Professional Documents
Culture Documents
MÁY ĐIỆN CƠ SỞ
EE3140
MỞ ĐẦU
Mô tả học phần
Cung cấp kiến thức cơ bản về máy điện (gồm máy biến
áp và các loại máy điện quay):
Nhận diện được từng loại máy điện trong thực tế, nắm được
các thông số kỹ thuật cơ bản của từng loại máy và các mối
quan hệ giữa các thông số đó.
Hiểu rõ cấu tạo và nguyên lý làm việc của các loại máy điện.
Phân tích các quá trình vật lý, các đặc tính tĩnh và động của
máy điện ở các chế độ làm việc khác nhau.
2
GIỚI THIỆU CHUNG
1. Vũ Gia Hanh, Trần Khánh Hà, Phan Tử Thụ, Nguyễn Văn Sáu, Máy
điện tập 1 & 2, nhà xuất bản KHKT.
4
MỞ ĐẦU
NỘI DUNG
0.3. CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN TRONG NGHIÊN CỨU MÁY ĐIỆN
MỞ ĐẦU
Tại sao máy điện lại trở nên rộng rãi và phổ biến như vậy?
Về năng lượng
Động cơ điện so với động cơ đốt trong
Về sản xuất năng lượng điện
6
MỞ ĐẦU
Máy điện
Máy điện
Máy điện tĩnh
quay
Máy điện
Cuộn kháng
không đồng
điện
bộ
Máy điện
đồng bộ
MỞ ĐẦU
d d
e w e
dt dt
Khi mô tả MBA
8
MỞ ĐẦU
B b
N i
A a D
+
et
Rt i c
.
B d et l Khi mô tả máy điện quay
S
MỞ ĐẦU
Y Z
n< n1
Khi mô tả máy điện quay
C v1 B
10
X
MỞ ĐẦU
H.dl i i.w F i
l (L)
11
CHƯƠNG O: MỞ ĐẦU
Đồng có điện trở suất nhỏ ρCU < ρAl , chịu gia
công cơ khí nhưng đắt và nặng hơn nhôm.
12
MỞ ĐẦU
MỞ ĐẦU
Dùng để chế tạo các bộ phận và chi tiết truyền động hoặc kết cấu của
máy như: trục, ổ trục, vỏ máy, nắp máy. Người ta thường dùng gang, thép,
kim loại màu, hợp kim và các vật liệu bằng chất dẻo.
14
MỞ ĐẦU
15
MỞ ĐẦU
16
MỞ ĐẦU
I U P z
I* ; U* ; P* ; z* ;...
I đm U đm Pđm z đm
17
MỞ ĐẦU
cos2 = 0,8
I1 x 1 r 1
-I'2 r' x'
2 2 2 > 0
U E I Z cos2 = 1
1 1 1 1
' r m
U
2
E
2
I
2 2
Z U1 U'2 Z't 0
I I (I ) x
m
1 0 2 2 < 0
cos2 = 0,8
18
BÀI GIẢNG
Máy điện cơ sở
EE3140
NỘI DUNG
• VAI TRÒ VÀ CÔNG DỤNG CỦA MÁY BIẾN ÁP
2
1.1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY BIẾN ÁP
● Máy biến áp có vai trò quan trọng trong hệ thống điện, dùng để truyền tải
và phân phối điện năng. Để dẫn điện từ nhà máy điện đến hộ tiêu thụ cần
phải có đường dây tải điện.
Hộ tiêu thụ
0,4 – 6 kV
4
1.1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY BIẾN ÁP
Mining transformers
5
Máy biến áp là thiết bị điện từ tĩnh, làm việc theo nguyên lý cảm ứng điện
từ, dùng để biến đổi một hệ thống dòng điện xoay chiều ở điện áp này thành
một hệ thống dòng điện xoay chiều ở điện áp khác, với tần số không thay đổi.
6
1.1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY BIẾN ÁP
MBA dùng trong hệ thống điện lực gọi là MBA điện lực hay MBA công
suất. Ngoài ra còn có các loại MBA dùng trong các ngành chuyên môn như:
MBA chuyên dùng cho các lò luyện kim, khai khoáng, MBA hàn…
Tổng công suất của các máy biến áp trong hệ thống truyền tải và
phân phối điện năng?
Khi nào xuất hiện suất điện động cảm ứng trong dây quấn? e1 và e2
8
1.1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY BIẾN ÁP
Từ thông chính khép kín trong mạch từ móc vòng với cả hai dây quấn. Theo
định luật cảm ứng điện từ có:
d
e1 w 1 w 1 .. m . cos t
dt
w 1.. m . sin(t ) 2.E1. sin(t )
2 2
e2 2.E 2 .sin(t )
2
9
Trong đó E1, E2 là giá trị hiệu dụng của các sđđ dây quấn 1 và 2:
w 1 .. m 2..f .w 1 . m
E1 4,44.f .w 1. m
2 2
E 2 4,44.f .w 2 . m
E1 w 1
Lấy E1 chia cho E2 ta được: k : gọi là hệ số biến áp
E2 w2
Nếu bỏ qua điện áp rơi trên các dây quấn ta có :
w1 E1 U1 U1 U 2
k : số vôn_vòng
w 2 E2 U2 w1 w 2
Điện áp cảm ứng trên mỗi vòng dây sơ cấp và thứ cấp bằng nhau.
11
1. Dung lượng (công suất định mức): Sđm (VA hay kVA)
2. Điện áp định mức sơ cấp: U1đm = U1 (V, kV)
3. Điện áp định mức thứ cấp: U2đm = U20 (V hay kV)
4. Dòng điện định mức sơ cấp I1đm và thứ cấp I2đm (A hay kA)
Sđm S
Đối với MBA một pha: I1đm ; I 2đm đm
U1đm U 2đm
Sđm Sđm
Đối với MBA ba pha: I1đm ; I 2 đm
3U1đm 3U 2đm
Ngoài ra trên nhãn MBA còn ghi các số liệu khác như: số pha m, sơ
đồ và tổ nối dây, điện áp ngắn mạch un%...
12
1.1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY BIẾN ÁP
• Theo kiểu máy biến áp dầu hay khô? Kiểu hở hay kiểu kín?
13
MBA có nhiều cách phân loại và có rất nhiều loại song thực chất hiện
tượng xảy ra trong chúng đều giống nhau. Để thuận tiện cho việc nghiên cứu,
các phần sau ta xét MBA điện lực hai dây quấn một pha và ba pha.
14
1.1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY BIẾN ÁP
15
16
1.1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY BIẾN ÁP
● Lõi thép:
17
● Lõi thép:
Lõi thép có các loại kết cấu nào?
- Kiểu trụ: dây quấn bao quanh trụ thép
18
1.1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY BIẾN ÁP
● Lõi thép:
- Kiểu bọc: lõi sắt bọc xung quanh dây quấn
19
● Lõi thép:
Các loại kết cấu lõi thép:
- Kiểu trụ - bọc: ở các MBA công suất lớn, để giảm chiều cao trụ thép,
thuận tiện cho việc vận chuyển, mạch từ của MBA kiểu trụ được phân nhánh
sang hai bên nên MBA có kết cấu vừa kiểu trụ, vừa kiểu bọc, gọi là MBA kiểu
trụ bọc.
20
1.1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY BIẾN ÁP
● Dây quấn
Dây quấn là bộ phận dẫn điện của MBA. Dây quấn MBA thường làm
bằng dây dẫn đồng hoặc nhôm, tiết diện tròn hay chữ nhật, bên ngoài dây dẫn
có bọc cách điện. Xét MBA 2 dây quấn, mỗi pha có 2 dây quấn CA và HA. Hai
21
a/ Dây quấn hình trụ: dùng cho cả dây quấn hạ áp và cao áp. Với dòng
điện nhỏ thì dùng dây tròn quấn thành nhiều lớp, với dòng điện lớn thì dùng
dây dẹt quấn thành hai lớp.
22
1.1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY BIẾN ÁP
b/ Dây quấn hình xoắn: thường dùng cho dây quấn hạ áp. Gồm nhiều
dây bẹt chập lại quấn theo đường xoắn ốc.
c/ Dây quấn hình xoáy ốc liên tục: chủ yếu dùng cho dây quấn CA. Dây
được quấn thành những bánh dây phẳng cách nhau bằng rãnh hở.
23
● Dây quấn
2. Dây quấn xem kẽ:
Các bánh dây CA và HA lần lượt xen kẽ nhau dọc theo trụ thép.
24
1.1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY BIẾN ÁP
25
26
1.1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY BIẾN ÁP
27
28
1.1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY BIẾN ÁP
29
BÀI GIẢNG
Máy điện cơ sở
EE3140
NỘI DUNG
• Các phương trình cơ bản của máy biến áp
• Quy đổi máy biến áp
• Sơ đồ mạch điện thay thế và đồ thị vector của
máy biến áp
• Xác định các tham số của máy biến áp bằng thí
nghiệm
1
Các phương trình cơ bản của máy biến áp (1)
Đặt u1 i1 i2
i1 stđ i1w1
i2 stđ i2w2
2
Các phương trình cơ bản của máy biến áp (3)
3
Các phương trình cơ bản của máy biến áp (5)
4
Các phương trình cơ bản của máy biến áp (7)
NỘI DUNG
• Các phương trình cơ bản của máy biến áp
• Quy đổi máy biến áp
• Sơ đồ mạch điện thay thế và đồ thị vectơ của
máy biến áp
• Xác định các tham số của máy biến áp bằng thí
nghiệm
10
5
Quy đổi máy biến áp (1)
• Mục đích?
• Phương pháp?
• Điều kiện?
11
Quy đổi một trong hai dây quấn về dây quấn kia ta có
hai kiểu quy đổi:
Quy đổi dây quấn thứ cấp về dây quấn sơ cấp
Quy đổi dây quấn sơ cấp về dây quấn thứ cấp
Thường quy đổi dây quấn thứ cấp về dây quấn sơ cấp
vì điện áp sơ cấp không đổi. Quy đổi w2 w’2 = w1
• Sức điện động và điện áp thứ cấp quy đổi E’2 và U’2 :
E 2 4,44.f .w 2 . m 4,44.f .w 1. m w1
E 2 E 2 k.E 2
E 2 4,44.f .w 2 . m w2
• Dòng điện thứ cấp quy đổi I’2:
I
E 2 .I 2 E2 .I2 I2 2
k
12
6
Quy đổi máy biến áp (3)
• Điện trở, điện kháng và tổng trở thứ cấp quy đổi:
I 22 .r2 I22 .r2 r2 k 2 .r2
Zt k 2 .Z t
• Mô hình toán sau khi quy đổi:
U E I Z
1 1 1 1
'
U 2 E 2 I2 Z2
I I (I )
1 0 2
13
NỘI DUNG
• Các phương trình cơ bản của máy biến áp
• Quy đổi máy biến áp
• Sơ đồ mạch điện thay thế và đồ thị vectơ của
máy biến áp
• Xác định các tham số của máy biến áp bằng thí
nghiệm
14
7
Sơ đồ thay thế máy biến áp (1)
Mỗi dây quấn của mba được biểu diễn làm 2 phần:
Phần mô tả ngoài lõi sắt:
có điện trở r1 (r’2) và điện kháng x1 (x’2)
Phần trên lõi sắt:
có số vòng w1 và sđđ E1
I1 x 1 r 1
I'2 r' x'
2 2
15
U1 -E1 w1 Z't
U'2
8
Sơ đồ thay thế máy biến áp (3)
r m
U1 U'2 Z't
x
m
17
I1 Z1 Z' 2
I1=-I'2
Z't
U1 U'2
9
Đồ thị véctơ của máy biến áp (1)
• Hai trường hợp của tải: có tính cảm ( RL) và tính dung
(RC):
19
NỘI DUNG
• Các phương trình cơ bản của máy biến áp
• Quy đổi máy biến áp
• Sơ đồ mạch điện thay thế và đồ thị vectơ của
máy biến áp
• Xác định các tham số của máy biến áp bằng thí
nghiệm
20
10
Xác định các tham số của MBA bằng TN (1)
I1 x
1 r 1
-I'2 r' x'2 2
r m
U1 U'2 Z't
x
m
21
I1 = I0 I0 I2 = 0
U1 -E1 r m
x
m
điện áp U1đm
dòng điện I0
công suất P0
22
11
Xác định các tham số của MBA bằng TN (1)
23
I n = I 1ñm = I'2ñm
Un
điện áp Un
dòng điện In (I1đm)
công suất Pn
24
12
Xác định các tham số của MBA bằng TN (2)
Un
Zn
In
Pn
Pn I 2n .(r1 r2 ) I 2n .rn rn
I 2n
xn
x n Z 2n rn2 x1 x 2 2
MBA có
r r rn
1 2 2
25
n arg( U n , I n ) j.I1ðm.xn
xn n
n arctg( )
rn
I1ðm.rn In
26
13
BÀI GIẢNG
Máy điện cơ sở
EE3140
NỘI DUNG
2
Giản đồ năng lượng của máy biến áp (1)
I0
U1 rm
Z't
U'2
x m
- Công suất tác dụng đưa vào dây quấn sơ cấp mba:
P1 m.U1f .I1f . cos 1 3.U1 .I1 . cos 1
- Tổn hao đồng: p cu1 m.I 21f .r1
2
- Tổn hao trong lõi sắt: p Fe m.I 0 .rm
4
Giản đồ năng lượng của máy biến áp (2)
- Tổn hao đồng: p cu 2 m .I 2 .r2
2
PPñtđt±jQ
Qñtđt
P2 jQ2
P1 jQ1
pcu2 jq2
pcu1 jq1 pFe jq m
NỘI DUNG
C B
-jI1.xn Hạ CB AD , do CB<< AC = AB
U1
U U1 U 2 DB
n
I1.rn
D U .U n . cos( n 2 )
-U'2
U* .U*n . cos(n 2 )
I1=-I'2 .( U*nr . cos 2 U*nx .sin 2 )
2
A
U 1 U 2 I1 ( rn jxn )
10
Độ thay đổi điện áp thứ cấp (4)
cos2 = 0,8
2 > 0
cos2 = 1
0
2 < 0
cos2 = 0,8
11
cos2 = 0,8
2 > 0
- Độ lớn tải thay đổi
U2 ? cos2 = 1
- Tính chất tải thay đổi
0
2 < 0
cos2 = 0,8
12
Điều chỉnh điện áp (1)
U1 w 1
Ví dụ MBA hạ áp:
U2 w2
Khi U2 < U2min điều chỉnh giảm W cuộn CA
Khi U2 > U2max điều chỉnh tăng W cuộn CA
13
14
1.3. CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA MÁY BIẾN ÁP
NỘI DUNG
15
P2 P1 p p 1 p 1
1
P1 P1 P1 P2 p
p p cu1 p cu 2 p Fe
Tổn hao sắt: pFe = P0
Tổn hao đồng: do Z m Z1 , Z2 I0 0 I1 I '2
I12đm
p cu1 p cu 2 m.rn .I12 m.rn .I12 . 2
2 .Pn
I1đm
I2
P2 m.U 2 .I 2 . cos 2 m.U 2đm .I 2đm . cos 2 .Sđm . cos 2
I 2đm
16
Tổn hao và hiệu suất của máy biến áp (2)
1
p 1 P0 2 .Pn
P2 p .Sđm . cos 2 P0 2 .Pn
d P0 2
0 * * .Pn P0
d Pn
17
BÀI GIẢNG
Máy điện cơ cở
EE3140
NỘI DUNG
2
1.4. MÁY BIẾN ÁP BA PHA
NỘI DUNG
• Khái niệm Máy biến áp 3 pha và tổ máy biến áp 3 pha
• Tổ nối dây của Máy biến áp
• Máy biến áp làm việc song song (ý nghĩa, điều kiện )
4
Máy biến áp 3 pha và tổ máy biến áp 3 pha
6
1.4. MÁY BIẾN ÁP BA PHA
NỘI DUNG
• Khái niệm Máy biến áp 3 pha và tổ máy biến áp 3 pha
• Tổ nối dây của Máy biến áp
• Máy biến áp làm việc song song (ý nghĩa, điều kiện )
Tổ nối dây?
Tổ nối dây là các kiểu phối hợp nối dây giữa các pha dây
quấn sơ cấp và thứ cấp.
Dây quấn mba một pha? tùy chọn đầu đầu và đầu cuối
Dây quấn mba ba pha? thống nhất đầu đầu và đầu cuối
A B C Cao áp Hạ áp Trung áp
Đầu đầu A, B, C a, b, c Am, Bm, Cm
X Y Z Đầu cuối X, Y, Z x, y, z Xm, Ym, Zm
Trung tính O o Om
8
TỔ NỐI DÂY CỦA MÁY BIẾN ÁP
Tổ nối dây biểu thị góc lệch pha giữa sđđ dây của dây
quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp.
góc lệch pha: = arg(EAB, Eab) = arg(EBC, Ebc) = arg(EAC,
Eac)
phụ thuộc:
+ Chiều quấn dây
+ Ký hiệu đầu dây
+ Kiểu đấu dây
10
TỔ NỐI DÂY CỦA MÁY BIẾN ÁP
11
12
TỔ NỐI DÂY CỦA MÁY BIẾN ÁP
Ví dụ: mba ba pha có dây quấn sơ và dây quấn thứ nối hình
sao, cùng chiều quấn dây và cùng ký hiệu các đầu dây:
A B C B
EAB
Góc lệch pha: 360o hay 0o
C
a b c
A
b Tổ nối dây 12
Eab
c Ký hiệu là Y/y-12 hay Y/y-0.
a
13
NỘI DUNG
• Khái niệm Máy biến áp 3 pha và tổ máy biến áp 3 pha
• Tổ nối dây của Máy biến áp
• Máy biến áp làm việc song song (ý nghĩa, điều kiện )
14
MBA LÀM VIỆC SONG SONG
NỘI DUNG
15
Mục đích, yêu cầu, điều kiện khi MBA làm việc song song (1)
A X a x
(I)
(II) Ztai
Icb1 Icb2
• Mục đích:
- Trong các trạm biến áp để đảm bảo các điều kiện KT-KT
như tổn hao vận hành tối thiểu, liên tục truyền công suất khi bị
sự cố hay khi sửa chữa, bảo dưỡng, chuyển tải người ta
thường cho 2 hay nhiều MBA làm việc song song
- Để đảm bảo hệ số tải β thỏa mãn điều kiện làm việc có hiệu
suất cao. Ban đêm, tổng trở tải Ztải thấp, để tránh MBA chạy
non tải → cần dồn tải cho một số MBA.
16
Mục đích, yêu cầu, điều kiện (2)
• Yêu cầu:
- Khi cho các MBA làm việc song song thì có thể xuất hiện
dòng điện cân bằng trong các dây quấn sơ cấp và thứ cấp
của MBA. Cần triệt tiêu dòng cân bằng này:
Icb → 0
- Tải phân bố giữa các máy tỉ lệ thuận với công suất định mức
của chúng:
SI S
II ....
SđmI SđmII
17
• Điều kiện:
Giả sử có 2 MBA làm việc song song. Khi đó
E E 2 II
I E 2 I E 2 II 0 2 I
2 cb
ZnI Z nII góc pha I II
- Như vậy MBA làm việc song song tốt nhất nếu điện áp thứ
cấp của chúng bằng nhau về độ lớn và trùng nhau về góc pha
và nếu hệ số tải β của chúng bằng nhau.
- Tức là chúng phải có điều kiện cùng tổ nối dây, cùng tỉ số
biến áp K và điện áp ngắn mạch như nhau.
18
1.4. CÁC MBA LÀM VIỆC SONG SONG
NỘI DUNG
19
Ảnh hưởng của các điều kiện khi MBA LVSS (1)
20
Ảnh hưởng của các điều kiện khi MBA LVSS (2)
A a
b
a b c a b c
C B
MBA I MBA II
Ta thấy điện áp thứ cấp của 2 MBA lệch pha nhau 1 góc:
30 0
0 E I E II E E I .sin 150
E 2.E I . sin 15 Icb
ZnI ZnII 2 ZnI ZnI
Zn nhỏ E U đm I cb (7 8) I đm làm hỏng MBA
Ảnh hưởng của các điều kiện khi MBA LVSS (3)
I cb 0
Ảnh hưởng của các điều kiện khi MBA LVSS (4)
EI
• Điều kiện cùng hệ số biến áp k: -jIcbI.xnI
Ảnh hưởng của các điều kiện khi MBA LVSS (5)
Ảnh hưởng của các điều kiện khi MBA LVSS (7)
Kết luận:
1 1 1
1 / I : II : III : :
U nI % U nII % U nIII %
2 / I II III U nI % U nII % U nIII %
Máy điện cơ sở
EE3140
1
CHƯƠNG 2. CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MĐ XOAY CHIỀU
NỘI DUNG
2.1. Nguyên lý biến đổi điện cơ.
2.2. Dây quấn máy điện xoay chiều.
2.3. Sức điện động của dây quấn máy điện
xoay chiều.
2.4. Sức từ động của dây quấn máy điện xoay
chiều.
2
2.1. Nguyên lý biến đổi điện cơ
NỘI DUNG
3
Tổng quan về máy điện quay
Kết cấu:
Máy điện quay gồm 2 phần chính: phần tĩnh (Stator)
và phần quay (Rotor), ở đó diễn ra sự biến đổi điện cơ.
Trên Stator và Rotor gồm có mạch từ và dây quấn
- Mạch từ là 2 khối đồng trục cách nhau một khoảng
khe hở đảm bảo có thể chuyển động tương đối với nhau.
- Dây quấn lồng trên các rãnh mạch từ.
4
Tổng quan về máy điện quay
Phân loại:
Tùy theo cách tạo ra từ trường, kết cấu mạch từ và dây
quấn ta chia máy điện quay thành các loại:
- Máy điện không đồng bộ
- Máy điện đồng bộ
- Máy điện một chiều
5
2.1. Nguyên lý biến đổi điện cơ
NỘI DUNG
6
Biến đổi điện cơ
- Năng lượng không tự nhiên sinh ra và cũng không tự nhiên
mất đi, nó chỉ biến đổi từ dạng này sang dạng khác.
- Một máy điện quay thực hiện nhiệm vụ biến đổi năng lượng
từ điện sang cơ hay ngược lại - tương ứng với chế độ động
cơ điện hay chế độ máy phát điện.
Động cơ
Biến đổi năng lượng
Máy phát
7
BÀI GIẢNG
Máy điện cơ sở
EE3140
1
CHƯƠNG 2. CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MĐ XOAY CHIỀU
NỘI DUNG
2.1. Nguyên lý biến đổi điện cơ
2.2. Dây quấn máy điện xoay chiều.
2.3. Sức điện động của dây quấn máy điện
xoay chiều.
2.4. Sức từ động của dây quấn máy điện xoay
chiều.
2
2.2. Dây quấn máy điện xoay chiều
NỘI DUNG
3
Khái niệm chung
Dây quấn của máy điện quay được bố trí ở hai bên khe
hở trên lõi thép của phần tĩnh và phần quay. Nó là bộ phận
chính để thực hiện sự biến đổi năng lượng cơ điện trong máy.
Dây quấn máy điện quay chia làm hai loại:
- Dây quấn phần cảm
- Dây quấn phần ứng
4
Khái niệm chung
5
Khái niệm chung
Dây quấn phần ứng có nhiệm vụ cảm ứng được một sđđ
nhất định khi có chuyển động tương đối trong từ trường khe
hở và tạo ra stđ cần thiết cho sự biến đổi năng lượng cơ điện.
Dây quấn phần ứng được hình thành từ tổ hợp các bối
dây (phần tử) với nhau. Mỗi bối dây gồm có W vòng dây.
Wp=1 Wp=2
Khái niệm chung
• Các đại lượng đặc trưng của dây quấn máy điện xoay
chiều
Khái niệm chung
• Các đại lượng đặc trưng của dây quấn máy điện xoay
chiều
1. Bước cực:
Là khoảng cách giữa hai cực từ liên tiếp nhau, tính bằng
số rãnh dưới một cực.
Z Z là số rãnh
[số rãnh] 2p số cực từ
2p
2. Bước dây quấn y:
Là khoảng cách giữa hai cạnh tác dụng của bối dây.
• y = : dq bước đủ. y
Z • y > : dq bước dài.
y [số rãnh]
2p • y < : dq bước ngắn.
Khái niệm chung
• Các đại lượng đặc trưng của dây quấn máy điện xoay
chiều
3. Số rãnh của một pha dưới một cực từ:
Z Z [số rãnh]
q
m.2p 2mp
Trong đó: m là số pha
q có thể là số nguyên, cũng có thể là phân số.
+ Dây quấn hai lớp: trong một rãnh đặt hai cạnh tác dụng của
hai phần tử khác nhau. số bối dây của dây quấn:
SZ
Khái niệm chung
NỘI DUNG
12
Dây quấn có q là số nguyên
C 21
9 5
17
8 6
20 7 18
19 B
X
Dây quấn một lớp
Cạnh tác dụng thứ 112 hình thành hình sao sđđ, các
tia lệch pha nhau 300, ở đôi cực từ thứ nhất.
Cạnh tác dụng thứ 1324 hình thành hình sao sđđ, ở
đôi cực từ thứ hai, do có vị trí giống nhau trong từ trường,
nên hoàn toàn trùng với hình sao của đôi cực từ thứ nhất.
- Các bối dây giống như những vòng tròn đồng tâm nên
gọi là dây quấn đồng tâm.
- Phần đầu nối lồng vào nhau.
Các kiểu dây quấn đồng tâm, đồng khuôn gọi là dây quấn
tập trung vì các nhóm phần tử tập trung dưới các cực từ nhất
định.
Dây quấn một lớp
Có thể nối các cạnh tác dụng của các phần tử theo thứ
tự khác là (2-7), (8-13) và (14-19), (20-1). Như vậy ta có thể
nối các cạnh tác dụng của các phần tử ở các pha theo thứ tự
sau :
Pha A: (2-7), (8-13); (14-19), (20-1).
Pha B: (6-11), (12-17); (18-23), (24-5).
Pha C: (10-15), (16-21); (22-3), (4-9).
Cách nối này gọi là dây quấn đồng khuôn phân tán.
Dây quấn có q là số nguyên
Lớp
A A Z Z B B X X C C Y Y A A Z Z B B X X C C Y Y
trên
Lớp
dướ A Z Z B B X X C C Y Y A A Z Z B B X X C C Y Y A
i
Dây quấn
xếp 2 lớp
bước ngắn
2.2. Dây quấn máy điện xoay chiều
NỘI DUNG
25
Dây quấn ngắn mạch kiểu lồng sóc
Dây quấn ngắn mạch kiểu lồng sóc được tạo thành bởi
các thanh dẫn bằng đồng đặt trong các rãnh của rôto, hai đầu
của chúng hàn với hai vành ngắn mạch cũng bằng đồng. Các
thanh dẫn và vành ngắn mạch nói trên cũng có thể đúc liền
bằng nhôm.
rt
rv
2 2'
1 1'
Sđđ của các thanh dẫn lệch pha nhau một góc: α = 2πp/Z.
Trong tính toán thực tế, để đơn giản thường xem mỗi thanh
dẫn là một pha: m2 = Z2, và số vòng dây của một pha: w =
1/2, các hệ số kn = k = 1.
Dây quấn ngắn mạch kiểu lồng sóc
Sơ đồ mạch điện của dây quấn lồng sóc:
Z 1 Iv12 rv 2 Iv23 rv 3
It1 It2 It3
rt rt rt rt
Iv2'1' Iv3'2'
Đối với một nút bất kỳ, thíZ' 1' rv 2' rv 3'
dụ tại nút hai ta có:
I v12 I t 2 I v 23 Với I It2
v12 I v 23
Máy điện cơ sở
EE3140
1
CHƯƠNG 2. CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MĐ XOAY CHIỀU
NỘI DUNG
2.1. Nguyên lý biến đổi điện cơ
2.2. Dây quấn máy điện xoay chiều.
2.3. Sức điện động của dây quấn máy điện
xoay chiều.
2.4. Sức từ động của dây quấn máy điện xoay
chiều.
2
2.3. Sức điện động của dây quấn máy điện xoay chiều
NỘI DUNG
3
S.Đ.Đ CẢM ỨNG TRONG DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
Khi nào có sức điện động trong dây quấn phần ứng?
Muốn tạo ra sự biến thiên của từ thông xuyên qua dây
quấn phần ứng?
- Cho dây quấn phần ứng chuyển động tương đối trong
từ trường phần cảm.
- Cho xuyên qua dq phần ứng đứng yên, một từ trường
phần cảm đập mạch hoặc một từ trường không đổi nhưng từ
dẫn mạch từ thay đổi.
4
S.Đ.Đ CẢM ỨNG TRONG DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
Để máy làm việc được tốt, yêu cầu từ trường phân bố dọc
khe hở của máy hình sin để sđđ cảm ứng trong dây quấn có
dạng hình sin.
Thực tế không thể thực hiện được vì:
- Do bão hòa mạch từ
- Cấu trúc răng rãnh mạch từ
- Phân bố dây quấn theo bề mặt của nó không liên tục
Nên từ trường sẽ khác sin. Ta phân tích chúng thành sóng
cơ bản (bậc 1) và sóng bậc cao (bậc 3,5,...).
5
S.Đ.Đ CẢM ỨNG TRONG DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
Khi rotor chuyển động, từ trường B1, B3, B5, B7, .. cảm ứng
trong dây quấn sđđ e1, e3, e5, e7, ... Do tần số f khác nhau nên
sđđ tổng trong dây quấn sẽ có dạng không sin.
6
S.Đ.Đ CẢM ỨNG TRONG DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
7
Sđđ của dây quấn do từ trường sóng cơ bản =1.
8
Sđđ của một thanh dẫn
Thanh dẫn có chiều dài l chuyển đổng với vận tốc v trong
từ trường cơ bản phân bố hình sin dọc khe hở:
B x B m . sin x
Trong thanh dẫn cảm ứng sđđ:
e td B x .l.v B m .l.v. sin x
x 2
Trong đó: v 2.f
t T
Ta có tốc độ góc: = 2f
2
Từ thông ứng với một bước cực: .B m .l.
Trong đó :
e td .f .. sin t 2 .E td . sin t E td
.f .
2,22f .
2
9
Sđđ của một vòng dây và Sđđ của một bối dây
Sđđ của một vòng dây gồm hai thanh dẫn đặt trong hai rãnh
cách nhau một khoảng y là hiệu số hình học các sđđ lệch
nhau một góc (y/) của hai thanh dẫn đó.
Bm1 -E"td
Sđđ của một vòng dây: EV
E'td
E V E td E td
y
E V E td E td 2E td . sin( . )
2 E'td y= E"td E"td
Nhóm bối dây gồm nhiều bối dây mắc nối tiếp nhau trên
cùng bước cực của 1 pha dây quấn.
Giả thiết ta có q = 3 bối dây mắc nối tiếp và được đặt rải
Bm1
trong các rãnh liên tiếp nhau:
2 2p
Z Z y=
p
Với Z/p số rãnh dưới một đôi cực từ.
E nh E b1 E b 2 E b 3
Sđđ của một nhóm bối dây
Một pha dây quấn gồm a nhánh song song, do ghép song
song nên sđđ của một pha là sđđ của một nhánh song song.
Mỗi nhánh song song gồm n nhóm bối dây có vị trí giống
nhau trong từ trường của các cực từ:
E ph E // n.E nh
4,44.f ..q.n.w b .k dq 4,44.f ..W.k dq
14
Sđđ của dây quấn do từ trường sóng bậc cao
Biểu thức sđđ của dây quấn do từ trường sóng bậc cao
cũng tương tự như từ trường sóng cơ bản. Ở đây ta thấy
rằng bước cực của từ trường bậc nhỏ lần bước cực của
từ trường sóng cơ bản, vì vậy góc điện 2π của từ trường
sóng cơ bản ứng với góc .2π đối với từ trường bậc .
Bước cực sóng bậc :
Góc lệch pha của sđđ sóng bậc cao tăng lên lần so với
sóng cơ bản. q
sin
k r 2
k n sin ..
2 q. sin
2
Hệ số dây quấn đối với từ trường bậc cao: k dq k n .k r
15
Sđđ của dây quấn do từ trường sóng bậc cao
E E12 E 32 E 52 ....
2.3. SĐĐ cảm ứng Dây quấn máy điện xoay chiều
NỘI DUNG
17
CÁC PHƯƠNG PHÁP CẢI THIỆN DẠNG SÓNG S.Đ.Đ
E E12 E 32 E 52 ....
18
CÁC PHƯƠNG PHÁP CẢI THIỆN DẠNG SÓNG S.Đ.Đ
19
CÁC PHƯƠNG PHÁP CẢI THIỆN DẠNG SÓNG S.Đ.Đ
20
CÁC PHƯƠNG PHÁP CẢI THIỆN DẠNG SÓNG S.Đ.Đ
Nhận xét:
• Rút ngắn bước dây quấn sđđ bậc một cũng giảm đi một
ít nhưng không đáng kể.
• Dùng dây quấn bước ngắn không đồng thời triệt tiêu tất
cả sđđ bậc cao vì vậy phải chọn bước ngắn thích hợp.
Thường chọn tỉ số tối ưu:
5
6
22
CÁC PHƯƠNG PHÁP CẢI THIỆN DẠNG SÓNG S.Đ.Đ
23
CÁC PHƯƠNG PHÁP CẢI THIỆN DẠNG SÓNG S.Đ.Đ
Từ cảm Bz dọc hai nửa thanh dẫn có cực tính khác nhau
sđđ cảm ứng trong hai nửa thanh dẫn có chiều ngược
nhau tổng sđđ điều hòa răng trong thanh dẫn = 0
25
CÁC PHƯƠNG PHÁP CẢI THIỆN DẠNG SÓNG S.Đ.Đ
26
BÀI GIẢNG
Máy điện cơ sở
EE3140
1
CHƯƠNG 2. CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MĐ XOAY CHIỀU
NỘI DUNG
2.1. Nguyên lý biến đổi điện cơ
2.2. Dây quấn máy điện xoay chiều.
2.3. Sức điện động của dây quấn máy điện
xoay chiều.
2.4. Sức từ động của dây quấn máy điện xoay
chiều.
2
2.4. Sức từ động của dq máy điện xoay chiều
NỘI DUNG
3
Khái niệm chung
4
Khái niệm chung
trong đó Fm 2 Fm . cos
và F ở vị trí đó biến đổi tuần
hoàn theo thời gian.
5
Khái niệm chung
2. Stđ quay tròn:
F Fm .sin( t ) (*)
Ta xét một điểm bất kỳ của sóng stđ có trị số không đổi:
sin(t ) const hay t const
d
Lấy vi phân theo thời gian:
dt
Ta thấy, đạo hàm α theo t chính là tốc độ góc quay:
d
0 ứng vói sóng quay thuận
dt
d
0 ứng vói sóng quay ngược
dt
6
Khái niệm chung
3.Quan hệ giữa stđ đập mạch và stđ quay:
1 1
Fm .sin t. cos Fm .sin(t ) Fm .sin(t ) F1 F2
2 2
7
Khái niệm chung
3.Quan hệ giữa stđ đập mạch và stđ quay:
8
2.4. Sức từ động của dq máy điện xoay chiều
NỘI DUNG
9
S.t.đ của dây quấn 1 pha
10
Stđ của các bối dây
Giả thiết:
- Dây quấn đặt ở stato gồm có 2 bối dây.
- Wb là số vòng dây của một bối dây.
- ib là dòng điện trong bối dây.
- Dây quấn bước đủ (y = τ ).
- Fe =
H.dl i b .Wb
Với H: cường độ từ trường dọc
theo đường sức từ.
11
Stđ của các bối dây
H .2 i b .Wb
14
Stđ của nhóm bối dây
Nhóm bối dây gồm có q bối dây mắc nối tiếp nằm ở các
rãnh cạnh nhau của một pha dây quấn.
Stđ của nhóm bối dây cũng được xác định tương tự như
sđđ của nhóm bối dây.
Fnh q.Fb .k r
15
S.t.đ của dây quấn 1 pha
16
Stđ của 1 pha dây quấn
Với dây quấn 2 lớp bước ngắn y <
Stđ của dây quấn một pha hai lớp bước ngắn có thể được
xem như tổng stđ của hai dây quấn một lớp bước đủ, một đặt
ở lớp trên và một đặt ở lớp dưới nhưng lệch pha nhau một
góc γ độ điện.
2 lớp dịch chuyển so với nhau - y rãnh, ứng với
Đối với sóng cơ bản = 1: Fph
Fnh2
góc lệch ( y) (1 )
Fnh1
Fph 2Fnh . cos 2Fnh . cos (1 ) 2Fnh . cos 2Fnh .k n
2 2 2
17
Stđ của 1 pha dây quấn
Tương tự đối với sóng bậc ν:
Fph 2Fnh .k n
2 2
Fphm 2Fnhm .k n 2. I b .Wb . cos t.q.k r .k n
2pq.Wb : số vòng dây của 1 nhánh // (của 1 pha
Ta có W
a dq)
I ph 2 2 W
Ib Fphm I ph . . cos t.k dq
a p
Vậy stđ của dq một pha hai lớp bước
ngắn:
Fph Fphm . cos . cos t
1,3,5....
18
Stđ của 1 pha dây quấn
Stđ của một pha là tổng hợp của một dãy stđ đập mạch
phân bố hình sin trong không gian biến đổi hình sin theo thời
gian.
Ta phân tích stđ đập mạch thành các sóng quay thuận và
ngược:
19
2.4. Sức từ động của dq máy điện xoay chiều
NỘI DUNG
20
S.t.đ của dây quấn 3 pha
Giả thiết dây quấn ba pha đặt lệch nhau một góc 120o
điện hay 2π/3 và có dòng điện chạy qua là:
i A I m . cos t
2
i B I m . cos(t )
3
4
i C I m . cos(t )
3
Từng pha sẽ sinh ra các stđ lệch pha nhau 2/3
21
S.t.đ của dây quấn 3 pha
Xét stđ bậc của 3 pha dây quấn:
Tương tự các thành phần quay ngược F2A, F2B, F2C quay
23
S.t.đ của dây quấn 3 pha
Stđ của các sóng quay thuận:
1 2
F1A Fphm . cos[(t ) 0( 1) ]
2 3
1 2
F1B Fphm . cos[(t ) 1( 1) ]
2 3
1 2
F1C Fphm . cos[(t ) 2( 1) ]
2 3
2
stđ giữa chúng lệch pha nhau một góc ( 1)
3
24
S.t.đ của dây quấn 3 pha
Stđ của các sóng quay thuận:
25
S.t.đ của dây quấn 3 pha
F1A
Stđ của các sóng quay thuận:
2 2
+/ Với nhóm = 3.k ( 1) 2k
3 3 F1C F1B
26
S.t.đ của dây quấn 3 pha
Stđ của các sóng quay thuận:
2 4
+/ Với nhóm = 6.k-1 ( 1) 4k
3 3
F1 0
F1A
F1B F1C
27
S.t.đ của dây quấn 3 pha
Stđ của các sóng quay ngược:
Xét tương tự ta có:
Với nhóm = 3.k và = 6.k +1 có stđ F2 0
Như vậy Stđ của dây quấn ba pha là tổng các stđ bậc ν =
6k + 1 quay thuận và các stđ bậc ν = 6k - 1 quay ngược. Biên
độ thì bằng 3/2 biên độ của stđ một pha bậc ν, và tốc độ quay
của stđ bậc ν là nν = n/ν:
F(3) Fm . cos(t )
6 k 1
3 2 W
Với Fm I. . cos t.k dq
p
28
2.4. Sức từ động của dq máy điện xoay chiều
NỘI DUNG
29
S.t.đ của dây quấn 2 pha
Ta có dây quấn 2 pha đặt lệch pha nhau trong không gian
một góc 90o điện và dòng điện hai pha lệch pha nhau một góc
900
Phân tích như trường hợp dây quấn 3 pha, ta có:
F( 2) Fm . cos(t )
4 k 1
2 2 W
Với Fm I. . cos t.k dq
p
Stđ của dq hai pha là tổng của các stđ bậc ν = 4k + 1 quay
thuận và các stđ bậc ν = 4k - 1 quay ngược. Biên độ thì bằng
biên độ của stđ một pha bậc ν, và tốc độ quay của stđ bậc ν là
nν = n/ν.
30
BÀI GIẢNG
Máy điện cơ sở
EE3140
1
CHƯƠNG 3. MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
NỘI DUNG
3.1. Đại cương.
3.2. Quan hệ điện từ trong máy điện không
đồng bộ.
3.3. Mở máy và điều chỉnh tốc độ của động cơ
không đồng bộ.
3.4. Máy điện không đồng bộ công suất nhỏ.
2
3.1 ĐẠI CƯƠNG VỀ MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
NỘI DUNG
1.1. CẤU TẠO VÀ PHÂN LOẠI MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
1.3. CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐỊNH MỨC CỦA MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
3
CẤU TẠO VÀ PHÂN LOẠI MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ (1)
4
CẤU TẠO VÀ PHÂN LOẠI MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ (2)
1. Stator
Stator gồm hai bộ phận chính là lõi
thép và dây quấn.
5
CẤU TẠO VÀ PHÂN LOẠI MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ (3)
6
CẤU TẠO VÀ PHÂN LOẠI MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ (4)
7
CẤU TẠO VÀ PHÂN LOẠI MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ (5)
- Dây quấn rotor của máy điện không đồng bộ có hai kiểu: rotor ngắn
mạch ( rotor lồng sóc ) và rotor dây quấn.
Rotor lồng sóc gồm các thanh đồng hoặc thanh nhôm đặt
trong rãnh và bị ngắn mạch bởi hai vành ngắn mạch ở hai đầu.
8
CẤU TẠO VÀ PHÂN LOẠI MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ (6)
9
CẤU TẠO VÀ PHÂN LOẠI MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ (7)
10
3.1 ĐẠI CƯƠNG VỀ MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
NỘI DUNG
1.1. CẤU TẠO VÀ PHÂN LOẠI MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
1.3. CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐỊNH MỨC CỦA MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
11
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ (1)
Lực tác dụng tương hỗ giữa từ thông tổng của máy với thanh dẫn trên
roto mang dòng điện tạo thành momen quay, nếu Mquay > Mcản kéo rotor
quay cùng chiều quay từ trường với tốc độ n.
12
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ (2)
Máy điện không đồng bộ có n n1. Vì nếu tốc độ bằng nhau thì không
có sự chuyển động tương đối , trong dây quấn rotor không cảm ứng được
suất điện động.
n1 n
s
n1
13
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ (3)
Dòng điện trong dây quấn rotor sinh ra 2, 2 quay với tốc độ n2R
so với rotor.
Gọi n2 là tốc độ quay tương đối của 2 so với stator ta có:
60.f1
n 2 n 2R n n1 - n n n1
p
Từ trường quay của dây quấn stator và từ trường quay của dây
quấn rotor quay đồng bộ với nhau tạo ra từ trường quay tổng trong máy,
Nhờ vậy năng lượng được truyền từ stator sang rotor hoặc ngược lại qua
trường trung gian là từ trường.
14
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ (4)
15
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ (5)
16
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ (6)
Quay rotor ngược chiều quay với từ trường quay. Lúc đó chiều của
sđđ, dòng điện, momen giống như ở chế độ động cơ.
Mđt ngược chiều Mquay có tác dụng hãm rotor bị giảm tốc độ.
Máy điện làm việc ở chế độ hãm điện từ.
17
3.1 ĐẠI CƯƠNG VỀ MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
NỘI DUNG
1.1. CẤU TẠO VÀ PHÂN LOẠI MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
1.3. CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐỊNH MỨC CỦA MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
18
CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐỊNH MỨC CỦA MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
- CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐỊNH MỨC CỦA MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
1. Công suất định mức Pđm (kW,W)
2. Điện áp định mức Uđm (V)
3. Dòng điện định mức Iđm (A)
4. Tốc độ quay định mức nđm (v/p)
5. Hiệu suất định mức ηđm %
6. Hệ số công suất định mức cosđm