Professional Documents
Culture Documents
mv 2eU
= eU → v =
2 m
Cho electron chuyển động với vận tốc v⃗ theo
hướng vuông góc với từ trường B⃗ sẽ chịu tác
động bởi lực Lorentz F⃗ , lực F⃗ vuông góc với
cả vận tốc và từ trường (hình bên).
F = evB
Hình 13.1. Lực Lorentz e: điện tích electron.
Lực Lorentz đóng vai trò là lực hướng tâm
mv
F =
r
m: là khối lượng electron.
r: bán kính quỹ đạo electron.
Khi quỹ đạo ổn định, ta có:
mv e v
evB = → =
r m Br
Mà v = nên
e 2U
=
m (Br)
Mô tả thí nghiệm
+ Katot được đốt nóng và phát ra electron, số lượng electron nhiều – ít được đặc
trưng bởi điện thế đốt nóng.
+ Electron sau khi được phát ra được tăng tốc bởi hiệu điện thế U .
+ Electron được cho chuyển động trong từ trường B⃗ được phát ra từ cuộn
Helmholtz. Từ trường này có độ lớn tỷ lệ thuận với dòng điện I qua 2 vòng dây.
B = k. I
Bộ môn Vật Lý – Khoa Cơ Bản – HVKTMM
1
trong đó: k = . 4π . 10 . = 0.756 mT/A
Ở đây, cuộn dây có N = 124 vòng/cuộn, bán kính cuộn dây R = 147,5mm
+ Độ “mảnh” , “nét” của chùm electron được điều chỉnh bởi điện thế Wehnelt.
+ Quỹ đạo của electron có dạng tròn, ta có thể quan sát được bán kính quỹ đạo r
trên thước, từ trường B và hiệu điện thế gia tốc U tính được. Từ đó ta tính được
điện tích riêng của electron.
4 N
B= μ I
5 R
với N là số vòng dây trên mỗi cuộn
Hình 13.3. Cuộn Hemholtz
R là số bán kính của cuộn
μ là hằng số từ
Với các thông số của cuộn dây Helmholtz, ta tính
được
𝟒
𝐁 = 𝟕, 𝟓𝟔𝟎. 𝟏𝟎 . 𝐈𝐇
Hình 13.5.
Nguồn điện DC 0-500V
Katot
Đốt nóng Anot
Wehnelt
Với 𝐫 = ⋯
𝐈𝐇 ( ) U( ) B( ) (𝐫𝐁)𝟐
Với 𝐫 = ⋯
𝐈𝐇 ( ) U( ) B( ) (𝐫𝐁)𝟐
Vẽ đồ thị2U = f(r . B ) .
𝐫 𝟐 𝐁 𝟐 (𝐦𝐓 𝟐 . 𝐜𝐦𝟐 )