Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN
MÔN HỌC:
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN
HÀ NỘI – 2023
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................................3
DANH MỤC HÌNH ẢNH.........................................................................................4
CHƯƠNG 2. ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN CẤP ĐIỆN VÀ.............................5
SO SÁNH KINH TẾ-KỸ THUẬT ĐỂ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CẤP ĐIỆN5
2.1. Cơ sở lý thuyết.....................................................................................................5
2.1.1. Sơ đồ mạng trục chính......................................................................................5
2.4.2. Chọn tiết diện dây dẫn và tính toán các loại tổn thất trong mạng điện...........11
2
DANH MỤC BẢNG BIỂU
3
DANH MỤC HÌNH ẢNH
HÌnh 2. 1. Sơ đồ mạng hình tia...................................................................................5
Hình 2. 2. Sơ đồ hình tia.............................................................................................5
Hình 2. 3.Sơ đồ mạch vòng.........................................................................................5
Hình 2. 4. Sơ đồ bố trí tủ động lực và tủ phân phối tổng...........................................7
Hình 2. 5. Sơ đồ bố trí tủ động lực và tủ phân phối tổng...........................................8
Hình 2. 6. Phương án đi dây hỗn hợp hình tia và phân nhánh cấp điện cho các tủ động
lực và chiếu sáng........................................................................................................9
Hình 2. 7. Phương án đi dây hình tia cấp điện cho các tủ động lực và làm mát, chiếu
sáng...........................................................................................................................10
Hình 2. 8.Phương án đi dây trục chính cấp điện cho các tủ động lực và làm mát...12
Hình 2. 9. Sơ đồ nguyên lý phương án 1...................................................................13
Hình 2. 10. . Sơ đồ nguyên lí cấp điện phương án 2.................................................17
Hình 2. 11. Sơ đồ nguyên lí cấp điện phương án 3...................................................18
4
CHƯƠNG 2. ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN CẤP ĐIỆN VÀ
SO SÁNH KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỂ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CẤP
ĐIỆN
2.1. Cơ sở lý thuyết
2.1.1. Sơ đồ mạng trục chính
Các phụ tải được đấu nối chung từ một đường trục
Chi phí đầu tư, bảo dưỡng, vận hành cao, độ tin
cậy cung cấp điện thấp
Thường xảy ra sự cố trên đường dây
Có nhiều mối nối, các phụ tải phụ thuộc vào nhau
Hình 2.1. . Sơ đồ mạng
phân nhánh
HÌnh
Hình
2. 1.
2. Sơ
1. Sơ
đồ đồ
mạng
hình
hình
tia tia
2.1.3. Sơ đồ mạch vòng
Các phụ tải được cung cấp điện từ các
nguồn khác nhau.
Các nguồn được nối thành vòng kín vận hành hở.
Chi phí đầu tư, vận hành, bảo dưỡng cao.
Độ tin cậy cung cấp điện cao nhất.
Khó trong việc lựa chọn thiết bị
2.2. Vạch phương án cấp điện cho máy Hình 2. 2.Sơ đồ mạch vòng
Lựa chọn phương án cấp điện là vấn đề rất quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến
vận hành khai thác và phát huy hiệu quả cấp điện.
Để lựa chọn phương án cấp điện an toàn, phải tuân theo các điều kiện sau :
5
Đảm bảo chất lượng điện năng.
Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện về tính liên tục phù hợp với yêu cầu của phụ
tải.
Thuận lợi cho việc lắp ráp, vận hành và sửa chữa, cũng như phát triển phụ tải.
An toàn cho người vận hành và máy móc.
Có chỉ tiêu kinh tế hợp lý.
2.3. Xác định vị trí đặt máy biến áp
Nguồn cấp điện cho nhà xưởng được lấy từ đường dây 22 kV cách nhà xưởng 200m.
Để lựa chọn máy biến áp cho nhà xưởng cần thỏa mãn những điều kiện sau:
Vị trí trạm cần phải đặt ở những nơi thuận tiện cho việc lắp đặt, vận hành
cũng như thay thế, tu sửa sau này (phải đủ không gian và gần các đuờng
vận chuyển).
Vị trí của trạm biến áp không ảnh hưởng tới đường đi lại, vận chuyển của
xưởng.
Vị trí của trạm cần phải thuận tiện cho việc làm mát tự nhiên (thông gió
tốt), có khả năng phòng cháy tốt đồng thời phải tránh được các hoá chất
hoặc các khí ăn mòn của chính nhà xưởng có thể gây ra.
An toàn và liên tục cung cấp điện.
Gần trung tâm phụ tải, thuận tiện cho nguồn cung cấp đi đến.
Tiết kiệm vốn đầu tư và chi phí vận hành.
Từ những tiêu chí trên ta có thể lựa chọn cách đặt trạm biến áp bên ngoài phân
xưởng.
6
Hình 2. 3. Sơ đồ bố trí tủ động lực và tủ phân phối tổng
7
2.4. Đề xuất các phương án cấp điện cho phân xưởng
Để đảm bảo độ an toàn và mỹ quan trong xí nghiệp các tuyến dây sẽ được xây dựng
bằng đường cáp. Bố trí các tủ động lực và tủ phân phối tổng trên sơ đồ mặt bằng như
hình sau:
8
Phương án 1: đặt TPP ở góc phân xưởng sát trạm biến áp đi dây hỗn hợp hình tia và
phân nhánh cấp điện cho các tủ động lực và chiếu sáng.
Hình 2. 5. Phương án đi dây hỗn hợp hình tia và phân nhánh cấp điện cho các tủ động
lực và chiếu sáng
Phương án 2: đặt TPP ở góc phân xưởng sát trạm biến áp và đi dây hình tia cấp điện
cho các tủ động lực và làm mát, chiếu sáng.
9
Hình 2. 6. Phương án đi dây hình tia cấp điện cho các tủ động lực và làm mát, chiếu
sáng
10
Phương án 3: đặt TPP ở góc bên trái phân xưởng và đi dây trục chính cấp điện
cho các tủ động lực và làm mát, chiếu sáng:
11
Hình 2. 7.Phương án đi dây trục chính cấp điện cho các tủ động lực và làm mát
12
2.4.1. Chọn lắp đặt máy biến áp
Điều kiện lựa chọn MBA phải thõa mãn điều kiện sau:
Sđm ≥ Stt = 129.54 kVA
2.4.2. Chọn tiết diện dây dẫn và tính toán các loại tổn thất trong mạng điện
Phương án 1: Chiều dài dây từ TPP đến các tủ động lực được thể hiện như
trong hình dưới đây.
13
Chọn cáp từ biến áp về tủ phân phối và từ tủ phân phối về tủ động lực
Lựa chọn dây đẫn theo phương pháp Icp, lấy Tmax =4800h, lựa chọn phương pháp đi dây
trong đất cho đoạn dây từ trạm biến áp đến tủ phân phối, nhiệt độ môi trường là 25oC.
(2.1)
Trong đó:
k1: hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ, ứng với môi trường đặt dây, cáp
k2: hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ, kể đến số lượng dây hoặc cáp đi chung một rãnh
Lấy k1=1; k2=0,85 (tra bảng)
Chọn cáp đồng 1 lõi do LENS chế tạo: PVC (1x95mm2) có Icp=301(A)
Tổng trở biến áp quy về phía hạ áp
(m)
(m)
Cáp đã chọn có r0 = 0,193 (/km); x0 = 0,1 (/km)
(m)
Dòng ngắn mạch có trị số:
(2.2)
= (kA)
Kiểm tra theo điều kiện ổn định nhiệt dòng ngắn mạch:
14
mm2
Vậy cáp đã chọn PVC (1x95mm2) có Icp=301 (A) thõa mãn.
Chọn dây dẫn từ 0 đến TĐL 1
Dòng điện tính toán của đoạn từ 0 đến TDDL:
Dòng điện dây tối thiểu dây cáp phải chịu được:
(A)
Tra cẩm nang chọn cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo có tiết diện
(1x50)mm2 dòng điện Icp = 206 A
Cho nhiệt độ môi trường là 25oC nên k1 = 1, đi 3 cáp 1 rãnh nên k2 = 0,85
(A)
Vậy chọn cáp của đoạn 0 đến 1 loại PVC hãng LENS (1x50mm2)
có r0 = 0,387 (/km), x0 = 0,1 (/km)
Dòng điện tính toán của đoạn từ 1 đến 2:
Dòng điện dây tối thiểu dây cáp phải chịu được:
(A)
Tra cẩm nang chọn cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo có tiết diện
(1x10)mm2 dòng điện Icp = 87 A
Cho nhiệt độ môi trường là 25oC nên k1 = 1, đi 3 cáp 1 rãnh nên k2 = 0,85
(A)
Vậy chọn cáp của đoạn 1 đến 2 loại PVC hãng LENS (1x10mm2)
có r0 = 1,83 (/km), x0 = 0,1 (/km)
15
(A)
Tra cẩm nang chọn cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo có tiết diện
(1x35)mm2 dòng điện Icp = 174 A
Cho nhiệt độ môi trường là 25oC nên k1 = 1, đi 3 cáp 1 rãnh nên k2 = 0,85
(A)
Vậy chọn cáp của đoạn 3 đến 4 loại PVC hãng LENS (1x35mm2)
có r0 = 0,524 (/km), x0 = 0,1 (/km)
Dòng điện tính toán của đoạn từ 4 đến TĐL 4:
Dòng điện dây tối thiểu dây cáp phải chịu được:
(A)
Tra cẩm nang chọn cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo có tiết diện
(1x25)mm2 dòng điện Icp = 144 A
Cho nhiệt độ môi trường là 25oC nên k1 = 1, đi 3 cáp 1 rãnh nên k2 = 0,85
(A)
Vậy chọn cáp của đoạn 1 đến 2 loại PVC hãng LENS (1x25mm2)
có r0 = 0,727 (/km), x0 = 0,1 (/km)
Tương tự ta có bảng sau
16
Phương án 2: Chiều dài dây từ TPP đến các tủ động lực được thể hiện như
trong hình dưới đây.
Phương án 3: Dây từ TPP đến các tủ động lực được thể hiện như trong hình
dưới đây.
17
Hình 2. 10. Sơ đồ nguyên lí cấp điện phương án 3
18
Tương tự phương án 1 ta có bảng sau:
Tiết diện
Itt Icp Chiều dài r0 x0
Tên đường dây đường dây
(A) (A) (m) (/km) (/km)
(mm2)
TBA - TPP 196,82 301 95 3,8 0,193 0,1
TPP - ĐL1 78,14 87 10 6,5 1,83 0,1
TPP - ĐL2 49,35 87 10 20 1,83 0,1
TPP - ĐL3 63,97 87 10 12 1,83 0,1
TPP – ĐL 4 78,26 87 10 22 1,83 0,1
TPP - CS 19,69 31 1,5 32 12,1 0,1
Bảng 2. 3. Chọn cáp cho phương án 2
Tiết diện
Itt Icp Chiều dài r0 x0
Tên đường dây đường dây
(A) (A) (m) (/km) (/km)
(mm2)
TBA - TPP 196,82 301 95 5 0,193 0,1
TPP - ĐL1 78,14 87 10 45 1,83 0,1
TPP - ĐL2 49,35 87 10 35 1,83 0,1
TPP - ĐL3 63,97 87 10 9 1,83 0,1
TPP – ĐL 4 78,26 87 10 36 1,83 0,1
TPP - CS 19,69 31 1,5 20 12,1 0,1
Bảng 2. 4.Chọn cáp cho phương án 3
Tính toán tổn thất điện năng và tổn thất điện áp trong mạng điện hạ áp
Tổn thất điện năng được tính toán theo công thức
(2.3)
19
Tổn thất điện áp đươc xác định bởi công thức:
(2.4)
(kWh)
Tổn thất điện áp trên đoạn cáp
(V)
Tổn thất trên đoạn 0 đến 1
(kW)
(kWh)
Tổn thất điện áp trên đoạn cáp
(V)
20
Tính toán tương tự ta có bảng sau:
r0
Chiều dài x0 A U Ptt Qtt Stt
Tên đường dây (W/km
(m) (W/km) (kWh) (V) (kW) (kVAr) (kVA)
)
103,62
TBA - TPP 0,193 272,3 0,277 77,724 129,54
3,8 0,1 1
0-1 6 0,387 0,1 590,10 0,61 81,04 70,13 107,17
1-2 12,2 0,727 0,1 992,30 1,32 49,47 51,08 71,11
1 - ĐL1 2,2 1,83 0,1 235,61 0,49 45,19 24,56 51,43
2 - ĐL2 2,2 1,83 0,1 93,97 0,3 28,26 16,02 32,48
2 - CS 8,2 12,1 0,1 368,73 3,38 12,96 0 12,96
3-4 27,4 0,524 0,1 2000,23 2,93 70,8 35,83 79,35
4 - ĐL3 2,2 0,524 0,1 45,2 0,1 27,82 31,61 42,1
4 - ĐL4 14,2 0,727 0,1 606,05 1,06 33,8 38,87 51,51
Tổng tổn thất 5204,49 10,467
Bảng 2. 5. Tính toán tổn thất điện áp và điện năng của phương án 1
TBA - TPP 3,8 0,193 0,1 272,3 0,277 103,621 77,724 129,54
TPP - ĐL1 6,5 1,83 0,1 696,14 1,45 45,19 24,56 51,43
TPP - ĐL2 20 1,83 0,1 854,31 2,8 28.26 16.02 32,48
TPP - ĐL3 12 1,83 0,1 861,6 1,7 27.82 31.61 42,11
TPP – ĐL 4 22 1,83 0,1 2363,52 3,8 33.8 38.87 51,51
TPP - LM & CS 32 12,1 0,1 1438,9 13,2 12,96 0 12,96
Tổng tổn thất 6486,77 23.28
Bảng 2. 6. . Tính toán tổn thất điện áp và điện năng của phương án 2
21
Chiều dài r0 x0 A U Ptt Qtt Stt
Tên đường dây
(m) (W/km) (W/km) (kWh) (V) (kW) (kVAr) (kVA)
22