Professional Documents
Culture Documents
Trong hệ đơn vị có tên, các đại lượng được xem xét trong đơn
vị của chúng (hay còn gọi là giá trị thực của các đại lượng). Ví
dụ:
o Tổng trở có đơn vị Ohm
o Dòng điện có đơn vị Ampe
o Điện áp có đơn vị là Volt
5.1 Hệ đơn vị có tên 3
Biểu diễn các phần tử của mạng điện sau (sơ đồ một sợi) trong hệ
đơn vị có tên quy về cao áp
G1 B1 B2
G3
G2
Tải B
Tải A
j 65.5 Ω j 43.56 Ω
j 131.0 Ω
E1 E2 E3
Bất chấp cách đấu dây của máy biến áp, các đại lượng qui đổi từ
phía sơ cấp (1) về phía thứ cấp (2) như sau:
2
U dm 2 U dm 2 U dm1
Z 2 Z1 E2 E1 I 2 I1
U
dm1 U
dm1 U
dm 2
5.2 Hệ đơn vị tương đối 5
Thường công suất cơ bản Scb (cs 3 pha) và điện áp cơ bản Ucb
(điện áp dây) là các đại lượng chọn trước để xác định các đại
lượng khác như Icb và Zcb
Scb U cb U cb2
I cb Z cb
3U cb 3I cb Scb
Khi có các giá trị cơ bản thì các giá trị tương đối được tính toán
* U thuc
U U dvtd Chú ý
U cb
* I thuc
I I dvtd
I cb 3U thuc I thuc
S* U *I *
* Z thuc Scb 3U cb I cb
Z Z dvtd Z thuc 2
Z cb U cb
5.2 Hệ đơn vị tương đối 7
Biểu diễn các phần tử trong sơ đồ của slide 3 trong hệ đơn vị
tương đối. Chọn Scb = 30 MVA, Ucb = 66 kV
662
Z cb 145.2
30
Thường tổng trở tương đối của một phần tử mạng điện được biểu
diễn theo đơn vị tương đối trên cơ bản công suất định mức và
điện áp định mức của phần tử đó.
Công suất định mức và điện áp định mức của các phần tử khác
nhau có thể khác nhau (Scb và Ucb khác nhau).
Tất các các đại lượng tổng trở trong mạng phải được biểu diễn
theo cùng một tổng trở cơ bản (cùng Scb và Ucb) khi tính toán.
5.2 Hệ đơn vị tương đối 9
Scb1
Nếu chọn cơ bản là Scb1 và Ucb1 Z1dvtd Z thuc 2
U cb1
Scb 2
Nếu chọn cơ bản là Scb2 và Ucb2 Z 2 dvtd Z thuc 2
U cb 2
2
Scb 2 U cb1
Z 2 dvtd Z1dvtd
Scb1 U cb 2
5.2 Hệ đơn vị tương đối 10
Chú ý: tổng trở trong hệ đơn vị tương đối của MBA khi
quy về phía hạ áp (1) và cao áp (2) là như nhau
2 2
U dm1 U dm
Ta có Z1 Z 2 Z
cb1 1
S dm
U
dm 2
2
Z dm 2U
cb 2 S dm
2
U dm
Z2 1 2
Z1 U dm 2 Z
Z1dvtd 2
2 2 2 Z 2 dvtd
U dm1 U dm1 U dm 2
S dm S dm S dm
5.2 Hệ đơn vị tương đối 11
Việc chọn trị số Scb và Ucb đòi hỏi phải giảm được khối lượng
tính toán càng nhiều càng tốt.
Cơ bản được chọn sao cho, các trị số điện áp (hay dòng điện)
trong đơn vị tương đối gần bằng 1.
Cơ bản được chọn sao cho càng ít các đại lượng trong đơn vị
tương đối đã biết cần phải đổi sang cơ bản mới.
5.2 Hệ đơn vị tương đối 12
B1 B2
I II III
~
ZL = 10 +j100 Ztải = 300 Ω
13.2 kV
(điện áp
đầu cực 5 MVA 10 MVA
MF) 13.2/132 kV 138/69 kV
X1 = 10% X2 = 8%
Tìm dòng nguồn phát, dòng trên đường dây, dòng tải, điện
áp tải, và công suất truyền cho tải
5.2 Hệ đơn vị tương đối 13
Giải: Có 3 cấp điện áp xác định bằng phạm vi I, II, III. Ta sẽ chon
Giải:
cơ bản thích hợp cho 3 phạm vi này
Chọn 1 điện áp dây cơ bản. Chọn VcbII = 138 kV. Tính được
các điện áp cơ bản còn lại bởi tỷ số điện áp dây của MBA: VcbI
= 13.8 kV, VcbIII = 69 kV
5.2 Hệ đơn vị tương đối 14
2 2
Z cbII
138 10 3
1904 Z cbIII
69 10
3
476
6 6
10 10 10 10
Tính tổng trở trong đơn vị tương đối của tải và đường dây
* Z tai 300
Z tai 0.63 (dvtd )
Z cbIII 476
* ZL 10 j100
Z
L 5.25 103 (1 j10) ( dvtd )
Z cbII 1904
* Es 13.2
E
s 0.96 ( dvtd )
VcbI 13.8
Sơ đồ thay thế
I*
0.96<0° Es 0.63
5.2 Hệ đơn vị tương đối 17
Ta có
Z * 0.70926.4 ( dvtd )
* 0.960
I =1.35 26.4 ( dvtd )
0.70926.4
Vtai* Z tai
* *
I 0.63*1.35 26.4 = 0.8505 26.4 (dvtd )
*
Stai Vtai* I * 1.35 0.8505 = 1.148 ( dvtd )
5.2 Hệ đơn vị tương đối 18
*
Điện áp tải: VIII V VcbIII 0.8505 69 58.48kV
tai
*
Công suất tải: Stai Stai Scb 1.148 10 11.48MVA
5.3 Thành lập ma trận YBUS 19
1 V1 V2 2
3
V3 V4 4
Nguồn Tải
5.3 Thành lập ma trận YBUS 20
I1 I2
y23
y13 y24
y34
y10 y20
+ 3 4 +
U1 U 2
I3
- + + I4 -
y30 U 3 y40
U 4
- -
Định luật Kirchhoff về dòng điện được biểu diễn bằng điện thế tại
các nút (phương pháp thế nút):
Tổng quát, mạng điện có n nút ko kể nút trung tính, dòng diện đi
vào các nút có thể biểu diễn theo điện áp tại các nút bởi pt ma trận
I = YBUS U
Yii trên đường chéo chính của ma trận, gọi là tổng dẫn nút đầu
vào của nút i bằng tổng tất cả các tổng dẫn của các nhánh có
nối đến nút i
Yij (i ≠ j) ngoài đường chéo, gọi là tổng dẫn tương hỗ giữa nút i
và nút j, bằng số âm của tổng các tổng dẫn của các nhánh
nối giữa nút i và nút j
5.3 Thành lập ma trận YBUS 24
Giảm số phần tử YBUS
Trong trường hợp không cần thiết, những nút không có dòng
bơm vào có thể được triệt tiêu.
Giả sử mạng n nút (không tính nút tham chiếu), có Ik = 0
Từ phương trình thứ k, ta biểu diễn Vk theo các giá trị điện thế
tại các nút còn lại:
V Y V Y V Y
Vk 1 k1 2 k 2 n kn
Ykk
Thay Vk trong công thức trên vào tất cả các pt còn lại của hệ,
trừ pt thứ k (khử biến Vk). Ma trận tổng dẫn mới thu được
giảm đi một hàng, một cột tại nút k.
BT 5.1. Tìm ma trận tổng dẫn thanh cái của mạng điện sau (Biểu diễn
trong hệ đvtđ với Vcb = 220kV, Scb = 100 MVA)
1 100 km 2
150 km
110 km 100 km
3 120 km 4
ĐS.
BT 5.2. Tìm ma trận tổng dẫn thanh cái của mạng điện sau. Các
thông số trong mạng điện trong hệ đvtđ
G1 j0.1 j0.2 G2
j0.1 j0.2
1
j0.8 2 ĐS.
1
ZBUS = YBUS
Tuy nhiên đối với HTĐ có nhiều nút, ma trận tổng dẫn có nhiều
phần tử bằng không, nên việc nghịch đảo ma trận không thực
hiện được.
Chúng ta có thể xây dựng ma trận ZBUS bằng cách từng bước
thêm vào mỗi phần tử mạng điện cho đến khi có được ZBUS của
mạng đầy đủ:
5.4 Thành lập ma trận ZBUS 30
Mỗi lần thêm một nhánh sẽ tương ứng với một bước triển khai
của ma trận tổng trở nút và mỗi lần thêm một nhánh sẽ rơi vào
nột trong 4 trường hợp sau:
Z11 Z 1r 0
0
Z BUS
Z r1 Z rr 0
0 0 0 z nhanh
Ma trận tổng trở nút trước khi thêm
vào (ví dụ r × r). Tổng trở của
Chú ý, nếu đưa nhánh vào lần đầu nhánh thêm vào
ZBUS = znhanh
5.4 Thành lập ma trận ZBUS 32
Z11 Z1 p Z1r Z1 p
Z p1 Z pp Z pr Z pp
Z BUS
Z r1 Z rp Z rr Z rp
Z p1 Z pp Z pr Z pp z pq
Tổng trở của
nhánh thêm vào
5.4 Thành lập ma trận ZBUS 33
3. Thêm một nhánh từ nút cũ (nút p) đến nút cũ (nút q):
Ma trận không thay đổi kích thước nhưng các phần tử bên trong
được tính lại như sau:
new old 1 T
ZBUS Z BUS Z p q Z p q
Zll
Z1 p Z1q
Zll z pq Z pp Z qq 2Z pq Z p q Z qp Z qq
Chú ý, nếu p hoặc q là nút chuẩn, thì các phần tử Z rp Z rq
liên quan đến nút p hoặc q trong Zll và [∆Z] = 0
5.4 Thành lập ma trận YBUS 34
BT 5.3. Cho sơ đồ mạng điện như sau:
1. Tìm YBUS
j0.2 j0.4 2. Tính ZBUS bằng cách
nghịch đảo YBUS
3. Xây dựng ZBUS bằng cách
1 j0.8 2 thêm lần lượt các nhánh
4. Tìm trở kháng Thevenin tại
j0.4 j0.4
nút (1) và (3)
3
1 2 j0.126 3
j0.168
j0.1111 j0.1333
j0.126 j0.210
5
j0.252 j0.336
4
5.4 Thành lập ma trận YBUS 36
ĐS.