You are on page 1of 19

TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG ĐÀ NẴNG

KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ

1
TÀI LIỆU THAM KHẢO

 Khí cụ điện hạ áp – Phạm Văn Chớ i, Bùi Tín


Hữu –
Nguyễn Tiến Tôn
 Các tài liệu khí cụ điện hạ áp khác

2
ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC

 Thi giữa kì: 20%


 Kiểm tra trên lớp: 10%
 Thi cuối kì: 70%

3
Mục lục

 Chương 0: Mở đầu
 Chương 1 : Hồ quang điện
 Chương 2 : Tiếp xúc điện
 Chương 3 : Cơ cấu điện từ và nam châm điện
 Chương 4 : Khí cụ đóng cắt bằng tay
 Chương 5 : Máy cắt hạ áp
 Chương 6 : Contactor và khởi động từ
 Chương 7 : Relay trung gian và Timer
 Chương 8 : Cơ cấu điện từ chấp hành
 Chương 9 : Thiết bị cấp nguồn dự phòng
 Chương 10 : Thiết bị ổn áp xoay chiều

4
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ

Chương 0: Lý thuyết cơ sở

5
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ KHÍ CỤ ĐIỆN
-Khí cụ điện (KCĐ) là thiết bị điện dùng để : đóng cắt, điều
khiển, kiểm tra, tự động điều khiển, khống chế các đối
tượng điện cũng như không điện và bảo vệ chung trong
trường hợp sự cố.
-Khí cụ điện có rất nhiều chủng loại với chức năng,
nguyên lý làm việc và kích cỡ khác nhau, được dùng rộng
rải trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.

6
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ KHÍ CỤ ĐIỆN

Trong phạm vi của môn học khí cụ điện này,


chúng ta đề cập đến các vấn đề như sau : cơ sở
lý thuyết, nguyên lý làm việc, kết cấu và đặc
điểm của các loại KCĐ dùng trong ngành điện
và trong công nghiệp.

7
PHÂN LOẠI KHÍ CỤ ĐIỆN
1. Phân loại theo công dụng :
a. Nhóm KCĐ đóng cắt: đóng cắt các mạch điện ở
chế độ làm việc khác nhau. Vd: cầu dao, dao cách
ly, dao cắt phụ tải, cầu chì, CB, ...- Tần số thao tác
thấp.
b. Nhóm KCĐ hạn chế dòng điện, điện áp: hạn chế
dòng hoặc áp không tăng quá cao khi bị sự cố. Vd:
Kháng điện, van chống sét.

8
Dao cách ly

Cầu dao
9
Cầu chì CB
10
Cuộn
kháng

Van chống
sét

11
PHÂN LOẠI KHÍ CỤ ĐIỆN
c. Nhóm KCĐ mở máy, điều khiển: Vd: các bộ khởi
động, điện trở mở máy, contactor, … - Tần số thao tác
cao
d. Nhóm KCĐ kiểm tra theo dõi: kiểm tra theo dõi các đối
tượng, biến đổi các tín hiệu khác thành tín hiệu điện.
Vd: rơle, cảm biến …
e. Nhóm KCĐ làm nhiệm vụ duy trì ổn định các tham số
điện (như ổn áp, bộ tự động điều chỉnh điện áp máy
phát … )
f. Nhóm KCĐ làm nhiệm vụ đo lường (như máy biến
dòng điện, biến áp đo lường,…).

12
Bộ khởi động Contactor Rơ le nhiệt

Cảm biến

13
Biến áp đo
lường

Ổn áp

Biến dòng đo
lường

Bộ lưu điện UPS


14
PHÂN LOẠI KHÍ CỤ ĐIỆN

2. Phân loại theo tính chất dòng điện :


 Nhóm KCĐ dùng trong mạch điện một chiều
 Nhóm KCĐ dùng trong mạch điện xoay chiều.

15
PHÂN LOẠI KHÍ CỤ ĐIỆN

3. Phân loại theo nguyên lý làm việc :


Khí cụ điện được chia các nhóm với nguyên lý điện cơ,
điện từ, từ điện, điện động, nhiệt, có tiếp xúc và không
có tiếp xúc.
4. Phân loại theo điều kiện làm việc.
Loại làm việc vùng nhiệt đới khí hậu nómg ẩm, loại làm
việc ở vùng ôn đới , có loại chống được khí cháy nổ, loại
chịu rung động …

16
PHÂN LOẠI KHÍ CỤ ĐIỆN

5. Phân loại theo cấp điện áp :


a. Khí cụ điện hạ áp có điện áp dưới 3 kV,
b. Khí cụ điện trung áp có điện áp từ 3 kV đến 36 kV,
c. Khícụ điện cao áp có điện áp từ 36 kV đến nhỏ
hơn 400 kV,
d. Khí cụ điện siêu cao áp có điện áp từ 400 kV trở lên.

17
CÁC YÊU CẦU KHÍ CỤ ĐIỆN

a. Phải đảm bảo sử dụng được lâu dài đúng tuổi thọ thiết
kế khi làm việc với các thông số kỹ thuật ở định mức.
b. Thiết bị điện phải đảm bảo ổn định lực điện động và ổn
định động khi làm việc bình thường, đặc biệt khi sự cố
trong giới hạn cho phép của dòng điện và điện áp.

18
CÁC YÊU CẦU KHÍ CỤ ĐIỆN

c. Vật liệu cách điện chịu được quá áp cho phép.


d. Thiết bị điện phải đảm bảo làm việc tin cậy, chính xác an
toàn, gọn nhẹ, dễ lắp ráp, dễ kiểm tra sửa chữa.
e. Ngoài ra còn yêu cầu phải làm việc ổn định ở điều kiện
khí hậu môi trường mà khi thiết kế cho phép.

19

You might also like