Professional Documents
Culture Documents
1
GVHD: TS.ĐẶNG THU HIỀN SVTH: DƯƠNG TIẾN THẾ VỸ
Trị số điện trở nối đất cho phép của nối đất an toàn được chọn sao cho các trị số
điện áp bước và tiếp xúc trong mọi trường hợp đều không vượt qua giới hạn cho phép.
Theo quy trình hiện hành tiêu chuẩn nối đất được quy định như sau:
Đối với thiết bị điện có điểm trung tính trực tiếp nối đất (dòng ngắn mạch chạm
đất lớn) trị số điện trở nối đất cho phép là:
R 0,5 .
Đối với thiết bị điện có điểm trung tính cách điện (dòng ngắn mạch chạm đất bé)
thì:
250
R ( )
I
Nếu chỉ dùng cho các thiết bị cao áp
125
R ( )
I
Nếu dùng cho cả cao áp và hạ áp
Trong các nhà máy điện và trạm biến áp, nối đất làm việc và nối đất an toàn ở các
cấp điện áp khác thường được nối thành hệ thống chung. Khi nối thành hệ thống chung
phải đạt được yêu cầu của loại nối đất nào có trỉ số điện trở nối đất cho phép bé nhất.
Trong khi thực hiện nối đất, cần tận dụng các hình thức nối đất có sẵn ví dụ như
các đường ống và các kết cấu kim loại của công trình chôn trong đất, móng bê tông cốt
thép... Việc tính toán điện trở tản của các đường ống chôn trong đất hoàn toàn giống với
điện cực hình tia.
Đất là môi trường phức tạp không đồng nhất về kết cấu cũng như thành phần,do
đó điện trở suất của đất phụ thuộc vào nhiều yếu tố : thành phần,độ ẩm nhiệt độ,….của
đất,vì vậy khi thiết kế hệ thống nối đất cần phải chú ý tới trị số điện trở suất tính toán của
đất. Điện trở suất của đất được tính theo công thức:
133Equation Chapter 3 Section 3 ρtt ρd .km 232\*
MERGEFORMAT (.)
Trong đó:
ρtt -Điện trở suất tính toán của đất
ρd -điện trở suất đo được của đất
k m -hệ số mùa,phụ thuộc vào dạng điện cực và chôn sâu của hệ thống nối
đất khi đo đất khô hay ẩm
Do nối đất làm việc trong môi trường không đồng nhất (đất - bê tông) nên điện trở
suất của nó lớn hơn so với điện trở suất của đất thuần tuý và trong tính toán lấy tăng lên
25%.
Vì khung cốt thép là lưới không phải cực đặc nên không phải hiệu chỉnh bằng cách
nhân thêm hệ số 1,4 đó là hệ số chuyển từ cực lưới sang cực đặc.
2
GVHD: TS.ĐẶNG THU HIỀN SVTH: DƯƠNG TIẾN THẾ VỸ
Đối với các thiết bị có dòng điện ngắn mạch chạm đất bé khi điện trở tản của các
phần nối đất có sẵn đạt yêu cầu thì không cần nối đất bổ sung. Với các thiết bị có dòng
ngắn mạch chạm đất lớn thì phải đặt thêm nối đất nhân tạo với trị số điện trở tản không
quá
1 .
Nối đất chống sét thông thường là nối đất của cột thu sét, cột điện và nối đất của
hệ thống thu sét ở trạm biến áp và nhà máy điện.
Do bộ phận nối đất của cột thu sét và cột điện thường bố trí độc lập (không có liên
hệ với bộ phận khác) nên cần sử dụng hình thức nối đất tập trung để có hiệu quả tản dòng
điện tốt nhất. Hiện nay tiêu chuẩn nối đất cột điện được quy định theo điện trở suất của
đất và cho ở bảng:
Khi đường dây đi qua các vùng đất ẩm ( ) nên tận dụng phần nối
3.104 .cm
đất có sẵn của móng và chân cột bê tông để bổ sung hoặc thay thế cho phần nối đất nhân
tạo.
Đối với nối đất của hệ thống thu sét ở các trạm biến áp khi bộ phận thu sét đặt
ngay trên xà trạm thì phần nối đất chống sét buộc phải nối chung với mạch vòng nối đất
an toàn của trạm. Lúc này sẽ xuất hiện nối đất phân bố dài làm Zxk lớn làm tăng điện áp
giáng gây phóng điện trong đất. Do đó việc nối đất chung này chỉ thực hiện được với các
trạm biến áp có cấp điện áp 110kV. Ngoài ra còn phải tiến hành một số biện pháp bổ
sung, khoảng cách theo mạch dẫn điện trong đất từ chỗ nối đất của hệ thống thu sét phải
từ 15m trở lên…
3
GVHD: TS.ĐẶNG THU HIỀN SVTH: DƯƠNG TIẾN THẾ VỸ
Trong thực tế nối đất có các hình thức cọc dài 2 ¿ 3m bằng sắt tròn hay sắt góc
chôn thẳng đứng: thanh dài chôn nằm ngang ở độ sâu 0,5 ¿ 0,8m đặt theo hình tia hoặc
mạch vòng và hình thức tổ hợp của các hình thức trên. Trị số điện trở tản của hình thức
nối đất cọc được xác định theo các công thức đã cho trước.
- Đối với nối đất chôn nằm ngang có thể dùng công thức chung để tính trị số điện trở
tản xoay chiều:
K.L2
R ln
2. .l d.t 737\* MERGEFORMAT (.)
Trong đó:
L: chiều dài tổng của điện cực.
d: đường kính điện cực khi điện cực dùng sắt tròn. Nếu dùng sắt dẹt trị số d
b
thay bằng 2 . (b - chiều rộng của sắt dẹt)
t: độ chôn sâu
K: hệ số phụ thuộc vào sơ đồ nối đất (tra bảng)
- Khi hệ thống nối đất gồm nhiều cọc bố trí dọc theo chiều dài tia hoặc theo chu vi
mạch vòng, điện trở tản của hệ thống được tính theo công thức.
4
GVHD: TS.ĐẶNG THU HIỀN SVTH: DƯƠNG TIẾN THẾ VỸ
R t .R c
R ht
R c . t n.R t .c 838\* MERGEFORMAT (.)
Trong đó:
Rc: điện trở tản của một cọc.
Rt: điện trở tản của tia hoặc của mạch vòng.
n : số cọc.
ηt : hệ số sử dụng của tia dài hoặc của mạch vòng.
ηc : hệ số sử dụng của cọc.
3.3.4:Nối đất chống sét.
Ở đây phải đề cập tới cả hai quá trình đồng thời xảy ra khi có dòng điện tản trong đất.
- Quá trình quá độ của sự phân bố điện áp dọc theo chiều dài điện cực.
- Quá trình phóng điện trong đất.
Khi chiều dài điện cực ngắn (nối đất tập trung) thì không cần xét quá trình quá độ
mà chỉ cần xét quá trình phóng điện trong đất. Ngược lại khi nối đất dùng hình thức tia
dài hoặc mạch vòng (phân bố dài) thì đồng thời phải xem xét đến cả hai quá trình, chúng
có tác dụng khác nhau đối với hiệu quả nối đất.
Điện trở tản xung kích của nối đất tập trung: Qua nghiên cứu và tính toán người ta
thấy rằng điện trở tản xung kích không phụ thuộc vào kích thước hình học của điện cực
mà nó được quy định bởi biên độ dòng điện I, điện trở suất và đặc tính xung kích của
đất.
- Vì trị số điện trở tản xoay chiều của nối đất tỉ lệ với nên hệ số xung kích có trị số
là
R 1
α xk = xk =
R √I.ρ 939\* MERGEFORMAT (.)
hoặc ở dạng tổng quát:
xk f I, 10310\* MERGEFORMAT (.)
Tính toán nối đất phân bố dài không xét tới quá trình phóng điện trong đất.
- Sơ đồ đẳng trị của nối đất được thể hiện như sau:
5
GVHD: TS.ĐẶNG THU HIỀN SVTH: DƯƠNG TIẾN THẾ VỸ
- Trong mọi trường hợp đều có thể bỏ qua điện trở tác dụng R vì nó bé so với trị số
điện trở tản, đồng thời cũng không cần xét đến phần điện dung C vì ngay cả trong
trường hợp sóng xung kích, dòng điện dung cũng rất nhỏ so với dòng điện qua điện
trở tản.
Sơ đồ đẳng trị lúc này có dạng:
- Giải hệ phương trình này ta được điện áp tại điểm bất kỳ và tại thời điểm t trên điện
cực:
6
GVHD: TS.ĐẶNG THU HIỀN SVTH: DƯƠNG TIẾN THẾ VỸ
a k . .x
t
1
U x, t t 2.T1 . 2 1 e TK
cos
Go .l k 1 k
l
15315\*
MERGEFORMAT (.)
- Từ đó ta suy ra tổng trở xung kích ở đầu vào của nối đất.
1 2.T1 1
t
Z 0, t 1 . 1 e TK
Go .l t k 1 k 2
16316\*
MERGEFORMAT (.)
Với:
Lo .Go .l 2
Tk
k 2 . 2 (hằng số thời gian)
Lo .Go .l 2 T1
T1 Tk
2 ; k2.
Tính toán nối đất phân bố dài khi có xét quá trình phóng điện trong đất.
Việc giảm điện áp và cả mật độ dòng điện ở các phần xa của điện cực làm cho quá
trình phóng điện trong đất ở các nơi này có yếu hơn so với đầu vào của nối đất. Do đó
điện dẫn của nối đất (trong sơ đồ đẳng trị) không những chỉ phụ thuộc vào I, ρ mà còn
phụ thuộc vào toạ độ. Việc tính toán tổng trở sẽ rất phức tạp và chỉ có thể giải bằng
phương pháp gần đúng. ở đây trong phạm vi của đề tài ta có thể bỏ qua quá trình phóng
điện trong đất.
3.4: Tính toán nối đất.
3.4.1. Nối đất tự nhiên.
- Tính Rc:
- Dây chống sét ta sử dụng loại C-70 có
ro 2,38 / km
- Trạm có 2 lộ 220kV, 2 lộ 110 kV.
Ta có:
1 Rc
RTN = .
n 1 Rc 1
7
GVHD: TS.ĐẶNG THU HIỀN SVTH: DƯƠNG TIẾN THẾ VỸ
Vậy:
2
+
√ +
0,357 4
0,992.0,992
R TN= =0,496 ( Ω )
0,992+0,992
Nhận xét:
- Ta thấy RTN =0,496 ( Ω )< 0,5 ( Ω ) đạt yêu cầu về lý thuyết.
3.4.2. Nối đất nhân tạo
- Đối với trạm biến áp này thì ta thiết kế hệ thống nối đất nhân tạo sử dụng hình thức
0.8 m
nối đất mạch vòng xung quanh trạm bằng các thanh dẹt chôn sâu . Mạch vòng
cách móng tường bao quanh trạm mỗi chiều 1m
- Với trạm bảo vệ có kích thước hình chữ nhật có các chiều là: l1 255(m)
l 2 226(m)
- Do đó ta sử dụng mạch vòng bao quanh trạm là hình chữ nhật ABCD có kích thước
như sau:
- Chiều dài
l1 253 m ; Chiều rộng l2 224 m .
Vậy:
tt K.L2
R MV ln
2. .L t.d
Trong đó:
8
GVHD: TS.ĐẶNG THU HIỀN SVTH: DƯƠNG TIẾN THẾ VỸ
b 4
d 2 cm 0,02 m
2 2
K: hệ số phụ thuộc hình dáng của hệ thống nối đất.
l1
1 1.5 2 3 4
l2
9
GVHD: TS.ĐẶNG THU HIỀN SVTH: DƯƠNG TIẾN THẾ VỸ
10
GVHD: TS.ĐẶNG THU HIỀN SVTH: DƯƠNG TIẾN THẾ VỸ
Trong thiết kế tính toán ta chọn dạng sóng xiên góc của dòng điện sét có biên độ
không đổi ( I 150 kA) .
Phương trình sóng có dạng như sau và được thể hiện ở hình 2-5:
at khi t ds
Is t
a . ds khi t ds
Is(A)
I = a.
t(s)
1 2.T1
1
Z (0, ds ) 1
G.l ds
K 1 e2
ds / TK
k 1
- Do coi mạch vòng là sự ghép song song của hai tia nên:
1 2.T1
1
Z (0, ds ) MV 1
2.G.l ds
K 1 e 2
ds /TK
k 1
Xét chuỗi :
ds
ds
Tk
1
1 e
K
k 1
2
(1 e Tk
)
k 1 K
2
2
k 1 K
Dễ dàng nhận thấy rằng từ e-4 thì giá trị rất bé so với các giá trị trước nên có thể
ds
4
bỏ qua, tức là phải tìm k sao cho T k
11
GVHD: TS.ĐẶNG THU HIỀN SVTH: DƯƠNG TIẾN THẾ VỸ
ds T .4 T .4
4 K2 1 K 1
T1 T1 ds ds
Tk
Ta có : K2 K
2
Như vậy ta sẽ tính toán với K lớn nhất là 9, tức là K=1÷ 9. Ta có bảng kết quả tính
như sau:
1
1 T ds ds
k Tk 12 ds
1 e Tk
2
k2 k Tk e Tk
k
1 1 107,033 0,0467 0,999563 0,0456
2 4 26,7583 0,18686 0,82956 0,0426
3 9 11,8926 0,42043 0,656764 0,0381
4 16 6,7081 0,74536 0,4746 0,0328
5 25 4,2813 1,1679 0,31102 0,02756
6 36 2,29731 2,17656 0,1134 0,02463
7 49 2,1843 2,28906 0,10136 0,01833
8 64 1,6723 2,98989 0,05029 0,01484
9 81 1,3213 3,78415 0,02278 0,0121
9
1
k 1 e
k 1
2
ds /TK
0,2566
12
GVHD: TS.ĐẶNG THU HIỀN SVTH: DƯƠNG TIẾN THẾ VỸ
Như vâ ̣y, hê ̣ thống nối đất tạo mạch vòng chỉ đáp ứng được yêu cầu về tiêu chuẩn
nối đất làm viê ̣c, nối đất an toàn cũng như máy biến áp 220kV và chưa đạt được yêu cầu
tiêu chuẩn chống sét cho MBA 110kV, để đẩm bảo an toàn cho máy biến áp 110kV và
các thiết bị ta cần tìm phương án nối đất khác. Và các phương án có thể là:
Chôn cọc dọc theo thanh làm thành mạch vòng thanh cọc.
Chôn cọc và thanh tại chân các cô ̣t thu sét ( nối đất bổ sung ).
Tính toán nối đất bổ sung.
Trong nối đất bổ sung ta sử dụng dạng nối đất tập trung gồm thanh và cọc tại chân
các cột thu sét. Do việc xác định Z bs bằng lý thuyết lại rất khó khăn nên ta chọn hình thức
nối đất bổ sung như sau:
Điên trở thanh được xác định như sau:
Sử dụng thanh loại thép dẹt có chiều dài L bề rộng 0,04m chôn sâu 0,8m (là
mạch vòng nối đất hình chữ nhật trong nối đất nhân tạo)
tt K .L2
RT .ln
2. .l d .t
Trong đó:
t : độ chôn sâu của thanh làm tia t = 0,8 (m).
tt : điện trở suất tính toán của đất đối với thanh làm mạch vòng chôn ở
độ sâu t: tt do .K mua
Tra bảng với nối đất chống sét thanh ngang chộn sâu 0,8m ta có Kmua = 1,25
→ ρtt =ρ do . K mua =116.1,25=145(Ω . m)
Vậy điện trở của thanh bổ sung là :
ρtt K . L2 145 5 , 36.4772
RT = . ln = . ln =0,878 ( Ω )
2. π .l d.t 2. π .477 2.10−2 .0,8
Điên trở cọc được xác định như sau:
2.l 1 4.t l
RC tt . ln ln
2. .l d 2 4.t l
Trong đó:
13
GVHD: TS.ĐẶNG THU HIỀN SVTH: DƯƠNG TIẾN THẾ VỸ
l 3 m
l : là chiều dài của cọc, .
l 3
t h 0,8 2,3 m
Khoảng cách 2 2 (cọc chôn sâu
h 0,8 m
)
d 0,06 m
d : đường kính cọc, chọn
tt : điện trở suất tính toán của đất đối với cọc chôn ở độ sâu t,
tt do .K mua
Sơ đồ nối đất của hệ thống khi có nối đất bổ sung như sau:
lT 0,8(m)
a
lcoc
14
GVHD: TS.ĐẶNG THU HIỀN SVTH: DƯƠNG TIẾN THẾ VỸ
15
GVHD: TS.ĐẶNG THU HIỀN SVTH: DƯƠNG TIẾN THẾ VỸ
- Tính L :
l
Lo 0, 2 ln 0,31 H / m
r
477
Lo 0,2 ln 0,31 2,093 H / m
0,01
- Tính G:
1
Go
2.l.RNTSET
Trong đó:
1
G o= =5,5403.10−3 ()
2.477 . 0,1892
Lo . G o .l 2 2,093.5,5 403.10−3 .4772
T 1= = =267,29 ( μs )
. π2 3 ,14 2
T1 267,29
k ≥ 2.
1
1 T ds ds ds
k Tk 12
1 e Tk
2
k2 k Tk e Tk
k
1 1.0000 267.2900 0.0187 0.9815 0.0185
2 0.2500 66.8225 0.0748 0.9279 0.0180
3 0.1111 29.6989 0.1684 0.8451 0.0172
4 0.0625 16.7056 0.2993 0.7413 0.0162
5 0.0400 10.6916 0.4677 0.6265 0.0149
6 0.0278 7.4247 0.6734 0.5100 0.0136
7 0.0204 5.4549 0.9166 0.3999 0.0122
8 0.0156 4.1764 1.1972 0.3020 0.0109
9 0.0123 3.2999 1.5152 0.2198 0.0096
10 0.0100 2.6729 1.8706 0.1540 0.0085
11 0.0083 2.2090 2.2635 0.1040 0.0074
12 0.0069 1.8562 2.6937 0.0676 0.0065
13 0.0059 1.5816 3.1614 0.0424 0.0057
14 0.0051 1.3637 3.6664 0.0256 0.0050
0.1343
Bảng 3-4. Bảng tính tổng hệ số điện trở xung kích nối đất bổ xung
Từ bảng trên ta tính được :
16
GVHD: TS.ĐẶNG THU HIỀN SVTH: DƯƠNG TIẾN THẾ VỸ
⇒ Z¿¿
¿
U đ =I . Z (0 , t đs) XK =150.2,9048=435,72 ( kV ) <U 50 % ❑ MBA min =460 ( kV )
MV
17
GVHD: TS.ĐẶNG THU HIỀN SVTH: DƯƠNG TIẾN THẾ VỸ
18