Professional Documents
Culture Documents
Chapter 5
HỆ ĐƠN VỊ TƯƠNG ĐỐI, THÀNH LẬP MA TRẬN
TỔNG DẪN, TỔNG TRỞ
Trong hệ đơn vị có tên, các đại lượng được xem xét trong đơn
vị của chúng (hay còn gọi là giá trị thực của các đại lượng). Ví
dụ:
o Tổng trở có đơn vị Ohm
o Dòng điện có đơn vị Ampe
o Điện áp có đơn vị là Volt
1
9/24/2021
G1 B1 B2
G3
G2
Tải B
Tải A
• G1: 20 MVA, 3.81 kV, X’’ = 0.655 Ω
• G2: 10 MVA, 3.81 kV, X’’ = 1.31 Ω
• G3: 30 MVA, 6.6 kV, X’’ = 0.1452 Ω
• B1, B2: mỗi pha 10 MVA; B1: 3.81/66 • Đường dây: 17, 4 Ω, 66 kV
kV, B2:6.6/66; X = 14.52 quy về cao áp • Tải A: 15 MW, 3.81 kV, cosj=0.9
trễ
• Tải B: 30 MW, 6.6 kV, cosj=0.9 trễ
j 196.48 Ω j 14.52 Ω
j 393.106 Ω
E1 E2 E3
Bất chấp cách đấu dây của máy biến áp, các đại lượng qui đổi từ
phía sơ cấp (1) về phía thứ cấp (2) như sau:
2
U U U
Z 2 Z1 dm 2 E2 E1 dm 2 I 2 I1 dm1
U dm1 U dm1 U dm 2
2
9/24/2021
Thường công suất cơ bản Scb (cs 3 pha) và điện áp cơ bản Ucb
(điện áp dây) là các đại lượng chọn trước để xác định các đại
lượng khác như Icb và Zcb
S U cb U cb2
I cb cb Z cb
3U cb 3I cb Scb
Khi có các giá trị cơ bản thì các giá trị tương đối được tính toán
U thuc
U * U dvtd Chú ý
U cb
I thuc
I * I dvtd
I cb 3U thuc I thuc
S* U *I *
Z thuc S 3U cb I cb
Z * Z dvtd Z thuc cb2
Z cb U cb
6
3
9/24/2021
662
Z cb 145.2
30
Thường tổng trở tương đối của một phần tử mạng điện được biểu
diễn theo đơn vị tương đối trên cơ bản công suất định mức và
điện áp định mức của phần tử đó.
Công suất định mức và điện áp định mức của các phần tử khác
nhau có thể khác nhau (Scb và Ucb khác nhau).
Tất các các đại lượng tổng trở trong mạng phải được biểu diễn
theo cùng một tổng trở cơ bản (cùng Scb và Ucb) khi tính toán.
4
9/24/2021
Scb1
Nếu chọn cơ bản là Scb1 và Ucb1 Z1dvtd Z thuc
U cb2 1
Scb 2
Nếu chọn cơ bản là Scb2 và Ucb2 Z 2 dvtd Z thuc
U cb2 2
2
Scb 2 U cb1
Z 2 dvtd Z1dvtd
Scb1 U cb 2
Chú ý: tổng trở trong hệ đơn vị tương đối của MBA khi
quy về phía hạ áp (1) và cao áp (2) là như nhau
2 2
U U dm
Ta có Z1 Z 2 dm1 Z
cb1 1
U dm 2 S dm
2
Z U dm 2
cb 2
S dm
U 2
Z 2 dm1 2
Z1 U Z
Z1dvtd 2
2 dm 2
2 2 Z 2 dvtd
U dm1 U dm1 U dm 2
S dm S dm S dm
10
5
9/24/2021
Việc chọn trị số Scb và Ucb đòi hỏi phải giảm được khối lượng
tính toán càng nhiều càng tốt.
Cơ bản được chọn sao cho, các trị số điện áp (hay dòng điện)
trong đơn vị tương đối gần bằng 1.
Cơ bản được chọn sao cho càng ít các đại lượng trong đơn vị
tương đối đã biết cần phải đổi sang cơ bản mới.
11
B1 B2
I II III
~
ZL = 10 +j100 Ztải = 300 Ω
13.2 kV
(điện áp
đầu cực 5 MVA 10 MVA
MF) 13.2/132 kV 138/69 kV
X1 = 10% X2 = 8%
Tìm dòng nguồn phát, dòng trên đường dây, dòng tải, điện
áp tải, và công suất truyền cho tải
12
6
9/24/2021
Giải: Có 3 cấp điện áp xác định bằng phạm vi I, II, III. Ta sẽ chon
cơ bản thích hợp cho 3 phạm vi này
Chọn 1 điện áp dây cơ bản. Chọn VcbII = 138 kV. Tính được
các điện áp cơ bản còn lại bởi tỷ số điện áp dây của MBA: VcbI
= 13.8 kV, VcbIII = 69 kV
13
2 2
Z cbII
138 10
3
1904 Z cbIII
69 10
3
476
10 106 10 106
14
7
9/24/2021
Tính tổng trở trong đơn vị tương đối của tải và đường dây
* Z tai 300
Z tai 0.63 (dvtd )
Z cbIII 476
ZL 10 j100
Z L* 5.25 103 (1 j10) (dvtd )
Z cbII 1904
15
Es 13.2
Es* 0.96 (dvtd )
VcbI 13.8
Sơ đồ thay thế
I*
0.96<0° Es 0.63
16
8
9/24/2021
Ta có
Z * 0.70926.4 (dvtd )
0.960
I* =1.35 26.4 (dvtd )
0.70926.4
Vtai* Ztai
* *
I 0.63*1.35 26.4 = 0.8505 26.4 (dvtd )
*
Stai Vtai* I * 1.35 0.8505 = 1.148 (dvtd )
17
*
Công suất tải: Stai Stai Scb 1.148 10 11.48MVA
18
9
9/24/2021
1 V1 V2 2
3
V3 V4 4
Nguồn Tải
19
I1 I2
y23
y13 y24
y34
y10 y20
+ 3 4 +
U1 U 2
I3
- + + I4 -
y30 U 3 y40
U 4
- -
20
10
9/24/2021
Định luật Kirchhoff về dòng điện được biểu diễn bằng điện thế tại
các nút (phương pháp thế nút):
21
22
11
9/24/2021
Tổng quát, mạng điện có n nút ko kể nút trung tính, dòng diện đi
vào các nút có thể biểu diễn theo điện áp tại các nút bởi pt ma trận
I = YBUS U
Trong đó, YBUS là ma trận tổng dẫn thanh cái, ma trận vuông bậc n×n
đối xứng
Yii trên đường chéo chính của ma trận, gọi là tổng dẫn nút đầu
vào của nút i bằng tổng tất cả các tổng dẫn của các nhánh có
nối đến nút i
Yij (i ≠ j) ngoài đường chéo, gọi là tổng dẫn tương hỗ giữa nút i
và nút j, bằng số âm của tổng các tổng dẫn của các nhánh
nối giữa nút i và nút j
23
24
12
9/24/2021
Từ phương trình thứ k, ta biểu diễn Vk theo các giá trị điện thế
tại các nút còn lại:
V Y V Y VnYkn
Vk 1 k1 2 k 2
Ykk
Thay Vk trong công thức trên vào tất cả các pt còn lại của hệ,
trừ pt thứ k (khử biến Vk). Ma trận tổng dẫn mới thu được
giảm đi một hàng, một cột tại nút k.
new old
Yikold Ykjold Với i, j = 1, 2, 3,…, n; i, j ≠ k
Y
ij Y
ij old
Y kk
25
BT 5.1. Tìm ma trận tổng dẫn thanh cái của mạng điện sau (Biểu diễn
trong hệ đvtđ với Vcb = 220kV, Scb = 100 MVA)
1 100 km 2
150 km
110 km 100 km
3 120 km 4
26
13
9/24/2021
ĐS.
27
G1 j0.1 j0.2 G2
j0.1 j0.2
1
j0.8 2 ĐS.
28
14
9/24/2021
1
ZBUS = YBUS
Tuy nhiên đối với HTĐ có nhiều nút, ma trận tổng dẫn có nhiều
phần tử bằng không, nên việc nghịch đảo ma trận không thực
hiện được.
Chúng ta có thể xây dựng ma trận ZBUS bằng cách từng bước
thêm vào mỗi phần tử mạng điện cho đến khi có được ZBUS của
mạng đầy đủ:
29
Mỗi lần thêm một nhánh sẽ tương ứng với một bước triển khai
của ma trận tổng trở nút và mỗi lần thêm một nhánh sẽ rơi vào
nột trong 4 trường hợp sau:
30
15
9/24/2021
Z11 Z1r 0
0
Z BUS
Z r1 Z rr 0
0 0 0 z nhanh
Ma trận tổng trở nút trước khi thêm
vào (ví dụ r × r). Tổng trở của
Chú ý, nếu đưa nhánh vào lần đầu nhánh thêm vào
ZBUS = znhanh
31
Z11 Z1 p Z 1r Z1 p
Z p1 Z pp Z pr Z pp
Z BUS
Z r1 Z rp Z rr Z rp
Z p1 Z pp Z pr Z pp z pq
Tổng trở của
nhánh thêm vào
32
16
9/24/2021
new old 1 T
ZBUS ZBUS Z pq Z p q
Zll
Z1 p Z1q
Zll z pq Z pp Zqq 2Z pq Z
Z p q qp Z qq
Chú ý, nếu p hoặc q là nút chuẩn, thì các phần tử
liên quan đến nút p hoặc q trong Zll và [∆Z] = 0
Z rp Zrq
33
34
17
9/24/2021
1 3
j0.168 2 j0.126
j0.1111 j0.1333
j0.126 j0.210
5
j0.252 j0.336
4
35
ĐS.
36
18