You are on page 1of 42

ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.

TRƯƠNG THỊ HOA


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ


ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA

ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ HỆ THỐNG BẢO VỆ CHỐNG SÉT ĐÁNH TRỰC TIẾP


VÀ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT CHO TRẠM BIẾN ÁP 110/22 kV

GVHD : TS. TRƯƠNG THỊ HOA


SVTH : NGUYỄN XUÂN THÔNG MSV: 2050512200249
PHAN THANH TUẤN 2050512200240
LỚP : 20D1
NHÓM :3

Đà Nẵng, 7/2023

1
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
--------------------o0o--------------------

ĐỒ ÁN MÔN HỌC CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA


Nhóm: 3
Sinh viên: Phan Thanh Tuấn Nguyễn Xuân Thông
Mã sinh viên: 2050512200240 2050512200249
Ngày nhận đề: 28/6/2023 Ngày hoàn thành:
I. Mục đích
Thiết kế hệ thống bảo vệ chống sét đánh trực tiếp và hệ thống nối đất cho tram biến áp
110/22 kV
n- số thứ tự nhóm
II. Dữ liệu ban đầu
Cho trạm biến áp như sau :

Tham số tính toán


- Mặt bằng bố trí và độ cao các thiết bị cho trên hình vẽ
- Điện trở dây chống sét trên đơn vị chiều dài : ro = 1,72+0.01*n=1.75 [/ km]
- Điện trở nối đất cột điện : Rc = 10 
- Chiều dài khoảng vượt L= 175+n [m];
- Điện cảm trên đơn vị chiều dài cột thu sét: Lo = 1.7 H/m
- Điện trường cho phép trong không khí Ekk = 483 kV/m
- Điện trường cho phép trong đất : Eđ = 293 kV/m
-Điện áp phóng điện xung kích của MBA U50% = 460 kV
- Tham số dòng điện sét: Is =154 kA; a =22 kA/s
-Các cột thu lôi đặt trên công trình có nối đất phân bố dài với hình thức nối đất
nằm ngang thanh tròn với các thông số
+ Chiều dài điện cực L= …m
+ bán kính điện cực r0 = 25 mm
+ Độ chôn sâu: t = 0,8 m
+ Điện trở suất đo được vào mùa khô â = 120[m]
2
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
- Cho sơ đồ mặt bằng trạm

a [m] a [m] a [m] a [m] a [m]

 11m
b[m]

2b m
 9m 9m
b[m]

 11m
40 m  9m 24m

 11m
28 m
9m

 11m
40 40

Nhóm Rc [] Is [kA] a[kA/s] a [m] b[m] â= t [m] Số xuất


(3) [m] tuyến
3 10 154 25 22 22 120 0.8 3

Hình 1: Sơ đồ mặt bằng trạm phân phối bố trí cột thu lôi
III. Nội dung thực hiện
Chương 1: Thiết kế chống sét đánh trực tiếp cho trạm biến áp
Chương 2: Thiết kế hệ thống nối đất cho trạm biến áp
Bản vẽ: - Phạm vi bảo vệ của hê thống bảo vê chống sét đánh trực tiếp
- Hệ thống nối đất trạm biến áp
Ghi chú: Tất cả các bản vẽ thực hiện trên khổ giấy A3
Thuyết minh đồ án được format theo tiêu chuẩn

3
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
MỤC LỤC

CHƯƠNG I. BẢO VỆ CHỐNG SÉT ĐÁNH THẲNG CHO TRẠM PHÂN


PHỐI ĐIỆN NGOÀI TRỜI..........................................................................................5
1.1 KHÁI NIỆM CHUNG.....................................................................................5
1.2. CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT..........................................................................5
1.3.1. Phạm vi bảo vệ của một cột thu sét được xác định như sau....................7
1.3.2. Xác định phạm vi bảo vệ của hai cột thu sét............................................8
1.3.3. Phạm vi bảo vệ của nhiều cột thu sét.......................................................9
1.4 TÍNH TOÁN BẢO VỆ CHỐNG SÉT ĐÁNH THẲNG CHO TRẠM
PHÂN PHỐI ĐIỆN NGOÀI TRỜI........................................................................10
1.4.1 Bố trí cột thu sét theo mặt bằng................................................................10
a) Mô tả sơ đồ............................................................................................................10
b) Hình vẽ sơ đồ trạm 2 thanh góp.............................................................................11
1.4.1.1 Bố trí các cột thu sét đảm bảo yêu cầu kỹ thuật...........................................13
1.4.1.2 Độ cao cột thu sét.........................................................................................13
1. Đường kính vòng tròn ngoại tiếp đa giác hình thành bởi các cột thu sét:................13
2. Độ cao cột thu sét......................................................................................................15
CHƯƠNG II. TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN.....................20
2.1. KHÁI NIỆM CHUNG......................................................................................20
2.2. TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT AN TOÀN................................................................20
2.2.1. Yêu cầu kỹ thuật của nối đất an toàn.....................................................20
2.2.2. Số liệu dùng trong tính toán nối đất an toàn.........................................21
2.2.3. Tính toán nối đất tự nhiên......................................................................21
2.2.4. Tính toán điện trở nối đất của các điện trở đơn giản............................22
a) Tính toán nối đất tự nhiên..................................................................................25
b) Nối đất nhân tạo...................................................................................................25
2.3 TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT CHỐNG SÉT............................................................27
2.3.1 Yêu cầu kĩ thuật của nối đất chống sét......................................................27
2.3.2 Số liệu dung trong tính toán nối đất chống sét:.........................................28
2.3.3 Xác định điện trở xung kích của nối đất tập trung....................................28
2.3.4. Trình tự tính toán nối đất chống sét.............................................................30
2.3.5. Trình tự tính toán nối đất chống sét.............................................................32
Kết luận :..................................................................................................................38

4
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA

CHƯƠNG I. BẢO VỆ CHỐNG SÉT ĐÁNH THẲNG CHO TRẠM


PHÂN PHỐI ĐIỆN NGOÀI TRỜI
1.1 KHÁI NIỆM CHUNG
Hiện nay để bảo vệ chống sét đánh thẳng cho công trình thường dùng các hệ
thống thu sét – cột thu sét, dây thu sét (gồm bộ phận kim và dây), bộ phận nối đất và
các dây dẫn liên hệ hai bộ phận trên với nhau (dây nối đất). Tác dụng bảo vệ của hệ
thống thu sét là ở chỗ tập trung điện tích ở đỉnh bộ phận thu sét, tạo nên từ trường lớn
nhất giữa nó và đầu tia tiên đạo… Do đó, nó thu hút các phóng điện sét và hình thành
khu an toàn ở bên dưới và xung quanh hệ thống sét. Ngoài ra, bộ phận nối đất của hệ
thống thu sét cần có điện trở bé để việc tập trung điện tích cảm ứng phía mặt đất dễ
dàng và khi có dòng điện sét đi qua, điện áp trên các bộ phận của hệ thống thu sét sẽ
không đủ để gây phóng điện ngược từ nó đến công trình cần bảo vệ.

1.2. CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT.


Để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật cũng như kinh tế và mỹ thuật của công trình,khi
thiết kế hệ thống bảo vệ chống sét cho trạm phân phối điện ngoài trời cần phải chú ý
đến nối đất của cột thu sét và tính chất của công trình. Vì vậy cần thoả mãn các yêu
cầu sau:
a. Phạm vi bảo vệ của hệ thống thu sét phải bao trùm toàn bộ công trình cần bảo
vệ an toàn.
b. Hệ thống thu sét có thể đặt ngay trên bản thân công trình hoặc đặt cách ly
công trình tuỳ thuộc vào từng điều kiện cụ thể :
* Đối với các trạm phân phối điện ngoài trời có Uđm ¿ 110 kV , do có mức cách
điện cao và trị số điện trở tản của bộ phận nối đất bé nên cho phép đặt hệ thống thu sét
ngay trên công trình. Tuy nhiên, khi bố trí cột thu lôi lên kết cấu của trạm phân phối có
Uđm ¿ 110 kV cần phải chú ý điểm sau:
+ Các trụ của các kết cấu trên có đặt cột thu lôi phải được nối vào hệ
thống nối đất của trạm theo đường ngắn nhất, tại chỗ nối phải có nối đất bổ sung nhằm
đảm bảo điện trở khuếch tán không được quá 4  (ứng với dòng điện tần số công
nghiệp).

5
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
* Đối với các trạm phân phối có Uđm ¿ 35 kV thì hệ thống thu sét phải đặt cách
ly công trình. Khi đặt cách ly,giữa chúng phải có khoảng cách nhất định để không gây
phóng điện ngược từ hệ thống đến công trình.
c. Khi dùng cột đèn chiếu sáng để làm giá đỡ cho cột thu sét thì phải cho dây
dẫn điện đến đèn vào ống chì và chôn vào đất.
d. Khoảng cách trong không khí giữa kế cấu mà trên đó có đặt hệ thống thu sét
và bộ phận mang điện không được bé hơn độ dài chuỗi sứ.
e. Dây nối đất trong hệ thống thu sét có tiết diện phải đảm bảo điều kiện ổn định
nhiệt và chống ăn mòn.
f. Từ một hệ thống thu sét phải có nhiều dây nối đất (ít nhất là 2 dây) để phòng
trường hợp đứt dây.
1.3. TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN CHỐNG SÉT ĐÁNH THẲNG CHO TRẠM
PHÂN PHỐI
Bước 1: Dựa vào mặt bằng của trạm phân phối bố trí cột thu sét thỏa mãn yêu
cầu kỹ thuật

22 [m 22 [m] 22 [m] 22 [m] 22 [m]

A  11m
B C 22[m]

44 m
 9m 9m
22[m]

D  11m E F
40 m 9m 24 [m]

 11m
28 m
9m

H  11m I
G
40 40

6
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA

Bước 2: Xác định đường kính vòng tròn ngoại tiếp đa giác hình thành bởi cột
chống sét (D).
a.b.c
- Với tam giác : D=
2 √ p ( p−a ) ( p−b )( p−c )

Trong đó: a,b,c là cạnh của tam giác.


p là nửa chu vi tam giác.
- Với tam giác vuông, hình chữ nhật:
D= √ a2+ b2

Trong đó: D là đường chéo của hình vuông hoặc hình chữ nhật.
Bước 3: Xác định độ cao của cột thu sét.
h = ha + hx
Trong đó: ha là độ cao tác dụng của cột thu sét, được xác định theo từng nhóm cột
(ha ≥ D/8 m).
hx là độ cao của công trình được bảo vệ.
Công trình có độ cao hx nằm hoàn toàn trong phạm vi bảo vệ của cột thu sét có độ cao
h sẽ được bảo vệ an toàn nếu được thỏa mãn điều kiện:
D
D ≤ 8 ( h−h x )=8 ha ⇒ ha ≥
8

Bước 4: Xác định phạm vi bảo vệ của hệ thông thu sét


1.3.1. Phạm vi bảo vệ của một cột thu sét được xác định như sau.

7
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA

Hình 1.1: Phạm Vi bảo vệ của cột thu sét


Trong đó: h là độ cao thu sét (m).
rx là bán kính của phạm vi bảo vệ ở độ cao hx (m).
hx là độ cao công trình cần được bảo vệ (m).
Bán kính bảo vệ của cột thu lôi đối với công trình có độ cao h x được xác định
như sau:

2
(
Khi h x ≤ h ⇒ r x =1 ,5 h 1−
3
hx
0,8h )
.p (1.2.1)

2
(
Khi h x > h ⇒ r x =0 , 75 h 1−
3
hx
h ). p (1.2.2)

Với p là hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào chiều cao của cột thu sét
+ p = 1 khi h ≤ 30m
5,5
+ p= khi 30m < h ≤ 60m
√h

1.3.2. Xác định phạm vi bảo vệ của hai cột thu sét
Phạm vi bảo vệ của hai cột thu sét có kích thước lớn hơn rất nhiều so với phạm
vi bảo vệ của 1 cột.
Bằng thực nghiệm xác suất 100% phóng điện vào cột chống sét có bán kính r =
3,5h (m). Như vậy, khi hai cột thu sét đặt cách nhau một khoảng a = 7h (m) thì mọi
điểm trên đường thẳng nối liền giữa hai chân cột sẽ không bị sét đánh, từ đó suy ra
rằng nếu hai cột thu sét đặt cách nhau một khoảng a < 7h thì sẽ bảo vệ được độ cao h o
nằm giữa hai cột…. điều kiện:
8
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
Trong đó: h0 là độ cao giả tưởng của cột thu sét nằm giữa hai cột.
a là khoảng cách giữa hai cột.

Hình 1.2: Phạm vi bảo vệ của cột thu sét


Bán kính bảo vệ rox của cột thu sét giả tưởng có độ cao đối với công trình có độ
cao hx được tính như sau:

2
(
Khi h x ≤ h ⇒ r x =1 ,5 h 1−
3
hx
0,8h
.p ) (1.2.4)

2
Khi h x > h ⇒ r x =0 , 75 h 1−
3 ( hx
h )
. p (1.2.5)

Với p là hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào chiều cao h:

(
+ p =1 khi h ≤ 30−
a
7)(m)

+ p=
5,5
√ h ( a
7 ) a
khi 30− m<h< 60− m
7 ( )
1.3.3. Phạm vi bảo vệ của nhiều cột thu sét
Khi công trình cần được bảo vệ an toàn chiếm khu vực rộng lớn, nếu phải dùng
một vài cột sẽ rất cao gây khó khăn cho thi công, lắp ráp. Trong trường hợp này sẽ
dùng nhiều cột phối hợp bảo vệ. Phần ngoài của phạm vi bảo vệ được xác định như của
từng đôi cột. Không cần xác định phạm vi bảo vệ bên trong đa giác hình thành bởi các
cột thu sét mà chỉ kiểm tra điều kiện bảo vệ an toàn. Công trình có độ cao hx nằm

9
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
trong đa giác hình thành bởi các cột thu sét có độ cao h sẽ đảm bảo an toàn nếu thỏa
mãn điều kiện:

D ≤ 8 ( h−h x )=8 ha (1.2.6)

Trong đó: D là đường kính vòng tròn ngoại tiếp đa giác hình thành bởi các cột
thu sét.
h là độ cao cột thu sét (m).
hx là độ cao công trình cần bảo vệ (m).
ha là độ cao hiệu dụng của cột thu sét (m).
a1

rox1
C1 C2

D
rox2 a2
rox2

rox1

Hình 1.3: Phạm vi bảo vệ của nhiều cột thu sét


1.4 TÍNH TOÁN BẢO VỆ CHỐNG SÉT ĐÁNH THẲNG CHO TRẠM PHÂN
PHỐI ĐIỆN NGOÀI TRỜI
1.4.1 Bố trí cột thu sét theo mặt bằng
a) Mô tả sơ đồ
Trong phạm vi thiết kế của đồ án ta thiết kế bảo vệ chống sét đánh trực tiếp cho
trạm phân phối ngoài trời cấp điện áp 110 kV, cấp điện áp này có mức cách điện cao
nên có thể đặt cột thu sét ngay trên kết cấu của trạm, đồng thời có thể giảm giá thành
xây dựng của công trình.
Trạm phân phối cần được bảo vệ gồm 2 mạch máy biến áp và 3 mạch đường dây.
Trạm dùng hệ thống 2 thanh góp vòng có mạch máy cắt nối.

10
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
Trạm có 2 cấp độ cao xà trạm là 9 m và 11 m. Do vậy phải yêu cầu xác định vị trí
và độ cao cần thiết của cột thu sét để bảo vệ được các xà trạm có độ cao như trên trong
phạm vi diện tích của trạm và các thiết bị có độ cao thấp hơn nằm trong phạm vi.
Theo sơ đồ mặt bằng và các số liệu đã cho ta phân bố cột thu sét gồm 9 cột thu
sét: CA, CB, CC, CD, CE, CF, CH, CI, CG.
Trong đó: + CA, CB, CC, CD, CE, CF: được bố trí trên bản thân công trình.
+ CH, CI, CG: được bố trí cách ly công trình.
b) Hình vẽ sơ đồ trạm 2 thanh góp

Hình 1.4: Sơ đồ mặt bằng trạm

11
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA

Dây chống sét

Đến cột cuối ĐDK 110 kV

Mạch đường dây 110 kV

Máy biến áp T1

Mạch máy biến áp 110 kV

Hình 1.5: Sơ đồ mặt cắt trạm

Mạch máy cắt vòng 110 kV

Mạch máy cắt nối 110 kV

12
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA

i. Số liệu tính toán


Các số liệu trên mặt bằng phân phối với các độ cao công trình cần được bảo vệ là:
+ hx = 9 m
+ hx = 11 m
ii. Xác định độ cao của cột thu sét
1.4.1.1 Bố trí các cột thu sét đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
Theo mặt bằng của trạm phân phối, ta bố trí 9 cột thu sét và kí hiệu trên sơ đồ là
CA, CB, CC, CD, CE, CF, CH, CI, CG.
Trong đó: + CA, CB, CC, CD, CE, CF: được bố trí trên bản thân công trình.
+ CH, CI, CG: được bố trí cách ly công trình.
1.4.1.2 Độ cao cột thu sét
Để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật như trong tính toán ta chọn độ cao của 9 cột thu sét
như sau và có độ cao là h (m).
1. Đường kính vòng tròn ngoại tiếp đa giác hình thành bởi các cột thu sét:
Từ sơ đồ bố trí cột thu sét trên mặt bằng thì đa giác hình thành bởi các cột thu sét
được xác định như sau:
+ Hình chữ nhật : CACBCECD
+ Hình chữ nhật : CBCCCFCE
+ Hình tam giác : CDCECH
+ Hình tam giác : CECFCG
+ Hình tam giác : CECHCI
+ Hình tam giác : CECICG
Ta sẽ xác định đường kính vòng tròn ngoại tiếp như sau:
+ D1,D2 lần lượt là đường kính vòng tròn ngoại tiếp hình chữ nhật: C ACBCECD
và CBCCCFCE
+ D3,D4 lần lượt là đường kính vòng tròn ngoại tiếp tam giác : C DCECH ,
CECFCG , CECHCI , CECICG
Xác định đường kính vòng tròn ngoại tiếp đa giác hình thành bởi các cột (D).

13
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
a.b.c
D=
2 √ p . ( p−a ) . ( p−b ) .(p−c )
a,b,c làđộ dài cạnh của tam giác
a+b+ c
p= là nửa chu vi của tam giác
2
Nếu tam giác là tam giác vuông hoặc tứ giác hình chữ nhật,hình vuông thì
D = √ a2 +b 2
Xét nhóm cột CACBCECD được xác định như sau :
cAB = cDE = 44 (m) cAD = cBE = 44 (m)
D là đường kính đường tròn ngoại tiếp đa giác hình thành bởi các cột thu sét
CACBCECD

D = √ c 2AB +c 2AD = √ 44 2+ 44 2 = 62,23 (m)


Với hx=9m thì D  8.(h - hx ) => h ≥ D + hx = 62 ,23 +9 = 16,78 (m)
8 8

Với hx=11m thì D  8.(h - hx ) => h ≥ D + hx = 62 ,23 +11 = 18,78 (m)


8 8

Xét nhóm cột CBCCCFCE được xác định như sau:


cBC = cEF = 66 (m) cBE = cCF = 44 (m)
D là đường kính đường tròn ngoại tiếp đa giác hình thành bởi các cột thu sét
C BC CC F C E

D = √ c 2BC +c 2BE = √ 662 + 442 = 79,32 (m)


Với hx=9m thì D  8.(h - hx ) => h ≥ D + hx = 79 ,32 +9 = 18,915 (m)
8 8

Với hx=11m thì D  8.(h - hx ) => h ≥ D + hx = 79 ,32 +11 = 20.915 (m)


8 8

Xét nhóm cột CDCECH


Nhóm 3 cột này hình thành một tam giác vuông có độ dài các cạnh là :
cDE= 44 (m) ; cDH = 68 (m)
D là đường kính đường tròn ngoại tiếp đa giác hình thành bởi các cột thu sét
CDCECH :

D = √ c 2DE + c 2DH = √ 44 2 +68 2= 80,99 (m)

Với hx= 9m thì D  8.(h - hx ) => h ≥ D + hx = 80 , 99 + 9 = 19,1 (m)


8 8

Với hx= 11m thì D  8.(h - hx ) => h ≥ D + hx = 80 , 99 +11 = 21,1 (m)


8 8

Xét nhóm cột CECHCI


Nhóm 3 cột này hình thành một tam giác có độ dài các cạnh là :
cEH= 80,99 (m) ; cHI = 55 (m) ; cEI = √ 682 +112= 68,88 (m)
14
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
D là đường kính đường tròn ngoại tiếp đa giác hình thành bởi các cột thu sét (E),
(H),(I) :
P = (a+b+c)/2 = (80,99+55+68,88)/2 = 102,435 (m)
a ×b × c
D¿ =
2 √ p × ( p−a ) × ( p−b ) × ( p−c )
80 , 99 x 55 x 68 , 88
2 √ 102,435 × ( 102,435−80 , 99 ) × ( 102,435−55 ) × ( 102,435−68 , 88 )

¿ 82 , 04(m)

Với hx= 9m thì D  8.(h - hx ) => h ≥ D + hx = 82 ,04 + 9 = 19,255 (m)


8 8

Với hx= 11m thì D  8.(h - hx ) => h ≥ D + hx = 69 , 82 +11 = 21,255 (m)


8 8

+ Xét nhóm cột CECFCG


Nhóm 3 cột này hình thành một tam giác vuông có độ dài các cạnh là :
cEF= 66 (m) ; cFG = 68 (m) ; cEG = √ c 2EF + c 2FG = √ 662 +682 = 94,76 (m)
D là đường kính đường tròn ngoại tiếp đa giác hình thành bởi các cột thu sét
CECFCG:

D = √ c 2EF + c 2FG = √ 662 +682 = 94,76 (m)

Với hx= 9m thì D  8.(h - hx ) => h ≥ D + hx = 94 , 76 +9 = 20,845 (m)


8 8

Với hx= 11m thì D  8.(h - hx ) => h ≥ D + hx = 94 , 76 +11 = 22,845 (m)


8 8

+ Xét nhóm cột CECICG


Nhóm 3 cột này hình thành một tam giác có độ dài các cạnh là :
cEI= 68,88 (m) ; cEG = 94,76 (m) ; cIG = 55 (m)
D là đường kính đường tròn ngoại tiếp đa giác hình thành bởi các cột thu sét
CECICG:
P = (a+b+c)/2 = (68,88+94,76+55)/2 = 109,32 (m)
a × b ×c
D¿
2 √ p ×( p−a)×(p−b)×(p−c )

68 , 88 x 94 , 76 x 55
= =95 , 99(m)
2 √ 109 , 32×(109 , 32−68 , 88)×(109 , 32−94 , 76)×(109 , 32−55)

Với hx= 11m thì D  8.(h - hx ) => h ≥ D + hx = 95 , 99 + 11 = 22,99(m)


8 8

15
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
Với hx= 9m thì D  8.(h - hx ) => h ≥ D + hx = 95 , 99 + 9 = 20,99 (m)
8 8

. Độ cao cột thu sét.


2
Công trình có độ cao hx nằm trong hình chữ nhật sẽ được bảo vệ an toàn khi thỏa
mãn nghĩa là:
D ≤ 8 ( h−h x )=8 ha

Vậy độ cao hiệu dụng của cột thu sét thỏa mãn:
max ⁡{D1 ; D2 ; D 3 ; D4 ; D5 ; D6 } 95 , 99
ha ≥ = =12 (m)
8 8

Từ điều kiện trên chọn ha = 12 (m).


Khi đó độ cao cột thu sét được xác định bởi: h – hx = ha⇒ h = ha + hx (1.3.1)
Với các độ cao công trình hx khác nhau sẽ xác định được độ cao cột thu sét khác
nhau.
Từ (1.3.1) ứng với độ cao hx xác định được độ cao cột thu sét là:
Khi hx = 9 (m) thì h1 = 12 + 9 = 21 (m)
Khi hx = 11 (m) thì h2 = 12 + 11 = 23 (m)
Trong đó:
hx : Độ cao công trình cần được bảo vệ (11 m và 9 m)
ha : Độ cao hiệu dụng của cột thu sét
Mặt khác dựa vào bản vẽ mặt bằng trạm phân phối của trạm ta thấy rằng phạm vi
bảo vệ giữa hai cột thu sét muốn bảo vệ được cho những xà có độ cao 9 m ở thanh góp
vòng thì :
Ta chọn h=h1=h2= 23 (m)
a) Phạm vi bảo vệ của 1 cột thu sét với:
2
Với h = 23 (m), h x = 11 (m), ta có h x ≤ h, p = 1
3
Bán kính bảo vệ của các cột là
hx 11
rx = 1,5.h.(1 - ).p = 1,5.23.(1 - ).1 = 13,875 (m)
0 , 8.h 0 , 8.23
2
Với h = 23 (m), h x = 9 (m), ta có h x ¿ h, p = 1
3
Bán kính bảo vệ của các cột là

16
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
hx 9
rx = 1,5.h.(1 - ).p = 1,5.21.(1 - ).1 = 17,625 (m)
0 , 8.h 0 , 8.23
b) Phạm vi bảo vệ của 2 cột thu sét với:
Phạm vi bảo vệ của hai cột thu sét có độ cao bằng nhau
a
Cột thu sét giả tưởng có độ cao h0 = h - (m)
7
Trong đó:
h0 là độ cao của cột thu sét giả tưởng
a : khoảng cách giữa hai cột

Hình 1.6: Phạm vi bảo vệ giữa 2 cột thu sét


+ Xét cặp cột CACB :
Độ cao cột thu sét giả tưởng giữa hai cột CACB:
a
h0AB = h - = 23 – 44/7 = 16,71 (m)
7
2
Với h0AB = 16,71(m), hx = 11(m), ta có h x ¿ h0AB, p = 1
3
Bán kính bảo vệ của cột thu giả tưởng giữa hai cột CACB là :
hx 11
r0ABx = 1,5.h0AB.(1 - ).p = 1,5.16,71.(1 - ).1 = 4,44 (m)
0 , 8.h 0 AB 0 , 8.16 ,71
Do khoảng cách giữa các cặp cột CACD và cặp cột CCCF bằng nhau nên ta xác
định phạm vi bảo vệ giữa hai cột CACD :
Độ cao cột thu sét giả tưởng giữa hai cột CACD :
a
h0AD = h - = 23 – 44/7 = 16,71 (m)
7
2
Với h0AD = 16,71 (m), hx = 11 (m), ta có h x ≤ h0AD, p = 1
3
Bán kính bảo vệ của cột thu giả tưởng giữa hai cột CACD là:
hx 11
r0ADx = 1,5.h0AD.(1 - ).p = 1,5.16,71.(1 - ).1 = 4,44 (m)
0 , 8 h0 AD 0 , 8.16 ,71
17
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
Tương tự, ta có bán kính bảo vệ của cột thu sét giả tưởng giữa hai cột CBCE là
r0CFx = 4,44 (m)
+ Xét cặp cột CBCC:
Độ cao cột thu sét giả tưởng giữa hai cột CBCC :
a
h0BC = h - = 23 – 66/7 = 13,57 (m)
7
2
Với h0BC = 13,57(m), hx = 11 (m), ta có h x ¿ h0BC, p = 1
3
Bán kính bảo vệ của cột thu giả tưởng giữa hai cột CBCC là
hx 11
r0BCx = 0,75.h0BC.(1 - ).p = 0,75.13,57.(1 - ).1 = 1,9275 (m)
h0 BC 13 ,57
+ Xét cặp cột CDCH và cặp CFCG :
Độ cao cột thu sét giả tưởng giữa hai cột CDCH :
a
h0DH = h - = 23 – 68/7 = 13,28 (m)
7
2
Với h0DH = 13,28 (m), hx = 11 (m), ta có h x ¿ h ,p=1
3 0DH
Bán kính bảo vệ của cột thu giả tưởng giữa hai cột CDCH là
hx 11
r0DHx = 0,75.h0DH.(1 - ).p = 0,75.13,28.(1 - ).1 = 1,71 (m)
h0 DH 13 ,28
Tương tự, ta có bán kính bảo vệ của cột thu sét giả tưởng giữa hai cột CFCG là
r0FGx = 1,71 (m)
+ Xét cặp cột CHCI và cặp cột CICG
Độ cao cột thu sét giả tưởng giữa hai cột CHCI :
a
h0HI = h - = 23 – 55/7 = 15,14 (m)
7
2
Với h0HI = 15,14 (m), hx = 11 (m), ta có h x ¿ h0HI, p = 1
3
Bán kính bảo vệ của cột thu giả tưởng giữa hai cột CHCI là
hx 11
r0HIx = 0,75.h0HI.(1 - ).p = 0,75.15,14.(1 - ).1 = 3,105 (m)
h0 H I 15 ,14
+ Do khoảng cách giữa các cặp cột CHCI và cặp cột CICG bằng nhau nên ta xác
định phạm vi bảo vệ giữa hai cột CICG :
r089x = 3,105 (m)
Bảng 1.1: Bán kính bảo vệ của cột thu gia tưởng có độ cao 23m

Cặp cột a (m) h (m) h 0 (m) rx (m) r0x (m)


A-B 44 23 16,71 13,875 4,44
B-C 66 23 13,57 13,875 1,9275
A-D 44 23 16,71 13,875 4,44
C-F 44 23 16,71 13,875 4,44

18
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
D-H 68 23 13,28 13,875 1,71
F-G 68 23 13,28 13,875 1,71
H-I 55 23 15,14 13,875 3,105
I-G 55 23 15,14 13,875 3,105
Với hx = 9 (m) ; h = 23 (m) tính tương tự ta có :
Bảng 1.2: Bán kính bảo vệ của cột thu gia tưởng có độ cao 23m
Cặp cột a (m) h (m) h 0 (m) rx (m) r0x (m)
A-B 44 21 16,71 17.625 8,19
B-C 66 21 13,57 17.625 3,48
A-D 44 21 16,71 17.625 8,19
C-F 44 21 16,71 17.625 8,19
D-H 68 21 13,28 17.625 3,21
F-G 68 21 13,28 17.625 3,21
H-I 55 21 15,14 17.625 5,835
I-G 55 21 15,14 17.625 5,835
* Nhận xét:
Trong khu vực trạm phía thiết bị và đường dây ở cấp điện áp 110 kV ta chọn các
cột thu sét có độ cao là 23m và 21m. Khoảng cách giữa các cột đã được xác định ở trên
đều đạt yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ chống sét đánh thẳng trực tiếp vào trạm.
Vậy để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật cũng như để thuận lợi cho thi công xây lắp mỹ
quan của trạm ta chọn chiều cao các cột chống sét có cấp điện áp 110 kV có độ cao h =
23 m

19
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA

Hình 1.7. Phạm vi bảo vệ các cặp cột thu sét có hx = 9m và 11m

CHƯƠNG II. TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN.


2.1. KHÁI NIỆM CHUNG.
Tác dụng của nối đất là tản nhanh dòng điện và giữ mức điện thế thấp trên các vật
được nối đất khi có phóng điện sét hay khi cách điện của vật bị hư hỏng.
Trong hệ thống nối đất có ba loại:
- Nối đất làm viêc
- Nối đất an toàn( nối đất bảo vệ)
20
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
- Nối đất chống sét
- Nối đất làm việc: nhiệm vụ của nối đất này là đảm bảo sự làm việc bình thường của
thiết bị hoặc của một số bộ phận của thiết bị theo chế độ làm việc đã quy định sẵn.
Nối đất an toàn (bảo vệ): có nhiệm vụ đảm bảo an toàn cho người khi cách điện bị hư
hỏng. Thực hiện nối đất an toàn bằng cách đem nối đất mọi bộ phận kim loại bình
thường không mang điện ( vỏ máy, thùng máy biến áp, máy cắt điện, các giá đỡ kim
loại, chân sứ…). Khi cách điện bị hư hỏng, trên các bộ phận này sẽ xuất hiện điện thế
nhưng do đã được nối đất nên giữ được mất điện thế thấp…do đó đảm bảo an toàn cho
người tiếp xúc với chúng.
- Nối đất chống sét: nhằm tản dòng điện sét trong đất (khi có sét đánh vào cột thu sét
hoặc trên đường dây) để giữ cho điện thế tại mọi điểm trên thân cột không quá lớn…do
đó hạn chế được các phóng điện ngược tới công trình cần bảo vệ.
- Ngoài ra , ở các nhà máy điện và trạm biến áp về nguyên tắc là phải tách rời hệ
thống nối đất làm việc và an toàn để đề phòng khi dòng điện ngắn mạch lớn( hay dòng
điện sét ) đi vào hệ thống nối đất làm việc sẽ không gây điện thế cao trên hệ thống nối
đất an toàn. Nhưng trong thực tế điều đó khó thực hiện vì nhiều lý do, cho nên thường
chỉ dung một hệ thống nối đất để làm hai nhiệm vụ. Do đó hệ thống nối đất chung ấy
phải thỏa mãn các yêu cầu của các thiết bị, cần có điện trở nối đất bé nhất. Điện trở nôi
đất của hệ thống này yêu cầu không quá 0,5Ω.
- Để đảm bảo về yêu cầu nối đất cũng như để giảm khối lượng kim loại trong việc
xây dựng hệ thống nối đất, nên tận dụng các loại nối đất tự nhiên như:
o Ống nước chôn dưới đất hay các ống kim loại khác( không chứa các chất dễ
nỗ, dễ cháy).
o Hệ thống dây chống sét, cột.
o Kết cấu kim loại của các công trình ( như ở các nhà máy thủy điện).
Khi dùng nối đất tự nhiên phải tuân theo những quy định. Nếu điện trở nối đất tự nhiên
đã thõa mãn các yêu cầu của thiết bị có dòng điện ngắn mạch, chạm đất bé thì không cần
làm them nối đất nhân tạo nữa. Nhưng đối với các thiết bị có dòng điện ngắn mạch, chạm
đất lớn thì cần phải nối đất nhân tạo và yêu cầu trị số điện trở nối đất nhân tạo vẫn phải
nhỏ hơn 1Ω.

2.2. TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT AN TOÀN.


2.1.1. Yêu cầu kỹ thuật của nối đất an toàn.
Trị số điện trở nối đất càng bé thì tác dụng của nối đất càng cao.Nhưng việc giảm
trị số của điện trở nối đất sẽ làm giá thành xây dựng tăng lên nhiều vì số lượng kim
loại tăng, do trị số cho phép của điện trở nối đất được qui định như sau:
Đối với trạm phân phối có Uđm ≥ 110KV (mạng điện trung tính trực tiếp nối
đất) thì điện trở nối đất an toàn là :Rat ≤0,5Ω
Đối với trạm phân phối có Uđm ≤ 35KV (smạng điện trung tính cách điện đối
với đất) thì điện trở nối đất an toàn là:
21
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
Rat ≤ 250/Id (Ω): dùng cho thiết bị điện cao áp.
Rat≤ 150/Id (Ω): dùng cho cả thiết bị điện cao và hạ áp nhưng không được quá
10Ω.
Ngoài việc đảm bảo trị số điện trở nối đất đã qui định và giảm nhỏ điện trở nối
đất của trạm và nhà máy điện, còn phải chú ý đến việc cải thiện sự phân bố thế trên
toàn diện tích của trạm.
2.1.2. Số liệu dùng trong tính toán nối đất an toàn.
ρ đo: điện trở suất của đất ( đo được )
Rc: điện trở nối đất của cột điện
Lkv: chiều dài khoảng vượt của đường dây( khoảng cách giữa hai cột)
số lượng dây chống sét trên các đường dây tải điện.
Loại dây chống sét.
2.1.3. Tính toán nối đất tự nhiên.
Trước khi tính toán nối đất an toàn phải lợi dụng nối đất tự nhiên có sẵn
trong đất, có thể là các ống nươc ngầm, các cáp ngầm võ kim loại chôn trong
đất, các móng của công trình, các điện trở nối đất ở các cột điện ở các đường
dây.
Nếu số lượng cột của đường dây n > 20( dùng cho trạm phân phối có Uđm ≥
110KV) thì khi đó Rcs-c được xát định bởi công thức
Rc
¿

- Trong đó:
Rcs-c 1
2
+
√ Rc 1
+
Rcs 4
(Ω)

Rc là điện trở của hệ thống nối đất ở các cột điện (Ω)
Rcs-c là điện trở của dây chống sét trong một khoảng vượt (Ω)
Nếu số cột của đường dây n < 20( dùng cho trạm phân phối có Uđm ≤
35KV), thì khi đó Rcs-c được xát định bới công thức:

- Trong đó:
Rcs-c¿ √ Rc . Rcs . coth
√ R cs
Rc
.m (Ω)

Rc là điện trở của hệ thống nối đất ở các cột điện (Ω)
Rcs-c là điện trở của dây chống sét trong một khoảng vượt (Ω)
M: là số lượng cột trên một xuất tuyến đường dây tải điện.

Chú ý:
- Rc là như nhau trên toàn tuyến đường dây.
- Có số lượng dây chống sét là như nhau.
- Ứng với mỗi cấp điện áp thì có khoảng vượt tương ưng là như nhau.
- Loại dây chống sét phải là cùng chủng loại.
- Nếu dùng hai dây chống sét thì điện trở giảm đi một nữa: Rcs/2.
2.1.4. Tính toán điện trở nối đất của các điện trở đơn giản.
22
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
 Nếu là cọc chôn sâu trong đất:

Hình 2.1 cọc đứng


Khi đó điện trở tản của cọc xát định bởi:

Rc¿
Ptt
[
2. π .l
2l 1 4. t+l
ln + ln
d 2 4.t−l
(Ω) ]
Trong đó: l là chiều dài cọc (m)
d là đường kín của cọc (m)
t=m+l/2 là độ chôn sau của cọc từ mặt đất đến giữa cóc (m)
ptt là điện trở suất tính toán (Ωm).
Nếu là thanh nằm ngang trong đất:

Hình 2.2 Thanh ngang

Khi đó điện trở tản của một thanh được xác định bởi:
ptt K.L
2
Rt = ln (Ω)
2. π . L t .d

Trong đó: L là chiều dài thanh (m)


t là độ chôn sau của thanh (m)
23
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
K là hệ số phụ thuộc hình dạng nối đất
ptt là điện trở suất tính toán và được xát định
ptt = pdo . Km (Ω.m)
Km là hệ số mùa ; pdo (Ω.m) đo được
d là đường kín của thanh (m)
+ Với thanh tròn d=15-30mm
+ Với thanh dẹt d=b/2mm
2.2.4.1 Xác định điện trở nối đất của một hệ thống nối đất.
Điện trở của hệ thống nối đất gồm n cọc
liên kết với nhau bằng thanh nằm ngang dược xát định
bởi công thức sau:
Rc . Rt
Rht =Rnt = (Ω)
R c . ηt +n . Rt . ηc

Trong đó: Rc là điện trở tản của một góc (Ω ¿

Rt là điện trở tản của thanh (Ω)

n là số cọc

ηt là hệ số sử dụng của thanh đối với tổ hợp cọc nghĩa là khi


thanh có cọc bố trí dọc theo thanh.
η c là hệ số sử dụng của cọc không tính đến ảnh hưởng của thanh.

2.2.4.2 Trình tự tính toán nối đất an toàn.


B1: Tính toán điện trở nối đất tự nhiên
+ Nếu :Rtn < 0,5 (Ω) thì ta phải thiết kế một hệ thống nối đất nhân tạo
Rnt ≤ 1 (Ω)
+ Nếu :Rtn ≥ 0,5(Ω) Thì ta phải thiết kế một hệ thống nối đất nhân tạo
Rnt.

{ Rnt ≤ 1 [ Ω ]
Rnt /¿ Rtn ≤ 0 , 5 [ Ω ] }
B2: Thiết kế hệ thống nối đất nhân tạo
*chọn loại điện cực:
+ Nếu chọn thanh
Khi đó điện trở tản của thanh xát định bới công thức:

24
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
ρtt K.L
2
Rt = ln (Ω)
2. π . L t .d
trong đó :
L : là chiều dài toàn bộ thanh nối( chu vi trạm phân phối)
d : là đường kín thanh nối (m)
k : là hệ số phụ thuộc hình dáng của hệ thống nối đât
ρtt : là điện trở suất tính toán và được xát định
ρtt = ρdo . K m (Ω.m)
K m là hệ số mùa ρdo (Ω.m).
Nếu Rt≤ 1[ Ω ] mà hệ thống nối đất nhân tạo có R nt ≤ 0 ,5 [ Ω ] thì hệ thống nối đất an
toàn đạt yêu cầu kỷ thuật
 Nếu chọn cọc:
Khi đó điện trở tản của cọc xác định bởi :

Rc=
ρtt
2π .l [
ln
2.l 1 4. t+l
+ ln
d 2 4.t−l
[Ω] ]
Trong đó: l là chiều dài của cọc [ m ];
d là đường kính của cọc [ m ];
l
t = m + : là độ chôn sâu của cọc từ mặt đất đến giữa cọc [ m ];
2
ρtt là điện trở suất tính toán [ Ω . m ].
a
Chọn khoảng cách giữa các cọc =1
l
 Tính số cọc:
Nếu chọn hệ thống nối đất nhân tạo gồm nhiều cọc và thanh nối
Khi đó trị số điện trở của hệ thống nối đất gồm n cọc liên kết với nhau bằng
thanh nằm ngang được xác định bởi công thức sau:
Rc . R t
Rht=Rnt= [Ω]
R c . ηt + n . R t . ηc
Trong đó : Rc là điện trở tản của một cọc [ Ω ] ;
Rt là điện trở tản của thanh [ Ω ] ;
n là số cọc ;
η clà hệ số sử dụng của cọc không tính đến ảnh hưởng của thanh
ηt là hệ số sử dụng của thanh đối với tổ hợp cọc nghĩa là khi thanh
có cọc bố trí dọc theo thanh.
Tra bảng xác định η c , ηt
• Nếu Rtn¿0,5[ Ω ] mà Rht≤ 1 [ Ω ], thì hệ thống nối đất đạt yêu cầu kỹ thuật
25
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
• Nếu Rtn≥ 0,5[ Ω ] mà Rht≤ 1 [ Ω ] và Rnt//Rtn≤0,5[ Ω ] , thì hệ thống nối đất đạt
yêu cầu kỹ thuật
a) Tính toán nối đất tự nhiên.
Số lượng cột của đường dây m > 20 (dùng cho trạm phân phối có Uđm ≥
110KV), thì khi đó Rcs-c được xác định bởi công thức :
Rc
¿ [Ω]
Rcs-c 1
2
+

Rc 1
+
Rcs 4
Trong đó : Rc =10 (Ω ) , L = 178 (m), ro=1,75(Ω /km)
Rcs = ro.L = 1,75 . 0,178 = 0,31 (Ω )
10
¿ =1 ,61 [ Ω ]
→ Rcs-c 1
2 √
+
10 1
+
0 , 31 4
Mặt khác các xuất tuyến song song với nhau nên điện trở nối đất tự nhiên của
trạm phân phối được xác định cho một xuất tuyến là:
Rcs−c 1, 61
Rtn = = =0 , 54 (Ω)
mxt 3
Nhận xét: Rtn = 0 , 54(Ω) ≥ 0,5Ω nên phải tiến hành nối đất nhân tạo .
Đây là mạng trung tính trực tiếp nối đất hay còn gọi là mạng điện có dòng chạm
đất lớn, nên phải thực hiện nối đất nhân tạo xung quanh mạch vòng của trạm và điện
trở nối đất của trạm thỏa mãn điều kiện Rnt ≤ 1 (Ω). Khi người vận hành đi lại trong
trạm đảm bảo điện áp bước và tiếp xúc không gây nguy hiểm cho người.
b) Nối đất nhân tạo.
Điện trở tản của một thanh được xác định bởi :
Xét hình chữ nhật :
ρtt K.L
2
R t= ln [Ω]
2π . L t.d
Tra phụ lục PL03: Trị số trung bình của hệ số K m ứng với các loại nối đất. Ở đây
đang tính ở nối đất an toàn và có thanh ngang chôn sâu 0,8 (m) nên Km = 1,6.(mùa
khô)
Ta có: ρd = 120 [ Ωm ] => ρtt = ρd x K muakho = 120.1,6 = 192[ Ωm ]
Chu vi của mạch vòng: L = (l1 + l2). 2 = (112 +110 ). 2 = 444(m)
Bảng 2.1 Hệ số K phụ thuộc vào (l1,l2)

26
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
l 1 112
= =1 , 02 vậy K nằm trong khoảng 5,53 – 5,81.
l 2 110
+ 5 ,81−5 ,53
Ta dùng phương pháp nội suy để tìm K = 5,53 (1 , 02−1)=5 , 54
1, 5−1
Chọn thanh tròn ∅50 => đường kính d = 0,05m, thanh ngang chôn sâu 0,8m,
chiều dài của thanh là chu vi của hình vuông 444 (m).
Vậy ta tính ra được
2
192 5 , 53. 444
Rt = ln =1,18[ Ω ]
2 π .444 0 , 8.0 , 05
Nhận xét: Rt=1,18 > 1[Ω] nên hệ thống nối đất an toàn chưa đạt yêu cầu kỹ
thuật. Do đó ta phải đóng cọc dọc theo chu vi của thanh.
Điện trở tản của cọc xác định bởi :

Rc =
ρtt
2π .l[ln
2.l 1 4. t+l
+ ln
d 2 4.t−l
[Ω] ]
Ta có: ρd = 120 [ Ωm ] => ρtt = ρd x K muakho = 120.1,4 = 168[ Ωm ] , t = m + l/2 =
0,8+3/2 =2,3m (Lấy chiều dài dọc là 3m)
Chọc cọc sắt : 60x60x6 => d = 0,95x60x10−3 = 0,057(m)
Vậy ta tính ra được

Rc =
168
[
2 π .3
ln
2.3 1 4.2 , 3+3
+ ln
0,057 2 4.2 , 3−3 ]
= 41,5 [ Ω ]

Ta có khoảng cách giữa các cọc a=3(m) và chiều dài cọc l=3(m)
Số cọc n= L/a = 444/3=148 cọc.

Hệ số sử dụng giữa cọc và cọc Ta tra bảng PL05/245
a/l = 3/3 = 1 ứng với n=120 cọc => η c=0,39
a/l = 3/3 = 1 ứng với n=160 cọc => η c=0,37
27
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
0 ,37−0 , 39
η c =0 , 39+ . ( 148−120 )=0,376 [ Ω ]
160−120
Hệ số sử dụng giữa thanh và cọc tra bảng PL07/246
=> ηt = 0,19
Vậy:
Rc . R t
Rnt = [Ω]
R c . ηt + n . R t . ηc
41, 5.1 ,18
= =0 , 66 [ Ω ]
41 , 5.0 ,19+148.1 , 18.0,376
R nt . Rtn 0 ,66.0 , 54
Rht = = =¿ 0,297 [ Ω ]
R nt + Rtn 0 , 66+0 , 54
Rnt≤ 1 [ Ω ] mà Rtn> 0,5[ Ω ] và Rnt//Rtn≤0,5[ Ω ] , hệ thống nối đất đạt yêu cầu kỹ thuật.
2.3 TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT CHỐNG SÉT.
Tính toán nối đất chống sét có phần phức tạp hơn vì ở đây phải đề cập đến cả hai
quá trình đồng thời xảy ra khi có dòng điện tản trong đất:
 Quá trình quá độ của sự phân bố điện áp dọc theo chiều dài điện cực
 Quá trình phóng điện trong đất
2.3.1 Yêu cầu kĩ thuật của nối đất chống sét
Khi nối đất chống sét, vì mật độ dòng điện sét tản trong đất rất lớn, trưởng tăng
cao và dẫn đến quá trình phóng điện ngược trong đất…tương đương với việc tăng kích
thước điện cực và tăng điện dẫn của đất khiên cho điện trở tản xung kích (Rxk) có trị
số thấp hơn so với điện trở tản xoay chiều. Vì thế , khi tính toán nối đất chống sét phải
thõa mãn các điều kện sau:
 Đối với nối đất chống sét cho cột thu sét độc lập tập trung, thì giữa hệ thống thu
sét và công trình phải có khoảng cách trong đất (Sđ) cũng như trong không khí (Sk)
nhất định để không gây phóng điện ngược từ nó tới công trình tức là:
di s
I s . R xk 1+ L 0 h x
Sk ≥ dt
E cpkk
I s . R xk 2
Sk ≥
Ecpd

28
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA

di s
S k . E cpkk−L0 . hx . S d . Ecpd
=> Sxk1 ≤ dt Sxk2 ≤
Is
Is
Lúc đó : Rxk = min(Sxk1 , Sxk2 )
 Đối với nối đất chống sét cho cột thu sét đặt trên kết cấu công trình ( xà trạm )
phải thõa mãn dk:
Zxk ( 0,τ ds). I s ≤U 50 %MBA
Trong dó: Zxk : là điện trở xung kích của nối đất phân bố dài(Ω)
I s là biên độ dòng điện sét (KA)
U 50 %MBA là điện áp 50% bé nhất của MBA (KV)
2.3.2 Số liệu dung trong tính toán nối đất chống sét:
 Cường độ điện trường cho phép:
+ Trong không khí : Ecpkk = 483(KV/m)
+ Trong đất: Ecpđ = 293(KV/m)
 Biên độ dòng điện sét: Is= 154 (KA)
 Độ dốc dòng điện sét: a= 22 (KA/us)
 Điện cảm trên đơn vị dài của dây nối đất: L0=1.7(uH/m)
 Điện áp 50% bé nhất của máy biến áp: U50%MBA = 460(KV).
2.3.3 Xác định điện trở xung kích của nối đất tập trung
Khi cường độ điện trường trong đất đạt đến một trị số nào đó thì trong đất phát
sinh các quá trình lý hoá phức tạp làm cho điện trở suất của đất thay đổi nếu cường độ
trường đạt đến trị số tới hạn thì trong đất sẽ có hiện tượng phóng điện. Kết quả là xung
quanh điện cực hình thành khu vực có hồ quang, có tia lửa, do đó có thể xem là kích
thước của điện cực tăng lên và điện trở nối đất sẽ giảm. Điều này xảy ra khi dòng điện
đi vào hệ thống nối đất lớn, cụ thể là khi có dòng điện sét đi vào đất .

29
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
Điện trở nối đất ứng với trường hợp nêu trên gọi là điện trở nối đất xung kích và
quan hệ của nó với điện trở tần số công nghiệp như sau:
Rxk = α xk . R
Trong đó : R là điện trở nối đất ở tần số công nghiệp;
α xk là hệ số xung kích phụ thuộc vào : loại điện cực nối đất , điện trở suất , cường
độ dòng điện sét , cách bố trí cực ...
Như vậy, điện trở nối đất xung kích của hệ thống nối đất phức tạp sẽ được xác
định bởi công thức sau:
R xkc
. R xkt
n 1 R xkc . R xkt 1
Rxkht = . = . [Ω ]
R xkc η xk R xkc +n . R xkt η xk
+ R xkt
n
Trong đó : Rxkc là điện trở xung kích của cọc [ Ω ] ;
Rxkt là điện trở xung kích của thanh [ Ω ] ;
n là số cọc;
η xk là hệ số sử dụng xung kích của hệ thống.
Xác định tổng trở xung kích của nối đất phân bố dài
Nối đất phân bố dài là dùng những thanh nối đất rất dài để làm điện cực. Đối
với nối đất phân bố dài khi có dòng điện sét đi vào thì quá trình xảy ra sẽ khác nhiều so
với nối đất tập trung do phải xét cả hai quá trình là:
Quá trình quá độ của sự phân bố điện áp dọc theo chiều dài điện cực.Quá trình
phóng điện trong đất.
Nhưng để đơn giản bỏ qua ảnh hưởng của quá trình phóng điện tia lửa trong đất
và coi như điện trở suất của đất là không đổi ρ =const; do đó trong tính toán tổng trở
xung kích của nối đất phân bố dài thì sơ đồ thay thế tương tự như sơ đồ thay thế của
đường dây trên không . Mặt khác, điện trở bản thân điện cực bé hơn rất nhiều so với
điện cảm của nó và ảnh hưởng của điện dung C cũng rất nhỏ so với ảnh hưởng của
điện dẫn G nên bỏ qua R và C, vì vậy trong sơ đồ thay thế chỉ còn lại điện cảm L và
điện dẫn G.
Sơ đồ thay thế nối đất phân bố dài
L0 R0 L0 R0 L0

G0 C0 G0 C0 G0 C0

30
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
Trong sơ đồ thay thế bỏ qua R và C, khi đó sơ đồ có dạng:
L0 L0 L0

G0 G0 G0

Điện cảm đơn vị Lo và điện dẫn đơn vị Go của điện cực:


* Điện cảm trên đơn vị dài của điện cực Lo được xác định theo công thức sau:

Lo= 0,2. ln ( Ldc


r
−0 ,31
μH
m
. )( )
Trong đó : Ldc là chiều dài điện cực (m);
r là bán kính điện cực (m).
* Điện dẫn trên đơn vị dài của điện cực Go được xác định theo công thức sau:

Go =
1 1
R dc . Ldc Ω .m( )
Trong đó : Rdc là điện trở tản của nối đất ổn định ( Ω ) .
Tổng trở xung kích của nối đất phân bố dài (Zxk):
Từ hệ phương trình vi phân :

{
−dU di
=L0 .
dx dt
−di
=G 0 . U
dx
Giải hệ phương trình: (II.3.8) với dạng sóng của dòng điện ở đầu vào bộ phận
nối đất là dạng xiên góc i(0,t) = a.t, sẽ được điện áp tại điểm bất kỳ trên điện cực là:

( ( ) )
∞ −1
a 1 k .π . x
t+ 2.T 1 ∑ 2 1−e . cos
T
U ( x ,t )= k

G0 . L k =1 k L
2
Lo . G o . L T1
Trong đó : T1 = 2 và Tk = 2 .
π k
Suy ra tổng trở xung kích ở đầu vào của nối đất :
x = 0 và tại thời điểm t = τ ds thì :

( ( )) ¿Ω]
−1
U ( 0 , τ ds) U ( 0 , τ ds) 1 1

t +2. T 1 ∑ 2 1−e
T
Z xk ( 0 , τ ds ) = = = k

i ( 0 , τ ds ) a . τ ds G0 . L k=1 k


Trong đó: + A1 = ∑ K12 =1,643
k =1

31
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
+ Giá trị k được xác định sao cho:

τ ds k 2 . τ ds
Tk
=
T1
<3=¿ k <

3.T 1
τ ds

* Tính tổng trở xung kích tại thời điểm τ ds: Zxk(0,τ ds)
* Điện áp xung kích của hệ thống nối đất : Uxk= Zxk(0,τ ds).Is
Nếu Uxk>U50%MBA thì phải thực hiện nối đất bổ sung phân bố dài trong nối đất
chống sét sao cho thoả mãn : Uxk= Zbs(0,τ ds).Is ≤U50%MBA
2.3.4. Trình tự tính toán nối đất chống sét.
* Xác định điện trở xung kích cho cột thu lôi độc lập:để không gây phóng điện
ngược từ cột thu lôi đến công trình, cần tìm Rxk theo yêu cầu.
* Chọn loại điện cực:
Đối với cọc: Rxkc = α .Rc
Đối với thanh: Rxkt = α .Rt
Đối với hệ thống gồm n cọc và thanh nối:
R xkc
. R xkt
n 1 R xkc . R xkt 1
Rxkht= . = . [ Ω ] < R xkyc [ Ω ]
R xkc η xk R xkc +n . R xkt η xk
+ R xkt
n
Trong đó : Rxkc là điện trở xung kích của cọc [ Ω ] ;
Rxkt là điện trở xung kích của thanh [ Ω ] ;
n là số cọc;
η xk là hệ số sử dụng xung kích của hệ thống.
Xác định Zxk ( 0 , τ â s ) cho nối đất phân bố dài:

( ( )) ( Ω )
−1
1 T1 ∞ 1
τ 1+2. ∑ 2 1−e
T
Zxk(0, ds)= k

Go . L τ ds k=1 k
2
Lo . G o . L T1
Trong đó : T1 = 2 và Tk = 2 .
π k
Điện cảm trên đơn vị dài của điện cực Lo được xác định theo công thức sau:

L o=
L ABC
2 ( L
=0,1. ln dc −0 ,31
r
μH
m )( )
.

Trong đó : Ldc là chiều dài điện cực (m);


Lđc=AB+BC (m);
r là bán kính điện cực (m).

32
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
Điện dẫn trên đơn vị dài của điện cực Go được xác định theo công thức sau:

Go =
1
( )1
R dc . Ldc Ω .m
Trong đó : Rdc là điện trở tản của nối đất ổn định ( Ω ) .
Is
Thời gian đầu sóng: τ ds= [μ s ]
a
Với điều kiện cần thoả mãn : Zxk(0,τ ds).Is ≤U50%MBA , nếu không thoả thì ta
phải thực hiện nối đất bổ sung.
Xác định Zbs(0,τ ds):
Nối đất bổ sung dùng hình thức nối đất tập trung đặt ở tất cả các chân của cột
thu sét.
Khi đó sơ đồ thay thế của nối đất bổ sung phân bố dài có dạng:

Tổng trở xung kích tương đương được xác định theo công thức sau:
xk
R bs . R ∞ 2. R −( . τ ds )

Zbs(0,τ ds) = R bs+ R ∑


2
L 0 . G0 . L
+ .e
1 R
K=1
+
cos x k R bs
2

−R
Giá trị xk được xác định bởi phương trình : tgxk= R . x k
bs

−R
Tức là hoành độ giao điểm của đường thẳng y = R . x k và hàm y = tgxk
bs

33
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
y

y = tgxk

X1 X2 x(rad)
0 1,57 4,71 7,85 10,99

R
− .x
y= R bs k

Bằng phương pháp đồ thị, xác định được các giá trị xk ( thường lấy 4 nghiệm xk).
2.3.5. Trình tự tính toán nối đất chống sét
Điện trở xung kích trong không khí:

di s
S k . Ecpkk −L0 .h x .
dt
R xk 1<
Is

15.483−1 ,7.11.25
 R xk 1< =44 , 01 ¿Ω]
154

Điện trở xung kích trong đất:

S d . E cpd
R xk 2 <
Is
15.293
R xk 2 < =28 ,54 ¿Ω]
154
R xkyc = min {R xk1 , R xk2 } = 28,54 ¿Ω]

Tính toán nối đất chống sét phân bố dài dạng mạch vòng
Điện cảm trên đơn vị dài của điện cực L 0 :

L chuvi 444
- Chiều dài điện cực: Ldc = = =222[m]
2 2

- Bán kính điện cực: r 0 = 0,025 [m]

34
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA

(
L0=0 ,2. ln
Ldc
r0 )
−0 ,31 =0 ,2. ln
222
0,025 (
−0 ,31 =1 , 81(
μH
m))

ρtt K.L
2
R t= ln [Ω]
2π . L h.d
Ta có: ρd = 120 [ Ωm ] => ρtt = ρd x K muaset = 120.1,25 = 150[ Ωm ]
Chu vi của mạch vòng: L = (l1 + l2). 2 = (112 +110 ). 2 = 444 (m)
Bảng 2.2 Hệ số K phụ thuộc vào (l1,l2)

l 1 112 + 5 ,81−5 ,53


= =1 , 02 vậy K = 5,53 (1 , 02−1)=5 , 54
l 2 110 1, 5−1
Chọn thanh tròn ∅50 => đường kính d = 0,05m, thanh ngang chôn sâu 0,8m,
chiều dài của thanh là chu vi của hình vuông 444 (m).
Tra phụ lục PL03: Trị số trung bình của hệ số K mset ứng với các loại nối đất. Ở
đây đang tính ở nối đất an toàn và có thanh ngang chôn sâu 0,8 (m) nên Kmset = 1,25)
Vậy ta tính ra được
2
150 5 , 53. 444
Rt = ln = 0,92[ Ω ]
2 π .444 0 , 8.0 , 05
Điện dẫn trên đơn vị dài của điện cực G 0 :

Rnt 0 , 73
Rdc = . K set= .1 , 25=0 , 57 ¿Ω)
K at 1 ,6

1 1
G 0= = =0,0079 ¿ Ωm)
Rdc . Ldc 0 , 57.222

I s 154
Thời gian đầu sóng : τ ds= = =7 ¿ ]
a 22

Tính phân bố điện áp và tổng trở xung kích của hệ thống nối đất

Tổng trở xung kích của hệ thống nối đất nhân tạo:

( ( )) ¿Ω]
−1
1 T1 ∞ 1
1+2. ∑ 2 1−e
T
Z xk ( 0 , τ ds ) = k

G0 . L τ ds k=1 k

Để xác định được Z xk ( 0 , τ ds ) ta xét các chuỗi số sau:

35
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA

+ Chuỗi số: ∑ k12 = 112 + 212 + …+ k12 +…
k =1

−τ ds −τ ds −τ ds
∞ − τ ds T1 T2 Tk
+ Chuỗi số: ∑ k12 . e Tk
=
e
1
2
e e
+ 2 + …+ 2 + …
2 k
k =1

2 2
L0 . G 0 . L 1 , 81.0 .0079 .222
T 1= 2
= 2
=71 , 4 [μs ]
π π

√ √
2
τ ds k . τ ds 3.T 1 3.71 , 4
= <3=¿ k < = =5 , 53
Tk T1 τ ds 7

Ta chọn k trong khoảng 1 ÷ 6 ¿


∞ − τ ds

Bảng 2.4. tính chuỗi ∑ k12 . e Tk

k =1

k 1 2 3 4 5 6

1 1 0,25 0,111 0,0625 0,04 0,028


2
k

T k (μs) 71,4 17,85 7,9 4,4625 2,856 1,98

τ ds 0,098 0,39 0,88 1,57 2,45 3,53


Tk

−τ ds
Tk
0,906 0,68 0,41 0,208 0,086 0,029
e

−τ ds
Tk
0,906 0,17 0,045 0,013 0,00344 0,0008
e
2
k

Từ bảng trên ta có:


6

∑ k12 =1 , 49
k =1

6 − τ ds

∑ k12 . e Tk
=1,13824
k =1

36
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA

( ( ))
−1
1 T1 ∞ 1
1+2. ∑ 2 1−e
T
Như vậy: Z xk ( 0 , τ ds ) = k

G0 . L τ ds k=1 k

¿
1
0,0079.222 [
. 1+2.
71 , 4
7 ]
. ( 1, 49−1,13824 ) = 4 , 66 ¿Ω]

U xk =Z xk ( 0 , τ ds ) . I s=4 , 66.154=717 ,64 [kV ]> ¿U 50%MBA

Vì để không có phóng điện ngược ta phải tiến hành nối đất bổ sung

- Chọn thanh nối đất bổ sung là loại thép dẹp có: chiều dài l =
12m, bề rộng b = 0,04 m.

- Dọc theo chiều dài thanh có chôn 20 cọc tròn có: chiều dài cọc
l = 3 m; đường kính d = 0,05.

- Khoảng cách giữa hai cọc a = 6 m, độ chôn sâu t = 0,8 m.

Điện trở nối đất của thanh:

ρtt K .l
2
Rt = ln
2π .l h.d

ρtt =ρ . k mset =120.1 , 25=150¿ Ωm]

b 0 , 04
d= = =0 , 02[m]
2 2
2
150 1. 12
 Rt = ln =18 ,11[Ω ]
2 π .12 0 , 8.0 , 02

Điện trở của cọc:

[ ]
c '
ρ tt 2. l 1 4. h +l
Rc = ln + ln
2π d 2 4. h' −l

ρtt =ρ . k mset =120.1 , 25=150¿ Ωm]

d=0 , 05[m]

 Rc =
150
2 π .3 [
ln
2.3 1 4.2 , 3+3
+ ln
0 , 05 2 4.2 ,3−3 ]
=33 , 16 [Ω ]

a
Ta có khoảng cách giữa các cọc =2và n=20
l

37
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
- Tra phụ lục PL04 Hệ số sử dụng của cọc bố trí theo dạng hình
tia:

a
+ Ta có khoảng cách giữa các cọc =2 và n=20 (cọc):
l

n c=0 ,7

nt =0 , 8

S S
S Rc . Rt 33 ,16.18 , 11
Rbs = S S
= =2 ,14 [Ω]
R c . nt +n . Rt .n c 33 , 16.0 , 8+ 20.18 ,11.0 ,7

Tính tổng trở xung kích của hệ thống nối đất khi có nối đất bổ sung:

Như trên ta có sơ đồ thay thế của hệ thống nối đất gồm điện cảm và
điện dẫn. Nhờ phép biến đổi Laplace ta tìm được giá trị của tổng trở sóng
đầu vào hệ thống nối đất bổ sung.
2
( x K ) τ ds
R bs . R nt ∞ 2. R nt − .
+∑
π T1
Z bs ( 0 , τ ds ) = .e
R bs+ R nt k=1 Rnt 1 = A+B
+
Rbs cosx 2k

Đối với chuỗi B ta chỉ tính tới e -4 :

√ √
2
( x K ) τ ds T1 71 , 4
. ≤ 4 -> x K =2 π . =2 π . =20 , 07 [rad ]
π T1 τ ds 7

Giá trị x K được xác định theo công thức:

tgx K =− ( 02,,14
371
) . x =−0,173 x
k k

Sử dụng Matlab để tìm nghiệm: y = tanx + 0,173 x k

function tinhnghiem
n = 0;
for x = [0:0.00001:25];
y = tan(x)+0.173*x;
if abs(y)<1e-4
n = n+1;
x0(n)=x;
y0(n)=y;
end
end
38
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
e=1e-3;
for i = 1:n-1
for j = i+1:n
if abs(x0(i)-x0(j))<e
if abs(y0(i))>abs(y0(j))
x0(i)=0;
y0(j)=0;
else
x0(j)=0;
y0(j)=0;
end
end
end
end
for i=1:n
if ~(x0(i) == 0)
disp(x0(i));
end
end
Kết quả:
tinhnghiem
2.7040

5.5207

8.4537

11.4626

Bảng 2.4.Bảng tính toán

K 1 2 3 4

x k (rad ) 2.7040 5.5207 8.4537 11.4626

Cos x k -0,906 0,723 -0,564 0,450

1 1,218 1,913 3,14 4,938


2
cos x k

Rnt 1 1,391 2,086 3,313 5.111


+
R bs cos 2 x k

39
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
2
( x K ) τ ds 0,735 0,278 0,049 0,004
− .
π T1
e

B 0,392 0,098 0,011 0,0006

∑ B=0,5016
k =1

7
Z bs ( 0 , τ ds ) =A + ∑ B=0,316+0,5016=0,818[Ω]
k=1

 Kiểm tra yêu cầu của nối đất chống sét:

U xk =Z bs ( 0 , τ ds ) . I s=0,818.120=98 , 16 [ kV ] <¿U 50%MBA = 460 [kV]

Kết luận :
Sau khi thực hiện nối đất bổ sung cho các cột thu sét ta thấy hệ thống
nối đất có nối đất bổ sung đạt tiêu chuẩn về yêu cầu kỹ thuật nối đất
chống sét cho trạm biến áp 110 kV.

40
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA

41
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA

42

You might also like