Professional Documents
Culture Documents
Giúp sinh viên nắm được cách tiến hành các thí nghiệm cơ bản của một máy biến áp một pha: không tải,
ngắn mạch, có tải. Từ đó củng cố kiến thức về cách xác định thông số của mạch tương đương thay thế,
cũng như hiểu được các thông số quan trọng cần có của một máy biến áp. Sinh viên cũng được làm quen
với nguyên tắc thống kê trong thu thập số liệu, đảm bảo độ tin cậy nhất định của dữ liệu thí nghiệm.
- Sinh viên cần ôn lại kiến thức về mạch tương đương thay thế (mạch chính xác, mạch gần đúng) cho
máy biến áp, cách tiến hành các thí nghiệm không tải, ngắn mạch, có tải.
- Cách tính toán thông số của mạch tương đương thay thế cho máy biến áp, cách tính toán các loại tổn
hao, hiệu suất, độ sụt áp phần trăm, phần trăm điện áp ngắn mạch, hệ số tải, ...
- Các đặc tính cơ bản, đặc tuyến ngoài.
Tiến hành: Hở mạch phía thứ cấp MBA, cấp nguồn điện áp định mức (phía sơ cấp) vào phía sơ cấp của
MBA. Đo đạc các thông số dòng điện, điện áp, công suất phía sơ cấp.
I10
A W
V1đm V V V20
Sơ đồ tương đương thay thế MBA khi không tải (mạch tương đương gần đúng, hình ):
I10
V1đm Rc Xm
Hình 2. 2 – Mạch tương đương gần đúng thay thế MBA khi không tải
Từ số liệu đồng hồ đo được trong thí nghiệm không tải, ta có thể tính được các đại lượng:
Trang 1/16
MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA Ver 2.1
V1dm
• Hệ số biến áp k : k =
V20
I10
• Dòng điện không tải phần trăm: i0 % = 100
I1dm
Tiến hành: Ngắn mạch phía thứ cấp MBA bằng Ampe kế, cấp nguồn điện áp vào phía sơ cấp của MBA
cho đến khi dòng điện phía thứ cấp đạt giá trị định mức thì dừng. Đo đạc các thông số dòng điện, điện
áp, công suất phía sơ cấp.
I1đm Pn
A W
Bộ
điều
V1 chỉnh Vn V A I2đm
điện
áp
Sơ đồ tương đương thay thế MBA khi ngắn mạch (mạch tương đương gần đúng, hình ):
I1n I’2đm Req Xeq I2đm
V1n
Hình 2. 4 - Mạch tương đương gần đúng thay thế MBA khi không tải
Trang 2/16
MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA Ver 2.1
Từ thí nghiệm ngắn mạch ta tính được các thông số của MBA như sau:
• Tổn hao ngắn mạch: Khi thí nghiệm ngắn mạch, điện áp ngắn mạch Vn thường nhỏ nên từ thông
cũng nhỏ, tổn hao sắt từ có thể bỏ qua, công suất thu được chính là tổn hao đồng trên dây quấn
sơ cấp và thứ cấp.
• Tổng trở, điện trở và điện kháng ngắn mạch:
V1n
o Tổng trở ngắn mạch: Z eq =
I1 n
Pn
o Điện trở ngắn mạch: Req = r1 + r2' =
I12n
o Điện kháng ngắn mạch: X eq = X1 + X 2' = (Z eq2 − Req2 ) Trong MBA thường thì r1 = r2' và
.
x1 = x2' .
V1n
• Điện áp ngắn mạch phấn trăm: un % = .100
V1dm
rn .I1dm
o Điện áp ngắn mạch tác dụng phần trăm: urn % = .100
V1dm
xn .I1dm
o Điện áp ngắn mạch phản kháng phần trăm: u xn % = .100
V1dm
Tiến hành: Cấp điện áp định mức vào phía sơ cấp (giữ không đổi trong quá trình thí nghiệm), thay đổi
tải ở thứ cấp MBA. Tải có 3 loại: tải R, tải RL, tải RC.
Mạch tương đương gần đúng thay thế MBA khi MBA mang tải:
Xeq
I1 Req I’2 I2
V1đm Rc Xm V2 ZL
Trang 3/16
MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA Ver 2.1
Để đánh giá mức độ tải của MBA,người ta so sánh nó với tải định mức và định nghĩa hệ số tải:
I2 I1 P2 S
= = = = 2
I 2 dm I1dm P2 dm S 2 dm
Khi: β =1: MBA có tải định mức; β < 1: MBA non tải; β > 1: MBA quá tải
Độ biến thiên điện áp thứ cấp MBA: Khi MBA mang tải, sự thay đổi tải dẫn đến điện áp thứ cấp V2 thay
đổi. Độ biến thiên điện áp thứ cấp MBA V2 là hiệu số học giữa điện áp lúc không tải và lúc có tải:
V2= V2đm – V2.
Độ biến thiên điện áp thứ cấp phần trăm:
V2 dm − V2 V1dm − V2'
V2 % = .100% hay V2 % = .100%
V2 V2'
Từ công thức trên ta thấy rằng độ biến thiên điện áp thứ cấp V2 phụ thuộc vào hệ số tải và hệ số công
suất. Nếu như tải không đổi (hệ số công suất là hằng số) thì V2 % = f ( ) .Quan hệ V2 % = f ( ) như
sau (kt = )
4
0
-2
-4
Đặc tính ngoài MBA: Đường đặc tính ngoài MBA biểu diễn mối quan hệ V2 = f(I2) khi V1 = V1đm và
cosφ là hằng số.
V2 %
Điện áp thứ cấp V2 là: V2 = V2 dm − V2 = V2 dm (1 − )
100
Trang 4/16
MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA Ver 2.1
V2
(t.dung)
V2đm
(t.cảm)
I2
0,5 1
P2 P2 − P P
= = = 1−
P1 P1 P + P2 với P = pcu1 + pcu 2 + pFe
Mặt khác:
pFe = P0
I2
P2 = I 2V2 cos 2 = V2 dm I 2 dm . cos 2 = S dm cos 2
I 2 dm
P0 + 2 Pn Sdm cos 2
Vậy hiệu suất MBA là : = 1 − =
Sdm cos 2 + P0 + Pn Sdm cos 2 + P0 + 2 Pn
2
Ta nhận thấy rằng hiệu suất MBA là hàm phụ thuộc hệ số tải và hệ số công suất = f ( , cos 2 ) . Khi
tải không đổi, công suất của MBA đạt max khi đạo hàm của hiệu suất theo hệ số tải bằng 0. Lúc này:
P0
= .
Pn
Với các MBA có công suất trung bình và lớn, thường đạt hiệu suất max khi = 0.45 0.5 .
Trang 5/16
MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA Ver 2.1
Trang 6/16
MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA Ver 2.1
7. Tổ hợp nguồn
• Cung cấp nguồn ba pha từ lưới điện ba pha
380V (L1- L2 – L3), nguồn 1 pha (L – N)
• Thiết bị bảo vệ chống dòng rò: 30mA
8. Bảng đồng hồ cơ
• 2 đồng hồ đo điện thế, tầm đo lần lượt là
300V và 150V.
• 2 đồng hồ đo dòng điện, tầm đo lần lượt là 5A
và 10A.
9. Bộ dây nối
• Đầu nối banana chống giật.
• Chịu được dòng điện tối đa là 15A.
• Bao gồm chiều dài: 0.25m; 0.5m, 1.0m; 1.5m
Trang 7/16
MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA Ver 2.1
P1 5A P2
1S 2S 3S 1L 2 3L
L
1S 2S 3S 1L 2 3L
L
Hình 2.8 – Thí nghiệm không tải MBA (hở mạch thứ cấp)
Trang 8/16
MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA Ver 2.1
Chú ý: V1, A, Hz: lần lượt là điện áp pha 1, dòng điện pha 1, tần số ở pha 1. Muốn đo hệ số công
suất cần nhấn qua nút P với PF là hệ số công suất, và P có đơn vị là kW.
Lần 1
V20
Lần 2
(V)
TB
Lần 1
I10
Lần 2
(A)
TB
Lần 1
P10
Lần 2
(W)
TB
Trang 9/16
MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA Ver 2.1
5. Thực hiện lại bước 4 thêm một lần nữa. Ghi kết quả đo lần 2.
6. Tắt nguồn theo thứ tự sau:
Variac
L MBA
A1 B1
220V~
Thiết bị
22V 220V đo đa A
năng
N A2 B2
V1 V2 V3 N
P1 S1
22V 220V
P2 S2 A1
Ngõ ra 1S 2S 3S 1L 2L 3L
variac
A2
Hình 2. 9 – Thí nghiệm ngắn mạch MBA – ngắn mạch thứ cấp
1. Thiết lập trạng thái ban đầu của các thiết bị như sau:
Tổ hợp nguồn: MCB ở trạng thái OFF.
Variac một pha: con chạy ở vị trí MIN
Trang 10/16
MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA Ver 2.1
5. Thực hiện lại bước 4 thêm một lần nữa. Ghi kết quả đo lần 2.
6. Tắt nguồn theo thứ tự sau:
I2n(A) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Lần 1
V1n(V) Lần 2
TB
Lần 1
I1n(A) Lần 2
TB
Lần 1
P1n(W) Lần 2
TB
Trang 11/16
MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA Ver 2.1
• Đo V2, I2, I1, P1, xây dựng đặc tuyến V2 = f(I2), = f(β)
• Xác định U% khi MBA mang tải, xác định hiệu suất của MBA
Sơ đồ thí nghiệm:
L Variac
A1 MBA B1
220V~
Thiết bị BI Thiết bị
đo đa 10A/5A đo đa RL
năng năng
N
A2 B2
1S 2S 3S 1L 2 3L
L 1S 2S 3S 1L 2L 3L
1. Thiết lập trạng thái ban đầu của các thiết bị như sau:
Tăng tải: ON theo thứ tự
Tổ hợp nguồn: MCB ở trạng thái OFF.
từ trái qua phải.
Variac một pha: con chạy ở vị trí MIN
Giảm tải: OFF theo thứ
2. Lắp mạch theo Hình 2. 10
tự từ phải qua trái
Biến dòng: lắp GIẢM dòng.
Nguồn cho MBA: L – N
Trang 12/16
MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA Ver 2.1
Tổ hợp nguồn: ON MCB. Đồng hồ đa năng: chế độ hiển thị V1, A, Hz (nhấn nút VAF).
Variac: tăng dần điện áp, quan sát giá trị V1 bằng với giá trị định mức.
Tải R: bật ON toàn bộ tải.
Điều chỉnh điện áp V1 về 220V. Ghi nhận vào Bảng 2. 1 (lần 1)
Số tải trở ON 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
Lần 1
V2(V) Lần 2
TB
Lần 1
I2(A) Lần 2
TB
Lần 1
I1(A) Lần 2
TB
Lần 1
P1(W) Lần 2
TB
Lần 1
P2(W) Lần 2
TB
5. Thực hiện lại bước 4 thêm một lần nữa. Ghi kết quả đo lần 2.
6. Tắt nguồn theo thứ tự sau:
Variac: con chạy về MIN.
Nguồn: MCB OFF
Trang 13/16
MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA Ver 2.1
L
BI
A1 MBA B1 10A/5A
220V~
Thiết bị Thiết bị
Variac đo đa đo đa RL LL
năng năng
N
A2 B2
Hình 2. 11 – Thí nghiệm có tải MBA (tải RL)
Tiến hành thí nghiệm
1. Thực hiện tương tự phần tải R. Ghi nhận thông số vào Bảng 2. 3
2. Chú ý tắt bật đồng thời các tải R và L.
Bảng 2. 3 – Bảng thông số đo thí nghiệm có tải MBA (tải RL song song)
Trang 14/16
MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA Ver 2.1
Variac
L
BI
MBA B1 10A/5
A1
A
220V~
Thiết bị Thiết bị
đo đa đo đa RL CL
năng năng
N
A2 B2
Hình 2. 12 – Thí nghiệm có tải MBA (tải RC)
1. Thực hiện tương tự phần tải R. Ghi nhận thông số vào Bảng 2. 4.
2. Chú ý tắt bật đồng thời các tải R và C.
Trang 15/16
MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA Ver 2.1
V. YÊU CẦU:
- Sinh viên phải hoàn thành tất cả các bảng số liệu, kể cả bảng số liệu tính toán và nộp lại cho GVHD
kiểm tra trước khi kết thúc buổi thí nghiệm
- Bài chuẩn bị được chấp nhận phải có chữ ký của GVHD phụ trách, sinh viên nộp kèm theo bài
báo cáo thí nghiệm và để ở đầu mỗi bài báo cáo.
- Báo cáo ghi rõ Họ tên, MSSV, Nhóm, Tổ, ngày thực hiện bài thí nghiệm
- Các kết quả đo và kết quả thí nghiệm phải được trình bày rõ ràng, ngắn gọn và đầy đủ các yêu cầu
theo bài hướng dẫn báo cáo thí nghiệm.
Những bài sao chép lẫn nhau dưới mọi hình thức.
Số liệu báo cáo không trùng khớp với số liệu trên bảng thu thập số liệu của SV.
Không ghi thông tin của sinh viên (Tên, MSSV, nhóm, buổi thí nghiệm).
Trang 16/16