Professional Documents
Culture Documents
Giải tích hệ thống điện cơ dùng các phương pháp năng lượng
Giải tích hệ thống điện cơ dùng các phương pháp năng lượng
Chương 4:
Giải tích hệ thống điện cơ
dùng các phương pháp năng lượng
NH2012–2013, HK2
Bài giảng 3 1
1
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Mạch từ contactor
A1
A2
N
S
Một hay nhiều hệ cuộn dây tương tác để tạo ra lực hay
mômen trên hệ cơ sẽ được khảo sát.
Bài giảng 3 4
2
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Một cách tổng quát, cả dòng điện trong cuộn dây lẫn
lực/mômen sẽ biến thiên theo thời gian.
Bài giảng 3 5
C
H dl J f da
S
d
Định luật Faraday
C
E dl
dt S
B da
trở thành
v
d
N d
dt dt
Bài giảng 3 6
3
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Việc áp dụng định luật Gauss còn tùy thuộc vào hình dạng,
và cần thiết cho hệ thống với các cường độ từ trường H khác
nhau.
Bài giảng 3 7
Hệ điện Ghép Hệ cơ
(tập trung) điện cơ (tập trung)
v, i, fe, x or Te, q
Khi hình dạng của mạch từ là đơn giản, theo định luật
Faraday
d di dx
v
dt i dt x dt
Điện áp biến áp Điện áp tốc độ
Bài giảng 3 8
4
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Lx i
Như vậy,
dLx dx
v L x
di
i
dt dx dt
Với hệ không có phần tử chuyển động
di
Li và vL
dt
Với hệ có nhiều cửa
d N di j M dx j
vk k j 1 k j 1 k k 1,2,..., N
dt i j dt x j dt
Lực và từ thông móc vòng có thể là hàm của tất cả các biến.
Bài giảng 3 9
Ví dụ 4.1
Tìm H1, H2, , và v, với các giả thiết sau: 1) m = với lõi,
2) g >> w, x >> 2w và 3) không có từ thông tản.
Bài giảng 3 10
5
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Ví dụ 4.1 (tt)
2wdm 0 N 2
L x
gx
Điện áp cảm ứng
2wdm 0 N 2 di 2wdm 0 N 2 i dx
vt
g x dt g x 2 dt
Bài giảng 3 11
Vd. 4.2: Hình 4.7. Tìm s, r làm hàm của is, ir, và q, và tìm
vs và vr của rôto hình trụ. Giả thiết m = , và g << R và l.
N s is N r ir N s is N r ir
H r1 H r3 Hr2 H r 4
g g
Bài giảng 3 12
6
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Ví dụ 4.4
Tính 1 và 2 và xác định tự cảm và hỗ cảm cho hệ trong
hình 4.14, dùng mạch từ tương đương.
x x N1i1 1 2 N2i2
Rx
m0 A m 0W 2
N1i1 2Rx 1 Rx 2
Rx Rx Rx
N 2 i 2 R x 1 2 R x 2
m 0W 2
1 N11
3x
2 N 2
1 1 i N1 N 2 i2
m 0W 2
2 N 2 2
3x
N N i
1 2 1 2 N 22 i2
Bài giảng 3 14
7
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Bài giảng 3 15
dWm dx d dx
vi f e i fe
dt dt dt dt
hay dWm id f e dx
Một biến điện và một biến cơ có thể được chọn tùy ý, mà
không vi phạm các quy tắc vật lý của bài toán. Giả sử (, x)
được chọn.
Vì môi trường liên kết được bảo toàn, độ thay đổi năng
lượng lưu trữ khi đi từ a đến b trong mặt phẳng – x là độc
lập với đường lấy tích phân (hình 4.19).
Bài giảng 3 16
8
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
xa a
Với đường B
b
Wm b , xb Wm a , xa i , xa d f e b , x dx
xb
a xa
Cả hai phương pháp sẽ phải cho ra cùng kết quả.
Nếu a = 0, không có lực sinh ra bởi điện năng, khi đó
đường A dễ tính hơn, với
b
Wm b , xb Wm 0, xa i , xb d
0
Wm , x
fe 1
x Mạch từ tuyến tính: Wm , x i
2
Bài giảng 3 18
9
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Ví dụ 4.5
Tính fe(, x) và fe(i, x) của hệ thống trong ví dụ 4.1.
Từ ví dụ 4.1
2wdm0 N 2i 2wdm0 N 2 i i
N L0
gx g 1 x g 1 x g
Để tính Wm, cần có i là một hàm của và x
i 1 x g
L0
Tính được
2
Wm i , x d 1 x g d 1 x g
0 0 L0 2 L0
Bài giảng 3 19
Ví dụ 4.5 (tt)
Tính fe theo và g
, x
Wm 2
fe
x 2 L0 g
Tính fe theo i và g (thay biểu thức của theo i và g vào)
L20 i 2 1 L0 i 2
f e i, x
2 L0 g 1 x g 2 1 x g 2
2
Bài giảng 3 20
10
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Để tính W m(, x), cần có i = i(, x). Việc này có thể không
dễ dàng. Có thể sẽ thuận tiện hơn nếu tính f e trực tiếp từ
= (i, x).
Bài giảng 3 21
1
Mạch từ tuyến tính: W ' m i, x i
2
Về mặt toán học,
Wm' Wm'
dWm' di dx
i x
Do đó (từ slide 19)
11
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Ví dụ 4.8
Tìm fe cho hệ trong hình 4.22.
lc 2x
Riron R gap
mA m0 A Ni
Riron
Ni Ni Ni Rgap
Riron Rgap lc
mA m20xA Rx
R x 0 2 R x
Lực điện từ (sinh ra bởi điện năng)
Wm' N 2i 2 d 1 N 2i 2
fe
x 2 dx Rx m 0 A mlcA m20xA 2
Bài giảng 3 23
Biểu diễn hình học của năng lượng và đồng năng lượng
Wm i , x d Vùng A Wm' i, x di Vùng B
i
0 0
Nếu (i, x) là một hàm phi tuyến như minh họa trên hình
4.25, khi đó hai diện tích sẽ không có trị số bằng nhau. Tuy
nhiên, fe rút ra bằng năng lượng hay đồng năng lượng sẽ
như nhau.
Bài giảng 3 24
12
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Biểu diễn hình học của năng lượng và đồng năng lượng
DWm DWm'
f e lim f e lim
Dx 0 Dx Dx 0 Dx
Bài giảng 3 25
dWm dx d d dx
v1i1 v2 i2 f e i1 1 i2 2 f e
dt dt dt dt dt
hay
dWm i1d1 i2 d2 f e dx
Xét
Bài giảng 3 26
13
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Như vậy,
Wm'
dWm' 1di1 2 di2 f e dx
Sau cùng,
Wm' i1 , i2 , x 1 i1' ,0, x di1' 2 i1 , i2' , x di2'
i1
0
i2
0
Bài giảng 3 27
N N M
d i ii Wm i dii f i e dxi
i
1
i 1 i 1
Wm'
Bài giảng 3 28
14
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Wm'
i i 1,..., N
ii
Wm'
fi
e
i 1,..., M
xi
Bài giảng 3 29
Để tính W’m, việc tính tích phân được thực hiện trước tiên
dọc các trục xi, rồi dọc mỗi trục ii. Khi tính tích phân dọc xi,
W’m = 0 vì fe bằng 0. Khi đó,
i2
2 i1 , i2' ,...,0, x1 , x2 ,...xM di2' ...
0
i , i ,..., i
iN
N 1 2 N 1 , iN' , x1 , x2 ,...xM diN'
0
Bài giảng 3 30
15
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Chú ý các biến dùng để tính tích phân. Với trường hợp
đặc biệt của hệ 2 cửa điện và 2 cửa cơ,
i1
i2
Wm' 1 i1' ,0, x1 , x2 di1' 2 i1 , i2' , x1 , x2 di2'
0 0
Và,
Wm'
f
1
e
dx1
Wm'
f
2
e
dx 2
Bài giảng 3 31
Ví dụ 4.10
Tính W’m và mômen (do điện sinh ra) của một hệ 3 cửa
điện và 1 cửa cơ, với các từ thông móc vòng cho trước.
16
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Ví dụ 4.10 (tt)
Wm'
T
e
Mi1i3 sin Mi2 i3 cos
Wm'
T
e
Mi1i3 sin Mi2 i3 cos
Bài giảng 3 33
dt dWm
dt
Nhớ lại
Wm , x Wm , x
fe i
x
Và chú ý rằng 2Wm 2Wm
x x
Điều kiện cần và đủ để cho hệ là bảo toàn sẽ là
i , x f e , x i, x f e i, x
hay
x x i
Bài giảng 3 34
17
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Các phương trình cho từ thông và lực (do điện sinh ra) là
Wm' Wm' Wm'
1 2 f
e
i1 i2 x
dWm i , x d f e , x dx
Khi đi từ a đến b trong hình 4.31, độ thay đổi năng lượng
lưu trữ là
b
Wm b , xb Wm a , xa id f e dx
xb
a xa
DWm a b
EFE ab EFM a b
Bài giảng 3 36
18
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Với EFE viết tắt cho “energy from electrical” (năng lượng từ
hệ điện) và EFM viết tắt “energy from mechanical” (năng
lượng từ hệ cơ).
Bài giảng 3 37
0 id f e dx id f e dx
Từ hình 4.30, id = EFE, và –fedx = EFM. Như vậy, trong 1 chu
kỳ,
Có thể tính EFE hoặc EFM trong 1 chu kỳ. Nếu EFE|cycle
> 0, hệ thống đang hoạt động như một động cơ, và
EFM|cycle < 0. Nếu EFE|cycle < 0, hệ thống đang vận hành
như một máy phát, và EFM|cycle > 0.
Bài giảng 3 38
19
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Bài giảng 3 39
Nếu vị trí cân bằng được chọn làm gốc, chỉ có lực sinh ra
bởi dịch chuyển cần được xem xét. Xét mô hình vật tự do
trong hình 4.35(c).
Định luật Newton: Lực gia tốc theo chiều dương của x
bằng với tổng đại số tất cả các lực tác động lên khối lượng
theo chiều dương của x.
Bài giảng 3 40
20
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Chú ý rằng Mg Kl
Bài giảng 3 41
Mx f t f K 1 f K 2 f B
fK1 f(t) fB1
f t K1 x K 2 x B
dx M
x
dt
fK2
Bài giảng 3 42
21
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Ví dụ 4.17
Viết các phương trình cơ học cho hệ trong hình 4.40.
x1 x2
M1 M2
B1 x1 B 2 x B2 x B3 x 2
f1(t) f2(t)
Định nghĩa x2 – x1 = x
M 1 x1 f1 t K 2 x2 x1 B2 x 2 x1 B1 x1 K1 x1
M 2 x2 f 2 t B2 x 2 x1 K 2 x2 x1 B3 x 2 K 3 x2
Bài giảng 3 43
N 2i N 2i N 2i 2
Wm'
Rc Rg x Rx 2 R x
Bài giảng 3 44
22
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Ở phía hệ điện,
N 2 di N 2 i 2 dx
v s iR 2
Rx dt R x m 0 A dt
Ở phía hệ cơ,
d 2x N 2i 2
M K x l B
dx
f e
dt 2 dt m0 AR 2 x
với l > 0 là điểm cân bằng tĩnh của phần tử chuyển động.
Nếu vị trí của phần tử chuyển động được đo từ vị trí cân
bằng, các phương trình cơ có biến (x – l) thay vì x.
Bài giảng 3 45
d 2 x l d x l
0
dt 2 dt
Mô hình không gian trạng thái của hệ thống là một hệ 3
phương trình vi phân bậc nhất. Ba biến trạng thái là x, dx/dt
(hay v), và i. Ba phương trình bậc nhất có được bằng cách
đạo hàm x, v, và i và biểu diễn các đạo hàm này chỉ theo x,
v,
và i, và ngõ vào bất kỳ của hệ thống. Do đó, các phương
trình sau cho ta mô hình không gian trạng thái,
Bài giảng 3 46
23
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
x1 f1 x1 , x2 , x3
dx
v
dt
dv 1 N 2 i 2
K x l Bv x 2 f 2 x1 , x2 , x3
dt M m 0 AR x
2
di 1 N 2i 2
iR v vs x3 f 3 x1 , x2 , x3 , u
dt Lx R x m 0 A
2
với
N2
L x
R x
Bài giảng 3 47
Bài giảng 3 48
24
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
ve 0
i e vs R
K x l
N 2 ie 2
f e ie , x
m 0 AR x
2
xe có thể tìm bằng đồ thị bằng cách tìm giao điểm của
–K(x – l) và –fe(ie, x).
Bài giảng 3 49
Tích phân số
Hai loại phương pháp: tường minh và ngầm định.
Phương pháp Euler là dạng tường minh, dễ hiện thực cho
các hệ thống nhỏ. Với các hệ lớn, phương pháp ngầm định
tốt hơn nhờ tính ổn định số của nó.
Thời gian tích phân sẽ được chia đều thành những bước
Dt (Hình 4.45).
Bài giảng 3 50
25
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Bài giảng 3 51
Ví dụ 4.21
Tính x(t) ở t = 0,1, 0,2, và 0,3 giây, biết rằng
x t 2x 2 x0 1
26
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Ví dụ 4.21 (tt)
Tại t1 = 0,1 s
Tương tự,
x 3 0,5681
x 4 0,4939
Bài giảng 3 53
Ví dụ 4.22
Tìm i(t) bằng pp Euler. R = (1 + 3i2) W, L = 1 H, và v(t) = 10t V.
di
L
dt
iR vt
di
dt
i 1 3i 2 vt i0 0
Đặt i = x, và v(t) = u
dx
dt
1 3x 2 x u t f x, u, t x0 0 x 0
x n1 x n Dtf x n , u n , tn n 0,1,2,...
x 0 0 u 0 0
f x 0 , u 0 , t 0 0 x 0
1
27