Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
Cao trình mực nước tính toán thiết kế cửa van: Ztk := 156.00 m
+) Tôn bản mặt: Tổ hợp từ thép tấm với bán kính cong R=16000 mm và được hàn với nhau bằng
mối hàn tiêu chuẩn có hàn táp ở phía trong. Dầm ngang chính được chế tạo từ thép I tổ hợp và
được liên kết với càng bằng bu lông, các dầm ngang phụ được chế tạo từ thép I tổ hợp và được hàn
với tôn bản mặt. Các dầm đứng được ghép từ các thép tấm thành thép hình I tổ hợp. Càng van
- Mức ứng suất chung lớn nhất bằng 50% giới hạn chảy.
- Ứng suất trung bình tại điểm tập trung ứng suất cục bộ bằng 75% giới hạn chảy.
- Mức ứng suất tối đa có thể tăng tới 80% giới hạn chảy ở điều kiện tổ hợp cực đoan.
- Mức ứng suất chung lớn nhất bằng 50% giới hạn chảy.
Đối với các dầm chịu lực của cửa van làm việc trong điều kiện nước chảy thì độ võng cho phép là
l/600 còn đối với các dầm ngang chính thì độ võng cho phép là l/800. Đối với các dầm công xôn
là l/300.
Vật liệu chủ yếu là thép tấm với thép hình có chiều dày thích hợp với các chỉ tiêu cơ lý sau:
- Với: i := 1 .. 4
- Ứng suất cho phép với tổ hợp tải trọng tính toán bình thường:
172.5 98.325
162.5 92.625
147.5 84.075
137.5 78.375
- Ứng suất trung bình cho phép tại vị trí tập trung ứng suất cục bộ:
- Ứng suất trung bình cho phép đối với tổ hợp tải trọng tính toán cực đoan:
σcdi := 0.8 ⋅ σci σcdi = N/mm2 τccdi := 0.51 ⋅ σci τccdi = N/mm2
276 175.95
260 165.75
236 150.45
220 140.25
+ Nhóm 2: Vật liệu kết cấu thông thường chịu lực bé: Cầu thang, lan can, khe van... dùng thép
SS400:
- Mô đun đàn hồi của vật liệu: E := 2.1 ⋅ 10
5
N/mm2
- Với: i := 1 .. 3
122.5 69.825
117.5 66.975
107.5 61.275
- Ứng suất trung bình cho phép tại vị trí tập trung ứng suất cục bộ:
- Ứng suất trung bình cho phép đối với tổ hợp tải trọng tính toán cực đoan:
196 94.962
188 94.962
172 94.962
+ Nhóm 3: Thép cho bu lông, đai ốc chịu lực lớn dùng thép 35Cr, 38CrA, C45Mn. Ứng với bu lông,
đai ốc đạt cấp bền là 8.8:
- Ứng suất chảy của vật liệu: σbl8.8 := 640 N/mm2
- Ứng suất cho phép với tổ hợp tải trọng tính toán bình thường:
- Ứng suất uốn cho phép: (σ8.8) := 0.5 ⋅ σbl8.8 (σ8.8) = 320 N/mm2
- Ứng suất cắt cho phép: (τ8.8) := 0.57 ⋅ σ8.8 (τ8.8) = 182.4 N/mm2
+ Nhóm 4: Thép dùng cho các trục của xi lanh thuỷ lực 40Cr có đường kính là 140mm:
- Ứng suất cho phép với tổ hợp tải trọng tính toán bình thường:
- Ứng suất uốn cho phép: σ40Crcp := 0.5 ⋅ σ40Cr σ40Crcp = 240 N/mm2
- Ứng suất cắt cho phép: τ40Crcp := 0.57 ⋅ σ40Crcp τ40Crcp = 136.8 N/mm2
- Với mối hàn chịu lực chính, Hàn thép có giới hạn bền tương đương thép Q345B sử dụng
que hàn E7018 theo tiêu chuẩn AWS.
- Với mối hàn sử dụng thép Q235B dùng que hàn E6013 theo tiêu chuẩn AWS.
Pd = 218.518 Tấn
Áp lực thuỷ tĩnh toàn phần tác dụng lên cửa van (T):
P := Pn + Pd P = 1.276 × 10 Tấn
2 2 3
Pd
ω := atan ω = 0.172 ωd := ω ⋅ ωd = 9.859 Độ
180
Pn
Rad
π
kdd ⋅ τdd ⋅ g ⋅ hm
Cột nước dềnh do động đất hd := hd = 0.373 m
2⋅π
7 ⋅ kdd ⋅ hm ⋅ Htk
Cột nước thuỷ động theo Westeguard: Hdd := Hdd = 2.546 m
8
Tổng cột áp tải trọng cực đoan Hcd := Htk + hd + Hdd Hcd = 18.039 m
Do cột áp tải trọng cực đoan lớn hơn cột áp lũ kiểm tra nên ta tính với trường hợp tải trọng
cực đoan.
( )
2 2
Zmngc − Zmndbt
+ 2 ⋅ ( ( )
⋅ cos α1 − cos α2( ))
R
Pdcd = 220.428 tấn
Áp lực thuỷ tĩnh toàn phần tác dụng lên cửa van (T):
Pdcd
ωcd := atan ωcd = 0.123 Rad ωdcd := ωcd ⋅ ωdcd = 7.021 độ
180
Pncd π
Tỷ số giữa tổ hợp tải trọng cực đoan và tổ hợp tải trọng bình thường
Pcd
η1 := = 1.413
P
Tỷ số ứng suất tính toán trong trường hợp tải trọng cực đoan và tải trọng bình thường
η2 := = 1.6
0.8
0.5
(
Tinh_toan := if η2 ≥ η1 , "Theo tổ hợp tải trọng bình thường" , "Theo tổ hợp tải trọng cực đoan" )
Tinh_toan = "Theo tổ hợp tải trọng bình thường"
Để đơn giản cho việc gia công chế tạo, các dầm ngang phụ được bố trí với khoảng cách gần đều nhau
Nhịp tính toán lớn nhất của dầm ngang phụ là (m): l n := 2.06
ai - Chiều dài cung giữa hai dầm ngang phụ bên cạnh nhau (m)
αi − Góc ở tâm tạo bởi hai dầm ngang bên cạnh nhau (rad)
Bố trí khoảng cách dầm ngang phụ cách nhau (theo biên dạng cong của tôn mặt):
Với: i := 1 .. 19
∆α - Góc nghiêng giữa các dầm phụ, dầm đứng cạnh nhau:
a
∆α :=
i
Rad
i R
Hi - Khoảng cách từ mỗi dầm đến mặt nước tính toán(m): H := Htk H = 15.12
0 0
∑ ( ) ( )
i
i := 1 .. 19 β := α2 − ∆α H := Htk − ht + R ⋅ sin β
i i i i
i=1
i = β = H =
i i
1
0.487 14.988
2
0.443 14.362
3
0.4 13.723
4
0.353 13.026
5
0.303 12.269
6
0.253 11.499
7
0.203 10.72
8
0.153 9.933
9
0.1 9.09
10
0.046 8.242
11
-6.74·10-3 7.392
12
-0.063 6.493
13
-0.119 5.597
14
-0.179 4.657
15
-0.238 3.728
16
-0.297 2.812
17
-0.36 1.866
18
-0.422 0.941
19
-0.486 0.021
Tải trọng phân bố trên các dầm (T/m), Mô men trên dầm tính toán (T.m) và mô men uốn yêu cầu
(cm3) của các dầm tính toán được xác định theo các công thức:
pi - Cường độ áp lực thuỷ tĩnh tại trục của dầm phụ (T/m2):
Hn := Htk − ht Hn = 7.5
(ai + ai+1)
i := 1 .. 18
i ( ( )
p := γ ⋅ R ⋅ sin β + Hn
i ) q := p ⋅
i i 2
i = p = q =
i i
1
14.988 6.37
2
14.362 10.054
3
13.723 9.95
4
13.026 10.095
5
12.269 9.815
6
11.499 9.199
7
10.72 8.576
8
9.933 8.194
9
9.09 7.726
10
8.242 7.006
11
7.392 6.468
12
6.493 5.844
13
5.597 5.177
14
4.657 4.424
15
3.728 3.542
16
2.812 2.742
17
1.866 1.866
18
0.941 0.953
p := 0
19
q := p ⋅a
19 19 19
q =0
19
Hình 4: Biểu đồ lực phân bố tác dụng lên dầm phụ ngang:
Lực cắt lớn nhất của dầm chịu lực phân bố qmax(T)
Q max := k ⋅ q max ⋅ ln Q max = 2.204
Chọn dầm ngang phụ là dầm chữ I25 định hình có các kích thước và đặc trưng hình học như sau:
Jx := 5130 ⋅ 10 Jx = 5.13 × 10
4 7
F := 49 ⋅ 10 F = 4.9 × 10
2 3
(
Dam_ngang_phu := if σu ≤ σss , "Dầm ngang phụ đủ bền uốn" , "Dầm ngang phụ không đủ bền" )
Dam_ngang_phu = "Dầm ngang phụ đủ bền uốn"
Q max ⋅ Sx
- Ứng suất cắt tại mặt τc := ⋅ 10
4
τc = 33.315
Jx ⋅ s
cắt đầu dầm(N/mm2):
Ứng suất cắt cho phép của thép SS400: τss := 95.55
(
Dam_ngang_phu := if τc ≤ τss , "Dầm ngang phụ đủ bền cắt" , "Dầm ngang phụ không đủ bền" )
Dam_ngang_phu = "Dầm ngang phụ đủ bền cắt"
Trên dọc chiều dài của bề mặt tôn mặt trải ra chịu tác động của tải trọng thuỷ tĩnh khác nhau,
khoảng cách giữa các dầm cũng thay đổi nên ta phải xét ứng suất lên từng ô dầm từ đó tìm ra ô
dầm cần phải có chiều dày lớn nhất, đó chính là chiều dày lớn nhất yêu cầu của tôn bản mặt.
Cường độ của áp lực thuỷ tĩnh tại tâm của ô bản mặt (T/m2) Với: i := 1 .. 18
H +H
i +1
p t := ⋅γ
i
i 2
Chiều dày của tôn bản mặt được xác định theo công thức sau (mm):
a K ⋅ pt
i
δ :=
i i
κ ⋅ σkt
1
i 100
a := 1124
18
Trong đó:
(σkt1) - Ứng suất cho phép của vật liệu chế tạo (N/mm2) σkt1 = 172.5
K và κ - Là hệ số phụ thuộc vào tỷ số a/b:
K := 50 K := 50 K := 49.98 K := 49.92
1 7 13 18
K := 50 K := 50 K := 49.98
2 8 14
K := 50 K := 50 K := 49.96
3 9 15
K := 50 K := 50 K := 49.96
4 10 16
K := 50 K := 50 K := 49.92
5 11 17
K := 50 K := 49.98
6 12
K ⋅ pt
Do đó δ được tính:
a i
δ :=
i i
κ ⋅ σkt
1
i 100
b
Phụ lục tính toán cửa van cung- Đập 16
tràn
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG VIỆT HƯNG CÔNG TRÌNH THUỶ ĐIỆN PHIÊNG CÔN
i = a = = pt = δ =
b
i a i i
1 i
650 14.675 10.946
2 3.169
700 14.043 11.531
3 2.943
700 13.375 11.253
4 2.943
750 12.647 11.725
5 2.747
750 11.884 11.365
6 2.747
750 11.11 10.989
7 2.747
800 10.326 11.301
8 2.575
800 9.511 10.846
9 2.575
800 8.666 10.352
10 2.575
800 7.817 9.832
11 2.575
850 6.942 9.845
12 2.424
900 6.045 9.725
13 2.289
1·103 5.127 9.952
14 2.06
1·103 4.193 8.999
15 2.06
1·103 3.27 7.946
16 2.06
1.1·103 2.339 7.392
17 1.873
1.1·103 1.403 5.724
18 1.873
1.124·103 0.481 3.425
1.833
Dựa vào các kết quả của δ trên bảng ta chọn chiều dày tôn bản mặt có tính
đến 2mm chiều dày chống ăn mòn của kim loại dưới nước(mm):
Phân đoạn 1: δ := 16 mm
1
Phân đoạn 2: δ := 16 mm
2
Phân đoạn 3: δ := 14 mm
3
Phân đoạn 4: δ := 12 mm
4
Phân đoạn 5: δ := 12 mm
5
b) Tính phần bản mặt ngàm 3 cạnh (tấm đáy cửa van).
p1 - Lực tác dụng lên tấm đáy, lấy giá trị lớn nhất (N/mm2) p = 14.988 p 1 := p ⋅ 10
−2
1 1
l0 - Chiều dài dải lực tác dụng l 0 := 150 mm
G := 74.36 ⋅ 10
4
G - Trọng lượng của cửa van N
Tính toán sức bền ở đây tính cho 1 phần tử có chiều rộng là b 1 := 10 mm
q d := q d = 67.6
G
N/mm
Ltt ⋅ 10
3
- Mô men uốn cho phần tử có chiều rộng là b1=10mm, đến điểm A dưới tác dụng của lực pi
p ⋅ l 2
và trọng lượng G.
α ⋅ π
M u := + q d ⋅ l 1 ⋅ sin ⋅ b M u = 5.956 × 10 N.mm
1 1
2 180 1
4
Wu :=
b1 ⋅ δ( 1)2
6 Wu = 426.667 mm3
Mu
σu :=
Wu σu = 139.584
Dam_day := if σu ≤ σkt , "Dầm đáy đảm bảo bền" , "Dầm đáy không bền"
2
Dam_day = "Dầm đáy đảm bảo bền"
Dầm đứng được kiểm tra tại ba vị trí nguy hiểm nhất bao gồm: Vị trí 1 là điểm gối vào của dầm chính
trên, vị trí 2 là điểm giữa hai dầm chính, vị trí 3 là điểm gối vào của dầm chính dưới:
- Chiều rộng của tôn bản mặt chịu lực cùng dầm đứng (mm): δ := 12
3
b mT := 40 ⋅ δ + sT b mT = 490
3
Hình 7: Mặt cắt ngang tiết diện dầm đứng tại gối dầm chính trên:
- Chọn trục ban đầu x đi qua trọng tâm của bụng dầm. Trọng tâm của dầm chịu lực (mm):
δ3 hbT t h
ST := FmT ⋅ + + FbT ⋅ 0 − FcT ⋅ T + bT ST = 1.963 × 10
2 2 2 2
5
ST
yT := yT = 7.497
FT
- Mô men tĩnh của 1/2 tiết diện đối với trục trung tâm (mm3):
hbT
hbT δ h − yT
SxT := b mT ⋅ δ ⋅ − yT + + bT − yT ⋅ sT ⋅ 2 SxT = 6.959 × 10
3
2 2 2
6
3 2
Trục trung tâm của dầm cách trục ban đầu x một khoảng là y (mm):
( )
Phụ lục tính toán cửa van cung- Đập 20
tràn
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG VIỆT HƯNG CÔNG TRÌNH THUỶ ĐIỆN PHIÊNG CÔN
JmT :=
( 3)3
b mT ⋅ δ
JbT :=
( )3
sT ⋅ hbT
JcT :=
( )3
bT ⋅ tT
12 12 12
δ hbT tT hbT
ymT := + − yT ybT := yT ycT := + + yT
3
2 2 2 2
JT := JmT + FmT ⋅ ymT + JbT + FbT ⋅ ybT + JcT + FcT ⋅ ycT JT = 8.966 × 10
2 2 2 9
hbT
- Khoảng cách xa nhất yxn(mm): yxnT := yT + + tT yxnT = 758.497
2
- Chiều rộng của tôn bản mặt chịu lực cùng dầm đứng (mm): δ := 14
2
b mG := 40 ⋅ δ + sG b mG = 570
2
Hình 8: Mặt cắt ngang tiết diện dầm đứng tại điểm giữa hai dầm chính:
FmG := δ ⋅ b mG
2
FbG := sG ⋅ hbG
FcG := t G ⋅ b G
- Chọn trục ban đầu x đi qua trọng tâm của bụng dầm. Trọng tâm của dầm chịu lực (mm):
δ2 hbG t hbG
SG := FmG ⋅ + + FbG ⋅ 0 − FcG ⋅ G + SG = 2.929 × 10
2 2 2 2
6
SG
yG := yG = 94.202
FG
- Mô men tĩnh của 1/2 tiết diện đối với trục trung tâm (mm3):
hbG
hbG
2 hbG
−
SxG := bmG ⋅ δ ⋅ + − yG ⋅ sG ⋅
2
δ yG
− yG +
2
2 2 2 2
SxG = 9.982 × 10
6
Trục trung tâm của dầm cách trục ban đầu x một khoảng là y (mm):
JmG :=
( 2) 3
b mG ⋅ δ
JbG :=
(
sG ⋅ hbG )
3
JcG :=
( )
bG ⋅ tG
3
12 12 12
δ hbG tG hbG
ymG := + − yG ybG := yG ycG := + + yG
2
2 2 2 2
JG := JmG + FmG ⋅ ymG + JbG + FbG ⋅ ybG + JcG + FcG ⋅ ycG JG = 1.572 × 10
2 2 2 10
hbG
yxnG := yG + + tG yxnG = 1.026 × 10
3
- Khoảng cách xa nhất yxn(mm):
2
JG
WG := WG = 1.533 × 10
7
yxnG
- Chiều rộng của tôn bản mặt chịu lực cùng dầm đứng (mm): δ := 14
1
b mD := 40 ⋅ δ + sD b mD = 570
1
Hình 9: Mặt cắt ngang tiết diện dầm đứng tại gối dầm chính dưới:
FmD := δ ⋅ b mD
1
FbD := sD ⋅ hbD
FcD := t D ⋅ b D
- Chọn trục ban đầu x đi qua trọng tâm của bụng dầm. Trọng tâm của dầm chịu lực (mm):
δ1 hbD t h
SD := FmD ⋅ + + FbD ⋅ 0 − FcD ⋅ D + bD SD = 2.805 × 10
2 2 2 2
6
SD
yD := yD = 104.344
FD
- Mô men tĩnh của 1/2 tiết diện đối với trục trung tâm (mm3):
hbD
hbD − yD
1 hbD 2
SxD := bmD ⋅ δ ⋅ + − yD ⋅ sD ⋅
δ
− yD +
1
2 2 2 2
SxD = 7.077 × 10
6
Trục trung tâm của dầm cách trục ban đầu x một khoảng là y (mm):
JmD :=
( 1) 3
b mD ⋅ δ
JbD :=
(
sD ⋅ hbD )3 JcD :=
( )3
bD ⋅ tD
12 12 12
δ hbD tD hbD
ymD := + − yD ybD := yD ycD := + + yD
1
2 2 2 2
JD := JmD + FmD ⋅ ymD + JbD + FbD ⋅ ybD + JcD + FcD ⋅ ycD JD = 9.061 × 10
2 2 2 9
hbD
- Khoảng cách xa nhất yxn(mm): yxnD := yD + + tD yxnD = 853.344
2
JD
WD := WD = 1.062 × 10
7
yxnD
Cánh tay đòn Thi(m) của lực qi(T/m) và mô men tác dụng lên dầm TM i(T.m)
Th := R − ⋅ sin(βi − βT)
hT
i := 1 .. 19
i
1000
TM := q ⋅ Ld ⋅ Th i = β = Th = TM =
i i i i i i
1
0.487 5.979 78.452
2
0.443 5.395 111.738
3
0.4 4.802 98.412
4
0.353 4.155 86.41
5
0.303 3.456 69.868
6
0.253 2.747 52.067
7
0.203 2.032 35.907
8
0.153 1.312 22.154
9
0.1 0.544 8.654
10
0.046 -0.226 -3.267
11
-6.74·10-3 -0.996 -13.27
12
-0.063 -1.808 -21.76
13
-0.119 -2.614 -27.873
14
-0.179 -3.455 -31.493
15
-0.238 -4.285 -31.261
16
-0.297 -5.099 -28.8
17
-0.36 -5.937 -22.818
18
-0.422 -6.752 -13.25
19
-0.486 -7.559 0
Trong đó:
Thi - Cánh tay đòn của lực qi đến gối trên của dầm chính trên (m)
TM i - Mô men của lực qi tác dụng lên gối trên của dầm chính trên (T.m)
i := 1 .. 19 Gh := R − ⋅ sin( βi − βG)
hG
i
1000
GM := q ⋅ Ld ⋅ Gh i = β = Gh = GM =
i i i i i i
1
0.487 4.448 58.363
2
0.443 3.857 79.87
3
0.4 3.258 66.774
4
0.353 2.61 54.27
5
0.303 1.912 38.655
6
0.253 1.209 22.918
7
0.203 0.504 8.899
8
0.153 -0.203 -3.428
9
0.1 -0.954 -15.176
10
0.046 -1.701 -24.552
11
-6.74·10-3 -2.444 -32.567
12
-0.063 -3.223 -38.8
13
-0.119 -3.992 -42.574
14
-0.179 -4.79 -43.657
15
-0.238 -5.571 -40.644
16
-0.297 -6.332 -35.763
17
-0.36 -7.109 -27.323
18
-0.422 -7.859 -15.422
19
-0.486 -8.595 0
Trong đó:
Ghi - Cánh tay đòn của lực qi đến gối trên của dầm chính giữa (m)
GM i - Mô men của lực qi tác dụng lên gối trên của dầm chính giữa (T.m)
Dh := R − ⋅ sin( βi − βD )
hD
i := 1 .. 19
i 1000
DM := q ⋅ Ld ⋅ Dh i = β = Dh = DM =
i i i i i i
1
0.487 1.274 16.724
2
0.443 0.642 13.287
3
0.4 7.396·10-3 0.152
4
0.353 -0.672 -13.976
5
0.303 -1.395 -28.208
6
0.253 -2.115 -40.076
7
0.203 -2.829 -49.979
8
0.153 -3.536 -59.694
9
0.1 -4.278 -68.087
10
0.046 -5.008 -72.268
11
-6.74·10-3 -5.723 -76.257
12
-0.063 -6.463 -77.801
13
-0.119 -7.183 -76.599
14
-0.179 -7.917 -72.162
15
-0.238 -8.624 -62.92
16
-0.297 -9.301 -52.529
17
-0.36 -9.977 -38.345
18
-0.422 -10.615 -20.831
19
-0.486 -11.225 0
Trong đó:
Dhi - Cánh tay đòn của lực qi đến gối trên của dầm chính dưới (m)
DM i - Mô men của lực qi tác dụng lên gối trên của dầm chính dưới (T.m)
Nội lực lớn nhất tạo các mặt cắt dầm dọc:
- Phản lực tại điểm trên của càng (T): - Phản lực tại điểm dưới của càng (T):
∑ ∑
19 19
DM TM
i i
i=1 i=1
N T := N T = −111.367 N D := N D = 52.839
LC LC
- Mô men tại mặt cắt trên (T.m): - Mô men tại mặt cắt dưới (T.m):
∑ ∑
11 19
M T := TM − N D ⋅ LC M T = 177.255 M D := DM − N T ⋅ LC M D = −30.162
i i
i=1 i=4
- Mô men tại mặt cắt giữa (T.m):
∑
19 LC
M G := GM − N T ⋅ M G = 69.878
i 2
i=8
Kiểm tra ứng suất tại các mặt cắt nguy hiểm:
- Tại vị trí 1:
Dam_dung_vt1 := if σtd1 ≤ σkt , "Dầm đứng đảm bảo bền" , "Dầm đứng không bền"
1
Dam_dung_vt1 = "Dầm đứng đảm bảo bền"
- Tại vị trí 2:
Dam_dung_vt2 := if σu2 ≤ σkt , "Dầm đứng đảm bảo bền" , "Dầm đứng không bền"
1
Dam_dung_vt2 = "Dầm đứng đảm bảo bền"
- Tại vị trí 3:
N D ⋅ SD
+) Ứng suất cắt (N/mm2): τc3 := ⋅ 10
4
τc3 = 11.683
tD ⋅ JD
Dam_dung_vt3 := if σtd3 ≤ σkt , "Dầm đứng đảm bảo bền" , "Dầm đứng không bền"
1
Dam_dung_vt3 = "Dầm đứng đảm bảo bền"
kd - Hệ số: kd := 1.135
Tính cho các dầm phía trên của đầu càng trên: i := 13 .. 18
Lực tập trung tại vị trí dầm phụ ngang được tính theo công thức (N):
Pl := kd ⋅ q ⋅ Ld ⋅ 10 Pl =
4
i i i
1.21·105
1.034·105
8.281·104
6.41·104
4.362·104
2.227·104
Độ võng của các lực từ pl13 đến pl19 tác dụng lên dầm đứng:
Pl ⋅ a( )2
( )
13
:= ⋅ 3 ⋅ lcx − a = 0.203
13
f f
13 6 ⋅ E ⋅ JT 13 13
(
Pl ⋅ a + a )2
⋅ 3 ⋅ lcx − a ( 14 + a13)
14 13
:= = 0.657
14
f f
14 6 ⋅ E ⋅ JT 14
(
Pl ⋅ a + a + a )2
⋅ 3 ⋅ l cx − a( 15 + a14 + a13)
15 14 13
:= = 1.117
15
f f
15 6 ⋅ E ⋅ JT 15
16
Pl ⋅ a
2
16 i ∑ 16
i = 13
⋅ 3 ⋅ l cx − a
f :=
6 ⋅ E ⋅ JT i ∑ f = 1.511
i = 13
16 16
17
Pl ⋅ a
2
17 i ∑ 17
i = 13
⋅ 3 ⋅ l cx − a
f :=
6 ⋅ E ⋅ JT i ∑ f = 1.539
i = 13
17 17
18
Pl ⋅ a
2
18 i ∑ 18
i = 13
⋅ 3 ⋅ l cx −
a
f :=
6 ⋅ E ⋅ JT i ∑ f = 1.073
i = 13
18 18
f := 0
19
Độ võng tổng hợp của dầm đứng được tính:
∑
19
fth := f fth = 6.1
i
i = 13
lcx
fcpdd := fcpdd = 22.153
300
(
KL8 := if fth < fcpdd , "Dầm đứng đảm bảo độ võng" , "Dầm không đảm bảo" )
KL8 = "Dầm đứng đảm bảo độ võng"
Tải trọng tác dụng lên khung chính là tải trọng phân bố đều, khung chính phân bố không cách đều
hợp lực P của áp lực thuỷ tĩnh, do đó tải trọng tác dụng lên mỗi dầm chính được tính theo công thức:
Góc nghiêng giữa phương của áp lực P với phương của dầm chính trên (rad): ε := 0.1971
Góc nghiêng giữa phương của áp lực P với phương của dầm chính dưới (rad): ζ := 0.2651
Pt := Pt = 749.865
P
(tấn)
cos( ε ) + sin( ε ) ⋅
1
tan( ζ)
Pt ⋅ sin( ε )
Pd := (tấn) Pd = 560.458
sin( ζ)
Tải trọng phân bố đều tác dụng lên mỗi dầm chính (T/m):
Pt
q t := q t = 68.17
Ltt
Pd
q d := q d = 50.951
Ltt
+) Dầm ngang chính có tiết diện hình chữ I và có các thông số hình học như sau:
- Chiều rộng của tôn bản mặt chịu lực cùng dầm chính:
b bm := 40 ⋅ δ + 2 ⋅ t b b bm = 600
1
- Mô men quán tính (mm4):
Hình 10: Mặt cắt ngang tiết diện dầm ngang chính:
Fbm := δ ⋅ b bm Fb := t b ⋅ hb FC := tC ⋅ bC
1
Fdc := Fbm + Fb + FC
- Chọn trục ban đầu x đi qua trọng tâm của bụng dầm. Trọng tâm của dầm chịu lực (mm):
δ1 hb t h
Sdc := −Fbm ⋅ + + Fb ⋅ 0 + FC ⋅ C + b Sdc = 3.092 × 10
2 2 2 2
6
Sdc
y := y = 61.702
Fdc
- Mô men tĩnh của 1/2 tiết diện đối với trục trung tâm (mm3):
hb
hb δ h − y
Sx1 := b bm ⋅ δ ⋅ − y+ + b − y ⋅ tb ⋅ 2 Sx1 = 1.015 × 10
1 2 2 2
1 7
2
Trục trung tâm của dầm cách trục ban đầu x một khoảng là y (mm):
( )
Phụ lục tính toán cửa van cung- Đập 31
tràn
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG VIỆT HƯNG CÔNG TRÌNH THUỶ ĐIỆN PHIÊNG CÔN
Jbm :=
( 1) 3
b bm ⋅ δ
Jb :=
( )3
t b ⋅ hb
JC :=
b C ⋅ tC
3
12 12 12
δ hb tC hb
ybm := + −y yb := y yC := + +y
1
2 2 2 2
hb
- Khoảng cách xa nhất yxn(mm): yxn := y + + tC yxn = 817.202
2
Jdc
Wdc := Wdc = 2.11 × 10
7
yxn
+) Mặt cắt ngang của đầu càng có tiết diện chữ I có các thông số hình học như sau:
Hình 11: Mặt cắt ngang tiết diện của đầu càng:
Theo trục x:
( h − 2 ⋅ t ) 3 ⋅ t b ⋅ t 3 hbC t CC
+ b CC ⋅ t CC ⋅
2
Jx := 2 ⋅ + 2⋅ −
bC CC bC CC CC
12 12 2 2
Jx = 3.163 × 10
9
Theo trục y:
Jy :=
3
( ) + 2 ⋅ bCC3 ⋅ tCC
t bC ⋅ hbC − 2 ⋅ t CC
Jy = 5.212 × 10
8
12 12
SđC = 4.806 × 10
6
- Diện tích tiết diện dầm càng (mm2):
( )
FđC := 2 ⋅ b CC ⋅ tCC + hbC − 2 ⋅ tCC ⋅ t bC FđC = 3.7 × 10
4
5.4.1. Tải trọng do áp lực thuỷ tĩnh tác dụng lên khung chính
Khoảng cách từ gối dầm tới mép trụ pin (mm): c := 2410
Khoảng cách từ trụ pin tới tâm gối quay (mm): e := 400
a := c − e a = 2.01 × 10
3
Khoảng cách từ gối dầm tới tâm gối quay (mm):
Khoảng cách từ trục dầm tới tâm gối quay (mm): h := 15305
Góc nghiêng của càng được xác định theo công thức (rad):
γc := atan
a
γc = 0.131
h
hd
h' := h + h' = 1.605 × 10
4
Chiều cao tính toán của khung (mm):
2
l N := 2 ⋅ a + b l N = 1.02 × 10
4
Nhịp của khung (mm)
+) Lực tập trung Pc do tải trọng phân bố đều qd lên công xôn (T):
−3
Pc := q d ⋅ c' ⋅ 10 Pc = 127.81
3 ⋅ Mc ⋅ 10
3
HH := HH = −0.921
h' ⋅ ( 2 ⋅ k + 3 )
+) Lực đẩy do tải trọng phân bố đều lên nhịp "b" gây nên (T) :
q d ⋅ b' b' + 2 ⋅ a' ⋅ ( 3 + 2 ⋅ k) −3
Hq := ⋅ ⋅ 10 Hq = 20.891
4 ⋅ h' 3+ 2⋅k
H := HH + HP + Hq H = 36.755
Sx := N ⋅ + H⋅ Sx = 282.629
h' a'
s' s'
+) Mô men uốn tác dụng lên đầu càng (T.m):
−3
M H := ( N ⋅ a' − H ⋅ h') ⋅ 10 (T.m) M H = 0.768
+) Lực cắt ngang dầm chính được xác định theo công thức (T):
Q c := N − Pc Q c = 152.419
5.4.2. Tải trọng do lực kéo của xi lanh thuỷ lực tác dụng lên khung chính:
ε xl :=
32.65π
Góc nghiêng giữa dầm chính và phương của xi lanh thuỷ lực: rad
180
Lực kéo tác dụng lên dầm chính:
( )
Pt := Pxl ⋅ cos ε xl Pt = 126.297 T
Lực tập trung do lực kéo của xi lanh gây ra (ở đây coi như dầm chính dưới chịu toàn bộ tác
−3
Mô men Mx: M x := −Px ⋅ d ⋅ 10 M x = −253.668 T.m
3 ⋅ M x ⋅ 10
3
HMx := HMx = −1.458 T
h' ⋅ ( 2 ⋅ k + 3 )
+) Nội lực dọc trục trong dầm chính: Sdx := Hx Sdx = 15.128 T
(
M Hx := N Tx ⋅ a' − Hx ⋅ h' ⋅ 10) −3
M Hx = 23.411 T.m
5.4.3. Tổng hợp tải trọng tác dụng lên khung chính:
- Lực đẩy tác động lên chân càng: HTc := H + Hx HTc = 51.883 T
- Nội lực dọc trục trong dầm chính: STd := SP + Sdx STd = 51.883 T
- Nội lực dọc trục trong càng: STc := Sx + SCx STc = 409.821 T
- Mô mem uốn tác động lên đầu càng: M h := MH + MHx M h = 24.178 T.m
- Mô men uốn tại gối dầm chính: M g := MBC + Mgx M g = −389.795 T.m
Theo thuyết bền ứng suất tiếp lớn nhất ta có ứng suất tổng tác dụng lên dầm:
N
σt := σuc + 3 ⋅ τcc σt = 188.808
2 2
2
mm
Dam_chinh_1 := if σt < σcd , "Dầm chính đủ bền" , "Dầm chính không bền"
2
Dam_chinh_1 = "Dầm chính đủ bền"
Dam_chinh_2 := if σug ≤ σkt , "Dầm chính bền" , "Dầm chính không bền"
2
Dam_chinh_2 = "Dầm chính bền"
Dam_cang_1 := if σN ≤ σkt , "Dầm càng bền" , "Dầm càng không bền"
2
Dam_cang_1 = "Dầm càng bền"
HTc ⋅ SđC
+) Ứng suất cắt (N/mm2): τcdc := ⋅ 10
4
τcdc = 19.711
2t bC ⋅ Jx
Theo thuyết bền ứng suất tiếp lớn nhất ta có ứng suất tổng tác dụng lên dầm:
N
σtc := σudc + 3 ⋅ τcdc σtc = 42.224
2 2
2
mm
ầ ủ ề ầ ề
Phụ lục tính toán cửa van cung- Đập 37
tràn
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG VIỆT HƯNG CÔNG TRÌNH THUỶ ĐIỆN PHIÊNG CÔN
Dam_cang_2 := if σtc < σcd , "Dầm chính đủ bền" , "Dầm chính không bền"
2
Dam_cang_2 = "Dầm chính đủ bền"
+) Độ võng cho phép của dầm chính (mm): (fcp) := (fcp) = 7.479
b'
800
+) Độ võng tại đầu công xôn do tải trọng phân bố đều giữa nhịp (mm):
−q d ⋅ b' ⋅ c'
3
f1 := ⋅ 10 f1 = −3.15
24 ⋅ E ⋅ Jdc
+) Độ võng dầm công xôn do tải trọng phân bố đều trên đầu công xôn (mm):
q d ⋅ c'
3
f2 := ⋅ ( 2 ⋅ b' + c') ⋅ 10 f2 = 4.019
8 ⋅ E ⋅ Jdc
( )
Dam_chinh_cx := iff ≤ fcp , "Dầm chính đảm bảo độ võng" , "Dầm chính không đảm bảo độ võng"
Dam_chinh_cx = "Dầm chính đảm bảo độ võng"
q t ⋅ b'
( ) ⋅ 10
2
fct := ⋅ 5 ⋅ b' − 24 ⋅ c' fct = 0.491
2 2
384 ⋅ E ⋅ Jdc
( )
Dam_chinh_giua_t := iffct ≤ fcp , "Dầm chính đảm bảo độ võng" , "Dầm chính không đảm bảo độ võng"
Dam_chinh_giua_t = "Dầm chính đảm bảo độ võng"
( )
Dam_chinh_giua_d := iffct ≤ fcp , "Dầm chính đảm bảo độ võng" , "Dầm chính không đảm bảo độ võng"
Dam_chinh_giua_d = "Dầm chính đảm bảo độ võng"
λ x :=
s'
Trong đó: rx
Jx
r x - Bán kính quán tính của tiết diện (mm) rx := rx = 292.367
FđC
λ x := λ x = 55.385
s'
rx
Gọi η - Là hệ số ảnh hưởng của hình dáng tiết diện( tra bảng D9- TCXDVN 338:2005):
η := 0.58
Mh ⋅ FđC 3
m := S ⋅ W ⋅ 10 m = 0.224
Tc đC
Độ lệch tâm quy đổi được xác định theo công thức:
Mh ⋅ FđC
mx := η ⋅ ⋅ 10 mx = 0.13
3
STc ⋅ WđC
Từ hai giá trị độ lêch tâm và độ mảnh quy đổi tra bảng ta được hệ số uốn dọc là (tra bảng D10-
TCXDVN 338:2005):
ψx := 0.8
Do đó ứng suất kiểm tra được xác định theo công thức:
STc
σx := ⋅ 10 σx = 138.453
4
ψx ⋅ FđC
Cang_van := if σx ≤ σkt , "Đảm bảo khả năng chịu lực và ổn định" , "Mất ổn định"
Cang_van = "Đảm bảo khả năng chịu lực và ổn định"
1
+) Trong mặt phẳng thẳng góc với mặt phẳng tác dụng của mô men uốn:
Công thức kiểm tra:
STc
σy :=
C ⋅ ψy ⋅ FđC
Trong đó:
Tra bảng ta tìm được hệ số uốn dọc (tra bảng D10- TCXDVN 338:2005): ψy := 0.9
λ c := 3.14 ⋅ λ c = 79.817
E
σQ
Trong mặt phẳng thẳng góc với mặt phẳng tác dụng của mô men uốn.
Cang_van := if σy ≤ σkt , "Đảm bảo khả năng chịu lực và ổn định" , "Mất ổn định"
Cang_van = "Đảm bảo khả năng chịu lực và ổn định"
1
100 ⋅ t C
σth := 0.8 ⋅
2
⋅ 10 σth = 8 × 10
bC
2 3
2
Canh_dam_chinh := if σth > σc , "Đảm bảo khả năng chịu lực và ổn định" , "Mất ổn định"
Canh_dam_chinh = "Đảm bảo khả năng chịu lực và ổn định"
2
σQ
σth := c ⋅
λ 2
q
Trong đó:
c - Hệ số phụ thuộc vào liên kết giữa bản bụng và bản cánh, xác định theo γ:
C - Hệ số (tra bảng 28 ): C := 0.8
tC
3
⋅
bC
γ := C ⋅ γ = 0.535
hb
tb
Tra bảng 27 ta được : c := 30
σQ
σth := c ⋅ σth = 2.054 × 10
3
λ 2
q
- Ứng suất tiếp tới hạn (N/mm2):
τth := 10.3 ⋅ 1 +
0.76
τ
ct2
2
⋅
μ λ0
2
Trong đó:
Ứng suất cắt của thép Q345B (N/mm2): τct := 92.625
2
tCC σQ
λ 0 := ⋅ λ 0 = 0.049
tb E
hbC
μ := t μ = 26
CC
τth := 10.3 ⋅ 1 +
0.76 ct2 τ
2
⋅ τth = 3.95 × 10
5
μ λ0
2
- Mất ổn định do tác dụng liên hợp của ứng suất pháp và ứng suất tiếp:
σuc τcc
2 2
mtt := + mtt = 0.09
σth τth
Phụ lục tính toán cửa van cung- Đập 41
tràn
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG VIỆT HƯNG CÔNG TRÌNH THUỶ ĐIỆN PHIÊNG CÔN
(
Dam_chinh := if mtt ≤ m , "Đảm bảo điều kiện ổn định" , "Không ổn định" )
Dam_chinh = "Đảm bảo điều kiện ổn định"
Hình 15: Mặt cắt ngang tiết diện bích đầu càng:
Mặt cắt nguy hiểm nhất là ở ô bản mặt có diện tích lớn nhất mà chịu ngàm 4 cạnh có hai chiều
dài a và b:
a - Cạnh dài của ô bản mặt chịu lực (mm) a := 800
N T ⋅ 10
4
q := q = 3.764
B⋅L
Mô men tại mặt cắt nguy hiểm tính trên 1mm đơn vị chiều dài, được tính theo công
thức (N.mm):
M := αt ⋅ q ⋅ a
αt - Hệ số phụ thuộc vào tỷ số hai cạnh của tấm chịu lực (a/b)
M := αt ⋅ q ⋅ a M = 157.491
b⋅h
2
W := W = 150
6
Ứng suất uốn được tính (N/mm2):
σ := σ = 1.05
M
W
Mat_bich := if σ ≤ σkt , "Đảm bảo điều kiện bền" , "không bền"
2
Mat_bich = "Đảm bảo điều kiện bền"
- Mô men do trọng lượng của cửa van tác dụng lên ổ quay:
α2
Cánh tay đòn trọng lượng cửa van (m): l G := 0.8R ⋅ cos l G = 12.408
2
Mô men do trọng lượng của cửa van tác dụng lên ổ quay (T.m)
M G := G ⋅ lG M G = 922.643
Cột nước tính từ mặt thoáng phía thượng lưu đến điểm đặt tổng hợp áp lực nước (m)
Hcn := 8.13
(
Lg := R ⋅ α1 + α2 ) Lg = 15.748
+ Mô men cản do gioăng cao su tác dụng lên cửa van (T.m)
M mgc := 2R ⋅ Hcn ⋅ Lg ⋅ Bg ⋅ fc M mgc = 102.426
Trong đó:
Bg ⋅ 10
3 3
−4
M mgd := R ⋅ Pmsd ⋅ 10 ⋅ fc M mgd = 5.953
+ Tổng mô men do gioăng chắn nước tác dụng lên cửa van (T.m)
M mg := M mgc + M mgd M mg = 108.379
( )
M ck := R ⋅ cos α2 ⋅ ld ⋅ b d ⋅ p ck M ck = 18.571
(
M h := −0.9 ⋅ M G + 1.2 ⋅ Mmg + M ms + M ck ) M h = −627.845
+ Mô men cản do gioăng cao su tác dụng lên cửa van (T.m)
M mgcm := 2R ⋅ Hcn ⋅ Lg ⋅ Bg ⋅ fcm M mgcm = 40.97
+ Tổng mô men do gioăng chắn nước tác dụng lên cửa van (T.m)
M mgm := M mgcm + Mmgd M mg = 108.379
Vị trí tâm xoay của xi lanh thuỷ lực là ở cao trình 154.86 m, máy nâng thuỷ lực đặt ở cao
trình 160.0m điểu khiển hai xi lanh thuỷ lực phục vụ cho nâng hạ 1 cửa van:
- Lực hạ cần thiết (T) (hạ bằng trọng lượng cửa van):
Mh
Q h := Q h = 91.925
Ld
- Lực nâng cần thiết của máy nâng cửa van (T):
Q ct := 1.25 ⋅ Q n Q ct = 222.811
- Lực giữ cần thiết của máy nâng cửa van (T):
Q gct := 1.25 ⋅ Q g Q gct = 172.334
Chọn xi lanh thuỷ lực để nâng cửa van cung có các thông số sau:
Số lượng xi lanh nâng 1 cửa van cung: 02 cái
Lực nâng của một xi lanh (T): 150
Lực hạ của một xi lanh (T): 0
Lực kéo của một xi lanh tác động lên tai treo (T): Pxl = 150
+) Ứng suất uốn tác dụng lên tai treo được xác định (N/mm2):
Pxl ⋅ 10
4
σP := α1t ⋅
( ) (
2 ⋅ b − dt ⋅ δ1 + 2δ2 )
Trong đó: Tra bảng ta được:
dt
= 0.348 α1t := 4.5
b
Pxl ⋅ 10
4
σP := α1t ⋅ σP = 187.5
( ) (
2 ⋅ b − dt ⋅ δ1 + 2δ2 )
øng suất cho phép được xác định (N/mm2):
σc ⋅ c1 ⋅ γc1
σcp1 :=
2
γm1 ⋅ γn1
Trong đó:
Ứng suất chảy của vật liệu chế tạo tai treo (N/mm2): σc = 325
2
Hệ số chuyển từ sức bền vật liệu chính sang phụ (quyển 1 trang 28): c1 := 1.2
Hệ số tin cậy của vật liệu (quyển 3 bảng 10): γm1 := 1.05
Hệ số tin cậy theo chức năng (quyển 1 trang 28): γn1 := 1.0
σc ⋅ c1 ⋅ γc1
σcp1 := σcp1 = 371.429
2
γm1 ⋅ γn1
(
Tai_treo := if σP ≤ σcp1 , "Đảm bảo bền uốn" , "Không bền" )
Tai_treo = "Đảm bảo bền uốn"
Pxl ⋅ 10
4
σem := σem = 78.125
(
2dt ⋅ δ1 + 2 ⋅ δ2 )
øng suất cho phép đối với ép mặt được xác định (N/mm2):
σc ⋅ c2 ⋅ γc2
σem2 :=
γm2 ⋅ γn2
Trong đó:
Ứng suất chảy của vật liệu chế tạo tai treo (N/mm2): σc = 325
2
Hệ số chuyển từ sức bền vật liệu chính sang phụ (quyển 1 trang 28): c2 := 0.4
Hệ số tin cậy của vật liệu (quyển 3 bảng 10): γm2 := 1.05
Hệ số tin cậy theo chức năng (quyển 1 trang 28): γn2 := 1.0
σc ⋅ c2 ⋅ γc2
σem2 := σem2 = 123.81
2
γm2 ⋅ γn2
(
Tai_treo := if σem ≤ σem2 , "Đảm bảo điều kiện ép mặt" , "Không đảm bảo điều kiện ép mặt" )
Tai_treo = "Đảm bảo điều kiện ép mặt"
(
Truc_tai_treo := if σut ≤ σ40Crcp , "Đảm bảo bền uốn" , "Không đảm bảo bền uốn" )
Truc_tai_treo = "Đảm bảo bền uốn"
π ⋅ dt
3 2
(
Truc_tai_treo := if τct ≤ τ40Crcp , "Đảm bảo bền cắt" , "Không đảm bảo bền cắt" )
Truc_tai_treo = "Đảm bảo bền cắt"
αcd ⋅ π
Góc tác dụng lực của chốt treo khi treo (rad): αcd := 159.8 αc :=
180
Bề dày của chốt treo chịu lực chính (mm): δc1 := 30
+) Ứng suất tác dụng lên chốt treo được xác định theo công thức (N/mm2):
Pc ⋅ 10
4
σct := αct ⋅
( ) (
b c − dc ⋅ δc1 + 2 ⋅ δc2 )
Trong đó: Do đó tra bảng ta được:
dc
= 0.413 αct := 4.35
bc
Pc ⋅ 10
4
σct := αct ⋅ σct = 140.681
( ) (
b c − dc ⋅ δc1 + 2 ⋅ δc2 )
øng suất cho phép được xác định (N/mm2):
σc ⋅ ct ⋅ γct
σct3 :=
2
γmt ⋅ γnt
Trong đó:
Ứng suất chảy của vật liệu chế tạo tai treo (N/mm2): σc = 325
2
Hệ số chuyển từ sức bền vật liệu chính sang phụ (quyển 1 trang 28): ct := 1.2
Hệ số tin cậy của vật liệu (quyển 3 bảng 10): γmt := 1.05
Hệ số tin cậy theo chức năng (quyển 1 trang 28): γnt := 1.0
σc ⋅ ct ⋅ γct
σct3 := σct3 = 371.429
2
γmt ⋅ γnt
(
Chot_treo := if σct ≤ σct3 , "Chốt treo đảm bảo bền" , "Chốt treo không bền" )
Chot_treo = "Chốt treo đảm bảo bền"
+) Ứng suất ép mặt chốt treo được xác định theo công thức(N/mm2):
Pc ⋅ 10
4
σemc := σemc = 103.766
( )
αc
dc ⋅ δc1 + 2 ⋅ δc2 ⋅
2⋅π
Trong đó:
Ứng suất chảy của vật liệu chế tạo chốt treo(N/mm2): σcc := 325
Hệ số chuyển từ sức bền vật liệu chính sang phụ (quyển 3 - bảng 9): cc := 0.75
Hệ số độ tin cậy của vật liệu (quyển 3 - bảng 10): γmc := 1.05
Hệ số độ tin cậy theo chức năng (quyển 3 - bảng 12): γnc := 1.4
σcc ⋅ cc ⋅ γcc
σemc4 := σemc4 = 165.816
γmc ⋅ γnc
(
Chot_treo := if σemc ≤ σemc4 , "Chốt treo đảm bảo ép mặt" , "Chốt treo không đảm bảo ép mặt" )
Chot_treo = "Chốt treo đảm bảo ép mặt"
Góc nghiêng của mặt cắt càng được xác định theo công thức:
( ( ) ( ))
ϕ := asin sin βc ⋅ tan αc ϕ = 0.031
ϕ ⋅ 180
ϕ := ϕ = 1.781 (độ)
π
(2) - Tính toán thuỷ công, kết cấu kim loại-Trung Quốc
(3) - Các quy trình thiết kế chính-Tiêu chuẩn nhà máy CTM 00117794-2-11-95
(5) - TCXDVN 338 : 2005 - Kết cấu thép tiêu chuẩn thiết kế.