You are on page 1of 8

Chương II.

DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI


Buổi 1: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN
A.TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
I.Dòng điện.
+Dòng điện là dòng chuyển động có hướng của các điện tích.
+Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của các electron tự do.
+Qui ước chiều dòng điện là chiều chuyển động của các diện tích dương (ngược với chiều chuyển
động của các điện tích âm).
+Các tác dụng của dòng điện : Tác dụng từ, tác dụng nhiệt, tác dụng hóa học, tác dụng cơ học, sinh
lí, …
+Cường độ dòng điện cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện. Đo cường độ dòng điện bằng ampe
kế. Đơn vị cường độ dòng điện là ampe (A).
II.Cường độ dòng điện. Dòng điện không đổi.
1.Cường độ dòng điện.
Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện. Nó được
xác định bằng thương số của điện lượng Δq dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng
thời gian Δt và khoảng thời gian đó.

2.Dòng điện không đổi.


-Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian.

-Cường độ dòng điện của dòng điện không đổi: I = .


3.Đơn vị của cường độ dòng điện và của điện lượng.

-Đơn vị của cường độ dòng điện trong hệ SI là ampe (A):


-Đơn vị của điện lượng là culông (C): 1C = 1A.1s
III.Nguồn điện.
1.Điều kiện để có dòng điện.
Điều kiện để có dòng điện là phải có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn điện.
2.Nguồn điện.
+Nguồn điện duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó.
+Lực lạ bên trong nguồn điện: Là những lực mà bản chất không phải là lực điện. Tác dụng của lực lạ
là tách và chuyển electron hoặc ion dương ra khỏi mỗi cực, tạo thành cực âm (thừa nhiều electron) và
cực dương (thiếu hoặc thừa ít electron) do đó duy trì được hiệu điện thế giữa hai cực của nó.
IV.Suất điện động của nguồn điện.
1.Công của nguồn điện.
Công của các lực lạ thực hiện làm dịch chuyển các điện tích qua nguồn được gọi là công của nguồn
điện.
2.Suất điện động của nguồn điện.
a)Định nghĩa.
Suất điện động E của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của
nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một điện tích
dương q ngược chiều điện trường và độ lớn của điện tích đó.
b)Công thức.
E =
c)Đơn vị.
-Đơn vị của suất điện động trong hệ SI là vôn (V).
-Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho biết trị số của suất điện động của nguồn điện đó.
-Suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi mạch
ngoài hở. Mỗi nguồn điện có một điện trở r gọi là điện trở trong của nguồn điện.
V.Pin và acquy.
1.Pin điện hoá.
Cấu tạo chung của các pin điện hoá là gồm hai cực có bản chất khác nhau được ngâm vào
trong chất điện phân.
a)Pin Vôn-ta.
Pin Vôn-ta là nguồn điện hoá học gồm một cực bằng kẽm (Zn) và một cực bằng đồng (Cu)
được ngâm trong dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng. Do tác dụng hoá học thanh kẽm thừa electron
nên tích điện âm còn thanh đồng thiếu electron nên tích điện dương. Suất điện động khoảng 1,1V.
b)Pin Lơclăngsê
+Cực dương : Là một thanh than bao bọc xung quanh bằng một hỗn hợp mangan điôxit MnO 2
và graphit.
+Cực âm : Bằng kẽm.
+Dung dịch điện phân : NH4Cl.
+Suất điện động : Khoảng 1,5V.
+Pin Lơclăngsê khô : Dung dịch NH4Cl được trộn trong một thứ hồ đặc rồi đóng trong một vỏ
pin bằng kẽm, vỏ pin này là cực âm.
2.Acquy.
a)Acquy chì.
Bản cực dương bằng chì điôxit (PbO2) cực âm bằng chì (Pb). Chất điện phân là dnng dịch axit
sunfuric (H2SO4) loãng. Suất điện động khoảng 2V.
Acquy là nguồn điện có thể nạp lại để sử dụng nhiều lần dựa trên phản ứng hoá học thuận
nghịch: nó tích trữ năng lượng dưới dạng hoá năng khi nạp và giải phóng năng lượng ấy dưới dạng
điện năng khi phát điện. Khi suất điện động của acquy giảm xuống tới 1,85V thì phải nạp điện lại.
b)Acquy kiềm.
Acquy cađimi-kền, cực dương được làm bằng Ni(OH)2, còn cực âm làm bằng Cd(OH)2 ; các
cực đó dược nhúng trong dung dịch kiềm KOH hoặc NaOH. Suất điện động khoảng 1,25V.
Acquy kiềm có hiệu suất nhỏ hơn acquy axit nhưng lại rất tiện lợi vì nhẹ hơn và bền hơn.
B.NHỮNG LƯU Ý KHI GIẢI TOÁN.
1.Dòng điện không đổi.

-Cường độ dòng điện:

-Đối với dòng điện không đổi thì: Vậy lượng điện tích tải qua dây dẫn trong thời gian t
để tạo ra dòng điện có cường độ I được tính: .

-Gọi e là độ lớn của điện tích electron, số electron để có dòng điện I là:
2.Nguồn điện.
-Suất điện động của nguồn điện: E =
-Công của nguồn điện: Ang = qE = E.It
-Khả năng tích trữ điện lượng của nguồn gọi là dung lượng của nguồn, được tính từ: , có
đơn vị là Ampe giờ (A.h), với: (vì A.s là điện lượng).
ĐỊNH LUẬT ÔM CHO TOÀN MẠCH. ĐIỆN NĂNG - CÔNG SUẤT ĐIỆN.
GHÉP CÁC NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT.
I.Định luật Ôm đối với toàn mạch.
E,r
-Toàn mạch là một mạch điện kín bao gồm nguồn điện và các thiết bị tiêu thụ
điện như điện trở, máy thu điện, . . . Toàn mạch đơn giản nhất là một mạch điện kín
gồm một nguồn điện có suất điện động E và một điện trở R.
-Khi tạo thành mạch kín thì trong mạch có dòng điện I chạy qua, khi đó: R
+Nguồn điện thực hiện một công:
+Nhiệt lượng tỏa ra ở các điện trở:
-Theo định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng ta có:

*Định luật Ôm đối với toàn mạch: Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận
với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó.

Trong đó là điện trở toàn phần của mạch điện (tổng giữa điện trở tương đương mạch
ngoài và điện trở trong).
-Độ giảm thế ở mạch ngoài:
II.Nhận xét.
1.Hiện tượng đoản mạch.
Cường độ dòng điện trong mạch kín đạt giá trị lớn nhất khi . Khi đó ta nói rằng nguồn

điện bị đoản mạch và .

2.Hiệu suất của nguồn điện:


III.Đoạn mạch có chứa nguồn điện. E,r
A R
*Đoạn mạch có chứa nguồn điện, dòng điện có chiều đi tới cực âm và B
I
đi ra từ cực dương.

*Đặc điểm: với là điện trở toàn phần của mạch.


*Lưu ý: Chiều tính hiệu điện thế U AB là từ A đến B: Nếu đi theo chiều này mà gặp cực dương
của nguồn điện trước thì suất điện động E được lấy với giá trị dương, dòng điện có chiều từ B tới A
ngược chiều tính hiệu điện thế thì tổng độ giảm điện thế được lấy với giá trị âm.
*Mở rộng: Đoạn mạch có chứa máy thu điện, dòng điện có chiều đi E,r
A R
tới cực dương và đi ra từ cực âm. Khi đó ta có: B
I

với là điện trở toàn


phần của mạch.
IV.Ghép các nguồn điện thành bộ.
1.Bộ nguồn nối tiếp.
-Bộ nguồn nối tiếp là bộ nguồn gồm các nguồn điện (E1, r1), (E2, r2),. . ., (En, rn) được ghép nối
tiếp với nhau, trong đó cực âm của nguồn điện trước được nối với
nhau bằng dây dẫn với cực dương của nguồn điện tiếp (tại điểm nối
chung không có nhánh rẽ) sau để thành một dãy liên tiếp như sơ đồ.

-Đặc điểm:
-Trong trường hợp riêng, nếu n nguồn điện có cùng suất điện động E và điện trở trong r được
ghép nối tiếp thì bộ nguồn này có suất điện động và điện trở trong là

2.Bộ nguồn song song.


-Bộ nguồn song song là bộ nguồn gồm n nguồn điện giống nhau được
ghép song song với nhau, trong đó nối cực dương của các nguồn vào cùng một
điểm A và nối cực âm của các nguồn vào cùng một điểm B như sơ đồ hình vẽ.

-Đặc điểm:
3.Bộ nguồn hỗn hợp đối xứng.
-Bộ nguồn hỗn hợp đối xứng là bộ nguồn gồm n dãy ghép song song với
nhau, mỗi dãy gồm m nguồn điện giống nhau ghép nối tiếp như hình vẽ.

-Đặc điểm:
V.Điện năng tiêu thụ và công suất điện.
1.Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch:
Điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với
cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
2.Công suất điện.
Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và

cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó: P =


3.Công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua.
a.Định luật Jun - Lenxơ.
Nhiệt lượng toả ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật đãn, với bình phương cường độ

dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó:
b.Công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua.
Công suất toả nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua được xác định bằng nhiệt lượng toả ra

ở vật dẫn đó trong một đơn vị thời gian: P =


4.Công và công suất của nguồn điên.
a.Công của nguồn điện: Công của nguồn điện bằng điện năng tiêu thụ trong toàn mạch: A ng = qE =
E.It
b.Công suất của nguồn điện.

Công suất của nguồn điện bằng công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch: Png = = E.I
NHỮNG LƯU Ý KHI GIẢI TOÁN.
1.Tính toán các đại lượng của dòng điện trong một mạch điện kín.
-Phân tích mạch điện xem cách mắc mạch ngoài và bộ nguồn.
-Viết sơ đồ mắc mạch ngoài. Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn (nếu có).
-Tính điện trở tương đương mạch ngoài.
-Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch để tính cường độ dòng điện qua mạch chính.
-Căn cứ mạch ngoài để các định cường độ dòng điện và hiệu điện thế qua các nhánh.
-Lưu ý: Nếu chưa biết chiều dòng điện, ta chọn một chiều nào đó cho dòng điện và thực hiện tính toán:
+Nếu tìm được thì giữ nguyên chiều đã chọn.
+Nếu tìm được thì đảo ngược chiều đã chọn.
-Điện trở tương đương của mạch điện mắc nối tiếp:

-Điện trở tương đương của mạch điện mắc song song:

-Nếu đoạn mạch chỉ có hai điện trở mắc song song thì:
-Cường độ dòng điện qua mạch mắc nối tiếp:
-Hiệu điện thế hai đầu mạch và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở trong mạch mắc nối tiếp:

-Cường độ dòng điện qua mạch mắc song song:


-Hiệu điện thế hai đầu mạch và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở trong mạch mắc song song:

-Đối với dòng điện qua các nhánh có thể dùng định luật về nút mạch để tìm:
2.Tính các đại lượng của dòng điện trong một mạch điện phức tạp.
-Áp dụng định luật về nút mạch về cường độ dòng điện và lập biểu thức hiệu điện thế của các
đoạn mạch có hai điểm chung nhau. Suy ra các phương trình đại số về cường độ. Giải để tìm các
cường độ dòng điện. Suy ra các đại lượng khác.
-Nếu chiều dòng điện chưa biết, ta tự chọn lấy chiều các dòng điện một các thích hợp và giải
như trên. Khi giải các phương trình trên nếu tìm được: ta giữ chiều dòng điện đã chọn;
ta đổi chiều dòng điện ở nhánh thứ k.
Lưu ý:
+Định luật về nút mạch: E,r
A R
B
I

+Định luật ôm cho đoạn mạch chứa nguồn điện:


Chiều tính hiệu điện thế UAB là từ A đến B: Nếu đi theo chiều này mà gặp cực dương của
nguồn điện trước thì suất điện động E được lấy với giá trị dương, dòng điện có chiều từ B tới A ngược
chiều tính hiệu điện thế thì tổng độ giảm điện thế được lấy với giá trị âm.

+Nếu có nhiều nguồn mắc nối tiếp thì:


3.Điện năng công suất điện.
a.Điện năng tiêu thụ và công suất điện.
-Điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch: .

-Công suất tiêu thụ của đoạn mạch: P =

-Nhiệt Lượng tỏa ra trên vật dẫn có điện trở R:

-Công suất tỏa nhiệt trên vật dẫn: P =


-Ta thường gặp khái niệm công suất và hiệu điện thế mà một dụng cụ tiêu hụ điện (như bóng
đèn, bàn là, tủ lạnh, . . .) có thể hoạt động bình thường, được gọi là công suất và hiệu điện thế định

mức: Pđ và Uđ. Khi này cường độ dòng điện định mức được tính: .

-Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của một chất:


b.Công và công suất của nguồn điện.
-Công của nguồn điện: Ang = qE = E.It

-Công suất của nguồn điện: Png = = E.I

-Hiệu suất của nguồn điện:


c.Xác định điện trở để công suất tiêu thụ mạch ngoài đạt giá trị lớn nhất.
-Công suất tiêu thụ mạch ngoài:

-Để thì phải đạt giá trị nhỏ nhất.

-Ta có . Dấu “=” xảy khi

-Vậy: khi
Bài 1. Có 18 pin giống nhau, mỗi pin có được mắc thành hai dãy song song, mỗi
dãy có 9 pin mắc nối tiếp. Điện trở mắc vào hai đầu bộ pin trên.
a.Tính suất điện động và điện trở trong tương đương của bộ nguồn. (ĐS: 13,5V; 0,9Ω)
b.Tính cường độ dòng điện qua R. (ĐS: 4,5A)
Bài 2. Cho mạch điện như hình. .
Tìm:
a.Điện trở tương đương mạch ngoài. (ĐS: 5,9Ω)
b.Cường độ dòng điện qua mạch chính và UAB. (ĐS: 2A,3V)
c.Tìm cường độ mỗi nhánh rẽ và UCD. (ĐS: )
Bài 3. Cho mạch điện như hình vẽ, mỗi pin có . Tìm
cường độ dòng điện qua mạch chính, công suất tỏa nhiệt trên R và hiệu suất của bộ
nguồn. (ĐS: 0,75A)
Bài 4. Cho mạch điện như hình (23.9/215), bộ nguồn gồm hai dãy, mỗi dãy có 4
pin nối tiếp, mỗi pin có , mạch ngoài
. Biết cường độ qua R1 là 0,24A.Tính:
a.Bộ nguồn tương đương. (ĐS: 6V; 0,5Ω)
b.UAB và cường độ mạch chính. (ĐS: 4,8V; 1,2A)
c.Giá trị điện trở R5. (ĐS: 0,5Ω)
Bài 5. Cho mạch điện như hình vẽ. .
a.Tìm UMN. (ĐS: -1,17V)

b.Nối M, N bằng dây dẫn. Tìm cường độ dòng điện qua dây nối MN.(ĐS:
)
Bài 6. Cho mạch điện như hình vẽ, bộ nguồn gồm hai dãy, mỗi dãy có 6 pin nối tiếp, mỗi pin có
. Đèn Đ1: 3V-1W; Đèn Đ2: 6V-3W.
a.Khi , tìm cường độ, hiệu điện thế mỗi đèn. Nhận xét độ
sáng của mỗi đèn. (ĐS: )
b.Tìm R1, R2 để các đèn sáng bình thường. (ĐS: )
Bài 7. Cho mạch điện như hình. Mỗi nguồn có
.
a.Vôn kế chỉ 2V. Tính R1, R4. (ĐS: )
b.Thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở rất nhỏ. Tìm số chỉ của ampe kế. (ĐS: 1,2A)
Bài 8. Cho mạch điện như hình vẽ. .
Ampe kế chỉ 1,2A.
a.Tính UAB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. (ĐS:
)
b.Tìm . (ĐS: )
Bài 9. Cho mạch điện như hình vẽ, các nguồn giống nhau, mỗi nguồn có
, điện trở: . Biết cường độ qua R1 là 0,24A. Tìm
UAB, cường độ mạch chính, giá trị R 2 và UCD. (ĐS:
E1,r1 )
Bài 10. Cho mạch điện như hình.
M N . Tìm
E2,r2
cường độ R1 R2 dòng điện qua mỗi nhánh. (ĐS:
)
Bài 11. Cho C mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết, E1 = 20V, r1 = 4
, E2 = 12V, r2 = 2 . R1 = 2 ,R2 = 3 , C = 5 .Tính các dòng điện
trong mạch và điện tích của tụ C.
Bài 12. Dùng một bộ pin có suất điện động tổng cộng 4,4V để thắp sáng một bóng đèn 2,0W. Sau thời
gian 1 giờ thì đèn tắt. giả sử điện trở trong của bộ pin là không đáng kể.
a.Tính năng lượng đã tiêu thụ bởi bóng đèn và tính năng lượng mà bóng đèn phát ra ánh sáng
nhìn thấy. Cho biết hiệu suất phát sáng của bóng đèn chỉ là 5,0%. (ĐS: )
b.Tính cường độ dòng điện và điện lượng đã di chuyển qua bóng đèn trong thời gian 1 giờ trên.
(ĐS: )
Bài 13. Một ôtô điện được thiết kế để vận hành với acquy có suất điện động 12,0V có thể cung cấp
một năng lượng toàn phần bằng .
a.Nếu động cơ điện của ô tô có công suất bằng 8,00kW thì dòng điện cung cấp cho động cơ có
cường độ bằng bao nhiêu? (ĐS: 667A)
b.Cho biết động cơ điện hoạt động với công suất 8,00kW và ô tô chạy với vận tốc không đổi
20,0m/s. Hỏi quãng đường ô tô chạy được là bao nhiêu trước khi acquy cạn? (ĐS: 50,0km)
Bài 14. a.Một mạch điện được đặt dưới hiệu điện thế có thể thắp sáng bình thường bao
nhiêu bóng đèn có công suất (định mức) 75,0W? Cho biết dòng điện chạy qua mạch có cường độ
20,0A. (ĐS: 32 bóng đèn)
b.Tính hiệu điện thế định mức và điện trở của mỗi đèn. (ĐS: )

You might also like