Professional Documents
Culture Documents
1 Vật liệu
1.1 Bê tông
Cấp độ bề của bê tông được lựa chọn từ các cấp độ bền trong các mục 6 và 8.5 của BS5328:phần 1: 1997. Cấp độ
bền C35 và C40 là cấp độ bền tối thiểu tương ứng được kiến nghị sử dụng cho kết cấu bê tông căng sau và căng
trước. Trong cả hai trường hợp, độ bền của bê tông tại thời điểm truyền ứng suất không nhỏ hơn 25 Mpa.
Theo TCVN 5574:2012, việc lựa chọn cấp độ bền của bê tông phụ thuộc vào dạng, loại và đường kính thép căng
trước cũng như phụ thuộc vào việc neo cốt thép. Nếu dùng sợi thép có đường kính không nhỏ hơn thì cấp độ
bền của bê tông lấy không nhỏ hơn B30.
1.1.3 Quy đổi tương đương đặc trưng vật liệu của TCVN sang TC Anh
Để quy đổi tương đương cấp độ bền bê tông ta dùng cường độ chịu nén tức thời trung bình của mẫu bê tông.
Kết quả quy đổi tương đương giữa cấp độ bền của bê tông theo TCVN với BS như sau:
- Lớp độ bền C35 BS tương đương cấp B30 (Mác 400) của TCVN.
- Lớp độ bền C40 BS tương đương cấp B35 (Mác 450) của TCVN.
Tuy nhiên hiện nay các thiết kế của một số công ty quy đổi theo:
- Lớp độ bền C30 BS tương đương cấp B30 (Mác 400) của TCVN.
- Lớp độ bền C35 BS tương đương cấp B35 (Mác 450) của TCVN.
Tức Cấp độ bền B của TCVN tương đương với cấp độ bền C theo BS 8110. Quy đổi vật liệu mang tính an toàn
hơn.
Đặc trưng thuộc tính cáp 7 sợi theo tiêu chuẩn châu Âu được nêu trong tiêu chuẩn prEN 10138:2006 và theo
tiêu chuẩn ASTM A416-06 của Hoa Kỳ như sau với thuộc tính cáp 7 sợi đường kính 13mm (0.5) và đường kính
15mm (0.6):
Phổ biến hiện nay đang dùng cáp loai 12.7 mm và loại 15.24 mm theo ASTM A 416- Grade 270.
Posttension_TPT
1.3 Cốt thép thường Training Trang chủ Khóa học Adapt - Thiết kế sàn … Ứng dụng
Đặc trưng độ bền của cốt thép được nêu trong BS 4449, BS 4482, BS 4483 và được trình bày trong Bảng 1. 1.
Thiết kế có thể dựa vào đặc trưng độ bền phù hợp hay giá trị thấp hơn nếu cần thiết giảm độ võng và khống
chế nứt.
TCVN quy định dùng thép thanh cho kết cấu bêtông cốt thép, ký hiệu, cường độ chịu kéo tiêu chuẩn Rsn và
cường độ chịu kéo tính toán khi tính theo trạng thái giới hạn thứ hai Rs,ser, nêu tại Bảng 2. 2.
Có hể thấy rằng các đặc trưng cơ học như giới hạn chảy, mô đun đàn hồi, tính dẻo,… về cơ bản giống như thép
Posttension_TPT Training g
của BS. Khi thiết kế có thể qui định sử dụng các loại thép này và lấy giá trị giới hạn chảy làm cơ sở để tính toán
theo các công thức của BS 8110.
2 Phân loại ứng suất dưới tác dụng của tải trọng sử dụng
Khi đánh giá sự làm việc của kết cấu hay cấu kiện bê tông ứng suất trước, độ lớn của ứng suất kéo khi uốn
dưới tác dụng của tải trọng sử dụng dược phân loại như sau:
- Loại 2: có ứng suất kéo khi uốn, nhưng chưa thấy vết nứt;
- Loại 3: có ứng suất kéo khi uốn, nhưng chiều rộng vết nứt không lớn hơn 0.1mm đối với cấu kiện trong môi
trường rất khắc nghiệt và không lớn hơn 0.2mm đối với tất cả các cấu kiện khác.
Nói chung, thiết kế các cấu kiện loại 1 và 2 bị khống chế bởi giới hạn chịu kéo của bê tông đối với điều kiện tải
trọng sử dụng, nhưng phải kiểm tra độ bền giới hạn thiết kế về uốn, lực cắt và lực kéo. Thiết kế cấu kiện loại 3
thường bị khống chế bởi các điều kiện trạng thái giới hạn về độ bền hoặc bởi biến dạng.
3 Tổn hao ứng suất và tính toán tổn hao ứng suất
Sau khi tạo ứng suất trước trong cấu kiện, lực ứng suất trước trong bê tông không giữ nguyên giá trị ban đầu
mà chịu một sự giảm đi từ từ theo thời gian từ giai đoạn truyền cho đến giai đoạn chịu tải do nhiều nguyên
nhân gọi là sự tổn hao ứng suất.
Tổn hao ứng suất gồm có 2 loai: tổn hao ngắn hạn và tổn hao dài hạn.
- Tổn hao ngắn hạn bao gồm: tổn hao do ma sát, tổn hao do tụt neo.
- Tổn hao dài hạn bao gồm: tổn hao do co ngắn đàn hồi của bê tông, tổn hao do từ biến, do co ngót, do chùng
ứng suất.
Chương 2 giải
Posttension_TPT pháp, Trang
Training các chủ
thông
Khóasố
họcthiết kế,kếvật
Adapt - Thiết sàn …liệu
Ứng dụng
- Sàn dự ứng lực chỉ hiệu quả kinh tế khi bước cột lớn hơn 7.5m
- Sàn dự ứng lực phẳng thường được ứng dụng cho bước cột từ 6m đến 13m, hiệu quả là thi công nhanh, cấu
kiện có kích thước nhỏ, kiểm soát được độ võng và chiều dày sàn
- Sàn dự ứng lực có mũ cột được ứng dụng cho sàn từ 8m đến 15m, với loại sàn này thì kiểm soát tốt vì chống
thủng
- Sàn dự ứng lực có dầm bẹt được ứng dụng cho công trình có bước cột lên tới 20m và bước sàn lên tới 12m.
2.1 Lựa chọn cách bố trí mặt bằng kết cấu tổng thể
Do tổn hao trên chiều dài cáp là khác nhau do đó ứng suất trước giảm dần từ đầu kéo cáp về đầu neo cáp. Nếu
kiến trúc cho phép, giảm chiều dài nhịp cuối cùng để momen uốn do ngoại lực giảm và đạt được một sự cân
bằng momen như ý đồ thiết kế. Nếu được, giảm độ cứng của các cột hoặc vách theo hướng của ứng suất trước
để giảm thiểu tổn hao ứng suất, và nên bố trí các cột theo chu vi xây dựng.
Khi các cột và vách được bố trí hợp lí thì việc tiếp theo là xem xét loại sàn được sử dụng. Điều này được xác
định bởi một số yếu tố như chiều dài nhịp, hình thức kiến trúc, các chức năng sử dụng dịch vụ, và chi phí
nguyên vật liệu có sẵn. Sàn phải đáp ứng hai yêu cầu chính là độ bền kết cấu và độ võng. Dao động cũng cần
được xem xét nếu công trình cao tầng. Việc lựa chọn độ dày hoặc loại sàn.
Ứng dụng
Mục 4.7.1 tiêu chuẩn BS 8110-97 quy định lực căng thép tối đa không lớn hơn 75% độ bền đặc trưng của thanh
căng, nhưng có thể tăng đến 80% nếu xét đến các điều kiện bổ sung về an toàn và về lực hoặc đặc trưng độ
giãn của thanh căng. Tại thời điểm ứng lực trước, ứng suất trước ban đầu thông thường không lớn hơn 70% độ
bền đặc trưng thanh căng và trong mọi trường hợp không được lớn hơn 75%.
Theo mục 18.5 tiêu chuẩn ACI 318M-08 ứng lực trước ban đầu không được đạt tới 94% fpy , đồng thời không
lớn hơn 80% fpu.
- Đối với sàn thường thiết kế lực kéo đạt <= 80% fpu.
- Đối với dầm thường thiết kế lực kéo đạt <=75% fpu.
Posttension_TPT
2.3 Bố trí cáp ứng lực trước Training Trang chủ Khóa học Adapt - Thiết kế sàn … Ứng dụng
Việc lựa chọn cách bố trí cáp như Hình 2. 3 là phụ thuộc vào loại sàn thiết kế và hình dạng kích thước sàn.
Chẳng hạn như đối với Hình 2. 3(a) và Hình 2. 3(d) phù hợp khi sàn có nhiều lỗ mở vì cách bố trí cáp linh động
dễ dàng tránh các lỗ mở, còn với Hình 2. 3(b) và Hình 2. 3(c) thì việc bố trí cáp ít linh hoạt hơn kho tránh các lỗ
mở tuy nhiên lại tăng khả chịu cắt quanh đầu cột.
Trong trường hợp cáp bố trí qua các lỗ nhỏ hơn 300mm thì bố trí bất kỳ nơi nào trên sàn mà không ảnh hưởng
đến sự làm việc của cáp (chỉ trường hợp như Hình 2. 5 thì làm giảm lực cắt ở cột), còn trương hợp lớn hơn thì
cần phải kiểm tra cẩn thận theo quy phạm thiết kế.
3.1 Bê tông:
fcu = Cường độ chịu nén đặc trưng mẫu lập phương ở 28 ngày tuổi. Mpa
Ec = Modun đàn hồi của bê tông tính toán theo công thức sau phụ thuộc vào fcu và hệ số riêng của bê
tông 'gama m'. Mpa
Tự động tính toán khi dùng phần mềm Adapt Floor Pro hoặc tra ở Bảng 7.2 BS 8110 - 1985 part 2
3.2 Cốt thép thường: Ứng dụng
fy = Giới hạn chảy hoặc độ bền kiểm tra của cốt thép. (Ví dụ SD390 fy=390Mpa)
Es = Modun đàn hồi của cốt thép.
Tiêu chuẩn BS 8110 không đưa ra giới hạn biến dạng của cốt thép thường.
Các thông số vật liệu là do người dùng tự định nghĩa theo vật liệu sử dụng thực tế.
Các thông số vật liệu là do người dùng tự định nghĩa theo vật liệu sử dụng thực tế.
3.4 Hệ số an toàn riêng về vật liệu 'gama m' _ BS8110-97 part 1 section 2.4.4.1
Bê tông: 1.5
Cốt thép: 1.05
Cáp: 1.15
Chiều dày sàn sơ bộ xác định theo bảng sau được nêu trong Eurocode 2 Design manual.
Additonal requirement for vibrations: yêu cầu bổ sung cho công trình có xét đến dao động
b) Tổ hợp do hoạt tải dài hạn: (tham chiếu BS8110:1985 part 2 section 3.3)
1SW + 1SDL + 0.25LL + 1PT. Đối với kết cấu nhà building, văn phòng.
1SW + 1SDL + 0.75LL + 1PT. Đối với kết cấu kho bãi.
a) Ứng suất nén cho phép: (tham chiếu BS8110:1997 part 1 section 4.3.4.2)
Trong các cấu kiện chịu uốn ứng suất nén không được lớn hơn 0.33fcu tại thớ biên, ngoại trừ trong
dầm liên tục và các cấu kiện siêu tĩnh khác, trong đó ứng suất nén có thể tăng đến 0.4fcu trong vùng
moment gối tựa.
Ứng suất nén trung bình không được lớn hơn 0.25fcu.
b) Ứng suất kéo cho phép: (tham chiếu BS8110:1997 part 1 section 4.3.4.2)
Cấu kiện loại 1: không có ứng suất kéo
Cấu kiện loại 2: 0.36√fcu N/mm2
Cấu kiện loại 3: mặc dù cho phép có vết nứt, song vẫn thừa nhận giả thiết tiết diện bê tông không có
vết nứt và tồn tại úng suất kéo thiết kế giả định tại các vết nứt có chiều rộng giả định trong bảng 4.1.3
(BS8110). Ưng suất thiết kế giả định được sử dụng để tính toán các cấu kiện với thanh căng trước
hoặc sau có phụt vữa, giá trị của nó được nêu trong bảng 4.2 (BS8110) và có thể thay đổi bằng các hệ
số trong bảng 4.3 (BS8110) theo các nguyên tắc nêu ra trong mục 4.3.4.3 BS 8110-1997.
Vết nứt trong cấu kiện bê tông chịu ứng suất trước phụ thuộc vào chiều cao tiết
diện cấu kiện và ứng suất thiết kế nêu trong bảng 4.2 có thể thay đổi bằng cách
nhân với hệ số tương ứng trong bảng 4.3
Bảng 4.2 BS8110 Ứng suất kéo thiết kế khi uốn giả định đối với cấu kiện loại 3
BảngPosttension_TPT Training
4.3 BS8110 Các hệ số chiều cao tiết diện dùng cho
Trang ứng suất
chủ kéohọc
Khóa thiếtAdapt
kế đối-với cấukế
Thiết kiện loại
sàn …3
Ví dụ: sàn ULT dày 200mm, bê tông C40. Thiết kế theo cấu kiện loại 3, bề rộng giới hạn vết nứt là 0.2mm.
ứng suất kéo thiết kế giới hạn tại giai đoạn sử dụng là: 5x1.1=5.5 N/mm2.
Khi bố trí cốt thép bổ sung trong phạm vi vùng kéo và sát với mặt chịu kéo của cấu kiện, ứng suất kéo thiết kế
giả định đã thay đổi phải tăng lên một lượng theo tỷ lệ với diện tích tiết diện ngang của cốt thép bổ sung (biểu
thị bằng % diện tích tiết diện ngang của bê tông trong vùng kéo). Với 1% cốt thép bổ sung, ứng suất có thể tăng
4N/mm2 đối với cấu kiện thuộc nhóm a) và b), 3N/mm2 đối với cấu kiện thuộc nhóm c), Nhóm a) , b), c) xem ở
bảng 4.2 BS 8110. Đối với tỷ lệ % khác của cốt thép bổ sung, ứng suất có thể tăng theo tỷ lệ đến giá trị giới hạn
bằng 0.25fcu.
Hiện tại ở Việt Nam các thiết kế đa số theo cấu kiện loại 3. Vậy khi sử dụng Adapt Floor Pro để thiết kế sàn
làm sao để biết là đang thiết kế theo class nào?
2.3 Giới hạn bề rộng vết nứt
Posttension_TPT Training Trang chủ Khóa học Adapt - Thiết kế sàn …
Tính toán bề rộng vết nứt tham khảo các công thức tính ở section 3.8 BS8110-part 2. Giá trị tính toán nếu lớn
hơn giới hạn cho phép cần tính toán cốt thép thường bổ sung cho tiết diện đó để giảm bề rộng vết nứt trong
giới hạn cho phép. Giới hạn bề rộng vết nứt như sau:
Bê tông cốt thép thường: 0.3mm (BS 8110:Part 2:1985,Section 3.2.4)
Bê tông ứng suất trước: (BS 8110:Part 1:1997,Section 2.2.3.4.2)
Loại 3:
Trong đó:
M≤Mu
Trong đó:
4.2 Giới hạn ứng suất theo BS 8110-1997 (BS 8110:Part 1:1997,Section 4.3.4.3)
Ưng suất nén thiết kế không được lớn hơn 0.5fci tại thớ biên và 0.4fci đối với ứng suất phân bố đều.
- Cấu kiện loại 3: ứng suất kéo cho phép không được lớn hơn giá trị tương ứng đối với cấu kiện loại 2. Khi ứng
suất này lớn hơn, trong thiết kế phải xem như tiết diện đã bị nứt.
Tiêu chuẩn BS 8110-97 class 3 thiết kế Bê tông cho phép nứt trên sàn dư ứng lực vì vậy sẽ kiểm tra độ võng sau
nứt (crack Deflection). Tổ hợp tải trọng như sau:
Độ võng tức thời (CRACK) : 1.00 (SW) + 1.00 (DL) + 1.00(LL) + 1.00 Ứng suất trước
Độ võng dài hạn do tổ hợp tải trọng thường xuyên (sustained load) : 1.00 (SW) + 1.00 (DL) + 0.25 / 0.75 (LL) +
1.00 Ứng suất trước.
Cách thức kiểm tra như sau : Các giới hạn võng lấy theo mục 3.4.6.3 BS 8110-97 part 1 và 3.2.1.2 BS 8110-97 part
2.
Tính toán võng dài hạn do tổ hợp tải trọng thường xuyên:
Kiểm tra điều kiện: độ võng do tải thường xuyên + độ võng do từ biến bê tông <= L/250 Độ võng do từ biến bê
tông = độ võng do tải thường xuyên * hệ số từ biến.
Tính toán võng sau khi thi công các lớp hoàn thiện và vách ngăn:
Kiểm tra điều kiện: độ võng do từ biến bê tông <= min(L/350, 20mm) theo 3.2.1.2 BS 8110-97 part 2.
Hệ số từ biến khi kiểm tra độ võng dài hạn và độ võng sau thi công là khác nhau.
Question: Hệ số từ biến khác nhau như thế nào ? và tại sao lại khác nhau?.
Posttension_TPT
7 Kiểm Training
tra khả năng chịu nén cục bộ Trang chủ Khóa học Adapt - Thiết kế sàn …
Trong phương pháp căng sau, lực căng trước được truyền cho bê tông thông qua các neo đặt ở đầu cấu kiện.
Lực này tác dụng lên một diện tích khá nhỏ của bản neo, do đó cần xét đến khả năng chịu nén cục bộ của bê
tông tại vị trí này.
Bảng 3. 8 Lực kéo vỡ thiết kế trong khối neo ở đầu cấu kiện
Lực Fbst lực kéo vỡ sẽ phân bố trong vùng mở rộng từ 0.2yo đến 2yo tính từ mặt vùng đăt lực
Tiêu chuẩn BS8110-1997 không thấy nói về khoảng cách lớn nhất giữa hai bó cáp. Tham khảo các công trình
thực tế có thể bố trí khoảng cách lớn nhất là 8->10 lần chiều dày sàn.
Theo tiêu chuẩn ACI 318-08: khoảng cách tối đa 2 bó cáp là 8 lần chiều dày sàn và không quá 1.5m. Và có ít
nhất 2 bó cáp đi qua đầu cột không yêu cầu về số lượng cáp trong bó.
Hàm lượng cốt thép trong tiết diện
Maximum cho dầm: cốt thép chịu kéo <= 4% diện tích tiết diện bê tông.
Minimum: diện tích cốt thép chịu kéo và nén tham khảo Bảng 3.25 BS8110-1997.
Tham khảo thêm các yêu cầu cấu tạo tại mục 4.12 tiêu chuẩn BS8110-1997.
TÀI LIỆU
Posttension_TPT Training THAM
Trang chủ KHẢO
Khóa học Adapt - Thiết kế sàn … Ứng dụng
1. Quy phạm Anh quốc BS8110-1997: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép.
2. Concrete society – Technical Report No 43, Post – tensioned Concrete Floors – Design Handbook 1st Ed.
3. Adward. G. Nawy (2003): Prestressed concrete.
4. Sami Khan-Design Guide Post-tensioned concrete floors
5. Phần mềm: Adapt builder 2015.
6. Builder Technical Notes_Adaptsoft.com.
Facebook: https://www.facebook.com/post.tension.tpt.training/?ref=aymt_homepage_panel
LỚP OFFLINE TẠI BÌNH THẠNH TP HCM. 02 BUỔI / TUẦN : TẠM DỪNG
Posttension_TPT Training Trang chủ Khóa học Adapt - Thiết kế sàn … Ứng dụng
Thời gian mở lớp dự kiến: Thứ 7 - 07/03/2020.
Thời gian học: Tối thứ 3 (18h15-21h00), 7(Chiều 14h00-17h00).
Tổng số buổi học: 15 buổi.
Địa điểm: Quận Bình Thạnh, HCM.
Học phí: 5 tr / học viên (2020). Sinh viên 3.5 tr.
Trước ngày băt đầu 1 tuần vui lòng đóng trước 2tr và nhận tài liệu toàn bộ khóa học (File và 01 Bản
hardcopy).
Làm chủ Adapt Floor Pro, tính toán sàn PT theo tiêu chuẩn Châu Âu EC2-2004, ACI 318
Hotline: 0989915897
Please do not reup without my acceptancence