Professional Documents
Culture Documents
Khoa Điện
11
Trường Đ-ĐT, Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
GIỚI THIỆU CHUNG
1. Mục đích
u Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về máy điện.
u Sau khi học xong học phần này sinh viên hiểu rõ cấu tạo và nguyên lý làm
việc của các loại máy điện, mô hình toán mô tả các quá trình vật lí trong
máy điện và các đặc tính chủ yếu của các loại máy điện.
u Nắm được phạm vi ứng dụng của các loại máy điện.
2
MÁY ĐIỆN I
Nội dung
3
Chương 1. Máy biến áp
Nội dung
4
Chương 1. Máy biến áp
Nội dung
5
I. Tổng quan về HT năng lượng điện
1.1. Hệ thống năng lượng điện
Nhà máy điện
Thiết bị tự động
phân phối
7
I. Tổng quan về HT năng lượng điện
1.2. Tổng chi phí sở hữu
Làm thế nào để tính tổng giá thành một MBA?
8
I. Tổng quan về HT năng lượng điện
9
I. Tổng quan về HT năng lượng điện
1.2. Tổng chi phí sở hữu (tiếp)
Tổn hao có tải và không tải
10
I. Tổng quan về HT năng lượng điện
1.2. Tổng chi phí sở hữu (tiếp)
Tổn hao có tải và không tải
11
I. MBA lực trong lưới điện phân phối và truyền tải
1.3. Tối ưu hoá thiết kế
12
I. MBA lực trong lưới điện phân phối và truyền tải
13
I. Tổng quan về HT năng lượng điện
1.5. Các định luật điện từ thường dùng trong máy điện
a. Định luật cảm ứng điện từ (định luật Faraday)
u Khi từ thông biến
e thiên xuyên qua vòng dây, trong vòng dây sẽ cảm ứng
sức điện động
14
I. Tổng quan về HT năng lượng điện
e = Blv,
trong đó:
e
B - mật độ từ cảm (Wb) e
l
l - chiều dài của thanh dẫn
v
v
,B Hinh 1.2 ,B
15
I. Tổng quan về HT năng lượng điện
b. Định luật lực điện từ
u Thanhdẫn mang dòng điện đặt vuông góc với từ trường, thanh dẫn sẽ
chịu một lực điện từ tác dụng, có trí số là
Fdt = Bil,
trong đó:
B - từ cảm (T)
i - dòng điện chạy trong thanh dẫn (A)
l - chiều dài của thanh dẫn (m) i
l i
Fdt Fdt
,B Hinh 1.3
,B
Chiều của Fđt xác định theo qui tắc bàn tay trái (hình 1.3)
16
I. Tổng quan về HT năng lượng điện
c. Định luật toàn dòng điện
u Lưu số của cường độ từ trường H dọc theo một đường cong kín C bất kỳ
quanh một số mạch điện có w vòng dây, bằng tổng đại số của các dòng
điện trong các vòng dây đó :
17
I. Tổng quan về HT năng lượng điện
1.6. Các loại vật liệu dùng trong máy điện
a. Vật liệu dẫn điện: Cu, Al, hợp kim
b. Vật liệu dẫn từ: Vật liệu sắt từ : thép kỹ thuật điện, gang, thép đúc, thép rèn…
c. Vật liệu cách điện:
u Cường độ cách điện cao, chịu nhiệt tốt, tản nhiệt tốt, chống ẩm & bền cơ học
u Phần lớn ở thể rắn : 4 nhóm :
Ø Chất hữu cơ thiên nhiên : giấy, lụa …
Ø Chất vô cơ : amiăng, mica, sợi thủy tinh …
Ø Các chất tổng hợp
Ø Các loại men, sơn cách điện
u Cách điện thể khí (không khí), thể lỏng (dầu)
u Nhiệt độ tăng quá nhiệt độ làm việc cho phép 8 ~ 10°C => tuổi thọ giảm ½ (15-
20)
Cấp cách điện Y A E B F H C
Nhiệt độ làm việc cho
90 105 120 130 155 180 > 180
phép
7 cấp cách điện của vật liệu cách điện 18
Chương 1. Máy biến áp
Nội dung
19
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (1/29)
2.1. Định nghĩa
u Máy biến áp (MBA) là thiết điện từ tĩnh, làm việc dựa theo nguyên lý cảm
ứng điện từ, dùng để biến đổi hệ thống dòng điện xoay chiều ở điện áp này
thành một hệ thống dòng điện xoay chiều ở một điện áp khác nhưng giữ
nguyên tần số
20
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (2/29)
2.2. Vai trò của MBA
u MBA có vai trò quan trọng trong mọi lĩnh vực của nền kinh tế
u Là thiết bị cực kỳ quan trọng trong hệ thống truyền tải và phân phối
điện năng, giúp giảm tổn hao trong hệ thống truyền tải.
2.3. Công dụng của MBA
u Sử dụng để truyền tải và phân phối điện năng
Đường dây truyền tải
Hộ tiêu thụ
0,4 – 6kV
MFĐ MBA 35, 110, 220, MBA
3 ÷ 21kV tăng áp 500 kV hạ áp
Cùng công suất S, nếu Ud ® Id ¯ dẫn đến:
® trọng lượng, tiết diện chi phi làm dây dẫn giảm
® DU = RdId ¯
® DP = RdI2d ¯
21
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (3/29)
22
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (4/29)
Hình ảnh MBA phân phối (kiểu trạm treo)
23
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (5/29)
24
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (6/29)
Trạm 220KV – Quang ngãi
25
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (7/29)
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (8/29)
27
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (9/29)
28
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (10/29)
29
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (11/29)
30
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (12/29)
31
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (13/29)
2.4. Cấu tạo MBA
MBA bao gồm các bộ phận chính: lõi thép, dây quấn và vỏ máy. Ngoài ra còn
có vỏ máy, cách điện, sứ cách điện….
2.4.1.Lõi thép: Lõi thép được ghép bằng những lá kỹ thuật điện thành mạch từ
khép kín dùng để dẫn từ thông chính, đồng thời làm khung để quấn dây.
1
G
Thường độ dày của các là thép
0.35; 0.3; 0,27mm đến 0,35mm có
T T T phủ sơn cách điện ở bề mặt để
giảm tôn hao do từ trễ và dòng
điện xoáy.
G
2 3
Cấu tạo ruột MBA 3 pha kiểu trụ
32
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (13/29)
2.4.1.Lõi thép (tiếp)
33
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (14/29)
2.4. Cấu tạo MBA (tiếp)
34
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (15/29)
Cách ghép nối mạch từ của MBA
35
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (16/29)
36
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (17/29)
2.4. Cấu tạo MBA (tiếp)
2.4.2. Dây quấn:
u Dây quấn là bộ phận dẫn điện của MBA, làm nhiệm vụ thu năng lượng vào
và truyền năng lượng ra
u Yêu cầu với dây quấn là cảm ứng được sđđ cho trước, cho phép dòng
điện định mức đi qua lâu dài mà không nóng quá mức cho phép.
37
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (18/29)
ü Với tiết diện lớn dùng dây dẫn bẹt, thường được
quấn thành hai lớp và thường làm dây quấn HA
(điện áp 6kV trở xuống)
38
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (19/29)
39
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (19/29)
u Sự phân bố các vòng dây lần lượt từ đầu đến cuối cuộn nên phải coi trọng
biện pháp chống sét cho dây quấn (đặt vòng điện dung, vòng chắn, tăng
cường cách điện các vòng đầu cuộn dây…)
40
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (20/29)
41
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (21/29)
44
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (23/29)
45
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (23/29)
46
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (23/29)
47
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (23/29)
48
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (23/29)
49
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (23/29)
50
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (24/29)
51
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (25/29)
52
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (26/29)
53
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (27/29)
2.4.3. Vỏ máy
Vỏ làm nhiệm vụ chứa dầu làm mát và bảo vệ MBA. Trên nắp vỏ máy có đặt
sứ ra của dây quấn CA và HA, bình giãn dầu. Bình giãn dầu dảm bảo đủ
thể tích co – giãn dầu khi nhiệt độ dầu thay đổi; ngoài ra, nhờ quan sát dầu
ở bình giãn dầu có thể biết trong thùng luôn dầy dầu. Vỏ máy có yêu cầu
sau:
ü Vỏ thùng phải kín và có diện tích tản nhiệt lớn nhất có thể
ü Có khẳ năng bảo vệ dầu MBA chong xuống cấp do sự tác động của
nhiều yếu tố khác nhau
ü Có độ bền cơ khí cao để đảm bảo khi nâng hạ, vận chuyển vỏ MBA
không bị biến dạng keo theo biến sạng chi tiết ruột máy
ü Cho phép lắp các thiết bị chuyển đổi điện áp, các thiết bị chuyển tiếp
nguồn điện trong ra ngoài (sứ cao, hạ áp) các thiết bị đo (nhiệt độ), bảo
vệ
54
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (28/29)
55
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (29/29)
56
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (29/29)
2.4.3. Vỏ máy (tiếp)
57
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (29/29)
2.4.3. Vỏ máy (tiếp)
58
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (29/29)
2.4.3. Vỏ máy (tiếp)
59
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (23/27)
2.5. Nguyên lý làm việc của MBA
u Khi nối cuộn dây sơ cấp w1 với điện áp xoay chiều hình sin u1, dòng điện i1
chạy trong dây quấn sơ cấp sẽ sinh ra trong lõi thép từ thông biến thiên Φ =
Φm.sinwt (với w = 2pf)
u Từ thông biến thiên làm cảm ứng ở dây quấn sơ cấp và thứ cấp các sđđ e1
và e2. Chiều của sđđ và từ thông chọn theo quy tắc vặn nút chai. Theo định
luật cảm ứng điện từ:
60
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (24/27)
2.5. Nguyên lý làm việc của MBA (tiếp)
dF
e1 = - w 1 = - w 1.w.F m . cos wt
dt
p p
= w 1.w.F m . sin(wt - ) = 2.E1. sin(wt - )
2 2
p
e2 = 2.E 2 .sin(wt - )
2
u Trong đó: E1, E2 là giá trị hiệu dụng của các sđđ dây quấn w1 và w2:
62
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (26/27)
2.7. Các thông số định mức của MBA
a. Điện áp định mức
Với máy 1 pha là điên áp pha, với máy 3 pha là điện áp dây
u Điện áp định mức sơ cấp : U1đm (V) hoặc kV
u Điện áp định mức thứ cấp: U2đm (V) hoặc kV
b. Dòng điện định mức
Là dòng điện đẵ quy định cho dây quấn MBA ứng với công suất và điện áp
định mức
u Dòng điện định mức sơ cấp : I1đm (A)
63
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (27/27)
Ngoài các thông số ở trên, trên nhãn máy còn ghi: điện áp ngắn mạch Un%;
tổ nối dây, tần số, chế độ làm việc, tiêu chuẩn sản xuất. vv
64
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (27/27)
2.7. Các thông số định mức của MBA (tiếp)
d. Các thông số cơ bản của MBA
65
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (27/27)
66
Chương 1. Máy biến áp
Nội dung
67
III. Quan hệ điện từ trong MBA (1/13)
di2
et2 = Lt2
dt
68
III. Quan hệ điện từ trong MBA (2/13)
3.1. Các phương trình cân bằng điện và từ của MBA (tiếp)
b. Phương trình cân bằng điện áp
u Xét mạch điện như hình 3.1, gồm nguồn điện u1,, u2, sđđ e1, et1, e2, et2,
điện trở dây quấn R1, R2. Viết phương trình định luật Kiếchốp 2 cho mạch
điện phía sơ cấp và thứ cấp, ta có:
di1
u 1 = e 1 + R1 i 1 + L t 1
dt
di2
u 2 = e 2 R2 i 2 L t2
dt
u Phương trình cân bằng điện áp viết dưới dạng số phức sẽ là:
U1 = - E1 + (R1+jωLt1)I1 = - E1 + (R1+jX1)I1 = - E1 + Z1I1
U2 = E2 - (R2+jωLt2)I2 = - E2 - (R2+jX2)I2 = E2 - Z2I2
R1, R2, Lt1, Lt2 – điện trở, điện kháng tản của dây quấn sơ cấp và thứ cấp
Z1 = R1+jX1, Z2 = R2+jX2 – tổng trở phức của dây quấn sơ cấp và thứ cấp.
69
III. Quan hệ điện từ trong MBA (3/13)
3.1. Các phương trình cân bằng điện và từ của MBA (tiếp)
c. Phương trình cân bằng từ động (stđ)
u Khi không tải dòng điện sơ cấp i1 = i0, từ thông chính Φ do stđ i0w1 sinh ra.
u Khi có tải, từ thông chính Φ do dòng điện i1 và i2 tạo nên, nói cách khác
do stđ tổng sơ cấp và thứ cấp (i1w1 + i2w2) sinh ra.
Như vậy, nếu điện áp vào không đổi thì từ thông Φ không đổi. Ta suy ra stđ
tổng không đổi ở mọi chế độ phụ tải.
70
III. Quan hệ điện từ trong MBA (4/13)
ì! ! ! ! ! !
ï U1 = - E1 + I1 Z1 = - E1 + I1 r1 + j I1 X1
ïï
íU ! = E! 2 - !I Z = E! 2 + ( - !I r ) + ( - j !I X )
2 2 2 2 2 2 2
ï
ï!I1 = !I 0 + ( - !I '2 )
ïî
71
III. Quan hệ điện từ trong MBA (5/13)
3.2. Quy đổi MBA
u Do MBA có 2 cuộn dây cách ly nhau và cách điện với mạch từ nên việc xét
quá trình năng lượng sẽ gặp khó khăn.
u Để thuận lợi cho việc nghiên cứu, người ta nối hai dây quấn lại với nhau
(giả tưởng). Muốn vậy ta phải quy đổi các thông số từ dây quấn nọ sang
dây quấn kia. Các trị số quy đổi được ghi thêm dấu phẩy, e.g., U’2, I’2
ì! ! 1+ I Z ! = -E ! 1 + !I r + j !I X
ï U 1 = - E 1 1 1 1 1 1
ï
ïU !' = E ! ' - !I ' Z = E ! ' + ( - !I ' r ) + ( - j !I ' X )
í 2 2 2 2 2 2 2 2 2
ï! ! !I ' )
ï I1 = I 0 + ( - 2
ïE!' = E !
î 2 1
73
III. Quan hệ điện từ trong MBA (7/13)
74
III. Quan hệ điện từ trong MBA (9/13)
b. Đồ thị véc tơ của MBA ứng với sơ đồ hình T
u Tải của MBA thường có tính cảm (RL) hay tính dung (RC). Ta sẽ
xem xét hai trường hợp của tải:
u Trong đó: Rn = R1+R’2, Xn = X1+X’2 – điện trở, điện kháng ngắn mạch của
MBA.
u Khi mang tải định mức, zt =zt.đm, dòng điện trong máy I1 = I1đm; I2 = I2đm.
76
III. Quan hệ điện từ trong MBA (8/13)
77
III. Quan hệ điện từ trong MBA (8/13)
c. Mỗi quan hệ giữa các tham số
của MBA
78
III. Quan hệ điện từ trong MBA (10/13)
3.4. Thí nghiệm xác định thông số của MBA
a. Thí nghiệm không tải
x 1 r 1 r' x'
2 2
A W
I1 = I0 I0 I2 = 0
V1 V2 U1 -E1 r m
x
m
Từ các số liệu thí nghiệm ta xác được tổng trở, điện trở, điện kháng của
MBA:
w 1 U1đm
u Tỷ số MBA k: k= =
w2 U 20
u Dòng điện không tải %:
79
III. Quan hệ điện từ trong MBA (11/13)
P0
P0 = I 02 .(r1 + rm ) = I 02 .r0 ® r0 = 2 = r1 + rm
I0
u Tổng trở không tải và điện kháng không tải:
U1đm
Z0 = x 0 = Z02 - r02 = x1 + x m
I0
u Hệ số công suất không tải:
Po
cos j 0 =
U1dm .I o
80
III. Quan hệ điện từ trong MBA (12/13)
b. Thí nghiệm ngắn mạch
x1 r 1 r' x'
2 2
A1 W
Boä
ñieàu In = I1ñm = I'2ñm
U1 chænh Un V A2 Un
ñieän
aùp
Từ các số liệu ngắn mạch In, Un, Pn đo được ta xác định được các tham số
ngắn mạch của MBA:
Un Pn
Zn = Pn = I n .(r1 + r2¢ ) = I n .rn ® rn = 2
2 2
x n = Z 2n - rn2
In In
ì ¢
xn
ï x1 » x 2 =
ï 2
Trong MBA có í
ïr » r ¢ = rn
ï
î
1 2
2
81
IV. Quan hệ điện từ trong MBA (13/13)
b. Thí nghiệm ngắn mạch (tiếp)
82
Chương 1. Máy biến áp
Nội dung
83
IV. Các chế độ làm việc của MBA (1/7)
4.1. Chế độ làm việc với tải đối xứng
4.1.1. Giản đồ năng lượng của MBA
F P2 + jQ2
Pđt + jQđt cosjt (cosj2)
P1 + jQ1
cosj1
pCu2 + jq2
pFe + jqth
pCu1 + jq1
u Khi tải có tính cảm j2 > 0 → Q2 > 0, lúc đó Q1 > 0 ® công suất phản kháng
truyền từ dây quấn sơ cấp sang dây quấn thứ cấp.
u Khi tải có tính dung j2 < 0 → Q2 < 0
ü Q1 < 0: công suất phản kháng truyền từ dây quấn thứ cấp sang dây
quấn sơ cấp
ü Q1 > 0: MBA lấy công suất phản kháng từ phía sơ cấp và thứ cấp để từ
hoá nó.
84
IV. Các chế độ làm việc của MBA (2/7)
DU = U20 – U2
U 20 - U 2
ΔU% = *100
U 20
85
IV. Các chế độ làm việc của MBA (3/7)
3 3
2
j >0 Cosj2 = 1 2
2
1 1
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 0.2 0.4 0.6 0.8 1 0.8 0.6 0.4 0.2 0
b
0
-1 j <0 j< 0 -1 j> 0
2 2
Cosj2 =0.7
2 -2
-2
3
4
Ta thấy ΔU=f(β,cosj2) như vậy U2 phụ thuộc vào β và cosj2, để giữ cho U2
= const khi tải thay đổi ®?
86
IV. Các chế độ làm việc của MBA (4/7)
u Trên cuộn dây MBA có các cuộn điều chỉnh điện áp. MBA thông thường
thiết kế đầu điểu chỉnh ở các cấp 2,5% 5%
u Điều chỉnh của MBA thường đặt ở phía CA. Mục đích của việc điểu
chỉnh là để thay đổi tỉ số máy biến áp để ổn định điện áp đẩu ra. Thông
thường người ta điều chỉnh khi cắt điện khỏi MBA
u Trong các hệ thống điện lực công suất lớn, có khi cần phải điều chỉnh
điện áp khi máy đang làm việc để phân phối lại công suất tác dụng và
công suất phản kháng giữa các phân đoạn của hệ thống. Các MBA này
thường lắp các bộ điểu chỉnh điện áp dưới tải
87
IV. Các chế độ làm việc của MBA (5/7)
é 2 f f ù
pFe = p1/ 50 ê BT ( )GT + BG ( )GG ú
2
ë 50 50 û
- p1/50 SuÊt tæn hao s¾t tõ ë tÇn sè 50Hz vµ tõ c¶m B = 1Tesla
- BT, BG, GT, GG – MËt ®é tõ c¶m vµ khèi lîng trô vµ g«ng
88
IV. Các chế độ làm việc của MBA (6/7)
P2 P1 - å p
h % = *100 = *100
P1 P1
pFe » P0 - Gọi là tổn hao không tải
I2
pCu = r I = b pn
2
n 2
2
b= - Hệ số tải của MBA
I 2 dm
r
P0
M¸y biÕn ¸p ®¹t hiÖu suÊt cao nhÊt ứng với hệ số tải: =
Pn
89
IV. Các chế độ làm việc của MBA (7/7)
Lưu ý: Phần này sẽ được trình bày kỹ trong môn học “Máy điện nâng cao”
90
Chương 1. Máy biến áp
Nội dung
91
V. Máy biến áp ba pha (1/16)
5.1. Khái niệm
u Để biến đổi điện áp của hệ thống dòng điện ba pha, ta có thể dùng ba
MBA một pha (hình a) hoặc dùng một MBA ba pha ba trụ (hình c).
Hình 5.1: a) Ba MBA một pha; b) Ghép ba MBA một pha; c) MBA ba pha ba trụ
u Hình 5.1b mô tả có thể biến đổi ba MBA một pha thành MBA ba pha ba trụ: khi
ghép ba MBA một pha thành một MBA ba pha bốn trụ, từ thông chạy qua trụ chung
(MN) Φ = ΦA + ΦB + ΦC, khi máy đối xứng Φ = 0, có thể bỏ trụ chung (MN). Ba trụ
còn lại thường được bố trí cùng trên mặt phẳng như hình 5.1c.
92
V. Máy biến áp ba pha (1/16)
5.1. Khái niệm (tiếp)
93
V. Máy biến áp ba pha (2/16)
Hình 5.2: a) Lõi máy biến áp ba pha: b) Máy biến áp khô ba pha
94
V. Máy biến áp ba pha (3/16)
5.2. Tổ nối dây của MBA
95
V. Máy biến áp ba pha (3/16)
5.2. Tổ nối dây của MBA
b. Các kiểu đấu dây
u Dây quấn sơ cấp và thứ cấp MBA ba pha có thể nối sao (Y) hoặc tam giác
(Δ hoặc D), người ta dùng chữ in hoa hoặc chữ thường để phân biệt sơ và
thứ cấp. Có 4 trường hợp chính và 2 trường hợp đặc biệt:
96
V. Máy biến áp ba pha (3/16)
5.2. Tổ nối dây của MBA
b. Các kiểu đấu dây (tiếp)
97
V. Máy biến áp ba pha (4/16)
b. Các kiểu đấu dây (tiếp)
Sơ đồ nối dây và đồ thị véc tơ tương ứng để xác định góc lệch pha giữa điện
áp dây thứ cấp và điện áp dây sơ cấp của bốn tổ nối dây:
98
V. Máy biến áp ba pha (4/16)
C. Cách thành lập tổ nối dây của MBA
99
V. Máy biến áp ba pha (4/16)
d. Tổ nối dây
Sơ đồ nối dây và đồ thị véc tơ tương ứng để xác định góc lệch pha giữa điện
áp dây thứ cấp và điện áp dây sơ cấp của bốn tổ nối dây:
12-0
11 1 Y/D - 11 Y/Y-12
10 2 !"
!" UAB
!" UAB !"
Uab Uab
9 3
8 4
11x30o = 330o 12x30o = 360o
7 5
6
100
V. Máy biến áp ba pha (5/16)
d. Tổ nối dây (tiếp)
MBA 1 pha
I/I - 12
101
V. Máy biến áp ba pha (6/16)
A
A A
X X
a x x X 1800
x a
a
F F I/I - 6
V. Máy biến áp ba pha (7/16)
u Điều kiện để các MBA làm việc song song với nhau:
+ Cùng tổ nối dây
+ Cùng cấp điện áp và tỷ số biến đổi
+ Cùng điện áp ngắn mạch
u Hệ số của máy biến áp làm việc song song với nhau thì tỷ lệ nghịch với điện
áp ngắn mạch của chúng
1 1 1 1
b1 : b 2 : b3 :...b n = : : :...
un1 un 2 un 3 unn
104
V. Máy biến áp ba pha (9/16)
S1 S S S
b1 = = b2 = b3 =
Sdm1 u Sdmi S dmi S dmi
n1 å un 2 å un 3 å
uni % uni % uni %
S – Tổng công suất của tải; S®mi - Dung lượng của MBA thứ I
uni% - Điện áp ngắn mạch của MBA thứ i
105
V. Máy biến áp ba pha (10/16)
u Kh«ng ®Ó MBA lµm viÖc kh«ng t¶i hoÆc qu¸ non t¶i
u MBA nªn ®Æt gÇn hoÆc trung t©m phô t¶i ®Ó gi¶m tæn thÊt ®êng d©y.
u CÇn theo dâi hiÖu suÊt cña MBA ®Ó cã biÖn ph¸p kÞp thêi vÒ b¶o dìng, vËn
hµnh n©ng cao hiÖu suÊt sö dông m¸y.
u §Þnh kú kiÓm tra møc dÇu trong m¸y, tr¸nh hiÖn tîng dÇu c¹n g©y nãng m¸y
t¨ng tæn hao vµ ch¸y næ
u Khi chän c¸c MBA lµm viÖc song song ph¶i ®¶m b¶o c¸c ®iÒu kiÖn ®· nªu. Un
gi÷a c¸c m¸y kh«ng nªn chªnh lÖch qu¸ 10%
106
V. Máy biến áp ba pha (11/16)
Bài toán 1: Một nhà máy chế biến thực phẩm lắp đặt 1 trạm biến áp có các
thông số như sau:
S = 1250kVA, U = 22/0,4kV, f = 50Hz , Y/ -11
Po = 1720W, Pn = 12910W, Io% = 1,2% , Un% =5,5%
Khi máy vận hành thường xuyên đo được dòng điện tải từ 700A – 800A. Một
số ý kiến cho rằng máy đang vận hành non tải và để tiết kiệm năng lượng
cần thay thế bằng một máy khác có công suất thấp hơn như sau
107
V. Máy biến áp ba pha (12/16)
Lời giải:
Với máy 1250kVA, ta có:
109
V. Máy biến áp ba pha (14/16)
Kết luận:
u Với
kết quả tính toán ở trên, nếu thay máy 1250kVA hiện tại bằng
máy 630kVA sẽ không kinh tế về mặt tiết kiệm điện năng
u Máy biến áp 1250kVA sẽ đạt hiệu suất cao nhất khi tổn hao sắt bằng
tổn hao đồng, nghĩa là:
r r
2 P0 1150
P0 = Pn ) = = = 0, 436
Pn 6040
u Suy ra dòng điện tải là:
I2 = I2dm = 0, 436 · 1804 = 786, 5 A
110
V. Máy biến áp ba pha (15/16)
Thông U1/U2(kV
số S (kVA) ) f (Hz) Tổ nối dây Un
Máy 1 400 22/0,4 50 Y/Y-6 5%
Máy 2 630 22/0,4 50 Y/Y-6 5.5%
Máy 3 1000 22/0,4 50 Y/Y-6 6%
Cho 3 MBA trên làm việc song song cung cấp cho tải có công suất
1900kVA. Tính dung lượng và dòng điện của mỗi máy cung cấp cho tải
Lời giải:
Sdmi 400 630 1000
+ ta có å = + + = 316, 2
uni % 5 5,5 6
S 1900
b1 = = = 1, 05 Þ S1 = b1S1dm = 420kVA
S dmi 5.361, 2
un1 %.å
uni
111
V. Máy biến áp ba pha (16/16)
S1dm 400.103
I1dm = = = 577,3 A Þ I1 = b1 I1dm = 1, 05.577,3 = 606 A
3U1dm 3400
S2 dm 630.103
I 2 dm = = = 909,3 A Þ I 2 = b 2 I1dm = 0,956.909,3 = 869,3 A
3U1dm 3400
S3dm 1000.103
I 3dm = = = 1443 A Þ I 3 = b3 I 3dm = 0,876.1443 = 1264 A
3U1dm 3400
112
V. Máy biến áp ba pha (16/16)
Bài toán 3 (về nhà nghiên cứu):
Một xí nghiệp dùng 1 trạm 2 MBA có cùng tổ nối dây, cùng tần số 50Hz và có
các thông số khác nhau như sau:
Hai MBA đặt cùng vị trí và cung cấp điện cho 2 phân xưởng chế biến độc lập
với nhau. Khi kiểm toán năng lượng đo được dòng điện tải máy 1 là 420A và
máy 2 là 600A, điện áp 400V.
Có 3 ý kiến như sau:
+ Bỏ máy 1, dồn tải sang máy 2
+ Cho hai máy 1 và 2 vận hành song song
+ Cứ để nguyên hiện trạng
Theo quan điểm của anh chị, phương án nào là tối ưu về mặt năng lượng. Và
hãy tính xem hay máy đạt hiệu suất cao nhất ở dòng tải là bao nhiêu
113