳng từ điểm hiện hành về điểm gốc toạ độ của máy cách viết như sau
(hình 2.31):
G91 G28 X0 Y0;
om

Điểm gốc toạ độ


của máy (R).
htt
p:/
/da

Điểm hiện hành


(Đồng thời là điểm
yc

trung gian)

Hình 2.31
nc

Chú ý:
.ed

Chức năng tự động trở về điểm gốc G28 thường sử dụng để đưa dao về trở về vị
trí thay dao. ở vị trí thay dao dao sẽ được thay tự động bằng tay máy. Với trung
tâm gia công trục đứng mẫu câu lệnh như sau:
G91 G00 G28 Z0;
u.v

Với trung tâm gia công trục ngang mẫu câu lệnh như sau:
G91 G00 G28 X0 Y0;
n
36
da
2.6.5. Chức năng bù bán kính dao
a. Chức năng bù bán kính dao:G41;G42
yc
 G41 tự động bù bán kính dao sang phía trái đường cắt của dao.
 G42 tự động bù bán kính dao sang phía phải đường cắt của dao.
nc
Cấu trúc câu lệnh như sau:
G00 G41
G17 X ___ Y___ D ___ ( F ___ ) ;
@

G01 G42
gm

Lệnh bù bán Số hiệu bù bán


kính dao kính dao
a

Chú ý:
il.c

 Giá trị bù của dao khai báo trong máy là bán kính dao hiện hành.
 Số hiệu bù bán kính dao D trong chương trình phải đúng với địa chỉ khai
báo bán kính trong máy.
om

Ví dụ: đường kính dao hiện hành là 20 thì giá trị bù của dao khai báo trong bảng
giá trị bù dao của máy là 10.
Trong hình 2.32:
 Số hiệu D01 được gán dao 10 (tức R5)
 Số hiệu D02 được gán dao 20 (tức 10)
htt
p:/
/da
yc
nc

Hình 2.32
.ed
u.v
n
37
da
Đường dịch
chuyển của
tâm dao
yc

Hướng bù
nc
Dao dao
@
gm

Hình 2.33: Đường dịch chuyển của tâm dao khi bù


a il.c

Bù dao sang phía Bù dao sang phía


trái đường cắt của phải đường cắt của
dao: G41 dao: G42
om

Lượng bù bằng Lượng bù bằng


htt

bán kính dao bán kính dao

Hình 2.34: Hướng bù của G41 và G42


p:/

Chú ý:
/da

Trước hoặc trong câu lệnh bù bán kính dao phải có lệnh lựa chọn mặt phẳng
gia công: G17 (G18; G19).
Trong câu lệnh đầu tiên của chức năng bù bán kính dao chỉ được dùng G00;
yc

G01, nếu dùng G02; G03 máy sẽ không thực hiện được.

b. Chức năng bỏ bù bán kính mũi dao:G40


nc

G00
G17 G40 X ___ Y___ ( F ___ ) ;
.ed

G01
Lệnh bỏbù bán
kính dao
u.v
n
38
Ví dụ:
da
yc
nc
@
gm
a il.c

Hình 2.35: Ví dụ bù bán kính dao

 O: G17 G90 G00 X0 Y0 S400; Lựa chọn mặt phẳng gia công G17
om

O  P1: G41 G00 X30. Y15. D01 M03; Bù phía trái đường cắt của dao G41
P1  P2: G01 Y65. F150;
P2  P3: X50.
P3  P4: G02 X70. Y45. I20.; Các câu lệnh thực hiện với G41
P4  P5: G01 Y25.;
P5  P6: X20.;
P6  O: G40 G00 X0 Y0 M05; Bỏ bù bán kính dao
Chú ý:
Trong các câu lệnh đang thực hiện chức năng bù bán kính dao phải luôn luôn
htt

có giá trị của X hoặc Y. Nếu hai câu lệnh liền nhau nào đó không có giá trị X
hoặc Y thì máy sẽ tự động bỏ bù dao.
p:/

Bài tập:
Bài tập1: Viết chương trình cho đường đi của dao như hình 2.36
/da
yc
nc
.ed
u.v

Hình 2.36
n
39
da
TT Yêu cầu Chương trình
1 Tên chương trình:505
yc
2 Mặt phẳng gia công X,Y.Đo theo toạ
độ tuyệt đối.Tốc độ trục chính 500
nc
v/p. Dao di chuyển đến toạ độ X0;Y0.
3 Dao di chuyển đến toạ độ cách mặt
trên của chi tiết 5mm. Mở trục chính
@

quay thuận chiều.


4 Bù dao sang phía trái đường cắt của
gm

dao. Số hiệu bù bán kính dao 01. Dao


di chuyển đến điểm A.
5 Mặt đáy dao di chuyển quá mặt đáy
a

phôi 2mm. Mở dung dịch trơn nguội.


il.c

6 Dao cắt thẳng từ A đến B. Bước tiến


120 mm/ph.
7 Dao cắt cung tròn từ B đến C.
om

8 Dao cắt thẳng từ C đến D.


9 Dao cắt thẳng từ D đến E.
10 Dao cắt cung tròn từ E đến F.
11 Dao cắt thẳng từ F đến G.
12 Dao di chuyển đến toạ độ cách mặt
trên của chi tiết 5mm. Tắt dung dịch
trơn nguội
13 Bỏ bù bán kính dao. Trở về toạ độ
X0; Y0. Dừng trục chính
htt

14 Tự động trở về điểm R của trục Z.


15 Kết thúc chương trình.
p:/

Bài tập 2: Viết chương trình cho đường đi của dao như hình 2.37
/da
yc
nc
.ed
u.v

Hình 2.37
n
40
TT Yêu cầu Chương trình
da
1 Tên chương trình:506
2 Mặt phẳng gia công X,Y.Đo theo toạ
yc
độ tuyệt đối.Tốc độ trục chính 300
v/p. Dao di chuyển đến toạ độ X0;Y0.
nc
3 Dao di chuyển đến toạ độ cách mặt
trên của chi tiết 5mm. Mở trục chính
quay thuận chiều.
@

4 Mặt đáy dao di chuyển quá mặt đáy


phôi 2mm. Mở dung dịch trơn nguội.
gm

5 Bù dao sang phía trái đường cắt của


dao. Số hiệu bù bán kính dao 02. Dao
cắt từ điểm O đến điểm A. Bước tiến
a

120 mm/ph.
il.c

6 Dao cắt cung tròn từ A đến B.


7 Dao cắt cung tròn từ B đến B.
8 Dao cắt cung tròn từ B đến C.
om

9 Dao di chuyển từ C đến O. Bỏ bù bán


kính dao.
10 Dao di chuyển đến toạ độ cách mặt
trên của chi tiết 5mm. Tắt dung dịch
trơn nguội
11 Tự động trở về điểm R của trục Z.
Dừng trục chính.
12 Kết thúc chương trình.
htt
p:/

2.6.6. Chức năng bù chiều dài dao


a. Chức năng bù chiều dài dao:G43;G44
G43; G44 là chức năng tự động bù chiều dài dao:
/da

 G43 tự động bù chiều dài dương.


 G44 tự động bù chiều dài dao âm.
Cấu trúc câu lệnh như sau:
yc

G43
Z ___ H___ ;
nc

G44
.ed

Lệnh bù chiều Số hiệu bù


dài dao chiều dài dao

Số hiệu bù chiều dài dao H phải phù hợp với chiều dài dao thực. Giá trị bù của
u.v

dao được đo thực tế trên dao sau đó được nạp vào bảng giá trị bù chiều dài dao
của máy.
n
41
da
G91 G00 G43 Z-150. H01;
yc
Lệnh dịch chuyển (Z): -150.
Lượng bù chiều dài dao (H01): 25.
Lượng di chuyển thực tế (A): -125.
nc
@
gm

Hình 2.38: Ví dụ bù chiều dài dao G43


a il.c
om

G91 G00 G44 Z-150. H02;


Lệnh dịch chuyển (Z): -150.
Lượng bù chiều dài dao (H02): 25.
Lượng di chuyển thực tế (B): -175.

Hình 2.39: Ví dụ bù chiều dài dao G44


htt

b. Chức năng bỏ bù chiều dài dao:G49


p:/

Cấu trúc câu lệnh: G49 Z ___ ;


Với lệnh G43 giá trị bù sẽ được cộng vào lượng dịch chuyển theo phương Z
/da

(hình 2.38). Với lệnh G44 lượng dịch chuyển theo phương Z trừ đi giá trị bù
(hình 2.39). Với lệnh G49 các giá trị bù sẽ được loại bỏ.
yc
nc
.ed
u.v
n
42
da
Điểm R
của máy
yc
nc

Khoảng cách Lượng di


từ gốc “0” của chuyển thực
phôi đến
@

tế của dao
điểm R của
máy
gm
a il.c

Gốc không Lượng dịch chuyển Lượng bù chiều


của phôi theo câu lệnh trong ch- dài dao
ương trình

G54 G90 G00 G43 Z5. H01 (H02);


om

Hình 2.40: Ví dụ bù chiều dài dao sử dụng G43.


htt
p:/
/da

Hình 2.40.1
yc

Trong hình
 Số hiệu H5 có giá trị bù 20
nc

 Số hiệu H6 có giá trị bù 30


2.6.7. Ví dụ tổng hợp:
Viết chương trình cho đường đi của dao như hình dưới
.ed
u.v
n
43
da
Điểm bắt đầu
của dao
yc
nc
@
gm
a il.c
om

Hình 2.41: Đường dịch chuyển của dao trong mặt phẳng X; Y

Vị trí trước khi


dao trở về vị trí
thay dao
htt
p:/
/da
yc

Hình 2.42: Đường dịch chuyển của dao trong mặt phẳng X; Z
nc
.ed

O0110 (Vi du 2);


G91 G00 G28 Z0;
u.v

T01;
M06;
M01;
n
44
N100 (Phay mặt phẳng);
da
(1) G54 G90 G00 X70. Y-45. ;
S800 M03;
yc
(2) G43 Z5. H01;
(3) Z0;
(4) G01 X-310. F200 M08;
nc

(5) G00 Y-135.;


(6) G01 X70.;
@

(7) G01 X70. F200;


(8) G00 Z200.;
gm

(9) X150. Y200. M09;


G91 G28 Z0 M05;
G49;
a

T02;
M06;
il.c

M01;
N200 (Phay bằng dao phay ngón);
om

(10) G90 G00 X20. Y20.;


S500 M03;
(11) G43 Z5. H02;
(12) G01 Z-32. F200 M08;
(13) G17 G41 X0 Y10. D03;
(14) Y-120.;
(15) X-120. Y-180.;
(16) X-240.;
(17) Y-90.;
htt

(18) G02 X-150. Y0. R90.;


(19) G01 X10.;
(20) G00 Z5. M09;
p:/

(21) G40 X20. Y20.;


(22) G00 Z200.
/da

(23) X150. Y200.;


G91 G28 Z0 M05;
G49;
M30;
yc
nc
.ed
u.v
n
45
2.7. Chu trình gia công:
da
Chu trình gia công là chu trình tự động được viết trong một câu lệnh như chu
trình khoan lỗ, chu trình ta rô ren, chu trình khoét lỗ…
yc
 Các loại chu trình:
nc
G ý nghĩa Kết quả
G73 Chu trình khoan Chu trình khoan cố định
@

G74 Chu trình ta rô ren trái Chu trình ta rô ren trái cố định
Chu trình khoét lỗ cố định tạm dừng trục
chính ở đáy lỗ, dao dịch chuyển một lư-
gm

G76 Chu trình khoét lỗ


ợng để không chạm vào bề mặt đã gia
công khi thoát dao
G80 Huỷ bỏ chu trình Huỷ bỏ các chu trình từ G73 đến G89
a

G81 Chu trình khoan Chu trình khoan lỗ suốt cố định


il.c

G82 Chu trình khoan Chu trình khoan lỗ kín cố định


G83 Chu trình khoan Chu trình khoan lỗ sâu cố định
G84 Chu trình ta rô ren phải Chu trình ta rô ren phải cố định
om

G85 Chu trình doa lỗ Chu trình doa lỗ cố định


Chu trình khoét lỗ cố định dừng trục
G86 Chu trình khoét lỗ
chính ở cuối hành trình cắt
Chu trình khoét lỗ Chu trình khoét lỗ ngược cố định
G87
ngược
Chu trình khoét lỗ cố định bước tiến
G88 Chu trình khoét lỗ
điều khiển bằng tay
Chu trình khoét lỗ cố định tạm dừng bư-
G89 Chu trình khoét lỗ
ớc tiến ở đáy lỗ
htt

Trở về điểm trước khi Sau khi thực hiện xong chu trình trở về
G98
thực hiện chu trình điểm trước khi thực hiện chu trình
p:/

Trở về điểm lựa chọn Sau khi thực hiện xong chu trình trở về
G99 (điểm R) trước khi thực điểm lựa chọn (điểm R) trước khi thực
hiện chu trình hiện chu trình
/da

 Các điểm trong chu trình:


yc
nc
.ed
u.v
n
46
da
Điểm trước
khi thực hiện Di chuyển1: Di chuyển đến toạ độ X;Y
yc
chu trình Di chuyển 2: Di chuyển nhanh đến
điểm R
Di chuyển 3: Khoan
nc
Di chuyển 4: Di chuyển ở đáy lỗ
Di chuyển 5: Trở về điểm R
Điểm R
Di chuyển 6: Di chuyển nhanh về điểm
@

trước khi thực hiện chu trình


gm

Điểm Z
a

Hình 2.43
il.c

Điểm R: cao độ an toàn, điểm bắt đầu gia công


Điểm R và Z trong câu lệnh đo theo tọa độ tuyệt đối khác điểm R và Z trong câu
om

lệnh đo theo tọa độ tương đối: hình 2.44


htt
p:/
/da
yc

Hình 2.44: Điểm R và Z theo G90 và G91


nc
.ed
u.v

Việc lùi dao có thể là về cao độ an toàn hay cao độ xuất phát tùy vào việc sử
dụng G98 hay G99 (hình 2.45)
n
47
da
Điểm trước Điểm trước
khi thực hiện khi thực hiện
chu trình chu trình
yc
nc

Trở về điểm
Điểm R trước khi thực Điểm R
hiện chu trình Trở về điểm R
@

(G98) (G99)
gm
a il.c

Hình 2.45:
om

 Cấu trúc câu lệnh của chu trình:

G90 G98
G X ___ Y___ Z __R __Q __P__F L(K) ___;
G91 G99

G98: trở về điểm cao độ xuất phát


Trở về điểm R (cao độ an toàn)
G : lệnh lựa chọn chu trình.
htt

X; Y; Z: toạ độ của lỗ gia công.


R: cao độ an toàn R.
Q: chiều sâu của mỗi lần cắt sau đó dừng lại để bẻ phoi, hoặc lượng dịch chuyển
p:/

của dao để dao không chạm vào bề mặt đã gia công khi thoát dao.
P: thời gian dừng lại ở đáy lỗ (thời gian trễ).
/da

F: bước tiến.
L(K): số lần lặp.
yc
nc
.ed
u.v
n
48
da
yc
nc
@
gm

Hình a Hình b
Hình 2.46: chiều sâu q của mỗi lần cắt sau đó dừng lại để bẻ phoi (hình a),
a

hoặc lượng dịch chuyển của dao để dao không chạm vào bề mặt đã gia công khi
il.c

thoát dao (hình b).


Lỗ 4
om

Lỗ 3

Lỗ 2

Điểm hiện
hành của Lỗ 1 (G91) G ….. X10. Y8. … L4(K4);
dao
htt
p:/

Hình 2.47: Chu trình được lặp 4 lần

 Lệnh huỷ bỏ chu trình:


/da

Chu trình đợc hủy bỏ bởi lệnh G80 và cũng bị hủy bỏ bởi các lệnh: G00; G01;
G02; G03. Mẫu câu lệnh nh sau:
G80 X ___ Y___ Z ___;
yc

2.7.1. Chu trình khoan: G73


Chu trình khoan G73 là chu trình mà sau mỗi chiều sâu q của mỗi lần cắt sau đó
nc

lùi lại một lượng d = 0.1mm để bẻ phoi.


Mẫu câu lệnh như sau:
G73 X ___ Y___ Z ___ R ___ Q ___ F ___ ;
.ed
u.v

G73 (G98) G73 (G99)


n
49
da

Gia công xong


yc
trở về điểm
trước khi thực Gia công xong
hiện chu trình trở về điểm R
nc
(G98) (G99)
@
gm

Điểm Z
a

Điểm Z
il.c
om

2.7.2. Chu trình khoét lỗ: G76


Chu trình khoét lỗ G76 là chu trình khoét tinh lỗ suốt, dừng trục chính ở đáy lỗ
thời gian dừng là P, dao dịch chuyển sang ngang một lượng (q) đối diện với mũi
dao để mũi dao không chạm vào bề mặt đã gia công khi thoát dao.
Cấu trúc lệnh như sau:
G76 X ___ Y___ Z ___ R ___ Q ___ P ___ F ___ ;

G76 (G98) G76 (G99)


htt

Gia công xong


trở về điểm
Trước khi thực
hiện chu trình
p:/

(G98)
Gia công xong
Điểm R
trở về điểm R
Điểm R
/da

(G99)
yc
nc

Điểm tạm
dừng Điểm tạm
Điểm Z dừng
.ed

Điểm Z
u.v

2.7.3. Chu trình khoan: G81


Chu trình khoan G81 là chu trình khoan lỗ suốt khi gia công xong dao trở về
điểm R hoặc điểm trước khi thực hiện chu trình bằng G00.
n
50
Cấu trúc lệnh như sau:
da
G81 X ___ Y___ Z ___ R ___ F ___ ;
yc
G81 (G98) G81 (G99)

Gia công xong


nc
trở về điểm
trước khi thực
hiện chu trình
@

Điểm R (G98) Gia công xong


trở về điểm R
Điểm R
(G99)
gm
a il.c

Điểm Z
Điểm Z
om

2.7.4. Chu trình khoan: G82


Chu trình khoan G82 là chu trình khoan lỗ kín, tạm dừng bước tiến ở đáy lỗ với
thời gian P. Khi gia công xong dao trở về điểm R hoặc điểm trước khi thực hiện
chu trình bằng G00.
Cấu trúc câu lệnh như sau:
G82 X ___ Y___ Z ___ R ___ P ___ F ___ ;
htt

G82 (G98) G82 (G99)


p:/

Gia công xong


trở về điểm
trước khi thực
hiện chu trình Gia công xong
/da

Điểm R (G98) Điểm R trở về điểm R


(G99)
yc
nc

Điểm tạm
dừng bước Điểm tạm
tiến Điểm Z dừng bước
tiến Điểm Z
.ed

2.7.5. Chu trình khoan: G83


u.v

Chu trình khoan G83 là chu trình khoan lỗ sâu mà sau mỗi chiều sâu Q của mỗi
lần cắt sau đó dao lùi lên khỏi bề mặt chi tiết gia công để thoát phoi.
Cấu trúc câu lệnh như sau:
n
51
G83 X ___ Y___ Z ___ R ___ Q ___ F ___ ;
da
G83 (G98) G83 (G99)
yc
Gia công xong
trở về điểm Gia công xong
Trước khi thực trở về điểm R
nc
hiện chu trình
(G99)
Điểm R (G98) Điểm R
@
gm
a il.c

Điểm Z
Điểm Z
om

2.7.6. Chu trình ta rô ren phải: G84


Chu trình ta rô ren phải G84 là chu trình mà trục chính đảo chiều quay ở đáy lỗ
rút dao lên.
Cấu trúc câu lệnh như sau:
G84 X ___ Y___ Z ___ R ___ F ___ ;
Trong chu trình này điểm R chọn cách bề mặt chi tiết gia công lớn hơn
htt

hoặc bằng 7mm. Bước tiến chọn phù hợp với bước ren theo công thức sau:
F= SP
p:/

Trong đó:
F: bước tiến trong chương trình.
S: số vòng quay của trục chính.
/da

P: bước ren.
yc
nc

G84 (G98) G84 (G99)


.ed
u.v
n
52
da
Gia công xong
trở về điểm
trước khi thực Gia công xong
hiện chu trình trở về điểm R
yc
(G98) (G99)
Điểm R
Điểm R
nc
@
gm

Đảo chiều
Đảo chiều
quay của trục
quay của trục
chính Điểm Z chính Điểm Z
a il.c
om

2.7.7. Chu trình doa lỗ: G85


Chu trình doa lỗ G85 là chu trình mà dao cắt hết chiều sâu của lỗ rút dao
lên khỏi lỗ bằng G01.
Cấu trúc câu lệnh như sau:
G85 X ___ Y___ Z ___ R ___ F ___ ;

G85 (G98) G85 (G99)

Gia công xong


htt

trở về điểm
trước khi thực Gia công xong
hiện chu trình trở về điểm R
p:/

(G98) (G99)
Điểm R
Điểm R
/da
yc
nc

Điểm Z
Điểm Z
.ed

2.7.8. Chu trình khoét lỗ: G86


Chu trình khét lỗ G86 là chu trình mà dao cắt hết chiều sâu của lỗ dừng trục
u.v

chính rút dao lên bằng G00.


Cấu trúc câu lệnh như sau:
n
53
G86 X ___ Y___ Z ___ R ___ F ___ ;
da
G86 (G98) G86 (G99)
yc
Gia công xong
trở về điểm
nc
trước khi thực
hiện chu trình
Gia công xong
(G98)
Điểm R trở về điểm R
@

(G99)
Điểm R
gm
a il.c

Dừng trục
chính Dừng trục
Điểm Z
chính
Điểm Z
om

Chú ý khi sử dụng chu trình:


Trước khi thực hiện chu trình trục chính đã được mở bằng lệnh M03. Nếu trục
chính dừng chu trình sẽ đợc thực hiện sau lệnh M03 hoặc lệnh M04.
Trong khi thực hiện chu trình nếu trong câu lệnh nào đó không có giá trị toạ
htt

độ X; Y; Z hoặc X trong câu lệnh của G04 thì chu trình sẽ không được thực
hiện.
Ví dụ:
p:/

G00 X ___ ;
G81 X ___ Y___ Z ___ R ___ P___ F ___ L ___ ; .....Thực hiện chu trình
; ....... ...........................................................................Không thực hiện chu trình
/da

F ___ ; ...... ........................................................................Không thực hiện chu trình


M ___ ; ..........................................................................Không thực hiện chu trình
G04 X ___ ; ........................................................................Không thực hiện chu trình
yc

Trong chu trình đang sử dụng G99 (dao trở về điểm R) thì kết thúc chu trình
dao vẫn trở về điểm R.
nc

Trong câu lệnh thực hiện chu trình dao di chuyển theo toạ độ X; Y bằng G00.
Không được đưa các lệnh G00; G01; G02; G03 vào sau câu lệnh thực hiện chu
.ed

trình. Nếu đưa vào chu trình sẽ không được thực hiện.

Ví dụ 1: : Lập chương trình để khoan lỗ theo thứ tự như hình 2.48
u.v
n
54
da
Lỗ 5 Điểm trước
khi thực hiện
chu trình
yc
Lỗ2

Điểm bắt Lỗ 3 Lỗ 4
nc
đầu của
dao Điểm R
@
gm

Lỗ1

Hình 2.48
a il.c

Lập trình theo toạ độ tuyệt đối: (G90)


G90 G54 G00 S200 M03;
(Lỗ 1) G99 G73 X10. Y-10. Z-25. R5. Q5. F150;
om

(Lỗ 2) Y20.;
(Lỗ 3) X20. Y10.;
(Lỗ 4) X30.;
(Lỗ 5) G98 X40. Y30.;
G80 X0 Y0 M05;

Lập trình theo toạ độ tương đối: (G91)


G91 G00 S200 M03;
htt

(Lỗ 1) G99 G73 X10. Y-10. Z-30. R95. Q5. F150;


(Lỗ 2) Y30.;
(Lỗ 3) X10. Y-10.;
p:/

(Lỗ 4) X10.;
(Lỗ 5) G98 X10. Y20.;
G80 X-40. Y-30. M05;
/da
yc
nc
.ed

Ví dụ 2: Lập chương trình để khoan 4 lỗ như hình 2.49


u.v
n
55
da
Lỗ 4
Điểm trước
Lỗ 3
yc
khi thực hiện
Lỗ 2 chu trình
Lỗ 1
nc

Điểm bắt
đầu của Điểm R
@

dao
gm
a

Hình 2.49
il.c

Đo theo toạ độ tương đối: (G91)


G91 G00 S200 M03;
G99 G73 X20. Y30. Z-30. R95. Q5. F150;
om

X20. Y10. L3;


G80 Z95.
X-80. Y-60. M05;

Ví dụ 3: Lập chương trình để khoan 4 lỗ theo thứ tự 1,2,3,4 (hình 2.50)
O123;
htt

G91 G28 G00 Z0;


T01;
M06;
p:/

G90 G54 G00 X-40. Y0 Z100. S600 M03;


Z5.;
(Lỗ 1) G99 G73 Z-35. R-10. Q5. F150;
/da

(Lỗ 2) G98 Y-40.;


(Lỗ 3) X0.R5.;
(Lỗ 4) Y0.;
G80 M05;
yc

G91 G28 G00 Z0;


T99;
M06;
nc

M30;
.ed

Hình 2.50
u.v

Ví dụ 1: Lập chương trình để khoan 300 lỗ theo 3 hàng mỗi hàng 100 lỗ
đường kính 3mm, phôi dày 10mm (hình 2.51)
n
56
da
yc
nc
@
gm
a

Hình 2.51
O125;
il.c

G91 G28 G00 Z0;


T01;
M06;
om

G90 G54 G00 X-300. Y50. Z100. S600 M03;


Z5.;
G99 G83 Z-12. Q2. F100 R3.;
G91 X10. L99;
G90 X-300. Y0;
G91 X10. L99;
Y-50.;
X-10. L99;
htt

G80 G28 G00 Z0 M05;


T99;
M06;
p:/

M30;
/da

Bài tập: Lập chương trình để gia công chi tiết như hình vẽ. Gồm có các bước:
khoan 8.5, vát mép, ta rô M10.
yc
nc

Dao Tên dao T.độ cắt Bước tiến


.ed

T01 Khoan 8.5 20m/p 0.2mm/vg


T02 Vát mép 12m/p 0.2mm/vg
u.v

T03 Ta rô M10 8m/p


n
57
da

Điểm thay
yc
dao
nc
@
gm

Điểm trước
khi thực hiện
chu trình
a

Điểm R
il.c
om

Điểm Z

Hình 2.52
2.7.9. Chương trình chính và chương trình con:
Chương trình có thể chia thành hai loại: chương trình chính và chương trình con.
Chương trình gốc là chương trình chính, chương trình được điều khiển bởi
chương trình chính gọi là chương trình con.
a.Chương trình con:
htt

Là một chương trình riêng biệt không thuộc chương trình chính. Mục đích của
chương trình con là để lặp đi lặp lại nhiều lần, giảm việc phải viết những đoạn
p:/

chương trình giống nhau trong chương trình chính. Một chương trình con bao
giờ cũng bắt đầu bằng chữ cái “O” và kết thúc bằng M99.
/da

Ví dụ:
O100;
G91 X30.;
Y-60.;
yc

X-60.;
Y60.;
nc

M99;
Mẫu câu lệnh kết thúc chương trình con: M99 P___ ;
.ed

Ví dụ : M99 P41;
M99: kết thúc chương trình con
P41: kết thúc chương trình con và trở về thực hiện tiếp câu lệnh N41.
u.v

Nếu trong câu lệnh M99 không có P___ ; thì khi kết thúc chương trình con trở
về thực hiện câu lệnh tiếp theo sau câu lệnh M98.
n
58
b.Mẫu câu lệnh gọi chương trình con vào để gia công:
da
Chương trình con được gọi vào để gia công bằng lệnh M98. Mẫu câu lệnh như
sau:
yc
M98 P ___ L ___ ;
M98 P ___;
nc
P: tên chương trình con
L: số lần lặp
Nếu không có L trong câu lệnh gọi chương trình con M98 thì chương trình con
@

được lặp một lần.


gm

Chương
trình
a

chính
il.c

Chương
Chương trình
trình con
O200;
om

con
.....................;
.....................;
.....................;
M98 P201;
.....................;
.....................;
O201; N12 .............; O202;
.....................; .....................; .....................;
.....................; .....................; .....................;
.....................;
htt

M98 P202 L2; .....................;


.....................; .....................; .....................;
.....................; .....................; .....................;
p:/

.....................; .....................; .....................;


.....................; N14 .............; .....................;
M99 P12; .....................; M99;
/da

.....................;
M30;
yc

Thực hiện xong


nc

Thực hiện xong 2 lần


chương trình con trở
chương trình con trở về
về câu lệnh số 12
câu lệnh tiếp theo
.ed
u.v

Hình 2.53: cấu trúc chương trình chính và chương trình con
n
59
da
Chương trình Chương trình Chương trình Chương trình Chương trình
con con con con
chính
yc
nc
O001; O002; O003; O004; O005;
................; ................; ................; ................; ................;
................; ................; ................; ................; ................;
@
................; ................; ................; ................; ................;
M98 P002; M98 P003; M98 P004; M98 P005; ................;
................; ................; ................; ................; ................;
................; ................; ................; ................; ................;
gm

................; ................; ................; ................; ................;


................; ................; ................; ................; ................;
................; ................; ................; ................; ................;
M30; M99; M99; M99; M99;
a il.c
om

Hình 2.54: Chương trình con được gọi 4 lần

Ví dụ 1: Lập chương trình để gia công chi tiết như hình vẽ bằng dao phay
ngón (hình 2.55)
Điểm bắt đầu
của dao
htt
p:/
/da
yc
nc
.ed

Hình 2.55
u.v
n
60
Đo theo toạ độ tương đối :
da
Chương trình chính: Chương trình con:
O0001 (Chương trình chính); O0100 (Chương trình con);
yc
G91 G28 G00 Z0; G41 X30. Y30. D01;
T01;
nc
M06; Z-125.;
G90 G54 G00 X0 Y0 Z100.; G01 Y50. F120;
@

G17 G91 G00 S250 M03; X30.;


M98 P100; Y-40.;
gm

X60.; X-40.;
M98 P100; G00 Z125.;
a

X-60. M05; G40 X-20. Y-40.;


il.c

M30; M99;
om

Đo theo toạ độ tuyệt đối :


Chương trình chính: Chương trình con:
O0001 (Chương trình chính); O0100 (Chương trình con);
G91 G28 G00 Z0; G41 X30. Y30. D01;
T01;
M06; Z-25.;
G90 G54 G00 X0 Y0 Z100.; G01 Y80. F120;
htt

G17 S250 M03; X60.;


G54 X0 Y0; Y40.;
p:/

M98 P100; X20.;


G55 X0 Y0; G00 Z100.;
/da

M98 P100; G40 X0 Y0;


G54 X0 Y0 M05; M99;
yc

M30;
nc
.ed
u.v

Ví dụ 2: Lập chương trình để gia công chi tiết như hình vẽ gồm 2 bước
khoan, ta rô sử dụng chung một chương trình con (hình 2.56)
n
61
da
Điểm bắt đầu
của dao
yc
nc
@
gm
a il.c

Điểm thay
dao
om

Điểm trước
khi thực hiện
chu trình
htt
p:/

Điểm R
/da
yc

Điểm Z
nc

Hình 2.56
.ed
u.v

Lập trình theo toạ độ tuyệt đối :


n
62
O0005 (Chương trình chính);
da
G17 G90 G54;
yc
N201 T01 M06 (khoan);
S500 M03;
nc

G43 G00 Z100. H01 M08;


@

G98 G81 X0 Y0 Z-25. R3. F200;


M98 P50;
gm

M01;
G90G54 ;
a

T02 M06;
il.c

S200 M03;
G43 G00 Z100. H02 M08;
om

G98 G84 X0 Y0 Z-25. R10. F300.;


M98 P50;
M30;

O050 (Chương trình con);


X-100.;
htt

Y-50.;
X0;
p:/

G80 G00 Z100. M09;


/da

G91 G28 Z0 M05;


(M49);
G28 X0 Y0;
yc

M99;
nc
.ed
u.v

Bài tập: Lập chương trình để gia công chi tiết như hình vẽ phay 4 lỗ bằng dao
phay ngón (hình 2.57)
n
63
Điểm bắt đầu
của dao
da
yc
nc
@
gm
a
il.c
om

Điểm bắt đầu


của dao
htt
p:/
/da

Hình 2.57
yc
nc
.ed
u.v
n
64

Chương 3: VẬN HÀNH MÁY PHAY CNC


da
MĐ – 34 – 3
yc
Mục tiêu:
+ Trình bày được tính năng, cấu tạo của máy phay CNC, các bộ phận máy và
các phụ tùng kèm theo máy
nc

+ Trình bày được quy trình thao tác vận hành máy phay CNC.
+ Vận hành thành thạo máy phay CNC đúng quy trình, quy phạm đảm bảo an
@

toàn tuyệt đối cho người và máy.


+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
gm

sáng tạo trong học tập.


a

3.1. Kiểm tra máy và sửa lỗi chương trình:


il.c

Sau khi lập trình xong, để đảm bảo cho quá trình chạy máy đảm bảo an toàn,
công việc đầu tiên của người thợ phải kiểm tra và sửa lỗi chương trình. Công
việc kiểm tra và sửa lỗi chương trình bao gồm các nội dung sau:
om

a. Kiểm tra số câu lệnh ( N ):


Trong một chương trình số thứ tự của câu lệnh tùy chọn từ nhỏ đến lớn có thể
liền nhau hoặc cách quãng. Số hiệu của câu lệnh được biểu thị bằng các con
số. Số hiệu này tùy theo người lập trình đặt.

Ví dụ: N01; N02; N03…


Hoặc : N01; N03; N07…
b. Kiểm tra và sửa lỗi lệnh G:
htt

Đảm bảo G00 và G01 được dùng chính xác không bị nhầm lẫn.
Lệnh G gồm chữ cái G và các con số từ 00 đến 999.
p:/

Ví dụ 1:
G00 X80. Z5. Lệnh này cho biết chạy dao nhanh đến điểm đích có tọa độ
/da

X= 80. Z= 5.
Ví dụ 2:
G02 X60. Y-30. R5. Lệnh này cho biết dao sẽ cắt theo cung tròn theo
yc

chiều kim đồng hồ với bán kính R=5 đến điểm có tọa độ X= 60; Y= -30.
c. Kiểm tra và sửa lỗi số vòng quay trục chính ( S ):
nc

Ví dụ:
G97 S200 Tốc độ cắt là 200 vòng/phút.
.ed

G96 S150 Tốc độ cắt là 150 mét/phút.


d. Kiểm tra sửa lỗi lượng chạy dao ( F ):
u.v

Ví dụ:
F200 Lượng tiến dao là 200 mm/phút.
n
65
da
e. Kiểm tra địa chỉ dao T ( Tool ):
yc
Lệnh T gọi dao từ ổ tích dao vào vị trí làm việc. Lệnh T bao gồm chữ cái T và
các con số đứng sau nó.
Ví dụ:
nc

T03 ;
- T : Lệnh gọi dao.
@

- Số 03 là số thứ tự dao ( Dao số 03 ).


f. Các chức năng phụ M ( Misceellaneous function ):
gm

Chức năng phụ M còn gọi là chức năng trợ giúp


Ví dụ:
M08 : Mở dung dịch trơn nguội.
a

M09 : Tắt dung dịch trơn nguội .


il.c

M03 : Trục chính quay thuận.


M04 : Trục chính quay nghịch.
M05 : Dừng quay trục chính.
om

…….
M01 : Tạm dừng chương trình.
M30 : Kết thúc chương trình.
g. Chạy mô phỏng trên máy: ( GRAPHIC : Chạy đồ họa)
Sau khi đã nhập và ghi nhớ chương trình vào máy, cho máy chạy mô phỏng để
phát hiện lỗi của chương trình. Từ đó có thể sửa chữa để tối ưu hoá chương
trình.
Khi cho chạy ở chế độ này các đường cắt gọt của dao được minh họa bằng đồ
htt

họa trên màn hình. Trong chế độ này có thể cho chạy mô phỏng từng câu lệnh
hoặc chạy mô phỏng liên tục cả chương trình.
p:/

3.2. Nhập và gọi tên chương trình gia công:


/da

3.2.1. Nhập chương trình:


a. Nhập chương trình vào máy bằng tay:
yc

Sau khi chuẩn bị chương trình xong, bằng các nút ký tự và các nút số trên
bàn phím của máy nạp các dữ liệu vào bằng tay.
nc

b. Nhập chương trình vào máy từ đĩa mềm:


Có thể chuẩn bị chương trình trên WORD sau đó coppy vào đĩa mềm và nạp
.ed

vào máy thông qua đường truyền cáp.


3.2.2. Gọi chương trình gia công:
u.v

Đầu tiên ấn vào nút MEM để đưa máy về chế độ ghi nhớ, sau đó ấn vào nút
mềm để đưa máy sang chế độ tìm kiếm (Search), tên các chương trình sẽ
n
66
hiện lên màn hình, lựa chọn chương trình, sau đó ấn vào nút RESET để chọn
da
chương trình, cho chạy chương trình bằng nút START.
3.3. Tên và chức năng của các bộ phận trong bảng điều khiển máy:
yc
3.3.1. Bảng điều khiển màn hình ( CTR control panel):
nc
Bảng điều khiển này để điều khiển màn hình CTR. Trên bảng có các nút, các ký
tự, các nút chữ cái, các nút chức năng để soạn thảo chương trình.
@
gm
a il.c
om

Hình 3.1Tên và các chức năng của các bộ phận của bảng điều khiển CTR
htt

a. Màn hình CTR:


Đây là màn hình có chức năng hiện lên những dữ liệu của chương trình NC.
p:/

CTR là chữ cái viết tắt của các từ : Cathode Ray Tube: đèn chân không (đèn
phát hình của ti vi).
/da

b. Nút khởi động lại: RESET


Nút này để khởi động lại chương trình NC khi máy bị treo không hoạt động
được hoặc khi máy phải tắt khẩn cấp.
yc

c. Nút trợ giúp : HELP


Nhấn vào nút này hướng dẫn sử dụng sẽ hiện lên màn hình.
nc

d. Nút chuyển: SHIFT


.ed

Khi nhấn vào nút chuyển (Shift ) cho phép các ký tự bên dưới phía bên phải
của các nút địa chỉ được đưa vào máy.
e. Các nút mềm (Soft key):
u.v

Các nút này để lựa chọn các chức năng soạn thảo, xóa, ghi nhớ chương
trình… Các nút này ở hàng phía dưới của màn hình CRT .
n
67
f. Nút các địa chỉ (Address key):
da
Các nút này nạp các chữ cái và các ký hiệu vào máy.
yc
g. Nút các con số và giá trị (Numeric value key):
Các nút này nạp các ký hiệu âm và dương và các giá trị bằng số vào máy.
nc
h. Nút thay đổi: ALTER
Muốn thay đổi một giá trị nào đó trong chương trình, di chuyển con trỏ đến vị
@

trí đó, nhập giá trị cần thay đổi sau đó nhấn vào nút ALTER thì giá trị cần
thay đổi sẽ được đưa vào.
gm

i. Nút chèn: INSERT


Chèn thêm dữ liệu vào sau con trỏ khi ấn vào nút INSERT. Tương đương nút
ENTER trên bàn phím của máy tính.
a

k. Nút xoá: DELETE


il.c

Nhấn vào nút này dữ liệu ở vị trí con trỏ sẽ bị xoá.


l. Nút nạp vào: INPUT
om

Nút này đưa các chữ cái, các ký hiệu, các giá trị bằng các con số… được đưa
vào chương trình NC.
m. Nút xoá: CAN
Nút này sẽ xoá đi các địa chỉ, các con số ngay phía trước con trỏ.
n. Nút dịch chuyển con trỏ (mũi tên):
Nút này dịch chuyển con trỏ theo hướng mũi tên.
o. Nút chuyển đổi trang:
htt

Nút này mở từng trang trên màn hình.


p. Nút vị trí: POS
p:/

Ấn vào nút này màn hình sẽ hiện lên giá trị tọa độ X Yvà Z của máy. Nếu
OGIGIN. Các nút này dùng để định đ muốn thay đổi giá trị của trục X ,Yvà Z
/da

kết hợp với các nút mềm PRESET và nút iểm gốc <không> của phôi.
q. Nút chương trình: PROG
Nút này dùng để soạn thảo chương trình, nạp chương trình, xoá chương trình,
yc

chọn chương trình.


nc

s. Nút bù dao: OFFSETseting


Nhấn vào nút này để nhập các giá trị bù dao.
.ed

t. Nút thông tin: MESSAGE


Nút này đưa ra màn hình toàn bộ tình trạng hoạt động của máy.
u. Nút chạy mô phỏng: custom graph
u.v

Nút này chạy mô phỏng để kiểm tra chương trình.


n
68
da
3.3.2. Bảng điều khiển máy:
yc
Bảng điều khiển này để điều khiển máy. Trên bảng có các nút chức năng để điều
khiển máy.
nc
@


gm

ON

OFF
a il.c

IMERGENCY

START STOP
om

htt
p:/
/da
yc
nc

Hình 3.2: Bảng điều khiển


.ed
u.v
n
69
3.3.2.1. Vùng các nút lựa chọn chế độ hoạt động:
da
yc
nc
@
gm
a il.c

Hình 3.3: nút lựa chọn chế độ


om

 Phần chế độ tự động

 Auto: Chế độ chạy tự động từ dữ liệu bộ nhớ máy


 MDI (Manual Data Input). Chế độ này giống cho phép người sử dụng
nhập vào các câu lệnh và lưu trong bộ nhớ tạm. Khi thực hiện câu lệnh
xong máy sẽ xóa ngay câu lệnh đó. Chế độ này chủ yếu để dùng chạy
htt

thử.
 EDIT: Chế độ nhập chương trình và chỉnh sửa chương trình
p:/

Chế độ này cho phép soạn thảo, kiểm tra, sửa đổi chương trình.
 DNC: chế độ vận hành máy bằng nguồn dữ liệu từ bên ngoài
/da
yc

 Phần điều khiển bằng tay


nc

 Jog: chế độ này cho phép người vận hành điều khiển cắt gọt thủ công,
dùng tay nhấn nút điều khiển trục trên bảng điều khiển. Trong chế độ
.ed

này, lượng ăn dao được điều khiển bằng nút FEED OVERRIDE
 MPG: khi chức năng này được chọn, người dùng điều khiển trục bằng
cách sử dụng tay cầm (handle)
u.v

 RAPID : Chế độ này cho phép điều khiển di chuyển nhanh (không cắt
gọt) các trục) bằng tay.
n
70
 ZRN (Zero): Máy sẽ trở về điểm gốc R khi chức năng này được chọn và
da
các nút điểm gốc trên máy được tác động.
yc
 Các nút chức năng khác
nc
SINGLE BLOCK DRY RUN OPTIONAL STOP BLOC SKIP


@
gm

 Single Block: Nút chạy từng câu lệnh.


Máy sẽ thực hiện chạy từng câu lệnh trong chương trình khi chế độ này
a

được kích hoạt.


il.c

 Optional Stop: Nút dừng bước công nghệ.


Trong chế độ này, máy sẽ dừng khi đọc đến câu lệnh M01. Muốn chạy
om

tiếp chương trình ấn vào nút START.


 Dry run: Nút chạy không cắt gọt.
Chế độ này để chạy không cắt gọt kiểm tra chương trình.
 Block skip: Nút bỏ qua câu lệnh.
Khi đọc đến dấu “/” đầu câu lệnh, máy sẽ bỏ qua câu lệnh ấy khi nút này
được kích hoạt
 Vùng nút điều khiển trục chính:
Các nút này điều khiển trục chính quay thuận hoặc ngược chiều kim đồng
htt

hồ (Theo hướng nhìn vào mặt đầu trục chính) hoặc dừng trục chính.
 Nút CCW trục chính quay ngược chiều kim đồng hồ.
p:/

 Nút CW trục chính quay cùng chiều kim đồng hồ.


 Nút STOP dừng trục chính.
/da

 E – Stop (emergency stop): Nút tắt khẩn cấp


 Cycle Start: Nút chạy máy tự động:
Nút này cho máy chạy tự động theo chương trình, hoặc chạy từng câu
yc

lệnh.
 Feed Hold: Nút dừng bước tiến dao
nc
.ed
u.v
n
71
3.3.2.2. Tay quay điện tử (hand wheel):
da
Vùng tay quay điện tử có các nút lựa chọn các trục X,Y,Z, để điều khiển. Ngoài
ra còn có các nút lựa chọn giá trị của mỗi vạch trên tay quay điện tử.
yc

Z
nc
@
gm

FANUC
a il.c

Hình 3.4: tay quay điện tử:


om

htt
p:/
/da
yc
nc
.ed
u.v
n
72
Các bước vận hành trung tâm gia công:
da

Các bước vận hành


yc
trung tâm gia công
nc

Bản vẽ
@

Kiểm tra các công việc trên


gm

máy:
1- Các bước gia công
2- Chế độ cắt gọt
a

3- Chuẩn bị dao
4- Chuẩn bị phôi và
il.c

Chuẩn bị thủ các công việc khác


tục công nghệ
trên máy
om

Gá ê tô lên
bàn máy
Sắp đặt dao (Chương trình)

Rà gá cho má
Chuẩn bị quy trình công nghệ
êtô song song
Khai báo dao gia công
với bàn máy

Nạp giá trị


htt

bù dao Nhập và gọi chương trình Kẹp chặt phôi


p:/

Chuẩn bị dao Cố định phôi


/da

Đặt điểm khởi đầu của dao

Kiểm tra chương trình


yc

Chạy thử chương trình


nc
.ed

Tự động gia công


u.v

Sản phẩm
n
73
 Lập các bước gia công:
da
Thứ tự gia công được lập thành chương trình và nạp vào máy.
 Kiểm tra điều kiện cắt gọt của các dao:
yc
Kiểm tra các dao được sử dụng trong chương trình và các yếu tố cắt: v; s; t
của các dao cho phù hợp.
nc

 Khai báo dao:


Kiểm tra thứ tự các dao gá trong ổ tích dao, khai báo dao.
@

 Các công việc chuẩn bị:


Chương trình phải được chuẩn bị trước, kiểm tra kỹ lưỡng trước khi nạp vào
gm

máy, khi nạp xong chương trình vào máy cho chạy mô phỏng, kiểm tra và
sửa lỗi chương trình. Chuẩn bị dao, chuẩn bị đồ gá kẹp phôi, gá đặt phôi...
Có các phương pháp kiểm tra chương trình như : chạy mô phỏng, chạy
a

không cắt gọt, chạy cắt thử trực tiếp trên chi tiết ở chế độ chạy từng câu
il.c

lệnh.
 Cắt thử là công việc kiểm tra chương trình lần cuối, cắt gọt thực tế trên
chi tiết. Khi cắt gọt hoàn chỉnh một chi tiết, và chi tiết đó phải đảm bảo
om

yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ mới tiến hành gia công tự động. Cắt thử
bằng chế độ chạy từng câu lệnh.
 Vận hành tự động máy: Chi tiết gia công được tự động hoàn thiện trên
máy bằng việc chạy tự động chương trình.
htt
p:/
/da
yc
nc
.ed
u.v
n
74

Chương 4:GIA CÔNG PHAY CNC


da
MĐ – 34 – 4
Mục tiêu:
yc
+ Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật khi phay.
+ Vận hành thành thạo máy phay CNC để gia công đúng qui trình qui phạm,
nc
đạt cấp chính xác 8-6, độ nhám cấp 7-9, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian
qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy.
@
+ Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.
gm

4.1. Phay mặt phẳng


a il.c
om

htt
p:/
/da
yc
nc
.ed
u.v
n
n
u.v
.ed
nc
yc
/da
p:/
htt
75

om
4.2. Phay bậc, cong, cung

ail.c
gm
@
nc
yc
da
n
u.v
.ed
nc
yc
/da
p:/
htt
76

om
4.3. Phay theo biên dạng.

ail.c
gm
@
nc
yc
da
n
u.v
.ed
nc
yc
/da
p:/
htt
77

om
ail.c
gm
4.4. Khoan lỗ.
@
nc
yc
da
n
u.v
.ed
nc
yc
/da
p:/
htt
78

om
ail.c
gm
4.5. Tarô
@
nc
yc
da
79
da
4.6. Phay mặt 3D được lập trình bằng phần mềm CAD/CAM
yc
nc
@
gm
a il.c
om

htt
p:/
/da
yc
nc
.ed
u.v
n
80
da
TÀI LIỆU THAM KHẢO
yc
1. Trần Thế San, Nguyễn Ngọc Phương, Sổ tay lập trình CNC, NXB Đà Nẵng,
năm 2006
2. Peter Smid, CNC programming handbook, Industrial Press Inc, 2003
nc
@
gm
a il.c
om

htt
p:/
/da
yc
nc
.ed
u.v
n

You might also like