You are on page 1of 152

MSCT: PĐ.19.

11G

NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ BÌNH ĐẠI SỐ 8

ĐỀ ÁN
BỔ SUNG NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ BÌNH ĐẠI SỐ 8
VÀO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH BẾN TRE
GIAI ĐOẠN 2016 - 2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035

(Ấn bản 01)

DraftKhánh Hòa, tháng 11 năm 2019


TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 4
POWER ENGINEERING CONSULTING JOINT STOCK COMPANY 4

MSCT: PĐ.19.11G

NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ BÌNH ĐẠI SỐ 8

ĐỀ ÁN
BỔ SUNG NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ BÌNH ĐẠI SỐ 8
VÀO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH BẾN TRE
GIAI ĐOẠN 2016 - 2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035
(Ấn bản 01)

PGĐ Trung tâm : Trần Trương Hân

Chủ nhiệm lập Đề án : Nguyễn Trần Tiến

Khánh Hòa, ngày tháng 11 năm 2019

CHỦ ĐẦU TƯ TƯ VẤN


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN GIÓ MÊ KÔNG CÔNG TY CỔ PHẦN
TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 4

Draft
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

Lê Cao Quyền
Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

NHỮNG NGƢỜI THAM GIA LẬP VÀ KIỂM TRA HỒ SƠ

STT Họ và Tên Chức danh - Nhiệm vụ Ký tên


1. Nguyễn Trần Tiến Chủ trì phần đấu nối hệ thống
2. Nguyễn Khánh Hòa Chủ trì phần điện – công nghệ
3. Nguyễn Thị Thanh Mai Phụ trách lập sơ bộ tổng mức đầu tƣ
4. Lê Văn Thiện Chủ trì đánh giá kinh tế - tài chính

Draft
Những người tham gia lập và kiểm tra hồ sơ i
Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

NỘI DUNG BIÊN CHẾ HỒ SƠ


Đề án bổ sung quy hoạch Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 đƣợc biên chế thành 1
tập:

ĐỀ ÁN BỔ SUNG NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ BÌNH ĐẠI SỐ 8


VÀO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH BẾN TRE
GIAI ĐOẠN 2016 - 2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035
(Ấn bản 01)

Draft
Nội dung biên chế hồ sơ ii
Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

MỤC LỤC
PHẦN I: THUYẾT MINH
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ................................................................................................ 1-1
1.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ .................................................................................................................1-1
1.2. PHẠM VI ĐỀ ÁN .................................................................................................................1-2
1.3. THÔNG TIN CHỦ ĐẦU TƢ ...............................................................................................1-2
1.4. THÔNG TIN CHUNG CỦA DỰ ÁN ...................................................................................1-3
CHƯƠNG 2: SỰ CẦN THIẾT BỔ SUNG DỰ ÁN VÀO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
ĐIỆN LỰC ......................................................................................................................... 2-1
2.1. TỔNG QUAN VỀ TIỀM NĂNG NĂNG LƢỢNG GIÓ TẠI VIỆT NAM VÀ TỈNH BẾN
TRE 2-1
2.2. TIỀM NĂNG NĂNG LƢỢNG GIÓ KHU VỰC DỰ ÁN ....................................................2-5
2.3. SỰ CẦN THIẾT BỔ SUNG DỰ ÁN VÀO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC ...2-22
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ CHÍNH .................................................. 3-1
3.1. VỊ TRÍ DỰ ÁN VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT ...............................................................3-1
3.2. CÁC GIẢI PHÁP CHÍNH CỦA DỰ ÁN .............................................................................3-6
3.3. SƠ BỘ TỔ CHỨC THI CÔNG ..........................................................................................3-16
CHƯƠNG 4: PHƢƠNG ÁN ĐẤU NỐI NHÀ MÁY VÀO LƢỚI ĐIỆN ......................... 4-1
4.1. HIỆN TRẠNG VÀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NGUỒN VÀ LƢỚI ĐIỆN TỈNH BẾN
TRE..... .............................................................................................................................................4-1
4.2. TÍNH TOÁN LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN ĐẤU NỐI NHÀ MÁY ...................................4-15
4.3. CÁC GIẢI PHÁP ĐỒNG BỘ NGUỒN LƢỚI ĐIỆN KHU VỰC .....................................4-36
CHƯƠNG 5: SƠ BỘ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG ..................................... 5-1
5.1. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƢỜNG ...............................................................5-1
5.2. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC ĐẾN MÔI TRƢỜNG .....................5-4
CHƯƠNG 6: SƠ BỘ TỔNG MỨC ĐẦU TƢ VÀ PHÂN TÍCH KINH TẾ - TÀI
CHÍNH……… ....................................................................................................................... 6-1
6.1. SƠ BỘ TỔNG MỨC ĐẦU TƢ ............................................................................................6-1
6.2. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ – TÀI CHÍNH ..............................................................6-1
CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 7-1

Draft
7.1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................................7-1
7.2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................................7-1
PHẦN II: PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ
PHỤ LỤC 2: PHỤ LỤC TÍNH TOÁN
PHỤ LỤC 3: CÁC BẢN VẼ

Mục lục iii


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Mục lục
Draft iv
Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

DANH MỤC BẢNG


Bảng 1.1: Tổng hợp quy mô đầu tƣ dự án ...................................................................1-4
Bảng 1.2: Sơ bộ nhu cầu sử dụng đất ...........................................................................1-4
Bảng 2.1: Tiềm năng gió lý thuyết của Việt Nam theo báo cáo của WB ....................2-1
Bảng 2.2: Tổng hợp các tỉnh đã có Quy hoạch phát triển điện gió .............................. 2-3
Bảng 2.3: Thống kê các nhà máy điện gió đã vận hành...............................................2-3
Bảng 2.4: Danh mục các dự án điện gió tỉnh Bến Tre phát triển đến năm 2020 .........2-5
Bảng 2.5: Chủng loại, số lƣợng và độ cao lắp đặt thiết bị quan trắc ...........................2-7
Bảng 2.6: Kiểm tra chuỗi số liệu đo đạc ......................................................................2-8
Bảng 2.7: Hƣớng gió thịnh hành ..................................................................................2-9
Bảng 2.8: Biến thiên tốc độ gió trung bình giờ ...............................................................2-11
Bảng 2.9: Tốc độ gió trung bình tháng ......................................................................2-12
Bảng 2.10: Tần suất xuất hiện các cấp độ gió ở các độ cao .......................................2-13
Bảng 2.11: Mật độ không khí trung bình tháng, năm ................................................2-19
Bảng 2.12: Đặc trƣng thống kê phục vụ tính toán năng lƣợng của chuỗi tốc độ gió ở độ
cao 95m theo 16 hƣớng ...............................................................................................2-20
Bảng 2.13: Tóm tắt các thông số đặc trƣng phục vụ đánh giá tiềm năng gió lý thuyết ....
....................................................................................................................................2-22
Bảng 3.1: Bảng kê tọa độ ranh giới khảo sát của dự án ...............................................3-1
Bảng 3.2: Thống kê quy hoạch sử dụng đất trong khu vực dự án ............................... 3-4
Bảng 3.3: Dự kiến nhu cầu sử dụng đất của phần nhà máy .........................................3-5
Bảng 3.4: Kết quả tính toán sơ bộ với các loại tuabin ...............................................3-12
Bảng 4.1: Thống kê điện năng tiêu thụ theo 5 thành phần tỉnh Bến Tre .....................4-3
Bảng 4.2: Thống kê điện năng tiêu thụ các huyện, thị, thành phố tỉnh Bến Tre..........4-4
Bảng 4.3: Dự báo nhu cầu phụ tải theo vùng phụ tải tỉnh Bến Tre đến năm 2035 ......4-5

Draft
Bảng 4.4: Nhu cầu công suất và điện năng toàn tỉnh Bến Tre giai đoạn đến năm 2020-
2025-2030-2035 ...........................................................................................................4-6
Bảng 4.5: Các trạm biến áp 220kV trên địa bàn tỉnh Bến Tre .....................................4-7
Bảng 4.6: Thông số và tình hình vận hành các đƣờng dây 220kV .............................. 4-7
Bảng 4.7: Hiện trạng mang tải trạm biến áp 110kV trên địa bàn tỉnh Bến Tre ...........4-7

Danh mục bảng v


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Bảng 4.8: Mang tải các tuyến dây 110kV trên địa bàn tỉnh Bến Tre ...........................4-8
Bảng 4.9: Cân đối nguồn và phụ tải toàn tỉnh Bến Tre đến năm 2030 ........................4-9
Bảng 4.10: Danh mục các dự án điện gió tỉnh Bến Tre tới 2020 ...............................4-10
Bảng 4.11: Khối lƣợng xây dựng mới và cải tạo các trạm biến áp 220/110kV tỉnh Bến
Tre đến năm 2025.......................................................................................................4-10
Bảng 4.12: Khối lƣợng xây dựng mới và cải tạo các đƣờng dây 220, 110kV tỉnh Bến
Tre đến năm 2025.......................................................................................................4-12
Bảng 4.13: Khối lƣợng xây dựng mới và cải tạo các trạm biến áp 220/110kV tỉnh Bến
Tre đến năm 2030.......................................................................................................4-13
Bảng 4.14: Khối lƣợng xây dựng mới và cải tạo các đƣờng dây 220, 110kV tỉnh Bến
Tre đến năm 2030.......................................................................................................4-14
Bảng 4.15: Kết quả tính toán trào lƣu công suất ........................................................4-17
Bảng 6.1: Bảng sơ bộ tổng mức đầu tƣ dự án .............................................................. 6-1
Bảng 6.2: Chỉ tiêu hiệu quả kinh tế ..............................................................................6-2
Bảng 6.3: Chỉ tiêu hiệu quả tài chính ...........................................................................6-3

Danh mục bảng


Draft vi
Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

DANH MỤC HÌNH


Hình 2.1: Bản đồ tốc độ gió trung bình của Việt Nam ở độ cao 100m .......................2-2
Hình 2.2: Vị trí cột đo gió tại khu vực dự án ............................................................... 2-6
Hình 2.3: Hình ảnh thực tế cột đo gió tại khu vực dự án .............................................2-6
Hình 2.4: Hoa gió theo 16 hƣớng chính ở độ cao 95m ..............................................2-10
Hình 2.5: Hoa gió theo 16 hƣớng chính ở độ cao 80m ...................................................2-10
Hình 2.6: Đồ thị biến thiên tốc độ gió trung bình giờ .....................................................2-12
Hình 2.7: Đồ thị biến thiên tốc độ gió trung bình tháng ................................................2-13
Hình 2.8: Biểu đồ phân bố tốc độ gió thực đo ở độ cao 95m (Ch1) ..........................2-15
Hình 2.9: Biểu đồ phân bố tốc độ gió thực đo ở độ cao 95m (Ch2) ..........................2-15
Hình 2.10: Biểu đồ phân bố tốc độ gió thực đo ở độ cao 80m (Ch3) ........................2-16
Hình 2.11: Biểu đồ phân bố tốc độ gió thực đo ở độ cao 60m (Ch4) ........................2-16
Hình 2.12: Đồ thị Profile gió theo độ cao tại Cột gió Bình Đại ................................2-17
Hình 2.13: Đồ thị biến thiên TI theo vận tốc gió.........................................................2-18
Hình 2.14: Đồ thị biến thiên mật độ không khí trung bình tháng ở độ cao 95m ..........2-19
Hình 2.15: Đồ thị hàm mật độ xác xuất theo phân bố Weibull của chuỗi tốc độ gió ở độ cao 95m
....................................................................................................................................2-20
Hình 2.16: Biểu đồ mật độ năng lƣợng trung bình theo 16 hƣớng chính ..................2-21
Hình 3.1: Vị trí địa lý của dự án...................................................................................3-1
Hình 3.2: Ranh giới vị trí số 10 ....................................................................................3-2
Hình 3.3: Bản đồ quy hoạch sử dụng đất khu vực dự án .............................................3-4
Hình 3.4: Phân loại tuabin gió trục ngang và trục đứng ..............................................3-6
Hình 3.5: Phân loại tuabin gió thổi trƣớc và tuabin gió thổi sau .................................3-7
Hình 3.6: Cấu tạo cơ bản của tuabin gió trục ngang ....................................................3-8
Hình 3.7: Xu thế phát triển của công suất và chiều cao tuabin ..................................3-11

Draft
Hình 3.8: Bản đồ tốc độ gió tại độ cao 90m so với mặt đất .......................................3-14
Hình 3.9: Mặt bằng bố trí tối ƣu tuabin gió (*) ...........................................................3-14
Hình 3.10: Dự kiến tuyến đƣờng vận chuyển tuabin gió ...........................................3-18
Hình 4.1: Sơ đồ phƣơng án đấu nối nhà máy.............................................................4-17

Danh mục hình vii


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Từ viết tắt Diễn giải


Các từ viết tắt và ký hiệu chung
BSQH Bổ sung quy hoạch
BCT Bộ Công thƣơng
BXD Bộ Xây dựng
CP Chính phủ
EVN Tập đoàn Điện lực Việt Nam
Ủy ban kỹ thuật điện Quốc tế (International Electrotechnical
IEC
Commission)
NĐ Nghị định
PECC4 Công ty Cổ phần Tƣ vấn xây dựng Điện 4
QĐ Quyết định
QH Quốc hội
Quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia giai đoạn 2011-2020, có xét
QHĐ VII
đến năm 2030 (Quy hoạch điện VII điều chỉnh)
QL Quốc lộ
SCT Sở Công thƣơng
TT Thông tƣ
TTg Thủ tƣớng
UBND Ủy ban nhân dân
Các từ viết tắt và ký hiệu chuyên ngành
B/C Tỉ số lợi nhuận/ chi phí (Benefit/ Cost)
ĐD Đƣờng dây
ĐG Điện gió
NMĐG Nhà máy điện gió
HTĐ Hệ thống điện

Draft
IRR Tỉ suất hoàn vốn nội tại (Internal Rate of Return)
MBA Máy biến áp
NPV Giá trị hiện tại thuần (Net Present Value)
TBA Trạm biến áp

Danh mục từ viết tắt và ký hiệu viii


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

PHẦN I: THUYẾT MINH


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

1.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ
Báo cáo Bổ sung Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 vào quy hoạch phát triển điện
lực tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 đƣợc lập dựa trên các cơ sở
pháp lý sau đây:
- Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03/12/2004 của Quốc hội; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực số 24/2012/QH13 ngày
20/11/2012 của Quốc hội;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan đến Quy hoạch số
28/2018/QH14 ngày 15/6/2018 của Quốc hội;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội;
- Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
- Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội;
- Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội;
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật điện lực;
- Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ về Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
- Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban thƣờng vụ
Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
- Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg ngày 29/6/2011 của Thủ tƣớng chính phủ về
cơ chế hỗ trợ phát triển các dự án điện gió tại Việt Nam;
- Quyết định số 2068/QĐ-TTg ngày 25/11/2015 của Thủ tƣớng Chính phủ phê
duyệt Chiến lƣợc phát triển năng lƣợng tái tạo của Việt Nam đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 428/QĐ-TTg ngày 18/3/2016 của Thủ tƣớng Chính phủ phê
duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển Điện lực Quốc gia giai đoạn 2011-
2020 có xét đến năm 2030;
- Quyết định số 39/2018/QĐ-TTg ngày 10/9/2018 của Thủ tƣớng Chính phủ

Draft
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quyết định số 37/2011/QĐ-TTg
ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Thủ tƣớng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát
triển các dự án điện gió tại Việt Nam;
- Thông tƣ số 43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công thƣơng Quy
định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy
hoạch phát triển điện lực;

Phần I – Chương 1 1-1


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

- Thông tƣ 02/2019/TT-BCT ngày 15/01/2019 của Bộ Công thƣơng về Quy


định thực hiện phát triển dự án điện gió và Hợp đồng mua bán điện mẫu cho
các dự án điện gió;
- Quyết định số 82/QĐ-BCT ngày 12/01/2017 của Bộ Công thƣơng về phê
duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2025 có xét
đến năm 2035 – Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV;
- Quyết định số 1051/QĐ-UBND ngày 20/5/2019 của UBND tỉnh Bến Tre về
Quyết định chủ trƣơng đầu tƣ dự án Nhà máy điện gió Bình Đại cho Công ty
Cổ phần Điện gió Mê Kông;
1.2. PHẠM VI ĐỀ ÁN
Phạm vi đề án lập báo cáo Bổ sung Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 vào Quy
hoạch phát triển điện lực tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 gồm các
công việc sau:
- Phân tích sự cần thiết đầu tƣ của dự án;
- Đánh giá tiềm năng năng lƣợng gió để phát điện tại khu vực dự án;
- Trên cơ sở ranh giới dự án, kiểm tra sự phù hợp và không chồng lấn với các
quy hoạch địa phƣơng, xác định vùng loại trừ và vùng đệm;
- Xác định quy mô công suất khả dụng của dự án và nhu cầu sử dụng đất;
- Đề xuất lựa chọn sơ bộ giải pháp công nghệ và xây dựng, bố trí mặt bằng và
tính toán công nghệ;
- So sánh lựa chọn các giải pháp đấu nối hệ thống điện, tính toán trào lƣu công
suất;
- Đánh giá sơ bộ tác động của dự án đến môi trƣờng;
- Lập sơ bộ tổng mức đầu tƣ và phân tích hiệu quả dự án;
- Các kết luận các kiến nghị.
1.3. THÔNG TIN CHỦ ĐẦU TƢ
Dự án Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 do Công ty Cổ phần Điện gió Mê Kông
làm chủ đầu tƣ.
- Tên Công ty: Công ty Cổ phần Điện gió Mê Kông
- Tên tiếng Anh: Mekong Wind Power Joint Stock Company
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 1301026733 do phòng Đăng ký
kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Bến Tre cấp, đăng ký lần đầu ngày

Draft
28/3/2017, thay đổi lần thứ 4 ngày 11/6/2019.
- Địa chỉ trụ sở chính: số 75 đƣờng 30/4, phƣờng 3, thành phố Bến Tre, tỉnh
Bến Tre.
- Điện thoại: 0275.3822287
- Tổng vốn điều lệ: 350 tỷ đồng

Phần I – Chương 1 1-2


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

1.4. THÔNG TIN CHUNG CỦA DỰ ÁN


1.4.1. Vị trí dự án
Địa điểm xây dựng nhà máy nằm tại khu vực ven biển xã Thừa Đức, huyện Bình
Đại, tỉnh Bến Tre, thuộc Vị trí số 10 trong Quy hoạch điện gió tỉnh Bến Tre, đƣợc Bộ
Công thƣơng phê duyệt tại Phụ lục 2 và 3 của Quyết định 2497/QĐ-BCT ngày
18/3/2015. Vị trí số 10 đã đƣợc UBND tỉnh Bến Tre chấp thuận nhƣ đƣợc đề cập trong
văn bản số 4887/UBND-TCĐT ngày 03/10/2019.

Vị trí dự án

H nh 1.1: Vị trí dự án
1.4.2. Quy mô dự án
Dự án Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 đƣợc dự kiến đầu tƣ xây dựng gồm các
hạng mục sau:

Draft
- Xây dựng nhà máy điện gió sử dụng công nghệ tuabin gió trục ngang, công suất
lắp đặt khoảng 13MW.
- Xây dựng hệ thống cáp ngầm biển 35(22)kV và đƣờng dây 35(22)kV để gom
công suất của các tuabin gió về TBA.
- Xây dựng mở rộng tại TBA 110kV Nhà máy điện gió Bình Đại (30MW): hệ
thống phân phối 35(22)kV, 110kV và lắp mới 01 MBA 110kV – 16MVA.

Phần I – Chương 1 1-3


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

- Xây dựng mở rộng nhà điều khiển, quản lý vận hành và các hệ thống phụ trợ
kèm theo.
Bảng 1.1: Tổng hợp quy mô đầu tƣ dự án
Hạng mục Quy cách Số lƣợng
Công suất lắp đặt ~13MW
Tuabin gió 4,33 MW (*) 3 cái
Tháp đỡ tuabin 90m (*) 3 trụ
Hệ thống điện và điều khiển 1 bộ
Lắp đặt mới MBA 35(22)/110kV 16MVA 1 máy
Sản lƣợng điện trung bình 1 năm MWh/năm 42.725,3
Sơ bộ tổng mức đầu tƣ Tỷ đồng 603,37
Suất đầu tƣ Tỷ đồng/MW 46,41
(*)
: Thông số thiết bị đề xuất lựa chọn để tính toán đại diện. Có thể thay đổi trong
các giai đoạn sau.
1.4.3. Sơ bộ nhu cầu sử dụng đất
Bảng 1.2: Sơ bộ nhu cầu sử dụng đất

STT Tên hạng mục Diện tích (ha)


1 Diện tích sử dụng đất có thời hạn 4,3
2 Diện tích sử dụng đất tạm thời 3,1

Tỉ lệ chiếm đất có thời hạn của phần nhà máy:

Tỉ lệ chiếm đất tạm thời phần nhà máy:

1.4.4. Các mốc tiến độ chính


- Bổ sung quy hoạch và các thủ tục đầu tƣ : Quý IV/2019 - Quý I/2020
- Dự kiến khởi công xây dựng : Quý II/2020
- Dự kiến hoàn thành công trình : Tháng 10/2021

Phần I – Chương 1
Draft 1-4
Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

CHƯƠNG 2: SỰ CẦN THIẾT BỔ SUNG DỰ ÁN VÀO QUY HOẠCH PHÁT


TRIỂN ĐIỆN LỰC

2.1. TỔNG QUAN VỀ TIỀM NĂNG NĂNG LƢỢNG GIÓ TẠI VIỆT NAM
VÀ TỈNH BẾN TRE
2.1.1. Tiềm năng năng lƣợng gió và tình hình phát triển điện gió tại Việt Nam
Theo báo cáo của Bộ Công thƣơng phối hợp với Ngân hàng Thế giới, Việt Nam
đƣợc đánh giá là nƣớc có tiềm năng gió tốt nhất trong khu vực Đông Nam Á. Nằm ở
khu vực nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, với đƣờng bờ biển dài trên 3000km, tiềm
năng gió có thể phát điện của Việt Nam (tốc độ gió trên 6m/s) đƣợc đánh giá công suất
dự kiến lên tới 24GW (Bảng 2.1).
Bảng 2.1: Tiềm năng gió lý thuyết của Việt Nam theo báo cáo của WB1

Tốc độ gió trung Diện tích đất dự Tỉ lệ diện tích đất Tiềm năng công
bình ở 80m kiến phát triển có thể phát triển suất dự kiến
(m/s) (km2) (MW)

<4 95.916 45,7% 959.161

4-5 70.868 33,8% 708.678

5-6 40.473 19,3% 404.732

6-7 2.435 1,2% 24.351

8-9 20 0,01% 200

>9 1 0,00% 10

Bản đồ tiềm năng năng lƣợng và tốc độ gió trung bình của Việt Nam ở độ cao
100 mét đƣợc thực hiện bởi Ngân hàng thế giới WB phối hợp với các tổ chức ESMAP,
DTU và Vortex thực hiện tháng 11/2017. Bản đồ cho thấy tiềm năng gió của Việt Nam
tập trung nhiều ở khu vực các tỉnh duyên hải Nam Trung bộ và Nam bộ. Trong đó khu
vực tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận có tiềm năng cao nhất.

Draft
: https://www.esmap.org/sites/default/files/esmap-files/MOIT_Vietnam_Wind_Atlas_Report_18Mar2011.pdf

Phần I – Chương 2 2-1


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Draft (Nguồn: https://globalwindatlas.info/)

Hình 2.1: Bản đồ tốc độ gió trung b nh của Việt Nam ở độ cao 100m
Phần I – Chương 2 2-2
Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Tính đến nay, cả nƣớc đã có tổng cộng 11 tỉnh có quy hoạch phát triển điện gió,
với tổng công suất đƣợc quy hoạch tới 2020 là 2.613MW và tới 2030 là 17.717MW.
Cụ thể các tỉnh đã có quy hoạch điện gió nhƣ sau:
Bảng 2.2: Tổng hợp các tỉnh đã có Quy hoạch phát triển điện gió

Công suất điện gió


STT Tỉnh quy hoạch (MW) Quyết định phê duyệt
Tới 2020 Tới 2030

1. Bình Thuận 700 1.570 4715/QĐ-BCT ngày 16/8/2012

2. Ninh Thuận 220 1.429 2574/QĐ-BCT ngày 23/4/2013

3. Sóc Trăng 200 1.470 3909/QĐ-BCT ngày 06/5/2014

4. Quảng Trị 110 447 6185/QĐ-BCT ngày 19/6/2015

5. Trà Vinh 270 1.608 13309/QĐ-BCT ngày 04/12/2015

6. Bến Tre 150 1.520 2497/QĐ-BCT ngày 18/3/2015

7. Cà Mau 350 3.607 1402/QĐ-BCT ngày 11/4/2016

8. Bạc Liêu 401 2.507 1403/QĐ-BCT ngày 11/4/2016

9. Thái Bình 40 70 1596/QĐ-BCT ngày 25/4/2016

10. Đắk Lắk 138 1.382 234/QĐ-BCT ngày 18/01/2018

11. Bà Rịa – Vũng Tàu 34 107 634/QĐ-BCT ngày 28/02/2018

Tổng 2.613 17.717

Về các dự án cụ thể, tính tới 6/2019, cả nƣớc có trên 70 dự án điện gió đƣợc phê
duyệt và đang triển khai với tổng công suất gần 4.000MW, trong đó có 8 nhà máy đã
đƣa vào vận hành, cụ thể:
Bảng 2.3: Thống kê các nhà máy điện gió đã vận hành
(Nguồn: https://devi-renewable.com/)

Draft
Công suất
STT Tên dự án Chủ đầu tƣ
(MW)

1. Bình Thuận 1 (Tuy Phong) REVN – Vietnam Renewable 30


Energy JSC

2. Phú Lạc TBW – Thuan Binh Wind Power 24

Phần I – Chương 2 2-3


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Công suất
STT Tên dự án Chủ đầu tƣ
(MW)

3. Mũi Dinh EAB – Germany 37,6

4. Phú Quý PV Power 6

5. Bạc Liêu (giai đoạn 1&2) Công Lý 99,2

6. Đầm Nại (giai đoạn 1&2) Blue Circle + TSV Việt Nam 37,8

7. Hƣớng Linh 2 Tân Hoàn Cầu 30

8. Trung Nam (giai đoạn 1) Trung Nam Wind Power 40

Nhƣ vậy có thể thấy điện gió tại Việt Nam hiện có xu hƣớng phát triển nhanh,
đặc biệt từ sau khi có quy định giá bán điện mới vào tháng 9/2018. Ngoài các dự án đã
có trong quy hoạch điện gió cấp tỉnh, rất nhiều dự án khác đã và đang tiếp tục xin bổ
sung vào quy hoạch, với tổng công suất vƣợt xa các mốc mục tiêu theo Quy hoạch
phát triển điện lực Quốc gia (Tổng sơ đồ VII) đã đƣa ra. Việc phát triển điện gió chủ
yếu tập trung ở các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên và Nam Bộ.
2.1.2. Tiềm năng năng lƣợng gió và phát triển điện gió tỉnh Bến Tre
Căn cứ Quy hoạch phát triển điện gió tỉnh Bến Tre đã đƣợc Bộ Công thƣơng phê
duyệt tại Quyết định số 2497/QĐ-BCT ngày 18/3/2015, tiềm năng điện gió lý thuyết
của tỉnh Bến Tre đƣợc đánh giá khoảng 2.500MW và tiềm năng kỹ thuật là 2.000MW.
Trong đó đƣợc phân thành 3 vùng chính:
- Vùng 1: vùng bãi bồi và ven biển, cách biên rừng phòng hộ 300m (ở khoảng
cách 10km hƣớng ra biển) thuộc huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú, có tốc
độ gió bình quân trong năm 6,6m/s tại 80m, tổng diện tích khoảng 32.340ha,
tƣơng ứng quy mô công suất khoảng 1.250MW.
- Vùng 2: vùng đất liền nằm trong đê biển và khu vực trồng lúa thuộc huyện
Thạnh Phú, tốc độ gió trung bình trong năm là 6,4m/s tại 80m, tổng diện tích
khoảng 3.710ha, tƣơng ứng quy mô công suất khoảng 150MW.
- Vùng 3: vùng đất liền nằm trong đê biển và khu vực trồng lúa thuộc huyện
Bình Đại, tốc độ gió trung bình trong năm là 6,6m/s tại 80m, tổng diện tích

Draft
khoảng 3.300ha, quy mô công suất lắp đặt khoảng 120MW.
Quy hoạch khu vực tiềm năng phát triển điện gió giai đoạn đến 2020, có xét đến
năm 2030 gồm 11 vị trí đƣợc ƣu tiên phát triển tới năm 2020 cụ thể nhƣ sau:

Phần I – Chương 2 2-4


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Bảng 2.4: Danh mục các dự án điện gió tỉnh Bến Tre phát triển đến năm 2020
Công Diện tích
Tên dự
Vị trí suất khảo sát Địa điểm
án
(MW) (ha)
Ven biển xã Thạnh Phong, xã Thạnh Hải,
1 Dự án 1 125 3200
huyện Thạnh Phú
2 Dự án 2 80 2100 Ven biển xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú
3 Dự án 3 140 3600 Ven biển xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú

4 Dự án 4 120 3100 Ven biển xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú

5 Dự án 5 110 2800 Ven biển xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú

6 Dự án 6 15 340 Ven biển xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú


Ven biển xã Bảo Thuận, xã Tân Thuỷ, xã An
7 Dự án 7 110 2900
Thuỷ, huyện Ba Tri
8 Dự án 8 100 2500 Ven biển xã Thới Thuận, huyện Bình Đại
9 Dự án 9 140 3700 Ven biển xã Thới Thuận, huyện Bình Đại
10 Dự án 10 190 4900 Ven biển xã Thừa Đức, huyện Bình Đại
11 Dự án 11 120 3200 Ven biển xã Thừa Đức, huyện Bình Đại
Tổng 1.250 32.340

Nguồn: Phụ lục 2 và Phụ lục 3, Quyết định 2497/QĐ-BCT ngày 18/3/2015

2.2. TIỀM NĂNG NĂNG LƢỢNG GIÓ KHU VỰC DỰ ÁN


2.2.1. Tổng quan về cột đo gió
2.2.1.1. Vị trí cột đo
Vị trí cột đo gió đƣợc Chủ đầu tƣ lắp đặt tại địa phận xã Thừa Đức, huyện Bình
Đại, tỉnh Bến Tre (sau đây gọi tắt là Cột gió Bình Đại), cách trung tâm thành phố Bến
Tre khoảng 46km về hƣớng Đông Đông Nam. Toạ độ địa lý của trụ đo theo hệ WGS84
là: 10°8'37,94"N 106°46'57,75"E (Hình 2.2).

Draft
Vị trí cột đo gió nằm tại khu vực ven biển, cách ranh giới khu vực dự án Nhà
máy điện gió Bình Đại số 8 khoảng 2-10km.
Tham chiếu tài liệu “Hƣớng dẫn đánh giá điều kiện gió tại khu vực cụ thể” của
Mạng lƣới đo lƣờng của các Viện năng lƣợng gió – MEASNET2, với đặc tính địa hình

2
: http://www.measnet.com/wp-content/uploads/2016/05/Measnet_SiteAssessment_V2.0.pdf

Phần I – Chương 2 2-5


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

khu vực dự án thuộc loại đơn giản và bằng phẳng, bán kính vùng đại diện của cột đo
gió là 10km. Vì vậy, Tƣ vấn đánh giá vị trí cột đo gió đảm bảo tính đại diện cho khu
vực dự án, đáp ứng yêu cầu để đánh giá tiềm năng gió tại khu vực dự án.

NMĐG Bình Đại số 8 (vị


trí số 10)

Hình 2.2: Vị trí cột đo gió tại khu vực dự án

Phần I – Chương 2
Draft
Hình 2.3: H nh ảnh thực tế cột đo gió tại khu vực dự án

2-6
Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

2.2.1.2. Thiết bị đo
Các thiết bị đo đƣợc lắp đặt trên cột tuân theo tiêu chuẩn IEC 61400-12-1. Chủng
loại, số lƣợng và độ cao lắp đặt thiết bị cụ thể nhƣ sau:
Bảng 2.5: Chủng loại, số lƣợng và độ cao lắp đặt thiết bị quan trắc
Số Độ cao lắp đặt
TT Thiết bị lắp đặt Đơn vị Số Series
lƣợng (so với mặt đất)
Sensor tốc độ gió – Model Thies 06157087 95m
1. sensor 2
Clima first class, Germany 06157089 95m
Sensor tốc độ gió - Model: 179500273383 80m
2. sensor 2
NRG#40C, USA 179500273382 60m

Sensor đo hƣớng gió - Model 92m


3. sensor 2 -
NRG#200P, USA 80m
Sensor đo nhiệt độ không khí -
4. sensor 1 - 95m
Model NRG#110S, USA
Sensor khí áp - Model NRG#BP20,
5. sensor 1 180529352 95m
USA
Sensor độ ẩm - Model NRG#RH5X,
6. sensor 1 - 95m
USA
Bộ lƣu trữ số liệu- Model RNRG
7. bộ 1 820600464 ~5m
Symphonie PRO, USA
Bộ truyền dữ liệu – Model
8. RNRG#Symphonie iPack3G, USA bộ 1 798400396 ~5m
và pin năng lƣợng mặt trời 15W

2.2.1.3. Yếu tố đo, chế độ đo và phương pháp thu thập số liệu


Các thiết bị đo đạc tự động các yếu tố gồm: tốc độ gió, hƣớng gió, nhiệt độ, độ
ẩm, áp suất không khí đƣợc lập trình ghi lại số liệu với tần suất 10 phút/lần vào bộ
lƣu trữ số liệu (Datalogger). Bộ lƣu trữ số liệu có 26 channel (kênh), đƣợc cài đặt để
hiển thị và lƣu số liệu cho các sensor nhƣ sau:
- Channel 1(Ch1): sensor tốc độ gió ở độ cao 95m.

Draft
- Channel 2(Ch2): sensor tốc độ gió ở độ cao 95m.
- Channel 3(Ch3): sensor tốc độ gió ở độ cao 80m.
- Channel 4(Ch4): sensor tốc độ gió ở độ cao 60m.
- Channel 13(Ch13): sensor hƣớng gió ở độ cao 92m.
- Channel 14(Ch14): sensor hƣớng gió ở độ cao 80m.
- Channel 16(Ch16): sensor nhiệt độ ở độ cao 95m
- Channel 17(Ch17): sensor khí áp ở độ cao 95m.
Phần I – Chương 2 2-7
Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

- Channel 18(Ch18): sensor độ ẩm ở độ cao 95m.


(Các channel còn lại không kết nối với sensor).
Thiết bị đƣợc cài đặt tự động truyền dữ liệu hàng ngày đến địa chỉ email của Chủ
đầu tƣ qua mạng viễn thông 3G Viettel (trung bình 01 file/ngày). Sử dụng phần mềm
SymphoniePRO Desktop Application để quản lý và tổng hợp dữ liệu quan trắc.
2.2.2. Kiểm tra chuỗi số liệu đo
Chuỗi số liệu thu thập đƣợc từ ngày 25/9/2017 đến ngày 23/10/2019. Tuy nhiên
do nhiều yếu tố hƣ hỏng của thiết bị đo nên Tƣ vấn sử dụng số liệu từ ngày 1/6/2018
đến 31/5/2019 để tính toán tròn 1 năm, trƣờng hợp bị mất số liệu trong giai đoạn trên
sẽ sử dụng số liệu trong giai đoạn tƣơng tự của năm khác để thay thế.
Số liệu thô thu đƣợc trong khoảng thời gian từ ngày 1/6/2018 đến 31/5/2019 là
52.270 dòng (mỗi dòng ghi số liệu trung bình, độ lệch chuẩn, lớn nhất, nhỏ nhất trong
10 phút của các yếu tố đo).
Bảng 2.6: Kiểm tra chuỗi số liệu đo đạc
TT Tiêu chí kiểm tra Đánh giá Phƣơng án xử lý
I Số liệu gián đoạn
Số liệu của các yếu tố Số liệu bị gián đoạn chiếm Sử dụng chuỗi số liệu của Cột gió
bị gián đoạn từ 9,3% trên tổng số liệu đo đạc Bình Đại đo đạc từ 28/9/2017 đến
28/9/2018 đến trong 01 năm. 31/10/2017 để tổng hợp tính toán.
31/10/2018
II Số liệu nghi vấn
Số liệu tốc độ gió ở độ Số liệu tốc độ gió ở độ cao Sử dụng phƣơng pháp hồi quy
cao 95m (Ch1) có nghi 95m có nghi vấn bất thƣờng là tuyến tính để bổ khuyết số liệu vận
vấn bất thƣờng từ 17.566 dòng số liệu (chiếm tốc gió ở độ cao 95m (Ch1) bất
ngày 1/6 đến ngày 33,4% trên tổng số liệu đo đạc thƣờng dựa trên số liệu vận tốc gió ở
30/9/2018. trong 01 năm). độ cao 95m (Ch2) tại Cột gió Bình
Nguyên nhân: sensor Đại. Phƣơng trình hồi quy tuyến tính
tốc độ gió ở độ cao nhƣ sau:
95m bị hỏng. V95m (Ch1) = 0,983*V95m (Ch2) - 0,021
(R=0,99);

Draft
III Sự tƣơng quan của chuỗi số liệu tốc độ gió
Hệ số tƣơng quan của chuỗi số liệu tốc độ gió giữa các độ cao rất tốt (hệ số tƣơng quan R>0,9).
Cụ thể:
V95m(Ch2)= 0,981*V80m(Ch3) + 0,314 (R=0,99)
V95m(Ch2)= V60m(Ch4) + 0,354 (R=0,99)

Phần I – Chương 2 2-8


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

TT Tiêu chí kiểm tra Đánh giá Phƣơng án xử lý


IV Nhận xét
Chuỗi số liệu sử dụng để tính toán đánh giá tiềm năng năng lƣợng gió lý thuyết: chuỗi số liệu
tốc độ gió, hƣớng gió ở các độ cao; nhiệt độ; khí áp từ ngày 1/6/2018 đến 31/5/2019 với 52.270
dòng (chiếm 99,4% số liệu trong 01 năm). Chuỗi số liệu đạt chuẩn và có độ tin cậy cao đảm
bảo yêu cầu tính toán, đánh giá tiềm năng năng lƣợng gió của dự án.

2.2.3. Nội dung tính toán số liệu


Tính toán số liệu đo đạc với các nội dung sau:
- Tốc độ gió trung bình (giờ, tháng, năm)
- Hoa gió ở các độ cao đo đạc
- Tần suất xuất hiện các cấp tốc độ gió
- Profile tốc độ gió,
- Cƣờng độ nhiễu loạn (TI)
- Mật độ không khí
- Các đặc trƣng thống kê của chuỗi số liệu phục vụ tính toán năng lƣợng (tham
số của hàm Weibull c,k ), mật độ năng lƣợng.
2.2.4. Kết quả tính toán
2.2.4.1. Hướng gió thịnh hành trong năm
Hƣớng gió thịnh hành trong 01 năm đo đạc tại khu vực dự án nhƣ sau:
Bảng 2.7: Hƣớng gió thịnh hành
Tháng VI VII VIII IX X XI XII I II III IV V Cả năm
Hƣớng gió ở W (16,4%)
W W W W WNW ESE E E ESE SE SE WSW
độ cao 95m ESE (16,3%)
Hƣớng gió ở W (17,2%)
W W W W WNW ESE ESE NE ENE ESE SE W
độ cao 80m WNW (13.45%)

Phần I – Chương 2
Draft 2-9
Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Hình 2.4: Hoa gió theo 16 hƣớng chính ở độ cao 95m

Draft
Hình 2.5: Hoa gió theo 16 hƣớng chính ở độ cao 80m
2.2.4.2. Tốc độ gió
a. Biến thiên tốc độ gió trung bình giờ

Phần I – Chương 2 2-10


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Bảng 2.8: Biến thiên tốc độ gió trung b nh giờ


Đơn vị: m/s

Vận tốc gió trung b nh giờ ở các độ cao


Giờ
95m (Ch1) 95m (Ch2) 80 m (Ch3) 60 m (Ch4)
0 6,75 6,88 6,60 6,40
1 6,65 6,78 6,49 6,30
2 6,51 6,64 6,36 6,19
3 6,35 6,48 6,19 6,01
4 6,20 6,32 6,04 5,87
5 6,04 6,17 5,87 5,71
6 5,93 6,06 5,78 5,65
7 5,92 6,05 5,87 5,78
8 6,08 6,21 6,10 6,01
9 6,22 6,36 6,28 6,18
10 6,36 6,49 6,44 6,34
11 6,51 6,65 6,60 6,49
12 6,69 6,82 6,77 6,63
13 6,87 7,00 6,95 6,79
14 7,16 7,30 7,22 7,03
15 7,36 7,51 7,42 7,20
16 7,47 7,62 7,51 7,29
17 7,47 7,62 7,46 7,23
18 7,23 7,37 7,18 6,94
19 7,03 7,17 6,94 6,72
20 7,00 7,14 6,90 6,67
21 6,95 7,09 6,83 6,61

Draft
22 6,96 7,10 6,83 6,61
23 6,81 6,94 6,67 6,47
Trung bình 6,69 6,82 6,64 6,46
S (độ lệch tiêu
0,5 0,5 0,5 0,5
chuẩn)

Phần I – Chương 2 2-11


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Hình 2.6: Đồ thị biến thiên tốc độ gió trung b nh giờ


* Nhận xét:
Đƣờng biến trình tốc độ gió trung bình giờ ở các độ cao đo đạc của trạm có hình
dạng tƣơng tự nhau. Chênh lệch tốc độ gió trung bình giờ trong ngày ở cùng độ cao
nhỏ, tốc độ gió tƣơng đối ổn định giữa các giờ trong ngày.
b. Biến thiên tốc độ gió trung bình tháng trong 01 năm đo đạc
Bảng 2.9: Tốc độ gió trung bình tháng
Đơn vị: m/s
Tháng
Trung
VI VII VIII IX X XI XII I II III IV V
bình
Độ cao
95m (Ch1) 5,89 7,38 7,00 4,90 4,45 7,74 7,37 9,73 9,03 6,77 5,42 4,57 6,69
95m (Ch2) 6,01 7,53 7,15 5,01 4,43 7,93 7,48 9,95 9,18 6,90 5,56 4,76 6,82
80 m (Ch3) 5,62 7,09 6,70 4,62 4,20 7,86 7,41 9,87 9,23 6,96 5,59 4,51 6,64

Draft
60 m (Ch4) 5,39 6,76 6,40 4,56 4,11 7,79 7,35 9,68 9,00 6,77 5,42 4,36 6,46

Phần I – Chương 2 2-12


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Hình 2.7: Đồ thị biến thiên tốc độ gió trung b nh tháng


* Nhận xét:
Đƣờng biến trình tốc độ gió trung bình tháng trong năm ở các độ cao có hình
dạng tƣơng tự nhau. Điều này cũng phù hợp với kết quả tính hệ số tƣơng quan ở trên.
Đƣờng biến trình năm đạt cực đại vào tháng I, II và cực tiểu vào tháng V, X.
c. Tần suất xuất hiện các cấp độ gió của chuỗi số liệu thực đo
Bảng 2.10: Tần suất xuất hiện các cấp độ gió ở các độ cao

Cấp tốc độ gió Tần suất xuất hiện (%)


(m/s) 95m (Ch1) 95m (Ch2) 80 m (Ch3) 60 m (Ch4)
v ≤ 0,5 0,092 0,054 0,943 0,528
0,5≤v<1 0,49 0,429 0,876 0,731
1≤v<1,5 1,102 0,955 1,131 1,048
1,5≤v<2 1,733 1,668 1,661 1,808
2≤v<2,5 2,613 2,479 2,466 2,711
2,5≤v<3 3,507 3,48 3,358 3,585

Draft
3≤v<3,5 4,335 3,912 4,052 4,68
3,5≤v<4 5,192 4,873 5,009 5,856
4≤v<4,5 5,745 5,611 6,176 6,989
4,5≤v<5 6,533 6,296 6,88 7,628
5≤v<5,5 7,276 7,264 7,346 7,647

Phần I – Chương 2 2-13


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Cấp tốc độ gió Tần suất xuất hiện (%)


(m/s) 95m (Ch1) 95m (Ch2) 80 m (Ch3) 60 m (Ch4)
5,5≤v<6 7,125 7,14 7,153 7,274
6≤v<6,5 7,14 6,82 6,786 6,669
6,5≤v<7 6,424 6,679 6,239 6,059
7≤v<7,5 5,889 6,032 5,59 4,986
7,5≤v<8 4,993 5,164 4,748 4,259
8≤v<8,5 4,504 4,609 4,132 3,756
8,5≤v<9 4,138 4,069 3,771 3,566
9≤v<9,5 3,763 3,813 3,694 3,547
9,5≤v<10 3,25 3,409 3,281 3,097
10≤v<10,5 2,636 2,711 2,678 2,489
10,5≤v<11 2,095 2,294 2,158 2,036
11≤v<11,5 1,829 1,865 1,881 1,775
11,5≤v<12 1,448 1,626 1,58 1,421
12≤v<12,5 1,263 1,289 1,284 1,267
12,5≤v<13 1,157 1,188 1,127 1,129
13≤v<13,5 0,945 1,045 1,035 0,997
13,5≤v<14 0,771 0,842 0,836 0,746
14≤v<14,5 0,595 0,656 0,624 0,547
14,5≤v<15 0,461 0,557 0,509 0,436
15≤v<15,5 0,363 0,369 0,39 0,289
15,5≤v<16 0,233 0,323 0,239 0,187
16≤v<16,5 0,153 0,184 0,166 0,105
16,5≤v<17 0,099 0,13 0,088 0,092
17≤v<17,5 0,052 0,073 0,061 0,034

Draft
17,5≤v<18 0,031 0,046 0,034 0,015
18≤v<18,5 0,015 0,023 0,01 0,008
18,5≤v<19 0,002 0,017 0,002 0,002
19≤v<19,5 0,002 0 0,002 0
19,5≤v<20 0 0,002 0,002 0

Phần I – Chương 2 2-14


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Cấp tốc độ gió Tần suất xuất hiện (%)


(m/s) 95m (Ch1) 95m (Ch2) 80 m (Ch3) 60 m (Ch4)
20≤v<20,5 0,002 0 0 0,002
20,5≤v<21 0 0,002 0 0
21≤v<21,5 0,002 0 0,002 0
21,5≤v<22 0 0,002 0 0
Tổng cộng 100 100 100 100

Hình 2.8: Biểu đồ phân bố tốc độ gió thực đo ở độ cao 95m (Ch1)

Phần I – Chương 2
Draft
Hình 2.9: Biểu đồ phân bố tốc độ gió thực đo ở độ cao 95m (Ch2)

2-15
Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Hình 2.10: Biểu đồ phân bố tốc độ gió thực đo ở độ cao 80m (Ch3)

Hình 2.11: Biểu đồ phân bố tốc độ gió thực đo ở độ cao 60m (Ch4)
* Nhận xét: Tần suất tốc độ gió để tuabin bắt đầu phát điện v  3 m/s ở độ cao
95m chiếm 90,9% thời gian đo đạc; tần suất tốc độ gió v  10 m/s ở độ cao 95m

Draft
chiếm 15,2% thời gian đo đạc. Tốc độ gió mạnh nhất ở độ cao 95m trong thời gian
đạc đo đƣợc là 28,49m/s.
2.2.4.3. Profile tốc độ gió
Theo tiêu chuẩn IEC 61400-1 “Design requirement”, vận tốc gió biến đổi theo độ
cao tuân theo quy luật hàm logarit hoặc quy luật lũy thừa nhƣ sau:

Phần I – Chương 2 2-16


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

ln( z / z 0)
* Quy luật Logarit V(z) = V(zr)*
ln( z r /z 0)

z α
* Quy luật lũy thừa V(z) = V(zr)* ( )
zr

V(z): Vận tốc gió ở độ cao z (m/s)


V(zr): Vận tốc gió ở độ cao zr tham khảo (m/s)
z0: Hệ số nhám (m)
α: hệ số mũ
* Kết quả tính toán dựa trên kết quả đo đạc ở các độ cao 60/80/95m:
α= 0,115; z0=0,0132m; thuộc nhóm độ nhám loại 1.

Hình 2.12: Đồ thị Profile gió theo độ cao tại Cột gió B nh Đại
* Nhận xét:

Draft
Tốc gió tăng dần theo độ cao, tốc độ gió tăng nhanh từ 0m đến 60m, sau đó càng
lên cao tốc độ gió càng tăng chậm. Điều này cũng phù hợp với quy luật chung của
profile gió theo độ cao. Với kết quả tính toán hệ số z0 và α nhƣ trên, đánh giá sự biến
đổi tốc độ gió theo độ cao nhỏ.

Phần I – Chương 2 2-17


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

2.2.4.4. Cường độ nhiễu loạn (TI) trung bình ở độ cao 95m


Sử dụng chuỗi số liệu tốc độ gió đo ở độ cao 95m để tính toán, đánh giá cƣờng
độ nhiễu loạn tại trạm đo. Kết quả nhƣ sau:
- TI trung bình tại vận tốc 15 m/s: 0,067
- Theo IEC 61400-1 thuộc nhóm cƣờng độ nhiễu loạn hạng C: cƣờng độ nhiễu
loạn ở mức yếu

Draft
Hình 2.13: Đồ thị biến thiên TI theo vận tốc gió
2.2.4.5. Mật độ không khí và các đặc trưng khí hậu tại trạm đo
Kết quả đo nhiệt độ, áp suất và tính toán mật độ không khí nhƣ sau:

Phần I – Chương 2 2-18


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Bảng 2.11: Mật độ không khí trung b nh tháng, năm

Tháng VI VII VIII IX X XI XII I II III IV V TB

T95m (0C) 27,55 27,24 27,19 27,16 27,22 27,12 26,86 26,13 26,04 27,36 28,77 28,08 27,22

P95m(mb) 1002,30 1000,70 1001,20 1002,80 1003,50 1008,30 1003,80 976,10 992,20 989,70 995,70 1000,20 998,04

R95m(%) 78,02 79,89 80,43 80,56 77,69 80,90 80,41 78,39 79,90 80,51 80,47 80,92 79,84

ρ95m (kg/m3) 1,161 1,161 1,161 1,163 1,164 1,170 1,166 1,136 1,155 1,147 1,149 1,157 1,158

+ T: nhiệt độ không khí


+ P: áp suất không khí
+ R: độ ẩm không khí
+ ρ : mật độ không khí

ρ (kg/m3)
1,175

1,17

1,165

1,16

1,155

1,15

1,145

1,14

1,135

1,13 Tháng
VI VII VIII IX X XI XII I II III IV V VI

Hình 2.14: Đồ thị biến thiên mật độ không khí trung b nh tháng ở độ cao 95m
2.2.4.6. Các đặc trưng thống kê của chuỗi số liệu phục vụ tính toán năng lượng
Kết quả tính toán các đặc trƣng thống kê của chuỗi số liệu gió đo ở độ cao 95m

Draft
(Ch2) theo hàm phân bố Weibull đƣợc thể hiện nhƣ sau:

Phần I – Chương 2 2-19


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch
8

6
Frequency (%)

0
0 5 10 15 20 25
Ch2_Anem _95.00m _N_Avg_m /s (m /s)
Actual data Best-fit Weibull distribution (k=2.35, c=7.71 m/s)

Hình 2.15: Đồ thị hàm mật độ xác xuất theo phân bố Weibull của chuỗi tốc độ gió ở độ
cao 95m
Bảng 2.12: Đặc trƣng thống kê phục vụ tính toán năng lƣợng của chuỗi tốc độ gió
ở độ cao 95m theo 16 hƣớng
Hướng /
Tham số N NNE NE ENE E ESE SE SSE S SSW SW WSW W WNW NW NNW Calm Tổng

k 2,32 1,93 2,36 1,75 3,45 3,44 3,05 3,96 3,97 3,23 2,34 3,06 3,41 2,84 1,96 1,81 2,35

c 5,40 4,63 4,15 7,96 11,09 10,15 7,19 5,44 5,24 5,67 5,72 6,17 7,00 7,63 6,29 5,95 7,71

U 4,78 4,08 3,68 7,05 9,99 9,13 6,42 4,93 4,76 5,09 5,07 5,53 6,31 6,81 5,56 5,26 6,82

P 108,3 83,6 48,7 457,6 750,4 576,2 212,1 85,1 76,4 102,1 124,5 135,0 190,2 263,8 204,7 198,5 306

f 2,28 1,72 1,12 2,54 10,66 16,30 8,73 5,26 3,52 4,65 2,69 7,45 16,41 11,52 3,14 1,97 0,05 100

K: tham số của hàm phân bố Weibull phản ánh mức độ co duỗi của đồ thị.
C: tham số của hàm phân bố Weibull đặc trưng cho hình dạng của đường cong đồ thị hàm mật

Draft
độ
U: tốc độ gió trung bình (m/s)
P: Mật độ năng lượng (W/m2)
f: Tần suất(%)
Calm: lặng gió (quy ước v ≤0,4m/s)

Phần I – Chương 2 2-20


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Hình 2.16: Biểu đồ mật độ năng lƣợng trung b nh theo 16 hƣớng chính
* Nhận xét:
Hàm mật độ xác suất có hình dạng “co” (k = 2,35), sự biến động của tốc độ gió
trung bình 10 phút là nhỏ, tốc độ gió tƣơng đối đều trong cả năm. Hƣớng Đông (E) có
mật độ năng lƣợng lớn so với các hƣớng khác (P(E)= 750,4 W/m2).
Mật độ năng lƣợng trung bình các hƣớng ở độ cao 95m của Cột gió Bình Đại đạt
P= 306W/m2.
2.2.5. Đánh giá tổng quan tiềm năng gió lý thuyết
Đánh giá tổng quan về tiềm năng gió khu vực đo với các đặc trƣng nhƣ sau:
- Hƣớng gió thịnh hành tại khu vực dự án: Tây (W)
- Tốc độ gió tƣơng đối đều giữa các giờ trong ngày và giữa các tháng trong
năm; tần suất gió phục vụ phát điện v  3 m/s ở độ cao 95m chiếm 90,9%

Draft
thời gian trong năm.
- Sự biến đổi tốc độ gió theo độ cao ở khu vực dự án là nhỏ.
- Cƣờng độ nhiễu loạn khu vực thuộc nhóm C: mức yếu.
- Vận tốc gió trung bình năm ở độ cao 95m (Ch2) là 6,82m/s; mật độ năng
lƣợng trung bình các hƣớng gió ở độ cao 95m là 306 W/m 2.. Đánh giá tiềm
năng gió lý thuyết của khu vực là khả thi.

Phần I – Chương 2 2-21


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Bảng 2.13: Tóm tắt các thông số đặc trƣng phục vụ đánh giá tiềm năng gió lý
thuyết

TT Thông số Giá trị

1 Tốc độ gió trung bình năm ở độ cao 95m 6,82 m/s

2 Hƣớng gió thịnh hành năm ở độ cao 92m/Tần xuất xuất hiện (%) W (16,4%)
ESE (16,3%)

3 Tần suất tốc độ gió để tuabin bắt đầu phát điện v  3 m/s ở độ cao 95m 90,9%

4 Hệ số α 0,115

5 Hệ số z0 0,0132m

6 TI trung bình tại vận tốc 15m/s ở độ cao 95m 0,067

7 Nhóm cƣờng độ nhiễu loạn (theo IEC 61400-1) C

8 Mật độ không khí tại độ cao 95m 1,158kg/m3

9 Đặc trƣng thống kê của chuỗi số liệu gió ở độ cao 95m theo hàm phân k=2,35
bố Weibull c=7,71

10 Mật độ năng lƣợng trung bình các hƣớng gió ở độ cao 95m 306W/m2

2.3. SỰ CẦN THIẾT BỔ SUNG DỰ ÁN VÀO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN


ĐIỆN LỰC
Điện gió là loại năng lƣợng sạch, giá thành sản xuất điện năng không biến động
theo sự thay đổi giá của nhiên liệu đầu vào nhƣ các dạng năng lƣợng truyền thống
khác và chi phí đầu tƣ luôn đƣợc giảm theo thời gian nhờ sự phát triển của công nghệ
sản xuất tuabin gió. Với nguồn tài nguyên vô tận, điện gió góp phần đảm bảo an ninh
năng lƣợng cho địa phƣơng và đất nƣớc trong giai đoạn sắp tới.
Nếu vấn đề về chi phí môi trƣờng, xã hội và sức khỏe con ngƣời đƣợc phản ánh
trong tính kinh tế của phát điện, điện gió có thể cạnh tranh so với điện sản xuất từ

Draft
nhiên liệu hóa thạch và các dạng năng lƣợng tái tạo khác nhƣ điện mặt trời, năng
lƣợng địa nhiệt.
Để đáp ứng tốc độ tăng trƣởng trong giai đoạn 2016-2020 và trong những giai
đoạn sau, nhằm tránh tình trạng thiếu hụt tình trạng thiếu điện vào mùa khô nhƣ hiện
nay, hệ thống điện phải tăng cƣờng công suất nguồn và lƣới để đáp ứng nhu cầu phụ
tải trong những năm tới của toàn quốc nói chung và Bến Tre nói riêng.

Phần I – Chương 2 2-22


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Việc xây dựng Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 sẽ cung cấp một lƣợng công suất
tại chỗ cho tỉnh Bến Tre, đồng thời cung cấp nguồn điện cho các tỉnh lân cận và truyền
tải lên lƣới điện Quốc gia, giảm tổn thất truyền tải trên hệ thống lƣới điện.
Với ƣu điểm sử dụng năng lƣợng sạch để sản xuất điện năng, Nhà máy điện gió
Bình Đại số 8 là dự án phù hợp với chủ trƣơng của tỉnh Bến Tre về phát triển kinh tế -
xã hội gắn với bảo vệ môi trƣờng.
Với các đặc điểm trên, việc đầu tƣ công trình Nhà máy điện gió Bình Đại số 8,
công suất khoảng 13MW là cần thiết và phù hợp trong xu thế phát triển hiện nay,
nhằm cung cấp điện và đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của phụ tải cả nƣớc, góp phần
ổn định hệ thống điện và an ninh năng lƣợng Quốc gia.
Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 nằm trong vị trí số 10 theo Quy hoạch phát triển
điện gió tỉnh Bến Tre tới năm 2020, tầm nhìn tới năm 2030. Nhà máy có công suất
13MW, phù hợp với tổng công suất 190MW của vị trí số 10 đã đƣợc quy hoạch phát
triển tới năm 2020. Tuy nhiên dự án chƣa có quy hoạch phƣơng án đấu nối cụ thể.
Đề án kiến nghị bổ sung Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 và phƣơng án đấu nối
vào Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035
đã đƣợc Bộ Công thƣơng phê duyệt theo Quyết định số 82/QĐ-BCT ngày 12/01/2017.

Phần I – Chương 2
Draft 2-23
Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ CHÍNH

3.1. VỊ TRÍ DỰ ÁN VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT


3.1.1. Vị trí địa lý dự án
Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 nằm tại khu vực xã Thừa Đức, huyện Bình Đại,
tỉnh Bến Tre, cách thành phố Bến Tre khoảng 65km về hƣớng Đông.

Hình 3.1: Vị trí địa lý của dự án


Phần xin khảo sát của dự án thuộc một phần Vị trí số 10 trong Quy hoạch điện
gió tỉnh Bến Tre, đƣợc phê duyệt tại Phụ lục 2 và 3 của Quyết định 2497/QĐ-BCT
ngày 18/3/2015. Vị trí số 10 đƣợc xác định bởi các tọa độ sau:
Bảng 3.1: Bảng kê tọa độ ranh giới khảo sát của dự án

Điểm VN2000, mc 3o, KTT 105o45


X Y

Draft
1 1116987 614536
2 1119035 614689
3 1120073 614332
4 1119870 625415
5 1117419 624650
6 1114366 622147
Diện tích: 4.376 ha

Phần I – Chương 3 3-1


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Tại vị trí số 10, Chủ đầu tƣ hiện đang thực hiện dự án Nhà máy điện gió Bình
Đại (30MW) ở bƣớc triển khai thiết kế thi công, và các dự án Nhà máy điện gió Bình
Đại số 2, Bình Đại số 4, Bình Đại số 6 đang ở bƣớc Bổ sung quy hoạch.

Hình 3.2: Ranh giới vị trí số 10


Phạm vi khảo sát của Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 đƣợc xem xét cùng với các
Nhà máy điện gió Bình Đại, Bình Đại số 2, Bình Đại số 4, Bình Đại số 6 trong vị trí số
10 để thực hiện phù hợp với tổng công suất đã đƣợc quy hoạch là 190MW. Phạm vi
khảo sát nằm ngoài đƣờng mực nƣớc biển thấp nhất trung bình nhiều năm (Hình 3.2),
dự án đƣợc xác định là loại dự án điện gió ngoài khơi (Off-shore) theo Quyết định số
39/2018/QĐ-TTg ngày 10/9/2018 của Thủ tƣớng Chính phủ.
Ngoài ra, phạm vi dự án có các hạng mục triển khai nằm ngoài ranh giới nói trên
nhƣ: cáp ngầm biển, trạm biến áp, nhà quản lý vận hành, đƣờng vận hành… Trong đó,
các hạng mục trạm biến áp, nhà quản lý vận hành và đƣờng vận hành đƣợc sử dụng
chung với Nhà máy điện gió Bình Đại (30MW) đang triển khai.
3.1.2. Điều kiện tự nhiên khu vực dự án

Draft
3.1.2.1. Điều kiện địa hình và giao thông
Về tổng thể, địa hình Bến Tre có đặc trƣng là vùng châu thổ bồi lắng phù sa mới
của sông Cửu Long trên nền phù sa cổ, địa hình nhìn chung bằng phẳng và có khuynh
hƣớng thấp dần từ hƣớng Tây Bắc xuống Đông Nam với những giồng cát hình cánh
cung trên địa bàn ven biển có cao hơn, đƣợc hình thành chủ yếu qua quá trình bồi lắng

Phần I – Chương 3 3-2


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

trầm tích biển. Rải rác là những giồng cát xen kẽ với ruộng vƣờn, không có rừng cây
lớn, chỉ có một số rừng chồi và những dải rừng ngập mặn ở ven biển và các cửa sông.
Với địa hình tƣơng đối bằng phẳng nhƣ trên, tỉnh Bến Tre rất thuận lợi cho việc
lắp đặt thiết bị tuabin gió, tuy nhiên địa hình bị chia cắt bởi nhiều sông ngòi, kênh rạch
chằng chịt, phần nào gây trở ngại cho xây dựng kết cấu hạ tầng và vận chuyển theo
đƣờng bộ.
Về cụ thể, khu vực dự án nằm tại khu vực biển của xã Thừa Đức, huyện Bình
Đại, khu vực đất liền có địa hình bằng phẳng, cao độ trung bình từ 0-10m. Khu vực dự
án có thể tiếp cận theo đƣờng biển hoặc theo đƣờng bộ từ thành phố Bến Tre thông
qua Tỉnh lộ 883.
Khu vực dự án đƣợc đánh giá có điều kiện địa hình và giao thông thuận lợi để có
thể phát triển dự án điện gió, một số tuyến đƣờng liên huyện, liên xã cần nâng cấp cải
tạo để phục vụ vận chuyển thiết bị.
3.1.2.2. Điều kiện khí tượng thủy văn
Bến Tre nằm trong miền khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, nhƣng lại nằm
ngoài ảnh hƣởng của gió mùa cực đới, nên nhiệt độ cao, ít biến đổi trong năm, nhiệt độ
trung bình hằng năm từ 26oC – 27oC. Trong năm không có nhiệt độ tháng nào trung
bình dƣới 20oC. Với vị trí nằm tiếp giáp với biển Đông, nhƣng Bến Tre ít chịu ảnh
hƣởng của bão vì nằm ở vĩ độ thấp (bão thƣờng xảy ra từ vĩ độ 15o Bắc trở lên). Ngoài
ra, nhờ có gió đất liền nên biên độ dao động ngày đêm giữa các khu vực bị giảm bớt.
Tỉnh Bến Tre chịu ảnh hƣởng của gió mùa đông bắc từ tháng 12 đến tháng 4 năm
sau và gió mùa tây nam từ tháng 5 đến tháng 11, giữa 2 mùa gió tây nam và đông bắc
là 2 thời kỳ chuyển tiếp có hƣớng gió thay đổi vào các tháng 11 và tháng 4 tạo nên 2
mùa rõ rệt. Mùa gió đông bắc là thời kỳ khô hạn, mùa gió tây nam là thời kỳ mƣa ẩm.
Hƣớng gió thịnh hành trong mùa mƣa là hƣớng Tây - Tây Nam, tốc độ trung bình
1,0 - 2,2m/s, (vùng biển 2,0 - 3,9m/s) tối đa là 10 - 18m/s (vùng biển 12 - 20m/s) từ
tháng 5 đến tháng 9. Sang tháng 10, tháng 11 cuối mùa mƣa thì gió chuyển tiếp yếu
hơn 1,0 - 1,1m/s (vùng biển 2,0 - 2,2m/s). Đầu mùa khô gió chuyển hƣớng từ Bắc đến
Đông Bắc sau đó từ Đông Bắc đến Đông Nam để rồi cuối mùa khô chủ yếu có hƣớng
Đông đến Đông Nam với tốc độ gió bình quân mùa khô 1,0 - 1,8m/s (vùng biển 2,0 -
4,7 m/s) với chỉ số mạnh nhất 7 - 14m/s (vùng biển 10 - 15 m/s).

Draft
Lƣợng mƣa trung bình hằng năm từ 1.250 mm – 1.500 mm. Trong mùa khô,
lƣợng mƣa vào khoảng 2 đến 6% tổng lƣợng mƣa cả năm.
Độ ẩm tƣơng đối trung bình 76 - 86%, trong đó các huyện ven biển có độ ẩm
tƣơng đối 83 - 91%; độ ẩm phân hóa mạnh theo mùa với chênh lệch giữa tháng ẩm
nhất và tháng khô nhất khoảng 15%.

Phần I – Chương 3 3-3


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Với những đặc điểm khí hậu nhƣ trên, tỉnh Bến Tre đƣợc đánh giá là tỉnh có tiềm
năng gió tốt, vận tốc gió giật thấp, ít chịu ảnh hƣởng của bão nên rất thuận lợi để lựa
chọn lắp đặt tuabin.
3.1.3. Hiện trạng và quy hoạch sử dụng đất
Căn cứ ranh giới khảo sát dự án (toàn bộ Vị trí số 10) và bản đồ quy hoạch sử
dụng đất thu thập đƣợc, khu vực dự án có diện tích tổng thể khoảng 4.376 ha, có hiện
trạng và quy hoạch sử dụng đất trong ranh giới dự án nhƣ sau:
Bảng 3.2: Thống kê quy hoạch sử dụng đất trong khu vực dự án

DIỆN
STT LOẠI ĐẤT Ghi chú
TÍCH (ha)
1. Đất sông suối, kênh rạch 170,9 Phạm vi khảo sát của Nhà máy
2. Đất nuôi trồng thủy sản 79,7 điện gió Bình Đại số 8 nằm
ngoài phần đất này
Đất mặt nƣớc ven biển nuôi
3. 1.026,9
trồng thủy sản
Đất chƣa có quy hoạch sử
4. 3.161,5
dụng
Tổng diện tích 4.376
Nguồn: Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất huyện Bình Đại tới năm 2020

Phần I – Chương 3
Draft
Hình 3.3: Bản đồ quy hoạch sử dụng đất khu vực dự án

3-4
Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

3.1.4. Khả năng khai thác sử dụng đất


Sau khi xếp chồng trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất và khảo sát thực địa, khu
vực dự án không chồng lấn với các quy hoạch khác của địa phƣơng. Phạm vi bố trí
tuabin gió nằm hoàn toàn trên biển, không vƣớng các vùng loại trừ và vùng đệm, chỉ
cần xem xét ảnh hƣởng tới các tuabin gió dự kiến của các Nhà máy điện gió Bình Đại
(30MW), Bình Đại số 2 (49MW), Bình Đại số 4 (49MW), Bình Đại số 6 (49MW),
đƣợc thực hiện trên cùng vị trí số 10.
Phần cáp ngầm đấu nối các tuabin từ biển vào trong đất liền cần đƣợc xem xét để
tối ƣu khoảng cách cũng nhƣ đảm bảo an toàn với giao thông hàng hải. Các tuyến
đƣờng dây trên không đấu nối về trạm biến áp đƣợc bố trí dọc theo đƣờng hiện hữu,
giảm thiểu ảnh hƣởng với đất đai của ngƣời dân trong khu vực.
Các cơ sở hạ tầng khác nhƣ trạm biến áp, nhà quản lý vận hành, đƣờng giao
thông tiếp cận đƣợc sử dụng chung với dự án Nhà máy điện gió Bình Đại (30MW)
đang triển khai. Các hạng mục này có hiện trạng là đất nuôi trồng thủy sản và đang
đƣợc Chủ đầu tƣ thực hiện chuyển đổi đất để thực hiện dự án Nhà máy điện gió Bình
Đại.
3.1.5. Nhu cầu sử dụng đất
Qua tính toán sơ bộ, dự án có nhu cầu sử dụng đất nhƣ bảng sau:
Bảng 3.3: Dự kiến nhu cầu sử dụng đất của phần nhà máy

Diện tích
STT Tên hạng mục
(ha)
I Diện tích sử dụng đất có thời hạn 4,3
1 Móng trụ turbine và hành lang bảo vệ 0,05
2 Khu vực mặt nƣớc để xà lan cẩu tiếp cận khi sửa chữa 0,06
3 Tuyến cáp ngầm trung thế 2,7
4 Trạm biến áp 110kV và nhà quản lý vận hành(*) 1,5
II Diện tích sử dụng đất tạm thời 3,1
1 Khu vực thi công móng và lắp đặt tuabin 0,6

Draft
3 Khu vực thi công tuyến cáp ngầm 1,0
4 Kho bãi tạm 1,0
5 Trạm trộn bê tông và nhà điều hành thi công của nhà thầu 0,5
(*)
: Chia sẻ hạ tầng dùng chung với Nhà máy điện gió Bình Đại (30MW).

Tỉ lệ chiếm đất có thời hạn của phần nhà máy:

Phần I – Chương 3 3-5


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Tỉ lệ chiếm đất tạm thời phần nhà máy:

Nhƣ vậy, diện tích sử dụng đất của dự án là hoàn toàn phù hợp với quy định tại
khoản 2, Điều 12, Thông tƣ 02/2019/TT-BCT: diện tích sử dụng đất có thời hạn của
dự án điện gió không quá 0,35 ha/MW, diện tích sử dụng đất tạm thời của dự án điện
gió không quá 0,3 ha/MW.
3.2. CÁC GIẢI PHÁP CHÍNH CỦA DỰ ÁN
3.2.1. Tổng quan về tuabin gió
Về cơ bản, phân loại tuabin gió thƣờng dựa vào chiều của trục mà các cánh
tuabin quay quanh. Hiện nay trên thế giới, hầu hết các tuabin gió thuộc loại trục nằm
ngang (HAWT – Horizontal Axis Wind Tuabin), chỉ có một số ít có trục quay thẳng
đứng (VAWT – Vertical Axis Wind Tuabin) nhƣ hình minh họa dƣới đây.

Hình 3.4: Phân loại tuabin gió trục ngang và trục đứng
Ƣu thế lớn nhất của tuabin gió trục đứng là chúng không cần điều khiển trái phải
(yaw control) đễ giữ cánh quạt trực diện với chiều luồng gió. Thuận lợi thứ hai của kết
cấu này là các cấu trúc cơ cồng kềnh và nặng nề nhất có thể đƣợc bố trí dƣới đất, khiến
việc lắp đặt và bảo trì dễ dàng. Cũng từ đó, trụ tháp chính có thể gọn nhẹ hơn so với
trụ tháp của loại tuabin gió trục quay nằm ngang, đồng thời các cánh quay cũng rẻ và
đơn giản hơn so với cánh quạt của tuabin gió loại trục ngang.
Tuy vậy, tuabin gió loại trục đứng có không ít hạn chế. Hạn chế thứ nhất là cánh
quạt loại này chỉ có thể ở gần mặt đất, nơi tốc độ gió thƣờng không cao. Điều này rất
bất lợi do công suất thu đƣợc tỉ lệ bậc ba theo tốc độ gió. Ngoài ra gió sát mặt đất
thƣờng bị hiện tƣợng cuốn quẩn (turbulent), làm gia tăng các ứng suất có hại lên

Draft
tuabin. Hạn chế thứ ba là ở vận tốc gió thấp, tuabin gió trục đứng đạt vận tốc momen
khởi động rất kém. Ngƣợc lại, khi gió quá mạnh, cần giảm công suất đầu ra để bảo vệ
cho máy phát thì tuabin gió trục đứng hầu nhƣ không thực hiện đƣợc, trong khi tuabin
gió trục ngang có thể dùng nguyên lý điều khiển lên xuống cánh tuabin (pitch control)
để tăng giảm công suất đầu ra khi cần.
Với tuabin gió trục ngang HAWT, vẫn còn nhiều tranh cãi về kết cấu chọn hƣớng
gió thổi trƣớc (upwind) hay sau (downwind) nhƣ hình minh họa dƣới đây:

Phần I – Chương 3 3-6


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Hình 3.5: Phân loại tuabin gió thổi trƣớc và tuabin gió thổi sau
Loại tuabin gió loại đón gió thổi sau (downwind) có ƣu thế là sẽ tự động điều
chỉnh trái phải (yaw control) để đạt góc đón gió tối ƣu. Nhƣng ngƣợc lại, loại này có
trụ tháp lại là vật cản đƣờng gió thổi. Cánh quạt ở vị trí ngay sau trụ tháp luôn bị gió
tác động yếu đi, đƣa đến hiệu ứng các cánh quạt bị vênh (flexing effect). Hiện tƣợng
này không chỉ làm cánh quạt bị mỏi cơ, mà còn gây nhiều tiếng ồn và làm suy giảm
công suất đầu ra.
Nhƣ vậy loại tuabin gió trục ngang đón gió thổi trƣớc (upwind) không bị các hạn
chế vừa nêu, chúng vận hành êm và cấp công suất ra tốt hơn, nhƣng sẽ cần tốn một
phần điện năng cho hệ thống điều khiển trái phải (yaw control). Hiện nay trên thế giới,
hầu hết các tuabin gió trục ngang công suất lớn đều dùng loại đón gió thổi trƣớc.
Qua phân tích sơ bộ về các loại công nghệ tuabin gió, đồng thời xem xét tham
khảo các dự án điện gió hiện đang vận hành và xây dựng trong nƣớc, Tƣ vấn kiến nghị
lựa chọn loại tuabin gió trục ngang 3 cánh, đón gió thổi trƣớc.
3.2.2. Cấu tạo cơ bản của tuabin gió trục ngang
Tuabin gió 3 cánh quạt hoạt động theo chiều gió với bề mặt cánh quạt hƣớng về
chiều gió đang thổi. Ngày nay tuabin gió 3 cánh quạt đƣợc sử dụng rộng rãi. Bộ phận
cơ bản của tuabin gió là trục ngang gồm Phần quay (Roto), thân máy (Nacelle) và tháp
đỡ + móng (Tower + Foundation). Cấu tạo cơ bản của tuabin gió nhƣ hình dƣới đây:

Phần I – Chương 3
Draft 3-7
Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Hình 3.6: Cấu tạo cơ bản của tuabin gió trục ngang
Trong đó:
- Cánh quạt (Blades): đón hƣớng gió và truyền chuyển động làm quay trục
roto. Bản thân mỗi cánh có thể tự quay xung quanh theo chiều mũi tên nhƣ
trong hình trên.
 Cấu trúc của cánh quạt cho tua bin gió có 2 loại : stall (cố định) và Pitch
(điều khiển xoay góc hứng gió)
 Loại Stall thƣờng thiết kế cho các tua bin công suất thấp (≤ 300 kW)
 Loại Pitch thiết kế cho các tua bin có công suất cao hơn ( ≥ 500 kW)
- Rotor: Bao gồm các cánh quạt và trục. Khi vận tốc gió vƣợt giới hạn theo
thiết kế thì bộ phận điều khiển cánh tự động điều chỉnh góc của cánh trở về
bằng 900 (song song với hƣớng gió) đồng thời kết hợp với hệ thống phanh để
rotor ngừng quay. Rotor sẽ tự động ngừng quay với 2 mức: Nếu vận tốc gió

Draft
tăng lên khoảng 25 m/s không quá 10 phút hoặc 35 m/s không quá 2 giây.
- Điều khiển xoay góc hứng gió (Pitch): Đối với các Rotor có cánh quạt điều
khiển theo kiểu “Pitch” thì vị trí của các cánh quạt có thể đƣợc điều khiển
nhờ vào một động cơ điện ở trục quay. Bộ điều khiển điện tử sẽ đo thƣờng
xuyên công suất đầu ra của thiết bị ở một tải trọng danh nghĩa. Nếu nhƣ giá
trị đo quá cao hoặc quá thấp thì các cánh quạt sẽ đƣợc điều khiển quay
hƣớng vào hoặc hƣớng ra khỏi hƣớng gió một cách tƣơng ứng (Tốc độ điều

Phần I – Chương 3 3-8


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

chỉnh góc của cánh là 5 0/s). Thông qua việc điều chỉnh cánh quạt này có thể
đảm bảo đƣợc rằng các cánh quạt luôn nằm ở một góc đúng đắn hợp lý nhất
và do đó có thể đạt đƣợc một sự tối ƣu về lƣợng điện năng tạo ra.
- Bộ hãm/phanh (Brake): Dùng để dừng rotor trong tình trạng khẩn cấp bằng
điện, bằng sức nƣớc hoặc bằng động cơ.
- Low - speed shaft: Trục quay tốc độ thấp.
- Hộp số (Gear box): Bánh răng đƣợc nối với trục có tốc độ thấp với trục có
tốc độ cao và tăng tốc độ quay từ 30 đến 60 vòng/ phút lên 1200 đến 1500
vòng/ phút, tốc độ quay là yêu cầu của hầu hết các máy phát điện sản xuất ra
điện. Bộ bánh răng này rất đắt tiền và là một phần của bộ động cơ và tuabin
gió.
- Máy phát (Generator): Phát ra điện.
- Bộ điều khiển (Controller): Bộ điều khiển hoạt động của các động cơ.
- Bộ đo gió (Anemometer): Đo lƣờng tốc độ gió và truyền dữ liệu tốc độ gió
tới bộ điểu khiển.
- Cờ chỉ hƣớng gió (Wind vane): Để xử lý hƣớng gió và liên lạc với “yaw
drive” để định hƣớng tuabin gió.
- Vỏ (Nacelle): Bao gồm rotor và vỏ bọc ngoài, toàn bộ đƣợc đặt trên đỉnh trụ
và bao gồm các phần: hộp số, low and high – speed shafts, máy pháp, bộ
điều khiển và phanh. Vỏ bọc ngoài dùng bảo vệ các thành phần bên trong vỏ.
- High - speed shaft: Trục truyền động của máy phát ở tốc độ cao.
- Yaw drive: Dùng để giữ cho rotor luôn luôn hƣớng về hƣớng gió chính khi
có sự thay đổi hƣớng gió.
- Yaw motor: Động cơ cung cấp cho “yaw drive” định đƣợc hƣớng gió.
- Trụ tháp (Tower): Đƣợc làm bằng thép hình trụ đỡ vỏ và cách quay.
Việc lựa chọn công nghệ rotor 3 cánh trục ngang dựa trên các yếu tố sau đây:
- Về hiệu suất: Hiệu suất của tuabin 3 cánh cao hơn các loại khác đối với vận
tốc gió từ 6m/s đến 8m/s. Về mặt lý thuyết thì hiệu suất tăng lên cùng với số
cánh quạt. Nếu nhƣ tăng số cánh quạt từ 2 lên 3 thì hiệu suất sẽ tăng lên vào
khoảng 3% đến 4%. Tuy nhiên nếu tăng số cánh quạt lên 4 thì hiệu suất chỉ
tăng thêm từ 1% đến 2%.
- Chi phí cho cánh quạt cũng là một trong những yếu tố chi phí quyết định liên
quan đến chi phí đầu tƣ cũng nhƣ chi phí vận hành. Đối với loại tuabin có 3

Draft
cánh quạt thì chi phi đầu tƣ cho cánh quạt chiếm vào khoảng 20 đến 30% chi
phí cho toàn bộ thiết bị. Vì vậy các loại tua bin với 3 cánh quạt là một sự kết
hợp tối ƣu giữa hiệu suất tác động và chi phí.
- Đối với các đặc tính về tải cũng nhƣ khí động học của các loại tua bin có 3
cánh quạt thì các thiết bị này có một sự phân bố đồng đều hơn về trọng lực
cũng nhƣ lực khí động học trên toàn bộ chu vi của rotor.

Phần I – Chương 3 3-9


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

3.2.3. Lựa chọn gam công suất và chiều cao tuabin gió
3.2.3.1. Phương pháp luận
Việc lựa chọn loại tua bin thích hợp đóng vai trò rất quan trọng trong việc giảm
bớt khối lƣợng về xây dựng, nâng cao lợi ích kinh tế và kiểm soát hiệu quả rủi ro đầu
tƣ của dự án. Do đó, việc cân nhắc lựa chọn tua bin cần dựa vào các điều kiện sau:
3.2.3.1.1. Đặc điểm vùng gió
Tiềm năng gió đƣợc đánh giá theo dữ liệu khí tƣợng thủy văn, cột đo gió tại khu
vực dự án, từ đó chọn loại tua bin thích hợp với điều kiện vùng gió theo tiêu chuẩn
IEC.
- Vận tốc gió trung bình ở độ cao 95m theo số liệu đo đƣợc: 6,82m/s.
- Mật độ gió rối TI: 0,067
Nhƣ vậy, theo tiêu chuẩn IEC 61400 – 1 thì phân loại tua bin khu vực dự án
thuộc loại class IIIC.
Trong tính toán lựa chọn gam công suất, loại tua bin đƣợc lựa chọn sao cho phù
hợp nhất với tiềm năng gió tại khu vực dự án có nghĩa là chọn loại tua bin đáp ứng
đƣợc với điều kiện vùng gió và sản lƣợng điện phát ra cao nhất.
3.2.3.1.2. Điều kiện vận chuyển và lắp đặt
Dự án nằm ở vùng biển xã Thừa Đức, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre. Phƣơng án
vận chuyển tuabin khả thi nhất tại khu vực này là thông qua đƣờng biển. Các bộ phân
tuabin đƣợc vận chuyển bằng xà lan từ cảng nhập khẩu tới khu vực lắp đặt và thi công
tuần tự, hạn chế tối đa thời gian lƣu kho bãi.
Qua khảo sát thực địa và sơ bộ đánh giá, việc vận chuyển thiết bị khả thi đối với
các tuabin có công suất lớn, đƣờng kính rotor dài trên 120m. Một số khu vực gần bãi
bồi có thể cần tiến hành nạo vét luồng lạch để xà lan di chuyển, chi tiết sẽ đƣợc đánh
giá trong giai đoạn sau.
3.2.3.1.3. Ổn định vận hành
Tua bin chuyển năng lƣợng gió thành năng lƣợng điện và nguyên tắc cơ bản đối
với việc phát điện tua bin là giống nhau. Tuy nhiên, các tua bin khác nhau có cơ chế
khác nhau chuyển đổi năng lƣợng và nguyên tắc điều khiển cũng nhƣ kinh nghiệm

Draft
hoạt động khác nhau, do đó, ổn định vận hành sẽ đƣợc một mối quan tâm trƣớc khi lựa
chọn tua bin bao gồm chất lƣợng điện năng, yêu cầu kết lƣới lƣới điện, khả năng thích
ứng với môi trƣờng hoạt động.v.v…
3.2.3.1.4. Xu thế phát triển về công suất tuabin gió trên Thế giới
Hiện nay các hãng sản xuất tua bin lớn trên thế giới đƣa ra thị trƣờng nhiều loại
tua bin có công suất lớn với đƣờng kính và cao độ lắp đặt tua bin lớn hơn để tăng hiệu

Phần I – Chương 3 3-10


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

suất tua bin cho các thị trƣờng có vận tốc gió ở mức trung bình. Các hãng lớn trên thế
giới hiện nay đang thử nghiệm các loại tua bin rất lớn có hãng đang thử nghiệm các
loại tua bin tới 12MW. Các nƣớc có ngành công nghiệp gió lớn ở Châu Âu nhƣ Đức,
Anh … có xu hƣớng không chọn các loại tua bin cỡ 2MW trở xuống và một số nhà sản
xuất tua bin lớn cũng ngừng sản xuất gam công suất dƣới 2MW mà chuyển sang các
gam công suất cao hơn.

Hình 3.7: Xu thế phát triển của công suất và chiều cao tuabin
3.2.3.2. Kết quả lựa chọn
3.2.3.2.1. Lựa chọn chiều cao tuabinn
Việc lựa chọn chiều cao tua bin cho từng loại tua bin gió sẽ phụ thuộc vào nhà
sản xuất thiết bị, ứng với mỗi loại tua bin (model) cũng có nhiều lựa chọn chiều cao
cột khác nhau. Tùy thuộc vào điều kiện gió khu vực, điều kiện địa hình khu vực mà
chọn chiều cao cột phù hợp với từng loại tua bin, đảm bảo tiêu chí kinh tế - kỹ thuật
cho dự án.
Qua các phân tích về đặc điểm dự án, điều kiện vận chuyển thiết bị và xu thế
phát triển công nghệ trên thế giới, Tƣ vấn kiến nghị lựa chọn chiều cao tuabin không
nhỏ hơn 90m. Chiều cao cụ thể sẽ đƣợc lựa chọn chi tiết trong các giai đoạn sau.

Draft
3.2.3.2.2. Lựa chọn công suất tua bin
Với điều kiện gió thực tế tại khu vực dự án, và tham khảo khuyến cáo từ các nhà
chế tạo tuabin lớn nhƣ Vestas, Enercon, Gamesa…, Tƣ vấn kiến nghị công suất tuabin
gió lựa chọn cho dự án không nhỏ hơn 3MW.
Việc lựa chọn tuabin ở giai đoạn này đƣợc xem xét trên cơ sở tính toán sơ bộ sản
lƣợng điện cho các loại tuabin có gam công suất từ 3MW trở lên với cùng dải chiều

Phần I – Chương 3 3-11


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

cao rotor. Đồng thời tham khảo tính sẵn có của thiết bị trên thị trƣờng thông qua các
nhà cung cấp lớn trên thế giới. Kết quả so sánh tính toán nhƣ sau:
Bảng 3.4: Kết quả tính toán sơ bộ với các loại tuabin

Công suất Đƣờng Chiều Số Tổng Sản lƣợng Sản lƣợng


tuabin kính rotor cao rotor lƣợng công suất điện điện/ 1MW
tuabin
(MW) (m) (m) (MW) (MWh/năm) (MWh/năm)
3,00 127 95 4 12,0 39.070,0 3.256

3,20 136 90 4 12,8 41.830,6 3.268

4,20 150 105 3 12,6 41.250,2 3.274

4,33 150 90 3 13,0 42.725,3 3.287

4,50 136 100 3 13,5 43.551,2 3.226

Nhƣ vậy qua tính toán sơ bộ, phƣơng án tuabin gió có công suất 4,33MW cho
sản lƣợng điện/1MW lớn nhất. Vì vậy Tƣ vấn kiến nghị lựa chọn tuabin công suất
4,33MW để tính toán điển hình trong giai đoạn quy hoạch. Trong các giai đoạn sau,
tùy theo xu hƣớng phát triển của công nghệ cũng nhƣ tính toán chi tiết hơn, các tuabin
có công suất thay đổi khác vẫn có thể đƣợc xem xét áp dụng.
3.2.4. Bố trí mặt bằng tuabin gió
3.2.4.1. Phương pháp luận
Nhà máy điện gió chuyển đổi năng lƣợng gió thành năng lƣợng điện, khi đi qua
tua bin vận tốc gió chậm đi và sự nhiễu loạn xảy ra sau khi gió đi qua rotor, sau đó
luồng gió đi xa tua bin đạt đến một khoảng cách nhất định theo hƣớng gió thổi, thì các
tác động của các tua bin trƣớc đƣợc loại bỏ khỏi luồng gió. Do đó, với cách bố trí tua
bin, đòi hỏi cần thiết phải xem xét đầy đủ đến tác động lẫn nhau giữa các dòng nhiễu
loạn giữa các tua bin để xác định khoảng cách giữa chúng và để kiểm soát tác động
dòng nhiễu loạn để giảm thiểu tác động động đến tua bin. Tuy nhiên, khi tăng khoảng
cách bố trí giữa các tua bin thì cần phải tính toán đến việc đầu tƣ các tuyến cáp điện
thu gom công suất của dự án để dự án sẽ phát huy lợi ích kinh tế nhất.

Draft
Các tua bin đƣợc bố trí theo phân bố nguồn tài nguyên năng lƣợng gió và các
điều kiện địa hình trong nhà máy điện gió và các nguyên tắc để bố trí là nhƣ sau:
- Tối ƣu hóa vị trí bố trí tua bin, nghĩa là lựa chọn phƣơng án bố trí cho sản
lƣợng điện của toàn bộ nhà máy là tốt nhất;

Phần I – Chương 3 3-12


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

- Dựa trên các hƣớng gió chủ đạo, tốc độ gió và các điều kiện địa hình và địa
mạo của trại gió, để chọn vị trí với điều kiện địa chất tốt và thuận lợi trong
việc xây dựng;
- Đảm bảo hành lang an toàn theo quy định đối với các vùng nhạy cảm (nếu
có) nhƣ: khu dân cƣ, an ninh quốc phòng, khu vực tôn giáo...
- Việc bố trí có thể giảm thiểu tối đa ảnh hƣởng của dòng nhiễu loạn của
tuabin cũng nhƣ ảnh hƣởng tới các tuabin của Nhà máy điện gió Bình Đại
(30MW), để tận dụng tối đa đất sử dụng ở nhà máy điện gió và đồng thời
xem xét về việc đầu tƣ trên các tuyến cáp điện thu gom công suất.
- Các tuabin đƣợc bố trí trên mặt biển thoáng rộng và không có vật cản. Vì vậy
cần đƣợc bố trí thành các hàng thẳng để đảm bảo tính thẩm mỹ tổng thể của
nhà máy.
3.2.4.2. Kết quả bố trí tua bin
Việc thực hiện bố trí tua bin trong giai đoạn lập bổ sung quy hoạch nhằm mục
tiêu xác định cơ bản sản lƣợng điện của trang trại gió, đảm bảo hiệu suất tối đa cho
trang trại gió nhƣng vẫn đáp ứng các yêu cầu về việc sử dụng tài nguyên đất trong khu
vực dự án. Cụ thể các bƣớc thực hiện nhƣ sau:
- Xây dựng cơ sở ranh giới dự án vị trí số 10 và vị trí số 11 (nằm liền kề);
- Xây dựng các tuabin gió dự kiến của Nhà máy điện gió Bình Đại (30MW),
Bình Đại số 2 (49MW), Bình Đại số 3 (49MW), Bình Đại số 4 (49MW),
Bình Đại số 5 (49MW), Bình Đại số 6 (49MW), Bình Đại số 7 (22MW) làm
tuabin hiện hữu;
- Sử dụng bản đồ địa hình, độ nhám và dữ liệu gió tại khu vực dự án để xác
định bản đồ phân bố tốc độ gió trong dự án, tại độ cao tuabin lựa chọn;
- Sử dụng module Optimize của phần mềm Windpro để tính toán tối ƣu vị trí
các tuabin gió trong trang trại gió với khoảng cách tối thiểu giữa các tuabin
là 3D (với D là đƣờng kính cánh).
Kết quả thực hiện nhƣ sau:

Phần I – Chương 3
Draft 3-13
Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Vị trí số 11

Vị trí số 10

Hình 3.8: Bản đồ tốc độ gió tại độ cao 90m so với mặt đất

Phần I – Chương 3
Draft NMĐG B nh Đại số 8

Hình 3.9: Mặt bằng bố trí tối ƣu tuabin gió (*)

3-14
Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

3.2.5. Tính toán sản lƣợng điện nhà máy


Kết quả tính toán sản lƣợng điện nhà máy đƣợc thực hiện bằng phần mềm
WindPro 3.3 có bản quyền của Công ty CP Tƣ vấn xây dựng Điện 4. Các kết quả tính
toán chính tƣơng ứng với loại tuabin đề xuất tính toán điển hình nhƣ sau:
Bảng 3.5: Kết quả tính toán của loại tuabin đề xuất điển h nh

Thông số kỹ thuật Đơn vị Giá trị

Quy mô công suất nhà máy MW 13

Công suất tuabin MW 4,333

Số lƣợng tuabin Cái 3

Hiệu suất trang trại gió % 95

Sản lƣợng điện tính toán(*) MWh/năm 42.725,3

Hệ số sử dụng CF % 37,5

Sản lƣợng điện/1MW MWh/1MW 3.287


(*)
: Mặt bằng bố trí tối ưu và tính toán sản lượng điện có xét ảnh hưởng của các
tuabin gió dự kiến của các Nhà máy điện gió Bình Đại (30MW), Bình Đại số 2
(49MW), Bình Đại số 3 (49MW), Bình Đại số 4 (49MW), Bình Đại số 5 (49MW), Bình
Đại số 6 (49MW), Bình Đại số 7 (22MW).
Kết quả tính toán chi tiết thể hiện trong phụ lục 2.1.
3.2.6. Các thông số kỹ thuật chính tua bin:
Trong giai đoạn này tạm lựa chọn loại tua bin tƣơng đƣơng để tính toán các chỉ
tiêu kỹ thuật cơ bản của dự án, trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật và đấu thầu mua sắm
thiết bị sẽ chọn loại tuabin cụ thể sao cho đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và phù với các yêu
cầu của chủ đầu tƣ.
Thông số kỹ thuật chính tuabin đại diện tính toán
- Phần quay (Rotor):

Draft
 Chiều cao tuabin (hub height) : 90m
 Đƣờng kính : 150m
 Số cánh : 3
 Rotor bắt đầu khởi động khi vận tốc gió : 3 m/s
 Vận tốc gió đạt công suất định mức : 11 m/s
 Rotor ngừng (sau 10 phút) khi vận tốc gió : 28 m/s
 Hộp số : không
Phần I – Chương 3 3-15
Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

- Phần máy phát (Generator):


 Công suất định mức : 4.333 kW
 Điện áp ra 3 pha : 690 VAC
- Tần số : 50 Hz
3.3. SƠ BỘ TỔ CHỨC THI CÔNG
3.3.1. Tổ chức công trƣờng
Các lán trại tạm thi công và kho bãi vật liệu đƣợc bố trí chung trên mặt bằng tạm
ở khu vực dự kiến chung cho công trình hoặc cho mỗi tua bin.
Xây dựng kho kín tạm để tập kết các thiết bị trong nhà.
3.3.2. Cung ứng thiết bị vật liệu
Cột đỡ tuabin, cánh tuabin, hub và các thiết bị chính của tuabin và cáp ngầm biển
sẽ đƣợc dự kiến nhập khẩu tại cảng quốc tế Vũng Tàu, sau đó đƣợc vận chuyển bằng
đƣờng biển tới khu vực dự án và tiến hành thi công lắp đặt ngay trên biển.
Các thiết bị khác của nhà máy đƣợc lắp đặt trên phần đất liền nhƣ máy biến áp,
thiết bị trạm… đƣợc vận chuyển bằng đƣờng bộ tới công trƣờng.
Các vật tƣ thiết bị và vật liệu xây dựng do đơn vị thi công mua tại địa phƣơng,
hoặc tại địa phƣơng lân cận.
3.3.3. Nhu cầu vật liệu chính
Các loại vật tƣ thi công chính:
- Bê tông để thi công xây dựng các móng tua bin đƣợc mua tại trạm trộn bê
tông tƣơi ở địa phƣơng hoặc có thể xây dựng trạm trộn tại mặt bằng dự án.
- Sắt, thép: Đƣợc mua và gia công tại công trƣờng để lắp dựng.
- Đá, cát: Đƣợc lấy từ mỏ đá ở địa phƣơng hoặc khu vực lân cận.
3.3.4. Mặt bằng tổ chức thi công
Mặt bằng thi công công trình tƣơng đối thuận lợi vì nằm trên mặt biển, trống trải
không có các công trình khác bao quanh.
Ngoài ra xây dựng các kho bãi chứa vật tƣ thiết bị, nhà tạm thi công của nhà
thầu… trong thời gian thi công.

Draft
Các hạng mục thi công chính:
- Nạo vét luồng lạch để xà lan vận chuyển tuabin và xà lan cẩu có thể tiếp cận.
- Làm hàng rào ngăn nƣớc quanh móng tuabin.
- Thi công móng tuabin.
- Đào và lắp đặt cáp ngầm biển, hệ thống nối đất.
- Lắp đặt tuabin, các thiết bị điện, tủ bảng …

Phần I – Chương 3 3-16


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

- Lắp đặt hệ thống thông tin quang và SCADA.


- Mở rộng lắp đặt MBA 110kV tại trạm và HTPP 35(22)kV
Xây dựng mặt bằng kho chứa thiết bị chung cho cả nhà máy, xây dựng kho kín
tạm để tập kết các thiết bị trong nhà.
3.3.5. Nhập khẩu chế tạo và mua sắm vật tƣ thiết bị
- Toàn bộ tuabin đƣợc nhập khẩu đồng bộ trực tiếp từ các hãng chế tạo nổi
tiếng trên thế giới, vận chuyển tới Việt Nam bằng đƣờng biển. Dự kiến đƣợc
nhập khẩu về cảng Vũng Tàu và vận chuyển tới công trƣờng bằng đƣờng
biển.
- Cột tuabin có thể đƣợc nhập khẩu hoặc mua trực tiếp tại Việt Nam, đƣợc vận
chuyển tới công trƣờng bằng đƣờng biển.
- Các thiết bị chính của trạm nhƣ máy biến áp 110kV, thiết bị nhất thứ …đƣợc
mua từ các hãng nổi tiếng trên thế giới hoặc đƣợc sản xuất tại Việt Nam và
vận chuyển tới công trƣờng bằng đƣờng biển.
- Các thiết bị khác có thể đƣợc vận chuyển bằng đƣờng bộ, tùy theo khối
lƣợng và kích thƣớc phù hợp, sẽ đƣợc xác định cụ thể trong giai đoạn sau.
3.3.6. Biện pháp tổ chức thi công và vận chuyển thiết bị chính
3.3.6.1. Giới thiệu chung
Phƣơng án này nhằm sơ bộ giới thiệu công việc vận chuyển xếp dỡ đối với thiết
bị cho dự án. Phƣơng án nêu lên những vấn đề cần quan tâm và những công việc cơ
bản để thực hiện.
Tóm lƣợc các bƣớc của quá trình thực hiện:
- Nhận trực tiếp thiết bị từ tàu tại cảng.
- Bốc xếp, vận chuyển bằng xà lan và tàu kéo từ cảng đến khu vực thi công
tuabin.
- Cẩu lắp đặt thiết bị hoàn chỉnh cho mỗi trụ tháp.
3.3.6.2. Phương án vận chuyển thiết bị từ cảng đến công trường
- Nơi nhận hàng: Cảng Vũng Tàu.
- Đặc điểm: Có vị trí thuận lợi nằm tại đầu mối giao thông đi các tỉnh miền
Đông Nam bộ.

Draft
- Nơi giao hàng: Vị trí từng tuabin của Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 – xã
Thừa Đức, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre.
- Đặc điểm khu vực dự án: vị trí nhà máy nằm trên khu vực biển, thuận lợi để
vận chuyển bằng xà lan.

Phần I – Chương 3 3-17


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Hình 3.10: Dự kiến tuyến đƣờng vận chuyển tuabin gió


3.3.6.3. Nguồn lực thực hiện
- Phƣơng tiện vận chuyển:
 Xà lan chở tuabin chuyên dùng: 5-10 chiếc
 Trailer chuyên dùng: 1-2 đoàn.
 Đầu kéo chuyên dùng kéo Trailer: 1-2 xe.
- Phƣơng tiện xếp dỡ:
 Cần cẩu bánh lốp, sức nâng 90 -120 tấn: 2 xe
- Phƣơng tiện lắp đặt:
 Xà lan chở cần cẩu: 3 chiếc
 Cẩu bánh xích (hoặc bánh lốp) 500-600 tấn: 01 xe.

Draft
 Cẩu hỗ trợ: 01 cẩu 120 tấn; 01 cẩu 45 tấn.
 Thiết bị hỗ trợ khác.
3.3.6.4. Phương án thực hiện
- Tiếp nhận hàng tại cảng:
 Cẩu đại của tàu bốc dỡ hàng từ tàu xuống xà lan vận chuyển chuyên dùng
tại cảng.
Phần I – Chương 3 3-18
Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

 Sử dụng 5-10 xà lan chuyên dùng để tiếp nhận trực tiếp toàn bộ các kiện
hàng từ tàu ngoại đƣa vào cảng để giải phóng tàu. Sử dụng 02 cẩu có sức
nâng 90 120 tấn để bốc dỡ hàng từ xe moóc xuống xà lan.
- Vận chuyển đƣờng thủy: Tuyến vận chuyển từ Kho bãi cảng => Công trƣờng
nhà máy. Cự ly vận chuyển: ~ 45km.
- Thi công lắp đặt tại công trƣờng Nhà máy: các bộ phận của tuabin sau khi
đƣợc vận chuyển tới công trƣờng đƣợc chờ thi công lắp đặt tại chỗ, không
tiến hành lƣu kho bãi
3.3.6.5. Biện pháp tổ chức thi công
3.3.6.5.1. Yêu cầu đối với móng tuabin
Móng tuabin là móng bê tông cốt thép trên hệ thống cọc đóng xuống đáy biển.
Chi tiết của móng tuabin sẽ đƣợc thực hiện sau khi có kết quả khảo sát địa chất khu
vực dự án trong các giai đoạn sau.
Trƣớc khi tiến hành đổ bê tông móng phải tập kết đầy đủ ván khuôn, giằng
chống, cốt thép và vật liệu.
Cốp pha đƣợc sử dụng có thể làm bằng gỗ ván, tấm thép hoặc kết hợp cả hai.
Cốp pha phải đƣợc dựng và chằng chặt trƣớc khi đổ bê tông.
Cốt thép trong móng đƣợc gia công và lắp đặt tại công trƣờng theo đúng bản vẽ
thiết kế. Cốt thép phải đƣợc cạo rỉ (nếu có) trƣớc khi đƣa vào sử dụng
3.3.6.5.2. Quy trình nâng và các bước thực hiện thi công
Công tác lắp dựng cho trạm bao gồm nhƣng không giới hạn các công việc sau:
- Lắp đặt các đoạn thân cột tháp gió lên nền móng
- Lắp đặt Nacell lên thân cột tháp gió
- Lắp đặt Hub
- Lắp đặt cánh quạt (blade).
- Hoàn thiện phần kết nối hệ thống giữa các đoạn.
3.3.6.5.3. Quy trình lắp ráp thiết bị cơ khí
Tất cả quy trình và bƣớc thực hiện việc lắp ráp đều tuân thủ nghiêm ngặt hƣớng
dẫn của nhà cung cấp vật tƣ và chịu sự giám sát 24/24 của nhà cung cấp thiết bị. Khi

Draft
trúng thầu, nhà thầu phải lập qui trình lắp đặt cụ thể và phải đƣợc sự chấp thuận của
nhà thầu cung cấp thiết bị.
3.3.6.5.4. Quy trình lắp ráp điện
Tất cả quy trình và bƣớc thực hiện việc lắp ráp phải tuân thủ nghiêm ngặt các
tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn về lắp đặt thiết bị điện. Trình tự lắp đặt các thiết bị điện từ
chân cột lên tuabin thực hiện nhƣ sau:

Phần I – Chương 3 3-19


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

- Lắp đặt cảm biến đo tốc độ gió


- Lắp đặt cáp điện
- Lắp đặt cáp điện cao thế cho máy biến áp
- Nối lắp đặt điện cao thế
- Kiểm tra phòng máy biến áp

Phần I – Chương 3
Draft 3-20
Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

CHƯƠNG 4: PHƢƠNG ÁN ĐẤU NỐI NHÀ MÁY VÀO LƢỚI ĐIỆN

4.1. HIỆN TRẠNG VÀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NGUỒN VÀ LƢỚI ĐIỆN


TỈNH BẾN TRE
4.1.1. Hiện trạng lƣới điện tỉnh Bến Tre
4.1.1.1. Phân vùng và công suất phụ tải
Căn cứ vào đặc điểm địa hình tự nhiên, phân vùng phát triển kinh tế hiện tại và
dự kiến quy hoạch trong tƣơng lai và căn cứ vào các hộ tiêu thụ điện xác định trên địa
hình từng vùng.
Căn cứ vào khả năng cấp điện của các trung tâm nguồn trạm 220/110kV hiện tại
và phƣơng thức vận hành lƣới điện cũng nhƣ dự kiến xây dựng các nguồn trạm mới
trong giai đoạn đến năm 2025.
Phụ tải tỉnh Bến Tre dự kiến đƣợc chia thành 3 vùng phụ tải nhƣ sau:
- Vùng 1:
 Đây là khu vực phía Tây Bắc của tỉnh, bao gồm phụ tải của TP.Bến Tre,
huyện Châu Thành và Giồng Trôm.
 Hiện tại Vùng 1 đƣợc cấp điện từ các trạm 110kV Bến Tre, Ba Tri.
 Vùng I là khu vực trung tâm phụ tải tập trung phần lớn sản lƣợng công
nghiệp của tỉnh, còn là khu vực trung tâm chính trị, hành chính, văn hóa
của tỉnh Bến Tre. Tại khu vực vùng 1 đẩy mạnh phát triển về lĩnh vực
công nghiệp nhƣ KCN Giao Long I, II (170ha), KCN An Hiệp (220ha),
KCN Giao Hòa (270ha), KCN Phƣớc Long (200ha), CCN Phong Nẫm
(9,5ha), CCN Phú Hƣng,... ngoài ra lĩnh vực thƣơng mại dịch vụ cũng
đƣợc chú trọng phát triển nhanh và bền vững.
- Vùng 2:
 Vùng phụ tải số 2 là khu vực Đông Bắc của tỉnh bao gồm các huyện: Ba
Tri, Bình Đại.
 Hiện tại vùng 2 đƣợc cấp điện từ các trạm 110kV Bình Đại, Ba Tri.
 Đây là khu vực tập trung phát triển ngành công nghiệp chế biến, đánh bắt
và nuôi trồng thủy hải sản. Vùng 2 dự kiến sẽ xây dựng KCN Phú Thuận

Draft
huyện Bình Đại (117ha), CCN Bình Thới (30ha), CCN An Hòa Tây
(27ha), CCN An Đức (15ha)...
- Vùng 3:
 Vùng phụ tải số 3 là khu vực phía Nam của tỉnh bao gồm các huyện Chợ
Lách, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam và huyện Thạnh Phú.

Phần I – Chương 4 4-1


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

 Hiện tại vùng 3 đƣợc cấp điện từ các trạm 110kV Chợ Lách, Mỏ Cày,
Thạnh Phú.
 Theo quy hoạch, trong giai đoạn tới, vùng phụ tải số 3 sẽ triển khai xây
dựng các KCN Thanh Tân (200ha), KCN Thành Thới (150ha), các CCN
Thị trấn Thạnh Phú (10ha), CCN Thị trấn – Hòa Nghĩa (20ha), CCN An
Thạnh (20ha), CCN Khánh Thạnh Tân (20ha)...
4.1.1.2. Tình hình phụ tải khu vực tỉnh Bến Tre
Thống kê điện năng theo từng thành phần của tỉnh Bến Tre đƣợc thể hiện trong
các bảng sau:

Phần I – Chương 4
Draft 4-2
Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Bảng 4.1: Thống kê điện năng tiêu thụ theo 5 thành phần tỉnh Bến Tre
(Đơn vị: kWh)

Tốc độ tăng
TT Hạng mục Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
2011-nay

1 Công nghiệp - Xây dựng 172,670,396 186,685,426 233,766,005 268,806,372 350,275,841 369,197,706 16,4%

2 Nông, lâm, thuỷ 2,706,693 10,417,078 19,142,358 31,549,144 58,448,834 60,483,672 86,1%

3 Thƣơng mại, dịch vụ 13,206,831 15,760,464 18,151,771 19,656,253 23,108,738 27,500,121 15,8%

4 Quản lý - Tiêu dùng và dân cƣ 325,153,132 365,935,282 418,587,848 462,063,513 513,590,790 575,345,489 12,1%

5 Các hoạt động khác 22,520,384 25,723,456 29,422,797 32,007,111 37,904,380 44,956,088 14,8%

6 Tổng thƣơng phẩm 536,257,436 604,521,706 719,070,779 814,082,393 983,328,583 1,077,483,076 14,9%

7 Tổn thất (%) 8.98 10.30 8.46 8.07 7.68 6,81 -

8 Điện nhận 610,176,132 697,292,919 810,395,162 911,823,315 1,086,229,288 1,173,718,410 -

Draft
9 Pmax 120 140 155 163 176 190 9,6%

Giá bán điện bình quân


10 960.30 1,202.03 1,339.36 1,479.36 1,513.94 1,609.47 -
(đồng/ kWh)

Phần I – Chương 4 4-3


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Bảng 4.2: Thống kê điện năng tiêu thụ các huyện, thị, thành phố tỉnh Bến Tre
(Đơn vị: kWh)

TT Hạng mục Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Tăng trƣởng

1 Thành phố Bến Tre 112,976,705 115,790,398 130,515,705 136,647,567 147,915,140 163,815,424 7,71%

2 Huyện Ba Tri 64,656,935 72,608,173 84,636,726 93,717,639 111,733,174 117,943,927 12,77%

3 Huyện Bình Đại 64,096,173 78,330,932 94,812,432 118,743,719 156,413,277 153,468,629 19,08 %

4 Huyện Châu Thành 96,773,561 113,793,712 145,904,788 177,108,640 215,684,868 243,048,205 20,22%

5 Huyện Chợ Lách 35,289,849 39,171,451 41,093,399 44,177,048 48,652,067 55,321,712 9,4%

6 Huyện Giồng Trôm 49,012,950 55,707,379 65,005,801 69,569,673 81,055,913 93,452,108 13,77%

7 Huyện Mỏ Cày Bắc 0 0 0 41,302,161 46,808,355 53,799,003 9,11%

8 Huyện Mỏ Cày Nam 80,312,386 89,070,053 109,114,310 71,041,570 78,269,119 91,918,056 2,73%

Draft
9 Huyện Thạnh Phú 33,138,877 40,049,608 47,987,618 61,774,376 96,796,670 104,716,012 25,87%

Tổng 536,257,436 604,521,706 719,070,779 814,082,393 983,328,583 1,077,483,076 14,9%

(Ghi chú: Điện lực Mỏ Cày Bắc tách khỏi Điện lực Mỏ Cày khi huyện Mỏ Cày tách thành 02 huyện Mỏ Cày Bắc và Mỏ Cày Nam năm 2013)

Phần I – Chương 4 4-4


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

4.1.1.3. Dự báo nhu cầu phụ tải


Theo Quyết định số 82/QĐ-BCT ngày 12/01/2017 của Bộ Công thƣơng về việc
“phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2025 có xét đến
2035”, dự báo nhu cầu phụ tải tỉnh Bến Tre trong giai đoạn tới nhƣ sau:
Bảng 4.3: Dự báo nhu cầu phụ tải theo vùng phụ tải tỉnh Bến Tre đến năm 2035

Đơn Nhu cầu công suất Pmax


STT Vùng phụ tải
vị 2020 2025 2030 2035
1 Vùng 1 kW 150.500 226.800 313.100 460.100
+ TP.Bến Tre kW 46.515 61.680 82.542 121.282
+ H.Châu Thành kW 72.846 109.209 146.147 214.738
+ H.Giồng Trôm kW 39.050 67.862 90.815 133.436
2 Vùng 2 kW 96.300 137.400 189.700 278.800
+ H.Ba Tri kW 52.313 70.064 93.761 137.766
+ H.Bình Đại kW 49.054 74.615 99.852 146.715
3 Vùng 3 kW 130.200 183.900 253.800 372.900
+ H. Chợ Lách kW 23.817 34.707 46.446 68.244
+ H.Mỏ Cày Bắc kW 33.144 50.451 67.514 99.200
+ H.Mỏ Cày Nam kW 38.566 53.052 70.996 104.316
+ H. Thạnh Phú kW 41.537 55.329 74.042 108.793
4 Toàn tỉnh MW 320 500 730 1050

Phần I – Chương 4
Draft 4-5
Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Bảng 4.4: Nhu cầu công suất và điện năng toàn tỉnh Bến Tre giai đoạn đến năm 2020-2025-2030-2035

Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030 Năm 2035 Tốc độ tăng trƣởng
TT Hạng mục A A A A 2016- 2021- 2026- 2031-
% % % %
(GWh) (GWh) (GWh) (GWh) 2020 2025 2030 2035
1 Công nghiệp xây dựng 765 40,8 1314 44,3 2080 46,8 3114 48,4 15,68 11,44 9,62 8,40
2 Nông nghiệp, thủy sản 87,3 4,7 124,8 4,2 167,9 3,8 221,6 3,4 7,61 7,42 6,10 5,72

3 Thƣơng mại – Dịch vụ 48,5 2,6 80,9 2,7 115,8 2,6 165,5 2,6 12,01 10,79 7,43 7,41

4 Quản lý – Tiêu dùng dân cƣ 899,2 48 1342,8 45,2 1920,2 43,2 2707,6 42,1 9,34 8,35 7,42 7,11

5 Các hoạt động khác 72,6 3,9 106,8 3,6 156,5 3,5 221,6 3,4 10,07 8,02 7,94 7,21

6 Điện thƣơng phẩm 1872,4 2969,6 4440,7 6429,9 11,69 9,66 8,38 7,68
7 Tổn thất (%) 4,51 4,3 4,1 3,8

8 Điện nhận 1971 3110 4648 6726

Draft
9 Công suất (MW) 320 500 730 1050

(Nguồn: Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035)

Phần I – Chương 4 4-6


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

4.1.1.4. Hiện trạng lưới điện tỉnh Bến Tre


4.1.1.4.1. Lưới điện 220kV
Tỉnh Bến Tre đƣợc cấp điện từ hệ thống điện miền Nam thông qua các TBA và
các tuyến đƣờng dây 220kV:
Bảng 4.5: Các trạm biến áp 220kV trên địa bàn tỉnh Bến Tre

Công suất Điện áp Pmax Pmin TL tải


TT Tên Trạm biến áp
(MVA) (kV) (MW) (MW) (%)

1 Trạm 220kV Bến Tre


+ MBA AT1 250 220/110/22 123,5 69,7 51,5
+ MBA AT2 125 220/110/22 85,5 32,3 66,1
2 Trạm 220kV Mỏ Cày
+ MBA AT1 125 220/110/22 65 28,7 50,2

Bảng 4.6: Thông số và t nh h nh vận hành các đƣờng dây 220kV


Chiều Mang
Số Dây dẫn Pmax
TT Tên tuyến dây dài tải
mạch (mm2) (MW)
(km) (%)
1 Bến Tre – Mỹ Tho 2 2 ACSR-2x300 15,9 53,5 21,4
2 Bến Tre – Mỏ Cày 2 ACSR-2x400 19,7 108,6 18,9
3 NĐ Duyên Hải – Mỏ Cày 2 ACSR-2x400 75,6 241,4 42,2
(Nguồn: Công ty Truyền tải điện 4; Truyền tải điện miền Tây 2)

4.1.1.4.2. Lưới điện 110kV


Hiện tại trên địa bàn tỉnh Bến Tre có số trạm biến áp 110kV là 8 trạm /11 máy
biến áp 110kV với tổng dung lƣợng đặt là 494MVA, gồm các TBA sau:
Bảng 4.7: Hiện trạng mang tải trạm biến áp 110kV trên địa bàn tỉnh Bến Tre

Công suất Điện áp Pmax Pmin Mang


TT Tên trạm
(MVA) (kV) (MW) (MW) tải (%)

Draft
1 Bến Tre
+ Máy T1 63 110/22 42 20,6 72
+ Máy T2 63 110/22 44 23,6 75

2 Ba Tri

Phần I – Chương 4 4-7


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Công suất Điện áp Pmax Pmin Mang


TT Tên trạm
(MVA) (kV) (MW) (MW) tải (%)
+ Máy T1 40 110/22 24,7 16 67

3 Mỏ Cày
+ Máy T1 40 110/22 - - -
+ Máy T2 40 110/22 28 14,7 76

4 Chợ Lách
+ Máy T1 25 110/22 15 4 65

5 B nh Đại
+ Máy T1 63 110/22 44,5 11,2 71

+ Máy T2 40 110/22 - - -

6 B nh Thạnh
+ Máy T1 40 110/22 20 8,9 54

7 Giồng Trôm
+ Máy T1 40 110/22 18,5 9,0 46

8 Giao Long
+ Máy T1 40 110/22 21 10 53
(Nguồn: Chi nhánh lưới điện cao thế Bến Tre)

Tổng chiều dài đƣờng dây 110kV tỉnh Bến Tre là 181,3km, bao gồm 11 tuyến
đƣờng dây 110kV. cụ thể nhƣ sau:
Bảng 4.8: Mang tải các tuyến dây 110kV trên địa bàn tỉnh Bến Tre

Số Dây dẫn Chiều Pmax Mang


TT Tên tuyến đƣờng dây
mạch (mm2) dài (km) (MW) tải (%)
1 220kV Bến Tre – 110kV B.Tre 1 ACSR240 0,2414 74,2 66,6

Draft
2 220kV Mỏ Cày – 110kV Mỏ Cày 2 ACSR240 0,25 50,7 21,8
3 220kV Bến Tre – 220kV Mỏ Cày 1 ACSR185 17,952 37,9 40,8
4 220kV Bến Tre – Giồng Trôm 1 ACSR185 23,922 24,6 26,5
5 Giồng Trôm – Ba Tri 1 ACSR185 16,6 20,5 22,1

Phần I – Chương 4 4-8


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

6 220kV Mỹ Tho 2 – 110kV B.Tre 1 ACSR240 15,415 51,8 46,6


7 Giồng Trôm – Bình Đại 1 ACSR185 20,925 21 22,5
8 220kV Vĩnh Long 2 – Chợ Lách 1 ACSR240 11,717 12,4 11,1
9 220kV Mỏ Cày – Chợ Lách 1 ACSR240 26,282 6,3 5,7
10 Mỏ Cày – Bình Thạnh 1 ACKP240 33,594 13,8 12,5
11 220kV Bến Tre – Giao Long 2 ACSR240 14,4 10,5 4,5
(Nguồn: Chi nhánh lưới điện cao thế Bến Tre)

4.1.2. Cân bằng nguồn, phụ tải và kế hoạch phát triển nguồn và phụ tải đến năm
2030
4.1.2.1. Cân bằng công suất tỉnh Bến Tre
Theo Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bến Tre, cân đối nguồn và phụ tải tỉnh
Bến Tre đƣợc thực hiện trong bảng sau:
Bảng 4.9: Cân đối nguồn và phụ tải toàn tỉnh Bến Tre đến năm 2030

Năm Năm Năm


TT Hạng Mục Đơn vị
2020 2025 2030
MW 320 500 730
1 Nhu cầu phụ tải
MVA 337 526 768
2 Nguồn, trạm 220kV MVA 650 1450 1825
Trạm 220kV Bến Tre MVA 375 500 500
Trạm 220kV Mỏ Cày MVA 125 375 500
Trạm 220kV Bình Đại MVA 250
Điện gió và điện mặt trời (*) MVA 150 575 575
3 Cân đối thừa (+)/thiếu (-) MVA 313 924 1057
(*)
: Các nhà máy điện gió và điện mặt trời được lấy theo Quy hoạch kết hợp dự báo dựa trên
tình hình triển khai thực tế tại tỉnh Bến Tre.

Nhận xét: Kết quả cân bằng công suất cho thấy trong giai đoạn tới, nguồn công
suất từ các NMNL tái tạo đấu nối lên lƣới điện tỉnh Bến Tre không những cấp điện

Draft
trực tiếp cho phụ tải của tỉnh mà còn truyền tải lên hệ thống điện Quốc gia.

Phần I – Chương 4 4-9


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

4.1.2.2. Kế hoạch phát triển nguồn và lưới điện


4.1.2.2.1. Kế hoạch phát triển nguồn điện
Theo Quy hoạch phát triển điện gió tỉnh Bến Tre, Quy hoạch phát triển điện lực
tỉnh Bến Tre và cập nhật tình hình triển khai thực tế, các dự án điện gió đƣợc triển khai
trên địa bàn tỉnh Bến Tre tới năm 2020 bao gồm:
Bảng 4.10: Danh mục các dự án điện gió tỉnh Bến Tre tới 2020

Công
STT Tên dự án Chủ đầu tƣ QĐCTĐT
suất
1. NMĐG Nexif Bến Tre Cty Nexif Energy 30 2713/QĐ-UBND
Hydro B.V ngày 13/11/2017
2. NMĐG số 5 Tân Hoàn Cầu Bến 30 1993/QĐ-UBND
Tre ngày 21/9/2018
3. NMĐG số 7 Ba Tri, Cty CP Năng lƣợng 30 1626/QĐ-UBND
Bến Tre tái tạo Bến Tre ngày 19/7/2017
4. NMĐG V.P.L Bến Tre Cty CP Năng lƣợng 30 1924/QĐ-UBND
VPL ngày 17/9/2018
5. NMĐG Bình Đại Cty CP Điện gió Mê 30 1051/QĐ-UBND
Kông ngày 20/5/2019
6. NMĐG Thanh Phong Cty CP Năng lƣợng 29,7 46/QĐ-UBND
ECOWIN ngày 08/01/2018

Nguồn: Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bến Tre & Sở Công thương tỉnh Bến Tre

Ngoài ra, hiện nay còn có khoảng 1.250MW các nhà máy điện gió và điện mặt
trời đã đƣợc UBND tỉnh Bến Tre trình Bộ Công thƣơng để phê duyệt bổ sung quy
hoạch.
4.1.2.2.2. Kế hoạch phát triển lưới điện
Theo Quyết định số 82/QĐ-BCT ngày 12/01/2017 của Bộ Công thƣơng về việc
“phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2025 có xét đến
2035”, lƣới điện trong giai đoạn tới của tỉnh Bến Tre đƣợc tổng hợp trong bảng dƣới.
Bảng 4.11: Khối lƣợng xây dựng mới và cải tạo các trạm biến áp 220/110kV tỉnh

Draft
Bến Tre đến năm 2025

Giai đoạn Giai đoạn


Năm
2016-2020 2021-2025
TT Tên công trình vận Ghi chú
XDM NCS XDM NCS hành
(MVA) (MVA) (MVA) (MVA)

Phần I – Chương 4 4-10


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Giai đoạn Giai đoạn


Năm
2016-2020 2021-2025
TT Tên công trình vận Ghi chú
XDM NCS XDM NCS hành
(MVA) (MVA) (MVA) (MVA)
I TBA 220kV 500
1 Bến Tre 250 2016 Máy 2 năm 2021
2 Mỏ Cày 250 2016 Máy 2 năm 2021
II TBA 110kV 200 80 80 240
1 Giao Long 40 40 2016 Máy 2 năm 2020
2 Giồng Trôm 40 2016
3 An Hiệp 40 40 2017 Máy 2 năm 2021
4 Phong Nẫm 40 2022
5 Ba Tri 40 2017
6 Bình Đại 40 2021
7 Phú Thuận 40 40 2017 Máy 2 năm 2022
8 Chợ Lách 40 2021
9 Thanh Tân 40 40 2018 Máy 2 năm 2023
10 Bình Thạnh 40 2019
11 Thành Thới B 40 2023
TBA 110kV NM
III 160 80 40
ĐG&MT
VH Đồng bộ NM
1 Thạnh Hải 40
Điện gió Thạnh Hải
VH Đồng bộ NM
2 Thạnh Phong 40 Điện gió Thạnh
Phong
VH Đồng bộ NM

Draft
3 An Thủy 40
Điện gió An Thủy
VH Đồng bộ NM
4 Thừa Đức 1 40
Điện gió Thừa Đức 1
VH Đồng bộ NM
5 Thừa Đức 2 40
Điện gió Thừa Đức 2

Phần I – Chương 4 4-11


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Giai đoạn Giai đoạn


Năm
2016-2020 2021-2025
TT Tên công trình vận Ghi chú
XDM NCS XDM NCS hành
(MVA) (MVA) (MVA) (MVA)
VH Đồng bộ NM
6 Thới Thuận 1 40 40 Điện mặt trời Thới
Thuận 1
Nguồn: QH phát triển điện lực tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035
Bảng 4.12: Khối lƣợng xây dựng mới và cải tạo các đƣờng dây 220, 110kV tỉnh
Bến Tre đến năm 2025

Quy mô
Năm
Tiết diện Chiều
TT Tên công trình Số vận Ghi chú
(mm2) dài
mạch hành
(km)
I Đƣờng dây 110kV
1 Giai đoạn 2016-2020
ACCC 316
Cải tạo
Lisbon và
+ Mỏ Cày – Mỹ Tho 2 2 15,9 2020 nâng khả
ACCC 314
năng tải
ULS Oslo
II Đƣờng dây 110kV
1 Giai đoạn 2016-2020
a Xây dựng mới 63
+ Đấu nối trạm Giao Long 240 2 8,5 2016
+ Đấu nối trạm An Hiệp 240 2 6,5 2018
+ Đấu nối trạm Phú Thuận 240 2 8,0 2019
+ Đấu nối trạm Thanh Tân 240 2 2,0 2020

Draft
+ ĐZ Phú Thuận – Bình Đại 240 2 23 2017
+ ĐZ Ba Tri – Bình Thạnh 300 2 15 2018
Xây dựng mới NM
b 72
DG&MT
+ Đấu nối trạm Thạnh Hải 240 2 35 2018

Phần I – Chương 4 4-12


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Quy mô
Năm
Tiết diện Chiều
TT Tên công trình Số vận Ghi chú
(mm2) dài
mạch hành
(km)
+ Đấu nối trạm Thạnh Phong 240 2 9 2018
+ Đấu nối trạm An Thủy 240 2 18 2019
+ Đấu nối trạm Thừa Đức 1 240 2 10 2019
c Cải tạo, nâng tiết diện 145,3
Bến Tre2-Giồng Trôm-Ba
+ 185 1 40,5 2017 Phân pha
Tri
Bến Tre2-Mỏ Cày 2-Mỏ
+ 185 1 17,9 2018 Phân pha
Cày
Vĩnh Long 2-Chợ Lách-Mỏ
+ 240 1 38 2018 Phân pha
Cày
+ Bến Tre2-Mỹ Tho 2 240 1 15,4 2018 Phân pha
+ Mỏ Cày-Bình Thạnh 240 1 33,5 2020 Phân pha
2 Giai đoạn 2021-2025
a Xây dựng mới 17
+ Đấu nối trạm Phong Nẫm 2x2x240 2 0,5 2022
+ Đấu nối trạm Thành Thới B 2x2x240 2 3,5 2023
+ Đấu nối trạm Thừa Đức 2 240 2 8 2023
+ Đấu nối trạm Thới Thuận 1 300 2 5 2023
b Cải tạo, nâng tiết diện 21
+ Giồng Trôm-Bình Đại 185 1 21 2021 Phân pha
Nguồn: QH phát triển điện lực tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035
Bảng 4.13: Khối lƣợng xây dựng mới và cải tạo các trạm biến áp 220/110kV tỉnh

Draft
Bến Tre đến năm 2030
Xây dựng mới Nâng công suất
TT Tên công trình Máy Quy mô Điện áp Quy mô Điện áp Ghi chú
(MVA) (kV) (MVA) (kV)
A Trạm 220kV
I Xây dựng mới

Phần I – Chương 4 4-13


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Xây dựng mới Nâng công suất


TT Tên công trình Máy Quy mô Điện áp Quy mô Điện áp Ghi chú
(MVA) (kV) (MVA) (kV)
1 Bình Đại AT1 250 220/110
II Cải tạo, mở rộng
1 Mỏ Cày AT1 250 220/110
B Trạm 110kV
I Xây dựng mới
1 Lộc Thuận T1 40 110/22
2 Phƣớc Long T1 40 110/22
II Cải tạo, mở rộng
1 Giồng Trôm T2 40 110/22
2 Phong Nẫm T2 63 110/22
3 Ba Tri T1 63 110/22
4 Mỏ Cày T1 40 110/22
5 Bình Thạnh T1 63 110/22
6 Chợ Lách T1 40 110/22
7 Thành Thới B T2 40 110/22
Nguồn: QH phát triển điện lực tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035
Bảng 4.14: Khối lƣợng xây dựng mới và cải tạo các đƣờng dây 220, 110kV tỉnh
Bến Tre đến năm 2030
Quy mô
Tiết
TT Tên công trình diện Chiều Ghi chú
Số
(mm2) dài
mạch
(km)
I Đƣờng dây 220kV
Xây dựng mới
1 Bến Tre – Bình Đại 2x400 2 50
II Đƣờng dây 110kV

Draft
Xây dựng mới
Đấu chuyển tiếp trên 1
NR đấu nối trạm 110kV Lộc
1 240 2 5 mạch đƣờng dây 110kV
Thuận
Phú Thuận – Bình Đại
220kV Bến Tre – trạm
2 240 2 15
110kV Phƣớc Long

Phần I – Chương 4 4-14


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Quy mô
Tiết
TT Tên công trình diện Chiều Ghi chú
Số
(mm2) dài
mạch
(km)
Xuất tuyến từ trạm 220kV
3 Bình Đại đấu nối vào đƣờng 2x240 4 4
dây Bình Đại – Thừa Đức 1
Xuất tuyến từ trạm 220kV
4 Bình Đại đấu nối vào đƣờng 2x240 2 4,5
dây Bình Đại – Giồng Trôm
Nguồn: QH phát triển điện lực tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035
4.2. TÍNH TOÁN LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN ĐẤU NỐI NHÀ MÁY
4.2.1. Cơ sở tính toán
Phƣơng án đấu nối Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 đƣợc đề xuất dựa trên việc
xem xét các cơ sở sau:
- Quy mô công suất của Nhà máy điện gió Bình Đại: 30MW, hiện dự án đang
thực hiện thiết kế BVTC.
- Quy mô công suất của NMĐG Bình Đại số 2: 49MW, hiện đang tiến hành
Bổ sung quy hoạch.
- Quy mô công suất của NMĐG Bình Đại số 3: 49MW, hiện đang tiến hành
Bổ sung quy hoạch.
- Quy mô công suất của NMĐG Bình Đại số 4: 49MW, hiện đang tiến hành
Bổ sung quy hoạch, trong đó đề xuất cải tạo 2 mạch Đƣờng dây 110kV
NMĐG Bình Đại – TBA 110kV Bình Đại từ dây dẫn ACSR 240 thành dây
phân pha 2xACSR 240, chiều dài 15km.
- Quy mô công suất của NMĐG Bình Đại số 5: 49MW, hiện đang tiến hành
Bổ sung quy hoạch.
- Quy mô công suất của NMĐG Bình Đại số 6: 49MW, hiện đang tiến hành
Bổ sung quy hoạch, trong đó đề xuất cải tạo Đƣờng dây 110kV Bình Đại –
Giồng Trôm từ dây dẫn ACSR 185 thành 2xACSR 185, chiều dài 21,5km.
- Quy mô công suất của NMĐG Bình Đại số 7: 22MW, hiện đang tiến hành
Bổ sung quy hoạch.

Draft
- Quy mô công suất của NMĐG Bình Đại số 8: 13MW, hiện đang tiến hành
Bổ sung quy hoạch.
Tất cả các nhà máy điện gió nói trên đều được thực hiện bởi cùng Chủ đầu
tư là Công ty Cổ phần Điện gió Mê Kông.
- Hiện trạng và quy hoạch phát triển lƣới điện khu vực.
- Tình hình triển khai các dự án điện gió trong khu vực

Phần I – Chương 4 4-15


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Danh mục các dự án điện gió tới năm 2020 của tỉnh Bến Tre nhƣ đã trình bày tại
Bảng 4.10. Tuy nhiên, để đảm bảo tính đầy đủ và an toàn khi đƣa nhà máy vào vận
hành, đề án xem xét thêm các dự án theo thứ tự ƣu tiên nhƣ sau:
- Các dự án ƣu tiên: dựa vào quy mô công suất đấu nối theo Quy hoạch điện
gió và Quy hoạch điện lực nhƣ tại Bảng 4.10.
- Các dự án xem xét thêm để đảm bảo tính đầy đủ và an toàn:
 Các dự án nhà máy điện gió có vị trí trong Quy hoạch điện gió, đã đƣợc
UBND tỉnh trình Bộ Công thƣơng và đã đƣợc lấy ý kiến góp ý các đơn vị
liên quan.
 Các dự án nhà máy điện gió có vị trí trong Quy hoạch điện gió, đã đƣợc
UBND tỉnh trình Bộ Công thƣơng.
4.2.2. Phƣơng án đấu nối vào lƣới điện Quốc gia
Hiện nay dự án NMĐG Bình Đại (30MW) đang đƣợc Chủ đầu tƣ là Công ty CP
Điện gió Mê Kông triển khai xây dựng, trong đó có hạng mục TBA 110kV và đƣờng
dây 110kV mạch kép từ NMĐG Bình Đại về TBA 110kV Bình Đại, chiều dài khoảng
15km.
NMĐG Bình Đại số 8 đƣợc thực hiện trên cùng vị trí Quy hoạch với NMĐG
Bình Đại (30MW) và cùng một Chủ đầu tƣ. Khu vực huyện Bình Đại hiện chỉ có một
TBA 110kV Bình Đại và chƣa có trạm 220kV cho tới năm 2025. Vì vậy phƣơng án
đấu nối khả thi nhất của dự án là đấu nối NMĐG Bình Đại số 8 bằng cấp điện áp trung
thế vào trạm biến áp 110kV NMĐG Bình Đại (30MW) và sử dụng chung cơ sở hạ
tầng đấu nối của NMĐG Bình Đại (30MW), tuy nhiên cần mở rộng thêm một số hạng
mục để đảm bảo truyền tải công suất. Cụ thể phƣơng án đấu nối có khối lƣợng đầu tƣ
xây dựng nhƣ sau:
- Lắp đặt hệ thống phân phối 35(22)kV tại TBA 110kV NMĐG Bình Đại
(30MW).
- Lắp đặt 1 máy biến áp 35(22)/110kV – 16MVA và 1 ngăn lộ tổng 110kV kết
nối vào HTPP 110kV của TBA 110kV NMĐG Bình Đại (30MW).

Phần I – Chương 4
Draft 4-16
Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Hình 4.1: Sơ đồ phƣơng án đấu nối nhà máy


4.2.3. Kết quả tính toán trào lƣu công suất
Kết quả tính toán trào lƣu công suất trong các trƣờng hợp vận hành bình thƣờng
và sự cố (n-1) tại các năm 2020, 2025 và 2030 nhƣ sau:
Bảng 4.15: Kết quả tính toán trào lƣu công suất

Mang tải Mức


(S = P+jQ) S Dòng
STT Phần tử xem xét mang
(MVA) tải (A)
P Q tải (%)

Năm 2021 - Vận hành b nh thƣờng


Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - Bình
1 181,61 8,18 181,79 955.3 80%
Đại (mạch 1)
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - Bình
2 181,61 8,18 181,79 955.3 80%
Đại (mạch 2)
Đƣờng dây 110kV Bình Đại - KCN Phú
3 100,18 -4,07 100,26 526.87 88%
Thuận (1 mạch)
Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Bình
4 -146,86 15,15 147,64 775.82 76%
Đại

Draft
5 Đƣờng dây 110kV Bến Tre - Giồng Trôm -118,29 16,52 119,44 627.63 62%
6 Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Ba Tri 1,17 -13,99 14,04 73.77 7%
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Ba Tri (1
7 7,53 10,74 13,12 68.93 12%
mạch)
8 Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Mỏ Cày 89,13 -17,37 90,81 477.18 40%

Phần I – Chương 4 4-17


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Mang tải Mức


(S = P+jQ) S Dòng
STT Phần tử xem xét mang
(MVA) tải (A)
tải (%)
P Q
Đƣờng dây 110kV TBA 220kV Mỏ Cày -
9 -25,38 17,84 31,02 163.02 16%
TBA 110kV Mỏ Cày (1 mạch)
MBA 220kV - 250MVA (AT1) TBA
10 -33,68 4,12 33,93 14%
220KV Bến Tre
MBA 220kV - 125MVA (AT1) TBA
11 14,82 30,69 34,08 27%
220KV Mỏ Cày
Năm 2021 - Sự cố 1 mạch Đƣờng dây 110kV B nh Đại - KCN Phú Thuận
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - Bình
1 181,61 8,1 181,79 955.28 80%
Đại (mạch 1)
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - Bình
2 181,61 8,1 181,79 955.28 80%
Đại (mạch 2)
Đƣờng dây 110kV Bình Đại - KCN Phú
3 164,33 -6,9 164,47 864.29 144%
Thuận (1 mạch)
Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Bình
4 -181,21 22,79 182,64 959.73 94%
Đại
5 Đƣờng dây 110kV Bến Tre - Giồng Trôm -143,69 25,56 145,95 766.92 75%
6 Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Ba Tri 8,93 -17,04 19,24 101.09 10%
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Ba Tri (1
7 3,66 12,13 12,67 66.58 11%
mạch)
8 Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Mỏ Cày 96,86 -17,85 98,49 517.56 43%
Đƣờng dây 110kV TBA 220kV Mỏ Cày -
9 -29,12 18,77 34,65 182.06 18%
TBA 110kV Mỏ Cày (1 mạch)
MBA 220kV - 250MVA (AT1) TBA
10 -30,92 7,85 31,90 13%
220KV Bến Tre
MBA 220kV - 125MVA (AT1) TBA
11 13,69 31,22 34,09 27%
220KV Mỏ Cày
Năm 2021 - Sự cố Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - B nh Đại
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - Bình
1 181,61 8,04 181,79 955.27 80%
Đại (mạch 1)

Draft
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - Bình
2 181,61 8,04 181,79 955.27 80%
Đại (mạch 2)
Đƣờng dây 110kV Bình Đại - KCN Phú
3 175,17 -6,51 175,29 921.13 154%
Thuận (1 mạch)
Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Bình
4 0 0 0,00 0 0%
Đại

Phần I – Chương 4 4-18


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Mang tải Mức


(S = P+jQ) S Dòng
STT Phần tử xem xét mang
(MVA) tải (A)
tải (%)
P Q
5 Đƣờng dây 110kV Bến Tre - Giồng Trôm -7,52 -9,63 12,22 64.21 6%
6 Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Ba Tri -32,54 -16,24 36,37 191.11 19%
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Ba Tri (1
7 24,56 11,5 27,12 142.51 24%
mạch)
8 Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Mỏ Cày 55,05 -13,53 56,69 297.89 25%
Đƣờng dây 110kV TBA 220kV Mỏ Cày -
9 -8,76 13,61 16,19 85.05 8%
TBA 110kV Mỏ Cày (1 mạch)
MBA 220kV - 250MVA (AT1) TBA
10 -37,48 16,52 40,96 16%
220KV Bến Tre
MBA 220kV - 125MVA (AT1) TBA
11 21,64 31,58 38,28 31%
220KV Mỏ Cày
Năm 2021 - Sự cố Đƣờng dây 110kV Bến Tre - Giồng Trôm
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - Bình
1 181,61 7,27 181,76 955.1 80%
Đại (mạch 1)
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - Bình
2 181,61 7,27 181,76 955.1 80%
Đại (mạch 2)
Đƣờng dây 110kV Bình Đại - KCN Phú
3 137,36 -5,44 137,47 722.37 121%
Thuận (1 mạch)
Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Bình
4 -74,83 5,91 75,06 394.45 39%
Đại
5 Đƣờng dây 110kV Bến Tre - Giồng Trôm 0 0 0,00 0 0%
6 Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Ba Tri 49,83 -13,47 51,62 271.25 27%
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Ba Tri (1
7 -16,61 11,83 20,39 107.16 18%
mạch)
8 Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Mỏ Cày 137,41 -18,19 138,61 728.37 61%
Đƣờng dây 110kV TBA 220kV Mỏ Cày -
9 -48,6 23,34 53,91 283.31 28%
TBA 110kV Mỏ Cày (1 mạch)
MBA 220kV - 250MVA (AT1) TBA
10 -20,56 11,14 23,38 9%

Draft
220KV Bến Tre
MBA 220kV - 125MVA (AT1) TBA
11 6,93 32,1 32,84 26%
220KV Mỏ Cày
Năm 2021 - Sự cố Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Ba Tri
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - Bình
1 181,61 10,5 181,91 955.93 80%
Đại (mạch 1)

Phần I – Chương 4 4-19


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Mang tải Mức


(S = P+jQ) S Dòng
STT Phần tử xem xét mang
(MVA) tải (A)
tải (%)
P Q
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - Bình
2 181,61 10,5 181,91 955.93 80%
Đại (mạch 2)
Đƣờng dây 110kV Bình Đại - KCN Phú
3 100,49 -4,61 100,60 528.62 88%
Thuận (1 mạch)
Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Bình
4 -146,22 8,37 146,46 769.62 75%
Đại
5 Đƣờng dây 110kV Bến Tre - Giồng Trôm -118,75 24,03 121,16 636.66 62%
6 Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Ba Tri 0 0 0,00 0 0%
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Ba Tri (1
7 8,09 5,1 9,56 50.25 8%
mạch)
8 Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Mỏ Cày 88,03 -13,18 89,01 467.74 39%
Đƣờng dây 110kV TBA 220kV Mỏ Cày -
9 -24,86 15,56 29,33 154.11 15%
TBA 110kV Mỏ Cày (1 mạch)
MBA 220kV - 250MVA (AT1) TBA
10 -34,16 6,71 34,81 14%
220KV Bến Tre
MBA 220kV - 125MVA (AT1) TBA
11 15,19 30,12 33,73 27%
220KV Mỏ Cày
Năm 2021 - Sự cố 1 mạch Đƣờng dây 110kV B nh Thạnh - Ba Tri
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - Bình
1 181,61 8,73 181,82 955.44 80%
Đại (mạch 1)
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - Bình
2 181,61 8,73 181,82 955.44 80%
Đại (mạch 2)
Đƣờng dây 110kV Bình Đại - KCN Phú
3 100,01 -4,16 100,10 525.99 88%
Thuận (1 mạch)
Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Bình
4 -147,18 13,7 147,82 776.75 76%
Đại
5 Đƣờng dây 110kV Bến Tre - Giồng Trôm -117,36 17,94 118,72 623.87 61%
6 Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Ba Tri 2,46 -11,03 11,30 59.39 6%

Draft
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Ba Tri (1
7 13,8 18,11 22,77 119.65 20%
mạch)
8 Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Mỏ Cày 90,4 -16,27 91,85 482.67 40%
Đƣờng dây 110kV TBA 220kV Mỏ Cày -
9 -26 17,36 31,26 164.28 16%
TBA 110kV Mỏ Cày (1 mạch)
MBA 220kV - 250MVA (AT1) TBA
10 -33,43 4,59 33,74 13%
220KV Bến Tre

Phần I – Chương 4 4-20


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Mang tải Mức


(S = P+jQ) S Dòng
STT Phần tử xem xét mang
(MVA) tải (A)
tải (%)
P Q
MBA 220kV - 125MVA (AT1) TBA
11 14,65 30,51 33,84 27%
220KV Mỏ Cày
Năm 2021 - Sự cố Đƣờng dây 110kV B nh Thạnh - Mỏ Cày
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - Bình
1 181,61 10,29 181,90 955.87 80%
Đại (mạch 1)
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - Bình
2 181,61 10,29 181,90 955.87 80%
Đại (mạch 2)
Đƣờng dây 110kV Bình Đại - KCN Phú
3 113,9 -5,25 114,02 599.16 100%
Thuận (1 mạch)
Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Bình
4 -120,41 3,84 120,47 633.06 62%
Đại
5 Đƣờng dây 110kV Bến Tre - Giồng Trôm -176,11 37,63 180,09 946.32 93%
6 Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Ba Tri -86,17 6,99 86,45 454.3 45%
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Ba Tri (1
7 52,09 3,32 52,20 274.28 46%
mạch)
8 Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Mỏ Cày 0 0 0,00 0 0%
Đƣờng dây 110kV TBA 220kV Mỏ Cày -
9 18,5 6,07 19,47 102.31 10%
TBA 110kV Mỏ Cày (1 mạch)
MBA 220kV - 250MVA (AT1) TBA
10 -53,64 10,6 54,68 22%
220KV Bến Tre
MBA 220kV - 125MVA (AT1) TBA
11 30,96 30,1 43,18 35%
220KV Mỏ Cày
Năm 2021 - Sự cố 1 MBA 220kV - 250MVA (AT2) TBA 220KV Bến Tre
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - Bình
1 181,61 8,28 181,80 955.33 80%
Đại (mạch 1)
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - Bình
2 181,61 8,28 181,80 955.33 80%
Đại (mạch 2)
Đƣờng dây 110kV Bình Đại - KCN Phú
3 99,87 -3,96 99,95 525.22 88%
Thuận (1 mạch)

Draft
Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Bình
4 -147,44 15,2 148,22 778.88 76%
Đại
5 Đƣờng dây 110kV Bến Tre - Giồng Trôm -116,96 16,05 118,06 620.37 61%
6 Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Ba Tri 3,15 -14,32 14,66 77.05 8%
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Ba Tri (1
7 6,54 10,88 12,69 66.71 11%
mạch)

Phần I – Chương 4 4-21


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Mang tải Mức


(S = P+jQ) S Dòng
STT Phần tử xem xét mang
(MVA) tải (A)
tải (%)
P Q
8 Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Mỏ Cày 91,1 -17,18 92,71 487.16 41%
Đƣờng dây 110kV TBA 220kV Mỏ Cày -
9 -26,34 17,91 31,85 167.38 16%
TBA 110kV Mỏ Cày (1 mạch)
MBA 220kV - 250MVA (AT1) TBA
10 -51,52 5,02 51,76 21%
220KV Bến Tre
MBA 220kV - 125MVA (AT1) TBA
11 12,21 31,35 33,64 27%
220KV Mỏ Cày
Năm 2021 - Sự cố 1 MBA 220kV - 250MVA (AT2) TBA 220KV Mỏ Cày
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - Bình
1 181,61 9,57 181,86 955.66 80%
Đại (mạch 1)
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - Bình
2 181,61 9,57 181,86 955.66 80%
Đại (mạch 2)
Đƣờng dây 110kV Bình Đại - KCN Phú
3 99,92 -3,57 99,98 525.4 88%
Thuận (1 mạch)
Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Bình
4 -147,34 12,87 147,90 777.2 76%
Đại
5 Đƣờng dây 110kV Bến Tre - Giồng Trôm -116,86 17,03 118,09 620.57 61%
6 Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Ba Tri 3,13 -11,05 11,48 60.35 6%
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Ba Tri (1
7 6,54 8,54 10,76 56.52 9%
mạch)
8 Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Mỏ Cày 91,08 -5,74 91,26 479.56 40%
Đƣờng dây 110kV TBA 220kV Mỏ Cày -
9 -26,34 12,13 29,00 152.38 15%
TBA 110kV Mỏ Cày (1 mạch)
MBA 220kV - 250MVA (AT1) TBA
10 -27,47 12 29,98 12%
220KV Bến Tre
MBA 220kV - 125MVA (AT1) TBA
11 23,07 55,11 59,74 48%
220KV Mỏ Cày
Năm 2025 - Vận hành b nh thƣờng

Draft
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - Bình
1 181,63 11,55 182,00 956.37 80%
Đại (mạch 1)
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - Bình
2 181,63 11,55 182,00 956.37 80%
Đại (mạch 2)
Đƣờng dây 110kV Bình Đại - KCN Phú
3 99,97 -3,21 100,02 525.6 88%
Thuận (1 mạch)
4 Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Bình -140,68 12,86 141,27 742.34 73%

Phần I – Chương 4 4-22


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Mang tải Mức


(S = P+jQ) S Dòng
STT Phần tử xem xét mang
(MVA) tải (A)
tải (%)
P Q
Đại
Đƣờng dây 110kV Phong Nẫm - Giồng
5 -114,41 17,38 115,72 608.11 60%
Trôm
6 Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Ba Tri 0,98 -7,52 7,58 39.85 4%
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Ba Tri (1
7 9,12 7,36 11,72 61.58 10%
mạch)
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Thành
8 81,94 -3,02 82,00 430.88 36%
Thới B
Đƣờng dây 110kV TBA 220kV Mỏ Cày -
9 -11,53 12,8 17,23 90.53 9%
TBA 110kV Mỏ Cày (1 mạch)
MBA 220kV - 250MVA (AT1) TBA
10 4,24 49,15 49,33 20%
220KV Bến Tre
MBA 220kV - 125MVA (AT1) TBA
11 24,53 16,74 29,70 24%
220KV Mỏ Cày
Năm 2025 - Sự cố 1 mạch Đƣờng dây 110kV B nh Đại - KCN Phú Thuận
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - Bình
1 181,63 11,42 181,99 956.33 80%
Đại (mạch 1)
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - Bình
2 181,63 11,42 181,99 956.33 80%
Đại (mạch 2)
Đƣờng dây 110kV Bình Đại - KCN Phú
3 164,22 -5,34 164,31 863.41 144%
Thuận (1 mạch)
Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Bình
4 -174,81 20,08 175,96 924.64 91%
Đại
Đƣờng dây 110kV Phong Nẫm - Giồng
5 -141,08 24,38 143,17 752.34 74%
Trôm
6 Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Ba Tri 7,74 -10,33 12,91 67.83 7%
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Ba Tri (1
7 5,76 8,82 10,53 55.36 9%
mạch)
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Thành

Draft
8 88,66 -4,44 88,77 466.48 39%
Thới B
Đƣờng dây 110kV TBA 220kV Mỏ Cày -
9 -14,8 14 20,37 107.05 10%
TBA 110kV Mỏ Cày (1 mạch)
MBA 220kV - 250MVA (AT1) TBA
10 6,71 53,18 53,60 21%
220KV Bến Tre
MBA 220kV - 125MVA (AT1) TBA
11 23,58 17,49 29,36 23%
220KV Mỏ Cày

Phần I – Chương 4 4-23


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Mang tải Mức


(S = P+jQ) S Dòng
STT Phần tử xem xét mang
(MVA) tải (A)
tải (%)
P Q

Năm 2025 - Sự cố Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - B nh Đại


Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - Bình
1 181,63 10,99 181,96 956.19 80%
Đại (mạch 1)
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - Bình
2 181,63 10,99 181,96 956.19 80%
Đại (mạch 2)
Đƣờng dây 110kV Bình Đại - KCN Phú
3 171,73 -5,4 171,81 902.86 151%
Thuận (1 mạch)
Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Bình
4 0 0 0,00 0 0%
Đại
Đƣờng dây 110kV Phong Nẫm - Giồng
5 -4,1 1,32 4,31 22.63 2%
Trôm
6 Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Ba Tri -28,11 -5,96 28,73 151 15%
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Ba Tri (1
7 23,9 7,23 24,97 131.21 22%
mạch)
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Thành
8 52,35 -0,07 52,35 275.09 23%
Thới B
Đƣờng dây 110kV TBA 220kV Mỏ Cày -
9 2,99 9,75 10,20 53.59 5%
TBA 110kV Mỏ Cày (1 mạch)
MBA 220kV - 250MVA (AT1) TBA
10 0,96 61,87 61,88 25%
220KV Bến Tre
MBA 220kV - 125MVA (AT1) TBA
11 30,53 18,29 35,59 28%
220KV Mỏ Cày
Năm 2025 - Sự cố Đƣờng dây 110kV Phong Nẫm - Giồng Trôm
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - Bình
1 181,64 10,04 181,92 955.95 80%
Đại (mạch 1)
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - Bình
2 181,64 10,04 181,92 955.95 80%
Đại (mạch 2)
Đƣờng dây 110kV Bình Đại - KCN Phú
3 137,41 -4,91 137,50 722.53 121%
Thuận (1 mạch)

Draft
Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Bình
4 -68,01 4,28 68,14 358.09 35%
Đại
Đƣờng dây 110kV Phong Nẫm - Giồng
5 0 0 0,00 0 0%
Trôm
6 Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Ba Tri 44,01 -12,17 45,66 239.95 24%
7 Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Ba Tri (1 -11,99 10,62 16,02 84.17 14%

Phần I – Chương 4 4-24


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Mang tải Mức


(S = P+jQ) S Dòng
STT Phần tử xem xét mang
(MVA) tải (A)
tải (%)
P Q
mạch)
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Thành
8 124,15 -7,42 124,37 653.56 55%
Thới B
Đƣờng dây 110kV TBA 220kV Mỏ Cày -
9 -31,96 18,74 37,05 194.69 19%
TBA 110kV Mỏ Cày (1 mạch)
MBA 220kV - 250MVA (AT1) TBA
10 15,9 55,09 57,34 23%
220KV Bến Tre
MBA 220kV - 125MVA (AT1) TBA
11 17,62 18,33 25,43 20%
220KV Mỏ Cày
Năm 2025 - Sự cố Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Ba Tri
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - Bình
1 181,63 12,98 182,09 956.87 80%
Đại (mạch 1)
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - Bình
2 181,63 12,98 182,09 956.87 80%
Đại (mạch 2)
Đƣờng dây 110kV Bình Đại - KCN Phú
3 100,19 -3,57 100,25 526.82 88%
Thuận (1 mạch)
Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Bình
4 -140,25 9,32 140,56 738.62 72%
Đại
Đƣờng dây 110kV Phong Nẫm - Giồng
5 -114,93 21,47 116,92 614.39 60%
Trôm
6 Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Ba Tri 0 0 0,00 0 0%
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Ba Tri (1
7 9,6 3,96 10,38 54.57 9%
mạch)
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Thành
8 81,01 0,52 81,01 425.71 36%
Thới B
Đƣờng dây 110kV TBA 220kV Mỏ Cày -
9 -11,08 10,93 15,56 81.79 8%
TBA 110kV Mỏ Cày (1 mạch)
MBA 220kV - 250MVA (AT1) TBA
10 3,85 50,49 50,64 20%
220KV Bến Tre

Draft
MBA 220kV - 125MVA (AT1) TBA
11 24,83 16,2 29,65 24%
220KV Mỏ Cày
Năm 2025 - Sự cố 1 mạch Đƣờng dây 110kV B nh Thạnh - Ba Tri
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - Bình
1 181,63 12 182,03 956.52 80%
Đại (mạch 1)
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - Bình
2 181,63 12 182,03 956.52 80%
Đại (mạch 2)

Phần I – Chương 4 4-25


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Mang tải Mức


(S = P+jQ) S Dòng
STT Phần tử xem xét mang
(MVA) tải (A)
tải (%)
P Q
Đƣờng dây 110kV Bình Đại - KCN Phú
3 99,74 -3,28 99,79 524.4 88%
Thuận (1 mạch)
Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Bình
4 -141,12 11,91 141,62 744.2 73%
Đại
Đƣờng dây 110kV Phong Nẫm - Giồng
5 -113,26 18,37 114,74 602.94 59%
Trôm
6 Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Ba Tri 2,59 -5,5 6,08 31.95 3%
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Ba Tri (1
7 16,66 13,33 21,34 112.12 19%
mạch)
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Thành
8 83,52 -2,3 83,55 439.05 37%
Thới B
Đƣờng dây 110kV TBA 220kV Mỏ Cày -
9 -12,3 12,53 17,56 92.27 9%
TBA 110kV Mỏ Cày (1 mạch)
MBA 220kV - 250MVA (AT1) TBA
10 4,57 49,5 49,71 20%
220KV Bến Tre
MBA 220kV - 125MVA (AT1) TBA
11 24,29 16,62 29,43 24%
220KV Mỏ Cày
Năm 2025 - Sự cố Đƣờng dây 110kV B nh Thạnh - Thành Thới B
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - Bình
1 181,63 15,08 182,25 957.72 80%
Đại (mạch 1)
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - Bình
2 181,63 15,08 182,25 957.72 80%
Đại (mạch 2)
Đƣờng dây 110kV Bình Đại - KCN Phú
3 112,36 -4,18 112,44 590.84 99%
Thuận (1 mạch)
Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Bình
4 -116,75 0,79 116,75 613.52 60%
Đại
Đƣờng dây 110kV Phong Nẫm - Giồng
5 -167,72 33,44 171,02 898.69 88%
Trôm
6 Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Ba Tri -77,81 14,82 79,21 416.23 41%

Draft
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Ba Tri (1
7 50,11 0,35 50,11 263.33 44%
mạch)
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Thành
8 0 0 0,00 0 0%
Thới B
Đƣờng dây 110kV TBA 220kV Mỏ Cày -
9 29,02 9,29 30,47 160.12 16%
TBA 110kV Mỏ Cày (1 mạch)

Phần I – Chương 4 4-26


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Mang tải Mức


(S = P+jQ) S Dòng
STT Phần tử xem xét mang
(MVA) tải (A)
tải (%)
P Q
MBA 220kV - 250MVA (AT1) TBA
10 -13,29 55,55 57,12 23%
220KV Bến Tre
MBA 220kV - 125MVA (AT1) TBA
11 38,98 19,59 43,63 35%
220KV Mỏ Cày
Năm 2025 - Sự cố 1 MBA 220kV - 250MVA (AT2) TBA 220KV Bến Tre
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - Bình
1 181,63 15,71 182,31 958 80%
Đại (mạch 1)
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - Bình
2 181,63 15,71 182,31 958 80%
Đại (mạch 2)
Đƣờng dây 110kV Bình Đại - KCN Phú
3 100,05 -0,55 100,05 525.76 88%
Thuận (1 mạch)
Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Bình
4 -140,46 10,14 140,83 740.02 73%
Đại
Đƣờng dây 110kV Phong Nẫm - Giồng
5 -114,41 12,57 115,10 604.83 59%
Trôm
6 Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Ba Tri 0,76 -9,63 9,66 50.76 5%
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Ba Tri (1
7 9,25 8,46 12,54 65.87 11%
mạch)
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Thành
8 81,68 -3,65 81,76 429.65 36%
Thới B
Đƣờng dây 110kV TBA 220kV Mỏ Cày -
9 -11,4 13,11 17,37 91.29 9%
TBA 110kV Mỏ Cày (1 mạch)
MBA 220kV - 250MVA (AT1) TBA
10 4,37 70,86 70,99 28%
220KV Bến Tre
MBA 220kV - 125MVA (AT1) TBA
11 25,3 19,82 32,14 26%
220KV Mỏ Cày
Năm 2025 - Sự cố 1 MBA 220kV-250MVA (AT2) TBA 220KV Mỏ Cày
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - Bình
1 181,63 12,76 182,08 956.79 80%
Đại (mạch 1)

Draft
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - Bình
2 181,63 12,76 182,08 956.79 80%
Đại (mạch 2)
Đƣờng dây 110kV Bình Đại - KCN Phú
3 99,34 -2,92 99,38 522.24 87%
Thuận (1 mạch)
Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Bình
4 -141,88 11,29 142,33 747.92 73%
Đại

Phần I – Chương 4 4-27


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Mang tải Mức


(S = P+jQ) S Dòng
STT Phần tử xem xét mang
(MVA) tải (A)
tải (%)
P Q
Đƣờng dây 110kV Phong Nẫm - Giồng
5 -111,38 17,86 112,80 592.76 58%
Trôm
6 Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Ba Tri 5,27 -5,24 7,43 39.05 4%
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Ba Tri (1
7 6,97 6,23 9,35 49.12 8%
mạch)
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Thành
8 86,21 2,48 86,25 453.21 38%
Thới B
Đƣờng dây 110kV TBA 220kV Mỏ Cày -
9 -13,61 10,37 17,11 89.91 9%
TBA 110kV Mỏ Cày (1 mạch)
MBA 220kV - 250MVA (AT1) TBA
10 14,02 53,21 55,03 22%
220KV Bến Tre
MBA 220kV - 125MVA (AT1) TBA
11 42,2 32,69 53,38 43%
220KV Mỏ Cày
Năm 2030 - Vận hành b nh thƣờng
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - TBA
1 181,66 2,86 181,68 954.72 80%
220kV Bình Đại (mạch 1)
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - TBA
2 181,66 2,86 181,68 954.72 80%
220kV Bình Đại (mạch 2)
Đƣờng dây 110kV TBA 220kV Bình Đại
3 -56,03 -6,71 56,43 296.53 25%
- TBA 110kV Bình Đại (1 mạch)
Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - TBA
4 -105,5 -10,37 106,01 557.06 55%
220kV Bình Đại
Đƣờng dây 110kV Bình Đại - KCN Phú
5 65 0,22 65,00 341.57 57%
Thuận
6 Đƣờng dây 110kV Bình Đại - Lộc Thuận 78,02 4,92 78,17 410.8 69%
7 Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Ba Tri -13,19 10,15 16,64 87.46 9%
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Ba Tri (1
8 22,28 1,29 22,32 117.27 20%
mạch)
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Thành
9 43,59 -0,19 43,59 229.06 19%

Draft
Thới B
Đƣờng dây 110kV Mỏ Cày - Thành Thới
10 2,6 14,95 15,17 79.74 7%
B
Đƣờng dây 110kV TBA 220kV Mỏ Cày -
11 24,8 15,2 29,09 152.85 15%
TBA 110kV Mỏ Cày (1 mạch)
MBA 220kV - 250MVA (AT1) TBA
11 62,83 94,53 113,51 45%
220KV Bến Tre

Phần I – Chương 4 4-28


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Mang tải Mức


(S = P+jQ) S Dòng
STT Phần tử xem xét mang
(MVA) tải (A)
tải (%)
P Q
MBA 220kV - 250MVA (AT1) TBA
12 59,13 9,99 59,97 24%
220KV Mỏ Cày
MBA 220kV - 250MVA TBA 220KV
13 -83,28 59,26 102,21 41%
Bình Đại
Năm 2030 - Sự cố 1 mạch Đƣờng dây 110kV ĐG B nh Đại - TBA 220kV B nh Đại
(1 mạch)
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - TBA
1 181,66 2,85 181,68 954.72 80%
220kV Bình Đại (mạch 1)
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - TBA
2 181,66 2,85 181,68 954.72 80%
220kV Bình Đại (mạch 2)
Đƣờng dây 110kV TBA 220kV Bình Đại
2 -83,74 -9,98 84,33 443.16 37%
- TBA 110kV Bình Đại (1 mạch)
Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - TBA
3 -105,74 -10,32 106,24 558.29 55%
220kV Bình Đại
Đƣờng dây 110kV Bình Đại - KCN Phú
4 64,69 0,17 64,69 339.94 57%
Thuận
5 Đƣờng dây 110kV Bình Đại - Lộc Thuận 77,71 4,88 77,86 409.16 68%
6 Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Ba Tri -13,15 10,13 16,60 87.23 9%
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Ba Tri (1
7 22,26 1,3 22,30 117.17 20%
mạch)
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Thành
8 43,63 -0,2 43,63 229.27 19%
Thới B
Đƣờng dây 110kV Mỏ Cày - Thành Thới
9 2,56 14,97 15,19 79.81 7%
B
Đƣờng dây 110kV TBA 220kV Mỏ Cày -
10 24,78 15,21 29,08 152.79 15%
TBA 110kV Mỏ Cày (1 mạch)
MBA 220kV - 250MVA (AT1) TBA
11 62,96 94,56 113,60 45%
220KV Bến Tre
MBA 220kV - 250MVA (AT1) TBA
12 59,14 10 59,98 24%
220KV Mỏ Cày

Draft
MBA 220kV - 250MVA TBA 220KV
13 -83,63 59,28 102,51 41%
Bình Đại
Năm 2030 - Sự cố Đƣờng dây 110kV TBA 220kV B nh Đại - Giồng Trôm
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - TBA
1 181,66 -1,26 181,66 954.62 80%
220kV Bình Đại (mạch 1)

Phần I – Chương 4 4-29


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Mang tải Mức


(S = P+jQ) S Dòng
STT Phần tử xem xét mang
(MVA) tải (A)
tải (%)
P Q
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - TBA
2 181,66 -1,26 181,66 954.62 80%
220kV Bình Đại (mạch 2)
Đƣờng dây 110kV TBA 220kV Bình Đại
2 -71,86 -6,46 72,15 379.14 32%
- TBA 110kV Bình Đại (1 mạch)
Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - TBA
3 0 0 0,00 0 0%
220kV Bình Đại
Đƣờng dây 110kV Bình Đại - KCN Phú
4 88,75 -0,71 88,75 466.38 78%
Thuận
5 Đƣờng dây 110kV Bình Đại - Lộc Thuận 101,76 4,13 101,84 535.17 89%
6 Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Ba Tri -38,19 5,09 38,53 202.46 20%
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Ba Tri (1
7 35 4,73 35,32 185.59 31%
mạch)
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Thành
8 18,1 -3,37 18,41 96.75 8%
Thới B
Đƣờng dây 110kV Mỏ Cày - Thành Thới
9 28,02 17,83 33,21 174.52 15%
B
Đƣờng dây 110kV TBA 220kV Mỏ Cày -
10 37,52 16,65 41,05 215.7 21%
TBA 110kV Mỏ Cày (1 mạch)
MBA 220kV - 250MVA (AT1) TBA
11 77,58 101,71 127,92 51%
220KV Bến Tre
MBA 220kV - 250MVA (AT1) TBA
12 70,75 13,14 71,96 29%
220KV Mỏ Cày
MBA 220kV - 250MVA TBA 220KV
13 -142,81 56,9 153,73 61%
Bình Đại
Năm 2030 - Sự cố Đƣờng dây 110kV B nh Đại - KCN Phú Thuận
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - TBA
1 181,66 2,65 181,68 954.7 80%
220kV Bình Đại (mạch 1)
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - TBA
2 181,66 2,65 181,68 954.7 80%
220kV Bình Đại (mạch 2)

Draft
Đƣờng dây 110kV TBA 220kV Bình Đại
2 -45,93 -6,61 46,40 243.84 20%
- TBA 110kV Bình Đại (1 mạch)
Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - TBA
3 -117,84 -8,03 118,11 620.67 61%
220kV Bình Đại
Đƣờng dây 110kV Bình Đại - KCN Phú
4 0 0 0,00 0 0%
Thuận
5 Đƣờng dây 110kV Bình Đại - Lộc Thuận 112,72 4,78 112,82 592.86 99%

Phần I – Chương 4 4-30


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Mang tải Mức


(S = P+jQ) S Dòng
STT Phần tử xem xét mang
(MVA) tải (A)
tải (%)
P Q
6 Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Ba Tri -11,16 9,4 14,59 76.68 8%
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Ba Tri (1
7 21,25 1,62 21,31 111.99 19%
mạch)
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Thành
8 45,63 -0,63 45,63 239.8 20%
Thới B
Đƣờng dây 110kV Mỏ Cày - Thành Thới
9 0,57 15,49 15,50 81.45 7%
B
Đƣờng dây 110kV TBA 220kV Mỏ Cày -
10 23,79 15,47 28,38 149.12 15%
TBA 110kV Mỏ Cày (1 mạch)
MBA 220kV - 250MVA (AT1) TBA
11 69,57 96,67 119,10 48%
220KV Bến Tre
MBA 220kV - 250MVA (AT1) TBA
12 59,95 10,19 60,81 24%
220KV Mỏ Cày
MBA 220kV - 250MVA TBA 220KV
13 -100,85 59,78 117,24 47%
Bình Đại
Năm 2030 - Vận hành sự cố Đƣờng dây 110kV B nh Đại - Lộc Thuận
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - TBA
1 181,66 2,23 181,67 954.67 80%
220kV Bình Đại (mạch 1)
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - TBA
2 181,66 2,23 181,67 954.67 80%
220kV Bình Đại (mạch 2)
Đƣờng dây 110kV TBA 220kV Bình Đại
2 -43,95 -5,91 44,35 233.03 19%
- TBA 110kV Bình Đại (1 mạch)
Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - TBA
3 -120,36 -8,21 120,64 633.94 62%
220kV Bình Đại
Đƣờng dây 110kV Bình Đại - KCN Phú
4 106,78 2,55 106,81 561.27 94%
Thuận
5 Đƣờng dây 110kV Bình Đại - Lộc Thuận 0 0 0,00 0 0%
6 Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Ba Tri -10,77 9,29 14,22 74.74 7%
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Ba Tri (1
7 21,05 1,67 21,12 110.96 19%

Draft
mạch)
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Thành
8 46,03 -0,65 46,03 241.91 20%
Thới B
Đƣờng dây 110kV Mỏ Cày - Thành Thới
9 0,17 15,53 15,53 81.61 7%
B
Đƣờng dây 110kV TBA 220kV Mỏ Cày -
10 23,59 15,49 28,22 148.3 15%
TBA 110kV Mỏ Cày (1 mạch)

Phần I – Chương 4 4-31


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Mang tải Mức


(S = P+jQ) S Dòng
STT Phần tử xem xét mang
(MVA) tải (A)
tải (%)
P Q
MBA 220kV - 250MVA (AT1) TBA
11 70,94 97,89 120,89 48%
220KV Bến Tre
MBA 220kV - 250MVA (AT1) TBA
12 60,17 10,37 61,06 24%
220KV Mỏ Cày
MBA 220kV - 250MVA TBA 220KV
13 -104,18 59,24 119,85 48%
Bình Đại
Năm 2030 - Vận hành sự cố Đƣờng dây 110kV Ba Tri - Giồng Trôm
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - TBA
1 181,66 1,82 181,67 954.65 80%
220kV Bình Đại (mạch 1)
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - TBA
2 181,66 1,82 181,67 954.65 80%
220kV Bình Đại (mạch 2)
Đƣờng dây 110kV TBA 220kV Bình Đại
2 -55,48 -7,08 55,93 293.9 25%
- TBA 110kV Bình Đại (1 mạch)
Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - TBA
3 -111,35 -5,35 111,48 585.8 115%
220kV Bình Đại
Đƣờng dây 110kV Bình Đại - KCN Phú
4 64,17 0,65 64,17 337.22 56%
Thuận
5 Đƣờng dây 110kV Bình Đại - Lộc Thuận 77,2 5,35 77,39 406.65 68%
6 Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Ba Tri 0 0 0,00 0 0%
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Ba Tri (1
7 15,63 6,69 17,00 89.34 15%
mạch)
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Thành
8 56,84 -8,14 57,42 301.73 25%
Thới B
Đƣờng dây 110kV Mỏ Cày - Thành Thới
9 -10,5 23,82 26,03 136.79 11%
B
Đƣờng dây 110kV TBA 220kV Mỏ Cày -
10 18,25 19,63 26,80 140.85 14%
TBA 110kV Mỏ Cày (1 mạch)
MBA 220kV - 250MVA (AT1) TBA
11 64,93 93,6 113,92 46%
220KV Bến Tre

Draft
MBA 220kV - 250MVA (AT1) TBA
12 54,82 11,96 56,11 22%
220KV Mỏ Cày
MBA 220kV - 250MVA TBA 220KV
13 -78,93 57,6 97,71 39%
Bình Đại
Năm 2030 - Vận hành sự cố Đƣờng dây 110kV Thạch Thới B - Mỏ Cày
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - TBA
1 181,66 3,16 181,69 954.74 80%
220kV Bình Đại (mạch 1)

Phần I – Chương 4 4-32


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Mang tải Mức


(S = P+jQ) S Dòng
STT Phần tử xem xét mang
(MVA) tải (A)
tải (%)
P Q
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - TBA
2 181,66 3,16 181,69 954.74 80%
220kV Bình Đại (mạch 2)
Đƣờng dây 110kV TBA 220kV Bình Đại
2 -57,92 -6,35 58,27 306.19 26%
- TBA 110kV Bình Đại (1 mạch)
Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - TBA
3 -87,27 -13,67 88,33 464.18 45%
220kV Bình Đại
Đƣờng dây 110kV Bình Đại - KCN Phú
4 67,83 -0,29 67,83 356.44 60%
Thuận
5 Đƣờng dây 110kV Bình Đại - Lộc Thuận 80,85 4,44 80,97 425.5 71%
6 Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Ba Tri -55,92 16,3 58,25 306.08 30%
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Ba Tri (1
7 44,08 -0,01 44,08 231.63 39%
mạch)
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Thành
8 0 0 0,00 0 0%
Thới B
Đƣờng dây 110kV Mỏ Cày - Thành Thới
9 46,2 15,57 48,75 256.19 21%
B
Đƣờng dây 110kV TBA 220kV Mỏ Cày -
10 46,62 15,53 49,14 258.22 25%
TBA 110kV Mỏ Cày (1 mạch)
MBA 220kV - 250MVA (AT1) TBA
11 56,79 94,87 110,57 44%
220KV Bến Tre
MBA 220kV - 250MVA (AT1) TBA
12 72,12 12,97 73,28 29%
220KV Mỏ Cày
MBA 220kV - 250MVA TBA 220KV
13 -96,32 60,08 113,52 45%
Bình Đại
Năm 2030 - Sự cố 1 MBA 220kV - 250MVA (AT2) TBA 220KV Bến Tre
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - TBA
1 181,65 8,19 181,83 955.52 80%
220kV Bình Đại (mạch 1)
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - TBA
2 181,65 8,19 181,83 955.52 80%
220kV Bình Đại (mạch 2)

Draft
Đƣờng dây 110kV TBA 220kV Bình Đại
2 -58,43 -10,38 59,34 311.85 26%
- TBA 110kV Bình Đại (1 mạch)
Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - TBA
3 -109,24 -17,81 110,68 581.62 57%
220kV Bình Đại
Đƣờng dây 110kV Bình Đại - KCN Phú
4 68,58 6,37 68,88 361.93 60%
Thuận
5 Đƣờng dây 110kV Bình Đại - Lộc Thuận 81,64 11,11 82,39 432.96 72%

Phần I – Chương 4 4-33


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Mang tải Mức


(S = P+jQ) S Dòng
STT Phần tử xem xét mang
(MVA) tải (A)
tải (%)
P Q
6 Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Ba Tri -15,37 6,7 16,77 88.11 9%
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Ba Tri (1
7 23,39 3,09 23,59 123.98 21%
mạch)
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Thành
8 41,35 -1,61 41,38 217.45 18%
Thới B
Đƣờng dây 110kV Mỏ Cày - Thành Thới
9 4,82 16,34 17,04 89.52 7%
B
Đƣờng dây 110kV TBA 220kV Mỏ Cày -
10 25,92 15,89 30,40 159.76 16%
TBA 110kV Mỏ Cày (1 mạch)
MBA 220kV - 250MVA (AT1) TBA
11 86,11 136,33 161,25 64%
220KV Bến Tre
MBA 220kV - 250MVA (AT1) TBA
12 66,91 18,17 69,33 28%
220KV Mỏ Cày
MBA 220kV - 250MVA TBA 220KV
13 -72,14 67,62 98,88 40%
Bình Đại
Năm 2030 - Sự cố 1 MBA 220kV - 250MVA (AT2) TBA 220KV Mỏ Cày
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - TBA
1 181,66 2,95 181,68 954.72 80%
220kV Bình Đại (mạch 1)
Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - TBA
2 181,66 2,95 181,68 954.72 80%
220kV Bình Đại (mạch 2)
Đƣờng dây 110kV TBA 220kV Bình Đại
2 -56,29 -6,67 56,68 297.87 25%
- TBA 110kV Bình Đại (1 mạch)
Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - TBA
3 -108,65 -10,36 109,14 573.53 56%
220kV Bình Đại
Đƣờng dây 110kV Bình Đại - KCN Phú
4 65,38 0,16 65,38 343.56 57%
Thuận
5 Đƣờng dây 110kV Bình Đại - Lộc Thuận 78,41 4,87 78,56 412.83 69%
6 Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Ba Tri -8,29 10,51 13,39 70.34 7%
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Ba Tri (1
7 19,8 1,03 19,83 104.19 17%

Draft
mạch)
Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Thành
8 48,53 1,18 48,54 255.09 21%
Thới B
Đƣờng dây 110kV Mỏ Cày - Thành Thới
9 -2,31 13,81 14,00 73.58 6%
B
Đƣờng dây 110kV TBA 220kV Mỏ Cày -
10 22,35 14,62 26,71 140.34 14%
TBA 110kV Mỏ Cày (1 mạch)

Phần I – Chương 4 4-34


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Mang tải Mức


(S = P+jQ) S Dòng
STT Phần tử xem xét mang
(MVA) tải (A)
tải (%)
P Q
MBA 220kV - 250MVA (AT1) TBA
11 70,04 94,85 117,91 47%
220KV Bến Tre
MBA 220kV - 250MVA (AT1) TBA
12 91,6 19,92 93,74 37%
220KV Mỏ Cày
MBA 220kV - 250MVA TBA 220KV
13 -79,26 59,02 98,82 40%
Bình Đại
Nhận xét kết quả tính toán trào lƣu công suất:
- Trong chế độ vận hành bình thƣờng đảm bảo truyền tải công suất NMĐG
Bình Đại số 8 - 13MW, không gây quá tải các đƣờng dây và trạm biến áp khu
vực lƣới điện Tỉnh Bến Tre.
- Năm 2021: Trƣờng hợp vận hành sự cố (N-1):
+ Trƣờng hợp sự cố 1 mạch đƣờng dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Thuận,
thì mạch còn lại bị quá tải 44%.
+ Trƣờng hợp sự cố đƣờng dây 110kV Bình Đại - Giồng Trôm, thì Đƣờng
dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Thuận quá tải 54%.
- Năm 2025: Trƣờng hợp vận hành sự cố (N-1):
+ Trƣờng hợp sự cố 1 mạch đƣờng dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Thuận,
thì mạch còn lại bị quá tải 44%.
+ Trƣờng hợp sự cố đƣờng dây 110kV Bình Đại - Giồng Trôm, thì Đƣờng
dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Thuận quá tải 51%.
4.2.4. Kết luận
Từ các kết quả tính toán phân tích hệ thống điện, để tăng cƣờng nguồn cung cấp
điện cho phụ tải khu vực tỉnh Bến Tre cũng nhƣ Hệ thống điện Việt Nam, phát triển
nguồn năng lƣợng tái tạo, góp phần giảm ô nhiễm môi trƣờng. Đề án kiến nghị bổ
sung Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 vào Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bến Tre
giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 nhƣ sau:

Draft
- NMĐG Bình Đại số 8 có công suất 22MW, dự kiến vận hành vào tháng
10/2021;
- Sử dụng chung phƣơng án đấu nối của Nhà máy điện gió Bình Đại (30MW),
trong đó mở rộng và nâng cấp một số hạng mục:
 Lắp đặt hệ thống phân phối 35(22)kV tại TBA 110kV NMĐG Bình Đại
(30MW).

Phần I – Chương 4 4-35


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

 Lắp đặt 1 máy biến áp 35(22)/110kV – 16MVA và 1 ngăn lộ tổng 110kV


kết nối vào HTPP 110kV của TBA 110kV NMĐG Bình Đại (30MW).
4.3. CÁC GIẢI PHÁP ĐỒNG BỘ NGUỒN LƢỚI ĐIỆN KHU VỰC
Để đảm bảo vận hành ổn định trong trƣờng hợp bình thƣờng cũng nhƣ xảy ra sự
cố (n-1) các nhà máy trong khu vực Huyện Bình Đại, đƣờng dây 110kV TBA 220kV
Bến Tre – Giồng Trôm – Ba Tri cần đƣợc cải tạo và tuyến các đƣờng dây 110kV Bến
Tre – Giao Long – Phú Thuận – Bình Đại cần đƣa vào vận hành đúng tiến độ trƣớc
năm 2020 theo Quyết định số 82/QĐ-BCT ngày 12/01/2017 của Bộ Công thƣơng về
việc “phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2025 có
xét đến 2035”.
Ngoài ra cần đảm bảo tiến độ cải tạo 2 mạch đƣờng dây 110kV NMĐG Bình Đại
– TBA Bình Đại từ dây dẫn ACSR 240 thành 2xACSR 240 và Đƣờng dây 110kV
Bình Đại – Giồng Trôm từ dây dẫn ACSR 185 thành 2xACSR 185, vận hành trƣớc
tháng 10/2021 để đảm bảo truyền tải hết công suất của NMĐG Bình Đại số 8 vào lƣới
điện khu vực.
Trong trƣờng hợp quá tải đƣờng dây, nhà máy cam kết giảm phát theo yêu cầu
của các Trung tâm điều độ.

Phần I – Chương 4
Draft 4-36
Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

CHƯƠNG 5: SƠ BỘ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG

5.1. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƢỜNG


5.1.1. Tác động tích cực tới môi trƣờng
Năng lƣợng gió đƣợc đánh giá là thân thiện với môi trƣờng và ít gây ảnh hƣởng
xấu về mặt xã hội. Gió là nguồn năng lƣợng sạch, khai thác hiệu quả tiềm năng sức gió
sẽ làm giảm đi gánh nặng lệ thuộc vào năng lƣợng hoá thạch. Nguồn năng lƣợng gió
không làm ô nhiễm không khí, đất và nƣớc vì điện tạo ra từ sức gió hoàn toàn không
sinh ra phế phẩm, không tạo ra mƣa acid do khí thải SO2, NOx hay các khí nhà kính
CO2…, không gây ra những tác động có hại đến sản xuất nông, lâm, ngƣ nghiệp, kiến
trúc xây dựng, ao hồ, sông suối và sức khỏe con ngƣời...
Dự án phát triển năng lƣợng gió sẽ mang lại nhiều lợi ích quan trọng cho phát
triển kinh tế - xã hội, đảm bảo cung cấp điện phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa
phƣơng và đất nƣớc, góp phần thực hiện chiến lƣợc tăng sản lƣợng điện.
Dự án xây dựng và đi vào vận hành sẽ tạo việc làm cho ngƣời lao động trong thời
gian thi công và vận hành. Đồng thời tạo cảnh quan du lịch cho địa phƣơng.
Tiếp thu đƣợc trình độ quản lý, công nghệ và thiết bị hiện đại, góp phần thúc đẩy
quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của địa phƣơng và đất nƣớc.
Tăng thêm phần đóng góp cho ngân sách nhà nƣớc…
5.1.2. Các tác động khác đến môi trƣờng
5.1.2.1. Tác động trong giai đoạn chuẩn bị
Các hoạt động trong giai đoạn này gồm: thực hiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và
tái định cƣ, tiến hành thu hồi đất cho xây dựng công trình; rà phá bom mìn vật nổ khu
vực mặt bằng công trình. Sơ bộ gây ra các tác động sau:
5.1.2.1.1. Tác động do công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
* Đất sử dụng có thời hạn: Đất sử dụng có thời hạn để xây dựng các hạng mục:
móng tuabin gió, tuyến cáp ngầm biển liên kết giữa các tuabin gió; trạm điện nâng áp;
nhà điều hành; đƣờng vận hành…Việc thu hồi đất chuyển sang đất xây dựng các hạng
mục dự án làm giảm quỹ đất cho các mục đích sử dụng khác và thiệt hại tài sản trên
đất.

Draft
Diện tích đất sử dụng có thời hạn của dự án sẽ đƣợc tối ƣu nhằm đạt sản lƣợng
điện năng phát ra lớn nhất có thể, khả thi trong vận chuyển, thi công và giảm thiểu tác
động đến môi trƣờng xung quanh. Diện tích chiếm dụng đất của dự án sẽ đƣợc đánh
giá chi tiết khi triển khai dự án cụ thể ở giai đoạn sau.
* Đất sử dụng tạm thời: gồm đất làm đƣờng tạm thi công, đất sử dụng tạm thời
để tập kết vật tƣ thiết bị, đất tại khu vực thi công của cần cẩu. Khu vực chiếm dụng đất

Phần I – Chương 5 5-1


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

tạm thời sẽ đƣợc bố trí hợp lý để giảm thiểu đến mức có thể đến đời sống sinh hoạt và
canh tác của ngƣời dân. Sau khi thi công xong, khu vực này sẽ đƣợc dọn dẹp và hoàn
trả lại hiện trạng ban đầu.
5.1.2.1.2. Bom mìn vật nổ còn tồn tại sau chiến tranh ở khu vực công trình (bao gồm
cả khu phụ trợ, khu công trình chính)
Việc rà phá bom mìn sẽ đƣợc thực hiện trƣớc khi khởi công xây dựng nhằm tránh
nguy hiểm cho công nhân xây dựng và ngƣời dân khi tiếp cận.
5.1.2.2. Tác động trong giai đoạn xây dựng
5.1.2.2.1. Tác động đến môi trường không khí
Bụi, khí thải, tiếng ồn từ các hoạt động thi công và vận chuyển nguyên vật liệu
thiết bị gây tác động tiêu cực đến môi trƣờng không khí. Những khí thải này chỉ giới
hạn trong khu vực dự án và phân tán nhanh trong khu vực và tạm thời.
5.1.2.2.2. Tác động đến môi trường nước
- Nƣớc thải sinh hoạt của công nhân xây dựng.
- Nƣớc thải xây dựng: phát sinh trong quá trình xây dựng, dầu mỡ thải, nƣớc
rò rỉ từ quá trình trộn bê tông và nƣớc rửa xe máy thi công.
- Nƣớc mƣa chảy tràn trong quá trình xây dựng.
5.1.2.2.3. Tác động đến môi trường đất
- Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân xây dựng.
- Chất thải rắn trong quá trình xây dựng (vỏ bao xi măng, vật liệu dƣ thừa, vỏ
thùng gỗ chứa thiết bị...).
5.1.2.2.4. Tác động đến môi trường sinh thái
Khu vực dự án không năm trong khu vực bảo tồn loài, sinh cảnh và dự trữ thiên
nhiên trên địa bàn tỉnh.
Cây cối bị chặt phát, thu dọn cho xây dựng các hạng mục công trình chính, hạng
mục phụ trợ sẽ ảnh hƣởng thảm phủ thực vật, nơi cƣ trú của động vật, thuỷ sinh, thảm
phủ thực vật khu vực dự án chủ yếu là cây hoang dại không có giá trị kinh tế.
5.1.2.2.5. Tác động đến cơ sở hạ tầng
Việc vận chuyển nguyên vật liệu, thiết bị phục vụ thi công làm tăng mật độ

Draft
phƣơng tiện tham gia giao thông trên các tuyến đƣờng gần vị trí thi công công trình.
5.1.2.2.6. Ảnh hưởng đến sức khoẻ và an toàn lao động trong quá trình xây dựng
Các tác động chỉ mang tính tạm thời trong thời gian thi công ngắn (khoảng 14
tháng) và kiểm soát đƣợc, các tác động này sẽ chấm dứt khi hoạt động thi công hoàn
thành.

Phần I – Chương 5 5-2


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

5.1.2.3. Tác động trong giai đoạn vận hành


5.1.2.3.1. Ảnh hưởng môi trường do gây tiếng ồn
Mức độ ồn phụ thuộc chủ yếu vào kích cỡ của tuabin gió. Thông thƣờng, các
tuabin gió có công suất từ 1MW trở lên phát ra tiếng ồn khoảng 90 - 100dB(A). Hiện
nay, các thiết kế mới của tuabin gió đều có sự thay đổi về cấu trúc cánh gió, lựa chọn
điều kiện vận hành và bảo trì để đạt đƣợc độ chuẩn về tiếng ồn. Các nhà thiết kế chế
tạo tuabin gió của các nƣớc công nghiệp phát triển đều tính toán áp suất âm thanh ở
mức từ 96 - 101dB(A) để có thể sử dụng ở bất cứ nơi nào bao gồm cả các khu vực có
mật độ dân cƣ cao, các khu bảo tồn hay khu du lịch sinh thái, nghỉ dƣỡng…
Do vậy, tiếng ồn của các tuabin gió khi vận hành không gây ảnh hƣởng đến sinh
hoạt con ngƣời bên ngoài phạm vi 100m trở lên.
5.1.2.3.2. Ảnh hưởng môi trường do sóng hạ âm
Theo những nghiên cứu, báo cáo thực tế tại một số dự án phong điện đang vận
hành trên thế giới, Tuabin gió khi quay có thể phát ra sóng hạ âm với tần số âm thanh
2-8Hz gây tác động đến thần kinh và tâm lý con ngƣời, động vật trong phạm vi bán
kính khoảng 350m. Hiện nay, trên thế giới đã có công nghệ tuabin gió không gây ra
sóng hạ âm khi vận hành nhƣ: công nghệ tuabin gió 2 lớp cánh đồng trục, công nghệ
Zero-Blade… Mặt khác khu vực dự kiến phát triển phong điện ở những nơi cách xa
khu dân cƣ tập trung, khu bảo tồn thiên nhiên, vƣờn quốc gia. Đơn vị tƣ vấn lựa chọn
vị trí xây dựng, công nghệ tuabin gió phù hợp nhằm giảm thiểu đến mức có thể tác
động của sóng hạ âm đến môi trƣờng xung quanh.
5.1.2.3.3. Ảnh hưởng đến cảnh quan thiên nhiên
Các tuabin gió đƣợc xây dựng giống nhƣ những kiến trúc cao tầng, nhìn bề ngoài
trông nhô lên khiến chúng trở thành những phần tử nổi bật trong cảnh quan, khi mặt
trời chiếu sáng vào chúng sẽ tạo nên một vùng bóng râm ở phía sau. Nếu ở quá gần với
tuabin gió sẽ cảm nhận khó chịu khi các cánh rotor quay làm ánh sáng mặt trời bị ngắt
gây hiệu ứng nhấp nháy. Tuy nhiên tác động này chỉ ảnh hƣởng trong phạm vi bán
kính nhỏ, và với những tuabin lớn có tốc độ quay thấp nên hiệu ứng nhấp nháy giảm
nhiều. Thực tế tại các nƣớc trên thế giới đã lắp đặt trạm phong điện đều chƣa thấy sự
than phiền về hiện tƣợng ảnh hƣởng này.
5.1.2.3.4. Ảnh hưởng đến các loài động vật hoang dã (chim, dơi…)

Draft
Chim, dơi có thể va chạm với các tuabin gió cũng là một trong những vấn đề môi
trƣờng cần quan tâm. Các tuabin gió là nguyên nhân gây ra cái chết của chim, dơi và
một số loài biết bay khác, đồng thời ảnh hƣởng đến di trú của chúng. Một số nghiên
cứu cho thấy, nếu các loài chim làm tổ trong tuabin gió thì tiếng động do tuabin phát
ra khiến chim hoảng hốt, có thể làm ảnh hƣởng đến sự sinh sản của chúng.

Phần I – Chương 5 5-3


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Tuy nhiên, theo các kết quả nghiên cứu và thống kê của những nƣớc phát triển
phong điện thì chim bị chết do va chạm vào tuabin gió chiếm tỷ lệ rất thấp so với va
chạm vào đƣờng dây tải điện hoặc xe chạy. Qua quan sát ngƣời ta thấy chim bay qua
nơi đặt tuabin gió dù là vào ban ngày hay ban đêm đều xác định đƣợc ví trí tuabin và
đổi hƣớng bay khoảng 100 - 200m trƣớc tuabin gió, và bay ngang qua trên đỉnh cao
nhất của cánh quạt một khoảng cách an toàn. Một số loài chim dễ dàng quen và thích
nghi nhanh chóng với các tuabin gió. Đặc biệt, các nghiên cứu về chim di cƣ cũng cho
thấy, chim di cƣ rất hiếm khi va chạm vào các tuabin gió.
5.1.2.3.5. Tác động đến sóng vô tuyến
Tua bin gió, do độ cao của nó, sẽ ngăn cản hoặc phản xạ các loại sóng vô tuyến
truyền thẳng nhƣ sóng FM, sóng đài truyền hình. Hậu quả là sẽ gây nên hiện tƣợng
nhiễu sóng tại nơi thu sóng do nhận đƣợc nhiều tín hiệu có độ lệch về thời gian đến.
Tuy nhiên, nếu so với một tòa nhà cao tầng cùng độ cao, ảnh hƣởng này nhẹ hơn nhiều
do hình dáng mảnh của cánh quạt. Hiện nay, các cánh quạt hiện đại đƣợc thiết kế bằng
các chất liệu “trong suốt” với sóng vô tuyến nên hầu nhƣ không gây ảnh hƣởng bất lợi
cho hoạt động truyền tin.
5.1.2.3.6. Ảnh hưởng đến giao thông hàng không
Các tuabin gió có độ cao >80m có thể gây ảnh hƣởng đến giao thông hàng
không. Trƣớc khi xây dựng chủ đầu tƣ sẽ phải thoả thuận với các cơ quan chức năng
của cục hàng không, bộ quốc phòng và có hệ thống báo hiệu tại tuabin.
5.2. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC ĐẾN MÔI
TRƢỜNG
5.2.1. Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực trong giai đoạn chuẩn bị
Chủ đầu tƣ sẽ nghiên cứu và tiếp thu ý kiến của các sở ban ngành và UBND tỉnh
để thiết kế, bố trí mặt bằng dự án ít ảnh hƣởng nhất tới hoạt động nuôi trồng thủy sản
và giao thông đƣờng thủy của ngƣời dân.
Thực hiện bồi thƣờng và hỗ trợ đất đai, tài sản trên đất (nếu có) theo đúng pháp
luật hiện hành và phù hợp với quy định cụ thể của địa phƣơng.
5.2.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động trong giai đoạn xây dựng
5.2.2.1. Biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường không khí

Draft
- Các phƣơng tiện vận tải, máy móc, thiết bị sử dụng có giấy phép của Cục
Đăng kiểm Việt Nam.
- Phun ẩm trong quá trình đào đắp, san gạt và đầm nén.
- Lắp đặt rào chắn tạm thời bằng nhựa hoặc tôn tại vị trí thi công gần khu dân
cƣ hoặc gần đƣờng giao thông.
- Che phủ thùng xe vận chuyển vật liệu xây dựng.
- Tất cả các xây dựng gây tiếng ồn lớn đƣợc tiến hành vào ban ngày.

Phần I – Chương 5 5-4


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

5.2.2.2. Biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường nước
- Thuê nhà để ở cho công nhân xây dựng tại địa phƣơng, sử dụng các công
trình vệ sinh của nhà thuê.
- Sửa chữa bảo dƣỡng xe và máy thi công đƣợc thực hiện tại garage nhằm
quản lý tốt đối với dầu mỡ thải và nƣớc rửa xe, máy thi công.
- Các điểm thi công đƣợc thiết kế có hệ thống thoát nƣớc (các mƣơng dẫn
nhỏ).
5.2.2.3. Biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường đất
- Rác thải sinh hoạt phát sinh từ các đội công nhân xây dựng thuê nhà dân
đƣợc thu gom và đƣa về nơi tập kết rác thải sinh hoạt của địa phƣơng.
- Đối với rác thải sinh hoạt phát sinh trên công trƣờng nhà thầu xây dựng sẽ có
các biện pháp thu gom, không để công nhân vứt rác bừa bãi trong khu vực thi
công và khu vực lân cận.Tại khu vực thi công xây lắp, nhà thầu xây dựng sẽ
trang bị từ 1 – 2 thùng rác để thu gom rác thải sinh hoạt của công nhân.
- Vật liệu xây dựng, gạch đá dƣ thừa…sẽ đƣợc tái sử dụng. Đất đào đắp dƣ
thừa, xà bần… sẽ đƣợc sử dụng san lấp mặt bằng; Sắt, thép, vật liệu xây
dựng… thu gom trả lại nơi sản xuất, tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Nhà thầu
xây dựng phải có kho lƣu trữ riêng cho các loại khác nhau nhƣ vật liệu xây
dựng tái chế đƣợc để tạo điều kiện xử lý thích hợp.
5.2.2.4. Biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường sinh thái
- Chủ đầu tƣ thực hiện đầy đủ các thủ tục công tác bồi thƣờng giải phóng mặt
bằng, chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất bị ảnh hƣởng bởi dự
án theo quy định của pháp luật hiện hành và đƣợc cơ quan có thẩm quyền
chấp thuận.
- Chặt cây, cành trong phạm vi dự án sau khi đã bồi thƣờng hoặc làm thủ tục
pháp lý đầy đủ.
5.2.2.5. Biện pháp giảm thiểu tác động đến cơ sở hạ tầng
- Đối với những thiết bị máy móc quá khổ phải có xe chuyên chở riêng để
tránh hƣ hại sụt lún nền đƣờng.
- Cấu kiện, thiết bị đƣợc sản xuất, chế tạo theo tải trọng phù hợp các tiêu
chuẩn đƣờng giao thông vận chuyển đến công trƣờng.

Draft
- Trong quá trình thi công dự án sử dụng các con đƣờng hiện có để vận chuyển
vật tƣ thiết bị và phải đảm bảo việc lƣu thông của ngƣời dân.
5.2.2.6. Biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng đến sức khoẻ của công nhân xây dựng và an
toàn lao động trong quá trình xây dựng
- Khám sức khỏe định kỳ và bố trí tủ thuốc tại nơi ở của công nhân xây dựng.

Phần I – Chương 5 5-5


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

- Thông báo, phối hợp với chính quyền địa phƣơng để quản lý hành chính đối
với công nhân xây dựng.
- Áp dụng nội quy làm việc tại công trình.
- Tất cả các công nhân đƣợc kiểm tra sức khoẻ, đảm bảo tiêu chuẩn sức khỏe
để làm việc.
- Công nhân tham gia các công tác trên đảm bảo kỷ luật lao động, nội quy an
toàn và thực hiện quy định về trang bị lao động.
- Kiểm tra kỹ dây chằng, móc cáp trƣớc khi cẩu các vật nặng.
- Trong quá trình thi công phải tuân thủ các quy định về kỹ thuật an toàn trong
xây dựng và các qui định an toàn khác của Nhà nƣớc ban hành.
5.2.3. Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực trong giai đoạn vận hành
5.2.3.1. Giảm thiểu ảnh hưởng do tiếng ồn
- Theo thiết kế thì vị trí đặt tuabin gió (phần gây ra tiếng ồn) ở độ cao 60-
100m so với mặt đất. Do đó, với tiếng ồn phát ra khoảng 100dB(A) thì theo
kết quả tính toán, mức độ ồn sau khi lan truyền xuống đến mặt đất sẽ giảm
và ở mức đạt tiêu chuẩn về tiếng ồn (QCVN 26/2010/BTNMT), không ảnh
hƣởng tới môi trƣờng.
- Dự án sẽ lựa chọn sử dụng loại tuabin có mức độ ồn thấp hiện nay.
- Lựa chọn điều kiện vận hành và bảo trì thƣờng xuyên để đảm bảo độ chuẩn
về tiếng ồn.
5.2.3.2. Giảm thiểu ảnh hưởng đến cảnh quan thiên nhiên
- Lựa chọn sử dụng loại tuabin gió tiên tiến hiện nay, loại tuabin đƣợc thiết kế
có cấu trúc gọn, đẹp làm giảm ảnh hƣởng của công trình đến tầm nhìn.
- Để hài hoà với cảnh quan chung của khu vực, các cột tuabin gió thƣờng chọn
màu sơn xám sáng nhằm tạo cảm giác thoải mái, dễ chịu, nhẹ nhàng cho
những ngƣời sống xung quanh hoặc khi đến gần các cột tuabin gió.
- Bố trí khoảng cách giữa các tuabin tối thiểu > 200m để tránh làm rối mắt.
5.2.3.3. Giảm thiểu ảnh hưởng đến các hoạt động trên không
Chủ đầu tƣ sẽ thoả thuận với các cơ quan chức năng của cục hàng không, bộ
quốc phòng và có hệ thống đèn tín hiệu trên đỉnh cột tháp, đuôi cánh quạt.
5.2.4. Kết luận

Draft
Qua các phân tích, đánh giá ở trên, nhận thấy tác động của dự án đến môi trƣờng
là không đáng kể, có thể chấp nhận đƣợc so với những hiệu quả mà dự án mang lại.
Trong giai đoạn tiếp theo, khi triển khai thực hiện dự án cụ thể, chủ đầu tƣ sẽ có
đánh giá tác động môi trƣờng chi tiết phụ hợp với Luật Bảo vệ môi trƣờng hiện hành.

Phần I – Chương 5 5-6


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

CHƯƠNG 6: SƠ BỘ TỔNG MỨC ĐẦU TƢ VÀ PHÂN TÍCH KINH TẾ -


TÀI CHÍNH

6.1. SƠ BỘ TỔNG MỨC ĐẦU TƢ


6.1.1. Sơ bộ tổng mức đầu tƣ
Bảng 6.1: Bảng sơ bộ tổng mức đầu tƣ dự án
Đơn vị tính: tỷ VNĐ

STT Hạng mục chi phí Trƣớc thuế VAT Sau thuế
Chi phí bồi thƣờng, hỗ trợ và tái 1,61 0,16 1,77
1
định cƣ
2 Chi phí xây dựng 123,92 12,39 136,32
3 Chi phí thiết bị 310,47 31,05 341,52
4 Chi phí quản lý dự án 3,96 0,40 4,36
5 Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 13,03 1,30 14,34
6 Chi phí khác 48,92 1,30 50,22
7 Chi phí dự phòng 50,19 4,66 54,85
Tổng cộng 552,11 51,26 603,37
Suất đầu tƣ: tỷ đồng/MW (sau thuế) 46,41

6.1.2. Nguồn vốn đầu tƣ dự kiến


- Vốn tự có của chủ đầu tƣ: 30%
- Vốn vay: 70% tổng vốn đầu tƣ.
6.2. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ – TÀI CHÍNH
6.2.1. Phƣơng pháp luận và các chỉ tiêu đánh giá
Đề án sử dụng phƣơng pháp phân tích lợi ích và chi phí. Bản chất của phƣơng
pháp này là so sánh giữa chi phí phải bỏ ra để đầu tƣ xây dựng, quản lý và vận hành dự
án với lợi ích mà dự án mang lại, có xem xét đến yếu tố thời gian của tiền tệ thông qua
tỷ suất chiết khấu.

Draft
Với phƣơng pháp phân tích đã lựa chọn, hiệu quả kinh tế, tài chính của dự án sẽ
đƣợc đánh giá thông qua các chỉ tiêu sau:
- Lợi nhuận ròng quy về hiện tại : NPV
- Tỷ suất hoàn vốn nội tại : IRR (%)
- Tỷ số hiệu ích và chi phí : B/C
- Thời gian hoàn vốn : PP (năm)

Phần I – Chương 6 6-1


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

Dự án đƣợc coi là có khả thi và hiệu quả khi NPV > 0, IRR > Itc, B/C > 1.
6.2.2. Nguồn và cơ cấu nguồn vốn
Nguồn vốn đầu tƣ ban đầu là chi phí để đầu tƣ xây dựng đƣa nhà máy vào vận
hành, khai thác.
Cơ cấu nguồn vốn cho Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 dự kiến nhƣ sau:
- Vốn Chủ sở hữu chiếm 30% tổng vốn đầu tƣ, tỷ suất sinh lợi yêu cầu của vốn
chủ sở hữu là 12%;
- Phần vốn còn lại dự kiến vay thƣơng mại trong nƣớc với lãi suất vay
10,5%/năm, thời gian trả nợ 10 năm, ân hạn trong thời gian xây dựng.
6.2.3. Giá bán điện
Theo cơ chế hỗ trợ phát triển điện gió tại Việt Nam quy định tại Quyết định số
37/2011/QĐ-TTg ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Thủ tƣớng Chính phủ và Quyết định
số 39/2018/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2018 của Thủ tƣớng Chỉnh phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quyết định 37/2011/QĐ-TTg ngày 29 tháng 6 năm 2011, thì
giá bán của các dự án điện gió ngoài khơi (off-shore) là 9,8UScents/kWh.
6.2.4. Chi phí quản lý, vận hành
Bao gồm lƣơng cho công nhân viên quản lý, vận hành, chi phí tu sửa thƣờng
xuyên và định kỳ cho nhà máy. Chi phí này có xét đến sự thay đổi do trƣợt giá trong
tƣơng lai, ƣớc tính khoảng 2,5%.
6.2.5. Sản lƣợng điện
Qua tính toán sơ bộ, sản lƣợng điện dự kiến của nhà máy là: 42.725,2
MWh/năm
6.2.6. Kết quả đánh giá hiệu quả kinh tế, tài chính
6.2.6.1. Chỉ tiêu hiệu quả kinh tế
Trên cơ sở các thông số kỹ thuật, giá tài chính quy đổi và tiến độ thực hiện đầu
tƣ, tiến hành phân tích, tính toán các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế Nhà máy điện gió Bình
Đại số 8. Kết quả các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế dự án thể hiện trong bảng dƣới đây:
Bảng 6.2: Chỉ tiêu hiệu quả kinh tế

Chỉ tiêu kinh tế Cơ sở K+10% Eo-10% K+10%; Eo-10%

Draft
1 ENPV (tỷ đồng) 392,449 343,221 303,975 392,449

2 EIRR 20,45% 18,60% 18,41% 16,67%

3 B/C 1,87 1,70 1,69 1,53

Phần I – Chương 6 6-2


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

6.2.6.2. Chỉ tiêu hiệu quả tài chính


Trên cơ sở các thông số kỹ thuật, tổng mức đầu tƣ sơ bộ và tiến độ thực hiện đầu
tƣ, tiến hành phân tích, tính toán các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của Nhà máy điện gió
Bình Đại số 8. Kết quả các chỉ tiêu hiệu quả tài chính dự án thể hiện trong bảng dƣới
đây:
Bảng 6.3: Chỉ tiêu hiệu quả tài chính

STT Chỉ tiêu tài chính Cơ sở K+10% Eo-10% K+10%; Eo-10%

1 FNPV (tỷ đồng) 320,225 269,622 237,439 320,225

2 FIRR 26,92% 23,14% 22,77% 19,44%

3 B/C 1,64 1,50 1,49 1,36

4 PP (năm) 6 8 8 10

6.2.6.3. Nhận xét, đánh giá


Với giá bán điện hiện hành là 9,8 UScent/kWh, vốn Chủ sở hữu chiếm 30%, vốn
vay 70%, lãi vay dự kiến 10,5%/năm thì dự án đảm bảo tính khả thi, có hiệu quả cao
về mặt kinh tế và tài chính.

Phần I – Chương 6
Draft 6-3
Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

7.1. KẾT LUẬN


Việc đầu tƣ công trình Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 là cần thiết để bổ sung
nguồn cung ứng điện năng cho nhu cầu phụ tải phát triển liên tục của đất nƣớc nói
chung và tỉnh Bến Tre nói riêng, góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng toàn cầu,
nhằm phát triển nguồn năng lƣợng sạch đảm bảo cam kết của Thủ Tƣớng Chính phủ
về biến đổi khí hậu của Liên Hiệp Quốc. Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 đi vào vận
hành sẽ cung cấp nguồn điện tại chỗ, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện và giảm tổn
thất điện năng hệ thống điện.
Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 đƣợc dự kiến xây dựng với công suất 13MW. Vị
trí xây dựng nhà máy có tiềm năng năng lƣợng gió tốt, cho sản lƣợng điện năm đầu
tiên khoảng 42,7 triệu kWh. Kết quả tính toán cho thấy Nhà máy điện gió Bình Đại số
8 có thể đấu nối và truyền tải công suất ổn định lên hệ thống điện, đồng thời dự án
đảm bảo tính khả thi, có hiệu quả cao về mặt kinh tế và tài chính.
7.2. KIẾN NGHỊ
7.2.1. Với UBND tỉnh Bến Tre
- Chấp nhận về chủ trƣơng cho phép dự án đƣợc triển khai;
- Cho phép chủ đầu tƣ đƣợc hƣởng các chính sách ƣu đãi tại tỉnh.
7.2.2. Với Bộ Công thƣơng
Sớm xem xét và phê duyệt:
- Bổ sung dự án Nhà máy điện gió Bình Đại số 8, công suất 13MW và phƣơng
án đấu nối vào quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-
2025, có xét đến năm 2035. Dự án dự kiến đƣa vào vận hành thƣơng mại vào
tháng 10/2021.

Phần I – Chương 7
Draft 7-1
Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

PHẦN II: PHỤ LỤC


1. Phụ lục 1: Các văn bản pháp lý
2. Phụ lục 2: Phụ lục tính toán
3. Phụ lục 3: Các bản vẽ

Phần II – Phụ lục


Draft
Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

PHỤ LỤC 1: CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ

1. Quyết định số 1051/QĐ-UBND ngày 20/5/2019 của UBND tỉnh Bến Tre về Quyết
định chủ trƣơng đầu tƣ dự án Nhà máy điện gió Bình Đại cho Công ty Cổ phần Điện
gió Mê Kông.

Phần II – Phụ lục 1


Draft
Draft
Draft
Draft
Draft
Draft
Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

PHỤ LỤC 2: PHỤ LỤC TÍNH TOÁN


1. Phụ lục 2.1: Tính toán sản lƣợng nhà máy điện gió
2. Phụ lục 2.2: Tính toán đấu nối hệ thống điện

Phần II – Phụ lục 2


Draft
Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

PHỤ LỤC 2.1: TÍNH TOÁN SẢN LƢỢNG ĐIỆN NHÀ MÁY

Phần II – Phụ lục 2


Draft
Project: Description: Licensed user:

Binh Dai_Full_v1.1 Binh Dai Wind Power Plant POWER ENGINEERING CONSULTING JOINT STOCK COMPANY 4
11 Hoang Hoa Tham street, Nha Trang
VN- Khanh Hoa

Nguyen Khanh Hoa / p9.pecc4@gmail.com


Calculated:

08/11/2019 11:12 SA/3.3.274

PARK - Main Result


Calculation: BD 8_3WTG_13MW
Wake Model N.O. Jensen (RISØ/EMD)

Calculation performed in UTM (north)-WGS84 Zone: 48


At the site centre the difference between grid north and true north is: 0,3°

Power curve correction method


New windPRO method (adjusted IEC method, improved to match turbine control) <RECOMMENDED>
Air density calculation method
Height dependent
Base temperature: 27,2 °C at 95,0 m
Base pressure: 998,0 hPa at 95,0 m
Air density for Site center in key hub height: 0,0 m + 90,0 m = 1,158 kg/m³ -> 94,5 % of Std
Relative humidity: 0,0 %

Wake Model Parameters


Wake decay constant 0,050 DTU default offshore

Omnidirectional displacement height from objects

Wake calculation settings


Angle [°] Wind speed [m/s]
start end step start end step
0,5 360,0 1,0 0,5 30,5 1,0

Scale 1:75.000
New WTG
Resource file(s)
E:\PECC4\Cong trinh\2. Dien gio\WindPRO Data\Projects\18. Binh Dai 2-3 - Gulf\Binh Dai_lot 10_Res_50_Hub_90,0_100,0_110,0_120,0_130,0_140,0_0.rsf
E:\PECC4\Cong trinh\2. Dien gio\WindPRO Data\Projects\18. Binh Dai 2-3 - Gulf\Binh Dai_lot 11_Res_50_Hub_90,0_100,0_110,0_120,0_130,0_140,0_0.rsf

Calculated Annual Energy for Wind Farm


Specific results¤)
WTG combination Result Result-10,0% GROSS (no loss) Wake loss Capacity Mean WTG Full load Mean wind speed
PARK Free WTGs factor result hours @hub height
[MWh/y] [MWh/y] [MWh/y] [%] [%] [MWh/y] [Hours/year] [m/s]
Wind farm 47.472,6 42.725,3 49.947,7 5,0 37,5 14.241,8 3.287 7,3
¤) Based on Result-10,0%

Calculated Annual Energy for each of 3 new WTGs with total 13,0 MW rated power
WTG type Power curve Annual Energy
Links Valid Manufact. Type-generator Power, Rotor Hub Creator Name Result Result-10,0% Wake Free
rated diameter height loss mean
wind
speed
[kW] [m] [m] [MWh/y] [MWh/y] [%] [m/s]
T8.1 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.333-4.333 4.333 145,0 90,0 USER SG 4.333-145 Baseline AM0 @ 4.333MW - 1.225kg/m3 15.549,1 13.994 6,6 7,27
T8.2 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.333-4.333 4.333 145,0 90,0 USER SG 4.333-145 Baseline AM0 @ 4.333MW - 1.225kg/m3 15.725,8 14.153 5,6 7,27
T8.3 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.333-4.333 4.333 145,0 90,0 USER SG 4.333-145 Baseline AM0 @ 4.333MW - 1.225kg/m3 16.197,7 14.578 2,7 7,26

WTG siting
UTM (north)-WGS84 Zone: 48
Easting Northing Z Row data/Description
[m]

Draft
T8.1 New 704.888 1.114.785 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.333 4333 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (853)
T8.2 New 704.699 1.114.552 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.333 4333 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (854)
T8.3 New 704.509 1.114.320 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.333 4333 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (855)

*) Included in wake losses is influence from 71 WTG(s) in the neighborhood, which has status as "Reference WTGs", see separate report to identify these.

windPRO 3.3.274 by EMD International A/S, Tel. +45 96 35 44 44, www.emd.dk, windpro@emd.dk 08/11/2019 11:12 SA / 1 windPRO
Project: Description: Licensed user:

Binh Dai_Full_v1.1 Binh Dai Wind Power Plant POWER ENGINEERING CONSULTING JOINT STOCK COMPANY 4
11 Hoang Hoa Tham street, Nha Trang
VN- Khanh Hoa

Nguyen Khanh Hoa / p9.pecc4@gmail.com


Calculated:

08/11/2019 11:12 SA/3.3.274

PARK - Reference WTGs


Calculation: BD 8_3WTG_13MW
Wake Model N.O. Jensen (RISØ/EMD)

Calculation performed in UTM (north)-WGS84 Zone: 48


At the site centre the difference between grid north and true north is: 0,3°

Power curve correction method


New windPRO method (adjusted IEC method, improved to match turbine control) <RECOMMENDED>
Air density calculation method
Height dependent
Base temperature: 27,2 °C at 95,0 m
Base pressure: 998,0 hPa at 95,0 m
Air density for Site center in key hub height: 0,0 m + 90,0 m = 1,158 kg/m³ -> 94,5 % of Std
Relative humidity: 0,0 %

Wake Model Parameters


Wake decay constant 0,050 DTU default offshore

Omnidirectional displacement height from objects

Wake calculation settings


Angle [°] Wind speed [m/s]
start end step start end step
0,5 360,0 1,0 0,5 30,5 1,0

Scale 1:200.000
New WTG Existing WTG

Resource file(s)
E:\PECC4\Cong trinh\2. Dien gio\WindPRO Data\Projects\18. Binh Dai 2-3 - Gulf\Binh Dai_lot 10_Res_50_Hub_90,0_100,0_110,0_120,0_130,0_140,0_0.rsf
E:\PECC4\Cong trinh\2. Dien gio\WindPRO Data\Projects\18. Binh Dai 2-3 - Gulf\Binh Dai_lot 11_Res_50_Hub_90,0_100,0_110,0_120,0_130,0_140,0_0.rsf

Calculated Annual Energy for reference WTGs


Specific results Specific results
Calculated GROSS (no loss) Wake loss Capacity Mean WTG Full load Mean wind speed Actual wind corrected Goodness Factor
prod. without Free WTGs factor result hours @hub height energy
new WTGs
[MWh/y] [MWh/y] [%] [%] [MWh/y] [Hours/year] [m/s] [MWh/y] [%]
1.018.312,1 1.132.138,1 10,3 39,1 14.342,4 3.429 7,2 0,0

Calculated Annual Energy for each of 71 reference WTGs with total 297,0 MW rated power
WTG type Power curve
Links Valid Manufact. Type-generator Power, Rotor Hub Creator Name Calculated Goodness
rated diameter height prod. Factor
without
new
WTGs
[kW] [m] [m] [MWh/y] [%]
T1.1 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.286 -4.286 4.286 145,0 90,0 USER SG 4.286-145 Baseline AM0 @ 4.286MW - 1.225kg/m3 14.389,9 0
T1.2 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.286 -4.286 4.286 145,0 90,0 USER SG 4.286-145 Baseline AM0 @ 4.286MW - 1.225kg/m3 14.424,9 0
T1.3 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.286 -4.286 4.286 145,0 90,0 USER SG 4.286-145 Baseline AM0 @ 4.286MW - 1.225kg/m3 14.419,7 0
T1.4 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.286 -4.286 4.286 145,0 90,0 USER SG 4.286-145 Baseline AM0 @ 4.286MW - 1.225kg/m3 14.427,6 0
T1.5 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.286 -4.286 4.286 145,0 90,0 USER SG 4.286-145 Baseline AM0 @ 4.286MW - 1.225kg/m3 14.518,2 0
T1.6 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.286 -4.286 4.286 145,0 90,0 USER SG 4.286-145 Baseline AM0 @ 4.286MW - 1.225kg/m3 14.705,5 0
T1.7 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.286 -4.286 4.286 145,0 90,0 USER SG 4.286-145 Baseline AM0 @ 4.286MW - 1.225kg/m3 15.159,2 0
T2.1 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 13.861,0 0
T2.10 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 14.358,7 0
T2.11 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 14.614,5 0

Draft
T2.12 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 15.019,1 0
T2.2 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 13.719,2 0
T2.3 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 13.750,7 0
T2.4 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 14.000,1 0
T2.5 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 13.892,6 0
T2.6 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 13.840,7 0
T2.7 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 13.906,4 0
T2.8 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 14.010,0 0
T2.9 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 14.159,3 0
T3.1 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 13.003,0 0
T3.10 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 13.578,7 0
T3.11 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 13.567,7 0
T3.12 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 13.570,2 0
T3.2 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 12.371,6 0
T3.3 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 12.191,5 0
T3.4 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 12.092,4 0
T3.5 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 12.095,8 0

To be continued on next page...

windPRO 3.3.274 by EMD International A/S, Tel. +45 96 35 44 44, www.emd.dk, windpro@emd.dk 08/11/2019 11:12 SA / 1 windPRO
Project: Description: Licensed user:

Binh Dai_Full_v1.1 Binh Dai Wind Power Plant POWER ENGINEERING CONSULTING JOINT STOCK COMPANY 4
11 Hoang Hoa Tham street, Nha Trang
VN- Khanh Hoa

Nguyen Khanh Hoa / p9.pecc4@gmail.com


Calculated:

08/11/2019 11:12 SA/3.3.274

PARK - Reference WTGs


Calculation: BD 8_3WTG_13MW
...continued from previous page
WTG type Power curve
Links Valid Manufact. Type-generator Power, Rotor Hub Creator Name Calculated Goodness
rated diameter height prod. Factor
without
new
WTGs
[kW] [m] [m] [MWh/y] [%]
T3.6 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 12.175,7 0
T3.7 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 12.417,4 0
T3.8 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 13.024,2 0
T3.9 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 13.532,2 0
TB4.1 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 14.481,1 0
TB4.10 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 14.491,4 0
TB4.11 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 14.632,6 0
TB4.12 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 15.074,0 0
TB4.2 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 14.498,0 0
TB4.3 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 14.665,2 0
TB4.4 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 14.462,6 0
TB4.5 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 14.433,5 0
TB4.6 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 14.416,6 0
TB4.7 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 14.410,0 0
TB4.8 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 14.412,9 0
TB4.9 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 14.435,4 0
TB5.1 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 13.572,4 0
TB5.10 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 14.081,8 0
TB5.11 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 14.062,5 0
TB5.12 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 14.054,6 0
TB5.2 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 14.674,9 0
TB5.3 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 14.435,6 0
TB5.4 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 14.331,9 0
TB5.5 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 14.260,6 0
TB5.6 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 14.205,6 0
TB5.7 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 14.169,9 0
TB5.8 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 14.131,0 0
TB5.9 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.083-4.083 4.083 145,0 90,0 USER SG 4.083-145 Baseline AM0 @ 4.083MW - 1.225kg/m3 14.104,9 0
TB6.1 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.455-4.455 4.455 145,0 90,0 USER SG 4.455-145 Baseline AM0 @ 4.455MW - 1.225kg/m3 15.725,5 0
TB6.10 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.455-4.455 4.455 145,0 90,0 USER SG 4.455-145 Baseline AM0 @ 4.455MW - 1.225kg/m3 15.866,0 0
TB6.11 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.455-4.455 4.455 145,0 90,0 USER SG 4.455-145 Baseline AM0 @ 4.455MW - 1.225kg/m3 15.830,1 0
TB6.2 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.455-4.455 4.455 145,0 90,0 USER SG 4.455-145 Baseline AM0 @ 4.455MW - 1.225kg/m3 15.548,5 0
TB6.3 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.455-4.455 4.455 145,0 90,0 USER SG 4.455-145 Baseline AM0 @ 4.455MW - 1.225kg/m3 15.431,5 0
TB6.4 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.455-4.455 4.455 145,0 90,0 USER SG 4.455-145 Baseline AM0 @ 4.455MW - 1.225kg/m3 15.336,3 0
TB6.5 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.455-4.455 4.455 145,0 90,0 USER SG 4.455-145 Baseline AM0 @ 4.455MW - 1.225kg/m3 16.016,5 0
TB6.6 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.455-4.455 4.455 145,0 90,0 USER SG 4.455-145 Baseline AM0 @ 4.455MW - 1.225kg/m3 15.938,8 0
TB6.7 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.455-4.455 4.455 145,0 90,0 USER SG 4.455-145 Baseline AM0 @ 4.455MW - 1.225kg/m3 15.932,5 0
TB6.8 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.455-4.455 4.455 145,0 90,0 USER SG 4.455-145 Baseline AM0 @ 4.455MW - 1.225kg/m3 15.928,7 0
TB6.9 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.455-4.455 4.455 145,0 90,0 USER SG 4.455-145 Baseline AM0 @ 4.455MW - 1.225kg/m3 15.906,6 0
TB7.1 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.400-4.400 4.400 145,0 90,0 USER SG 4.400-145 Baseline AM0 @ 4.400MW - 1.225kg/m3 14.288,8 0
TB7.2 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.400-4.400 4.400 145,0 90,0 USER SG 4.400-145 Baseline AM0 @ 4.400MW - 1.225kg/m3 14.946,4 0
TB7.3 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.400-4.400 4.400 145,0 90,0 USER SG 4.400-145 Baseline AM0 @ 4.400MW - 1.225kg/m3 15.158,9 0
TB7.4 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.400-4.400 4.400 145,0 90,0 USER SG 4.400-145 Baseline AM0 @ 4.400MW - 1.225kg/m3 15.288,6 0
TB7.5 A Yes Siemens Gamesa SG-145 4.400-4.400 4.400 145,0 90,0 USER SG 4.400-145 Baseline AM0 @ 4.400MW - 1.225kg/m3 15.872,0 0

WTG siting
UTM (north)-WGS84 Zone: 48
Easting Northing Z Row data/Description Production Statistical basis
source for normalized
production:
[m] [Months]
T1.1 699.418 1.118.118 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.286 4286 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (168)
T1.2 699.311 1.117.838 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.286 4286 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (169)

Draft
T1.3 699.205 1.117.557 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.286 4286 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (170)
T1.4 699.098 1.117.277 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.286 4286 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (171)
T1.5 698.992 1.116.996 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.286 4286 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (172)
T1.6 698.885 1.116.716 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.286 4286 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (173)
T1.7 698.779 1.116.435 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.286 4286 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (174)
T2.1 699.737 1.118.959 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (235)
T2.10 702.351 1.115.947 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (244)
T2.11 702.203 1.115.586 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (245)
T2.12 702.055 1.115.225 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (246)
T2.2 699.631 1.118.679 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (236)
T2.3 699.524 1.118.398 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (237)
T2.4 702.972 1.118.180 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (238)
T2.5 702.897 1.117.797 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (239)
T2.6 702.942 1.117.391 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (240)

To be continued on next page...

windPRO 3.3.274 by EMD International A/S, Tel. +45 96 35 44 44, www.emd.dk, windpro@emd.dk 08/11/2019 11:12 SA / 2 windPRO
Project: Description: Licensed user:

Binh Dai_Full_v1.1 Binh Dai Wind Power Plant POWER ENGINEERING CONSULTING JOINT STOCK COMPANY 4
11 Hoang Hoa Tham street, Nha Trang
VN- Khanh Hoa

Nguyen Khanh Hoa / p9.pecc4@gmail.com


Calculated:

08/11/2019 11:12 SA/3.3.274

PARK - Map
Calculation: BD 8_3WTG_13MW

Draft
0 1 2 3 4 km
Map: EMD OpenStreetMap , Print scale 1:75.000, Map center UTM (north)-WGS84 Zone: 48 East: 702.299 North: 1.119.557
New WTG Existing WTG WTG area

windPRO 3.3.274 by EMD International A/S, Tel. +45 96 35 44 44, www.emd.dk, windpro@emd.dk 08/11/2019 11:12 SA / 1 windPRO
Project: Description: Licensed user:

Binh Dai_Full_v1.1 Binh Dai Wind Power Plant POWER ENGINEERING CONSULTING JOINT STOCK COMPANY 4
11 Hoang Hoa Tham street, Nha Trang
VN- Khanh Hoa

Nguyen Khanh Hoa / p9.pecc4@gmail.com


Calculated:

08/11/2019 11:12 SA/3.3.274

PARK - Reference WTGs


Calculation: BD 8_3WTG_13MW
...continued from previous page
UTM (north)-WGS84 Zone: 48
Easting Northing Z Row data/Description Production Statistical basis
source for normalized
production:
[m] [Months]
T2.7 702.795 1.117.030 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (241)
T2.8 702.647 1.116.669 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (242)
T2.9 702.499 1.116.308 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (243)
T3.1 701.753 1.124.347 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (295)
T3.10 703.556 1.122.457 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (304)
T3.11 703.717 1.122.204 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (305)
T3.12 703.878 1.121.951 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (306)
T3.2 701.965 1.124.149 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (296)
T3.3 702.177 1.123.952 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (297)
T3.4 702.390 1.123.754 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (298)
T3.5 702.602 1.123.557 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (299)
T3.6 702.814 1.123.359 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (300)
T3.7 703.027 1.123.162 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (301)
T3.8 703.239 1.122.964 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (302)
T3.9 703.395 1.122.710 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (303)
TB4.1 707.076 1.117.788 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (562)
TB4.10 705.457 1.115.482 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (571)
TB4.11 705.268 1.115.250 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (572)
TB4.12 705.078 1.115.017 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (573)
TB4.2 706.976 1.117.505 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (563)
TB4.3 706.876 1.117.222 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (564)
TB4.4 706.595 1.116.877 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (565)
TB4.5 706.405 1.116.644 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (566)
TB4.6 706.216 1.116.412 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (567)
TB4.7 706.026 1.116.180 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (568)
TB4.8 705.837 1.115.947 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (569)
TB4.9 705.647 1.115.715 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (570)
TB5.1 704.039 1.121.697 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (574)
TB5.10 707.309 1.122.524 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (583)
TB5.11 707.421 1.122.245 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (584)
TB5.12 707.532 1.121.967 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (585)
TB5.2 706.418 1.124.752 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (575)
TB5.3 706.529 1.124.474 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (576)
TB5.4 706.641 1.124.195 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (577)
TB5.5 706.752 1.123.917 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (578)
TB5.6 706.864 1.123.638 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (579)
TB5.7 706.975 1.123.360 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (580)
TB5.8 707.086 1.123.081 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (581)
TB5.9 707.198 1.122.802 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.083 4083 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (582)
TB6.1 703.274 1.119.711 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.455 4455 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (586)
TB6.10 707.265 1.118.356 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.455 4455 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (595)
TB6.11 707.170 1.118.073 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.455 4455 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (596)
TB6.2 703.199 1.119.328 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.455 4455 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (587)
TB6.3 703.123 1.118.945 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.455 4455 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (588)
TB6.4 703.048 1.118.563 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.455 4455 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (589)
TB6.5 707.737 1.119.781 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.455 4455 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (590)
TB6.6 707.643 1.119.496 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.455 4455 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (591)
TB6.7 707.548 1.119.212 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.455 4455 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (592)

Draft
TB6.8 707.454 1.118.927 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.455 4455 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (593)
TB6.9 707.360 1.118.642 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.455 4455 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (594)
TB7.1 704.200 1.121.444 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.400 4400 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (597)
TB7.2 704.483 1.121.239 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.400 4400 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (598)
TB7.3 707.644 1.121.688 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.400 4400 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (599)
TB7.4 707.755 1.121.410 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.400 4400 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (600)
TB7.5 707.866 1.121.131 0,0 Siemens Gamesa SG-145 4.400 4400 145.0 !O! hub: 90,0 m (TOT: 162,5 m) (601)

windPRO 3.3.274 by EMD International A/S, Tel. +45 96 35 44 44, www.emd.dk, windpro@emd.dk 08/11/2019 11:12 SA / 3 windPRO
Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

PHỤ LỤC 2.2: TÍNH TOÁN ĐẤU NỐI HỆ THỐNG ĐIỆN


Đề án sử dụng chƣơng trình PSS/E (Power System Simulator for Engineer) của
hãng PTI (Mỹ) để tính toán trào lƣu công suất năm 2021, 2025, 2030. Kết quả tính
toán thể hiện trong bảng kết quả tính trào lƣu công suất sau:

STT TRƢỜNG HỢP KÝ HIỆU


1. Năm 2021 - Vận hành bình thƣờng PL2.2-1.1

2. Năm 2021 - Sự cố 1 mạch Đƣờng dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Thuận PL2.2-1.2

3. Năm 2021 - Sự cố Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Bình Đại PL2.2-1.3

4. Năm 2021 - Sự cố Đƣờng dây 110kV Bến Tre - Giồng Trôm PL2.2-1.4

5. Năm 2021 - Sự cố Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Ba Tri PL2.2-1.5

6. Năm 2021 - Sự cố 1 mạch Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Ba Tri PL2.2-1.6

7. Năm 2021 - Sự cố Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Mỏ Cày PL2.2-1.7


Năm 2021 - Sự cố 1 mạch Đƣờng dây 110kV TBA 220kV Mỏ Cày – Mỏ
PL2.2-1.8
8. Cày

9. Năm 2021 - Sự cố 1 MBA 220kV - 125MVA (AT2) TBA 220KV Bến Tre PL2.2-1.9

10. Năm 2025 - Vận hành bình thƣờng PL2.2-1.10

11. Năm 2025 - Sự cố 1 mạch Đƣờng dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Thuận PL2.2-1.11

12. Năm 2025 - Sự cố Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Bình Đại PL2.2-1.12

13. Năm 2025 - Sự cố Đƣờng dây 110kV Phong Nẫm - Giồng Trôm PL2.2-1.13

14. Năm 2025 - Sự cố Đƣờng dây 110kV Giồng Trôm - Ba Tri PL2.2-1.14

15. Năm 2025 - Sự cố 1 mạch Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Ba Tri PL2.2-1.15

16. Năm 2025 - Sự cố Đƣờng dây 110kV Bình Thạnh - Thành Thới B PL2.2-1.16

17. Năm 2025 - Sự cố 1 MBA 220kV - 250MVA (AT2) TBA 220kV Bến Tre PL2.2-1.17

18. Năm 2025 - Sự cố 1 MBA 220kV-250MVA (AT2) TBA 220kV Mỏ Cày PL2.2-1.18

19. Năm 2030 - Vận hành bình thƣờng PL2.2-1.19


Năm 2030 - Sự cố 1 mạch Đƣờng dây 110kV ĐG Bình Đại - TBA 220kV
PL2.2-1.20
20. Bình Đại (1 mạch)

Draft
21. Năm 2030 - Sự cố Đƣờng dây 110kV TBA 220kV Bình Đại - Giồng Trôm PL2.2-1.21

22. Năm 2030 - Sự cố Đƣờng dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Thuận PL2.2-1.22

23. Năm 2030 - Vận hành sự cố Đƣờng dây 110kV Bình Đại - Lộc Thuận PL2.2-1.23

24. Năm 2030 - Vận hành sự cố Đƣờng dây 110kV Ba Tri - Giồng Trôm PL2.2-1.24

25. Năm 2030 - Vận hành sự cố Đƣờng dây 110kV Thạch Thới B - Mỏ Cày PL2.2-1.25

Phần II – Phụ lục 2


Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

STT TRƢỜNG HỢP KÝ HIỆU


26. Năm 2030 - Sự cố 1 MBA 220kV - 250MVA (AT2) TBA 220kV Bến Tre PL2.2-1.26

27. Năm 2030 - Sự cố 1 MBA 220kV - 250MVA (AT2) TBA 220kV Mỏ Cày PL2.2-1.27

Phần II – Phụ lục 2


Draft
LƯỚI ĐIỆN 220-110kV TỈNH BẾN TRE NĂM 2021
Chế ộ ph t i cực ại - M a mưa
Đ u nối ĐG Bình Đại 8 - V tr 10 (13M ) b ng c p i n p 110kV vào TBA 110kV ĐG Bình Đại
Trường hợp vận hành bình thường

262.8+ j97.4 216.1+ j29.1 -281.3- j25.6

NĐ H M T 2
230.9kV 229.7kV
29.3+ j61.5
14.8+ j30.7

-33.7+ j4.1
-33.7+ j4.1
MỎ CÀY BẾN TRE

BẾN TRE
112.5kV 108.9kV NMĐG BÌNH ĐẠI 8
78.0+ j23.7 VỊ TRÍ 10
(13MW)
108.6kV
13.0+ j1.3
VĨNH LONG 10.2+ j52.5 -5.3+ j46.7 170.5- j12.9 -91.1+ j42.4 MỸ THO 2
84.6+ j1.2

-64.4+ j13.4 -141.1+ j45.3 -175.0+ j32.4


109.8kV
-50.8+ j35.7

109.2kV 16.0+ j4.9


15.0+ j4.9

-118.3+ j16.5
109.1kV NMĐG BÌNH ĐẠI NMĐG BÌNH ĐẠI 2 NMĐG BÌNH ĐẠI 4 NMĐG BÌNH ĐẠI 6
THANH TÂN 109.7kV
108.8kV VỊ TRÍ 10-GĐ1 VỊ TRÍ 10 - GĐ2 VỊ TRÍ 10 VỊ TRÍ 10
16.0+ j5.3 32.0+ j8.2 (30MW) (49MW) (49MW) (49MW)
GIAO LONG 18.0+ j5.3 30.0+ j3.3 49.0+ j4.6 49.0+ j4.6
CHỢ LÁCH 49.0+ j4.6
KCN PHÚ THUẬN
16.0+ j5.3 -146.9+ j15.0
AN HIỆP
89.1- j17.4

200.4- j8.0
110.3kV

1.2- j13.9
112.5kV 10MVAr 113.6kV
25.0+ j7.6
37.0+ j12.2
GIỒNG TRÔM
MỎ CÀY

15.1+ j21.4 363.3+ j16.7

30.0+ j9.5

24.0+ j1.5
60.0+ j15.1 49.0+ j4.6 49.0+ j4.6
113.0kV NMĐG BÌNH ĐẠI 3 NMĐG BÌNH ĐẠI 5
111.3kV VỊ TRÍ 11 VỊ TRÍ 11
(49MW) (49MW)
112.0kV
60.0+ j0.2

38.0+ j11.5
46.0+ j15.1

29.9+ j7.6
30.0+ j5.7 BÌNH ĐẠI
112.0kV BA TRI 22.0+ j2.2

Draft
30.0+ j13.3
29.7+ j3.9

NMĐG SỐ 5 44.0+ j14.5 NMĐG BÌNH ĐẠI 7


113.9kV VỊ TRÍ 11
- VỊ TRÍ 5 BÌNH THẠNH
(GĐ1-30MW) 113.8kV 113.6kV (22MW)
112.5kV

112.0kV
112.6kV 30.0+ j2.7 30.0+ j10.0
24.0+ j3.1
30.0+ j5.4 NMĐG V.P.L BẾN TRE
NMĐG THIÊN PHÚ 2 ĐMT TTC BẾN TRE
NMĐG NEXIF ENERGY BẾN TRE - VỊ TRÍ 9
- VỊ TRÍ 3 (30MWp)
- VỊ TRÍ 2 30.0+ j8.5 30.0+ j9.4 (GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW) NMĐG SUNPRO BẾN TRE SỐ 8
NMĐG SỐ 7 BA TRI, BẾN TRE
29.7+ j6.6 30.0+ j2.7 - VỊ TRÍ 8
- VỊ TRÍ 7
NMĐG THANH PHONG NMĐG THIÊN PHÚ (GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW)
(29.7MW) - VỊ TRÍ 6
(30MW)
PL2.2-1.1
LƯỚI ĐIỆN 220-110kV TỈNH BẾN TRE NĂM 2021
Chế ộ ph t i cực ại - M a mưa
Đ u nối ĐG Bình Đại 8 - V tr 10 (13M ) b ng c p i n p 110kV vào TBA 110kV ĐG Bình Đại
Trường hợp sự cố 1 mạch Đường dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Thuận

262.7+ j100.5 219.3+ j30.4 -279.0- j19.4

NĐ H M T 2
230.7kV 229.4kV
13.7+ j31.2
27.0+ j62.6

-30.9+ j7.8
-30.9+ j7.8
MỎ CÀY BẾN TRE

BẾN TRE
112.3kV 108.6kV NMĐG BÌNH ĐẠI 8
78.0+ j23.7 VỊ TRÍ 10
(13MW)
108.3kV
13.0+ j1.3
VĨNH LONG 14.1+ j52.6 -1.5+ j46.9 169.0- j14.8 -89.5+ j44.1 MỸ THO 2
84.8+ j0.7

-64.5+ j14.0 -104.8+ j45.8 -137.9+ j35.2


109.5kV
-58.3+ j37.5

109.0kV 16.0+ j4.9


15.0+ j4.9

-143.7+ j25.5
108.4kV NMĐG BÌNH ĐẠI NMĐG BÌNH ĐẠI 2 NMĐG BÌNH ĐẠI 4 NMĐG BÌNH ĐẠI 6
THANH TÂN 108.7kV
108.5kV VỊ TRÍ 10-GĐ1 VỊ TRÍ 10 - GĐ2 VỊ TRÍ 10 VỊ TRÍ 10
16.0+ j5.3 32.0+ j8.2 (30MW) (49MW) (49MW) (49MW)
GIAO LONG 18.0+ j5.3 30.0+ j3.3 49.0+ j4.6 49.0+ j4.6
CHỢ LÁCH 49.0+ j4.6
KCN PHÚ THUẬN
16.0+ j5.3 -181.2+ j22.6
AN HIỆP
96.9- j17.8

164.4- j6.8
110.0kV

8.9- j17.0
112.3kV 10MVAr 113.6kV
25.0+ j7.6
37.0+ j12.2
GIỒNG TRÔM
MỎ CÀY

7.3+ j24.2 363.3+ j16.5

30.0+ j9.5

24.0+ j1.4
60.0+ j16.5 49.0+ j4.6 49.0+ j4.6
112.9kV NMĐG BÌNH ĐẠI 3 NMĐG BÌNH ĐẠI 5
111.1kV VỊ TRÍ 11 VỊ TRÍ 11
(49MW) (49MW)
112.0kV
60.0+ j0.8

38.0+ j11.5
46.0+ j15.1

29.9+ j7.6
30.0+ j6.1 BÌNH ĐẠI
111.9kV BA TRI 22.0+ j2.2

Draft
30.0+ j14.4
29.7+ j4.3

NMĐG SỐ 5 44.0+ j14.5 NMĐG BÌNH ĐẠI 7


113.8kV VỊ TRÍ 11
- VỊ TRÍ 5 BÌNH THẠNH
(GĐ1-30MW) 113.8kV 113.6kV (22MW)
112.5kV

111.9kV
112.5kV 30.0+ j3.0 30.0+ j10.0
24.0+ j3.1
30.0+ j5.7 NMĐG V.P.L BẾN TRE
NMĐG THIÊN PHÚ 2 ĐMT TTC BẾN TRE
NMĐG NEXIF ENERGY BẾN TRE - VỊ TRÍ 9
- VỊ TRÍ 3 (30MWp)
- VỊ TRÍ 2 30.0+ j8.9 30.0+ j9.3 (GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW) NMĐG SUNPRO BẾN TRE SỐ 8
NMĐG SỐ 7 BA TRI, BẾN TRE
29.7+ j7.0 30.0+ j3.0 - VỊ TRÍ 8
- VỊ TRÍ 7
NMĐG THANH PHONG NMĐG THIÊN PHÚ (GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW)
(29.7MW) - VỊ TRÍ 6
(30MW)
PL2.2-1.2
LƯỚI ĐIỆN 220-110kV TỈNH BẾN TRE NĂM 2021
Chế ộ ph t i cực ại - M a mưa
Đ u nối ĐG Bình Đại 8 - V tr 10 (13M ) b ng c p i n p 110kV vào TBA 110kV ĐG Bình Đại
Trường hợp sự cố Đường dây 110kV Bình Đại - Giồng Trôm

266.7+ j107.2 199.3+ j34.9 -272.3- j7.3

NĐ H M T 2
230.1kV 228.8kV

-37.5+ j16.5
-37.5+ j16.5
42.9+ j63.4
21.6+ j31.6

MỎ CÀY BẾN TRE

BẾN TRE
112.0kV 108.0kV NMĐG BÌNH ĐẠI 8
78.0+ j23.7 VỊ TRÍ 10
(13MW)
107.7kV
13.0+ j1.3
VĨNH LONG 0.7+ j63.8 -15.1+ j57.5 171.0- j19.0 -91.5+ j48.8 MỸ THO 2
81.3+ j0.3

-61.4+ j13.4 -269.9+ j112.3 -309.4+ j83.0


109.0kV
-17.5+ j27.2

108.9kV 16.0+ j4.9


15.0+ j4.9
107.8kV NMĐG BÌNH ĐẠI NMĐG BÌNH ĐẠI 2 NMĐG BÌNH ĐẠI 4 NMĐG BÌNH ĐẠI 6
108.5kV

-7.5- j9.6
THANH TÂN
107.9kV VỊ TRÍ 10-GĐ1 VỊ TRÍ 10 - GĐ2 VỊ TRÍ 10 VỊ TRÍ 10
16.0+ j5.3 32.0+ j8.2 (30MW) (49MW) (49MW) (49MW)
GIAO LONG 18.0+ j5.3 30.0+ j3.3 49.0+ j4.6 49.0+ j4.6
CHỢ LÁCH 49.0+ j4.6
KCN PHÚ THUẬN
16.0+ j5.3 0.0+ j0.0
AN HIỆP
55.1- j13.5

350.4- j12.9
-32.5- j16.2
108.7kV
112.0kV 10MVAr 113.6kV
25.0+ j7.6
37.0+ j12.2
GIỒNG TRÔM
MỎ CÀY

49.1+ j23.0 363.3+ j16.3

30.0+ j9.4

24.0+ j1.4
60.0+ j17.5 49.0+ j4.6 49.0+ j4.6
112.7kV NMĐG BÌNH ĐẠI 3 NMĐG BÌNH ĐẠI 5
110.4kV VỊ TRÍ 11 VỊ TRÍ 11
(49MW) (49MW)
112.0kV
60.0+ j2.2

38.0+ j11.5
46.0+ j15.1

29.9+ j7.6
30.0+ j7.8 BÌNH ĐẠI
111.5kV BA TRI 22.0+ j2.2

Draft
30.0+ j14.5
29.7+ j5.2

NMĐG SỐ 5 44.0+ j14.5 NMĐG BÌNH ĐẠI 7


113.6kV VỊ TRÍ 11
- VỊ TRÍ 5 BÌNH THẠNH
(GĐ1-30MW) 113.8kV 113.6kV (22MW)
112.5kV

111.3kV
112.2kV 30.0+ j3.7 30.0+ j9.9
24.0+ j3.1
30.0+ j6.6 NMĐG V.P.L BẾN TRE
NMĐG THIÊN PHÚ 2 ĐMT TTC BẾN TRE
NMĐG NEXIF ENERGY BẾN TRE - VỊ TRÍ 9
- VỊ TRÍ 3 (30MWp)
- VỊ TRÍ 2 30.0+ j10.7 30.0+ j9.3 (GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW) NMĐG SUNPRO BẾN TRE SỐ 8
NMĐG SỐ 7 BA TRI, BẾN TRE
29.7+ j7.9 30.0+ j3.7 - VỊ TRÍ 8
- VỊ TRÍ 7
NMĐG THANH PHONG NMĐG THIÊN PHÚ (GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW)
(29.7MW) - VỊ TRÍ 6
(30MW)
PL2.2-1.3
LƯỚI ĐIỆN 220-110kV TỈNH BẾN TRE NĂM 2021
Chế ộ ph t i cực ại - M a mưa
Đ u nối ĐG Bình Đại 8 - V tr 10 (13M ) b ng c p i n p 110kV vào TBA 110kV ĐG Bình Đại
Trường hợp sự cố Đường dây 110kV Bến Tre - Giồng Trôm

260.6+ j103.6 237.5+ j31.0 -276.4- j12.8

NĐ H M T 2
230.4kV 229.1kV

-20.6+ j11.1
-20.6+ j11.1
13.5+ j64.3
6.9+ j32.1

MỎ CÀY BẾN TRE

BẾN TRE
112.1kV 108.3kV NMĐG BÌNH ĐẠI 8
78.0+ j23.7 VỊ TRÍ 10
(13MW)
108.1kV
13.0+ j1.3
VĨNH LONG 30.4+ j47.0 14.8+ j41.1 164.1- j16.4 -84.7+ j45.4 MỸ THO 2
87.1+ j0.0

-66.6+ j15.4 -206.5+ j74.2 -242.8+ j54.6


109.3kV
-97.2+ j46.7

108.8kV 16.0+ j4.9


15.0+ j4.9
108.4kV NMĐG BÌNH ĐẠI NMĐG BÌNH ĐẠI 2 NMĐG BÌNH ĐẠI 4 NMĐG BÌNH ĐẠI 6
109.2kV

0.0+ j0.0
THANH TÂN
108.2kV VỊ TRÍ 10-GĐ1 VỊ TRÍ 10 - GĐ2 VỊ TRÍ 10 VỊ TRÍ 10
16.0+ j5.3 32.0+ j8.2 (30MW) (49MW) (49MW) (49MW)
GIAO LONG 18.0+ j5.3 30.0+ j3.3 49.0+ j4.4 49.0+ j4.4
CHỢ LÁCH 49.0+ j4.4
KCN PHÚ THUẬN
16.0+ j5.3 -74.8+ j5.8
137.4- j18.2

AN HIỆP

274.8- j10.7
111.2kV

49.8- j13.4
112.1kV 10MVAr 113.6kV
25.0+ j7.6
37.0+ j12.2
GIỒNG TRÔM
MỎ CÀY

-33.2+ j23.6 363.3+ j14.8

30.0+ j8.9

24.0+ j1.3
60.0+ j15.9 49.0+ j4.4 49.0+ j4.4
113.0kV NMĐG BÌNH ĐẠI 3 NMĐG BÌNH ĐẠI 5
111.6kV VỊ TRÍ 11 VỊ TRÍ 11
(49MW) (49MW)
112.1kV
60.0+ j0.6

38.0+ j11.5
46.0+ j15.1

29.9+ j7.3
30.0+ j4.8 BÌNH ĐẠI
111.9kV BA TRI 22.0+ j2.2

Draft
30.0+ j14.0
29.7+ j4.2

NMĐG SỐ 5 44.0+ j14.5 NMĐG BÌNH ĐẠI 7


113.9kV VỊ TRÍ 11
- VỊ TRÍ 5 BÌNH THẠNH
(GĐ1-30MW) 113.8kV 113.7kV (22MW)
112.6kV

112.3kV
112.6kV 30.0+ j2.9 30.0+ j9.4
24.0+ j3.0
30.0+ j5.6 NMĐG V.P.L BẾN TRE
NMĐG THIÊN PHÚ 2 ĐMT TTC BẾN TRE
NMĐG NEXIF ENERGY BẾN TRE - VỊ TRÍ 9
- VỊ TRÍ 3 (30MWp)
- VỊ TRÍ 2 30.0+ j7.6 30.0+ j9.0 (GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW) NMĐG SUNPRO BẾN TRE SỐ 8
NMĐG SỐ 7 BA TRI, BẾN TRE
29.7+ j6.8 30.0+ j2.9 - VỊ TRÍ 8
- VỊ TRÍ 7
NMĐG THANH PHONG NMĐG THIÊN PHÚ (GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW)
(29.7MW) - VỊ TRÍ 6
(30MW)
PL2.2-1.4
LƯỚI ĐIỆN 220-110kV TỈNH BẾN TRE NĂM 2021
Chế ộ ph t i cực ại - M a mưa
Đ u nối ĐG Bình Đại 8 - V tr 10 (13M ) b ng c p i n p 110kV vào TBA 110kV ĐG Bình Đại
Trường hợp sự cố Đường dây 110kV Ba Tri - Giồng Trôm

262.9+ j98.3 215.0+ j31.6 -281.2- j23.0

NĐ H M T 2
230.8kV 229.6kV
15.2+ j30.1
30.0+ j60.4

-34.2+ j6.6
-34.2+ j6.6
MỎ CÀY BẾN TRE

BẾN TRE
112.5kV 108.8kV NMĐG BÌNH ĐẠI 8
78.0+ j23.7 VỊ TRÍ 10
(13MW)
108.5kV
13.0+ j1.3
VĨNH LONG 10.3+ j55.2 -5.2+ j49.4 170.6- j14.1 -91.2+ j43.6 MỸ THO 2
84.5+ j1.3

-64.3+ j13.3 -141.7+ j46.6 -175.6+ j33.7


109.7kV
-49.7+ j31.1

109.2kV 16.0+ j4.9


15.0+ j4.9

-118.8+ j23.9
108.9kV NMĐG BÌNH ĐẠI NMĐG BÌNH ĐẠI 2 NMĐG BÌNH ĐẠI 4 NMĐG BÌNH ĐẠI 6
THANH TÂN 109.5kV
108.6kV VỊ TRÍ 10-GĐ1 VỊ TRÍ 10 - GĐ2 VỊ TRÍ 10 VỊ TRÍ 10
16.0+ j5.3 32.0+ j8.2 (30MW) (49MW) (49MW) (49MW)
GIAO LONG 18.0+ j5.3 30.0+ j3.3 49.0+ j4.9 49.0+ j4.9
CHỢ LÁCH 49.0+ j5.3
KCN PHÚ THUẬN
16.0+ j5.3 -146.2+ j8.2
AN HIỆP
88.0- j13.2

201.0- j9.0
109.6kV

0.0+ j0.0
112.5kV 10MVAr 113.4kV
25.0+ j7.6
37.0+ j12.2
GIỒNG TRÔM
MỎ CÀY

16.2+ j10.2 363.3+ j21.4

30.0+ j11.6

24.0+ j1.9
60.0+ j11.1 49.0+ j5.3 49.0+ j4.9
113.4kV NMĐG BÌNH ĐẠI 3 NMĐG BÌNH ĐẠI 5
112.0kV VỊ TRÍ 11 VỊ TRÍ 11
(49MW) (49MW)
111.8kV
60.0- j1.6

38.0+ j11.5

29.9+ j8.7
30.0+ j3.7 46.0+ j15.1 BÌNH ĐẠI
112.5kV BA TRI 22.0+ j2.2

Draft
29.7+ j2.7

30.0+ j10.1
NMĐG SỐ 5 44.0+ j14.5 NMĐG BÌNH ĐẠI 7
114.2kV VỊ TRÍ 11
- VỊ TRÍ 5 BÌNH THẠNH
(GĐ1-30MW) 113.7kV 113.5kV (22MW)
112.3kV

112.7kV
113.1kV 30.0+ j1.8 30.0+ j12.2
24.0+ j3.6
30.0+ j4.4 NMĐG V.P.L BẾN TRE
NMĐG THIÊN PHÚ 2 ĐMT TTC BẾN TRE
NMĐG NEXIF ENERGY BẾN TRE - VỊ TRÍ 9
- VỊ TRÍ 3 (30MWp)
- VỊ TRÍ 2 30.0+ j6.4 30.0+ j10.5 (GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW) NMĐG SUNPRO BẾN TRE SỐ 8
NMĐG SỐ 7 BA TRI, BẾN TRE
29.7+ j5.4 30.0+ j1.8 - VỊ TRÍ 8
- VỊ TRÍ 7
NMĐG THANH PHONG NMĐG THIÊN PHÚ (GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW)
(29.7MW) - VỊ TRÍ 6
(30MW)
PL2.2-1.5
LƯỚI ĐIỆN 220-110kV TỈNH BẾN TRE NĂM 2021
Chế ộ ph t i cực ại - M a mưa
Đ u nối ĐG Bình Đại 8 - V tr 10 (13M ) b ng c p i n p 110kV vào TBA 110kV ĐG Bình Đại
Trường hợp sự cố 1 mạch Đường dây 110kV Ba tri - Bình Thạnh

262.8+ j97.5 216.6+ j29.7 -281.2- j25.2

NĐ H M T 2
230.9kV 229.6kV
28.9+ j61.2
14.6+ j30.5

-33.4+ j4.5
-33.4+ j4.5
MỎ CÀY BẾN TRE

BẾN TRE
112.5kV 108.9kV NMĐG BÌNH ĐẠI 8
78.0+ j23.7 VỊ TRÍ 10
(13MW)
108.6kV
13.0+ j1.3
VĨNH LONG 10.8+ j52.9 -4.7+ j47.1 170.4- j13.1 -90.9+ j42.6 MỸ THO 2
84.7+ j1.2

-64.5+ j13.4 -140.8+ j45.4 -174.7+ j32.6


109.8kV
-52.0+ j34.7

109.2kV 16.0+ j4.9


15.0+ j4.9

-117.4+ j17.9
109.1kV NMĐG BÌNH ĐẠI NMĐG BÌNH ĐẠI 2 NMĐG BÌNH ĐẠI 4 NMĐG BÌNH ĐẠI 6
THANH TÂN 109.7kV
108.8kV VỊ TRÍ 10-GĐ1 VỊ TRÍ 10 - GĐ2 VỊ TRÍ 10 VỊ TRÍ 10
16.0+ j5.3 32.0+ j8.2 (30MW) (49MW) (49MW) (49MW)
GIAO LONG 18.0+ j5.3 30.0+ j3.3 49.0+ j4.8 49.0+ j4.8
CHỢ LÁCH 49.0+ j4.8
KCN PHÚ THUẬN
16.0+ j5.3 -147.2+ j13.6
AN HIỆP
90.4- j16.3

200.0- j8.2
110.1kV

2.5- j11.0
112.5kV 10MVAr 113.6kV
25.0+ j7.6
37.0+ j12.2
GIỒNG TRÔM
MỎ CÀY

13.8+ j18.1 363.3+ j17.8

24.0+ j1.5
30.0+ j9.9
60.0+ j13.8 49.0+ j4.8 49.0+ j4.8
113.1kV NMĐG BÌNH ĐẠI 3 NMĐG BÌNH ĐẠI 5
110.9kV VỊ TRÍ 11 VỊ TRÍ 11
(49MW) (49MW)
112.0kV
60.0- j0.4

38.0+ j11.5
46.0+ j15.1

29.9+ j7.8
30.0+ j6.7 BÌNH ĐẠI
112.2kV BA TRI 22.0+ j2.2

Draft
29.7+ j3.5

30.0+ j12.3
NMĐG SỐ 5 44.0+ j14.5 NMĐG BÌNH ĐẠI 7
114.0kV VỊ TRÍ 11
- VỊ TRÍ 5 BÌNH THẠNH
(GĐ1-30MW) 113.8kV 113.6kV (22MW)
112.4kV

111.7kV
112.8kV 30.0+ j2.4 30.0+ j10.4
24.0+ j3.2
30.0+ j5.1 NMĐG V.P.L BẾN TRE
NMĐG THIÊN PHÚ 2 ĐMT TTC BẾN TRE
NMĐG NEXIF ENERGY BẾN TRE - VỊ TRÍ 9
- VỊ TRÍ 3 (30MWp)
- VỊ TRÍ 2 30.0+ j9.5 30.0+ j9.6 (GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW) NMĐG SUNPRO BẾN TRE SỐ 8
NMĐG SỐ 7 BA TRI, BẾN TRE
29.7+ j6.2 30.0+ j2.4 - VỊ TRÍ 8
- VỊ TRÍ 7
NMĐG THANH PHONG NMĐG THIÊN PHÚ (GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW)
(29.7MW) - VỊ TRÍ 6
(30MW)
PL2.2-1.6
LƯỚI ĐIỆN 220-110kV TỈNH BẾN TRE NĂM 2021
Chế ộ ph t i cực ại - M a mưa
Đ u nối ĐG Bình Đại 8 - V tr 10 (13M ) b ng c p i n p 110kV vào TBA 110kV ĐG Bình Đại
Trường hợp sự cố Đường dây 110kV Mỏ Cày - Bình Thạnh

268.9+ j101.5 173.6+ j33.8 -279.0- j18.6

NĐ H M T 2
230.5kV 229.4kV

-53.6+ j10.5
-53.6+ j10.5
31.0+ j30.1
61.6+ j60.5

MỎ CÀY BẾN TRE

BẾN TRE
112.4kV 108.5kV NMĐG BÌNH ĐẠI 8
78.0+ j23.7 VỊ TRÍ 10
(13MW)
108.2kV
13.0+ j1.3
VĨNH LONG -22.9+ j72.2 -39.0+ j65.3 178.9- j15.9 -99.2+ j46.5 MỸ THO 2
78.4+ j1.6

-58.8+ j11.2 -165.6+ j56.4 -200.2+ j41.4


109.5kV
37.0+ j12.1

109.2kV 16.0+ j4.9


15.0+ j4.9

-176.1+ j37.5
108.6kV NMĐG BÌNH ĐẠI NMĐG BÌNH ĐẠI 2 NMĐG BÌNH ĐẠI 4 NMĐG BÌNH ĐẠI 6
THANH TÂN 109.3kV
108.4kV VỊ TRÍ 10-GĐ1 VỊ TRÍ 10 - GĐ2 VỊ TRÍ 10 VỊ TRÍ 10
16.0+ j5.3 32.0+ j8.2 (30MW) (49MW) (49MW) (49MW)
GIAO LONG 18.0+ j5.3 30.0+ j3.3 49.0+ j4.9 49.0+ j4.9
CHỢ LÁCH 49.0+ j5.3
KCN PHÚ THUẬN
16.0+ j5.3 -120.4+ j3.7
AN HIỆP

227.8- j10.3
0.0+ j0.0

109.9kV

-86.2+ j7.1
112.4kV 10MVAr 113.5kV
25.0+ j7.6
37.0+ j12.2
GIỒNG TRÔM
MỎ CÀY

104.2+ j6.6 363.3+ j21.0

30.0+ j11.4

24.0+ j1.8
60.0+ j16.6 49.0+ j5.3 49.0+ j4.9
112.9kV NMĐG BÌNH ĐẠI 3 NMĐG BÌNH ĐẠI 5
110.7kV VỊ TRÍ 11 VỊ TRÍ 11
(49MW) (49MW)
111.8kV
60.0+ j0.9

38.0+ j11.5
46.0+ j15.1

29.9+ j8.6
30.0+ j7.1 BÌNH ĐẠI
111.8kV BA TRI 22.0+ j2.2

Draft
30.0+ j14.5
29.7+ j4.4

NMĐG SỐ 5 44.0+ j14.5 NMĐG BÌNH ĐẠI 7


113.8kV VỊ TRÍ 11
- VỊ TRÍ 5 BÌNH THẠNH
(GĐ1-30MW) 113.7kV 113.5kV (22MW)
112.3kV

111.5kV
112.5kV 30.0+ j3.1 30.0+ j11.9
24.0+ j3.5
30.0+ j5.7 NMĐG V.P.L BẾN TRE
NMĐG THIÊN PHÚ 2 ĐMT TTC BẾN TRE
NMĐG NEXIF ENERGY BẾN TRE - VỊ TRÍ 9
- VỊ TRÍ 3 (30MWp)
- VỊ TRÍ 2 30.0+ j10.0 30.0+ j10.4 (GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW) NMĐG SUNPRO BẾN TRE SỐ 8
NMĐG SỐ 7 BA TRI, BẾN TRE
29.7+ j7.0 30.0+ j3.1 - VỊ TRÍ 8
- VỊ TRÍ 7
NMĐG THANH PHONG NMĐG THIÊN PHÚ (GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW)
(29.7MW) - VỊ TRÍ 6
(30MW)
PL2.2-1.7
LƯỚI ĐIỆN 220-110kV TỈNH BẾN TRE NĂM 2021
Chế ộ ph t i cực ại - M a mưa
Đ u nối ĐG Bình Đại 8 - V tr 10 (13M ) b ng c p i n p 110kV vào TBA 110kV ĐG Bình Đại
Trường hợp sự cố 1 MBA 220kV-250MVA (AT2) TBA 220kV Bến Tre

262.9+ j97.7 224.0+ j27.4 -273.3- j27.1

NĐ H M T 2
230.9kV 229.6kV
12.2+ j31.3
24.0+ j62.8

-51.5+ j4.9
0.0+ j0.0
MỎ CÀY BẾN TRE

BẾN TRE
112.4kV 108.9kV NMĐG BÌNH ĐẠI 8
78.0+ j23.7 VỊ TRÍ 10
(13MW)
108.6kV
13.0+ j1.3
VĨNH LONG 3.5+ j54.7 -12.0+ j48.9 177.8- j13.3 -98.2+ j43.6 MỸ THO 2
85.3+ j0.9

-65.0+ j13.9 -140.6+ j44.9 -174.5+ j32.1


109.8kV
-52.7+ j35.8

109.1kV 16.0+ j4.9


15.0+ j4.9

-117.0+ j16.0
109.1kV NMĐG BÌNH ĐẠI NMĐG BÌNH ĐẠI 2 NMĐG BÌNH ĐẠI 4 NMĐG BÌNH ĐẠI 6
THANH TÂN 109.7kV
108.8kV VỊ TRÍ 10-GĐ1 VỊ TRÍ 10 - GĐ2 VỊ TRÍ 10 VỊ TRÍ 10
16.0+ j5.3 32.0+ j8.2 (30MW) (49MW) (49MW) (49MW)
GIAO LONG 18.0+ j5.3 30.0+ j3.3 49.0+ j4.7 49.0+ j4.7
CHỢ LÁCH 49.0+ j4.7
KCN PHÚ THUẬN
16.0+ j5.3 -147.5+ j15.1
AN HIỆP
91.1- j17.2

199.8- j7.8
110.2kV

3.1- j14.3
112.4kV 10MVAr 113.6kV
25.0+ j7.6
37.0+ j12.2
GIỒNG TRÔM
MỎ CÀY

13.1+ j21.7 363.3+ j16.9

24.0+ j1.5
30.0+ j9.6
60.0+ j15.4 49.0+ j4.7 49.0+ j4.7
113.0kV NMĐG BÌNH ĐẠI 3 NMĐG BÌNH ĐẠI 5
111.2kV VỊ TRÍ 11 VỊ TRÍ 11
(49MW) (49MW)
112.0kV
60.0+ j0.4

38.0+ j11.5

29.9+ j7.7
30.0+ j5.7 46.0+ j15.1 BÌNH ĐẠI
112.0kV BA TRI 22.0+ j2.2

Draft
30.0+ j13.6
29.7+ j4.0

NMĐG SỐ 5 44.0+ j14.5 NMĐG BÌNH ĐẠI 7


113.9kV VỊ TRÍ 11
- VỊ TRÍ 5 BÌNH THẠNH
(GĐ1-30MW) 113.8kV 113.6kV (22MW)
112.5kV

112.0kV
112.6kV 30.0+ j2.8 30.0+ j10.1
24.0+ j3.2
30.0+ j5.5 NMĐG V.P.L BẾN TRE
NMĐG THIÊN PHÚ 2 ĐMT TTC BẾN TRE
NMĐG NEXIF ENERGY BẾN TRE - VỊ TRÍ 9
- VỊ TRÍ 3 (30MWp)
- VỊ TRÍ 2 30.0+ j8.5 30.0+ j9.4 (GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW) NMĐG SUNPRO BẾN TRE SỐ 8
NMĐG SỐ 7 BA TRI, BẾN TRE
29.7+ j6.7 30.0+ j2.8 - VỊ TRÍ 8
- VỊ TRÍ 7
NMĐG THANH PHONG NMĐG THIÊN PHÚ (GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW)
(29.7MW) - VỊ TRÍ 6
(30MW)
PL2.2-1.8
LƯỚI ĐIỆN 220-110kV TỈNH BẾN TRE NĂM 2021
Chế ộ ph t i cực ại - M a mưa
Đ u nối ĐG Bình Đại 8 - V tr 10 (13M ) b ng c p i n p 110kV vào TBA 110kV ĐG Bình Đại
Trường hợp sự cố 1 MBA 220kV-250MVA (AT2) TBA 220kV Mỏ Cày

259.5+ j86.3 233.9+ j56.3 -286.5- j36.1

NĐ H M T 2
231.7kV 229.9kV

-27.5+ j11.9
-27.5+ j11.9
23.1+ j55.1
0.0+ j0.0

MỎ CÀY BẾN TRE

BẾN TRE
110.6kV 108.7kV NMĐG BÌNH ĐẠI 8
78.0+ j23.7 VỊ TRÍ 10
(13MW)
108.4kV
13.0+ j1.3
VĨNH LONG -3.7+ j32.6 -18.9+ j27.6 167.5- j15.3 -88.1+ j44.5 MỸ THO 2
79.4- j4.7

-59.5+ j18.3 -140.7+ j44.1 -174.5+ j31.3


109.1kV
-52.7+ j24.3

108.0kV 16.0+ j4.9


15.0+ j4.9

-116.9+ j16.9
108.9kV NMĐG BÌNH ĐẠI NMĐG BÌNH ĐẠI 2 NMĐG BÌNH ĐẠI 4 NMĐG BÌNH ĐẠI 6
THANH TÂN 109.5kV
108.6kV VỊ TRÍ 10-GĐ1 VỊ TRÍ 10 - GĐ2 VỊ TRÍ 10 VỊ TRÍ 10
16.0+ j5.3 32.0+ j8.2 (30MW) (49MW) (49MW) (49MW)
GIAO LONG 18.0+ j5.3 30.0+ j3.3 49.0+ j4.9 49.0+ j4.9
CHỢ LÁCH 49.0+ j5.0
KCN PHÚ THUẬN
16.0+ j5.3 -147.3+ j12.7
AN HIỆP
91.1- j5.7

199.9- j7.0
110.0kV

3.1- j11.0
110.6kV 10MVAr 113.5kV
25.0+ j7.6
37.0+ j12.2
GIỒNG TRÔM
MỎ CÀY

13.1+ j17.0 363.3+ j19.6

30.0+ j10.6

24.0+ j1.7
60.0+ j18.0 49.0+ j5.0 49.0+ j4.9
112.5kV NMĐG BÌNH ĐẠI 3 NMĐG BÌNH ĐẠI 5
110.7kV VỊ TRÍ 11 VỊ TRÍ 11
(49MW) (49MW)
111.9kV
60.0+ j3.0

38.0+ j11.5
46.0+ j15.1

29.9+ j8.2
30.0+ j7.0 BÌNH ĐẠI
111.3kV BA TRI 22.0+ j2.2

Draft
29.7+ j5.7

30.0+ j14.5
NMĐG SỐ 5 44.0+ j14.5 NMĐG BÌNH ĐẠI 7
113.5kV VỊ TRÍ 11
- VỊ TRÍ 5 BÌNH THẠNH
(GĐ1-30MW) 113.7kV 113.6kV (22MW)
112.4kV

111.6kV
112.0kV 30.0+ j4.1 30.0+ j11.1
24.0+ j3.4
30.0+ j7.2 NMĐG V.P.L BẾN TRE
NMĐG THIÊN PHÚ 2 ĐMT TTC BẾN TRE
NMĐG NEXIF ENERGY BẾN TRE - VỊ TRÍ 9
- VỊ TRÍ 3 (30MWp)
- VỊ TRÍ 2 30.0+ j9.9 30.0+ j10.0 (GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW) NMĐG SUNPRO BẾN TRE SỐ 8
NMĐG SỐ 7 BA TRI, BẾN TRE
29.7+ j8.4 30.0+ j4.1 - VỊ TRÍ 8
- VỊ TRÍ 7
NMĐG THANH PHONG NMĐG THIÊN PHÚ (GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW)
(29.7MW) - VỊ TRÍ 6
(30MW)
PL2.2-1.9
LƯỚI ĐIỆN 220-110kV TỈNH BẾN TRE NĂM 2025
Chế ộ ph t i cực ại - M a mưa
Đ u nối ĐG Bình Đại 8 - V tr 11 (13M ) b ng c p i n p 110kV vào TBA 110kV ĐG Bình Đại
Trường hợp vận hành bình thường

373.8+ j100.9 296.7+ j54.6 -287.1+ j27.3

NĐ H M T 2
226.0kV 224.7kV
24.5+ j16.7
48.9+ j33.7

4.2+ j49.0
4.2+ j49.0
MỎ CÀY BẾN TRE

111.4kV 110.0kV BẾN TRE


NMĐG BÌNH ĐẠI 8
80.0+ j25.0 VỊ TRÍ 10
(13MW)
109.5kV
13.0+ j1.3

-92.8+ j26.0
VĨNH LONG 79.2+ j1.2 17.2+ j21.4 -20.0+ j9.4 155.0+ j14.1 -74.0+ j14.3 MỸ THO 2

-49.9+ j14.2 -111.8+ j53.0 -154.1+ j36.6


110.0kV
-23.1+ j25.6

108.2kV 38.1+ j12.2 110.0kV


37.0+ j12.2 109.6kV PHONG NẪM NMĐG BÌNH ĐẠI NMĐG BÌNH ĐẠI 2 NMĐG BÌNH ĐẠI 4 NMĐG BÌNH ĐẠI 6
109.6kV
THANH TÂN 110.0kV VỊ TRÍ 10-GĐ1 VỊ TRÍ 10 - GĐ2 VỊ TRÍ 10 VỊ TRÍ 10

-114.4+ j17.2
21.0+ j6.9 41.0+ j13.5 (30MW) (49MW) (49MW) (49MW)
26.0+ j8.5
GIAO LONG 39.0+ j12.8 30.0+ j7.0 49.0+ j4.9 49.0+ j4.9
CHỢ LÁCH
61.4- j12.0 38.0+ j12.5 49.0+ j7.7
AN HIỆP KCN PHÚ NHUẬN
-140.7+ j12.6
111.3kV

200.0- j6.1
114.1kV

1.0- j7.4
111.3kV THÀNH THỚI B
10MVAr 110.6kV
38.0+ j12.5 20.0+ j6.6
24.0+ j7.9
81.9- j3.0

MỎ CÀY GIỒNG TRÔM

18.2+ j14.6 363.3+ j23.6

30.0+ j4.6

24.0+ j3.3
60.0+ j15.6 49.0+ j7.7 49.0+ j2.2
112.9kV NMĐG BÌNH ĐẠI 3 NMĐG BÌNH ĐẠI 5
111.2kV VỊ TRÍ 11 VỊ TRÍ 11
(49MW) (49MW)
112.3kV
60.0+ j5.7

45.0+ j14.8

30.0+ j7.0
49.0+ j16.1
30.0+ j7.0
BÌNH ĐẠI
111.8kV BA TRI 22.0+ j1.4

Draft
30.0+ j9.9
29.7+ j7.0

48.0+ j15.8 NMĐG BÌNH ĐẠI 7


NMĐG SỐ 5
114.1kV VỊ TRÍ 11
- VỊ TRÍ 5 BÌNH THẠNH
(GĐ1-30MW)
114.2kV 114.1kV (22MW)
112.8kV

112.1kV
112.6kV 30.0+ j5.5 30.0+ j6.2
24.0+ j5.0
30.0+ j9.4 NMĐG V.P.L BẾN TRE ĐMT TTC BẾN TRE
NMĐG THIÊN PHÚ 2
NMĐG NEXIF ENERGY BẾN TRE - VỊ TRÍ 9 (30MWp)
- VỊ TRÍ 3 30.0+ j9.9
- VỊ TRÍ 2
(GĐ1 - 30MW)
30.0+ j9.9 (GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW) NMĐG SUNPRO BẾN TRE SỐ 8
NMĐG SỐ 7 BA TRI, BẾN TRE
29.7+ j9.8 30.0+ j5.5 - VỊ TRÍ 8
- VỊ TRÍ 7
NMĐG THANH PHONG NMĐG THIÊN PHÚ (GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW)
(29.7MW) - VỊ TRÍ 6
(30MW)
PL2.2-1.10
LƯỚI ĐIỆN 220-110kV TỈNH BẾN TRE NĂM 2025
Chế ộ ph t i cực ại - M a mưa
Đ u nối ĐG Bình Đại 8 - V tr 11 (13M ) b ng c p i n p 110kV vào TBA 110kV ĐG Bình Đại
Trường hợp sự cố 1 mạch Đường dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Thuận

373.7+ j104.0 299.5+ j55.3 -284.9+ j34.9

NĐ H M T 2
225.8kV 224.5kV
46.9+ j35.2
23.6+ j17.5

6.7+ j53.0
6.7+ j53.0
MỎ CÀY BẾN TRE

111.2kV 109.6kV BẾN TRE


NMĐG BÌNH ĐẠI 8
80.0+ j25.0 VỊ TRÍ 10
(13MW)
109.2kV

-119.0+ j34.6
13.0+ j1.3
VĨNH LONG 79.3+ j0.6 20.8+ j21.8 -16.4+ j9.7 153.4+ j11.9 -72.5+ j16.4 MỸ THO 2

-49.9+ j14.8 -75.5+ j54.6 -117.2+ j39.9


109.7kV
-29.6+ j28.0

108.0kV 38.1+ j12.2 109.6kV


37.0+ j12.2 109.3kV PHONG NẪM NMĐG BÌNH ĐẠI NMĐG BÌNH ĐẠI 2 NMĐG BÌNH ĐẠI 4 NMĐG BÌNH ĐẠI 6
108.9kV
THANH TÂN 108.9kV VỊ TRÍ 10-GĐ1 VỊ TRÍ 10 - GĐ2 VỊ TRÍ 10 VỊ TRÍ 10

-141.1+ j24.2
21.0+ j6.9 41.0+ j13.5 (30MW) (49MW) (49MW) (49MW)
26.0+ j8.5
GIAO LONG 39.0+ j12.8 30.0+ j7.0 49.0+ j4.9 49.0+ j4.9
CHỢ LÁCH
68.0- j13.9 38.0+ j12.5 49.0+ j7.7
AN HIỆP KCN PHÚ NHUẬN
-174.8+ j19.8
111.0kV

164.3- j5.1
7.7- j10.2
111.1kV THÀNH THỚI B 114.1kV
10MVAr 110.3kV
38.0+ j12.5 20.0+ j6.6
24.0+ j7.9
88.7- j4.4

MỎ CÀY GIỒNG TRÔM

11.5+ j17.5 363.3+ j23.3

30.0+ j4.5

24.0+ j3.3
60.0+ j16.0 49.0+ j7.7 49.0+ j2.2
112.6kV NMĐG BÌNH ĐẠI 3 NMĐG BÌNH ĐẠI 5
110.9kV VỊ TRÍ 11 VỊ TRÍ 11
(49MW) (49MW)
112.4kV
60.0+ j6.8

45.0+ j14.8

30.0+ j7.0
49.0+ j16.1
30.0+ j7.0
BÌNH ĐẠI
111.5kV BA TRI 22.0+ j1.3

Draft
30.0+ j9.9
29.7+ j7.0

48.0+ j15.8 NMĐG BÌNH ĐẠI 7


NMĐG SỐ 5
113.9kV VỊ TRÍ 11
- VỊ TRÍ 5 BÌNH THẠNH
(GĐ1-30MW)
114.2kV 114.1kV (22MW)
112.8kV

111.8kV
112.3kV 30.0+ j6.0 30.0+ j6.1
24.0+ j5.0
30.0+ j9.9 NMĐG V.P.L BẾN TRE ĐMT TTC BẾN TRE
NMĐG THIÊN PHÚ 2
NMĐG NEXIF ENERGY BẾN TRE - VỊ TRÍ 9 (30MWp)
- VỊ TRÍ 3 30.0+ j9.9
- VỊ TRÍ 2
(GĐ1 - 30MW)
30.0+ j9.9 (GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW) NMĐG SUNPRO BẾN TRE SỐ 8
NMĐG SỐ 7 BA TRI, BẾN TRE
29.7+ j9.8 30.0+ j6.0 - VỊ TRÍ 8
- VỊ TRÍ 7
NMĐG THANH PHONG NMĐG THIÊN PHÚ (GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW)
(29.7MW) - VỊ TRÍ 6
(30MW)
PL2.2-1.11
LƯỚI ĐIỆN 220-110kV TỈNH BẾN TRE NĂM 2025
Chế ộ ph t i cực ại - M a mưa
Đ u nối ĐG Bình Đại 8 - V tr 11 (13M ) b ng c p i n p 110kV vào TBA 110kV ĐG Bình Đại
Trường hợp sự cố Đường dây 110kV Bình Đại - Giồng Trôm

376.6+ j110.0 281.4+ j57.8 -278.5+ j49.1

NĐ H M T 2
225.3kV 224.0kV
30.5+ j18.3
60.8+ j36.9

0.9+ j61.7
0.9+ j61.7
MỎ CÀY BẾN TRE

110.8kV 108.9kV BẾN TRE


NMĐG BÌNH ĐẠI 8
80.0+ j25.0 VỊ TRÍ 10
(13MW)
108.5kV
13.0+ j1.3

16.9+ j7.9
VĨNH LONG 76.2+ j0.2 9.2+ j32.2 -28.0+ j20.0 155.2+ j7.2 -74.1+ j21.4 MỸ THO 2

-47.1+ j14.5 -236.4+ j112.6 -283.4+ j82.8

107.9kV 109.1kV
6.0+ j19.5

38.1+ j12.2 108.6kV


37.0+ j12.2 108.6kV PHONG NẪM NMĐG BÌNH ĐẠI NMĐG BÌNH ĐẠI 2 NMĐG BÌNH ĐẠI 4 NMĐG BÌNH ĐẠI 6
108.3kV
THANH TÂN 108.8kV VỊ TRÍ 10-GĐ1 VỊ TRÍ 10 - GĐ2 VỊ TRÍ 10 VỊ TRÍ 10
21.0+ j6.9 41.0+ j13.5 (30MW)

-4.1+ j1.3
26.0+ j8.5 (49MW) (49MW) (49MW)
GIAO LONG 39.0+ j12.8 30.0+ j6.8 49.0+ j4.9 49.0+ j4.9
CHỢ LÁCH
32.1- j7.2 38.0+ j12.5 49.0+ j7.6
AN HIỆP KCN PHÚ NHUẬN
0.0+ j0.0
110.7kV

343.5- j10.4
-28.1- j5.9
110.8kV THÀNH THỚI B 114.1kV
10MVAr 108.6kV
38.0+ j12.5 20.0+ j6.6
24.0+ j7.9
52.4- j0.1

MỎ CÀY GIỒNG TRÔM

47.8+ j14.4 363.3+ j22.3

30.0+ j4.4

24.0+ j3.2
60.0+ j16.0 49.0+ j7.6 49.0+ j2.1
112.3kV NMĐG BÌNH ĐẠI 3 NMĐG BÌNH ĐẠI 5
110.3kV VỊ TRÍ 11 VỊ TRÍ 11
(49MW) (49MW)
112.4kV
60.0+ j8.1

45.0+ j14.8

30.0+ j7.0
49.0+ j16.1
30.0+ j7.0
BÌNH ĐẠI
111.2kV BA TRI 22.0+ j1.2

Draft
30.0+ j9.9
29.7+ j7.0

48.0+ j15.8 NMĐG BÌNH ĐẠI 7


NMĐG SỐ 5
113.7kV VỊ TRÍ 11
- VỊ TRÍ 5 BÌNH THẠNH
(GĐ1-30MW)
114.3kV 114.2kV (22MW)
112.9kV

111.2kV
112.0kV 30.0+ j6.7 30.0+ j6.0
24.0+ j4.9
30.0+ j9.9 NMĐG V.P.L BẾN TRE ĐMT TTC BẾN TRE
NMĐG THIÊN PHÚ 2
NMĐG NEXIF ENERGY BẾN TRE - VỊ TRÍ 9 (30MWp)
- VỊ TRÍ 3 30.0+ j9.9
- VỊ TRÍ 2
(GĐ1 - 30MW)
30.0+ j9.9 (GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW) NMĐG SUNPRO BẾN TRE SỐ 8
NMĐG SỐ 7 BA TRI, BẾN TRE
29.7+ j9.8 30.0+ j6.7 - VỊ TRÍ 8
- VỊ TRÍ 7
NMĐG THANH PHONG NMĐG THIÊN PHÚ (GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW)
(29.7MW) - VỊ TRÍ 6
(30MW)
PL2.2-1.12
LƯỚI ĐIỆN 220-110kV TỈNH BẾN TRE NĂM 2025
Chế ộ ph t i cực ại - M a mưa
Đ u nối ĐG Bình Đại 8 - V tr 11 (13M ) b ng c p i n p 110kV vào TBA 110kV ĐG Bình Đại
Trường hợp sự cố Đường dây 110kV Phong Nẫm - Giồng Trôm

372.3+ j105.9 315.9+ j54.9 -282.9+ j39.8

NĐ H M T 2
225.6kV 224.3kV
17.6+ j18.3

15.9+ j55.0
15.9+ j55.0
35.0+ j36.8

MỎ CÀY BẾN TRE

111.0kV 109.4kV BẾN TRE


NMĐG BÌNH ĐẠI 8
80.0+ j25.0 VỊ TRÍ 10
(13MW)
109.0kV
13.0+ j1.3

21.0+ j6.6
VĨNH LONG 81.3- j0.0 35.3+ j16.1 -2.0+ j3.7 148.9+ j11.1 -68.0+ j16.9 MỸ THO 2

-51.7+ j16.1 -178.3+ j81.0 -222.6+ j58.8


109.5kV
-63.9+ j37.4

107.9kV 38.1+ j12.2 109.1kV


37.0+ j12.2 109.1kV PHONG NẪM NMĐG BÌNH ĐẠI NMĐG BÌNH ĐẠI 2 NMĐG BÌNH ĐẠI 4 NMĐG BÌNH ĐẠI 6
109.0kV
THANH TÂN 109.5kV VỊ TRÍ 10-GĐ1 VỊ TRÍ 10 - GĐ2 VỊ TRÍ 10 VỊ TRÍ 10
21.0+ j6.9 41.0+ j13.5 (30MW) (49MW) (49MW) (49MW)

0.0+ j0.0
26.0+ j8.5
GIAO LONG 39.0+ j12.8 30.0+ j6.6 49.0+ j4.9 49.0+ j4.9
CHỢ LÁCH
102.9- j20.4 38.0+ j12.5 49.0+ j7.3
AN HIỆP KCN PHÚ NHUẬN
-68.0+ j4.1
110.8kV

274.9- j9.5
44.0- j12.0
111.0kV THÀNH THỚI B 114.2kV
10MVAr 111.6kV
38.0+ j12.5 20.0+ j6.6
124.2- j7.3

24.0+ j7.9
MỎ CÀY GIỒNG TRÔM

-24.0+ j21.1 363.3+ j20.5

30.0+ j4.2

24.0+ j3.1
60.0+ j16.0 49.0+ j7.3 49.0+ j1.8
112.4kV NMĐG BÌNH ĐẠI 3 NMĐG BÌNH ĐẠI 5
111.0kV VỊ TRÍ 11 VỊ TRÍ 11
(49MW) (49MW)
112.5kV
60.0+ j7.4

45.0+ j14.8
49.0+ j16.1

30.0+ j7.1
30.0+ j7.0
BÌNH ĐẠI
111.4kV BA TRI 22.0+ j1.0

Draft
30.0+ j9.9
29.7+ j7.0

48.0+ j15.8 NMĐG BÌNH ĐẠI 7


NMĐG SỐ 5
113.8kV VỊ TRÍ 11
- VỊ TRÍ 5 BÌNH THẠNH
(GĐ1-30MW)
114.3kV 114.2kV (22MW)
113.0kV

111.8kV
112.1kV 30.0+ j6.4 30.0+ j5.8
24.0+ j4.8
30.0+ j9.9 NMĐG V.P.L BẾN TRE ĐMT TTC BẾN TRE
NMĐG THIÊN PHÚ 2
NMĐG NEXIF ENERGY BẾN TRE - VỊ TRÍ 9 (30MWp)
- VỊ TRÍ 3 30.0+ j9.9
- VỊ TRÍ 2
(GĐ1 - 30MW)
30.0+ j9.9 (GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW) NMĐG SUNPRO BẾN TRE SỐ 8
NMĐG SỐ 7 BA TRI, BẾN TRE
29.7+ j9.8 30.0+ j6.4 - VỊ TRÍ 8
- VỊ TRÍ 7
NMĐG THANH PHONG NMĐG THIÊN PHÚ (GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW)
(29.7MW) - VỊ TRÍ 6
(30MW)
PL2.2-1.13
LƯỚI ĐIỆN 220-110kV TỈNH BẾN TRE NĂM 2025
Chế ộ ph t i cực ại - M a mưa
Đ u nối ĐG Bình Đại 8 - V tr 11 (13M ) b ng c p i n p 110kV vào TBA 110kV ĐG Bình Đại
Trường hợp sự cố Đường dây 110kV Ba Tri - Giồng Trôm

373.9+ j101.0 295.9+ j56.3 -287.1+ j28.2

NĐ H M T 2
226.0kV 224.7kV
24.8+ j16.2
49.5+ j32.7

3.8+ j50.3
3.8+ j50.3
MỎ CÀY BẾN TRE

111.4kV 109.9kV BẾN TRE


NMĐG BÌNH ĐẠI 8
80.0+ j25.0 VỊ TRÍ 10
(13MW)
109.4kV
13.0+ j1.3

-93.3+ j30.2
VĨNH LONG 79.2+ j1.3 17.2+ j23.4 -20.0+ j11.2 155.1+ j13.4 -74.1+ j15.0 MỸ THO 2

-49.8+ j14.0 -112.2+ j53.9 -154.5+ j37.5


109.9kV
-22.2+ j21.9

108.2kV 38.1+ j12.2 109.8kV


37.0+ j12.2 109.6kV PHONG NẪM NMĐG BÌNH ĐẠI NMĐG BÌNH ĐẠI 2 NMĐG BÌNH ĐẠI 4 NMĐG BÌNH ĐẠI 6
109.5kV
THANH TÂN 109.9kV VỊ TRÍ 10-GĐ1 VỊ TRÍ 10 - GĐ2 VỊ TRÍ 10 VỊ TRÍ 10

-114.9+ j21.3
21.0+ j6.9 41.0+ j13.5 (30MW) (49MW) (49MW) (49MW)
26.0+ j8.5
GIAO LONG 39.0+ j12.8 30.0+ j7.4 49.0+ j4.9 49.0+ j4.9
CHỢ LÁCH
60.5- j8.4 38.0+ j12.5 49.0+ j8.1
AN HIỆP KCN PHÚ NHUẬN
-140.3+ j9.1
111.5kV

200.4- j6.9
114.0kV

0.0+ j0.0
111.4kV THÀNH THỚI B
10MVAr 110.2kV
38.0+ j12.5 20.0+ j6.6
24.0+ j7.9
81.0+ j0.5

MỎ CÀY GIỒNG TRÔM

19.2+ j7.9 363.3+ j26.4

24.0+ j3.6
29.9+ j4.9
60.0+ j14.5 49.0+ j8.1 49.0+ j2.6
113.2kV NMĐG BÌNH ĐẠI 3 NMĐG BÌNH ĐẠI 5
111.8kV VỊ TRÍ 11 VỊ TRÍ 11
(49MW) (49MW)
112.2kV
60.0+ j4.0

45.0+ j14.8

30.0+ j7.0
49.0+ j16.1
30.0+ j7.0
BÌNH ĐẠI
112.2kV BA TRI 22.0+ j1.8

Draft
30.0+ j9.9
29.7+ j6.4

48.0+ j15.8 NMĐG BÌNH ĐẠI 7


NMĐG SỐ 5
114.4kV VỊ TRÍ 11
- VỊ TRÍ 5 BÌNH THẠNH
(GĐ1-30MW)
114.2kV 114.0kV (22MW)
112.7kV

112.6kV
112.9kV 30.0+ j4.6 30.0+ j6.6
24.0+ j5.3
30.0+ j8.3 NMĐG V.P.L BẾN TRE ĐMT TTC BẾN TRE
NMĐG THIÊN PHÚ 2
NMĐG NEXIF ENERGY BẾN TRE - VỊ TRÍ 9 (30MWp)
- VỊ TRÍ 3 30.0+ j9.9
- VỊ TRÍ 2
(GĐ1 - 30MW)
30.0+ j9.9 (GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW) NMĐG SUNPRO BẾN TRE SỐ 8
NMĐG SỐ 7 BA TRI, BẾN TRE
29.7+ j9.1 30.0+ j4.6 - VỊ TRÍ 8
- VỊ TRÍ 7
NMĐG THANH PHONG NMĐG THIÊN PHÚ (GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW)
(29.7MW) - VỊ TRÍ 6
(30MW)
PL2.2-1.14
LƯỚI ĐIỆN 220-110kV TỈNH BẾN TRE NĂM 2025
Chế ộ ph t i cực ại - M a mưa
Đ u nối ĐG Bình Đại 8 - V tr 11 (13M ) b ng c p i n p 110kV vào TBA 110kV ĐG Bình Đại
Trường hợp sự cố 1 mạch Đường dây 110kV Ba tri - Bình Thạnh

373.8+ j100.9 297.4+ j55.1 -287.1+ j27.6

NĐ H M T 2
226.0kV 224.7kV
24.3+ j16.6
48.4+ j33.5

4.6+ j49.3
4.6+ j49.3
MỎ CÀY BẾN TRE

111.4kV 109.9kV BẾN TRE


NMĐG BÌNH ĐẠI 8
80.0+ j25.0 VỊ TRÍ 10
(13MW)
109.5kV
13.0+ j1.3

-91.6+ j27.0
VĨNH LONG 79.3+ j1.2 17.9+ j21.6 -19.2+ j9.5 154.8+ j13.9 -73.8+ j14.5 MỸ THO 2

-50.0+ j14.2 -111.4+ j53.0 -153.7+ j36.7


110.0kV
-24.6+ j25.0

108.2kV 38.1+ j12.2 109.9kV


37.0+ j12.2 109.6kV PHONG NẪM NMĐG BÌNH ĐẠI NMĐG BÌNH ĐẠI 2 NMĐG BÌNH ĐẠI 4 NMĐG BÌNH ĐẠI 6
109.6kV
THANH TÂN 110.0kV VỊ TRÍ 10-GĐ1 VỊ TRÍ 10 - GĐ2 VỊ TRÍ 10 VỊ TRÍ 10

-113.3+ j18.2
21.0+ j6.9 41.0+ j13.5 (30MW) (49MW) (49MW) (49MW)
26.0+ j8.5
GIAO LONG 39.0+ j12.8 30.0+ j7.1 49.0+ j4.9 49.0+ j4.9
CHỢ LÁCH
63.0- j11.4 38.0+ j12.5 49.0+ j7.9
AN HIỆP KCN PHÚ NHUẬN
-141.1+ j11.7
111.3kV

199.5- j6.3
114.0kV

2.6- j5.4
111.4kV THÀNH THỚI B
10MVAr 110.5kV
38.0+ j12.5 20.0+ j6.6
24.0+ j7.9
83.5- j2.3

MỎ CÀY GIỒNG TRÔM

16.7+ j13.2 363.3+ j24.5

30.0+ j4.7

24.0+ j3.4
60.0+ j15.3 49.0+ j7.9 49.0+ j2.4
113.0kV NMĐG BÌNH ĐẠI 3 NMĐG BÌNH ĐẠI 5
110.8kV VỊ TRÍ 11 VỊ TRÍ 11
(49MW) (49MW)
112.3kV
60.0+ j5.3

45.0+ j14.8

30.0+ j7.0
49.0+ j16.1
30.0+ j7.0
BÌNH ĐẠI
111.9kV BA TRI 22.0+ j1.5

Draft
30.0+ j9.9
29.7+ j7.0

48.0+ j15.8 NMĐG BÌNH ĐẠI 7


NMĐG SỐ 5
114.2kV VỊ TRÍ 11
- VỊ TRÍ 5 BÌNH THẠNH
(GĐ1-30MW)
114.2kV 114.1kV (22MW)
112.8kV

111.7kV
112.7kV 30.0+ j5.2 30.0+ j6.3
24.0+ j5.1
30.0+ j9.1 NMĐG V.P.L BẾN TRE ĐMT TTC BẾN TRE
NMĐG THIÊN PHÚ 2
NMĐG NEXIF ENERGY BẾN TRE - VỊ TRÍ 9 (30MWp)
- VỊ TRÍ 3 30.0+ j9.9
- VỊ TRÍ 2
(GĐ1 - 30MW)
30.0+ j9.9 (GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW) NMĐG SUNPRO BẾN TRE SỐ 8
NMĐG SỐ 7 BA TRI, BẾN TRE
29.7+ j9.8 30.0+ j5.2 - VỊ TRÍ 8
- VỊ TRÍ 7
NMĐG THANH PHONG NMĐG THIÊN PHÚ (GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW)
(29.7MW) - VỊ TRÍ 6
(30MW)
PL2.2-1.15
LƯỚI ĐIỆN 220-110kV TỈNH BẾN TRE NĂM 2025
Chế ộ ph t i cực ại - M a mưa
Đ u nối ĐG Bình Đại 8 - V tr 11 (13M ) b ng c p i n p 110kV vào TBA 110kV ĐG Bình Đại
Trường hợp sự cố Đường dây 110kV Bình Thạnh - Thạnh Thới B

378.2+ j107.9 257.7+ j51.7 -283.3+ j41.7

NĐ H M T 2
225.4kV 224.2kV

-13.3+ j55.4
-13.3+ j55.4
39.0+ j19.6
77.7+ j39.6

MỎ CÀY BẾN TRE

110.8kV 109.4kV BẾN TRE


NMĐG BÌNH ĐẠI 8
80.0+ j25.0 VỊ TRÍ 10
(13MW)
108.9kV

-145.1+ j45.7
13.0+ j1.3
VĨNH LONG 73.0+ j0.3 -14.4+ j35.3 -51.7+ j22.9 162.5+ j10.2 -81.4+ j19.0 MỸ THO 2

-44.2+ j13.6 -134.1+ j62.4 -176.9+ j44.4


109.4kV
58.0+ j18.6

107.9kV 38.1+ j12.2 109.3kV


37.0+ j12.2 109.1kV PHONG NẪM NMĐG BÌNH ĐẠI NMĐG BÌNH ĐẠI 2 NMĐG BÌNH ĐẠI 4 NMĐG BÌNH ĐẠI 6
109.0kV
THANH TÂN 109.4kV VỊ TRÍ 10-GĐ1 VỊ TRÍ 10 - GĐ2 VỊ TRÍ 10 VỊ TRÍ 10

-167.7+ j33.3
21.0+ j6.9 41.0+ j13.5 (30MW) (49MW) (49MW) (49MW)
26.0+ j8.5
GIAO LONG 39.0+ j12.8 30.0+ j8.0 49.0+ j4.9 49.0+ j4.9
CHỢ LÁCH
-20.0- j6.6 38.0+ j12.5 49.0+ j8.7
AN HIỆP KCN PHÚ NHUẬN
-116.8+ j0.5
110.2kV

-77.8+ j14.9

224.7- j8.1
110.8kV THÀNH THỚI B 113.9kV
10MVAr 110.0kV
38.0+ j12.5 20.0+ j6.6
24.0+ j7.9
0.0+ j0.0

MỎ CÀY GIỒNG TRÔM

100.2+ j0.6 363.3+ j30.7

29.9+ j5.5

24.0+ j3.9
60.0+ j12.3 49.0+ j8.7 49.0+ j3.2
114.0kV NMĐG BÌNH ĐẠI 3 NMĐG BÌNH ĐẠI 5
112.1kV VỊ TRÍ 11 VỊ TRÍ 11
(49MW) (49MW)
112.0kV
60.0+ j0.6

45.0+ j14.8

30.0+ j7.0
49.0+ j16.1
30.0+ j6.4
BÌNH ĐẠI
113.0kV BA TRI 22.0+ j2.2

Draft
30.0+ j9.9
29.7+ j4.2

48.0+ j15.8 NMĐG BÌNH ĐẠI 7


NMĐG SỐ 5
115.0kV VỊ TRÍ 11
- VỊ TRÍ 5 BÌNH THẠNH
(GĐ1-30MW)
114.1kV 113.9kV (22MW)
112.4kV

112.9kV
113.7kV 30.0+ j2.9 30.0+ j7.1
24.0+ j5.6
30.0+ j5.9 NMĐG V.P.L BẾN TRE ĐMT TTC BẾN TRE
NMĐG THIÊN PHÚ 2
NMĐG NEXIF ENERGY BẾN TRE - VỊ TRÍ 9 (30MWp)
- VỊ TRÍ 3 30.0+ j9.9
- VỊ TRÍ 2
(GĐ1 - 30MW)
30.0+ j9.2 (GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW) NMĐG SUNPRO BẾN TRE SỐ 8
NMĐG SỐ 7 BA TRI, BẾN TRE
29.7+ j6.8 30.0+ j2.9 - VỊ TRÍ 8
- VỊ TRÍ 7
NMĐG THANH PHONG NMĐG THIÊN PHÚ (GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW)
(29.7MW) - VỊ TRÍ 6
(30MW)
PL2.2-1.16
LƯỚI ĐIỆN 220-110kV TỈNH BẾN TRE NĂM 2025
Chế ộ ph t i cực ại - M a mưa
Đ u nối ĐG Bình Đại 8 - V tr 11 (13M ) b ng c p i n p 110kV vào TBA 110kV ĐG Bình Đại
Trường hợp sự cố 1 MBA 220kV-250MVA (AT2) TBA 220kV Bến Tre

374.0+ j99.1 294.7+ j43.7 -289.2+ j10.7

NĐ H M T 2
226.2kV 225.0kV
50.4+ j39.9
25.3+ j19.8

4.4+ j70.7
0.0+ j0.0
MỎ CÀY BẾN TRE

111.1kV 109.0kV BẾN TRE


NMĐG BÌNH ĐẠI 8
80.0+ j25.0 VỊ TRÍ 10
(13MW)
108.6kV
13.0+ j1.3

-92.8+ j21.2
VĨNH LONG 78.6+ j0.4 19.9+ j30.4 -17.4+ j18.1 153.6+ j5.3 -72.6+ j23.2 MỸ THO 2

-49.2+ j14.9 -112.0+ j47.8 -154.2+ j31.5


109.2kV
-22.8+ j26.2

108.0kV 38.1+ j12.2 109.2kV


37.0+ j12.2 108.7kV PHONG NẪM NMĐG BÌNH ĐẠI NMĐG BÌNH ĐẠI 2 NMĐG BÌNH ĐẠI 4 NMĐG BÌNH ĐẠI 6
108.8kV
THANH TÂN 109.3kV VỊ TRÍ 10-GĐ1 VỊ TRÍ 10 - GĐ2 VỊ TRÍ 10 VỊ TRÍ 10

-114.4+ j12.4
21.0+ j6.9 41.0+ j13.5 (30MW) (49MW) (49MW) (49MW)
26.0+ j8.5
GIAO LONG 39.0+ j12.8 30.0+ j8.2 49.0+ j4.9 49.0+ j4.9
CHỢ LÁCH
61.1- j12.6 38.0+ j12.5 49.0+ j8.9
AN HIỆP KCN PHÚ NHUẬN
-140.5+ j9.9
111.0kV

200.1- j0.9
113.8kV

0.8- j9.5
111.1kV THÀNH THỚI B
10MVAr 110.0kV
38.0+ j12.5 20.0+ j6.6
24.0+ j7.9
81.7- j3.6

MỎ CÀY GIỒNG TRÔM

18.5+ j16.8 363.3+ j31.8

29.9+ j5.6

24.0+ j4.0
60.0+ j16.0 49.0+ j8.9 49.0+ j3.4
112.6kV NMĐG BÌNH ĐẠI 3 NMĐG BÌNH ĐẠI 5
110.8kV VỊ TRÍ 11 VỊ TRÍ 11
(49MW) (49MW)
111.9kV
60.0+ j6.9

45.0+ j14.8

30.0+ j7.0
49.0+ j16.1
30.0+ j7.0
BÌNH ĐẠI
111.5kV BA TRI 22.0+ j2.2

Draft
30.0+ j9.9
29.7+ j7.0

48.0+ j15.8 NMĐG BÌNH ĐẠI 7


NMĐG SỐ 5
113.9kV VỊ TRÍ 11
- VỊ TRÍ 5 BÌNH THẠNH
(GĐ1-30MW)
114.0kV 113.9kV (22MW)
112.4kV

111.7kV
112.3kV 30.0+ j6.1 30.0+ j7.3
24.0+ j5.7
30.0+ j9.9 NMĐG V.P.L BẾN TRE ĐMT TTC BẾN TRE
NMĐG THIÊN PHÚ 2
NMĐG NEXIF ENERGY BẾN TRE - VỊ TRÍ 9 (30MWp)
- VỊ TRÍ 3 30.0+ j9.9
- VỊ TRÍ 2
(GĐ1 - 30MW)
30.0+ j9.9 (GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW) NMĐG SUNPRO BẾN TRE SỐ 8
NMĐG SỐ 7 BA TRI, BẾN TRE
29.7+ j9.8 30.0+ j6.1 - VỊ TRÍ 8
- VỊ TRÍ 7
NMĐG THANH PHONG NMĐG THIÊN PHÚ (GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW)
(29.7MW) - VỊ TRÍ 6
(30MW)
PL2.2-1.17
LƯỚI ĐIỆN 220-110kV TỈNH BẾN TRE NĂM 2025
Chế ộ ph t i cực ại - M a mưa
Đ u nối ĐG Bình Đại 8 - V tr 11 (13M ) b ng c p i n p 110kV vào TBA 110kV ĐG Bình Đại
Trường hợp sự cố 1 MBA 220kV-250MVA (AT2) TBA 220kV Mỏ Cày

369.0+ j96.3 323.2+ j69.0 -293.9+ j22.4

NĐ H M T 2
226.4kV 224.8kV
42.2+ j32.6

14.0+ j53.0
14.0+ j53.0
0.0+ j0.0

MỎ CÀY BẾN TRE

110.0kV 109.8kV BẾN TRE


NMĐG BÌNH ĐẠI 8
80.0+ j25.0 VỊ TRÍ 10
(13MW)
109.4kV
13.0+ j1.3

-89.8+ j26.4
VĨNH LONG 72.1- j2.5 -2.7+ j12.0 -39.8+ j0.1 150.5+ j12.8 -69.6+ j15.3 MỸ THO 2

-43.3+ j16.4 -110.7+ j52.1 -152.9+ j35.8


109.5kV
-27.2+ j20.7

107.4kV 38.1+ j12.2 109.8kV


37.0+ j12.2 109.5kV PHONG NẪM NMĐG BÌNH ĐẠI NMĐG BÌNH ĐẠI 2 NMĐG BÌNH ĐẠI 4 NMĐG BÌNH ĐẠI 6
109.5kV
THANH TÂN 109.9kV VỊ TRÍ 10-GĐ1 VỊ TRÍ 10 - GĐ2 VỊ TRÍ 10 VỊ TRÍ 10

-111.4+ j17.7
21.0+ j6.9 41.0+ j13.5 (30MW) (49MW) (49MW) (49MW)
26.0+ j8.5
GIAO LONG 39.0+ j12.8 30.0+ j7.3 49.0+ j4.9 49.0+ j4.9
CHỢ LÁCH
65.6- j6.9 38.0+ j12.5 49.0+ j8.1
AN HIỆP KCN PHÚ NHUẬN
-141.9+ j11.0
110.2kV

198.7- j5.6
114.0kV

5.3- j5.2
110.0kV THÀNH THỚI B
10MVAr 110.3kV
38.0+ j12.5 20.0+ j6.6
24.0+ j7.9
86.2+ j2.5

MỎ CÀY GIỒNG TRÔM

13.9+ j12.4 363.3+ j26.0

24.0+ j3.5
30.0+ j4.9
60.0+ j16.0 49.0+ j8.1 49.0+ j2.6
112.1kV NMĐG BÌNH ĐẠI 3 NMĐG BÌNH ĐẠI 5
110.6kV VỊ TRÍ 11 VỊ TRÍ 11
(49MW) (49MW)
112.2kV
60.0+ j8.6

45.0+ j14.8

30.0+ j7.0
49.0+ j16.1
30.0+ j7.0
BÌNH ĐẠI
111.1kV BA TRI 22.0+ j1.7

Draft
30.0+ j9.9
29.7+ j7.0

48.0+ j15.8 NMĐG BÌNH ĐẠI 7


NMĐG SỐ 5
113.6kV VỊ TRÍ 11
- VỊ TRÍ 5 BÌNH THẠNH
(GĐ1-30MW)
114.2kV 114.1kV (22MW)
112.7kV

111.4kV
111.8kV 30.0+ j7.0 30.0+ j6.5
24.0+ j5.2
30.0+ j9.9 NMĐG V.P.L BẾN TRE ĐMT TTC BẾN TRE
NMĐG THIÊN PHÚ 2
NMĐG NEXIF ENERGY BẾN TRE - VỊ TRÍ 9 (30MWp)
- VỊ TRÍ 3 30.0+ j9.9
- VỊ TRÍ 2
(GĐ1 - 30MW)
30.0+ j9.9 (GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW) NMĐG SUNPRO BẾN TRE SỐ 8
NMĐG SỐ 7 BA TRI, BẾN TRE
29.7+ j9.8 30.0+ j7.0 - VỊ TRÍ 8
- VỊ TRÍ 7
NMĐG THANH PHONG NMĐG THIÊN PHÚ (GĐ1 - 30MW)
(GĐ1 - 30MW)
(29.7MW) - VỊ TRÍ 6
(30MW)
PL2.2-1.18
LƯỚI ĐIỆN 220-110kV TỈNH BẾN TRE NĂM 2030
Chế ộ ph t i cực ại - M a mưa
Đ u nối ĐG Bình Đại 7 - V tr 10 (13M ) b ng c p i n p 110kV vào TBA 110kV ĐG Bình Đại
Trường hợp vận hành bình thường

-335.1+ j3.5

M T 2
504.9+ j110.8 379.9+ j67.5
83.3- j59.0

NĐ H
222.2kV 220.5kV

62.8+ j94.4
62.8+ j94.4
59.1+ j10.0
59.1+ j10.0

PHƯỚC LONG
BẾN TRE
25.0+ j8.2
MỎ CÀY

110.6kV 111.6kV BẾN TRE NMĐG BÌNH ĐẠI 8


111.1kV
80.0+ j26.3 VỊ TRÍ 10
25.1+ j7.4
(13MW)
111.1kV
13.0+ j1.3

5.8+ j41.1
VĨNH LONG 26.9+ j9.2 41.7- j22.8 -3.8- j38.2 66.9+ j38.5 13.2- j12.3
MỸ THO 2
13.4+ j2.9 -24.3+ j37.6 -67.4+ j23.9
110.8kV 110.8kV
49.6+ j30.4

108.5kV 48.1+ j15.6 110.4kV


45.0+ j14.8 111.2kV PHONG NẪM NMĐG BÌNH ĐẠI NMĐG BÌNH ĐẠI 2 NMĐG BÌNH ĐẠI 4 NMĐG BÌNH ĐẠI 6
110.8kV 47.0+ j15.4
THANH TÂN VỊ TRÍ 10-GĐ1

51.3- j5.5
VỊ TRÍ 10 - GĐ2 VỊ TRÍ 10 VỊ TRÍ 10

-57.4+ j20.4
63.0+ j20.7 43.0+ j14.1 KCN PHÚ THUẬN (30MW) (49MW) (49MW) (49MW)
40.0+ j13.1
CHỢ LÁCH 48.0+ j15.8
GIAO LONG 30.0+ j2.0 49.0+ j2.7 49.0+ j4.9 49.0+ j2.7
-2.6- j15.5
AN HIỆP

65.0+ j0.3
109.7kV 111.3kV

-13.2+ j10.2
110.5kV THÀNH THỚI B
10MVAr 110.2kV 26.0+ j8.5

78.0+ j5.0
47.0+ j15.4 46.0+ j15.1 114.0kV
61.0+ j20.0 LỘC THUẬN
43.6- j0.2

30.0+ j3.9
MỎ CÀY GIỒNG TRÔM

44.6+ j2.5 168.2+ j20.5


60.0+ j9.4 49.0+ j2.7 49.0+ j2.7
111.0kV NMĐG BÌNH ĐẠI 3 NMĐG BÌNH ĐẠI 5

363.4+ j6.3
109.6kV 114.1kV VỊ TRÍ 11 VỊ TRÍ 11
(49MW) (49MW)
112.6kV
60.0+ j7.8

55.0+ j18.1
61.0+ j20.0
30.0+ j5.9

BÌNH ĐẠI
110.1kV BA TRI 30.0+ j4.3 22.0+ j1.9

Draft
30.0+ j8.8
29.7+ j5.8

107.1+ j15.5 NMĐG V.P.L BẾN TRE ĐMT TTC BẾN TRE
NMĐG SỐ 5 60.0+ j19.7 NMĐG BÌNH ĐẠI 7
112.6kV - VỊ TRÍ 9 (30MWp)
VỊ TRÍ 11

30.0+ j3.0
- VỊ TRÍ 5 BÌNH THẠNH
(GĐ1-30MW)
(GĐ1 - 30MW) 24.0+ j2.0 (22MW)
112.6kV

-83.3+ j59.0
110.4kV
110.8kV 113.0kV BÌNH ĐẠI
30.0+ j6.6
30.0+ j4.3
NMĐG THIÊN PHÚ 2
NMĐG NEXIF ENERGY BẾN TRE
- VỊ TRÍ 3
- VỊ TRÍ 2
(GĐ1 - 30MW)
30.0+ j8.8
(GĐ1 - 30MW) NMĐG SỐ 7 BA TRI, BẾN TRE
29.7+ j8.7 30.0+ j6.6 219.1kV
- VỊ TRÍ 7
NMĐG THANH PHONG NMĐG THIÊN PHÚ (GĐ1 - 30MW) 30.0+ j5.7
(29.7MW) - VỊ TRÍ 6
NMĐG SUNPRO BẾN TRE SỐ 8
(30MW)
- VỊ TRÍ 8
(GĐ1 - 30MW)
PL2.2-1.19
LƯỚI ĐIỆN 220-110kV TỈNH BẾN TRE NĂM 2030
Chế ộ ph t i cực ại - M a mưa
Đ u nối ĐG Bình Đại 7 - V tr 10 (13M ) b ng c p i n p 110kV vào TBA 110kV ĐG Bình Đại
Trường hợp sự cố 1 mạch Đường dây 110kV TBA 220kV Bình Đại - 110kV Bình Đại

-335.2+ j3.5

M T 2
504.9+ j110.8 379.9+ j67.5
83.6- j59.0

NĐ H
222.2kV 220.5kV
59.1+ j10.0
59.1+ j10.0

62.9+ j94.5
62.9+ j94.5
PHƯỚC LONG
BẾN TRE
25.0+ j8.2
MỎ CÀY

110.6kV 111.6kV BẾN TRE NMĐG BÌNH ĐẠI 8


111.1kV
80.0+ j26.3 VỊ TRÍ 10
25.1+ j7.4
(13MW)
111.1kV
13.0+ j1.3

5.6+ j41.2
VĨNH LONG 26.9+ j9.2 41.7- j22.8 -3.7- j38.2 66.9+ j38.4 13.3- j12.3
MỸ THO 2
13.4+ j2.9 -23.7+ j37.6 -66.8+ j23.9
110.8kV 110.8kV
49.6+ j30.4

108.5kV 48.1+ j15.6 110.4kV


45.0+ j14.8 111.2kV PHONG NẪM NMĐG BÌNH ĐẠI NMĐG BÌNH ĐẠI 2 NMĐG BÌNH ĐẠI 4 NMĐG BÌNH ĐẠI 6
110.8kV 47.0+ j15.4
THANH TÂN VỊ TRÍ 10-GĐ1

50.9- j5.5
VỊ TRÍ 10 - GĐ2 VỊ TRÍ 10 VỊ TRÍ 10

-57.6+ j20.5
63.0+ j20.7 43.0+ j14.1 KCN PHÚ THUẬN (30MW) (49MW) (49MW) (49MW)
40.0+ j13.1
CHỢ LÁCH 48.0+ j15.8
GIAO LONG 30.0+ j2.0 49.0+ j2.7 49.0+ j4.9 49.0+ j2.7
-2.5- j15.5
AN HIỆP

64.7+ j0.2
109.7kV 111.3kV

-13.1+ j10.2
110.5kV THÀNH THỚI B
10MVAr 110.2kV 26.0+ j8.5

77.7+ j5.0
47.0+ j15.4 46.0+ j15.1 114.0kV
61.0+ j20.0 LỘC THUẬN
43.6- j0.2

30.0+ j3.9
MỎ CÀY GIỒNG TRÔM

44.5+ j2.5 167.6+ j20.5


60.0+ j9.4 49.0+ j2.7 49.0+ j2.7
111.0kV NMĐG BÌNH ĐẠI 3 NMĐG BÌNH ĐẠI 5

363.4+ j6.3
109.6kV 114.1kV VỊ TRÍ 11 VỊ TRÍ 11
(49MW) (49MW)
112.6kV
60.0+ j7.8

55.0+ j18.1
61.0+ j20.0
30.0+ j5.9

BÌNH ĐẠI
110.1kV BA TRI 30.0+ j4.3 22.0+ j1.9

Draft
30.0+ j8.8
29.7+ j5.8

107.4+ j15.5 NMĐG V.P.L BẾN TRE ĐMT TTC BẾN TRE
NMĐG SỐ 5 60.0+ j19.7 NMĐG BÌNH ĐẠI 7
112.6kV - VỊ TRÍ 9 (30MWp)
VỊ TRÍ 11

30.0+ j3.1
- VỊ TRÍ 5 BÌNH THẠNH
(GĐ1-30MW)
(GĐ1 - 30MW) 24.0+ j2.0 (22MW)
112.6kV

-83.6+ j59.0
110.4kV
110.8kV 112.9kV BÌNH ĐẠI
30.0+ j6.6
30.0+ j4.3
NMĐG THIÊN PHÚ 2
NMĐG NEXIF ENERGY BẾN TRE
- VỊ TRÍ 3
- VỊ TRÍ 2
(GĐ1 - 30MW)
30.0+ j8.8
(GĐ1 - 30MW) NMĐG SỐ 7 BA TRI, BẾN TRE
29.7+ j8.7 30.0+ j6.6 219.1kV
- VỊ TRÍ 7
NMĐG THANH PHONG NMĐG THIÊN PHÚ (GĐ1 - 30MW) 30.0+ j5.8
(29.7MW) - VỊ TRÍ 6
NMĐG SUNPRO BẾN TRE SỐ 8
(30MW)
- VỊ TRÍ 8
(GĐ1 - 30MW)
PL2.2-1.20
LƯỚI ĐIỆN 220-110kV TỈNH BẾN TRE NĂM 2030
Chế ộ ph t i cực ại - M a mưa
Đ u nối ĐG Bình Đại 7 - V tr 10 (13M ) b ng c p i n p 110kV vào TBA 110kV ĐG Bình Đại
Trường hợp sự cố Đường dây 110kV TBA 220kV Bình Đại - Giồng Trôm

-343.2+ j12.0

M T 2
506.5+ j114.9 358.2+ j64.6
142.8- j56.6

NĐ H
221.9kV 220.3kV

77.6+ j101.6
77.6+ j101.6
70.7+ j13.1
70.7+ j13.1

PHƯỚC LONG
BẾN TRE
25.0+ j8.2
MỎ CÀY

110.3kV 111.1kV BẾN TRE NMĐG BÌNH ĐẠI 8


110.7kV
80.0+ j26.3 VỊ TRÍ 10
25.1+ j7.4
(13MW)
110.7kV
13.0+ j1.3

86.6+ j47.6
VĨNH LONG 24.5+ j8.8 41.9- j20.5 -3.5- j35.9 60.4+ j35.5 19.7- j9.4
MỸ THO 2
15.9+ j3.2 -68.8+ j47.8 -112.4+ j33.0
110.4kV 110.6kV
75.0+ j33.3

108.3kV 48.1+ j15.6 109.2kV


45.0+ j14.8 110.7kV PHONG NẪM NMĐG BÌNH ĐẠI NMĐG BÌNH ĐẠI 2 NMĐG BÌNH ĐẠI 4 NMĐG BÌNH ĐẠI 6
110.5kV 47.0+ j15.4
THANH TÂN VỊ TRÍ 10-GĐ1

74.5- j7.8
VỊ TRÍ 10 - GĐ2 VỊ TRÍ 10 VỊ TRÍ 10

22.9+ j25.0
63.0+ j20.7 43.0+ j14.1 KCN PHÚ THUẬN (30MW) (49MW) (49MW) (49MW)
40.0+ j13.1
CHỢ LÁCH 48.0+ j15.8
GIAO LONG 30.0+ j1.1 49.0+ j1.9 49.0+ j4.9 49.0+ j1.9
-27.9- j18.0
AN HIỆP

88.8- j0.6
109.0kV 111.4kV

-38.2+ j5.1
110.2kV THÀNH THỚI B
10MVAr 107.9kV 26.0+ j8.5

101.8+ j4.2
47.0+ j15.4 46.0+ j15.1 114.1kV
61.0+ j20.0 LỘC THUẬN
18.1- j3.4

30.0+ j1.3
MỎ CÀY GIỒNG TRÔM

70.0+ j9.4 215.7+ j19.9


60.0+ j9.3 49.0+ j1.9 49.0+ j1.9
109.9kV NMĐG BÌNH ĐẠI 3 NMĐG BÌNH ĐẠI 5

363.4- j2.0
108.1kV 114.3kV VỊ TRÍ 11 VỊ TRÍ 11
(49MW) (49MW)
112.9kV
60.0+ j11.9

55.0+ j18.1
61.0+ j20.0
30.0+ j5.8

BÌNH ĐẠI
109.0kV BA TRI 30.0+ j1.7 22.0+ j1.0

Draft
30.0+ j8.8
29.7+ j5.8

0.0+ j0.0 NMĐG V.P.L BẾN TRE ĐMT TTC BẾN TRE
NMĐG SỐ 5 60.0+ j19.7 NMĐG BÌNH ĐẠI 7
111.9kV - VỊ TRÍ 9 (30MWp)
VỊ TRÍ 11

30.0+ j2.0
- VỊ TRÍ 5 BÌNH THẠNH
(GĐ1-30MW)
(GĐ1 - 30MW) 24.0+ j1.5 (22MW)
113.0kV

-142.8+ j56.6
108.9kV
109.8kV 113.3kV BÌNH ĐẠI
30.0+ j8.8
30.0+ j4.3
NMĐG THIÊN PHÚ 2
NMĐG NEXIF ENERGY BẾN TRE
- VỊ TRÍ 3
- VỊ TRÍ 2
(GĐ1 - 30MW)
30.0+ j8.8
(GĐ1 - 30MW) NMĐG SỐ 7 BA TRI, BẾN TRE
29.7+ j8.7 30.0+ j8.8 219.3kV
- VỊ TRÍ 7
NMĐG THANH PHONG NMĐG THIÊN PHÚ (GĐ1 - 30MW) 30.0+ j4.7
(29.7MW) - VỊ TRÍ 6
NMĐG SUNPRO BẾN TRE SỐ 8
(30MW)
- VỊ TRÍ 8
(GĐ1 - 30MW)
PL2.2-1.21
LƯỚI ĐIỆN 220-110kV TỈNH BẾN TRE NĂM 2030
Chế ộ ph t i cực ại - M a mưa
Đ u nối ĐG Bình Đại 7 - V tr 10 (13M ) b ng c p i n p 110kV vào TBA 110kV ĐG Bình Đại
Trường hợp sự cố Đường dây 110kV TBA 110kV Bình Đại - KCN Phú Thuận

-337.4+ j6.1

M T 2
504.8+ j111.7 378.2+ j67.9
100.8- j59.5

NĐ H
222.1kV 220.5kV
59.9+ j10.2
59.9+ j10.2

69.6+ j96.6
69.6+ j96.6
PHƯỚC LONG
BẾN TRE
25.0+ j8.2
MỎ CÀY

110.5kV 111.4kV BẾN TRE NMĐG BÌNH ĐẠI 8


111.0kV
80.0+ j26.3 VỊ TRÍ 10
25.1+ j7.4
(13MW)
111.0kV
13.0+ j1.3

-4.4+ j43.2
VĨNH LONG 26.8+ j9.1 45.5- j23.0 0.0- j38.5 63.9+ j37.7 16.2- j11.6
MỸ THO 2
13.6+ j3.0 6.2+ j39.1 -37.0+ j25.6
110.7kV 110.0kV
47.6+ j30.9

108.5kV 48.1+ j15.6 110.3kV


45.0+ j14.8 111.1kV PHONG NẪM NMĐG BÌNH ĐẠI NMĐG BÌNH ĐẠI 2 NMĐG BÌNH ĐẠI 4 NMĐG BÌNH ĐẠI 6
110.3kV 47.0+ j15.4
THANH TÂN VỊ TRÍ 10-GĐ1

85.1- j8.1
VỊ TRÍ 10 - GĐ2 VỊ TRÍ 10 VỊ TRÍ 10

-67.5+ j22.5
63.0+ j20.7 43.0+ j14.1 KCN PHÚ THUẬN (30MW) (49MW) (49MW) (49MW)
40.0+ j13.1
CHỢ LÁCH 48.0+ j15.8
GIAO LONG 30.0+ j1.9 49.0+ j2.7 49.0+ j4.9 49.0+ j2.7
-0.5- j16.0
AN HIỆP

0.0+ j0.0
109.7kV 110.9kV

-11.2+ j9.5
110.5kV THÀNH THỚI B
10MVAr 110.1kV 26.0+ j8.5

112.7+ j4.9
47.0+ j15.4 46.0+ j15.1 114.0kV
61.0+ j20.0 LỘC THUẬN
45.6- j0.6

30.0+ j3.7
MỎ CÀY GIỒNG TRÔM

42.5+ j3.2 137.9+ j20.1


60.0+ j9.4 49.0+ j2.7 49.0+ j2.7
110.9kV NMĐG BÌNH ĐẠI 3 NMĐG BÌNH ĐẠI 5

363.4+ j5.9
109.5kV 114.1kV VỊ TRÍ 11 VỊ TRÍ 11
(49MW) (49MW)
112.6kV
60.0+ j8.1

55.0+ j18.1
61.0+ j20.0
30.0+ j5.9

BÌNH ĐẠI
110.1kV BA TRI 30.0+ j4.2 22.0+ j1.8

Draft
30.0+ j8.8
29.7+ j5.8

119.9+ j14.6 NMĐG V.P.L BẾN TRE ĐMT TTC BẾN TRE
NMĐG SỐ 5 60.0+ j19.7 NMĐG BÌNH ĐẠI 7
112.6kV - VỊ TRÍ 9 (30MWp)
VỊ TRÍ 11

30.0+ j2.9
- VỊ TRÍ 5 BÌNH THẠNH
(GĐ1-30MW)
(GĐ1 - 30MW) 24.0+ j2.0 (22MW)
112.7kV

-100.8+ j59.5
110.4kV
110.8kV 113.0kV BÌNH ĐẠI
30.0+ j6.8
30.0+ j4.3
NMĐG THIÊN PHÚ 2
NMĐG NEXIF ENERGY BẾN TRE
- VỊ TRÍ 3
- VỊ TRÍ 2
(GĐ1 - 30MW)
30.0+ j8.8
(GĐ1 - 30MW) NMĐG SỐ 7 BA TRI, BẾN TRE
29.7+ j8.7 30.0+ j6.8 219.1kV
- VỊ TRÍ 7
NMĐG THANH PHONG NMĐG THIÊN PHÚ (GĐ1 - 30MW) 30.0+ j5.6
(29.7MW) - VỊ TRÍ 6
NMĐG SUNPRO BẾN TRE SỐ 8
(30MW)
- VỊ TRÍ 8
(GĐ1 - 30MW)
PL2.2-1.22
LƯỚI ĐIỆN 220-110kV TỈNH BẾN TRE NĂM 2030
Chế ộ ph t i cực ại - M a mưa
Đ u nối ĐG Bình Đại 7 - V tr 10 (13M ) b ng c p i n p 110kV vào TBA 110kV ĐG Bình Đại
Trường hợp sự cố Đường dây 110kV TBA 110kV Bình Đại - Lộc Thuận

-337.5+ j7.0

M T 2
504.9+ j112.1 377.8+ j67.9
104.2- j58.9

NĐ H
222.1kV 220.4kV
60.2+ j10.3
60.2+ j10.3

70.9+ j97.8
70.9+ j97.8
PHƯỚC LONG
BẾN TRE
25.0+ j8.2
MỎ CÀY

110.5kV 111.4kV BẾN TRE NMĐG BÌNH ĐẠI 8


110.9kV
80.0+ j26.3 VỊ TRÍ 10
25.1+ j7.4
(13MW)
110.9kV
13.0+ j1.3

-6.5+ j43.0
VĨNH LONG 26.7+ j9.0 46.4- j22.6 0.9- j38.1 63.3+ j37.2 16.9- j11.0
MỸ THO 2
13.7+ j3.1 12.5+ j42.3 -30.6+ j28.6
110.6kV 109.7kV
47.2+ j30.9

108.5kV 48.1+ j15.6 110.2kV


45.0+ j14.8 111.0kV PHONG NẪM NMĐG BÌNH ĐẠI NMĐG BÌNH ĐẠI 2 NMĐG BÌNH ĐẠI 4 NMĐG BÌNH ĐẠI 6
110.1kV 47.0+ j15.4

-26.0- j8.5
THANH TÂN VỊ TRÍ 10-GĐ1 VỊ TRÍ 10 - GĐ2 VỊ TRÍ 10 VỊ TRÍ 10

-69.6+ j22.3
63.0+ j20.7 43.0+ j14.1 KCN PHÚ THUẬN (30MW) (49MW) (49MW) (49MW)
40.0+ j13.1
CHỢ LÁCH 48.0+ j15.8
GIAO LONG 30.0+ j1.9 49.0+ j2.6 49.0+ j4.9 49.0+ j2.6
-0.1- j16.1
AN HIỆP

106.8+ j2.7
109.6kV 108.9kV

-10.8+ j9.4
110.5kV THÀNH THỚI B
10MVAr 110.1kV 26.0+ j8.5
46.0+ j15.1

0.0+ j0.0
47.0+ j15.4 61.0+ j20.0 LỘC THUẬN
114.0kV
46.0- j0.6

30.0+ j3.5
MỎ CÀY GIỒNG TRÔM

42.1+ j3.3 131.9+ j17.9


60.0+ j9.4 49.0+ j2.6 49.0+ j2.6
110.9kV NMĐG BÌNH ĐẠI 3 NMĐG BÌNH ĐẠI 5

363.4+ j5.1
109.5kV 114.2kV VỊ TRÍ 11 VỊ TRÍ 11
(49MW) (49MW)
112.7kV
60.0+ j8.2

55.0+ j18.1
61.0+ j20.0
30.0+ j5.9

BÌNH ĐẠI
110.0kV BA TRI 30.0+ j3.9 22.0+ j1.7

Draft
30.0+ j8.8
29.7+ j5.8

122.5+ j15.1 NMĐG V.P.L BẾN TRE ĐMT TTC BẾN TRE
NMĐG SỐ 5 60.0+ j19.7 NMĐG BÌNH ĐẠI 7
112.6kV - VỊ TRÍ 9 (30MWp)
VỊ TRÍ 11

30.0+ j2.8
- VỊ TRÍ 5 BÌNH THẠNH
(GĐ1-30MW)
(GĐ1 - 30MW) 24.0+ j1.9 (22MW)
112.7kV

-104.2+ j58.9
110.3kV
110.8kV 113.0kV BÌNH ĐẠI
30.0+ j6.8
30.0+ j4.3
NMĐG THIÊN PHÚ 2
NMĐG NEXIF ENERGY BẾN TRE
- VỊ TRÍ 3
- VỊ TRÍ 2
(GĐ1 - 30MW)
30.0+ j8.8
(GĐ1 - 30MW) NMĐG SỐ 7 BA TRI, BẾN TRE
29.7+ j8.7 30.0+ j6.8 219.1kV
- VỊ TRÍ 7
NMĐG THANH PHONG NMĐG THIÊN PHÚ (GĐ1 - 30MW) 30.0+ j5.5
(29.7MW) - VỊ TRÍ 6
NMĐG SUNPRO BẾN TRE SỐ 8
(30MW)
- VỊ TRÍ 8
(GĐ1 - 30MW)
PL2.2-1.23
LƯỚI ĐIỆN 220-110kV TỈNH BẾN TRE NĂM 2030
Chế ộ ph t i cực ại - M a mưa
Đ u nối ĐG Bình Đại 7 - V tr 10 (13M ) b ng c p i n p 110kV vào TBA 110kV ĐG Bình Đại
Trường hợp sự cố 1 mạch Đường dây 110kV Ba tri - Giồng Trôm

-334.2+ j3.4

M T 2
503.9+ j111.3 387.6+ j64.2
78.9- j57.3

NĐ H
222.1kV 220.5kV
54.8+ j11.9
54.8+ j11.9

64.9+ j93.5
64.9+ j93.5
PHƯỚC LONG
BẾN TRE
25.0+ j8.2
MỎ CÀY

110.5kV 111.6kV BẾN TRE NMĐG BÌNH ĐẠI 8


111.2kV
80.0+ j26.3 VỊ TRÍ 10
25.1+ j7.4
(13MW)
111.2kV
13.0+ j1.3

13.0+ j35.5
VĨNH LONG 27.6+ j8.5 45.4- j26.7 -0.1- j42.3 66.0+ j39.0 14.1- j12.9
MỸ THO 2
12.7+ j3.6 -22.7+ j36.4 -65.9+ j22.8
110.8kV 110.8kV
36.5+ j39.3

108.4kV 48.1+ j15.6 110.6kV


45.0+ j14.8 111.2kV PHONG NẪM NMĐG BÌNH ĐẠI NMĐG BÌNH ĐẠI 2 NMĐG BÌNH ĐẠI 4 NMĐG BÌNH ĐẠI 6
110.8kV 47.0+ j15.4
THANH TÂN VỊ TRÍ 10-GĐ1

50.4- j5.0
VỊ TRÍ 10 - GĐ2 VỊ TRÍ 10 VỊ TRÍ 10

-50.1+ j14.9
63.0+ j20.7 43.0+ j14.1 KCN PHÚ THUẬN (30MW) (49MW) (49MW) (49MW)
40.0+ j13.1
CHỢ LÁCH 48.0+ j15.8
GIAO LONG 30.0+ j1.8 49.0+ j2.5 49.0+ j4.9 49.0+ j2.5
10.6- j24.2
AN HIỆP

64.2+ j0.7
109.3kV 111.4kV

0.0+ j0.0
110.4kV THÀNH THỚI B
10MVAr 110.5kV 26.0+ j8.5

77.2+ j5.4
47.0+ j15.4 46.0+ j15.1 114.0kV
61.0+ j20.0 LỘC THUẬN
56.8- j8.1

30.0+ j3.2
MỎ CÀY GIỒNG TRÔM

31.3+ j13.4 166.5+ j21.6


60.0+ j9.3 49.0+ j2.5 49.0+ j2.5
110.2kV NMĐG BÌNH ĐẠI 3 NMĐG BÌNH ĐẠI 5

363.4+ j4.3
108.6kV 114.2kV VỊ TRÍ 11 VỊ TRÍ 11
(49MW) (49MW)
112.7kV
60.0+ j10.9

55.0+ j18.1
61.0+ j20.0
30.0+ j5.8

BÌNH ĐẠI
109.3kV BA TRI 30.0+ j3.7 22.0+ j1.6

Draft
30.0+ j8.8
29.7+ j5.8

113.1+ j11.1 NMĐG V.P.L BẾN TRE ĐMT TTC BẾN TRE
NMĐG SỐ 5 60.0+ j19.7 NMĐG BÌNH ĐẠI 7
112.1kV - VỊ TRÍ 9 (30MWp)
VỊ TRÍ 11

30.0+ j2.8
- VỊ TRÍ 5 BÌNH THẠNH
(GĐ1-30MW)
(GĐ1 - 30MW) 24.0+ j1.9 (22MW)
112.7kV

-78.9+ j57.3
109.5kV
110.1kV 113.0kV BÌNH ĐẠI
30.0+ j8.3
30.0+ j4.3
NMĐG THIÊN PHÚ 2
NMĐG NEXIF ENERGY BẾN TRE
- VỊ TRÍ 3
- VỊ TRÍ 2
(GĐ1 - 30MW)
30.0+ j8.8
(GĐ1 - 30MW) NMĐG SỐ 7 BA TRI, BẾN TRE
29.7+ j8.7 30.0+ j8.3 219.2kV
- VỊ TRÍ 7
NMĐG THANH PHONG NMĐG THIÊN PHÚ (GĐ1 - 30MW) 30.0+ j5.4
(29.7MW) - VỊ TRÍ 6
NMĐG SUNPRO BẾN TRE SỐ 8
(30MW)
- VỊ TRÍ 8
(GĐ1 - 30MW)
PL2.2-1.24
LƯỚI ĐIỆN 220-110kV TỈNH BẾN TRE NĂM 2030
Chế ộ ph t i cực ại - M a mưa
Đ u nối ĐG Bình Đại 7 - V tr 10 (13M ) b ng c p i n p 110kV vào TBA 110kV ĐG Bình Đại
Trường hợp sự cố Đường dây 110kV Bình Thạnh - Thạnh Thới B

-336.9+ j6.4

M T 2
507.6+ j113.0 356.5+ j63.0
96.3- j59.8

NĐ H
222.0kV 220.5kV
72.1+ j13.0
72.1+ j13.0

56.8+ j94.8
56.8+ j94.8
PHƯỚC LONG
BẾN TRE
25.0+ j8.2
MỎ CÀY

110.4kV 111.5kV BẾN TRE NMĐG BÌNH ĐẠI 8


111.1kV
80.0+ j26.3 VỊ TRÍ 10
25.1+ j7.4
(13MW)
111.1kV
13.0+ j1.3

-18.4+ j45.4
VĨNH LONG 24.2+ j9.1 26.7- j19.1 -18.5- j33.9 69.7+ j37.8 10.5- j11.7
MỸ THO 2
16.2+ j2.9 -29.6+ j39.4 -72.8+ j25.7
110.7kV 110.7kV
93.2+ j31.1

108.4kV 48.1+ j15.6 110.4kV


45.0+ j14.8 111.1kV PHONG NẪM NMĐG BÌNH ĐẠI NMĐG BÌNH ĐẠI 2 NMĐG BÌNH ĐẠI 4 NMĐG BÌNH ĐẠI 6
110.7kV 47.0+ j15.4
THANH TÂN VỊ TRÍ 10-GĐ1

54.0- j6.1
VỊ TRÍ 10 - GĐ2 VỊ TRÍ 10 VỊ TRÍ 10

-81.5+ j24.5
63.0+ j20.7 43.0+ j14.1 KCN PHÚ THUẬN (30MW) (49MW) (49MW) (49MW)
40.0+ j13.1
CHỢ LÁCH 48.0+ j15.8
GIAO LONG 30.0+ j2.1 49.0+ j2.8 49.0+ j4.9 49.0+ j2.8
-46.0- j15.1
AN HIỆP

67.8- j0.2
109.1kV 111.2kV

-55.9+ j16.3
110.3kV THÀNH THỚI B
10MVAr 110.4kV 26.0+ j8.5

80.9+ j4.5
47.0+ j15.4 46.0+ j15.1 114.0kV
61.0+ j20.0 LỘC THUẬN
0.0+ j0.0

30.0+ j4.0
MỎ CÀY GIỒNG TRÔM

88.2- j0.1 173.8+ j19.4


60.0+ j9.4 49.0+ j2.8 49.0+ j2.8
111.6kV NMĐG BÌNH ĐẠI 3 NMĐG BÌNH ĐẠI 5

363.4+ j6.9
109.9kV 114.1kV VỊ TRÍ 11 VỊ TRÍ 11
(49MW) (49MW)
112.6kV
60.0+ j5.3

55.0+ j18.1
61.0+ j20.0
30.0+ j5.9

BÌNH ĐẠI
110.8kV BA TRI 30.0+ j4.5 22.0+ j1.9

Draft
30.0+ j8.8
29.7+ j5.9

88.4+ j17.0 NMĐG V.P.L BẾN TRE ĐMT TTC BẾN TRE
NMĐG SỐ 5 60.0+ j19.7 NMĐG BÌNH ĐẠI 7
113.1kV - VỊ TRÍ 9 (30MWp)
VỊ TRÍ 11

30.0+ j3.1
- VỊ TRÍ 5 BÌNH THẠNH
(GĐ1-30MW)
(GĐ1 - 30MW) 24.0+ j2.0 (22MW)
112.6kV

-96.3+ j59.8
110.7kV
111.5kV 112.9kV BÌNH ĐẠI
30.0+ j5.3
30.0+ j4.3
NMĐG THIÊN PHÚ 2
NMĐG NEXIF ENERGY BẾN TRE
- VỊ TRÍ 3
- VỊ TRÍ 2
(GĐ1 - 30MW)
30.0+ j8.8
(GĐ1 - 30MW) NMĐG SỐ 7 BA TRI, BẾN TRE
29.7+ j8.7 30.0+ j5.3 219.1kV
- VỊ TRÍ 7
NMĐG THANH PHONG NMĐG THIÊN PHÚ (GĐ1 - 30MW) 30.0+ j5.8
(29.7MW) - VỊ TRÍ 6
NMĐG SUNPRO BẾN TRE SỐ 8
(30MW)
- VỊ TRÍ 8
(GĐ1 - 30MW)
PL2.2-1.25
LƯỚI ĐIỆN 220-110kV TỈNH BẾN TRE NĂM 2030
Chế ộ ph t i cực ại - M a mưa
Đ u nối ĐG Bình Đại 7 - V tr 10 (13M ) b ng c p i n p 110kV vào TBA 110kV ĐG Bình Đại
Trường hợp sự cố 1 MBA 220kV-250MVA (AT2) TBA 220kV Bến Tre

-348.7- j15.7

M T 2
505.5+ j110.7 364.9+ j50.9
72.1- j67.4

NĐ H
222.2kV 220.8kV

86.1+ j136.3
66.9+ j18.2
66.9+ j18.2

0.0+ j0.0
PHƯỚC LONG
BẾN TRE
25.0+ j8.2
MỎ CÀY

110.2kV 109.8kV BẾN TRE NMĐG BÌNH ĐẠI 8


109.3kV
80.0+ j26.3 VỊ TRÍ 10
25.1+ j7.4
(13MW)
109.5kV
13.0+ j1.3

-0.2+ j30.3
VĨNH LONG 25.1+ j8.2 56.8- j8.0 11.2- j23.8 55.2+ j22.3 25.0+ j3.8
MỸ THO 2
15.2+ j3.9 -31.1+ j26.3 -74.3+ j12.7
109.4kV 109.6kV
51.8+ j31.8

108.3kV 48.1+ j15.6 108.9kV


45.0+ j14.8 109.4kV PHONG NẪM NMĐG BÌNH ĐẠI NMĐG BÌNH ĐẠI 2 NMĐG BÌNH ĐẠI 4 NMĐG BÌNH ĐẠI 6
109.3kV 47.0+ j15.4

54.8+ j0.4
THANH TÂN VỊ TRÍ 10-GĐ1 VỊ TRÍ 10 - GĐ2 VỊ TRÍ 10 VỊ TRÍ 10
63.0+ j20.7 KCN PHÚ THUẬN

-63.2+ j9.8
40.0+ j13.1 43.0+ j14.1 (30MW) (49MW) (49MW) (49MW)
CHỢ LÁCH 48.0+ j15.8
GIAO LONG 30.0+ j3.2 49.0+ j3.9 49.0+ j4.9 49.0+ j3.9
-4.8- j16.9
AN HIỆP

68.6+ j6.4
109.2kV 110.5kV

-15.4+ j6.7
110.1kV THÀNH THỚI B
10MVAr 109.2kV 26.0+ j8.5

81.7+ j11.2
47.0+ j15.4 46.0+ j15.1 113.7kV
61.0+ j20.0 LỘC THUẬN
41.4- j1.6

30.0+ j7.4
MỎ CÀY GIỒNG TRÔM

46.8+ j6.1 175.4+ j31.4


60.0+ j9.4 49.0+ j3.9 49.0+ j3.9
110.4kV NMĐG BÌNH ĐẠI 3 NMĐG BÌNH ĐẠI 5

363.3+ j16.8
108.9kV 113.9kV VỊ TRÍ 11 VỊ TRÍ 11
(49MW) (49MW)
112.1kV
60.0+ j10.2

55.0+ j18.1
61.0+ j20.0
30.0+ j5.8

BÌNH ĐẠI
109.5kV BA TRI 30.0+ j7.9 22.0+ j2.2

Draft
30.0+ j8.8
29.7+ j5.8

111.0+ j23.6 NMĐG V.P.L BẾN TRE ĐMT TTC BẾN TRE
NMĐG SỐ 5 60.0+ j19.7 NMĐG BÌNH ĐẠI 7
112.2kV - VỊ TRÍ 9 (30MWp)
VỊ TRÍ 11

30.0+ j4.4
- VỊ TRÍ 5 BÌNH THẠNH
(GĐ1-30MW)
(GĐ1 - 30MW) 24.0+ j2.7 (22MW)
112.2kV

-72.1+ j67.4
109.7kV
110.3kV 112.5kV BÌNH ĐẠI
30.0+ j7.9
30.0+ j4.3
NMĐG THIÊN PHÚ 2
NMĐG NEXIF ENERGY BẾN TRE
- VỊ TRÍ 3
- VỊ TRÍ 2
(GĐ1 - 30MW)
30.0+ j8.8
(GĐ1 - 30MW) NMĐG SỐ 7 BA TRI, BẾN TRE
29.7+ j8.7 30.0+ j7.9 219.0kV
- VỊ TRÍ 7
NMĐG THANH PHONG NMĐG THIÊN PHÚ (GĐ1 - 30MW) 30.0+ j7.1
(29.7MW) - VỊ TRÍ 6
NMĐG SUNPRO BẾN TRE SỐ 8
(30MW)
- VỊ TRÍ 8
(GĐ1 - 30MW)
PL2.2-1.26
LƯỚI ĐIỆN 220-110kV TỈNH BẾN TRE NĂM 2030
Chế ộ ph t i cực ại - M a mưa
Đ u nối ĐG Bình Đại 7 - V tr 10 (13M ) b ng c p i n p 110kV vào TBA 110kV ĐG Bình Đại
Trường hợp sự cố 1 MBA 220kV-250MVA (AT2) TBA 220kV Mỏ Cày

-338.9+ j4.1

M T 2
500.6+ j110.5 402.3+ j68.2
79.2- j58.7

NĐ H
222.2kV 220.5kV
91.6+ j19.9

70.0+ j94.8
70.0+ j94.8
0.0+ j0.0

PHƯỚC LONG
BẾN TRE
25.0+ j8.2
MỎ CÀY

110.1kV 111.6kV BẾN TRE NMĐG BÌNH ĐẠI 8


111.1kV
80.0+ j26.3 VỊ TRÍ 10
25.1+ j7.4
(13MW)
111.1kV
13.0+ j1.3

7.5+ j41.4
VĨNH LONG 21.8+ j9.0 25.0- j22.3 -20.2- j37.1 63.9+ j38.7 16.2- j12.6
MỸ THO 2
18.5+ j3.1 -25.0+ j37.8 -68.2+ j24.1
110.7kV 110.8kV
44.7+ j29.2

108.3kV 48.1+ j15.6 110.4kV


45.0+ j14.8 111.2kV PHONG NẪM NMĐG BÌNH ĐẠI NMĐG BÌNH ĐẠI 2 NMĐG BÌNH ĐẠI 4 NMĐG BÌNH ĐẠI 6
110.8kV 47.0+ j15.4
THANH TÂN VỊ TRÍ 10-GĐ1

51.6- j5.5
VỊ TRÍ 10 - GĐ2 VỊ TRÍ 10 VỊ TRÍ 10

-55.6+ j20.7
63.0+ j20.7 43.0+ j14.1 KCN PHÚ THUẬN (30MW) (49MW) (49MW) (49MW)
40.0+ j13.1
CHỢ LÁCH 48.0+ j15.8
GIAO LONG 30.0+ j2.0 49.0+ j2.7 49.0+ j4.9 49.0+ j2.7
2.3- j14.4
AN HIỆP

65.4+ j0.2
109.4kV 111.3kV

-8.3+ j10.6
110.1kV THÀNH THỚI B
10MVAr 110.2kV 26.0+ j8.5

78.4+ j4.9
47.0+ j15.4 46.0+ j15.1 114.0kV
48.5+ j1.2

61.0+ j20.0 LỘC THUẬN

30.0+ j3.9
MỎ CÀY GIỒNG TRÔM

39.6+ j2.0 169.0+ j20.3


60.0+ j9.4 49.0+ j2.7 49.0+ j2.7
110.8kV NMĐG BÌNH ĐẠI 3 NMĐG BÌNH ĐẠI 5

363.4+ j6.5
109.4kV 114.1kV VỊ TRÍ 11 VỊ TRÍ 11
(49MW) (49MW)
112.6kV
60.0+ j8.7

55.0+ j18.1
61.0+ j20.0
30.0+ j5.9

BÌNH ĐẠI
109.9kV BA TRI 30.0+ j4.4 22.0+ j1.9

Draft
30.0+ j8.8
29.7+ j5.8

110.4+ j15.9 NMĐG V.P.L BẾN TRE ĐMT TTC BẾN TRE
NMĐG SỐ 5 60.0+ j19.7 NMĐG BÌNH ĐẠI 7
112.5kV - VỊ TRÍ 9 (30MWp)
VỊ TRÍ 11

30.0+ j3.0
- VỊ TRÍ 5 BÌNH THẠNH
(GĐ1-30MW)
(GĐ1 - 30MW) 24.0+ j2.0 (22MW)
112.6kV

-79.2+ j58.7
110.2kV
110.6kV 112.9kV BÌNH ĐẠI
30.0+ j7.1
30.0+ j4.3
NMĐG THIÊN PHÚ 2
NMĐG NEXIF ENERGY BẾN TRE
- VỊ TRÍ 3
- VỊ TRÍ 2
(GĐ1 - 30MW)
30.0+ j8.8
(GĐ1 - 30MW) NMĐG SỐ 7 BA TRI, BẾN TRE
29.7+ j8.7 30.0+ j7.1 219.1kV
- VỊ TRÍ 7
NMĐG THANH PHONG NMĐG THIÊN PHÚ (GĐ1 - 30MW) 30.0+ j5.7
(29.7MW) - VỊ TRÍ 6
NMĐG SUNPRO BẾN TRE SỐ 8
(30MW)
- VỊ TRÍ 8
(GĐ1 - 30MW)
PL2.2-1.27
Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Bổ sung quy hoạch

PHỤ LỤC 3: CÁC BẢN VẼ

STT Tên bản vẽ Số hiệu

1. Sơ đồ đấu nối nhà máy vào lƣới điện khu vực PĐ.19.11G . 01

2. Bản đồ đấu nối nhà máy vào lƣới điện khu vực PĐ.19.11G . 02

3. Tổng mặt bằng nhà máy PĐ.19.11G . 03

4. Sơ đồ nối điện mở rộng trạm biến áp 110kV NMĐG Bình Đại PĐ.19.11G . 04

5. Mặt bằng mở rộng trạm biến áp 110kV NMĐG Bình Đại PĐ.19.11G . 05

Phần II – Phụ lục 3


Draft
22kV

110kV Bến Tre


2x63MVA-110/22kV

110kV 110kV

2xACSR240-0.25km 2xACSR240-15.4km

110kV đi Mỹ Tho
ACSR240-2x14.4km ACSR240-2x8.5km ACSR240-2x23km
ACSR300- 2x15.9km
220kV đi Mỹ Tho

NMĐG SUNPRO BẾN TRE SỐ 8


- VỊ TRÍNMĐG
8 V.P.L BẾN TRE
110kV (GĐ1-30MW) VỊ TRÍ 9
22kV 110kV 110kV (GĐ1-30MW)

220kV
ACSR240-2x6.5km

110kV An Hiệp
40[2x40]MVA-110/22kV
22kV 22kV NMĐG BÌNH ĐẠI 3 NMĐG BÌNH ĐẠI 5 NMĐG BÌNH ĐẠI 7
110kV Giao Long 110kV Phú Thuận ĐMT TTC Bến Tre VỊ TRÍ 11 VỊ TRÍ 11 VỊ TRÍ 11

ACSR240-2x3.7km
40(2x40)MVA-110/22kV (40)[3x40]MVA-110/22kV (30MWp) (49MW) (49MW) (22MW)
ACSR185(2x185)- ACSR185(2x185)-
25km 14km ACSR185(2xACSR185)-15km
2xACSR185-21.5km
2xACSR240-2x15km
2xACSR240 2xAC185-18km 40MVA 63MVA 63MVA 25MVA
-2x0.5km

110kV 110kV 110kV 110kV


110kV
110kV
220kV Bến Tre
125+250[2x250]MVA 40MVA 63MVA 63MVA 63MVA 16MVA
220/110/22kV

22kV NMĐG SỐ 7 BA TRI 22kV


2xACSR330- 2x25km

22kV 22kV NMĐG BÌNH ĐẠI NMĐG BÌNH ĐẠI 2 NMĐG BÌNH ĐẠI 4 NMĐG BÌNH ĐẠI 6 NMĐG BÌNH ĐẠI 8
110kV Phong Nẫm 110kV Giồng Trôm - VỊ TRÍ 7 110kV Ba Tri 110kV Bình Đại VỊ TRÍ 10 - GĐ1 VỊ TRÍ 10 - GĐ2 VỊ TRÍ 10 VỊ TRÍ 10 VỊ TRÍ 10
[40]MVA- 110/22kV 40MVA-110/22kV (GĐ1-30MW) 40(2x40)MVA-110/22kV 63+40MVA-110/22kV (30MW) (49MW) (49MW) (49MW) (13MW)

ACSR185(2xACSR185)-5km 12.5km Phạm vi dự án

ACSR240-2x15km
ACSR240-2x2.0km

110kV
ACSR185(2xACSR185)-0.5km ACSR240(2xACSR240)-7,5km ACSR240(2xACSR240)-26km
2xAC185
ACSR240(2xACSR240) ACSR240(2xACSR240) ACSR240(2xACSR240) 2xACSR240
220kV 0.2km 26.4km 17.7km ACSR300-2x18km
-2x3.5km AC185
110kV
22kV
đi Cổ Chiên
110kV Thanh Tân 110kV
(40)MVA- 110/22kV 110kV 110kV 110kV
110kV 110kV
220kV NMNĐ Duyên Hải đến

110kV
22kV 110kV
22kV 110kV Thành Thới B
2xACSR400- 2x76,5km

22kV NMĐG SỐ 5 22kV


110kV Mỏ Cày [40]MVA- 110/22kV ĐIỆN GIÓ THIÊN PHÚ 2
110kV Chợ Lách VỊ TRÍ 5 110kV Bình Thạnh
25+40MVA- 110/22kV 2x25MVA- 110/22kV VỊ TRÍ 3
(GĐ1-30MW) 40(2x40)MVA-110/22kV
220kV Mỏ Cày (GĐ 1 - 30MW)

Draft
NMĐG Thanh Phong
125[125+250]MVA (29.7MW)
220/110/22kV NMĐG NEXIF ENERGY BẾN TRE
VỊ TRÍ 2 ĐIỆN GIÓ THIÊN PHÚ
(GĐ1 - 30MW) VỊ TRÍ 6
(30MW)

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM


NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ BÌNH ĐẠI SỐ 8
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 4
STT Hạng mục Hiện tại Giai đoạn tới 2020 Giai đoạn từ 2021 tới 2025 STT Hạng mục Hiện tại Giai đoạn tới 2020 Giai đoạn từ 2021 tới 2025
CNĐAQH Nguyễn Trần Tiến
1 Đường dây 220kV SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ ĐẤU NỐI NHÀ MÁY VÀO
1 Trạm 220kV PGĐ Trung tâm Trần Trương Hân
2 Đường dây 110kV LƯỚI ĐIỆN KHU VỰC
Chủ trì thiết kế Lê Hoài Nam
2 Trạm 110kV 3 Đường dây cắt bỏ
Kiểm tra Lê Hoài Nam BSQH 11-2019
3 Trạm nâng công suất 25MVA 25(40)MVA 25[40]MVA 4 Đường dây cải tạo AC-120 AC-120(AC-240) AC-120[AC-240] PĐ.19.11G . 01
Thiết kế Nguyễn Trần Tiến TL 1:#
Mỹ Tho đến

Giao Long

An Hiệp
Vĩnh Long đến Phú Thuận

Bến Tre
Bến Tre
Phong Nẫm
Chợ Lách Thanh Tân

NMĐG BÌNH ĐẠI 3


Bình Đại VỊ TRÍ 11 - (49MW)

NMĐG BÌNH ĐẠI 5


ĐMT TTC VỊ TRÍ 11 - (49MW)
Bến Tre NMĐG BÌNH ĐẠI 7
VỊ TRÍ 11 - (22MW)

NMĐG BÌNH ĐẠI 8


Mỏ Cày VỊ TRÍ 10 - (13MW)
Giồng Trôm
NMĐG BÌNH ĐẠI 6
Mỏ Cày VỊ TRÍ 10 - (49MW)

NMNĐ Duyên Hải đến NMĐG BÌNH ĐẠI 4


NMĐG BÌNH ĐẠI
VỊ TRÍ 10 - (49MW)
VỊ TRÍ 10 - GĐ1 - (30MW)
NMĐG BÌNH ĐẠI 2
NMĐG V.P.L BẾN TRE
Ba Tri VỊ TRÍ 10 - (49MW)
VỊ TRÍ 9 (GĐ1-30MW)

Thành Thới B
NMĐG SUNPRO BẾN TRE SỐ 8
- VỊ TRÍ 8 - (GĐ1-30MW)

NMĐG SỐ 7 BA TRI
- VỊ TRÍ 7 (GĐ1-30MW)

NMĐG THANH PHONG


(29.7MW)

ĐIỆN GIÓ THIÊN PHÚ 1


VỊ TRÍ 6 - (30MW)
Bình Thạnh NMĐG SỐ 5
VỊ TRÍ 5 - (GĐ1-30MW)

ĐIỆN GIÓ THIÊN PHÚ 2

Draft
VỊ TRÍ 3 - (GĐ 1 - 30MW)

NMĐG NEXIF ENERGY BẾN TRE


VỊ TRÍ 2 - (GĐ1 - 30MW)

Chú thích:
Trạm biến áp 220kV Hiện hữu Trạm biến áp 110kV Hiện hữu
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ BÌNH ĐẠI SỐ 8
Trạm biến áp 220kV XDM giai đoạn tới 2020 Trạm biến áp 110kV XDM giai đoạn tới 2020 CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 4

Đường dây 220kV Hiện hữu Trạm biến áp 110kV XDM giai đoạn 2021-2025
CNĐAQH Nguyễn Trần Tiến
Đường dây 220kV XDM giai đoạn 2021-2025 BẢN ĐỒ ĐẤU NỐI NHÀ MÁY VÀO LƯỚI ĐIỆN
Đường dây 110kV Hiện hữu PGĐ Trung tâm Trần Trương Hân
KHU VỰC
Nhà máy điện đấu nối giai đoạn tới 2020
Đường dây 110kV XDM giai đoạn tới 2020 Chủ trì thiết kế Lê Hoài Nam

Nhà máy điện gió Bình Đại số 8 Kiểm tra Lê Hoài Nam BSQH 11-2019
Đường dây 110kV XDM giai đoạn 2021-2025 PĐ.19.11G . 02
Thiết kế Nguyễn Trần Tiến TL 1:#
Draft
Draft
Draft

You might also like