You are on page 1of 16

MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA Ver 2.

Bài 2: MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA


I. MỤC TIÊU THÍ NGHIỆM

Giúp sinh viên nắm được cách tiến hành các thí nghiệm cơ bản của một máy biến áp một pha: không tải,
ngắn mạch, có tải. Từ đó củng cố kiến thức về cách xác định thông số của mạch tương đương thay thế,
cũng như hiểu được các thông số quan trọng cần có của một máy biến áp. Sinh viên cũng được làm quen
với nguyên tắc thống kê trong thu thập số liệu, đảm bảo độ tin cậy nhất định của dữ liệu thí nghiệm.

II. CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM

- Sinh viên cần ôn lại kiến thức về mạch tương đương thay thế (mạch chính xác, mạch gần đúng) cho
máy biến áp, cách tiến hành các thí nghiệm không tải, ngắn mạch, có tải.
- Cách tính toán thông số của mạch tương đương thay thế cho máy biến áp, cách tính toán các loại tổn
hao, hiệu suất, độ sụt áp phần trăm, phần trăm điện áp ngắn mạch, hệ số tải, ...
- Các đặc tính cơ bản, đặc tuyến ngoài.

Thí nghiệm không tải:

Tiến hành: Hở mạch phía thứ cấp MBA, cấp nguồn điện áp định mức (phía sơ cấp) vào phía sơ cấp của
MBA. Đo đạc các thông số dòng điện, điện áp, công suất phía sơ cấp.
I10

A W

V1đm V V V20

Hình 2. 1 – Sơ đồ tổng quát đo thí nghiệm không tải MBA

Sơ đồ tương đương thay thế MBA khi không tải (mạch tương đương gần đúng, hình ):
I10

V1đm Rc Xm

Hình 2. 2 – Mạch tương đương gần đúng thay thế MBA khi không tải

Từ số liệu đồng hồ đo được trong thí nghiệm không tải, ta có thể tính được các đại lượng:

Trang 1/16
MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA Ver 2.1

V1dm
• Hệ số biến áp k : k =
V20

I10
• Dòng điện không tải phần trăm: i0 % = 100
I1dm

• Tổn hao trong lõi thép: pFe = P10 − r1 I102  P10

• Tổng trở không tải:


V12dm
o Điện trở của nhánh từ hóa: Rc =
P10
V1dm
o Điện kháng từ hóa: X m =
2
V 
I −  1dm 
2
10
 Rc 

Thí nghiệm ngắn mạch:

Tiến hành: Ngắn mạch phía thứ cấp MBA bằng Ampe kế, cấp nguồn điện áp vào phía sơ cấp của MBA
cho đến khi dòng điện phía thứ cấp đạt giá trị định mức thì dừng. Đo đạc các thông số dòng điện, điện
áp, công suất phía sơ cấp.
I1đm Pn
A W
Bộ
điều
V1 chỉnh Vn V A I2đm
điện
áp

Hình 2. 3 - Sơ đồ tổng quát đo thí nghiệm ngắn mạch MBA

Sơ đồ tương đương thay thế MBA khi ngắn mạch (mạch tương đương gần đúng, hình ):
I1n I’2đm Req Xeq I2đm

V1n

Hình 2. 4 - Mạch tương đương gần đúng thay thế MBA khi không tải

Trang 2/16
MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA Ver 2.1

Từ thí nghiệm ngắn mạch ta tính được các thông số của MBA như sau:

• Tổn hao ngắn mạch: Khi thí nghiệm ngắn mạch, điện áp ngắn mạch Vn thường nhỏ nên từ thông
 cũng nhỏ, tổn hao sắt từ có thể bỏ qua, công suất thu được chính là tổn hao đồng trên dây quấn
sơ cấp và thứ cấp.
• Tổng trở, điện trở và điện kháng ngắn mạch:
V1n
o Tổng trở ngắn mạch: Z eq =
I1 n

Pn
o Điện trở ngắn mạch: Req = r1 + r2' =
I12n

o Điện kháng ngắn mạch: X eq = X1 + X 2' = (Z eq2 − Req2 ) Trong MBA thường thì r1 = r2' và
.
x1 = x2' .

V1n
• Điện áp ngắn mạch phấn trăm: un % = .100
V1dm

rn .I1dm
o Điện áp ngắn mạch tác dụng phần trăm: urn % = .100
V1dm

xn .I1dm
o Điện áp ngắn mạch phản kháng phần trăm: u xn % = .100
V1dm

Thí nghiệm có tải:

Tiến hành: Cấp điện áp định mức vào phía sơ cấp (giữ không đổi trong quá trình thí nghiệm), thay đổi
tải ở thứ cấp MBA. Tải có 3 loại: tải R, tải RL, tải RC.

Mạch tương đương gần đúng thay thế MBA khi MBA mang tải:

Xeq
I1 Req I’2 I2

V1đm Rc Xm V2 ZL

Hình 2. 5 – Mạch tương đương gần đúng MBA

Trang 3/16
MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA Ver 2.1

Để đánh giá mức độ tải của MBA,người ta so sánh nó với tải định mức và định nghĩa hệ số tải:

I2 I1 P2 S
= = = = 2
I 2 dm I1dm P2 dm S 2 dm

Khi: β =1: MBA có tải định mức; β < 1: MBA non tải; β > 1: MBA quá tải

Độ biến thiên điện áp thứ cấp MBA: Khi MBA mang tải, sự thay đổi tải dẫn đến điện áp thứ cấp V2 thay
đổi. Độ biến thiên điện áp thứ cấp MBA V2 là hiệu số học giữa điện áp lúc không tải và lúc có tải:
V2= V2đm – V2.
Độ biến thiên điện áp thứ cấp phần trăm:
V2 dm − V2 V1dm − V2'
V2 % = .100% hay V2 % = .100%
V2 V2'

Xác định bằng giải tích ta có công thức sau:

Vnr cos 2 Vnx sin 2


V2 % =  .( + ).100 =  (vnr % cos 2 + vxn % sin 2 )
V1dm V1dm

Từ công thức trên ta thấy rằng độ biến thiên điện áp thứ cấp V2 phụ thuộc vào hệ số tải và hệ số công
suất. Nếu như tải không đổi (hệ số công suất là hằng số) thì V2 % = f (  ) .Quan hệ V2 % = f (  ) như

sau (kt = )
4

0 

-2

-4

Hình 2. 6 – Quan hệ V2 % = f (  ) với HSCS là hằng số

Đặc tính ngoài MBA: Đường đặc tính ngoài MBA biểu diễn mối quan hệ V2 = f(I2) khi V1 = V1đm và
cosφ là hằng số.
V2 %
Điện áp thứ cấp V2 là: V2 = V2 dm − V2 = V2 dm (1 − )
100

Trang 4/16
MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA Ver 2.1

V2

(t.dung)

V2đm

(t.cảm)

I2

0,5 1

Hình 2. 7 – Đặc tính ngoài của MBA

Dựa vào công thức trên ta thấy:

• Khi tải mang tính dung: I tăng thì V tăng


• Khi tải trở và tải cảm: I tăng thì V giảm và tải cảm giảm nhiều hơn.

Hiệu suất của MBA:

P2 P2 − P P
= = = 1−
P1 P1 P + P2 với P = pcu1 + pcu 2 + pFe

Mặt khác:

pFe = P0

pcu1 + pcu2 = r1I12 + r2' I '12 = rn I '22 = Pn . 2

I2
P2 = I 2V2 cos 2 = V2 dm I 2 dm . cos 2 =  S dm cos 2
I 2 dm

P0 +  2 Pn  Sdm cos 2
Vậy hiệu suất MBA là :  = 1 − =
 Sdm cos 2 + P0 +  Pn  Sdm cos 2 + P0 +  2 Pn
2

Ta nhận thấy rằng hiệu suất MBA là hàm phụ thuộc hệ số tải và hệ số công suất  = f (  , cos 2 ) . Khi

tải không đổi, công suất của MBA đạt max khi đạo hàm của hiệu suất theo hệ số tải bằng 0. Lúc này:
P0
= .
Pn

Với các MBA có công suất trung bình và lớn, thường đạt hiệu suất max khi  = 0.45  0.5 .

Trang 5/16
MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA Ver 2.1

III. THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM


1. Máy biến áp công suất
• Công suất biểu kiến: 1100VA

• Điện áp: 220V/110V.

• Ký hiệu sơ cấp (A1,A2), thứ cấp (B1,B2).

2. Variac một pha


• Ngõ vào: 220V (AC) cố định
• Ngõ ra: 0 – 250V (AC) thay đổi được bằng
con chạy.
• Công suất: 3000 VA

3. Thiết bị đo ba pha • Đo điện áp ba pha (áp pha). Tầm đo: 11 -


300V (L-N). Độ chính xác: 0.5% toàn tầm.
• Watt kế ba pha, Var kế 3 pha, hệ số công suất
ba pha. Độ chính xác: 1%.
• Hệ số công suất. Độ chính xác: 0.01%.
• Nguồn cung cấp cho thiết bị: 220V (AC).
• Công suất tiêu thụ: 0.5VA/pha

4. Tải điện trở • Công suất 1100W.


• Gồm 10 nấc điện trở mắc song song.
• Điện áp danh định thiết kế: 110V.
• Có quạt tản nhiệt, cần chú ý bật quạt tản
nhiệt trước khi đóng tải.

5. Tải điện cảm

• Công suất 1100 VA


• Gồm 10 nấc điện cảm mắc song song.
• Điện áp danh định thiết kế: 110V

Trang 6/16
MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA Ver 2.1

6. Hộp biến dòng- biến áp đo lường


• 1 Biến áp đo lường công suất 22VA, điện
áp:22V/220V
• 1 Biến dòng đo lường, tỉ số biến dòng 5A/1A
(thuận nghịch)
• 1 Biến dòng đo lường, tỉ số biến dòng 10A/5A
(thuận nghịch)

7. Tổ hợp nguồn
• Cung cấp nguồn ba pha từ lưới điện ba pha
380V (L1- L2 – L3), nguồn 1 pha (L – N)
• Thiết bị bảo vệ chống dòng rò: 30mA

8. Bảng đồng hồ cơ
• 2 đồng hồ đo điện thế, tầm đo lần lượt là
300V và 150V.
• 2 đồng hồ đo dòng điện, tầm đo lần lượt là 5A
và 10A.

9. Bộ dây nối
• Đầu nối banana chống giật.
• Chịu được dòng điện tối đa là 15A.
• Bao gồm chiều dài: 0.25m; 0.5m, 1.0m; 1.5m

IV. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM


BẢNG KÝ HIỆU

Ký hiệu Diễn giải Đơn vị


V1 Điện áp phía sơ cấp MBA khi MBA có tải V
V10 Điện áp phía sơ cấp MBA khi MBA không tải V
V1n Điện áp phía sơ cấp MBA khi MBA ngắn mạch V
V2 Điện áp phía thứ cấp MBA khi MBA có tải V
V20 Điện áp phía thứ cấp MBA khi MBA không tải V

Trang 7/16
MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA Ver 2.1

I1 Dòng điện phía sơ cấp MBA khi MBA có tải A


I10 Dòng điện phía sơ cấp MBA khi MBA không tải A
I1n Dòng điện phía sơ cấp MBA khi MBA ngắn mạch A
I2 Dòng điện phía thứ cấp MBA khi MBA có tải A
I2n Dòng điện phía thứ cấp MBA khi MBA ngắn mạch A
P1 Công suất phía sơ cấp MBA khi MBA có tải W
P10 Công suất phía sơ cấp MBA khi MBA không tải W
P1n Công suất phía sơ cấp MBA khi MBA ngắn mạch W
P2 Công suất phía thứ cấp MBA khi MBA có tải W
PF2 Hệ số công suất của tải phía thứ cấp MBA

THÍ NGHIỆM 1: THÍ NGHIỆM KHÔNG TẢI

Mục đích thí nghiệm:


• Đo V20, P0, I10, xây dựng đặc tuyến V10 = f(I10).
• Xác định tổn hao không tải, dòng không tải, tính toán thông số Rc, Xm của MBA
Sơ đồ thí nghiệm: Error! Reference source not found.
Variac
L MBA
BI
1A/5A
A1 B1
220V
~ Thiết bị Thiết bị
đo đa đo đa
năng năng
N A2 B2

Biến dòng - Thiết bị đo đa năng


Thiết bị đo đa
năng
B22
A
Ngõ B1 V1 V2 V3 N
ra 1A S2 V1 V2 V3
S1 N
variac
A1 B2

P1 5A P2

1S 2S 3S 1L 2 3L
L
1S 2S 3S 1L 2 3L
L

Hình 2.8 – Thí nghiệm không tải MBA (hở mạch thứ cấp)

Trang 8/16
MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA Ver 2.1

Tiến hành thí nghiệm


1. Thiết lập trạng thái ban đầu của các thiết bị như sau:

 Tổ hợp nguồn: MCB ở trạng thái OFF.


 Variac một pha: con chạy ở vị trí MIN
 Xác định ngõ vào/ ra của variac.

2. Lắp mạch theo Error! Reference source not found..

 Biến dòng: lắp tăng dòng.


 Nguồn cho MBA: L – N
 Thiết bị đo đa năng: 220V (ổ cắm)

3. Nhờ GVHD kiểm tra mạch trước khi đóng điện.


4. Đóng điện theo thứ tự sau:

 Tổ hợp nguồn: ON MCB.


 Đồng hồ đa năng: chế độ hiển thị V1, A, Hz (nhấn nút VAF).
 Tăng dần điện áp đầu ra của Variac bằng cách chỉnh con chạy tăng dần qua phải, quan sát giá
trị V10 bằng với giá trị yêu cầu. Ghi nhận thông số vào Bảng 2. 1 (lần 1)

Chú ý: V1, A, Hz: lần lượt là điện áp pha 1, dòng điện pha 1, tần số ở pha 1. Muốn đo hệ số công
suất cần nhấn qua nút P với PF là hệ số công suất, và P có đơn vị là kW.

Bảng 2. 1– Bảng số liệu đo không tải MBA

V10(V) 60 80 100 120 140 160 180 200 210 220

Lần 1
V20
Lần 2
(V)
TB

Lần 1
I10
Lần 2
(A)
TB

Lần 1
P10
Lần 2
(W)
TB

• Ghi nhận tỷ số biến dòng: BI = …………..

Trang 9/16
MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA Ver 2.1

5. Thực hiện lại bước 4 thêm một lần nữa. Ghi kết quả đo lần 2.
6. Tắt nguồn theo thứ tự sau:

 Variac: con chạy về MIN.


 Nguồn: MCB OFF

THÍ NGHIỆM 2: THÍ NGHIỆM NGẮN MẠCH


Mục đích thí nghiệm:

• Đo V1n, Pn, I1n, xây dựng đặc tuyến V1n = f(I1n).


• Xác định Pn, Un%. tính toán thông số Req, Xeq của MBA

Sơ đồ thí nghiệm: Hình 2. 9

Variac
L MBA

A1 B1
220V~
Thiết bị
22V 220V đo đa A
năng
N A2 B2

Biến áp - Thiết bị đo đa năng

V1 V2 V3 N

P1 S1
22V 220V

P2 S2 A1

Ngõ ra 1S 2S 3S 1L 2L 3L
variac
A2

Hình 2. 9 – Thí nghiệm ngắn mạch MBA – ngắn mạch thứ cấp

Tiến hành thí nghiệm

1. Thiết lập trạng thái ban đầu của các thiết bị như sau:
 Tổ hợp nguồn: MCB ở trạng thái OFF.
 Variac một pha: con chạy ở vị trí MIN

Trang 10/16
MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA Ver 2.1

 Xác định ngõ vào/ ra của variac.


2. Lắp mạch theo Hình 2. 9.
 Biến áp đo lường: tăng áp.
 Nguồn cho MBA: L – N
 Thiết bị đo đa năng: 220V (ổ cắm).
 Ampe kế: 10A (chỉ thị kim)

3. Nhờ GVHD kiểm tra mạch trước khi đóng điện.


4. Đóng điện theo thứ tự sau:

 Tổ hợp nguồn: ON MCB.


 Đồng hồ đa năng: chế độ hiển thị V1, A, Hz (nhấn nút VAF).
 Tăng THẬT CHẬM điện áp đầu ra của Variac bằng cách chỉnh con chạy tăng dần qua phải,
quan sát giá trị I2n bằng với giá trị yêu cầu. Ghi nhận thông số vào Bảng 2. 2 (lần 1)

5. Thực hiện lại bước 4 thêm một lần nữa. Ghi kết quả đo lần 2.
6. Tắt nguồn theo thứ tự sau:

 Variac: con chạy về MIN.


 Nguồn: MCB OFF

Bảng 2. 2 – Bảng thông số đo thí nghiệm ngắn mạch MBA

I2n(A) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Lần 1

V1n(V) Lần 2

TB

Lần 1

I1n(A) Lần 2

TB

Lần 1

P1n(W) Lần 2

TB

• Ghi nhận tỷ số biến áp: BU = ………….

Trang 11/16
MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA Ver 2.1

THÍ NGHIỆM 3: THÍ NGHIỆM CÓ TẢI


Mục đích thí nghiệm:

• Đo V2, I2, I1, P1, xây dựng đặc tuyến V2 = f(I2),  = f(β)

• Xác định U% khi MBA mang tải, xác định hiệu suất của MBA

Sơ đồ thí nghiệm:

L Variac

A1 MBA B1
220V~
Thiết bị BI Thiết bị
đo đa 10A/5A đo đa RL
năng năng
N
A2 B2

Thiết bị đo đa năng Biến dòng - Thiết bị đo đa năng


B2
Ngõ ra
Variac V1 V2 V3 N A2 10A P2 V1 V2 V3 N RL
P1
B1
5A
A1 S1 S2

1S 2S 3S 1L 2 3L
L 1S 2S 3S 1L 2L 3L

Hình 2. 10 – Thí nghiệm có tải MBA (tải R)

Tiến hành thí nghiệm

PHẦN 1: TẢI ĐIỆN TRỞ

1. Thiết lập trạng thái ban đầu của các thiết bị như sau:
 Tăng tải: ON theo thứ tự
 Tổ hợp nguồn: MCB ở trạng thái OFF.
từ trái qua phải.
 Variac một pha: con chạy ở vị trí MIN
 Giảm tải: OFF theo thứ
2. Lắp mạch theo Hình 2. 10
tự từ phải qua trái
 Biến dòng: lắp GIẢM dòng.
 Nguồn cho MBA: L – N

Trang 12/16
MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA Ver 2.1

 Thiết bị đo đa năng: 220V (ổ cắm)


 Tải R: cấp nguồn 220V cho quạt tản nhiệt.

3. Nhờ GVHD kiểm tra mạch trước khi đóng điện.


4. Đóng điện theo thứ tự sau:

 Tổ hợp nguồn: ON MCB. Đồng hồ đa năng: chế độ hiển thị V1, A, Hz (nhấn nút VAF).
 Variac: tăng dần điện áp, quan sát giá trị V1 bằng với giá trị định mức.
 Tải R: bật ON toàn bộ tải.
 Điều chỉnh điện áp V1 về 220V. Ghi nhận vào Bảng 2. 1 (lần 1)

CHÚ Ý: Điện áp V1 luôn giữ bằng 220V ở bất kỳ tải nào.


Bảng 2.3 – Bảng thông số đo thí nghiệm có tải MBA (tải R)

Số tải trở ON 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
Lần 1
V2(V) Lần 2
TB
Lần 1
I2(A) Lần 2
TB
Lần 1
I1(A) Lần 2
TB
Lần 1
P1(W) Lần 2
TB
Lần 1
P2(W) Lần 2
TB

• Ghi nhận tỷ số biến dòng: BI = …………..

5. Thực hiện lại bước 4 thêm một lần nữa. Ghi kết quả đo lần 2.
6. Tắt nguồn theo thứ tự sau:
 Variac: con chạy về MIN.
 Nguồn: MCB OFF

Trang 13/16
MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA Ver 2.1

PHẦN 2: TẢI ĐIỆN TRỞ - ĐIỆN CẢM (TẢI RL)


Sơ đồ thí nghiệm: Hình 2. 11

L
BI
A1 MBA B1 10A/5A
220V~
Thiết bị Thiết bị
Variac đo đa đo đa RL LL
năng năng
N
A2 B2
Hình 2. 11 – Thí nghiệm có tải MBA (tải RL)
Tiến hành thí nghiệm

1. Thực hiện tương tự phần tải R. Ghi nhận thông số vào Bảng 2. 3
2. Chú ý tắt bật đồng thời các tải R và L.

Bảng 2. 3 – Bảng thông số đo thí nghiệm có tải MBA (tải RL song song)

Số tải trở và tải cảm


8 7 6 5 4 3 2 1
đồng thời cùng ON
Lần 1
V2(V) Lần 2
TB
Lần 1
I2(A) Lần 2
TB
Lần 1
PF2 Lần 2
TB
Lần 1
I1(A) Lần 2
TB
Lần 1
P1(W) Lần 2
TB
Lần 1
P2(W) Lần 2
TB
• Ghi nhận tỷ số biến dòng: BI = …………..

Trang 14/16
MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA Ver 2.1

PHẦN 3: TẢI ĐIỆN TRỞ - ĐIỆN DUNG (TẢI RC)


Sơ đồ thí nghiệm: Hình 2. 12

Variac
L
BI
MBA B1 10A/5
A1
A
220V~
Thiết bị Thiết bị
đo đa đo đa RL CL
năng năng
N
A2 B2
Hình 2. 12 – Thí nghiệm có tải MBA (tải RC)

Tiến hành thí nghiệm

1. Thực hiện tương tự phần tải R. Ghi nhận thông số vào Bảng 2. 4.
2. Chú ý tắt bật đồng thời các tải R và C.

Bảng 2. 4 – Bảng thông số đo thí nghiệm có tải MBA (tải RC)

Số tải trở và tải


8 7 6 5 4 3 2 1
dung cùng ON
Lần 1
V2(V) Lần 2
TB
Lần 1
I2(A) Lần 2
TB
Lần 1
PF2 Lần 2
TB
Lần 1
P1(W) Lần 2
TB
Lần 1
I1(A) Lần 2
TB
Lần 1
P2(W) Lần 2
TB

Trang 15/16
MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA Ver 2.1

V. YÊU CẦU:

- Sinh viên phải hoàn thành tất cả các bảng số liệu, kể cả bảng số liệu tính toán và nộp lại cho GVHD
kiểm tra trước khi kết thúc buổi thí nghiệm

- Bài chuẩn bị được chấp nhận phải có chữ ký của GVHD phụ trách, sinh viên nộp kèm theo bài
báo cáo thí nghiệm và để ở đầu mỗi bài báo cáo.

VI. NỘP BÁO CÁO:


- Báo cáo nộp trễ nhất 1 tuần sau khi kết thúc TN.

- Báo cáo ghi rõ Họ tên, MSSV, Nhóm, Tổ, ngày thực hiện bài thí nghiệm

- Các kết quả đo và kết quả thí nghiệm phải được trình bày rõ ràng, ngắn gọn và đầy đủ các yêu cầu
theo bài hướng dẫn báo cáo thí nghiệm.

- GV có quyền cho điểm 0 những báo cáo như sau:

 Những bài sao chép lẫn nhau dưới mọi hình thức.

 Số liệu báo cáo không trùng khớp với số liệu trên bảng thu thập số liệu của SV.

 Không ghi thông tin của sinh viên (Tên, MSSV, nhóm, buổi thí nghiệm).

Trang 16/16

You might also like