You are on page 1of 13

LÝ THUYẾT ÔN THI GIỮA KỲ I LÝ 9

Định luật Ôm – Lý thuyết điện trở dây dẫn


Định luật Ôm là gì?

“Cường độ dòng điện khi đi qua dây dẫn luôn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt ở
hai đầu dây và luôn tỷ lệ nghịch với điện trở của dây”

Công thức: I = U/R

Trong đó:

I: Là cường độ dòng điện (A)

U: Hiệu điện thế (V)

R: Điện trở (W)

Điện trở dây dẫn là gì?

Trị số: R = U/I

Trị số không đổi với một dây thì được gọi là điện trở của dây dẫn đó

Chú ý:

Điện trở của một dây dẫn là đại lượng có tính đặc trưng của tính cản trở
dòng điện của dây dẫn đó.

Điện trở của dây dẫn duy chỉ phụ thuộc vào bản thân dây dẫn đó.

Định luật Ôm dành cho đoạn mạch có các điện trở


mắc nối tiếp:
Đoạn mạch nối tiếp là: R1 nt R2nt … nt Rn

Cường độ dòng điện trong một đoạn mạch mắc nối tiếp thì có giá trị
tương đương nhau tại mọi điểm.

I = I1 = I2 = … = In

Hiệu điện thế ở giữa hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp nhau bằng tổng hiệu
điện thế giữa hai đầu của mỗi điện trở thành phần.

U = U1 + U 2 + … + U n

Điện trở tương đương của đoạn mạch được mắc nối tiếp bằng tổng của
các điện trở thành phần.

Rtđ = R1 + R2 + … + Rn

Định luật Ôm cho các đoạn mạch có các điện trở


được mắc song song:
Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch được mắc song
song

Cường độ dòng điện nằm trong mạch chính bằng tổng của cường độ dòng
điện chạy qua những đoạn mạch rẽ.

I = I1 + I2 + … + In

Hiệu điện thế nằm giữa hai đầu đoạn mạch mắc song song bằng hiệu điện
thế nằm giữa hai đầu của mỗi đoạn mạch thành phần.

U = U1 = U 2 = … = U n

Điện trở tương đương với đoạn mạch song song


Nghịch đảo của điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song
bằng tổng những nghịch đảo các điện trở thành phần.

Điện trở dây dẫn luôn phụ thuộc vào những yếu tố
của dây:
“Điện trở dây dẫn thì tỷ lệ thuận với chiều dài của dây, tỉ lệ nghịch với tiết diện
của dây và phụ thuộc vào chất liệu để làm nên dây dẫn”

Công thức:

Trong đó:

R: Điện trở dây dẫn, (Ω) là đơn vị

l: Chiều dài dây dẫn, (m) là đơn vị

ρ: Điện trở suất, ( Ω.m) là đơn vị

Biến trở
Biến trở

-Mục đích dùng để thay đổi cường độ của dòng điện ở trong mạch.

Các loại biến trở đang được sử dụng là: Biến trở con chạy, biến trở tay
quay và biến trở than (chiết áp). Biến trở là điện trở mà có thể thay đổi
được trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện ở trong mạch.
Các kí hiệu của biến trở

Công suất điện


Công suất điện

Công suất điện bên trong một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai
đầu đoạn mạch với cả cường độ dòng điện qua nó.

Công thức: P = U.I

Trong đó:

P: Công suất điện, (W) là đơn vị

U: Hiệu điện thế, (V) là đơn vị

I: Cường độ dòng điện, (A) là đơn vị

Hệ quả

Nếu đoạn mạch dành cho điện trở R thì công suất điện sẽ có thể được tính bằng
công thức:

P = I².R hoặc P = U²/R

Chú ý

Số oát được ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết được công suất định mức
của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ đó khi dụng cụ đó
hoạt động bình thường.
Số vôn được ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết được hiệu điện thế định
mức của dụng cụ đó, nghĩa là hiệu điện thế của dụng cụ đó khi dụng cụ
đó hoạt động bình thường.

Ở trên mỗi dụng cụ điện thường ghi rằng: Giá trị của hiệu điện thế định
mức và công suất định mức.

Đối với bóng đèn nói riêng và dụng cụ điện nói chung: Điện trở của bóng
đèn và dụng cụ điện được tính là:

Ví dụ: Nếu trên một bóng đèn có ghi 220V – 75W thì có nghĩa là: Bóng đèn
sáng bình thường khi được sử dụng với nguồn điện mà có hiệu điện thế 220V
và công suất điện qua bóng đèn là 75W.

Điện năng
Điện năng là gì?

Dòng điện có mang năng lượng bởi vì nó có thể thực hiện công, cũng như có
thể làm thay đổi nhiệt lượng (hoặc nhiệt năng) của một vật. Năng lượng dòng
điện được gọi tên là điện năng.

Sự chuyển hóa điện năng trở thành các dạng năng lượng khác

Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác như: cơ năng,
hóa năng, nhiệt năng, quang năng,…

Ví dụ:

Bóng đèn dây tóc: Điện năng sẽ được biến đổi thành quang năng và nhiệt
năng.

Đèn LED: Điện năng sẽ được biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.

Nồi cơm điện, bàn là: Điện năng sẽ được biến đổi thành quang năng và
nhiệt năng.
Quạt điện, máy bơm nước: Điện năng sẽ được biến đổi thành nhiệt năng
và cơ năng.

Hiệu suất sử dụng điện

Tỷ số giữa phần năng lượng mà có ích được chuyển hóa thành từ điện năng và
toàn bộ điện năng được tiêu thụ thì gọi là hiệu suất sử dụng điện năng.

Công thức:

A1: Năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng, J là đơn vị

A: Điện năng tiêu thụ, J là đơn vị

H: Hiệu suất

Chú ý: Hiệu suất:

Công dòng điện (hay còn gọi là điện năng tiêu thụ)
Công dòng điện

Công dòng điện được sinh ra từ trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng
được chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác tại đoạn mạch đó.

Công thức: A = P.t = U.I.t với:

A: Công dòng điện (J)


P: Công suất điện (W)

U: Hiệu điện thế (V)

t: Thời gian (s)

Đo điện năng tiêu thụ

Lượng điện năng đã được sử dụng sẽ được đo bằng công tơ điện. Mỗi số đếm
trên công tơ điện sẽ cho biết lượng điện năng được sử dụng là 1 kilôoat giờ
(KW.h).

1 KWh = 3 600 000J

IX.Định luật Jun-Lenxơ


“Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua luôn tỉ lệ thuận với
bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian mà dòng
điện chạy qua”

Công thức: Q =I².R.t với:

Q: Nhiệt lượng tỏa ra (J)

I: Cường độ dòng điện (A)

R: Điện trở (W)

t: Thời gian (s)

Chú ý: Nếu nhiệt lượng Q được tính bằng đơn vị calo (cal) thì ta có được công
thức như sau: Q = 0,24.I².R.t

1 Jun = 0,24 calo

1 calo = 4,18 Jun


CHƯƠNG 2: ĐIỆN TỪ HỌC
NAM CHÂM VĨNH CỬU
1. Từ tính của nam châm
Nam châm nào cũng có hai từ cực, khi để tự do cực luôn luôn chỉ hướng bắc gọi là
cực Bắc, kí hiệu là N (màu đậm). Còn cực luôn chỉ hướng nam gọi là cực Nam, kí
hiệu là S (màu nhạt).

2. Tương tác giữa hai nam châm


Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các cực khác
tên và đẩy nhau nếu các cực cùng tên.

TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG


1. Lực từ
Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì đều gây ra tác
dụng lực (lực từ) lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ.

2. Từ trường
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng lực
từ lên kim nam châm đặt trong nó. Ta nói không gian đó có từ trường.

3. Cách nhận biết từ trường


Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ
trường.

TỪ PHỔ - ĐƯỜNG SỨC TỪ


1. Từ phổ
Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ, có thể thu được từ phổ bằng cách rắc
mạt sắt lên tâm nhựa trong đặt trong từ trường và gõ nhẹ.

2. Đường sức từ
- Mỗi đường sức từ có một chiều xác định. Bên ngoài nam châm, các đường sức từ có
chiều đi ra từ cực N, đi vào cực S của nam châm.

- Nơi nào từ trường càng mạnh thì đường sức từ dày, nơi nào từ trường càng yếu thì
đường sức từ thưa.

TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA


1. Từ phổ. Đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua
Từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua và bên ngoài thanh nam châm là
giống nhau - Trong lòng ống dây cũng có các đường mạt sắt được sắp xếp gần như
song so.ng với nhau.

2. Quy tắc nắm tay phải: (Áp dụng tìm chiều dòng điện, chiều đường sức từ)
Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua
các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.

9. Phát biểu quy tắc bàn tay trái?

-Qui tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn
tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái
choãi ra 90o chỉ chiều của lực điện từ.

B. BÀI TẬP:

1. Bài tập trắc nghiệm:

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây
và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây.

B. Hệ thức của định luật Ôm: 𝑅=𝑈𝐼

C. Đơn vị của điện trở là Ω.

D. Công thức tính điện trở: 𝑅=𝑈𝐼

Câu 2: Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song, Công thức nào sau đây
không đúng?

A. I = I1 + I2.

B. U = U1 = U2.

C. Rtđ= 𝑅1+𝑅2𝑅1.𝑅2

D. 1𝑅𝑡đ=1𝑅1+1𝑅2
Câu 3: Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp, Công thức nào sau đây không
đúng?

A. I = I1 + I2.

B. U = U1 + U2.

C. Rtđ= R1+R2

D. I = I1 = I2.

Câu 4: Cho đoạn mạch có hai điện trở R1 = 2Ω và R2 = 8Ω mắc song song nhau vào
nguồn điện có hiệu điện thế 12V. Cường độ dòng điện của cả mạch là:

A. I = 6 A. B. I = 1,5 A.

C. I = 1,2 A. D. I = 7,5 A.

Câu 5: Trên hai bóng đèn giống hệt nhau đều có ghi 12V. Nên mắc song song hai
bóng đèn trên vào nguồn điện nào để chúng hoạt động bình thường?

A. U = 12V B.U = 24V C. U = 6V D. U = 40V

Câu 6: Cho ba vật liệu gồm Nikêlin, Sắt, Vonfam có điện trở suất lần lượt là: 0,40.10-
6Ωm; 12,0.10-8Ωm; 5,5.10-8Ωm. Hỏi vật liệu nào dẫn điện tốt nhất?

A. Nikêlin. B. Sắt. C. Vonfam D. Không so sánh được.

Câu 7: Một đoạn dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và được làm từ vật liệu có điện trở
suất ρ. Công thức nào sau đây không đúng:

A. 𝑅=𝜌.𝑆𝑙 B. 𝑠=𝜌.𝑙𝑅 C. 𝑅=𝜌.𝑙𝑆 D. 𝑙=𝑅.𝑆𝜌

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Jun- Lenxơ?

A. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, với điện
trở và thời gian dòng điện chạy qua.

B. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng
điện, tỉ lệ nghịch với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.

C. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ
nghịch với hiệu điện thế và thời gian dòng điện chạy qua.
D. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng
điện, với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.

Câu 9: Trong các phát biểu sau phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Công thức tính công suất điện là: p = U.I

B. Đơn vị của công suất là Jun (J)

C. Công của dòng điện là lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ.

D. Công còn có thể đo bằng đơn vị là kilôoat giờ (kW.h)

Câu 10: Công thức tính công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là:

A. A = I.R.t B. A = U2.I.t C. A = U.I.t D. A = R2.I.t

Câu 11: Một bàn là có ghi: 20V-1200W. Bàn là hoạt động bình thường mỗi ngày
trung bình 3 giờ. Tính tiền điện phải trả trong một ngày biết 1kWh giá 2800đ.

A.10080 đồng. B. 8400 đồng. C. 30000 đồng. D. 24000 đồng.

Câu 12: Số Oát ghi trên dụng cụ điện cho biết :

A. Công suất mà dụng cụ tiêu thụ khi hoạt động bình thường.

B. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ khi hoạt động bình thường trong thời gian 1 phút .

C. Công mà dòng điện thực hiện khi dụng cụ hoạt động bình thường.

D. Công suất điện của dụng cụ khi sử dụng với những hiệu điện thế không vượt quá
hiệu điện thế định mức.

Câu 13: Mỗi ngày công tơ điện của một gia đình đếm 2,5 số. Gia đình đó đã tiêu thụ
mỗi ngày một lượng điện năng là:

A. 90 000J B. 900 000J C. 9 000kJ D. 90 000kJ

Câu 14: Trên một bóng đèn có ghi 220V- 75W. Thông tin nào sau đây không đúng?

A. Hiệu điện thế định mức để đèn hoạt động bình thường là 220V.

B. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn luôn là 220V.
C. Công suất định mức của đèn khi hoạt động bình thường là 75W.

D. Khi mắc vào nguồn 220V thì công suất của đèn là 75W.

Câu 15: Cho hai bóng đèn, trên đèn 1 có ghi 220V – 75W và đèn 2 có ghi 220V –
25W được sử dụng đúng hiệu điện thế định mức. Hãy so sánh độ sáng của hai đèn:

A. Đèn 1 sáng hơn. B. Đèn 2 sáng hơn.

C. Hai đèn sáng như nhau. D. Không so sánh được.

Câu 16: Bên ngoài nam châm đường sức từ có chiều:

A. đi ra cực từ nam, đi vào cực từ bắc B. đi ra cực dương, đi vào cực âm

C. đi ra cực âm, đi vào cực dương D. đi ra cực từ bắc, đi vào cực từ nam

Câu 17. Trong quy tắc bàn tay trái thì ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiều của.

A. lực điện từ. B. đường sức từ.

C. dòng điện chạy qua dây dẫn. D. các cực nam châm.

Câu 18: Trong bệnh viện, các bác sĩ phẩu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi
mắt của bệnh nhân một cách an toàn bằng các dụng cụ sau:

A. Dùng kéo. B. Dùng kìm đa năng và cây gắp đa năng.

C. Dùng nam châm. D. Dùng máy hút bụi.

Bài 1:Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó biết các giá trị của R1,=15; R2= R3 =30
và hiệu điện thế UAB= 12V

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

b) Tìm số chỉ ampekế.

c) Tính công suất tiêu thụ điện toàn mạch.

d) Tính nhiệt lượng tỏa ra ở toàn mạch trong 20 phút

Bài 2:Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó biết các giá trị của R1=2, R2=2, R3=6 và
hiệu điện thế UAB=12V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

b) Tính cường độ dòng điện qua điện trở R3.

c) Tính công suất tiêu thụ điện toàn mạch.

d) Tính nhiệt lượng tỏa ra ở toàn mạch trong 30 phút

Bài 3: Một bếp có ghi 220V- 1000W được mắc vào nguồn điện hiệu điện thế 220V.

a) Tính nhiệt lượng bếp điện tỏa ra trong thời gian 25 phút.

b) Nếu dùng bếp trên để đun sôi 2l nước ở 300C, biết hiệu suất của bếp là 92%. Tính
thời gian đun nước ? Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.

c) Tính tiền điện phải cho cho việc đun 2l nước mỗi ngày trong 30 ngày? Giá 1KWh =
1800đ.

You might also like