You are on page 1of 31

Dự án: Nhà máy điện gió VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 Báo cáo đấu nối

CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN LƯỚI ĐIỆN KHU VỰC,
CÁC GIẢI PHÁP ĐẤU NỐI CUNG CẤP ĐIỆN

5.1 HIỆN TRẠNG NGUỒN VÀ LƯỚI ĐIỆN TỈNH BẾN TRE


5.1.1 Lưới điện truyền tải
 Trạm biến áp 220kV
Trên địa bàn tỉnh Bến Tre có 02 trạm biến áp 220kV (TBA Bến Tre và TBA Mỏ
Cày) cấp điện cho lưới điện 110kV của tỉnh, ngoài ra tỉnh Bến Tre còn được cấp điện
từ trạm 220kV Vĩnh Long 2 (125+250)MVA tỉnh Vĩnh Long và trạm 220kV Mỹ Tho
2 (125+250)MVA tỉnh Tiền Giang.
Trạm 220kV Bến Tre công suất 250+125MVA, điện áp 220/110/22kV, đặt tại
Thành phố Bến Tre, công suất tải lớn nhất của trạm đầu năm 2016 là Pmax = 209MW.
Tại trạm 220kV Bến Tre có 6 ngăn lộ đường dây 220kV là: 272,273 Bến Tre - Mỹ Tho
2; 275,276 Bến Tre - Mỏ Cày và 02 ngăn lộ dự phòng là 271,274. Tại thanh cái 110kV
trạm 220kV Bến Tre có 05 ngăn lộ đường dây 110kV, hiện đang vận hành 03 lộ, còn
lại 02 ngăn lộ dự phòng; các ngăn lộ đường dây đang vận hành là: 172 Bến Tre - Mỏ
Cày , 174 Bến Tre - Bến Tre, 175 Bến Tre - Ba Tri.
Trạm 220kV Mỏ Cày công suất 125MVA, điện áp 220/110/22kV, đặt tại xã Tân
Hội huyện Mỏ Cày Nam, trạm mới được đưa vào vận hành tháng 04 năm 2016, công
suất tải lớn nhất của trạm đầu năm 2016 là Pmax = 65MW.
Ngoài ra trạm 220kV Vĩnh Long 2 cấp điện cho tỉnh Bến Tre qua lộ đường dây
175 Vĩnh Long - Chợ Lách, trạm 220kV Mỹ Tho 2 dự phòng cấp điện cho tỉnh Bến
Tre qua lộ đường dây 179 Mỹ Tho 2 - Bến Tre. Mang tải chi tiết các máy biến áp trạm
220kV Bến Tre như sau:
Bảng 5. 1. Tình trạng vận hành trạm 220kV Bến Tre
Công suất Điện áp Pmax Pmin TL tải
TT Tên Trạm biến áp
(MVA) (kV) (MW) (MW) (%)
1 Trạm 220kV Bến Tre
+ MBA AT1 250 220/110/22 123,5 69,7 51,5
+ MBA AT2 125 220/110/22 85,5 32,3 66,1
2 Trạm 220kV Mỏ Cày
+ MBA AT1 125 220/110/22 65 28,7 50,2
(Nguồn: Công ty truyền tải điện 4)
Dự án: Nhà máy điện gió VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 Báo cáo đấu nối

 Các tuyến đường dây 220kV


Tỉnh Bến Tre được cấp điện từ hệ thống điện miền Nam thông qua các tuyến
đường dây 220kV:
- Tuyến 220kV mạch kép Bến Tre - Mỹ Tho 2 từ trạm 220kV Mỹ Tho 2 cấp
đến trạm 220kV Bến Tre, dây dẫn ACSR-300, tổng chiều dài 15,9km. Năm 2015 có
Pmax=408MW, mức mang tải là 40,5%.
- Tuyến 220kV mạch kép Bến Tre - Mỏ Cày từ trạm 220kV Bến Tre cấp đến
trạm 220kV Mỏ Cày, dây dẫn ACSR-400, tổng chiều dài 19,7km. Năm 2015 có
Pmax=525MW, mức mang tải là 45,8%.
- Tuyến 220kV mạch kép NĐ Duyên Hải - Mỏ Cày từ nhà máy nhiệt điện
Duyên Hải cấp đến trạm 220kV Mỏ Cày, dây dẫn ACSR-500, tổng chiều dài 75,6km.
Năm 2015 có Pmax=525MW, mức mang tải là 37,7%.
Bảng 5. 2. Thông số và tình hình vận hành các đường dây 220kV
Số 2 Chiều dài Pmax Mang
TT Tên tuyến dây mạch Dây dẫn (mm ) tải (%)
(km) (MW)
1 Bến Tre - Mỹ Tho 2 2 ACSR-2x300 15,9 53,5 21,4
2 Bến Tre - Mỏ Cày 2 ACSR-2x400 19,7 108,6 18,9
3 NĐ Duyên Hải - Mỏ Cày 2 ACSR-2x400 75,6 241,4 42,2
(Nguồn: Công ty Truyền tải điện 4; Truyền tải điện miền Tây 2)
5.1.2 Lưới điện phân phối
 Lưới điện 110kV
 Các trạm 110kV:
Hiện tại trên địa bàn tỉnh Bến Tre có số trạm biến áp 110kV là 6 trạm /8 máy
biến áp 110kV với tổng dung lượng đặt là 336MVA. Cụ thể các trạm 110kV tỉnh Bến
Tre cấp điện cho các phụ tải như sau:
+ Trạm 110kV Bến Tre đặt tại xã Sơn Đông, Thành phố Bến Tre, công suất
2x63MVA điện áp 110/22kV, cấp điện cho Thành phố Bến Tre, huyện Châu Thành,
một phần huyện Giồng Trôm và một phần huyện Mỏ Cày Bắc.
+ Trạm 110kV Ba Tri đặt tại xã An Bình Tây huyện Ba Tri, công suất 40MVA
điện áp 110/22kV cấp điện cho toàn bộ huyện Ba Tri và một phần huyện Giồng Trôm.
+ Trạm 110kV Mỏ Cày đặt tại xã Tân Hội huyện Mỏ Cày Nam, công suất
25+40MVA điện áp 110/22kV, cấp điện cho toàn bộ huyện Mỏ Cày Nam và một phần
huyện Mỏ Cày Bắc.
+ Trạm 110kV Chợ Lách đặt tại xã Hòa Nghĩa huyện Chợ Lách, công suất
25MVA, điện áp 110/22kV, cấp điện cho toàn bộ huyện Chợ Lách, một phần huyện
Mỏ Cày Bắc và 03 xã thuộc huyện Long Hồ - tỉnh Vĩnh Long.
Dự án: Nhà máy điện gió VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 Báo cáo đấu nối

+ Trạm 110kV Bình Đại đặt tại xã Bình Thới huyện Bình Đại, công suất
40MVA, điện áp 110/22kV, cấp điện cho toàn bộ huyện Bình Đại.
+ Trạm 110kV Bình Thạnh đặt tại xã Bình Thạnh huyện Thạnh Phú, công suất
40MVA, 110/22kV, cấp điện cho huyện Thạnh Phú và một phần huyện Mỏ Cày Nam.
Bảng 5. 3. Hiện trạng mang tải trạm biến áp 110kV trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Công suất Điện áp Pmin Mang tải
TT Tên trạm Pmax
(MVA) (MVA) (MVA) (%)
1 Bến Tre          
+ Máy T1 63 110/22 42 20,6 72
+ Máy T2 63 110/22 44 23,6 75
2 Ba Tri          
+ Máy T1 40 110/22 24,7 16 67
3 Mỏ Cày          
+ Máy T1 25 110/22 - - -
+ Máy T2 40 110/22 28 14,7 76
4 Chợ Lách          
+ Máy T1 25 110/22 15 4 65
5 Bình Đại          
+ Máy T1 40 110/22 25,7 11,2 69,8
6 Bình Thạnh          
+ Máy T1 40 110/22 20 8,9 54
(Nguồn: Chi nhánh lưới điện cao thế Bến Tre)

 Các tuyến đường dây 110kV:


Tổng chiều dài đường dây 110kV tỉnh Bến Tre là 166,7km, bao gồm 08 tuyến
đường dây 110kV. Phía thanh cái 110kV trạm 220kV Bến Tre có 3 ngăn lộ đường dây
ra, phía thanh cái 110kV trạm 110kV Mỏ Cày có 02 ngăn lộ đường dây, phía thanh cái
110kV trạm 220kV Vĩnh Long 2 và Mỹ Tho 2 có 02 ngăn lộ đường dây ra và tuyến
đường dây còn lại là nhánh rẽ Giồng Trôm - Bình Đại, cụ thể như sau:
- Đường dây 110kV mạch đơn 220 Bến Tre - 110 Bến Tre từ trạm 220kV Bến
Tre đi trạm 110kV Bến Tre, dây dẫn ACSR-240/32, tổng chiều dài đường dây là
0,2414km; Năm 2015 có Pmax=74,2MW, mức mang tải là 66,6%;
Dự án: Nhà máy điện gió VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 Báo cáo đấu nối

- Đường dây 110kV mạch đơn 220 Bến Tre - Mỏ Cày từ trạm 220kV Bến Tre
đi trạm 110kV Mỏ Cày, dây dẫn ACSR-185/24, tổng chiều dài đường dây là
17,952km; Năm 2015 có Pmax=37,9MW, mức mang tải là 40,8%;
- Đường dây 110kV mạch đơn 220 Bến Tre - Ba Tri từ trạm 220kV Bến Tre đi
trạm 110kV Ba Tri, dây dẫn ACSR-185/29, tổng chiều dài đường dây là 40,522km;
Năm 2015 có Pmax=24,6MW, mức mang tải là 26,5%;
- Đường dây 110kV mạch đơn 220 Mỹ Tho 2 - Bến Tre từ trạm 220kV Mỹ Tho
2 đi trạm 110kV Bến Tre, dây dẫn ACSR-240/32, tổng chiều dài đường dây là
15,415km; Năm 2015 có Pmax=51,8MW, mức mang tải là 46,6%;
- Đường dây 110kV mạch đơn Giồng Trôm - Bình Đại từ trạm nhánh rẽ Giồng
Trôm đi trạm 110kV Bình Đại, dây dẫn ACSR-185/29, tổng chiều dài đường dây là
20,925km; Năm 2015 có Pmax=21MW, mức mang tải là 22,5%;
- Đường dây 110kV mạch đơn 220 Vĩnh Long 2 – Chợ Lách từ trạm 220kV
Vĩnh Long 2 đi trạm 110kV Chợ Lách, dây dẫn ACSR-240/32, tổng chiều dài đường
dây là 11,717km; Năm 2015 có Pmax=12,4MW, mức mang tải là 11,1%.
- Đường dây 110kV mạch đơn Mỏ Cày – Chợ Lách từ trạm 110kV Mỏ Cày đi
trạm 110kV Chợ Lách, dây dẫn ACSR-240/32, tổng chiều dài đường dây là 26,282km;
Năm 2015 có Pmax=6,3MW, mức mang tải là 5,7%.
- Đường dây 110kV mạch đơn Mỏ Cày – Bình Thạnh từ trạm 110kV Mỏ Cày
đi trạm 110kV Bình Thạnh, dây dẫn ACKP-240/32, tổng chiều dài đường dây
là 33,594km; Năm 2015 có Pmax=13,8MW, mức mang tải là 12,5%.
Bảng 5. 4. Mang tải các tuyến dây 110kV trên địa bàn tỉnh Bến Tre

Số Dây dẫn Chiều Pmax Mang


TT Tên tuyến đường dây
mạch 2
(mm ) dài (km) (MW) tải (%)
1 220kV Bến Tre - 110kV BếnTre 1 ACSR240 0,2414 74,2 66,6
2 220kV Bến Tre - Mỏ Cày 1 ACSR185 17,952 37,9 40,8
3 220kV Bến Tre - Ba Tri 1 ACSR185 40,522 24,6 26,5
4 220kV Mỹ Tho 2 - 110kV BếnTre 1 ACSR240 15,415 51,8 46,6
5 Giồng Trôm - Bình Đại 1 ACSR185 20,925 21 22,5
6 220kV Vĩnh Long 2 - Chợ Lách 1 ACSR240 11,717 12,4 11,1
7 Mỏ Cày - Chợ Lách 1 ACSR240 26,282 6,3 5,7
8 Mỏ Cày - Bình Thạnh 1 ACKP240 33,594 13,8 12,5

(Nguồn: Chi nhánh lưới điện cao thế Bến Tre)


Dự án: Nhà máy điện gió VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 Báo cáo đấu nối

 Lưới điện trung áp


 Thống kê lưới phân phối hiện trạng
Khối lượng lưới điện phân phối trên địa bàn tỉnh Bến Tre tính đến thời điểm
hiện tại được thể hiện trong dưới:
Bảng 5. 5.Thống kê lưới điện phân phối tỉnh Bến Tre hiện có

Tài sản Tài sản


TT Danh mục Đơn vị Tổng
Ngành điện Khách hàng
1 TBA phân phối 22/0,4kV Trạm 3572 2123 5695
    Máy 4626 2963 7589
    MVA 198,4 305,6 504
2 Đường dây trung áp 22kV km 2107,8 141,5 2249,3
+ Đường dây trên không km 2105,2 140,6 2245,8
+ Cáp ngầm km 2,6 0,9 3,5
3 Đường dây hạ áp km 4494,9 29,7 4524,6
+ Đường dây trên không km km 4492,2 29,7 4521,9
+ Cáp ngầm   2,7 - 2,7
4 Công tơ cái 392527 - 392527
+ Điện tử cái 39063 - 39063
+ 3 pha cái 1535 - 1535
+ 1 pha cái 351929 - 351929
(Nguồn: Công ty điện lực Bến Tre)

Trong tổng số 504MVA trạm biến áp phân phối hiện có thì tài sản ngành điện
chiếm tỷ lệ 39,4%, khách hàng chiếm 60,6%; mật độ trạm biến áp bình quân là
88,5kVA/trạm; 66,4kVA/máy.
Đường dây phân phối trung áp có 2249,3km, trong đó phần lớn là đường dây
trên không với khối lượng 2245,8km chiếm tỷ lệ 99,8%, cáp ngầm có khối lượng rất
thấp chỉ 3,5km chiếm tỷ lệ 0,2%. Phân theo loại tài sản, tài sản Ngành điện là
2107,8km chiếm tỷ lệ 93,7%, tài sản khách hàng có 141,5km chiếm tỷ lệ 6,3%.
Lưới điện hạ áp trên địa bàn toàn tỉnh có 4524,6km, trong đó phần lớn là đường
dây trên không với khối lượng 4521,9km chiếm tỷ lệ 99,9%, cáp ngầm có khối lượng
rất thấp chỉ 2,7km chiếm tỷ lệ 0,1%. Phân theo loại tài sản, tài sản Ngành điện là
4494,9km chiếm tỷ lệ 99,3% khối lượng đường dây hạ áp, tài sản khách hàng có
Dự án: Nhà máy điện gió VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 Báo cáo đấu nối

29,7km chiếm tỷ lệ 0,7%. Tính đến cuối tháng 12/2015, số công tơ toàn tỉnh Bến Tre
là 392527 cái; trong đó số công tơ 1 pha là 351929 cái, công tơ 3 pha cơ là 1535 cái,
công tơ điện tử là 39063 cái.
 Tình hình vận hành hệ thống lưới phân phối
Bảng 5. 6. Mang tải các tuyến đường dây trung áp
Chiều Mang tải (MW) Mang Tổn
TT Tên đường dây Đường trục dài tải thất
(km) Pmax Pmin (%) điện áp
1 110kV Bến Tre            
+ 471-Bến Tre ACEV240 3,1 9,2 5,52 63,69 0,69
+ 473-Bến Tre ACEV240 14,8 12 7,2 83,08 4,08
+ 475-Bến Tre AC-240 16,2 9,5 5,7 65,77 1,57
+ 477-Bến Tre AC-185 10,6 14,6 8,76 77,29 2,09
+ 472-Bến Tre AC-185 9,1 11,8 7,08 81,69 2,04
+ 474-Bến Tre ASLV240 20,6 11,6 6,96 80,31 4,23
+ 476-Bến Tre ACSR185 9,5 10,4 6,24 72 2,07
+ 478-Bến Tre ACSR185 14,9 9,5 5,7 65,77 4,71
2 110kV Ba Tri            
+ 471-Ba Tri ACKP120 8,9 9,2 5,52 48,71 2,31
+ 473-Ba Tri AC185 15,9 5,9 3,54 31,24 4,73
+ 475- Ba Tri AC185 7,5 3,6 2,16 19,06 0,25
+ 472- Ba Tri AC185 9,6 2,5 1,5 13,24 1,1
+ 474- Ba Tri AC240 8,9 8,5 5,1 38,9 2,26
+ 476- Ba Tri - - DP - - -
3 110kV Mỏ Cày            
+ 471-Mỏ Cày - - DP - - -
+ 473- Mỏ Cày ASCR240 14,4 4 2,4 18,31 2,72
+ 475- Mỏ Cày ASCR185 18,6 7,1 4,26 37,59 4,8
+ 477- Mỏ Cày ASCR185 9,5 5 3 26,47 2,06
+ 472- Mỏ Cày ASCR185 16,5 4,9 2,94 25,94 3,2
+ 474- Mỏ Cày ASCR185 16,5 3,5 2,1 18,53 3,22
+ 476- Mỏ Cày ASCR185 16,7 1,8 1,08 9,53 3,31
4 110kV Chợ Lách            
+ 472-Chợ Lách - - DP - - -
+ 474-Chợ Lách AC-185 15,3 5,8 3,48 40,15 4,7
+ 476-Chợ Lách AC-185 16,2 5,3 3,18 36,69 3,99
Dự án: Nhà máy điện gió VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 Báo cáo đấu nối

Chiều Mang tải (MW) Mang Tổn


TT Tên đường dây Đường trục dài tải thất
(km) Pmax Pmin (%) điện áp
+ 478-Chợ Lách - - DP - - -
  480-Chợ Lách - - DP - - -
5 110kV Bình Đại            
+ 471-Bình Đại ASCR185 31,9 9,1 5,46 63 4,76
+ 473- Bình Đại ACKP185 9,7 3,3 1,98 22,85 0,88
+ 475- Bình Đại ASCR185 3,5 7,6 4,56 52,62 0,44
+ 477- Bình Đại ASCR240 23 4,3 2,58 29,77 2,21
6 110kV Bình Thạnh            
+ 471-Bình Thạnh ASCR185 16 6,1 3,66 42,23 1,76
+ 473- Bình Thạnh ASCR185 15,9 5,9 3,54 40,85 1,32
+ 475- Bình Thạnh ASCR185 21,5 3,12 3,18 36 3,08
+ 487- Bình Thạnh ASCR185 7,5 5,9 3,54 40,85 2,64
(Nguồn: Công ty điện lực Bến Tre)
Các đường trục trung áp trên địa bàn tỉnh Bến Tre có tiết diện lớn nhất là ACX-
240 và AC-185, chiều dài đường dây trung bình. Hiện tại các tuyến đường dây của
trạm 110kV Bến Tre đang đầy tải, đa phần trên 65%. Các tuyến đường dây của các
trạm 110kV còn lại mang tải ở mức trung bình và thấp, có 09 tuyến dây mang tải dưới
30%, 11 tuyến mang tải từ 40-50%. Hiện tại có 06 lộ đường dây có tổn thất điện áp lớn
nhất >4%. Tất cả các đường dây trung áp còn lại trên địa bàn tỉnh Bến Tre đều có tổn
thất điện áp lớn nhất <4%.

5.2 DỰ BÁO NHU CẦU PHỤ TẢI KHU VỰC DỰ ÁN ĐẾN NĂM 2035
5.2.1 Phân vùng phụ tải tỉnh Bến Tre
Dự kiến chia tỉnh Bến Tre thành 3 vùng phụ tải như sau:

 Vùng I

Đây là khu vực phía Tây Bắc của tỉnh, bao gồm phụ tải của TP.Bến Tre, huyện
Châu Thành và Giồng Trôm
Vùng I là khu vực trung tâm phụ tải tập trung phần lớn sản lượng công nghiệp
của tỉnh, còn là khu vực trung tâm chính trị, hành chính, văn hóa của tỉnh Bến Tre. Tại
khu vực vùng 1 đẩy mạnh phát triển về lĩnh vực công nghiệp như KCN Giao Long I, II
(170ha), KCN An Hiệp (220ha), KCN Giao Hòa (270ha), KCN Phước Long (200ha),
CCN Phong Nẫm (9,5ha), CCN Phú Hưng,...ngoài ra lĩnh vực thương mại dịch vụ
cũng được chú trọng phát triển nhanh và bền vững.
Hiện tại Vùng 1 được cấp điện từ các trạm 110kV Bến Tre, Ba Tri.
 Vùng II
Dự án: Nhà máy điện gió VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 Báo cáo đấu nối

Vùng phụ tải số 2 là khu vực Đông Bắc của tỉnh bao gồm các huyện: Ba Tri,
Bình Đại.
Đây là khu vực tập trung phát triển ngành công nghiệp chế biến, đánh bắt và
nuôi trồng thủy hải sản. Vùng 2 dự kiến sẽ xây dựng KCN Phú Thuận huyện Bình Đại
(117ha), CCN Bình Thới (30ha), CCN An Hòa Tây (27ha), CCN An Đức (15ha)...
Hiện tại vùng 2 được cấp điện từ các trạm 110kV Bình Đại, Ba Tri.
 Vùng III
Vùng phụ tải số 3 là khu vực phía Nam của tỉnh bao gồm các huyện Chợ Lách,
Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam và huyện Thạnh Phú.
Theo quy hoạch, trong giai đoạn tới, vùng phụ tải số 3 sẽ triển khai xây dựng
các KCN Thanh Tân (200ha), KCN Thành Thới (150ha), các CCN Thị trấn Thạnh
Phú (10ha), CCN Thị trấn –Hòa Nghĩa (20ha), CCN An Thạnh (20ha), CCN Khánh
Thạnh Tân (20ha)...
Hiện tại vùng 3 được cấp điện từ các trạm 110kV Chợ Lách, Mỏ Cày, Thạnh
Phú.
5.2.2 Dự báo nhu cầu phụ tải tỉnh Bến Tre
Theo Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2025, có xét
đến 2035 đã được Bộ Công Thương phê duyệt theo Quyết định số 82/QĐ-BCT ngày
12/01/2017, nhu cầu điện năng và công suất tỉnh Bến Tre đến năm 2035 như sau:
Dự án: Nhà máy điện gió VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 Báo cáo đấu nối

Bảng 5. 7. Kết quả dự báo nhu cầu công suất tỉnh Bến Tre đến năm 2035
Dự án: Nhà máy điện gió VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 Báo cáo đấu nối

5.2.3 Cân bằng công suất tỉnh Bến Tre

Theo Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bến Tre, cân đối nguồn và phụ tải tỉnh
Bến Tre được thực hiện trong bảng sau:
Bảng 5. 8. Cân đối nguồn và phụ tải tỉnh Bến Tre đến năm 2030
Năm Năm Năm
T Hạng Mục Đơn vị
2020 2025 2030
T
MW 320 500 730
1 Nhu cầu phụ tải
MVA 337 526 768
2 Nguồn, trạm 220kV MVA 650 1450 1825
Trạm 220kV Bến Tre MVA 375 500 500
Trạm 220kV Mỏ Cày MVA 125 375 500
Trạm 220kV Bình Đại MVA 250
(*)
Điện gió và điện mặt trời MVA 150 575 575
3 Cân đối thừa (+)/thiếu (-) MVA 313 924 1057
(*)
: Các nhà máy điện gió và điện mặt trời được lấy theo Quy hoạch kết hợp dự báo dựa trên
tình hình triển khai thực tế tại tỉnh Bến Tre

Nhận xét: Kết quả cân bằng công suất cho thấy trong giai đoạn tới, nguồn công
suất từ các NMNL tái tạo đấu nối lên lưới điện tỉnh Bến Tre không những cấp điện
trực tiếp cho phụ tải của tỉnh mà còn truyền tải lên hệ thống điện Quốc gia
5.3 KẾ HOẠCH XÂY DỰNG NGUỒN VÀ LƯỚI ĐIỆN KHU VỰC DỰ ÁN
5.3.1 Kế hoạch phát triển các nguồn phát điện trên địa bàn tỉnh

 Nguồn phát điện trên địa bàn tỉnh Bến Tre


 Điện gió
Theo Quy hoạch điện gió tỉnh Bến Tre giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030 đã được Bộ công thương phê duyệt tại quyết định số 2497/QĐ-BCT ngày
18/03/2015, trên địa bàn tỉnh dự kiến đầu tư xây dựng các dự án nhà máy điện gió như
sau:
Bảng 5. 9. Danh mục các nguồn điện trên địa bàn tỉnh Bến Tre dự kiến đến năm
2030
TT Tên dự án Công suất Đấu nối
ĐG V1-2 Đường dây mạch kép về TBA 110kV Bình
1 30MW
(ĐG Số 5) Thạnh
2 ĐG số 5 – Thạnh 30MW Đường dây 22kV về thanh cái 22kV trạm
Dự án: Nhà máy điện gió VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 Báo cáo đấu nối

TT Tên dự án Công suất Đấu nối


Hải 2 nâng áp 22/110kV ĐG V1-2 (ĐG số 5)
ĐG V1-1 Đường dây mạch kép đấu nối rẽ nhánh trên
3 30MW
(ĐG Nexif Energy) đường dây 110kV ĐG Số 5 – Bình Thạnh
ĐG V1-3 Đường dây mạch đơn về TBA 110kV Ba
4 30MW
(ĐG Số 7 Ba Tri) Tri
ĐG V1-5 Đường dây mạch kép về trạm 110kV Bình
5 30MW
(ĐG Bình Đại) Đại
ĐG V1-4 Đường dây mạch kép về trạm 22/110kV
6 30MW
(ĐG VPL Bến Tre) ĐG Bình Đại
Đường dây mạch đơn về TBA 110kV Bình
7 ĐG Thanh Phong 29.7MW
Thạnh

5.3.2 Kế hoạch xây dựng lưới điện trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2035
 Lưới điện 220kV
Theo Quyết định số 82/QĐ-BCT ngày 12/01/2017 của Bộ Công thương về việc
“phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2025 có xét đến
2035”, lưới điện trong giai đoạn tới của tỉnh Bến Tre được tổng hợp trong bảng dưới:
Bảng 5. 10. Khối lượng xây dựng mới và cải tạo các trạm biến áp 220/110kV tỉnh Bến Tre
đến năm 2025

Giai đoạn Giai đoạn


Năm
2016-2020 2021-2025
TT Tên công trình vận Ghi chú
XDM NCS XDM NCS hành
(MVA) (MVA) (MVA) (MVA)
I TBA 220kV 500
1 Bến Tre 250 2016 Máy 2 năm 2021
2 Mỏ Cày 250 2016 Máy 2 năm 2021
II TBA 110kV 200 80 80 240
1 Giao Long 40 40 2016 Máy 2 năm 2020
2 Giồng Trôm 40 2016
3 An Hiệp 40 40 2017 Máy 2 năm 2021
4 Phong Nẫm 40 2022
5 Ba Tri 40 2017
6 Bình Đại 40 2021
Dự án: Nhà máy điện gió VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 Báo cáo đấu nối

7 Phú Thuận 40 40 2017 Máy 2 năm 2022


8 Chợ Lách 40 2021
9 Thanh Tân 40 40 2018 Máy 2 năm 2023
10 Bình Thạnh 40 2019
11 Thành Thới B 40 2023
Nguồn: QH phát triển điện lực tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035

Bảng 5. 11. Khối lượng xây dựng mới và cải tạo các đường dây 220/110kV tỉnh Bến Tre
đến năm 2025
Quy mô
Tiết diện Năm Ghi chú
TT Tên công trình (mm2) Số mạch Chiều dài vận
(km) hành
I Đường dây 110kV
1 Giai đoạn 2016-2020

ACCC Cải tạo


+ Mỏ Cày – Mỹ Tho 2 316 2 15,9 2020 nâng khả
năng tải
II Đường dây 110kV
1 Giai đoạn 2016-2020
a Xây dựng mới 63
+ Đấu nối trạm Giao Long 2 8,5 2016
240
+ Đấu nối trạm An Hiệp 2 6,5 2018
240
+ Đấu nối trạm Phú Thuận 2 8,0 2019
240
+ Đấu nối trạm Thanh Tân 2 2,0 2020
240
+ ĐZ Phú Thuận – Bình Đại 2 23 2017
240
+ ĐZ Ba Tri – Bình Thạnh 2 15 2018
300
b Cải tạo khả năng tải
Bến Tre2-Giồng Trôm-Ba
+ 185 1 40,5 2017 Phân pha
Tri
Bến Tre2-Mỏ Cày 2-Mỏ
+ 185 1 17,9 2018 Phân pha
Cày
Vĩnh Long 2-Chợ Lách-Mỏ
+ 240 1 38 2018 Phân pha
Cày
Dự án: Nhà máy điện gió VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 Báo cáo đấu nối

Quy mô
Tiết diện Năm Ghi chú
TT Tên công trình (mm2) Số mạch Chiều dài vận
(km) hành
+ Bến Tre2-Mỹ Tho 2 240 1 15,4 2018
Phân pha
+ Mỏ Cày-Bình Thạnh 240 1 33,5 2020
Phân pha
2 Giai đoạn 2021-2025
a Xây dựng mới 4
+ Đấu nối trạm Phong Nẫm 2 0,5 2022
2x240
+ Đấu nối trạm Thành Thới B 2 3,5 2023
2x240
Nguồn: QH phát triển điện lực tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035
Bảng 5. 12. Khối lượng xây dựng mới và cải tạo các trạm biến áp 220/110kV tỉnh Bến
Tre đến năm 2030
Xây dựng mới Nâng công suất
TT Tên công trình Máy Quy mô Điện áp Quy mô Điện áp Ghi chú
(MVA) (kV) (MVA) (kV)
A Trạm 220kV
1 Bình Đại AT1 250 220/110
II Cải tạo, mở rộng
1 Mỏ Cày AT1 250 220/110
B Trạm 110kV
I Xây dựng mới
1 Lộc Thuận T1 40 110/22
2 Phước Long T1 40 110/22
II Cải tạo, mở rộng
1 Giồng Trôm T2 40 110/22
2 Phong Nẫm T2 63 110/22
3 Ba Tri T1 63 110/22
4 Mỏ Cày T1 40 110/22
5 Bình Thạnh T1 63 110/22
6 Chợ Lách T1 40 110/22
7 Thành Thới B T2 40 110/22
Nguồn: QH phát triển điện lực tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035
Dự án: Nhà máy điện gió VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 Báo cáo đấu nối

Bảng 5. 13. Khối lượng xây dựng mới và cải tạo các đường dây 220/110kV tỉnh Bến Tre
đến năm 2030
Quy mô
Tiết diện
Chiều Ghi
TT Tên công trình (mm2) Số
dài chú
mạch
(km)
I Đừờng dây 220kV
Xây dựng mới
1 Bến Tre – Bình Đại 2x400 2 50
II Đường dây 110kV
Xây dựng mới
Đấu chuyển tiếp
NR đấu nối trạm 110kV Lộc
1 trên 1 mạch đường
Thuận
240 2 5 dây 110kV Phú
Thuận – Bình Đại
220kV Bến Tre – trạm
2 240 2 15
110kV Phước Long
Xuất tuyến từ trạm 220kV
3 Bình Đại đấu nối vào đường 2x240 4 4
dây Bình Đại – Thừa Đức 1
Xuất tuyến từ trạm 220kV
4 Bình Đại đấu nối vào đường 2x240 2 4,5
dây Bình Đại – Giồng Trôm
Nguồn: QH phát triển điện lực tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035

5.4 PHƯƠNG ÁN ĐẤU NỐI NHÀ MÁY VÀO LƯỚI ĐIỆN QUỐC GIA
5.4.1 Cơ sở tính toán
Phương án đấu nối Nhà máy điện gió VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 được tính
toán dựa trên các cơ sở sau:
- Quyết định 82/QĐ-BCT ngày 12/01/2017 của Bộ Công Thương Về việc phê
duyệt Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2025 có xét đến
2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV;
- Quyết định số 2497/QĐ-BCT ngày 18/3/2015 của Bộ Công Thương về việc phê
duyệt “Quy hoạch phát triển điện gió tỉnh Bến Tre giai đoạn đến 2020, tầm nhìn đến năm
2030”;
- Quyết định Chủ trương đầu tư số 1993/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2016
của UBND tỉnh Bến Tre;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, chứng nhận lần đầu, ngày .... của Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre.
Dự án: Nhà máy điện gió VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 Báo cáo đấu nối

- Văn bản số 936/ĐL-KH&QH ngày 06/6/2019 của Cục Điện lực và Năng lượng
tái tạo – Bộ Công Thương về việc “thoả thuận đấu nối dự án điện gió tại Bến Tre”;
- Nhà máy điện gió VPL Bến Tre công suất 30MW, đang thực hiện các thủ tục
đầu tư với phương án đấu nối khi nhà máy đi vào vận hành là xây dựng đường dây
110kV mạch kép đấu nối đến thanh cái 110kV NMĐ gió Bình Đại;
Nhà máy điện gió VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 có công suất thiết kế 40MW được
đầu tư xây dựng tại vùng bãi bồi ven biển thuộc xã ..., huyện ...., tỉnh Bến Tre. Theo
quy hoạch phát triển điện gió của tỉnh Bến Tre thì diện tích nghiên cứu của dự án
là .....ha, dự kiến hoàn thành và đi vào vận hành khai thác trong giai đoạn đến 2021.
5.4.2 Phương án đấu nối vào lưới điện Quốc gia
Hiện nay, trong khu vực NMĐ gió Bình Đại đang tiến hành các thủ tục đầu tư
xây dựng với tổng công suất khi nhà máy đi vào vận hành là 310MW. Để đảm bảo
truyền tải hết công suất NMĐ gió Bình Đại lên hệ thống điện, trong các Báo cáo bổ
sung Quy hoạch của NMĐ gió Bình Đại đã kiến nghị điều chỉnh quy hoạch một số
công trình lưới điện như sau:
 Cải tạo nâng tiết diện đường dây mạch kép 110kV từ NMĐ gió Bình Đại
đến TBA 110kV Bình Đại từ dây dẫn ACSR240 lên thành dây dẫn phân
pha 2xACSR240;
 Cải tạo nâng tiết diện đường dây 110kV Bình Đại – Giồng Tôm từ dây
dẫn ACSR185 lên thành dây dẫn phân pha 2xACSR185;
Do đó để đánh giá lựa chọn phương án đấu nối NMĐ gió VPL Bến Tre – giai
đoạn 2 trong trường hợp NMĐG Bình Đại với tổng công suất 310MW, báo cáo sẽ tính
toán cấu hình lưới điện dựa trên các kiến nghị trong các Báo cáo bổ sung Quy hoạch
của NMĐ gió Bình Đại.
Dựa vào vị trí dự án, lưới điện hiện hữu và kế hoạch phát triển lưới điện quanh
khu vực dự án Nhà máy điện gió VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 (30MW), báo cáo đề
xuất 02 phương án đấu nối nhà máy lên Hệ thống điện Quốc gia như sau:
Phương án 1: Đấu nối NMĐ gió VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 bằng cấp điện áp
110kV. NMĐ gió Số 5 – Giai đoạn 2 sẽ đấu nối đến thanh cái 22kV trạm nâng áp
22/110kV NMĐ gió VPL Bến Tre. Phương án 01 có khối lượng đầu tư xây dựng như
sau:
 Xây dựng 03 mạch đường dây 22kV tiết diện ACSR400 dài khoảng 6km
đấu nối NMĐ gió VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 về thanh cái 22kV trạm
22/110kV NMĐ gió VPL Bến Tre. Vận hành đồng bộ với nhà máy;
 Đầu tư lắp đặt 01 MBA 22/110kV công suất 63MVA tại trạm 22/110kV
NMĐ gió VPL Bến Tre để tiếp nhận công suất của NMĐ gió VPL Bến Tre
– Giai đoạn 2. Vận hành đồng bộ với nhà máy.
Dự án: Nhà máy điện gió VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 Báo cáo đấu nối

Hình 5. 1: Bản đồ lưới điện đấu nối NMĐ gió VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 theo phương
án 01
Phương án 2: Đấu nối NMĐ gió VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 bằng cấp 110kV.
NMĐ gió VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 sẽ đấu nối đến thanh cái 110kV TBA 110kV
Bình Đại. Phương án 02 có khối lượng đầu tư xây dựng như sau:
 Xây dựng trạm nâng áp 22/110kV quy mô 01 MBA 63MVA tại NMĐ gió
VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 gồm 01 NXT 110kV. Vận hành đồng bộ với
nhà máy;
 Xây dựng mới đường dây 110kV mạch đơn đấu nối NMĐ gió số VPL Bến
Tre – Giai đoạn 2 về thanh cái 110kV trạm 110kV Bình Đại, dây dẫn AC-
185, chiều dài 23km. Vận hành đồng bộ với nhà máy;
 Mở rộng và đầu tư 01 NXT 110kV tại TBA 110kV Bình Thạnh.

Hình 5. 2: Bản đồ lưới điện đấu nối NMĐ gió VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 theo phương
án 02
Dự án: Nhà máy điện gió VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 Báo cáo đấu nối

5.4.3 Kết quả tính toán trào lưu công suất

Báo cáo đã thực hiện tính toán trào lưu công suất các phương án đấu nối ĐG
VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 lên lưới Hệ thống điện. Kết quả tính toán trào lưu công
suất các phương án đấu nối trong giai đoạn đến năm 2030 sẽ được thể hiện trong các
bảng sau:
Bảng 5. 14: Kết quả tính toán trào lưu công suất đấu nối NMĐ gió Số 5 – Thạnh
Hải 2 theo PA1
Công suất tải tính Tải
toán Dòng đường
TT Đường dây/Trạm biến áp
tải (A) dây
P Q (%)
2021-Vận hành bình thường
1 Đường dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Nhuận 108.8 -6.9 562.9 92.3%
2 Đường dây 110kV KCN Phú Nhuận - Giao Long -96.5 20.3 522.0 85.6%
Đường dây 110kV Giao Long - trạm 220kV Bến
3 -83.2 26.7 462.4 75.8%
Tre
Đường dây 110kV trạm 220kV Bến Tre - Giồng
4 -108.9 38.4 611.3 58.8%
Trôm
5 Đường dây 110kV Giồng Trôm - Bình Đại 171.7 -37.5 907.9 87.3%
6 Đường dây 110kV Bình Đại - NMĐG Bình Đại -192.2 25.1 1001.3 82.1%
7 MBA 250MVA trạm 220kV Bến Tre -64.1 44.4   31.2%
2021-Sự cố đường dây 110kV Bình Đại - Giồng Trôm
167.2
1 Đường dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Nhuận 194.5 -16.5 1020.2
%
160.7
2 Đường dây 110kV KCN Phú Nhuận - Giao Long -172.8 57.6 980.3
%
Đường dây 110kV Giao Long - trạm 220kV Bến 151.4
3 -156.9 71.8 923.6
Tre %
Đường dây 110kV trạm 220kV Bến Tre - Giồng
4 11.1 -5.2 65.4 6.3%
Trôm
5 Đường dây 110kV Giồng Trôm - Bình Đại 0.0 0.0 0.0 0.0%
6 Đường dây 110kV Bình Đại - NMĐG Bình Đại -192.1 16.0 1007.4 82.6%
7 MBA 250MVA trạm 220kV Bến Tre -68.6 58.9   36.2%
2021-Sự cố đường dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Nhuận
147.4
1 Đường dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Nhuận 174.1 -9.1 899.4
%
2 Đường dây 110kV KCN Phú Nhuận - Giao Long -74.3 19.9 409.7 67.2%
Đường dây 110kV Giao Long - trạm 220kV Bến
3 -61.3 25.2 352.3 57.7%
Tre
Đường dây 110kV trạm 220kV Bến Tre - Giồng
4 -137.0 52.2 779.9 75.0%
Trôm
109.0
5 Đường dây 110kV Giồng Trôm - Bình Đại 215.3 -43.5 1133.2
%
6 Đường dây 110kV Bình Đại - NMĐG Bình Đại -192.2 25.8 1000.9 82.0%
7 MBA 250MVA trạm 220kV Bến Tre -60.0 50.0   31.2%
2021-Sự cố đường dây 110kV KCN Phú Nhuận - Giao Long
1 Đường dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Nhuận 100.7 -5.7 521.0 85.4%
Dự án: Nhà máy điện gió VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 Báo cáo đấu nối

Công suất tải tính Tải


toán Dòng đường
TT Đường dây/Trạm biến áp
tải (A) dây
P Q (%)
157.4
2 Đường dây 110kV KCN Phú Nhuận - Giao Long -176.6 39.8 960.1
%
Đường dây 110kV Giao Long - trạm 220kV Bến
3 -75.1 25.9 421.0 69.0%
Tre
Đường dây 110kV trạm 220kV Bến Tre - Giồng
4 -119.4 43.6 673.9 64.8%
Trôm
5 Đường dây 110kV Giồng Trôm - Bình Đại 187.8 -40.1 991.7 95.4%
6 Đường dây 110kV Bình Đại - NMĐG Bình Đại -192.2 25.3 1001.2 82.1%
7 MBA 250MVA trạm 220kV Bến Tre -62.7 46.3   31.2%
2021-Sự cố đường dây 110kV TBA 220kV Bến Tre - Giao Long
1 Đường dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Nhuận 100.4 -4.8 519.5 85.2%
2 Đường dây 110kV KCN Phú Nhuận - Giao Long -88.8 16.5 478.2 78.4%
Đường dây 110kV Giao Long - trạm 220kV Bến 137.1
3 -149.8 49.4 836.1
Tre %
Đường dây 110kV trạm 220kV Bến Tre - Giồng
4 -119.7 44.7 677.3 65.1%
Trôm
5 Đường dây 110kV Giồng Trôm - Bình Đại 188.4 -41.2 996.2 95.8%
6 Đường dây 110kV Bình Đại - NMĐG Bình Đại -192.2 24.9 1001.4 82.1%
7 MBA 250MVA trạm 220kV Bến Tre -62.7 45.8   31.1%
2025-Vận hành bình thường
1 Đường dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Nhuận 111.3 -6.4 584.8 95.9%
2 Đường dây 110kV KCN Phú Nhuận - Giao Long -87.6 24.0 487.9 80.0%
Đường dây 110kV Giao Long - trạm 220kV Bến
3 -66.5 32.3 395.7 64.9%
Tre
Đường dây 110kV trạm 220kV Bến Tre - Phong
4 -97.2 49.7 584.6 56.2%
Nẫm
5 Đường dây 110kV Giồng Tôm - Phong Nẫm 122.4 -31.3 677.8 65.2%
6 Đường dây 110kV Giồng Tôm - Bình Đại 150.5 -18.9 796.0 76.5%
7 Đường dây 110kV Bình Đại - NMĐG Bình Đại -192.1 12.8 1010.1 82.8%
8 MBA 250MVA trạm 220kV Bến Tre -50.2 43.7   26.6%
2025-Sự cố đường dây 110kV Bình Đại - Giồng Trôm
161.7
1 Đường dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Nhuận 186.4 -11.3 986.1
%
146.0
2 Đường dây 110kV KCN Phú Nhuận - Giao Long -154.7 52.6 890.6
%
Đường dây 110kV Giao Long - trạm 220kV Bến 131.0
3 -131.6 66.8 799.0
Tre %
Đường dây 110kV trạm 220kV Bến Tre - Phong
4 45.4 15.2 259.3 24.9%
Nẫm
5 Đường dây 110kV Giồng Tôm - Phong Nẫm -24.0 -7.9 139.5 13.4%
6 Đường dây 110kV Giồng Tôm - Bình Đại 0.0 0.0 0.0 0.0%
7 Đường dây 110kV Bình Đại - NMĐG Bình Đại -192.0 8.2 1014.5 83.2%
8 MBA 250MVA trạm 220kV Bến Tre -46.9 56.7   29.4%
2025-Sự cố đường dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Nhuận
156.8
1 Đường dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Nhuận 182.1 -8.6 956.5
%
Dự án: Nhà máy điện gió VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 Báo cáo đấu nối

Công suất tải tính Tải


toán Dòng đường
TT Đường dây/Trạm biến áp
tải (A) dây
P Q (%)
2 Đường dây 110kV KCN Phú Nhuận - Giao Long -66.6 24.7 384.5 63.0%
Đường dây 110kV Giao Long - trạm 220kV Bến
3 -45.7 32.2 301.1 49.4%
Tre
Đường dây 110kV trạm 220kV Bến Tre - Phong
4 -131.9 66.9 796.2 76.6%
Nẫm
5 Đường dây 110kV Giồng Tôm - Phong Nẫm 160.4 -38.9 890.2 85.6%

6 Đường dây 110kV Giồng Tôm - Bình Đại 190.9 -23.5 1009.1 97.0%
7 Đường dây 110kV Bình Đại - NMĐG Bình Đại -192.1 13.0 1009.9 82.8%
8 MBA 250MVA trạm 220kV Bến Tre -48.3 50.1   27.8%
2025-Sự cố đường dây 110kV KCN Phú Nhuận - Giao Long
1 Đường dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Nhuận 104.7 -5.0 550.3 90.2%
148.5
2 Đường dây 110kV KCN Phú Nhuận - Giao Long -161.7 46.7 905.7
%
Đường dây 110kV Giao Long - trạm 220kV Bến
3 -59.8 31.3 362.1 59.4%
Tre
Đường dây 110kV trạm 220kV Bến Tre - Phong
4 -108.6 55.9 654.7 63.0%
Nẫm
5 Đường dây 110kV Giồng Tôm - Phong Nẫm 134.8 -34.6 747.8 71.9%
6 Đường dây 110kV Giồng Tôm - Bình Đại 163.6 -21.3 865.9 83.3%
7 Đường dây 110kV Bình Đại - NMĐG Bình Đại -192.1 12.6 1010.3 82.8%
8 MBA 250MVA trạm 220kV Bến Tre -49.7 45.3   26.9%
2025-Sự cố đường dây 110kV TBA 220kV Bến Tre - Giao Long
1 Đường dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Nhuận 105.3 -3.6 553.3 90.7%
2 Đường dây 110kV KCN Phú Nhuận - Giao Long -82.0 19.9 454.9 74.6%
Đường dây 110kV Giao Long - trạm 220kV Bến 118.3
3 -121.0 59.3 721.9
Tre %
Đường dây 110kV trạm 220kV Bến Tre - Phong
4 -107.6 56.9 652.1 62.7%
Nẫm
5 Đường dây 110kV Giồng Tôm - Phong Nẫm 133.7 -35.8 744.5 71.6%
6 Đường dây 110kV Giồng Tôm - Bình Đại 162.5 -22.6 862.0 82.9%
7 Đường dây 110kV Bình Đại - NMĐG Bình Đại -192.1 11.8 1010.9 82.9%
8 MBA 250MVA trạm 220kV Bến Tre -49.7 44.4   26.7%
2030-Vận hành bình thường
1 Đường dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Nhuận 101.7 4.1 521.6 85.5%
2 Đường dây 110kV Bình Đại - Lộc Thuận 103.6 12.5 534.8 87.7%
3 Đường dây 110kV Lộc Thuận - KCN Phú Nhuận -74.4 1.9 392.2 64.3%
4 Đường dây 110kV KCN Phú Nhuận - Giao Long -62.9 10.5 336.7 55.2%
Đường dây 110kV Giao Long - trạm 220kV Bến
5 -40.6 18.1 234.6 38.5%
Tre
Đường dây 110kV trạm 220kV Bến Tre - Phong
6 12.7 32.7 185.2 17.8%
Nẫm
7 Đường dây 110kV Giồng Trôm - Phong Nẫm 51.9 -10.7 282.4 27.2%
8 Đường dây 110kV TBA 220kV Bình Đại - Bình 168.1 -85.9 967.4 93.0%
Dự án: Nhà máy điện gió VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 Báo cáo đấu nối

Công suất tải tính Tải


toán Dòng đường
TT Đường dây/Trạm biến áp
tải (A) dây
P Q (%)
Đại
Đường dây 110kV Giồng Trôm - TBA 220kV
9 -114.9 -10.0 614.5 59.1%
Bình Đại
10 Đường dây 110kV Bình Đại - NMĐG Bình Đại -192.3 31.7 998.5 81.8%
11 MBA 250MVA trạm 220kV Bình Đại -105.2 99.1   57.8%
12 MBA 250MVA trạm 220kV Bến Tre 19.3 12.1   9.1%
2030-Sự cố đường dây 110kV Bình Đại - TBA 220kV Bình Đại
164.9
1 Đường dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Nhuận 190.1 -22.4 1006.1
%
157.7
2 Đường dây 110kV Bình Đại - Lộc Thuận 182.9 -7.0 961.8
%
135.3
3 Đường dây 110kV Lộc Thuận - KCN Phú Nhuận -148.0 38.2 825.1
%
132.1
4 Đường dây 110kV KCN Phú Nhuận - Giao Long -138.4 56.6 805.7
%
Đường dây 110kV Giao Long - trạm 220kV Bến 117.1
5 -114.3 69.7 714.4
Tre %
Đường dây 110kV trạm 220kV Bến Tre - Phong
6 61.8 -13.3 337.4 32.4%
Nẫm
7 Đường dây 110kV Giồng Trôm - Phong Nẫm 2.9 35.6 187.9 18.1%
Đường dây 110kV TBA 220kV Bình Đại - Bình
8 0.0 0.0 0.0 0.0%
Đại
Đường dây 110kV Giồng Trôm - TBA 220kV
9 -65.9 -56.4 455.6 43.8%
Bình Đại
10 Đường dây 110kV Bình Đại - NMĐG Bình Đại -192.1 11.6 1011.1 82.9%
11 MBA 250MVA trạm 220kV Bình Đại 7.3 45.2   18.3%
12 MBA 250MVA trạm 220kV Bến Tre -19.1 31.7   14.8%
2030-Sự cố đường dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Nhuận
1 Đường dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Nhuận 0.0 0.0 0.0 0.0%
132.9
2 Đường dây 110kV Bình Đại - Lộc Thuận 158.0 15.4 810.4
%
109.6
3 Đường dây 110kV Lộc Thuận - KCN Phú Nhuận -125.6 8.5 668.7
%
4 Đường dây 110kV KCN Phú Nhuận - Giao Long -39.1 12.2 217.8 35.7%
Đường dây 110kV Giao Long - trạm 220kV Bến
5 -17.1 19.3 136.3 22.3%
Tre
Đường dây 110kV trạm 220kV Bến Tre - Phong
6 -2.2 39.1 207.0 19.9%
Nẫm
7 Đường dây 110kV Giồng Trôm - Phong Nẫm 67.2 -15.9 368.9 35.5%
Đường dây 110kV TBA 220kV Bình Đại - Bình 115.0
8 215.5 -91.8 1195.5
Đại %
Đường dây 110kV Giồng Trôm - TBA 220kV
9 -130.2 -4.8 696.2 66.9%
Bình Đại
10 Đường dây 110kV Bình Đại - NMĐG Bình Đại -192.3 35.2 997.8 81.8%
11 MBA 250MVA trạm 220kV Bình Đại -133.7 106.9   68.5%
Dự án: Nhà máy điện gió VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 Báo cáo đấu nối

Công suất tải tính Tải


toán Dòng đường
TT Đường dây/Trạm biến áp
tải (A) dây
P Q (%)
12 MBA 250MVA trạm 220kV Bến Tre 31.0 16.2   14.0%
2030-Sự cố đường dây 110kV Bình Đại - Lộc Thuận
134.4
1 Đường dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Nhuận 160.5 10.4 820.0
%
2 Đường dây 110kV Bình Đại - Lộc Thuận 0.0 0.0 0.0 0.0%
3 Đường dây 110kV Lộc Thuận - KCN Phú Nhuận 27.1 8.8 151.9 24.9%
4 Đường dây 110kV KCN Phú Nhuận - Giao Long -39.7 15.3 226.4 37.1%
Đường dây 110kV Giao Long - trạm 220kV Bến
5 -17.6 22.4 150.9 24.7%
Tre
Đường dây 110kV trạm 220kV Bến Tre - Phong
6 -1.8 37.3 197.6 19.0%
Nẫm
7 Đường dây 110kV Giồng Trôm - Phong Nẫm 66.8 -14.2 364.8 35.1%
Đường dây 110kV TBA 220kV Bình Đại - Bình 113.1
8 213.0 -88.5 1176.5
Đại %
Đường dây 110kV Giồng Trôm - TBA 220kV
9 -129.8 -6.5 694.4 66.8%
Bình Đại
10 Đường dây 110kV Bình Đại - NMĐG Bình Đại -192.3 36.1 997.8 81.8%
11 MBA 250MVA trạm 220kV Bình Đại -132.0 104.7   67.4%
12 MBA 250MVA trạm 220kV Bến Tre 30.6 17.9   14.2%
2030-Sự cố đường dây 110kV KCN Phú Nhuận - Giao Long
1 Đường dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Nhuận 95.0 4.8 487.1 79.9%
2 Đường dây 110kV Bình Đại - Lộc Thuận 97.6 12.9 504.3 82.7%
3 Đường dây 110kV Lộc Thuận - KCN Phú Nhuận -68.7 0.7 361.4 59.2%
4 Đường dây 110kV KCN Phú Nhuận - Giao Long -113.2 20.0 607.6 99.6%
Đường dây 110kV Giao Long - trạm 220kV Bến
5 -34.4 17.4 203.4 33.4%
Tre
Đường dây 110kV trạm 220kV Bến Tre - Phong
6 8.8 34.9 189.7 18.2%
Nẫm
7 Đường dây 110kV Giồng Trôm - Phong Nẫm 55.9 -12.5 305.6 29.4%
Đường dây 110kV TBA 220kV Bình Đại - Bình
8 180.8 -88.4 1030.4 99.1%
Đại
Đường dây 110kV Giồng Trôm - TBA 220kV
9 -118.9 -8.2 635.6 61.1%
Bình Đại
10 Đường dây 110kV Bình Đại - NMĐG Bình Đại -192.3 32.4 998.3 81.8%
11 MBA 250MVA trạm 220kV Bình Đại -113.0 101.5   60.8%
12 MBA 250MVA trạm 220kV Bến Tre 22.5 12.5   10.3%
2030-Sự cố đường dây 110kV TBA 220kV Bến Tre - Giao Long
1 Đường dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Nhuận 96.5 6.2 495.7 81.3%
2 Đường dây 110kV Bình Đại - Lộc Thuận 98.9 14.2 512.2 84.0%
3 Đường dây 110kV Lộc Thuận - KCN Phú Nhuận -70.0 -0.4 368.7 60.4%
4 Đường dây 110kV KCN Phú Nhuận - Giao Long -58.2 7.8 310.6 50.9%
Đường dây 110kV Giao Long - trạm 220kV Bến
5 -71.8 31.9 414.1 67.9%
Tre
Đường dây 110kV trạm 220kV Bến Tre - Phong
6 9.8 35.2 192.6 18.5%
Nẫm
7 Đường dây 110kV Giồng Trôm - Phong Nẫm 54.9 -12.9 300.4 28.9%
8 Đường dây 110kV TBA 220kV Bình Đại - Bình 178.0 -89.5 1020.9 98.2%
Dự án: Nhà máy điện gió VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 Báo cáo đấu nối

Công suất tải tính Tải


toán Dòng đường
TT Đường dây/Trạm biến áp
tải (A) dây
P Q (%)
Đại
Đường dây 110kV Giồng Trôm - TBA 220kV
9 -117.9 -7.8 629.7 60.5%
Bình Đại
10 Đường dây 110kV Bình Đại - NMĐG Bình Đại -192.3 31.6 998.5 81.8%
11 MBA 250MVA trạm 220kV Bình Đại -111.4 102.0   60.4%
12 MBA 250MVA trạm 220kV Bến Tre 21.8 11.5   9.9%

Bảng 5. 15: Kết quả tính toán trào lưu công suất đấu nối NMĐ gió Số 5 – Thạnh Hải 2
theo PA2

Công suất tải tính Tải


toán Dòng đường
TT Đường dây/Trạm biến áp
tải (A) dây
P Q (%)
2021-Vận hành bình thường
1 Đường dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Nhuận 109.6 -6.4 561.9 92.1%
2 Đường dây 110kV KCN Phú Nhuận - Giao Long -97.4 19.8 521.3 85.5%
Đường dây 110kV Giao Long - trạm 220kV Bến
3 -84.0 26.2 461.9 75.7%
Tre
Đường dây 110kV trạm 220kV Bến Tre - Giồng
4 -110.0 38.2 611.0 58.7%
Trôm
5 Đường dây 110kV Giồng Trôm - Bình Đại 173.4 -35.9 906.2 87.1%
6 MBA 250MVA trạm 220kV Bến Tre -64.5 47.3   32.0%
2021-Sự cố đường dây 110kV Bình Đại - Giồng Trôm
167.0
1 Đường dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Nhuận 196.3 -15.7 1018.6
%
160.5
2 Đường dây 110kV KCN Phú Nhuận - Giao Long -174.6 56.7 978.9
%
Đường dây 110kV Giao Long - trạm 220kV Bến 151.2
3 -158.7 70.8 922.3
Tre %
Đường dây 110kV trạm 220kV Bến Tre - Giồng
4 11.3 -4.3 64.3 6.2%
Trôm
5 Đường dây 110kV Giồng Trôm - Bình Đại 0.0 0.0 0.0 0.0%
6 MBA 250MVA trạm 220kV Bến Tre -69.0 62.0   37.1%
2021-Sự cố đường dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Nhuận
147.2
1 Đường dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Nhuận 175.4 -8.3 897.9
%
2 Đường dây 110kV KCN Phú Nhuận - Giao Long -75.0 19.5 409.1 67.1%
Đường dây 110kV Giao Long - trạm 220kV Bến
3 -62.0 24.7 351.9 57.7%
Tre
Đường dây 110kV trạm 220kV Bến Tre - Giồng
4 -138.4 51.9 779.4 74.9%
Trôm
108.8
5 Đường dây 110kV Giồng Trôm - Bình Đại 217.2 -41.8 1131.0
%
Dự án: Nhà máy điện gió VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 Báo cáo đấu nối

Công suất tải tính Tải


toán Dòng đường
TT Đường dây/Trạm biến áp
tải (A) dây
P Q (%)
6 MBA 250MVA trạm 220kV Bến Tre -60.4 53.0   32.1%
2021-Sự cố đường dây 110kV KCN Phú Nhuận - Giao Long
1 Đường dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Nhuận 101.5 -5.3 520.1 85.3%
157.2
2 Đường dây 110kV KCN Phú Nhuận - Giao Long -178.2 38.8 958.8
%
Đường dây 110kV Giao Long - trạm 220kV Bến
3 -75.9 25.3 420.6 68.9%
Tre
Đường dây 110kV trạm 220kV Bến Tre - Giồng
4 -120.6 43.3 673.6 64.8%
Trôm
5 Đường dây 110kV Giồng Trôm - Bình Đại 189.6 -38.5 989.8 95.2%
6 MBA 250MVA trạm 220kV Bến Tre -63.0 49.2   32.0%
2021-Sự cố đường dây 110kV TBA 220kV Bến Tre - Giao Long
1 Đường dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Nhuận 101.2 -4.4 518.6 85.0%
2 Đường dây 110kV KCN Phú Nhuận - Giao Long -89.6 16.0 477.6 78.3%
Đường dây 110kV Giao Long - trạm 220kV Bến 136.9
3 -151.4 48.4 835.3
Tre %
Đường dây 110kV trạm 220kV Bến Tre - Giồng
4 -121.0 44.4 677.1 65.1%
Trôm
5 Đường dây 110kV Giồng Trôm - Bình Đại 190.2 -39.6 994.4 95.6%
6 MBA 250MVA trạm 220kV Bến Tre -63.0 48.8   31.9%
Công suất tải tính Tải
toán Dòng đường
TT Đường dây/Trạm biến áp
tải (A) dây
P Q (%)
2025-Vận hành bình thường
1 Đường dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Nhuận 112.2 -2.4 587.1 96.2%
2 Đường dây 110kV KCN Phú Nhuận - Giao Long -88.5 20.1 488.2 80.0%
Đường dây 110kV Giao Long - trạm 220kV Bến
3 -67.4 28.4 392.6 64.4%
Tre
Đường dây 110kV trạm 220kV Bến Tre - Phong
4 -98.8 44.7 582.4 56.0%
Nẫm
5 Đường dây 110kV Giồng Tôm - Phong Nẫm 124.0 -26.3 678.8 65.3%
6 Đường dây 110kV Giồng Tôm - Bình Đại 152.1 -13.9 799.1 76.8%
7 MBA 250MVA trạm 220kV Bến Tre -52.0 34.1   24.9%
2025-Sự cố đường dây 110kV Bình Đại - Giồng Trôm
162.2
1 Đường dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Nhuận 188.2 -5.9 989.5
%
146.3
2 Đường dây 110kV KCN Phú Nhuận - Giao Long -156.3 47.4 892.4
%
Đường dây 110kV Giao Long - trạm 220kV Bến 130.8
3 -133.3 61.6 798.1
Tre %
Đường dây 110kV trạm 220kV Bến Tre - Phong
4 45.4 15.3 260.4 25.0%
Nẫm
5 Đường dây 110kV Giồng Tôm - Phong Nẫm -24.0 -7.9 140.1 13.5%
6 Đường dây 110kV Giồng Tôm - Bình Đại 0.0 0.0 0.0 0.0%
7 MBA 250MVA trạm 220kV Bến Tre -48.7 47.9   27.3%
Dự án: Nhà máy điện gió VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 Báo cáo đấu nối

Công suất tải tính Tải


toán Dòng đường
TT Đường dây/Trạm biến áp
tải (A) dây
P Q (%)
2025-Sự cố đường dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Nhuận
1 Đường dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Nhuận 112.2 -2.4 587.1 96.2%
2 Đường dây 110kV KCN Phú Nhuận - Giao Long -88.5 20.1 488.2 80.0%
Đường dây 110kV Giao Long - trạm 220kV Bến
3 -67.4 28.4 392.6 64.4%
Tre
Đường dây 110kV trạm 220kV Bến Tre - Phong
4 -98.8 44.7 582.4 56.0%
Nẫm
5 Đường dây 110kV Giồng Tôm - Phong Nẫm 124.0 -26.3 678.8 65.3%

6 Đường dây 110kV Giồng Tôm - Bình Đại 152.1 -13.9 799.1 76.8%
7 MBA 250MVA trạm 220kV Bến Tre -50.1 40.9   25.9%
2025-Sự cố đường dây 110kV KCN Phú Nhuận - Giao Long
157.3
1 Đường dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Nhuận 183.6 -2.6 959.7
%
2 Đường dây 110kV KCN Phú Nhuận - Giao Long -67.3 21.8 383.8 62.9%
Đường dây 110kV Giao Long - trạm 220kV Bến
3 -46.4 29.3 296.5 48.6%
Tre
Đường dây 110kV trạm 220kV Bến Tre - Phong
4 -133.8 61.0 794.6 76.4%
Nẫm
5 Đường dây 110kV Giồng Tôm - Phong Nẫm 162.3 -33.1 891.5 85.7%
6 Đường dây 110kV Giồng Tôm - Bình Đại 192.9 -17.6 1012.3 97.3%
7 MBA 250MVA trạm 220kV Bến Tre -51.4 35.8   25.1%
2025-Sự cố đường dây 110kV TBA 220kV Bến Tre - Giao Long
1 Đường dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Nhuận 112.2 -2.4 587.1 96.2%
2 Đường dây 110kV KCN Phú Nhuận - Giao Long -88.5 20.1 488.2 80.0%
Đường dây 110kV Giao Long - trạm 220kV Bến
3 -67.4 28.4 392.6 64.4%
Tre
Đường dây 110kV trạm 220kV Bến Tre - Phong
4 -98.8 44.7 582.4 56.0%
Nẫm
5 Đường dây 110kV Giồng Tôm - Phong Nẫm 124.0 -26.3 678.8 65.3%
6 Đường dây 110kV Giồng Tôm - Bình Đại 152.1 -13.9 799.1 76.8%
7 MBA 250MVA trạm 220kV Bến Tre -51.5 35.0   24.9%
2030-Vận hành bình thường
1 Đường dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Nhuận 102.4 6.2 523.6 85.8%
2 Đường dây 110kV Bình Đại - Lộc Thuận 104.1 14.5 536.6 88.0%
3 Đường dây 110kV Lộc Thuận - KCN Phú Nhuận -75.0 0.0 393.7 64.5%
4 Đường dây 110kV KCN Phú Nhuận - Giao Long -63.4 8.5 337.5 55.3%
Đường dây 110kV Giao Long - trạm 220kV Bến
5 -41.2 16.1 233.1 38.2%
Tre
Đường dây 110kV trạm 220kV Bến Tre - Phong
6 11.7 31.6 177.8 17.1%
Nẫm
7 Đường dây 110kV Giồng Trôm - Phong Nẫm 52.9 -9.6 285.7 27.5%
Đường dây 110kV TBA 220kV Bình Đại - Bình
8 170.2 -78.7 957.1 92.0%
Đại
Dự án: Nhà máy điện gió VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 Báo cáo đấu nối

Công suất tải tính Tải


toán Dòng đường
TT Đường dây/Trạm biến áp
tải (A) dây
P Q (%)
Đường dây 110kV Giồng Trôm - TBA 220kV
9 -115.9 -11.1 618.7 59.5%
Bình Đại
10 MBA 250MVA trạm 220kV Bình Đại -106.4 92.5   56.4%
11 MBA 250MVA trạm 220kV Bến Tre 18.9 10.2   8.6%
2030-Sự cố đường dây 110kV Bình Đại - TBA 220kV Bình Đại
165.1
1 Đường dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Nhuận 192.0 -18.8 1007.1
%
157.9
2 Đường dây 110kV Bình Đại - Lộc Thuận 184.5 -3.7 962.9
%
135.4
3 Đường dây 110kV Lộc Thuận - KCN Phú Nhuận -149.5 34.9 825.7
%
132.0
4 Đường dây 110kV KCN Phú Nhuận - Giao Long -140.1 53.1 805.2
%
Đường dây 110kV Giao Long - trạm 220kV Bến 116.7
5 -116.1 66.2 711.9
Tre %
Đường dây 110kV trạm 220kV Bến Tre - Phong
6 62.2 -12.6 338.0 32.5%
Nẫm
7 Đường dây 110kV Giồng Trôm - Phong Nẫm 2.5 34.9 183.6 17.7%
Đường dây 110kV TBA 220kV Bình Đại - Bình
8 0.0 0.0 0.0 0.0%
Đại
Đường dây 110kV Giồng Trôm - TBA 220kV
9 -65.5 -55.6 451.1 43.4%
Bình Đại
10 MBA 250MVA trạm 220kV Bình Đại 6.9 44.4   18.0%
11 MBA 250MVA trạm 220kV Bến Tre -19.9 29.3   14.2%
2030-Sự cố đường dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Nhuận
1 Đường dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Nhuận 0.0 0.0 0.0 0.0%
133.3
2 Đường dây 110kV Bình Đại - Lộc Thuận 158.9 18.4 813.2
%
110.0
3 Đường dây 110kV Lộc Thuận - KCN Phú Nhuận -126.5 5.6 671.1
%
4 Đường dây 110kV KCN Phú Nhuận - Giao Long -39.6 10.8 217.5 35.7%
Đường dây 110kV Giao Long - trạm 220kV Bến
5 -17.5 17.9 132.1 21.7%
Tre
Đường dây 110kV trạm 220kV Bến Tre - Phong
6 -3.3 37.7 200.1 19.2%
Nẫm
7 Đường dây 110kV Giồng Trôm - Phong Nẫm 68.3 -14.5 372.3 35.8%
Đường dây 110kV TBA 220kV Bình Đại - Bình 114.1
8 217.8 -83.8 1186.4
Đại %
Đường dây 110kV Giồng Trôm - TBA 220kV
9 -131.3 -6.2 700.9 67.4%
Bình Đại
10 MBA 250MVA trạm 220kV Bình Đại -135.1 99.8   67.2%
11 MBA 250MVA trạm 220kV Bến Tre 30.6 14.6   13.6%
2030-Sự cố đường dây 110kV Bình Đại - Lộc Thuận
134.9
1 Đường dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Nhuận 161.5 13.6 822.9
%
2 Đường dây 110kV Bình Đại - Lộc Thuận 0.0 0.0 0.0 0.0%
Dự án: Nhà máy điện gió VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 Báo cáo đấu nối

Công suất tải tính Tải


toán Dòng đường
TT Đường dây/Trạm biến áp
tải (A) dây
P Q (%)
3 Đường dây 110kV Lộc Thuận - KCN Phú Nhuận 27.1 8.8 151.6 24.9%
4 Đường dây 110kV KCN Phú Nhuận - Giao Long -40.2 13.7 225.7 37.0%
Đường dây 110kV Giao Long - trạm 220kV Bến
5 -18.1 20.9 146.1 23.9%
Tre
Đường dây 110kV trạm 220kV Bến Tre - Phong
6 -2.9 35.9 190.7 18.3%
Nẫm
7 Đường dây 110kV Giồng Trôm - Phong Nẫm 67.9 -12.8 368.3 35.4%
Đường dây 110kV TBA 220kV Bình Đại - Bình 112.3
8 215.3 -80.6 1167.5
Đại %
Đường dây 110kV Giồng Trôm - TBA 220kV
9 -130.9 -7.9 698.9 67.2%
Bình Đại
10 MBA 250MVA trạm 220kV Bình Đại -133.2 97.6   66.1%
11 MBA 250MVA trạm 220kV Bến Tre 30.2 16.2   13.7%
2030-Sự cố đường dây 110kV KCN Phú Nhuận - Giao Long
1 Đường dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Nhuận 95.6 6.7 488.8 80.1%
2 Đường dây 110kV Bình Đại - Lộc Thuận 98.1 14.6 505.8 82.9%
3 Đường dây 110kV Lộc Thuận - KCN Phú Nhuận -69.2 -1.0 362.8 59.5%
4 Đường dây 110kV KCN Phú Nhuận - Giao Long -114.2 16.4 609.0 99.8%
Đường dây 110kV Giao Long - trạm 220kV Bến
5 -34.9 15.6 201.7 33.1%
Tre
Đường dây 110kV trạm 220kV Bến Tre - Phong
6 7.7 33.7 182.0 17.5%
Nẫm
7 Đường dây 110kV Giồng Trôm - Phong Nẫm 57.0 -11.3 308.9 29.7%
Đường dây 110kV TBA 220kV Bình Đại - Bình
8 183.0 -80.9 1020.3 98.1%
Đại
Đường dây 110kV Giồng Trôm - TBA 220kV
9 -120.0 -9.4 640.0 61.5%
Bình Đại
10 MBA 250MVA trạm 220kV Bình Đại -114.2 94.7   59.3%
11 MBA 250MVA trạm 220kV Bến Tre 22.1 10.7   9.8%
2030-Sự cố đường dây 110kV TBA 220kV Bến Tre - Giao Long
1 Đường dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Nhuận 97.1 8.1 497.5 81.6%
2 Đường dây 110kV Bình Đại - Lộc Thuận 99.4 15.9 513.8 84.2%
3 Đường dây 110kV Lộc Thuận - KCN Phú Nhuận -70.4 -2.0 370.2 60.7%
4 Đường dây 110kV KCN Phú Nhuận - Giao Long -58.7 6.1 311.5 51.1%
Đường dây 110kV Giao Long - trạm 220kV Bến
5 -72.8 28.4 411.7 67.5%
Tre
Đường dây 110kV trạm 220kV Bến Tre - Phong
6 8.8 33.9 184.7 17.8%
Nẫm
7 Đường dây 110kV Giồng Trôm - Phong Nẫm 55.9 -11.6 303.7 29.2%
Đường dây 110kV TBA 220kV Bình Đại - Bình
8 180.2 -82.0 1010.4 97.2%
Đại
Đường dây 110kV Giồng Trôm - TBA 220kV
9 -118.9 -9.1 634.2 61.0%
Bình Đại
10 MBA 250MVA trạm 220kV Bình Đại -112.7 95.3   59.0%
11 MBA 250MVA trạm 220kV Bến Tre 21.4 9.8   9.4%
Dự án: Nhà máy điện gió VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 Báo cáo đấu nối

Nhận xét kết quả tính toán trào lưu công suất các phương án đấu nối:
Kết quả tính toán cho thấy, trong cả 2 phương án đấu nối lưới điện khu vực
đều không xảy ra quá tải trong chế độ vận hành bình thường, đảm bảo truyền tải hết
công suất nhà máy điện gió VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 lên hệ thống điện. Tuy
nhiên, hiện nay ở khu vực huyện Bình Đại có rất nhiều nhà máy điện năng lượng tái
tạo đang triển khai các thủ tục đầu tư với tổng công suất khoảng 434MW, đặc biệt
trong đó Nhà máy điện gió Bình Đại dự kiến đi vào vận hành với tổng công suất lên
đến 310MW. Lượng công suất từ các nhà máy năng lượng tái tạo sẽ được truyền tải
về TBA 220kV Bến Tre thông qua các trục đường dây 110kV là Bình Đại – Giồng
Tôm – TBA 220kV Bến Tre và Bình Đại – KCN Phú Thuận – Giao Long – TBA
220kV Bến Tre. Với lượng công suất truyền tải khá lớn từ các nhà máy thì các trục
đường dây này sẽ không đảm bảo vận hành trong chế độ N-1, cụ thể:
 Năm 2021
 Trường hợp sự cố đường dây 110kV Bình Đại – Giồng Tôm trục đường
dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Nhuận – Giao Long – TBA 220kV Bến
Tre quá tải từ 51,4% đến 67,2% (mang tải từ 151,4% đến 167,2%);
 Trường hợp trục đường dây mạch kép 110kV KCN Phú Nhuận – Giao
Long – TBA 220kV Bến Tre sự cố 1 mạch thì mạch còn lại quá tải từ
37,1% đến 57,4% (mang tải từ 137,1% đến 157,4%).
 Năm 2025
 Trường hợp sự cố đường dây 110kV Bình Đại – Giồng Tôm trục đường
dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Nhuận – Giao Long – TBA 220kV Bến
Tre quá tải từ 31% đến 61,7% (mang tải từ 131% đến 161,7%);
 Trường hợp trục đường dây mạch kép 110kV KCN Phú Nhuận – Giao
Long – TBA 220kV Bến Tre sự cố 1 mạch thì mạch còn lại quá tải từ
18,3% đến 48,5% (mang tải từ 118,3% đến 148,5%);
 Năm 2030
 Trường hợp sự cố đường dây 110kV Bình Đại – TBA 220kV Bình Đại
trục đường dây 110kV Bình Đại - KCN Phú Nhuận – Giao Long – TBA
220kV Bến Tre quá tải từ 17,1% đến 64,9% (mang tải từ 117,1% đến
164,9%);
 Trường hợp trục đường dây mạch kép 110kV KCN Phú Nhuận – Giao
Long – TBA 220kV Bến Tre sự cố 1 mạch thì mạch còn lại quá tải từ
9,6% đến 34,4% (mang tải từ 109,6% đến 134,4%);
Dự án: Nhà máy điện gió VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 Báo cáo đấu nối

Trong trường hợp lưới điện khu vực dự án xảy ra quá tải trong các chế độ vận
hành, NMĐ gió VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 cam kết sẽ chấp nhận giảm phát theo
yêu cầu của đơn vị điều độ Hệ thống điện.
Bảng 5. 16: Tổn thất công suất lưới điện tỉnh Bến Tre của 2 phương án
  Đơn vị Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
Phương án 1 MW 19.2 27.9 35.6
Phương án 2 MW 19.0 27.7 35.4
5.4.4 Chi phí đầu tư xây dựng các phương án
- Chi tiết chi phí đầu tư xây dựng các phương án đấu nối được thể hiện trong các
bảng dưới:
Bảng 5. 17: Chi phí đầu tư xây dựng của phương án 1
Thành
Khối Đơn Đơn giá tiền
 TT Hạng mục
lượng vị (tỷ VNĐ)
(tỷ VNĐ)
Xây dựng 3 mạch đường dây 22kV tiết diện
AC400 dài khoảng 6km đấu nối NMĐ gió
1 6 km 3.6 21.6
VLP Bến Tre – Giai đoạn 2 về TBA
22/110kV NMĐ gió VPL Bến Tre
Đầu tư lắp đặt 01 MBA 22/110kV công suất
63MVA tại trạm 22/110kV NMĐ gió VPL
2 19.3 19.3
Bến Tre để tiếp nhận công suất của NMĐ gió
VPL Bến Tre – Giai đoạn 2
  Tổng       40.9

Bảng 5. 18: Chi phí đầu tư xây dựng của phương án 2


Thành
Khối Đơn Đơn giá
 TT Hạng mục tiền
lượng vị (tỷ VNĐ)
(tỷ VNĐ)
Xây dựng nâng áp 22/110kV công suất
1 63MVA tại NMĐ gió VPL Bến Tre – Giai     55.6 55.6
đoạn 2 và 01 ngăn xuất tuyến 110kV;
Xây dựng đường dây 110kV mạch đơn đấu
nối từ VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 đến thanh
2 23 km 1.9 43.7
cái 110kV TBA 110kV Bình Đại, tiết diện
ACSR185, dài 23km.
Đầu tư xây dựng 01 NXT 110kV tại trạm
3 1 ngăn 5.2 5.2
110kV Bình Đại
  Tổng       104.5
Dự án: Nhà máy điện gió VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 Báo cáo đấu nối

Thành
Khối Đơn Đơn giá
 TT Hạng mục tiền
lượng vị (tỷ VNĐ)
(tỷ VNĐ)

Bảng 5. 19: Chi phí đầu tư đường dây đấu nối của 2 phương án quy về hiện tại
Phương án 1 Phương án 2
Tổn thất
Năm Tổn thất Vốn đầu Chi phí Tổng chi Vốn đầu Chi phí Tổng
điện
điện năng tư O&M phí (tỷ tư O&M chi phí
năng
(tỷ đồng) (tỷ đồng) (tỷ đồng) đồng) (tỷ đồng) (tỷ đồng) (tỷ đồng)
(tỷ đồng)
2021 27.12 40.90 0.82 68.84 26.84 104.50 2.09 133.43
2022 29.78   0.82 30.60 29.49   2.09 31.58
2023 32.69   0.82 33.51 32.41   2.09 34.50
2024 35.90   0.82 36.71 35.61   2.09 37.70
2025 39.41   0.82 40.23 39.13   2.09 41.22
2026 41.38   0.82 42.20 41.10   2.09 43.19
2027 43.45   0.82 44.26 43.16   2.09 45.25
2028 45.62   0.82 46.43 45.33   2.09 47.42
2029 47.89   0.82 48.71 47.61   2.09 49.70
2030 50.29   0.82 51.11 50.00   2.09 52.09
2031 50.29   0.82 51.11 50.00   2.09 52.09
2032 50.29   0.82 51.11 50.00   2.09 52.09
2033 50.29   0.82 51.11 50.00   2.09 52.09
2034 50.29   0.82 51.11 50.00   2.09 52.09
2035 50.29   0.82 51.11 50.00   2.09 52.09
2036 50.29   0.82 51.11 50.00   2.09 52.09
2037 50.29   0.82 51.11 50.00   2.09 52.09
2038 50.29   0.82 51.11 50.00   2.09 52.09
2039 50.29   0.82 51.11 50.00   2.09 52.09
2040 50.29   0.82 51.11 50.00   2.09 52.09
2041 50.29   0.82 51.11 50.00   2.09 52.09
2042 50.29   0.82 51.11 50.00   2.09 52.09
2043 50.29   0.82 51.11 50.00   2.09 52.09
2044 50.29   0.82 51.11 50.00   2.09 52.09
2045 50.29   0.82 51.11 50.00   2.09 52.09
Tổng 1147.83 40.90 20.45 1209.18 1140.7 104.50 52.25 1297.49

NPV       421.52       488.31

Trong đó:
 Chi phí tổn thất điện năng: 1536VNĐ/kWh theo quyết định 648/QĐ-BCT ngày
20/3/2019 của Bộ Công Thương.
 Tỷ xuất chiết khấu kinh tế: 10%
 Giả thiết tổn thất điện năng giai đoạn sau năm 2030 tạm tính bằng năm 2030.
Dự án: Nhà máy điện gió VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 Báo cáo đấu nối

 Thời gian Tmax = 2000h sẽ tính được τmax = 920h theo công thức sau:
2
0,7.Tmax
 max  0,3.T max 
8760
Theo kết quả tính toán ở bảng trên, chi phí đầu tư quy về hiện tại hóa phương án
1 thấp hơn phương án 2 khoảng 66.79 tỷ VNĐ.
Qua kết quả tính toán NPV cho thấy, phương án 1 có chi phí đầu tư và tổng chi
phí quy về hiện tại hoá thấp hơn phương án 2 nên kiến nghị lựa chọn phương án 1 làm
phương án đấu nối NMĐ gió VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 vào hệ thống điện Quốc gia.
5.4.5 Lựa chọn phương án đấu nối NMĐ gió VPL Bến Tre – Giai đoạn 2
Bảng 5. 20: Bảng đánh giá nhận xét các phương án đấu nối VPL Bến Tre – Giai đoạn 2

Đánh giá Phương án 1 Phương án 2


Lưới điện khu vực tỉnh Bến Tre Lưới điện khu vực tỉnh Bến Tre
đảm bảo truyền tải công suất của đảm bảo truyền tải công suất của
NMĐ gió VPL Bến Tre – Giai NMĐ gió VPL Bến Tre – Giai đoạn
Kỹ thuật
đoạn 2 và các nhà máy điện trong 2 và các nhà máy điện trong khu
khu vực trong trường hợp vận vực trong trường hợp vận hành bình
hành bình thường. thường.
Năm 2021: 19.2MW Năm 2021: 19.0MW
Tổn thất công
Năm 2025: 27.9MW Năm 2025: 27.7MW
suất
Năm 2030: 35.6MW Năm 2030: 35.4MW
Chi phí đầu tư 40,9 tỷ VNĐ 104,5 tỷ VNĐ
Tổng chi phí
đầu tư quy về 421,52 tỷ VNĐ 488,31 tỷ VNĐ
hiện tại hóa
Nhận xét Lưới điện khu vực tỉnh Bến Tre - So với phương án 1, phương án 2
đảm bảo truyền tải công suất của có vốn đầu tư ban đầu và chi phí
NMĐ gió VPL Bến Tre – Giai quy về hiện tại hóa cao hơn do phải
đoạn 2 trong trường hợp vận hành đầu tư xây dựng mới TBA
bình thường. 22/110kV tại VPL Bến Tre – Giai
đoạn 2.

Đánh giá các


phương án (1): tốt nhất (2)
theo thứ tự
Lựa chọn phương án 1 là
Kiến nghị lựa
phương án đấu nối NMĐ gió
chọn phương
VPL Bến Tre – Giai đoạn 2 vào
án đấu nối
hệ thống điện.
Dự án: Nhà máy điện gió số 5 – Thạnh Hải 2 Báo cáo phương án đấu nối vào hệ thống điện Quốc
gia

Công ty Cổ phần Tân Hoàn Cầu Bến Tre 31

You might also like