Professional Documents
Culture Documents
Giao Trinh KT Phay CNC - Trung Tâm CNC-W
Giao Trinh KT Phay CNC - Trung Tâm CNC-W
da
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ GIA CÔNG CNC
yc
nc
@
Website: http://daycnc.edu.vn
gm
Email: daycnc@gmail.com
a il.c
om
GIÁO TRÌNH
GIA CÔNG TRÊN MÁY PHAY CNC
htt
p:/
/da
yc
nc
.ed
1.4. Đặc điểm đặc trưng của trung tâm gia công: ................................................. 7
1.5. Lắp đặt, bảo quản bảo dưỡng máy phay CNC ............................................ 12
gm
2.2. Cấu trúc chương trình NC viết cho trung tâm gia công: ............................ 13
il.c
3.3.1. Bảng điều khiển màn hình ( CTR control panel): ....................................... 66
3.3.2. Bảng điều khiển máy: ................................................................................... 68
n
III
Chương 4:GIA CÔNG PHAY CNC ....................................................................... 74
da
4.1. Phay mặt phẳng ............................................................................................. 74
4.2. Phay bậc, cong, cung ..................................................................................... 75
yc
4.3. Phay theo biên dạng. ..................................................................................... 76
nc
4.4. Khoan lỗ......................................................................................................... 77
4.5. Tarô................................................................................................................ 78
@
4.6. Phay mặt 3D được lập trình bằng phần mềm CAD/CAM .......................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 80
gm
a il.c
om
htt
p:/
/da
yc
nc
.ed
u.v
n
da
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÁY CNC
MĐ – 34 -1
yc
Mục tiêu:
nc
+ Trình bày được cấu tạo chung của máy và các bộ phận chính của máy phay
CNC
+ So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa máy phay vạn năng vá máy
@
phay CNC
+ Nêu được đặc tính kỹ thuật của máy CNC.
gm
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.
1.1. Quá trình phát triển:
a
Quá trình phát triển của công nghệ chế tạo và máy cắt kim loại đã trải qua các
il.c
giai đoạn:
* Công nghệ thủ công;
* Công nghiệp hoá với sự ra đời của ngành chế tạo máy công cụ;
om
* Từ tự động hoá cơ khí sang tự động hoá có sự trợ giúp của máy vi tính (CNC).
Sau đây là những mốc quan trọng của quá trình phát triển của máy công cụ điều
khiển số (CNC = Computerized Numerical control), nó gắn liền với quá trình
phát triển của công nghệ điện tử và tin học.
Năm 1808: JOSEPB MJAC QUARD đã dùng những tấm tôn đục lỗ điều
khiển tự động các máy dệt.
Năm 1863: MFO URNEAUX phát minh “Đàn dương cầm tự động” nổi
tiếng thế giới với tên gọi là PIANNOLA .Trong đó dùng một băng giấy có
htt
chiều rộng 30cm được đục lỗ theo vị trí tương thích để điều khiển luồng
khí nén tác động vào các phím bấm cơ khí. Băng giấy đục lỗ dùng làm vật
p:/
Institute Of Technology) đã nghiên cứu thiết kế theo hợp đồng của Không
quân Mỹ (US AF) một hệ thống điều khiển dành cho máy công cụ. Để điều
khiển trực tiếp vị trí của các trục vít me thông qua dữ liệu đầu ra của một
nc
máy tính làm bằng chứng cho khả năng gia công một chi tiết. T. PARSON
đã đưa ra 4 luận điểm cơ bản:
.ed
Những vị trí được tính ra trên một biên dạng được ghi nhớ vào bìa
đục lỗ.
Các bìa đục lỗ được đọc ở trên máy một cách tự động.
u.v
Các vị trí đã được đọc ra phải được thông báo một cách liên tục và
bổ xung thêm tính toán cho các giá trị trung gian.
n
2
Các động cơ SERVO (vô cấp tốc độ) có thể điều khiển được chuyển
da
động của các trục.
Năm1952: Hãng MIT đã cung cấp chiếc máy phay đầu tiên mang tên
yc
CINCINNATI HYDROTEL có trục thẳng đứng. Tủ điều khiển lắp bảng
bằng bóng điện tử có thể dịch chuyển đồng thời theo ba trục, nhận dữ liệu
nc
thông qua băng đục lỗ nhị phân (Binary Code Punched Band).
Năm1954 : BENDIX đã mua bản quyền phát minh của T. PARSONS và
@
chế tạo thiết bị điều khiển NC công nghiệp đầu tiên (vẫn dùng bóng đèn
điện tử).
gm
Năm1957: Những máy phay đầu tiên có trong các phân xưởng của không
lực Hoa kỳ, ở Nhật bản viện công nghệ TOKYO và công ty IKEGAI liên
kết, kế thừa chế tạo thành công máy điều khiển số trên cơ sở máy tiện thủy
a
Năm 1958: KERNEY và TRECKER liên kết giới thiệu hệ thống thay dụng
cụ tự động ATC (Automatic Tool Changer) còn gọi là “Milwaukee Matic”,
giới thiệu ngôn ngữ lập trình biểu trưng đầu tiên APT gắn liền với máy
om
tính IBM704
Năm1960: Hệ điều khiển NC dùng đèn bán dẫn đã thay thế các hệ điều
khiển cũ (dùng đèn điện tử). Các nhà chế tạo máy người Đức trưng bày
chiếc máy điều khiển NC đầu tiên tại hội chợ HANOVER.
Năm 1965: Giải pháp thay dụng cụ tự động (ATC) đã nâng cao trình độ tự
động hoá khâu gia công.
Năm 1968: Kỹ thuật mạch tích hợp IC (Intergrated Circuits) đã làm cho các
hệ điều khiển nhỏ gọn và tin cậy hơn.
htt
Ở Nhật bản makino hợp tác với FANUC chuyển giao hệ thống điều khiển
DNC đầu tiên (Điều khiển hệ thống đường sắt quốc gia Nhật).
p:/
Năm 1969: Những giải pháp đầu tiên về điều khiển liên kết chung từ một
máy vi tính trung tâm DNC (Direct Numerical control) đã thiết lập ở Mỹ
/da
Năm 1972: Hệ điều khiển NC đầu tiên có lắp một máy vi tính nhỏ. Đó là hệ
nc
kỹ thuật CNC.
Năm 1978: Các hệ thống gia công linh hoạt được tạo lập thực hiện.
Năm 1979: Những khớp nối liên hoàn CAD/CAM thiết kế và chế tạo có
u.v
trợ giúp của máy tính (Computer Aided Design/ Computer Aided
Manufacturing).
n
3
Năm 1980: Trong khi phát triển của công cụ trợ giúp lập trình tích hợp
da
CNC, bùng nổ một “Cuộc chiến lòng tin” ủng hộ hay chống đối giải pháp
điều khiển qua cấp lệnh bằng tay.
yc
Năm 1984: Xuất hiện hệ điều khiển CNC có công năng mạnh mẽ được
trang bị các công cụ trợ giúp lập trình đồ họa (Graphic) tiến thêm một bước
nc
phát triển mới lập trình tại phân xưởng.
Những năm (1986-1987): Những giao diện tiêu chuẩn hoá (Standard
@
Manufacturing).
Từ năm 1990: Các giao diện số giữa điều khiển NC và hệ các khởi động đ-
ược cải thiện độ chính xác và đặc tính điều chỉnh của các trục điều khiển
a
NC và trục chính.
il.c
Từ năm 1994 đến nay: Khép kín chuỗi quá trình CAD/CAM/CNC bằng
cách sử dụng hệ NURBS làm phương pháp nội suy. Được truy cập từ hệ
CAD nhằm diễn tả bề mặt đạt độ mịn và độ sắc nét cao. Nâng cao độ chính
om
xác và tốc độ xử lý tạo ra chuyển động đều đặn của máy, tăng tuổi thọ của
máy và dụng cụ.
1.2. Cấu tạo chung của máy phay CNC
Phần điều khiển Phần chấp hành
- Chuyển động
Bàn phím - Vận tốc
Máy cắt
p:/
1.2.1. Phần điều khiển: Gồm chương trình điều khiển và các cơ cấu điều khiển.
- Chương trình điều khiển: Là tập hợp các tín hiệu (gọi là lệnh – được trình bày
nc
kỹ ở chương II) để điều khiển máy, được mã hóa dưới dạng chữ cái, số và môt
số ký hiệu khác như dấu cộng, trừ, dấu chấm, gạch nghiêng ... Chương trình này
.ed
được ghi lên cơ cấu mang chương trình dưới dạng mã số (cụ thể là mã thập - nhị
phân như băng đục lỗ, mã nhị phân như bộ nhớ của máy tính)
- Các cơ cấu điều khiển: Nhận tín hiệu từ cơ cấu đọc chương trình, thực hiện các
phép biến đổi cần thiết để có được tín hiệu phù hợp với điều kiện hoạt động của
u.v
cơ cấu chấp hành, đồng thời kiểm tra sự hoạt động của chúng thông qua các tín
hiệu được gửi về từ các cảm biến liên hệ ngược. Bao gồm các cơ cấu đọc, cơ cấu
n
4
giải mã, cơ cấu chuyển đổi, bộ xử lý tín hiệu, cơ cấu nội suy, cơ cấu so sánh, cơ
da
cấu khuyếch đại, cơ cấu đo hành trình, cơ cấu đo vận tốc, bộ nhớ và các thiết bị
xuất nhập tín hiệu.
yc
Đây là thiết bị điện – điện tử rất phức tạp, đóng vai trò cốt yếu trong hệ thống
điều khiển của máy NC. Việc tìm hiểu nguyên lý cấu tạo của các thiết bị này đòi
hỏi có kiến thức từ các giáo trình chuyên ngành khác, cho nên ở đây chỉ giới
nc
Gồm máy cắt kim loại và một số cơ cấu phục vụ vấn đề tự động hóa như các cơ
gm
cấu tay máy, ổ chứa dao, bôi trơn, tưới trơn, hút thổi phoi, cấp phôi ...
Cũng như các loại máy cắt kim loại khác, đây là bộ phận trực tiếp tham gia cắt
gọt kim loại để tạo hình chi tiết. Tùy theo khả năng công nghệ của loại máy mà
có các bộ phận : Hộp tốc độ, hộp chạy dao, thân máy, sống trược, bàn máy, trục
a
Kết cấu từng bộ phận chính chủ yếu như máy vạn năng thông thường, nhưng có
một vài khác biệt nhỏ để đảm bảo quá trình điều khiển tự động được ổn định,
chính xác, năng suất và đặc biệt là mở rộng khả năng công nghệ của máy.
om
- Hộp tốc độ: Phạm vi điều chỉnh tốc độ lớn, thường là truyền động vô cấp,
trong đó sử dụng các ly hợp điện từ để thay đổi tốc độ được dễ dàng.
- Hộp chạy dao: Có nguồn dẫn động riêng, thường là các động cơ bước. Trong
xích truyền động, sử dụng các phương pháp khử khe hở của các bộ truyền như
vít me – đai ốc bi...
- Thân máy cứng vững, kết cấu hợp lý để dễ thải phoi, tưới trơn, dễ thay dao tự
động. Nhiều máy có ổ chứa dao, tay máy thay dao tự động, có thiết bị tự động
hiệu chỉnh khi dao bị mòn ...
Trong các máy CNC có thể sử dụng các dạng điều khiển thích nghi khác nhau
htt
bảo đảm một hoặc nhiều thông số tối ưu như các thành phần lực cắt, nhiệt độ
cắt, độ bóng bề mặt, chế độ cắt tối ưu, độ ồn, độ rung .
p:/
Trung tâm gia công là máy phay CNC có hệ thống thay dao tự động. Trung tâm
gia công có 2 loại trục đứng và trục ngang.
yc
nc
Z
.ed
X Y
u.v
n
5
da
Hình 1.1:Trung tâm gia công trục đứng
yc
nc
@
Y
gm
Z
a il.c
phương X và Y.
1.3.4. Thân máy:
/da
Bộ phận thay dao tự động có ổ tích dao và tay máy để thay dao tự động
theo chương trình.
nc
1.3.6. Một số dao gia công trên trung tâm gia công:
a) Dao phay mặt phẳng:
.ed
u.v
n
6
b) Dao phay ngón:
da
yc
c) Mũi khoan:
nc
@
d) Dao khoét:
gm
a il.c
e) Dao doa:
om
h) h.Mũi ta rô:
nc
.ed
u.v
n
7
da
yc
nc
1.4. Đặc điểm đặc trưng của trung tâm gia công:
1.4.1. Hệ trục tọa độ:
@
Để xác định các vị trí của các bộ phận máy trong quá trình chuyển động, về
nguyên tắc, ta cần phải gắn chúng vào những hệ trục toạ độ. Để thống nhất việc
gm
X,Y,Z. Chiều của chúng được xác định theo quy tắc bàn tay phải, (theo quy
il.c
tắc bàn tay phải: ngón tay cái là trục X, ngón tay chỏ là trục Y ngón tay
giữa là trục Z) (Hình 2.1).
om
+Z
+Z
+Y
B +Y
-X C +X
A
htt
+X
p:/
-Y
-Z
/da
Hình 2.1: Hệ trục tọa độ theo qui tắc bàn tay phải.
Trục Z trùng với trục chính của máy. Chiều dương của trục Z (+Z) là dao
chạy ra xa bề mặt gia công, chiều âm (- Z ) là chiều dao ăn sâu vào vật liệu.
nc
Trục X là trục vuông góc với trục Z. Chiều dương của của trục (+X) là
chiều dao dịch chuyển hướng từ tay trái sang tay phải, chiều âm (- X) là
.ed
chiều hướng từ cổ tay đến đầu ngón chỏ, chiều âm là chiều ngược lại.
Ngoài ra ở những trung tâm gia công hiện đại có thể có thêm những trục sau:
n
8
Trục A là trục quay quanh trục X.
da
Trục B là trục quay quanh trục Y.
yc
Trục C là trục quay quanh trục Z.
nc
@
Z
gm
X Y
a il.c
om
Y
htt
Z
p:/
/da
Chú ý: Xác định chiều âm dương của dụng cụ cắt với quy ước là: Dụng cụ cắt
quay tròn và thực hiện chuyển động tiến, chi tiết đứng yên.
nc
.ed
u.v
n
9
da
yc
Chi tiết gia công
ụ trục chính
nc
+Z
Bàn máy
@
gm
ail.c
om
Hình 2.4: Hệ trục toạ độ của trung tâm gia công trục đứng.
A ụ trục chính
Bàn máy
htt
+Z
p:/
/da
Bàn máy
nc
.ed
u.v
Hình 2.5: Hệ trục toạ độ của trung tâm gia công trục ngang.
n
10
1.4.2. Các điểm chuẩn:
da
Để điều khiển dao chuyển động tịnh tiến để tạo ra biên dạng của chi tiết gia
công, cần phải xác định chính xác toạ độ của từng điểm trên biên dạng của chi
yc
tiết gia công. Như vậy, sau khi đã xác lập các hệ trục tọa độ vấn đề tiếp theo là
phải gắn hệ trục tọa độ đó vào điểm gốc “không” của phôi để so sánh với điểm
nc
gốc toạ độ của máy.
a) Điểm gốc tọa độ của máy (điểm R):
@
Điểm gốc tọa độ của máy là điểm chuẩn cố định do nhà chế tạo đã xác lập
ngay từ khi thiết kế máy. Là điểm chuẩn để xác định vị trí các điểm gốc khác
gm
Bàn máy
Hình 2.6: Điểm gốc toạ độ của máy và không gian làm việc của máy.
nc
.ed
u.v
Gốc “0”
của phôi 3 X
@
(G56) Gốc “0” của
phôi 1 (G54)
gm
Gốc “0”
của phôi 2
(G55)
a
Hình 2.7: Hệ thống gốc toạ độ của chi tiết từ G54 đến G59.
xác định bằng G55 và đến phôi thứ 6 là G59. Giá trị toạ độ theo phương X,Y và
Z của các phôi được khai báo trong bảng: WORK OFFSET MEMORY.
@
gm
X Y Z
il.c
1.5. Lắp đặt, bảo quản bảo dưỡng máy phay CNC
htt
p:/
/da
yc
nc
.ed
u.v
n
13
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.
a il.c
2.1. Cài đặt các thông số cơ bản cho phần mềm điều khiển phay CNC
om
2.2. Cấu trúc chương trình NC viết cho trung tâm gia công:
Chương trình NC (Numerical Control) là toàn bộ các câu lệnh cần thiết để
gia công hoàn chỉnh một chi tiết trên trung tâm gia công. Cấu trúc của một
chương trình NC đã được tiêu chuẩn hoá theo tiêu chuẩn quốc tế (ISO
CODE).
a. Tên chương trình:
htt
Tên chương trình được bắt đầu bằng chữ cái “O”, tiếp sau đó là 4 con số từ 1
đến 9999. Khi lập chương trình mới các con số đi kèm theo chữ cái O không
p:/
được trùng với các con số của chương rình đã được lập trước đó.
Ví dụ: O1; O12; O1234
/da
Kèm theo tên chương trình còn có các chú thích, chú thích này nhiều nhất là
16 ký tự.
yc
Trong chương trình chính có nhiều phần chương trình, mỗi phần chương
trình chứa những thông tin gia công cho một dao. Phần chương trình bao giờ
.ed
cũng bắt đầu từ số thứ tự N và kết thúc bằng M01 (lệnh tạm dừng chương
trình).
Số thứ tự được bắt đầu bằng chữ cái N, tiếp sau là 5 con số từ 1 đến 99999.
u.v
c. Từ lệnh:
nc
Là đơn vị nhỏ nhất trong chương trình NC. Từ lệnh bao gồm hai phần: địa
chỉ và giá trị.
@
Ví dụ: X 50.
gm
Từ lệnh
a il.c
d. Địa chỉ:
Là các địa chỉ mà máy cần phải thực hiện.
Ví dụ: X50. Máy điều khiển dao đến địa chỉ là trục X có toạ độ là 50mm.
om
Trong chương trình chính có nhiều phần chương trình, mỗi phần chương trình
chứa những thông tin gia công cho một dao. Phần chương trình bao giờ cũng bắt
/da
G49;
T03;
M06;
u.v
M01;
h. Chương trình chính:
n
15
Là toàn bộ những thông tin cần thiết để gia công hoàn thiện một chi tiết
da
trên trung tâm gia công. Một chương trình chính bao giờ cũng bắt đầu bằng chữ
cái “O” (tên chương trình) và kết thúc bằng M30.
yc
Ví dụ:
O0001 (Bai tap 1); ............. Tên chương trình.
G91 G00 G28 Z0; ............. Về vị trí thay dao.
nc
G54 G90 G00 X-50. Y50. ; .............. Xác nhận gốc “0” của phôi số 1.
S800 M03; .............. Mở trục chính quay thuận chiều (800
v/p).
a
G01 Y-50. F200; .............. Dao cắt gọt thẳng đến toạ độ Y-50.
G00 Z5.; .............. Dao di chuyển nhanh đến toạ độ Z5.
om
v/p).
G43 Z5. H02; .............. Bù dao theo chiều dài.
G73 Z-15. Q5. F120; .............. Chu trình khoan.
p:/
G80 G91 G00 G28 Z0 M05; ..............Xoá bỏ chu trình khoan. Về vị trí
thay dao.
/da
......................;
......................;
.ed
Là một chương trình riêng biệt không thuộc chương trình chính. Mục đích của
chương trình con là để lặp đi lặp lại nhiều lần, giảm việc phải viết những đoạn
n
16
chương trình giống nhau trong chương trình chính. Một chương trình con bao
da
giờ cũng bắt đầu bằng chữ cái”O” và kết thúc bằng M99.
Ví dụ:
yc
O100;
G91 X32.5;
Y-65.;
nc
X-65.;
M99;
@
G00
các vị trí
G01 Nội suy đường thẳng Dao cắt gọt thẳng
Nội suy cung tròn cùng Dao cắt gọt theo cung tròn cùng
G02 01
chiều kim đồng hồ chiều kim đồng hồ
Nội suy cung tròn Dao cắt gọt theo cung tròn ngược
G03 ngược chiều kim đồng chiều kim đồng hồ
hồ
G04 Lệnh trễ Tạm dừng ở vị trí tức thời
00
htt
Xác định mặt phẳng gia Cắt gọt trong mặt phẳng XZ
G18 02
công là mặt phẳng XZ
/da
Xác định mặt phẳng gia Cắt gọt trong mặt phẳng YZ
G19
công là mặt phẳng YZ
Kiểm tra tự động trước Kiểm tra tự động điểm R
G27
khi trở về điểm R
yc
Bù bán kính dao phía Dịch dường chuyển dao sang phải
G42
phải một lượng bằng bán kính dao
n
17
G43 Bù chiều dài dao dương Bù thêm 1 lượng bằng chiều dài dao
da
08
G44 Bù chiều dài dao âm Trừ đi1 lượng bằng chiều dài dao
Gia số tự chọn được bù thêm 1 lần
yc
G45 Bù thêm 1 lần gia số vào chiều dài dao (hoặc bán kính
dao)
nc
Gia số tự chọn được trừ đi 1 lần vào
G46 Trừ đi 1 lần gia số
chiều dài dao (hoặc bán kính dao)
00
Gia số tự chọn được bù thêm 2 lần
@
G47 Bù thêm 2 lần gia số vào chiều dài dao (hoặc bán kính
dao)
gm
G57
phôi 4
Lựa chọn gốc “O” của
G58
p:/
phôi 5
Lựa chọn gốc “O” của
G59
phôi 6
/da
MACRO
12
Huỷ bỏ chương trình
G67
nc
MACRO
G73 Chu trình khoan Chu trình khoan cố định
G74 Chu trình ta rô ren trái Chu trình ta rô ren trái cố định
.ed
G87
ngược
Chu trình khoét lỗ cố định bước tiến
G88 Chu trình khoét lỗ
điều khiển bằng tay
a
03 Đo theo toạ độ tương Các giá trị được tính theo toạ độ
G91
đối tương đối
Tạo lập điểm bắt đầu Tạo lập điểm bắt đầu của dao trong
G92 00
của dao chương trình
Trở về điểm trước khi Sau khi thực hiện xong chu trình trở
G98 thực hiện chu trình về điểm trước khi thực hiện chu
trình
10
Trở về điểm lựa chọn Sau khi thực hiện xong chu trình trở
G99 (điểm R) trước khi thực về điểm lựa chọn (điểm R) trước khi
htt
2.3.2. Lập trình theo toạ độ tương đối và toạ độ tuyệt đối:
p:/
phôi.
Ví dụ: Dao di chuyển từ điểm hiện hành đến điểm đích (hình 2.9) câu lệnh
được viết như sau:
yc
Là phương pháp đo mà kích thước được tính từ điểm hiện hành đến điểm
đích.
Ví dụ: Dao di chuyển từ điểm hiện hành đến điểm đích (hình 2.9) câu lệnh
.ed
Hình 2.9
il.c
2.5. Giới thiệu các lệnh cắt gọt cơ bản phay CNC
2.5.1. Lệnh chạy dao nhanh không cắt gọt: G00
G00 là chức năng dao di chuyển nhanh không cắt gọt từ điểm hiện hành
đến điểm đích.
Cấu trúc câu lệnh như sau :
G00 G90(G91) X ___ Y___ Z___ ;
htt
Ví dụ:
u.v
n
20
da
yc
§iÓm ®Ých
nc
G91 G00 X30. G91 G00 Y30. G91 G00 X40. Y20.
a il.c
§iÓm ®Ých
om
Chú ý:
Khi dao di chuyển nhanh từ vị trí thay dao đến gần chi tiết gia công cần
nc
lựa chọn đường đi của dao một cách cẩn thận tránh va dao vào chi tiết gia công
hoặc các chi tiết khác, khoảng cách của điểm đích cách chi tiết gia công tối thiểu
là 10mm.
.ed
Y
@
P2P3: X30.;
P1
P5 P3P4: X40. Y-30.;
P4P5: Y-20.;
20
P6 P5P6: X-50. Y-10.;
om
X
0 20 40 60 80 100
(G54)
Hình 2.11
Bài tập:
Bài tập 1: Viết các lệnh G00 để dao di chuyển theo các đường cắt sau (hình
2.12)
htt
Y
p:/
P1
+60
/da
P2
+40
yc
nc
+20
P3
.ed
P0 X
Hình 2.12
n
22
Bài tập 2: Viết các lệnh G01 để dao di chuyển theo các đường cắt sau (hình
da
2.13)
Y
yc
25
nc
6
P5 P4
P3
@
P1 P2
24
gm
10
Po X
a
20
il.c
52
Hình 2.13
om
Bài tập 3: Viết các lệnh G01 để dao di chuyển theo các đường cắt sau (hình
2.14)
Y
25
P2 P3
htt
23
34
p:/
P4
11
P1 X
Po
/da
23
yc
P6 P5
20 5
nc
Hình 2.14
.ed
Chú ý:
Nếu viết trong chương trình:
u.v
X1 = 0,001 mm
X1. = 1 mm
n
23
da
Dấu chấm thập phân
Nếu quên không viết dấu chấm thập phân sau các giá trị cần thiết máy sẽ
yc
tính theo đơn vị là m. Máy không nhận được lỗi này cho nên máy vẫn thực
hiện chương trình bình thường dẫn đến sai hỏng chi tiết và có thể phá hỏng máy.
nc
2.5.3. Lệnh xác định mặt phẳng gia công: G17,G18,G19:
@
gm
a il.c
om
Hình 2.15: Xác định mặt phẳng gia công trên trung tâm gia công.
Xác định mặt phẳng gia công là chức năng lựa chọn mặt phẳng để gia
công trên máy. Việc này rất cần thiết khi cắt cung tròn, khi khoan, bù dao... Trên
htt
trung gia công có 3 mặt phẳng gia công đó là mặt phẳng XOY, XOZ, YOZ. Tuỳ
theo trung tâm gia công trục đứng hay trung tâm gia công trục ngang mà lựa
p:/
chọn mặt phẳng gia công cho phù hợp. Xác định mặt phẳng gia công bằng G17;
G18; G19:
G17 Xác định mặt phẳng gia công là mặt phẳng XOY (hình 2.15);
/da
G18 Xác định mặt phẳng gia công là mặt phẳng XOZ;
G19 Xác định mặt phẳng gia công là mặt phẳng YOZ;
yc
Mặt phẳng XOY là mặt phẳng nhìn từ chiều dương của trục Z nhìn về gốc
toạ độ, từ đó xác định G02 là lệnh cắt cung tròn cùng chiều kim đồng hồ G03 là
nc
toạ độ, từ đó xác định G02 là lệnh cắt cung tròn cùng chiều kim đồng hồ G03 là
lệnh cắt cung tròn ngược chiều kim đồng hồ.
Mặt phẳng YOZ là mặt phẳng nhìn từ chiều dương của trục X nhìn về gốc
u.v
toạ độ, từ đó xác định G02 là lệnh cắt cung tròn cùng chiều kim đồng hồ G03 là
lệnh cắt cung tròn ngược chiều kim đồng hồ.
n
24
G02 dao di chuyển theo hướng cùng chiều kim đồng hồ.
nc
G03 dao di chuyển theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.
@
gm
a il.c
om
Hình 2.16
+Cách 2: Viết theo tọa độ tâm cung tròn I, J, K so với điểm đầu cung tròn
I: tọa độ tâm cung tròn so với điểm đầu cung tròng theo phương X
J: tọa độ tâm cung tròn so với điểm đầu cung tròng theo phương Y
p:/
K: tọa độ tâm cung tròn so với điểm đầu cung tròng theo phương Z
phương X và Y
nc
G03 R ___
u.v
Tâm cung
@
tròn
gm
a
G03 R ___
.ed
u.v
n
26
da
Điểm cuối cung tròn
(điểm đích) X,Z
yc
nc
Điểm đầu
cung tròn
@
Tâm cung
tròn
gm
a il.c
Điểm đầu
cung tròn
htt
Tâm cung
tròn
p:/
/da
Trong mặt phẳng YOZ mẫu câu lệnh như sau (hình 2.21; hình 2.22):
nc
phương Y và Z
G02 J ___ K
G19 Y ___ Z___ F ___ ;
u.v
G03 ___
n
27
da
Điểm cuối cung tròn
(điểm đích) Y,Z
yc
nc
Điểm đầu
cung tròn
@
Tâm cung
tròn
gm
a il.c
Điểm đầu
cung tròn
htt
Tâm cung
tròn
p:/
/da
Tâm cung
tròn
om
Hình 2.23
Chú ý:
Trường hợp cắt cung tròn A: Cắt cung tròn có góc chắn cung α<180 độ (hình
2.24).
(G17 G90 G54)
G02 X90. Y70. R40. F120;
Trường hợp cắt cung tròn B: Cắt cung tròn có góc chắn cung α ≥ 180 độ đến
nhỏ hơn 360 độ (hình 2.24).
(G17 G90 G54)
htt
Điểm đầu
cung tròn
Α<180
.ed
Hình 2.24
Trường hợp cắt đường tròn đủ 360 độ (hình 2.25):
u.v
G02(G03) I… J… K…
n
29
+ Cắt đường tròn đủ 360 độ cùng chiều kim đồng hồ, điểm bắt đầu cắt của cung
da
tròn là điểm A:
(G17 G90 G54)
yc
G02 I-30. F120;
+ Cắt đường tròn đủ 360 độ ngược chiều kim đồng hồ, điểm bắt đầu cắt của
cung tròn là điểm B:
nc
Hình 2.25
Bài tập:
Bài tập 1: Viết các lệnh để dao di chuyển theo các đường cắt sau:
Từ điểm 1 2 3 (hình 2.26).
htt
p:/
/da
yc
nc
.ed
Hình 2.26
u.v
Bài tập 2: Viết các lệnh để dao di chuyển theo hướng mũi tên các đường cắt
sau:
n
30
Từ điểm A P(đường tròn) P B (hình 2.27).
da
yc
nc
@
gm
a il.c
Hình 2.27
Bài tập 3: Viết các lệnh để dao di chuyển theo các đường cắt sau: (hình 2.28)
om
Điểm
bắt đầu
của dao
htt
p:/
/da
Hình 2.28
yc
nc
.ed
u.v
n
31
P ___
gm
Thời gian
Lệnh trễ trễ (giây)
a
Thời gian trễ đi theo X được tính bằng giây (s) và phải có dấu chấm thập phân
il.c
sau giá trị của X, thời gian trễ đi theo P được tính bằng micro giây (s):
G04 X1.; Thời gian trễ là 1 giây.
G04 P100; Thời gian trễ là 0,1 giây.
om
Trong công thức trên n là số vòng quay của trục chính. Thời gian trễ trong
chương trình được chọn lớn hơn thời gian tính trong công thức trên để dao quay
được hơn 1 vòng để cắt phẳng đáy lỗ.
Ví dụ: (hình 2.29)
Với tốc độ trục chính chọn trong chương trình bằng 500 vòng /phút, áp dụng
htt
T = = 0,12 (s)
500
Vậy chọn thời gian trễ bằng 0,15 giây.
/da
Hình 2.29
n
32
2.6. Giới thiệu các lệnh hỗ trợ phay CNC
da
2.6.1. Các chức năng phụ
Bảng các lệnh M và ý nghĩa của các lệnh M.
yc
M ý nghĩa Chức năng
Chức năng này tạm dừng bước công nghệ.
nc
nghệ
tắt, chương trình tạm dừng, muốn tiếp tục
chạy chương trình bấm nút START.
gm
bị bỏ qua.
il.c
M08 Mở dung dịch trơn nguội Phun dung dịch trơn nguội vào vùng cắt.
M09 Tắt dung dịch trơn nguội Tắt dung dịch trơn nguội.
yc
M21 Đối xứng qua trục X Dao cắt ở vị trí đối xứng qua trục X.
M22 Đối xứng qua trục Y Dao cắt ở vị trí đối xứng qua trục Y.
.ed
M48 Huỷ bỏ lệnh M49 Huỷ bỏ chức năng của lệnh M49.
M49 Huỷ bỏ chức năng tăng Huỷ bỏ chức năng tăng giảm bước tiến từ
n
33
da
giảm bước tiến núm vặn của bảng điều khiển, bước tiến
được thực hiện theo bước tiến trong
chương trình.
yc
M57 Đăng ký số thứ tự dao Đăng ký số thứ tự dao trong ổ tích dao.
M98 Gọi chương trình con Gọi chương trình con vào để gia công
nc
Kết thúc chương trình Kết thúc chương trình con và trở về
M99
con chương trình chính.
@
Chức năng chọn số vòng quay trục chính là chức năng cố định số vòng
quay trục chính tính theo đơn vị vòng/phút. Mẫu câu lệnh như sau:
S……..
a il.c
Ví dụ: S500 Số vòng quay trục chính là 500 vòng /phút.
Số vòng quay trục chính được chọn theo tốc độ cắt của vật liệu làm dao
và được tính theo công thức sau:
om
1000.V
n = (vòng/phút)
D
n: tốc độ quay của trục chính.
V: tốc độ cắt (m/phút).
D: đường kính dao (mm).
2.6.3. Chức năng chọn dao: T
Chức năng chọn dao T là chức năng chọn dao vào vị trí chuẩn bị thay dao
trong ổ tích dao. Mẫu câu lệnh như sau:
htt
T
p:/
2.6.4. Chức năng tự động trở về điểm gốc thông qua 1 điểm trung gian: G28
Chức năng tự động trở về điểm gốc G28 là chức năng tự động trở về điểm gốc
il.c
tọa độ tham chiếu của máy thông qua một điểm trung gian.
Cấu trúc câu lệnh như sau:
om
Ví dụ: Dao đang ở điểm hiện hành như hình vẽ, muốn trở về điểm gốc toạ độ
tham chiếu của máy có hai cách viết:
htt
Cho dao đi qua điểm trung gian có toạ độ X=300; Y=250, sau đó trở về điểm
gốc toạ độ của máy cách viết như sau: (hình 2.30)
+Đo theo toạ độ tuyệt đối: G90
p:/
Hình 2.30
il.c
Dao đi thẳng từ điểm hiện hành về điểm gốc toạ độ của máy cách viết như sau
(hình 2.31):
G91 G28 X0 Y0;
om
trung gian)
Hình 2.31
nc
Chú ý:
.ed
Chức năng tự động trở về điểm gốc G28 thường sử dụng để đưa dao về trở về vị
trí thay dao. ở vị trí thay dao dao sẽ được thay tự động bằng tay máy. Với trung
tâm gia công trục đứng mẫu câu lệnh như sau:
G91 G00 G28 Z0;
u.v
Với trung tâm gia công trục ngang mẫu câu lệnh như sau:
G91 G00 G28 X0 Y0;
n
36
da
2.6.5. Chức năng bù bán kính dao
a. Chức năng bù bán kính dao:G41;G42
yc
G41 tự động bù bán kính dao sang phía trái đường cắt của dao.
G42 tự động bù bán kính dao sang phía phải đường cắt của dao.
nc
Cấu trúc câu lệnh như sau:
G00 G41
G17 X ___ Y___ D ___ ( F ___ ) ;
@
G01 G42
gm
Chú ý:
il.c
Giá trị bù của dao khai báo trong máy là bán kính dao hiện hành.
Số hiệu bù bán kính dao D trong chương trình phải đúng với địa chỉ khai
báo bán kính trong máy.
om
Ví dụ: đường kính dao hiện hành là 20 thì giá trị bù của dao khai báo trong bảng
giá trị bù dao của máy là 10.
Trong hình 2.32:
Số hiệu D01 được gán dao 10 (tức R5)
Số hiệu D02 được gán dao 20 (tức 10)
htt
p:/
/da
yc
nc
Hình 2.32
.ed
u.v
n
37
da
Đường dịch
chuyển của
tâm dao
yc
Hướng bù
nc
Dao dao
@
gm
Chú ý:
/da
Trước hoặc trong câu lệnh bù bán kính dao phải có lệnh lựa chọn mặt phẳng
gia công: G17 (G18; G19).
Trong câu lệnh đầu tiên của chức năng bù bán kính dao chỉ được dùng G00;
yc
G01, nếu dùng G02; G03 máy sẽ không thực hiện được.
G00
G17 G40 X ___ Y___ ( F ___ ) ;
.ed
G01
Lệnh bỏbù bán
kính dao
u.v
n
38
Ví dụ:
da
yc
nc
@
gm
a il.c
O: G17 G90 G00 X0 Y0 S400; Lựa chọn mặt phẳng gia công G17
om
O P1: G41 G00 X30. Y15. D01 M03; Bù phía trái đường cắt của dao G41
P1 P2: G01 Y65. F150;
P2 P3: X50.
P3 P4: G02 X70. Y45. I20.; Các câu lệnh thực hiện với G41
P4 P5: G01 Y25.;
P5 P6: X20.;
P6 O: G40 G00 X0 Y0 M05; Bỏ bù bán kính dao
Chú ý:
Trong các câu lệnh đang thực hiện chức năng bù bán kính dao phải luôn luôn
htt
có giá trị của X hoặc Y. Nếu hai câu lệnh liền nhau nào đó không có giá trị X
hoặc Y thì máy sẽ tự động bỏ bù dao.
p:/
Bài tập:
Bài tập1: Viết chương trình cho đường đi của dao như hình 2.36
/da
yc
nc
.ed
u.v
Hình 2.36
n
39
da
TT Yêu cầu Chương trình
1 Tên chương trình:505
yc
2 Mặt phẳng gia công X,Y.Đo theo toạ
độ tuyệt đối.Tốc độ trục chính 500
nc
v/p. Dao di chuyển đến toạ độ X0;Y0.
3 Dao di chuyển đến toạ độ cách mặt
trên của chi tiết 5mm. Mở trục chính
@
Bài tập 2: Viết chương trình cho đường đi của dao như hình 2.37
/da
yc
nc
.ed
u.v
Hình 2.37
n
40
TT Yêu cầu Chương trình
da
1 Tên chương trình:506
2 Mặt phẳng gia công X,Y.Đo theo toạ
yc
độ tuyệt đối.Tốc độ trục chính 300
v/p. Dao di chuyển đến toạ độ X0;Y0.
nc
3 Dao di chuyển đến toạ độ cách mặt
trên của chi tiết 5mm. Mở trục chính
quay thuận chiều.
@
120 mm/ph.
il.c
G43
Z ___ H___ ;
nc
G44
.ed
Số hiệu bù chiều dài dao H phải phù hợp với chiều dài dao thực. Giá trị bù của
u.v
dao được đo thực tế trên dao sau đó được nạp vào bảng giá trị bù chiều dài dao
của máy.
n
41
da
G91 G00 G43 Z-150. H01;
yc
Lệnh dịch chuyển (Z): -150.
Lượng bù chiều dài dao (H01): 25.
Lượng di chuyển thực tế (A): -125.
nc
@
gm
(hình 2.38). Với lệnh G44 lượng dịch chuyển theo phương Z trừ đi giá trị bù
(hình 2.39). Với lệnh G49 các giá trị bù sẽ được loại bỏ.
yc
nc
.ed
u.v
n
42
da
Điểm R
của máy
yc
nc
tế của dao
điểm R của
máy
gm
a il.c
Hình 2.40.1
yc
Trong hình
Số hiệu H5 có giá trị bù 20
nc
Hình 2.41: Đường dịch chuyển của dao trong mặt phẳng X; Y
Hình 2.42: Đường dịch chuyển của dao trong mặt phẳng X; Z
nc
.ed
T01;
M06;
M01;
n
44
N100 (Phay mặt phẳng);
da
(1) G54 G90 G00 X70. Y-45. ;
S800 M03;
yc
(2) G43 Z5. H01;
(3) Z0;
(4) G01 X-310. F200 M08;
nc
T02;
M06;
il.c
M01;
N200 (Phay bằng dao phay ngón);
om
G74 Chu trình ta rô ren trái Chu trình ta rô ren trái cố định
Chu trình khoét lỗ cố định tạm dừng trục
chính ở đáy lỗ, dao dịch chuyển một lư-
gm
Trở về điểm trước khi Sau khi thực hiện xong chu trình trở về
G98
thực hiện chu trình điểm trước khi thực hiện chu trình
p:/
Trở về điểm lựa chọn Sau khi thực hiện xong chu trình trở về
G99 (điểm R) trước khi thực điểm lựa chọn (điểm R) trước khi thực
hiện chu trình hiện chu trình
/da
Điểm Z
a
Hình 2.43
il.c
Việc lùi dao có thể là về cao độ an toàn hay cao độ xuất phát tùy vào việc sử
dụng G98 hay G99 (hình 2.45)
n
47
da
Điểm trước Điểm trước
khi thực hiện khi thực hiện
chu trình chu trình
yc
nc
Trở về điểm
Điểm R trước khi thực Điểm R
hiện chu trình Trở về điểm R
@
(G98) (G99)
gm
a il.c
Hình 2.45:
om
G90 G98
G X ___ Y___ Z __R __Q __P__F L(K) ___;
G91 G99
của dao để dao không chạm vào bề mặt đã gia công khi thoát dao.
P: thời gian dừng lại ở đáy lỗ (thời gian trễ).
/da
F: bước tiến.
L(K): số lần lặp.
yc
nc
.ed
u.v
n
48
da
yc
nc
@
gm
Hình a Hình b
Hình 2.46: chiều sâu q của mỗi lần cắt sau đó dừng lại để bẻ phoi (hình a),
a
hoặc lượng dịch chuyển của dao để dao không chạm vào bề mặt đã gia công khi
il.c
Lỗ 3
Lỗ 2
Điểm hiện
hành của Lỗ 1 (G91) G ….. X10. Y8. … L4(K4);
dao
htt
p:/
Chu trình đợc hủy bỏ bởi lệnh G80 và cũng bị hủy bỏ bởi các lệnh: G00; G01;
G02; G03. Mẫu câu lệnh nh sau:
G80 X ___ Y___ Z ___;
yc
Điểm Z
a
Điểm Z
il.c
om
(G98)
Gia công xong
Điểm R
trở về điểm R
Điểm R
/da
(G99)
yc
nc
Điểm tạm
dừng Điểm tạm
Điểm Z dừng
.ed
Điểm Z
u.v
Điểm Z
Điểm Z
om
Điểm tạm
dừng bước Điểm tạm
tiến Điểm Z dừng bước
tiến Điểm Z
.ed
Chu trình khoan G83 là chu trình khoan lỗ sâu mà sau mỗi chiều sâu Q của mỗi
lần cắt sau đó dao lùi lên khỏi bề mặt chi tiết gia công để thoát phoi.
Cấu trúc câu lệnh như sau:
n
51
G83 X ___ Y___ Z ___ R ___ Q ___ F ___ ;
da
G83 (G98) G83 (G99)
yc
Gia công xong
trở về điểm Gia công xong
Trước khi thực trở về điểm R
nc
hiện chu trình
(G99)
Điểm R (G98) Điểm R
@
gm
a il.c
Điểm Z
Điểm Z
om
hoặc bằng 7mm. Bước tiến chọn phù hợp với bước ren theo công thức sau:
F= SP
p:/
Trong đó:
F: bước tiến trong chương trình.
S: số vòng quay của trục chính.
/da
P: bước ren.
yc
nc
Đảo chiều
Đảo chiều
quay của trục
quay của trục
chính Điểm Z chính Điểm Z
a il.c
om
trở về điểm
trước khi thực Gia công xong
hiện chu trình trở về điểm R
p:/
(G98) (G99)
Điểm R
Điểm R
/da
yc
nc
Điểm Z
Điểm Z
.ed
(G99)
Điểm R
gm
a il.c
Dừng trục
chính Dừng trục
Điểm Z
chính
Điểm Z
om
độ X; Y; Z hoặc X trong câu lệnh của G04 thì chu trình sẽ không được thực
hiện.
Ví dụ:
p:/
G00 X ___ ;
G81 X ___ Y___ Z ___ R ___ P___ F ___ L ___ ; .....Thực hiện chu trình
; ....... ...........................................................................Không thực hiện chu trình
/da
Trong chu trình đang sử dụng G99 (dao trở về điểm R) thì kết thúc chu trình
dao vẫn trở về điểm R.
nc
Trong câu lệnh thực hiện chu trình dao di chuyển theo toạ độ X; Y bằng G00.
Không được đưa các lệnh G00; G01; G02; G03 vào sau câu lệnh thực hiện chu
.ed
trình. Nếu đưa vào chu trình sẽ không được thực hiện.
Ví dụ 1: : Lập chương trình để khoan lỗ theo thứ tự như hình 2.48
u.v
n
54
da
Lỗ 5 Điểm trước
khi thực hiện
chu trình
yc
Lỗ2
Điểm bắt Lỗ 3 Lỗ 4
nc
đầu của
dao Điểm R
@
gm
Lỗ1
Hình 2.48
a il.c
(Lỗ 2) Y20.;
(Lỗ 3) X20. Y10.;
(Lỗ 4) X30.;
(Lỗ 5) G98 X40. Y30.;
G80 X0 Y0 M05;
(Lỗ 4) X10.;
(Lỗ 5) G98 X10. Y20.;
G80 X-40. Y-30. M05;
/da
yc
nc
.ed
Điểm bắt
đầu của Điểm R
@
dao
gm
a
Hình 2.49
il.c
Ví dụ 3: Lập chương trình để khoan 4 lỗ theo thứ tự 1,2,3,4 (hình 2.50)
O123;
htt
M30;
.ed
Hình 2.50
u.v
Ví dụ 1: Lập chương trình để khoan 300 lỗ theo 3 hàng mỗi hàng 100 lỗ
đường kính 3mm, phôi dày 10mm (hình 2.51)
n
56
da
yc
nc
@
gm
a
Hình 2.51
O125;
il.c
M30;
/da
Bài tập: Lập chương trình để gia công chi tiết như hình vẽ. Gồm có các bước:
khoan 8.5, vát mép, ta rô M10.
yc
nc
Điểm thay
yc
dao
nc
@
gm
Điểm trước
khi thực hiện
chu trình
a
Điểm R
il.c
om
Điểm Z
Hình 2.52
2.7.9. Chương trình chính và chương trình con:
Chương trình có thể chia thành hai loại: chương trình chính và chương trình con.
Chương trình gốc là chương trình chính, chương trình được điều khiển bởi
chương trình chính gọi là chương trình con.
a.Chương trình con:
htt
Là một chương trình riêng biệt không thuộc chương trình chính. Mục đích của
chương trình con là để lặp đi lặp lại nhiều lần, giảm việc phải viết những đoạn
p:/
chương trình giống nhau trong chương trình chính. Một chương trình con bao
giờ cũng bắt đầu bằng chữ cái “O” và kết thúc bằng M99.
/da
Ví dụ:
O100;
G91 X30.;
Y-60.;
yc
X-60.;
Y60.;
nc
M99;
Mẫu câu lệnh kết thúc chương trình con: M99 P___ ;
.ed
Ví dụ : M99 P41;
M99: kết thúc chương trình con
P41: kết thúc chương trình con và trở về thực hiện tiếp câu lệnh N41.
u.v
Nếu trong câu lệnh M99 không có P___ ; thì khi kết thúc chương trình con trở
về thực hiện câu lệnh tiếp theo sau câu lệnh M98.
n
58
b.Mẫu câu lệnh gọi chương trình con vào để gia công:
da
Chương trình con được gọi vào để gia công bằng lệnh M98. Mẫu câu lệnh như
sau:
yc
M98 P ___ L ___ ;
M98 P ___;
nc
P: tên chương trình con
L: số lần lặp
Nếu không có L trong câu lệnh gọi chương trình con M98 thì chương trình con
@
Chương
trình
a
chính
il.c
Chương
Chương trình
trình con
O200;
om
con
.....................;
.....................;
.....................;
M98 P201;
.....................;
.....................;
O201; N12 .............; O202;
.....................; .....................; .....................;
.....................; .....................; .....................;
.....................;
htt
.....................;
M30;
yc
Hình 2.53: cấu trúc chương trình chính và chương trình con
n
59
da
Chương trình Chương trình Chương trình Chương trình Chương trình
con con con con
chính
yc
nc
O001; O002; O003; O004; O005;
................; ................; ................; ................; ................;
................; ................; ................; ................; ................;
@
................; ................; ................; ................; ................;
M98 P002; M98 P003; M98 P004; M98 P005; ................;
................; ................; ................; ................; ................;
................; ................; ................; ................; ................;
gm
Ví dụ 1: Lập chương trình để gia công chi tiết như hình vẽ bằng dao phay
ngón (hình 2.55)
Điểm bắt đầu
của dao
htt
p:/
/da
yc
nc
.ed
Hình 2.55
u.v
n
60
Đo theo toạ độ tương đối :
da
Chương trình chính: Chương trình con:
O0001 (Chương trình chính); O0100 (Chương trình con);
yc
G91 G28 G00 Z0; G41 X30. Y30. D01;
T01;
nc
M06; Z-125.;
G90 G54 G00 X0 Y0 Z100.; G01 Y50. F120;
@
X60.; X-40.;
M98 P100; G00 Z125.;
a
M30; M99;
om
M30;
nc
.ed
u.v
Ví dụ 2: Lập chương trình để gia công chi tiết như hình vẽ gồm 2 bước
khoan, ta rô sử dụng chung một chương trình con (hình 2.56)
n
61
da
Điểm bắt đầu
của dao
yc
nc
@
gm
a il.c
Điểm thay
dao
om
Điểm trước
khi thực hiện
chu trình
htt
p:/
Điểm R
/da
yc
Điểm Z
nc
Hình 2.56
.ed
u.v
M01;
G90G54 ;
a
T02 M06;
il.c
S200 M03;
G43 G00 Z100. H02 M08;
om
Y-50.;
X0;
p:/
M99;
nc
.ed
u.v
Bài tập: Lập chương trình để gia công chi tiết như hình vẽ phay 4 lỗ bằng dao
phay ngón (hình 2.57)
n
63
Điểm bắt đầu
của dao
da
yc
nc
@
gm
a
il.c
om
Hình 2.57
yc
nc
.ed
u.v
n
64
+ Trình bày được quy trình thao tác vận hành máy phay CNC.
+ Vận hành thành thạo máy phay CNC đúng quy trình, quy phạm đảm bảo an
@
Sau khi lập trình xong, để đảm bảo cho quá trình chạy máy đảm bảo an toàn,
công việc đầu tiên của người thợ phải kiểm tra và sửa lỗi chương trình. Công
việc kiểm tra và sửa lỗi chương trình bao gồm các nội dung sau:
om
Đảm bảo G00 và G01 được dùng chính xác không bị nhầm lẫn.
Lệnh G gồm chữ cái G và các con số từ 00 đến 999.
p:/
Ví dụ 1:
G00 X80. Z5. Lệnh này cho biết chạy dao nhanh đến điểm đích có tọa độ
/da
X= 80. Z= 5.
Ví dụ 2:
G02 X60. Y-30. R5. Lệnh này cho biết dao sẽ cắt theo cung tròn theo
yc
chiều kim đồng hồ với bán kính R=5 đến điểm có tọa độ X= 60; Y= -30.
c. Kiểm tra và sửa lỗi số vòng quay trục chính ( S ):
nc
Ví dụ:
G97 S200 Tốc độ cắt là 200 vòng/phút.
.ed
Ví dụ:
F200 Lượng tiến dao là 200 mm/phút.
n
65
da
e. Kiểm tra địa chỉ dao T ( Tool ):
yc
Lệnh T gọi dao từ ổ tích dao vào vị trí làm việc. Lệnh T bao gồm chữ cái T và
các con số đứng sau nó.
Ví dụ:
nc
T03 ;
- T : Lệnh gọi dao.
@
…….
M01 : Tạm dừng chương trình.
M30 : Kết thúc chương trình.
g. Chạy mô phỏng trên máy: ( GRAPHIC : Chạy đồ họa)
Sau khi đã nhập và ghi nhớ chương trình vào máy, cho máy chạy mô phỏng để
phát hiện lỗi của chương trình. Từ đó có thể sửa chữa để tối ưu hoá chương
trình.
Khi cho chạy ở chế độ này các đường cắt gọt của dao được minh họa bằng đồ
htt
họa trên màn hình. Trong chế độ này có thể cho chạy mô phỏng từng câu lệnh
hoặc chạy mô phỏng liên tục cả chương trình.
p:/
Sau khi chuẩn bị chương trình xong, bằng các nút ký tự và các nút số trên
bàn phím của máy nạp các dữ liệu vào bằng tay.
nc
Đầu tiên ấn vào nút MEM để đưa máy về chế độ ghi nhớ, sau đó ấn vào nút
mềm để đưa máy sang chế độ tìm kiếm (Search), tên các chương trình sẽ
n
66
hiện lên màn hình, lựa chọn chương trình, sau đó ấn vào nút RESET để chọn
da
chương trình, cho chạy chương trình bằng nút START.
3.3. Tên và chức năng của các bộ phận trong bảng điều khiển máy:
yc
3.3.1. Bảng điều khiển màn hình ( CTR control panel):
nc
Bảng điều khiển này để điều khiển màn hình CTR. Trên bảng có các nút, các ký
tự, các nút chữ cái, các nút chức năng để soạn thảo chương trình.
@
gm
a il.c
om
Hình 3.1Tên và các chức năng của các bộ phận của bảng điều khiển CTR
htt
CTR là chữ cái viết tắt của các từ : Cathode Ray Tube: đèn chân không (đèn
phát hình của ti vi).
/da
Khi nhấn vào nút chuyển (Shift ) cho phép các ký tự bên dưới phía bên phải
của các nút địa chỉ được đưa vào máy.
e. Các nút mềm (Soft key):
u.v
Các nút này để lựa chọn các chức năng soạn thảo, xóa, ghi nhớ chương
trình… Các nút này ở hàng phía dưới của màn hình CRT .
n
67
f. Nút các địa chỉ (Address key):
da
Các nút này nạp các chữ cái và các ký hiệu vào máy.
yc
g. Nút các con số và giá trị (Numeric value key):
Các nút này nạp các ký hiệu âm và dương và các giá trị bằng số vào máy.
nc
h. Nút thay đổi: ALTER
Muốn thay đổi một giá trị nào đó trong chương trình, di chuyển con trỏ đến vị
@
trí đó, nhập giá trị cần thay đổi sau đó nhấn vào nút ALTER thì giá trị cần
thay đổi sẽ được đưa vào.
gm
Nút này đưa các chữ cái, các ký hiệu, các giá trị bằng các con số… được đưa
vào chương trình NC.
m. Nút xoá: CAN
Nút này sẽ xoá đi các địa chỉ, các con số ngay phía trước con trỏ.
n. Nút dịch chuyển con trỏ (mũi tên):
Nút này dịch chuyển con trỏ theo hướng mũi tên.
o. Nút chuyển đổi trang:
htt
Ấn vào nút này màn hình sẽ hiện lên giá trị tọa độ X Yvà Z của máy. Nếu
OGIGIN. Các nút này dùng để định đ muốn thay đổi giá trị của trục X ,Yvà Z
/da
kết hợp với các nút mềm PRESET và nút iểm gốc <không> của phôi.
q. Nút chương trình: PROG
Nút này dùng để soạn thảo chương trình, nạp chương trình, xoá chương trình,
yc
gm
ON
OFF
a il.c
IMERGENCY
START STOP
om
htt
p:/
/da
yc
nc
thử.
EDIT: Chế độ nhập chương trình và chỉnh sửa chương trình
p:/
Chế độ này cho phép soạn thảo, kiểm tra, sửa đổi chương trình.
DNC: chế độ vận hành máy bằng nguồn dữ liệu từ bên ngoài
/da
yc
Jog: chế độ này cho phép người vận hành điều khiển cắt gọt thủ công,
dùng tay nhấn nút điều khiển trục trên bảng điều khiển. Trong chế độ
.ed
này, lượng ăn dao được điều khiển bằng nút FEED OVERRIDE
MPG: khi chức năng này được chọn, người dùng điều khiển trục bằng
cách sử dụng tay cầm (handle)
u.v
RAPID : Chế độ này cho phép điều khiển di chuyển nhanh (không cắt
gọt) các trục) bằng tay.
n
70
ZRN (Zero): Máy sẽ trở về điểm gốc R khi chức năng này được chọn và
da
các nút điểm gốc trên máy được tác động.
yc
Các nút chức năng khác
nc
SINGLE BLOCK DRY RUN OPTIONAL STOP BLOC SKIP
@
gm
hồ (Theo hướng nhìn vào mặt đầu trục chính) hoặc dừng trục chính.
Nút CCW trục chính quay ngược chiều kim đồng hồ.
p:/
lệnh.
Feed Hold: Nút dừng bước tiến dao
nc
.ed
u.v
n
71
3.3.2.2. Tay quay điện tử (hand wheel):
da
Vùng tay quay điện tử có các nút lựa chọn các trục X,Y,Z, để điều khiển. Ngoài
ra còn có các nút lựa chọn giá trị của mỗi vạch trên tay quay điện tử.
yc
Z
nc
@
gm
FANUC
a il.c
htt
p:/
/da
yc
nc
.ed
u.v
n
72
Các bước vận hành trung tâm gia công:
da
Bản vẽ
@
máy:
1- Các bước gia công
2- Chế độ cắt gọt
a
3- Chuẩn bị dao
4- Chuẩn bị phôi và
il.c
Gá ê tô lên
bàn máy
Sắp đặt dao (Chương trình)
Rà gá cho má
Chuẩn bị quy trình công nghệ
êtô song song
Khai báo dao gia công
với bàn máy
Sản phẩm
n
73
Lập các bước gia công:
da
Thứ tự gia công được lập thành chương trình và nạp vào máy.
Kiểm tra điều kiện cắt gọt của các dao:
yc
Kiểm tra các dao được sử dụng trong chương trình và các yếu tố cắt: v; s; t
của các dao cho phù hợp.
nc
máy, khi nạp xong chương trình vào máy cho chạy mô phỏng, kiểm tra và
sửa lỗi chương trình. Chuẩn bị dao, chuẩn bị đồ gá kẹp phôi, gá đặt phôi...
Có các phương pháp kiểm tra chương trình như : chạy mô phỏng, chạy
a
không cắt gọt, chạy cắt thử trực tiếp trên chi tiết ở chế độ chạy từng câu
il.c
lệnh.
Cắt thử là công việc kiểm tra chương trình lần cuối, cắt gọt thực tế trên
chi tiết. Khi cắt gọt hoàn chỉnh một chi tiết, và chi tiết đó phải đảm bảo
om
yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ mới tiến hành gia công tự động. Cắt thử
bằng chế độ chạy từng câu lệnh.
Vận hành tự động máy: Chi tiết gia công được tự động hoàn thiện trên
máy bằng việc chạy tự động chương trình.
htt
p:/
/da
yc
nc
.ed
u.v
n
74
htt
p:/
/da
yc
nc
.ed
u.v
n
n
u.v
.ed
nc
yc
/da
p:/
htt
75
om
4.2. Phay bậc, cong, cung
ail.c
gm
@
nc
yc
da
n
u.v
.ed
nc
yc
/da
p:/
htt
76
om
4.3. Phay theo biên dạng.
ail.c
gm
@
nc
yc
da
n
u.v
.ed
nc
yc
/da
p:/
htt
77
om
ail.c
gm
4.4. Khoan lỗ.
@
nc
yc
da
n
u.v
.ed
nc
yc
/da
p:/
htt
78
om
ail.c
gm
4.5. Tarô
@
nc
yc
da
79
da
4.6. Phay mặt 3D được lập trình bằng phần mềm CAD/CAM
yc
nc
@
gm
a il.c
om
htt
p:/
/da
yc
nc
.ed
u.v
n
80
da
TÀI LIỆU THAM KHẢO
yc
1. Trần Thế San, Nguyễn Ngọc Phương, Sổ tay lập trình CNC, NXB Đà Nẵng,
năm 2006
2. Peter Smid, CNC programming handbook, Industrial Press Inc, 2003
nc
@
gm
a il.c
om
htt
p:/
/da
yc
nc
.ed
u.v
n