Professional Documents
Culture Documents
CSKTD 1
CSKTD 1
Nội
- Tính toán lực và mômen bằng các hàm năng
lượng
Nguyên tắc cơ bản của biến đổi năng lượng điện L.O.4.2 – Sử dụng các nguyên tắc Bài tập trên lớp
dung cơ
Measurement &
Protection System
Monitoring System
V Vrms v I I rms i
Độ lớn Góc pha
bình P
vt 210 cos t 30 V 1030
0 0
it 2 5 cos t 20 I 5 20
0 0
P 10 5 cos 50 0 32.14 W
Vdụ. 2.2: Tính công suất trung bình P với i(t) mới
it 2 5 cos t 900 I 5 900
P 10 5 cos 120 0 25 W (generating power!)
Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện
Vector phase và mạch công suất 3
pha (3)
Ôn tập về công suất phức
Công suất phản kháng
Vm I m
Q sin v i Vrms I rms sin v i
2
Công suất tức thời có thể được viết dưới dạng
pt P P cos 2t Q sin 2t P1 cos 2t Q sin 2t
jv
Với V Vrms e và I I rmse ji, ta được
P Re V I * Vrms I rms cosv i
Q ImV I V I sin
*
rms rms v i
vt 210 cos t 100 V 10100
it 2 20 sin t 700 I 20 200
S V I * 1010 0 2020 0 20030 0 173.2 j100 VA
Công suất phức tổng là tổng của các công suất phức thành phần.
Nếu tải được nối song song. Bảo toàn công suất phức sẽ là
P P1 P2 ... Pn Q Q1 Q2 ... Qn
Góc công suất: ví dụ 2.7
S VI 10010
* 0
10 26.8
0
100036.80 800 j 600 VA
Suy ra
P 800 W Q 600 VAR
VI 1000 VA
Vì > 0, dòng chậm pha hơn điện
Q = 600
áp và tải có tính cảm. VAR
36.80
P = 800 W
Vdụ. 2.8, 2.9 và 2.10: xem sách
Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện
Vector phase và mạch công suất 3
pha (5)
Xác định công suất của tải
Công suất tiêu thụ của tải có thể được xác định dựa vào 3 trong 6 đại
lượng: V, I, PF (sớm hay trễ), S, P, Q.
Khi nối Y, các cổng a’, b’, và c’ được nối chung và gọi là cổng trung tính n.
a ia
+
ia, ib, và ic là các dòng điện dây (cũng là
các dòng pha). in là dòng trung tính. n in
c ib
b
Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện ic
Vector phase và mạch công suất 3
pha (6)
Hệ thống 3 pha (tt)
Khi nối Δ, cổng a’ nối với b, b’ với c. Bởi vì vac’ = vaa’(t) + vbb’(t) + vcc’(t) = 0,
nên c’ phải nối với a.
+
b’ b
I a 3I 30 0 I b 3I 150 0
Vab
I c 3I 90
0 I2 I1
Ia
Vbc
P V I cos
Công suất tổng PT 3P 3V I cos 3VL I L cos
Tải nối Δ có tổng trở mỗi pha là ZD, mạch tương đương mạch Y có tổng trở
pha ZY = ZD/3 (chứng minh?).
Thay vì phân tích mạch điện nối Δ, mạch tương đương pha có thể áp dụng
sau khi biến đổi D-Y.
Chuyển các tụ nối D về nôi Y với trở kháng pha –j15/3 = -j5 W.
3
S S cos1 0.6 0.6 j 0.8 VA 100 j133.33 kVA
100 10
0.6
Bộ tụ có thể được nối song song với tải để cải thiện PF tổng. Bộ tụ cần
cung cấp công suất phản kháng để PF = 1. Do đó giá trị phản kháng pha
của bộ tụ Qcap = 133.33 kVAR, hay giá trị kVAR 3 pha cần thiết là
3(133.33) = 400 kVAR.
Cơ sở Kỹ thuật điện Bộ môn Thiết bị điện
Ví dụ
Vdụ. 2.16: Giống như Vdụ. 2.15, nhưng PF cần cải thiện lên 0.9 trễ
pha, tính giá trị kVAR cần thiết?
b/ Tính dòng điện dây hiệu dụng tiêu thụ bởi tải
c/ Mắc song song một bộ tụ điện (gồm 3 tụ C đấu D) với tải để nâng hệ số
công suất tải lên 0,93 trễ. Tính giá trị tụ C.