Professional Documents
Culture Documents
Đà Nẵng, 7/2023
1
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
--------------------o0o--------------------
11m
b[m]
2b m
9m 9m
b[m]
11m
40 m 9m 24m
11m
28 m
9m
11m
40 40
Hình 1: Sơ đồ mặt bằng trạm phân phối bố trí cột thu lôi
III. Nội dung thực hiện
Chương 1: Thiết kế chống sét đánh trực tiếp cho trạm biến áp
Chương 2: Thiết kế hệ thống nối đất cho trạm biến áp
Bản vẽ: - Phạm vi bảo vệ của hê thống bảo vê chống sét đánh trực tiếp
- Hệ thống nối đất trạm biến áp
Ghi chú: Tất cả các bản vẽ thực hiện trên khổ giấy A3
Thuyết minh đồ án được format theo tiêu chuẩn
3
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
MỤC LỤC
4
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
5
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
* Đối với các trạm phân phối có Uđm ¿ 35 kV thì hệ thống thu sét phải đặt cách
ly công trình. Khi đặt cách ly,giữa chúng phải có khoảng cách nhất định để không gây
phóng điện ngược từ hệ thống đến công trình.
c. Khi dùng cột đèn chiếu sáng để làm giá đỡ cho cột thu sét thì phải cho dây
dẫn điện đến đèn vào ống chì và chôn vào đất.
d. Khoảng cách trong không khí giữa kế cấu mà trên đó có đặt hệ thống thu sét
và bộ phận mang điện không được bé hơn độ dài chuỗi sứ.
e. Dây nối đất trong hệ thống thu sét có tiết diện phải đảm bảo điều kiện ổn định
nhiệt và chống ăn mòn.
f. Từ một hệ thống thu sét phải có nhiều dây nối đất (ít nhất là 2 dây) để phòng
trường hợp đứt dây.
1.3. TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN CHỐNG SÉT ĐÁNH THẲNG CHO TRẠM
PHÂN PHỐI
Bước 1: Dựa vào mặt bằng của trạm phân phối bố trí cột thu sét thỏa mãn yêu
cầu kỹ thuật
A 11m
B C 22[m]
44 m
9m 9m
22[m]
D 11m E F
40 m 9m 24 [m]
11m
28 m
9m
H 11m I
G
40 40
6
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
Bước 2: Xác định đường kính vòng tròn ngoại tiếp đa giác hình thành bởi cột
chống sét (D).
a.b.c
- Với tam giác : D=
2 √ p ( p−a ) ( p−b )( p−c )
Trong đó: D là đường chéo của hình vuông hoặc hình chữ nhật.
Bước 3: Xác định độ cao của cột thu sét.
h = ha + hx
Trong đó: ha là độ cao tác dụng của cột thu sét, được xác định theo từng nhóm cột
(ha ≥ D/8 m).
hx là độ cao của công trình được bảo vệ.
Công trình có độ cao hx nằm hoàn toàn trong phạm vi bảo vệ của cột thu sét có độ cao
h sẽ được bảo vệ an toàn nếu được thỏa mãn điều kiện:
D
D ≤ 8 ( h−h x )=8 ha ⇒ ha ≥
8
7
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
2
(
Khi h x ≤ h ⇒ r x =1 ,5 h 1−
3
hx
0,8h )
.p (1.2.1)
2
(
Khi h x > h ⇒ r x =0 , 75 h 1−
3
hx
h ). p (1.2.2)
Với p là hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào chiều cao của cột thu sét
+ p = 1 khi h ≤ 30m
5,5
+ p= khi 30m < h ≤ 60m
√h
1.3.2. Xác định phạm vi bảo vệ của hai cột thu sét
Phạm vi bảo vệ của hai cột thu sét có kích thước lớn hơn rất nhiều so với phạm
vi bảo vệ của 1 cột.
Bằng thực nghiệm xác suất 100% phóng điện vào cột chống sét có bán kính r =
3,5h (m). Như vậy, khi hai cột thu sét đặt cách nhau một khoảng a = 7h (m) thì mọi
điểm trên đường thẳng nối liền giữa hai chân cột sẽ không bị sét đánh, từ đó suy ra
rằng nếu hai cột thu sét đặt cách nhau một khoảng a < 7h thì sẽ bảo vệ được độ cao h o
nằm giữa hai cột…. điều kiện:
8
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
Trong đó: h0 là độ cao giả tưởng của cột thu sét nằm giữa hai cột.
a là khoảng cách giữa hai cột.
2
(
Khi h x ≤ h ⇒ r x =1 ,5 h 1−
3
hx
0,8h
.p ) (1.2.4)
2
Khi h x > h ⇒ r x =0 , 75 h 1−
3 ( hx
h )
. p (1.2.5)
(
+ p =1 khi h ≤ 30−
a
7)(m)
+ p=
5,5
√ h ( a
7 ) a
khi 30− m<h< 60− m
7 ( )
1.3.3. Phạm vi bảo vệ của nhiều cột thu sét
Khi công trình cần được bảo vệ an toàn chiếm khu vực rộng lớn, nếu phải dùng
một vài cột sẽ rất cao gây khó khăn cho thi công, lắp ráp. Trong trường hợp này sẽ
dùng nhiều cột phối hợp bảo vệ. Phần ngoài của phạm vi bảo vệ được xác định như của
từng đôi cột. Không cần xác định phạm vi bảo vệ bên trong đa giác hình thành bởi các
cột thu sét mà chỉ kiểm tra điều kiện bảo vệ an toàn. Công trình có độ cao hx nằm
9
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
trong đa giác hình thành bởi các cột thu sét có độ cao h sẽ đảm bảo an toàn nếu thỏa
mãn điều kiện:
Trong đó: D là đường kính vòng tròn ngoại tiếp đa giác hình thành bởi các cột
thu sét.
h là độ cao cột thu sét (m).
hx là độ cao công trình cần bảo vệ (m).
ha là độ cao hiệu dụng của cột thu sét (m).
a1
rox1
C1 C2
D
rox2 a2
rox2
rox1
10
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
Trạm có 2 cấp độ cao xà trạm là 9 m và 11 m. Do vậy phải yêu cầu xác định vị trí
và độ cao cần thiết của cột thu sét để bảo vệ được các xà trạm có độ cao như trên trong
phạm vi diện tích của trạm và các thiết bị có độ cao thấp hơn nằm trong phạm vi.
Theo sơ đồ mặt bằng và các số liệu đã cho ta phân bố cột thu sét gồm 9 cột thu
sét: CA, CB, CC, CD, CE, CF, CH, CI, CG.
Trong đó: + CA, CB, CC, CD, CE, CF: được bố trí trên bản thân công trình.
+ CH, CI, CG: được bố trí cách ly công trình.
b) Hình vẽ sơ đồ trạm 2 thanh góp
11
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
Máy biến áp T1
12
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
13
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
a.b.c
D=
2 √ p . ( p−a ) . ( p−b ) .(p−c )
a,b,c làđộ dài cạnh của tam giác
a+b+ c
p= là nửa chu vi của tam giác
2
Nếu tam giác là tam giác vuông hoặc tứ giác hình chữ nhật,hình vuông thì
D = √ a2 +b 2
Xét nhóm cột CACBCECD được xác định như sau :
cAB = cDE = 44 (m) cAD = cBE = 44 (m)
D là đường kính đường tròn ngoại tiếp đa giác hình thành bởi các cột thu sét
CACBCECD
¿ 82 , 04(m)
68 , 88 x 94 , 76 x 55
= =95 , 99(m)
2 √ 109 , 32×(109 , 32−68 , 88)×(109 , 32−94 , 76)×(109 , 32−55)
15
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
Với hx= 9m thì D 8.(h - hx ) => h ≥ D + hx = 95 , 99 + 9 = 20,99 (m)
8 8
Vậy độ cao hiệu dụng của cột thu sét thỏa mãn:
max {D1 ; D2 ; D 3 ; D4 ; D5 ; D6 } 95 , 99
ha ≥ = =12 (m)
8 8
16
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
hx 9
rx = 1,5.h.(1 - ).p = 1,5.21.(1 - ).1 = 17,625 (m)
0 , 8.h 0 , 8.23
b) Phạm vi bảo vệ của 2 cột thu sét với:
Phạm vi bảo vệ của hai cột thu sét có độ cao bằng nhau
a
Cột thu sét giả tưởng có độ cao h0 = h - (m)
7
Trong đó:
h0 là độ cao của cột thu sét giả tưởng
a : khoảng cách giữa hai cột
18
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
D-H 68 23 13,28 13,875 1,71
F-G 68 23 13,28 13,875 1,71
H-I 55 23 15,14 13,875 3,105
I-G 55 23 15,14 13,875 3,105
Với hx = 9 (m) ; h = 23 (m) tính tương tự ta có :
Bảng 1.2: Bán kính bảo vệ của cột thu gia tưởng có độ cao 23m
Cặp cột a (m) h (m) h 0 (m) rx (m) r0x (m)
A-B 44 21 16,71 17.625 8,19
B-C 66 21 13,57 17.625 3,48
A-D 44 21 16,71 17.625 8,19
C-F 44 21 16,71 17.625 8,19
D-H 68 21 13,28 17.625 3,21
F-G 68 21 13,28 17.625 3,21
H-I 55 21 15,14 17.625 5,835
I-G 55 21 15,14 17.625 5,835
* Nhận xét:
Trong khu vực trạm phía thiết bị và đường dây ở cấp điện áp 110 kV ta chọn các
cột thu sét có độ cao là 23m và 21m. Khoảng cách giữa các cột đã được xác định ở trên
đều đạt yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ chống sét đánh thẳng trực tiếp vào trạm.
Vậy để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật cũng như để thuận lợi cho thi công xây lắp mỹ
quan của trạm ta chọn chiều cao các cột chống sét có cấp điện áp 110 kV có độ cao h =
23 m
19
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
Hình 1.7. Phạm vi bảo vệ các cặp cột thu sét có hx = 9m và 11m
- Trong đó:
Rcs-c 1
2
+
√ Rc 1
+
Rcs 4
(Ω)
Rc là điện trở của hệ thống nối đất ở các cột điện (Ω)
Rcs-c là điện trở của dây chống sét trong một khoảng vượt (Ω)
Nếu số cột của đường dây n < 20( dùng cho trạm phân phối có Uđm ≤
35KV), thì khi đó Rcs-c được xát định bới công thức:
- Trong đó:
Rcs-c¿ √ Rc . Rcs . coth
√ R cs
Rc
.m (Ω)
Rc là điện trở của hệ thống nối đất ở các cột điện (Ω)
Rcs-c là điện trở của dây chống sét trong một khoảng vượt (Ω)
M: là số lượng cột trên một xuất tuyến đường dây tải điện.
Chú ý:
- Rc là như nhau trên toàn tuyến đường dây.
- Có số lượng dây chống sét là như nhau.
- Ứng với mỗi cấp điện áp thì có khoảng vượt tương ưng là như nhau.
- Loại dây chống sét phải là cùng chủng loại.
- Nếu dùng hai dây chống sét thì điện trở giảm đi một nữa: Rcs/2.
2.1.4. Tính toán điện trở nối đất của các điện trở đơn giản.
22
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
Nếu là cọc chôn sâu trong đất:
Rc¿
Ptt
[
2. π .l
2l 1 4. t+l
ln + ln
d 2 4.t−l
(Ω) ]
Trong đó: l là chiều dài cọc (m)
d là đường kín của cọc (m)
t=m+l/2 là độ chôn sau của cọc từ mặt đất đến giữa cóc (m)
ptt là điện trở suất tính toán (Ωm).
Nếu là thanh nằm ngang trong đất:
Khi đó điện trở tản của một thanh được xác định bởi:
ptt K.L
2
Rt = ln (Ω)
2. π . L t .d
n là số cọc
{ Rnt ≤ 1 [ Ω ]
Rnt /¿ Rtn ≤ 0 , 5 [ Ω ] }
B2: Thiết kế hệ thống nối đất nhân tạo
*chọn loại điện cực:
+ Nếu chọn thanh
Khi đó điện trở tản của thanh xát định bới công thức:
24
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
ρtt K.L
2
Rt = ln (Ω)
2. π . L t .d
trong đó :
L : là chiều dài toàn bộ thanh nối( chu vi trạm phân phối)
d : là đường kín thanh nối (m)
k : là hệ số phụ thuộc hình dáng của hệ thống nối đât
ρtt : là điện trở suất tính toán và được xát định
ρtt = ρdo . K m (Ω.m)
K m là hệ số mùa ρdo (Ω.m).
Nếu Rt≤ 1[ Ω ] mà hệ thống nối đất nhân tạo có R nt ≤ 0 ,5 [ Ω ] thì hệ thống nối đất an
toàn đạt yêu cầu kỷ thuật
Nếu chọn cọc:
Khi đó điện trở tản của cọc xác định bởi :
Rc=
ρtt
2π .l [
ln
2.l 1 4. t+l
+ ln
d 2 4.t−l
[Ω] ]
Trong đó: l là chiều dài của cọc [ m ];
d là đường kính của cọc [ m ];
l
t = m + : là độ chôn sâu của cọc từ mặt đất đến giữa cọc [ m ];
2
ρtt là điện trở suất tính toán [ Ω . m ].
a
Chọn khoảng cách giữa các cọc =1
l
Tính số cọc:
Nếu chọn hệ thống nối đất nhân tạo gồm nhiều cọc và thanh nối
Khi đó trị số điện trở của hệ thống nối đất gồm n cọc liên kết với nhau bằng
thanh nằm ngang được xác định bởi công thức sau:
Rc . R t
Rht=Rnt= [Ω]
R c . ηt + n . R t . ηc
Trong đó : Rc là điện trở tản của một cọc [ Ω ] ;
Rt là điện trở tản của thanh [ Ω ] ;
n là số cọc ;
η clà hệ số sử dụng của cọc không tính đến ảnh hưởng của thanh
ηt là hệ số sử dụng của thanh đối với tổ hợp cọc nghĩa là khi thanh
có cọc bố trí dọc theo thanh.
Tra bảng xác định η c , ηt
• Nếu Rtn¿0,5[ Ω ] mà Rht≤ 1 [ Ω ], thì hệ thống nối đất đạt yêu cầu kỹ thuật
25
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
• Nếu Rtn≥ 0,5[ Ω ] mà Rht≤ 1 [ Ω ] và Rnt//Rtn≤0,5[ Ω ] , thì hệ thống nối đất đạt
yêu cầu kỹ thuật
a) Tính toán nối đất tự nhiên.
Số lượng cột của đường dây m > 20 (dùng cho trạm phân phối có Uđm ≥
110KV), thì khi đó Rcs-c được xác định bởi công thức :
Rc
¿ [Ω]
Rcs-c 1
2
+
√
Rc 1
+
Rcs 4
Trong đó : Rc =10 (Ω ) , L = 178 (m), ro=1,75(Ω /km)
Rcs = ro.L = 1,75 . 0,178 = 0,31 (Ω )
10
¿ =1 ,61 [ Ω ]
→ Rcs-c 1
2 √
+
10 1
+
0 , 31 4
Mặt khác các xuất tuyến song song với nhau nên điện trở nối đất tự nhiên của
trạm phân phối được xác định cho một xuất tuyến là:
Rcs−c 1, 61
Rtn = = =0 , 54 (Ω)
mxt 3
Nhận xét: Rtn = 0 , 54(Ω) ≥ 0,5Ω nên phải tiến hành nối đất nhân tạo .
Đây là mạng trung tính trực tiếp nối đất hay còn gọi là mạng điện có dòng chạm
đất lớn, nên phải thực hiện nối đất nhân tạo xung quanh mạch vòng của trạm và điện
trở nối đất của trạm thỏa mãn điều kiện Rnt ≤ 1 (Ω). Khi người vận hành đi lại trong
trạm đảm bảo điện áp bước và tiếp xúc không gây nguy hiểm cho người.
b) Nối đất nhân tạo.
Điện trở tản của một thanh được xác định bởi :
Xét hình chữ nhật :
ρtt K.L
2
R t= ln [Ω]
2π . L t.d
Tra phụ lục PL03: Trị số trung bình của hệ số K m ứng với các loại nối đất. Ở đây
đang tính ở nối đất an toàn và có thanh ngang chôn sâu 0,8 (m) nên Km = 1,6.(mùa
khô)
Ta có: ρd = 120 [ Ωm ] => ρtt = ρd x K muakho = 120.1,6 = 192[ Ωm ]
Chu vi của mạch vòng: L = (l1 + l2). 2 = (112 +110 ). 2 = 444(m)
Bảng 2.1 Hệ số K phụ thuộc vào (l1,l2)
26
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
l 1 112
= =1 , 02 vậy K nằm trong khoảng 5,53 – 5,81.
l 2 110
+ 5 ,81−5 ,53
Ta dùng phương pháp nội suy để tìm K = 5,53 (1 , 02−1)=5 , 54
1, 5−1
Chọn thanh tròn ∅50 => đường kính d = 0,05m, thanh ngang chôn sâu 0,8m,
chiều dài của thanh là chu vi của hình vuông 444 (m).
Vậy ta tính ra được
2
192 5 , 53. 444
Rt = ln =1,18[ Ω ]
2 π .444 0 , 8.0 , 05
Nhận xét: Rt=1,18 > 1[Ω] nên hệ thống nối đất an toàn chưa đạt yêu cầu kỹ
thuật. Do đó ta phải đóng cọc dọc theo chu vi của thanh.
Điện trở tản của cọc xác định bởi :
Rc =
ρtt
2π .l[ln
2.l 1 4. t+l
+ ln
d 2 4.t−l
[Ω] ]
Ta có: ρd = 120 [ Ωm ] => ρtt = ρd x K muakho = 120.1,4 = 168[ Ωm ] , t = m + l/2 =
0,8+3/2 =2,3m (Lấy chiều dài dọc là 3m)
Chọc cọc sắt : 60x60x6 => d = 0,95x60x10−3 = 0,057(m)
Vậy ta tính ra được
Rc =
168
[
2 π .3
ln
2.3 1 4.2 , 3+3
+ ln
0,057 2 4.2 , 3−3 ]
= 41,5 [ Ω ]
Ta có khoảng cách giữa các cọc a=3(m) và chiều dài cọc l=3(m)
Số cọc n= L/a = 444/3=148 cọc.
Hệ số sử dụng giữa cọc và cọc Ta tra bảng PL05/245
a/l = 3/3 = 1 ứng với n=120 cọc => η c=0,39
a/l = 3/3 = 1 ứng với n=160 cọc => η c=0,37
27
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
0 ,37−0 , 39
η c =0 , 39+ . ( 148−120 )=0,376 [ Ω ]
160−120
Hệ số sử dụng giữa thanh và cọc tra bảng PL07/246
=> ηt = 0,19
Vậy:
Rc . R t
Rnt = [Ω]
R c . ηt + n . R t . ηc
41, 5.1 ,18
= =0 , 66 [ Ω ]
41 , 5.0 ,19+148.1 , 18.0,376
R nt . Rtn 0 ,66.0 , 54
Rht = = =¿ 0,297 [ Ω ]
R nt + Rtn 0 , 66+0 , 54
Rnt≤ 1 [ Ω ] mà Rtn> 0,5[ Ω ] và Rnt//Rtn≤0,5[ Ω ] , hệ thống nối đất đạt yêu cầu kỹ thuật.
2.3 TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT CHỐNG SÉT.
Tính toán nối đất chống sét có phần phức tạp hơn vì ở đây phải đề cập đến cả hai
quá trình đồng thời xảy ra khi có dòng điện tản trong đất:
Quá trình quá độ của sự phân bố điện áp dọc theo chiều dài điện cực
Quá trình phóng điện trong đất
2.3.1 Yêu cầu kĩ thuật của nối đất chống sét
Khi nối đất chống sét, vì mật độ dòng điện sét tản trong đất rất lớn, trưởng tăng
cao và dẫn đến quá trình phóng điện ngược trong đất…tương đương với việc tăng kích
thước điện cực và tăng điện dẫn của đất khiên cho điện trở tản xung kích (Rxk) có trị
số thấp hơn so với điện trở tản xoay chiều. Vì thế , khi tính toán nối đất chống sét phải
thõa mãn các điều kện sau:
Đối với nối đất chống sét cho cột thu sét độc lập tập trung, thì giữa hệ thống thu
sét và công trình phải có khoảng cách trong đất (Sđ) cũng như trong không khí (Sk)
nhất định để không gây phóng điện ngược từ nó tới công trình tức là:
di s
I s . R xk 1+ L 0 h x
Sk ≥ dt
E cpkk
I s . R xk 2
Sk ≥
Ecpd
28
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
di s
S k . E cpkk−L0 . hx . S d . Ecpd
=> Sxk1 ≤ dt Sxk2 ≤
Is
Is
Lúc đó : Rxk = min(Sxk1 , Sxk2 )
Đối với nối đất chống sét cho cột thu sét đặt trên kết cấu công trình ( xà trạm )
phải thõa mãn dk:
Zxk ( 0,τ ds). I s ≤U 50 %MBA
Trong dó: Zxk : là điện trở xung kích của nối đất phân bố dài(Ω)
I s là biên độ dòng điện sét (KA)
U 50 %MBA là điện áp 50% bé nhất của MBA (KV)
2.3.2 Số liệu dung trong tính toán nối đất chống sét:
Cường độ điện trường cho phép:
+ Trong không khí : Ecpkk = 483(KV/m)
+ Trong đất: Ecpđ = 293(KV/m)
Biên độ dòng điện sét: Is= 154 (KA)
Độ dốc dòng điện sét: a= 22 (KA/us)
Điện cảm trên đơn vị dài của dây nối đất: L0=1.7(uH/m)
Điện áp 50% bé nhất của máy biến áp: U50%MBA = 460(KV).
2.3.3 Xác định điện trở xung kích của nối đất tập trung
Khi cường độ điện trường trong đất đạt đến một trị số nào đó thì trong đất phát
sinh các quá trình lý hoá phức tạp làm cho điện trở suất của đất thay đổi nếu cường độ
trường đạt đến trị số tới hạn thì trong đất sẽ có hiện tượng phóng điện. Kết quả là xung
quanh điện cực hình thành khu vực có hồ quang, có tia lửa, do đó có thể xem là kích
thước của điện cực tăng lên và điện trở nối đất sẽ giảm. Điều này xảy ra khi dòng điện
đi vào hệ thống nối đất lớn, cụ thể là khi có dòng điện sét đi vào đất .
29
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
Điện trở nối đất ứng với trường hợp nêu trên gọi là điện trở nối đất xung kích và
quan hệ của nó với điện trở tần số công nghiệp như sau:
Rxk = α xk . R
Trong đó : R là điện trở nối đất ở tần số công nghiệp;
α xk là hệ số xung kích phụ thuộc vào : loại điện cực nối đất , điện trở suất , cường
độ dòng điện sét , cách bố trí cực ...
Như vậy, điện trở nối đất xung kích của hệ thống nối đất phức tạp sẽ được xác
định bởi công thức sau:
R xkc
. R xkt
n 1 R xkc . R xkt 1
Rxkht = . = . [Ω ]
R xkc η xk R xkc +n . R xkt η xk
+ R xkt
n
Trong đó : Rxkc là điện trở xung kích của cọc [ Ω ] ;
Rxkt là điện trở xung kích của thanh [ Ω ] ;
n là số cọc;
η xk là hệ số sử dụng xung kích của hệ thống.
Xác định tổng trở xung kích của nối đất phân bố dài
Nối đất phân bố dài là dùng những thanh nối đất rất dài để làm điện cực. Đối
với nối đất phân bố dài khi có dòng điện sét đi vào thì quá trình xảy ra sẽ khác nhiều so
với nối đất tập trung do phải xét cả hai quá trình là:
Quá trình quá độ của sự phân bố điện áp dọc theo chiều dài điện cực.Quá trình
phóng điện trong đất.
Nhưng để đơn giản bỏ qua ảnh hưởng của quá trình phóng điện tia lửa trong đất
và coi như điện trở suất của đất là không đổi ρ =const; do đó trong tính toán tổng trở
xung kích của nối đất phân bố dài thì sơ đồ thay thế tương tự như sơ đồ thay thế của
đường dây trên không . Mặt khác, điện trở bản thân điện cực bé hơn rất nhiều so với
điện cảm của nó và ảnh hưởng của điện dung C cũng rất nhỏ so với ảnh hưởng của
điện dẫn G nên bỏ qua R và C, vì vậy trong sơ đồ thay thế chỉ còn lại điện cảm L và
điện dẫn G.
Sơ đồ thay thế nối đất phân bố dài
L0 R0 L0 R0 L0
G0 C0 G0 C0 G0 C0
30
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
Trong sơ đồ thay thế bỏ qua R và C, khi đó sơ đồ có dạng:
L0 L0 L0
G0 G0 G0
Go =
1 1
R dc . Ldc Ω .m( )
Trong đó : Rdc là điện trở tản của nối đất ổn định ( Ω ) .
Tổng trở xung kích của nối đất phân bố dài (Zxk):
Từ hệ phương trình vi phân :
{
−dU di
=L0 .
dx dt
−di
=G 0 . U
dx
Giải hệ phương trình: (II.3.8) với dạng sóng của dòng điện ở đầu vào bộ phận
nối đất là dạng xiên góc i(0,t) = a.t, sẽ được điện áp tại điểm bất kỳ trên điện cực là:
( ( ) )
∞ −1
a 1 k .π . x
t+ 2.T 1 ∑ 2 1−e . cos
T
U ( x ,t )= k
G0 . L k =1 k L
2
Lo . G o . L T1
Trong đó : T1 = 2 và Tk = 2 .
π k
Suy ra tổng trở xung kích ở đầu vào của nối đất :
x = 0 và tại thời điểm t = τ ds thì :
( ( )) ¿Ω]
−1
U ( 0 , τ ds) U ( 0 , τ ds) 1 1
∞
t +2. T 1 ∑ 2 1−e
T
Z xk ( 0 , τ ds ) = = = k
i ( 0 , τ ds ) a . τ ds G0 . L k=1 k
∞
Trong đó: + A1 = ∑ K12 =1,643
k =1
31
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
+ Giá trị k được xác định sao cho:
τ ds k 2 . τ ds
Tk
=
T1
<3=¿ k <
√
3.T 1
τ ds
* Tính tổng trở xung kích tại thời điểm τ ds: Zxk(0,τ ds)
* Điện áp xung kích của hệ thống nối đất : Uxk= Zxk(0,τ ds).Is
Nếu Uxk>U50%MBA thì phải thực hiện nối đất bổ sung phân bố dài trong nối đất
chống sét sao cho thoả mãn : Uxk= Zbs(0,τ ds).Is ≤U50%MBA
2.3.4. Trình tự tính toán nối đất chống sét.
* Xác định điện trở xung kích cho cột thu lôi độc lập:để không gây phóng điện
ngược từ cột thu lôi đến công trình, cần tìm Rxk theo yêu cầu.
* Chọn loại điện cực:
Đối với cọc: Rxkc = α .Rc
Đối với thanh: Rxkt = α .Rt
Đối với hệ thống gồm n cọc và thanh nối:
R xkc
. R xkt
n 1 R xkc . R xkt 1
Rxkht= . = . [ Ω ] < R xkyc [ Ω ]
R xkc η xk R xkc +n . R xkt η xk
+ R xkt
n
Trong đó : Rxkc là điện trở xung kích của cọc [ Ω ] ;
Rxkt là điện trở xung kích của thanh [ Ω ] ;
n là số cọc;
η xk là hệ số sử dụng xung kích của hệ thống.
Xác định Zxk ( 0 , τ â s ) cho nối đất phân bố dài:
( ( )) ( Ω )
−1
1 T1 ∞ 1
τ 1+2. ∑ 2 1−e
T
Zxk(0, ds)= k
Go . L τ ds k=1 k
2
Lo . G o . L T1
Trong đó : T1 = 2 và Tk = 2 .
π k
Điện cảm trên đơn vị dài của điện cực Lo được xác định theo công thức sau:
L o=
L ABC
2 ( L
=0,1. ln dc −0 ,31
r
μH
m )( )
.
32
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
Điện dẫn trên đơn vị dài của điện cực Go được xác định theo công thức sau:
Go =
1
( )1
R dc . Ldc Ω .m
Trong đó : Rdc là điện trở tản của nối đất ổn định ( Ω ) .
Is
Thời gian đầu sóng: τ ds= [μ s ]
a
Với điều kiện cần thoả mãn : Zxk(0,τ ds).Is ≤U50%MBA , nếu không thoả thì ta
phải thực hiện nối đất bổ sung.
Xác định Zbs(0,τ ds):
Nối đất bổ sung dùng hình thức nối đất tập trung đặt ở tất cả các chân của cột
thu sét.
Khi đó sơ đồ thay thế của nối đất bổ sung phân bố dài có dạng:
Tổng trở xung kích tương đương được xác định theo công thức sau:
xk
R bs . R ∞ 2. R −( . τ ds )
−R
Giá trị xk được xác định bởi phương trình : tgxk= R . x k
bs
−R
Tức là hoành độ giao điểm của đường thẳng y = R . x k và hàm y = tgxk
bs
33
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
y
y = tgxk
X1 X2 x(rad)
0 1,57 4,71 7,85 10,99
R
− .x
y= R bs k
Bằng phương pháp đồ thị, xác định được các giá trị xk ( thường lấy 4 nghiệm xk).
2.3.5. Trình tự tính toán nối đất chống sét
Điện trở xung kích trong không khí:
di s
S k . Ecpkk −L0 .h x .
dt
R xk 1<
Is
15.483−1 ,7.11.25
R xk 1< =44 , 01 ¿Ω]
154
S d . E cpd
R xk 2 <
Is
15.293
R xk 2 < =28 ,54 ¿Ω]
154
R xkyc = min {R xk1 , R xk2 } = 28,54 ¿Ω]
Tính toán nối đất chống sét phân bố dài dạng mạch vòng
Điện cảm trên đơn vị dài của điện cực L 0 :
L chuvi 444
- Chiều dài điện cực: Ldc = = =222[m]
2 2
34
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
(
L0=0 ,2. ln
Ldc
r0 )
−0 ,31 =0 ,2. ln
222
0,025 (
−0 ,31 =1 , 81(
μH
m))
ρtt K.L
2
R t= ln [Ω]
2π . L h.d
Ta có: ρd = 120 [ Ωm ] => ρtt = ρd x K muaset = 120.1,25 = 150[ Ωm ]
Chu vi của mạch vòng: L = (l1 + l2). 2 = (112 +110 ). 2 = 444 (m)
Bảng 2.2 Hệ số K phụ thuộc vào (l1,l2)
Rnt 0 , 73
Rdc = . K set= .1 , 25=0 , 57 ¿Ω)
K at 1 ,6
1 1
G 0= = =0,0079 ¿ Ωm)
Rdc . Ldc 0 , 57.222
I s 154
Thời gian đầu sóng : τ ds= = =7 ¿ ]
a 22
Tính phân bố điện áp và tổng trở xung kích của hệ thống nối đất
Tổng trở xung kích của hệ thống nối đất nhân tạo:
( ( )) ¿Ω]
−1
1 T1 ∞ 1
1+2. ∑ 2 1−e
T
Z xk ( 0 , τ ds ) = k
G0 . L τ ds k=1 k
35
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
∞
+ Chuỗi số: ∑ k12 = 112 + 212 + …+ k12 +…
k =1
−τ ds −τ ds −τ ds
∞ − τ ds T1 T2 Tk
+ Chuỗi số: ∑ k12 . e Tk
=
e
1
2
e e
+ 2 + …+ 2 + …
2 k
k =1
2 2
L0 . G 0 . L 1 , 81.0 .0079 .222
T 1= 2
= 2
=71 , 4 [μs ]
π π
√ √
2
τ ds k . τ ds 3.T 1 3.71 , 4
= <3=¿ k < = =5 , 53
Tk T1 τ ds 7
k =1
k 1 2 3 4 5 6
−τ ds
Tk
0,906 0,68 0,41 0,208 0,086 0,029
e
−τ ds
Tk
0,906 0,17 0,045 0,013 0,00344 0,0008
e
2
k
∑ k12 =1 , 49
k =1
6 − τ ds
∑ k12 . e Tk
=1,13824
k =1
36
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
( ( ))
−1
1 T1 ∞ 1
1+2. ∑ 2 1−e
T
Như vậy: Z xk ( 0 , τ ds ) = k
G0 . L τ ds k=1 k
¿
1
0,0079.222 [
. 1+2.
71 , 4
7 ]
. ( 1, 49−1,13824 ) = 4 , 66 ¿Ω]
Vì để không có phóng điện ngược ta phải tiến hành nối đất bổ sung
- Chọn thanh nối đất bổ sung là loại thép dẹp có: chiều dài l =
12m, bề rộng b = 0,04 m.
- Dọc theo chiều dài thanh có chôn 20 cọc tròn có: chiều dài cọc
l = 3 m; đường kính d = 0,05.
ρtt K .l
2
Rt = ln
2π .l h.d
b 0 , 04
d= = =0 , 02[m]
2 2
2
150 1. 12
Rt = ln =18 ,11[Ω ]
2 π .12 0 , 8.0 , 02
[ ]
c '
ρ tt 2. l 1 4. h +l
Rc = ln + ln
2π d 2 4. h' −l
d=0 , 05[m]
Rc =
150
2 π .3 [
ln
2.3 1 4.2 , 3+3
+ ln
0 , 05 2 4.2 ,3−3 ]
=33 , 16 [Ω ]
a
Ta có khoảng cách giữa các cọc =2và n=20
l
37
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
- Tra phụ lục PL04 Hệ số sử dụng của cọc bố trí theo dạng hình
tia:
a
+ Ta có khoảng cách giữa các cọc =2 và n=20 (cọc):
l
n c=0 ,7
nt =0 , 8
S S
S Rc . Rt 33 ,16.18 , 11
Rbs = S S
= =2 ,14 [Ω]
R c . nt +n . Rt .n c 33 , 16.0 , 8+ 20.18 ,11.0 ,7
Tính tổng trở xung kích của hệ thống nối đất khi có nối đất bổ sung:
Như trên ta có sơ đồ thay thế của hệ thống nối đất gồm điện cảm và
điện dẫn. Nhờ phép biến đổi Laplace ta tìm được giá trị của tổng trở sóng
đầu vào hệ thống nối đất bổ sung.
2
( x K ) τ ds
R bs . R nt ∞ 2. R nt − .
+∑
π T1
Z bs ( 0 , τ ds ) = .e
R bs+ R nt k=1 Rnt 1 = A+B
+
Rbs cosx 2k
√ √
2
( x K ) τ ds T1 71 , 4
. ≤ 4 -> x K =2 π . =2 π . =20 , 07 [rad ]
π T1 τ ds 7
tgx K =− ( 02,,14
371
) . x =−0,173 x
k k
function tinhnghiem
n = 0;
for x = [0:0.00001:25];
y = tan(x)+0.173*x;
if abs(y)<1e-4
n = n+1;
x0(n)=x;
y0(n)=y;
end
end
38
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
e=1e-3;
for i = 1:n-1
for j = i+1:n
if abs(x0(i)-x0(j))<e
if abs(y0(i))>abs(y0(j))
x0(i)=0;
y0(j)=0;
else
x0(j)=0;
y0(j)=0;
end
end
end
end
for i=1:n
if ~(x0(i) == 0)
disp(x0(i));
end
end
Kết quả:
tinhnghiem
2.7040
5.5207
8.4537
11.4626
K 1 2 3 4
39
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
2
( x K ) τ ds 0,735 0,278 0,049 0,004
− .
π T1
e
∑ B=0,5016
k =1
7
Z bs ( 0 , τ ds ) =A + ∑ B=0,316+0,5016=0,818[Ω]
k=1
Kết luận :
Sau khi thực hiện nối đất bổ sung cho các cột thu sét ta thấy hệ thống
nối đất có nối đất bổ sung đạt tiêu chuẩn về yêu cầu kỹ thuật nối đất
chống sét cho trạm biến áp 110 kV.
40
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
41
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
42