Professional Documents
Culture Documents
KHÍ CỤ ĐIỆN
1. KHÁI NIỆM
Khí cụ điện là thiết bị điện dùng để đóng cắt, điều khiển, điều
chỉnh và bảo vệ các lưới điện, mạch điện và máy điện.
KHÍ CỤ ĐIỆN
2. PHÂN LOẠI:
➢ Đảm bảo an toàn, làm việc chính xác, rẻ tiền, dễ gia công, dễ lắp ráp, gia công, dễ sữa
chữa.
➢Vật liệu cách điện trong khí cụ điện phải tốt để không bị hư hỏng khi xảy ra sự cố.
➢ Làm việc ổn định ở điều kiện khí hậu và môi trường yêu cầu.
KHÍ CỤ ĐIỆN
3. Hồ quang điện
Là hiện tượng phóng điện trong chất khí với mật độ dòng điện rất
lớn ( 104 ÷ 105 A/cm2) có nhiệt độ rất cao (5000 đến 6000 0C) và thường
kèm theo hiện tượng phát sáng.
KHÍ CỤ ĐIỆN
3. Hồ quang điện
KHÍ CỤ ĐIỆN
3. Hồ quang điện
• Hồ quang điện có ích :
➢ Hồ quang điện thực sự có ích khi được sử dụng trong các lĩnh vực như
hàn điện, luyện thép,...những lúc này hồ quang cần được duy trì cháy ổn
định.
• Hồ quang điện có hại :
➢ Khi đóng cắt các thiết bị điện như contắctơ, cầu dao, máy cắt,...hồ quang
sẽ xuất hiện giữa các cặp tiếp điểm.
➢ Hồ quang cháy này lâu sau khi thiết bị điện đã đóng cắt sẽ làm hư hại các
tiếp điểm và bản thân thiết bị điện.
➢ Trong trường hợp này để đảm bảo độ làm việc tin cậy của thiết bị điện yêu
cầu phải tiến hành dập tắt hồ quang càng nhanh càng tốt.
KHÍ CỤ ĐIỆN
3. Hồ quang điện
KHÍ CỤ ĐIỆN
3. Hồ quang điện
Quá trình phát sinh hồ quang điện:
❖ Hồ quang điện phát sinh là do tác dụng của nhiệt độ cao và cường độ điện
trường lớn sinh ra hiện tượng phát xạ điện tử nhiệt và tự phát xạ điện tử và tiếp
theo là quá trình ion hóa do va chạm và ion hóa do nhiệt.
❖ Khi cường độ điện trường càng tăng (khi tăng điện áp nguồn), nhiệt độ càng
cao và mật độ dòng càng lớn thì hồ quang cháy càng mãnh liệt. Quá trình có thoát
năng lượng hạt nhân nên thường kèm theo hiện tượng phát sáng chói lòa.
KHÍ CỤ ĐIỆN
Cách dập tắt hồ quang điện
Quá trình dập tắt hồ quang điện:
Hồ quang điện sẽ bị dập tắt khi môi trường giữa các điện cực không còn dẫn
điện hay nói cách khác hồ quang điện sẽ tắt khi có quá trình phản ion hóa xảy ra
mạnh hơn quá trình ion hóa.
Điều kiện dập tắt hồ quang:
Cầu dao là một khí cụ điện dùng để đóng Cầu dao có:
1. Lưỡi dao chính.
cắt mạch điện bằng tay, được sử dụng 1 2. Tiếp xúc tĩnh
(ngàm) (hệ thống
trong các mạch điện có nguồn dưới 500V, kẹp).
dòng điện định mức có thể lên tới vài KA.
Cầu dao hạ áp
Cầu dao
UđmCD ≥ Uđm mạng UđmCD: Điện áp định mức của cầu dao
Uđm mang: Điện áp mạng điện
IđmCD: Dòng định mức của cầu dao
IđmCD ≥ Itt Itt: Dòng tính toán của phụ tải cần bảo vệ
3) Kí hiệu:
Tiếp điểm thường hở liên kết
ON
Hoặc ON OFF Hoặc OFF
Tiếp điểm thường đóng
Tiếp điểm thường hở Tiếp điểm thường đóng
Nút nhấn
Iđm ≥ Itt
Công tắc
Công tắc là một loại khí cụ điện đóng ngắt dòng điện bằng tay kiểu hộp
dùng để đóng ngắt dòng điện có công suất bé có điện áp một chiều lên đến
440V và điện áp xoay chiều đến 500V
Công tắc
2) Phân loại và cấu tạo
Phân loại
- Theo hình dạng bên ngoài, người ta chia công tắc ra làm ba loại:
+ Loại hở;
+ Loại kín;
+ Loại bảo vệ.
- Theo công dụng, người ta chia công tắc ra làm ba loại:
+ Loại đóng cắt trực tiếp;
+ Loại đóng cắt chuyển mạch (công tắc vạn năng);
+ Loại công tắc hành trình và cuối hành trình.
Công tắc
2) Phân loại và cấu tạo
Cấu tạo công tắc hộp
- Khi quay trục đến vị trí thích
hợp, sẽ có một số tiếp điểm
động đến tiếp xúc với tiếp
điểm tĩnh, còn số khác rời khỏi
tiếp điểm tĩnh.
- Chuyển dịch tiếp điểm động
1-Vỏ công tắc; nhờ cơ cấu cơ khí có núm vặn
2-Vành nhựa bakêlit 5.
3-Tiếp điểm tĩnh - Ngoài ra còn có lò xo phản
4-Tiếp điểm động; kháng đặt trong vỏ 1 để tạo
5-Núm vặn; nên sức bật nhanh làm cho hồ
6-Đệm cách điện; quang được dập tắt nhanh
7-Trục xoay chóng.
Công tắc
3. Ký hiệu:
Iđm ≥ Itt
Tuổi thọ cơ khí: số lần đóng cắt
CẦU CHÌ
1. Khái niệm và công dụng
Cầu chì là KCĐ bảo vệ mạch điện, nó tự động cắt mạch điện khi có sự cố quá
tải, ngắn mạch. Cầu chì có đặc điểm là đơn giản, kích thước nhỏ, khả năng cắt lớn và
giá thành hạ nên ngày này nó vẫn được sử dụng rỗng rãi.
Kí hiệu:
35
CẦU CHÌ
2. Phân loại
Dựa vào kết cấu có thể chia cầu chì hạ áp
thành các loại sau:
+ Loại hở (dây chảy được bắt vào đầu cực đặt
trên bản cách điện bằng đá);
+ Loại vặn (dùng trong các mạch điện máy
công cụ);
+ Loại hộp còn gọi là cầu chì hộp (dùng trong
các hệ thống chiếu sáng);
+ Loại kín không có chất nhồi;
+ Loại kín có chất nhồi.
36
CẦU CHÌ
3. Cấu tạo
Khi mạch điện có hiện tượng ngắn mạch thì dòng điện qua dây chảy cầu chì tăng lên,
nhiệt độ phát ra trên dây chảy rất lớn (đến mức làm nóng chảy dây chì) làm dây chì
bị nóng chảy và bị đứt, cắt điện không cấp cho mạch điện, bảo vệ đường dây không
37
bị dòng ngắn mạch chạy qua.
CẦU CHÌ
4. Cách lựa chọn cầu chì
Trong lưới điện ánh sáng sinh hoạt:
Cầu chì được chọn theo 2 điều kiện sau:
• Với thiết bị một pha (ví dụ các thiết bị điện gia dụng), dòng tính toán chính là
dòng định mức của thiết bị điện:
• Khi cầu chì bảo vệ lưới ba pha, dòng tính toán xác định như sau:
38
CẦU CHÌ
4. Cách lựa chọn cầu chì
Cầu chì bảo vệ động cơ:
Cầu chì bảo vệ một động cơ chọn theo hai điều kiện sau:
39
CÔNG TẮC TƠ
1. Khái niệm và công dụng
- Là một loại khí cụ điện dùng để đóng, cắt
thường xuyên các mạch điện động lực, từ xa,
bằng tay hay tự động.
- Các tải có điện áp đến 500V, dòng điện đến
600A.
2. Phân loại:
+ Theo nguyên lý truyền động, công tăc tơ kiểu điện từ (truyền điện bằng lực hút điện
từ), kiểu hơi ép, kiểu thuỷ lực. Thường gặp công tăc tơ kiểu điện từ.
+ Theo dạng dòng điện: công tăc tơ điện một chiều (DC) và công tăc tơ điện xoay chiều
(AC).
41
CÔNG TẮC TƠ
3. Kí hiệu:
42
CÔNG TẮC TƠ
4. Cấu tạo:
43
CÔNG TẮC TƠ
44
CÔNG TẮC TƠ
- Tham số, lựa chọn:
+ Điện áp định mức, dòng điện định mức
+ Tần số đóng cắt (lần/giờ)
+ Khả năng đóng/cắt: Bội số dòng điện định mức cho phép lúc đóng/cắt
45
CÔNG TẮC TƠ
Ví dụ: Mạch mở máy trực tiếp động cơ 3 pha sử dụng công tắc tơ:
46
Ví dụ: Mạch đảo chiều động cơ 3 pha:
47
APTÔMAT
Khái niệm và công dụng: là loại khí cụ điện dùng để đóng cắt mạch điện, bảo vệ ngắn
mạch, quá tải, sụt áp... Trong các mạch điện hạ áp có điện áp định mức đến 600V xoay
chiều và 330V một chiều, có dòng điện định mức tới 6000A.
Aptômat cho phép thao tác với tần số lớn vì nó có buồng dập hồ quang. Aptômat còn gọi
là máy cắt không khí vì hồ quang được dập tắt trong không khí.
50
APTÔMAT
Yêu cầu với Aptômat như sau:
+ Chế độ làm việc ở định mức của Aptômat phải là chế độ làm việc dài hạn, nghĩa là trị số
dòng điện định mức chạy qua Aptômat lâu bao nhiêu cũng được. Mặt khác mạch dòng
điện của Aptômat phải chịu được dòng điện lớn (khi có ngắn mạch) lúc các tiếp điểm của
nó đã đóng hay đang đóng.
+ Aptômat phải ngắt được trị số dòng điện ngắn mạch lớn có thể tới vài chục kA. Sau khi
ngắt dòng điện ngắn mạch Aptômat phải làm việc tốt trở lại ở trị số dòng điện định mức.
+ Aptômat phải có thời gian đóng cắt ngắn để nâng cao tính ổn định nhiệt và điện động
của các thiết bị điện, hạn chế sự phá hoại do dòng điện ngắn mạch gây ra.
+ Aptômat phải có khả năng điều chỉnh trị số dòng điện tác động và thời gian tác động để
thực hiện yêu cầu thao tác bảo vệ có chọn lọc
51
APTÔMAT
Phân loại:
- Theo kết cấu, người ta chia Aptômat ra 3 loại: một cực, hai cực và ba cực.
- Theo thời gian thao tác người ta chia Aptômat ra làm 2 loại: Loại tác động tức thời
(nhanh) và loại tác động không tức thời.
- Theo công dụng bảo vệ người ta chia Aptômat thành: Aptômat cực đại theo dòng điện,
cực tiểu theo dòng điện, cực tiểu theo điện áp, Aptômat dòng điện ngược...
52
APTÔMAT
Cấu tạo:
- Tiếp điểm thường được làm bằng hợp kim gốm chịu được
hồ quang như: Ag - W, Cu - W, Cu - Ni ...
- Buồng dập hồ quang: có hai kiểu: nửa kín và kiểu hở.
Dùng những tấm thép xếp thành lưới ngăn để phân chia hồ
quang thành nhiều đoạn ngắn thuận lợi cho việc dập tắt hồ
quang.
- Cơ cấu truyền động cắt Aptômat: Truyền động cắt
Aptômat thường có 2 cách: bằng tay (Iđm < 600A) và bằng
điện từ (nam châm điện) có Iđm đến 1000A.
1- Cần gạt. 2- Bộ truyền động
- Móc bảo vệ: Aptômat tự động cắt nhờ các phần tử bảo vệ, cơ khí. 3- Các tiếp điểm. 4-
gọi là móc bảo vệ. Các đầu nối.
5- Thanh lưỡng kim nhiệt. 6-
Vít điều chỉnh. 7- Cuộn 53
cắt từ.
8- Buồng dập hồ quang
APTÔMAT
Nguyên lý làm việc của Aptômat dòng điện cực đại:
- Khi dòng điện còn nhỏ thì nam châm điện (6) có
lực hút nhỏ hơn lực kéo của lò xo (4), đòn bẩy (3)
vẫn giữ nguyên trạng thái. Trường hợp mạch bị quá
tải hoặc ngắn mạch dòng điện qua cuộn dây tăng
lên rất lớn, lực hút của nam châm lớn hơn lực kéo 1- Tiếp xúc động
2- Móc kéo
của lò xo, đòn bẩy (3) bị hút về phía dưới, ngàm 3- Móc kéo- đòn bẩy
(2) và (3) bị tách ra. Dưới tác dụng của lò xo (5) 4-5- Lò xo
6- Cuộn dây dòng điện
tiếp xúc động bị mở ra, cắt mạch điện.
54
APTÔMAT
Nguyên lý làm việc của Aptômat điện áp thấp:
- Lúc bình thường ở điện áp định mức lực hút của nam
châm (6) bằng lực kéo của của lò xo (4), đòn bẩy (3)
giữ nguyên trạng thái. Vì một lý do nào đó điện áp
giảm thấp (ngắn mạch hoặc quá tải) lực hút của nam 1- Tiếp xúc động
châm(6) giảm nhỏ hơn lực kéo của lò xo, đòn bảy (3) 2- Móc kéo
3- Móc kéo- đòn bẩy
bị kéo về phía dưới, ngàm (2) và (3) tách ra. Dưới tác 4-5- Lò xo
dụng của lò xo (5) tiếp xúc bị mở ra ngắt mạch điện. 6- Cuộn dây điện áp
- Sau khi ngắt muốn làm việc thì ta phải đóng bằng tay
để ngàm (2) và (3) móc vào nhau, đóng tiếp điểm. 55
APTÔMAT
Lựa chọn Aptômat chủ yếu dựa vào các thông số sau:
- Dòng điện tính toán đi trong mạch;
- Dòng điện quá tải;
- Tính thao tác có chọn lọc.
56
APTÔMAT
57
Rơle trung gian
59
Rơle trung gian
Nguyên lý hoạt động
60
Rơle trung gian
Rơ le điều khiển, trung gian
Cách chọn
- Điện áp nguồn vào
61
Rơ le nhiệt
Trong đó :
Ký hiệu: 1 : Phần tử nung
2 : Tiếp điểm phụ
3 : Thanh lưỡng kim
4 : Đòn xoay
5 : Lò xo
62
6 : Nút phục hồi
Rơ le nhiệt
Cách chọn:
- Dòng định mức bằng dòng định mức của động cơ.
- Dòng tác động (Itđ)
I td (1, 2 1,3) I dm
U dm = U nguon
63
Ví dụ:
Cho mạch điện sau:
Yêu cầu:
- Liệt kê các khí cụ điện được sử dụng trong mạch?
- Trình bày nguyên lý hoạt động của mạch? 64
Ví dụ:
Cho hệ thống sau: Một băng chuyền được điều khiển động cơ KĐB ba pha roto lồng
sóc. Trạng thái ban đầu băng chuyền đứng yên.
+ Khi nhấn ON: băng chuyền hoạt động để vận chuyển sản phẩm.
+ Khi nhấn OFF: băng chuyền dừng hoạt động.
Yêu cầu:
- Thiết kế sơ đồ mạch điện (mạch điều khiển + động lực)
66
TRẮC NGHIỆM
1. Công tắc tơ là một khí cụ điện
A. Dùng đề đóng cắt và chuyển đổi mạch điện thường xuyên trong chế độ làm việc định
mức, được điều khiển bằng điện bằng tay hay tự động.
B. Dùng đề đóng cắt và chuyển đổi mạch điện thường xuyên trong chế độ làm việc định
mức, được điều khiển bằng tay.
C. Dùng đề đóng cắt, chuyển đổi mạch điện bằng tay gạt hay vô lăng quay, điều khiên
trực tiếp hay gián tiếp từ xa việc khởi động. điều chỉnh tốc độ, đảo chiều quay, hăm
điện các máy điện và thiết bị điện.
D. Dùng đề thực hiện những chuyển đổi phức tạp khác nhau trong các mạch điều khiên.
69
TRẮC NGHIỆM
74
TÍNH CHỌN RƠ LE NHIỆT
Cách chọn:
- Dòng định mức bằng dòng định mức của động cơ.
I td (1, 2 1,3) I dm
U dm = U nguon
75
Ví dụ: Tính chọn contactor đóng cắt và rơ-le nhiệt bào vệ quá tải
cho động cơ KĐB 3 pha có Pđm = 4,5 KW, Udm = 380V, cos𝜑=
0,75, 𝜂 = 0,9 ?
76
TÍNH CHỌN CẦU CHÌ
Ví dụ:
Chọn cầu chì để bảo vệ cho động cơ điện không đồng bộ ba pha có
thông số sau: Pđm = 7,5 kW, Uđm = 380V, Cosφ = 0.85, Kmm = 4, Kt =
0,8; = 0,9. Biết động cơ mở máy nặng (𝛼 = 1,6).
79
82