Professional Documents
Culture Documents
1 GIỚI THIỆU.......................................................................................................2
2 NỘI DUNG........................................................................................................2
5 VẬT LIỆU..........................................................................................................4
5.1 Bê tông.......................................................................................................4
5.2 Cốt thép thường (cho phần sàn ứng suất trước).......................................4
|i
THUYẾT MINH TÍNH TOÁN SÀN DỰ ỨNG LỰC
1 GIỚI THIỆU
- Dự án: Nhà máy sản xuất, gia công dụng cụ y tế xuất khẩu Environstar
2 NỘI DUNG
- Phần A: Thuyết minh chung, nguyên lý và cơ sở thiết kế - tiêu chuẩn áp dụng trong
thiết kế.
- Các yêu cầu về tiêu chuẩn thiết kế, tải trọng tác động đối với công trình.
- ASTM A416/A416M-10, Grade 270k: Tiêu chuẩn về vật liệu cáp ứng suất trước
Phân tích kết cấu sàn sử dụng phần mềm ADAPT-FLOOR PRO, là phần mềm chuyên
dụng để thiết kế kết cấu ứng suất trước theo phương pháp phần tử hữu hạn và sơ đồ
không gian do công ty ADAPT của Mỹ sản xuất và phân phối trên toàn thế giới. Phần
mềm đã được mua bản quyền sử dụng để thiết kế.
Tổn hao ứng suất ngắn hạn (bao gồm tổn hao do ma sát và tụt neo) được tính toán tự
động bởi phần mềm. Tổn hao ứng suất dài hạn (từ biến, co ngót, chùng ứng suất) do kỹ
sư tính toán và khai báo vào phần mềm. Đối với kết cấu công trình này tổn hao ứng suất
dài hạn cho mỗi sợi cáp là 150 MPa.
5 VẬT LIỆU
5.1 Bê tông
Thiết kế theo tiêu chuẩn châu Âu (EN 1992-1-1:2004), bê tông Class C28/35 theo EN
1992-1-1:2004, tương ứng với bê tông cấp bền B35 theo TCVN 5574:2012.
Theo EN 206-1:2010, mục 3.1.32, định nghĩa độ bền đặc trưng của bê tông:
Theo EN 1992-1-1:2004, tiêu chuẩn châu Âu, mục 1.6, định nghĩa ký hiệu fck là độ bền
chịu nén đặc trưng của mẫu trụ bê tông ở 28 ngày tuổi.
Theo điều 3.1.1 của tiêu chuẩn Việt Nam 5574: 2012, định nghĩa cường độ chịu nén đặc
trưng ký hiệu bằng chữ B, là giá trị trung bình thống kê của cường độ chịu nén tức thời,
tính bằng đơn vị MPa, với xác suất đảm bảo không dưới 95%, xác định trên các mẫu lập
phương kích thước tiêu chuẩn (150mmx150mmx150mm) được chế tạo, dưỡng hộ trong
điều tiêu chuẩn và thí nghiệm nén ở tuổi 28 ngày.
Như vậy có thể quy đổi bê tông có f ck,c = 35 MPa theo tiêu chuẩn Châu Âu về tương
đương với bê tông cấp bền B35 theo tiêu chuẩn Việt Nam.
5.2 Cốt thép thường (cho phần sàn ứng suất trước)
- Đường kính < 10 dùng thép CB240T có giới hạn chảy f y = 240 MPa
- Đường kính >= 10 dùng thép CB400V có giới hạn chảy fy = 400 MPa
- Độ chùng ứng suất thấp, ở lực kéo 80%fpu, sau 1000 h không quá 3.5 %.
- Hiệu ứng siêu tĩnh (là các phản lực gây ra bởi cáp dự ứng lực): Hype
- Giới hạn cường độ cực hạn: 1.35*(SW) + 1.35*(DL) + 1.5*(LL) + 1*Hiệu ứng siêu tĩnh
(Hyperstatic)
- Trạng thái sau khi buông neo: 1*(SW) + 1.15*(PT) ứng suất trước.
Độ võng dài hạn được tính toán với hệ số giảm hoạt tải để xét đến tính chất tạm thời của
tải trọng (hoặc chỉ xét đến phần dài hạn của tải trọng ngắn hạn). Tính toán độ võng dài
hạn cần phải kể đến các hệ số từ biến và co ngót của bê tông. Thông thường, độ võng dài
hạn có thể lấy giá trị bằng 3 lần độ võng tức thời ngắn hạn.
- PTI Post-Tensioning Manual (Hướng dẫn thiết kế Dự ứng lực căng sau);
- Lực kéo căng thiết kế : Ptk = 208kN/ sợi cáp T15.
Khi tác dụng lực Ptk vào các tao cáp, tao cáp sẽ dãn ra một đoạn là , được xác định theo
công thức sau :
(1)
Trong đó :
- A : Diện tích tao cáp
- Px : Lực tác dụng lên đường cáp tại vị trí x so với lực tác dụng ban đầu
(2)
Trong đó :
- Ptk : Lực tác dụng lên tao cáp tại điểm đầu (Ptk = 146.9 kN)
- : Hệ số theo góc của ma sát, xác định theo mục 5.10.5.2 EN 1992-1-1:2004
- k : Hệ số dao động về ma sát trên một đơn vị chiều dài tao cáp, xác định theo mục
5.10.5.2 EN 1992-1-1:2004
- α : Góc thay đổi từ điểm tác dụng lực ban đầu đến điểm x
Từ (1) và (2) ta có độ dãn dài của đường cáp khi tác dụng lực P tk xác định theo công
thức :
Trong đó :
- i : Khoảng cách từ điểm đầu đến điểm tính toán độ dãn dài
PHẦN B: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CHI TIẾT TỪ MÔ HÌNH
Kết quả phân tích được trình bày cho từng hạng mục của công trình, bao gồm các nội
dung sau: