Professional Documents
Culture Documents
Giai Tich He Thong Dien - Chuong 5 Ybus - Zbus
Giai Tich He Thong Dien - Chuong 5 Ybus - Zbus
Chương 5
1
11/3/2015
Ví dụ
Giá trị thực (số thực / phức): S (MVA), U (kV), I (A, kA), Z ()
Giá trị cơ bản (số thực): thường chọn một Scb (3) SB và n Vcb (d)
Icb () và Zcb () tại n cấp điện áp trong HTĐ.
SB = 100 MVA; VB1 = 22 kV, VB2 = 220 kV, VB5 = 110 kV…
4
2
11/3/2015
Nên không cần quan tâm đến các đại lượng pha hay dây.
3
11/3/2015
theo hệ
theo hệ
4
11/3/2015
theo hệ
theo hệ
Từ đó:
Nếu
=
Ưu điểm hệ ĐVTĐ
,
,
,
1. Ý niệm rõ ràng về độ lớn ‘tương đối’ của các đại lượng khác
nhau (I, V, S, Z)
2. Tổng trở tương đối của các thiết bị (MF, MBA) cùng loại có
giá trị gần nhau, còn giá trị thực biến đổi lớn theo thông số
định mức.
3. Giá trị tương đối về Z, V, I của 1 MBA giống nhau khi quy về
sơ cấp hay thứ cấp khắc phục tính toán cho nhiều cấp đ/áp.
4. Hệ ĐVTĐ là lý tưởng cho phân tích và mô phỏng HTĐ dùng
máy tính
5. Cách tính toán mạch đơn giản do không xét hệ số 3 và 3.
10
5
11/3/2015
Ví dụ
,
,
,
Tính toán sơ đồ đơn tuyến với các tổng trở trong ĐVTĐ
với SB (3) = 100 MVA và VB1 = 22 kV.
Xline 1 = 48.4 ,
Xline 2 = 65.43 ,
SLoad = 57 MVA,
HSCS 0.6 trễ ở 10.45 kV
11
Hướng dẫn
,
,
2. Tính điện kháng G, T1, T2, T3, T4 (VB mới = VB cũ) (pu)
5. Tính trở kháng tải () theo VL-L và S*L(3) ZLoad (pu)
12
6
11/3/2015
Ví dụ
,
,
13
14
7
11/3/2015
Khảo sát HTĐ đơn giản với giá trị trong hệ đơn vị tương đối
15
Áp dụng định luật bảo toàn dòng (KCL) tại từng điểm nút:
16
8
11/3/2015
17
Nếu đặt:
18
9
11/3/2015
Y14 = Y41 = 0
Y24 = Y42 = 0
19
Ibus là vectơ các nguồn dòng bơm vào nút (quy ước dấu +)
20
10
11/3/2015
21
Zbus
22
11
11/3/2015
23
24
12
11/3/2015
25
26
13
11/3/2015
27
28
14
11/3/2015
.* .
*
Z11 Z 1n
1
Z BUS YBUS
. .
* *
Z n1 Z nn
29
Lập ZBUS: Thành lập ma trận tổng trở nút bằng cách
mỗi lần thêm một nhánh cho đến khi nối thành hệ thống
điện đầy đủ. Mỗi lần thêm một nhánh sẽ tương ứng với
một bước triển khai của ma trận tổng trở nút và mỗi lần
thêm một nhánh sẽ rơi vào nột trong 4 trường hợp sau:
(tham khảo thêm sách mạng truyền tải và phân phối)
30
15
11/3/2015
Chọn nút chuẩn (nút gốc) gọi là nút 0. Ma trận tổng trở
nút của một nhánh là ma trận 1x1 có phần tử Z11 = Znh
Thêm nhánh từ nút mới đến nút chuẩn, có tổng trở nhánh Znh
31
Nối một nút mới q đến nút cũ p (khác 0) qua tổng trở nhánh Znh = Zpq
ví dụ: Nối nút mới 4 vào nút 3 của mạng điện có sẵn
Z 31 Z 32 Z 33 Z 33 Z 34
Z 41 Z14 Z 42 Z 24 Z 43 Z 34 Z 33 z nhanh
32
16
11/3/2015
Thêm nhánh từ nút cũ đến nút chuẩn thì ma trận không tăng bậc.
Do đó, ta phải tiến hành khử mạch vòng, đưa về ma trận bậc
nxn như trước.
Mới Cũ
Z BUS Z1 Z 2 .Z 41 .Z 3
33
Sau khi thêm nhánh loại d phải tiến hành khử mạch vòng
Mới
Z BUS Z1 Z 2 .Z 41 .Z 3
34
17