Professional Documents
Culture Documents
TM Mr52ha T
TM Mr52ha T
Mục lục
PHẦN I: MỞ ĐẦU........................................................................................................... 3
I. Lý do điều chỉnh quy hoạch:......................................................................................3
II. Các căn cứ pháp lý:...................................................................................................4
1. Căn cứ pháp lý chung:...........................................................................................4
2. Căn cứ pháp lý dự án:............................................................................................5
3. Các cơ sở bản đồ:...................................................................................................6
PHẦN II: TỔNG QUAN - HIỆN TRẠNG....................................................................7
I. Vị trí, giới hạn, diện tích:...........................................................................................7
II. Đặc điểm địa hình:....................................................................................................7
III. Hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc và dân cư:...........................................................7
1. Hiện trạng dân cư:................................................................................................. 7
2. Hiện trạng sử dụng đất:..........................................................................................7
3. Hiện trạng kiến trúc công trình cảnh quan:............................................................7
IV. Đánh giá hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:......................................................................8
1. Giao thông:............................................................................................................ 8
2. Cấp điện và thông tin:............................................................................................8
3. Cấp nước:.............................................................................................................. 8
4. Thoát nước và môi trường:....................................................................................8
5. Hiện trạng cây xanh:..............................................................................................8
6. Đánh giá kết quả của quy hoạch được duyệt:........................................................8
PHẦN III: NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH:.............................................10
I. Những chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính của đồ án:.....................................................10
1. Số dân dự kiến bố trí toàn khu:............................................................................10
2. Các khu chức năng:.............................................................................................10
3. Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:.....................................................................................11
II. Nội dung của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất:...................................................12
1. Các công trình đề xuất điều chỉnh:......................................................................12
2. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất:.....................................................................13
3. Kết quả điều chỉnh:..............................................................................................17
III. Quy hoạch sử dụng đất sau khi điều chỉnh:...........................................................19
1. Cơ cấu sử dụng đất:.............................................................................................19
2. Thống kê chi tiết lô điều chỉnh............................................................................22
3. Quy hoạch tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:...........................................28
IV. Nội dung điều chỉnh quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật:................................33
1. Quy hoạch san nền:..............................................................................................33
2. Quy hoạch thoát nước mưa:.................................................................................33
3. Quy hoạch giao thông:.........................................................................................34
4. Hệ thống cấp nước:..............................................................................................36
5. Hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường:................................................37
6. Hệ thống cấp điện, chiếu sáng:............................................................................39
7. Hệ thống thông tin liên lạc:.................................................................................41
PHẦN IV: ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢT............................................43
I. Tổng quan các tác động của dự án:..........................................................................43
1. Giai đoạn thi công:..............................................................................................43
2. Giai đoạn vận hành:.............................................................................................46
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng An Thành An 1
Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết TL1/500 Mở rộng Khu dân cư thương mại dịch vụ Phúc An - 2020
II. Biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường:....49
1. Giảm thiểu những tác động trong quá trình thi công:..........................................49
2. Giảm thiểu các tác động trong thời gian vận hành:.............................................51
III. Chương trình quản lý và giám sát môi trường.......................................................53
1. Danh mục các công trình xử lý môi trường:........................................................53
2. Chương trình quản lý môi trường:.......................................................................53
IV. Kết luận................................................................................................................. 53
PHẦN V: TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN..................................................................54
PHẦN VI: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ........................................................................54
I. Kết luận:................................................................................................................... 54
II. Kiến nghị:................................................................................................................ 54
PHẦN VII: PHỤ LỤC...................................................................................................55
I. Bảng thống kê chi tiết lô các Block điều chỉnh bổ sung:..........................................55
II. Danh sách văn bản pháp lý đính kèm:.....................................................................64
PHẦN VIII: BẢN VẼ ĐÍNH KÈM...............................................................................66
I. Bản vẽ:...................................................................................................................... 66
II. Thuyết minh:........................................................................................................... 66
+ Phương án phê duyệt khi vào thực tế chưa khai thác tối ưu quỹ đất để phục vụ
các nhu cầu phúc lợi xã hội của người dân, chưa khai thác hết quỹ đất ở;
+ Hệ thống giao thông chưa phát huy tốt khả năng kết nối. Việc điều chỉnh tổng
thể nhằm kết nối đồng bộ về hạ tầng của 02 dự án: Khu dân cư thương mại dịch vụ
Phúc An và Mở rộng khu dân cư thương mại dịch vụ Phúc An cùng mục tiêu đầu tư
và phát triển;
+ Điều chỉnh theo thông báo số 36/2019/TB-TALA ngày 03/10/2019 về việc
thay đổi tên Công ty.
+ Điều chỉnh theo Thông báo số 2169/TB-UBND ngày 11/3/2021 của Ủy ban
nhân dân huyện Đức Hòa về Thông báo kết luận nội dung cuộc họp thông qua các
đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết các dự án do Công ty Cổ phần Tập đoàn Trần
Anh Long An, Công ty Cổ phần Xây dựng & Trang trí nội thất Chung Phú làm chủ
đầu tư trên địa bàn huyện Đức Hòa.
Vì vậy, để đảm bảo các công trình công cộng được hình thành trong khu dân cư có
cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội phục vụ tốt cho người dân sinh sống, mang đến một môi
trường sống lý tưởng cũng như khả năng thu hút đầu tư tốt hơn - Chủ đầu tư xin điều
chỉnh quy hoạch nhằm bố trí lại các công trình công cộng, nhằm đáp ứng tốt nhu cầu sử
dụng và thực hiện theo thông báo của huyện, đồng thời điều chỉnh lại tên dự án theo
đúng nhu cầu của nhà đầu tư.
II. Các căn cứ pháp lý:
1. Căn cứ pháp lý chung:
- Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009-QH12 ngày 17/6/2009;
- Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017;
- Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều
của 37 Luật có liên quan đến Quy hoạch;
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
- Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Căn cứ Nghị định số 44/2015 /NĐ-CP ngày 06/5/2015 về quy định chi tiết một số
nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015
quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Thông tư 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội
dung Thiết kế đô thị; Thông tư 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị;
- Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ xây dựng Quy định
về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy
hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng An Thành An 4
Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết TL1/500 Mở rộng Khu dân cư thương mại dịch vụ Phúc An - 2020
- Căn cứ Quyết định số 4666/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của UBND tỉnh Long
An về việc phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Long An đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030;
- Căn cứ Quyết định số 2822/QĐ-UBND ngày 11/7/2016 của UBND tỉnh Long An
về phê duyệt đồ án Quy hoạch vùng huyện Đức Hòa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030;
- Căn cứ Quyết định số 5552/QĐ-UBND ngày 13/3/2013 của UBND huyện Đức
Hòa về việc phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Mỹ Hạnh Nam
huyện Đức Hòa tỉnh Long An; Quyết định số 10002/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của
UBND huyện Đức Hòa về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây
dựng xã Mỹ Hạnh Nam, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An;
- Căn cứ Quy chuẩn “QCVN 01:2019/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy
hoạch xây dựng” ban hành theo Thông tư 22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ
xây dựng.
2. Căn cứ pháp lý dự án:
- Căn cứ Quyết định số 5179/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của UBND tỉnh Long
An về việc quyết định chủ trương đầu tư dự án Mở rộng khu dân cư và Viện dưỡng lão
Trần Anh của Công ty Cổ phần Bất động sản Trần Anh Long An;
- Căn cứ Thông báo số 510/TB-UBND ngày 16/01/2018 của UBND huyện Đức
Hòa về việc thông báo kết luận nội dung cuộc khảo sát vị trí dự kiến xây dựng trường
tiểu học và THCS cho 02 xã Mỹ Hạnh Bắc và Mỹ Hạnh Nam;
- Căn cứ Quyết định số 2011/QĐ-UBND ngày 19/4/2018 của UBND huyện Đức
Hòa về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Mở rộng khu dân
cư và viện dưỡng lão xã Mỹ Hạnh Nam, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An;
- Căn cứ Quyết định số 2240/QĐ-UBND ngày 04/7/2018 của UBND huyện Đức
Hòa về việc phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Mở rộng Khu dân cư và Viện
dưỡng lão Trần Anh do Công ty Cổ phần Bất động sản Trần Anh Long An làm chủ đầu
tư tại xã Mỹ Hạnh Nam, huyện Đức Hòa;
- Căn cứ Thông báo số 710/TB-UBND ngày 24/12/2020 của UBND tỉnh Long
An, thông báo kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại cuộc họp giải quyết các khó
khăn, vướng mắc đối với các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Đức Hòa của Công ty
cổ phần tập đoàn Trần Anh Long An;
- Căn cứ Thông báo số 2169/TB-UBND ngày 11/3/2021 của Ủy ban nhân dân
huyện Đức Hòa về Thông báo kết luận nội dung cuộc họp thông qua các đồ án điều
chỉnh quy hoạch chi tiết các dự án do Công ty Cổ phần Tập đoàn Trần Anh Long An,
Công ty Cổ phần Xây dựng & Trang trí nội thất Chung Phú làm chủ đầu tư trên địa bàn
huyện Đức Hòa;
- Căn cứ Báo cáo số 254/TĐQH-KTHT ngày 15/4/2021 của Phòng Kinh tế và Hạ
tầng về Báo cáo kết quả thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/500 Mở rộng khu dân cư thương mại dịch vụ Phúc An, tại xã Mỹ Hạnh Nam, huyện
Đức Hòa;
- Căn cứ Văn bản số 1866/SXD-QHKT ngày 26/5/2021 của Sở Xây dựng tỉnh
Long An về ý kiến đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Mở rộng
khu dân cư thương mại dịch vụ Phúc An – 52ha tại xã Mỹ Hạnh Nam, huyện Đức Hòa;
- Căn cứ Văn bản số 3685/STNMT-QLĐĐ ngày 01/6/2021 của Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Long An về ý kiến nội dung đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây
dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư thương mại dịch vụ Phúc An;
- Căn cứ Văn bản số 457/KTHT-QH ngày 04/6/2021 của Phòng Kinh tế và Hạ
Tầng về việc hoàn chỉnh hồ sơ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500
Mở rộng khu dân cư thương mại dịch vụ Phúc An, tại xã Mỹ Hạnh Nam, huyện Đức
Hòa, tỉnh Long An;
- Căn cứ Biên bản lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư đối với đồ
án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Mở rộng khu dân cư thương mại
dịch vụ Phúc An ngày18/5/2021.
3. Các cơ sở bản đồ:
- Bản đồ đo đạc địa hình khu vực lập quy hoạch và tiếp giáp;
- Bản đồ trích đo địa chính do Trung tâm Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường lập
ngày 14/8/2018;
- Bản đồ quy hoạch vùng huyện Đức Hòa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030,
Chỉ tiêu kỹ thuật được phê Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đề xuất điều
duyệt theo Quyết định số 2011/QĐ- chỉnh:
UBND ngày 19/4/2018 của UBND
huyện Đức Hòa:
Chỉ tiêu cấp điện
+ Tiêu chuẩn cấp điện sinh hoạt + Nhà liên kế: 3 kW/hộ;
2÷5kW/hộ;
+ Chung cư: 3 kW/lô;
+ Công trình giáo dục: 0,15÷0,2
Kw/Cháu; + Giáo dục: 0,15 kW/cháu;
+ Đất công cộng, thương mại – dịch vụ: + Công trình công cộng: 30 W/m2 sàn;
30W/m2 sàn; + Hạ tầng kỹ thuật: 30 W/m2;
+ Chiếu sáng, cây xanh, cảnh quan và + Giao thông : 0,5÷1,5 W/m²;
giao thông: 2÷5kW/ha;
+ Cây xanh : 0,5÷1,5W/m².
Chỉ tiêu cấp nước
+ Nước sinh hoạt: 120lít/người/ngày + Nước sinh hoạt: 150 lít/người.ngày;
đêm;
+ Công trình công cộng: 2 lít/m2 sàn/ngày
+ Nước công trình công cộng: 2 lít/m 2
đêm;
sàn.ngày.đêm;
+ Nước mẫu giáo: 75 lít/cháu.ngày;
+ Nước trường mẫu giáo: 100
lít/cháu.ngày đêm; + Nước trường THCS: 15 lít/học
sinh.ngày.đêm;
+ Nước trường tiểu học, THCS: 200
lít/học sinh.ngày.đêm; + Hạ tầng kỹ thuật: 3 lít/m2.ngày;
+ Nước tưới vườn hoa, công viên: + Nước tưới vườn hoa, công viên, sâm chơi,
3lít/m².ngày đêm. sân luyện tập: 3 lít/m2.ngày;
+ Nước tưới rửa đường: 0,5 lít/m2.ngày;
+ Ngoài ra cần dự trữ PCCC;
+ Tỷ lệ dân số được cấp nước: 100%.
Chỉ tiêu nước thải
+ Lưu lượng nước thải ≥ 80% lưu + Lưu lượng nước thải ≥ 80% lưu lượng nước
lượng nước cấp sinh hoạt cấp sinh hoạt
Chỉ tiêu rác thải
+ 1 kg/người ngày + 1 kg/người.ngày
Chỉ tiêu thông tin liên lạc
+ Khu dân cư: 1 thuê bao/căn hộ; + Khu dân cư: 01 thuê bao/căn;
+ Công trình công cộng: 20 thuê + Trường học, công trình dịch vụ thương mại :
bao/ha. 30 thuê bao/ha sàn;
+ Công trình hạ tầng: 10 thuê bao/ha sàn.
Thay đổi khu chức năng thương mại dịch vụ thành đất trường học mẫu giáo.
Bổ sung thêm phần đất hạ tầng kỹ thuật và bãi đỗ xe tại vị trí công viên.
+ Biệt thự: lùi tối thiểu 2m so với chỉ giới đường đỏ.
+ Công trình công cộng: lùi 6m so với chỉ giới đường đỏ.
+ Chung cư 5-10 tầng: lùi 6m so với chỉ giới đường đỏ.
Bảng 1.2. Bảng so sánh sử dụng đất phương án được duyệt và phương án điều chỉnh
CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT (THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT ĐỀ XUẤT ĐIỀU CHỈNH SO SÁNH
2011/QĐ-UBND NGÀY 19/4/2018)
Diện tích
Diện tích Tỉ lệ Chỉ tiêu Diện tích Tỉ lệ Chỉ tiêu
(Tăng/Giảm)
STT Loại đất Kí hiệu Kí hiệu
QCVN QCVN
(m2) (%) Đồ án (m2) (%) Đồ án (m2)
01:2008 01:2019
1 ĐẤT Ở 172.330,41 33,05 24,98 ≥25 195.756,77 37,55 23,03 ≥ 15 23.426,36
NHÀ PHỐ THƯƠNG MẠI NP 5.491,32
130.161,06 -41.866,50
NHÀ LIÊN KẾ LK 166.536,23 A, B ..
BIỆT THỰ 25.466,66 25.466,66
CHUNG CƯ THƯƠNG MẠI CC 302,86 CC 23.375,62 23.072,76
NHÀ Ở XÃ HỘI NOXH 12.386,07 12.386,07
ĐẤT Ở DỰ TRỮ DT 4.367,36 4.367,36
2 ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG 34.271,82 6,57 4,97 39.954,56 7,66 4,70 5.682,74
TRƯỜNG HỌC 17.201,97 3,30 2,49 11.489,06 2,20 1,35 -5.712,91
TRƯỜNG MẪU GIÁO MG 9.968,39 MG 4.117,57 -5.850,82
TRƯỜNG TIỂU HỌC TH 3.170,72 0,00 -3.170,72
TRƯỜNG THCS THCS 4.062,86 THCS 7.371,49 3.308,63
VIỆN DƯỠNG LÃO + Y TẾ VDL 9.383,15 1,80 10.873,94 2,09 1.490,79
VIỆN DƯỠNG LÃO 6.541,47 VDL 9.651,05 3.109,58
Y TẾ 2.841,68 YT 1.222,89 -1.618,79
SÂN LUYỆN TẬP 0,00 SLT 4.500,00 0,86 0,53 ≥ 0,5 4.500,00
NHÀ SINH HOẠT CỘNG ĐỒNG SHCD 2.160,65 0,41 VH 5.078,91 0,97 2.918,26
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CC 5.526,04 1,06 TM 8.012,65 1,54 2.486,61
3 ĐẤT CÔNG VIÊN CÂY XANH CVCX 151.644,62 29,09 21,98 ≥2 146.524,01 28,10 17,24 -5.120,61
ĐẤT CÔNG VIÊN CÂY XANH CX 34.756,66 4,09 ≥2
ĐẤT CX CẢNH QUAN - SÂN CHƠI CQ 9.420,84 1,11 ≥ 0,8
ĐẤT CX CÁCH LY + MẶT NƯỚC CL+MN 102.346,51
4 ĐẤT HẠ TẦNG KỸ THUẬT KT 6.530,24 1,25 0,95 5.912,92 1,13 0,70 -617,32
TRẠM TRUNG CHUYỂN NƯỚC NS 1.196,13 0,00 -1.196,13
XỬ LÝ NƯỚC THẢI + RÁC NT-R 5.334,11 HT 5.912,92 578,82
5 ĐẤT GIAO THÔNG 156.584,88 30,03 22,69 8-14 133.213,70 25,55 15,67 -23.371,18
BÃI XE 5.854,38 1.492,00 0,18 ≥ 2,5 -4.362,38
LÒNG ĐƯỜNG + VỈA HÈ 150.730,51 131.721,70 -19.008,80
TỔNG CỘNG 521.361,96 100,00 521.361,96 100,00 51,59 28 - 45
DÂN SỐ DỰ KIẾN 6.900 Người 8.500 Người 1.600
Bảng 1.3. Bảng so sánh sử dụng đất phương án được duyệt và phương án điều chỉnh sau khi phân tách chức năng khu chung cư
BẢNG CÂN BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT 52HA (THEO
BẢNG CÂN BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT 52HA ĐỀ
QUYẾT ĐỊNH SỐ 2011/QĐ-UBND NGÀY SO SÁNH
XUẤT ĐIỀU CHỈNH
19/4/2018)
N3 gom
Nhà liên kế N3 25 90,00 ÷ 128,50 3 15 ≤ 90% 2,70
thành N2)
Nhà liên kế N4 25 44 19 4.147,00 90,00 ÷ 128,50 3 15 ≤ 90% 2,70
Đổi thành
Nhà liên kế N5 25 44 19 4.147,00 90,00 ÷ 127,00 3 15 ≤ 90% 2,70
N3
Đổi thành
Nhà liên kế N6 30 36 6 3.385,00 90,00 ÷ 127,00 3 15 ≤ 90% 2,70
N5
Đổi thành
Nhà liên kế N7 30 36 6 3.394,00 90,00 ÷ 131,50 3 15 ≤ 90% 2,70
N6
Nhà liên kế O1 25 14 -11 1.598,46 96,00 ÷ 308,8 3 15,0 ≤ 90% 2,70
Nhà biệt thự O2 25 Thay đổi vị 23 -2 5.878,80 175,43 ÷ 372,9 3 15,0 ≤ 75% 2,25
Nhà biệt thự O3 25 trí và chuyển 18 -7 5.667,54 299,97 ÷ 330,0 3 15,0 ≤ 75% 2,25
Nhà biệt thự O4 25 đổi chức 20 -5 6.395,44 300,31 ÷ 390,2 3 15,0 ≤ 75% 2,25
năng liên kế
Nhà biệt thự O6 25 31 6 7.524,88 9,41 ÷ 207,4 3 15,0 ≤ 75% 2,25
sang biệt thự
Bổ sung 0 428 428 40.574,98
Nhà liên kế F4A 0 14 14 1.279,64 30,61 ÷ 157,00 3 15 ≤ 90% 2,70
Nhà liên kế F4B 0 10 10 996,95 90,00 ÷ 127,00 3 15 ≤ 90% 2,70
Nhà liên kế F5A 0 Bổ sung mới 7 7 697,00 90,00 ÷ 142,00 3 15 ≤ 90% 2,70
Nhà liên kế F8 0 12 12 967,66 10,01 ÷ 162,00 3 15 ≤ 90% 2,70
Nhà liên kế K4 0 52 52 4.532,36 60,17 ÷ 143,54 3 15 ≤ 90% 2,70
Bố trí tái
Nhà liên kế K5 0 22 22 3.364,21 80,55 ÷ 353,49 3 15 ≤ 90% 2,70
định cư
Nhà liên kế K6 0 9 9 705,16 38,80 ÷ 158,16 3 15 ≤ 90% 2,70
Bổ sung mới
Nhà liên kế M6A 0 36 36 2.642,00 70,00 ÷ 111,00 3 15 ≤ 90% 2,70
Nhà liên kế N7 0 Bổ sung tại 45 45 4.401,00 90,00 ÷ 131,50 3 15 ≤ 90% 2,70
Nhà liên kế N8 0 vị trí của các 44 44 4.147,00 90,00 ÷ 128,50 3 15 ≤ 90% 2,70
Nhà liên kế N9 0 Block O 44 44 4.147,00 90,00 ÷ 128,50 3 15 ≤ 90% 2,70
Nhà liên kế N10 0 trong Quyết 44 44 4.147,00 90,00 ÷ 128,50 3 15 ≤ 90% 2,70
Nhà liên kế N11 0 định Phê 44 44 4.147,00 90,00 ÷ 128,50 3 15 ≤ 90% 2,70
duyệt số
Nhà liên kế N12 0 2011 ngày 45 45 4.401,00 90,00 ÷ 131,50 3 15 ≤ 90% 2,70
19/4/2018
Giảm tải 653 0 -653
Nhà liên kế G3 74 0 -74
Nhà liên kế G4 17 0 -17
Nhà liên kế G6 17 0 -17
Nhà liên kế J6 61 Bố trí lại 0 -61
Nhà liên kế J7 45 giao thông, 0 -45
Nhà liên kế K1 21 nhà liên kế, 0 -21
Nhà liên kế K2 45 một phần 0 -45
Nhà liên kế K3 11 chuyển thành 0 -11
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng An Thành An 23
Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết TL1/500 Mở rộng Khu dân cư thương mại dịch vụ Phúc An - 2020
Bãi xe 1.492,00
Lòng đường + vỉa hè 131.721,70
Tổng cộng 521.361,96
Bảng 2.3. Bảng chỉ tiêu sử dụng đất tại lô đất chung cư
Chỉ tiêu sử dụng đất tại lô đất hỗn hợp CC2B (10 tầng)
BLOCK CC2B (tổng
Mật độ xây dựng
Loại đất 02 khu 48ha và 52ha)
(%)
(m2)
TỔNG DIỆN TÍCH BLOCK 100 25.405,52
Diện tích sàn căn hộ chung cư (8 tầng) 40 56.908,36
Diện tích xây dựng khối đế (2 tầng) 50 12.702,76
Diện tích sàn xây dựng TMDV (tầng 1) 50 12.702,76
Diện tích sàn xây dựng tầng 2 (bố trí hỗn hợp
50 12.702,76
các chức năng giáo dục, văn phòng)
Diện tích sàn xây dựng trường mẫu giáo bố trí
Chiếm 50% diện
một phần của tầng 2 tại khối đế khu chung cư 6.351,38
tích sàn tầng 2
(tương đương 40% diện tích đất)
Diện tích đất tương đương 6.351,38m2 diện
15.878,45
tích sàn để xây dựng trường mẫu giáo
Diện tích xây dựng hầm (1 tầng hầm) 100 25.405,52
Đất cây xanh cảnh quan 20 5.081,10
Đất giao thông nội khu chung cư 30 7.621,66
Đường giao thông 15 3.810,83
Bãi đỗ xe 15 3.810,83
* Tổng diện tích bãi đỗ xe hầm và mặt đất trong khu chung cư 29.216,35
Chỉ tiêu sử dụng đất tại lô đất NOXH (5 tầng)
Mật độ xây dựng
Loại đất Khu NOXH (m2)
(%)
TỔNG DIỆN TÍCH BLOCK 100 12.386,07
Diện tích sàn căn hộ chung cư (4 tầng) 40 15.854,17
Chiếm 100% diện
Diện tích bãi đỗ xe (thuộc tầng 1) 4.954,43
tích sàn tầng 1
Đất cây xanh cảnh quan 30 3.715,82
Đất giao thông nội khu chung cư 30 3.715,82
Đường giao thông 15 1.857,91
Bãi đỗ xe 15 1.857,91
* Tổng diện tích bãi đỗ xe trong khu chung cư 6.812,34
BẢNG TÍNH DÂN SỐ VÀ SỐ CĂN 52ha
Dân số dự Diện tích trung Dân số trung
Diện tích Tầng cao Căn hộ
kiến bình 1 căn bình 1 căn
STT Chức năng
(m2) (người) (tầng) (căn) (m2) (m2/người)
Bảng 2.5. Bảng chỉ tiêu sử dụng đất tổng hợp 2 dự án sau khi phân tách chức năng khu đất chung cư
+ Mật độ xây dựng tối đa: <90 % + Mật độ xây dựng tối đa: 90%;
+ Hệ số sử dụng đất : ≤ 2,7 lần; + Hệ số sử dụng đất: ≤ 2,7 lần;
+ Số tầng tối đa: 3 tầng; + Số tầng: 3 tầng;
+ Độ vươn ban công: ≤ 1,2m; + Độ vươn ban công: 1,2m;
+ Khoảng lùi xây dựng: lùi 1÷2m so + Chỉ giới xây dựng nhà liên kế, nhà
với chỉ giới đường đỏ. phố thương mại: lùi từ 2÷5m so chỉ giới
đường đỏ (đồng bộ trên suốt tuyến của
từng tuyến đường).
+ Chỉ giới xây dựng của nhà biệt thự:
lùi tối thiểu 2m so với chỉ giới đường đỏ.
+ Mật độ xây dựng: tùy theo chiều + Mật độ xây dựng tối đa: 50%;
cao công trình và diện tích lô đất (Tuân
thủ quy định tại bảng 2.7a Quy chuẩn + Hệ số sử dụng đất: 5 lần;
xây dựng Việt nam 01:2008/BXD); + Số tầng: 5÷10 tầng. Trong đó bố trí
+ Số tầng: 5÷10 tầng; khối đế 02 tầng (tầng 1 bố trí các chức
năng công cộng dịch vụ, tầng 2 bố trí
+ Chỉ giới xây dựng: lùi 6m so với chức năng giáo dục, văn phòng) và khối
chỉ giới đường đỏ. tháp 08 tầng (bố trí căn hộ chung cư);
+ Tầng hầm: 1 tầng hầm;
+ Chỉ giới xây dựng: lùi 6m so với chỉ
giới đường đỏ;
+ Diện tích cây xanh: ≥ 20%.
Chung cư nhà ở xã hội
Giáo dục (trường mầm non, trường Giáo dục (trường mầm non, trường
tiểu học, trường THCS) THCS)
+ Mật độ xây dựng tối đa:<40 % + Mật độ xây dựng tối đa : 40%.
+ Tầng cao: ≤ 5 tầng. (số tầng từng + Tầng cao: 3 tầng.
loại trường theo tiêu chuẩn, quy định
hiện hành) + Khoảng lùi xây dựng: lùi 6m so với
chỉ giới đường đỏ.
+ Khoảng lùi xây dựng: lùi 6m so
với chỉ giới đường đỏ. + Tầng hầm: không có tầng hầm;
+ Diện tích cây xanh: ≥ 30%.
Công trình y tế, Viện dưỡng lão Công trình y tế, Viện dưỡng lão
+ Mật độ xây dựng: ≤ 40%; + Mật độ xây dựng tối đa: 40%.
+ Tầng cao: ≤ 5 tầng; + Tầng cao: 3 tầng.
+ Tầng hầm: không sử dụng; + Tầng hầm: không có tầng hầm.
+ Khoảng lùi xây dựng: lùi 6m so + Khoảng lùi xây dựng: lùi 6m so với
với chỉ giới đường đỏ; chỉ giới đường đỏ.
+ Mật độ cây xanh: ≥ 30%; + Diện tích cây xanh: ≥ 30%;
Công trình sinh hoạt cộng đồng Công trình văn hóa
+ Mật độ xây dựng: ≤ 40%; + Mật độ xây dựng tối đa: 40%.
+ Tầng cao: ≤ 2 tầng; + Tầng cao: 3 tầng.
+ Khoảng lùi xây dựng: lùi 6m so + Tầng hầm: không có tầng hầm.
với chỉ giới đường đỏ;
+ Khoảng lùi xây dựng: lùi 6m so với
chỉ giới đường đỏ;
+ Diện tích cây xanh: ≥ 30%.
Công trình công cộng Thương mại dịch vụ
+ Mật độ xây dựng tối đa: 40%. + Mật độ xây dựng tối đa: 40%.
+ Tầng cao: 2-5 tầng. + Tầng cao: 5 tầng.
+ Tầng hầm: không có tầng hầm. + Tầng hầm: không có tầng hầm.
+ Khoảng lùi xây dựng: lùi 6m so + Khoảng lùi xây dựng: lùi 6m so với
với chỉ giới đường đỏ. chỉ giới đường đỏ.
Bảng 3.2: Bảng quy định chiều cao nhà điều chỉnh
IV. Nội dung điều chỉnh quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật:
1. Quy hoạch san nền:
a) Cơ sở thiết kế:
- Cao độ khống chế san nền tối thiểu được xác định theo QCXDVN 01:2019/BXD;
- Theo dữ liệu từ Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Bộ, cao độ mực nước cao
nhất được đo đạc và tính toán từ 1988-2017 theo chu kỳ lặp lại 100 năm tại trạm Bến
Lức – sông Vàm Cỏ Đông là H = +1,72m. Chọn cao độ nền theo quy hoạch phân khu H
≥ + 2,2m (theo hệ cao độ Quốc gia Hòn Dấu).
b) Giải pháp san nền:
- Đảm bảo cốt nền xây dựng ≥ 2,00m (tính tại mép đường), đảm bảo hướng thoát
nước về mặt mương dọc ranh để dẫn ra kênh dọc ranh quy hoạch.
c) Quy hoạch san nền:
- Thiết kế san nền dùng theo phương pháp đồng mức thiết kế, cao độ san nền của
khu vực được thiết kế phù hợp với cao độ các khu dân cư lân cận và đảm bảo tiêu thoát
nước.
- Cao độ san lấp bám theo cao độ tự nhiên.
2. Quy hoạch thoát nước mưa:
a) Cơ sở thiết kế:
- QCXDVN 01:2019/ BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
- QCVN 07-2:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ
thuật - công trình thoát nước;
- TCVN 7957-2008: Tiêu chuẩn thiết kế mạng lưới thoát nước bên ngoài và công
trình;
- Và các tiêu chuẩn hiện hành có liên quan.
b) Hiện trạng:
- Khu vực hiện có một số tuyến đường chính và đường nhánh đã xây dựng hệ thống
cống thoát nước mưa theo quy hoạch được duyệt, hướng thoát ra rạch và hồ điều hòa
phía Đông Nam.
- Hệ thống thoát nước mưa của khu vực đã được kết nối với hệ thống thoát nước
mưa của các dự án lân cận nên khu vực phía Tây được thoát ra hồ điều hòa của dự án lân
cận.
c) Giải pháp thiết kế:
- Xây dựng mạng lưới thoát nước mưa tách riêng với nước thải sinh hoạt;
- Quy hoạch hệ thống thoát nước mới kết nối vào hệ thống thoát nước hiện hữu, và
kết nối mạng lưới thoát nước chung toàn khu vực. Kết nối vào mạng lưới thoát nước khu
vực lân cận (đường N18, N25... - đường Quy hoạch điều chỉnh) để thoát vào hồ điều hòa
và đấu nối nhận nguồn nước từ khu lân cận (đường N21 -đường Quy hoạch điều chỉnh).
- Xây dựng thêm hệ thống thoát nước mới để thoát nước cho khu vực chung cư,
thoát vào khu vực hồ điều hòa (lô MN3 - theo Quy hoạch điều chỉnh) để đảm bảo nhu
cầu thoát nước mưa của khu vực.
- Lựa chọn hình thức nối cống ngang đỉnh cống.
- Nước mưa sẽ được gom về trên các tuyến ống trên các trục giao thông dẫn vào hồ
điều tiết ở phía Đông Nam.
- Một số lưu vực thoát nước phía Tây được dẫn vào hồ chính trong công viên trung
tâm của khu lân cận, sau đó nối vào tuyến cống D1500 đến D3000 trên đường N21, N44
xuống hồ phía Nam của dự án.
- Nước từ hồ điều tiết được dẫn ra kênh Ranh qua tuyến kênh quy hoạch ở phía
Nam.
- Sử dụng cống tròn BTCT kích thước từ D400mm đến D3000mm. Tổ chức thu
nước mặt hai bên đường.
- Tiến hành chia toàn bộ khu vực thành các lưu vực thoát nước chính. Chọn độ sâu
chôn cống ban đầu tối thiểu là 0,7m nhằm đảm bảo cống làm việc bình thường.
- Độ dốc tối thiểu của cống là 1/D.
- Quy trình tính toán thủy lực tuân theo tiêu chuẩn TCVN 7957:2008;
3. Quy hoạch giao thông:
a) Cơ sở thiết kế:
- Căn cứ bản đồ đo đạc hiện trạng tỷ lệ 1/2.000;
- Căn cứ bản đồ quy hoạch giao thông tỷ lệ 1/5.000;
- QCXDVN 01:2019/ BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
- QCVN 07-4:2016/ BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ
thuật công trình giao thông;
- TCVN 104 – 207: Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế;
- TCVN 7801:2008 Quy hoạch phát triển khu du lịch – Tiêu chuẩn thiết kế;
- Và các tiêu chuẩn có liên quan.
ST Đơn Theo quy Theo quy
Tên chỉ tiêu
T vị hoạch phạm
1 Tốc độ thiết kế km/h 20
2 Bán kính bó vỉa m 8 8
Tầm nhìn tại giao
3 m 20 20
lộ
4 Kết cấu mặt đường BTNN
b) Hệ thống giao thông được phê duyệt theo Quyết định số 2011/QĐ-UBND
ngày 19/4/2018:
- Giao thông chính của dự án:
+ Đường D1, N3, N14: lộ giới 25m: 4m-14m-4m (đường đôi: dải cây xanh 3m);
+ Đường N21, N24: lộ giới 15m: 3m-9m-3m và 4m-7m-4m;
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng An Thành An 35
Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết TL1/500 Mở rộng Khu dân cư thương mại dịch vụ Phúc An - 2020
3-3 15 3 0 9 3
ĐƯỜNG N21 2-2, 2A-2A
3C-3C 15 3 0 9 3
ĐƯỜNG N22 4B-4B 7-7 12 3 0 6 3
3A-3A 15 4 0 7 4
ĐƯỜNG N24 4A-4A, 4B-4B
3B-3B 15 4 0 7 4
ĐƯỜNG N24A - 7-7 12 3 0 6 3
ĐƯỜNG N24B - 7-7 12 3 0 6 3
ĐƯỜNG N25 7-7 12 3 0 6 3
ĐƯỜNG N30 4B-4B 7-7 Không điều chỉnh
ĐƯỜNG N31 4A-4A 7-7 Không điều chỉnh
ĐƯỜNG N32 4A-4A, 4B-4B 3C-3C 15 3 0 9 3
ĐƯỜNG N37 4A-4A 7-7 12 3 0 6 3
ĐƯỜNG N37A - 7-7 12 3 0 6 3
ĐƯỜNG N39 4A-4A, 4B-4B, 5-5 7-7 12 3 0 6 3
ĐƯỜNG N42 4A-4A 7-7 12 3 0 6 3
7-7 12 3 0 6 3
ĐƯỜNG N43 4A-4A
3-3 15 3 9 3
3A-3A 15 4 0 7 4
3B-3B 15 4 0 7 4
ĐƯỜNG N44 4A-4A, 4B-4B
3C-3C 15 3 0 9 3
11-11 27 3 5 16 3
7-7 12 3 0 6 3
ĐƯỜNG N45 4A-4A
3-3 15 3 0 9 3
ĐƯỜNG N46 4A-4A 7-7 12 3 0 6 3
7-7 12 3 0 6 3
ĐƯỜNG N47 4A-4A
3-3 15 3 0 9 3
ĐƯỜNG N48 4B-4B 5A-5A 9 3 0 6 0
ĐƯỜNG NB1 - 7-7 12 3 0 6 3
ĐƯỜNG NB2 - 7-7 12 3 0 6 3
ĐƯỜNG NB3 - 7-7 12 3 0 6 3
ĐƯỜNG NB4 - 7-7 12 3 0 6 3
Nước phục vụ cho khu vực được lấy từ tuyến ống hiện trạng D250 trên đường tỉnh
824 từ nhà máy nước Phú Mỹ Vinh;
b) Nhu cầu dùng nước:
+ Nước sinh hoạt (6.900 người) : 1.293,75 m3/ngày đêm.
+ Nước công trình công cộng : 723 m3/ngày đêm.
+ Nước tưới cây, rửa đường : 559,4 m3/ngày đêm.
+ Nước rò rỉ, dự phòng (20%) : 762,54 m3/ngày đêm.
+ Nước PCCC : 108 m3/ngày đêm.
+ Tổng cộng : 3.446,69 m3/ngày đêm.
c) Mạng lưới:
+ Xây dựng các tuyến ống D114, D168, D250 bố trí mạch vòng dẫn nước cấp
đến từng lô đất.
+ Trên mạng lưới bố trí các trụ chữa cháy cách khoảng từ 100m ÷ 150m.
* Nội dung điều chỉnh hệ thống cấp nước sạch cụ thể như sau:
+ Nguồn nước cấp cho khu vực lấy từ nhà máy công ty Phú Mỹ Vinh.
+ Tổng nhu cầu cấp nước cho toàn dự án là 2.617,93 m3/ngày đêm.
+ Hệ thống cấp nước: dùng ống các loại ống HDPE, đường ống cấp nước phân
phối được thiết kế dạng vòng kết hợp nhánh với đường kính tối thiểu D63.
+ Trụ chữa cháy được bố trí trên tuyến ống cấp nước có đường kính lớn hơn
D100. Áp lực mạng lưới cấp nước chữa cháy phải đảm bảo ≥ 10m.
+ Độ sâu chôn cống tối thiểu dưới lòng đường Hc=0,7m và vỉa hè Hc=0,5m
(tính đến đỉnh ống so với cao độ hoàn thiện)
+ Trụ chữ cháy: bố trí 47 trụ, khoảng cách trụ từ 100÷150m.
Bảng 4.1: Bảng thống kê lưu lượng cấp nước cho dự án
Số liệu Tiêu chuẩn dùng nước Dùng nước
Ký
STT Đối tượng dùng nước
hiệu 3
(q.mô) (đ.vị) (q.mô) (đ.vị) (m /ngđ)
l/người/ngày, 100% số người được
1 Nước sinh hoạt Qsh 8.500 người 150 cấp nước, hệ số nước không điều 1.593,75
hòa Kngay max=1.25
2 Nước cho công trình công cộng Qcc 47.871,48 m2 sàn 2 lít/m2 sàn 95,74
3 Nước trường mẫu giáo Qmg 1.748 cháu 75 lít/cháu.ngày 131,12
4 Nước trường trung học cơ sở Qthcs 468 cháu 15 lít/cháu.ngày 7,01
2 2
5 Nước tưới vườn hoa, cảnh quan Qcq 48.677,50 m 3 lít/m 146,03
2 2
6 Nước rửa đường Qrđ 131.721,70 m 0,5 lít/m 65,86
7 Nước hạ tầng kỹ thuật Qht 2.365,17 m2 sàn 3 lít/m2 sàn 7,10
8 Tổng nhu cầu dùng nước (1)+(2)+...+(7) 2.046,61
9 Nước hao hụt - dự phòng Qhh 20% x(8) 409,32
10 Công suất mạng lưới (8)+(9) 2.455,93
đám 15l/s cho mỗi đám cháy, 1 đám cháy xảy
11 Nước cho phòng cháy chữa cháy 1 162,00
cháy ra đồng thời trong 3h
Tổng công suất cấp nước (10)+(11) 2.617,93
- Các tuyến trung thế, hạ thế đi ngầm trong ống HDPE dưới lòng đường hoặc dọc
theo vỉa hè, có tủ nối cáp chờ, bán kính phục vụ mỗi tủ ≤ 40m;
- Đèn đường là loại đèn tiết kiệm điện. Tuyến điện cấp cho đèn đường đi ngầm. Trụ
đèn khoảng cách 30m/trụ. Các đèn được đóng tắt tự động bằng công tắc tự động theo
thời gian.
* Nội dung điều chỉnh hệ thống cấp điện, điện chiếu sáng cụ thể như sau:
- Nguồn điện cấp cho khu quy hoạch là trạm biến áp 110/22 kV Đức Hòa.
- Tổng nhu cầu cấp điện: 9.491,5 kW.
- Mạng lưới:
+ Đường dây 22kV hiện hữu chạy dọc theo tỉnh lộ TL824, các tuyến số 475
(dây AC-95mm2), 476 (dây AC-240mm2) & 480 (dây AC-185mm2). Các tuyến
đường dây này đều là các tuyến đường dây trên không.
+ Mạng lưới điện trung thế và hạ thế cho phép đi ngầm hoặc sử dụng đường dây
trên không theo mục 5.9 QCVN 07:2010/BXD. Lựa chọn mạng điện của khu quy
hoạch được đi ngầm nhằm đảm bảo mỹ quan;
+ Sử dụng máy biến áp hạ thế có công suất được tính toán cụ thể để cấp điện
đến các phụ tải.
+ Bố trí 11 trạm biến áp phục vụ nhu cầu cấp điện cho toàn dự án (1 Trạm
100kVA, 1 Trạm 160kVA, 2 Trạm 500kVA, 2 Trạm 1000kVA, 2 Trạm 1250kVA,
3 Trạm 1500kVA).
Bảng 4.4: Bảng tính toán nhu cầu cấp điện
Diện tích Số lượng Suất phụ tải Công
+10% Dự
STT Số lô Loại đất công trình (W/m², kW/hộ, suất
Sàn (m²) phòng
(Căn) Kw/HS) (kW)
I Đất ở 1570
1 C1 Nhà liên kế 14 3 42,0 46,2
2 F1 Nhà liên kế 14 3 42,0 46,2
3 F4 Nhà liên kế 34 3 102,0 112,2
4 F5 Nhà liên kế 52 3 156,0 171,6
5 F6 Nhà liên kế 36 3 108,0 118,8
6 G1 Nhà liên kế 30 3 90,0 99,0
7 G2 Nhà liên kế 40 3 120,0 132,0
8 G5 Nhà liên kế 47 3 141,0 155,1
9 J1 Nhà liên kế 46 3 138,0 151,8
10 J2 Nhà liên kế 45 3 135,0 148,5
11 J3 Nhà liên kế 16 3 48,0 52,8
12 J4 Nhà liên kế 14 3 42,0 46,2
13 J5 Nhà liên kế 42 3 126,0 138,6
14 L1 Nhà liên kế 18 3 54,0 59,4
15 L2 Nhà liên kế 26 3 78,0 85,8
16 L3 Nhà liên kế 47 3 141,0 155,1
17 L4 Nhà liên kế 58 3 174,0 191,4
18 M1 Nhà liên kế 24 3 72,0 79,2
19 M3 Nhà liên kế 36 3 108,0 118,8
20 M4 Nhà liên kế 36 3 108,0 118,8
21 M5 Nhà liên kế 29 3 87,0 95,7
- Đảm bảo nguồn thông tin liên tục đáp ứng hệ thống sản xuất và quản lý hiện đại,
ứng dụng công nghệ cao;
- Bố trí tổng đài để phân chia dung lượng ra các thuê bao có nhu cầu.
- Tổng nhu cầu thông tin liên lạc: 2.904 thuê bao.
Bảng 4.5: Bảng tổng hợp nhu cầu cung cấp thông tin liên lạc
Diện tích Số lượng công Nhu cầu + Dự
Chỉ tiêu Nhu cầu
sàn trình phòng
STT Loại đất (Thuê
(m²) (Căn) bao/căn, (Thuê bao) (Thuê bao)
TB/ha sàn)
1 Nhà ở Liên kế, biệt thự 1.569 1 1.569 1.726
2 Căn hộ chung cư 867 1 867 954
3 Trường mẫu giáo 11.292,46 30 34 37
4 Trường THCS 8.845,79 30 27 29
Y tế
5 13.048,73 30 39 43
Viện dưỡng lão
6 Văn hóa 6.094,69 30 18 20
7 Thương mại dịch vụ 28.728,06 30 86 95
8 Hạ tầng kỹ thuật 2.365,17 10 2 2
Tổng 2.904
Nhận xét: mặc dù có một số tác động tiêu cực nhất định đến môi trường nước trong
quá trình thi công. Song đây chỉ là các tác động tạm thời, chúng không phải là tác động
liên tục và thường xuyên trong suốt tiến trình dự án.
Chất thải rắn và chất thải nguy hại:
Chất thải từ quá trình san lấp, đào bới trong quá trình thi công phần móng: là nguồn
chất thải rắn của Dự án, nếu không có kế hoạch lưu trữ thích hợp và vận chuyển đi kịp
thời sẽ gây ô nhiễm cho khu vực do phát sinh bụi trong mùa khô hoặc bị nước cuốn trôi
xuống các cống, rãnh thoát nước gây tắc nghẽn.
Chất thải rắn xây dựng: là các loại chất thải phát sinh từ hoạt động thi công như sắt
thép vụn, bao bì xi măng, ...... Đa phần những chất thải xây dựng đều có thể thu gom và
bán phế liệu. Điều này sẽ làm tăng thêm thu nhập cho người công nhân. Dù vậy, chất
thải dạng này cũng phải được thu gom và quản lý phù hợp, tránh làm ảnh hưởng đến dân
cư lân cận.
Chất thải rắn sinh hoạt: Theo ước tính, mỗi công nhân làm việc tại khu vực dự án
thải ra từ 0,3 - 0,5 kg/ ngày. Vậy với 30 công nhân lao động tại các công trường mỗi
ngày thì tổng lượng rác thải sinh hoạt là khoảng 9 – 15 kg/ngày. Mặc dù khối lượng rác
thải rắn sinh hoạt không lớn nhưng nếu không có biện pháp thu gom thì sẽ tích tụ ngày
càng nhiều và gây mùi, nước rỉ. tạo điều kiện cho các vi sinh vật gây bệnh phát triển,
nguy cơ phát sinh và lây truyền mầm bệnh ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân thi
công và xa hơn là các khu dân cư.
Chất thải nguy hại: Trong quá trình thi công phải sử dụng các thiết bị thi công hoặc
thiết bị hổ trợ đều có sử dụng nhiên liệu đốt và có bảo trì hoặc sửa chữa. Trong quá trình
vận hành hoặc sửa chữa có thể xảy ra tình trạng tràn đổ dầu nhớt, nhiên liệu, giẻ lau dính
dầu mỡ…. Theo các tài liệu kỹ thuật, lượng nhớt thải trung bình từ những máy móc thi
công vào khoảng 7 lít sau mỗi lần thay và khoảng cách thời gian mỗi lần thay là từ 3 – 6
tháng.
Tác động đến mỹ quan của khu vực:
Việc tập trung nguyên liệu tại Dự án, và quá trình lưu thông của các phương tiện
vận chuyển vật liệu và vật liệu đào sẽ gây ra bụi. Lượng bụi này sẽ phát tán tán và bám
vào cây xanh xung quanh khu vực Dự án cũng như trên các tuyến đường làm mất mỹ
quan của khu vực.
Mặc dù các tác động tiêu cực này chỉ mang tính tạm thời và sẽ kết thúc sau khi thi
công, nó sẽ gây ảnh hưởng xấu đến hình ảnh của dự án và gây phản cảm đối với người
dân
Trật tự an ninh:
Trong quá trình thi công xây dựng, việc tập trung một số lượng công nhân tại khu
vực Dự án có thể phát sinh các vấn đề xã hội và vệ sinh công cộng như mâu thuẫn giữa
công nhân với dân cư trong khu vực, về nề nếp sinh hoạt và rác thải...
Các sự cố có thể xảy ra trong giai đoạn thi công:
Sự cố cháy nổ:
Cháy nhiên liệu (dầu FO, DO) dự phòng cho các loại thiết bị thi công.
Trong xây dựng hiện nay đã và đang sử dụng những vật liệu và kết cấu không cháy
làm giảm sự nguy hiểm về cháy. Tuy nhiên, công trường xây dựng vẫn còn nhiều vật
liệu cháy, dễ bắt lửa, các chất lỏng, … đó là những tác nhân có nguy cơ cháy khi gặp
lửa.
Trong những điều kiện thích hợp một số chất cháy có thể tạo ra với không khí
những hỗn hợp nguy hiểm nổ, khi tiếp xúc với nguồn lửa có thể gây cháy với vận tốc lớn
gây nổ.
Cháy do các công nhân làm việc bất cẩn (hút thuốc, đốt lửa, nấu cơm...).
Tai nạn lao động:
Do phương tiện vận chuyển ra vào công trường hoặc do các hạng mục thi công
không được cách ly hợp lý.
Do việc sử dụng thiết bị điện, dây cáp điện không đúng tiêu chuẩn đảm bảo an
toàn.
Do các hạng mục thi công không được đảm bảo an toàn có thể gây tai nạn cho công
nhân.
Người lao động không thực hiện tốt các quy định về an toàn lao động khi làm việc
với các loại cần cẩu, thiết bị bốc dỡ, các loại vật liệu xây dựng chất đống cao có thể rơi
vỡ; do trượt té trên các giàn giáo, trên các toà nhà đang xây, từ công tác thi công, vận
chuyển vật liệu xây dựng lên cao và các nguyên nhân khác nữa;
Công trường thi công trong những ngày mưa thì khả năng gây ra tai nạn lao động
có thể tăng cao: đất trơn dẫn đến sự trượt, các sự cố về điện dễ xảy ra hơn, đất mềm và
dễ lún sẽ gây ra các sự cố cho người và các loại máy móc thiết bị thi công;
Những tác động này thường ở mức nhẹ, tạm thời, và dễ hạn chế nếu áp dụng các
biện pháp giảm thiểu và các biện pháp an toàn lao động thích hợp.
2. Giai đoạn vận hành:
Tác động tích cực Xây dựng khu nhà ở được quy hoạch đồng bộ về hạ tầng cảnh
quan
Các tác động tiêu cực: Khi Dự án được đưa vào vận hành, ngoài những tác động
tích cực như đã nêu trên. sẽ thu hút một số lượng người tới sinh sống và tham gia kinh
doanh, điều này gây ra nhiều vấn đề phức tạp trong việc ổn định văn hóa và trật tự an
ninh tại Dự án.
a) Nguồn gây tác động:
- Hoạt động kinh doanh, hoạt động sống, làm việc và vui chơi giải trí của con
người;
- Phương tiện giao thông đi lại của con người và phương tiện vận chuyển.
- Nước thải; Khí thải; Tiếng ồn;
- Chất thải rắn và chất thải nguy hại;
- Các sự cố cháy nổ, tai nạn lao động và sự cố về môi trường.
b) Đối tượng bị tác động:
- Môi trường nước mặt, nước ngầm; Môi trường không khí khu vực Dự án;
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng An Thành An 47
Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết TL1/500 Mở rộng Khu dân cư thương mại dịch vụ Phúc An - 2020
- Cán bộ công nhân viên tham gia lao động tại Dự án;
- Dân cư sinh sống trong và xung quanh khu vực Dự án.
c) Đánh giá tác động:
Tác động đến nguồn tiếp nhận nước thải:
- Nước thải sinh hoạt; từ nhà bếp;
- Từ các khu dịch vụ công cộng.
- Đặc tính của các loại nước thải là chứa nhiều các chất hữu cơ hoà tan, các chất rắn
lơ lửng, cặn bã, các chất hữu cơ, các chất Nitơ, phốt pho (N, P) và vi sinh vật. Vì vậy,
đối với loại nước thải này cần phải được xử lý đúng quy định trước khi thải ra nguồn tiếp
nhận.
Tiếng ồn:
Có thể phát sinh trong quá trình Dự án đi vào hoạt động bao gồm:
- Từ các khu vui chơi giải trí.
- Từ hoạt động giao thông của con người và các phương tiện vận chuyển.
- Từ tiếng nhạc, tiếng rao quảng cáo.
- Từ hoạt động của máy bơm nước, máy phát điện dự phòng.
Tiếng ồn do giao thông có thể cản trở các cuộc đàm thoại thông thường, gây stress
cho trẻ em và tăng áp lực máu, nhịp tim. Ở khoảng cách 15m, tiếng ồn giao thông
thường khoảng 70dBA đối với xe ô tô con và 90dBA đối với xe tải.
Ô nhiễm tiếng ồn được xem là một trong những mối nguy hiểm lớn đối với sức
khoẻ. Nếu không được kiểm soát chặt chẽ thì sẽ làm ảnh hưởng đến sức khỏe. Tuy
nhiên, nguồn tác động này không liên tục, mức độ ảnh hưởng nhỏ và có thể giảm thiểu
được.
Tác động đến môi trường không khí:
- Từ các phương tiện giao thông, phương tiện vận chuyển ra;
- Quá trình đun nấu thức ăn tại các bếp ăn, hoạt động của các máy điều hòa nhiệt
độ.
- Tại hệ thống xử ký nước thải tập trung của Dự án, sự phân hủy kỵ khí của nước
thải và bùn thải sẽ gây ra mùi hôi. Mùi hôi xuất phát tại các điểm thu gom và lưu trữ rác
thải do quá trình lên men, rò rỉ nước, sự phân hủy các chất hữu cơ có trong rác thải.
- Thành phần các chất ô nhiễm trong khói thải từ các phương tiện vận tải chủ yếu là
SOx, NOx, COx, hydrocacbon và bụi. Nguồn gây ô nhiễm này phân bố rải rác và không
cố định nên việc khống chế, kiểm soát rất khó khăn.
Tác động do chất thải rắn, chất thải nguy hại:
Chất thải rắn:
- Từ hoạt động sinh hoạt của con người;
- Từ khu vực vui chơi giải trí;
- Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải tập trung.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng An Thành An 48
Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết TL1/500 Mở rộng Khu dân cư thương mại dịch vụ Phúc An - 2020
Thành phần các chất thải này Chứa nhiều chất hữu cơ, nên khi xảy ra quá trình
phân hủy chất hữu cơ sẽ sinh ra các khí có mùi hôi, là môi trường cho ruồi và các sinh
vật gây bệnh phát triển. Lượng nước thải rỉ từ rác có nồng độ chất ô nhiễm rất cao nên
rất dễ gây ô nhiễm môi trường đất và mạch nước ngầm. Các thành phần khó bị phân hủy
gây tích tụ trong đất, nguồn nước, mất mỹ quan…
Hiện tại, chưa thể đánh giá chính xác khối lượng chất thải rắn thải ra mỗi ngày từ
hoạt động của Dự án. Tuy nhiên, vấn đề ô nhiễm do chất thải rắn cũng rất nghiêm trọng,
nếu không được giám sát chặt chẽ sẽ gây ảnh hưởng đến chất lượng, cuộc sống của
người dân cũng như mỹ quan
Chất thải nguy hại:
- Bóng đèn huỳnh quang bị hỏng; hộp mực in từ hoạt dộng văn phòng.
- Các bao bì chứa hóa chất: vỏ các bình đựng nước tẩy rửa bồn cầu, nước lau sàn
nhà…
- Các thiết bị dự trữ nhiên liệu đốt cho máy phát điện dự phòng, giẻ lau dính dầu
mỡ.
- Các chất thải này chứa các thành phần nguy hại nên cần được phân loại, thu gom,
lưu giữ và hợp đồng với đơn vị có chức năng để vận chuyển đi nơi khác xử lý theo quy
định.
d) Các sự cố có thể xảy ra trong giai đoạn vận hành:
Đối với sự cố cháy nổ và tai nạn lao động:
Các sự cố như chập điện, cháy do quá tải của dây dẫn, nổ cầu chì... rất dễ dẫn đến
cháy.
Không tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về phòng cháy chữa cháy.
Sử dụng gas để nấu và chế biến thức ăn. Tuy nhiên xác xuất xảy ra cháy nổ không
lớn.
Do không thường xuyên theo dõi, bảo dưỡng hệ thống điện nên không phát hiện
kịp thời những chổ bị chạm, chập điện dẫn đến cháy.
Cháy do sét đánh: trong mùa mưa thường có tình trạng sấm sét đi kèm mưa lớn, do
đó khả năng bị sét đánh xuống. Đây là nguyên nhân gián tiếp làm chập mạch điện gây
nên cháy nổ.
Trên thực tế đã chứng minh, sự cố cháy nổ sẽ gây thiệt hại to lớn về kinh tế và làm
ô nhiễm hệ sinh thái đất, không khí một cách nghiêm trọng. Hơn nữa còn ảnh hưởng đến
hoạt động của Dự án, đe dọa đến tính mạng con người và tài sản.
Đối với sự cố về môi trường:
Mạng lưới cấp thoát nước: rò rỉ nước từ đường ống cấp nước; hệ thống thu gom, xử
lý và thoát nước thải của Dự án.
Đối với bể tự hoại:
- Tắc nghẽn bồn cầu hoặc tắc đường ống dẫn phân, nước tiểu không tiêu thoát
được.
- Tắc đường ống thoát khí bể tự hoại gây mùi hôi thối trong nhà vệ sinh hoặc có thể
gây nổ hầm cầu.
- Bùn tích tụ đầy bể tự hoại, hệ thống xử lý nước thải.
Các sự cố về môi trường trên nếu không được kiểm soát và khống chế kịp thời sẽ
gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng đất, nước mặt và nước ngầm tại khu vực.
Đồng thời gây mất vệ sinh. Tuy nhiên, tác động của sự cố này nhỏ và có thể khắc phục
được.
II. Biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi
trường:
Các biện pháp giảm thiểu phải được thiết kế và tuân thủ nghiêm ngặt để hạn chế tối
đa các tác động đến môi trường theo các nguyên tắc sau:
- Giảm tối đa sự xáo trộn đến đời sống sinh hoạt, nhu cầu di chuyển của dân cư
trong khu vực.
- Các biện pháp đề xuất phải khả thi về mặt môi trường, kinh tế và xã hội.
- Tuân thủ các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
- Sử dụng các thiết bị và kỹ thuật thi công thân thiện với môi trường.
- Có chế độ giám sát thường xuyên.
- Tất cả những công việc sẽ được thực hiện theo đúng tiêu chuẩn thích hợp, và giới
hạn trong phương pháp thi công được qui định trong tài liệu đấu thầu/hợp đồng.
1. Giảm thiểu những tác động trong quá trình thi công:
Giảm thiểu ô nhiễm bụi và không khí:
Thường xuyên tưới nước cho các khu vực thi công hở cũng như các đống đất đá
trong thời gian chờ san lấp hoặc vận chuyển đi.
Đối với các đống vật liệu, vật tư xây dựng lưu trữ lâu dài sẽ có các biện pháp che
phủ tạm thời để hạn chế việc phát tán bụi.
Đối với các hạng mục thi công phải thiết lập hệ thống tường tôn với chiều cao thích
hợp cho từng hạng mục để tránh phát tán bụi.
Thực hiện việc che phủ, xây dựng nhà kho chứa tạm nguyên vật liệu (nếu cần thiết)
để tránh phát tán ra môi trường xung quanh. Thiết lập các hàng rào ngăn cách các khu
tập kết này.
Các phương tiện chuyên chở vật liệu, đất đá ra vào công truờng đều được che phủ
đúng quy định; không được chở đất đá, vật liệu vượt quá chiều cao quy định.
Tránh vận chuyển vật liệu vào giờ cao điểm, các phương tiện vận chuyển khi đi qua
các tuyến đường đông dân cư phải giảm tốc độ.
Các phương tiện giao thông khi ra khỏi công trường phải được vệ sinh, rửa sạch
bùn, đất dính trên bánh xe.
Tất cả các phương tiện thi công, phương tiện vận chuyển dùng trong công trình
phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn do Sở GTVT tỉnh Long An đưa ra.
Hạn chế sử dụng các thiết bị xây dựng và thi công sử dụng nhiên liệu không đạt
tiêu chuẩn nhằm giảm thiểu các tác động gây ô nhiễm cho môi trường xung quanh.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng An Thành An 50
Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết TL1/500 Mở rộng Khu dân cư thương mại dịch vụ Phúc An - 2020
Sử dụng các thiết bị thi công có mức độ thải khí thấp để tránh việc xả khói thải.
Tất cả các biện pháp ở trên cũng sẽ là các điều khoản trong hồ sơ kỹ thuật chi tiết
của Dự án và cũng là những tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc tất cả các nhà thầu tuân theo.
a) Giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn:
Giới hạn thi công vào ban đêm: các nguồn phát sinh tiếng ồn lớn sẽ tập trung thi
công vào ban ngày trừ một số hoạt động thi công không thể thực hiện được vào ban ngày
thì sẽ được thi công vào ban đêm.
Sử dụng thiết bị giảm thanh cho một số thiết bị thi công nếu cần thiết. Phổ biến
rộng rãi giờ giấc/ thời gian thi công và tuân thủ thời gian thi công đã đăng ký với địa
phương.
Các phương tiện vận chuyển không sử dụng còi hơi trong khu vực đô thị.
b) Giảm thiểu ô nhiễm nước thải:
Các bãi tập kết vật liệu được phủ bạt khi có mưa hoặc gió to tránh để nước mưa
cuốn trôi vật liệu theo các cống rãnh thoát nước gây bồi lắng.
Nhà thầu thi công cũng cần xây dựng phương án bố trí các khu sinh hoạt, vệ sinh
của công nhân trên công trường một cách hợp lý, có phương án thu gom xử lý tạm thời
nước thải sinh hoạt của công nhân trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.
c) Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn và chất thải nguy hại:
Chất thải rắn sinh hoạt:
Chất thải rắn phát sinh từ hoạt động của công nhân phải được thu gom bằng các
thùng chứa có nắp đậy và hợp đồng với các đơn vị thu gom của địa phương đến thu gom
hàng ngày.
Nhà thầu phải có trách nhiệm thu gom tất cả rác thải nằm trong phạm vi của công
trường để đảm bảo không phát sinh các đống rác tự phát tại khu vực nhà thầu chịu trách
nhiệm.
Tuyên truyền cho công nhân ý thức bỏ rác vào những nơi quy định, không xả rác
bừa bãi.
Chất thải nguy hại:
Xe cộ và các thiết bị rò rỉ dầu nhớt với số lượng đáng kể phải lập tức được chuyển
đi khỏi công trường bằng các phương tiện chuyên dùng và sau đó khắc phục ngay khu
vực rò rỉ.
Xe cộ, máy móc, thiết bị thi công không được sửa chữa ngay tại công trường đang
thi công và phải được chuyển đến khu vực sửa chữa.
d) Kiểm soát tốt vệ sinh môi trường tại khu vực Dự án:
Trong quá trình thi công nhà thầu thi công sẽ chịu trách nhiệm dọn sạch rác.
Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân phải được thu gom hàng ngày vào thùng
chứa và hợp đồng vận chuyển ra khỏi công trường ngay trong ngày.
Nghiêm cấm việc tiêu tiểu không đúng nơi quy định của công nhân trên công
trường.
Tất cả các công nhân tại công trường đều phải tuân thủ các quy định về an toàn và
chịu trách nhiệm giữ an toàn chung cho khu vực thi công.
e) Hạn chế các tác động đến chất lượng cuộc sống của người dân xung
quanh khu vực dự án:
Các tác động do hoạt động thi công của Dự án có thể giảm thiểu được nếu trong
quá trình thi công nhà thầu tuân thủ đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường như đã đề
xuất ở trên.
f) Phòng chống sự cố:
Dự án sẽ áp dụng một số biện pháp cụ thể để phòng tránh sự cố như sau:
Các phương tiện sử dụng nhiên liệu đều được quản lý chặt chẽ. Không lưu trữ
nhiên liệu tại khu vực thi công để hạn chế khả năng cháy.
Khi có thiết bị thi công chuyên dùng hoạt động phải đảm bảo vấn đề cách ly hoặc
có người chuyên trách để nhắc nhở các phương tiện và người dân, tránh để đến gần khu
vực thi công dễ xảy ra tai nạn.
Tất cả các phương tiện sử dụng điện, các loại dây cáp điện phải đạt tiêu chuẩn về
an toàn điện và được kiểm tra định kỳ tránh tình trạng hở mạch gây tai nạn về điện cho
công nhân.
Các phương tiện, thiết bị thi công (giàn giáo, cốt pha) đảm bảo độ an toàn, chắc
chắn tránh gây tai nạn cho công nhân khi thi công.
2. Giảm thiểu các tác động trong thời gian vận hành:
a) Biện pháp giảm thiểu đối với môi trường nước:
Nguyên tắc chung:
Nước thải từ hoạt động vệ sinh của nhà ở, công trình công cộng sẽ được xử lý sơ bộ
bằng hệ thống các bể tự hoại cùng với nước thải từ hoạt động nhà bếp. Sau đó được thu
gom dẫn về trạm xử lý nước thải tập trung trước khi xả ra hệ thống thoát nước chung.
Nước mưa từ khu vực mái nhà sẽ chảy xuống theo các ống đứng đặt trong các trục
thông tầng sau đó thải vào các hệ thống thoát nước mưa của khu vực
Nguyên lý xử lý nước thải sinh hoạt:
Nguyên lý thu gom và xử lý nước thải của dự án
Nguồn nước thải Biện pháp thu gom, xử lý Nguồn tiếp nhận
Tách rác, thu gom bằng đường Hệ thống thoát nước mưa
Nước mưa
ống riêng của khu vực
Nước thải từ hoạt động nhà Tách rác, sau đó qua hệ thống xử Hệ thống thoát nước của
bếp lý nước thải tập trung của Dự án khu vực
Vệ sinh sân bãi và các đường giao thông nội bộ thường xuyên để tránh phát tán bụi
vào không khí, giảm hơi nóng từ các phương tiện giao thông;
Hạn chế xe nặng tải chạy vào khu vực, các phương tiện giao thông chạy trong khu
vực phải giảm tốc độ;
Đối với các phương tiện vận chuyển thuộc tài sản của Dự án tiến hành bảo dưỡng
định kỳ, vận hành đúng trọng tải để giảm thiểu các khí độc hại của các phương tiện này;
Sử dụng điện và xăng cho các phương tiện chở khách, sử dụng xăng và dầu DO có
hàm lượng lưu huỳnh thấp (0,25%) đối với các phương tiện vận chuyển hàng;
Các máy móc phục vụ cho hoạt động của Dự án phải được bố trí bằng các nhà điều
hành đúng kỹ thuật để tránh gây ra nhiều tiếng ồn khi chúng hoạt động;
Trồng cây xanh để tránh bụi phát tán nhiều vào không khí. Tán cây xanh dày có thể
hấp thụ bức xạ mặt trời, điều hoà các yếu tố vi khí hậu, chống ồn, hấp thụ khói bụi
c) Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn chất thải nguy hại:
Trong từng khu vực đều được trang bị các thùng đựng chất thải rắn bằng vật liệu
bền có nắp đậy, được sơn màu khác nhau và trên thân thùng có ghi chú từng loại chất
thải được chứa trong mỗi thùng.
Ví dụ:
- Thùng 1 (màu xanh): chứa thực phẩm dư thừa.
- Thùng 2 (màu vàng): chứa các bao bì, các lon, các chai lọ…
- Thùng 3 (màu đỏ): chứa chất thải nguy hại như: bình xịt côn trùng, bóng đèn
huỳnh quang, các vỏ thiết bị chứa hóa chất, hộp mực in…
Các thùng chứa được lót bên trong bằng túi nilon để tiện thu gom.
Chất thải sau khi thu gom sẽ được bảo quản cẩn thận, không để xảy ra tình trạng
các thùng chứa chất thải bị phân hủy bởi nước mưa và ánh sáng mặt trời.
Đối với chất thải nguy hại: đóng gói, bảo quản CTNH theo chủng loại trong các
bồn chứa, thùng chứa, bao bì chuyên dụng đáp ứng các yêu cầu về an toàn, kỹ thuật.
d) Các biện pháp khắc phục và ứng cứu sự cố môi trường:
Phòng chống cháy nổ:
Trang bị các thiết bị PCCC cần thiết theo yêu cầu của cơ quan công an PCCC bao
gồm việc xây dựng nội quy PCCC, trang bị bình chữa cháy cá nhân, máy bơm nước
PCCC.
Tại khu vực dễ cháy lắp đặt hệ thống báo cháy, hệ thống thông tin, báo động; các
phương tiện phòng cháy chữa cháy được kiểm tra thường xuyên và luôn ở trong tình
trạng sẵn sàng.
Không được hút thuốc, không mang dụng cụ phát ra lửa trong khu vực có thể gây
cháy.
Đối với các loại nhiên liệu dễ cháy phải được bảo quản nơi thoáng mát, có khoảng
cách ly hợp lý để ngăn chặn sự cháy tràn lan khi có sự cố.
Thường xuyên kiểm tra, bảo trì máy móc, thiết bị, giám sát các thông số kỹ thuật.
Kiểm tra dây dẫn và hệ thống điện tránh sự quá tải trên đường dây.
Chủ dự án phối hợp với Công an PCCC tỉnh Long An lập kế hoạch và triển khai
các công việc cụ thể nhằm đảm bảo an toàn lao động tuyệt đối cho lao động.
Đối với sự cố về môi trường:
Mạng lưới cấp thoát nước: thường xuyên kiểm tra đường ống cấp thoát nước nhằm
phát hiện những chổ hư hỏng để bảo trì, sửa chữa, tránh để rò rỉ nước cấp, đặc biệt là đối
nước thải.
Hệ thống xử lý nước thải phải được kiểm tra và điều chỉnh chế độ làm việc của
từng thiết bị trong quá trình hệ thống hoạt động, tránh hoạt động quá tải. Thường xuyên
kiểm tra chất lượng nước đầu ra trước khi thải ra môi trường.
Định kỳ thuê đơn vị có chức năng đến hút hầm cầu, thu gom bùn từ hệ thống xử lý
nước thải.
III. Chương trình quản lý và giám sát môi trường
1. Danh mục các công trình xử lý môi trường:
a) Trong giai đoạn xây dựng:
- Các thùng chứa rác.
- Các nhà vệ sinh di động.
- Trang thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân.
- Các thiết bị PCCC.
b) Trong giai đoạn hoạt động:
- Hệ thống cống thu gom nước mưa, nước thải.
- Bãi trung chuyển chất thải rắn.
- Các thùng chuyên dụng chứa rác.
- Cây xanh, thảm cỏ.
- Các thiết bị PCCC.
- Hệ thống xử lý nước thải tập trung.
2. Chương trình quản lý môi trường:
- Phối hợp với các cơ quan quản lý chức năng về PCCC, phòng chống các sự cố
môi trường để xây dựng phương án phòng chống sự cố cháy nổ…vv.
- Thường xuyên kiểm tra công tác bảo vệ môi trường tại các khu, cụm dịch vụ có
khả năng xảy ra sự cố môi trường.
- Tổ chức thường xuyên công tác tuyên truyền, giáo dục về ý thức và trách nhiệm
bảo vệ môi trường tại khu nhà ở.
IV. Kết luận
- Dự án đi vào hoạt động sẽ góp phần giải quyết vấn đề nhà ở và môi trường sống
cho người dân trong khu vực, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật góp phần chỉnh trang đô thị tại
địa phương.
- Quá trình thi công xây dựng và hoạt động lâu dài của Dự án sẽ gây ra một số tác
động tiêu cực tới KT – XH và môi trường nếu không có các biện pháp ngăn ngừa, khống
chế, xử lý ô nhiễm môi trường.
- Trong quá trình hoạt động của Dự án sẽ phần nào ảnh hưởng đến một số các điều
kiện hiện tại nhưng có thể được đánh giá là không nghiêm trọng so với lợi ích mà Dự án
mang lại.
chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Mở rộng Khu dân cư thương mại dịch vụ
Phúc An, xã Mỹ Hạnh Nam, huyện Đức Hòa như đã nêu trên.
+ Bảng kê năng lực Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng An Thành An.
+ Quyết định bổ nhiệm chủ nhiệm đồ án và chủ trì thiết kế.
+ Chứng chỉ hành nghề chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm đồ án kiêm chủ trì
kiến trúc cảnh quan, chủ trì thiết kế hạ tầng, chủ trì thiết kế điện, chủ trì khảo sát
địa hình.