You are on page 1of 17

Chương 3

GIẢI MẠCH TUYẾN TÍNH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA


1 Giới thiệu chung
2 Phương pháp dòng điện nhánh
3 Phương pháp dòng điện vòng
4 Phương pháp điện thế nút
5 Phương pháp xếp chồng đáp ứng
6 Phép biến đổi tương đương trong mạch điện
7 Giải mạch điện tuyến tính xác lập hằng
1
Chương 3 1 Giới thiệu chung

Giải mạch điện là xác định tất cả các dòng điện nhánh.
Phương pháp giải: dòng điện nhánh (phương pháp cơ bản),
dòng điện vòng, điện thế nút, xếp chồng đáp ứng,...
Điểm chung:
• Ẩn cuối cùng cần tìm là các dòng điện nhánh. Chiều của
chúng được chọn tùy ý.
• Số phương trình của hệ phương trình cần lập phụ thuộc số
nhánh b và/hoặc số nút n của mạch điện.
Điểm khác:
Phương pháp dòng điện vòng và phương pháp điện thế nút sử
dụng ẩn số trung gian thay vì tìm trực tiếp ẩn dòng điện nhánh
như trong phương pháp dòng điện nhánh.
2
Phương pháp
Chương 3 2 dòng điện nhánh

1. Chọn tùy ý chiều của các dòng điện nhánh (DĐN).


2. Lập hệ phương trình DĐN gồm b phương trình độc lập nhau,
trong đó:
n − 1 phương trình Kirchhoff 1 → n − 1 nút
b − n + 1 phương trình Kirchhoff 2 → b − n + 1 mạch vòng
(chiều đi vòng được chọn tùy ý)

3. Giải hệ phương trình để tìm ra các DĐN.

3
Phương pháp
Chương 3 2 dòng điện nhánh
Bài tập ứng dụng
R1 i1 i R3
1 3
i2
e3
R2
e1 •
L2 L3

M
2
C1
Cho biết các nguồn sđđ và các thông số R, L, C trong mạch.
Thành lập hệ phương trình DĐN trong 2 trường hợp sau:
a) Không có hỗ cảm giữa hai cuộn L2 và L3 (hệ số hỗ cảm M = 0)
b) Có hỗ cảm giữa hai cuộn L2 và L3 (hệ số hỗ cảm M ≠ 0)
4
Phương pháp điện thế
Chương 3 4 hai nút
Eሶ 1
Z1

Eሶ 2
Z2
O N



Eሶ b •

Zb

Không dùng để giải mạch điện có hỗ cảm.

Sử dụng ẩn trung gian là điện thế các nút (ĐTN). Sau khi tìm
được các ĐTN phải suy ra các DĐN.
5
Phương pháp điện thế
Chương 3 4 hai nút

1. Chọn điện thế của một nút làm mốc và


thường chọn điện thế mốc này bằng 0:
φሶ O = 0

2. Xác định điện thế của nút còn lại:


Eሶ k Eሶ 1 Eሶ 2 Eሶ b
σ ± ± ±⋯±
Zk Z1 Z2 Zb
φሶ N = 1 = 1 1 1
σ + +⋯+
Zk Z1 Z2 Zb

trong đó:
Eሶ k
+ nếu nguồn ek có chiều hướng đến nút N
Zk
Eሶ k
− nếu nguồn ek có chiều rời khỏi nút N
Zk
6
Phương pháp điện thế
Chương 3 4 hai nút

3. Chọn tùy ý chiều các dòng điện nhánh.


4. Xác định dòng điện trên mỗi nhánh từ điện
thế của hai nút O và N là hai nút ở hai đầu
nhánh bằng cách vận dụng định luật
Kirchhoff 2:
Eሶ k
𝐈ሶ 𝐤 Zk

−Eሶ k + Uሶ NO −Eሶ k + φሶ N
Iሶk = =
Zk Zk

O N
Uሶ NO = φሶ N − φሶ O = φሶ N

7
Phương pháp điện thế
Chương 3 4 hai nút
Bài tập ứng dụng
Eሶ 1
R1

Eሶ 2
R2 X2
O N
Eሶ 3 X31 X32

Hãy giải mạch điện đã cho, cho biết:


Eሶ 1 = 127 V, Eሶ 2 = 127∠ −120o V, Eሶ 3 = 127∠120o V
R1 = R 2 = X2 = X32 = 10 Ω, X31 = 5 Ω
8
Phương pháp
Chương 3 5 xếp chồng đáp ứng

Chỉ áp dụng được cho mạch điện tuyến tính.

Nguyên lý xếp chồng đáp ứng (dòng điện, điện áp):


Dòng điện trên mỗi nhánh dưới tác dụng đồng thời của tất cả
các nguồn bằng tổng đại số các dòng điện thành phần chạy
qua nhánh đó dưới tác dụng riêng rẻ của từng nguồn.
Giải mạch điện nhiều lần, mỗi lần chỉ xét một nguồn. Đối với
các nguồn còn lại, nếu là nguồn sđđ e thì ngắn mạch hai cực
của nó và nếu là nguồn dòng j thì cho hở mạch.
Rất thuận tiện khi giải mạch trong đó có nhiều loại nguồn khác
nhau, ví dụ vừa có nguồn hằng vừa có nguồn điều hòa, hoặc
tất cả đều là nguồn điều hòa nhưng có tần số khác nhau.
9
Phương pháp
Chương 3 5 xếp chồng đáp ứng

Iሶ1 = Iሶ1e + Iሶ1j


Iሶ2 = Iሶ2e − Iሶ2j
Iሶ3 = −Iሶ3e − Iሶ3j

10
Phép biến đổi
Chương 3 6 tương đương trong MĐ

Sự cần thiết của các phép BĐTĐ:


Cần dùng để biến đổi mạch điện về kết cấu đơn giản hơn (ít
nút, ít nhánh, ít vòng) khi có yêu cầu chỉ xác định một vài dòng
điện nhánh trong mạch, không yêu cầu giải nguyên mạch điện.

Định nghĩa phép BĐTĐ:


Giữ nguyên nhánh trên đó dòng điện được yêu cầu xác định,
thực hiện các phép biến đổi lên các nhánh còn lại, nhưng phải
bảo đảm không làm thay đổi giá trị dòng và áp trên nhánh
được giữ nguyên → Phép biến đổi tương đương.

Trong mạch điện xác lập điều hòa, các phép BĐTĐ được áp
dụng lên các phần tử được phức hóa.
11
Phép biến đổi
Chương 3 6 tương đương trong MĐ

Z1 Z2 Zn Z
.....
n

Z = ෍ Zk
Z1 k=1

Z2
Z
.....

n
1 1
Zn =෍
Z Zk
k=1
n

Y = ෍ Yk
k=1

12
Phép biến đổi
Chương 3 6 tương đương trong MĐ

Eሶ 1 Eሶ 2 Eሶ n Eሶ
.....
A B A B
n

J1ሶ Eሶ = ෍ Eሶ k
≫ k=1

Jሶ2


A B A B
.....

n
Jሶn Jሶ = ෍ Jሶk
≪ k=1

13
Phép biến đổi
Chương 3 6 tương đương trong MĐ

Jሶ
Eሶ
Z ≫
A B A B
±Jሶ Y
Eሶ =
Y ±Eሶ
1 Jሶ =
Z= Z
Y 1
Y=
Z

14
Phép biến đổi
Chương 3 6 tương đương trong MĐ

Eሶ 1
Z1

Eሶ 2 Eሶ
Z2 Z
A B A B
.....

Eሶ n Eሶ k
σ
Zn Zk
Eሶ =
1
σ
Zk
1
Z=
1
σ
Zk
15
Phép biến đổi
Chương 3 6 tương đương trong MĐ

BIẾN ĐỔI Y →  BIẾN ĐỔI  → Y


1 Z1 Z2 Z12 Z31
Z12 = Z1 + Z2 + Z1 =
Z3 Z12 + Z23 + Z31
Z2 Z3 Z12 Z23
Z23 = Z2 + Z3 + Z2 =
Z1 Z1 Z12 + Z23 + Z31
Z31 Z12 Z3 Z1 Z23 Z31
Z31 = Z3 + Z1 + Z3 =
Z2 Z12 + Z23 + Z31
Z3 Z2

Z1 = Z2 = Z3 = ZY  Z12 = Z23 = Z31 = Z


Z
Z23 ZY = 
3 2 3

16
Giải mạch điện
Chương 3
7 tuyến tính xác lập hằng

Vẫn sử dụng được các phương pháp giải DĐN, DĐV, ĐTN, xếp
chồng đáp ứng như đã làm đối với MĐ xác lập điều hòa.

Đối với nguồn, điện áp và dòng điện, không sử dụng ký hiệu


vector hay số phức mà sử dụng ký tự in hoa E, J, U, I.

Đối với cuộn dây:


diL t
iL t = IL = const ⟹ uL t = L =0
dt
→ Cuộn dây xem như bị ngắn mạch
Đối với tụ điện:
duC t
uC t = UC = const ⟹ iC t = C =0
dt
→ Nhánh có tụ xem như bị hở mạch
17

You might also like